Các kết quả từ việc đánh
giá hệ số nhiệt độ tương đối αx,rel của đại lượng x với độ
không đảm bảo đo chuẩn (tuyệt đối) kết hợp u(αx,rel)
|
αx,rel
= -0,3% /° C = -0,003 / °C
u(αx,rel)
= 0,1%/° C =
0,001/ °C
|
được xác định với độ không
đảm bảo đo chuẩn u(tp) của phép đo nhiệt độ
|
u(tp)
= 1 °C
|
Sử dụng mô hình đối với hiệu
chỉnh nhiệt độ của CIE 198-SP1.1:2011 (Điều 1.4) có thể sử dụng công thức dưới
đây để hiệu chỉnh giá trị đo được x’ tại tp,1
theo giá trị yêu cầu x tại tp,0
= tp,max với
∆tp = tp,1
- tp,0
Giá trị hiệu chỉnh có thể tính
được sử dụng cách tiếp cận tuyến tính sau:
x = x’(1 + αx,rel · ∆tp)
(C.3)
Độ không đảm bảo đo chuẩn của
giá trị được hiệu chỉnh có thể tính được từ
u2(x) = u2(x’)(1
+ αx,rel · ∆tp)2 + x’2·{u2(αx,rel)∆tp2
+ u2(∆tp)[α2x,rel
+ u2(αx,rel)]} (C.3)
Trong các hình dưới đây, mối
quan hệ được thể hiện đối với trường hợp ∆tp = 0°C (xem Hình
C.2) và đối với ∆tp = -20°C (xem Hình C.3) để thể hiện sự
thay đổi quân phương của khoảng độ không đảm bảo đo (mở rộng) sử dụng các chênh
lệch nhiệt độ lớn đối với phép đo và dự đoán.
Hình
C.2 - Phép đo đối với ∆tp = 0 oC (nhiệt độ được khống chế
đối với tp = tpmax)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.3 -
Phép đo đối với ∆tp = -20 oC (nhiệt độ được sử dụng trong
ví dụ này tp,1 = 45 oC)
Kết quả là:
tp,0
tp,1
Hiệu
chỉnh
u(x)
65
°C
65
°C
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
°C
45
°C
0,94
2,2
%
C.3.3 Chuyển
động của không khí
Quang thông của thiết bị LED
có hệ số độ nhạy tương đối điển hình theo chuyển động của không khí là ±5
%/(m/s). Do vậy, đối với ảnh hưởng cụ thể nhỏ hơn 1 %, chuyển động của không khí
ở lân cận cơ cấu không nên vượt quá 0,2 m/s bỏ qua ảnh hưởng bất kỳ của làm mát
cưỡng bức hoặc tự gia nhiệt của DUT.
C.3.4 Điện áp thử nghiệm
Quang thông của thiết bị LED
thay đổi 1 % đối với sự thay đổi điện áp 1 %, do đó hệ số độ nhạy tương đối bằng
1.
CHÚ THÍCH: Bộ điều khiển LED
có thể được điều khiển bằng điện áp hoặc dòng điện. Trong trường hợp này, các
thăng giáng điện áp nguồn sẽ ít quan trọng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc hiệu chỉnh giá trị đo
quang đo được liên quan đến sự không tương thích phổ của quang kế chỉ có thể nếu
đáp ứng phổ tương đối của quang kế và phân bố phổ tương đối của bức xạ của DUT
là đã biết (xem ISO/CIE 19476:2014 để có thêm thông tin và tính toán hệ số hiệu
chỉnh sự không tương thích phổ F * (Sz(λ))). Sự ước lượng
của độ không đảm bảo đo có thể được thực hiện dựa trên chỉ số sự không phối hợp
V(λ) chung f’1, được xác định trong
ISO/CIE 19476:2014.
