Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11917-1:2017 về Thiết bị lạnh gia dụng - Phần 1: Yêu cầu chung

Số hiệu: TCVN11917-1:2017 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2017 Ngày hiệu lực:
ICS:97.030 Tình trạng: Đã biết

 

Giá trị nhiệt độ tức thời

Nhiệt độ trung bình theo thời gian a)

(im)

Nhiệt độ trung bình của ngăn theo giá trị tức thời b)

(a)

Nhiệt độ trung bình của ngăn theo thời gian c)

(ma)

Nhiệt độ lớn nhất của ngăn d)

Ngăn thực phẩm tươi

Ti

Tim

Ta

Tma

 

Ngăn thực phẩm đông (f)

Tfi

Tfim

Tfa

Tfma

T***, T**, T*

Ngăn 0 sao (z)

Tzi

Tzim

Tza

Tzma

 

Ngăn đựng thức ăn (p)

Tpi

Tpim

Tpa

Tpma

 

Ngăn đồ hộp (c)

Tci

Tcim

Tca

Tcma

 

Ngăn nhiệt độ thấp (cc)

Tcci

Tccim

Tcca

Tccma

 

Ngăn bảo quản rượu (w)

Twi

Twim

Twa

Twma

 

Môi trường (a)

Tai

Taim

Taa

Tama

 

a) Nhiệt độ trung bình theo thời gian được xác định bằng tổng các giá trị nhiệt độ tức thời chia cho thời gian.

b) Nhiệt độ trung bình ngăn theo giá trị tức thời là giá trị trung bình số học của tất cả nhiệt độ tức thời đo được trong một ngăn tại một thời điểm.

c) Nhiệt độ trung bình ngăn theo thời gian là tích phân theo thời gian của nhiệt độ trung bình ngăn theo giá trị tức thời, hoặc trung bình số học của nhiệt độ trung bình theo thời gian (cả hai phương pháp đều cho cùng một kết quả).

d) Nhiệt độ ngăn lớn nhất là nhiệt độ tối đa của bất kỳ gói M nào trong suốt giai đoạn thử nghiệm (theo các yêu cầu về công suất, xem TCVN 11917-2 (IEC 62552-2)).

4  Phân loại

Các thiết bị lạnh trong tiêu chuẩn này được chia thành một (hoặc nhiều) trong số 4 vùng khí hậu khác nhau. Dải nhiệt độ môi trường trong đó thiết bị được thiết kế để sử dụng và đáp ứng nhiệt độ bảo quản yêu cầu (Xem Bảng 2 của TCVN 11917-2 (IEC 62552-2) phải như quy định trong Bảng 1.

Bảng 1 - Các vùng khí hậu

Mô tả

Loại

Nhiệt độ môi trường, °C

Ôn đới mở rộng

SN

+10 đến +32

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

N

+16 đến +32

Cận nhiệt đới

ST

+16 đến +38

Nhiệt đới

T

+16 đến +43

5  Ký hiệu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các thông tin dưới đây được khuyến nghị và nên được ghi nhãn cố định và thể hiện rõ ràng trên thiết bị:

a) Loại thiết bị lạnh (ví dụ: “Tủ lạnh”, với các tên gọi có thể thêm vào như “không đóng băng”, nếu có thể áp dụng được);

b) Số thứ tự và/hoặc ngày sản xuất, có thể được mã hóa;

c) Dung tích tổng (hoặc có thể liệt kê dung tích của từng ngăn);

d) Thông tin liên quan đến nguồn năng lượng;

e) Đối với các thiết bị 4 sao hoặc có ngăn 4 sao, năng suất kết đông danh định được đo bằng đơn vị kg/12 h;

f) Các ký tự thể hiện sự phân loại theo (các) vùng khí hậu (SN, N, ST, T).

Các điểm từ a) đến f) có thể nhìn thấy được khi thiết bị lạnh sử dụng bình thường. Ký hiệu khác có thể dễ dàng nhìn thấy trong sử dụng bình thường hoặc khi thiết bị lạnh để xa tường hoặc sau khi tháo nắp hoặc lưới (mà không cần sử dụng dụng cụ) v.v. Không cần lưu ý đến các vùng khí hậu đã nằm hoàn toàn trong các vùng khí hậu khác.

Thông tin chi tiết hơn liên quan đến ký hiệu của thiết bị được nêu trong TCVN 5699-2-24 (IEC 60335-2-24) và các tiêu chuẩn khác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi có ký hiệu nhận biết, các ngăn 4 sao phải được nhận biết bằng ký hiệu dễ dàng nhìn thấy từ phía trước, bên trong hoặc bên ngoài như trình bày trên Hình 2.

Ngoài ra, trong trường hợp khu vực 2 sao trong một ngăn kết đông xác định, ký hiệu 2 sao tiêu chuẩn (xem Hình 3) phải được đặt để biểu thị rõ ràng khu vực này.

Ký hiệu ISO 7000-0500 (2004-01), chi tiết hơn, xem Hình E.1.

Hình 2 - Ký hiệu nhận biết của ngăn 4 sao

Khi có ký hiệu nhận biết, các buồng lạnh hoặc ngăn đông 1 sao, 2 sao hoặc 3 sao phải được nhận biết bằng ký hiệu như trên Hình 3 và dễ dàng nhìn thấy từ phía trước, bên trong hoặc bên ngoài. Trong trường hợp có khu vực 2 sao trong ngăn 3 sao hoặc 4 sao xác định, thì ký hiệu 2 sao phải được đặt để biểu thị rõ ràng khu vực 2 sao này.

Các ký hiệu trên Hình 2 và Hình 3 không được sử dụng nhiều hơn 2 màu hoặc hiển thị nhiều hơn 2 màu nền của bề mặt tương phản nhau. Màu sắc (hoặc phần kết thúc bề mặt) của mức sao lớn phải được phân biệt với mức của ba sao còn lại. Để đáp ứng yêu cầu này, trắng và đen cũng được coi là màu. Trên thiết bị lạnh không được đánh dấu hoặc trang trí ở bất cứ chỗ nào có thể gây nhầm lẫn ký hiệu nhận biết ngăn 4 sao như chỉ ra trên Hình 2.

Xem Hình E.2 để có thông tin thêm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1  ký hiệu ngăn một sao ISO 7000-0497 (2004-01)

2  ký hiệu ngăn hai sao ISO 7000-0498 (2004-01)

3  ký hiệu ngăn ba sao ISO 7000-0499 (2004-01)

Hình 3 - Ký hiệu nhận biết sao của ngăn đông (ngoại trừ 4 sao)

5.3  Đường giới hạn chất tải

Chỉ cho phép các đường giới hạn chất tải liên quan đến dung tích tủ đông và không gian bảo quản đông 3 sao trong các khoang lạnh hoặc ngăn có các cửa độc lập bên ngoài.

Không cần đường giới hạn chất tải trong không gian buồng lạnh hoặc ngăn phù hợp cho việc bảo quản ở mức 3 sao nếu:

- không có không gian được công nhận là không phù hợp cho dự trữ ở mức 3 hay 4 sao, hoặc

- các giới hạn chất tải được xác định bởi sự xây dựng đặc biệt (giỏ, hộp chứa, nắp, v.v.), hoặc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhà chế tạo nên tránh, càng xa càng tốt, việc tạo ra các khoảng không dự trữ bên ngoài giới hạn chất tải và bên ngoài bất kỳ ngăn hoặc khu vực 2 sao nào.

Kích thước tính bằng milimét

Hình 4 - Đánh dấu giới hạn chất tải

6  Thông tin kỹ thuật và thương mại của sản phẩm

6.1  Quy định chung

Bất cứ khi nào có thông tin kỹ thuật và thương mại của sản phẩm thì tất cả các dữ liệu được công bố về tính năng (đi kèm với đơn vị đo liên quan) phải phù hợp với tiêu chuẩn này.

6.2  Xác định các kích thước thẳng

Các kích thước thẳng phải được xác định tới milimet gần nhất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Không gian lắp đặt phải được đo gồm có chiều cao, chiều dài và chiều rộng kể cả tay cầm. Không gian này tăng lên bởi khoảng không cần thiết cho việc tuần hoàn tự nhiên của không khí lạnh khi thiết bị lạnh hoạt động (xem Hình 5).

Không gian sử dụng phải được đo gồm có chiều cao, chiều dài và chiều rộng kể cả tay cầm. Không gian này tăng lên bởi khoảng không cần thiết cho việc tuần hoàn tự nhiên của không khí lạnh khi thiết bị lạnh hoạt động, cộng thêm với khoảng không cần thiết cho phép mở các bộ phận dễ tháo lắp bằng tay như các hộp chứa hay giá đỡ, bao gồm cả khay hứng nước ngưng (xem Hình 5).

Hình 5 - Các kích thước thẳng (ví dụ: hình chiếu bằng đối với thiết bị loại cửa trước)

7  Hướng dẫn

Mọi thiết bị lạnh khi được giao đều phải có các hướng dẫn về lắp đặt, sử dụng, bảo dưỡng và thải bỏ an toàn. Điều này được thể hiện bằng ngôn ngữ sử dụng ở quốc gia bán thiết bị. Những quốc gia khác nhau nên có những yêu cầu riêng liên quan tới những thông tin này.

