TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
12667-4:2020
IEC 62321-4:2017
XÁC
ĐỊNH MỘT SỐ CHẤT TRONG SẢN PHẨM KỸ THUẬT ĐIỆN - PHẦN 4: THỦY NGÂN TRONG POLYME,
KIM LOẠI VÀ CHẤT ĐIỆN TỬ SỬ DỤNG CV-AAS, CV-AFS, ICP-OES VÀ ICP-MS
Determination
of certain substances in electrotechnical Products - Part 4:
Mercury in polymers, metals and electronics by CV-AAS,
CV-AFS, ICP-OES and ICP-MS
Mục lục
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ, định
nghĩa và chữ viết tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Thiết bị
6 Lấy mẫu và phần
mẫu thử
7 Quy trình
8 Hiệu chuẩn
9 Tính toán
10 Độ chụm
11 Đảm bảo chất
lượng và kiểm soát chất lượng
Phụ lục A (tham khảo) - ứng dụng thực
tế của việc xác định thủy ngân trong polyme, kim loại và chất điện tử bằng
CV-AAS, AFS, ICP-OES và ICP-MS
Phụ lục B (tham khảo) - Kết quả của
nghiên cứu giữa các phòng thử nghiệm quốc tế Nos.2 (IIS2) và 4A (IIS 4A)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
TCVN 12667-4:2020 hoàn toàn
tương đương với IEC 62321-4:2017;
TCVN 12667-4:2020 do Ban kỹ thuật
tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E1 Máy điện và khí cụ điện biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 12667 (IEC 62321), Xác
định một số chất trong sản phẩm kỹ thuật điện, gồm có các phần sau:
- TCVN 12667-1:2020 (IEC
62321-1:2013), Phần 1: Giới thiệu và tổng quan
- TCVN 12667-2:2020 (IEC
62321-2:2013), Phần 2: Tháo dỡ, tháo rời và chuẩn bị mẫu bằng cơ khí
- TCVN 12667-3-1:2020 (IEC
62321-3-1:2013), Phần 3-1: Sàng lọc - Chì, thủy ngân, cadimi, crom tổng và brom
tổng sử dụng phương pháp phổ huỳnh quang tia X
- TCVN 12667-3-2:2020 (IEC
62321-3-2:2020), Phần 3-2: Sàng lọc - Flo, clo, brom trong polyme và chất điện
tử sử dụng sắc ký ion hỏa ngọn lửa (C-IC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XÁC ĐỊNH MỘT
SỐ CHẤT TRONG SẢN
PHẨM KỸ THUẬT ĐIỆN
- PHẦN 4: THỦY NGÂN TRONG POLYME, KIM LOẠI VÀ CHẤT ĐIỆN TỬ SỬ DỤNG CV-AAS,
CV-AFS, ICP-OES VÀ ICP-MS
Determination
of certain substances in electrotechnical Products - Part 4:
Mercury in polymers, metals and electronics by CV-AAS,
CV-AFS, ICP-OES and ICP-MS
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này mô tả các
phương pháp thử nghiệm để xác định thủy ngân trong polyme, kim loại và chất điện
tử sử dụng CV-AAS, CV-AFS, ICP-OES và ICP-MS.
Tiêu chuẩn này quy định việc xác định
mức thủy ngân (Hg) chứa trong các sân phẩm kỹ thuật điện. Các vật liệu này là
polyme, kim loại và chất điện tử (ví dụ như bảng mạch in đi dây, bóng đèn huỳnh
quang, các cơ cấu đóng cắt thủy ngân). Pin/acquy chứa thủy ngân cần được xử lý
như mô tả
trong
[1]. Nghiên cứu giữa các phòng thử nghiệm chỉ đánh giá được phương pháp thử
nghiệm này đối với các sản phẩm có nền là chất dẻo, các chất nền khác không được
đề cập.
Tiêu chuẩn này đề cập đến mẫu như vật
thể được xử lý và đo. Loại mẫu và cách lấy mẫu được xác định bởi tổ chức thực
hiện các thử nghiệm. Hướng dẫn thêm về việc thu được các mẫu đại diện từ các sản
phẩm điện tử hoàn chỉnh cần được thử nghiệm về các mức hàm lượng của chất được
quy định có thể xem trong TCVN 12667-2 (IEC 62321-2). Lưu ý rằng việc lựa chọn
và/hoặc xác định mẫu có thể ảnh hưởng đến việc giải thích của kết quả thử nghiệm.
Tiêu chuẩn này mô tả việc sử dụng bốn
phương pháp, cụ thể là CV-AAS (quang phổ hấp thụ nguyên tử- kỹ thuật hóa hơi lạnh),
CV-AFS (quang phổ huỳnh quang nguyên tử-kỹ thuật hóa hơi lạnh), ICP-OES (quang
phổ phát xạ
plasma ghép nối cảm ứng) và ICP-MS (quang phổ khối plasma ghép nối cảm ứng)
cũng như một vài quy trình để chuẩn bị dung dịch mẫu từ phương pháp phân tích
thích hợp nhất có thể được lựa chọn bởi các chuyên gia.
Phân tích bằng CV-AAS, CV-AFS, ICP-OES
và ICP-MS cho phép xác định nguyên tố mục tiêu, thủy ngân với độ chụm cao (độ
không đảm bảo nằm trong dải
phần trăm thấp) và/hoặc độ nhạy cao (giảm đến mức μg/kg). Các
quy trình thử nghiệm được mô tả trong tiêu chuẩn này được thiết kế để cung cấp
độ chính xác và độ chụm ở mức cao nhất đối với hàm lượng của thủy ngân trong dải
từ 4 mg/kg đến 1 000 mg/kg. Các quy trình không được giới hạn đối với hàm lượng
cao hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì áp dụng
bản được nêu. Đối với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng bản mới nhất
(kể cả các sửa đổi).
TCVN 4851 (ISO 3696), Nước sử dụng
để phân tích trong phòng thí nghiệm - Quy định kỹ thuật và phương pháp thử)
TCVN 10172 (IEC 62554), Chuẩn bị mẫu
để đo mức thủy ngân trong bóng đèn huỳnh quang
TCVN 12667-1 (IEC 62321-1), Xác định
một số chất trong sản phẩm kỹ thuật điện - Phần 1: Giới thiệu và tổng quan
TCVN 12667-2 (IEC 62321-2), Xác định
một số chất trong sản phẩm kỹ thuật điện - Phần 2: Tháo dỡ, tháo rời và chuẩn bị
mẫu bằng cơ khí
TCVN 12667-3-1 (IEC 62321-3-1), Xác
định một số chất trong sản phẩm kỹ thuật điện - Phần 3-1: Sàng lọc - Chì, thủy
ngân, cadimi, crom tổng và brom tổng trong sản phẩm kỹ thuật điện sử dụng
phương pháp phổ huỳnh quang tia X
3 Thuật ngữ, định
nghĩa và chữ viết tắt
3.1 Thuật ngữ và định
nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1
Độ chính xác (accuracy)
Mức độ gần nhau về thỏa thuận giữa kết
quả thử nghiệm và giá trị tham chiếu được chấp nhận.
3.1.2
Dung dịch hiệu chuẩn mẫu trắng (blank
calibration solution)
Dung dịch hiệu chuẩn mà không có chất
phân tích.
