|
Giá
trị nhiệt độ tức thời
|
Nhiệt
độ trung bình theo thời gian a)
(im)
|
Nhiệt
độ trung bình của ngăn theo giá trị tức thời b)
(a)
|
Nhiệt
độ trung bình của ngăn theo thời gian c)
(ma)
|
Nhiệt
độ lớn nhất của ngăn d)
|
Ngăn thực phẩm tươi
|
Ti
|
Tim
|
Ta
|
Tma
|
|
Ngăn thực phẩm đông (f)
|
Tfi
|
Tfim
|
Tfa
|
Tfma
|
T***, T**, T*
|
Ngăn 0 sao (z)
|
Tzi
|
Tzim
|
Tza
|
Tzma
|
|
Ngăn đựng thức ăn (p)
|
Tpi
|
Tpim
|
Tpa
|
Tpma
|
|
Ngăn đồ hộp (c)
|
Tci
|
Tcim
|
Tca
|
Tcma
|
|
Ngăn nhiệt độ thấp (cc)
|
Tcci
|
Tccim
|
Tcca
|
Tccma
|
|
Ngăn bảo quản rượu (w)
|
Twi
|
Twim
|
Twa
|
Twma
|
|
Môi trường (a)
|
Tai
|
Taim
|
Taa
|
Tama
|
|
a)
Nhiệt độ trung bình theo thời gian được xác định bằng tổng các giá trị nhiệt
độ tức thời chia cho thời gian.
b)
Nhiệt độ trung bình ngăn theo giá trị tức thời là giá trị trung bình số học của
tất cả nhiệt độ tức thời đo được trong một ngăn tại một thời điểm.
c)
Nhiệt độ trung bình ngăn theo thời gian là tích phân theo thời gian của nhiệt
độ trung bình ngăn theo giá trị tức thời, hoặc trung bình số học của nhiệt độ
trung bình theo thời gian (cả hai phương pháp đều cho cùng một kết quả).
d)
Nhiệt độ ngăn lớn nhất là nhiệt độ tối đa của bất kỳ gói M nào trong suốt
giai đoạn thử nghiệm (theo các yêu cầu về công suất, xem TCVN 11917-2 (IEC
62552-2)).
|
4 Phân
loại
Các thiết bị lạnh trong
tiêu chuẩn này được chia thành một (hoặc nhiều) trong số 4 vùng khí hậu khác
nhau. Dải nhiệt độ môi trường trong đó thiết bị được thiết kế để sử dụng và đáp
ứng nhiệt độ bảo quản yêu cầu (Xem Bảng 2 của TCVN 11917-2 (IEC 62552-2) phải
như quy định trong Bảng 1.
Bảng
1 - Các vùng khí hậu
Mô
tả
Loại
Nhiệt
độ môi trường, °C
Ôn đới mở rộng
SN
+10
đến +32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
+16
đến +32
Cận nhiệt đới
ST
+16
đến +38
Nhiệt đới
T
+16
đến +43
5 Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông tin dưới đây được
khuyến nghị và nên được ghi nhãn cố định và thể hiện rõ ràng trên thiết bị:
a) Loại thiết bị lạnh (ví
dụ: “Tủ lạnh”, với các tên gọi có thể thêm vào như “không đóng băng”, nếu có thể
áp dụng được);
b) Số thứ tự và/hoặc ngày
sản xuất, có thể được mã hóa;
c) Dung tích tổng (hoặc có
thể liệt kê dung tích của từng ngăn);
d) Thông tin liên quan đến
nguồn năng lượng;
e) Đối với các thiết bị 4
sao hoặc có ngăn 4 sao, năng suất kết đông danh định được đo bằng đơn vị kg/12
h;
f) Các ký tự thể hiện sự
phân loại theo (các) vùng khí hậu (SN, N, ST, T).
Các điểm từ a) đến f) có
thể nhìn thấy được khi thiết bị lạnh sử dụng bình thường. Ký hiệu khác có thể dễ
dàng nhìn thấy trong sử dụng bình thường hoặc khi thiết bị lạnh để xa tường hoặc
sau khi tháo nắp hoặc lưới (mà không cần sử dụng dụng cụ) v.v. Không cần lưu ý
đến các vùng khí hậu đã nằm hoàn toàn trong các vùng khí hậu khác.
Thông tin chi tiết hơn
liên quan đến ký hiệu của thiết bị được nêu trong TCVN 5699-2-24 (IEC
60335-2-24) và các tiêu chuẩn khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có ký hiệu nhận biết,
các ngăn 4 sao phải được nhận biết bằng ký hiệu dễ dàng nhìn thấy từ phía trước,
bên trong hoặc bên ngoài như trình bày trên Hình 2.
Ngoài ra, trong trường hợp
khu vực 2 sao trong một ngăn kết đông xác định, ký hiệu 2 sao tiêu chuẩn (xem
Hình 3) phải được đặt để biểu thị rõ ràng khu vực này.
Ký hiệu ISO 7000-0500
(2004-01), chi tiết hơn, xem Hình E.1.
Hình
2 - Ký hiệu nhận biết của ngăn 4 sao
Khi có ký hiệu nhận biết,
các buồng lạnh hoặc ngăn đông 1 sao, 2 sao hoặc 3 sao phải được nhận biết bằng
ký hiệu như trên Hình 3 và dễ dàng nhìn thấy từ phía trước, bên trong hoặc bên
ngoài. Trong trường hợp có khu vực 2 sao trong ngăn 3 sao hoặc 4 sao xác định,
thì ký hiệu 2 sao phải được đặt để biểu thị rõ ràng khu vực 2 sao này.
Các ký hiệu trên Hình 2 và
Hình 3 không được sử dụng nhiều hơn 2 màu hoặc hiển thị nhiều hơn 2 màu nền của
bề mặt tương phản nhau. Màu sắc (hoặc phần kết thúc bề mặt) của mức sao lớn phải
được phân biệt với mức của ba sao còn lại. Để đáp ứng yêu cầu này, trắng và đen
cũng được coi là màu. Trên thiết bị lạnh không được đánh dấu hoặc trang trí ở bất
cứ chỗ nào có thể gây nhầm lẫn ký hiệu nhận biết ngăn 4 sao như chỉ ra trên
Hình 2.
Xem Hình
E.2 để có thông tin thêm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 ký hiệu ngăn một sao ISO
7000-0497 (2004-01)
2 ký hiệu ngăn hai sao
ISO 7000-0498 (2004-01)
3 ký hiệu ngăn ba sao ISO
7000-0499 (2004-01)
Hình
3 - Ký hiệu nhận biết
sao của ngăn đông (ngoại trừ 4 sao)
5.3 Đường
giới hạn chất tải
Chỉ cho phép các đường giới
hạn chất tải liên quan đến dung tích tủ đông và không gian bảo quản đông 3 sao
trong các khoang lạnh hoặc ngăn có các cửa độc lập bên ngoài.
Không cần đường giới hạn
chất tải trong không gian buồng lạnh hoặc ngăn phù hợp cho việc bảo quản ở mức
3 sao nếu:
- không có không gian được
công nhận là không phù hợp cho dự trữ ở mức 3 hay 4 sao, hoặc
- các giới hạn chất tải được
xác định bởi sự xây dựng đặc biệt (giỏ, hộp chứa, nắp, v.v.), hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà chế tạo nên tránh,
càng xa càng tốt, việc tạo ra các khoảng không dự trữ bên ngoài giới hạn chất tải
và bên ngoài bất kỳ ngăn hoặc khu vực 2 sao nào.
Kích
thước tính bằng milimét
Hình 4 - Đánh dấu giới
hạn chất tải
6 Thông
tin kỹ thuật và thương mại của sản phẩm
6.1 Quy định chung
Bất cứ khi nào có thông
tin kỹ thuật và thương mại của sản phẩm thì tất cả các dữ liệu được công bố về
tính năng (đi kèm với đơn vị đo liên quan) phải phù hợp với tiêu chuẩn này.
6.2 Xác định các kích thước
thẳng
Các kích thước thẳng phải
được xác định tới milimet gần nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không gian lắp đặt phải được
đo gồm có chiều cao, chiều dài và chiều rộng kể cả tay cầm. Không gian này tăng
lên bởi khoảng không cần thiết cho việc tuần hoàn tự nhiên của không khí lạnh
khi thiết bị lạnh hoạt động (xem Hình 5).
Không gian sử dụng phải được
đo gồm có chiều cao, chiều dài và chiều rộng kể cả tay cầm. Không gian này tăng
lên bởi khoảng không cần thiết cho việc tuần hoàn tự nhiên của không khí lạnh
khi thiết bị lạnh hoạt động, cộng thêm với khoảng không cần thiết cho phép mở
các bộ phận dễ tháo lắp bằng tay như các hộp chứa hay giá đỡ, bao gồm cả khay hứng
nước ngưng (xem Hình 5).
Hình
5 - Các kích thước thẳng (ví dụ: hình chiếu bằng đối với
thiết bị loại cửa trước)
7 Hướng
dẫn
Mọi thiết bị lạnh khi được
giao đều phải có các hướng dẫn về lắp đặt, sử dụng, bảo dưỡng và thải bỏ an
toàn. Điều này được thể hiện bằng ngôn ngữ sử dụng ở quốc gia bán thiết bị. Những
quốc gia khác nhau nên có những yêu cầu riêng liên quan tới những thông tin
này.
