TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
12482-2:2019
ISO/IEC 18384-2:2016
CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN - KIẾN TRÚC THAM CHIẾU ĐỐI VỚI KIẾN TRÚC HƯỚNG DỊCH VỤ - PHẦN 2:
KIẾN TRÚC THAM CHIẾU CHO GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC HƯỚNG DỊCH VỤ
Information
technology- Reference Architecture for Service Oriented
Architecture (SOA RA) - Part 2: Reference Architecture for SOA Solutions
Lời nói đầu
TCVN 12482-2:2019 hoàn toàn
tương đương ISO/IEC 18384-2:2016.
TCVN 12482-2:2019 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC 1 “Công nghệ thông tin” biên soạn. Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Hiện nay, Bộ TCVN 12482
(ISO/IEC 18384) về Công nghệ thông tin - Kiến trúc tham chiếu cho kiến trúc
hướng dịch vụ gồm các tiêu chuẩn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 12482-2:2019 (ISO/IEC
18384-2:2016), Phần 2: Kiến trúc tham chiếu
cho giải pháp kiến trúc hướng dịch vụ;
- TCVN 12482-3:2019 (ISO/IEC
18384-3:2016), Phần 3: Bản thể học kiến trúc hướng dịch vụ.
CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN - KIẾN TRÚC THAM CHIẾU ĐỐI VỚI KIẾN TRÚC HƯỚNG DỊCH VỤ - PHẦN 2: KIẾN
TRÚC THAM CHIẾU CHO GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC HƯỚNG DỊCH VỤ
Information
technology- Reference Architecture for Service Oriented
Architecture (SOA RA) - Part 2: Reference Architecture for SOA Solutions
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này mô tả kiến trúc tham
chiếu cho giải pháp SOA, áp dụng cho thiết kế chức năng, hiệu năng, phát triển, triển khai
và quản lý các giải pháp SOA.
Tiêu chuẩn này gồm một
khung công tác độc lập với lĩnh vực áp dụng nhằm hướng đến các yêu cầu chức
năng và phi chức năng cũng như các khả năng và qui phạm thực hành tốt
để hỗ trợ các yêu cầu đó.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn dưới đây là cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối
với các tài liệu không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất,
bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 12482-3 (ISO/IEC 18384-3), Công
nghệ thông tin - Kiến trúc tham chiếu cho kiến trúc hướng dịch vụ (SOA RA) - Phần 3: Bản thể
luận kiến trúc hướng dịch vụ;
ISO/IEC 15474-1, Information
technology - CDIF framework
- Part 1: Overview (Công nghệ thông tin - Khung công tác CDIF - Phần 1: Tổng
quan).
3 Thuật ngữ, định
nghĩa và thuật ngữ viết tắt
3.1 Thuật ngữ và
định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng thuật ngữ và định
nghĩa qui định trong TCVN 12482-1 (ISO/IEC 18384-1).
3.2 Thuật ngữ viết
tắt
ABB
Architectural Building Block
Khối xây dựng kiến trúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Business To Business
Doanh nghiệp đến doanh nghiệp
BAM
Business Activity Monitoring
Giám sát hoạt động nghiệp vụ
BPEL
Business Process Execution Language
Ngôn ngữ thi hành quá trình nghiệp vụ
BPMN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu và mô hình quá trình
nghiệp vụ
CEP
Complex Event Processing
Xử lý sự kiện phức tạp
CICS
Customer Information Control System
Hệ thống kiểm soát thông tin khách hàng
CRM
Customer Relationship Management
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EA
Enterprise Architecture
Kiến trúc doanh nghiệp
EAI
Enterprise Application Integration
Tích hợp ứng dụng doanh nghiệp
EJB
Enterprise Java Beans
Lớp JavaBean doanh nghiệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Enterprise Resource Planning
Lập kế hoạch nguồn lực doanh nghiệp
FCAPS
Fault, Configuration, Accounting,
Performance, Security
Lỗi, cấu hình, việc tính toán, hiệu
năng, an toàn
GUI
Graphical User Interface
Giao diện đồ họa người sử dụng
HTML
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản
HTTP
Hypertext Transfer Protocol
Giao thức truyền siêu văn bản
IDE
Integrated Development Environment
Môi trường phát triển tích hợp
IT
(CNTT)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công nghệ thông tin
ITIL
Information Technology
Infrastructure Library
Thư viện hạ tầng công nghệ thông tin
JA X-WS
Java Api For Xml Web Services
Api Java cho dịch vụ web XML
KPI
Key Performance Indicator
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MDM
Master Data Management
Quản lý dữ liệu cái
NFR
Non Functional Requirement
Yêu cầu phi chức năng
POCO
Plain Old Clr Object
Đối tượng thuần Clr cũ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Plain Old Java Object
Đối tượng thuần Java cũ
QoS
Quality Of Service
Chất lượng dịch vụ
RA
Reference Architecture
Kiến trúc tham chiếu
RAS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng mở rộng, khả
năng sẵn sàng và khả năng tin cậy
SBB
Solution Building Block
Khối xây dựng giải pháp
SCA
Service Component Architecture
Kiến trúc thành phần dịch vụ
SLA
Service Level Agreement
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SOA
Service Oriented Architecture
Kiến trúc hướng dịch vụ
SOAP
Simple Object Access Protocol
Giao thức truy nhập đối tượng đơn giản
SQL
Web Services For Remote Portlet
Ngôn ngữ dữ liệu cơ sở SQL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Web Services Description Language
Ngôn ngữ mô tả dịch vụ web
WSRP
Web Services For Remote Portlet
Dịch vụ Web cho thành phần Portlet từ
xa
4 Ký hiệu
Giải thích sơ đồ nên được thực hiện
như sau.
4.1 UML
Hầu hết các sơ đồ không phải là UML.
Các sơ đồ gồm văn bản có nghĩa
trước khi xác định sơ đồ là kiểu sơ đồ UML để người đọc biết cách giải thích sơ đồ
đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ quan hệ thực thể có các hộp, mũi
tên, đường thẳng và số được khoanh tròn nên được diễn giải theo các qui tắc
sau.
- Hộp là các khái niệm, tầng,
khối xây dựng kiến trúc, khả năng hoặc thành phần trong siêu mô hình.
- Mũi tên là các quan hệ giữa các khái
niệm siêu mô hình, trong đó các đầu mũi tên chỉ chiều quan hệ; các mũi tên hai
đầu chỉ quan hệ hai chiều.
- Các quan hệ được đặt tên, thể hiện
dưới dạng các đường hoặc mũi tên được ghi nhãn và không hàm ý là phần tử trong
tập hợp.
- Các biểu thị thuộc tập hợp tham gia
trong quan hệ và sử dụng quy ước toán học đã biết để thể hiện các biểu thị đó
(*== 0.*; 0.1== tùy chọn và chỉ bằng 1; 1== theo yêu cầu như qui định trong ISO/IEC
15474-1).
4.3 Luồng
Luồng nên được diễn giải theo các qui
tắc sau:
- Hộp là các tầng, khối xây dựng kiến
trúc hoặc thành phần;
- Mũi tên có hướng chỉ chiều của luồng
giữa các hộp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 Sơ đồ tầng
Các sơ đồ tầng, hộp và mũi tên được
phân tầng, sơ đồ tầng thường là số bộ phận của sơ đồ khía cạnh và
tầng SOA RA trong Hình 3, nên sử dụng các qui
tắc sau để diễn giải.
- Các hộp là các tầng hoặc khả
năng với các khối xây dựng kiến trúc là các hộp nhỏ được đặt trong các hộp. Các hộp
theo chiều ngang là các tầng chức năng. Các hộp theo chiều dọc hoặc bên dưới là
các khía cạnh xuyên suốt.
- Các mũi tên giữa các tầng chỉ tương
tác giữa các tầng; các khả năng của tầng được sử dụng bởi tầng khác.
- Các mũi tên giữa các hộp ABB trong
các tầng thể hiện các tương tác giữa các ABB trong hoặc qua các tầng, trong
đó các đầu mũi tên chỉ hướng của tương tác và mũi tên hai đầu chỉ tương
tác hai chiều.
4.5 Sơ đồ khả
năng
Sơ đồ khả năng thể hiện
các hộp lớn là các khả năng
bao gồm các hộp nhỏ là các khối xây dựng kiến trúc cần thiết để đáp ứng khả
năng đó, nên diễn giải theo các qui tắc sau.
- Vị trí tương đối của các hộp khả
năng là không tương đối.
- Màu trắng thể hiện các ABB được qui
định trong tầng hiện tại. Một số ABB cần thiết thuộc các tầng khác được sử dụng để hỗ
trợ các khả năng của tầng này được thể hiện bằng màu xám đậm hơn. Ngoài ra, ABB
qui định trong các tầng khác có thể được sử dụng khi cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Quy ước
Theo sau phần giới thiệu là phần tóm tắt
mức cao về 10 tầng và các kiểu dịch vụ được qui định trong tiêu chuẩn này, để thuận tiện
cho người đọc và cho phép chỉ tìm kiếm sự
quan niệm “mức thi hành” mức cao để dễ
đọc 7.1, 7.2 và 7.6. Mỗi phần tóm tắt trong 7.5 được lặp lại trong Điều đầu tiên tại
các tầng tương ứng và được ghi là ‘Tóm tắt’.
Tiếp theo là định nghĩa và giải thích về dữ
liệu đặc tả được sử dụng trong
tiêu chuẩn này. Siêu mô hình xác định các khái niệm về tầng, khả năng và ABB
cùng với các khái niệm lô-gic cốt lõi khác. Các khả năng và ABB được xác định duy
nhất trong mỗi tầng. Các khả năng và ABB có thể yêu cầu các khả năng và ABB qui
định trong các tầng khác để thực hiện yêu cầu kiến trúc. Các tầng, khả năng và
ABB trong tiêu chuẩn này là tất cả các phần tử lô-gic và tham chiếu đến phần tử
lô-gic “thực hiện”, “hỗ trợ”, “tương tác” hoặc “chịu trách nhiệm về” có nghĩa là khi
một giải pháp SOA được phát triển, việc thực hiện vật lý của các khả năng và
ABB là “thực hiện”, “hỗ trợ", “tương tác” hoặc “chịu trách nhiệm
về”.
Mỗi lớp SOA RA được lập thành tài
liệu trong điều riêng, Điều 5 đến Điều 14. Mỗi
lớp được lập thành tài liệu có cùng tổ chức như
sau:
1. Tên tầng
1.1 Tổng quan
1.1.1 Tóm tắt
1.1.2 Bối cảnh và
luồng điển hình
1.1.3 Các khả
năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2 Chi tiết
về ABB và các khả năng được hỗ trợ
1.2.1 Chi tiết về
các ABB
- định nghĩa về các ABB được chi
tiết hóa
1.2.2 Tổng quan cấu
trúc của tầng
- tổng quan về các khả năng và ABB
hỗ trợ
1.3 Liên quan
hệ giữa các ABB
- tương tác giữa các ABB trong tầng
1.4 Các điểm
giao có nghĩa với các tầng khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.1 Tương tác
với các khía cạnh xuyên suốt
- tương tác với các khía cạnh hỗ trợ
tầng
1.4.2 Tương tác
với các tầng theo chiều ngang
- tương tác với các tầng chức năng
1.5 Hướng dẫn
và ý nghĩa sử dụng
- thực hành và lời khuyên tốt nhất
1.5.1 Quyết định
thiết kế và tùy chọn
- các xem xét
Tại vị trí bắt đầu mỗi tầng, có hình
nhỏ không nhãn của giải
pháp SOA xếp chồng thành SOA RA trong góc trên bên phải chỉ có màu xám đậm
là tầng trong kiến trúc tham chiếu mà điều này đang xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Sơ đồ
chỉ báo khía cạnh/tầng SOA RA
Ví dụ, Điều 8 có Hình 1, thể hiện Điều
này qui định về “Các tầng hệ thống CNTT và hoạt động”.
Điều 18 qui định chi tiết các kiểu dịch
vụ thường làm cơ sở trong các giải
pháp SOA.
6 Sự phù hợp
TCVN 12482 (ISO/IEC 18384) gồm ba tiêu
chuẩn có các yêu cầu phù hợp khác nhau, như sau:
a) Phần 1: Thuật ngữ và khái niệm về SOA - sự phù hợp
chỉ với thuật ngữ và tuân thủ các ngữ nghĩa trong các định nghĩa;
b) Phần 2: Thuật ngữ và khái niệm về
SOA - sự phù hợp chỉ với các ngữ nghĩa của siêu mô hình và bất kỳ
các tầng, ABB hoặc khả năng đã được sử dụng;
c) Phần 3: Bản thể luận kiến
trúc hướng dịch vụ, - sự phù hợp
cho các ứng dụng OWL hoặc phi OWL.
Sự phù hợp với tiêu chuẩn này được xác
định như sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đây là tiêu chuẩn định tính trong đó người sử dụng
SOA RA có thể chọn không
đúng với tiêu chuẩn ở một số phạm vi nào đó. Một tổ chức có thể chọn trong số các ABB khác nhau
được cung cấp bởi SOA RA để
tiến hành đánh giá, thiết kế hoặc triển khai các kiến trúc.
Nếu một tài liệu, sản phẩm hoặc
tiêu chuẩn tuyên bố sự phù hợp với tiêu chuẩn này thì phải sử
dụng cùng một ngữ nghĩa cho siêu mô hình và bất kỳ các tầng, ABB hoặc khả năng
cụ thể được sử dụng.
Một số ABB trong SOA RA là nền tảng và cần thiết
trong hầu hết các giải pháp SOA còn những ABB khác chỉ cần thiết cho một số
các giải pháp SOA.
Kiến trúc hướng dịch vụ hoặc giải pháp
SOA không phù hợp với kiến trúc được phân tầng cục bộ nếu có những điều nào đó
thiếu lô-gic, thì các khối xây
dựng còn thiếu sau là chìa khóa cần được xác
định cho trường hợp kiến trúc cụ thể. Nên có các khối xây dựng giải pháp tương
quan.
Các kiến trúc hưởng dịch vụ và giải
pháp SOA có thể khác nhau nhưng phải phù hợp.
7 Tổng quan
7.1 Giới thiệu
về SOA
Kiến trúc hướng dịch vụ (SOA) là kiểu
kiến trúc hỗ trợ hướng dịch vụ và là mô hình mẫu đối với CNTT và nghiệp vụ (xem
3.48, TCVN 12482-1:2018 (ISO/IEC 18384-1:2016)). Kiểu kiến trúc này nhằm thiết
kế các hệ thống về dịch vụ sẵn có trong giao diện và kết quả của dịch vụ.
Một dịch vụ là cách thể hiện lô-gic của tập các hoạt động có các kết quả được
qui định, tự bao gồm, có thể bao gồm dịch
vụ khác và là “hộp đen” đối với khách hàng dịch vụ. (xem 3.20, TCVN 12482-1:2018
(ISO/IEC 18384-1:2016)).
Tương đồng với các kiểu kiến trúc
khác, SOA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- có các thực thi môi trường cụ thể, bị
hạn chế hoặc cho phép bởi bối cảnh và được
mô tả trong bối cảnh
đó,
- yêu cầu quản trị thích hợp
về CNTT, hệ thống và EA,
- có các giải pháp nghiệp vụ được thiết
kế để phản ánh các hoạt động nghiệp vụ trong thế giới thực, và
- đưa ra các tiêu chí cho phép
khách hàng xác định xem giải pháp nghiệp vụ được đưa cho có được thi hành đúng
và hoàn toàn phù hợp với kỳ vọng hay không.
Ngoài ra, SOA có các đặc tính phân biệt
được thiết lập ngoài các kiểu kiến trúc khác, đáng chú ý là
- thúc đẩy việc sử dụng các
tiêu chuẩn và giao diện mở để đạt được tính
tương hợp và tính mở về vị trí,
- dịch vụ và quá trình được thiết kế
rõ ràng để hoạt động cả trong hoặc
giữa các tổ chức,
- yêu cầu các mô tả rõ ràng về dịch vụ
đưa ra,
- dịch vụ và quá trình được thiết kế để
phản ánh các hoạt động nghiệp vụ trong thế giới thực,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đòi hỏi quản trị thích hợp
về thể hiện và
triển khai dịch vụ,
- thành phần dịch vụ được sử dụng như
một phương tiện thực hiện các quá trình nghiệp vụ, và
- đưa ra các tiêu chí cho phép khách
hàng dịch vụ xác định xem dịch vụ đó đã được thi hành đúng và hoàn
toàn phù hợp với mô tả dịch vụ chưa.
Hướng dịch vụ được sử dụng để cho
phép công tác hiệu quả giữa các thực thể (nghiệp vụ) tự trị (ví dụ: khách hàng, nhà cung cấp
dịch vụ và bên thứ ba) muốn cộng tác để
đạt được các mục đích chung. Sự cộng tác giữa các thực thể nghiệp vụ có
thể mang hình thức tương tác giữa nhà cung cấp dịch vụ khách hàng đơn giản, chuỗi cung ứng
hoặc tổ chức ảo có
thể mang hình thức các dàn dựng song phương hoặc đa phương. Trên thực tế, tổ
chức là khái niệm chung và có thể thể hiện nhiều tổ chức hoặc hệ
sinh thái của các tổ chức.
SOA hướng nghiệp vụ coi “dịch vụ” là phần tử cơ bản để cấu thành và tích hợp các
hệ thống thông tin phù hợp với nhiều yêu cầu ứng dụng khác nhau. Một số lợi ích của
việc sử dụng SOA là cải thiện hiệu quả phát triển hệ thống thông tin, hiệu quả tích hợp và
hiệu quả sử dụng lại tài
nguyên CNTT. Sử dụng SOA
cũng cho phép đáp ứng nhanh chóng các hệ thống thông tin để thay đổi nhu cầu
nghiệp vụ liên tục.
Trong khi số lượng các giải pháp gia
tăng đang được triển khai sử dụng SOA trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, thì một
tập đơn lẻ các nguyên tắc
kỹ thuật, chuẩn cụ thể và tiêu chuẩn SOA chưa được thiết lập cho thị trường
toàn cầu. Các sản phẩm và giải
pháp hiện tại đã sử dụng các tiêu chuẩn, phương pháp và công nghệ khác
nhau. Kết quả là, có sự nhầm
lẫn về hiệu quả của SOA. Để
thúc đẩy tiêu chuẩn hóa và chất lượng
các giải pháp, cần thiết lập một
tập các nguyên tắc kỹ
thuật
chung cho SOA, kiến trúc tham chiếu tiêu chuẩn và một tập các kiểu dịch vụ thông thường dựa
trên các thực hành và kinh
nghiệm tốt nhất.
Cần lưu ý rằng các nguyên tắc SOA được
qui định trong TCVN 12482-1 (ISO/IEC 18384-1) có thể áp dụng cho kỹ nghệ phần mềm
và cũng có thể áp dụng cho kỹ nghệ hệ thống để chính thức hóa
các hệ thống dựa trên dịch vụ (tức là hệ thống phức tạp, liên hợp các hệ thống,
hệ thống của hệ thống, kiến trúc doanh nghiệp).
Tính toán hướng dịch vụ là mô hình mẫu kỹ nghệ
phần mềm để phát triển, phân phối và quản trị dịch vụ có chức năng được thực hiện là
các thành phần phần mềm và tại đó cộng
tác giữa các thực thể nghiệp vụ cho phép bởi công nghệ thông tin và truyền thông. Các hoạt động này có
thể là riêng tư
cho một tổ chức (ví dụ triển khai dịch vụ), cộng tác giữa một tập các thực thể
nghiệp vụ (ví dụ gọi và
dàn dựng dịch vụ) hoặc hoạt động chung để duy trì tính khả thi của
hệ sinh thái dịch vụ (ví dụ phát hành
dịch vụ mới).
7.2 Giới thiệu
về kiến trúc tham chiếu SOA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Kiến trúc tham chiếu SOA liệt kê phần
tử cơ bản của giải pháp SOA hoặc tiêu chuẩn kiến trúc doanh nghiệp cho giải pháp
và cung cấp nền tảng kiến trúc cho giải pháp bằng việc qui định các khả năng và
khối xây dựng kiến trúc hỗ trợ thực thi các khả năng đó.
Kiến trúc tham chiếu SOA (SOA RA) có
10 tầng thể
hiện
10 cụm khả năng chính, xem xét và trách nhiệm thường xuất hiện trong quá trình
thiết kế giải pháp SOA.
Mỗi tầng hỗ trợ và được qui định về:
các vấn đề liên
quan vật lý, lô-gic và yêu cầu.
Các vấn đề liên quan yêu cầu phản ánh những điều tầng cho phép và gồm tất cả các khả năng
của tầng đó. Vấn đề liên quan lô-gic gồm tất cả các khối xây dựng kiến trúc (các
ABB), quyết định thiết kế, tùy chọn và chuẩn đo. Vấn đề liên quan vật
lý của từng tầng gồm việc thực hiện từng vấn đề liên quan lô-gic sử dụng một nền tảng công
nghệ được chọn cụ thể, tiêu chuẩn và sản phẩm được xác định bởi xem xét các
tùy chọn khác nhau và lựa chọn cùng với tài liệu về các quyết định kiến trúc dẫn
đến việc lựa chọn. Việc thực hiện thực tế kiến trúc thông qua một tập các sản phẩm hoặc nền
tảng mở cho người thực
hiện tiêu chuẩn.
Điều này lập thành tài liệu một mô tả
mức cao về từng tầng.
Các mô tả chi tiết về các yêu cầu và khả năng, khối xây dựng kiến trúc lô-gic
và ánh xạ vật lý trong các Điều 8 đến 17.
b) Điều 18 lập thành tài liệu một dài các
danh mục miền cụ thể (về chức năng) và phí miền cụ thể (hỗ trợ) về dịch vụ chung có thể được sử
dụng làm danh sách kiểm tra giúp các kiến trúc sư hiểu và quyết định kiểu dịch
vụ nào thích hợp.
Về bản chất, dịch vụ là khái niệm chính trong bất
kỳ kiến trúc hướng dịch vụ nào và điều quan trọng là phải thực hiện có thể có nhiều loại
khác nhau. Dịch vụ được phân loại theo điều dịch vụ làm, tức là chức
năng hoặc mục đích của dịch vụ, nhằm đảm bảo cả hai mức phù hợp và quan niệm
chung. Tất nhiên, cũng có thể có kiểu phân loại hữu ích khác
Việc phân chia dịch vụ thành các nhóm
và danh mục chung là hoạt động phổ biến trong phát triển dịch vụ và danh mục đầu tư dịch
vụ. Các nhóm này và nhóm và kiểu dịch vụ phổ biến này có thể giúp cả
các bên liên quan CNTT và nghiệp vụ có quan điểm chung và hiểu về kiến trúc và
sự phát triển và triển khai danh mục đầu tư dịch vụ là một phần trong kiến
trúc.
Các tầng và danh mục các dịch vụ dự định
hỗ trợ toàn bộ vòng đời các giải pháp SOA, từ lập kế hoạch, thiết
kế và phát triển, cho đến triển khai, thực thi, cập nhật và ngừng hoạt
động ngẫu nhiên.
SOA RA có nguồn gốc từ tiêu chuẩn kỹ
thuật Kiến trúc tham chiếu SOA nhóm mở (xem tham khảo
[8]), Kiến trúc tham chiếu kỹ thuật cho giải pháp SOA của Trung Quốc (xem
ISO/IEC TR 30102:2012, Phụ lục D; xem tham khảo [30]) và Chức năng liên quan đến
SOA - Mô hình tham
chiếu kỹ thuật của Nhật Bản (TRM) cho việc mua sắm các hệ thống thông tin của
chính phủ (xem ISO/IEC
TR 30102: 2012, Phụ lục F, xem Tham khảo [30]).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Siêu mô hình xác định thuật ngữ và
quan hệ cần thiết để hiểu tiêu
chuẩn này.
Mô tả bằng văn bản về mô hình với sơ đồ
(UML) minh họa. Điều
này bao gồm một đề
cập
đến khái niệm các khả năng sử dụng trong
tiêu chuẩn. Điều này kết
thúc với các giả định về kiến trúc mà người đọc nên hiểu trước khi hiểu SOA RA.
Sử dụng cách tiếp cận thực tế, đối với
mỗi tầng, có ba vấn đề liên
quan cần được hỗ trợ bởi SOA RA: các yêu cầu
(được lấy ví dụ bằng các khả năng cho mỗi tầng), lô-gic (được lấy ví dụ bằng các khối
xây dựng kiến trúc) và vật lý (vấn đề liên quan này trong thực thi tiêu chuẩn này
thông qua một bộ thích ứng tiêu chuẩn).
Các vấn đề liên quan yêu cầu đến các
phản ánh mà tầng cho phép và bao gồm tất cả các khả năng, vấn đề liên quan
lô-gic gồm tất cả các khối xây dựng kiến trúc, quyết định thiết kế, tùy chọn,
KPI, v.v; trong khi vấn đề liên quan vật lý của mỗi tầng gồm việc thực hiện từng vấn
đề liên quan lô-gic bằng cách sử dụng công nghệ, tiêu chuẩn và sản phẩm được xác định
bằng cách xem xét các quyết định kiến trúc khác nhau cần thiết đề thực hiện và
xây dựng kiến trúc. Việc thực hiện thực tế bởi một tập các sản phẩm hoặc nền tảng được để mở cho người thực
hiện tiêu chuẩn.
Đặc tả này đưa ra trọng tâm
cụ thể về các vấn đề liên quan lô-gic trong kiến trúc tham chiếu SOA và cung cấp
mô hình bao gồm các xem xét kiến trúc chính và đưa ra các quyết định kiến trúc thông
qua phần tử siêu mô hình.
Các ví dụ về các qui phạm thực hành tốt cho các xem xét và quyết định này được
lặp thành tài liệu ở cuối mỗi tầng.
Các tầng cung cấp cơ chế trừu tượng và
hợp nhất để nhóm một cách nhất quán một tập các khả năng liên quan và cố kết nhau
và kết hợp chúng với các thành phần lô-gic được gọi là các khối xây dựng kiến
trúc (ABB). Do đó, mỗi tầng cung cấp bộ chứa lô-gic về một tập duy nhất ABB và
khả năng giúp chúng thực hiện. Tuy nhiên, việc thực hiện một số khả năng có thể
yêu cầu sử dụng các ABB
được gắn cho nhiều khía cạnh và khía cạnh xuyên suốt để thực hiện các khả năng
đó trong các giải pháp SOA.
Việc phân tách các vấn đề liên
quan1
và các xem xét kế thừa từ các tầng này là không thể thiếu đối với
một SOA. Kiến trúc tham chiếu SOA có 10 tầng, trong đó ba tầng chính hỗ trợ nhà
cung cấp có các trách nhiệm phụ về giao diện dịch vụ và thực hiện và ba tầng hỗ trợ tiêu dùng dịch vụ và
năm tầng là xuyên suốt trong đó chúng cung cấp hỗ trợ cho tất cả các tầng. 10 tầng gồm một
tập toàn diện các khả năng xác định từ một giải pháp SOA có thể dược xây dựng.
Hầu hết các kiến trúc và giải pháp SOA sử dụng một tập con các ABB trong các tầng.
Điều này có thể là do bối
cảnh nghiệp vụ và ràng buộc áp đặt trên giải pháp. Ngoài ra, khi một tổ chức trưởng thành
trong việc sử dụng SOA và giải pháp SOA trở nên tính vi hơn, có thể chọn sử dụng một bộ
ABB khác.
Thật vậy, nhu cầu để kết hợp các khả
năng được thể hiện bởi các ABB ở các tầng
khác nhau chứng minh rằng việc phân tách chính xác các vấn đề liên quan có
thể không có khả năng cho các khả
năng phức tạp hơn (được tổ hợp).
Điều quan trọng là thực hiện kiến trúc
tham chiếu không phải là kiến trúc giải pháp. Các khả năng thỏa mãn các yêu
cầu về chức
năng mà các tầng này thu thập. Các khối xây dựng kiến trúc (ABB) là các thành
phần lô-gic mà việc thực hiện theo chức năng được qui định bởi các khả năng.
Một ABB có thể được thực hiện bởi một khối xây dựng giải pháp (SBB). SBB là cấu trúc vật lý
hoặc kỹ thuật xã hội có cấu trúc và thuộc tính phù hợp với yêu cầu liên kết với
ABB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tiêu chuẩn này đề cập đến một tầng
“cung cấp” hoặc
“chịu trách nhiệm về” về một khả
năng, thì nên được diễn giải một cách thực tế việc thực hiện của các ABB cần
thiết được thu thập trong tầng đang xác thực khả năng và kết quả. Tương tự,
ABB là các thực thể trừu tượng, thể hiện phần tử cung cấp các khả năng. Khi
tiêu chuẩn này đề cập đến các ABB cung cấp, tương tác hoặc chịu trách nhiệm, trên thực
tế, là việc thực hiện của các ABB cung cấp, tương tác hoặc hành động trong giải
pháp.
Các giải pháp SOA sử dụng các ABB theo
nghĩa trừu tượng để truyền thông hoặc lập thành tài liệu thiết kế hoặc kiến
trúc của giải pháp và sử dụng việc thực hiện của các ABB để thực hiện các giải
pháp. Các tương tác giữa các ABB kết hợp với một tầng đơn lẻ được gọi là "tương
tác với một tầng". Tuy nhiên, giải pháp thường sử dụng của các ABB trong
nhiều tầng để biểu diễn các khuôn mẫu phức tạp hơn; việc sử dụng các ABB như vậy
có thể được gọi là "các tương tác qua các tầng". Cách diễn đạt đơn giản hơn thường
được sử dụng để thuận
tiện; tuy nhiên, trong thực tế, tương tác xảy ra giữa việc thực hiện ABB.
Để làm rõ hơn, các tầng, như đã xác định,
sẵn có để sử dụng trong bất kỳ giải pháp SOA nào. Tuy nhiên, đối với bất kỳ bối
cảnh vấn đề/giải pháp nào, chỉ yêu cầu xác
thực một tập con riêng biệt của tất cả các khả năng của tầng. Ví dụ, một giải
pháp SOA đơn giản có thể
không có bất kỳ quá trình nào và do đó các khả năng và ABB liên quan đến tầng
quá trình là không bắt buộc về
lô-gic hoặc cần phải được xác thực.
Thông thường, có nhu cầu sử dụng các
khả năng giống nhau ở nhiều tầng, như kiểm tra truy nhập an toàn hoặc truy nhập
các tài sản trong sổ đăng ký/kho.
Các ABB biểu thị như chức
năng sử dụng rộng
rãi được đưa vào các tầng nào đó gọi là các khía cạnh xuyên suốt. Ví dụ, nhiều
tầng có thể có quyền kiểm tra an toàn nội bộ và truy nhập vào các sổ đăng
ký/kho nào đó nhưng các khả năng và ABB liên quan được thu thập trong khía cạnh
an toàn và quản lý xuyên suốt.
Ba tầng trong các tầng hướng đến việc
thực thi và giao diện với dịch vụ (Tầng
hệ thống CNTT và hoạt
động, tầng thành phần dịch vụ và tầng dịch vụ). Hai tầng và khía cạnh hỗ trợ
việc tiêu dùng dịch vụ (Tầng quá trình, tầng khách hàng và khía cạnh tích hợp).
Năm tầng trong
số các tầng đó hỗ trợ các khía cạnh xuyên suốt của việc hỗ trợ nhiều hơn (đôi khi được
gọi là phi chức năng hoặc bổ sung) một cách tự nhiên (Khía cạnh kiến trúc thông tin,
khía cạnh an toàn
và quản lý, khía cạnh
tích hợp và khía cạnh quản trị). SOA
RA, nói chung, cung cấp khung công tác hỗ trợ tất cả phần tử của giải
pháp SOA, bao gồm tất cả các
thành phần hỗ trợ
dịch vụ và tương tác.
Quan điểm lô-gic về kiến trúc
tham chiếu SOA này đưa
ra câu hỏi, “Nếu xây dựng một giải pháp SOA, thì giải pháp đó trông
như thế nào và nên biểu thị trừu tượng nào?” Câu hỏi được tiêu chuẩn này trả lời, một cách không chính thức, “Nếu
đánh giá kiến trúc được đề xuất xây dựng dựa trên nguyên tắc SOA, thì nên thể hiện và đánh
giá các xem xét và khối xây dựng nào?”
Kiến trúc tham chiếu SOA có 10 tầng thể
hiện 10 cụm các xem xét và trách nhiệm chính thường xuất hiện trong
quá trình thiết kế giải pháp SOA hoặc xác định tiêu chuẩn kiến trúc doanh nghiệp.
Ngoài ra, mỗi tầng được thiết kế để tương ứng với việc hợp nhất và tạo thuận lợi
cho cho việc thực hiện từng quan điểm khác nhau về giá trị nghiệp vụ SOA.
Kiến trúc tham chiếu SOA liệt kê phần
tử cơ bản của giải pháp SOA hoặc tiêu chuẩn kiến trúc doanh nghiệp cho giải
pháp và cung cấp nền tảng kiến
trúc cho giải pháp.
Hình 2 sử dụng UML (ISO/IEC
19505-2) để minh họa quan hệ giữa các khái niệm siêu mô hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Siêu
mô hình minh họa kiến trúc tham chiếu SOA cho giải pháp đã cho
Trong Hình 2, siêu mô hình kiến trúc
tham chiếu SOA bao gồm phần tử:
- Tầng: trừu tượng hóa của việc nhóm một tập cố
kết các khả năng liên quan và ABB xác định, các tương tác giữa các
ABB, các tương tác giữa các tầng và các ảnh hưởng trên và bởi các quyết định
kiến trúc.
- Khía cạnh: là tầng có các khả năng và chức
năng sử dụng rộng rãi qua các tầng chức năng và có thể cần cộng tác
qua nhiều vai trò (xem 8.3, TCVN 12482-1:2018 (ISO/IEC 18384-1:2016)).
- Khả năng: là năng lực mà một tổ chức, cá nhân hoặc hệ thống
sở hữu để phân
phối một sản phẩm hoặc dịch
vụ. Một khả năng thỏa mãn một yêu cầu hoặc
danh mục các yêu cầu đáp ứng một
tập cố kết mạnh các
nhu cầu.
- Khối xây dựng kiến trúc (ABB): là phần tử
lô-gic hỗ trợ việc xác thực một hoặc nhiều khả năng. Thực thi các ABB cung cấp
các khối xây dựng cơ bản để tạo ra
các giải pháp SOA Mỗi tầng có thể được cho là chứa một tập các ABB xác định các
trách nhiệm chính của tầng đó. Hơn nữa, ABB được kết nối với nhau qua các
tầng và do vậy cung cấp định nghĩa bản chất về
sự kết hợp giữa
các tầng. Kết nối nào đó giữa các
khối xây dựng kiến
trúc lặp lại một cách nhất quán để giải quyết một số vấn đề nhất định có thể được coi
là các khuôn mẫu khối xây dựng kiến trúc. Những khuôn mẫu này có thể được mô
tả không chỉ về các quan
hệ tĩnh giữa các ABB mà còn về các chuỗi tương tác giữa các ABB giải quyết các
kịch bản cụ thể. Trong kiến
trúc tham chiếu này. mỗi ABB nằm trong tầng, hỗ trợ các khả năng và có trách nhiệm. Nó
bao gồm các thuộc tính, phụ thuộc,
ràng buộc và quan hệ với các ABB khác trong cùng một tầng hoặc tầng khác nhau
CHÚ THÍCH Các ABB từ các tầng
khác được đặt tên với một tiếp đầu ngữ tên tầng sở hữu, ví dụ Khía cạnh
quản trị: Sổ đăng ký/kho.
- Khối xây dựng giải pháp (SBB): Khối xây dựng
giải pháp xác nhận một hoặc nhiều khối xây dựng kiến trúc bằng việc cung cấp kỹ
thuật, tổ chức hoặc thực thi xã hội, một hệ thống, phù hợp với các yêu cầu liên
quan đến ABB thông qua các khả năng hỗ trợ. Một khối xây dựng giải pháp có thể được thực hiện
với việc trao quyền công nghệ, như: một thư mục dịch vụ, ví dụ. (Xem
ISO/IEC/IEEE 42010.)
- Quyết định kiến trúc: một quyết định bắt nguồn
từ việc xác định và phân tích tùy chọn có sẵn. Quyết định kiến trúc được đưa ra
bởi các yêu cầu kiến trúc
và bao gồm các qui tắc và tiêu chuẩn quản trị, ABB, Chỉ số hiệu năng
chính (KPI) và yêu cầu phi chức năng (NFR) để quyết định các tiêu chuẩn và giao thức
xác định trường hợp nào đó
của khối xây dựng kiến
trúc. Điều này có thể được mở rộng, dựa
trên khởi tạo từ kiến
trúc tham chiếu đến cấu hình và sử dụng các ABB. Các quyết định kiến trúc hiện
tại cũng có thể được sử dụng lại bởi các tầng hoặc ABB khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuẩn đo: các phép đo phân tích nhằm định lượng
trạng thái của hệ thống và thường được gọi là các chỉ số hiệu năng
chính (KPI). Quyết định kiến trúc giúp quyết định các chỉ số hiệu năng chính nào nên được xác định
và theo thời gian các KPI kiểm tra tính hợp lệ các quyết định đúng được tạo ra
và nếu cần điều chỉnh các quyết định đó.
- Yêu cầu: các nhu cầu được lập thành tài liệu
để một tầng, ABB hoặc
giải pháp SOA nào đó cần thỏa mãn. Các yêu cầu có thể là đầu vào một quyết định
kiến trúc.
- Yêu cầu chức năng: các yêu cầu qui định các
chức năng mà hệ thống hoặc thành phần hệ thống thực hiện (xem ISO/IEC 25000).
- Yêu cầu phi chức năng (NFR): qui định các yêu
cầu chất lượng tổng thể của giải
pháp hoặc hệ thống SOA. Các NFR giúp giải quyết các vấn đề liên
quan xuyên suốt về kiến trúc như an toàn và quản lý.
- Trao quyền công nghệ: là công nghệ sử dụng để thực
hiện các ABB.
- Mô hình thông tin: là mô hình cấu
trúc về thông tin tương ứng với các ABB bao gồm trao đổi dữ liệu giữa các tầng
và dịch vụ bên ngoài. Mô hình
thông tin bao gồm dữ liệu đặc tả về dữ liệu đang được trao đổi.
7.4 Các khả
năng
Khả năng là năng lực mà một tổ chức, cá nhân hoặc hệ thống
có được. Các khả năng thường
được thể hiện bằng thuật ngữ mức cao và khái quát và có thể yêu cầu một sự kết
hợp giữa tổ chức, con người, quy trình và công nghệ để đạt được. Có các khả
năng nghiệp vụ thuần tuý như đòi hỏi quá trình hoặc yêu cầu dịch vụ cấp phép và
có các khả năng kỹ thuật như lập dịch vụ trung gian hoặc chính sách trên cơ sở
việc định tuyến dựa trên nội
dung. Cả hai loại khả năng nghiệp vụ
và kỹ thuật biểu thị trong SOA và được cho phép, hỗ trợ bởi SOA.
Sử dụng một mô hình khả năng như là một phần của
tiếp cận có một số lợi thế chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cho phép hài hòa các khả năng nghiệp
vụ với các khả năng kỹ thuật cần thiết phục vụ các khả năng đó.
- Cho phép kiến trúc sư tạo ra và cân
bằng lại kế hoạch
đối với việc chấp thuận SOA một cách nhanh chóng. Ví dụ, nếu một tổ
chức dự đoán nhu cầu tích hợp dịch vụ trên các đơn vị nghiệp vụ khác nhau, nó
có thể yêu cầu một tập nhất định các tầng SOA và khối xây dựng kiến trúc được
kích hoạt.
Kiến trúc tham chiếu SOA này cho phép
trích dẫn kiến trúc giải pháp bằng
việc sử dụng các khả năng; tuy nhiên, bản thân khả năng ánh xạ quá trình nằm
ngoài phạm vi tiêu chuẩn này và thường là một phần của các phương pháp mô hình
hóa dịch vụ tổ chức. Ví dụ, khả năng nghiệp
vụ đối với kỹ thuật bán hàng cross-sell đòi hỏi một khả năng kỹ thuật có một tập
dữ liệu có thể dùng chung, trong đó, dữ liệu từ các hệ thống khác nhau vào một
doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi dữ liệu đặc tả dùng chung về dữ liệu, hỗ trợ “dịch vụ thông
tin” ở một dạng nào
đó và khả năng truyền tải, làm trung
gian và chia sẻ dữ liệu từ các hệ thống khác nhau theo một dạng chung. Do đó, khả
năng nghiệp vụ (kỹ thuật bán hàng cross-sell) phụ thuộc vào các khả năng kỹ thuật
[cần có một quan điểm chung về dữ liệu (dịch vụ thông tin), nhu cầu làm trung
gian, tích hợp và truyền tải dữ liệu, v.v]. Mỗi khả năng trong số đó ánh xạ tới các
khối xây dựng kiến trúc được hỗ trợ bởi các tầng của SOA RA.
Một cách tiếp cận dựa trên khả năng
cho phép kiến trúc sư xác định thời điểm cần một tầng SOA RA cụ thể và chức
năng và giúp ra quyết định khi các ưu tiên của tổ chức thay đổi. Trong tiêu chuẩn
này, SOA RA cho phép kiến trúc sư xác định liệu có các phụ thuộc lẫn nhau và
yêu cầu kỹ thuật cho một tầng và khối xây dựng cấu thành hay không, vượt ra
ngoài những điều được xác định bởi các khả năng nghiệp vụ, để tạo ra tập các khả
năng mà SOA RA cần đáp ứng.
Các tầng trong kiến trúc tham chiếu
SOA cung cấp phương tiện thuận tiện để hợp nhất và phân loại các khả năng và khối
xây dựng khác nhau yêu cầu thực thi kiến trúc hướng dịch vụ nhất định. 7.5 phát
hiện chi tiết về các tầng
này và các thành phần cấu thành.
7.5 Kiến
trúc tham chiếu cho giải pháp SOA
7.5.1 Tổng
quan về kiến trúc tham chiếu
Điều này biểu thị một tổng quan về Kiến
trúc tham chiếu về các giải pháp SOA. Kiến trúc tham chiếu là một trừu tượng
hóa bậc cao của SOA, phân vùng và xem như là nhân tố các tầng. Mỗi tầng
cung cấp tập các khả năng cần thiết giải quyết một tập con các đặc tính và
trách nhiệm cụ thể.
Các Điều dưới đây tham khảo Hình 3 và
mô tả chi tiết cho
từng tầng trong 10 tầng và các tương tác của tầng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Kiến
trúc tham chiếu cho giải pháp SOA
Hình 3 mô tả kiến trúc tham chiếu cho
giải pháp SOA như một tập các tầng lô-gic và kiến trúc phân tầng cục bộ. Điều
này có nghĩa là tầng không chỉ
phụ thuộc vào tầng bên dưới. Do đó, một khách hàng có thể truy nhập trực tiếp cả
tầng quá trình và tầng dịch vụ.
Điều này quan trọng bởi một giải pháp SOA đã cho có thể không cần các khả năng
và ABB trong tầng quá trình và không có lợi từ nhận định giá trị nghiệp vụ liên
quan đến tầng quá trình. Tầng khách hàng sau đó có thể tương tác trực
tiếp với tầng dịch vụ
để có hiệu quả và sự đơn giản về kiến trúc. Các khả năng và ABB của tầng quá trình có thể được
thêm vào kiến trúc bất kỳ lúc nào trong tương lai khi có nhu cầu về giá trị
nghiệp vụ mà chúng cung cấp. Mức độ mà
một tổ chức cụ thể thực hiện kiến trúc tham chiếu SOA đầy đủ khác
nhau tùy theo mức thuần thục
của SOA được thể hiện và yêu
cầu cơ bản của tổ chức.
Ba tầng trong số các tầng theo chiều
ngang (xám đậm) đề cập đến việc thực thi và giao diện với dịch vụ (Tầng hệ thống
CNTT và hoạt động, tầng thành phần dịch vụ và tầng dịch vụ). Ba tầng trong số
các tầng theo chiều ngang hỗ trợ tiêu dùng dịch vụ (Tầng dịch vụ, tầng
quá trình và tầng khách hàng). Tầng dịch vụ được dùng bởi cả hai. Năm tầng
trong số các tầng đó (xám nhạt) hỗ trợ các khía cạnh xuyên suốt có tính chất
(đôi khi gọi là phi chức năng hoặc bổ sung) hỗ trợ hơn (Khía cạnh thông
tin, khía cạnh an toàn và quản lý, khía cạnh tích hợp và khía cạnh quản trị) hỗ trợ
nhiều hơn. Một tầng theo chiều dọc hỗ trợ phát triển cả các các
khía cạnh và tầng chức năng. SOA RA là tổng thể cung cấp khung công tác hỗ trợ tất cả
các phần tử của SOA, bao gồm tất cả các thành phần hỗ trợ dịch vụ và tương tác.
Kiến trúc tham chiếu SOA không giả định
việc nhà cung cấp và khách hàng cùng trong tổ chức (hoặc nhiều tổ chức) và hỗ
trợ cả SOA trong doanh nghiệp, cũng như nhiều doanh nghiệp trong hệ sinh thái
ngành. Nhu cầu cho cả nội bộ SOA và liên doanh nghiệp là quan trọng, vì SOA là nền tảng
của Tính toán đám mây như qui định trong TCVN 12481 (ISO/IEC 17789) (xem tham
khảo [29]). Việc tách riêng các nhà cung cấp và khách hàng sử dụng dịch vụ là cần
thiết khi các nhà cung cấp và người
tiêu dùng ở trong các tổ
chức khác nhau. Việc tách riêng cũng quan trọng đối với các nhà
cung cấp và khách hàng trong cùng tổ chức khi họ cần tách biệt các quan hệ nghiệp
vụ. Các tổ chức này sử dụng kiểu kiến
trúc này (một bên là khách
hàng và bên kia là nhà cung cấp) và tùy chỉnh cho nhu cầu riêng để tích hợp và tương tác
với nhau. Các tầng thấp hơn (Tầng dịch vụ, tầng thành phần dịch vụ và tầng hệ
thống CNTT và hoạt động) là các vấn đề liên quan đối với nhà cung cấp và tầng
cao hơn (Tầng dịch vụ, tầng quá trình và tầng khách hàng) là các khía cạnh đối
với khách hàng. Lưu ý rằng tầng dịch vụ là tầng dùng chung vấn đề liên quan giữa
cả nhà cung cấp và khách hàng. Mỗi tầng và quan hệ giữa các tầng được mô tả
trong các Điều tiếp theo.
Lưu ý rằng có năm tầng theo chiều
ngang có chức năng theo bản chất và liên quan đến chức năng và khả năng tổng thể được
cung cấp và thực thi bởi giải pháp SOA. Các tầng bên dưới hỗ trợ các tầng theo
chiều ngang bằng cách cung cấp tập các khía cạnh xuyên suốt. Các khía cạnh này
mở rộng và áp dụng
cho tất cả các chức năng tầng theo chiều ngang nhưng được tập trung xung quanh
các khái niệm độc lập như thông tin, tích hợp và quản trị theo cách riêng và
đóng vai trò là các khía cạnh xuyên suốt của kiểu kiến trúc SOA. Việc phân tầng
thể hiện các khía cạnh xuyên suốt này mà mỗi khía cạnh ở dưới áp dụng
cho tất cả các khía
cạnh trên. Ví dụ, quản trị áp dụng cho và nên được xem xét cho tất cả các phần
tử trong tất cả các tầng
trên. Thông tin
quan trọng đối với An toàn và quản lý, các tầng chức năng và tích hợp. An toàn
và quản lý áp dụng cho các tầng chức năng và tích hợp. Tuy nhiên, mỗi tầng có
thể sử dụng các phần tử trong các tầng bên trên và bên dưới, do đó, Quản trị sử
dụng các chuẩn đo giám sát trong tầng
quản lý và tầng quản lý sử dụng chính sách được qui định trong khía cạnh quản trị.
Ngoài việc là khuôn mẫu quan trọng cho
việc xác định giải pháp SOA ở mức lô-gic, SOA RA cũng là công cụ hữu ích trong
thiết kế các giải pháp trung lập-bên cung cấp hàng hóa. Điều này là bởi nó cho phép xác định
khách quan các yêu cầu về hạ tầng SOA. SOA RA cung cấp việc phân tách thành các
nhân tố không gian vấn đề SOA, cho
phép kiến trúc sư tập trung vào các phần của giải pháp SOA quan trọng trong bối
cảnh vấn đề đang đề
cập đến và để ánh xạ các khả năng cần thiết lên khả năng sản xuất của
nhà cung cấp hơn là thử và thiết kế đảo ngược kiến trúc giải pháp SOA từ khả
năng của người bán sản phẩm cụ thể. Tập các yêu cầu này có thể được sử dụng để tận dụng
tốt hơn các khả năng khác
nhau được cung cấp bởi một nhóm những bên cung cấp hàng hóa khác nhau có thể
cung cấp cùng một ABB. Việc sử dụng cùng SOA RA, dịch vụ nghiệp vụ SOA có thể
phân phối dựa trên cùng một khung công tác triển khai. Các Điều sau
đưa ra mô tả ngắn ở mức cao về mỗi tầng.
7.5.2 Tầng hệ
thống CNTT và hoạt động
Tầng hệ thống CNTT và hoạt động thu được
hạ tầng tổ chức hiện có và mới cần thiết để hỗ trợ giải pháp SOA trong thiết kế,
triển khai và thời gian chạy. Điều này bao gồm:
- tất cả các hạ tầng để chạy SOA và
các thành phần;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tất cả các thành phần thời gian triển
khai;
- tất cả tài nguyên để hỗ trợ
dịch vụ, dữ liệu và hệ thống áp dụng;
- tất cả các tài sản cần thiết để
hỗ trợ chức năng của dịch vụ trong SOA, trong đó, các tài sản có thể bao gồm
các tài sản ứng dụng tùy chỉnh hoặc được đóng gói, dịch vụ mới, dịch
vụ được tạo thông qua tổ hợp hoặc dàn dựng, các dịch vụ hạ tầng, v.v.
Tầng này cung cấp cả khối xây dựng hỗ
trợ các hệ thống hoạt động thực thi các khả năng chức năng của các tầng theo
chiều ngang khác và các khía cạnh hỗ trợ/xuyên suốt. Cụ thể, khả năng được hỗ trợ bởi tầng
này bao gồm việc cung cấp lưu máy chủ thời gian chạy và hoạt động, dịch vụ hạ tầng
và ảo hóa hạ tầng, hỗ trợ phân phối chức năng bao gồm hỗ trợ triển khai và thực
hiện dịch vụ.
Một số hệ thống phần mềm hiện có là một
phần của tầng này. Những hệ thống đó bao gồm nhưng không hạn chế đối với:
- các ứng dụng tùy chỉnh nguyên khối
hiện có;
- các hệ thống xử lý giao dịch hiện
có;
- cơ sở dữ liệu hiện có;
- các gói ứng dụng và giải
pháp hiện có bao gồm các gói ERP và CRM;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- truy nhập vào dịch vụ web hiện có;
- các hệ thống dựng sẵn từ dịch vụ
web;
- hạ tầng CNTT;
- các hệ thống tích hợp ứng dụng doanh
nghiệp (EAI);
- tài nguyên dịch vụ cung cấp quyền
truy nhập vào phần tử nghiệp vụ hiện có hoặc phần tử bên thứ ba;
- Tài nguyên dữ liệu cung cấp lưu trữ
dữ liệu vật lý trong giải pháp nghiệp vụ;
- Tài nguyên hệ thống ứng dụng cung cấp
các chức năng nghiệp vụ cụ thể;
- truy nhập vào dịch vụ nghiệp vụ hiện
có.
Tầng này thể hiện điểm giao giữa hạ tầng
thời gian chạy thực tế và phần còn lại của SOA chạy trên hạ tầng đó. Ngoài ra, đây là điểm tích hợp
cho một hạ tầng bên dưới như là kết cấu dịch vụ và phần còn lại của SOA trong bối
cảnh rộng hơn của
tính toán đám mây. Các yêu cầu chính cho tầng này được nêu trong Điều về khả
năng, mô tả các khả năng
được cung cấp để đáp ứng các yêu cầu đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tầng thành phần dịch vụ gồm
các khả năng hỗ trợ các thành phần biểu thị việc thực hiện hoặc “thực hiện” dịch vụ hoặc
hoạt động trên dịch vụ; do đó, tên là Thành phần dịch vụ. Tầng gồm các thành phần chức năng
và kỹ thuật tạo thuận lợi cho cho một thành phần dịch vụ thực hiện một hoặc nhiều
dịch vụ. Các thành phần dịch vụ phản ánh định nghĩa về dịch vụ mà chúng thể hiện, cả
về chức năng và quản lý và chất lượng của các tương tác dịch vụ. Các thành phần
dịch vụ này “ràng buộc” giao diện dịch
vụ để thực hiện dịch vụ trong tầng hệ thống CNTT và hoạt động. Các thành phần dịch
vụ có thể được lưu trữ trong các bộ chứa hỗ trợ một mô tả dịch vụ (xem
10.2.2.1 về các bộ chứa).
Tầng thành phần dịch vụ thể hiện sự
phù hợp CNTT với mỗi giao diện dịch vụ được qui định trong tầng dịch vụ tầng;
giúp đảm bảo sự liên
kết triển khai
CNTT với mô tả dịch vụ.
Mỗi thành phần dịch vụ
- thực hiện một hoặc nhiều dịch vụ,
- cung cấp điểm qui định cho việc thực
hiện dịch vụ “chính xác"
(đảm bảo chất lượng
dịch vụ và cam kết mức dịch vụ),
- cho phép tính linh hoạt của CNTT bằng
cách tăng cường phân tách
trong hệ thống bằng cách dễ dàng ẩn các chi tiết thực thi với khách hàng dịch vụ,
- cung cấp hình thức bên ngoài sau
khi công nghệ có thể được triển khai theo yêu cầu cho phép chức năng dịch vụ và
- thường bao gồm lô-gic dành riêng cho
doanh nghiệp không có tham chiếu đến lô-gic tích hợp.
Tầng thành phần dịch vụ cho phép linh
hoạt thông qua gói gọn và bằng cách cho phép nối kết lỏng. Việc phân tách các vấn
đề liên quan được
thực hiện sao cho khách hàng dịch vụ có thể giả định rằng việc thực hiện dịch vụ chính
xác với mô tả đã được công khai (tuân
thủ dịch vụ) và
nhà cung cấp dịch vụ đảm bảo đạt được
sự tuân thủ. Chi tiết về thực hiện hóa dịch vụ không phải là hệ quả của với khách
hàng. Nhà cung cấp dịch vụ có thể thay thế một thành phần với một thành phần
khác có cùng giao diện, tạo ra các kết quả tương tự (hiệu ứng thế giới thực) và
có điều kiện sử dụng giống
nhau mà không có bất kỳ tác động
nào đến khách hàng dịch vụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tầng dịch vụ bao gồm việc biểu diễn lô-gic tất cả dịch
vụ. Tầng dịch vụ có thể được coi là bao gồm các mô tả dịch vụ cho
các khả năng doanh nghiệp, dịch vụ và biểu thức CNTT được sử dụng và sáng tạo
trong thời gian thiết kế và các mô tả
và hợp đồng dịch vụ thời
gian chạy sử dụng trong thời gian chạy.
Tầng dịch vụ là trong các tầng theo
chiều ngang cung cấp chức nông nghiệp vụ được hỗ trợ trong SOA và mô tả các khả năng
chức năng của dịch vụ trong SOA.
Việc mô tả cung cấp cho khách hàng
thông tin cần thiết để gọi các chức năng nghiệp vụ được lộ ra bởi một nhà cung
cấp dịch vụ; lý
tưởng, điều này
có thể được thực hiện theo cách độc lập nền tảng. Các mô tả dịch vụ có thể gồm
hoặc có các liên kết như sau:
- các mô tả về chức năng trừu tượng đưa ra bởi dịch
vụ tương tự như giai đoạn trìu tường của mô tả WSDL (xem tham khảo [14]). Lưu ý
rằng sử dụng WSDL là minh họa và mô tả có thể được thực hiện bằng bất kỳ ngôn
ngữ nào hỗ trợ mô tả chức năng;
- các tài liệu chính sách;
- các mô tả quản lý SOA;
- tệp đính kèm phân loại hoặc
hiển thị các phụ thuộc dịch vụ.
Một số dịch vụ trong tầng dịch vụ có thể là các phiên
bản của dịch vụ khác trong trong tập có hàm ý rằng một quan hệ kế thừa/tiền nhiệm
đáng kể tồn tại giữa chúng.
Tầng này bao gồm các hợp đồng gồm các
mô tả dịch vụ ràng buộc nhà cung cấp và khách hàng. Dịch vụ được đưa ra bởi các
nhà cung cấp dịch vụ và được tiêu dùng bởi khách hàng dịch vụ (bên yêu cầu dịch
vụ). Các thành phần dịch vụ hoặc ứng dụng doanh nghiệp hiện có (chẳng hạn là các
hệ thống kế thừa và ứng dụng đóng gói) chịu trách nhiệm thực hiện hoặc thực hiện
một dịch vụ thực tế. Tầng hệ thống CNTT và hoạt động hỗ trợ môi trường thời
gian chạy; do đó, thực thi các thành phần dịch vụ có thể nằm trong hoặc sử dụng
một bộ chứa và ABB khác trong tầng hệ thống CNTT và hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các khả năng hoặc dịch vụ chức năng
cho phép các khả năng doanh nghiệp thực hiện các hoạt động nghiệp
vụ để đạt được kết
quả nghiệp vụ;
- việc hỗ trợ các khả năng để xác định
và qui định "dịch vụ" về mô tả dịch vụ;
- việc hỗ trợ các khả năng cho phép thực
thi các dịch vụ thời gian chạy và hỗ trợ ảo hóa dịch vụ
7.5.5 Tầng
quá trình
Tầng quá trình bao gồm trình bày quá trình,
phương thức tổ hợp và khối
xây dựng để kết tập các dịch
vụ được nối kết lỏng như một chuỗi các bước phù hợp với mục đích nghiệp vụ. Luồng
dữ liệu và kiểm soát được sử dụng để cho phép các tương tác giữa bất kỳ sự kết
hợp dịch vụ và quá trình nghiệp vụ. Tương tác có thể tồn tại trong hoặc nhiều
doanh nghiệp.
Các khả năng nghiệp vụ
được thực hiện thông qua việc thực thi một hoặc nhiều quá trình nghiệp vụ.
Những quá trình nghiệp vụ này có thể
được thực hiện qua các tổ hợp dịch vụ (ví dụ các phối trí, dàn dựng hoặc cộng
tác) và bao gồm hỗ trợ cho các tương tác con người và giao dịch lâu dài. Sự tiến
triển của tổ hợp dịch vụ vào
luồng (ví dụ các dàn dựng
của dịch vụ đi kèm với một luồng) có thể hành động cùng nhau để thiết lập một giải
pháp SOA. Các giải pháp SOA này hỗ trợ các trường hợp sử dụng cụ thể và quá
trình nghiệp vụ.
Tầng này bao gồm luồng trao đổi thông
tin giữa những người tham gia (những người sử dụng cá nhân và thực thể nghiệp vụ), tài
nguyên và quá trình, trong đó thông tin trao đổi có thể bao gồm các thông điệp
phi cấu trúc và phi giao dịch. Lô-gic nghiệp vụ được sử dụng để tạo thành luồng
dịch vụ là các tác vụ song song hoặc tác vụ tuần tự dựa trên các qui tắc nghiệp
vụ, chính sách và
yêu cầu nghiệp vụ khác.
Tầng quá trình thực hiện xử lý mức quá
trình ba chiều: từ trên xuống, dưới lên và theo chiều ngang. Từ trên xuống, tầng
này cung cấp các khả năng và ABB để giúp phân chia các yêu cầu nghiệp vụ thành
các tác vụ bao gồm luồng hoạt động, từng được thực hiện bởi các quá trình nghiệp
vụ, dịch vụ và các thành phần dịch vụ hiện có. Từ dưới lên, tầng này cung cấp
các phương tiện để soạn các quá trình nghiệp vụ, dịch vụ và các thành phần dịch
vụ hiện có thành các quá trình nghiệp vụ mới. Theo chiều ngang, tầng này cung cấp
sự kiểm soát cộng tác hướng dịch vụ giữa các quá trình nghiệp vụ, dịch vụ và
các thành phần dịch vụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.6 Tầng
khách hàng
Tầng khách hàng là điểm mà tại đó khách
hàng hoặc tác nhân con người hoặc giải pháp SOA, tương tác với hệ sinh thái giải
pháp SOA. Tầng này cho phép các giải pháp SOA hỗ trợ một tập chức năng bất khả
trị kênh độc lập
với khách hàng, được tiêu dùng riêng và được hiển thị thông qua một hoặc nhiều
kênh (các thiết bị và nền tảng máy khách). Trong ngữ cảnh này, kênh có thể được coi là
các nền tảng mà khách hàng SOA truy nhập dịch vụ thông qua SOA. Ví dụ về các
kênh bao gồm các giao diện người sử dụng và hệ thống đáp ứng giọng nói tương
tác (IVR), cả hai có thể tận dụng cùng chức năng cốt lõi trong SOA. Do đó, tầng
khách hàng là điểm nhập liệu cho tất cả khách hàng tương tác bên trong và
bên ngoài, bao gồm dịch vụ hoạt động như khách hàng (ví dụ, trong
các kịch bản B2B)
Đối với khách hàng con người, tầng
khách hàng thường thực hiện thông qua giao diện người sử dụng chấp nhận các yêu
cầu và đáp trả các đáp ứng. Giao diện này có thể cho phép người sử dụng cụ thể
tùy chỉnh các quyền ưu tiên, tích hợp với các kênh khách hàng, bao gồm máy
khách phong phú là các loại pha trộn và Ajax (xem Tham khảo [18]) và hoạt động
như một cơ chế cho SOA cơ bản thể hiện chức năng. Các tiêu chuẩn như Dịch vụ
Web cho thành phần Portlet từ xa (WSRP) (xem Tham khảo [15]) có thể ảnh hưởng đến dịch vụ
tại giao diện ứng dụng hoặc mức trình diễn.
Giao diện người sử dụng cung cấp
phần hiển thị về các khả năng tầng khách hàng nhưng tầng khách hàng cũng có thể
kết hợp các quá trình nghiệp vụ khác do chính sách hoặc kết quả nghiệp vụ mong muốn. Ví
dụ, khả năng tầng khách hàng có thể bao gồm các điểm mà các yêu cầu của khách hàng dịch vụ có
chính sách chất lượng dịch
vụ và an toàn khác được khẳng định để đảm bảo yêu cầu được an toàn và đưa vào bối cảnh của SOA
thông qua cộng tác với các khía cạnh khác.
Đối với các khách hàng là dịch vụ hoặc
giải pháp SOA khác, tầng khách hàng trỏ tới các giao diện dịch vụ được xác định, tại
đó song song với
việc người sử dụng tầng khách hàng, giao diện dịch vụ có thể trỏ tới một tổ hợp
bao gồm ứng dụng của các quá trình nghiệp vụ khác, như: an toàn và chất lượng dịch
vụ từ khía cạnh an toàn và
quản
lý. Tầng khách hàng cung cấp khả năng tạo ra một cách nhanh chóng giao diện
người sử dựng cho các quá trình nghiệp vụ và tổ hợp dịch vụ khác đáp ứng những
thay đổi về yêu cầu
nghiệp vụ. “Giao diện người
sử dụng” này có thể là giao diện dịch vụ mới, giao diện người sử dụng mới hoặc
kết hợp phù hợp cho phép kênh độc lập truy nhập vào các quá trình nghiệp vụ đó
được hỗ trợ bởi một loạt các ứng dụng và nền tảng.
Việc tách riêng này giữa
khách hàng và phần còn lại của SOA cơ bản cung cấp cho các tổ chức khả năng hỗ
trợ nhanh, tăng cường tái sử dụng và cải thiện chất lượng và tỉnh nhất quán.
7.5.7 Khía cạnh
tích hợp
Khía cạnh tích hợp đó cho phép nối kết
lòng giữa yêu cầu và nhà cung cấp cụ thể bằng tạo phù hợp giữa yêu cầu dịch vụ và thực
thi dịch vụ. Nối kết lỏng này được cung cấp bởi khía cạnh tích hợp không chỉ là nối kết lỏng
về kỹ thuật đề cập đến các giao thức, ràng buộc, vị trí hoặc nền tảng,
mà có thể là nối kết lỏng về ngữ
nghĩa nghiệp vụ thực hiện các thích ứng theo yêu cầu giữa bên yêu cầu và nhà
cung cấp dịch vụ.
Có nhiều tập các khả năng tầng tích hợp
hỗ trợ để khôi phục lỗi không phù hợp về cấu trúc và ngữ nghĩa tại các giao diện
dịch vụ. Ví dụ, khía cạnh tích hợp hỗ trợ tích hợp với các nền tảng giải pháp bằng
các tầng khác trong SOA RA sử dụng các bộ trung gian, máy biến áp hoặc bộ
thích ứng cho phép truy nhập dịch vụ bởi các ABB, tầng và khả năng khác liên kết với dịch vụ
truyền tải. Làm trung gian
bao gồm chuyển đổi, định tuyến và chuyển đổi giao thức. Tích hợp bao gồm bộ thích ứng và
sự cho phép dịch vụ. Định tuyến bao gồm tương tác dịch vụ và ảo hóa dịch vụ.
Chuyển đổi bao gồm
truyền thông điệp dịch
vụ và xử lý thông điệp. Nó
có thể được coi là hệ thống kết nối trực tiếp tới giải pháp SOA. Cả
hai điều này có thể được thúc đẩy
bởi chính sách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗ trợ định tuyến bao gồm hỗ
trợ các khả năng thông qua đó khách hàng/bên yêu cầu có thể kết nối
với nhà cung cấp dịch
vụ chính xác. Điều này có thể bắt đầu với các khả năng điểm-tới-điểm để tích hợp
điểm điểm cuối và bao
trùm phổ ứng dụng cho tập định tuyến thông minh, làm trung gian và cơ chế biến đổi
khác tương ứng, nhưng không hạn chế đối với dịch vụ trung gian được cung cấp bởi
Bus dịch vụ doanh nghiệp (ESB). Mô tả dịch vụ qui định vị trí, tại đó một dịch
vụ được cung cấp và ràng buộc liên quan và qui định một phần hợp đồng dịch vụ.
Mặt khác, một dịch vụ trung gian cung cấp cơ chế độc lập về vị trí để tích hợp,
thay thế và ảo hóa dịch vụ.
Hỗ trợ truyền tải xảy ra ở đây chủ yếu
là sự tích hợp thành phần dịch vụ, dịch vụ và tầng quá trình (các tầng “chức năng”). Ví dụ, đây
là nơi ràng buộc (sau đó hoặc ở vị trí khác) dịch vụ xảy trong quá trình thực thi. Điều
này cho phép một dịch vụ được hiển thị nhất quán trên nhiều khách hàng đang đối
mặt với các kênh như web, IVR, máy khách CRM (được sử dụng bởi kho dịch vụ
khách hàng), v.v. Biến đổi đáp ứng thành HTML (cho web), XML thoại (cho IVR) hoặc
chuỗi XML có thể được thực hiện thông qua chức năng XSLT được hỗ trợ thông qua
khả năng biến đổi dịch vụ
trung gian trong khía cạnh tích hợp.
7.5.8 Khía cạnh
an toàn và quản lý
Khía cạnh an toàn và quản lý hỗ trợ
yêu cầu phi chức năng (NFR) liên quan các vấn đề như vấn đề liên quan chính của SOA và
cung cấp tiêu điểm để đề cập đến theo bất kỳ giải pháp nào. Khía cạnh này bao gồm
các khả năng đảm bảo SOA đáp ứng
các yêu cầu liên quan đến giám sát, tính tin cậy, tính sẵn có, khả năng quản
lý, giao dịch, bảo trì, khả năng mở rộng, an
toàn, an toàn, vòng đời, kiểm toán và ghi nhật ký, v.v. Khía cạnh này bao gồm
cùng phạm vi như lỗi, cấu hình, việc tính toán, hiệu năng và an toán truyền thống
(FCAPS) từ ITIL (xem tham khảo [27]) hoặc tính tin cậy, tính sẵn
có, khả năng phục vụ (R AS) (xem tham khảo [28]).
An toàn và quản lý đặc biệt quan trọng
đối với các giải pháp SOA để cho phép các giải pháp được nối kết lỏng với các yêu cầu phi chức
năng đầy đủ hiệu quả và theo tỷ lệ. Tầng này
cung cấp các khả năng duy trì và đảm bảo “chất lượng dịch vụ (QOS)”. Để cho phép
cả an toàn và quản lý, tầng này cung cấp các khả năng để:
- cung cấp quản lý giải pháp về các vấn đề liên
quan đa dạng, như: tính sẵn có, tính tin cậy, an toàn và an toàn vật chất vá
các cơ chế hỗ trợ, theo dõi và quản lý và giám sát các kiểm soát chất
lượng của giải pháp,
- cung cấp khả năng giám sát, thực thi
nhiều qui tắc nghiệp vụ và chính sách tương ứng gồm chính sách mức doanh nghiệp,
chính sách an toàn, quyền truy nhập và chính sách truy nhập dữ liệu,
- phục vụ như một bên quan sát các tầng
khác và có thể tạo ra sự kiện khi phát hiện điều kiện không tuân thủ hoặc (ưu
tiên) khi điều kiện không tuân thủ được dự đoán trước,
- cung cấp dịch vụ và quá trình vòng đời
giải pháp SOA với các khả năng cần thiết đảm bảo chính sách xác định, yêu cầu
phi chức năng (NFR) và chế độ quản trị được tuân thủ bởi dịch
vụ vá quá trình vòng đời giải pháp SOA,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hỗ trợ giám sát và thu thập các chuẩn
đo dịch vụ và giải pháp theo nghĩa hoạt động và báo hiệu không tuân thủ với các
yêu cầu phi chức năng liên quan đến chất lượng dịch vụ và chính sách liên quan đến từng
tầng SOA. Chuẩn đo dịch vụ
được thu thập và kết nối với dịch vụ cá nhân để cho phép khách hàng dịch vụ đánh giá hiệu
năng dịch vụ, tạo ra mức tin cậy dịch vụ gia tăng.
Cuối cùng, áp dụng cùng kiểu quản lý và
giám sát cho các doanh nghiệp là quan trọng để quản lý dịch vụ và giải pháp SOA
và có thể cần các phần mở
rộng để xử lý bản chất
hướng dịch vụ và ranh giới miền chéo của nhiều giải pháp SOA. Các khả năng truyền
thống này được hỗ trợ bởi các giải pháp SOA bao gồm:
- Quản lý và giám sát hệ thống CNTT,
- Quản lý và giám sát giải pháp SOA và
dịch vụ,
- Quản lý và giám sát hoạt động nghiệp
vụ,
- Quản lý sự kiện,
- Quản lý thay đổi và cấu hình,
- Qui định và giám sát chính sách,
- Quản lý vòng đời, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
An toàn SOA đề cập đến việc bảo vệ giải
pháp SOA chống lại các mối đe dọa trên các chiều kích thước điểm yếu trong kiến
trúc hướng dịch vụ. Điều này bao gồm việc bảo vệ các tương tác giữa các nhà cung cấp và
khách hàng dịch vụ và bảo vệ tất cả phần tử góp phần vào kiến trúc. Ví dụ về
các mối đe dọa được bảo vệ chống bị phá hủy, lạm dụng, gỡ bỏ, tiết lộ và gián
đoạn. Một số chiều kích thước an toàn để giúp bảo vệ chống lại các mối đe dọa này bao
gồm kiểm soát truy nhập, xác thực, chống chối bỏ, tính riêng tư dữ liệu,
an toàn truyền thông, tính toàn
vẹn dữ liệu, tính sẵn có và tính riêng tư.
Các khả năng đề cập đến an toàn như
sau.
- Quản lý an toàn: Quản lý và giám sát
giải pháp bảo mật và an
toàn. Điều này cung cấp khả năng quản lý vai trò và định danh, quyền truy nhập
và quyền cho phép, bảo vệ dữ liệu phi cấu trúc và cấu trúc khỏi truy nhập trái
phép và mắt dữ liệu, cho
phép tổ chức CNTT quản lý rủi ro và tuân thủ CNTT và cung cấp cơ sở tự động hóa
và kiểm toán cho quản lý an toàn.
- Quản lý an toàn phương tiện: Danh mục
các khả năng này cung cấp trung tâm lệnh cho quản lý an toàn và các khả năng an
toàn hoạt động cho các tài sản và dịch vụ phi -CNTT để đảm bảo việc bảo vệ,
đáp ứng, tính liên
tục và phục hồi. Nó cũng hỗ trợ an toàn về các tài sản vật lý như địa điểm,
phương tiện, dịch vụ, kiểm kê, kiểm soát truy nhập vật lý, định danh con người, v.v.
Các lĩnh vực quan trọng đối với việc
qui định chính sách là an toàn, kiểm toán, truyền tải thông điệp,
tính sẵn có của hạ tầng, tính sẵn có của dịch vụ và tính tin cậy. Các đáp ứng
(miễn trừ và khiếu nại) đối với việc
không tuân thủ và ngoại lệ cũng được xác định bởi khía cạnh quản trị.
7.5.9 Khía cạnh
thông tin
Khía cạnh thông tin cung cấp các khả năng cho
phép phát triển một
cách thể hiện thống nhất các tài sản thông tin của tổ chức như được thể hiện bởi
dịch vụ CNTT, hệ thống và giải pháp SOA. Cách thể hiện thống nhất cho một tổ chức
có thể yêu cầu hợp lý hóa và điều phối
liên tục tài sản từ nhiều tổ chức. Việc thể hiện thông tin cho phép nhu cầu và
quá trình nghiệp vụ được điều chỉnh với một hoặc nhiều bộ từ vựng nghiệp
vụ.
Khía cạnh thông tin bao gồm kiến trúc
thông tin, phân tích nghiệp vụ và trí tuệ, xem xét dữ liệu đặc tả. Khía cạnh này tập
trung vào việc bao gồm các xem xét chính gắn liền với các kiến trúc thông tin có thể
được sử dụng làm cơ sở cho việc tạo
phân tích nghiệp vụ và trí tuệ nghiệp vụ thông qua phân tích dữ liệu được lưu
trữ trong kho. Các kho này bao gồm nội dung dữ liệu đặc tả được lưu trữ bằng
cách sử dụng các khả năng cung cấp trong tầng này. Khía cạnh thông tin hỗ trợ
việc thiết lập các kiến trúc khả năng dịch vụ thông tin có thể được sử dụng làm cơ sở cho việc tạo
phân tích nghiệp
vụ và trí tuệ nghiệp vụ thông qua các trung tâm dữ liệu và kho dữ liệu. Khía cạnh
này cũng hỗ trợ năng lực của khả năng dịch vụ thông tin, cho phép một khả năng
tầng dữ liệu thông
tin được ảo hóa. Điều này cho
phép SOA hỗ trợ tính nhất quán của dữ liệu và cải tiến có hệ thống về
chất lượng dữ liệu.
Khía cạnh thông tin hỗ trợ các khả
năng sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- có năng lực tích hợp thông tin qua
những tác nhân và các tổ
chức khác biệt để truyền thông hiệu quả trên các miền tổ chức khác nhau;
- có năng lực xác định dữ liệu đặc tả
được sử dụng trên
SOA RA và đặc biệt, dữ liệu đặc tả được chia sẻ qua các tầng;
- có năng lực cho phép thông tin được
bảo vệ và an toàn qua tương tác với khía cạnh an toàn và quản lý;
- có năng lực hỗ trợ giám sát hoạt động
nghiệp vụ và quan trọng đối với việc sử dụng RA và việc thực hiện RA.
Một khả năng dịch vụ thông tin và ảo
hóa thông tin có thể liên quan đến khả năng truy hồi dữ liệu từ các nguồn khác
nhau, chuyển đổi dữ liệu thành
khuôn dạng chung và hiển thị cho khách hàng sử dụng các giao thức và khuôn dạng
khác nhau.
7.5.10 Khía
cạnh quản trị
Quản trị SOA xác định chính sách, hướng
dẫn, tiêu chuẩn và quá trình
phản ánh các mục tiêu, chiến lược và qui định mà dịch vụ và giải pháp SOA phù hợp
với nhu cầu nghiệp vụ
theo thời gian. Sự thành công của giải pháp SOA thường về đáp ứng các mục tiêu
giá trị nghiệp vụ. Các hoạt động quản trị SOA phải phù hợp với các nguyên tắc
và tiêu chuẩn quản
trị Kiến trúc doanh nghiệp, CNTT và đoàn thể liên quan đến hệ sinh thái SOA,
trong đó dịch vụ và giải pháp SOA nhằm mục đích tương tác. Quản trị SOA cũng phải được điều
chỉnh để phù hợp
và hỗ trợ mức thuần thục
của SOA phù hợp.
Khía cạnh quản trị bao gồm cả quản trị
giải pháp SOA (các quá trình quản trị về định nghĩa và qui định chính sách) và
quản trị dịch vụ (vòng đời dịch vụ).
Điều này bao gồm toàn bộ vòng đời và quản lý danh mục đầu tư của dịch vụ và giải
pháp SOA (ví dụ các SLA, dung lượng, hiệu năng, an toàn và giám sát). Khía cạnh
này cũng hỗ trợ quản trị cần phải được phối hợp giữa các tổ chức, trong đó khách
hàng và nhà cung cấp dịch vụ đang sử dụng dịch vụ từ các tổ chức khác.
Mục tiêu của khía cạnh quản trị SOA là
đảm bảo tính nhất quán của
danh mục các dịch vụ và giải pháp và hỗ trợ các quá trình vòng đời. Một dịch
vụ hoặc giải pháp SOA đã cho có thể là một phần của nhiều hơn một danh mục đầu
tư nhưng nó cần phải phù hợp với quản trị được xác định cho mỗi miền Doanh nghiệp
hoặc đoàn thể mà nó áp dụng. Do đó, một số dịch vụ hoặc giải pháp SOA có thể
không phù hợp với mọi miền quản trị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các cam kết mức dịch vụ dựa trên các
yêu cầu về chất lượng dịch vụ và chỉ số hiệu năng chính (KPI);
- các chính sách quản lý hiệu năng và
khả năng;
- các vấn đề liên quan thời gian thiết
kế là qui tắc nghiệp vụ.
Như một phần của khung quản trị, một
chế độ quản trị (như là: các quá trình tuân thủ, phân phối và truyền thông tùy
chỉnh để quản trị vòng đời và quản lý danh mục SOA) cần sử dụng các khả năng để
lưu trữ và truy nhập các tạo tác quản trị và các khả năng về quản lý và qui định
chính sách, theo dõi chuẩn đo và
quản lý cấu hình và quản trị giải pháp. Các tổ chức cũng có thể cần khả năng kiểm
soát thay đổi mạnh để hỗ
trợ các thay đổi về quản trị và quản lý tiếp theo những thay đổi đó.
Để đảm bảo việc liên kết CNTT và nghiệp
vụ liên tục, quá trình quản trị và điều kiện nghiệp vụ cần được đánh giá và cập nhật
liên tục. Các quá trình riêng biệt này có thể sử dụng cùng các khả năng như chế độ quản trị và
khía cạnh an toàn và quản lý.
Khía cạnh quản trị hỗ trợ các khả năng sau:
- định nghĩa về các đặc tính ngoại lệ,
sự tuân thủ và chính sách;
- giám sát sự lành mạnh của dịch vụ,
giải pháp và quản trị SOA qua khía cạnh an toàn và quản lý;
- xác định việc báo cáo các chuẩn đo về
sự tuân thủ, ngoại lệ, sự
lành mạnh của dịch vụ và các phiên bản;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.11 Khía
cạnh phát triển
Khía cạnh phát triển gồm tất cả các
thành phần và sản phẩm cần thiết để phát triển và thay đổi thực thi dịch vụ và
giải pháp SOA. Các thực thi dịch vụ nên bao gồm việc phát triển hoặc sử dụng
các thực thi trong tầng các hệ thống và hoạt động CNTT, tầng thành phần dịch vụ,
tầng dịch vụ, tầng quá trình và các khía cạnh xuyên suốt. Thực thi dịch vụ phải
nến lại các hệ thống và tài nguyên hiện có để việc ràng buộc dịch vụ có thể được
hỗ trợ để thúc đẩy nối kết lỏng.
Phát triển bao gồm giải pháp
và thiết kế, lập mô hình, thực thi và triển khai dịch vụ. Các khả năng quản lý
và hoạt động có trách nhiệm về khía cạnh an toàn và quản lý. Duy trì sử dụng
các khả năng từ khía cạnh phát triển và khía cạnh an toàn và quản lý.
Các công cụ hỗ trợ khía cạnh phát triển
bao gồm toàn bộ công cụ kiến trúc, công cụ lập mô hình, công cụ phát triển,
công cụ tổ hợp trực quan, công cụ thu thập, phương pháp luận, hỗ trợ gỡ lỗi,
công cụ cho thiết bị đo, kho tài sản, kiểm soát mã nguồn, tác nhân phát hiện và
cơ chế phát hành có thể được sử dụng
để xảy dựng một
giải pháp SOA.
Khía cạnh phát triển hỗ trợ các
khả năng:
- phát triển, cấu hình, gỡ lỗi và môi
trường thử nghiệm đối với việc xây dựng dịch vụ;
- thử nghiệm dịch vụ và giải pháp
SOA, dải từ thử nghiệm riêng
rẽ đến thử nghiệm trong
môi trường hoạt động hoặc hệ sinh thái;
- phối hợp với giám sát để cung cấp hiệu
quả cho thử nghiệm liên tục trong suốt thời gian hoạt động;
- gói gọn dịch vụ các hệ thống ứng dụng
hiện có hoặc tài nguyên dữ liệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6 Danh mục
các dịch vụ chung
Về bản chất, dịch vụ là khái niệm chính trong
bất kỳ kiến trúc hướng dịch vụ nào và điều quan trọng là dịch vụ có thể được
phân loại theo nhiều cách khác nhau. Điều 18 xác định lược đồ phân loại tiêu
chuẩn cho dịch vụ, dịch vụ được phân loại theo điều dịch vụ thực hiện, tức là
theo chức năng hoặc mục đích, để hỗ trợ trong việc đảm bảo cả mức phù hợp và
quan niệm chung. Điều này cung cấp danh sách ngắn gọn về các danh mục chức
năng; chi tiết xem Điều 18.