3.1.3
Chuẩn hiệu chuẩn (calibration
Standard)
Chất ở dạng rắn hoặc lỏng có (các) hàm
lượng đã biết và ổn định của (các) chất phân tích quan tâm được, sử dụng để thiết
lập đáp ứng của thiết bị đo (đường cong hiệu chuẩn) theo (các) hàm lượng của
(các) chất phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch hiệu chuẩn (calibration
solution)
Dung dịch được sử dụng để hiệu chuẩn
thiết bị đo được chuẩn bị từ (một) dung dịch gốc hoặc từ một mẫu chuẩn (được chứng
nhận).
3.1.5
Mẫu chuẩn được chứng nhận (certitied
reterence material)
Mẫu chuẩn, được kèm theo tài liệu được
công bố bởi một cơ quan có thẩm quyền và cung cấp một hoặc nhiều giá trị đặc
tính quy định cùng với độ không đảm bảo đo liên kết và khả năng tạo vết bằng
cách sử dụng các quy trình có hiệu lực
3.1.6
Mẫu kiểm soát trong phòng thí nghiệm (laboratory
control sample)
Một mẫu được thêm chuẩn đã biết có
(các) thành phần đại diện của chất phân tích mục tiêu, được sử dụng làm dẫn chứng
hoạt động thực hiện của phòng thí nghiệm.
[NGUỒN US EPA SVV-846] [2]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch mẫu trắng thuốc thử (reagent
blank solution)
Được chuẩn bị bằng cách bổ sung vào
dung môi lượng thuốc thử giống với lượng thuốc được thêm vào dung dịch mẫu thử
nghiệm (thể tích cuối cùng giống nhau).
3.1.8
Dung dịch gốc (stock solution)
Dung dịch có (các) hàm lượng chất phân
tích đã biết một cách chính xác, được chuẩn bị từ "hóa chất tinh khiết”.
3.1.9
Phần mẫu thử (test portion)
Lượng vật liệu được lấy ra từ mẫu thử
(hoặc từ mẫu của phòng thí nghiệm nếu cả hai mẫu giống nhau) và trên đó tiến
hành thử nghiệm hoặc quan sát thực tế.
[NGUỒN: ISO 6206:1979] [3]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung dịch mẫu thử (test sample
solution)
Dung dịch được chuẩn bị trên phần mẫu thử
của mẫu thử nghiệm theo các quy định kỹ thuật thích hợp sao cho nó có thể được
sử dụng trong phép đo được dự tính.
3.2 Chữ viết tắt
CRM
Certified reference
material
Mẫu chuẩn được chứng nhận
CCFL
Cold cathode fluorescent
lamp
Bóng đèn huỳnh quang catốt lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Continuing calibration veritication
Kiểm tra xác nhận hiệu chuẩn liên tục
CV-AAS
Cold vapour atomic absorption
spectrometry
Quang phổ hấp thụ nguyên tử- kỹ thuật
hóa hơi lạnh
CV-AFS
Cold Vapour Atomic Fluorescence
Spectrometry
Quang phổ huỳnh quang nguyên tử - kỹ
thuật hóa hơi lạnh
LCS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu kiểm soát của phòng thí nghiệm
LOD
Limit of detection
Giới hạn phát hiện
LOQ
Limit of quantification
Giới hạn định lượng
MDL
Method detection limit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TD(G)-AAS
Thermal decomposition - Gold
almagamation - Atomic absorption spectrometry
Phân hủy nhiệt - Hỗn hống vàng -
Phương pháp quang phổ hấp thụ nguyên tử
4 Thuốc thử và vật
liệu
4.1 Quy định
chung
Đối với việc xác định các nguyên tố ở
mức vết, thuốc thử phải có đủ độ tinh khiết. Việc nhiễm bẩn có thể là nguồn lỗi
chính khi làm việc trong phạm vi 1 ng cùng với các thiết bị đo. Chú ý việc vận
hành thiết bị và sử dụng một quy trình kỹ thuật cẩn thận sẽ giảm thiểu vấn đề
này. Do đó, chỉ được sử dụng nước loại 1 (4.2 a). Cần thận trọng
để tất cả các vật liệu tiếp xúc với nước đều không có Hg.
Các hóa chất được sử dụng
để chuẩn bị mẫu có thể là nguồn nhiễm bẩn chính. Chỉ sử dụng các thuốc thử
không có thủy ngân. Do đó, khuyến cáo rằng các giá trị mẫu trắng của chất khử
và các chất hóa học khác cần được đo trước khi sử dụng chúng để chuẩn bị mẫu.
4.2 Thuốc thử
Sử dụng các thuốc thử sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Axit nitric (axit nitric đặc):
(HNO3) = 1,4 g/mL, tỷ lệ khối lượng là 65 %, hóa chất dùng cho phân tích vết
kim loại.
c) Axit nitric, tỷ lệ khối lượng là 50
%, cấp phân tích kim loại lượng vết.
d) Axit nitric 0,5 mol/L, cấp phân
tích kim loại lượng vết.
e) Axit nitric, tỷ lệ khối lượng là 1
%, cấp phân tích kim loại lượng vết.
f) Axit nitric, tỷ lệ khối
lượng là 1,5 %, cấp phân tích kim loại lượng vết.
g) Axit nitric, tỷ lệ khối lượng là 5
%, cấp phân tích kim loại lượng vết.
h) Axit fluoroboric, HBF4, tỷ
lệ khối lượng là 50 %, cấp phân tích kim loại lượng vết (dùng cho việc phá triết
mẫu trong lò vi sóng).
i) Hydrogen peroxide: H2O2,
tỷ lệ khối lượng là 30 %, cấp phân tích kim loại lượng vết (dùng cho việc phá
triết mẫu trong lò vi sóng).
j) Dung dịch gốc có 1 000 mg/L thủy ngân, cấp
phân tích kim loại lượng vết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l) Kali permanganate (thuốc tím): KMnO4, tỷ lệ khối
lượng là 5 % dung dịch, cấp phân tích kim loại lượng vết. Hòa tan 5 g thuốc tím
trong 100 mL nước (4.2 a).
m) Natri borohydrua: NaBH4,
cấp phân tích kim loại lượng vết.
n) Natri hydroxit, NaOH, cấp phân tích
kim loại lượng vết.
0) Axit tetracloroauric (lll) tetra
hydrate, HAuCl44H2O,
cấp phân tích kim loại lượng vết.
p) Dung dịch gốc nội chuẩn, cấp phân
tích kim loại lượng vết.
- Nguyên tố nội chuẩn không cản trở các nguyên tố
mục tiêu được sử dụng cho ICP-OES và ICP-MS. Ngoài ra, sự tồn tại của các
nguyên tố nội chuẩn này trong dung dịch mẫu phải ở mức không đáng kể. Sc, In,
Tb, Lu, Re, Rh, Bi và Y có thể được sử dụng làm các nguyên tố nội chuẩn.
- Đối với việc sử dụng phương pháp
ICP-OES, nên sử dụng Sc hoặc Y. Hàm lượng khuyến cáo là 1 000 mg/L.