Hướng dẫn cần có các nội
dung sau nếu có thể áp dụng được:
a) yêu cầu lắp đặt (vị trí
tốt nhất, lấy cân bằng, kết nối tới nguồn năng lượng, kết nối - nếu có yêu cầu
- với nguồn cấp nước hoặc nước sau xả băng);
b) không
gian lắp đặt và không gian sử dụng với những bản vẽ chỉ ra được kích thước thiết
bị lạnh và những khoảng cách tối thiểu cần thiết cho các phương tiện tiếp cận
(mở hoặc đóng);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) giá trị giới hạn của dải
nhiệt độ môi trường cho các vùng khí hậu và cảnh báo rằng nếu tủ lạnh hoạt động
ngoài vùng khí hậu (dải nhiệt độ môi trường) mà thiết bị được thiết kế thì thiết
bị có thể không có khả năng duy trì nhiệt độ bên trong một cách thỏa đáng;
e) hướng dẫn vận hành (quy
trình khởi động và dừng, sử dụng các bộ điều chỉnh khác nhau - ví dụ, bộ điều
chỉnh nhiệt độ, bộ chuyển sang kết đông nhanh, đèn báo, bộ điều khiển tuần hoàn
không khí và xả băng, bộ xả nước và đá, v.v.);
f) thận trọng để có tính
năng tốt nhất như:
1) đặt tải cho thiết bị lạnh,
đặc biệt khi có các khu vực với các mức sao khác nhau trong cùng một ngăn và
khi không tồn tại đường giới hạn chất tải,
2) bố trí thực phẩm để bảo
quản, đặc biệt là yêu cầu tránh sự ô nhiễm chéo,
3) bố trí thực phẩm để bảo
quản và kết đông, nếu có thể áp dụng, đặc biệt bao gồm khuyến nghị rằng thực phẩm
kết đông không được tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm được bảo quản và, nếu phù
hợp, có thể cần giảm số lượng thực phẩm kết đông nếu quá trình kết đông diễn ra
hàng ngày.
4) trong trường hợp thiết
bị lạnh có ngăn nhiệt độ thấp, phải có nội dung nêu rằng một số loại rau tươi
và hoa quả nhạy với nhiệt độ lạnh, và do đó không thích hợp để bảo quản trong
các ngăn nhiệt độ thấp này.
5) đặt các khay đựng nước
đá để đạt được sự tối ưu về đóng băng;
g) Bảo dưỡng và làm sạch của
người sử dụng đối với thiết bị lạnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) hành động cần thực hiện
khi thiết bị lạnh bị cắt điện và dừng hoạt động tạm thời hoặc trong thời gian
kéo dài (ví dụ lấy thực phẩm ra, dọn dẹp và làm khô, và các cửa hoặc nắp ở vị
trí đóng hờ);
j) đối với các cửa hoặc nắp
có ổ khóa và chìa khóa, chìa khóa phải đặt xa tầm với của trẻ em và không gần
thiết bị lạnh, để đề phòng trẻ em bị nhốt ở trong thiết bị;
k) tháo cửa và nắp khi thải
bỏ để tránh tạo ra các bẫy;
l) Thu hồi môi chất lạnh
và tái chế các bộ phận khi thải bỏ thiết bị lạnh.
Phụ lục A
(quy
định)
Phòng thử và thiết bị đo
A.1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Thiết bị, sai số hệ
thống và sai số ngẫu nhiên của phép đo
A.2.1 Quy định chung
Các phòng thí nghiệm cần có
các quy trình để đảm bảo tất cả các thiết bị đo hoạt động đúng và được hiệu chuẩn
đều đặn theo thực hành tốt của phòng thí nghiệm. Không thực hiện việc làm tròn
nếu không được quy định trong các phần liên quan của bộ tiêu chuẩn này.
A.2.2 Điện năng tiêu thụ
Các phép đo điện năng tiêu
thụ theo ngày phải được thực hiện với độ không đảm bảo đo mở rộng (k =
2)1
nhỏ hơn 2 % hoặc 8 Wh, chọn giá trị nào lớn hơn. Điện năng tiêu thụ theo
ngày được ghi lại đến 1 Wh gần nhất hoặc tốt hơn. Năng lượng được ghi lại tại tối
thiểu mỗi phút hoặc mỗi tác động điều khiển. Ngoài điện năng tiêu thụ, khuyến
cáo ghi lại cả công suất tức thời và hệ số công suất.
CHÚ THÍCH: Xem Hướng dẫn
TCVN 9595-3:2013 (ISO/IEC 98-3:2008), Độ không đảm bảo đo - Phần 3: Hướng dẫn
cách thể hiện độ không đảm bảo đo (GUM:1995) để biết thêm chi tiết.
A.2.3 Độ ẩm
Độ ẩm của phòng thử phải
được đo và ghi lại tại mỗi điểm đại diện. Khi có quy định dải độ ẩm, sai số hệ
thống của các thiết bị đo phải sao cho kết quả, được biểu diễn dưới dạng phần
trăm độ ẩm tương đối, có độ không đảm bảo đo tổng không lớn hơn 5 %. Khi quy định
giới hạn độ ẩm một phía, sai số hệ thống của thiết bị phải đủ để đáp ứng giới hạn
cho phép.
A.2.4 Chiều dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các chiều dài phải
được ghi lại đến 1 mm gần nhất.
A.2.5 Khối lượng
Khối lượng đo được phải có
độ không đảm bảo đo mở rộng (k = 2) nhỏ hơn 5 g.
A.2.6 Nhiệt độ
Dữ liệu nhiệt độ phải được
đo tại các khoảng thời gian đo bằng nhau và không lớn hơn 1 min.
Nếu không có quy định
khác, độ không đảm bảo đo mở rộng (k = 2) không được lớn hơn 0,5 K. Tất
cả các phép đo nhiệt độ đều được ghi lại đến 0,1 K gần nhất hoặc tốt hơn.
Các bộ chuyển đổi nhiệt độ
phải được đặt trong gói M (xem Phụ lục C) hoặc giữa một khối đặc bằng đồng thau
hoặc đồng mạ thiếc có khối lượng 25 g ± 5 % và kích thước tối đa 18 mm. Khi nhắc
đến cảm biến nhiệt độ trong tiêu chuẩn này nghĩa là các khối kim loại.
Các khối này cần được giữ
sạch để giữ cho hệ số phát xạ là nhỏ.
Các đấu nối từ các cảm biến
nhiệt độ phải được bố trí để đảm bảo giảm thiểu lượng không khí bên ngoài lọt
vào các ngăn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị tính được của
thời gian thử nghiệm, tạo nên bởi sai khác giữa thời gian ghi được tại mỗi giai
đoạn lấy mẫu, phải có độ không đảm bảo đo mở rộng (k = 2) không lớn hơn
10 s hoặc 0,1 %, chọn giá trị nào lớn hơn. Thời gian ghi lại đối với mỗi điểm lấy
mẫu phải có độ phân giải là 1 s hoặc tốt hơn. Tiêu chuẩn này không yêu cầu xác
định các tác động xảy ra trong mỗi khoảng thời gian lấy mẫu. Tuy nhiên, việc sử
dụng một bộ ghi lại các tác động nhằm xác định thời gian của các tác động trong
một khoảng thời gian lấy mẫu có thể cải thiện chất lượng dữ liệu, đặc biệt
trong trường hợp sản phẩm có các chu kỳ điều khiển tương đối ngắn.
A.2.8 Điện áp và tần số
Điện áp và tần số đo được
phải có độ không đảm bảo đo mở rộng (k = 2) nhỏ hơn 0,5 %. Các dữ liệu
năng lượng phải được ghi lại tại các khoảng thời gian đo bằng nhau và không lớn
hơn 1 min.
A.3 Điều kiện thử nghiệm
chung
A.3.1 Quy định chung
Các thông số phải được giữ
không đổi và gần với giá trị mục tiêu trong quá trình thử nghiệm, ví dụ như nhiệt
độ môi trường hoặc điện áp nguồn theo yêu cầu trong A.3.2.2 và A.3.3. Việc kiểm
tra xác nhận các thông số này liên quan đến (xem Hình A.1):
- giá trị trung bình theo
thời gian cần xét phải được xác định và phải nằm trong khoảng dung sai thứ nhất
cho trước của giá trị mục tiêu: Mục tiêu - Tol1 < Trung bình < Mục tiêu +
Tol1
- sai lệch chuẩn theo khoảng
thời gian cần xét phải được xác định và phải nhỏ hơn dung sai thứ hai cho trước:
2σ
< Tol2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σ Độ lệch chuẩn
Tol1 Dung sai so với giá
trị mục tiêu
Tol2 Độ thăng giáng tham
số được ràng buộc bởi yêu cầu rằng 2 lần độ lệch chuẩn nhỏ hơn dung sai cho trước
(Tol2) có nghĩa là 95 % các điểm dữ liệu đo phải nằm trong phạm vi dung sai (giả
thiết phân bố chuẩn của tham số cần quan tâm). Điều này không phụ thuộc vào tần
số lấy mẫu.
Hình
A.1 - Kiểm tra xác nhận các thông số cần giữ không đổi
A.3.2 Nhiệt độ môi trường
A.3.2.1 Cảm biến
Nhiệt độ môi trường được
đo bằng các khối đồng hoặc đồng thau (xem A.2.6 và A.4.5).
A.3.2.2 Ổn định nhiệt độ
Trong khoảng thời gian bất
kỳ để đạt được sự ổn định của sản phẩm và trong giai đoạn thử nghiệm tiếp theo,
các điểm sau được áp dụng đối với mỗi cảm biến ghi nhiệt độ môi trường Ta1
và Ta2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Hai lần độ lệch chuẩn
phải nhỏ hơn 0,5 K.
Gradient nhiệt độ môi trường
theo phương thẳng đứng như quy định trong A.4.5 không được vượt quá 1 K/m.
