IODEF
|
Incident Object
Description Exchange Format - IODEF
|
Khuôn dạng dữ liệu
trao đổi mô tả sự cố an toàn mạng
|
CSIRT
|
Computer Security
Incident Response Team
|
Nhóm ứng cứu sự cố
an toàn máy tính
|
XML
|
Extensible Markup
Language
|
Ngôn ngữ đánh dấu mở
rộng
|
UML
|
Unified Modeling
Language
|
Ngôn ngữ mô hình
hóa thống nhất
|
ISP
|
Internet Service
Provider
|
Nhà cung cấp dịch vụ
Internet
|
FINE
|
Format for Incident
Information Exchange
|
Khuôn dạng trao
đổi thông tin sự cố
|
RID
|
Real-time
Inter-network Defense
|
Phòng thủ liên mạng
thời gian thực
|
IANA
|
Internet Assigned
Numbers Authority
|
Tổ chức cấp phát số
hiệu Internet
|
IDMEF
|
Intrusion Detection
Message Exchange Format
|
Khuôn dạng dữ liệu
trao đổi thông điệp phát hiện xâm nhập
|
4
Tổng quan
4.1 Giới
thiệu
Các cơ quan, tổ chức
luôn có nhu cầu lưu trữ và trao đổi các thông tin về sự cố với các tổ chức khác
nhằm làm giảm nhẹ thiệt hại từ hoạt động tấn công phá hoại và nắm bắt được các
mối đe dọa tiềm tàng. Công việc điều phối đòi hỏi phải làm việc với các ISP để
lọc lưu lượng tấn công, giải quyết vấn đề tắc nghẽn mạng hay chia sẻ danh sách
các địa chỉ IP đã được theo dõi và xác định là nguy hiểm trong một mạng lưới
các cơ quan tổ chức.
Mục đích quan trọng
hơn của IODEF là tăng cường khả năng hành động của các CSIRT. Sự chấp nhận của
cộng đồng đối với IODEF đã mang đến một khả năng tốt hơn để giải quyết các sự cố
và các nhận biết tình huống thông qua cộng tác và chia sẻ dữ liệu. Khuôn dạng
có cấu trúc cung cấp bởi IODEF cho phép:
- Tăng tính tự động
hóa trong quá trình xử lý dữ liệu sự cố, do tài nguyên của các bộ phân tích an
toàn thông tin phục vụ cho việc phân tích văn bản dạng tự do sẽ giảm đi.
- Giảm công sức cho
việc chuẩn hóa các dữ liệu tương tự (ngay cả khi được cấu trúc ở
mức độ cao) từ các nguồn khác nhau.
- Một khuôn dạng
chung mà trên đó xây dựng các công cụ tương tác hỗ trợ cho việc xử lý sự cố và
phân tích tiếp theo, đặc biệt khi dữ liệu đến từ nhiều khu vực khác nhau.
Điều phối giữa các
CSIRT không hoàn toàn là một vấn đề công nghệ. Có rất nhiều xem xét mang tính
thủ tục, tin cậy, và pháp lý có thể ngăn cản tổ chức trong việc chia sẻ thông
tin. IODEF không tập trung vào xử lý các vấn đề này. Mặc dù vậy,
việc triển khai áp dụng IODEF sẽ cần phải xem xét yếu tố này rộng hơn. Điều 6
và Điều 11 của Tiêu chuẩn này mô tả mô hình dữ liệu IODEF dạng văn bản và lược
đồ XML. Các kiểu dữ liệu được sử dụng bởi mô hình dữ liệu được đề cập ở Điều 5
của tiêu chuẩn. Các vấn đề về triển khai, giải quyết phần mở rộng, và các vấn đề
quốc tế liên quan đến mô hình dữ liệu sẽ lần lượt được đề cập trong Điều 7; Điều
8 và Điều 9. Các ví dụ được liệt kê trong Điều 10. Điều 4 của tiêu chuẩn cung cấp
nền tảng cho các IODEF, và Điều 12 dẫn chứng các khuyến nghị trong vấn đề an
toàn.
4.2
Ký pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để
cho dễ hiểu trong tiêu chuẩn này, thuật ngữ "tài liệu XML" sẽ được sử
dụng để khi đề cập một cách tổng quan đến bất cứ trường hợp của tài liệu XML
nào. Thuật ngữ "tài liệu IODEF" sẽ được sử dụng để đề cập đến các
thành phần và các thuộc tính cụ thể của lược đồ IODEF. Cuối cùng, thuật ngữ "lớp"
và "thành phần" sẽ được sử dụng thay thế cho nhau để đề cập hoặc là
thành phần dữ liệu tương ứng trong thông tin hoặc là các mô hình dữ liệu.
4.3
Giới thiệu mô hình dữ liệu IODEF
Mô hình dữ liệu IODEF
là một biểu diễn dữ liệu cung cấp một khung để chia sẻ thông tin trao đổi chung
của các CSIRT về sự cố an toàn máy tính. Một số xem xét đã được đề ra trong thiết
kế của mô hình dữ liệu:
Mô hình dữ liệu cung
cấp như là một khuôn dạng truyền tải. Vì vậy, biểu diễn cụ thể của nó không phải
là biểu diễn tối ưu cho việc lưu trữ trên ổ cứng, lưu trữ dài hạn, hay xử lý
trong bộ nhớ.
- Vì
không có một quy định thống nhất cho một sự cố nên mô hình dữ liệu không đưa ra
một định nghĩa cho một sự cố cụ thể trong việc thực thi. Thay vào đó một quy ước
rộng được sử dụng trong IODEF để đủ linh hoạt bao hàm phần lớn các trường hợp ứng
dụng.
- Mô tả một sự cố cho
tất cả các trường hợp có thể đòi hỏi một mô hình dữ liệu rất phức tạp. Vì
vậy, IODEF chỉ dự định là một khung để trao đổi
thông tin sự cố chung nhất. Nó đảm bảo rằng có
nhiều cơ chế mở rộng để hỗ trợ thông tin cho các tổ chức cụ thể, và các kỹ thuật
để tham chiếu thông tin bên ngoài mô hình
dữ liệu.
- Vùng phân tích an
toàn an toàn chưa được chuẩn hóa đầy đủ và phải dựa trên các mô tả dưới văn bản
dạng tự do. IODEF cố gắng nhằm vào sự cân bằng giữa sự hỗ trợ nội dung dạng tự
do này, trong khi vẫn cho phép xử lý tự động thông tin về sự cố.
IODEF chỉ là một
trong số các biểu diễn dữ liệu có
liên quan đến an toàn đang được chuẩn hóa. Các mô hình dữ liệu của IDMEF[17]
chịu ảnh hưởng từ thiết kế của IODEF.
Các thảo luận khác về
các đặc tính mong muốn của IODEF có thể được tìm thấy trong phân tài liệu yêu cầu
đối với khuôn dạng trao đổi thông tin sự cố (FINE) [16].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc tạo lập IODEF được
mô tả dưới dạng lực đồ[2]
ngôn ngữ đánh dấu mở rộng XML[1]
trong Điều 11.
Thực hiện IODEF trong
XML có nhiều ưu điểm gồm: Tính mở rộng của nó là lý tưởng cho xác định một
khung mã hóa dữ liệu có khả năng hỗ trợ nhiều mã hóa ký tự khác nhau. Tương tự
như vậy, sự đa dạng của các công nghệ liên quan (ví dụ như XSL, Xpath,
XML-Signature) làm cho các thao tác trở lên
đơn giản hơn. Tuy nhiên XML về cơ bản là một biểu diễn văn bản, không hiệu quả
khi dữ liệu nhị phân phải được nhúng hoặc khối lượng dữ liệu cần trao đổi lớn.
5
Các kiểu dữ liệu IODEF
Các thành phần dữ liệu
khác nhau của mô hình dữ liệu IODEF được thực hiện với các kiểu khác nhau. Điều
5 sẽ đề cập về các kiểu dữ liệu này. Trong một số trường hợp, các kiểu dữ liệu
lược đồ tự nhiên được sử dụng, tuy nhiên đối với các kiểu khuôn dạng phức tạp
hơn, các biểu thức chính quy (xem Phụ lục F của [3])
hoặc các tiêu chuẩn mở rộng được sử dụng.
5.1
Số nguyên (Integers)
Số nguyên được thể hiện
bằng kiểu dữ liệu INTEGER. Dữ liệu số nguyên PHẢI
được mã hóa theo cơ số 10.
Kiểu dữ liệu INTEGER
được sử dụng dưới dạng "xs:integer"
[3]
trong lược đồ.
5.2
Số thực (Real)
Các thuộc tính số thực
(dấu phẩy động) được thể hiện bằng kiểu dữ liệu REAL, số thực PHẢI được mã hóa
theo cơ số 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3
Ký tự và chuỗi ký tự (Characters and Strings)
Một ký tự đơn được thể
hiện bằng kiểu dữ liệu CHARACTER. Một chuỗi ký tự được thể hiện bằng kiểu dữ liệu
STRING. Các ký tự đặc biệt phải được mã hóa sử dụng các tham chiếu thực thể.
Xem thêm tại 7.1.
Kiểu dữ liệu
CHARACTER và STRING được sử dụng dưới dạng "xs:string"
[3] trong lược đồ.
5.4 Chuỗi
đa ngôn ngữ (Multilingual Strings)
Dữ liệu STRING thể hiện
các thuộc tính nhiều ký tự sử dụng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ mặc định trong
tài liệu là kiểu dữ liệu ML_STRING.
Kiểu dữ liệu
ML_STRING được sử dụng dưới dạng "iodef:MLStringType"
trong lược đồ.
5.5
Bytes
Khối dữ liệu gồm tám
số nhị phân được thể hiện bằng kiểu dữ liệu BYTE. Một chuỗi tuần
tự các khối dữ liệu tám số nhị phân được thể hiện bằng kiểu dữ liệu BYTE[].
Khối dữ liệu tám số nhị phân này được mã hóa theo chuẩn base64.
Kiểu dữ liệu BYTE được
sử dụng dưới dạng "xs:base64Binary"[3] trong lược đồ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một bộ tám chữ số nhị
phân được thể hiện bằng kiểu dữ liệu HEXBIN (và HEXBIN[]).
Bộ tám này được mã số như một bộ ký tự bao gồm hai chữ số thập lục phân.
Kiểu dữ liệu HEXBIN
được sử dụng dưới dạng "xs:hexBinary"[3] trong lược đồ.
5.7
Kiểu liệt kê (Enumerated Types)
Các kiểu liệt kê
được thể hiện bằng kiểu dữ liệu ENUM và chứa một danh sách chưa sắp xếp của các
giá trị có thể chấp nhận được. Mỗi giá trị có một từ khóa thể hiện. Trong lược
đồ IODEF, các từ khóa của kiểu dữ liệu liệt kê
được sử dụng như các giá trị thuộc tính.
Kiểu dữ liệu ENUM được
sử dụng dưới dạng một dãy các "xs:NMTOKEN" trong lược đồ.
5.8
Chuỗi ngày giờ (Date-Time Strings)
Chuỗi ngày - giờ được
thể hiện bằng kiểu dữ liệu DATETIME. Mỗi chuỗi ngày - giờ chỉ xác định một thời
gian nhất định; không hỗ trợ các khoảng thời gian.
Các chuỗi ngày - giờ
được khuôn dạng theo một bộ của chuẩn ISO 8601:2000 [3] ghi lại
trong RFC 3339 [12].
Kiểu dữ liệu DATETIME
được sử dụng dưới dạng "xs:dateTime" [3] trong lược đồ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Múi giờ lệch với giờ
tiêu chuẩn UTC được thể hiện bằng kiểu dữ liệu TIMEZONE.
Chuỗi này được khuôn dạng theo biểu thức chính quy: "Z|[\+\-](0[0-9]|1[0-4]):[0-5][0-9]".
Kiểu dữ liệu TIMEZONE
được sử dụng dưới dạng "xs:string" ràng buộc với một biểu thức chính
quy trong lược đồ. Biểu thức chính quy này đồng nhất với thể hiện múi giờ sử dụng
trong "xs:dateTime".
5.10
Danh sách cổng (Port Lists)
Danh sách các cổng mạng
được thể hiện bằng kiểu dữ liệu PORTLIST. Một PORTLIST bao gồm một danh sách
các số và các khoảng (ví dụ N-M nghĩa là bao gồm
các cổng từ N đến M), phân cách bởi dấu phẩy. Danh sách này được khuôn dạng
theo biểu thức chính quy sau: "\d+(\-\d+)?(,\d+
(\-\d+)?)*". Ví dụ. "2, 5-15, 30, 32, 40-50, 55-60".
Kiểu dữ liệu PORTLIST
được sử dụng dưới dạng "xs:string" ràng buộc với một biểu thức chính
quy trong lược đồ.
5.11
Địa chỉ bưu điện (Postal Address)
Địa chỉ bưu điện được
thể hiện bằng kiểu dữ liệu POSTAL. Kiểu dữ liệu này là một ML_STRING với khuôn
dạng được ghi trong 2.23 của RFC 4519 [10].
Kiểu dữ liệu này định nghĩa địa chỉ bưu điện dưới dạng một chuỗi nhiều dòng dạng
tự do và được phân cách bởi ký tự "$"
Kiểu dữ liệu POSTAL
được sử dụng dưới dạng "xs:string" trong lược
đồ.
5.12
Cá nhân hoặc tổ chức (Person or Organization)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu dữ liệu NAME được
sử dụng dưới dạng "xs:string" trong lược đồ.
5.13
Số điện thoại và Fax (Telephone and Fax Numbers)
Số điện thoại và fax
được thể hiện bằng kiểu dữ liệu PHONE. Khuôn dạng của kiểu dữ liệu PHONE được
ghi trong 2.35 của RFC 4519[10].
Kiểu dữ liệu PHONE được
sử dụng dưới dạng "xs:string" trong lược đồ.
5.14
Chuỗi Email (Email string)
Một địa chỉ thư điện
tử được thể hiện bằng kiểu dữ liệu EMAIL. Khuôn dạng của kiểu dữ liệu EMAIL được
ghi trong 3.4.1 RFC 2822 [11].
Kiểu dữ liệu EMAIL được
sử dụng dưới dạng "xs:string" trong lược đồ.
5.15
Chuỗi định vị tài nguyên thống nhất (Uniform Resource
Locator strings)
Chuỗi định vị tài
nguyên thống nhất (URL) được thể hiện bằng kiểu dữ liệu URL. Khuôn dạng của kiểu
dữ liệu URL được ghi trong RFC 2396 [8].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Mô hình dữ liệu IODEF
Trong điều mô tả các
thành phần riêng biệt của mô hình dữ liệu IODEF sẽ được giải thích chi tiết. Đối
với mỗi lớp, các ngữ nghĩa sẽ được giải thích và mối quan hệ với các lớp khác sẽ
được mô tả bằng UML. Nếu cần thiết, các ghi chú cụ thể sẽ được cung cấp về các
định nghĩa tương ứng trong lược đồ tại Điều 11.
6.1
Lớp lODEF-Document (lODEF-Document Class)
Lớp lODEF-Document là
lớp ở mức cao nhất trong mô hình dữ liệu IODEF. Tất cả các tài liệu IODEF là
các thể hiện của lớp này.