Dữ liệu đối với các sản phẩm
LED trắng kiểu phốt pho được thể hiện trên Hình C.4. Đồ thị dựa trên 200 LED trắng
có nhiệt độ màu tương quan khác nhau và 120 quang kế. Đối với từng quang kế,
các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hệ số hiệu chỉnh sự không tương thích phổ F*
được đánh giá. Từ các dữ liệu này, hệ số độ nhạy tương đối của giá trị đo quang
liên quan đến chỉ số sự không phối hợp V(λ) lớn nhất vào khoảng 0,8. Đối với
các LED này, quang kế có f’1 <
1,3 % cần được sử dụng nếu các sai số cần giảm xuống nhỏ hơn 1 %.
Dữ liệu đối với các sản phẩm
LED trắng kiểu RGB được thể hiện trên Hình C.5. Đồ thị dựa trên 100 sản phẩm
LED trắng kiểu RGB có nhiệt độ màu tương quan khác nhau và 120 quang kế. Đối với
từng quang kế, các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hệ số hiệu chỉnh sự không
tương thích phổ F* được đánh giá. Từ các dữ liệu này, hệ số độ nhạy tương đối của
giá trị đo quang liên quan đến chỉ số sự không phối hợp V(λ) lớn nhất vào khoảng
1,4. Đối với các LED này, quang kế có f’1 < 0,7 % cần được sử dụng
nếu các sai số cần giảm xuống nhỏ hơn 1 %.
Hình
C.4 - Hệ số hiệu chỉnh sự không tương thích phổ (SMCF) đối với LED trắng kiểu
phốt pho và các giá trị f’1
khác của quang kế
Hình
C.5 - Hệ số hiệu chỉnh sự không tương thích phổ (SMCF) đối với LED trắng kiểu
RGB và các giá trị f’1 khác của
quang kế
C.3.6 Mô
hình đối với phân bố cường độ chói
Đối với DUT có phân bố cường
độ khác đáng kể so với cosin (ví dụ góc chùm tia hẹp < 30°, gradien bước
trong phân bố cường độ chói hoặc điều khiển chói tới hạn), khoảng cách đo cho
phép đối với ứng dụng luật bình phương nghịch đảo cần được chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó Ω0 =
1 sr. Sai số từ luật bình phương nghịch đảo có thể được ước lượng khi so sánh với
độ rọi lý tưởng l0/d2.
Sai số từ luật bình phương
nghịch đảo trong trường xa có thể được đánh giá sử dụng hàm mô hình nêu trên.
Các sai số này có thể tăng đáng kể ở các góc lớn hơn so với trục quang và/hoặc
đối với các nguồn sáng có góc chùm tia nhỏ hơn. Ví dụ, sai số đối với nguồn Lambertian
hình tròn ở khoảng cách 5 x D nằm trong
phạm vi ±1 % trong dải ± 80° so với trục quang. Đối với nguồn có góc chùm tia bằng
90°, sai số xấp xỉ -1% ở trục quang, nhưng tăng lên đến 2,5% ở cách trục quang
80°. Các sai số đối với nguồn tuyến tính Lambertian ở khoảng cách 5 x D
là - 0,7 % ở trục quang và tăng lên đến xấp xỉ 2 % ở 80° so với trục quang. Đối
với nguồn tuyến tính có góc chùm tia là 30°, sai số ở khoảng cách 5 x D
là - 5 % ở trục quang, và tăng lên đến xấp xỉ 20 % ở 30° so với trục quang.
Tăng khoảng cách đến 15 x D sẽ làm giảm
các sai số này xuống thấp hơn 3 %.
Phụ lục D
(tham
khảo)
Hướng dẫn tính độ không đảm bảo đo
D.1 Quy định chung
Mọi phép đo đều chịu một số
độ không đảm bảo đo. Kết quả đo chỉ hoàn thành nếu đi kèm độ không đảm bảo đo.