Hướng dẫn cần có các nội dung sau nếu có thể áp dụng được:

a) yêu cầu lắp đặt (vị trí tốt nhất, lấy cân bằng, kết nối tới nguồn năng lượng, kết nối - nếu có yêu cầu - với nguồn cấp nước hoặc nước sau xả băng);

b) không gian lắp đặt và không gian sử dụng với những bản vẽ chỉ ra được kích thước thiết bị lạnh và những khoảng cách tối thiểu cần thiết cho các phương tiện tiếp cận (mở hoặc đóng);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) giá trị giới hạn của dải nhiệt độ môi trường cho các vùng khí hậu và cảnh báo rằng nếu tủ lạnh hoạt động ngoài vùng khí hậu (dải nhiệt độ môi trường) mà thiết bị được thiết kế thì thiết bị có thể không có khả năng duy trì nhiệt độ bên trong một cách thỏa đáng;

e) hướng dẫn vận hành (quy trình khởi động và dừng, sử dụng các bộ điều chỉnh khác nhau - ví dụ, bộ điều chỉnh nhiệt độ, bộ chuyển sang kết đông nhanh, đèn báo, bộ điều khiển tuần hoàn không khí và xả băng, bộ xả nước và đá, v.v.);

f) thận trọng để có tính năng tốt nhất như:

1) đặt tải cho thiết bị lạnh, đặc biệt khi có các khu vực với các mức sao khác nhau trong cùng một ngăn và khi không tồn tại đường giới hạn chất tải,

2) bố trí thực phẩm để bảo quản, đặc biệt là yêu cầu tránh sự ô nhiễm chéo,

3) bố trí thực phẩm để bảo quản và kết đông, nếu có thể áp dụng, đặc biệt bao gồm khuyến nghị rằng thực phẩm kết đông không được tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm được bảo quản và, nếu phù hợp, có thể cần giảm số lượng thực phẩm kết đông nếu quá trình kết đông diễn ra hàng ngày.

4) trong trường hợp thiết bị lạnh có ngăn nhiệt độ thấp, phải có nội dung nêu rằng một số loại rau tươi và hoa quả nhạy với nhiệt độ lạnh, và do đó không thích hợp để bảo quản trong các ngăn nhiệt độ thấp này.

5) đặt các khay đựng nước đá để đạt được sự tối ưu về đóng băng;

g) Bảo dưỡng và làm sạch của người sử dụng đối với thiết bị lạnh;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

i) hành động cần thực hiện khi thiết bị lạnh bị cắt điện và dừng hoạt động tạm thời hoặc trong thời gian kéo dài (ví dụ lấy thực phẩm ra, dọn dẹp và làm khô, và các cửa hoặc nắp ở vị trí đóng hờ);

j) đối với các cửa hoặc nắp có ổ khóa và chìa khóa, chìa khóa phải đặt xa tầm với của trẻ em và không gần thiết bị lạnh, để đề phòng trẻ em bị nhốt ở trong thiết bị;

k) tháo cửa và nắp khi thải bỏ để tránh tạo ra các bẫy;

l) Thu hồi môi chất lạnh và tái chế các bộ phận khi thải bỏ thiết bị lạnh.

 

Phụ lục A

(quy định)

Phòng thử và thiết bị đo

A.1  Phạm vi áp dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.2  Thiết bị, sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên của phép đo

A.2.1  Quy định chung

Các phòng thí nghiệm cần có các quy trình để đảm bảo tất cả các thiết bị đo hoạt động đúng và được hiệu chuẩn đều đặn theo thực hành tốt của phòng thí nghiệm. Không thực hiện việc làm tròn nếu không được quy định trong các phần liên quan của bộ tiêu chuẩn này.

A.2.2  Điện năng tiêu thụ

Các phép đo điện năng tiêu thụ theo ngày phải được thực hiện với độ không đảm bảo đo mở rộng (k = 2)1 nhỏ hơn 2 % hoặc 8 Wh, chọn giá trị nào lớn hơn. Điện năng tiêu thụ theo ngày được ghi lại đến 1 Wh gần nhất hoặc tốt hơn. Năng lượng được ghi lại tại tối thiểu mỗi phút hoặc mỗi tác động điều khiển. Ngoài điện năng tiêu thụ, khuyến cáo ghi lại cả công suất tức thời và hệ số công suất.

CHÚ THÍCH: Xem Hướng dẫn TCVN 9595-3:2013 (ISO/IEC 98-3:2008), Độ không đảm bảo đo - Phần 3: Hướng dẫn cách thể hiện độ không đảm bảo đo (GUM:1995) để biết thêm chi tiết.

A.2.3  Độ ẩm

Độ ẩm của phòng thử phải được đo và ghi lại tại mỗi điểm đại diện. Khi có quy định dải độ ẩm, sai số hệ thống của các thiết bị đo phải sao cho kết quả, được biểu diễn dưới dạng phần trăm độ ẩm tương đối, có độ không đảm bảo đo tổng không lớn hơn 5 %. Khi quy định giới hạn độ ẩm một phía, sai số hệ thống của thiết bị phải đủ để đáp ứng giới hạn cho phép.

A.2.4  Chiều dài

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tất cả các chiều dài phải được ghi lại đến 1 mm gần nhất.

A.2.5  Khối lượng

Khối lượng đo được phải có độ không đảm bảo đo mở rộng (k = 2) nhỏ hơn 5 g.

A.2.6  Nhiệt độ

Dữ liệu nhiệt độ phải được đo tại các khoảng thời gian đo bằng nhau và không lớn hơn 1 min.

Nếu không có quy định khác, độ không đảm bảo đo mở rộng (k = 2) không được lớn hơn 0,5 K. Tất cả các phép đo nhiệt độ đều được ghi lại đến 0,1 K gần nhất hoặc tốt hơn.

Các bộ chuyển đổi nhiệt độ phải được đặt trong gói M (xem Phụ lục C) hoặc giữa một khối đặc bằng đồng thau hoặc đồng mạ thiếc có khối lượng 25 g ± 5 % và kích thước tối đa 18 mm. Khi nhắc đến cảm biến nhiệt độ trong tiêu chuẩn này nghĩa là các khối kim loại.

Các khối này cần được giữ sạch để giữ cho hệ số phát xạ là nhỏ.

Các đấu nối từ các cảm biến nhiệt độ phải được bố trí để đảm bảo giảm thiểu lượng không khí bên ngoài lọt vào các ngăn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các giá trị tính được của thời gian thử nghiệm, tạo nên bởi sai khác giữa thời gian ghi được tại mỗi giai đoạn lấy mẫu, phải có độ không đảm bảo đo mở rộng (k = 2) không lớn hơn 10 s hoặc 0,1 %, chọn giá trị nào lớn hơn. Thời gian ghi lại đối với mỗi điểm lấy mẫu phải có độ phân giải là 1 s hoặc tốt hơn. Tiêu chuẩn này không yêu cầu xác định các tác động xảy ra trong mỗi khoảng thời gian lấy mẫu. Tuy nhiên, việc sử dụng một bộ ghi lại các tác động nhằm xác định thời gian của các tác động trong một khoảng thời gian lấy mẫu có thể cải thiện chất lượng dữ liệu, đặc biệt trong trường hợp sản phẩm có các chu kỳ điều khiển tương đối ngắn.

A.2.8  Điện áp và tần số

Điện áp và tần số đo được phải có độ không đảm bảo đo mở rộng (k = 2) nhỏ hơn 0,5 %. Các dữ liệu năng lượng phải được ghi lại tại các khoảng thời gian đo bằng nhau và không lớn hơn 1 min.

A.3  Điều kiện thử nghiệm chung

A.3.1  Quy định chung

Các thông số phải được giữ không đổi và gần với giá trị mục tiêu trong quá trình thử nghiệm, ví dụ như nhiệt độ môi trường hoặc điện áp nguồn theo yêu cầu trong A.3.2.2 và A.3.3. Việc kiểm tra xác nhận các thông số này liên quan đến (xem Hình A.1):

- giá trị trung bình theo thời gian cần xét phải được xác định và phải nằm trong khoảng dung sai thứ nhất cho trước của giá trị mục tiêu: Mục tiêu - Tol1 < Trung bình < Mục tiêu + Tol1

- sai lệch chuẩn theo khoảng thời gian cần xét phải được xác định và phải nhỏ hơn dung sai thứ hai cho trước: 2σ < Tol2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

σ  Độ lệch chuẩn

Tol1  Dung sai so với giá trị mục tiêu

Tol2  Độ thăng giáng tham số được ràng buộc bởi yêu cầu rằng 2 lần độ lệch chuẩn nhỏ hơn dung sai cho trước (Tol2) có nghĩa là 95 % các điểm dữ liệu đo phải nằm trong phạm vi dung sai (giả thiết phân bố chuẩn của tham số cần quan tâm). Điều này không phụ thuộc vào tần số lấy mẫu.

Hình A.1 - Kiểm tra xác nhận các thông số cần giữ không đổi

A.3.2  Nhiệt độ môi trường

A.3.2.1  Cảm biến

Nhiệt độ môi trường được đo bằng các khối đồng hoặc đồng thau (xem A.2.6 và A.4.5).

A.3.2.2  Ổn định nhiệt độ

Trong khoảng thời gian bất kỳ để đạt được sự ổn định của sản phẩm và trong giai đoạn thử nghiệm tiếp theo, các điểm sau được áp dụng đối với mỗi cảm biến ghi nhiệt độ môi trường Ta1 và Ta2:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Hai lần độ lệch chuẩn phải nhỏ hơn 0,5 K.

Gradient nhiệt độ môi trường theo phương thẳng đứng như quy định trong A.4.5 không được vượt quá 1 K/m.