Hình
1 - Lớp lODEF-Document
Lớp kết tập cấu thành
nên lớp IODEF-Document là:
Incident
1 hoặc nhiều. Các
thông tin liên quan đến một sự cố đơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
version
Yêu cầu. STRING.
Số phiên bản đặc tả IODEF mà tài liệu IODEF này tuân thủ. Giá trị của thuộc
tính này PHẢI là "1.00".
lang
Yêu cầu. ENUM. Một mã
ngôn ngữ hợp lệ ứng với mỗi RFC 4646 [7]
ràng buộc bởi định nghĩa của "xs:language". Các giải thích của đoạn mã
này được mô tả tại Điều 9 của tiêu chuẩn này.
formatid
Tùy chọn. STRING. Một
chuỗi dạng tự do để truyền các chỉ lệnh xử lý đến người nhận
của tài liệu. Ngữ nghĩa của nó phải được thỏa thuận qua kênh riêng.
6.2
Lớp Incident (Incident Class)
Mỗi một sự cố được biểu
diễn bằng một thể hiện của lớp Incident. Lớp này cung cấp các thể hiện được chuẩn
hóa cho các dữ liệu trao đổi sự cố thông thường.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các lớp kết tập cấu
thành nên lớp Incident là:
IncidentlD
1. Mã kiểm soát sự cố
được gán cho sự cố này bởi CSIRT tạo tài liệu IODEF.
AItemativelD
0 hoặc 1. Mã kiểm
soát sự cố sử dụng bởi các CSIRT khác để tham chiếu đến sự cố được mô tả trong
tài liệu.
RelatedActivity
0 hoặc 1. Mã kiểm
soát sự cố của các sự cố có liên quan.
DetectTime
0 hoặc 1. Thời gian sự
cố được phát hiện lần đầu tiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 hoặc 1. Thời gian sự
cố bắt đầu.
EndTime
0 hoặc 1. Thời gian sự
cố kết thúc.
ReportTime
1. Thời gian sự cố được
báo cáo.
Description
0 hoặc 1. ML_STRING.
Giải thích bằng văn bản dạng tự do của sự cố.
Assessment
1 hoặc nhiều. Đặc điểm
của tác động của sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 hoặc nhiều. Kỹ thuật
được sử dụng bởi kẻ xâm nhập trong sự cố.
Contact
0 hoặc nhiều. Thông
tin liên lạc của các bên liên quan đến sự cố.
EventData
0 hoặc nhiều. Giải
thích của các sự kiện xảy ra trong sự cố.
History
0 hoặc 1. Nhật ký của
các sự kiện hoặc hành động quan trọng xảy ra trong quá trình xử lý sự cố.
AdditionalData
0 hoặc nhiều. Cơ chế
mở rộng mô hình dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
purpose
Yêu cầu. ENUM. Thuộc
tính purpose thể hiện lý do tài liệu IODEF được tạo. Thuộc tính liên hệ chặt chẽ
với lớp Expectation (tại 6.13). Thuộc tính này được xác định dưới dạng một danh
sách liệt kê:
1. traceback. Tài liệu
được gửi với mục đích dò vết lại.
2. mitigation. Tài liệu
được gửi để yêu cầu hỗ trợ giảm nhẹ hoạt động đã mô tả.
3. reporting. Tài liệu
được gửi để thực hiện các yêu cầu
báo cáo.
4. other. Tài liệu được
gửi với mục đích được xác định trong lớp Expectation.
5. ext-value. Giá trị
ngoài được sử dụng để mở rộng thuộc tính này. Xem 8.1.
ext-purpose
Tùy chọn. STRING. Thuộc
tính có mục đích để mở rộng thuộc tính purpose. Xem 8.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn. ENUM. Một
mã ngôn ngữ hợp lệ trong RFC 4646 [7]
ràng buộc bởi định nghĩa của "xs:language". Giải nghĩa của đoạn mã
này được trình bày tại Điều 9.
restriction
Tùy chọn. ENUM. Thuộc
tính này chỉ ra các chỉ
dẫn công khai mà người gửi mong muốn người nhận tuân
thủ theo những thông tin được chỉ ra trong lớp này và các lớp con của nó. Các
chỉ dẫn này không cung cấp các an toàn vì ở đây không xác
định các phương pháp kỹ thuật để bảo đảm người nhận của tài liệu này xử lý
thông tin theo cách người gửi yêu cầu.
Giá trị của thuộc
tính này được thừa kế lô-gic bởi các lớp con của lớp này. Điều này đồng nghĩa với
việc các chỉ dẫn công khai áp dụng cho lớp này đồng
thời cũng được áp dụng cho các lớp con của nó.
Có thể đặt ra một
chính sách tiết lộ thông tin vì tất cả các lớp bậc cao (các lớp con của lớp
Incident) có thuộc tính restriction. Vì vậy một lớp con có thể ghi đè cơ chế của
lớp cha, đặt các cơ chế này là giới hạn hoặc nới lỏng các quy định tiết lộ (ví
dụ, một lớp con có cơ chế yếu hơn lớp cha; hoặc lớp cha có cơ chế yếu và các lớp
con chọn lựa việc áp dụng các kiểm
soát chặt hơn). Giá trị ngầm định của thuộc tính restriction cho một lớp không
xác định thuộc tính này có thể được lấy từ lớp cha gần nhất có xác định thuộc
tính này.
Thuộc tính này được
xác định như một giá trị kiểu liệt kê với giá trị mặc định là "private".
Lưu ý là giá trị mặc định cho thuộc tính restriction chỉ được định nghĩa trong
phạm vi lớp Incident. Trong các lớp khác mà thuộc tính này được sử dụng, thuộc
tính này không mang một giá trị mặc định nào.
1. public. Không có
giới hạn nào trong thông tin.
2. need-to-know.
Thông tin có thể được chia sẻ với các bên liên quan đến sự cố theo quyết định
người nhận tài liệu này (ví dụ các trang bị tấn công có thể thông báo cho
nhau).
3. private. Thông tin
không được phép chia sẻ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3
Lớp IncidentlD (IncidentlD Class)
Lớp IncidentlD biểu
diễn một mã kiểm soát sự cố là duy nhất trong tình
huống của CSIRT và xác định hoạt động được mô tả trong một tài liệu IODEF. Định
danh này có thể đáp ứng như là một chỉ mục
cho hệ thống xử lý sự cố. Kết hợp của thuộc tính name và chuỗi ký tự trong nội
dung thành phần PHẢI là một định danh duy nhất có
tính toán cục mô tả sự kiện đó. Các tài liệu được
tạo ra bởi một CSIRT PHẢI KHÔNG dùng cùng một giá trị trừ khi
chúng tham chiếu đến cùng một sự cố.

Hình
3 - Lớp IncidentID
Lớp IncidentID có ba
thuộc tính:
name
Yêu cầu. Kiểu STRING.
Một định danh mô tả CSIRT đã tạo ra tài liệu. Để
có một tên CSIRT duy nhất có tính tổng quát, tên miền đầy đủ kết hợp với CSIRT
PHẢI được sử dụng.
instance
Tùy chọn. Kiểu
STRING. Một định danh tham chiếu một tập con của sự cố được đặt tên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn. Kiểu ENUM.
Thuộc tính này đã được quy định tại 6.2.
6.4
Lớp AlternativeID (AlternativeID Class)
Lớp AlternativeID
đưa danh sách các mã kiểm soát sự cố được sử dụng bởi các CSIRT ngoại trừ số được
tạo ra bởi tài liệu, để tham chiếu đến hành động tương ứng được mô tả trong tài
liệu IODEF. Một mã kiểm soát được liệt kê là một AlternativeID tham chiếu đến
cùng một sự cố được phát hiện bởi một CSIRT khác. Mã kiểm soát sự cố của CSIRT
tạo ra tài liệu IODEF không bao giờ được coi là một AlternativeID.

Hình
4 - Lớp Alternative
Lớp kết tập cấu thành
nên lớp AlternativeID là:
IncidentlD
1 hoặc nhiều. Mã kiểm
soát sự cố của CSIRT khác.
Lớp AlternativeID có
một thuộc tính:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn. Kiểu ENUM.
Thuộc tính này đã được trình bày trong 6.2.
6.5
Lớp RelatedActivity (RelatedActivity Class)
Lớp RelatedActivity
liệt kê các mã kiểm soát sự cố của các sự cố hoặc các URL (chỉ một trong hai
trường hợp) có tham chiếu đến hành động liên quan đến sự cố được mô tả trong
tài liệu IODEF. Các tham chiếu này có thể tham chiếu đến các mã kiểm soát sự cố
cục bộ hoặc tham chiếu đến các sự cố của các CSIRT khác. Chi tiết về phương
pháp CSIRT cho rằng hai sự cố có liên quan đến nhau nằm
ngoài phạm vi.

Hình
5 - Lớp RelatedActivity
Các lớp kết tập cấu
thành nên lớp RelatedActivity là:
IncidentlD
1 hoặc nhiều. Mã kiểm
soát sự cố của một sự cố có liên quan.
URL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp RelatedActivity
có một thuộc tính:
restriction
Tùy chọn. ENUM. Thuộc
tính này được quy định tại 6.2.
6.6
Lớp AdditionalData (AdditionalData Class)
Lớp AdditionalData được
sử dụng như một cơ chế mở rộng cho các thông tin mà không được thể hiện trong
mô hình dữ liệu theo bất kỳ cách nào nào khác. Đối với các thông tin tương đối
đơn giản, các kiểu dữ liệu nguyên thủy (ví dụ integer, string) được cung cấp một
cơ chế để chú giải ý nghĩa của chúng. Lớp này
cũng được sử dụng để mở rộng mô hình dữ liệu (và lược đồ có liên kết đến) để hỗ
trợ các mở rộng độc quyền bằng cách đóng
gói toàn bộ các tài liệu XML tuân thủ theo lược đồ khác (ví dụ IDMEF). Trình
bày chi tiết về việc mở rộng mô hình dữ liệu và lược đồ được trình bày Điều 8.
Khác với XML là tự mô
tả, các kiểu dữ liệu nguyên thủy phải được chú thích để truyền đạt ý nghĩa của
chúng. Các thông tin này được mô tả trong thuộc tính 'meaning’.
Vì các mô tả này nằm ngoài phạm vi của đặc tả, có thể cần phải kết hợp với một
số các phương pháp khác để bảo đảm người nhận của tài liệu sử dụng lớp
AdditionalData có thể hiểu các mở rộng tùy chỉnh.