A.3.2.3 Giá trị nhiệt độ
Các thử nghiệm phải được
tiến hành trong các điều kiện nhiệt độ môi trường như sau:
a) Để đánh giá nhiệt độ bảo
quản:
+ 10 °C và
+32 °C cho thiết bị lạnh vùng SN;
+ 16 °C và
+32 °C thiết bị lạnh cho vùng N;
+ 16 °C và
+38 °C thiết bị lạnh cho vùng ST;
+ 16 °C và
+43 °C cho thiết bị lạnh vùng T;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ: Đối với thiết bị lạnh
từ vùng SN đến T, thử nghiệm được tiến hành tại nhiệt độ +10 °C
và +43 °C.
b) Để xác định tiêu thụ
năng lượng theo Điều 6 của TCVN 11917-2 (IEC 62552-2):
+16 °C và
+32 °C đối với tất cả các thiết bị lạnh;
c) Để đánh giá thời gian
tăng nhiệt độ, năng suất kết đông, năng suất lạnh và năng suất làm đá tự động của
tất cả các thiết bị lạnh, nếu thuộc đối tượng áp dụng và được quy định trong Điều
7 đến Điều 9 và Phụ lục C của TCVN 11917-2 (IEC 62552-2):
+25 °C cho
tất cả các phân loại của thiết bị lạnh;
d) Để đánh giá thử nghiệm
tính năng khi giảm nhiệt độ quy định trong Phụ lục A của
TCVN 11917-2 (IEC 62552-2):
+43 °C cho
tất cả thiết bị lạnh;
e) Để đánh giá thử nghiệm
sự ngưng tụ hơi nước quy định trong Phụ lục D của TCVN 11917-2 (IEC 62552-2):
+25 °C đối
với thiết bị lạnh vùng SN và N và +32°C đối
với thiết bị lạnh vùng ST và T.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi có quy định khác của
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, điện áp thử nghiệm và tần số thử nghiệm phải là:
a) Trong trường hợp điện
áp và tần số danh định (hoặc dải điện áp và dải tần số) là một trong các giá trị
dưới đây, thiết bị phải được thử nghiệm ở điện áp và tần số dưới đây:
230 V 50 Hz
115 V 60 Hz
100 V 50 Hz
100 V 60
Hz
b) Trong trường
hợp nhiều hơn một trong các kết hợp điện áp/tần số nêu trên nằm trong dải danh
định, thiết bị phải được thử nghiệm tại điện áp cao nhất (và tần số tương ứng
cao nhất) được liệt kê ở trên thuộc dải đó.
c) Trong trường hợp điện áp
và tần số danh định (hoặc dải điện áp và tần số) không bao gồm một trong những
giá trị nêu trên, thiết bị lạnh phải được thử nghiệm tại điện áp danh định hoặc
tại giá trị trung bình của dải điện áp danh định và tần số danh định cao nhất.
Để kiểm tra các mục đích
thử nghiệm, méo hài tổng trong nguồn điện áp không được lớn hơn 3 % và giá trị
của nó phải được ghi trong báo cáo thử nghiệm. Nguồn cấp điện phải được nêu
trong báo cáo thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Giá trị trung bình theo
thời gian phải là điện áp thử nghiệm ± 1 %.
b) Hai lần độ lệch chuẩn
phải nhỏ hơn 1 % giá trị trung bình theo thời gian.
Trong mỗi thử nghiệm, tần
số nguồn tức thời ghi lại được tại điểm đo phải như sau:
c) Giá trị trung bình theo
thời gian phải là tần số thử nghiệm ± 1 %.
d) Hai lần độ lệch chuẩn
phải nhỏ hơn 1 % giá trị trung bình theo thời gian.
A.3.4 Nguồn năng lượng
khác không phải điện năng
Các thiết bị lạnh có nguồn
cấp khác với nguồn điện phải được thử nghiệm ở các điều kiện cấp nguồn tương ứng
với thông tin ghi nhãn trên thiết bị.
A.3.5 Nhiều nguồn cung cấp
Các thiết bị lạnh được
trang bị để hoạt động với nhiều nguồn năng lượng khác nhau hoặc bổ sung cho nguồn
điện lưới cần được thử nghiệm tại mỗi điều kiện nguồn cấp, được chỉ rõ trên thiết
bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có hướng dẫn
khác đối với các thử nghiệm tính năng và năng lượng cụ thể, thì độ ẩm tương đối
không được vượt quá 75 %. Đối với thử nghiệm ở nhiệt độ môi trường 10 °C, không
áp dụng giới hạn độ ẩm này. Đối với các thử nghiệm năng lượng ở
nhiệt độ môi trường 16 °C, kết quả
thử nghiệm không có hiệu lực nếu độ ẩm tương đối của môi trường vượt quá 75 %
trong suốt thời gian thử nghiệm và có ngưng tụ nhìn thấy được dưới dạng giọt nước
hoặc dòng chảy (như giải thích theo Phụ lục D của TCVN 11917-2 (IEC 62552-2)).
A.4 Cấu hình phòng thử
A.4.1 Quy định chung
Thiết bị phải được lắp đặt
trong phòng thử có bố trí như sau:
A.4.2 Nền
Từng thiết bị lạnh được đặt
trên nền gỗ hoặc sản phẩm từ gỗ (ví dụ, gỗ dán hoặc tấm gỗ tái sử dụng) có mặt
trên rắn được sơn đen mờ và hở để không khí tuần hoàn tự nhiên bên dưới nền. Một
sàn treo đáp ứng các quy định kỹ thuật khác của nền được coi là một nền. Một giải
pháp thay thế cho sơn đen, nền hoặc sàn gỗ có thể sử dụng bề mặt có màu tối
phát xạ thấp, không bóng, nhẵn và không thấm nước (ví dụ, vải sơn lót sàn nhà).
Đáy của nền không được
cách sàn của phòng thử ít hơn 0,05 m trên và mở rộng tối thiểu 0,3 m theo mọi
hướng của thiết bị lạnh cần thử nghiệm, ngoại trừ phía sau, nơi mà nền phải mở rộng
tới tường hoặc vách ngăn phía sau.
Không yêu cầu một nền nâng
lên khi sàn của phòng thử được làm bằng gỗ hoặc sản phẩm từ gỗ có cách nhiệt
bên dưới sàn và nhiệt độ bề mặt của sàn giữ trong khoảng 1,5 K so với giá trị
dưới của cảm biến gradient nhiệt độ
phòng thử. Nhiệt độ bề mặt sàn được ghi tại một vị trí đại diện trong suốt thử
nghiệm để kiểm tra tính hiệu lực của yêu cầu này.
A.4.3 Tường hoặc vách
ngăn phía sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.4 Vách ngăn các bên
Trường hợp thiết bị cần thử
nghiệm có dàn ngưng dùng quạt, phải có che chắn (nếu thuộc đối tượng áp dụng) để
đảm bảo không khí nóng thải ra ở dàn ngưng không ảnh hưởng trực tiếp tới sản phẩm
cần thử nghiệm ở gần. Không yêu cầu vách ngăn các bên đối với thiết bị thử nghiệm
có đầu xả phía trước.
Trường hợp một sản phẩm kiểu
dàn ngưng có vách nóng ở phía sau và/hoặc bên cạnh, phải sử dụng một vách ngăn
liên tục bằng gỗ hoặc sản phẩm từ gỗ được sơn đen mờ, đặt song song với mỗi
phía của thiết bị và được cố định trên nền cách các phía của thiết bị tối thiểu
0,3 m. Các vách ngăn này phải được mở rộng tối thiểu 0,3 m trên thiết bị và tối
thiểu 0,3 m chiều sâu. Trường hợp cần thiết (ví dụ, khi có dàn ngưng lắp phía
bên), vách ngăn các bên phải được mở rộng sao cho nó đủ độ sâu để che chắn thiết
bị cần thử nghiệm bất kỳ khỏi các ngăn bức xạ trực tiếp từ dàn ngưng.
A.4.5 Vị trí cảm biến
Các cảm biến nhiệt độ môi
trường được đặt ở hai vị trí, TMPa1 và
TMPa2 trên
mỗi phía của thiết bị cần thử nghiệm. Chiều cao của cảm biến nhiệt độ so với nền
là 0,9 m ± 0,1 m hoặc chiều cao của thiết bị cần thử nghiệm là ± 0,1 m, chọn
giá trị nào thấp hơn. Chiều sâu của cảm biến nhiệt độ tính từ vách ngăn phía
sau là 0,3 m ± 0,1 m. Khoảng trống phía bên của cảm biến nhiệt độ là 0,3 m ±
0,1 m tính từ thiết bị lạnh. Trong trường hợp vách ngăn các bên mở rộng về phía
vị trí cảm biến nhiệt độ môi trường hoặc khi tường bên ngoài tạo thành vách
ngăn các bên thì cảm biến nhiệt độ môi trường liên quan phải được đặt trên vách của
phía thiết bị và, khi cần thiết, phải được che chắn khỏi bức xạ bất kỳ từ thiết
bị. Khoảng cách giữa cảm biến nhiệt độ môi trường và vách ngăn bất kỳ hoặc vật
cố định phải tối thiểu là 25 mm.
Để đánh giá gradient nhiệt
độ, bổ sung thêm hai cảm biến trong phòng thử được đặt ở độ cao 0,05 m và ở độ
cao 2 m so với nền (không được thể hiện trên Hình A.2) ở một vị trí đại diện
cho các điều kiện môi trường trong phòng thử.
Các cảm biến nhiệt độ phải
được che chắn khỏi nguồn nhiệt bức xạ bất kỳ mà khác với nhiệt độ không khí đo
được trong phòng thử quá 5 K, bao gồm thiết bị điều hòa, cửa sổ bên ngoài hoặc
thiết bị cần thử nghiệm.
A.4.6 Cấu
hình chung của phòng thử
Thiết bị lạnh phải được đặt
hoặc được che chắn khỏi nguồn nhiệt bức xạ bất kỳ khác với nhiệt độ không khí
đo được trong buồng thử nghiệm quá 5 K. Các nguồn nhiệt này bao gồm thiết bị điều
hòa, cửa sổ ngoài hoặc thiết bị cần thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuần hoàn không khí trong phòng
thử không được cản trở tới tuần hoàn không khí bình thường được tạo ra bởi thiết
bị lạnh.
Cấu hình phòng thử cho một
thiết bị đơn chiếc được minh họa trên Hình A.2.
Kích thước
tính bằng mét
Hình
A.2 - Vách ngăn giới hạn tuần hoàn không khí và vị trí của các cảm biến nhiệt độ
môi trường
Phụ lục B
(quy
định)
Chuẩn bị thiết bị cho thử nghiệm
và quy trình đo chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này quy định các
yêu cầu liên quan đến việc chuẩn bị thiết bị để thử nghiệm và các điều kiện thử
nghiệm cần tuân thủ khi xác định tiêu thụ năng lượng và tính năng của thiết bị
theo TCVN 11917-2 (IEC 62552-2) và TCVN 11917-3 (IEC 62552-3) nếu thuộc đối tượng
áp dụng.
B.2 Chuẩn bị và thiết lập
thiết bị
B.2.1 Quy định chung
Các yêu cầu sau đây để chuẩn
bị thiết bị để đo hoặc thử nghiệm phải được đáp ứng, ngoại trừ những thay đổi đặc
biệt trong TCVN 11917-2 (IEC 62552-2) và TCVN 11917-3 (IEC 62552-3).