A.3.2.3  Giá trị nhiệt độ

Các thử nghiệm phải được tiến hành trong các điều kiện nhiệt độ môi trường như sau:

a) Để đánh giá nhiệt độ bảo quản:

+ 10 °C và +32 °C cho thiết bị lạnh vùng SN;

+ 16 °C +32 °C thiết bị lạnh cho vùng N;

+ 16 °C và +38 °C thiết bị lạnh cho vùng ST;

+ 16 °C và +43 °C cho thiết bị lạnh vùng T;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ví dụ: Đối với thiết bị lạnh từ vùng SN đến T, thử nghiệm được tiến hành tại nhiệt độ +10 °C và +43 °C.

b) Để xác định tiêu thụ năng lượng theo Điều 6 của TCVN 11917-2 (IEC 62552-2):

+16 °C và +32 °C đối với tất cả các thiết bị lạnh;

c) Để đánh giá thời gian tăng nhiệt độ, năng suất kết đông, năng suất lạnh và năng suất làm đá tự động của tất cả các thiết bị lạnh, nếu thuộc đối tượng áp dụng và được quy định trong Điều 7 đến Điều 9 và Phụ lục C của TCVN 11917-2 (IEC 62552-2):

+25 °C cho tất cả các phân loại của thiết bị lạnh;

d) Để đánh giá thử nghiệm tính năng khi giảm nhiệt độ quy định trong Phụ lục A của TCVN 11917-2 (IEC 62552-2):

+43 °C cho tất cả thiết bị lạnh;

e) Để đánh giá thử nghiệm sự ngưng tụ hơi nước quy định trong Phụ lục D của TCVN 11917-2 (IEC 62552-2):

+25 °C đối với thiết bị lạnh vùng SN và N và +32°C đối với thiết bị lạnh vùng ST và T.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trừ khi có quy định khác của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, điện áp thử nghiệm và tần số thử nghiệm phải là:

a) Trong trường hợp điện áp và tần số danh định (hoặc dải điện áp và dải tần số) là một trong các giá trị dưới đây, thiết bị phải được thử nghiệm ở điện áp và tần số dưới đây:

230 V 50 Hz

115 V 60 Hz

100 V 50 Hz

100 V 60 Hz

b) Trong trường hợp nhiều hơn một trong các kết hợp điện áp/tần số nêu trên nằm trong dải danh định, thiết bị phải được thử nghiệm tại điện áp cao nhất (và tần số tương ứng cao nhất) được liệt kê ở trên thuộc dải đó.

c) Trong trường hợp điện áp và tần số danh định (hoặc dải điện áp và tần số) không bao gồm một trong những giá trị nêu trên, thiết bị lạnh phải được thử nghiệm tại điện áp danh định hoặc tại giá trị trung bình của dải điện áp danh định và tần số danh định cao nhất.

Để kiểm tra các mục đích thử nghiệm, méo hài tổng trong nguồn điện áp không được lớn hơn 3 % và giá trị của nó phải được ghi trong báo cáo thử nghiệm. Nguồn cấp điện phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) Giá trị trung bình theo thời gian phải là điện áp thử nghiệm ± 1 %.

b) Hai lần độ lệch chuẩn phải nhỏ hơn 1 % giá trị trung bình theo thời gian.

Trong mỗi thử nghiệm, tần số nguồn tức thời ghi lại được tại điểm đo phải như sau:

c) Giá trị trung bình theo thời gian phải là tần số thử nghiệm ± 1 %.

d) Hai lần độ lệch chuẩn phải nhỏ hơn 1 % giá trị trung bình theo thời gian.

A.3.4  Nguồn năng lượng khác không phải điện năng

Các thiết bị lạnh có nguồn cấp khác với nguồn điện phải được thử nghiệm ở các điều kiện cấp nguồn tương ứng với thông tin ghi nhãn trên thiết bị.

A.3.5  Nhiều nguồn cung cấp

Các thiết bị lạnh được trang bị để hoạt động với nhiều nguồn năng lượng khác nhau hoặc bổ sung cho nguồn điện lưới cần được thử nghiệm tại mỗi điều kiện nguồn cấp, được chỉ rõ trên thiết bị.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu không có hướng dẫn khác đối với các thử nghiệm tính năng và năng lượng cụ thể, thì độ ẩm tương đối không được vượt quá 75 %. Đối với thử nghiệm ở nhiệt độ môi trường 10 °C, không áp dụng giới hạn độ ẩm này. Đối với các thử nghiệm năng lượng nhiệt độ môi trường 16 °C, kết quả thử nghiệm không có hiệu lực nếu độ ẩm tương đối của môi trường vượt quá 75 % trong suốt thời gian thử nghiệm và có ngưng tụ nhìn thấy được dưới dạng giọt nước hoặc dòng chảy (như giải thích theo Phụ lục D của TCVN 11917-2 (IEC 62552-2)).

A.4  Cấu hình phòng thử

A.4.1  Quy định chung

Thiết bị phải được lắp đặt trong phòng thử có bố trí như sau:

A.4.2  Nền

Từng thiết bị lạnh được đặt trên nền gỗ hoặc sản phẩm từ gỗ (ví dụ, gỗ dán hoặc tấm gỗ tái sử dụng) có mặt trên rắn được sơn đen mờ và hở để không khí tuần hoàn tự nhiên bên dưới nền. Một sàn treo đáp ứng các quy định kỹ thuật khác của nền được coi là một nền. Một giải pháp thay thế cho sơn đen, nền hoặc sàn gỗ có thể sử dụng bề mặt có màu tối phát xạ thấp, không bóng, nhẵn và không thấm nước (ví dụ, vải sơn lót sàn nhà).

Đáy của nền không được cách sàn của phòng thử ít hơn 0,05 m trên và mở rộng tối thiểu 0,3 m theo mọi hướng của thiết bị lạnh cần thử nghiệm, ngoại trừ phía sau, nơi mà nền phải mở rộng tới tường hoặc vách ngăn phía sau.

Không yêu cầu một nền nâng lên khi sàn của phòng thử được làm bằng gỗ hoặc sản phẩm từ gỗ có cách nhiệt bên dưới sàn và nhiệt độ bề mặt của sàn giữ trong khoảng 1,5 K so với giá trị dưới của cảm biến gradient nhiệt độ phòng thử. Nhiệt độ bề mặt sàn được ghi tại một vị trí đại diện trong suốt thử nghiệm để kiểm tra tính hiệu lực của yêu cầu này.

A.4.3  Tường hoặc vách ngăn phía sau

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.4.4  Vách ngăn các bên

Trường hợp thiết bị cần thử nghiệm có dàn ngưng dùng quạt, phải có che chắn (nếu thuộc đối tượng áp dụng) để đảm bảo không khí nóng thải ra ở dàn ngưng không ảnh hưởng trực tiếp tới sản phẩm cần thử nghiệm ở gần. Không yêu cầu vách ngăn các bên đối với thiết bị thử nghiệm có đầu xả phía trước.

Trường hợp một sản phẩm kiểu dàn ngưng có vách nóng ở phía sau và/hoặc bên cạnh, phải sử dụng một vách ngăn liên tục bằng gỗ hoặc sản phẩm từ gỗ được sơn đen mờ, đặt song song với mỗi phía của thiết bị và được cố định trên nền cách các phía của thiết bị tối thiểu 0,3 m. Các vách ngăn này phải được mở rộng tối thiểu 0,3 m trên thiết bị và tối thiểu 0,3 m chiều sâu. Trường hợp cần thiết (ví dụ, khi có dàn ngưng lắp phía bên), vách ngăn các bên phải được mở rộng sao cho nó đủ độ sâu để che chắn thiết bị cần thử nghiệm bất kỳ khỏi các ngăn bức xạ trực tiếp từ dàn ngưng.

A.4.5  Vị trí cảm biến

Các cảm biến nhiệt độ môi trường được đặt ở hai vị trí, TMPa1 TMPa2 trên mỗi phía của thiết bị cần thử nghiệm. Chiều cao của cảm biến nhiệt độ so với nền là 0,9 m ± 0,1 m hoặc chiều cao của thiết bị cần thử nghiệm là ± 0,1 m, chọn giá trị nào thấp hơn. Chiều sâu của cảm biến nhiệt độ tính từ vách ngăn phía sau là 0,3 m ± 0,1 m. Khoảng trống phía bên của cảm biến nhiệt độ là 0,3 m ± 0,1 m tính từ thiết bị lạnh. Trong trường hợp vách ngăn các bên mở rộng về phía vị trí cảm biến nhiệt độ môi trường hoặc khi tường bên ngoài tạo thành vách ngăn các bên thì cảm biến nhiệt độ môi trường liên quan phải được đặt trên vách của phía thiết bị và, khi cần thiết, phải được che chắn khỏi bức xạ bất kỳ từ thiết bị. Khoảng cách giữa cảm biến nhiệt độ môi trường và vách ngăn bất kỳ hoặc vật cố định phải tối thiểu là 25 mm.

Để đánh giá gradient nhiệt độ, bổ sung thêm hai cảm biến trong phòng thử được đặt ở độ cao 0,05 m và ở độ cao 2 m so với nền (không được thể hiện trên Hình A.2) ở một vị trí đại diện cho các điều kiện môi trường trong phòng thử.

Các cảm biến nhiệt độ phải được che chắn khỏi nguồn nhiệt bức xạ bất kỳ mà khác với nhiệt độ không khí đo được trong phòng thử quá 5 K, bao gồm thiết bị điều hòa, cửa sổ bên ngoài hoặc thiết bị cần thử nghiệm.

A.4.6  Cấu hình chung của phòng thử

Thiết bị lạnh phải được đặt hoặc được che chắn khỏi nguồn nhiệt bức xạ bất kỳ khác với nhiệt độ không khí đo được trong buồng thử nghiệm quá 5 K. Các nguồn nhiệt này bao gồm thiết bị điều hòa, cửa sổ ngoài hoặc thiết bị cần thử nghiệm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tuần hoàn không khí trong phòng thử không được cản trở tới tuần hoàn không khí bình thường được tạo ra bởi thiết bị lạnh.

Cấu hình phòng thử cho một thiết bị đơn chiếc được minh họa trên Hình A.2.

Kích thước tính bằng mét

Hình A.2 - Vách ngăn giới hạn tuần hoàn không khí và vị trí của các cảm biến nhiệt độ môi trường

 

Phụ lục B

(quy định)

Chuẩn bị thiết bị cho thử nghiệm và quy trình đo chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục này quy định các yêu cầu liên quan đến việc chuẩn bị thiết bị để thử nghiệm và các điều kiện thử nghiệm cần tuân thủ khi xác định tiêu thụ năng lượng và tính năng của thiết bị theo TCVN 11917-2 (IEC 62552-2) và TCVN 11917-3 (IEC 62552-3) nếu thuộc đối tượng áp dụng.

B.2  Chuẩn bị và thiết lập thiết bị

B.2.1  Quy định chung

Các yêu cầu sau đây để chuẩn bị thiết bị để đo hoặc thử nghiệm phải được đáp ứng, ngoại trừ những thay đổi đặc biệt trong TCVN 11917-2 (IEC 62552-2) và TCVN 11917-3 (IEC 62552-3).