- Đối với việc sử dụng phương pháp
ICP-MS, nên sử dụng Rh. Hàm lượng khuyến cáo là 1 000 μg/L.
q) Chất khử dùng cho CV-AAS: NaBH4 được pha với
tỷ lệ khối lượng là 3 % trong dung dịch 1 % NaOH. Hòa tan 10,0
g natri hydroxit (4.2 n) vào xấp xỉ 700 mL nước (4.2 a) trong một cốc thủy tinh
và khuấy cho đến khi hòa tan. Thêm 30,0 g bột natri borohydrua (4.2 m) vào cốc
thủy tinh và khuấy cho đến khi hòa tan. Cuối cùng chuyển vào bình định mức
dung tích 1 L và đổ nước (4.2 a) đến vạch mức và lọc. Chuẩn bị hàng ngày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r) Chất khử dùng cho CV-AFS: KBH4 được
pha với tỳ lệ khối lượng là 1 % (m/v) trong dung dịch 0,05 % NaOH.
Hòa tan 0,50 g natri hydroxit (4.2 n)
vào xấp xỉ 700 mL nước (4.2 a) trong một cốc thủy tinh và khuấy cho đến khi tan
hết. Cho thêm 10,0 g bột kali borohydrua (4.2 k) vào cốc thủy tinh và khuấy cho
đến khi tan hết. Cuối cùng chuyển sang bình đinh mức dung tích 1 L và đổ nước
(4.2 a) đến vạch mức và lọc. Chuẩn bị hàng ngày.
Nên sử dụng dung dịch chất khử chứa
kali borohydrua trong dung dịch natri hydroxit. Nếu hệ thống tạo thủy ngân
hydrua là có sẵn thì việc sử dụng thuốc thử này là không thích hợp và khi đó có
thể
sử
dụng thiếc (II) clorid hoặc thiếc sulphat để thay thế. Cần tuân thủ các hướng
dẫn về thiết bị được cho trong sổ tay của người vận hành.
s) Dung dịch gốc bảo quản vàng dùng
cho thủy ngân (1mL = 100 pg): nên mua dưới dạng dung dịch chuẩn bị AuCL3 có độ tinh
khiết cao trong chất nền axit hydrocloric loãng.
t) Đất diatome
Hóa chất loại dùng cho phân tích có thể
được sử dụng để thay thế trừ khi sử dụng phương pháp ICP-MS.
4.3 Vật liệu
Các vật liệu gồm:
a) Bộ thu thủy ngân đối với hệ thống hỗn
hống vàng phân hủy nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Thiết bị
5.1 Quy định
chung
Nhìn chung, việc thu thập và lưu trữ mẫu
bằng đồ thủy tinh là một điểm quan trọng của việc phân tích thủy ngân, bất kể
loại mẫu được phân tích. Do độ nhạy của kỹ thuật phân tích thủy ngân, từng bước
lấy mẫu riêng biệt phải được thực hiện hết sức cẩn thận.
Cốc, pipet, bình định mức dung tích,
v.v...đều là các nguồn chính trong việc nhiễm bẩn kim loại, cần phải sử dụng đồ
bằng chất dẻo hoặc thủy tinh thạch anh để xử lý mẫu.
Tất cả thiết bị lấy mẫu, lưu trữ và
thao tác không được có thủy ngân. Ngâm tất cả dụng cụ thủy tinh trong axit
nitric (50 %) (4.2 c) trong 24 h ở nhiệt độ phòng sau đó rửa kỹ bằng nước (4.2
a).
Đối với các phép đo bằng ICP-OES và
ICP-MS, hiệu ứng lưu mẫu xảy ra trong trường hợp thủy ngân hàm lượng cao được
đưa vào. Pha loãng dung dịch mẫu được yêu cầu đối với thủy ngân ở mức cao. Nếu
hiệu ứng lưu mẫu không giảm do việc pha loãng thì cần phải rửa kỹ thiết bị.
Cảnh báo: Các chuyên gia phân tích cần
nghiên cứu hiệu ứng chất nền hoặc khả năng cản trở của phốt pho để lựa chọn các
điều kiện thích hợp.
5.2 Thiết bị
Các thiết bị sau phải được sử dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với phá triết mẫu bằng phương pháp
ướt như được mô tả trong 7.1.
b) Bộ phá triết mẫu có gia nhiệt được
trang bị có bình phản ứng, chất làm mát hồi lưu và bình hấp thụ (dùng cho phá
triết mẫu kim loại và chất điện tử).
c) Giấy lọc bằng sợi thủy tinh 0,45 μm.
Dùng cho việc phá triết mẫu bằng vi
sóng được mô tả trong 7.2.
d) Hệ thống lò vi sóng để chuẩn bị mẫu
được trang bị có giá đỡ mẫu và các loại bình chịu được áp lực cao như làm bằng
nhựa polytetrafluoroetylen/tetrafluoroetylen
biến tính (PTFE / TFM) hoặc nhựa thông perfluoro alkoxyl alkane/nhựa teflon biến tính
(PFA /TFM) hoặc các bình khác về cơ bản làm bằng vật liệu fluorocacbon
(dùng cho phá triết các mẫu kim loại có chứa đủ một lượng Silicon
(Si), Zirconium (Zr), hatnium (Hf), titanium (Ti), tantalum (Ta), niobium (Nb)
hoặc tungsten (W) và mẫu chất dẻo).
e) Giấy lọc vi sợi thủy tinh (thủy
tinh bôrôsilicat), kích thước lỗ 0,45 μm và một cốc lọc thích hợp.
f) Bình định mức dung tích như 25 mL,
250 mL, v.v... (bằng PTFE-PFA hoặc thủy tinh). Nếu thích hợp, các loại thiết
bị đo dung tích khác có độ chụm và độ chính xác chấp nhận được có thể được sử dụng
thay cho bình định mức dung tích.
g) Pipet như 1 mL, 2 mL, 5 mL, 10 mL, v.v... (thiết
bị PTFE-PFA hoặc vật chứa thủy tinh).
h) Micropipet như 200 μL, 500 μL, 1 000 μL, V.V....
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) Máy đo quang phổ hấp thụ nguyên tử-kỹ
thuật hóa hơi lạnh (CV-AAS).
k) Máy đo quang phổ huỳnh quang-kỹ thuật
hóa hơi lạnh (CV-AFS).
l) Máy đo quang phổ phát xạ quang
plasma ghép nối cảm ứng (ICP-OES).
m) Máy đo quang phổ khối plasma ghép nối
cảm ứng (ICP-MS).
n) Khí agon có độ tinh khiết tối thiểu
99,99 %.
o) Hệ thống hỗn hống vàng phân hủy nhiệt.
6 Lấy mẫu và phần mẫu
thử
Các phương pháp thử khác nhau có thể
được sử dụng làm phương pháp thay thế theo tiêu chuẩn này, cần số lượng mẫu
khác nhau để thu được các kết quả có chất lượng được yêu cầu.