Đánh giá độ không đảm bảo đo là phức tạp và vẫn còn tiếp tục. Tuy nhiên, quan
trọng là biết độ không đảm bảo đo để đánh giá chất lượng của phép đo và có thể
so sánh các giá trị đo hoặc so sánh các kết quả đo giữa các phòng thí nghiệm.
Phép đo các đại lượng quang, màu và điện của LED thường phụ thuộc vào nhiều
tham số và đánh giá chính xác là cần thiết và mất nhiều thời gian. Có thể giảm
độ không đảm bảo đo với các đặc trưng bổ sung của thiết bị đo và DUT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2 Bảng dự tính độ không đảm
bảo đo
Bảng dự tính độ không đảm bảo
đo quy định mô hình và danh mục tất cả các đại lượng đề cập trong mô hình và
đưa ra lượng thông tin quy định đối với mỗi đầu vào này. Tối thiểu phải quy định
các đầu vào dưới đây:
• tên của đại lượng Xi,
và ký hiệu của nó khi được sử dụng trong mô hình đánh giá,
• giá trị xi
và độ không đảm bảo đo chuẩn kết hợp u(xi),
• hệ số độ nhạy c
• đóng góp tuyệt đối vào độ
không đảm bảo đo tiêu chuẩn đầu ra ui(y),
• đóng góp tương đối vào độ
không đảm bảo đo tiêu chuẩn đầu ra Urel,i(y).
Điều này cho phép quan hệ của
đầu vào này với mô hình và thể hiện sự góp phần riêng rẽ và quan trọng trong độ
không đảm bảo đo kết hợp.
Chi tiết hơn về độ không đảm
bảo đo, xem ISO/IEC Guide 98-3 "Guide to the expression of
Uncertainty in measurement" và CIE 198:2011
"Determination of measurement uncertainties in photometry".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3 Ví dụ về độ không đảm bảo
đo
Do sự thay đổi lớn trong các
sản phẩm LED và sự đa dạng của thiết bị đo được sử dụng (thậm chí các yêu cầu cụ
thể được cho trong tiêu chuẩn này đối với các tham số quan trọng), độ không đảm
bảo đo phụ thuộc vào nhiều yếu tố của từng phòng thí nghiệm và từng thử nghiệm
riêng rẽ. Không thể có các giá trị độ không đảm bảo đo chung. Trong phụ lục
này, một số ví dụ của bảng dự tính độ không đảm bảo đo của các sản phẩm chiếu
sáng LED điển hình sử dụng phương pháp thử nghiệm cho trong tiêu chuẩn này
được cung cấp để tham khảo.
Các giá trị độ không đảm bảo
đo trong các bảng dưới đây là được ước lượng đối với điều kiện là tất cả các
khoảng dung sai và yêu cầu cụ thể trong tiêu chuẩn này đều được đáp ứng. Các bảng
này bao gồm các thành phần chính của độ không đảm bảo đo trong các trường hợp
chung. Chúng có thể nhiều thành phần độ không đảm bảo mà có thể có ý nghĩa
trong các trường hợp cụ thể.
Các giá trị trong bảng này
là giá trị điển hình đối với các phòng thí nghiệm khá nhiều kinh nghiệm (các
phòng thí nghiệm được công nhận hoặc mong muốn được công nhận để thử nghiệm các
sản phẩm chiếu sáng LED). Độ không đảm bảo đo của các
phòng thí nghiệm ít kinh nghiệm hơn có thể lớn hơn nhiều do việc cài đặt không
mong muốn hoặc sai mà họ có thể sử dụng, mà không được xét đến trong các bảng
này. Ngoài ra, các giá trị độ không đảm bảo đo trong bảng là cho các sản phẩm
điển hình của kiểu loại cho trước và không xét đến tất cả các loại sản phẩm khác
nhau. Độ không đảm bảo đo có thể lớn hơn nhiều đối với các sản phẩm có góc chùm
tia rất hẹp hoặc có dạng sóng dòng điện rất nhọn (với hệ số công suất thấp) hoặc
đáp ứng rất khác nhau. Do đó, các giá trị trong bảng là các ví dụ điển hình và
không bao trùm các giá trị của trường hợp xấu nhất. Ngược lại, trong một số trường
hợp, sự góp phần vào bảng dự tính độ không đảm bảo đo có thể bị quá ước lượng.
