Độ tăng nhiệt
|
Chức năng gia nhiệt
|
Thông thường
(ic)
|
Lưu thông
không khí cưỡng bức
(if)
|
Hơi nước nóng
(ih)
|
|
(140 ± 10)
K
|
(135 ± 10)K
|
(135 ± 10)
K
|
|
(180 ± 10)
K
|
(155 ± 10) K
|
(155 ± 10)
K
|
|
(220 ± 10)Ka
|
(175 ± 10)
Ka
|
(175 ± 10)
Ka
|
a hoặc độ tăng nhiệt
lớn nhất nếu không thể đặt được
giá trị này.
|
Đo các dữ liệu sau đây:
- (các) mức tiêu thụ điện năng ; tính bằng kWh và (các) thời gian ; , tính bằng phút (min) và giây (s),
nếu thích hợp, khi độ tăng nhiệt của nhiệt ngẫu sau trong hai nhiệt ngẫu trong
viên gạch đạt
đến 55 K, k = 1, 2, 3;
- nhiệt độ tâm của viên gạch, tính bằng
Celius (°C);
- nhiệt độ môi trường xung quanh
khi bắt đầu thử nghiệm (khi
thiết bị được đóng điện) và
khi kết thúc thử nghiệm (nghĩa
là khi độ tăng nhiệt của nhiệt ngẫu sau trong hai nhiệt ngẫu trong viên gạch đạt
đến 55 K), tỉnh bằng Celius (°C).
CHÚ THÍCH: Mức tiêu thụ điện năng của các thành phần như
bóng đèn và quạt, được đóng điện tự động cùng với thiết bị,
cũng được đưa vào trong phép đo.
7.4.3.2 Kiểm tra nhiệt
độ lò
Sau thử nghiệm theo 7.4.3.1, lấy viên
gạch ra khỏi thiết bị và cho thiết bị chạy mà không thay đổi mức đặt trong tcheck = 60 min.
Nhiệt độ lò
được xác định theo 7.1
là trung bình số học của
các nhiệt độ
cao
nhất và thấp nhất đạt được trong 20 min cuối của tcheck.
Nêu rõ nhiệt độ lò đo được
Chênh lệch giữa và , được tính
theo phương trình (1) và phương trình (2), trong đó n = 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phải ≤ 20 K
Nếu > 20 K thì
phải thực hiện thử nghiệm thêm trên ba thiết bị nữa, ba thiết bị này phải được lựa
chọn ngẫu nhiên trên thị trường. Giá trị trung bình số học của các giá trị của ba
thiết bị này không được lớn hơn 20 K.
CHÚ THÍCH: Dung sai 20 K là cần thiết do
chuỗi dung sai dài (ví dụ như bộ điều
nhiệt, đấu nối, công
suất của các phần tử gia nhiệt, phần tử điều khiển và in), và thực tế là thang nhiệt độ
bao gồm các chức năng gia nhiệt
khác nhau.
7.4.3.3 Xác nhận chấp
nhận các kết quả thử nghiệm
Kết quả các thử nghiệm theo
7.4.3.1 chỉ được chấp nhận nếu
a) độ tăng nhiệt trung bình nằm trong phạm vi các nhiệt độ được
quy định trong Bảng 1, và
b) độ lệch chuẩn σi… được tính từ công thức (1)
thấp hơn 0,050 kWh.
Nếu không, đối với chức năng thích hợp,
tất cả các phép đo
theo 7.4.2 phải được làm lại.
Độ lệch chuẩn σi… được tính từ các cặp
dữ liệu Δ; được đo theo 7.3.2.1 và tính theo
công thức (1) đối với từng chức năng đã thử nghiệm, k = 1, 2, 3 (xem Sachs1)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
n là số điểm đo (đối
với mục đính của tiêu chuẩn này, n = 3);
1,2 là hệ số xấp
xỉ đối với f.
CHÚ THÍCH: Đối với mục đính của tiêu
chuẩn này,chỉ có thể thay đổi trong khoảng từ 125 K đến
185 K đối với lưu thông không khí cưỡng bức và các chức
năng đồ bằng hơi nước
nóng, kết quả là hệ số f nằm
trong khoảng 1,16 đến 1,21 và từ 130 K đến 230 K đối với chức năng gia nhiệt thông thường,
kết quả là hệ số f nằm trong khoảng từ 1,155 đến 1,168.
7.4.4 Đánh
giá và tính toán
7.4.4.1 Mức tiêu thụ điện
năng
Mức tiêu thụ diện năng đối với độ tăng nhiệt tham
chiếu được tính bằng cách sử dụng
phép hồi quy tuyến tính dựa
trên các điểm dữ liệu đo được
Δ, theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
là mức tiêu
thụ điện năng danh nghĩa tính toán, tính bằng kW·h để gia nhiệt tải đối với các chức
năng gia nhiệt khác nhau ic, if hoặc ih tại ;
=
180 K đối với chức năng gia nhiệt thông thường,
= 155 K đối với chức năng lưu
thông không khí cưỡng bức cũng như chức năng đồ bằng hơi nước nóng:
Si… là độ dốc liên quan đến
các chức năng gia nhiệt
khác nhau ic, if hoặc ih, được tính theo công thức (2);
Bi… là đoạn thẳng tính toán theo
công thức (3);
Trong đó
là độ chênh lệch nhiệt độ thực tế đối với các
chức năng gia nhiệt khác nhau ic, if hoặc ih,
như đã định nghĩa
trong Bảng 1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n là số lượng các
điểm đo, đối với mục đích của tiêu chuẩn này, n = 3.
Để có một ví dụ về các dữ liệu và bảng tính toán, xem Phụ lục E. Chương
trình đánh giá Excel 97-20032), tương ứng trực tiếp với Phụ lục E, có
sẵn trong tiêu chuẩn này để tính toán tự
động mức tiêu thụ điện năng (xem 7.4). Các phép tính này có thể được thực hiện
theo các chương trình bảng tính khác và cũng cho kết quả tương tự.
7.4.4.2 Thời gian để
gia nhiệt tải
Thời gian để gia nhiệt tải
phải được tính toán và xác định theo cách tương tự như mức tiêu thụ điện năng được
tính và xác định theo 7.4.4.1.
Thay các giá trị E vào trong các công
thức (10) đến (12) bằng các giá trị t thích hợp, tức là
- trong công thức (10), thay bằng và
- trong các công thức (12) và (10),
thay bằng trong đó
là thời gian đo được, tính bằng phút (min) và
giây (s), theo 7.4.3.1 ở các khác nhau đối với các chức năng
gia nhiệt khác nhau ic, if hoặc ih;
là thời gian danh nghĩa đã tính toán, tính
bằng phút (min) và giây (s), để gia nhiệt tải đối với các chức năng gia nhiệt khác nhau
ic, if hoặc ih tại .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tất cả các chức
năng gia nhiệt, phải báo cáo dữ liệu dưới đây:
a) kiểu thiết bị, (các) chức
năng gia nhiệt có sẵn theo các điều
từ 3.12 đến 3.14;
b) điện áp nguồn tại đó các phép đo
đã được thực hiện;
c) chức năng hoặc biến thể đã được thử nghiệm;
d) (các) mức tiêu thụ điện năng tính bằng kW·h
làm tròn đến hai chữ số thập phân, theo 7.4.4.1;
e) (các) thời gian tinh bằng phút (min)
theo 7.4.4.2, được làm tròn đến nửa phút gần nhất;
f) lượng nước hấp thụ của viên gạch
theo 7.4.2.3.
Dữ liệu này phải được báo cáo đối với
các chức năng gia nhiệt theo các điều từ 3.12 đến 3.14 nếu thuộc đối tượng áp dụng. Đối với
thiết bị có nhiều
khoang, các giá trị phải được báo cáo riêng rẽ đối với từng khoang.
7.5 Phân bố
nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân bố nhiệt được đánh giá bằng các
thử nghiệm của 7.5.2 hoặc 7.5.3, tùy thuộc vào kết cấu của lò và hướng dẫn sử dụng.
7.5.2 Bánh
quy bơ
7.5.2.1 Mục đích
Mục đích của thử nghiệm này
là đánh giá sự
phân bố nhiệt bên trong thiết bị.
7.5.2.2 Nguyên liệu
500 g bột mì trắng, không có
men nở
200 g bơ thực vật làm bánh với hàm lượng
mỡ 80 %, hoặc
bơ mặn
200 g đường cát trắng (cỡ hạt tối đa
là 0,3 mm)
2 quả trứng (55g đến 60 g mỗi
quả, nguyên vỏ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.2.3 Quy trình
Trộn bột, đường cát trắng và muối với
nhau. Trộn bơ thực vật vào. Đánh trứng và đổ vào hỗn hợp bột, trộn nhẹ nhàng trong máy
trộn thực phẩm cho tới khi khối bột mịn. Lấy khối bột ra khỏi bát trộn và nặn bột thành
một khối. Đậy kín và cất vào tủ lạnh ở nhiệt độ (5 ± 2) °C trong ít nhất là 8
h. Lấy khối bột ra khỏi tủ lạnh, để khoảng 1 h trước khi chế biến thêm.
Đùn khối bột thành các dải bằng phụ kiện
guồng xoắn sử dụng
miệng phun như thể hiện trên Hình 8. Cắt các dải đến chiều dài vừa với
khay nướng được cung cấp cùng với thiết bị hoặc theo khuyến cáo của nhà chế tạo. Đặt
các dải bột bánh
như thể hiện trên Hình 9 sao cho chúng song song với cửa của thiết bị.
Kích thước tính bằng
milimét
Hình 8 - Hình
dạng của miệng phun dùng để đùn bột bánh
Kích thước tính bằng
milimét
Hình 9 - Vị
trí của các dải bột bánh trên khay nướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành thử nghiệm sơ bộ nhằm xác định
thời gian nướng thích hợp để đạt được độ chín vàng quy định.
Cơ cấu điều khiển được đặt
theo hướng dẫn sử dụng đối với loại hỗn hợp này.
Nếu hướng dẫn không nêu thì cơ cấu điều
khiển được đặt sao cho nhiệt độ lò tại tâm là 175 °C đối với
lò hoạt động bằng lưu thông không khí cưỡng bức, và là 200 °C đối với lò
hoạt động bằng đối lưu tự nhiên mà không gia nhiệt trước.
Khay nướng được đặt vào trong thiết bị theo hướng
dẫn sử dụng. Nếu không có
hướng
dẫn thì khay nướng
được bố trí càng chính giữa lò càng tốt. Khay
nướng được lấy khỏi lò khi các dải
bột đã đạt màu nâu
vàng. Ghi lại thời gian nướng bánh.
Khay nướng được đặt trên vỉ và để nguội.
Độ chín vàng của mặt
trên cùng được đo bằng
cách sử dụng thiết bị đo màu được quy định trong Phụ lục A hoặc bằng hệ thống
đo digital theo 7.5.3.6.3. Các vòng tròn đường kính 20 mm được đo dọc theo chiều dài
dải bánh, điểm bắt đầu và điểm kết thúc (liên quan đến tâm của vòng tròn) cách
đầu mỗi dải khoảng 20 mm. Tiến hành phép đo theo các bước khoảng 50 mm. Trong
trường hợp bề mặt tại những khu vực xác định bị hỏng do vỡ, rỗ, v.v...
thì phép đo được
dịch chuyển sang khu vực khác.
Tính độ chín vàng trung bình bằng cách
chia tổng của các giá trị cho số lượng của chúng.
Thời gian nướng là thỏa đáng khi độ
chín vàng trung bình ở mặt trên
của các dải bánh tương quan với giá bị phản xạ Ry là (43 ± 5) %.
CHÚ THÍCH: Nhà cung cấp dụng cụ đo màu và
các hệ thống đo digital được cho trong Phụ lục C.
7.5.2.5 Thử nghiệm
phân bố nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dải bánh được tách ra khỏi khay nướng
trong khi vẫn còn nóng nhưng vẫn để ở vị trí ban đầu của chúng.
Nếu hướng dẫn nêu rõ rằng một số
khay có thể được nướng
cùng một lúc thì tiến hành thử nghiệm bổ
sung với số lượng khay tối đa, thời gian nướng được tăng lên, nếu cần thiết.
7.5.2.6 Đánh giá
Trong vòng 1 h sau khi nướng, xác định độ chín
vàng đối với cả mặt trên và
mặt dưới của dải bánh như đã nêu trong phép đo sơ bộ.
Tính toán và nêu rõ các kết quả
sau đây:
- mức chênh lệch tối đa về độ chín
vàng ở mặt trên;
- mức chênh lệch tối đa về độ chín
vàng ở mặt dưới;
- độ chín vàng trung bình ở mặt trên;
- độ chín vàng trung bình ở mặt dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.3.1 Mục đích
Thử nghiệm này được thiết
kế để đánh giá sự phân bố nhiệt theo chiều thẳng đứng và chiều nằm ngang, đặc
biệt là đối với hỗn hợp phồng lên trong quá trình nấu.
