E {K} (M)
|
Mã hóa bản tin 'M' sử dụng khóa 'K'
|
|
D {K} (M)
|
Giải mã bản tin 'M' sử dụng khóa 'K'
|
|
P
|
Khóa công khai
|
|
Q
|
Khóa riêng
|
|
DQ
|
Khóa riêng thiết bị
|
|
DP
|
Khóa công khai thiết bị
|
|
A {K} (M)
|
Xác thực của bản tin 'M' với khóa
'K'
|
|
V {K} (M)
|
Kiểm tra bản tin 'M' với khóa 'K'
|
|
AÅB
|
Toán tử XOR của 'A' và 'B'
|
|
A I B
|
Toán tử OR của 'A' và 'B'
|
|
A II B
|
Toán tử AND của 'A' và 'B'
|
|
0x...
|
Tiền tố này chỉ thị có một
giá trị
thập
lục phân theo sau.
|
|
0b...
|
Tiền tố này chỉ thị có một
giá trị nhị phân theo sau.
|
|
3.3 Chữ viết
tắt
|
|
Theo mục đích của tiêu chuẩn này, các
chữ viết tắt sau đây được áp dụng:
|
|
AES
|
Advanced Encryption Standard
|
Tiêu chuẩn mã hóa
tiên tiến
|
APDU
|
Application Protocol Data Unit
|
Đơn vị dữ liệu giao thức ứng dụng
|
API
|
Application Programming Interface
|
Giao diện lập trình ứng dụng
|
APS
|
Analogue Protection System
|
Hệ thống bảo vệ tương tự
|
ASN.1
|
Abstract Cú pháp Notation One
|
Ký hiệu cú pháp trừu tượng 1
|
AV
|
Audio Video
|
Âm thanh và hình ảnh
|
BAT
|
Bouquet Association Table
|
Bảng liên kết nhóm dịch vụ
|
bslbf
|
Bit serial leftmost bit first
|
Bit tận cùng bên trái nối tiếp bit đầu
|
BSM
|
Basic Service Mode
|
Chế độ dịch vụ cơ bản
|
CA
|
Conditional Access
|
Truy nhập có điều kiện
|
CAM
|
Conditional Access Module
|
Mô-đun truy nhập có điều kiện
|
CAS
|
Conditional Access System
|
Hệ thống truy nhập có điều kiện
|
CBC
|
Cipher Block Chaining
|
Thuật toán mã hóa khối chuỗi
|
CC
|
Content Control
|
Kiểm soát nội dung
|
CCK
|
Content Control Key
|
Mã khóa kiểm soát nội dung
|
Cl
|
Common Interface
|
Giao diện chung
|
CICAM
|
Common Interface Conditional Access
Module
|
Mô-đun truy nhập có điều kiện giao
diện chung
|
CICAM_ID
|
CICAM's unique identification number
|
Số nhận dạng duy nhất của CICAM
|
CRL
|
Certificate Revocation List
|
Danh sách thu hồi giấy chứng nhận
|
CWL
|
Certificate White List
|
Danh sách trắng giấy chứng nhận
|
DES
|
Data Encryption Standard
|
Tiêu chuẩn mã hóa dữ liệu
|
DH
|
Diffie-Hellman
|
Diffie-Hellman
|
DOT
|
Digital Only Token
|
Bit nhận biết sử dụng nén đối với nội
dung số
|
DSM-CC
|
Digital Storage Media - Command and
Control
|
Phương tiện lưu trữ kỹ thuật số - điều
khiển và kiểm soát
|
DTV
|
Digital Television
|
Thiết bị truyền hình kỹ thuật số
|
DVB
|
Digital Video Broadcast
|
Truyền hình kỹ thuật số
|
ECB
|
Electronic Code Book
|
Sách mã điện tử
|
ECM
|
Entitlement Control Message
|
Bản tin kiểm soát quyền
|
EIT
|
Event Information Table
|
Bảng thông tin sự kiện
|
EMI
|
Encryption Mode Indicator
|
Chỉ số chế độ mã hóa
|
EMM
|
Entitlement Management Message
|
Bản tin quản lý quyền
|
Eq.
|
Equation
|
Công thức
|
FQDN
|
Fully Qualified Domain Name
|
Tên miền đạt tiêu chuẩn
|
FTA
|
Free-To-Air
|
Truyền hình miễn phí
|
Host
|
Host
|
Máy chủ/ Thiết bị chủ/ chính
|
HOST_ID
|
Host device unique identification
number
|
Số nhận dạng duy nhất thiết bị máy
chủ
|
ICT
|
Image Constraint Token
|
Bit nhận biết nén hình ảnh
|
IV
|
Initialisation Véc-tơ
|
Véc-tơ khởi tạo
|
Key
|
Key
|
Mã khóa/ Khóa.
|
LSB
|
Least Significant Bit
|
Bit ít quan trọng nhất
|
MAC
|
Message Authentication Code
|
Mã xác thực bản tin
|
mjdutc
|
Modified Julian Date UTC
|
UTC theo ngày Julian sửa đổi
|
MMI
|
Man Machine Interface
|
Giao diện người máy
|
MHEG
|
Multimedia and Hypermedia Experts
Group
|
Nhóm nghiên cứu đa phương tiện và
siêu phương tiện
|
MPEG
|
Motion Pictures Experts Group
|
(Chuẩn) Nhóm nghiên cứu hình ảnh động/
MPEG
|
NIT
|
Network Information Table
|
Bảng thông tin mạng
|
PCMCIA
|
PC Memory Card International
Association
|
(Chuẩn giao diện) Hiệp hội thẻ nhớ
máy tính quốc tế/ PCMCIA
|
PIN
|
Personal Identification Number
|
Số nhận dạng cá nhân
|
PMT
|
Programme Map Table
|
Bảng sắp xếp chương trình
|
PPV
|
Pay-Per-View
|
Trả phí khi xem
|
PKI
|
Public Key Infrastructure
|
Hạ tầng khóa công khai
|
PSI
|
Program Specific Information
|
Thông tin cụ thể chương trình
|
RCT
|
Redistribution Control Token
|
Mã kiểm soát phân phối lại
|
RFC
|
Request For Comment
|
(Chuẩn) Đề nghị bình luận/ RFC
|
ROT
|
Root Of Trust (i.e. Trust Authority)
|
Nguồn gốc tin cậy (tức là Tổ chức
tin cậy)
|
RSA
|
Rivest Shamir Adleman public key
cryptographic algorithm
|
Thuật toán mã hóa mã khóa công khai
Rivest Shamir Adleman
|
RSD
|
Revocation Signalling Data
|
Dữ liệu thông báo thu hồi
|
RSM
|
Registered Service Mode
|
Chế độ đăng ký dịch vụ
|
SAC
|
Secure Authenticated Channel
|
Kênh xác thực an toàn
|
SAK
|
SAC Authentication Key
|
Mã khóa xác thực SAC
|
SDT
|
Service Descriptor Table
|
Bảng nhãn mô tả dịch vụ
|
SEK
|
SAC Encryption Key
|
Mã khóa mã hóa SAC
|
SHA
|
Secure Hash Algorithm
|
Thuật toán băm an toàn
|
SIV
|
SAC Initialisation Véc-tơ
|
Vec tơ khởi tạo SAC
|
SOCRL
|
Service Operator Certificate
Revocation List
|
Danh sách thu hồi giấy chứng nhận của
nhà điều hành dịch vụ
|
SOCWL
|
Service Operator Certificate White
List
|
Danh sách trắng giấy chứng nhận của
nhà điều hành dịch vụ
|
SOPKC
|
Service Operator Public Key
Certificate
|
Giấy chứng nhận mã khóa công khai của
nhà điều hành dịch vụ
|
SMS
|
Short Message Service (mobile phone)
|
Dịch vụ nhắn tin ngắn (điện thoại di
động)
|
SRM
|
System Renewability Message
|
Bản tin làm mới lại hệ thống
|
SSAC
|
Single Source Authenticity Check
|
Kiểm tra xác thực nguồn gốc
đơn
|
SSU
|
System Software Update
|
Cập nhật phần mềm hệ thống
|
TLF
|
Tag Length Format
|
Định dạng độ dài thẻ
|
TS
|
Transport Stream
|
Dòng truyền tải
|
TSC
|
Transport Scrambling Control
|
Kiểm soát xáo trộn truyền tải
|
UCK
|
URI Confirmation Key
|
Mã khóa xác nhận URI
|
uimsbf
|
Unsigned integer most significant
bit first
|
Số nguyên không dấu bit quan trọng
nhất đầu tiên
|
URI
|
Usage Rules Information
|
Thông tin các quy tắc sử dụng
|
UTC
|
Coordinated Universal Time
|
Giờ phối hợp quốc tế
|
VOD
|
Video On Demand
|
Truyền hình theo yêu cầu
|
4 Tổng quan hệ thống
4.1 Giới thiệu
Hệ thống kiểm soát nội dung được mô tả
trong tiêu chuẩn này nhằm hỗ trợ một liên kết an toàn dành cho các gói tin dòng
truyền tải giữa một CICAM và một máy chủ. Hệ thống kiểm soát nội
dung này xác định phần mở rộng đối với
chuẩn DVB-CI để bổ sung các tính năng và bản tin giao thức trên cả hai thiết bị
để bảo vệ nội dung được lựa chọn khỏi việc bị sao chép.
Nếu nội dung (nội dung xáo trộn CA hoặc
nội dung rõ ràng) được người sử dụng lựa chọn không phải bảo vệ (tức là không
có thông tin bảo vệ sao chép trong dòng truyền tải liên quan đến nội dung này)
thì cả hai thiết bị nên tuân thủ chuẩn DVB-CI EN 50221 [7] & TS 101 699 [8].
Tổng quan về hệ thống được mô tả trong
hình 4.1. Nội dung giá trị cao có thể được bảo vệ từ thiết bị đầu cuối đến máy
chủ bởi hệ thống CA.
Tuy nhiên, khi nội dung đã được giải điều chế và việc xáo trộn của hệ thống CA
đã được gỡ bỏ thì nội dung dễ bị sao chép khi nó được truyền qua giao diện
chung. Đây là công việc của hệ thống kiểm soát nội dung được quy định trong
tiêu chuẩn này để bảo vệ nội dung AV khi nội dung được truyền qua giao diện
chung và đến các giao diện AV bên ngoài.
Hình 4.1 - Tổng
quan hệ thống
4.2 Các
thành phần của hệ thống kiểm soát nội dung
Theo mục đích của tiêu chuẩn này, hệ
thống kiểm soát nội dung bao gồm các thành phần sau (xem hình 4.1):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• CICAM
• Thiết bị đầu cuối (Head-end)
Việc bảo vệ phương tiện trước khi hệ
thống CA gây hiệu ứng xáo trộn không được xem xét trong tiêu chuẩn này. Tương tự
như vậy, ngoài việc truyền thông tin các quy tắc sử dụng (URI), những gì xảy ra
với phương tiện sau khi trả lại máy chủ
và được giải mã không được xem xét trong tiêu chuẩn này.
Ba thành phần nói trên được mô tả ngắn
gọn trong các phần sau:
4.2.1 Máy chủ
Trong phạm vi của tiêu chuẩn này, máy
chủ là một thiết bị điện tử tiêu dùng được sử dụng để thu và điều khiển các phương
tiện truyền hình kỹ thuật số. Thiết bị này phải có một hoặc nhiều khe cắm giao
diện chung dành cho CICAM.
Thông thường, máy chủ có một bộ dò
kênh có dạng nào đó, bộ giải điều chế, bộ giải ghép kênh (Demux) và các bộ giải
mã phương tiện. Chúng là những điều
kiện tiên quyết cho việc thu truyền hình kỹ thuật số. Đối với nội dung miễn phí, chúng là tất
cả những gì cần thiết để thu và giải mã nội dung kỹ thuật số, đối với nội dung
được một hệ thống CA bảo vệ thì máy chủ phải có một CICAM.
DVB CICAM tuân thủ chuẩn EN 50221
[7] không có hệ thống kiểm soát nội dung để bảo vệ nội dung đã được giải xáo trộn.
Nội dung đã gỡ bỏ sự bảo vệ
của hệ thống CA được truyền đến máy chủ không được bảo vệ. Máy chủ tuân thủ tiêu chuẩn
này có thể phối hợp với CICAM để cung cấp một hệ thống kiểm soát nội dung an toàn để
bảo vệ nội dung có giá trị cao đã được CA giải xáo trộn.
Máy chủ có thể xác định xem
CICAM ghép vào giao diện chỉ tuân thủ chuẩn EN 50221 [7] hay CICAM tuân thủ thêm tiêu
chuẩn này. Máy chủ phải hoạt động với cả CICAM Cl Plus và EN 50221 [7] như được
nêu trong Bảng 4.1. Nội dung truyền hình miễn phí không bị Cl Plus ngăn cản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy chủ
Cl
Cl Plus
CICAM
Cl
Hành vi Cl mặc định được mô tả trong
EN 50.221
Việc ngăn chặn của máy chủ có thể
tùy chọn bảo vệ nội dung được kiểm soát khi được thông báo trong dòng truyền
tải truyền hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung được Cl CAM giải mã không
được mã hóa lại trên giao diện chung.
Cl Plus
Một số nội dung được kiểm soát có thể tùy chọn
được giải xáo trộn và truyền đến máy chủ dưới sự kiểm soát của hệ thống CA.
Nội dung được Cl Plus CICAM giải mã
không được mã hóa lại trên giao diện chung.
Nội dung được kiểm soát không được
hiển thị trừ
khi CICAM và máy chủ đã xác thực và máy chủ hỗ trợ các thuật toán mã hóa được
Cl Plus quy định và được CICAM yêu cầu.
Nội dung được kiểm soát được CICAM
giải mã được mã hóa lại trên giao diện chung tùy theo giá trị EMI trong URI.
Máy chủ bao gồm một bộ công cụ mã hóa
và các tính năng cho phép nó kiểm tra xem CICAM được ghép có là một CICAM được
xác thực và tin cậy.
4.2.2 CICAM
CICAM bao gồm đầu cuối hệ thống CA của
người sử dụng. Nó bao gồm một bộ giải mã CA, giao diện thẻ thông minh tùy chọn
và phần mềm để cho phép các mã khóa giải mã được tính toán bằng cách sử dụng
dữ liệu từ các dòng thu được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài hệ thống bảo vệ cung cấp CA,
CICAM bao gồm các công cụ mã hóa và các tính năng cho phép nó xác thực độ tin cậy
của máy chủ mà nó đã được ghép vào. Nếu CICAM xác thực máy chủ, nó giải xáo trộn
một dịch vụ truyền hình và áp dụng mã hóa kiểm soát nội dung đối với nội dung này.
4.2.3 Thiết bị đầu
cuối (Head-end)
Thiết bị đầu cuối là nơi hệ thống CA
xáo trộn nội dung bằng cách sử dụng bộ mã hóa hệ thống CA. Thiết bị đầu cuối cũng đưa
vào dòng truyền tải các thông tin cụ thể CA khác cho phép CICAM giải xáo trộn nội
dung này và quản lý các truy nhập và quyền của thuê bao.
4.3 Nguyên tắc
hoạt động chung
Hệ thống kiểm soát nội
dung CICAM bao gồm ba thành phần hoạt động sau đây:
• Xác thực máy chủ; dựa trên việc trao
đổi giấy chứng nhận
máy chủ và CICAM. Mỗi thiết bị kiểm tra giấy chứng nhận của thiết bị kia bằng
cách sử dụng các kỹ thuật kiểm tra đóng dấu. Host ID được CICAM (BSM) hoặc Thiết
bị đầu cuối (RSM) kiểm tra với một
danh sách thu hồi và thực hiện hành động thu hồi thích hợp đối với các thiết bị
bị nghi ngờ.
• Kiểm soát nội dung; việc xáo trộn
trong kiểm soát nội dung của CICAM đối với nội dung yêu cầu việc truyền được bảo
vệ từ CICAM đến máy chủ.
• An toàn nội dung; truyền an toàn các
quy tắc sử dụng nội dung từ hệ thống CA đến máy chủ để cho phép việc áp dụng
các hạn chế phù hợp đối với các kết nối đầu ra bất kỳ.
Trước tiên, CICAM giải xáo trộn CA đối
với nội dung và sau đó xáo trộn lại
nội dung “giá trị cao” bằng cách sử
dụng CCK trước khi truyền đến máy
chủ. Một quá trình giải xáo trộn trong kiểm soát nội dung tương tự xảy ra trong
máy chủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống kiểm soát nội dung yêu cầu
xác thực máy chủ và CICAM trước khi kiểm soát nội dung yêu cầu CICAM giải xáo
trộn bất kỳ nội dung đã được xáo trộn CA. CICAM yêu cầu giấy chứng nhận của máy
chủ và máy chủ cung cấp nó. Máy chủ
yêu cầu giấy chứng nhận của CICAM và CICAM cung cấp nó.
Việc xác thực được dựa trên:
• CICAM có thể kiểm tra đóng dấu của
giấy chứng nhận thiết bị của máy chủ có chứa Host ID.
• Máy chủ có thể kiểm tra đóng dấu của
giấy chứng nhận của CICAM có chứa CICAM ID.
• CICAM và máy chủ chứng minh chúng giữ
mã khóa riêng liên kết cặp với mã khóa công khai được nhúng trong giấy chứng nhận
bằng cách tạo một mã khóa phiên DH và gửi nó cho thiết bị kia để kiểm tra đóng
dấu.
• CICAM và máy chủ chứng minh rằng
chúng có thể tạo mã khóa xác thực.
4.5 Trao đổi
mã khóa và mã hóa nội dung
Cơ chế kiểm soát nội dung bao gồm bốn
giai đoạn:
• Thiết lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Mã hóa nội dung.
• Mã hóa nội dung tùy thuộc vào các
giá trị URI được truyền
một cách an toàn bởi cơ chế kiểm soát nội
dung.
Tiêu chuẩn này mở rộng sự kiểm
soát nội dung với:
• Kiểm soát của cha mẹ (quản lý mã
PIN)
• Quyền liên kết với ghi lại được truyền
một cách an toàn bởi cơ chế kiểm soát nội dung.
• URI phiên bản 2 mở rộng giới hạn
lưu giữ
CICAM và máy chủ (Host) cả hai đều chứa
các thuật toán dành cho đàm phán mã khóa Diffie-Helman (DH), thuật toán băm
SHA-256, DES và AES. CICAM và máy chủ cũng giữ các mã khóa riêng và mã khóa
công khai tương ứng.
4.6 MMI nâng
cao
Cl Plus giới thiệu một công cụ trình
bày tiêu chuẩn vào hồ sơ Cl để trình bày văn bản và hình ảnh trên màn hình máy
chủ mà không cần yêu cầu phải có phần mở rộng hơn nào đối với MMI ứng dụng.
Công cụ trình bày cho phép CICAM trình bày thông tin với cái nhìn và cảm nhận
theo quy định của các nhà điều hành dịch vụ chứ không phải bị hạn chế
đối với MMI cấp cao của các nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc hỗ trợ MMI ứng dụng cho “trình duyệt
Cl Plus”
được
mô tả trong điều 12 đối với một máy chủ là bắt buộc. Các yêu cầu tài nguyên MMI
cấp cao hiện có
được mô tả trong điều 13.
4.7 Các mở rộng
của Cl Plus
Cl Plus giới thiệu một số cải tiến các
tài nguyên DVB-CI hiện có, ngoài một số tài nguyên mới được mô tả trong điều
14, bao gồm:
• Cung cấp các kết nối đường
truyền tốc độ thấp qua IP có thể được sử dụng để hỗ trợ các chức năng truy nhập
có điều kiện.
• Nâng cấp phần mềm CAM tạo điều
kiện cho việc nâng cấp phần mềm của CICAM phối hợp với máy chủ, chuẩn hoá tương
tác giữa CICAM và Host. Hỗ trợ máy chủ nâng cấp phần mềm là bắt buộc.
Các yêu cầu an toàn Cl Plus và các mở rộng Cl Plus
yêu cầu truyền
nhanh hơn qua liên kết Cl được xử lý trong Phụ lục G. Làm rõ các trường hợp sử
dụng DVB-CI được quy định tại Phụ lục E.
4.7.1 Các mở rộng của Cl
Plus 1.3
Cl Plus 1.3 giới thiệu một số cải tiến
các tài nguyên trong Cl Plus 1.2 và DVB-CI và thêm vào một số tài nguyên mới được
mô tả trong điều
14, bao gồm:
• Các mở rộng đối với tài
nguyên đường truyền tốc độ thấp mà loại bỏ một số hạn chế của phiên bản trước
đó để cải thiện thông
lượng. Tài nguyên đường truyền tốc độ thấp là bắt buộc đối với tất cả các máy
chủ có hỗ trợ kết nối IP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Điều khiển máy chủ phiên bản 2 thêm
các lệnh mới cho CICAM để điều chỉnh máy chủ đến một dịch vụ không thuộc bảng sắp xếp
kênh của máy chủ. Dịch vụ được lựa chọn này được dựa trên mô tả vật lý của dòng
truyền tải có mang dịch
vụ này và nhận dạng của dịch vụ này.
5 Tổng quan kiểm
soát nội dung
Mục đích chính của tiêu chuẩn này là để bảo vệ nội
dung nhận được, sau khi bất kỳ hệ thống CA xáo trộn đã được gỡ bỏ, khi nội dung
truyền qua giao diện chung đến máy chủ. Điều này được thực hiện bằng:
• Xác thực lẫn nhau giữa CICAM và máy
chủ.
• Kiểm tra máy chủ và CICAM.
• Tính toán mã khóa mã hóa.
• Truyền tải sử dụng một kênh xác thực
an toàn.
Các thủ tục này được mô tả chi tiết
trong tiêu chuẩn này.
5.1 Kiến
trúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5.1- Sơ
đồ chỉ
ra
phạm vi của các cơ chế bảo vệ
Hình 5.1 cho thấy hệ thống đầu cuối đến
đầu cuối và chỉ ra phạm vi của bảo vệ CA và hệ thống kiểm soát nội dung được mô
tả trong tiêu chuẩn này. Tiêu chuẩn này đề cập đến giao diện giữa CICAM và máy chủ
được bảo vệ bởi hệ thống kiểm
soát nội dung. Kiểm soát nội dung hoạt động với sự hỗ trợ của hệ thống CA
và một bộ công cụ mã hóa để bảo vệ cho phương tiện đến máy chủ. Máy chủ, sử dụng
một bộ các công cụ mã hóa tương tự, loại bỏ việc bảo vệ này và đưa nội dung đến
các bộ giải mã của máy chủ.
5.2 Tổng
quan về hành vi giao diện
Các hành vi khởi tạo khi bật điện lên được mô tả
trong tài liệu EN 50221 [7].
Tài nguyên CC, được định
nghĩa trong tiêu chuẩn này, được sử dụng để bảo vệ nội dung a) khi nội dung được
truyền từ CICAM sang máy chủ và b) Nếu và khi nội dung được đưa đến giao diện
bên ngoài của máy chủ. Nhiều bước tham gia vào quá trình này. Các thành phần hệ thống này sử
dụng tài nguyên CC để bắt đầu một
quá trình xác thực lẫn nhau. Khi CICAM và máy chủ đã cùng xác nhận rằng chúng
đang liên lạc với thành phần Cl Plus hợp pháp thì một kênh xác thực an toàn
(SAC) được khởi tạo. SAC được sử dụng để truyền các bản tin chuyển được xác thực
và mã hóa. Các thành phần hệ thống này thiết lập một mã khóa xáo trộn/giải xáo
trộn CC chung và trao đổi thông tin
các quy tắc sử dụng và
giấy phép tùy chọn. Quá trình này được giải thích trong hình 5.2, trong bảng
5.1 đề cập đến các mục trong tiêu chuẩn này cung cấp các cơ chế chi tiết.
CHÚ THÍCH: Lưu đồ này không thể hiện
rằng mọi hành vi (không) được đồng bộ/khối hóa.
Hình 5.2 -
Hành vi giao diện cấp cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5.1 -
Hành vi giao diện cấp cao
TT
Mô tả
Tham chiếu
đến
Bước # 1 Khởi tạo
xác thực - kiểm tra giấy chứng nhận và trao đổi mã khóa DH
1
CICAM kích hoạt quá
trình xác thực.
CICAM khởi tạo quá
trình xác thực khi không có mã khóa xác thực từ liên kết thành công trước. Quá
trình xác thực này được giới thiệu trong điều 5.9. Tham chiếu đến mục tham
chiếu ở cột bên để
biết thông tin chi tiết đầy đủ.
Điều 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy chủ tham gia
quá trình xác thực tương hỗ.
Máy chủ kiểm tra dữ liệu giao thức
nhận được để xác định xem nó được bắt nguồn từ một CICAM hợp lệ và tham gia
quá trình xác thực tương hỗ.
Điều 6
Bước # 2 Khởi tạo xác
thực - Xác minh khóa xác thực
3
CICAM yêu cầu sự
xác thực khóa máy chủ
Điều 6
4
Các CICAM yêu cầu khóa xác thực
(AKH) từ máy chủ, để xác định rằng cả CICAM và Máy chủ đã tính toán với cùng
một khóa. Máy chủ phản hồi yêu cầu này với khóa xác thực đã được chính nó tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Thiết lập SAC.
Điều 7
6
Sau khi xác thực thành công CICAM và
máy chủ bắt đầu trao đổi dữ liệu và tính mã khóa mã hóa (SEK) và xác thực
(SAK) của các bản tin được truyền qua SAC. Dựa vào việc thiết lập các mã khóa
SEK và SAK, CICAM phải đồng bộ với máy chủ để bắt đầu sử dụng
các mã khóa mới trong khoảng thời gian chờ được xác định trước. SAC được thiết
lập bằng cách sử dụng các mã khóa này.
Bước # 4 Khởi tạo - Thiết
lập mã khóa CC
7
Thiết lập mã khóa
CC.
Điều 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi xác thực thành công, CICAM
có thể bắt đầu tính mã khóa CC. Sau khi khởi tạo thành công SAC, CICAM có thể thông
báo cho máy chủ để tính mã khóa CC. Dựa vào việc thiết lập mã khóa CC, CICAM
phải đồng bộ với máy chủ để
bắt đầu tính mã khóa CC mới
trong thời gian chờ được xác định trước. Bộ (giải) xáo trộn được khởi tạo bằng
cách sử dụng mã khóa CC. Chú ý rằng bước này có thể được thực hiện lặp lại dựa
vào việc thiết lập thời gian sống lớn nhất của mã khóa này.
Bước # 5 Khởi tạo -
Truyền và sử dụng kiểm soát sao chép nội dung
9
CICAM khởi tạo việc
truyền URI info và giấy phép tùy chọn.
CICAM truyền URI và giấy phép tùy chọn
phù hợp với những giới hạn kiểm soát sao chép hiện tại đối với dịch vụ được
lựa chọn đến máy chủ. Chú ý rằng bước này có thể được thực hiện lặp lại trong
một sự kiện chương trình dựa vào việc thiết lập thực của URI. Xem CHÚ
THÍCH 2.
Điều 5.7.4
10
Máy chủ áp dụng các
thiết lập của URI, kết hợp việc ghi lại giấy phép và máy chủ xác nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Sau khi nhận thông tin URI, máy chủ
phải trả lời CICAM trong thời gian chờ được xác định trước và sau đó áp dụng
các giới hạn kiểm soát sao
chép đối với các giao diện bên ngoài như được quy định trong [6]
CHÚ THÍCH:
1. Tham chiếu
các đến các điều tham chiếu ở cột bên để biết thông tin chi
tiết đầy đủ.
2. Phiên bản
URI được sử dụng phải được thương lượng trước xem 5.7.5.1
5.3 Phân cấp
mã khóa
Một hệ thống phân cấp mã khóa được sử
dụng để thực hiện bảo vệ nội dung và kiểm soát sao chép được thể hiện trong
hình 5.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5.2 - Mã
khóa so với các giấy chứng nhận
Mã khóa
Mô tả
Được lưu trữ hoặc
thay đổi
Được lưu trữ
nội bộ hoặc trao đổi
Root cert
Giấy chứng nhận gốc
được lưu trữ (hằng số giấy phép)
được lưu trữ nội bộ (không thể thay
thế)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy chứng nhận thương
hiệu
được lưu trữ (hằng số giấy phép)
được trao đổi (không thể
thay thế)
Device cert
Giấy chứng nhận thiết
bị
được lưu trữ (hằng số giấy phép)
được trao đổi (không thể thay thế)
pmg_seed
Với mỗi nhân của nhà sản xuất dành
cho PRNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
được lưu trữ nội bộ (không thể thay
thế)
DH_p
Mô đun chính Diffie-Hellman
được lưu trữ (hằng số giấy phép)
được lưu trữ nội bộ
DH_g
Mô đun bộ tạo Diffie-Hellman
được lưu trữ (hằng số giấy phép)
được lưu trữ nội bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hằng số Diffie-Hellman
Sophie Germain
được lưu trữ (hằng số giấy phép)
được lưu trữ nội bộ
MDQ
Mã khóa riêng của mô đun
được lưu trữ (hằng số giấy phép)
được lưu trữ nội bộ (không thể thay
thế)
MDP
Mã khóa công khai của mô đun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
được trao đổi
HDQ
Mã khóa riêng của máy chủ
được lưu trữ (hằng số giấy phép)
được lưu trữ nội bộ (không thể thay
thế)
HDP
Mã khóa công khai của máy chủ
được lưu trữ
được trao đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diffie-Hellman nonce (mũ x)
được thay đổi
được lưu trữ nội bộ
DHY
Diffie-Hellman nonce (mũ y)
được thay đổi
được lưu trữ nội bộ
DHPM
Mã khóa công khai Diffie-Hellman của
mô đun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
được trao đổi
DHPH
Mã khóa công khai Diffie-Hellman của
máy chủ
được thay đổi
được trao đổi
DHSK
Mã khóa mật Diffie-Hellman
được lưu trữ
được lưu trữ nội bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã khóa xác thực của mô đun
được lưu trữ (trên mô đun)
được lưu trữ nội bộ
AKH
Mã khóa xác thực của máy chủ
được lưu trữ (trên máy chủ)
được trao đổi (được bảo
vệ)
Ns_Module
Nonce SAC của mô đun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
được trao đổi
Ns_Host
Nonce SAC của máy chủ
được thay đổi
được trao đổi
SEK
Mã khóa mã hóa SAC
được thay đổi
được lưu trữ nội bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã khóa xác thực SAC
được thay đổi
được lưu trữ nội bộ
SIV
Vec tơ khởi tạo SAC
được lưu trữ (hằng số giấy phép)
được lưu trữ nội bộ
Kp
Tiền thân của mã khóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
được trao đổi (được bảo vệ)
CCK
Mã khóa kiểm soát nội dung
được thay đổi
được lưu trữ nội bộ
CIV
Vec tơ khởi tạo CC
được thay đổi
được lưu trữ nội bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có một cặp mã khóa công khai và riêng
được xác định dành cho CICAM và dành cho máy chủ. CICAM có một mã khóa riêng
thiết bị (MDQ) và mã khóa công khai thiết bị tương ứng (MDP) được nhúng trong
giấy chứng nhận thiết bị của CICAM. Máy chủ tương tự cũng chứa HDQ và HDP. Có một
chuỗi chứng nhận duy nhất cho cả CICAM và máy chủ. Có hằng số được sử dụng
trong tính toán, chẳng hạn như DH_p và DH_g đối với quá trình xác thực
Diffie-Hellman.
Dữ liệu trên lớp chứng nhận (như mã
khóa, nhân, giấy chứng nhận và các hằng số như đề cập trong bảng 5.2) được tham
gia vào các hoạt động trên lớp chứng nhận. Lớp chứng nhận chứa các thông số
không được thay thế. Tiêu chuẩn này không chỉ rõ cơ chế chính xác được sử
dụng để bảo vệ các thông số của lớp chứng nhận này, điều này nằm ngoài phạm
vi của tiêu chuẩn này.
5.3.2 Các mã khóa
trên lớp xác thực
Mã khóa công khai thiết bị, từ giấy chứng
nhận thiết bị, và mã khóa riêng thiết bị có liên quan đến hai hoạt động (Không
thể hiện trong hình 5.3):
1) Bảo vệ việc trao đổi thông số trong
quá trình xác thực. Việc xác thực dựa trên Diffie-Hellman, yêu cầu CICAM và máy
chủ trao đổi các thông số phải được bảo vệ chống lại việc làm thay đổi từ một
nguồn độc hại. Tham khảo điều 6.1.2 để biết chi tiết.
2) Kiểm tra chuỗi chứng nhận. Chuỗi chứng
nhận chứa thông tin được sử dụng trong các bước tiếp theo trong phân cấp mã khóa.
Các giấy chứng nhận thu
được phải được hai bên xác nhận, tham khảo điều 9.4 và điều 9 để biết chi tiết.
Các mã khóa thu được từ lớp xác thực
là mã khóa mật Diffie-Hellman (DHSK) và mã khóa xác thực (AKM dành cho CICAM và
AKH dành cho máy chủ). CICAM yêu cầu mã khóa xác thực này được máy chủ sử dụng.
Tham khảo điều 6 để biết chi tiết.
DHSK và AKM hoặc AKH được lớp xác thực
bảo vệ và quản lý. Các lớp khác (chẳng hạn như lớp SAC và lớp kiểm soát nội
dung) đôi khi có thể yêu cầu các mã khóa này để tính các thông số mật không ổn định của
chúng. Lớp xác thực truyền các mã khóa được yêu cầu nhưng lớp sử dụng không được
duy trì hoặc lưu trữ chúng.
5.3.3 Các mã khóa
trên lớp SAC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5.4 -
Các mã khóa trên lớp SAC
5.3.4 Các mã khóa
trên lớp kiểm soát nội dung (CC)
Lớp CC sử dụng các mã khóa để xáo trộn
nội dung AV trước khi nó được truyền từ CICAM đến máy chủ. Mã khóa kiểm soát nội
dung, CCK, (và nếu cần CIV) được sử dụng để xáo trộn AV. Về phía nhận
được, máy chủ sử dụng các mã khóa được tính toán tương tự để giải mã nội dung
AV. CCK (và nếu cần CIV) được tính toán một cách độc lập ở CICAM và máy chủ. CCK
(và nếu cần CIV) đều là thông số mật không ổn định, ngắn hạn. Tham khảo
điều 8 để
biết
chi tiết.
Hình 5.5 -
Các mã khóa trên lớp CC
5.4 Triển
khai mô-đun
CICAM có thể được triển khai trong chế
độ dịch vụ cơ bản (BSM) hoặc chế độ đăng ký dịch vụ (RSM). Chế độ dịch vụ cơ bản
là bắt buộc, chế độ đăng ký dịch vụ là tùy chọn và tuân thủ SCTE41 [5]. SCTE41
quy định ba giai đoạn xác thực:
1) Kiểm tra giấy chứng nhận & trao
đổi mã khóa DH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Báo cáo trả về thiết bị đầu cuối
Cả hai dịch vụ chế độ hỗ trợ giai đoạn xác thực
1 và 2. Chỉ có chế độ đăng ký dịch vụ hỗ trợ giai đoạn xác thực thứ ba: Báo cáo
trả về thiết vị đầu cuối (xem Bảng 5.3)
Bảng 5.3 - Các giai
đoạn xác thực được hỗ trợ đối với mỗi chế độ dịch vụ
Chế độ
Kiểm tra giấy
chứng nhận & Trao đổi mã khóa DH
Kiểm tra mã
khóa xác thực
Báo cáo trả
về Thiết bị đầu cuối
Chế độ dịch vụ cơ bản
●
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Chế độ đăng ký dịch
vụ
●
●
●
Trong chế độ dịch vụ cơ bản và đăng ký
dịch vụ, CICAM có thể hoạt động
ở hai trạng
thái:
• Hoạt động hạn chế; chế độ
tương thích EN 50221 [7]. Không có dịch vụ yêu cầu bảo vệ Cl Plus được giải xáo
trộn CA.
• Hoạt động toàn phần; chế độ
tương thích Cl Plus. Tất cả dịch vụ được Cl Plus bảo vệ được xáo trộn lại theo
Cl Plus.
Hai điều tiếp theo giải thích cả hai chế độ một
cách chi tiết hơn, điều thứ ba mô tả cách CICAM và máy chủ xử lý lỗi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế độ dịch vụ cơ bản xác định hoạt động
của CICAM trong một môi trường truyền hình (tức là không có kênh thông tin hai
chiều trực tuyến). CICAM không hoạt động ngay lập tức khi được ghép vào thiết bị
máy chủ và nguồn điện đã được bật; trước đó các giao thức sau đây phải được thực hiện:
• Xác thực lại khi bật nguồn điện (xem
điều 6.3)
• Kiểm tra giấy chứng nhận & trao
đổi mã khóa DH (xem điều 6.2)
• Kiểm tra mã khóa xác thực (xem điều
6.3)
• Thiết lập kênh xác thực an toàn
(SAC) (xem điều 7)
• Thiết lập mã khóa kiểm soát nội dung
(CC) (xem điều 8)
Hình 5.6 -
Quá trình xác thực trong chế độ dịch vụ cơ bản.
Hình 5.6 đưa ra một cái nhìn tổng quan
về quá trình xác thực trong chế độ dịch vụ cơ bản. Khi bật nguồn điện, trước
tiên CICAM xác định xem thiết bị máy chủ có tương thích Cl Plus. Máy chủ tương
thích Cl Plus thông báo tài nguyên CC trong giao thức quản lý tài nguyên lúc
khởi tạo, xem điều
12.3 và EN 50221 [7] điều 8.4.1.1 (2). Trong trường hợp, thiết bị máy chủ không
tương thích một lỗi mô tả (xem Hình
5.10) được đưa ra bằng cách sử dụng
MMI cấp cao hoặc MMI ứng dụng (3) và CICAM ở chế độ hoạt động hạn chế (10) (tức
là tương thích EN 50.221). Khi thiết bị máy chủ tương thích Cl Plus máy chủ sẽ
kiểm tra xem có thẻ xác thực lại khi bật nguồn điện (4). Xác thực lại khi bật
nguồn điện là có thể khi CICAM trước đó đã liên kết thành công với thiết bị máy
chủ này. Khi có liên kết thành công thì kiểm tra giấy chứng nhận và trao đổi mã
khóa DH (5) và kiểm tra mã khóa xác thực (6) có thể được bỏ qua, và CICAM có thể bắt đầu ngay lập
tức với thiết lập SAC (7). Sau khi thiết lập SAC thì thiết lập mã khóa CC (8).
Với SAC và mã khóa CC được thiết lập, CICAM ở chế độ hoạt động hoàn toàn (9).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mã khóa CC được sử dụng để mã hóa
của các dịch vụ được Cl Plus CICAM bảo vệ và giải mã các dịch vụ được Cl Plus
thiết bị máy chủ bảo vệ. Thiết bị máy chủ suy ra mã khóa CC từ việc trao đổi mã
khóa DH; không có mã khóa CC được truyền từ CICAM đến thiết bị máy chủ. Hình
5.7 đưa ra tổng quan của quá trình thiết lập mã khóa CC và SAC, ở bước (3) và
(5) khi mã khóa được làm mới ở bước (2) và (4) được yêu cầu. Nếu vì một lý do
SAC hoặc mã khóa CC không được làm mới lại (6) và (7) thì CICAM trở lại trạng thái hoạt
động hạn chế (8) nếu không trạng thái của nó vẫn là hoạt động
hoàn toàn (1).
Hình 5.7 -
Quá trình làm mới lại SAC và mã khóa CC
Chế độ dịch vụ cơ bản hỗ trợ việc thu
hồi thiết bị máy chủ bằng một Danh sách thu hồi giấy chứng nhận
(CRL) do Thiết bị đầu cuối truyền đến CICAM sử dụng một băng truyền dữ liệu
DSM-CC. Trong trường hợp của một thiết bị máy chủ bị thu hồi, CICAM
thông báo cho người sử dụng rằng thiết bị máy chủ của họ trong danh sách đen sử
dụng tính năng thông báo lỗi chung (xem điều 5.4.3).
Ngoài CRL, chế độ dịch vụ cơ bản hỗ trợ
một Danh sách trắng giấy chứng nhận (CWL) cho phép các nhà điều hành dịch
vụ trở lại trạng thái thu hồi trước đó của một thiết bị máy chủ duy nhất. Xem
điều 5.5 để biết chi tiết về cơ chế thu hồi Cl Plus.
5.4.2. Triển khai trong chế độ đăng ký
dịch vụ
Chế độ đăng ký dịch vụ là một phần mở rộng của Chế
độ dịch vụ cơ bản và được thiết kế cho các mạng có khả năng giao tiếp thông tin
hai chiều từ CICAM tới mạng hệ thống quản lý thuê bao. Để thực thi Chế độ đăng
ký dịch vụ, CICAM có thể sử dụng High-Level hoặc ứng dụng MMI để đưa ra hướng dẫn
và dữ liệu đăng ký đến người dùng nhằm giao tiếp tới mạng hệ thống quản lý thuê
bao.
Các hoạt động của Chế độ đăng ký dịch
vụ được xác định bởi nhà khai
thác dịch vụ và nằm ngoài phạm vi của tiêu chuẩn này.
5.4.3. Báo cáo lỗi tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp CICAM hỗ trợ Chế độ đăng ký
dịch vụ, nhà cung cấp CA hay nhà
khai thác dịch vụ có thể xác định một liên kết giữa hành động và các mã lỗi.
Các nhà cung cấp CA hoặc nhà
khai thác dịch vụ phải xác định mã hành động đã được hỗ trợ trong Chế độ đăng
ký dịch vụ và không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này.
Ví dụ: Mã yêu cầu hành động được liên
kết với mã lỗi “invalid Host certificate”, Phụ lục F.1 xác định tình trạng lỗi này là
Mã lỗi số 16 (Error Code 16), nhà cung cấp CA hoặc nhà khai thác dịch vụ có thể liên kết
lỗi này tới bất kỳ Mã yêu cầu hành động nào. Kết quả là Bản tin Thông báo sẽ
cung cấp thông tin
cho khách hàng cùng với hướng dẫn liên hệ số điện thoại hỗ trợ.
5.5. Giới thiệu
phương pháp thu hồi (tham khảo)
Tiêu chuẩn này quy định một
phương pháp thu hồi để xử lý đối với thiết bị máy chủ bị nghi ngờ về an toàn.
Tiêu chuẩn này phân biệt ba cơ chế thu hồi:
1) Ngăn chặn dịch vụ của máy chủ
2) Thu hồi bằng CAS
3) Thu hồi máy chủ
Ngăn chặn dịch vụ của máy chủ được mô
tả chi tiết
trong điều 10. Thu hồi bằng CAS được một CAS cụ thể quy định và do đó nằm ngoài phạm
vi tiêu chuẩn này. Phần còn lại của điều này mô tả cơ chế thu hồi máy chủ, chuẩn giấy cấp phép Cl
Plus quy định các yêu cầu để thực hiện thu hồi máy chủ.
5.5.1. Thu hồi máy chủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Danh sách thu hồi giấy chứng nhận
nhà điều hành dịch vụ (SOCRL)
• Danh sách trắng giấy chứng nhận nhà
điều hành dịch vụ (SOCWL)
Một SOCRL được Nguồn gốc
tin cậy tạo ra theo yêu cầu của một nhà điều hành dịch vụ đặc biệt dành cho hoạt
động này. Thu hồi luôn luôn gắn liền với một nhà điều hành dịch vụ cụ thể. Một
thiết bị máy chủ có thể bị thu hồi đối với một nhà điều hành dịch vụ mà vẫn hoạt
động với những nhà điều hành dịch vụ khác. Thu hồi thiết bị máy chủ chỉ áp dụng đối với
các dịch vụ được các nhà điều hành dịch vụ được Cl Plus bảo vệ (ví dụ như nội
dung HD cao cấp) yêu cầu
nhưng cho phép các dịch vụ khác (ví dụ: nội dung giá trị thấp được CA bảo vệ
CA) vẫn có thể truy nhập đến máy chủ. Các đầu vào trong SOCWL bỏ một thu hồi được
quy định trong SOCRL.
Để đảm bảo thu nhận một SOCRL bởi
CICAM, SOCRL nên là một phần của mỗi dòng truyền tải (TS) mang các dịch vụ thuộc
nhà điều hành dịch vụ. Trường hợp TS có các dịch vụ thuộc hai hoặc nhiều nhà điều
hành dịch vụ thì một SOCRL cho mỗi nhà điều hành dịch vụ phải được thêm
vào TS.
Các quy tắc chính xác để thu hồi một
thiết bị được Chuẩn cấp giấy phép Cl Plus quy định, do đó nằm ngoài phạm
vi tiêu chuẩn này, xem Chuẩn cấp giấy phép Cl Plus [33].
Mô hình tin cậy để thu hồi quy định
hai phần từ: 1) CICAM và 2) thiết bị máy chủ. Thiết bị máy chủ là mục tiêu của
việc thu hồi và được xem là không đáng tin cậy. Các mối đe dọa sau đây được xem
xét:
1) Phát lại; thiết bị máy chủ có thể
phát lại một SOCRL không chứa nhận dạng của nó.
2) Ngăn chặn; thiết bị máy chủ có thể
ngăn chặn SOCRL tiếp cận CICAM.
3) Giả mạo; thiết bị máy chủ có thể thay đổi
hoặc loại bỏ một đầu vào SOCRL có chứa nhận dạng của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2. Mức độ thu hồi
Tiêu chuẩn này hỗ trợ các mức thu hồi:
1) Thiết bị máy chủ duy nhất
2) Dải các thiết bị máy chủ
3) Thiết bị máy chủ có một mô hình-kiểu cụ thể
4) Thiết bị máy chủ có một
thương hiệu cụ thể
Một nhà điều hành dịch vụ có thể sử dụng
một mức bất kỳ khi yêu cầu thu hồi máy chủ. SOCWL chỉ hỗ trợ thiết bị máy chủ
duy nhất được bỏ thu hồi từ một dải bị thu hồi. Tính năng này có thể được
sử dụng để kiểm tra thiết bị riêng lẻ trong một dải thiết bị bị thu hồi.
5.5.3. Dữ liệu thông báo thu hồi
Thông tin dữ liệu thông báo thu hồi
(RSD) chỉ ra tính sẵn có của một SOCRL (và SOCWL) trong mạng. RSD phải mang:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) thông tin tải SOCRL và/hoặc SOCWL;
chứa thông tin mà CICAM yêu cầu tìm SOCRL và SOCWL trong dòng truyền tải. Nếu
không có thông tin tải được quy định thì nhà điều hành dịch vụ không truyền một
SOCRL và/hoặc SOCWL.
3) số phiên bản SOCRL và/hoặc SOCWL mới
nhất; các số phiên bản SOCRL và SOCWL mới nhất hiện đang được truyền.
4) thời gian chờ truyền SOCRL và
SOCWL; quy định thời gian truyền SOCRL và SOCWL. SOCRL và SOCWL phải được thu
trước khi hết khoảng thời gian chờ nếu không CICAM trở thành hoạt động
hạn chế.
RSD được bảo vệ chống lại phát lại,
ngăn chặn và giả mạo. Mỗi CICAM có khả năng phát hiện RSD trên mạng. CAS phải
cung cấp CICAM khả năng đóng hoặc
mở chức năng phát hiện RSD, nhưng cơ chế chính xác này nằm ngoài phạm
vi tiêu chuẩn này và tùy thuộc CAS cụ thể. Nếu nhà khai thác dịch vụ mở chức năng
phát hiện RSD, RSD phải có
trên
mạng và RSD phải được truyền lặp đi lặp lại. Các yêu cầu và định dạng chính xác
của RSD được quy định trong Chuẩn cấp giấy phép Cl Plus [37].
CICAM phải đảm bảo rằng nó có các
phiên bản mới nhất của RSD, SOCRL và SOCWL.
5.5.4. Thời gian chờ truyền
Chu kỳ thời gian của RSD nên ngắn hơn
so với thời gian chờ truyền của nó ra để đảm bảo việc thu. Việc tải SOCRL có thời
gian chờ truyền và giá trị này được RSD truyền.
5.5.5. Quá trình tải SOCRL và SOCWL
Việc tải (sử dụng một băng truyền) của
SOCRL và SOCWL được thực hiện theo hình 5.8 có tính chất tham khảo và không loại
trừ các phương pháp khác. Từng bước của quá trình này được trình bày tóm tắt
như sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Tải RSD (2). CICAM thu được
RSD của nhà điều hành dịch vụ.
• Thời gian chờ tải RSD (3).
Trong thời gian chờ truyền RSD, thiết bị máy chủ tạm thời bị thu hồi (18). Khi
tải về hoàn thành thành công, CICAM xác định xem một SOCRL hay SOCRL và SOCWL
nên được tải về.
• Tải SOPKC (4). CICAM tải
SOPKC.
• SOPKC không có sẵn (5). Nếu
SOPKC không có sẵn hoặc không hợp lệ thì máy chủ tạm thời bị thu hồi (20).
• RSD hợp lệ (6). Bằng cách sử
dụng SOPKC, CICAM xác định rằng RSD này là hợp lệ. Xem Chuẩn giấy cấp phép Cl Plus
[33] để biết thêm chi tiết.
• Tải SOCRL (7). CICAM so
sánh số phiên bản SOCRL trong RSD với số phiên bản của SOCRL được lưu trữ trước
đó. Trường hợp RSD này có phiên bản mới hơn, SOCRL này phải được tải về, tương
tự đối với SOCWL. Vị trí của băng truyền dữ liệu có chứa SOCRL và SOCWL được
lưu trong RSD.
• SOCRL tải time-out (8). Trong
thời gian chờ truyền SOCRL máy chủ tạm thời bị thu hồi (18). Khi quá trình tải
về hoàn thành, CICAM xử lý SOCRL (7).
• Xử lý SOCRL (9). Khi việc tải
về SOCRL đã hoàn thành thành công, CICAM kiểm tra đóng dấu kỹ thuật số của
SOCRL. SOCRL này có thể được nhà điều hành dịch vụ hoặc Nguồn gốc tin cậy đóng
dấu. Số phiên bản của
SOCRL và số phiên bản được quy định tại RSD được kiểm tra so sánh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• SOCRL hồ tải về S. ViL hồ tải
về SOCRL và SOCWL
thành
thành
công,
CICAM kiểm tra đóng dấu kỹ thuật số
của SOCRL. SOCRL này có thể được nhà điều hành dịch vụ hoặc Nguồn gốc tin cậy
đóng dấu. Số ph
• SOCWL được thông báo trong RSD
(11). Nếu không có SOCWL được thông báo trong RSD thì CICAM tiến hành kiểm
tra xem máy chủ có trong SOCRL (16).
• Tải SOCWL (12). Nếu một SOCWL được
thông báo trong RSD thì nó được tải về.
• Xử lý SOCWL (13). Khi SOCWL
đã được tải về thành công, CICAM kiểm tra đóng dấu kỹ thuật số của SOCWL. SOCWL
này chỉ có thể được nhà điều hành dịch vụ đóng dấu. Nó cũng kiểm
tra xem:
○ Nếu ‘số phiên bản’ thuộc SOCWL bằng
‘số phiên bản’ thuộc RSD.
○ Nếu ‘số phiên bản CRL’ thuộc SOCWL bằng
‘số phiên bản’ thuộc SOCRL.
• SOCWL hợp lệ (14). Các điều
kiện sau đây phải được đáp ứng để xác nhận SOCWL:
○ Đóng dấu kỹ
thuật số SOCWL trong SOCWL được xác thực
○ ‘Số phiên bản’ thuộc SOCWL bằng ‘số
phiên bản’
thuộc
RSD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
○ Nếu không, máy chủ tạm thời bị thu hồi
(20).
• Thiết bị máy chủ trong SOCWL
(15). Trường hợp máy chủ hiện đang liên kết với CICAM được liệt kê trong
SOCWL thì các dịch vụ được Cl Plus bảo vệ phải bị bỏ thu hồi (17), nếu không
thì kiểm tra SOCRL (16)
• Thiết bị máy chủ trong SOCRL
(16). Trường hợp máy chủ hiện đang liên kết với CICAM được liệt kê trong
SOCRL thì máy chủ phải bị thu hồi (18), nếu không thiết bị máy chủ không bị thu
hồi (17).
• Bỏ thu hồi:
CICAM hoạt động hoàn toàn (17). Máy chủ được liên kết với CICAM không bị thu
hồi, nó hoặc là trong SOCWL hoặc không được liệt kê trong SOCRL. Bất kỳ thu hồi
(tạm thời) hiện có bị loại bỏ.
• Thu hồi: CICAM hoạt động hạn chế
(18). Máy chủ được liên kết với CICAM bị thu hồi; tất cả các
dịch vụ được Cl Plus bảo vệ vẫn được CA xáo trộn cho đến khi một SOCRL thu được
không chứa một đầu vào nào
dành cho máy chủ. Trạng thái thu hồi này loại bỏ bất kỳ trạng
thái thu hồi tạm thời.
• Thiết bị máy chủ bị thu hồi được
cập nhật trong lịch sử liên kết (19). CICAM duy trì một danh sách
trong bộ nhớ không thay đổi được của máy chủ đã được liên kết thành công với
CICAM. Danh sách này phải được cập nhật:
○ Trường hợp máy chủ trong SOCWL thì đầu
vào của nó trong lịch sử liên kết phải được cập nhật bằng cách loại bỏ cờ thu hồi
dành cho nhà điều hành dịch vụ hiện tại.
○ Trường hợp máy chủ trong SOCRL thì đầu
vào của nó trong lịch sử liên kết phải được cập nhật bằng cách thiết lập cờ thu hồi
dành cho nhà điều hành dịch vụ hiện tại.
○ Mỗi máy chủ trong lịch sử liên kết đối
với nhà điều hành dịch vụ hiện tại phải được kiểm tra SOCRL (và SOCWL) và cờ
thu hồi được điều chỉnh thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.6. Từ chối dịch vụ
Quá trình thu hồi này được CICAM dựa
trên việc từ chối dịch vụ và
được thực hiện theo hình 5.9 có tính chất tham khảo và không loại
trừ các phương pháp khác. Từng bước của quá trình này được trình bày tóm tắt
như sau.
Hình 5.9 - Sơ đồ thu
hồi bằng cách từ chối dịch vụ
• B- Sơ đ. Sau khi CICAM và máy
chủ từ chối dịch vụ các phương
pháp khác. Từng bước của quá trình này được trình bày tóm tắt như sau. tạm thời
thu hồi máy chủ bằng cách t
• L Sau kh d Sau k. Ngay khi CICAM và
máy chủ từ chối dịch
vụ các phương
pháp khác. Từng bước của quá trình này được trình bày tóm tắt như sau. tạm thời
thu hồi máy chủ bằng
cách trở thành hoạt động hạn chế. Bất kỳ thu hồi (3).
• Dịch vụ được Cl Plus bảo vệ. CICAM xác định
bằng giá trị
EMI xem dịch vụ được lựa chọn này là được Cl Plus bảo vệ. Nếu yêu cầu được Cl
Plus bảo vệ thì CICAM kiểm tra xem máy chủ không bị thu hồi (4) nếu không dịch
vụ được CA bảo vệ có thể được giải xáo trộn (5).
• Thiết bị máy chủ bị thu hồi.
CICAM sử dụng lịch sử liên kết để kiểm tra xem máy chủ mà nó liên kết có cờ bị
thu hồi (tạm thời). Nếu máy chủ liên kết bị thu hồi thì dịch vụ được
CA bảo vệ không được giải xáo trộn nếu không thì dịch vụ được giải xáo trộn
(6).
• Dịch vụ được CA giải xáo trộn.
Dịch vụ được lựa chọn này được CA giải xáo trộn nhưng không được Cl Plus xáo trộn
lại. Dịch vụ không được bảo vệ này được truyền tới máy chủ (7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Đầu ra đến thiết bị máy chủ.
CICAM có thể truyền dịch vụ được lựa chọn này đến máy chủ liên kết để sử dụng.
Dịch vụ này không được mã hóa (bảo vệ CA bị loại bỏ) hoặc được mã hóa (bảo vệ
CA bị loại bỏ nhưng bảo vệ Cl Plus được thêm vào).
5.6. Xáo trộn
(Giải xáo trộn) nội dung
5.6.1. Xáo trộn mức dòng truyền tải
Để bảo vệ nội dung có giá trị cao, nhà
cung cấp dịch vụ có thể lựa chọn để “xáo trộn” (mã hóa) nội dung của các dòng thành phần của
dịch vụ. Thiết bị thu sử dụng bộ giải xáo trộn để “giải xáo trộn” (giải mã)
các dòng thành phần này để chúng có thể được sử dụng. Bộ giải xáo trộn xác định khi
nào để giải mã bằng cách xem xét các bit thuộc Kiểm soát xáo trộn truyền (TSC) trong
gói tin TS theo quy định tại Bảng 5.4
Bảng 5.4 - Định
nghĩa các bit kiểm soát
xáo trộn truyền (TSC)
Các bit kiểm
soát xáo trộn truyền
Mô tả
Diễn giải
00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu hỗ trợ
01
Xáo trộn bằng mã khóa nội dung
DEFAULT
Không được CICAM và máy chủ hỗ trợ
10
Xáo trộn bằng mã khóa nội dung EVEN
Yêu cầu hỗ trợ
11
Xáo trộn bằng mã khóa nội dung ODD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các giới
hạn xáo trộn mức TS tuân theo ISO 13818-1 [13].
Hình 5.10 -
Quan hệ giữa các thanh ghi của bộ giải xáo trộn và TS
CHÚ THÍCH :
1. Tham chiếu điều 5.7.5 để biết thông
tin chi tiết về giao thức làm mới URI.
2. Tham chiếu điều 8.1 để biết thông
tin chi tiết về
giao
thức làm mới mã khóa kiểm
soát nội dung.
3. Tham chiếu điều 11.3.1 để biết
thông tin chi tiết về
các
APDU. DĐam ch kho chiếu điều 11.3.1 đ
4. Đối với khoảng thời gian sống của
mã khóa, CICAM sẽ xáo trộn lại tất cả các ES dưới sự kiểm soát CC bằng CCK và IV
(trong trường hợp lựa chọn AES) giống nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ giải xáo trộn mã khóa kép sử dụng
hai thanh ghi để lưu trữ hai mã khóa: thanh ghi đầu tiên có thể chứa mã khóa mà
bộ giải xáo trộn hiện đang sử dụng. Trong khoảng thời gian mã khóa đầu tiên
này, mã khóa thứ hai có thể được cập nhật với một mã khóa mới dành cho khoảng
thời gian mã khóa tiếp theo. Để phân biệt các thanh ghi, các thanh ghi được quy
định là thanh ghi mã khóa chẵn và lẻ.
Bit TSC trong gói tin TS chỉ ra bộ giải xáo trộn sử dụng thanh ghi mã khóa chẵn
hoặc lẻ để giải xáo trộn gói tin TS và chuyển sang thanh ghi tương ứng khi cần
thiết. Xem hình 5.10 để biết chi tiết.
Việc làm mới mã khóa chẵn/lẻ được
CICAM thông báo trong dữ liệu yêu cầu APDU, máy chủ biết trước thanh ghi của bộ
giải xáo trộn nào mà nó
phải lưu trữ mã khóa kiểm soát nội dung (CCK) mà CICAM điều khiển nó bắt đầu
tính toán. Để xác định xem máy chủ đã thực sự tính toán mã khóa CC và
nạp nó vào thanh ghi được yêu cầu (chẵn hoặc lẻ), CICAM và máy chủ đồng bộ với
nhau; CICAM khởi tạo một yêu cầu đồng bộ APDU mà máy chủ phải xác nhận. Nếu bộ
đếm thời gian làm mới mã
khóa
hết hạn CICAM phải bắt đầu sử dụng mã khóa CC mới (CCK) và sửa đổi các bit TSC
trong phần mào đầu của gói tin TS. Ngay sau khi CICAM thay đổi giá trị TSC, máy
chủ phải phát hiện sự thay đổi và chuyển sang thanh ghi mã khóa thay thế. Giao thức URI
truyền giá trị URI đến máy chủ.
URI chỉ ra những hạn chế của nội dung. Xem hình 5.11 để biết chi tiết.
5.6.1.1. Xáo trộn mức PES
Trường hợp nhà cung cấp dịch vụ sử dụng
xáo trộn mức PES đối với các dòng thành phần, tức là các bit PES_scrambling_control
của PES_packet là khác không thì bất kỳ việc xáo trộn lại của CICAM phải
được áp dụng lại ở mức dòng
truyền tải và trường PES_scrambling_control phải được thiết lập là ‘Not
Scrambled’.
5.6.2. Định nghĩa bộ xáo trộn/bộ giải
xáo trộn
5.6.2.1. Các quy tắc xáo trộn
Tiêu chuẩn này định nghĩa hai bộ xáo
trộn dành cho bảo vệ đầu ra dòng TS là DES và AES. Bảng 5.5 mô tả các khả năng
bắt buộc của máy chủ và CICAM.
Bảng 5.5: Các
khả năng của CICAM và Máy chủ
Tùy chọn bộ
xáo trộn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy chủ
DES-56-ECB
Bắt buộc
Bắt buộc đối với cả máy chủ SD
và HD
AES-128-CBC
Tùy chọn
Chỉ bắt buộc đối với máy chủ HD
Định nghĩa của máy chủ SD và HD dành
cho các mục đích của tiêu chuẩn này được quy định tại Phụ lục D.
Máy chủ và CICAM thương lượng các khả
năng xáo trộn trong quá trình trao đổi giấy chứng nhận. Mỗi thiết bị xác định
khả năng xáo trộn thiết bị kia, xem 9.3.9.5. Cả hai thiết bị phải quyết định sử
dụng mã hóa nào (xem Bảng 5.6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5.6: Các
quy tắc lựa chọn xáo trộn Cipher
Mô đun
Máy chủ
Thực hiện
Diễn giải
Không
Không
Dừng CC và đưa ra TS đối với nội
dung rõ ràng
"Không" đối với máy chủ hoặc
mô đun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DES
Xáo trộn lại TS đầu ra sử dụng DES.
DES
AES
Xáo trộn lại TS đầu ra sử dụng
DES.
AES
DES
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem CHÚ THÍCH 3
AES
AES
Xáo trộn lại TS đầu ra sử
dụng AES.
CHÚ THÍCH
1. Chủ sở hữu nội dung này có thể chấp
nhận sử dụng
DES hoặc AES, điều này có nghĩa
là nhà cung cấp có thể lựa
chọn công nghệ để sử dụng các CICAM được DES hoặc AES cho phép.
2. TS đầu ra được xác định trong EN
50221 [7]
3. Hệ thống CA có thể quyết định xem
DES là không phù
hợp và
lựa
chọn để không giải xáo trộn nội dung này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Các gói TS của dòng truyền tải thành phần
của chương trình được lựa chọn mà rõ ràng về phía mạng không được kiểm soát nội
dung Cl Plus xáo trộn và phải vẫn là rõ ràng.
• Nội dung đã được hệ thống CA của mạng
giải xáo trộn và kiểm soát nội dung Cl Plus cho biết thông qua một URI mang EMI
có giá trị là 0x00 không được kiểm soát nội dung Cl Plus xáo trộn lại. Trong
trường hợp này
các gói tin TS của dòng thành phần thuộc vào chương tình được lựa chọn đã được
xáo trộn trên mạng được truyền đến máy chủ một cách rõ ràng.
• Nội dung đã được hệ thống CA của mạng
giải xáo trộn và kiểm soát nội dung Cl Plus cho biết thông qua một URI mang EMI
có giá trị khác 0x00 được kiểm soát nội dung Cl Plus xáo trộn lại. Trong trường hợp
này các gói tin TS của dòng thành phần thuộc vào chương trình được lựa chọn đã được
xáo trộn trên mạng được truyền đến máy chủ được kiểm soát nội
dung Cl Plus xáo trộn lại.
• Kiểm soát nội dung Cl Plus phải luôn
luôn sử dụng các mã hóa xáo trộn giống nhau đối với tất cả các loại
nội dung (âm thanh, video hoặc một số thành phần khác của chương trình được lựa
chọn) và sử dụng mã hóa cao nhất đã được thương lượng.
• CICAM chỉ được giải
xáo trộn và có thể xáo trộn lại, các
dòng thành phần đã được thông báo để giải xáo trộn trong CA_PMT theo
EN 50221 [7], điều 8.4.3.4.
• CICAM không bắt buộc phải truyền nội
dung trên một kênh được mã hóa DES. Tức là nó tùy theo quyết định của nhà khai
thác dịch vụ xem có cung cấp nội dung giá trị cao HD (hoặc SD) qua DES và có thể chỉ lựa
chọn để cung cấp nội dung đến
các thiết bị AES, vô hiệu một cách hiệu quả các thiết bị chỉ có DES đối với
các dịch vụ đó.
Ngoài các quy tắc được quy định tại Bảng 5.9, áp
dụng các quy tắc xáo trộn của SCTE41 [5], điều 7.1.1. Trong trường hợp xung đột
các quy tắc trên được ưu tiên. (Ví dụ như ngoài việc sử dụng DES AES được cho
phép và quy định.)
5.6.2.2. Xáo trộn TS với DES
Tải của các gói tin TS có
thể được mã hóa bằng DES-56 trong chế độ ECB với các khối dư để lại rõ ràng. Bộ
xáo trộn và bộ giải xáo trộn DES tuân thủ SCTE41 [5], Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2.3. Xáo trộn TS với AES
Tải của các gói tin TS có thể được mã
hóa bằng AES-128 trong chế độ CBC với mã khóa CC và thay đổi IV mỗi khoảng thời
gian duy trì mã khóa và
các khối dư để lại rõ ràng. Tham khảo FIPS 197[4] đối với mã hóa AES-128 và
tham khảo ấn phẩm đặc biệt 800-38A của NIST [25] để sử dụng AES-128 trong chế độ
CBC.
Mã hóa nội dung dựa trên ATSC A/70A
[26], Phụ lục D.3. Phần sau đây mô tả bộ xáo trộn và bộ giải xáo trộn AES dành cho
tiêu chuẩn này.
Hình 5.12 chỉ ra định dạng cấp cao của một
gói TS (xem ISO 13818-1 [13]).
Hình 5.12 - Gói tin TS
Các gói tin TS bao gồm một mào đầu
(màu xám) và trường Tải. Tùy thuộc vào kích thước của Trường thích ứng, độ dài của
phần Tải có giá trị từ 0 đến 184 byte. Chỉ phần Tải được xáo trộn. Phần Tải thì được phân mảnh
thành các khối 128 bit (16 byte) và chuyển qua cơ chế xáo trộn AES như
mô tả dưới đây.
5.6.2.3.1. Xáo trộn
Chức năng mã hóa thường định
nghĩa b là văn bản
rõ ràng và phiên bản được xáo trộn của nó là s. Chức năng mã hóa
AES được trình bày bằng s
= EAES-128-CBC {CCK} (b), trong đó mã
khóa kiểm soát nội dung (CCK, được quy định trong điều 8.1.4) được sử dụng
để mã hóa/xáo trộn một khối nhị phân b có chiều dài bằng
128 bit (16 byte). Việc mã hóa xử lý b thành một khối có
cùng kích thước, s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s(m)=EAES-128-CBC {CCK}[b(m)Ås(m-1)] Eq.5.1
Trong đó:
• CCK là mã khóa kiểm soát nội
dung
• b (m) đại diện cho khối
128 bit thứ m trong chuỗi, trong đó m = 2..n. Mã hóa khối b(m)
hiện tại yêu cầu biết văn bản mã hóa s(m-1) (tức là đầu ra của khối được
xáo trộn trước đó).
Chú ý rằng phương trình (5.1) không
làm việc đối với m = 1. Đối với khối đầu tiên (tức là m = 1), dữ
liệu đối với s(0) không có. Vì vậy việc xác định một Véc-tơ khởi tạo (IV),
được sử dụng để tính toán khối xáo trộn đầu tiên s(0) bằng phương
trình sau đây là cần thiết:
s(1)=EAES-128-CBC {CCK}[b(1)ÅIV] Eq.5.2
Trong đó:
• CCK là mã khóa kiểm soát nội
dung và IV (CIV) là một véc-tơ khởi tạo, theo quy định tại điều 8.1.4.
Véc-tơ thích hợp IV phải
được sử dụng khi bắt đầu gói tin tải. Tải dữ liệu của một gói tin TS dài tối đa
184 byte, số khối tối đa để mã hóa bằng AES-128-CBC là 11 (vì khối dư vẫn là rõ
ràng 184 * 8/128 được làm tròn thành 11).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2.3.2. Khơn độc và kết thúc.
Giả sử rằng một gói tin TS nào đó có thể được
chia thành M khối: { b (1), b (2),...,. b (M)},
thường xảy ra là kích thước của khối cuối cùng nhỏ hơn 128 bit. Trong trường hợp
này, b (M) theo định nghĩa là một khối ngắn cuối cùng. Xem
hình 5.13 để biết chi tiết.
Hình 5.13 -
Xáo trộn dữ liệu và khối ngắn cuối cùng.
5.6.2.3.3. Kh Xáo trộn dữ liệu
Trường hợp thứ hai, khối ngắn đơn độc,
xảy ra khi gói tin TS được mã hóa chỉ có một khối b (1) và kích
thước của nó nhỏ hơn 128 bit. Xem hình 5.14 để biết chi tiết.
Hình 5.14 -
"Xáo trộn" khối ngắn đơn độc
5.6.2.3.4. Gi"Xáo trộn"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi khối được giải mã lớn hơn 128 bit
thì nội dung được giải mã bằng cách sử dụng AES-128 trong chế độ CBC sử dụng
công thức sau đây:
b(m ) = E AES - 128 - CBC {CCK} [s(m)] Å s(m-1) Eq.5.3
Trong đó:
• CCK là mã khóa kiểm soát nội
dung.
• s (m) đại diện cho khối 128
bit thứ m trong chuỗi, trong đó m = 2..n. Giải mã khối s(m)
hiện tại yêu cầu biết văn bản mã hóa s(m-1) (tức là khối được giải xáo
trộn trước đó).
Phương trình 5.3 không làm việc đối với
m = 1. Để khởi tạo, công
thức sau được sử dụng:
b(1)=DAES-128-CBC {CCK} [s(1)]
Å IV Eq
. 5.4
Trong đó:
• CCK là mã khóa kiểm soát nội
dung và IV (CIV) là một véc-tơ khởi tạo được quy định tại điều
8.1.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5.15 -
Giải xáo trộn dữ liệu và khối ngắn cuối cùng.
Hình 5.16 - "Giải
xáo trộn" khối ngắn đơn độc
5.7. Thực hiện
kiểm soát sao chép nội dung
5.7.1. Định nghĩa URI
Nhà cung cấp nội dung và nhà phân phối
nội dung quy định các giá trị thông tin các quy tắc sử dụng (URI) đối với mỗi
chương trình (ví dụ như dịch vụ hoặc sự kiện) ngoại tuyến. Hệ thống CA cung cấp URI một
cách an toàn từ thiết bị đầu cuối của mạng đến CICAM. CICAM truyền URI đến máy
chủ sử dụng giao thức SAC. Máy chủ sử dụng URI để kiểm soát việc tạo ra bản
sao, mã hóa kiểm soát sao chép đối với đầu ra tương tự, kích hoạt hình ảnh bị hạn
chế và để thiết lập các thông số kiểm soát sao chép đối với các đầu ra của máy chủ.
5.7.2. URI liên kết với nội dung
Hệ thống CA phải liên kết URI với nội
dung một cách an toàn, tức là một dịch vụ/sự kiện MPEG cụ thể. URI được liên kết
với dịch vụ được lựa chọn thông qua số chương trình MPEG2 16-bit được quy định
tại chuẩn ISO 13818-1 [13].
Tất cả các PID thuộc về một chương
trình (như đã nêu trong PMT) chỉ có liên kết với một URI.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.3. Truyền URI - từ Thiết bị đầu cuối
đến CICAM
URI có thể được truyền từ thiết bị đầu
cuối DVB đến CICAM theo những cách không được tiết lộ. Một ví dụ là để truyền
thông tin URI thực và thông tin số chương trình trong một bản tin EMM hoặc ECM
được hệ thống CA của mạng bảo vệ. Cơ chế truyền chính xác được sử dụng để truyền
dữ liệu URI từ thiết bị
đầu
cuối đến CICAM nằm ngoài phạm
vi tiêu chuẩn này.
5.7.4. Truyền URI - từ CICAM đến máy
chủ
Khi CICAM thu được dữ liệu URI thì dữ liệu này
phải được truyền từ CICAM đến máy chủ thông qua định dạng bản tin URI. Định dạng
bản tin URI được mô tả trong điều 5.7.5.2.
CICAM chuyển URI đến máy chủ dưới các
điều kiện hoạt động khác nhau bằng cách sử dụng phương pháp sau đây:
• Khi xem nội dung trực tiếp, sử dụng
phương thức truyền URI và giao thức thừa nhận (Xem phần 11.3.3.6)
• Khi ghi lại nội dung với EMI = 1,1,
sử dụng giao thức Trao đổi Giấy phép (Xem phần 11.3.4.1)
• Khi chơi lại nội dung đã ghi mà
trong đó có một giấy phép, sử dụng
giao thức Trao đổi Giấy phép chơi lại (Xem phần 11.3.4.2)
Một Cl Plus CICAM sẽ không gửi truyền
URI trừ khi nó đã được lựa
chọn bởi các máy chủ cho việc giải xáo trộn các dịch vụ hiện tại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5.7: Giá
trị mặc định cho Cl Plus URI phiên bản 1
Trường
Giá trị khởi tạo
mặc định
protocol version
0x01
emi_copy_control_info
0b11
aps_copy_control_info
0b00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0b0
rct_copy_control_info
0b0
rl_copy_control_info
0b000000
Các bit dự phòng
0b0
Bảng 5.8: Giá
trị mặc định cho Cl Plus URI phiên bản 2
Trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
protocol version
0x02
emi_copy_control_info
0b11
aps_copy_control_info
0b00
ict_copy_control_info
0b0
rct_copy_control_info
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dot_copy_control_info
0b0
rl_copy_control_info
0b00000000
Các bit dự phòng
0b0
Sau khi thiết lập URI mặc định ban đầu
này, máy chủ phải bắt đầu bộ đếm thời gian 10 giây. Nếu máy chủ chưa hoàn thành
thành công giao thức truyền URI khi bộ đếm thời gian đạt đến mười (10) giây,
máy chủ phải thay đổi các giá trị URI sang giá trị lỗi giống như giá trị mặc định ban
đầu, ngoại trừ bit ICT được thiết lập là 0b1: trong trường hợp đó, máy chủ phải áp dụng
nén hình ảnh nếu bit ICT đã được thiết lập là một. URI sau thời gian chờ được gọi
là URI mặc định cuối cùng.
Một thiết bị tuân thủ Cl Plus phải hỗ
trợ URI phiên bản 0x01 và 0x02 và có thể bỏ qua các phiên bản URI khác. Bất kỳ
phiên bản URI tương lai phải kết hợp các bit EMI và APS được định nghĩa trong
phiên bản 0x01.
Các phiên bản URI tương lai không được
ghi đè lên các bít hiện có trong phiên bản URI 0x01. Điều này có nghĩa rằng các
phiên bản URI tương lai có thể thêm những hạn chế nội dung bổ sung mà thiết bị trong tương
lai có thể hỗ trợ, miễn là những hạn chế
nội dung không làm các khả năng giới hạn ít hơn. Các thiết lập của các bit EMI,
APS và ICT phải luôn luôn được giữ nguyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.5. Giao thức làm mới URI
Bản tin URI được truyền từ CICAM đến
máy chủ được SAC bảo vệ (xem điều 7). CICAM và máy chủ phải cùng nhau
thực hiện các bước dưới đây một lần đối với từng lần truyền URI. Bất kỳ sự
thất bại của các bước được mô tả dưới đây cũng dẫn đến việc truyền URI thất bại.
Nếu giao thức không được hoàn thành thành công trước khi thời gian chờ hết hạn một giây
thì CICAM phải vô hiệu việc CA giải xáo trộn và máy chủ phải thiết lập URI sang
giá trị URI mặc định cho đến khi giao thức làm mới URI hoàn thành thành công.
CICAM phải gửi một URI đến máy chủ chỉ sau khi CICAM
và máy chủ đã được liên kết thành công và thương lượng một mã khóa kiểm soát nội
dung chung (CCK). CICAM phải bắt đầu việc truyền URI đến máy chủ trên dịch vụ
được CA kiểm soát ngay sau khi:
• Máy chủ gửi một ca_pmt mới đến
CICAM, hoặc
• Số chương trình thay đổi trên một
'kênh' được dò kênh, hoặc
• bất kỳ thay đổi trong các bit URI
trong một chương trình, hoặc
• bất kỳ thay đổi trong các giá trị ID
của gói tin MPEG
(PID) mà CICAM đang giải xáo trộn. Quá trình chính xác được giải thích trong hình 5.17.
CHÚ THÍCH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Các bước 1 và 2 được trình bày
nhưng nằm ngoài phạm vi của
tiêu chuẩn này.