Ngoài ra, các giá trị trong bảng này chỉ dùng cho các sản phẩm LED
chiếu sáng trắng, và không có dùng cho các sản phẩm LED
màu ví dụ các môđun LED có đỏ, xanh
lá hoặc xanh lam. Các độ không đảm bảo đo này có thể được giảm bởi đặc tính đầy
đủ của thiết bị đo và DUT và áp dụng các hiệu chỉnh, và/hoặc sử dụng các thiết
bị có hiệu suất cao hơn (ví dụ giá trị f’1 thấp hơn đối với quang kế
cầu và quang kế góc).
Để đơn giản, chỉ các đại lượng
Xi của thành phần độ không đảm bảo và sự góp phần tương đối vào độ
không đảm bảo tiêu chuẩn đầu ra urel,i(y) được liệt kê trong các bảng.
Các giá trị này xét đến hệ số độ nhạy của các sản phẩm LED điển
hình.
Bảng
D.1 - Ví dụ về bảng dự tính độ không đảm
bảo đo đối với phép đo quang thông của bóng đèn LED sử dụng quang kế cầu
Tên
của đại lượng Xi
Góp
phần tương đối vào độ không đảm bảo chuẩn đầu ra Urel,i
(y)
Kiểu
phốt pho a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rộng
c
Hẹp d
Rộng
c
Hẹp
d
Độ không đảm bảo đo hiệu
chuẩn của chuẩn quang thông thứ cấp truy xuất đến SI (trường hợp U
= 2,0 %, k = 2)
1,0 %
Luyện bóng đèn chuẩn (bóng
đèn vônfram chứa khí)
0,6
%
Độ không đảm bảo đo dòng một
chiều đối với bóng đèn chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ môi trường (và độ
không đảm bảo đo của nhiệt kế)
0,3
%
Điện áp nguồn của LED
(và độ không đảm bảo đo của vôn mét)
0,2
%
Sự không tương thích phổ của
quả cầu tích phân (f’1 = 3 %)
1,7 %
3,5
%
Tính tuyến tính
0,3
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
%
Độ không đồng nhất về
không gian của quả cầu (chênh lệch về phân bố cường độ so với bóng đèn chuẩn)
0,9
%
1,8 %
0,9
%
1,8 %
Độ tái lặp của hệ thống quả
cầu
0,3
%
Độ ổn định của hệ thống quả
cầu (giữa các lần hiệu chuẩn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hấp thụ trường gần
0,3
%
Độ tái lập của bóng đèn thử
nghiệm (kể cả điều kiện ổn định)
0,3
%
Độ ổn định của bóng đèn
chuẩn
0,2
%
Độ không đảm bảo đo tiêu
chuẩn kết hợp tương đối
2,4
%
2,8
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,1
%
Độ không đảm bảo đo mở rộng
tổng (k = 2)
4,9
%
5,7
%
7,7
%
8,3
%
a
Các giá trị đối với LED trắng dựa trên công nghệ phốt pho được thể hiện trong
hai cột bên trái.
b
Các giá trị đối với LED trắng dựa trên công nghệ
RGB được thể hiện trong hai cột bên phải.
c
Các giá trị đối với nguồn có phân bố cường độ góc chùm tia rộng được thể hiện
trong cột thứ nhất và thứ ba.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e
Các giá trị đối với quả cầu 1,5 m với độ phản xạ 95 % đo bóng đèn LED
compact điển hình. Các giá trị này sẽ thay đổi đối với điều kiện
quả cầu khác và đối với các DUT có cỡ lớn
hơn.
