Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12303:2018 về Bảo vệ bức xạ - Thực hành đo liều

Số hiệu: TCVN12303:2018 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2018 Ngày hiệu lực:
ICS:17.240 Tình trạng: Đã biết

Liều kế

Mô tả

Tiêu chun viện dn

Dung dịch Fricke

Dung dịch chất lỏng của các ion sắt hóa trị 2 và 3 trong axit sunfuric 0,4 mol.dm-3. Đo bằng phương pháp quang phổ.

ASTM E1026

Alanin/EPR

Viên hoặc màng mỏng có chứa alanin. Đo quang phổ EPR gốc tự do được sinh ra do bức xạ.

TCVN 8232

(ISO/ASTM 51607)

Dicromat

Dung dịch lng các ion crôm trong axit percloric 0,1 mol.dm-3. Đo bằng phương pháp quang phổ

TCVN 7913

(ISO/ASTM 51401)

Ceric-Cerious sunphat

Dung dịch lng các ion xeri hóa trị 3 và 4 trong axit sulfuric 0,4 mol.dm-3. Đo bằng quang phổ hoặc thế điện áp.

TCVN 8768

(ISO/ASTM 51205)

Etanol clorobenzen (Phân loại phụ thuộc vào thành phần dung dịch và phương pháp đo)

Các dung dịch lỏng với các thành phần khác nhau có chứa clorobenzen trong etanol. Đo bằng phương pháp chuẩn độ.

TCVN 8229

(ISO/ASTM 51538)

 

Bảng 2 - Ví dụ về liều kế loại II

Liều kế

Mô tả

Tiêu chun viện dn

Máy đo nhiệt lượng

Hệ thống (lắp đặt) bao gồm thân máy đo nhiệt lượng (máy hấp thụ), bộ phận cách nhiệt và cảm biến nhiệt độ với hệ thống dây điện.

TCVN 8770

(ISO/ASTM 51631)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phim xenluloza triaxetat (CTA). Đo bằng phương pháp quang phổ.

TCVN 8233

(ISO/ASTM 51650)

Etanol clorobenz (Phân loại phụ thuộc vào thành phần dung dịch và phương pháp đo)

Dung dịch lỏng với các thành phần khác nhau có chứa clorobenzen trong etanol. Đo bằng phương pháp quang ph hoặc dao động rung.

TCVN 8229

(ISO/ASTM 51538)

Ánh sáng huỳnh quang LiF

Phim huỳnh quang nền liti florua (Lithium fluorua). Đo bằng phương pháp huỳnh quang sử dụng ánh sáng để kích thích.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PMMA

Vật liệu PMMA được sản xuất đặc biệt. Đo bằng phương pháp quang phổ

TCVN7911

(ISO/ASTM 51276)

Màng mỏng bức xạ crôm

Phim được chuẩn bị đặc biệt chứa tiền chất thuốc nhuộm. Đo bằng phương pháp quang phổ.

TCVN 7910

(ISO/ASTM 51275)

Dịch lng bức xạ crom

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCVN 8231

(ISO/ASTM 51540)

Ống dẫn sóng quang học nhuộm màu

ng dẫn sóng quang học được chuẩn bị đặc biệt chứa tiền chất thuốc nhuộm. Đo bằng phương pháp quang phổ.

TCVN 7912

(ISO/ASTM 51310)

TLD

Phospho, đơn, hoặc kết hợp vào một vật liệu. Đo bằng phương pháp nhiệt phát quang.

TCVN 7914

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.3.2.2  Độ không đảm bảo m rộng đạt được với các phép đo sử dụng hệ đo liều thường quy là khoảng ± 6 % (k = 2).

7  Hướng dẫn

7.1  Thành phần của hệ đo liều

7.1.1  Hệ đo liều bao gồm một số các thành phần được sử dụng để đo liều hấp thụ. Một hệ bao gồm liều kế, bộ thiết bị được sử dụng và văn bản quy trình cần thiết để vận hành hệ đo. Bộ thiết bị không ch bao gồm thiết bị được sử dụng để đo đáp ứng của liều kế, mà còn gồm các dụng cụ phụ trợ, như máy đo độ dày và các vật liệu chuẩn quy chiếu để đánh giá tính năng của thiết bị. Nhìn chung, hệ đo liều sẽ lấy tên của liều kế mà hệ đo liều đó sử dụng.

