Hiệu suất
|
Dải cỡ hạt,
μm
|
ePM10
|
0,3 ≤ x ≤ 10
|
ePM2,5
|
0,3 ≤ X ≤
2,5
|
ePM1
|
0,3 ≤ x ≤ 1
|
Các phin lọc không khí dùng cho hệ thống
thông gió chung đã được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng cho hệ thống sưởi,
thông gió và điều hòa không khí trong các tòa nhà. Trong các ứng dụng này, bằng
cách giảm nồng độ của hạt lơ lửng, phin lọc không khí ảnh hưởng đáng kể đến chất
lượng không khí trong nhà và, từ đó, ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Để giúp
các kỹ sư thiết kế và nhân viên bảo trì chọn lựa đúng các loại phin lọc, có
liên quan đến việc sản xuất và thương mại quốc tế để xác định rõ phương pháp thử
nghiệm và phân loại các phin lọc không khí phổ biến theo hiệu suất hạt của chúng,
đặc biệt liên quan đến việc loại bỏ hạt lơ lửng. Các tiêu chuẩn của khu vực hiện
nay đang áp dụng các phương pháp phân loại và thử nghiệm hoàn toàn khác nhau,
nên những tiêu chuẩn này không cho phép so sánh với các phương pháp khác, và do
đó cản trở thương mại toàn cầu của các sản phẩm thông thường. Thêm vào đó, các
tiêu chuẩn công nghiệp hiện nay có các hạn chế đã biết do tạo ra các kết quả
khác nhiều so với tính năng lọc trong hoạt động, tức là phóng đại hiệu suất loại
bỏ hạt của nhiều sản phẩm. Bộ tiêu chuẩn này, áp dụng với hệ thống tiếp cận phân
loại hoàn toàn mới, trong đó đưa ra các kết quả có nghĩa hơn và tốt hơn so với
các tiêu chuẩn đã xây dựng.
Bộ TCVN 12350 (ISO 16890) mô tả thiết
bị, vật liệu, các yêu cầu, quy định kỹ thuật, các đại lượng và các quy trình để
tạo ra dữ liệu tính năng phòng thử nghiệm và sự phân loại hiệu suất dựa vào việc
hiệu suất từng phần đo được chuyển đổi thành hiệu suất hạt lơ lửng (ePM)
trong hệ thống báo cáo.
Các phần tử lọc không khí theo bộ TCVN
12350 (ISO 16890) được đánh giá trong phòng thử nghiệm bằng khả năng loại bỏ hạt
sol khí của chúng được tính theo các giá trị hiệu suất ePM1, ePM2,5,
PM10. Sau đó các phần tử lọc không khí có thể được phân loại theo
các quy trình quy định trong tiêu chuẩn này. Hiệu suất loại bỏ hạt của phần tử
lọc được đo như một hàm của dải cỡ hạt từ 0,3 μm đến 10 μm của phần tử
lọc chưa tải và chưa ổn định theo từng quy trình đã định trong TCVN 12350-2
(ISO 16890-2). Sau khi thử nghiệm hiệu suất loại bỏ hạt ban đầu, phần tử lọc
không khí được ổn định theo các quy trình đã định trong TCVN 12350-4 (ISO
16890-4) và hiệu suất loại bỏ hạt được tính lặp lại trên phần tử lọc đã ổn định.
Phép thử này cung cấp thông tin về cường độ xuất hiện của bất cứ cơ chế loại bỏ
tĩnh điện với phần tử lọc của phép thử. Xác định hiệu suất trung bình của phin lọc
bằng cách tính trung bình của hiệu suất ban đầu và hiệu suất đã ổn định cho mỗi
dải cỡ hạt. Sử dụng hiệu suất trung bình để tính các hiệu suất ePMx
bằng cách chỉnh các giá trị này tới phân bố cỡ hạt chuẩn và chuẩn tắc của các
phần sol khí xung quanh có liên quan. Khi so sánh các phin lọc đã thử nghiệm
theo bộ TCVN 12350 (ISO 16890), các giá trị hiệu suất từng phần phải luôn được
so sánh giữa các loại hiệu suất ePMx (ví dụ giữa ePM1
của phin lọc A với ePM1 của phin lọc B). Dung lượng bụi thử
nghiệm và khả năng giữ bụi ban đầu của phần tử lọc được xác định theo từng quy
trình thử nghiệm được quy định trong TCVN 12350-3 (ISO 16890-3).
PHIN LỌC
KHÔNG KHÍ CHO HỆ THỐNG THÔNG GIÓ CHUNG - PHẦN 1: QUY ĐỊNH KỸ THUẬT, YÊU CẦU VÀ
HỆ THỐNG PHÂN LOẠI DỰA TRÊN HIỆU SUẤT HẠT LƠ LỬNG (ePM)
Air filters
for general ventilation - Part 1: Technical specifications, requirements and
classification system based upon particulate matter efficiency (ePM)
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này thiết lập hệ thống phân
loại hiệu suất của các phin lọc không khí dùng cho hệ thống thông gió chung dựa
trên hiệu suất hạt lơ lửng (PM). Tiêu chuẩn này cũng đưa ra tổng quan về quy trình
thử nghiệm, và quy định các yêu cầu chung để đánh giá và ghi nhãn các phin lọc,
cũng như việc lập hồ sơ các kết quả thử nghiệm. Tiêu chuẩn này được sử dụng kết
hợp với TCVN 12350-2 (ISO 16890-2), TCVN 12350-3 (ISO 16890-3) và TCVN 12350-4
(ISO 16890-4).
Phương pháp thử nghiệm được mô tả
trong tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho các lưu lượng không khí từ 0,25 m3/s
(900 m3/h, 530 ft3/min) tới 1,5 m3/s (5400 m3/h,
3178 ft3/min), có đề cập tới giàn thử nghiệm với diện tích bề mặt
danh định là 610 mm x 610 mm (24 in x 24 in).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các
phần tử lọc được sử dụng trong máy làm sạch không khí trong phòng kiểu xách
tay.
Các kết quả tính năng đạt được theo bộ
TCVN 12350 (ISO 16890) không áp dụng định lượng đề dự đoán tính năng hoạt động
liên quan đến vấn đề hiệu suất và tuổi thọ. Phụ lục A mô tả các yếu tố khác có ảnh
hưởng đến tính năng cần được đưa vào tính toán.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
TCVN 11488 (ISO 15957), Bụi thử để
đánh giá thiết bị làm sạch không khí.
TCVN 12350-2 (ISO 16890-2), Phin lọc
không khí cho hệ thống thông gió chung - Phần 2: Phép đo hiệu suất từng phần và
sức cản dòng không khí.
TCVN 12350-3 (ISO 16890-3), Phin lọc
không khí cho hệ thống thông gió chung - Phần 3: Xác định hiệu suất theo trọng
lượng và sức cản dòng không khí so với khối lượng bụi thử nghiệm thu được.
TCVN 12350-4 (ISO 16890-4), Phin lọc
không khí cho hệ thống thông gió chung - Phương pháp ổn định để xác định hiệu
suất từng phần nhỏ nhất.
ISO 29464, Cleaning equipment for
air and other gases - Terminology (Thiết bị làm sạch không khí và các khí
khác - Thuật ngữ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ
và định nghĩa trong ISO 29464 và các thuật ngữ và định nghĩa sau.
3.1 Khả năng
giữ bụi và hiệu suất
3.1.1
Khả năng giữ bụi (arrestance)
Hiệu suất theo trọng lượng (gravimetric
efficiency)
A
Số đo khả năng của phin lọc đối với việc
loại bỏ khối lượng của bụi thử nghiệm tiêu chuẩn ra khỏi không khí đi qua phin
lọc, trong các điều kiện vận hành đã cho.
CHÚ THÍCH: Số đo này được tính bằng phần
trăm trọng lượng.
3.1.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu suất theo trọng lượng ban đầu (initial
gravimetric efficiency)
A1
Tỷ lệ giữa khối lượng bụi thử nghiệm
tiêu chuẩn được phin lọc giữ lại so với khối lượng nạp bụi sau chu kỳ tải bụi đầu
tiên trong phép thử phin lọc.
CHÚ THÍCH: Số đo này được tính bằng phần
trăm trọng lượng.
3.1.3
Khả năng giữ bụi trung bình (average
arrestance)
Hiệu suất theo trọng lượng trung bình (average
gravimetric efficiency)
Am
Tỷ lệ giữa tổng khối lượng bụi thử
tiêu chuẩn được phin lọc giữ lại với tổng khối lượng bụi đã nạp nhân với vi
phân áp suất thử nghiệm cuối cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu suất (efficiency)
Tỷ lệ hoặc phần trăm chất nhiễm bẩn kiểm
chứng được phin lọc loại bỏ.