CHÚ THÍCH: Tiến hành thử nghiệm bằng cách sử dụng
các điều kiện đo chung như đã nêu trong Điều 5.
7.5.3.2 Nguyên liệu
Lượng nguyên liệu dùng cho 30 đến
40 chiếc bánh nhỏ được chỉ ra trong Bảng 2. Để kết quả tái lập được,
luôn chuẩn bị cùng một lượng
và loại bỏ hỗn hợp thừa. Nên sử dụng các nguyên liệu được chỉ định trong Phụ lục C.
Bảng 2 -
Nguyên liệu
Nguyên liệu
Lượng
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơ có hàm lượng chất
béo (83
± 2)%
340 ± 0,5
Nên sử dụng bơ không muối. Nếu không
có bơ không muối
thì thành phần
muối trong bơ nên
được giảm bớt trong lượng
muối được cho vào hỗn hợp.
Đường trắng, mịn (cỡ hạt lớn nhất
từ 0,10 đến 0,35 mm, d95/d05)
340 ± 0,5
d95/d05: 90 % tinh thể đường phải có
cỡ hạt từ 0,10 mm đến 0,35 mm.
Trứng
300 ± 1
Trứng gà có kích cỡ trung bình, xấp xỉ (55 ± 5) g, được đập ra
và rây cho đến khi đồng đều, sau đó
cân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bột mì trắng không có men nở,
chưa tẩy trắng. Thành phần khoảng: tối đa 0,5 % (chất khô)
450 ± 1
Gluten: tối thiểu 24 %.
Bột nở
15 ± 0,5
Sử dụng bột nở photphat (tác động
kép) (không phải là natri
hydrocacbonat)
Muối
6 ± 0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trứng được
rây để loại bỏ các dây
treo lòng đỏ.
7.5.3.3 Cốc giấy
Vì chất lượng giấy ảnh hưởng đến chiều
cao và phân bố của việc nở ra của bánh, chỉ được sử dụng cốc giấy được quy định trong Phụ
lục C để có các kết
quả tái lập. Cốc giấy có đường kính đáy là 48 mm và cao 29 mm. Chúng được làm bằng
giấy không thấm dầu được tẩy trắng có khối lượng riêng là 70 g/m2.
CHÚ THÍCH: Nhà cung cấp cốc giấy được chỉ định ở Phụ lục C.
7.5.3.4 Số lượng bánh nhỏ
và vị trí trên khay nướng
Đo khay nướng theo 6.4 và chiếm tối
thiểu 80 % chiều
rộng hiệu dụng và 70 % chiều sâu hiệu dụng của khoang đo được theo 6.2. Nếu
khay nướng được cung cấp cùng thiết
bị hoặc khay nướng được khuyến cáo trong hướng dẫn vừa với các kích thước này
thì sử dụng khay nướng đó. Nếu khay nướng được cung cấp cùng thiết bị hoặc khay
nướng được khuyến cáo không vừa với điều kiện trên hoặc không đưa ra
khuyến cáo thì phải sử dụng khay nướng vừa với điều kiện nêu trên, được làm bằng
nhôm, không có lớp phủ, mờ, chiều dày (0,9 ± 0,1) mm, chiều cao miệng tối đa là
6 mm.
Chiều rộng và chiều sâu của khay nướng
được đo theo 6.4 và mỗi chiều chia cho 75 mm để nhận được số lượng bánh
nhỏ cần đặt dọc lần lượt theo các chiều cạnh của khay. Các con số được làm tròn
xuống để nhận được số nguyên các bánh nhỏ. Nhân số bánh nhỏ theo chiều
sâu với số bánh nhỏ theo chiều rộng để nhận được số bánh nhỏ tổng của cả
khay.
VÍ DỤ
Chiều rộng là 470 mm chia cho 75 mm bằng
6,3. Kết quả cho 6 cột bánh nhỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như vậy, tổng số bánh nhỏ trên khay là 18.
Đáy của các bánh nhỏ ngoài cùng phải ở
cách mép của vùng hữu dụng của khay nướng đo được theo 6.4, xấp xỉ 14 mm. Phân
bố các bánh nhỏ đều trên khay sao cho chúng không chạm vào nhau.
Tuân thủ các hướng dẫn của nhà chế tạo về số lượng
khay nướng có thể nướng cùng một
lúc.
7.5.3.5 Quy
trình
Trước khi bắt đầu, tất cả các nguyên
liệu phải ở nhiệt độ
môi trường xung quanh.
Đánh bơ và đường với nhau trong máy trộn
thực phẩm cho tới khi hỗn hợp này trở nên mịn và có màu nhạt sao cho
toàn bộ đường tan trong hỗn hợp. Cho từ từ trứng vào hỗn hợp. Trộn
nhẹ bột, bột nở và muối
đã rây vào hỗn hợp; xới hỗn hợp như
yêu cầu từ mép bát để đảm bảo hỗn hợp đồng đều.
Ngay sau khi trộn, nhiệt độ của hỗn hợp
phải là (23
± 2)
°C.
CHÚ THÍCH 1: Máy trộn thực phẩm thích hợp mà
thời gian trộn đã được xác định,
được chỉ ra
trong Phụ lục C.
Đảm bảo các cốc giấy duy trì hình dạng
tròn đồng nhất bằng
cách bóc cẩn thận các cốc từ phần ngoài của lô cốc giấy mà không làm méo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Tiến hành thử nghiệm bằng cách sử dụng
các giá trị đặt điều khiển nhiệt độ đã được hiệu chỉnh theo các
chênh lệch được xác định tại thử nghiệm của 7.3.
a) Nướng một tầng
Tuân thủ hướng dẫn vận hành về chức
năng gia nhiệt, nhiệt độ, vị trí giá đỡ và gia nhiệt trước. Nếu có khuyến cáo gia
nhiệt trước thì đặt các bánh
nhỏ vào thiết bị khi kết thúc giai đoạn gia nhiệt trước được chỉ ra, ví dụ như bằng
tín hiệu nhìn thấy được hoặc tín hiệu âm
thanh, hoặc sau thời gian gia nhiệt trước được khuyến cáo. Nếu không có hướng dẫn
được đưa ra thì thiết bị được đặt ở nhiệt độ là 160 °C đối với chức
năng lưu thông không khí cưỡng bức hoặc ở
185 °C đối với chức
năng gia nhiệt
thông thường và
đặt khay nướng ở giữa thiết bị nguội. Trong khi đang nướng các bánh nhỏ thì
không được thay đổi vị trí khay nướng.
Thời gian nướng không được vượt quá 40
min khi nướng một tầng (kể cả thời gian gia nhiệt trước).
b) Nướng hai tầng
Các khay nướng được đặt đồng thời vào
trong thiết bị, khay này bên
trên khay kia và được lấy ra đồng thời
khi kết thúc quá trình nướng. Trong khi đang nướng các bánh nhỏ thì không được thay
đổi vị trí của khay nướng.
Tuân thủ các hướng dẫn vận hành về chức năng gia nhiệt, nhiệt độ, vị trí giá đỡ
và gia nhiệt trước. Nếu có khuyến cáo gia nhiệt trước thì các bánh nhỏ được đặt
vào trong thiết bị khi kết
thúc giai đoạn gia nhiệt trước được chỉ định, ví như như bằng tín hiệu nhìn thấy được
hoặc tín hiệu âm thanh, hoặc
sau thời gian gia nhiệt trước được khuyến cáo.
Nếu không có hướng dẫn về các bánh nhỏ ở hai
tầng thì đặt thiết bị ở nhiệt
độ 160 °C đối với chức
năng lưu thông không khí
cưỡng bức về và các
khay nướng được đặt cách đều nhau trong thiết bị nguội. Vị trí theo chiều nằm
ngang của các khay nướng phải ở giữa vùng đáy khoang. Vị trí theo chiều
thẳng đứng của khay phải cách một phần ba và hai phần ba của chiều cao hiệu dụng
càng gần càng tốt mà không thay đổi
giá kệ.
CHÚ THÍCH 3: Không thực hiện nướng hai tầng đối với các
khoang lò nhỏ, như định nghĩa ở
3.10.
Thời gian nướng không vượt quá
50 min khi nướng hai tầng (bao gồm cả thời gian gia nhiệt trước).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu hướng dẫn vận hành khuyến cáo nướng
nhiều hơn hai tầng cùng một lúc thì bánh được nướng theo hướng dẫn (chức năng
gia nhiệt, nhiệt độ, vị trí giá đỡ, thời gian
gia nhiệt trước và thời gian nướng).
7.5.3.6 Đánh giá
7.5.3.6.1 Quy định
chung
Trong thời gian 30 min sau khi nướng,
các cốc giấy được
bóc ra rất cẩn thận sao cho có thể đánh giá được vùng đáy lớn nhất có thể.
Để đánh giá theo 7.5.3.6.3, tối thiểu 50 % đáy không được hư hại. Nếu không phải lặp lại
thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Làm nguội nhanh các bánh nhỏ có thể giúp cho
việc loại bỏ sạch cốc giấy.
Độ chín vàng ở mặt trên cùng và đáy của
các bánh nhỏ, chênh lệch
về độ chín vàng giữa
các mặt trên cùng và đáy của bánh, và độ phồng đều được đánh giá trong khoảng thời gian 1
h sau khi nướng. Nếu các bánh nhỏ đã được nướng ở nhiều tầng cùng một lúc thì phải đánh
giá riêng từng khay (kết
quả đơn lẻ) và chúng cũng được
đánh giá cùng nhau (kết quả tổng thể).
Yêu cầu về kết quả của các bánh nhỏ
này được nướng một hoặc nhiều tầng là khác nhau. Điều này phải được xem xét trong
việc đánh giá.
7.5.3.6.2 Đánh giá bằng
thị giác
Đối với kết quả so sánh, việc
đánh giá độ chín vàng có thể được thực hiện bằng cách kiểm tra bằng mắt bằng
cách sử dụng các tiêu chí đánh giá trong 7.5.3.6.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.3.6.3 Đánh giá bằng
digital
Để có các kết quả tái lập về đánh giá
độ chín vàng, phải
sử dụng hệ thống đo digital bất kỳ đáp ứng các
yêu cầu sau đây khi thực hiện
các phép đo.
a) Độ đồng đều của phân bố ánh
sáng trên vùng đo
Giá trị phản xạ RY của biểu đồ
sắc thái đồng nhất phải
được đo trên toàn bộ bề mặt cần được phân tích, ví dụ như, kích thước của
khay nướng hoặc của một chiếc bánh nhỏ. Biểu đồ sắc thái phải được tô theo số sắc
thái 10, được định nghĩa
trong Phụ lục B.
Xác định giá trị trung bình của giá trị
phản xạ RY trên toàn bộ
bề mặt. Hơn 90% toàn bộ
bề mặt có thể sai lệch đến
± 5% so với giá
trị trung bình. Dưới 10%
toàn bộ bề mặt có thể sai lệch đến ± 8% so với giá trị trung bình.
Toàn bộ bề mặt được chia thành các phần
1 cm2. Giá trị trung bình của các phần
1 cm2 không được sai lệch
hơn ± 5% giá trị
trung bình của toàn bộ
bề mặt.
CHÚ THÍCH 1: Số sắc thái 10 được sử dụng để kiểm tra chất
lượng về độ rọi bởi vì nó là sắc thái mong muốn
nhất
CHÚ THÍCH 2: Có thể đo riêng từng bánh nhỏ.
b) Công nhận màu sắc tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này được đảm bảo bằng cách sử dụng
kiểm tra sau đây:
Các mẫu màu đã được hiệu chỉnh hình tròn
phẳng có đường kính 70 mm ở mỗi
số sắc thái được định nghĩa trong Phụ lục B được đặt ở độ cao 28 mm. Giá trị phản xạ RY của mẫu màu
đã được hiệu chỉnh phải được
đo ở các góc của vùng cần đánh giá (nơi đặt các bánh nhỏ phía ngoài cùng
trong quá trình đo) cũng như ở
trung tâm.
Giá trị phản xạ RY của các mẫu
màu đã được hiệu chính phải được đo với các sai lệch đã cho trong Phụ
lục B.
CHÚ THÍCH 3: Để đảm bảo các điều kiện
chiếu sáng và chiều dài tiêu cự được sử dụng để việc đánh giá có thể so sánh được, các mẫu
màu được bố trí ở độ cao
28 mm.
CHÚ THÍCH 4: Cũng có thể sử dụng các mẫu
màu vuông có chiều dài 70 mm và
chiều rộng 70 mm.
CHÚ THÍCH 5: Không quy định các chi tiết kỹ thuật để mở đường cho
tiến bộ kỹ thuật (ví dụ như máy ảnh, phần mềm).
c) Công nhận màu sắc nhất quán trên bề mặt lồi
Mẫu màu sắc lồi (Hình dạng như chỉ ra trên Hình
10) với một bề mặt hoàn thiện
nhẵn và mờ được sơn
theo sắc thái số 10, được đặt ở độ cao 13 mm tại các góc của vùng cần
đánh giá (tại nơi mà bánh
nhỏ ngoài cùng
được đặt trong quá trình đo) cũng như tại tâm. Giá trị phản xạ được đo ở 13
phần (được xác định theo Hình 11). Tính giá trị trung bình của các giá trị phản xạ của tất
cả các phần ở mỗi vị trí. Các giá trị quá mức có thể sai lệch
± 9 % so với
giá trị bung bình.