3. Tham chiếu hình 5.15 để biết
tổng quan về giao thức làm mới URI và giao thức làm mới CCK.
Hình 5.17 -
Giao thức làm mới URI (tham khảo)
Quá trình này được mô tả trong bảng
5.9:
Bảng 5.9: Hành vi
giao thức URI (quy định)
TT
Mô tả
Tham chiếu
đến
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
URI được kết hợp với nội dung này (dịch
vụ hoặc sự kiện DVB). Quá trình chính xác; bao gồm các giá trị URI thay
thế nằm ngoài phạm vi tiêu chuẩn này.
2
Cung cấp URI ví dụ
trong EMM (nằm ngoài phạm vi tiêu chuẩn này).
Việc cung cấp URI thường được hệ thống
CA bảo vệ giữ sự kết hợp giữa URI và số chương trình. Quá trình cung cấp chính xác
này nằm ngoài phạm vi tiêu chuẩn này.
3
CICAM tạo bản tin URI.
CICAM tính uri_confirm để xác thực
xác nhận của máy chủ đã nhận được (CHÚ THÍCH 5), vì:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
• UCK = SHA256 (SAK)
Giá trị uri_confirm được lưu trữ nội
bộ để so sánh trong bước 8.
CICAM phải tạo một cc_sac_data_req
APDU dành cho bản tin URI này, bao gồm:
• uri_message,
• program_number
Điều 5.7.5.1
4
CICAM khởi tạo thời
gian chờ 1 giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5.11
5
CICAM truyền bản
tin SAC với tải URI
CICAM truyền một bản tin SAC với tải
từ bước 3 và truyền bản tin này đến máy chủ. (CHÚ THÍCH 2).
Điều 7.3 và 11.3.1
6
Máy chủ kiểm tra bản
tin.
Sau khi máy chủ kiểm tra bản tin SAC
xem có đúng không thì máy chủ lấy giá trị URI và số chương trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy chủ truyền bản
tin SAC với xác nhận URI
Máy chủ kiểm tra xem nó có hỗ trợ
phiên bản URI mà CICAM yêu cầu. Máy chủ xác nhận việc cung cấp URI bằng cc_sac_data_cnf
APDU, bao gồm
• uri_confirm
và sử dụng SAC đề truyền bản tin này
đến CICAM. (CHÚ THÍCH 2)
Máy chủ tính uri_confimn theo cách
giống như CICAM trong bước 3 ở trên. Không trả lời sẽ dẫn đến không có hệ
thống bảo vệ sao chép và thiết lập URI về giá trị mặc định
(CHÚ THÍCH 3
& 4).
Điều 7.3 và 11.3.1
8
CICAM kiểm tra xác
nhận của máy chủ.
CICAM so sánh uri_confirm nhận được
từ máy chủ với giá trị
được
tính trong bước 3 ở trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Sử dụng các thiết lập
kiểm soát sao chép
Máy chủ phải kiểm soát các đầu ra của
nó dựa vào URI hợp lệ ngay lập tức.
CHÚ THÍCH:
1. Nếu các bước trên không được
hoàn thành trước khi hết thời gian
chờ 1 giây thì CICAM phải không cho phép giải xáo trộn CA nội
dung được bảo vệ sao chép (tức là EMI ≠ 0x0) đối với chương trình MPEG
kết hợp cho tới
khi giao thức cung cấp URI hoàn
thành thành công. Khi giao thức này hoàn thành thì CICAM phải chờ 1 giây trước khi
giao thức URI này được khởi tạo lại.
2. Xem điều 7.2 để biết cách dữ liệu
của giao thức URI này được đóng
gói vào bản tin SAC.
3. Máy chủ phải áp dụng các thiết lập
URI mặc định. Các giá trị URI mặc
định được quy định trong điều
5.7.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Đầu vào được gắn tùy
theo SHA-256. Tham chiếu FIPS 180-3 [3]. Việc thực hiện SHA nên tuân theo
danh sách hợp lệ SHS. Xem danh sách hợp lệ SHS [11].
5.7.5.1. Giao thức tuân theo
danh sách hợp lệ S
Hình 5.18 -
Giao thức thương lượng phiên bản URl
Thương lượng phiên bản URI được thực
hiện một lần sau khi khởi tạo (lại) SAC. CICAM gửi một bản tin tới máy chủ yêu
cầu các phiên bản URI nó có khả năng hỗ trợ. Máy chủ trả lời bằng một
bitmask của các phiên bản URI mà nó hỗ trợ. Tham khảo điều 11.3.3.7.
CICAM phải xác định các tổ hợp phù hợp
của các phiên bản URI được cả CICAM và máy chủ hỗ trợ. CICAM quyết định phiên bản URI nào sử
dụng, quá trình chính xác này nằm ngoài phạm vi tiêu chuẩn này.
Nếu không tìm thấy tổ hợp phù hợp của
các URI phiên bản nào ngoài phiên bản mặc định, hệ thống phải sử dụng phiên bản
URI mặc định.
5.7.5.2. Nếu không tìm thấy tổ hợp
Cú pháp bản tin URI phiên bản 1 được quy
định tại Bảng 5.10, cú pháp phiên bản 2 được thể hiện trong Bảng 5.11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường
Độ dài
Kiểu
uri_message() {
protocol_version
8
uimsbf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
uimsbf
emi_copy_control_info
2
uimsbf
ict_copy_control_info
1
uimsbf
rct_copy_control_info
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
uimsbf
reserved for future use
4
uimsbf
r1_copy_control_info
6
uimsbf
reserved for future use
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
}
Bảng 5.11: Cú
pháp bản tin URI phiên bản 1
Trường
Độ dài
Kiểu
uri_message() {
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
protocol_version
8
uimsbf
aps_copy_control_info
2
uimsbf
emi_copy_control_info
2
uimsbf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
uimsbf
if (emi_copy_control_info == 00) {
rct_copy_control_info
}
else {
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
reserved = 0
}
1
uimsbf
reserved for future use
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
uimsbf
if (emi_copy_control_info == 11) {
1
dot_copy_control_info
rl_copy_control_info
}
else {
8
uimsbf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
reserved = 0x00
9
uimsbf
}
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
uimsbf
}
5.7.5.3. Mã hóa và ngtrol_info rl_copy_contr
protocol_version: tham số này
chỉ ra phiên bản của định
nghĩa URI và được định nghĩa trong Bảng 5.12:
Bảng 5.12:
Giá trị
cho
phép của protocol_version
Nội dung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diễn giải
0x00
Forbidden
không được sử dụng trong tiêu chuẩn này
0x01
Giao thức URI phiên bản 1
Bản quy định kỹ thuật phiên bản 1.2
0x02
Giao thức URI phiên bản 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x03-0xFF
Dự phòng
CHÚ THÍCH: Thiết bị tuân theo
tiêu chuẩn này phải
nhận biết được giá trị 0x02 và bỏ qua các bản tin URI có giá trị protocol_version
không được hỗ trợ.
aps_copy_control_info: tham số này
mô tả các bit của hệ thống bảo vệ tương tự (APS) trong đó xác định các thiết lập
bảo vệ sao chép tương tự được sử dụng trên đầu ra tương tự, như được giải thích
trong Bảng 5.13:
Bảng 5.13:
Giá trị cho phép của aps_copy_control
Nội dung
Giá trị nhị
phân
Diễn giải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00
Tắt mã hóa bảo vệ sao chép
0x1
01
Bật quá trình AGC, tắt chia tách cụm
0x2
10
Bật quá trình AGC, bật chia tách cụm
2 đường
0x3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bật quá trình AGC, bật chia
tách cụm 4 đường
emi_copy_control_info: tham số này
mô tả các bit chỉ
số chế độ mã hóa (EMI). Hệ thống Cl Plus phải sử dụng các bit EMI để thực hiện
các quyền kiểm soát sao chép đối với các đầu ra kỹ thuật số và tương tự như được
giải thích ở Bảng 5.14:
Bảng 5.14:
Giá trị
cho
phép của emi_copy_control_info
Nội dung
Giá trị nhị
phân
Diễn giải
0x0
00
Việc sao chép không bị cấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01
Việc sao chép thêm không được cho
phép
0x2
10
Việc sao chép được cho phép
0x3
11
Việc sao chép bị cấm
ict_copy_control_info: tham số này
mô tả bit ICT. Máy chủ phải sử dụng bit ICT để kiểm soát chất lượng hình ảnh bị
nén đối với các đầu
ra thành phần tương tự HD
được giải thích trong Bảng 5.15.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung
Giá trị nhị
phân
Diễn giải
0x0
0
Không sử dụng nén hình ảnh
0x1
1
Yêu cầu nén hình ảnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5.16:
Giá trị cho phép của rct_copy_control_info
Nội dung
Giá trị nhị
phân
Diễn giải
0x0
0
Không sử dụng kiểm soát phân phối lại.
Giá trị mặc định.
0x1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dot_copy_control_info: tham số này
mô tả bit DOT. Máy chủ phải sử
dụng bit DOT để kiểm soát các đầu ra video tương tự như được giải thích trong Bảng
5.17. Khi các bit EMI là (1,1) CICAM có thể thiết lập bit dot_copy_control_info một giá
trị khác không (0) để ngăn cấm máy chủ đưa ra nội dung video tương tự.
Bảng 5.17: Giá
trị cho phép của dot_copy_control_info
Nội dung
Giá trị nhị
phân
Diễn giải
0x0
0
Không sử dụng nén đối với nội dung số
(mặc định)
0x1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ sử dụng nén đối với
nội dung số; cấm đưa ra
trên các đầu ra video tương tự.
rl_copy_control_info: trường này
mô tả giới hạn duy trì việc ghi chép và/hoặc thời gian chuyển nội dung từ thời
gian mà nó được giữ lại. Hình 5.19 chỉ ra cách áp dụng giới hạn duy
trì này. Các bit rl_copy_control_info
mặc định trong bản tin URI phải luôn luôn được lấp đầy bằng giá trị giới hạn
duy trì mặc định (0x00) trừ khi các bit EMI được thiết lập giá trị là một, một
(1,1). Khi EMI là (1,1) CICAM có thể thiết lập các bit rl_copy_control_info
một giá trị
khác
không 0x00 (zero) để ghi đè giới hạn duy trì mặc định 90 phút này, các giá trị khác có thể
thông báo một giới hạn duy trì tính theo giờ hoặc ngày. Khi EMI là (1,1) và
CICAM đã không nhận được thông tin từ mạng thì giá trị rl_copy_control_infovalue mặc định
trong bản tin URI được làm đầy bằng
giá trị giới hạn duy trì mặc định 0x00.
Hình 5.19 -
Ví dụ về giới hạn thời gian duy trì 90 phút
Bảng 5.18 -
Các giá trị URI phiên bản 1 cho phép đối với rl_copy_control_info
Nội dung
Giá trị nhị
phân
Diễn giải
0x00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng giá trị giới hạn duy trì mặc
định 90 phút
0x01
000001
Áp dụng giá trị giới hạn duy trì 6 giờ
0x02
000010
Áp dụng giá trị giới hạn duy trì 12
giờ
0x03-0x3F
000011-111111
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5.19 -
Các giá trị URI phiên bản 2 cho phép đối với rl_copy_control_info
Nội dung
Giá trị nhị
phân
Diễn giải
0x00
00000000
Áp dụng giá trị giới hạn duy trì mặc
định 90 phút
0x01
00000001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x02
00000010
Áp dụng giá trị giới hạn duy trì 12
giờ
0x03-0xFE
00000011-11111110
Áp dụng giá trị giới hạn duy trì là
bội số 1 đến 252 lần của 24 giờ tùy theo giá trị nhị phân
0xFF
11111111
Thời gian duy trì không bị giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ:
rl_copy_control_info của mạng = 0xf0 (238 ngày)
Máy chủ có URIv2 rl_copy_control_info
= 0xf0 (238 ngày)
Máy chủ có URIv1
rl_copy_control_info = 0x3f (61 ngày)
5.8. Các chế
độ hoạt động
Máy chủ và CICAM đáp ứng tiêu chuẩn
này phải hoàn toàn tương thích với giao diện chung được quy định tại EN 50221
[7] và TS 101 699 [8]. Một DVB CICAM được ghép vào một máy chủ Cl Plus phải hoạt
động bình thường. Máy chủ phải nhận ra rằng Cl là DVB Cl và sử dụng các tài
nguyên của DVB Cl. Nếu Cl Plus CAM được ghép vào một máy chủ DVB Cl, máy chủ phải
nhận ra máy chủ là một thiết bị DVB Cl hợp lệ và hoạt động bình thường. Bảng
5.21 mô tả các chế độ hoạt động khác nhau của CICAM và máy chủ.
Bảng 5.20:
Các chế độ hoạt động của CICAM và Máy chủ
Máy chủ
CICAM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EMI>0
EMI=0
Cl Plus
DVB Cl
DVB Cl (CHÚ THÍCH 1)
DVB Cl
DVB Cl
Cl Plus
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không giải xáo trộn (CHÚ THÍCH 2)
DVB Cl (CHÚ THÍCH 4)
Cl Plus
Cl Plus
Đã xác thực
Giải xáo trộn + CC (CHÚ THÍCH 4)
Giải xáo trộn
Cl Plus
Cl Plus
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không giải xáo trộn
DVB Cl (CHÚ THÍCH 4)
Cl Plus
Cl Plus
CCK không thành công
Không giải xáo trộn
DVB Cl (CHÚ THÍCH 4)
Cl Plus
Cl Plus
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không giải xáo trộn
Không giải xáo trộn
Cl Plus
Cl Plus
Máy chủ bị hủy bỏ
CICAM Pass-through (CHÚ THÍCH 3)
CICAM Pass-through (CHÚ THÍCH 3)
Cl Plus
Cl Plus
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không giải xáo trộn
Không giải xáo trộn
CHÚ THÍCH:
1. Chỉ khi nhãn mô tả Cl Plus
không có trong SDTActual.
2. CICAM phải phát hiện EMI >0 và
không được giải xáo trộn.
3. Nội dung được truyền qua CICAM
không bị thay đổi.
4. Nhà điều hành dịch vụ và CAS có
thể lựa chọn dựa vào các điều kiện kiểm soát nội dung để giải
xáo trộn nội dung sang thiết bị DVB Cl
5.8.1. Máy chủ hoạt động với nhiều
CICAM
Một máy chủ tuân thủ Cl Plus có thể hỗ
trợ tối đa 5 khe Cl Plus. Mỗi khe có thể ghép một DVB CICAM hoặc một Cl Plus
CAM. Tất cả các kết hợp là được cho phép. Có thể có thêm khe cắm bổ sung chỉ hỗ
trợ DVB CI.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5.20 - Truyền nối
tiếp TS qua các CICAM
Máy chủ và CICAM đơn sẽ phải giải xáo
trộn một dịch vụ và có khả năng tái xáo trộn nó tùy theo đặc điểm kỹ thuật này.
Một tình huống khi mà
hai
hay nhiều mô đun giải xáo trộn một dịch vụ khác của TS có thể được tùy chọn thực
hiện bởi máy chủ và CICAM.
Khi một CICAM được cắm vào, máy chủ bắt
đầu giao tiếp với CICAM như mô tả trong EN 50.221 [7]. CICAM mở phiên cần
thiết cho hoạt động của nó. Máy chủ nhớ số thứ tự của khe cắm tương ứng cho mỗi phiên mở cửa. Khi có nhiều
hơn một CICAM có mặt trong quá trình khởi của máy chủ, máy chủ có thể khởi tạo các
CICAMs từng cái một, tức là nó có thể trì hoãn khởi tạo CICAM tiếp theo cho đến
khi CICAM trước đó là hoàn thành.
Lúc khởi động, một CICAM đầu tiên thực
hiện việc xác minh khóa xác thực của máy chủ (AKH). Nếu thành công, Giao thức
xác thực hoàn toàn có thể được bỏ qua. Điều 6.3 giải thích thủ tục này. Khi một
CICAM cố gắng mở
một
phiên đến một tài nguyên, máy chủ có thể bận vì nhiều lý do. Một
CICAM phải chấp nhận một phản hồi "tài nguyên bận" khi nó cố gắng mở một phiên.
Một Cl Plus CAM không được gửi URI trừ
khi nó đã được máy chủ lựa chọn cho giải xáo trộn dịch vụ hiện tại.
Các CICAM phải hỗ trợ các máy chủ có
nhiều khe cắm dùng chung địa chỉ, dữ liệu và các đường điều khiển. Mỗi CICAM phải
kiểm tra chân
Cho phép thẻ số 1 (CE1 #) trước khi sử dụng bất kỳ tín hiệu nào trên bus dùng
chung.
Khi một mô-đun yêu cầu tính toán lại
mã khóa CC trong khi máy chủ đang chạy một tính toán lại mã khóa CC đối với một
mô-đun khác thì máy chủ có thể chỉ ra rằng nó đang bận.
Khi một CICAM gặp dữ liệu của TS mà
không hiểu được thì nó phải chuyển tiếp không làm thay đổi TS này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.8.2.1. Giới thiệu
Phần này định nghĩa cách một CICAM duy
nhất với nhiều hệ thống CA và nhiều bộ đọc thẻ thông minh phải hoạt động theo
các yêu cầu Cl Plus.
5.8.2.2. Giấy chứng nhận thiết bị
CICAM
CICAM chỉ được có một Giấy chứng nhận
thiết bị; Giấy chứng nhận
này không phụ thuộc vào số lượng các hệ thống CA được CICAM hỗ trợ.
5.8.2.3. Làm mới CCK
CCK độc lập với hệ thống CA; Hệ thống
CA có trách nhiệm kiểm soát việc làm mới CCK. Khi khởi tạo CICAM, CCK này được
tạo ra như được quy định tại điều 8.1.4.
Chỉ có một hệ thống CA được hoạt động
tại một thời điểm, chỉ có hệ thống CA đang hoạt động kiểm soát lệnh làm mới CCK.
Việc làm mới CCK
được
quy định tại điều 8.1.2.
5.8.2.4. Thu hồi máy chủ
Thu hồi máy chủ chỉ được hệ thống CA
đang hoạt động thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này yêu cầu xác thực lẫn nhau
giữa máy chủ và CICAM. Trước khi CICAM có thể bắt đầu giải xáo trộn nội dung được
CA bảo vệ, máy chủ và CICAM phải thông qua một thủ tục xác thực, đó là hoàn
thành thành công các nội dung sau:
• CICAM yêu cầu và máy chủ cung cấp
chuỗi của giấy chứng nhận của nó. CICAM kiểm tra đóng dấu của giấy chứng
nhận thiết bị máy chủ có chứa HOST_ID và CICAM kiểm tra đóng dấu giấy chứng nhận
thương hiệu của máy chủ.
• Máy chủ yêu cầu và CICAM cung cấp chuỗi của
giấy chứng nhận
của nó. Máy chủ kiểm tra đóng dấu của giấy chứng nhận thiết bị CICAM có chứa
CICAM_ID và máy chủ
kiểm tra đóng dấu của giấy chứng nhận
thương hiệu của CICAM.
• CICAM và máy chủ chứng minh chúng có
mã khóa riêng tương ứng với mã khóa công khai được nhúng trong giấy chứng nhận
bằng cách đóng dấu một mã khóa công khai DH, cùng với dữ liệu giao thức khác,
và gửi nó đến thiết bị kia để xác nhận đóng dấu.
• Nhà cung cấp dịch vụ kiểm tra xem
HOST_ID và CICAM_ID được lấy từ
các giấy chứng nhận có được bao gồm trong SOCRL không khi trong chế độ đăng ký
dịch vụ, xem điều 5.4.2.
• CICAM và máy chủ chứng minh rằng họ
có thể đưa ra được mã khóa xác thực.
Quá trình này được mô tả chi tiết
trong điều 6.
Tùy chọn, CICAM có thể nhận được bản tin xác nhận
từ nhà điều hành dịch vụ, liệt kê các ID của thiết bị từ bản tin
RMR trong chế độ đăng ký dịch vụ. Hệ thống CA phải cung cấp bản tin này một
cách an toàn.
Khi nhận được bản tin này, máy chủ và
CICAM có thể tiếp tục quá trình xác thực miễn là cả hai điều kiện sau đây là hợp
lệ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• CICAM_ID được xác nhận phù hợp
với CICAM_ID trong giấy
chứng nhận thiết bị CICAM X.509 được xác thực.
Việc thực hiện của hệ thống CA đối với
việc này nằm ngoài phạm vi của tiêu chuẩn này.
Cơ chế xác thực lẫn nhau dựa trên
Diffie-Helman (DH). Xem PKCS # 3 [31] để biết chi tiết về DH. Giao thức xác thực
Cl Plus sử dụng một giao thức thông qua 3, được áp dụng cho thuật toán DH chuẩn
để thỏa thuận mã
khóa. Diễn giải đơn giản của giao thức thông qua 3 của DH được đưa ra trong
hình 5.21.
Hình 5.21:
Quy trình thông qua 3 của Diffie-Hellman
Lưu ý rằng cả hai phía đều
tính toán một mã khóa riêng
DH. Mỗi phía tính toán mã khóa bắt đầu với một cặp giá trị riêng khác
nhau (ví dụ như x và y) và đưa ra cùng một mã khóa mật giống nhau (mã khóa
riêng DH).
Một số phương pháp được thực hiện để bảo
vệ các thông số DH này khi truyền giữa CICAM và máy chủ:
• CICAM bắt đầu trao đổi bằng cách gửi
một nonce đến máy chủ. Nonce này được một giao thức hoàn toàn truyền và được
sử dụng trong các đóng dấu để trao đổi tham số trong giao thức này.
• CICAM và máy chủ phải trao đổi lẫn
nhau các giấy chứng nhận thiết bị và thương hiệu được lưu trong chúng do ROT tạo
ra. Máy chủ phải kiểm tra đóng dấu của giấy chứng nhận thiết bị CICAM.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem điều 6 để biết chi tiết về các cơ
chế xác thực hợp lệ.
5.10. Trao đổi
giấy phép nội dung
Khi một mục của nội dung được ghi lại
có URI với EMI = "1,1", CICAM có thể cung cấp cho một giấy phép tại thời
điểm ghi lại. Máy chủ phải kết hợp giấy phép này với mục của nội dung để lấy thời gian ghi lại.
Nếu có giấy phép dành cho một mục của nội dung thì giấy phép này có thể được
CICAM kiểm tra khi nội dung này được phát lại để xác định xem máy chủ vẫn có
quyền được sử dụng nội dung. Việc kiểm tra giấy phép nội dung này yêu cầu
CICAM và máy chủ truyền các giấy phép cho nhau qua giao diện chung một cách an
toàn. Khi ghi lại thì giấy phép được CICAM cung cấp chứa dữ liệu cụ thể CAS được
máy chủ lưu và được kết hợp với nội dung được ghi lại. Khi phát lại nội dung được
ghi lại thì giấy phép được kết
hợp này được truyền lại cho CICAM đã tạo ra giấy phép mà không có bất
kỳ sự thay đổi. CICAM kiểm tra giấy phép này và trả về trạng thái phát lại cùng
với một giấy phép mới và phát lại URI thay thế giấy phép nội dung hiện
có. Máy chủ được yêu cầu trả lại giấy phép cho CICAM đã cấp giấy phép này, máy chủ
sử dụng CICAM_ID để xác định
CICAM được sử dụng để ghi lại và sau đó phát lại.
Các giấy phép luôn luôn được trao đổi
thông qua SAC sử dụng cc_sac_data_req
và cc_sac_data_cnf
APDU, xem điều 11.3.1.3 và 11.3.1.4.
5.10.1. Giao thức khởi tạo ghi lại
Máy chủ thông báo bắt đầu ghi lại một
dịch vụ được CA bảo vệ CA cho CICAM bằng giao thức khởi tạo ghi lại
sử dụng SAC, xem điều 11.3.4.4 để biết chi tiết giao thức. Việc trao đổi này
thông báo cho CICAM chế độ hoạt động hiện tại của máy chủ và tùy chọn cho phép
máy chủ cung cấp CICAM PIN.
CICAM có thể lưu trữ CICAM PIN dành cho ghi lại tự động hoặc tạm dừng. CICAM
PIN chỉ phải được sử dụng để cho phép ghi lại không bị gián đoạn khi một sự kiện
cha mẹ kiểm soát trong tương lai có thể xảy ra. CICAM PIN không được sử dụng để thực
hiện việc kiểm soát của cha mẹ đối với việc phát lại và xem trực tiếp mà người
sử dụng phải được yêu cầu nhập CICAM PIN bằng MMI.
Máy chủ có thể thiết lập giao thức Khởi tạo ghi lại
trên một dịch vụ FTA với giả định rằng dịch vụ có thể chuyển thành dịch vụ được
CA bảo vệ sau. Các CICAM không nên đợi một giao thức khởi tạo ghi lại khác tại
bất kỳ trao đổi
nào trong tương lai giữa FTA và CA được bảo vệ.
5.10.2. Trao đổi giấy phép nội dung đối
với việc ghi lại
Nếu giấy phép được yêu cầu có liên kết
với một mục của nội dung thì khi bắt đầu ghi lại, CICAM gửi cho máy chủ một giấy
phép bằng cách sử dụng SAC. Quá trình trao đổi giấy phép này sử dụng giao thức SAC trao
đổi giấy phép từ CICAM đến máy chủ, xem điều 11.3.4.1 để biết cụ thể hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy chủ có thể xác định trạng thái hiện
tại của một giấy phép nội dung liên kết với việc ghi lại bằng cách sử dụng giao
thức SAC kiểm tra giấy phép, xem
điều 11.3.4.3. Máy chủ phải gửi bản tin này đến CICAM đã cấp giấy phép này.
Giao thức kiểm tra giấy phép chỉ cung cấp thông tin của máy chủ mà không được
sử dụng để đánh giá quyền phát lại.
CICAM trả lời giấy phép kiểm tra bằng
thông tin trạng thái của giấy phép này. Thông tin trạng thái này cung cấp thông
tin về tình trạng sẵn có của nội dung và có thể được sử dụng khi hiển thị một
thư mục ghi lại. Thông tin trạng thái này bao gồm một trường 8-bit play_count
có chứa số lượt phát còn lại mà người sử dụng được hưởng.
5.10.4. Trao đổi giấy phép nội dung
phát lại
Khi phát lại nội dung có giấy phép
liên kết thì máy chủ phải gửi giấy phép này đến CICAM ghi lại nội dung gốc này
để đánh giá. Giấy phép này được
gửi đến CICAM một cách an toàn trên SAC sử dụng giao thức giấy phép phát lại,
xem điều 11.3.4.2. CICAM này xử lý giấy phép này để thiết lập nếu nó vẫn có quyền
để phát lại nội dung này. Một giấy phép mới và URI được trả lại cho máy chủ để
thay thế bản gốc trong trường hợp thông tin đã thay đổi, ví dụ như play_count.
Việc trao đổi giấy phép trên giao thức phát lại được thực hiện song song trong
khi đang phát lại nội dung để đảm bảo rằng việc bắt đầu phát lại không bị trì
hoãn. Nếu trả lời của giấy phép phát lại không là OK, hoặc trả lời kéo dài hơn
10 giây thì phát lại phải bị dừng lại.
URI mà đính kèm với giấy phép trong
Giao thức trao đổi giấy phép nội dung phát lại sẽ được áp dụng ngay lập tức.
5.10.5. Giấy phép nội dung và quá
trình chế độ tạm dừng (Timeshift)
Máy chủ không cần phải lưu trữ hoặc
trao đổi các giấy phép nội dung khi ghi đệm nội dung cho chế độ tạm dừng, ví dụ
như tạm dừng tường thuật trực tiếp (90 phút duy trì). Tuy nhiên, nếu máy
chủ sau đó thay đổi các nội dung đã ghi đệm vào một bản ghi, nó phải kết hợp
các giấy phép nhận được với các mục nội dung cho toàn bộ thời gian của bản ghi.
LƯU Ý: Điều này có nghĩa rằng trong quá
trình chế độ tạm dừng diễn ra, cho phép chuyển đổi các bộ đệm chế độ tạm dừng vào một bản
ghi thì sau đó tất cả các giấy
phép nội dung đã nhận được
trong khoảng thời gian nội
dung
lưu đệm phải
được
giữ lại cho đến
khi nội dung đệm không còn chuyển
đổi thành một bản
ghi.
5.10.6. Thỏa thuận dừng ghi (Protocol
Record Stop Protocol)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.11. Kiểm
soát của cha mẹ
Đối với dịch vụ FTA, việc xác định độ
tuổi phù hợp với nội dung chương trình có thể được thực hiện thông qua nhận diện
mô tả của cha mẹ khi sử dụng DVB. Máy chủ có thể tùy chọn cung cấp một cơ chế để:
• Thiết lập việc đánh giá độ tuổi tối
đa đối với nội dung có yêu cầu nhập mã PIN trước khi xem.
• Việc nhập mã PIN sẽ cho phép có các
ngoại lệ đối với giới hạn này. Theo mục đích của tiêu chuẩn này, PIN này sẽ được
gọi là PIN của máy chủ.
Đối với dịch vụ được CA bảo vệ, việc
đánh giá độ tuổi có thể được gửi qua hệ thống CA hoặc trong dòng truyền tải bằng cách sử
dụng nhãn DVB parental_rating_descriptor. Đối với các dịch vụ được CA bảo vệ,
việc đưa ra kiểm soát của cha mẹ nằm ngoài phạm vi tiêu chuẩn này và được CAS
và/hoặc CICAM xác định. CICAM có thể cung cấp một menu chương trình để thiết lập
mã PIN cho phép một ngoại lệ. Theo mục đích của tiêu chuẩn này, mã PIN này được
gọi là CICAM PIN. Phương pháp chính xác được sử dụng để cung cấp việc đánh
giá độ tuổi trong trường
hợp này nằm ngoài phạm vi của tiêu chuẩn này.
Tiêu chuẩn này bổ sung thêm các tính
năng đối với tài nguyên kiểm soát nội dung để cho phép hai hệ thống kiểm soát của
cha mẹ tiềm năng này được xử lý như một hệ thống nhằm thuận tiện cho người sử dụng.
Việc kiểm soát của cha mẹ đối với dịch vụ được CA bảo vệ được xử lý như bình
thường tùy thuộc vào các khả năng của CICAM PIN. CICAM có thể thông báo cho máy
chủ đánh giá độ tuổi tối thiểu mà máy chủ bắt đầu để xử lý việc quản lý mã PIN,
cho phép máy chủ phát huy việc kiểm soát của cha mẹ khi việc đánh giá của máy chủ
được thiết lập để một mức độ thấp hơn so với việc đánh giá này của CICAM. Đối với
các dịch vụ FTA khi máy chủ xác định rằng nội dung hiện tại có một đánh giá độ
tuổi vượt quá ngưỡng tuổi của người sử dụng thì máy chủ có thể chuyển việc kiểm
soát nhập mã PIN sang CICAM bằng một bản tin cc_PIN_MMI_req () có chứa mã
PIN FTA của máy chủ (phụ thuộc vào các khả năng của CICAM PIN được thông báo).
Sau đó, CICAM tạo ra một MMI hướng dẫn người sử dụng nhập mã PIN. CICAM so sánh
PIN được nhập với CICAM PIN và mã PIN của máy chủ được truyền trong bản tin và
nếu người sử dụng nhập mã PIN phù hợp với một trong hai mã PIN trên thì nội
dung được phép xem.
Trong quá trình xem bình thường,
người sử dụng có thể được yêu cầu nhập mã PIN để tiếp tục xem một dịch vụ hoặc
sự kiện. Điều này có thể xảy ra khi lựa chọn dịch vụ hoặc lúc bắt đầu xem một sự
kiện mới. Trong quá trình xem sự kiện bình thường, người xem sẽ nhập mã PIN
chính xác và tiếp tục theo dõi các dịch vụ hoặc sự kiện. Video và âm thanh
không được có cho đến khi nhập đúng mã PIN.
Trong quá trình ghi lại hoặc đang tạm
dừng nội dung được CA bảo vệ, các hành vi nói trên sẽ gây ra các khoảng thời
gian trống không thể chấp nhận khi nội dung này không được giải xáo trộn để ghi
lại và do đó không thể xem được trong quá trình phát lại. Tiêu chuẩn này quy định
một cơ chế theo đó máy chủ truyền PIN của nó trong cc_Record_Start
() APDU mà
CICAM nên lưu trữ trong trường hợp nó được yêu cầu trong quá trình ghi lại. Để
đảm bảo rằng cơ chế này không được lạm dụng CICAM phải xóa tất cả các mã PIN
được lưu trữ khi đến phần cuối của việc ghi lại này.
Trong phạm vi của tiêu chuẩn này, mã
PIN của máy chủ và CICAM được giả định là số chữ số từ 0 đến 9 và sẽ không quá
8 chữ số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy chủ phải tuân theo các quy tắc kiểm
soát của cha mẹ được định nghĩa trong Thỏa thuận cấp phép tạm thời thiết bị Cl
Plus [6].
5.11.1. Các khả năng của CICAM PIN
Tài nguyên kiểm soát nội dung mã PIN
cung cấp các tính năng cho phép CICAM quản lý PIN với nhiều mức. CICAM thông
báo các khả năng của nó để trả lời yêu
cầu từ máy chủ về các khả năng. CICAM có thể đề nghị không quản lý mã PIN đối với
tất cả hoặc có thể thông báo khả năng xử lý việc quản lý mã PIN đối với nội
dung được CA kiểm soát, khả năng xử lý việc quản lý mã PIN đối với cả nội dung
FTA và được CA kiểm soát.
Các APDU của các khả năng cc_PIN, xem điều
11.3.2.1, cho phép máy chủ xác định cách các sự kiện và các dịch vụ chương
trình được kiểm soát của cha mẹ đối với mã PIN bất kỳ quản lý. Tài nguyên này
được tất cả các thiết bị
máy chủ phân
tích và thực hiện.
Các khả năng của mã PIN được gửi đến
máy chủ sử dụng cc_PIN_capabilities_reply
() APDU. APDU
này được gửi để trả lời một cc_PIN_capabilities_req () từ máy chủ. cc_PIN_capabilities_reply
() APDU cũng được
gửi đến máy chủ bất cứ khi nào các khả năng của mã PIN thay đổi kể cả
khi đánh giá độ tuổi hiệu quả mà CAM bắt đầu quản lý mã PIN bị thay đổi trong
CICAM này.
APDU của các khả năng của mã PIN chứa
thông tin cho phép CICAM thông báo cho máy chủ cách mã PIN bất kỳ đang được xử
lý để đảm bảo rằng máy chủ không can thiệp vào hoạt động này. APDU này chứa thời
gian và ngày thay đổi cuối cùng của mã PIN cho phép máy chủ xác định nếu có ghi
lại được lập lịch yêu cầu một mã PIN mới.
Khả năng của CICAM PIN được trình bày
trong các phần sau.
5.11.1.1. Không có khả năng của CICAM
PIN
CICAM không thực hiện bất kỳ đánh giá
của cha mẹ đối với bất kỳ dịch vụ (FTA và CAS). Máy chủ có thể tùy chọn cung cấp
một cơ chế để thay thế cha mẹ để đánh giá theo quyết định của bất kỳ thiết lập
đánh giá của cha mẹ của người sử dụng. Máy chủ cung cấp một giao diện người sử
dụng bản địa để nhập PIN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CICAM không thực hiện bất kỳ quản lý
đánh giá đối với các dịch vụ FTA. CICAM thực hiện quản lý mã PIN CAS và phải sử
dụng một bản tin MMI cao cấp hoặc ứng dụng để có được mã PIN từ người sử dụng.
Máy chủ có thể tùy chọn làm cha mẹ để đánh giá đối với các dịch vụ FTA theo quyết
định của người sử dụng để thiết lập một đánh giá của cha mẹ và các dịch vụ CA nếu
các thiết lập đánh giá của cha mẹ trong máy chủ là thấp hơn so với đánh giá được
cung cấp trong các
khả năng của CICAM PIN, trong trường hợp này, máy chủ cung cấp một giao diện
người sử dụng bản địa để nhập
PIN.
5.11.1.3. Các khả năng của CICAM PIN
dành cho các dịch vụ CA và FTA
Máy chủ có thể yêu cầu CICAM hiển thị
một màn hình MMI dành cho các dịch vụ FTA và các dịch vụ CA có thiết lập đánh giá của
cha mẹ trong máy chủ thấp hơn so với đánh giá được cung cấp trong các khả năng
của CICAM. Máy chủ không cần cung cấp một giao diện người sử dụng bản địa để nhập
PIN và có thể sử dụng CICAM để thực hiện nhập PIN. CICAM phải được kiểm soát hiển
thị PIN MMI, PIN MMI chỉ hiển thị khi có yêu cầu một cách rõ ràng của máy chủ đối với
các dịch vụ FTA. CICAM xác nhận mã PIN được nhập là đúng với mã
CICAM PIN hoặc mã PIN của máy chủ được gửi trong cc_PIN_MMI_req () trước khi trở về trạng thái
trong cc_PIN_reply
(). CICAM thực hiện việc quản lý CAS PIN và phải sử dụng một bản tin MMI cao cấp hoặc ứng dụng
để có được mã PIN từ người sử dụng.
5.11.1.4. Các khả năng của CICAM PIN
chỉ dành cho các dịch vụ CA (mã PIN được lưu trữ)
CICAM không thực hiện bất kỳ quản lý
đánh giá đối với các dịch vụ FTA. CICAM thực hiện quản lý mã CAS
PIN và phải sử dụng MMI cấp cao hoặc ứng dụng để có được mã PIN từ người sử dụng.
Máy chủ có thể tùy chọn thực hiện đánh giá của cha mẹ, theo quyết định của người
sử dụng thiết lập một đánh giá của cha mẹ dành cho cả các dịch vụ
FTA và các dịch vụ CA khi thiết lập đánh giá của cha mẹ trong máy chủ là thấp
hơn so với đánh giá được cung cấp trong các khả năng của CICAM PIN, trong trường hợp này
máy chủ cung cấp một màn
hình hiển thị bản địa để nhập
PIN.
CICAM có thể cung cấp một khả
năng yêu cầu mã PIN dành cho ghi lại và máy chủ phải lưu trữ nó trong trường hợp
nó được yêu cầu trong quá trình ghi lại. Yêu cầu mã PIN này không được ngăn chặn
nội dung không yêu cầu PIN đang được xem, tức là, đối với nội dung không yêu cầu
PIN thì một yêu cầu mã PIN có thể nhanh chóng được hiển thị sau thời gian chờ hoặc bị
người sử dụng hủy bỏ.
Máy chủ có thể sử dụng bản tin bắt đầu
ghi lại để cung cấp cho CICAM mã CICAM PIN. Trong trường hợp này CICAM không được
yêu cầu người sử dụng nhập mã PIN để cho phép việc ghi lại không bị gián đoạn.
5.11.1.5. Các khả năng của CICAM
PIN dành cho các dịch vụ CA và FTA (mã PIN được lưu giữ)
Máy chủ có thể yêu cầu CICAM hiển thị
một màn hình MMI dành cho các dịch vụ FTA và các dịch vụ CA có thiết lập
đánh giá của cha mẹ trong máy chủ thấp hơn so với đánh giá được
cung cấp trong các
khả
năng
của CICAM. Máy chủ không cần cung cấp một giao diện bản địa để nhập
PIN mà sử dụng CICAM MMI. CICAM không được hiển thị PIN MMI một cách bừa bãi
trừ khi có yêu cầu một cách rõ ràng của máy chủ đối với các dịch vụ FTA.
CICAM xác nhận mã PIN được nhập là chính xác sau khi so sánh với CICAM PIN
và/hoặc mã PIN của máy chủ được gửi trong cc_PIN_MMI_req () trước khi trở về trạng thái trong cc_PIN_reply
(). CICAM thực hiện việc quản lý CAS PIN và phải sử dụng bản tin MMI cấp cao hoặc ứng
dụng để có được
mã PIN từ người sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi chuyển đến chế độ tạm dừng
hay chế độ xem và lưu đệm, nếu mã PIN được cache đã được nhập không chính
xác (thông qua khởi tạo ghi)
thì mã PIN đang xem phải được thay thế
bằng PIN đã cache.
5.11.2. Mã CICAM PIN
CICAM có thể cung cấp việc quản lý mã
PIN và mức đánh giá độ tuổi để cung cấp việc truy nhập được cha mẹ kiểm soát đối với
nội dung. CAS có thể
có
được yêu cầu đối với một mã PIN trực tiếp từ hệ thống CAS (ví dụ ECM) hoặc
bằng các sử dụng thông tin SI trong dòng truyền tải như nhãn DVB
parental_rating_descriptor.
Hình 5.22: Biểu
đồ trình tự ghi lại tự động
Trong một chế độ ghi lại tự động, việc
nhập mã PIN có thể được yêu cầu và cc_PIN_cmd () được sử dụng để truyền mã PIN cho CICAM tại
thời điểm người sử dụng đăng ký một sự kiện ghi lại để xác nhận mã PIN là đúng.
cc_PIN_cmd () được sử dụng
dành cho ghi lại tự động hoặc tạm dừng. CICAM phải xác nhận mã PIN bằng cách sử
dụng một cc_PIN_reply
(). Mã PIN được gửi trong cc_PIN_cmd () phải không được lưu trữ hoặc sử dụng cho việc
ghi không giám sát hoặc chế độ tạm dừng bởi CICAM, thay vào đó CICAM chỉ được sử
dụng PIN đã được cung cấp trong Giao
thức khởi tạo ghi.
Để bắt đầu ghi lại, một mã PIN có thể được yêu cầu
để khởi tạo CICAM
giải xáo trộn, trong trường hợp này bản tin SAC bắt đầu ghi lại có thể được sử
dụng để truyền mã PIN cho
CICAM mà không có tương tác với
người sử dụng. CICAM
phải cung cấp mã PIN cho
CAS nếu PIN được yêu cầu để giải xáo trộn chương trình được ghi lại và xác nhận
mã PIN bằng cách sử dụng cc_PIN_event () có chứa đánh giá độ tuổi trưởng thành đối
với các người sử dụng trong quá trình phát lại. Nếu đánh giá của cha mẹ
dành cho chương trình thay đổi thì không được yêu cầu máy chủ gửi lại PIN và
CICAM cung cấp mã PIN này cho CAS và gửi một cc_PIN_event () được cập nhật đến
máy chủ.
Để dừng việc ghi lại trong chế độ ghi
lại tự động, máy chủ gửi một bản tin dừng ghi lại, CICAM dừng việc giải xáo trộn nội
dung nếu mã PIN này được yêu cầu
và yêu cầu mã PIN từ người sử dụng trước khi bắt đầu việc giải xáo trộn lại nội
dung này.
Trong khi phát lại, Hình 5.22 chỉ ra rằng
CICAM nhận được một cc_PIN_playback
() APDU khi máy
chủ nhận được một "pin_event" trong quá trình ghi lại. Tùy thuộc vào
các yêu cầu của nhà điều hành hoặc pháp luật địa phương, CICAM xác định xem việc
kiểm soát của cha mẹ nên được thực thi. Trong trường hợp đó mà CICAM quyết định
việc kiểm soát của cha mẹ không phải được thực thi thì CICAM trực tiếp gửi cc_PIN_reply
APDU (mã PIN chính xác). Máy chủ làm trống đối với AV trong giai đoạn giữa nhận
được "pin_event" trong quá trình ghi lại và nhận được cc_PlN_reply () APDU từ
CICAM, điều này có thể gây ra nhấp nháy. Có thể tránh hiện tượng nhấp nháy bằng
cách lập lịch đối với
cc_PIN_playback
() APDU sớm một
hoặc nhiều giây để cho phép CICAM đủ thời gian gửi cc_PIN_reply () APDU trước
khi gặp phải "pin_event" thực trong quá trình ghi lại. Nếu gặp phải
"pin_event" trong quá trình ghi lại trước khi máy chủ nhận được cc_PIN_reply ()
APDU thì máy chủ phải làm trống đối với
AV cho đến khi cc_PIN_reply () APDU được nhận
với mã PIN chính xác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5.23: Biểu
đồ trình tự chế độ tạm dừng
Khi phát lại, máy chủ phải gửi cc_PIN_playback
() APDU với
đánh giá độ tuổi được CICAM cung cấp trên cc_PIN_event () khi việc ghi lại đã
được thực hiện đối với CICAM đã gửi cc_PIN_event () này. CAS kiểm tra việc
đánh giá và yêu cầu một MMI cấp cao hoặc áp dụng để có được thông tin của PIN này, nếu được yêu
cầu, trước khi trả lại một cc_PIN_reply () đến máy chủ. CICAM
trả lời máy chủ bằng một cc_PIN_reply () để xác nhận
xem máy chủ có thể tiếp tục phát lại nội dung được ghi lại.
Hình 5.23 chỉ ra rằng trong
qua trình xem nội dung truyền hình trực tiếp, máy chủ nhận được một cc_PIN_event () APDU sau đó
nó làm trống đối với AV. Việc máy chủ chủ động làm trống đối với AV khi trường
trạng thái PINcode trong cc_PIN_event () APDU là
"0x04" (việc làm trống Video là không bắt buộc) là không cần thiết đối
với máy chủ. “PIN_event” vẫn phải được
lưu trữ với nội dung được liên kết để có thể thực thi việc kiểm soát của cha mẹ
trong quá trình phát lại.
Nếu máy chủ dừng ghi, nó sẽ gửi một bản tin dừng
ghi. CICAM phải ngừng sử dụng mã PIN đã được lưu trữ để giải xáo trộn nội
dung. Nếu PIN người
xem đã nhập trước đó là chính xác thì nó sẽ được sử dụng để người xem có thể xem
các nội dung mà không bị gián đoạn. Nếu PIN mà người xem đã nhập trước đó là
không chính xác thì CICAM phải thi hành chế độ kiểm soát của cha mẹ thích hợp.
5.11.3. Mã PIN của máy chủ
Mã PIN của máy chủ là mã PIN riêng thường
được chỉ có máy chủ và người sử dụng thiết bị đầu cuối quản lý. Tài nguyên kiểm
soát nội dung cho phép mã CICAM PIN được máy chủ sử dụng để trình bày nội dung
FTA được đánh giá độ tuổi.
Trên một dịch vụ FTA, máy chủ xác định
xem đánh giá độ tuổi trưởng thành của dịch vụ này có cao hơn so với đánh giá được
người sử dụng thiết lập
thì máy chủ gửi cc_PIN_MMI_req () với mã PIN của
máy chủ đến CICAM để sử dụng một bản tin MMI cao cấp hay ứng dụng để có được mã
PIN từ người sử dụng. CICAM xác nhận mã PIN được nhập này giống mã CICAM PIN hoặc
mã PIN được gửi trong cc_PIN_MMI_req () trước khi trả
lại cc_PIN_reply
(). Hình 5.24 được cung cấp để tham khảo:
Hình 5.24 - PIN dành
cho FTA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cc_PIN_event () APDU được CICAM gửi
để thông báo cho máy chủ rằng một mã PIN được yêu cầu để giải xáo trộn chương trình
được ghi lại và cung cấp đánh giá của cha mẹ để sử dụng trong quá trình phát lại
và ngày mà nó đã thay đổi. Nếu đánh giá của cha mẹ đối với chương trình thay đổi
thì không bắt buộc máy chủ phải gửi lại PIN mà CICAM cung cấp mã PIN này cho
CAS và gửi một cc_PIN_event()
được cập nhật.
5.11.5. Chuyển đánh giá của cha mẹ
sang CICAM
cc_PIN_playback APDU, xem điều 11.3.2.5, được gửi
đến CICAM khi gặp phải một cc_PIN_event () khi bắt đầu phát lại
và khi đánh giá của
cha mẹ đối với nội dung thay đổi, ví dụ như vượt qua các ranh giới của sự kiện.
APDU này được sử dụng để truyền đánh giá của cha mẹ hiện tại đến CICAM để nó có
thể quản lý các mã PIN.
Khi cố gắng phát lại và CICAM là không
có hoặc không trả lời thì
máy
chủ phải tiếp tục vô hiệu đầu ra đối với nội dung được cha mẹ kiểm soát cho đến
lúc mà CICAM lại có mặt trong máy chủ và có thể xử lý yêu cầu phát lại mã PIN.
5.11.6 Lưu trữ mã
PIN
Máy chủ có thể cung cấp khả năng
lưu trữ một mã PIN để sử dụng như một bộ phận của bản tin khởi tạo ghi, vì
vậy CICAM vẫn có thể tiếp tục giải xáo trộn nội dung khi gặp phải sự kiểm soát
đánh giá của
cha
mẹ. Máy chủ sẽ chỉ sử dụng mã PIN đã lưu này cho quá trình ghi hoặc để xác nhận
mã PIN cho một sự kiện trong tương lai.
Máy chủ không được tiết lộ mã PIN đã
được lưu trữ cho người
dùng dưới mọi hình thức, ví dụ thông qua giao diện người dùng gốc hoặc qua
menu.
5.12. Ghi và
phát lại
Phần này trình bày các yêu cầu về lưu
trữ ghi lại và phát lại sau đó của một máy chủ ghi lại nội dung được Cl Plus bảo
vệ bằng cách sử dụng tài nguyên kiểm soát nội dung. Luôn luôn yêu cầu máy chủ giữ
nguyên các thông số thiết lập của URI, các thông báo kiểm soát của cha mẹ (PIN)
và giấy phép nội dung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy chủ không tổng hợp các giấy phép
hoặc các mã PIN. Việc bảo vệ quyền kiểm soát nội dung của các giấy phép, các
URI và các mã PIN phải được áp dụng từ vị trí trong dòng truyền tải đã được việc
bảo vệ này áp dụng trong quá trình ghi lại đến vị trí được bảo vệ tiếp theo trong quá
trình ghi lại hoặc phần cuối của dòng truyền tải. Phạm vi của mỗi
thành phần bảo vệ nội dung được quy định như sau:
• URI mở rộng từ vị trí được thông
báo đến vị trí được URI thông báo tiếp theo, hoặc phần cuối của ghi lại, theo
hướng tiến.
• Giấy phép mở rộng từ vị
trí được thông báo đến vị trí được giấy phép hoặc URI tiếp theo thông báo, hoặc
phần cuối của ghi lại, theo hướng tiến.
• PIN mở rộng từ vị trí được
thông báo đến vị trí được mã PIN tiếp theo thông báo, hoặc phần cuối của ghi lại,
theo hướng tiến.
• Bất kỳ chuyển đổi được trình bày ở trên có thể
xảy ra bất cứ lúc nào trong quá trình ghi lại như trong hình 5.25 đã mô tả quá
trình ghi lại theo thời gian mà không phải là theo sự kiện.
• Trong hình 5.25, nội dung được bảo vệ
như sau, trong đó URI # n là một thay đổi trong URI, License # n là giấy phép nội
dung và mã PIN # n là một sự kiện kiểm soát của cha mẹ nơi đánh giá của cha mẹ
đã thay đổi và không hiển thị các mã PIN khác nhau. Theo mục đích của ví dụ này
thì chúng ta giả thiết rằng
việc ghi lại này bao gồm ba sự kiện, chúng ta thường sẽ kiểm tra mỗi sự kiện
riêng được ghi lại.
• Sự kiện # 1: là nội dung được
giấy phép bảo vệ bằng giấy phép # 1 và URI # 1 có điều khiển của cha mẹ PIN # 1
với thời gian chờ một phút để chuyển sang ghi lại.
• Sự kiện # 2: là nội dung
không được giấy phép bảo vệ và có URI # 2, có kiểm soát của cha mẹ PIN # 2 đang
có hiệu lực.
• Sự kiện # 3: là nội dung được
giấy phép bảo vệ
bằng giấy phép # 2 và URI # 3 và có kiểm soát của cha mẹ PIN # 2 đang
có hiệu lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5.25 -
Ví dụ về trình tự ghi lại
5.12.1. Phiên phát lại
Khi phát lại nội dung được ghi lại,
máy chủ phải bao gồm một phiên. Khi xem một nội dung được ghi lại thì phiên này
phải được mở, phiên này
không được đóng cho đến khi việc phát lại dừng, việc tạm dừng không làm đóng
phiên. Một phiên có thể được đóng tự động khi giới hạn thời gian lưu giữ nội
dung chấm dứt, lúc này nội dung được giới hạn thời gian lưu giữ bảo vệ bị loại
bỏ.
Các giấy phép được sử dụng, thường được
gặp phải, trong quá trình
phát lại. Việc sử dụng của một giấy phép yêu cầu một trao đổi giấy phép với
CICAM và giấy phép và URI liên kết với ghi lại được trao đổi với một giấy
phép và URI mới được liên kết với ghi bằng cách thay thế mỗi giá trị được lưu
trữ hiện tại. Giấy phép chỉ được sử dụng trong trường hợp phát lại, không phụ
thuộc vào việc di chuyển hướng của người sử dụng giữa các giấy phép khác nhau
đã được sử dụng trong phiên hiện tại.
Chuyển đổi đánh giá của cha mẹ (PIN)
trong quá trình ghi lại yêu cầu máy chủ loại bỏ tất cả các thành phần
có thể hiển thị của nội dung được ghi lại
(video thì trống, âm thanh thì câm, vô hiệu hóa phụ đề, v.v..) cho đến
khi thu được một mã PIN hợp lệ từ CICAM, thông qua người sử dụng, khi nội dung
này có thể được khôi phục. Phải
thực hiện trao đổi PIN với CICAM khi gặp phải bất kỳ sự kiện PIN
trong ghi lại ở
cả
hai hướng tiến hoặc lùi khi nội dung này được hiển thị. CICAM (nhà điều hành dịch
vụ) có thể làm giảm sự tương
tác của người sử dụng trong trường hợp phát lại khi mã PIN hợp lệ đã được nhập
và mọi yêu cầu mã PIN từ máy chủ không cần sự tương tác của người sử dụng miễn
là đánh giá của cha mẹ bằng việc nhập mã PIN đầu tiên là đủ, hoạt động chính
xác của CICAM được nhà điều hành dịch vụ và các quy định quốc gia quy định.
Di chuyển theo hướng tiến và lùi trong
quá trình ghi lại yêu cầu máy chủ giữ nguyên tất cả thông số giới
hạn của giấy phép, URI và PIN tại mỗi điểm chuyển đổi trong quá trình ghi lại.
Khi di chuyển theo lùi thì
yêu
cầu máy chủ sử dụng lại các thông số giới hạn khi gặp phải một sự kiện giới hạn
trong quá trình ghi lại, điều này yêu cầu máy chủ để tìm ra loại chuyển đổi trước
đó và áp dụng
phù hợp thông số giới hạn này.
URI được trả về từ một trao đổi giấy phép của
CICAM có thể làm thay đổi giấy phép và URI được ghi lại hiện tại và phải được
liên kết với nội dung này ở cùng một vị trí như ban đầu, làm thay thế giấy phép và URI hiện tại.
URI mới phải được sử
dụng ngay lập tức đối với việc phát lại. URI mới có thể làm thay đổi
giới hạn thời gian lưu giữ đã được áp dụng một cách tương tự trong quá trình
ghi lại, xem xét độ dài của nội dung này khi xem với một thời gian phát lại
bình thường. Ví dụ như xem xét một chương trình 2 giờ (120 phút) có thay đổi giới
hạn lưu giữ từ 30 ngày sang 90 phút. Ở ngay thời điểm mà URI được
thay đổi thì các byte đầu
tiên của nội dung được ghi lại này tại chuyển đổi URI có giới hạn thời gian lưu
trữ mới là 90 phút, byte cuối cùng của sự kiện được ghi lại 120 phút có giới hạn
thời gian lưu trữ là 120 + 90 hoặc 210 phút. Một URI tồn tại mà không có một giấy
phép không được trình bày lại cho CICAM khi phát lại và không được thay thế trong
quá trình ghi lại.
Trường hợp ghi lại có nhiều URI với các giá trị giới hạn lưu
giữ khác nhau thì yêu cầu máy chủ quản lý các giới hạn lưu giữ của từng vùng
URI theo Thỏa thuận giấy phép Cl
Plus [6]. Máy chủ có thể xử lý mỗi giới hạn lưu giữ của vùng URI hoặc áp dụng
giới hạn lưu trữ hạn chế nhất đối với toàn bộ nội dung. Trong mỗi trường hợp,
máy chủ không được vượt quá giới hạn lưu giữ đã thông báo đối với bất kỳ vùng
URI. Phương pháp chính xác mà máy chủ quản lý các thời gian lưu khác nhau trong
một nội dung ghi lại là
cụ
thể nhưng trong mọi trường hợp phải được quản lý theo Thỏa thuận giấy phép Cl
Plus [6].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.13. Cung cấp
SRM
CICAM có thể nhận các tập tin dữ liệu
SRM, theo quy định tại [34]. Các tập tin dữ liệu SRM thực hiện chức năng
danh sách đen đối với HDCP [34]. Các tập tin dữ liệu SRM này được áp dụng cho
chức năng HDCP của máy chủ, tùy thuộc vào máy chủ triển khai một đầu
ra HDCP trong chế độ nguồn hoặc lặp lại.
Việc thực hiện chức năng HDCP trong
máy chủ Cl Plus phải phù hợp với Đặc tả về giấy phép Cl Plus [33]. Máy chủ Cl
Plus yêu cầu các tập tin SRM phải chấp nhận những tập tin này nếu CICAM khởi tạo
việc truyền các tập tin SRM đó.
5.13.1. Giao thức truyền tập tin dữ liệu
Phần này mô tả một giao thức bắt buộc
để truyền các tập tin dữ liệu SRM từ CICAM đến máy chủ. Trách nhiệm của Cl Plus
là truyền các tập tin dữ liệu SRM một cách an toàn. Việc áp dụng chính xác các
tập tin SRM là một phần của chức năng HDCP và nằm ngoài phạm vi của tiêu chuẩn này.
5.13.1.1. Tổng quan bản tin và khởi tạo
Quá trình này được trình bày trong
hình 5.26:
Hình 5.26 - Cung
cấp các tập tin dữ liệu SRM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Mô tả
Tham chiếu
đến
1
Gán SRM đúng (nằm
ngoài phạm vi tiêu chuẩn này).
SRM đúng được gán cho tổ hợp máy chủ
CICAM. Quá trình chính xác này nằm ngoài phạm vi tiêu chuẩn này.
2
Cung cấp SRM (nằm
ngoài phạm vi tiêu chuẩn này).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
CICAM tạo bản tin.
CICAM tính datafile_confirm để xác
thực xác nhận của máy chủ đã nhận được (CHÚ THÍCH 3):
datafile_confirm □□□SHA256 (datafile
ǁ
UCK)
trong đó:
• datafile là tập tin SRM,
• UCK = SHA256 (SAK).
Giá trị datafile_confirm
được lưu trữ nội bộ để so sánh trong bước 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• tập tin dữ liệu SRM (datatype_id =
srm_data).
điều 11.3.5
4
CICAM khởi tạo thời gian chờ
10 giây.
CICAM khởi tạo thời gian chờ 10 giây
để thủ tục truyền dữ liệu SRM phải hoàn thành. (CHÚ THÍCH 1)
5
CICAM truyền bản
tin SAC với tải tập tin dữ liệu SRM.
CICAM truyền bản tin SAC với
tải từ bước 3 và truyền bản tin này đến máy chủ. (CHÚ THÍCH 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Máy chủ kiểm tra bản
tin
Sau khi máy chủ kiểm tra bản tin là
đúng thì máy chủ tách lấy tập tin dữ
liệu SRM. Máy chủ có thể truyền tập tin dữ liệu SRM đến một chức năng sử dụng
nào đó nằm ngoài phạm vi tiêu chuẩn này (trong trường hợp HDCP).
điều 7.4
7
Máy chủ truyền bản tin SAC với xác nhận của
tập tin dữ liệu SRM.
Máy chủ tính
datafile_confirm theo cách giống như CICAM đã tính trong bước 3.
Máy chủ xác nhận việc cung cấp tập
tin dữ liệu SRM bằng cc_sac_data_cnf APDU, bao
gồm
• datafile_confirm (datatype_id =
datatransfer_confirm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và sử dụng SAC để truyền bản tin này
đến CICAM. (CHÚ THÍCH 2)
Trả lời không thành công dẫn đến việc
truyền tập tin dữ liệu này không thành công (CHÚ THÍCH 1).
điều 7.3, 11.3.1 and 11.3.5
8
Kiểm tra xác nhận của
máy chủ.
CICAM so sánh datafile_confirm nhận
được từ máy chủ với giá trị được tính trong bước 3 ở trên.
Việc không tương đương dẫn đến việc
truyền tập tin dữ liệu này không thành công và có thể được CICAM theo dõi.
(CHÚ THÍCH 1)
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc áp dụng tập tin dữ liệu SRM nằm ngoài phạm
vi tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH:
1. Nếu các bước trên không được hoàn
thành trước khi hết thời gian chờ 10 giây thì CICAM phải
xem là việc truyền tập tin dữ
liệu này
không thành công. Các hành vi tiếp theo của CICAM nằm ngoài phạm vi tiêu chuẩn này.
2. Tham chiếu điều 7.2 để biết cách
dữ liệu SRM được đóng gói vào bản tin SAC.
3. Đầu vào được gắn tùy theo
SHA-256. Tham chiếu FIPS 180-3 [3]. Việc thực hiện SHA nên tuân theo
danh sách hợp lệ SHS. Xem danh sách hợp lệ SHS [11].
5.13.2. Các điều kiện truyền dữ liệu
CICAM sẽ bắt đầu khởi tạo việc truyền
tập tin dữ liệu lần đầu tiên khi nó phát hiện một tập tin dữ liệu SRM. Trong
trường hợp máy chủ không yêu cầu tập tin này, nó có thể thông báo điều này trong bản
tin xác nhận và CICAM phải tránh gửi các tập tin dữ liệu SRM sau đó. Trong mọi
trường hợp máy chủ phải trả lời bằng một xác nhận để xóa bản tin. Khi máy chủ
thông báo rằng nó đã nhận
được tập tin dữ liệu SRM này thì CICAM phải tránh gửi các tập tin giống nhau nhiều lần.
Hình 5.27 trình bày hoạt động truyền tập
tin dữ liệu của CICAM.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: thời gian chờ được quy định
là 10 giây.
Hình 5.27 - Tổng
quan các điều kiện cung cấp tập tin dữ liệu phía CICAM
6. Cơ chế xác thực
6.1. Đăng ký
và liên kết CICAM
Việc đăng ký và liên kết CICAM được thực
hiện theo ba bước:
• Kiểm tra giấy chứng nhận
& trao đổi mã khóa DH.
• Kiểm tra mã khóa xác thực.
• Tùy chọn thông báo trả về nhà điều
hành dịch vụ (chỉ
đối
với chế độ đăng ký dịch vụ).
Các bước này được mô tả trong các phần
sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy chủ và CICAM bắt đầu giao thức xác
thực bằng cách trao đổi chuỗi chứng nhận của máy chủ, chuỗi chứng nhận của
CICAM, dữ liệu được đóng dấu và mã khóa công khai Diffie-Hellman. Trước khi việc
xác thực hoàn thành, CICAM chỉ có quyền đối với các chương trình có dữ liệu EMI
được thiết lập giá trị là 00 (cho phép sao chép).
CICAM kiểm tra các đóng dấu được chứa trong chuỗi chứng
nhận của máy chủ và đóng dấu trên mã khóa công khai Diffie- Hellman. Đây là
một giao thức xác thực lẫn nhau và máy chủ phải kiểm tra đóng dấu được chứa
trong chuỗi chứng nhận của CICAM cùng với đóng dấu trên mã khóa công khai
Diffie- Hellman. DHPH được
máy chủ bảo vệ bằng một đóng dấu có liên quan đến HDQ của máy chủ. Phía CICAM kiểm
tra DHPH đã nhận với HDP của máy chủ mà nó có được từ giấy chứng nhận thiết bị
máy chủ. DHPM
được bảo vệ theo một cách tương tự bằng cách sử dụng MDQ để đóng dấu và MDP để
kiểm tra.
Nếu chuỗi chứng nhận của máy chủ kiểm
tra cùng với đóng dấu trên mã
khóa công khai Diffie-Hellman, HOST_ID thu được từ
giấy chứng nhận thiết bị máy chủ. Tương tự, nếu chuỗi chứng nhận của CICAM kiểm
tra cùng với đóng dấu trên mã khóa công khai Diffie-Hellman, CICAM_ID thu được từ
giấy chứng nhận thiết bị CICAM.
Nếu việc kiểm tra giấy chứng nhận hoặc
đóng dấu không thành
công thì CICAM không được loại bỏ mạng CA (tức là không được giải mã mạng CA từ
TS đến) ngay cả khi thuê bao được quyền để nhận dịch vụ này.
CICAM hiển thị một bản tin lỗi bằng cách sử dụng tài nguyên MMI trên máy chủ,
xem điều
5.4.3
để biết chi tiết về các bản tin lỗi và EN 50221 [7], điều 8.6 về giải thích tài
nguyên MMI. Nếu máy chủ tạm thời không thể trả lời yêu cầu từ một tương tác MMI
thì CICAM thử lại cho đến khi máy chủ rỗi.
6.1.2. Kiểm tra mã khóa xác thực
CICAM và máy chủ lấy được mã khóa xác
thực dài hạn từ việc trao đổi dữ liệu giữa CICAM và máy chủ trong giai đoạn đầu
tiên của quá trình xác thực. Mã khóa xác thực được tính từ mã khóa riêng DH
cùng với dữ liệu duy nhất từ liên kết cụ thể này, HOST_ID và CICAM_ID (xem điều
6.2.3.4 để biết chi tiết).
CICAM gửi một bản tin yêu cầu đến máy
chủ để yêu cầu mã khóa xác thực được lấy từ máy chủ. Máy chủ trả lời bằng một bản
tin xác nhận chứa mã khóa xác thực được yêu cầu. Sau khi nhận, CICAM so sánh mã
khóa xác thực nhận được với một mã khóa mà nó đã lưu trữ trước đó. Nếu so sánh
của CICAM thành công, máy chủ đã chứng minh được rằng nó có mã khóa xác thực
tương tự và CICAM chấp nhận rằng máy chủ là hợp pháp để cho phép truyền. Cả hai
bên đều lưu trữ mã khóa xác thực này trong bộ nhớ ổn định để nó có sẵn
để tính toán mã khóa dành cho SAC và CC. Tham khảo điều 7 (SAC) và điều 8 (Mã
khóa kiểm soát nội dung) để biết chi tiết.
Nếu một mã khóa xác thực phù hợp không
nhận được trong vòng 5 giây tính từ bản tin yêu cầu thì CICAM không được loại bỏ mạng CA (tức
là không được giải mã TS đến), ngay cả khi thuê bao được quyền để nhận dịch vụ này.
6.1.3. Báo cáo trả về nhà điều hành dịch
vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi ở chế độ đăng ký dịch
vụ, CICAM yêu cầu thiết bị đầu cuối xác nhận CICAM_ID và HOST_ID. Quá trình
xác nhận CC của CICAM yêu cầu hệ thống CA kiểm tra xem HOST_ID hoặc CICAM_ID có được liệt
kê trong các SOCRL. Cơ chế chính xác này được mô tả trong điều
5.5.
6.1.4. Hoạt động hệ thống CC
Hình 6.1 trình bày cách xác thực 3 bước
được tích hợp thành hoạt động CC chung. Nội dung này có tính
tham khảo và những cách
khác là có thể. Quá
trình xác thực 3 bước này là bắt buộc.
Hệ thống kiểm soát nội dung của CICAM
(CC) được trình bày trong hình 6.1 bao gồm các bước cơ bản sau đây:
1) Tài nguyên CC phải được máy chủ cung
cấp và các mô-đun cung cấp một tài nguyên CC phải bị quản lý tài nguyên của máy
chủ bỏ qua. Máy chủ
phải hỗ trợ một phiên dành cho tài nguyên CC đối với mỗi khe Cl. Trong quá
trình kiểm tra hồ sơ (xem Hình 6.1 và Hình 6.2), máy chủ phải thông báo rằng một
tài nguyên kiểm soát nội dung có sẵn. Nếu tài nguyên không được thông báo thì
điều này gây ra lỗi của hệ thống kiểm soát nội dung và hệ thống phải tiếp tục với
bước (13).
2) Một phiên dành cho tài nguyên kiểm
soát nội dung được CICAM mở, điều 11.3. Nếu một phiên hợp lệ không được mở thành công
thì hệ thống kiểm soát nội dung phải được xem là thất bại. CICAM phải
gửi APDU cc_open_req đến
máy chủ. Máy chủ phải trả lời bằng một cc_open_cnf APDU trong vòng 5 giây (xem điều
6.2.1).
Nếu không trả lời yêu cầu này trong
vòng 5 giây thì
gây ra một lỗi
và hệ thống phải tiếp tục ở bước (25).
cc_system_id_bitmaskin trong trả lời của phải
bao gồm CC phiên bản 1, xem điều 11.3.1.2. Nếu cc_system_id_bitmaskdoes không
được bao gồm CC phiên bản 1 hệ thống phải tiếp tục với bước (24).
3) CICAM kiểm tra xem có một mã khoá
xác thực được lưu trữ trong bộ nhớ ổn định. Nếu CICAM chứa một mã khóa xác thực
hợp lệ (AKM) thì nó phải yêu cầu máy chủ để gửi mã khóa xác thực của nó (AKH).
Nếu CICAM không có AKM hợp lệ thì CICAM và máy chủ phải tiếp tục với bước (6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) CICAM phải so sánh AKM được lưu trữ
của nó với AKH nhận được. Nếu mã khóa xác thực này phù hợp thì việc xác thực
trước đó đã được hoàn thành thành công và các giấy chứng nhận được xem là hợp lệ. Mã
khóa mật DH (DHSK) và các mã khóa xác thực (AKM/AKH) được tính trên cả hai phía
sau đó được lưu giữ, mã khóa dành cho SAC (SAK và SEK) và mã khóa kiểm soát nội dung
(CCK) được tạo (tạo lại) một cách độc lập và được đồng bộ cả hai phía. Sau đó hệ
thống phải tiếp tục với bước (15). Nếu các mã khóa xác thực không phù hợp thì hệ
thống được yêu cầu xác thực và phải tiếp tục với bước (8). Lưu ý rằng máy chủ
có nhiều mô-đun và nhiều khe được quy định tại điều 6.3.
6) CICAM kích hoạt khởi tạo giao thức
DH và trao đổi giấy chứng nhận, giao thức xác thực dựa trên DH chính xác được
mô tả trong hình 6.2 bước (1).
Hình 6.1 - Tổng
quan CICAM và máy chủ trong hoạt động CC
7) Nếu giao thức DH được hoàn thành
thành công, hệ thống này phải tiếp tục với bước (8). Bất cứ lỗi trong việc hoàn
thành của giao thức DH gây ra lỗi của
hệ thống kiểm soát nội dung và hệ thống phải tiếp tục với bước (11).
8) CICAM phải yêu cầu máy chủ xác nhận
mã khóa xác thực của nó (AKH) trong
vòng 5 giây.
9) CICAM phải so sánh mã khóa xác thực
AKM của nó với AKH nhận được. Nếu chúng không bằng nhau, điều này gây ra một lỗi
của hệ thống kiểm soát nội dung (xem điều 6.1.1) và hệ thống phải tiếp tục với
bước (20). Nếu chúng bằng nhau thì CICAM và máy chủ kết thúc hoạt động Diffie-
Hellman hoàn thành thành công và phải lưu trữ các mã khóa xác thực này (DHSK và AKM/AKH)
vào bộ nhớ ổn định.
10) Hệ thống này hoạt động hoàn toàn để
xử lý nội dung được
mã hóa CA và rõ ràng miễn là người sử dụng có các quyền cần thiết và
sau khi tính toán thành
công SAC (xem điều 7) và các mã khóa CC (xem điều 8), máy chủ sẽ có thể hiển thị
nội dung.
11) CICAM phải thiết lập trạng thái
xác nhận là không thành công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Giao thức
xác thực
Điều 6.2.1 trình bày các bản tin của
giao thức xác thực được trao đổi qua các giao diện bên ngoài. Điều 6.2.2 trình bày
các điều kiện xác thực. Điều 6.2.3 trình bày các tính toán mã
khóa và kiểm tra địa phương của giao thức xác thực.
CICAM không nên cố xác thực cho đến thời
điểm mà cả CICAM và máy chủ đảm bảo rằng các giấy chứng nhận có thể được xác nhận.
Ví dụ điều này có thể được thực hiện bằng cách sử dụng tài nguyên ngày và thời
gian, xem EN 50221 [7], điều 8.5.2.
6.2.1. Tổng quan bản tin và khởi tạo
Xác thực được thực hiện theo ba bước:
CHÚ THÍCH: Lưu đồ này không thể hiện rằng
mọi hành vi (không) được đồng bộ/ khối hóa. Lưu đồ này cũng cho rằng CICAM
không lưu giữ một AKM hợp lệ.
Hình 6.2 - Biểu đồ trình tự
trao đổi xác thực
Quá trình này được xác định trong Bảng
6.1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Mô tả
Tham chiếu
đến
1
CICAM phải mở một phiên
dành cho tài nguyên kiểm soát nội dung
điều 11.3
2
Máy chủ phải xác nhận bằng một trả lời.
Việc mở một phiên hợp lệ không thành công dẫn đến hệ thống kiểm soát nội dung
không thành công
điều 11.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CICAM phải gửi cc_open_req
APDU đến máy chủ.
điều 11.3.1.1
4
Máy chủ phải xác nhận bằng cc_open_cnf
APDU, bao gồm:
• cc_system_id_bitmask
điều 11.3.1.2
5
CICAM phải gửi cc_data_req
APDU đến máy chủ, bao gồm:
• nonce (tức là auth_nonce).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
điều 11.3.3.2
6
Máy chủ phải xác nhận bằng cc_data_cnf
APDU, bao gồm:
• Mã khóa công khai DH của máy chủ
(DHPH, tham chiếu điều 6.2.3.2),
• Đóng dấu A (tham chiếu đến điều 6.2.3),
• Giấy chứng nhận thương
hiệu của máy chủ (Host_BrandCert, tham chiếu đến điều 9.2),
• Giấy chứng nhận thiết bị của máy
chủ (Host_DevCert, tham chiếu đến điều 9.2).
Việc trả lời không thành công bằng cc_data_cnf dẫn
đến hệ thống kiểm soát nội dung không thành công; Điều này có thể xảy ra khi
máy chủ không kiểm tra dữ liệu nhận được của CICAM (CHÚ THÍCH 2).
điều 11.3.3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CICAM phải theo dõi bằng cc_data_req
APDU, bao gồm:
• Mã khóa công khai DH của CICAM
(DHPM, tham chiếu đến điều
6.2.3.2),
• Đóng dấu B (tham
chiếu đến điều 6.2.3),
• Giấy chứng nhận thương
hiệu của CICAM (CICAM_BrandCert, tham chiếu đến điều 9.2),
• Giấy chứng nhận thiết bị của CICAM
(CICAM_DevCert, tham chiếu đến điều 9.2).
• Các yêu cầu đối với các datatype
ID được máy chủ cung cấp được liệt kê trong điều tham chiếu đến trong cột
bên.
Việc trả lời không thành công bằng cc_data_req dẫn
đến hệ thống kiểm soát nội dung không thành công; Điều này có thể xảy ra khi
CICAM không kiểm tra dữ liệu nhận được của máy chủ (CHÚ THÍCH 2).
điều 11.3.3.2
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Trạng thái của máy
chủ.
Việc trả lời không thành công bằng cc_data_cnf dẫn
đến hệ thống kiểm soát nội dung không thành công; Điều này có
thể xảy ra khi máy chủ không kiểm tra dữ liệu nhận được của CICAM (CHÚ THÍCH
2).
điều 11.3.3.2
9
CICAM phải gửi cc_data_req
APDU đến máy
chủ
để yêu cầu mã khóa xác thực của máy chủ (AKH, tham chiếu đến điều 6.2.3.4),
bao gồm:
• Yêu cầu đối với datatype ID của
AKH (được quy định trong điều H.1).
điều 11.3.3.3
10
Máy chủ phải xác nhận bằng cc_data_cnf
APDU, bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trả lời không thành công trong thời
gian 5 giây bằng cc_data_cnf dẫn
đến hệ thống kiểm soát nội dung không thành công (CHÚ THÍCH 2).
điều 11.3.3.3
11
CICAM phải so sánh AKH này với AKM mới
được tính. Nếu chúng không giống nhau thì dẫn đến hệ thống kiểm soát nội dung không
thành công (CHÚ
THÍCH 2).
12
Trong chế độ đăng ký dịch vụ, CICAM
có thể khởi tạo một
tương tác đăng ký.
điều 5.5
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
Nhà điều hành dịch vụ có thể kiểm tra xem
các ID của thiết bị không bị SOCRL thu hồi. Nhà điều hành dịch vụ có thể áp dụng
các phương pháp khác để xác định xem các ID của thiết bị được báo cáo có tin
cậy ví dụ kiểm tra xác thực v.v... Cơ chế chính xác được sử dụng này nằm
ngoài phạm vi tiêu chuẩn này, nhưng nếu sử dụng SOCRL thì nó phải tuân thủ điều
5.5.