B.2.2  Chạy thiết bị mới

Đối với thử nghiệm kiểm tra xác nhận, trước khi bắt đầu việc đo công suất tiêu thụ trung bình, thiết bị phải được chạy với thời gian chạy máy nén tối thiểu 12 h. Các thiết bị không sử dụng máy nén phải được hoạt động tối thiểu 12 h trước khi đo năng lượng tiêu thụ. Việc chạy thiết bị mới được tiến hành tại nhiệt độ phòng thích hợp bất kỳ hoặc có thể là một phần trong quá trình ổn định nhiệt của phép đo công suất tiêu thụ trung bình.

B.2.3  Lắp đặt thiết bị trong phòng thử

B.2.3.1  Quy định chung

Thiết bị phải lắp đặt trong phòng thử với thiết bị đo quy định trong Phụ lục A.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Để xác định khoảng cách phía sau, các kích thước dưới đây được xác định như minh họa trên Hình B.1:

- Kích thước A: Khoảng cách từ chỗ lồi ra sau cùng của thiết bị (kể cả miếng đệm bất kỳ) đến tường của phòng thử (hoặc tường giả phía sau thiết bị);

- Kích thước B: Khoảng cách từ mặt sau thiết bị đến tường của phòng thử (hoặc tường giả phía sau thiết bị). Việc đo được tiến hành tại điểm thấp nhất của mặt sau, dù mặt sau có thẳng đứng hay không.

Mặt sau của thiết bị là mặt phẳng lớn nhất ở phía sau của vỏ thiết bị lạnh, ngoại trừ bất cứ đặc điểm cục bộ nào (chẳng hạn như cụm dàn ngưng tụ hoặc các giá đỡ nhô ra hay là máy nén).

Thiết bị được lắp ráp và đặt trong phòng thử theo những quy tắc sau:

- Thiết bị được lắp ráp theo hướng dẫn (kể cả miếng đệm bất kỳ được lắp hoặc kích hoạt tại thời điểm lắp đặt);

- Trong bản vẽ, mặt sau của thiết bị phải song song với tường phòng thử hoặc tường giả phía sau;

- Nếu khoảng trống phía sau không được quy định, thiết bị phải được đặt với chỗ lồi ra sau cùng sát với tường thử nghiệm (kích thước A = 0 mm);

- Nếu khoảng trống được quy định, thiết bị phải được đặt trong khoang thử nghiệm theo hướng dẫn về khoảng trống phía sau, ngoại trừ trường hợp khoảng cách từ mặt sau của thiết bị tới tường thử nghiệm (kích thước B) được quy định là > 51 mm. Trong trường hợp khoảng cách này có thể điều chỉnh được thì kích thước A = 0 mm hoặc là kích thước B = 51 mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trường hợp không quy định khoảng trống cho thiết bị đòi hỏi một không gian yêu cầu phía sau cho hoạt động của nắp (ví dụ tủ đông kiểu cánh lật), vị trí sau cùng của nắp khi mở theo phương thẳng đứng phải được xem là chỗ lồi ra xa nhất của thiết bị.

Đối với những thiết bị lạnh di động hoặc thiết bị lạnh kiểu hấp thụ đứng độc lập (trong đó hiệu ứng lạnh được tạo ra bởi quá trình hấp thụ sử dụng nhiệt làm nguồn năng lượng), các quy định kỹ thuật của nhà chế tạo đối với khoảng trống phía sau phải được tuân thủ. Nếu không có miếng đệm nào được xác định thì khoảng cách giữa chỗ lồi ra xa nhất và tường phải là 20 mm hoặc nhỏ hơn.

Hình B.1 - Ví dụ của thiết bị khi không có miếng đệm, khi quy định các khoảng trống phía sau

B.2.3.3  Thiết bị lắp trong (lắp âm)

Các thiết bị được dự kiến lắp trong phải được lắp trong theo hướng dẫn kèm theo và theo các yêu cầu dưới đây.

Các khoảng trống phía sau phải theo B.2.3.2.

Các thiết bị lạnh dự kiến chỉ được lắp trong hoặc đặt bên dưới các quầy hàng hoặc hoặc bên dưới nơi để thức ăn, hoặc giữa các tủ trưng bày (kiểu bên dưới quầy hàng) phải được lắp trong hoặc đặt trong hộp thử nghiệm sơn đen mờ. Hộp này được làm bằng gỗ hoặc sản phẩm từ gỗ (ví dụ gỗ dán hoặc tấm gỗ tái sử dụng) có chiều dày từ 15 mm đến 25 mm. Nếu nhà chế tạo yêu cầu một cửa có bảng hiệu, thì phải lắp cửa như vậy.

Kích thước bên trong hộp thử nghiệm phải tuân thủ các hướng dẫn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Chiều sâu bên trong lớn hơn 20 mm đến 22 mm so với tổng chiều sâu của thiết bị lạnh;

- Chiều rộng bên trong lớn hơn 4 mm đến 6 mm so với tổng chiều rộng của thiết bị lạnh;

- Chiều cao bên trong lớn hơn 2 mm đến 4 mm so với tổng chiều rộng của thiết bị lạnh.

Nếu cần thiết, hộp thử phải có các khe hở để thông gió theo hướng dẫn.

Thiết bị lạnh phải được lắp trong hoặc đặt trong hộp thử nghiệm theo hướng dẫn.

Nếu thiết bị lạnh được trang bị các miếng đệm, dải băng hoặc các phương tiện đặc biệt khác bằng vật liệu rắn hay đàn hồi để lấp khe hở giữa mép của thiết bị lạnh và buồng hoặc hộp, các phương tiện này phải được sử dụng một cách phù hợp. Nếu không có các phương tiện này, khe hở giữa hộp thử và thiết bị lạnh phải được để mở.

Để ngăn dòng không khí xâm nhập, mối nối giữa các cạnh và phía sau của hộp thử được tiếp xúc chặt và bịt kín nếu cần thiết.

B.2.4  Thiết bị kết hợp

Một thiết bị kết hợp với thiết bị khác không phải là thiết bị lạnh phải được tiến hành thử nghiệm và đo khi chúng được kết hợp với nhau, nhưng với thiết bị khác hoạt động trong các điều kiện tiêu thụ năng lượng thấp nhất có thể được lựa chọn bởi người sử dụng, kể cả "dừng" hoặc không hoạt động.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2.5.1  Quy định chung

Thiết bị phải được bố trí theo hướng dẫn, trừ trường hợp có xung đột với các yêu cầu của tiêu chuẩn này. Tất cả các vật liệu bao gói (như là tấm chặn, gói bệ đỡ, tấm nâng hàng, v.v.) được tháo ra.

Ngoại trừ các trường hợp dưới đây, tất cả các phụ kiện bên trong bao gồm ngăn kéo, hộp đựng và hộp cung cấp kèm theo thiết bị phải được đặt đúng vị trí. Các thay đổi cụ thể bất kỳ trong quy trình thử nghiệm theo TCVN 11917-2 (IEC 62552-2) hoặc TCVN 11917-3 (IEC 62552-3) có thể được ưu tiên hơn yêu cầu ở B.2.5.1 a), b), c) hoặc d).

a) Trong trường hợp ngăn đông, khay đá bất kỳ không có ngăn cụ thể để chứa các khay đá này phải được tháo ra. Tất cả các khay đá khác phải được đặt đúng vị trí.

b) Trường hợp giá đỡ có khoang tiện ích gắn kèm thì cả giá đỡ và khoang tiện ích phải được đặt vào vị trí sao cho có ảnh hưởng ít nhất đến vị trí cảm biến nhiệt độ và kết quả đo.

c) Bất kỳ khay, hộp hoặc hộp chứa không có vị trí chuyên dụng phải được tháo ra.

d) Đối với yêu cầu các giá đỡ liên quan đến vị trí cảm biến nhiệt độ, xem Phụ lục D.

B.2.5.2  Ngăn thay đổi được nhiệt độ

Trường hợp ngăn là loại ngăn thay đổi được nhiệt độ (có phạm vi hoạt động bao trùm nhiều loại ngăn) thì phải được phân loại và vận hành là loại ngăn có mức tiêu thụ năng lượng cao nhất trong thử nghiệm về năng lượng. Các yêu cầu để xác định đúng loại ngăn được định nghĩa trong Bảng 1 của TCVN 11917-3 (IEC 62552-3). Một thiết bị lạnh có các ngăn nhiệt độ thay đổi được có thể làm việc dưới dạng nhiều hơn một loại ngăn, các phân loại ngăn khác có thể được thử nghiệm, nếu yêu cầu, bổ sung cho phân loại cơ bản ở trên.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các khoang tiện ích mà người sử dụng có thể điều chỉnh phải được xử lý như sau:

a) Trường hợp có phương tiện để người sử dụng thiết bị thay đổi tỷ lệ dung tích của một loại không gian so với một loại không gian khác thì tỷ lệ này phải được điều chỉnh sao cho không gian lạnh hơn có dung tích tối đa, nếu không có quy định khác.

b) Trường hợp thiết bị có lắp bộ lựa chọn hoặc thiết bị đóng cắt để người sử dụng thao tác dùng cho các chức năng làm thay đổi nhiệt độ làm việc trong khoảng thời gian giới hạn, ví dụ thiết bị kết đông nhanh, thì các bộ lựa chọn hoặc thiết bị đóng cắt này phải được đặt sao cho các chức năng này mất hiệu lực, nếu không có quy định khác.

c) Trường hợp có các thiết bị đóng cắt để người sử dụng thao tác dùng cho các hạng mục như hiển thị, kết nối mạng hoặc chức năng thứ cấp (ví dụ như màn hình) để vận hành liên tục theo thiết kế thì từng hạng mục này phải được cài đặt theo hướng dẫn. Các phụ tùng không cần thiết cho hoạt động bình thường của thiết bị lạnh và không được thiết kế để làm việc liên tục thì phải luôn không hoạt động trong quá trình thử nghiệm.

d) Trường hợp có các bộ điều khiển mà người sử dụng có thể thao tác để điều chỉnh nhiệt độ của bộ sưởi chống ngưng tụ thì chúng phải được đặt theo quy định đối với các thử nghiệm cụ thể của TCVN 11917-2 (IEC 62552-2) hoặc TCVN 11917-3 (IEC 62552-3).