7.2  Lựa chọn hệ đo liều

7.2.1  Việc lựa chọn hệ đo liều cho một ứng dụng cụ thể thuộc về trách nhiệm của người sử dụng.

7.2.2  Điều 5.1.1 đưa ra danh sách các yếu tố mà tối thiểu phải được xem xét khi lựa chọn hệ đo liều, ngoài ra cần xem xét cn thận các yếu tố bổ sung có thể liên quan đến ứng dụng cụ thể. Ví dụ như độ ổn định trước và sau chiếu xạ, khả năng dễ sử dụng và dễ hiệu chun. Các khía cạnh liên quan đến an toàn, như độc tính, cũng có th là quan trọng, đặc biệt là trong chiếu xạ thực phm.

7.2.3  Bng 1 đến Bảng 6 liệt kê các tiêu chun có đưa ra các yêu cầu hoặc hướng dẫn, hoặc cả hai, về đo liều sử dụng trong các ứng dụng xử lý bức xạ. Có một số trùng lặp về phạm vi của một số các tiêu chuẩn, nhưng các yêu cầu trong các tiêu chuẩn được liệt kê trong Bảng 4 luôn được ưu tiên áp dụng so với các yêu cầu trong của tiêu chuẩn chung được nêu Bảng 3.

Bảng 3 - Yêu cầu về đo liều chung đối với tất cả các ứng dụng chiếu xạ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Yêu cầu về đo liều

Loại bức xạ

Tiêu chuẩn quy chiếu

Xử lý chiếu xạ công nghiệp chung

Việc đo liều là cần thiết được yêu cầu đối với chất lượng lắp đặt (IQ), chất lượng vận hành (OQ), chất lượng thực hiện (PQ) và giám sát quá trình thường quy.

Gamma

ISO/ASTM 51649

Chùm điện tử 300 keV đến 25 MeV

TCVN 8769 (ISO/ASTM 51818)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCVN 12020 (ISO/ASTM 51608)

Tia X

TCVN 8234 (ISO/ASTM 51702)

 

Bảng 4 - Yêu cầu về đo liều chung đối với các ứng dụng chiếu xạ cụ thể

Ứng dụng

Yêu cầu về đo liều

Tiêu chuẩn vin dẫn

Chiếu xạ thực phẩm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCVN 8229

(ISO/ASTM 51431)

Khử trùng thiết bị y tế

Việc đo liều là cần thiết được yêu cầu đối với quá trình xác định, IQ, OQ, PQ và kiểm soát quá trình thưng quy.

TCVN 7393-1

(ISO 11137-1)

Chiếu xạ máu

 

ISO/ASTM 51939

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.2.4.1  Dải liều - Liều dùng trong xử lý chiếu xạ trong dải từ - 10 Gy đến ~ 100 kGy tùy theo mỗi ứng dụng.

 

Bng 5 - Hướng dẫn về đo liều trong các ứng dụng chiếu xạ cụ thể

Ứng dng

Yêu cầu về đo liều

Tiêu chuẩn viện dn

Nghiên cu chiếu xạ thực phẩm và nông sản

Bao gồm các yêu cầu tối thiểu đối với việc đo liều và kiểm nhận liều hấp thụ cần thiết để tiến hành nghiên cứu chiếu xạ thực phm và nông sản

TCVN 8771

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chương trình chiếu xạ phóng thích côn trùng bất dục

Liệt kê các quy trình do liều cần phải tuân th trong việc chiếu xạ phóng thích côn trùng bất dục để s dụng trong các chương trình quản lý côn trùng

TCVN 8772

(ISO/ASTM 51940)

Các lớp hóa lng và các dòng chất lỏng

Mô tả một số hệ đo liều và các phương pháp phù hợp để lập hồ sơ chiếu xạ sản phẩm được vận chuyển dưới dạng chất lỏng hoặc trong lớp chất hóa lỏng

ASTM E2331

Chiếu xạ bằng máy chiếu tia gamma nguồn khô tự che chắn

Cần đo liều cho chất lượng vận hành (OQ)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chiếu xạ khử trùng