3.1.5
Hiệu suất từng phần (fractional
efficiency)
Khả năng của thiết bị làm sạch không
khí trong việc loại bỏ những dải cỡ hạt hoặc cỡ hạt cụ thể.
CHÚ THÍCH: Hiệu suất được vẽ như một
hàm của cỡ hạt (3.7.1) đưa ra phổ hiệu suất theo cỡ hạt.
[ISO 29464:2011, 3.1.61]
3.1.6
Hiệu suất hạt lơ lửng (particulate
matter efficiency)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu suất (3.1.4) của thiết bị làm sạch
không khí để giảm nồng độ khối lượng của hạt có đường kính quang học từ 0,3 μm đến μm.
3.2
Phần tử lọc (filter element)
Kết cấu gồm vật liệu lọc, bộ phận neo
đỡ và mặt trung gian của bộ phận neo đỡ với buồng lọc.
3.3
Ký hiệu nhóm
phin lọc
(group designation)
Ký hiệu một nhóm các phin lọc thỏa mãn
các yêu cầu nhất định trong phân loại phin lọc.
CHÚ THlCH: Tiêu chuẩn này xác định bốn
nhóm phin lọc. Các ký hiệu nhóm là “nhóm ISO thô”, “nhóm ISO ePM10”,
“nhóm ISO ePM2,5”, “nhóm ISO ePM1” như đã
xác định trong Bảng 4.
3.4 Lưu lượng
không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng không khí (air flow
rate)
qv
Thể tích của không khí đi qua phin lọc
trong một đơn vị thời gian.
(ISO 29464:2011, 3.2.38]
3.4.2
Lưu lượng không khí danh định (nominal air
flow rate)
qv,nom
Lưu lượng không khí (3.4.1) do nhà sản
xuất quy định.
3.4.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qvt
Lưu lượng không khí (3.4.1) được sử dụng
để thử nghiệm.
3.5 Hạt lơ lửng
3.5.1
Hạt lơ lửng (particulate
matter)
PM
Các hạt thể lỏng và/hoặc thể rắn lơ lửng
trong không khí xung quanh.
3.5.2
Hạt lơ lửng PM10 (particulate
matter PM10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.3
Hạt lơ lửng PM2,5 (particulate
matter PM2,5)
Hạt lơ lửng (3.5.1) đi qua đầu vào có
kích cỡ chọn lọc với hiệu suất giới hạn 50 % tại đường kính khí động học 2,5 μm.
3.5.4
Hạt lơ lửng PM1 (particulate
matter PM1)
Hạt lơ lửng (3.5.1) đi qua đầu vào có
kích cỡ chọn lọc với hiệu suất giới hạn 50 % tại đường kính khí động học 1 μm.
3.6
Máy đếm hạt (particle counter)
Thiết bị để phát hiện và đếm số hạt rời
rạc lơ lửng sinh ra trong không khí có trong mẫu khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7 Cỡ hạt
và đường kính hạt
3.7.1
Cỡ hạt (particle size)
Đường kính hạt (particle
diameter)
Đường kính hình học (tương đương với
hình cầu, quang học hoặc khí động học, phụ thuộc vào ngữ cảnh) của hạt sol khí.
[ISO 29464:2011, 3.1.126]
3.7.2
Phân bố cỡ hạt (particle
size distribution)
Sự trình bày, ở dạng bảng, dạng số hoặc
biểu đồ, của các kết quả thực nghiệm thu được bằng cách sử dụng phương pháp hoặc
các thiết bị có khả năng đo đường kính hạt tương đương của các hạt trong một mẫu
hoặc có khả năng đưa ra tỷ lệ tương ứng của các hạt có đường kính tương đương nằm
trong các giới hạn xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8
Sức cản dòng
không khí
(resistance to air flow)
Áp suất vi phân (pressure
differential)
Chênh lệch về áp suất giữa hai điểm
trong hệ thống dòng không khí tại các điều kiện quy định, đặc biệt khi được đo
qua phần tử lọc (3.2).
3.9
Dung lượng bụi thử nghiệm (test dust
capacity)
Lượng bụi thử nghiệm tiêu chuẩn được
phin lọc giữ lại tại phép thử áp suất vi phân thử nghiệm cuối cùng.
4 Ký hiệu và thuật
ngữ viết tắt
A1 Khả năng giữ
bụi ban đầu, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
di+1 Giới hạn
trên của đường kính cỡ hạt i, μm
Đường kính trung bình hình học của dải cỡ hạt
i, μm
Ddi Độ rộng của
dải đường kính hạt cỡ hạt i, μm
Dln di Độ rộng logarit của dải đường
kính cỡ hạt, i; In là loga tự nhiên cơ số e, trong đó e là
hằng số vô tỷ xấp xỉ bằng 2,718281828
Dlndi = ln di+1.+ lndi
= ln(di+1 / di), không thứ
nguyên
d50 Cỡ hạt trung
vị của phân bố log chuẩn, μm
Ei Hiệu suất từng
phần ban đầu của dải cỡ hạt, i, của phần tử lọc chưa tải và chưa ổn định,
% (bằng với các giá trị hiệu suất Eps của phần tử lọc chưa xử
lý từ TCVN 12350-2 (ISO 16890-2))
ED,i Hiệu suất từng
phần của dải cỡ hạt, i, của phần tử lọc sau bước ổn định nhân tạo, % (bằng
với các giá trị hiệu suất Eps của phần tử lọc từ TCVN 12350-2
(ISO 16890-2) sau khi thực hiện bước ổn định theo TCVN 12350-4 (ISO 16890-4))
EA,i Hiệu suất từng
phần trung bình của dải cỡ hạt, i, %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ePMx Hiệu
suất với x = 1 μm, x = 2,5 μm hoặc x = 10
μm, %
q3,(d) Sự phân bố thể
tích các hạt rời rạc, không thứ nguyên
Q3,(d) Sự phân bố
thể tích hạt tích lũy, không thứ nguyên
sg Độ lệch chuẩn của phân bố loga chuẩn
y Tỷ lệ xáo trộn của
phân bố cỡ hạt Bimodal
ASHRE Hiệp hội các kỹ sư nhiệt-lạnh và
điều hòa không khí Hoa Kỳ
CEN Ủy ban tiêu chuẩn hóa Châu Âu
5 Yêu cầu và quy định
kỹ thuật
5.1 Khái
quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thiết kế phin lọc sao cho không xảy
ra rò rỉ dọc theo cạnh làm kín khi đã lắp đúng trong đường ống thông gió. Bất cứ
lý do gì, nếu các kích thước không cho phép thử nghiệm phin lọc trong các điều
kiện tiêu chuẩn, thì cho phép lắp bộ hai hoặc nhiều hơn các phin lọc của cùng
loại hoặc cùng model, miễn là không xảy ra rò rỉ trong cấu hình phin lọc.
5.2 Vật liệu
Phần tử lọc phải làm bằng vật liệu phù
hợp để chịu được việc sử dụng thông thường và việc tiếp xúc với nhiệt độ, độ ẩm
và môi trường ăn mòn có thể gặp phải.
Phải thiết kế phần tử lọc sao cho nó
chịu được sức ép cơ học mà có thể gặp phải trong quá trình sử dụng thông thường.
5.3 Lưu lượng
không khí danh định
Phần tử lọc phải được thử nghiệm tại
lưu lượng không khí danh định do nhà sản xuất đã thiết kế.
Tuy nhiên, nhiều tổ chức liên kết và tổ
chức quốc gia sử dụng lưu lượng 0,944 m3/s (2000 ft3/min
hoặc 3400 m3/h) làm lưu lượng danh định để phân loại hoặc xếp hạng
các phin lọc có kích thước danh định với diện tích bề mặt là 610 mm x 610 mm
(24 in x 24 in). Do đó, nếu nhà sản xuất không quy định lưu lượng không khí
danh định, thì phin lọc phải được thử nghiệm tại lưu lượng 0,944 m3/s.
Vận tốc dòng không khí kết hợp với lưu lượng không khí này là 2,54 m/s (500
ft/min).
5.4 Sức cản dòng
không khí
Sức cản dòng không khí (áp suất vi
phân) qua phần tử lọc được ghi lại tại lưu lượng không khí thử nghiệm như đã mô
tả chi tiết trong TCVN 12350-2 (ISO 16890-2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cong hiệu suất từng phần ban đầu,
Ei của phần tử lọc chưa ổn định và chưa tải là một hàm số của
cỡ hạt đo tại lưu lượng không khí thử nghiệm theo TCVN 12350-2 (ISO 16890-2).
Đường cong hiệu suất từng phần, ED,i
của phần tử lọc sau bước ổn định nhân tạo quy định trong TCVN 12350-4 (ISO
16890-4) được xác định là một hàm số của cỡ hạt theo TCVN 12350-2 (ISO
16890-2).