B.2.2 Chạy thiết bị mới
Đối với thử nghiệm kiểm
tra xác nhận, trước khi bắt đầu việc đo công suất tiêu thụ trung bình, thiết bị
phải được chạy với thời gian chạy máy nén tối thiểu 12 h. Các thiết bị không sử
dụng máy nén phải được hoạt động tối thiểu 12 h trước khi đo năng lượng tiêu thụ.
Việc chạy thiết bị mới được tiến hành tại nhiệt độ phòng thích hợp bất kỳ hoặc
có thể là một phần trong quá trình ổn định nhiệt của phép đo công suất tiêu thụ
trung bình.
B.2.3 Lắp
đặt thiết bị trong phòng thử
B.2.3.1 Quy
định chung
Thiết bị phải lắp đặt
trong phòng thử với thiết bị đo quy định trong Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xác định khoảng cách
phía sau, các kích thước dưới đây được xác định như minh họa trên Hình B.1:
- Kích thước A: Khoảng
cách từ chỗ lồi ra sau cùng của thiết bị (kể cả miếng đệm bất kỳ) đến tường của
phòng thử (hoặc tường giả phía sau thiết bị);
- Kích thước B: Khoảng
cách từ mặt sau thiết bị đến tường của phòng thử (hoặc tường giả phía sau thiết
bị). Việc đo được tiến hành tại điểm thấp nhất của mặt sau, dù mặt sau có thẳng
đứng hay không.
Mặt sau của thiết bị là mặt
phẳng lớn nhất ở phía sau của vỏ thiết bị lạnh, ngoại trừ bất cứ đặc điểm cục bộ
nào (chẳng hạn như cụm dàn ngưng tụ hoặc các giá đỡ nhô ra hay là máy nén).
Thiết bị được lắp ráp và đặt
trong phòng thử theo những quy tắc sau:
- Thiết bị được lắp ráp
theo hướng dẫn (kể cả miếng đệm bất kỳ được lắp hoặc kích hoạt tại thời điểm lắp
đặt);
- Trong bản vẽ, mặt sau của
thiết bị phải song song với tường phòng thử hoặc tường giả phía sau;
- Nếu khoảng trống phía
sau không được quy định, thiết bị phải được đặt với chỗ lồi ra sau cùng sát với
tường thử nghiệm (kích thước A = 0 mm);
- Nếu khoảng trống được
quy định, thiết bị phải được đặt trong khoang thử nghiệm theo hướng dẫn về khoảng
trống phía sau, ngoại trừ trường hợp khoảng cách từ mặt sau của thiết bị tới tường
thử nghiệm (kích thước B) được quy định là > 51 mm. Trong trường hợp khoảng
cách này có thể điều chỉnh được thì kích thước A = 0 mm hoặc là kích thước B =
51 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp không quy định
khoảng trống cho thiết bị đòi hỏi một không gian yêu cầu phía sau cho hoạt động
của nắp (ví dụ tủ đông kiểu cánh lật), vị trí sau cùng của nắp khi mở theo
phương thẳng đứng phải được xem là chỗ lồi ra xa nhất của thiết bị.
Đối với những thiết bị lạnh
di động hoặc thiết bị lạnh kiểu hấp thụ đứng độc lập (trong đó hiệu ứng lạnh được
tạo ra bởi quá trình hấp thụ sử dụng nhiệt làm nguồn năng lượng), các quy định
kỹ thuật của nhà chế tạo đối với khoảng trống phía sau phải được tuân thủ. Nếu
không có miếng đệm nào được xác định thì khoảng cách giữa chỗ lồi ra xa nhất và
tường phải là 20 mm hoặc nhỏ hơn.
Hình
B.1 - Ví dụ của thiết bị khi không có miếng đệm, khi
quy định các khoảng trống phía sau
B.2.3.3 Thiết
bị lắp trong (lắp âm)
Các thiết bị được dự kiến
lắp trong phải được lắp trong theo hướng dẫn kèm theo và theo các yêu cầu dưới
đây.
Các khoảng trống phía sau
phải theo B.2.3.2.
Các thiết bị lạnh dự kiến
chỉ được lắp trong hoặc đặt bên dưới các quầy hàng hoặc hoặc bên dưới nơi để thức
ăn, hoặc giữa các tủ trưng bày (kiểu bên dưới quầy hàng) phải được lắp trong hoặc
đặt trong hộp thử nghiệm sơn đen mờ. Hộp này được làm bằng gỗ hoặc sản phẩm từ
gỗ (ví dụ gỗ dán hoặc tấm gỗ tái sử dụng) có chiều dày từ 15 mm đến 25 mm. Nếu
nhà chế tạo yêu cầu một cửa có bảng hiệu, thì phải lắp cửa như vậy.
Kích thước bên trong hộp
thử nghiệm phải tuân thủ các hướng dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều sâu bên trong lớn
hơn 20 mm đến 22 mm so với tổng chiều sâu của thiết bị lạnh;
- Chiều rộng bên trong lớn
hơn 4 mm đến 6 mm so với tổng chiều rộng của thiết bị lạnh;
- Chiều cao bên trong lớn
hơn 2 mm đến 4 mm so với tổng chiều rộng của thiết bị lạnh.
Nếu cần thiết, hộp thử phải
có các khe hở để thông gió theo hướng dẫn.
Thiết bị lạnh phải được lắp
trong hoặc đặt trong hộp thử nghiệm theo hướng dẫn.
Nếu thiết bị lạnh được
trang bị các miếng đệm, dải băng hoặc các phương tiện đặc biệt khác bằng vật liệu
rắn hay đàn hồi để lấp khe hở giữa mép của thiết bị lạnh và buồng hoặc hộp, các
phương tiện này phải được sử dụng một cách phù hợp. Nếu không có các phương tiện
này, khe hở giữa hộp thử và thiết bị lạnh phải được để mở.
Để ngăn dòng không khí xâm
nhập, mối nối giữa các cạnh và phía sau của hộp thử được tiếp xúc chặt và bịt
kín nếu cần thiết.
B.2.4 Thiết bị kết hợp
Một thiết bị kết hợp với
thiết bị khác không phải là thiết bị lạnh phải được tiến hành thử nghiệm và đo
khi chúng được kết hợp với nhau, nhưng với thiết bị khác hoạt động trong các điều
kiện tiêu thụ năng lượng thấp nhất có thể được lựa chọn bởi người sử dụng, kể cả
"dừng" hoặc không hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.5.1 Quy
định chung
Thiết bị phải được bố trí
theo hướng dẫn, trừ trường hợp có xung đột với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
Tất cả các vật liệu bao gói (như là tấm chặn, gói bệ đỡ, tấm nâng hàng, v.v.)
được tháo ra.
Ngoại trừ các trường hợp
dưới đây, tất cả các phụ kiện bên trong bao gồm ngăn kéo, hộp đựng và hộp cung
cấp kèm theo thiết bị phải được đặt đúng vị trí. Các thay đổi cụ thể bất kỳ
trong quy trình thử nghiệm theo TCVN 11917-2 (IEC 62552-2) hoặc TCVN 11917-3
(IEC 62552-3) có thể được ưu tiên hơn yêu cầu ở B.2.5.1 a), b), c) hoặc d).
a) Trong trường hợp ngăn
đông, khay đá bất kỳ không có ngăn cụ thể để chứa các khay đá này phải được
tháo ra. Tất cả các khay đá khác phải được đặt đúng vị trí.
b) Trường hợp giá đỡ có
khoang tiện ích gắn kèm thì cả giá đỡ và khoang tiện ích phải được đặt vào vị
trí sao cho có ảnh hưởng ít nhất đến vị trí cảm biến nhiệt độ và kết quả đo.
c) Bất kỳ khay, hộp hoặc hộp
chứa không có vị trí chuyên dụng phải được tháo ra.
d) Đối với yêu cầu các giá
đỡ liên quan đến vị trí cảm biến nhiệt độ, xem Phụ lục D.
B.2.5.2 Ngăn thay đổi được
nhiệt độ
Trường hợp ngăn là loại
ngăn thay đổi được nhiệt độ (có phạm vi hoạt động bao trùm nhiều loại ngăn) thì
phải được phân loại và vận hành là loại ngăn có mức tiêu thụ năng lượng cao nhất
trong thử nghiệm về năng lượng. Các yêu cầu để xác định đúng loại ngăn được định
nghĩa trong Bảng 1 của TCVN 11917-3 (IEC 62552-3). Một thiết bị lạnh có các ngăn
nhiệt độ thay đổi được có thể làm việc dưới dạng nhiều hơn một loại ngăn, các
phân loại ngăn khác có thể được thử nghiệm, nếu yêu cầu, bổ sung cho phân loại
cơ bản ở trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khoang tiện ích mà người
sử dụng có thể điều chỉnh phải được xử lý như sau:
a) Trường hợp có phương tiện
để người sử dụng thiết bị thay đổi tỷ lệ dung tích của một loại không gian so với
một loại không gian khác thì tỷ lệ này phải được điều chỉnh sao cho không gian
lạnh hơn có dung tích tối đa, nếu không có quy định khác.
b) Trường hợp thiết bị có
lắp bộ lựa chọn hoặc thiết bị đóng cắt để người sử dụng thao tác dùng cho các
chức năng làm thay đổi nhiệt độ làm việc trong khoảng thời gian giới hạn, ví dụ
thiết bị kết đông nhanh, thì các bộ lựa chọn hoặc thiết bị đóng cắt này phải được
đặt sao cho các chức năng này mất hiệu lực, nếu không có quy định khác.
c) Trường hợp có các thiết
bị đóng cắt để người sử dụng thao tác dùng cho các hạng mục như hiển thị, kết nối
mạng hoặc chức năng thứ cấp (ví dụ như màn hình) để vận hành liên tục theo thiết
kế thì từng hạng mục này phải được cài đặt theo hướng dẫn. Các phụ tùng không cần
thiết cho hoạt động bình thường của thiết bị lạnh và không được thiết kế để làm
việc liên tục thì phải luôn không hoạt động trong quá trình thử nghiệm.