Bảng
D.2 - Ví dụ về bảng dự tính độ không đảm bảo đo đối với phép đo quang thông của
bóng đèn LED sử dụng phổ kế bức xạ cầu
Tên
của đại lượng Xi
Góp
phần tương đối vào độ không đảm bảo chuẩn đầu ra Urel,i(y)
Rộng a
Hẹp b
Độ không đảm bảo đo quang
thông của chuẩn thông lượng bức xạ phổ tổng truy xuất đến Viện Đo lường Quốc
gia
1,0 %
Luyện bóng đèn chuẩn (bóng
đèn vônfram chứa khí)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo đo dòng một
chiều đối với bóng đèn chuẩn
0,4
%
Nhiệt độ môi trường (và độ
không đảm bảo đo của nhiệt kế)
0,3
%
Điện áp nguồn của LED
(và độ không đảm bảo đo của vôn mét)
0,2
%
Tính tuyến tính của phổ kế
bức xạ cầu
0,8
%
Độ không đảm bảo đo về bước
sóng (0,5 nm (k=2))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ánh sáng tạp
tán của phổ kế bức xạ cầu (nguồn 2 700 K đến 6 500 K)
1,0 %
Tính tái lập của phổ kế bức
xạ cầu
0,1
%
Hiệu chỉnh tự hấp thụ (độ
không đảm bảo dư) c
0,3
%
Độ không đồng nhất về
không gian của quả cầu (chênh lệch về phân bố cường độ so với bóng đèn chuẩn)
0,9
%
1,8 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
%
Độ ổn định của hệ thống quả
cầu (giữa các lần hiệu chuẩn)
0,3
%
Hấp thụ trường gần
0,3
%
Độ tái lập của bóng đèn thử
nghiệm (kể cả điều kiện ổn định)
0,3
%
Độ ổn định của bóng đèn
chuẩn
0,2
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1
%
2,6
%
Độ không
đảm bảo đo mở rộng tổng (k = 2)
4,2
%
5,2
%
a Các
giá trị đối với nguồn có phân bố cường độ góc chùm tia rộng được thể hiện
trong cột thứ nhất và thứ ba.
b Các
giá trị đối với nguồn có phân bố cường độ góc chùm tia hẹp được thể hiện
trong cột thứ hai và thứ tư.
c Các
giá trị đối với quả cầu 1,5 m với độ phản xạ 95 % đo
bóng đèn LED compact điển hình. Các giá trị này sẽ thay đổi
đối với điều kiện quả cầu khác và đối với các DUT có
cỡ lớn hơn.
Bảng
D.3 - Ví dụ về bảng dự tính độ không đảm
bảo đo đối với phép đo quang thông của bóng đèn LED hoặc
môđun LED sử dụng quang kế góc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góp
phần tương đối vào độ không đảm bảo chuẩn đầu ra Urel,i
(y)
Kiểu
phốt pho a
Kiểu
RGB b
Độ không đảm bảo đo hiệu
chuẩn của chuẩn quang thông thứ cấp truy xuất đến SI
1,0 %
Luyện bóng đèn chuẩn (bóng
đèn vônfram chứa khí)
0,6
%
Độ không đảm bảo đo dòng một
chiều đối với bóng đèn chuẩn
0,4
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
%
Điện áp nguồn của LED
(và độ không đảm bảo đo của vôn mét)
0,2
%
Sự không tương thích phổ của
quả cầu tích phân (f’1 = 3 %)
1,7 %
3,5
%
Tính tuyến tính của phổ kế
bức xạ cầu
0,3
%
Ánh sáng tạp tán trong
không gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân cực
0,1
%
Sự ổn định của bóng đèn thử
nghiệm trong quá trình quét
0,3
%
Độ tái lập của bóng đèn thử
nghiệm (kể cả điều kiện ổn định)
0,3
%
Độ ổn định của bóng đèn
chuẩn
0,2
%
Độ không
đảm bảo đo tiêu chuẩn kết hợp tương đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,8
%
Độ không
đảm bảo đo mở rộng tổng (k = 2)
4,6
%
7,5
%
a
Các giá trị đối với LED trắng dựa trên công nghệ phốt pho được thể hiện trong
cột bên trái.
b
Các giá trị đối với LED trắng dựa trên công nghệ RGB được thể hiện trong cột
bên phải.