5.6 Khả năng
giữ bụi
Khả năng giữ bụi ban đầu, sức cản dòng
không khí so với khối lượng của bụi thử nghiệm thu được và dung lượng bụi thử
nghiệm được xác định theo TCVN 12350-3 (ISO 16890-3) bằng cách sử dụng bụi thử
nghiệm L2 như đã quy định trong TCVN 11488 (ISO 15957).
6 Phương pháp và quy
trình thử nghiệm
Các yêu cầu kỹ thuật của (các) giàn thử
nghiệm, các điều kiện thử nghiệm có liên quan, các sol khí thử nghiệm và bụi thử
nghiệm tiêu chuẩn sử dụng cho tiêu chuẩn này được mô tả chi tiết trong TCVN
12350-2 (ISO 16890-2), TCVN 12350-3 (ISO 16890-3) và TCVN 12350-4 (ISO
16890-4). Phép thử hoàn chỉnh theo tiêu chuẩn này bao gồm các bước đã nêu dưới
đây. Trong đó, tất cả các bước phải được tiến hành với cùng mẫu vật thử nghiệm
của phin lọc trong cùng các điều kiện thử nghiệm và tại cùng lưu lượng không
khí thử nghiệm:
a) Đo sức cản dòng không khí như một
hàm của lưu lượng không khí theo TCVN 12350-2 (ISO 16890-2);
b) Đo đường cong hiệu suất từng phần
ban đầu, Ei, của phần tử lọc chưa tải và chưa ổn định như một
hàm của cỡ hạt theo TCVN 12350-2 (ISO 16890-2);
c) Tiến hành bước ổn định nhân tạo
theo TCVN 12350-4 (ISO 16890-4);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Tính các hiệu suất ePM như
quy định trong Điều 7;
f) Tải phin lọc bằng bụi thử nghiệm L2
được quy định trong TCVN 11488 (ISO 15957) theo các quy trình đã mô tả trong
TCVN 12350-3 (ISO 16890-3) để xác định khả năng giữ bụi ban đầu, sức cản dòng không
khí so với khối lượng của bụi thử nghiệm thu được và dung lượng bụi thử nghiệm
(bước này là tùy chọn đối với các phin lọc nhóm ISO ePM10, ePM2,5
hoặc ePM1).
Đường cong hiệu suất từng phần ban đầu,
Ei, của phần tử lọc chưa xử lý và chưa tải (xem 5.5) và các
đường cong hiệu suất từng phần, ED,i, sau bước ổn định
nhân tạo đã được sử dụng để tính đường cong hiệu suất từng phần trung bình, EA,i,
sử dụng Công thức (1).
EA,i = 0,5 (Ei
+ ED,i)
(1)
CHÚ THÍCH: Giải thích thêm về
quy trình thử nghiệm tại 8.2 trong TCVN 12350-4 (ISO 16890-4).
Quy trình đã mô tả một cách định lượng
trong TCVN 12350-4 (ISO 16890-4) cho thấy phạm vi ảnh hưởng của tích tĩnh điện
lên tính năng ban đầu của phần tử lọc mà chưa tải bụi. Phạm vi này chỉ thị mức
hiệu suất có thể thu được bằng việc loại bỏ hoàn toàn ảnh hưởng của tĩnh điện
và bằng việc không bù lại sự tăng lên của hiệu suất cơ học. Do đó, các hiệu suất
từng phần ED,i, sau bước ổn định nhân tạo có thể đánh
giá thấp các hiệu suất từng phần trong các điều kiện hoạt động thực. Vì trong
quá trình hoạt động, các hiệu suất từng phần nhỏ nhất thực phụ thuộc rất nhiều
vào các điều kiện vận hành mà được xác định từ nhiều thông số không kiểm soát
được, nên giá trị thực của hiệu suất được đặt ở giữa giá trị ban đầu và giá trị
ổn định và không dự đoán trước được. Để hiểu đúng, trong tiêu chuẩn này, trong
quá trình hoạt động, sử dụng giá trị trung bình của giá trị ban đầu với giá trị
ổn định đề dự đoán các hiệu suất từng phần thực của phin lọc trong quá trình hoạt
động, như xác định bằng Công thức (1). Do đó, cần lưu ý rằng các hiệu suất từng
phần đo được trong hoạt động thực có thể khác đáng kể so với các giá trị hiệu
suất từng phần được nêu trong tiêu chuẩn này. Hơn nữa, việc xử lý hóa chất của
vật liệu lọc áp dụng trong TCVN 12350-4 (ISO 16890-4) như bước lão hóa nhân tạo
có thể ảnh hưởng đến cấu tạo của nền mẫu sợi của vật liệu lọc hoặc ảnh hưởng
hóa học đến các sợi hoặc thậm chí phá hủy hoàn toàn vật liệu lọc. Do đó, không
phải tất cả các loại phin lọc và vật liệu lọc đều có thể áp dụng cho quy trình
bắt buộc mô tả trong TCVN 12350-4 (ISO 16890-4) và, trong trường hợp này, không
được phân loại theo tiêu chuẩn này.
7 Hệ thống phân loại
dựa vào hiệu suất hạt lơ lửng (ePM)
7.1 Định
nghĩa về sự phân bố cỡ hạt chuẩn tắc của không khí xung quanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Sự phân bố cỡ hạt thực tế của
không khí xung quanh phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Do đó, Tùy theo địa
điểm, mùa trong năm và các điều kiện thời tiết, sự phân bố cỡ hạt thực tế đo được
có thể khác đáng kể so với sự phân bố cỡ hạt chuẩn tắc đã nêu trong tiêu chuẩn
này.
Sự phân bố hai dạng này được diễn tả bằng
việc kết hợp các phân bố loga chuẩn cho dạng hạt thô và dạng hạt mịn như đã nêu
trong Công thức (3).
Trong Công thức (2), ƒ(d, sg, d50)diễn tả hàm
phân bố loga chuẩn theo một dạng, dạng hạt thô hoặc dạng hạt mịn, trong đó d
là cỡ hạt biến thiên, để tính sự phân bố của cỡ hạt đó, và độ lệch chuẩn, sg , và cỡ hạt
trung bình, d50, là các
thông số theo thang bậc. Sự phân bố hai dạng được tính như đã nêu trong Công thức
(3) bằng cách kết hợp các phân bố loga chuẩn cho dạng hạt mịn (A) và dạng hạt
thô (B), với tỷ lệ xáo trộn y theo trọng lượng.
Trong đó, các thông số được ấn định với
các giá trị đã nêu trong Bảng 2, đại diện cho các khu vực thành phố và nông
thôn.
Bảng 2 – Các thông số
cho hàm phân bố như đã nêu trong Công thức (3) cho môi trường thành phố và nông
thôn
Thành phố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
Nông thôn
A
B
d50, u
0,3 μm
10 μm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d50, r
0,25 μm
11 μm
sg, u
2,2
3,1
sg, r
2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
yu
0,45
yr
0,18
Hình 1 mô tả
đồ thị hình học của Công thức (3) sử dụng các thông số đã nêu trong Bảng 2.
Hình 1 - Hàm
phân bố hạt logarit tích lũy và rời rạc theo thể tích của sol khí trong không
khí xung quanh trong môi trường thành phố và nông thôn (xem Tài liệu tham khảo
[7]).
Ví dụ, Bảng 3 đưa ra các giá trị của tỷ
lệ chuẩn hóa theo thể tích, q3, được tính bằng cách sử dụng
Công thức (3) đối với các kênh của máy đếm hạt được khuyến nghị theo TCVN
12350-2 (ISO 16890-2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính
hạt quang học tính theo μm
Phân bố
theo thể tích hạt rời rạc
di
di+1
Dlndi = ln(di+1/di)
Thành phố
Nông thôn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,40
0,35
0,29
0,22627
0,09412
0,40
0,55
0,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,19891
0,08395
0,55
0,70
0,62
0,24
0,15837
0,07432
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,84
0,36
0,11522
0,07014
1,00
1,30
1,14
0,26
0,08503
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,30
1,60
1,44
0,21
0,07618
0,08833
1,60
2,20
1,88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08022
0,10804
2,20
3,00
2,57
0,31
0,09984
0,13726
3,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,46
0,29
0,12688
0,16708
4,00
5,50
4,69
0,32
0,15556
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,50
7,00
6,20
0,24
0,17757
0,21671
7,00
10,0
8,37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,19157
0,23143
CHÚ THÍCH: Bỏ qua sự chênh lệch giữa
đường kính quang học và đường kính khí động học của hạt trong tiêu chuẩn này.
Thêm vào đó, giả định rằng khối lượng riêng hạt là không đổi trong khi trong thực
tế, không khí xung quanh có thể phụ thuộc vào cỡ hạt.