Hình 4 - Các
danh mục dịch vụ chung
Danh mục các dịch vụ được chia ra
trong Hình 4. Dịch vụ tô màu tối được xem là miền cụ thể, tại đó thực thi của
các dịch vụ được yêu cầu là duy
nhất đối với miền hoặc giải pháp đang được phát triển.
Danh mục các dịch vụ còn lại được
coi là độc lập với miền, tại đó thực thi dịch vụ của danh mục này có thể sử dụng trực tiếp
trong nhiều miền hoặc giải pháp khác nhau và có thể được sử dụng mà không cần
tùy chỉnh rộng rãi.
Danh mục các dịch vụ như sau.
- Dịch vụ trung gian - Danh mục các dịch
vụ cung cấp các chức
năng liên quan đến việc kết nối
khách hàng dịch vụ với nhà cung cấp dịch vụ, trong đó, kết nối có thể hỗ trợ hiệu
quả và tối
ưu hóa việc làm trung gian, biến đổi và định tuyến các yêu cầu trên mạng và đáp ứng
các mục đích nghiệp vụ.
- Dịch vụ tương tác - Danh mục các dịch
vụ cung cấp cách thể hiện lô-gic thiết kế nghiệp vụ, việc hỗ trợ tương tác giữa
các giải pháp khác và những người sử dụng cuối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dịch vụ thông tin - Danh mục các dịch
vụ chứa lô-gic dữ liệu về giải pháp nghiệp vụ gồm việc cung cấp quyền truy
nhập vào dữ liệu
liên tục về nghiệp vụ, hỗ trợ tổ hợp dữ liệu và cung cấp kiến trúc
cho việc quản lý luồng dữ liệu qua một tổ chức.
- Dịch vụ truy nhập - Danh mục các dịch
vụ đóng gói các bộ thích ứng để tích hợp tính năng kế thừa và mới vào giải pháp
SOA, bao gồm cả việc gói hoặc tăng
thêm lô-gic của các hàm hiện có để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của thiết kế nghiệp
vụ.
- Dịch vụ an toàn - Danh mục các dịch
vụ đề cập đến việc bảo vệ chống lại
các mối đe dọa ở các chiều kích thước điểm yếu của SOA, bao gồm các tương tác
giữa khách hàng dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ và tất cả phần tử góp phần vào
kiến trúc.
- Dịch vụ đối tác - Danh mục các dịch
vụ cho phép tương tác tùy chỉnh giữa các đối tác nghiệp vụ, chẳng hạn là các
nghĩa ngữ về tính tương hợp của đối tác biểu thị trực tiếp trong thiết kế nghiệp
vụ.
- Dịch vụ vòng đời - Danh mục các dịch
vụ hỗ trợ quản lý vòng đời các giải pháp SOA và tất cả phần tử bao gồm
các giải pháp qua việc phát triển và quản lý sắp xếp từ chiến lược đến hạ tầng.
- Dịch vụ tài sản và sổ đăng ký/kho -
Danh mục các dịch vụ quản lý và cung cấp việc truy nhập tài sản thông tin
được lưu trữ trong các phương tiện dữ liệu quản lý cấu hình, sổ đăng ký và kho.
- Dịch vụ hạ tầng - Danh mục các dịch
vụ hình thành cốt lõi môi trường công nghệ thông tin để lưu trữ các giải pháp
SOA.
- Dịch vụ quản lý - Danh mục các dịch
vụ thể hiện bộ công cụ quản lý được sử dụng để giám sát chuẩn đo, luồng dịch vụ,
sự lành mạnh của hệ thống cơ bản, đạt được mục tiêu dịch vụ, qui định chính
sách quản lý và khôi phục các lỗi.
- Dịch vụ phát triển - Danh mục các dịch
vụ bao gồm toàn bộ bộ công cụ kiến trúc, công cụ lập mô hình, công cụ phát triển,
công cụ tổ hợp trực quan, công cụ thu thập, phương pháp, thử nghiệm, hỗ trợ gỡ
lỗi, công cụ cho thiết bị đo và tác nhân phát hiện cần thiết để xây dựng dịch vụ và
giải pháp SOA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dịch vụ ứng dụng nghiệp vụ - Danh mục
các dịch vụ thực hiện lô-gic nghiệp vụ cốt lõi, tại đó thực thi dịch vụ này được
tạo cụ thể trong mô hình nghiệp vụ.
- Dịch vụ nghiệp vụ - Danh mục các dịch
vụ thu được chức năng nghiệp vụ và được đưa ra cho khách hàng bên ngoài, thường được
gọi là dịch vụ mức cao hơn hoặc thô.
Lưu ý rằng tất cả dịch vụ chung nên
cung cấp chức năng hoàn toàn xác định có thể được tùy chỉnh theo nhu cầu của
khách hàng thay vì một dịch vụ
mới cho mọi biến thể. Ví dụ, một dịch vụ tương tác có thể truy nhập dữ liệu
trong XML và áp dụng các bảng
kiểu tùy chỉnh để đưa ra trình diễn mong muốn; không yêu cầu một dịch vụ khác
nhau cho mỗi trình diễn.
Xem Điều 18 về các danh mục dịch vụ này
và cách thức liên quan đến thực thi cơ bản và khối xây dựng kiến trúc
của SOA.
7.7 Giả định
và khái niệm chính
7.7.1 Qui định
chung
Điều này đề cập đến các hệ quả của việc sử dụng
các khái niệm siêu mô hình chính về “Khả năng” và “Các yêu cầu” trong tiêu chuẩn này và cách tiếp cận để mô tả
các tầng trong kiến trúc tham chiếu SOA và cách các tầng có thể tương tác.
7.7.2 Chức
năng và phi chức năng
Một giải pháp kiến trúc hướng dịch vụ
(SOA) được xác định bởi tập các yêu cầu chức năng và phi chức năng (NFR) ràng
buộc. Các yêu cầu chức năng là các khả năng nghiệp vụ bắt buộc các hoạt động
nghiệp vụ gồm các quá trình nghiệp vụ, dịch vụ CNTT và nghiệp vụ, thành phần và
hệ thống cơ bản thực thi dịch vụ đó. Các danh mục NFR cho SOA gồm an toàn, tính
sẵn có, tính tin cậy,
khả năng quản lý, khả năng mở rộng, thời gian chờ, quản trị, v.v.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.3 Các
yêu cầu
Các yêu cầu cơ bản xác định các khả
năng mà kiến trúc giải pháp hỗ trợ được xác định như sau:
- một tập các yêu cầu dịch vụ gồm nghiệp
vụ (và chức năng) và NFR trên một dịch vụ;
- các yêu cầu dịch vụ dẫn đến khả năng
lập tài liệu mà dịch vụ cần phân phối hoặc dự kiến phân phối;
- quan điểm của nhà cung cấp về yêu cầu
dịch vụ là nghiệp vụ và khả năng kỹ thuật mà một dịch vụ nhất định cần phân phối cho
bối cảnh của tất cả
các khách hàng;
- quan điểm của người tiêu dùng về yêu
cầu dịch vụ là nghiệp vụ và khả năng kỹ thuật mà dịch vụ được dự kiến phân phối
trong bối cảnh của mình khách
hàng.
Việc thực hiện đầy đủ bất kỳ yêu cầu dịch vụ nào
có thể đạt được thông qua sự kết hợp các khả năng từ một hoặc nhiều tầng trong
kiến trúc tham chiếu SOA (SOA RA).
7.7.4 Dịch vụ
Bản thân dịch vụ có một phần tử mô tả
và một phần tử chức năng. Mô tả dịch vụ nêu rõ dịch vụ làm gì cho các khách
hàng trong khi phần tử chức năng thực hiện những gì một dịch vụ bắt buộc phải
cung cấp dựa trên mô tả dịch vụ. Mô tả dịch vụ xác định giao diện dịch vụ và
ràng buộc liên kết thông qua đó
phần tử chức năng cơ bản thực hiện khả năng. Mô hình này đề cập đến
dịch vụ thể hiện các khả năng được thực hiện thông qua các tài sản kế thừa, tài
sản mới, dịch vụ
được tạo từ dịch vụ khác hoặc dịch vụ hạ tầng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năm tầng theo chiều dọc hoặc xuyên suốt,
cụ thể là khía cạnh phát triển, khía cạnh tích hợp, khía cạnh an toàn và quản
lý, khía cạnh thông tin và khía cạnh quản trị, về cơ bản hỗ trợ các khả năng được thực
hiện thông qua việc thực thi và sản phẩm của nhà cung cấp. Năm tầng
chức năng hoặc theo chiều ngang, cụ thể là, tầng hệ thống CNTT và hoạt động, tầng
thành phần dịch vụ, tầng dịch vụ, tầng quá trình và tầng khách hàng, hỗ trợ các
khả năng chức năng trong kiến trúc. Tầng hệ thống CNTT và hoạt động cung cấp thời
gian chạy thực tế cho tất cả các tầng, theo chiều dọc hoặc theo chiều ngang.
Do vậy, trong các Điều của tiêu chuẩn này
mô tả chi tiết các tầng, và:
- đưa ra tổng quan và mô tả về tầng
và động cơ đằng sau tầng,
- mô tả các khả năng chính được hỗ trợ
bởi tầng,
- đưa ra tổng quan cấu
trúc của tầng bao gồm các mô tả chi tiết về
các ABB cho phép các khả năng của tầng;
- mô tả các các tương tác trong một tầng
và qua các tầng của SOA RA.
Nhìn chung, một chủ đề tiếp theo mỗi tầng
có một phần hỗ trợ một tập các khả năng/ABB hỗ trợ tương tác của tầng với phần tử
khác trong SOA RA, một phần hỗ trợ các khả năng thực tế mà tầng thỏa mãn và một phần
hỗ trợ sự phối trí và quản lý của các ABB khác để hỗ trợ sự tồn tại
trong thời gian chạy và động của tầng. Do vậy, trong các Điều của TCVN 12482
(ISO/IEC 18384) này mô tả chi tiết hơn các tầng, và
- đưa ra tổng quan và mô
tả về tầng và động cơ đằng sau tầng,
- mô tả các khả năng chính được hỗ trợ
bởi tầng,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- mô tả các các tương tác trong một tầng
và qua các tầng của SOA RA.
7.7.6 Phần tử
vật lý và lô-gic
Sự khác biệt giữa các phần tử
lô-gic/thời gian thiết
kế và vật lý/thời
gian chạy của SOA được mô tả dưới đây.
- Tất cả phần tử thời gian chạy là một phần trong
kiến trúc vật lý hoặc hoạt động hoặc triển khai thể hiện thực tế trong tầng hệ thống CNTT
và hoạt động của SOA RA.
- SOA RA đưa ra một trừu tượng hóa
lô-gic về thời gian chạy tại một thời điểm và mở rộng quan điểm đó về một tập
các tầng được tả lại bởi các tầng theo chiều ngang/chức năng và một tập các tầng
hỗ trợ hoặc xuyên suốt (làm nền) của SOA RA. Năm tầng theo chiều ngang xử lý với
sự cho phép các khả năng nghiệp vụ được yêu cầu bởi ứng dụng đang chạy trên kiến trúc.
Năm tầng hỗ trợ
chức năng được cung cấp bởi các tầng theo chiều ngang. Tầng theo chiều ngang hoặc
tầng chức năng gồm tầng thành phần dịch vụ, tầng dịch vụ, tầng quá trình và tầng
khách hàng.
- Mỗi phần trong thời gian chạy được tóm
tắt thành một tầng có các khả năng khác biệt đáng kể so với các tầng khác. Ví dụ,
tầng khách hàng cung cấp các khả năng hỗ trợ tương tác với các khách hàng dịch
vụ, trong khi tầng thành phần dịch vụ cung cấp các khả năng hỗ trợ thực thi dịch
vụ trong thành phần dịch vụ. Thành phần dịch vụ đó lần lượt chạy trong
bộ chứa trong tầng hệ thống CNTT và hoạt động, trong thời gian chạy.
7.7.7 Tương
tác giữa các tầng
Từ 7.3, các tầng là một trừu tượng hóa trong việc
nhóm các khả năng cố kết. Các tầng, như một tập hợp các ABB, các khả năng hợp
nhất. Thực thi
các ABB là các khối xây dựng giải
pháp (SBB) đó là “cụ thể” và có thể định danh và tùy thuộc vào quản trị và quản lý.
Khi tiêu chuẩn này đề cập đến một tầng là “cung cấp” hoặc “chịu trách nhiệm” cho một khả
năng, thì điều này nên được diễn giải là “thực thi các ABB cần thiết được thu thập
trong tầng đang thực hiện khả năng và kết quả”.
Các giải pháp SOA sử dụng các ABB theo
nghĩa trừu tượng để truyền thông hoặc lập thành tài liệu thiết kế hoặc kiến
trúc của giải pháp và sử dụng các thực thi của các ABB để thực hiện
các giải pháp. Các tương tác giữa các ABB kết hợp với một tầng đơn lẻ được tham
chiếu là “các tương tác
trong một tầng”. Tuy nhiên, giải pháp thường sử dụng các ABB trong
nhiều tầng để biểu diễn các khuôn mẫu phức tạp hơn; việc sử dụng các ABB
như vậy có thể được
tham chiếu là "các tương tác qua các tầng". Cách diễn đạt đơn giản thường được
sử dụng cho thuận
tiện; tuy nhiên, trong thực tế, các tương tác xảy ra giữa các thực thi ABB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 5 -
Tương tác điển hình giữa các tầng của SOA RA
Luồng tương tác điển hình giữa các tầng
của SOA RA được mô tả dưới đây.
- Khách hàng dịch vụ yêu cầu dịch vụ sử
dụng khía cạnh tích hợp.
- Khía cạnh tích hợp gọi quá trình nghiệp
vụ trong tầng quá trình đang sử dụng một hoặc nhiều dịch vụ.
- Tầng quá trình nghiệp vụ gọi tầng dịch
vụ.
- Tầng dịch vụ ràng buộc và gọi các
thành phần dịch vụ
trong tầng thành phần dịch vụ.
- Các thành phần dịch vụ trong tầng
thành phần dịch vụ gọi các thành phần giải pháp từ tầng hệ thống CNTT và hoạt động
để thực hiện yêu cầu dịch vụ.
- Đáp ứng được gửi lại cho khách hàng
dịch vụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ABB là các khối xây dựng chính của một tầng
nào đó.
ABB là một trừu tượng hóa tương ứng với
khả năng và kết quả mà khả năng tạo ra. Nói một cách chính xác, thực
thi các ABB để thực hiện khả năng và kết quả trong các giải pháp SOA. Thực thi tạo
thành các khối xây dựng giải
pháp (SBB) là “cụ thể”, có
thể định danh và chịu sự quản trị và quản lý.
Khi tiêu chuẩn này tham chiếu tới các
ABB "cung cấp", “tương tác” hoặc đang “chịu trách nhiệm về”, trong thực
tế, là thực thi các ABB cung cấp, tương tác hoặc hành động trong giải pháp. Đơn
giản hơn, có thể
nói rằng thường được sử dụng
cho thuận tiện; tuy nhiên, trong thực tế, các tương tác xảy ra giữa các thực
thi ABB.
Các ABB là các thành phần cung cấp các
khả năng chính được mong
đợi từ tầng đó. Ví dụ, khía
cạnh tích hợp được mong đợi cung cấp các khả năng trù tính, định tuyến và biến đổi giao thức.
Do đó, khả năng này được thực hiện bởi một tập các khối xây dựng giải pháp, mỗi
khối cung cấp chính xác đơn vị nguyên tử của khả năng kiến trúc cần thiết.
Các ABB trong SOA RA và tạo tác được tạo
ra như một phần sáng tạo giải pháp không phải lúc nào cũng giống nhau, Ví dụ, một
định nghĩa quá trình hoặc một tạo tác mô hình quá trình được sử dụng bởi Quá trình nghiệp
vụ ABB trong tầng quá trình để mô tả quá trình nghiệp vụ cơ bản.
Một số ABB liên quan đến chức năng
trong ứng dụng như:
- Tầng khách hàng: Cổng thông tin
cho ứng dụng xử lý thuê nhượng,
- Tầng quá trình: Khởi tạo của ứng
dụng xử lý thuê nhượng,
- Tầng dịch vụ: Dịch vụ cần thiết đề hỗ
trợ ứng dụng xử lý thuê nhượng,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tầng hệ thống CNTT và hoạt động: Môi
trường thời gian chạy thực tế, trong đó các thành phần, hệ thống kế thừa, tất cả các ứng
dụng đằng sau và ứng
dụng đóng gói lưu trú và chạy chương trình.
Các tầng xuyên suốt, gồm khía cạnh
tích hợp, là điểm trung tâm, trong đó tích hợp xảy ra trên toàn doanh nghiệp và hợp
nhất các quyết định
thiết kế thành một tập các thành phần phần mềm tạo thuận lợi cho và cho phép tích hợp
các ứng dụng thực tế.
Khía cạnh thông tin bao gồm
tất cả dữ liệu và thông tin cần thiết để hỗ trợ và khởi tạo từng tầng.
Lưu ý rằng đây là tầng
xuyên suốt cho biết mỗi tầng theo chiều ngang có thể có và có dữ liệu liên quan
đến chức năng và dựa trên dữ liệu này từ khía cạnh thông tin thông qua siêu mô hình,
dữ liệu thực tế hoặc phân tích.
Khía cạnh an toàn và quản lý đảm bảo
chất lượng dịch vụ (QoS) bằng cách phục vụ, như là điểm thu thập cho việc quản
lý và kiểm soát hoặc quản lý và giám sát hầu hết nếu không phải tất cả các yêu
cầu phi chức năng (NFR). Điều này bao gồm an toàn, tính sẵn có, cấu hình, quản
lý và giám sát các khả năng.
Cuối cùng, khía cạnh quản trị cung cấp
điểm trung tâm trong đó
chính sách được đặt vào sổ đăng
ký và kho. Nhìn chung, khả năng và quá trình quản trị được quản lý và chạy tập
trung qua tầng này. Lưu ý lại rằng tầng này là tầng cơ bản cho tất cả các tầng
khác trong kiến trúc và nó liên quan đến và có quan hệ với tất cả các chức năng
và tầng xuyên suốt khác của SOA RA.
Không phải tất cả ABB cần cho mọi thực
thi một SOA. Thay vào đó, mọi dự án chọn từ danh sách các khối xây dựng trong mỗi
tầng của SOA RA và chọn những dự án thích hợp cụ thể. Trong trường hợp SOA RA được áp dụng
cho một tiêu chuẩn kiến trúc doanh nghiệp, có các khuôn mẫu của ABB trong các tầng
được chọn. Một số là bắt buộc và một số là tùy chọn và dự án được lựa chọn để
phù hợp với một tập cố định các khuôn mẫu và cấu hình của ABB
cùng với tùy chọn và
thực thi sản phẩm.
7.7.9 Việc
cung cấp dịch vụ
Việc cung cấp có nghĩa là thực hiện tất
cả các tác vụ cần thiết để tạo dịch vụ sẵn có cho khách hàng có thể gọi. Phần trách
nhiệm cung cấp đang cập nhật số đăng ký/kho
(trong khía cạnh quản trị), chứa dữ liệu đặc tả dịch vụ mà các khách hàng cần tìm, ràng buộc và
gọi dịch vụ.
7.7.10 Gọi dịch
vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tầng khách hàng cung cấp truy nhập dịch
vụ, cho phép khách hàng tiêu dùng dịch vụ. Phương tiện tiêu dùng dịch vụ có thể
là giao diện GUI hoặc chương trình truy nhập vào dịch vụ.
Tầng khách hàng cung cấp các khả năng
hỗ trợ việc gọi điểm cuối dịch vụ. Nó truy nhập dịch vụ thông qua khía cạnh
tích hợp hoặc nó có thể truy nhập trực tiếp vào dịch vụ nếu kiến trúc đã cho
không muốn thực hiện Khía cạnh tích hợp. Lời kêu gọi được thực hiện bằng cách mở quyền truy
nhập vào tầng khách hàng.
7.7.11 Sổ
đăng ký và kho
Sổ đăng ký và kho có thể cần tồn tại
hoặc được sử dụng trong nhiều tầng trong quá trình thực hiện vật lý ở nhiều
dự án; do đó, sổ đăng ký/kho được
tổ chức trong khía cạnh quản trị của SOA RA. Theo cách này, sổ đăng ký/kho có
thể được quản trị, quản lý và giám sát từ một vị trí lô-gic đơn lẻ mặc dù về vật lý có thể được liên
kết hoặc phân phối, về lô-gic, các khía
cạnh và tầng chức năng có thể sử dụng ABB sổ đăng ký/kho trong tầng quản trị khi cần thiết.
7.7.12 Qui tắc
nghiệp vụ và chính sách
Định nghĩa chính sách là trách nhiệm của
khía cạnh quản trị. Định nghĩa về các điểm qui định chính sách (PEP) và các bên
qui định chính sách là trách nhiệm của
các tầng theo chiều ngang/chức năng riêng lẻ, như: tầng dịch vụ, tầng quá trình,
v.v. Việc qui định chính sách là trách nhiệm của khía cạnh an toàn và quản lý
xuyên suốt, tại đó, các chức năng này được hợp nhất. Do đó, việc giám sát và thực
thi các sách chính là trách
nhiệm của khía cạnh an toàn và quản lý trong khi việc quản lý chính sách vẫn là
trách nhiệm của khía cạnh quản trị.
Các qui tắc nghiệp vụ và một quan tâm
kiến trúc xuyên suốt. Chúng cần được áp dụng nhất quán trên nhiều tầng trong
SOA hoặc theo thời gian, có xu hướng phát triển phân kỳ qui tắc
và mất tính nhất quán mà SOA mang lại. Do đó, định nghĩa và quản lý qui tắc
nghiệp vụ là trách nhiệm của khía cạnh quản trị và việc xác nhận và thực thi là
trách nhiệm của khía cạnh an toàn và quản lý.
7.7.13 Sự kiện
Không một tầng nào chịu trách nhiệm
cho sự kiện. Nhiều tầng và ABB tương ứng cộng tác để tạo ra một khả năng kết tập
liên quan đến sự kiện như xử lý sự kiện phức tạp (CEP), giám sát hoạt động nghiệp vụ
(BAM), v.v . Bản chất xuyên suốt của sự kiện được xử lý trong khía cạnh tích hợp, khía
cạnh an toàn và quản lý và khía cạnh thông tin. Các khối xây dựng để sản xuất và
lắng nghe sự kiện nằm trong khía cạnh tích hợp. Khía cạnh an toàn và quản lý chịu
trách nhiệm quản lý và giám sát sự kiện. Khía cạnh thông tin được sử
dụng để xác định sự kiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do vậy, CEP được đề cập đến trên
nhiều tầng của SOA RA; nó có thể bắt đầu từ tầng quá trình hoặc Khía cạnh thông
tin.
7.7.14 Kiểm
toán và ghi nhật ký
Việc cho phép, kiểm toán và ghi nhật ký một cách
thích hợp quan trọng đối với sự lành mạnh của giải pháp SOA. Kiểm toán và ghi
nhật ký cho phép tuân thủ các qui định,
đề cập đến các vấn
đề và cung cấp cơ sở thông tin về
cách giải pháp SOA chạy lâu dài có thể được
phân tích và
khai thác bằng các công cụ phân
tích nghiệp vụ. Ngoài ra, phân
tích này có thể đưa vào quản
trị của giải pháp SOA, cung cấp thông tin
quan trọng về cách thức giải pháp SOA tiếp tục đáp ứng nhu cầu nghiệp vụ
và cho phép doanh nghiệp lựa chọn cập nhật giải pháp SOA.
Kiểm toán và ghi nhật ký được thực hiện
bằng cách sử dụng
các khả năng từ khía cạnh tích hợp (bên ghi nhật ký và bên kiểm toán ABB),
tầng an toàn và quản lý (Bộ cho phép/bên kiểm toán bản ghi vết và kiểm toán và
Đăng nhập ABB và
nhà quản lý ghi nhật ký).
Cần thận trọng khi xác định các chính sách kiểm
toán và ghi nhật ký vì có sự đánh đổi
giữa những gì được kiểm
toán và lập thành tài liệu và hệ quả tài nghuyên, ví dụ các ảnh hưởng về hiệu năng,
băng thông mạng và tính sẵn có của bộ nhớ.
7.7.15 Quan
niệm phần tử lô-gic khác nhau
Điều gì là khác biệt giữa một ABB,
thành phần dịch vụ, đơn vị triển khai, thành phần giải pháp khối xây dựng giải pháp?
ABB là thực thể lô-gic. Mỗi tầng bao gồm
các ABB, thực hiện các chức năng.
Các ABB có thể được chia tách thành thực
thể cung cấp hạ tầng để hỗ trợ SOA và bản thân dịch vụ. Một ví dụ về ABB cung cấp hỗ trợ hạ
tầng có thể là ABB bộ chứa Dịch vụ trong tầng dịch vụ hoặc một ABB làm trung
gian trong khía cạnh tích hợp. Ví dụ về ABB liên quan đến việc thực
thi hoặc cung cấp dịch vụ là Thành
ABB phần dịch vụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem xét việc tạo ra một dịch vụ và sự
biến đổi thành một thực thể thời gian chạy. Dịch vụ được tạo ra bằng cách sử dụng
một môi trường phát triển tích hợp (IDE) của số loại, với việc dẫn đến kết quả
là các thành phần kỹ thuật, chức năng và dịch vụ. Tiếp theo, thành phần kỹ thuật, chức
năng và dịch vụ được
đưa vào một đơn vị triển khai. Cuối cùng, đơn vị triển khai được triển khai vào
một môi trường thời
gian chạy, trở thành một giải pháp thành phần. Hình 6 chỉ ra quan hệ cấu trúc giữa dịch vụ khác
nhau- liên quan đến các ABB.

Hình 6 - Quan
hệ cấu trúc giữa các ABB liên quan dịch vụ
Hình 7 chỉ ra “vòng đời” hoặc mối quan hệ động
giữa các thành phần kỹ thuật, chức năng và dịch vụ thời gian phát triển và thiết
kế, đơn vị triển khai được bỏ lại và các thành phần giải pháp thời gian chạy.

Hình 7 - Quan
hệ động/tạm thời giữa thành phần dịch vụ, đơn vị triển khai và thành phần giải pháp
Để thực hiện hơn, xem xét ví dụ. Trong
ví dụ này, dịch vụ CheckCredit (kiểm tra tín dụng) là dịch vụ web kiểu-doc SOAP
để kiểm tra tín dụng bằng cách
gọi dịch vụ khác - ChecklnternalCredit (Kiểm tra tín dụng nội bộ),
CheckCreditAcmeRatingAgency1 (Kiểm tra tín dụng cơ quan đánh giá Acme 1) và
CheckCreditAcmeRatingAgency2 (kiểm tra tín dụng cơ quan đánh giá Acme 2).
ChecklnternalCredit là một dịch vụ gọi một thành phần JEE gói gọn một cơ sở dữ liệu quan
hệ dựa trên máy tính lớn (mainframe).
Đầu tiên, xem xét CheckCredit. Thành
phần dịch vụ được phát triển đệ triển khai trên môi trường .NET, có thành
phần kỹ thuật được gói gọn ràng buộc SOAP với ngăn xếp .NET và tích hợp với
các giao diện thực thi QoS. Thành phần chức năng cho CheckCredit là đối tượng
thuần Clr cũ (POCO), bao gồm lô-gic gọi dịch vụ ChecklnternalCredit,
CheckCreditAcmeRatingAgencyl và CheckCreditAcmeRatingAgency2 và để soạn một đáp
ứng (dữ liệu)
được gửi lại cho khách hàng dịch vụ của CheckCredit. Quá trình xây dựng biên dịch
và gộp tất cả tài nguyên và phần của thành phần dịch vụ với nhau để tạo thành tệp
.zip và các thành phần .dll sau đó được đặt trong môi trường thời gian chạy.
Khi được đặt trong môi trường thời gian chạy (trong thư mục thích hợp), thành
phần .dll trở thành
thành phần giải pháp cho dịch vụ CheckCredit.
Trong thực tế, SOA thường liên quan đến
nhiều nền tảng và môi trường, vì vậy tiếp theo xem xét ChecklnternalCredit. Dịch vụ này
là dịch vụ web kiểu-doc SOAP sử
dụng JAX-WS để ràng buộc, một
đối tượng thuần Java cũ (POJO) để gói các việc gọi đến cơ sở dữ liệu và xây dựng (soạn)
đáp ứng. Trong trường hợp này, thành phần dịch vụ gồm Thành phần Kỹ thuật quản lý
sự gắn kết và hỗ trợ ngăn xếp SOAP và POJO, thành phần cơ sở dữ liệu vã
phần tử khác tạo thành thành phần chức năng. Khi kịch bản xây dựng biên dịch và
đặt tất cả các phần của thành phần dịch vụ lại với nhau, tạo ra một đơn vị triển
khai (gọi là servlet), sau đó được triển khai vào thư mục thích hợp để sử dụng
trong thời gian chạy, trở thành
một thành phần giải pháp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như có thể thấy, khối xây dựng
giải pháp là trường hợp thời gian chạy của ABB cung cấp hạ tầng để chạy dịch vụ.
Mặt khác, thành phần giải pháp là các ABB cung cấp các trường hợp thời gian chạy
của chính dịch vụ.
8 Tầng hệ thống CNTT
và hoạt động
8.1 Tổng quan
8.1.1 Tóm tắt

(Từ 7.5.2) Các tầng hệ thống CNTT và
hoạt động thu được hạ tầng tổ chức hiện có và mới cần thiết để hỗ trợ giải pháp
SOA trong thiết kế, triển khai và thời gian chạy. Điều này bao gồm:
- tất cả các hạ tầng để
chạy SOA và các thành phần.
- tất cả lưu máy chủ các thành phần trong thời
gian chạy và hoạt động, cả vật lý và hạ tầng;
- tất cả các thành phần thời gian triển
khai;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tất cả tài sản cần thiết để hỗ
trợ chức năng của dịch vụ trong SOA, trong đó, tài sản có thể gồm các tài sản ứng dụng
tùy chỉnh hoặc đóng
gói, dịch vụ mới, dịch vụ được
tạo thông qua tổ hợp hoặc dàn dàn dựng, dịch vụ hạ tầng, v.v.
Tầng này cung cấp các khối xây dựng hỗ
trợ các hệ thống hoạt động, thực hiện các khả năng chức năng của các tầng theo
chiều ngang khác và các khía cạnh hỗ trợ/xuyên suốt. Đặc biệt, khả năng hỗ trợ bởi tầng
này gồm việc cung cấp lưu máy chủ thời gian chạy và hoạt động, dịch vụ hạ tầng
và ảo hóa hạ tầng, hỗ trợ phân phối chức năng gồm hỗ trợ các thực thi và thực
hiện dịch vụ.
Một số hệ thống phần mềm hiện có là một
phần của tầng này. Những hệ thống này bao gồm, nhưng không hạn chế đối với:
- các ứng dụng tùy chỉnh nguyên khối
hiện có;
- các hệ thống xử lý giao dịch hiện
có;
- các phương tiện dữ liệu hiện tại;
- các ứng dụng và giải pháp đóng gói
hiện có bao gồm các gói ERP và CRM;
- các hệ thống và ứng dụng kế thừa;
- truy nhập vào dịch vụ web hiện có;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hạ tầng CNTT;
- Các hệ thống tích hợp ứng dụng doanh
nghiệp (EAI);
- các tài nguyên dịch vụ cung cấp truy
nhập phần tử nghiệp vụ hiện
có hoặc phần tử đối tác-bên thứ ba;
- Các tài nguyên dữ liệu cung cấp lưu
trữ vật lý dữ liệu trong
giải pháp nghiệp vụ;
- Các tài nguyên hệ thống ứng dụng
cung cấp các chức năng nghiệp vụ cụ thể;
- truy nhập dịch vụ nghiêp vụ hiện có.
Tầng này thể hiện điểm giao
giữa hạ tầng thời gian chạy thực tế và phần còn lại của SOA chạy trên hạ tầng
đó. Ngoài ra, đây là
điểm tích hợp cho một hạ tầng cơ sở như một kết cấu dịch vụ và phần còn lại của
SOA trong bối cảnh rộng hơn tính toán đám mây. Các yêu cầu chính cho tầng này
được nêu trong Điều khả năng mô tả các khả năng được cung cấp để đáp ứng các
yêu cầu đó
8.1.2 Bối cảnh và luồng
điển hình
Tất cả phần tử thời
gian chạy trong kiến trúc nằm trong tầng này. Thực tế, tầng này có
thể được coi là thời gian chạy hoặc thời gian triển khai của giải pháp. Nếu một
trải nghiệm một
ý nghĩ được thực hiện mà "đóng băng" hoạt
động trong tầng này trong khung thời gian và mở rộng ra, việc phân tách các vấn
đề liên quan có xu hướng là các cụm khối xây dựng trong kiến trúc được phát hiện:
các phần được kết nối chặt chẽ nhất với mức tiêu dùng dịch vụ, quá trình được
phối trí thành luồng, dịch vụ có giao diện được thể hiện để tiêu dùng, thành
phần dịch vụ cuối cùng được sử dụng để thực hiện các thực thi dịch vụ, cùng với
năm khía cạnh xuyên suốt và hỗ trợ chính khác (các nhân tố phát triển, tích hợp, thông
tin, an toàn vá quản lý (MaS) và quản trị).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ, nếu một khả năng cho một giải
pháp SOA liên quan đến các hệ thống sử dụng khung chính và nền tảng
Java EE (xem tham khảo [24]), khối xây dựng kiến trúc (ABB) cần thiết từ khía cạnh
tích hợp và tầng thành phần dịch vụ cần được khởi tạo bằng khung chính cơ bản
và các thành phần Java EE cung cấp khả năng chức năng.
Công thức này có thể thể hiện bằng:
Tầng hệ thống CNTT và hoạt động = (phần
tử hạ tầng của tất cả các tầng khác) + [hạ tầng cơ sở để chạy phần tử hạ tầng
(tức là các hệ thống hoạt động, v.v.)] + (phần tử thực hiện các thành phần chức
năng của dịch vụ)
8.1.3 Các khả năng
Có nhiều danh mục các khả năng mà các tầng
hệ thống CNTT và hoạt
động cần hỗ trợ. Các danh mục các khả năng này như sau.
- Phân phối dịch vụ: Danh mục các
khả năng này được yêu cầu cho việc
phân phối phần tử chức năng dịch vụ. Điều này gồm việc tìm kiếm các
thành phần thực thi dịch vụ, việc gói và tổ hợp/phân hủy dịch vụ cơ bản và thực thi dịch
vụ.
- Môi trường thời gian chạy: Danh mục các
khả năng này được yêu cầu cho việc cung cấp môi trường thời gian chạy biểu thị
hạ tầng thời gian chạy cho SOA. Điều này gồm các khả năng để hỗ trợ cả các thành phần cần thiết để
hỗ trợ chức năng dịch vụ và những thứ cần thiết đó thực tế chạy các thành phần
và bản thân các khối xây dựng SOA RA. Điều này bao gồm các khả năng sau:
○ phần cứng,
thành phần hệ điều hành;
○ các khối xây
dựng giải pháp, là các trường hợp thời gian chạy hoặc các thực thi các ABB của
tất cả các tầng trong SOA RA được chọn để đưa vào môi trường hoạt động nào đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tầng này nêu đặc trưng các
khả năng trong danh mục này như sau.
- Phân phối dịch vụ
1) Có năng lực định vị các thành phần
thực thi dịch vụ
2) Có năng lực lưu máy chủ ứng dụng và
chức năng để phân phối các
tính năng dịch vụ
3) Có năng lực lưu máy chủ dữ liệu cơ sở
cần thiết cho thực thi dịch vụ
4) Có năng lực lưu máy chủ hệ thống kế
thừa cần thiết cho thực thi dịch vụ
5) Có năng lực hành động như một bên
môi giới giữa các yêu cầu dịch vụ và thực hiện việc gọi
6) Có năng lực lập bản đồ các yêu cầu
chức năng dịch vụ cho giải pháp cơ bản hoặc kế thừa
7) Có năng lực soạn chức năng dịch vụ
từ dịch vụ cơ bản và thực thi dịch vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9) Có năng lực tìm thành phần dịch vụ
kết hợp các khối xây dựng giải
pháp
10) Có năng lực yêu cầu phân quyền hoặc
gọi thành phần giải pháp cho dịch vụ
- Môi trường thời gian chạy
11) Có năng lực hỗ trợ các nền tảng hệ
thống hoạt động
12) Có năng lực hỗ trợ các nền tảng
lưu trữ thời gian chạy
13) Có năng lực hỗ trợ các thời gian
chạy phần mềm cần thiết để chạy thực thi dịch vụ
14) Có năng lực hỗ trợ các thời gian
chạy và phần mềm cần thiết để triển khai thực thi dịch vụ
15) Có năng lực chạy hỗ trợ các ABB và
khối xây dựng giải pháp từ các tầng SOA RA khác
16) Có năng lực hỗ trợ môi trường phần
mềm mà thành phần giải pháp chạy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17) Có năng lực cung cấp hạ tầng cần
thiết bằng hạ tầng thời gian chạy
18) Có năng lực cung cấp hạ tầng theo
cách ảo hóa đối với các nền
tảng
19) Có năng lực cung cấp hạ tầng theo
cách ảo hóa đối với thực
thi dịch vụ
20) Có năng lực quản lý hạ tầng và hạ
tầng ảo hóa
21) Có năng lực cung cấp điểm đơn lẻ kiểm soát an
toán Tầng hệ thống CNTT và hoạt động
Các khả năng này có thể được sử dụng để nhóm các ABB
trong 8.1.4.
8.1.4 Tổng quan cấu
trúc của tầng
Các ABB trong tầng hệ thống CNTT và hoạt
động được phân chia hợp lý thành
các danh mục hỗ trợ sau:
- Các thành phần giải pháp cung cấp khả
năng chức năng của dịch vụ và giải pháp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phân phối dịch vụ cung cấp giao diện
với các thành phần hạ tầng cơ bản, sao cho chúng có thể được ảo hóa và có hiệu
quả dược kế thừa bởi kiến trúc.
Trong các sơ đồ được sử dụng trong
tiêu chuẩn này đưa ra tổng quan cấu trúc về các tầng SOA RA, ABB đã được mã hóa
màu để phù hợp với các tầng kiến trúc chúng thuộc về và tiền tố đã được thêm
vào tên của ABB để làm rõ thêm. ABB trắng được qui định trong tầng này. Các ABB
thuộc các tầng khác được sử dụng để hỗ trợ các khả năng của tầng hiện tại thể
hiện tô màu tối hơn màu xám phù hợp với màu của sơ đồ các tầng
trong SOA RA như trong Hình 3, Mỗi ABB bao gồm một hoặc nhiều số trong hộp cho
biết các khả năng trong danh sách trong 8.1.3 mà ABB hỗ trợ. Ví dụ, trong Hình
8, ABB từ khía cạnh an toàn và quản lý có màu xám rất tối (với tiền tố là
‘MaS:’) trong khi ABB từ khía cạnh tích hợp hiển thị màu đen (với tiền tố là
“Tích hợp”). Do đó, ‘MaS: Bên qui
định chính sách’ và nó hỗ trợ khả năng số ‘2: Có năng lực lưu máy chủ ứng dụng và
chức năng để phân phối các tính năng dịch vụ’ và ‘Tích hợp: Bộ kiểm
soát tích hợp’ hỗ trợ '5: Có năng lực hành động như một bên môi giới giữa các
yêu cầu dịch vụ và thực hiện việc gọi.

Hình 8 - ABB
trong tầng hệ thống CNTT và hoạt động
Chi tiết về các ABB trong 8.2 được
nhóm bởi các khả năng chúng hỗ trợ với các ABB từ các tầng được liệt
kê cuối cùng.
8.2 Chi tiết
về ABB và các khả năng được hỗ trợ
8.2.1 Phân phối dịch
vụ
8.2.1.1 Thành phần giải pháp
ABB này biểu thị cho các thực
thi các hệ thống thể hiện nhóm chức
năng lô-gic và kết hợp dịch vụ liên kết với nhau. Tài liệu gồm thành phần dịch
vụ, thành phần chức năng,
thành phần kỹ thuật từ tầng thành phần dịch vụ thực hiện dịch vụ cung cấp các
giao diện được xác định rõ cho các hệ thống. Ví dụ, nó có thể là kêu gọi của thành
phần kế thừa hoặc một yêu cầu cơ sở dữ liệu mới và hiện có, ứng dụng hoặc
một thành phần được bao gói trong gói thương mại sẵn có (Commercial
Off-The-Shelf - COTS). Vì vậy, đây là một ví dụ minh họa cụ thể thời gian chạy của
nhóm các thành phần cố kết cư trú
trong hệ thống cung cấp toàn diện một thực thi cho một tập các dịch vụ liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ABB này biểu thị cho phần tử nhận một
yêu cầu gọi một thành phần giải pháp cơ bản và ủy quyền cho thành phần giải
pháp thích hợp. ABB cũng kết hợp lô-gic cho tổ hợp và phân tách các ứng
dụng kế thừa thành giải pháp thành phần. Điều này là được yêu cầu bởi tính lịch
sử, hầu hết các ứng
dụng kế thừa chưa được viết với mục
đích là phần tử trong SOA và các thành phần giải pháp dịch vụ bên trong cần được
thể hiện ra thông qua tổ hợp và phân
tách dịch vụ.
8.2.1.3 Các ứng dụng
(đóng gói và tùy chỉnh)
ABB này biểu thị cho các ứng dụng và
hoạt động được thực hiện trên ứng dụng đang chạy là các đơn vị thực thi trong
môi trường thời gian chạy của giải pháp SOA, ví dụ, hệ thống tài nguyên con
người hiện có, hệ thống SAS và hệ thống miền cụ thể khác.
8.2.1.4 Hệ thống kế
thừa
ABB này biểu thị các hệ thống kế thừa và
hoạt động thực hiện trên các hệ thống kế thừa trong giải pháp SOA.
8.2.1.5 Cơ sở dữ liệu
ABB này biểu thị các phương tiện dữ liệu
và hoạt động thực hiện trên các phương tiện dữ liệu trong giải pháp SOA.
8.2.1.6 Khía cạnh
tích hợp: Bộ kiểm soát tích hợp
ABB này biểu thị cho phần tử chịu
trách nhiệm điều phối và môi giới hoặc trung gian các tương tác giữa các ứng dụng,
cơ sở dữ liệu, an toàn, v.v. cần phối hợp làm việc để cung cấp hiệu quả trải nghiệm thời
gian chạy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem 14.2.7.1.
8.2.1.8 Khía cạnh an
toàn và quản lý: Bộ kiểm soát truy nhập
Xem 14.2.2.8.
8.2.2 Môi trường thời gian
chạy
8.2.2.1 Môi trường
lưu máy chủ thời gian chạy (RHE)
ABB này biểu thị cho phần tử cung cấp
hỗ trợ dịch vụ hoạt động và thời gian chạy. Điều này gồm dịch vụ phần mềm như
trường hợp hệ điều hành trong
đó các nền tảng
giải pháp chạy và dịch vụ hạ tầng cơ bản như hỗ trợ phần cứng, bộ nhớ,
lưu trữ, mạng, v.v.
8.2.2.2 Nền tảng giải
pháp
ABB này biểu thị cho phần tử hỗ trợ
môi trường phần mềm trong đó các thành phần giải pháp và khối xây dựng giải
pháp triển khai và chạy. Các ví dụ là các máy ảo Java (JVM) lưu trữ
một khối xây dựng giải pháp bộ chứa dịch vụ hoặc một môi trường CICS.
8.2.2.3 Khối xây dựng giải
pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2.4 Đơn vị triển
khai
ABB này biểu thị một ứng dụng thực thi
có thể được triển
khai như một đơn vị đơn lẻ (ví dụ exe, war, ear, v.v.) trong môi trường lưu máy
chủ đích. Ví dụ
minh họa về ABB này được triển khai trên các nền tảng giải pháp.
8.2.3 Dịch vụ hạ tầng
và ảo hóa
8.2.3.1 Phần cứng
ABB này biểu thị trừu tượng hóa của phần
cứng vật lý là nền tảng mà trên đó các đơn vị triển khai thực tế được diễn ra
và đang thực thi (đang chạy).
8.2.3.2 Hạ tầng ảo
hóa
ABB này biểu thị cho phần tử hỗ trợ việc
sử dụng hạ tầng theo cách ảo hóa bởi môi trường thời gian chạy lưu trữ và hoạt
động. Do đó, việc sử dụng không gian đĩa được chia sẻ trong môi trường Đám mây là
ví dụ.
8.2.3.3 Khía cạnh an
toàn và quản lý: Nhà quản lý hệ thống CNTT
Xem 14.2.3.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem 14.2.2.1.
8.3 Liên
quan hệ giữa các ABB
ABB thành phần giải pháp biểu thị
tương tác ABB chính với các
ABB khác. Vì nó gồm thành
phần dịch vụ, thành phần chức năng và các thành phần kỹ thuật từ tầng thành phần
dịch vụ để thực hiện dịch vụ, nó tương tác với bộ kiểm soát thực thi và ABB
khác khi cần. Các yêu cầu được xác nhận đầu tiên là an toàn bởi ABB bộ kiểm soát truy
nhập và nhà quản lý an toàn ABB trong khía cạnh an toàn và quản lý và sau đó được
dịch sang các yêu cầu ABB thành phần giải pháp do Bộ kiểm soát thực thi ABB và
thực hiện bởi Các thành phần giải pháp trong Nền tảng giải pháp.
Khả năng môi trường hoạt động và lưu
trữ thời gian chạy được hỗ trợ bởi Nền tảng giải pháp ABB và môi trường lưu máy
chủ thời gian chạy ABB. Do đó, cả ABB từ tất cả các tầng SOA RA chạy như là các khối xây
dựng giải pháp trên Nền tảng giải pháp được lưu trữ bởi môi trường lưu máy chủ
thời gian chạy.
Dịch vụ hạ tầng và khả năng ảo hóa hạ
tầng, về cơ bản, chịu trách nhiệm cho việc bộc lộ hạ tầng cơ bản theo cách dựa
trên nhu cầu, đóng gói môi
trường lưu máy chủ thời gian chạy và cho phép mở rộng nhanh chóng.
Trong Hình 9, mũi tên giữa các ABB chỉ một tương
tác từ một ABB này đến một ABB khác.

Hình 9 - Quan
hệ giữa các ABB trong tầng hệ thống CNTT và hoạt động
8.4 Các điểm
giao có nghĩa với các tầng khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có một giao điểm có nghĩa giữa tầng hệ
thống CNTT và hoạt động và tất cả các tầng khác của SOA RA vì tầng này
cung cấp môi trường thời gian chạy thực tế cho các tầng khác để thực thi thời gian chạy.
Tầng này giao với phần còn lại của SOA RA bao gồm, các khía cạnh xuyên suốt, như: khía
cạnh an toàn và quản lý hành động như một điểm kết tập để giám sát, quản
lý và bảo vệ môi trường thời gian chạy.
Kết nối này được tóm tắt trong 8.3 về giao điểm
với phần còn lại của SOA RA, bao gồm các khía cạnh xuyên suốt.
8.4.2 Giao điểm với
phần còn lại của
SOA RA
Sau đây là hai điểm giao của tầng
hệ thống CNTT và hoạt động với phần còn lại của SOA RA:
a) Quan điểm thứ nhất là tầng hệ
thống CNTT và hoạt động hỗ trợ chức năng của SOA RA được biểu hiện bằng nhiều tầng
trừu tượng hơn ở trên. Có hai phần cho quan điểm này cung cấp phần
bao thể hiện dịch vụ từ tầng thành
phần dịch vụ và cung cấp ánh xạ tới ABB thành phần giải pháp cơ bản mà thực tế hỗ trợ khả
năng. Nền tảng giải pháp ABB cung cấp nền tảng để triển khai và chạy
các thành phần giải pháp thực hiện dịch vụ liên kết chức năng trong hệ thống;
b) Quan điểm thứ hai là tầng hệ thống
CNTT và hoạt động cung cấp
môi trường thời gian chạy cho ABB từ các tầng khác. Các ABB này từ các tầng
khác được khởi tạo là các khối xây dựng giải pháp cho môi trường thời gian chạy.
Nền tảng giải pháp ABB cung cấp nền tảng để triển khai và chạy các ABB từ các tầng
khác.
8.4.3 Tương tác với
các khía cạnh xuyên suốt
Tầng hệ thống CNTT và hoạt động dựa vào
các khía cạnh xuyên suốt trong kiến trúc để hoàn thành trách nhiệm.
Các tương tác này dựa trên các kịch bản chung và
qui phạm thực hành tốt.
Tầng này dựa vào khía cạnh phát triển
đối với các khả năng sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khả năng đối với các mô tả triển
khai quá trình và mô tả môi trường
lưu máy chủ để triển khai việc hỗ
trợ tài nguyên thành môi trường lưu máy chủ thời gian chạy;
- có năng lực thực thi việc thử nghiệm tải hiệu năng và mô
phỏng để tối ưu hóa
việc sử dụng tài nguyên. Tầng này dựa vào khía cạnh an toàn và quản lý cho các
khả năng sau:
- có năng lực xác thực/phân quyền cho
việc gọi dịch vụ;
- có năng lực qui định chính sách hoạt
động;
- có năng lực giám sát sự lành mạnh và sức
mạnh của hạ tầng cơ bản, giải pháp và ứng dụng triển khai trên hạ tầng.
Tầng này dựa vào khía cạnh thông tin
cho các khả năng sau:
- có năng lực lưu trữ và truy hồi siêu
mô hình và dữ liệu.
Tầng này dựa vào khía cạnh tích hợp
cho các khả năng sau:
- có năng lực gọi các quá trình nghiệp
vụ và/hoặc dịch vụ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tầng này dựa vào khía cạnh quản trị
cho các khả năng sau:
- có năng lực thiết lập và lưu trữ các
qui tắc nghiệp vụ;
- có năng lực quản lý chính sách cho
quản lý CNTT;
- có năng lực quản lý chính sách an
toàn.

Hình 10 -
Tương tác chính của tầng hệ
thống CNTT và hoạt động với các phần giao nhau
Do đó, các tầng hệ thống CNTT và hoạt
động giao diện với các ABB sau đây của các khía cạnh xuyên suốt trong kiến trúc
để cung cấp các khả năng.
- Tầng này tận dụng ABB nhà quản lý chính
sách trong khía cạnh quản trị cho phép hợp nhất chính sách và quản lý và cai trị
chính sách an toàn ở một địa điểm, đề cập đến vấn đề quan trọng về an toàn trong trường
hợp SOA. Nên lưu ý rằng trong thực tế, có thể phối hợp hoặc tích hợp với các cơ
chế an toàn của môi trường lưu máy chủ thời gian chạy và nền tảng giải pháp, trong
đó SOA chạy.
- Tầng này tận dụng ABB bộ kiểm soát truy
nhập trong quản lý khía cạnh an toàn và quản lý để thực thi các đặc quyền
truy nhập và ABB bên qui định chính
sách trong khía cạnh an toàn và quản lý để thực thi các sách chính. Các ABB này
từ khía cạnh an
toàn và quản lý cho phép tầng hệ thống CNTT và hoạt động hoạt động qua các nền
tảng và hỗ trợ một tập chính sách phù hợp cho các kịch bản cụ thể và giới hạn
lượng rủi ro liên quan. ABB bộ kiểm soát truy nhập và ABB bên qui định chính
sách trong khía cạnh an toàn và quản lý cung cấp điểm qui định chính sách (PEP) đơn
lẻ để kiểm soát an toàn cho tầng hệ thống CNTT và hoạt động và cho tất cả thành
phần thời gian chạy của SOA RA. Việc qui định chính sách có thể được liên kết. Nhà quản lý
an toàn ABB trong khía cạnh an toàn và quản lý thực hiện một khuôn mẫu lọc có sự
tham gia, trong đó các yêu cầu liên kết được đệ trình để qui định chính sách
và sau đó phân quyền thích hợp về an toàn cho các môi trường lưu máy chủ thời
gian chạy và nền tảng giải
pháp xảy ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tầng này giao diện với ABB bộ kiểm soát
tích hợp để tận dụng các
khả năng của khía cạnh tích hợp để phối hợp và môi giới hoặc làm trung gian các
tương tác giữa các ứng dụng, cơ sở dữ liệu, an toàn, v.v. cần phối hợp
làm việc để cung cấp hiệu
một trải nghiệm thời gian chạy.
8.4.4 Tương tác với
các tầng theo chiều ngang
Tầng hệ thống CNTT và hoạt động cung cấp
môi trường thời gian chạy cho các tầng theo chiều ngang khác có nhiều chức năng
hơn theo bản chất. Mỗi tầng theo chiều ngang khác, như tầng khách hàng, tầng quá trình,
tầng dịch vụ và tầng thành phần dịch vụ, có một số ABB cụ thể cho phạm vi của
tầng và một số ABB từ các khía cạnh cần thiết để cung cấp môi trường
thời gian chạy cho các phần chức năng của giải pháp.

