Thuộc tính
|
Đối chiếu TCVN 7980: 2008
|
Đối chiếu AGRMS
|
1.
Phân loại bề mặt
|
|
Face
Category
|
2.
Phân loại vật thể
|
|
Category
|
3.
Định danh
|
Định
danh (bổ sung thêm thuộc tính con chuỗi định danh, giá trị định danh)
|
Identifier
|
4.
Tiêu đề
|
Tiêu
đề (tương thích toàn bộ)
|
Name
|
5.
Tác giả
|
Tác
giả (tương thích toàn bộ)
|
|
6.
Chủ
đề
|
Chủ
đề (tương thích toàn bộ)
|
Keyword
|
7.
Mô tả
|
Mô
tả (tương thích toàn bộ)
|
Description
|
8.
Ngày
|
Ngày
tháng (bổ sung thêm thuộc tính con ngày bắt đầu, ngày kết thúc)
|
Date
Range
|
9.
Phân loại bảo mật
|
|
Security
Classification
|
10.
Quyền
|
Quyền
(bổ sung thêm thuộc tính con kiểu quyền, trạng thái quyền)
|
Rights
|
11.
Ngôn ngữ
|
Ngôn
ngữ (tương thích toàn bộ)
|
Language
|
12.
Phạm vi
|
Phạm
vi (bổ sung thêm thuộc tính con phạm vi thẩm quyền, phạm vi thời gian, phạm
vi không gian)
|
Coverage
|
13.
Loại bỏ
|
|
Disposal
|
14.
Định dạng
|
Định
dạng (bổ sung thêm thuộc tính con tên định dạng, phiên bản định dạng,
tên ứng dụng, phiên bản ứng dụng)
|
Format
|
15.
Độ lớn
|
|
Extent
|
16.
Phương tiện lưu trữ
|
|
Medium
|
17.
Vị trí
|
|
Location
|
18.
Kiểu
|
Kiểu
(tương thích toàn bộ)
|
Document
Form
|
19.
Loại máy quét 3D
|
|
|
20.
Chất liệu đối tượng
|
|
|
13.2 Xác
định dữ liệu đặc tả
Dữ
liệu đặc tả được sử dụng để mô tả các đối tượng, các thông tin cần thiết để lưu
trữ.
Tất
cả hình ảnh được số hóa 3D nên được chỉ định dữ liệu đặc tả cho quá trình số
hóa tài liệu và hỗ trợ
các quy trình nghiệp vụ đang diễn ra. Các tổ chức, cơ quan có thể đưa ra các
yêu cầu cụ thể và để tối đa hóa sự kế thừa các giá trị dữ liệu từ các hệ thống và thiết bị
hiện có. Quy trình quản lý dữ liệu đặc tả nên tối đa hóa tự động chụp dữ liệu đặc tả, giảm thiểu việc xử lý
thủ công.
Dữ
liệu đặc tả kết hợp với hình ảnh là một thành phần thiết yếu trong việc quản lý
và truy vấn các hình ảnh.
Hai
loại dữ liệu đặc tả nên được lưu lại:
-
dữ liệu đặc tả cụ thể cho các vật thể 3D, hình ảnh quét cụ thể và quá trình xử
lý ảnh;
-
dữ liệu đặc tả về dữ liệu 3D, công việc đang thực hiện và tổ chức có liên quan
đến nghiệp vụ.
Phần lớn các dữ liệu đặc tả này có thể được tự động sinh ra bởi các phần mềm
phân tích
đám mây điểm, xử lý mô hình 3D và các phần cứng như máy quét 3D
được sử dụng để quản lý quá trình số hóa. Cần được giảm thiểu càng nhiều càng tốt việc xử lý thủ công.
Dữ
liệu đặc tả có thể được nhúng với các nguồn tài nguyên tại thông tin tiêu đề,
hoặc có thể được quản lý trong một hệ thống riêng biệt, hoặc cả hai, nhưng
trong cả hai trường hợp đó phải có một mối quan hệ trực tiếp hoặc liên hệ giữa chúng; tức là
khi dữ liệu đặc tả nằm trong một hệ thống riêng biệt, nó có liên kết trực
tiếp đến các dữ liệu 3D. Dữ liệu đặc tả cũng có thể được đóng gói trong các định dạng hình
ảnh 3D.
14 Tạo lập dữ liệu đặc tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Lập kế hoạch;
- Chuẩn bị
-
Quét đối tượng 3D;
-
Xử lý dữ liệu 3D;
- Dung sai số hóa dữ liệu 3D;
- Tập chỉ mục và dữ liệu đặc tả;
-
Quản lý, lưu trữ dữ liệu.
Có
hai loại thông tin đánh chỉ số: Thông tin tiểu sử và thông tin thư mục. Thông
tin tiểu sử giao dịch với vòng đời của các tập tin dữ liệu 3D, các hình ảnh
3D và liên quan đến bối cảnh của các thuộc tính dữ liệu 3D và tập tin đó phải
được giữ lại, đăng nhập và xác nhận trong quá trình số hóa 3D.