Định nghĩa về mẫu màu lồi: quả cầu có bề mặt nhẵn và
đường kính là 100 mm
được cắt ở độ sâu 15 mm, như mô tả trên Hình 10, và mặt cắt nhỏ hơn được sử dụng
làm mẫu màu lồi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 6: Để đảm bảo điều kiện chiếu sáng và chiều
dài tiêu cự sẽ được
sử dụng để việc đánh giá là có thể so sánh, các mẫu màu lồi (chiều cao của mẫu
màu lồi là 15 mm)
được bố trí ở chiều
cao 13 mm (chiều cao tổng ở điểm cao nhất là 28 mm).
Kích thước tính bằng
milimét
Hình 10 – Mẫu màu lồi
d) Xác định độ rọi
Thực hiện phép đo dưới đèn huỳnh quang
phổ toàn phần ba dải hoặc nguồn sáng tương đương có nhiệt độ màu từ 5 700 K đến
7 000 K, có chỉ số hoàn màu
Ra > 90 % độ
rọi.
CHÚ THÍCH 7: Các nhà cung cấp bóng đèn phù hợp
được chỉ ra trong Phụ
lục C.
CHÚ THÍCH 8: Các nhà cung cấp các hệ thống
đo màu đáp ứng các yêu cầu này, được
cho trong Phụ lục C.
7.5.3.6.4 Tiêu chí
đánh giá (digital và bằng thị giác)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đánh giá mặt trên cùng của bánh
nhỏ
Mặt trên cùng của từng bánh nhỏ được chia
thành 13 phần có kích thước gần như bằng nhau, như được thể hiện ở dạng sơ đồ trên Hình 11.
Các giá trị được thích ứng với kích
thước và hình dạng của từng
bánh nhỏ.
CHÚ DẪN:
D1 Kích thước của bánh nhỏ
D2 Kích thước của phần
giữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D3 Kích thước của phần
trung tâm
Hình 11 - Mẫu
để chia phần các bánh nhỏ
Trung bình số học của giá trị phản xạ
RY được tính
toán cho toàn bộ diện tích cửa từng phần. Số sắc thái được xác định theo Phụ lục
B và được ghi lại
đối với từng phần.
1) Độ chín vàng có thể chấp nhận được
trên mặt trên cùng
Độ chín vàng trung bình trên mặt
trên cùng của từng
khay bánh và của tất cả các khay được nướng đồng thời được tính bằng cách
chia tổng của các số sắc thái cho
mười ba lần số lượng bánh nhỏ.
Độ chín vàng trung
bình =
Tổng các con số sắc
thái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chín vàng trung bình trên mặt
trên cùng được ghi lại đến một chữ số thập phân (các kết quả riêng lẻ đối với từng
khay và kết quả tổng thể).
Các kết quả thử nghiệm theo 7.5.3 chỉ
được chấp nhận nếu độ chín vàng trung bình trên mặt trên cùng của tất cả các khay
được nướng đồng thời nằm trong dải từ 9,5 đến 10,5. Nếu không phải lặp lại thử
nghiệm với chế độ đặt được sửa đổi lại. Nếu thời gian nướng vượt quá 40 min (kể
cả thời gian
gia nhiệt trước) đối với nướng một tầng hoặc 50 min (kể cả thời gian
gia nhiệt trước) đối với nướng lần lượt hai tầng thì nhiệt độ lò phải được tăng
lên cho phù hợp.
Độ chín vàng trung bình nên nằm
trong dải đã cho để kết
quả có thể so sánh
được.
2) CPB (bánh chín vàng đúng màu) trên
mặt trên cùng
Tất cả các bánh có ít nhất một phần có số sắc thái nằm ngoài dải từ
8 đến 12 đều không được đưa vào.
CPB = số lượng bánh mà ở đó tất
cả các phần đều có số sắc thái nằm trong khoảng từ 8 đến 12
3) PPB (tỉ lệ phần trăm
chín vàng đúng màu) trên mặt trên cùng
PPB = CPB/tổng số bánh x 100 %
4) Chênh lệch độ chín vàng bốn mặt trên cùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đánh giá về đế bánh
Xác định giá trị phản xạ RY đối với phần
không bị hỏng của từng đế bánh nhỏ.
Con số sắc thái được
xác định theo Phụ lục B và ghi lại đối với từng bánh nhỏ.
Tối thiểu 50 % đế của từng bánh nhỏ không bị hỏng sau khi lấy
ra khỏi cốc giấy. Nếu không phải lặp lại thử nghiệm.
1) Độ chín vàng trung bình trên mặt
đáy
Độ chín vàng trung bình trên mặt đáy đối
với riêng từng khay và của tất cả các khay được nướng đồng thời được tính bằng cách lấy
tổng các số sắc thái chia cho số bánh.
Độ chín vàng trung
bình trên mặt đáy =
Tổng các con số sắc
thái
Số bánh
Độ chín vàng trung bình
trên mặt đáy được báo cáo đến một chữ số thập phân (kết quả riêng trên mỗi khay
và kết quả tổng thể).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định chênh lệch về độ chín vàng lớn
nhất giữa các số sắc thái và
báo cáo như chênh lệch độ chín vàng trên mặt đáy của riêng từng khay nướng và đối
với tất cả các khay được nướng đồng thời (kết quả riêng trên mỗi khay và
kết quả tổng thể).
c) Đánh giá chênh lệch độ chín vàng giữa
mặt trên và mặt đáy (mặt trên - mặt đáy)
Chênh lệch độ chín vàng giữa mặt trên
và mặt đáy được tính bằng cách
lấy độ chín vàng trung bình trên mặt bên trừ đi độ chín vàng trung bình trên mặt
đáy.
Mặt trên - mặt đáy = | độ chín vàng
trung bình trên mặt
trên - độ chín vàng trung bình trên mặt đáy |
Chênh lệch độ chín vàng giữa mặt trên
và mặt đáy (giá trị tuyệt đối) được báo cáo đối với riêng từng khay và đối với tất cả
các khay được nướng đồng thời (các kết quả
riêng lẻ trên mỗi khay và kết quả tổng thể).
d) Đo chiều cao của các bánh nhỏ
Đo điểm cao nhất của từng bánh nhỏ và
báo cáo lại bằng milimét. Việc cắt hoặc đâm bằng dao không làm ảnh hưởng đến chiều
cao của bánh.
Chiều cao nhỏ nhất và chiều
cao lớn nhất phải được ghi lại đối với riêng từng khay.
7.6 Khả năng
cấp nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.1.1 Mục đích
Mục đích của thử nghiệm này là đánh giá
độ đồng đều của
nguồn cấp nhiệt bằng cách nấu một tải trung bình ở nhiệt độ trung
bình.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm này chỉ áp dụng cho thử
nghiệm so sánh.
7.6.1.2 Nguyên liệu
100 g bột mì trắng
không có men nở
100 g bột ngô
3 g bột nở
150 g đường cát trắng
(cỡ hạt tối đa
0,3 mm)
3 quả trứng (55g đến 60 g, nguyên vỏ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các nguyên liệu này đủ để làm một chiếc
bánh.
7.6.1.3 Quy trình
Tách riêng lòng trắng trứng với lòng đỏ.
Đánh lòng trắng trứng với nước
cho tới khi đạt được độ bông cứng. Cho thêm đường và lòng đỏ trứng và đánh
trong 2,5 min. Rây bột mỳ, bột ngô và
bột nở cùng nhau và
quấy nhẹ trong hỗn hợp trứng và đường.
Lót giấy không thấm dầu lên đáy của hộp
nướng không bôi dầu mỡ. Hộp được làm bằng thép nhuộm đen không có lớp
phủ chống dính, không tráng men và có
đường kính đáy trong là (260
± 15) mm và chiều cao là (65 ±
10) mm. Dùng thìa múc khối bột nhão và phân chia để có độ dày đồng đều. Làm theo hướng dẫn
sử dụng đối với loại bánh này, về gia nhiệt trước, đặt vào trong
thiết bị và đặt cơ cấu điều khiển. Nếu không có hướng dẫn thì đặt bánh
càng gần với tâm của khoang
càng tốt và đặt
chế độ điều khiển sao cho nhiệt độ lò là 150 °C đối với lò hoạt động bằng lưu
thông không khí
cưỡng bức và 175
°C đối với lò
hoạt động bằng đối lưu tự nhiên. Sau khi nướng trong thời gian khoảng 35 min,
lấy bánh ra khỏi thiết bị và để bánh nguội. Lấy bánh ra khỏi hộp và bóc cẩn thận lớp giấy
không thấm dầu.
Nếu hướng dẫn sử dụng nêu rõ có thể nướng
bánh nhiều hơn một tầng
thì tiến hành thử
nghiệm tương ứng.
7.6.1.4 Đánh giá
Biểu đồ sắc thái của Phụ lục B được sử dụng để đánh giá độ
chín vàng. Bỏ qua các phần
không đều nhỏ.
Nêu rõ các kết quả sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mức chênh lệch lớn nhất về độ chín
vàng trên mặt đáy.
Cắt bánh theo chiều thẳng đứng qua tâm
bánh và đánh giá việc nướng. Đo chiều
cao của bánh tại tâm về tại các điểm thấp
nhất và cao nhất ở rìa bánh.
Đánh giá nướng bánh bao gồm cả đánh giá bằng
mắt về độ dày của vỏ bánh, các vết
nứt, vết lõm và kết cấu. Kết quả nướng có thể được dẫn chứng bằng các bức ảnh.
7.6.2 Bánh táo
7.6.2.1 Mục đích
Mục đích của thử nghiệm này là đánh
giá khả năng cấp đủ nhiệt để nướng tải nặng.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm này chỉ áp dụng
cho thử nghiệm so sánh.
7.6.2.2 Nguyên liệu
Bột nhão
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
175 g bơ, có hàm lượng chất béo (83 ± 2) % (có muối)
75 g đường cát trắng (cỡ hạt tối đa 0,3 mm)
1 quả trứng (55 g đến 60 g,
nguyên vỏ)
≤ 50 mL nước
Nhân:
25 g vụn bánh mì trắng
50 g nho khô không
hạt
400 g táo tươi để làm bánh (khối
lượng đã chế biến)
75 g đường cát trắng,
cỡ hạt tối đa 0,3 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.2.3 Quy trình
Trộn bột và đường với nhau và nhào với
bơ. Cho thêm trứng đã đánh và nước đủ
để gắn kết thành khối bột nhão mềm. Trộn cho tới khi đạt được thể đồng nhất thì nhào bột
thành một khối tròn. Bọc và cất giữ trong ít nhất nửa giờ trong tủ lạnh
ở nhiệt độ (5
± 2)
°C. Gọt vỏ,
tách lõi và cắt táo thành các lát có chiều dày xấp xỉ 13 mm.
Lấy khối bột ra khỏi tủ lạnh và chia
chúng theo tỷ lệ hai phần ba và một phần ba. Lăn dàn từng phần đến độ
dày 5 mm nhưng không cần nhào bột lần nữa. Sử dụng phần lớn hơn dàn lên phần
đáy và thành của hộp nướng
có đường kính đáy trong
là (200 ± 15) mm và chiều cao là
(50 ± 15) mm. Hộp được làm bằng thép, nhuộm đen nhưng không có lớp phủ chống dính và không
tráng men.
Rắc đều vụn bánh mì lên khối bột. Xếp đều các
lát táo, nho khô và đường lên trên vụn bánh mỳ, nhồi chúng xuống cẩn
thận. Phủ mặt trên bằng lớp bột còn lại. Ấn kín và cắt các mép. Tạo đường rạch ở mặt trên để
thoát hơi.
Làm theo hướng dẫn sử dụng đối với loại bánh
này về gia nhiệt trước, đặt trong lò, đặt chế độ của cơ cấu điều khiển và thời
gian nướng. Nếu không có hướng dẫn thì
bánh được đặt càng gần với tâm của khoang càng tốt và cơ cấu điều khiển
được đặt sao cho nhiệt độ lò trung bình là 160 °C đối với lò lưu thông
không khí cưỡng bức và
185 °C đối với lò đối
lưu tự nhiên và bánh được để trong thiết bị cho tới khi chín.
Trong lò lưu thông không khí cưỡng bức, sử dụng
số lượng giá đỡ tối đa theo hướng dẫn sử dụng, một bánh được đặt lên một giá đỡ.
Tất cả các bánh được lấy ra khỏi thiết bị cùng một lúc.
Trong lò đối lưu tự nhiên, nướng đồng
thời tới hai bánh, theo hướng dẫn sử dụng, trên một giá hoặc hai giá đỡ riêng
biệt. Nếu sử dụng hai giá đỡ riêng biệt thì có thể trước tiên lấy một bánh ra khỏi thiết bị và
đưa bánh còn lại vào vị trí. Ngoài ra, các
bánh có thể được đổi chỗ lẫn
nhau một lần.