7.2 Tính hiệu
suất hạt lơ lửng (ePM)
Tính hiệu suất hạt lơ lửng ePM10,
ePM2,5 và ePM1 từ các hiệu suất từng phần
trung bình EA,i [xem Công thức (1)] và phân bố cỡ hạt
chuẩn tắc đã nêu trong 7.1 [xem Công thức (3)] bằng cách sử dụng Công thức (4).
Trong đó: là đường kính hình học trung bình và Dlndi
= lndi+1 – lndi = ln(di+1
/ di).
Trong Công thức (4), i là số
kênh (dải kích cỡ) của máy đếm hạt đang được xem xét và n là số kênh (dải
kích cỡ) bao gồm cả cỡ hạt, x (dn < x ≤ dn+1),
trong đó x = 10 μm đối với ePM10,
x = 2,5 μm đối với ePM2,5
và x = 1 μm đối với ePM1.
Để xác định hiệu suất ePM1 giới hạn trên của kênh lớn nhất được
xem xét trong Công thức (4) phải bằng 1 μm (dn+1 =
1 μm); đối với ePM2,5 phải không lớn hơn 3,0 μm (dn+1
≤ 3,0 μm). Để xác định
hiệu suất ePM10, giới hạn trên của kênh lớn nhất được xem xét
trong Công thức (4) phải bằng 10 μm (dn+1 =10 μm). Giới hạn
kích cỡ dưới của kênh nhỏ nhất của máy đếm hạt được đưa vào để tính toán các
giá trị hiệu suất, ePMx phải bằng 0,3 μm (d1
=0,3 μm). Số kênh
nhỏ nhất được xem xét trong Công thức (4) phải bằng 3 đối với ePM1
(n ≥ 3), bằng 6 đối với ePM2,5 (n ≥ 6) và bằng
9 đối với ePM10 (n ≥ 9). Trong bất cứ trường hợp nào,
tất cả các kênh được sử dụng phải liền kề không bỏ sót hoặc chồng chéo với bất
cứ cỡ hạt nào ở giữa.
Hơn nữa, các hiệu suất nhỏ nhất, ePM2,5,min
và ePM1,min được xác định bằng Công thức (5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Phân loại
Phải sử dụng khả năng giữ bụi ban đầu
và ba giá trị hiệu suất ePM1, ePM2,5 và ePM10 và các giá
trị hiệu suất nhỏ nhất ePM1,min và ePM2,5,min để phân loại
phin lọc vào một trong bốn nhóm đã nêu trong Bảng 4.
Bảng 4 - Các
nhóm phin lọc
Ký hiệu nhóm
Yêu cầu
Giá trị báo
cáo phân loại
ePM1,min
ePM2,5,min
ePM10,min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
< 50 %
Khả năng giữ
bụi theo trọng lượng ban đầu
ISO ePM10
-
-
≥ 50 %
ePM10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
≥ 50 %
-
ePM2,5
ISO ePM1
≥ 50 %
-
-
ePM1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Khi phép thử được tiến hành
trên giàn thử nghiệm mà đã được thiết kế chủ yếu chỉ để thực hiện các phép thử
theo EN 779:2012 và chỉ sử dụng sol khí bao gồm DEHs chưa xử lý và chưa pha
loãng hoặc sol khí thử nghiệm lưu chất tương đương trong dải cỡ hạt từ 0,3 μm đến
1 μm, đối với phin lọc bụi ISO ePM1 (ePM1,min
> 50 %), chỉ có thể cho phép để báo cáo các hiệu suất ePM1,min
và ePM1 và, trong trường hợp này, sử dụng hai giá trị này để
xác định loại và nhóm phin lọc.
Dựa vào các kết quả thử nghiệm và Bảng
4, các phin lọc có thể được chỉ định vào hai hoặc nhiều hơn các nhóm phin lọc.
Ví dụ, phin lọc được phân loại vào ISO ePM1 85 % cũng có thể
được phân loại như ePM10 95 %. Tuy nhiên, theo tiêu chuẩn
này, các phin lọc phải được phân loại vào trong chỉ một nhóm riêng và chỉ nhóm
phân loại này mới phải ghi rõ trên nhãn của phin lọc. Trong báo cáo tóm tắt đầy
đủ, phải báo cáo tất cả năm giá trị hiệu suất ePMx, cụ thể là
ba giá trị hiệu suất ePM1, ePM2,5 và ePM10
và các giá trị hiệu suất nhỏ nhất ePM1,min và ePM2,5,min.
Báo cáo khả năng giữ bụi ban đầu là tùy chọn, trừ các phin lọc ISO hạt thô,
trong đó, giá trị này xác định loại phin lọc và, do đó, báo cáo này là bắt buộc.
Phải thực hiện sự so sánh hiệu suất của các phin lọc khác nhau chỉ trong cùng
nhóm ISO, ví dụ, so sánh ePM1 của phin lọc A và ePM1
của phin lọc B.
8 Báo cáo
8.1 Khái
quát
Các dữ liệu đã nêu trong báo cáo tóm tắt
dựa vào dữ liệu và các báo cáo thử nghiệm được tạo ra từ TCVN 12350-2 (ISO
16890-2), TCVN 12350-3 (ISO 16890-3) và/hoặc TCVN 12350-4 (ISO 16890-4) và sự
phân loại và phân tích dữ liệu đã quy định trong 7.3. Ít nhất, báo cáo thử nghiệm
tóm tắt phải bao gồm cả sự mô tả của (các) phương pháp thử và bất cứ độ lệch
nào so với phương pháp. Báo cáo tóm tắt phải bao gồm cả các điều sau:
- Loại phin lọc;
- Viện dẫn tiêu chuẩn này;
- Số phép thử;
- Sol khí thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tóm tắt các kết quả;
- Đường cong hiệu suất từng phần ban đầu
đo được như một hàm của cỡ hạt từ báo cáo thử nghiệm theo TCVN 12350-2 (ISO
16890-2);
- Đường cong hiệu suất từng phần đo được
như một hàm của cỡ hạt từ báo cáo thử nghiệm theo TCVN 12350-2 (ISO 16890-2)
sau bước lão hóa nhân tạo theo TCVN 12350-4 (ISO 16890-4);
- Đường cong hiệu suất từng phần trung
bình tính được như một hàm của cỡ hạt theo tiêu chuẩn này;
- Việc tính các giá trị hiệu suất ePM1,
ePM2,5, ePM10 và các giá trị hiệu suất nhỏ
nhất ePM1,min và ePM2,5,min;
- Dữ liệu và các kết quả của các phép
đo lưu lượng không khí và áp suất vi phân;
- Dữ liệu và các kết quả của các phép
đo bụi tải (tùy chọn).
Các kết quả thử nghiệm phải được báo
cáo bằng cách sử dụng biểu mẫu báo cáo tóm tắt đã sử dụng trong tiêu chuẩn này
(xem Hình 2 và Hình 4 trong đó bao gồm báo cáo tóm tắt hoàn chỉnh và các ví dụ
của các biểu mẫu có thể chấp nhận). Không yêu cầu các biểu mẫu chính xác, nhưng
báo cáo phải bao gồm cả các hạng mục đã nêu.
Như tùy chọn, đường cong tải bụi, dung
lượng bụi thử nghiệm và khả năng giữ bụi có thể được báo cáo để quy định các áp
suất vi phân thử nghiệm cuối cùng như đã định trong TCVN 12350-3 (ISO 16890-3).
Có thể nội suy và ngoại suy tuyến tính để chuyển đổi các giá trị đo được gần nhất
tới vi phân áp suất thử nghiệm cuối cùng đã quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng tài liệu tóm tắt này phải có
trong các báo cáo thử nghiệm. Phải bao gồm cả phần chữ đã nêu bên dưới sau khi
đã ban hành báo cáo và phải được bổ sung đầy đủ lên nửa trang đầu:
Diễn giải các báo
cáo thử nghiệm
Bản tóm tắt này xem xét lại các quy
trình thử nghiệm, bao gồm cả những quy trình để thực hiện thử nghiệm của các
phin lọc tích tĩnh điện, được cung cấp cho những quy trình khác không phù hợp
bằng các quy trình của bộ tiêu chuẩn này. Nhằm hỗ trợ trong việc thông hiểu
và diễn giải các kết quả trong báo cáo/tóm tắt thử nghiệm (với những điểm chi
tiết hơn của quy trình, phải tham khảo bộ tiêu chuẩn TCVN 12350 (ISO 16890)).
Các phin lọc không khí có thể dựa
vào các ảnh hưởng của các hiệu ứng tích tĩnh điện âm trên các sợi để đạt tới
các hiệu suất cao, đặc biệt trong các giai đoạn ban đầu của thời gian làm việc.