Hướng dẫn được mô tả để hiệu chuẩn, IQ, OQ, PQ và giám sát thường quy

TCVN 7393-1 (ISO 11137-1) và ISO 11137-3

Thịt và gia cầm chế biến đã đóng gói

Những tiêu chuẩn này đưa ra những yêu cầu tối thiểu đối với việc đo liều và mô tả liều hấp thụ cần thiết để có hiệu quả cụ thể

ASTM E2449

Sản phm nông nghiệp tươi như là phương pháp xử lý kiểm dịch thực vật (KDTV)

TCVN 7511

(ASTM F1355)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TCVN 7413

(ASTM F1356)

Cá và loài nhuyễn thể được sử dụng làm thực phm

TCVN 12079

(ASTM F1736)

Gia vị khô, thảo dược và gia v rau

TCVN 7415

(ASTM F1885)

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ứng dụng

Hướng dn

Tiêu chuẩn viện dẫn

Xử lý chiếu xạ

Đo phân bố liều hp thụ trong sản phẩm, vật liệu hoặc các cht

ASTM E2303

Lựa chọn và sử dụng các phương pháp toán học để tính toán liều hấp thụ

Mô tả các phương pháp toán học khác nhau mà có thể sử dụng để tính liều hấp thụ và tiêu chí để lựa chọn chúng

ASTM E2232

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.2.4.2  Loại bức xạ. Các ứng dụng xử lý bức xạ sử dụng một dải rộng các loại bức xạ bao gồm bức xạ X, bức xạ gamma và các electron có năng lượng từ 100 keV đến 10 MeV. Tính hữu dụng của một hệ đo liều đối với một loại bức xạ nhất định sẽ phụ thuộc vào hình dạng vật lý và kích thước của liều kế và khả năng hiệu chuẩn hệ đo. Đáp ứng của một số liều kế thì khác nhau với loại bức xạ và suất liều.

7.2.4.3  Đại lượng ảnh hưởng. Đại lượng ảnh hưởng, chẳng hạn như nhiệt độ tớc, trong và sau khi chiếu xạ, suất liều, độ ẩm và loại bức xạ có ảnh hưởng đến tính năng của hầu hết các hệ đo liều một mc độ nào đó. Việc phân loại liều kế loại I và II phần lớn dựa trên bn chất của hiệu ứng của các đại lượng ảnh hưởng. Khi chọn liều kế, cần xem xét tất cả các đại lượng ảnh hưởng có liên quan đến ứng dụng, đánh giá xem hiệu ứng có đáng kể hay không, và nếu là đáng k thì, hiệu ứng đó có thể được tính đến một cách thỏa đáng hay không bằng cách áp dụng hệ số hiệu chnh, hoặc bng cách hiệu chuẩn dưới các điều kiện sử dụng.

7.2.4.4  Tính n định (trong) đáp ứng của liều kế. Độ ổn định trước và sau chiếu xạ trong đáp ứng của liều kế có thể là một cân nhắc (yếu tố) quan trọng. Một số liều kế, như dung dịch Fricke, cho thấy sự tăng lên liên tục trong đáp ứng trước và sau chiếu xạ, nên đòi hỏi phải hiệu chnh bằng cách sử dụng các mu kiểm soát thích hợp, như một liều kế chưa được chiếu xạ được đưa vào cùng điều kiện môi trường như liều kế dùng để đo liều. Các hệ đo liều khác cho thấy có những thay đổi trong đáp ứng của liều kế theo thời gian, và điều này có thể đặt ra yêu cầu xác định khoảng thời gian từ khi chiếu xạ đến khi đo.

7.2.4.5  Mức độ yêu cầu về độ không đảm bảo. Việc đánh giá một cách đầy đủ cả về độ không đảm bảo theo yêu cu và độ không đảm bảo có thể đạt được của phép đo là một thành phần thiết yếu trong việc lựa chọn hệ đo liều (xem 7.5).