d) Trường hợp có các bộ điều
khiển mà người sử dụng có thể thao tác để điều chỉnh nhiệt độ của bộ sưởi chống
ngưng tụ thì chúng phải được đặt theo quy định đối với các thử nghiệm cụ thể của
TCVN 11917-2 (IEC 62552-2) hoặc TCVN 11917-3 (IEC 62552-3).
e) Trường hợp có các vách
ngăn hoặc bộ điều khiển mà người sử dụng điều chỉnh được để điều chỉnh nhiệt độ
trong khoang tiện ích, và chúng không được phân loại là ngăn phụ thì từng bộ điều
khiển hoặc vách ngăn này phải được đặt sao cho năng lượng tiêu thụ là lớn nhất,
nếu không có quy định khác, trong các thử nghiệm tính năng ở nhiệt độ làm việc.
f) Trường hợp có các ống dẫn
không khí, lỗ thông gió và đầu ra không khí mà người sử dụng có thể điều chỉnh
hướng gió, chúng phải được đặt như hướng dẫn sao cho chúng không hướng trong phạm
vi 30° của đường tâm của vị trí cảm biến nhiệt độ bất kỳ. Nếu không có hướng dẫn
cụ thể thì chúng phải được mở hoàn toàn và đặt vào vị trí trung tâm hoặc càng gần
với vị trí đó càng tốt, với điều kiện chúng hướng chệch ra ngoài tối thiểu 30°
so với vị trí của cảm biến nhiệt độ bất kỳ. Trong trường hợp không có vị trí
trung tâm, luồng không khí phải được điều chỉnh theo hướng lên phía trên hoặc nếu
không thể thì theo hướng ra cửa. Trong trường hợp các ống dẫn có tùy chọn để mở
rộng hoặc thu hẹp dòng không khí thì chúng phải được đặt ở vị trí phân tán nhất.
Nếu các tùy chọn này được cung cấp trong hướng dẫn thì phải chọn tùy chọn sát với
yêu cầu nêu trên.
g) Nếu không được chỉ dẫn
trong hướng dẫn khác, phải bật nguồn cho mọi quạt tuần hoàn không khí điều khiển
bằng tay đối với các phép đo công suất.
h) Khi thiết bị lạnh không
lắp bộ điều chỉnh nhiệt độ mà người sử dụng điều chỉnh được thì thiết bị lạnh
phải được thử nghiệm trong các điều kiện như được giao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.6 Ngăn
làm đá tự động
Đối với tất cả các thử
nghiệm, hộp chứa phải giữ nguyên vị trí.
Đối với tất cả các thử
nghiệm, bất kể có hoặc không có đá trong hộp chứa, cơ cấu cấp đá phải giữ
nguyên chức năng, tức là tất cả các đường trượt và lối hẹp để cấp đá phải có
bao gói, vỏ che hoặc bị chặn khác mà có thể được lắp vào khi vận chuyển hoặc
khi không sử dụng ngăn làm đá tự động.
B.2.7 Điều kiện trước khi
thử nghiệm
Nếu không có quy định khác
trong TCVN 11917-2 (IEC 62552-2) hoặc TCVN 11917-3 (IEC 62552-3), vào lúc bắt đầu
thử nghiệm, các ngăn phải để rỗng, bề mặt không có đóng băng hoặc hơi ẩm. Các
phương tiện để tiếp cận (cửa, ngăn kéo và nắp, v.v.) phải được trừ khi có quy định
khác trong TCVN 11917-2 (IEC 62552-2) và TCVN 11917-3 (IEC 62552-3).
Phụ lục C
(quy
định)
Các gói thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gói thử sử dụng trong các
thử nghiệm có dạng hình hộp chữ nhật. Kích thước của nó, trước khi kết đông, là
50 mm ± 2,0 mm x 100 mm ± 3,0 mm x 100
mm ± 3,0 mm. Khối lượng, gồm cả bao gói, là 500 g ± 10 g.
Để hỗ trợ quy trình chuyên
chở và đóng gói, các gói thử có thể giới hạn với một lớp băng đơn để tạo thành các
cụm, với kích thước cơ bản là 100 mm x 100
mm. Khi các cụm có yêu cầu chiều cao lớn hơn 200 mm, chúng phải được tạo bởi
các gói băng dính 1 kg (200 mm x 100
mm x 50 mm) để chúng có dấu chân 100 mm x
100 mm.
Gói thử được kiểm tra thường
xuyên và không xuất hiện các lỗ hoặc vết nứt trên bao bì. Khi bất kỳ gói thử
nào tìm thấy có dung sai vượt quá giá trị ở trên, nó phải được thay thế bằng
gói mới.
C.2 Thành phần cấu tạo
Gói thử bao gồm các thành
phần sau.
a) Vật liệu điền đầy phù hợp
cho mỗi 1 000 g, bao gồm:
- 230 g
oxyethyimenthylcellulose;
- 764,2 g nước;
- 5 g sodium
chloride;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm kết đông của vật liệu
này là -1 °C (đặc tính nhiệt của nó tương đương với thịt bò nạc).
b) Thành phần cấu tạo thay
thế sau của gói thử với điểm kết đông gần -5 °C có thể được sử dụng:
- 232 g
oxyethyimenthylcellulose;
- 725 g nước;
- 43 g sodium
chloride;
- 0,6 g 6-chloro-m-cresol.
c) Bao gói, là một tấm nhựa
hoặc vật liệu thích hợp bất kỳ khác có trao đổi ẩm với môi trường xung quanh là
không đáng kể. Sau khi điền đầy, bao gói phải được bịt kín. Nên sử dụng bao gói
là những lá mỏng, gồm một lớp polyethylene áp
suất cao, dễ làm kín, chiều dày 120 µm, cùng với một tấm
polyethyleneterephthalate bên ngoài có chiều dày xấp xỉ 12,5 µm,
và hai tấm này được liên kết với nhau.
Trong trường hợp yêu cầu
các gói thử, nhìn chung, có thể sử dụng cả gói thử kiểu a) hoặc b), ngoại trừ:
1) Đối với các ngăn nhiệt
độ thấp, chỉ sử dụng gói thử b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Đối với các ngăn 1 sao,
chỉ sử dụng gói thử a).
C.3 Gói M
Một số gói thử 500 g
(50 mm x 100 mm x 100 mm)
được trang bị cho việc đo nhiệt độ và được gọi là gói M.
Những gói thử này được lắp các nhiệt ngẫu hoặc bộ chuyển đổi đo nhiệt độ khác,
được chèn vào tâm của gói thử và tiếp xúc trực tiếp với vật liệu điền đầy. Phải
thực hiện tất cả các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu dẫn nhiệt từ bên ngoài.
Thành phần cấu tạo và giới hạn sử dụng được quy định trong Điều C.1 và Điều
C.2.
Phụ lục D
(quy
định)
Xác định nhiệt độ trung bình của
không khí trong ngăn
D.1 Phạm vi áp dụng
Phụ lục này mô tả vị trí
yêu cầu của các cảm biến để đo nhiệt độ không khí trong tất cả các ngăn. Phụ lục
cũng mô tả phương pháp tính nhiệt độ không khí trung bình tại một điểm và trong
ngăn đối với các quy trình thử nghiệm khác nhau. Mục đích của tiêu chuẩn này là
lựa chọn các vị trí đại diện của nhiệt độ ngăn, nơi mà thực phẩm có nhiều khả
năng được cất giữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.1 Quy định chung
Các vị trí quy định cho cảm
biến nhiệt độ là tâm hình học của cảm biến (khối kim loại) ngoại trừ trường hợp
quy định khoảng cách nhỏ nhất (trong trường hợp này khoảng cách được tính đến bề
mặt bên ngoài của khối kim loại).
Tất cả vị trí của cảm biến
nhiệt độ được xác định theo chiều cao và chiều rộng hiệu dụng của ngăn trong
các đoạn dưới đây nếu thuộc đối tượng áp dụng.
Chiều cao hiệu dụng của
ngăn được trình bày trong D.2.4.2. Trường hợp đỉnh hoặc đáy là dốc, chiều cao
hiệu dụng được lấy là chiều cao trung bình.
Các hạng mục như bộ điều
khiển và các lỗ thông khí phải được bỏ qua như với các khoang tiện ích khác hoặc
chỗ nhô ra với dung tích nhỏ hơn 2 lít.
D.2.2 Ngăn không đông
Ngoại trừ như nêu trong
D.2.4, phải đặt 3 cảm biến đo nhiệt độ không khí trong ngăn không đông (ví dụ ngăn
thực phẩm tươi, ngăn nhiệt độ thấp và ngăn đồ uống) như sau:
• cách đáy hiệu dụng của
ngăn 50 mm;
• ở
1/2 h (chiều cao hiệu dụng của ngăn) được đo từ
đáy hiệu dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vị trí này được minh họa
trên Hình D.1, Hình D.2, Hình D.3 và Hình D.8 a) và tham khảo D.2.4 nếu thuộc đối
tượng áp dụng.
Các cảm biến đều được bố
trí ở giữa mặt trước và mặt sau của ngăn và ở chiều cao quy định của cảm biến
đó, nếu không có quy định khác.
Cảm biến bất kỳ nằm ngay
trên dàn bay hơi dạng hộp có hình dạng bất kỳ nhằm tạo ra không gian bảo quản
riêng trong ngăn không đông phải được đặt bên dưới tâm mặt phẳng của dàn bay
hơi.
D.2.3 Ngăn đông
Ngoại trừ như nêu trong
D.2.4, phải đặt 5 hoặc 7 cảm biến đo nhiệt độ không khí trong ngăn đông như
sau:
• hai cảm biến cách nóc hiệu
dụng của ngăn (mặt trước và sau) 50 mm;
• ở 1/2 h
(chiều cao hiệu dụng của ngăn) đo từ đáy hiệu dụng;
• hai cảm biến cách đáy hiệu
dụng của ngăn (mặt trước và sau) 50 mm;
• trong trường hợp chiều
cao hiệu dụng của ngăn đông lớn hơn 1 000 mm, 2 cảm biến bổ sung phải được đặt ở 1/4
h và 3/4 h
(chiều cao hiệu dụng của ngăn) đo từ đáy hiệu dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.4 Vị trí tương đương
và yêu cầu khác cho tất cả các loại ngăn
D.2.4.1 Quy định chung
Vị trí tương đương của cảm
biến đối với các cấu hình đặc biệt (hoặc khoang tiện ích) và các yêu cầu khác
cho tất cả các loại ngăn được trình bày dưới đây.