17
Dựa vào quyết định của nhà điều hành
dịch vụ, tổ
hợp
CICAM/máy chủ có thể được sử dụng hoặc bị thu hồi bằng một cách bất kỳ nào ví
dụ một bản tin riêng được hệ thống CA mạng bảo vệ.
CHÚ THÍCH
1. Tham chiếu phụ lục H để biết tổng
quan các thông số liên
quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2. Các điều kiện xác thực
Các giới hạn sau đây được định nghĩa
trong phần này:
Bảng 6.2 -
Trao đổi xác thực
Giới hạn
Mô tả
Quy định
Nonce retry
Số lần lớn nhất CICAM cố
thử tạo một
nonce (mã dùng 1 lần) hợp lệ
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu ý: Tham khảo Bảng 6.3
để biết chi tiết về các tính toán và Bảng 6.1 để biết chi tiết về việc trao đổi
bản tin.
1) Tài nguyên CC và phiên phải được mở
trước khi CICAM bắt đầu thủ tục xác thực này.
2) CICAM khởi tạo một giao thức nonce
"auth_nonce".
3) auth_nonce phải có một độ dài hợp lệ
được liệt kê trong Phụ lục H, Bảng H.1. Nếu đây không phải là trường hợp mà CICAM cố thử
cho đến khi nó đạt đến giá trị Nonce retry giới hạn (xem Bảng 6.2). Nếu đạt giới
hạn cố thử thì việc xác thực
thất bại và CICAM tiếp tục với bước 23.
4) CICAM gửi auth_nonce
đến máy chủ và yêu cầu dữ liệu trả về trong bản tin xác nhận.
5) CICAM chờ đợi cho đến khi nó nhận
được xác nhận từ máy chủ chứa các thông số được yêu cầu.
6) CICAM kiểm tra xem các giấy
chứng nhận nhận
được từ máy chủ có hợp lệ bằng cách kiểm tra SSAC. Nếu không hợp lệ, việc xác thực thất
bại và CICAM tiếp tục với bước 23.
7) CICAM kiểm tra xem đóng dấu
A nhận được từ máy chủ có hợp lệ bằng cách kiểm tra SSAC. Nếu không hợp
lệ, việc xác thực thất bại và CICAM tiếp tục với bước 23.
8) CICAM kiểm tra xem mã khóa
DHPH nhận được từ máy chủ có hợp lệ bằng cách kiểm tra độ dài theo Phụ lục H, Bảng H.1 và giá
trị theo kiểm tra kiểm soát trong điều
6.2.3.2. Nếu không hợp lệ, việc xác thực thất bại và CICAM tiếp tục với bước 23.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10) CICAM tính một mã khóa công
khai DH DHPM.
11) CICAM kiểm tra xem mã khóa
DHPM được tính toán có hợp lệ bằng cách kiểm tra độ dài theo Phụ lục
H, Bảng H.1 và giá
trị theo kiểm tra kiểm soát trong điều 6.2.3.2. Nếu không hợp lệ, việc xác
thực thất bại và CICAM tiếp tục với bước 23.
12) CICAM tạo ra một đóng dấu duy nhất B đối với dữ
liệu được trao đổi với máy chủ.
13) CICAM gửi dữ liệu giao thức đến
máy chủ với yêu cầu nhận được trạng thái của máy chủ.
14) CICAM chờ đợi cho đến khi nhận được
xác nhận từ máy chủ với trạng thái của nó.
15) CICAM kiểm tra xem trạng thái của
máy chủ là OK. Nếu không OK, việc xác thực thất bại và CICAM tiếp tục
với bước 25.
16) CICAM tính các mã khóa DHSK và
AKM.
17) CICAM kiểm tra xem DHSK và
AKM có hợp lệ theo điều 6.2.3.3 và 6.2.3.4. Nếu không hợp lệ, việc xác thực thất bại và
CICAM tiếp tục với bước 23.
18) CICAM yêu cầu mã khóa AKH của máy
chủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20) CICAM kiểm tra xem trả lời này có
chứa một mã khóa AKH hợp lệ. Nếu mã khóa có tất cả các số là không thì AKH được xem là không hợp lệ
và việc xác thực không thành công, CICAM tiếp tục với bước 23.
21) CICAM kiểm tra AKH đã nhận được từ
máy chủ có phù hợp với AKM của CICAM. Nếu không phù hợp, việc xác thực thất bại
và CICAM tiếp tục với bước 23.
22) CICAM hoàn thành việc xác thực
thành công.
23) CICAM có thể khởi tạo một xác thực
thất bại tương tác MMI.
24) Xác thực thất bại.
CHÚ THÍCH: Giới hạn số lần cố thử được
quy định trong bảng 6.2
Hình 6.3: Tổng
quan các điều kiện xác thực phía CICAM.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện xác thực của máy chủ được
thể hiện trong hình 6.4 được mô tả dưới đây:
Lưu ý: Tham khảo Bảng 6.2 để biết chi
tiết về các tính toán và Hình 6.2 để biết chi tiết về việc trao đổi bản tin.
1) Phiên và tài nguyên CC được mở
thành công.
2) Máy chủ nhận được nonce từ CICAM.
3) Máy chủ kiểm tra xem nonce nhận được
có hợp lệ như được liệt kê trong Phụ lục H, Bảng H.1. Nonce này được sử dụng
trong suốt giao thức xác thực.
4) Máy chủ tạo ra một nonce ngẫu nhiên
DHX để sử dụng trong các tính toán DH.
5) Máy chủ tính một mã khóa công khai
DH DHPH.
6) Máy chủ kiểm tra xem mã khóa DHPH
được tính có hợp lệ bằng cách kiểm tra độ theo Phụ lục H, Bảng H.1 và giá trị
theo kiểm tra kiểm soát trong điều 6.2.3.2.
7) Máy chủ tạo một đóng dấu A duy nhất
đối với dữ liệu được trao đổi với CICAM.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9) Máy chủ chờ đợi trả lời từ CICAM chứa
các thông số được yêu cầu để hoàn
thành việc xác thực.
10) Máy chủ thiết lập trạng thái của
máy chủ là lỗi.
11) Máy chủ kiểm tra giấy chứng nhận
nhận được từ CICAM xem có hợp lệ bằng cách kiểm tra SSAC.
12) Máy chủ kiểm tra xem đóng dấu B nhận
được từ CICAM có hợp lệ bằng cách kiểm tra SSAC.
13) Máy chủ kiểm tra xem mã khóa DHPM
nhận được từ CICAM có hợp lệ bằng cách kiểm tra độ dài theo Bảng H.1 và giá trị
theo kiểm tra kiểm soát trong
điều 6.2.3.2.
14) Máy chủ gửi một xác nhận với trạng thái địa
phương.
15) Máy chủ thiết lập trạng thái máy chủ
là ok.
16) Máy chủ gửi xác nhận trạng thái địa
phương.
17) Máy chủ tính các mã khóa DHSK và
AKH.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19) Các mã khóa hợp lệ phải có nghĩa là việc xác thực
máy chủ là thành công nhưng chưa hoàn thành.
20) Các mã khóa không hợp lệ hoặc có bất
kỳ lỗi nào khác trong giao thức xác thực phải có nghĩa là việc xác thực đã thất
bại.
21) Máy chủ nhận được yêu cầu từ CICAM
thông báo mã khóa AKH của máy chủ.
22) Máy chủ phải xác nhận với giá trị
của AKH. Một mã khóa AKH không hợp lệ có tất cả các số là không. Lưu ý rằng CICAM có
thể cố thử, lặp lại bước
21 cho đến bước 22.
23) Việc xác thực hoàn thành.
6.2.3. Các tính toán mã khóa xác thực
Nếu một mã khóa xác thực không phù hợp
(xem điều 6.1.2) hệ thống thực hiện một phiên xác thực được mô tả trong hình
6.5.
CHÚ THÍCH: Lưu đồ này không thể hiện
rằng mọi hành
vi (không) được đồng bộ/ khối hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình này được quy định
trong Bảng 6.3:
Bảng 6.3 -
Tính toán mã
khóa
xác thực
TT
Mô tả
Tham chiếu
đến
0
Khi bắt đầu máy chủ thực hiện kiểm
tra xem các thông số DH có hợp lệ.
điều 6.2.3.1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
2
CICAM phải gửi auth_nonce đến máy chủ
bằng cách sử dụng một bản tin APDU thích hợp.
điều 11.3.2.2
3
Máy chủ phải kiểm tra xem thông số
auth_nonce nhận được có kích thước đúng không (256 bit).
Phụ lục A
4
Máy chủ phải tạo một giá trị ngẫu
nhiên dành cho số mũ x DH. Giá trị x (DHX) phải được một PRNG phù hợp tạo
ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Máy chủ phải tính mã khóa công khai
DH của máy chủ (DHPH).
điều 6.2.3.2
6
Máy chủ phải tạo đóng dấu A trên
auth_nonce and DHPH này, sao cho:
message_A = (version ǁ msg_label ǁ auth_nonce ǁ DHPH)
signature_A = RSASSA-PSS-SIGN(HDQ,
message _ A)
trong đó:
• RSASSA-PSS phải được sử dụng như
được tham chiếu trong CHÚ THÍCH 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• version = 0x01 và msg_label = 0x2.
• Auth_nonce giống giá trị nhận được
trong bước 3.
Phụ lục I
7
Máy chủ phải gửi đóng dấu A và mã
khóa DHPH, cùng với giấy chứng nhận thương hiệu của máy chủ và giấy chứng nhận
thiết bị của máy chủ đến CICAM.
điều 11.3.3.2
8
CICAM phải kiểm tra các thông số nhận
được sau:
a) CICAM phải kiểm tra đóng dấu trên
các giấy chứng nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
message_ A = (version
ǁ msg_ label ǁ auth_ nonce ǁ DHPH)
RSASSA- PSS
- VERIFY(HDP,
message_ A,
signature_
A) = TRUE
trong đó:
• RSASSA-PSS phải được sử dụng như
được tham chiếu trong CHÚ THÍCH 2.
• HDP là mã khóa riêng của thiết bị
nhận được trong bước 7.
• version = 0x01 và msg_label = 0x2.
• Auth_nonce giống giá trị
được tạo ra trong bước 1.
• DHPH giống giá trị nhận được trong
bước 7.
• TRUE có nghĩa là ‘đóng dấu hợp lệ’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 <DHPH <DH_p and DHPHDH-q
mod DH_p
=
1
điều 9.4
9
CICAM phải tạo ra một giá trị ngẫu
nhiên dành cho số mũ y DH. Giá trị y (DHY) phải được một PRNG phù hợp tạo ra.
Phụ lục A
10
CICAM phải tính mã khóa công khai DH
của CICAM (DHPM).
điều 6.2.3.2
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
message _ B = (versionǁ msg _ label
ǁ auth _ nonce ǁ DHPH ǁ DHPM) signature_ B = RSASSA - PSS - SIGN(MDQ, message
_ B) trong đó:
Phụ lục I
• RSASSA-PSS phải được sử dụng như
được tham chiếu trong CHÚ THÍCH 2
• MDQ là mã khóa riêng của thiết bị
được quy định trong điều 5.3.
• version = 0x01 và msg_label = 0x3.
• Auth_nonce giống giá trị được tạo
ra trong bước 1.
điều 5.3
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
điều 11.3.3.2
13
Máy chủ phải kiểm tra các
thông số nhận được sau:
a) Máy chủ phải kiểm tra đóng dấu
trên các giấy chứng nhận.
b) Máy chủ phải kiểm tra đóng dấu B,
sao cho:
message _ B = (versionǁ msg _ label ǁ auth _
nonce ǁ DHPH ǁ DHPM)
RSASSA - PSS - VERIFY(MDP, message _
B, signature_ B) = TRUE
trong đó:
• RSA phải được sử dụng như được
tham chiếu trong CHÚ THÍCH 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Version = 0x01 và msg_label =
0x3.
• Auth_nonce giáng giá trị nhận được
trong bước 3.
• DHPH giống giá trị được tạo ra
trong bước 5.
• DHPM giống giá trị nhận được
trong bước 10.
• TRUE có nghĩa là ‘đóng dấu hợp lệ’
c) Máy chủ phải kiểm tra để: 1 <
DHPM < DH _ p và DHPM DH-q mod DH _ p=1
d) Máy chủ phải xác nhận nhãn nhận dạng
thương hiện của CICAM có trong giấy chứng nhận và là một số nguyên trong
dài từ 1 đến 65535
điều 9.4
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
điều 11.3.3.2
15
CICAM phải tính và lưu trữ mã khóa
DHSK.
điều 6.2.3.3
CICAM phải tính và lưu trữ mã khóa
AKM.
điều 6.2.3.4
16
Máy chủ phải tính và lưu trữ mã khóa
DHSK.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy chủ phải tính và lưu trữ mã khóa
AKH.
điều 6.2.3.4
17
CICAM phải bắt đầu việc kiểm tra xác
thực (bước 2 trong quá trình xác thực) bằng cách gửi một yêu cầu mã khóa
xác thực hiện tại AKH đến máy chủ bằng cách sử dụng một bản tin APDU thích hợp.
điều 11.3.3.3
18
Máy chủ xác nhận yêu cầu từ bước 17
và gửi AKH đến CICAM bằng cách sử dụng một bản tin APDU thích hợp.
điều 11.3.3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CICAM phải kiểm tra xem AKH nhận được
từ máy chủ có
giống AKM được CICAM tính. Việc không giống nhau sẽ dẫn đến giao thức xác thực
không thành công (CHÚ THÍCH 3).
Ghi chú:
1: Tham chiếu phụ lục H để biết tổng quan các
thông số liên quan.
2: RSA được sử dụng để xác thực và
kiểm tra SSAC như được trình bày trong phụ lục I. Các trường dữ liệu
trong đóng dấu được nối
bằng cách sử
dụng định dạng độ dài thẻ được trình bày trong phụ lục J.
3: Hệ thống kiểm soát nội dung không
thành công được quy định trong
điều 6.1 và hình 6.1.
Tham chiếu đến điều 5.4.3 và phụ lục
F để biết thông
tin chi tiết của cơ chế báo cáo lỗi
chung.
6.2.3.1. Các thông số Diffie Helman
Các thông số Diffie Helman và yêu cầu của
chúng không được định nghĩa trong tiêu chuẩn này và có thể được tìm thấy trong Đặc tả về giấy phép
Cl Plus [33].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mã khóa công khai Diffie Helman
(DHPH và DHPM) là không ổn định và phải bị xóa sau khi hoàn thành giao thức xác thực.
Máy chủ phải tính toán mã khóa công
khai Diffie Hellman của nó
như sau:
DHPH=DH _public_KeyHost =gx mod p Eq.6.1
CICAM phải tính toán mã khóa công khai
Diffie Hellman của nó
như sau:
DHPM=DH_public_KeyModule = gy mod p Eq.6.2
Trong đó:
• Số mũ x (DHX) và số mũ y
(DHY) là ngẫu nhiên và được một PRNG tạo ra theo quy định tại Phụ lục A. Các số
mũ DHX và DHY phải được giữ bí mật và địa phương và phải bị xóa sau khi hoàn thành giao thức
xác thực. Giá trị của g và p được quy định trong Đặc tả về giấy phép Cl Plus
[33]. Sau khi tính
toán của một mã khóa công khai DH, phải thực hiện các kiểm tra sau
đây:
• kiểm tra xem 1 < DH_ public_key < DH_p ʌ DH_
public_keyDH-q mod DH_p = 1.
Chú ý: tham khảo Phụ lục H để biết tổng quan về các
thông số liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã khóa mật Diffie Helman (DHSK) phải
được lưu trữ trong bộ nhớ ổn định. Mã khóa này phải được tính như sau:
DHSK = DH_private_KeyHost = (DHPM)x mod DH_p = (DHPH)y mod DH_p = DH_
private _KeyModule Eq.6.3
6.2.3.4. Tính mã khóa xác thực (AKH và AKM)
Mã khóa xác thực AKH/AKM phải được sử
dụng để tính toán mã khóa SAC (xem điều 7.1.3) và mã khóa kiểm soát nội dung (CCK)
(xem điều 8.1.4). Việc tạo mã khóa xác thực chỉ xảy ra một lần (mỗi cặp máy chủ-
CICAM) khi CICAM và máy chủ được kết nối lần đầu. Các mã khóa xác thực thu được
(AKM dành cho CICAM và AKH dành cho máy chủ) phải được lưu trữ trong bộ nhớ ổn
định. Các mã khóa này phải được tính như sau:
AKM ≡ AKH = SHA256 (CICAM_ID ǁ Host_ID ǁ DHSK ) Eq.6.4
Các thông số đầu vào phải tuân theo Bảng
6.4.
Bảng 6.4 -
Các thông số đầu vào trong tính toán mã khóa
Mã khóa hoặc biến số
Kích thước (bit)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham chiếu
đến
DHSK
2048
Mã khóa mật DH đầy đủ từ quá
trình xác thực.
điều 6.2.3.3
HOST_ID
64
Được ROT tạo ra và được bao gồm trong
giấy chứng nhận X.509 của máy chủ.
điều 9.3.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
Được ROT tạo ra và được bao gồm
trong giấy chứng nhận X.509 của CICAM.
điều 9.3.6
CHÚ THÍCH:
1. Đầu vào được gắn tùy theo
SHA-256. Tham chiếu FIPS 180-3 [3]. Việc thực hiện SHA nên tuân theo
danh sách hợp lệ SHS. Xem danh sách hợp lệ SHS [11].
2. Tham chiếu phụ lục H để biết tổng
quan các thông số liên quan.
6.3. Xác thực
lại khi bật nguồn điện
Sau khi thiết lập phiên CC, CICAM và
máy chủ thực hiện giao thức kiểm tra mã khóa xác thực để kiểm tra xem có tồn tại
liên kết giữa hai thiết bị này và việc xác thực lại là không cần thiết.
Các trường hợp xác thực có chứa dữ liệu
được yêu cầu để kiểm tra mã khóa xác thực và khởi tạo với xác thực chưa đầy đủ,
bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• DHSK
• CICAM ID/máy chủ ID
• ID thương hiệu của
CICAM được sử dụng để ngăn chặn dịch vụ của máy chủ
• Thuật toán xáo trộn được thương lượng
trong quá trình liên kết này
Máy chủ phải lưu trữ 5 trường hợp xác
thực này. CICAM phải hỗ trợ ít nhất một trường hợp xác thực và có thể hỗ trợ nhiều
trường hợp xác thực khác.
Nếu CICAM có một trường hợp xác thực hợp
lệ, nó yêu cầu AKH từ máy chủ và kiểm tra xem AKH nhận được có phù hợp với AKM
trong trường hợp xác thực của nó. Nếu không phù hợp, CICAM phải cố thử cho đến
khi phù hợp hoặc đã được thực hiện tối đa 5 lần thử. Máy chủ trải
qua trường hợp xác thực của nó và gửi lại các AKH tương ứng. Khi có phù hợp,
xác thực nhanh được hoàn thành và máy chủ và CICAM tiếp tục với việc thiết lập
SAC. Khi máy chủ không có một trường hợp xác thực hợp lệ, nó trả lời với giá trị
AKH có tất cả các số
là
không. Khi nhận được AKH không hợp lệ này CICAM dừng việc cố thử và bắt đầu
giao thức xác thực.
Việc thực hiện trên CICAM và máy chủ
nên cố gắng giảm thiểu tối đa các trường hợp này khi có yêu cầu xác thực đầy đủ.
7. Kênh được xác thực
an toàn
Cl SAC mã hóa và giải mã dữ liệu
như các APDU thành các bản tin SAC. Một biểu đồ cấp cao theo ngữ cảnh
được thể hiện trong hình 7.1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Cl SAC có thể gửi và nhận
các bản tin cả hai chiều.
Hình 7.1 - Tổng quan theo
ngữ cảnh của CI
SAC
Hình 7.2 được cung cấp để tham khảo:
CHÚ THÍCH: Lưu đồ này không thể hiện
rằng mọi hành
vi (không) được đồng bộ/ khối hóa.
Hình 7.2 - Biểu
đồ trình tự Cl SAC
Quá trình này được quy định trong Bảng
7.1:
Bảng 7.1 - Tổng
quan theo ngữ cảnh của Cl SAC
TT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham chiếu
đến
1
Giao thức xác thực.
điều 6.2
2
CICAM và máy chủ phải hoàn thành
thành công giao thức xác thực tương hỗ này.
3
Khởi tạo SAC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
..
6
SAC phải được khởi tạo trên
CICAM và máy chủ. Điều này liên quan đến việc lấy thông tin mã khóa và thiết
lập (lại) trạng thái SAC ban đầu.
7
Yêu cầu đồng bộ SAC
và xác nhận đồng bộ SAC.
điều 7.1.1
8
Nếu CICAM đã khởi tạo đúng Cl SAC,
CICAM phải gửi một APDU để đồng bộ với máy chủ. Sau khi xác nhận thành công,
cả hai phía có thể bắt đầu sử dụng SAC này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Tạo và truyền bản
tin SAC.
điều 7.3
..
15
Bản tin SAC được tạo ra dành cho tải
bằng cách thêm phần mào đầu bản tin,
16
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận và kiểm tra bản
tin SAC.
Khi nhận được bản tin SAC, nó phải
được kiểm tra và nếu hợp lệ, tải của nó có thể được xử lý tiếp.
điều 7.4
CHÚ THÍCH:
1. Cl SAC có
thể gửi và nhận các bản
tin cả hai chiều.
2. Tham chiếu đến
điều 7.5 để biết cách SAC được ghép trong kiến trúc Cl Plus.
3. Tham chiếu
các bảng 11.28 và
11.30 để biết tổng quan các bản tin được trao đổi qua SAC.
7.1. Hoạt động
Cl SAC
7.1.1. Khởi tạo SAC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Lưu đồ này không thể hiện
rằng mọi hành vi (không) được đồng bộ/ khối hóa.
Hình 7.3 - Biểu đồ trình tự
tính toán mã khóa SAC
Quá trình này được quy định trong Bảng
7.2:
Bảng 7.2 -
Tính toán mã khóa SAC
TT
Mô tả
Tham chiếu đến
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
điều 7.1.2
2
CICAM phải tạo nonce được sử dụng
trong việc tính thông tin mã khóa SAC.
điều 7.1.3
3
CICAM phải gửi cc_data_req
APDU đến máy chủ, bao gồm các thông số sau:
điều 11.3.3.5
• nonce Ns_module.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Máy chủ phải tạo nonce được sử dụng
trong việc tính thông tin mã khóa SAC
Điều 7.1.3
5
Máy chủ phải xác nhận đã nhận được cc_data_request
APDU từ CICAM bằng cách gửi cc_data_cnf APDU đến CICAM, bao gồm các thông
số sau:
• nonce Ns_Host.
• HOST_ID, được lấy từ giấy chứng nhận
thiết bị của máy chủ.
Không trả lời bằng cc_data_cnf dẫn
đến hệ thống kiểm soát sao chép không thành công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
CICAM phải kiểm tra xem HOST_ID nhận được
có bằng HOST_ID được lưu
trữ trước đó (xem CHÚ THÍCH 2). Nếu chúng giống nhau thì CICAM có thể bắt đầu
tính SAK và SEK và thiết lập (lại) trạng thái SAC.
điều 7.1.3
7
Máy chủ phải kiểm tra xem CICAM_ID nhận được
có bằng CICAM_ID được lưu
trữ trước đó (xem CHÚ THÍCH 2).
Nếu chúng giống
nhau thì máy chủ có thể bắt đầu tính SAK và SEK và phải thiết lập (lại)
trạng thái SAC.
điều 7.1.3
8
CICAM phải gửi cc_sync_req
APDU đến máy chủ, chỉ ra SAK mới.
Khi CICAM đã khởi tạo bộ
xáo trộn, CICAM phải gửi yêu cầu đồng bộ đến máy chủ, chỉ ra rằng
CICAM đã sẵn sàng bắt đầu sử dụng SAC này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Máy chủ phải xác nhận bằng a cc_sync_cnf
APDU đến CICAM chỉ
ra
rằng nó
đã
sẵn sàng bắt đầu sử dụng SAC này.
Không trả lời bằng cc_sync_cnf dẫn
đến hệ thống kiểm soát sao chép không thành công. Xem CHÚ
THÍCH 3
điều 11.3.3.5
CHÚ THÍCH:
1. Tham chiếu phụ lục F để biết tổng quan
các thông số liên quan trong giao thức này.
2. HOST_ID / CICAM_ID được lưu
trữ trước đó trong
'Authentication Context'. Tham chiếu đến điều 6.3
3. Tham chiếu đến điều 5.4.3 và phụ
lục F để biết thông tin chi tiết về cơ chế báo cáo lỗi chung.
7.1.2. Các điều kiện mã khóa (lại) SAC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Khi khởi động lại; khi khởi động (lại)
được hoàn thành thành công và có một AKM hợp lệ được lưu trữ trong bộ nhớ.
• Khi ghép (lại) một CICAM; khi một
CICAM được ghép lại vào một máy chủ và có một AKM hợp lệ được lưu trữ
trong bộ nhớ.
• Khi xác thực (lại); khi không có AKM
hợp lệ được lưu trữ trong bộ nhớ, phiên xác thực này được khởi tạo (lại), dẫn đến
việc hoàn thành thành công (tức là AKM hợp lệ) của phiên xác thực (lại) tiếp
theo.
• Khi bộ đếm bản tin quá tải.
Hình 7.4 giải thích hoạt động CICAM
dành cho việc làm mới mã khóa SAC.
CHÚ THÍCH: Giới hạn số lần cố thử là 3
và được áp dụng đối với các lần không thành công tiếp theo của giao
thức SAC trong bước 6.
Hình 7.4 -
Lưu đồ - phiên làm mới mã khóa SAC của CICAM
Hình 7.5 giải thích hoạt động của máy
chủ dành cho việc làm mới mã khóa SAC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7.5 -
Lưu đồ - phiên làm mới mã khóa SAC của máy chủ
7.1.3. Tính toán mã khóa SAC
SAC yêu cầu hai mã khóa để hoạt động:
mã khóa xác thực SAC (SAK) và mã khóa mã hóa SAC (SEK). Việc tính toán SAK và SEK thực hiện
theo hai bước:
• Tính toán nhân mã khóa.
• Đưa ra mã khóa SEK và SAK.
Các bước này được quy định như sau:
Bước 1: tính toán nhân mã khóa.
Nhân mã khóa Ks dài 256 bit và phải được
sử dụng để tính toán mã khóa Km. Quá trình tính toán Ks phải được thực hiện
trên máy chủ và CICAM.
Nhân mã khóa Ks phải được tính toán
trên máy chủ như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhân mã khóa Ks phải được tính toán trên
CICAM như sau:
KsCICAM = SHA256 (DHSK ǁ AKM ǁ Ns_host ǁ Ns_module) Eq.7.2
Trong đó:
• Ks CICAM = Ks host
• Các thông số đầu vào được quy định tại
Bảng 7.3:
Bảng 7.3 -
Các thông số đầu vào trong tính toán mã khóa
Mã khóa hoặc
biến số
Kích thước
(bit)
Diễn giải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DHSK
128
Các bit LSB của mã khóa mật DH từ
quá trình xác thực.
Xem CHÚ THÍCH 3
điều 6.2.3.3
AKH/AKM
256
Các mã khóa xác thực từ quá trình
xác thực.
điều 6.2.3.4
Ns_Host
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nonce 64 bit ngẫu nhiên được máy chủ
tạo và được máy chủ truyền
đến CICAM.
Phụ lục A
Ns_module
64
Nonce 64 bit ngẫu
nhiên được
CICAM
tạo và được CICAM truyền đến máy chủ.
Phụ lục A
CHÚ THÍCH:
1. Đầu váo được gắn tùy theo
SHA-256. Tham chiếu FIPS 180-3 [3]. Việc thực hiện SHA nên tuân theo
danh sách hợp lệ SHS. Xem
danh sách hợp lệ SHS [11].
2. Các yêu cầu đối với bộ tạo số ngẫu
nhiên của Ns_Host và Ns_module được
trình bày trong phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 2: tính toán mã khóa.
Mã khóa Km dài 256 bit và phải được sử
dụng để đưa ra SEK và SAK. Mã khóa Km phải được tính như sau:
SEK,SAK = f-SAC(Ks) Eq.7.3
Lưu ý: Hàm f-SAC không được định nghĩa
trong tiêu chuẩn này và được lấy từ Đặc tả về giấy phép Cl Plus [33].
7.1.4. Các mã lỗi SAC và thiết lập (lại)
trạng thái SAC
Các điều kiện mã khóa lại SAC được giải
thích trong Hình 7.6.
Hình 7.6 - Xử
lý trạng thái SAC.
7.2. Định dạng
của bản tin SAC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: SAC được xác thực trước tiên và
sau đó được mã hóa.
Hình 7.7 -
Thành phần bản tin SAC
Cú pháp bản tin SAC chi tiết được định
nghĩa trong Bảng 7.4.
Bảng 7.4 - Cú
pháp bản tin SAC
Trường
Số bit
Kiểu
message() {
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
message_counter
/* Mào đầu bản
tin bắt đầu ở
đây
*/
32
uimsbf
protocol_version
4
uimsbf
authentication_cipher_flag
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
uimsbf
payload_encryption_flag
1
bslbf
encryption_cipher_flag
3
uimsbf
reserved for future use
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
length_payload
/* Mào đầu bản tin kết
thúc ở đây */
/* Phần thân bản tin bắt đầu ở đây */
16
uimsbf
if (payload_encryption_flag == MSG_FLAG_TRUE)
{
encrypted_payload
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
length_payload
*8 + 128
bslbf
payload
length_payload
* 8
bslbfk
authentication
}
/* Phần thân bản tin
kết thúc ở đây */
}
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bslbf
7.2.1. Các hằng số
Bản tin này quy định
các hằng số được định nghĩa trong Bảng 7.5.
Bảng 7.5 -
Các hằng số trong bản tin SAC
Tên
Giá trị
MSG_FLAG_FALSE
0
MSG_FLAG_TRUE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2. Mã hóa và ngữ nghĩa của các trường
message_counter: Một bản tin
dữ liệu yêu cầu một bộ đếm duy nhất. Việc sử dụng trường này được giải thích trong
điều 7.4.1.
protocol_version: tham số này
chỉ ra phiên bản giao thức của bản tin này. Thiết bị này phải bỏ qua bản tin
có số của protocol_version mà nó không hỗ trợ. Trong tiêu chuẩn này, giá trị của protocol_version
của bản tin này phải được thiết lập là 0x0.
authentication_cipher_flag: Tham số này
là chỉ ra thuật toán giải mã hóa được sử dụng để tạo ra trường xác thực này
theo quy định tại Bảng 7.6:
Bảng 7.6 -
Các giá trị cho phép đối với authentication_cipher_flag
Nội dung
Ý nghĩa
Diễn giải
0x0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế độ XCBC-MAC được trình bày trong
RFC 3566 [20] (CHÚ
THÍCH
2)
0x1-0x7
Dự phòng
CHÚ THÍCH
1. Thiết bị tuân theo tiêu chuẩn này phải phân
tích giá trị 0x0 và bỏ qua các bản tin có giá trị authentication_cipher_flag không được
hỗ trợ.
2. Ngoại trừ đầu ra MAC
128 bit MAC không bị cắt và giữ nguyên 128 bit.
payload_encryption_flag: tham số này
chỉ ra nếu tải được mã hóa. Giá trị 1 chỉ ra mã hóa tải và giá trị 0 chỉ ra
không mã hóa tải. Một thiết bị tuân theo tiêu chuẩn này phải phân tích giá trị
là 1 và bỏ qua các bản
tin có giá trị payload_encryption_flag không được hỗ trợ khác.
encryption_cipher_flag: tham số này
chỉ ra thuật toán giải mã hóa được sử dụng để mã hóa tải của bản tin như quy định
tại Bảng 7.7:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
encrypted_payload: trường này
chứa dữ liệu được mã hóa bao gồm tải của bản tin, phần đệm nếu được yêu cầu và xác thực.
Tham khảo điều 7.3.2 dành cho mô tả của trường này.
payload: trường này mang tải
của bản tin không
được mã hóa (ví dụ dữ
liệu đầu vào như một
APDU).
authentication: trường này
mang xác thực của bản tin. Tham khảo điều 7.3.1 dành cho mô tả về thủ tục xác
thực. Trường này có thể được mã hóa và thông báo bằng
"payload_encryption_flag"; tham khảo điều 7.3.2 để biết chi tiết.
CHÚ THÍCH: Cl SAC có thể gửi và nhận
các bản tin cả hai chiều
Hình 7.8 -
Nhiều Mô-đun
Bảng 7.7 -
Các giá trị cho phép đối với encryption_cipher_fIag
Nội dung
Ý nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x0
AES-128 in CBC mode
AES-128 tuân theo FIPS 197 [4] trong
chế độ CBC tuân theo 800-38A [25]
0x1-0x7
Dự phòng
CHÚ THÍCH: Thiết bị tuân theo tiêu
chuẩn này phải
phân tích giá trị
0x0
và bỏ qua các bản
tin có giá trị
authentication_cipher_flag
không được hỗ trợ.
7.3. Truyền
các bản tin SAC
Một bản tin dữ liệu được gửi đến Cl
SAC phải được xử lý như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Tính toán xác thực của bản tin.
Tham khảo điều 7.3.1 để biết chi tiết.
3) Ghép xác thực và tải và (tùy chọn)
mã hóa bản tin này. Tham khảo điều 7.3.2 để biết chi tiết.
4) Dựng lên bản tin cuối cùng:
(message_counter ǁ phần mào đầu I phần bản tin thu được từ bước 3). Tham khảo
điều 7.2 để biết chi tiết.
5) Truyền bản tin này.
Chú ý: Nếu một trong các bước này thất
bại, bản tin và trạng thái này (ví dụ như cặp mã khóa, bộ đếm, v.v..) phải bị hủy
và một lỗi phải được đưa
ra. Tham khảo điều 7.1.4 để biết chi tiết.
7.3.1. Xác thực bản tin
Bản tin dữ liệu trên Cl SAC được một
trường xác thực bảo vệ. Trường xác thực này được tính như sau:
authentication = MAC {SAK}(length(header_hi)□i□header _hi □ payload_Pi) Eq.7.4
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• SAK một khóa 128 bit, theo quy định
tại điều 7.1.3.
• Việc xác thực được thực hiện trên
toàn bộ bản tin, ngoại trừ trường xác thực. Các thông số này được
sử dụng trong tính toán trường xác thực được quy định trong Bảng 7.8:
Bảng 7.8 -
Các thông số trong tính toán của MAC
Thông số
Độ dài
Kiểu
length_hi
8
uimsbf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
uimsbf
header_hi
length_hi *
8
bslbf
payload_pi
y * 8
bslbf
i - Trường này chứa
giá trị message_counter
từ bản tin này.
Tham khảo điều 7.2.2 dành cho mô tả của trường này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
header_hi - Thông số
này trình bày phần mào đầu của bản tin, xem Bảng 7.4:
payload_pi - Thông số
này chứa tải của bản tin. Để tính toán trường xác thực này, tải không được mã hóa ban
đầu phải được sử dụng.
7.3.2. Mã hóa bản tin
Một cờ cho biết nếu tải được mã hóa
hay không. Nếu một bản tin
SAC yêu cầu mã hóa, dữ liệu này được mã hóa như sau:
encryted _ payloadi = E{SEK,SIV}(payload_pi □ authentication
_ai) Eq.7.5
Trong đó:
• E là thuật toán được
encryption_cipher_flag quy định, xem điều 7.2.2.
• SEK là mã khóa 128 bit. Tham khảo điều
7.1.3 để biết chi tiết.
• SIV là cố định, dài 128 bit
và một hằng số của giấy phép, tham khảo Đặc tả về giấy phép Cl Plus [33]. SIV phải được
sử dụng ở phần đầu của mỗi
bản tin SAC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý: Nếu payload_pi không là bội
số của kích thước khối mã (tức là 128 bit) thì bản tin này được đệm bằng cách thêm
bit 1 (một) và tiếp theo là bit 0 (không) cho đến khi kích thước khối được làm đầy. Nếu tải
không được mã hóa thì việc đệm không được áp dụng.
7.4. Nhận các
bản tin SAC
Một bản tin dữ liệu được Cl SAC nhận
phải được xử lý như sau:
1) Trước tiên kiểm tra xem bản tin nhận
được có chứa message_counter và protocol_version chính xác. Tham khảo điều
7.4.1 để biết chi tiết.
2) Nếu payload_encryption_flag = 1 thì
giải mã tải của bản tin được mã hóa. Tham khảo điều 7.4.2 để biết chi tiết
chính xác.
3) Tính toán lại trường xác thực và kiểm tra tính toàn vẹn của
bản tin. Tham khảo điều 7.4.3 để biết chi tiết.
Chú ý: Nếu một trong các bước này thất bại thì bản
tin và trạng thái (ví dụ như cặp mã khóa, bộ đếm, v.v..) phải bị hủy
và một lỗi phải được đưa ra. Tham khảo điều 7.1.4 để biết chi tiết.
7.4.1. Trạng thái bộ đếm bản tin
Thiết bị nhận (CICAM hoặc máy chủ) phải
duy trì nội bộ một bộ đếm bản tin an toàn dành cho các bản tin nhận được để
theo dõi số bản tin của bản tin cuối cùng nhận được. Khi nhận được một bản tin
từ Cl SAC, máy chủ phải cập nhật trạng thái của receiver_message_counter.
receiver_message_counter là một trường 32 bit (là trường bộ đếm bản tin của bản tin này).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số bản tin chính xác: (i = receiver_message_counter
+ 1)
Số bản tin không chính xác: (i ≤ receiver_message_counter)
˅
(i > receiver_message_counter+1)
Số bản tin không chính xác gây ra "lỗi thứ
tự bản tin";
Điều này phải được xử
lý như đã giải thích trong điều 7.1.4
Các giới hạn của bản tin:
Số bản tin bị giới hạn ở 2 32-1
bản tin. Trường hợp số bản tin vượt quá, thiết bị phải dừng sử dụng các mã khóa
hiện tại và thương lượng các mã khóa mới (xem điều 7.1.2). Số bản tin, i, trở lại 0x1
(khác không).
Chú ý: CICAM là thiết bị duy nhất có thể quyết
định và khởi tạo các
hành động tiếp theo dựa vào việc sử dụng hết của bộ đếm bản tin. Hành vi này được
quy định tại điều 7.1.4.
7.4.2. Giải mã bản tin
Bản tin dữ liệu trên Cl SAC có thể được
mã hóa. Việc giải mã được thực hiện như sau:
payload _ p, □ authentication
_ ai = D{SEK,
SIV}(encrypted_payloadi) Eq.7.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• D là thuật toán được
encryption_cipher_fIag quy định, xem điều 7.2.2.
• SEK là mã khóa 128 bit.
Tham khảo điều 7.1.3 để biết chi tiết.
• SIV là cố định, dài 128 bit và một hằng
số của giấy phép, tham khảo Đặc tả về giấy phép Cl Plus [33]. SIV phải được sử
dụng ở phần đầu của mỗi bản
tin SAC.
• Việc giải mã một bản tin không chính
xác gây ra một "lỗi giải mã bản tin"; Điều này được xử lý như trong
điều 7.1.4
Chú ý: authentication_a i
được tách ra từ payload_p i nơi độ dài của authentication_a i
có thể được suy ra từ giá trị của authentication_cipher_flag.
Dữ liệu đầu vào SAC ban đầu = payload_pi thu được -
authentication_ ai.
Nếu payload_pi không là bội
số của kích thước khối mã (tức là 128 bit) thì bản tin này được đệm bằng cách
thêm bít 1 (một) và tiếp theo là bit 0 (không) cho đến khi kích thước khối được
làm đầy. Nếu tải không
được mã hóa thì việc đệm không được áp dụng.
7.4.3. Kiểm tra bản tin
Bản tin dữ liệu trên Cl SAC chứa một
trường xác thực. Việc xác thực phải được xác nhận như:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
• MAC là thuật toán được
authentication_cipher_flag quy định, xem điều 7.2.2.
• SAK một khóa 128 bit, theo quy định tại điều
7.1.3.
• Để mô tả các thông số còn lại tham
khảo điều 7.3.1.
Chú ý: Nếu authentication_a i được tính
không bằng authentication_a i được rút ra từ bản tin được giải mã
(trong trường hợp payload_encryption_flag = 1), hoặc nếu a i được tính
không bằng trường xác thực được chứa trong bản tin này (trong trường hợp
payload_encryption_flag = 0) thì bản
tin m nhận được phải bị loại bỏ và phải tạo ra một lỗi kiểm tra bản tin và xử
lý như quy định tại điều 7.1.4.
7.5. Tích hợp
SAC vào Cl Plus
SAC được thiết kế là một giao thức đa
mục đích và được tích hợp vào tài nguyên CC như được giải thích trong hình 7.9.
Hình 7.9
-Tích hợp bản tin SAC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT
Mô tả
Tham chiếu
đến
1
Hệ thống thu thập các đối
tượng dữ liệu tạo thành tải SAC.
điều 11.3.1.7
2
Hệ thống xác thực bản tin SAC đầy
đủ, bao gồm phần mào đầu
SAC, tải SAC và phần đệm (nếu yêu cầu).
điều 7.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải SAC và xác thực SAC được mã hóa.
Dữ liệu SAC được mã hóa được gắn với phần mào đầu SAC, thẻ APDU và độ dài
APDU.
điều 7.5
CHÚ THÍCH: Tham chiếu Bảng 11.10
dành cho các bản tin được truyền qua SAC
8. Các tính toán mã
khóa nội dung
8.1. Giao thức
làm mới mã khóa kiểm soát nội dung
8.1.1. Tổng quan bản tin và khởi tạo
Hình 8.1 được sử dụng để tham khảo:
CHÚ THÍCH: Lưu đồ này không thể hiện
rằng mọi hành vi (không) được đồng bộ/ khối hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình này được quy định trong Bảng
8.1:
Bảng 8.1 -
Tính toán CCK
TT
Mô tả
Tham chiếu
đến
1
Khi CICAM phát hiện có yêu cầu làm mới
CCK, CICAM phải bắt đầu
quá trình khởi tạo CCK.
Các điều kiện chính xác để mã khóa (lại) được quy định trong điều tham chiếu ở cột bên.
điều 8.1.2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kp = SHA256 (nonce)
Phụ lục A.1
3
CICAM có thể ngay lập tức bắt đầu
tính CIV và/ hoặc CCK.
điều 8.1.4
4
CICAM phải gửi cc_sac_data_req
APDU đến máy chủ,
bao
gồm các thông số sau:
• Kp.
• CICAM_ID được lấy
từ giấy chứng nhận thiết bị của CICAM.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
điều 11.3.3.4
5
Máy chủ phải kiểm tra xem CICAM_ID
nhận được có giống CICAM_ID được lưu trữ trước đó (Xem CHÚ THÍCH 5). Nếu
chúng giống nhau, máy chủ có thể bắt đầu tính CIV và/ hoặc CCK.
Việc kiểm tra CICAM_ID không
thành công phải dẫn đến trả lời 'no CC support'.
điều 8.1.4
6
Máy chủ phải xác nhận
bằng cc_sac_data_cnf
APDU đến CICAM, bao gồm các thông số sau:
• HOST_ID được lấy từ giấy
chứng nhận thiết bị của máy chủ.
Không trả lời bằng cc_data_cnf dẫn
đến hệ thống kiểm soát sao chép không thành công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
CICAM phải kiểm tra xem HOST_ID nhận được
có giống HOST_ID được lưu
trữ trước đó (CHÚ THÍCH 5). Nếu chúng giống nhau, CICAM có thể sử dụng CCK và
CIV đã được
tính.
Việc máy chủ trả lời 'CC_no
support' hoặc việc kiểm tra HOST_ID không thành công dẫn đến hệ thống
kiểm soát sao chép không thành công. Xem CHÚ THÍCH 6
điều 8.1.4
8
Máy chủ có thể tính CIV và/ hoặc CCK.
điều 8.1.4
9
CICAM phải gửi cc_sac_sync_req
APDU đến máy chủ, chỉ ra CCK mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
điều 11.3.3.4
10
Máy chủ phải gửi cc_sac_sync_cnf
APDU để xác nhận với
CICAM rằng nó đã sẵn sàng để bắt đầu sử dụng CCK mới được tính.
Việc không trả lời bằng cc_sac_sync_cnf
dẫn đến hệ thống kiểm soát sao chép không thành công. Xem CHÚ THÍCH 6.
điều 11.3.3.4
CHÚ THÍCH:
1. Khi đã được tính, thông tin mã
khóa mới phải được lưu trữ trong một thanh ghi thích hợp của
bộ (giải) xáo trộn. Tham chiếu đến điều 5.6 để biết thông tin chi tiết.
2. Các điều kiện làm mới CCK được
quy định trong điều 8.1.2.
3. Tham chiếu Phụ lục H để biết tổng
quan các thông số liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. HOST_ID / CICAM_ID được lưu
trữ trước đó trong 'Authentication Context'. Tham chiếu đến điều 6.3
6. Tham chiếu đến điều 5.4.3 và phụ
lục F để biết thông tin
chi tiết về cơ chế báo cáo lỗi chung.
8.1.2. Các điều kiện mã khóa lại mã
khóa kiểm soát nội dung
Việc làm mới mã khóa kiểm soát nội
dung (CCK) được CICAM khởi tạo, trong
khi máy chủ trả lời một cách thụ động. Việc làm mới CCK phải được kích hoạt dưới
một trong các điều kiện sau:
• Sau khi cả hai quá trình khởi tạo SAC và
xác thực đã hoàn thành thành công.
• Khi được CAS kích hoạt.
• Khi được kích hoạt định kỳ (tham số
thời gian sống lớn nhất của mã khóa). Xem điều 8.1.3.
• Khi giới hạn bộ đếm khối bị tràn (chỉ
dành cho chế độ AES).
• Tại mỗi khi khởi động lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8.2 giải thích hoạt động của
CICAM khi làm mới CCK.
CHÚ THÍCH:
1. Đồng hồ làm mới mã khóa là thời gian chờ
để tính CCK mới; Tham khảo hình 5.15 để biết thông tin chi tiết
2. Thời gian sống của mã khóa được
trình bày trong điều 8.1.3
3. Giới hạn bộ đếm khối được quy định
trong bảng 8.2
4. Key_lifetime ban đầu được
quy định là khoảng thời gian sống của mã khóa đầu tiên (tức là khoảng thời gian tính CCK)
sau khi khởi tạo (lại) SAC.
5. Việc bắt đầu hoạt động xáo trộn CC
phụ thuộc vào dữ liệu URI
liên kết với dịch vụ
được chọn
Hình 8.2 - Hoạt
động của CICAM khi làm mới
CCK
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lựa chọn bộ
xáo trộn
Giới hạn của
bộ đếm khối
Diễn giải
DES
Không áp dụng
không được sử dụng
AES
232
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8.3 giải thích hoạt động của máy
chủ khi làm mới CCK.
Hình 8.3 - Hoạt
động của máy chủ khi làm mới CCK
8.1.3. Thời gian sống của mã khóa nội
dung
Tham số thời gian sống lớn nhất của mã
khóa được hệ thống
CA kiểm soát và nằm ngoài phạm vi của tiêu chuẩn này. Việc đếm ngược
giá trị này được CICAM duy trì để kích hoạt quá trình làm mới CCK.
Việc đếm ngược chỉ được thực hiện
khi CICAM đang xáo trộn nội dung. Điều này đảm bảo rằng không tính toán lại mã
khóa nội dung khi không đang sử dụng nó.
8.1.4. Tính toán mã khóa kiểm soát nội
dung (CCK)
Bộ xáo trộn yêu cầu một mã khóa nội
dung (và IV nếu được yêu cầu) dành cho hoạt động của nó: mã khóa kiểm soát nội
dung (CCK) và véc-tơ khởi tạo nội dung (CIV). Việc tính toán CCK (và CIV) được
thực hiện theo hai bước:
• Tính tiền thân của mã khóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bước này được quy định như sau:
Bước 1: tính tiền thân của mã
khóa.
Tiền thân của mã khóa Kp dài 256 bit
và phải được sử dụng để tính Km. Quá trình tính Kp phải được thực hiện trên
CICAM.
Tiền thân của mã khóa Kp được tính
trên CICAM như sau:
K p = S H A 256
(n o n ce) Eq.8.1
Trong đó:
• Các thông số đầu vào được quy định tại
Bảng 8.3:
Bảng 8.3 -
Các thông số đầu vào
trong việc tính mã khóa
Mã khóa hoặc
biến số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diễn giải
Tham chiếu
đến
nonce
256
Nonce 256 bit ngẫu
nhiên được CICAM tạo ra.
Phụ lục A
CHÚ THÍCH:
1. Đầu vào được gắn tùy theo
SHA-256. Tham chiếu FIPS 180-3 [3]. Việc thực hiện SHA nên tuân theo danh
sách
hợp
lệ SHS. Xem danh sách hợp lệ SHS [11].
2. Các yêu cầu đối với bộ tạo số ngẫu
nhiên của nonce được trình bày trong phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã khóa Km dài 256 bit và được sử
dụng để rút ra mã khóa kiểm soát nội
dung (CCK). Mã khóa Km được tính như sau:
CCK,CIV = f - CC (Kp) Eq.8.2
Lưu ý: hàm f - CC không được định
nghĩa trong tiêu chuẩn này và có
thể tham khảo Đặc tả về giấy phép Cl Plus [33].
Sau khi xác thực thành công, hệ thống
sẽ xác định xem các thuật toán giả mã hóa AES hay DES có được sử dụng để bảo vệ
nội dung chưa được CA xáo trộn trả lại máy chủ (xem điều 6). Mã kiểm soát nội
dung (CCK) và véc-tơ khởi tạo (CIV) được rút ra từ mã khóa Km theo những
cách khác nhau dành cho bộ xáo trộn AES-128 và bộ xáo trộn DES-56.
8.1.5. Mã khóa nội dung dành cho bộ
xáo trộn DES-56-ECB.
Mã khóa nội dung DES-56 (CCKDES) là 64 bit.
Mã khóa CCK từ f-CC được đệm với các bit chẵn lẻ theo cách giống như SCTE41 [5], Phụ
lục B sang CCKDES thu được. CCKDES phải được
thay đổi như được quy định tại điều 5.6.1.
Khi sử dụng DES, phải sử dụng CCK để
giải xáo trộn gói tin TS như sau:
clear _ packet = DDES-56-ECB{CCKDES}(Ts_Packet) Eq.8.3
Chú ý: Tham khảo điều 5.6.2.2 dành
cho các đặc điểm chi tiết của bộ xáo trộn (lại) DES.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã khóa nội dung AES-128 (CCKAES) có
chiều dài 128 bit. Khi sử dụng AES, phải áp dụng CCK và CIV vào AES để giải xáo
trộn gói tin TS như sau:
clear _ packet = DDES-128-CBC {CCKAES}{CIV}(Ts_Packet) Eq.8.4
Trong đó:
• CCKAES phải thay đổi
theo quy định tại điều 5.6.1. Ngoài ra, CCK AES phải được thay đổi
sau khi xử lý 2 32 khối AES.
• CIV là cố định đối với mỗi giai đoạn
thời gian sống của mã khóa và phải thay đổi khi CCK thay đổi. CIV hiện tại phải
được sử dụng lại ở phần đầu của mỗi
gói tin MPEG2 TS.
Chú ý: Tham khảo điều 5.6.2.3 dành cho
đặc điểm chi tiết của bộ xáo trộn (lại) AES.
9. Chi tiết về chứng
nhận và PKI
9.1. Giới thiệu
Việc xác thực giữa một máy chủ Cl Plus
và mô-đun bao gồm việc trao đổi chứng nhận. Chứng nhận thiết bị của một máy chủ
hoặc mô-đun phục vụ 3 mục đích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Cung cấp một mã khóa công khai RSA của
thiết bị. Mã khóa này được sử dụng để kiểm tra mã khóa công khai Diffie- Hellman của thiết
bị trong giao thức xác thực, xem hình 6.2 và Bảng 6.1
• Truyền những khả năng bộ xáo trộn của
thiết bị
Mỗi nhà cung cấp dịch vụ cung cấp các
dịch vụ Cl Plus có giấy chứng nhận
của nhà điều hành dịch vụ. Giấy chứng nhận này được CICAM sử dụng để kiểm tra tính
toàn vẹn của danh sách thu hồi mà nó nhận được.
9.2. Kiến
trúc quản lý chứng nhận
Hệ thống phân cấp tin cậy Cl Plus được
tổ chức theo cấu trúc hình cây với một gốc tin cậy duy nhất (ROT). Chỉ có một
cây dành cho tất cả các
thành viên tham gia Cl Plus, xem Hình 9.1.
Hình 9.1- Cây phân cấp giấy
chứng nhận
Có bốn loại giấy chứng nhận khác nhau.
• Giấy chứng nhận gốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tự đóng dấu
- chỉ có một giấy chứng nhận
gốc tồn tại dành cho tất cả các thiết bị Cl Plus
• Giấy chứng nhận thương hiệu
- do ROT cấp
- đóng dấu với mã khóa riêng của giấy
chứng nhận gốc
- một giấy chứng nhận của loại này tồn
tại dành cho mỗi thương hiệu (hoặc nhà sản xuất)
• Giấy chứng nhận thiết bị
- do ROT cấp
- đóng dấu với mã khóa riêng của giấy
chứng nhận thương hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Giấy chứng nhận nhà điều hành dịch vụ
- do ROT cấp
- đóng dấu với mã khóa
riêng của giấy chứng nhận gốc
- một giấy chứng nhận của loại này tồn
tại dành cho mỗi nhà điều hành dịch vụ
Mỗi giấy chứng nhận chứa một mã khóa
công khai mà dành cho nó có một mã khóa riêng tương ứng.
Mỗi thiết bị máy chủ và mô-đun phải
tích hợp các thông tin liên quan đến giấy chứng nhận sau tại thời điểm sản xuất.
• Giấy chứng nhận gốc Cl Plus
• Giấy chứng nhận thương hiệu
• Giấy chứng nhận thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy chứng nhận nhà điều hành dịch vụ
có tính chất phát rộng và không giống như các giấy chứng nhận khác nên nó không
được tích hợp vào máy chủ hoặc CICAM tại nơi sản xuất.
9.3. Định dạng
giấy chứng nhận
Tất cả các giấy chứng nhận Cl Plus phải được dựa
vào hồ sơ Internet X.509, được quy định trong RFC 3280 [19]. Bản quy định kỹ
thuật MHP 1.0.3, TS 101 812 [9], điều 12.11 cung cấp tổng quan về mã hóa giấy
chứng nhận.
Định nghĩa ASN.1 của một giấy chứng nhận
X.509 được lấy từ RFC 3280
[19], điều 4.1, được trình bày dưới đây để tham khảo:
Certificate ::= SEQUENCE {
tbsCertificate TBSCertificate,
signatureAlgorithm
Algorithmldentifier,
signatureValue BIT STRING}
TBSCertificate ::= SEQUENCE {
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
serialNumber CertificateSerialNumber,
signature Algorithmldentifier,
issuer Name,
validity Validity,
subject Name,
subjectPublicKeylnfo
SubjectPublicKeylnfo,
issuerUniquelD [1] IMPLICIT
Uniqueldentifier OPTIONAL,
-- If present, version MUST be v2
or v3
subjectUniquelD[2] IMPLICIT
Uniqueldentifier OPTIONAL,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
extensions [3] EXPLICIT Extensions
OPTIONAL
-- If present, version MUST be v3
}
Version ::= INTEGER {v1(0), v2(1),
v3(2)}
CertificateSerialNumber ::= INTEGER
Validity ::= SEQUENCE {
notBefore Time,
notAfter Time}
Time ::= CHOICE {
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
generalTime GeneralizedTime}
Uniqueldentifier ::= BIT STRING
SubjectPublicKeylnfo ::= SEQUENCE {
algorithm AlgorithmIdentifier,
subjectPublicKey BIT STRING }
Extensions ::= SEQUENCE SIZE (1..MAX)
OF Extension
Extension ::= SEQUENCE {
extnID OBJECT IDENTIFIER,
critical BOOLEAN DEFAULT FALSE,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần này giải thích các trường và các
phần mở rộng được sử
dụng trong tiêu chuẩn này.
9.3.1. Phiên bản
Cl Plus phải sử dụng X.509 phiên bản
3.
9.3.2. Số sêri
Mỗi giấy chứng nhận phải bao gồm một số
sêri duy nhất mà được tổ chức phát hành giấy chứng nhận cấp.
9.3.3. Đóng dấu
Tất cả các giấy chứng nhận sử dụng các
đóng dấu RSASSA-PSS theo quy định tại PKCS1v2.1 [1], điều 8.1.1.
Bảng 9.1 -
Thuật toán đóng dấu giấy chứng nhận
Thông số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hashAlgorithm
SHA-1
maskGenAlgorithm
MGF1 sử dụng SHA-1
saltLength
20 byte
trailerField
1 byte: 0xbc
Các nhãn định danh đối tượng ASN.1
tương ứng là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pkcs-1 OBJECT IDENTIFIER ::= {
iso(1) member-body(2) us(840)
rsadsi(113549) pkcs(1) 1 }
rSASSA-PSS-Default-Params
RSASSA-PSS-Params ::= {
sha1Identifier, mgf1SHA1Identifier, 20,1}
sha1Identifier AlgorithmIdentifier ::=
{
id-sha1, NULL }
id-sha1 OBJECT IDENTIFIER ::= {
iso(1) identified-organization(3) oiw(14)
secsig(3) algorithms(2) 26 }
mgf1SHA1Identifier AlgorithmIdentifier
::= {
id-mgf1,
sha1Identifier
}
9.3.4. Tổ chức phát hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 9.2 - Tổ
chức phát hành giấy chứng nhận
Loại giấy
chứng nhận
Tổ chức
phát hành
Giấy chứng nhận gốc
C: <quốc gia nơi ROT nằm> ST:
<bang/tỉnh nơi ROT
nằm>
L: <thành phố nơi ROT nằm>
O: <tên của ROT>
OU: <bộ phận của ROT chịu trách
nhiệm đối với các giấy chứng nhận
Cl Plus>
OU: “đo thử” hoặc “sản
xuất”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy chứng nhận thương hiệu
C: <quốc gia nơi ROT nằm> ST:
<bang/tỉnh nơi ROT nằm> L: <thành phố nơi ROT nằm>
O: <tên của ROT>
OU: <bộ phận của ROT chịu trách nhiệm
đối với các giấy chứng nhận Cl Plus>
OU: “đo thử” hoặc “sản
xuất”
CN: “Giấy chứng nhận CA
gốc Cl PLus”
Giấy chứng nhận thiết
bị
C: <quốc gia nơi thương hiệu nằm> ST:
<bang/ tỉnh nơi thương hiệu nằm> L: <thành phố
nơi thương hiệu nằm>
O: <tên của thương hiệu>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CN: “Cl Plus ROT for” <tên của
thương hiệu>
Giấy chứng nhận nhà điều
hành dịch vụ
C: <quốc gia nơi ROT nằm> ST:
<bang/tỉnh nơi ROT nằm>
L: <thành phố nơi
ROT nằm> O: <tên của
ROT>
OU: <bộ phận của ROT chịu trách
nhiệm đối với các giấy chứng nhận Cl Plus>
OU: “đo thử” hoặc “sản
xuất”
CN: “Giấy chứng nhận CA
gốc Cl PLus”
Các thuộc tính X.501 được Cl Plus sử dụng
là đất nước (C),
bang (ST), khu vực (L), tên tổ chức (O), tên đơn vị (OU) và tên phổ biến (CN). Xin lưu ý rằng các thuộc
tính tương tự có thể xuất hiện trong một tên nhiều lần.
Việc mã hóa ASN.1 của một tên phân biệt
X.501 được định nghĩa trong RFC 3280 [19], điều 4.1.2.4. Tất cả các giá trị
thuộc tính có thể được mã hóa theo
PrintableString hoặc UTF8String.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu lực của Giấy chứng nhận phải lớn
hơn thời gian sống dự kiến của thiết bị. Tiêu chuẩn này không đưa ra phương
pháp thay thế giấy chứng nhận
gốc, thương hiệu hoặc thiết bị. Giấy chứng nhận nhà điều hành dịch vụ nhận được
thông qua phát sóng và có thể
dễ dàng được cập nhật; thời gian sống của nó có thể ngắn hơn đáng kể so với các
giấy chứng nhận khác.
Định nghĩa của các thời gian sống
chính xác dành cho các giấy chứng nhận này nằm ngoài phạm vi của tiêu chuẩn này.
Thời gian trong các trường notBefore
và notAfter phải được mã hóa theo Thời gian UTC và phải bao gồm giây, tức là có
định dạng YYMMDDHHMMSSZ. Trường năm phải được hiểu là 20YY.
9.3.6. Đối tượng
Đối tượng là một tên phân biệt X.501
[22] và sử dụng mã hóa tương tự như trường tổ chức phát hành.
Bảng 9.3 - Đối
tượng giấy chứng nhận
Loại giấy
chứng nhận
Đối tượng
Giấy chứng nhận gốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L: <thành phố nơi ROT nằm>
O: <tên của ROT>
OU: <bộ phận của ROT chịu trách
nhiệm đối với các giấy chứng nhận Cl Plus>
OU: “đo thử” hoặc “sản
xuất”
CN: “Giấy chứng nhận CA
gốc Cl PLus”
Giấy chứng nhận
thương hiệu
C: <quốc gia nơi thương hiệu nằm> ST:
<bang/ tỉnh nơi
thương hiệu nằm> L:
<thành phố nơi thương hiệu nằm>
0O: <tên của thương hiệu>
OU: “đo thử” hoặc “sản
xuất”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy chứng nhận thiết
bị
C: <quốc gia nơi thương hiệu nằm> ST:
<bang/ tỉnh nơi thương hiệu nằm>
L: <thành phố nơi thương hiệu nằm>
O: <tên của thương hiệu>
OU: <tên sản phẩm> (tùy chọn)
OU: “đo thử” hoặc “sản xuất”
CN: <ID của thiết bị>
Giấy chứng nhận nhà điều hành dịch vụ
C: <quốc gia nơi nhà điều hành nằm> ST:
<bang/ tỉnh nơi nhà
điều hành nằm> L: <thành phố nơi nhà điều hành nằm>
O: <tên của nhà điều hành>
OU: “đo thử” hoặc “sản xuất”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ID của thiết bị là một số thập lục
phân gồm 16 số. Để lưu số này trong thuộc tính X.501 Common Name (CN), nó phải được chuyển
đổi thành một chuỗi. Mỗi số được trình bày bằng mã ASCII tương ứng, tức là 1 được
viết như 0x31 và 7 như 0x37. Đối với các số thập lục phân A đến F, các chữ hoa
được sử dụng (giá trị các số thập lục là từ 0x41 đến 0x46).
Để biết chi tiết về nội dung ID của
thiết bị, tham khảo Đặc tả về giấy phép
Cl Plus [33].
ID của nhà điều hành dịch vụ là một số
thập lục phân gồm 16 số. Nó được mã hóa giống như đối với ID của thiết bị. ID của
nhà điều hành dịch vụ được sử dụng để liên kết một giấy chứng nhận nhà điều
hành dịch vụ với tập tin dữ liệu thông báo thu hồi (RSD), xem điều 3.1.4 của Bản
quy định kỹ thuật bổ sung Cl Plus [37].
9.3.7. subjectPublicKeylnfo
Thuật toán này là RSA sử dụng nhãn định
danh đối tượng ASN.1
rsaEncryption OBJECT IDENTIFIER ::= { pkcs-1 1}
pkcs-1 OBJECT IDENTIFIER ::= {
iso(1) member-body(2) us(840)
rsadsi(113549) pkcs(1) 1 }
Trường các thông số phải có loại ASN.1
là NULL.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.8. issuerUniquelD và
subjectUniquelD
Các thông số issuerUniquelD và
subjectUniquelD được định nghĩa trong RFC 3280 [19], điều 4.1.2.8. Các giấy chứng
nhận Cl Plus không được sử dụng các nhãn định danh duy nhất.
9.3.9. Phần mở rộng
Các giấy chứng nhận dành cho Cl Plus sử
dụng một số phần mở rộng tiêu chuẩn này được định nghĩa trong RFC 3280 [19] và
hai phần mở rộng riêng
dành cho Cl Plus. Bảng sau liệt kê các phần mở rộng bắt buộc đối với
từng loại giấy chứng nhận
Bảng 9.4 -Các
phần mở rộng giấy chứng nhận
Loại giấy chứng nhận
Các phần mở
rộng quy định
Giấy chứng nhận gốc
sử dụng mã khóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
các giới hạn cơ bản
Giấy chứng nhận thương hiệu
sử dụng mã khóa
nhãn nhận dạng mã khóa đối tượng
nhãn nhận dạng mã khóa quyền các giới hạn
cơ bản
Giấy chứng nhận thiết bị
sử dụng mã khóa
nhãn nhận dạng mã khóa quyền
các giới hạn cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin Cl Plus (tùy chọn)
Nhãn nhận dạng thương hiệu CICAM
(CICAM only)
Giấy chứng nhận nhà điều hành dịch vụ
sử dụng mã khóa
nhãn nhận dạng mã khóa quyền
các giới hạn cơ bản
Tất cả các phần mở rộng khác có thể được
sử dụng được định nghĩa trong RFC 3280 [19] và chúng không được xem là quan trọng.
Máy chủ và CICAM tuân thủ
Cl
Plus có thể bỏ qua các phần
mở rộng này khi
phân tích và kiểm tra giấy chứng nhận.
9.3.9.1. Nhãn định danh mã khóa đối tượng
Nhãn định danh mã khóa đối tượng phải
được tính theo đề xuất (1) trong RFC 3280 [19], điều 4.2.1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần mở rộng nhãn định danh
mã khóa cơ quan thẩm quyền được định nghĩa trong RFC 3280 [19], điều 4.2.1.1. Trường
Keyldentifier
phải được tính theo đề xuất (1) trong RFC 3280 [19], điều 4.2.1.2.
9.3.9.3. Sử dụng mã khóa
Phần mở rộng sử dụng mã khóa được định
nghĩa trong RFC 3280 [19], điều 4.2.1.3 và phải luôn luôn sẵn có và được đánh dấu
là quan trọng. Giá trị của KeyUsage phụ thuộc vào loại giấy chứng nhận như thể
hiện trong Bảng 9.5.
Bảng 9.5 -
Các giá trị sử dụng mã khóa dành cho các loại giấy chứng nhận
Loại giấy
chứng nhận
Sử dụng mã
khóa
Giấy chứng nhận gốc
keyCertSign crlSign
Giấy chứng nhận thương
hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy chứng nhận thiết
bị
digitalSignature
Giấy chứng nhận nhà điều hành dịch vụ
cRLSign digitalSignature
9.3.9.4. Các giới hạn cơ bản
Phần mở rộng giới hạn cơ bản
được định nghĩa trong RFC 3280 [19], điều 4.2.1.10. Các giá trị này phải được
thiết lập như sau:
Bảng 9.6 -
Các trường mở rộng
Loại giấy
chứng nhận
CA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy chứng nhận gốc
True
1
Giấy chứng nhận thương hiệu
True
0
Giấy chứng nhận thiết bị
False
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
False
-
9.3.9.5. Các khả năng của bộ xáo trộn
Các khả năng của bộ xáo trộn là một phần
mở rộng riêng dành cho Cl Plus, nó phải sẵn có trong mỗi giấy chứng nhận thiết bị
và được đánh dấu là quan trọng. Định nghĩa ASN.1 này được định nghĩa là:
id-pe-scramblerCapabilities OBJECT
IDENTIFIER ::= {id-pe 25}
id-pe ::= {
iso(1) identified-organization(3)
dod(6) internet(1)
security(5)
mechanisms(5) pkix(7) 1 }
ScramblerCapabilities ::= SEQUENCE {
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
version INTEGER (0..MAX)}
Các giá trị sau được hỗ trợ
Bảng 9.7 -
Các khả năng được hỗ trợ
Giá trị
Ý nghĩa
0
DES
1
DES and AES
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dự phòng
Trường phiên bản này được sử dụng để
phân biệt hơn nữa các khả năng khác nhau của bộ xáo trộn. Xem Đặc tả về giấy
phép Cl Plus [33] để biết thêm chi tiết.
9.3.9.6. Cl Plus info
Phần mở rộng riêng tùy chọn của Cl Plus info
truyền thông tin bổ sung về thiết bị Cl Plus. Phần mở rộng này chỉ
phải sẵn có trong giấy chứng nhận
thiết bị và không được khai báo là quan trọng.
Định nghĩa ASN.1 của nó là
id-pe-cipluslnfo OBJECT IDENTIFIER ::=
{id-pe 26 }
id-pe ::= {
iso(1) identified-organization(3)
dod(6) internet(1)
security(5)
mechanisms(5) pkix(7) 1}
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung của Cipluslnfo không được
tiêu chuẩn này quy định và
có thể được phần mở rộng hồ sơ
trong tương lai sử dụng.
9.3.9.7. Nhãn định danh thương hiệu
CICAM
Phần mở rộng riêng nhãn định danh
thương hiệu CICAM truyền nhận dạng của nhà sản xuất CICAM trong giấy chứng nhận
thiết bị Cl Plus nên được phù hợp với dòng truyền tải dành cho cơ chế ngăn chặn
của máy chủ (Xem điều 10.1.1). Phần mở rộng này không được khai báo là quan trọng.
Phần mở rộng này phải sẵn có trong giấy chứng nhận thiết bị CICAM.
Định nghĩa ASN.1 này là:
id-pe-cicamBrandld OBJECT INDENTIFIER
::= { id-pe 27 } id-pe ::= {
iso(1) identified-organization(3)
dod(6) internet(1) security(5)
mechanisms(5) pkix(7) 1 }
CicamBrandld ::= INTEGER (1..65535)
9.3.10. signatureAlgorithm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.11. signatureValue
Trường này được định nghĩa trong RFC
3280 [19], điều 4.1.1.3
9.4. Kiểm tra
giấy chứng nhận
Trong quá trình xác thực (xem điều 6),
các chuỗi giấy chứng nhận được trao đổi và mỗi thiết bị kiểm tra chuỗi của thiết
bị kia. Phần này giải thích quá trình kiểm tra.
Giấy chứng nhận gốc Cl Plus được lưu
trữ trong mỗi thiết bị, trong quá trình xác thực, chỉ có giấy chứng nhận thương
hiệu và thiết bị được trao đổi, giấy chứng nhận gốc không bao giờ được bất kỳ thiết bị
nào trao đổi.
9.4.1. Kiểm tra giấy chứng nhận thương
hiệu
Các bước sau đây phải được thực hiện để kiểm tra giấy
chứng nhận thương hiệu.
1) Kiểm tra xem tổ chức phát hành giấy
chứng nhận thương hiệu có trùng với đối tượng của giấy chứng nhận gốc.
2) Kiểm tra thời hạn hiệu lực
của giấy chứng nhận thương hiệu bao gồm ngày và thời gian hiện tại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Kiểm tra xem
Keyldentifier trong phần mở rộng
nhãn định danh mã khóa tổ chức thẩm quyền của giấy chứng nhận thương hiệu này có
giống với Keyldentifier trong phần mở rộng nhãn định danh mã khóa đối tượng của giấy
chứng nhận gốc.
5) Kiểm tra đóng dấu của giấy chứng nhận
bằng cách sử dụng kiểm tra RSASSA-PSS được mô tả trong RSA PKCS # 1
[1], điều 8.12.
Bảng 9.8 - Kiểm
tra giấy chứng nhận thương hiệu
Thông số
Giá trị
Mã khóa công khai RSA của đóng dấu
subjectPublicKeylnfo của giấy chứng
nhận gốc
Bản tin được kiểm tra
TBSCertificate của giấy chứng nhận
thương hiệu (xem RFC 3280 [19], điều 4.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
signatureValue của giấy chứng nhận
thương hiệu
9.4.2. Kiểm tra giấy chứng nhận thiết
bị
Khi giấy chứng nhận thương hiệu được
xác định là hợp lệ, giấy chứng nhận thiết bị được kiểm tra. Quá trình này tương tự như việc kiểm
tra giấy chứng nhận thương hiệu.
1) Kiểm tra xem tổ chức phát hành giấy
chứng nhận thiết bị có trùng với đối tượng của giấy chứng nhận thương hiệu
2) Kiểm tra thời hạn hiệu lực của giấy
chứng nhận thiết bị bao gồm thời gian hiện tại.
3) Kiểm tra xem mỗi phần mở rộng được
liệt kê trong phần 9.3.9 có tồn tại và các giá trị có hợp lệ. Kiểm tra xem không có phần
mở rộng khác được
đánh dấu là quan trọng.
Kiểm tra phần mở rộng nhãn định
danh thương hiệu CICAM có tồn tại trong giấy chứng nhận thiết bị CICAM và nó có
chứa các giá trị hợp lệ theo điều 9.3.9.7.
Lưu ý: Mặc dù phần mở rộng này
không được đánh dấu là quan trọng
nhưng việc kiểm tra giấy chứng nhận sẽ bị “fail” nếu phần mở rộng này
không tồn tại hoặc chứa một giá trị không hợp lệ.
4) Kiểm tra xem Keyldentifier trong phần
mở rộng nhãn định
danh mã khóa tổ chức thẩm quyền của
giấy chứng nhận
thiết bị này có giống với Keyldentifier trong phần mở rộng nhãn định
danh mã khóa đối tượng của giấy chứng nhận thương hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 9.9 - Kiểm
tra giấy chứng nhận thiết bị
Thông số
Giá trị
Mã khóa công khai RSA của đóng dấu
subjectPublicKeylnfo của giấy chứng
nhận thương hiệu
Bản tin được kiểm tra
TBSCertificate của giấy chứng nhận
thiết bị (xem RFC3280 [19], điều 4.1)
Đóng dấu được kiểm tra
signatureValue của giấy chứng nhận
thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) Kiểm tra xem ID của thiết bị (một
phần của trường đối tượng) có chứa một giá trị hợp lệ. Xem Phụ lục B để biết
chi tiết.
Các thông tin chi tiết về việc kiểm
tra thu hồi danh sách có thể được tìm thấy trong Đặc tả về giấy phép Cl Plus
[33].
9.4.3. Kiểm tra giấy chứng nhận
nhà điều hành dịch vụ
Để kiểm tra giấy chứng nhận nhà điều
hành dịch vụ, các bước sau đây phải được thực hiện:
1) Kiểm tra xem tổ chức phát hành giấy
chứng nhận nhà điều hành dịch
vụ có trùng với đối tượng của giấy chứng nhận gốc.
2) Kiểm tra xem thời hạn hiệu lực của
giấy chứng nhận nhà điều hành dịch vụ có bao gồm ngày và thời gian hiện tại.
3) Kiểm tra xem mỗi phần mở rộng bắt
buộc được liệt kê trong điều 9.3.9 có tồn tại và các giá trị có hợp lệ. Kiểm
tra xem không có phần mở rộng khác được đánh dấu là quan trọng.
4) Kiểm tra xem Keyldentifier trong phần
mở rộng nhãn định danh mã khóa tổ chức thẩm quyền của giấy chứng nhận nhà điều
hành dịch vụ này có giống với Keyldentifier trong phần mở rộng nhãn định danh
mã khóa đối tượng của giấy chứng nhận gốc.
5) Kiểm tra đóng dấu của giấy chứng nhận
bằng cách sử dụng kiểm tra RSASSA-PSS được mô tả trong RSA PKCS # 1 [1], điều
8.12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông số
Giá trị
Mã khóa công khai RSA của đóng dấu
subjectPublicKeylnfo của giấy chứng
nhận gốc
Bản tin được kiểm tra
TBSCertificate của giấy chứng nhận
nhà điều hành dịch vụ (xem RFC3280 [19], điều 4.1)
Đóng dấu được kiểm tra
signatureValue của giấy chứng nhận
nhà điều hành dịch vụ
6) Kiểm tra xem trình bày số ID của
nhà điều hành dịch vụ trong đối tượng có phù hợp với service_operator_identity
của tập tin dữ liệu thông báo thu hồi (RSD) trên bộ ghép kênh hiện tại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc ngăn chặn dịch vụ của máy chủ cho
phép nhà điều hành dịch vụ thông báo cho máy chủ sử dụng các dịch vụ có yêu cầu
sự bảo vệ của CI Plus để cho phép máy chủ ngăn chặn việc hiển thị nội dung khi
CICAM không tuân thủ CI Plus. Việc ngăn chặn dịch vụ của máy chủ đảm bảo rằng
DVB CICAM không thể hiển thị nội dung trên các dịch vụ mà nó không được phép.
10.1. Thông
báo dịch vụ được CI Plus bảo vệ
Thông báo dịch vụ được CI Plus bảo vệ
được truyền trong Bảng mô tả dịch vụ (SDTActual) dành cho bộ ghép
kênh thực tế, theo quy định tại EN 300 468 [10]. Một dịch vụ được CI Plus bảo vệ
được thông báo bằng sự bao gồm của một nhãn quy định dữ liệu riêng CI Plus và
ci_protection_descriptor riêng trong vòng nhãn mô tả dịch vụ của SDTActual. Nhãn mô tả
này xác định xem dịch vụ có được CI Plus cho phép và có thể tùy chọn hạn chế
máy chủ hoạt động với một thương hiệu cụ thể của CI Plus CICAM.