Hình 11 -
Tương tác chính của tầng hệ thống CNTT và hoạt động với các tầng theo chiều
ngang
8.5 Hướng dẫn
và ý nghĩa sử dụng
8.5.1 Quyết định
thiết kế và tùy chọn
Các khả năng được hỗ trợ bởi tầng hệ
thống CNTT và hoạt động gồm việc cho phép dịch vụ hạ tầng để thực hiện
SOA, tức là (tái sử dụng) và tổ hợp các tài sản cần thiết là phần tử
hạ tầng để chạy SOA.
Từ quan điểm SOA, tầng hệ thống CNTT
và hoạt động cho phép các tổ chức tích hợp theo một vành đai hẹp, tổ chức chéo, như ảo
hóa dựa trên đám mây dưới dạng các ứng dụng SaaS bao gồm việc tích hợp dịch vụ
hạ tầng sử dụng trong Đám mây và việc tái sử dụng các tài sản ứng dụng hiện
tại có nguồn gốc từ danh mục đầu tư đa dạng các ứng dụng tùy chỉnh và đóng gói đang chạy.
Sự tích hợp này trong vành đai hẹp hơn, cách tổ chức chéo cho phép nền tảng cho
việc tái sử dụng dịch vụ bằng cách cho phép chia sẻ chức năng và
hỗ trợ các khả năng qua danh mục đầu tư.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuối cùng, điều quan trọng là lưu ý đến
dịch vụ thực thi chức năng thông qua các khối xây dựng là tài sản trong tầng
này. Ví dụ, một hồ sơ bệnh nhân cập nhật dịch vụ mà các hợp đồng để cập nhật hồ sơ bệnh nhân làm như vậy bằng
cách sử dụng các thành phần khác nhau chạy trong các tài sản ứng dụng được lưu
trữ trong tầng hệ thống CNTT và hoạt động.
Một số hệ thống phần mềm hiện có là một
phần của tầng
này. Những hệ thống này bao gồm, nhưng không hạn chế đối với:
- các ứng dụng tùy chỉnh nguyên khối
hiện có bao gồm các ứng dụng Java EE (xem Tham khảo [24]) và .NET (xem Tham khảo [23]);
- dịch vụ SOA hiện có;
- các hệ thống và ứng dụng kế thừa;
- các hệ thống xử lý giao dịch hiện
có;
- các phương tiện dữ liệu hiện có;
- các ứng dụng và giải
pháp đóng gói hiện có bao
gồm các gói ERP và CRM.
8.5.2 Các xem xét
thực thi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi xử lý các ứng dụng kế thừa, tùy chỉnh
và COTS, lập kế hoạch cho một tầng để hỗ trợ tổ hợp/phân tách và tích hợp với
các hệ thống cơ bản.
- Cố gắng liên hợp an toàn và giám sát sự kiện
tiềm năng, để hỗ trợ truy hồi nguồn gốc xuất xứ và tính nhanh chóng cần thiết
cho một SOA hiệu quả. Ví dụ, nếu môi trường Java EE hiện đang được sử dụng và đã
xây dựng liên kết, khi một tổ chức trải qua một kịch bản sáp nhập và mua lại,
trong đó cần thêm các thành phần CICS, .NET và SaaS, khung công tác an toàn cốt lõi này quan trọng
để kết hợp các
thành phần này theo cách nhanh chóng.
Khi xử lý với hạ tầng ảo hóa,
cần cân nhắc những điều sau:
- dịch vụ cách ly và ngăn chặn:
- nhiều bên thuê;
- tính riêng tư dữ liệu (cả dữ liệu đang di chuyển
và dữ liệu còn lại);
- tính khả kể;
- kiểm soát phân quyền/xác thực/truy
nhập;
- dịch vụ hỗ trợ ứng dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhận thức vị trí dịch vụ;
- quản lý QoS hạ tầng (ngược với QoS dịch
vụ ứng dụng);
- dịch vụ tích hợp dữ liệu:
- khôi phục thảm họa;
- lập thành cụm tính sẵn có cao;
- sao lưu dữ liệu;
- quản lý QoS dữ liệu;
- tính di động dữ liệu;
- dịch vụ việc tính toán hạ tầng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- quản lý/kiểm toán cấu hình;
- dịch vụ quản lý khả năng.
8.5.3 Thời gian chạy
và quan điểm về SOA RA
Như đã mô tả trong đoạn đầu tiên, tầng
hệ thống CNTT và hoạt động hỗ trợ tất cả các khả năng hạ tầng cần thiết để chạy/thực
thi tất cả phần mềm. Do đó, tầng
này hỗ trợ việc thực thi các khả năng và trách nhiệm của các tầng khác của SOA
RA, gồm các thành phần thực hiện bản thân một dịch vụ và các thành phần cung cấp
các khả năng SOA như vùng chứa dịch vụ ABB từ tầng dịch vụ, ABB bộ thích ứng dữ
liệu từ khía cạnh tích hợp, Người quản lý luồng quá trình ABB từ tầng quá trình,
v.v.
Khối xây dựng giải pháp
trong tầng các hệ thống hoạt động được xác định khi đại diện thành phần thời gian chạy của
các ABB từ các tầng khác trong SOA RA. Do đó, ví dụ, một ABB biến đổi giao thức
trong khía cạnh tích hợp chạy như một khối xây dựng giải pháp trong tầng hệ thống
CNTT và hoạt động trừ dịch vụ
nghiệp vụ, như: Nhận thông tin khách hàng, cuối cùng chạy như một thành phần giải pháp.
Trong mô tả về các tầng khác nhau, việc
hỗ trợ hạ tầng này từ góc độ triển khai được đề cập nhiều lần. Thành phần bộ chứa
dịch vụ được giới thiệu trong tầng dịch vụ nhưng thực tế chứa/triển khai các
thành phần từ cả tầng
dịch vụ và tầng thành phần dịch vụ. Tất cả các khối xây dựng thời gian chạy từ
các tầng khác được triển khai trực tiếp là các Khối xây dựng giải pháp, như đã
đề cập ở trên.
Trong Hình 12, quan điểm triển khai
này của SOA RA được ảo hóa trong sơ đồ thành phần UML.

Hình 12 - Quan điểm
triển khai của SOA RA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Tầng thành phần dịch
vụ
9.1 Tổng
quan
9.1.1 Tóm tắt

(Từ 7.5.3) Tầng thành phần dịch vụ bao
gồm các khả năng hỗ trợ các thành phần phần mềm biểu thị việc thực thi hoặc
"thực hiện" dịch vụ hoặc hoạt động trên dịch vụ; vì vậy, tên là thành
phần dịch vụ. Tầng này bao gồm các thành phần kỹ thuật và chức năng tạo thuận lợi
cho một thành phần dịch vụ thực hiện một hoặc nhiều dịch vụ. Các thành phần dịch
vụ phản ánh định nghĩa về dịch vụ các thành phần đó biểu thị, cả trong chức
năng và quản lý của dịch vụ và các tương tác chất lượng dịch vụ. Các thành phần
“ràng buộc” giao diện dịch vụ để thực thi dịch vụ trong tầng hệ thống CNTT và
hoạt động. Các thành phần dịch vụ có thể được lưu máy chủ trong các bộ chứa, như qui định
trong tầng dịch vụ, hỗ trợ mô tả dịch vụ (xem 12.2.2.1 về các bộ chứa).
Tầng thành phần dịch vụ liệt kê sự phù
hợp CNTT với từng giao diện dịch vụ qui định trong tầng dịch vụ; giúp đảm bảo sự căn chỉnh thực
thi CNTT với mô tả dịch vụ.
Mỗi thành phần dịch vụ
- thực hiện một hoặc nhiều dịch vụ,
- cung cấp điểm qui định cho các thực
thi dịch vụ “chính xác” (đảm bảo chất lượng
dịch vụ và cam kết mức dịch vụ),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đưa ra một hình thức bên ngoài đằng sau
công nghệ có thể được triển khai theo
yêu cầu cho phép chức năng dịch vụ, và
- thường chứa lô-gic nghiệp vụ cụ thể
không tham chiếu đến lô-gic tích hợp.
Tầng thành phần dịch vụ cho phép tính
linh hoạt thông qua gói gọn và bằng cách cho phép nối kết lỏng. Một sự phân
tách các vấn đề liên quan đạt được sao cho khách hàng dịch vụ có thể
giả định rằng thực hiện dịch vụ đúng với
mô tả đã phát hành (sự tuân thủ dịch vụ) và nhà cung cấp dịch vụ đảm bảo sự tuân thủ
như vậy đạt được. Chi tiết về thực hiện dịch vụ không cho hệ quả đối với khách
hàng. Nhà cung cấp dịch vụ do
đó có thể thay thế một
thành phần này với thành phần khác có cùng giao diện, tạo ra các
kết quả tương tự như
(các ảnh hưởng thế giới
thực) và có điều kiện sử dụng giống nhau mà không ảnh hưởng đến khách
hàng dịch vụ.
9.1.2 Bối cảnh và luồng
điển hình
Tầng thành phần dịch vụ cung cấp:
- có năng lực hỗ trợ việc thể hiện một
dịch vụ theo cách tuân thủ các tiêu chuẩn
hỗ trợ tính tương hợp; lưu ý rằng giao thức (SOAP/REST/Java EE, v.v.) không được
qui định nhưng được xác định bởi quyết định kiến trúc liên quan,
- có năng lực thể hiện dịch vụ
qua một ngăn xếp tích hợp từ nền tảng cơ bản trong đó trong đó chức
năng dịch vụ cư trú (và trong tầng hệ thống CNTT và hoạt động),
và
- có năng lực phát hành và triển khai
bản thân thành phần dịch vụ gồm
- thể hiện dịch vụ theo một
cách có thể tương tác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phát hành thông tin mô tả dịch vụ theo cách
tương thích và tuân thủ tiêu chuẩn sao cho phần tử khác của SOA có thể gọi nó,
và
- triển khai dịch vụ vào
các bộ chứa dịch vụ liên quan.
9.1.3 Các khả năng
Có nhiều danh mục các khả năng mà tầng
thành phần dịch vụ cần hỗ trợ trong SOA RA. Các khả năng này gồm các khả năng
thời gian chạy và thời gian thiết kế. Các danh mục khả năng này như sau:
- Thực thi và thực hiện dịch vụ: Danh mục các
khả năng này hỗ trợ việc thực hiện dịch vụ.
- Phát hành và công khai dịch vụ: Danh mục các
khả năng này hỗ trợ thể hiện dịch vụ và phát hành mô tả dịch vụ.
- Triển khai dịch vụ: Danh mục các
khả năng này hỗ trợ triển khai dịch vụ.
- Gọi dịch vụ: Danh mục các
khả năng này hỗ trợ gọi dịch vụ.
- Ràng buộc dịch vụ: Danh mục các
khả năng này hỗ trợ ràng buộc dịch vụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tầng này nêu đặc tính
các khả năng sau trong các danh mục này.
- Thực thi và thực hiện dịch vụ (Thời
gian thiết kế)
1) Có năng lực thực hiện một dịch vụ, ví
dụ, sử dụng thành phần dựa trên thiết kế và phát triển.
Phát hành và công khai dịch vụ (Thời
gian thiết kế)
2) Có năng lực phát hành các mô tả dịch
vụ theo cách tuân thủ các tiêu chuẩn, có thể tương tích đối với các tầng khác của
SOA RA và đăng ký/ các
kho dịch vụ thời gian thiết kế và đăng ký/ các kho dịch vụ thời gian chạy trong
khía cạnh quản trị.
3) Khả năng cung cấp thông tin về dịch
vụ đối với tầng dịch
vụ.
- Triển khai dịch vụ (Thời gian thiết
kế)
4) Có năng lực cung cấp triển khai dịch
vụ vật lý đối với nền tảng giải pháp hiện có gồm thành phần giải pháp dịch vụ
liên quan.
- Gọi dịch vụ (Thời gian chạy)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ràng buộc dịch vụ (Thời gian chạy)
6) Có năng lực hỗ trợ tính tương hợp dịch
vụ.
7) Có năng lực thực hiện một phần của
khuôn mẫu môi giới và khuôn mẫu kiến trúc, trong đó một thành phần môi giới điều phối
giao tiếp.
8) Có năng lực biến đổi từ mô tả dịch
vụ thành các cuộc gọi dịch vụ được hỗ trợ bởi nền tảng (trong trường hợp một dịch
vụ web WSDL, biến đổi từ mô tả dịch vụ WSDL sang gọi dịch vụ).
9) Có năng lực biến đổi tại thời
gian chạy thành dạng tuân thủ các tiêu chuẩn cho việc tiêu dùng bởi
khách hàng dịch vụ tuân thủ các tiêu chuẩn trên cả đầu vào và kết quả.
10) Có năng lực biến đổi từ tuân thủ dạng
các tiêu chuẩn thành dạng có thể chấp nhận để thành phần giải pháp cơ bản thỏa mãn khả năng
chức của dịch vụ trên cả đầu vào và kết quả.
11) Có năng lực qui định chính sách và
truy nhập kiểm soát trong
ràng buộc dịch vụ.
9.1.4 Tổng quan cấu
trúc của tầng
Tầng thành phần dịch vụ có thể được
coi là hỗ trợ các khả năng xử lý với các vấn đề liên quan trong thời gian chạy và thời gian
thiết kế. Một trong những trách nhiệm chính của tầng thành phần dịch vụ là cung cấp sự
tích hợp giữa các tầng SOA RA khác (ví dụ: Khía cạnh tích hợp) và các tầng hệ
thống CNTT và hoạt động cơ bản. Do vậy, tầng thành phần dịch vụ hỗ trợ sự ràng
buộc các tầng SOA RA khác và các tiêu chuẩn này yêu cầu hỗ trợ khả năng tương
thích. Tầng thành phần dịch vụ cũng cung cấp sự ràng buộc đối với bộ kiểm soát thực
thi và do vậy các
khối xây dựng giải pháp cơ bản nằm trong tầng hệ thống CNTT và hoạt động. Sự
ràng buộc này đạt được thông qua thực thi của khuôn mẫu môi giới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thực thi và thực hiện dịch vụ,
- công khai và phát hành hợp đồng của
các dịch vụ,
- triển khai các dịch vụ,
- gọi các dịch vụ, và
- ràng buộc các dịch vụ.
Hình 13 minh họa các ABB hỗ trợ các khả
năng của tầng thành phần dịch vụ.
Trong các sơ đồ sử dụng xuyên suốt
trong tiêu chuẩn này đưa ra tổng quan cấu trúc về các tầng SOA RA, ABB đã được mã hóa bằng
màu để phù hợp với các tầng kiến trúc chứa các ABB đó và một tiền tố đã được thêm vào
tên của ABB cho rõ ràng hơn. Màu trắng thể hiện các ABB được qui định trong tầng
này. Các ABB thuộc các tầng khác được sử dụng để hỗ trợ các khả năng của tầng
hiện tại chỉ được thể hiện bằng các màu xám tối hơn phù hợp với màu sắc của các
tầng trong sơ đồ các tầng SOA RA trong Hình 3. Mỗi ABB gồm một hoặc nhiều số
trong hộp cho biết các khả năng nào trong danh sách 9.1.3 mà ABB hỗ trợ. Ví dụ,
trong Hình 13, ABB từ khía cạnh an toàn và quản lý có màu xám đậm (với một tiền
tố ‘MaS:’) trong khi ABB từ khía cạnh quản trị có màu xám nhạt (với một tiền tố
“Quản trị”). Ví dụ, trong Hình 13, ABB từ khía cạnh an toàn và quản lý có màu
xám đậm với tiền tố ‘MaS:’. Do đó, MaS: khả năng bên qui định chính sách hỗ trợ
số 11: Có năng lực qui định chính sách và truy nhập kiểm soát trong ràng buộc dịch
vụ và Quản trị: Sổ đăng ký/kho
dịch vụ hỗ trợ các khả năng 2 và 3.

Hình 13 - ABB
trong tầng thành phần dịch vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Chi tiết
về ABB và các khả năng được hỗ trợ
9.2.1 Thực thi và
thực hiện dịch vụ
9.2.1.1 Thành phần dịch
vụ
ABB này biểu thị một hoặc nhiều dịch vụ
quan trọng để doanh nghiệp được quản lý và quản trị như một tài sản doanh nghiệp.
Các thành phần dịch vụ phản ánh định
nghĩa về dịch vụ chúng thực hiện, cả trong chức năng và quản lý và chất lượng các
tương tác dịch vụ. Chúng “ràng buộc” mô tả dịch vụ để thực thi dịch vụ Tầng hệ thống
CNTT và hoạt động. Mỗi thành phần dịch vụ cung cấp điểm qui định đảm bảo chất lượng
dịch vụ và cam kết mức dịch vụ. Như qui phạm thực hành tốt, thành phần dịch vụ
phải chứa lô-gic dành riêng cho nghiệp vụ không tham chiếu lô-gic tích hợp. Các
thành phần dịch vụ gồm các thành phần kỹ thuật và chức năng mà tất cả là các
tài sản lô-gic, thời gian thiết kế. Các thành phần kỹ thuật, chức năng và dịch
vụ được đưa vào một đơn vị triển khai. Cuối cùng, đơn vị triển khai được triển
khai vào một môi trường thời gian chạy, trở thành một thành phần giải pháp.
9.2.1.2 Thành phần chức
năng
ABB này biểu thị cho chức năng nghiệp
vụ và giúp việc thực hiện của thành phần dịch vụ. Một thành phần chức năng có
thể gồm các thành phần chức năng và/hoặc đối tượng miền. Đây có thể là việc gọi hệ thống
kế thừa hoặc một hoặc nhiều các thành phần chức năng khác.
9.2.1.3 Thành phần kỹ thuật
ABB này biểu thị một hạ tầng trừu tượng
để hỗ trợ các thành
phần chức năng. Thành phần kỹ thuật đóng gói các khả năng kỹ thuật để hỗ trợ sự
tuân thủ các tiêu chuẩn và hỗ trợ kỹ thuật mà một dịch vụ cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2.1 Bên phát hành
dịch vụ
ABB này biểu thị các khả năng phát
hành siêu mô hình và mô tả thời gian thiết kế thành phần dịch vụ để một ABB sổ
đăng ký/kho dịch vụ thời gian thiết kế trong khía cạnh quản trị cho việc sử dụng
bởi các tầng SOA và khía cạnh xuyên suốt khác. Bên phát hành dịch vụ có thể gọi
một nhà quản lý triển khai dịch vụ để thực thi cả chức năng triển khai
để dịch vụ sẵn có truy nhập vào bộ chứa dịch vụ thích hợp, theo hợp đồng và thông
tin khác.
9.2.2.2 Phát triển:
Môi trường phát triển tích hợp (IDE) cho phát triển dịch vụ
Xem 17.2.3.8.
9.2.2.3 Khía cạnh quản
trị: Sổ đăng ký/kho
dịch vụ
Xem 16.2.2.3.
9.2.3 Triển khai dịch
vụ
9.2.3.1 Nhà quản lý
triển khai dịch vụ
ABB này biểu thị có năng lực triển
khai các thành phần dịch vụ thời gian chạy đến một bộ chứa dịch vụ và đăng ký
thông tin mô tả dịch vụ trong ABB sổ đăng ký/kho dịch vụ trong khía cạnh quản
trị. Điều này có thể tự động thông qua các cơ chế khác nhau (từ các kịch bản
xây dựng đến triển khai tự động, v.v.).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.4.1 Bên gọi dịch
vụ
ABB này biểu thị việc gọi các thành phần
dịch vụ bởi tầng dịch vụ. Điều này bao gồm việc gọi bộ chứa dịch vụ để
ràng buộc và tải thành phần
dịch vụ vào cùng chứa dịch vụ (một tầng dịch vụ ABB mô tả trong tầng dịch vụ).
9.2.5 Ràng buộc dịch
vụ
9.2.5.1 Bên ràng buộc
thực thi dịch vụ
ABB này biểu thị mọi ràng buộc cần thiết
để gọi dịch vụ
và tầng khác. Ví dụ, nếu đây là dịch vụ dựa trên WSDL, thì gọi dịch vụ
hoặc thành phần Khía cạnh
tích hợp yêu cầu dịch vụ biến đổi hoặc ánh xạ tới một cuộc gọi thành phần dịch vụ cơ
bản. Việc biến đổi cuộc gọi không hạn chế đối với tận dụng ABB bộ biến đổi đầu
vào/đầu ra phương pháp là trách nhiệm của ABB này.
9.2.5.2 Bộ biến đổi đầu
vào/đầu ra phương pháp
ABB này biểu thị các khả năng giúp biến
đổi các tham số
đầu vào và đầu ra của hoạt động dịch vụ và biến đổi các phần tử dữ liệu liên
quan từ khuôn dạng này sang khuôn dạng khác. ABB này được sử dụng bởi ABB bộ
thích ứng thực thi dịch vụ để thực hiện biến đổi/chuyển dịch. ABB này
truy hồi dữ liệu đặc tả từ khía cạnh thông tin và tận dụng ABB bộ thích ứng dữ
liệu trong khía cạnh tích hợp để thực hiện biến đổi cần thiết.
9.2.5.3 Bộ thích ứng
thực thi dịch vụ
ABB này biểu thị các khả
năng kết nối với tầng hệ thống CNTT và hoạt động và chuyển qua cuộc gọi dịch vụ
đến tầng hệ thống CNTT và hoạt động theo cách tuân thủ nền tảng các
giải pháp trong
tầng hệ thống CNTT và hoạt động, trong đó các thành phần giải pháp cơ bản cho dịch
vụ được đặt trong nhà.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem 14.2.7.1.
9.2.5.5 Khía cạnh an
toàn và quản lý: Bộ kiểm soát truy nhập
Xem 14.2.2.8.
9.3 Liên
quan hệ giữa các ABB
Như đã đề cập trước đó, ABB trong tầng
thành phần dịch vụ hỗ trợ các khả năng thời gian chạy và thời gian thiết kế của
tầng.
Hình 14 minh họa một trong nhiều luồng
tương tác khác nhau trong các ABB trong tầng thành phần dịch vụ cho phép các khả
năng thời gian
thiết kế.

Hình 14 - Luồng
tương tác minh họa giữa các ABB thời gian thiết kế trong
tầng thành phần dịch vụ
Luồng tương tác giữa các ABB thời gian
thiết kế trong tầng thành phần dịch vụ được mô tả như sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Mô tả và hợp đồng dịch vụ được đưa
cho ABB bên phát hành dịch vụ để phát hành dịch vụ.
c) ABB bên phát hành dịch vụ phát hành
mô tả và hợp đồng
dịch vụ trong ABB sổ đăng ký/kho dịch
vụ trong khía cạnh quản trị cho việc sử dụng bởi các tầng SOA và khía cạnh
xuyên suốt khác.
d) Bên phát hành dịch vụ
cũng gọi một nhà quản lý triển khai dịch vụ để thực thi các chức
năng triển khai để dịch vụ sẵn có truy nhập vào bộ chứa dịch vụ thích hợp, theo
hợp đồng và thông tin khác.
Hình 15 minh họa luồng tương tác giữa
các ABB trong tầng thành phần dịch vụ cho phép các khả năng thời
gian chạy.

Hình 15 - Luồng tương tác
minh họa giữa các ABB thời gian chạy trong tầng thành phần dịch vụ
Luồng tương tác giữa các ABB thời gian
chạy trong tầng thành phần dịch vụ được mô tả như sau.
a) ABB bên gọi dịch vụ được gọi
từ tất cả các tầng
khác của SOA RA (ngoại trừ tầng hệ thống
CNTT và hoạt động) và cung cấp khả năng cho tầng dịch vụ để gọi thành phần
dịch vụ thực hiện các dịch vụ đó.
b) ABB bên gọi dịch vụ gọi
thành ABB phần dịch vụ tạo ngăn xếp để ràng buộc các tầng bên ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Thành ABB phần dịch vụ sau đó chuyển
quyền kiểm soát đến bộ thích ứng thực thi dịch vụ.
e) Bộ thích ứng thực thi dịch vụ sau
đó ánh xạ việc gọi vào các tầng hệ thống CNTT và hoạt động.
Ngược lại, đáp ứng với việc gọi phương
pháp đến khách hàng, bộ biến đổi đầu vào/đầu ra phương pháp có thể được gọi để thay đổi
thông điệp đáp ứng một cách thích hợp trước khi trả lời đáp ứng đối với bên gọi dịch vụ
gửi đáp ứng tới khách hàng.
9.4 Các điểm
giao có nghĩa với các tầng khác
9.4.1 Qui định
chung
Tầng thành phần dịch vụ cung cấp sự phù hợp
CNTT với từng hợp đồng dịch vụ qui định trong tầng dịch vụ và đảm bảo căn chỉnh thực thi
CNTT được triển khai trên tầng hệ thống
CNTT và hoạt động với mô tả dịch vụ. Mỗi thành phần dịch vụ:
- cung cấp điểm qui định cho thực hiện
dịch vụ “chính xác” (đảm
bảo QoS và các cam kết mức dịch vụ (SLA)),
- cho phép tính linh hoạt nghiệp vụ bằng
cách hỗ trợ việc thực thi chức năng
của dịch vụ linh hoạt CNTT, tổ hợp và phân lớp, và
- cho phép tính linh hoạt
CNTT bằng cách tăng cường phân tách trong hệ thống; phân tách đạt được bằng cách ẩn
các chi tiết thực thi không ổn định từ khách hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 16-Tương
tác mức cao của tầng thành phần dịch vụ với các tầng trên và dưới trong SOA RA
Trong Hình 16, ABB thành phần giải
pháp trong tầng hệ thống CNTT và hoạt động có thể được coi như một
sự khởi tạo thời
gian chạy của giải pháp cho phép một hệ thống dịch vụ. Một hệ thống được thực
thi bởi một hoặc nhiều thành phần dịch vụ thực hiện một hoặc nhiều dịch vụ và
các thành phần kỹ thuật và chức năng liên quan. ABB thành phần giải pháp là khởi
tạo thời gian chạy của các thành
phần dịch vụ và các thành phần kỹ thuật và chức năng liên quan thực hiện hệ thống
dịch vụ. Các kiến trúc sư và nhà phát triển xác định các tiêu chuẩn nào phù hợp
với các giao thức cho dịch vụ và kết nối với tầng hệ thống CNTT và hoạt động cơ bản.
Các tiêu chuẩn nào được sử dụng để mô tả dịch vụ (ví dụ WSDL) và giao thức này
và một quyết định quan trọng.
9.4.2 Tương tác với
các khía cạnh xuyên suốt
Tầng thành phần dịch vụ tin vào các khía
cạnh xuyên suốt trong kiến trúc để
hoàn thành các trách nhiệm. Các tương tác này dựa trên các kịch bản chung và
qui phạm thực hành tốt.
Nó tin vào khía cạnh phát triển cho
các khả năng dưới đây:
- có năng lực thực thi và thử nghiệm các
thành phần dịch vụ với các công cụ;
- có năng lực xử lý các mô tả dịch vụ,
các hợp đồng và mô tả triển khai để triển khai thành
phần thích hợp và cho phép phát hành mô tả dịch vụ;
- có khả năng sử dụng các mô tả trong
các môi trường phát triển tích hợp để tạo ra thực thi dịch vụ thích hợp.
Nó tin vào khía cạnh quản trị cho các
khả năng dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- có năng lực xác định và quản lý (lưu
trữ, truy hồi, v.v.) các qui tắc sử dụng bởi các thành phần thực hiện dịch vụ.
Nó tin vào khía cạnh an toàn và quản lý
cho các khả năng dưới đây:
- có năng lực trao quyền trong các việc
gọi trên các thành phần cơ bản.
Nó tin vào khía cạnh thông tin cho các
khả năng dưới đây:
- có năng lực lưu trữ và truy hồi dữ liệu đặc
tả và dữ liệu theo yêu cầu của các
thành phần.
Nó tin vào khía cạnh tích hợp
cho các khả năng dưới đây:
- có năng lực biến đổi dữ liệu từ một
khuôn dạng này sang khuôn dạng khác.

Hình 17 -
Tương tác chính của tầng
thành phần dịch vụ với các khía cạnh xuyên suốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tầng này tận dụng ABB bộ kiểm soát truy
nhập và các ABB bên qui định chính sách trong khía cạnh an toàn và quản lý để
thực thi các đặc quyền kiểm soát truy nhập và chính sách khác.
- Tầng này tận dụng ABB bộ kết tập dữ
liệu, ABB bộ liên hợp dữ liệu,
ABB bộ hợp nhất dữ liệu, ABB nhà quản lý dữ liệu đặc tả thông tin và ABB sổ
đăng ký/kho từ khía cạnh thông tin để cung cấp thông tin về dịch vụ cho các tầng
khác của SOA RA.
- Tầng này tận dụng ABB bộ biến đổi thông điệp
và ABB bộ biến đổi dữ liệu từ khía cạnh tích hợp để biến đổi dữ liệu từ một
khuôn dạng này sang khuôn dạng khác. ABB bộ biến đổi đầu vào/đầu ra phương pháp
2280 tận dụng các ABB từ khía cạnh tích hợp.
- Tầng này tận dụng ABB sổ đăng ký/kho dịch vụ
trong khía cạnh quản trị để lưu trữ dữ liệu đặc tả về dịch vụ. Quản trị CNTT có
ảnh hưởng quan trọng
đối với tầng thành phần dịch vụ. Việc chọn công nghệ thực hiện, phương thức
trong đó các thành phần dịch vụ có thể/không thể tiêu dùng các
cách hoạt động từ các thành phần dịch vụ khác và quyết định về nơi đặt lô-gic
tích hợp là những ví dụ về nơi tầng này có thể chịu ảnh hưởng bởi quản trị
CNTT và khía cạnh quản trị. Ví dụ khác, tùy chọn thực hiện cho một thành phần dịch
vụ có thể gồm BPEL, một phiên EJB, một luồng bên môi giới thông
điệp, hoạt động SOAP/CICS, v.v. Một số lựa chọn thay thế có thể gỡ bỏ/liên quan đến một
ngoại lệ quản trị bởi vì lộ trình công nghệ được thiết lập bởi quản trị CNTT
không bao gồm các lựa chọn đó.
9.4.3 Tương tác với
các tầng theo chiều ngang
Tầng thành phần dịch vụ thực hiện dịch
vụ từ tầng dịch vụ và sau đó sử dụng tầng hệ thống CNTT và hoạt động để thực dịch vụ
trong môi trường thời gian chạy. Để hoàn thành các trách nhiệm cốt lõi này, ABB
trong tầng thành phần dịch vụ tương tác với tầng dịch vụ và tầng hệ thống CNTT
và hoạt động.
- ABB bên gọi dịch vụ tương tác với tầng
dịch vụ và khía cạnh tích hợp.
- ABB bên phát hành dịch vụ tương tác
với tầng dịch vụ.
- ABB nhà quản lý triển khai dịch vụ
tương tác với tầng hệ thống CNTT và hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 18 -
Tương tác chính của tầng thành phần dịch vụ với các tầng
theo chiều ngang
9.4.4 Tương tác với
tầng dịch vụ
Theo bản chất của nó, tầng này được kết
hợp với tầng dịch vụ của SOA RA. Một thay đổi định nghĩa dịch vụ có thể gây ra một ảnh hưởng tác dụng
phụ trực tiếp trên
thành phần dịch vụ in tầng này. Ví dụ, nếu một dịch vụ được gỡ bỏ khỏi Tầng dịch
vụ, tương ứng cũng có thể được gỡ bỏ nếu không có dịch vụ nào khác đang sử dụng.2
Cuối cùng, thành phần dịch vụ phản ảnh định nghĩa về một hoặc nhiều dịch vụ. Để đảm bảo rằng
quan hệ này được duy trì, thành phần
dịch vụ không nên hiển thị các cách hoạt động không qui định trong mô tả dịch vụ.

Hình 19 -
Quan hệ giữa tầng dịch vụ và tầng thành phần dịch vụ
Quan hệ thời gian chạy giữa tầng thành
phần dịch vụ và tầng dịch vụ được minh họa trong Hình 20. Dịch vụ được triển
khai trong bộ chứa dịch vụ trong tầng dịch vụ. Dịch vụ can be phát hiện việc
dùng ABB sổ đăng ký/kho
dịch vụ trong khía cạnh quản trị; điều này có thể cung cấp hợp đồng và hỗ trợ ảo
hóa. Nhà quản lý
tích hợp dịch vụ cho dịch vụ sau đó gọi thành phần dịch vụ tương ứng trong tầng
thành phần dịch vụ sau đó được ràng buộc nền tảng giải pháp và được gọi trong tầng
hệ thống CNTT và hoạt động.

Hình 20 - Sử
dụng các khả năng thời gian chạy trong tầng thành phần dịch vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thành phần dịch vụ thường tiêu
dùng các cách hoạt động từ tầng hệ thống
CNTT và hoạt động. Quan hệ này tạo ra một sự phụ thuộc vào các cách hoạt động
tiêu dùng. Nếu một quyết định được thực hiện để thay đổi cách hoạt động
tầng hệ thống CNTT và hoạt động được thực hiện, có thể có các tác dụng phụ đối
các thành phần dịch vụ tiêu dùng dịch vụ. Vì lý do này, cách hoạt động thường
được đóng gói trong các thành phần và do đó theo dõi sự phụ thuộc và duy trì khả năng
truy hồi này giữa tầng thành phần dịch vụ và tầng hệ thống CNTT và hoạt động là
phần tử đặc biệt quan trọng của SOA.
Ngoài ra, đây thường là trường hợp mà cách hoạt động
tầng hệ thống
CNTT và hoạt động được yêu cầu bởi thành phần dịch vụ không sẵn sàng một cách
thuận tiện. Trong hoàn cảnh như vậy, việc tái cấu trúc các cách hoạt động trong
tầng hệ thống CNTT và hoạt động có thể cần thiết. Đây là ví dụ về lý do thực hiện
SOA có thể dẫn đến hoặc yêu cầu các thay đổi về tầng hệ thống CNTT và hoạt động
hiện tại.
9.5 Hướng dẫn
và ý nghĩa sử dụng
9.5.1 Quyết định
thiết kế và tùy chọn
Có nhiều công nghệ thay thế hoặc thực
hiện đối với thực
thi các thành phần dịch vụ. Tiêu chí lựa chọn được dùng khi chọn công nghệ thực
hiện gồm sự cân bằng các tiêu chí sau.
- Khả năng: có năng lực thực hiện
đề xuất giá trị các thành phần dịch vụ và để thực hiện cách hoạt động được yêu
cầu của dịch vụ đã cho.
- Tính quen thuộc: Khả năng sử
dụng công nghệ có tồn tại trong tổ chức hay không.
- Chiến lược: Công nghệ có phù hợp
với lộ trình công nghệ của tổ chức hay không.
- Tính khả quản: Công nghệ có
cho phép quản lý hiệu quả các thành phần dịch vụ liên quan đến các chỉ
số hiệu năng chính (KPI) đã
được xác định hay không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quyết định kiến trúc thường được
thực hiện liên quan đến tầng này bao gồm một sự lựa chọn thực hiện các công nghệ,
lưu trữ và môi trường thời gian chạy. Khi tầng hệ thống CNTT và hoạt động được
kết nối với năm tầng thẳng biểu thị các vấn đề liên quan hoặc khía cạnh xuyên
suốt là những người tạo ra các tầng chức năng, quyết định liên quan đến các
khía cạnh xuyên suốt thường liên quan đến tầng hệ thống CNTT và hoạt động. Do
đó, tầng này có thể liên quan đến các câu hỏi thuộc về các quyết định kiến trúc
như sau.
- Môi trường lưu máy chủ tốt nhất cho
một ứng dụng cụ thể là gì?
- Môi trường thời gian chạy thích hợp
cho một tập con ứng dụng cụ thể là gì?
- Loại các khả năng thời gian chạy nào
được yêu cầu về các NFR?
- Xem xét các khuôn mẫu tích hợp khác
nhau, cả truyền thống và dịch vụ theo định hướng. Sự tích hợp có nên luôn xảy
ra thông qua một người làm trung gian ABB trong khía cạnh tích hợp hay không? Nó có thể được
thực hiện bên trong thành
phần dịch vụ không?
- Tích hợp phần mềm truyền thống hoặc mô hình mẫu
dịch vụ có nên được sử dụng, tức là tôi làm cho nó một dịch vụ, ví dụ, nên cộng tác các
thành phần dịch vụ tiêu dùng lẫn nhau thông qua Tầng dịch vụ hoặc thông qua một
giao diện nền tảng cụ thể (ví dụ EJB-đến-EJB hoặc EJB-đến-dịch vụ)?
- Các biến đổi được thực hiện ở đâu?
Trong tầng thành phần dịch vụ để hỗ trợ các hệ thống kế thừa nào đó hoặc trong
khía cạnh tích hợp để hỗ trợ làm trung gian chung?
- Việc thực thi thành phần có nên được
di chuyển trên nhiều môi trường thời gian chạy hay không?
Cho rằng tầng này thay thế lưu máy chủ thời gian chạy
để thực thi dịch vụ khác nhau được qui định trong tầng dịch vụ, các KPI đáng
chú ý là những vấn đề liên quan chung trong các hệ thống doanh nghiệp, như: thời
gian chờ, tính sẵn có, khả năng mở rộng, tính tin cậy và an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.2 Các xem xét
thực thi
9.5.2.1 Các chuỗi
tương tác điển hình: Tường thuật về luồng
Tham khảo ví dụ được minh họa trong
Hình 21, trong đó Dịch vụ A được thực hiện bằng cách kết hợp cách hoạt động từ
Gói X và ứng dụng Y của bên thứ ba. Ứng dụng khách hàng B chỉ được kết hợp
với mô tả của dịch vụ tiếp xúc. Khách hàng giả định rằng thực hiện
dịch vụ đúng với mô tả đã được phát hành và là trách nhiệm của các nhà cung cấp để đảm bảo đạt được
sự tuân thủ. Tuy nhiên,
chi tiết về hiện thực hóa không phải là kết quả của ứng dụng B. Thành phần dịch
vụ A hoạt động như một hình thức thực thi dịch vụ; nó tập hợp cách
hoạt động hệ thống có sẵn và đưa ra cho nhà cung cấp điểm qui định cho sự tuân
thủ dịch vụ. Ứng dụng B gọi và tương tác với một hợp đồng dịch vụ và mô tả được
qui định trong giao diện trong Dịch vụ A.

Hình 21 -
Thành phần dịch vụ là hình thức bên ngoài
Tiếp theo, tổ chức nhà cung cấp có thể
quyết định thay thế "Gói X" bằng "Gói M". Các điều chỉnh cần
thiết được đóng gói trong thành phần dịch vụ A với kết quả là không ảnh hưởng đến bất kỳ
khách hàng nào của Dịch vụ A và ứng dụng B, giả định các gói thay thế là tương
đương và có cùng kết quả. Ví dụ này minh họa giá trị của tầng thành phần dịch vụ
trong việc hỗ trợ tính linh hoạt CNTT qua việc gói gọn.
9.5.2.2 Các kịch bản
tổ hợp
Tổ hợp các tài sản ứng dụng hiện có xảy ra thường
xuyên trong bối cảnh biến đổi các hệ thống kế thừa thành dịch vụ. Hình 22 chỉ
ra một ví dụ về cách xây dựng các thành phần dịch vụ bằng cách sử dụng các tài
sản ứng dụng hiện có. Giả sử hai hệ thống
ứng dụng hiện có, ứng dụng 1 duy trì các địa chỉ khách hàng và ứng dụng
2 xác nhận mã bưu chính. Hai ứng dụng
hiện có này được phát triển trên các nền
tảng độc quyền bằng cách sử dụng các công nghệ độc quyền. Nói cách khác, hai ứng
dụng này là các hệ thống kế thừa. Một dự án mới có ý định xây dựng hai dịch vụ web có thể
được truy nhập qua giao thức SOAP. Đầu tiên là dịch vụ cập nhật địa chỉ “an
toàn” xác thực mã bưu chính trước khi thực hiện thay đổi địa chỉ. Thứ hai là xây dựng
một dịch vụ "mã bưu chính hợp lệ" chuyên dụng.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như ví dụ trong Hình 22, cần có một
thành phần "bộ
thích ứng" biểu thị các tài sản ứng dụng hiện có cụ thể và cung cấp API
cho các thành phần dịch vụ để tiêu dùng và thể hiện thông qua các chức năng cần
thiết của tài sản ứng dụng này. Ví dụ: cả hai ứng dụng kế thừa có bộ điều chuyển
riêng. “Bộ chuyển đổi” thuộc cùng một tổ chức sở hữu hệ thống tài sản ứng dụng và
có tính pháp lý là cách duy nhất để truy nhập tài sản ứng dụng này. Bộ thích ứng
như vậy được cung cấp dưới dạng API cho hệ thống kế thừa.
Để xây dựng một thành phần dịch vụ có
thẩm quyền SOAP,
“trao quyền dịch vụ” là công cụ điển hình, như Hình 22. Mỗi thành phần dịch vụ
chứa một thành phần trao quyền dịch vụ nếu nó gồm truy nhập các hệ thống kế thừa
qua các bộ thích ứng. Thành phần dịch vụ 1 gồm hai hệ thống kế thừa thông qua
các bộ thích ứng chuyên dụng và cho phép dịch vụ đã soạn thảo để SOAP truy nhập
qua Trao quyền dịch vụ 1. Thành phần dịch vụ 2 gồm hai hệ thống kế thừa các bộ
thích ứng chuyên dụng và cho phép dịch vụ đã soạn thảo để SOAP truy nhập qua
Trao quyền dịch vụ 2. Lưu ý ứng dụng 2 chỉ có một bộ thích ứng, được sử dụng lại
trong cả Thành phần dịch vụ 1 và các thành phần dịch vụ 2. Có nhiều cách để triển
khai và tái sử dụng bộ thích ứng, như thư viện dùng chung, tài sản chung hoặc bản thân
dịch vụ.
10 Tầng dịch vụ
10.1 Tổng
quan
10.1.1 Tóm tắt

(Từ 7.5.4) Tầng dịch vụ gồm các trình
bày lô-gic về tất
cả dịch vụ. Tầng dịch vụ có thể bao gồm các mô tả dịch vụ cho các khả năng nghiệp
vụ, dịch vụ và cách biểu thị CNTT được sử dụng và tạo ra trong thời gian thiết
kế và các hợp đồng dịch vụ thời gian chạy và mô tả dịch vụ sử dụng trong thời
gian chạy.
Tầng dịch vụ là trong các tầng theo
chiều ngang cung cấp chức năng nghiệp vụ hỗ trợ trong SOA và mô tả các khả năng
chức năng về dịch vụ trong SOA.
Mô tả cung cấp cho khách hàng thông
tin cần thiết để gọi các chức năng nghiệp vụ thể hiện bởi một nhà cung cấp dịch vụ; lý
tưởng, điều này có thể được thực hiện
theo cách độc lập với nền tảng. Các mô tả dịch vụ có thể bao gồm các tài liệu
hoặc tham chiếu/liên kết sau đây đối với chúng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các tài liệu chính sách;
- các mô tả quản lý SOA;
- tệp định kèm phân loại hoặc chỉ ra
các phụ thuộc dịch vụ.
Một số dịch vụ trong tầng dịch vụ có
thể là các phiên bản của dịch vụ khác với ngụ ý rằng một quan hệ kế thừa/tiền
nhiệm quan trọng tồn tại giữa chúng.
Tầng này có các hợp đồng bao gồm các
mô tả dịch vụ ràng buộc nhà cung cấp và khách hàng. Dịch vụ được đưa ra bởi các
nhà cung cấp dịch vụ và được tiêu dùng bởi khách hàng dịch vụ (những bên yêu cầu
dịch vụ). Các thành phần dịch vụ hoặc ứng dụng doanh nghiệp hiện có (chẳng hạn
là các hệ thống kế thừa và ứng dụng đóng gói) chịu trách nhiệm thực hiện thực tế hoặc thực hiện
dịch vụ. Tầng hệ thống CNTT và hoạt động hỗ trợ môi trường thời gian chạy; do đó, thực thi
các thành phần dịch vụ có thể nằm trong hoặc sử dụng một bộ chứa và ABB khác
trong tầng hệ thống CNTT và hoạt động.
Tầng dịch vụ hỗ trợ:
- các khả năng chức năng hoặc dịch vụ
cho phép các khả năng nghiệp vụ thực hiện các hoạt động nghiệp vụ đó để đạt được
kết quả nghiệp vụ;
- hỗ trợ các khả năng xác định và chỉ
định “dịch vụ” về
mô tả dịch vụ;
- hỗ trợ các khả năng cho phép thi
hành thời gian chạy của dịch vụ và hỗ trợ ảo hóa dịch vụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tầng dịch vụ giới thiệu quan niệm về dịch
vụ được các giao diện được xác định rõ cho một khả năng vào kiến trúc với sự ra
đời của SOA.
Tầng này trước hết cung cấp hỗ trợ dịch
vụ, từ quan điểm thời gian thiết kế. Đặc biệt, theo quan điểm thời gian thiết kế
gồm các tài sản có các mô tả,
hợp đồng và chính sách dịch vụ. Nó xác định các khả năng thời gian chạy để triển
khai dịch vụ nhưng việc khởi tạo thời gian chạy của các khối xây dựng kiến trúc (các
ABB) cho phép các khả năng này được nằm trong tầng hệ thống CNTT và hoạt động.
Nó cũng cung cấp
phần tử hợp đồng dịch vụ có thể tạo ra tại thời gian thiết kế để hỗ trợ các yêu
cầu thời gian chạy tiếp theo.
Những sự phụ thuộc dịch vụ có thể thu được các
quan hệ giữa dịch vụ mà một dịch vụ đang sử dụng một dịch vụ khác và các phụ
thuộc dịch vụ có hạ tầng và cả công nghệ. Thông thường, quan hệ giữa dịch vụ trong tổ hợp
dịch vụ không được quảng cáo được
đóng gói trong tổ hợp. Tương tự, quan hệ giữa dịch vụ đối với một quá trình
nghiệp vụ được nắm bắt trong mô tả quá trình. Nguồn thông tin có thẩm quyền về
các phiên bản khác nhau của dịch vụ nên được tìm kiếm từ khía cạnh
quản trị chứa và tập trung vào dịch vụ đăng ký/ kho lưu trữ.
Các khả năng này hỗ trợ các trách nhiệm
chính sau đây của tầng dịch vụ:
- định danh và xác định tổ dịch vụ;
- cung cấp bộ chứa nơi bao gồm dịch vụ;
- cho phép sử dụng sổ đăng ký/kho ảo
hóa truy nhập dịch vụ thời gian chạy;
- cho phép sử dụng số đăng ký/kho
là nhà và duy trì thông tin thời gian thiết kế dịch vụ.
10.1.3 Các khả năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Định nghĩa dịch vụ: Danh mục các
khả năng cung cấp khả năng xác định
mô tả dịch vụ.
- Sự cho phép các dịch vụ thời gian chạy: Danh mục các
khả năng cung cấp khả năng hỗ trợ phiên bản dịch vụ, hỗ trợ ràng buộc dịch vụ
tách dịch vụ khỏi việc thực thi và cung cấp khả năng cung cấp dịch vụ.
- Quản lý chính sách: Danh mục các
khả năng cung cấp khả năng quản lý và qui định chính sách kết hợp với dịch vụ.
- Kiểm soát truy nhập: Danh mục các
khả năng cung cấp khả năng quản lý truy nhập dịch vụ.
- Lập cụm dịch vụ: Danh mục các
khả năng cung cấp khả năng lập cụm dịch vụ.
Tầng này nêu đặc tính các khả năng được
hỗ trợ sau đây.
- Định nghĩa dịch vụ
1) Có năng lực xác định dịch vụ về mô
tả/các hợp đồng dịch vụ.
- Sự cho phép các dịch vụ thời gian chạy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Có năng lực cho phép bộ chứa dịch vụ và
số đăng ký/kho
dịch vụ quản lý việc lưu trữ và gọi dịch vụ khác nhau với tác động tối thiểu đối
với người sử dụng SOA.
4) Tính tương hợp với các tầng khác
trong SOA RA, nào đó khía cạnh tích hợp.
5) Có năng lực xác định ràng buộc đối
với thành phần dịch vụ thực hiện dịch vụ
nhất định.
6) Có năng lực hỗ trợ lưu trữ dịch vụ.
7) Có năng lực kiểm tra trạng thái và
nhịp tim của dịch vụ.
- Quản lý chính sách
8) Có năng lực hỗ trợ việc tích hợp
các mô tả chính sách chất lượng dịch vụ (QoS) cho dịch vụ với phần tử thời gian
chạy của Quản trị và khía cạnh an toàn và quản lý.
9) Có năng lực hỗ trợ các tiêu chuẩn
tuân thủ về tiêu dùng
các mô tả chính sách QoS và biến đổi thành tài sản có thể tiêu dùng bởi
các ABB liên quan trong tầng.
10) Có năng lực qui định chính sách
trong tầng, hành động như một Bên qui định chính sách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm soát truy nhập
12) Có năng lực hỗ trợ tích hợp các mô tả kiểm soát
truy nhập an toàn cho dịch vụ với phần tử thời gian chạy của quản trị và khía cạnh
an toàn và quản lý của SOA RA.
13) Có năng lực hỗ trợ các tiêu chuẩn
tuân thủ đối với tiêu
dùng các mô tả chính sách an toàn và biến đổi thành các tài sản có thể tiêu
dùng bởi các ABB liên quan trong tầng.
- Lập cụm dịch vụ
14) Có năng lực lập cụm dịch vụ có nhà cung cấp dịch
vụ gọi các tầng như khía cạnh tích hợp; các khả năng này cho phép tầng dịch vụ
hỗ trợ các yêu cầu QoS liên quan đến đáp ứng và tính tin cậy.
15) Có năng lực phân phối dịch vụ có
nhà cung cấp dịch vụ gọi các tầng như khía cạnh tích hợp.
10.1.4 Tổng quan cấu
trúc của tầng
Các ABB trong tầng dịch vụ có thể được
coi là phân vùng lô-gic
thành các danh mục hỗ trợ khả năng xác định và chỉ định dịch vụ trong
thời gian thiết kế và cung cấp môi trường thời gian chạy cho dịch vụ và khả
năng quản lý dữ liệu đặc tả dịch vụ để hỗ trợ các dịch vụ thời gian chạy.
Môi trường các dịch vụ thời gian chạy cần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cung cấp bộ chứa hỗ trợ quản lý vòng
đời dịch vụ thời gian chạy,
- tách riêng các loại và các phiên bản
dịch vụ và gọi dịch vụ này
- hỗ trợ khả năng mở rộng, trở nên quan trọng
với
khối
lượng lớn gọi dịch vụ,
- tích hợp các khía cạnh xuyên suốt,
cho phép kiểm soát truy nhập, kiểm toán và định danh tích hợp (chính sách an toàn) và chính
sách QoS để được tích hợp, và
- hỗ trợ biến đổi thực tế và ràng buộc
với nền tảng cho một dịch vụ riêng lẻ.
Điều quan trọng là lưu ý các ABB trong
tầng dịch vụ cho phép cả khả năng thời gian thiết kế và khả năng thời gian chạy.
Ví dụ, Dịch vụ ABB và nhà quản lý chính sách hỗ trợ các khả năng thời gian thiết
kế và ABB bộ chứa dịch vụ hỗ trợ các khả năng thời gian chạy. Một số ABB như sổ
đăng ký/kho dịch vụ trong khía cạnh quản trị ABB hỗ trợ cả hai.
Trong các sơ đồ được sử dụng ở tiêu
chuẩn này đưa ra tổng quan cấu trúc về các tầng SOA RA, ABB được mã hóa màu để phù hợp với
các tầng kiến trúc và có một tiền tố được thêm vào tên của ABB để làm rõ thêm.
Màu trắng thể hiện các ABB được qui định trong tầng này. Các ABB thuộc các tầng
khác được sử dụng để hỗ trợ khả năng của tầng hiện tại được thể hiện bằng màu đậm
hơn màu xám phù hợp với màu của các tầng trong SOA RA của sơ đồ trong Hình 3. Mỗi
ABB bao gồm một hoặc nhiều số trong hộp thể hiện các khả năng trong danh sách 10.1.3 mà ABB hỗ trợ. Ví dụ,
trong Hình 23, ABB từ khía cạnh an toàn và quản lý có màu xám rất đậm (với tiền
tố 'MaS:') trong khi ABB từ khía cạnh quản trị có màu xám nhạt (với tiền tố “Quản
trị”). Ví dụ, trong Hình 23, ABB từ khía cạnh an toàn và quản lý có màu xám rất đậm với tiền
tố ‘MaS:’. Do đó, MaS: Bên qui định chính sách hỗ trợ khả năng số 10 và 11: Có
năng lực qui định chính sách và kiểm soát truy nhập trong ràng buộc dịch vụ và
Quản trị: số đăng ký/kho
dịch vụ hỗ trợ khả năng 1

Hình 23 - ABB
trong tầng dịch vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ABB hỗ trợ các nhu cầu thời gian
thiết kế là
- ABB dịch vụ,
- ABB sổ đăng ký/kho dịch vụ trong khía
cạnh quản trị, và
- ABB nhà quản lý chính sách trong
khía cạnh quản trị.
Các ABB hỗ trợ môi trường thời gian chạy
cho dịch vụ là
- ABB bộ chứa dịch vụ,
- ABB nhà quản lý tương tác dịch vụ,
- ABB sổ đăng ký/kho dịch vụ
trong khía cạnh quản trị,
- ABB bên qui định chính sách trong khía
cạnh quản trị,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhà quản lý cụm ABB, và
- ABB nhà quản lý trạng thái trong
khía cạnh an toàn và quản lý.
Chi tiết về các ABB trong 10.2 được
nhóm bởi các khả năng.
10.2 Chi tiết
về ABB và các khả năng được hỗ trợ
10.2.1 Định nghĩa dịch
vụ
Điều này mô tả từng ABB trong tầng dịch
vụ ở thuật ngữ về các trách nhiệm.
10.2.1.1 Dịch vụ
ABB này thể hiện một dịch vụ được phát
hành đưa ra các chức năng nhất định mà việc nghiệp vụ thực hiện để đạt được kết
quả nghiệp vụ hoặc một mốc quan trọng. ABB này là trong những ABB chức năng cốt
lõi trong SOA RA. Thông thường, một dịch vụ được phát hành để dịch vụ ABB số đăng ký/kho
trong khía cạnh quản trị trong thời
gian thiết kế tìm kiếm và tái
sử dụng và trong thời gian chạy ảo hóa dịch vụ. Một dịch vụ thường thể hiện bằng
ngôn ngữ mô tả chuẩn (ví dụ WSDL) mô tả các giao diện có thể truy nhập (ví dụ:
chữ ký chức năng hoặc phương pháp). Dịch vụ là trong những cấu trúc cơ bản
của giải pháp SOA và phân tích, thiết kế dựa trên mô hình mẫu hướng dịch
vụ.
10.2.1.2 Mô tả dịch vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả dịch vụ cho phép khách hàng dịch vụ tương
lai đánh giá xem dịch vụ có phù hợp với các nhu cầu hiện tại của học không và
thiết lập xem khách hàng dịch vụ có thỏa mãn bất kỳ yêu cầu nào của nhà cung cấp
dịch vụ hay không.
10.2.2 Sự cho phép
các dịch vụ thời gian chạy
10.2.2.1 Bộ chứa dịch
vụ
ABB này thể hiện một bộ
chứa hoặc cổng bằng cách cung cấp môi trường với khả năng gọi và chạy dịch vụ (quản
lý việc gọi, vòng đời, v.v... thời gian chạy của chúng). Bộ chứa dịch vụ cũng
thường được gọi là Cổng dịch vụ.
Trách nhiệm cơ bản của
Bộ chứa dịch vụ là đóng gói mã thực hiện chi tiết cấp thấp về giao tiếp với dịch
vụ vào ABB này. Một số Bộ chứa dịch vụ yêu cầu các khả năng ngoài giao tiếp cơ
bản, như: giao dịch và an toàn.
Do đó, trách nhiệm truyền
thông và ảo hóa
chính bao gồm việc gọi và thực thi dịch vụ, đóng gói các thành phần
thực thi dịch vụ (tức là cung cấp các điểm cuối dịch vụ), quản lý trạng thái và
ràng buộc các cuộc gọi dịch vụ đến các khía cạnh xuyên suốt (như: khía cạnh
tích hợp và tầng quá trình cụ thể), ngăn xếp dịch vụ và phân phối chúng cho
khách hàng khác nhau.
Nên lưu ý rằng tất cả các ABB (bao gồm cả Bộ chứa dịch vụ) được
khởi tạo trong tầng
hệ thống CNTT và hoạt động. Ví dụ, một Bộ chứa dịch vụ có thể nằm trong môi trường Java EE hoặc
môi trường .NET. Nó cũng
có thể là thiết bị phần cứng miễn
nó cung cấp các ABB cần thiết với có năng lực hỗ trợ cuộc gọi thời gian chạy và
chạy dịch vụ và tích hợp với các khía cạnh xuyên suốt.
Trong Bộ chứa dịch vụ, có các ABB cho
phép nó gọi và thực thi các thành phần dịch vụ và hỗ trợ việc tích hợp với các khía
cạnh xuyên suốt, khía cạnh an toàn và quản lý, khía cạnh tích hợp và khía cạnh quản
trị. Tầng này tận dụng ABB sổ đăng ký/kho dịch vụ trong khía cạnh quản trị để hỗ trợ lập
phiên bản dịch vụ và ảo hóa.
10.2.2.2 Khía cạnh quản
trị: sổ đăng ký/kho dịch vụ
Xem 16.2.2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ABB này thể hiện một phần tử trong Bộ
chứa dịch vụ và nói chung, quản lý các tương tác cần thiết để gọi và chạy dịch
vụ. Nó sử dụng tất cả các
ABB khác trong tầng dịch vụ để đạt mục tiêu.
10.2.2.4 Khía cạnh an
toàn và quản lý: Nhà quản lý trạng thái
Xem 14.2.4.3.
10.2.3 Quản lý chính
sách
10.2.3.1 Khía cạnh quản
trị: Nhà quản lý chính sách
Xem 16.2.4.4.
10.2.3.2 Khía cạnh an
toàn và quản lý: Bên qui định chính sách
Xem 14.2.7.1.
10.2.3.3 Kiểm soát
truy nhập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem 12.2.2.8.
10.2.3.5 Lập cụm dịch
vụ
10.2.3.6 Nhà quản lý cụm
ABB này thể hiện các khả năng cho phép
khả năng mở rộng trong tầng dịch vụ.
Nó cung cấp hỗ trợ ngăn xếp và bộ nhớ đệm khi cần thiết.
10.3 Liên
quan hệ giữa các ABB
Hình 24 chỉ ra các liên phụ thuộc giữa
các ABB trong thời gian thiết kế và thời gian chạy

Hình 24 -
Quan hệ giữa các ABB trong tầng dịch vụ
Trong thời gian thiết kế, thông tin
như dữ liệu đặc tả về các hợp đồng dịch vụ được lưu trữ trong ABB số đăng ký/kho dịch
vụ trong khía cạnh quản trị và chính sách liên kết với dịch vụ được xác định bằng
cách sử dụng ABB nhà quản lý chính sách trong khía cạnh quản trị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc sử dụng dịch vụ của khách hàng gồm hai bước:
định vị và phát hiện dịch vụ (xem Hình 25) và gọi dịch vụ (xem Hình 26). Trong
quá trình phát hiện, bước (1), khách hàng dịch vụ gửi một yêu cầu đến Sổ đăng
ký/kho dịch vụ đề nghị tìm kiếm hoặc tìm một dịch vụ
theo giao diện hoặc dữ liệu đặc tả. Bước (2), sổ đăng ký/kho dịch vụ
tìm điểm cuối dịch vụ phù hợp với các tiêu chí và trả về điểm cuối
và mô tả dịch vụ cho khách hàng dịch vụ. Hình 25 chỉ ra các bước này.

Hình 25 - Luồng
tương tác cho định vị và phát hiện dịch vụ

Hình 26 - Luồng
tương tác cho việc gọi dịch vụ
Bước thứ hai đối với khách
hàng là gọi dịch vụ như minh họa trong Hình 26. Trong trường hợp này, khách
hàng bắt đầu một tương tác và yêu cầu (1) đi đến bộ chứa dịch vụ cho điểm cuối
dịch vụ, đưa nó cho nhà quản lý tương tác dịch vụ để phối hợp đáp ứng và tất cả QoS được
áp dụng để gọi. Đầu tiên trong (2) Nhà quản lý tương tác dịch vụ gọi Bên qui định
chính sách để đảm bảo chính sách
QoS và an toàn dược tuân thủ. Bộ kiểm soát truy nhập được gọi với chính sách và ủy nhiệm thư từ
Bên qui định chính sách để kiểm tra xem liệu khách hàng có được phép truy nhập dịch vụ
hay không. Hiện tại, nhà quản lý tương tác dịch vụ kiểm tra nhà quản lý chính
sách để xem việc ghi nhật ký nào được yêu cầu cho dịch vụ để qui định chính
sách và cuộc gọi của dịch vụ. Hiện giờ chắc chắn rằng khách hàng được phép truy
nhập, nhà quản lý tương tác dịch vụ (3) kiểm tra với nhà quản lý trạng thái để xem liệu dịch
vụ sẵn có hay không. Nếu có, nó thực thi dịch vụ bằng cách (4) gọi thành phần dịch vụ
thích hợp.
Khi thực thi dịch vụ kết thúc, nó
(5) đáp ứng dịch vụ cho nhà quản lý tương tác dịch vụ. Đáp ứng dịch vụ (6) được kiểm
tra đối với chính sách và ghi nhật ký được thực hiện. Khi nó trôi qua,
nhà quản lý tương tác dịch vụ trả lời đáp ứng dịch vụ đối với bộ chứa dịch vụ
(7), trả lời đáp ứng cho khách hàng.
10.4 Các điểm
giao có nghĩa với các tầng khác
10.4.1 Tương tác với
các khía cạnh xuyên suốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nó dựa trên khía cạnh phát triển về
các khả năng sau:
- khả năng thực thi và thử nghiệm dịch
vụ với các công cụ;
- có năng lực tạo các mô tả dịch vụ, hợp
đồng và triển khai các mô
tả có thể sử dụng để quảng cáo và truy nhập dịch vụ trong bộ chứa dịch vụ;
- khả năng cung cấp dịch vụ.
ABB sổ đăng ký/kho dịch vụ
trong khía cạnh quản trị hành động như điểm tương tác tại thời gian thiết kế với thông tin, Quản
trị và khía cạnh an toàn và quản lý, tương ứng. Bộ chứa dịch vụ tương tác với khía
cạnh tích hợp sử dụng các ABB như Bộ kiểm soát tích hợp dịch vụ. ABB bộ chứa dịch vụ sử
dụng số đăng ký/kho dịch
vụ trong khía cạnh quản trị để tìm thông tin cần thiết để hỗ trợ dịch vụ là
chính sách và thông tin ràng buộc. Quan hệ này tại thời gian chạy cho phép ràng
buộc chậm dịch vụ.
ABB nhà quản lý chính sách
trong khía cạnh quản trị, ABB bộ kiểm soát truy nhập trong khía cạnh an toàn và quản lý
và ABB bên qui định chính sách trong khía cạnh an toàn và quản lý trao đổi và
qui định chính sách đảm bảo tương tác tuân thủ tiêu chuẩn tuân theo
chế độ quản trị. Hình 27 minh họa các quan hệ này.

Hình 27 -
Tương tác từ tầng dịch vụ đến Các khía cạnh xuyên suốt
ABB bộ chứa dịch vụ cũng thúc đẩy ABB
bên qui định
chính sách qui định chính sách dịch vụ để đối với sự tuân thủ các cam kết mức dịch
vụ (các SLA) của dịch vụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ABB sổ đăng ký/kho dịch vụ trong khía
cạnh quản trị tại đó khách hàng dịch
vụ tương tác với tầng dịch vụ để tìm điểm cuối dịch vụ, mà một dịch vụ được gọi
ra (đặc tả thực tế của
điểm cuối dịch vụ khác nhau dựa
trên kiến trúc giải pháp thực tế và nền tảng giải pháp kết quả). Nhà quản lý
tương tác dịch vụ là điểm tích hợp việc gọi cho ABB bộ chứa dịch vụ mà
sau đó quản lý việc sử dụng nhà quản lý tương tác dịch vụ để phối hợp tất cả
các ABB bên trong. Nhà quản lý tương tác dịch vụ gọi ABB bộ kiểm soát truy nhập
và ABB bên qui định chính sách trong khía cạnh an toàn và quản lý để xác nhận hợp
đồng QoS của dịch vụ và để gọi Nhà quản lý tương tác dịch vụ biến đổi việc gọi
thành các cuộc gọi thành phần dịch vụ do đó thực hiện hiệu quả chức năng dịch vụ liên
quan. Cuối cùng, thành phần dịch vụ sau khi hoàn thành thực thi dịch vụ gửi trở lại dữ liệu
đáp ứng dịch vụ tới Nhà quản lý tương tác dịch vụ mà sau đó truyền dữ liệu đáp ứng
dịch vụ tới cho khách hàng dịch vụ. Trong quá trình thực hiện, nếu trạng thái dịch
vụ thay đổi, nhà quản lý tương tác dịch vụ thông báo cho nhà quản lý trạng thái
trong khía cạnh an toàn và quản lý về thay đổi. Tương tự, nhà quản lý trạng
thái có thể tương tác với quản lý tương tác dịch vụ để thay đổi trạng thái dịch
vụ.