Hình
6 - Lớp AdditionalData
Lớp AdditionalData có
năm thuộc tính:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu. ENUM. Kiểu dữ
liệu của nội dung thành phần. Các giá trị hợp lệ của thuộc tính này được thể
hiện dưới đây. Giá trị định
là "string"
1. boolean
Nội dung thành
phần là kiểu boolean
2. byte
Nội dung thành
phần là kiểu byte
3. character
Nội dung thành
phần là kiểu character
4. date-time
Nội dung thành
phần là kiểu datetime
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung thành
phần là kiểu integer
6. portlist
Nội dung thành
phần là kiểu portlist
7. real
Nội dung thành
phần là kiểu real
8. string
Nội dung thành
phần là kiểu string
9. file
Nội dung thành
phần là một tệp tin nhị phân mã hóa cơ số 64 được mã hóa theo kiểu BYTE[]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung thành
phần là một khuôn lớp 2 được mã hóa theo kiểu HEXBIN.
11. packet
Nội dung thành
là một gói tin lớp 3 được mã hóa theo kiểu HEXBIN.
12. ipv4-packet
Nội dung thành
phần là một gói tin IPv4 được mã hóa theo kiểu HEXBIN.
13. ipv6-packet
Nội dung thành
phần là một gói tin IPv6 được mã hóa theo kiểu HEXBIN.
14. path
Nội dung thành
phần là đường dẫn tệp tin được mã hóa theo kiểu STRING.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung thành
phần là kiểu URL.
16. csv Nội
dung thành phần là một bảng giá trị được phân chia theo dấu phẩy
(CSV) được liệt kê trong 2 ở [20] được mã hóa theo kiểu STRING.
17. winreg Nội
dung thành phần là một khóa registry của Windows được mã hóa theo kiểu
STRING.
18. xml
Nội dung thành
phần là XML (xem Điều 8).
19. ext-value
Giá trị ngoài được sử dụng
để mở rộng thuộc tính này. Xem 8.1.
ext-dtype
Tùy chọn. STRING.
Phương pháp được sử dụng để mở rộng thuộc tính dtype. Xem 8.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn. STRING. Mô
tả dạng tự do của nội dung thành phần.
formatid
Tùy chọn. STRING. Định
danh tham chiếu đến khuôn dạng và ngữ nghĩa của nội dung thành phần.
restriction
Tùy chọn. ENUM. Thuộc
tính này được quy định trong 6.2.
6.7
Lớp Contact (Contact Class)
Lớp Contact mô tả
thông tin liên lạc của các tổ chức và cá nhân liên quan đến sự cố. Lớp này cho
phép việc đặt tên cho các bên liên quan, xác định
các thông tin liên lạc và xác định vai trò của các bên trong sự cố.
Người và tổ chức được
có thể được coi như các liên lạc và được sử dụng thay thế cho nhau; đối tượng
này có thể liên kết đến đối tượng khác thông qua mô tả đệ quy của lớp (lớp
Contact được kết tập trong một lớp Contact khác). Thuộc tính 'type'
làm rõ kiểu của thông tin liên lạc được cung cấp.
Mô hình thừa kế của
Contact cung cấp một phương pháp để liên hệ các thông tin mà không cần sử dụng
tường minh các định danh trong các lớp hay sử dụng lại dữ liệu. Một thông tin
liên lạc hoàn chỉnh được dẫn xuất từ việc duyệt từ lớp Contact gốc đến lớp
Contact lá. Như vậy, nhiều thông tin của các liên lạc có thể được xác định
trong một thể hiện duy nhất của một lớp Contact. Một lớp Contact con thừa kế
lô-gic các thông tin liên lạc từ các lớp cha của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
7 - Lớp Contact
Các lớp kết tập cấu
thành nên lớp Contact là:
ContactName
0 hoặc 1. ML_STRING.
Tên của liên lạc. Liên lạc này có thể là một người hoặc một tổ chức. Thuộc tính
type sẽ làm rõ ngữ nghĩa này.
Description
0 hoặc nhiều.
ML_STRING. Mô tả dạng tự do của liên lạc này. Trong trường hợp là một người,
đây thường là chức danh trong tổ chức của người đó.
RegistryHandle
0 hoặc nhiều. Tên xử
lý đến đăng ký của liên lạc.
Postal Address
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Email
0 hoặc nhiều. Địa chỉ
thư điện tử của liên lạc.
Telephone
0 hoặc nhiều, số điện
thoại của liên lạc.
Fax
0 hoặc 1. Số fax của
liên lạc.
Timezone
0 hoặc 1. TIMEZONE. Múi
giờ tại vị trí của liên lạc, được khuôn dạng theo 5.9.
Contact
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Additional Data
0 hoặc nhiều. Cơ chế
để mở rộng mô hình dữ liệu.
Ít nhất
một trong các lớp kết tập PHẢI tồn tại trong một thể hiện của lớp Contact. Điều
này không được thực thi trong lược đồ IODEF vì không có cách nào đơn giản để
thực hiện việc này.
Lớp Contact có năm
thuộc tính:
role
Yêu cầu. ENUM. Xác định
vai trò của liên lạc. Thuộc tính này được quy định dưới dạng một danh sách liệt
kê:
1. creator
Đơn vị sinh ra tài
liệu
2. admin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. tech
Liên lạc kỹ thuật của
một máy chủ hoặc mạng máy tính.
4. irt
CSIRT có liên quan
đến việc xử lý sự cố.
5. cc
Đơn vị liên tục được
cung cấp thông tin về sự cố.
6. ext-value
Giá trị ngoài được
sử dụng để mở rộng thuộc tính này. Xem 8.1
ext-role
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
type
Yêu cầu. ENUM. Xác định
kiểu của liên lạc được mô tả. Thuộc tính này được quy định dưới dạng một danh
sách liệt kê:
1. person
Thông tin tham chiếu
đến liên lạc là một cá nhân.
2. organization
Thông tin tham chiếu
đến liên lạc là một tổ chức.
3. ext-value
Giá trị ngoài được
sử dụng để mở rộng thuộc tính này. Xem 8.1
ext-type
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
restriction
Tùy chọn. ENUM. Thuộc
tính này được quy định ở 6.2.
6.7.1
Lớp RegistryHandle (RegistryHandle Class)
Lớp RegistryHandle thể
hiện việc xử lý một đăng ký Internet hoặc một cơ sở dữ liệu đặc tả cộng đồng. Xử
lý này được xác định trong nội dung thành phần và thuộc tính type xác định cơ sở
dữ liệu.

Hình
8 - Lớp RegistryHandle
Lớp RegistryHandle có
hai thuộc tính:
registry
Yêu cầu. ENUM. Cơ sở
dữ liệu chứa xử lý này. Giá trị mặc định là 'local'.
Các giá trị hợp lệ là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung tâm thông tin
mạng Internet
2.
apnic
Trung tâm thông tin
mạng châu Á Thái Bình Dương
3. arin
Đăng
ký số hiệu Internet châu Mỹ
4. lacnic
Đăng ký địa chỉ IP
châu Mỹ-latinh và Caribê
5. ripe
Đăng ký địa chỉ IP
châu Âu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đăng ký số hiệu
Internet châu Phi
7. local
Cơ sở dữ liệu nội bộ
trong CSIRT
8. ext-value
Giá trị ngoài được
sử dụng để mở rộng thuộc tính này. Xem 8.1
Ext-registry
Tùy chọn. STRING.
Phương pháp để mở rộng thuộc tính registry. Xem 8.1.
6.7.2
Lớp PostalAddress (PostalAddress Class)
Lớp PortalAddress xác
định địa chỉ bưu điện được khuôn dạng theo kiểu dữ liệu POSTAL (5.11).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
9 - Lớp PostalAddress
Lớp PostalAddress có
hai thuộc tính:
meaning
Tùy chọn. ENUM. Mô tả
dạng tự do của nội dung thành phần.
lang
Yêu cầu. ENUM. Mã
ngôn ngữ hợp lệ theo RFC 4646 [7],
ràng buộc bởi định nghĩa của "xs:language". Giải thích của mã này được
mô tả trong Điều 9.
6.7.3
Lớp Email (Email Class)
Lớp Email xác định một
địa chỉ thư điện tử được khuôn dạng theo kiểu dữ liệu EMAIL (5.14).

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp Email có một thuộc
tính:
meaning
Tùy chọn. ENUM. Mô tả
dạng tự do của nội dung thành phần.
6.7.4 Lớp
Telephone và Fax (Telephone and Fax Classes)
Lớp Telephone và Fax
mô tả một số điện thoại hoặc số fax tương ứng, và được
khuôn dạng theo kiểu dữ liệu PHONE (5.13)

Hình
11 - Lớp Telephone and Fax
Lớp Telephone có một
thuộc tính:
meaning
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8
Lớp Time (Time Classes)
Mô hình dữ liệu sử dụng
5 lớp khác nhau để thể hiện một nhãn thời gian. Quy định về chúng là như nhau,
nhưng mỗi một lớp có một tên riêng biệt để cung cấp ngữ nghĩa khác nhau.
Nội dung thành phần của
mỗi lớp là một nhãn thời gian được khuôn dạng theo kiểu dữ liệu DATETIME (xem
5.8).

Hình
12 - Lớp Time
6.8.1 StartTime
Lớp StartTime cho biết
thời gian sự cố bắt đầu xảy ra.
6.8.2 EndTime
Lớp EndTime cho biết
thời gian sự cố kết thúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp DetectTime cho biết
thời gian hoạt động đầu tiên của sự cố được phát hiện.
6.8.4 ReportTime
Lớp ReportTime cho biết
thời điểm sự cố được báo cáo lại. Nhãn thời gian này NÊN trùng với thời điểm
tài liệu IODEF được tạo ra.
6.8.5 DateTime
Lớp DateTime là một
mô tả chung của nhãn thời gian. Ngữ nghĩa của lớp này nên được dẫn xuất từ lớp
cha mà nó được kết tập.
6.9
Lớp Method (Method Class)
Lớp Method mô tả
phương thức được sử dụng bởi kẻ xâm nhập liên quan tới
các sự kiện của sự cố. Lớp này gồm một danh sách các tham chiếu mô tả cách thức
tấn công và mô tả của kỹ thuật tấn công.

Hình
13 - Lớp Method
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Reference
0 hoặc nhiều. Tham
chiếu tới các điểm yếu, các mẫu phần mềm độc hại, tư vấn
hoặc phân tích về một kỹ thuật tấn công.
Description
0 hoặc nhiều.
ML_STRING. Mô tả dạng tự do của cách thức được sử dụng bởi kẻ xâm nhập.
AdditionalData
0 hoặc nhiều. Cơ chế
để mở rộng mô hình dữ liệu
Thể hiện của lớp
Reference hoặc lớp Description PHẢI tồn
tại.
Lớp Method có một thuộc
tính:
restriction
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9.1 Lớp
Reference (Reference Class)
Lớp Reference gồm các
tham chiếu đến một điểm yếu, cảnh báo IDS, mẫu phần mềm độc hại, tư vấn hoặc một
kỹ thuật tấn công. Một tham chiếu bao gồm tên, một URL đến tham chiếu này, và một
mô tả tùy chọn.

Hình
14 - Lớp Reference
Các lớp kết tập cấu
thành nên lớp Reference là:
ReferenceName
1. ML_STRING. Tên của
tham chiếu.
URL
0 hoặc nhiều. URL. Một
URL liên kết đến tham chiếu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 hoặc nhiều.
ML_STRING. Mô tả dạng tự do của tham chiếu này.
6.10
Lớp Assessment (Assessment Class)
Lớp Assessment mô tả
các ảnh hưởng cả về kỹ thuật và phi kỹ thuật của sự cố lên khu vực của CSIRT.
Lớp này bắt nguồn từ
IDMEF [17].

Hình
15 - Lớp Assessment
Các lớp kết tập cấu
thành nên lớp Assessment là:
Impact
0 hoặc nhiều. Ảnh hưởng
kỹ thuật của sự cố lên mạng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 hoặc nhiều. Ảnh hưởng
của hoạt động được đánh giá dựa trên thiệt hại về mặt thời gian.
MonetaryImpact
0 hoặc nhiều. Ảnh
hưởng của hoạt động được đánh giá dựa trên thiệt hại về mặt tài chính.
Counter
0 hoặc nhiều. Bộ đếm
để tính quy mô của hoạt động.
Confidence
0 hoặc 1. Dự tính về
sự tin cậy trong đánh giá này.
AdditionalData
0 hoặc nhiều. Cơ chế
để mở rộng mô hình dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp Assessment có hai
thuộc tính:
occurrence
Tùy chọn. ENUM. Xác định
đánh giá là mô tả kết quả thực tế hay tiềm năng. Mặc định là "actual"
và được giả định nếu không được quy định rõ.
1. actual. Đánh giá
này mô tả hoạt động đã xảy ra.
2. potential. Đánh giá
này mô tả hoạt động tiềm ẩn có thể xảy ra.
restriction
Tùy chọn. ENUM. Thuộc
tính này được quy định trong 6.2.
6.10.1 Lớp
Impact (Impact Class)
Lớp Impact cho phép
phân loại và mô tả ảnh hưởng về mặt kỹ thuật của sự cố lên mạng của một tổ chức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
16 - Lớp Impact
Nội dung thành phần sẽ
là một văn bản dạng tự do mô tả về các ảnh hưởng.
Lớp Impact có 5 thuộc
tính:
lang
Yêu cầu. ENUM. Một mã
ngôn ngữ qua RFC4646 theo quy định của "xs:language". Giải thích về
mã này được mô tả tại Điều 9.
severity
Tùy chọn. ENUM. Đánh
giá về mức độ nghiêm trọng của các hoạt động có liên quan. Những giá trị hợp lệ
được liệt kê phía dưới. Không có giá trị mặc định.
(1) Low: Mức độ
nghiêm trọng thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) High: Mức độ
nghiêm trọng cao
completion
Tùy chọn. ENUM. Một
chỉ thị mô tả hoạt động có
thành công hay không. Những giá trị hợp lệ được liệt kê
phía dưới. Không có giá trị mặc định.
(1) failed: Hoạt động
không thành công.
(2) succeeded: Hoạt động
thành công.
type
Yêu cầu. ENUM. Phân
loại hoạt động độc hại vào một lớp sự cố. Những giá trị hợp lệ được liệt kê
phía dưới. Giá trị mặc định là "other".
(1) admin. Hoạt động
chiếm quyền quản trị đã được thử thực hiện.
(2) dos. Hoạt động tấn
công từ chối dịch vụ đã được thử thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) info-leak. Hoạt động
trích xuất thông tin đã được thử thực hiện.
(5) misconfiguration.
Hoạt động khai thác cấu hình sai đã được thử thực hiện.
(6) policy. Hoạt động
xâm phạm vào chính sách của tổ chức đã được thử thực hiện.
(7) recon. Hoạt động
thăm dò đã được thử thực hiện.
(8)
social-engineering. Hoạt động khai thác các yếu tố văn hóa, xã hội đã được thử
thực hiện.
(9) user. Hoạt động
xâm phạm quyền người dùng đã được thử thực hiện.
(10) unknown. Phân loại
hoạt động này là chưa biết.
(11) ext-value. Giá
trị ngoài được sử dụng để mở rộng thuộc tính này. Xem 8.1.
ext-type
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.2
Lớp TimeImpact (TimeImpact Class)
Lớp TimeImpact mô tả ảnh
hưởng của sự cố lên một tổ chức về mặt thời gian. Nó cung cấp thông tin về thời
gian hệ thống ngừng hoạt động và thời gian khôi phục.