Thông báo dịch vụ được CI Plus bảo vệ là
một thuộc tính trạng thái gần tĩnh của dịch vụ và không được thay đổi trên cơ sở
sự kiện. Một dịch vụ có thể chuyển đổi giữa rõ ràng và được xáo trộn trên cơ sở
sự kiện. Việc kiểm tra ngăn chặn dịch vụ của máy chủ hoạt động trên tất cả các
dịch vụ, cả FTA và được CA xáo trộn, khi có bất kỳ CICAM trong một thiết bị máy
chủ thì đảm bảo rằng thông báo truyền ngăn chặn dịch vụ này phải luôn luôn được
quan trọng.
10.1.1 Nhãn mô tả được
CI bảo vệ
Nhãn mô tả được CI bảo vệ (Xem Bảng
10.1) cung cấp một cách để chỉ ra chế độ hoạt động của CI được một dịch vụ yêu
cầu. Nhãn này phải được chèn vào tối đa một lần trong vòng nhãn mô tả dịch vụ của
SDTActual và phải đứng sau nhãn mô tả của nhãn quy định dữ liệu
riêng CI Plus theo tiêu chuẩn EN 300 468 [10].
Bảng 10.1 -
Nhãn mô tả được CI bảo
vệ
10.1.1.1. Nhãn mô tả được CI bảo
vệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
descriptor_length: Độ dài nhãn mô
tả này là một trường 8-bit xác định tổng số byte của phần dữ liệu của
ci_protection_descriptor tiếp theo byte xác định giá trị của trường này.
free_ci_mode_flag: Đây là một
trường 1-bit xác định chế độ hoạt động của CI. Khi được thiết lập là
"0" thì chỉ ra rằng tất cả các dòng thành phần của dịch vụ không yêu
cầu được CI Plus bảo vệ. Khi được thiết lập là "1" thì chỉ ra rằng tất
cả các dòng thành phần của dịch vụ yêu cầu được CI Plus bảo vệ nếu chúng không
được truyền rõ ràng trên mạng.
match_brand_flag: Đây là một
trường 1-bit thông báo rằng nhãn mô tả này bao gồm một danh sách các
CICAM_brand_identifier. Khi được thiết lập là "0" thì chỉ ra rằng dịch
vụ này không lựa chọn các
thương hiệu của CICAM. Khi được thiết lập là "1" thì chỉ ra rằng dịch
vụ này đã lựa chọn thiết lập thương hiệu của CICAM. match_brand_flag chỉ phân
tích khi free_ci_mode_flag được thiết lập là "1".
reserved_future_use: Các bit dự
phòng này phải là "1".
number_of_entries: Trường này
xác định số các cicam_brand_identifier được chứa trong vòng nhãn định danh
thương hiệu. Khi trường match_brand_flag đã được thiết lập là 1 thì
number_of_entries phải khác 0.
cicam_brand_identifier: Đây là một
trường 16-bit nhận dạng các thương hiệu CICAM có thể được sử dụng với dịch vụ này.
Khi không có các nhãn định danh thương
hiệu CICAM thì có thể sử dụng
bất kỳ CI Plus
CICAM với máy chủ này. Khi một hoặc nhiều nhãn định danh thương hiệu CICAM được
quy định thì máy chủ chỉ phải hoạt động với thiết bị CI Plus CICAM có
cicamBrandld của giấy chứng nhận thiết bị phù hợp với cicam_brand_identifier. Nếu
không có các cicam_brand_identifier hiện có phù hợp với giấy chứng nhận thiết bị
CICAM thì CICAM phải ngăn chặn dịch vụ này. Giá trị cicam_brand_identifier là
0x0000 được dự phòng và không được sử dụng.
private_data_byte: Trường này
được bao gồm dành cho các phần mở rộng trong tương lai đối với việc ngăn chặn dịch
vụ của máy chủ. Đối với tiêu chuẩn này là không xác định và nếu có trường này
phải bị bỏ qua.
10.1.1.2. Nhãn mô tả của nhãn quy định
dữ liệu riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2. Tiếp nhận
tin cậy
Máy chủ phải có hai chế độ định tuyến
dòng truyền tải CICAM:
1) chế độ by-pass; MPEG-2 TS phải được
định tuyến trực tiếp đến Bộ giải ghép kênh máy chủ.
2) chế độ pass-through; MPEG-2 TS được
định tuyến thông qua CICAM đến Bộ giải ghép kênh máy chủ.
Có hai chế độ nhận được tin cậy dành
cho việc nhận SDT
Actual.
Trường hợp đầu tiên là trường hợp một hoặc nhiều CICAM không tuân thủ CI Plus
được ghép vào máy chủ; trong trường hợp này, máy chủ phải nhận được MPEG2 TS
trong chế độ by-pass để xác định xem việc được CI Plus bảo vệ có được yêu cầu
dành cho dịch vụ này. Điều này được yêu cầu vì dữ liệu truyền thông qua CICAM
không tuân thủ CI Plus là không đáng tin cậy.
Trường hợp thứ hai là trường hợp mà máy
chủ chỉ có một CI Plus CICAM được ghép; trong trường hợp này, máy chủ sử dụng.
Trong khi nhận được MPEG-2 TS ở một
trong hai phương thức nhận được tin cậy, máy chủ phải cố gắng để có được SDTActual.
Nếu máy chủ nhận được MPEG-2 TS nhưng SDTActual không nhận được thì sau 5 giây,
máy chủ có thể chuyển sang hoạt động ngăn chặn dịch vụ. Máy chủ phải nhận được
MPEG- TS hợp lệ trước khi khởi tạo bộ đếm 5 giây để xác định xem SDTActual
không tồn tại.
Khái niệm hoạt động của phần cứng dành
cho chế độ by-pass của máy chủ và chế độ pass-through của CICAM được mô tả
trong hình 10.1. Hình 10.1 xem nguồn dòng truyền tải có thể chuyển dưới sự kiểm soát của máy
chủ. Hình này có tính tham khảo và các giải pháp phần cứng khác có thể được sử
dụng để tạo ra hoạt động tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc thông báo dịch vụ được CI Plus bảo
vệ của một dịch vụ là gần tĩnh và trạng
thái CI Plus có thể được máy chủ lưu trữ. Máy chủ phải định kỳ xác nhận lại trạng
thái dịch vụ CI Plus bằng cách kiểm tra SDTActual sử dụng chế độ nhận
được tin cậy.
Nếu máy chủ lưu trữ việc thông báo dịch
vụ được CI Plus bảo vệ thì nó chỉ phải lưu trữ trong khoảng thời gian tối đa là
7 ngày, sau đó dữ liệu này phải bị xóa và làm mới lại bằng cách thu nhận SDTActual
phù hợp. Việc lưu trữ 7 ngày chỉ ra rằng một máy chủ có thể mất đến 7 ngày để
phản ứng với sự thay đổi trạng thái CI Plus trong mạng.
10.3. Chế độ
dịch vụ được CI Plus bảo vệ
Các chế độ dịch vụ được CI Plus bảo vệ
được định nghĩa là:
Bảng 10.2 -
Các chế độ dịch vụ được CI Plus bảo vệ
Thông báo
Loại CICAM
Chế độ hoạt
động ngăn chặn dịch vụ
ci_protection_descriptor không sẵn
có (Xem CHÚ THÍCH 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không hoạt
động
ci_protection_descriptor sẵn có và
free_CI_mode là “0”
DVB CI và CI
Plus
không hoạt động
ci_protection_descriptor sẵn có và
free_CI_mode là “1”
DVB CI
hoạt động
ci_protection_descriptor sẵn có,
free_CI_mode là "1" và match_brand_flag là "0" hoặc
number_of_entries là "0"
CI Plus
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ci_protection_descriptor sẵn có,
free_CI_mode là "1", match_brand_flag = "1" và
number_of_entries ≠ "0" và nhãn nhận dạng thương hiệu CICAM không
giống
CI Plus
hoạt động
ci_protection_descriptor sẵn có,
free_CI_mode là "1", match_brand_flag = “1” và
number_of_entries ≠
"0" và nhãn nhận dạng thương hiệu CICAM giống nhau
CI Plus
không hoạt
động
CHÚ THÍCH:
1. Không thu được SDTActual
trong chế độ nhận được tin cậy thì máy chủ có thể xem là
ci_protection_descriptor không sẵn có và chế độ hoạt động ngăn chặn dịch vụ
không hoạt động
10.4. Ngăn chặn
dịch vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất cứ khi nào máy chủ đang hoạt động
(1) và lựa chọn một dịch vụ bất kỳ nào (2). Máy chủ kiểm tra xem dữ liệu thông báo dịch
vụ được CI Plus bảo vệ được lưu trữ có tồn tại (3). Nếu không máy chủ chuẩn bị
việc kiểm tra ngăn chặn của máy chủ và không được yêu cầu CICAM giải xáo trộn dịch vụ
(4). Máy chủ chuyển sang chế độ nhận được tin cậy và thu nhận SDTActual
và xác định trạng thái ngăn chặn của máy chủ có sử dụng nhãn mô tả được CI bảo
vệ nếu có (5). Máy chủ cố gắng để có được SDTActual. Nếu không có
được SDTActual sau 5 giây thì việc ngăn chặn dịch vụ được hoạt động
(6). Máy chủ kiểm tra xem trạng thái ngăn chặn dịch vụ có đang hoạt động (7). Nếu
CI_protection_descriptor không tồn tại hoặc (nếu có) free_CI_mode_flag được thiết
lập là "0" thì ngăn chặn dịch vụ là chưa hoạt động (8). Nếu nhãn mô tả
được CI bảo vệ tồn tại và các
free_CI_mode_flag thiết lập là “1” thì máy chủ
phải tiếp tục kiểm tra xem dữ liệu thương hiệu có tồn tại (9). Nếu
match_brand_flag được thiết lập là "0" hoặc list_length được
thiết lập là 0 (không) thì máy chủ xác định rằng dữ liệu thương hiệu không tồn
tại và tiếp tục kiểm tra xem CICAM có hoạt động trong một chế độ CI Plus (10).
Nếu CICAM đang hoạt động trong chế độ CI Plus thì chưa kích hoạt ngăn chặn dịch
vụ dành cho dịch vụ này (11), CICAM đang hoạt động trong một chế độ không tuân
thủ CI Plus thì việc ngăn chặn dịch vụ được kích hoạt dành cho dịch vụ này
(12). Tuy nhiên, nếu trong bước 9, match_brand_flag là “1” và list_length
không bằng "0" thì máy chủ kiểm tra xem nhãn định danh của CICAM và
cicam_brand_identifier được dịch vụ này thông báo có phù hợp (13), nếu nhãn định
danh này không phù hợp thì ngăn chặn dịch vụ được hoạt động (12). Nếu một
cicam_brand_identifier phù hợp với CICAM thì ngăn chặn dịch vụ chưa hoạt động
(14).
10.4.1. Ngăn chặn dịch vụ chưa hoạt động
Ngăn chặn dịch vụ chưa hoạt động là điều
kiện mà CICAM hoạt động hoặc hiện tại được phép giải xáo trộn dịch vụ này.
Trong trường hợp này, dịch vụ có thể cho phép các DVB CICAM hoặc CICAM hiện tại
tuân thủ CI Plus và brand_identifier phù hợp với các yêu cầu hoạt động của dịch
vụ này (nếu có thể áp dụng). Xem hình 10.2 để biết thêm về ngăn chặn dịch vụ
chưa hoạt động.
Khi trong chế độ hoạt động ngăn chặn dịch
vụ chưa hoạt động, yêu cầu máy chủ thu nhận SDTActual phù hợp từ
dòng truyền tải để có được trạng
thái hoạt động CI Plus nếu có bất kỳ trạng thái CI Plus lưu trữ cũ hơn 7 ngày,
điều này có thể yêu cầu máy chủ để làm gián đoạn dịch vụ hiện đang được xem.
10.4.2. Ngăn chặn dịch vụ hoạt động
Ngăn chặn dịch vụ hoạt động là điều kiện mà
CICAM hoạt động hoặc hiện tại không được phép giải xáo trộn dịch vụ này. Trong
trường hợp này, CICAM có thể không tuân thủ CI Plus hay thương hiệu CICAM không
phù hợp với thông báo của dịch vụ này. Việc ngăn chặn dịch vụ cũng có thể được
kích hoạt tạm thời khi máy chủ thực hiện việc nhận SDT tin cậy và thu nhận nhãn
mô tả được CI bảo vệ dành cho dịch vụ được lựa chọn. Xem hình 10.2 để biết thêm
về ngăn chặn dịch vụ hoạt động.
Máy chủ phải thực hiện việc ngăn chặn
dịch vụ bằng cách khởi
tạo chế độ by-pass. Nếu TS vẫn được định tuyến đến CICAM trong chế độ này thì
máy chủ không được gửi CA_PMT đến CICAM.
Khi trạng thái ngăn chặn thay đổi
"hoạt động" sang "chưa hoạt động" thì máy chủ phải gửi ngay
lập tức CA_PMT đến CICAM.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Việc kiểm tra ở bước (9)
là kiểm tra xem trường
“match_brand_flag” có là 1 và
trường “brand_identifier_length” có lớn
hơn 0 (không) ?
Hình 10.2 -
Hoạt động ngăn chặn
11. Giao diện lệnh
Phần này giải thích các tài nguyên mới
trong CI Plus. Những thay đổi đối với tài nguyên thông tin ứng dụng hiện tại
cũng được bao gồm trong phần này.
11.1. Tài
nguyên thông tin ứng dụng
11.1.1. Thông tin ứng dụng phiên bản 3
Tài nguyên thông tin ứng dụng phiên bản
3 (xem Bảng L1 trong Phụ lục L dành cho ID của tài nguyên) bổ sung các lệnh mới
dành cho việc thiết lập lại CICAM và các giới hạn của tốc độ dữ liệu bus của
PCMCIA của máy chủ.
11.1.2. Yêu cầu thiết lập lại CICAM
Khi một điều kiện xảy ra yêu cầu CICAM
phải thiết lập lại CICAM về mặt vật lý thì CICAM phải gửi request_cicam_reset
APDU.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi nhận được yêu cầu này, máy chủ phải
thiết lập lại CICAM trong vòng 10 giây. Sau khi gửi lệnh
request_cicam_reset, CICAM không được gửi bất kỳ APDU khác đến máy chủ.
Bảng 11.1 -
Cú pháp của APDU yêu cầu thiết lập lại CICAM
Cú pháp
Số bit
Kiểu
request_cicam_reset() {
request_cicam_reset_tag
length_field() = 0
}
24
uimsbf
request_cicam_reset_tag: Giá trị của
thẻ này có thể được tìm thấy trong Bảng L.1 tại Phụ lục L.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu ý: CICAM cũng có thể yêu cầu giao
diện vật lý được khởi tạo lại bằng cách sử dụng bit IIR của thanh
ghi trạng thái. Việc hỗ trợ đối với bit IIR là tùy chọn trong CI Plus và được
giải thích trong phần sau.
11.1.2.2. Yêu cầu thiết lập lại bằng cách sử dụng bit IIR
Bit bổ sung được gọi là IIR (yêu cầu
khởi tạo giao diện) được thêm vào thanh ghi trạng thái, xem bảng 11.2 dưới đây.
CICAM thiết lập bit này để yêu cầu thiết
lập lại giao diện vật lý. Sau khi thiết lập bit IIR này, CICAM không được gửi bất
kỳ APDU khác đến máy chủ. CICAM xóa bit IIR khi máy chủ thiết lập bit RS trong
khi thiết lập lại.
Bảng 11.2 -
Thanh ghi trạng thái bao gồm IIR
Bit
7
6
5
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
0
DA
FR
R
IIR
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
WE
RE
Lưu ý: các bit DA, FR, WE và RE là
không thay đổi, xem EN 50221 [7], phụ lục A.2.2.1.
11.1.3. Tốc độ dữ liệu trên bus PCMCIA
Tiêu chuẩn này hỗ trợ hai tốc độ dữ liệu
khác nhau trên bus PCMCIA: 72 Mbit/s và 96 Mbit/s. CICAM phải hỗ trợ
96 Mbit/s. Máy chủ phải hỗ trợ 72 Mbit/s, việc hỗ trợ đối với 96 Mbit/s là tùy chọn.
11.1.3.1. data_rate_info APDU
Máy chủ gửi một data_rate_info APDU để
thông báo cho
CICAM về tốc độ dữ liệu tối đa mà nó hỗ trợ. Thông thường, data_rate_info APDU
được gửi sau các bản tin
application_info_enq và application_info khởi tạo. CICAM không
được vượt quá tốc độ dữ liệu đầu ra 72 Mbit/s cho đến khi nó đã nhận được một bản
tin data_rate_info từ máy chủ. Nếu data_rate_info APDU không được máy chủ gửi
thì tốc độ dữ liệu
tối đa được máy chủ hỗ trợ là 72 Mbit/s.
Bảng 11.3 -
Cú pháp data_rate_info APDU
Cú pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu
data_rate_info() {
data_rate_info_tag
24
uimsbf
length_field() = 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
data_rate
8
uimsbf
}
data_rate_info: Giá trị của
thẻ này là 0x9F8024.
data_rate: Giá trị này xác định
tốc độ dữ liệu tối đa PCMCIA được máy chủ hỗ trợ. Bảng 11.4 liệt kê các giá trị có thể.
Bảng 11.4 -
Các giá trị có thể dành cho data_rate
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị
72 Mbit/s
00
96 Mbit/s
01
Dự phòng
các giá trị
khác
11.2. Tài
nguyên ngôn ngữ và quốc gia của máy chủ
Máy chủ sử dụng tài nguyên ngôn ngữ và
quốc gia của máy chủ để thông báo cho CICAM về các thiết lập ngôn ngữ và quốc
gia hiện nay của nó. CICAM có thể thiết lập ngôn ngữ của trình đơn của nó để thể
hiện thiết lập này của máy chủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.1. Các APDU dành cho tài nguyên
ngôn ngữ và quốc gia của máy chủ
Các APDU sau đây được tài nguyên ngôn
ngữ và quốc gia của máy chủ sử dụng. Chúng được giải thích chi tiết
trong các phần tiếp theo.
Bảng 11.5 -
Các APDU dành cho tài nguyên ngôn ngữ và quốc gia của máy chủ
TÊN APDU
Chiều
Host_country_enq
CICAM à HOST
Host_country
CICAM ß HOST
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CICAM à HOST
Host_language
CICAM ß HOST
11.2.1.1. host_country_enq APDU
CICAM gửi APDU này đến máy chủ để truy
vấn thiết lập về
quốc gia hiện tại. Máy chủ trả lời bằng một host_country APDU.
Bảng 11.6 - Cú
pháp host_country_enq APDU
Cú pháp
Số bit
Kiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
uimsbf
host_country_enq_tag: xem Bảng
L.1, Phụ lục L.
11.2.1.2. host_country APDU
Máy chủ gửi APDU này để thông báo
cho CICAM thiết lập về quốc gia hiện tại của máy chủ. Nó được gửi để trả lời
cho host_country_enq từ CICAM.
Máy chủ cũng gửi APDU này không đồng bộ
khi có sự thay đổi về quốc gia của nó.
Khi mở tài nguyên ngôn ngữ và quốc gia
của máy chủ, máy chủ gửi một host_country APDU đến CICAM để truyền thiết
lập hiện tại này của máy chủ.
Bảng 11.7 -
Cú pháp host_country APDU
Cú pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu
Host_country() {
Host_country_tag
length_field()
= 3
iso_3166_country_code
}
24
24
uimsbf
bslbf
host_country_tag: xem Bảng
L.1, Phụ lục L.
iso_3166_country_code: Trường này
chứa thiết lập về quốc gia hiện tại của máy chủ. Mã quốc gia là một trường
24-bit xác định quốc gia của máy chủ sử dụng 3 ký tự viết hoa theo quy định của
tiêu chuẩn TCVN 7217-1:2007 [17]. Mỗi ký tự được mã hóa 8-bit theo tiêu chuẩn
ISO 8859-1 [15].
Chú ý: Máy chủ có thể truyền một mã quốc
gia mà CICAM không hỗ trợ hoặc nhận ra, việc xử lý trạng thái này tùy thuộc vào
CICAM. CICAM có thể sử dụng MMI để lựa chọn một tùy chọn phù hợp.
11.2.1.3. host_language_enq APDU
CICAM gửi APDU này đến máy chủ để truy
vấn thiết lập về ngôn ngữ hiện tại. Máy chủ trả lời bằng một host_language APDU.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cú pháp
Số bit
Kiểu
Host_language_enq() {
Host_language_enq_tag
length_field()
= 0
}
24
uimsbf
host_language_enq_tag: xem Bảng
L.1, Phụ lục L.
11.2.1.4. host_language APDU
Máy chủ gửi APDU này để thông báo cho
CICAM thiết lập về ngôn ngữ hiện tại của máy chủ. Nó được gửi để trả lời cho một
host_language_enq từ CICAM.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi mở tài nguyên ngôn ngữ và quốc gia
của máy chủ, máy chủ gửi một host_language APDU đến CICAM để truyền thiết lập về
ngôn ngữ hiện tại của máy chủ.
Bảng 11.9 -
Cú pháp host_language APDU
Cú pháp
Số bit
Kiểu
Host_language() {
Host_language_tag
length_field()
= 3
iso_639.2_language_code
}
24
24
uimsbf
bslbf
host_language_tag: xem Bảng
L.1, Phụ lục L.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý: Máy chủ có thể truyền một mã
ngôn ngữ mà CICAM không hỗ trợ hoặc nhận ra, việc xử lý trạng thái này tùy thuộc
vào CICAM. CICAM có thể sử dụng MMI để lựa chọn một tùy chọn phù hợp.
11.3. Tài
nguyên kiểm soát nội dung
Tài nguyên kiểm soát nội dung (CC) thực
hiện các giao thức bảo mật của CI Plus như xác thực, tính mã khóa và truyền
URI.
Các tài nguyên CC được máy chủ cung cấp.
CICAM có thể yêu cầu một phiên dành cho tài nguyên CC chỉ khi máy chủ đã thông báo tài
nguyên CC này trong giao thức quản lý tài nguyên (xem EN 50221 [7], điều
8.4.1.1). Máy chủ chỉ phải hỗ trợ một phiên dành cho tài nguyên CC đối với mỗi
khe CI Plus.
ID của tài nguyên đối với tài nguyên
CC được liệt kê trong Bảng L.1, Phụ lục L.
11.3.1. Các APDU dành cho tài nguyên
kiểm soát nội dung
Phần này mô tả cấu trúc chung của mỗi
APDU của tài nguyên CC. Điều 5 giải thích cách sử dụng các bản tin này để thực
hiện các giao thức bảo mật của CI Plus.
Bảng 11.10 là một tổng quan về các
APDU được tài nguyên CC sử dụng.
Bảng 11.10-
Các giá trị thẻ của APDU dành cho kiểm soát nội dung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
APDU được sử
dụng để
cc_open_req
CICAM => HOST
Đánh giá nội dung của máy chủ
cc_open_cnf
CICAM <= HOST
Đánh giá nội dung của máy chủ
cc_data_req
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác thực
Kiểm tra khóa xác thực
Tính khóa SAC
cc_data_cnf
CICAM <= HOST
Xác thực
Kiểm tra khóa xác thực
Tính khóa SAC
cc_sync_req
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính khóa SAC
cc_sync_cnf
CICAM <= HOST
Tính khóa SAC
cc_sac_data_req
CICAM <=> HOST
Tính khóa CC
Truyền và xác nhận URI
Thương lượng phiên bản URI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trao đổi giấy phép nội dung
cc_sac_data_cnf
CICAM <=> HOST
Tính khóa CC
Truyền và xác nhận URI
Thương lượng phiên bản URI
Truyền và xác nhận SRM
Trao đổi giấy phép nội dung
cc_sac_sync_req
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính khóa CC
cc_sac_sync_cnf
CICAM <= HOST
Tính khóa CC
cc_PIN_capabilities_req
CICAM <= HOST
Máy chủ yêu cầu các khả năng PIN của
CICAM
cc_PIN_capabilities_reply
CICAM => HOST
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cc_PIN_cmd
CICAM <= HOST
Chuyển mã PIN sang CICAM
cc_PIN_reply
CICAM => HOST
Trả lại trạng thái mã
PIN
cc_PIN_event
CICAM => HOST
Báo máy chủ biết PIN được yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CICAM <= HOST
Cung cấp một PIN chơi lại cho CICAM
cc_PIN_MMI_req
CICAM <= HOST
Yêu cầu một thảo luận PIN
Cấu trúc chung của một APDU được mô tả trong
EN 50221 [7], điều 8.3.1. Một APDU bắt đầu với một thẻ 24 bit theo sau là một
trường độ dài được mã hóa theo ASN.1 BER.
Các giá trị thẻ của APDU dành cho tài
nguyên kiểm soát nội dung được đưa ra trong Bảng L.1, Phụ lục L.
11.3.1.1. cc_open_req APDU
CICAM gửi APDU này để yêu cầu bitmask
của các ID của hệ thống CC được máy chủ hỗ trợ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cú pháp
Số bit
Kiểu
cc_open_req() {
cc_open_req_tag
length_field()=0
}
24
Uimsbf
cc_open_req_tag: xem Bảng
L.1, Phụ lục L.
11.3.1.2. cc_open_cnf APDU
Máy chủ gửi APDU này cho CICAM để
thông báo cho nó về ID của hệ thống CC mà nó hỗ trợ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cú pháp
Số bit
Kiểu
cc_open_cnf() {
cc_open_cnf_tag
length_field()
cc_system_id_bitmask
}
24
8
uimsbf
bslbf
cc_open_cnf_tag: xem Bảng
L.1, Phụ lục L.
cc_system_id_bitmask: Mỗi bit
trong số 8 bit này chỉ ra sự hỗ trợ dành cho một phiên bản của hệ thống CC.
CICAM có thể lựa chọn phiên bản phổ biến nhất được hỗ trợ ở cả hai đầu. Bit ít
quan trọng nhất là dành cho
phiên bản 1, không có phiên bản 0.
Tiêu chuẩn này mô tả phiên bản 1 của
CC, không phụ thuộc vào nội dung của phiên bản cc_resource. Máy chủ và CICAM phải
luôn luôn thực hiện một phép toán kiểm tra trên trường này chứ không phải là so
sánh đơn giản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản tin cc_data_req được CICAM sử dụng
để truyền dữ liệu liên quan đến giao thức đến máy chủ và để yêu cầu máy chủ trả
lời. Dữ liệu được gửi và được yêu cầu dành cho mỗi giao thức được giải thích
trong điều 11.3.2. cc_data_req được sử dụng dành cho dữ liệu không cần phải được
xác thực hoặc mã hóa. Đối với dữ liệu phải được xác thực hoặc mã hóa thì sử dụng
cc_sac_data_req.
Bảng 11.13 -
Cú pháp APDU của bản tin cc_data_req
cc_data_req_tag: xem Bảng
L.1, Phụ lục L.
cc_system_id_bitmask: xem điều
11.3.1.2
send_datatype_nbr: số các mục dữ
liệu được bao gồm trong bản tin
datatype_id: xem Bảng H.1, Phụ lục
H, dành cho các giá trị có thể
datatype_length: giá trị này
là độ dài của data_type để gửi tính theo byte
datatype: trường này được sử dụng
dành cho nội dung của datatype_id.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
datatype_id: danh sách
các mục dữ liệu được yêu cầu trong trả lời của máy chủ, xem Bảng H.1, Phụ lục
H.
11.3.1.4. cc_data_cnf APDU
Bản tin cc_data_cnf được máy chủ gửi để
truyền dữ liệu liên quan đến giao thức đến CICAM. Dữ liệu chính xác với các
giao thức này được quy định trong điều 5.
cc_data_cnf được sử dụng dành cho dữ
liệu không cần phải được xác thực hoặc mã hóa. Nếu điều này được yêu cầu thì sử
dụng cc_sac_data_cnf.
Bảng 11.14 -
Cú pháp cc data_cnf APDU
cc_data_cnf_tag: xem Bảng
L.1, Phụ lục L.
cc_system_id_bitmask: xem điều
11.3.1.2
send_datatype_nbr: số các mục dữ
liệu được bao gồm trong bản tin này datatype_id: xem Bảng H.1 (phụ lục H) dành
cho các giá trị có thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
data_type: phần dữ liệu thực tế
11.3.1.5. cc_sync_req APDU
Đối tượng APDU này được CICAM gửi vào
phần cuối của quá trình tính mã khóa để thông báo rằng việc sử dụng mã khóa mới
được tính đã sẵn sàng.
Bảng 11.15 -
Cú pháp cc_sync_req APDU
Cú pháp
Số bit
Kiểu
cc_sync_req() {
cc_sync_req_tag
length_field()=0
}
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cc_sync_req_tag: xem Bảng
L.1, Phụ lục L.
11.3.1.6. cc_sync_cnf APDU
APDU này là trả lời của máy chủ đối với
cc_sync_req, nó thông báo rằng máy chủ đã hoàn thành việc tính mã khóa của nó. Để
biết chi tiết, xem điều 11.3.2 bên dưới.
Bảng 11.16 -
Cú pháp cc_sync_cnf APDU
Cú pháp
Số bit
Kiểu
cc_sync_cnf() {
cc_sync_cnf_tag
length_field()=1
status_field
}
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
uimsbf
uimsbf
cc_sync_cnf_tag: xem Bảng
L.1, Phụ lục L.
status_field: byte này trả
về trạng thái của máy chủ. Bảng 11.17 liệt kê các giá trị có thể.
Bảng 11.17 -
Các giá trị có thể dành cho status_field
status_field
Giá trị
OK
0x00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x01
Host Busy
0x02
Authentication failed
0x03
CICAM Busy
0x04
Recording Mode error
0x05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x06-0xFF
11.3.1.7. cc_sac_data_req APDU
APDU này được máy chủ và CICAM sử dụng
để gửi dữ liệu của giao thức cụ thể và để yêu cầu một trả lời. Ngược lại với
cc_data_req, dữ liệu được chứa trong bản tin này được xác thực và mã hóa. SAC
đóng gói dữ liệu đầu vào theo quy định trong Bảng 11.19 thành tải trong bản tin
SAC.
Bảng 11.18 -
Cú pháp cc_sac_data_req APDU
Cú pháp
Số bit
Kiểu
cc_sac_data_req() {
cc_sac_data_req_tag
length_field()
sac_message()
}
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cc_sac_data_req_tag: xem Bảng
L.1, Phụ lục L.
sac_message: Định dạng của bản
tin này được định
nghĩa trong điều 7, Hình 7.7 và Bảng 7.4. payload_encryption_flag phải là 1.
Tải của bản tin SAC này được định
nghĩa trong Bảng 11.19. Để biết thêm chi tiết, xem điều 11.3.3.
Bảng 11.19 -
Tải cc_sac_data_req
Cú pháp
Số bit
Kiểu
cc_system_id_bitmask
send_datatype_nbr
for
(i=0; i<send_datatype_nbr;
i++) {
datatype_id
datatype_length
data_type
}
request_datatype_nbr
for
(i=0; i<request_datatype_nbr; i++) {
datatype_id
}
8
8
8
16
8*datatype_length
8
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cc_system_id_bitmask: xem điều
11.3.1.2
send_datatype_nbr: số các mục dữ
liệu được bao gồm trong bản tin này
datatype_id: xem Bảng H.1, Phụ lục
H, dành cho các giá trị có thể
datatype_length: độ dài của dữ
liệu tính theo byte
data_type: dữ liệu bản tin
request_datatype_nbr: số các mục dữ
liệu mà máy chủ phải bao gồm trong trả lời đối với bản tin này
datatype_id: danh sách các mục dữ
liệu được yêu cầu trong trả lời của máy chủ, xem Bảng H.1, Phụ lục H.
11.3.1.8. cc_sac_data_cnf APDU
Máy chủ và CICAM sử dụng bản tin này để
gửi dữ liệu của giao thức cụ thể để trả lời đối với cc_sac_data_req () khi dữ liệu
phải được xác thực và mã hóa. Điều 7 mô tả chi tiết về dữ liệu của giao thức được
truyền trong mỗi bản tin. SAC đóng gói dữ liệu đầu vào này theo quy định trong
Bảng 11.21 thành tải trong bản tin SAC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cú pháp
Số bit
Kiểu
cc_sac_data_cnf() {
cc_sac_data_cnf_tag
length_field()
sac_message()
}
24
uimsbf
cc_sac_data cnf_tag: xem Bảng
L.1, Phụ lục L.
sac_message: Định dạng của bản
tin này được định nghĩa trong điều 7, Hình 7.7 và Bảng 7.4.
payload_encryption_fIag phải là 1.
Tải của các bản tin SAC được quy định
trong Bảng 11.21. Để biết thêm chi tiết, xem điều 11.3.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cú pháp
Số bit
Kiểu
cc_system_id_bitmask
send_datatype_nbr
for
(i=0; i<send_datatype_nbr; i++) {
datatype_id
datatype_length
data_type
}
8
8
8
16
8*datatype_length
bslbf
uimsbf
uimsbf
uimsbf
bslbf
cc_system_id_bitmask: xem điều
11.3.1.2
send_datatype_nbr: số các mục dữ
liệu được bao gồm trong bản tin này
data_type_id: xem Bảng H.1, Phụ lục
H, dành cho các giá trị có thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
data_type: phần dữ liệu thực tế
11.3.1.9. cc_sac_sync_req APDU
APDU này được sử dụng trong quá trình
tính mã khóa CC.
CICAM gửi APDU này để chỉ ra rằng nó đã hoàn thành việc tính mã khóa CC mới.
Bảng 11.22 -
Cú pháp cc_sac_sync_req APDU
Cú pháp
Số bit
Kiểu
cc_sac_sync_req() {
cc_sac_sync_req_tag
length_field()
sac_message()
}
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cc_sac_sync_req_tag: xem Bảng
L.1, Phụ lục L.
sac_message: Định dạng của bản
tin này được định nghĩa
trong điều 7, Hình 7.7 và Bảng 7.4.
payload_encryption_flagshall phải là
1. Tải của bản tin SAC này là trống.
11.3.1.10. cc_sac_sync_cnf APDU
APDU này được sử dụng trong quá trình
tính mã khóa CC. Máy chủ sử dụng APDU này để trả lời đối với một
cc_sac_sync_req từ CICAM.
Bảng 11.23 -
Cú pháp cc_sac_sync_cnf APDU
Cú pháp
Số bit
Kiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
8
uimsbf
uimsbf
cc_sac_sync_cnf_tag: xem Bảng
L.1, Phụ lục L.
sac_message: Định dạng của bản
tin này được định nghĩa trong điều 7, Hình 7.7 và Bảng 7.4
payload_encryption_fIagshall phải là 1.
Tải của bản tin SAC này là một trường
trạng thái. Các giá trị có thể dành cho status_field được liệt kê trong Bảng
11.27
Bảng 11.24 -
Các trạng thái của cc_sac_sync_cnf
status_field
Giá trị
OK
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không hỗ trợ CC
0x01
Máy chủ bận
0x02
Không được yêu cầu
0x03
Dự phòng
0x04-0xFF
11.3.2. Các APDU dành cho PIN của tài
nguyên kiểm soát nội dung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.2.1. Các cc_PIN_capabilities APDU
Các cc_PIN_capabilities APDU cho phép
máy chủ xác định cách quản lý các mã PIN kiểm soát của cha mẹ đối với nội dung
FTA và CICAM (được CAS kiểm soát).
Bảng 11.25 -
Cú pháp cc_PIN_capabilities_req APDU
Cú pháp
Số bit
Kiểu
cc_PIN_capabilities_req() {
cc_PIN_capabilities_req_tag
length_field()
= 0
}
24
uimsbf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 11.26 -
Cú pháp cc_PIN_capabilities_reply APDU
Cú pháp
Số bit
Kiểu
cc_PIN_capabilities_reply() {
cc_PIN_capabilities_reply_tag
length_field()
capability_field
pin_change_time_utc
rating
}
24
8
40
8
uimsbf
uimsbf
bslbf
uimsbf
cc_PIN_capabilities_reply_tag: xem Bảng L.1
tại Phụ lục L.
capability_field: byte này trả
về mã khả năng quản lý CICAM, xem Bảng 11.27.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
capability_field
Giá trị
CICAM không có khả năng quản lý PIN
0x00
CICAM chỉ có thể quản lý PIN nội
dung được điều khiển bởi CAS
0x01
CICAM có thể quản lý cả PIN nội dung
được điều khiển bởi CAS và PIN nội dung không được điều khiển
bởi PIN
0x02
CICAM chỉ có thể quản lý PIN nội
dung không được điều khiển bởi CAS (với các PIN lưu trong CICAM)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CICAM có thể quản lý cả PIN nội dung
được điều khiển bởi CAS và PIN nội dung không được điều khiển
bởi PIN
(với
các PIN lưu trong CICAM)
0x04
Dự phòng
0x05-0xFF
Việc phân tích các giá trị
capability_field được mô tả chi tiết hơn trong điều 5.11.1.
pin_change_time_utc: trả về thời
gian khi CICAM PIN đã được thay đổi lần cuối. Đây là một trường 40-bit quy định
ngày và thời gian theo MJD và UTC khi mã PIN đã được thay đổi lần cuối (Xem trường
start_time của EIT trong EN 300 468 [10]). Trường này được mã hóa 40-bit với 16
LSB dành cho MJD
và
tiếp theo 24-bit được mã hóa thành 6 số theo mã 4-bit BCD. Trường này được quy
định là không nếu PIN không được xử lý hoặc khi nó chưa bao giờ được thay đổi.
Máy chủ có thể sử dụng "thời gian thay đổi" để cảnh báo người sử dụng
cuối rằng bất kỳ việc ghi lại tự động được lập trình có thể bị thất bại khi nó
đã được lập trình trước và lập lịch sau thời gian được trường pin_change_time_utc
này quy định.
rating: trường 8-bit này được
mã hóa theo đánh giá của DVB (độ tuổi 3+). Đánh giá này được định nghĩa trong
nhãn mô tả đánh giá của cha mẹ EN 300 468 [10]. Đây là đánh giá
hiện tại được thiết lập trong CICAM. Trường này cho phép máy chủ phát huy việc
kiểm soát của cha mẹ khi đánh giá của máy chủ được thiết lập ở mức thấp hơn so
với đánh giá của CICAM. Máy chủ có thể sử dụng cc_PIN_MMI_req () APDU dành
cho mục đích này tùy thuộc vào các khả năng CICAM PIN. CICAM không được yêu cầu
nhập PIN dành cho đánh giá độ tuổi thấp hơn giá trị này.
11.3.2.2. cc_PIN_cmd APDU
cc_PIN_cmd () APDU được máy
chủ sử dụng để gửi CICAM PIN cho
CIAM. CICAM PIN được CICAM xác nhận và cc_PIN_reply () APDU được gửi
lại cho máy chủ. Máy chủ sử dụng trả lời này để kiểm tra xem CICAM PIN được lưu
trữ của nó có đúng không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cú pháp
Số bit
Kiểu
cc_PIN_cmd() {
cc_PIN_cmd_tag
length_field()
for
(i=0; i<n; i++) {
PINcode_data_bytes
}
}
24
8
uimsbf
uimsbf
cc_PIN_cmd_tag: xem Bảng L.1
tại Phụ lục L.
PINcode_data_bytes: tải dành cho
mã PIN, một byte được sử dụng cho mỗi số của mã PIN theo định dạng ASCII.
11.3.2.3. cc_PIN_reply APDU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 11.29 -
Cú pháp cc_PIN_reply APDU
Cú pháp
Số bit
Kiểu
cc_PIN_reply() {
cc_PIN_reply_tag
length_field()
PINcode_status_field
}
24
8
uimsbf
uimsbf
cc_PIN_reply_tag: xem Bảng L.1
tại Phụ lục L.
PINcode_status_field: byte này trả
về trạng thái quản lý của CICAM đối với mã PIN, xem Bảng 11.30.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PINcode_status_field
Giá trị
Lỗi -Mã PIN không chính xác
0x00
Lỗi -CICAM đang bận
0x01
Mã PIN đúng
0x02
Mã PIN không được xác nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cần làm trống tín hiệu video
0x04
Dự phòng
0x05-0xFF
Các trường này được quy định như sau:
Error - Bad PIN code: PIN được người
sử dụng đầu cuối nhập vào là không chính xác và CAS sẽ không giải xáo trộn nội
dung.
Error - CICAM Busy: CICAM đang bận.
PIN code correct: xác nhận rằng
mã PIN được cung cấp trước đó bằng cách sử dụng cc_PIN_cmd () APDU, giao
thức khởi tạo ghi lại, hoặc được người sử dụng cuối nhập vào, sử dụng MMI, là
đúng.
PIN code unconfirmed: khi có nhiều
hệ thống CA và không biết được hệ thống nào sẽ được sử dụng cho sự kiện được
ghi lại này. Trả lời lỗi này xảy ra khi máy chủ gửi một cc_PIN_cmd () đến CICAM
khi đang đăng ký việc ghi lại mà không biết hệ thống CA liên kết với sự kiện
này. Máy chủ có thể tùy chọn thông báo cho người sử dụng rằng mã PIN được sử dụng
để đăng ký việc
ghi lại này chưa được CICAM kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.2.4. cc_PIN_event APDU
cc_PIN_event () APDU được
CICAM gửi để thông báo cho máy chủ khi yêu cầu PIN để giải xáo trộn chương
trình được ghi lại và xác nhận mã PIN bằng cách sử dụng cc_PIN_event () với đánh giá
độ tuổi trưởng thành này dành cho việc sử dụng trong quá trình phát lại.
CICAM phải gửi cc_PIN_event () APDU đến máy
chủ bất cứ khi nào đánh giá của cha mẹ thay đổi, điều này bao gồm việc chuyển đổi
của mã PIN được yêu cầu và mã PIN không còn được yêu cầu, tức là đánh giá của
cha mẹ đã bị loại bỏ.
Lưu ý: Nếu CICAM đã thông báo khả năng
mã PIN là "0", trong
quá trình trao đổi cc_PIN_capabilities, xem điều 11.3.2.1 thì CICAM không được
gửi cc_PIN_event () APDU đến máy
chủ.
Bảng 11.31 -
Cú pháp cc_PIN_event APDU
Cú pháp
Số bit
Kiểu
cc_PIN_event() {
cc_PIN_event_tag
length_field()
program_number
PINcode_status_field
rating
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
uimsbf
uimsbf
uimsbf
uimsbf
pin_event_time_utc
pin_event_time_centiseconds
private_data
}
40
8
8x15
uimsbf
uimsbf
uimsbf
cc_PIN_event_tag: xem Bảng L.1
tại Phụ lục L.
program_number: số chương
trình của giao thức khởi tạo ghi lại có liên kết dành cho việc ghi lại này.
PINcode_status_field: trường 8-bit
này trả về trạng thái của mã PIN được gửi trước đó theo quy định tại Bảng
11.30.
rating: trường 8-bit này được
mã hóa theo đánh giá của DVB (độ tuổi 3+). Đánh giá này được định nghĩa trong
nhãn mô tả đánh giá của cha mẹ EN 300 468 [10]. Nó thể hiện đánh giá của mục nội
dung được phát do cc_PIN_event () APDU kích hoạt.
pin_event_time_utc: Trường này trả về thời gian
khi đánh giá của cha mẹ thay đổi yêu cầu nhập vào số PIN. Đây là một trường
40-bit quy định ngày và thời gian theo MJD và UTC khi đánh giá của cha mẹ thay đổi (Xem
trường start_time của EIT trong EN 300 468 [10]). Trường này được mã hóa 40-bit
với 16 LSB dành cho MJD và tiếp theo 24-bit được mã hóa thành 6 số theo mã 4-bit
BCD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
private_data: Các byte dữ
liệu riêng cung cấp cho CICAM các tùy chọn để bao gồm thông tin đối với CAS cụ
thể được lưu trữ và đánh giá độ tuổi trưởng thành trong quá trình ghi lại. private_data
được trả về cho CICAM khi phát lại bằng cách sử dụng cc_PIN_playback () APDU.
11.3.2.5. cc_PIN_playback APDU
APDU này được gửi đến CICAM để trả lời
một cc_PIN_event () APDU lúc bắt
đầu phát lại và khi đánh giá của cha mẹ đối với nội dung thay đổi.
Bảng 11.32 -
Cú pháp cc_PIN_playback APDU
Cú pháp
Số bit
Kiểu
cc_PIN_playback() {
cc_PIN_playback_tag
length_field()
rating
private_data
}
24
8
8x15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CC_PIN_ playback_tag: xem Bảng L.1
tại Phụ lục L.
rating: trường 8-bit này được
mã hóa theo đánh giá của DVB (độ tuổi 3+). Đánh giá này được định nghĩa trong
nhãn mô tả đánh giá của cha mẹ EN 300 468 [10].
private_data: Các byte này chứa dữ
liệu riêng được truyền đến máy chủ trong cc_PIN_event () APDU.
11.3.2.6. cc_PIN_MMI_req APDU
APDU này được gửi đến CICAM để yêu cầu
một MMI dành cho việc nhập mã PIN. Vòng PINcode_data_bytes cho phép máy chủ cung
cấp CICAM FTA PIN (do máy chủ quản lý) hoặc CICAM PIN (do CICAM quản lý). Kết
quả của việc nhập mã PIN được trả về cho máy chủ thông qua cc_PIN_reply () APDU. Xem điều
5.11.3.
Bảng 11.33 -
Cú pháp cc_PIN_MMI_req APDU
Cú pháp
Số bit
Kiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
8
uimsbf
uimsbf
cc_PIN_MMI_req_tag: xem Bảng L.1
tại Phụ lục L.
PINcode_data_bytes: Tải dành cho
mã PIN, một byte được sử dụng cho mỗi số của mã pin theo định dạng ASCII.
11.3.3. Nội dung giao thức kiểm soát
Phần này giải thích tải của APDU dành
cho mỗi giao thức bảo mật của CI Plus.
11.3.3.1. Đánh giá khả năng của máy chủ
Sau khi phiên dành cho tài nguyên CC đã
được thành lập, CICAM yêu cầu bitmask của các ID của hệ thống CC mà máy chủ hỗ
trợ. Nên lưu ý rằng máy chủ thông báo các phiên bản của tài nguyên kiểm soát nội
dung được hỗ trợ bằng cách sử dụng quản lý tài nguyên và CICAM phải sử dụng tài
nguyên kiểm soát nội dung có sẵn cao nhất được máy chủ thông báo khi thiết lập một
phiên CC.
Bảng 11.34 -
Đánh giá khả năng của máy chủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện
APDU
Nội dung
1
CICAM yêu cầu mặt nạ bit của ID hệ
thống cc của máy chủ
cc_open_req
2
Máy chủ gửi mặt nạ bit của ID hệ thống
CC của nó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cc_system_id_bitmask:
• bit 0 chỉ thị việc hỗ trợ CI Plus
11.3.3.2. Xác thực
Xác thực được mô tả trong điều 6.2 và
tổng quan của nó được thể hiện trong hình 6.2, nó sử dụng các bản tin
cc_data_req và cc_data_cnf.
Bảng 11.35 -
Xác thực
Bước
Thực hiện
APDU
Nội dung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CICAM gửi một nonce tới máy chủ
cc_data_req
send_datatype_nbr =1
i
datatype_id
datatype_len
0
19(nonce)
256 bits
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i
datatype_id
0
13 (DHPH)
1
17 (Signature_A)
2
15 (Host_DevCert)
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Máy chủ gửi một nonce, mã khóa công
khai DH, đóng dấu dữ liệu của giấy chứng nhận thiết bị máy chủ và giấy chứng
nhận thương hiệu
máy chủ
cc_data cnf
send_datatype_nbr =4
i
datatype_id
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2048bits
1
17 (Signature_A)
2048bits
2
15 (Host_DevCert)
độ dài thay đổi được
3
7 (Host_BrandCert)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
CICAM gửi mã khóa công khai DH, đóng
dấu, dữ liệu của
giấy chứng nhận thiết bị CICAM
và giấy chứng nhận thương hiệu
CICAM
cc_data_req
send_datatype_nbr =4
i
datatype_id
datatype_len
0
14 (DHPM)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
18 (Signature_B)
2048bits
2
16 (CICAM_DevCert)
độ dài thay đổi được
3
8 (CICAM_BrandCert)
độ dài thay đổi được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
status_field
4
Máy chủ gửi một xác nhận
cc_data_cnf
send_datatype_nbr =1
i
datatype_id
datatype_len
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30(status_field)
(Xem CHÚ THÍCH 2)
8 bits
CHÚ THÍCH
1. Xem giới thiệu tổng quan về các
tham số liên quan
trong Phụ lục H
2. Máy chủ có thể thiết lập là OK hoặc xác thực
không thành công,
xem Bảng
11.17
11.3.3.3. Kiểm tra mã khóa
xác thực
Kiểm tra mã khóa xác thực được thực hiện
lúc khởi tạo và sau khi hoàn thành giao thức xác thực (xem điều 6.2 và
11.3.3.2). CICAM kiểm tra xem cả hai phía có mã khóa xác thực được lưu trữ giống
nhau (AKH và AKM).
Bảng 11.36 -
Kiểm tra mã khóa xác thực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện
APDU
Nội dung
1
CICAM yêu cầu mặt nạ bit của ID hệ
thống CC của máy chủ
cc_open_req
2
Máy chủ gửi mặt nạ bit của ID hệ thống
CC của nó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cc_system_id_bitmask:
• bit 0 chỉ thị việc hỗ trợ CI Plus
11.3.3.4. Tính mã khóa CC
Giao thức này được sử dụng để tính mã
khóa CC mới, xem điều 8 để biết chi tiết.
Tất cả các bản tin của giao thức này
được SAC bảo vệ.
Bảng 11.37 -
Tính toán mã khóa CC
Bước
Thực hiện
APDU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
CICAM gửi CICAM_ID và một
nonce
cc_sac_data_req
send_datatype_nbr =3
i
datatype_id
datatype_len
0
6 (CICAM_ID)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
12 (Kp)
256 bits
2
28 (keyregister)
8 bits
request_datatype_nbr = 2
i
datatype_id
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 (HOST_ID)
1
30 (Status_field)
2
Máy chủ trả lời bằng HOST_ID và một
nonce
cc_sac_data_cnf
send_datatype_nbr = 2
i
datatype_id
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
5 (HOST_ID)
64 bits
1
30 (Status_field) (Xem
CHÚ THÍCH 2)
8 bits
3
CICAM báo máy chủ biết đã hoàn thành
tính mã khóa CC mới
cc_sac_sync_req
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Máy chủ báo CICAM biết đã hoàn thành
tính mã khóa CC mới
cc_sac_sync_cnf
Status_field (xem Bảng 11.17)
CHÚ THÍCH:
1: Xem giới thiệu tổng quan về các
tham số liên quan trong Phụ lục H
2: Máy chủ có thể thiết lập giá trị
là OK hoặc máy chủ bận hoặc không hỗ trợ CC, xem Bảng 11.17
3: Tất cả các bản tin
SAC được mã hóa và xác thực
11.3.3.5. Tính mã khóa SAC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 11.38 -
Tính mã khóa SAC
Bước
Thực hiện
APDU
Nội dung
1
CICAM gửi CICAM_ID và một nonce
cc_data_req
send_datatype_nbr = 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
datatype_id
datatype_len
0
6 (CICAM_ID)
64bits
1
21 (Ns_module)
64 bits
request_datatype_nbr = 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
datatype_id
0
5 (HOST_ID)
1
20 (Ns_Host)
2
Máy chủ trả lời băng HOST_ID và một
nonce
cc_data_cnf
send_datatype_nbr = 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
datatype_id
datatype_len
0
5(HOST_ID)
64bits
1
20 (Ns_Host)
64 bits
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cc_sync_req
4
Máy chủ báo CICAM biết đã hoàn thành
tính mã khóa SAC mới
cc_sync_cnf
status_field (xem Bảng 11.20)
CHÚ THÍCH: Xem giới thiệu tổng quan
về các tham số
liên quan
trong Phụ lục H
11.3.3.6. Truyền và xác nhận URI
Giao thức này truyền tập tin
các quy tắc sử dụng (URI) và thu xác nhận của máy chủ, xem điều 5.7.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước
Thực hiện
APDU
Nội dung
1
CICAM gửi URI
tới máy chủ
cc_sac_data_req
send_datatype_nbr = 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
datatype_id
datatype_len
0
25 (uri_message)
64 bits
1
26 (program_number)
16 bits
request_datatype_nbr = 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
datatype_id
0
27(uri_confirm)
2
Máy chủ gửi một xác nhận tới CICAM
cc_sac_data_cnf
send_datatype_nbr =1
i
datatype_id
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
27(uri_confirm)
256 bits
CHÚ THÍCH:
1: Xem giới thiệu tổng quan về các
tham số liên quan trong Phụ lục H
2: Tất cả các bản
tin SAC được mã hóa và xác thực
11.3.3.7. Thương lượng phiên bản URI
Sau khi các mã khóa SAC đã được tính,
CICAM yêu cầu một danh sách các phiên bản URI mà máy chủ hỗ trợ. Máy chủ gửi lại
một bitmask các phiên bản. Mỗi bit tương ứng với một phiên bản và được thiết lập
khi phiên bản này được hỗ trợ; bit ít quan trọng nhất chỉ ra sự hỗ trợ dành cho
phiên bản 1. Bit quan trọng tiếp theo chỉ ra sự hỗ trợ cho phiên bản 2. Để biết
thêm chi tiết, xem điều 5.7.4.
Bảng
11.40-Thương lượng phiên bản URI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện
APDU
Nội dung
1
CICAM yêu cầu mặt nạ bit của
các phiên bản URI được hỗ trợ từ máy chủ
cc_sac_data_req
request_datatype_nbr = 1
i
datatype_id
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29(uri_versions)
2
Máy chủ gửi mặt nạ bit của các phiên
bản URI được hỗ trợ
cc_sac_data_cnf
send_datatype_nbr = 1
i
datatype_id
datatype_len
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
256 bits
CHÚ THÍCH:
1: Xem giới thiệu tổng quan về các
tham số liên quan
trong Phụ lục H
2: Tất cả các bản tin SAC
được mã hóa và xác thực
11.3.4. Trao đổi giấy phép nội dung
Khi một mục của nội dung được ghi lại
có URI với giá trị EMI là 0b11, CICAM có thể tùy chọn cung cấp một giấy phép tại
lúc ghi lại. Máy chủ phải kết hợp giấy phép này với mục của nội dung này dành
cho thời gian sống của việc ghi lại. Nếu một giấy phép tồn tại dành cho một mục
của nội dung thì giấy phép này phải được CICAM gốc kiểm tra bởi khi nội dung
này được phát lại để xem nếu các quyền để xem nội dung vẫn còn tồn tại. Giấy
phép được CICAM cung cấp chứa dữ liệu dành cho CAS cụ thể được máy chủ lưu trữ
cùng với nội dung này. Khi mục của nội dung này được phát lại thì máy
chủ phải truyền giấy phép này trở lại CICAM gốc mà không có bất kỳ thay đổi
nào.
Các giấy phép luôn luôn được trao đổi
thông qua SAC bằng cách sử dụng
các giao thức dưới đây.
11.3.4.1. Giao thức trao đổi giấy phép
từ CICAM đến máy chủ
Nếu yêu cầu một giấy phép liên kết với
một mục của nội dung thì khi bắt đầu ghi lại, CICAM gửi cho chủ giấy phép này bằng cách sử dụng
SAC. Quá trình này sử dụng giao thức trao đổi giấy phép từ CICAM đến máy chủ và
trình bày sau đây bao gồm cả trả
lời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước
Thực hiện
APDU
Nội dung
1
CICAM cung cấp giấy
phép nội dung cho máy chủ
cc_sac_data_req
send_datatype_nbr = 3 or 4
i
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
datatype_len
0
26 (program_number)
(Xem CHÚ THÍCH 3)
16 bits
1
34 (license_status)(Xem
CHÚ THÍCH 4)
8 bits
2
25 (uri_messaqe)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
33 (cicam_license)
variable
request_datatype_nbr = 1
i
datatype_id
0
35(license_rcvd_status)
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cc_sac_data_cnf
send_datatype_nbr = 1
i
datatype_id
datatype ten
0
35 (license_rcvd_status)(Xem
CHÚ THÍCH
5)
8 bits
CHÚ THÍCH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2: Tất cả các bản tin SAC
được mã hóa và xác thực
3: Giá trị program_number này trùng với
giá trị program_number của bản tin Bắt đầu ghi
4: Bảng 11.45 chứa các giá trị cho phép
vá ý nghĩa của trường này
5: Bảng 11.42 chứa các giá
trị cho phép và ý nghĩa của
trường này
Bảng 11.42 -
Các giá trị license_rcvd_status
license_rcvd_status
Giá trị
OK
0x00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x01
Dữ liệu không hợp lệ
0x02
Lỗi máy chủ
0x03
Dự phòng
0x04-0xFF
11.3.4.2. Giao thức trao đổi giấy phép
phát lại
Khi một mục của nội dung được kết hợp
với một giấy phép, tại lúc được phát lại, máy chủ phải cung cấp cho CICAM giấy
phép gốc. CICAM xử lý giấy phép này để thiết lập xem máy chủ vẫn có quyền phát
lại nội dung này. Một giấy phép và URI mới được trả về cho máy chủ để thay thế
bản gốc trong trường hợp thông tin đã bị thay đổi, ví dụ như số lượt phát lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 11.43 -
Giao thức trao đổi giấy phép phát lại
Bước
Thực hiện
APDU
Nội dung
1
Máy chủ cung cấp giấy phép CICAM
cc_sac_data_req
send_datatype_nbr = 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
datatype_id
datatype_len
0
26 (program_number)
16 bits
1
36(Host_license)
variable
request_datatype_nbr = 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
datatype_id
0
26 (program_number)
1
34 (license_status)
2
25 (uri_message)
3
33(cicam_license)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CICAM trả lời bằng giấy phép
và URI
mới
cc_sac_data_cnf
send_datatype_nbr = 4
i
datatype_id
datatype_len
0
26 (program_number)
16 bits
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34 (license_status)(Xem
CHÚ THÍCH 3)
8 bits
2
25 (uri_message)
64 bits
3
33 (cicam_license)
variable
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2: Tất cả các bản tin SAC được mã hóa
và xác thực
3: Bảng 11.45 chứa các giá trị cho
phép và ý nghĩa của trường này
11.3.4.3. Giao thức trao đổi kiểm tra
giấy phép
Khi máy chủ cần trao đổi với CICAM về
trạng thái hiện tại của một giấy phép nội dung có liên kết với việc ghi lại thì
nó thực hiện theo giao thức sau đây.
Trả lời từ CICAM chứa thông tin liên
quan đến trạng thái của giấy phép đã được gửi trong yêu cầu. Trả lời này chỉ
mang tính tham khảo, ví dụ như để cung cấp chi tiết hơn về nội dung sẵn có khi
hiển thị một thư mục ghi lại.
Bảng 11.44 -
Giao thức trao đổi kiểm tra giấy phép
Bước
Thực hiện
APDU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Máy chủ cung cấp giấy phép CICAM
cc_sac_data_req
send_datatype_nbr = 1
i
datatype_id
datatype_len
0
36 (Host_license)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
request_datatype_nbr = 2
i
datatype_id
0
34 (license_status)
1
37 (play_count)
2
CICAM trả lời bằng trạng thái giấy
phép và play_count
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
send_datatype_nbr = 2
i
datatype_id
datatype_len
0
34 (license_status) (Xem CHÚ THÍCH
3)
8 bits
1
37 (play_count)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1: Xem giới thiệu tổng quan về các
tham số liên quan trong Phụ lục H
2: Tất cả các bản tin SAC được mã hóa
và xác thực
3: Bảng 11.45 chứa các giá
trị cho phép và ý nghĩa của trường
này
Bảng 11.45 -
Các giá trị license_status
license_status
Giá trị
OK
0x00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x01
Không thể giải xáo trộn, lỗi không
xác định (chỉ ghi lại)
0x02
Các quyền sử dụng hết hạn (xem &
kiểm tra trạng thái)
0x03
Số lượt phát lại vượt quá (xem &
kiểm tra trạng
thái)
0x04
Giới hạn lưu giữ vượt quá (xem &
kiểm tra trạng thái)
0x05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x06
Dự phòng
0x07-0xFF
11.3.4.4. Giao thức khởi tạo ghi lại
Máy chủ thông báo sự bắt đầu của một dịch
vụ được CA bảo vệ ghi lại cho CICAM thông qua giao thức sau đây bằng cách sử dụng
SAC. Việc trao đổi này cũng thông báo cho CICAM chế độ hoạt động hiện tại của máy
chủ.
Trường hợp máy chủ là trong chế độ hoạt động
"Unattended_Recording" hoặc "Watch_and_Buffer" thì tham số
PINcode_data được sử dụng để cung cấp cho CICAM mã CICAM PIN. CICAM PIN chỉ phải
được sử dụng để cho phép ghi lại tự động khi một sự kiện kiểm soát của cha mẹ
trong tương lai có thể
xảy ra. CICAM PIN không được sử dụng để thực hiện việc kiểm soát của cha mẹ khi phát lại
và xem trực tiếp; trong trường hợp này phải yêu cầu người sử dụng nhập CICAM
PIN bằng MMI cấp cao hoặc ứng
dụng.
Bảng 11.46 -
Giao thức khởi tạo ghi lại
Bước
Thực hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung
1
Máy chủ thông báo cho CICAM bắt đầu
ghi lại
cc_sac_data_req
send_datatype_nbr = 2 or 3
i
datatype_id
datatype_len
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 bits
1
26 (program_number)
16 bits
2
39 (PINcode data)
variable (tùy chọn)
request_datatype_nbr = 1
i
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
40 (record_start_status)
2
CICAM gửi xác nhận đến máy chủ
cc_sac_data_cnf
send_datatype_nbr = 1
i
datatype_id
datatype_len
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 (record_start_status)
(Xem CHÚ THÍCH 4)
8 bits
CHÚ THÍCH:
1: Xem giới thiệu tổng quan về các
tham số liên quan trong Phụ lục H
2: Tất cả các bản tin SAC được mã hóa
và xác thực
3: Bảng 11.47 chứa các giá trị cho
phép và ý nghĩa của trường này
4: Bảng 11.17 chứa các giá trị cho
phép của trường này
Bảng 11.47 -
Các giá trị operating_mode
operating
mode
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem và đệm (Watch_and_Buffer)
0x00
Chế độ tạm dừng (Timeshift)
0x01
Ghi laji tự động (Unattended_Recording)
0x02
Dự phòng
0x03-0xFF
Các chế độ hoạt động này được mô tả
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PINcode_status_field là
"0x02".
Timeshift - người sử dụng đang
xem nội dung được ghi lại trước đó trong khi máy chủ tiếp tục ghi lại nội dung
trực tiếp. CICAM không được cung cấp một MMI dành cho việc nhập CICAM PIN và phải
sử dụng CICAM PIN được lưu trữ để tiếp tục giải xáo trộn nội dung được ghi lại
tự động. Máy chủ phải sử dụng cc_PIN_playback () APDU khi xem nội
dung được ghi lại và lưu trữ để thông báo cho CICAM đánh giá độ tuổi trưởng
thành đối với nội dung đang được phát lại. Máy chủ phải làm trống video và âm thanh cho đến
khi nhận cc_PIN_reply () APDU có
PINcode_status_field là "0x02".
Unattended_Recording - người sử dụng
đã lập lịch cho máy chủ ghi lại nội dung trong một chế độ tự động. Trước khi lập
lịch ghi lại, máy chủ có thể xác nhận CICAM PIN được lưu trữ bằng cách sử dụng
cc_PIN_cmd () APDU. Tại
lúc bắt đầu ghi lại, máy chủ gửi CICAM PIN trong bản tin khởi tạo ghi lại đến
CICAM. Trong quá trình ghi lại, CICAM thông báo cho máy chủ về trạng thái độ tuổi
trưởng thành bằng cách sử dụng cc_PIN_event () APDU để máy chủ sử dụng khi phát lại.
11.3.4.5. Giao thức chế độ hoạt động
thay đổi
Giao thức sau đây được sử dụng khi máy
chủ thay đổi chế độ hoạt động và được so sánh với bản tin khởi tạo ghi lại. Bản
tin chế độ hoạt động thay đổi được sử dụng trong trường hợp không có giấy phép
mới ví dụ như chế độ hoạt động thay đổi từ "Watch_and_Buffer"
sang "Timeshift".
Bảng 11.48 -
Giao thức chế độ hoạt động thay đổi
Bước
Thực hiện
APDU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Máy chủ thông báo cho CICAM về sự
thay đổi chế độ hoạt động
cc_sac_data_req
send_datatype_nbr = 2
i
datatype_id
datatype_len
0
38 (operating_mode)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
26 (program_number)
16 bits
request_datatype_nbr = 1
i
datatype_id
0
41 (mode_change_status)
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cc_sac_data_cnf
send_datatype_nbr = 1
i
datatype_id
datatype_len
0
41 (mode_change_status)
8 bits
CHÚ THÍCH:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2: Tất cả các bản tin SAC được mã
hóa và xác thực
3: Bảng 11.47 chứa các giá trị cho
phép và ý nghĩa của trường này
4: BẢng 11.17 chứa các giá trị
cho phép của trường này
11.3.4.6. Giao thức dừng ghi lại
Máy chủ sử dụng giao thức này để thông
báo cho CICAM rằng việc ghi lại đã được dừng lại và tất cả các thông tin liên
quan đến mã PIN được CICAM lưu trữ phải bị xóa.
Bảng 11.49 -
Giao thức dừng ghi lại
Bước
Thực hiện
APDU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Máy chủ thông báo cho CICAM rằng việc
ghi lại đã bị dừng
cc_sac_data_req
send_datatype_nbr = 1
i
datatype_id
datatype_len
0
26 (program_number)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
request_datatype_nbr = 0
i
datatype_id
0
42 (record_stop_status)
2
CICAM gửi xác nhận đến máy chủ
cc_sac_data_cnf
send_datatype_nbr = 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
datatype_id
datatype_len
0
42 (record_stop_status) (Xem
CHÚ THÍCH 3)
8 bits
CHÚ THÍCH:
1: Xem giới thiệu tổng quan về các
tham số liên quan trong Phụ lục H
2: Tất cả các bản tin SAC
được mã hóa và xác thực
3: Bảng 11.17 chứa các giá trị cho
phép của trường này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giao thức truyền tập tin dữ liệu này
truyền các tập tin dữ liệu như tập tin dữ liệu SRM và thu trạng thái và xác nhận
của máy chủ. Giao thức này sử dụng các CI Plus SAC APDU để gửi các tập tin dữ
liệu từ CICAM đến máy chủ. Tập tin dữ liệu này được xác định bằng một datatype_id
(xem bảng H.1 trong Phụ lục H dành cho datatype_id chỉ ra một tập tin SRM).
Thông tin chi tiết được giải thích trong bảng 11.50.
Bảng 11.50 -
Truyền và xác nhận tập tin SRM
Bước
Thực hiện
APDU
Nội dung
1
CICAM gửi SRM đến máy chủ
cc_sac_data_req
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i
datatype_id
0
31 (srm_data)
request_datatype_nbr = 2
i
datatype_id
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 (status_field)
1
32 (datatransfer_confirm)
2
Máy chủ gửi xác nhận đến CICAM
cc_sac_data_cnf
send_datatype_nbr = 2
i
datatype_id
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
30 (status_field) (Xem
CHÚ THÍCH 3)
8 bits
1
32 (datatransfer_confirm)
256 bits
CHÚ THÍCH:
1: Xem giới thiệu tổng quan về các
tham số liên quan trong
Phụ lục H
2: Tất cả các bản tin SAC được mã
hóa và xác thực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4. Hỗ trợ ứng
dụng cụ thể
CI Plus cung cấp một tài nguyên hỗ trợ
ứng dụng cụ thể (SAS) tương tự như tài nguyên này được quy định trong các bản
quy định kỹ thuật OpenCable ™, giao diện 2.0 CableCARD ™ [27]. Tài nguyên này
cung cấp một ống trong suốt cho phép một ứng dụng trên máy chủ truy nhập chức
năng trên CICAM.
Đối với tài nguyên SAS có ích, một
giao thức phải được xác định trên đầu của ống trong suốt này. Mỗi một giao thức
được gán một private_host_application_ID để nhận dạng nó duy nhất.
Tài nguyên SAS được áp dụng cho các
MHP CA API cho phép trao đổi dữ liệu giữa môi trường ứng dụng MHP và CAS cư trú
trên CICAM như mô tả trong hình 11.2.
Hình 11.1 -
Ví dụ môi trường ứng dụng dành cho SAS
Giao thức bản tin tài nguyên SAS dành
cho các MHP CA API được quy định tại Phụ lục M.
APDU và cú pháp bản tin của tài nguyên
SAS trong các bản quy định kỹ thuật OpenCable ™, giao diện 2.0 CableCARD ™
[27], điều 9.17, phải được hồ sơ này định nghĩa và sử dụng.
CICAM phải mở một phiên SAS lúc khởi tạo.
Khi máy chủ yêu cầu một kết nối đến một ứng dụng trên CAM, nó gửi một
SAS_connect_rqst () APDU theo điều
9.17.1 của [27] để một phiên SAS chưa được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy chủ phải theo dõi các mối liên kết
giữa mỗi phiên SAS và một ID ứng dụng. Khi máy chủ muốn kết nối với một ID ứng
dụng, nó phải sử dụng một phiên SAS được mở và chưa được liên kết với một ID ứng
dụng.
CICAM có thể hỗ trợ nhiều máy khách được
kết nối với cùng một ID ứng dụng tại cùng một lúc.
11.4.1. Thời gian sống của ứng dụng
Mỗi ứng dụng của máy chủ yêu cầu truy nhập
tài nguyên SAS phải tạo ra một kết nối SAS mới và thời gian sống của ứng dụng với tài nguyên
SAS này được định nghĩa như sau:
1) Ứng dụng khởi tạo trên máy chủ.
2) Ứng dụng của máy chủ khởi tạo một kết nối với
phiên SAS bằng một
SAS_connect_rqst () APDU khi yêu
cầu một kết nối.
3) CICAM xử lý yêu cầu và trả lời bằng
một SAS_connect_cnf () APDU.
• Nếu kết nối này đã được chấp nhận
thì CICAM phải tạo một phiên SAS mới sẵn sàng dành cho bất kỳ kết nối mới tiếp
theo.
• Nếu kết nối này không được chấp nhận
thì phiên này vẫn mở sẵn sàng dành cho một yêu cầu kết nối tiếp theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Ứng dụng của máy chủ kết thúc và phiên SAS này
được máy chủ đóng lại.
11.4.2. Truyền dữ liệu
Chỉ sử dụng chế độ không đồng bộ để
chuyển dữ liệu CI Plus theo quy định tại Đặc tả kỹ thuật về giao diện OpenCable
phiên bản 2.0 [27]. Chế độ đồng bộ thì không được hỗ trợ.
12. MMI cấp ứng dụng CI
Plus
12.4. Phạm vi
TS 101 699 [8] điều 6.5 quy định khái
niệm MMI miền ứng dụng. MMI miền ứng dụng này cho phép một công cụ trình bày
chưa được quy định được sử dụng (nếu có) cho phép thực hiện trình bày và tương
tác ứng dụng đặc biệt của CICAM khi so sánh với MMI ứng dụng cấp cao thông
thường.
Hình 12.1 -
Hoạt động của công cụ trình bày CI Plus và tài nguyên MMI ứng dụng
Phần này quy định hồ sơ ứng dụng CI
Plus được thực hiện trong một máy chủ CI Plus và xác định chức năng tối thiểu
mà máy chủ phải hỗ trợ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 12.2 -
Phạm vi của CI Plus
MMI ứng dụng CI Plus được dựa trên bản quy định kỹ
thuật công cụ UK-DTT MHEG-5 [23] và là nhóm cung cấp chức năng đầy đủ để cho
phép một ứng dụng của mô-đun trình bày ký tự và đồ họa với sự kiểm soát tối thiểu
lên dòng truyền tải. Tất cả nội dung đến công cụ trình bày CI Plus phải được
CICM
cung
cấp cho máy chủ trực tiếp thông qua tài nguyên MMl ứng dụng: CICAM có thể tùy
chọn tự tạo tập tin dữ liệu và/hoặc tạo trực tiếp từ dòng truyền tải.
MMI ứng dụng CI Plus có thể hoạt động
trong một máy chủ có hỗ trợ các môi trường ứng dụng khác ví dụ như MHEG-5, MHP,
v.v.. Việc thực
hiện MMI ứng dụng CI Plus của máy chủ có thể lựa chọn để hỗ trợ giao diện sử dụng
bất kỳ môi trường ứng dụng MHEG-5 hiện có nào hoặc thực hiện riêng biệt. MMI ứng
dụng CI Plus phải được ưu tiên hơn bất kỳ môi trường ứng dụng hiện có nào và có thể
tùy chọn được trình bày trên màn hình đồ họa riêng của máy chủ, màn hình ứng dụng
hoặc một màn hình khác có thể tồn tại giữa màn hình riêng của máy chủ và màn
hình ứng dụng, điều này được thể hiện trong hình 12.3
Hình 12.3 -
Các màn hình hiển thị
Hình 12.3 chỉ là tham khảo và bao gồm
cả màn hình lô gíc và vật lý,
việc thực hiện của máy chủ phải xác định ánh xạ vật lý phù hợp nhất dành cho một
kiến trúc máy chủ nhất định. MMI ứng dụng phải hỗ trợ video đầy đủ cho phép ký
tự và đồ họa được phủ trong suốt trên
video (và có thể là trên bất kỳ màn hình ứng dụng riêng nào). MMI ứng dụng có độ
phân giải SD gốc 720x576 pixel và phải được mở rộng toàn màn hình để phù hợp với
khuôn dạng hình ảnh hiện tại trong cả hai môi trường SD và HD.
Việc cung cấp kiểm soát bị hạn chế
trên các bộ giải mã MPEG cho phép video và âm thanh của dịch vụ hiện tại này được
trình bày là bắt buộc đối với MMI ứng dụng, có thể sử dụng bổ sung một I-frame có
khung hình đầy đủ để cung cấp
nền đồ họa phong phú. MMI ứng dụng có thể từ chối việc kiểm soát MMI ứng dụng của
bộ giải mã MPEG nếu một xung đột tài nguyên xảy ra.
Hồ sơ MMI ứng dụng bao gồm một phần mở
rộng tùy chọn dành cho phông chữ phác thảo TrueType và OpenType tự động
nạp cho phép các bộ ký tự quốc tế được ứng dụng này sử dụng. Phông chữ tự động
nạp có thể không có sẵn trong tất cả các máy chủ và ứng dụng này có thể kiểm
tra sự hỗ trợ của máy chủ từ bên trong ứng dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2. Hồ Sơ
MMI ứng dụng
Ứng dụng CI Plus phải tuân thủ hồ sơ MHEG-5
phiên bản 1.06 [D-Book 5.0, điều 12-18] [23] với một số chức năng được giảm bớt
dành cho máy chủ tuân thủ CI Plus.
12.2.1. Miền ứng dụng
Tiêu chuẩn này là một miền ứng dụng
trong các điều khoản nêu tại Phụ lục D của tiêu chuẩn ISO 13.522-5 [16] và
D-Book 5.0 [23] Điều 13. Miền ứng dụng của CI Plus được gọi là
"CIEngineProfile1".
12.2.2. Tập các lớp
Tập các lớp được định nghĩa trong
D-Book 5.0 [23], 13.3 với các trường hợp ngoại lệ được ghi trong Bảng 12.1:
Bảng 12.1 -
Các trường hợp ngoại lệ đối với các lớp D-Book
5.0
Lớp
Ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắt buộc (Xem CHÚ THÍCH)
Nghệ thuật đường thẳng động
Không bắt buộc.
HyperText
Không bắt buộc.
CHÚ THÍCH: Xem D-Book[23] and điều
12.5.1
Các
phông chữ có thể tải về
Thiết bị thu có thể tùy chọn hỗ trợ
các lớp "Không bắt buộc" nhưng chúng không được ứng dụng CI Plus sử dụng
trừ khi được tham chiếu trong bối cảnh
của một miền ứng dụng khác nhau hoặc ứng dụng này đã xác nhận lớp đó tồn tại.
12.2.3. Tập các tính năng
Tập các tính năng được xác định trong
D-Book 5.0 [23], điều 13.4 với các trường hợp ngoại lệ sau đây trong Bảng 12.2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính năng
Ghi chú
Lưu tạm thời
Không bắt buộc.
Co dãn tín hiệu video
Không bắt buộc.
Tỷ số kích thước hình ảnh
Không bắt buộc.
