TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
12234:2018
IES LM-84-14
PHƯƠNG
PHÁP ĐO ĐỘ DUY TRÌ QUANG THÔNG VÀ MÀU CỦA BÓNG ĐÈN LED, KHỐI SÁNG LED VÀ ĐÈN ĐIỆN
LED
Method for
measuring luminous flux and color maintenance of led lamps, light engines and luminaires
Lời nói đầu
TCVN 12234:2018 hoàn toàn tương đương
với IES LM-84-14;
TCVN 12234:2018 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia
TCVN/TC/E11 Chiếu sáng biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, tính năng của
các hệ thống SSL, bóng đèn tích hợp LED, bóng đèn không tích hợp, khối sáng LED
và đèn điện LED
thường bị ảnh hưởng bởi các điều kiện
vận hành và điều kiện môi trường như
chu kỳ làm việc, các điều kiện
tác động đến như thiết bị phụ trợ và cơ cấu đỡ, nhiệt độ môi trường, luồng không khí và hướng
làm việc.
Phương pháp này được xây dựng để thiết lập điều kiện môi trường nhất quán của
các phòng thí nghiệm nhằm đạt được các kết quả tái lập được và cho phép sự so
sánh tin cậy giữa các kết quả này.
PHƯƠNG PHÁP
ĐO ĐỘ DUY TRÌ QUANG THÔNG VÀ MÀU CỦA BÓNG ĐÈN LED, KHỐI SÁNG
LED VÀ ĐÈN ĐIỆN LED
Method for
measuring luminous flux and color maintenance of LED lamps, light engines and luminaires
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các phương pháp đo độ
duy trì quang thông và
màu của bóng đèn LED tích hợp; bóng đèn LED không tích hợp; khối sáng LED
và đèn điện LED. Phương
pháp này mô tả quy trình
cần tuân thủ và
các biện pháp phòng ngừa cần thực hiện để đạt được các phép đo độ duy trì quang thông và màu có
khả năng tái lặp trong các điều kiện làm việc tiêu chuẩn.
Phương pháp này không cung cấp hướng dẫn
hoặc đưa ra khuyến cáo bất kỳ liên quan đến lấy mẫu, dự đoán hoặc ngoại
suy độ duy trì quang thông xa hơn phép đo cuối cùng.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết
cho việc áp dụng
tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu
viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài
liệu viện dẫn không
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật
ngữ và định nghĩa sau.
3.1
Thiết bị cần thử nghiệm (device
under test)
DUT
Bóng đèn LED tích hợp; bóng
đèn LED không tích hợp, khối sáng LED hoặc đèn điện LED được thử nghiệm.
3.2
Độ duy trì quang thông (luminous
flux maintenance)
Quang thông còn lại so với quang thông
ban đầu (thường thể hiện dưới dạng
phần trăm) tại thời điểm hoạt động chọn trước bất kỳ. Độ duy trì quang thông là
phần còn lại của độ suy giảm quang thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm duy trì (maintenance
test)
Thử nghiệm làm việc ổn định liên tục đối
với DUT khi DUT được cấp điện.
3.4
DUT không làm việc (non-operational DUT)
DUT không phát ra ánh sáng khi được cấp
điện.
4 Điều kiện vật lý
và môi trường trong quá trình làm việc và vận chuyển
4.1 Quy định chung
Các giá trị của độ duy trì quang thông của
DUT có thể thay đổi do thay đổi
nhiệt độ môi trường hoặc
sự di chuyển của không khí do thiết kế
quản lý nhiệt của DUT. DUT cần được kiểm tra và làm sạch khi cần thiết trước
khi đo và thử nghiệm độ duy trì. Phải tuân thủ các hướng dẫn vận chuyển của nhà chế tạo (ví
dụ phóng tĩnh điện, v.v.). Các điều
kiện môi trường không bình
thường, ví dụ như nhiễu
nhiệt từ các hệ thống HVAC hoặc bức xạ mặt trời, cần được giảm đến mức kỳ vọng
hợp lý để giảm thiểu ảnh hưởng tương đối đến làm việc khi loại bỏ các điều kiện
này.
4.2 Lắp DUT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 Rung
DUT không được bị rung hoặc
xóc quá mức trong quá trình làm việc hoặc vận chuyển.