Hình
17 - Lớp TimeImpact
Nội dung thành phần
là một số thực dương chỉ định một đơn vị thời gian. Thuộc tính
'duration' và
'metric’ sẽ thể hiện ngữ nghĩa của nội dung thành phần.
Lớp TimeImpact có 5
thuộc tính:
severity
Tùy chọn. ENUM. Đánh
giá về mức độ nghiêm trọng của các hoạt động có liên quan. Những giá trị hợp lệ
được liệt kê phía dưới, không có giá trị mặc định.
1. Low: Mức độ nghiêm
trọng thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. High: Mức độ
nghiêm trọng cao
metric
Yêu cầu. ENUM. Quy định
chuẩn đo mà thời gian được biểu hiện. Giá trị hợp lệ được liệt kê dưới đây,
không có giá trị mặc định.
1. labor. Tổng
số thời gian nhân lực để phục hồi lại (ví dụ: 2 nhân viên làm việc
mất 4 giờ thì tổng thời gian sẽ là 8 giờ).
2. elapsed. Thời gian
tính từ khi bắt đầu quá trình khôi phục cho đến khi hoàn
thành.
3. downtime. Khoảng
thời gian mà một số dịch vụ được cung cấp không hoạt
động.
4. ext-value. Giá trị
ngoài được sử dụng để mở rộng thuộc tính này. Xem 8.1.
ext-metric
Tùy chọn. STRING.
Phương pháp để mở rộng thuộc tính metric. Xem 8.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu. ENUM. Định
nghĩa đơn vị thời gian, khi kết hợp với thuộc
tính metric sẽ mô tả đầy đủ một chuẩn đo của tác động mà sẽ được đưa ra trong nội
dung thành phần. Giá trị hợp lệ được liệt kê dưới đây. Giá trị mặc định là "hour".
1. second. Đơn vị của
nội dung thành phần là giây.
2. minute. Đơn vị
của nội dung thành phần là phút.
3. hour. Đơn vị của nội
dung thành phần là giờ.
4. day. Đơn vị của nội
dung thành phần là ngày.
5. month. Đơn vị của
nội dung thành phần là tháng.
6. quarter. Đơn vị
của nội dung thành phần là quý.
7. year. Đơn vị của nội
dung thành phần là năm.
8. ext-value. Giá trị
ngoài được sử dụng để mở rộng thuộc tính này. Xem 8.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn. STRING.
Phương pháp đề mở rộng thuộc tính metric. Xem 8.1.
6.10.3
Lớp MonetaryImpact (MonetaryImpact Class)
Lớp này mô tả tác động
về mặt tài chính của tổ chức. Ví dụ, ảnh hưởng này có thể là thua lỗ do chi phí
của việc điều tra và phục hồi, sự sự giảm năng suất của nhân viên hay
danh tiếng bị ảnh hưởng sẽ tác động đến các cơ hội
trong tương lai

Hình
18 - Lớp MonetaryImpact
Nội dung thành phần
là một số thực (REAL) dương xác định đơn vị tiền tệ được mô tả trong thuộc tính
currency.
Lớp này có hai thuộc
tính:
severity
Tùy chọn. ENUM. Đánh
giá về mức độ nghiêm trọng của các hoạt động có liên quan. Những giá trị hợp lệ
được liệt kê phía dưới, không có giá trị mặc định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Medium. Mức độ
nghiêm trọng trung bình.
3. High. Mức độ
nghiêm trọng cao.
currency
Yêu cầu. STRING. Định
nghĩa đơn vị tiền tệ được diễn tả ảnh hưởng tiền tệ. Giá trị cho phép được định
nghĩa trong ISO 4217:2001, quy tắc biểu diễn tiền tệ và quỹ
[14]. Không có giá trị mặc định.
6.10.4
Lớp Confidence (Confidence Class)
Lớp Confidence mô tả
một ước lượng gần đúng nhất về tính hợp lệ
và độ chính xác của tác động được mô tả (6.10) trong hoạt động của sự cố. Ước
lượng này có thể được thể hiện ở dạng một mục phân loại hoặc tính toán số học.
Lớp này được dựa trên
IDMEF[17].

Hình
19 - Lớp Confidence
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp Confidence có một
thuộc tính:
rating
Yêu cầu. ENUM. Đánh
giá tính hợp lệ phân tích của một bản
đánh giá cụ thể. Giá trị cho phép được liệt kê dưới đây. Không có giá trị mặc định.
1. low. Độ tin cậy thấp.
2. medium. Độ tin cậy
trung bình.
3. high. Độ tin cậy
cao.
4. numeric. Nội dung
thành phần chứa một con số để thể hiện được mức độ tin cậy của dữ liệu. Ngữ
nghĩa của con số này nằm ngoài phạm vi của bản đặc
tả.
6.11
Lớp History (History Class)
Lớp History là một bản
ghi những sự kiện hoặc hoạt động quan trọng hoặc các hoạt động được thực hiện bởi
các bên tham gia trong suốt quá trình xử lý sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
20 - Lớp History
Lớp kết tập cấu thành
nên lớp History là:
HistoryItem
1 hoặc nhiều. Một bản
ghi trong nhật ký lịch sử của các sự kiện quan trọng hoặc hoạt động được thực
thi bởi các nhóm.
Lớp History có một
thuộc tính:
Restriction
Tùy chọn. ENUM. Thuộc
tính này được quy định trong 6.2.
6.11.1 Lớp
HistoryItem (HistoryItem Class)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
21 - Lớp HistoryItem
Các lớp cấu thành lớp
HistoryItem là:
DateTime
1. Nhãn thời gian của
thực thể này trong nhật ký lịch sử (ví dụ: khi thực hiện hành động được mô tả
trong phần Description).
IncidentID
0 hoặc 1. Trong một
nhật ký lịch sử được tạo ra bởi nhiều nhóm, IncidentlD cung cấp cơ chế để xác định
CSIRT nào tạo ra một bàn ghi cụ thể và tham chiếu đến mã kiểm soát sự cố của
nhóm này. Khi chỉ có một nhóm quản lý, lớp này có thể được bỏ qua.
Contact
0 hoặc 1. Cung cấp
thông tin liên lạc của người thực hiện hành động được ghi lại trong lớp này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 hoặc nhiều.
ML_STRING. Mô tả văn bản dạng tự do về sự kiện hoặc hoạt động.
AdditionalData
0 hoặc nhiều. Cơ chế
để mở rộng mô hình dữ liệu.
Lớp HistoryItem có 3
thuộc tính:
Restriction
Tùy chọn. ENUM. Thuộc
tính này được quy định trong 6.2.
action
Yêu cầu. ENUM. Phân
loại một hoạt động đã được thực thi hoặc một sự kiện đã được ghi lại trong bản
ghi này. Vì một hoạt động nhiều khả năng đã được xem xét thông qua một kỳ vọng
hoặc điều tra nội bộ do đó thuộc tính này tương đương với thuộc tính category của
lớp Expectation. Sự khác nhau chỉ là
thời điểm. Khi một hoạt động nằm trong lớp này, nó đã thực hiện xong. Xem 6.13.
ext-action
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.12
Lớp EventData (EventData Class)
Lớp EventData mô tả một
sự kiện đặc biệt của sự cố trong một tập cho trước các máy chủ
hoặc mạng. Mô tả này bao gồm các hệ thống mà hành động được sinh ra và những hệ
thống được nhắm đến, đánh giá về các kỹ thuật sử dụng bởi kẻ xâm nhập, tác động
của hành động này đối với tổ chức và bất kỳ bằng chứng pháp lý nào phát hiện được.

Hình
22 - Lớp EventData
Các lớp kết tập cấu
thành nên lớp EventData là:
Description
0 hoặc nhiều.
ML_STRING. Mô tả văn bản dạng tự do của sự kiện.
DetectTime
0 hoặc 1. Thời gian sự
kiện được phát hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 hoặc 1. Thời gian sự
kiện bắt đầu.
EndTime
0 hoặc 1. Thời gian sự
kiện kết thúc.
Contact
0 hoặc nhiều. Thông
tin liên lạc của các bên liên quan đến sự kiện.
Assessment
0 hoặc 1. Tác động của
sự kiện đối với mục tiêu và các hành động đã được thực hiện.
Method
0 hoặc nhiều. Kỹ thuật
sử dụng bởi các kẻ xâm nhập trong một sự kiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 hoặc nhiều. Mô tả của
hệ thống hoặc các mạng liên quan.
Expectation
0 hoặc nhiều. Các
hành động dự kiến sẽ được thực hiện bởi các người nhận của sự kiện được mô tả.
Record
0 hoặc 1. Các dữ liệu
hỗ trợ (ví dụ, các tệp tin nhật ký) cung cấp các thông tin khác về sự kiện.
EventData
1 hoặc nhiều. Các thể
hiện EventData được chứa bên trong một thể hiện EventData khác thừa kế các giá
trị từ một hoặc nhiều lớp cha. Mô tả đệ quy này có thể được sử dụng để
nhóm các dữ liệu chung thuộc về nhiều sự kiện. Trong khi các thành phần
EventData có thể được xác định theo đệ quy, chỉ
có các thể hiện lá (các thể hiện EventData không chứa các thể hiện EventData
khác) là thể hiện cho các sự kiện thực.
AdditionalData
0 hoặc nhiều. Cơ chế
mở rộng dữ liệu không được thể hiện rõ ràng trong mô hình dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp EventData có một
thuộc tính
restriction
Tùy chọn. ENUM. Thuộc
tính này được quy định trong 6.2.
6.12.1 Mối
liên hệ giữa các lớp Incident và EventData
Giữa các lớp Incident
và EventData có một số trùng lặp đáng kể. Tuy nhiên, ngữ nghĩa của các lớp này
tương đối khác nhau. Lớp Incident cung cấp thông tin tổng quan về toàn bộ sự cố,
trong khi đó lớp EventData cung cấp thông tin về các sự kiện riêng biệt cấu
thành nên sự cố. Trong các trường hợp thông dụng nhất, lớp EventData sẽ cung cấp
các thông tin cụ thể hơn cho mô tả tổng
quan được cung cấp trong lớp Incident. Tuy nhiên cũng có một số trường hợp
thông tin tổng thể về sự cố xung đột với một số thông tin riêng lẻ trong lớp
EventData khi có tổng hợp của nhiều sự kiện trong sự cố.
Trong trường hợp như vậy, việc giải thích của các EventData cụ thể PHẢI
thay thế các thông tin chung được cung cấp trong IncidentData.
6.12.2
Thành phần của EventData
Lớp EventData có thể
được coi như lớp bao của các thuộc tính của một sự kiện trong một sự cố. Những
thuộc tính này bao gồm: các máy chủ liên quan, tác động của các hoạt động của sự
cố lên máy chủ, các bản ghi pháp lý... Với một thể
hiện của lớp EventData, các máy chủ (ví dụ, lớp System) được nhóm lại theo một
số các thuộc tính chung. Mô tả đệ quy (hoặc các thừa kế thuộc tính thể hiện) của
lớp EventData (Lớp EventData được kết tập vào trong lớp EventData) cung cấp một
cách để đưa các thông tin liên quan mà không đòi hỏi việc sử dụng tường minh
các định danh thuộc tính đặc trưng trong các lớp hay sao chép các thông tin.
Thay vào đó, độ sâu tương đối của một lớp sẽ được sử dụng để
nhóm các thông tin.
Ví dụ, một lớp
EventData có thể được sử dụng để mô tả hai thiết bị liên quan trong một sự cố.
Mô tả này có thể đạt được bằng cách sử dụng nhiều thể hiện của lớp Flow. Điều
này xảy ra khi có một liên hệ kỹ thuật chung (nghĩa là lớp
Contact) giữa các thiết bị này, tuy nhiên tác động (tức là lớp Assessment) lên
chúng là khác nhau. Mô tả của tình huống này được trình bày ở Hình 23.
Sau đây là lược đồ mô
tả:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
23 - Đệ quy trong lớp EventData
6.13
Lớp Expectation (Expectation Class)
Lớp Expectation truyền
đến người nhận tài liệu IODEF các hành động người gửi yêu cầu. Phạm vi của các
hành động yêu cầu được giới hạn trong phạm vi hoạt động của lớp EventData mà lớp
này được kết tập.

Hình
24 - Lớp Expectation
Các lớp cấu thành nên
lớp Expectation là:
Description
0 hoặc nhiều.
ML_STRING. Mô tả dạng tự do của một hay nhiều hành động mong muốn.
StartTime
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EndTime
0 hoặc 1. Thời gian
mà hành động nên được hoàn thành. Nếu hành động này không được hoàn thành đúng
thời gian này, nó không nên được tiếp tục thực hiện.
Contact
0 hoặc 1. Các tác
nhân dự kiến cho hành động.
Lớp Expectation có bốn
thuộc tính
restriction
Tùy chọn. ENUM. Thuộc
tính này được quy định trong 6.2.
severity
Tùy chọn. ENUM. Chỉ
ra mức độ mong muốn của hành động. Thuộc tính này là một danh sách liệt kê
không có giá trị mặc định và ngữ nghĩa của các đơn vị đo tương đối này là phụ
thuộc ngữ cảnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
low
Ưu tiên thấp
2
medium
Ưu tiên trung bình
3
high
Ưu tiên cao
action
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. nothing
Không đòi hỏi thực
hiện hành động nào. Không làm gì với thông tin.
2.
contact-source-site
Liên hệ với các
trang được xác định là nguồn của hoạt động.
3.
contact-target-site
Liên hệ với các
trang được xác định là mục tiêu của hoạt động.
4. contact-sender
Liên hệ người gửi
tài liệu.
5. investigate
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. block-host
Chặn truy cập từ
các thiết bị được liệt kê là nguồn gốc của sự kiện.
7. block-network
Chặn truy cập từ
các mạng được liệt kê là nguồn gốc của sự kiện.
8. block-port
Chặn các cổng
được liệt kê là nguồn gốc của sự kiện.
9. rate-limit-host
Giới hạn đánh giá
truy cập từ các thiết bị được liệt kê là nguồn gốc của sự kiện.
10.
rate-limit-network
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. rate-limit-port
Giới hạn đánh giá
các cổng được liệt kê là nguồn gốc của sự kiện.
12. remediate-other
Khắc phục hoạt động
bằng các cách khác ngoài việc chặn và giới hạn đánh giá.
13. status-triage
Đưa ra các báo cáo
và phân loại của sự cố.
14. status-new-info
Đưa ra các thông
tin mới nhận được cho sự cố này.
15. other
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16. ext-value
Giá trị ngoài được
sử dụng để mở rộng thuộc tính này. Xem 8.1.
ext-action
Tùy chọn. STRING.
Phương pháp để mở rộng thuộc tính hành động. Xem 8.1.
6.14
Lớp Flow (Flow Class)
Lớp Flow nhóm các máy
chủ nguồn và đích có liên quan.