Các
định nghĩa về nghĩa vụ trong đánh chỉ số bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Bắt buộc nếu có - thuộc tính phải được cung cấp, nếu phù hợp với bối cảnh công
việc và/hoặc các nguồn lực (đối tượng nghiệp vụ);
-
Khuyến nghị - nên được sử dụng nếu phù hợp với bối cảnh kinh doanh và / hoặc
các nguồn lực (đối tượng kinh doanh);
-
Tùy chọn - tùy thuộc vào yêu cầu mà có lựa chọn cụ thể.
14.1
Dữ liệu đặc tả về quy luật nghiệp vụ, chính sách và ủy nhiệm
tại thời điểm quét 3D
Các
thông tin liên quan đến số hóa nghiệp vụ, chính sách và ủy nhiệm được mô tả
trong Bảng 2.
Bảng 2 - Đánh chỉ số tiểu sử
Nghĩa vụ
Quá trình số hóa 3D
Các thuộc tính đánh chỉ số số hóa 3D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quét
dữ liệu 3D
-
Đối tượng, dữ liệu 3D liên quan;
-
Ngày và thời gian số hóa 3D (thời gian được khuyến khích, nhưng không bắt buộc);
-
Số lượng vật thể được số hóa;
-
Người vận hành máy quét 3D và tên, nhãn hiệu, quốc gia sản xuất máy quét 3D;
-
Thông tin tham khảo chéo về dữ liệu 3D.
Bắt
buộc
Quét
lại (nếu quá trình này là cần thiết)
-
Đối tượng, dữ liệu 3D liên quan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Số
lượng vật thể được số hóa;
-
Người vận hành máy quét 3D và tên, nhãn hiệu, quốc gia sản xuất máy quét 3D;
-
Thông tin tham khảo chéo về dữ liệu 3D.
Bắt
buộc
Đảm
bảo chất lượng (khi hoàn thành)
-
Tài liệu tham khảo hàng loạt (bắt buộc cho hàng loạt đầu vào);
-
Người thực hiện đảm bảo chất lượng;
-
Ngày phê duyệt kiểm tra đảm bảo chất lượng.
Bắt
buộc nếu có thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Ngày chuyển
-
Tiêu đề chuyển
-
Chuyển mô tả
-
Lý do chuyển
-
Tiếp nhận chuyển
Một
số hoặc tất cả các thông tin này có thể được lấy tự động bởi máy quét và phần mềm
số hóa 3D. Trong trường hợp chuyển giao để đảm bảo lưu trữ, điều quan trọng là
phải biết ngày chuyển giao để xác định bất kỳ sự chậm trễ nào đó có hợp lý không.
Tổ chức cần thực hiện các thủ tục để ngăn chặn bất kỳ hình thức sửa đổi sau khi
hình ảnh đã được lấy một cách phù hợp và lập chỉ mục.
14.2
Dữ liệu đặc tả về quy luật nghiệp vụ, chính sách và ủy nhiệm
sau khi quét 3D
Thông
tin liên quan đến nội dung và bối cảnh của nghiệp vụ, chính sách và ủy nhiệm xử
lý dữ liệu 3D. Các quyết định lưu giữ và lấy thông tin phải được thực hiện ở phần
đầu của một dự án số hóa 3D. Thông tin này phải được giữ lại và sau đó kết hợp
với các dữ liệu 3D, tốt nhất là bằng các phương tiện tự động hoặc bằng cách nhập
dữ liệu thủ công (xác minh kép yêu cầu, trong đó các sản phẩm được nhập hai lần
để đảm bảo độ chính xác) trong quá trình số hóa 3D. Các điều khoản thông tin,
thư mục sau đây là những yêu cầu cần được lập chỉ mục được mô tả trong Bảng 3:
Bảng 3 - Đánh chỉ số thư mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thuộc tính đánh chỉ số số hóa
Bắt
buộc
-
Người tạo
-
Ngày tạo
-
Ngày thay đổi
-
Tiêu đề chính thức
- Độ nhạy
Bắt buộc
(nếu có thể)
- Tiêu
đề phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Định
dạng
- Ngôn
ngữ
- Hoàn
cảnh
- Định
danh
Đề nghị
- Loại
- Chủ đề
Tùy chọn
- Mức độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ
liệu đặc tả hình ảnh 3D nên được tạo ra tự động tại thời điểm quét dữ liệu 3D,
hoặc chụp ảnh kỹ thuật số 3D trực tiếp từ các thiết bị số hóa và nên tránh việc
nhập dữ liệu thủ công được giao cho bất kỳ người nào.
Ngoài
các dữ liệu đặc tả thừa hưởng từ quá trình quét 3D và ghi lại để quản lý dữ liệu
3D, hoặc đánh chỉ số và tìm kiếm dữ liệu đặc tả, dữ liệu đặc tả hình ảnh 3D bao
gồm:
-
định danh duy nhất hình ảnh kỹ thuật số 3D;
-
ngày và giờ số hóa 3D;
-
tên của đại lý liên quan đến quá trình số hóa 3D (ví dụ như tên của văn phòng
thuê ngoài hoặc tên của các bộ phận số hóa 3D);
-
máy quét 3D hoặc thiết bị số hóa (phần cứng và phần mềm);
-
ngày hiệu chuẩn mới nhất (nếu có).