Các yếu tố môi trường thường gặp phải trong hoạt động có thể ảnh hưởng đến động
thái tích điện này vì hiệu suất ban đầu có thể giảm đáng kể sau khoảng thời
gian hoạt động ban đầu. Có thể bù lại hoặc chống lại sự giảm hiệu suất này bằng
cách tăng hiệu suất (“hiệu suất cơ học”) làm tích tụ bụi lắng. Hiệu suất
(phóng điện) đã báo cáo, chưa xử lý và đã ổn định cho thấy phạm vi ảnh hưởng
của tích điện đến tính năng ban đầu và các chỉ thị khả năng giảm của hiệu suất
loại bỏ hạt khi loại bỏ hoàn toàn ảnh hưởng của điện tích, và khi, ở cùng thời
gian, không có sự tăng bù của hiệu suất cơ học. Không cần giả định rằng các kết
quả thử nghiệm này là đại diện cho tính năng lọc trong tất cả các điều kiện
môi trường có thể xảy ra hoặc đại diện cho tất cả đặc điểm “hoạt động thực”
có thể xảy ra.
8.3 Tóm tắt
Phần tóm tắt ở trang đầu của báo cáo
tính năng (xem Hình 2) phải bao gồm các thông tin sau:
a) Khái quát
1) Tổ chức thử nghiệm bao gồm cả tên,
địa điểm và thông tin liên lạc;
2) Số báo cáo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Tên của người giám sát báo cáo;
5) (Các) phép thử được yêu cầu bởi;
6) Ngày và cách lấy mẫu cho cơ cấu thử
nghiệm (phin lọc);
b) Dữ liệu của nhà sản xuất về cơ cấu
được thử nghiệm:
1) Tên nhà sản xuất (hoặc tên của tổ
chức tiếp thị, nếu khác với nhà sản xuất);
2) Tên hoặc số của nhãn hiệu và model
như đã đánh dấu trên cơ cấu thử nghiệm (nhận dạng đầy đủ cơ cấu thử nghiệm);
3) Mô tả cấu trúc (ví dụ phin lọc túi,
số túi);
4) Kích thước (chiều dài, chiều rộng,
chiều cao);
5) Loại vật liệu - nếu có thể hoặc có
sẵn, phải được mô tả như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ii) Diện tích lọc hiệu quả thực do cơ
quan thử nghiệm xác định;
6) Thông tin bổ sung nếu cần;
7) Khuyến nghị ảnh của cơ cấu thử nghiệm
thực, nhưng không bắt buộc;
c) Dữ liệu thử nghiệm:
1) Lưu lượng không khí thử nghiệm;
2) Số báo cáo thử nghiệm đính kèm theo
TCVN 12350-2 (ISO 16890-2);
3) Số báo cáo thử nghiệm đính kèm theo
TCVN 12350-4 (ISO 16890-4);
4) Số báo cáo thử nghiệm đính kèm theo
TCVN 12350-3 (ISO 16890-3);
d) Kết quả:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Các giá trị hiệu suất ePM1,
ePM2,5 và ePM10, bao gồm cả các độ không đảm
bảo;
3) Hiệu suất nhỏ nhất của ePM1,min
và ePM2,5,min, bao gồm cả các độ không đảm bảo;
4) Khả năng giữ bụi ban đầu và trung
bình (tùy chọn đối với các phin lọc của nhóm ISO ePM10, ISO ePM2,5
hoặc ISO ePM1);
5) Dung lượng bụi thử nghiệm (tùy chọn);
6) Loại phin lọc ISO bao gồm cả các điều
kiện thử nghiệm trong dấu ngoặc đơn, nếu lưu lượng không khí thử nghiệm không
phải là tiêu chuẩn;
e) Đường cong hiệu suất:
1) Hiệu suất từng phần ứng với cỡ hạt
đối với phần tử lọc chưa tải và chưa xử lý lấy từ báo cáo đã đính kèm với TCVN
12350-2 (ISO 16890-2), và đối với phần tử lọc sau bước lão hóa nhân tạo lấy từ
báo cáo đã đính kèm với TCVN 12350-4 (ISO 16890-4) và hiệu suất từng phần trung
bình theo tiêu chuẩn này.
2) Áp suất vi phân ứng với bụi thử
nghiệm thu được (tùy chọn);
3) Khả năng giữ bụi ứng với bụi thử
nghiệm thu được từ báo cáo đã đính kèm với TCVN 12350-3 (ISO 16890-3) (tùy chọn).
Đường cong phải được vẽ qua các giá trị của khả năng giữ bụi tại trung điểm của
các số gia trọng lượng có liên quan của chúng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Các kết quả của phép thử này chỉ
liên quan tới cơ cấu thử nghiệm trong điều kiện đã nêu ở đây. Các kết quả tính
năng không tự áp dụng một cách định lượng để dự đoán tính năng lọc trong tất cả
các môi trường “hoạt động thực”.
Trong báo cáo tóm tắt, các kết quả phải
được làm tròn tới số nguyên nhỏ nhất.
Các giá trị hiệu suất và sự tính toán
các hiệu suất ePMx phải được đính kèm với báo cáo tóm tắt như
đã nêu trong Hình 3 và Hình 4.
TCVN 12350 (ISO
16890) - Các kết quả thử nghiệm phin lọc không khí
Tổ chức thử nghiệm
Tên:
Địa chỉ:
Điện thoại:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo số:
Ngày báo cáo: …/…/…
Người giám sát:
Thiết bị thu nhận (thu được khi nào và như
thế nào)
Được đề nghị thử nghiệm bởi:
CƠ CẤU THỬ NGHIỆM
Model:
Nhà sản xuất:
Cấu trúc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích lọc hiệu quả thực:
Kích thước phin lọc (chiều dài x chiều rộng
x chiều cao)
…mm x…mm x …mm
SỐ LIỆU THỬ NGHIỆM VÀ CÁC BÁO CÁO THỬ NGHIỆM
KÈM THEO
Lưu lượng không khí thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm cho TCVN 12350-2 (ISO
16890-2)
Báo cáo số:
m3/s
Báo cáo thử nghiệm cho TCVN 12350-3 (ISO
16890-3) (tùy chọn)
Báo cáo số:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo số:
KẾT QUẢ
Áp suất vi phân ban đầu
Dung lượng giữ bụi ban đầu:
ePM1,min
ePM2,5,min
Loại ISO
Pa
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
ISO ePM_%
Áp suất vi phân thử nghiệm cuối cùng:
Dung lượng bụi thử nghiệm:
ePM1
ePM2,5
ePM10
Pa/
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pa
g/
g/
g
%
%
%
Lưu ý:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cong 1
Hiệu suất từng phần ban đầu, Ei
TCVN 12350-2
(ISO 16890-2)
Đường cong 2
Hiệu suất từng phần đã điều chỉnh ED,i
TCVN 12350-4
(ISO 16890-4)
Đường cong 3
Hiệu suất từng phần trung bình EA,i
TCVN 12350-1 (ISO 16890-1)
Đường cong 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường cong 5 Áp suất vi phân là một hàm bụi
thử nghiệm thu được (tùy chọn)
TCVN 12350-3 (ISO 16890-3)
Đường cong 6
Khả năng giữ bụi là một hàm của bụi thử
nghiệm thu được (tùy chọn) TCVN 12350-3 (ISO 16890-3)
CHÚ THÍCH: Các kết quả của phép thử
chỉ liên quan
đến cơ cấu thử
nghiệm trong điều kiện được nêu ở đây. Các kết quả tính năng không áp dụng định
lượng để dự đoán tính năng lọc trong tất cả các môi trường “sống thực”.
Hình 2 - Phần
tóm tắt báo cáo tính năng
TCVN 12350 (ISO
16890) - Giá trị hiệu suất từng phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo số:
Model:
Nhà sản xuất:
Lưu lượng không khí thử nghiệm
Ngày báo cáo:
i
di
di+1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ei
ED,i
EA,i
μm
μm
μm
μm
%
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
di+1 Giới hạn dưới
của đường kính hạt trong dải cỡ hạt, i ,μm;
Đường kính hình học trung bình của dải cỡ hạt,
i , μm;
Dlndi Độ rộng loga của dải đường kính cỡ
hạt, i; In là loga cơ số e, trong đó e là hằng số vô tỷ xấp
xỉ bằng 2,718281828, không thứ nguyên; Dlndi = ln(di+1 / di);
Ei Hiệu suất từng phần
ban đầu của dải cỡ hạt i của phần tử lọc chưa tải và chưa xử lý, %;
ED,i Hiệu suất từng
phần của dải cỡ hạt i của phần tử lọc sau bước ổn định nhân tạo, %;
EA,i Hiệu suất từng phần
trung bình (Ei + ED,i)/2 của dải cỡ
hạt, i, %.