7.2.4.6  Độ phân giải không gian cần thiết theo yêu cầu. Các ứng dụng như lập bản đồ liều trong chùm electron và đo liều khu vực gần các giao diện, đặt ra yêu cầu về độ phân giải không gian của liều kế. Các liều kế lớn, như chất lỏng chứa trong các ống, s ch cung cấp thông tin về liều trung bình đối với thể tích dung dịch. Nếu yêu cầu độ phân giải trên thang đo nhỏ (nhỏ hơn 1 mm) thì có thể cần sử dụng các liều kế phim. Độ phân giải không gian đạt được có thể được xác định bng phương pháp đo, thay vì bng kích thước của liều kế. Ví dụ, các liều kế kích thước lớn có th được quét bng các chùm ánh sáng nh để cho độ phân giải không gian cao theo hai chiều.

7.3  Đặc tính của liều kế/hệ đo liều

7.3.1  Thông tin về các đặc tính chung của liều kế hoặc hệ đo liều có thể được tìm thấy trong các tài liệu và từ nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp. Thông thường, các thử nghiệm đã được thực hiện trong một dải các điều kiện xác định, mà trong đó các đại lượng ảnh hưởng tiềm năng đã được thay đổi để xác định mức độ ảnh hưởng có thể có. Tài liệu hướng dẫn ISO/ASTM 52701 mô tả các đại lượng ảnh hưởng cần được xem xét và đưa ra các kỹ thuật thực nghiệm có thể được sử dụng để định lượng các hiệu ứng và tương tác của chúng. Các thử nghiệm này cũng sẽ cung cấp thông tin về dải liều hữu ích của hệ đo liều và đưa ra ch báo về độ không tin cậy có thể đạt được. Hoạt động này thường được gọi là xác định đặc tính của liều kế hoặc hệ đo liều (xem 3.1.5).

7.3.2  Người dùng cn xem xét các thông tin có sẵn và, nếu cần, tiến hành các th nghiệm bổ sung để xác định đặc tính các tính năng trong các điều kiện sử dụng cụ thể.

7.3.3  Việc phân loại liều kế là liều kế loại I hoặc liều kế loại II được thực hiện trong tiêu chuẩn này dựa trên cơ sở các thực nghiệm về đặc tính và phụ thuộc vào bản chất định lượng của hiệu ứng của các đại lượng ảnh hưởng và liệu có thể thực hiện được việc hiệu chnh độc lập hay không.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.4  Hiệu chuẩn hệ đo liều

7.4.1  Tất c các thiết bị đo liều yêu cầu phải được, hoặc là hiệu chuẩn có khả năng liên kết chuẩn với các chuẩn thích hợp, hoặc là kiểm tra tính năng để xác minh hoạt động của nó. Các yêu cầu về hiệu chun hệ đo liều được dùng trong xử lý bức xạ được nêu trong TCVN 12019 (ISO/ASTM 51261).

7.4.2  Trong phần lớn các ứng dụng xử lý bức xạ, cn phải chứng minh rằng các phép đo liều có khả năng liên kết chuẩn với các chun quốc gia hoặc quốc tế được công nhận. Có một số ứng dụng mà chthực hiện các phép đo liều tương đối, ví dụ, phép đo độ rộng chùm tia, có thể không yêu cầu phải có khả năng liên kết chuẩn.

7.4.3  Nhiều phòng th nghiệm hiệu chuẩn duy trì chun liều hấp thụ của họ như là một trường bức xạ chuẩn quy chiếu có đặc tính được xác định rõ ràng, chứ không duy trì một hệ đo liều chuẩn quy chiếu.

7.4.4  Việc hiệu chun hệ đo liều thường được thực hiện dưới dạng liều hấp thụ đối với nước, nhưng liều hấp thụ đối với các vật liệu khác cũng có th được sử dụng, ví dụ, liều hp thụ đối với silic trong trường hợp chiếu xạ bán dẫn.

7.5  Độ không đảm bảo của việc đo liều

7.5.1  Tất cả các phép đo liều cần phải được kèm theo đánh giá độ không đảm bảo.

7.5.2  Tất cả các thành phần của độ không đảm bảo phải được đưa vào đánh giá, bao gồm cả độ không đảm bảo phát sinh từ hiệu chun, độ tái lập của liều kế, độ ổn định của thiết b và hiệu ứng của các đại lượng ảnh hưởng. Phân tích định lượng đầy đủ về các thành phần của độ không đảm bảo thường được đưa ra dưới dạng bng các thành phần của độ không đảm bảo. Thông thường, bảng thành phần độ không đảm bo sẽ xác định tất cả các thành phần quan trọng của độ không đảm bảo cùng với các phương pháp đánh giá, phân bổ thống kê và độ ln của chúng.