Bảng
D.4 - Ví dụ về bảng dự tính độ không đảm
bảo đo đối với phép đo quang thông của bóng đèn LED hoặc
môđun LED sử dụng phổ kế bức xạ góc
Tên
của đại lượng Xi
Góp
phần tương đối vào độ không đảm bảo chuẩn đầu ra Urel,i (y)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 %
Luyện bóng đèn chuẩn (bóng
đèn vônfram chứa khí)
0,6
%
Độ không đảm bảo đo dòng một
chiều đối với bóng đèn chuẩn
0,4
%
Nhiệt độ môi trường (và độ
không đảm bảo đo của nhiệt kế)
0,3
%
Điện áp nguồn của LED
(và độ không đảm bảo đo của vôn mét)
0,2
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
%
Độ không đảm bảo đo về bước
sóng (0,5 nm (k=2))
0,4
%
Ánh sáng tạp
tán của phổ kế bức xạ góc (nguồn 2 700 K đến 6 500 K)
1,0 %
Độ tái lặp của hệ thống quả
góc
0,1
%
Ánh sáng tạp tán trong
không gian
0,6
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
%
Sự ổn định của bóng đèn thử
nghiệm trong quá trình quét
0,3
%
Độ tái lập của bóng đèn thử
nghiệm (kể cả điều kiện ổn định)
0,3
%
Độ ổn định của bóng đèn
chuẩn
0,2
%
Độ không
đảm bảo đo tiêu chuẩn kết hợp tương đối
2,0
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,9
%
Bảng
D.5 - Ví dụ về bảng dự tính độ không đảm bảo đo đối với phép đo quang thông của
bóng đèn LED hoặc môđun LED sử dụng phổ kế bức xạ góc
Góp
phần tương đối vào độ không đảm bảo chuẩn đầu ra
Tên
của đại lượng Xi
ui(x)
ui(y)
ui(u’)
ui(v’)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
000 K
ui(Tcp)
6
000 K
ui(Duv)
ui(Ra)
Độ không đảm bảo đo hiệu
chuẩn của chuẩn quang thông thứ cấp truy xuất đến SI
0,0014
0,0019
0,0005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26,6
67,8
0,0005
0,44
Luyện
bóng đèn chuẩn
0,0001
0,0001
0,0000
0,0001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,4
0,0000
0,00
Độ không đảm bảo đo về bước
sóng
0,0004
0,0007
0,0001
0,0004
6,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0002
0,08
Độ tái lập của bóng đèn và
phổ kế bức xạ
0,0002
0,0003
0,0002
0,0002
3,7
9,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
Tính không tuyến tính của
phổ kế bức xạ
0,0007
0,0003
0,0005
0,0002
11,8
30,2
0,0001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông dải của phổ kế bức xạ
0,0001
0,0001
0,0000
0,0001
1,1
2,7
0,0000
0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 000 K
0,0006
0,0010
0,0000
0,0005
5,3
0,0003
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0019
0,0029
0,0003
0,0017
101,5
0,0006
0,14
Độ không đảm bảo đo tiêu
chuẩn kết hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0017
0,0023
0,0007
0,0014
30,7
0,0007
0,57
6 000 K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0036
0,0008
0,0021
127
0,0008
0,53
Độ không
đảm bảo đo mở rộng tổng (k=2)
3 000 K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0047
0,0014
0,0027
61
0,0014
1,1
6 000 K
0,0050
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0016
0,0042
255
0,0016
1,1
CHÚ THÍCH: Đối với độ
không đảm bảo đo của tọa độ màu do các khoảng cách từ điểm đúng trên sơ đồ
màu (x,y) hoặc (u’, v’), hệ số bao phủ k=2,45 cần được sử dụng đối với độ
không đảm bảo mở rộng ở các khoảng tin cậy 95 %.