CHÚ THÍCH: Chỉ nướng được một
bánh nếu trong thiết bị không có đủ không gian để nướng đồng thời hai
chiếc bánh.
7.6.2.4 Đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chín vàng đồng đều trên mặt
trên và trên mặt đáy của bánh được đánh giá bằng cách sử dụng thiết bị đo màu
quy định trong Phụ
lục A hoặc theo biểu đồ sắc thái quy
định trong Phụ lục B.
Các kết quả dưới đây được nêu rõ:
- mức chênh lệch lớn nhất về độ chín
vàng trên mặt trên;
- mức chênh lệch lớn nhất về độ chín vàng
trên mặt đáy.
Cắt bánh theo chiều thẳng đứng và đánh
giá để kiểm tra xem ruột bánh đã đủ chín chưa Nêu rõ thời gian nướng.
8 Lò hấp và lò hấp kết
hợp
CHÚ THÍCH: Chỉ áp dụng thử nghiệm này cho thử
nghiệm so sánh.
8.1 Khả năng
cấp hơi nước
8.1.1 Mục
đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tải càng có nhiều màu sắc
sai lệch so với đầu đo tham chiếu thì khả năng cấp hơi nước càng thấp.
CHÚ THÍCH 2: Các thử nghiệm trong
Điều 8 áp dụng
cho lò hấp kết hợp, nếu
có chức năng hấp, và cho
lò hấp.
8.1.2 Nguyên
liệu và phụ kiện tạo hơi nước
Thực hiện các phép đo với (300 ± 10) g
bông cải xanh tươi có màu lục đồng đều, chia thành
các bông nhỏ bằng nhau. Các
bông nhỏ có đường kính từ 35 mm đến 45 mm. Cắt ngắn các cuống, nhưng không làm bông rơi
ra thành các mảnh. Chiều dài cuống xấp xỉ 5 mm là cần thiết để xác định là
đủ độ chín tới. Không rửa bông cải xanh.
CHÚ THÍCH 1: Đối với thử nghiệm so
sánh, chỉ sử dụng bông cải xanh từ lô
được mua từ cùng một nhà
cung cấp ở cùng thời
điểm và được lưu kho ở cùng điều kiện cho tới khi cần dùng cho các thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 2: Loại bỏ các phần nhỏ màu vàng.
CHÚ THÍCH 3: Các bông lớn có thể được cắt
thành các mảnh nhỏ để đỡ lãng phí.
CHÚ THÍCH 4: Nước rửa có thể ảnh hưởng
đến kết quả.
Các bông cải phải ở nhiệt độ môi trường
xung quanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.3 Quy
trình
8.1.3.1 Đầu đo tham chiếu
Chuẩn bị một đầu đo tham chiếu và một
đầu đo chính.
Sử dụng vùng nấu có đường kính ≥ 180 mm và ≤ 220 mm và
công suất là (1 700 ±
200) W. Lấy một nồi nấu bằng thép không gỉ có đường kính đáy ngoài là (220
±
10)
mm. Đổ xấp xỉ 400 g
nước, đậy nắp và gia nhiệt cho nước ở chế độ đặt công suất lớn nhất.
Khi nước bắt đầu sôi, đặt vào một rổ hấp
chứa (300 ± 10) g các bông cải xanh đã chuẩn bị.
CHÚ THÍCH 1: Nhà cung cấp rổ hấp thích hợp
được chỉ ra trong Phụ lục C.
Hấp bông cải xanh ở chế độ đặt lớn nhất
cho tới khi cuống của các bông cải
chín sần sật (độ
chín tham chiếu).
CHÚ THÍCH 2: Chín sần sật nghĩa là đã hấp chín
nhưng cuống vẫn cứng và
giòn và các bông chưa nhừ.
Sau khi hấp, bông cải
xanh được lấy ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.3.2 Đầu đo chính
Nhiệt độ của nước là (15 ± 1) °C.
Đối với thiết bị không có nguồn cấp nước
sạch được lắp cố định thì ngăn chứa nước
phải được đổ đầy nước đến
mức tối đa.
Phân bố (300 ± 10) g bông cải xanh
tươi đều lên phụ kiện.
Hấp theo hướng dẫn của nhà chế tạo đối
với loại thực phẩm này liên quan đến
chức năng hấp, nhiệt
độ, vị trí giá và gia
nhiệt trước. Nếu gia nhiệt trước được khuyến cáo thì đặt bông cải xanh vào lò
hấp khi kết thúc thời gian gia nhiệt trước được chỉ ra, ví dụ
như bằng tín hiệu nhìn
thấy được hoặc tín hiệu âm thanh, hoặc
sau thời gian gia nhiệt trước được khuyến cáo.
Nếu không có hướng dẫn được
đưa ra:
- đặt chế độ hấp;
- điều chỉnh nhiệt độ đến chế độ đặt
cao nhất có thể ≤ 100 °C;
- đặt phụ kiện vào giữa khoang. Giữa
khoang được tính toán theo
6.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hấp bông cải xanh cho tới
khi độ chín tới của đầu đo chính tương tự với độ chín tới của đầu
đo tham chiếu. Đầu đo chính cũng phải
chín sần sật.
Chỉ cho phép so sánh các kết quả
thử nghiệm có độ chín tới
gần như tương tự.
Nếu độ chín tới của đầu đo chính và đầu đo tham chiếu chênh lệch
nhau thì lặp lại thử nghiệm bằng cách thích nghi thời gian nấu của đầu đo
chính.
CHÚ THÍCH: Có thể cần có các thử nghiệm
sơ bộ để đạt được độ chín tới mong muốn
của đầu đo.
Trong khi hấp bông cải xanh,
không được thay
đổi vị trí của phụ
kiện.
Sau quá trình hấp, bông cải xanh
được lấy ra.
8.1.4 Đánh
giá
Tiến hành đánh giá ngay sau khi hấp và
phải hoàn thành việc đánh giá không quá 5 min sau khi hấp.
Sau quá trình hấp, độ chín tới phải được
đánh giá với các bông cải có cùng kích cỡ. Đối
với thử nghiệm so sánh, nhất thiết là tất cả các đầu đo đều có cùng độ chín tới như đầu đo tham
chiếu (xem 8.1.3.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chỉ kiểm tra phía trên của
các bông cải xanh, không quan tâm đến phần dưới và cuống;
- tìm những biểu đồ sắc thái trong Hệ thống
Màu Tự nhiên (NCS®©3) đặc trưng cho các màu của đầu đo chính và đầu đo tham chiếu
bằng cách sử dụng các biểu đồ sắc thái quy định trong Phụ lục F; màu phải
nhìn thấy được
trong một vùng tập trung, không quan tâm đến
các bông cải đơn lẻ;
- nêu rõ những phần màu vàng Gmain và GR theo % (xem
ví dụ trong Phụ
lục F, Chú thích 3);
- tính độ chênh lệch ∆Gsupply như dưới đây
và thể hiện bằng %:
∆Gsupply = | Gmain - GR | (13)
trong đó:
Gmain là phần màu
vàng của đầu đo chính;
GR là phần màu vàng của đầu đo tham chiếu;
∆Gsupply độ chênh lệch
giữa Gmain và GR.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức tiêu thụ nước được ghi lại bằng đồng hồ đo nước
hoặc bằng cách đo lượng nước dư
của ngăn chứa và bộ
tạo hơi nước.
CHÚ THÍCH: Nước dư là nước có thể sử dụng cho
các quy trình nấu tiếp theo.
Dữ liệu sau được nêu rõ:
- ∆Gsupply;
- thời gian nấu (kể cả thời gian
gia nhiệt trước);
- mức tiêu thụ điện năng tính bằng W·h (kể
cả gia nhiệt trước);
- mức tiêu thụ nước;
- ngăn chứa nước có được nạp đầy lại
trong quá trình tạo hơi nước hay không.
8.2 Phân bố
hơi nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của thử nghiệm này là đánh
giá sự phân bố hơi nước theo chiều nằm ngang và như một tùy chọn, sự phân bố hơi nước
theo chiều thẳng đứng.
CHÚ THÍCH: Ứng dụng chỉnh của lò hấp
thường là hấp một tầng. Một
số lò hấp cho phép hấp đồng thời nhiều tầng.
Sự phân bố hơi nước trở nên rõ ràng
theo sự phân bố các màu
lục của bông cải xanh đã hấp. Màu sắc của bông cải xanh càng khác nhau nhiều thì sự phân bố hơi nước
càng không đồng đều.
Hơn nữa, đầu đo chính được so sánh với
đầu đo tham chiếu nhằm nhận
biết màu sắc tốt nhất có thể đạt được của mẻ bông cải xanh được sử dụng.
8.2.2 Nguyên
liệu, phụ kiện hấp và số tầng
Phép đo được thực hiện với các bông cải xanh tươi
được chế biến theo 8.1.2.
Lượng bông cải phụ thuộc vào kích thước
của phụ kiện hấp. Sử dụng xấp xỉ 1 g/cm2.
Phụ kiện hấp được đo theo 6.4 phải che
phủ tối thiểu 80 % chiều
rộng hữu dụng và 70 % chiều sâu hữu dụng của khoang đo được theo 6.2.
Nếu phụ kiện hấp đi kèm được
khuyến cáo trong hướng dẫn vừa với các kích thước này thì phải sử dụng phụ kiện
này. Nếu phụ kiện đi kèm hoặc phụ kiện được khuyến cáo không phù hợp với
các điều kiện trên thì sử dụng phụ kiện hấp khác, là ngăn chứa có lỗ vừa với điều
kiện trên đến chừng mực có thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như một tùy chọn, phân bố hơi nước
theo chiều thẳng đứng có thể được thử nghiệm nếu hấp nhiều tầng được khuyến cáo trong
hướng dẫn của nhà chế tạo.
Tuân thủ hướng dẫn của nhà chế tạo liên
quan đến số tầng hấp đồng thời.
8.2.3 Quy
trình
Chuẩn bị đầu đo tham chiếu theo
8.1.3.1 và đầu đo chính như sau;
CHÚ THÍCH 1: Đối với thử nghiệm so sánh, lý tưởng
là đầu đo tham
chiếu và (các)
đầu đo chính được hấp cùng lúc.
Đối với thiết bị không có nguồn cấp nước sạch
cố định thì phải đổ đầy nước vào bình chứa đến mức tối đa. Nhiệt độ của nước là (15
± 1) °C.
Phân bố các bông cải xanh lên phụ kiện sao cho
chúng phủ lên toàn bộ
bề mặt của phụ kiện và không đè lên nhau (một lớp). Bông cải được đặt sát nhau
trong phụ kiện với cuống được hướng xuống dưới. Mặt trên của các bông cải nên xấp xỉ cùng một
mức.
Nêu rõ khối lượng bông cải
xanh được đặt vào.
Hấp bông cải xanh theo hướng dẫn của
nhà chế tạo đối với loại thực phẩm này liên quan tới chức năng hấp, nhiệt độ, vị trí giá và
gia nhiệt trước. Nếu gia nhiệt trước được khuyến cáo thì đặt bông cải xanh vào lò
hấp khi kết thúc thời gian gia nhiệt trước được chỉ ra, ví dụ như bằng tín hiệu
nhìn thấy được hoặc tín hiệu âm thanh, hoặc sau thời gian gia nhiệt trước được
khuyến cáo.
Đối với thử nghiệm phân bố hơi theo chiều
thẳng đứng (chỉ khi được khuyến cáo trong hướng dẫn của nhà chế tạo), các phụ
kiện được đặt vào cùng lúc trong lò hấp theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đặt chế độ chức năng hấp;
- điều chỉnh nhiệt độ đến chế độ đặt
cao nhất có thể ≤ 100 °C;
- đặt phụ kiện vào giữa khoang đã tính toán;
- không gia nhiệt trước.
Hấp bông cải xanh cho tới
khi độ chín tới của đầu đo chính giống với độ chín tới của dầu dò tham chiếu. Nếu
độ chín tới của đầu
đo chính không đồng đều thì hấp
cho tới khi tất cả các vùng của đầu đo chính đều tối thiểu là chín sần sật,
ngay cả khi các vùng khác được nấu chín quá.
Chỉ chấp nhận các kết quả thử nghiệm
có độ chín tới gần như
là như nhau để so sánh.
Nếu độ chín tới của đầu đo chính và đầu đo tham
chiếu chênh lệch nhau thì lập lại thử nghiệm bằng cách thay đổi thời gian nấu của
đầu đo chính.
CHÚ THÍCH 2: Thử nghiệm sơ bộ có thể
là thiết yếu để đạt được độ chín tới
mong muốn của đầu đo.
Trong quá trình hấp bông cải xanh,
không được thay đổi vị trí của (các) phụ
kiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu hấp nhiều tầng (thử nghiệm sự phân
bố hơi nước theo chiều thẳng đứng)
thì lấy tất cả các phụ kiện ra cùng một lúc.