UniversalEngineProfile
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một hồ sơ MHEG đầy đủ thường bao gồm đối
tượng dòng cung cấp việc kiểm soát của các thành phần âm thanh và video. Để duy
trì video và âm thanh hiện tại, một ứng dụng thường tạo một đối tượng dòng có
chứa âm thanh và video được thiết lập theo các thành phần mặc định. Sau đó ứng
dụng có thể thay đổi các thẻ của thành phần để chọn các thành phần âm thanh và
video. Đối với hồ sơ CI Plus, chỉ cho phép ứng dụng này sử dụng các thành phần
video và âm thanh mặc định. Cho phép ứng
dụng CI Plus dừng lại và bắt đầu dòng để hiển thị một I-frame nếu nó được cho
phép sử dụng chương trình thường trú RequestMPEGDecoder.
Các thành phần mặc định được thiết lập
không kể các thành phần hiện đang hoạt động trên thiết bị thu. Việc tải về một ứng
dụng CI Plus với tập các thành phần mặc định không được làm thay đổi chúng. Các
thành phần hiện tại có thể đã được thiết lập bởi một môi trường ứng dụng, chẳng
hạn như MHP, và không được ứng dụng CI Plus can thiệp.
12.2.3.1. Hồ sơ công cụ CI Plus
UniversalEngineProfile phải trả lời bằng
xác nhận đối với một đối số kiểu chuỗi "CIPLUS001" xác định công cụ MHEG này
là tuân thủ hồ sơ CI
Plus 1.
12.2.3.2. Tính năng không bắt buộc
Các tính năng được xác định là không bắt
buộc trong hồ sơ này có thể được máy chủ phù hợp với hồ sơ này tùy chọn thực hiện.
Điều này cho phép hồ sơ CI Plus cùng tồn tại với các hồ sơ MHEG-5 khác.
Các ứng dụng CI Plus không được sử dụng
bất kỳ tính
năng được xác định là không bắt buộc trừ khi ứng dụng này kiểm tra xem nó có được
công cụ này sử dụng UniversalEngineProfile () hoặc bất kỳ một phương pháp tiêu chuẩn khác
để xác định các khả năng của môi trường này hỗ trợ.
Công cụ này chỉ có thể cung cấp các
tính năng tùy chọn từ một (nhiều) hồ sơ khác đã được chứng nhận ví dụ như các
tính năng của hồ sơ New Zealand MHEG có thể hoạt động nếu máy chủ được chứng nhận
dành cho New Zealand.
12.2.3.3. Các đối tượng dòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu sự cho phép của RequestMPEGDecoder
khi các môi trường ứng dụng khác hiện tại đang sử dụng bộ giải mã MPEG có thể
đang chạy.
Bất kỳ ứng dụng nào không bắt đầu với
một đối tượng dòng hoạt động với các thành phần mặc định phải bị xử lý theo một
cách không xác định.
Bất kỳ nỗ lực nào ngăn chặn đối tượng
video hoặc toàn bộ dòng mà không được phép phải bị xử lý theo một cách không
xác định.
Khi được cho phép, việc kiểm soát của
các bộ giải mã MPEG phải tuân theo các quy tắc ứng dụng cư trú bình thường hoặc
cho đến khi ứng dụng CI Plus này giải phóng nó bằng cách sử dụng RequestMPEGDecoder.
Trước khi giải phóng bộ giải mã
MPEG này, ứng dụng này phải trả bộ giải mã MPEG về trạng thái bình thường của nó bằng
cách loại bỏ bất kỳ I-frame khỏi
màn hình và khởi tạo lại các đối tượng với các thẻ thành phần video và âm thanh
mặc định.
Cơ chế này đảm bảo rằng ứng dụng này
hoạt động theo cách có thể đoán được trước ngay cả khi một môi trường ứng dụng
đang hoạt động.
Hồ sơ CI Plus không yêu cầu các đối tượng
dòng tạo các sự kiện dòng.
12.2.3.4. RTGraphics/phụ đề
Khi khởi tạo MMI ứng dụng CI Plus, trạng
thái của phụ đề phải được xác định từ bản tin khởi tạo yêu cầu CICAM được xác định
trong điều 13.6.2. Trường hợp dừng phụ đề để cho phép khởi tạo MMI ứng dụng CI
Plus thì phụ đề
phải được kích hoạt lại tự động khi ứng dụng CI Plus kết thúc.
12.2.4. GetEngineSupport
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 12.3 -
Các “tính năng” của
GetEngineSupport
Chuỗi
Giới hạn
Tiêu chuẩn
Ngắn
MultipleAudioStreams(N)
MAS(N)
Có thể trả giá trị “true" với N≤1
MultipleVideoStreams(N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể trả giá trị “true" với N≤1
VideoScaling(CHook,X,Y)[a]
VSc(CHook,X,Y)[a]
Có thể trả giá trị “false" với
tất cả cả bộ giá trị của CHook, X và Y
VideoDecodeOffset(CHook,Level)
VDO(CHook,Level)
Có thể trả giá
trị “false” với tất cả cả bộ giá trị của CHook, X và Y
DownloadableFont(CHook)
DLF(CHook)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3. Mã hóa
nội dung dữ liệu
Mã hóa dữ liệu nội dung được xác định
trong D-Book 5.0 [23], điều 13.5 với các trường hợp ngoại lệ được quy định
trong phần này và các phần tiếp theo.
12.3.1. Bảng nội dung
Trong CIEngineProfile1 bảng 13.7 sẽ
theo D-Book 5.0 [23] với trường hợp ngoại lệ sau đây:
Bảng 12.4 - Bảng
nội dung
Thuộc tính
Các giá trị
cho phép
Phông chữ
Xem 12.5.1 "Các phông chữ có thể
tải về"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong CIEngineProfile1 không có yêu
cầu dành cho các định dạng lưu trữ của dòng, D-Book 5.0 [23] điều 13.5.3.
12.3.3. Đầu vào của người sử dụng
Ứng dụng CI Plus phải làm nổi bật đầu vào và
ưu tiên hiển thị nếu MMI ứng dụng CI Plus cùng tồn tại với bất kỳ công cụ ứng dụng
nào khác (ví dụ như chạy đồng thời).
Yêu cầu thực hiện của hồ sơ UK luôn
luôn bắt đầu trong thanh ghi 3 của đầu vào của người sử dụng trong màn ảnh đầu
tiên không được áp dụng đối với các ứng dụng CI Plus.
12.3.4. Các sự kiện của công cụ
Tập tối thiểu các sự kiện của công cụ
mà công cụ này hỗ trợ được xác định trong D-Book 5.0 [23] điều 13.8, ngoại trừ
các sự kiện của dòng sau đây không được CIEngineProfile1 yêu cầu.
Bảng 12.5 -
Các trường hợp ngoại lệ của EventData trong CIEngineProfile1 đối với D-Book 5.0
EventData
Giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VideoPrefChanged
6
Không bắt buộc
NetworkBootInfo
9
Không bắt buộc
12.3.5. Ánh xạ giao thức và kết nối ngoài
Ánh xạ giao thức và kết nối ngoài của
D-Book 5.0 [23] điều 13,9 với trường hợp ngoại lệ của các hành động của dòng và
các sự kiện của dòng không được CIEngineProfile1 yêu cầu.
12.3.6. Các chương trình thường
trú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 12.6 -
Các trường hợp ngoại lệ của chương trình thường trú của CIEngineProfile1 đối với D-Book 5.0
Chương
trình thường trú
Tên
Ghi chú
SI_Tunelndex
Tin
Không bắt buộc
SI_Tunelndexlnfo
TII
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GetBootlnfo
GBI
Không bắt buộc
VideoToGraphics
VTG
Không bắt buộc
SetWidescreenAlignment
SWA
Không bắt buộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SSM
Không bắt buộc
RequestMPEGDecoder
RMD
Ghi chú: Chỉ gọi. Xem
điều 12.3.6.1
12.3.6.1. RequestMPEGDecoder
Các yêu cầu truy nhập dành riêng bộ giải
mã MPEG và màn hình video để hiển thị I-frame. Bộ giải mã MPEG này phải sẵn có
khi không có môi trường ứng dụng khác đang hoạt động.
Tóm tắt RMD (Kết quả)
Các đối số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vào-ra
Kiểu
Tên
Diễn giải
Vào
GenericBool
Yêu cầu
Nếu 'true' thì ứng dụng MHEG đang
yêu cầu sử dụng dành riêng bộ giải mã MPEG và màn hình video.
Nếu 'false' nó giải phóng bộ giải mã
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GenericBool
Kết quả
Nếu yêu cầu là ‘true' thì:
• Nếu kết quả là ‘true' thì
các I-frame có thể được sử dụng và phải duy trì có sẵn cho tới khi thoát khỏi
ứng dụng này, một ứng dụng mới bắt đầu (xem D-Book 5.0 [23] điều 13.10.12)
hoặc RequestMPEGDecoder được gọi ra lại bằng yêu cầu = ‘false'.
• Nếu kết quả là ‘false’ thì bộ giải
mã MPEG là không có sẵn và các I-frame có thể không được sử dụng.
Nếu yêu cầu là ‘false' thì:
• Kết quả phải là 'false', bộ giải
mã MPEG là không có sẵn và các I-frame có thể không được sử dụng.
Mô tả
Nếu ứng dụng CI Plus yêu cầu dừng dòng
truyền tải và hiển thị một I-frame thì trước tiên nó phải được cho phép sử dụng
bộ giải mã MPEG. Khi ứng dụng này đã kết thúc với bộ giải mã MPEG này, nó có thể
giải phóng bộ giải mã bằng
cách gọi RequestMPEGDecoder với yêu cầu = 'false' tuy nhiên ứng dụng này
đã phải loại bỏ bất kỳ các I-frame trên màn hình và khởi tạo lại dòng với các
thành phần mặc định nếu không kết quả sẽ không xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Màn hình đồ họa được sử dụng để trình
bày tất cả các hình ảnh có thể nhìn thấy, ngoại trừ các MPEG I-frame. Trình đơn ứng dụng
CI này phải có
một vùng đồ họa 720x576 pixel. Màn hình đồ họa này phải phù hợp với độ phân giải
và khuôn dạng hình ảnh hiện tại. Trường hợp video có độ nét cao thì màn hình đồ
họa phải bị thu nhỏ để phù hợp với độ phân giải và khuôn dạng hiện tại.
Màn hình đồ họa CI Plus phải ở trên
(các) màn hình video và bất kỳ màn hình
phụ đề nào. Bất kỳ màn hình trung gian giữa màn hình đồ họa CI Plus và các màn
hình video (và phụ đề) có thể tùy chọn bị tắt hoặc làm trong suốt, tức là trong
một môi trường ứng dụng, màn hình đồ họa ứng dụng có thể được hiển thị nếu màn
hình ứng dụng CI Plus là trong suốt.
Việc trình bày không gian màu sắc và bảng
màu tối thiểu được D-Book 5.0 [23], điều 14 xác định, truecolour với số bit tối
thiểu là 16 bit được khuyến nghị thực
hiện.
12.4.1. Lineart và Dynamic Lineart
Lineart và Dynamic Lineart không được CIEngineProfile1
yêu cầu, theo quy định tại D-Book 5.0 [23], điều 14.5.
12.4.2. Các PNG bitmap
Các PNG bitmap phải tuân thủ D-Book
5.0 [23], điều 14.7.
12.4.3. MPEG Stills
MPEG stills hoặc I-frame phải tuân thủ
D-Book 5.0 [23], điều 14.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu vào của người sử dụng được xác định
trong D-Book 5.0 [23], điều 13.6. Một ứng dụng được CI Plus khởi tạo có thể bắt
đầu trong bất kỳ nhóm thanh ghi nào bao gồm các nhóm thanh ghi 5.
12.4.5. Mẫu đồ họa độ nét cao.
Thiết bị thu độ nét cao (tức là các
thiết bị thu có khả năng giải mã và trình bày hình ảnh có độ phân giải hình ảnh
HD) phải tuân thủ mẫu đồ họa công cụ được quy định tại điều 12.4 và 12.4.1 đến
12.4.4 với các trường hợp ngoại lệ theo quy định của HDGraphicsPlaneExtension
và HDVideoExtension được quy định tại ETSI MHEG [38] điều 12.11 và các mục có
liên quan.
12.4.5.1. Khả năng phát hiện
Các ứng dụng CI Plus phải có khả năng
xác định khả năng đồ họa của thiết bị thu mà chúng được cung cấp. Máy chủ hỗ trợ
mẫu đồ họa HD phải hỗ trợ tính năng "HDExtension" ("HDE")
GetEngineSupport được định nghĩa trong ETSI MHEG [38] điều 11.4.1.
12.5. Ký tự của
công cụ
CIEngineProfile1 phải tuân thủ
hoàn toàn D-Book 5.0 [23], điều 15, ngoại trừ các trường hợp sau đây. Các mục
sau đây thay thế điều 15.3.1 và 15.3.1.1 trong D-Book 5.0.
Danh mục ký tự của CIEngineProfile1
tối thiểu phải là danh mục ký tự của UKEngineProfile1 khi sử dụng
phông chữ cư trú. Ứng dụng MHEG
có thể sử dụng các ký tự khác có sẵn trong bộ ký tự thay thế sau khi lần đầu
tiên xác nhận sự có mặt của bộ ký tự này trong rec://font/xxx, trong đó
XXX là bộ ký tự được yêu cầu.
CIEngineProfile1 có một lớp
thuộc tính của phông chữ là “rec://font/CI1”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.5.1. Các phông chữ có thể tải về
Các thiết bị thu có thể tùy chọn hỗ trợ
phông chữ có thể tải về sử dụng lớp phông chữ MHEG-5. Việc hỗ trợ được chỉ ra bằng
trả lời đồng ý
đối với DownloadableFont để xác nhận nội dung được hỗ trợ. Chỉ các phông
chữ của thiết bị thu có thể được tham chiếu theo tên, các phông chữ được tải về
phải được tham chiếu theo đối tượng phông chữ MHEG-5. Thiết bị thu phải hỗ trợ
tất cả các ký tự trong một phông chữ được tải về và sẽ không bị giới hạn bởi hồ
sơ công cụ của một quốc gia cụ thể. Tập các ký tự được hỗ trợ trong bất kỳ tập
tin phông chữ được nhúng trong thiết bị thu có thể bị giới hạn trong một tập
các ký tự của một quốc gia cụ thể.
Thiết bị thu hỗ trợ các phông chữ có
thể tải về tối thiểu
phải dành 256K byte bộ nhớ cho các phông chữ được tự động nạp. Các phông chữ
châu Á, như Trung Quốc, yêu cầu thiết bị thu dành bộ nhớ nhiều hơn đáng kể.
Các thiết bị thu được CI Plus cho phép
triển khai tại các khu vực này phải xác định yêu cầu CI Plus về bộ nhớ dựa trên
các yêu cầu truyền hình của
các khu vực địa phương.
Trường hợp các phông chữ có thể tải về
được máy chủ hỗ trợ thì chỉ yêu cầu máy chủ hỗ trợ việc tải về của một phông chữ
duy nhất. Máy chủ có thể tùy chọn hỗ trợ nhiều phông chữ có thể tải về.
12.5.1.1. Các phông chữ OpenType
Giá trị của Chook là 10 được quy định
dành cho phông chữ OpenType® phù hợp phiên bản 1.4 của bản quy định kỹ thuật
OpenType với TrueType ™ được công bố trên các trang web sau đây:
<http://www.microsoft.com/typography/otspec/default.htm>
<http://partners.adobe.com/asn/tech/type/opentype/index.jsp>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Các bảng liên quan đến phông chữ
TrueType
• bảng co giãn (định dạng
"0" chỉ co giãn chiều ngang).
Việc hỗ trợ các bảng này không phải là
bắt buộc mà là tùy chọn.
Đối với các phông chữ OpenType, bảng
sau đây xác định các giá trị được sử dụng dành cho các tham số của phông chữ
trong D-Book 5.0 [23], điều 15.5.
Bảng 12.7 -
Các tham số của phông chữ OpenType
Tên thông số
Lấy được từ
metricsResolution,
outlineResolution
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
advanceWidth,
charSetWidth
Các giá trị advanceWidth, được định
nghĩa ở bảng Horizontal
Metrics ('htmx’). Xem CHÚ THÍCH
xMin, yMin, yMax
được định nghĩa ở bảng Font Header
('head')
Kem
Giá trị, được định nghĩa ở bảng Kernng ('kern') table
CHÚ THÍCH: đối với các phông chữ đơn
khoảng cách, chỉ có thể định nghĩa một giá trị advanceWidth
12.5.1.2. Trình bày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.5.1.3. Phản ứng phòng ngừa
Việc tải về phông chữ có thể thất bại
và các ứng dụng có thể yêu cầu các tính năng và đặc điểm không hợp lệ hoặc không
được hỗ trợ. Để xử lý các sự
kiện này theo cách có thể dự đoán trước và chắc chắn, thiết bị thu phải thực hiện
những biện pháp sau đây:
• Thiết bị thu phải sử dụng phông chữ
sẵn có của nó thay thế phông chữ được
tải khi
o Phông chữ được yêu cầu không có sẵn
o Xác nhận nội dung không được xác nhận
o Các thuộc tính của phông chữ không hợp
lệ
Khi sử dụng phông chữ của thiết bị thu
thì phải trình bày hộp văn bản theo phông chữ của thiết bị thu được quy định.
• Kiểu phông chữ được hỗ trợ chỉ là
'đơn giản'. Nếu có quy định bất kỳ kiểu font khác thì phải xử lý như kiểu ‘đơn
giản’.
• Nếu kích thước phông chữ được yêu cầu
không được phông chữ này hỗ trợ thì phải sử dụng kích thước nhỏ hơn tiếp theo.
Nếu phông chữ được yêu cầu nhỏ hơn kích thước phông chữ nhỏ nhất có sẵn thì phải
sử dụng kích thước có sẵn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần này trình bày thời gian sống của ứng
dụng. Không được thay đổi D-Book 5.0 [23] điều 16, trừ những thay đổi cụ thể được
trình bày trong trong phần này.
12.6.1. Thời gian sống của ứng dụng
Thời gian sống của ứng dụng là phương
pháp thông báo ứng dụng CI được khởi tạo
hoặc kết thúc.
12.6.1.1. Khởi tạo và kết thúc ứng dụng
CI Plus
Ứng dụng CI Plus dành cho máy chủ CIEngineProfile1
phải được CICAM giới thiệu một cách rõ ràng bằng một RequestStart. Máy chủ có
thể trả lời bằng một trả lời API busy nếu nó không thể đáp ứng yêu cầu
này và CICAM có thể cố thử lại yêu cầu này sau đó.
Các ứng dụng CICAM có thể kết thúc vì một
số lý do và điều kiện kết thúc phải được thông báo cho CICAM như sau:
• Chúng thực hiện thao tác
"Quit"
• Chúng bị máy chủ chấm dứt vì thay đổi
kênh.
• Chúng bị chấm dứt vì mô-đun CI tạo một bản
tin RequestStart hoặc AppAbortRequest.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống tập tin CI được gắn kết
với hoạt động của mô-đun CI. Trạng thái đầu ra hiện tại của video, âm thanh, và tùy
chọn bất kỳ ứng dụng khác, phải giữ không đổi. Tùy chọn có thể vô hiệu, phụ đề
và
ứng
dụng này được khởi tạo và sẵn có. Đồ họa của ứng dụng này phải được thu nhỏ/phóng to để phù
hợp với độ phân giải màn hình video hiện tại.
12.6.2. Tương tác với mô-đun giao diện
chung DVB
Tương tác với mô-đun giao diện chung
DVB phải tuân thủ D-Book 5.0 [23], điều 16.11. Phải sử dụng nhãn nhận dạng miền
ứng dụng "CIMHEGP1" (0x43494d4845475031) trong bản tin
Requeststart để xác định rằng miền ứng dụng được yêu cầu là CIEngineProfile1.
Nhãn nhận dạng miền ứng dụng có thể được
tùy chọn thay đổi bằng các đối số xác định các yêu cầu của môi trường ứng dụng CI
Plus. Các tùy chọn này được quy định tại phần cuối của nhãn nhận dạng miền ứng
dụng được phân cách nhau bằng dấu chấm phẩy (;) tức là <applicationDomainIndentifier> [; <option1>;
<option2>;...; <tùy
chọn #> ] trong đó các tùy chọn được định nghĩa như sau:
Bảng 12.8 -
Các tùy chọn khởi tạo nhãn nhận dạng miền ứng dụng
Tên
Giá trị tùy chọn
Ghi chú
SSM RTGraphics State
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phụ đề (RT Graphics) phải được tắt
trước khi bắt đầu CI Plus Application, các tiêu đề phải được trả lại trạng
thái trước đó sau khi chấm dứt CI PlusApplication
SSM=1
Các phụ đề (RTGraphics) phải xuất
hiện khi được kích hoạt bởi lựa chọn của người sử dụng, nếu CI PlusApplication
và các phụ đề không thể cùng tồn tại thì CI PlusApplication không được
phép bắt đầu.
SSM=2
Các phụ đề (RTGraphics) phải được tùy
chọn để xuất hiện khi được kích hoạt bởi sự lựa chọn của người sử dụng, nếu CI
PlusApplication và các phụ
đề không thể cùng tồn tại thì phụ đề phải bị tắt và CI PlusApplication phải bắt
đầu. Tại những chỗ mà phụ đề tạm thời ghi đè lên lựa chọn của người sử dụng
và được tắt thì trạng thái
phụ đề đang tồn tại phải được khôi phục khi kết thúc ứng dụng. Tùy chọn này
là trạng thái mặc định phải được giả thiết khi tùy chọn SSM bị bỏ ra khỏi bộ
xác định miền ứng dụng.
12.6.2.1. Hồ Sơ truyền hình MHEG
Trường hợp hồ sơ truyền hình của một
quốc gia nhất định hỗ trợ một môi trường MHEG truyền hình thì có thể thiết kế
CICAM theo một hồ sơ truyền hình cụ thể và khởi tạo với nhãn nhận dạng miền ứng
dụng
của
hồ sơ này mà không phải là hồ sơ CI. Xem D-Book 5.0 [23], điều 16.11.3.2. Thời
gian sống của ứng dụng đối với hồ sơ truyền hình này có thể là quan trọng và có
thể cho phép:
• Mô-đun CI giới thiệu một
ứng dụng CI
• Một ứng dụng truyền hình tùy chọn giới
thiệu một ứng dụng CI.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.6.2.2. Hồ Sơ truyền
hình MHP
Trường hợp hồ sơ này hỗ trợ MHP thì
MMI ứng dụng CI Plus phải được ưu tiên hơn môi trường ứng dụng MHP này và phải
tập trung đầu vào. Màn hình đồ họa MHP có thể bị tạm thời loại bỏ hoặc MMI ứng
dụng CI Plus phải xuất hiện ở phía trước nó. Khi MMI ứng dụng CI Plus là một phần
mở rộng của OSD riêng thì việc tồn tại đầu ra CI Plus trên màn hình đồ họa
riêng của máy chủ để thay thế cho giao diện đồ họa riêng (OSD) là có thể chấp nhận.
12.6.2.3. Yêu cầu và xác nhận tập tin
Độ dài tối đa của một FileNameLeng yêu
cầu hoặc xác nhận tập tin không được quy định nhưng phải phù hợp với tài nguyên
bộ nhớ trình duyệt CI Plus.
12.6.2.4. Lưu trữ thường trực
Công cụ CI Plus phải cung cấp tối thiểu
1.024 byte dữ liệu theo D-Book [23] điều 16.7. Lưu trữ thường trực có thể được
thực hiện trong bộ nhớ dễ thay đổi.
12.6.3. Mẫu tài nguyên
máy chủ
Theo D-Book 5.0 [23] các điều 16.8 và
16.9 với những giới hạn sau đây.
12.6.3.1. Tài nguyên bộ nhớ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.6.3.2. Hành vi quay lại liên kết
Công cụ CI Plus phải cho phép ít nhất
128 hoạt động đồng thời và ít nhất là 1024 hoạt động thành phần chờ xử lý.
12.6.3.3. Tính và độ chi
tiết của thời gian
Công cụ CI Plus phải cho phép ít nhất 4 đồng
hồ MHEG-5 có thể hoạt động đồng thời với độ chính xác +/- 10 ms. Khi có nhiều
hơn 4 đồng hồ đang hoạt động thì độ chính xác có thể bị suy giảm theo một cách cụ
thể.
Thiết bị thu phải hỗ trợ khoảng thời
gian của đồng hồ hoạt động lên đến ít nhất 1 giờ.
12.6.3.4. Xếp chồng ứng dụng
Xếp chồng ứng dụng theo điều 16.9 của
D-Book 5.0 ngoại trừ việc xếp chồng ứng dụng phải có khả năng giữ tham chiếu đến
ít nhất 5 ứng dụng.
12.7. Ánh xạ
tên
12.7.1. Các tên trong máy chủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 12.9 - Các tên
trong máy chủ hồ sơ CI
Tên
Ghi chú
rec://font/CI1
Nhận diện phông chữ được dùng kè,
các tên phông chữ
khác có thể tồn tại nhưng không bị bắt buộc bởi CIEngineProfile1.
Phông chữ này được định nghĩa cho
Tây Âu và phải
giống hệt UK-DTT“UK1”
ram://<name>
Không gian tên cho việc lưu trữ lâu.
12.7.2. Ánh xạ không gian tên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tập tin đối tượng MHEG là màn ảnh,
ứng dụng hoặc dữ liệu nội dung của một đối tượng thành phần, trong đó mỗi màn ảnh,
đối tượng ứng dụng hoặc dữ liệu nội dung được lưu trữ trong một tập tin riêng
biệt.
12.7.3. Tham chiếu đối tượng MHEG-5
Các quy tắc tham chiếu đối tượng
MHEG-5 của D-Book 5.0 [23] điều 18.3.1 được áp dụng ngoại trừ các đối tượng
DSM-CC.
12.7.4. Các quy tắc ánh xạ dành cho
GroupIdentifier và ContentReference
Các quy tắc ánh xạ dành cho GroupIdentifier
và ContentReference của D-Book 5.0 [23] điều 18.3.2 được áp dụng với những lưu
ý sau đây:
12.7.4.1. Nhạy cảm loại chữ
Hệ thống tập tin CI cung cấp các
tên tập tin nhạy cảm loại chữ.
12.7.4.2. Cấu trúc tham
chiếu tập tin
“DSM:" và “~” (viết tắt của
"DSM:") không được yêu cầu trong CIEngineProfile1. Hệ thống tập
tin gốc CI được tham
chiếu là “CI:”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hành vi nhớ đệm mặc định của nội dung
"CI:" là
"việc nhớ đệm không được phép" (CCPO) và theo mặc định tất cả các
tham chiếu tập tin được yêu cầu thông qua giao diện CI. Việc hỗ trợ
ContentCachPriority (CCP) với hệ thống tập tin CI là không bắt buộc đối
với CIEngineProfile1.
Máy chủ có thể tùy chọn thực hiện việc
nhớ đệm hệ thống tập tin CI và có thể phân tích ContentCachePriority và
GroupCachingPriority này và phải được sử dụng tuân thủ theo D-Book
[23], Bất kỳ máy chủ thực hiện cơ chế nhớ đệm phải hỗ trợ hành vi nhớ đệm tương
tự như được quy định trong hồ sơ băng chuyền đối tượng MHEG, ngoại trừ những từ
"dòng truyền hình" và "băng chuyền truyền hình" được thay
thế bằng "hệ thống tập tin CI". Có thể thực hiện nhớ đệm bằng cách sử
dụng tài nguyên MMI ứng dụng v1 hoặc v2 cho hiệu quả cao hơn (xem 14.5).
Ưu tiên nhớ đệm nhóm hay nội dụng phải
được phân tích và áp dụng cho hệ thống tập tin CI này theo Bảng 12.10.
Bảng 12.10 -
Hành vi nhớ đệm của CICAM
Ưu tiên nhớ
đệm
Ý nghĩa
Phương pháp
truy tìm nhớ đệm
Các giá trị chẵn (trừ không)
Các giá trị chẵn khác không của mức
ưu tiên lưu trữ (2, 4, 6, v.v.) cho biết rằng đối tượng này có thể
được lấy về từ bộ
lưu trữ cục bộ mà không cần tham chiếu đến CICAM. Giá trị này cho biết
dữ liệu là tĩnh và giá trị càng cao thì dữ liệu này càng có ích để
lưu trữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng nội dung được lưu trữ cục bộ
và không cũ (hoặc không có ý nghĩa)
Các giá trị lẻ
Các giá trị chẵn khác không của mức
ưu tiên lưu trữ (2, 4, 6, v.v.) cho biết rằng máy chủ phải kiểm
chứng nội dung là mới trước khi sử dụng dữ liệu từ bộ lưu trữ. Giá trị càng
cao có nghĩa dữ liệu càng có ích để lưu trữ.
CHÚ THÍCH: Để kiểm chứng rằng nội
dung là mới thì một yêu cầu File phải được gửi tới CICAM, tức là bộ lưu trữ chỉ
có ích cho các
máy chủ có hỗ trợ các yêu cầu loại
FileHash.
RequestType=FileHash hoặc RequestType=File
Không
Đây là giá trị mặc định
khi không có bộ lưu trữ CICAM.
Không được phép lưu trữ nội dung
này, các bản sao đã được lưu trữ của dữ liệu này, nếu có, phải được hủy và phải
được lấy lại một cách rõ ràng từ CICAM với
RequestType=File.
RequestType=FileHash không được sử dụng cho
CPP0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.8. Các phần
mở rộng VOD
MMI ứng dụng mở rộng các tính năng của
công cụ này để hỗ trợ các yêu cầu của tiêu chuẩn này và bao gồm các chương
trình thường trú bổ sung để hỗ trợ các ứng dụng VOD. Cung cấp VOD sử dụng kiểm
soát máy chủ v2 và một ứng dụng VOD yêu cầu một cơ chế lấy mã khóa nâng cao và
việc kiểm soát ẩn màn hình đồ
họa là các phần mở rộng VOD và là yêu cầu đối với tất cả các máy chủ thực hiện
theo tiêu chuẩn này (CI Plus).
12.8.1. Các chương trình thường trú
Các chương trình thường trú phải bao gồm
thêm các chương trình được liệt kê trong Bảng 12.11.
Bảng 12.11 -
Các phần mở rộng chương trình thường trú VOD của CI Plus
Chương
trình thường trú
Tên
Ghi chú
TestlnputMask
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quản lý mã khóa VOD - Sách trắng DTG
SuppressMHEGGraphics
SMG
Điều khiển hiện thị VOD-CI Plusv1.3
Extension
Một ứng dụng có thể kiểm tra sự tồn tại
của các phần mở rộng VOD bằng cách kiểm tra sự tồn tại của chương trình thường
trú SMG này.
12.8.1.1. Mặt nạ đầu vào kiểm tra
Việc xử lý mã khóa đầu vào phải được mở
rộng với các phần mở rộng mặt nạ đầu vào để cung cấp MMI ứng dụng khả năng truy
nhập các mã khóa kiểm soát video, điều này được trình bày chi tiết trong tài liệu
"DTG MHEG spec Group White Paper: MHEG InputMaskExtensions".
Phải cung cấp InputEventMask trong lớp
màn ảnh.
Phải hỗ trợ SetlnputMask
(NewInputMask) của hành động thành phần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương trình thường trú
SuppressMHEGGraphics cung cấp việc kiểm soát chuyển đổi giữa các màn
hình phụ đề và đồ họa ứng dụng trên các máy chủ chỉ hỗ trợ một màn hình đồ họa
duy nhất. Chương trình thường trú này cho phép phụ đề tồn tại trong
khi một ứng dụng tiếp tục được thực hiện, ngoài ra cũng cho phép phụ đề bị ngăn
chặn và đồ họa ứng dụng được khôi phục đối với môi trường ứng dụng này. Gọi
chương trình cư trú trên một máy chủ có hỗ trợ hiển thị đồng thời phụ đề và đồ
họa MHEG, không đảm bảo rằng màn hình đồ họa này bị loại bỏ và việc loại bỏ tất cả các đối tượng
nhìn thấy được là
trách nhiệm của ứng dụng này.
Tóm tắt SMG (GraphicsState)
Đối số
Vào/ra
Kiểu
Tên
Diễn giải
Vào
GenericBool
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu đúng thì MMI ứng dụng này đã loại
bỏ màn hình đồ họa và phụ đề có thể được hiển thị khi được kích hoạt. Màn
hình đồ họa có thể bị ngăn chặn.
Nếu sai thì MMI ứng dụng này yêu cầu
màn hình đồ họa và phụ đề phải bị dừng lại và việc kiểm soát màn hình đồ họa
phải trả về cho MMI ứng dụng vào cuối cuộc gọi chương trình thường trú.
Mô tả
Khi máy chủ hỗ trợ hiển thị đồng thời
MMI ứng dụng và phụ đề thì chương trình thường trú này không được có hiệu lực.
Không được yêu cầu MMI ứng dụng ẩn các đối tượng đồ họa và các đối tượng đồ họa
có thể vẫn còn nhìn thấy được.
Khi máy chủ không hỗ trợ hiển thị đồng
thời MMI ứng dụng và phụ đề thì trường hợp MMI ứng dụng đã được khởi tạo với
SSM = 2 và MMI ứng dụng được hiển thị thì màn hình đồ họa phải bị ngắt kết nối
khỏi MMI ứng dụng và phải được sử dụng để hiển thị phụ đề, khi phụ đề được kích
hoạt và tồn tại trong
dòng truyền tải này. Ứng dụng có thể
mất màn hình đồ họa khi SuppressMHEGGraphics (đúng) được gọi ngay cả khi phụ đề
không được kích hoạt. Khi SupressMHEGGraphics (sai) được gọi thì phụ đề
phải bị dừng lại và màn hình đồ họa phải được trả về cho ứng dụng.
Chương trình thường trú có thể được một
ứng dụng sử dụng như sau:
1. Ứng dụng MMI được khởi tạo với SSM = 2 trên một
thiết bị thu không hỗ trợ hiển thị đồng thời ứng dụng và phụ đề. Người sử dụng
đã kích hoạt phụ đề và phụ đề có mặt trong dòng truyền tải này.
2. Ứng dụng được bắt đầu và phụ đề bị ngăn chặn.
3. Người sử dụng chuyển hướng thông
qua ứng dụng này và lựa chọn một tùy chọn không yêu cầu đồ họa (tức là màn hình
được lấp đầy rõ ràng), ứng dụng này ẩn tất cả các thành phần đồ họa có thể nhìn
thấy và gọi SuppressMHEGGraphics (đúng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Ứng dụng này tiếp tục nhận được mã khóa được
nhập vào và có thể liên kết và tải các tập tin từ CICAM
6. Người sử dụng thực hiện một hành động
yêu cầu hiển thị ứng dụng
này. ứng dụng này gọi SuppressMHEGGraphics (sai). Khi chương trình thường trú
này trở lại, phụ đề bị ẩn và màn hình đồ họa được khôi phục đối với ứng dụng
này. Ứng dụng này có thể làm cho các thành phần đồ họa có thể nhìn thấy và
chúng phải xuất hiện.
Các sản phẩm lỗi thời sẽ không hỗ trợ
chương trình thường trú SuppressMHEGGraphics 0 và phụ đề sẽ vẫn bị vô hiệu
trong khi ứng dụng này đang chạy.
12.9. Hướng dẫn
và quy định thực hiện MHEG-5
Các quy tắc thực hiện này được quy định
tại D-Book 5.0 [23] điều 19 được áp dụng nhưng phải tuân thủ các giới hạn của CI
Plus, tức là các ứng dụng bị giới hạn với 512 Kbyte. Lưu ý rằng các ứng dụng HD
có thể lớn hơn nhưng ứng dụng này phải xác định rằng công cụ này hỗ trợ HD trước
khi cố gắng tăng kích thước ứng dụng lên đến 1 Mbyte.
Các ứng dụng CI Plus phải được thực hiện
với lưu ý rằng chúng có thể được triển khai trong các môi trường SD hay HD nơi
màn hình đồ họa ứng dụng này phải phụ thuộc vào việc phóng to thu nhỏ.
CICAM phải xem xét trạng thái phụ đề
(RTGraphics) khi khởi tạo một ứng dụng CI Plus. Đối với một số máy chủ, việc tồn
tại cùng một lúc đối với ứng dụng CI Plus và phụ đề có thể là không được, trong
trường hợp này phụ đề phải được ưu tiên khi CICAM cố gắng cài đặt một ứng dụng CI
Plus nền, cho phép người sử dụng duy trì phụ đề.
Các ứng dụng phải đảm bảo rằng việc hỗ
trợ phông chữ có thể tải về tồn tại trên máy chủ khi được sử dụng. Các phông chữ
OpenType sử dụng các bảng tùy chọn nên được các người tạo ra ứng dụng tránh vì các kết quả
này sẽ thay đổi theo thiết bị thu cụ thể. Ứng dụng này chỉ phải sử dụng một phông chữ có thể
tải về duy nhất.
Việc tải về phông chữ có thể thất bại. Nếu điều
này xảy ra thì văn bản có sử dụng các ký tự không có trong bộ ký tự mặc định của
thiết bị thu sẽ được trả lại không chính xác. Ứng dụng này cần phòng
ngừa điều này, ví dụ như bằng cách giám sát sự kiện ContentAvailable từ đối tượng phông chữ
trước khi kích hoạt đối tượng văn bản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ứng dụng CI Plus có thể tồn tại
trong các môi trường mà chúng có thể cạnh tranh với các môi trường ứng dụng
khác để sử dụng bộ giải mã MPEG vì khi sử dụng các I-frame là mong muốn đối với
ứng dụng CI Plus mà chúng có thể không luôn luôn có sẵn. Điều này không có ý để
ứng dụng CI Plus can thiệp dòng truyền tải. Người tạo ra ứng dụng này phải lưu
ý để đảm bảo các kết quả có thể dự đoán trước, để đảm bảo điều này, các ứng dụng
CI Plus phải thực hiện theo các quy tắc sau đây:
• Ứng dụng này luôn luôn phải bắt đầu với một
dòng hoạt động có một nội dung gốc thuộc "rec://svc/cur". Đối tượng
dòng này phải ghép đối tượng âm thanh và một đối tượng video. Cả đối tượng âm
thanh và video phải có một thẻ thành phần là -1. Đối tượng video này phải có một
orignalBoxSize rộng 720 và cao 576. Đối tượng video này phải có một XYPosition là
0,0.
• Ứng dụng này không được quy định khuôn dạng
màn ảnh.
• Ứng dụng này không được thay đổi vị trí, mức
phóng to thu nhỏ hoặc độ lệch bù giải mã của hình ảnh trực tiếp, tuy nhiên ứng
dụng này có thể thay đổi vị trí, mức phóng to thu nhỏ và độ lệch bù giải mã của
các I-frame.
• Trước khi dừng đối tượng dòng này
trình bày dòng truyền tải, ứng dụng CI Plus phải được cho phép của chương trình
thường trú RequestMPEGDecoder (điều 12.3.5.1). Khi sự cho phép đã được cấp, nó vẫn được
cấp trong suốt
thời gian của chương trình thường trú theo quy định tại D-Book 5.0 điều
13.01.12 hoặc cho đến khi ứng dụng CI Plus giải phóng sự cho phép này.
• Các ứng dụng không nên yêu cầu sử dụng bộ
giải mã MPEG nhiều hơn mức cần thiết. Nếu RequestMPEGDecoderhas được trả về
‘sai’ thì nó có khả năng trả về ‘sai’ nếu
nó được gọi lại.
• Khi đối tượng dòng truyền tải đã bị
dừng thì một I-frame có thể được trình bày.
• Ứng dụng CI Plus có thể từ bỏ sự cho phép sử dụng
bộ giải mã MPEG, trước khi làm như vậy, ứng dụng CI Plus phải đảm bảo bộ giải
mã MPEG trong trạng thái tương tự như trước khi sự cho phép sử dụng bộ giải mã
MPEG đã được cấp. Phải loại bỏ bất kỳ I-frame nào khỏi màn hình và một đối tượng
dòng dành cho dòng truyền tải được khởi tạo.
Bất kỳ ứng dụng CI Plus nào không tuân
theo các quy tắc này có nguy cơ có hành vi không dự đoán được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người tạo ra ứng dụng nên xem xét điều
14,7 của D-Book 5.0 khi tạo các PNG. Loại bỏ những phần không sử dụng từ một
PNG và giảm độ sâu màu có thể tác động đáng kể lên kích thước tập tin và thời
gian tải ứng dụng.
13. Tài nguyên giao
diện người - máy của CI Plus
13.1. MMI cấp
thấp
MMI cấp thấp là tùy chọn và không bắt
buộc đối với CI Plus.
13.2. MMI cấp
cao
Tiêu chuẩn này không làm thay đổi EN
50221 [7] điều 8.6, MMI cấp cao, nhưng mở rộng với một yêu cầu bổ sung:
• Máy chủ phải có thể hiển thị 40 ký tự
và 5 dòng ngoài của tiêu đề, phụ đề và dòng dưới cùng.
Hình 13.1 -
Trình bày MMI cấp cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng dưới đây chỉ ra các khả năng MMI của
máy chủ và CICAM trong các hồ sơ DVB CI và CI Plus.
Bảng 13.1 -
Tài nguyên MMI của máy chủ/CICAM DVB-CI/CI Plus
Máy chủ
DVB-CI
CI Plus
CICAM
DVB-CI
- MMI cấp cao: Bắt buộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- MMI cấp cao: Bắt buộc
- MMI ứng dụng "CI Plusbrowser":Tùy
chọn
CI Plus
- MMI cấp cao: Bắt buộc
- MMI cấp cao: Bắt buộc
- MMI ứng dụng "CI Plusbrowser": Bắt buộc
13.4. Trình
đơn CICAM
Khuyến nghị sau đây được thực hiện đối
với trình đơn CICAM trên máy chủ.
• Số lượng tối đa của các cấp để truy
nhập vào menu CICAM là nhỏ hơn 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.1. Tài
nguyên truyền tốc độ thấp phiên bản 3
Phiên bản 3 của truyền tốc độ thấp thay
đổi các bản tin và giao thức để tăng thông lượng dữ liệu.
• Kích thước tối đa của các bộ đệm gửi
và nhận được tăng lên 2048 byte.
• Máy chủ và CICAM sử dụng một nhóm bộ
đệm cố định có 16 bộ đệm theo mỗi hướng.
• Xác nhận nhiều bộ đệm.
• Thông báo tính sẵn có của nhiều bộ đệm
không được xác nhận.
Tốc độ bit tối thiểu được hỗ trợ phải
là 1 Mbps.
14.1.1. Sửa đổl comms_cmd
Những thay đổi trong comms_cmd () APDU có liên
quan đến lệnh Set_Params.
Buffer_size nó hiện tại đã được mã hóa như một giá trị 16 bit. buffer_size và
reception_timeout đều có các giá trị mặc định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 14.1 -
Mã hóa đối tượng Comms
Cmd
buffer_size: Kích thước tối đa, tính
theo byte, của các bộ đệm được trao đổi theo cả hai hướng. Giá trị tối đa của
buffer_size là 2048. Giá trị mặc định dành cho kích thước bộ đệm, khi lệnh
Set_Params không được gửi, là 254 byte.
reception_timeout: Một giá trị
thời gian chờ nhận, tính theo bội số của 10 ms. Nếu máy chủ đã nhận
được một hoặc nhiều byte trong bộ đệm hiện tại và thời gian chờ này đã trôi qua mà
không có thêm byte nhận được, thì bộ đệm này được gửi đến CICAM. Nếu bộ đệm đầy
tới giới hạn được tham số buffer_size thiết lập mà không có thời gian chờ thì bộ đệm này
được gửi ngay lập tức. Giá trị mặc định dành cho reception_timeout là 10, tức
là 100 ms. reception_timeout 0 là không hợp lệ và không được sử dụng.
14.1.2. Sửa đổi comms_reply
Với phiên bản 3 của tài nguyên LSC,
máy chủ không được xác nhận tính sẵn có của một bộ đệm trước khi gửi nó đến
CICAM. Do đó, máy chủ không bao giờ được gửi comms_reply () với
comms_reply_id được thiết lập là 05 (comms_reply_id của Get_Next_Buffer_Ack trước
đó).
Bảng comms_reply_id được quy định như
sau:
Bảng 14.2 -
comms_reply_id
comms_reply_id
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Connect_Ack
0x01
Disconnect_Ack
0x02
Set_Params_Ack
0x03
Status_Reply
0x04
Dự phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Send_Ack
0x06
Dự phòng
Các giá trị
khác
Cú pháp của bản tin comms_reply () là không đổi
so với Bảng 54 trong EN 50221 [7].Zero (0x00) là giá trị trả về OK
tiêu chuẩn, 0xff là lỗi không xác định. Xem Phụ lục E.14.
Giá trị trả về comms_reply () dành cho
Set_Params_Ack là 0 khi máy chủ chấp nhận kích thước bộ đệm được CICAM yêu cầu
hoặc 0xfe (bộ đệm quá lớn) khi máy chủ không thể xử lý các bộ đệm gửi và nhận
có kích thước được
CICAM yêu cầu này. Trong trường hợp này, kích thước bộ đệm và thời gian chờ vẫn
không thay đổi và CICAM có thể gửi lại một lệnh Set_Params với một kích thước bộ
đệm nhỏ hơn.
Set_Params_Ack phải trả về 0xff khi
CICAM yêu cầu reception_timeout là 0. reception_timeout trước đó không được
thay đổi trong trường hợp này. Set_Params_Ack phải trả về 0xff để trả lời lệnh
Set_Params đã được gửi sau khi kết nối mạng được thiết lập và dữ liệu đã được
truyền.
14.1.3. Kiểm soát dòng của CICAM
Với phiên bản 3 của tài nguyên truyền
tốc độ thấp, CICAM sử dụng một số bộ đệm cố định là 16 bộ đệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
comm_phase_id được thiết lập theo nhãn
nhận dạng của bộ đệm cuối cùng trong tập các bộ đệm. Tập các bộ đệm được định
nghĩa là Get_Next_Buffer comm_phase_id cuối cùng cộng với một (mô đun 16), hoặc
không khi không có Get_Next_Buffer đã được gửi từ khi mở phiên hoặc kết
nối kênh, đến Get_Next_Buffer comm_phase_id hiện tại, bao gồm cả hai
Get_Next_Buffer comm_phase_id.
Khi dữ liệu nhận được có sẵn từ kênh
này, máy chủ phải sử dụng comms_rcv APDU với comm_phase_id được thiết lập theo
comms_rcv APDU comm_phase_id cuối cùng cộng với một (mô đun 16), hoặc không khi
không có comms_rcv APDU đã được gửi từ khi mở phiên hoặc kết nối kênh. Bộ đệm
này tương ứng với comm_phase_id được xem là không còn có sẵn cho đến khi CICAM
gửi Get_Next_Buffer APDU mô tả một tập các bộ đệm trong đó bao gồm cả bộ đệm đã
đề cập.
Máy chủ phải dừng gửi comms_rcv APDU
khi tất cả các bộ đệm có sẵn đã được sử dụng. Máy chủ phải đợi cho đến khi
CICAM chỉ ra tính sẵn có của một tập các bộ đệm mới trước khi gửi một
APDU comms_rcv, nếu được yêu cầu.
Hình 14.1 - Kiểm soát
dòng của CICAM
Bảng 14.3 dưới đây chỉ ra tính sẵn có
của mỗi bộ đệm trong số 16 bộ đệm, sau một số bước của hình 14.1 trên:
Bảng 14.3 -
Tính sẵn có của bộ đệm trong hình 14.1
Buffer Id
Bước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3]
[5]
[10]
[12]
[14]
[16]
[18]
[20]
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
O
O
O
O
O
O
O
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
X
O
O
O
O
O
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
X
X
O
O
O
O
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
X
X
X
X
O
O
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
X
X
X
X
X
O
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
O
O
O
X
X
O
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
O
O
O
O
O
O
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
O
O
O
O
O
O
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
O
O
O
O
O
O
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
O
O
O
O
O
O
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
O
O
O
O
O
O
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
O
O
O
O
O
O
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
O
O
O
O
O
O
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
O
O
O
O
O
O
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
O
O
O
O
O
O
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
O
O
O
O
O
O
O
"O" có nghĩa là bộ
đệm có sẵn dành cho máy chủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ đệm có sẵn tiếp theo
được máy chủ sử dụng để nhận dữ liệu được đánh dấu bằng một "O" đậm.
Các bước trong hình 14.1 được mô tả dưới đây:
1) Sau khi kết nối được thiết lập
thành công trên kênh này, CICAM gửi Get_Next_Buffer với comms_phase_id được thiết
lập là 15, để chỉ ra cho máy chủ rằng các bộ đệm từ 0 đến 15 thể được lấp đầy
2) Máy chủ nhận dữ liệu trên kênh này
3) Máy chủ gửi bộ đệm nhận được bằng
cách sử dụng đối tượng Comms Rcv với comms_phase_id được thiết lập là 0
4) CICAM xử lý bộ đệm 0
5) CICAM gửi Get_Next_Buffer với
comms_phase_id được thiết lập là 0, để chỉ ra cho máy chủ rằng bộ đệm 0 có thể
được lấp đầy
6) Máy chủ nhận dữ liệu trên kênh này
7) Máy chủ gửi một phần của dữ liệu
nhận được bằng cách sử dụng đối tượng Comms Rcv với comms_phase_id được thiết lập
là 1
8) Máy chủ gửi một phần của dữ liệu nhận
được bằng cách sử dụng đối tượng Comms Rcv với comms_phase_id được thiết lập là
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10) Máy chủ gửi một phần của dữ liệu
nhận được bằng cách sử dụng đối tượng Comms Rcv với comms_phase_id được thiết lập
là 4
11) CICAM xử lý bộ đệm 1
12) CICAM gửi Get_Next_Buffer với
comms_phase_id được thiết lập
là 1, để chỉ ra cho máy chủ rằng bộ đệm 1 có thể được lấp đầy
13) CICAM xử lý bộ đệm 2
14) CICAM gửi Get_Next_Buffer với
comms_phase_id được thiết lập là 2, để chỉ ra cho máy chủ rằng bộ đệm 2
có thể được lấp đầy
15) Máy chủ nhận dữ liệu trên kênh này
16) Máy chủ gửi bộ đệm đã nhận được bằng
cách sử dụng đối tượng Comms Rcv với comms_phase_id được thiết lập là 5
17) CICAM xử lý bộ đệm 3
18) CICAM gửi Get_Next_Buffer với
comms_phase_id được thiết lập là 3, để chỉ ra cho máy chủ rằng bộ đệm 3 có thể được lấp đầy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20) CICAM gửi Get_Next_Buffer với
comms_phase_id được thiết lập là 5, để chỉ ra cho máy chủ rằng các bộ đệm 4 và
5 có thể được lấp đầy
14.1.4. Kiểm soát dòng của máy chủ
Với phiên bản 3 của tài nguyên truyền
tốc độ thấp, máy chủ phải chấp nhận lên đến 16 bộ đệm trước khi CICAM kích hoạt
kiểm soát dòng.
Khi CICAM phải gửi dữ liệu cho kênh này, CICAM
sử dụng một comms_send APDU với comms_phase_id được thiết lập theo comms_send
APDU comm_phase_id cuối cùng cộng với một (mô đun 16), hoặc không khi không có
comms_send APDU đã được gửi từ khi mở phiên hoặc kết nối kênh.
Hình 14.2 -
Kiểm soát dòng của máy chủ với 16 bộ đệm
Việc xác nhận việc truyền thông qua
kênh này của một tập các bộ đệm liên tiếp được máy chủ chỉ ra bằng cách gửi
comms_reply APDU với comms_reply_id = Send_Ack và return_value được thiết lập
theo nhãn nhận dạng của bộ đệm cuối cùng trong tập các bộ đệm. Tập các bộ đệm
được xác nhận để truyền được định nghĩa là comms_reply APDU cuối cùng với
comms_reply_id = Send_Ack return_value cộng thêm một (mô đun 16), hoặc không
khi không có comms_reply APDU với comms_reply_id = Send_Ack đã được gửi từ khi mở
phiên hoặc kết nối kênh, đến comms_reply return_value hiện tại, bao gồm cả hai
comms_reply.
CICAM phải dừng gửi comms_send APDU
này khi tất cả các bộ đệm đã được gửi đến máy chủ để truyền cho kênh này không
được xác nhận. CICAM phải đợi cho đến khi máy chủ xác nhận truyền một tập mới
các bộ đệm trước khi gửi thêm comms_send APDU, nếu được yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Sau khi một kết nối được thiết lập
thành công trên kênh này, CICAM gửi 16 bộ đệm đến máy chủ với comms_phase_id từ
0 đến 15
2) Máy chủ truyền các bộ đệm 0 và 1 (với
comms_phase_id = 0 và comms_phase_id = 1)
3) Máy chủ gửi đến CICAM một
comms_reply với comms_reply_id = Send_Ack và return_value = 1 để xác nhận việc
truyền tập các bộ đệm từ comms_phase_id = 0 đến comms_phase_id = 11
4) Máy chủ truyền các bộ đệm từ 2 đến
12
5) Máy chủ gửi đến CICAM một
comms_reply với comms_reply_id = Send_Ack và return_value = 0 để xác nhận việc
truyền tập các bộ đệm từ comms_phase_id = 2 đến comms_phase_id = 12
6) CICAM lấp đầy bộ đệm 0 và gửi nó
cho máy chủ với comms_phase_id = 0
7) Máy chủ truyền các bộ đệm từ 13 đến
0
8) Máy chủ gửi đến CICAM một
comms_reply với comms_reply_id = Send_Ack và return_value = 0 để xác nhận việc
truyền tập các bộ đệm từ comms_phase_id = 13 đến comms_phase_id = 0
14.1.5. Yêu cầu đối với bộ đệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Máy chủ phải chấp nhận lên đến 16 bộ
đệm được CICAM gửi trước khi việc kiểm soát dòng diễn ra
• Số lượng byte tối đa của bản tin trong
comms_send () là 2048 byte
• Số lượng byte tối đa của bản tin
trong comms_rcv () là
2048 byte
14.1.6. Hành vi ngắt kết nối
Khi một ngắt kết nối được thiết bị đầu
cuối mạng khởi tạo, máy chủ phải truyền tất cả các bộ đệm đã nhận được đang chờ
đến CICAM và sau đó phải gửi comms_reply () không mong muốn, xem đoạn cuối cùng của điều
8.7.1.5 trong EN 50221 [7]. Phiên truyền tốc độ thấp vẫn mở và CICAM có thể
yêu cầu một kết nối khác.
14.1.7. Truyền dữ liệu
Để truyền dữ liệu tải giữa CICAM và một
thiết bị đầu cuối mạng thông qua máy chủ, trao đổi các APDU giữa máy chủ và
CICAM được yêu cầu như sau:
CICAM chia tải của nó thành các khối
có buffer_size byte. Các bộ đệm được lấp đầy hoàn toàn được gửi bằng một
comms_send_more () APDU, bộ đệm
cuối cùng (một phần hoặc toàn bộ) phải được gửi bằng comms_send_last (). CICAM
không được gửi một bộ đệm được lấp đầy một phần bằng một
comms_snd_more () APDU. Máy chủ
phải cung cấp dữ liệu tải này vào mạng sao cho thiết bị đầu cuối mạng có thể đọc
chúng trong một bước.
Máy chủ gửi dữ liệu tải nhận được từ mạng
đến CICAM sử dụng comms_rcv_more () hoặc comms_rcv_last () APDU. Máy chủ
chia tải của nó thành các khối có buffer_size byte. Các bộ đệm được lấp đầy
hoàn toàn được gửi bằng một comms_rcv_more () APDU ngay lập tức. Một bộ đệm được lấp đầy một phần
khi thời gian chờ hoặc gần thiết bị đầu cuối mạng phải được gửi bằng một
comms_rcv_last () APDU. Đối với
một số giao thức, việc gần một thiết bị đầu cuối mạng có thể không được phát hiện
một cách đáng tin cậy. CICAM không nên dựa vào comms_rcv_last () APDU để phát
hiện sự kết thúc của tải này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp tài nguyên truyền tốc độ thấp theo
quy định tại EN 50221 [7] được nâng cấp để cung cấp truyền hai chiều qua một kết
nối IP. Điều này có thể được sử dụng để hỗ trợ các chức năng truy nhập có điều
kiện và có thể được sử dụng kết hợp với các dịch vụ tương tác. Phiên bản 2 trở
lên của tài nguyên truyền tốc độ thấp bao gồm kết nối IP.
Máy chủ phải có khả năng thiết lập một
kết nối IP bên ngoài và quản lý nó.
Ngăn xếp IP của máy chủ phải tuân thủ
các tiêu chuẩn sau đây:
RFC768 (UDP)
RFC793 (TCP)
RFC791 (IPv4)
Việc hỗ trợ IPv6 và IPv4 multicast là
tùy chọn trên máy chủ.
Việc thực hiện IPv4 multicast phải
tuân thủ RFC1112 (IGMPv1). Việc hỗ trợ
IPv6 trên máy chủ phải tuân thủ RFC2460 (IPv6) và RFC4443 (ICMPv6).
Đối với tất cả các kết nối multicast,
protocol_type trong nhãn mô tả IP phải là UDP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy chủ chỉ hỗ trợ một kết nối cho mỗi
phiên, nhưng máy chủ có thể hỗ trợ nhiều phiên song song.
Các bản tin được truyền phải giống như
được mô tả trong EN 50221 [7] điều 8.7.
Các nội dung của tải phải theo Network
Byte Order.
Hình 14.3 Định
dạng gói tin truyền tải
Trên kết nối TCP, máy chủ có thể gửi
các tải của các comms_send_more () hoặc comms_send_last () APDU đến mạng
ngay lập tức vì TCP cung cấp bộ đệm và truyền đáng tin cậy.
Trên kết nối UDP, máy chủ phải đệm tất
cả các tải
comms_send_more đến () cho đến khi
nó nhận được một comms_send_last () hoặc kích thước của tất cả các tải của bộ đệm
vượt quá kích thước của tất cả các bộ đệm gửi sẵn có. Sau đó nó phải gửi dữ liệu
này đến mạng trong một bước.
Máy chủ có thể đọc dữ liệu TCP từ mạng
trong các khối có độ dài bất kỳ phù hợp cho việc chuyển tiếp dữ liệu trong các
comms_rcv_more () và
comms_rcv_last () APDU.
Khi đọc dữ liệu UDP từ mạng, máy chủ
phải đảm bảo rằng nó đọc một gói hoàn chỉnh và không có dữ liệu bị loại bỏ
trong quá trình đọc. Mỗi gói hoàn chỉnh được đọc theo cách này nên được chia
thành các comms_rcv_more () và
comms_rcv_last () APDU.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một loại kết nối mới được bổ sung vào
đối tượng connection descriptor để cung cấp các thông số dành cho một kết nối
IP đối với tài nguyên truyền tốc độ thấp.
Bảng 14.4 -
Mã hóa đối tượng connection descriptor
Bảng "connection_descriptor"
này được sửa đổi để bao gồm các loại nhãn mô tả dành cho liên kết Ethernet.
Bảng 14.5 -
Connection Descriptor Type
connection_descriptor_type
Giá trị của
loại
Sl_Telephone_Descriptor
01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
02
IP_Descriptor
03
Hostname_descriptor
04
Tất cả các giá trị khác được dự
phòng
14.2.1.1. Comms Cmd IP_descriptor
Cú pháp nhãn mô tả IP này được quy định
trong Bảng 14.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cú pháp
Số bit
Kiểu
IP_descriptor() {
descriptor_tag
descriptor_length
IP_protocol_version
IP_address
destination_port
protocol_type
}
8
8
8
128
16
8
uimsbf
uimsbf
uimsbf
uimsbf
uimsbf
uimsbf
descriptor_tag:
descriptor_tag dành cho IP_descriptor là 0xCF.
descriptor_length: độ dài nhãn
mô tả này là một trường 8-bit xác định tổng số byte của phần dữ liệu của
IP_descriptor theo sau byte xác định giá trị của trường này.
IP_protocol_version: trường này
xác định phiên bản của giao thức IP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IP_Protocol_version
Giá trị của
loại
Dự phòng
0x00
IPv4
0x01
IPv6
0x02
Tất cả các giá trị khác được dự
phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IP_address: trường này xác định
địa chỉ IP đích. Trong IPv4,12 byte đầu tiên bằng "0".
destination_Port: trường này
xác định cổng đích được máy chủ sử dụng, cổng thu nhận này được máy chủ quản
lý.
protocol_type: trường này
được sử dụng để xác định giao thức được sử dụng; UDP hoặc TCP.
Bảng 14.8 -
Các loại giao thức
protocol_type
Giá trị của
loại
Dự phòng
0x00
TCP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UDP
0x02
Tất cả các giá trị khác được dự
phòng
0x03-0xFF
14.2.1.2. Comms Cmd
Hostname_descriptor
Bảng 14.9 -
Hostname_descriptor
Cú pháp
Số bit
Kiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
8
8
16
8
uimsbf
uimsbf
uimsbf
uimsbf
uimsbf
descriptor_tag:
descriptor_tag dành cho Hostname_descriptor là 0xCD.
descriptor_length: độ dài nhãn
mô tả là một trường 8-bit xác định tổng số byte của phần dữ liệu của
hostname_descriptor theo sau byte xác định giá trị của trường này.
protocol_type: trường này
được sử dụng để xác định giao thức được sử dụng; UDP hoặc TCP.
destination_Port: trường này
xác định cổng đích được máy chủ sử dụng, cổng thu nhận này được máy chủ quản
lý.
Hostname_byte: Các byte dữ
liệu tạo thành tên của máy chủ, ví dụ FQDN. Tham khảo RFC1123
[40], điều 2.1.
14.2.1.3 Số lượng tối đa các kết nối đồng
thời
Một CICAM có thể yêu cầu một máy chủ để
mở các phiên truyền tốc độ thấp bổ sung cho phiên truyền hiện tại qua hai hay
nhiều kết nối IP. Tùy thuộc vào khả năng của máy chủ, máy chủ có thể chấp nhận
hoặc từ chối các kết nối bổ sung này. Việc từ chối có thể biểu hiện bởi chính
nó tới CICAM như là một lỗi về việc mở một phiên làm việc mới trên các tài
nguyên LSC hoặc như comms_reply (Connect Ack) với một lỗi không rõ ràng (theo
phụ lục E.14.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các CICAM phải đủ mạnh để xử
lý cả hai tình huống lỗi.
Các CICAM nên quản lý số lượng tối đa máy chủ kết nối đồng thời bằng cách đóng
các kết nối mà không được sử dụng hoặc yêu cầu một kích thước bộ đệm nhỏ hơn bằng
cách gửi một comms_cmd (Set_Params).
14.2.1.4 Hành vi Set_Params
Các comms_cmd () APDU là có
liên quan đến lệnh Set_Params như mô tả trong phần 14.1.1. Phần này nêu rõ các
hành vi Set Params yêu cầu. Lệnh Set_Params được gửi đi sau khi một comms_cmd
(connect_on_channel) trước khi chuyển giao được khởi xướng theo R206-001:1998
[24], như hình dưới đây:
CICAM
Lệnh
Máy chủ
Yêu cầu một phiên với tài nguyên
truyền tốc độ thấp
(...
open_session ...)
èç
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Request for a connection on a
channel.
Yêu cầu cho một kết nối trên một
kênh
comms_cmd (Connect_on_Channel)
è
Cố gắng kết nối vào kênh
comms_reply
(Connect_Ack)
ç
Kết nối được kết thúc với các trạng
thái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
comms_cmd
(Set_Params)
è
comms_reply
(Set_Params_Ack)
ç
Các thông số truyền được thiết lập
Sau khi một kết nối thành công được
thiết lập, các vấn đề Get_Next_Buffer của CICAM với comms_phase_id
thiết lập thành 15, để chỉ báo tới máy chủ rằng các thông số bộ đệm Buffers từ
0 đến 15 có thể được điền vào.
comms_cmd
(Get_Next_Buffer, comms_phase_id = 15)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy chủ nhận dữ liệu trên kênh
comms_rcv
(comms_phase_id = 0, data)
ç
Máy chủ gửi các bộ đệm nhận được sử
dụng đối tượng Comms Rcv với giá trị comms_phase_id thiết lập về 0.
14.2.2. Sửa đổi các loại tài nguyên
truyền tốc độ thấp
Các giá trị mới của các loại tài
nguyên truyền tốc độ thấp được bổ sung để hỗ trợ kết nối IP.
9
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
5
4
3
2
1
0
device type
(kiểu thiết bị)
device no.
(số hiệu thiết bị)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường về loại của thiết bị được quy định
tại Bảng 14.10
Bảng 14.10 -
Các loại thiết bị truyền
Mô tả
Giá trị
Các modem
0x00-0x3F
Các cổng nối tiếp
0x40-0x4F
Kênh trả về của cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dự phòng
0x51-0x5F
Kết nối IP
0x60
Dự phòng
0x61-0xFF
CHÚ THÍCH: Bảng này thay thế điều
8.8.1.1
trong
tài liệu EN 50221 [7]
device no. phải là 0 đối với loại thiết
bị kết nối IP.
14.3. Tải về
phần mềm và tài nguyên nâng cấp CAM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần mềm CICAM ngày càng trở nên phức
tạp, để đảm bảo chức
năng và an ninh của một CICAM trong lĩnh vực này, việc nâng cấp phần mềm có thể
là cần thiết. Việc nâng cấp
firmware có thể có sẵn trên mạng bằng cách sử dụng thông tin được chứa trong một
hoặc nhiều dòng truyền tải.
Các DVB CICAM hiện nay có thể thực hiện
việc nâng cấp phần mềm nhưng bản quy định kỹ thuật hiện tại không cung cấp bất
kỳ giao diện chuẩn hóa giữa máy chủ và CICAM để phối hợp việc tải về phần mềm. Tiêu
chuẩn này giới thiệu một phương pháp chuẩn để xử lý việc nâng cấp phần mềm cho
phép CICAM thương lượng với máy chủ và hệ thống CA để thực hiện việc nâng cấp.
Tiêu chuẩn này quy định một giao diện
tài nguyên và đảm bảo rằng việc nâng cấp phần mềm không dành cho các phương
pháp báo hiệu độc quyền. Phần này xác định về báo hiệu và đồng bộ giữa CICAM và
máy chủ, việc truyền và báo hiệu thực tế của việc nâng cấp phần mềm CICAM không
được tiêu chuẩn này quy định và có thể sử dụng các cơ chế nâng cấp phần mềm
truyền hình tiêu chuẩn như DVB-SSU hoặc cơ chế truyền độc quyền do nhà điều
hành hoặc cung cấp CA xác định.
Việc nâng cấp CAM có thể bắt đầu một
hoạt động dò kênh của máy chủ dưới sự kiểm soát của CICAM như một phần của quá
trình nâng cấp bằng cách sử dụng Host control tune() APDU hoặc Host control
tune_broadcast_req() APDU. Tiêu chuẩn này quy định Host control tune() APDU và
Host control tune_broadcast_req() APDU.
14.3.2. Các nguyên tắc
Quá trình nâng cấp CICAM xem xét các
yêu cầu khác nhau từ:
• Nhà cung cấp CA
• Nhà điều hành dịch vụ
• Máy chủ (TV hoặc thiết bị ghi lại)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế độ ngay lập tức được sử dụng
khi việc nâng cấp phần mềm được yêu cầu ngay lập tức. CICAM dừng xử lý các dịch
vụ được CA bảo vệ cho đến khi một bản nâng cấp đã hoàn thành thành công.
Chế độ trì hoãn được sử dụng
khi việc nâng cấp phần mềm có thể được hoãn lại. CICAM tiếp tục xử lý các dịch
vụ được CA bảo vệ và cho phép việc nâng cấp lên được dời lại xảy ra tại một thời
điểm thích hợp hơn. Điều này có thể được máy chủ tự động xác định, giảm thiểu sự
gián đoạn dịch vụ, hoặc được người sử dụng kiểm soát một cách rõ ràng. Việc
nâng cấp phần mềm chế độ trì hoãn có thể được
một số phiên bản khác hoặc một số tiêu chí của hệ thống CA khác xác định.
CICAM không được thực hiện bất kỳ yêu
cầu nâng cấp phần mềm trừ khi một dịch vụ CA đã được một ca_pmt lựa chọn. CICAM
này có thể trên một transponder truyền hoặc thông báo tính sẵn sàng
nâng cấp phần mềm, trừ khi một dịch vụ CA hiện đang được chọn thì CICAM không
được bắt đầu bất kỳ sự tương tác về nâng cấp. CICAM có thể âm thầm tiến hành
việc tải về bản nâng cấp với điều kiện là không có sự gián đoạn đối với dòng
truyền tải và biết rằng transponder này có thể bị thay đổi bất cứ lúc nào.
14.3.3. Quá trình nâng cấp CAM
Quá trình nâng cấp phần mềm cơ bản này
được thể hiện trong Hình 14.5 theo một trình tự các bước sau:
Hình 14.5 -
Quá trình nâng cấp CAM
Quá trình này được quy định như sau:
1) Chờ đợi một tín hiệu kích hoạt
thông báo tính sẵn có của việc nâng cấp phần mềm mới dành cho CICAM. Hệ thống
CA và nhà điều hành dịch vụ xác định cách hệ thống thiết bị đầu cuối thông báo
tính sẵn có của việc nâng cấp firmware đến CICAM đã được công nhận trong hệ thống
truyền hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Tài nguyên CAM_upgrade được mở ra
và CICAM thông báo cho máy chủ về tính sẵn có của việc nâng cấp phần mềm bao gồm
cả chế độ nâng cấp. CICAM chờ đợi máy chủ trả lời để xác định cách nâng cấp được
tiến hành.
4) Chế độ tải về và trả lời của máy chủ
xác định cách CICAM phải xử lý việc tải về phần mềm có thể được bắt đầu.
14.3.3.1. Quá trình bị trì hoãn
Hình 14.6 - Quá trình
bị trì hoãn
Khi việc nâng cấp bị trì hoãn được Thiết
bị đầu cuối yêu cầu, quá trình trì hoãn được bắt đầu ngay sau khi CICAM nhận được
trả lời từ máy chủ.
Tùy theo trả lời của máy chủ, CICAM có
các trạng thái sau:
Nếu trả lời của máy chủ là
"Không" thì CICAM đóng phiên CAM_upgrade và quá trình CAM_upgrade bị
dừng lại.
Nếu trả lời của máy chủ là
"Có" thì CICAM tùy chọn mở một phiên họp về DVB Host Control để gửi một
bản tin yêu cầu dò kênh và thực hiện tải phần mềm về CICAM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3.3.2. Quá trình ngay lập tức
Hình 14.7 -
Quá trình ngay lập tức
Khi việc nâng cấp ngay lập tức được
thiết bị đầu cuối yêu cầu thì CICAM dừng việc giải xáo trộn CA cho đến khi việc
nâng cấp đã nhận được và cài đặt thành công, quá trình này được thể hiện trong
hình 14.7.
CICAM thông báo cho máy chủ việc nâng
cấp bằng cách sử dụng tài nguyên CAM_upgrade và chờ đợi trả lời này để xử lý
như sau:
Khi máy chủ trả lời là "Có"
CICAM khởi tạo quá trình nâng cấp phần mềm ngay lập tức. Điều này có thể yêu cầu
CICAM mở một phiên đến tài nguyên Host Control Tune để thực hiện hoạt động dò
kênh để có được việc nâng cấp này.
Khi máy chủ trả lời là "Hỏi"
CICAM hiển thị một cuộc đối thoại MMI để thông báo cho người sử dụng về tính sẵn
có của việc nâng cấp và yêu cầu sự cho phép để thực hiện nâng cấp. CICAM hoặc
phải tiếp tục nâng cấp hoặc dừng quá trình này phụ thuộc vào trả lời của người
sử dụng (chấp nhận hoặc từ chối). Khi việc nâng cấp bị dừng lại, người sử dụng chỉ có thể
dò kênh đến dịch vụ FTA vì không có dịch vụ CA nào được giải xáo trộn. Khi người
sử dụng chấp nhận nâng cấp thì máy chủ phải cho phép việc nâng cấp phần mềm được
hoàn thành, tùy chọn hiển thị thanh chỉ thị quá trình này. Việc can thiệp của
người sử dụng phải bị vô hiệu cho đến khi việc nâng cấp đã hoàn thành.
14.3.4. Giao thức nâng cấp CAM
14.3.4.1. Chế độ trì hoãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy chủ phải trả lời yêu cầu này bằng
một cam_firmware_upgrade_reply bao gồm một trạng thái trong tham số ‘answer’, chế độ hoạt
động này của máy chủ có khả năng để xác định trả lời tức là kiểm soát của người
sử dụng hoặc tự động/không giám sát. CICAM sẽ sử dụng trả lời của máy chủ để
xác định cách để tiếp tục quá trình nâng cấp.
Nếu việc nâng cấp này đã được chấp nhận
thì trước tiên CICAM phải gửi bản tin cam_firmware_upgrade_progress để chỉ ra rằng
một quá trình nâng cấp phần mềm đã bắt đầu. Sau đó CICAM có thể sử dụng các DVB
Host Control APDU để gửi một hoặc nhiều yêu cầu tune () hoặc
tune_broadcast () để xác
định vị trí và lựa chọn
dịch vụ tải về, sau đó quá trình tải về phải được thông báo mỗi 20 giây bằng những
bản tin cam_firmware_upgrade_progress. Khi quá trình nâng cấp đã hoàn thành thì CICAM gửi
cam_firmware_upgrade_complete APDU.
Nếu việc nâng cấp không được chấp nhận
nó có thể được cố thử lại lần tiếp theo, máy chủ lựa chọn một dịch vụ CA bằng một
ca_pmt trong đó bao gồm một nhãn mô tả CA với một CA system ID nâng cấp phù hợp.
CICAM không được cố thử lại một nâng cấp trước thời điểm này. CICAM có thể lựa
chọn để trì hoãn một
cố thử nâng cấp cho đến một thời gian sau khi máy chủ một lần nữa lựa chọn một
dịch vụ CA bằng một ca_pmt trong đó bao gồm một nhãn mô tả CA với một CA system
ID nâng cấp phù hợp.
cam_firmware_upgrade_complete APDU chỉ
ra cho HOST xem có yêu cầu thiết lập lại CICAM để hoàn thành quá trình nâng cấp.
Khi nhận được cam_firmware_upgrade_complete APDU, máy chủ phải thực hiện bất kỳ
việc thiết lập lại được yêu cầu và có thể lấy lại việc kiểm soát bộ dò kênh.
Máy chủ phải tránh tương tác của người
sử dụng ảnh hưởng đến việc tải xuống ngay sau khi đã nhận được cam_firmware_upgrade_
APDU đầu tiên và cho đến khi nhận được một cam_firmware_upgrade_complete. Nếu máy
chủ không nhận được cam_firmware_upgrade_progress APDU trong khoảng thời gian
60 giây thì nó có thể giả định rằng CICAM đã thất bại và cố gắng khôi phục hồi
máy chủ.
Trình tự nâng cấp bị trì hoãn được thể
hiện trong hình 14.8.
Hình 14.8 -
Giao thức nâng cấp bị trì hoãn
14.3.4.2. Chế độ ngay lập tức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi nhận được, máy chủ trả lời bằng một
cam_firmware_upgrade_reply chỉ ra rằng máy chủ sẵn sàng bằng tham số 'answer'.
Tùy thuộc vào trả lời từ máy chủ mà CICAM phải dừng việc thương lượng nâng cấp
hoặc tiến hành để bắt đầu quá trình nâng cấp.
Nếu việc nâng cấp này đã được chấp nhận
thì trước tiên CICAM phải gửi bản tin cam_firmware_upgrade_progress để chỉ ra rằng
một quá trình nâng cấp phần mềm đã bắt đầu. Sau đó CICAM có thể sử dụng các DVB
Host Control APDU để gửi một hoặc nhiều yêu cầu tune() để xác định vị trí và lựa
chọn dịch vụ tải về, sau đó quá trình tải về phải được thông báo mỗi 20 giây bằng
những bản
tin
cam_firmware_upgrade_progress. Khi quá trình nâng cấp đã hoàn thành thì CICAM gửi
cam_firmware_upgrade_complete APDU.
Nếu việc nâng cấp này không được chấp
nhận thì nó có thể cố thử lại lần tiếp theo, máy chủ lựa chọn một dịch vụ CA bằng
một ca_pmt trong đó bao gồm một nhãn mô tả CA với một CA system ID nâng cấp phù
hợp. CICAM không được cố thử lại một nâng cấp trước thời điểm này. CICAM có thể
lựa chọn để trì hoãn một nỗ lực nâng cấp cho đến một thời gian sau khi máy chủ
một lần nữa lựa chọn một dịch vụ CA bằng một ca_pmt trong đó bao gồm một nhãn
mô tả CA với một CA system ID nâng cấp phù hợp.
cam_firmware_upgrade_complete APDU chỉ
ra cho HOST xem có yêu cầu thiết lập lại CICAM để hoàn thành quá trình nâng cấp.
Khi nhận được cam_firmware_upgrade_complete APDU, máy chủ phải thực hiện bất kỳ
việc thiết lập lại được yêu cầu và có thể lấy lại việc kiểm soát bộ dò kênh.