e) Trường hợp có các vách ngăn hoặc bộ điều khiển mà người sử dụng điều chỉnh được để điều chỉnh nhiệt độ trong khoang tiện ích, và chúng không được phân loại là ngăn phụ thì từng bộ điều khiển hoặc vách ngăn này phải được đặt sao cho năng lượng tiêu thụ là lớn nhất, nếu không có quy định khác, trong các thử nghiệm tính năng ở nhiệt độ làm việc.

f) Trường hợp có các ống dẫn không khí, lỗ thông gió và đầu ra không khí mà người sử dụng có thể điều chỉnh hướng gió, chúng phải được đặt như hướng dẫn sao cho chúng không hướng trong phạm vi 30° của đường tâm của vị trí cảm biến nhiệt độ bất kỳ. Nếu không có hướng dẫn cụ thể thì chúng phải được mở hoàn toàn và đặt vào vị trí trung tâm hoặc càng gần với vị trí đó càng tốt, với điều kiện chúng hướng chệch ra ngoài tối thiểu 30° so với vị trí của cảm biến nhiệt độ bất kỳ. Trong trường hợp không có vị trí trung tâm, luồng không khí phải được điều chỉnh theo hướng lên phía trên hoặc nếu không thể thì theo hướng ra cửa. Trong trường hợp các ống dẫn có tùy chọn để mở rộng hoặc thu hẹp dòng không khí thì chúng phải được đặt ở vị trí phân tán nhất. Nếu các tùy chọn này được cung cấp trong hướng dẫn thì phải chọn tùy chọn sát với yêu cầu nêu trên.

g) Nếu không được chỉ dẫn trong hướng dẫn khác, phải bật nguồn cho mọi quạt tuần hoàn không khí điều khiển bằng tay đối với các phép đo công suất.

h) Khi thiết bị lạnh không lắp bộ điều chỉnh nhiệt độ mà người sử dụng điều chỉnh được thì thiết bị lạnh phải được thử nghiệm trong các điều kiện như được giao.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

B.2.6  Ngăn làm đá tự động

Đối với tất cả các thử nghiệm, hộp chứa phải giữ nguyên vị trí.

Đối với tất cả các thử nghiệm, bất kể có hoặc không có đá trong hộp chứa, cơ cấu cấp đá phải giữ nguyên chức năng, tức là tất cả các đường trượt và lối hẹp để cấp đá phải có bao gói, vỏ che hoặc bị chặn khác mà có thể được lắp vào khi vận chuyển hoặc khi không sử dụng ngăn làm đá tự động.

B.2.7  Điều kiện trước khi thử nghiệm

Nếu không có quy định khác trong TCVN 11917-2 (IEC 62552-2) hoặc TCVN 11917-3 (IEC 62552-3), vào lúc bắt đầu thử nghiệm, các ngăn phải để rỗng, bề mặt không có đóng băng hoặc hơi ẩm. Các phương tiện để tiếp cận (cửa, ngăn kéo và nắp, v.v.) phải được trừ khi có quy định khác trong TCVN 11917-2 (IEC 62552-2) và TCVN 11917-3 (IEC 62552-3).

 

Phụ lục C

(quy định)

Các gói thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Gói thử sử dụng trong các thử nghiệm có dạng hình hộp chữ nhật. Kích thước của nó, trước khi kết đông, là 50 mm ± 2,0 mm x 100 mm ± 3,0 mm x 100 mm ± 3,0 mm. Khối lượng, gồm cả bao gói, là 500 g ± 10 g.

Để hỗ trợ quy trình chuyên chở và đóng gói, các gói thử có thể giới hạn với một lớp băng đơn để tạo thành các cụm, với kích thước cơ bản là 100 mm x 100 mm. Khi các cụm có yêu cầu chiều cao lớn hơn 200 mm, chúng phải được tạo bởi các gói băng dính 1 kg (200 mm x 100 mm x 50 mm) để chúng có dấu chân 100 mm x 100 mm.

Gói thử được kiểm tra thường xuyên và không xuất hiện các lỗ hoặc vết nứt trên bao bì. Khi bất kỳ gói thử nào tìm thấy có dung sai vượt quá giá trị ở trên, nó phải được thay thế bằng gói mới.

C.2  Thành phần cấu tạo

Gói thử bao gồm các thành phần sau.

a) Vật liệu điền đầy phù hợp cho mỗi 1 000 g, bao gồm:

- 230 g oxyethyimenthylcellulose;

- 764,2 g nước;

- 5 g sodium chloride;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điểm kết đông của vật liệu này là -1 °C (đặc tính nhiệt của nó tương đương với thịt bò nạc).

b) Thành phần cấu tạo thay thế sau của gói thử với điểm kết đông gần -5 °C có thể được sử dụng:

- 232 g oxyethyimenthylcellulose;

- 725 g nước;

- 43 g sodium chloride;

- 0,6 g 6-chloro-m-cresol.

c) Bao gói, là một tấm nhựa hoặc vật liệu thích hợp bất kỳ khác có trao đổi ẩm với môi trường xung quanh là không đáng kể. Sau khi điền đầy, bao gói phải được bịt kín. Nên sử dụng bao gói là những lá mỏng, gồm một lớp polyethylene áp suất cao, dễ làm kín, chiều dày 120 µm, cùng với một tấm polyethyleneterephthalate bên ngoài có chiều dày xấp xỉ 12,5 µm, và hai tấm này được liên kết với nhau.

Trong trường hợp yêu cầu các gói thử, nhìn chung, có thể sử dụng cả gói thử kiểu a) hoặc b), ngoại trừ:

1) Đối với các ngăn nhiệt độ thấp, chỉ sử dụng gói thử b)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3) Đối với các ngăn 1 sao, chỉ sử dụng gói thử a).

C.3  Gói M

Một số gói thử 500 g (50 mm x 100 mm x 100 mm) được trang bị cho việc đo nhiệt độ và được gọi là gói M. Những gói thử này được lắp các nhiệt ngẫu hoặc bộ chuyển đổi đo nhiệt độ khác, được chèn vào tâm của gói thử và tiếp xúc trực tiếp với vật liệu điền đầy. Phải thực hiện tất cả các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu dẫn nhiệt từ bên ngoài. Thành phần cấu tạo và giới hạn sử dụng được quy định trong Điều C.1 và Điều C.2.

 

Phụ lục D

(quy định)

Xác định nhiệt độ trung bình của không khí trong ngăn

D.1  Phạm vi áp dụng

Phụ lục này mô tả vị trí yêu cầu của các cảm biến để đo nhiệt độ không khí trong tất cả các ngăn. Phụ lục cũng mô tả phương pháp tính nhiệt độ không khí trung bình tại một điểm và trong ngăn đối với các quy trình thử nghiệm khác nhau. Mục đích của tiêu chuẩn này là lựa chọn các vị trí đại diện của nhiệt độ ngăn, nơi mà thực phẩm có nhiều khả năng được cất giữ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D.2.1  Quy định chung

Các vị trí quy định cho cảm biến nhiệt độ là tâm hình học của cảm biến (khối kim loại) ngoại trừ trường hợp quy định khoảng cách nhỏ nhất (trong trường hợp này khoảng cách được tính đến bề mặt bên ngoài của khối kim loại).

Tất cả vị trí của cảm biến nhiệt độ được xác định theo chiều cao và chiều rộng hiệu dụng của ngăn trong các đoạn dưới đây nếu thuộc đối tượng áp dụng.

Chiều cao hiệu dụng của ngăn được trình bày trong D.2.4.2. Trường hợp đỉnh hoặc đáy là dốc, chiều cao hiệu dụng được lấy là chiều cao trung bình.

Các hạng mục như bộ điều khiển và các lỗ thông khí phải được bỏ qua như với các khoang tiện ích khác hoặc chỗ nhô ra với dung tích nhỏ hơn 2 lít.

D.2.2  Ngăn không đông

Ngoại trừ như nêu trong D.2.4, phải đặt 3 cảm biến đo nhiệt độ không khí trong ngăn không đông (ví dụ ngăn thực phẩm tươi, ngăn nhiệt độ thấp và ngăn đồ uống) như sau:

• cách đáy hiệu dụng của ngăn 50 mm;

1/2 h (chiều cao hiệu dụng của ngăn) được đo từ đáy hiệu dụng;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các vị trí này được minh họa trên Hình D.1, Hình D.2, Hình D.3 và Hình D.8 a) và tham khảo D.2.4 nếu thuộc đối tượng áp dụng.

Các cảm biến đều được bố trí ở giữa mặt trước và mặt sau của ngăn và ở chiều cao quy định của cảm biến đó, nếu không có quy định khác.

Cảm biến bất kỳ nằm ngay trên dàn bay hơi dạng hộp có hình dạng bất kỳ nhằm tạo ra không gian bảo quản riêng trong ngăn không đông phải được đặt bên dưới tâm mặt phẳng của dàn bay hơi.

D.2.3  Ngăn đông

Ngoại trừ như nêu trong D.2.4, phải đặt 5 hoặc 7 cảm biến đo nhiệt độ không khí trong ngăn đông như sau:

• hai cảm biến cách nóc hiệu dụng của ngăn (mặt trước và sau) 50 mm;

• ở 1/2 h (chiều cao hiệu dụng của ngăn) đo từ đáy hiệu dụng;

• hai cảm biến cách đáy hiệu dụng của ngăn (mặt trước và sau) 50 mm;

• trong trường hợp chiều cao hiệu dụng của ngăn đông lớn hơn 1 000 mm, 2 cảm biến bổ sung phải được đặt 1/4 h và 3/4 h (chiều cao hiệu dụng của ngăn) đo từ đáy hiệu dụng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D.2.4  Vị trí tương đương và yêu cầu khác cho tất cả các loại ngăn

D.2.4.1  Quy định chung

Vị trí tương đương của cảm biến đối với các cấu hình đặc biệt (hoặc khoang tiện ích) và các yêu cầu khác cho tất cả các loại ngăn được trình bày dưới đây.