Nếu không thể đặt cảm biến
vào các vị trí như từ Hình D.1 đến Hình D.8, lựa chọn đầu tiên là sử dụng hình
chiếu gương của vị trí đó nếu có thể sử dụng được như minh họa trên Hình D.9.
Khi không thể đặt các cảm biến nhiệt độ vào một trong các vị trí này, chúng phải
được đặt càng gần càng tốt với vị trí quy định mà tạo ra kết quả tương đương có
tính đến lưu ý về mục đích nêu trên. Vị trí này phải được ghi lại trong báo cáo
thử nghiệm.
D.2.4.2 Tính chiều cao hiệu
dụng
Chiều cao hiệu dụng (h)
của ngăn (có chiều cao h1) phải được hiệu chỉnh có tính đến
phần chiều rộng bất kỳ hoặc toàn bộ chiều rộng của các khoang tiện ích hoặc
ngăn phụ (không đông) như minh họa trên Hình D.2. Công thức tính chiều cao hiệu
dụng là:
h
= h1 - a - b
trong đó:
h chiều
cao hiệu dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a khoảng
cách đến nóc hiệu dụng: =
b khoảng
cách đến đáy hiệu dụng: =
h2a chiều
cao của ngăn phụ/khoang tiện ích ở nóc
h2b chiều
cao của ngăn phụ/khoang tiện ích ở đáy
w chiều rộng
toàn phần của ngăn
w1a chiều rộng
của ngăn phụ/khoang tiện ích ở nóc
w1b chiều
rộng của ngăn phụ/khoang tiện ích ở đáy
Việc điều chỉnh chiều cao
hiệu dụng như trên chỉ áp dụng cho ngăn phụ/khoang tiện ích nằm tại nóc hoặc
đáy của ngăn khi đặt tại vị trí của nó theo thiết kế.
Các ngăn hoặc giá đỡ không
được kể đến khi tính chiều cao hiệu dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Dàn bay hơi dạng
tấm là dàn bay hơi đặt sát vách hoặc nóc của ngăn ở đó dàn bay hơi không được cấu
hình để tạo ra giá đỡ, không gian bảo quản hoặc ngăn phụ riêng biệt.
Khi khoảng trống bên cạnh
nhỏ hơn 40 mm, ngăn phụ/khoang tiện ích cố định được coi như kéo dài tới lớp
lót hoặc đối tượng gần kề.
Khi một ngăn phụ/khoang tiện
ích cố định có chiều rộng lớn hơn 80 % chiều rộng của ngăn, ngăn phụ/khoang tiện
ích đó có chiều rộng trọn vẹn.
D.2.4.3 Chiều sâu của
ngăn
Các cảm biến nhiệt độ phải
được bố trí ở giữa mặt trước và mặt sau của ngăn. Đối với tất cả ngăn, mặt trước
của nó là lớp lót cửa. Trường hợp các bề mặt này không phẳng/thẳng
thì giá trị trung bình tương đương của vị trí/hình dạng bề mặt tại và xung
quanh điểm đo cần được sử dụng để xác định vị trí mặt trước và mặt sau hiệu dụng.
CHÚ THÍCH: Xem D.2.2 liên
quan đến xử lý dàn bay hơi dạng hộp. Xem D.2.4.4 liên quan đến ngăn có chiều
sâu thay đổi được.
D.2.4.4 Ngăn có chiều rộng
và chiều sâu thay đổi được
Trong trường hợp chiều rộng
hoặc chiều sâu tổng của ngăn (không tính các khoang tiện ích được quy định
trong D.2.4.9) thay đổi theo chiều cao, thì chiều rộng và chiều sâu tại độ cao
của mỗi cảm biến nhiệt phải được sử dụng để xác định vị trí cần thiết của cảm
biến.
D.2.4.5 Ngăn nhỏ/ngăn phụ
nhỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.4.6 Ngăn có chiều cao
thấp
Đối với ngăn không đông,
ngăn phụ không đông hoặc khoang tiện ích không đông có chiều cao hiệu dụng bằng
hoặc nhỏ hơn 300 mm, chiều cao này nhỏ hơn 0,7 lần chiều rộng hoặc chiều sâu thì
cảm biến nhiệt độ phải được đặt ở các vị trí như thể hiện trên Hình D.3 b).
Trong trường hợp khi chiều
rộng hoặc chiều sâu lớn hơn 700 mm thì các vị trí trên Hình D.3 b) cũng phải được
sử dụng nếu tỷ số giữa chiều cao hiệu dụng và chiều rộng hoặc chiều sâu là nhỏ
hơn 0,6.
Đối với các ngăn đông có
chiều cao hiệu dụng nhỏ hơn hoặc bằng 200 mm và dung tích nhỏ hơn hoặc bằng 40
lít thì các cảm biến nhiệt độ phải được đặt ở các vị trí như thể hiện trên Hình
D.3 b).
D.2.4.7 Khe hở không khí
với phụ kiện bên trong (không phải các giá đỡ)
Nếu không có quy định thì
khe hở không khí giữa các cảm biến nhiệt độ và các phụ kiện, vách hoặc khoang
tiện ích bất kỳ bên trong tối thiểu phải bằng 25 mm. Khe hở không khí trong điều
này có nghĩa là khoảng cách từ phụ kiện, vách hoặc khoang tiện ích bên trong đến
bề mặt bên ngoài gần nhất của cảm biến nhiệt độ (khối kim loại).
Trong trường hợp cảm biến
nhiệt độ sẽ có khe hở không khí nhỏ hơn 25 mm đến các ngăn phụ/khoang tiện ích
cố định và không chiếm toàn bộ chiều rộng thì cảm biến phải được dịch chuyển
sao cho duy trì chiều cao quy định trong khi vẫn giữ khe hở không khí 25 mm đến
bề mặt của ngăn phụ/khoang tiện ích. Trong trường hợp cảm biến nhiệt độ phải được
đặt gần khoang tiện ích có khe hở ở cả hai mặt thì cảm biến phải được đặt trong
khe hở lớn hơn. Khi các khe hở có kích thước bằng nhau thì cảm biến phải được đặt
trong khe hở bên trái đối với các vị trí của cảm biến nằm bên trên tâm của chiều
cao hiệu dụng và trên khe hở bên phải đối với các vị trí cảm biến nằm tại hoặc
thấp hơn tâm của chiều cao hiệu dụng. Xem thêm Hình D.1 và Hình D.2.
Cảm biến chỉ được đặt bên
cạnh ngăn phụ/khoang tiện ích cố định chiếm một phần chiều rộng trong trường hợp
khe hở bên đến lớp lót hoặc đối tượng liền kề bằng hoặc lớn hơn 100 mm.
D.2.4.8 Giá đỡ và bố trí
cảm biến nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp có thể, một
giá đỡ trong ngăn đông lớn nhất (nếu có thể áp dụng được) phải đặt bên dưới vị
trí cảm biến nhiệt độ TMP1 và bên
trên TMP2, và một
giá đỡ phải đặt bên dưới vị trí cảm biến nhiệt độ TMP2 và
bên trên TMP3. Trong chừng
mực có thể, giá đỡ được giữ bất kỳ phải được đặt cách đều nhau trong ngăn. Giá
đỡ trên cửa, ngăn kéo, hộp, giỏ trượt hoặc những phụ kiện chuyên dụng nhưng có
thể thay đổi vị trí đều được giữ lắp vào nhưng được tổ chức để giảm thiểu ảnh
hưởng tới các cảm biến nhiệt độ.
Những phụ kiện không được
thiết kế để lắp vào trong sử dụng bình thường, như quy định theo hướng dẫn, đều
được tháo ra trong tất cả các thử nghiệm.
Trong trường hợp cảm biến
nhiệt độ sẽ nằm trong phạm vi 50 mm bên trên hoặc bên dưới bề mặt một giá đỡ được
làm lạnh thì cảm biến nhiệt độ đó phải được chuyển sang vị trí nằm bên trên và
cách giá đỡ đó 50 mm.
D.2.4.9 Khoang tiện ích
và bố trí cảm biến nhiệt độ
Trong trường hợp các
khoang tiện ích gây ảnh hưởng tới việc bố trí cảm biến nhiệt độ thì áp dụng quy
tắc giống như đối với các giá đỡ trong D.2.4.8 và đối với các ngăn chiếm một phần
chiều rộng, áp dụng D.2.4.7. Nếu cảm biến trong ngăn nằm trong khoang tiện ích,
cảm biến phải được di chuyển sang vị trí gần nhất bên ngoài khoang tiện ích đó.
D.2.4.10 Cảm biến trong
ngăn đông và giá đỡ trên cửa
Trong trường hợp các giá đỡ
trên cửa gây ảnh hưởng hoặc bao quanh vị trí đặt các cảm biến TMP12
hoặc TMP14 (xem Hình
D.5 và Hình D.6) hoặc khoảng cách trong không khí nhỏ hơn 10 mm, thì đường tâm
của cảm biến phải được dịch chuyển đến 150 mm vào trong ngăn (thêm 50 mm). Nếu
việc này chưa đáp ứng được các yêu cầu, cảm biến phải được bố trí bên trong giá
đỡ càng gần vị trí ban đầu càng tốt trong khi vẫn duy trì khoảng hở 30 mm giữa
đường tâm của cảm biến đến vách và 50 mm từ đường tâm của cảm biến đến đáy của
giá.