Trong trường hợp đối với chất điện tử,
đầu tiên mẫu phải bị phá hủy về cơ bằng phương thức thích hợp (ví dụ như nghiền,
xay, cắt nghiền có làm mát bằng LN2 do tính chất dễ bay hơi của thủy
ngân) trước khi thực hiện công đoạn hòa tan bột bằng phương pháp hóa học. Để đảm
bảo việc lấy mẫu đại diện ở giai đoạn này, yêu cầu kích thước hạt cần đạt đến mức
nhất định và được ước lượng là một hàm của lượng mẫu ban đầu (xem TCVN 12667-2
(IEC 62321-2)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sử dụng hệ thống hỗn hống vàng
phân hủy nhiệt, mẫu cần
được nghiền trong máy nghiền và được đồng nhất trước. Các mẫu khó, như kim loại,
được nghiền càng mịn càng tốt. Đặt 50 mg đến 200 mg mẫu vào một thuyền mẫu. Nếu
sử dụng phụ gia thì phủ 0,5 g chất phụ gia thành một lớp mỏng trên bề mặt của
thuyền mẫu, trải đều mẫu lên trên chất phụ gia sau đó phủ lên mẫu 2 g chất phụ
gia.
Tốt nhất nên phân tích trực tiếp các
dung dịch mẫu lỏng có chứa thủy ngân ngay sau khi chuẩn bị mẫu. Nếu không thể
thì đưa ra khuyến cáo cao rằng cần giữ được tính ổn định dung dịch theo
cách thích hợp và lưu giữ dung dịch không quá 28 ngày ở nhiệt độ môi trường.
7 Quy trình
7.1 Phá triết
mẫu bằng phương pháp ướt (dùng cho chất điện tử)
Phá triết mẫu bằng phương pháp ướt được
khuyến cáo dùng cho các mẫu kim loại và chất điện tử, ngoại trừ các mẫu kim loại
chứa lượng đáng kể Si, Zr, Hf, Ti, Ta, Nb hoặc W. Đối với các mẫu vật liệu này
và mẫu polyme, phương pháp phá triết mẫu bằng vi sóng, như mô tả trong 7.2, được
khuyến cáo.
a) Cân 1 g mẫu với độ chính xác 0,1 mg
gần nhất, cho vào bình phản ứng và thêm 30 mL axit nitric (4.2 b) đậm đặc.
(Khi lượng mẫu sẵn có là 500 mg hoặc nhỏ hơn, tham khảo các hướng dẫn cho trong 7.2 a).
Bình được trang bị một bộ làm mát hồi
lưu và một bình hấp thụ (nằm trên bộ làm mát hồi lưu - xem Hình A.1), chứa 10
ml axít nitric 0,5 mol/L (4.2 d). Sau đó quá trình phá triết mẫu được thực hiện
thông qua một chương trình nhiệt độ với thời gian 1 h ở nhiệt độ phòng và 2 h ở
90 °C.
Sau khi làm mát đến nhiệt độ phòng,
các thành phần của ống hấp thụ được đặt trong bình phản ứng và dung dịch thu được
được chuyển vào bình định mức dung tích 250 mL (5.2 f) và đổ axit nitric 5 %
(4.2 g) đến vạch đánh dấu (nếu mẫu bị phá triết hoàn toàn).
b) Đối với các phép đo ICP-OES và
ICP-MS, dung dịch mẫu thu được có thể được pha loãng bằng nước (4.2 a) đến mức
hàm lượng thích hợp để đo. Thêm 250 μL dung dịch chuẩn nội (4.2 p) đối với thể
tích 250 mL trước khi đổ đến vạch đánh dấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Cặn mẫu bất kỳ phải được phân tách
bằng máy ly tâm hoặc giấy lọc. Các cặn phải được thử nghiệm bằng các phép đo
thích hợp (ví dụ như XRF, phương pháp nung chảy kiềm, phương pháp phá triết mẫu
axit khác, v.v...) để xác nhận sự không tồn tại của các nguyên tố mục tiêu. Hướng
dẫn đối với XRF được cho trong TCVN 12667-3-1 (IEC 62321-3-1).
7.2 Phá triết
mẫu bằng vi sóng
Phá triết mẫu bằng vi sóng được khuyến
cáo đối với các vật liệu dưới đây:
- mẫu kim loại chứa lượng đáng kể Si,
Zr, Hf, Ti, Ta, Nb hoặc W,
- mẫu polyme,
trong trường hợp lượng mẫu sẵn có nhỏ
hơn 500 mg.
Có thể khuyến cáo ở mức cao rằng các
lượng mẫu giống nhau và cùng loại mẫu phải được cân trong một lần chạy phá triết
mẫu.
CHÚ THÍCH 1: Thủy ngân có thể được xác
định trong cùng một dung dịch có Pb và Cd thu được trong một hệ thống kín sử dụng
quá trình phân hủy bằng axit, như được mô tả trong IEC 62321-5 [4].
a) Cân 0,1 g mẫu với độ chính xác 0,1
mg gần nhất, cho vào bình PTFE-TFM hoặc PFA-TFM. Thêm 5 mL axit nitric đậm đặc
(4.2 b), 1,5 mL dung dịch HBF4 50 % (4.2 h), 1,5 mL H2O2 30 % (4.2 i) và 1 mL
nước (4.2 a). Đậy bình và phá triết mẫu trong lò vi sóng theo chương trình đã
được quy định trước. Ví
dụ về một chương trình vi sóng thích hợp được cho trong Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hydrogen peroxid chỉ được thêm vào khi
biết các thành phần phản ứng của mẫu. Hydrogen peroxidcid có thể phản ứng nhanh
và dữ dội với các vật liệu dễ bị oxi hóa và không cần cho thêm nếu mẫu chứa lượng
lớn các thành phần hữu cơ dễ bị ôxy hóa.
b) Làm nguội bình đến nhiệt độ phòng
(khoảng 1 h). Mở bình, lọc dung dịch bằng giấy lọc (5.2 e) trong một cốc 25 mL
(5.2 f), rửa bằng nước (4.2 a) và đổ đầy nước (4.2 a) đến vạch.
c) Các cặn mẫu bất kỳ phải được phân
tách bằng một máy ly tâm hoặc giấy lọc. Các cặn này phải được kiểm tra bằng
phép đo thích hợp (ví dụ như XRF, phương pháp nung chảy kiềm, phương pháp phá
triết mẫu axit khác, v.v...) để xác nhận sự không tồn tại của các nguyên tố mục
tiêu. Hướng dẫn đối với XRF được cho trong TCVN 12667-3-1 (IEC 62321-3-1).
Có thể đo trực tiếp dung dịch đậm đặc
thu được bằng ICP-OES và ICP-MS, tức là có thể phân tích dung dịch phá triết mẫu
mà không cần thêm các bước chuẩn bị mẫu. Khi sử dụng CV-AAS và CV-AFS, thủy
ngân bị giảm về trạng thái nguyên tố của nó trước khi nó được phân tích.