Hình
25 - Lớp Flow
Lớp cấu thành nên lớp
Flow là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 hoặc nhiều. Máy chủ
hoặc mạng có liên quan đến sự kiện.
Lớp Flow không có thuộc
tính nào.
6.15
Lớp System (System Class)
Lớp System mô tả một
hệ thống hoặc mạng có liên quan đến sự kiện. Các hệ thống và mạng được thể hiện
bởi lớp này được phân loại theo vai trò của chúng trong sự cố thông qua thuộc
tính category. Giá trị của thuộc tính category này chỉ ra ngữ nghĩa của các lớp
kết tập trong lớp System. Nếu thuộc tính category
có giá trị "source", các lớp kết tập biểu
hiện các thiết bị và dịch vụ mà hoạt động này bắt đầu.
Với giá trị thuộc tính category là "target" hoặc "intermediary",
thiết bị hoặc dịch vụ là các mục tiêu trong hoạt động. Giá trị "sensor" chỉ ra
đối tượng System là một phần của thiết bị giám sát mạng.

Hình
26 - Lớp System
Các lớp kết tập cấu
thành nên lớp System là:
Node
1. Máy chủ hoặc mạng
liên quan đến sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 hoặc nhiều. Dịch vụ
mạng chạy trên hệ thống.
OperatingSystem
0 hoặc 1. Hệ điều
hành chạy trên hệ thống.
Counter
0 hoặc 1. Bộ đếm để tổng
hợp các thuộc tính của máy chủ hoặc mạng.
Description
0 hoặc 1. ML_STRING.
Mô tả văn bản dạng tự do của hệ thống.
AdditionalData
0 hoặc nhiều. Cơ chế
để mở rộng mô hình dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
restriction
Tùy chọn. ENUM. Thuộc
tính này được quy định trong 6.2.
category
Yêu cầu. ENUM. Phân
loại vai trò của máy chủ hoặc mạng trong sự cố. Các giá trị hợp lệ là:
1. source
Hệ thống là nguồn của
sự kiện.
2. target
Hệ thống là đích của
sự kiện.
3. intermediate
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. sensor
Hệ thống là cảm biến
giám sát sự kiện.
5. infrastructure
Hệ thống là một nút
cơ sở hạ tầng của trao đổi tài liệu IODEF.
6. ext-value
Giá trị ngoài được sử
dụng để mở rộng thuộc tính này. Xem 8.1.
ext-category
Tùy chọn. STRING.
Phương pháp để mở rộng thuộc tính category. Xem 8.1.
interface
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
spoofed
Tùy chọn. ENUM. Chỉ số
mức độ tin cậy trong việc hệ thống là mục
tiêu thực sự hay máy chủ tấn công. Giá trị mặc định
là "unknown"
1. unknown
Độ chính xác của
giá trị thuộc tính category là chưa biết.
2. yes
Giá trị thuộc tính
category có nhiều khả năng là không chính xác. Trong trường
hợp của một nguồn, hệ thống nhiều khả năng là mồi nhử với một mục tiêu, ít có
khả năng là mục tiêu dự tính.
3. no
Giá trị thuộc tính
category được cho là chính xác.
6.16
Lớp Node (Node Class)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp này được dẫn xuất
từ IDMEF[17]

Hình
27 - Lớp Node
Các lớp kết tập cấu
thành nên lớp Node là:
NodeName
0 hoặc nhiều.
ML_STRING. Tên của nút (ví dụ, một tên miền thỏa mãn điều kiện).
Thông tin này PHẢI được cung cấp nếu không thông tin Address không được cung cấp.
Address
0 hoặc nhiều. Địa chỉ
ứng dụng, mạng hoặc phần cứng của nút. Nếu NodeName không được cung cấp, ít nhất
PHẢI xác định một Address.
Location
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DateTime
0 hoặc 1. Mã thời
gian của việc thực hiện phân giải tên và địa chỉ. Thông tin này NÊN được cung cấp
nếu cả Address và NodeName không được xác định.
NodeRole
0 hoặc 1. Mục đích dự
kiến của nút.
Counter
0 hoặc 1. Bộ đếm để
tính tổng các thuộc tính của máy chủ hoặc
mạng này.
6.16.1 Lớp
Counter (Counter Class)
Lớp Counter tính tổng
số lần xuất hiện của một số sự kiện hoặc cung cấp số lượng hay đánh giá một số
các tính năng (ví dụ, các gói tin, phiên làm việc, sự kiện...). Giá trị của biến
đếm là nội dung thành phần với đơn vị của nó được thể hiện trong thuộc tính
type. Đánh giá của một tính năng được cung cấp có thể được thể hiện bằng thuộc
tính duration. Ngữ nghĩa hoàn chỉnh là hoàn toàn phụ thuộc ngữ cảnh
dựa trên lớp mà lớp Counter kết tập.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp Counter có ba thuộc
tính:
type
Yêu cầu. ENUM. Xác định
đơn vị của nội dung thành phần
1.
byte.
Đếm số byte.
2.
packet
Đếm số gói
tin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
flow
Đến số lưu lượng
(ví dụ: Bản ghi NetFlow).
4.
session
Đếm số phiên.
5.
alert
Đếm số thông báo được
tạo ra bởi một hệ thống khác (ví dụ: IDS, SIM).
6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đếm số thông điệp
(ví dụ: thư điện tử).
7.
event
Đếm số sự kiện.
8.
host
Đếm
số máy chủ.
9.
site
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.
organization
Đếm số tổ chức.
11.
ext-value
Giá trị ngoài được
sử dụng để mở rộng thuộc tính này. Xem 8.1.
ext-type
Tùy chọn. Phương pháp
sử dụng để mở rộng thuộc tính này. Xem 8.1. duration
Tùy chọn. ENUM. Nêu
được xác định, lớp Counter thể hiện một đánh giá thay vì là một bộ đếm cho cả sự
kiện. Trong trường hợp này, thuộc tính này xác định mẫu số của đánh giá (còn
thuộc tính type xác định tử số). Các giá trị khả dụng của thuộc tính này được
xác định trong 6.10.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn. STRING.
Phương pháp được sử dụng để mở rộng thuộc tính duration. Xem 8.1.
6.16.2 Lớp
Address (Address Class)
Lớp Address thể hiện
một phần cứng (lớp 2), mạng (lớp 3), hoặc địa chỉ ứng dụng (lớp 7).
Lớp này được dẫn xuất
từ IDMEF(17).

Hình
29 - Lớp Address
Lớp Address có bốn
thuộc tính
category
Yêu cầu. ENUM. Kiểu của
địa chỉ được thể hiện. Các giá trị hợp lệ cho thuộc tính này được chỉ ra ở dưới.
Giá trị mặc định là "ipv4-addr".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hiệu mạng.
2. atm
Địa chỉ chế độ truyền
không đồng bộ.
3. e-mail
Địa chỉ thư điện tử
(RFC 822).
4. ipv4-addr
Địa chỉ máy chủ
IPv4 dưới dạng dấu chấm thập phân
(a.b.c.d).
5. ipv4-net.
Địa chỉ mạng IPv4
dưới dạng dấu chấm thập phân, dấu gạch chéo, bit trọng
số (a.b.c.d/nn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa chỉ mạng IPv4
dưới dạng dấu chấm thập phân, dấu gạch chéo, mặt nạ mạng dưới dạng dấu chấm
thập phân (a.b.c.d/w.x.y.z).
7. ipv6-addr
Địa chỉ máy chủ
theo chuẩn IPv6.
8. ipv6-net
Địa chỉ mạng IPv6,
dấu gạch chéo, bit trọng số.
9. ipv6-net-mask.
Địa chỉ mạng IPv6,
dấu gạch chéo, mặt nạ mạng.
10. mac
Địa chỉ MAC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị ngoài sử dụng
để mở rộng thuộc tính này. Xem 8.1.
ext-category
Tùy chọn. STRING.
Phương pháp để mở rộng thuộc tính category. Xem 8.1.
vlan-name
Tùy chọn. STRING. Tên
của mạng LAN ảo sử dụng địa chỉ này.
vlan-num
Tùy chọn. STRING, số
của mạng LAN ảo sử dụng địa chỉ này.
6.16.3 Lớp
NodeRole (NodeRole Class)
Lớp NodeRole giải
thích chức năng dự kiến được thực hiện bởi một máy chủ nhất định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
30 - Lớp NodeRole
Lớp NodeRole có ba
thuộc tính
category
Yêu cầu. ENUM. Các
tính năng được cung cấp bởi một nút.
1. Client
Máy khách.
2. server-internal
Máy chủ cài đặt dịch
vụ nội bộ.
3. server-public
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. www
Máy chủ cài đặt dịch
vụ web.
5. mail
Máy chủ cài đặt dịch
vụ thư điện tử mail.
6. messaging
Máy chủ cài đặt dịch
vụ tin nhắn (ví dụ: NNTP, IRC, IM).
7. streaming
Máy chủ cài đặt dịch
vụ truyền dữ liệu đa phương tiện.
8. voice
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. file
Máy chủ cài đặt dịch
vụ tệp tin.
10. ftp
Máy chủ cài đặt dịch
vụ truyền tệp tin.
11. p2p
Nút mạng ngang hàng
peer-to-peer.
12. name
Máy chủ cài đặt dịch
vụ tên miền (ví dụ: DNS, WINS).
13. directory
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. credential
Máy chủ cài đặt dịch
vụ ủy nhiệm (ví dụ: domain controller, Kerberos).
15. print
Máy chủ cài đặt dịch
vụ in.
16. application
Máy chủ cài đặt dịch
vụ ứng dụng.
17 database
Máy chủ cài đặt dịch
vụ cơ sở dữ liệu.
18. infra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19. log
Máy chủ cài đặt dịch
vụ nhật ký (ví dụ: dịch vụ syslog).
20. ext-value
Giá trị ngoài được
sử dụng để mở rộng thuộc tính này. Xem 8.1.
ext-category
Tùy chọn. STRING.
Phương pháp để mở rộng thuộc tính category. Xem 8.1.
lang
Yêu cầu. ENUM. Mã
ngôn ngữ hợp lệ theo RFC 4646 [7], ràng
buộc bởi định nghĩa "xs:language". Giải thích của mã này được mô tả tại
Điều 9.
6.17
Lớp Service (Service Class)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
31 - Lớp Service
Các lớp kết tập cấu
thành nên lớp Service là:
Port
0 hoặc 1. INTEGER. Mã
số cổng.
Portlist
0 hoặc 1. PORTLIST.
Danh sách các số cổng được khuôn dạng theo 5.10.
ProtoCode
0 hoặc 1. INTEGER.
Trường mã giao thức lớp 4 đặc trưng (ví dụ trường mã ICMP).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 hoặc 1. INTEGER.
Trường kiểu giao thức lớp 4 đặc trưng (ví dụ trường kiểu ICMP).
ProtoFlags
0 hoặc 1. INTEGER.
Trường cờ giao thức lớp 4 đặc trưng (ví dụ trường cờ TCP).
Application
0 hoặc 1. Ứng
dụng liên kết với các Port hay Portlist được xác định.
Một trong hai lớp
Port hoặc Portlist PHẢI được xác định cho một thể hiện được đưa ra của lớp
Service. Với một nguồn được đưa ra, System@type="source",
và một đích tương ứng, System@type="target"
có thể được xác định hoặc ngược lại. Khi một lớp Portlist được định nghĩa trong
lớp Service của cả nguồn và đích của một thể hiện được đưa ra của lớp Flow, yêu
cầu PHẢI có tính đối xứng trong liệt kê các cổng.
Do đó, nếu n cổng được liệt kê cho nguồn, phải có n cổng liệt kê cho đích.
Tương tự, các cổng nên được liệt kê theo một chuỗi giống nhau để cổng thứ n tại
nguồn sẽ tương ứng với cổng thứ n tại đích. Tính đối xứng trong danh sách và thứ
tự các cổng này được áp dụng kể cả với trường hợp nguồn-đích là 1-1, 1-nhiều,
nhiều-nhiều. Trong trường hợp 1-nhiều hay nhiều-nhiều, thứ tự như vậy trong các
lớp System được liệt kê trong lớp Flow là rất quan trọng.
Lớp Service có một
thuộc tính:
ip_protocol
Yêu cầu. INTEGER. Số
giao thức IANA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp Application mô tả
một ứng dụng đang chạy trên một hệ thống cung cấp một dịch vụ.