8.2.4 Đánh
giá
Phải tiến hành đánh giá ngay sau khi hấp
và phải hoàn thành việc đánh giá trong thời gian không quá 5 min
sau khi hấp.
Phải đánh giá độ chín tới với một vài
bông cải có cùng kích cỡ ngay
sau quy trình hấp. Đối với
thử nghiệm so sánh, nhất thiết là tất cả các đầu đo phải có cùng độ chín tới
như đầu đo tham chiếu (xem 8.1.3.1).
Nếu độ chín tới phù hợp, màu sắc của đầu
đo chính và đầu đo
tham chiếu được xác định như sau:
- chỉ kiểm tra phía trên của
các bông cải xanh, không quan tâm đến phần dưới và cuống;
- nhận diện những vùng phía trên của đầu
đo chính có ít phần vàng
nhất (= tốt nhất) Gmin và nhiều phần
vàng nhất (= kém nhất) Gmax của màu xanh; phải nhìn thấy được màu sắc
trong vùng tập trung, không quan tâm đến các bông cải đơn lẻ;
- tìm những biểu đồ sắc thái
NCS đặc trưng tốt nhất cho màu sắc của cả hai vùng bằng cách sử dụng các biểu đồ
sắc thái quy định trong Phụ lục F;
- nêu rõ những phần màu vàng Gmax
và Gmin của đầu
đo chính theo % (xem ví dụ trong Phụ lục
F, Chú thích 3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Gmin là phần màu
vàng của màu của vùng màu lục nhất trong đầu đo chính, tính bằng %;
Gmax là phần màu
vàng của màu vùng màu ô liu chuyển sang nâu nhất trong đầu đo chính, tính bằng
%;
∆Gdistribute là độ chênh lệch
của các phần
màu vàng Gmax và Gmin;
- tìm biểu đồ sắc thái
trong NCS đặc trưng tốt nhất
cho màu sắc của đầu đo tham chiếu và nêu rõ phần màu vàng GR của đầu
đo tham chiếu;
- tính độ chênh lệch như dưới đây và thể hiện bằng %:
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gmin là phần
màu vàng của vùng màu lục nhất trong đầu đo chính, tính bằng
%;
GR là phần màu vàng của
màu trong đầu đo tham chiếu, tính bằng %;
- tính độ chênh lệch như dưới đây và thể hiện bằng %:
trong đó:
Δlà
độ chênh lệch màu sắc lớn nhất giữa đầu đo chính và đầu đo tham chiếu;
Gmax là phần màu vàng của màu vùng ô liu
chuyển sang nâu nhất trong đầu đo chính, tính bằng %;
GR là phần màu vàng của
màu trong đầu
đo tham chiếu, tính bằng %.
Độ chênh lệch ΔGdistribute xác định ở một
tầng chỉ ra sự phân bố hơi nước theo
chiều ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chênh lệch Δvà Δ chỉ ra độ chênh lệch giữa màu lục của đầu đo chính và màu sắc
tốt nhất có thể đạt
được.
CHÚ THÍCH 1: ΔGdistribute càng lớn thì
sự phân bố của hơi nước càng không
đều. Nói chung, Δvà Δcàng
lớn thì khả năng hấp bông cải xanh
càng kém.
Mức tiêu thụ nước được ghi lại bằng đồng hồ đo nước hoặc
bằng cách đo lượng nước dư trong bình chứa và bộ tạo hơi nước.
CHÚ THÍCH 2: Nước dư là nước có thể sử dụng cho
các quy trình nếu tiếp
theo.
Nêu rõ dữ liệu dưới đây đối
với sự phân bố hơi nước theo
chiều ngang:
- ΔGdistribute, Δ, Δ, tính bằng %:
- khối lượng bông cải xanh ở mỗi tầng (trước
khi hấp);
- thời gian nấu (kể cả thời gian
gia nhiệt trước);
- mức tiêu thụ điện năng (bao gồm cả gia nhiệt
trước), tính bằng W·h;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bình chứa nước có được đổ đầy lại
trong quá trình hấp hay không.
Nếu thử nghiệm tùy chọn đối với sự
phân bố hơi theo chiều thẳng đứng đã được thực hiện thì
phải nêu rõ các dữ liệu
sau:
- ΔGdistribute, Δ, Δ, tính bằng %;
- số tầng được sử dụng đồng thời;
- khối lượng bông cải trên mỗi tầng và trên
tất cả các tầng (trước
khi hấp);
- thời gian nấu (kể cả thời
gian gia nhiệt trước);
- mức tiêu thụ điện năng (bao gồm cả gia nhiệt
trước), tính bằng W·h;
- mức tiêu thụ nước;
- bình chứa nước có được đổ đầy lại
trong quá trình hấp hay không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Xác định
công suất
8.3.1 Mục
đích
Mục đích của thử nghiệm này là đánh
giá công suất của
thiết bị. Các phép đo được thực hiện với đậu hạt đông lạnh sâu để mô phỏng tải
lớn. Công suất của thiết bị được xác định bằng khối lượng lớn nhất (= mmax tính bằng
gam) của đậu hạt đông lạnh được hấp.
Tải lớn này đại diện cho công suất của
thiết bị, ví dụ như khả năng đến đâu trong việc chuẩn bị một bữa ăn đầy đủ cho
một hoặc nhiều người. Lượng đậu hạt đông lạnh có thể hấp đến nhiệt độ (85 ± 1) °C, có màu sắc
đồng nhất, trong một
thời gian nhất định chỉ trong phạm vi một bình chứa nước, đặc trưng cho lò hấp
công suất cao, công suất trung bình và công suất thấp.
8.3.2 Nguyên
liệu
Thực hiện các phép đo bằng đậu hạt đông lạnh sâu. Cần cẩn thận để
đảm bảo rằng trong
đậu hạt không còn một chút đá băng nào. Màu của đậu hạt đông lạnh phải đồng nhất và
càng màu lục càng tốt.
CHÚ THÍCH 1: Đậu hạt được lưu trữ trong tủ đông
có nhiệt độ xấp xỉ - 20 °C.
CHÚ THÍCH 2: Đậu hạt có đường kính xấp
xỉ 8 mm và được
phân loại là “đậu nhỏ”.
8.3.3 Khối
lượng đậu hạt, phụ kiện hấp và số tầng hấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có hướng dẫn thì:
- tải tối đa phụ thuộc vào kích thước
của phụ kiện hấp được cung cấp;
- chiều cao của tải đo được trong phụ
kiện phải là (40 ±
2)
mm. Nếu chiều cao của phụ kiện thấp hơn 40 mm thì các đậu hạt phải được
đổ đến chiều
cao tối đa;
- chỉ sử dụng một tầng hấp.
Nhiệt ngẫu phải luôn được
che phủ bởi đậu hạt. Đậu cần được đổ đến chiều cao ít nhất là xấp xỉ 20 mm để
có thể đặt nhiệt ngẫu
đúng yêu cầu.
8.3.4 Quy
trình
8.3.4.1 Quy định
chung
Đối với thiết bị không có nguồn cấp nước
sạch cố định thì bình chứa phải
được đổ nước đến mức
tối đa. Nhiệt độ của nước là (15 ± 1) °C.
Lấy đậu hạt ra khỏi tủ đông lạnh và đổ
lượng cần thiết vào (các) phụ kiện hấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hấp theo hướng dẫn của nhà chế tạo đối với loại thực phẩm này liên
quan đến chức hăng hấp, nhiệt độ, (các) vị trí của giá và gia nhiệt trước.
Nếu gia nhiệt trước được khuyến cáo thì
đặt đậu hạt vào
lò hấp khi kết thúc thời
gian gia nhiệt trước được chỉ ra, ví dụ bằng tín hiệu nhìn thấy được hoặc tín
hiệu âm thanh hoặc sau thời gian gia nhiệt trước được khuyến cáo.
Nếu không có hướng dẫn thì:
- đặt chế độ chức năng hấp;
- điều chỉnh nhiệt độ đến chế độ đặt
cao nhất có thể ≤ 100 °C;
- đặt phụ kiện/các phụ kiện vào giữa
khoang đã tính toán;
- không gia nhiệt trước.
Nhiệt ngẫu được dẫn qua khe cửa theo cách
sao cho cửa đóng kín được hoàn toàn.
Trong quá trình hấp đậu,
không được thay đổi vị trí của phụ kiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.4.2 Thử nghiệm sơ bộ
Thử nghiệm sơ bộ được thực hiện nhằm
xác định vị trí của điểm lạnh
nhất của tải.
Cố định một nhiệt ngẫu theo 5.3 vào tâm hình học của
tải trên mỗi tầng
hấp được sử dụng.
Hấp đậu theo
8.3.4.1.
Khi nhiệt độ tại tâm của tải
đặt nhiệt độ xấp
xỉ 70 °C, lấy phụ kiện/các phụ kiện ra
Phát hiện điểm lạnh nhất và kiểm tra
sự phân bố nhiệt độ của
toàn bộ tải bằng giác quan (ví dụ như bằng thị
giác hoặc bằng cách cảm nhận điểm lạnh nhất).
Ghi lại vị trí của điểm lạnh nhất (vùng,
chiều cao và tầng nếu cần
thiết).
CHÚ THÍCH 1: Điểm lạnh nhất dễ xác định
hơn nếu có nhiều nhiệt ngẫu
hơn được phân bố đều
trong tải.
CHÚ THÍCH 2: Thông thường điểm lạnh nhất nằm ở dưới
bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thử nghiệm chính, sử dụng năm
nhiệt ngẫu. Một nhiệt ngẫu được bố trí tại điểm lạnh nhất đã phát hiện được. Bốn nhiệt ngẫu
còn lại được bố trí đều theo
khối đậu hạt để phát hiện nếu điểm lạnh nhất dịch chuyển.
Khi nhiệt ngẫu cưới cùng đạt tới được nhiệt
độ là (85 ± 1) °C thì kết thúc
quy trình hấp. Nêu rõ thời
gian nấu.
8.3.5 Đánh
giá
8.3.5.1 Tiêu chí phù
hợp
Bước đầu tiên là đảm bảo hiệu lực của
thử nghiệm chính. Bước thứ hai, nếu rõ kết quả cuối cùng (xem 8.3.5.2).
Các kết quả của thử nghiệm chính theo
8.3.4.3 là có hiệu
lực và chỉ được chấp nhận nếu đáp ứng các tiêu chí dưới đây.
a) Đồng nhất màu sắc
Xác định màu của đậu hạt ngay sau khi
hấp. Việc xác định phải được hoàn thành trong thời gian không quá 5 min ngay
sau khi hấp.
Phát hiện những vùng đậu đã hấp có phần
màu vàng ít nhất (= tốt nhất) và nhiều nhất (= kém nhất) trong màu lục. Màu sắc
phải nhìn thấy được ở các vùng tập trung, trong khi đó không quan tâm đến những
hạt đơn lẻ. Cũng kiểm tra
các hạt đậu bên dưới bề mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thời gian nấu
Thời gian nấu được xác định theo thời
gian tham chiếu tref được cho
trên Hình 12 đối với tải này, bao gồm cả thời gian gia nhiệt bước.
Thời gian nấu không được lâu hơn hai lần thời
gian tham chiếu.
Thời gian nấu được xác định có thể đưa
vào trong Hình 12.
CHÚ THÍCH: Đường tham chiếu trên Hình
12 được xác định theo kinh nghiệm.
Hình 12 - Giá
trị tham chiếu của thời gian nấu (tref)
c) Bình chứa nước
Trong quá trình hấp, bình chứa nước
không được đổ đầy lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.5.2 Kết quả cuối cùng
Nếu kết quả có hiệu lực thì nêu rõ công suất
này - nghĩa là tượng đậu hạt lớn nhất mmax được hấp có chất lượng chấp
nhận được theo các tiêu chí
ở 8.3.5.
CHÚ THÍCH 1: Hấp nhiều hơn 2 000 g đậu
hạt đông lạnh là điển hình cho một
lò hấp công suất cao, ví dụ như để nấu ăn cho một
nhóm người. Lò hấp
hấp được dưới 1000 g đậu hạt đông lạnh là lò hấp có công suất thấp.
Nêu rõ số tầng hấp được sử dụng
cùng một lúc.
Mức tiêu thụ điện năng được
thể hiện bằng W·h (bao gồm cả gia nhiệt trước).
CHÚ THÍCH 2: Không thể so sánh mức
tiêu thụ điện năng và thời gian nấu vì lượng đậu hạt khác nhau được lấy làm cơ sở.
8.4 Độ chính
xác của cơ cấu điều khiển nhiệt độ
Mục đính của thử nghiệm này là xác định
độ chính xác đối với
chức năng hấp của cơ cấu
điều khiển nhiệt độ đối với chế độ đặt thấp.
Trước khi đo, toàn bộ thiết bị phải ở nhiệt
độ môi trường xung quanh là (23 ± 2) °C. Phần từ điều
khiển nhiệt độ được đặt ở vị
trí ghi nhãn 90 °C và thiết bị
được gia nhiệt trong thời gian tcheck,90 = 45 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ được ghi lại liên tục theo
7.1.