Hình 3 - Báo
cáo giá trị hiệu suất
TCVN 12350(ISO
16890)-Tính hiệu suất từng phần
Tổ chức thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Model:
Nhà sản xuất:
Lưu lượng không khí thử nghiệm
Ngày báo cáo:
i
Dlndi
Phân bố thành phố
q3u
.Dlndi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EA,i × q3u
× Dlndi
ePMx,min
ePMx
μm
q3u
%
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ePM1,min
ePM1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ePM2,5,min
ePM2,5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S đường 1-8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i
μm
Dlndi
Phân bố thành phố
q3u
q3r
.Dlndi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EA,i × q3u
× Dlndi
ePMx
%
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ePM10
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S đường 1-12
Hình 4 - Báo
cáo việc tính toán các giá trị hiệu suất, ePMx
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rơi rụng từ các phin lọc
A.1 Rơi rụng
A.1.1 Khái quát
Thuật ngữ “rơi rụng” bao gồm ba khía cạnh
riêng biệt trong đặc điểm hoạt động của phin lọc: sự tái lôi cuốn hạt, sự bật
trở lại của hạt và giải phóng các sợi hoặc hạt lơ lửng từ vật liệu lọc. Một số
hoặc tất cả các hiện tượng này gần như xảy ra với một số phạm vi nào đó trong
chu trình hoạt động của phin lọc được lắp đặt, đặc biệt trong các điều kiện thời
tiết khô.
Lý thuyết và ảnh hưởng của rơi rụng đến
tính năng của phin lọc có thể được tìm thấy trong Tài liệu tham khảo [18] và
Tài liệu tham khảo [20] tới Tài liệu tham khảo [25].
A.1.2 Sự tái cuốn hạt
Khi số lượng bụi bị giữ trên phin lọc
tăng, các hạt đã thu được có thể bị tái lôi cuốn vào trong dòng không khí do
các ảnh hưởng sau:
- Hạt đến có thể tác động đến đã hạt
thu được và tái lôi cuốn chúng trở lại dòng không khí;
- Vận tốc không khí trong các kênh đi
qua vật liệu tăng vì không gian bị chiếm chỗ bởi các hạt đã thu được. Hơn nữa,
vật liệu lọc có thể trở nên bị nén do sức cản dòng không khí tăng, từ đó gây ra
sự tăng vận tốc bổ sung trong các kênh dẫn không khí. Hậu quả dòng lưu chất
tăng lên kéo các hạt đã tích tụ có thể tái lôi cuốn một số hạt trong số những hạt
đã tích tụ đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Lưu lượng không khí thông thường
qua phin lọc;
b) Sự vận hành đóng/mở định kỳ (ví dụ
hàng ngày) của hệ thống điều hòa không khí;
c) Việc thay đổi lưu lượng không khí, do
kiểm soát lưu lượng;
d) Sự rung cơ học, do quạt và các thiết
bị khác.
Sự tái lôi cuốn hạt có thể đo được và
định lượng được (xem Tài liệu tham khảo [1], Tài liệu tham khảo [4] và Tài liệu
tham khảo [26]).
Ảnh hưởng này xảy ra với các phin lọc
hiệu suất thấp nhiều hơn là các phin lọc có hiệu suất cao (xem Tài liệu tham khảo
[25] và Tài liệu tham khảo [26]).
A.1.3 Sự bật trở lại của hạt
Trong quá trình lọc lý tưởng, mỗi hạt
sẽ bị giữ lại vĩnh viễn ở lần va chạm đầu tiên với bề mặt lọc như sợi, hoặc va
chạm với hạt đã thu được. Đối với các hạt nhỏ và vận tốc không khí thấp, năng
lượng bám dính lớn hơn rất nhiều so với động năng của hạt lơ lửng trong dòng
không khí, và của hạt đã thu được, những hạt như vậy rất khó bị bật ra khỏi
phin lọc. Khi cỡ hạt và vận tốc không khí tăng lên, động năng của hạt học tăng
lên, và do đó, những hạt lớn hơn có thể bị “bật ra” khỏi sợi. Kết quả là năng
lượng của chúng thường bị mất đủ để thu được trong lần va chạm tiếp theo với sợi.
Tuy nhiên, nếu không tiếp xúc với sợi tiếp theo, hạt bị rơi ra, tức là thoát ra
khỏi phin lọc, dẫn đến sự giảm hiệu suất tương ứng đối với các dải cỡ hạt này
(xem Tài liệu tham khảo [5] và Tài liệu tham khảo [6]).
Vì thế, như đã mô tả trong TCVN
12350-2 (ISO 16890-2), để định lượng và xem xét ảnh hưởng này trong phép đo hiệu
suất, trong khoảng cỡ hạt lớn hơn 3 μm, phải sử dụng các hạt KCl thể rắn làm sol
khí thử nghiệm. Ảnh hưởng nẩy lên của hạt hoàn toàn không đo được với việc sử dụng
sol khí thể lỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.4 Sự thoát ra của các sợi hoặc hạt
lơ lửng ra khỏi vật liệu lọc
Một số vật liệu lọc có chứa và/hoặc tạo
ra các sợi lỏng lẻo, hoặc có thể phát thải hạt lơ lửng ra khỏi các vật liệu thiết
kế của phin lọc hoặc vật liệu lọc (ví dụ chất kết dính v.v..). Trong quá trình
vận hành phin lọc, đặc biệt trong các dòng không khí rối hoặc trong dòng không
khí có thể biến đổi hoặc thao tác đóng-mở, các vật liệu này có thể bị phát thải
vào trong dòng không khí. Mức độ của việc rơi rụng này phụ thuộc vào tính toàn
vẹn của cấu trúc sợi vật liệu và độ cứng cũng như độ ổn định của vật liệu trong
bề mặt có các vận tốc không khí thay đổi, cũng như tính ổn định của các vật liệu
thiết kế phin lọc (ví dụ chất kết dính để giữ các sợi với nhau), trong thời
gian vận hành của phin lọc. Tuy nhiên, cần phải lưu ý rằng số lượng các sợi hoặc
hạt lơ lửng đã rơi rụng theo cách này thường không đáng kể khi so sánh với lượng
bụi tổng lọt qua phin lọc đã tải bằng khả năng tải bụi môi trường điển hình
(xem Tài liệu tham khảo [9] và Tài liệu tham khảo [10]).
A.2 Thử nghiệm các ảnh hưởng của sự
rơi rụng
Người sử dụng cần nhận biết về khả
năng của các phin lọc có biểu hiện rơi rụng trong khi sử dụng thực hành. Từ
quan điểm của người sử dụng, phải thuận lợi để phát hiện bất cứ biểu hiện rơi rụng
nào của phin lọc. Tuy nhiên, các phép đo như vậy không dễ thực hiện. Những sự nỗ
lực khác nhau đã được thực hiện trong những năm gần đây để đo định lượng sự rơi
rụng, nhưng cho đến nay vẫn không xác định được phương pháp mà tạo ra khả năng
tái lập và khả năng lặp lại của các kết quả thử nghiệm.
Các phép đo khả năng giữ bụi cho các
phin lọc hiệu suất thấp đã mô tả trong tiêu chuẩn này cho thấy bản chất của các
ảnh hưởng rơi rụng đã mô tả ở trên (xem A.1) chỉ là một phần, nếu có. Tuy
nhiên, bất cứ sự giảm giá trị nào của khả năng giữ bụi hoặc sức cản trong giai
đoạn thử nghiệm tải của phin lọc phải được ghi nhận như một chỉ thị quan trọng
rằng có thể xảy ra sự rơi rụng.
Các kết quả hiệu suất/cỡ hạt đối với
các phin lọc hiệu suất cao hơn đã cung cấp trong tiêu chuẩn này thường không
cho thấy bản chất các ảnh hưởng rơi rụng đã mô tả ở trên, vì các sol khí được sử
dụng cho các phin lọc này là sol khí lỏng (DEHS).
Màng lấy mẫu sau phin lọc và phân tích
vi mô của các màng có thể xác định sự xuất hiện của loại rơi rụng này, nhưng
phương pháp này không được xác định ở đây.
Phụ
lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ
Trong ví dụ này, các kết quả đo cũng
như phương pháp phân loại và tính toán được nêu cho phin lọc dạng túi tổng hợp
(phin lọc A) đã phân loại từ F7 đến EN 779 và từ MERV-A tới ASHRAE 52.2.
Các hiệu suất ePM đã được tính
bằng cách sử dụng file MS Excel bao gồm cả tiêu chuẩn này.