Hình 14.9 - Giao thức
nâng cấp ngay lập tức
Máy chủ phải tránh tương tác của người
sử dụng ảnh hưởng đến việc tải
xuống ngay sau khi
đã nhận được cam_firmware_upgrade_APDU đầu tiên và cho đến khi nhận được một cam_firmware_upgrade_complete.
Nếu máy chủ không nhận được cam_firmware_upgrade_progress APDU trong khoảng thời
gian 60 giây thì nó có thể giả định rằng CICAM đã thất bại và cố gắng khôi phục
hồi máy chủ.
14.3.4.3. Gián đoạn nâng cấp
Quá trình nâng cấp CICAM có thể bị
gián đoạn vì một số lý do:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Tắt nguồn điện
CICAM bị thiết lập lại
Một quá trình nâng cấp CICAM, không
phân biệt chế độ, phải được khởi tạo lại hoàn toàn khi dịch vụ CA System ID được
lựa chọn.
Tắt nguồn điện/khôi phục
Máy chủ và CICAM có thể bị ảnh hưởng của
sự cố tắt nguồn điện bất cứ lúc nào trong hoạt động nâng cấp, CICAM phải có khả
năng phục hồi và bắt đầu việc nâng cấp khi lựa chọn một dịch vụ CA System ID.
CICAM không được khôi phục việc nâng cấp có gây ra bất kỳ sự gián đoạn của dòng
truyền tải hoặc người sử dụng (thông qua các bản tin MMI) khi không lựa chọn một
dịch vụ CA System ID.
14.3.4.4. Thực hiện thiết lập lại
Khi CICAM đã hoàn thành việc nâng cấp
firmware, nó phải gửi cam_firmware_upgrade_complete APDU với loại thiết lập lại
thích hợp.
14.3.4.5. Hoạt động của máy chủ
1) Máy chủ phải hỗ trợ tài nguyên
CAM_upgrade và quản lý DVB Host Control Resource
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Trả lời của máy chủ đối với bản tin
cam_firmware_upgrade_reply phải tuân theo Bảng 14.12:
Bảng 14.11 -
Các trạng thái trả lời nâng cấp của máy chủ
Xử lý sau
Xử lý ngay
lập tức
Chế độ người dùng
Hỏi
Hỏi
Chế độ tự động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Chế độ dịch vụ
Có
Có
4) Trong chế độ hoạt động bình thường
(chế độ người sử dụng), trả lời phải là ASK (0x02). Điều này có nghĩa rằng người
sử dụng đang xem một dịch vụ CA và CICAM cung cấp một dấu hiệu về tính sẵn có của
việc nâng cấp cho người sử dụng.
5) Trong chế độ tự động (tức là ghi lại),
trong chế độ nâng cấp trì hoãn, trả lời có khả năng là NO (0x00) cho phép việc
ghi lại tiếp tục mà không bị gián đoạn, bất kỳ việc nâng cấp sẽ bị trì hoãn đến
một
thời
gian sau này thuận tiện nhiều hơn. Đối với chế độ nâng cấp ngay lập tức thì trả
lời phải là CÓ (0x01), trong đó việc nâng cấp phải được bắt đầu ngay khi có thể
và có thể dẫn đến một phần của bất kỳ chương trình bị bỏ qua.
6) Trong chế độ dịch vụ (tức là nâng cấp
phần mềm máy chủ, phát triển mạng v.v..) trả lời có thể là có (0x01) dành cho tất
cả các loại quá trình nâng cấp và CICAM có thể bắt đầu quá trình nâng cấp ngay
lập
tức.
7) CICAM phải quản lý các thông báo
quá trình này cho người sử dụng bằng có sử dụng MMI.
8) Máy chủ quản lý việc thiết lập lại
CICAM khi hoàn thành
việc nâng cấp và máy chủ phải trở lại hoạt động bình thường với CICAM trong tất
cả các khía cạnh, bao gồm
cả hoạt động thời gian chờ và thiết lập lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu CICAM hủy bỏ nâng cấp phần mềm thì
nó phải gửi cam_firmware_upgrade_complete APDU với loại thiết lập lại được thiết
lập là 0x02 "không yêu cầu thiết lập lại".
14.3.5. Tài nguyên CAM_Upgrade
Tài nguyên CAM_Upgrade cho phép CICAM
phối hợp quá trình nâng cấp phần mềm CICAM với máy chủ. Các bản tin này cho
phép CICAM bắt đầu tải xuống với một số thỏa thuận từ thiết bị máy chủ, thông
báo quá trình nâng cấp này và cuối cùng thông báo hoàn thành. Máy chủ được cung
cấp những thông tin về sự cấp thiết của việc nâng cấp để cho máy chủ xác định
khi nào yêu cầu sự can thiệp của người sử dụng phụ thuộc vào chế độ hoạt động
hiện tại của nó.
14.3.5.1. Các APDU của tài nguyên
CAM_Upgrade
CICAM mở tài nguyên CAM_Upgrade khi việc
nâng cấp firmware được yêu cầu. Tài nguyên CAM_Upgrade hỗ trợ các đối tượng
sau:
Bảng 14.12 -
Các CAM_Upgrade APDU
CAM Upgrade
APDU
Chiều
cam_firmware_upgrade
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cam_firmware_upgrade_reply
CICAM □ □ HOST
cam_firmware_upgrade_progress
CICAM □ □ HOST
cam_firmware_upgrade_complete
CICAM □ □ HOST
14.3.5.2. cam_firmware_upgrade APDU
CICAM phải truyền cam_firmware_upgrade
APDU này đến máy chủ để thông báo cho nó về chế độ nâng cấp được hệ thống CA hoặc
nhà điều hành hệ thống yêu cầu. Đối tượng này bao gồm thông tin về sự cấp thiết
của việc tải về và thời gian hoàn thành dự kiến.
Bảng 14.13 -
Cú pháp đối tượng nâng cấp Firmware
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số bit
Kiểu
cam_firmware_upgrade() {
cam
firmware upgrade tag
length_field()
upgrade_type
download
time
}
24
8
16
uimsbf
uimsbf
uimsbf
cam_firmware_upgrade_tag: xem Bảng L.1
tại Phụ lục L.
upgrade_type: tham số này xác định
loại nâng cấp phần mềm CAM được yêu cầu:
0x00: Chế độ nâng cấp trì hoãn
0x01: Chế độ nâng cấp ngay lập tức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3.5.3. cam_firmware_upgrade_reply
APDU
Máy chủ trả lời cam_firmware_upgrade
APDU. CICAM không được bắt đầu hoạt động tải về này cho đến khi nó nhận được trả
lời này.
Bảng 14.14 -
Cú pháp APDU trả lời nâng cấp Firmware
Cú pháp
Số bit
Kiểu
cam_firmware_upgrade_reply() {
cam_firmware_upgrade_reply_tag
length_field()
answer
}
24
8
uimsbf
uimsbf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
answer: Trả lời của máy chủ
có các giá trị có thể sau đây:
• 0x00 có nghĩa là KHÔNG/NO.
• 0x01 có nghĩa là CÓ/YES.
• 0x02 có nghĩa là HỎI/ASK người sử dụng.
CICAM phải mở hội thoại
MMI để nhận được trả lời của người sử dụng.
• 0x03-0xFF dự phòng trong tương lai.
14.3.5.4. cam_firmware_upgrade_progress
APDU
Sau khi CICAM đã bắt đầu việc nâng cấp
của nó, nó truyền cam_firmware_upgrade_progress () APDU đến máy chủ để
thông báo cho nó về quá trình tải về phần mềm. Bản tin này được gửi theo định kỳ
20 giây, từ CICAM đến máy chủ. Máy chủ sử dụng đối tượng này để đảm bảo rằng
CICAM vẫn còn hoạt động trong quá trình nâng cấp phần mềm. Nếu không nhận được
đối tượng này (và cập nhật) trong một thời gian quá 60 giây trong suốt thời
gian tải về thì máy chủ có thể cố thử khôi phục CICAM bằng cách thiết lập lại v.v..
Bảng 14.15 -
Cú pháp APDU quá trình nâng cấp Firmware
Cú pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu
cam_firmware_upgrade__progress() {
cam_firmware_upgrade_progress_tag
length_field()
download_progress_status
}
24
8
uimsbf
uimsbf
cam_firmware_upgrade_progress_tag: xem Bảng L.1
tại Phụ lục L.
download_progres_status: giá trị phần trăm của
quá trình nâng cấp CAM, trong khoảng từ 0 đến 100 (tức là một tỷ lệ phần trăm
hoàn thành).
14.3.5.5.
cam_firmware_upgrade_complete APDU
Khi CICAM đã hoàn thành
việc nâng cấp của nó, nó truyền cam_firmware_upgrade_complete () APDU đến máy
chủ. Đối tượng này thông báo cho máy chủ rằng việc nâng cấp đã hoàn thành và
xem CICAM có yêu cầu thiết lập lại. Bất kỳ các tài nguyên kiểm soát máy chủ được
sử dụng trong quá trình nâng cấp phải được CICAM đóng trước khi gửi đối tượng
này.
Bảng 14.16 -
Cú pháp APDU hoàn thành nâng cấp Firmware
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số bit
Kiểu
cam_firmware_upgrade_complete() {
cam_firmware_upgrade_complete_tag
length_field()
reset_request_status
}
24
8
uimsbf
uimsbf
cam_firmware_upgrade_complete_tag: xem Bảng L.1
tại Phụ lục L.
reset_request_status: trường này
chứa trạng thái thiết lập lại dành cho CICAM.
Bảng 14.17 - Các loại
reset_request_status
Giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x00
thiết lập lại PCMCIA được yêu cầu - Máy
chủ thiết lập tín hiệu thiết lập lại là hoạt động sau đó là không hoạt động.
0x01
thiết lập lại CI Plus CAM được yêu cầu
- Máy chủ thiết lập cờ RS và bắt đầu khởi tạo giao diện
0x02
thiết lập lại không được yêu cầu -
Hoạt động bình thường vẫn tiếp tục
0x03 - 0xFF
Dự phòng
CHÚ THÍCH: Nếu CICAM muốn hủy nâng cấp
firmware, nó có thể gửi APDU cam_firmware_upgrade_complete APDU với yêu cầu không thiết lặp
lại. Máy chủ nhận được APDU này vẫn phải tiếp tục hoạt động bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài nguyên MMI ứng dụng, TS 101 699
[8], được mở rộng để cho phép trao đổi tập tin và dữ liệu theo cả hai hướng, điều
này cho phép thông tin trạng thái được trả về từ miền ứng dụng đến mô-đun này. Những
phần mở rộng chỉ được miền ứng dụng CI Plus sử dụng để truyền tập tin hoặc
thông tin ống dữ liệu riêng. Phiên bản tài nguyên MMI ứng dụng này vẫn là 1 và
các phần mở rộng CI Plus xác định các quy tắc đặt tên tập tin phải được sử dụng
trong miền ứng dụng CI Plus "CIEngineProfile1".
14.4.1. Quy tắc đặt tên tập tin
Máy chủ phải luôn luôn bao gồm "CI://" ở
phần đầu của bất kỳ một tên của tập tin nào được sử dụng trong hoạt động với tập
tin tài nguyên MMI ứng dụng để đảm bảo khả năng phối hợp với các CICAM hiện có.
Bất kỳ đường dẫn đưa vào một tên của tập tin phải được phân tích hoàn toàn, nó
không được chứa thành phần đường dẫn tương đối ví dụ như "..". Để đảm bảo
khả năng phối hợp với các máy chủ hiện có, CICAM phải phân tích được bất
kỳ tham chiếu của tập tin MHEG sau:
• /mydir/myfile
• //mydir/myfile
• /myfile
• //myfile
• CI:/mydir/myfile
• CI://mydir/myfile
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• CI://myfile
14.4.2. FileRequest
Bản tin FileRequest được mở rộng (xem
Bảng 14.18) để cho phép việc truyền tải này đến mô đun yêu cầu tập tin này theo
quy định tại TS 101 699 [8] hoặc để thiết lập một ống dữ liệu riêng giữa máy chủ
và mô-đun này.
Các ứng dụng có thể thực hiện không đồng
bộ các yêu cầu tập tin của loại tập tin và nhiều FileRequests có thể được máy
chủ gửi mà không cần chờ đợi một FileAcknowledge (tức là các yêu cầu tập tin không
phải là tuần tự). CICAM phải xếp hàng các yêu cầu và trả về một FileAcknowledge
cho mỗi FileRequest. CICAM tối thiểu phải có khả năng quản lý 8 FileRequests tại
một thời điểm.
Đối với các bản tin của loại tập tin,
FileResponse phải trả về dữ liệu ngay khi nó trở nên có sẵn, điều này có thể dẫn
đến các bản tin FileResponse được nhận được theo một trật tự khác với các yêu cầu
ban đầu. Bản tin của loại dữ liệu phải giữ theo trật tự và phải được CICAM xử lý theo
trình tự và trả về một FileAcknowlegde theo thứ tự giống như FileRequest.
Bảng 14.18 -
Bản tin FileRequest
Cú pháp
Số bit
Kiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
8
8
8
uimsbf
bslbf
bslbf
bslbf
RequestType: Trường 8 bit này xác
định loại yêu cầu mà máy chủ yêu cầu. Các giá trị RequestType được quy định tại
Bảng 14.19.
Bảng 14.19 -
Các giá trị RequestType trong FileRequest
RequestType
Giá trị
Tập tin (File)
0x00
Dữ liệu (Data)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dự phòng
0x02-0xff
FileNameByte: Một byte của
tên tập tin được yêu cầu hoặc một byte của ống dữ liệu để trả về mô đun. Diễn
giải của byte được xác định trong phần RequestType.
DataByte: Một byte của dữ liệu
được gửi đến mô đun này.
14.4.3. File Acknowledge
FileAcknowledge được mở rộng (xem Bảng
14.20) để cho phép
mô-đun này để trả về các byte của tập tin được yêu cầu hoặc ống dữ liệu đến máy
chủ dành cho các bản tin MMI ứng dụng CI Plus.
Bảng 14.20 -
Bản tin FileAcknowledge
Cú pháp
Số bit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FileAck() {
FileAckTag
length_field()
Reserved
FileOK
RequestType
if
(RequestType == File) {
FileNameLength
for
(i=0; i<FileNameLength; i++) {
FileNameByte
}
FileDataLength
for
(i=0; i<FileDataLength; i++) {
FileDataByte
}
}
if
(RequestType == Data) {
for
(i=0; i<(n-1); i++) {
DataByte
}
}
}
24
7
1
8
8
8
32
8
8
uimsbf
bslbf
bslbf
bslbf
uimsbf
bslbf
uimsbf
bslbf
bslbf
FileOK: Trường 1 bit này được
thiết lập là "1" nếu tập tin này có sẵn hay là một trả lời để xác nhận
bản tin FileRequest có RequestType là dữ liệu, nếu khác nó phải
là "0".
RequestType: Trường 8 bit này xác
định kiểu yêu cầu mà máy chủ yêu cầu. Các giá trị RequestType được quy định tại
Bảng 14.21
Bảng 14.21 -
Các giá trị của RequestType trong FileAcknowledge
RequestType
Giá trị
Tập tin (File)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu( Data)
0x01
Dự phòng
0x02-0xff
FileNameLength: số byte
trong tên tập tin.
FileNameByte: Tên của tập tin mà máy
chủ yêu cầu. Điều này cho phép máy chủ yêu cầu việc truyền nhiều tập tin không
đồng bộ trước khi xác nhận nhận được vì xác nhận này xác định tập tin của yêu cầu
ban đầu. Tên tập tin được trả về phải giống như tên được cung cấp trong
FileRequest ban đầu.
FileDataLength: Độ dài của nội
dung của tập tin theo byte.
FileDataByte: Một byte của dữ liệu
tập tin được lấy ra. Lưu ý rằng
các APDU không bị giới hạn ở 65535 byte. Xem Phụ lục E.9.
DataByte: Một byte của dữ liệu
đã được gửi đến máy chủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy chủ hoặc mô-đun này có thể ngăn chặn
trước miền ứng dụng CI Plus, nó có thể được loại bỏ ngay lập tức mà không cần
chờ đợi một AppAbortAcknowledge. Máy chủ phải gửi một AppAbortRequest
APDU đến CICAM khi ứng dụng này bị đóng, điều này bao gồm, nhưng không giới hạn,
khi công cụ ứng dụng này bị máy chủ từ chối cho phép bắt đầu, ứng dụng không được
bắt đầu, ứng dụng thoát ra thông qua một lỗi hoặc khi ứng dụng tự nhiên thoát
ra. AppAbortRequest hủy bỏ các mã dành cho miền ứng dụng CI Plus được quy định
tại Bảng 14.22.
CICAM nên kết thúc bất kỳ ứng dụng
đang chạy hiện tại một cách rõ ràng bằng một AppAbortRequest trước khi bắt
đầu một ứng dụng mới với Requeststart vì thứ tự của một AppAbortRequest
(ứng dụng hiện tại bị đóng) và RequestStartAck (ứng dụng mới bắt đầu) có
thể không được máy chủ bảo đảm.
Bảng 14.22 -
Các mã hủy bỏ ứng dụng
AbortReqCode
Ý nghĩa
0x00
Dự phòng.
0x01
Hủy bỏ bởi người sử dụng -Người sử dụng
khởi đầu sự kết thúc của miền ứng dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hủy bỏ bởi hệ thống - Hệ thống xóa miền ứng dụng
để thực hiện nhiệm vụ khác.
0x03-0xff
Dự phòng.
14.5. Tài
nguyên MMI ứng dụng v2
Tài nguyên MMI ứng dụng, TS 101 699 [8], được mở
rộng cho phép lưu trữ nội dung trong thiết bị máy chủ để tăng tốc độ thực hiện ứng
dụng CI. Những phần mở rộng này chỉ được miền ứng dụng CI Plus sử dụng để truyền
tập tin hoặc thông tin ống dữ liệu riêng với phiên bản 2 của tài nguyên MMI ứng
dụng.
Cơ chế lưu trữ được một RequestType mới
gọi là FileHash cung cấp, cho phép máy chủ để tính toán một mã băm MD5 của nội
dung tập tin và cho phép máy chủ yêu cầu một tập tin từ CICAM với cả tên tập
tin và một mã băm nội dung được máy chủ tính. Khi nhận được yêu cầu FileHash, CICAM sử
dụng mã băm của tập tin để xác định xem nội dung tập tin đã thay đổi, nếu mã
băm của tập tin được CICAM tính giống mã băm trong yêu cầu bản tin thì nội dung
tập tin không được trả về cho máy chủ và một chỉ thị được cung cấp trong bản
tin trả lời cho biết rằng nội dung tập tin vẫn không thay đổi. Nếu mã băm tập
tin là khác thì CICAM trả về các nội dung tập tin mới.
Cơ chế mã băm tập tin này cho phép
băng thông giữa máy chủ và CICAM được giảm khi nội dung hiện có đã thu được từ
đó tăng tốc độ thực hiện ứng dụng.
Tài nguyên MMI ứng dụng v2 cũng bao gồm
một cơ chế dành cho RequestType được mở rộng trong tương lai mà không cần thiết
phải tăng phiên bản của tài nguyên.
Yêu cầu CICAM hỗ trợ phiên bản v1 và
v2 của tài nguyên MMI ứng dụng. Yêu cầu máy chủ hỗ trợ tài nguyên MMI ứng dụng
v1 và có thể tùy chọn hỗ trợ v2 ngoài v1. Trừ khi có quy định khác, hành vi của tài
nguyên MMI ứng dụng v1 giống với tài nguyên MMI ứng dụng v2 dành cho
RequestType tập tin và dữ liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản tin FileRequest được mở rộng (xem
Bảng 14.23) để bao gồm hỗ trợ việc truyền tập tin được băm Cú pháp giống hệt với
phiên bản 1 dành cho RequestType tập tin và dữ liệu.
Các ứng dụng có thể thực hiện không đồng
bộ các yêu cầu tập tin của loại tập tin và FileHash. Nhiều FileRequest có thể
được máy chủ cung cấp mà không cần chờ đợi một FileAcknowledge (tức là yêu cầu tập tin không
phải là tuần tự). CICAM phải xếp hàng theo yêu cầu và trả về một
FileAcknowledge cho mỗi FileRequest. CICAM phải có khả năng tối thiểu quản lý 8
FileRequest tại một thời điểm.
Đối với các bản tin của loại
tập tin và FileHash, FileResponse phải trả về dữ liệu ngay khi nó có sẵn, điều
này có thể dẫn đến việc các bản tin FileResponse nhận được trong một thứ tự khác so với
yêu cầu ban đầu. Các bản tin của loại dữ liệu phải giữ theo trật tự và phải được
CICAM xử lý theo trình tự và trả về một FileAcknowlegde theo thứ tự giống như
FileRequest.
Bảng 14.23 -
Bản tin FileRequest
Cú pháp
Số bit
Kiểu
FileReq() {
FileReqTag
length_field()
RequestType
if
(RequestType == File) {
for
(i=0; i<(n-1); i++) {
FileNameByte
}
}
if
(RequestType == Data) {
for
(i=0; i<(n-1): i++) {
DataByte
}
}
if
(RequestType == FileHash) {
FileHash
for
(i=0; i<(n-17); i++) {
FileNameByte
}
}
}
24
8
8
8
128
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RequestType: trường 8-bit này xác
định loại của yêu cầu mà máy chủ yêu cầu. Các giá trị RequestType
được quy định tại Bảng 14.24. Máy chủ không được gửi bất kỳ loại yêu cầu nào
khác với tập tin (0x00), dữ liệu (0x01) hoặc FileHash (0x02) trừ khi khả năng
tương thích với CICAM đã được xác nhận, tham khảo điều 14.4.4, Khôi phục loại
yêu cầu v2.
Bảng 14.24 -
Các giá trị RequestType
RequestType
Mô tả
Giá trị
File
Một file đang được yêu cầu mà không
có bất kỳ điều
khiển phiên bản
0x00
Data
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x01
FileHash
Một file đang được yêu cầu với trường
phiên bản bị hỏng.
0x02
ReqTypes
Một danh sách các RequestType được hỗ
trợ đang được yêu cầu
0x03
Dự phòng
Dự phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định nghĩa bởi người sử dụng
Định nghĩa bởi người sử dụng
0x80-0xff
FileNameByte: Một byte của tên tập
tin được yêu cầu hoặc một ống byte dữ liệu để gửi đến mô-đun này. Diễn giải của
byte được xác định trong phần RequestType.
DataByte: Một byte của dữ liệu
được gửi đến mô-đun này.
FileHash: trường 128-bit này
được thiết lập theo mã băm MD5 của các nội dung của tập tin này trên máy chủ với
tên tập tin được gửi trong bản tin này. Thuật toán MD5 được định nghĩa trong
RFC 1321.
14.5.2. FileAcknowledge v2
FileAcknowledge được mở rộng (xem Bảng
14.25) để cho phép mô-đun này trả về các byte của tập tin yêu cầu hoặc ống dữ
liệu đến máy chủ dành cho các bản tin MMI ứng dụng CI Plus. Một trạng thái mở rộng
của yêu cầu ban đầu được bao gồm trong bản tin trả lời phiên bản 2.
Bảng 14.25 -
Bản tin FileAcknowledge
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số bit
Kiểu
FileAck() {
FileAckTag
length_field()
Reserved_zero
RequestOK
FileOK
RequestType
if
(RequestType == File) II (RequestType == FileHash) {
FileNameLength
for
(i=0; i<FileNameLength; i++) {
FileNameByte
}
FileDataLength
for
(i=0;
i<FileDataLength; i++) { FileDataByte
}
}
if
(RequestType == Data) {for (i=0; i<(n-1); i++) {
DataByte
}
}
if
(RequestType == ReqTypes) {for (i=0; i<(n-1); i++) {
ReqTypeByte
}
}
}
24
6
1
1
8
8
8
32
8
8
8
uimsbf
bslbf
bslbf
bslbf
uimsbf
uimsbf
bslbf
uimsbf
bslbf
bslbf
uimsbf
Reserved_zero: trường 6-bit
này được dự phòng trong tương lai và phải được thiết lập là không.
RequestOK: trường 1-bit này chỉ
được phân tích trong phạm vi của một RequestType theo Bảng 14.26. Trường này được
thiết lập là "0" khi giá trị trường này là không sử dụng.
Bảng 14.26 -
Giá trí trạng thái RequestOK
RequestType
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RequestOK=0
RequestOK=1
0x00
File
Không sử dụng, giá trị trường bị bỏ
qua.
0x01
Data
Không sử dụng, giá trị trường bị bỏ
qua.
0x02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu không thành công vì không
tìm thấy file hoặc yêu cầu không hợp lệ.
Yêu cầu thành công, trường FileOK
cho biết liệu file đó đã thay đổi hay chưa.
0x03
ReqTypes
Không sử dụng, giá trị trường bị bỏ
qua.
0x04-0xff
Dự phòng
Không sử dụng, giá trị trường bị bỏ
qua.
FileOK: trường 1-bit này chỉ
được phân tích trong phạm
vi của một RequestType theo Bảng 14.27. Trường này được thiết lập là
"0" khi RequestType không xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RequestType
Request
FileOK=0
FileOK=1
0x00
File
File không tìm thấy hoặc không có sẵn.
File được yêu cầu có sẵn để dùng và
các nội dung được gộp vào trong bản tin xác nhận.
0x01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu không tìm
thấy hoặc
không có sẵn.
Đây là một trả lời xác nhận thành
công và nội dung dữ liệu có thể được gộp vào trong bản tin xác nhận.
0x02
FileHash
Khi RequestOK=1 các nội dụng
file chưa thay đổi và phù hợp với file hash.
Khi RequestOK=0 yêu cầu không
thành công.
Các nội dung file đã thay đổi và
không phù hợp với file hash được yêu cầu. Các nội dung file mới được gộp vào
trong bản tin xác nhận này.
0x03
ReqTypes
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đây là một trả lời xác nhận thành
công và bản tin chứa một danh sách các RequestType được hỗ trợ của CICAM.
0x04-0xff
Dự phòng
Lệnh không biết hoặc không thành
công.
Không được dành cho mục đích khác.
RequestType: trường 8-bit này xác
định loại yêu cầu mà máy chủ yêu cầu. Các giá trị RequestType được quy định tại
Bảng 14.24.
FileNameLength: số byte trong
tên tập tin.
FileNameByte: Tên của tập tin mà
máy chủ yêu cầu. Việc trả về tên tập tin được yêu cầu cho phép máy chủ để yêu cầu
không đồng nghĩa
việc
truyền nhiều tập tin trước khi nhận được xác nhận vì xác nhận này
xác định tập tin được yêu cầu ban đầu. Tên tập tin được trả về phải giống như
tên được cung cấp trong FileRequest ban đầu.
FileDataLength: Độ dài của
các nội dung của tập tin này theo byte. Trường này phải được thiết lập là không
trên RequestType của FileHash khi tập tin hiện có trên CICAM và FileHash của
máy chủ giống mã băm của tập tin của CICAM tức là khi thông tin trạng thái được
trả về là RequestOK = 1 và FileOK = 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DataByte: Một byte của dữ liệu
đã được gửi đến máy chủ.
ReqTypeByte: trường 8-bit này chứa
RequestType được CICAM hỗ trợ. Mỗi RequestType được CICAM hỗ trợ phải được bao
gồm trong trả lời và phải được trình bày theo thứ tự số tăng dần.
14.5.3. Khôi phục RequestType v2
Phiên bản 2 của tài nguyên MMI ứng dụng
cho phép máy chủ truy vấn các RequestType được CICAM hỗ trợ để cho phép các
RequestType bổ sung được thêm vào tài nguyên MMI ứng dụng mà không cần phải
tăng phiên bản của tài nguyên. Máy chủ chỉ được sử dụng các RequestType tập
tin, dữ liệu, FileHash và ReqTypes. Các RequestType khác với tập tin, dữ liệu,
FileHash và ReqTypes chỉ có thể được máy chủ sử dụng sau khi truy vấn CICAM để
xác nhận sự hiện có của RequestType được yêu cầu. RequestType này có thể
không được máy chủ sử dụng nếu nó không được CICAM thông báo. CICAM phải chắc
chắn về sự hiện có của một
RequestType không xác định và phải luôn luôn trả lại trạng thái của FileOK là
"0".
Để truy vấn các RequestType được CICAM
hỗ trợ thì máy chủ gửi một bản tin FileRequest () với một RequestType
ReqTypes là (0x03). CICAM phải trả lời bằng một bản tin FileAcknowledge () với một
RequestType ReqTypes là (0x03), trường FileOK được thiết lập là "1"
và trường ReqTypeByte này bao gồm mỗi RequestType được CICAM hỗ trợ
và được sắp xếp theo thứ tự tăng dần, tức là nếu CICAM hỗ trợ tập tin, dữ liệu,
FileHash và ReqTypes thì trường ReqTypeByte phải có độ dài 4 byte và chứa các
byte 0x00, 0x01,0x02 và 0x03.
Ví dụ:
4 bytes (hex)
00010203
CICAM chỉ hỗ trợ 4 loại tài nguyên
cơ bản v2 là tập tin (0x00), dữ liệu (0x01), FileHash (0x02) và ReqTypes
(0x03).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0001020304
CICAM hỗ trợ 5 giao thức. Các loại
tài nguyên cơ bản v2
là tập tin (0x00), dữ
liệu
(0x01), FileHash (0x02) và ReqTypes (0x03), thêm vào một loại chưa được xác định là
0x04.
14.6. Tài
nguyên kiểm soát máy chủ DVB
14.6.1. Kiểm soát máy chủ DVB phiên bản
2
Lớp tài nguyên kiểm soát máy chủ DVB
theo quy định tại EN 50221 [7] được tăng cường để nó không còn bị giới hạn đối
với việc dò kênh DVB triplet được máy chủ biết (kiểm soát máy phiên bản 1).
Xem Phụ lục E.16 dành cho việc làm rõ hành vi dò kênh của kiểm soát máy chủ
phiên bản 1. Phiên bản 2 của tài nguyên này thêm các lệnh mới dành cho CICAM để
giải quyết một loại hoạt động dò kênh khác:
• Kiểm soát máy chủ 2: Yêu cầu
máy chủ dò kênh đến một dịch vụ không thuộc bảng sắp xếp kênh của máy chủ (dịch
vụ này chưa được máy chủ phát hiện trong quá trình phát hiện dịch vụ), dịch vụ
này được lựa chọn dựa vào:
o Mô tả vật lý của dòng truyền tải
mang dịch vụ
o Nhận dạng dịch vụ (ví dụ như
service_id)
14.6.2. Các APDU của kiểm
soát máy chủ DVB phiên bản 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 14.28:
Các APDU của kiểm soát máy chủ DVB phiên bản 2
Các APDU kiểm
soát máy chủ phiên bản 2
Hướng
tune
CICAM à HOST
replace
CICAM à HOST
CIear_replace
CICAM à HOST
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CICAM ß HOST
tune_broadcast_req
CICAM à HOST
tune_reply
CICAM ß HOST
ask_release_reply
CICAM à HOST
14.6.2.1. tune_broadcast_req APDU
CICAM gửi APDU này để yêu cầu máy chủ
dò kênh đến một dịch vụ dựa trên mô tả vật lý của dòng truyền tải mang dịch vụ
và nhận dạng của dịch vụ này. Máy chủ trả lời bằng tune_reply () APDU.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cú pháp
Số bit
Kiểu
tune_broadcast_req() {
tune_broadcast_req_tag
length_field() reserved
pmt_flag
service_id reserved
descriptor
loop_length for
(i=0; i<N; i++) {
descriptor()
}
if (pmt_flag==1) { program_map_section()
}
}
24
7
1
16
4
12
uimsbf
uimsbf
uimsbf
uimsbf
uimsbf
uimsbf
pmt_flag: pmt_flag là trường
1-bit chỉ ra khi tune_broadcast_req chứa một PMT. Giá trị "0" chỉ ra
rằng yêu cầu này không chứa một PMT và rằng máy chủ phải lấy về PMT của service_id dịch vụ này
từ dòng truyền tải. Giá trị "1" chỉ ra rằng yêu cầu này chứa một PMT mà máy chủ
phải sử dụng để thực hiện lựa chọn dòng thành phần.
service_ld: trường 16-bit này được
sử dụng làm nhãn để nhận dạng dịch vụ được yêu cầu này so với bất kỳ dịch vụ
khác trong dòng truyền tải được dò kênh. Nó cũng giống như program_number trong
PMT. Nếu service_id bằng không thì pmt_flag cũng phải bằng không và máy chủ phải dò kênh tần
số này nhưng không phải lựa chọn một dịch vụ, một ca_pmt sẽ không được gửi đi.
descriptor_loop_length: trường
12-bit này chỉ ra tổng độ dài theo
byte của vòng các nhãn mô
tả tiếp theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
program_map_section (): bảng ánh xạ
chương trình theo tiêu chuẩn ISO/IEC 13818-1.
14.6.2.2. tune_reply APDU
APDU này là trả lời của máy chủ đối với
một tune_broadcast_req () hoặc tune ()
như được quy định tại điều 8.5.1.1 của EN 50221 [7]. Nó cung cấp cho CICAM trạng
thái của yêu cầu dò kênh.
Bảng 14.30 -
Cú pháp tune_reply APDU
Cú pháp
Số bit
Kiểu
tune_reply () {
tune_reply_tag
length_field()
status_field
}
24
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
status_field: trường 8-bit này xác
định trạng thái dò kênh theo Bảng 14.31.
Bảng 14.31 -
Các giá trị trạng thái tune_reply
status_field
Giá trị
Trạng thái OK-Dò kênh thành
công (Xem CHÚ THÍCH 1)
0x00
Lỗi -Bộ mô tả hệ thống phân phối
không được hỗ trợ
0x01
Lỗi -Bộ dò kện không khóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lỗi -Bộ dò kênh đang bận
0x03
Lỗi -Các tham số bị lỗi hoặc
bị sót. (Xem CHÚ THÍCH 2)
0x04
Lỗi -Không tìm thấy dịch vụ
0x05
Lỗi -Không xác định
0x06
Dự phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1: Theo sau một hoạt động dò kênh
thành công, máy chủ phải trả lại một ca_pmt() tách từ PMT có thể
áp dụng
được.
2: Nếu một bộ mô tả bắt buộc bị sót
trong yêu cầu dò kênh, thì phải trả lại lỗi này. Các bộ mô tả bắt buộc được liệt kê
trong Bảng
Table
14.28
14.6.2.3. ask_release APDU
Kiểm soát máy chủ phiên bản 2 sử dụng
ask_release () APDU này. Cú
pháp của APDU này được quy định tại điều 8.5.1.4 của EN 50221 [7] và hành vi của
nó bị thay đổi để cho phép CICAM nắm quyền kiểm soát bộ dò kênh nếu được yêu cầu.
CICAM có thể truy vấn người sử dụng để xác nhận hành động này. CICAM trả lời
cho máy chủ trạng thái giải phóng bộ dò kênh bằng ask_release_reply APDU này.
14.6.2.4. ask_release_reply APDU
APDU này là trả lời của CICAM đối với
một ask_release (). APDU này chỉ ra xem CICAM có xác nhận hay không khi bộ dò
kênh phải được giải phóng và phiên này đóng.
Bảng 14.32 -
Cú pháp Tune Release Reply APDU
Cú pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu
ask_release_reply() {
ask_release_query_tag
length_field()
release
reply
}
24
8
uimsbf
uimsbf
release_reply: trường 8-bit
này chỉ ra trạng thái dò kênh theo Bảng 14.33
Bảng 14.33 - Các giá trị
trả lời giải phóng bộ dò kênh
release_reply
Giá trị
Trả về OK - Máy chủ lấy
lại quyền điều khiển bộ dò kênh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trả lại bị từ chối - CICAM giữ lại
quyền điều khiển bộ dò kênh
0x01
Dự phòng
0x02-0xFF
14.6.3. Quản lý PMT
Đối với triển khai video theo yêu cầu
(VOD), thường là trong các mạng cáp thì các thành phần VOD được phân phối trên kênh
truyền hình chỉ là các thành phần của dòng thành phần và kênh truyền hình này
không cung cấp các thành phần PSI và SI. Trong trường hợp này thì PMT được
CICAM cung cấp trong APDU và được xây dựng từ thông tin mà CICAM lấy được từ
thiết bị đầu cuối, thường là thông qua tài nguyên truyền tốc độ thấp.
Người tạo ra ứng dụng của bất kỳ ứng dụng
VOD phải lưu ý rằng trong trường
hợp không có bất kỳ SI trong dòng thì hoạt động dò kênh này gây ra trễ 5 giây
trong khi việc kiểm tra ngăn chặn máy chủ được thực hiện để có được SDTActual
sẽ bị thất bại và hết thời gian chờ. Việc kiểm tra máy chủ này đối với SDT
không thể bị vô hiệu vì điều này gây
ảnh hưởng đến an ninh được máy chủ trên mạng tạo nên.
Khi CICAM yêu cầu dò kênh trên một
kênh truyền hình, nó có thể cung cấp PMT của dịch vụ này trong APDU. APDU PMT
này được máy chủ sử dụng và máy chủ không phải cố gắng để có được PAT hoặc PMT từ mạng
phát sóng.
14.6.4. Nhãn mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi CICAM yêu cầu máy chủ dò kênh bằng
tune_broadcast_req () thì CICAM phải
cung cấp cho máy chủ với một vị trí dò kênh duy nhất được một hoặc nhiều nhãn
mô tả hệ thống cung cấp. Nếu vòng nhãn mô tả chứa nhiều hơn một vị trí dò kênh
thì máy chủ phải xem xét vị trí đầu tiên và bỏ qua các vị trí còn lại.
CICAM có thể tùy chọn cung cấp cho máy
chủ thêm thông tin về dịch vụ được yêu cầu dò kênh. Thông tin được cung cấp có thể được
máy chủ sử dụng để cung cấp cho người sử dụng mô tả của dịch vụ và sự kiện, ví
dụ như để đưa các hội thoại thông tin và băng chương trình. Cơ chế chính xác mà
máy chủ cung cấp thông tin này vào các ngăn xếp DVB của nó không được xác định
và tùy thuộc vào thiết bị thu cụ thể, ví dụ như máy chủ có thể xây dựng một EITpf
nội bộ với thông tin này dành cho dịch vụ hiện đang được chọn.
Bảng sau quy định danh sách các nhãn
mô tả DVB có thể xuất hiện trong vòng nhãn mô tả của một yêu cầu dò kênh.
Bảng 14.34 - Các
nhãn mô tả được cho phép trong tune_broadcast_req APDU
Descriptor
Giá trị thẻ
DVB
Diễn giải
terrestrial_delivery_system_descriptor
0x5A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T2_delivery_system_descriptor
0x7F, 0x04 Xem CHÚ THÍCH
satellite_delivery_system_descriptor
0x43
S2_satellite_delivery_system_descriptor
0x79
cable_delivery_system_descriptor
0x44
C2_delivery_system_descriptor
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
service_descriptor
0x48
Thông tin tùy chọn thêm vào cho máy
thu mô tả dịch vụ.
short_event_descriptor
0x4D
component descriptor
0x50
parental_rating_descriptor
0x55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x54
CHÚ THÍCH:
T2_delivery_system_descriptor và C2_deIivery_system_descriptor là các
bộ mô tả DVB mở rộng,
xem EN 300 468 [10], điều 6.2.16 và điều 6.3.
14.6.5. Giao thức dò kênh máy chủ
Hình 14.10 cung cấp tổng quan về hành
vi của máy chủ sau khi nhận được một yêu cầu dò kênh kiểm soát máy chủ DVB
phiên bản 2.
Hình 14.10 -
Quá trình dò kênh với kiểm soát
máy chủ phiên bản 2
1) Máy chủ nhận được một
tune_broadcast_req ()
2) Máy chủ kiểm tra tính sẵn sàng và
tính nhất quán của các thông số này. Nếu một hoặc nhiều thông số này không phù
hợp hoặc là thiếu thì máy chủ tiếp tục với bước 10
3) Máy chủ kiểm tra hệ thống cung cấp
được hỗ trợ. Nếu nhãn mô tả của hệ thống cung cấp không được hỗ trợ thì máy chủ
tiếp tục với bước 11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Máy chủ xác nhận rằng hoạt động dò
kênh này thành công và nhận được một tín hiệu hợp lệ. Nếu việc dò kênh thất bại
thì máy chủ tiếp tục với bước 12
6) Máy chủ xác định xem một PMT đã được
truyền trong yêu cầu này, nếu PMT không có thì PMT phải được lấy từ dòng truyền
hình. Nếu PMT này không có sẵn thì máy chủ tiếp tục với bước 13.
7) Máy chủ gửi tune_reply () đến CICAM với
trạng thái OK
8) Máy chủ sử dụng PMT này để chọn các
dòng thành phần
9) Máy chủ gửi một ca_pmt () đến CICAM
10) Máy chủ gửi một tune_reply () với Error 04
(các thông số thiếu hoặc không phù hợp)
11) Máy chủ gửi một tune_reply () với Error 01
(nhãn mô tả của hệ thống cung cấp không được hỗ trợ)
12) Máy chủ gửi một tune_reply () với Error 02
(bộ dò kênh không khóa)
13) Nếu PMT này không có sẵn trong
tune_broadcast_request máy chủ lấy PMT này từ dòng truyền tải được dò kênh này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15) Máy chủ gửi một tune_reply () với Error 05
(dịch vụ này không tìm thấy)
14.6.6. Các yêu cầu giải phóng kiểm
soát máy chủ
Khi một phiên được mở với tài nguyên
kiểm soát máy chủ DVB và máy chủ phát hiện tương tác của người sử dụng dẫn đến
việc dò kênh đến một dịch vụ khác, máy chủ phải xin phép CICAM để giải phóng bộ
dò kênh này dành cho máy chủ sử dụng
Hình 14.11 cung cấp tổng quan về hành
vi của máy chủ khi nó phát hiện tương tác của người sử dụng trong khi một phiên
kiểm soát máy chủ DVB được mở.
1) CICAM đã mở một phiên với tài
nguyên kiểm soát máy chủ DVB.
2) Máy chủ phát hiện tương tác của người
sử dụng thường sẽ dẫn đến việc dò kênh đến một dịch vụ mới.
3) Máy chủ gửi một ask_release () đến CICAM để
yêu cầu bộ dò kênh này được giải phóng.
4) Máy chủ nhận được một
ask_release_reply () từ CICAM để
trả lời truy vấn này.
5) Máy chủ kiểm tra xem CICAM có chấp
nhận ask_release () này. Điều
này có thể liên quan đến việc CICAM sử dụng MMI để truy vấn của người sử dụng.
Nếu CICAM thừa nhận thì máy chủ tiếp tục với bước 6). Nếu CICAM không thừa nhận
thì máy chủ trở về bước 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) Máy chủ dò kênh đến dịch vụ được
người sử dụng lựa chọn.
Hình 14.11 -
Quá trình dò kênh với kiểm
soát máy chủ phiên bản 2
14.7. Hồ sơ
nhà điều hành
14.7.1. Giới thiệu
Các hồ sơ truyền hình trong phân khúc
thị trường theo chiều dọc thường bị cản trở bởi việc triển khai các thiết bị
thu độc quyền hiện có sử dụng tín hiệu riêng để truyền tải thông tin từ thiết bị
đầu cuối đến thiết bị thu trong trường hợp này. Vì mạng này đã được thiết
lập nên rất khó khăn cho các nhà điều hành dịch vụ thay đổi mạng lưới để phục vụ
cho sự ra đời của các thiết bị thu của thị trường theo chiều ngang sử dụng giao
diện chung không làm ảnh hưởng đến mạng lưới này và các thiết bị thu hiện có.
Các tín hiệu riêng trong các mạng này
yêu cầu thiết bị thu của thị trường theo chiều ngang được thiết kế để nhận biết
bất kỳ tín hiệu độc quyền trước khi chúng có thể được sử dụng trên mạng này. Việc
phân tích các tín
hiệu riêng này chỉ ra rằng tín hiệu độc quyền đa dạng nhất ở các cấp cao hơn
trong hồ sơ mạng trong khi tín hiệu này ở cấp dịch vụ và cấp PSI nói chung là
tuân thủ tín hiệu DVB chuẩn. Tín hiệu mạng cấp cao hơn thường bao gồm việc kiểm
soát chặt chẽ danh sách kênh và đánh số kênh logic có thể được dựa vào, một phần,
các quyền đăng ký và quyền sử dụng được người sử dụng mua.
Tài nguyên hồ sơ của nhà điều hành cố
gắng giải quyết các vấn đề tương thích giữa mạng và thiết bị thu bằng cách cung
cấp một hồ sơ truyền hình theo chuẩn CI Plus và sử dụng CICAM để phân tích tính
hiệu riêng của mạng thành một cấu trúc thông tin thống nhất cho phép tất cả các
thiết bị máy chủ CI Plus thực hiện cài đặt đầy đủ và lập một danh sách kênh của tất cả các dịch
vụ theo yêu cầu của các nhà điều hành dịch vụ.
14.7.2. Tổng quan hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các nhà khai thác dịch vụ trong thị
trường theo chiều dọc không có khả năng làm thay đổi đáng kể tín hiệu SI/PSI hiện
có vì các thiết bị thu có thể đã được triển khai trong mạng. Tài nguyên hồ sơ
nhà điều hành cung cấp một cơ chế dành cho tín hiệu SI cấp cao hơn được cấu hình, đóng
gói lại và cung cấp đến cho một máy chủ CI Plus nội bộ mà không ảnh hưởng đến
tín hiệu truyền hình hiện có của mạng. Một cơ chế thông báo CICAM NIT cho phép
SDT truyền hình được cấu hình lại một phần từ NIT này sử dụng
ciplus_service_descriptor cung cấp việc kiểm soát hoàn toàn NIT. Một số điều chỉnh
của PSI và EIT truyền hình trong mạng có thể được yêu cầu để cho phép tương
thích hoàn toàn với một máy chủ CI Plus, điều này nói chung có nghĩa là tuân thủ
đầy đủ hơn các tiêu chuẩn DVB. Hành vi hoạt động của mạng hiện tại có thể được
cung cấp cho máy chủ thông qua operator_info () APDU trong đó xác định môi trường hoạt động
này cho phép máy chủ đáp ứng các thay đổi hoạt động trong các mạng khác nhau.
Tài nguyên hồ sơ nhà điều hành cung cấp
hai chế độ hoạt động khác nhau tùy thuộc vào profile_type được định nghĩa như
sau:
• profile_type = 0 - hoạt động
tiêu chuẩn (hoặc không định hình) theo DVB CI, trong đó mạng được xác định từ thông tin dịch
vụ truyền hình. Thông tin thêm về hành vi mạng có thể xác định và truyền đến
máy chủ trong tài nguyên này.
• profile_type = 1 - hoạt động định
hình trong đó máy chủ xây dựng một danh sách kênh nội bộ một cách rõ ràng dành
cho nhà điều hành dịch vụ và CICAM cung cấp một CICAM NIT thay thế cho máy chủ
trong đó xác định mạng. Máy chủ không truy vấn mạng truyền hình này để xác định
bảng sắp xếp kênh logic.
Hình 14.12 chỉ ra hoạt động của tài
nguyên hồ sơ nhà đều hành
khi chạy trong một chế độ cung cấp CICAM NIT.
Hình 14.12 -
Hoạt động của tài nguyên hồ sơ nhà điều hành
Dòng truyền tải TS in truyền
qua CICAM và được giải xáo trộn dưới sự kiểm soát máy chủ theo ca_pmt ().
Thông tin dịch vụ (SI) của mạng tùy chọn được CICAM tách kênh và sử dụng để xây
dựng CICAM NIT mới và được truyền đến máy chủ thông qua các operator_status () và operator_nit
() APDU. Các bảng
này được CICAM sử dụng để xây dựng CICAM NIT được nhà điều
hành dịch vụ xác định và có thể được cung cấp từ các NIT, BAT, SDT của dòng
truyền hình hoặc bất kỳ phần bảng riêng nào khác xuất hiện trên mạng. Các quyền
sử dụng CAS/thẻ thông minh và service_type từ operator_search_start
() APDU được sử
dụng để xác định những dịch vụ nào có thể xuất hiện trong CICAM NIT. CICAM
NIT là một cấu trúc gần
như tĩnh và được lưu trữ liên tục trong CICAM từ khi bảng này được xây dựng. Bảng
này được CICAM duy trì bằng cách giám
sát mạng và các quyền sử dụng CAS/ thẻ thông minh và truyền bất kỳ thay đổi đến
máy chủ bằng cách quản lý số phiên
bản của CICAM NIT.
Máy chủ cung cấp một danh sách kênh đặc
biệt dành cho từng hồ sơ CICAM được ghép với nó. Khi hoạt động với một danh
sách kênh của một hồ sơ CICAM thì CICAM NIT này luôn luôn được sử dụng
ưu tiên hơn bất kỳ NIT truyền hình nào. Thông tin CICAM NIT được sử dụng
để xây dựng danh sách kênh này dành cho hồ sơ CICAM liên quan này. Những thay đổi
trong hồ sơ này được gửi đến máy chủ bằng một operator_status () APDU không đồng
bộ, trong đó chưa thông tin phiên bản của bất kỳ CICAM NIT được cập nhật
với một số phiên bản của phần bảng mới và hoạt động giống như một phần bảng NIT
được cập nhật trong một mạng truyền hình thông thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong phạm vi của một hồ sơ CICAM thì
có thể sử dụng Hướng dẫn chương trình điện tử địa phương của máy chủ để hiển thị thông tin
sự kiện chương trình của hồ sơ thu được thông qua thông tin EITsch từ
mỗi bộ ghép kênh, thu được từ bộ ghép kênh tương tự khi truyền qua hoàn toàn hoặc
thu được bởi việc dò kênh đến một kênh quảng cáo đặc biệt. EITsch có
thể được cung cấp dưới dạng bị xáo trộn trên mạng.
CICAM và máy chủ phải tuân thủ hoàn
toàn hồ sơ cá truyền hình được quy định tại Phụ lục N để đảm bảo
tương thích hoàn toàn với tất cả các thiết bị CI Plus.
14.7.3. Xử lý hồ sơ nhà điều hành máy
chủ
Tài nguyên hồ sơ nhà điều hành CICAM với
một profile_type khác
không yêu cầu máy chủ tạo ra một danh sách kênh logic riêng dành cho nhà điều
hành dịch vụ với một nhãn được trường profile_name của operator_info () APDU mô tả. Máy
chủ phải cung cấp một cơ chế lựa chọn để chuyển vào các danh sách kênh khác
nhau như trong hình 14.13, trong đó CICAM đã thông báo một hồ sơ với tên hồ sơ
là "CICAM network 1".
Hình 14.13 -
Ví dụ một giao diện người sử dụng lựa chọn mạng
Tiêu chuẩn này không quy định cơ chế
chính xác này của máy chủ để lựa chọn, thay đổi và cuối cùng là xóa các hồ sơ mạng
khác nhau. Thủ tục cài đặt của một CICAM mới thông báo một hồ sơ nhà điều hành
phải đơn giản đối với người sử dụng và máy chủ phải tự động khởi tạo và
hướng dẫn người sử dụng thông qua thủ tục cài đặt này khi một CICAM mới với một
hồ sơ có thể được hỗ trợ và đưa ra được ghép vào máy chủ.
Máy chủ phải giữ lại hồ sơ mạng này của
CICAM cho đến khi cặp xác thực CI Plus CICAM bị gỡ bỏ hoặc người sử dụng
gỡ bỏ hồ sơ này. Máy chủ phải giữ lại hồ sơ này thông qua hoạt động gỡ bỏ CICAM
cho phép một số lượng hạn chế các CICAM khác nhau được quay vòng mà không làm mất
thông tin danh sách kênh được lưu trữ.
Thông tin hồ sơ nhà điều hành CICAM phải
bao gồm một danh sách kênh logic độc lập giữ nguyên tín hiệu NIT của mạng CICAM
này đối với profile_type 1. Máy chủ phải cung cấp một cơ chế bởi để di chuyển từ
một hồ sơ nhà điều hành này sang một hồ sơ nhà điều hành khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần này mô tả việc trao đổi APDU giữa
máy chủ và CICAM.
14.7.4.1. Khởi tạo
operator_status () APDU phải được
CICAM tự động thông báo lúc khởi tạo và phải chứa thông tin hồ sơ được lưu trữ
trong CICAM, thông tin này phải được cung cấp ngay lập tức. Nếu CICAM chưa được
khởi tạo thì initialised_flag phải là "0", nếu CICAM yêu cầu một hoạt
động dò kênh để thực hiện khởi tạo thì refresh_request_flag phải được thiết lập
là "2" để chỉ ra rằng yêu cầu một hoạt động dò kênh ngay lập tức để khởi
tạo CICAM.
14.7.4.1.1. CICAM không định hình
CICAM thông báo profile_type không (0)
không hỗ trợ một danh sách kênh logic riêng và hoạt động như một DVB CICAM
thông thường và được coi là không có một hồ sơ đặc biệt. Máy chủ nhận
biết thông tin được truyền trên mạng và mạng này hoàn toàn tuân thủ DVB hoặc máy
chủ đã được xây dựng đặc biệt để hoạt động với mạng này thì operator_info () APDU cung cấp
một số thông tin cho máy chủ về môi trường mạng này.
Những cờ CICAM được phân tích theo một
cách giống như một CICAM định hình và CICAM có thể yêu cầu dò kênh v.v.. điều này
có thể được sử dụng để có được thông tin từ mạng và kiểm soát máy chủ. Thông
thường CICAM bắt đầu trong trạng thái được khởi tạo vì không có thông tin bổ
sung được truyền đến máy chủ.
14.7.4.1.2. CICAM định hình
CICAM thông báo profile_type một (1)
yêu cầu máy chủ hỗ trợ một hồ sơ riêng và máy chủ tạo ra một danh sách kênh
logic riêng dành cho nhà điều hành dịch vụ theo các quy tắc được nêu trong Phụ
lục N.
Máy chủ phải tự động cài đặt hồ sơ này
khi ghép CICAM và xây dựng danh sách kênh logic này với sự can thiệp của người sử dụng
là tối thiểu. Hồ sơ và danh sách kênh kênh logic này phải được liên tục trong cả
CICAM và máy chủ và không được tự động bị xóa khi CICAM hoặc thẻ thông minh được lấy ra tạm
thời. Hồ sơ này nên được giữ lại
cho đến khi người sử dụng xóa nó hoặc bất kỳ cặp xác thực CI Plus giữa CICAM và
máy chủ bị gỡ bỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.7.4.1.3. Khôi phục hồ sơ
CICAM định hình có khả năng bắt đầu
trong trạng thái chưa được khởi tạo và máy chủ được yêu cầu để xác định hệ thống
cung cấp này của CICAM. Điều này có thể được xác định bằng cách truy vấn CICAM
như trong hình 14.14.
Hình 14.14 -
Trình tự APDU khôi phục hồ sơ
1. CICAM thông báo hồ sơ hiện tại khi mở
phiên.
2. Máy chủ truy vấn CICAM về thông tin
hồ sơ chung của nhà điều hành dịch vụ và mạng bằng cách sử dụng một
operator_info_req () APDU.
3. CICAM thông báo thông tin hồ sơ này
cho máy chủ trong operator_info () APDU. Số phiên bản của thông tin nhà điều
hành được duy trì trong operator_status () APDU và máy chủ có thể phát hiện một thay đổi
thông tin từ số
phiên bản mà không cần truy vấn lại thông tin hồ sơ nhà điều hành một lần nữa.
4. Máy chủ cài đặt hồ sơ này, nếu hồ
sơ chưa được khởi tạo thì khởi tạo việc tìm kiếm hồ sơ để tìm kiếm thông tin hồ
sơ này bằng cách sử dụng operator_search_start () APDU.
5. Khi nhận được một
operator_search_start () APDU thì
CICAM phải điều khiển các hoạt động dò kênh của máy chủ và hiển thị trạng thái
tìm kiếm đang diễn ra thông qua CICAM MMI. CICAM có thể yêu cầu có hoặc không có
nhiều hoạt động dò kênh đến (các) bộ ghép kênh được yêu cầu bằng một
operator_tune () APDU.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Khi CICAM đã hoàn thành việc tìm kiếm
hồ sơ thì bất kỳ NIT nội bộ được cập nhật trên CICAM với thông tin mạng mới và
phiên bản NIT này được cập nhật. operator_search_status () APDU được gửi
và phải bao gồm trạng thái và mọi số phiên bản NIT mới. error_flag được thiết lập
một cách thích hợp nếu system_descriptor của việc tìm kiếm không được hỗ trợ. Bất
kỳ MMI ứng dụng hoặc cấp cao phải được loại bỏ trước khi operator_search_status
() APDU được gửi
đi.
8. Một CICAM profile_type = 0 có thể dừng
ở đây. Nếu việc tìm kiếm hồ sơ không có lỗi thì máy chủ có thể cài đặt hồ sơ dựa
trên thông tin CICAM NIT, máy chủ phải yêu cầu NIT sử dụng operator_nit_req () APDU.
9. CICAM phải trả về phiên bản mới nhất
của NIT đến máy chủ bằng operator_nit () APDU.
Nếu hồ sơ không thể được CICAM tìm thấy thì
error_flag phải được thiết lập trong bất kỳ operator_status_body () để chỉ ra rằng
hồ sơ nhà điều hành bị
lỗi. error_flag dành cho việc tìm kiếm hồ sơ bị thất bại phải
liên tục. error_flag này chỉ phải bị việc tìm kiếm nhà điều hành do máy chủ khởi
tạo xóa hoặc thiết lập lại hoặc bằng một tương tác bên ngoài nào khác với CICAM
ví dụ như các
tùy chọn MMI để thiết lập lại hoặc sự phát hiện của CICAM rằng CICAM đã được
tháo ra và ghép trở lại.
14.7.4.1.4. Các vấn để khởi tạo
Tài nguyên hồ sơ nhà điều hành nên được
tạo ra càng nhanh càng
tốt từ khi được CICAM khởi tạo để cho máy chủ một cơ hội để bao gồm hồ sơ nhà
điều hành trong bất kỳ thủ tục cài đặt. Một CICAM định hình nên thông báo sự hiện
diện của một hồ sơ nhà điều hành trong thông tin CIS để thông báo cho máy chủ rằng
một hồ sơ nhà điều hành là sẵn có và sau đó máy chủ có thể chờ đợi CICAM để tạo
ra tài nguyên hồ sơ nhà điều hành trước khi tiến hành bất kỳ quá trình cài đặt.
Khi cài đặt lần đầu thì có khả năng là
tài nguyên hồ sơ nhà điều hành nên được xử lý trước khi máy chủ và CICAM có thể
kết nối vào mạng và sau đó lấy được thời gian và ngày. CICAM phải đảm bảo rằng
bất kỳ thủ tục xác thực tài nguyên kiểm soát nội dung chỉ được bắt đầu khi
CICAM và máy chủ đều đã lấy ngày và thời gian hợp lệ, tức là, tài nguyên hồ sơ nhà điều
hành được xử lý trước bất kỳ việc thực hiện xác thực kiểm soát nội dung.
14.7.4.2. Chuyển đổi giữa hai hồ sơ
Yêu cầu máy chủ thông báo cho CICAM
khi nó vào và rời khỏi môi trường profile_type 1. Máy chủ vào môi trường nhà điều
hành bằng cách gửi một operator_status_req () APDU, CICAM có thể giả định rằng máy chủ
đang chủ động chạy trong hồ sơ này cho đến khi một operator_exit () APDU nhận được.
Khi vào môi trường hồ sơ nhà điều hành thì các hành vi sau đây được yêu cầu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• CICAM có thể giả định rằng các dòng
truyền tải truyền qua CICAM là một phần của môi trường hồ sơ nhà điều hành.
• Máy chủ phải duy trì môi trường hồ
sơ này bằng cách sử dụng operator_status () APDU.
Máy chủ có thể rời khỏi một hồ sơ nhà
điều hành vì một hồ sơ khác hoặc một trong các danh sách kênh riêng bất kỳ của
nó. Khi máy chủ rời khỏi hồ sơ này, các hành vi sau đây được yêu cầu:
• CICAM không được giả định rằng các
dòng truyền tải truyền qua CICAM là một phần của môi trường hồ sơ nhà điều
hành.
• CICAM phải tiếp tục xử lý ca_pmt () và giải xáo
trộn nội dung khi nó có thể.
• Không yêu cầu máy chủ duy trì môi trường hồ
sơ này hoặc xử lý operator_status () APDU.
Máy chủ sau đó có thể quay trở lại môi
trường hồ sơ nhà điều hành một lần nữa bằng cách gửi một operator_status_req () APDU. Trình
tự APDU được mô tả trong hình 14.15.
Hình 14.15 -
Vào và rời khỏi một môi trường định hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. CICAM tự động thông báo
profile_status () APDU khi khởi
tạo.
2. Máy chủ chuyển vào môi trường hồ
sơ nhà điều hành và gửi một operator_status_req () APDU.
3. CICAM đang được hoạt động trong môi
trường nhà điều hành định hình và xác nhận cho máy chủ bằng một operator_status
() APDU.
4. Máy chủ rời khỏi môi trường hồ sơ
nhà điều hành bằng
cách gửi một operator_exit () APDU, và có thể hoạt động trong một hồ sơ
nhà điều hành khác hoặc với một hệ thống cung cấp khác bằng cách sử dụng một
danh sách kênh khác.
5. Máy chủ chuyển trở lại môi trường
nhà điều hành định hình và gửi một operator_status_req () APDU.
6. CICAM một lần nữa được hoạt động
trong môi trường nhà điều hành định hình và xác nhận cho máy chủ bằng một
operator_status () APDU.
14.7.4.3. Thay đổi quyền
entitlement_change_flag của
operator_status_body () được thiết lập
khi quyền CAS đã thay
đổi. Sự thay đổi quyền có thể được thông báo khi người sử dụng cập nhật thuê
bao của mình. Sự thay đổi thuê bao này có thể cho phép truy nhập nhiều hơn/ít
hơn các dịch vụ và có thể yêu cầu một bản cập nhật vào danh sách
kênh máy chủ. Khi phát hiện sự thay đổi quyền thì máy chủ phải thông báo cho
người sử dụng rằng các quyền được hưởng đã thay đổi, cập nhật danh sách kênh ở
nhưng nơi cần thiết và sau đó xác nhận cho
CICAM rằng quyền này đã được xử lý khi CICAM phải xóa cờ thay đổi quyền.
entitlement_change_flag phải được máy
chủ xử lý càng nhanh càng tốt để cài đặt bất kỳ các dịch vụ mới tương ứng với sự
thay đổi quyền. Điều này có thể yêu cầu thông báo cho người sử dụng rằng sự thay
đổi quyền đã xảy ra và sau đó ngay lập tức chuyển việc kiểm soát dò kênh cho
CICAM để có được các thay đổi của bảng sắp xếp dịch vụ từ mạng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.7.4.3.1. Thay đổi quyền đơn giản
Trong trường hợp đơn giản, thì quyền
được cập nhật, nó có thể dẫn đến một sự thay đổi đối với bảng CICAM NIT. Máy chủ
cập nhật danh sách kênh với bất kỳ thay đổi CICAM NIT và sau đó xác nhận cho
CICAM rằng quyền này đã được xử lý. Sự trao đổi APDU được thể hiện trong hình
14.16.
Hình 14.16 -
Trình tự APDU thay đổi quyền đơn giản
Các hành vi của hệ thống được mô tả
như sau:
1. CICAM phát hiện sự thay đổi quyền
được hưởng và cập nhật NIT nếu cần. Sự thay đổi này được thông báo trong một
operator_status () APDU với trường
entitlement_pending_flag được thiết lập. refresh_request_flag có thể chưa được
thiết lập chỉ ra rằng CICAM đã nhận biết được sự thay đổi quyền và NIT đã sẵn
sàng, không yêu cầu tìm kiếm.
2. Máy chủ thông báo cho người sử dụng
về sự thay đổi quyền và chuẩn bị để cập nhật danh sách kênh nếu CICAM NIT đã
thay đổi (điều này có thể yêu cầu sự cho phép của người sử dụng để xử lý sự
thay đổi quyền ngay lập tức).
3. Nếu NIT đã thay đổi, được thể hiện
qua số phiên bản được cập nhật thì máy chủ yêu cầu CICAM NIT mới từ CICAM.
4. CICAM gửi CICAM NIT mới đến máy chủ.
Khi máy chủ đã xử lý CICAM NIT này và cập nhật danh sách kênh thì sự thay đổi
được xác nhận cho CICAM bằng cách gửi một operator_entitlement_ack ().
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu ý rằng CICAM có thể không yêu cầu
sự cập nhật cho CICAM NIT và CICAM có thể thông báo sự thay đổi quyền mà không cần cập nhật
phiên bản CICAM NIT. Yêu cầu máy chủ thông báo cho người sử dụng rằng quyền đã
được thay đổi và sau đó xác nhận cho CICAM rằng người sử dụng đã được thông báo
về sự thay đổi quyền.
14.7.4.3.2. Thay đổi quyền có yêu cầu
tìm kiếm
Sự thay đổi quyền đôi khi có thể yêu cầu
CICAM tìm kiếm trên mạng để có được sự thay đổi bảng sắp xếp dịch vụ mới, trong
trường hợp này CICAM có thể thông báo sự thay đổi quyền này bằng yêu cầu làm mới
lại trong cùng APDU, tức là entitlement_change_flag = 1 và refresh_request_flag
= 1. Nếu hoạt động dò kênh là cấp thiết thì CICAM có thể thông báo refresh_request_flag
= 2 chỉ ra rằng quyền này không thể được xử lý cho đến khi máy chủ đã gửi tìm kiếm.
Việc trao đổi APDU được thể hiện trong hình 14.17.
Hình 14.17 -
Trình tự APDU thay đổi quyền
tìm kiếm
Các hành vi của hệ thống được mô tả
như sau:
1. CICAM phát hiện sự thay đổi quyền
được hưởng nhưng
không có khả năng xác định liệu danh sách kênh có bị sự thay đổi này làm thay đổi
mà không cần quét mạng. Sự thay đổi này được thông báo trong một
operator_status () APDU và
entitlement_pending_flag được thiết lập và refresh_request_flagis thiết lập là
1 hoặc 2 tùy thuộc vào tính cấp thiết của việc tìm kiếm mạng.
2. Máy chủ thông báo cho người sử dụng
về sự thay đổi quyền, nếu refresh_request_flag được thiết lập là 1 thì có thể
cho người sử dụng một tùy chọn để xử lý sự thay đổi quyền này ngay lập tức, khi
refresh_request_flag là 2 thì việc yêu cầu truy vấn mạng là cấp thiết hơn thì
có thể không cho người sử dụng bất kỳ tùy chọn để cài đặt sau đó. Khi máy chủ
đã sẵn sàng để xử lý sự thay đổi quyền thì việc tìm kiếm được khởi tạo
để bắt đầu quét mạng và một operator_search_start () APDU được gửi
và việc kiểm soát chuyển đến cho CICAM.
3. Khi nhận được một
operator_search_start () thì CICAM có
thể yêu cầu một hoặc nhiều hoạt động dò kênh đối với (các) bộ ghép kênh bằng một
operator_tune () APDU. Trong
một chế độ có máy chủ tham gia thì CICAM phải duy trì sự thông báo cho người sử
dụng về tiến độ bằng cách sử dụng MMI ứng dụng hoặc cấp cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Khi CICAM đã hoàn thành việc tìm kiếm
thì bất kỳ NIT được lưu trữ được cập nhật với thông tin mạng mới, số phiên bản
được cập nhật và một operator_search_status () APDU được gửi đến máy chủ. Trường
entitlement_change_flag vẫn phải được thiết lập vì sự thay đổi quyền
này đã không được máy chủ xác nhận. Bất kỳ MMI ứng dụng hoặc cấp cao phải được
gỡ bỏ trước khi gửi trạng thái tìm kiếm.
6. Khi nhận được
operator_search_status () APDU máy chủ
xác định xem NIT đã thay đổi bằng cách sử dụng trường nit_version. Nếu phiên bản
NIT đã được cập nhật thì máy chủ có thể yêu cầu CICAM NIT mới bằng cách sử dụng
operator_nit_req () APDU.
7. CICAM trả về NIT được cập nhật cho
máy chủ bằng operator_nit () APDU và máy chủ cập nhật danh sách kênh nếu
CICAM NIT đã thay đổi.
8. Khi danh sách kênh đã được cập nhật
thì sự thay đổi quyền được xác nhận đến CICAM bằng cách gửi một
operator_entitlement_ack () APDU.
9. Khi nhận được một
operator_entitlement_ack () để xóa yêu cầu về quyền thì CICAM xóa
entitlement_change_flag và xác nhận
sự thay đổi của trạng thái bằng một operator_status () APDU mới.
14.7.4.4. Dò kênh và quét
Có một số kịch bản dò kênh và quét
khác nhau được hồ sơ nhà điều hành yêu cầu, tất cả các kịch bản dò kênh được
máy chủ khởi tạo một cách rõ ràng bằng cách sử dụng operator_search_start () APDU. Máy chủ
có thể lựa chọn để khởi tạo một trình tự dò kênh khi:
• CICAM yêu cầu dò kênh bằng
refresh_request_flag trong operator_status_body () của một APDU của hồ sơ nhà điều
hành.
• Máy chủ tìm kiếm không
theo yêu cầu, thường là một phần của việc bảo trì mạng của thiết bị thu của máy
chủ được thực hiện trong trạng thái chờ, v.v..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CICAM có khả năng thông báo cho máy chủ
rằng nó yêu cầu dò kênh bằng cách sử dụng refresh_request_flag trong thành phần
operator_status_body () của một
APDU. Tính cấp thiết của yêu cầu dò kênh được xác định từ trạng thái của trường
này.
• cảnh báo nâng cao (1) thông báo cho
máy chủ rằng yêu cầu dò kênh trong tương lai gần. Thông báo này không nên ảnh hưởng
đến người sử dụng và phải được sử dụng tại thời điểm thích hợp tiếp theo của máy
chủ, nghĩa là khi việc quét nền trở lại khi người sử dụng ở trạng thái chờ, v.v...
• yêu cầu cấp thiết (2) thông báo cho
máy chủ rằng yêu cầu dò kênh ngay lập tức. Điều này chỉ được CICAM thông báo
trong các trường hợp trong đó một số phận của mạng không thể truy nhập cho đến
khi dò kênh được thực
hiện. Máy chủ nên khởi tạo dò kênh ngay lập tức sau khi có sự xác nhận từ người
sử dụng.
• yêu cầu có chu kỳ thời gian (3) thông
báo cho máy chủ rằng yêu cầu tìm kiếm theo lịch trình tại một thời gian và ngày
trong tương lai. Máy chủ phải thực hiện tìm kiếm theo lịch trình nếu nó có thể (tức là
không được tắt nguồn điện). Nếu tìm kiếm đã bị bỏ lỡ thì CICAM
không cần thiết phải yêu cầu máy chủ thực hiện quét ngay lập tức nhưng nên lập
lịch trình lại vào một ngày sau đó. Điều này tránh làm gián đoạn không cần thiết
đối với người sử dụng.
Hoạt động dò kênh được coi là cấp thiết
hơn nếu entitlement_pending_flag được thiết lập cùng với refresh_request_flag để
chỉ ra rằng các quyền được hưởng đã được cập nhật và yêu cầu hoạt động dò kênh
để đánh giá lại quyền đó.Trong trường hợp này, máy chủ có thể lựa chọn để thông
báo cho người sử dụng sự thay đổi quyền và yêu cầu sự cho phép để khởi tạo việc
tìm kiếm ngay lập tức để đánh giá lại mạng.
refresh_request_flag có thể được thiết
lập và xóa như là một phần của hoạt động bình thường của hệ thống (tức là khi
người sử dụng đang theo dõi một dịch vụ) vì thông tin nhận được từ bộ ghép kênh
hiện tại có thể gây ra một yêu cầu chờ được thêm vào hoặc gỡ bỏ khi thông tin cập
nhật nhận được từ mạng.
14.7.4.4.1. Tìm kiếm hồ sơ
Việc trao đổi APDU để tìm kiếm hồ sơ
được thể hiện trong hình
14.18.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hành vi của hệ thống được mô tả
như sau:
1. CICAM tùy chọn phát hiện sự thay đổi
của mạng mà yêu cầu CICAM thực hiện một hoạt động tìm kiếm. Mức ưu tiên của yêu
cầu tìm kiếm được xác định và refresh_request_flag được thiết lập đến một giá
trị thích hợp với mức ưu tiên tìm kiếm. Sự thay đổi này được thông báo trong một
operator_status () APDU và
refresh_request_flagis thiết lập một giá trị khác không phụ thuộc vào tính cấp
thiết của việc dò kênh.
2. Khi máy chủ đã sẵn sàng để xử lý việc
tìm kiếm hồ sơ thì operator_search_start () APDU được gửi đến CICAM và việc kiểm soát của
dò kênh và MMI được chuyển sang CICAM.
3. Khi nhận được một
operator_search_start () với tìm kiếm
hồ sơ thì CICAM yêu cầu một hoặc nhiều hoạt động dò kênh đối với (các) bộ ghép
kênh được bằng một operator_tune () APDU. Quá trình của việc tìm kiếm phải được
truyền đến người sử dụng bằng cách sử dụng MMI ứng dụng hoặc cấp cao trong đó
có sự tham gia của máy chủ.
4. Khi nhận được một operator_tune () APDU thì máy
chủ dò kênh đến bộ ghép kênh được yêu cầu và xác nhận dò kênh bằng một
operator_tune_status () APDU có chứa
trạng thái của dò kênh.
5. Khi CICAM đã hoàn thành việc tìm kiếm hồ sơ thì bất
kỳ NIT trong CICAM được cập nhật với thông tin mạng mới, phiên bản CICAM NIT được
cập nhật và operator_search_status () APDU được gửi đến máy chủ. refresh_request_flag được thiết
lập lại. Bất kỳ MMI ứng dụng hoặc cấp cao phải được gỡ bỏ.
6. Nếu phiên bản NIT đã thay
đổi trong operator_status_body () thì máy chủ có thể yêu cầu bảng CICAM NIT mới
bằng operator_nit_req () APDU.
7. Khi nhận được operator_nit_req () APDU thì
CICAM trả về các phần CICAM NIT được lưu trữ mới nhất cho máy chủ trong một
operator_nit () APDU. Máy chủ
có thể sử dụng CICAM NIT để cập nhật danh sách kênh.
14.7.4.4.2. Các yêu cầu dò kênh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• chuyển đến một vị trí hệ thống cung
cấp rõ ràng.
• yêu cầu máy chủ để thực hiện dò kênh
quét dựa trên một danh sách các vị trí hệ thống cung cấp.
Việc dò kênh rõ ràng này yêu cầu máy
chủ chuyển bộ dò kênh đến vị trí được delivery_system_descriptor xác định,
không yêu cầu máy chủ lựa chọn bất kỳ dịch vụ trên bộ ghép kênh này. Nhiều vị
trí dò kênh có
thể
được quy định và máy chủ phải xử lý các vị trí tuần tự theo thứ tự được quy định
trong APDU này cho đến khi một tín hiệu hợp lệ được tìm thấy khi nó hoàn thành
yêu cầu dò kênh này.
Trong trường hợp CICAM tìm kiếm thì
máy chủ phải cho phép CICAM sử dụng các APDU khác để có được các thông tin bao
gồm, nhưng không loại trừ, tài nguyên truyền tốc độ thấp. CICAM phải đảm bảo rằng
các APDU khác mở ra trong trường hợp tìm kiếm này được đóng lại trước khi việc
tìm kiếm này hoàn thành. CICAM không được phép sử dụng APDU nâng cấp phần mềm
trong trường hợp tìm kiếm này.
Lệnh operator_tune () APDU cũng có thể
được CICAM sử dụng để khôi phục dịch vụ và yêu cầu máy chủ quét mạng liên tục bằng
cách sử dụng các nhãn mô tả hệ thống cung cấp để tìm một vị trí chứa tín hiệu.
Lệnh này của máy chủ hoàn thành khi tín hiệu được tìm thấy hoặc đến cuối danh
sách. Máy chủ trả về thông tin của vị trí được dò kênh đến CICAM. Thông tin này
được máy chủ trả về trong bất kỳ phần định nghĩa của nhãn mô tả hệ thống cung cấp
phải chính là thông tin có thể được sử dụng để xây dựng CICAM NIT.
Máy chủ hoàn thành một yêu cầu chạy dò
kênh bằng cách gửi một operator_tune_status () APDU đến CICAM chứa thông tin về trạng thái hoạt
động dò kênh. Máy chủ phải trả về một delivery_system_descriptor phải được gửi
một cách đầy đủ và chính xác, mô tả vị trí được dò kênh hiện tại, một số giá trị
của system_delivery_descriptor có thể được cung cấp từ thông tin thông báo tham
số dò kênh được truyền trong tín hiệu thực tế. Thông tin cường độ và chất lượng
tín hiệu từ giao diện mạng phải được bao gồm trong APDU này theo các giá trị tương đối
phần trăm mà không
nên được CICAM phân tích theo nghĩa tuyệt đối. Máy chủ không phải thông báo các
tín hiệu sẵn có không khả thi đến CICAM, máy chủ có thể thông báo một vị trí tần số nơi mà
tín hiệu dữ liệu được giao diện mạng này phát hiện nhưng tín hiệu này không chứa
một dòng truyền tải hợp lệ, tức là không yêu cầu máy chủ phải xác định rằng tín
hiệu này thực tế mang một dòng truyền tải hợp lệ.