Nhiệt độ được xác định lần lượt bằng
trung bình số học của nhiệt
độ thấp nhất và nhiệt độ cao nhất đạt được trong thời gian 20 min cuối của tcheck.
Ghi lại nhiệt độ trung bình
số học và nhiệt độ thấp nhất và nhiệt độ
cao nhất.
9 Bếp nướng
9.1 Mục đích
Mục đích của các thử nghiệm này
là xác định tính năng của bếp
nướng liên quan đến kích cỡ và khả năng nướng.
9.2 Diện tích nướng
9.2.1 Mục đích
Mục đích của thử nghiệm này là xác định
diện tích hiệu quả của bếp nướng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2 Quy trình
Các phép đo được thực hiện
với bánh mì trắng được sản
xuất công nghiệp, thường có sẵn và
thích hợp để nướng, cần chú ý để đảm bảo rằng nếu cần nhiều hơn một ổ bánh thì vẫn sử dụng bánh mì thuộc cùng một
mẻ. Các lát bánh mì kích cỡ đồng nhất có chiều dày là
(12 ± 1) mm được sử
dụng để thử nghiệm với vỏ
bánh được lấy đi. Vỉ nướng được che phủ hoàn toàn bằng bánh mì.
CHÚ THÍCH: Nếu cần, cắt xén một số lát
bánh để vừa với vỉ
nướng.
Bếp nướng được gia nhiệt trước theo hướng
dẫn sử dụng. Nếu không có hướng dẫn thì bếp nướng được gia nhiệt trước trong 5 min.
Vỉ nướng, cùng với chảo nướng, được
đặt dưới phần tử nướng ở vị trí được khuyến cáo theo hướng dẫn sử dụng. Nếu
không có hướng dẫn thì vỉ nướng được
đặt ở vị trí cao nhất phù
hợp để nướng. Cửa ở
vị trí mở, nếu không có quy định nào khác trong hướng dẫn sử dụng.
Vỉ nướng được lấy ra khi một phần
bánh mì được làm chín vàng đẹp nhưng trước khi xảy ra hiện tượng cháy. Nếu bánh
mì co lại bất kỳ thì
các lát được di chuyển sao cho các
mép trùng với các mép của vỉ
nướng.
9.2.3 Đánh giá
Biểu đồ sắc thái của Phụ lục B được sử
dụng để xác định vùng bánh mì mà tại đó độ chín vàng nằm trong các sắc thái từ
số 8 đến số 14. Diện tích nướng hiệu quả được nêu rõ bằng
centimét vuông và được thể hiện bằng phần
trăm diện tích bề mặt của vỉ nướng.
9.3 Nướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của thử nghiệm này là xác định
tính đồng đều của việc
nướng và làm chín vàng thịt.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm này chỉ áp dụng cho
thử nghiệm so sánh.
9.3.2 Nguyên liệu
2500 g thịt bò tươi băm, hàm lượng mỡ
từ 10 % đến 20 %.
Lượng thịt này đủ cho 20 miếng burger.
9.3.3 Quy trình
Nặn thịt bò băm thành các miếng
burger bằng cách sử dụng khuôn tròn, mỗi miếng burger có trọng lượng
125 g và có đường kích là 75 mm. Nén miếng burger sao cho chiều cao của nó
xấp xỉ 35 mm.
Phân bố các miếng burger đều nhau trên
vỉ nướng sao cho khoảng cách giữa các miếng burger và khoảng cách giữa miếng
burger và mép vỉ nướng xấp xỉ 15
mm.
Gia nhiệt trước bếp nướng ở chế
độ đặt tối đa theo hướng dẫn sử dụng. Nếu không có hướng dẫn sử dụng thì gia nhiệt
trước bếp nướng trong 5 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nướng các miếng burger như khuyến cáo
trong hướng dẫn sử dụng. Nếu không có hướng dẫn thì nướng một mặt trong thời gian từ 12 min đến
15 min, rồi lật miếng
burger và nướng mặt còn lại trong
thời gian 10 min đến 15 min.
9.3.4 Đánh giá
Vỉ nướng được lấy khỏi lò nướng và nhiệt độ được
đo tại tâm của năm miếng burger bằng cách sử dụng đầu đo do nhiệt độ. Chọn các
miếng burger nằm ở bốn góc và nằm giữa vỉ nướng. Phép đo phải được thực hiện trong thời
gian 2 min.
Nêu rõ chênh lệch giữa nhiệt độ lớn nhất
và nhỏ nhất tại tâm.
Độ chín vàng của từng miếng
burger được đánh giá
và ghi lại như sau:
- Cháy đen nặng - A
- Chảy đen nhẹ - B
- Sẫm vừa - C
- Sáng vừa - D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Ngăn giữ nóng
Mục đích của thử nghiệm này là đánh
giá cơ cấu điều khiển
nhiệt độ và mức tiêu thụ điện năng của ngăn giữ nóng.
CHÚ THÍCH: Thử nghiệm này được coi là cho kết
quả tái lập.
Nhiệt ngẫu được đặt tại tâm hình học của
ngăn giữ nóng. Cơ cấu điều khiển dược đặt ở vị trí ghi nhãn thấp nhất và
ngăn giữ nóng được gia nhiệt cho tới khi các điều kiện ổn định được thiết lập.
Sau đó cơ cấu điều khiển được đặt ở vị trí trung bình và quá
trình gia nhiệt tiếp tục. Khi các điều kiện ổn định được thiết lập thì tiếp tục
gia nhiệt với cơ cấu điều khiển ở chế độ đặt lớn nhất.
Khi điều kiện ổn định được
thiết lập lại, tiếp tục thử nghiệm trong thời gian 1 h và đo mức tiêu thụ điện năng
trong quá trình này.
Nêu rõ nhiệt độ đối với các
chế độ đặt khác nhau của cơ cấu điều khiển. Nếu cơ cấu điều khiển không tuyến tính thì
nêu rõ nhiệt độ
trung bình và chênh lệch nhiệt độ.
Mức tiêu thụ điện năng được thể hiện bằng W·h trong
thời gian làm việc 1 h.
11 Làm sạch
11.1 Lò tự làm sạch
bằng nhiệt phân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Thử nghiệm này chỉ áp dụng
cho thử nghiệm so sánh.
Bề mặt bên trong của khoang và cửa được
bôi bẩn nhân tạo bằng cách sử dụng chổi sơn.
CHÚ THÍCH 2: Không bôi bẩn lên chèn bịt
cửa và bề mặt
chồng lên nhau giữa cửa
và khoang.
Chất bẩn nhân tạo được làm từ
30 g nước thịt (20 g chiết xuất thịt
và 10 g nước);
15 g dầu hydro hóa (chất béo thực vật
dùng để nấu).
Hỗn hợp được bôi đều lên với một lượng
0,15 g/dm2.
Cửa được đóng lại và lò được cấp điện
trong thời gian 3 h với cơ cấu điều khiển nhiệt độ được đặt ở 250 °C hoặc nhiệt độ
cao nhất đạt được nếu nhiệt độ này là thấp hơn. Sau đó lò được để
nguội. Tiếp đó lò được cho làm việc ở chế độ làm sạch theo hướng dẫn sử dụng và
đo mức tiêu thụ điện năng. Sau khi lò đã nguội thì kiểm tra lò. Nêu
rõ cặn dư còn lại
ở mức nào và liệu có thể loại bỏ bằng
khăn vải ẩm hay
không.
Đo mức tiêu thụ điện năng trong chu
trình làm sạch và thể hiện bằng kilôoát giờ, làm
tròn đến 0,1 kWh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của thử nghiệm này là đánh giá khả năng làm
sạch lò bằng chất xúc tác.
CHÚ THÍCH 1: Thử nghiệm
này chỉ áp dụng cho
thử nghiệm so sánh.
Đặt khoảng 1 000 g thịt ba chỉ lợn vào chảo rán để hở và đổ thêm 0,125 L nước.
Chảo được đặt càng gần với tâm của lò càng tốt và gia nhiệt trong 1,5 h ở nhiệt độ lò 200
°C đối với lò
lưu thông không khí cưỡng bức và
225 °C đối với lò đối
lưu tự nhiên. Chảo được lấy ra và để
cho lò nguội.
Kiểm tra lò và nêu rõ còn cặn dư lại
ở mức nào trên bề mặt có lớp phủ chất xúc tác.
CHÚ THÍCH 2: Sử dụng thịt ba chỉ lợn vì phần thịt
này có đủ chất béo để làm bẩn các bề mặt.
12 Phép đo mức tiêu
thụ điện năng ở chế độ công suất thấp
Ngoài TCVN 10152 (IEC
62301), các yêu cầu dưới đây được đưa ra.
Đối với thiết bị bao gồm một tổ hợp
các khối riêng lẻ, có thể gồm có một trong nhiều loại
bếp khác nhau và một trong nhiều loại lò khác nhau, sử dụng kết hợp khuyến cáo
được công bố trong hướng
dẫn sử dụng của nhà chế tạo để thử
nghiệm.
Nếu thiết bị A (ví dụ là bếp điện)
chỉ có thể làm việc kết hợp với thiết
bị B (ví dụ là lò) thì
đầu tiên là đo và ghi lại chế độ công suất thấp đối với thiết bị B không có thiết bị A.
Sau đó đo chế độ công suất thấp đối với thiết bị B khi được kết hợp với thiết bị
A. Tính mức tiêu
thụ công suất thấp của thiết bị A bằng độ chênh lệch giữa hai phép đo này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Quy trình đo đối với
mức tiêu thụ điện năng của bếp điện được
mô tả trong IEC 60350-2.
Khi thử nghiệm thiết bị có lắp đồng hồ thì đồng hồ phải được
điều chỉnh chính xác thời gian và ngày tháng như quy định trong hướng dẫn.
Trong trường hợp mức tiêu thụ điện năng bị ảnh
hưởng bởi thời gian hiển thị thay đổi liên tục của đồng hồ thì phép đo trong thời gian 24 h là cần thiết.
Giá trị trung bình từ phép đo
này được ghi lại.
Nếu thiết bị có cảm biến ánh
sáng môi trường xung quanh thì phải đo hai cấp độ rọi theo TCVN 10152 (IEC
62301) trong thời gian 24 h, mỗi cấp độ rọi được đo trong 12 h.
Nếu có lựa chọn để người sử dụng
tắt hiển thị thì cả hai chế độ đóng và cắt điện phải được thử nghiệm và báo
cáo.
Phụ
lục A
(quy
định)
Thiết bị đo màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hình học đo:
khuếch tán, độ lệch theo chiều thẳng
đứng 8°;
- độ mở đo:
đường kính (15 ± 3)
mm;
- tiêu chuẩn hiệu chỉnh:
màu trắng, barium sulfate nén (BaSO4) Opal
CRM406, polytetrafluoroethylene (PTFE) hoặc tương đương;
- vật rọi sáng tiêu chuẩn:
Vật rọi sáng tiêu chuẩn CIE;
- quan sát viên tiêu chuẩn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đánh giá:
giá trị phản xạ RY.
CHÚ DẪN:
1 Bộ nhận tia sáng
6 Lá chắn sáng
2 Bộ lọc
7 Quả cầu tích hợp
3 Hướng sóng ánh sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Kênh đo
9 Kênh tham
chiếu
5 Bóng đèn chớp
xenon
Hình A.1 -
Thiết bị đo màu
Phụ
lục B
(quy
định)
Biểu đồ sắc thái chín vàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.1 - Phân
loại các số sắc thái
Giá trị phản
xạ đo được RY
Dung sai đối với
Số sắc thái
≥
<
7.5.3.6.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±14 %
17
7,2
9,3
±13 %
16
9,3
12,2
±12 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,2
16,4
±11 %
14
16,4
20,1
±10 %
13
20,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±10 %
12
22,9
26,5
±9 %
11
26,5
31,7
±9 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31,7
38,5
±8 %
9
38,5
46,9
±8 %
8
46,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±8 %
7
54,2
64,3
±8 %
6
64,3
75,2
±8 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75,2
±8 %
4
Bảng B.2 - Ví
dụ về biểu đồ sắc
thái
NCS
Biểu đồ sắc thái
L*
RY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,3
6,4
S 7020-Y50R
34,4
8,2
S 6030-Y50R
38,6
10,4
S 5040-Y40R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,2
S 4050-Y30R
50,4
18,8
S 4040-Y30R
53,4
21,4
S 4030-Y30R
56,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S 3040-Y30R
60,5
28,7
S 2060-Y20R
65,7
34,9
S 2040-Y20R
71,1
42,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
77,1
51,7
S 1040-Y20R
80,1
56,9
S 0530-Y10R
88,1
72,3
S 0520-Y10R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78,3
CHÚ THÍCH 1: Giá trị phản xạ đo
được RY không tương
quan tuyến tính với cảm nhận thị giác. Mặc dù chiều rộng của các khoảng cách cho ở trên
tăng theo giá trị phản xạ RY gia tăng, theo thị giác các nấc từ số sắc
thái này sang số sắc thái kia khá là đồng đều.