7.3 Hệ thống
hỗn hống vàng phân hủy nhiệt
Quy trình cần được thực hiện như sau,
nhưng cũng phải tuân thủ sổ tay hướng dẫn của thiết bị đo liên quan đối với các
chi tiết vận hành chúng:
a) Đặt bình dựng mẫu đã được nạp
với mẫu ở đúng vị trí trong bộ nạp mẫu tự động.
b) Đặt chương trình tăng
nhiệt độ được xác định trước và tăng nhiệt độ của lò nung mẫu.
c) Thủy ngân, hợp chất có thủy ngân và
các khí của sản phẩm đốt được tạo ra từ mẫu sẽ bị phân hủy trong lò phân hủy có
chứa chất xúc tác và sau đó được làm sạch và khử ẩm trong chai rửa khí và bình
hút ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Ống thu thủy ngân được gia nhiệt ở
nhiệt độ không đổi từ 350 °C đến 600 °C và thủy ngân được tạo ra được đưa vào
ngăn hấp thụ hoặc ngăn huỳnh quang. Sau đó, chiều cao hoặc diện tích của đỉnh hấp
thụ hoặc cường độ huỳnh quang được đo ở bước sóng 253,7 nm.
7.4 Chuẩn bị
dung dịch trắng thuốc thử
Quy trình này giống hệt với chuẩn bị mẫu và
được tiến hành đồng thời nhưng không có mẫu.
8 Hiệu chuẩn
8.1 Tổng quát
Tất cả các phân tích yêu cầu rằng phải
chuẩn bị một đường cong hiệu chuẩn để bao phủ một phạm vi hàm lượng thích hợp.
Các dung dịch hiệu chuẩn được chuẩn bị bằng cách pha loãng dung dịch gốc (4.2
j) với axit nitric 1,5% (4.2 f). Khi sử dụng các phương pháp chuẩn nội (ICP-OES
và ICP-MS) thì bổ sung lượng dung dịch thích hợp cho các dung dịch gốc chuẩn nội
(4.2 p).
Chuẩn bị dung dịch trắng thuốc thử bằng
axit nitric 1,5% (4.2 f) và ít nhất ba dung dịch hiệu chuẩn với các hàm lượng
tăng dần trong dải thích hợp của phần tuyến tính của đường cong hiệu chuẩn.
Các dung dịch hiệu chuẩn phải được trữ
trong vật chứa bằng chất dẻo không có thủy ngân. Dung dịch gốc (4.2 j) thường ổn
định trong ít nhất một năm, trong khi dung dịch hiệu chuẩn phải được chuẩn bị
hàng ngày.
Độ ổn định của dung dịch hiệu chuẩn thủy
ngân có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi sự hấp phụ trên thành của bình chứa.
Do đó, các dung dịch hiệu chuẩn thủy ngân nên được ổn định bằng cách thêm một
vài giọt dung dịch KMn04 5% (4.2 I).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Xây dựng đường
cong hiệu chuẩn
Máy đo quang phổ được chuẩn bị để định
lượng bằng dung dịch trắng thuốc thử và tối thiểu ba dung dịch hiệu chuẩn.
a) CV-AAS
1) Xác định các số đọc đối với độ hấp
thụ của nguyên tố mục tiêu thủy ngân. Đường cong hiệu
chuẩn thu được thể hiện mối quan hệ giữa độ hấp thụ của thủy ngân và hàm lượng
của nó.
2) Bước sóng được khuyến cáo và ví dụ
về các tham số dụng cụ khả thi được liệt kê trong Điều A.3.
b) CV-AFS
1) Xác định các số đọc đối với cường độ
huỳnh quang của nguyên tố mục tiêu thủy ngân. Đường cong hiệu chuẩn thu được thể
hiện mối quan hệ giữa cường độ huỳnh quang của thủy ngân và hàm lượng của nó.
2) Bước sóng được khuyến cáo và ví dụ
về các tham số dụng cụ khả thi được liệt kê trong Điều A.3.
c) ICP-OES
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước sóng được khuyến cáo đối với thủy
ngân và các ví dụ về tham số dụng cụ khả thi được liệt kê trong Điều A.3.
d) ICP-MS
Xác định các số đọc đối với cường độ
khối lượng/điện tích (m/z) của nguyên tố mục tiêu thủy ngân và cường độ khối lượng/điện
tích (m/z) của chuẩn nội. Đường cong hiệu chuẩn thu được thể hiện mối quan hệ
giữa tỷ lệ cường độ m/z của thủy ngân và m/z của chuẩn nội với hàm lượng thủy
ngân.
Các tỷ lệ m/z được khuyến cáo đối với
thủy ngân và các ví dụ về các tham số dụng cụ khả thi được liệt kê
trong Điều A.3.
e) TD (G) -AAS
Bốn hoặc năm dung dịch hiệu chuẩn, bao
gồm dung dịch hiệu chuẩn
trắng, được đưa trực tiếp vào thuyền mẫu bằng cách sử dụng một pipet vi kích
thước để khi thay đổi lượng mẫu đưa vào nhưng vẫn đảm bảo lượng chất nằm trong
dải phép đo làm việc và được đo theo cách giống nhau đối với các mẫu. Sau đó một
đường cong hiệu chuẩn được suy ra từ mối quan hệ giữa lượng thủy ngân và các
giá trị chỉ thị. Ví dụ, trong trường hợp hàm lượng thủy ngân của mẫu ở khoảng
10 mg/kg, thì sử dụng 50 µL, 100 µL, 150 µL, và 200 µL của dung dịch gốc 100 µg/mL
dùng cho phép đo và xây dựng đường cong hiệu chuẩn từ các kết quả thu được.
8.3 Phép đo mẫu
Sau khi xây dựng đường cong hiệu chuẩn,
đo dung dịch trắng thuốc thử và dung dịch mẫu thử. Nếu hàm lượng mẫu cao hơn dải
đường cong hàm lượng thì dung dịch phải được pha loãng với axit nitric 1% (4.2
e) đến dải của đường cong hiệu chuẩn và đo lại.
Độ chụm của phép đo và độ trôi đường nền
phải được kiểm tra bằng một chất chuẩn, dung dịch hiệu chuẩn, v.v. và dung dịch
hiệu chuẩn trắng ở các khoảng thời gian đều nhau (như cứ sau 10 mẫu) và sau đó
là mẫu cuối cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Tính toán
Hàm lượng đo được trong 8.3 là hàm lượng
của thủy ngân trong dung dịch mẫu. Tổng lượng thủy ngân trong mẫu được tính từ
Công thức (1):
mHg
= (Ai - A2) x V1Hg
x D
(1)
trong đó
mHg là lượng tổng của thủy
ngân (tuyệt đối) trong mẫu tính bằng mg;
V1Hg là thể tích tổng của
dung dịch mẫu ban đầu tính bằng L;
D là hệ số pha loãng sau khi pha loãng
dung dịch mẫu ban đầu;
A1 là hàm lượng Hg
trong dung dịch mẫu tính bằng mg/L;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng tổng của thủy ngân trong
mẫu được tính từ Công thức (2):

(2)
trong đó
CHg là hàm lượng tổng của Hg
trong mẫu tính bằng μg/g;
V2Hg là thể tích tổng của
dung dịch mẫu ban đầu tính bằng mL;
D là hệ số pha loãng sau khi pha loãng
dung dịch mẫu ban đầu;
A3 là hàm lượng Hg trong dung
dịch mẫu tính bằng mg/L;
A4 là hàm lượng Hg trong
dung dịch trắng thuốc thử tính bằng mg/L;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Độ chụm
Khi các giá trị của hai kết quả thử
nghiệm độc lập, thu được bằng cách sử dụng cùng một phương pháp trên vật liệu
thử giống nhau trong cùng phòng thí nghiệm bởi cùng một người vận hành sử dụng
cùng một thiết bị trong một khoảng thời gian ngắn, nằm trong dải của các giá trị
trung bình được trích dẫn trong Bảng 1 dưới đây, sự chênh lệch tuyệt đối giữa
hai kết quả thử nghiệm thu được không vượt quá giới hạn lặp lại r, được suy ra
bằng phân tích thống kê dựa trên các kết quả của nghiên cứu giữa các phòng thử
nghiệm quốc tế Nos 2 (IIS2) và 4A (IIS 4A) trong hơn 5 % các trường hợp (xem Phụ
lục B).