Bảng B.1 - Ví
dụ dữ liệu phin lọc cho các giá trị hiệu suất từng phần của Phin lọc A
i
di
μm
di+1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dlndi
Ei
%
ED,i
%
EA,i
%
1
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,39
0,51
66,0
37,0
51,5
2
0,5
0,7
0,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78,0
49,0
63,5
3
0,7
1,0
0,84
0,36
86,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72,7
4
1,0
1,3
1,14
0,26
92,0
68,0
80,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
1,6
1,44
0,21
95,0
75,0
85,0
6
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,88
0,32
96,9
83,0
90,0
7
2,2
3,0
2,57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,4
91,0
94,7
8
3,0
4,0
3,46
0,29
99,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
98,1
9
4,0
5,5
4,69
0,32
100
98,6
99,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5
7,0
6,20
0,24
100
100
100
11
7,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,37
0,36
100
100
100
CHÚ DẪN:
X Cỡ hạt (μm)
Y Hiệu suất từng phần (%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.2 - Ví
dụ về tính các hiệu suất ePM cho phin lọc A
i
μm
Dlndi
Phân bố thành phố
q3u
q3u
.Dlndi
ED,i × q3u
× Dlndi
EA,i × q3u
× Dlndi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
ePMx
%
1
0,39
0,51
0,21917
0,111960
0,041425
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ePM1,min
ePM1
2
0,59
0,34
0,16568
0,055745
0,027315
0,035398
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,84
0,36
0,11522
0,041097
0,024247
0,029857
S đường 1-3
0,208802
0,092988
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
59
4
1,14
0,26
0,08503
0,022309
0,015170
0,017847
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ePM2,5
5
1,44
0,21
0,07618
0,015817
0,011863
0,013445
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,32
0,08022
0,025546
0,021203
0,022978
7
2,57
0,31
0,09984
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,028179
0,022324
S đường 1-7
0,303440
0,169403
0,206510
56
68
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,31
0,09984
0,030966
0,028179
0,029324
ePM10
1
0,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,09088
0,046422
0,023908
2
0,59
0,34
0,07571
0,025474
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,016176
3
0,84
0,36
0,07014
0,025016
0,016174
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,26
0,07628
0,020013
0,016011
5
1,44
0,21
0,08833
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,015589
6
1,88
0,32
0,10804
0,034406
0,030949
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,57
0,31
0,13726
0,042573
0,040316
8
3,46
0,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,048067
0,047154
9
4,69
0,32
0,19542
0,062233
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
6,20
0,24
0,21671
0,052261
0,052261
11
8,37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,23143
0,082545
0,082545
S đường 1-11
0,457351
0,404879
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Dữ liệu ở trên đã được làm
tròn. Vì việc tính toán dữ liệu bằng công thức hiện nay đã được sử dụng với nhiều
chữ số hơn đã nêu ở trên, có thể có một số chênh lệch trong việc làm tròn khi
tính lại dữ liệu với các giá trị đã nêu ở trên.
Trong ví dụ trên, phin lọc đã được định
mức theo Bảng B.4 như ISO ePM2,5 65 %.
Ví dụ khác là giấy sợi thủy tinh đặt
trên phin lọc cứng (phin lọc B) đã phân loại từ F9 đến EN 779 và từ MERV-A 15 đến
ASHRAE 52.2.
Bảng B.3 - Ví
dụ dữ liệu phin lọc cho các giá trị hiệu suất từng phần của phin lọc B
i
di
μm
di+1
μm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
μm
Dlndi
Ei
%
ED,i
%
EA,i
%
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,39
0,51
82,0
79,0
80,5
2
0,5
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,34
90,0
88,0
89,0
3
0,7
1,0
0,84
0,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93,0
93,7
4
1,0
1,3
1,14
0,26
96,7
96,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
1,3
1,6
1,44
0,21
98,2
98,0
98,1
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
1,88
0,32
98,8
98,5
98,7
7
2,2
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,31
98,9
98,7
98,8
8
3,0
4,0
3,46
0,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,0
99,1
9
4,0
5,5
4,69
0,32
99,7
99,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
5,5
7,0
6,20
0,24
100
100
100
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
8,37
0,36
100
100
100
Bảng B.4 - Ví
dụ về việc tính toán các hiệu suất ePM cho phin lọc B
i
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dlndi
Phân bố thành phố
q3u
q3u
.Dlndi
ED,i × q3u
× Dlndi
EA,i × q3u
× Dlndi
ePMx,min
%
ePMx
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,39
0,51
0,21917
0,111960
0,088449
0,090128
ePM1,min
ePM1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,34
0,16568
0,055745
0,049056
0,049613
3
0,84
0,36
0,11522
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,038220
0,038488
S đường 1-3
0,208802
0,175725
0,178229
84
85
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,26
0,08503
0,022309
0,021417
0,021495
ePM2,5,min
ePM2,5
5
1,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,07618
0,015817
0,015501
0,015517
6
1,88
0,32
0,08022
0,025546
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,025201
7
2,57
0,31
0,09984
0,030966
0,030563
0,030594
S đường 1-7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,268368
0,271035
88
89
1
0,39
0,51
0,09088
0,046422
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,037370
2
0,59
0,34
0,07571
0,025474
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
0,84
0,36
0,07014
0,025016
0,023428
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
1,14
0,26
0,07628
0,020013
0,019283
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
1,44
0,21
0,08833
0,018340
0,017991
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,88
0,32
0,10804
0,034406
0,033942
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,31
0,13726
0,042573
0,042062
8
3,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,16708
0,048067
0,047634
9
4,69
0,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,062233
0,062016
10
6,20
0,24
0,21671
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,052261
11
8,37
0,36
0,23143
0,082545
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,082545
ePM10
S đường 1-11
0,457351
0,441203
96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong ví dụ trên, phin lọc đã được định
mức theo Bảng B.4 như ISO ePM1 85 %.
Phụ
lục C
(Tham
khảo)
Ước lượng các nồng độ bụi mịn sau phin lọc
Đây là một ví dụ về việc làm thế nào
tiêu chuẩn này có thể được sử dụng cho việc ước lượng các nồng độ PMx
trong không khí sau phin lọc, nếu phía trước phin lọc, PMx, nồng độ,
Cup(PMx) đã biết. Ước lượng nồng độ sau phin lọc, Cdown(PMx)
có thể được tính bằng sử dụng Công thức (C.1):
Cdown(PMx) = Cup(PMx) × (1 - ePMx)
(C.1)
Trong công thức (C.1), các hiệu suất ePMx như ePM10, ePM2,5 và ePM1 là những giá
trị được tính từ tiêu chuẩn này đối với kiểu phin lọc trong điều kiện quan tâm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Csau(PM2,5)=
15 μg/m3
. (1 - 0,68) = 4,8 μg/m3
Csau(PM10)
= 40 μg/m3
. (1 - 0,89) = 4,4 μg/m3
(C.2)
CHÚ THÍCH: Các giá trị nồng độ thực có
thể lệch so với sự tính toán phụ theo các điều kiện vận hành của các phin lọc
và sự phân bố cỡ hạt sol khí xung quanh hiện hành (độ lệch từ những giá trị này
đã giả định trong tiêu chuẩn này).
CHÚ THÍCH: Khi PM2,5 là một
phần nhỏ của PM10, trong sol khí xung quanh hiện hành có thể đề Cdown(PM10)
nhỏ hơn Cdown(PM2,5). Trong trường hợp này, các kết
quả chênh lệch từ thực tế mà hai sự phân bố sol khí xung quanh khác nhau (nông
thôn và thành phố) được ấn định để tính ePM2,5 và ePM10.
Nếu việc này xảy ra khi việc ước lượng các nồng độ sau phin lọc không khí, nơi
mà Cdown(PM10) nhỏ hơn Cdown(PM2,5),
nó phải được giả định rằng Cdown(PM10) = Cdown(PM2,5).
Vì hiệu suất từng phần của phin lọc
không khí phụ thuộc vào cỡ hạt, sự phân bố cỡ hạt chuẩn tắc sau phin lọc lệch
đáng kể so với trước phin lọc (xem Hình C.1 và Hình C.2). Vì các hiệu suất ePMx
đã suy ra từ tiêu chuẩn này đã được tính bằng cách sử dụng sự phân bố cỡ hạt
chuẩn tắc và vì sự phân bố sau phin lọc lệch đáng kể so với sự phân bố chuẩn tắc
này, Công thức (C.1) không được sử dụng với các hiệu suất ePMx
đã suy ra từ tiêu chuẩn này của các cấp lọc đơn lẻ theo sau. Tuy nhiên, phương
pháp luận của tiêu chuẩn này có thể cũng được áp dụng để tính giá trị hiệu suất
tích lũy, ePMx,cum của hệ thống phin lọc nhiều cấp sử dụng
Công thức (4) với hiệu suất tích lũy từng phần, Ecum,i .
Trong đó , j là số cấp lọc và k là số tổng các
cấp.
Trong trường hợp hệ thống lọc nhiều cấp,
nồng độ PM sau cấp lọc cuối cùng có thể sau đó được tính bằng cách sử dụng hiệu
suất tích lũy ePMx,cum theo Công thức (C.1). Sử dụng dữ liệu
của phin lọc đã nêu như ví dụ cho Phin lọc A và Phin lọc B trong Phụ lục B, các
kết quả dữ liệu trong ví dụ này đã nêu trong Bảng C.1 và Bảng C.2 dưới đây. Bảng
C.1 trình bày dữ liệu tính từ sự phân bố cỡ hạt điển hình ở thành phố, trong
khi Bảng C.2 trình bày dữ liệu tính từ sự phân bố cỡ hạt điển hình ở nông thôn
(xem Bảng C.2).