4.4 Nhiệt độ môi trường trong
thử nghiệm duy trì
Nếu không quy định thử nghiệm duy trì ở nhiệt
độ môi trường
khác, nhiệt độ môi trường trong thử nghiệm duy trì của DUT giữa các
phép đo quang phải được duy trì ở 25 °C ± 5 °C. Sự thay đổi nhiệt độ
môi trường của môi trường làm
việc phải được theo dõi bởi một số lượng đủ các điểm đo nhiệt độ
được bố trí hợp lý. Các
cảm biến nhiệt độ môi trường phải
được che chắn khỏi bức xạ quang trực tiếp từ DUT và khỏi nhiễu nhiệt từ các nguồn
khác (ví dụ bộ tản nhiệt). Khi nhiệt độ môi trường nằm ngoài dải nhiệt độ cho
phép, thử nghiệm phải được dừng và ghi vào báo cáo trường hợp này, kể cả việc vượt ra
khỏi phạm vi dung sai nhiệt độ môi trường.
Nếu quy định nhiệt độ môi trường khác
với 25 °C, dung sai nhiệt độ môi trường phải bằng ± 5 °C và các
điều kiện thử nghiệm phải được đưa vào báo cáo thử nghiệm.
4.5 Độ ẩm
Độ ẩm của môi trường làm việc của DUT phải được duy trì thấp hơn 65
% RH trong suốt thử
nghiệm duy
trì.
4.6 Sự chuyển động
của không khí
Không nên giới hạn luồng không khí tự sinh ra của
DUT và cần phản ánh điều kiện lắp đặt và điều kiện sử dụng của DUT. Tất cả các
luồng không khí khác đến DUT
đều cần được giảm thiểu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong thử nghiệm duy trì, DUT phải có
hướng tương tự như khi được lắp đặt trong phép đo quang của nó (xem 6.1). Hướng
làm việc phải tương ứng với hướng khuyến cáo của nhà chế tạo, và phải
được ghi vào báo cáo.
5 Điều kiện về điện
5.1 Điện áp vào
Điện áp vào liên tục danh định
theo các quy định của nhà chế tạo phải được đặt vào để DUT làm việc trong suốt thời
gian thử nghiệm duy trì.
5.2 Dạng sóng điện
áp lưới xoay chiều
Nếu không sử dụng thiết bị khống chế
DUT thay đổi dạng sóng thì nguồn điện
xoay chiều phải có dạng sóng điện áp hình sin ở tần số quy định (thường là
60 Hz hoặc 50 Hz) sao cho độ méo hài tổng không vượt quá 3 % thành phần cơ bản trong thử
nghiệm duy trì của DUT.
5.3 Trở kháng đường
dây
Như một tùy chọn, cần xác định trở kháng của hệ
thống cấp nguồn cho DUT. Có
thể ưu tiên sử dụng
các nguồn điện xoay chiều có trở kháng ra thấp để duy trì điều kiện thử nghiệm nhất quán.
5.4 Điều chỉnh
điện áp đường dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Đi dây
Việc đi dây các giá thử nghiệm cần tuân thủ
quy định về lắp đặt điện, và theo khuyến cáo của nhà chế tạo DUT hoặc hệ thống.
Đối với các bóng đèn không
tích hợp, bộ điều khiển phải được nối đất theo các quy định kỹ thuật của nhà chế
tạo.
Cần thực hiện việc kiểm tra các tiếp
xúc điện kể cả các tiếp xúc
của cơ cấu giữ DUT và
kiểm tra xác nhận hoạt động của bộ điều khiển sau mỗi lần lắp đặt DUT.
6 Quy trình đo quang
và nhiệt
6.1 Phép đo
quang
Tại mỗi khoảng thời gian đo (Điều
7), DUT phải được lấy khỏi giá thử
nghiệm và được đo theo TCVN 10886 (IES LM-79-08) đối với các đặc
tính điện,
quang và màu. Sau phép đo, DUT phải được đặt trở lại lên giá thử nghiệm cho chu
kỳ tiếp theo nếu
có yêu cầu.
Đối với DUT có thể điều
chỉnh độ sáng hoặc có thể
điều khiển khác, các
phép đo quang phải được thực hiện ở điều kiện công suất vào lớn
nhất.
6.2 Đo nhiệt độ đế của nguồn
sáng LED tại hiện trường
Nếu đo nhiệt độ đế của nguồn sáng LED tại
hiện trường, Ts, thì thực hiện
theo các quy trình khuyến cáo được cho trong Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Luyện hoặc lão hóa
DUT không được luyện hoặc lão hóa trước.