CHÚ THÍCH 3: Không có định nghĩa chính thức về bảng tổng hợp thành phn độ không đảm bảo trong TCVN 6165 (ISO/IEC Guide 99). TCVN 9595-3 (ISO/IEC Guide 98-3) và các nơi khác, do đó dẫn đến việc sử dụng khác của thuật ngữ này, ví dụ mức cho phép của độ không đảm bảo trong một ứng dụng cụ thể.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.5.4  Hướng dẫn cụ thể về việc đánh giá độ không đảm bảo trong phép đo liều xử lý bức xạ nêu trong TCVN 12021 (ISO/ASTM 51707). Hướng dẫn chung hơn có trong TCVN 9595-3 (ISO/IEC Guide 98-3) và ví dụ, NIST Technical Note 1297.

7.6  Các hệ thống quản lý đo lường

7.6.1  Nhiều khía cạnh, được thảo luận trước đây trong Điều này là những thành t thiết yếu của một hệ thống quản lý đo lường rộng hơn, bao gồm tất cả các khía cạnh của một hệ thống chất lượng liên quan đến quá trình đo. Các khía cạnh tổng quát hơn của một hệ thống chất lượng nm ngoài phạm vi của tiêu chuẩn đo liều ASTM E61, nhưng các hướng dẫn và yêu cầu có thể được tìm thấy trong các tài liệu như ISO 10012, và có thể được sử dụng để đáp ứng các yêu cầu về đo lường trong hệ thống chất lượng dựa trên TCVN ISO 9000 (ISO 9000). Định nghĩa về hệ thống quản lý đo lường (3.1.10) được lầy từ ISO 10012.

7.6.2  Việc thiết lập một hệ thống quản lý đo lường là một cấu phần thiết yếu trong việc chứng minh rng các phép đo liều có khả năng liên kết chuẩn với các chuẩn quốc gia hoặc quốc tế được công nhận. Hệ thống quản lý đo lường phải bao gồm tất cả các khía cạnh của quá trình đo, bao gồm việc lựa chọn phương pháp, hiệu chun, hướng dẫn chi tiết để sử dụng, phương pháp thiết lập độ không đảm bảo, đào tạo nhân viên, lưu trữ hồ sơ, các hành động cần thực hiện trong trường hợp không phù hợp, trách nhiệm trong quản lý, v.v...

7.6.3  Một tiêu chuẩn khác, TCVN ISO/IEC 17025 (ISO/IEC 17025) quy định các yêu cầu mà các phòng thử nghiệm hiệu chun phải tuân thủ. Thuật ngữ phòng th nghiệm hiệu chuẩn đo liều được công nhận được sử dụng trong tiêu chuẩn ASTM E61 thường liên quan đến phòng thử nghiệm được một tổ chức chứng nhận độc lập công nhận phù hợp với TCVN ISO/IEC 17025 (ISO/IEC 17025). Có những cơ chế đặc biệt đối với các phòng th nghiệm chuẩn quốc gia, những phòng thử nghiệm này được đánh giá dựa trên đánh giá đng cấp theo TCVN ISO/IEC 17025 (ISO/IEC 17025), chứ không cần phải được công nhận chính thức.

Phụ lục A

(Tham khảo)

Tóm tắt các đặc tính của các liều kế được mô tả trong các tiêu chuẩn xử lý bức xạ

A.1  Xem Bảng A.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Liều kế

Mô tả

Loại bức xạ

Dải liều

Suất liều

Thiết bị đo

Ảnh hưởng của nhiệt độ

Ảnh hưởng của độ ẩm

Ảnh hưởng của ánh sáng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Viên nén hoặc các que nh đưng kính từ 3 mm đến 5 mm và độ dài khác nhau, chứa ch yếu là α-alanin và một lượng nhỏ chất kết dính. Cũng có th sử dụng các liều kế phim trên nền polyme.