Hình
32 - Lớp Application
Lớp kết tập cấu thành
nên lớp Application là:
URL
0 hoặc 1. URL URL mô
tả ứng dụng.
Lớp Application có
bảy thuộc tính:
swid
Tùy chọn. STRING. Định
danh được sử dụng để tham chiếu đến phần mềm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn. STRING. Định
danh được sử dụng để tham chiếu đến cấu hình cụ thể của phần
mềm này.
vendor
Tùy chọn. STRING. Tên
nhà cung cấp của phần mềm.
family
Tùy chọn. STRING. Họ
của phần mềm.
name
Tùy chọn. STRING. Tên
của phần mềm.
version
Tùy chọn. STRING.
Phiên bản của phần mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn. STRING. Bản
vá hoặc gói dịch vụ của phần mềm.
6.18
Lớp System (System Class)
Lớp OperatingSystem
mô tả hệ điều hành chạy trên hệ thống. Định nghĩa này giống với lớp
Application. (6.17.1).
6.19
Lớp Record (record class)
Lớp Record là lớp bao
cho nhật ký và dữ liệu kiểm tra cung cấp các thông tin hỗ trợ về sự cố. Nguồn của
dữ liệu này thường là đầu ra của các công cụ giám sát. Những bản
ghi này nên minh chứng các hoạt động mô tả trong tài liệu.

Hình
33 - Lớp Record
Lớp kết tập cấu thành
nên lớp Record là:
RecordData
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp Record có một thuộc
tính:
restriction
Tùy chọn. ENUM. Thuộc
tính này được định nghĩa ở 6.2.
6.19.1 Lớp
RecordData (RecordData Class)
Lớp RecordData nhóm
các nhật ký hoặc dữ liệu kiểm tra từ một cảm biến cho trước (ví dụ cảm biến
IDS, nhật ký tường lửa) và cung cấp một cách để chú thích các đầu ra.

Hình
34 - Lớp RecordData
Các lớp kết tập cấu
thành nên lớp RecordData là:
DateTime
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Description
1 hoặc nhiều.
ML_STRING. Giải thích văn bản dạng tự do của dữ liệu RecordItem được cung cấp.
Tối thiểu giải thích này nên cung cấp ý nghĩa của dữ liệu
RecordItem được cung cấp.
Application
0 hoặc 1. Thông tin về
cảm biến sử dụng để sinh ra dữ liệu RecordItem.
RecordPattern
0 hoặc nhiều. Chuỗi
tìm kiếm để có thể tìm
thấy dữ liệu có liên quan một cách chính xác trong một RecordItem.
RecordItem
1 hoặc nhiều. Dữ
liệu pháp lý, kiểm tra hoặc nhật ký.
AdditionalData
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp RecordData có một
thuộc tính:
restriction
Tùy chọn. ENUM. Thuộc
tính này được quy định trong 6.2.
6.19.2 Lớp
RecordPattern (RecordPattern Class)
Lớp RecordPattern mô
tả vị trí nội dung của thông tin RecordItem có liên quan. Lớp này cung cấp một
cách để tham chiếu đến tập con của thông tin, xác định bởi một mẫu trong một tệp
tin nhật ký, dấu vết kiểm tra hoặc dữ liệu điều tra lớn.

Hình
35 - Lớp RecordPattern
Mẫu
xác định để tìm kiếm trong một RecordItem được định nghĩa trong phần nội dung của
thành phần. Nó được chú thích cụ thể hơn bởi bốn thuộc tính:
type
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. regex
Biểu thức chính
quy, theo Phụ lục F tại [3].
2. binary
Mẫu
mã hóa nhị phân BinHex, theo kiểu dữ liệu HEXBIN.
3. xpath
XML Path (XPath)
[5].
4. ext-value
Giá trị ngoài được
sử dụng để mở rộng thuộc tính này. Xem 8.1.
ext-type
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
offset
Tùy chọn. INTEGER, số
lượng đơn vị (xác định bởi thuộc tính offsetunit) để tìm kiếm dữ liệu RecordItem
trước khi đối sánh với mẫu.
offsetunit
Tùy chọn. ENUM. Mô tả
các đơn vị của thuộc tính offset. Giá trị mặc định là "line".
1.
line
Offset là các dòng.
2.
binary
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.
ext-value
Giá trị ngoài được
sử dụng để mở rộng thuộc tính này. Xem 8.1
ext-offsetunit
Tùy chọn. STRING.
Phương pháp để mở rộng thuộc tính offsetunit. Xem 8.1.
instance
Tùy chọn. INTEGER.
Số lượng các kiểu để áp dụng mẫu xác định.
6.19.3 Lớp
RecordItem (RecordItem Class)
Lớp RecordItem cung cấp
một cách để kết hợp các dữ liệu pháp lý, dấu vết kiểm tra và nhật ký liên quan
để hỗ trợ đưa ra các kết luận trong quá trình phân tích sự cố. Lớp này hỗ trợ cả
đóng gói trực tiếp dữ liệu và cung cấp các kiểu
nguyên thủy để tham chiếu đến dữ liệu lưu ở vị trí khác. Lớp này giống với lớp
AdditionalData (6.6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều 7 chỉ
ra các yêu cầu bổ sung trong việc tạo và phân tích tài liệu IODEF.
7.1
Mã hóa
Tất cả các tài liệu
IODEF PHẢI được bắt đầu bằng một khai báo XML và phải xác định phiên bản XML đã
sử dụng. Nếu mã hóa UTF-8 không được sử dụng, mã hóa ký tự cũng phải được xác định
rõ. IODEF tuân thủ tất cả các quy ước và ràng buộc mã hóa
dữ liệu của XML.
Khai báo XML không
kèm mã ký tự được viết như sau:
<?xml
version="1.0"?>
Nếu có xác định mã ký
tự, khai báo XML sẽ được viết như sau:
<?xml
version="1.0" encoding-"charset"
?>
Trong đó "charset"
là tên của mã ký tự đã đăng ký với tổ chức cấp
phát số hiệu Internet IANA, xem [9].
Các ký tự sau có ý
nghĩa đặc biệt trong XML và phải sử dụng ứng với các tham chiếu thực thể tương
ứng: "&", "<",
">", "\"" (dấu ngoặc kép), và ""(dấu
ngoặc đơn). Các tham chiếu thực thể của chúng lần lượt
là "&", "<", ">",
""", và "'"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lược đồ IODEF khai
báo không gian tên là "urn:ietf:params:xml:ns:iodef-1.0"
và được đăng ký theo [4].
Mỗi tài liệu IODEF NÊN bao gồm một tham chiếu hợp lệ đến lược đồ IODEF sử dụng
thuộc tính "xsi:schemaLocation". Ví dụ một khai
báo sẽ có dạng như sau:
<IODEF-Document
version="1.00"
lang="en-US"
xmlns:iodef="urn:ietf:params:xml:ns:iodef-1.0"
xsi:schemaLocation="urn:ietf:params:xmls:schema:iodef-1.0">
7.3 Sự
hợp lệ
Các tài liệu IODEF phải
là các tài liệu XML mẫu chuẩn và nên phù hợp với lược đồ được
trình bày trong Điều 11. Tuy nhiên, chỉ tuân thủ theo lược đồ vẫn chưa
đủ cho một tài liệu IODEF hợp lệ về mặt ngữ nghĩa. Có quy định cụ thể
hơn trong nội dung tại Điều 6 mà chưa sẵn sàng để được mã
hóa trong lược đồ và nó phải được xử lý bởi bộ phân
tích cú pháp IODEF. Dưới đây là danh sách các khác biệt về những
phân được mô tả chặt chẽ hơn trong tiêu chuẩn (Điều
6), nhưng không được thực thực hiện trong lược
đồ IODEF:
• Các thành phần hoặc
thuộc tính được khai báo là kiểu dữ liệu POSTAL, NAME, PHONE và EMAIL được sử dụng
dưới dạng "xs:string", nhưng quy định các yêu cầu khuôn dạng chặt chẽ
hơn đã được quy định trong tiêu chuẩn.
• Các thuộc tính
IODEF-Document@lang và MLStringType@lang được khai báo là "xs:language"
mà giá trị ràng buộc với các giá trị với một biểu thức chính quy. Tuy nhiên,
giá trị của thuộc tính này vẫn cần phải phù hợp với danh sách của các giá trị
liệt kê hợp lệ được định nghĩa trong [7].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Tất cả các lớp kết
tập Contact và EventData là tùy chọn trong lược đồ, tuy nhiên ít nhất một trong
các lớp kết tập này PHẢI tồn tại.
• Có nhiều quy ước có
thể được sử dụng để phân loại một hệ thống sử dụng lớp NodeRole
hoặc để xác định phần mềm với các lớp
Application và OperatingSystem. Bộ phân tích cú pháp IODEF PHẢI chấp nhận các
báo cáo sự cố không sử dụng các trường này để phù
hợp với các quy ước cục bộ.
• Thuộc tính
Confidence@rating xác định nội dung thành phần của Confidence là rỗng hay
không.
• Thuộc tính
Address@type xác định khuôn dạng của nội dung thành phần.
• Các thuộc tính
AdditionalData@dtype và RecordItem@dtype dẫn xuất từ iodef:ExtensionType xác định
ngữ nghĩa và khuôn dạng của nội dung thành phần.
• Tính đối xứng trong
các cổng liệt kê của lớp Portlist là yêu cầu giữa nguồn và đích (xem 6.17).
8 Mở
rộng lODEF
Để có
thể hỗ trợ hành động thay đổi của các CSIRT, mô hình dữ liệu IODEF cần được
phát triển cùng với các thay đổi này. Điều 8 đề cập về việc các thành phần dữ
liệu mới không được biểu diễn trong mô hình dữ
liệu có thể được tích hợp vào IODEF như thế nào.
Các kỹ thuật này được thiết kế để cho
việc thêm các dữ liệu mới mà không cần phải thay đổi lược đồ IODEF. Với các giá
trị đã được khẳng định, các phần mở rộng đã được xây dựng tốt có thể được tích
hợp vào các phiên bản tiếp theo tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, tiếp cận này cũng đồng
thời hỗ trợ các phần mở rộng riêng chỉ liên quan đến một nhóm kín các đơn vị
công tác.
8.1
Mở rộng các giá trị liệt kê của các thuộc tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên cạnh các thuộc
tính mở rộng tương ứng, mỗi thuộc tính mở rộng có một giá trị "ext-value"
như là một trong các giá trị khả năng của nó. Giá trị cụ thể này có tác dụng
như chuỗi thoát và không có ý nghĩa hợp lệ.
Để
có thể thêm vào một giá trị liệt kê mới cho một thuộc tính được mở rộng, giá trị
của thuộc tính nảy PHẢI được đặt là "ext-value" và giá trị mới mong
muốn PHẢI được đặt theo thuộc tính được mở rộng tương ứng. Ví dụ, một thể hiện
mở rộng của kiểu thuộc tính của lớp Impact sẽ có dạng như sau:
<Impact type="ext-value"
ext-type="new-attack-type">
Thuộc tính mở rộng đã
cho PHẢI KHÔNG mang giá trị trừ khi thuộc tính được mở rộng tương ứng đã được đặt
là "ext-value".
8.2
Mở rộng các lớp
Các lớp của mô hình dữ
liệu chỉ có thể được mở rộng thông qua việc sử dụng các lớp AdditionalData và
RecordItem. Những lớp bao này, gọi chung là các lớp mở rộng, được sử dụng là kiểu
dữ liệu iodef:ExtensionType trong lược đồ. Những lớp
này cung cấp khả năng thêm mới các thành phần dữ liệu
cơ bản hoặc đã mã hóa XML trong tất cả các lớp cấp cao nhất của lớp Incident và
một vài lớp con phức tạp hơn. Do có nhiều
thể hiện của các lớp mở rộng trong mô hình dữ liệu, vị trí thêm các thành phần
dữ liệu mới là tùy chọn. Khuyến nghị các phần mở rộng nên được đặt trong lớp có
liên quan nhất với thông tin mới thêm vào.
Các phần mở rộng sử dụng
các kiểu dữ liệu cơ bản nghĩa là (tất cả các giá trị của thuộc tính dtype ngoài
"xml")
PHẢI:
1. Đặt nội dung thành
phần của lớp mở rộng bằng các giá trị mong muốn, và
2. Đặt thuộc tính
dtype tương ứng với kiểu dữ liệu của các nội dung thành phần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Nội dung thành phần
của các lớp mở rộng phải được gán giá trị mong muốn và thuộc tính dtype PHẢI được
đặt là "xml".
2. Lược đồ mở rộng phải
được khai báo ở một không gian tên riêng biệt. KHUYẾN NGHỊ
các phần mở rộng này có tiền tố "iodef-".
3. KHUYẾN NGHỊ các lược
đồ mở rộng tuân thủ quy tắc đặt tên của mô hình IODEF. Tên của tất cả các thành
phần được viết hoa. Đối với các tên ghép, mỗi một từ sử dụng một ký tự viết
hoa. Tên các thuộc tính là viết thường.
4. Khi bộ phân tích xử
lý một tài liệu IODEF với phần mở rộng nó không nhận ra, phần mở rộng này PHẢI
bị bỏ qua (và không được xử lý), tuy nhiên phần còn lại của tài liệu PHẢI được
xử lý. Các bộ phân tích có thể xác định các phần mở rộng này dù chúng không có
lô gíc xử lý thông qua khai báo không gian tên. Các bộ phân tích gặp phải các
thành phần không nhận ra được trong không gian tên mà
chúng hỗ trợ NÊN từ chối tài liệu này thông qua lỗi cú pháp.
5. Các thực thi KHÔNG
NÊN tải các lược đồ về tại thời điểm chạy vì các lý do an toàn và các phần mở rộng
KHÔNG được đòi hỏi cung cấp vị trí phân giải được trong lược đồ.
Lược đồ dưới đây và
trích đoạn tài liệu XML cung cấp mẫu cho một lược đồ mở rộng và việc áp dụng
trong tài liệu IODEF.
Lược đồ mẫu này định
nghĩa một không gian tên "iodef-extension1"
với một thành phần duy nhất là "newdata"