7.2 Di chuyển
Khi bốc dỡ, vận chuyển hoặc lưu kho
DUT, cần thận trọng để tránh gây hư hại bất kỳ hoặc nhiễm bẩn có thể ảnh
hưởng đến các kết quả thử nghiệm. Bốc dỡ và lưu kho phải được thực hiện theo hướng
dẫn của nhà chế tạo, nếu có.
7.3 Ghi nhãn
DUT riêng lẻ phải được theo dõi trong thử
nghiệm duy trì. DUT có thể
được nhận biết bằng các ghi nhãn đặt trực tiếp lên DUT hoặc bằng các
nhãn có thể gắn vào DUT
trong quá trình vận chuyển, hoạt động và đánh giá hoặc gắn vào giá thử nghiệm tại nơi đặt
DUT. Phương pháp nhận biết được chọn cần tính đến ảnh hưởng của phơi nhiễm với
ánh sáng và nhiệt.
Các phương pháp/vật liệu ghi nhãn
thích hợp có thể có bao gồm
mã vạch bền, ghi nhãn bằng mực gốm,
khắc nhiệt độ cao hoặc
phương pháp bất kỳ khác bền hoặc có thể làm mới định
kỳ trong thời gian thử nghiệm.
7.4 Chu kỳ làm việc
DUT cần được cho làm việc liên tục. Dữ liệu độ duy trì quang thông và màu từ
các chu kỳ làm việc khác nhau
không thể so sánh được
nếu không có đánh
giá đầu tiên nếu độ duy trì quang thông và màu của DUT bị ảnh hưởng bởi chu kỳ làm
việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc ghi lại chính xác thời
gian làm việc đã trôi qua là rất quan trọng. Thiết bị ghi vào báo cáo thời gian
trôi qua phải được nối với các vị trí thử nghiệm cụ thể và chỉ tính thời gian
lũy tích khi DUT làm việc. Phương tiện theo dõi hình ảnh, theo dõi
dòng điện hoặc phương tiện khác có thể được sử dụng để xác định thời gian
làm việc nếu được
thiết kế để có đủ độ chính xác
về thời gian. Tất cả các thiết bị được sử dụng để đo thời gian làm việc đã
trôi qua phải
được
hiệu chuẩn phù hợp với các quy định kỹ thuật của nhà chế tạo. Độ phân
giải thời gian tối thiểu phải bằng ± 0,5 %.
7.6 Thời gian làm
việc và các khoảng thời gian
đo
Phép đo quang và màu phải được thực hiện trước
khi bắt đầu thử nghiệm độ duy trì và ghi vào báo cáo là dữ liệu tại 0 h.
Các phép đo quang của DUT phải được thực
hiện ở mỗi khoảng thời
gian đo của khoảng thời gian thử nghiệm độ duy trì.
Khoảng thời gian thử nghiệm độ
duy trì và các khoảng
thời gian đo phải dựa trên và nhất quán với tuổi thọ làm việc thiết kế, mục đích của thử
nghiệm kể cả bằng chứng về sự phù hợp với các quy định kỹ thuật
đòi hỏi và phân tích dữ liệu theo kế hoạch (ví dụ dữ liệu đối với mô hình độ duy trì
quang thông dự đoán hoặc dữ liệu để xác nhận tính hợp lệ của độ duy trì quang thông
thực).
7.7 Hoạt động của
DUT có thể điều chỉnh độ sáng hoặc có thể điều
khiển được
Nếu DUT có thể điều
chỉnh độ sáng hoặc có thể điều khiển được theo cách nào khác thì phải cho làm việc
ở điều kiện công suất vào lớn
nhất đối với chế độ
làm việc đó.
DUT có thể có nhiều chế độ làm
việc kể cả ở nhiều nhiệt độ
màu tương quan (CCT) khác nhau. (Các) chế độ làm việc quy định đối với phép đo
này phải được duy trì như nhau trong suốt thử nghiệm và các điều kiện áp dụng
này phải được ghi rõ ràng vào báo cáo.