D.2.4.11 Bố trí cảm biến
nhiệt độ trong ngăn kéo và hộp
Trong trường hợp ngăn kéo
hoặc hộp tạo thành ngăn/ngăn phụ hoặc khoang tiện ích khép kín thì, đối với mục
đích đặt cảm biến, nóc của không gian đó phải ngang bằng với điểm cố định thấp
nhất bên trên ngăn kéo hoặc hộp khi trượt ra hoặc vào (trên thực tế bằng với đỉnh
của đồ vật cao nhất có thể đặt vào trong ngăn kéo hoặc hộp mà không bị kẹt lại).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi ngăn kéo và/hoặc hộp
chiếm toàn bộ hoặc phần lớn không gian bên trong ngăn thì các cảm biến phải được
đặt trong các ngăn kéo hoặc hộp này, ở các vị trí như trong D.2.2 hoặc D.2.3,
tùy trường hợp áp dụng. Trong trường hợp ngăn kéo hoặc hộp không rỗng, các cảm
biến nhiệt độ phải nằm bên trong ngăn kéo hoặc hộp liên quan (xem D.2.4) trong
khi vẫn đảm bảo tất cả các khe hở (xem D.2.4.7) và coi đế của hộp như là giá đỡ
(xem D.2.4.8).
Trong trường hợp không
gian có sẵn quá nhỏ đến mức không thể đảm bảo được khe hở quy định, thì khe hở không
khí giữa cảm biến nhiệt độ và đế của hộp (25 mm) phải được duy trì trong chừng
mực có thể trong khi giảm khe hở đến nóc của ngăn.
Vị trí của các cảm biến
nhiệt độ trong ngăn kéo và hộp được minh họa trên Hình D.8.
D.2.5 Lưu ý về các khoang
tiện ích
Đối với mục đích của các
thử nghiệm trong tiêu chuẩn này, khoang tiện ích không phải đo nhiệt độ áp dụng
cho các ngăn phụ khi khoang tiện ích đáp ứng các điều kiện dưới đây
a) dung tích tổng của các
khoang tiện ích cố định trong một ngăn không được lớn hơn 25 % dung tích ngăn; hoặc
b) dung tích tổng của các
khoang tiện ích cố định và tháo ra được trong một ngăn không được lớn hơn 40 %
dung tích ngăn.
Trong trường hợp dung tích
của các khoang tiện ích cố định trong một ngăn bất kỳ lớn hơn các giới hạn này
thì phải chọn số lượng đủ các khoang tiện ích cố định và coi là ngăn phụ (và do
đó được phân loại và thử nghiệm như với ngăn phụ) cho đến khi đáp ứng yêu cầu
nêu trên về dung tích đối với khoang tiện ích. Việc chọn này được thực hiện
theo quy tắc sau:
i) Đầu tiên, các khoang tiện
ích có bộ điều khiển nhiệt độ riêng (kể cả khoang tiện ích có hai bộ điều khiển
vị trí) theo thứ tự giảm dần về kích thước; sau đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp các quy tắc
trên đưa ra hai hoặc nhiều khoang tiện ích có thứ tự xếp hạng như nhau thì chọn
khoang tiện ích ở xa nhất so với tâm của không gian mà ở đó đặt cảm biến nhiệt
độ của ngăn.
Chi tiết về việc đặt chỉnh
định khống chế nhiệt độ đối với khoang tiện ích được nêu trong B.2.5.3
Trong trường hợp ngăn gồm
toàn bộ hoặc chủ yếu là ngăn kéo và/hoặc hộp thì chúng thường không được coi là
các khoang tiện ích.
D.3 Xác định nhiệt độ
không khí trung bình của ngăn
D.3.1 Quy định chung
Đối với từng ngăn, nhiệt độ
không khí trung bình ở từng vị trí đặt cảm biến được xác định. Sau đó các giá
trị nhiệt độ này được kết hợp lại để xác định nhiệt độ của ngăn.
D.3.2 Xác định nhiệt độ
trung bình của cảm biến trong một khoảng thời gian
Nhiệt độ trung bình của cảm
biến trong một khoảng thời gian về nguyên tắc phải được xác định bằng cách tích
phân. Cho phép sử dụng lấy mẫu thường xuyên hơn trong các khoảng thời gian đã
chọn trong quá trình thử nghiệm. Ví dụ việc lấy mẫu tần suất cao hơn có thể có
ích đối với các sự kiện diễn ra trong thời gian ngắn. Nếu cần kết hợp các số liệu
có tốc độ lấy mẫu khác nhau, từng điểm dữ liệu phải được lấy trọng số tỷ lệ với
thời gian lấy mẫu liên quan.
D.3.3 Xác định nhiệt độ của
ngăn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.4 Tính toán nhiệt độ
trung bình
Nhiệt độ của ngăn phải là
trung bình cộng của các nhiệt độ của tất cả các cảm biến trong ngăn đó.
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
D.1 - Các điểm đo nhiệt độ không khí - Ngăn không đông có dàn bay hơi dạng tấm
hoặc được che chắn và các ví dụ về chiều cao và chiều rộng hiệu dụng
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ THÍCH 1: Đối với chú dẫn,
xem Hình D.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
D.2 - Các điểm đo nhiệt độ không khí - Ngăn thực phẩm tươi, ngăn nhiệt độ thấp
và ngăn đồ uống - Ví dụ về các ngăn thông dụng có ngăn rau và khoang tiện ích
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
D.3 - Các điểm đo nhiệt độ không khí - Các ngăn nhỏ và ngăn có chiều cao thấp
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
D.4 - Vị trí cảm biến nhiệt độ trong ngăn đông kiểu cánh đứng không có các giá
đỡ được làm lạnh và có chiều cao bằng 1 000 mm hoặc nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
D.5 - Vị trí cảm biến nhiệt độ trong ngăn đông kiểu cánh đứng không có các giá
đỡ được làm lạnh và có chiều cao lớn hơn
1 000 mm
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
D.6 - Vị trí cảm biến nhiệt độ trong ngăn đông kiểu cánh đứng có các giá đỡ được
làm lạnh
và có chiều cao lớn hơn 1 000 mm
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
D.7 - Vị trí cảm biến nhiệt độ trong các ngăn đông kiểu cánh lật
Kích
thước tính bằng milimét
(a) Cảm biến TMP1 được đặt lại để
duy trì khe hở đến lớp lót của ngăn kéo (ngăn không đông)
(b) Vị trí cảm biến nhiệt độ trong ngăn kéo
hoặc hộp chứa (ngăn đông)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Vị trí cảm biến nhiệt độ phía trên trong
trường hợp ngăn kéo phía trên có chiều cao < 75 mm (ngăn đông)
CHÚ THÍCH: Đối với các chú
dẫn, xem Hình D.1.
Hình
D.8 - Vị trí cảm biến nhiệt độ trong các ngăn kéo và hộp chứa
Hình
D.9 - Vị trí cảm biến nhiệt độ khi áp dụng
hình ảnh đối xứng gương
Phụ lục E
(quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chi tiết về các ký hiệu nhận
biết dùng cho ngăn đông được biểu diễn trên Hình E.1 và Hình E.2.
Kích
thước tính bằng milimét
Các kích thước chỉ để tham
khảo; chúng có thể được giảm xuống, trong khi vẫn duy trì tỷ lệ, nhưng chiều
cao của ký hiệu không được nhỏ hơn 5 mm (xem ISO 7000).
Hình
E.1 - Chi tiết các ký hiệu nhận biết đối với ngăn
4 sao
Kích
thước tính bằng milimét
Các kích thước chỉ để tham
khảo; chúng có thể được giảm xuống,
trong khi vẫn duy trì tỷ lệ, nhưng chiều cao của ký hiệu không được nhỏ hơn
5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục F
(tham
khảo)
Các hạng mục cần nêu trong báo
cáo thử nghiệm
Các hạng mục sau đây cần
nêu trong báo cáo thử nghiệm theo bộ tiêu chuẩn TCVN 11917 (IEC 62552):
TCVN 11917-2 (IEC
62552-2):
Điều 6 Thử nghiệm khả
năng bảo quản
Điều 7 Thử nghiệm năng suất
lạnh
Điều 8 Thử nghiệm năng suất
kết đông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A Thử nghiệm giảm
nhiệt độ
Phụ lục B Thiết bị bảo quản
rượu và các ngăn; Thử nghiệm khả năng bảo quản
Phụ lục C
Thử nghiệm tăng nhiệt độ
Phụ lục D Thử nghiệm
ngưng tụ hơi nước
TCVN 11917-3 (IEC
62552-3):
Đo điện năng tiêu thụ
Đo dung tích
Phụ lục G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị bảo quản rượu
G.1 Phạm vi áp dụng
Phụ lục G nhằm xác định
các thuật ngữ, định nghĩa và tính năng của các thiết bị bảo quản rượu.
G.2 Thuật ngữ, định nghĩa
và ký hiệu
Đối với mục đích của Phụ lục
G, áp dụng các thuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu dưới đây.
G.2.1
Nhiệt độ ngăn bảo quản
rượu (wine storage compartment temperature)
Twma là
giá trị trung bình số học của nhiệt độ ngăn bảo quản rượu Tw1m,
Tw2m,
Tw3m.
G.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu cho phép trao đổi
không khí trong ngăn được làm lạnh với không khí môi trường. Cơ cấu này được cố
định hoặc bởi nhà chế tạo, điều khiển một cách tự động hoặc đặt thủ công bởi người
sử dụng khi có hướng dẫn.
CHÚ THÍCH: Lỗ dùng cho nước
xả khi xả băng không được coi là cơ cấu trao đổi không khí.
G.3 Yêu cầu
G.3.1 Dải nhiệt độ yêu cầu
Thiết bị có nhiệt độ bảo
quản liên tục, được đặt trước hoặc đặt thủ công theo hướng dẫn, trong khoảng từ
Twma = +5 °C đến
+20 °C. Mỗi ngăn phải có Twma ≤
+12 °C.
CHÚ THÍCH: Khoảng +5 °C đến
+20 °C là khoảng tối đa cho phép, không phải là nhiệt độ mục tiêu.
G.3.2 Dao động nhiệt độ lớn
nhất
Nhiệt độ bảo quản thay đổi
theo thời gian nhỏ hơn 0,5 K tại mỗi nhiệt độ môi trường công bố, được chỉ rõ bởi
vùng khí hậu đối với thiết bị lạnh gia dụng (xem 4.1). Xác định sự thay đổi nhiệt
độ được chỉ ra trong Điều G.7.
G.3.3 Rung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.4 Điều kiện thử nghiệm
chung
G.4.1 Quy định chung
Nếu không có quy định
khác, áp dụng Điều A.3 của tiêu chuẩn này cho các thiết bị bảo quản rượu.