CHÚ THÍCH 2: Các giá trị phản xạ RY được tính từ các giá
trị L* dựa trên hệ thống màu L*a*b* của CIE(các điều kiện đo: vật rọi sáng tiêu chuẩn D65/quan
sát viên do màu tiêu chuẩn CIE 1964/10°)
CHÚ THÍCH 3: Biểu đồ sắc thái NCS có thể đặt mua tại các
Trung tâm NCS chính thức trên
toàn thế giới. Dưới đây là địa chỉ của các nhà
phân phối tiềm
năng.
Thụy Điển (Trụ sở chính)
Scandinavian Colour Institute AB
Địa chỉ: P.O. Box 49022, S -100 28
Stockholm
Internet: www.ncscolour.com
E-mail: [email protected]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục C
(tham khảo)
Địa chỉ nhà cung cấp
C.1 Quy định
chung
Thông tin dưới đây được đưa ra để tạo
thuận lợi cho người sử dụng
tiêu chuẩn này và không phải
là chứng thực đối với sản phẩm được
nêu tên. Có thể sử
dụng các sản phẩm tương
đương nếu như các sản phẩm đó có
thể chứng minh đưa ra các kết
quả tương tự.
C.2 Nguyên liệu
thử nghiệm dùng cho các bánh nhỏ
Tất cả các nguyên liệu để
chế biến bánh nhỏ như quy định
trong tiêu chuẩn này cũng như
các cốc giấy, có thể
nhận được từ: Stamminger
& Demirel
Testmaterialien
Erbsenbodenstr.31
D-91207Lauf-Đức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện thoại: +49 (0) 9123-988975
Fax: +49 (0) 9123-988489
www.sta-de.com
Tất cả các nguyên liệu được
sử dụng để cho các kết quả tái lập phải từ cùng một mẻ. Khuyến cáo sử dụng các
nguyên liệu phù hợp với các định nghĩa trong Bảng C.1.
Bảng C.1 - Quy
định kỹ thuật đối với nguyên liệu
Nguyên liệu
Vấn đề về chất lượng không đổi
Tiêu chí chất lượng
Bơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng muối
Nguyên liệu: Kem từ sữa bò, khuẩn sữa
Hàm lượng chất béo 82,5
% (tối thiểu là 82 %)
Hàm lượng nước < 16 %
Không muối, độ pH
trong nước sữa 5,2 đến 6,3
Đường
Hút ẩm
Disaccharide saccharose, khan
Đường trắng tinh luyện EU cat.1 “Raffinade
fein
RFF” cỡ hạt từ
0,10 đến 0,35 mm,
d95/d05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay đổi thành phần sinh
hóa của trứng theo mùa và chế độ dinh dưỡng
Hỗn hợp trứng gà, được tiệt
trùng, đồng nhất
Được đóng gói tại Tetra Brik®1,
đông lạnh sâu (tối thiểu - 18 °C)
pH từ 6,4 đến 7,0
Chất khô từ 22,7 % đến 23,7 %
Bột
Thay đổi theo mùa và vùng nguồn gốc
Hút ẩm
Chất phụ gia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng khoáng: tối đa 0,5 % (chất khô)
Độ ẩm: tối đa 15,0 %
Số Falling: tối thiểu 250 s
Gluten: tối thiểu
24,0 %
Đóng cặn: tối thiểu 26 mL
Protein: xấp xỉ 10,6 % (chất khô)
Chất béo: xấp xỉ 1,0 %
Carbohydrate: xấp xỉ 70,9 %
Năng lượng: xấp xỉ 1.409 kJ/xấp
xỉ 332 kcal
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Muối
Cỡ hạt < 1 mm
Bột nở
Tương quan và loại chất nở
Hàm lượng chất:
Natriumhydrogencarbonate (E 500, 33,3 %),
Dinatriumdiphosphate (E 450, 46,7 %)
Tinh bột mì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính đáy 48 mm và cao 29 mm. Giấy
không thấm dầu được tẩy trắng có khối
lượng riêng 70 g/m2.
Nhà chế tạo: Bacher und Demmler GmbH
& Co. KG
Kaiser-Witi.-Str. 7-15
Germany -12247 Berlin
[email protected]
Artikel no: Backtӧrmchen weiß, PE 4,8/2,9cm,
70 4812 70
109
20
14
b) Thao tác hỗn hợp trứng đông lạnh
Để rã đông gói nguyên trứng đông lạnh, đổ khoảng 5 L
nước vào một cái bình lớn ở nhiệt
độ (30 ± 2) °C. Đặt một gói
trứng đông lạnh vào
nước ấm sao cho gói trứng bị ngập
hoàn toàn. Có thể cần vật nặng đè gói trứng xuống, ví dụ như bằng một cái cốc.
Thỉnh thoảng khuấy
nước và lắc gói trứng.
Sau 1h giờ, đổ lô nước đầu tiên đi và
thay mới hoàn toàn bằng 5 L nước ấm khác ở nhiệt độ (30 ± 2) °C ngập kín hoàn toàn gói trứng lần nữa.
Thỉnh thoảng khuấy nước và lắc gói trứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi mở ra, cần sử dụng gói
trứng trong vòng một ngày. Trước khi sử dụng, dùng nĩa đánh hỗn hợp trứng cho tới
khi đồng đều.
Gói trứng chưa mở ra có thể cất trong tủ
lạnh.
C.3 Máy trộn thực
phẩm
• Quy định kỹ thuật: công suất đanh định:
(550 ± 50) W
• Số vòng quay
trong một phút (xem Bảng C.2).
Bảng C.2 -
Máy trộn thực phẩm - Số vòng quay
Số vòng quay
trong một phút
Mức 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức 3
Mức 4
Phới lồng
(53 ± 5)
(93 ± 5)
(185 ± 5)
(325 ± 5)
• Phới lồng dạng tròn.
• Bát, dung tích xấp xỉ 3 500 cm3,
đường kính miệng (23 ± 2) cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian trộn khuyến cáo (bánh nhỏ) được xác định
đối với máy Bosch MUM 4600 (xem Bảng C.3)
Bảng C.3 - Thời
gian trộn và chế độ
Thời gian
trộn (bánh nhỏ)
Chế độ đặt theo khuyến
cáo
Đánh bơ và đường với nhau
Xấp xỉ 5 min
Sau khi khuấy, đặt ở tốc độ mức 1 lên mức 4
Thêm hỗn hợp trứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắt đầu từ mức 1 và tăng từ từ lên mức
4
Trộn bột, bột nở về muối
Xấp xỉ 1 min
Sau khi khuấy ở mức 1, tiến hành ở mức 4
C.4 Bóng đèn dùng cho hệ
thống đo digital
Nhà cung cấp khả dĩ:
Narva Typ Bio Vital 958
NARVA - Lichtquellen GmbH + Co. KG
www.narva-bel.de
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Erzstraße 22
Germany 09618 Brand-Erbisdorf
Điện thoại: +49 37322/17200
Fax: +49 37322/17203
C.5 Hệ thống đo digital
Nhà cung cấp khả dĩ:
1. SLG Prüf-und Zertifizierungs GmbH
Burgstädterstraße 20
Germany - 09232 Hartmannsdorf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[email protected]
Điện thoại: +49 (0) 3722/7323-0
Fax: +49 (0) 3722/7323-899
2. Ing.-Büro w. Neubauer
Paradiesweg 4
Germany - 96148 Baunach
http://www.fpga-desigh.de
wn.@fpga-design.de
Điện thoại: +49(0)170/286 60 38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Xem 7.5.2 và Phụ lục A)
Nhà cung cấp khả dĩ thiết bị đo màu:
FMS Jansen GmbH & Co. KG
HunterLab
http://www.hunterlab.de
[email protected]
Konica Minolta Sensing Europe B.V.
European Service Center
http://www.konicaminolta.eu
[email protected].eu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Xem 7.4)
Viên gạch có thể mua loại “Skamol
Hipor” từ nhà cung cấp sau:
Skamol Insulation
Ӧstergade 58-60
Denmark - 7900Nyköbing Mors
C.8 Khay hấp
(Xem Điều 8)
Nhà cung cấp khả dĩ:
Fackelmann
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Art.-no.: 42491
Phụ
lục D
(quy
định)
Mô tả viên gạch thử nghiệm
D.1 Yêu cầu kỹ
thuật
Tên
Hipor5
Khối lượng riêng, khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ xốp tổng
77%
Khối lượng ở trạng
thái khô
(920 ± 75) g (không tính nhiệt ngẫu),
xem 7.4.2.2
Độ hấp thụ nước
(1 050 ± 50) g, xem 7.4.2.3
Chiều cao
(64 ± 0,5) mm
Viên gạch dễ vỡ. Dung sai về khối lượng
ở trạng thái khô, độ hấp thụ nước và chiều cao là rất quan trọng và phải được
kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà cung cấp gạch khả dĩ:
SKAMOL INSULATION
Ӧstergade 58-60
Dk - 7900 Nyköbing Mors
Khi đặt hàng cần nêu rõ:
- tên loại gạch “Hipor”, theo thỏa
thuận của Electrolux,
- chiều dài x chiều rộng x chiều cao:
230 mm x 114 mm x 64 mm (xem bản phác thảo trên Hình D.1),
- gia công bằng máy ở cả sáu mặt,
dung sai ±
0,5
mm.
Đường kính lỗ không cần và không nên lớn hơn đường kính của nhiệt
ngẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
A Hai nhiệt ngẫu
ống kim loại
B 50 mm, với
các lỗ cách đều đường tâm của viên gạch
C Đường kính 1 mm, cả hai nhiệt ngẫu và các lỗ
D 32 mm, đối với cả
hai nhiệt ngẫu
Hình D.1 - Vị trí của
các nhiệt ngẫu
Phụ
lục E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tờ rời dữ liệu và tính toán: Mức tiêu thụ điện năng để
gia nhiệt tải (7.4)
Cần sử dụng tờ rời dữ liệu và tính toán để
xác định mức tiêu
thụ điện năng để gia nhiệt tải.
Tờ rời tính toán: Mức
tiêu thụ điện năng để gia nhiệt tải (7.4)
Nhãn hiệu và
nhà máy:
Loại lò /
model:
Phòng thử nghiệm:
Điện áp danh định:
Điện áp nguồn:
Người vận hành:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích tính toán
(6.2):
Ngày:
Chức năng gia nhiệt:
Gia nhiệt thông thường
Độ tăng nhiệt danh nghĩa: 180 K
Viên gạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phòng
nhiệt độ lò
số thứ tự
khối lượng khô md (g)
khối lượng ướt mw (g)
nước hấp thụ Δm (g)
khối lượng
khi kết thúc quy
trình nấu (g)
tổn hao khối lượng
(tham khảo) (g)
nhiệt độ
ban đầu của nhiệt
ngấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thời gian tk (min)
nhiệt độ
trung bình của môi trường xung
quanh (°C)
giá trị
danh nghĩa ΔTic
(K)
giá trị thực Δ (°C)
giá trị thực ΔTic (K)
giá trị đặt (°C)
độ chênh lệch nhiệt độ (K)
số 1 (°C)
số 2 (°C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tính t.
tính t.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140±10
tính t.
tính t.
tính t.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tính t.
180±10
tính t.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tính t.
tính t.
tính t.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220±10
tính t.
tính t.
Kết quả tại ΔT0 = 180 K
S * ΔT0 + B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần phẳng B
Độ chênh lệch tiêu chuẩn σ
Δ ≤ 20°C
Điện năng lượng (hồi quy tuyến tính) (kWh)
tính toán
tính toán
tính toán
tính toán
tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tính toán
tính toán
tính toán
tính toán
tính toán
Chức năng gia nhiệt: Gia nhiệt cưỡng
bức không khí (if)
Độ tăng nhiệt danh nghĩa: 155 K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đã đo
phòng
nhiệt độ lò
số thứ tự
khối lượng khô md (g)
khối lượng ướt mw (g)
nước hấp thụ Δm (g)
khối lượng
khi kết thúc quy trình nấu (tham khảo)
(g)
tổn hao khối
lượng (tham khảo) (g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mức tiêu thụ điện năng Ek
(kWh)
thời gian tk (min)
nhiệt độ
trung bình của môi
trường xung quanh (°C)
giá trị
danh nghĩa ΔTic
(K)
giá trị thực Δ (°C)
giá trị thực ΔTic (K)
giá trị đặt (°C)
độ chênh lệch nhiệt độ (K)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
số 2 (°C)
tính t.
tính t.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
135±10
tính t.
tính t.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tính t.
tính t.