7.8 Ghi vào báo
cáo các DUT không hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
liệt kê tất cả các dữ
liệu thích hợp liên quan đến các điều kiện thử nghiệm duy trì, kiểu thiết bị và
các kiểu DUT. Các hạng
mục điển hình dưới đây
phải có trong
báo cáo thử nghiệm:
8.1 Thông tin
chung
8.1.1 Nhận biết về
tổ chức thử nghiệm
8.1.2 Ngày phát
hành báo cáo thử nghiệm
8.1.3 Ngày bắt đầu
thử nghiệm
8.1.4 Ngày hoàn
thành thử nghiệm
8.1.5 Mô tả thiết bị
thử nghiệm
8.1.6 Những người
thực hiện thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Nhận biết DUT
Thông tin cụ thể đủ để lặp lại được
thử nghiệm phải được cung cấp bao gồm:
8.2.1 Tên nhà chế tạo
8.2.2 Nhận biết thiết
kế (hoặc model)
8.2.3 Nhận biết
DUT, ví dụ số seri
8.2.4 Mô tả DUT cần
thử nghiệm
8.2.5 Bộ điều khiển LED không tích hợp hoặc
nguồn cung cấp điện (nếu thuộc đối tượng áp dụng)
8.2.6 Ngày chế tạo
DUT
8.3 Điều kiện vật
lý và môi trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2 Nhiệt độ môi
trường
8.3.3 Độ ẩm
8.4 Sai lệch
8.4.1 Sai lệch so với
phương pháp thử nghiệm nêu
trong tiêu chuẩn
8.4.2 Liệt kê các
điều kiện không tiêu chuẩn
8.4.3 Sai lệch so với
điều kiện danh nghĩa hoặc điều kiện làm việc quy định hoặc thử nghiệm
8.5 Thời gian thử
nghiệm duy trì (tính bằng giờ)
8.6 Khoảng thời gian đo (tính
bằng giờ)
8.7 DUT không
làm việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.8 Kết quả
Dữ liệu cho các phép đo điện, quang và
màu đối với từng DUT ở từng khoảng thời
gian gồm:
8.8.1 Quang thông
8.8.2 Độ duy trì
quang thông
8.8.3 Tọa độ màu
8.8.4 Các thông số
điện: điện áp vào, dòng điện vào và công suất vào
8.9 Các mục điển
hình khác
8.9.1 Điều kiện thử
nghiệm đặc biệt (ví dụ: quang
thông tối thiểu của các DUT riêng lẻ trước khi bị xem là hỏng; điều kiện
bất thường bất kỳ quan sát được)
8.9.2 L50 (h) và
L70 (h) đo được của
các DUT riêng lẻ, khi thuộc đối tượng áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục A
(quy
định)
Khuyến cáo về phép đo nhiệt độ đế LED, Ts,
trong các điều kiện tại hiện trường
Phụ lục này cung cấp hướng dẫn về
cách tiếp cận để thiết lập các điều kiện Ts đại diện
trong phạm vi sản phẩm SSL. Mục tiêu chung nhằm xác định giá trị Ts lớn nhất
trong sản phẩm vì điều này là điều kiện biên trường hợp xấu nhất, mà đến đó tất cả các LED sẽ
hoạt động trong bóng đèn hoặc đèn điện. Trong hầu hết các trường hợp,
cần thực hiện
phép đo nhiệt ngẫu trong hoạt động đo nhiệt kết hợp với đánh giá an toàn.
A.1 Đánh giá cơ bản
Có thể sử dụng phương pháp đo nhiệt hoặc
thiết bị đo nhiệt hồng ngoại
không tiếp xúc khác để thực hiện
đánh giá cơ bản về các vùng nóng nhất của bảng mạch in gắn LED (PCBA). Để sử dụng
các phương pháp này, có thể cần loại bỏ một hoặc nhiều lớp quang học sao cho
camera hồng ngoại hoặc
thiết bị đo nhiệt hồng ngoại có thể nhận được
hình ảnh hồng ngoại trực
tiếp của PCBA. Hình A.1 mô tả
hai ảnh: một của
PCBA trong cụm nhiều PCBA (loại bỏ lớp quang học) và một của nhiệt kế IR kết
hợp một cách tương ứng.
Dựa vào nội dung của thiết bị ghi nhiệt hoặc
thiết bị đo nhiệt hồng ngoại
không tiếp xúc kiểu “chụp điểm”, phân bố nhiệt
độ tương đối của bảng mạch in gắn LED có thể được ghi thành tài liệu
và các nhóm LED nóng nhất cũng như
các LED nóng nhất trong nhóm có thể được nhận biết. Các LED nóng nhất này có thể
là các điểm được gắn nhiệt ngẫu, đối với các phép đo chính xác sử dụng phương
pháp nhiệt ngẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Điều kiện đối xứng
Trong nhiều trường hợp, điều kiện đối
xứng có thể được sử dụng để giảm số lượng tổng các đèn LED mà phải gắn nhiệt ngẫu,
để có được đại
diện thích hợp của
các điều kiện Ts trong SSL. Hình A.2 là một ví dụ
điển hình về PCBA có
đường đối xứng ở giữa theo 2 chiều nhìn từ các LED trên PCBA. Trong trường hợp các
điều kiện đối xứng, không cần đo LED trong tất cả các góc phần tư của PCBA và
chỉ cần đo tập
con của LED nào phản ánh sự đối xứng là đủ.