Nếu không thể đặt cảm biến vào các vị trí như từ Hình D.1 đến Hình D.8, lựa chọn đầu tiên là sử dụng hình chiếu gương của vị trí đó nếu có thể sử dụng được như minh họa trên Hình D.9. Khi không thể đặt các cảm biến nhiệt độ vào một trong các vị trí này, chúng phải được đặt càng gần càng tốt với vị trí quy định mà tạo ra kết quả tương đương có tính đến lưu ý về mục đích nêu trên. Vị trí này phải được ghi lại trong báo cáo thử nghiệm.

D.2.4.2  Tính chiều cao hiệu dụng

Chiều cao hiệu dụng (h) của ngăn (có chiều cao h1) phải được hiệu chỉnh có tính đến phần chiều rộng bất kỳ hoặc toàn bộ chiều rộng của các khoang tiện ích hoặc ngăn phụ (không đông) như minh họa trên Hình D.2. Công thức tính chiều cao hiệu dụng là:

h = h1 - a - b

trong đó:

h  chiều cao hiệu dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a  khoảng cách đến nóc hiệu dụng: =

b  khoảng cách đến đáy hiệu dụng: =

h2a  chiều cao của ngăn phụ/khoang tiện ích ở nóc

h2b  chiều cao của ngăn phụ/khoang tiện ích ở đáy

w  chiều rộng toàn phần của ngăn

w1a  chiều rộng của ngăn phụ/khoang tiện ích ở nóc

w1b  chiều rộng của ngăn phụ/khoang tiện ích ở đáy

Việc điều chỉnh chiều cao hiệu dụng như trên chỉ áp dụng cho ngăn phụ/khoang tiện ích nằm tại nóc hoặc đáy của ngăn khi đặt tại vị trí của nó theo thiết kế.

Các ngăn hoặc giá đỡ không được kể đến khi tính chiều cao hiệu dụng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Dàn bay hơi dạng tấm là dàn bay hơi đặt sát vách hoặc nóc của ngăn ở đó dàn bay hơi không được cấu hình để tạo ra giá đỡ, không gian bảo quản hoặc ngăn phụ riêng biệt.

Khi khoảng trống bên cạnh nhỏ hơn 40 mm, ngăn phụ/khoang tiện ích cố định được coi như kéo dài tới lớp lót hoặc đối tượng gần kề.

Khi một ngăn phụ/khoang tiện ích cố định có chiều rộng lớn hơn 80 % chiều rộng của ngăn, ngăn phụ/khoang tiện ích đó có chiều rộng trọn vẹn.

D.2.4.3  Chiều sâu của ngăn

Các cảm biến nhiệt độ phải được bố trí ở giữa mặt trước và mặt sau của ngăn. Đối với tất cả ngăn, mặt trước của nó là lớp lót cửa. Trường hợp các bề mặt này không phẳng/thẳng thì giá trị trung bình tương đương của vị trí/hình dạng bề mặt tại và xung quanh điểm đo cần được sử dụng để xác định vị trí mặt trước và mặt sau hiệu dụng.

CHÚ THÍCH: Xem D.2.2 liên quan đến xử lý dàn bay hơi dạng hộp. Xem D.2.4.4 liên quan đến ngăn có chiều sâu thay đổi được.

D.2.4.4  Ngăn có chiều rộng và chiều sâu thay đổi được

Trong trường hợp chiều rộng hoặc chiều sâu tổng của ngăn (không tính các khoang tiện ích được quy định trong D.2.4.9) thay đổi theo chiều cao, thì chiều rộng và chiều sâu tại độ cao của mỗi cảm biến nhiệt phải được sử dụng để xác định vị trí cần thiết của cảm biến.

D.2.4.5  Ngăn nhỏ/ngăn phụ nhỏ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D.2.4.6  Ngăn có chiều cao thấp

Đối với ngăn không đông, ngăn phụ không đông hoặc khoang tiện ích không đông có chiều cao hiệu dụng bằng hoặc nhỏ hơn 300 mm, chiều cao này nhỏ hơn 0,7 lần chiều rộng hoặc chiều sâu thì cảm biến nhiệt độ phải được đặt ở các vị trí như thể hiện trên Hình D.3 b).

Trong trường hợp khi chiều rộng hoặc chiều sâu lớn hơn 700 mm thì các vị trí trên Hình D.3 b) cũng phải được sử dụng nếu tỷ số giữa chiều cao hiệu dụng và chiều rộng hoặc chiều sâu là nhỏ hơn 0,6.

Đối với các ngăn đông có chiều cao hiệu dụng nhỏ hơn hoặc bằng 200 mm và dung tích nhỏ hơn hoặc bằng 40 lít thì các cảm biến nhiệt độ phải được đặt ở các vị trí như thể hiện trên Hình D.3 b).

D.2.4.7  Khe hở không khí với phụ kiện bên trong (không phải các giá đỡ)

Nếu không có quy định thì khe hở không khí giữa các cảm biến nhiệt độ và các phụ kiện, vách hoặc khoang tiện ích bất kỳ bên trong tối thiểu phải bằng 25 mm. Khe hở không khí trong điều này có nghĩa là khoảng cách từ phụ kiện, vách hoặc khoang tiện ích bên trong đến bề mặt bên ngoài gần nhất của cảm biến nhiệt độ (khối kim loại).

Trong trường hợp cảm biến nhiệt độ sẽ có khe hở không khí nhỏ hơn 25 mm đến các ngăn phụ/khoang tiện ích cố định và không chiếm toàn bộ chiều rộng thì cảm biến phải được dịch chuyển sao cho duy trì chiều cao quy định trong khi vẫn giữ khe hở không khí 25 mm đến bề mặt của ngăn phụ/khoang tiện ích. Trong trường hợp cảm biến nhiệt độ phải được đặt gần khoang tiện ích có khe hở ở cả hai mặt thì cảm biến phải được đặt trong khe hở lớn hơn. Khi các khe hở có kích thước bằng nhau thì cảm biến phải được đặt trong khe hở bên trái đối với các vị trí của cảm biến nằm bên trên tâm của chiều cao hiệu dụng và trên khe hở bên phải đối với các vị trí cảm biến nằm tại hoặc thấp hơn tâm của chiều cao hiệu dụng. Xem thêm Hình D.1 và Hình D.2.

Cảm biến chỉ được đặt bên cạnh ngăn phụ/khoang tiện ích cố định chiếm một phần chiều rộng trong trường hợp khe hở bên đến lớp lót hoặc đối tượng liền kề bằng hoặc lớn hơn 100 mm.

D.2.4.8  Giá đỡ và bố trí cảm biến nhiệt độ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong trường hợp có thể, một giá đỡ trong ngăn đông lớn nhất (nếu có thể áp dụng được) phải đặt bên dưới vị trí cảm biến nhiệt độ TMP1 và bên trên TMP2, và một giá đỡ phải đặt bên dưới vị trí cảm biến nhiệt độ TMP2 và bên trên TMP3. Trong chừng mực có thể, giá đỡ được giữ bất kỳ phải được đặt cách đều nhau trong ngăn. Giá đỡ trên cửa, ngăn kéo, hộp, giỏ trượt hoặc những phụ kiện chuyên dụng nhưng có thể thay đổi vị trí đều được giữ lắp vào nhưng được tổ chức để giảm thiểu ảnh hưởng tới các cảm biến nhiệt độ.

Những phụ kiện không được thiết kế để lắp vào trong sử dụng bình thường, như quy định theo hướng dẫn, đều được tháo ra trong tất cả các thử nghiệm.

Trong trường hợp cảm biến nhiệt độ sẽ nằm trong phạm vi 50 mm bên trên hoặc bên dưới bề mặt một giá đỡ được làm lạnh thì cảm biến nhiệt độ đó phải được chuyển sang vị trí nằm bên trên và cách giá đỡ đó 50 mm.

D.2.4.9  Khoang tiện ích và bố trí cảm biến nhiệt độ

Trong trường hợp các khoang tiện ích gây ảnh hưởng tới việc bố trí cảm biến nhiệt độ thì áp dụng quy tắc giống như đối với các giá đỡ trong D.2.4.8 và đối với các ngăn chiếm một phần chiều rộng, áp dụng D.2.4.7. Nếu cảm biến trong ngăn nằm trong khoang tiện ích, cảm biến phải được di chuyển sang vị trí gần nhất bên ngoài khoang tiện ích đó.

D.2.4.10  Cảm biến trong ngăn đông và giá đỡ trên cửa

Trong trường hợp các giá đỡ trên cửa gây ảnh hưởng hoặc bao quanh vị trí đặt các cảm biến TMP12 hoặc TMP14 (xem Hình D.5 và Hình D.6) hoặc khoảng cách trong không khí nhỏ hơn 10 mm, thì đường tâm của cảm biến phải được dịch chuyển đến 150 mm vào trong ngăn (thêm 50 mm). Nếu việc này chưa đáp ứng được các yêu cầu, cảm biến phải được bố trí bên trong giá đỡ càng gần vị trí ban đầu càng tốt trong khi vẫn duy trì khoảng hở 30 mm giữa đường tâm của cảm biến đến vách và 50 mm từ đường tâm của cảm biến đến đáy của giá.

D.2.4.11  Bố trí cảm biến nhiệt độ trong ngăn kéo và hộp

Trong trường hợp ngăn kéo hoặc hộp tạo thành ngăn/ngăn phụ hoặc khoang tiện ích khép kín thì, đối với mục đích đặt cảm biến, nóc của không gian đó phải ngang bằng với điểm cố định thấp nhất bên trên ngăn kéo hoặc hộp khi trượt ra hoặc vào (trên thực tế bằng với đỉnh của đồ vật cao nhất có thể đặt vào trong ngăn kéo hoặc hộp mà không bị kẹt lại).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Khi ngăn kéo và/hoặc hộp chiếm toàn bộ hoặc phần lớn không gian bên trong ngăn thì các cảm biến phải được đặt trong các ngăn kéo hoặc hộp này, ở các vị trí như trong D.2.2 hoặc D.2.3, tùy trường hợp áp dụng. Trong trường hợp ngăn kéo hoặc hộp không rỗng, các cảm biến nhiệt độ phải nằm bên trong ngăn kéo hoặc hộp liên quan (xem D.2.4) trong khi vẫn đảm bảo tất cả các khe hở (xem D.2.4.7) và coi đế của hộp như là giá đỡ (xem D.2.4.8).