Tùy
theo quyết định của các tổ chức, việc bổ sung các dữ liệu đặc tả hình ảnh cấp
có thể được áp dụng.
Khuyến
nghị về việc đặt tên cho các giao thức hình ảnh kỹ thuật số 3D và thư mục phải
đảm bảo tính thuận tiện và dễ nhận biết, phân loại dữ liệu số hóa 3D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất
cứ nơi nào có thể, các dữ liệu đặc tả mô tả các quy trình nghiệp vụ và các chức
năng quản lý các dữ liệu 3D liên quan đến quy trình nghiệp vụ nên được quản trị,
và được quyền thừa kế bởi các khối dữ liệu 3D cụ thể.
Dữ
liệu đặc tả này nên được bắt nguồn từ, hoặc đưa vào khuôn khổ của tổ chức để quản
lý dữ liệu 3D kỹ thuật số và phù hợp với tiêu chuẩn ISO 23081-1: 2018. Dữ liệu
đặc tả khác mô tả quá trình số hóa 3D và đặc điểm cụ thể của dữ liệu 3D được số
hóa từ vật thể thực tế có thể được đưa vào, như được nêu ở trên.
14.5
Các lưu ý dữ liệu đặc tả cho dự án số hóa 3D
Trong
trường hợp việc truy cập vào nội dung là chủ yếu thì cần tập trung hơn với việc
đánh chỉ số các điểm thường xuyên được tìm kiếm. Các dữ liệu 3D có thể được quản
lý giống như các bản ghi riêng biệt, chứ không chỉ đơn giản là các trường liên kết,
đặc biệt là nếu có ý định để người dùng từ bên ngoài truy cập
thông qua trang web. Các tổ chức nên tập trung vào đánh chỉ số các trường cần
thiết để tạo thuận lợi cho việc truy cập tới nội dung ở mức sâu hơn.
15 Các lưu ý cần thiết khi tạo lập dữ liệu đặc tả trong
quy trình số hóa 3D
15.1
Lưu ý về thủ tục tạo lập dữ liệu đặc tả
Trong
quy trình số hóa 3D, các thủ tục cần thiết để đảm bảo xây dựng dữ liệu đặc tả
khi thực hiện quét đối tượng 3D, gồm có:
-
Thủ tục kiểm tra phải được thực hiện để đánh giá chất lượng dữ liệu đặc tả được
gán cho hình ảnh 3D. Các vấn đề có thể được xem xét trong việc kiểm tra chất lượng
của dữ liệu đặc tả là:
-
Tuân thủ các tiêu chuẩn của chính sách thể chế hoặc các yêu cầu của dự án số
hóa 3D;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Liên quan và chính xác của dữ liệu đặc tả;
-
Nhất quán trong việc tạo ra các dữ liệu đặc tả và trong việc chú thích của dữ
liệu đặc tả;
-
Đánh giá tính hữu ích của các dữ liệu đặc tả được thu thập;
-
Đồng bộ hóa các dữ liệu đặc tả được lưu trữ dữ liệu 3D tại các nơi, tức là phải
được thực hiện để đảm bảo dữ liệu đặc tả được cập nhật một cách đồng bộ trên
nhiều nơi (ví dụ như thông tin liên quan đến hình ảnh 3D có thể được lưu trữ dữ
liệu 3D trong định dạng tệp tin TIFF (Tagged Image File Format), hệ thống quản
lý dữ liệu kỹ thuật số 3D, và cơ sở dữ liệu khác);
-
Tính đầy đủ của dữ liệu đặc tả - tất cả các điều kiện bắt buộc phải được thực
hiện.
Bất
cứ nơi nào có thể, các dữ liệu đặc tả mô tả các đối tượng trong cơ bản,
các quy trình nghiệp vụ và các chức năng quản lý các dữ liệu liên quan đến đối
tượng trong cơ bản nên được quản trị, và được quyền thừa kế bởi dữ liệu kỹ thuật
số cụ thể.
Dữ
liệu đặc tả đối tượng trong cơ bản này nên được bắt nguồn từ, hoặc đưa vào
khuôn khổ của tổ chức để quản lý dữ liệu kỹ thuật số và phù hợp với tiêu chuẩn
ISO23081-1: 2018. Dữ liệu đặc tả khác mô tả quá trình số hóa đối tượng trong cơ
bản và đặc điểm cụ thể của dữ liệu được số hóa có thể được đưa vào, như được
nêu ở trên.