Khi các giá trị của hai kết quả thử
nghiệm đơn lẻ, thu được bằng cùng một phương pháp trên vật liệu thử nghiệm giống
hệt nhau trong các phòng thí nghiệm khác nhau bởi người vận hành khác nhau sử dụng
các thiết bị khác nhau, nằm trong dải của các giá trị được trích dẫn trong Bảng
1 dưới đây, sự
chênh
lệch tuyệt đối giữa hai kết quả sẽ không lớn hơn giới hạn tái lập R bằng phân
tích thống kê dựa trên nghiên cứu giữa các phòng thử nghiệm Nos 2 (IIS2) và 4A
(IIS 4A) trong hơn 5 % các trường hợp.
Bảng 1 - Khả năng lặp lại
và khả năng tái lập
Loại vật liệu
IIS
Kỹ thuật
Giá trị
trung bình mg/kg
r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
mg/kg
Polyme
2
CV-AAS
21,4
7,0
Dữ liệu
không đủ
4,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
88,5
3,3
13,7
883,5
45,1
165,1
4A
30,0
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52,6
4,1
10,6
2
CV-AFS
24,8
0,6
Dữ liệu không
đủ
4,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4A
30,0
5,3
15,0
52,6
7,1
27,2
4A
TD(G)-AAS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
4,2
56,8
2,1
8,7
22,7
2,4
5,5
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,4
7,2
19,2
3,8
1,4
Dữ liệu
không đủ
90,7
8,8
23,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
116,2
192,7
CHÚ THÍCH: Dữ liệu về khả năng lặp lại
và khả năng tái lập đối với kỹ thuật ICP-MS cũng như các loại vật liệu điện tử
kim loại là không có sẵn do khả năng giới hạn của các phòng thử nghiệm tham gia
và các mẫu thích hợp cho nghiên cứu giữa các phòng thử nghiệm quốc tế. Các kết
quả giống với với các kết quả được thể hiện ở trên được dự đoán đối với kỹ thuật
ICP-MS cũng như các loại vật liệu điện tử kim loại.
Xem Phụ lục B về dữ liệu hỗ trợ.
11 Đảm bảo chất lượng
và kiểm soát chất lượng
11.1 Quy định chung
Khi áp dụng, các điều khoản về đảm bảo chất lượng
và kiểm soát chất lượng của các tiêu chuẩn phương pháp thử nghiệm riêng rẽ phải
bao gồm các yêu cầu về mẫu kiểm soát liên quan đến tần suất thử nghiệm và tiêu
chí chấp nhận. Điều này cũng sẽ bao gồm các mối quan tâm kiểm soát chất lượng cụ
thể của phương pháp liên quan đến việc xác định giới hạn phát hiện (LOD) và giới
hạn định lượng (LOQ). Khi áp dụng, phần LOD và LOQ phải phù hợp với các mô tả trong 11.2.
Ví dụ về các mối quan tâm kiểm soát chất lượng cụ thể của phương pháp khác bao
gồm các yêu cầu liên quan đến kiểm tra xác nhận hiệu chuẩn
ban đầu, phương pháp mẫu trắng, mẫu kiểm soát phòng thí nghiệm (LCS), v.v. được
liệt kê trong Bảng 2.
Bảng 2 - Tiêu
chí chấp nhận của các hàng mục đối với kiểm soát chất lượng
Hạng mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/kg trong
mẫu thử nghiệm
Tiêu chí chấp
nhận
Đường cong hiệu chuẩn
R2 > 0,995
Kiểm tra xác nhận hiệu chuẩn ban đầu
ví dụ 1
mg/kg đối với Hg
Thu hồi:
(90 đến 110) %
Kiểm tra xác nhận hiệu chuẩn
liên tục (CCV)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thu hồi:
(90 đến 110) %
Phương pháp mẫu trắng
< MDL
Mẫu kiểm soát trong phòng thí nghiệm
(LCS)
giữa dải hiệu
chuẩn
Thu hồi:
(80 đến 120) %
Mẫu lặp mẫu kiểm soát trong phòng
thí nghiệm
giữa dải hiệu
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Kiểm tra xác nhận hiệu chuẩn ban đầu
được thực hiện bất cứ khi nào thiết lập đường cong hiệu chuẩn, sử dụng một chuẩn
từ một nguồn khác so với chuẩn hiệu chuẩn.
b) Một phương pháp mẫu trắng cần được
phân tích một lần đối với mỗi lô. Chất nền mẫu trắng không chứa thủy ngân, có
thể được sử dụng làm phương pháp mẫu trắng.
c) Một mẫu kiểm soát phòng thí nghiệm
(LCS) và mẫu lặp mẫu phòng thí nghiệm cho mỗi lô, nên được phân tích bằng
phương pháp thêm thủy ngân vào chất nền mẫu trắng. Ngoài ra, mẫu chuẩn được chứng
nhận có chứa thủy ngân có thể được kiểm tra ở mẫu lặp.
d) Sau mỗi lần chạy mẫu thứ mười và ở cuối
mỗi bộ mẫu, phân tích một chuẩn kiểm tra xác nhận hiệu chuẩn liên tục (CCV). Phần
trăm thu hồi đối với thủy ngân phải nằm trong khoảng từ 90 % đến 110%. Nếu phần
trăm thu hồi thủy ngân trong chuẩn ccv nằm ngoài dải này, chuẩn CCV cần được
phân tích lại trong 12 h. Nếu phần trăm thu hồi vẫn nằm ngoài dải sau khi phân
tích lại chuẩn CCV thì phải dừng phân tích và thực hiện bào trì trên hệ thống để
đưa nó trở lại điều kiện làm việc tối ưu. Có thể báo cáo tất cả các mẫu được nạp
trước chuẩn CCV cuối cùng thành công nhưng tất cả các mẫu sau khi tiêu chuẩn CCV
không thành công phải được phân tích lại với hiệu chuẩn mới.
11.2 Giới hạn phát
hiện (LOD) và giới hạn định lượng (LOQ)
Quy trình thực nghiệm dưới đây được thực
hiện để xác định giới hạn phát hiện của phương pháp và giới hạn định lượng
đối với thủy ngân.
a) Cần chính xác lượng mẫu
thích hợp không chứa thủy ngân (ví dụ như mẫu chuẩn được chứng nhận) hoặc các hợp
chất khác có thể cản trở phép
phân tích theo quy trình quan tâm trong Điều 7. Đặt mẫu vào từng bình (5.2 b hoặc
5.2 d) hoặc 5.2 o). Lặp lại bước nảy tối thiểu 5 lần.
b) Thêm vào mỗi bình 10 μg thủy ngân bằng
cách sử dụng dung dịch gốc (4.2 j).
c) Thực hiện theo quy trình thử nghiệm
quan tâm trong Điều 7 bằng phá triết mẫu và phép đo quang phổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

trong đó
SR là tỷ lệ thu hồi tính bằng % của thủy
ngân được thêm vào;
C là hàm lượng đo được tính bằng μg/g;
M là khối lượng mẫu tính bằng g;
SA là lượng thêm vào (10 μg).