Trong trường hợp không gian có sẵn quá nhỏ đến mức không thể đảm bảo được khe hở quy định, thì khe hở không khí giữa cảm biến nhiệt độ và đế của hộp (25 mm) phải được duy trì trong chừng mực có thể trong khi giảm khe hở đến nóc của ngăn.

Vị trí của các cảm biến nhiệt độ trong ngăn kéo và hộp được minh họa trên Hình D.8.

D.2.5  Lưu ý về các khoang tiện ích

Đối với mục đích của các thử nghiệm trong tiêu chuẩn này, khoang tiện ích không phải đo nhiệt độ áp dụng cho các ngăn phụ khi khoang tiện ích đáp ứng các điều kiện dưới đây

a) dung tích tổng của các khoang tiện ích cố định trong một ngăn không được lớn hơn 25 % dung tích ngăn; hoặc

b) dung tích tổng của các khoang tiện ích cố định và tháo ra được trong một ngăn không được lớn hơn 40 % dung tích ngăn.

Trong trường hợp dung tích của các khoang tiện ích cố định trong một ngăn bất kỳ lớn hơn các giới hạn này thì phải chọn số lượng đủ các khoang tiện ích cố định và coi là ngăn phụ (và do đó được phân loại và thử nghiệm như với ngăn phụ) cho đến khi đáp ứng yêu cầu nêu trên về dung tích đối với khoang tiện ích. Việc chọn này được thực hiện theo quy tắc sau:

i) Đầu tiên, các khoang tiện ích có bộ điều khiển nhiệt độ riêng (kể cả khoang tiện ích có hai bộ điều khiển vị trí) theo thứ tự giảm dần về kích thước; sau đó

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong trường hợp các quy tắc trên đưa ra hai hoặc nhiều khoang tiện ích có thứ tự xếp hạng như nhau thì chọn khoang tiện ích ở xa nhất so với tâm của không gian mà ở đó đặt cảm biến nhiệt độ của ngăn.

Chi tiết về việc đặt chỉnh định khống chế nhiệt độ đối với khoang tiện ích được nêu trong B.2.5.3

Trong trường hợp ngăn gồm toàn bộ hoặc chủ yếu là ngăn kéo và/hoặc hộp thì chúng thường không được coi là các khoang tiện ích.

D.3  Xác định nhiệt độ không khí trung bình của ngăn

D.3.1  Quy định chung

Đối với từng ngăn, nhiệt độ không khí trung bình ở từng vị trí đặt cảm biến được xác định. Sau đó các giá trị nhiệt độ này được kết hợp lại để xác định nhiệt độ của ngăn.

D.3.2  Xác định nhiệt độ trung bình của cảm biến trong một khoảng thời gian

Nhiệt độ trung bình của cảm biến trong một khoảng thời gian về nguyên tắc phải được xác định bằng cách tích phân. Cho phép sử dụng lấy mẫu thường xuyên hơn trong các khoảng thời gian đã chọn trong quá trình thử nghiệm. Ví dụ việc lấy mẫu tần suất cao hơn có thể có ích đối với các sự kiện diễn ra trong thời gian ngắn. Nếu cần kết hợp các số liệu có tốc độ lấy mẫu khác nhau, từng điểm dữ liệu phải được lấy trọng số tỷ lệ với thời gian lấy mẫu liên quan.

D.3.3  Xác định nhiệt độ của ngăn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D.3.4  Tính toán nhiệt độ trung bình

Nhiệt độ của ngăn phải là trung bình cộng của các nhiệt độ của tất cả các cảm biến trong ngăn đó.

Kích thưc tính bng milimét

Hình D.1 - Các điểm đo nhiệt độ không khí - Ngăn không đông có dàn bay hơi dạng tấm hoặc được che chắn và các ví dụ về chiều cao và chiều rộng hiệu dụng

 

Kích thước tính bằng milimét

CHÚ THÍCH 1: Đối với chú dẫn, xem Hình D.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình D.2 - Các điểm đo nhiệt độ không khí - Ngăn thực phẩm tươi, ngăn nhiệt độ thấp và ngăn đồ uống - Ví dụ về các ngăn thông dụng có ngăn rau và khoang tiện ích

 

Kích thước tính bằng milimét

Hình D.3 - Các điểm đo nhiệt độ không khí - Các ngăn nhỏ và ngăn có chiều cao thấp

 

Kích thước tính bng milimét

Hình D.4 - Vị trí cảm biến nhiệt độ trong ngăn đông kiểu cánh đứng không có các giá đỡ được làm lạnh và có chiều cao bằng 1 000 mm hoặc nhỏ hơn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kích thước tính bằng milimét

Hình D.5 - Vị trí cảm biến nhiệt độ trong ngăn đông kiểu cánh đứng không có các giá đ được làm lạnh và có chiều cao lớn n 1 000 mm

 

Kích thước tính bằng milimét

Hình D.6 - Vị trí cảm biến nhiệt độ trong ngăn đông kiểu cánh đứng có các giá đỡ được làm lạnh và có chiều cao lớn hơn 1 000 mm

 

Kích thước tính bằng milimét

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Hình D.7 - Vị trí cảm biến nhiệt độ trong các ngăn đông kiểu cánh lật

 

Kích thước tính bằng milimét

(a) Cảm biến TMP1 được đặt lại để duy trì khe hở đến lớp lót của ngăn kéo (ngăn không đông)

(b) Vị trí cảm biến nhiệt độ trong ngăn kéo hoặc hộp chứa (ngăn đông)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(c) Vị trí cảm biến nhiệt độ phía trên trong trường hợp ngăn kéo phía trên có chiều cao < 75 mm (ngăn đông)

CHÚ THÍCH: Đối với các chú dẫn, xem Hình D.1.

Hình D.8 - Vị trí cảm biến nhiệt độ trong các ngăn kéo và hộp chứa

 

Hình D.9 - Vị trí cảm biến nhiệt độ khi áp dụng hình ảnh đối xứng gương

 

Phụ lục E

(quy định)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chi tiết về các ký hiệu nhận biết dùng cho ngăn đông được biểu diễn trên Hình E.1 và Hình E.2.

Kích thước tính bằng milimét

Các kích thước chỉ để tham khảo; chúng có thể được giảm xuống, trong khi vẫn duy trì tỷ lệ, nhưng chiều cao của ký hiệu không được nhỏ hơn 5 mm (xem ISO 7000).

Hình E.1 - Chi tiết các ký hiệu nhận biết đối với ngăn 4 sao

 

Kích thước tính bằng milimét

Các kích thước chỉ để tham kho; chúng có thể được gim xuống, trong khi vn duy trì tỷ lệ, nhưng chiều cao của ký hiệu không được nhỏ hơn 5 mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Phụ lục F

(tham khảo)

Các hạng mục cần nêu trong báo cáo thử nghiệm

Các hạng mục sau đây cần nêu trong báo cáo thử nghiệm theo bộ tiêu chuẩn TCVN 11917 (IEC 62552):

TCVN 11917-2 (IEC 62552-2):

Điều 6  Thử nghiệm khả năng bảo quản

Điều 7  Thử nghiệm năng suất lạnh

Điều 8  Thử nghiệm năng suất kết đông

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục A  Thử nghiệm giảm nhiệt độ

Phụ lục B  Thiết bị bảo quản rượu và các ngăn; Thử nghiệm khả năng bảo quản

Phụ lục C  Thử nghiệm tăng nhiệt độ

Phụ lục D  Thử nghiệm ngưng tụ hơi nước

TCVN 11917-3 (IEC 62552-3):

Đo điện năng tiêu thụ

Đo dung tích

 

Phụ lục G

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thiết bị bảo quản rượu

G.1  Phạm vi áp dụng

Phụ lục G nhằm xác định các thuật ngữ, định nghĩa và tính năng của các thiết bị bảo quản rượu.

G.2  Thuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu

Đối với mục đích của Phụ lục G, áp dụng các thuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu dưới đây.

G.2.1

Nhiệt độ ngăn bảo qun rượu (wine storage compartment temperature)

Twma là giá trị trung bình số học của nhiệt độ ngăn bảo quản rượu Tw1m, Tw2m, Tw3m.

G.2.2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cơ cấu cho phép trao đổi không khí trong ngăn được làm lạnh với không khí môi trường. Cơ cấu này được cố định hoặc bởi nhà chế tạo, điều khiển một cách tự động hoặc đặt thủ công bởi người sử dụng khi có hướng dẫn.

CHÚ THÍCH: Lỗ dùng cho nước xả khi xả băng không được coi là cơ cấu trao đổi không khí.

G.3  Yêu cầu

G.3.1  Dải nhiệt độ yêu cầu

Thiết bị có nhiệt độ bảo quản liên tục, được đặt trước hoặc đặt thủ công theo hướng dẫn, trong khoảng từ Twma = +5 °C đến +20 °C. Mỗi ngăn phải có Twma  ≤ +12 °C.

CHÚ THÍCH: Khoảng +5 °C đến +20 °C là khoảng tối đa cho phép, không phải là nhiệt độ mục tiêu.

G.3.2  Dao động nhiệt độ lớn nhất

Nhiệt độ bảo quản thay đổi theo thời gian nhỏ hơn 0,5 K tại mỗi nhiệt độ môi trường công bố, được chỉ rõ bởi vùng khí hậu đối với thiết bị lạnh gia dụng (xem 4.1). Xác định sự thay đổi nhiệt độ được chỉ ra trong Điều G.7.

G.3.3  Rung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

G.4  Điều kiện thử nghiệm chung

G.4.1  Quy định chung

Nếu không có quy định khác, áp dụng Điều A.3 của tiêu chuẩn này cho các thiết bị bảo quản rượu.

G.4.2  Nhiệt độ môi trường thấp

Đối với các thử nghiệm ở nhiệt độ môi trường gần hoặc thấp hơn nhiệt độ bảo quản trung bình của một ngăn cụ thể, phải xét đến hướng dẫn đối với cách đặt nhiệt độ ấm nhất khả thi nếu áp dụng được.