Khuyến
nghị đặt tên dữ liệu đặc tả tập tin: Kế hoạch đặt tên tập tin nên được xây dựng
trước khi quét. Sự phát triển của một hệ thống đặt tên tập tin cần tính đến việc
định danh do máy hay do con người đánh chỉ số (hoặc cả hai, trong trường hợp
này, dữ liệu có thể có nhiều định danh). Tên tập tin phải có ý nghĩa (ví dụ
tương quan các tập tin số hóa với các tài liệu gốc), hoặc không được mô tả (như
là một chuỗi số tuần tự). Ý nghĩa của tên tập tin chứa dữ liệu đặc tả là tự
tham khảo; tên tập tin không có mô tả mà được kết hợp với dữ liệu đặc tả được
lưu trữ ở nơi khác phục vụ cho việc xác định các tập tin. Nhìn chung, các dự án
quy mô nhỏ hơn có thể thiết kế tên tập tin mô tả để tạo điều kiện lựa chọn và
truy vấn; dự án quy mô lớn có thể sử dụng tên do máy tính tạo ra và dựa vào một
cơ sở dữ liệu tìm kiếm hiện đại và truy vấn dữ liệu đặc tả đối tượng trong cơ bản
liên quan.
Nói
chung, tên tập tin nên:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
có cấu trúc nhất quán;
c)
sử dụng đầu số không để tạo điều kiện sắp xếp theo số thứ tự;
d)
tránh sử dụng các khoảng trắng trong tên tập tin, sử dụng dấu gạch chân như là
một thay thế;
e)
tránh sử dụng tên quá phức tạp hay dài dễ làm người dùng bị lỗi trong quá
trình nhập;
f)
hạn chế độ dài của tên tập tin đến dưới 30 ký tự để tránh các vấn đề có thể xảy
ra với chuyển đổi giữa các hệ thống khác nhau;
g)
sử dụng các ký tự chữ thường và phần mở rộng tên file;
k)
sử dụng số và / hoặc chữ cái, nhưng không sử dụng các ký tự đặc biệt
hoặc khoảng trắng vì có thể gây ra các lỗi với hệ điều hành;
Bản
ghi dữ liệu đặc tả được nhúng trong tên tập tin (chẳng hạn như ngày quét, số
trang, v.v) trong một vị trí khác ngoài các tên tập tin. Điều này cung cấp một
mạng lưới an toàn để di chuyển các tập tin giữa các hệ thống trong tương lai,
trong trường hợp họ phải được đổi tên. Đặc biệt, thông tin trình tự và các bộ phận kết
cấu chính của các đối tượng đa phần phải được ghi rõ ràng trong các dữ liệu đặc
tả cấu trúc và không chỉ gắn vào tên tập tin.
15.2
Dữ liệu đặc tả mô tả các đối tượng trong cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất
cả dữ liệu đối tượng trong cơ bản được số hóa nên được chỉ định dữ liệu đặc tả
cho quá trình số hóa 3D và hỗ trợ các quy trình nghiệp vụ để xác định đối tượng
trong cơ bản đang diễn ra. Các tổ chức, cơ quan có thể đưa ra các yêu cầu cụ thể và để
tối
đa hóa sự kế thừa các giá trị dữ liệu từ các
hệ thống và thiết bị hiện có. Quy
trình quản lý dữ liệu đặc tả nên tối đa hóa tự động quét dữ liệu 3D, chụp dữ liệu đặc
tả, giảm thiểu việc xử lý thủ công. Bất kỳ việc sử dụng, áp dụng dữ liệu đặc tả
nên được thực hiện có sự tham khảo tiêu chuẩn ISO 23081-1:2018
Dữ
liệu đặc tả kết hợp với dữ liệu là một thành phần thiết yếu trong việc quản lý
và truy vấn các dữ liệu 3D.
Hai
loại
dữ liệu đặc tả nên được thu nhận là:
-
dữ liệu đặc tả cụ thể cho các dữ liệu quét 3D, các dữ liệu cụ thể và quá trình
xử lý ảnh 3D;
-
dữ liệu đặc tả về dữ liệu công việc đang được thực hiện và đơn vị thực hiện. Phần
lớn các dữ liệu đặc tả này có thể được tự động sinh ra bởi các phần mềm và phần
cứng được sử dụng để quản lý quá trình số hóa 3D. Cần được giảm thiểu
càng nhiều càng tốt việc xử lý thủ công.
Dữ
liệu đặc tả có thể được nhúng với các nguồn tài nguyên tại thông tin tiêu đề,
hoặc có thể được quản lý trong một hệ thống riêng biệt, hoặc cả hai,
nhưng trong cả hai trường hợp đó phải có một mối quan hệ trực tiếp hoặc liên hệ
giữa chúng; tức là khi dữ liệu đặc tả nằm trong một hệ thống riêng biệt, nó cần
phải có liên kết trực tiếp đến các dữ liệu. Dữ liệu đặc tả cũng có thể được
đóng gói trong các định dạng dữ liệu.
Trong
quy trình số hóa 3D bao gồm 2 giai đoạn mà dữ liệu đặc tả cho đối tượng
trong cơ bản phải được áp dụng. Các giai đoạn này là:
-
Quét dữ liệu 3D: chụp ảnh (quét) sử dụng máy quét 3D;
Xử
lý dữ liệu 3D (tạo bóng, làm mịn, tối ưu hóa, biểu diễn);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác
định các đặc trưng dữ liệu 3D được thiết lập qua quét đối tượng, kết hợp sử dụng các nguồn
lực và các khối dữ liệu được truy cập thông qua các bảng màu định nghĩa trước.