Hình 28 -
Tương tác với các tầng theo chiều ngang
Tóm lược:
- ABB sổ đăng ký/kho dịch vụ trong
khía cạnh quản trị cung cấp kho lưu trữ thời gian thiết kế dữ liệu đặc tả cho dịch
vụ;
- ABB sổ đăng ký/kho dịch vụ trong
khía cạnh quản trị cũng hỗ trợ lưu trữ và truy nhập để ràng buộc tại thời gian
chạy đối với dịch vụ lưu lại trong ABB bộ chứa/cổng vào. ABB này quản lý lập
phiên bản dịch vụ cho phép chọn dịch vụ phù hợp:
- ABB nhà quản lý tương tác dịch vụ
đóng ba vai trò: hành động như ABB hướng ra ngoài được gọi bởi các tầng khác tại
thời gian chạy để gọi dịch vụ, gọi các thành phần dịch vụ từ tầng các thành phần
dịch vụ và phối hợp biến đổi dữ liệu giữa các khuôn dạng khác nhau,
- Bên ràng buộc dịch vụ gói bộ chứa dịch
vụ để soạn tất cả
thông tin cần thiết để gọi dịch vụ ABB. ABB nhà quản lý tương tác dịch vụ sử dụng
ABB bên qui định chính
sách và ABB bộ kiểm soát truy nhập trong khía cạnh an toàn và quản lý để thực thi và
kết hợp bất kỳ chính sách nào về an toàn và QoS. ABB này sử dụng nhà quản lý trạng
thái để đề cập đến mọi
vấn đề liên
quan đến trạng thái. Sau đó gọi ABB bên gọi dịch vụ trong tầng thành phần dịch vụ để
thực hiện chức năng dịch vụ, chấp nhận kết quả từ thành phần dịch vụ, tương tác
với ABB nhà quản lý tương tác dịch vụ và truyền trở lại thông
qua ABB bộ chứa dịch vụ tới khách hàng gọi;
- Các dịch vụ thời gian chạy được đặt
trong ABB bộ chứa dịch vụ sử dụng việc lưu máy chủ ABB. ABB bộ chứa dịch vụ quản
lý vòng đời dịch vụ
thời gian chạy và sử dụng ABB nhà quản lý tương tác dịch vụ để gọi các thành
phần dịch vụ và nhà quản lý cụm
để hỗ trợ khả năng mở rộng trong bộ chứa dịch vụ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5 Hướng dẫn
và ý nghĩa sử dụng
Dịch vụ đã đưa ra thể hiện trong tầng
này. Chúng có thể được phát hiện và gọi hoặc có thể dàn dựng để
tạo ra một dịch vụ kết tập. Dịch vụ thể hiện chức năng có thể truy nhập qua mạng
thông qua giao diện được xác định rõ của tầng dịch vụ. Tầng dịch vụ cũng cung cấp
cơ chế lấy các thành phần quy mô doanh nghiệp, thành phần đơn vị nghiệp vụ cụ
thể và trong số trường hợp, thành phần dự án cụ thể và chỉ ra một tập
con các giao diện ở dạng mô tả dịch vụ. Do đó, thành phần cung cấp dịch vụ
thông qua giao diện. Các giao diện được xuất ra dưới dạng các mô tả dịch vụ
trong tầng này, tại đó dịch vụ tồn tại trong sự cô lập (nguyên tử) hoặc là dịch
vụ kết tập.
Ví dụ, một bộ chứa dịch vụ, trong đó dịch vụ được
lưu và gọi và phần của tầng dịch vụ. Bộ chứa dịch vụ tuân thủ các tiêu chuẩn về
mô tả dịch vụ được hỗ trợ bởi dịch vụ và chạy trên nền tảng lưu trữ
ở Tầng hệ thống CNTT và hoạt động.
Tầng này có các mô tả ràng buộc nhà
cung cấp và khách hàng, Dịch vụ được đưa ra bởi các nhà cung cấp dịch
vụ và được tiêu dùng bởi khách hàng dịch vụ (những bên yêu cầu dịch vụ).
Các tầng và khối xây dựng cơ bản trong
kiến trúc đích có thể được xác định theo các hoạt động định danh dịch vụ có thể
xác định qua ba kỹ thuật bổ sung về phân đôi miền, phân tích tài sản hiện có và lập
mô hình đích dịch vụ để xác định, chỉ định và thực hiện dịch vụ, thành phần và
luồng. Chúng thể hiện trung tâm đề xuất giá trị SOA, được cải thiện nhanh chóng qua
phân tách CNTT và nghiệp vụ. Chất lượng các định nghĩa dịch vụ này có tác động
đáng kể đến lợi ích của nỗ lực SOA đã cho.
Dịch vụ có thể truy nhập độc lập với
việc triển khai và truyền tải. Điều này cho phép một dịch vụ được thể hiện nhất
quán qua nhiều kênh đối diện khách
hàng như web, Đáp ứng bằng giọng nói tương tác (IVR), v.v. Việc biến đổi đáp ứng thành HTML
(cho web), VoiceXML (xem Tham khảo [26]) (cho IVR) và chuỗi XML (cho khách hàng
XML) có thể được thực hiện
qua XSLT (xem Tham khảo [25]) chức năng hỗ trợ qua biến đổi khả
năng trong khía cạnh tích hợp.
Điều quan trọng được thừa nhận là các
thành phần dịch vụ có thể tiêu dùng dịch vụ để hỗ trợ tích hợp.
Việc định danh và thể hiện kiểu dịch vụ
này, tức là dịch vụ nội
bộ, không nhất thiết yêu cầu
cùng một sự khắt khe như được yêu cầu cho một dịch vụ nghiệp vụ.
Ngoài việc là khuôn mẫu quan trọng để xác định giải
pháp SOA ở mức lô-gic, SOA RA và một công cụ hữu ích trong việc thiết kế các giải
pháp SOA trung lập của nhà cung cấp vì nó cho phép xác định khách quan các yêu cầu
hạ tầng SOA có thể được sử dụng để tận dụng các khả năng khác nhau được cung cấp
bởi một nhóm các nhà cung cấp khác nhau có thể đưa ra cùng một ABB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 Tầng quá trình
11.1 Tổng
quan
11.1.1 Tóm tắt

(Từ 7.5.5) Tầng quá trình bao gồm
trình bày quá trình, phương pháp tổ hợp và khối xây dựng để kết tập lỏng
lẻo dịch vụ với nhau như một
chuỗi các bước phù hợp với mục đích nghiệp vụ. Luồng dữ liệu và kiểm soát được
sử dụng để cho phép các tương tác giữa bất kỳ sự kết hợp nào giữa dịch vụ và quá trình
nghiệp vụ. Tương tác có thể tồn tại trong doanh nghiệp hoặc trên nhiều doanh
nghiệp
Các khả năng nghiệp vụ được thực hiện
qua thực hiện một hoặc nhiều quá trình nghiệp vụ. Các quá trình nghiệp vụ này
có thể được thực hiện
qua các tổ hợp dịch vụ (ví dụ phối trí, dàn dựng hoặc cộng tác) và bao gồm hỗ trợ
hướng dẫn các tương tác con người và giao dịch lâu dài. Sự tiến triển
của tổ hợp dịch vụ thành luồng (ví dụ, dàn dựng dịch vụ được đóng gói thành luồng)
có thể hoạt động cùng nhau để thiết lập một giải pháp SOA. Các giải pháp SOA này
hỗ trợ các trường hợp sử dụng cụ thể và quá trình nghiệp vụ.
Tầng này bao gồm trao đổi luồng thông
tin giữa các bên tham gia (người sử dụng cá nhân và thực thể
nghiệp vụ), tài nguyên và quá trình nơi thông tin được trao đổi có thể là các
thông điệp phi cấu trúc và phi giao dịch. Lô-gic nghiệp vụ được sử dụng để tạo
luồng dịch vụ như các tác vụ song song hoặc tác vụ tuần tự dựa trên các qui tắc
nghiệp vụ, chính sách và yêu cầu nghiệp vụ khác.
Tầng quá trình thực hiện ba mức quá trình
xử lý theo chiều kích: trên xuống, dưới lên và chiều ngang. Chiều từ trên xuống, tầng
này cung cấp các khả năng và ABB giúp phân chia các yêu cầu nghiệp vụ thành các
tác vụ bao gồm
luồng hoạt động, mỗi nhiệm vụ được thực hiện bởi các quá trình nghiệp vụ, dịch vụ và các thành
phần dịch vụ.
Chiều từ dưới lên, tầng
cung cấp các phương
tiện để tạo các quá trình nghiệp
vụ hiện có, dịch vụ và các thành phần dịch vụ thành các quá trình
nghiệp vụ mới. Chiều ngang, tầng cung cấp kiểm soát cộng tác hướng
dịch vụ giữa các quá trình nghiệp vụ, dịch vụ và các thành phần dịch vụ.
Trong tóm tắt, tầng quá
trình trong kiến trúc tham chiếu SOA đóng vai trò điều phối trung
tâm trong việc kết nối các yêu cầu mức nghiệp vụ và các thành phần giải pháp mức
CNTT qua cộng tác với khía cạnh tích hợp, khía cạnh an toàn và quản lý, khía cạnh
thông tin, khía
cạnh quản trị và tầng dịch vụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tầng quá trình cho phép sự ngoại hiện
luồng quá trình nghiệp vụ trong kiến
trúc và hỗ trợ khả năng thay đổi các quá trình nghiệp vụ, quá trình và luồng
khi điều kiện thị trường thay đổi. Khi các quá trình được gắn với các thành phần
phần mềm và giao diện người sử dụng,
chúng có thể là tài liệu khó và thay đổi. Việc sử dụng tầng quá trình
để thể hiện rõ ràng
các quá trình, tổ hợp và cộng
tác trong kiến trúc giúp chúng dễ dàng ghi chép, duy trì và thay đổi
Các quá trình nghiệp vụ thể hiện xương
sống của luồng nghiệp vụ. Mặt năng động trong kiến trúc nghiệp vụ được thực hiện
qua các quá trình nghiệp vụ. Những quá trình nghiệp vụ này được sử dụng để
thực hiện thông qua một sự kết hợp giải pháp tĩnh hoặc, tốt nhất, một luồng
công việc gắn cứng. Với hướng dịch vụ, một quá trình có thể được thực hiện bởi
các tổ hợp dịch vụ (có thể tạm thời như
một dàn dựng hoặc phối
trí) và khả năng chèn
"can thiệp con người" và hỗ trợ các giao dịch dài hạn.
Các tổ hợp dịch vụ thể hiện trong tầng
dịch vụ được qui định trong tầng này: dịch vụ khác, bản thân chúng có thể là dịch vụ
nguyên tử hoặc bao gồm dịch vụ, được tạo thành một tập các dịch vụ tổ hợp. Lưu
ý rằng tổ hợp có
thể được thực hiện như một sự dàn dựng dịch vụ hoặc như là sự phối trí phần từ dịch vụ cơ bản
sử dụng một động cơ tổ hợp dịch vụ.
Dịch vụ được kết hợp hoặc gồm luồng,
ví dụ, dàn dựng dịch vụ, đóng gói thành một luồng, làm việc cùng
nhau để thiết lập một
giải pháp. Những
giải pháp này hỗ trợ các trường hợp sử dụng cụ thể và quá trình nghiệp vụ.
Thông thường, một công cụ tổ hợp luồng trực quan được sử dụng để thiết kế luồng giải
pháp. Hình 29 chỉ ra cách một Quá trình nghiệp vụ “P” có thể được thực hiện
bằng cách sử dụng dịch vụ A, B, C và D từ tầng dịch vụ. Quá trình P gồm chuỗi
lô-gic trong đó dịch vụ cần được gọi và thực thi và có sự hỗ trợ cho nhiều vấn
đề liên quan phi chức năng như quản lý trạng thái. Dịch vụ được kết tập thành một
quá trình nghiệp vụ có thể được lấy từ dịch vụ cá nhân hoặc tổ hợp dịch vụ.

Hình 29 - dịch
vụ phối trí
Tầng quá trình tận dụng tầng dịch vụ để
soạn và dàn dựng các dịch vụ và phối hợp các quá trình nghiệp vụ để hoàn thành
các yêu cầu khách hàng. Các công cụ tổ hợp luồng trực quan như BPMN- dựa trên
các công cụ có thể sử dụng cho thiết kế của luồng giải pháp.
Hiểu các quá trình nghiệp vụ
Một quá trình nghiệp vụ thu được các
hoạt động cần thiết để hoàn
thành một mục đích nghiệp vụ nhất định. Trong các giải pháp nghiệp vụ ngày nay, một quá trình
nghiệp vụ đã đóng một vai trò trung tâm trong việc thu hẹp khoảng cách giữa CNTT và nghiệp vụ.
Việc xây dựng các khối quá trình theo yêu cầu với chi phí giảm cho
phép công nghệ hỗ trợ thay đổi từ khối lượng/giao dịch lớn thành nguy tạo nhưng
nhỏ hơn các giải pháp dấu chân (footprint).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Từ tiếp cận trên-xuống, một quá trình
nghiệp vụ có thể xác định bởi người nghiệp vụ dựa trên các yêu cầu của khách
hàng. Để tối ưu hóa quá trình nghiệp
vụ để thực hiện CNTT tốt hơn, một quá trình nghiệp vụ nên thành phần hóa là dịch vụ có
thể tái sử dụng
mà có thể
được lập mô hình, phân tích và tối ưu hóa dựa trên các yêu cầu
nghiệp vụ như Chất lượng dịch vụ (QoS) (dữ liệu lịch sử được mô tả trong khía cạnh
an toàn và quản lý), luồng tham chiếu, định giá, thời gian phân phát và tham
chiếu khách hàng. Từ hướng trên xuống, tầng này hỗ trợ các phương tiện để phân
chia các yêu cầu nghiệp vụ thành các tác vụ bao gồm luồng hoạt động, mỗi luồng
được thực hiện bởi các quá trình
nghiệp vụ, dịch vụ và các thành phần dịch vụ hiện có.
- Sự phân chia một quá trình nghiệp vụ
trước hết phân thành các tác vụ nhỏ hơn, sau đó mỗi tác vụ được ánh
xạ thành dịch vụ hạt thô (tức là dịch vụ ứng viên) được hiểu bởi dịch vụ web thực
tế trong tầng dịch vụ. Nói cách khác, tầng cung cấp khả năng phân chia một quá trình
nghiệp vụ thành dịch vụ ứng viên hạt thô đáp ứng các chức năng nghiệp vụ.
- Từ tiếp cận dưới-lên, tầng cung cấp
các phương tiện để tổ hợp các quá trình
nghiệp vụ, dịch vụ và các thành phần dịch vụ thành các quá trình
nghiệp vụ mới. Sau khi một tập các tài sản đã được tạo ra,
chúng có thể được tận dụng trong bối cảnh nghiệp vụ có ý nghĩa để thỏa mãn các yêu cầu
của khách hàng. Tính linh hoạt và khả năng mở rộng của tổ hợp dịch vụ được hướng
dẫn bởi các yêu cầu nghiệp vụ
và qui tắc tổ hợp cho phép quá trình nghiệp vụ theo nhu cầu bởi việc tái sử dụng dịch
vụ để đề cập đến các kiểu điểm nhỏ khách hàng khác nhau.
- Từ tiếp cận theo chiều ngang, tầng
cung cấp sự cộng tác dịch vụ-định hướng kiểm soát giữa các quá trình
nghiệp vụ, dịch vụ và các thành phần dịch vụ. Từ quan điểm tương tác, tầng quá trình
giao tiếp với tầng khách hàng (và tầng đại diện) để truyền thông các đầu vào và kết
quả với người có vai trò (ví dụ người sử dụng cuối, người ra quyết định, người quản
trị hệ thống,
v.v.) thông qua cổng web hoặc chương trình Doanh nghiệp-đến-Doanh nghiệp
(Business-to-Business/B2B). Hầu hết các thông điệp luồng kiểm soát và thông điệp luồng dữ
liệu của quá trình nghiệp vụ có thể được định tuyến và chuyển qua khía cạnh
tích hợp. Các nội dung thông điệp có thể được xác định bởi khía cạnh thông tin.
Các chỉ số hiệu năng chính (KPIs) cho
từng tác vụ hoặc quá trình có thể được qui định trong khía cạnh an toàn và quản
lý. Sự tích hợp dịch vụ có thể được hướng dẫn bởi khía cạnh quản trị.
Tất cả dịch vụ nên thể hiện và mô tả bởi
tầng dịch vụ và các thành phần dịch vụ được thể hiện bởi tầng thành phần dịch vụ.
Dưới đây là các xem xét cụ thể trong
việc áp dụng các quá trình đối với dịch vụ web.
- Vì các quá trình nghiệp vụ được điều khiển bởi
các yêu cầu nghiệp vụ, thường có xu hướng không chính thức, chủ quan và khó
định lượng, điều quan trọng là lập mô hình mẫu riêng các yêu cầu mô tả và chủ quan thành định
lượng, khách quan và máy có thể đọc được các khuôn dạng để cho phép tổ hợp quá trình
nghiệp vụ tự động.
- Dịch vụ web hiện có dựa trên các
ngôn ngữ mô tả quá trình nghiệp vụ không cung cấp đầy đủ đặc tả yêu cầu chi tiết,
thực tế đó gây khó
khăn cho việc tạo tối ưu các tổ hợp quá trình nghiệp vụ.
- Mô tả dịch vụ web hiện tại nói chung thiếu một cơ
sở để xác định toàn diện các quan hệ giữa các thực thể nghiệp vụ, dịch vụ nghiệp
vụ và hoạt động. Các quan hệ này có thể quan trọng để tối ưu hóa tổ chợp quá trình
nghiệp vụ. Ví dụ, giả sử doanh nghiệp E1 cần soạn một quá trình nghiệp vụ gồm dịch
vụ S. Các doanh
nghiệp E2 và E3 cùng cung cấp dịch vụ S tương tự nhau. Tuy nhiên, có một quan hệ giữa
E1 và E2 dẫn đến giảm
giá dịch vụ và không có quan hệ giữa E1 và E3. Nếu giá thành là yêu cầu cho bên
tham gia E1, quan hệ giữa E1 và E2 cần phải được xem xét để tạo thành quá trình
nghiệp vụ thích hợp nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các quá trình nghiệp vụ thường yêu cầu nhiều dịch vụ web
cộng tác để phục vụ cho các yêu cầu nghiệp vụ.
Tất cả các vấn đề này có nghĩa là mỗi
thành phần dịch vụ không chỉ cần thỏa mãn
các yêu cầu cá nhân mà còn cần phải cùng tồn tại với các thành phần dịch vụ
khác để phù hợp nhất với toàn bộ quá trình nghiệp vụ. Nói cách khác, toàn bộ
quá trình nghiệp vụ cần phải được tối ưu hóa trước khi thực hiện.
Các khả năng của tầng quá trình cho
phép các giải pháp đề
cập đến các vấn đề thách thức đó bởi các khả năng và ABB trong tầng quá trình
đóng vai trò cộng tác trung tâm trong việc kết nối các yêu cầu mức nghiệp vụ và các thành
phần giải pháp mức CNTT của giải pháp SOA.
Một cách SOA có thể hỗ trợ các quá trình
nghiệp vụ với nhiều chi tiết khác nhau là việc sử dụng nhà quản lý luồng quá trình,
quản lý một hoặc nhiều trường hợp quá trình (thể hiện quá trình nghiệp vụ chạy
đơn lẻ) đồng thời. ABB có trách nhiệm chính để phân chia và quản lý các
quá trình
và quá trình con cùng nhau và cho phép dịch vụ. Nhà quản lý luồng quá trình có
thể hỗ trợ nhiều giao diện tương tác với các quá trình nghiệp vụ, tức là cả
một giao diện SCA tương tác với các thành phần dịch vụ khác và một API quá trình
chung tương tác với khách hàng
Java EE. Nhà quản lý luồng quá trình làm việc với quản lý luồng công việc hoặc Nhà quản lý tác
vụ con người ABB.
Ví dụ, một quá trình nghiệp vụ yêu cầu quá trình
có thể có những quá trình nghiệp vụ cơ bản hỗ trợ quá trình nghiệp vụ yêu cầu
quá trình.
ABB này, trong trường hợp này, quản
lý sau đó tất cả các tương tác và phân tách các quan hệ cho các quá trình phụ
riêng lẻ và cho phép dịch vụ.
Mỗi quá trình nghiệp vụ được bao gồm
luồng dữ liệu và luồng quá trình/kiểm soát. Luồng dữ liệu liên quan đến cách
thông tin được hiển thị và truyền
đạt liên quan đến luồng dữ liệu quá
trình. Luồng quá trình và kiểm soát liên quan đến chuỗi các hoạt động hoặc dịch
vụ được gọi để ban hành một quá trình nghiệp vụ.
Một chuỗi cuộc gọi điển hình là gọi
một dịch vụ tổ hợp trong tầng
này, thực hiện một quá trình nghiệp vụ. Tầng này sau đó chịu trách
nhiệm dàn dựng hoặc phối trí tập các dịch vụ nguyên tử hoặc tổ hợp theo yêu
cầu được kết hợp để tạo thành quá trình nghiệp vụ. Nó thường duy trì trạng thái
luồng, cung cấp hoặc cộng tác với khía cạnh an toàn và quản lý để giám sát luồng
quá trình, áp dụng các sách chính bằng cách làm việc với khía cạnh quản lý. Lưu ý rằng gọi
dịch vụ có thể xảy ra trực tiếp hoặc tốt hơn là thông qua khía cạnh tích hợp,
cho phép tách vấn đề liên quan giữa bên yêu cầu và nhà cung cấp được quản lý
bởi các khả năng và khối xây dựng kiến trúc (ABB) của khía cạnh tích hợp.
Ví dụ, một tập đơn hoặc liên kết của (các) bus dịch vụ doanh nghiệp (các ESB)
có thể được sử dụng
để thực hiện việc gọi.
Tầng này dựa trên hạ tầng được cung cấp bởi tầng hệ
thống CNTT và hoạt động, trong đó, ví dụ, cơ cấu thực thi BPEL hiện có.
11.1.3 Các khả năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Định nghĩa quá trình: Danh mục các
khả năng này cần thiết để xác định các quá trình nghiệp vụ/dòng chảy hoạt động
nghiệp vụ.
- Xử lý sự kiện: Danh mục các
khả năng này xử lý sự kiện nghiệp vụ trong bối cảnh của quá trình nghiệp vụ như phát hành/phát hành
sự kiện và đăng ký/nghe sự kiện nghiệp vụ.
- Cho phép thời gian chạy quá trình: Danh mục các
khả năng này cho phép BPM và giúp thực hiện các quá trình nghiệp vụ trong môi
trường thời gian chạy sử dụng các tiêu chuẩn như BPEL, SCA. v.v.
- Quản lý thông tin quá trình: Danh mục các
khả năng này quản lý thông tin cần thiết của quá trình nghiệp vụ như việc quản
lý trạng thái của nó, biến đổi dữ liệu trong luồng quá trình và duy trì đăng ký/ kho
lưu trữ các tài sản.
- Quản lý quyết định: Danh mục các
khả năng này xác định và quản lý các điểm quyết định và qui tắc liên quan trong
quá trình nghiệp vụ.
- Tích hợp quá trình: Danh mục các
khả năng này tạo thuận lợi cho tích hợp với các tầng khác của SOA RA
và giúp thể hiện quá trình nghiệp vụ như một dịch vụ.
- Tuân thủ chính
sách và an toàn: Danh mục các khả năng này cho phép kiểm soát truy
nhập và qui định chính sách trong các quá trình kinh doanh.
- Quản lý và giám sát quá trình: Danh mục các
khả năng này quản lý và giám sát các quá trình nghiệp vụ, định danh những nút
thắt trong quá trình nghiệp vụ và tối ưu hóa khối lượng công việc.
Tầng này nêu tính năng các khả năng
sau đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Có năng lực xác định các quá trình
nghiệp vụ đại diện cách hoạt động động về nghiệp vụ.
- Xử lý sự kiện
2) Có năng lực phát hiện, phát hành và
lắng nghe sự kiện nghiệp vụ trong bối cảnh các quá trình nghiệp vụ.
- Cho phép thời gian chạy quá trình
3) Có năng lực thực thi và triển khai
các quá trình nghiệp vụ trong môi trường thời gian chạy
4) Có năng lực tạo ra và quản lý các
trường hợp cá nhân của các quá
trình nghiệp vụ
5) Có năng lực thực thi các trường hợp
của quá trình nghiệp vụ, quá trình con và hoạt động trong đó.
6) Có năng lực xác định phần tử về tổ hợp tại thời
gian thiết kế và xảy ra tổ hợp tại thời gian chạy dựa trên các bộ qui tắc.
7) Có năng lực quyết định
thông minh điểm cuối của Sự cho phép dịch vụ sử dụng bối cảnh quá trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quản lý thông tin quá trình
9) Có năng lực quản lý bối cảnh quá trình
nghiệp vụ.
10) Có năng lực quản lý trạng thái quá
trình.
11) Có năng lực biến đổi dữ liệu chảy
qua một quá trình nghiệp vụ dựa trên các nhu cầu.
12) Có năng lực lưu trữ và truy hỏi các tài sản
cần thiết và được yêu cầu bởi một quá trình liên tục.
- Quản lý quyết định
13) Có năng lực lập cấu hình các
quan hệ giữa tổ hợp và đặc điểm phi
chức năng của luồng quá trình.
14) Có năng lực đóng gói/cô lập các quyết
định và qui tắc ảnh hưởng các quyết
định đó liên quan đến việc thực thi một quá trình nghiệp vụ từ chính luồng quá trình
thực tế.
- Tích hợp quá trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16) Có năng lực lập lịch biểu thực hiện
quá trình nghiệp vụ.
- Tuân thủ chính sách
và an toàn
17) Có năng lực xác định chính
sách, thực thi chúng và xác thực tế tuân thủ của các phần tử
quá trình với một tập chính
sách xác định trước.
18) Có năng lực kiểm soát truy
nhập đối với một luồng quá trình tài thiết kế hoặc thời gian chạy.
- Quản lý và giám sát quá trình
19) Có năng lực giám sát một
quá trình nghiệp vụ và chèn các điểm mà tại đó các chuẩn đo có thể được thu thập,
xác định các nút thắt và tối ưu
hóa việc gắn khối lượng
công việc.
11.1.4 Tổng quan cấu
trúc của tầng
Tầng quá trình là một thành phần quan
trọng của SOA RA. Các ABB trong tầng quá trình có thể được coi là phân chia lô-gic thành
các danh mục hỗ trợ.
- định nghĩa, tổ hợp, phân tách của
quá trình nghiệp vụ,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cho phép thời gian chạy và thực hiện
các quá trình nghiệp vụ,
- quản lý thông tin và luồng dữ liệu
liên quan trong bối cảnh các quá trình nghiệp vụ.
- quản lý các điểm quyết định/các điểm
biến đổi và qui tắc liên quan trong bối cảnh các quá trình nghiệp vụ,
- tích hợp các khả năng cần thiết cho
việc thực hiện các quá trình nghiệp vụ,
- Tuân thủ chính sách
và an toàn liên quan đến các quá trình nghiệp vụ, và
- quản lý và giám sát các quá trình
nghiệp vụ.
Trong các sơ đồ có trong tiêu chuẩn
này đưa ra tổng quan cấu trúc về các
tầng SOA RA, ABB được mã hóa màu để phù hợp với các tầng kiến trúc mà chúng thuộc
về và một tiền tố được thêm vào tên của
ABB cho rõ ràng hơn. Màu trắng
thể hiện các ABB được qui định trong tầng này. Các ABB được sở hữu bởi các
tầng sử dụng để hỗ trợ các khả năng của tầng hiện tại có màu xám đậm phù hợp với
màu của các tầng trong SOA RA các tầng sơ đồ như trong Hình 3. Mỗi ABB gồm một
hoặc nhiều số trong hộp chỉ về các khả năng trong danh sách 11.1.3 mà ABB hỗ trợ. Ví
dụ, trong Hình 30, ABB từ khía cạnh an toàn và quản lý có mày xám rất đậm
(với tiền tố 'MaS:'), trong khi ABB từ khía cạnh tích hợp có màu đen (với tiền
tố “Tích hợp”).
Ví dụ, trong Hình 30, ABB từ khía cạnh an toàn và quản lý có màu xám đen với tiền
tố 'MaS:'. MaS: Bên qui định chính sách hỗ trợ khả năng số '17: Khả năng xác định
chính sách, thực thi chúng và xác thực tế tuân thủ của các phần tử
quá trình với một tập chính sách xác định trước'. Sự tích hợp: Bộ biến đổi dữ
liệu hỗ trợ khả năng '11: Khả năng biến đổi dữ liệu chảy qua quá trình
nghiệp vụ dựa trên các nhu cầu của nó'.
Hình 30 minh họa các ABB được chia
thành các danh mục chính.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chi tiết về các ABB trong 11.2 được
nhóm bởi các khả năng, Điều này mô tả từng ABB trong tầng quá trình về trách
nhiệm.
11.2 Chi tiết
về ABB và các khả năng được hỗ trợ
11.2.1 Định nghĩa
quá trình
11.2.1.1 Quá trình
nghiệp vụ
ABB này thể hiện một quá trình thực hiện
nghiệp vụ, gồm việc thực thi quá trình, lô-gic nghiệp vụ, nguồn vào và ra. ABB
này là trong những nền tảng ABB cốt lõi trong SOA RA. Quá trình nghiệp vụ là trong những kiến trúc
nền tảng của giải pháp SOA và phân tích, thiết kế dựa trên mô hình mẫu hướng dịch
vụ.
11.2.2 Xử lý sự kiện
11.2.2.1 Khía cạnh
tích hợp: Bên lắng nghe sự kiện
Xem 13.2.2.7.
11.2.2.2 Khía cạnh
tích hợp: Bên tạo ra sự kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.3 Cho phép thời
gian chạy quá trình
11.2.3.1 Bộ chứa quá trình/Cơ
cấu quá trình
ABB này thể hiện một môi trường để quản
lý việc thực thi và luồng các quá trình nghiệp vụ và để quản lý tương tác con
người với các quá trình nghiệp vụ. ABB này cũng chịu trách nhiệm quản lý các
trường hợp chạy các quá trình và bối cảnh.
11.2.3.2 Nhà quản lý
quá trình
ABB này thể hiện khả năng triển khai
các quá trình trong bộ chứa quá trình.
11.2.3.3 Xưởng tạo quá trình
ABB này thể hiện khả năng tạo các trường
hợp triển khai các
quá trình trong bộ chứa quá trình.
11.2.3.4 Nhà quản lý
luồng quá trình
ABB này thể hiện các khả năng quản lý
các mẫu quá trình và trường hợp
quá trình. Các mẫu quá bộ mô tả
mô hình quá trình nghiệp vụ. Tại thời gian chạy, ABB này tạo ra các
trường hợp quá trình (biểu diễn một quá trình nghiệp vụ chạy đơn lẻ) từ các mẫu
quá trình bằng cách sử dụng xưởng tạo quá trình ABB và quản lý một hoặc nhiều trường hợp
quá trình đồng thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ABB đại diện một bộ kiểm soát hỗ trợ tất
cả các tương tác giữa việc gọi một quá trình nghiệp vụ và khối xây dựng đang hỗ
trợ việc gọi đó. Nó là cốt lõi của
bộ chứa quá trình và chịu trách nhiệm thực thi các hoạt động quá trình.
11.2.3.6 Bộ thu thập động
ABB này thể hiện các khả
năng gọi ra điểm cuối thích hợp cần phục vụ yêu cầu dựa trên bối cảnh Bối cảnh
cung cấp thông tin bổ sung mà ABB này cần để đưa ra các quyết định thông minh mà điểm cuối
được gọi.
11.2.3.7 Nhà quản lý
luồng công việc/Nhà quản lý tác vụ con người
ABB này thể hiện các khả năng phối hợp
các yêu cầu đòi hỏi sự can thiệp
của con người. Nó cũng chịu trách nhiệm quản lý trạng thái tác vụ của con người
và đầu mục công việc. ABB
này hỗ trợ khả năng của tầng quá trình để tích hợp sự can thiệp của con người
vào các quá trình nghiệp vụ. Trong thực tế, điều này có thể có nghĩa là sử dụng
bộ thích ứng dịch vụ và Bộ thích ứng tích hợp để tích hợp với tầng
khách hàng. ABB này thường được yêu cầu
trong các tình huống xử lý lỗi quá trình (ví dụ: sự tham gia của kho dịch vụ
khách hàng khi khách hàng nhập sai số tài khoản trong tình huống về
ngân hàng tự dịch vụ).
11.2.4 Quản lý thông
tin quá trình
11.2.4.1 Nhà quản lý
bối cảnh
ABB này thể hiện các khả năng quản lý
bối cảnh về các trường hợp khác nhau của quá trình nghiệp vụ.
11.2.4.2 Nhà quản lý
trạng thái quá trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.4.3 Khía cạnh
tích hợp: Bộ biến đổi dữ liệu
Xem 13.2.2.4.
11.2.4.4 Kho quá trình
ABB này thể hiện một sổ đăng ký/kho
lưu trữ tất cả quá trình nghiệp vụ. ABB này thuộc bên trong tầng và giao diện với
ABB sổ đăng ký/kho dữ liệu trong khía cạnh thông tin và ABB sổ đăng ký/kho tài
sản trong khía
cạnh quản trị. ABB này là ABB sổ đăng ký/kho quá trình trong đó các ABB khác
như ABB bộ kiểm soát quá trình chuyển để đạt thông tin quá trình như thông tin
trạng thái.
11.2.5 Tích hợp quá trình
11.2.5.1 Bộ thích ứng dịch vụ
quá trình
ABB này thể hiện khả năng về việc tích
hợp tầng quá trình với các tầng SOA RA khác, nào đó là dịch vụ, sự tích hợp và
tầng khách hàng. Nó là kiểu bộ thích ứng hành động như cơ chế thể hiện các quá
trình nghiệp vụ là dịch vụ.
11.2.5.2 Lịch biểu
ABB này thể hiện các khả năng lập lịch
biểu việc gọi các quá trình nghiệp vụ và hoạt động quá trình tại các thời điểm
khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.6.1 Khía cạnh quản
trị: Nhà quản lý qui tắc nghiệp vụ
Xem 16.2.3.2.
11.2.6.2 Tuân thủ chính
sách và an toàn
11.2.6.3 Khía cạnh an
toàn và quản lý: Bên qui định chính sách
Xem 14.2.7.1.
11.2.6.4 Khía cạnh an
toàn và quản lý: Bộ kiểm soát truy nhập
Xem 14.2.2.8.
11.2.7 Quản lý và
giám sát quá trình
11.2.7.1 Khía cạnh an
toàn và quản lý: Bộ giám sát hoạt động nghiệp vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3 Liên
quan hệ giữa các ABB
Hình 32 chỉ ra liên quan
hệ và một chuỗi phi quy chuẩn của tương tác. Cuối cùng, chuỗi có qui tắc tương tác
được xác định bởi kiến trúc giải pháp cơ bản và tiêu chuẩn được gọi hỗ trợ các
tầng SOA RA khác. Khách hàng gọi bộ thích ứng dịch vụ quá trình là bộ chứa quá trình
hoặc cơ cấu quá trình gọi là nhà quản lý luồng quá trình. Nhà quản lý luồng quá
trình gọi bất kỳ ABB thích hợp khác như chỉ ra trong Hình 31. Sau khi hoàn
thành quá trình Nhà quản lý
luồng quá trình gọi bộ kiểm soát quá trình sử dụng bộ biến đổi dữ liệu
từ khía cạnh tích hợp trước khi trả kết quả cho nhà cung cấp thông qua bộ thích ứng dịch
vụ quá trình.

Hình 31 -
Quan hệ chính trong các ABB trong tầng quá trình
11.4 Các điểm
giao có nghĩa với các tầng khác
11.4.1 Tương tác với
các khía cạnh xuyên suốt
Tầng quá trình dựa trên các khía cạnh
xuyên suốt trong kiến trúc để
hoàn thành các trách nhiệm. Các tương tác này dựa trên các kịch bản chung và
qui phạm thực hành tốt.
Tầng này dựa trên khía cạnh
phát triển cho các khả
năng dưới đây
- có năng lực thiết kế, mô phỏng và tối
ưu hóa các quá
trình nghiệp vụ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- có năng lực lưu trữ dữ liệu đặc tả cho chính
sách;
- có năng lực hỗ trợ quản lý (lưu trữ,
truy hồi, v.v.) của các qui tắc hỗ trợ
các qui tắc liên quan đến các điểm quyết định trong trung gian, phối trí và tổ hợp dịch vụ.
Tầng này dựa trên khía cạnh
an toàn và quản lý cho các khả năng dưới đây:
- có năng lực xác thực/ủy quyền cho việc
gọi dịch vụ.
Tầng này dựa trên khía cạnh thông tin
cho các khả năng dưới đây:
- có năng lực lưu trữ và truy hồi dữ
liệu đặc tả và dữ liệu cần thiết cho thực thi các quá trình nghiệp vụ.
Tầng này dựa trên khía cạnh tích hợp
cho các khả năng dưới đây:
- có năng lực gọi dịch vụ to thực hiện
các bước quá trình một cách hệ thống;
- có năng lực biến đổi dữ liệu từ một
khuôn dạng này sang khuôn dạng khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 32 -
Tương tác chính của tầng
quá trình với các khía cạnh xuyên suốt
Do đó, các giao diện tầng quá
trình với các ABB dưới đây của các khía cạnh xuyên suốt trong kiến trúc cung cấp
các khả năng:
- Tầng này tận dụng ABB sổ đăng ký/kho dịch
vụ từ khía cạnh quản trị để lưu trữ dữ liệu đặc tả như chính sách, lược đồ,
v.v. và để cung cấp
truy cấp dữ liệu đặc tả. ABB sổ đăng ký/kho dịch vụ này cũng bao gồm các định nghĩa dịch
vụ tại thời gian chay và hỗ trợ ảo hóa dịch vụ và phát hiện dịch vụ. ảo hóa dịch
vụ trong bối cảnh này là sự thể hiện điểm cuối dịch vụ thông qua “ủy thác” (Sổ
đăng ký/kho).
- Tầng này tận dụng ABB nhà quản lý
qui tắc nghiệp vụ trong khía cạnh quản trị để quản lý các qui tắc hỗ trợ các điểm quyết định
hoặc điểm biến thiên trong quá trình nghiệp vụ.
- Tầng này tận dụng ABB bộ kiểm soát
truy nhập trong khía cạnh an toàn và quản lý cho việc xác thực/ủy quyền gọi dịch
vụ và khối lượng khối lượng công việc.
- Tầng này tận dụng ABB sổ đăng ký/kho
từ khía cạnh thông tin để lưu trữ và truy nhập dữ liệu.
- Tầng này tận dụng ABB bộ kiểm soát
truy nhập trong khía cạnh an toàn và quản lý để thực thi quyền truy nhập và ABB
bên qui định chính sách
trong khía cạnh an toàn và
quản lý qui định chính sách.
- Tầng này kết nối với ABB bộ kiểm soát tích hợp
để tận dụng các khả năng của khía cạnh tích hợp như biến đổi dữ liệu, yêu cầu dịch
vụ. v.v. Tầng này tận dụng ABB bên trung gian trong khía cạnh tích hợp để tích
hợp với các hệ
thống và ứng dụng hiện có. Tầng này tận dụng ABB bộ biến đổi dữ liệu trong khía
cạnh tích hợp để biến đổi dữ
liệu từ khuôn dạng này sang khuôn dạng khác. Tầng này tận dụng ABB bên tạo ra sự
kiện và ABB bên lắng nghe sự kiện
trong khía cạnh tích hợp để phát hành sự
kiện hoặc mô tả sự kiện.
11.4.2 Tương tác với
các tầng theo chiều ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 33 -
Tương tác chính của tầng quá trình với các tầng theo chiều ngang
11.5 Hướng dẫn
và ý nghĩa sử dụng
Tầng quá trình kết hợp năng lực cấu
hình hoặc tĩnh hoặc động của phối trí hoặc dàn dựng dịch vụ trong tổ hợp.
12 Tầng khách hàng
12.1 Tổng
quan
12.1.1 Tóm tắt

(Từ 7.5.6) Tầng khách hàng là điểm mà khách
hàng, tác nhân con người
hoặc giải pháp SOA, tương tác với giải pháp SOA hoặc hệ sinh thái. Nó cho phép
các giải pháp SOA hỗ trợ khách hàng độc lập, tập kênh bất khả tri về chức
năng, được tiêu dùng riêng và được hiển thị qua một hoặc nhiều kênh (các thiết
bị và nền tảng khách hàng). Trong thảo luận này, kênh có thể được coi là các nền
tảng bởi khách hàng SOA truy nhập vào dịch vụ qua SOA. Các ví dụ về kênh gồm
các front-end và hệ thống đáp ứng bằng giọng nói tương tác (IVR), cả hai có thể
tận dụng cùng chức năng cốt lõi trong SOA. Do vậy, tầng khách hàng là điểm nhập
liệu tất cả khách hàng tương tác nội bộ và bên ngoài, gồm dịch vụ hành động như
khách hàng (ví dụ, trong các kịch bản B2B).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giao diện người sử dụng cung cấp phần
hiển thị của tầng khách hàng các khả năng nhưng tầng khách hàng cũng có thể kết hợp các
quá trình nghiệp vụ khác bắt buộc bởi chính sách hoặc kết quả nghiệp vụ
mong muốn. Ví dụ, tầng khách hàng các khả năng có thể gồm điểm ràng buộc các yêu cầu khách hàng dịch
vụ về chính sách chất lượng dịch vụ và an toàn khác xác nhận để đảm bảo yêu
cầu là an toàn và đưa vào bối cảnh SOA thông
qua cộng tác với các khía cạnh khác.
Đối với khách hàng là dịch vụ khác hoặc
giải pháp SOA, điểm Tầng khách hàng xác định các giao diện dịch vụ, trong đó
song song với việc sử dụng con người tầng khách hàng, giao diện dịch vụ có thể
chi đến một tổ
hợp
gồm việc áp dụng các quá trình nghiệp vụ khác, như an toàn và chất lượng dịch vụ
từ khía cạnh an toàn và quản lý. Tầng khách hàng cung cấp khả năng nhanh chóng
tạo một đầu vào (front-end) cho các quá trình nghiệp vụ và các thành phần dịch
vụ khác để đáp ứng những thay đổi trong các yêu cầu nghiệp vụ. "đầu
vào (Front end)" này có thể là giao diện dịch vụ mới, giao diện người sử dụng
mới hoặc sự kết hợp phù hợp. Nó cho phép truy nhập độc lập vào kênh đối với các
quá trình nghiệp vụ đó được hỗ trợ bởi
các giải pháp và nền tảng khác nhau.
Việc tách riêng này giữa khách hàng và
phần còn lại của SOA cơ bản cung cấp cho các tổ chức khả năng hỗ trợ một cách
nhanh nhẹn, tăng cường tái sử dụng và cải thiện chất lượng và tính nhất quán.
12.1.2 Bối cảnh và luồng
điển hình
Điều quan trọng cần lưu ý là thực
tế không có sự khác biệt thực tế giữa tác nhân con người và phi con người; tất cả đều thể
hiện tương tác với SOA.
Tầng khách hàng là điểm mà tại đó
khách hàng tương tác với SOA.
12.1.3 Các khả năng
Có nhiều danh mục các khả
năng mà tầng khách hàng cần hỗ trợ trong SOA RA. Các danh mục này như sau.
- Dịch vụ khách hàng: Danh mục các
khả năng này đề cập đến việc hỗ trợ của tương tác với khách hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tích hợp tầng sau (backend): Danh mục các
khả năng này đề cập đến việc tích hợp tầng khách hàng với tầng sau (backend) và
hệ thống kế thừa sử dụng
SOA và dịch vụ và biến đổi thông tin và kết hợp nó vào nội dung.
- Sắp xếp và lưu bộ nhớ cache nội
dung:
Danh mục các khả năng này đề cập đến hỗ trợ thông tin đệm và hiệu năng và hỗ trợ
việc hoạt động của tầng khách hàng.
- Tính riêng tư và an toàn: Các khả năng
đề cập đến hỗ trợ QoS, bảo vệ thông tin và an
toàn.
- Truy nhập thông tin: Danh mục các
khả năng này đề cập đến việc chia sẻ dữ liệu và dữ liệu đặc tả qua các tầng SOA
RA là các thuộc tính QoS, thuộc tính xác định qui tắc chung được sử dụng qua
các tầng, v.v.
Tầng này nêu tính năng các khả
năng sau đây.
- Dịch vụ khách hàng
1) Có năng lực tiêu dùng (sử dụng)
SOA, qua một chương trình hoặc một cá nhân yêu cầu dịch vụ.
2) Có năng lực hỗ trợ tương tác và
tích hợp khách hàng, tức là có năng lực thu được đầu vào từ người
sử dụng (khách hàng) của SOA và cung cấp đáp ứng tới khách hàng.
- Dịch vụ trình diễn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Có năng lực cấu hình thông
tin hỗ trợ các khả năng cụ thể liên quan đến việc đảm bảo tính nhất
quán (tương tự như hướng dẫn về kiểu).
5) Có năng lực cung cấp
lô-gic điều hướng và luồng xử lý các tương tác khách hàng (kiểm soát trình
bày).
6) Có năng lực cung cấp Tầng khách
hàng với khả năng hỗ trợ thông tin cụ thể của khách hàng (cho phép bởi khía cạnh
thông tin) và cá nhân hóa và tham chiếu
cụ thể của khách hàng được sử dụng bởi bộ kiểm soát trình bày cho điều hướng và
mục đích trình bày
nội dung.
7) Có năng lực cấu hình các thành phần
trong tầng khách hàng dựa trên các kịch bản yêu cầu của khách hàng.
- Tích hợp tầng sau (backend)
8) Có năng lực môi giới dịch vụ
từ các tầng SOA khác như tầng quá trình và khía cạnh tích hợp vào tầng khách
hàng; nó cung cấp khả năng tích hợp SOA cơ bản vào tầng khách hàng.
9) Có năng lực hỗ trợ việc dịch dữ liệu/nội
dung đầu vào từ một khuôn dạng được hỗ trợ bởi người sử dụng của SOA để một
khuôn dạng được yêu cầu bởi các tầng
SOA khác và để biến đổi
nội dung được trả về từ chúng
thành khuôn dạng đáp ứng có thể chấp nhận bởi người sử dụng.
- Sắp xếp và lưu bộ nhớ cache nội dung
10) Có năng lực bao gồm việc xử lý nội
dung phát trực tuyến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tính riêng tư và an toàn
12) Có năng lực cung cấp truy nhập để
xác thực/ủy quyền các khả
năng (cho phép thông qua chính sách) để được sử dụng bởi bộ kiểm soát trình bày
cho phép/ngăn chặn nội dung nào có thể được trình bày với khách hàng.
13) Có năng lực lọc để kiểm soát truy
nhập giải pháp SOA cơ bản.
14) Có năng lực giám sát việc sử dụng
các thành phần Tầng khách hàng.
- Truy nhập thông tin
15) Có năng lực truy nhập dữ liệu và dữ
liệu đặc tả thông qua khía cạnh thông tin.
12.1.4 Tổng quan cấu
trúc của tầng
Các ABB trong tầng khách hàng có thể
được coi là được phân vùng lô-gic thành các danh mục hỗ trợ:
- có năng lực hỗ trợ tương tác của SOA
với khách hàng,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- có năng lực tích hợp thông tin từ dịch
vụ từ SOA và biến đổi thông tin và kết hợp nó vào nội dung,3
- có năng lực hỗ trợ thông tin đệm và
hiệu năng và hỗ trợ hoạt động của tầng khách hàng,
- có năng lực hỗ trợ QoS, bảo vệ thông
tin và an toàn, và
- có năng lực đề cập đến việc chia sẻ
dữ liệu đặc tả qua các tầng
của SOA RA, và
- có năng lực hỗ trợ trình bày.
Trong các sơ đồ sử dụng trong tiêu chuẩn
này đưa ra tổng quan cấu trúc về các tầng, ABB được mã hóa màu để phù hợp với các tầng
kiến trúc mà chúng thuộc về và một tiền tố được thêm vào tên của
ABB cho rõ ràng hơn. Màu trắng thể hiện các ABB được qui định trong tầng này.
Các ABB được sở hữu bởi các
tầng khác sử dụng để hỗ trợ các khả năng của tầng hiện tại có màu xám đậm phù hợp
với màu của các tầng trong SOA RA các tầng sơ đồ như trong Hình 3. Mỗi ABB gồm
một hoặc nhiều số trong hộp chỉ về các khả năng trong danh sách 12.1.3 mà ABB hỗ
trợ. Ví dụ, trong Hình 34, ABB từ khía cạnh an toàn và quản lý có màu xám rất đậm
(với tiền tố 'MaS:'),
trong khi ABB từ khía cạnh tích hợp có màu đen (với tiền tố “Tích hợp”). Ví dụ, trong
Hình 34, ABB từ khía cạnh an toàn và quản lý có màu xám đen với tiền
tố ‘MaS:’. MaS: Bộ kiểm soát truy nhập hỗ trợ khả năng số 12 và 13: '13. khả
năng lọc để kiểm soát truy nhập vào giải pháp SOA cơ bản'. Sự tích hợp: Bộ biến
đổi dữ liệu hỗ trợ khả năng '9: Khả năng hỗ trợ dịch dữ liệu/nội
dung đầu vào từ một
khuôn dạng được hỗ trợ bởi người sử dụng của SOA sang một khuôn dạng được yêu cầu
bởi các tầng khác của SOA và để biến đổi nội dung được trả về từ chúng thành
khuôn dạng đáp ứng có thể
được người sử dụng chấp nhận'.

Hình 34 - ABB
trong tầng khách hàng
12.2 nhóm các ABB bởi khả
năng và mô tả chi tiết từng ABB trong tầng khách hàng về khả năng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.1 Dịch vụ khách
hàng
12.2.1.1 Khách hàng
ABB này thể hiện khách
hàng cá nhân (tác nhân)
sử dụng dịch vụ được hỗ trợ bởi SOA RA. Khách hàng có thể là con người hoặc hệ
thống.
12.2.1.2 Máy khách
(và Kênh)
ABB này thể hiện sự tương tác với bộ
kiểm soát trình bày ABB để sử dụng
dịch vụ cơ bản, việc tích hợp khách hàng dịch vụ được hỗ trợ bởi SOA RA. Nó là phần
tử trong SOA mà khách hàng tương tác
với. Như vậy, nó cung cấp
tương tác điểm cho khách hàng. Các trách nhiệm chính bao gồm xử lý với bản
chất của tương tác mà máy khách có với khách hàng về dữ liệu được
cung cấp, khuôn dạng dữ liệu và tương tác sử dụng dữ liệu.
Các ví dụ về máy khách có thể là các
IVR, máy khách phong phú (JSF, Ajax), ứng dụng di động, v.v. Nó tại đó máy
khách Web 2.0 hỗ trợ đi (ví dụ, khả năng tạo ra mashups). Nó và thành phần kết xuất chế độ
xem cho khách hàng.
12.2.2 Dịch vụ trình
diễn
12.2.2.1 Bộ thích ứng
trình diễn
Trong Hình 36, dịch vụ đang
được sử dụng hoặc được gọi bởi một dịch vụ hoặc hệ thống khác. Lưu ý rằng trong
giải pháp SOA được thiết kế tốt và được minh họa ở đây, sự khác biệt trong việc
gọi được cô lập trong máy khách và phần còn lại của luồng cho việc gọi dịch vụ
giống như khi được người sử dụng con người gọi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 36 - Kịch
bản sử dụng SOA điển hình với nhiều khách hàng sử
dụng nhiều kênh
Hình 36 chỉ ra nhiều điểm
nhập liệu (khách hàng) đưa ra các yêu cầu sử dụng nhiều máy khách. Mỗi kênh có
một nền tảng/ máy khách duy nhất và cần phải được tích hợp sử dụng các phiên bản
cụ thể của bộ thích ứng trình diễn (là lý do tại sao nhiều phiên bản của ABB được
hiển thị).
12.4 Các điểm
giao có nghĩa với các tầng khác
12.4.1 Tương tác với
các khía cạnh xuyên suốt
Tầng khách hàng dựa trên các khía cạnh
xuyên suốt trong kiến trúc để hoàn thành các trách nhiệm. Các tương tác này dựa
trên các kịch bản chung và qui phạm thực hành tốt.
Tầng này dựa trên khía cạnh phát triển
cho các khả năng dưới đây:
- có năng lực phát triển và thử nghiệm
khách hàng và việc thực thi kênh với các công cụ;
- có năng lực xử lý các mô tả
dịch vụ Khía cạnh phát triển.
Tầng này dựa trên khía cạnh quản trị
cho các khả năng dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tầng này dựa trên khía cạnh an toàn và
quản lý cho các khả năng dưới đây:
- có năng lực xác thực/ủy quyền cho việc
gọi dịch vụ.
Tầng này dựa trên khía cạnh thông tin
cho các khả năng dưới đây:
- có năng lực lưu trữ và truy hồi dữ
liệu đặc tả và dữ liệu.
Tầng này dựa trên khía cạnh tích hợp
cho các khả năng dưới đây:
- có năng lực gọi các quá trình nghiệp
vụ và/hoặc dịch vụ;
có thể làm việc với bộ biến đổi
dữ liệu để ánh xạ dữ liệu từ các khuôn dạng gốc được đưa ra từ các hệ thống
hoạt động hiện có trong dịch vụ đến các khuôn dạng cần thiết để hỗ trợ máy
khách/kênh. Khách
hàng tương tác với sổ đăng ký/kho dịch vụ để có được thông tin mô tả dịch vụ
cần hỗ trợ tương tác với dịch vụ.

Hình 38 -
Tương tác chính của tầng khách hàng với các tầng theo chiều ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tầng này cung cấp SOA với một điểm
tích hợp giữa các yêu cầu của khách hàng và SOA cơ bản. Nó chia tách độc lập
cách dịch vụ được thực hiện và khách hàng là gì. Các tiêu chuẩn như
WSRP cho phép sự tích hợp dịch vụ web, đóng gói người sử dụng và để cho giải
pháp khác nhau được sử dụng. Kiến trúc cho phép các tổ chức và tổ chức công
nghiệp duy trì các tiêu chuẩn phù hợp và thực hiện phổ biến.
13 Khía cạnh tích hợp
13.1 Tổng
quan
13.1.1 Tóm tắt
- có năng lực biến đổi dữ liệu từ một
khuôn dạng này sang khuôn dạng
khác.

Hình 37 -
Tương tác chính của tầng khách hàng với các khía cạnh xuyên suốt
Do đó, giao diện tầng khách hàng với
các ABB dưới đây của các khía cạnh xuyên suốt trong kiến trúc cung cấp các khả
năng.
- Tầng này tận dụng ABB bộ kiểm soát
truy nhập và các ABB bên qui định chính sách trong khía cạnh an toàn và quản lý
thực thi kiểm soát đặc quyền truy nhập privileges và chính sách khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tầng này kết hợp với ABB bộ kiểm
soát tích hợp để tận dụng các khả năng của khía cạnh tích hợp như biến đổi dữ
liệu, yêu cầu dịch vụ, v.v. Tầng này tận dụng ABB bên trung gian trong khía cạnh
tích hợp để tích hợp với các hệ thống hiện có và giải pháp. Tầng này tận dụng
ABB bộ biến đổi dữ liệu trong khía
cạnh tích hợp biến đổi dữ liệu từ dạng này sang dạng khác. Tầng này tận dụng
ABB bên tạo ra sự kiện và ABB bên lắng nghe sự kiện trong khía cạnh tích hợp để
phát hành sự kiện hoặc mô tả sự kiện.
12.4.2 Tương tác với
các tầng theo chiều ngang
Trong tầng khách hàng, máy khách/kênh
chủ yếu tương
tác với ABB nhà quản lý hồ sơ khách
hàng và ABB bộ kiểm soát trình diễn và cũng chứa thông tin cấu hình
cho các ABB khác trong tầng khách hàng. ABB bộ kiểm soát trình diễn
tương tác với bộ kiểm soát tích hợp để cung cấp hỗ trợ cho tương tác của dịch vụ
trong tầng dịch vụ đang sử dụng bởi khách hàng. Ngoài ra, ABB bộ kiểm soát trình
diễn

(Từ 7.5.7) Khía cạnh tích hợp đó cho
phép nối kết lỏng giữa
yêu cầu và nhà cung cấp cụ thể bằng cách kết hợp Yêu cầu dịch vụ và thực thi dịch
vụ. Nối kết lỏng này được cung cấp
bởi khía cạnh tích hợp không chỉ là nối kết lỏng về kỹ thuật đề cập các giao thức, sự
ràng buộc, vị trí hoặc nền tảng mà có thể là nối kết lỏng ngữ nghĩa
nghiệp vụ thực hiện thích ứng theo yêu cầu giữa bên yêu cầu dịch vụ và nhà
cung cấp.
Có rất nhiều tập các khả
năng tầng tích hợp hỗ trợ để khôi phục lỗi không phù hợp cấu trúc và ngữ
nghĩa tại các giao diện dịch vụ. Ví dụ, khía cạnh tích hợp hỗ trợ tích hợp với
các nền tảng giải pháp bởi các tầng khác trong SOA RA sử dụng những bên trung
gian, bộ biến đổi hoặc bộ thích ứng cho phép truy nhập dịch vụ bởi các ABB
khác, tầng và khả năng kết hợp với vận tải dịch vụ. Trung gian bao gồm biến đổi, định
tuyến và biến đổi giao thức.
Tích hợp gồm các bộ thích ứng và sự cho phép dịch vụ. Định tuyến gồm tương tác
dịch vụ và ảo hóa dịch vụ. Truyền tải gồm thông điệp dịch vụ và xử lý thông
điệp. Nó có thể được coi là đường ống kết nối giải pháp SOA và có thể
được thúc đẩy bởi chính sách.
Hỗ trợ tích hợp gồm sự cho phép và cung
cấp khả năng trung gian giữa bên yêu cầu dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ. Nó cung cấp
các khả năng biến đổi, định tuyến
và biến đổi các giao thức, cho phép hỗ trợ môi trường không đồng
nhất, bộ thích ứng, tương tác dịch vụ, sự cho phép dịch vụ, ảo hóa dịch vụ,
thông điệp dịch vụ, xử lý thông điệp
và biến đổi.
Hỗ trợ định tuyến gồm các khả năng
thông qua đó một khách hàng/bên yêu cầu có thể kết nối với nhà cung cấp dịch vụ chính xác.
Chúng có thể bắt đầu với các khả năng điểm-to-điểm để tích hợp điểm điểm cuối được ghép nối chặt
chẽ và bao trùm cho một tập định tuyến thông minh, trung gian và cơ chế biến đổi
khác thường được liên kết với, nhưng
không hạn chế đối với, dịch
vụ trung gian được cung cấp bởi một Bus dịch vụ doanh nghiệp (ESB). Mô tả dịch
vụ qui định vị trí, trong đó một dịch vụ được cung cấp và một ràng buộc liên
quan và cho một phần của hợp đồng dịch vụ. Mặt khác, một dịch vụ trung gian
cung cấp cơ chế độc lập vị trí để tích hợp, thay thế và ảo hóa dịch vụ.
Hỗ trợ truyền tải xảy ra ở đây chủ yếu là sự
tích hợp của thành phần dịch vụ, dịch vụ và tầng quá trình (các tầng “chức năng”). Ví dụ, đây
là nơi ràng buộc (thuộc hoặc
khác) của dịch vụ xảy ra cho quá trình thực thi. Điều này cho phép dịch vụ được
hiển thị nhất quán trên nhiều kênh khách hàng đối mặt như web, IVR, máy khách CRM (được sử
dụng bởi kho dịch vụ khách hàng), v.v. Biến đổi đáp ứng thành HTML (cho web),
XML thoại (cho IVR) hoặc chuỗi XML có thể được thực hiện thông qua chức năng
XSLT được hỗ trợ thông qua khả năng biến đổi dịch vụ trung gian trong khía cạnh
tích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khía cạnh tích hợp là phần từ cho phép
chính quan trọng cho một SOA khi nó cung cấp khả năng trung gian, tích hợp, định
tuyến và bao gồm biến đổi, định tuyến
và biến đổi giao thức để truyền tải các yêu cầu dịch vụ từ bên yêu cầu dịch vụ đến nhà
cung cấp dịch vụ chính xác. Trung gian bao gồm biến đổi, định tuyến, biến đổi giao thức.
Tích hợp bao gồm các bộ thích ứng và sự cho phép dịch vụ. Định tuyến bao gồm
tương tác dịch vụ và ảo hóa dịch vụ. Truyền tải bao gồm gửi thông điệp
dịch vụ và xử lý thông điệp.
Như trong sơ đồ trình tự UML ở Hình
39, khía cạnh tích hợp
- cung cấp mức gián tiếp giữa khách
hàng chức năng và nhà cung cấp. Một
khách hàng dịch vụ tương tác với nhà cung cấp dịch vụ qua khía cạnh tích hợp.
Do đó, mỗi giao diện dịch vụ chỉ được hiển thị thông qua khía cạnh tích hợp (ví dụ ESB);
không bao giờ trực tiếp và tích hợp điểm-điểm được thực hiện tại Khía cạnh tích hợp
thay vì khách hàng/bên yêu cầu tự
làm, và
- khách hàng và nhà
cung cấp được tách riêng; việc tách riêng này cho phép tích hợp các hệ thống
khác nhau thành các giải pháp mới.

Hình 39 - Sử
dụng các khía cạnh tích hợp
13.1.3 Các khả năng
Có nhiều tập danh mục khả năng mà khía
cạnh tích hợp cần hỗ trợ trong SOA RA. Các danh mục là
- Truyền thông, tương tác dịch vụ và
tích hợp:
Danh mục các khả năng này cung cấp khả năng định tuyến các yêu cầu chỉnh sửa
nhà cung cấp sau khi biến đổi thông điệp cần thiết và biến đổi giao thức và để
kết nối bên yêu cầu dịch vụ với nhà cung cấp dịch vụ và nền tảng giải pháp cơ bản thực
thi dịch vụ được yêu cầu. Nó cũng
cung cấp khả năng phát hiện dịch vụ và tại thời gian chạy, để hỗ trợ ảo hóa dịch
vụ để thay đổi các điểm cuối (hoặc địa điểm, trong đó dịch vụ được gọi và,
trong đó dịch vụ được cung cấp) có thể xảy ra mà không ảnh hưởng đến khách
hàng và nhà cung cấp dịch vụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chất lượng dịch vụ: Danh mục các
khả năng này hỗ trợ xử lý các giao
dịch và ngoại lệ và NFR khác.
- An toàn: Danh mục các khả
năng này giúp thực thi các đặc quyền truy nhập và chính sách an toàn khác.
- Quản lý: Danh mục các khả
năng này cung cấp khả năng duy trì gọi lịch sử dịch vụ và giám sát
và theo dõi các cuộc gọi dịch vụ.
Tầng này nêu tính năng các khả
năng sau:
- Truyền thông, tương tác
dịch vụ và tích hợp
1) có năng lực thực thi một cuộc gọi dịch
vụ và thông điệp đến điểm cuối, tức là cho phép một khách hàng dịch vụ kết nối/tương
tác với các nhà cung cấp dịch vụ
2) có năng lực xử lý yêu cầu dịch vụ
và đáp ứng dịch vụ
3) có năng lực hỗ trợ truyền
thông qua một loạt các giao thức
4) có năng lực hỗ trợ nhiều kiểu thông
điệp như một chiều, pub-sub, yêu cầu- đáp ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) có năng lực biến đổi các khuôn dạng
giao thức, ví dụ từ SOAP/HTTP sang SOAP/Hàng đợi thông điệp hoặc SOAP/JMS
7) có năng lực liên kết một loạt các hệ
thống không hỗ trợ trực tiếp các tương tác kiểu dịch vụ để một loạt
dịch vụ có thể được đưa ra trong môi trường không đồng nhất
8) có năng lực lưu trữ và chuyển tiếp
thông điệp sử dụng thông điệp xếp hàng
- Xử lý quá trình
9) có năng lực biến đổi các khuôn dạng
dữ liệu, ví dụ
từ ưu tiên sang khuôn dạng chuẩn hoặc tiêu chuẩn ngành và ngược lại
10) có năng lực biến đổi ánh xạ ngữ
nghĩa (ánh xạ vị trí
dữ
liệu)
11) có năng lực tập hợp (gồm các
thông điệp và dữ liệu) từ dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ khác
12) có năng lực truyền sự kiện từ các
bên tạo ra đến khách hàng
- Chất lượng dịch vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14) có năng lực xử lý các ngoại lệ được
nêu trong quá trình gọi dịch vụ và gửi thông điệp
- An toàn
15) có năng lực xác thực/ủy quyền cho việc
gọi dịch vụ và định tuyến thông điệp
- Quản lý
16) có năng lực thu được và
ghi định tuyến thông điệp và gọi lịch sử dịch vụ
17) có năng lực theo dõi và
giám sát định tuyến thông điệp và gọi các hoạt động dịch vụ
18) có năng lực cấu hình Khía cạnh tích
hợp
13.1.4 Tổng quan cấu
trúc của tầng
Khía cạnh tích hợp các ABB được phân
vùng lô-gic vào các danh mục hỗ trợ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- có năng lực hỗ trợ trung gian; trung
gian có thể được coi là
định tuyến của các yêu cầu sửa các nhà cung cấp sau khi biến đổi thông điệp cần
thiết và biến đổi giao thức và kết tập nội dung từ các nhà cung cấp dịch vụ
khác nhau, từ các khuôn dạng và giao thức khác nhau sang dạng chuẩn tắc phổ biến
(khuôn dạng dữ liệu), trong
khi không phải quy phạm, thông thường nó hỗ trợ các thông điệp dịch vụ theo khuôn dang XML sau khi
trung gian
- có năng lực hỗ trợ các tiêu chuẩn dịch
vụ khác nhau như an toàn-WS (xem Tham khảo [19]), v.v.,
- có năng lực trung gian tính tin cậy
thông qua sự áp đặt về WS* và tiêu chuẩn khác dựa trên giao thức,
- có năng lực hỗ trợ định tuyến và phối
trí, gồm định
tuyến dựa trên nội dung (tuyến dựa trên nội dung), tổ hợp dịch vụ tĩnh và phối
trí (gọi dịch vụ trong chuỗi xác định) để phân phối dữ liệu,
- có năng lực thực thi biến
đổi thông điệp.
- có năng lực hỗ trợ các yêu cầu Chất
lượng dịch vụ (QoS) như quản lý giao dịch, tiêu chí hiệu năng, xử
lý ngoại lệ, v.v.,
- có năng lực hỗ trợ các yêu cầu an toàn, và
- có năng lực theo dõi, quản lý và
giám sát các cuộc gọi dịch vụ.
Trong các sơ đồ sử dụng trong tiêu chuẩn
này đưa ra tổng quan cấu
trúc về các tầng của SOA RA, ABB được mã hóa màu để phù hợp với các tầng kiến trúc mà chúng thuộc
về và một tiền tố được thêm vào tên của
ABB cho rõ ràng hơn. Màu trắng thể hiện các ABB được qui định trong tầng này.
Các ABB được sở hữu bởi các tầng
khác sử dụng để hỗ trợ các khả năng của tầng hiện tại có màu xám đậm phù hợp với màu của các
tầng trong SOA RA các tầng sơ đồ như trong Hình 3. Mỗi ABB gồm một hoặc
nhiều số trong hộp chỉ về các khả
năng trong danh sách 13.1.3 mà ABB hỗ trợ. Ví dụ, trong Hình 40, ABB từ khía cạnh
an toàn và quản lý có mày xám rất đậm (với tiền tố ‘MaS:’), Ví dụ, trong Hình 40. ABB từ
khía cạnh an toàn và quản lý có màu xám đen với tiền tố 'MaS:'. MaS: Bộ kiểm
soát truy nhập hỗ trợ khả năng số 15 ‘15. có năng lực xác thực/ủy quyền cho việc
gọi dịch vụ và định tuyến thông điệp’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 40 - ABB
trong khía cạnh tích hợp
13.2 mô tả từng ABB chi tiết trong khía
cạnh tích hợp về trách nhiệm. Các ABB được nhóm theo các khả năng
13.2 Chi tiết
về ABB và các khả năng được hỗ trợ
13.2.1 Truyền thông,
tương tác dịch vụ và tích hợp
13.2.1.1 Bộ kiểm soát
tích hợp/cổng tích hợp
ABB này thể hiện một điểm vào tầng này. Các tầng
khác tương tác với ABB này để tận dụng các ABB khác trong tầng này để thi hành
các trách nhiệm tương ứng. Ngược lại, ABB này chịu trách nhiệm kết nối với các
ABB khác trong tầng này và quản lý luồng tương tác giữa các ABB trong tầng này.
Ví dụ, nó phân quyền
cho ABB bộ định tuyến thông qua ABB bên trung gian đến các yêu cầu dịch vụ và
nó phân quyền cho
ABB ABB bộ biến đổi dữ liệu cho các dữ liệu, khuôn dạng và nhu cầu biến đổi
thông điệp của các tầng khác.
13.2.1.2 Bên trung
gian
ABB này thể hiện việc phối hợp và xử
lý yêu cầu dịch vụ/tương
tác đáp ứng. Có một tập các ABB được sử dụng để khôi phục lỗi không
phù hợp về cấu trúc và ngữ nghĩa tại các giao diện dịch vụ; do đó, ABB bên
trung gian cũng hỗ trợ biến đổi giữa các khuôn dạng thông điệp, biến đổi các giao thức
và định tuyến các cuộc gọi/thông điệp dịch vụ đến nhà cung cấp dịch vụ. Nó sử dụng
ABB bộ biến đổi dữ liệu và tùy chọn, bộ biến đổi ngữ nghĩa ABB cho các phép biến
đổi. Cuối cùng, nó hỗ trợ tổ hợp dịch vụ tĩnh để phối trí và chuỗi dịch
vụ hoặc cuộc gọi hệ thống hoặc thông điệp với nhau để soạn dịch vụ tĩnh. Nó sử
dụng các ABB với các khả năng trung gian chuyên biệt hơn như bộ định tuyến, bộ
biến đổi thông điệp và bộ kết tập dữ liệu để thực hiện điều này (cũng có thể được
sử dụng trực tiếp).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ABB này thể hiện khả năng định tuyến
thông điệp giữa khách hàng/bên yêu cầu dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ gồm cả những
người dựa trên cả định tuyến
dựa trên nội dung, thông qua việc truyền thông điệp. Nó có thể thay đổi tuyến
đường của một, chọn giữa các nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ mục đích của bên yêu cầu. Các tiêu
chí lựa chọn cho nhà cung cấp có
thể bao gồm nội dung và bối cảnh của thông điệp và as kiến thức về các khả năng của các
đề cử mục tiêu và
thậm chí là phiên
bản thực thi dịch vụ. Nếu một thông điệp được định tuyến đến một nhà cung cấp, đáp ứng bị
lỗi, thông điệp có thể được định tuyến lại đến một nhà cung cấp khác. Trong số
trường hợp nhất định, nó có thể được sử dụng để định tuyến các thông
điệp mà không có sự tham gia của ABB bên trung gian để thực hiện thông điệp truyền
trực tiếp. ABB này có thể sử dụng các ABB khác từ khía cạnh tích hợp như ABB bộ
biến đổi thông điệp, kiểm
toán ABB, Logger ABB và Bộ xử lý ngoại lệ ABB. Nó có thể tận dụng ABB bộ kiểm
soát truy nhập từ khía cạnh an toàn và quản lý.
13.2.1.4 Bộ chuyển đổi
giao thức
ABB này thể hiện việc biến đổi dữ liệu
qua các giao thức tiêu chuẩn ngành. Ví dụ, biến đổi JSON sang SOAP hoặc
SOAP/HTTP sang SOAP/JMS hoặc SOAP/Hàng đợi thông điệp là trách nhiệm
của ABB này.
13.2.1.5 Bộ thích ứng
ABB này thể hiện việc tương tác/kết nối
với các tầng SOA RA của giải pháp đối với các hệ thống bên ngoài và các thành phần và
nhận cuộc gọi (thông điệp) đến
điểm cuối. Đặc biệt, nó đề cập đến bất kỳ sự trung gian cần thiết nào (bộ định
tuyến, bộ biến đổi thông điệp, bộ chuyển đổi giao thức) của các phần tử bên ngoài Khía
cạnh tích hợp và tương tác với các hệ thống bên ngoài và các thành phần. ABB này thường
được các ABB sử dụng trong tất cả các tầng SOA RA để truy nhập các thành phần bên ngoài của các nền
tảng giải pháp, cung cấp khả năng
tích hợp nhất quán.
13.2.1.6 Nhà quản lý
thông điệp không đồng bộ
ABB này thể hiện khả năng lưu trữ và
chuyển tiếp thông điệp tiềm năng sử dụng hàng đợi thông điệp và nó cung cấp đường
ống cơ bản để truyền tải các thông điệp giữa những bên gọi dịch vụ và nhà cung
cấp, cũng như khả
năng lưu trữ và chuyển tiếp
các thông điệp. ABB này hỗ trợ cả truyền tài đáng tin cậy và giao hàng đảm bảo. Hàng đợi
thông điệp là ví dụ phổ biến về cơ chế hỗ trợ thông điệp không đồng bộ. Một tính
năng phổ biến của ABB
này là hỗ trợ thông điệp phân phối đảm bảo và tin cậy.
13.2.2 Xử lý thông điệp
13.2.2.1 Bộ kết tập dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.2.2 Bộ biến đổi thông điệp
ABB này chịu trách nhiệm biến đổi
thông điệp từ một khuôn dạng này sang khuôn dạng khác, gồm khuôn dạng dữ liệu chuyển
sang khuôn dạng “chuẩn tắc” đơn hoặc tập con và biến đổi qua các giao thức cho
bất kỳ giao thức nào được định tuyến. ABB này cũng có thể đính kèm dữ
liệu hoặc dữ liệu đặc tả để cho biết
chi tiết về việc biến đổi thông điệp hoặc để cho phép bộ biến đổi ngữ nghĩa hạ
tầng thông điệp.
13.2.2.3 Bộ biến đổi ngữ nghĩa
ABB này chịu trách nhiệm ánh xạ ngữ
nghĩa/vị trí dữ liệu để nó phù hợp với các tiêu chuẩn. Những gì nó phụ thuộc
vào tiêu chuẩn liên quan, ví dụ UDEF trong các kịch bản chung hoặc trong trường
hợp của các lĩnh vực công việc cụ thể, ICD 10 hoặc LOINC. Ví dụ, ABB này biến đổi và ánh
xạ một tên và họ trong dữ liệu ràng buộc được cung cấp bởi ABB bên trung gian
sang khuôn dạng tiêu chuẩn Khía cạnh tích hợp, trong đó trật tự được đảo ngược. Khi
tính tương hợp ngữ nghĩa của dịch vụ trở nên phổ biến hơn với việc chấp nhận tính toán đám
mây và SaaS, điều này trở nên quan trọng
hơn.
13.2.2.4 Bộ biến đổi dữ liệu
ABB này chịu trách nhiệm biến đổi dữ liệu
từ khuôn dạng nguồn sang khuôn dạng đích, ví dụ từ độc quyền sang tiêu chuẩn
ngành và ngược lại. ABB này tích hợp với khía cạnh thông tin để có được dữ
liệu đặc tả như khuôn dạng chuẩn tắc, v.v.
13.2.2.5 Bên môi giới
sự kiện
ABB này chịu trách nhiệm tạo thuận lợi
cho cho biến khách hàng (các thuê bao, cảm biến) để ký xác nhận sự kiện và bên
tạo ra sự kiện (nhà phát hành, người phát hành) để phát hành sự kiện và truyền sự kiện từ bên
tạo ra đến khách hàng. Tầng này tận dụng nhà quản lý thông điệp không
đồng bộ ABB, ABB bộ biến đổi thông điệp và ABB bộ định tuyến.
13.2.2.6 Bên tạo ra sự
kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.2.7 Bên lắng
nghe sự kiện
ABB này chịu trách nhiệm đăng ký sự
quan tâm đến một loại sự kiện cụ thể, tức là để ký xác nhận một loại sự kiện cụ
thể.
13.2.2.8 Chất lượng dịch
vụ
13.2.2.9 Khía cạnh an
toàn và quản lý: Nhà quản lý giao dịch
Xem 14.2.4.10.
13.2.2.10 Bộ xử lý ngoại lệ
ABB này chịu trách nhiệm xử lý các ngoại
lệ của hệ thống được nâng lên trong khi gọi dịch vụ và truyền thông điệp. Các ngoại lệ
của hệ thống được gây ra do lỗi phần mềm hoặc phần cứng và không phải do lỗi
lô-gic ứng dụng. Ngoại lệ ứng dụng được coi là sự kiện nghiệp vụ và được xử lý thông qua
nhà quản lý
sự kiện
13.2.3 An toàn
13.2.3.1 Khía cạnh an
toàn và quản lý: Bộ kiểm soát truy nhập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.3.2 Quản lý
13.2.3.3 Bộ ghi nhật
ký
ABB này chịu trách nhiệm để thu được
và lập thành tài liệu định tuyến thông điệp và hoạt động gọi dịch vụ. ABB này lập
thành tài liệu dữ liệu để giám sát các ngoại lệ hệ thống và tính ổn định của hệ
thống (dữ liệu như tài nguyên sẵn có, v.v.). Điều này tương thích và tích hợp với
khía cạnh an toàn và quản lý với các tính năng giám sát. Điều quan trọng là từ
việc giám sát và hỗ trợ
cho quan điểm tuân thủ. Chính sách và mức chi tiết của việc ghi nên
xem xét cân bằng giữa lượng
thông tin được lập thành tài liệu và hiệu năng của giải pháp SOA.
13.2.3.4 Bên kiểm
toán
ABB này chịu trách nhiệm theo dõi và
giám sát việc định tuyến thông điệp và hoạt động gọi dịch vụ. ABB này hỗ trợ việc
thu được dữ liệu kiểm toán, việc chuyển đổi sang các khuôn dạng chuẩn như XDAS và ÇBE, mã hóa dữ
liệu đó trong quá trình
truyền tải và làm xáo
trộn dữ liệu nhạy cảm. Chính sách và mức chi tiết của kiểm toán nên xem
xét cân bằng giữa lượng thông tin được lập thành tài liệu và hiệu năng của giải
pháp SOA.
13.2.3.5 Khía cạnh an
toàn và quản lý: Nhà quản lý cấu hình
Xem 14.2.8.1.
13.3 Liên
quan hệ giữa các ABB
Hình 41 và 42 hiển thị liên quan hệ và
chuỗi không quy chuẩn tương tác. Cuối cùng chuỗi qui tắc của tương tác được xác
định bởi kiến trúc giải
pháp cơ bản và tiêu chuẩn gọi các tầng SOA RA khác hỗ trợ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 41 -
Tương tác đơn giản giữa khách hàng và nhà cung cấp qua khía cạnh tích hợp
Một mục đích của khía cạnh tích hợp là
xử lý tích hợp giữa các nhà cung cấp và khách hàng khác nhau. Điều này có thể
được thực hiện bởi bộ kiểm soát tích hợp, vì vậy khách hàng gọi một dịch vụ với
gọi ABB bộ kiểm soát tích hợp. ABB này, lần lượt, sử dụng ABB bên trung gian để
phối hợp xử lý yêu cầu từ khách hàng. Trong trường hợp này, các ABB bộ chuyển đổi giao thức
và bộ biến đổi thông điệp
của bên trung gian
để xử lý bất kỳ thay đổi nào trong thông điệp trên đây, sau đó
các ABB bộ thích ứng và bộ kết tập dữ liệu thực hiện thay đổi dữ liệu và
ngữ nghĩa. Bây giờ, Bên
trung gian sử dụng ABB bổ định
tuyến để gửi tin nhắn
đến Nhà cung cấp.