Trong hoạt động dò kênh thì CICAM phải
chắc chắn chống lại được những dao động của dữ liệu và tạp âm trên bus truyền
dòng truyền tải. Máy chủ có thể lựa chọn, nhưng không bắt buộc, ngắt kết nối
giao diện dòng truyền tải trong thời gian của hoạt động dò kênh để tăng thêm sự
chắc chắn của hệ thống. Trong trường hợp dòng truyền tải bị máy chủ
ngắt kết nối trong suốt thời gian dò kênh thì nó phải được nối lại trước khi gửi
operator_tune_status () APDU đến CICAM.
14.7.4.4.3. Vấn đề nâng cấp CAM
Trình tự APDU nâng cấp phần mềm CICAM
không được bắt đầu giữa một trình tự operator_search_start () cho đến khi CICAM
trả về xác nhận operator_search_status () cuối cùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.7.5. Tài nguyên hồ sơ nhà điều hành
Tài nguyên hồ sơ nhà điều hành cho
phép CICAM phối hợp quản lý hồ sơ này với máy chủ. Các bản tin này cho phép
CICAM có được và duy trì các thông tin hồ sơ nhà điều hành với một số thỏa thuận
từ
thiết
bị máy chủ. Thông báo những thay đổi môi trường nhà điều hành cho máy chủ bao gồm
cả những thay đổi trong bảng sắp xếp dịch vụ và máy chủ được thông báo khi
CICAM cần tìm kiếm trên mạng để có được các thông tin mới nhất. CICAM được cung
cấp phương tiện để dò kênh và quét mạng để có được thông tin mạng được máy chủ
hỗ trợ.
14.7.5.1. Các APDU tài nguyên hồ sơ
nhà điều hành
CICAM mở tài nguyên operator_profile
ngay từ khởi tạo và tài nguyên này vẫn mở để cung cấp bất kỳ thay đổi sau đó đối
với thông tin hồ sơ này.
Bảng 14.35 -
Các APDU hồ sơ nhà điều hành
1
Chiều
Mô tả
operator_status_req
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhập vào hồ sơ profile và/ hoặc yêu
cầu thông tin hồ sơ hiện thời.
operator_status
CICAM=>HOST
Thông tin trạng thái hồ sơ hiện thời.
operator_nit_req
HOST=>CICAM
Yêu cầu các phần CICAM NIT hiện thời.
operator_nit
CICAM=>HOST
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
operator_info_req
HOST=>CICAM
Yêu cầu thông tin nhà
khai thác.
operator_info
CICAM=>HOST
Thông tin nhà khai thác.
operator_search_start
HOST=>CICAM
Máy chủ cho phép khởi đầu việc tìm mạng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CICAM=>HOST
CICAM thông báo rằng việc tìm mạng
đã hoàn thành.
operator_exit
HOST=>CICAM
Máy chủ đã để lại hồ sơ nhà khai thác
dịch vụ.
operator_tune
CICAM=>HOST
Yêu cầu chỉnh kênh tới một vị trí
ghép cụ thể.
operator_tune_status
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu dò kênh của máy chủ đã hoàn
thành.
operator_entitlement_ack
HOST=>CICAM
Xác nhận rằng việc thay đổi quyền đã
được thực thi.
14.7.5.2. operator_status_req APDU
Máy chủ gửi APDU này cho CICAM khi vào
hồ sơ nhà điều hành dịch vụ và truy vấn trạng thái hồ sơ nhà điều hành hiện tại.
CICAM trả lời bằng một operator_status () APDU. Khi CICAM nhận được operator_status_req
() thì nó có thể giả định rằng máy chủ đang hoạt động trong phạm vi hồ sơ nhà
điều hành này cho đến thời điểm nhận được một operator_exit () APDU khi không có
thêm APDU bản cập nhật hồ sơ nhà điều hành không đồng bộ có thể tiếp tục được
thông báo cho máy chủ cho đến thời điểm mà máy chủ vào lại hồ sơ này một lần nữa bằng một
operator_status_req () APDU.
Bảng 14.36 -
Cú pháp operator_status_req APDU
Cú pháp
Số bit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
operator_status_req() {
operator_status_req_tag
length_field()
}
24
uimsbf
Trong đó các trường được quy định như
sau:
operator_status_req_tag: Xem bảng L.1
tại Phụ lục L.
14.7.5.3. operator_status APDU
APDU này được CICAM gửi để thông báo
cho máy chủ về các thiết lập hồ sơ nhà điều hành hiện tại của CICAM. Nó được gửi
để trả lời một operator_status_req () APDU từ máy chủ. CICAM cũng gửi APDU này
không đồng bộ lúc khởi tạo hoặc khi có sự thay đổi trong hồ sơ nhà điều hành phải
được máy chủ ban hành.
Khi mở tài nguyên hồ sơ nhà điều hành
CICAM gửi một operator_status () APDU đến máy chủ để truyền các thiết lập hồ sơ
hiện tại.
Bảng 14.37 -
Cú pháp operator_status APDU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số bit
Kiểu
operator_status () {
operator_status_tag
length_field()
operator_status_body()
}
24
uimsbf
Trong đó operator_status_body () được
xác định theo quy định tại Bảng 14.38. Các operator_status_body () truyền tải
thông tin về trạng thái của hệ thống CA khi dịch vụ CA được điều khiển bởi
CICAM. Các operator_status_body () chứa các cờ và giá trị mà có thể làm cho máy
chủ thực hiện một số hành động. Như một quy định chung, máy chủ và CICAM phải
thống nhất với các loại hình dịch vụ đang được chọn như sau:
• Dịch vụ Free-to-air
o CICAM sẽ không thay đổi các thiết lập
của cờ refresh_request_flag sang khẩn cấp.
o Máy chủ không nhất thiết phải gián
đoạn hoặc ngăn chặn người dùng đang xem từ các dịch vụ hiện tại. Máy chủ sẽ xử
lý bất kỳ yêu cầu nào có tính thời gian cấp bách hoặc thời gian hết hạn vào thời
điểm sớm nhất sau khi người dùng không sử dụng dịch vụ để không làm gián đoạn dịch
vụ hiện tại. Máy chủ có thể chọn thông báo cho người dùng rằng hệ thống CA yêu
cầu một số thao tác và cho phép người sử dụng ra quyết định xem hoạt động này
có thể được thực hiện ngay lập tức hoặc phải hoãn lại. Bất kỳ thao tác nào, khẩn
cấp hoặc không có thể được hoãn lại để tránh bị gián đoạn người xem ví dụ hoãn
lại cho đến khi người dùng chuyển kênh khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Hồ sơ khai thác CICAM làm chủ một dịch
vụ CA
o CICAM có thể thay đổi các cờ
resfresh_request_flag sang thiết lập bất kỳ bao gồm cả khẩn cấp.
o Máy chủ sẽ phải thực hiện thay đổi cờ
refresh_request_flag sang khẩn cấp ngay lập tức, điều này có thể làm gián đoạn
việc xem các dịch vụ hiện tại. Một thiết lập cờ refresh_request_flag sang khẩn
cấp phải được thực hiện ngay lập tức trong sự lựa chọn của dịch vụ CA.
Bảng 14.38 -
Cú pháp operator_status_body
Cú pháp
Số bit
Kiểu
operator_status_body() {
info_version
nit_version
profile_type
initialised_flag
entitlement_change_flag
3
5
2
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
entitlement_valid_flag
reserved
refresh_request_flag
error_flag
delivery_system_hint
refresh_request_date
refresh_request_time
}
1
1
2
4
4
16
8
bslbf
bslbf
uimsbf
uimsbf
bslbf
uimsbf
uimsbf
Trong đó các trường được quy định như
sau:
operator_status_tag: Xem bảng L.1
tại Phụ lục L.
info_version: trường 3-bit này là
một nhãn định danh duy nhất xác định phiên bản của thông tin hồ sơ được chứa
trong operator_info () APDU. Phiên bản thông tin hồ sơ phải được tăng thêm 1,
quay về 0, khi thông tin hồ sơ này thay đổi và yêu cầu máy chủ đánh giá lại nơi
chứa hồ sơ. Phiên bản thông tin hồ sơ này chỉ được tăng lên khi có những thay đổi
hồ sơ lớn bao gồm sự thay đổi tên hồ sơ, thay đổi loại hồ sơ v.v.. Nó không
được tăng lên khi có sự thay đổi nit_version hoặc bất kỳ thay đổi trong trạng
thái cờ.
nit_version: trường 5-bit này chỉ
được phân tích trong phạm vi của một hồ sơ khác không và được thiết lập là số
phiên bản hiện tại của NIT được CICAM cung cấp. Nếu CICAM không cung cấp một
NIT thì trường này phải là không và không được máy chủ phân tích.
profile_type: trường 2-bit này xác
định loại của hồ sơ CICAM, các hồ sơ CICAM được xác định trong Bảng 14.38.
Bảng 14.39 -
Các giá trị profile_type
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả
0
CICAM không hỗ trợ bất kỳ hồ sơ
nào và tách các dòng tín hiệu cơ sở cho từng DVBCI
1
Hồ sơ là một mạng cá nhân sử dụng một
CICAMNIT và có danh sách
kênh logic hồ sơ cá
nhân.
2-3
Dự phòng.
initialised_flag: trường 1-bit
này chứa trạng thái khởi tạo hồ sơ dành cho hồ sơ cụ thể. Giá trị “0" chỉ
ra
rằng
hồ sơ đã không được khởi tạo, một giá trị "1" chỉ ra rằng hồ sơ đã được
CICAM khởi tạo.
entitlement_change_flag: trường 1-bit
này phải được thiết lập khi sự thay đổi quyền đã xảy ra mà không được máy chủ
xác nhận. Giá bị "0", mặc định, chỉ ra không có sự thay đổi quyền bị
treo, giá trị "1" chỉ ra rằng sự thay đổi quyền chưa được xác nhận bị
treo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
refresh_request_flag: trường 2-bit
này phải được thiết lập khi CICAM yêu cầu hoạt động dò kênh để đi đến bộ ghép
kênh khác để có được thêm thông tin về hồ sơ hoặc để kiểm tra quyền được hưởng, v.v..
Bảng 14.40 -
Các giá trị refresh_request_flag
Giá trị
Mô tả
0
Trạng thái mặc định, cho biết rằng CICAM
không cần tham vấn mạng và đã được cập nhật.
1
Cảnh báo trước cho máy chủ rằng có
gì đó trong mạng đã thay đổi và CICAM yêu cầu máy chủ điều chỉnh để thực hiện
việc kiểm tra cập nhật khi thuận tiện. Yêu cầu này phải được trì hoãn cho đến
khi máy chủ sẵn sàng thực hiện việc tìm kiếm mà không làm gián đoạn người sử
dụng.
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Yêu cầu nạp lại đã được lên kế hoạch
từ CICAM rằng mạng cần phải được tham vấn tại một thời điểm cập nhật cụ thể.
Máy chủ phải khởi đầu việc tìm hồ sơ tại thời điểm đó nếu có thể hoặc sau thời
điểm đó. Điều này có thể yêu cầu máy chủ tự động bật từ chế độ chờ tại một thời
điểm đã xác định để khởi động việc tìm kiếm. Nếu khe thời gian tìm kiếm bị lọt,
ví dụ nếu máy thu bị tắt nguồn điện, thì CICAM nên lên kế hoạch lại vào một
thời điểm khác thay vì bắt buộc máy chủ thực hiện việc tìm kiếm không cần thiết.
Việc làm mới kế hoạch đòi hỏi máy chủ
phải gọi trình tìm kiếm nhà khai thác càng sớm càng tốt sau khi sự kiện này
đã hết hạn. Khi trình tìm kiếm thông tin nhà điều hành được gọi bởi máy chủ
thì CICAM có thể thực hiện tìm kiếm và/hoặc sắp xếp lại một tìm kiếm khác
trong một thời gian/ngày sau đó bằng
cách cập nhật các trường yêu cầu làm mới.
The state of the refresh_request_flag (and
time/date) shall be updated by the CICAM to reflect the next refresh state
required by the CICAM on completion of any operator search operation. The Host
is notified of the new refresh request flag setting in addition to the other
flags of the operator_status_body() in the operator_search_status () APDU.
error_flag: trường này là một
trường cờ 4-bit,
chứa trạng thái của hồ sơ đang hoạt động hiện tại. Các bit của trường này được
quy định theo Bảng 14.41.
Bảng 14.41 -
Các giá trị error_flag
Giá trị
Mô tả
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Lỗi hồ sơ. CICAM đã gặp
một lỗi và không thể lấy được hồ sơ, không có thông tin hồ sơ nào được lưu trữ.
2
Hệ thống phân phối
không được hỗ trợ. CICAM không hỗ trợ (các) bộ mô tả hệ thống phân phối mà máy
chủ báo cáo.
3
Bị hủy bỏ. Tìm kiếm nhà
khai thác đã bị gián đoạn và không hoàn thành
4-15
Dự phòng.
delivery_system_hint: trường này
là một trường 4-bit, chứa một gợi ý của hệ thống cung cấp được hồ sơ nhà điều
hành hỗ trợ và cung cấp cho máy chủ một đánh giá hồ sơ CICAM. Các bit của trường
này nên được thiết lập theo Bảng 14.42.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bit
Mô tả
0b0001
Đây mà một mạng cáp và có thể là
DVB-C và/ hoặc DVB-C2
0b0010
Đây là một mạng vệ tinh và có thể là
DVB-S và/ hoặc
DVB-S2
0b0100
Đây là một mạng mặt đất và có thể là
DVB-T
và/
hoặc DVB-T2
0b1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các CICAM có thể hỗ trợ nhiều hệ thống
phân phối mà sẽ dẫn đến nhiều bit của trường này được thiết lập. Nếu máy chủ
không hỗ trợ bất kỳ báo cáo hệ thống phân phối nào thì máy chủ có thể bỏ qua hồ
sơ.
refresh_request_date: trường
16-bit này chỉ ra ngày của chu kỳ làm mới theo lịch tiếp theo được CICAM yêu cầu.
Ngày được quy định theo MJD trong EN 300 468 [10], Phụ lục C. Giá trị 0x0000 chỉ
ra rằng không yêu cầu làm mới theo lịch.
refresh_request_time: trường 8-bit
này chỉ ra thời gian của chu kỳ làm mới theo lịch tiếp theo được CICAM yêu cầu.
Thời gian được quy định theo UTC là một giá trị số nguyên với mỗi bước thời
gian là 6 phút tính từ nửa đêm và có giá trị trong phạm vi từ 0 đến 239. Trường
này chỉ được phân tích khi refresh_request_date khác không. Khi
refresh_request_flag là số không thì trường này cũng phải là số không.
Ví dụ:
0
44
239
00:00 - nửa đêm
04:24 - 4 giờ 24 phút sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.7.5.4. operator_nit_req APDU
Máy chủ gửi APDU này cho CICAM để truy
vấn NIT hiện tại. CICAM trả lời bằng một APDU operator_nit trả về CICAM NIT cho
máy chủ.
Bảng 14.43 - Cú pháp operator_nit_req
APDU
Cú pháp
Số bit
Kiểu
operator_nit_req() {
operator_nit_req_tag
length_field()
}
24
uimsbf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
operator_nit_req_tag: Xem bảng L.1
tại Phụ lục L.
14.7.5.5. operator_nit APDU
CICAM gửi APDU này đến máy chủ để trả
lời một operator_nit_req () APDU. ADPU này, nếu thành công, chứa phần CICAM NIT
mới nhất
Bảng 14.44 -
Cú pháp operator_nit APDU
Cú pháp
Số bit
Kiểu
operator_nit 0 {
operator_nit_tag
length_field()
nit_loop_length
for
(i=0; i<N; i++K){
nit_section_byte
}
}
24
16
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó các trường được quy định như
sau:
operator_nit_tag: Xem bảng L.1
tại Phụ lục L.
nit_loop_length: trường
16-bit này xác định độ dài tính theo
byte của trường phần NIT tiếp theo chứa các phần CICAM NIT. Trường này có thể là
không (0) nếu không có NIT.
nit_section_byte: vòng của một
hoặc nhiều phần NIT mô tả đầy đủ mạng
này. Một NIT chỉ được cung cấp khi thông tin mạng truyền hình và/hoặc Bouquet bị
bỏ qua và được CICAM chuẩn bị. Các phần NIT này phải giữ nguyên các quy tắc tín
hiệu truyền hình và phải có kích thước tối đa là 4096 byte, phải xuất hiện theo thứ
tự số phần tăng dần và phải chứa một giá trị CRC-32. Vòng NIT đầu tiên có thể được chia
thành nhiều phần và phải
tuân thủ các quy tắc chia của DVB. Vòng NIT thứ hai có thể được chia thành nhiều
phần, các phần được đánh số liên tục và các nhãn
delivery_system_descriptor thích hợp
và nhãn quy định dữ liệu riêng phải được xuất hiện trong mỗi phần.
Khi NIT này được trả về cho máy chủ
thì phiên bản NIT này phải phù hợp với số phiên bản trong operator_status ()
APDU được thông báo cuối cùng. Phiên bản NIT này chỉ được khác nhau khi NIT này
đã được cập nhật và CICAM chưa gỡ operator_status () APDU chứa thông tin
nit_version mới nhất.
CICAM NIT phải chứa tất cả các thông
tin mà máy chủ yêu cầu phải xây dựng và duy trì danh sách kênh logic của hồ sơ
nhà điều hành. Không yêu cầu máy chủ truy vấn thông tin dịch vụ truyền hình (SI) để xây dựng
hoặc duy trì danh sách kênh hồ sơ này.
Vòng NIT đầu tiên này có thể tùy chọn
chứa một tên mạng trong một network_name_descriptor ngoài các nhãn mô tả riêng CI
Plus để cung cấp một dấu hiệu của hoạt động mạng truyền hình và ấn định
các nhãn văn bản nội dung. Vòng đầu tiên này cũng có thể tùy chọn bao gồm thông
tin tín hiệu truyền hình khác như DVB-SSU tuân theo tiêu chuẩn DVB.
Vòng NIT thứ hai phải chứa (các) nhãn
system_delivery_descriptor xác định chính xác vị trí mạng của bộ ghép kênh
ngoài một hoặc nhiều nhãn
ciplus_service_descriptor mô tả nhãn văn bản và loại dịch vụ của mỗi dịch vụ được
chứa trong danh sách kênh logic theo hồ sơ này. Các dịch vụ được ấn định một số
kênh logic và có thể bị ẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham khảo Phụ lục N để có thông tin đầy
đủ về hồ sơ.
14.7.5.6. operator_info_req APDU
Máy chủ gửi APDU này cho CICAM để truy
vấn thông tin nhà điều hành. CICAM trả lời bằng một operator_info () APDU trả về thông tin
nhà điều hành gần như tĩnh cho máy chủ.
Bảng 14.44 Cú
pháp operator_info_req APDU
Cú pháp
Số bit
Kiểu
operator_info_req() {
operator_info_req_tag
length_field()
}
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó các trường được quy định như
sau:
operator_info_req_tag: Xem bảng L.1
tại Phụ lục L.
14.7.5.7. operator_info APDU
CICAM gửi APDU này đến máy chủ để trả
lời một operator_info_req () APDU. APDU này chứa thông tin quan trọng đối với
máy chủ để phân tích và trình bày chính xác của cấu hình của SI này trong các bộ
ghép kênh của mạng. Điều quan trọng là bất kỳ thông tin được cung cấp trong
APDU này phù hợp chính xác hoạt động mạng thực tế nếu không thì hành vi của máy
chủ thể bị ảnh hưởng xấu. Thông tin trong APDU này được xem là gần như tĩnh.
Bảng 14.45 -
Cú pháp operator_info APDU
Trong đó các trường được quy định như
sau:
operator_info_tag: Xem bảng L.1
tại Phụ lục L.
info_valid: đây là trường
1 bit, khi thiết lập là "1", chỉ ra rằng có các thông tin nhà khai
thác. Bit này chỉ được thiết lập về "1" khi các thông tin nhà khai
thác được phản ánh chính xác thông qua các nội dung của các mạng lưới phát
sóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cicam_original_network_id: Trường
16-bit, xác định rõ định danh của original_network_id của các nhà điều hành dịch
vụ theo sự phân bổ được tìm thấy trong ETSI TS 101 162 [32]. Trường này có thể khác với
original_network_id được thông báo trong mạng do sự phát triển lịch sử của mạng.
cicam_identifier: trường 32-bit
này xác định một trường hợp phần cứng cụ thể của CICAM. Các cicam_identifier phải
là duy nhất để sử dụng kết hợp với CICAM_original_network_id để liên kết một
CICAM với một hồ sơ nhà khai thác. Ví dụ, giá trị có thể được xây dựng bằng những
việc sau đây:
• băm của CICAM_ID
• băm của số sê ri của thiết bị CICAM
• băm của trường số sê ri của xác thực
thiết bị CICAM
• giá trị được xác định bởi nhà sản xuất
CICAM
Các cơ hội của hai CICAM với cùng định
danh sẽ phải ít hơn 1 trong 109. Máy chủ có thể sử dụng giá trị trường này kết
hợp với các thông tin khác về CICAM để kết hợp một danh sách các kênh cấu hình
tới một CICAM nhất định.
character_code_table: trường 8-bit
này xác định việc mã hóa bộ ký tự mặc định đã được sử dụng trên mạng, trong đó nhà điều
hành mạng đã thay đổi so với định dạng mã hóa ký tự DVB được quy định trong
ETSI EN 300 468 [10], Phụ lục A. Mặc định là 0x00 trình bày bảng mã ký tự DVB
00 - bảng chữ cái Latin được quy định nghĩa trong tiêu chuẩn ISO/IEC 6937.
Trong đó, giá trị character_code_table khác không đã được trường này xác định
thì tất cả các trường văn bản của mạng, bao gồm các trường văn bản trong các
nhãn mô tả riêng CI Plus của NIT, không bắt đầu với dữ liệu không hiển thị,
không khoảng trống phải lấy
mã ký tự được
trường này
và/hoặc
các trường liên quan của nó quy định.
encoding_type_id: trường 8-bit
này làm rõ trường character_code_table khi được thiết lập là 0x1f và chỉ ra cơ
chế mã hóa của chuỗi ký tự theo phân bổ được quy định trong ETSI TR 101 162.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
third_byte_value: trường 8-bit
này làm rõ trường character_code_table khi được thiết lập là 0x10 và giá trị
byte thứ hai của 16-bit này được sử dụng để xác định bảng mã ký tự theo quy định
tại ETSI EN 300 468 [10], Phụ lục A, Bảng A.4.
sdt_running_status_trusted: trường 1-bit
này là một gợi ý cho máy chủ để xác định nếu trường running_status của
SDT là chính xác, là đáng tin cậy và có thể được máy chủ phân tích. Khi trường
này được thiết lập là "1" thì trạng thái đang chạy của SDT là đáng
tin cậy và thiết bị thu máy chủ có thể chỉ ra các dịch vụ không trong trạng
thái hoạt động đang chạy. Khi trường được thiết lập là "0", thì trạng
thái đang chạy SDT phải được phân tích để luôn trong trạng thái đang chạy. Hoạt
động máy chủ mặc định là "0".
eit_running_status_trusted: trường 1-bit
này là một gợi ý cho máy chủ để xác định nếu trường running_status
của EIT là chính xác, là đáng tin cậy và có thể được máy chủ phân tích. Khi trường
này được thiết lập là "1" thì trạng thái đang chạy của EIT là đáng
tin cậy và chỉ ra một cách chính xác xem các dịch vụ có đang trong trạng thái
hoạt động đang chạy. Khi trường được thiết lập là "0" thì máy chủ phải
cho rằng trạng thái đang chạy của EIT luôn trong trạng thái hoạt động đang chạy.
Hoạt động máy chủ mặc định là "0".
eit present_following_usage: trường 2-bit
này mô tả trạng thái hoạt động của thông tin sự kiện EIT hiện tại/ tiếp theo trong mạng
theo các giá trị trong Bảng 14.47. Hoạt động máy chủ mặc định thu được từ bộ
ghép kênh nội bộ (1).
Bảng 14.47 -
Các giá trị hoạt động hiện tại/tiếp theo của EIT
Giá trị
Mô tả
0
Không có bảng EIT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có bảng EIT trên mạng.
Bảng EIT
không
được vận chuyển chéo đầy đủ và chỉ được phân phối trên bộ ghép kênh
chứa dịch vụ. Máy chủ bắt buộc phải dò tìm xung quanh mạng để thu thập
thông tin EIT đầy đủ. Các mạng vận chuyển chéo một phần phải gửi thiết lập
này.
2
Có bảng EIT trên mạng
và phải được vận chuyển chéo đầy đủ. Máy chủ có
thể ở lại trên cùng bộ ghép kênh để thu thập thông tin EIT đầy đủ.
3
Dự phòng.
eit_schedule_usage: trường 3-bit
này mô tả trạng thái hoạt động của thông tin sự kiện theo lịch của EIT trong mạng
theo các giá trị trong Bảng 14.48. Hoạt động máy chủ mặc định thu được từ bộ
ghép kênh nội bộ (1) hoặc hoạt động kênh quảng cáo (3) khi một liên kết dịch vụ
EPG là sẵn có.
Bảng 14.48 -
Các giá trị hoạt động theo lịch của EIT
Giá trị
Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có bảng EIT.
1
Có bảng EIT trên mạng.
Bảng EIT
không
được vận chuyển chéo đầy đủ và chỉ được phân phối trên bộ ghép kênh chứa dịch
vụ. Máy chủ bắt buộc phải dò tìm xung quanh mạng để thu thập thông tin EIT đầy
đủ. Các mạng vận chuyển chéo một phần phải gửi thiết lập này.
2
Có bảng EIT trên mạng và phải được vận
chuyển chéo đầy đủ. Máy chủ có thể ở lại trên cùng bộ ghép kênh
để thu thập thông tin EIT đầy đủ.
3
Có bảng EIT trên mạng và có sẵn từ một
kênh Barker. Máy chủ buộc phải chuyển sang kênh Barker để thu thập thông tin
EIT đầy đủ. Vị trí kênh Barker được thông báo trong bộ mô tả kết nối với
Iinkage_type0x02 (EPGService) trong vòng đầu tiên của NIT.
4
Thông tin ElectronicProgrammeGuideinformation
được phân phối sử dụng một ứng dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dự phòng.
extended_event_usage: trường 1-bit
này xác định cách thông tin sự kiện mở rộng được trình bày và xác định liệu các
trường văn bản short_event_descriptor (0x4d) và extended_event_descriptor
(0x4e) có được sử dụng loại trừ lẫn nhau. Các giá trị này được quy định tại Bảng
14.49.
Bảng 14.49 -
Các giá trị ngữ nghĩa sự kiện mở rộng của EIT
Giá trị
Mô tả
0
Phần văn bản của
extended_event_descriptor khác với short_event_descriptor và phải được ghép lại cùng nhau để cung cấp
thông tin sự kiện mở rộng.
1
Phần văn bản của
extended_event_descriptor chứa phần văn bản của
short_event_descriptor và các bộ mô tả này được sử dụng loại trừ lẫn nhau.
short_event_descriptor được dùng riêng để cung cấp một mô tả
ngắn, extended_event_descriptor được dùng riêng để cung cấp một mô tả
văn bản đầy đủ hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
eit_event_trigger: trường 1-bit
này xác định nếu việc chuyển đổi sự kiện EIT hiện tại/tiếp theo trên mạng là
đủ chính xác để được sử dụng cho việc ghi lại dựa trên sự kiện. Khi trường được
thiết lập là "1" thì việc chuyển đổi sự kiện EITp/f (khi EIT tiếp theo trở thành
EIT hiện tại) được chuyển đổi chính xác và có thể được sử dụng như
tín hiệu kích hoạt để bắt đầu và dừng ghi lại của một sự kiện. Khi trường này
là "0" thì việc chuyển đổi EIT p/f là không chính xác và
máy chủ có thể sử dụng một cơ chế khác để đảm bảo rằng toàn bộ sự kiện được ghi
lại tức là bổ sung thời gian 5 phút cho đoạn quảng cáo phim và đoạn dẫn đầu
phim trước và sau thời gian sự kiện này thông báo.
Tín hiệu kích hoạt EIT p/f yêu cầu nhà
điều hành dịch vụ sắp xếp chính
xác nội dung truyền hình với
việc cung cấp sự kiện và chỉ cho phép các sự kiện được chuyển đổi khi thay đổi
nội dung chương trình. Điều này yêu cầu nhà điều hành dịch vụ giữ sự kiện hiện
tại khi một chương trình đang chạy
chậm và chuyển đổi sang sự kiện tiếp theo khi một chương trình đang chạy nhanh.
ISO_639_language_code:
trường
24-bit này xác định mã ngôn ngữ mặc định của các trường văn bản và các thành phần
dòng thành phần chưa được dán nhãn. Mã ngôn ngữ mặc định được máy chủ sử dụng để
thực hiện lựa chọn thành phần và văn bản trong trường hợp không có bất kỳ thông
báo rõ ràng từ nhà điều hành dịch vụ. Các mã ngôn ngữ mà không xác định (bao gồm
cả "und" hoặc "qaa") phải được giả định là mã ngôn ngữ mặc
định được trường này quy định.
profile_name_length: trường 8-bit
này xác định độ dài theo byte của trường văn bản tiếp theo mô tả tên hồ sơ. Đối
với profile_type = 1 trường này phải luôn khác không và chứa một tên hồ sơ hợp
lệ. Trường này có thể bằng không (0) nếu không có tên hồ sơ.
profile_name_byte: Đây là một
trường 8-bit, một chuỗi các trường "char" quy định tên hồ sơ
này. Thông tin văn bản được mã hóa bằng cách sử dụng các bộ ký tự và phương
pháp được xác định trong ETSI EN 300 468 [10], Phụ lục A. Tên hồ sơ phải được sử
dụng để dán nhãn cho một hồ sơ và phải được sử dụng ưu tiên hơn bất kỳ tên trên
mạng được tìm thấy trong bất kỳ thông tin truyền hình hoặc CICAM NIT.
14.7.5.8. operator_search_start APDU
Máy chủ gửi APDU này cho CICAM để bắt
đầu một trình tự tìm kiếm hồ sơ. Khi gửi APDU thì máy chủ bỏ quyền kiểm soát và
chuyển quyền kiểm soát đó (MMI và dò kênh) cho CICAM. Trong trường hợp tìm kiếm
này thì CICAM phải kiểm soát giao diện người sử dụng thông qua MMI ứng dụng hoặc
cấp cao và có thể kiểm soát bộ dò kênh của máy chủ kênh để di chuyển trong mạng
để có được thông tin hồ sơ. Khi CICAM hoàn thành việc tìm kiếm này thì nó phải
trả lời cho máy chủ bằng một profile_search_status () APDU.
Bảng 14.50 -
Cú pháp operator_search_start APDU
Cú pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu
operator_search_start() {
operator_search_start_tag
length_field()
unattended_flag
service_type_loop_length
for
(i=0; i<N; i++) {
service_type
}
delivery_capability_loop_length
for
(i=0; i<N; i++){
delivery_capability_byte
}
application_capability_loop_length
for
(i=0; i<N; i++) {
application_capability_byte;
}
}
24
1
7
8
8
8
8
8
uimsbf
bslbf
uimsbf
uimsbf
uimsbf
uimsbf
uimsbf
uimsbf
operator_search_start_tag: Xem bảng L.1
tại Phụ lục L.
unattended_flag: trường 1-bit
này xác định xem máy chủ có đang hoạt động trong chế độ không tham gia (tức là
không có mặt người sử dụng). Giá trị "1" chỉ ra rằng không có mặt người
sử dụng và máy chủ là không thể sử dụng bất kỳ các yêu cầu tương tác. Khi máy
chủ là không tham gia thì CICAM phải tránh sử dụng MMI cấp cao hoặc ứng dụng vì
chúng có thể không được sử dụng. Giá trị "0” chỉ ra rằng người sử dụng có
mặt và màn hình tương tác có thể được CICAM sử dụng.
service_type_loop_length: trường 7-bit
này xác định số byte tiếp theo ngay sau trường này xác định danh sách
service_type của máy chủ có thể sẵn có.
service_type: trường 8-bit này quy
định loại dịch vụ mà máy chủ có thể sẵn có. Các giá trị loại dịch vụ được xác định bởi
trường service_type trong service_descriptor được mô tả trong EN 300 468 [10].
Ví dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dịch vụ truyền hình MPEG-2
(0x01) và phát thanh Layer-ll (0x02), MPEG-1 được hỗ trợ.
0x01020c
Các dịch vụ truyền hình MPEG-2
(0x01), phát thanh Layer-ll (0x02), MPEG-1 và dữ liệu
được trường application_capability_byte (0x0c) xác định
được hỗ trợ.
0x0102030a16
Các dịch vụ truyền hình MPEG-2
(0x01), phát thanh Layer-ll (0x02), MPEG-1, Teletext
(0x03), phát thành mã hóa tiên tiến (0x0a) và video SD mã hóa tiên tiến
(0x16) được hỗ trợ
0x0102030a101619
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
delivery_capability_loop_length: trường 8-bit
này xác định độ dài theo byte của vòng delivery_capability.
delivery_capability_byte: trường 8-bit
này mô tả (các) hệ thống cung cấp được máy chủ hỗ trợ. Mỗi hệ thống cung cấp được
máy chủ hỗ trợ được nhãn mô tả hệ thống cung cấp.
descriptor_tag EN 300 468 [10] mô tả,
bất kỳ nhãn mô tả mở rộng được bắt đầu bằng thẻ mô tả mở rộng (0x7F). Máy chủ có
thể lựa chọn để thông báo tất cả các nhãn mô tả hệ thống cung cấp được hỗ trợ
hoặc các nhã mô tả hệ thống cung cấp có thể áp dụng đối với chế độ hoạt động hiện
tại của máy chủ.
Ví dụ:
0x43
DVB-S. Một máy chủ chỉ có một bộ dò
kênh truyền hình vệ tinh.
0x4379
DVB-S và DVB-S2. Một máy chủ có một
bộ dò kênh truyền hình vệ tinh hỗ trợ S và S2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x5a7f0444
DVB-T, DVB-T2 và DVB-C. Một máy chủ
có bộ dò kênh lai truyền hình mặt đất và cáp đa chức năng.
application_capability_loop_length: trường 8-bit
này xác định độ dài theo byte của vòng application_capability.
application_capability_byte: trường 8-bit
này mô tả nhiều hay không ứng dụng nào được máy chủ hỗ trợ. Mỗi ứng dụng được
máy chủ hỗ trợ được mô tả bằng một giá trị data_broadcast_id 16-bit ETSI TR 101
162, nhiều môi trường ứng dụng được thông báo bằng cách bao gồm nhiều giá trị
16-bit tương ứng với từng môi trường ứng dụng được hỗ trợ. Máy chủ chỉ phải thông
báo những loại ứng dụng sẵn có.
Các phiên bản của các hồ sơ ứng dụng
chưa được xác định và không có gì đảm bảo rằng máy chủ có thể hỗ trợ phiên bản của
bất kỳ môi trường ứng dụng nào.
Ví dụ:
0x00f0
Máy chủ hỗ trợ truyền hình MHP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy chủ hỗ trợ truyền hình hồ sơ
MHEG-5
0x01230107
Hỗ trợ máy chủ truyền hình HbbTV và
Open TV
14.7.5.9. operator_search_cancel APDU
Máy chủ sẽ gửi APDU này đến CICAM để hủy
một chuỗi tìm kiếm hồ sơ. Về việc ban hành APDU sau đó máy chủ
yêu cầu CICAM chấm dứt việc tìm kiếm hồ sơ hiện tại và đáp ứng ngay với một operator_search_status
() APDU. Các CICAM phải cố ngăn chặn việc tìm kiếm hồ sơ hiện hành càng nhanh càng
tốt, ví dụ như không cần chờ đợi bất kỳ operator_tune_status nào ().
Bảng 14.51:
Cú pháp operator_search_cancel APDU
Cú pháp
Số bit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
operator_search_cancel() {
operator_search_cancel_tag
length_field()
= 0
}
24
uimsbf
Trong đó các trường được quy định như
sau:
operator_search_cancel_tag: Xem bảng L.1 trong
Phụ lục L.
14.7.5.10. operator_search_status
APDU
APDU này được CICAM gửi để thông báo
cho máy chủ rằng việc tìm kiếm hồ sơ đã được hoàn thành. Nội dung APDU giống
như một operator_status () APDU ngoại trừ thẻ của APDU này.
Vào điểm cuối của việc tìm kiếm nhà
khai thác thì CICAM phải thiết lập các thiết lập cờ trong operator_status_body
() để phản ánh chính xác tình
trạng hiện tại, ví dụ cờ refresh_request_flag sẽ phải được loại bỏ hoặc khởi tạo
với yêu cầu tìm kiếm tiếp theo. Máy chủ sẽ xử lý operator_search_status () APDU
như là một chỉ báo cho thấy việc tìm kiếm đã chấm dứt và sẽ xử lý bổ sung tất cả
các lá cờ của
operator_status_body () để xác định tình trạng hiện tại của hồ sơ cá nhân điều
hành. Các CICAM không ban hành một APDU operator_status () bổ sung cho một
operator_search_status () APDU vào điểm cuối của tìm kiếm.
Bảng 14.52 -
Cú pháp operator_profile APDU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số bit
Kiểu
operator_search_status () {
operator_search_status_tag
length_field()
operator_status_body()
}
24
uimsbf
Trong đó các trường được quy định như
sau:
operator_search_status_tag: Xem bảng L.1
tại Phụ lục L.
operator_status_body (): Xem Bảng
14.38 trong phần 14.7.5.3.
14.7.5.11. operator_tune APDU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu máy chủ dò kênh đến vị trí được trường
delivery_system_descriptor quy định và để dòng truyền tải của vị trí này truyền
qua CICAM. Nhiều vị trí có thể được APDU này xác định và máy chủ phải cố gắng
dò kênh từng vị trí theo thứ tự mà chúng được thể hiện trong APDU này cho đến
khi máy chủ xác định một tín hiệu truyền dữ liệu hợp lệ khi việc tìm kiếm kết
thúc mà không có bất kỳ xử lý nào đối với các vị trí này và một operator_tune_status ()
APDU được trả về cho CICAM xác định đã tìm thấy bộ ghép kênh này.
Máy chủ phải tính các nhãn mô tả được
xử lý trong vòng nhãn mô tả của APDU này và yêu cầu máy chủ phải trả về số của
nhãn mô tả của nhãn mô tả chưa được xử lý tiếp theo cho CICAM trong
operator_tune_status () APDU khi hoàn thành việc dò kênh. Việc tính nhãn mô tả
bắt đầu từ 0 tương ứng với nhãn mô tả đầu tiên của vòng này.
Việc xử lý của máy chủ đối với yêu cầu
dò kênh được mô tả sau đây:
Máy chủ phải sử dụng bất kỳ sự hỗ trợ
phần cứng của bộ dò kênh để tăng tốc độ tìm kiếm và có thể bỏ qua các vị trí dò
kênh không khởi tạo một hoạt động dò kênh rõ ràng nếu vị trí dò kênh này được
cho là
đã
được phần cứng này tìm kiếm trước
đó. Việc tối ưu hóa máy chủ này dựa vào việc CICAM nhóm một cách chính xác các
yêu cầu dò kênh tương tự nhau sao cho máy chủ có thể xác định và loại bỏ các vị
trí này.
Bảng 14.53 -
Cú pháp operator_tune APDU
Cú pháp
Số bit
Kiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
4
12
8
uimsbf
bslbf
uimsbf
uimsbf
Trong đó các trường được quy định như
sau:
operator_tune_tag: Xem bảng L.1
tại Phụ lục L.
Iength_field (): APDU này phải
bị giới hạn tối đa là 2048 byte để cho phép 157 system_delivery_descriptor với
độ dài 13 byte.
descriptor_loop_length: trường
12-bit này xác định độ dài theo byte của vòng descriptor() tiếp theo
trường này.
descriptor(): vòng các
nhãn mô tả hệ thống cung cấp mô tả vị trí yêu cầu CICAM dò kênh. Vòng nhãn mô tả
này phải bao gồm một hoặc nhiều nhãn mô tả hệ thống cung cấp đều từ cùng một hệ
thống cung cấp. CICAM phải tạo một bộ thông số dò kênh đầy đủ và tối ưu trong
nhãn mô tả cung cấp này, tức là các tần số phải được nhóm lại v.v... Máy chủ phải
cố gắng dò kênh từng vị trí được quy định và xác định tín hiệu khả thi có dấu
hiệu truyền dữ liệu phù hợp, ngay sau khi máy chủ xác định một vị trí tín hiệu
truyền, hoặc đến cuối danh sách nhãn mô tả, thì hoạt động dò kênh này được dừng
lại và trạng thái này được thông báo cho CICAM bằng một operator_tune_status ()
APDU.
14.7.5.12. operator_tune_status APDU
Máy chủ gửi APDU này cho CICAM để trả
lời một operator_tune () hoặc APDU sau khi máy chủ đã dò kênh đến vị trí được
yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cú pháp
Số bit
Kiểu
operator_tune_status () {
operator_tune_status_tag
length_field()
descriptor_number
signal_strength
signal_quality
status
descriptor_loop_length
for
(i=0; i<N; i++){
descriptor()
}
}
24
8
8
8
4
12
8
uimsbf
uimsbf
uimsbf
uimsbf
uimsbf
uimsbf
uimsbf
Trong đó các trường được quy định như
sau:
operator_tune_status_tag: Xem bảng L.1
tại Phụ lục L.
descriptor_number: trường 8-bit
này xác định số của nhãn mô tả chưa được xử lý tiếp theo trong operator_tune ()
APDU mà chưa được máy chủ xử lý, giá trị 0xFF chỉ ra rằng máy chủ đã đến cuối của
bảng này. Các nhãn mô tả được tính từ 0, việc xử lý descriptor_number được mô tả
trong phần văn bản giới thiệu dành cho operator_tune () APDU.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị
Mô tả
0
Hoạt động dò kênh thành công và máy
chủ đã chuyển thành công tới vị trí được yêu cầu; bộ dò kênh bị khóa và một
tín hiệu số có sẵn. Dòng tín hiệu vận chuyển phải đi qua CICAM.
Trường descriptor_number phải là số
chưa được xử lý tiếp theo.
Trường signal_strength phải khác
không.
Trường signal_quality phải khác
không.
Trường descriptors() phải chứa các
delivery_system_descriptor
mô tả vị trí dò kênh đạt yêu cầu hiện thời. Bộ mô tả này có thể sai khác một
chút so với bộ mô tả phân phối CICAM gốc nếu thông tin này đã được sửa bởi
thông tin bộ dò kênh của máy chủ.
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường descriptor_number phải là số
hiệu bộ mô tả chưa được xử lý tiếp theo. Trường signal_strength phải bằng
không.
Trường signal_quality phải bằng
không.
Trường descriptor_loop phải chứa
các bộ mô tả không được hỗ trợ.
2
Tham số bộ mô tả hệ thống phân phối
không hợp lệ.
Trường descriptor_number phải là số
hiệu bộ mô tả chưa được xử lý tiếp theo.
Trường signal_strength phải bằng
không.
Trường signal_quality phải bằng
không.
Trường descriptor_loop phải chứa
các bộ mô tả không hợp lệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động dò kênh thành công và máy
chủ đã chuyển thành công tới vị trí được yêu cầu và không có tín hiệu.
Trường descriptor_number phải bằng 0xff vì danh sách
bộ mô tả đã được dò hết.
Trường signal_strength phải bằng
không.
Trường signal_quality phải bằng
không.
Trường descriptor_loop_length phải bằng
không.
4-15
Dự phòng.
Trường hợp máy chủ thông báo một
delivery_system_descriptor không xác định hoặc không hợp lệ thì máy chủ phải
dừng tìm kiếm và trả về system_delivery_descriptor bị lỗi đến CICAM. CICAM sau
đó có thể tạo lại danh sách dò kênh với một tập các vị trí dò kênh mới không chứa
các mô tả có cùng một loại nếu tìm kiểm này được tiếp tục.
signal_strength: trường 8-bit
này xác định cường độ tín hiệu theo giá trị phần trăm từ 0 đến 100, trong đó 0
là không có tín hiệu và 100 là một tín hiệu cường độ mạnh nhất. Lưu ý rằng chỉ
số cường độ tín hiệu không phải là thước đo chất lượng tín hiệu và phải truy vấn
trường signal_quality để đánh giá chất lượng tín hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
status: 4-bit này là trạng
thái của yêu cầu dò kênh. Các giá trị trạng thái được quy định trong Bảng
14.53.
descriptor_loop_length: trường
12-bit này xác định độ dài theo byte của vòng descriptor() tiếp theo trường
này.
descriptor(): vòng các
nhãn mô tả hệ thống cung cấp mô tả vị trí được dò kênh hiện tại của máy chủ được
truyền qua CICAM hoặc các nhãn mô tả gây ra lỗi. Vòng nhãn mô tả chỉ được chứa
một vị trí hệ thống cung cấp duy nhất, nó có thể được mô tả bằng một hoặc
nhiều nhãn mô tả.
14.7.5.13. operator_entitlement_ack
APDU
Máy chủ gửi APDU này cho CICAM để xác
nhận rằng bất kỳ thay đổi về quyền đã được máy chủ xử lý, điều này có thể dẫn đến
một thay đổi trong danh sách kênh logic v.v. CICAM phải gửi operator_status () APDU để trả
lời lệnh này bằng trường entitlement_change_flag bị xóa.
Bảng 14.56 -
Cú pháp operator_entitlement_ack APDU
Cú pháp
Số bit
Kiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
uimsbf
Trong đó các trường được quy định như
sau:
operator_entitlement_ack_tag: Xem bảng L.1
tại Phụ lục L.
14.7.5.14. operator_exit APDU
Máy chủ gửi APDU này cho CICAM để
thông báo cho CICAM rằng máy chủ đã rời khỏi môi trường profile_type = 1 và đang hoạt
động trong một danh sách kênh khác hoặc trường hợp khác. Bất kỳ dòng truyền tải
truyền qua CICAM có thể không có nguồn gốc từ môi trường hồ sơ nhà điều hành
này cho đến khi máy chủ trở lại môi trường nhà điều hành này được thông báo bằng
một operator_status_req () APDU.
Bảng 14.57 -
Cú pháp operator_exit APDU
Cú pháp
Số bit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
operator_exit() {
operator_exit_tag
length_field()
}
24
uimsbf
Trong đó các trường được quy định như
sau:
operator_exit_tag: Xem bảng L.1
tại Phụ lục L.
Phụ
lục A
(quy định)
Bộ tạo số ngẫu nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ tạo số ngẫu nhiên được sử dụng để tạo
ra các số ngẫu nhiên sau đây trong tiêu chuẩn này:
Bảng A1 - Các
số ngẫu nhiên
Trường
Độ dài
(bit)
Diễn giải
DHX
2048
Số mũ Diffie Hellman “x”
DHY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số mũ Diffie Hellman “y”
Kp
256
Tiền thân của mã khóa CCK của CICAM
đến máy chủ
Ns_Host
64
Yêu cầu SAC của máy chủ đến CICAM
Ns_Module
64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Auth_nonce
256
Nonce trong giao thức xác thực
Bộ tạo số ngẫu nhiên phải tuân theo một
trong hai điều sau đây:
1) PRNG được mô tả trong SCTE 41 [5],
điều 4.6.
Chú ý: Giá trị nhân duy nhất được tạo
ra là pmg_seed trong tiêu chuẩn này. Trừ khi được ghi rõ ràng, các giá trị nhân
này phải được xem là rất bí mật như được mô tả trong Bản quy định kỹ thuật cấp
giấy phép CI Plus [33]. Việc triển khai SHA nên tuân theo danh sách xác nhận
SHS, tham khảo Danh sách xác nhận SHS [11].
2) Thuật toán dựa vào AES theo ANSI X
9,31 [12] được minh họa trong hình A.1 và mô tả dưới đây:
Hình A.1 - Ví
dụ PRNG dựa trên AES
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú ý: Trừ khi được ghi rõ ràng, các giá
trị k và S phải được xem là rất bí mật như được mô tả trong thỏa thuận cấp giấy
phép.
Sự kết hợp của giá trị cố định k và giá
trị nhân ban đầu S phải không thể đoán trước và duy nhất dành cho mỗi sản phẩm
được cấp giấy phép. Bộ tạo nhân dành cho S phải tuân theo SP800-22b [36]. Nếu không có
bộ tạo nhân dành cho S thì S phải được duy trì trong một thanh ghi không thay đổi,
trong trường hợp này không yêu cầu một
nguồn dữ liệu ngẫu nhiên. Ngoài ra DT phải đảm bảo là không lặp lại cho đến thời
gian kế tiếp sản phẩm được cấp giấy phép này được khởi tạo lại.
Các giá trị 128 bit ngẫu nhiên Ri( i = 0,1...)
được tạo ra như sau:
Ii = EAES-128{k}(DTi)
Eq.A.1
Ri = EAES-128{k}(IiÅSi)
Eq.A.2
Si=1 = EAES-128{k}(IiÅRi)
Eq.A.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(quy định)
Giao thức ID thiết bị
B.1. Bản quy định kỹ thuật ID thiết bị
Lưu ý: Định dạng ID thiết bị không được
định nghĩa trong tiêu chuẩn này và có thể được lấy từ Đặc tả về giấy phép CI
Plus [33].
Phụ
lục C
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1. Các thuật toán kiểm tra tổng
Phần này bị phản đối. Giao tiếp giữa
các CICAM và các nhà khai thác dịch vụ không nằm trong phạm vi của tiêu chuẩn
này.
Phụ lục D
(quy
định)
Các khả năng SD và HD
D.1.
Định nghĩa SD và HD
Trong tiêu chuẩn này
định nghĩa một thiết bị SD hoặc một thiết bị HD không được xác định.
Một thiết bị HD là một thiết bị có thể xử lý và giải mã tín hiệu HD được truyền
qua giao diện chung. Ví dụ, điều này có nghĩa là thiết bị HD
tuân thủ logo HD TV của EICTA. Một số quốc gia
hay lục địa có những định nghĩa khác nhau của các chương trình logo, các định
nghĩa logo khác có thể áp dụng cho phù hợp với các khả năng xử lý tín hiệu HD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy
định)
Kiểm tra các trường hợp sử dụng DVB-CI
E1.
Khởi tạo
E.1.1. Bản quy định kỹ
thuật
Tiêu chuẩn PCMCIA định
nghĩa trong tập 2, điều 4.4.6 rằng máy chủ phải đợi 5 giây để thiết lập tín hiệu
sẵn sàng. Nội dung sau được lấy từ bản quy định kỹ thuật được trình
bày in nghiêng.
Thẻ mà yêu cầu nhiều
hơn 20 ms để khởi tạo nội bộ trước khi việc truy nhập bị từ chối SẴN SÀNG cho đến
khi nó đã sẵn sàng cho việc truy nhập ban đầu, khoảng thời gian không được nhiều
hơn 5 giây sau thời điểm mà tín hiệu THIẾT
LẬP LẠI bị từ chối (hoặc nếu
không thực hiện thiết lập lại thì VCC
là ổn định).
E.1.2. Yêu cầu
Máy chủ phải kiểm tra
một cách rõ ràng tín hiệu SẴN SÀNG cho đến khi nó
được mô-đun này thiết lập hoặc cho đến khi thời gian chờ 5 giây đã hết.
E.2.
CA_PMT rõ ràng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản quy định kỹ thuật
DVB-CI xác định trong "Hướng dẫn thực hiện và sử dụng giao diện chung dành
cho các ứng dụng bộ giải mã DVB (R206-001:1998)" [24] rằng máy chủ phải gửi
đối tượng ca_pmt ngay cả khi chương trình được lựa chọn là rõ
ràng. Nội dung sau được lấy từ bản
quy định kỹ thuật được trình bày in nghiêng.
CA_PMT được máy chủ
gửi ngay cả khi chương trình
rõ ràng được người sử dụng lựa chọn (thường là một chương trình không có
CA_descriptor trong PMT). Trong trường hợp này, máy chủ
phải gửi CA_PMT mà không có bất kỳ CA_descriptor
(ví dụ: CA_PMT với program_info_length
== 0 và ES_info_length == 0).
E.2.2. Yêu cầu
Máy chủ phải gửi
CA_PMT ngay cả khi chương trình lựa chọn là rõ ràng
(FTA).
E.3.
CA_PMT rõ ràng sang bị xáo trộn /bị xáo trộn sang rõ ràng
E.3.1. Bản quy định
kỹ thuật
Hướng dẫn thực hiện
và sử dụng giao diện chung cho các ứng dụng bộ giải mã DVB (R206-001 [24]; điều
9.5.6.2) đã được định nghĩa:
Chuyển từ xáo trộn
sang giải xáo trộn và ngược lại
• Khi một chương
trình chuyển từ xáo trộn sang rõ ràng, có một số khả năng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Thay đổi này dẫn đến
sự thay đổi của PMT. Trong trường hợp này, một CA_PMT được máy chủ gửi.
• Khi một chương
trình chuyển từ rõ ràng sang xáo trộn, có một số khả năng:
1. Sự thay đổi này
không được thông báo trong PMT, nhưng lại có trong trường TSC của phần mào đầu
gói tin hoặc trong trường PES_SC của phần mào đầu PES. Trong trường hợp này,
máy chủ không gửi một CA_PMT mới. Ứng dụng
CA phải phát hiện ra sự chuyển đổi đó.
2. Thay đổi này dẫn đến
sự thay đổi của PMT (ví dụ: các CA_descriptor bị loại bỏ). Trong trường hợp
này, một CA_PMT được máy chủ gửi.
Chú ý: Trong cả hai
trường hợp, ứng dụng CA nên tạo ra một tương tác với người sử dụng để thông báo
cho người sử dụng.
E.3.2. Khuyến nghị
Ứng dụng
CA không được tạo ra một tương tác với người sử dụng khi không cần thiết.
E.4.
Cập nhật PMT và CA_PMT mới
E.4.1. Bản quy định kỹ
thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu máy chủ muốn cập
nhật một CA_PMT của một trong những chương trình trong danh sách thì nó gửi một
CA_PMT với ca_pmt_list_management == cập nhật. Điều này xảy ra khi máy chủ phát
hiện ra version_number hoặc current_next_indicator của PMT đã thay
đổi. Sau đó ứng
dụng CA trong mô-đun kiểm tra xem sự thay đổi này có những hệ quả trong hoạt động
CA hay không. Nó cũng xảy ra khi danh sách các dòng thành phần của một chương
trình được lựa chọn thay đổi (ví dụ: người sử dụng đã lựa chọn một ngôn ngữ
khác). Trong trường hợp này, máy chủ phải gửi lại toàn bộ danh sách các dòng
thành phần của chương trình
được cập nhật đó.
E.4.2. Khuyến nghị
Khi phiên bản PMT đã
thay đổi, đối tượng CA_PMT_Update phải được sử dụng để tránh một màn hình màu
đen.
E.5.
MMI tức thời
E.5.1. Bản quy định kỹ
thuật
R206-001 [24] (điều
9.5.6.1) đã định nghĩa:
Các ứng dụng CA hiện
tại không hoạt động cho bất kỳ chương trình hiện tại được người sử dụng lựa chọn
có thể tạo ra các phiên MMI dành cho tương tác với người sử dụng, ví dụ như để
cảnh báo về một sự kiện PPV sắp xảy ra trên một chương trình khác đã được người
sử dụng mua trước đó.
E.5.2. Giải pháp
Hiển thị tất cả các bản
tin MMI được CICAM gửi. Không cho phép tự động MMI đóng, cho phép người sử dụng
đóng MMI.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.6.
Dòng truyền tải đến CICAM
E.6.1. Bản quy định kỹ
thuật
Bản quy định
kỹ thuật DVB-CI trong EN 50221 [7] (điều 5.4.3) định nghĩa rằng một kết nối
dòng truyền tải phải được thiết lập nếu mô-đun này tuân thủ DVB. Nội dung sau
được lấy từ bản quy định kỹ thuật được trình
bày in nghiêng.
Khi một mô-đun không
được kết nối, giao diện dòng truyền tải phải bỏ qua mô-đun này và giao diện
lênh của mô-đun này phải là không hoạt động. Khi có kết
nối với mô-đun, máy chủ phải khởi tạo một trình tự khởi tạo cấp thấp với mô-đun
này. Điều này sẽ thực hiện bất cứ thủ tục thiết lập kết nối cấp thấp được lớp
vật lý cụ thể sử dụng, và sau đó xác nhận
rằng mô-đun này tuân thủ DVB. Nếu thành công
hoàn toàn, máy chủ phải thiết lập kết nối dòng truyền tải
bằng cách chèn mô đun này vào đường dẫn dòng truyền tải của máy chủ. Có thể chấp
nhận rằng một số dữ liệu của dòng truyền tải bị mất
trong quá trình này.
E.6.2. Giải pháp
Luôn luôn gửi dòng
truyền tải đến CICAM khi nó đã được khởi tạo.
E.7.
Trả lời về hồ sơ
E.7.1. Bản quy định kỹ
thuật
Bản quy định kỹ thuật
DVB-CI trong EN 50221 [7] (điều 8.4.1.1) định nghĩa rằng
khi một truy vấn hồ sơ được máy chủ hoặc mô-đun gửi, một trả lời về hồ sơ phải
được mô-đun hoặc máy chủ gửi. Nội dung sau được lấy từ bản quy định kỹ thuật được
trình bày in nghiêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều đầu tiên một ứng
dụng hoặc nhà cung cấp tài nguyên làm là yêu cầu một phiên đến tài nguyên Nhà
quản lý tài nguyên, được tạo ra không thay đổi vì nhà quản lý tài nguyên không
có hạn chế phiên. Sau đó Nhà quản
lý tài nguyên gửi một yêu cầu hồ sơ cho ứng
dụng hoặc nhà cung cấp tài nguyên này để được trả lời bằng một trả lời hồ sơ liệt
kê các tài nguyên mà nó cung cấp (nếu có), ứng dụng hoặc nhà cung cấp tài
nguyên bây giờ phải chờ đợi một đối tượng thay đổi
hồ sơ. Trong khi chờ đợi đối
tượng thay đổi hồ sơ này nó không được
tạo ra các phiên đến các tài nguyên khác cũng như không được chấp
nhận các phiên từ các ứng dụng khác, mà trả về một trả lời là ‘tài
nguyên không tồn tại’ hoặc ‘tài
nguyên tồn tại nhưng không có sẵn’ cho
phù hợp.
E.7.2. Khuyến nghị
Trả lời đối với đối
tượng yêu cầu hồ sơ.
E.8.
Hoạt động trên một bus dùng chung
E.8.1. Giới thiệu
Trong nhiều thiết lập,
một khe PCMCIA dùng chung địa chỉ và các đường dữ liệu với các thiết bị khác
như một khe PCMCIA thứ hai hoặc một chip bộ nhớ cực nhanh. Mỗi thiết bị sẽ có
đường cho phép chip riêng, đường này điện áp thấp khi việc truy nhập hiện tại
liên quan đến một thiết bị cụ thể này. Đối với một khe PCMCIA, đường cho phép
chip này được kết nối với chân CICAM Chip Enable # 1 (CE1 #), Chip Enable # 2
(CE2 #) không sử dụng.
E.8.2. Khuyến nghị
CICAM phải kiểm tra
chân CE1 # của nó và chắc chắn rằng nó là điện áp thấp trước khi xử lý bất
kỳ dữ liệu từ bus dữ liệu. Khi chân Chip Enable # 1 (CE1 #) điện áp cao, CICAM
không được gửi bất kỳ dữ liệu hoặc thay đổi trạng thái nội bộ của nó dựa trên
các tín hiệu từ bus dữ liệu.
E.9.
Kích thước APDU tối đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đối tượng được mã
hoá bằng mã hóa Tag-Length-Value chung theo mã hóa được sử dụng để
mã hóa cú pháp ASN.1.
Và tiếp theo trong phần
này quy định:
Do đó bất kỳ giá trị
độ dài trường có giá trị lên đến 65535 có
thể được mã hóa bằng ba byte.
Các nguyên tắc mã hóa
cơ bản ASN.1 (BER) cho phép mã hóa với các độ
dài sử dụng nhiều hơn ba byte. Việc sử dụng định dạng dài này cho một giá trị độ
dài có thể sử dụng tối đa 127 byte đối với một độ dài được mã hóa có độ dài 128
byte để đại diện cho một độ dài lớn hơn 10305 byte.
Đoạn thứ hai trong
văn bản của EN 50.221 thực chất là một ví dụ về cách chúng ta có thể sử dụng ba
byte để mã hóa một độ dài. Chúng ta đều có
thể đưa ra một ví dụ sử dụng bốn byte để có thể mã hóa một độ dài lên đến 16
777 216 byte.
E.10.
Tài nguyên kiểm soát máy chủ
E.10.1. Bản
quy định kỹ thuật
Tài nguyên kiểm soát
máy chủ 00x200041 là bắt buộc đối với một máy chủ Cl
Plus, nó cho phép CICAM dò kênh đến một dịch vụ để nâng cấp CAM theo quy định tại
điều 14.3 và các ứng dụng loại Video on Demand.
E.10.2. Khuyến nghị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.11.
Trả lời CA-PMT
E.11.1. Bản quy định
kỹ thuật
Bản quy định kỹ thuật
DVB-CI định nghĩa trong EN 50221 [7] (điều 8.4.3.5). Đối tượng này luôn được ứng
dụng này gửi đến máy chủ sau khi nhận một đối tượng CA PMT với ca_pmt_cmd_id được
thiết lập là ‘truy vấn’. Nó cũng có thể được gửi sau
khi nhận một đối tượng CA PMT với ca_pmt_cmd_id được
thiết lập là 'ok_mmi' để thông báo cho máy chủ kết quả của tương tác MMI
('descrambling_possible' nếu người sử dụng đã mua, ‘descrambling not possible’
(vì không có quyền) nếu người sử dụng chưa mua).
E.11.2. Khuyến nghị
CICAM phải luôn luôn
gửi một CA-PMT Reply khi đối tượng PMT được
gửi với ca_pmt_cmd_id được thiết lập là 'truy vấn'.
E.12.
Tài nguyên CC và CP
E.12.1. Bản quy định
kỹ thuật
Tài nguyên CC trong
Cl Plus cho phép tăng cường kiểm soát nội dung bằng cách sử dụng URI như được định
nghĩa trong điều 5.7, các phần mở rộng
trong DVB TS 101 699 [8], điều 6.6, cung cấp tài
nguyên CP để kiểm soát nội dung. Cả hai tài nguyên này được sử
dụng để kiểm soát việc phân phối nội dung và không bao giờ được mở cùng một
lúc.
E.12.2. Khuyến nghị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.13.
Các yêu cầu vật lý
E.13.1. Giao diện dữ
liệu
EN 50221 [7] điều 5.4.2.5
quy định:
Tất
cả giao diện phải hỗ trợ tốc độ dữ liệu trung bình ít nhất là 58 Mb/s trong khoảng
giữa các byte đồng bộ của các gói tin truyền tải liên tiếp.
Tiêu chuẩn này làm tăng
yêu cầu đối với tốc độ dữ liệu này. Các CICAM tuân thủ
tiêu chuẩn này phải hỗ trợ 96 Mb/s. Máy chủ tuân
thủ tiêu chuẩn này có băng thông đủ lớn dành cho các giao diện mạng của chúng.
Tham khảo điều 11.1.3 để biết thêm thông tin về các yêu cầu tốc độ dữ liệu Cl
Plus.
E.13.2. Giao diện lệnh
EN 50221 [7] điều
5.4.2 quy định:
Giao diện lệnh phải
truyền các lệnh theo quy định của phần Lớp Truyền tải phù hợp trong tiêu chuẩn
này theo cả hai hướng. Tốc độ dữ liệu được hỗ trợ trong mỗi hướng phải ít
nhất là 3,5 Mbit/giây.
Yêu cầu này chỉ
được áp dụng cho tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.14.1. Bản quy định
kỹ thuật
Trong điều 8.7.1.5 của
EN 50221 [7] return_value trong phần mô tả của mã hóa
đối tượng Comms Reply được phân loại theo kiểu “uimsbf”.
Tuy nhiên, trong văn bản của bản quy định kỹ thuật này quy định là return_value
chứa các giá trị âm để chỉ ra lỗi và đặc biệt là giá trị -1 dành cho các lỗi
không xác định.
E.14.2. Khuyến nghị
Trường return_value 8
bit trong một comms_reply APDU nên được
phân tích là một giá trị “hai thành phần" có dấu.
E.15.
Mã hóa đối tượng văn bản MMI cấp cao
E.15.1. Bản quy định
kỹ thuật
Điều 8.6.5.1 của EN
50221 [7] quy định rằng thông tin văn bản được mã hóa bằng
cách sử dụng các bộ ký tự và phương pháp được mô tả trong
EN 300 468 [10] và văn bản đó được ứng dụng này gửi
có thể bao gồm các ký tự kiểm soát như được quy định trong [10] để
cung cấp chỉ dẫn về cách hiển thị sẽ được trình
bày.
Máy chủ có thể trình
bày bất kỳ đối tượng văn bản mà không có một byte lựa chọn bảng ký tự đứng trước
như Bảng 00 - Bảng chữ cái Latinh như trong EN 300 468 [10] Phụ lục A1, hình
A.1, mà có thể không phải là những gì CICAM muốn.
E.15.2. Khuyến nghị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.16.
Đối tượng dò kênh kiểm soát máy chủ DVB
E.16.1. Bản quy định
kỹ thuật
Điều 8.5.1.1 của EN
50221 [7] mô tả cách thức tài nguyên kiểm soát máy chủ cho phép CICAM hướng dẫn
máy chủ dò kênh đến một vị trí khác. Vị trí mới này được tổ hợp của network_id,
original_network_id, transport_stream_id và service_id
xác định. Hành vi của thiết bị thu khi một số các giá trị là số không và bất kỳ
phương pháp thiết lập giá trị thẻ không được mô tả.
E.16.2. Khuyến nghị
network_id
không nên được sử dụng. Giá trị không (0) phải được xem xét đối với thẻ hoặc
không được sử dụng. Nên chỉ có hai tổ hợp hợp lệ của thông số dò kênh và giá trị
thẻ. Tổ hợp hợp lệ được trình bày trong Bảng E.1.
Bảng
E.1 - Tổ hợp hợp lệ của các thông số đối tượng dò kênh kiểm soát máy chủ DVB
network_id
transport_
stream_id
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
network_id
service_id
Thực
hiện
0
TSID
ONID
SID
Dò kênh kếnh một dịch
vụ, dịch vụ này phải tồn tại
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ONID
0
Dò kênh đến một bộ
ghép kênh, máy chủ không lựa chọn dịch vụ, ca_pmt sẽ không được máy chủ gửi.
CHÚ THÍCH: Giả thiết
rằng thiết bị thu
có vị trí mong muốn đã được tham chiếu
trong danh sách dịch vụ của nó để có thể
lấy các thông
số dò kênh thực. Danh sách dịch vụ của máy chủ có thể chỉ
chứa các dịch vụ mà máy chủ có thể nhận
biết, tức là chỉ các dịch vụ truyền hình và phát thanh
E.17.
Hỗ trợ truy nhập có điều kiện
E.17.1. Bản quy định
kỹ thuật
EN 50221 [7], điều
8.4.3.4 quy định:
CA PMT chứa tất cả
các CA_descriptor của chương trình được lựa chọn. Nếu một số chương trình được
lựa chọn, máy chủ gửi một số đối tượng CA PMT đến ứng dụng này. CA_PMT chỉ chứa
các CA_descriptor. Tất cả các nhãn mô tả
khác phải được máy chủ loại bỏ
khỏi PMT.
R206-001:1998 [24],
điều 9.5.5 quy định:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.17.2. Yêu cầu đối với
máy chủ
Khi lựa chọn một dịch
vụ được giải xáo trộn, yêu cầu máy chủ xử lý tất cả các CA_descriptor xuất hiện
trong cả vòng nhãn mô tả đầu tiên (Program Stream
Loop) và vòng nhãn mô tả thứ hai (Elementary Stream Loop) của PMT. Nhiều
CA_descriptor với CA_system_ID khác nhau có thể có trong một hoặc cả hai vòng.
Máy chủ phải truyền tất
cả các CA_descriptor có trong PMT đến CICAM trong ca_pmt sử dụng cấp
chương trình tương ứng và/hoặc các vòng cấp
dòng thành phần, ngoại trừ máy chủ có thể tùy chọn loại bỏ
bất kỳ CA_descriptor không phù hợp với bất kỳ CA_system_id được CICAM thông báo
trong ca_info () APDU.
Máy chủ nên, không bắt
buộc, duy trì thứ tự CA_descriptor và dòng thành phần giống nhau của PMT trong
ca_pmt.
E.17.3. Yêu cầu đối với
CICAM
CICAM phải bao gồm tất
cả các CA_system_ID mà nó hỗ trợ trong ca_info ()
APDU khi có yêu cầu của máy chủ.
CICAM phải chắc chắn
về sự có mặt của nhiều CA_descriptor có thể xuất hiện theo một thứ tự
bất kỳ. CICAM phải chắc chắn về sự có mặt của các CA_descriptor phù hợp với bất
kỳ (các) CA_system_id của CICAM và phải bỏ qua các CA_descriptor nếu chúng
không được CICAM hỗ trợ.
CICAM phải chắc chắn
về thứ tự của các dòng thành phần và phải có khả năng giải xáo trộn các dòng
thành phần được CA hỗ trợ và thông
báo một cách chính xác mà không phân biệt thứ tự của chúng trong ca_pmt.
E.18.
Xử lý phiên bản tài nguyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
En 50.221 [7], điều
8.4.1.1 quy định:
Khi máy
chủ yêu cầu về các hồ sơ trên tất cả các kết nối truyền tải
và trả lời hồ sơ đã nhận được thì máy chủ xây dựng một danh sách các tài nguyên
sẵn có. Trường hợp có hai hoặc nhiều tài nguyên phù hợp trong cả lớp và loại
thì máy chủ giữ một tài nguyên với số phiên bản cao nhất trong danh sách của
nó.
E.18.2. Yêu cầu
Trong trường hợp máy
chủ hỗ trợ nhiều phiên bản của cùng một tài nguyên thì số phiên bản cao nhất của
tài nguyên chỉ được máy chủ thông báo. Các phiên bản thấp hơn của tài nguyên phải
được máy chủ hỗ trợ nhưng không được thông báo trong profile_reply ()
APDU.
CICAM có thể yêu cầu
một phiên bản thấp hơn của tài nguyên so với phiên bản được máy chủ thông
báo, điều này được thảo luận trong điều E.19.
E.19.
Yêu cầu mở phiên
E.19.1. Bản quy định
kỹ thuật
En 50.221 [7], điều
7.2.6.1 quy định:
Đối tượng này được
mô-đun gửi đến máy chủ để yêu cầu mở một phiên giữa mô đun này và một tài
nguyên được máy chủ hoặc mô-đun cung cấp. resource_identifier
phải phù hợp với cả lớp và loại của tài nguyên mà máy chủ có trong danh sách
các tài nguyên sẵn có. Nếu trường phiên bản
của nhãn định danh tài nguyên được
cung cấp là số không thì máy chủ sẽ sử dụng phiên bản hiện tại trong danh sách
của nó. Nếu số phiên bản trong yêu cầu là nhỏ hơn hoặc bằng số phiên bản hiện tại
trong danh sách của máy chủ thì phiên bản hiện tại được sử dụng. Nếu số phiên bản
được yêu cầu cao hơn so với các phiên bản
trong danh sách của máy chủ thì máy chủ sẽ từ chối yêu cầu với mã trả về phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung sửa đổi so với
EN 50221 [7] như sau:
Đối tượng này được
mô-đun gửi đến máy chủ để yêu cầu mở một phiên giữa mô đun này và một tài
nguyên được máy chủ hoặc mô-đun cung cấp. resource_identifier
phải phù hợp với cả lớp và loại của tài nguyên mà máy chủ có trong danh sách
các tài nguyên sẵn có. Nếu trường phiên bản của nhãn
định danh tài nguyên được cung cấp
là số không thì máy chủ sẽ sử dụng phiên bản hiện tại trong danh sách của nó. Nếu
số phiên bản trong yêu cầu là bằng với số phiên bản hiện tại trong danh sách của
máy chủ thì phiên bản hiện tại được sử dụng. Nếu số phiên bản trong yêu cầu nhỏ
hơn so với số phiên bản
hiện tại trong danh sách của máy chủ thì máy chủ phải sử dụng số phiên bản theo
yêu cầu của CICAM.
Nếu số phiên bản được yêu cầu cao hơn so với các phiên bản trong danh sách của
máy chủ, sau đó máy chủ sẽ từ chối yêu cầu với mã trả
về phù hợp.
Yêu cầu máy chủ phải
luôn luôn hỗ trợ tất cả các phiên bản thấp
hơn của một tài nguyên được thông báo.
E.19.3. Khuyến nghị
CICAM không nên sử dụng
trường phiên bản của nhãn định danh tài nguyên là số không và phải quy định số
phiên bản cao nhất của tài nguyên được CICAM hỗ trợ.
CICAM không bao giờ
được yêu cầu một số phiên bản mà nó không có khả năng hỗ trợ hoàn toàn và không
được trả về số phiên bản được máy chủ thông báo, trừ khi nó
được hỗ trợ hoàn toàn.
E.20.
Cung cấp CA PMT
E.20.1. Giới thiệu
Việc máy chủ không gửi
CA PMT khi thay đổi từng và mọi dịch vụ gây ra nhiều vấn đề
đối với CICAM bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Kiểm soát của cha
mẹ không luôn luôn được thực thi khi truy nhập lại một dịch vụ được bảo vệ.
3) MMI ứng dụng không
được khởi tạo lại.
E.20.2. Bản quy định
kỹ thuật
EN 50221 [7], điều
8.4.3.3 quy định:
Máy chủ có thể quyết
định việc gửi CA PMT cho tất cả các
ứng dụng CA được kết nối hoặc chỉ
đến các ứng dụng hỗ trợ giá trị CA_system_id giống như giá trị được cho trong
CA_descriptor của dòng thành phần được lựa chọn (ES).
EN 50221 [7], điều
8.4.3.4 quy định:
Thiết bị thu gửi một
CA PMT mới hoặc một danh sách mới của CA PMT đến ứng dụng này khi:
• người sử dụng chọn
một chương trình khác
• lệnh 'dò kênh' lựa
chọn một dịch vụ khác (xem 8.5.1.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
•
current_next_indicator thay đổi
E.20.3. Khuyến nghị đối
với máy chủ
Máy chủ nên gửi một
CA PMT mới khi thay đổi từng dịch vụ và khi thay
đổi version_number hoặc current_next_indicator đến tất cả các ứng dụng CA được
kết nối có hoạt động giải xáo trộn.
E.21.
Đánh giá của CICAM về các CA_descriptor
E.21.1. Bản quy định
kỹ thuật
EN50221: 1997 [7], điều
8.4.3.4 quy định:
(Các) CA_descriptor ở
cấp elementary_stream là hợp
lệ chỉ đối với elementary_stream. Nếu, đối với một elementary_stream, (các)
CA_descriptor tồn tại ở cấp
chương trình và cấp elementary_stream thì chỉ (các) CA_descriptor ở cấp
elementary_stream được xem xét.
ITU-T J.96: 2001
[39], điều 6.2.3, các chế độ 2 và 3 quy định:
Một CA_descriptor có
thể có mặt trong PMT ở cấp
chương trình, cho một ECM_pid đối với tất cả các thành phần của một chương
trình. Các CA_descriptor bổ sung có thể có
mặt tại cấp độ thành phần. Trong trường
hợp này, nó thay thế giá trị đã được quy định ở cấp chương trình, chỉ dành cho
các thành phần liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong ca_pmt ()
APDU; các CA_descriptor sẵn có ở
cấp thành phần (ES) đối với một thành phần
nhất định có thể được CICAM giải xáo trộn
thì bất kỳ các CA_descriptor ở cấp chương trình phải
bị bỏ qua đối với thành phần
này.
E.22.
Hành vi đóng phiên hỗ trợ CA
E.22.1. Bản quy định
kỹ thuật
EN-50221:1997 [7], điều
8.4.3 quy định:
Sau đó phiên này được
giữ mở dành cho hoạt động định kỳ của giao thức liên kết với các đối tượng CA
PMT và CA PMT Reply.
R206-001:1998 [24],
điều 9.5.5.1 quy định:
Trong trường hợp lỗi
lặp đi lặp lại, nó cũng có thể đóng phiên hỗ trợ CA và mở lại
nó.
Nếu phiên dành cho
tài nguyên hỗ trợ CA đóng, ứng dụng CA này nên cố gắng mở một phiên khác.