Đặc trưng gồm có các bảng tài nguyên mô hình, bảng nguồn ánh sáng, nhìn bảng tài nguyên, bảng
tài nguyên kết cấu, bảng nguồn tô bóng, bảng nguồn tài liệu, bảng nguồn chuyển
động, và nút bảng màu. Các bảng màu được thiết kế để kiểm soát quyền truy cập
vào các nguồn tài nguyên và các nút để trợ giúp trong việc chia sẻ thông tin.
Một
mục nhập bảng; Mỗi mục bảng chứa chỉ mục
và một tham chiếu đến một đối tượng.
Các mục được tổ chức trong một danh sách đặt hàng.
Một
bảng đặc trưng được tổ chức như một danh sách có thứ tự các mục bao gồm một tên
xác định và một tham chiếu đến một đối tượng hoặc một tham chiếu rỗng. Mục có
thể được truy cập thông qua các bảng màu bởi việc chỉ định một tên hoặc bằng cách duyệt qua
danh sách các mục chứa trong một bảng màu.
Một
mục bảng màu mới được tạo ra bằng cách chỉ định một tên và một tham chiếu đến một
đối tượng hoặc một tham chiếu rỗng. Các mục bảng màu được thêm vào danh sách
các mục trong bảng màu. Bởi vì mục được xác định bởi tên, mỗi tên
trong một bảng phải là duy nhất. Nếu tên của một mục bảng màu mới giống như một
mục nhập hiện có, các đường vào mới thay thế các mục hiện tại. Khi một mục bị
xóa, nó được lấy từ danh sách các mục.
Để
truy cập vào một mục trong một bảng, một đối tượng khách hàng chỉ định một tên
xác định vào một bảng. Nếu một mục với tên đó tồn tại, các bảng trả về đối tượng
tham chiếu hoặc tham chiếu rỗng, đó là sự kết hợp với các mục nhập thông tin.
Đối
tượng bảng tham chiếu gián tiếp, một đối tượng có thể có tên cho một mục bảng
không tồn tại. Nếu một đối tượng chỉ định một cái tên không có trong bảng màu,
các đối tượng khác được cảnh báo rằng các mục nhập bảng màu không tồn tại. Các đối
tượng có trách nhiệm trả lời một cách chính xác khi các bảng trả về một tham
chiếu rỗng hay mục yêu cầu không tồn tại.
Đối
tượng
cũng có thể đăng ký với bảng như một người quan sát về một mục tài nguyên mô
hình. Các đối tượng sau đó là thông báo của bảng màu khi thay đổi được thực hiện
cho các mục hoặc các đối tượng tham chiếu. Mỗi bảng có một mục mặc định liên kết
với nó. Các mục mặc định được xác định bởi các chuỗi rỗng. Các mục mặc định có thể không được
sửa đổi.
Các
giá trị của các thuộc tính của mục mặc định đã được chọn để cung cấp hợp lý hoặc
trung tính về hành vi cho các đối tượng sử dụng mặc định.
17 Xác định đối tượng hình học cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Hình hộp
-
Hình nón
-
Hình trụ
-
Hình cầu
-
Khối mạng bề mặt lồi lõm
-
Khối bề mặt lồi
-
Bề mặt khía cạnh lồi lõm
Cùng
với nhau, các loại nút (node) được sử dụng để mô tả các yếu tố dữ liệu của một
thế giới đối tượng 3D. Hình dạng và hình học nút bao gồm nút liên kết một
nút hình học với các nút xác định sự xuất hiện của hình học. Hình dạng nút phải là một
phần của hệ thống phân cấp chuyển đổi để có kết quả rõ rệt, và hệ
thống phân cấp chuyển đổi phải có hình dạng nút cho bất kỳ hình học để được nhìn thấy (các
nút duy nhất mà làm cho kết quả nhìn thấy được hình dạng các nút và các hạch nền
trong hiệu ứng môi trường).
Các
thành phần khác có thể xác định thêm các loại nút hình học: nút hữu hình học,
các nút thuộc tính hình học như phối hợp, màu sắc. Hình dạng nút có thể
chỉ định
một nút hiển thị mô tả các thuộc tính xuất hiện (vật liệu và kết cấu) để được áp dụng cho
hình học của hình dạng. Dáng vẻ bên ngoài được
mô tả trong các hình dạng thành phần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.1
Hình hộp
Các
đối tượng hình hộp định hình một hộp hình chữ nhật với hình tâm có tọa độ (0,
0, 0) trong các miền dữ liệu của đối tượng 3D, phối hợp hệ thống khối dữ liệu
và phù hợp với các trục tọa độ. Theo mặc định, hình hộp có đơn vị trong mỗi chiều,
từ -1 đến +1. Các lĩnh vực xác định kích thước, mức độ ô dọc theo các chiều X,
Y, và Z
với trục tương ứng và giá trị của từng thành phần phải lớn hơn không.
Bảng dữ
liệu đặc tả cho hình hộp 3D:
Thuộc tính
Diễn giải
Ghi chú
1. Định danh hình hộp
SFNode
Box
SFNode
- X3DMetadataObject
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Front
Box (+Z)
SFVec3f
- X3DMetadataObject
3.
Kích thước mặt trên
Top
Box (+Y)
SFVec3f
- X3DMetadataObject
4.