Hình 42 -
Quan hệ giữa các ABB trong khía cạnh tích hợp
Trong Hình 42 chỉ ra khía cạnh tích hợp
không tích hợp và trung gian đối với tất cả các loại thông điệp và sự kiện
trong giải pháp, bao gồm kiểm toán, đăng nhập, quản lý, an toàn, giao dịch. Bộ
kiểm soát tích hợp có thể sử dụng bất kỳ ABB nào được sử dụng bởi ABB bên trung
gian trực tiếp mà không cần phải
thông qua bên trung gian. Trong trường hợp này, bộ kiểm soát tích hợp không được
gọi bởi khách hàng được gọi bởi người kiểm toán, bộ ghi nhật ký, nhà quản lý,
bộ kiểm soát truy nhập hoặc nhà quản lý giao dịch cần được tích hợp với các mục
tiêu khác nhau của các thông điệp này. Bộ kiểm soát tích hợp và bên
trung gian có thể điều chỉnh thông điệp đến một mục tiêu đồng bộ (Bên lắng nghe sự kiện)
hoặc không đồng bộ (Nhà quản lý thông điệp không đồng bộ), tạo sự kiện với bên tạo ra sự
kiện hoặc bên môi giới sự kiện hoặc thậm chí tạo ngoại lệ với bộ xử lý ngoại lệ.
13.4 Các điểm
giao có nghĩa với các tầng khác
13.4.1 Tương tác với
các khía cạnh xuyên suốt
Khía cạnh tích hợp dựa trên các khía cạnh
xuyên suốt khác trong kiến trúc để hoàn thành các trách nhiệm. Các tương tác
này dựa trên các kịch bản chung và qui phạm thực hành tốt.
Tầng này dựa trên khía cạnh phát triển
cho các khả năng dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- có năng lực tạo và sử dụng các mô tả dịch vụ,
hợp đồng và mô tả triển khai có thể được sử dụng để quảng cáo và
truy nhập các khả năng tích hợp có thể là một phần của giao diện chức năng của
dịch vụ, giống như mô tả sự kiện;
- có năng lực thử nghiệm hiệu
năng và điều chỉnh các khả năng tích hợp.
Tầng này dựa trên khía cạnh quản trị
cho các khả năng dưới đây:
- có năng lực lưu trữ dữ liệu đặc
tả cho chính
sách;
- có năng lực hỗ trợ quản lý (lưu trữ, truy hồi,
v.v.) các qui tắc để hỗ trợ qua tắc liên quan các điểm quyết định trong trung
gian dịch vụ, phối trí và tổ hợp;
Khía cạnh tích hợp tận dụng khả năng các qui- tắc nghiệp vụ chung có thể được sử dụng bởi
ESB (thành phần trong khía cạnh tích hợp mà trung gian - định tuyến và biến đổi dữ liệu);
- có năng lực xác định các điểm cuối dịch
vụ cho việc ảo hóa dịch vụ.
Tầng này dựa trên khía cạnh an toàn và
quản lý cho các khả năng dưới đây:
- có năng lực xác thực/ủy quyền cho việc gọi
dịch vụ và thông điệp.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do đó, khía cạnh tích hợp kết nối với
các ABB sau của các khía cạnh xuyên suốt trong kiến trúc để cung cấp các khả
năng.
- Tầng này tận dụng ABB sổ đăng ký/kho
dịch vụ từ khía cạnh quản trị cho việc lưu trữ dữ liệu đặc tả như chính
sách, lược đồ, v.v. và cho việc cung cấp truy nhập dữ liệu đặc tả. ABB sổ đăng ký/kho dịch
vụ bao gồm các định
nghĩa dịch vụ tại thời gian chạy và hỗ trợ ảo hóa và phát hiện dịch vụ.
- Tầng này tận dụng ABB nhà quản lý
qui tắc nghiệp vụ
trong khía cạnh quản trị để hỗ trợ thực hiện qui tắc cho khía cạnh
tích hợp.
- Tầng này tận dụng ABB bộ kiểm soát
truy nhập trong khía cạnh an toàn và quản lý để xác thực/ủy quyền cơ sở
gọi dịch vụ và định tuyến thông điệp. ABB này cũng tận dụng ABB bên qui định
chính sách trong khía cạnh an toàn và quản lý để qui định chính sách
cục bộ đối với khía cạnh
tích hợp.
- ABB bộ biến đổi dữ liệu trong khía cạnh
tích hợp sử dụng dữ liệu đặc tả từ khía cạnh thông tin và tận dụng ABB nhà quản lý
dữ liệu đặc tả thông tin từ khía cạnh thông tin cho biến đổi dữ liệu.
- Bên môi giới sự kiện ABB, ABB bên lắng
nghe sự kiện và ABB bên tạo ra sự kiện trong khía cạnh tích hợp sử dụng nhà
quản lý sự kiện ABB trong khía cạnh quản trị cho định nghĩa biên cố và thông
tin liên quan.
13.4.2 Tương tác với
các tầng theo chiều ngang
Các tầng theo chiều ngang SOA RA tận dụng
các ABB từ tầng này để cung cấp các khả năng tương ứng. Các tầng
theo chiều ngang của SOA RA sử dụng ABB bộ kiểm soát tích hợp trong khía cạnh
tích hợp để truy nhập các ABB trong khía cạnh tích hợp và khả năng chúng cung cấp,
như ABB bên trung gian, bộ định tuyến
ABB, ABB bộ biến đổi thông điệp, ABB bộ biến đổi dữ liệu, v.v.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 44 chỉ ra cách một giải pháp có
thể được kết cấu sử dụng các ABB trong các tầng theo chiều ngang của SOA RA và
cách tương tác với khía cạnh tích hợp.

Hình
45 - Tương tác chi tiết của các tầng theo chiều ngang với khía cạnh tích hợp
Trong ví dụ ở trên,
số được khoanh tròn chỉ ra các bước trong luồng dưới đây.
a) Thông qua phát hiện dịch vụ và quá trình
gọi, máy khách
web tra cứu dịch vụ xem hồ sơ cá nhân.
b) Một kết nối được thực hiện
cho khía cạnh tích hợp
c) ESB thực hiện biến đổi giao thức, nếu
cần thiết.
d) Nó định tuyến theo sau cuộc gọi đến
đích thích hợp.
e) Sau đó nhận được kết quả của cuộc
gọi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Kết quả kết tập được biến đổi và trả
lại cho máy khách ở khuôn dạng có thể được tiêu dùng bởi nó (ví dụ, trong trường
hợp của máy khách web, kết quả kết tập được trả về trong khuôn dạng HTML)
13.5 Hướng dẫn
và ý nghĩa sử dụng
Khía cạnh tích hợp cũng kết hợp sự hỗ
trợ ảo hóa dịch vụ sử
dụng các qui tắc định tuyến tĩnh hoặc động tại thời gian chạy sử dụng dịch vụ sổ
đăng ký/kho Thời gian chạy ràng buộc phân tách vị trí của dịch
vụ cho khách hàng dịch vụ. Dịch vụ được thể hiện với các khách
hàng thông qua sổ đăng ký/kho nhưng vị trí chính xác được tách riêng để hỗ trợ
phiên bản, thay đổi địa điểm dịch vụ và quản trị, mà không ảnh hưởng đến khách
hàng.
Để tóm tắt, khía cạnh tích hợp hỗ
trợ các khả năng cần thiết để cho phép SOA như định tuyến, hỗ trợ giao thức và
biến đổi, kiểu
thông điệp/tương tác, hỗ trợ môi trường không đồng nhất, bộ thích ứng, tương tác
dịch vụ, cho phép dịch vụ, ảo hóa dịch vụ, thông điệp dịch vụ, xử lý thông điệp
và biến đổi.
14 Khía cạnh an toàn
và quản lý (MaS)
14.1 Tổng
quan
14.1.1 Tóm tắt

(Từ 7.5.8) Khía cạnh an toàn và quản
lý hỗ trợ yêu cầu phi chức năng (NFR) liên quan các vấn đề như một vấn đề liên quan
chính của SOA và cung cấp đầu mối để đề cập đến chúng trong bất kỳ giải pháp nào. Nó
bao gồm các khả năng đảm bảo một SOA
đáp ứng các yêu cầu
về: giám sát,
tính tin cậy, tính sẵn có, khả năng quản
lý, khả năng giao dịch, khả năng duy trì, khả năng mở rộng, an toàn, an toàn, vòng đời,
kiểm toán and ghi nhật ký, v.v. Nó bao gồm cùng phạm vi như lỗi truyền thống, cấu hình, tài
khoản, hiệu năng và an toàn (FCAPS) từ ITIL (xem Tham khảo [27]) hoặc tính tin
cậy, tính sẵn có, khả năng phục
vụ (R AS) (xem Tham khảo [28]).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cung cấp quản lý giải pháp các vấn đề liên
quan khác nhau, như: tính sẵn có, tính tin cậy, an toàn và an toàn và các cơ chế
hỗ trợ, theo dõi và quản lý và giám sát các kiểm soát chất lượng của giải
pháp,
- cung cấp khả năng giám sát và
thực thi vô số qui tắc nghiệp vụ và chính sách tương ứng gồm chính sách mức
nghiệp vụ, chính sách an toàn, quyền truy nhập và chính sách truy nhập dữ liệu,
- dịch vụ như bên quan sát của
các tầng khác và có thể tạo sự kiện
điều kiện không tuân thủ được phát hiện hoặc (ưu tiên) khi điều kiện không tuân
thủ được dự đoán,
- cung cấp dịch vụ và quá trình vòng đời
giải pháp SOA với các khả năng cần thiết để đảm bảo xác định chính sách,
yêu cầu phi chức năng (NFRs) và chế độ quản trị được tuân thủ đối với dịch vụ
và quá trình vòng đời giải pháp SOA,
- hỗ trợ khả năng quản lý và giám sát cả mức
nghiệp vụ [về các chỉ số hiệu năng
chính (KPI), sự
kiện và hoạt động trong quá trình nghiệp vụ] và mức các hệ thống CNTT (cho an
toàn, sức khoẻ và phúc lợi của hệ thống CNTT, dịch vụ, ứng dụng, mạng, lưu trữ
và bộ xử lý) và
- hỗ trợ giám sát và nắm bắt dịch vụ
và chuẩn đo giải pháp theo nghĩa hoạt động và báo hiệu sự không tuân thủ với
các yêu cầu phi chức năng liên quan đến chất lượng dịch vụ và chính sách liên kết với mỗi
tầng SOA. Các chuẩn đo dịch vụ được thu thập và kết nối với từng dịch vụ riêng lẻ để cho
phép khách hàng dịch vụ đánh giá hiệu năng dịch vụ, tạo ra mức tin cậy dịch vụ gia tăng.
Cuối cùng, cùng kiểu quản lý và giám
sát nhau áp dụng cho các doanh nghiệp là quan trọng đối với quản lý dịch vụ và
giải pháp SOA và có thể cần các mở rộng để xử lý bản chất hướng dịch vụ và ranh
giới miền chéo của nhiều giải pháp SOA. Các khả năng truyền thống này được hỗ
trợ bởi các giải pháp SOA bao gồm
- Quản lý và giám sát hệ thống CNTT,
- Quản lý và giám sát giải pháp SOA và
dịch vụ,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quản lý sự kiện,
- Quản lý thay đổi và cấu hình,
- Qui định và giám sát chính sách,
- Quản lý vòng đời, và
- Kiểm toán vá ghi nhật ký.
An toàn SOA đề cập đến việc bảo vệ giải
pháp SOA chống lại các mối đe dọa trên các chiều kích thước điểm yếu trong kiến
trúc hướng dịch vụ. Điều này gồm việc bảo vệ các tương tác giữa khách hàng và
nhà cung cấp dịch vụ và bảo vệ tất cả
phần tử góp phần vào kiến trúc. Ví dụ về các mối đe dọa được bảo vệ khỏi bị phá
hủy, lạm dụng, gỡ bỏ, tiết lộ và gián đoạn. Một số kích thước an toàn giúp bảo vệ chống lại
các mối đe dọa này
gồm kiểm soát truy nhập, xác thực, chống chối bỏ, tính riêng tư dữ liệu, an toàn
truyền thông, tính toàn vẹn dữ liệu, tính sẵn có và tính riêng tư.
Các khả năng mà an toàn địa
chỉ rõ ràng như
sau.
- Quản lý an toàn: Quản lý và giám sát
giải pháp bảo mật và an toàn. Điều này cung cấp khả năng quản lý các vai trò và định danh,
quyền truy nhập và quyền cho phép, bảo vệ dữ liệu phi cấu trúc và cấu trúc khỏi
truy nhập trái phép và mất dữ liệu, cho phép tổ chức CNTT quản lý rủi ro liên
quan CNTT và sự tuân thủ, cung cấp cơ sở tự động hóa và kiểm toán quản lý
an toàn.
- Quản lý an toàn phương tiện: Danh mục
các khả năng này cung cấp trung tâm lệnh để quản lý an toàn và các khả năng an toàn hoạt
động cho các tài sản phi CNTT và dịch vụ đảm bảo việc bảo vệ, đáp ứng,
liên tục và phục hồi. Nó cũng hỗ trợ an toàn cho các tài sản vật lý như địa điểm,
phương tiện, dịch vụ, hàng tồn kho, kiểm soát truy nhập vật lý, định danh
con người, v.v.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.1.2 Bối cảnh
và luồng điển hình
Các đặc tính vốn có trong SOA làm trầm
trọng thêm các vấn đề được quan tâm về chất lượng dịch vụ hiện có (QoS) trong các hệ thống
máy tính: gia tăng ảo hóa/nối kết lỏng, sử dụng rộng rãi XML, tổ hợp dịch vụ liên kết,
nhiều kênh là khách hàng dịch vụ, tầng tính toán không đồng nhất, cam kết mức dịch
vụ (SLA) phi tập trung, nhu cầu kết tập các chuẩn đo CNTT để tạo ra các chuẩn
đo nghiệp vụ, vv .. là phần bản chất của SOA. Những đặc điểm này tạo ra những
phiền phức cho chất
lượng dịch vụ đòi hỏi sự chú ý rõ
ràng trong bất kỳ giải
pháp SOA nào. Các chức năng chính của khía cạnh an toàn và quản lý bao gồm
- quản lý và giám sát cả mức nghiệp vụ
về các Chỉ số hiệu năng chính (KPI), sự kiện và hoạt động nghiệp vụ trong các quá
trình nghiệp vụ và ở cấp các hệ thống CNTT về an toàn, sức khảo và phúc lợi của
các hệ thống CNTT, dịch vụ, ứng dụng, mạng, lưu trữ và máy chủ tính toán, và
- giám sát và thực thi vô số chính
sách và quy tắc kinh doanh
tương ứng gồm chính sách mức nghiệp vụ, chính sách an toàn, đặc quyền truy nhập,
chính sách truy nhập dữ liệu, v.v.
Tầng này cung cấp các khả năng cho
phép chất lượng giải pháp gồm
tính sẵn có, tính tin cậy, an toàn và an toàn. Nó cũng gồm các cơ chế hỗ trợ,
theo dõi, quản lý và giám sát kiểm soát chất lượng giải pháp.
Khía cạnh an toàn và quản lý cung cấp
các khả năng cần thiết để hỗ trợ dịch vụ và quá trình vòng đời giải pháp SOA để chúng đảm bảo xác định
chính sách, yêu cầu phi chức
năng (NFR) và chế độ quản trị được tuân thủ.
Tầng này hỗ trợ việc giám sát và thu
được các chuẩn đo dịch vụ và giải pháp theo nghĩa hoạt động và báo hiệu sự
không tuân thủ các NFR liên quan đến chất lượng dịch vụ đáng chú ý và chính sách liên
kết với từng tầng SOA. Các chuẩn đo dịch vụ được thu được và kết nối với dịch vụ
cá nhân cho phép khách hàng dịch vụ đánh giá hiệu năng dịch vụ, tạo tạo ra mức
tin cậy dịch vụ gia tăng.
Tầng này phục vụ như bên quan sát các
tầng khác và có thể tạo ra sự kiện báo hiệu khi một điều kiện không tuân thủ với
chính sách đáng chú ý được phát hiện hoặc (tốt nhất) khi một điều kiện không
tuân thủ được dự đoán
Trong SOA RA chính sách, qui tắc nghiệp
vụ và NFR và chính sách cho giải pháp SOA được xác định và thu được trong khía
cạnh quản trị nhưng được giám sát và thực thi trong khía cạnh an toàn và quản lý. Các
lĩnh vực quan trọng của qui định chính sách là an toàn, truyền tải thông điệp
và khả năng có sẵn hạ tầng và dịch vụ. Tầng này cũng hỗ trợ quản lý an toàn và quản
lý các hệ thống cho giải pháp SOA. Các đáp ứng (miễn trừ và khiếu nại) đối với
sự không tuân thủ và ngoại lệ được xác định bởi khía cạnh quản trị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có nhiều tập danh mục các khả năng mà
khía cạnh an toàn và quản lý cần hỗ trợ trong SOA RA. Các danh mục này như sau.
- Quản lý an toàn phương tiện: Danh mục các
khả năng này cung cấp trung tâm lệnh cho quản lý an toàn và các khả năng an
toàn hoạt động cho các tài sản phi-CNTT và dịch vụ đảm bảo việc bảo vệ, đáp ứng, tính
liên tục và phục hồi. Nó cũng hỗ trợ an toàn các tài sản vật lý là
các vị trí, phương tiện, dịch vụ, hàng tồn kho, kiểm soát truy nhập vật lý, định
danh cá nhân, v.v. Điều
này đặc biệt quan trọng với SOA vì các nhà cung cấp và khách hàng có thể ký hợp
đồng với các đối tác bên ngoài hệ sinh thái để cung cấp dịch vụ và đặc điểm an
toàn và quản lý và chứng nhận có thể cần thiết. Các yêu cầu của khách hàng về
tính minh bạch trong quản lý vật lý được xem xét với tính toán đám mây.
- Quản lý an toàn: Danh mục các
khả năng này quản lý và giám sát giải pháp bảo mật và an toàn. Điều này cung cấp
khả năng quản lý các vai trò và định danh, quyền truy nhập và quyền cho phép, bảo
vệ dữ liệu cấu trúc và phi
cấu trúc từ truy nhập trái phép và mất dữ liệu, đề cập đến cách phần mềm, hệ thống
và dịch vụ được phát triển và duy trì
trong suốt vòng đời phần
mềm, duy trì trạng thái an toàn thông qua các thay đổi chủ động phản
ứng với các điểm yếu đã xác định và mối đe dọa mới, cho phép tổ chức CNTT quản lý
rủi ro liên
quan đến CNTT và sự tuân thủ và cung cấp cơ sở tự động hóa để quản lý an toàn.
- Quản lý và giám sát hệ thống CNTT: Danh mục các
khả năng này cung cấp quản lý và
giám sát hạ tầng và hệ thống
CNTT. Điều này gồm khả năng giám sát và thu được chuẩn đo và trạng thái hạ tầng
và hệ thống CNTT.
- Quản lý và giám sát giải pháp SOA và
dịch vụ:
Danh mục các khả năng này cung cấp
quản lý và giám sát dịch vụ và ứng dụng phần mềm. Điều này bao gồm khả năng thu
được chuẩn đo và để quản lý và giám sát ứng dụng và trạng thái giải pháp.
- Quản lý và giám sát các hoạt
động nghiệp vụ: Danh mục các khả năng này cung cấp quản lý và giám sát
các hoạt động và quá trình nghiệp vụ. Nó cung cấp khả năng phân tích thông
tin sự kiện này, cả trong thời gian thực/thời gian thực gần và lưu trữ (cất
kho) sự kiện và để xem xét và đánh giá các hoạt động nghiệp vụ dưới dạng thông
tin sự kiện và xác định những đáp ứng hoặc phát hành cảnh báo/thông
báo.
- Quản lý sự kiện: Danh mục các
khả năng này cung cấp khả năng quản lý các biến bố và cho phép xử lý sự kiện phức
tạp trong SOA RA.
- Qui định và giám sát chính sách: Danh mục các
khả năng này cung cấp cơ chế giám sát và thực thi vô số qui tắc nghiệp vụ và chính sách tương ứng gồm
chính sách mức nghiệp vụ, chính sách an toàn, đặc quyền truy nhập và chính sách
truy nhập dữ liệu. Điều này cung cấp
khả năng tìm và truy nhập chính sách, đánh giá và qui định chính sách tại các
điểm kiểm tra hoặc trên chuẩn đo nắm được, báo hiệu và lập thành tài liệu trạng
thái hoặc chuẩn do sự tuân thủ, gửi thông báo và đăng nhập không tuân thủ và qui tắc
thay đổi, chính sách, cấu hình và trạng thái.
- Quản lý thay đổi và cấu
hình:
Danh mục các khả năng này cung cấp khả năng thay đổi cấu hình giải
pháp và mô tả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tầng này nêu tính năng các khả năng sau:
- Quản lý an toàn phương tiện
1) Có năng lực đảm bảo việc bảo vệ,
đáp ứng, tính liên tục và phục hồi.
2) Có năng lực phê chuẩn thẩm quyền về an
toàn.
3) Có năng lực đảm bảo an toàn vật lý và
hoạt động được duy trì cho các vị
trí, tài sản, con người,
môi trường và
tiện ích.
4) Có năng lực cung cấp kiểm soát và
giám sát các vị trí, vành đai và khu vực.
5) Có năng lực thực thi kiểm soát mục
nhập.
6) Có năng lực cung cấp định vị, theo
dõi và định danh con người và tài sản; tính liên tục và hoạt động phục hồi.
7) Có năng lực bảo đảm tài sản vật chất,
như địa điểm, phương tiện, dịch vụ, hàng tồn kho, kiểm soát truy nhập vật lý, định
danh con người, v.v.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quản lý an toàn
9) Có năng lực đảm bảo xác thực
phù hợp dựa trên các vai trò xác định và/hoặc thuộc tính được chỉ định.
10) Có năng lực đảm bảo phân quyền
phù hợp dựa trên các vai trò xác định và/hoặc thuộc tính được chỉ định.
11) Có năng lực đảm bảo mã hóa các
thông điệp phù hợp.
12) Có năng lực đảm bảo đăng nhập
kiểm toán các thông điệp phù hợp.
13) Có năng lực đảm bảo quyền truy
nhập vào các tài nguyên được
trao cho đúng định danh, vào đúng thời điểm, đúng mục đích.
14) Có năng lực giám sát và kiểm toán
truy nhập vào tài nguyên cho việc sử dụng trái phép hoặc không được chấp nhận.
15) Có năng lực bảo vệ dữ liệu
phi cấu trúc và cấu trúc khỏi truy nhập trái phép và mất dữ liệu, theo bản chất
và giá trị nghiệp vụ của thông tin.
16) Có năng lực giám sát và kiểm toán
truy nhập thông tin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18) Có năng lực duy trì trạng thái
an toàn thông qua các thay đổi chủ động đối với hệ thống, phản ứng với các
điểm yếu đã xác định và mối đe dọa mới và thông qua đáp ứng các sự cố được phát
hiện và vấn đề được báo
cáo.
19) Có năng lực xác định, định lượng,
đánh giá và báo
cáo các rủi ro liên quan đến
CNTT góp phần vào rủi ro hoạt
động doanh nghiệp bằng cách cung cấp tất cả dịch vụ để phân tích và báo cáo
thông tin an toàn và sự kiện an toàn, tạo các cảnh báo và sự sáng suốt
20) Có năng lực cung cấp cơ sở tự động
hóa cho quản lý an toàn.
21) Có năng lực cung cấp và qui định
chính sách về kiểm soát truy nhập.
22) Có năng lực kiểm soát quyền truy
nhập vào các mục dữ liệu riêng lẻ trong thông điệp.
- Quản lý và giám sát hệ thống CNTT
23) Có năng lực giám sát, quản lý và cấu
hình phần cứng các hệ thống IT, gồm việc
hoạt động các hệ thống là một phần của giải pháp SOA.
24) Có năng lực giám sát, quản
lý và cấu hình các hệ
thống phần cứng mang IT là một phần của giải pháp SOA.
25) Có năng lực giám sát, quản lý và cấu
hình các hệ thống phần cứng lưu trữ IT là một phần của giải pháp SOA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26) Có năng lực điều phối chất lượng tổng thể các yêu cầu
dịch vụ cho giải pháp SOA
27) Có năng lực mô tả chất lượng
dịch vụ các NFR.
28) Có năng lực quản lý các giải pháp
và dịch vụ từ việc phân phối đến chấm dứt giải pháp.
29) Có năng lực xử lý các giao dịch từ
các tầng khác, nào đó khi một dịch vụ tạo tĩnh bao gồm một chuỗi dịch vụ.
30) Có năng lực thu được các chuẩn đo
như phần trăm việc
thực thi mà giải pháp
không lỗi và tỷ lệ thực thi của giải pháp thực hiện trong khoảng thời gian qui
định.
31) Có năng lực thu được các chuẩn đo
như chuẩn đo phần trăm về thời gian mà giải pháp có thể được gọi.
32) Có năng lực thu được các chuẩn đo
như chuẩn đo đáp ứng thời gian truy nhập mạng vào một dịch vụ hoặc giải pháp.
33) Có năng lực phản ứng với
thay đổi hạ tầng để tối đa hóa tính sẵn có.
34) Có năng lực đăng nhập hoặc báo cáo
về chuẩn đo tính sẵn có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36) Có năng lực thu được các chuẩn đo
về hiệu năng dịch vụ và giải pháp.
37) Có năng lực thay đổi cấu hình và chính
sách để đảm bảo sự phù hợp
với các SLA.
38) Có năng lực thay đổi cấu hình và chính
sách để đảm bảo tối ưu hóa hiệu năng.
39) Có năng lực hỗ trợ ảo hóa các tài
nguyên để hỗ trợ tối ưu hóa hiệu năng.
40) Có năng lực lập thành tài liệu,
theo dõi và giám sát chi phí thi hành một giải pháp cụ thể.
41) Có năng lực giám sát trạng thái hiện
tại của giải pháp.
42) Có năng lực thay đổi trạng thái hiện
tại của giải pháp.
43) Có năng lực kiểm tra chất lượng
các yêu cầu dịch vụ cho trạng thái hợp lệ.
44) Có năng lực ban hành sự kiện không
tuân thủ chất lượng các yêu cầu dịch vụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quản lý và giám sát
hoạt động nghiệp vụ
46) Có năng lực phân tích thông tin sự kiện
này, cả trong thời
gian thực/gắn thời gian
thực và sự kiện (được cất kho) được lưu trữ.
47) Có năng lực xem xét và đánh giá hoạt động
nghiệp vụ và dịch vụ dưới dạng thông tin sự kiện và xác định đáp ứng hoặc phát
cảnh báo/thông
báo.
- Quản lý sự kiện
48) Có năng lực kết nối với khía cạnh tích
hợp và có được sự kiện từ khía cạnh tích hợp.
49) Có năng lực kiểm soát việc
phát hành sự kiện
trong giải pháp.
50) Có năng lực gửi hoặc phát hành sự
kiện chỉ ra sự không
tuân thủ chất lượng yêu cầu dịch vụ.
51) Có năng lực đăng ký sự kiện do
giải pháp ban hành.
52) Có năng lực ghi nhật ký sự kiện
và thông điệp nghiệp
vụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Qui định và giám sát chính sách
54) Có năng lực kiểm tra các yêu cầu QoS cho các
qui tắc hợp lệ.
55) Có năng lực thay đổi các qui tắc để tuân thủ các
yêu cầu QoS.
56) Có năng lực thay đổi các yêu cầu
QoS để tuân thủ các qui tắc.
57) Có năng lực gửi sự kiện cho sự
không tuân thủ các yêu cầu QoS.
58) Có năng lực đánh giá chính sách và
ảnh hưởng.
59) Có năng lực nhận biết, đáp ứng và
đề cập đến xung đột giữa chính sách.
60) Có năng lực đánh giá và thực thi sự
tuân thủ chính sách.
61) Có năng lực đáp ứng tự động các vi phạm về
chính sách (thực thi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63) Có năng lực phát hiện, phân tích, biến
đổi, phân phối, đánh giá và qui định chính sách an toàn.
64) Có năng lực quản lý chất lượng phi
chức năng của các yêu cầu giải pháp dịch vụ từ việc phân phối đến kết thúc giải
pháp.
65) Có năng lực quản lý vòng đời chính
sách.
66) Có năng lực trình bày chính sách.
67) Có năng lực đối với tác giả chính sách.
68) Có năng lực quản lý các trường hợp
chính sách.
69) Có năng lực thay đổi chính sách.
70) Có năng lực tắt, hủy, ngừng chính
sách.
71) Có năng lực giám sát và thu được
chuẩn đo và trạng
thái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
73) Có năng lực đánh giá chính sách tại
các điểm kiểm tra hoặc trên chuẩn đo thu được.
74) Có năng lực giám sát tự động các
vi phạm chính sách.
- Quản lý thay đổi và cấu hình
75) Có năng lực thu được cấu hình (các
công cụ soạn thảo).
76) Có năng lực thay đổi cấu hình.
77) Có năng lực kiểm tra các yêu cầu QoS về các
cấu hình hợp lệ.
78) Có năng lực thay đổi cấu
hình để tuân thủ các yêu cầu QoS.
79) Có năng lực gửi sự kiện về sự
không tuân thủ đến các yêu cầu QoS.
80) Có năng lực theo dõi và lập thành
tài liệu các thay đổi, cấu hình,
dữ liệu đặc tả, chính sách, v.v. xảy ra trong giải pháp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82) Có năng lực đảm bảo các thay đổi
được thực hiện có tuân thủ chính sách quản trị liên quan.
83) Có năng lực thay đổi dữ liệu đặc tả,
bao gồm các mô tả dịch vụ.
84) Có năng lực truyền các thay đổi dữ
liệu đặc tả đến các kho khác và mô tả.
- Sổ đăng ký và kho
85) Có năng lực lưu trữ chính sách và
qui tắc QoS.
86) Có năng lực định vị/tìm/trả lại
chính sách và qui tắc QoS.
14.1.4 Tổng
quan cấu trúc của tầng
Các ABB trong khía cạnh an toàn và quản
lý có thể được coi là
phân vùng lô-gic thành
các danh mục hỗ trợ
- có năng lực cung cấp trung tâm lệnh
cho quản lý an toàn và các khả năng an toàn hoạt động cho các tài sản phi CNTT và
dịch vụ,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- có năng lực quản lý và giám sát Hạ tầng
CNTT và hệ thống,
- có năng lực quản lý và giám sát
dịch vụ và ứng dụng phần mềm,
- có năng lực quản lý và giám sát các hoạt
động nghiệp vụ và quá trình nghiệp vụ và liên kết với các KPI,
- có năng lực quản lý sự kiện,
- có năng lực giám sát và thực thi vô
số qui tắc nghiệp vụ và chính sách tương ứng,
- có năng lực thay đổi cấu hình giải
pháp và mô tả, và
- có năng lực lưu trữ và truy nhập qui
tắc nghiệp vụ và chính sách.
Trong các sơ đồ được sử dụng ở tiêu
chuẩn này đưa ra tổng quan cấu
trúc của các tầng SOA RA, ABB đã được mã hóa màu để phù hợp với kiến trúc tầng
chúng thuộc về
và tiền tố đã được thêm vào tên của ABB để làm rõ thêm. Màu trắng thể hiện các ABB
được qui định trong tầng này. Các ABB thuộc các tầng khác được sử dụng để hỗ trợ các
khả năng của tầng hiện tại thể hiện tô màu tối hơn màu xám phù hợp với màu của các tầng
trong các tầng sơ đồ SOA RA như trong Hình 3. Mỗi ABB bao gồm một hoặc
nhiều số trong hộp cho biết các khả năng trong danh sách trong 14.1.3
mà ABB hỗ trợ. Ví dụ, trong Hình 46, ABB từ khía cạnh quản trị là màu xám đen
(với một tiền tố ‘Quản trị:’), trong
khi ABB từ khía cạnh tích hợp hiển thị màu đen (với tiền tố là “Tích hợp”). Ví dụ,
trong Hình 46, ABB từ khía cạnh an toàn và quản lý có màu xám rất tối với tiền
tố ‘Quản trị:’. Quản trị: Nhà quản lý kiểm soát thay đổi hỗ trợ khả năng số 80,
81 và 82: ‘82. Khả năng đảm bảo các
thay đổi được thực thi tuân thủ chính sách quản trị liên quan’. Tích hợp:
khả năng hỗ trợ bên tạo ra biên cố 50-57 ‘50 là: 50: Khả năng gửi hoặc phát
hành sự kiện chỉ sự không tuân thủ về chất lượng của các yêu cầu dịch vụ’.
Hình 46 minh họa các ABB phân vùng thành
các danh mục chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 46 - ABB
trong khía cạnh an toàn và quản lý
14.2 mô tả chi tiết từng ABB về trách
nhiệm và tổ chức chúng bởi các danh mục khả năng.
14.2 Chi tiết
về ABB và các khả năng được hỗ trợ
14.2.1 Quản
lý an toàn phương tiện
14.2.1.1 Nhà quản lý
kiểm soát và lệnh
ABB này thể hiện trung tâm lệnh đối với quản lý
an toàn và các khả năng an toàn hoạt động cho các tài sản phi-CNTT và dịch vụ đảm bảo sự bảo vệ,
đáp ứng, tính liên tục và phục hồi. Các trách nhiệm gồm:
- cung cấp thẩm quyền phê duyệt an
toàn,
- đảm bảo an toàn vật lý và hoạt động
được duy trì cho các vị trí, tài sản, con người, môi trường và tiện ích,
- cung cấp giám sát và giám sát vị
trí, vành đai và khu vực,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cung cấp cho việc định vị, theo dõi
và định danh con người và tài sản, tính liên tục và hoạt động phục hồi.
14.2.1.2 Nhà quản lý
tài sản vật lý nhận thức an toàn
ABB này thể hiện khả năng giữ an toàn
các tài sản vật lý là các vị trí, phương tiện, dịch vụ, hàng tồn kho, kiểm soát
truy nhập vật lý, định danh con người, v.v. Các trách nhiệm gồm giám sát vật lý
và điện tử, kiểm soát vành đai vị trí, định danh con người và tài sản và theo
dõi.
14.2.1.3 Nhà quản lý
an toàn
ABB này thể hiện khả năng xử lý các tính
năng an toàn của giải pháp. Một giải pháp được coi là an toàn nếu nó bảo vệ chống
lại các loại hỏng hóc, hư hại,
lỗi, tai nạn và tổn hại xác định trước.
14.2.2 Quản
lý an toàn
14.2.2.1 Nhà quản lý
an toàn
ABB này thể hiện khả
năng lực xử lý các tính năng an toàn của giải pháp. Một giải pháp được coi là
an toàn cao nếu nó đảm bảo tính xác thực
và ủy quyền dựa
trên các vai trò thích hợp hoặc thuộc tính khác dựa trên các hệ thống
kiểm soát truy nhập (ABAC). ABB này cũng thay đổi, cấu hình và kiểm
toán an toàn về sự tuân thủ, phân tách và quá trình truyền thông cho khía cạnh
quản trị. Nó cung cấp ràng buộc với bất kỳ chính sách tiêu chuẩn nào
được qui định trong quản lý khía cạnh và khả năng thực thi chúng (hoạt động như
Bên qui định
chính sách về chính sách an toàn).
14.2.2.2 Nhà quản lý
quyền cho phép, truy nhập và định danh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.2.3 Bộ bảo vệ thông
tin và dữ liệu
ABB này thể hiện khả năng bảo vệ dữ liệu
phi cấu trúc và cấu trúc khỏi truy nhập trái phép và mất dữ liệu
trong khi cung cấp bản chất và giá trị nghiệp vụ của thông tin. ABB này cũng đảm bảo rằng việc
truy nhập thông tin được giám sát và kiểm toán.
14.2.2.4 Bên bảo hiểm
dịch vụ, hệ thống và phần mềm
ABB này thể hiện một tác nhân xem xét
và đề cập đến thích hợp cách phần mềm, hệ thống và dịch vụ được thiết kế, phát
triển, thử nghiệm, hoạt
động và duy trì trong suốt vòng đời của phần mềm bao gồm việc sử dụng
công nghệ và các quá trình và thủ tục kéo theo trong tất các phần phát triển và triển khai phần mềm.
Các trách nhiệm gồm:
- quá trình thiết kế có cấu trúc,
- lập mô hình mối đe dọa,
- đánh giá rủi ro,
- xem xét thiết kế về an toàn,
- xem xét mã nguồn,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phân tích ứng dụng động,
- kiểm soát mã nguồn,
- giám sát truy nhập,
- kiểm tra xác minh và ký mã/gói,
- thử nghiệm đảm bảo chất lượng,
- kiểm tra hợp lệ mã bên thứ ba và
nhà cung cấp, và
- quản lý vấn đề và sự cố an toàn phần
mềm và dịch vụ.
14.2.2.5 Nhà quản lý
điểm yếu và mối đe dọa
ABB này thể hiện khả năng duy trì trạng thái
an toàn thông qua các thay đổi chủ động đối với hệ thống, phản ứng với các
điểm yếu xác định và mối đe dọa mới và thông qua đáp ứng các sự cố được phát hiện
và vấn đề được báo cáo. Các trách nhiệm bao gồm kiểm tra điểm yếu, quét điểm yếu, vá điểm ảo, phân tích
đe dọa và phân tích rủi ro.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ABB này thể hiện khả
năng các tổ chức CNTT xác định, định lượng, đánh giá và báo cáo các rủi ro liên
quan đến CNTT góp phần vào rủi ro
hoạt động của doanh nghiệp bằng cách cung cấp tất cả dịch vụ để phân tích và
báo cáo thông tin an toàn và sự kiện an toàn, tạo cảnh báo và nhận
thức. Các trách nhiệm bao gồm an toàn và bảng đo tuân thủ, pháp lý, báo cáo, đặc
biệt, kết tập và báo cáo rủi ro, kiểm toán sự tuân thủ.
14.2.2.7 Nhà quản lý
dịch vụ nhận thức an toàn
ABB này thể hiện cơ sở tự động hóa về
quản lý an toàn, bao gồm cả ràng buộc cho các nguyên tắc quản lý dịch vụ như quản
lý vấn đề và sự cố, quản lý phát hành
và thay đổi và quản lý tài sản.
14.2.2.8 Bộ kiểm soát
truy nhập
ABB này thể hiện một kiểu ABB bên qui
định chính sách cung cấp kiểm soát truy nhập và qui định chính
sách liên quan đến kiểm soát truy nhập và quyền. Điều này gồm việc qui định
chính sách “đáng tin cậy” như cơ sở
xác thực/ủy quyền về gọi
dịch vụ và định tuyến thông điệp và các quyền truy nhập dữ liệu cho người
tham gia khác nhau. Nó thường hỗ trợ các chức năng xác thực và ủy quyền cho
người tham gia đã đăng ký, gồm xác thực liên kết (đăng nhập một lần) và khả
năng đảm bảo ghi nhật ký kiểm toán thích hợp được thực hiện. ABB này phụ thuộc
vào khía cạnh quản trị, cung cấp các ABB hỗ trợ việc xác định chính sách an
toàn, để truy hồi chính sách an toàn và hành động như một điểm quyết định chính
sách địa phương và điểm qui định chính sách địa phương (PEP). Nó có thể gồm hỗ
trợ các tiêu chuẩn như SAML (xác thực và phân quyền), XDAS và CBE (kiểm toán và
ghi nhật ký). Tầng này tận dụng nhà quản lý định danh, truy nhập và quyền cho
phép ABB để hoàn thành trách nhiệm.
14.2.2.9 Bộ kiểm soát
truy nhập hướng dữ liệu
ABB này thể hiện kiểm
soát truy nhập trên các mục dữ liệu cá nhân. Nó là loại nào đó của bộ kiểm soát
truy nhập và bên qui định chính sách qui định chính sách chỉ trên các mục dữ liệu
cá nhân. Ví dụ, trong kịch bản xử lý yêu cầu của nhà cung cấp bảo hiểm, mã số
thuế của người khiếu nại chỉ được xem bởi một tập những cá nhân được chứng
nhận để xử lý thông tin
cá nhân nhạy cảm. Tầng này tận dụng ABB bộ bảo vệ thông tin và dữ liệu để hoàn
thành trách nhiệm.
14.2.3 Quản
lý và giám sát hệ thống CNTT
14.2.3.1 Nhà quản lý hệ
thống CNTT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.3.2 Nhà quản lý hệ
thống và máy chủ
ABB này thể hiện quản lý
các hệ thống của môi trường thời gian chạy.
14.2.3.3 Nhà quản lý mạng
ABB này thể hiện khả năng giám sát hiệu
năng hạ tầng mạng, chủ động xác định các phát hành mạng tiềm năng, vấn đề và việc
cách ly và sửa các lỗi
mạng.
14.2.3.4 Nhà quản lý
lưu trữ
ABB này thể hiện khả năng quản lý các
tài nguyên lưu trữ, gồm truy nhập vào vị trí cục bộ, lưu trữ kết nối mạng và ảo.
14.2.4 Quản
lý và giám sát giải pháp SOA
14.2.4.1 Nhà quản lý
giải pháp và dịch vụ
ABB này thể hiện quản lý và giám sát sự
lành mạnh tổng thể của các ứng
dụng như một ứng dụng sẵn có để sử dụng (tính sẵn có), thực hiện
như đã nêu trong NFR (hiệu năng), ngăn ngừa các thay đổi thông tin không mong
muốn (tính toàn vẹn) và và có thể phục hồi dữ liệu mà nó có (tính tin cậy). Tính
toàn vẹn và tính tin cậy có thể được xử lý bên trong ứng dụng sử dụng các cơ chế cam kết
và lưu trữ dư thừa để đạt được tính
toàn vẹn và tính tin cậy. Mặt khác, tính sẵn có và hiệu năng của ứng dụng phụ
thuộc vào các thành phần hỗ trợ ứng dụng và quan hệ và kết nối trong
giữa các thành phần. ABB này chịu trách nhiệm xử lý các quan hệ và
trình bày nguyên nhân gốc rễ của vấn đề ứng dụng. Điều này gồm phân tách ứng dụng
và tài nguyên thành phần riêng lẻ cần thiết có thể định vị chính xác các vấn đề tài nguyên
trên một bối cảnh ứng dụng. ABB này gồm các đại lý thu thập dữ liệu chịu trách
nhiệm thu thập dữ liệu và giám sát thông tin trong các máy chủ ứng dụng. Các đại
lý thu thập chạy trong các máy chủ ứng dụng được giám sát và gửi thông tin giám
sát đến
máy
chủ quản lý. Có
thể có các đại
lý thu thập cụ thể cho các kiểu môi trường khác nhau như máy chủ ứng dụng,
máy tính lớn/CICS, v.v. ABB này cũng gồm một máy chủ quản lý phục vụ như
tim và não của ABB này và chịu trách nhiệm xử lý dữ liệu được thu thập và gửi bởi
các đại lý thu thập dữ liệu và trình bày dữ liệu quản lý trên bảng đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ABB này thể hiện trung tâm Khía cạnh
an toàn và quản lý. Nó phối hợp quản lý giải pháp và tất cả các ABB khác. ABB này chịu
trách nhiệm đối với việc điều phối vòng đời giải pháp, an toàn, tính sẵn có, cấu
hình và thay đổi.
14.2.4.3 Nhà quản lý
trạng thái
ABB này thể hiện khả năng theo dõi và
thay đổi vòng đời và trạng thái có sẵn của dịch vụ. Nó được sử dụng bởi tầng dịch
vụ.
14.2.4.4 Nhà quản lý
vòng đời
ABB này thể hiện việc quản lý các yêu
cầu QoS cấp giải pháp
trong suốt giai đoạn vòng đời của giải pháp, từ thời điểm giải pháp được chuyển
đến thời điểm giải pháp bị chấm dứt hoặc bị gỡ bỏ.
14.2.4.5 Nhà quản lý
tính tin cậy
ABB này thể hiện khả năng đo lường và
báo cáo tính tin cậy của giải pháp. Những nhà quản lý tính tin cậy có thể thực
hiện hành động đảm bảo các mục
tiêu tính tin cậy được đáp ứng.
14.2.4.6 Nhà quản lý
tính sẵn có
ABB này thể hiện khả năng
đo lường và báo cáo
chất lượng tính sẵn có của giải pháp. Nhà quản lý tính sẵn có có thể thực hiện
các hành động đảm bảo các mục
tiêu tính sẵn có phù hợp. Vì một giải pháp ở đây đề cập đến một giải pháp nghiệp
vụ theo định hướng SOA, nó ngụ ý một dịch vụ dựa trên mạng có thể truy nhập từ
xa. Do các tính năng mạng không thể đoán trước, giải pháp được coi là có tính sẵn
có cao nếu thời gian chờ luôn dưới một số ngưỡng xác định trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ABB này thể hiện khả năng nắm bắt chuẩn đo
về hiệu năng của dịch vụ
và giải pháp và ghi hoặc báo cáo các chuẩn đo này nếu chúng không
tuân thủ các sách liên quan hoặc
chúng vượt quá ngưỡng.
ABB này có thể thay đổi cấu hình và
chính sách để đảm bảo phù hợp với các SLA và/hoặc để đảm bảo tối ưu hóa hiệu năng.
ABB này có thể được mong đợi hỗ trợ quản lý tài nguyên ảo hóa nhằm đạt được tối
ưu hóa hiệu năng.
14.2.4.8 Nhà quản lý
chi phí thi hành
ABB này thể hiện khả năng lập thành
tài liệu, theo dõi và giám sát chi phí cần thiết để thực hiện một giải pháp nào
đó.
14.2.4.9 Công cụ chuẩn
đo giám sát
ABB này thể hiện khả
năng đo lường, thu thập, đánh giá và thử nghiệm chuẩn đo đối với các
sách chính một cách thường xuyên. Các chuẩn đo tập trung vào dịch vụ SOA, quá trình
được quản trị và quá trình quản trị. ABB này tương tác với ABB bên qui định chính
sách.
14.2.4.10 Nhà quản lý
giao dịch
ABB này thể hiện khả năng quản lý giao
dịch và đóng gói xử lý giao dịch từ các tầng còn lại, nào đó khi một dịch vụ tổ hợp gọi một
chuỗi dịch vụ. Các kiểu xử lý giao dịch
bao gồm các giao dịch ACID nguyên tử, cam kết hai giai đoạn, giao dịch dài hạn, ghi nhật
ký và giao dịch bù trừ. Tầng này tận dụng các tiêu chuẩn như WS* [WS-Phối hợp
(xem Tham khảo [20])], với WS-Giao dịch nguyên tử (xem Tham khảo [21])
cho các giao dịch nguyên tử, ACID và WS-Hoạt động nghiệp vụ (xem Tham khảo
[22]) - giao dịch tuyệt vời) tiêu chuẩn để đạt được điều này. Hầu hết các tiêu
chuẩn giao dịch chỉ định một tập các khuôn mẫu tương tác giao dịch để đề cập đến
các kiểu giao dịch khác nhau.
14.2.5 Quản
lý và giám sát hoạt động nghiệp vụ
14.2.5.1 Nhà quản lý
hoạt động nghiệp vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.5.2 Bộ giám sát
hoạt động nghiệp vụ
ABB này thể hiện khả năng giám sát
biên cố, hoạt động nghiệp vụ trong quá trình nghiệp vụ và dịch vụ. ABB này kết
nối với khía cạnh tích hợp để xử lý thông báo và truyền sự kiện.
14.2.5.3 Nhà quản lý
tương quan hoạt động
ABB này thể hiện khả năng xem xét và
đánh giá hoạt động nghiệp vụ và dịch vụ trong nước dưới dạng thông tin sự kiện và
xác định các đáp ứng hoặc phát hành các cảnh báo/thông báo.
14.2.6 Quản
lý sự kiện
14.2.6.1 Nhà quản lý
sự kiện
ABB này thể hiện khả năng kiểm soát việc
phát hành sự kiện trong giải pháp. ABB này kiểm soát khả năng phát hành và đăng
ký sự kiện và mọi việc ghi nhật ký hoặc xử lý sự kiện.
14.2.6.2 Khía cạnh
tích hợp: Bên tạo ra sự kiện
Xem 13.2.2.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem 13.2.2.7.
14.2.6.4 Nhà quản lý
việc ghi nhật ký
ABB này thể hiện khả năng cấu hình và
cho phép ghi nhật ký sự kiện và thông điệp nghiệp vụ. Tần số ghi nhật ký và
kích thước nhật ký phải được cấu hình. Chính sách và mức chi tiết của việc ghi nhật ký
nên xem xét ở đây là có sự cân bằng giữa lượng thông tin được lập thành tài liệu
và hiệu năng của giải pháp SOA.
14.2.6.5 Kiểm toán và
ghi nhật ký
ABB này thể hiện khả năng duy trì sự kiện và
thông điệp nghiệp vụ trong nhật ký hoặc trong nhật ký kiểm toán.
14.2.7 Qui định
và giám sát chính sách
14.2.7.1 Bên qui định
chính sách
ABB này thể hiện điểm qui định chính
sách (PEP) trong kiến trúc qui định chính sách QoS và chính sách an toàn qua tất
cả các các khía cạnh và tầng chức năng xuyên suốt.
Bên qui định chính sách tương tác với
khía cạnh quản trị hồi phục chính sách được lưu trữ ở đó và thực thi chúng cục
bộ trong từng tầng. ABB này cung cấp ràng buộc từ bất kỳ tiêu chuẩn hoặc khuôn
dạng chính sách được viết vào các khuôn dạng cần thiết cho phép khả năng thực
thi chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ABB nhà quản lý chính sách trong khía
cạnh quản trị thiết lập và cập nhật chính sách để thực thi. Bộ giám
sát chính sách ABB giám sát để đảm bảo bên qui định chính sách thực hiện đúng.
14.2.7.2 Bộ giám sát
chính sách
ABB này thể hiện khả năng cho phép tự
động hóa việc giám sát các vi phạm chính sách. ABB này bao gồm các điểm kiểm
tra trong các quá trình SOA và là phần không thể thiếu của sự tuân thủ các quá
trình chính sách. ABB này đạt được chính sách từ ABB nhà quản lý chính sách
trong khía cạnh quản trị. ABB này là thụ động và tương tác với ABB bên qui định
chính sách do để thực hiện bất kỳ hành động nào khi phát hiện vi phạm. ABB này có
trách nhiệm
- việc thu được tập hợp thời gian thực
và phân tích thống
kê để hiện thị,
- cung cấp bảng đo quản lý cho khả
năng hiển thị trong quản
lý mạng phân phối của PEP và
trạng thái của các thực thi này,
- ghi nhật ký và kết tập các phép đo
và nêu bật sự kiện quan trọng và
- tương quan, phân tích và trực quan hóa dữ liệu được
cung cấp bởi ABB bên
qui định chính sách tại các PEP khác nhau.
14.2.7.3 Khía cạnh quản
trị: Nhà quản lý chính sách
Xem 16.2.4.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem 16.2.3.2.
14.2.8 Quản
lý thay đổi và cấu hình
14.2.8.1 Nhà quản lý
cấu hình
ABB này thể hiện một tập công cụ được
sử dụng để xác định cấu
hình giải pháp SOA và quá trình được quản trị và để cấu hình các công cụ được sử
dụng cho triển khai và thực thi quản trị. Những công cụ này có thể được điều
khiển một cách tự động để điều chỉnh các cấu hình dựa trên giám sát, qui định chính
sách, sự tuân thủ và quá trình phân phát.
Một cách ly tưởng, nó cũng hỗ
trợ xác định và ngăn chặn các cấu
hình không đúng dựa trên những phụ thuộc giữa các ABB. ABB này cho phép cấu hình động
các ABB theo yêu cầu. Nếu ABB là hạt mịn, chúng linh hoạt hơn nếu chúng được cấu hình dựa
trên các qui tắc qui định, cấu hình này có thể được xử lý theo hai
cách sau:
- thông qua cấu hình dựa trên mẫu,
trong đó người sử dụng có thể chọn một mẫu cụ thể dựa trên kịch bản yêu cầu dịch vụ tương ứng.
Hệ thống chọn tất cả các qui tắc liên quan đến mẫu này và cấu hình các
ABB hỗ trợ các qui tắc. Điều này đòi hỏi các mẫu kịch bản được tạo ra và được
lưu trữ trong sổ đăng ký/kho
được chọn khi cần;
- thông qua việc tạo mẫu động, trong
đó người sử dụng chọn các đặc tính nhất định và hệ thống xác định các qui tắc
thích hợp và cấu hình sử dụng các ABB liên quan tại thời gian chạy. Ví dụ, một người sử
dụng có thể yêu cầu hệ thống áp dụng một tiêu chuẩn thông điệp ngành và thỏa mãn một số SLA. Dựa
trên các yêu cầu này, hệ thống trong suốt thời gian chạy chọn biến đổi dữ liệu
thích hợp, biến đổi giao thức
và nhà cung cấp dịch vụ phù hợp các SLA.
14.2.8.2 Nhà quản lý dữ
liệu đặc tả
ABB này chịu trách nhiệm quản lý dữ liệu
đặc tả trong các
kho.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem 16.2.6.4.
14.2.9 Sổ
đăng ký và kho
14.2.9.1 Khía cạnh quản
trị: Sổ đăng ký/kho
Xem 16.2.2.1.
14.3 Liên
quan hệ giữa các ABB
Hình 47 minh họa các quan hệ chính giữa các
ABB trong khía cạnh an toàn và quản lý về quản lý giải pháp trong môi trường hoạt
động.

Hình 47 -
Quan hệ giữa các ABB trong khía cạnh an toàn và quản lý
Hình 47, nhà quản lý giải pháp phối hợp
quản lý giải pháp SOA. ABB này nhận được chính sách mức cao và thông tin tài
nguyên từ nhà quản lý
qui tắc nghiệp vụ, tại đó các qui tắc nghiệp vụ cho nghiệp vụ và giải pháp SOA
được cập nhật và lấy ra từ đó. Nhà quản lý qui tắc nghiệp vụ cập nhật nhà quản lý chính
sách cho giải pháp và nhà quản lý hoạt động nghiệp vụ điều hành bộ giám sát hoạt
động nghiệp vụ. Nhà quản lý tương quan hoạt động nghiệp vụ lấy thông tin từ bộ
giám sát và tạo sự kiện nghiệp vụ bằng việc sử dụng nhà quản lý sự kiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để làm các tài nguyên hoặc dịch vụ sẵn
có đối với khách hàng, nhà quản lý giải pháp phối hợp vòng đời giải pháp thông
qua Nhà quản lý vòng đời sử dụng nhà quản lý trạng thái. Nhà quản lý trạng thái
mang các tài nguyên 'trực tuyến' sử dụng nhà quản lý tính sẵn có. Nhà quản lý
tính sẵn có cũng giám sát tính sẵn có của giải pháp tại thời gian chạy và báo cáo cho
công cụ chuẩn đo giám sát.
Tại thời gian chạy, công cụ chuẩn đo
giám sát, dựa trên chính sách từ nhà quản lý chính sách, cũng sử dụng nhà quản lý tính
tin cậy để giám sát và
báo cáo về tính tin cậy của giải pháp, hiệu năng của giải pháp và
thực hiện chi phí cho giải pháp SOA. Công cụ chuẩn đo giám sát, như xác định bởi
chính sách, gửi thông tin và cảnh báo trở lại cho nhà quản lý chính sách gửi tới bên qui định chính
sách. Bên qui định chính sách có thể cập nhật chính sách cục bộ dựa trên thông
tin mới nếu cần; các thay đổi này trong chính sách có thể điều khiển
Nhà quản lý giải pháp thực hiện thay đổi trong về giải pháp sử dụng nhà quản lý
cấu hình, nhà quản lý chuẩn
đo giám sát và nhà quản lý vòng đời. Bên qui định chính sách cũng ghi nhật ký
các thay đổi quan trọng sử dụng nhà quản lý ghi nhật ký trong giải pháp và gửi sự
kiện sử dụng nhà quản lý sự kiện đến các bên quan tâm sử dụng bên lắng nghe sự kiện
thích hợp. Đôi khi, dựa trên chính sách, nhà quản lý ghi nhật ký có thể gửi
thông điệp là sự kiện qua bên tạo ra sự kiện đến bên lắng nghe sự kiện và nhà quản
lý sự kiện.

Hình 48 -
Quan hệ giữa các ABB về quản lý kiểm soát và lệnh và quản lý an toàn trong khía
cạnh an toàn và quản lý
Hình 48 minh họa tương tác giữa các
ABB về an toàn và kiểm soát. Ở ví dụ này, bên đánh giá sự tuân thủ và rủi ro đánh giá các rủi
ro vật lý và mạng đối với tổ chức sử dụng thông tin từ sổ đăng ký/kho hành động
như một kho lưu trữ tri thức. Bên đánh giá xác định tình trạng rủi ro và ghi
văn bản là qui tắc nghiệp vụ và chính sách dựa trên các đối tượng
nghiệp vụ. Bên đánh giá xác định sự tuân thủ nào báo cáo cần cho giải pháp. Tất
cả thông tin này được gửi đến Nhà quản
lý lệnh và kiểm soát gửi thông tin
và sau đó phân quyền
thực thi cho nhà quản lý
chính sách an toàn và người thực thi. Nhà quản lý chính sách an toàn và người
thực thi cập nhật chính sách an toàn sử dụng nhà quản lý chính
sách và sử dụng bên qui định chính sách để đảm bảo chính sách được tôn trọng. Chính sách này
điều khiển và được thực thi bởi Nhà quản lý quyền cho phép và truy nhập định
danh, Người bảo vệ thông tin dữ liệu,
hệ thống phần mềm
và người đảm bảo dịch vụ,
nhà quản lý mối
đe dọa và điểm yếu, nhà quản
lý cấu hình, Nhà quản lý kiểm soát thay đổi, nhà quản lý dịch vụ nhận thức an
toàn và nhà quản lý tài sản vật lý nhận thức an toàn. Tất cả nhà quản lý này cộng
tác và gửi sự kiện và
báo cáo cho bên đánh giá sự tuân thủ và rủi ro.
14.4 Các điểm
giao có nghĩa với các tầng khác
14.4.1 Tương tác với các khía cạnh
xuyên suốt
Khía cạnh an toàn và quản lý phụ thuộc
vào các khía cạnh xuyên suốt khác trong SOA RA để hoàn thành những trách nhiệm.
Các tương tác này dựa trên các kịch bản chung và qui phạm thực hành tốt.
- Khía cạnh này phụ thuộc vào khía cạnh
phát triển cho việc thực thi và thử nghiệm các khả năng MaS, gồm nhà quản lý sự
kiện, nhà quản lý trạng
thái và báo cáo chuẩn đo. ABB này cũng sử dụng hiệu năng và công cụ thử nghiệm và
các bộ mô phỏng tải cho phép
nhà quản lý hiệu năng và giám sát. Chỉnh sửa các qui tắc và mô tả và công cụ xử lý được
sử dụng để điều khiển quản lý hiện tại và hoạt động an toàn cho giải pháp SOA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khía cạnh này phụ thuộc vào khía cạnh
quản trị cho định nghĩa về chính sách và qui tắc và đáp ứng nghiệp vụ liên quan
(phân phát và kháng cáo) đối với
sự không tuân thủ và ngoại lệ. ABB nhà quản lý giải pháp làm việc với ABB sổ
đăng ký/kho và ABB nhà quản lý chính sách trong khía cạnh quản lý. Quan hệ của khía
cạnh an toàn và quản lý với khía cạnh quản trị là quan trọng bởi vì Khía cạnh quản
trị gồm các quá trình xác định và thiết lập chính sách nghiệp vụ và mục tiêu tạo ra các
NFR QoS.
- Khía cạnh này phụ thuộc vào khía cạnh
thông tin cho việc định nghĩa về sự kiện.
Khía cạnh an toàn và quản lý được sử dụng
bởi các khía cạnh xuyên suốt khác để hoàn thành trách nhiệm tương ứng; ví dụ:
- ABB bên qui định chính sách được tận
dụng bởi Tích hợp, kiến trúc thông tin và khía cạnh quản trị để thực thi vô số chính sách
cho các tầng tương ứng;
- ABB bộ kiểm soát truy nhập được tận
dụng bởi Tích hợp, Kiến trúc thông tin và khía cạnh quản trị để thực thi an
toàn và kiểm soát truy
nhập chính sách cho các tầng tương ứng;
- ABB bộ kiểm soát truy nhập điều khiển
dữ liệu được tận dụng bởi
khía cạnh thông tin để thực thi kiểm
soát truy nhập chính sách dựa tên các mục dữ liệu cá nhân.