Phần trăm thu hồi của thủy ngân phải nằm
trong khoảng từ 80% đến 120% cho mỗi mẫu. Nếu phần trăm thu hồi
nằm ngoài giới hạn đối với bất kỳ mẫu lặp nào thì phải lặp lại toàn bộ quy
trình chiết
xuất
và phân tích.
e) Giới hạn phát hiện của phương pháp
thu được bằng cách tính độ lệch chuẩn s, đối với mẫu lặp (tối thiểu 6) phân
tích. Sau đó độ lệch chuẩn được nhân với giá trị t student đối với tổng số mẫu
lặp (n) dùng cho n-1 độ tự do. Danh sách các giá trị t student đối với 6 đến 10
mẫu lặp được thể hiện trong Bảng 3.
VÍ DỤ: Đối với 6 lần lặp lại và 6 -1 =
5 độ tự do, giá trị
t sẽ là 3,36.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Giới
hạn phát hiện của phương pháp = txSn-1
Số mẫu
Thống kê t
student Độ tin cậy 99 %
6
3,36
7
3,14
8
3,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,90
10
2,82
f) Giới hạn định lượng được xác định bằng
cách nhân giới hạn phát hiện của phương pháp theo hệ số 5.
Giới hạn phát hiện của phương pháp và
giới hạn định lượng sẽ khác nhau tùy theo từng phòng thí nghiệm. Nhìn chung, giới
hạn phát hiện của phương pháp là 2 μg/g (giới hạn định lượng 10 μg/g) được tìm
thấy có thể đạt được bằng cách sử dụng phương pháp này, tuy nhiên, giá trị này
phụ thuộc vào từng thiết bị đo.
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Ứng dụng thực tế của việc xác định thủy ngân
trong polyme, kim loại và chất điện tử
bằng CV-AAS, AFS,
ICP-OES và ICP-MS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới đây là ví dụ về thiết bị được sử
dụng

Hình A.1 - Bộ
phá triết mẫu có gia nhiệt được trang bị có bình phản ứng, bộ làm mát hồi lưu
và bình hấp thụ
Bảng A.1 -
Chương trình dùng cho công đoạn phá triết mẫu bằng vi sóng (ví dụ) của mẫu
(công
suất đầu ra dùng cho năm bình)
Bước
Thời gian
min
Đầu ra công
suất
w
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MPa
1
5
400
3,5
2
5
600
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
800
3,5
4
20
800
4,0
5
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
Bước thông
gió
20
0
-
A.2 Hệ thống hỗn
hống vàng phân hủy nhiệt
A.2.1 Quy định
chung
Hệ thống được cấu tạo bởi một giấy lọc
loại bỏ thủy ngân, lò nung mẫu, lò nung phân hủy, một bộ khử ẩm có làm mát, một
lò nung thu thủy ngân, ngăn hấp thụ dùng cho phép đo quang phổ hấp thụ nguyên tử
hơi lạnh hoặc ngăn huỳnh quang dùng cho phương pháp phổ huỳnh quang hơi lạnh,
van đóng cắt, bơm hút, máy đo lưu lượng, v.v.... Tuy nhiên, cần xác nhận một vài hệ số
như hiệu ứng mẫu trắng, hệ số pha loãng và các tác nhân cản trở lên phương
pháp.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A giấy lọc loại bỏ thủy ngân
B ống đốt
C lò nung mẫu
D lò phân hủy
E bình rửa bằng khí
F bình khử ẩm
G lò thu thủy ngân
H ống thu thủy ngân
I ngăn hấp thụ nguyên tử hơi lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K bộ tách thủy ngân
L bơm hút M máy đo lưu lượng
Hình A.2 - Cấu
hình của thiết bị có AAS (ví dụ)
A.2.2 Khí mang
Không khí được sử dụng đặc trưng như
khí mang. Khí giàu oxy cũng có thể được sử dụng như khí mang. Khí oxy có thể tạo
ra sự đốt cháy nhanh giống như hiện tượng nổ trong lò nung mẫu, gây ra một lượng
lớn các sản phẩm cháy ngay lập tức xuất hiện, điều này có thể làm vượt quá khả
năng xúc tác của lò phân hủy kế tiếp, hoặc một phần thủy ngân được tạo ra trong quá trình
phân hủy có thể bị tạo thành oxit thủy ngân. Do đó, nhiệt độ gia nhiệt và tốc độ
lưu lượng cần phải được lựa chọn cẩn thận. Khí Ar đặc biệt cần thiết trong phép
đo quang phổ huỳnh quang.
Thủy ngân bất kỳ trong khí mang phải
được loại bỏ bằng một giấy lọc như than hoạt tính hoặc lưới vàng.
A.2.3 Bộ gia nhiệt
Ống đốt được làm bằng gốm hoặc thạch
anh. Bình chứa mẫu được làm bằng vật liệu cách nhiệt. Khi các mẫu chất lỏng được
phân tích, bình phải được làm bằng thạch anh hoặc gốm (không chứa thủy ngân).
A.2.4 Lò phân hủy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.5 Thiết bị rửa
và làm ẩm
Nếu thiết bị có một điểm lạnh trong hệ
thống ống nước thì cần khử ẩm hơi ẩm, việc làm mát hơi ẩm có thể dễ dàng được xử
lý và bảo trì hơn so với việc sử dụng chất hút ẩm như magiê perchlorate. Một
cách hiệu quả hơn cũng thu
được khi sử dụng chai rửa bằng khí trước khi hơi ẩm được hình thành. Dung dịch
đệm chuẩn cần được sử dụng để làm sạch khí.
A.2.6 Ống thu thủy
ngân
Ví dụ về ống thu thủy ngân được nêu
trong Hình A.3.
Một ống thủy tinh thạch anh bao gồm phần
được làm mờ ở giữa
và được nhồi đầy
theo thứ tự bông thủy tinh thạch anh, bộ thu thủy ngân và bông thủy tinh thạch
anh.

CHÚ DẪN:
A bông thủy tinh thạch anh
B bộ thu thủy ngân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.3 - Ống
thu thủy ngân (ví dụ)
Sử dụng một chất mang xốp, ổn định nhiệt
(đất diatome) được bọc vàng làm vật thu thủy ngân. Lò thu thủy ngân phải được
gia nhiệt trước đến 150 °C để ngăn chặn việc thu các khí hữu cơ và nước bởi bộ
thu thủy ngân. Hơi hữu cơ và nước, nếu được đưa vào ngăn hấp thụ hoặc ngăn huỳnh
quang, sẽ cản trở phép đo thủy ngân.