Kích thước mặt phải
Right
Box (+X)
SFVec3f
- X3DMetadataObject
6.
Khối hộp kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá
trị TRUE/FALSE
Kết
cấu hình hộp được áp dụng riêng cho từng khuôn mặt của hộp. Các kết cấu được
ánh xạ lên nhau phải đối mặt với cùng một định hướng như dữ liệu được hiển thị
bình thường trong bề mặt 2D. Trên khuôn mặt trên cùng của hộp, khi nhìn từ trên
cao và nhìn xuống trục hướng về nguồn gốc với trục như xem hướng lên trên, kết
cấu được ánh xạ lên mặt với cùng một định hướng như nếu dữ liệu được hiển thị bình
thường trong dữ liệu 2D. Trên khuôn mặt phía dưới của hộp, khi nhìn từ bên dưới
nhìn lên trục hướng về nguồn gốc với trục ngang như xem hướng lên, kết cấu được
ánh xạ lên mặt với cùng một định hướng như thể các dữ liệu được hiển thị bình
thường trong 2D.
17.2
Hình nón
Các
đối tượng hình nón chỉ định một hình nón đó là trung tâm trong các bề mặt đối
tượng 3D và hệ thống có trục trung tâm được gắn kết với trục tọa độ phối hợp.
Các lĩnh vực xác định bán kính của cơ sở của hình nón, và các lĩnh vực chiều
cao chỉ định chiều cao của hình nón từ trung tâm của đường cơ sở ở đáy đến đỉnh hình nón. Theo mặc định, hình nón có
bán kính đơn vị 1,0 tại đáy và chiều cao đơn vị là 2.0.
Bảng
dữ liệu đặc tả cho hình nón 3D:
Thuộc tính
Diễn giải
Ghi chú
1. Định danh hình nón
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SFNode
-X3DMetadataObject
2.
Mặt đáy
Bottom
Giá
trị TRUE/FALSE
3.
Bán kính đáy
BottomRadius
SFFIoat
- X3DMetadataObject
4.
Chiều cao
Height
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.
Bề mặt bên
Side
X3DMetadataObject
6.
Khối nón kín
Solid
Giá
trị TRUE/FALSE
Các
trường phía trên xác định xem bề mặt của hình nón được tạo ra và các lĩnh vực
dưới cùng xác định xem nắp đáy của hình nón được tạo ra. Trong các thuật toán xử
lý dữ liệu 3D, một giá trị TRUE xác định rằng điều này một phần của hình nón tồn
tại, trong khi giá trị FALSE xác định rằng phần này không tồn tại (không trả lại hoặc đủ điều kiện
để thử nghiệm va chạm hoặc cảm biến giao nhau).
17.3 Hình
trụ
Các
đối tượng hình trụ (Cylinder) định ra một hình trụ có mũ tâm tại (0,0,0) ở các
trục tọa độ phối hợp hệ thống và với một trục trung tâm định hướng dọc theo trục
của tọa độ. Theo mặc định, hình trụ có kích thước vào trong cả ba chiều. Các
lĩnh vực bán kính xác định bán kính của hình trụ và các lĩnh vực chiều cao
chỉ định
chiều cao của hình trụ dọc theo trục trung tâm. Cả hai bán kính và chiều cao sẽ
lớn hơn không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuộc tính
Diễn giải
Ghi chú
1.
Định danh hình trụ
SFNode
Cylinder
SFNode
-X3DMetadataObject
2.
Mặt đáy
Bottom
Giá
trị TRUE/FALSE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Radius
SFFIoat
- X3DMetadataObject
4.
Chiều cao
Height
X3DMetadataObject
5.
Bề mặt bên
Side
X3DMetadataObject
6.
Mặt trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá
trị TRUE/FALSE
7.
Khối trụ kín
Solid
Giá
trị TRUE/FALSE
Các
đối tượng hình trụ có ba phần: mặt bên, phía trên và đáy. Mỗi phần có một trường
liên quan cho biết xem phần tồn tại (TRUE) hoặc không tồn tại (FALSE). Các bộ
phận là không tồn tại được không trả lại và không đủ điều kiện để thử nghiệm
giao lộ (phát hiện va chạm hoặc kích hoạt cảm biến).
Khi
một kết cấu được áp dụng cho một hình trụ, nó được áp dụng một cách khác nhau để
các mặt bên, phía trên đầu, và phía dưới, ở hai bên, kết cấu quấn ngược chiều
(từ trên cao) bắt đầu ở mặt sau của hình trụ. Các lĩnh vực của số hóa dữ liệu
3D xác định các hình trụ có thể nhìn thấy khi nhìn từ bên trong lĩnh vực hình học
thông thường cung cấp một mô tả đầy đủ các bề mặt của đối tượng hình trụ.
17.4
Hình cầu
Các
đối tượng hình cầu xác định một hình cầu có tâm tại (0, 0, 0) trong hệ tọa độ.
Các thông số bán kính xác định bán kính của mặt cầu và phải lớn hơn không.
Thuộc tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú
1. Định danh hình cầu
SFNode
Sphere
SFNode
-X3DMetadataObject
2.