G.4.2 Nhiệt độ môi trường
thấp
Đối với các thử nghiệm ở
nhiệt độ môi trường gần hoặc thấp hơn nhiệt độ bảo quản trung bình của một ngăn
cụ thể, phải xét đến hướng dẫn đối với cách đặt nhiệt độ ấm nhất khả thi nếu áp
dụng được.
G.4.3 Phần bên trong
Nếu vị trí của các giá đỡ
có thể điều chỉnh được, chúng phải được trải rộng đồng đều trong buồng lạnh.
Các giá đỡ, giỏ và ngăn chứa
đặt đúng vị trí theo hướng dẫn.
G.5 Xác định dung tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị bảo quản
rượu: Nếu một dàn bay hơi được lắp phía sau được che chắn bởi một tấm che cố định
(để bảo vệ chẳng hạn), chiều sâu của không gian dàn bay hơi được tính là khoảng
cách trung bình theo phương ngang của phần cao nhất của tấm che bảo vệ.
G.5.2 Đánh giá khả năng
chứa chai đối với ngăn bảo quản rượu
Để đánh giá khả năng chứa
danh định các chai, phải sử dụng các chai 0,75 lít hoặc sự thay thế tương đương
có kích thước quy định trên Hình G.1.
CHÚ THÍCH: Kích thước chai
có được từ NF H35-124:2006-07.
Để kiểm tra sự biến dạng của
các giá đỡ, trong điều kiện sử dụng bình thường, các chai được đựng nước để có
tổng khối lượng mỗi chai là 1 200 g ± 50 g.
Những phần có thể tháo ra,
được ghi rõ bởi nhà chế tạo khi cần thiết cho hoạt động đúng về nhiệt và cơ của
ngăn bảo quản rượu, phải được đặt đúng vị trí dự kiến của chúng theo các hướng
dẫn. Các chai được xếp vào từng không gian dự kiến để chứa các chai trong sử dụng
bình thường như sau:
- Khoảng cách đến
vách/phía sau/cửa theo hướng dẫn
- nếu không có hướng dẫn,
để đảm bảo làm lạnh phù hợp, mép phía trong của giá đỡ và khe hở 5 mm đến cửa
được coi là giới hạn
- các chai đặt ở giá đỡ cửa
có thể chạm vào lớp lót cửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các chai có thể đặt ngược
lại và xen kẽ nhau
- các chai có thể đặt chạm
vào các vách bên nếu không có quy định từ nhà chế tạo
- các chai có thể đặt nằm
ngang, thẳng đứng hoặc nghiêng nếu các phương tiện cố định được cung cấp cho
các vị trí nghiêng
- các phần di chuyển như
là giá đỡ lồng nhau phải được giữ để có thể di chuyển và tiếp cận được trong
các điều kiện mang tải.
Hình vẽ về cách đặt các
chai để chỉ rõ vị trí các chai nhằm đánh giá khả năng chứa chai đối với các
ngăn bảo quản rượu phải được đưa vào báo cáo thử nghiệm bất kỳ.
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
G.1 - Chai tiêu chuẩn để đánh giá khả năng chứa chai
G.6 Đo nhiệt độ bảo quản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xác định nhiệt độ bảo
quản, các điểm gắn cảm biến nhiệt độ được đặt tại TMPw1,
TMPw2, TMPw3
như Hình G.2, nửa chừng giữa vách ngăn trong phía sau của thiết bị và vách ngăn
trong của cửa đóng. Các vách ngăn được xác định để tính toán dung tích bảo quản.
Gói M phải được ngăn cách
với bề mặt dẫn nhiệt bất kỳ tối thiểu 25 mm. Nhiệt độ tức thời của gói M Tw1,
Tw2 và Tw3
phải được ghi lại.
Các nhiệt độ Tw1m,
Tw2m và Tw3m
tại các điểm gắn cảm biến nhiệt độ phải là giá trị trung bình được lấy tích
phân theo thời gian của Tw1, Tw2
và Tw3 trong suốt giai đoạn thử nghiệm
với bước tích phân là 60 s hoặc nhỏ hơn.
Nhiệt độ bảo quản Twma
là trung bình số học của nhiệt độ trung bình Tw1m,
Tw2m
và Tw3m.
Nếu các bộ phận bên trong
không cho phép đọc Tw1, Tw2
và Tw3 tại các điểm quy định thì việc đọc này phải được tiến
hành tại vị trí tâm hình học của gói M và không lớn hơn 25 mm từ điểm cụ thể ở
trên. Nếu sự bố trí bên trong của ngăn bảo quản rượu không thích hợp như trình
bày trên Hình G.2, các nhiệt độ Tw1, Tw2
và Tw3 phải được đọc ở các vị trí được
xác định tương tự các vị trí đã đề cập.
Nếu có một thiết bị trao đổi
không khí môi trường và điều này bị ảnh hưởng bởi người sử dụng thì thiết bị đó
phải được đặt để vận hành cho sử dụng bình thường theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
Nhiệt độ bảo quản được thử
nghiệm ở nhiệt độ môi trường 25 °C và tại nhiệt độ môi trường thấp nhất
và cao nhất đối với các vùng khí hậu. Mỗi ngăn bảo quản rượu phải được đo tại Twma ≤
12 °C.
Phải ghi lại các nhiệt độ
này.
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với thiết bị
bảo quản rượu có một cửa nhưng được phân cách bằng vách ngăn cố định hoặc điều
chỉnh được thành các ngăn riêng rẽ có cơ
cấu điều khiển nhiệt độ độc lập thì bố trí trên phải được áp dụng cho từng
ngăn.
Nếu z < 100 mm thì
không được sử dụng TMPw2.
Nếu hw < 300
mm thì không được sử dụng TMPw2.
CHÚ DẪN
1 Giá đỡ phía trên hộp chứa
đặt ở vị trí thấp nhất có thể
2 D1 và D2
= khoảng cách giữa các đường chuẩn được sử dụng để xác định dung tích chứa
Hình
G.2 - Các điểm đo nhiệt độ (gói thử)
G.7 Xác định độ dao động
nhiệt độ
Xác định độ dao động nhiệt
độ được tiến hành ở nhiệt độ Twma =
12 °C hoặc nhiệt độ lạnh hơn gần nhất ở nhiệt độ
môi trường 25 °C và tại nhiệt độ môi trường thấp nhất và cao nhất đối với
các vùng khí hậu công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dao động nhiệt độ được
đánh giá đối với mỗi điểm đo TMPwi. Các nhiệt độ tức thời của gói M Tw1,
Tw2 và Tw3
phải được ghi lại.
Biên độ được quy định là sự
chênh lệch giữa nhiệt độ tức thời nóng nhất và lạnh nhất giữa hai khoảng dừng
hoạt động liên tiếp của hệ thống lạnh. Nếu không thể nhận biết khoảng dừng hoạt
động liên tiếp của hệ thống lạnh thì sẽ xem xét trong một giai đoạn liên tục 4
h.
Trung bình của tất cả biên
độ nhiệt độ tại mỗi điểm đo TMPwi trong toàn bộ giai đoạn thử nghiệm
phải nằm trong phạm vi 0,5 K.
G.8 Báo cáo thử nghiệm cuối
cùng
Báo cáo thử nghiệm cuối
cùng bất kỳ đối với thiết bị bảo quản rượu phải có kết quả của các thử nghiệm
sau:
a) Tiêu thụ năng lượng
(xem Điều 5 của TCVN 11917-3 (IEC 62552-3))
b) Dao động nhiệt độ (xem
B.5.1 của TCVN 11917-2 (IEC 62552-2))
c) Khả năng chứa chai của
ngăn (xem G.5.2)
d) Sơ đồ bố trí chai thể
hiện vị trí các chai để đánh giá khả năng chứa chai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.9.1 Thông tin kỹ thuật
và thương mại của sản phẩm
Thông tin sau đây được ghi
trên thông tin kỹ thuật và sản phẩm thiết bị bảo quản rượu: "Thiết bị này
được sử dụng dành riêng cho việc bảo quản rượu".
Điều này không áp dụng cho
các thiết bị lạnh gia dụng mà không được thiết kế cụ thể cho việc bảo quản rượu,
tuy nhiên có thể được sử dụng với mục đích này hoặc cho các thiết bị lạnh gia dụng
có ngăn bảo quản rượu được kết hợp với các loại ngăn khác.
G.9.2 Hướng dẫn
Thông tin sau đây được ghi
trên các hướng dẫn cung cấp cho thiết bị bảo quản rượu: "Thiết bị này được
sử dụng dành riêng cho việc bảo quản rượu".
Điều này không áp dụng cho
các thiết bị lạnh gia dụng không được thiết kế cụ thể cho việc bảo quản rượu,
tuy nhiên có thể được sử dụng với mục đích này hoặc cho các thiết bị lạnh gia dụng
có ngăn bảo quản rượu được kết hợp với các loại ngăn khác.
Đối với các ngăn cung cấp
việc đặt nhiệt độ gần hoặc cao hơn nhiệt độ vùng khí hậu thấp nhất công bố, phải
có các hướng dẫn cho việc đặt nhiệt độ nóng nhất có thể tại các nhiệt độ môi
trường thấp.
Thư
mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] IEC 60704-2-14, Household
and similar electrical appliance - Test code for the determination of airbone
ascoustical noise - Part 2-14: Particular requirements for refrigerators,
frozen-food storage cabinets and food freezers
[3] IEC/ISO 82079-1, Preparation
of instructions for use - structuring,
content and presentation - Part 1: General principles and detailed requirements
[4] ISO/IEC Guide 98-3:2008,
Uncertainty of measurement - Part 3: Guide to the expression of
uncertainty in measurement (GUM:1995)
[5] ISO 3055, Kitchen
equipment - Coordinating
sizes
[6] ISO 5149,
Mechnical refrigerating systems used for cooling and heating -
Safety requirements
[7] ISO 7000, Graphical
symbols for use on equipment - Index and synosis
[8] AFNOR H35-124-2006-07,
Bottling industry - Glass
bottles -"Bordeaux traditional" 75 cl bottle
1 Đối với
phân bố chuẩn thì hệ số phủ k ứng với độ tin cậy 95 %.