Hình 49 -
Tương tác chính của khía cạnh an toàn và quản lý với các khía cạnh
xuyên suốt
14.4.2 Tương tác với
các tầng theo chiều ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ABB bên qui định chính sách được tận
dụng bởi khách hàng. Quá trình nghiệp vụ, dịch vụ và tầng thành phần dịch vụ để
thực thi vô số chính sách cho các tầng tương ứng,
- ABB bộ kiểm soát truy
nhập được tận dụng bởi khách hàng, Quá trình nghiệp vụ, dịch vụ và tầng thành phần dịch
vụ để thực thi an toàn và kiểm soát truy nhập chính sách cho các tầng tương ứng,
- ABB nhà quản lý hệ thống CNTT quản lý
tất cả tài nguyên trong tầng hệ thống CNTT và hoạt động,
- ABB nhà quản lý trạng thái
được cập nhật bởi bộ chứa dịch vụ khi một dịch vụ thay đổi trạng thái, và
- Tất cả các tầng phối hợp với khía cạnh
an toàn và quản lý qua ABB nhà quản lý giải pháp điều phối QoS và nhu cầu an
toàn của giải pháp SOA.

Hình 50 -
Tương tác chính của khía cạnh an toàn và quản lý với các tầng
theo chiều ngang
14.5 Hướng dẫn
và ý nghĩa sử dụng
Khía cạnh an toàn và quản lý thiết lập
các vấn đề NFR-liên quan như một tính năng / vấn đề liên quan chính của SOA và
cung cấp đầu mối để xử lý
chúng trong bất kỳ giải pháp cụ
thể nào. Khía cạnh này cung cấp các phương tiện đảm bảo rằng một SOA đáp ứng
các yêu cầu liên quan đến, ví dụ,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khả năng có sẵn,
- khả năng quản lý,
- khả năng mở rộng, và
- an toàn.
Cuối cùng, khía cạnh này tăng cường
giá trị nghiệp vụ của SOA bằng cách cho phép các doanh nghiệp giám sát các quá
trình nghiệp vụ chứa trong SOA liên quan đến các KPI nghiệp vụ mà chúng ảnh hưởng đến.
Một vấn đề quan trọng với
SOA là an toàn do tính chất ít vành đai tiềm năng hơn so với loại ứng dụng truyền
thống, dựa trên
web, "trong tường lửa". An toàn SOA, là an toàn dựa trên vành đai, là
khả năng được thực
hiện bởi khía cạnh an toàn và quản lý.
15 Khía cạnh thông
tin
15.1 Tổng
quan
15.1.1 Tóm tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Từ 7.5.9) Khía cạnh thông tin cung cấp các khả
năng về sự cho phép phát triển cách thể hiện thống nhất các tài sản thông tin của
tổ chức như được thể hiện bởi dịch vụ CNTT, hệ thống và giải pháp SOA. Cách thể
hiện thống nhất cho một tổ chức có thể yêu cầu hợp lý hóa và điều phối liên tục tài sản từ nhiều tổ
chức. Việc thể hiện thông tin cho phép các nhu cầu và quá trình nghiệp vụ được
chỉnh phù hợp với các từ vựng nghiệp vụ.
Khía cạnh thông tin bao gồm kiến trúc
thông tin. phân tích nghiệp vụ và tính thông minh và xem xét dữ liệu đặc tả.
Khía cạnh này tập trung gồm các xem xét chính liên quan đến các kiến trúc thông minh có
thể được sử dụng như cơ sở cho việc tạo ra phân tích nghiệp vụ và tính trí tuệ nghiệp vụ
qua phân tích dữ liệu
giữ trong các kho. Các kho này gồm nội dung dữ liệu đặc tả được lưu trữ sử dụng
các khả năng được cung cấp trong tầng này. Khía cạnh thông tin hỗ trợ việc thiết
lập các kiến trúc khả năng dịch vụ thông tin có thể được sử dụng làm cơ sở cho
việc tạo phân tích nghiệp vụ và tính trí tuệ nghiệp vụ qua các dữ liệu mart và lưu
kho dữ liệu. Khía cạnh này cũng hỗ trợ khả năng cho một khả năng lực dịch vụ
thông tin, cho phép một khả năng tầng dữ liệu thông tin ảo hóa. Điều này cho phép SOA
hỗ trợ thống nhất dữ liệu và cải tiến có hệ thống về chất lượng dữ liệu. Khía cạnh
thông tin hỗ trợ các khả năng sau:
- có năng lực hỗ trợ khả năng dịch vụ
thông tin hỗ trợ việc biểu diễn dữ liệu được chia sẻ, phổ biến và
nhất quán;
- có năng lực tích hợp thông tin qua
nhiều hành động và tổ chức trái nhau để truyền thông hiệu quả qua các miền
tổ chức khác nhau;
- có năng lực xác định dữ liệu đặc tả sử dụng qua
SOA RA và đặc biệt, dữ liệu đặc tả được chia sẻ qua các tầng;
- có năng lực cho phép thông tin được
bảo vệ và an toàn qua tương tác với khía cạnh an toàn và quản lý;
- có năng lực hỗ trợ bộ giám sát hoạt
động nghiệp vụ và quan trọng đối với việc sử dụng SOA RA và thực hiện.
Khả năng dịch vụ thông tin và ảo
hóa thông tin có thể liên quan đến khả năng truy hồi dữ liệu từ các
nguồn khác nhau, biến đổi nó thành
khuôn dạng chung và hiển thị cho khách hàng bằng các giao thức và khuôn dạng
khác nhau.
15.1.2 Bối cảnh
và luồng điển hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.1.3 Các
khả năng
Có nhiều tập danh mục các khả năng mà
khía cạnh thông tin cần hỗ trợ trong SOA RA. Các danh mục này như sau.
- Dịch vụ thông tin: Danh mục các
khả năng này đề cập hỗ trợ dịch vụ thông tin. Dịch vụ thông tin cung cấp thống
nhất về đại diện, truy nhập, duy trì, quản lý, phân tích và tích hợp dữ liệu và
nội dung trên các nguồn thông tin không đồng nhất. Có hai cách tiếp cận chủ yếu để đạt được điều
đó. Tiếp cận thứ nhất tập trung vào xây dựng một quan điểm duy nhất về dữ liệu
nghiệp vụ quan trọng cho khách hàng, sản phẩm, địa điểm và những thứ khác được cung cấp
trong bối cảnh, tức là
quan điểm duy nhất về tiếp cận doanh nghiệp (nhà quản lý dữ liệu cái/MDM) với một
nhà quản lý
dữ liệu như một dịch vụ. Tiếp cận thứ hai tập trung vào tích hợp thông tin phù
hợp một cách kịp thời và nhất quán, phân tích và cố gắng cải thiện chất
lượng dữ liệu, đồng thời đảm bảo tính thống
nhất và tính
toàn vẹn của dữ liệu quan trọng nghiệp vụ và sự kiện quan trọng trong doanh
nghiệp. Tiếp cận này được gọi là thông tin theo cách tiếp cận dịch vụ.
- Tích hợp thông tin: Danh mục các
khả năng này đề cập sự hỗ trợ tích hợp thông tin và cho phép các khả năng về dịch vụ
thông tin.
- Quản lý thông tin cơ sở: Danh mục các
khả năng này đề cập những vấn đề liên quan quản lý thông tin cơ sở như dữ liệu
đặc tả và quản lý dữ liệu phi cấu trúc.
- Bảo vệ và an toàn thông tin: Danh mục các
khả năng này đề cập việc hỗ trợ những vấn đề liên quan bảo vệ và an toàn thông
tin.
- Phân tích nghiệp vụ: Danh mục các
khả năng này đề cập hỗ trợ phân tích nghiệp vụ và bộ giám sát hoạt động nghiệp
vụ. Danh mục các khả năng này cho phép các tổ chức tận dụng thông tin để thực hiện hơn
và tối ưu hóa hiệu năng nghiệp vụ. Danh mục này hỗ trợ các điểm vào để báo cáo
phân tích sâu và trực quan, lập kế hoạch, chuẩn đo chiến lược phù hợp, khả năng
hiển thị dựa trên vai trò, truy nhập dựa trên tìm kiếm và tính năng khoan động
và cảnh báo và phát hiện các hành động chính xác thời gian.
- Lập mô hình và định
nghĩa thông tin: Danh mục các khả năng này xác định các cấu trúc nền tảng
của thông tin SOA và sự kiện.
- Kho thông tin: Danh mục các
khả năng này đề cập hỗ trợ sổ đăng ký/kho thông tin để duy trì dữ liệu như dữ
liệu đặc tả, dữ liệu cái, dữ liệu phân tích, dữ liệu hoạt động và dữ liệu phi cấu
trúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dịch vụ thông tin
1) Có năng lực hiển thị dữ liệu là dịch
vụ, để thêm/xóa/thao
tác các mục nhập dữ liệu trong dịch vụ hoặc thành phần dịch vụ khác nhau và để
vô hiệu hóa một số dữ liệu từ truy nhập bên ngoài
2) Có năng lực kết nối với khía cạnh
Tích hợp theo nhiều cách như dựa trên thông điệp, gọi dịch vụ, giao diện hàng
loạt
3) Có năng lực xử lý trình diễn
dữ liệu từ các nguồn dữ liệu khác nhau trong khuôn dạng dữ liệu thống nhất, khả
năng biến đổi và ánh xạ dữ
liệu từ một khuôn dạng này sang khuôn dạng khác và căn chỉnh dữ liệu
từ các nguồn khác nhau
4) Có năng lực quản lý vòng đời các thực
thể nghiệp vụ
5) Có năng lực quản lý hệ thống phân cấp
và quan hệ giữa các dữ liệu
6) Có năng lực xác thực bản ghi theo
qui tắc nghiệp vụ xác định
7) Có năng lực xác thực và thực thi
các qui tắc chất lượng dữ liệu
8) Có năng lực thông báo và kích hoạt
các hành động dựa trên sự kiện được
phát hiện trong dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9) Có năng lực thực hiện dữ liệu Tải-Biến đổi-Trích
xuất (các khả năng ETL) từ nguồn này sang nguồn khác, khả năng trích xuất thông tin
liên quan từ các
nguồn, chuyển thông tin thành dạng tích hợp thích hợp và tải thông tin vào
kho lưu trữ đích
10) Có năng lực thực thi các khả năng
tích hợp thông tin doanh nghiệp (EII), như truy nhập vào truy vấn được liên kết đến
dữ liệu cấu trúc và phi cấu trúc
11) Có năng lực ảo hóa dữ liệu trình
diễn dữ liêu thực tế từ sổ đăng ký/kho dữ liệu thực tế các loại khác nhau, như:
cơ sở dữ liệu DB2 trong tầng hệ thống CNTT và hoạt động hoặc Excel
12) Có năng lực xử lý biến đổi
dữ liệu (gồm biến đổi các kiểu dữ liệu và nội dung) và kết tập dữ liệu từ nhiều
nguồn dữ liệu
13) có năng lực thực thi thực hiện
tiêu chuẩn hóa dữ liệu và
thực hiện điều chỉnh dữ liệu
bao gồm hòa hợp ngữ
nghĩa
14) Có năng lực làm sạch và khớp các bản
ghi gửi đến dữ liệu hiện có
15) Có năng lực lưu bộ nhớ dữ liệu
trong việc hỗ trợ năng lực ảo hóa dữ
liệu/dịch vụ thông tin
- Quản lý thông tin cơ sở
16) Có năng lực quản lý và duy trì dữ liệu đặc
tả trong đăng ký/kho lưu trữ
dữ liệu đặc tả chung cho doanh nghiệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18) Có năng lực là tác giả, cấu hình, quản
lý, tùy chỉnh và mở rộng dữ liệu đặc tả
- Bảo vệ và an
toàn thông tin
19) Có năng lực xử lý các đặc quyền
truy nhập của các bên tham gia vào dữ liệu khác nhau
20) Có năng lực kiểm soát quyền truy
nhập trên các mục dữ liệu cá nhân
21) Có năng lực quản lý và giám sát việc
sử dụng dữ liệu bằng cách sử dụng cơ sở giống như nhật ký; đăng nhập truy
hồi điển hình bao gồm những người đã truy nhập dữ liệu, khi nào và phần nào của
dữ liệu đã được truy nhập
- Phân tích nghiệp vụ
22) Có năng lực phân tích dữ liệu
truy nhập lịch sử
và
cung cấp các thuật toán tối ưu hóa và trí tuệ nghiệp vụ để tối ưu hóa dữ liệu
23) Có năng lực truy vấn và tìm các khả
năng về thông tin doanh nghiệp
24) Có năng lực hình dung tương tác
các kết quả từ phân tích nghiệp vụ và phân tích dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26) Có năng lực xem xét và đánh giá hoạt
động dịch vụ trong nước dưới dạng thông tin sự kiện và xác định các đáp ứng hoặc
đưa ra các cảnh báo/thông báo
- Lập mô hình và định nghĩa thông tin
27) Có năng lực xác định từ vựng nghiệp
vụ - bảng chú giải, thuật ngữ, thực thể nghiệp vụ
28) Có năng lực xác định mô hình thông
tin chung khi được tận dụng bởi IT là các quan hệ thực thể, mô hình dữ liệu
lô-gic cho các kho thông tin và mô hình thông điệp cho định nghĩa dịch vụ và mô tả
29) Có năng lực xác định sự kiện nghiệp
vụ
- Kho thông tin
30) Có năng lực lưu trữ thông tin hoạt
động vá cấu hình lại (cấu trúc và phi cấu trúc) để thêm giá trị nghiệp vụ
bao gồm mô hình dữ liệu chung, được sử dụng để chia sẻ các hình thức kinh điển
(các mô hình dữ liệu chung) giữa các phần tử Khía cạnh tích hợp SOA và phần tử
tầng SOA khác thường được gọi bởi các thành phần khác (gồm các khả
năng ảo hóa thông tin)
31) Có năng lực lưu trữ trường hợp và
định nghĩa về dữ liệu cái và dữ liệu lịch sử lập thành tài liệu những thay đổi
dữ liệu cái
32) Có năng lực lưu trữ dữ liệu phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ABB trong khía cạnh thông tin có
thể được coi là phân vùng lô-gic
thành các danh mục dưới đây, hỗ trợ
- có năng lực hỗ trợ khả năng dịch vụ
thông tin, quan trọng để hỗ trợ việc biểu diễn dữ liệu được chia sẻ, phổ biến
và nhất quán,
- có năng lực tích hợp thông tin qua
doanh nghiệp hoặc
hệ
sinh thái để cho phép khả
năng dịch vụ thông tin,
- có năng lực xác định dữ liệu đặc tả
và dữ liệu cái được sử dụng qua SOA RA và đặc biệt, dữ liệu đặc tả được chia sẻ
qua các tầng,
- có năng lực thông tin được bảo vệ và
an toàn,
- có năng lực hỗ trợ phân tích nghiệp
vụ và bộ giám sát hoạt động nghiệp vụ quan trọng đối với việc sử dụng SOA RA và
thực hiện nó.
- có năng lực xác định thông tin và sự
kiện có một số cấu trúc nền
tảng của SOA, và
- có năng lực lưu trữ và lưu trữ dữ liệu.
Trong các sơ đồ được sử dụng ở tiêu chuẩn
này đưa ra tổng quan cấu trúc của các tầng SOA RA, ABB đã được mã hóa màu để phù
hợp với kiến trúc tầng chúng thuộc về và tiền tố đã được thêm vào tên của ABB để làm rõ thêm.
Màu trắng thể hiện các ABB được qui định trong tầng này. Các ABB được sở hữu bởi các
tầng khác được sử dụng để hỗ trợ các khả năng của tầng hiện tại thể hiện tô màu
tối hơn màu xám phù hợp với màu của các tầng trong các tầng sơ đồ SOA RA như
trong Hình 3. Mỗi ABB bao gồm một hoặc nhiều số trong hộp cho biết các khả năng
trong danh sách trong
15.1.3 mà ABB hỗ trợ. Ví dụ, trong Hình 51, ABB từ khía cạnh an toàn và quản lý
là máu xám đen (với
một tiền tố ‘MaS:’) trong
khi ABB từ khía cạnh tích hợp hiển thị màu đen (với tiền tố là “Tích hợp”). Ví dụ,
trong Hình 51, ABB từ khía cạnh an toàn và quản lý có màu xám rất tối với tiền
tố ‘MaS:’. MaS: Khả
năng bộ kiểm soát truy nhập hỗ trợ số 19: '19. Khả năng xử lý các đặc quyền
truy nhập của các bên tham gia
khác nhau đối với dữ liệu'. Tích hợp: Khả năng bộ biến đổi dữ liệu hỗ trợ ‘13: Khả năng
thực thi tiêu chuẩn hóa dữ liệu và thực hiện điều chỉnh dữ liệu bao gồm hòa hợp
ngữ nghĩa’.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 51 - ABB
trong khía cạnh thông tin
15.2 mô tả từng ABB trong khía cạnh
thông tin về trách nhiệm và tổ chức chúng bởi danh mục khả năng.
15.2 Chi tiết
về ABB và các khả năng được hỗ trợ
15.2.1 Dịch
vụ thông tin
15.2.1.1 Cổng vào dịch
vụ thông tin
ABB này thể hiện một bộ
chứa dịch vụ thực thi và hỗ trợ thể hiện dịch vụ, với tất cả các khả năng hỗ trợ
liên quan. Đặc biệt, có ba trách nhiệm chính sau:
- thể hiện thông tin như một dịch vụ;
- vận dụng các mục nhập dữ liệu vào dịch
vụ và các thành phần
dịch vụ khác nhau;
- kiểm soát truy nhập vào một số phần dữ liệu
được chọn nhất định; vô hiệu hóa một số phần dữ liệu từ truy nhập
bên ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2.1.2
Kết tập
dữ liệu
ABB này thể hiện khả
năng kết hợp hiệu quả thông tin, ví dụ, dữ liệu
cấu trúc và phi cấu
trúc, từ
nhiều nguồn mà không tạo dữ liệu thừa để giúp tạo
thành một dạng/mô hình dữ liệu thống nhất được hỗ trợ bởi nhà quản lý ảo hóa dữ
liệu ABB.
Các trách nhiệm gồm
- gửi yêu cầu đến các ABB khác trong khía
cạnh thông tin,
- gọi Nhà quản lý ảo hóa dữ liệu ABB để xử lý biến đổi
dữ liệu (gồm biến
đổi về các kiểu dữ liệu và
nội dung) và kết tập dữ liệu
từ nhiều nguồn
dữ liệu để cung cấp khuôn dạng và mô hình thống nhất cho các ABB khác và khách
hàng dịch vụ thông tin,
- gọi Bộ kiểm tra hợp lệ
dữ liệu ABB để xác thực đối với các qui
tắc nghiệp vụ,
- gọi Nhà quản lý chất lượng dữ liệu
ABB cho việc thực thi các qui tắc chất lượng dữ liệu, và
- gọi Nhà quản lý sự kiện ABB trong
khía cạnh an toàn và quản lý cho việc cho phép thông báo sự kiện dựa trên dữ liệu.
15.2.1.3 Bộ kiểm tra hợp
lệ dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2.1.4 Nhà quản lý
vòng đời thông tin
ABB này thể hiện khả năng về việc cung
cấp quản lý vòng đời hỗ trợ dữ liệu, ví dụ CRUD và để áp dụng lô-gic nghiệp vụ dựa trên bối
cảnh của dữ liệu đó.
15.2.1.5 Nhà quản lý
quan hệ và phân tầng
ABB này thể hiện khả năng về quản lý hệ
thống cấp bậc dữ liệu, nhóm, quan hệ là các quan hệ Chacon và quan hệ giữa dữ
liệu doanh nghiệp. ABB này được tận dụng bởi nhà quản lý ảo hóa dữ liệu đẻ xây
dựng các quan hệ.
15.2.1.6 Nhà quản lý
chất lượng dữ liệu
ABB này thể hiện khả năng xác nhận và
thực thi các qui tắc chất lượng dữ liệu,
chuẩn hóa dữ liệu cho cả giá trị và cấu trúc và thực hiện điều chỉnh dữ liệu
bao gồm cả điều chỉnh ngữ nghĩa. Tầng này tận dụng tính toàn vẹn thông tin ABB
để hoàn thành các trách nhiệm.
15.2.1.7 Khía cạnh an
toàn và quản lý: Nhà quản lý sự kiện
Xem 14.2.6.1.
15.2.2 Tích
hợp thông tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ABB này thể hiện khả năng về lưu trữ dữ
liệu trong việc hỗ trợ dữ liệu truy nhập nhanh hoặc khi nguồn dữ liệu không sẵn
sàng. ABB này
cho phép đề cập các biến về thời
gian sẵn có của dữ liệu và cải thiện hiệu năng. Biến thể về tính sẵn có thời gian của dữ
liệu là vấn đề liên quan đến các nguồn dữ liệu khác nhau có lịch biểu khác nhau
cho dữ liệu đang có sẵn; ví dụ, một
nguồn dữ liệu có thể là nguồn cấp dữ liệu dựa trên thời gian, một nguồn khác là chương
trình hàng loạt máy tính lớn và một cơ sở dữ liệu quan hệ thời gian thực thứ
ba. Trong kịch bản như vậy, đối với bản cập nhật nhất quán và tính sẵn có của dữ
liệu, rất hữu ích để có thể là lưu
bộ nhớ nó theo một số hình thức. Bộ nhớ cache dữ liệu có thể
sử dụng dữ liệu liên tục hoặc bộ nhớ đệm không liên tục của dữ liệu, là các vấn đề liên quan thực
hiện.
15.2.2.2 Bộ hợp nhất dữ
liệu
ABB này thể hiện các khả năng về trích
xuất thông tin
liên quan từ các
nguồn, chuyển thông tin thành dạng tích hợp thích hợp và tải thông tin vào kho lưu trữ đích. ABB
này hỗ trợ Tải-Biến đổi-Trích
xuất (ETL) từ một hoặc nhiều hệ thống nguồn thành một hệ thống đích.
ABB này cũng chịu trách nhiệm hỗ trợ các khả năng ETL thời gian thực với ETL
ban đầu hoặc tăng dần về khối
lượng dữ liệu vào một sổ đăng ký/kho đích (ví dụ cất kho dữ liệu hoặc sổ đăng ký/kho
dữ liệu cái).
15.2.2.3 Bộ liên hợp dữ liệu
ABB này thể hiện khả năng về cung cấp
các khả năng tích hợp thông tin doanh
nghiệp (EII) cho việc
truy vấn liên kết đến dữ liệu cấu trúc và phi cấu trúc sao cho các tập
nguồn dữ liệu lớn không đồng nhất xuất hiện như một nguồn dữ liệu đồng nhất duy
nhất.
15.2.2.4 Khía cạnh
tích hợp: Bộ biến đổi dữ liệu
Xem 13.2.2.4.
15.2.2.5 Nhà quản lý
toàn vẹn thông tin
ABB này thể hiện khả năng về mô tả sơ
lược, phân tích, làm sạch dữ liệu, chuẩn hóa và làm khớp dữ liệu. Dịch vụ mô tả và phân
tích dữ liệu quan trọng để hiểu chất lượng dữ liệu trên các hệ thống doanh nghiệp
và xác định việc xác thực dữ liệu, làm sạch dữ liệu, làm khớp và chuẩn
hóa lô-gic cần thiết để cải thiện chất lượng và tính nhất quán dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ABB này thể hiện khả năng về làm sạch
và áp dụng các qui tắc chất lượng dữ liệu. ABB này cho phép phát hiện chỉnh sửa
dữ liệu bị hỏng hoặc không
chính xác.
15.2.2.7 Nhà quản lý hợp
lý hóa dữ liệu
ABB này thể hiện khả
năng về thực hiện hợp lý hóa và hòa hợp dữ liệu.
15.2.2.8 Nhà quản lý ảo
hóa dữ liệu
ABB này thể hiện khả năng về cung cấp
truy nhập ảo và cách thể hiện thống nhất của các nguồn dữ liệu doanh nghiệp. ABB này
chứa, sử dụng và cung cấp chức năng cho nhà quản lý trình diễn dữ liệu và nhà quản lý
nguồn dữ liệu để sử dụng bởi các ABB khác.
15.2.2.9 Nhà quản lý trình
diễn dữ liệu
ABB này thể hiện khả năng xử lý việc trình
diễn dữ liệu từ các nguồn dữ liệu khác nhau theo một khuôn dạng dữ liệu thống
nhất và để tạo ra các cách nhìn thống nhất về dữ liệu. Nói cách khác, ABB này dự
định ẩn các nguồn dữ
liệu khác nhau và trình bày dữ liệu ở các khuôn dạng thống nhất cho các ABB
khác để xử lý dữ liệu.
ABB này có thể liên kết với nhiều nguồn dữ liệu khác nhau và xử lý các quan hệ
giữa các nguồn dữ liệu. Điều này làm cho khách hàng dịch vụ thông tin (được thể
hiện thông qua Cổng vào dịch vụ thông tin) và ABB khác độc lập với nguồn và hỗ
trợ nhất quán dữ liệu.
15.2.2.10 Nhà quản lý
nguồn dữ liệu
ABB này thể hiện khả
năng cho phép truy nhập vào các nguồn dữ liệu khác nhau sử dụng các giao thức
khác nhau. ABB này cung cấp quyền truy nhập thống nhất vào dữ liệu trong các tệp
và thể hiện Sổ đăng ký/kho dữ liệu thực tế theo các kiểu khác nhau, như: cơ sở
dữ liệu DB2 trong tầng hệ thống CNTT và hoạt động hoặc tệp Excel các phương tiện
dữ liệu. ABB này sử dụng một bộ thích ứng ABB từ khía cạnh tích hợp
để cung cấp khả
năng tích hợp với các nguồn dữ liệu trong các nền tảng giải pháp khác nhau (các
nguồn dữ liệu bên ngoài).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2.2.11 Bộ phù hợp dữ liệu
ABB này thể hiện khả năng làm khớp các
bản ghi gửi đến dữ liệu hiện có. ABB này hỗ trợ việc làm khớp đã xác định và
làm khớp xác suất các bản ghi.
15.2.3 Bảo vệ
và an toàn thông tin
15.2.3.1 Khía cạnh an
toàn và quản lý: Bộ kiểm soát truy nhập
Xem 14.2.2.8.
15.2.3.2 Khía cạnh an
toàn và quản lý: Bộ kiểm soát truy nhập điều khiển dữ liệu
Xem 14.2.2.9.
15.2.3.3 Bên kiểm
toán/bên cho phép truy hồi nguồn gốc xuất xứ
ABB này thể hiện khả năng quản lý và
giám sát việc sử dụng dữ liệu bằng cách sử dụng một cơ sở giống như nhật ký.
ABB này diễn giải thông tin nhật
ký và lưu trữ
nó
trong các phương tiện dữ liệu để phân tích dữ liệu và khởi tạo các cảnh
báo nguy hiểm. ABB này hỗ
trợ có năng lực biết ai đã truy nhập dữ liệu, khi nó đã được truy nhập và những
gì đã được truy nhập và cũng hỗ trợ tính riêng tư dữ liệu thông qua việc làm mờ
dữ liệu nhạy cảm. Truy hồi nguồn gốc xuất xứ được kích hoạt và được kiểm toán
cho dịch vụ, giải pháp và tài nguyên. Chính sách và mức chi tiết của truy tìm nên xem xét rằng
có sự cân bằng giữa lượng thông tin được truy hồi và hiệu năng của giải pháp
SOA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2.4.1 Nhà quản lý
dữ liệu đặc tả thông tin
ABB này thể hiện khả năng
quản lý và duy trì dữ liệu đặc
tả sổ đăng ký/kho dữ
liệu đặc tả chung cho doanh nghiệp, gồm dữ liệu cấu trúc và phi có cấu
trúc, ví dụ, dữ liệu đặc tả mô tả các phân loại dữ liệu cái và lược đồ XML và qui tắc
xác thực dữ liệu và lô-gic nghiệp vụ. ABB này lưu trữ thông tin về việc biến đổi các kiểu dữ
liệu và nội dung và có năng lực kết tập dữ liệu từ nhiều nguồn. ABB này được sử dụng để chia sẻ các
hình thức kinh điển (các mô hình dữ liệu chung) giữa các phần từ Khía cạnh
tích hợp SOA và tầng khác của SOA RA. ABB này hỗ trợ, đặc biệt, khả năng lưu trữ,
truy hồi và dịch dữ liệu đặc tả thành các hình thức có thể được tiêu dùng hiệu
quả bởi
các kho cục bộ đến các tầng khác trong SOA RA. ABB này tạo thuận lợi
cho tái sử dụng cho các tài sản dữ liệu đặc tả, ngữ nghĩa, mô hình, mẫu, qui tắc,
vv.. trên doanh
nghiệp. Tích hợp thông tin các khả năng được sử dụng để hỗ trợ nhân
rộng các thay đổi dữ liệu đặc tả
có trong các hệ thống trên doanh nghiệp
15.2.4.2 Nhà quản lý
nội dung
ABB này thể hiện khả
năng về thu được, kết tập và quản lý nội dung phi cấu trúc ở nhiều khuôn dạng
khác nhau như hình ảnh, tài liệu văn bản, trang web, bảng tính, trình diễn, đồ họa,
email, video và đa phương tiện khác. ABB này cung cấp khả năng
tìm kiếm, lập danh mục, an toàn, quản lý và lưu trữ nội dung phi
cấu trúc để hỗ
trợ việc tạo, điều chỉnh, phê duyệt và phát hành nội dung. ABB này hỗ trợ xác định
các danh mục mới về nội dung và tạo phân loại cho việc phân loại nội dung doanh nghiệp.
ABB này cũng chịu trách nhiệm quản lý việc giữ lại, kiểm tra truy nhập và an
toàn, kiểm toán và báo cáo và xử lý cuối cùng hồ sơ nghiệp vụ. ABB này cung cấp
cho các phong trào theo định hướng chính sách về nội dung trong suốt
vòng đời lưu trữ và khả năng
ánh xạ nội dung vào loại phương tiện lưu trữ dựa trên giá trị tổng thể của nội
dung và bối cảnh nội dung
nghiệp vụ.
15.2.4.3 Môi trường cấp
phép dữ liệu cái
ABB này thể hiện tính khả kế, cấu
hình, quản lý, tùy chỉnh và mở rộng
dữ liệu cái và khả năng bổ
sung hoặc điều chỉnh dữ liệu cái mẫu, như: sản phẩm, người bán và nhà cung cấp.
Dịch vụ này hỗ trợ kiểu cộng tác MDM sử dụng và có thể được gọi là một phần của
luồng công việc cộng tác để hoàn thành việc tạo, cập nhật và phê duyệt thông tin cho định
nghĩa hoặc dữ liệu cái mẫu.
15.2.5 Phân
tích nghiệp vụ
15.2.5.1 Bên khai thác
dữ liệu
ABB này thể hiện khả năng cho phép các
phân tích lịch sử truy nhập dữ liệu, thuật toán tối ưu hóa và trí tuệ nghiệp vụ
để tối ưu hóa dữ
liệu. ABB này cho phép xây dựng các mô
hình mô tả và dự đoán và sử dụng các mô hình này để phát hiện các xu hướng và
mô hình chưa biết trước đó trong lượng lớn dữ liệu từ khắp doanh nghiệp để hỗ
trợ ra quyết định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ABB này thể hiện khả
năng cung cấp hình ảnh tương tác về kết quả phân tích và phân tích dữ liệu dẫn đến phân
tích tốt hơn, quyết
định nhanh hơn và trình bày hiệu quả hơn về kết quả phân tích. ABB
này cung cấp chức năng lập
biểu đồ và đồ thị, báo cáo bảng đo
không gian như báo cáo thẻ điểm, phân tích không
gian và hiển thị tương tác với các thành phần cung cấp trình diễn người sử dụng.
15.2.5.3 Cơ cấu báo
cáo, tìm kiếm và
truy vấn phân tích
ABB này thể hiện khả năng hỗ trợ các
truy vấn đặc biệt, tìm kiếm, báo cáo,
lát mỏng/cắt/khoan xuống
và khả năng xử lý phân tích trực tuyến (OLAP) cho thông tin doanh nghiệp.
15.2.5.4 Khía cạnh an
toàn và quản lý: Bộ giám sát hoạt động nghiệp vụ
Xem 14.2.5.2.
15.2.5.5 Khía cạnh an
toàn và quản lý: Nhà quản lý hoạt động nghiệp vụ
Xem 14.2.5.1.
15.2.5.6 Khía cạnh an
toàn và quản lý: Nhà
quản lý tương quan hoạt động
Xem 14.2.5.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2.6.1 Thông tin
nghiệp vụ
ABB này thể hiện định nghĩa về thông
tin nghiệp vụ được thu được và truy nhập như từ vựng, bảng chú giải nghiệp vụ,
thuật ngữ và thực thể nghiệp vụ chính của tổ chức và định nghĩa.
15.2.6.2 Thông tin
chung
ABB này thể hiện định nghĩa về các thực
thể và quan hệ,
định nghĩa dữ liệu lô-gic cho thiết
kế cơ sở dữ liệu và mô hình thông
điệp cho định nghĩa dịch vụ và mô tả.
15.2.6.3 Sự kiện nghiệp
vụ
ABB này thể hiện định nghĩa về sự kiện
nghiệp vụ.
15.2.7 Sổ
đăng ký/kho thông tin
15.2.7.1 Sổ đăng ký/kho dữ
liệu
ABB này thể hiện sổ đăng ký/kho và định
hình thông tin như sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sổ đăng ký/kho dữ liệu hoạt
động: gồm trung tâm giao dịch, ERP, chuỗi cung ứng, CRM, v.v.
- Sổ đăng ký/kho dữ liệu
cái: lưu trữ trường hợp và định nghĩa về dữ liệu cái và dữ liệu lịch sử
lập thành tài liệu những thay đổi về dữ liệu cái.
- Sổ đăng ký/kho dữ liệu phi cấu trúc:
các đối tượng văn bản, đồ họa, đa phương tiện, v.v.
- Khía cạnh an toàn và quản lý: Sổ đăng ký/kho
dữ liệu đặc tả: cho phép lưu trữ dữ liệu đặc tả. ABB này lưu trữ dữ liệu đặc tả
mô tả các phân loại dữ liệu cái và lược đồ XML và qui tắc cho lô-gic nghiệp vụ
và xác thực dữ liệu. ABB này
lưu trữ thông tin về việc biến đổi các kiểu dữ liệu và nội dung và khả năng kết
tập dữ liệu từ nhiều nguồn.
Các sổ đăng ký/kho này được giới thiệu
ở đây thể hiện thực thể lô-gic có thể được thực hiện
là các kho riêng biệt, một liên kết của các sổ đăng ký/kho như vậy hoặc như một
sổ đăng ký/kho hợp nhất.
15.3 Liên
quan hệ giữa các ABB
Quan hệ giữa các ABB này được hiển thị với các
kịch bản khác nhau. Tất cả các kịch bản sau sử dụng một cổng vào dịch vụ thông
tin (1) để truy nhập
đúng các ABB theo yêu cầu.
Kịch bản đầu tiên là về
thông tin như một dịch vụ, trong đó thông tin được được lấy từ nhiều nguồn.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong kịch bản ở Hình 52 này, bộ
kết tập dữ liệu (2) sử dụng nhà quản lý ảo hóa dữ liệu để điều phối các tương tác cần thiết truy hồi
thông tin. Trong trường hợp này, thông tin được đưa ra lần truy hồi đầu tiên từ
nhiều nguồn sử dụng Bộ hợp nhất dữ liệu và Bộ liên hợp dữ liệu (3a, 3b), sau đó
dữ liệu được làm sạch và hợp lý hóa sử dụng các ABB trong Nhà quản lý toàn
vẹn thông tin (4),
sau đó dữ liệu được biến đổi (5) và lưu bộ nhớ đệm (6) trước khi đưa trở lại cho bên
yêu cầu dịch vụ qua
cổng vào dịch vụ thông tin.
Kịch bản thứ hai liên quan đến việc bổ
sung và cập nhật thông tin trong
bối cảnh quản lý dữ liệu cái.

Hình 53 -
Tương tác chính giữa các
ABB trong khía cạnh tích hợp cho một bổ sung/cập nhật trong kịch bản MDM
Trong kịch bản ở Hình 53, dịch vụ để cập nhật Cổng vào dịch
vụ thông tin của MDM sử dụng (2) Kết tập dữ liệu sử dụng ABB nhà quản lý
vòng đời thông tin (2) để phối hợp yêu cầu cập nhật MDM. Đầu tiên, nó lấy dạng
dữ liệu nhà quản lý toàn vẹn thông tin (3), hỗ trợ làm sạch và hợp lý hóa dữ liệu được
cập nhật trong MDM. Sau đó cập nhật MDM
(4) với dữ liệu và cập nhật Nhà quản lý quan hệ và phân cấp (5) để nó đồng bộ với
MDM. Sau đó, Bộ hợp nhất dữ liệu (6) được sử dụng để giảm dữ liệu
cho một sự kiện được gửi đi (7) để lập thành
tài liệu rằng MDM đã được cập nhật.
Kịch bản thứ đang được cập nhật MDM bởi
việc trích xuất các delta từ
các hệ thống nguồn.

Hình 54 - Tương
tác chính giữa các ABB ở khía cạnh tích hợp cho một cập nhật và
trích xuất Delta trong kịch bản MDM
Trong kịch bản ở Hình 54, dịch vụ để cập
nhật MDM từ một trích xuất delta. Giống như kịch bản trước, cổng vào dịch vụ
thông tin sử dụng (2) Kết tập dữ liệu sử dụng ABB nhà quản lý vòng đời thông
tin (2) để phối hợp yêu cầu cập nhật MDM. Đầu tiên, nó lấy dạng dữ
liệu Nhà quản lý toàn vẹn thông tin (3), hỗ trợ làm sạch và hợp lý hóa dữ liệu
được cập nhật trong MDM. Tuy nhiên, thời gian này nó cũng nhận Bộ hợp nhất dữ
liệu (4) làm giảm dữ liệu trước khi nó cập nhật MDM (5) với dữ liệu. Một lần nữa,
nó cập nhật Nhà quản lý quan
hệ và phân cấp (5) để nó đồng bộ với
MDM. Một sự kiện được gửi (7) để lập thành tài liệu rằng MDM đã được cập nhật với
toàn bộ trích xuất trong nội dung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một số quan hệ nhất định tồn tại giữa ABB trong
khía cạnh thông tin với thông tin khác trong các khía cạnh xuyên suốt và tầng
theo chiều ngang khác.
- ABB cổng vào dịch vụ thông
tin tương tác với tầng khách hàng, tầng quá trình, tầng dịch vụ, tầng thành phần
dịch vụ, tầng hệ thống CNTT và hoạt động, khía cạnh tích hợp, khía cạnh an toàn
và quản lý và khía cạnh quản trị.
- Trình cho phép/bên kiểm toán khả
năng truy hồi ABB tương tác với khía cạnh an toàn và quản lý.
- ABB nhà quản lý nguồn dữ liệu tương
tác với hoạt động S và tầng các
hệ thống CNTT và khía cạnh quản trị.
15.4.1 Tương tác với
các khía cạnh xuyên suốt
Khía cạnh thông tin dựa trên các khía
cạnh xuyên suốt cho các khả năng sau đây. Các tương tác này dựa trên các kịch bản
chung và qui phạm thực hành tốt.
- Khía cạnh này tận dụng mô tả và công
cụ phát triển qui tắc để thu được các
mô hình thông tin
liên quan đến dịch vụ. ABB này cũng lưu trữ các mô tả và qui tắc trong nhà quản
lý dữ liệu đặc tả và đăng ký/ kho lưu trữ dữ liệu.
- Khía cạnh này tận dụng Nhà quản lý sự
kiện ABB trong khía cạnh an toàn và quản lý để thông báo và kích hoạt các hành
động dựa trên sự kiện được phát hiện trong dữ liệu. Sự kiện có thể được xác định
để hỗ trợ chính sách quản trị dữ liệu, dựa trên các qui tắc nghiệp vụ hoặc có
thể là thời gian
và ngày được lập lịch biểu.
- Khía cạnh này tận dụng ABB bộ biến đổi dữ liệu
trong khía cạnh tích hợp để biến đổi và ánh xạ dữ liệu từ một khuôn dạng này tới khuôn dạng
khác và căn chỉnh dữ liệu từ
các tài nguyên khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khía cạnh này tận dụng bộ kiểm soát
truy nhập điều khiển dữ liệu ABB trong khía cạnh an toàn và quản lý để thực thi
các đặc quyền truy nhập trên các mục dữ liệu cá nhân.
- Khía cạnh này tận dụng bộ giám sát
hoạt động nghiệp vụ ABB, nhà quản lý hoạt động nghiệp vụ ABB và nhà quản lý
tương quan hoạt động ABB trong khía cạnh an toàn và quản lý để giám sát sự kiện,
hoạt động nghiệp vụ, chỉ số hiệu năng chính (KPI), để kết nối với khía cạnh tích
hợp để thông báo và truyền sự kiện và để phân tích thông tin sự kiện, cả trong
thời gian thực/gần thời gian
thực và sự kiện được lưu trữ (cất kho) và quyết định các đáp ứng đối với sự kiện
được kích hoạt.
- ABB bên qui định chính sách
từ khía cạnh an toàn và quản lý được tận dụng bởi khía cạnh quản trị để qui định
chính sách quản trị, bởi tất cả tầng khác để qui định chính sách an toàn và bởi
khía cạnh tích hợp để qui định chính sách trong quá trình trung gian, bởi tầng
dịch vụ để thực thi chính sách dịch vụ và bởi tầng quá trình để qui định chính
sách về các quá trình nghiệp vụ.

Hình 55 -
Tương tác chính của khía cạnh thông tin với các khía cạnh xuyên suốt
15.4.2 Tương tác với
các tầng theo chiều ngang
Bốn tầng theo chiều ngang có chức năng
lô-gic hơn về bản chất trong SOA RA, cụ thể là tầng khách hàng, tầng quá trình,
tầng dịch vụ và tầng dịch vụ, yêu cầu thông tin (dữ liệu cấu trúc và phi cấu trúc, dữ liệu
đặc tả và thông điệp) để hoàn thành trách nhiệm tương ứng và do đó dựa vào khía
cạnh thông tin để truy nhập
thông tin. Các tầng theo chiều ngang này phụ thuộc vào các ABB của khía cạnh
thông tin để hoàn thành các
nhu cầu thông tin. Tất cả các ABB trong khía cạnh thông tin có sẵn qua cổng vào
dịch vụ thông tin.

Hình 56 -
Tương tác chính của khía cạnh
thông tin Các tầng
theo chiều ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc biệt, đối với các giải
pháp SOA cụ thể theo ngành, tầng này thu được tất cả các cấu trúc dữ liệu ngành
công nghiệp chung và đặc thù của ngành, kiến trúc dữ liệu đặc tả dựa trên XML (ví dụ
lược đồ XML) và giao thức nghiệp vụ để trao đổi dữ liệu nghiệp vụ. Một số phát hiện,
khai thác dữ liệu và mô hình hóa dữ liệu phân tích cũng được đề cập trong tầng
này. Những cấu trúc chung này có thể được chuẩn hóa theo ngành hoặc tổ chức.
16 Khía cạnh quản trị
16.1 Tổng
quan
16.1.1 Tóm tắt

(Từ 7.5.10) Quản trị SOA xác định chính
sách, hướng dẫn, tiêu chuẩn và quá trình phản ánh các mục tiêu, chiến lược và qui định mà
dịch vụ và giải pháp SOA phù hợp. Sự thành công của giải pháp SOA thường trong
thuật ngữ phù hợp các mục tiêu giá trị nghiệp vụ. Các hoạt động quản trị SOA phải
phù hợp với các nguyên tắc và tiêu chuẩn quản trị kiến trúc doanh nghiệp, IT và
liên doanh liên quan đến hệ sinh thái SOA, trong đó dịch vụ và giải pháp SOA nhằm
mục đích tương tác. Quản trị SOA cũng phải được điều chỉnh thích hợp và hỗ trợ
phù hợp mức thuần thục của SOA.
Khía cạnh quản trị bao gồm cả quản trị
giải pháp SOA (các quá trình quản trị về định nghĩa và qui định chính sách) và quản
trị dịch vụ (vòng đời dịch vụ). Điều này bao gồm toàn bộ vòng đời và quản
lý danh mục đầu tư của dịch vụ và giải pháp SOA (ví dụ các SLA, khả năng, hiệu
năng, an toàn và giám sát). Khía cạnh này cũng hỗ trợ quản trị cần được phối hợp
giữa các tổ chức, trong đó khách hàng và nhà cung cấp dịch vụ đang sử dụng dịch
vụ từ các tổ chức khác.
Mục tiêu của khía cạnh quản trị SOA là
đảm bảo tính nhất quán của dịch
vụ và danh mục đầu tư giải pháp và hỗ trợ các quá trình vòng đời. Một dịch vụ
hoặc giải pháp SOA nhất định có thể là một phần của nhiều hơn một danh mục đầu
tư nhưng nó phù hợp với quản trị xác định cho từng miền doanh nghiệp hoặc liên
doanh mà nó áp dụng. Do đó, một số dịch vụ hoặc giải pháp SOA có thể không phù hợp
với mọi miền quản trị.
Khía cạnh quản trị SOA cung cấp khung
quản trị SOA có thể mở rộng và linh hoạt dựa trên ISO/IEC 17998 hỗ trợ sự liên
kết giữa CNTT và nghiệp vụ, bao
gồm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khả năng và chính
sách quản lý hiệu năng;
- Các xem xét thời gian thiết kế là
các qui tắc nghiệp vụ.
Như một phần của khung quản trị, một
chế độ quản trị
(tức sự tuân thủ, chia tách và quá trình truyền thông tùy chỉnh quản trị
vòng đời SOA và quản lý danh mục đầu tư) cần tận dụng các khả năng lưu trữ và
truy nhập các tạo tác quản trị và các khả năng quản lý và qui định chính sách, giám sát
chuẩn đo và quản lý cấu hình và quản trị giải pháp. Các tổ chức cũng có thể cần
một khả năng kiểm soát thay đổi
mạnh hỗ trợ các thay đổi về
quản trị và quản lý theo sau những thay đổi đó.
Để đảm bảo nghiệp vụ liên tục và căn chỉnh IT, quá trình
quản trị và điều kiện nghiệp vụ cần được đánh giá và cập nhật liên tục. Các quá
trình riêng biệt này có thể sử dụng cùng các khả năng như chế độ quản trị và
khía cạnh an toàn và quản lý.
Khía cạnh quản trị hỗ trợ các khả năng
sau:
- định nghĩa về chính sách, sự tuân thủ
và đặc điểm ngoại lệ;
- giám sát sự lành mạnh của dịch vụ,
giải pháp và quản trị SOA qua khía cạnh an toàn và quản lý;
- định danh báo cáo chuẩn đo về sự
tuân thủ, ngoại lệ, sự lành mạnh của dịch vụ và các phiên bản;
- kết hợp các qui tắc nghiệp vụ vào cấu
trúc quản trị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quản trị SOA giúp đảm bảo dịch vụ và
giải pháp SOA tuân thủ chính sách, hướng dẫn và tiêu chuẩn được xác định như một
chức năng của các mục tiêu, chiến lược và qui định được áp dụng và các giải
pháp SOA phù hợp với nhu cầu nghiệp vụ theo thời gian. Các hoạt động quản trị
SOA cần phù hợp với các nguyên tắc và tiêu chuẩn quản trị kiến trúc doanh nghiệp,
IT, liên doanh.
Giá trị của tầng này đảm bảo các cơ
chế được đặt ra để sắp xếp, xác định, giám sát và thực hiện quản trị từ kiến
trúc doanh nghiệp và cách nhìn kiến trúc giải pháp.
Tầng này nêu đặc tính các đặc tính dưới
đây:
- cho phép định nghĩa về chính sách, sự
tuân thủ và đặc điểm ngoại lệ;
- cho phép giám sát sự lành mạnh của dịch
vụ, giải pháp và quản trị SOA;
- cho phép báo cáo về sự tuân thủ, ngoại
lệ, sự lành mạnh của dịch
vụ và các phiên bản dịch vụ;
- cho phép một điểm hợp nhất cho các
qui tắc nghiệp vụ.
Khía cạnh quản trị phù hợp với và sử dụng
các định nghĩa và qui phạm thực hành tốt được mô tả trong khung quản trị SOA
tiêu chuẩn hóa (xem Tham
khảo [10]). Khung này bao gồm các định nghĩa và qui phạm thực hành tốt cho các hướng
dẫn, vai trò/trách nhiệm quản trị, quá trình trình quản trị, công nghệ quản trị
và phương pháp duy trì sự liên kết giữa doanh nghiệp và CNTT. Các tiêu chuẩn quản
trị khác và quản trị được thực hiện bằng cách sử dụng các phương thức độc quyền
cũng có thể được hỗ trợ bởi các ABB của khía cạnh quản trị.
Các quá trình quản trị gồm việc đối
phó như sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phân chia các quá trình và
chính sách để xử lý ngoại lệ đối với tuân thủ.
- Các quá trình truyền thông truyền bá
và giáo dục những thứ khác về các mô hình quản trị.
Khía cạnh quản trị gồm phần tử tạo thuận
lợi và cho phép thực hiện các quá trình quản trị ở trên.
Các quá trình được quản trị cho giải
pháp SOA được xác định qua tất cả các tầng khác của SOA RA nhưng có thể được khớp
nối như sau.
- Các quá nhà quản lý vòng đời dịch vụ
- mô tả các hoạt động, vai trò cho các hoạt động đó và sản phẩm công việc để
lập mô hình và quản lý dịch vụ trong suốt vòng đời, từ định danh đến khởi tạo và kết
thúc. Đây thường là sự
mở rộng vòng đời phát triển phần mềm
- Các quá nhà quản lý vòng
đời giải pháp - mô tả các hoạt động, vai trò thực hiện chúng và sản phẩm công việc
khi chúng liên quan
đến lập mô hình và quản lý các giải pháp SOA trong suốt vòng đời, từ định danh
đến kết thúc.
- Các quá nhà quản lý danh mục đầu tư
dịch vụ - mô tả các hoạt động lựa chọn dịch vụ để phát triển và dịch vụ để tái sử
dụng bởi các giải pháp, đảm bảo một (nhiều)
tổ chức có dịch vụ phù hợp với các nhu cầu. Điều này ảnh hưởng đến quản
lý vòng đời dịch vụ đó.
- Các quá nhà quản lý danh mục đầu tư
giải pháp - mô tả các hoạt động lựa chọn các giải pháp để thực hiện và duy trì sự pha trộn
chính xác các tài sản để hỗ trợ các
giải pháp đó theo nhu cầu của doanh nghiệp. Việc xác định nhu cầu dịch vụ bằng
các giải pháp là trong những trách nhiệm và những ràng buộc trực tiếp với đầu
vào của nhà quản lý danh mục
đầu tư dịch vụ.
Các giai đoạn Phương pháp tạo ổn định quản
trị SOA, Kế hoạch/Xác định/thực hiện/Giám sát, được xác định với các thực tiễn
tốt nhất đảm bảo quản trị là
quá trình lâu dài, giữ cho nghiệp vụ và giải pháp SOA phù hợp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- giai đoạn quản trị xác định chịu
trách nhiệm xác định mô hình và chiến lược kiểm soát quản trị dựa trên SOA cụ
thể cho từng giải pháp;
- giai đoạn quản trị thực hiện chịu trách
nhiệm cho phép và thực hiện kiểm soát quản trị mức giải pháp
- giai đoạn quản trị giám sát chịu
trách nhiệm quản lý và giám sát trạng thái hệ thống mức giải pháp theo chính
sách và kế hoạch quản trị xác định trước.
Các ABB quản trị hỗ trợ các chiều kịch
khác nhau về quản trị. Chúng gồm các quá trình cần thiết để tạo và duy trì quản trị và
đặc biệt, khi nó liên quan đến sức sống quản trị và duy trì chế độ quản
trị. Các khả năng và ABB hợp với tiêu chuẩn đó được định nghĩa ở đây.
Các giai đoạn phương pháp tạo ổn định quản
trị SOA, kế hoạch, xác định, thực hiện và giám sát, tất cả yêu cầu có năng lực
lưu trữ và truy nhập thông tin quản trị, xác định chính sách với một nhà quản lý
chính sách và có thể phát triển và cấu hình các công cụ quản lý. Ngoài ra, giai
đoạn giám sát cần khả năng giám sát các chuẩn đo, quản lý và qui định chính
sách và sử dụng kiểm soát thay đổi và công cụ quản lý cấu hình để đáp
ứng các thay đổi chính sách. Ngoài ra, luồng công việc để thực hiện
các quá trình tuân thủ.
Chế độ quản trị, tức là sự
tuân thủ, chia tách và quá trình truyền thông tùy chỉnh để quản trị vòng đời
SOA và quản lý danh mục đầu tư, yêu cầu các khả năng lưu trữ và truy nhập các tạo
tác quản trị, quản lý và qui định chính sách, giám sát chuẩn đo và quản lý cấu hình
của giải pháp và quản trị. Kiểm soát có thể cần thiết để hỗ trợ các
thay đổi hệ thống.
Quản trị áp dụng với tất cả vòng đời
giải pháp SOA, từ kiến trúc và thiết kế đến thực hiện và duy trì.
Quản trị có thể được phạm vi hóa toàn bộ
doanh nghiệp, một ngành nghiệp vụ, một giải pháp SOA riêng hoặc một
tập riêng các quá trình và dịch vụ SOA
quan trọng.
16.1.3 Các khả năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Vòng đời quản trị: Danh mục các
khả năng này cung cấp khả năng lập kế hoạch, xác định, thực hiện, cho phép và giám sát quản
trị.
- Quản lý và lưu trữ dữ liệu đặc tả
SOA:
Danh mục các khả năng này cho phép lưu trữ và quản lý dữ liệu đặc tả dịch vụ và
tạo tác quản trị.
- Quản lý và định nghĩa qui tắc nghiệp
vụ:
Danh mục các khả năng này cung cấp khả
năng xác định và quản lý các qui tắc nghiệp vụ.
- Quản lý và định nghĩa chính sách: Danh mục các
khả năng này cung cấp khả năng xác định và quản lý chính sách.
- Giám sát: Danh mục các khả
năng này cung cấp khả năng giám sát ứng dụng về chính sách, quá trình quản trị
và hiệu quả quản trị.
- Quản lý: Danh mục các khả
năng này cung cấp khả năng quản lý các tạo tác và quá trình quản trị.
- Luồng công việc: Danh mục các
khả năng này cung cấp khả năng thu được và tự động hóa các quá trình
quản trị.
Tầng này nêu tính năng các khả
năng sau đây.
- Lập kế hoạch Quản trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Có năng lực xác định các mục tiêu,
chiến lược, qui tắc và vai trò
- Định nghĩa Quản trị
3. Có năng lực xác định các quá trình quản
trị
4. Có năng lực xác định các tạo tác quản
trị
- Thực thi và cho phép quản trị
5. Có năng lực cho phép quản trị
6. Có năng lực thực thi các quá trình
quản trị
- Quản lý và lưu trữ dữ liệu đặc tả
SOA
7. Có năng lực lưu trữ và tìm kiếm bất kỳ kiểu tạo tác
và tài sản nào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Có năng lực hỗ trợ lưu trữ và phổ
biến thông tin hỗ trợ các khả năng sau đây
- Định nghĩa hợp đồng dịch vụ (ví dụ WSDL)
- Quản lý chính sách dịch vụ
- Quản lý thông tin phiên bản dịch vụ
- Các phụ thuộc dịch vụ (ví dụ khả năng tích hợp
với công cụ
CMDB)
- Các mô tả quản lý dịch vụ
Hình thức kinh điển và đặc tả mô hình miền
cho tích hợp với khía cạnh thông tin
10. Có năng lực lưu trữ các tạo
tác quản trị
11. Có năng lực truy nhập các tạo tác quản
trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13. Có năng lực quảng cáo cho dịch
vụ và dữ liệu đặc tả về dịch vụ
14. Có năng lực tìm và truy vấn cho dịch vụ
và dữ liệu đặc tả về dịch vụ
- Quản lý và định nghĩa qui tắc nghiệp
vụ
15. Có năng lực thu được, tạo ra và
xác định các qui tắc nghiệp vụ
16. Có năng lực thay đổi, quản lý và
duy trì các qui tắc
nghiệp vụ
17. Có năng lực lưu trữ các qui tắc nghiệp vụ
- Quản lý và định nghĩa chính sách
18. Có năng lực xác định chính sách
19. Có năng lực tương quan các qui tắc
nghiệp vụ vào chính sách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21. Có năng lực thay đổi, quản lý,
giám sát và duy trì chính sách
hiện tại
- Giám sát
22. Có năng lực giám sát trạng thái hệ
thống mức giải pháp theo chính sách và kế hoạch quản trị xác định trước
23. Có năng lực quản lý trạng thái hệ
thống mức giải pháp theo chính sách và kế hoạch quản trị xác định trước
24. Có năng lực đo lường và tập hợp chuẩn
đo trên dịch vụ SOA, giải pháp SOA, quá trình quản trị, qui định chính sách
25. Có năng lực đánh giá chuẩn đo và
thử nghiệm đối với
chính sách thường xuyên
26. Có năng lực sử dụng chuẩn đo để
xác định sự phù hợp của chế độ quản trị hiện tại
27. Có năng lực kích hoạt các
điểm kiểm tra trong quá trình tuân thủ
28. Có năng lực cho biết trạng thái quản
trị và quá trình quản trị và chuẩn đo trong thời gian thực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quản lý
30. Có năng lực cấu hình quản lý để thực
hiện và duy trì quản trị
31. Có năng lực tiến hành thay đổi kiểm
soát để thực hiện và duy trì
quản trị
32. Có năng lực kiểm soát truy
nhập và áp dụng chính sách an toàn cho các quá trình quản trị
- Luồng công việc
33. Có năng lực thu được các quá trình
quản trị là các tài liệu luồng công việc
34. Có năng lực tự động hóa các quá trình
quản trị
16.1.4 Tổng quan cấu
trúc của tầng
Khía cạnh quản trị áp dụng cho tất cả
các tầng khác của SOA RA. Các ABB của khía cạnh quản trị có thể được coi như
phân vùng lô-gic thành các danh mục hỗ trợ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- có năng lực xác định và quản lý
các qui tắc nghiệp vụ,
- có năng lực phân quyền và quản lý
chính sách dựa trên các qui tắc nghiệp vụ ở tất cả các giai đoạn của giải pháp SOA (thiết kế và thời gian
chạy), bao gồm cả giai đoạn
sức sống quản trị liên tục,
- có năng lực đo lường, giám sát và
truy cấp số liệu quản trị, cả
việc đảm bảo chính sách quản
trị được tuân thủ và đảm bảo các chế độ quản
trị tiếp tục thích hợp,
- có năng lực quản lý và duy trì quản trị, gồm
khả năng tiến hành cấu hình, thay đổi kiểm soát, an toàn và báo cáo, và
- có năng lực tự động hóa các quá
trình và thu được các quá trình trong các luồng công việc.
Trong các sơ đồ được sử dụng ở tiêu
chuẩn này đưa ra tổng quan cấu
trúc của các tầng SOA RA, ABB đã được mã hóa màu để phù hợp với các tầng kiến trúc mà
chúng thuộc về và tiền tố đã được thêm vào tên của ABB để làm rõ thêm Màu trắng
thể hiện các ABB
được qui định trong tầng này. Các ABB được sở hữu bởi các tầng khác được sử dụng để hỗ trợ
các khả năng của tầng hiện tại thể hiện tô màu tối hơn màu xám phù hợp với màu của các tầng
trong các tầng sơ đồ SOA RA như trong Hình 3. Mỗi ABB bao gồm một hoặc nhiều số
trong hộp cho biết các khả năng trong danh sách trong 16.1.3 mà ABB hỗ trợ. Ví
dụ, trong Hình 57, ABB từ khía cạnh an toán và quản lý là màu xám đen (với một
tiền tố 'MaS:') trong khi ABB từ khía cạnh phát triển hiển thị màu xám nhạt (với tiền tố là
“phát triển”). Ví dụ,
trong Hình 57, ABB từ khía cạnh an toàn và quản lý có màu xám rất tối với tiền tố
‘MaS:’. MaS: Khả năng bộ kiểm soát truy nhập hỗ trợ số 32: '32. kiểm soát truy
nhập và áp dụng chính sách an toàn cho các quá trình quản trị'. Phát triển: công cụ phát
triển hỗ trợ các khả năng 3, 4, 5 và 6. 6 là ‘6: Có năng lực thực
hiện các quá trình quản trị’.