Phụ lục E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn xác định các giá trị danh
định của đại lượng đo quang của đèn điện LED
E.1 Giới thiệu
Dữ liệu được xuất bản đối với
đèn điện LED là dữ liệu danh định được thể hiện trong các điều kiện thử nghiệm
tiêu chuẩn. Dữ liệu danh định để tham chiếu đối với sự phù hợp trong các thử
nghiệm điển hình (thử nghiệm sự phù hợp trên một hoặc nhiều sản phẩm LED
đại diện cho loạt sản xuất). Các yêu cầu đối với sự phù hợp được gắn
với tiêu chuẩn tính năng đèn điện thích hợp. Cơ sở đối với dữ liệu danh định về
quang và màu là kết quả của phép đo trên đèn điện LED. Nhà
chế tạo đèn điện LED cần có nhận thức về kết quả phép đo là không tự động là dữ liệu
danh định của sản phẩm. Nhà chế tạo đèn điện LED cần
tính đến tất cả các dung sai của các thành phần và chất lượng của bản thân quá
trình lắp ráp. Nên tương quan giữa dữ liệu đo được và dữ liệu danh định của nguồn
sáng LED.
CHÚ THÍCH 1: Các thành phần
của đèn điện LED có thể là các nguồn sáng LED và bộ điều
khiển LED nhưng cũng có thể là các thành phần quang.
CHÚ THÍCH 2: Dữ liệu danh định
được cho trong tiêu chuẩn tính năng đèn điện thích hợp. Chúng có tối thiểu
quang thông và hiệu suất sáng, nhưng có thể có thêm phân bố cường độ chùm tia, CRI,
CCT, v.v.
Quy trình tương tự với quy
trình được mô tả ở đây đối với đèn điện LED có thể được
xem xét cho các sản phẩm LED khác.
E.2 Thông số đặc trưng và
dung sai của dữ liệu đèn điện LED
Trong hầu hết các đèn điện LED,
nguồn sáng LED không thể
tách rời khỏi đèn điện. Do đó, đèn điện LED được đo
trong “phép đo quang tuyệt đối”. Dữ liệu đầu ra của phép đo đèn điện LED
có thể là dữ liệu thô ở các điều kiện thử nghiệm phòng thí nghiệm
và được hiệu chỉnh và ghi lại cho các điều kiện thử nghiệm tiêu chuẩn (xem Điều
4). Độ không đảm bảo đo kết hợp cũng được ghi lại.
Báo cáo gắn liền với đèn điện
LED được thử nghiệm (tức là DUT) và dữ liệu
có được bị ảnh hưởng bởi các thành phần cụ thể trong mẫu do sự thay đổi riêng rẽ
của nguồn sáng và bộ điều khiển được sử dụng. Do đó dữ liệu về một mẫu ở các điều
kiện thử nghiệm tiêu chuẩn có thể không đủ để mô tả sản phẩm về thông số đặc
trưng, và các hệ số hiệu chỉnh bổ sung có thể được đưa vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà chế tạo đèn điện LED
cần đánh giá xem các thành phần liên quan được sử dụng trong đèn
điện LED được đo có đại diện cho các thành phần độc lập với đèn điện hay
không. Cần đặc biệt lưu ý đến các thành phần chính là nguồn sáng LED và bộ điều
khiển LED. Các thành phần này cần được kiểm tra để xem chúng có phù hợp với dữ
liệu được nhà chế tạo cung cấp hay không.