Electron, gamma và tia X

1 Gy đến 105 Gy

<108 Gy.s-1

Máy đo quang phổ EPR

Hệ số nhiệt độ chiếu xạ trong khoảng từ +0,10%/°C đến +0,25%/°C. Khác nhau theo thành phần và liều bức xạ. Có thể cần phải kiểm soát trong quá trình đo.

RH nên được duy trì dưới 80%. Có thể cần phải kiểm soát trong quá trình đo. Có thể cần phải điều kiện hóa trước khi đo.

Không ảnh hưởng

Máy đo nhiệt lưng xem ISO/ASTM 51631

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Electron

102 Gy đến 105 Gy

> ~ 10 Gy s-1

Đng hồ đo điện trở

Có thể ảnh hưởng từ nhiệt độ môi trường - phụ thuộc vào thiết kế.

Không ảnh hưởng

Không ảnh hưởng

Xenlulo axetat xem ISO/ASTM 51650

Phim, thưng là cuộn phim rộng 8 mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5 x 103 Gy đến 106 Gy

3 x 10-2 Gy đến 3 x 10-7 Gy s-1

Quang ph kế UV

Hệ số nhiệt độ chiếu xạ  khoảng +0,5%/°C

Nhạy với độ ẩm - cần kiểm soát hoặc bao gói chống thấm nước

Không ảnh hưởng

Ceric-Cerous sunfat xem ISO/ASTM 51205

Dung dịch nước của Ce(SO4)2, Ce2(SO4)3, 1.5x10-2mol.dm-3 và H2SO4 0,4 mol.dm-3. Liều kế thường được chiếu xạ trong các ống thủy tinh 2 ml có đường kính trong 10 mm.s

Electron, gamma và tia X

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

< 106 Gy s-1

Quang ph kế UV (320 mm) hoặc tế bào điện hóa (đng hồ đo điện áp)

Hệ số  nhiệt độ chiếu xạ khoảng -0,2%/°C. Khác nhau theo nồng độ ion Ce3+

Không áp dụng

Không ảnh hưởng

Etanol, clorobenzen xem ISO/ASTM 51538

Dung dịch được sục khí của etanol, clorobenzen và nước, đôi khi có thêm một lượng nhỏ axeton và benzen. Các ống liu kế thường có dung tích từ 2 cm3 đến 5 cm3 và dải liều hữu ích phụ thuộc vào nng đ clorobenzen.

Electron, gamma và tia X

10 Gy đến 2 Gy x 106 Gy

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chun độ thủy ngân, quang phổ kế hoặc chuẩn độ dao động rung

Trong khoảng 0,1 và 0,4%/°C. Khác nhau theo nồng độ

Không áp dụng

Không ảnh hưởng

Dung dịch Fricke xem ASTM E1026

Dung dịch nước được sục khí có sắt (II) sulfat 10-3 mol.dm-3 có khí, và axit sulfuric 0,4 mol.dm-3. Đôi khi sử dụng natri clorua 10-3 mol.dm-3 đ gim hiệu ứng của vết các tạp chất hữu cơ, nhưng không áp dụng trong trường hợp sử dụng liu cao hơn

Electron, gamma và tia X

20 Gy đến 4 x 102 Gy (giới hn trên có thể mở rộng đến 2 x 103 Gy bng cách sử dụng nng độ ion sắt 2 cao hơn và bằng dung dch bão hòa oxy

<106 Gy s-1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hệ số nhiệt độ chiếu xạ +0,12%/°C.

Không áp dụng

Không ảnh hưởng

Kali/Bạc dicromat xem ISO/ASTM 51401

Dung dch nước kali dicromat 2 x 10-3 mol.dm3 cộng với bạc dichromat 5 x 10-4 mol.dm3 trong axit percloric 0,1 mol.dm3. Nếu chỉ sử dụng bạc dicromat 5 x 10-4 mol.dm3 thì nó có thể sử dụng ở dải liều thấp hơn từ 2 kGy đến 10kGv.