Hình 57 - ABB trong
khía cạnh quản trị
Khía cạnh quản trị tận dụng các ABB từ
khía cạnh an toàn và quản lý để hoàn thành các trách nhiệm cốt lõi. Các ABB từ khía
cạnh an toàn và quản lý tận dụng bởi khía cạnh quản trị là Bộ giám sát chính
sách ABB, công cụ chuẩn đo giám sát ABB, ABB nhà quản lý cấu hình và ABB bộ kiểm
soát truy nhập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công nghệ sử dụng để thực hiện giải pháp SOA cũng cần
quản trị nhưng quản trị các công nghệ này là một phần của dịch vụ và danh mục đầu
tư giải pháp và tầng theo chiều ngang.
Mỗi giai đoạn của quản trị có thể sử dụng một
tập các ABB khác.
- Một giai đoạn quản trị kế hoạch chịu
trách nhiệm phân tích, sắp xếp và lập lịch biểu quản lý và giám sát mức giải
pháp; do đó, nó sử dụng ABB số đăng ký/kho dịch vụ. Sổ đăng ký/kho tài sản ABB và sổ
đăng ký/kho các qui tắc nghiệp vụ ABB để lưu trữ các tạo tác thông
tin quản trị như những nguyên tắc quản trị, vai trò tổ chức và trách nhiệm và
qui tắc nghiệp vụ. Sổ đăng ký/kho
được giới thiệu ở đây thể hiện thực thể lô-gic có thể được thực hiện là các kho
riêng biệt, một liên kết như sổ đăng ký/kho hoặc như một sổ đăng ký/kho hợp nhất.
- Quản trị xác định chịu trách nhiệm
xác định mô hình và chiến
lược kiểm soát quản trị dựa trên giải pháp SOA cụ thể; do đó, nó sử dụng ABB sổ
đăng ký/kho dịch vụ
và sổ đăng ký/kho tài sản ABB để lưu trữ các tạo phẩm thông tin, quá trình quản
trị, quá trình giao dịch cho việc thực thi quản trị. ABB này cũng có thể sử dụng
một ABB nhà quản lý qui tắc nghiệp vụ và ABB nhà quản lý chính sách để tạo chính
sách được sử dụng trong giai đoạn thực hiện.
- Giai đoạn quản trị thực hiện chịu
trách nhiệm cho phép và tiến hành kiểm soát quản trị mức giải pháp;
do đó, nó sử dụng các ABB quản trị, bao gồm ABB sổ đăng ký/kho dịch vụ cho thông
tin quản trị cho dịch vụ, ABB sổ đăng ký/kho dịch vụ cho dịch vụ và dữ liệu đặc
tả quản trị dịch vụ và quản trị. ABB nhà quản lý chính sách để tạo các sách
chính, khía cạnh an toàn và quản lý: Nhà quản lý cấu hình để cấu
hình Khía cạnh an toàn và quản lý: ABB bên qui định chính sách; Khía cạnh an
toàn và quản lý: ABB bộ kiểm soát truy nhập đề cấu hình chính sách an toàn và
điểm qui định.
- Giai đoạn quản trị giám sát chịu
trách nhiệm quản lý và giám sát trạng thái hệ thống mức giải pháp theo chính
sách và kế hoạch quản trị xác định trước; do đó, nó sử dụng khía cạnh an toàn
và quản lý: ABB bên qui định chính sách, khía cạnh an toàn và quản lý:
công cụ chuẩn
đo giám sát ABB, ABB bảng đo và công cụ báo cáo ABB.
Mỗi quá trình quản trị trong chế độ quản
trị cuối cùng, sự tuân thủ, phân tách và truyền thông có thể sử dụng
một tập các ABB khác nhau. Một ví dụ về quá trình tuân thủ được minh họa trong
16.2.
16.2 là để xác định
các giải pháp ABB có thể được sử dụng để thực hiện các quá trình quản trị SOA,
sự tuân thủ, phân tách và truyền thông. Các ABB tương tự có thể được sử dụng để
hỗ trợ cả quản trị và quá trình quản trị (ví dụ một sổ đăng ký/kho hoặc một
công cụ qui định chính sách).
SOA các ABB quản trị này thể hiện công
nghệ sử dụng để cho phép quản trị và toàn bộ hoặc một phần tự động hóa các quá
trình quản trị. Sự khởi tạo các ABB
này có thể nằm trong khả năng từ các quá trình thủ công đến các phần mềm tính
vi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.2 Các khả
năng được hỗ trợ
16.2.1 Vòng đời quản trị
16.2.1.1 Lập kế hoạch quản
trị
ABB này thể hiện việc lập kế hoạch các
quá trình để phân tích quản trị hiện có, xác định các mục tiêu, chiến lược,
nguyên tắc và và vai trò và sau đó sắp xếp và lập lịch biểu quản lý và giám sát
mức giải pháp.
16.2.1.2 Định nghĩa quản
trị
ABB này thể hiện quá trình xác định giải
pháp cụ thể SOA dựa trên
các quá trình quản trị, tạo tác mô hình kiểm soát và chiến lược.
16.2.1.3 Thực thi và
cho phép quản trị
ABB này thể hiện quá trình sử dụng để thực thi các
quá trình quản trị cũng như cho phép và thực hiện kiểm soát quản trị mức giải
pháp. ABB này cũng quản lý và giám sát trạng thái hệ thống mức giải pháp theo chính
sách và kế hoạch quản trị xác định trước.
16.2.2 Quản lý và
lưu trữ dữ liệu đặc tả SOA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ABB này thể hiện một kho lưu
trữ chung và cho phép các tổ chức, quản trị và quản lý các tạo tác và tài sản rải
rác khắp doanh nghiệp và khuyến khích tái sử dụng các tài sản hiện có. ABB này cung
cấp khả năng tìm kiếm các tạo
tác và tài sản theo các
cách khác nhau như mô tả chung, phân loại, sử dụng và nội dung, sổ đăng ký/kho
được giới thiệu ở đây thể hiện thực thể lô-gic có thể được thực hiện như sổ đăng ký/kho
riêng lẻ, liên kết của sổ đăng ký/kho
như vậy hoặc như sổ đăng ký/kho kết tập. ABB này sử dụng ở thời gian thiết kế
và thời gian chạy.
16.2.2.2 Sổ đăng ký/kho tài sản
ABB này thể hiện sự
chuyên môn hóa ABB sổ đăng
ký/kho chung mà tổ chức, quản lý và quản lý các tài sản khuyến khích tái sử dụng
các tài sản. Các tài sản có thể là mô hình các quá trình nghiệp vụ, tạo tác dịch
vụ, mã và thiết kế các thành phần, mô hình, tài liệu, v.v . Các tiêu chuẩn về sổ
đăng ký/kho tài sản và quản lý gồm đặc tả tài sản có thể tái sử dụng
(RAS) từ OMG.
16.2.2.3 Sổ đăng ký/kho dịch vụ
ABB thể hiện chuyên môn hóa của
ABB sổ đăng ký/kho chung cho phép quảng cáo và phát hiện dịch vụ sẵn có và hỗ trợ
thời gian chạy ràng buộc dịch vụ và ảo hóa dịch vụ. ABB này lưu trữ và định vị dữ liệu
đặc tả về dịch vụ, bao gồm mô tả hợp đồng dịch
vụ, thông tin về chính sách QoS và an toàn, thông tin phiên bản và thông tin thời
gian chạy là các điểm cuối. ABB này tích hợp với ABB nhà quản lý hiệu năng dịch
vụ để hỗ trợ
thu thập và lưu trữ thông tin thời gian chạy để người sử dụng đánh giá hiệu
năng dịch vụ.
ABB này có trách nhiệm lưu
trữ và truy nhập các tạo tác quản trị và qui phạm thực hành tốt cho giải pháp
SOA và quản trị về các giải pháp SOA từ nhiều quan điểm khác nhau, gồm các vấn
đề liên quan về tổ chức, vấn đề liên quan phát triển, vấn đề liên quan hoạt động
thời gian chạy và vấn đề liên
quan quản lý vòng đời. Các tạo tác lưu trữ để hướng dẫn quản trị có thể gồm đăng
ký dịch vụ, chính sách, hướng dẫn và quá trình quản trị. Dịch vụ và dữ liệu đặc
tả có sẵn cho giải pháp và các quá trình quản trị. Quảng cáo dịch vụ
cần được quản trị.
ABB này bao gồm các định nghĩa dịch vụ
ở thời gian chạy và đóng một vai trò quan trọng trong ảo hóa dịch vụ và phát hiện
dịch vụ. Ảo hóa dịch vụ trong bối cảnh này là sự thể hiện của điểm cuối dịch vụ
thông qua một "proxy" (Sổ đăng ký/kho). Vấn đề liên
quan khác là việc quản lý hành chính dịch vụ, trong đó có thay đổi về vị trí của dịch vụ.
Vị trí được thể hiện về “điểm kết thúc”; cung được hiểu như vị trí mà từ đó một
dịch vụ được gọi. Đây có thể là địa
chỉ bộ chứa dịch vụ hoặc một số mã định danh
duy nhất khác (URI). Các tiêu chuẩn đăng ký bao gồm UDDI.
16.2.3 Quản lý và định
nghĩa nguyên tắc
16.2.3.1 Qui tắc nghiệp
vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.2.3.2 Nhà quản lý
qui tắc nghiệp vụ
ABB này thể hiện khả năng xác định,
phân phối và duy
trì các qui tắc nghiệp vụ qui tắc và mối tương quan với các sách chính. Chính
sách kết quả phù hợp được
xác định bằng cách sử dụng một ABB nhà quản lý chính sách. ABB này hỗ trợ thực
hiện nguyên tắc qua nhiều tầng SOA RA.
16.2.3.3 Sổ đăng ký/kho các qui
tắc nghiệp vụ
ABB này thể hiện khả năng lưu trữ và
truy nhập các tạo tác qui tắc nghiệp vụ. ABB này sử dụng bởi ABB nhà quản lý
qui tắc nghiệp vụ.
16.2.4 Quản lý và định
nghĩa chính sách
16.2.4.1 Chính sách
ABB này thể hiện một chính
sách mô tả các nguyên tắc để hướng dẫn các quyết định điều khiển các kết quả mong muốn.
Các sách chính có thể áp dụng trong
suốt giải pháp SOA và vòng đời quản trị. Các sách chính có thể ở nhiều cấp độ,
như: mức doanh nghiệp, mức kiến trúc và/hoặc mức hoạt động. Điều quan trọng
là thu được các quyết định và qui tắc liên quan đến chính sách và thông tin
chính sách và nguồn trong khi việc xác định các sách chính như vậy có thể được
đánh giá trong quá trình qui định chính sách bởi Bên qui định chính sách trong khía
cạnh an toàn và quản lý.
16.2.4.2 Khía cạnh an
toàn và quản lý: Bên qui định chính sách
Xem 14.2.7.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem 14.2.7.2.
16.2.4.4 Nhà quản lý chính
sách
ABB này thể hiện khả năng xác định, việc
tạo ra, phân phối và duy trì chính sách sử dụng các công cụ quản lý chính sách.
Các nhà quản lý chính sách tính vi cũng có thể kiểm tra và đề cập đến các
xung đột chính sách. ABB này thể hiện điểm quản trị chính sách cơ bản trong
SOA RA. ABB này chịu trách nhiệm phân phối chính sách tới một hoặc nhiều
điểm quyết định chính sách được thể hiện bởi ABB bên qui định chính sách trong
khía cạnh an toàn và quản lý và giao điểm với các tầng khác của SOA RA cho các
mục đích đánh giá và thực thi.
Lưu ý là ABB này hỗ trợ quản lý chính
sách cần thiết để hỗ trợ an
toàn và lô-gic bao gồm tất cả các trách nhiệm về một nhà quản lý chính sách an
toàn.
16.2.5 Giám sát
16.2.5.1 Khía cạnh an
toàn và quản lý: Công cụ chuẩn đo giám sát
Xem 14.2.4.9.
16.2.5.2 Bảng đo
ABB này thể hiện một tập các công cụ
cung cấp trạng thái thời gian thực về quản trị và quá trình quản trị và chuẩn
đo và điểm kiểm tra. Tầng này
tận dụng công cụ chuẩn đo giám sát ABB và ABB bên qui định chính sách trong khía
cạnh an toàn và quản lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.2.6.1 Các công cụ
báo cáo
ABB này thể hiện một tập các công cụ tùy
chỉnh, sáng tạo
và phát sinh các báo cáo trên việc thực thi tuân thủ và phân phát các quá trình
và thực thi các điểm kiểm tra và giá sát chuẩn đo. Các báo cáo này có thể được lưu trữ
với ABB sổ đăng ký/kho. Các báo cáo này có thể được tạo ra trong suốt giai đoạn
quản trị bất kỳ và quá trình quản trị bất kỳ.
16.2.6.2 Khía cạnh
phát triển: Công cụ phát triển
Xem 17.2.3.11.
16.2.6.3 Khía cạnh an
toàn và quản lý: Nhà quản lý cấu hình
Xem 14.2.8.1.
16.2.6.4 Nhà quản lý
kiểm soát thay đổi
ABB này thể hiện các khả năng kiểm soát việc cập
nhật cấu hình, chính sách và dịch vụ. Kiểm soát thay đổi áp dụng cho cả giải
pháp SOA và quản trị SOA. Các quá trình kiểm soát thay đổi là các quá trình
chính để được quản
trị.
16.2.6.5 Khía cạnh an
toàn và quản lý: Bộ kiểm soát truy nhập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.2.6.6 Cổng quản trị
ABB này thể hiện công của tất cả các
ABB trong khía cạnh quản trị đến các tầng khác. Mặt khác, nó cung cấp điểm đầu
mối cho việc xử lý cả các yêu cầu gửi đi và gửi đến để quản lý quản
trị đến và từ tám tầng khác.
16.2.7 Luồng công việc
16.2.7.1 Quá trình luồng
công việc
ABB này thể hiện khả năng cho phép tự
động hóa tuân thủ và phân phát các quá trình. Luồng công việc ABB từ tầng quá
trình cho phép một quá trình nghiệp vụ hỗ trợ can thiệp thủ công. Đây thường là yêu cầu trong tình
huống mà việc xử lý lỗi phải được thực hiện. Tiêu chuẩn bao gồm BPEL.
16.3 Liên quan hệ giữa
các ABB
Hình 58 minh họa các ABB khác nhau và
các phụ thuộc lẫn nhau.

Hình 58 -
Quan hệ giữa các ABB trong khía cạnh quản trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Luồng công việc ABB thu được
và lập tài liệu các quá trình quản trị. Các luồng công việc tìm dịch vụ quản
trị và dịch vụ
khác để hỗ trợ quản trị
bằng việc sử dụng ABB sổ đăng ký/kho dịch vụ. Luồng công việc ABB tương tác với Trình
kiểm soát truy nhập ABB, ABB bên qui định chính sách và ABB nhà quản lý
cấu hình trong khía
cạnh an toàn và quản lý và ABB nhà quản lý kiểm soát thay đổi và công cụ báo
cáo ABB trong khía cạnh quản trị để hoàn thành các mục tiêu của quá trình quản trị.
Luồng công việc ABB cũng chia sẻ kết quả qui định chính sách đang diễn ra với các ABB
công cụ giám sát chuẩn đo trong khía cạnh an toàn và quản lý mà lần lượt chia sẻ
các kết quả qui định chính sách với ABB bảng đo và công cụ báo cáo ABB.
Nhà quản lý qui tắc nghiệp vụ xác định chính
sách trong ABB nhà quản lý chính sách. ABB nhà quản lý chính sách chia sẻ chính
sách với sổ đăng ký/kho tài sản ABB hoặc ABB sổ đăng ký/kho dịch vụ, ABB bên qui định
chính sách trong khía cạnh an toàn và quản lý, ABB bộ kiểm soát truy nhập trong
khía cạnh an toàn và quản lý và luồng công việc quá trình quản trị.
ABB bên qui định chính sách trong khía
cạnh an toàn và quản lý
và quá trình quản
trị luồng công việc ABB chia sẻ các kết quả chính sách với công cụ chuẩn đo giám sát ABB
trong khía cạnh an toàn và quản lý.
Hình 59 chỉ ra một luồng
để minh họa quá trình tuân thủ.

Hình 59 -
Tương tác mẫu giữa các ABB trong khía cạnh quản trị về quá trình tuân thủ quản
trị
Trong ví dụ này, một qui tắc nghiệp vụ
chỉ ra rang một chính
sách thiết lập dịch vụ đó có lỗi quá mức bị vô hiệu hóa và hoạt động được thông
báo qua ABB bảng đo.
a) Trong 0a-0b, qui tắc nghiệp
vụ được phân phối từ sổ đăng ký/kho
các qui tắc nghiệp vụ đến nhà quản lý
qui tắc nghiệp vụ, người lần lượt gửi chúng đến Nhà quản lý chính sách. Các qui
tắc nghiệp vụ được thành lập bởi doanh nghiệp bằng việc sử dụng kiểm soát quản trị
(0) và được dịch sang chính sách bởi nhà quản lý chính sách. Các sách chính này
được tư vấn xuyên suốt kịch bản.
b) Tại (1a-d), chính sách hủy kích hoạt dịch
vụ sau năm lần hỏng trong ngày được xác định và phân phối đến Sổ đăng
ký/kho dịch vụ, bộ giám sát chính sách, bên qui định chính sách và luồng công
việc quá trình tuân thủ. Khi các bộ giám sát chính sách phát hiện thấy dịch vụ
đã thất bại hơn năm lần, nó gọi
bên qui định chính sách hủy kích hoạt dịch vụ và thông báo (2) công cụ chuẩn đo giám
sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Hiện tại, quá trình tuân thủ kiểm tra với chuẩn
đo giám sát cho các trường hợp ngoại lệ chính sách bằng cách sử dụng (2) và thấy
rằng dịch vụ đã
vượt quá ngưỡng thất bại của.
e) Quá trình tuân thủ tương tác với
nhà quản lý cấu hình sử dụng (6) để cấu hình dịch vụ không được sử dụng, nhà quản lý cấu hình tương
tác với nhà quản lý
trạng thái là khía cạnh an toàn và quản lý để cập nhật sổ đăng ký/kho với cấu hình dịch vụ
hiện tại đặt ngoài sử dụng (7).
f) Hiện tại, luồng công việc báo cáo rằng
dịch vụ đã không còn được sử dụng bằng việc sử dụng (5) và thực hiện chuẩn đo
giám sát.
g) Chuẩn đo giám sát cập nhật việc sử
dụng (10) bảng do với một trạng thái mới cho dịch vụ không được sử dụng.
Ở đây, rõ ràng là quản trị và khía cạnh an
toàn và quản lý làm việc một cách cộng tác.
16.4 Các điểm
giao có nghĩa với các tầng khác
Khía cạnh quản trị liên quan đến tất cả
các tầng khác của SOA RA. Tất cả các tầng theo chiều dọc và theo chiều ngang có
các tài sản được quản trị
bởi khía cạnh quản trị. Một số tầng, nào đó chất lượng dịch vụ, Tích
hợp, dịch vụ và
tầng quá trình bao gồm các ABB mà khía cạnh quản trị cần tận dụng.
16.4.1 Tương tác với
các khía cạnh xuyên suốt
Khía cạnh quản trị cung cấp các khả
năng cần thiết cho phép quản trị tất cả các khía cạnh xuyên suốt. Tích hợp, kiến trúc
thông tin và khía cạnh an toàn và quản lý. Ngoài ra, khía cạnh quản trị dựa
trên các ABB trong khía cạnh an toàn và quản lý để hoàn thành các trách nhiệm cốt
lõi. Các tương tác này dựa trên các kịch bản chung và quy phạm thực hành tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 60 -
Tương tác chính của khía cạnh quản trị với các khía cạnh xuyên suốt
Quản trị điều khiển định nghĩa về chính
sách sử dụng để điều khiển các vấn đề liên quan về QoS trong khía cạnh an toàn
và quản lý. Khía cạnh quản trị phụ thuộc vào khía cạnh an toàn và quản lý đề
cung cấp các khả năng sau.
- Khía cạnh phát triển được sử dụng để
tạo các mô tả và nguyên tắc được quản lý bởi nhà quản lý qui tắc nghiệp vụ và
được sử dụng để tạo chính sách được lưu trữ bởi nhà quản lý chính sách. Khả
năng kiểm soát thay đổi sử dụng các công cụ duy trì và tạo phiên bản của khía cạnh
phát triển.
- ABB nhà quản lý qui tắc nghiệp vụ cần
đảm bảo chính sách
thích hợp được thiết lập để hỗ trợ khả năng nhà quản lý chính sách. ABB này
cũng hỗ trợ ABB bên qui định chính sách trong khía cạnh an toàn và quản lý
trong việc hoàn thành các
trách nhiệm của nó qua ABB
nhà quản lý chính sách.
- Tầng này tận dụng ABB bên qui định chính
sách trong khía cạnh an
toàn và quản lý để qui định
chính sách liên quan đến các quá trình kiểm soát thay đổi theo yêu cầu của ABB
nhà quản lý kiểm soát thay đổi để đảm bảo kiểm soát thay đổi được thực hiện phù
hợp. Tương tự, tầng này tận dụng ABB bên qui định chính sách trong khía cạnh an
toàn và quản lý để qui định chính sách an toàn và chính sách để cấu hình giải
pháp sử dụng ABB nhà quản lý cấu hình trong khía cạnh an toàn và quản lý. ABB
này cũng tận dụng ABB bên qui định chính sách trong khía cạnh an toàn và quản lý
qui định chính sách quản trị và giám sát chuẩn đo cho một giải pháp.
- Tầng này tận dụng ABB bộ kiểm soát
truy nhập trong khía cạnh quản trị để xác định chính sách được sử dụng để cấu
hình an toàn cho giải pháp SOA và quá trình quản trị thông qua khả năng nhà quản
lý an toàn.
- Tầng này tận dụng ABB nhà quản lý cấu hình trong khía
cạnh an toàn và quản lý trong cấu hình giải pháp và thay đổi luồng công việc
quá trình quản trị. Khía cạnh quản trị xác định chính sách sử dụng cấu hình giải
pháp sử dụng ABB nhà quản lý cấu hình trong khía cạnh an toàn và quản lý. Trong
trường hợp tự động hóa các luồng công việc quá trình quản trị, luồng công việc điều
chỉnh và thay đổi cấu hình sử dụng ABB nhà quản lý cấu hình trong khía cạnh an
toàn và quản lý để tuân thủ chính sách quản trị.
- Tầng này tận dụng các ABB công cụ
giám sát chuẩn đo và ABB bên qui định chính sách trong khía cạnh an toàn và quản
lý để đo lường, tập hợp, đánh giá và thử nghiệm chuẩn đo đối với chính sách một cách
thường xuyên. Khía
cạnh quản trị xác định chính sách được sử dụng để thực hiện việc giám sát chuẩn
đo của khía cạnh quản trị và giải pháp SOA. Việc theo dõi và phân tích
chuẩn đo được sử dụng để điều khiển các quá trình và luồng công việc quản trị để
sửa bất kỳ vi phạm chính sách nào và sử dụng bảng đo. Chuẩn đo và ngoại lệ chính
sách cũng được sử dụng để đánh giá lại chế độ quản trị hiện tại. Chuẩn đo được
tập hợp ở dịch vụ SOA, quá trình được quản trị và việc quản trị các quá trình.
ABB bảng đo tận dụng các ABB công cụ giám sát chuẩn đo trong khía cạnh an toàn và quản lý để tùy
chỉnh chuẩn đo và sự kiện
được hiển thị trên bảng đo quản trị và giải pháp.
16.4.2 Tương tác với
các tầng theo chiều ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các tài sản thực thi và hạ tầng CNTT
được quản trị trong tầng hệ thống CNTT và hoạt động;
- Thành phần doanh nghiệp được quản trị
trong tầng thành phần dịch vụ;
- Dịch vụ được quản trị
trong tầng dịch vụ. Chính sách xác định bởi quyết định quản trị mà dịch vụ được
xây dựng và tái sử dụng;
- Các quá trình nghiệp vụ được quản trị
trong tầng quá trình;
- Giao dịch quản trị và tích hợp, chính
sách xác định bởi quản trị, quản trị các tương tác trung gian. Khía cạnh tích hợp sử dụng
sổ đăng ký/kho để tìm
thực tế một điểm cuối
như một kết quả của gọi dịch vụ.
Các tầng theo chiều ngang này xác định
các kiểu chính sách khác nhau bằng cách giao tiếp với ABB nhà quản lý
chính sách. Ngoài việc quản lý các tầng theo chiều ngang này, khía cạnh quản trị
sử dụng tầng quá trình để thu được quá trình quản trị và luồng công
việc ABB tận dụng lớp quá trình để xác định các quá trình quản trị.
Tầng dịch vụ tận dụng ABB sổ đăng ký/kho
dịch vụ để lưu trữ các
định nghĩa/hợp đồng dịch vụ, chính sách và dữ liệu đặc tả về dịch vụ trong suốt
thời gian thiết kế. Tầng dịch vụ tận dụng ABB sổ đăng ký/kho dịch vụ để lưu trữ
các định nghĩa/hợp đồng dịch vụ, chính sách và dữ liệu đặc tả về dịch vụ trong
suốt thời gian chạy nhằm phát hiện dịch vụ và ràng buộc nhà cung cấp/điểm cuối dịch vụ
cho phép ảo hóa dịch vụ.
Khía cạnh tích hợp tận dụng ABB sổ đăng
ký/kho dịch vụ để xác định điểm cuối cho một yêu cầu dịch vụ
và cho phép ảo hóa dịch vụ.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tóm tắt, Các ABB quản trị được sử
dụng bởi các tầng SOA RA khác.
- ABB sổ đăng ký/kho dịch vụ được sử dụng
bởi dịch vụ, quá trình nghiệp vụ, khách hàng, tích hợp và khía cạnh an toàn và quản
lý.
- ABB nhà quản lý chính sách được sử dụng
bởi tích hợp và khía cạnh an toàn và quản lý.
- ABB nhà quản lý qui tắc nghiệp
vụ được sử dụng bởi quá trình nghiệp vụ, dịch vụ, thành phần dịch vụ và khía cạnh
an toàn và quản lý.
16.5 Hướng dẫn
và ý nghĩa sử dụng
Tâm điểm của các quá trình này là mô hình dịch vụ,
khái niệm thống nhất liên kết phần
tử này với nhau và
làm cho chúng có liên quan.
16.5.1 Quyết định
thiết kế và tùy chọn
Bốn điểm quyết định thiết kế tồn tại là:
- sử dụng một sổ đăng ký/kho dịch vụ
tiêu chuẩn so với việc tự bao gói không theo tiêu chuẩn (roll- your-own),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tự động hóa vòng đời dịch vụ và theo
dõi, và
- tự động hóa sự tuân thủ và quá trình
xử lý ngoại lệ.
Thông tin trong tầng này được thu thập
và thực hiện sẵn qua một sổ đăng ký/kho gồm, ví dụ,
- các hướng dẫn cho quản trị SOA,
- các hướng dẫn cho dịch vụ và giải
pháp vòng đời SOA và quản lý danh mục đầu tư,
- các qui phạm thực hành tốt,
- các qui tắc nghiệp vụ,
- chính sách (ví dụ an toàn),
- các tiêu chuẩn,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- sự tuân thủ, phân phát và tài liệu
truyền thông.
Kết quả là cần thiết cho khía cạnh quản
trị các khả năng vá ABB hỗ trợ tất cả việc quản trị của tất cả các quá trình này.
Quản trị của từng quá trình có thể yêu cầu các ABB khác nhau.
Một trách nhiệm quan trọng khác của
khía cạnh quản trị là đo lường, thu thập, đánh giá và thử nghiệm chuẩn đo đối với
các sách chính một cách thường xuyên. KPI cho tầng này có thể bao gồm
- chuẩn đo sử dụng dịch vụ,
- thống kê thời gian ngừng
hoạt động và lỗi trên một dịch vụ
hoặc tập các dịch vụ,
- vi phạm chính sách và
- số lượng dịch vụ tuân thủ và số lượng
được áp dụng cho trường hợp ngoại lệ.
17 Khía cạnh phát
triển
17.1 Tổng
quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Từ 7.5.11) Khía cạnh phát triển chứ tất
cả các thành phần và sản phẩm cần
thiết để phát triển và thay đổi thực thi dịch vụ và các giải pháp SOA. Thực thi dịch vụ
nên gồm việc phát triển hoặc sử dụng các thực thi trong các tầng CNTT và hệ thống
hoạt động, tầng thành phần dịch vụ, tầng dịch vụ,
tầng quá trình và khía cạnh xuyên suốt. Thực thi dịch vụ phải gói gọn các hệ thống
và tài nguyên hiện có để việc ràng buộc
dịch vụ có thể được hỗ trợ
để thúc đẩy nối kết lỏng.
Phát triển bao gồm giải pháp và thiết
kế, lập mô hình, thực thi
và triển khai dịch vụ. Các khả năng hoạt động và quản lý là trách nhiệm của
khía cạnh an toàn và quản lý.
Việc duy trì sử dụng các khả năng từ khía cạnh phát triển và khía cạnh an toàn
và quản lý.
Các công cụ hỗ trợ khía cạnh phát triển
gồm toàn bộ các công cụ kiến trúc, công cụ lập mô hình, công cụ phát triển,
công cụ thành phần trực quan, công cụ thu thập, phương pháp, hỗ trợ gỡ lỗi,
công cụ đo đạc, kho lưu trữ tài sản, kiểm soát mã nguồn, tác nhân phát hiện
và cơ chế phát hành có thể được sử dụng để xây dựng một giải pháp SOA.
Khía cạnh phát triển hỗ trợ các
khả năng sau:
- các môi trường phát triển, cấu hình,
gỡ lỗi và thử nghiệm cho việc xây dựng dịch vụ;
- việc thử nghiệm dịch vụ và giải pháp
SOA, sắp xếp từ thử nghiệm riêng
rẽ đến thử nghiệm trong
môi trường hoạt động hoặc hệ sinh thái;
- phối hợp với giám sát để cung cấp hiệu
quả việc thử
nghiệm liên tục trong suốt thời gian hoạt động;
- đóng gói dịch vụ các hệ thống ứng dụng
hiện có hoặc tài nguyên dữ liệu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.1.2 Bối cảnh
và luồng điển hình
Khía cạnh phát triển xác định
các khả năng và ABB cần thiết để phát triển và hỗ trợ thực thi dịch vụ, có ba phần tử
được yêu cầu trong Kiến trúc hướng dịch vụ (SOA), bản thân dịch vụ, khách hàng
dịch vụ đó và thỏa thuận giữa
nhà cung cấp và khách hàng làm cho dịch vụ có thể được dùng. Thỏa thuận được
thiết lập thông qua các mô
tả, đặc tả và tiêu chuẩn. Các khối xây dựng gồm các ngôn ngữ lập trình và công cụ cần
thiết để mô tả và tạo thực hiện hóa dịch vụ và cho phép tiêu dùng chúng bởi các
khách hàng.
Ngoài ra, khía cạnh phát triển cung cấp
hỗ trợ cho việc triển khai và phát hành, thử nghiệm liên tục và duy trì dịch vụ.
Tầng này hỗ trợ phân
tách rõ ràng vấn đề liên
quan giữa phát triển và hoạt động
dịch vụ. Việc phân tách này hỗ trợ SOA và đám mây triển khai, tại đó
hoạt động có khả năng độc lập với sự phát triển của dịch vụ nhưng cũng cho phép tình huống
chung mà cả phát triển và hoạt
động được thực hiện bởi cũng một tổ chức.
17.1.2.1 Các vai trò
Các khả năng và ABB được sử dụng bởi một
hoặc nhiều vai trò tham gia vào vòng đời của giải pháp SOA. Đối với SOA RA này,
vai trò đó như sau.
- Nhà cung cấp dịch vụ - cung cấp và
quản lý hoạt động dịch vụ.
- Khách hàng - sử dụng dịch vụ qua việc
gọi với thông điệp phù hợp với định nghĩa dịch vụ.
- Bên thiết kế dịch vụ; Kiến trúc sư dịch
vụ - thiết kế các cấu trúc mức
cao hơn cần thiết làm đầu vào cho sự phát triển của dịch vụ và phần tử liên
quan và phụ thuộc.
- Bên phát triển mô tả dịch vụ - phát
triển các mô tả dịch vụ gồm các giao diện dịch vụ (giống như WSDL), chính sách,
cam kết mức dịch vụ
và định nghĩa khác về một dịch vụ hoặc giải pháp SOA. Các mô tả dịch vụ giúp đảm
bảo rằng bất kỳ ai cung cấp và tiêu dùng có khả năng tương thích. Bên phát triển
mô tả dịch vụ có
thể lưu trữ hoặc phát hành các mô tả dịch vụ trong sổ đăng ký/kho.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bên phát triển thực thi nhà cung cấp
- phát triển thực thi dịch vụ, thành phần dịch vụ, thành phần thích hợp từ tầng
hệ thống CNTT và hoạt động và khía cạnh xuyên suốt cần thiết trong sự phù hợp với
mô tả dịch vụ. Bên phát triển thực thi nhà cung cấp nhận các yêu cầu và mô tả dịch
vụ và sau đó có thể tạo
thực thi dịch vụ. Vai trò này có thể
thử nghiệm và
sau đó có thể bàn giao thực
thi dịch vụ tới kỹ nghệ triển khai để triển khai. Khi những bên phát triển tạo
dịch vụ, giống như tất cả dịch vụ, có thể sử dụng hoặc chi ra dịch vụ hoặc quá
trình khác.
- Kỹ sư thử nghiệm - thử nghiệm dịch vụ
hoặc cập nhật dịch vụ trong quá trình thực hiện phát triển và trước khi triển
khai sản xuất bởi
nhà cung cấp dịch vụ.
- Kỹ sư phát triển - thiết kế và phát
triển việc triển khai đóng gói, tạo tác và quá trình thực thi dịch vụ và giải pháp mà
các kỹ sư phát triển của nhà cung cấp dịch vụ sử
dụng để triển khai dịch vụ.
Trong 17.1.2.3. khả năng và ABB cần
thiết cho từng vai trò này được khớp nối.
17.1.2.2 Các giả định
- Một hợp đồng dịch vụ là định nghĩa về
cú pháp dịch vụ, mô tả ngữ nghĩa về chức năng của dịch vụ và thỏa thuận về các
vấn đề liên
quan chất lượng dịch
vụ, gồm quản lý, an toàn và mức dịch vụ.
- Nếu thay đổi ảnh hưởng đến cách dịch
vụ được tiêu dùng, thì dịch vụ cần
một phiên bản dịch vụ mới.
- Dịch vụ cần có thể tái sử dụng.
Bên phát triển về phía khách
hàng và nhà cung cấp đang làm việc so với cũng mô tả dịch vụ (thường gắn liền với một
hợp đồng mà cả hai
đồng ý).
- Bên phát triển, nhà cung cấp và
khách hàng có thể cùng tổ chức hoặc ở các tổ chức khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phát triển dịch vụ gồm
thực thi dịch vụ và tạo gói triển khai theo cách cho phép triển khai và hoạt động
dịch vụ trong
môi trường thực thi.
- Bên phát triển mô tả dịch vụ tạo
một mô tả dịch vụ xác định hợp đồng mà cả nhà cung cấp dịch vụ và khách hàng
theo dõi để đảm bảo khả năng
tương thích của dịch vụ.
- Nhà cung cấp dịch vụ và khách hàng
chọn cùng một hợp đồng
dịch vụ. Bên phát triển thực thi dịch vụ tạo thực thi dịch vụ tuân thủ hợp đồng dịch vụ.
Bên phát triển thực thi dịch vụ cùng phát triển gói thực thi dịch vụ để cho phép nó
được triển khai bởi nhà cung cấp dịch vụ.
- Bên phát triển khách hàng dịch vụ tạo thực thị cần thiết để gọi dịch vụ
theo một cách phù hợp với hợp đồng. Bên phát triển khách hàng dịch vụ có thể cần tích hợp
với các hệ thống khác để xử lý dữ liệu từ dịch vụ.
17.1.2.4 Vòng đời dịch
vụ
Hiểu vòng đời dịch vụ là điều
quan trọng để hiểu các vai trò, khả năng và ABB được xác định bởi khía cạnh
phát triển. Có rất nhiều lựa chọn có thể được sử dụng ở đây nhưng có một cách sử
dụng đơn giản với bốn
giai đoạn.
- Mô hình. Trong giai
đoạn mô hình, yêu cầu
về dịch vụ và giải pháp SOA được tập hợp và ưu tiên với các yêu cầu
nghiệp vụ. Dịch vụ và giải pháp được lập mô hình và thiết kế. Từ giai đoạn này, tạo ra một
tập các đặc tính kỹ thuật và mô tả về dịch vụ và giải pháp.
- Thu thập. Trong giai đoạn thu
thập, dịch vụ được
thực hiện, gồm thực thi sử
dụng các tổ hợp của dịch vụ và quá trình khác. Các tài nguyên hiện tại có thể cần
được phát hiện hoặc thu thập và sau đó được đưa vào giải pháp. Việc thử nghiệm giải
pháp thu thập là tác vụ chính.
- Triển khai. Giai đoạn triển khai
tích hợp con người, quá trình và thông tin. Thực thi được thu thập được đánh
giá và sau đó được triển khai và cung cấp vào sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 62 -
Vòng đời và Quản trị
SOA
Có các vai trò tham gia vào từng giai đoạn
này (xem Bảng
1).
- Bên phát triển mô tả dịch vụ tham
gia vào giai đoạn mô hình tạo các
mô tả.
- Bên phát triển thực thi dịch vụ tham
gia vào giai đoạn thu thập tạo thực thi dịch vụ và giải pháp.
- Kỹ sư thử nghiệm tham gia vào giai
đoạn thu thập thử nghiệm dịch vụ và giải pháp.
- Kỹ nghệ triển khai tham
gia vào giai đoạn triển khai để triển khai dịch vụ và giải pháp vào nền tảng các nhà cung cấp dịch
vụ.
- Nhà cung cấp dịch vụ tham gia vào
giai đoạn quản lý hoạt động dịch vụ tại thời gian chạy.
- Nhà cung cấp dịch vụ có thể tham gia
vào tất cả các giai đoạn: mô hình, thu thập, triển khai và quản lý
nhưng phải tham gia vào
giai đoạn triển khai và quản lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - vai
trò để ánh xạ các giai đoạn vòng đời cho khía cạnh phát triển
Vai trò
Mô hình
Thu thập
Triển khai
Quản lý
Nhà cung cấp dịch vụ
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Bên phát triển mô tả dịch vụ
x
Kiến trúc sư dịch vụ
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên phát triển thực thi nhà cung
cấp dịch vụ
x
Bên phát triển thực thi khách hàng dịch
vụ
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà thiết kế dịch vụ
x
Kỹ sư thử nghiệm
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kỹ nghệ triển khai
x
Khách hàng dịch vụ
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
17.1.2.5 mô tả các tạo tác mô tả để hỗ trợ các
hoạt động về các vai trò. Đối với dịch vụ được đưa ra và sử dụng, ba vấn đề
liên quan thiết thực cần được mô tả và có sẵn cho khách hàng như sau:
- cú pháp - cách dữ liệu được trình
bày:
- ngữ nghĩa - điều dịch vụ làm- (ví dụ
'truy hồi hồ sơ khách hàng' hoặc 'trả lại lịch thanh toán');
- chất lượng dịch vụ - chính sách sử dụng
dịch vụ và thỏa thuận về hiệu năng.
Một tập các tạo tác đã được xác định để
thu được các mô tả đó cho khách hàng và các mô tả cần thiết cho phép một bên
phát triển dịch vụ tạo ra một thực thi dịch vụ chạy trong môi trường thực thi
thời gian chạy đích. Những tạo
tác này như sau.
17.1.2.5 Các tạo tác
mô tả
- Hợp đồng dịch vụ - đặc tả của
dịch vụ mà khách hàng sử dụng để tương tác với dịch vụ. Đặc tả này bao gồm định
nghĩa về cú pháp dịch vụ, mô tả ngữ nghĩa về chức năng của dịch vụ và thỏa thuận
về các vấn đề liên quan chất lượng dịch vụ, gồm cả an toàn và mức dịch vụ. Đặc
tả này có thể gồm các tạo tác mô tả khác: giao diện dịch vụ, cam kết mức dịch vụ
và sách chính. Đặc tả này được thuê bao và tuân thủ bởi nhà cung cấp và khách
hàng. Các tạo tác mô tả khác thường
được đề cập bởi hoặc được chứa trong hợp đồng.
- Giao diện dịch vụ - định nghĩa
về các đầu ra và đầu
vào dịch vụ và một phương pháp gọi. Nó là cú pháp (cách dữ liệu được trình bày) cho hợp
đồng. Nó gồm các khuôn dạng sự kiện cho bất kỳ sự kiện dịch vụ có thể có. Nó có
thể xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các đáp ứng lỗi hoặc điều kiện lỗi;
- phần tử tùy chọn các
mẫu đặc tả (phần tử xác định không có hoặc tuyệt đối không có phần tử xác định có
thể có ý nghĩa khác nhau nhưng chính xác giống nhau trên điện tin).
- Cam kết mức độ dịch vụ (SLA) - định nghĩa
về chất lượng dịch vụ (QoS) của các tương tác và hiệu năng giữa nhà cung cấp dịch
vụ và khách hàng dịch vụ. Cam kết này được cung cấp bởi nhà cung cấp dịch vụ đối
với khách hàng
dịch vụ như một phần của thuật ngữ và điều kiện sử dụng dịch vụ. Nó có thể xác
định. Cam kết này có thể xác định bất kỳ một, nhưng không hạn chế đối với,
trong các điều sau:
- các ràng buộc an toàn;
- các yêu cầu gửi thông điệp tin cậy;
- các yêu cầu giao dịch;
- chuẩn đo chung về tính sẵn có, khả
năng mở rộng và đảm bảo hiệu
năng, ví dụ: thời gian có sẵn, thời gian đáp ứng, v.v;
- các phiên bản dịch vụ;
- chính sách ảnh hưởng đến việc sử
dụng dịch vụ của khách hàng như thiên tai và khôi phục, tính sẵn có cao, khả năng
truy nhập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bộ mô tả triển khai dịch vụ - mô tả về các
thành phần và thông tin dịch vụ được yêu cầu bởi kỹ nghệ triển khai dịch vụ để
lấy một tập các tạo tác, gồm thực thi và mô tả và triển khai thực thi dịch vụ thành
một tầng hoặc nền tảng cơ chế các hệ thống hoạt động và CNTT và thể hiện dịch
vụ để nó có thể được sử dụng bởi các khách hàng. Điều này ngụ ý rằng một cơ chế
tồn tại sao cho khách hàng có thể tìm hoặc phát hiện dịch vụ và cơ chế đó nhận thức
được dịch vụ và cách dịch vụ được thiết kế để truy nhập. Tùy chọn.
- Bộ mô tả môi trường lưu
máy chủ
- mô tả về các yêu cầu thực thi dịch vụ. Môi trường thực thi thời gian chạy
đích và dự định quản lý hoạt động của dịch vụ có thể có tác động đến thực thi;
những tác động và mong đợi đó cần phải được mô tả cho nhà phát triển
thực thi dịch vụ. Điều này có thể gồm Sự cho phép và thiết lập chuẩn đo và hoạt
động cho tính sẵn có và giám sát hiệu năng, quản lý, kiểm toán, ghi nhật ký và cấu hình. Tùy chọn.
- Mô tả quá trình - mô tả về
các quá trình cần thiết hoặc đã được sử dụng để thực thi dịch vụ. Tùy chọn.
- Sự kiện - mô tả về các khuôn dạng
sự kiện mà dịch vụ có thể phát
hành hoặc mong đợi nhận
được. Đôi khi, chúng nằm trong đặc
điểm giao diện dịch vụ khi các khách hàng chịu ảnh hưởng bởi sự kiện.
Tùy chọn.
Bảng 2 chỉ ra khi nào các tạo tác được
tạo ra và sử dụng trong vòng đời.
Bảng 2 - Tạo
tác đối với ánh xạ giai đoạn vòng đời cho khía cạnh phát triển
Các tạo tác
mô tả
Mô hình
Thu thập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quản lý
Hợp đồng dịch vụ
x
x
Giao diện dịch vụ
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ mô tả triển khai
x
x
Chính sách
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Cam kết mức dịch vụ
x
x
Bộ mô tả môi trường lưu máy chủ
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả quá trình
x
x
Sự kiện
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.1.2.6 Thực thi quá trình
nghiệp vụ
Thực hiện quá trình nghiệp vụ cho nhà
cung cấp dịch vụ liên
quan đến thực thi các luồng công việc với hoặc không có sự tương tác của con
người và sự hỗ trợ cho các giao dịch dài hạn. Khía cạnh phát triển các khả
năng cần được hỗ trợ
a) đặc tả và lưu trữ dàn dựng, sử dụng
các tiêu chuẩn như BPEL và
b) đặc tả và lưu trữ các luồng công việc
liên quan đến các tiêu chuẩn như BPMN.
Khía cạnh phát triển hỗ trợ việc phân
tách vai trò trong các hệ sinh thái Tính toán đám mây hiện đang xuất hiện,
trong đó các nhà phát triển dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ ở các công ty khác
nhau.
Có các ví dụ về đặc tả của Hợp đồng dịch
vụ và ràng buộc hợp đồng dịch vụ với
các ngữ nghĩa dịch vụ cơ bản trong dịch vụ web và REST. Đối với dịch vụ web và
trong bối cảnh của các
công nghệ kiểu SOAP, đặc tả
WSDL, lược đồ liên quan và ràng buộc liên kết được xác định. Đối với REST,
trong bối cảnh bối cảnh của
dịch vụ RESTful, WADL, lược đồ liên quan và ràng buộc liên quan được
xác định. Khả năng này của đặc tả hợp đồng và ràng buộc của thực thi ngữ nghĩa
cơ bản này áp dụng cho cả dịch vụ SOA truyền thống, nội bộ và cho dịch vụ đám máy, web và hạ
tầng.
Trong môi trường SOAP, WSDL
và ký hiệu lược đồ có thể được tận dụng để mô tả các đặc tính kỹ thuật ngữ nghĩa tuy
nhiên mô tả bằng văn bản cũng rất
phổ biến.
17.1.3 Các
khả năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phát triển mô tả - có năng lực
lập tài liệu các mô
tả dịch vụ và hợp đồng.
- Phát triển thực thi - có năng lực
phát triển thực thi dịch vụ cho cả nhà cung cấp và khách hàng.
- Cho phép hoạt động - có năng lực
cho phép thực thi dịch vụ để quản lý và quản trị bởi nhà cung cấp dịch vụ.
- Phát hành - có năng lực phát
hiện và phát hành dịch vụ.
- Thử nghiệm - có năng lực thử
nghiệm chức năng dịch vụ và cho khả năng tương thích.
- Duy trì/Thay đổi - có năng lực
cố định, duy trì và cải thiện dịch vụ.
- Phát triển quá trình - có năng lực
xác định và phát triển các quá trình như một phần của thực thi dịch vụ.
- Triển khai - có năng lực xác định
và đóng gói các tạo tác triển khai và quá trình cho kỹ nghệ triển khai của nhà cung cấp dịch
vụ.
Việc hỗ trợ các danh mục khả năng này
có nghĩa là hỗ trợ các khả năng sau đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Phát triển hợp đồng - có năng
lực phát triển các hợp đồng có thể được sử dụng bởi các nhà cung cấp và khách hàng;
2) Phát triển mô tả các qui tắc nghiệp
vụ - có năng lực phát triển các mô tả về các qui tắc nghiệp vụ;
3) Phát triển mô tả quá trình
- có năng lực phát triển các mô tả về các quá trình sử dụng để thực thi dịch vụ
hoặc quá trình để được triển khai bởi nhà cung cấp dịch vụ;
4) Mô tả về Môi trường thực thi và triển
khai - có năng lực mô
tả môi trường thực
thi và triển khai để dịch
vụ được phát triển triển khai và hoạt động chính xác;
- Phát triển thực thi
5) Phát triển thực thi nhà cung cấp dịch
vụ - có năng lực thực thi dịch vụ, thành phần hoặc quá trình cần thực thi dịch
vụ, bất kỳ Sự cho
phép hoạt động và triển khai;
6) Phát triển thực thi khách hàng dịch
vụ - có năng lực thực thi khách hàng dịch vụ và đảm bảo khách
hàng tiến hành môi trường lưu máy chủ một cách thích hợp,
7) Phát triển tích hợp môi trường lưu
máy chủ dịch vụ - có
năng lực phát triển thực thi dịch vụ mà sử dụng hạ tầng thích hợp khi triển
khai và thực hiện nó môi trường
trong môi trường hoạt động đích.
- Cho phép hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9) Cho phép quản lý nhà cung cấp - có
năng lực phát triển thực thi dịch vụ sao cho có thể được quản lý bởi các hệ thống
triển khai, hoạt động và quản lý trong môi trường hoạt động đích các
nhà cung cấp
theo chính sách và quản trị của chúng;
10) Cho phép quản lý khách hàng - có năng
lực phát triển thực thi mã tiêu dùng sao cho có thể được quản lý bởi
các hệ thống quản lý và giám sát khách hàng trong môi trường hoạt động đích khách hàng
theo chính sách và quản trị. Điều này cũng giám sát nhà cung cấp đang đáp ứng
các mục tiêu SLA của mình;
11) Cho phép giám sát khách hàng - có
năng lực phát triển thực thi mã tiêu dùng sao cho có thể được quản lý bởi các hệ
thống quản lý và giám sát khách hàng trong môi trường hoạt động đích khách hàng
theo chính sách và quản trị Điều này cho phép khách hàng biết liệu SLA của nhà
cung cấp có được đáp ứng hay không;
12) Cho phép kiểm toán - có năng lực
phát triển thực thi dịch vụ sao cho có thể được kiểm toán theo chính sách và quản trị của môi trường
đích. Điều này áp dụng trong thực thi dịch vụ nhà cung cấp và thực hiện
máy khách khách hàng;
13) Cho phép ghi nhật ký - có năng lực
phát triển thực thi dịch vụ sao cho có thể được ghi nhật ký sự kiện thích hợp theo chính
sách và quản trị của môi trường đích để hỗ trợ kiểm toán, truy tìm, xác định vấn
đề, thanh toán, SLA, vv... Điều này
áp dụng trong thực thi dịch vụ nhà cung cấp và thực hiện máy khách khách hàng
14) Cho phép quản trị - có năng lực
phát triển thực thi dịch vụ sao cho có thể được quản trị theo chính sách và chế
độ quản trị của môi trường đích. Điều này áp dụng trong thực thi dịch vụ nhà
cung cấp và thực hiện máy khách khách hàng;
- Phát hành
15) Phát hiện - có năng lực tìm kiếm
và đăng ký các mô
tả dịch vụ và dữ liệu đặc tả trong sổ đăng ký và kho;
16) Thuê bao dịch vụ hỗ trợ - có năng
lực phát triển thực thi dịch vụ cần thiết để hỗ trợ việc thuê bao dịch vụ đang
được phát triển và thu thập chuẩn đo cho phép thanh toán;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18) Hỗ trợ sự kiện cho thuê bao và
thông báo sự kiện - có năng lực phát triển dịch vụ hỗ trợ việc thuê bao và thông báo sự kiện;
- Thử nghiệm
19) Thử nghiệm dịch vụ - có năng lực
thực thi thử nghiệm chức năng và thử nghiệm hiệu năng của dịch vụ;
20) Thử nghiệm giải pháp - có năng lực
thử nghiệm một tập các dịch vụ là một phần của giải pháp cho chức và hiệu năng;
- Duy trì/thay đổi
21) Duy trì - có năng lực chữa lỗi
trong dịch vụ, đóng gói các bản sửa lỗi và gửi chúng đến kỹ nghệ triển khai của việc thuê
bao nhà cung cấp dịch vụ;
22) Mở rộng thực hiện hiện tại - có
năng lực cải thiện hoặc thêm vào chức năng của dịch vụ để đáp ứng tốt hơn các yêu
cầu nghiệp vụ. Những cải tiến này có thể
được đóng gói trong gói triển khai hoặc trong gói sửa lỗi;
- Phát triển quá trình
23) Thực hiện quá trình - có năng lực
phát triển thực thi
quá trình để là một phần của thực thi dịch vụ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24) Cho phép triển khai - có năng lực
phát triển thực thi dịch vụ và tạo tác khác để nó có thể được triển
khai trong môi trường thực
hiện nhà cung cấp dịch
vụ đích;
25) Đóng gói triển khai - có năng lực
đóng gói thực thi dịch vụ và tạo tác khác để triển khai trong môi trường thực
hiện nhà cung cấp dịch vụ;
17.1.4 Tổng
quan cấu trúc của tầng
Các ABB trong khía cạnh phát triển có
thể được coi là phân vùng lô-gic vào các danh mục hỗ trợ sau:
- có năng lực lập tài liệu các mô tả dịch
vụ và hợp đồng cho cả nhà cung cấp và
khách hàng,
- có năng lực phát triển thực thi dịch
vụ cho cả nhà cung cấp và khách hàng,
- có năng lực phát triển thực thi dịch
vụ mà có thể được quản lý
và quản trị bởi nhà cung cấp dịch vụ,
- có năng lực phát hiện và phát hành dịch
vụ bởi nhà cung cấp và
khách hàng,
- có năng lực thử nghiệm chức năng dịch
vụ và khả năng tương thích bởi nhà cung cấp và khách hàng,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- có năng lực xác định và phát triển
các quá trình như một phần của thực thi dịch vụ bởi nhà cung cấp dịch vụ, và
- có năng lực xác định và đóng gói các tạo
tác triển khai và quá trình cho kỹ nghệ triển khai của nhà cung cấp dịch
vụ.
Trong các sơ đồ được sử dụng ở tiêu
chuẩn này đưa ra tổng quan cấu trúc của các tầng SOA RA, ABB đã được mã hóa
màu để phù hợp với các tầng kiến
trúc mà chúng thuộc về và tiền tố đã được thêm vào tên của ABB để làm rõ thêm.
Màu trắng thể hiện các ABB được qui định trong tầng này. Các ABB được sở hữu bởi các
tầng khác được sử dụng để hỗ trợ các khả năng của tầng hiện tại thể hiện tô màu
tối hơn màu xám phù hợp với màu của các tầng trong các tầng sơ đồ SOA RA như
trong Hình 3. Mỗi ABB bao gồm một hoặc nhiều số trong hộp cho biết các khả năng
trong danh sách trong 17.1.3 mà ABB hỗ trợ. Ví dụ, trong Hình 63, ABB từ khía cạnh an
toàn và quản lý là màu xám đen (với một tiền tố 'MaS:') trong khi ABB từ khía cạnh
tích hợp hiển thị màu đen
(với tiền tố là
"Tích hợp"). Ví dụ, trong Hình 63, ABB từ khía cạnh an toàn và quản
lý có màu xám rất tối với tiền tố 'MaS:’. Mas Khả năng bộ kiểm soát truy nhập
hỗ trợ số 15: ‘15. có năng lực xác thực/ủy quyền cho việc gọi dịch vụ và định tuyến thông
điệp’. Tích hợp: Bên ghi nhật ký hỗ trợ khả năng 9, 10, 11, 13. 13 là '13: Khả
năng cho phép ghi nhật ký để phát triển thực thi dịch vụ sao cho có thể ghi sự
kiện một cách thích hợp theo chính sách và quản trị của môi trường
đích,- để hỗ trợ kiểm
toán, truy hồi, xác định vấn đề, thanh toán, SLA, v.v. Điều này được áp dụng
trong thực thi dịch vụ nhà cung cấp và thực thi máy khách khách hàng'.

Hình 63 - ABB
trong khía cạnh phát triển
Chi tiết về các ABB trong 17.2 được nhóm bởi các khả
năng.
17.2 Chi tiết
về ABB và các khả năng được hỗ trợ
17.2.1 Phát triển mô tả
17.2.1.1 Tầng dịch vụ:
Dịch vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.2.1.2 Khía cạnh quản
trị: Sổ đăng ký/kho
Xem 16.2.2.1.
17.2.1.3 Công cụ mô tả
ABB này thể hiện công cụ được sử dụng
để tạo bất kỳ các tạo
tác mô tả về dịch vụ và giải pháp SOA, gồm các giao diện và chính sách. Các
công cụ có thể tạo thành các mô tả từ thực thi dịch vụ. ABB này thường bao gồm các
hoạt động cơ bản tạo ra-đọc-cập nhật-xóa bỏ trên các tạo tác mô tả.
17.2.1.4 Ngôn ngữ mô tả
ABB này thể hiện ngôn ngữ
sử dụng để thu được mô tả dịch vụ, gồm kết nối với tương tác với dịch vụ, bất kỳ chất
lượng các yêu cầu dịch vụ nào cho việc xử lý máy móc.
17.2.1.5 Giao diện dịch
vụ
ABB này thể hiện định nghĩa về các đầu
vào và ra của dịch vụ và một phương pháp gọi. ABB này là cú pháp (cách
dữ liệu được trình bày) cho hợp đồng. ABB này bao gồm các khuôn dạng sự kiện
cho bất kỳ sự kiện
nào mà dịch vụ có thể có. ABB này có thể xác định
- phương pháp gọi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phần tử tùy chọn các mẫu đặc tả (phần
tử xác định không có hoặc tuyệt đối không có phần tử xác định có thể
có ý nghĩa khác nhau nhưng chính xác giống nhau trên điện tín).
17.2.1.6 Khía cạnh
thông tin: Sổ đăng ký/kho dữ liệu
Xem 15.2.7.1.
17.2.1.7 Hợp đồng dịch
vụ
ABB này thể hiện đặc tả của dịch vụ mà
khách hàng sử dụng để tương tác với dịch vụ. ABB này bao gồm định nghĩa về cú
pháp dịch vụ, mô tả ngữ nghĩa
về chức năng dịch vụ và thỏa thuận về các vấn đề liên quan chất
lượng dịch vụ, gồm các mức an toàn và dịch vụ. ABB này có thể gồm các tạo tác mô tả
khác: giao diện dịch vụ, thỏa thuận mức dịch vụ và chính sách. Đặc tả này đồng
ý và tuân thủ bởi nhà cung cấp và khách hàng.
17.2.1.8 Cam kết mức dịch
vụ
ABB này thể hiện định nghĩa về chất lượng
dịch vụ của các tương tác và hiệu năng. ABB này được cung cấp bởi nhà cung cấp
dịch vụ đến khách hàng dịch vụ. ABB này có thể xác định
- các giới hạn an toàn,
- truyền thông điệp tin cậy
và yêu cầu giao dịch (tùy chọn),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các phiên bản dịch vụ (tùy chọn), và
- chính sách ảnh hưởng đến việc sử
dụng dịch vụ của khách hàng.
17.2.1.9 Khía cạnh quản
trị: Chính sách
Xem 16.2.4.1.
17.2.1.10 Khía cạnh quản
trị: Sổ đăng ký/kho các qui
tắc nghiệp vụ
Xem 16.2.3.3.
17.2.1.11 Bộ mô tả triển
khai
ABB này thể hiện mô tả
các thành phần và thông tin dịch vụ được yêu cầu bởi kỹ nghệ triển khai dịch vụ
để có một tập các tạo tác, gồm thực thi và mô tả và triển khai thực thi dịch vụ trong tầng
hoặc nền tảng hoạt động
và thể hiện để nó có thể được sử dụng bởi khách hàng. Điều này ngụ ý rằng một
cơ chế tồn tại để khách hàng có thể tìm hoặc phát hiện dịch vụ và cơ chế đó nhận
thức được dịch vụ và cách dịch vụ được thiết kế để truy nhập. Tùy chọn.
17.2.1.12 Bộ mô tả môi
trường lưu máy chủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.2.1.13 Mô tả quá trình
ABB này thể hiện
mô tả một quá trình trong giải pháp SOA.
17.2.1.14 Khía cạnh quản
trị: Qui tắc nghiệp vụ
Xem 16.2.3.1.
17.2.1.15 Khía cạnh
thông tin: Nhà quản lý dữ liệu đặc tả
Xem 14.2.8.2.
17.2.1.16 Khía cạnh quản
trị: Nhà quản lý qui tắc nghiệp vụ
Xem 16.2.3.2.
17.2.1.17 Các công cụ
xây dựng mô tả quá trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.2.1.18 Công cụ phát
triển qui tắc
ABB này thể hiện một tập các công cụ hỗ
trợ phát triển và lập tài liệu các qui tắc nghiệp vụ.
17.2.2 Sự cho phép
hoạt động
17.2.2.1 Khía cạnh an
toàn và quản lý: Dịch vụ và nhà quản lý giải pháp
Xem 16.2.4.1.
17.2.2.2 Khía cạnh an
toàn và quản lý: Nhà quản lý tính sẵn có
Xem 14.2.4.6.
17.2.2.3 Khía cạnh an
toàn và quản lý: Nhà quản lý hiệu năng
Xem 14.2.4.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem 16.2.3.
17.2.2.5 Khía cạnh an
toàn và quản lý: Bên đánh giá sự tuân thủ và rủi ro
Xem 14.2.2.6.
17.2.2.6 Khía cạnh an
toàn và quản lý: Nhà quản lý trạng thái
Xem 16.2.4.3.
17.2.2.7 Khía cạnh an
toàn và quản lý: Công cụ chuẩn đo giám sát
Xem 14.2.4.9.
17.2.2.8 Khía cạnh an
toàn và quản lý: Nhà quản lý cấu hình
Xem 16.2.8.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem 8.2.2.1.
17.2.2.10 Khía cạnh
thông tin: Bên kiểm toán/bên
cho phép khả năng truy hồi nguồn gốc xuất xứ
Xem 15.2.3.3.
17.2.2.11 Khía cạnh quản
trị: Công cụ báo cáo
Xem 15.2.6.1.
17.2.2.12 Khía cạnh an
toàn và quản lý: Nhà quản lý ghi nhật ký
Xem 14.2.6.4.
17.2.2.13 Khía cạnh
tích hợp: Bên kiểm toán
Xem 13.2.3.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem 13.2.3.3.
17.2.3 Thử nghiệm
17.2.3.1 Công cụ thử
nghiệm
ABB này thể hiện một tập các công cụ cần
thiết để thử nghiệm các giao diện chức năng và hoạt động dịch vụ.
17.2.3.2 Bộ mô phỏng thử nghiệm hiệu
năng/tải
ABB này thể hiện một tập
các công cụ hỗ trợ thử nghiệm dịch vụ và giải pháp cho các đặc tính hiệu năng
thích hợp dưới dạng tải bởi các
tương tác mô phỏng của hệ thống.
17.2.3.3 Bộ mô phỏng thử nghiệm
ABB này thể hiện công cụ và phần mềm sử dụng mô phỏng môi trường giải
pháp cho thử nghiệm dịch vụ và giải pháp SOA trước khi triển khai. Phát triển
thực thi.
17.2.3.4 Công cụ phát
triển tích hợp khách hàng dịch vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.2.3.5 Tầng khách
hàng: Khách hàng
Xem 12.2.1.1.
17.2.3.6 Tầng khách
hàng: Kênh
Xem 12.2.1.2.
17.2.3.7 Khía cạnh quản
trị: Nhà quản lý chính sách
Xem 16.2.4.4.
17.2.3.8 Môi trường
phát triển tích hợp (IDE) cho phát triển dịch vụ
ABB này thể hiện công cụ được sử
dụng để xác định và
phát triển các thành phần dịch vụ và chức năng liên quan và các thành phần kỹ
thuật. Điều này bao gồm các hợp đồng dịch vụ và bất kỳ dữ liệu đặc tả
dịch vụ liên quan nào.
17.2.3.9 Tầng thành
phần: Thành phần dịch vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.2.3.10 Khía cạnh
tích hợp: Bộ kiểm soát tích hợp
Xem 13.2.1.1.
17.2.3.11 Công cụ phát
triển
ABB này thể hiện công cụ được sử
dụng để lập kế hoạch,
xác định và thực hiện các giai đoạn của quản trị SOA, để lập tài liệu chính sách quản trị
và để thực hiện
chuẩn đo quản trị, điểm kiểm tra cuối
và quá trình SOA.
17.2.4 Duy trì
17.2.4.1 Lập phiên bản
ABB này thể hiện việc lập phiên bản dịch
vụ sao cho dịch vụ có thể được cập nhật, duy trì và theo dõi.
17.2.4.2 Công cụ đóng
gói duy trì cho triển khai
ABB này thể hiện một tập các công cụ
hỗ trợ đóng gói việc mã hóa và các thành phần để duy trì và sửa lỗi ở các gói triển khai
mà có thể được triển khai vào một dịch vụ và giải pháp hiện có trong môi trường thời
gian chạy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem 16.2.6.4.
17.2.5 Phát hành
17.2.5.1 Tầng thành phần:
Bên phát hành dịch vụ
Xem 9.2.2.1.
17.2.5.2 Khía cạnh quản
trị: Sổ đăng ký/kho dịch vụ
Xem 16.2.2.3.
17.2.6 Phát triển
quá trình
17.2.6.1 Tầng quá
trình: Quá trình nghiệp vụ
Xem 11.2.1.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem 11.2.3.2.
17.2.6.3 Công cụ thực
thi quá trình
ABB này thể hiện một tập
các công cụ hỗ trợ phát triển thực thi các quá trình và quá trình nghiệp vụ.
17.2.6.4 Tầng quá trình:
Nhà quản lý luồng quá trình
Xem 11.2.3.4.
17.2.6.5 Tầng quá trình: Bộ kiểm
soát quá trình
Xem 11.2.3.5.
17.2.6.6 Khía cạnh an
toàn và quản lý: Nhà quản lý chi phí thi hành
Xem 14.2.4.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.2.7.1 Tầng thành phần:
Nhà quản lý triển khai dịch vụ
Xem 9.2.3.1.
17.2.7.2 Nhà quản lý
việc cung cấp
ABB này thể hiện việc quản lý việc cài
đặt và khởi tạo các tài nguyên và dịch vụ thành một môi trường thực thi.
17.2.7.3 Việc cung cấp
dịch vụ
ABB này thể hiện việc tạo
đối tượng của các tài nguyên cần thiết cho dịch vụ, tiếp theo là việc tạo đối
tượng của bản thân dịch vụ.
17.2.7.4 Việc đóng gói
triển khai
ABB này thể hiện việc
thu thập tất cả các tạo tác cần thiết để khởi tạo một dịch vụ thực thi trong môi trường
thời gian chạy đích.
17.2.8 Thuê bao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem 15.2.6.3.
17.2.8.2 Khía cạnh
tích hợp: Bên lắng nghe sự kiện
Xem 13.2.2.7.
17.2.8.3 Khía cạnh an
toàn và quản lý: Nhà quản lý sự kiện
Xem 14.2.6.1.
17.2.8.4 Khía cạnh
tích hợp: Bên tạo ra sự kiện
Xem 13.2.2.6.
17.3 Liên
quan hệ giữa các ABB
Trong các sơ đồ sau, mũi tên
giữa các ABB biểu thị sự tương tác từ ABB này sang ABB khác. Một tập các quan hệ
ABB cho các hoạt động chính bởi các vai trò khác nhau được phát hiện trong Điều
này. Một tập cho nhà phát triển mô tả, để phát triển mô tả cho khách hàng và một
mô tả của nhà cung
cấp dịch vụ cho nhà phát triển. Một tập cho người thực thi dịch vụ, để phát triển
một khách hàng và phát triển một nhà
cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 64 -
Quan hệ giữa các ABB theo khía cạnh
phát triển trong bối cảnh của
SOA RA
Hình 65 chỉ ra cách
tương tác giữa các ABB hỗ trợ sự phát triển mô tả của dịch vụ và hợp đồng đối với
khách hàng để sử dụng trong sự phát triển của khách hàng. Điều này thường được tiến hành bởi
nhà cung cấp dịch vụ lưu trữ dịch vụ.

Hình 65 - Việc
tạo các mô tả dịch vụ cho nhà phát triển thực thi khách hàng
Hình 65 chỉ ra một ngôn
ngữ mô tả và công cụ
mô tả hỗ trợ ngôn ngữ được lựa chọn. Mô tả của giao diện dịch vụ, sự kiện, SLA, chính sách
và hợp đồng được phát triển sử dụng các công cụ này sử dụng thông tin từ các đầu
vào khác nhau. Các đầu vào đó đối với mô tả dịch vụ gồm các giao diện được tạo
ra bởi IDE phát triển dịch vụ, chính sách trên dịch vụ từ nhà quản lý chính
sách, qui tắc nghiệp vụ từ kho lưu trữ các qui tắc nghiệp vụ và nhà quản lý qui
tắc nghiệp vụ và các chi tiết môi
trường lưu máy chủ thời gian chạy. Một hợp đồng được tạo ra cho khách hàng dịch vụ chứa chính
sách, SLA, sự kiện và giao diện thích hợp. Hợp đồng và giao diện dịch vụ có thể được phát
hành thành một sổ đăng ký/kho dịch vụ và sổ đăng ký/kho dữ liệu.
Hình 66 chỉ ra cách
tương tác giữa các ABB hỗ trợ phát triển mô tả của dịch vụ cho bên phát triển để
sử dụng. Điều này tạo ra một tập các mô tả được yêu cầu bởi nhà phát triển dịch vụ và
các thành phần sao cho dịch vụ triển khai thích hợp và thực hiện theo các nhu cầu
của nhà cung cấp, bao gồm sự cho phép hoạt động, ghi nhật ký, kiểm toán và tuân
thủ các quá trình quản trị và chính sách.

Hình 66 - Việc
tạo các mô tả dịch vụ cho các nhà phát triển thực thi dịch vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Luồng trong Hình 67 chỉ ra cách các
ABB hỗ trợ phát triển khách hàng dịch vụ bởi các nhà phát triển thực thi
khách hàng.

Hỉnh 67 -
Phát triển các thực
thi khách hàng dịch vụ
Trong luồng này, mô tả cần phát triển
khách hàng dịch vụ được truy hồi từ sổ đăng ký/kho, sổ đăng ký/kho dịch vụ.
Ngoài ra, mô tả và hợp đồng, có thể được thương lượng duy nhất với từng khách
hàng, có thể được gửi đến
nhà phát triển thực thi khách hàng. Nhà phát triển triển khai khách hàng hiện sử
dụng công cụ phát triển phần mềm và có thể là các công cụ tạo ra 'quyền"
cho khách hàng để tương tác với dịch vụ. Sự phát triển của 'khách hàng' khi thực
thi dịch vụ gồm phát triển để hỗ trợ
kiểm toán, ghi nhật ký và sự kiện khi cần bởi khách hàng. Một máy khách hoặc
kênh khách hàng độc lập có thể được phát triển hoặc tạo ra để cô lập các giao
thức được sử dụng đề tương tác với khách hàng dịch vụ. Khách hàng dịch vụ có thể
được thử nghiệm sử dụng
công cụ thử nghiệm và một bộ mô phỏng thử nghiệm, nếu có chi phí hoặc hình phạt để thử
nghiệm với dịch vụ trực tiếp. Khi khách hàng là chức năng, giờ đây nó có thể
tương tác với dịch vụ.
Luồng trong Hình 68 chỉ ra cách các
ABB hỗ trợ phát triển và đóng gói dịch vụ.

Hình 68 -
Phát triển thực thi dịch
vụ
Trong Hình 68, mô tả có thể có được từ
sổ đăng ký/kho dịch vụ hoặc chúng có thể được đưa cho nhà phát triển thực thi dịch vụ sử
dụng bất kỳ phương tiện nào. Việc sử dụng các mô tả này, nhà phát triển thực
thi dịch vụ phát triển các thành phần để thực thi dịch vụ. Là một phần của thực thi dịch
vụ, Sự cho phép hoạt động cần phải được thực hiện. Thông tin cần thiết để cho
phép phải có trong bộ mô tả môi trường lưu máy chủ hoặc chính sách. Theo những
yêu cầu đó, sau đó thực thi
dịch vụ nên sử dụng bên ghi nhật ký
và kiểm toán đúng
để viết các bản ghi thích hợp vào nhật ký. Công cụ giám sát chuẩn đo có thể cần
được hỗ trợ để cho phép hiệu năng, trạng thái và quản lý tính sẵn có. Ngoài ra, sự
hỗ trợ sự kiện có thể cần phải được cho phép hoặc gửi hoặc nhận sự kiện, do đó,
hỗ trợ cho bên tạo ra sự kiện và/hoặc Bên lắng nghe sự kiện có thể bao gồm như là một
phần của thực thi. Môi trường phát triển tích hợp cho phát triển dịch vụ được sử
dụng để phát triển thực thi dịch vụ và tất cả các khả năng cần thiết của các ABB này.
Bất kỳ công cụ phát triển nào có thể được sử dụng để tạo thực thi. Đôi khi, thực
thi dịch vụ cần có các quá trình như một phần của thực thi, trong trường hợp
đó, mô tả quá trình
được bao gồm và một công cụ phát
triển quy trình được sử dụng để thực hiện quá trình bằng cách sử dụng động cơ
luồng quá trình. Công cụ phát triển tạo các thành phần dịch vụ và dịch vụ.
Kỹ sư thử nghiệm có thể sử dụng
công cụ phát
triển và dịch vụ có
thể sử dụng công cụ thử nghiệm để thử nghiệm dịch vụ. Công cụ thử nghiệm có thể
bao gồm Bộ mô phỏng thử nghiệm và Bộ mô phỏng tải hiệu năng. Khi dịch
vụ được thực hiện và thử nghiệm thì dịch vụ được đóng gói với tất cả các tạo
tác, bao gồm mã, bộ mô tả, vv.. Gói triển khai này được đưa ra cho nhà
cung cấp dịch vụ, người có thể làm việc cho cùng một công ty như là bên phát
triển hoặc một công ty khác; do đó, điều quan trọng là có sự phân tách vấn đề
liên quan giữa các bước phát triển và triển khai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi dịch vụ có một lỗi hoặc cần chức năng để được cải tiến thi
công cụ phát triển được sử dụng để điều chỉnh các thành phần dịch vụ và việc thử
nghiệm và đóng gói triển khai được
thực hiện lai. Gói triển khai được chỉnh sửa và nâng cấp có thể khác so với gói dịch
vụ.
17.4 Các điểm
giao có nghĩa với các tầng khác
17.4.1 Giao với phần còn lại
của SOA RA
Hình 69 chỉ ra tất cả
các ABB trong bối cảnh của
các tầng và khía cạnh SOA RA.
17.4.2 Tương tác với các khía cạnh
xuyên suốt
Khía cạnh phát triển dựa trên các khía
cạnh xuyên suốt trong kiến trúc để hoàn thành các trách nhiệm. Các tương tác
này dựa trên các kịch bản chung và những qui phạm thực hành tốt.
Nó dựa trên khía cạnh quản trị cho các
khả năng dưới đây:
- có năng lực xác định các mô tả chính
sách và truy nhập chính sách hiện có để hỗ trợ phát triển các mô tả dịch vụ và
thực thi dịch vụ. Sự cho phép hoạt động nào đó phụ thuộc vào chính
sách giám sát, quản lý, ghi nhật ký và kiểm toán;
- có năng lực truy nhập và lưu trữ các
qui tắc nghiệp vụ để hỗ trợ phát triển dịch vụ mã tuân thủ các qui tắc
nghiệp vụ hiện có khi việc tạo các mô tả dịch vụ phản ánh những qui tắc đó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- có năng lực quản lý các thay đổi
trong hệ thống khi Khía cạnh phát triển hỗ trợ duy trì dịch vụ và thực thi;
- có năng lực phát triển dịch vụ và giải
pháp phù hợp với các quá trình quản trị và chính sách hiện có, gồm việc báo cáo
và phát triển các kết nối phù hợp từ
thực hiện đến quản trị.
Nó dựa trên khía cạnh an toàn và quản lý
cho các khả năng dưới đây:
- có năng lực hỗ trợ thực hiện Sự cho
phép hoạt động bằng cách tư vấn với các ứng dụng hiện có và hệ thống quản lý
CNTT;
- có năng lực hỗ trợ thực hiện việc xử
lý sự kiện theo chính sách sự kiện của giải pháp.
Nó dựa trên khía cạnh tích hợp
cho các khả năng dưới đây:
- có năng lực thực thi hỗ trợ việc nhận
các yêu cầu thuê bao sự
kiện, việc sản xuất sự kiện
một biên cố nhận được;
- có năng lực hỗ trợ thực hiện việc
ghi nhật ký và kiểm
toán thích hợp;
- có năng lực thực thi hỗ trợ cho cơ
chế tích hợp thích hợp sử dụng trong Môi trường lưu máy chủ thời gian chạy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- có năng lực lưu trữ và truy hồi dữ
liệu đặc tả và dữ liệu theo yêu cầu của các nhà phát triển thực thi
dịch vụ và những bên phát triển mô tả dịch vụ;
- có năng lực mô tả việc truy tìm, ghi nhật
ký, kiểm toán và bản lập thành tài liệu và khuôn dạng sự kiện.