155±10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tính t.
tính t.
tính t.
tính t.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
175±10
tính t.
tính t.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S * ΔT0 + B
Đường dốc S
Phần phẳng B
Độ chênh lệch tiêu chuẩn σ
Δ≤ 20°C
Điện năng lượng (hồi quy tuyến tính) (kWh)
tính toán
tính toán
tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tính toán
Thời gian (hồi quy tuyến tính) (min)
tính toán
tính toán
tính toán
tính toán
tính toán
Chức năng gia nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tăng nhiệt danh nghĩa:
155 K
viên
gạch
đã
đo
phòng
nhiệt
độ lò
số
thứ tự
khối
lượng khô
Ms (g)
khối
lượng ướt Mw
(g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khối
lượng khi kết thúc
quy trình nấu
(tham khảo) (g)
tổn
hao khối lượng (tham khảo) (g)
Nhiệt
độ ban đầu của nhiệt ngấu
mức
tiêu thụ điện
năng Ek
(kWh)
thời
gian tk
(min)
nhiệt
độ trung bình của môi trường xung quanh (°C)
giá trị
danh nghĩa ΔTic
(K)
giá trị thực Δ (°C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chế độ đặt (°C)
độ chênh lệch nhiệt độ (K)
số 1 (°C)
số 2 (°C)
tính t.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
135±10
tính t.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tính t.
tính t.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
155±10
tính t.
tính t.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tính t.
175±10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tính t.
Kết quả tại ΔT0 = 155 K
S * ΔT0 + B
Đường dốc S
Phần phẳng B
Độ chênh lệch tiêu chuẩn σ
Δ≤ 20°C
Điện năng lượng (hồi quy tuyến tính) (kWh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tính toán
tính toán
tính toán
tính toán
Thời gian (hồi quy tuyến tính) (min)
tính toán
tính toán
tính toán
tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục F
(quy
định)
Các biểu đồ sắc thái màu lục
Phụ lục F quy định các số sắc thái NCS
liên quan và các phần có màu vàng của các màu lục đối với đậu và bông cải xanh
hấp (xem Bảng F.1 và Điều 8).
Bảng F.1 - Quy
định kỹ thuật của các biểu đồ sắc thái màu lục liên quan
Số sắc thái NCS
Màu sắc
Phần màu vàng của
màu lục [%]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S 3060-G30Y
S 4050-G30Y
S 5040-G30Y
S 6030-G30Y
S 7020-G30Y
S 8010-G30Y
G30Y
30%
S 2070-G40Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S 4050-G40Y
S 5040-G40Y
G40Y
40%
S 2070-G50Y
S 3060-G50Y
S 4050-G50Y
S 5040-G50Y
S 6030-G50Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S 8010-G50Y
G50Y
50%
S 2070-G60Y
S 3060-G60Y
S 4050-G60Y
S 5040-G60Y
G60Y
60%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S 3060-G70Y
S 4050-G70Y
S 5040-G70Y
S 6030-G70Y
S 7020-G70Y
S 8010-G70Y
G70Y
70%
S 2070-G80Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S 4050-G80Y
S 5040-G80Y
G80Y
80%
S 2070-G90Y
S 3060-G90Y
S 4050-G90Y
S 5040-G90Y
S 6030-G90Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S 8010-G90Y
G90Y
90%
CHÚ THÍCH 1: Biểu đồ sắc thái NCS, ví dụ như biểu
độ sắc thái NCS trong
Phụ lục B, có thể được đặt mua tại
các Trung tâm NCS chính mức trên
toàn thế giới.
CHÚ THÍCH 2: Để thử nghiệm đậu Hà
Lan và bông cải xanh, chỉ phần màu
vàng của màu lục là có liên quan. Trước tiên, xác định số sắc thái NCS
phù hợp nhất với màu của
bông cải xanh/đậu Hà Lan. Sau
đó nêu rõ phần vàng của màu lục này.
CHÚ THÍCH 3: Ví dụ về việc nêu độ
chênh lệch giữa các phần màu vàng của các màu lục:
Một người xác định số sắc
thái NCS là S2070-G40Y, do đó phần vàng của
màu này là 40 %.
Một người khác xác định số sắc thái NCS
là S3060-G60Y, do đó phần màu
vàng của màu này là 60
%.
Độ chênh lệch giữa các phần màu vàng của hai
màu này là 60 % - 40 % = 20 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục G
(tham khảo)
Phép đo mức tiêu thụ điện năng trong thời gian làm nguội
G.1 Mục đích
Mục đích của thử nghiệm này là để đo mức
tiêu thụ điện năng trong thời gian làm nguội.
Đối với dãy bếp, lò và lò hấp,
đo mức tiêu thụ điện năng trong thời gian làm nguội, xem Hình G.1.
Hình G.1 -
Các giai đoạn đo mức tiêu thụ điện năng - Ví dụ
G.2 Phép đo sơ bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt ngẫu được đặt trong thiết bị rỗng
như mô tả trong Điều 7.
Cơ cấu điều khiển nhiệt độ được đặt tại
các vị trí mà tại
đó độ tăng nhiệt trung bình của lò , như đã chỉ ra trong Bảng 1, có
thể được dự kiến. Thiết bị được cho chạy trong một thời gian mà không thay đổi
mức đặt cho tới khi đạt được
các điều kiện ổn định. Xác định nhiệt độ lò bằng giá trị trung bình số học giữa
nhiệt độ cao nhất và thấp nhất ở các điều kiện ổn định.
CHÚ THÍCH: Điều kiện ổn định
được coi là đạt được sau
năm chu kỳ của bộ điều nhiệt hoặc sau 1 h, chọn thời gian nào ngắn hơn.
Mức đặt cơ cấu điều khiển nhiệt độ được
chỉnh sửa cho tới
khi giá trị trung bình giữa nhiệt
độ cao nhất và thấp nhất là
± 5 K. Mức đặt
này của cơ cấu điều khiển nhiệt độ được ghi lại để đo mức tiêu thụ điện
năng của thời gian làm nguội.
Thiết bị được cho làm nguội đến nhiệt
độ môi trường xung quanh,
G.3 Đo mức tiêu
thụ điện năng của thời gian làm nguội
Áp dụng quy trình chuẩn bị viên gạch
được nêu trong 7.4.2.2 và 7.4.2 3. Viên gạch được bố trí trong thiết bị theo
7.4.3.1. Thiết bị được
đóng điện trong thời gian 3 min kể từ khi lấy viên gạch ra khỏi tủ lạnh. Cơ cấu điều
khiển nhiệt độ được
đặt tại vị trí đã xác định ở Điều
G.2. Thiết bị được cho làm việc trong
thời gian đã xác định tại
7.4.4.2.
Phép đo bắt đầu bằng việc đặt thiết bị
ở chế độ tắt. Viên gạch được lấy ra và cửa được đóng lại sau (30 ± 2) s. Phép
đo mức tiêu thụ điện năng công suất thấp được bắt đầu ngay khi thiết bị được đặt
ở chế độ tắt.
Nếu thiết bị không có chế độ tắt thì đặt
ở chế độ chờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức tiêu thụ điện năng trong thời gian
làm nguội được
ghi lại bằng W·h đối với từng chế độ gia nhiệt theo Bảng 1.
Đảm bảo các điều kiện sau đây vẫn đúng
trong quá trình đo:
• thiết bị được nối với nguồn điện lưới
trong suốt thời
gian thử nghiệm;
• không có mạng lưới
nào được kết nối với thiết bị.
Phụ
lục H
(tham khảo)
Kiểm tra năng lượng vi sóng được đặt vào trong quá trình
đo theo 7.4
H.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp kỹ thuật cao để kiểm tra
năng lượng vi sóng có thể được đặt vào trong quá trình đo mức tiêu thụ điện
năng theo 7.1 là chứng minh rằng liệu đèn phát vi sóng có được đóng và cắt điện
hay không. Tùy thuộc vào thiết kế của thiết bị, không phải lúc nào cũng có thể
xác định rõ ràng năng lượng vi
sóng có được đóng điện trong quá trình tăng nhiệt kéo dài hay không. Do đó có
thể sử dụng phương pháp dưới đây trong thử nghiệm trước.
H.2 Quy trình
Sử dụng bóng đèn sợi đốt
có dòng điện danh
định 12 mA và điện áp danh định nhỏ hơn 6 V với các sợi dây kết nối bẻ gập. Các
đoạn dây dài xấp xỉ một
nửa bước sóng của lò vi sóng để phân bố dòng điện là lớn nhất ở giữa nơi đặt sợi
đốt của bóng đèn (xem
Hình H.1).
CHÚ DẪN:
C sợi dây kết nối
X trong dải 50 mm đến 60 mm
Hình H.1 -
Bóng đèn sợi đốt
Viên gạch được chuẩn bị như mô tả tại
7.4.2.3 và được đặt vào trong thiết bị như mô tả tại 7.4.3.1. Bóng đèn sợi đốt được đặt
trên bề mặt phía trên của viên gạch ướt. Thiết bị được đóng điện và cho vận
hành theo 7.4.3.1 trong ít nhất là thời gian cần thiết để có độ tăng
nhiệt của viên gạch là 55 K.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục I
(tham khảo)
Đánh dấu việc đặt nhiệt độ để kiểm tra nhiệt độ lò
Để đánh dấu việc đặt nhiệt độ trên tấm panel, sử
dụng giấy tọa độ cực có thể là hữu ích.
Giấy tọa độ cực có các vòng tròn đồng tâm được
chia thành các cung nhỏ cho phép đánh dấu chính xác vị trí xung quanh núm điều chỉnh (xem Hình
I.1).
Hình I.1 - Giấy tọa
độ cực - Mẫu giấy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 5699-2-6 (IEC 60335-2-6), Thiết
bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An toàn. Phần 2-6: Yêu cầu cụ thể đối với lò liền
bếp, ngăn giữ nóng, lò đặt
tĩnh tại và các thiết bị tương tự
[2] TCVN 5699-2-9 (IEC 60335-2-9), Thiết
bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An toàn. Phần 2-9: Yêu cầu cụ thể đối
với lò nướng, lò nướng bánh mì và các thiết bị nấu di động tương tự
[3] TCVN 12218-2 (IEC 60350-2), Thiết
bị nấu gia dụng - Phần 2 - Bếp điện - Phương pháp đo tính năng
[4] TCVN 12219 (IEC 60705), Lò vi sóng gia dụng
- Phương pháp đo tính năng
[5] IEC 61591, Dãy bếp dùng
trong gia đình - Phương pháp đo tính năng
[6] TCVN 11331 (IEC 61817), Thiết bị nấu,
nướng di động dùng cho mục đích gia dụng và tương tự - Phương pháp đo tính năng
[7] IEC TR 61923, Household electrical
appliances - Methods of measuring performance - Assessment of repeatability and
reproducibility
[8] ISO 2813, Paints and varnishes -
Determination of gloss value at 20°, 60° and 85°
[9] ISO 11664-2, Colorimetry
- Part 2: CIE standard illuminants
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Danh mục các
phép đo
5 Điều kiện
chung đối với các phép đo
6 Kích thước
và khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Lò hấp và lò
hấp kết hợp
9 Bếp nướng
10 Ngăn giữ
nóng
11 Làm sạch
12 Phép đo mức
tiêu thụ ở chế độ công
suất thấp
Phụ lục A (quy định) - Thiết bị
đo màu
Phụ lục B (quy định) - Biểu đồ sắc
thái chín vàng
Phụ lục C (tham khảo) - Địa chỉ
nhà cung cấp
Phụ lục D (quy định) - Mô tả viên gạch
thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục F (quy định) - Biểu độ sắc
thái màu lục
Phụ lục G (tham khảo) - Phép đo mức
tiêu thụ điện năng trong thời gian làm nguội
Phụ lục H (tham khảo) - Kiểm tra năng
lượng vi sóng được đặt vào trong phép đo theo 7.4
Phụ lục I (tham khảo) - Đặt chế
độ nhiệt độ để kiểm tra nhiệt độ lò
Thư mục tài liệu tham khảo
1) Thống kê ứng dụng,
các công thức 5.29a và 5.69, đã sửa đổi. Xem Thư mục tài liệu tham khảo.
2) Phần mềm Excel là
tên thương mại của một sản phẩm được cung cấp bởi tập đoàn Microsoft.
Thông
tin này được đưa ra để thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không phải
là một chứng thực của IEC về sản phẩm được nêu tên. Có thể sử dụng các
sản phẩm tương đương nếu có thể chứng minh rằng chúng dẫn đến những kết quả như vậy.
3 NCS®© là thương hiệu
của sản phẩm được cung cấp bởi NCS
Colour.
Thông tin này được đưa ra để thuận tiện
cho người sử dụng tiêu chuẩn này
và không phải là một chứng thực
cho sản phẩm được
nêu tên. Có thể sử dụng các
sản phẩm tương đương nếu có thể chứng minh rằng chúng dẫn đến những kết quả như vậy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Hipor là thương hiệu
của sản phẩm được cung cấp bởi SKAMOL INSULATION. Thông tin này được đưa ra để
tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu
chuẩn này và không phải là sự
bảo lãnh của IEC đối với sản phẩm được nêu tên. Có thể sử dụng các sản phẩm
tương đương nếu như các sản phẩm đó có thể chứng minh
đưa ra các kết quả tương tự.