Bảng C.1 - Ví
dụ tính toán sự tích lũy của hệ thống lọc hai cấp bằng cách sử dụng sự phân bố
sol khí điển hình ở thành phố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tính bằng μm
di+1
tính bằng μm
tính bằng μm
q3u
EA,i
Phin lọc A tính bằng
%
q3u
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EA,i
Phin lọc B, tính bằng
%
Ecum,i
tính bằng %
q3u
sau phin lọc
B
0,30
0,50
0,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51,5
0,13935
80,5
90,5
0,04459
0,50
0,70
0,59
0,21917
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10630
89,0
96,0
0,02073
0,70
1,00
0,84
0,16568
72,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93,7
98,3
0,00665
1,00
1,30
1,14
0,11522
80,0
0,03151
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,3
0,00200
1,30
1,60
1,44
0,08503
85,0
0,01701
98,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00062
1,60
2,20
1,88
0,07618
90,0
0,01143
98,7
99,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,20
3,00
2,57
0,08022
94,7
0,00806
98,8
99,9
0,00011
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,00
3,46
0,09984
98,1
0,00529
99,1
100
0,00006
4,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,69
0,12688
99,3
0,00241
99,7
100
0,00002
5,50
7,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15556
100
0,00109
100
100
0,00000
7,00
10,00
8,37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
0,00000
100
100
0,00000
CHÚ THÍCH: Dữ liệu trên đã được làm
tròn. Vì đối với sự tính toán dữ liệu theo công thức hiện tại đã dược sử dụng với
nhiều chữ số hơn đã cho ở trên, có thể có một số khác biệt trong việc làm tròn
khi tính toán lại dữ liệu với các giá trị đã cho ở trên.
CHÚ DẪN:
X Cỡ hạt (μm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
_________ Phân bố thành phố (tiêu chuẩn
này)
- - - - - - - - Sau phin lọc A
__ __ __ _ Sau phin lọc B
Hình C.1 - Mật
độ phân bố cỡ hạt của sol khí (phân bố thành phố) trước và sau, ví dụ phin lọc
A và phin lọc B sử dụng phân bố sol khí điển hình ở thành phố
Bảng C.2 - Ví
dụ tính toán tích lũy của hệ thống lọc hai cấp bằng cách sử dụng phân bố sol
khí nông thôn điển hình
di
tính bằng μm
di+1
tính bằng μm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tính bằng μm
q3r
EA,i
Phin lọc A tính bằng
%
q3u
sau phin lọc
A
EA,i
Phin lọc B, tính bằng
%
Ecum,i
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q3u
sau phin lọc
B
0,30
0,50
0,39
0,09651
51,5
0,06080
80,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01946
0,50
0,70
0,59
0,09088
63,5
0,04408
89,0
96,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
1,00
0,84
0,07571
72,7
0,02763
93,7
98,3
0,00304
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,30
1,14
0,07014
80,0
0,01918
96,4
99,3
0,00122
1,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,44
0,07628
85,0
0,01526
98,1
99,7
0,00056
1,60
2,20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08833
90,0
0,01325
98,7
99,9
0,00025
2,20
3,00
2,57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94,7
0,01086
98,8
99,9
0,00015
3,00
4,00
3,46
0,13726
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00727
99,1
100
0,00019
4,00
5,50
4,69
0,16708
99,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
99,7
100
0,00003
5,50
7,00
6,20
0,19542
100
0,00137
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
0,00000
7,00
10,00
8,37
0,21671
100
0,00000
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00000
CHÚ DẪN:
X Cỡ hạt (μm)
Y Mật độ phân bố hạt theo logarit q3r
__________ Phân bố thành phố (tiêu chuẩn
này)
- - - - - - - - - Sau phin lọc A
__ __ __ __ Sau phin lọc B
Hình C.2 - Mật
độ phân bố cỡ hạt của sol khí (phân bố nông thôn) trước và sau, ví dụ phin lọc
A và phin lọc B sử dụng phân bố sol khí điển hình ở nông thôn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] Baron P., Willeke K. Aerosol
Measurement: Principles, Techniques, and Applications. Wiley Interscience
Publications, John Wiley & Sons, New York, USA, Second Edition, 2005
[2] EN 12341:2014, Ambient air - Standard
gravimetric measurement method for the determination of the PM10 or PM2,5 mass
concentration of suspended particulate matter.
[3] TCVN 11487 (ISO 29463) (tất cả các
phần), Phin lọc hiệu suất cao và vật liệu lọc để loại bỏ hạt trong không khí
[4] ASTM-F649-80, Standard practice
for secondary calibration of airborne particle counter using comparison
procedures
[5] ASME/Standard MFC-3M-1985, Measurement
of fluid flow in pipes using orifice nozzle and venturi
[6] ASTM-F328-98, Standard practice
for calibration of an airborne particle counter using monodispersed spherical
particles
[7] Seinfeld J.H., & Pandis S.N.
Atmospheric chemistry and physics. Wiley Interscience Publications, John Wiley
& Sons, New York, USA, 2006
[8] ANSI/ASHRAE/Standard 52.2-2012: Method
of Testing General Ventilation Air-Cleaning Devices for Removal Efficiency by
Particle Size. American Society of Heating, Refrigerating and
Air-Conditioning Engineers, Inc., Atlanta (2012)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[10] TCVN 11487-3:2016 (ISO
29463-3:2011), Phin lọc hiệu suất cao và vật liệu lọc để loại bỏ hạt trong
không khí - Phần 3: Thử nghiệm vật liệu lọc dạng tấm phẳng
[11] Eurovent 4/9:1997, Method of
testing air filters used in general ventilation for determination of fractional
efficiency. European Committee of Air Handling & Refrigeration Equipment
Manufacturers, Paris, 1997
[12] Hinds W.C. Aerosol Technology:
Properties, Behavior and Measurement of Airborne Particles. Wiley-lnterscience,
1999
[13] Bao L. Investigation
on Size Distribution of Ambient Aerosol Particles for ISO Standardization
of Test Dusts for General Ventilation Air filters. Research Conference
by The Society of Powder Technology, Japan, Autumn 2011
[14] Hui G. Ambient particle size
distribution survey for standard test dust determination for air ventilation
filters. 29. Symp. on Aerosol Science & Technology by Japan Association
of Aerosol Science and Technology, Japan, August, 2012
[15] No JACA 37-2001: The Guideline
of Substitute Materials for DOP
[16] JIS Z 8901:2006. Test
powders and test particles: Test particle 2, 8.1 a) poly-alpha olefins with
specific gravity between 0,80 to 0,82 and kinematic viscosity between 3,8 to
4,1 mm2/s (100 °C)
[17] JIS B 9908(2011),
Test method of air filter units for ventilation and electric air cleaners
for ventilation
[18] Kuehn T.H., Yang C.H., Kulp R.H. Effects
of Fan Cycling on the Performance of Particulate Air filters used for IAQ
Control. Indoor Air ’96, The 7th
Int. Conf. on Indoor Air Quality and Climate, Vol. 4, p.211,1996
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[20] Phillips B.A., Davis W.T., Dever
M. Investigation of the Effect of a Topically Applied Tackifier in Reducing
Particle Bounce in a Melt-Blown Air Filter. Filtr. Sep. 1996, p. 933
[21] Reichert F., Ohde A. Untersuchung
zur Freisetzung von Filterfasern und zur Ablösung von schadstoffbelasteten
Partikeln durch Luftfilter in RLT-Anlagen unter besonderer Berϋcksichtigung der
in der PraxΙs auftretenden Schwingungszustände. Abschlussbericht zum bmb+f
Forschungsvorhaben FKZ 1701199. FHTW Berlin, 2002
[22] Reichert F., Ohde A.
Untersuchungen des Fasershedding an typgeprüften Feinstaubtaschenfiltern in
Raumlufttechischen Anlagen. Colloquium Filtertechnik, Universität Karlsruhe,
2004
[23] Rivers R. D., Murphy D. J.
Determination of Air Filter Performance under Variable Air Volume (VAV)
Conditions. ASHRAE 675-RR:1996
[24] Qian Y., Willeke K., Ulevicius
V., Grinshpun S.A. Particle Re-entrainment from Fibrous Filters. Aerosol Sci.
Technol., 27 p. 3
[25] Ginestet A., Johnsson M-, Pugnet
D., Carlsson T. Shedding of particles from HVAC filters. Filter media,
Volume 4, Issue 1, p. 11-14, 2010
[26] Ginestet A., Pugnet D. The
fractional efficiency of air filters used in general ventilation. J. Aerosol
Sci. 1997, 28 (Supplement 1) pp. S293-S294