A.2.7 Phân tích thủy
ngân đối với CCFL
Trong trường hợp mẫu CCFL, phần tạo
hơi thủy ngân tạo ra hơi thủy ngân bằng cách gia nhiệt mảnh vỡ của
bóng đèn CCFL. Sau đó, hơi thủy ngân được tạo ra được đưa vào máy quang phổ hấp thụ
nguyên tử để đo lượng thủy ngân mà không bị hỗn hống hóa. Bộ tích phân bắt đầu
tích phân độ hấp thụ tia cực tím ngay khi bắt đầu gia nhiệt.
Cấu hình (mẫu) của máy quang phổ hấp
thụ nguyên tử phân hủy nhiệt
đối với CCFL được thể hiện trên Hình A.4.

CHÚ DẪN:
A cơ cấu loại bỏ thủy ngân
B bơm khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D thuyền bằng thạch anh
E ngăn hấp thụ bằng thạch anh
F bóng đèn thủy ngân
G bộ phát hiện hấp thụ nguyên tử
H bộ tích phân
I khối nguồn có bộ điều khiển
J bộ gia nhiệt
Hình A.4 - Cấu
hình (ví dụ) của
máy đo quang phổ hấp thụ nguyên tử/phân hủy nhiệt
đối
với CCFL
A.3 Các tham số
thiết bị đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) CV-AAS:
Nguồn sáng: Bóng đèn phóng điện không
có điện cực hoặc đèn catốt rỗng
Bước sóng: 253,7 nm
Băng thông quang phổ: 0,7 nm
Khí thanh lọc: N2 hoặc Ar
b) CV-AFS
Nguồn: Đèn catốt rỗng Hg, dòng điện:
30 mA, bước sóng: 253,7 nm
Điện áp cao: 360 V
Nhiệt độ lò: 800 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước rửa: dung dịch HNO3 6%
c) ICP-OES
Bước sóng Hg: 194.227 x 2 (bậc 2) nm
Công suất máy phát RF: 1 150 W
Tần số của máy phát RF: 27,12 MHz
Áp suất agon: 0,16 MPa
Lưu lượng khí mang agon: Khí làm mát:
14 L/min, khí phụ
trợ: 0,5 L/min
Tốc độ hấp thu mẫu: 1,6 L/min
d) ICP-MS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất máy phát RF: 1 200 W
Tần số của máy phát RF: 27,12 MHz
Áp suất agon: 0,28 MPa
Lưu lượng khí mang agon: Khí làm mát:
16 L/min, khí phụ
trợ: 1,0 L/min
Tất cả các điều kiện như vị trí của bộ
phận nguyên tử hóa mẫu: độ sâu lấy mẫu, căn chỉnh theo chiều ngang
và dọc, cũng như các thấu kính nên được tối ưu hóa trước khi đo.
e) TD (G) -AAS
Nguồn sáng: Bóng đèn thủy ngân (hơi)
áp suất thấp,
Bước sóng: 253,7 nm
Khí mang: không khí hoặc khí ôxy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(tham
khảo)
Kết quả của nghiên cứu giữa các phòng thử
nghiệm quốc tế Nos 2 (IIS2) và 4A (IIS 4A)
Bảng B.1 - Dữ
liệu thống kê đối với TD(G)-AAS
Mẫu Polyme
Tham số
m
mg/kg
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
s(r)
mg/kg
r
mg/kg
S(R)
mg/kg
R
mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hg
31,28
33
18
0,246
0,69
1,50
4,19
IIS4A-05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56,83
63
9
0,76
2,1
3,10
8,70
IIS4A-08
Hg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
15
0,856
2,40
1,96
5,47
Bảng B.2 - Dữ liệu thống
kê đối với CV-AAS
Mẫu Polyme
Tham số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg/kg
V
mg/kg
n
s(r)
mg/kg
r
mg/kg
s(R)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
mg/kg
IIS2-C10
Hg
21,4
25,3
3
2,5
7,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IIS2-C11
Hg
4,2
4,5
2
0,1
0,4
IIS2-C12
Hg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100,0
8
1,2
3,3
4,9
13,7
IIS2-C13
Hg
883,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
16,1
45,1
59,0
165,1
IIS4A-04
Hg
30,03
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,55
1,55
1,32
3,70
IIS4A-05
Hg
52,58
63
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,07
3,78
10,59
Bảng B.3 - Dữ
liệu thống kê đối với CV-AFS
Mẫu Polyme
Tham số
m
mg/kg
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
s(r)
mg/kg
r
mg/kg
s(R)
mg/kg
R
mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hg
24,8
25,3
3
0,2
0,6
Dữ liệu
không đủ
IIS2-C11
Hg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
3
0,2
0,4
IIS4A-04
Hg
30,2
33
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,32
5,35
14,99
IIS4A-05
Hg
54,6
63
18
2,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,70
27,16
Bảng 4 - Dữ
liệu thống kê đối với ICP-OES
Mẫu Polyme
Tham số
m
mg/kg
V
mg/kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s(r)
mg/kg
r
mg/kg
S(R)
mg/kg
R
mg/kg
IIS2-C10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25,4
25,3
6
2,6
7,2
6,8
19,2
IIS2-C11
Hg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
3
0,5
1,4
Dữ liệu
không đủ
IIS2-C12
Hg
90,7
100,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,1
8,8
8,2
23,1
IIS2-C13
Hg
901,7
1 000
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
116,2
68,8
192,7
trong đó
m là trung bình số học của các kết
quả thử nghiệm.
r là giới hạn lặp lại.
v là giá trị kỳ vọng,
s(R) là độ lệch chuẩn tái
lập.
n là số lượng kết quả được chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s(r) là độ lệch chuẩn lặp lại.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] Battery Industry (EPBA, BA and NEMA), Standard
An alytic method for the
Determination of Mercury, cadmium and Lead in Alkaline Manganese cells using
AAS, ICP-OES and “Cold Vapor”, 1998
[2] EPA Method 3015A: Microvvave
Assisted Acid Digestion of Aqueous Samples and Extracts
[3] Chemical Products for industrial
use - Sampiing - Vocabulary
[4] IEC 62321-5:2013 Determination
of certain substances in electrotechnical Products - Part 5: Cadmium, lead and
chromium in polymers and electronics and cadmium and lead in metals by AAS,
AFS, ICP-OES and ICP-MS
Bổ sung các tài liệu không được viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
US EPA 6020A:1998, Inductively
coupled plasma-mass spectrometry
US EPA 1631, Revision E:2002: Mercury
in water by oxidation, purge and trap, and cold vapor atomic fluorescence
spectrometry
US EPA 245.7, Revision 2.0:2002, Mercury
in water by cold vapor atomic fluorescence spectrometry
US EPA 7473:1998, Mercury in solids
and Solutions by thermal decomposition, amalgamation, and atomic absorption
spectrophotometry
US EPA 7474:1998, Mercury in
sediment and tissue samples by atomic fluorescence spectrometry
US EPA SVV-846, Revision 1: July
1992, Chapter 1 - Quality control
JEL303, Practical quantitative
analysis procedure tormercury contained in fluorescent lamps
JEL305, Practical method torthe
determination of
mercury
filled in fluorescent
lamps for backlighting
EU Comol/Lission, Decision of 9 September
2002 establishing revised ecological criteria for the award of the comminity
eco-label to light bulbs and amending decision 1999/568/EC;2002/747/EC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66