Bán kính
Radius
SFFIoat
- X3DMetadataObject
3.
Khối cầu kín
Solid
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi
một kết cấu được áp dụng cho một hình cầu, kết cấu bao phủ toàn bộ bề mặt, bao
trùm theo phía ngược chiều từ phía sau của hình cầu khi nhìn từ phía trên
cùng của hình cầu. Các kết cấu có một
đường kính ở lại nơi tọa độ mặt phẳng
giao với giá trị cầu có điểm tiêu cự. Biến đổi bề mặt ảnh hưởng đến các tọa độ
kết cấu của hình cầu.
17.5
Khối mạng bề mặt lồi lõm
Các
khối mạng bề mặt lồi lõm (ElevationGrid) xác định một lưới hình chữ nhật đồng
nhất của các chiều cao khác nhau trong tọa độ mặt phẳng của hệ tọa độ.
Hình vẽ mô tả bởi một mảng vô hướng của giá trị chiều cao mà xác định chiều cao của một bề mặt
trên mỗi điểm của lưới dạng mạng nhện.
Bảng
dữ liệu đặc tả cho khối mạng bề mặt lồi lõm 3D:
Thuộc tính
Diễn giải
Ghi chú
1. Định danh khối
SFNode
ElevationGrid
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.
Chiều cao
Height
X3DMetadataObject
3.
Thuộc tính
Attrib
X3DMetadataObject
4.
Màu sắc
Color
X3DMetadataObject
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fogCoord
X3DMetadataObject
6.
Bề mặt chữ
texCoord
Giá
trị TRUE/FALSE
7.
Màu sắc đường
colorPerVertex
X3DMetadataObject
8.
Góc cạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X3DMetadataObject
9.
Phương hướng X
xDimension
X3DMetadataObject
10.
Phương hướng Y
yDimension
X3DMetadataObject
11.
Phương hướng z
zDimension
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.
Khoảng trống
zSpacing
X3DMetadataObject
13.
Khối kín
Solid
Giá
trị TRUE/FALSE
Khối
mạng bề mặt lồi lõm xác định các lĩnh vực chiều đa hướng chỉ ra số phần tử của
mảng chiều cao lưới theo các hướng khác nhau. Cả hai kích thước này phải lớn hơn
hoặc bằng không. Nếu một trong hai hướng có giá trị ít hơn hai, các khối mạng bề
mặt lồi lõm không chứa tứ giác.
17.6
Khối bề mặt lồi
Các
khối bề mặt lồi định hình dạng hình học dựa trên một chiều cắt ngang hay dọc
theo một chiều cột nằm trong hệ tọa độ địa phương. Các mặt cắt ngang có thể được
thu nhỏ lại và luân phiên tại mỗi điểm cột để hình thành một loạt các hình dạng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Một đường cong tuyến tính (được mô tả như là một loạt các đỉnh kết nối);
-
Một đường cong 3D cột sống tuyến tính (còn được mô tả như là một loạt các đỉnh
kết nối);
-
Một danh sách các thông số quy mô 2D;
-
Một danh sách các thông số định hướng 3D
Thuộc tính
Diễn giải
Ghi chú
1. Định danh khối
SFNode
Extrusion
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.
Mảng băng ngang
set_crossSection
X3DMetadataObject
3.
Phương hướng
Orientation
X3DMetadataObject
4.
Tỷ lệ cong
Scale
X3DMetadataObject
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Convex
X3DMetadataObject
6.
Điểm bắt đầu
beginCap
X3DMetadataObject
7.
Điểm kết thúc
endCap
X3DMetadataObject
8.
Góc cạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X3DMetadataObject
9.
Điểm xoay
Spine
X3DMetadataObject
10.
Khối kín
Solid
Giá
trị TRUE/FALSE
17.7
Bề mặt khía cạnh lồi lõm
Các
bề mặt khía cạnh lồi lõm đại diện cho một hình dạng 3D được hình thành bằng
cách xây dựng mặt (đa giác) từ đỉnh được liệt kê trong từng lĩnh vực biểu diễn.
Các lĩnh vực này chứa các thông số và một hệ số phối hợp xác định các đỉnh 3D
tham chiếu bởi các tọa độ. Khối bề mặt khía cạnh lồi lõm sử dụng các chỉ số
trong lĩnh vực tọa độ riêng của nó để xác định khuôn mặt đa giác bằng cách đánh
chỉ mục vào các tọa
độ. Chỉ số âm sẽ chỉ ra rằng khuôn mặt hiện tại đã kết thúc và một trong những
kế tiếp bắt đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuộc tính
Diễn giải
Ghi chú
1. Định danh khối
SFNode
IndexedFaceSet
SFNode
-X3DMetadataObject
2.
Chiều cao
Height
X3DMetadataObject
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Attrib
X3DMetadataObject
4.
Màu sắc
Color
X3DMetadataObject
5.
Màu sắc đường
colorIndex
X3DMetadataObject
6.
Bề mặt mây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X3DMetadataObject
7.
Bề mặt chữ
texCoord
X3DMetadataObject
8.