Electron, gamma và tia X

2 x 103 Gy đến 5 x 104 Gy

Nhịp xung <600 Gy/xung (12,5 pps). Liên tục <7,5 X 103 Gy s-1

Quang ph kế UV (bước sóng thông thường 350 nm hoặc 440 nm)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không áp dụng

Không ảnh hưởng

Polymetylmeta - crylat (PMMA) xem TCVN 7911 (ISO/ASTM 51276)

Các dải PMMA, có hoặc không có thuốc nhuộm nhạy với bức xạ

Electron, gamma và tia X

102 Gy s đến sz 105 Gy s

10-2 đến 10-7 Gy s-1 (có thể cần điều chỉnh đối với sự phụ thuộc của suất liều)

Quang ph kế (bước sóng khác nhau phụ thuộc vào loại liều kế)

Sự phụ thuộc nhiệt độ phức tạp trong quá trình chiếu xạ và sau khi chiếu xạ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ảnh hưởng phụ thuộc vào công thức

Dịch lỏng bức xạ crom Xem ISO/ASTM 51540

Dung dịch hữu cơ hoặc nước của thuốc nhuộm leuco (không màu) trở nên đậm màu khi chiếu xạ. Một số thuốc nhuộm hữu cơ và dung môi trong khoảng rộng các nng độ có thể được sử dụng. Dung dịch thường được chiếu xạ trong các ống thủy tinh kín (1 ml, 2 ml hoặc 5 ml.) hoặc trong ng thủy tinh hoặc nhựa thích hợp. Các bình chứa mở có th được sử dụng cho các ứng dụng năng lượng thp

Electron, gamma và tia X

5 x 10-2 đến 4 x 104 Gy

<10-2 đến 1011 Gy s-1

Quang phổ kế (bước sóng khác nhau phụ thuộc vào thuc nhuộm và di liều)

Hệ số nhiệt độ chiếu xạ khoảng -0,2%/°C. Khác nhau theo thành phần

Không áp dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phim bức x crom xem ISO/ASTM 51275

Phim polymer có cha thuốc nhuộm leuco (không màu) tr nên đậm màu khi chiếu xạ. Độ dày màng dao động t vài micromet đến khoảng 1 mm.

Electron, gamma và tia X

100 đến 105 Gy

<1013 Gy s-1

Quang ph kế (bước sóng phụ thuộc vào thuốc nhuộm và di liều)

Tương tác phụ thuộc vào liều phức tạp giữa nhiệt độ và hàm lượng nước

Tương tác phụ thuộc vào liều phức tạp giữa nhiệt độ và hàm lượng nước - cần kiểm soát hoặc bao gói chống thấm nước

Nhạt với ánh sáng xung quanh ở bước sóng <370nm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các dung dịch hữu cơ chứa thuốc nhuộm leuco (không màu) được giữ trong các ống nhựa do được niêm phong ở cả hai đu bằng các hạt thủy tinh hoặc hạt nhựa hoặc các thanh nh.

 

100 đến 105 Gy

10-3 đến 103 Gy s-1

Quang ph kế (bước sóng phụ thuộc vào thuốc nhuộm và dải liu)

Hệ số nhiệt độ chiếu xạ khoảng +0,3%/°C. Khác nhau theo thành phần

Không áp dụng

Nhạy với ánh sáng  xung quanh ở các bước sóng <370nm

Liều kế nhiệt phát quang (TLD) Xem ISO/ASTM 51956

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi dưới một chương trình cp nhiệt được kiểm soát cn thận, các electron và các lỗ trống được giải phóng từ by sẽ tái tổ hợp với nhau kèm theo sự phát ra ánh sáng đặc trưng. Các chất liệu thường được s dụng cho TLD là LiF, CaF2, CaSO4 v Li2Bi4O7.

Electron, gamma và tia X

10-4 đến 103 Gy

10-2 đến 1010 Gy s-1

Đu đọc nhiệt phát quang vn hành theo chu kỳ

Khác nhau theo vật liệu. Có thể cần kiểm soát nhiệt độ trong và sau chiếu xạ.

Thay đổi theo vật liệu. Có thể cần kiểm soát hoặc bao gói chống thấm nước.

Khác nhau với vật liệu khác nhau.

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 12303:2018 (ISO/ASTM 52628:2013) về Bảo vệ bức xạ - Thực hành đo liều trong xử lý bức xạ

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.672

DMCA.com Protection Status
IP: 18.226.166.207
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!