Dữ liệu của từng lần đánh
giá các thành phần cần được kết nối với dữ liệu đo quang, vì sự kết hợp trong
đèn điện ảnh hưởng đến các điều kiện làm việc của thành phần. Yêu cầu này đòi hỏi
rằng các tham số tương tự phải được đo trong phép đo quang như đối với đánh giá
các thành phần. Bằng cách so sánh dữ liệu liên quan, có thể tính được các hệ số
hiệu chỉnh (hiệu suất quang hoặc điện, v.v.).
CHÚ THÍCH 2: Các tham số có
thể là dòng điện nguồn sáng LED, nhiệt độ của nguồn sáng LED, bộ điều khiển nguồn
sáng LED, v.v.
CHÚ THÍCH 3: Dữ liệu của các
thành phần do nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền cung cấp có thể là dữ liệu
danh định, dung sai, phân bố thống kê, giá trị điển hình, v.v.
CHÚ THÍCH 4: Đặc biệt thận
trọng nếu dữ liệu cần được nội suy hoặc ngoại suy.
Mô hình xác định dữ liệu
danh định hoặc dung sai cũng có thể tính đến các dung sai của quá trình lắp ráp
(ví dụ tính năng quản lý nhiệt giữa nguồn sáng LED và các tản nhiệt).
Nếu không có hệ số hiệu chỉnh
nào có thể rút ra để xác định dữ liệu danh định, dung sai phải được tăng lên.
Quy trình theo bước chi tiết
phải được xây dựng bởi nhà chế tạo đèn điện LED cho từng hệ thống (xem Hình
E.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] ANSI NEMA
ANSLG C78.377-2008, Specifications for the Chromaticity
of Solid State Lighting Products
[2] BERGEN, A.S.J., JENKINS, S.E.
(2012), Determining the minimum test distance in the goniophotometry of LED
luminaires, CIE x037:2012 Proceedings of CIE 2012 "Lighting Quality and
Energy Efficiency"
[3] CIE 063-1984, The
Spectroradiometric Measurements of Light Sources
[4] CIE 179:2007, Methods for
Characterising Tristimulus Colorimeters for Measuring the Colour of Light
[5] CIE TN 001:2014, Chromaticity
Difference Specification for Light Sources
[6] IEC 61347-2-13:2006, Lamp
controlgear - Particular requirements for d.c. or a.c. supplied electronic
controlgear for LED modules
[7] IEC 62031:2012, LED modules
for general Lighting - Safety specifications
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] IEC 62560:2011,
Self-ballasted LED-lamps for general lighting services by voltage > 50 V -
Safety specifications
[10] IEC Guide 115 (2007),
Application of uncertainty of measurement to conformity assessment activities
in the electro-technical sector
[11] IES LM-79-08 (2008),
Electrical and Photometric Measurements of Solid-State Lighting Products
[12] IES LM-78-07 (2007),
Approved Method for Total Luminous Flux Measurement of Lamps Using an
Integrating Sphere Photometer
[13] ISO/IEC 17025:2005, General
requirements for the competence of testing and calibration laboratories
[14] KRUGER, U. BLATTNER, P.
(2013), Spectral mismatch correction factor estimation for white LED spectra
based on the photometer's f, value.
[15] CIE x038:2013, Proceedings
of the CIE Centenary Conference "Towards a New Century of Light", Paris,
2013.
[16] MARTINSONS, C., ZONG, Y.,
MILLER, C., OHNO, Y., OLIVE, F., PICARD, N. (2013), Influence of Current and
Voltage Harmonic Distortion on the Power Measurement of LED Lamps and
Luminaires, CIE X038:2013 Proceedings of the CIE Centenary Conference
"Towards a New Century of Light", Paris, 2013.
2 Hệ thống
Tiêu chuẩn quốc gia đã có TCVN 10485-1:2015 hoàn toàn tương đương với IEC
62717-1:2014.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Hệ thống
tiêu chuẩn quốc gia đã có TCVN 10885-2-1:2015 hoàn toàn tương đương với IEC
62722-2-1:2014.