Hình 69 -
Tương tác chính của khía cạnh
phát triển với các tầng xuyên suốt
Do đó, khía cạnh phát triển kết nối
các ABB của các tầng xuyên suốt sau đây trong kiến trúc để cung cấp các khả
năng.
- Khía cạnh này tư vấn cho người có phép quản lý
hoạt động trong bộ phận Khía cạnh an toàn và quản lý khi việc phát triển dịch vụ đảm bảo thực hiện
trong môi trường lưu máy chủ thời gian chạy và tuân thủ các yêu cầu quản lý và quản
trị. Những điều này cho phép được tư vấn bởi nhà quản lý ghi nhật ký, bên đánh
giá sự tuân thủ và rủi ro, nhà quản
lý trạng thái, nhà quản lý chi phí thi hành, nhà quản lý tính sẵn có, việc công
cụ giám sát chuẩn đo, nhà quản lý hiệu năng và quản lý và giám sát hệ thống
CNTT. Việc giám sát chính sách có thể cũng cần được tư vấn.
- Khía cạnh này tư vấn cho nhà quản lý sự
kiện trong khía cạnh an toàn và quản lý sao cho các API sự kiện và chính sách
đúng theo sau việc gửi và nhận sự kiện.
- Khía cạnh này xác định và sử dụng
các tạo tác sự kiện trong khía cạnh thông tin sao cho thực thi dịch vụ gửi và
phản ứng với sự
kiện đúng.
- Khía cạnh này sử dụng nhà quản lý dữ
liệu đặc tả và sổ đăng ký/kho
dữ liệu trong khía cạnh thông tin để lưu trữ và truy nhập các mô tả tạo ra để hỗ trợ
phát triển được cung cấp
bởi các nhà phát triển
thực thi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khía cạnh này dựa trên sổ đăng ký/kho
dịch vụ trong khía cạnh quản trị để hỗ trợ việc phát hành các mô tả dịch vụ
và dữ liệu đặc tả dịch vụ.
- Sổ đăng ký/kho trong khía cạnh quản
trị được sử dụng để hỗ trợ việc phát hành các tạo tác và mô tả được phát triển bởi
những bên phát triển mô tả và nhà phát triển thực thi dịch vụ.
- Khía cạnh này sử dụng các qui tắc
nghiệp vụ, nhà quản lý qui tắc nghiệp vụ và sổ đăng ký/kho các qui tắc nghiệp vụ
trong khía cạnh quản trị để hỗ trợ truy nhập các qui tắc nghiệp vụ trong suốt quá
trình phát triển các mô tả và Sự cho phép hoạt động dịch vụ tiềm năng.
- Khía cạnh này dựa trên nhà quản lý
kiểm soát thay đổi trong khía cạnh quản trị để hỗ trợ duy trì, thử nghiệm và lập
phiên bản.
- Khía cạnh này phụ thuộc vào chính
sách và nhà quản lý
chính sách trong khía cạnh quản trị cho các tạo tác chính sách cần thiết để tạo
các mô tả dịch vụ và hướng dẫn các nhà phát triển thực thi dịch vụ.
Chính sách, trong trường hợp này, bao gồm việc giám sát, kiểm toán, ghi nhật ký, cam kết mức dịch vụ,
v.v.
Khía cạnh phát triển dựa vào các khía
cạnh xuyên suốt trong kiến trúc để hoàn thành các trách nhiệm.
17.4.3 Tương tác với
các tầng theo chiều ngang
Khía cạnh phát triển cung cấp hỗ trợ
thực hiện cho các tầng theo chiều ngang khác có nhiều chức năng hơn về bản chất.
Mỗi tầng theo chiều ngang khác, cụ thể, tầng khách hàng, tầng quá trình, tầng dịch
vụ, thành phần dịch vụ, có một số ABB chức năng và một số ABB hỗ trợ cần thiết
để hỗ trợ thực thi dịch vụ. Trong Hình 70:
- Phát triển gốc khách hàng được sử dụng
để tạo khách hàng, máy khách hoặc kênh cho dịch vụ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dịch vụ được thử nghiệm bỉ công cụ thử nghiệm, bộ
mô phỏng thử nghiệm và/hoặc
bộ mô phỏng tải/hiệu năng;
- Môi trường phát triển tích hợp
cho phát triển dịch vụ được sử dụng để tạo các thành phần dịch vụ được gọi bởi
các giao diện dịch vụ và được triển khai bởi nhà quản lý phát triển. Nhà quản
lý phát triển tạo ra hoặc sử dụng việc đóng gói triển khai hoặc
đóng gói triển khai cho duy trì.

Hình 70 -
Tương tác chính của khía cạnh phát triển với các tầng theo
chiều ngang
17.5 Hướng dẫn
và ý nghĩa sử dụng
17.5.1 Quyết định
thiết kế và tùy chọn
Bảng 3 chỉ ra các quan hệ giữa các vai
trò và danh mục khả năng.
Bảng 3 - Ánh
xạ vai trò và khả năng cho khía cạnh quản trị
Vai trò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện
Phát triển
quá trình
Cho phép hoạt
động
Phát hành
Thử nghiệm
Triển khai
Duy trì
Nhà cung cấp dịch vụ
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
x
x
Bên phát triển mô tả dịch
vụ
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Bên phát triển thực thi nhà cung cấp
dịch vụ
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
Bên phát triển thực thi khách hàng dịch
vụ
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên thiết kế dịch vụ; Kiến trúc sư dịch
vụ
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kỹ sư thử nghiệm
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Kỹ nghệ triển khai
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khách hàng dịch vụ
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 4 - Ánh xạ ABB
sang khả năng đối với các vai trò cho khía cạnh phát triển
Quan điểm/vai trò
Khả năng
Tên ABB
Các lưu ý về các khả
năng được hỗ trợ
Danh mục khả năng:
Phát triển mô tả
Bên phát triển mô tả
Phát triển hợp đồng
Khía cạnh quản trị: Chính sách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khía cạnh quản trị: Sổ đăng
ký/kho
Khía cạnh quản trị: Sổ đăng
ký/kho dịch vụ
Dịch vụ: Dịch vụ
Giao diện dịch vụ
Khía cạnh thông tin: Nhà quản lý
dữ liệu đặc tả
Khía cạnh thông tin: Đăng ký/ kho
lưu trữ dữ liệu
Người thực hiện nhà cung cấp và
khách hàng đồng ý và
theo
dõi điều này.
Nhà cung cấp dịch vụ
Phát triển mô tả các qui tắc nghiệp
vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khía cạnh quản trị: Qui tắc nghiệp vụ
Khía cạnh quản trị: Các qui tắc nghiệp
vụ
Sổ đăng ký/kho
Khía cạnh quản trị: Các qui tắc nghiệp
vụ Nhà quản
lý
Các qui tắc nghiệp vụ cần được xác định
trước khi phát
triển dịch vụ. Tuy nhiên, qui tắc nghiệp vụ có thể ảnh hưởng đến các mô
tả và cần được xem xét bởi bên phát triển mô tả.
Tùy chọn.
Bên phát triển thực thi nhà cung cấp
Phát triển mô tả quá trình
Công cụ xây dựng các
mô tả quá
trình (BPMN/BPEL)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà cung cấp dịch vụ có thể cần thực
thi dịch vụ để thực hiện một số quá trình hoặc được thực hiện bằng
cách sử một quá trình; do đó, mô tả quá trình chuyển qua tới bên phát triển
thực thi nhà cung cấp.
Ngoài ra, bên phát triển thực thi
nhà cung cấp có thể chọn thực thi dịch vụ sử dụng một quá trình, việc tạo một
mô tả quá
trình và chuyển trở lại từ bên
phát triển đến nhà cung cấp.
Tùy chọn.
Bên phát triển thực thi nhà cung cấp
Bên phát triển mô tả
Mô tả về môi trường triển khai và thực
thi
Bộ mô tả triển khai
Lưu trữ mô tả môi trường
Thành phần: Nhà quản
lý triển khai dịch vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu về cho phép hoạt động được
xác định ở đây.
Danh mục khả năng:
Phát triển thực thi
Bên phát triển thực thi nhà cung cấp
Phát triển thực thi nhà cung cấp dịch
vụ
Thành phần: môi trường phát triển thực
thi dịch vụ cho phát triển dịch vụ
Thành phần: Thành phần dịch vụ
Tạo các nhánh cho thực thi dịch vụ.
Tạo sự tích hợp với môi trường triển
khai và thực thi.
Phát triển thực thi để tuân thủ các
yêu cầu hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát triển thực thi khách hàng dịch
vụ
Công cụ phát triển tích hợp khách hàng
dịch vụ
Khía cạnh khách hàng: khách hàng
Khía cạnh khách hàng: kênh
Khía cạnh tích hợp: Bộ kiểm soát
tích hợp
Tạo các nhánh thời gian chạy cho
khách hàng dịch vụ.
Tích hợp với hệ thống khách hàng (tức
là portal, quá trình, v.v.).
Bên phát triển thực thi nhà cung cấp
Môi trường lưu máy chủ dịch vụ tích
hợp phát triển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần: Nhà quản lý triển khai dịch
vụ
Khía cạnh quản trị: Nhà quản lý
chính sách
Đảm bảo các yêu cầu cho phép hoạt động
được mô tả.
Đảm bảo rằng môi trường
triển khai và thực thi được hỗ trợ bởi thực hiện dịch vụ.
Tuân thủ hợp đồng dịch vụ và mô tả
môi trường thực thi.
Hiểu, tận dụng và tích hợp với các
ABB tích hợp và giải pháp ABB của nhà cung cấp dịch vụ.
Tùy chọn.
Cho phép hoạt động
Bên phát triển thực thi nhà cung cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khía cạnh quản trị cam kết mức dịch
vụ: chính sách
Khía cạnh quản trị: Nhà quản lý chính
sách
Khía cạnh an toàn và quản lý: Nhà quản
lý trạng thái
Khía cạnh an toàn và quản lý: Nhà quản
lý tính sẵn có
Khía cạnh an toàn và quản lý: Nhà quản
lý hiệu năng
Khía cạnh an toàn và quản lý: công cụ
giám sát chuẩn đo
Chạy trên nhà cung cấp dịch
vụ.
Đo lường chuẩn đo trong thực hiện được
yêu cầu bởi nhà cung cấp dịch vụ.
Báo cáo chuẩn đo theo chính sách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn.
Bên phát triển thực thi
nhà cung cấp
Cho phép quản lý nhà cung cấp
Khía cạnh quản trị cam kết mức dịch
vụ: chính sách
Khía cạnh quản trị:
Nhà quản lý chính sách
Khía cạnh an toàn và quản lý: Nhà quản
lý giải pháp và dịch vụ
Khía cạnh an toàn và quản lý: Nhà quản
lý trạng thái
Khía cạnh an toàn và quản lý: Nhà quản lý
tính sẵn có
Khía cạnh an toàn và quản lý: Nhà quản
lý hiệu năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khía cạnh an toàn và quản lý: Quản lý
và giám sát hệ thống CNTT
Khía cạnh an toàn và quản
lý: Nhà quản lý ghi nhật ký
Khía cạnh tích hợp: Bên ghi nhật ký
Khía cạnh tích hợp: Bên kiểm toán
Khía cạnh quản trị: công cụ báo cáo
Chạy trên nhà cung
cấp dịch vụ.
Cho phép các vận hành thời
gian dịch vụ: tức là bắt đầu/dừng
lại.
Cho phép cấu hình thực
thi dịch vụ.
Cho phép kiểm soát thời gian chạy/nhật
ký chẩn đoán và chuẩn đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn.
Bên phát triển thực thi khách hàng
Sự cho phép quản lý khách hàng
Cam kết mức dịch vụ: hợp đồng dịch vụ.
Khía cạnh an toàn và quản lý: Nhà quản
lý cấu hình.
Khía cạnh tích hợp: Bên ghi nhật ký.
Chạy trên phía khách hàng.
Cho phép kiểm soát việc ghi nhật ký,
kiểm toán và chuẩn đo cho khách hàng.
Cho phép cấu hình, nào đó cho an
toàn cấu hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên phát triển thực thi khách hàng
Sự cho phép giám sát khách hàng
Cam kết mức dịch vụ: hợp đồng dịch vụ
Khía cạnh tích hợp: Bên ghi nhật ký
Khía cạnh an toàn và quản lý: Nhà quản lý
ghi nhật ký
Khía cạnh quản trị: công cụ báo cáo
Chạy trên phía khách hàng Kiểm tra
các SLA về sự tuân thủ. Cho phép thực hiện khách hàng để được giám sát.
Giám sát dịch vụ.
Tùy chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự cho phép kiểm toán
Khía cạnh quản trị: Chính sách
Khía cạnh quản trị: Nhà quản lý chính
sách
Khía cạnh an toàn và quản
lý: Nhà quản lý ghi nhật ký
Khía cạnh quản trị: công cụ báo cáo
Khía cạnh tích hợp: Bên kiểm toán
Chạy trên nhà cung cấp dịch vụ.
Cho phép kiểm soát kiểm toán và việc
ghi để ghi nhật ký
kiểm
toán cho dịch vụ.
Có thể yêu cầu một API kiểm toán cụ
thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên phát triển thực thi nhà cung cấp
Sự cho phép ghi nhật ký
Khía cạnh quản trị: Chính sách
Khía cạnh quản trị: Nhà quản lý
chính sách
Khía cạnh an toàn và quản lý: Nhà quản
lý ghi nhật ký
Khía cạnh quản trị: công cụ báo cáo
Khía cạnh tích hợp: Bên ghi nhật ký
Chạy trên nhà cung cấp dịch vụ.
Cho phép kiểm soát các hồ sơ ghi nhật
ký và quản lý kết quả ghi nhật ký.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn.
Bên phát triển thực thi nhà cung cấp
Bên phát triển thực thi khách hàng
Sự cho phép quản trị
Khía cạnh quản trị:
Chính sách
Khía cạnh quản trị: Nhà quản lý chính
sách
Cam kết mức dịch vụ
Khía cạnh quản trị: công cụ báo cáo
Khía cạnh quản trị: Công cụ phát
triển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đảm bảo dịch vụ tuân thủ
và là một phần của chế độ quản trị.
Cho phép sự tuân thủ các quá trình
service.
Tùy chọn.
Phát hành
Bên phát triển
Bên phát triển mô tả
Phát hiện
Khía cạnh quản trị: Sổ đăng
ký/kho dịch vụ
Thành phần: Bên phát hành dịch vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗ trợ tìm dịch vụ (gồm người
nào đó cung cấp URLS).
Thuê bao
Bên phát triển thực thi
nhà cung cấp
Thuê bao đối với hỗ trợ
dịch vụ
Khía cạnh an toàn và quản lý: Nhà quản
lý sự kiện
Khía cạnh an toàn và quản lý: Nhà quản
lý chi phí thi hành
Khía cạnh thông tin: Sự kiện
Cho phép thuê bao của dịch vụ được
phát triển sao cho
khách hàng có thể ‘thuê bao’ đối với dịch vụ.
Tùy chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuê bao dịch vụ
Khía cạnh an toàn và quản lý: Nhà quản lý sự
kiện
Khía cạnh tích hợp: Bên lắng nghe sự
kiện
Khía cạnh an toàn và quản lý: việc
cung cấp dịch vụ
Khía cạnh thông tin: Biên cố
Cho phép thực hiện khách hàng để hỗ
trợ thuê bao đối với dịch vụ cũng như gọi chúng. Đây là trường hợp
phổ biến với dịch vụ đám mây.
Tùy chọn.
Bên phát triển thực thi nhà cung cấp
Sự kiện hỗ trợ cho thuê bao và thông
báo về sự kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khía cạnh an toàn và quản lý: Nhà
quản lý sự kiện
Khía cạnh tích hợp: Bên tạo ra sự kiện
Khía cạnh tích hợp: Bên lắng nghe sự
kiện
Khía cạnh thông tin: Sự kiện
Cho phép sự kiện điều khiển dịch vụ
để được phát triển.
Cho phép dịch vụ để điều khiển sự kiện
khách hàng hoặc dịch vụ khác.
Tùy chọn.
Thử nghiệm
Kỹ sư thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công cụ thử nghiệm
Bộ mô phỏng thử nghiệm
tải và hiệu
năng
Xác nhận hợp đồng.
Xác nhận các tương tác với dịch vụ.
Thực hiện thử nghiệm chức năng của dịch
vụ.
Thực hiện thử nghiệm cho hiệu năng/và
tải khác nhau
cho dịch vụ.
Tùy chọn.
Kỹ sư thử nghiệm
Thử nghiệm giải pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ mô phỏng thử nghiệm tải và hiệu
năng
Thực hiện thử nghiệm chức
năng của giải
pháp.
Thực hiện thử nghiệm cho hiệu năng/và
tải khác nhau
cho giải pháp.
Tùy chọn.
Duy trì/Các thay đổi
Nhà cung cấp dịch vụ
Kỹ sư phát triển
Bên phát triển thực thi nhà cung cấp dịch vụ
Duy trì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Duy trì công cụ đóng gói cho triển
khai
Lập phiên bản
Khía cạnh quản trị: Nhà quản
lý kiểm soát thay đổi
Đóng gói duy trì việc triển khai
Cập nhật phiên bản dịch vụ.
Tùy chọn.
Nhà cung cấp dịch vụ
Kỹ sư phát triển
Bên phát triển thực thi nhà cung cấp dịch
vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lập phiên bản
Khía cạnh quản trị: Nhà quản lý kiểm
soát thay đổi
Cập nhật dịch vụ để mở rộng hoặc gia
tăng chức
năng (về cơ bản là dịch vụ mới).
Tùy chọn.
Phát triển quá
trình
Nhà cung cấp dịch vụ
Bên phát triển thực thi
Thực hiện quá trình
Quá trình: Bộ kiểm soát quá trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình: Quá trình nghiệp vụ
Công cụ thực thi quá trình
Hỗ trợ sự phát triển của các quá
trình là một phần của thực thi dịch vụ.
Tùy chọn.
Triển khai
Thực hiện nhà cung cấp dịch vụ Nhà
phát triển
Kỹ nghệ triển khai
Sự cho phép triển khai
Việc đóng gói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần: Nhà quản lý triển khai dịch
vụ
Hỗ trợ đóng gói tất cả thực
thi dịch vụ và tạo tác mô tả cho việc xử lý đối với nhà cung cấp dịch vụ.
Việc đóng gói được sử dụng
một kỹ nghệ triển khai để tạo một gói triển khai hoặc triển khai thực hiện trực
tiếp vào các hoạt động.
Điều này có thể gồm việc cung cấp sự
cho phép và sự cho phép nghỉ.
Tùy chọn.
18 Các danh mục dịch
vụ chung
18.1 Qui định
chung
Như được nêu trong Điều 10, một kiểu
ABB trong tầng dịch vụ là dịch vụ. Về bản chất, dịch vụ là khái niệm chính trong
bất kỳ SOA nào và điều quan trọng cần hiểu là có thể có nhiều loại khác nhau.
Điều này xác định lược đồ danh mục hóa tiêu chuẩn cho dịch vụ. Dịch vụ được
danh mục hóa theo điều dịch vụ thực hiện, tức là theo chức năng hoặc mục đích, nhằm hỗ trợ
việc đảm bảo cả mức phù hợp và quan niệm chung. Tất nhiên, lược đồ được danh mục
hóa khác cũng có thể có và hữu ích.
Phân vùng dịch vụ thành các nhóm là hoạt
động phổ biến trong việc phát triển dịch vụ và danh mục các dịch vụ trong SOA.
Các danh mục và nhóm dịch vụ ảnh
hưởng đến cách
thức nghiệp vụ và cách nhìn IT và hiểu
kiến trúc và danh mục các dịch vụ hỗ trợ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 71 chỉ ra một lược
đồ danh mục hóa chức năng
cho dịch vụ được tìm thấy trong
doanh nghiệp điển hình. Như đã đề cập ở trên, lược đồ danh mục hóa này dành cho
chính dịch vụ, chứ không phải cho thực thi chúng (mà là các ABB của các tầng
khác của SOA RA). Các danh mục này là các nhóm dịch vụ lỏng lẻo hỗ trợ
cùng chức năng và, trong đó dịch vụ hỗ trợ nhiều hơn một chức năng có thể tồn tại
trong nhiều danh mục.

Hình 71 - Lược
đồ danh mục hóa chức năng
Các danh mục hóa dịch vụ được chia ra
trong Hình 71. Các danh mục tô màu tối (chẳng hạn là dịch vụ tương tác, dịch vụ quá trình,
v.v.) được coi là miền cụ thể. Dịch vụ trong các danh mục miền cụ thể là giải
pháp cụ thể và do đó yêu
cầu các ABB thực hiện cụ thể duy nhất để thực hiện các ngữ nghĩa. Đôi khi, dịch vụ miền
cụ thể có thể được mua nhưng, nói chung, chúng yêu cầu mở rộng tùy chỉnh hoặc mở rộng.
Danh mục các dịch vụ còn lại được coi
là miền trung lập. Các danh mục miền -trung tính này bao gồm dịch vụ phát triển,
dịch vụ quản lý, v.v. Dịch vụ trong các danh mục này có thể được sử dụng trong
bất kỳ giải pháp miền hoặc giải pháp nào. Nói chung, dịch vụ miền-trung tính được
sử dụng để lập kế hoạch, phát triển, hỗ trợ và quản lý dịch vụ miền-cụ thể
trong giải pháp. Thông thường, dịch vụ miền- độc lập có thể được mua và sử dụng
mà không cần tùy chỉnh mở rộng. Tuy nhiên, đầu vào miền-cụ thể, chẳng hạn là
chính sách cụ thể, cần được qui định như bối cảnh trên đó dịch vụ miền-trung lập được sử dụng.
Lưu ý rằng các danh mục tương tác, quá
trình và dịch vụ thông tin hỗ trợ mô hình mẫu-quan điểm-bộ kiểm soát. Giá trị của
việc tách các vấn đề liên quan này trong quan điểm truyền thống về kiến trúc vẫn
đúng với SOA.
Danh mục các dịch vụ được mô tả trong
18 .2.
18.2 Dịch vụ
trung gian
Dịch vụ trung gian là danh mục các dịch
vụ giả định trách
nhiệm ràng buộc khách hàng dịch vụ với các nhà cung cấp dịch vụ; họ thực hiện trách nhiệm
này bằng cách tự động đề cập đến vị trí đề đạt được định tuyến tối ưu về các
yêu cầu trên mạng và đáp ứng các mục đích nghiệp vụ. Sự hiện diện của dịch vụ trung
gian cần được minh bạch đối với khách hàng dịch vụ chức năng trong giải pháp
SOA. Mặc minh bạch, dịch vụ trung gian là nền tảng để đơn giản hóa tác vụ
gọi dịch vụ, làm cho việc sử dụng dịch vụ bất cứ đâu chúng cần. Trung gian được
đưa ra bởi dịch vụ trung gian tận dụng việc kết nối thường làm với một số
hoạt động ngoài kết nối. Thực thi dịch vụ trung gian hỗ trợ kết nối trong và
trung gian máy chủ - lô-gic có
thể thực hiện biến đổi thông điệp, định tuyến thông minh, chức năng gia tăng
(như: ghi nhật ký
hoặc kiểm toán) để cho phép việc kết nối trong dịch vụ. Bởi vì dịch vụ
trung gian là sự đặt minh bạch kết nối trong khách hàng dịch vụ với các thực
thi/thực thi dịch vụ, sau đó, bằng việc mở rộng, thực thi dịch vụ trung gian
cũng làm cho việc lưu trữ trung gian lô-gic và cụ thể hơn cấu trúc liên kết
lưu trữ, minh bạch đối với khách
hàng và nhà cung cấp dịch vụ đang được trung gian. Dịch vụ trung gian là sự kết
hợp giữa miền-trung lập (các sản phẩm gửi thông điệp và ESB có sẵn từ nhiều nhà
cung cấp) và miền - cụ thể (việc triển khai các bộ thích ứng cần thiết từ các hệ
thống dịch vụ và hoạt động hiện có vào ESB).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.3 Dịch vụ
tương tác
Dịch vụ tương tác là danh mục các dịch
vụ cung cấp trình bày lô-gic về thiết kế nghiệp vụ. Dịch vụ này là các thành phần
hỗ trợ tương tác giữa các ứng
dụng và những người sử dụng cuối. Tương tác với thế giới bên ngoài không giới hạn
để chỉ tương tác với con người; lô-gic tương tác phối trí giao diện với
tất cả các loại thiết bị và hệ thống kiểm soát, bao gồm cả các phương tiện, cảm
biến và thiết bị RFID. Mọi tương tác bên ngoài dự trù một cái nhìn của hệ thống
thông tin được thiết kế riêng cho độ trung thực tương tác cụ thể, tần suất của
tương tác và các thành phần thuyết trình phù hợp nhất với các nhu cầu của người
sử dụng cuối hoặc thiết bị.
Dịch vụ tương tác có thể cũng được điều
chỉnh theo tình huống và các bối
cảnh nhạy cảm với vai
trò.
Điều
chỉnh điều gì được nhìn thấy và cách hoạt động được trình bày bên ngoài thế giới dựa
trên người sử dụng là ai, họ đang thực hiện vai trò gì và vị trí của họ. Việc
xác thực, lựa chọn đặc quyền và trạng thái gần có thể tất cả có ý nghĩa đối với gì người sử
dụng có thể làm và cách thực
hiện. Cộng tác và cộng tác dịch vụ cũng có thể được danh mục hóa là
dịch vụ tương tác khi chúng cùng cung cấp phương tiện để người sử dụng tương tác với giải pháp.
Dịch vụ tương tác được liên kết chặt chẽ nhất
với tầng khách hàng. Thực thi dịch vụ tương tác sử dụng bộ kiểm soát trình bày
ABB trong tầng khách hàng để đại diện giao diện, bộ kiểm soát trình bày ABB sử dụng
các ABB từ các tầng khác để hoàn thành thực thi nó; ví dụ, nó sử dụng bộ kiểm soát truy
nhập và thực thi ABB bên qui định chính sách từ khía cạnh an toàn và quản lý để
cung cấp hỗ trợ cho
nội dung nhạy cảm với
vai trò và xác thực. Thực thi dịch vụ tương tác cũng có thể sử dụng bộ
kiểm soát tích hợp và thực thi ABB bên trung gian từ khía cạnh tích hợp để truyền
thông với khách hàng. Các ABB cũng với nhau và với phần khác làm việc trên
các tầng cho phép người sử dụng tương tác với một hệ thống nhất định.
18.4 Dịch vụ
quá trình
Dịch vụ quá trình là danh mục các dịch
vụ gồm các dạng lô-gic kết tập
khác nhau. Điều đáng chú ý nhất trong số
là luồng nghiệp vụ, máy trạng thái nghiệp vụ, qui tắc nghiệp vụ và việc xử lý cây
quyết định. Dịch vụ quá trình là thích hợp để chọn trừu tượng hóa phù hợp nhất với các thực
thi thiết kế nghiệp vụ.
Dịch vụ quá trình và tham chiếu trừu
tượng tổ hợp và
lô-gic nghiệp vụ, trong đó mà các qui tắc nghiệp vụ được bắt buộc có sự tích hợp
chặt chẽ với nghiệp vụ. Tỷ lệ thay đổi, yêu cầu quản lý và kiểm soát hợp pháp
lô-gic đằng sau các qui tắc này ra lệnh xem có nên sử dụng một tùy chọn khác để
tạo và quản trị các qui tắc này hay không.
Các động cơ qui tắc nghiệp vụ là cách
để tùy chỉnh trừu tượng hóa quá trình nghiệp vụ; ví dụ, một kiểm tra nghiệp vụ,
như: isItemTaxable (), có thể được
chèn vào trong lô-gic nghiệp vụ
và dựa vào động cơ các qui tắc nghiệp vụ để tham vấn một bảng
các qui tắc thuế được quản lý riêng biệt mã đáp trả có hay không việc thuế bán hàng cần
được áp dụng cho giao dịch mua. Bảng này được quản lý bởi một quản trị viên
nghiệp vụ có thẩm quyền nghiệp vụ thích hợp chứ không phải là lập trình viên lô-gic nghiệp vụ,
do đó tách các vấn đề liên
quan của lô-gic nghiệp vụ khỏi các qui tắc quản trị lô-gic. Điều này cho phép động
lực các quá trình và hỗ trợ việc quyết định dịch vụ đưa ra hoặc tư vấn về các quyết
định trong quá trình hoặc ở cuối quá trình.
Dịch vụ quá trình được liên kết chặt chẽ nhất với tầng quá
trình. Thực thi dịch vụ quá trình thực hiện hoặc sử dụng các thực thi bộ kiểm soát quá
trình và nhà quản lý luồng quá trình ABB. Ngược lại, ABB này trong tầng quá trình
thực hiện các ABB từ các tầng khác, giống như nhà quản lý qui tắc nghiệp vụ,
trong đó các qui tắc nghiệp vụ được qui định trong khía cạnh quản trị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dịch vụ thông tin là danh mục của dịch
vụ chứa lô-gic dữ liệu của thiết kế nghiệp vụ. Thực thi dịch vụ cung cấp lô-gic dữ liệu
có ba chức năng chính: cung cấp
quyền truy nhập vào dữ liệu liên tục nghiệp vụ, hỗ trợ tổ hợp dữ liệu
nghiệp vụ và cung cấp kiến trúc phụ của riêng họ để quản lý luồng dữ liệu trong
tổ chức.
- Truy nhập dữ liệu: dữ liệu truy nhập
thực thi dịch vụ thông tin có thể gồm các câu lệnh truy vấn để truy hồi thông tin
hoặc kiểm tra tính toàn vẹn tham chiếu trên thông tin được thao tác bởi thực
thi dịch vụ này. Dịch vụ thông tin để truy nhập dữ liệu kết hợp liên kết nhiều
nguồn dữ liệu.
- Tổ hợp dữ liệu; thực thi dịch vụ
thông tin tổ hợp dữ liệu soạn thông tin theo cách phù hợp với tổ hợp dịch vụ
trong thiết kế nghiệp vụ. Điều này là tương tự như loại tác nhân tố hóa có thể xảy ra với
các ứng dụng cũ để
làm chúng phù hợp tốt hơn với thiết
kế nghiệp vụ. Ngoài ra. thực tiễn phổ biến là thực thi dịch vụ này để tách thiết kế
cơ sở dữ liệu khỏi thiết kế ứng dụng để đạt được mức hiệu năng và khả năng mở rộng cần
thiết trong nhiều môi trường tính toán doanh nghiệp.
- Luồng dữ liệu: thực thi dịch vụ
thông tin luồng dữ liệu quản lý sự chuyển động thông tin từ một phần của doanh
nghiệp sang một phần khác của doanh nghiệp. Sự chuyển động của dữ liệu cần thiết
để thỏa mãn luồng dữ
liệu riêng và yêu cầu vòng đời. Điều này
có thể liên quan đến
việc sử dụng các cơ chế Tải-Biến đổi-Trích xuất (ETL) để xử lý và làm
phong phú dữ liệu trong các hoạt động xử lý hàng loạt, số lượng lớn liên quan đến
xử lý giao dịch
số lượng lớn và di chuyển dữ liệu từ dữ liệu cái của ghi các phương tiện dữ liệu
chính đến kho chứa thông tin
có thể được sử dụng
để thực hiện xử lý hậu
kỳ và trí tuệ nghiệp vụ,
phân tích và chức
năng quản lý nội dung, mà cần thiết được làm sẵn cho ứng dụng nghiệp vụ là dịch
vụ.
Dịch vụ thông tin được liên kết chặt
chẽ nhất với khía cạnh thông tin. Thực thi dịch vụ thông tin sử dụng các ABB
trong khía cạnh thông tin. Các ABB gồm, nhưng không bị giới hạn, trình
xác thực dữ liệu, kết tập dữ liệu, nhà quản lý nội dung, sổ đăng ký/kho dữ liệu
và liên kết dữ liệu. Cùng với nhau, ABB này cung cấp các phương tiện cho thực
thi dịch vụ để tìm và trình
bày dữ liệu theo cách lô-gic
18.6 Dịch vụ
truy nhập
Dịch vụ truy nhập là danh mục của dịch
vụ được dành để tích hợp các ứng dụng và chức năng cũ và giải pháp
SOA. Điều này có thể đơn giản
như gói các chức năng đó và thực hiện chúng như là thực thi dịch vụ. Điều
này cũng có thể là trường hợp phức tạp hơn làm gia tăng lô-gic của chức
năng hiện có để đáp ứng tốt hơn các nhu cầu của thiết kế nghiệp vụ. Trong các
kiến trúc khác, thực thi dịch vụ truy nhập này thường được tham chiếu như bộ thích ứng.
Trong SOA RA, thực thi dịch vụ này chịu trách nhiệm rõ ràng cho thực thi các bộ
thích ứng này để chúng có thể được thao tác và soạn thảo trong các quá trình nghiệp vụ
giống như bất kỳ thành phần thực thi dịch vụ nào khác.
Dịch vụ truy nhập được liên kết chặt
chẽ nhất với tầng dịch vụ. Thực thi dịch vụ truy nhập thực hiện hoặc sử dụng dịch
vụ thực thi của ABB bên gọi dịch vụ trong tầng thành phần tương tác với
thực thi các ABB khác trong tầng thành phần để ràng buộc với giao diện dịch vụ và truy
nhập vào thành phần giải pháp của tầng hệ thống CNTT và hoạt động và phần cứng
các ABB.
18.7 Dịch vụ
an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một số mối đe dọa mã an toàn SOA cần
bảo vệ khỏi những điều sau.
- Sự phá hủy (một tấn
công vào tính sẵn có): sự phá hủy về thông tin và/hoặc tài nguyên và/hoặc
thành phần được truy nhập thông qua dịch vụ hoặc liên quan đến dịch vụ và vòng
đời dịch vụ.
- Sự hư hỏng (một tấn công vào tính toàn vẹn):
việc giả mạo trái phép với một tài sản được truy nhập thông qua dịch vụ hoặc liên
quan đến dịch vụ và vòng đời dịch vụ.
- Việc gỡ bỏ (một tấn công vào
tính sẵn có): đánh cấp, gỡ bỏ hoặc
bị mất về thông tin và/hoặc tài nguyên khác ảnh hưởng đến dịch vụ.
- Việc tiết lộ (một tấn công vào an
toàn); truy nhập trái phép vào một tài sản hoặc một dịch vụ.
- Sự gián đoạn (một tấn công vào tính
sẵn có): sự gián đoạn dịch vụ.
Dịch vụ trở nên không khả dụng
hoặc không sử dụng được.
Dịch vụ an toàn cho giải pháp SOA càn
gồm những giải pháp để hỗ trợ
- cung cấp kiểm soát truy nhập và quản
lý xác thực liên quan các tài nguyên,
- cung cấp dịch vụ tương tác an toàn,
bao gồm các biện pháp bảo vệ an toàn
trong quá trình truyền tải để ngăn chặn
thông tin giả mạo, rò rỉ, v.v.,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- cung cấp kiểm toán và ghi nhật
ký dịch vụ, gồm việc truy nhập vào các nhật ký kiểm toán, lịch sử và nhật ký
theo dõi và dịch vụ phân tích.
Dịch vụ an toàn được liên kết chặt chẽ
nhất với khía cạnh an toàn và quản lý. Thực thi dịch vụ an toàn thực hiện hoặc sử
dụng các thực thi một số các ABB
trong khía cạnh an toàn và quản lý, gồm Bên qui định chính sách mệnh lệnh và
nhà quản lý an toàn. Thực thi ABB này sau đó dựa trên sổ đăng ký/kho
dịch vụ và thực hiện ABB nhà
quản lý chính sách trong khía cạnh quản trị để giúp thực thi dịch
vụ an toàn.
18.8 Dịch vụ
đối tác
Dịch vụ đối tác là danh
mục của dịch vụ thu được các nghĩa ngữ của khả năng tương thích đối tác biểu diễn
trực tiếp trong thiết kế nghiệp vụ. Những dịch vụ này bao gồm chính sách và hạn
chế khác mà các doanh nghiệp khác tuân thủ để làm việc trong doanh nghiệp. Thực
thi dịch vụ đối tác gần tương tự với các thực thi dịch vụ tương tác ở chỗ chúng
dự kiến một quan điểm nghiệp vụ cho các đối tác và kiểm soát tương tác với
chúng như một thực thể bên ngoài. Thực thi dịch vụ đối tác cũng tương tự với
các thực thi dịch vụ truy nhập vì chúng tạo ra các khả năng của đối tác đó như
một dịch vụ sao cho các chức năng đó có thể được tạo thành trong các quá trình
nghiệp vụ. Dịch vụ đối tác là cụ thể, tùy chỉnh và miền cụ thể cho một đối tác riêng biệt.
Dịch vụ đối tác được liên kết chặt
chẽ nhất với tầng dịch
vụ. Thực thi dịch vụ đối tác sử dụng tương tác dịch vụ và bộ chứa dịch vụ các
ABB. Thực thi ABB này cũng sử dụng hoặc thực hiện các ABB từ các tầng khác, gồm
Bộ kiểm soát tích hợp trong khía cạnh tích hợp, bộ kiểm soát truy nhập và bên qui định
chính sách từ khía cạnh an toàn và quản lý và sổ đăng ký/kho dịch vụ
và nhà quản lý chính sách từ khía cạnh quản trị.
18.9 Dịch vụ
vòng đời
Dịch vụ vòng đời là danh mục của dịch
vụ hỗ trợ quản lý vòng đời các giải pháp SOA và tất cả phần tử chứa đựng chúng
qua phát triển và quản lý,
sắp xếp từ chiến lược đến kiến trúc. Dịch vụ vòng đời có thể được áp dụng
đối với tất cả danh mục các dịch vụ, quản lý và quản trị các định nghĩa dịch vụ
và thực thi dịch vụ
trong danh mục đó. Việc quản lý và quản trị vòng đời đầy đủ của giải pháp SOA
bao gồm Quản trị, Quản lý chính sách, quản lý các yêu cầu và quản
lý cấu hình SOA.
Thực thi dịch vụ vòng đời dựa nhiều
vào tài sản và thực thi dịch vụ sổ đăng ký/kho vì chúng cung cấp truy nhập vào
một số danh mục đầu tư tài sản mà thực thi dịch vụ vòng đời quản lý. Các tài sản được quản lý
gồm thực thi dịch vụ, quá trình, tài liệu, v.v.
Dịch vụ vòng đời được liên kết chặt chẽ
nhất với khía cạnh quản trị. Sổ đăng ký/kho dịch vụ và sổ đăng ký/kho dịch vụ các ABB
được sử dụng để thực hiện và cung cấp dịch vụ vòng đời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dịch vụ sổ đăng ký/kho
và tài sản là danh mục của dịch vụ cung cấp truy nhập vào các tài sản là một phần
trong kiến trúc tổng thể. Thực
thi dịch vụ này cung cấp truy nhập vào các mô tả dịch vụ, dịch vụ phần mềm,
chính sách, tài liệu và tài sản khác hoặc tạo tác cần thiết để hoạt động
nghiệp vụ. Đây là những tài sản và tạo tác cần được đăng ký và tiêu dùng và do đó cần
được quản lý (thường bởi dịch vụ trong danh mục vòng đời). Dịch vụ cung cấp
truy nhập vào các tài sản này đặc biệt
quan trọng trong môi trường không đồng nhất vì chúng cho phép truy vấn các tài sản
trong môi trường qua nhiều
đăng ký. Khi đã định vị, tài sản này sau đó có thể được tích hợp vào SOA tổng thể và được
gọi để cung cấp chức năng cần thiết
cho doanh nghiệp. Điều quan trọng cần lưu ý là dịch vụ sổ đăng ký/kho và tài sản
được sử dụng bởi thực thi dịch vụ vòng đời nhưng bản thân chúng không
cung cấp dịch vụ vòng đời.
Thực thi dịch vụ sổ đăng ký/kho và tài
sản thực hiện
hoặc sử dụng các thực thi của các ABB từ khía cạnh quản trị như ABB sổ đăng ký/kho dịch vụ.
18.11 Dịch vụ
hạ tầng
Dịch vụ hạ tầng là danh mục của dịch vụ
hình thành cốt lõi của môi trường công nghệ thông tin để lưu trữ các ứng dụng
SOA. Thông qua thực thi dịch vụ này, một hệ thống đáng tin cậy có
thể được xây dựng để cung cấp hiệu quả các tài nguyên, đảm bảo tính toàn vẹn của
môi trường hoạt
động và cân bằng khối lượng công việc để đáp ứng các mục tiêu cấp dịch vụ, cách
ly công việc để tránh can thiệp, thực hiện duy trì, an toàn truy nhập để an toàn
quá nghiệp vụ và dữ liệu và đơn giản hóa việc quản trị tổng thể của hệ
thống.
Dịch vụ hạ tầng ảo hóa nền tảng máy
tính cơ bản và các phụ thuộc tài nguyên. Thực thi dịch vụ bản thân chúng được
xây dựng bằng cách sử dụng
nguyên tắc SOA, khai thác các đặc tính của nối kết lỏng để cho phép các hệ thống linh hoạt và có
thể tổ hợp.
SOA RA đã được thiết kế để cụ thể cho phép các
công nghệ khác nhau được cắm vào các tầng khác nhau của hệ thống, cho phép
thương mại hóa tích hợp chặt chẽ QoS với khả năng linh hoạt để lựa chọn và kết
hợp các công nghệ sản phẩm phù hợp cho
các yêu cầu và mục đích nghiệp vụ và để lập địa chỉ không đồng nhất
không thể tránh khỏi của môi trường cũ.
Dịch vụ hạ tầng được liên kết chặt chẽ
nhất với tầng hệ
thống CNTT và hoạt động. Dịch vụ hạ tầng thực hiện hoặc sử dụng các thực thi thành
phần giải pháp, bộ kiểm soát thực thi và Phần cứng và Hạ tầng ảo hóa các ABB.
Thực thi dịch vụ hạ tầng thực hiện hoặc sử dụng các thực thi nhiều ABB trong
khía cạnh an toàn và quản lý để cung cấp việc quản lý dịch vụ hạ tầng và tài
nguyên cơ bản, tức là Nhà quản lý hệ thống CNTT, nhà quản lý tính sẵn có và nhà
quản lý hiệu năng. Các ABB
này làm việc cùng nhau để cung cấp môi trường IT tổng thể lưu trữ giải pháp
SOA.
18.12 Dịch vụ
quản lý
Dịch vụ quản lý là danh mục của dịch vụ
thể hiện tập công cụ quản lý được sử dụng để giám sát luồng dịch vụ, sự lành mạnh
của hệ thống cơ bản, sử dụng tài nguyên, xác định sự cố và tắc nghẽn, đạt được
mục tiêu dịch vụ, qui định chính sách quản trị hành chính và phục hồi
lỗi. Điều này bao gồm trong quản lý quá trình nghiệp vụ, quản lý bối cảnh của các
quá trình nghiệp vụ và giám sát chuẩn đo hiệu năng và chỉ số hiệu năng
chính (KPI). Thực thi dịch vụ quản lý có thể được sử dụng để giúp ưu tiên đề cập
đến các vấn đề bề mặt trong hệ thống thông tin hoặc chỉ đạo phân bổ khả năng thực
thi cho các phần khác nhau của hệ thống dựa trên các mục tiêu cấp dịch vụ đã được thiết lập
dựa trên thiết kế nghiệp vụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.13 Dịch vụ
phát triển
Dịch vụ phát triển là danh mục của dịch
vụ bao gồm toàn bộ bộ công cụ kiến trúc, lập mô hình, phát triển, tổ hợp hình ảnh và
thu thập, phương pháp, những hỗ
trợ gỡ lỗi, công cụ cho thiết bị đo, kho lưu trữ tài sản lưu trữ, đại lý phát
hiện và cơ chế phát hành cần
thiết để xây dựng một
ứng dụng dựa trên SOA. Một số
công cụ phát triển, như Eclipse, có một cơ chế được xây dựng bên trong cho việc
mô-đun hóa và cắm vào dịch vụ công cụ, do đó khuyến khích việc xây dựng công cụ
phát triển là dịch vụ theo nhiều nguyên tắc tương tự được thúc đẩy bởi SOA.
Dịch vụ phát triển sử dụng sổ đăng ký/kho các
ABB trong khía cạnh quản trị để
có được các mô tả cần thiết trong quá trình phát triển. Thực thi dịch
vụ phát triển cũng có thể đăng ký dịch vụ thích hợp trong sổ đăng ký dịch vụ
thích hợp bằng cách sử dụng dịch vụ trong mục Tài sản và sổ đăng ký/kho dịch
vụ hoặc trực tiếp thông qua ABB sổ đăng ký/kho dịch vụ hoặc một trong các
chuyên môn hoá, như: ABB sổ đăng ký/kho dịch vụ.
18.14 Dịch vụ
lập kế hoạch và chiến lược
Dịch vụ lập kế hoạch và chiến
lược là danh mục của dịch vụ hỗ trợ việc tạo ra một tầm nhìn, kế hoạch chi tiết
và kế hoạch chuyển
dịch để cải thiện kết
quả nghiệp vụ. Cụ thể, đây là những dịch vụ xử lý các chiến lược của doanh nghiệp
để tạo lộ trình
thực hiện bao gồm cả doanh nghiệp và CNTT. Nói cách khác, dịch vụ này hỗ trợ sự
phát triển và hiệu quả lâu dài của
doanh nghiệp.
Dịch vụ lập kế hoạch và chiến lược tạo
các chiến lược và bản thiết kế doanh nghiệp xác định trạng thái mong muốn trong
tương lai và được sử dụng để ưu tiên, chọn, hướng dẫn và quản trị thực thi các dự án,
mục đích lập kế hoạch thay đổi hiệu quả. Ví dụ về bản thiết kế doanh nghiệp là
các sản phẩm công việc là các mô hình nghiệp vụ thành phần, kiến trúc nghiệp vụ
và doanh nghiệp, tất cả được tạo ra với mục đích đạt được kết nối CNTT và nghiệp
vụ và kết quả nghiệp vụ tốt hơn.
Dịch vụ lập kế hoạch và chiến
lược thường được sử dụng (hoặc được sản xuất) bởi các vai trò như chiến lược gia, kiến
trúc sư doanh nghiệp và kiến trúc sư nghiệp vụ. Bao gồm trong danh mục chiến lược
và lập kế hoạch là dịch vụ dành cho quản trị, kiến trúc và thay đổi tổ chức.
Bao gồm trong danh mục này và dịch vụ hỗ trợ cộng tác và phối hợp trong việc lập
kế hoạch và phân phối.
Dịch vụ lập kế hoạch và chiến lược
được liên kết chặt chẽ nhất với khía cạnh quản trị và cho phép CNTT và nghiệp vụ
lập kế hoạch và ưu
tiên các thay đổi
các giải pháp và hoạt động. Nhà
quản lý chính sách và nhà quản lý qui tắc nghiệp vụ,
công cụ báo cáo và nhà quản lý kiểm soát thay đổi các ABB được sử dụng để thực hiện và
cung cấp dịch vụ lập kế hoạch và chiến lược này.
18.15 Dịch vụ
ứng dụng nghiệp vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dịch vụ ứng dụng nghiệp vụ được liên kết
chặt chẽ nhất với tầng dịch vụ. Thực thi dịch vụ ứng dụng nghiệp vụ thực hiện
hoặc sử dụng các thực thi của bộ chứa dịch vụ và nhà quản lý tương tác dịch vụ
các ABB. Thực thi dịch vụ ứng dụng nghiệp vụ cũng có thể thực hiện hoặc sử dụng
các thực thi của các ABB từ các tầng khác, gồm bộ kiểm soát truy nhập và
bên qui định chính sách từ khía cạnh an toàn và quản lý và nhà quản lý chính
sách từ khía cạnh quản trị.
18.16 Dịch vụ
nghiệp vụ
Dịch vụ nghiệp vụ là danh mục của dịch
vụ thu được chức năng nghiệp vụ và được đưa ra cho khách hàng bên ngoài. Đôi khi, chúng
được tham chiếu là dịch vụ mức cao hơn hoặc hoặc dịch vụ thô.
Dịch vụ nghiệp vụ phải phù hợp với các
chỉ số hiệu năng
chính, mục đích
nghiệp vụ và chuẩn đo chung, được xác định và giám sát để cung cấp
thông tin cho các nhà điều hành nghiệp vụ, nhà phân tích nghiệp vụ và
chuyên gia con người khác để đảm bảo SOA và dịch vụ đáp ứng các mục đích nghiệp
vụ.
Thực thi dịch vụ quản lý trong khía cạnh
an toàn và quản lý giúp xác định các KPI; có nghĩa là, mục đích nghiệp vụ và
chuẩn đo chung đó mong muốn được giám sát. Thực thi dịch vụ được liên kết trực
tiếp với hệ thống thông tin để thu thập chuẩn đo hiệu năng ra khỏi hệ thống và
cho phép thay đổi chuẩn đo nào dược đo lường khi các nhu cầu giám sát thay đổi.
Phân tích tự động các chuẩn đo này có thể tự động đề xuất các cải tiến đối với
thiết kế nghiệp vụ nhằm đáp ứng tốt hơn các mục tiêu và mục đích nghiệp vụ. Tuy
nhiên, việc thu được chúng để xem xét bởi các nhà điều hành nghiệp
vụ, nhà phân tích nghiệp vụ và chuyên gia nhân văn khác đáp ứng rõ ràng nhu cầu ngay lập tức
và lâu dài và là bước tiến hướng tới tự động hóa và linh hoạt được hứa hẹn bởi
SOA.
Dịch vụ nghiệp vụ là khách hàng dịch vụ
chức năng được nêu trong Điều trước và liên kết chặt chẽ với tầng khách hàng cho thực
thi các ABB. Thực thi dịch vụ nghiệp vụ cũng sử dụng các ABB quản lý trong khía
cạnh an toàn và quản lý để thực hiện hỗ trợ cho chuẩn đo và giám sát chuẩn đo,
tức là công cụ chuẩn đo giám sát ABB, ABB bên qui định chính sách và nhà quản
lý hoạt động nghiệp vụ ABB. Các ABB này làm việc qua các tầng để cung cấp và
giám sát dịch vụ nghiệp vụ.
18.17 Xem
xét các thực thi danh mục các dịch vụ chung sử dụng kiến trúc tham chiếu
Như mô tả trong 7.6, trình bày lô-gic và
mô tả về tất cả dịch vụ được tổ chức trong tầng dịch vụ và có khả năng được
danh mục hóa như đã thảo luận ở trên. Tuy nhiên, một số tên danh mục là phổ biến
với tầng kiến trúc tham chiếu/tên khía cạnh. Điều này là do có tính giống nhau
giữa các danh mục và một số tầng cụ thể trong kiến trúc tham chiếu cho giải
pháp SOA dựa trên các ngữ nghĩa và, trong đó phần lớn thực thi dịch
vụ, như được minh họa trong sơ đồ dưới đây. Liên kết tầng không độc quyền, thực
tế thực thi dịch vụ này, giống như tất cả dịch vụ khác, sử dụng hoặc thực hiện
các khả năng và khối xây dựng từ tất cả các tầng xuyên suốt, tầng thành phần dịch
vụ và tầng dịch vụ để thực hiện
các khả năng chức năng.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ, trong Hình 72, dịch vụ hạ tầng
CNTT cung cấp quyền truy nhập vào nhiều tài nguyên trong tầng hệ thống CNTT và hoạt động.
Tuy nhiên, thực thi dịch vụ hạ tầng cũng sử dụng hoặc thực hiện các khả năng và
ABB trong khía cạnh tích hợp, khía cạnh an toàn và quản lý, tầng thành phần dịch
vụ và tầng dịch vụ.
Thực thi của đối tác, truy nhập và dịch
vụ ứng dụng nghiệp vụ trong tầng dịch vụ cung cấp truy nhập và đóng gói các
tương tác với các hệ thống bên tham gia thứ ba, hệ điều hành và hệ thống nghiệp vụ tương
ứng. Thực thi dịch vụ này là miền cụ thể, cũng được biết đến như chúng đưa ra chức
năng là một phần của các ngữ nghĩa của giải pháp SOA và thường được thực hiện cụ
thể cho một giải pháp SOA riêng.
Thực thi dịch vụ quá trình thực hiện
và cung cấp truy nhập vào các khả năng tầng quá trình, nhưng và khách hàng của
đối tác, truy nhập và dịch vụ ứng dụng nghiệp vụ.
Đối với tầng khách hàng, dịch vụ tương
tác hỗ trợ khách hàng bằng việc hỗ trợ các tương tác qua các kênh khác nhau. Dịch
vụ nghiệp vụ là dịch vụ mà khách hàng tương tác trực tiếp, nhưng thực thi và
khách hàng dịch vụ khác là dịch vụ quá trình và dịch vụ ứng dụng nghiệp vụ.
Dịch vụ trung gian đưa ra nhiều khả
năng của khía cạnh tích hợp cho việc ràng buộc, biến đổi và truyền tải dịch vụ.
Thực thi dịch vụ quản lý và dịch vụ an
toàn đưa ra truy nhập vào chức năng và khối xây dựng kiến trúc trong khía cạnh
an toàn và quản lý, giống như quản lý định danh và thăm dò ý kiến về chuẩn đo.
Thực thi dịch vụ vòng đời hỗ trợ các tác vụ như triển khai, cấu hình, kiểm soát
thay đổi, cho phép dịch vụ và vô hiệu hóa dịch vụ, nhưng vẫn liên tục tiêu dùng
dịch vụ số đăng ký/kho và
tài sản.
Khía cạnh quản trị cung cấp các hướng
dẫn và chính sách nghiệp vụ để thực hiện và thực thi trong giải pháp SOA. Dịch
vụ lập kế hoạch và chiến lược hỗ trợ (trong số những thứ khác) việc thiết lập
các hướng dẫn và chính sách đó. Dịch vụ sổ đăng ký/kho và tài sản được thực hiện để cung
cấp truy nhập vào các khả năng sổ đăng ký/kho trong khía cạnh quản trị.
18.18 Tóm tắt
Các danh mục này hoặc kiểu dịch vụ có thể
được ghi nhớ khi phát triển một danh mục đầu tư dịch vụ và một danh mục đầu tư
giải pháp SOA. Sử dụng chúng
như một danh sách kiểm tra để đảm bảo rằng tất cả
dịch vụ có thể đã được xem xét và doanh nghiệp có thể đưa ra tùy
chọn đúng về việc hoàn thành việc phát triển hoặc mua dịch vụ đó. Các ví dụ về
các tầng SOA RA và ABB có thể được sử dụng để phát triển dịch vụ nên làm cho việc
lựa chọn ABB phù hợp dễ dàng hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiến trúc tham chiếu SOA (SOA RA) cung
cấp cơ chế sử dụng trong nhiều kịch bản khác nhau:
- đối với các tổ chức chấp thuận SOA;
- đối với các tổ chức xây dựng các
thành phần SOA (các nhà cung cấp sản phẩm SOA);
- đối với các tổ chức cung cấp dịch vụ
trong việc xây dựng SOA (các nhà tích hợp);
- đối với các tổ chức xây dựng các
tiêu chuẩn tập trung xung quanh đặc tả của các tiêu chuẩn SOA.
Đối với các tổ chức chấp thuận SOA, SOA
RA cung cấp một số qui tắc, gồm việc sử dụng SOA RA để tạo các giải pháp SOA gồm:
- thúc đẩy quá trình nghiệp vụ,
- thúc đẩy kiến trúc dựa trên
công cụ, và
- tích hợp ứng dụng dựa trên thông điệp,
thông qua:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
○ truy nhập dữ liệu làm cơ sở (dịch vụ
thông tin hoặc dữ liệu),
○ bao gói và gói gọn có kế thừa và
○ biến đổi và thành phần hóa có kế thừa.
Việc áp dụng phương pháp lập mô hình
và phân phối SOA, mọi phần tử SOA được
định danh được ánh xạ trở lại tới việc
cung cấp SOA RA một “cách nhìn bảng đo” của SOA trong quá trình; hữu ích như một
truyền thông có nghĩa là cho nhiều doanh nghiệp và bên liên quan IT khác nhau.
Ngoài ra, SOA RA được sử dụng để xác định
các khả năng và tính khả thi về kỹ thuật của các giải pháp. Cách sử dụng này tập
trung vào một kỹ thuật thực tế để xác định các nguyên mẫu có thể mở rộng kỹ thuật
chính mà kiểm tra các tiền đề trong kiến trúc và quyết định trong cách thức rủi
ro được điều khiển.
SOA RA cung cấp danh sách kiểm tra phần
tử chính cần được xem xét khi xây dựng một giải pháp SOA: bắt buộc và tùy chọn
các tầng, thuộc tính, khối xây dựng kiến trúc (ABB), quyết định thiết kế và mẫu
tương tác.
Điều quan trọng để thực hiện rằng các
giải pháp SOA được thiết kế và thực hiện bằng cách tận dụng các kỹ thuật và
công nghệ hiện có. Chúng có một tập
liên kết các qui phạm thực hành tốt không liên quan cụ thể đến SOA. Ví dụ, việc
viết các ứng dụng và các thành phần Java EE mạnh là phần quan trọng trong việc
xây dựng các giải pháp SOA. Tiêu chuẩn này tập trung cho hầu hết các phần trên
các lĩnh vực là phần tử thành công quan trọng (CSF) trong xây dựng các SOA.
SOA RA áp dụng cho người chiếm giữ các
vai trò khác nhau trong các tổ chức và nhóm dự án, bao gồm các kiến trúc sư
doanh nghiệp, kiến trúc sư giải pháp, nhà tích hợp, nhà thiết kế, những người lập
mô hình dịch vụ và v.v... SOA RA là thiết kế lô-gic, trừu tượng về một SOA. Do
đó, nó trả lời cho câu hỏi: “SOA là
gì?” các kiến trúc sư có thể sử dụng nó như một danh sách kiểm tra các tầng,
ABB và quan hệ trong mỗi tầng, tùy chọn có sẵn và quyết định cần được thực hiện
ở mỗi tầng. Các tầng cung cấp điểm khởi tạo cho việc tách các vấn đề liên quan
cần thiết để xây dựng một SOA.
Một chủ đề lặp lại trong bối cảnh của các dự
án SOA có khả năng ứng dụng SOA trong nhiều lĩnh vực về gia tăng phạm vi: một dự
án duy nhất, một ngành
nghiệp vụ, một số ngành của dịch vụ chia sẻ nghiệp vụ, quy mô doanh nghiệp, chuỗi cung ứng
(giá trị ròng) và hệ sinh thái SOA lớn hơn. Trong mỗi trường hợp, nguyên tắc của
SOA có xu hướng được áp dụng theo cách tương tự nhau. Tính tự tương tự của việc
áp dụng các khái niệm SOA đệ quy trong phạm vi rộng hơn hoặc nhỏ hơn được gọi
là “fractal” sử dụng mô
hình mẫu SOA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] ISO/IEC 15288, System life cycle
processes (Quá trình vòng đời hệ thống);
[2] ISO/IEC 12207, Systems and
software engineering - Software life cycle processes (Kỹ thuật phần mềm và hệ
thống - quá trình vòng đời hệ thống);
[3] ISO/IEC 42010, Architecture
description (Mô tả kiến trúc);
[4] ISO/IEC 10746, Information
technology - Open distributed processing - Reference model: Foundations (Công
nghệ thông tin - Xử lý phân tán mở - Mô hình tham chiếu
- Cơ sở)
[5] ISO/IEC N0043, Research Report on
China’s SOA Standards System (Báo cáo nghiên cứu
của Trung Quốc về hệ thống tiêu chuẩn SOA)
[6] ISO/IEC N0022, Chinese National
Body Contribution on Proposed NP for General Technical Requirement of Service
Oriented Architecture (Đóng góp của Cơ quan TCH Trung Quốc cho NP về Yêu cầu kỹ thuật
chung của kiến trúc hướng dịch vụ);
[7] OASIS. Reference Model for SOA,
Version 1.0, OASIS standard, October 2006: Available from World Wide Web: http://docs.oasis-open.org/soa-rm/v1.0/soa-rm.pdf
(Mô hình tham chiếu SOA của OASIS, phiên bản 10);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] The Open Group. Technical Standard
Service Oriented Architecture Ontology Available from World Wide Web (Tiêu chuẩn kỹ
thuật Bản thể học kiến trúc hướng dịch vụ của nhóm công
tác mở):
http://www.opengroup.org/soa/source-book/ontology/index.htm, pdf format
available: https://www2.opengroup.org/ogsys/jsp/publications/PublicationDetails.jsp?publicationids12245;
[10] ISO/IEC 17998, Information
technology - SOA Governance Framework (Công nghệ thông tin -
Quản trị SOA);
[11] OMG. Business Process Management
Notation (BPMN), see http://www.omg.org/spec/BPMN/2.0/ (Ký hiệu quản lý quá trình
nghiệp vụ của OMG)
[12] The Open Group Architecture
Framework (TOGAF), section 8.1.1 Version 9 Enterprise Edition, February 2009;
see www.opengroup.org/togaf (Khung kiến
trúc mở);
[13] OASIS. Reference Architecture
Foundation for Service Oriented Architecture, Version 1.0, 4, December 2012:
see http://docs.oasis-open.org/soa-rm/soa-ra/v1.0/cs01/soa-ra-v1.0-cs01.pdf (Nền tảng tham
chiếu cho kiến trúc hướng dịch vụ);
[14] W3C Web Services Description
Language (WSDL) 1.1, W3C Note 15 March 2001, see http://www.w3.org/TR/wsdl (Ngôn ngữ mô tả
dịch vụ Web của W3C)
[15] OASIS. Web Services for Remote
Portlets Specification v2.0 OASIS standard, 1 April 2008 (WSRP), see http://docs.oasis-open.org/wsrp/v2/wsrp-2.0-spec.html
(Đặc tả dịch vụ
Wen cho các Portlet từ xa);
[16] OMG. Unified Modeling Language
(OMG UML), Superstructure, Version 2.2, OMG Doc. No.: formal/2009-02-02, Object
Management Group (OMG), February 2009: see www.omg.org/spec/UML/2.2/Superstructure
(Ngôn ngữ lập
mô hình thống nhất của OMG);
[17] W3C Web Ontology Language (OWL),
World Wide Web Consortium (W3C), April 2009: see www.w3.org/2007/OWL/wiki/QWL_Working_Group (Ngôn
ngữ bản thể học Web của OMG);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[19] Web Services Security
(WS-Security) Version 1.1 OASIS standard, Feb 1, 2006, http://docs.oasis-open.org/wss/v1.1/ (An
toàn dịch vụ Web)
[20] OASIS Web Services Coordination
(WS-Coordination) Version 1.2, OASIS standard, Feb 2. 2009, http://docs.oasis-open.org/ws-tx/wstx-wscoor-1.2-spec-os.pdf
(Cộng tác dịch vụ Web
của OASIS);
[21] Web Services Atomic Transaction
(WS-Atomic Transaction) Versions 1.2 OASIS Standard, Feb 2, 2009, http://docs.oasis-open.org/ws-tx/wstx-wsat-1.2-spec-os.pdf
(Giao dịch thành phần nhỏ nhất của dịch vụ Web);
[22] Web Services Business Activity
(WS-Business Activity) Version 1.2 OASIS Standard, Feb 2, 2009, http://docs.oasis-open.org/ws-tx/wstx-wsba-1.2-spec-os.pdf
(Hoạt động dvụ Web của OASIS);
[23] Microsoft, net, July 29, 2014, http://www.microsoft.com/net
[24] Java Platform Enterprise Edition
(Java EE), July 29, 2014 http://www.oracle.com/technetwork/java/javaee/overview/index.html
(Nền tảng Java)
[25] XSL Transformations (XSLT)
Version 2.0, January 23, 2007, http://www.w3.org/TR/xslt20/ (Các biến đổi XSL phiên bản
2.0)
[26] Voice Extensible Markup Language
(Voice XML) Version 2.0, March 16, 2004, http://www.w3.org/TR/voicexml20/
(Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng
cho thoại, phiên bản 2.0)
[27] IT Infrastructure Library (ITIL),
July 29, 2014, http://www.itil.org/en/vomkennen/itil/index.php (Thư viện hai tầng
CNTT);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[29] TCVN 12481 (ISO/IEC 17789), Công
nghệ thông tin - Tính toán đám mây - Kiến trúc
tham chiếu;
[30] ISO/IEC/TR 30102, Information
technology - Distributed Application Platforms and Services (DAPS) - General
technical principles of Service Oriented Architecture 2009, http://docs.oasis-
open.org/ws-bc/wstx-wscoor-1.2-spec-os.pdf (Công nghệ thông tin - Dịch vụ và
nền tảng phân tán - Nguyên tắc kỹ thuật chung của
kiến trúc hướng dịch vụ).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ, định
nghĩa và thuật ngữ viết tắt
4 Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Sự phù hợp
7 Tổng quan
8 Tầng hệ thống
CNTT và hoạt động
9 Tầng thành phần
dịch vụ
10 Tầng dịch vụ
11 Tầng quá
trình
12 Tầng khách
hàng
13 Khía cạnh
tích hợp
14 Khía cạnh an
toàn và quản lý
(MaS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 Khía cạnh quản
trị
17 Khía cạnh
phát triển
18 Các danh mục
dịch vụ chung
19 Cách sử dụng
và công việc liên quan của SOA RA
Thư mục tài liệu tham khảo