G.4.3  Phần bên trong

Nếu vị trí của các giá đỡ có thể điều chỉnh được, chúng phải được trải rộng đồng đều trong buồng lạnh.

Các giá đỡ, giỏ và ngăn chứa đặt đúng vị trí theo hướng dẫn.

G.5  Xác định dung tích

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đối với thiết bị bảo quản rượu: Nếu một dàn bay hơi được lắp phía sau được che chắn bởi một tấm che cố định (để bảo vệ chẳng hạn), chiều sâu của không gian dàn bay hơi được tính là khoảng cách trung bình theo phương ngang của phần cao nhất của tấm che bảo vệ.

G.5.2  Đánh giá khả năng chứa chai đối với ngăn bảo quản rượu

Để đánh giá khả năng chứa danh định các chai, phải sử dụng các chai 0,75 lít hoặc sự thay thế tương đương có kích thước quy định trên Hình G.1.

CHÚ THÍCH: Kích thước chai có được từ NF H35-124:2006-07.

Để kiểm tra sự biến dạng của các giá đỡ, trong điều kiện sử dụng bình thường, các chai được đựng nước để có tổng khối lượng mỗi chai là 1 200 g ± 50 g.

Những phần có thể tháo ra, được ghi rõ bởi nhà chế tạo khi cần thiết cho hoạt động đúng về nhiệt và cơ của ngăn bảo quản rượu, phải được đặt đúng vị trí dự kiến của chúng theo các hướng dẫn. Các chai được xếp vào từng không gian dự kiến để chứa các chai trong sử dụng bình thường như sau:

- Khoảng cách đến vách/phía sau/cửa theo hướng dẫn

- nếu không có hướng dẫn, để đảm bảo làm lạnh phù hợp, mép phía trong của giá đỡ và khe hở 5 mm đến cửa được coi là giới hạn

- các chai đặt ở giá đỡ cửa có thể chạm vào lớp lót cửa

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- các chai có thể đặt ngược lại và xen kẽ nhau

- các chai có thể đặt chạm vào các vách bên nếu không có quy định từ nhà chế tạo

- các chai có thể đặt nằm ngang, thẳng đứng hoặc nghiêng nếu các phương tiện cố định được cung cấp cho các vị trí nghiêng

- các phần di chuyển như là giá đỡ lồng nhau phải được giữ để có thể di chuyển và tiếp cận được trong các điều kiện mang tải.

Hình vẽ về cách đặt các chai để chỉ rõ vị trí các chai nhằm đánh giá khả năng chứa chai đối với các ngăn bảo quản rượu phải được đưa vào báo cáo thử nghiệm bất kỳ.

Kích thưc tính bằng milimét

Hình G.1 - Chai tiêu chuẩn để đánh giá khả năng chứa chai

G.6  Đo nhiệt độ bảo quản

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Để xác định nhiệt độ bảo quản, các điểm gắn cảm biến nhiệt độ được đặt tại TMPw1, TMPw2, TMPw3 như Hình G.2, nửa chừng giữa vách ngăn trong phía sau của thiết bị và vách ngăn trong của cửa đóng. Các vách ngăn được xác định để tính toán dung tích bảo quản.

Gói M phải được ngăn cách với bề mặt dẫn nhiệt bất kỳ tối thiểu 25 mm. Nhiệt độ tức thời của gói M Tw1, Tw2Tw3 phải được ghi lại.

Các nhiệt độ Tw1m, Tw2mTw3m tại các điểm gắn cảm biến nhiệt độ phải là giá trị trung bình được lấy tích phân theo thời gian của Tw1, Tw2Tw3 trong suốt giai đoạn thử nghiệm với bước tích phân là 60 s hoặc nhỏ hơn.

Nhiệt độ bảo quản Twma là trung bình số học của nhiệt độ trung bình Tw1m, Tw2mTw3m.

Nếu các bộ phận bên trong không cho phép đọc Tw1, Tw2Tw3 tại các điểm quy định thì việc đọc này phải được tiến hành tại vị trí tâm hình học của gói M và không lớn hơn 25 mm từ điểm cụ thể ở trên. Nếu sự bố trí bên trong của ngăn bảo quản rượu không thích hợp như trình bày trên Hình G.2, các nhiệt độ Tw1, Tw­2Tw3 phải được đọc ở các vị trí được xác định tương tự các vị trí đã đề cập.

Nếu có một thiết bị trao đổi không khí môi trường và điều này bị ảnh hưởng bởi người sử dụng thì thiết bị đó phải được đặt để vận hành cho sử dụng bình thường theo hướng dẫn của nhà chế tạo.

Nhiệt độ bảo quản được thử nghiệm ở nhiệt độ môi trường 25 °C và tại nhiệt độ môi trường thấp nhất và cao nhất đối với các vùng khí hậu. Mỗi ngăn bảo quản rượu phải được đo tại Twma ≤ 12 °C.

Phải ghi lại các nhiệt độ này.

Kích thước tính bng milimét

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Đối với thiết bị bảo quản rượu có một cửa nhưng được phân cách bằng vách ngăn cố định hoặc điều chỉnh được thành các ngăn riêng rẽ có cấu điều khiển nhiệt độ độc lập thì bố trí trên phải được áp dụng cho từng ngăn.

Nếu z < 100 mm thì không được sử dụng TMPw2.

Nếu hw < 300 mm thì không được sử dụng TMPw2.

CHÚ DẪN

1  Giá đỡ phía trên hộp chứa đặt ở vị trí thấp nhất có thể

2  D1 và D2 = khoảng cách giữa các đường chuẩn được sử dụng để xác định dung tích chứa

Hình G.2 - Các điểm đo nhiệt độ (gói thử)

G.7  Xác định độ dao động nhiệt độ

Xác định độ dao động nhiệt độ được tiến hành ở nhiệt độ Twma = 12 °C hoặc nhiệt độ lạnh hơn gần nhất ở nhiệt độ môi trường 25 °C và tại nhiệt độ môi trường thấp nhất và cao nhất đối với các vùng khí hậu công bố.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ dao động nhiệt độ được đánh giá đối với mỗi điểm đo TMPwi. Các nhiệt độ tức thời của gói M Tw1, Tw2 Tw3 phải được ghi lại.

Biên độ được quy định là sự chênh lệch giữa nhiệt độ tức thời nóng nhất và lạnh nhất giữa hai khoảng dừng hoạt động liên tiếp của hệ thống lạnh. Nếu không thể nhận biết khoảng dừng hoạt động liên tiếp của hệ thống lạnh thì sẽ xem xét trong một giai đoạn liên tục 4 h.

Trung bình của tất cả biên độ nhiệt độ tại mỗi điểm đo TMPwi trong toàn bộ giai đoạn thử nghiệm phải nằm trong phạm vi 0,5 K.

G.8  Báo cáo thử nghiệm cuối cùng

Báo cáo thử nghiệm cuối cùng bất kỳ đối với thiết bị bảo quản rượu phải có kết quả của các thử nghiệm sau:

a) Tiêu thụ năng lượng (xem Điều 5 của TCVN 11917-3 (IEC 62552-3))

b) Dao động nhiệt độ (xem B.5.1 của TCVN 11917-2 (IEC 62552-2))

c) Khả năng chứa chai của ngăn (xem G.5.2)

d) Sơ đồ bố trí chai thể hiện vị trí các chai để đánh giá khả năng chứa chai.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

G.9.1  Thông tin kỹ thuật và thương mại của sản phẩm

Thông tin sau đây được ghi trên thông tin kỹ thuật và sản phẩm thiết bị bảo quản rượu: "Thiết bị này được sử dụng dành riêng cho việc bảo quản rượu".

Điều này không áp dụng cho các thiết bị lạnh gia dụng mà không được thiết kế cụ thể cho việc bảo quản rượu, tuy nhiên có thể được sử dụng với mục đích này hoặc cho các thiết bị lạnh gia dụng có ngăn bảo quản rượu được kết hợp với các loại ngăn khác.

G.9.2  Hướng dẫn

Thông tin sau đây được ghi trên các hướng dẫn cung cấp cho thiết bị bảo quản rượu: "Thiết bị này được sử dụng dành riêng cho việc bảo quản rượu".

Điều này không áp dụng cho các thiết bị lạnh gia dụng không được thiết kế cụ thể cho việc bảo quản rượu, tuy nhiên có thể được sử dụng với mục đích này hoặc cho các thiết bị lạnh gia dụng có ngăn bảo quản rượu được kết hợp với các loại ngăn khác.

Đối với các ngăn cung cấp việc đặt nhiệt độ gần hoặc cao hơn nhiệt độ vùng khí hậu thấp nhất công bố, phải có các hướng dẫn cho việc đặt nhiệt độ nóng nhất có thể tại các nhiệt độ môi trường thấp.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[2] IEC 60704-2-14, Household and similar electrical appliance - Test code for the determination of airbone ascoustical noise - Part 2-14: Particular requirements for refrigerators, frozen-food storage cabinets and food freezers

[3] IEC/ISO 82079-1, Preparation of instructions for use - structuring, content and presentation - Part 1: General principles and detailed requirements

[4] ISO/IEC Guide 98-3:2008, Uncertainty of measurement - Part 3: Guide to the expression of uncertainty in measurement (GUM:1995)

[5] ISO 3055, Kitchen equipment - Coordinating sizes

[6] ISO 5149, Mechnical refrigerating systems used for cooling and heating - Safety requirements

[7] ISO 7000, Graphical symbols for use on equipment - Index and synosis

[8] AFNOR H35-124-2006-07, Bottling industry - Glass bottles -"Bordeaux traditional" 75 cl bottle

1 Đối với phân bố chuẩn thì hệ số phủ k ứng với độ tin cậy 95 %.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 11917-1:2017 (IEC 62552-1:2015) về Thiết bị lạnh gia dụng - Đặc tính và phương pháp thử - Phần 1: Yêu cầu chung

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.814

DMCA.com Protection Status
IP: 18.116.62.45
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!