Trích đoạn XML dưới đây
mô phỏng cách sử dụng lược đồ trên như phần mở rộng cho IODEF:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9
Các vấn đề trong quốc tế hóa
Quốc tế hóa và bản địa
hóa là một trong các mối quan tâm cụ thể
việc trao đổi dữ liệu theo chuẩn IODEF vì một số sự cố chỉ được giải quyết
thông qua cộng tác và phải vượt qua các rào cản ngôn ngữ. IODEF hỗ trợ yêu cầu
này bằng cách phụ thuộc vào cấu trúc XML và thông qua các lựa chọn
thiết kế mô hình dữ liệu cụ thể.
Vì IODEF được thực
thi dưới dạng một lược đồ XML, nó ngầm định hỗ trợ tất cả các mã ký tự khác
nhau như UTF-8 và UTF-16, nhờ sự hỗ trợ của XML. Bên cạnh đó, mỗi tài liệu
IODEF PHẢI xác định ngôn ngữ mà nội dung của nó được mã hóa. Ngôn ngữ này có thể
được xác định với thuộc tính "xml:lang"
(theo 2.12 của [1])
trong thành phần mức cao nhất (cụ thể là IODEF-Document@lang) và cho phép tất cả
các thành phần khác thừa kế định nghĩa này. Tất cả các lớp IODEF với các định
nghĩa văn bản dạng tự do (tất cả các lớp định nghĩa theo kiểu
iodef:MLStringType) cũng đồng thời có thể xác định một ngôn ngữ khác với phần
còn lại của tài liệu. Mã ngôn ngữ hợp lệ cho thuộc tính "xml:lang"
được trình bày trong RFC 4646 [7].
Mô hình dữ liệu hỗ trợ
nhiều bản dịch các văn bản dạng tự do. Ở những phần văn bản được sử dụng với mục
đích giải thích, lớp đã cho luôn luôn có một hoặc nhiều tập hợp đến lớp cha (ví
dụ, lớp Description). Mục đích là để cho các văn bản giống nhau có thể được mã
hóa theo các thể hiện khác nhau của cùng một lớp, nhưng mỗi thể hiện dùng một
ngôn ngữ khác nhau. Tiếp cận này cho phép tác giả tài liệu IODEF có thể gửi
cùng một tài liệu đến người nhận sử dụng các ngôn ngữ khác nhau. Bộ phân tích
cú pháp IODEF NÊN trích xuất ngôn ngữ thích hợp với người nhận.
Mặc dù mục đích của
mô hình dữ liệu là để cung cấp khả năng quốc tế hóa và bản địa hóa, mục đích
này sẽ không như vậy nếu phương hại đến tính liên thông. Trong khi IODEF có hỗ
trợ các ngôn ngữ khác nhau, mô hình dữ liệu cũng phụ thuộc mạnh vào các thuộc
tính liệt kê đã được chuẩn hóa có thể xác định gần đúng nội dung của tài liệu.
Với tiếp cận này, CSIRT nên có khả năng
giải nghĩa một tài liệu IODEF nó nhận được ngay cả khi các thành phần dữ liệu
văn bản được viết bằng ngôn ngữ không quen thuộc với nhà phân tích.
10
Ví dụ
Điều này cung cấp các
ví dụ về mã hóa sự cố trong IODEF. Những ví dụ này không nhất thiết là cách duy
nhất để mã hóa một sự cố cụ thể.
10.1
Sâu máy tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


10.2 Thăm
dò
Một ví dụ báo cáo của
CSIRT về hoạt động dò quét:



10.3. Báo cáo về
Bot-net
Một ví dụ báo cáo của
CSIRT về mạng bot-net:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.4. Danh mục theo
dõi
Một ví dụ báo cáo của
CSIRT về một danh mục theo dõi:


11.
Lược đồ IODEF



...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66









...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66






12.
Xem xét về an toàn
Mô hình dữ liệu IODEF
không trực tiếp xem xét về các vấn đề an toàn. Thay vào đó, nó chỉ
đơn giản xác định một biễu diễn cho thông tin sự cố. Do dữ liệu được mã hóa bởi
IODEF có thể được coi là riêng tư nhạy cảm bởi các bên trao đổi thông tin hoặc
những bên mà thông tin này mô tả, việc xem xét là cần thiết để đảm bảo việc tiết
lộ thông tin phù hợp trong cả quá trình trao đổi
tài liệu và quá trình xử lý tiếp theo. Quá trình trao đổi tài liệu được xử lý bởi
khuôn dạng thông điệp, nhưng rủi ro trong quá trình xử lý sau đó phải được giải
quyết bằng các hệ thống xử lý, lưu trữ tài liệu IODEF và thông tin thu được từ
những dữ liệu này.
Nội dung của tài liệu
IODEF có thể bao gồm yêu cầu hành động hoặc bộ phân tích cú pháp IODEF có thể sử
dụng lô gíc độc lập để đưa ra một số quyết định dựa trên thông
tin mà nó tìm thấy. Vì lý do này, bộ phân tích cần phải có các xem xét để xác
thực đúng người nhận tài liệu và gắn
thêm các thuộc tính tin cậy phù hợp với dữ liệu trước hành động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để
xử lý dữ liệu và hướng dẫn xử lý cho các thông tin đã mã hóa, IODEF cho phép
người gửi tài liệu có thể đưa ra các chính sách riêng tư bằng cách sử dụng thuộc
tính hạn chế. Các thể hiện khác nhau của thuộc tính cho phép các thành phần dữ
liệu khác nhau của tài liệu sử dụng các chính sách không đồng nhất khác nhau. Mặc
dù khá linh hoạt, cần phải nhấn mạnh rằng phương pháp này chỉ được coi như hướng
dẫn cho người gửi, người nhận có thể bỏ qua. Vấn
đề thực thi không phải là vấn đề kỹ thuật.
13.
Tài liệu mở rộng
13.1
Giới thiệu
Điều 14 là tài liệu mở
rộng cho đặc tả IODEF đã được nêu trong các Điều từ 4 đến 12 của
Tiêu chuẩn.
Môi trường đe dọa đã
phát triển cùng với các thực nghiệm trong phòng thủ
mạng máy tính. Các xu thế này, cùng với kinh nghiệm thu được thông qua việc thực
hiện và triển khai đã chỉ ra nhu cầu của việc mở rộng IODEF.
Điều 14 này cung cấp hướng dẫn cho việc xác định các mở rộng này. Điều 14 bắt đầu
bằng việc giải thích tính áp dụng của các phần mở rộng IODEF và các cơ chế của
mở rộng IODEF trước khi đưa ra tại (Phụ lục A) các mẫu làm điểm bắt đầu cho các
dự thảo tiêu chuẩn mở rộng IODEF trong tương lai.
Điều 14 cung cấp hướng
dẫn cho các phần mở rộng của IODEF, đặc biệt cho các tác
giả phát triển các phần mở rộng mới. Không có nội dung nào trong điều này có thể
được coi là xác định các quy tắc cho định nghĩa của các phần mở rộng này.
13.2. Áp dụng mở rộng
cho IODEF
Trước khi quyết định
mở rộng IODEF, bước đầu tiên là xác định liệu phần mở rộng của IODEF có phù hợp
với vấn đề đưa ra hay không. Có hai mặt liên quan đến câu hỏi này:
- Vấn đề có liên quan
hay không đến việc báo cáo hoặc chia sẻ các theo dõi, chỉ dẫn hoặc các thông
tin khác liên quan đến một sự cố, có thể đang diễn ra hay đã hoàn thành cụ thể
là giả thuyết hay thực tế? Thuật ngữ "Sự
cố" được định nghĩa trong tài liệu RFC 3067: một sự kiện liên quan đến vi
phạm an toàn thông tin, dù là của một nhóm hay của một cá nhân. Nếu câu trả lời
cho câu hỏi này rõ ràng là "Không"
thì IODEF có thể không phải là lựa chọn tốt như là một công
nghệ cơ sở cho phạm vi ứng dụng này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về các phần mở
rộng cho IODEF có thể bao gồm:
Phát triển các kết quả
đã thực hiện trong việc giải thích các khía cạnh của sự cố để giúp cho IODEF
phong phú hơn bằng các tham chiếu chuẩn hóa đến các thông tin bên ngoài dựa
trên sự cố và các thông tin liên quan đến sự cố.
Cho phép mô tả các kiểu
mới của thực thể (ví dụ, các tác nhân liên quan) hoặc
các kiểu của đặc tính thực thể (ví dụ, thông tin liên quan
đến các dịch vụ tài chính) liên quan đến một báo cáo sự cố IODEF:
Cho phép việc thể hiện
các kiểu mới trong theo dõi, chỉ dẫn hoặc các sự cố trong một báo cáo sự cố
IODEF:
Cho phép các lược đồ
mở rộng hoặc ghi nhãn siêu dữ liệu cho các tài liệu IODEF (ví dụ, cho các chỉ dẫn
xử lý hoặc sắp đặt, hoặc tuân thủ theo các quy định lưu trữ và an toàn dữ liệu).
13.3
Lựa chọn cơ chế cho phần mở rộng IODEF
IODEF được thiết kế để
có thể mở rộng thông qua việc kết hợp các phương pháp sau:
- Mở rộng các giá trị
liệt kê của các thuộc tính theo 8.1.
- Mở rộng các lớp
thông qua các thành phần AdditionalData hoặc
RecordItem, theo 8.2, và/hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu ý là trong trường
hợp cuối, phần mở rộng không trực tiếp tương hợp với các thực thi IODEF và nó
phải "mở" tài liệu IODEF từ lớp của
nó. Tuy nhiên, việc này có thể phù hợp với một số trường hợp sử dụng liên quan
đến việc tích hợp IODEF trong các lược đồ
ngoài. Các phần mở rộng sử dụng việc bao hàm tài liệu IODEF không được phân
tích trong tiêu chuẩn này, mặc dù các mẫu tài liệu trong Phụ lục A có thể sử dụng
một số trong trong việc định nghĩa chúng.
Một số thuộc tính chứa
các giá trị kiểu liệt kê bên trong một số các thành phần IODEF nhất
định có thể được mở rộng. Ví dụ đối với một thuộc
tính có tên là "foo", việc này có thể được thực hiện thông qua việc
cung cấp cho "foo" một giá trị "ext-value" và thêm một thuộc
tính đặt tên là "ext-foo" chứa giá trị được mở rộng. Thuộc tính có thể
được mở rộng theo cách này giới hạn cho các thuộc tính sau, thể hiện với khuôn
dạng "Element@attribute", tham khảo thêm mục các thuộc tính này được
định nghĩa tại tiêu chuẩn này như sau:
lncident@purpose, tại
6.2
AdditionalData@dtype,
tại 6.6
Contact@role, tại 6.7
Contact@type, tại 6.7
RegistryHandle@registry,
tại 6.7.1
Impact@type, tại
6.10.1
TimeImpact@metric,
6.10.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HistoryItem@action, tại
6.11.1
Expectation@action, tại
6.13
System@category, tại
6.15
Counter@type, tại
6.16.1
Counter@duration, tại
6.16.1
Address@category, tại
6.16.2
NodeRole@category, tại
6.16.3
RecordPattern@type, tại
6.19.2
RecordPattern@offsetunit,
tại 6.19.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu ý là danh sách
này là hiện hành tại thời điểm ban hành tiêu chuẩn; tập các kiểu dữ liệu IODEF có
thể được mở rộng bởi các bản đặc tả trong các bản cập nhật trong tương lai của
tiêu chuẩn này.
Một ví dụ định nghĩa
của một mở rộng thuộc tính được đưa ra trong Phụ lục B.
Tài liệu IODEF có thể
chứa các dữ liệu vô hướng được mở rộng hoặc các dữ liệu XML sử dụng thành phần
AdditionalData hoặc RecordItem. Các thành phần mở rộng dữ liệu vô hướng phải đặt
thuộc tính "dtype" của thành phần chứa nó theo kiểu dữ liệu của các
thành phần tham chiếu đến các kiểu dữ liệu IODEF dạng liệt kê theo Điều 5, và
kiểu dữ liệu này nên sử dụng thuộc tính "meaning" và
"formatid" để giải thích nội dung của thành phần.
Các thành phần mở rộng
XML bên trong thành phần AdditionalData hoặc RecordItem sử dụng dtype là
"xml" và chúng nên định nghĩa một lược đồ cho thành phần chứa ở mức
cao nhất bên trong thành phần AdditionalData hoặc RecordItem. Một ví dụ xác định
một định nghĩa thành phần được đưa ra trong Phụ lục C.
Khi thêm
các thành phần vào mục AdditionalData của một tài liệu IODEF,
không gian tên và lược đồ của phần mở rộng phải được đăng ký với IANA; xem Phụ
lục A.6 để biết chi tiết.
13.4
Các xem xét an toàn
Điều 13 không đưa ra
các vấn đề an toàn. Các phần mở rộng đã được định nghĩa sử dụng mẫu trong Phụ lục
A cần phải cung cấp một bản phân tích về các vấn đề an toàn có thể xảy ra. Xem
Phụ lục A.5 để biết chi tiết.
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu tài liệu
Phụ lục này đưa ra mẫu
tài liệu giải nghĩa một mở rộng IODEF: Mẫu
này mang tính chất tham khảo.
A.1. Giới thiệu
Mục này giới thiệu
đưa ra các vấn đề có thể được giải quyết bởi phần mở rộng và thúc đẩy
việc phát triển và triển khai phần mở rộng.
A.2. Thuật ngữ
Mục này cung cấp và định
nghĩa các thuật ngữ dành riêng cho tài liệu. Thuật ngữ của tiêu chuẩn này hoặc
thuật ngữ tại RFC 6545 nên được tham chiếu trong mục này, nhưng không định
nghĩa lại hoặc sao chép lại. Nếu các thuật ngữ RFC 2119 được sử dụng trong tài
liệu, việc này nên được ghi lại trong Thuật ngữ.
A.3. Tính áp dụng
Mục này định nghĩa
các trường hợp sử dụng mà phần mở rộng có thể áp dụng được và chi tiết hóa các
phân tích yêu cầu được thực hiện trong quá trình phát triển phần mở rộng. Mục
tiêu chính của mục này là cho phép người đọc có thể xem phần mở rộng có thực sự
hướng đến giải quyết vấn đề đã đưa ra hay không. Mục này cũng đồng thời định
nghĩa và giới hạn phạm vi của phần mở rộng cho phù hợp bằng cách chỉ ra các
tình huống không rõ ràng mà phần mở rộng đó không có hướng đến áp dụng.
Bên cạnh việc định
nghĩa tính áp dụng, mục này cũng đưa ra các tình huống ví dụ, sau đó sẽ được trình
bày chi tiết trong ví dụ ở dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục này định nghĩa phần
mở rộng.
Các phần mở rộng là
các kiểu liệt kê được định nghĩa ở một phần trong mỗi
thuộc tính được mở rộng, liệt kê các giá trị mới với
một giải thích về ý nghĩa của mỗi giá trị mới. Ví dụ về phần mở rộng liệt kê được
đưa ra ở Phụ lục B bên dưới.
Các phần mở rộng
thành phần được định nghĩa ở một phần cho mỗi thành phần, theo thứ tự từ trên
xuống, từ thành phần được chứa trong AdditionalData hoặc RecordItem. Ví dụ về
phần mở rộng thành phần được đưa ra trong Phụ lục C bên dưới. Mỗi một thành phần
nên được mô tả bằng một biểu đồ UML như ở Hình A.1, theo sau đó là giải nghĩa của
mỗi thuộc tính và một giải nghĩa ngắn của mỗi thành phần con. Các thành phần con
sau đó nên được định nghĩa trong tiểu mục tiếp
theo nếu chưa được định nghĩa trong bản thân tài liệu IODEF, hoặc các tài liệu
mở rộng IODEF đã được tham chiếu khác.