Màu sắc đường
colorPerVertex
X3DMetadataObject
9.
Góc cạnh
creaseAngle
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.
Phương hướng X
xDimension
X3DMetadataObject
11.
Phương hướng Y
yDimension
X3DMetadataObject
12.
Phương hướng Z
zDimension
X3DMetadataObject
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
texCoordIndex
X3DMetadataObject
14.
Khoảng trống
zSpacing
X3DMetadataObject
15.
Khối kín
Solid
Giá
trị TRUE/FALSE
Mỗi
mặt của khối hình dạng bề mặt khía cạnh lồi lõm đảm bảo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Đỉnh đó xác định một đa giác phẳng;
-
Đỉnh đó xác định một đa giác không tự cắt nhau.
Nếu
không, kết quả là không xác định.
Thư mục tài liệu tham khảo
[1]
ISO/IEC 19775-1:2013 Extensible 3D (X3D) Part 1: Architecture and base
components;
[2]
ISO/TR 13028:2010 Information and documentation - Implementation
guidelines for digitization of records;
[3]
ISO 23081-1:2018 Information and documentation - Records management processes -
Metadata for records - Part 1: Principles;
[4]
ISO 23081-2:2009 Information and documentation - Managing metadata for records
- Part 2: Conceptual and implementation issues.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
1
Phạm vi áp dụng
2
Tài liệu viện dẫn
3
Thuật ngữ và định nghĩa
4 Quy trình số hóa
3D
5
Lên kế hoạch số hóa 3D
5.1
Lựa chọn phương pháp số hóa 3D
5.1.1
Quy trình số hóa 3D hàng loạt hoặc theo yêu cầu số hóa 3D
5.1.2 Số hóa
3D tập trung hay không tập trung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Chuẩn bị
6.1
Chuẩn bị đối tượng số hóa 3D
6.2
Thiết bị và phần mềm
6.3 Ứng dụng các kỹ
thuật nâng cao
6.3.1
Nâng cao chất lượng hình ảnh 3D
6.3.2
Quản lý chú thích
6.3.3
Chất lượng hình ảnh 3D
6.3.4
Phương tiện lưu trữ dữ liệu 3D
7
Quét dữ liệu 3D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Các tiêu
chí chất lượng cho hình ảnh 3D
7.3 Xử lý lỗi
quét dữ liệu 3D
7.3.1
Lỗi thực hiện
7.3.2
Lỗi quy trình
7.3.3 Lỗi điều
hành
8 Xử lý
các lớp dữ liệu trong quá trình số hóa 3D
8.1
Tô bóng, tối ưu hóa và xử lý bề mặt
8.2
Trình diễn vật thể 3D
9
Xử lý dung sai số hóa 3D và chất lượng dữ liệu 3D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2
Quản lý chất lượng số hóa 3D
9.2.1 Đảm bảo
chất lượng
9.2.2
Xem xét kiểm tra chất lượng
10
Lập chỉ mục và dữ liệu đặc tả để truy xuất dữ liệu
10.1
Dữ liệu đặc tả ảnh
10.2
Các lưu ý dữ liệu đặc tả trong quy trình nghiệp vụ số hóa 3D
10.3 Các lưu
ý dữ liệu đặc tả cho dự án số hóa 3D
11 Quản lý
và lưu trữ dữ liệu số hóa 3D
11.1 Lựa chọn định dạng
tệp lưu trữ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3
Quản lý dữ liệu gốc
11.4
Ghi nhật ký
12
Xác định dữ liệu đặc tả trong quy trình số hóa 3D
12.1
Dữ liệu đặc tả tại thời điểm chụp quét dữ liệu 3D
12.2
Dữ liệu đặc tả mô tả sau thời điểm quét 3D
12.3
Dữ liệu đặc tả hỗ trợ truy cập các bản ghi
13
Cấu trúc dữ liệu đặc tả
13.1
Cấu trúc dữ liệu đặc tả dùng cho lưu trữ dữ liệu
13.2
Xác định dữ liệu đặc tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.1
Dữ liệu đặc tả về quy luật nghiệp vụ, chính sách và ủy nhiệm
tại thời điểm quét 3D
14.2
Dữ liệu đặc tả về quy luật nghiệp vụ, chính sách và ủy nhiệm
sau khi quét 3D
14.3
Dữ liệu đặc tả hình ảnh 3D
14.4
Các lưu ý dữ liệu đặc tả trong quy trình nghiệp vụ số hóa
3D
14.5
Các lưu ý dữ liệu đặc tả cho dự án số hóa 3D
15
Các lưu ý cần thiết khi tạo lập dữ liệu đặc tả trong quy
trình số hóa 3D
15.1
Lưu ý về thủ tục tạo lập dữ liệu đặc tả
15.2
Dữ liệu đặc tả mô tả các đối tượng trong cơ bản
16
Xác định các đặc trưng đối tượng, lớp dữ liệu 3D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.1 Hình hộp
17.2
Hình nón
17.3
Hình trụ
17.4
Hình cầu
17.5
Khối mạng bề mặt lồi lõm
17.7
Bề mặt khía cạnh lồi lõm
Thư
mục tài liệu tham khảo