Hình A.2 -
(trái) Ví dụ về PCBA với
đường đối xứng ở giữa. (phải) Ví dụ
về các LED được chọn đối với nhiệt ngẫu
trên PCBA với đối xứng LED
4 góc phần tư dựa trên việc
đánh giá nhiệt ký hồng ngoại của
các nhóm nóng nhất
A.3 Nhiệt ngẫu
Trong tất cả các trường hợp
sử dụng phương
pháp kết hợp, các gói LED cần được đo bằng nhiệt ngẫu theo khuyến cáo của nhà
chế tạo về vị trí đặt nhiệt
ngẫu. Nhiệt ngẫu cần được đặt tiếp xúc tốt với các bề mặt chỉ ra trong tài liệu của nhà
chế tạo và liên kết sử dụng phương pháp thích hợp (ví dụ dán hoặc
hàn) được nhà chế tạo chấp nhận. Khuyến cáo rằng nhiều LED trong cụm lắp ráp được
lắp nhiệt ngẫu để đảm bảo thử nghiệm ghi được các giá trị đại diện.
A.4 Các giá trị Ts
lớn nhất
Thông thường, nhiều Ts sẽ được đặt
vào PCBA và nhiều PCBA có thể được đo trong bóng đèn hoặc đèn điện chiếu sáng rắn.
Tất cả các giá trị này cần được
ghi vào báo cáo và rà
soát để thiết lập Ts
lớn nhất đối với cụm lắp ráp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy
định)
Cơ sở cho việc không mô tả khoảng thời gian thử
nghiệm duy trì và các khoảng thời gian đo
Việc mô tả và quy định khoảng thời
gian thử nghiệm duy trì và khoảng thời gian đo, xác định các yêu cầu đối với
một kiểu DUT duy nhất đại diện cho một họ DUT, và quy định các phương pháp lấy
mẫu không phải là chủ đề thích
hợp trong phương pháp đo.
Phụ
lục C
(quy
định)
Kiểm tra và ghi vào báo cáo các DUT không làm
việc trong thử nghiệm duy trì
Nếu mong muốn xác định chính xác hơn khi DUT dừng
làm việc để tính toán phân bổ không đạt Weibull thì có thể thực
hiện các kiểm tra hoạt động thường xuyên hơn. Các khoảng thời gian kiểm tra thông thường đều nằm trong phạm
vi từ 0,5 % đến 1 % tuổi thọ danh định dùng để dự đoán các phân bố Weibull đối
với các công nghệ chiếu sáng khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] ANSI/IES RP-16-10, Nomenclature
and Definitions for Illuminating Engineering
[2] CIE Standards S 017/E:2011 ILV:
International Lighting Vocabulary
[3] IES TM-21-11, Projecting Long
Term Lumen Maintenance of LED Light Sources
[4] IES LM-80-08, IES Approved
Method: Measuring Lumen Maintenance of LED Lighting Sources
[5] IES TM-16-05, Technical
Memorandum on Light Emitting Diode (LED) Sources and Systems
[6] ANSI
C78.377-2011, Specifications of the Chromaticity of Solid State Lighting
Products
[7] IES LM-28-12, IES Guide for the
Selection, Care and use of electrical instruments in the
photometric labaratory
[8] IES Lighting Handbook, 10th
Edition, 2011.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Điều kiện vật
lý và môi trường trong quá
trình làm việc và vận chuyển
5 Điều kiện về
điện
6 Quy trình đo
quang và màu
7 Quy trình thử nghiệm
duy trì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (quy định) - Khuyến cáo về
phép đo nhiệt độ đế LED, Ts, trong các điều kiện tại hiện trường
Phụ lục B (quy định) - Cơ sở cho việc
không mô tả khoảng thời gian thử nghiệm duy trì và các khoảng thời gian đo
Phụ lục C (quy định) - Kiểm tra và ghi vào
báo cáo các DUT không làm việc trong thử nghiệm duy trì
Thư mục tài liệu tham khảo