Hình
A.1 - Ví dụ biểu đồ UML của các thành phần
Các thành phần chứa
các thành phần con nên chỉ ra bội số của các thành phần con này,
như thể hiện trong hình trên. Các kiểu dữ liệu cho phép được liệt kê trong Điều
5 của tiêu chuẩn này.
A.5. Xem xét an toàn
Bất kỳ xem xét an
toàn nào [RFC 3552] đã đưa ra bởi phần mở rộng này hoặc triển khai của nó nên
được nêu chi tiết trong mục này. Các hướng dẫn nên tập trung vào việc bảo đảm
an toàn cho người sử dụng của phần mở rộng này với chú ý đặc biệt đến những tác
động không rõ ràng của việc truyền tải thông tin thể hiện bởi phần mở rộng này.
RFC 3552 có thể là tài liệu tham khảo hữu ích trong việc xác định những gì
cần phải đề cập trong Mục này.
Cần phải lưu ý trong
mục này là các xem xét an toàn cho IODEF tại Điều 12 của tiêu chuẩn này cũng đồng
thời áp dụng cho phần mở rộng này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu bất kỳ xem xét
nào về hoạt động và/hoặc quản lý liệt kê trong Phụ lục A của RFC 5706 áp dụng
cho phần mở rộng này, cần phải nhắc đến chúng trong mục này. Nếu không có xem
xét nào được áp dụng, mục này có thể được
bỏ qua.
A.7. Phụ lục A: Định
nghĩa lược đồ XML cho phần mở rộng
Lược đồ XML mô tả các
thành phần định nghĩa trong Mục A.4 được đưa ra ở đây. Mỗi ví dụ trong Phụ lục
A.8 sẽ được kiểm tra để xác nhận với lược đồ này bằng các công cụ tự động.
A.8. Phụ lục B: Ví dụ
Mục này chứa các ví dụ
tài liệu IODEF minh họa phần mở rộng. Nếu tình huống ví dụ đã
được nêu trong mục A.3, các tài liệu cho những ví dụ này nên được cung cấp theo
đúng thứ tự trong mục A.3. Các tài liệu ví dụ sẽ được kiểm tra để xác nhận với
các lược đồ được đưa ra trong phụ lục.
Phụ lục B
(Tham
khảo)
Ví dụ định nghĩa phần mở rộng kiểu liệt
kê: Thuyết trình hành động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuộc tính:
Expectation@action
Giá trị mở rộng:
give-a-presentation
Ý nghĩa của giá trị:
Sinh ra một bộ trình bày từ các thông tin sự cố đã được cung cấp và sau đó đưa
ra một bản thuyết trình
Xem xét thêm: Khuôn dạng
của bộ trình bày để cho người nhận xác định cho phù hợp với thực tiễn đã được
thiết lập cho việc trình bày báo cáo sự cố.
Phụ lục C
(Tham
khảo)
Ví dụ định nghĩa thành phần: Test
Ví dụ này định nghĩa
lớp Test để ghi nhãn cho dữ liệu kiểm thử
IODEF.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp Test chứa các thông
tin về việc làm thế nào mà dữ liệu kiểm thử
được tạo ra.

Hình
C.1 - Lớp Test
Lớp Test có hai thuộc
tính:
category: Yêu cầu.
ENUM. Kiểu của dữ liệu kiểm thử. Các giá trị cho phép của thuộc tính này được
viết phía dưới. Giá trị mặc định là "unspecified"
1. unspecified. Tài
liệu này chứa dữ liệu kiểm thử, ngoài ra không có thông tin nào được cung cấp
thêm
2. internal. Dữ liệu
kiểm thử được thiết kế cho mục đích sử dụng nội bộ của thực thi, và không nên phân
phối hoặc sử dụng bên ngoài phạm vi mà dữ liệu này được sinh ra.
3. unit. Dữ liệu kiểm
thử được thiết kế cho kiểm thử đơn vị của một cài đặt. Nó có thể được đi kèm với
cài đặt để hỗ trợ như một phần của quá trình xây dựng
và triển khai.
4. interoperability.
Dữ liệu kiểm thử được thiết kế cho việc kiểm thử khả năng tương tác của một cài
đặt, và nó có thể được chia sẻ không giới hạn để hỗ
trợ mục đích này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] World Wide Web Consortium,
"Extensible Markup Language (XML)1.0 (Second Edition)", W3C
Recommendation, October 2000,
<http://www.w3.org/TR/2000/REC-xml-20001006>.
[2] World Wide Web
Consortium, "XML XML Schema Part 1: Structures Second Edition", W3C
Recommendation, October 2004, <http://www.w3.org/TR/xmlschema-1/>.
[3] World Wide Web
Consortium, "XML Schema Part 2: Datatypes Second Edition", W3C
Recommendation, October 2004, <http://www.w3.org/TR/xmlschema-2/>.
[4] World Wide Web
Consortium, "Namespaces in XML", W3C Recommendation, January 1999,
<http://www.w3.org/TR/REC-xml-names/>.
[5] World Wide Web
Consortium, "XML Path Language (XPath) 2.0", W3C Candidate
Recommendation, June 2006, <http://www.w3.org/TR/Xpath20/>.
[6] Bradner, S.,
"Key words for use in RFCs to Indicate Requirement Levels", RFC 2119,
March 1997.
[7] Philips, A. and
M. Davis, "Tags for Identifying of Languages", RFC 4646, September
2006.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] Freed, N. and J.
Postel, "IANA Charset Registration Procedures", BCP 2978, October
2000.
[10] Sciberras, A.,
"Schema for User Applications", RFC 4519, June 2006.
[11] Resnick, P.,
"Internet Message Format", RFC 2822, April 2001.
[12] Klyne, G. and C.
Newman, "Date and Time on the Internet: Timestamps", RFC 3339, July
2002.
[13] International
Organization for Standardization, "International Standard: Data elements
and interchange formats - Information interchange - Representation of dates and
times", ISO 8601, Second Edition, December 2000.
[14] International
Organization for Standardization, "International Standard: Codes for the
representation of currencies and funds, ISO 4217:2001", ISO 4217:2001,
August 2001.
[15] Mealling,
M., "The IETF XML Registry", RFC
3688, January 2004.
[16] Keeni, G.,
Demchenko, Y., and R. Danyliw, "Requirements for the Format for Incident
Information Exchange (FINE)", Work in Progress, June 2006.
[17] Debar, H.,
Curry, D., Debar, H., and B. Feinstein, "Intrusion Detection Message
Exchange Format", RFC 4765, March 2007.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[19] Moriarty, K. and
B. Trammell, "IODEF/RID over SOAP", Work in Progress, April 2007.
[20] Shafranovich,
Y., "Common Format and MIME Type for Comma-Separated Values (CSV)
File", RFC 4180, October 2005.
[21] R. Danyliw, J.
Meijer, Y. Demchenko "The Incident Object Description Exchange
Format", RFC 5070, December 2007.
[22] B. Trammell,
"Guidelines and Template for Defining Extensions to the Incident Object
Description Exchange Format", RFC 6684, July 2012.
MỤC
LỤC
1 Phạm
vi áp dụng
2 Tài
liệu viện dẫn
3 Thuật
ngữ và chữ viết tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Giới
thiệu
4.2 Ký
pháp
4.3 Giới
thiệu mô hình dữ liệu IODEF
4.4 Về
việc tạo lập IODEF
5 Các
kiểu dữ liệu IODEF
5.1 Số
nguyên (Integers)
5.2 Số
thực (Real)
5.3 Ký
tự và chuỗi ký tự (Characters and Strings)
5.4 Chuỗi
đa ngôn ngữ (Multilingual Strings)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6 Byte
thập lục phân (Hexadecimal Bytes)
5.7
Kiểu liệt kê (Enumerated Bytes)
5.8
Chuỗi ngày giờ (Date-Time Strings)
5.9 Chuỗi
múi giờ (Timezone string)
5.10 Danh
sách cổng (Port Lists)
5.11 Địa
chỉ bưu điện (Postal Address)
5.12 Cá
nhân hoặc tổ chức (Person or Organization)
5.13 Số
điện thoại và Fax (Telephone and Fax Numbers)
5.14 Chuỗi
Email (Email String)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Mô
hình dữ liệu IODEF
6.1 Lớp
lODEF-Document (lODEF-Document Class)
6.2
Lớp Incident (Incident Class)
6.3
Lớp IncidentID (IncidentID Class)
6.4 Lớp
AlternativeID (AlternativelD Class)
6.5 Lớp
RelatedActivity (RelatedActivity Class)
6.6 Lớp
AdditionalData (AdditionalData Class)
6.7 Lớp
Contact (Contact Class)
6.7.1 Lớp
RegistryHandle (Registry Handle Class)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.3 Lớp
Email (Email Class)
6.7.4 Lớp
Telephone và Fax (Telephone and Fax Classes)
6.8 Lớp
Time (Time Classes)
6.8.1
StartTime
6.8.2 EndTime
6.8.3 DetectTime
6.8.4 ReportTime
6.8.5 DateTime
6.9 Lớp
Method (Method Class)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10 Lớp
Assessment (Assessment Class)
6.10.1
Lớp Impact (Impact Class)
6.10.2 Lớp
TimeImpact (TimeImpact
Class)
6.10.3 Lớp
MonetaryImpact (MonetaryImpact
Class)
6.10.4 Lớp
Confidence (Confidence Class)
6.11 Lớp
History (History Class)
6.11.1 Lớp
HistoryItem (HistoryItem
Class)
6.12 Lớp
EventData (EventData Class)
6.12.1 Mối
liên hệ giữa các lớp Incident và EventData
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.13 Lớp
Expectation (Expectation Class)
6.14 Lớp
Flow (Flow Class)
6.15 Lớp
System (System Class)
6.16 Lớp
Node (Node Class)
6.16.1
Lớp Counter (Counter Class)
6.16.2 Lớp
Address (Address Class)
6.16.3 Lớp
NodeRole (NodeRole Class)
6.17 Lớp
Service (Service Class)
6.17.1
Lớp Application (Application Class)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.19 Lớp
Record (record class)
6.19.1
Lớp Record Data (RecordData Class)
6.19.2 Lớp
RecordPattern (RecordPattern Class)
6.19.3 Lớp
RecordItem (RecordItem
Class)
7 Các
yêu cầu về xử lý
7.1
Mã hóa
7.2 Không
gian tên IODEF
7.3 Sự
hợp lệ
8 Mở
rộng IODEF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Mở
rộng các lớp
9 Các
vấn đề trong quốc tế hóa
10
Ví dụ
10.1
Sâu máy tính
10.2 Thăm
dò
10.3. Báo
cáo về Bot-net
10.4. Danh
mục theo dõi
11. Lược đồ IODEF
12. Xem xét về an
toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1
Giới thiệu
13.2.
Áp dụng mở rộng cho IODEF
13.3
Lựa chọn cơ chế cho phần mở rộng IODEF
13.4 Các
xem xét an toàn
Phụ lục A (tham khảo):
Mẫu tài liệu
A.1. Giới thiệu
A.2. Thuật ngữ
A.3. Tính áp dụng
A.4. Định nghĩa phần
mở rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6. Các xem xét về
khả năng quản lý
A.7. Phụ lục A: Định
nghĩa lược đồ XML cho phần mở rộng
A.8. Phụ lục B: Ví dụ
Phụ lục B (tham khảo):
Ví dụ định nghĩa phần mở rộng kiểu liệt kê: Thuyết trình hành động
Phụ lục C (tham khảo):
Ví dụ định nghĩa thành phần: Test
Thư mục tài liệu tham
khảo