E.22.2. Yêu cầu đối
với máy chủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.22.3. Yêu cầu đối
với CICAM
Nếu phiên hiện tại của
tài nguyên hỗ trợ CA bị đóng thì CICAM phải cố gắng mở lại nó.
E.23.
Các lệnh ca_pmt
E.23.1. Bản quy định
kỹ thuật
EN50221 [7] liệt kê một
số giá trị ca_pmt_cmd_id. Tác động của loại ca_pmt
từ máy chủ được CICAM phân tích
E.23.2. Yêu cầu đối
với CICAM
CICAM phải hỗ trợ tất
cả các giá trị ca_pmt_cmd_id được liệt kê trong EN 50221 [7], điều
8.4.3.4. Khi CICAM nhận được một ca_pmt với ca_pmt_cmd_id được thiết lập là
truy vấn đối với một chương trình hoặc dòng thành phần, CICAM phải gửi
ca_pmt_reply đến máy chủ và không được bắt đầu giải xáo trộn và không được hiển
thị bất kỳ MMI.
E.24.
open_session_response
E.24.1. Bản
quy định kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.24.2. Yêu cầu đối với
CICAM
CICAM phải xử lý tất
cả các giá trị trạng thái trong EN 50221 [7], bảng 7.
CICAM phải chắc chắn
khi máy chủ trả về trạng thái "phiên không được mở,
tài nguyên bận". Trong trường hợp này, CICAM nên thử mở
phiên cho đến khi máy chủ có thể đáp ứng yêu cầu này.
E.25.
Mã hóa ký tự
E.25.1. Bản quy định
kỹ thuật
Tuân theo EN50221
[7], điều 8.6.2.3 và sửa đổi theo R206-001 [24], điều 9.8.5.
E.25.2. Yêu cầu đối với
máy chủ
Máy chủ phải trả lời
một display_control ()
APDU có các loại
get_display_character_table_list (02) và get_input_character_table_list (03).
E.25.3. Khuyến nghị đối
với máy chủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp mạng
chỉ yêu cầu bộ ký tự mặc định (theo ISO/IEC 6937) thì máy chủ phải trả lời yêu
cầu display_control () APDU bằng một display_reply ()
APDU và vòng character_table_byte phải có độ dài bằng
không để chỉ ra rằng bộ ký tự mặc định được hỗ trợ. Ví dụ:
Quốc
gia/Khu vực
character_table_byte
Các
bảng ký tự
Pháp,Đức,...
{0x01}
ISO/IEC 6937 và
ISO/IEC 8859-9
Vương quốc Anh
{}
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nordig
{0x01, 0x05, 0x10,
0x00, 0x01, 0x10, 0x00, 0x04, 0x10, 0x00, 0x0f}
ISO/IEC 6937,
ISO/IEC 8859-9, ISO/IEC 8859-9, ISO/IEC 8859-1, ISO/IEC 8859-4, ISO/IEC
8859-15
Phụ lục F
(quy
định)
Định nghĩa và xử lý mã lỗi
F.1. Các mã lỗi
Bảng
F.1 - Các mã lỗi ARC
Mã
lỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lỗi
phát hiện bởi
Hành
động của máy chủ
Hành
động của mô-đun Cl+
Diễn
giải
00
Không
N/A
Không
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01
Mô đun phát hiện
CICAM
Không
CICAM chuyển
sang chế độ pass-through (CHÚ THÍCH
1)
02
Máy chủ phát hiện
CICAM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- CICAM chuyển sang
chế độ pass-through
(CHÚ THÍCH 1)
- Một bản tin thông
báo thu hồi được hiển
thị.
03
SAC thất
bại
CICAM/Host
- Nếu EMI>0
CICAM chuyển sang chế
độ pass-through, nếu không chuyển qua chế độ
DVB Cl.
- Một bản tin thông
báo lỗi được hiển thị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
04
CCK thất
bại
CICAM/Host
- Nếu EMI>0
CICAM chuyển sang chế
độ pass-through, nếu không chuyển qua chế
độ DVB Cl.
- Một bản tin thông
báo lỗi được hiển thị.
Các nhà khai thác dịch
vụ và CAS có thể chọn theo những điều
kiện để giải mã khi
vận hành ở chế độ
DVB Cl.
05
Cập nhật Firmware
CICAM thất bại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CICAM
Không
Khuyến
nghị:
- CICAM thử
lại tải
về lần 2.
- Một bản tin thông
báo lỗi được hiển thị.
06
Cập nhật
Firmware CICAM thất bại;
- Lỗi
vị trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
Khuyến nghị:
- CICAM thử lại tải
về lần 2.
- Một bản tin thông
báo lỗi được hiển thị.
07
Cập nhật Firmware
CICAM thất bại;
• Lỗi ký
hình ảnh
CICAM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuyến
nghị:
- CICAM thử
lại tải về
lần 2.
- Một bản tin thông
báo lỗi được hiển thị.
08
Xác thực thất
bại
-
Quá tải
CICAM
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
09
Xác thực thất
bại
- Xác
minh chữ ký thất bại
CICAM/Host
Máy chủ dừng CICAM
- CICAM chuyển
sang chế độ pass-through.
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Xác minh khóa xác thực thất
bại
CICAM/Host
Máy chủ dừng CICAM
- CICAM chuyển
sang chế độ pass-through.
11
Xác thực thất bại
- Tính
toán khóa thất bại
CICAM/Host
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- CICAM chuyển
sang chế độ pass-through.
12
Xác thực thất
bại
-
DH thất bại
CICAM/Host
Máy chủ dừng CICAM
- CICAM chuyển
sang chế độ pass-through.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy
chứng nhận CICAM không hợp lệ
- Sai
cú pháp
Host
Máy chủ dừng CICAM
Không
14
Giấy chứng nhận
CICAM không hợp lệ
- Hết
hạn
Host
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
15
Giấy chứng nhận
CICAM không hợp lệ
- Xác
thực chữ ký thất bại
Host
Máy chủ dừng CICAM
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy
chứng nhận máy
chủ không hợp lệ
- Sai cú
pháp
CICAM
Không
- CICAM
chuyển sang chế độ Pass-through
- một
bản tin phản hồi thông báo lỗi được hiển thị
17
Giấy chứng
nhận máy chủ không hợp lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CICAM
Không
• CICAM chuyển
sang chế độ DVB-CI (CHÚ THÍCH 3)
- một
bản tin phản hồi thông báo lỗi được hiển thị.
18
Giấy chứng nhận máy
chủ không hợp lệ
- Xác thực chữ ký
thất bại
CICAM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- CICAM
chuyển sang chế độ Pass-through
- một
bản tin phản hồi thông báo lỗi được hiển thị
19
Giấy
chứng nhận nhà khai thác dịch vụ không hợp lệ
- Sai
cú pháp
CICAM
Không
- CICAM chuyển sang
chế độ DVB-CI (CHÚ THÍCH
3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Giấy
chứng nhận nhà khai thác dịch vụ không hợp lệ
- Hết
hạn
CICAM
Không
- CICAM chuyển
sang chế độ DVB-CI (CHÚ
THÍCH 3)
- một
bản tin phản hồi thông báo lỗi được hiển thị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy
chứng nhận nhà khai thác dịch vụ không hợp lệ
- Xác
thực chữ ký thất bại
CICAM
Không
- CICAM chuyển
sang chế độ DVB-CI (CHÚ THÍCH 3)
- một bản tin phản
hồi thông báo lỗi được hiển thị.
22
Trình cập nhật các
yêu cầu của CICAM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
- CICAM chuyển
sang chế độ Pass-through
- một bản tin phản
hồi thông báo lỗi được
hiển thị
23
- 127
Dự phòng cho Cl
Plus
CICAM
Không
- một bản tin phản
hồi thông báo lỗi được hiển
thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
128
- 255
Dùng riêng cho nhà
khai thác dịch vụ
CICAM
Không
- một bản tin phản
hồi thông báo lỗi
được hiển thị
CHÚ THÍCH:
1: CICAM chuyển tiếp
dòng truyền tải không bị thay đổi và không giải xáo trộn bất kỳ
dịch vụ (dịch vụ Cl Plus hoặc dịch vụ DVB-CI).
2: Máy chủ hoạt động
như một máy chủ tuân thủ DVB-CI.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục G
(quy
định)
Tối ưu PCMCIA
Lớp vật lý dựa trên
PC-Card dành cho DVB-CI được mô tả trong EN 50221 [7], phụ lục A. Trong Cl
Plus, nhiều dữ liệu phải được truyền qua giao diện lệnh hơn so với DVB-CI. Phần
sau đây xác định những
thay đổi trong lớp vật lý DVB-CI để
tăng thông lượng trên giao diện lệnh. Xin lưu ý rằng những thay đổi
này không ảnh hưởng đến giao diện dòng truyền tải.
G.1. Kích thước bộ đệm
Kích thước bộ đệm để
gửi và nhận dữ liệu trên giao diện lệnh được thương lượng trong quá trình khởi
tạo giao diện lệnh, xem EN 50221 [7], phụ lục A.2.2.1.1.
Một thiết bị tuân thủ
Cl Plus phải cung cấp một kích thước bộ
đệm tối thiểu là 1024 byte nhưng nó có thể lên đến 65535 byte.
G.2. Chế độ ngắt
Cl Plus sử dụng ngắt
điều khiển hoạt động trên giao diện lệnh được trình bày trong R206-001 [24],
CICAM có thể chiếm IREQ # khi nó có dữ liệu để gửi hoặc khi nó đã sẵn sàng để
nhận dữ liệu từ máy chủ, tức là khi nó thiết lập bit
DA hoặc bit FR trong thanh ghi trạng thái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
G.1 - Thanh ghi lệnh
7
6
5
4
3
2
1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FRIE
R
R
RS
SR
SW
HC
Bảng
G.2 - Các bit cho phép ngắt
DAIE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FRIE
Khi bit này được
thiết lập thì mô đun sử dụng IREQ# mỗi lần nó không bắt buộc nhận dữ liệu
Các giá trị mặc định
khi khởi tạo là 0 dành cho cả hai bit.
Trước khi thiết lập DAIE hoặc FRIE là 1, máy chủ phải đảm bảo rằng CICAM tuân
thủ Cl Plus.
Một CAM tuân thủ
Cl Plus phải thông báo hỗ trợ ngắt trong cấu
trúc thông tin thẻ (CIS). CIS chứa một CISTPL_CFTABLE_ENTRY dành cho mỗi giao
diện mà PC-Card hỗ trợ. Một CAM Cl Plus sử dụng giao diện PC-card tùy chỉnh giống
như một CAM DVB-CI và do đó CISTPL_CFTABLE_ENTRY giống nhau. Bảng G.3 giải
thích những thay đổi trong CISTPL_CFTABLE_ENTRY để chỉ ra
sự hỗ trợ ngắt. Xem tiêu chuẩn PC-Card, tập 4
[30], điều 3.3.2 dành cho một phân tích đầy đủ về CFTABLE_ENTRY và các thành
phần của nó.
Bảng
G.3 - Những thay đổi đối với CISTPL_CFTABLE_ENTRY
TPCE_FS (byte lựa
chọn tính năng)
Thiết lập bit
4 (IRQ) sang 1 để chỉ thị rằng có đầu vào TPCE_IR
TPCE_IR
Chỉ một byte được sử
dụng dành cho TPCE_IR được thiết lập bit 5 (Mức) sang 1, tất
cả các bit khác được thiết lập là 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi máy chủ nhận được
một ngắt từ CICAM, nó kiểm tra các thiết lập dành cho DAIE và FRIE và các bit
DA và FR của CICAM trong thanh ghi trạng thái để xác định nguyên nhân ngắt. Máy
chủ phải chuẩn bị sẵn sàng để phát hiện cả hai FR và
DA được thiết lập là 0. Điều này có thể xảy ra nếu CICAM được thông báo rằng nó
được phép nhận dữ liệu nhưng nó đã bận và đã thu hồi bộ đệm trống trước khi ngắt
này được phục vụ.
Nếu ngắt đã được kích
hoạt vì CICAM có dữ liệu sẵn sàng, máy chủ thực hiện truyền từ mô-đun sang máy
chủ như được mô tả trong EN 50221 [7], điều A.2.2.1.3. Nếu ngắt thông báo rằng
CICAM sẵn sàng nhận dữ liệu thì máy chủ có thể thực hiện truyền từ máy chủ sang
mô-đun theo EN 50221 [7], điều A.2.2.1.2.
Trong chế độ ngắt nếu
CICAM yêu cầu một thiết lập lại (tức là thiết lập bit IIR trong thanh ghi trạng
thái) thì nó có thể chiếm bit FR trong thanh ghi trạng thái để gây
ra một ngắt và chiếm tín hiệu IREQ #.
Việc hỗ trợ xử lý ngắt
là bắt buộc trong cả
máy chủ và CICAM. Xem R206-001 [24], điều 4.3.3 để biết thêm thông tin về ngắt
điều khiển hoạt động.
Mô-đun Cl Plus phải
luôn luôn có khả năng hoạt động với hoạt động bỏ phiếu mặc dù hỗ trợ ngắt là bắt
buộc. Mô-đun sẽ gây ra một ngắt và chờ máy chủ bắt đầu truyền dữ liệu; máy
chủ có thể thăm dò thường xuyên mà không kiểm tra đối với một ngắt, việc truyền
dữ liệu thực tế là không thay đổi.
G.3. Xác định khả
năng tương thích Cl Plus
Một Cl
Plus CICAM (và tùy chọn bất kỳ CICAM khác mà không nhất
thiết phải là Cl Plus nhưng có thể
hoạt động một cách chính xác trong một máy chủ Cl Plus) phải thông báo khả năng
tương thích Cl Plus trong thông tin CIS. Một CICAM phải thông báo khả năng
tương thích Cl Plus trong bộ dữ liệu
CISTPL_VERS_1. Trong TPLLV_INFO, một CICAM tuân
thủ Cl Plus phải bao gồm một chuỗi thông báo khả năng tương thích Cl Plus trong
một dòng của hai dòng dành cho thông tin sản phẩm bổ sung (API).
Chuỗi khả năng tương
thích này phải tuân theo định nghĩa BNF sau:
<compatibility>
::= "$compatible[" <compatibility_sequence> "]$"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<compatibility_item>
:= <label> "=" [<compatibility_flag>] <identity>
<compatibility_flag>
::= "-"l"+"l"*"
<label> ::=
<word>
<identity> ::=
<word>
<word> ::=
<char> {<char>}
<char> ::=
"a"-"z"|"A"-"Z"|"0"-"9"|"."|"_"
Trong đó các trường
được quy định như sau:
<compatibility>:
chuỗi khả năng tương thích được sử dụng để chỉ sự bắt
đầu và kết thúc của thông tin khả năng tương thích. Chuỗi này được xác định bởi
ký tự đồng đô la ($) xuất hiện ở cả hai đầu và cuối của
chuỗi khả năng tương thích. Chuỗi này bắt đầu với từ mã không phân biệt chữ ký
tự viết thường hay hoa compatible theo sau là một ký tự ngoặc vuông
không có ký tự trống nghĩa là "$compatible[". <compatibility_sequence>
phải tiếp theo ngay sau ngoặc vuông và được kết thúc bằng một ngoặc vuông đóng
" ] ". Chuỗi
có thể chỉ xuất hiện một lần trong một dòng của
hai dòng dành cho thông tin sản phẩm bổ sung. Chuỗi này có thể đứng trước hoặc
sau các ký tự văn bản khác.
<compatibility_sequence>:
một chuỗi các <compatibility_item> cách nhau bằng ký tự trống, một ký tự
trống phải phân cách từng <compatibility_item>.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<identity>:
một chuỗi ký tự kiểm tra khả năng tương thích của nhãn đã cho.
<compatibility_flag>:
một ký tự tùy chọn xác định khả năng tương thích của mục có nhãn liên kết được
quy định tại Bảng G.4.
Bảng
G.4 - Compatibility Flag
Ký
ta
Mtag
-
(Âm)
CICAM không tương
thích với <nhận dạng>
+ (Dương)
CICAM chỉ tương
thích với <nhận dạng> đã cho. Đây là thiết lập mặc định khi bị từ chối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CICAM tương thích với
tất cả các phiên bản từ thấp đến <nhận dạng>.
Trường hợp một nhãn
xuất hiện trong chuỗi khả năng tương thích với nhiều thiết lập khả năng tương
thích thì tập của chuỗi khả năng tương thích phải được đánh giá hoàn toàn đối với
nhãn này trước khi được áp dụng. Trong ví dụ "label =*4 label=-2",
"nhãn" chỉ hợp lệ đối với tập các giá trị {0,1,3,4} và ngoại trừ giá
trị 2.
Tất cả các thành phần
của chuỗi khả năng tương thích được định nghĩa là không phân biệt chữ ký tự viết
thường hay hoa và việc máy chủ xử lý chuỗi khả năng tương thích CIS phải thực
hiện phân tích không phân biệt chữ ký tự viết thường
hay hoa. Ví dụ, các thông tin sản phẩm bổ sung sau đây được coi là có khả năng
tương thích tương đương:
"Some text
$compatible[acme=+this ciplus=1 acme=-that]$ more text"
"Some text
$COMPATIBLE[Acme=+This CIPLUS=1 Acme=-that]$ more text"
"Some text
$CoMpAtlbLe[AcMe=+Thls Clplus=1 aCmE=-tHaT]$ more text"
Trong mọi trường
hợp, CICAM không được thông báo khả năng tương
thích với Cl Plus tại một phiên bản đã
cho trừ khi CICAM đã được kiểm tra hoàn toàn với
máy chủ Cl Plus tại phiên bản được xác định đó. Việc chỉ ra
trạng thái khả năng tương thích Cl Plus của nó trong
thông tin CIS đối với Cl Plus CICAM là bắt buộc.
Máy chủ Cl Plus có thể
tùy chọn xử lý thông tin khả năng tương thích CIS. Máy chủ Cl Plus xử lý thông
tin khả năng tương thích và xác định rằng CICAM không tương
thích Cl Plus thì máy chủ có thể tùy chọn bỏ qua việc
thông báo các tài nguyên Cl Plus hoặc dừng sử dụng các Cl Plus APDU cụ thể. Loại
bỏ các Cl Plus APDU cụ thể giảm thiểu các vấn đề
tương thích với các CICAM không tương thích Cl Plus. Việc thông báo các tài
nguyên Cl Plus cụ thể của nó cho một CICAM tương
thích cho dù mô-đun này có thực sự là một CI
Plus CICAM đối với máy chủ Cl Plus là bắt buộc.
G.3.1. Xác định Cl
Plus
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với một CICAM
tuân thủ tiêu chuẩn này thì <label> và
<compatibilty_item> được định nghĩa là "ciplus=1". Chuỗi
khả năng tương thích điển hình dành cho một Cl Plus CICAM (hoặc một CICAM đã được
kiểm tra với một máy chủ Cl Plus) phải là
$compatible[ciplus=1]$
Thông tin khả năng
tương thích có thể xuất hiện với thông tin khác được nhúng trong chuỗi, một ví
dụ của một chuỗi phức tạp có thể là:
"Some text
$compatible[acme=+this ciplus=1 acme=-that]$ more text"
Trong đó CICAM tương
thích với "acme=this", nhưng
không tương thích với "acme=that" và cũng tương thích với bản quy định
kỹ thuật phiên bản 1.2 ("ciplus=1").
Phiên bản sau của
tiêu chuẩn này có thể yêu cầu số nhận dạng Cl Plus được tăng lên và một CICAM
tương thích với các phiên bản 1 và 2 của nhãn nhận dạng sẽ thông báo khả năng
tương thích như sau:
$compatible[ciplus=*2]$
Trong đó CICAM tương
thích với tiêu chuẩn này với identity=1 và identity=2 (phiên bản sau này của
tiêu chuẩn này). Tất cả các máy chủ phân
tích thông tin CIS này phải xử lý thẻ khả năng tương thích.
G.3.2. Xác định tính
năng Cl Plus bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuỗi khả năng tương
thích phải tuân thủ theo định nghĩa BNF được quy định tại
G.3.
Đối với một CICAM
tương thích với các tính năng Cl Plus bổ sung thì
<label> và <compatibilty_item>
được định nghĩa là "ciprof=int". Chuỗi khả năng tương thích
và các tính năng điển hình đối với một CICAM hỗ trợ các tính
năng Cl Plus bổ sung phải là
$compatible[ciplus=1
ciprof=int]$
Trong đó
"int" được định nghĩa là một số nguyên không dấu 32-bit có thể được
thể hiện như một số nguyên thập phân không dấu sử dụng các chữ số 0..9 hoặc là
một số nguyên hệ thập lục phân được bắt đầu bằng 0x
và bao gồm các chữ số và 0..9 và các ký tự a..f. Các ký hiệu thập lục phân phải
là không phân biệt chữ ký tự viết thường hay hoa tức là 0x4ac
hoặc 0X4AC hoặc 0x4Ac đều
hợp lệ.
Nhãn nhận
“ciprof” được phân tích là một mặt nạ bit như sau:
Bảng
G.5 - Mặt nạ bit của các tính năng
Các
tính năng (các tài nguyên)
Mặt
nạ bít
Ghi
chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x00000001
Xem điều 14.7.4.1.4
Dự phòng
0x00000002 -
0x80000000
Ví dụ
về khả năng tương thích và các tính năng có thể là:
$compatible[ciplus=1
ciprof=1]$
$compatible[ciplus=1
ciprof=0x4401]$
$compatible[ciplus=*22
ciprof=116893]$
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong mọi trường hợp,
CICAM không được thông báo tính năng Cl Plus trừ khi CICAM đã hoàn toàn được kiểm
tra với một máy chủ Cl Plus. Việc chỉ ra
khả năng tương thích Cl Plus và các tính năng trong thông tin CIS đối với Cl
Plus CICAM là bắt buộc.
Máy chủ Cl Plus có thể
tùy chọn xử lý thông tin các tính năng Cl Plus bổ sung trong CIS.
Khi chuỗi “ciprof” được
loại bỏ trong thông tin CIS thì máy chủ phải xác định rằng không có các tính
năng nào được biết được hỗ trợ, trừ trường hợp được máy chủ xác định khi kết nối
hoàn toàn với CICAM đã được bắt đầu.
Nhãn “ciprof nên được
đặt sau nhãn “ciplus” trong chuỗi này.
G.3.2.1. Tài nguyên hồ
sơ nhà điều hành (Bit 0 - 0x00000001)
Bit tài nguyên hồ sơ
nhà điều hành khi được thiết lập là "1"
chỉ ra rằng CICAM hỗ trợ một hồ sơ nhà điều hành đang hoạt động. Bit này được
thiết lập là "0" khi không có hồ sơ nhà điều
hành trên CICAM hoặc hồ sơ nhà khai thác này chưa được thông báo trước đó.
Thiết bị máy chủ có
thể tùy chọn phân tích bit này để xác định xem một hồ sơ nhà điều hành là hiện
tại và có thể chờ đợi CICAM tạo ra APDU của hồ sơ nhà
điều hành này trước khi tiếp tục với bất kỳ quá trình cài
đặt nào. Khi bit này là không thì CICAM vẫn có thể có một hồ sơ nhà điều hành
hiện tại tuy nhiên việc cài đặt hồ sơ này trong bất kỳ thủ tục cài
đặt ban đầu đối với máy chủ có thể là không thể vì nó đã không được thông báo đủ
sớm. Trong một sự kiện như vậy thì hồ sơ nhà điều hành phải được máy chủ cài
đặt trong một thủ tục cài đặt riêng sau khi cài
đặt ban đầu.
Phụ lục H
(quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.1. Các thông số được
trao đổi trong các APDU
Bảng
H.1 - Các thông số đầu vào trong các tính toán (được trao đổi trong các APDU)
Khóa
hoặc biến
Kích
thước (bit)
Diễn
giải
datatype
id
Didatype
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Didatype
-
-
2
Didatype
-
-
3
Didatype
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
4
HOST_ID
64
được ROT tạo ra và
được chứa trong giấy chứng nhận X.509.
5
CICAM_ID
64
được ROT tạo ra và
được chứa trong giấy chứng nhận X.509.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Host_BrandCert
CHÚ
THÍCH 1
Giấy
chứng nhận thương hiệu máy chủ
7
CICAM_BrandCert
CHÚ
THÍCH 1
Giấy chứng nhận
thương hiệu CICAM
8
Dự phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
9
Dự phòng
-
-
10
Dự phòng
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kp
256
Tiền thân của mã
khóa CCK CICAM đến máy chủ
12
DHPH
2048
Mã khóa công khai
DH máy chủ
13
DHPM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã khóa công khai
DH mô đun/ CICAM
14
Host_DevCert
CHÚ
THÍCH 1
Dữ liệu giấy
chứng nhận thiết bị máy chủ
15
CICAM_DevCert
CHÚ
THÍCH 1
Dữ liệu giấy
chứng nhận thiết bị CICAM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Signature_A
2048
Đóng dấu của mã
khóa công khai DH máy chủ
17
Signature_B
2048
Đóng dấu của mã
khóa công khai DH CICAM
18
auth_nonce
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nonce 256 bit ngẫu
nhiên được CICAM tạo ra và được CICAM truyền đến máy chủ để sử dụng trong
giao thức xác thực.
19
Ns_Host
64
Yêu cầu SAC của máy
chủ đến CICAM
20
Ns_module
64
Yêu cầu SAC của
CICAM đến máy chủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AKH
256
Mã khóa xác thực
máy chủ
22
AKM
256
Mô
đun mã khóa xác thực/CICAM
23
D3ICAM m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
24
uri_message
64
Bản tin dữ liệu
mang URI
25
program_number
16
Số chương trình
MPEG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
uri_confirm
256
Mã Hash trên dữ liệu
được máy chủ xác nhận.
27
key register
8
(uimsbf) 0 = chẵn,
1 = lẻ, các giá trị khác không được hỗ trợ.
28
uri_versions
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt nạ bit thể hiện
các phiên bản URI có thể được máy chủ hỗ trợ. Định dạng là
‘uimsbf’
29
status_field
8
Trường trạng thái
trong các bản tin xác nhận APDU.
30
srm_data
CHÚ
THÍCH 2
SRM dành cho HDCP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
srm_confirm
256
Mã Hash trên dữ liệu
được máy chủ xác nhận.
32
cicam_license
variable
Giấy phép liên kết
với nội dung từ CICAM (CHÚ THÍCH 3)
33
license status
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái hiện tại
của giấy phép nội dung
34
license_rcvd_status
8
Trạng thái trao đổi
giấy phép nội dung
35
Host_license
variable
Giấy phép mà máy chủ
yêu cầu trạng thái hiện tại. (CHÚ THÍCH 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
play_count
8
Số lượt xem còn lại
37
operating_mode
8
Chế độ hoạt động
ghi lại
38
PINcode data
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã CICAM PIN 1 byte
dành cho từng mã PIN
39
record_start_status
8
Trạng thái CICAM
sau giao thức khởi tạo ghi lại
40
mode_change_status
8
Trạng thái CICAM
sau giao thức chế độ hoạt động thay đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
record_stop_status
8
Trạng thái CICAM
sau giao thức dừng ghi lại
42
CHÚ
THÍCH:
1. Độ dài
giấy chứng nhận là có thể thay đổi.
2. Các SRM dành cho
HDCP được xác định trong bản quy định kỹ thuật HDCP, [34]. Các SRM thế hệ đầu
tiên không được vượt quá 5 kbyte.
3. Các giấy phép không
được có độ dài bằng không và phải được ghép với byte tiếp
theo. Giấy phép phải không lớn hơn 1024 byte.
4. Đối với đặc tả
Cl Plus v1.4 và trên nữa thì datatype_id
43-49 bao gồm những bản tin SRM. Một máy chủ tuân thủ
v1.4 sẽ xử lý một cách chính
xác tất cả các datatype_ids như thế được chỉ
định là độ dài bản tin nhắn SRM. Bản
tin SRM có độ dài khả biến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục I
(quy
định)
Sử dụng PKCS # 1
I.1.
Các đóng dấu RSA theo PKCS # 1
Các đóng dấu RSA được
xây dựng bằng cách sử dụng các hướng dẫn thực hiện theo RSA PKCS # 1
[1].
Cơ sở này là RSA +
SHA1. Có hai lựa chọn được quy định tại RSA PKCS #1 [1] vì có RSASSA-PSS và
RSASSA-PKCS1-V1_5. RSASSA-PSS phải được sử dụng để đóng dấu và xác nhận các bản
tin. Các đóng dấu phải dài 2048 bit.
Phụ lục J
(quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.1. Định dạng độ dài
thẻ
Định dạng độ dài thẻ
(TLF) được định nghĩa để xác định các mục trong các đóng dấu của giao thức xác
thực (xem điều 6). Một mục trong đóng dấu được xác định bởi
cú pháp sau:
<tag>
<length> <signature_item>
<tag> - một trường
8 bit có một giá trị duy nhất (uimsbf) dành cho mục dữ liệu được quy định tại Bảng
J.1. Thẻ được mã hoá là giá trị nhị phân. Các giá trị thẻ sau
được xác định và phải được sử dụng.
Bảng
J.1 - Định nghĩa thẻ và độ dài
Giá
trị thẻ (8 bit)
Tên
thẻ
Diễn
giải
Độ
dài (16 bit)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
version
Phiên bản của giao
thức ( giá trị 0x01 dành cho tiêu chuẩn
này)
8
0x01
msg_label
Nhãn bản tin
8
0x02
auth_nonce
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
256
0x03
DHPM
Mã khóa công khai
DH của CICAM
2048
0x04
DHPH
Mã khóa công khai
DH của máy chủ
2048
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dự phòng
Dự phòng
Không
áp dụng
<length>
- một trường 16 bit (uimsbf) để diễn tả độ dài của một mục dữ liệu thực trong
đóng dấu theo bit. Độ dài được mã hóa là giá trị nhị phân với min=0 và max= 216
-1.
<signature_item>
- trường này mang mục dữ liệu thực trong đóng dấu.
Ví dụ; đóng dấu sau: <version 1> + <msg_label 02> +
<auth_nonce> + <DHPH> sẽ mã hóa nội dung được phân tích trong bảng
J.2:
Bảng
J.2: Ví dụ
Mục
Mã
hóa
<version>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0000 0000 0000 1000
0000 0001
<msg_label
02>
0000 0001
0000 0000 0000 1000
0000 0010
<auth_nonce>
0000 0010
0000 0001 0000 0000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<DHPH>
0000 0100
0000
1000 0000 0000
(tiếp theo là 2048
bít dữ liệu ngẫu nhiên)
Phụ lục K
(quy
định)
Bản quy định kỹ thuật điện
K.1. Bản quy định kỹ
thuật điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.1.1. Giới thiệu
Máy chủ tuân thủ DVB
phải chấp nhận bất kỳ hình dạng mô-đun
PCMCIA mà không làm hỏng máy chủ hoặc PCMCIA mô-đun và xác định rằng nó không
phải là một CICAM. Tương tự CICAM có thể được cắm vào một ổ
cắm PCMCIA trên bất kỳ hệ thống nào khác mà không làm hỏng máy chủ hoặc CICAM
và khả năng sử dụng của CICAM trong hệ thống đó sẽ được xác định.
K.1.2. Giao diện kết
nối
Lớp vật lý giao diện
chung sử dụng các thông số hình dạng vật lý thẻ PC loại I và II được định nghĩa
trong Bản quy định kỹ thuật vật lý PCMCIA 8.0 tập 3 [29], Giao diện này quy định
một kết nối với 68 chân. Ngay sau khi bật nguồn điện, thiết lập lại các chân của
CICAM như được thể hiện trong Bảng L.1, đây là một bản tóm tắt của định nghĩa
tín hiệu thẻ PC 16 bit được định nghĩa trong bản quy định kỹ thuật điện PCMCIA
[28]. Khi CICAM được cấu hình theo DVB-CI trong quá trình khởi tạo, các chân được
bố trí như được thể hiện trong Bảng L.2
Bảng
K.1 - Bố trí các chân của giao diện chung trước khi thay đổi
Bố
trí các chân của giao diện chung trước khi thay đổi
Chân
Tín
hiệu
I/O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chân
Tín
hiệu
I/O
Diễn
giải
1
GND
Ground
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GND
2
D3
I/O
Data
Bit 3
36
CD1#
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Card
Detect 1
3
D4
I/O
Data
Bit 4
37
D11
I/O
High
Z
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D5
I/O
Data
Bit 5
38
D12
I/O
High
Z
5
D6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Data
Bit 6
39
D13
I/O
High
Z
6
D7
I/O
Data
Bit 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D14
I/O
High
Z
7
CE1#
I
Card
Enable 1
41
D15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
High
Z
e
A10
I
Address
Bit 10
42
CE2#
1
Card
Enable 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OE#
I
Output
Enable
43
VS1#
O
Voltage
Sense 1
10
A11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Address
Bit 11
44
RFU
11
A9
I
Address
Bit 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RFU
12
A8
I
Address
Bit 8
46
A17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
High
Z
13
A13
I
Address
Bit 13
47
A18
I
High
Z
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A14
I
Address
Bit 14
48
A19
I
High
Z
15
WE#
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Write
Enable
49
A20
I
High
Z
16
Ready
O
Ready
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A21
I
High
Z
17
VCC
Supply
51
VCC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Supply
18
VPP1
Program
Voltage 1
52
VPP2
Program
Voltage2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A16
I
High
Z
53
A22
I
High
Z
20
A15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
High
Z
54
A23
I
High
Z
21
A12
I
Address
Bit 12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A24
I
High
Z
22
A7
I
Address
Bit 7
56
A25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
High
Z
23
A6
I
Address
Bit 6
57
VS2#
O
Voltage
Sense 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A5
I
Address
Bit 5
58
RESET
I
Card
Reset
25
A4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Address
Bit 4
59
WAIT#
I
Extend
Bus Cycle
26
A3
I
Address
Bit 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RFU
27
A2
I
Address
Bit 2
61
REG#
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Register
Select
28
A1
I
Address
Bit 1
62
BVD2
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A0
I
Address
Bit 0
63
BVD1
O
30
D0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Data
Bit 0
64
D8
I/O
High
Z
31
D1
I/O
Data
Bit 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D9
I/O
High
Z
32
D2
I/O
Data
Bit 2
66
D10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
High
Z
33
WP
O
Write
Protect
67
CD2#
Card
Detect 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GND
68
GND
CHÚ THÍCH:
1. “I”
chỉ thị các
tín hiệu vào CICAM.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Sử dụng byte thấp
nhất của bus dữ liệu. Việc đọc và ghi 16 bit
không được hỗ trợ.
4. Các tín hiệu hiệu
dữ liệu D8 - D15 không sẵn sàng cho dữ liệu.
5. Các tín
hiệu địa chỉ A15 - A25 không sẵn sàng
cho địa chỉ.
6. Các tín
hiệu BVD1 BVD2 phải ở trạng thái “Cao” trong
quá trình khởi tạo.
7. CE2# phải bị CICAM
bỏ qua khi ở trạng thái “Cao”.
8. Các tín
hiệu màu ghi là các tín hiệu không được sử dụng trên
CICAM.
9. Các mục sau đây áp
dụng cho tất cả các tín hiệu có trở
kháng cao. Các tín hiệu vào “I”
không được máy chủ chuyển sang hoạt động và phải được giữ ở trạng
thái trở kháng cao trừ khi các tín hiệu
này được máy chủ thay đổi theo các bảng K5, K6 và K7
10. Các mục sau đây
áp dụng cho tất cả các tín
hiệu có trở kháng
cao. Các tín hiệu ra "O" không được CICAM
chuyển sang hoạt động và phải được giữ ở trạng
thái trở kháng cao trừ khi các tín
hiệu này được
máy chủ thay đổi theo các bảng K5, K6 và
K7
11. Tất cả các tín hiệu
không hoạt động (màu ghi) nên được bỏ qua ở đầu
vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bố
trí các chân sau khi thay đổi
Chân
Tín
hiệu
I/O
Diễn
giải
Chân
Tín
hiệu
I/O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
GND
Ground
35
GND
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I/O
Data Bit
3
36
CD1#
Card Detect 1
3
D4
I/O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
MDO3
O
MP data out 3
4
D5
I/O
Data Bit 5
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
MP data out 4
5
D6
I/O
Data Bit 6
39
MDO5
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
D7
I/O
Data Bit 7
40
MDO6
O
MP data out 6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
Card Enable 1
41
MDO7
O
MP data out 7
8
A10
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
CE2#
I
Card Enable 2
9
OE#
I
Output Enable
43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
Voltage Sense 1
10
A11
I
Address Bit 11
44
IORD#
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
A9
I
Address Bit 9
45
IOWR#
I
I/O write
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
Address Bit 8
46
MISTRT
I
MP in start
13
A13
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47
MDI0
I
MP data in
0
14
A14
I
Address Bit 14
48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
MP data in 1
15
WE#
I
Write Enable
49
MDI2
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
IREQ#
O
Interrupt Request
50
MDI3
I
MP data in 3
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Supply
51
VCC
Supply
18
VPP1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52
VPP2
Program
Voltage2
19
MIVAL
I
MP invalid
53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
MP data in 4
20
MCLKI
I
MP clock
input
54
MDI5
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
A12
I
Address Bit 12
55
MDI6
I
MP data in 6
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
Address Bit 7
56
MDI7
I
MP data in 7
23
A6
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57
MCLKO
O
MP clock
output
24
A5
I
Address Bit 5
58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
Card Reset
25
A4
I
Address Bit 4
59
WAIT#
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
A3
I
Address Bit 3
60
INPACK#
O
In Port Ack.
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
Address Bit 2
61
REG#
I
Register
Select
28
A1
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62
MOVAL
O
MP out valid
29
A0
I
Address Bit 0
63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
MP out start
30
D0
I/O
Data Bit 0
64
MDO0
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
D1
I/O
Data Bit 1
65
MDO1
O
MP data out 1
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I/O
Data Bit 2
66
MDO2
O
MP data out 2
33
IOIS16#
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67
CD2#
Card Detect 2
34
GND
68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1. IOIS16# không được
sử dụng.
2. CE2# bị CICAM bỏ
qua và được máy chủ đưa lên Vcc”.
3. INPACK# là tùy chọn
đối với các máy chủ có các khe cắm Cl đơn, là bắt buộc đối
với các CICAM
K.1.3. Các chân cấu
hình
K.1.3.1. Các chân
phát hiện thẻ
• Các chân phát hiện
thẻ (CD1 # và CD2 #) được máy chủ sử dụng để phát hiện sự hiện diện của một
CICAM.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Máy chủ phải cung cấp
một điện trở 10 kΩ hoặc lớn hơn để đưa lên "Vcc"
tại mỗi chân phát hiện thẻ. Vcc này không giống Vcc
được sử dụng để cung cấp cho CICAM
• CICAM phải ghim cả
hai chân phát hiện thẻ tại "GND".
Hình
K.1 - Cơ chế phát hiện thẻ
• Máy chủ chỉ phải
thông báo việc cắm hợp lệ khi cả hai chân phát hiện thẻ
được chiếm.
• Các chân phát hiện
thẻ không được kết nối với nhau giữa các
CICAM.
• Nếu máy chủ chỉ nhận
biết được có một chân phát hiện thẻ được chiếm thì nó có thể thông báo cho người
sử dụng một trong các điều kiện sau
○ CICAM chưa được cắm
đúng hoặc hoàn toàn
○ Thẻ được
cắm là một loại không được giao diện chung hỗ trợ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Sau bản quy định kỹ
thuật PCMCIA phiên bản 8, các chân nhận biết điện áp được sử dụng để cấu
hình các mức điện áp cung cấp.
• máy chủ Cl Plus phải
hỗ trợ 5V và tùy chọn 3.3V.
• Cl Plus CICAM chì
phải hỗ trợ cung cấp
5V.
• Chân nhận biết điện
áp VS1 # có thể được kết nối với GND hoặc để hở trên CICAM do nhu cầu trước đó.
• Chân VS1 # không được
kết nối với nhau giữa các CICAM.
• Ổ cắm chính dành
cho máy chủ là loại 5V.
K.1.3.3. Chức năng của
VPP1 Và VPP2
• Các CAM được phép sử
dụng các chân VPP1 và VPP2 làm chân nguồn điện.
• CICAM không được
phép nối chân VPP1 với chân VPP2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Khi chân VPP1 và
VPP2 được sử dụng làm chân nguồn điện thì chúng phải tuân theo các điều kiện tắt/
bật nguồn điện và trình tự phù hợp với chân VCC.
• CICAM không phải lấy
được hơn 30% điện năng tiêu thụ thông qua các chân VPP và không quá 15 % cho mỗi
chân VPP.
• Các chân VPP không
được nối với nhau giữa các CAM.
K.1.4. Bản quy định kỹ
thuật cung cấp nguồn điện
K.1.4.1. Bản quy định kỹ thuật cung cấp 5V DC
Bảng
K.3 - Các đặc tính cung cấp 5V cho thẻ.
Các
đặc tính DC của thẻ giao diện chung
Tên
Nhỏ
nhất
Lớn
nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh
dấu
Vcc
4.75
5.25
V
Xem
1.
Vpp
4.75
5.25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem
1.
lcc
+ Ipp
-
300
mA
Xem
2.
Ipp
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp
lệ cho chân VPP
Icc
+ Ipppower
up
100
mA
Xem
4.
ICC
+ Ipppeak
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem
3.
PTotal
1.5
W
Xem
2.
CHÚ THÍCH:
1. “Vcc"
chỉ thị điện áp của các chân VCC
và "Vpp" chỉ thị điện áp của các chân VPP1 and VPP2.
Khi được chỉ thị là 5V thì nó
yêu cầu thẻ hoạt động đúng trong dải điện áp cung cấp được quy định.
2. Tổng mức tiêu thụ
điện dài hạn của một thẻ giao diện chung không được vượt quá Ptotal.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Mức tiêu thụ dòng
điện lớn nhất ngay sau khi bật nguồn điện, thiết lập
lại và trong thời gian truy nhập cấu
hình.
Bảng
K.4 - Các đặc tính cung cấp 5V cho máy chủ.
Các
đặc tính nguồn một chiều (DC) cho
máy chủ
Tên
chân
Nhỏ nhất
Lớn
nhất
Đơn
vị
Đánh
dấu
Vcc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.25
V
Xem
1.
Vpp
4.75
5.25
V
Xem
1.
lcc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mA
Xem
2.
Ipp
55
mA
Icc
+ Ipppeak
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mA
Xem
3.
CHÚ THÍCH:
1. "Vcc"
hoặc "Vpp" được chỉ thị là 5V đáp ứng tiêu chuẩn
này trong tất
cả các điều kiện tải tĩnh không đáp ứng các giới hạn tải có CHÚ THÍCH là máy
chủ không ở trạng thái tắt/bật
nguồn điện.
2. Máy chủ nên cung
cấp tải đỉnh nhỏ nhất
trong khoảng thời gian ít nhất là 1 ms.
3. Các yêu cầu đối
với tải hiện tại được dựa trên một thẻ
đơn. Các máy chủ hỗ trợ nhiều thẻ phải cung cấp
các yêu cầu
đối với tải hiện tại nhân với số lượng khe cắm thẻ.
K.1.4.2. Sơ đồ thời
gian bật nguồn điện cung cấp
cho máy chủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
K.3 - Sơ đồ thời gian tắt nguồn điện
cung cấp cho máy chủ
K.1.5. Bản quy định kỹ
thuật mức tín hiệu
K.1.5.1. Các yêu cầu
tải điện dung và điện trở
Bảng
K.5 - Các yêu cầu tải đối với tín hiệu điều khiển.
Các
yêu cầu tải đối với các tín hiệu điều khiển
Tên
tín hiệu
Thẻ
Máy
chủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CE1#
CE2#
REG#
IORD#
Đưa lên "Vcc"
≥ 10KΩ phải giữ các tín hiệu không hoạt động khi các chân này không được kết
nối tại máđược.
IOWR#
Tải điện dung ≤
50pF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OE#
WE#
Đưa lên VCC ≥ 10KΩ
Tải điện dung ≤
50pF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đưa lên VCC ≥ 100KΩ
Tải điện dung ≤
50pF
Bảng
K.6 - Các yêu cầu tải đối với tín hiệu trạng thái.
Các
yêu cầu tải đối các tín hiệu trạng thái
Tên
tín hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy
chủ
Diễn
giải
READY
INPACK#WAIT#
WP = IOIS16#
Đưa lên VCC ≥
10KΩ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
K.7 - Các yêu cầu tải đối với
tín hiệu địa chỉ và dữ liệu.
Các
yêu cầu tải đối với các tín
hiệu địa chỉ
và dữ liệu
Tên
tín hiệu
Thẻ
Máy
chủ
Diễn
giải
A[14:0]
Đưa xuống GND ≥ 100KΩ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải điện dung ≤
100pF
D[7:0]
Đưa xuống GND ≥
100KΩ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
K.8 - Các yêu cầu tải đối với tín hiệu đầu vào MPEG.
Các
yêu cầu tải đối các tín hiệu đầu vào
MPEG
Tên
tín hiệu
Thẻ
Máy
chủ
Diễn
giải
MDI[7:0]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MICLK
MIVAL
Đưa xuống GND ≥
100KΩ
Khả năng tải giữa 5
và 25pF
Bảng
K.9 - Các yêu cầu tải đối với tín hiệu đầu ra MPEG.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
tín hiệu
Thẻ
Máy
chủ
Diễn
giải
MDO[7:0]
Đưa xuống GND ≥
100KΩ
MOCLK
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải điện dung ≤
50pF
Ghi chú:
Điện dung đối
với tải có thể áp dụng đối với từng thẻ
đơn.
K.1.5.2. Bản quy định
kỹ thuật DC đối với các tín hiệu có nguồn cung cấp 5V
Bảng
K.10 - Bản quy định kỹ thuật DC đối với các tín hiệu có nguồn cung cấp 5V
Tên
Thông
số
Nhỏ
nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn
vị
VIH = “High”
Điện thế cao đầu
vào
2.4
"Vcc"
+ 0.25
V
VOH = “High"
Điện thế cao đầu ra
2.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
VIL = “Low”
Điện thế cao đầu
vào
0.0
0.8
V
VOL = “Low”
Điện thế cao đầu ra
0.0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
Tín hiệu điều khiển
IIH
Dòng điện đầu vào
cao dành cho các điều kiện tải lớn
nhất được quy định đối với mỗi thẻ xem điều K.1.5.1.
150
μA
Tín hiệu điều khiển
IOH
Dòng
điện đầu ra cao dành cho các điều kiện tải
lớn nhất được quy định
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
μA
Tín hiệu điều khiển
IOL
DILh cho các điều
kiện tải lớn nhất
được quy định lớn nhất được quy định đối với
mỗi thẻ xem điều K.1.5.1.
700
μA
Tín hiệu điều khiển
IOH
Dòng điện đầu ra
cao dành cho các điều kiện tải lớn nhất được quy định
1400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
μA
Tín hiệu trạng thái
IIH
Dòng điện đầu vào
cao dành cho các điều kiện tải lớn nhất của máy chủ được quy định, xem điều
K.1.5.1.
100
μA
Tín hiệu trạng thái
IOH
Dòng điện đầu ra
cao dành cho các điều kiện tải lớn nhất
được quy định
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
μA
Tín
hiệu trạng thái IIL
Dòng điện đầu vào
cao dành cho các điều kiện tải lớn nhất của máy chủ được quy định, xem điều
K.1.5.1.
400
μA
Tín hiệu trạng thái
IOH
Dòng điện đầu vào
cao dành cho các điều kiện tải lớn nhất
của thẻ được quy định.
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
μA
Tín hiệu địa chỉ
và dữ liệu IIH
Dòng điện đầu vào
cao dành cho các điều kiện tải lớn nhất
của từng thẻ và máy chủ được quy định, xem K.1.5.1.
150
μA
Tín hiệu địa chỉ
và dữ liệu IOH
Dòng điện đầu ra
cao dành cho các điều kiện tải lớn nhất của máy chủ được quy định
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
μA
Tín hiệu địa chỉ và
dữ liệu IIL
Dòng điện đầu vào
thấp dành cho các điều kiện tải lớn
nhất của thẻ được quy định, xem K.1.5.1
450
μA
Tín hiệu địa chỉ và
dữ liệu IOH
Dòng điện đầu ra
cao dành cho các điều kiện tải lớn nhất của máy chủ được quy định
1600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
μA
CHÚ THÍCH:
1. Tất cả các giá
trị phù hợp với từng tín hiện riêng.
2. Mức VIL nhỏ nhất
nên là 0 V, mức giới hạn VIL nhỏ nhất
cho phép là -0,5 V.
K.1.6. Mô tả các tín
hiệu của giao diện chung
K.1.6.1. Các tín hiệu
liên quan CPU của giao diện chung
Tiêu chuẩn
này tham khảo bản quy định kỹ thuật thẻ PC. Giao diện chung có một số thay đổi
khác thẻ PC được mô tả trong phần này.
Ngay sau khi thiết
lập lại và trước khi cấu hình và thay đổi chân đưa ra được thể hiện trong Bảng
K.1. Trong chế độ này CICAM phải hoạt động như chỉ
là thiết bị nhớ. Chế độ này không hỗ trợ I/O.
Sau khi thay đổi
chân đưa ra được thể hiện trong Bảng K.2. Trong chế độ này CICAM hỗ trợ I/O và
bộ nhớ thuộc tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ nhớ chung
là tên chung dành cho các loại bộ nhớ khác nhau như SRAM, MaskROM, OTPROM, (E)
EPROM và bộ nhớ cực nhanh. Việc hỗ trợ bộ nhớ
chung đối với máy chủ là tùy chọn. CICAM không được sử dụng bộ nhớ chung.
Việc hỗ trợ I/O
đối với máy chủ và CICAM là bắt buộc sau khi thay đổi chân. CICAM phải hỗ trợ
thanh ghi tùy chọn cấu hình. Việc hỗ trợ các thanh ghi khác thanh ghi tùy chọn
cấu hình đối
với máy chủ là không bắt buộc.
Các đường địa chỉ A
[14: 0],
• Trước khi thay đổi
chân các mục sau đây được áp dụng.
• Máy chủ phải cung cấp
đầy đủ 32 kbyte A [14: 0] không gian địa chỉ cho CICAM.
• CICAM phải giải mã
ít nhất 12 bit địa chỉ A [11: 0].
• Do hoạt động chế độ
byte của CICAM truy nhập đến các địa chỉ lẻ không được hỗ trợ và máy chủ không
được truy nhập vào địa chỉ lẻ.
• Sau khi thay đổi
chân các mục sau đây được áp dụng.
• Máy chủ phải cung cấp
ít nhất 4 vị trí địa chỉ trong chế độ I/O A [1: 0] bắt đầu từ 00h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Để truy nhập bộ nhớ
thuộc tính máy chủ và CICAM phải hỗ trợ dải địa chỉ giống như trước
khi thay đổi chân.
• Nhiều CAM có thể
dùng chung các đường địa chỉ.
Các đường dữ liệu D
[7: 0]
• Các đường dữ liệu D
[7: 0] tạo thành bus dữ liệu hai chiều.
• Các đường dữ liệu
phải chuyển sang "trở kháng cao" khi không được kích hoạt.
• Bit
quan trọng nhất là D [7], bit ít quan trọng nhất là D [0],
• Nhiều CAM có thể
dùng chung các đường dữ liệu.
Chân cho phép thẻ
CE2 # # và CE1
• CE1 # (trong sơ đồ
có tên CE #) được kích hoạt khi địa chỉ chẵn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• CE1 # ở
trạng thái hoạt động để truy nhập bộ nhớ thuộc
tính và truy nhập I/O.
• Máy chủ không bao
giờ chiếm đường CE1 # cho nhiều hơn một CICAM tại cùng một lúc.
• CE2 # và CE1 #
không được kết nối với nhau giữa các CICAM.
Chân cho phép đầu ra
OE #
• OE # được sử dụng để
đọc dữ liệu từ bộ nhớ thuộc tính của CICAM.
• Máy chủ phải đưa
chân OE # về điện áp cao trong hoạt động ghi bộ nhớ và đọc và ghi I/O.
• Nhiều CAM có thể
dùng chung OE #
Chân cho phép ghi WE
#
• WE # được sử dụng để
ghi ngày và bộ nhớ thuộc tính của CICAM.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu ngắt IREQ #
• IREQ # sẵn có sau
khi thay đổi chân.
• IREQ # được chiếm để
thông báo cho máy chủ rằng CICAM yêu cầu dịch vụ phần mềm của máy chủ.
• Máy chủ phải hỗ trợ
một đầu vào IREQ # cho mỗi khe cắm giao diện chung. Việc hỗ trợ nhiều hơn một
IREQ # cho mỗi khe là tùy chọn.
• Nên định tuyến IREQ
# đến một trong những đầu vào ngắt tiêu chuẩn khi máy chủ là một thiết bị tương
thích máy tính. Trong trường hợp này phải được đảm bảo rằng ngắt này không bị máy
chủ tự ý chiếm.
• Ngắt phải phụ thuộc
mức điện áp.
Lựa chọn bộ nhớ thuộc
tính REG #
• Trong trường hợp đọc
hoặc ghi bộ nhớ, việc truy nhập bộ nhớ thuộc tính bị hạn chế khi REG # bị chiếm.
• Trong trường hợp đọc
và ghi I/O, REG # bị chiếm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đọc vào ra IORD #
• IORD # được hỗ trợ
sau khi thay đổi chân.
• IORD # bị chiếm
trong hoạt động đọc I/O từ CICAM vào máy chủ.
• Nhiều CAM có thể
dùng chung IORD #
Ghi vào ra IOWR #
• IOWR # được hỗ trợ
sau khi thay đổi chân.
• IOWR # bị chiếm
trong hoạt động ghi I/O từ máy chủ vào CICAM.
• Nhiều CAM có thể
dùng chung IOWR #
Tăng thời gian chiếm
bus WAIT #
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• WAIT # không được nối
với nhau giữa các CAM.
Xác nhận cổng đầu vào
INPACK #
• INPACK # hoạt động ở
trạng thái điện áp thấp.
• INPACK # bị CICAM
chiếm khi thẻ được lựa chọn để trả lời một hoạt động
đọc I/O và có thể trả lời.
• Tín hiệu này được
máy chủ sử dụng để kiểm soát khả năng cho phép của bất kỳ bộ đệm dữ liệu đầu
vào giữa CICAM và bus dữ liệu hệ thống của máy chủ D [7: 0].
• INPACK # không được
hoạt động cho đến khi thẻ đã hoàn thành thay đổi
chân.
• INPACK # không được
kết nối với nhau giữa các CAM.
K.1.6.2. Các tín hiệu
liên quan dòng truyền tải MPEG
Phần này mô tả các tín
hiệu của các cổng của dòng truyền tải MPEG của giao diện chung. Giao diện chung
thay thế các tín hiệu này nhưng được quy định tại Bảng
K.1 bằng các tín hiệu được quy định tại Bảng L2 sau khi thay đổi chân để cho
phép các tín hiệu của cổng này theo yêu cầu của dòng truyền tải
MPEG. Trước khi thay đổi chân các tín hiệu liên quan đến dòng truyền tải MPEG
không được xác định và máy chủ phải giữ các tín hiệu ở
trạng thái “trở kháng cao”. Trong một cấu hình nhiều
CICAM, các tín hiệu dòng truyền tải MPEG này có thể được xếp theo chuỗi qua ổ cắm
trên máy chủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu vào dữ liệu MPEG
MDI [7: 0]
• Các đường dữ liệu
dòng truyền tải MPEG MDI [7: 0] tạo thành bus dữ liệu đầu vào.
• Bit quan trọng nhất
là MDI [7], bit ít quan trọng nhất là MDI [0].
• CICAM có thể nối đầu
vào dữ liệu dòng truyền tải MPEG với đầu ra dữ liệu dòng truyền tải MPEG miễn
là tuân theo các thông số kỹ thuật về thời gian.
Bắt đầu đầu vào MPEG
MISTRT
• Tín hiệu này hoạt động
để chỉ ra byte đầu tiên của một gói tin truyền tải
MPEG trên MDI [7: 0].
• CICAM có thể nối
MISTRT với MOSTRT miễn là tuân theo các thông số kỹ thuật về thời gian.
Đầu vào MPEG hợp lệ
MIVAL
• Tín hiệu này hoạt động
để chỉ ra byte hợp lệ của một gói tin truyền tải MPEG trên MDI [7:0],
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• CICAM có thể nối
MIVAL với MOVAL miễn là tuân theo các thông số
kỹ thuật về thời gian
Xung nhịp đầu vào
MPEG MCLKI
• Tín hiệu này là một
xung nhịp đầu vào liên tục chạy sau khi thay đổi chân trong trường hợp chuyển
mạch đổi hướng dòng truyền tải này được thiết lập là truyền qua mô-đun. "Dẫn
đến trường hợp này là việc dòng truyền tải được định tuyến qua CICAM ".
• MCLKI nên có xung
nhịp tần số liên tục liên quan đến tốc độ dữ liệu của dòng truyền tải thu được.
• CICAM có thể nối
MCLKI với MCLKO miễn là tuân theo các thông số kỹ thuật về thời
gian. Trong trường hợp đó, MCLKO là tín hiệu đệm của MCLKI với một thời gian trễ
nhỏ.
Đầu ra dữ liệu MPEG
MDO [7: 0]
• Các đường dữ liệu
dòng truyền tải MPEG MDO [7: 0] tạo thành bus dữ liệu đầu ra.
• Bit quan trọng nhất
là MDO [7], bit ít quan trọng nhất là
MDO [0],
Bắt đầu đầu ra MPEG
MOSTRT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu ra MPEG hợp lệ
MOVAL
• Tín hiệu này hoạt động
để chỉ ra byte hợp lệ của một gói tin truyền tải MPEG
trên MDO [7: 0].
• Trong giai đoạn mà
giao diện này liên tục được chạy thì yêu cầu có và sử dụng tín hiệu này để nhận
dạng dữ liệu không hợp lệ giữa và trong các lần truyền gói
tin dòng truyền tải MPEG.
Xung nhịp đầu ra MPEG
MCLKO
• Tín hiệu này là
một xung nhịp đầu vào liên tục chạy sau khi thay đổi chân trong trường hợp chuyển
mạch đổi hướng dòng truyền tải này được thiết lập là truyền qua mô-đun. "Dẫn
đến trường hợp này là việc dòng truyền tải được định tuyến qua CICAM ".
• Nhiều CICAM có thể
nối MCLKO với một thẻ có MCLKI của một thẻ tiếp
theo khác miễn là tuân theo các thông số kỹ thuật về thời
gian.
K.1.6.3. Các vấn đề định
thời xung nhịp MPEG
• Để dễ dàng thiết kế
EMC trên giao diện chung, nên thỏa mãn thời gian tối thiểu là
5 ns đối với thời gian tăng và giảm của
các tín hiệu xung nhịp MCLKI và MCLKO.
• Do méo tín hiệu
tích lũy khi truyền các xung nhịp qua ít nhất 2 CICAM và tiết kiệm về kinh tế
trong việc tạo hình lại và đệm xung nhịp và vẫn đáp ứng yêu cầu thời gian ở tốc
độ xung nhịp tối đa, nên thỏa mãn thời gian tối thiểu là 20 ns đối với thời
gian tăng và giảm của các tín hiệu xung nhịp MCLKI và MCLKO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Thời gian tăng được
định nghĩa là thời gian chuyển tiếp từ Vlmax sang Vhmin
được quy định tại điều K.1.5.
• máy chủ đệm tín hiệu
MCLKO của giao diện chung của nó để truyền đến giao diện chung tiếp MCLKI không
được tạo ra chênh lệch tích lũy tuyệt đối giữa thời gian tăng và thời gian giảm
hơn 20 ns.
• Để
thỏa mãn yêu cầu thời gian tăng và giảm, bổ sung yêu cầu sau vào điều K.1.5. Tải
điện dung dành cho MCLKO phải từ 10 pF đến 50pF. Tải điện dung dành MCLKI phải
từ 5 pF đến 25 pF.
• Không nên sử dụng
các bộ tạo hình xung nhịp đơn giản kết hợp với nhiều CICAM có thực hiện truyền
MCLKO từ một CICAM qua một bộ đệm trên máy chủ đến MCLKI của CICAM tiếp theo.
K.1.7. Các thông số
quy định thời gian
Mô tả chi tiết của
các tín hiệu và bus dữ liệu được trình bày trong điều K.1.6.1
K.1.7.1. Sơ đồ đọc bộ
nhớ thuộc tính của giao diện chung
Hình
K.4 - Sơ đồ thời gian đọc bộ
nhớ thuộc tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục
Ký hiệu
300
ns
min
max
Read Cycle Time
tcR
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ta(A)
300
Card Enable Access
Time
ta(CE#)
300
Output Enable Access
Time
ta(OE#)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
Output Disable Time
from OE#
tdis(OE#)
100
Output Enable Time
from OE#
ten(OE#)
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tv(A)
0
Address Setup Time1
tsu(A)
100
Address Hold Time 1
th(A)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Card Enable Setup
Time 1
tsu(CE#)
0
Card Enable Hold
Time 1
th(CE#)
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tv(WT-
OE#)
100
WAIT# Pulse Width
6
tw(WT)
12 μs
Data Setup for
WAIT# Released
tv(WT)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
1. Các thời gian này
được quy định dành cho máy chủ và CICAM có hỗ trợ tín hiệu WAIT#.
2. Các thời gian được
tính theo ns khi không được ghi rõ đơn vị.
K.1.7.2. Sơ đồ ghi bộ
nhớ thuộc tính của giao diện chung
Hình
K.5 - Sơ đồ thời gian ghi bộ nhớ thuộc
tính.
Bảng
K.12 - Các thông số quy định thời gian ghi bộ nhớ
thuộc tính
Mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
ns
min
max
Write Cycle
Time
tc(W)
250
Write Pulse Width
tw(WE#)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Address Setup Time 1
tsu(A)
30
Address Setup Time
for WE# 1
tsu(A-WE#)
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tsu(CE#-WE#)
180
Data Setup Time for
WE#
t(D-CE#)
80
Data Hold Time
th(D)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Write Recover Time
trec(WE#)
30
Output Disable Time
from WE#
tdis(WE#)
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tdis(OE#)
100
Output Enable Time
from WE#
ten(WE#)
5
Output Enable Time
from OE#
ten(OE#)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Output En. Setup
from WE#
tsu(OE#-WE#)
10
Output Enable Hold
from WE#
th(OE#-WE#)
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tsu(CE#)
0
Card Enable Hold
Time 2
th(CE#)
20
WAIT# Valid from
WE# 2
tv(WT-WE#}
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
WAIT# Pulse Width 4
tw(WT)
12 μs
WE# High from WAIT#
released 3
tv(WT)
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Định thời tín hiệu
REG# giống định thời tín hiệu địa chỉ.
2. Các thời gian này
được quy định dành cho máy chủ và CICAM có hỗ trợ tín hiệu
WAIT#.
3. Các thời gian này
chỉ được quy định khi WAIT# được sử dụng.
4. Các thời gian được
đo tại thẻ
Cl. Các độ lệch và độ trễ từ thiết bị thu đến thẻ Cl phải được
tính.
5. Các thời gian được
tính theo ns khi không được ghi rõ đơn vị.
K.1.7.3. Thời gian đọc
I/O của giao diện chung
Hình
K.6 - Sơ đồ thời
gian đọc I/O.
Bảng
K.13 - Các thông số quy định thời gian đọc I/O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký
hiệu
min
max
Data Delay after
IORD#
tsu(D)
100
Data Hold following
IORD#
th(D)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IORD# Width Time
tw(IORD)
165
Address Setup
before IORD#
tsu(A)
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
th(A)
20
CE# Setup before
IORD#
tsu(CE#)
5
CE# Hold following
IORD#
th(CE#)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
REG# Setup before
IORD#
tsu(REG#)
5
REG# Hold following
IORD#
th(REG#)
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
df(INPACK#)
0
45
INPACK# Delay Rising
from IORD#
dr(INPACK#)
45
WAIT# Delay Falling
from IORD#
tdf(WAIT#)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
Data Delay from
WAIT# Rising
tdr(WAIT#)
0
WAIT# Width Timing
tw(WAIT#)
12000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.1.7.4. Thời gian
ghi I/O của giao diện chung
Hình
K.7 - Sơ đồ thời gian ghi I/O.
Bảng
K.14 - Các thông số quy định thời gian I/O
Mục
Ký
hiệu
min
Max
Data Delay before
IOWR#
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
Data Hold following
IOWR#
th(D)
30
IOWR# Width Time
tw(IORD)
165
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Address Setup
before IOWR#
tsu(A)
70
Address Hold
following IOWR#
th(A)
20
CE# Setup before
IOWR#
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
CE# Hold following
IOWR#
th(CE#)
20
REG# Setup before
IOWR#
tsu(REG#)
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
REG# Hold following
IOWR#
th(REG#)
0
WAIT# Delay Falling
from IOWR#
tdf(WAIT#)
35
IOWR# High
from WAIT# High
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
WAIT# Width Timing
tw(WAIT#)
12000
NOTE: All timings
in ns.
K.1.7.5. Định thời
tín hiệu MPEG của giao diện chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
K.15 - Các thông số quy định thời gian tín hiệu dòng truyền tải MPEG
Mục
Ký
hiệu
Minimum
Timings
72
MBits/s
96
MBits/s
Clock Period
tclkp
111
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Clock High Time
tclkh
40
20
Clock Low Time
tclkl
40
20
Input Data Setup
Time
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
10
Input Data Hold
Time
th
10
10
Output Data Setup
Time
tosu
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Output Data Hold
Time
toh
15
10
NOTE: All timings
in ns.
Phụ lục L
(quy
định)
Tóm tắt tài nguyên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có hai phiên bản ID
tài nguyên khác nhau. Phiên bản 1 được quy định trong EN [7] 50.221, điều
8.2.2, phiên bản 2 được quy định trong TS 101 699 [8] điều 4.1. Trong phiên bản
1, resource_type là 10 bit. Phiên bản 2 chia trường
này thành resource_type 4 bit và resource_instance
6 bit. resource_instance giống với module_id
được mô tả trong TS 101 699 [8], điều 4.2.
resource_instance
được sử dụng để phân biệt giữa các hoạt động khác nhau có cùng một tài nguyên
được máy chủ và CAM cung cấp mà chung
phải cùng tồn tại. Khái niệm này chỉ áp dụng đối với các tài nguyên được liệt
kê trong TS 101 699 [8], điều 4.2. Máy chủ hỗ trợ một trong những tài nguyên
này phải thực hiện quản lý tài nguyên theo phiên bản 2 và thương lượng một
module_id với mỗi CICAM.
Đối với tất
cả các tài nguyên không được liệt kê trong TS 101 699 [8], điều 4.2, Tài nguyên
ID phiên bản 1 được sử dụng. Tất cả các tài nguyên
được xác định trong tiêu chuẩn này sử dụng tài
nguyên ID phiên bản 1. Các tài nguyên này có thể được nhà quản lý tài nguyên
phiên bản 1 hoặc 2 xử lý.
resource_id_type (xem
EN 50221 [7], điều 8.8.2) được thiết lập là 0 dành cho tất cả các tài
nguyên để chỉ ra rằng chúng là các tài nguyên lực chung.
L.2. Tóm tắt tài
nguyên
Bảng
L.1 - Tóm tắt tài nguyên
Nguồn
lực
Đối
tượng ứng dụng
Hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
ID
nguồn lực
Lớp
Kiểu
P.Bản
Thẻ
APDU
Giá
trị thẻ
Máy
chủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự
bắt buộc
Tài
liệu
Quản
lý nguồn lực
00 01 00
41
1
1
1
profile_enq
9F 80 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Có
thể sử dụng phiên bản 1 hoặc phiên
bản 2
EN 50221
profile
9F 80
11
ÙÚ
profile_change
9F 80 12
ÙÚ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
2
profile_enq
9F 80 10
ÙÚ
TS 101 699
profile
9F 80 11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
profile_change
9F 80
12
ÙÚ
module_id_send
9F
80 13
Ù
module_id_command
9F 80
14
Ú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00 02 00
41
2
1
1
application_info_enq
9F
80 20
Ú
Có
EN 50221
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9F 80 21
Ù
enter_menu
9F 80 22
Ú
00 02 00 42
2
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9F
80 20
Ú
Có
TS 101 699
application_info
9F 80 21
Ù
enter_menu
9F 80
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00 02 00 43
2
1
3
application_info_enq
9F 80
20
Ú
Có
Cl Plus
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9F 80 21
Ù
enter_menu
9F 80 22
Ú
request_cicam_reset
9F 80 23
Ù
data_rate_info
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ú
Hỗ
trợ truy nhập có điều
kiện
00 03 00 41
3
1
1
ca_info_enq
9F
80 30
Ú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EN 50221
ca_info
9F 80 31
Ù
ca_pmt
9F
80 32
Ú
ca_pmt_reply
9F 80 33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm
soát máy chủ
00 20 00
41
32
1
1
tune
9F
84 00
Ù
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
replace
9F
84 01
Ù
clear_replace
9F 84 02
Ù
ask_release
9F 84 03
Ú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
1
2
tune
9F 84 00
Ù
Có
Cl Plus 1.3
replace
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ù
clear_replace
9F 84 02
Ù
ask_release
9F
84 03
Ú
tune_broadcast_req
9F
84 04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tune_reply
9F 84 05
Ú
ask_release_reply
9F 84 06
Ù
Ngày
- giờ
00 24 00 41
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
date_time_enq
9F 84 40
Ù
Có
EN 50221
date_time
9F 84
41
Ú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00
40 00 41
64
1
1
close_mmi
9F 88
00
Ú
Chỉ mức cao
EN 50221
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9F 88
01
Ù
display_reply
9F 88 02
Ú
text_last
9F
88 03
Ù
text_more
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ù
keypad_control
9F 88 05
Ù
keypress
9F
88 06
Ú
enq
9F
88 07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
answ
9F
88 08
Ú
menu_last
9F 88
09
Ù
menu _more
9F 88 0A
Ù
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9F 88 0B
Ú
list_last
9F
88 0C
Ù
list_more
9F
88 0D
Ù
subtitle_segment_last
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ù
subtitle_segment_more
9F
88 0F
Ú
display_message
9F 88 10
Ù
scene_end_mark
9F 88 11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
scene_done
9F 88 12
Ù
scene_control
9F
88 13
Ú
subtitle_download_last
9F 88 14
Ù
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9F 88
15
Ú
flush_download
9F 88 16
Ù
download_reply
9F 88 17
Ù
Giao
tiếp tốc độ thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
96
1
comms_cmd
9F 8C
00
Ù
Có cho phiên bản 1.3 phần
ID máy chủ tồn tại hỗ trợ
EN 50221
connection_descriptor
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ù
comms_reply
9F 8C
02
Ú
comms_send_Iast
9F 8C 03
Ù
comms_send_more
9F 8C
04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
comms_rcv_last
9F 8C
05
Ú
comms_rcv_more
9F 8C
06
Ú
00 60 xx
x2
96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
comms_cmd
9F 8C 00
Ù
Có cho phiên bản 1.3 tại
Các tồn tại hỗ trợ IP máy chủ
Cl Plus
connection_descriptor
9F 8C 01
Ù
comms_reply
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ú
comms_send_Iast
9F 8C 03
Ù
comms_send_more
9F 8C
04
Ù
comms_rcv_last
9F 8C 05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
comms_rcv_more
9F
8C 06
Ú
00 60 xx
x3
96
3
comms_cmd
9F 8C 00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có cho phiên bản 1.3 tại
Các tồn tại hỗ trợ IP máy chủ
Cl Plus 1.3
connection_descriptor
9F 8C 01
Ù
comms_reply
9F 8C 02
Ú
comms_send_last
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ù
comms_send_more
9F
8C 04
Ù
comms_rcv_last
9F
8C 05
Ú
comms_
rcv_more
9F 8C
06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm
soát nội
dung
00 8C
10 01
140
64
1
cc_open_req
9F 90
01
Ù
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cl Plus
cc_open_cnf
9F 90
02
Ú
cc_data_req
9F 90
03
Ù
cc_data_cnf
9F 90
04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cc_sync_req
9F
90 05
Ù
cc_sync_cnf
9F 90 06
Ú
cc_sac_data_req
9F 90 07
Ù
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9F 90 08
Ú
cc_sac_sync_req
9F 90
09
Ù
cc_sac_sync_cnf
9F
90 10
Ú
00
8C 10 02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
2
cc_open_req
9F 90 01
Ù
Có
Cl Plus 1.3
cc_open_cnf
9F 90 02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cc_data_req
9F 90
03
Ù
cc_data_cnf
9F
90 04
Ú
cc_sync_req
9F
90 05
Ù
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00 96 10 01
150
64
1
SAS_connect_rqst
9F
9A 00
Ú
Không
Cl Plus
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9F 9A 01
Ù
SAS_date_rqst (see
note 1)
9F
9A 02
ÙÚ
SAS_date_av
(see note 1)
9F
9A 03
ÙÚ
SAS_data_cnf (see
note 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ÙÚ
SAS_server_query (see
note 1)
9F
9A 05
ÙÚ
SAS_server_reply
(see note 1)
9F 9A 06
ÙÚ
SAS_async_msg
9F
9A 07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng
dụng MMI
00
41 00
41
65
1
1
RequestStart
9F
80 00
Ù
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RequestStartAck
9F 80 01
Ú
FileRequest
9F 80
02
Ú
FileAcknowledge
9F
80 03
Ù
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9F 80
04
ÙÚ
AppAbortAck
9F 80 05
ÙÚ
00
41 00
42
65
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9F
80 00
Ù
Không cho máy chủ và Có
cho CICAM
CI Plus 1.3
RequestStartAck
9F 80 01
Ú
FileRequest
9F 80
02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FileAcknowledge
9F
80 03
Ù
AppAbortRequest
9F 80
04
ÙÚ
AppAbortAck
9F 80 05
ÙÚ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cc_sync_cnf
9F 90 06
Ú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cc_sac_data_req
9F 90 07
Ù
cc_sac_data_cnf
9F 90 08
Ú
cc_sac_sync_req
9F
90 09
Ù
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9F 90 10
Ú
cc_PIN_capabilities_req
9F 90
11
Ú
cc_PIN_capabilities_reply
9F 90 12
Ù
cc_PIN_cmd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ú
cc_PIN_reply
9F 90 14
Ù
cc_PIN_event
9F 90 15
Ù
cc_PIN_playback
9F 90 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cc_PlN_MMI_req
9F 90 17
Ú
Ngôn
ngữ và quốc gia của máy chủ
00 8D
10 01
141
64
1
Host_country_enq
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ù
Có
Cl Plus
Host_country
9F 81 01
Ú
Host_language_enq
9F 81 10
Ù
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9F 81 11
Ú
Nâng
cấp CAM
(CAM_Upgrade)
00 8E 10
01
142
64
1
cam_firmware_upgrade
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ù
Có
Cl
Plus
cam_firmware_upgrade_reply
9F 9D
02
Ú
cam_firmware
upgrade_progress
9F 9D
03
Ù
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9F
9D 04
Ù
Hồ
sơ nhà
khai
thác
00 8F 10
01
143
64
1
operator_status_req
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ù
Có
Cl Plus 1.3
operator_status
9F 9C 01
Ú
operator_nit_req
9F
9C 02
Ú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9F 9C 03
Ù
operator_info_req
9F
9C 04
Ú
operator_info
9F 9C
05
Ù
operator_search_start
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ú
operator_search_status
9F 9C 07
Ù
operator_exit
9F 9C 08
Ú
operator_tune
9F 9C 09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
operator_tune_status
9F 9C 0A
Ú
operator_entitlement_ack
9F
9C 0B
Ú
operator_search_cancel
9F
9C 0C
Ú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy
định)
Định dạng bản tin ứng dụng MHP
M.1.
Giới thiệu
Phụ lục này mô tả định
dạng bản tin ứng dụng MHP để kết nối giữa hệ thống CA
tồn tại trên CICAM và giao diện ứng dụng MHP được quy định trong TS 102 757
[35]. Khi xem xét định dạng bản tin này thì những khác biệt kiến trúc của một
thiết bị thu tích hợp không chứa hệ thống truy nhập có điều kiện và một thiết bị
thu có chứa một hệ thống tích hợp CA đã được xem xét. Tổng quan kiến trúc của
những môi trường khác nhau này được trình bày.
M.2.
Môi trường nhúng CAS
Môi trường nhúng CAS
được mô tả trong hình M.1 và có lẽ là một môi trường
đơn giản nhất dành cho môi trường ứng dụng truy nhập có điều kiện. Trong trường
hợp này nhà sản xuất kiểm soát phần mềm trên thiết bị thu và làm
việc với nhà cung cấp CA cho phép thành phần MHP được kết nối
với hệ thống CA. Các vấn đề tương thích giữa hệ
thống CA và API ứng dụng MHP có thể được nhà sản xuất
giải quyết.
Hình
M.1 - Môi trường nhúng CAS
M.1.2. Môi trường Cl
CAS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình M.2 - Môi trường
CICAM CAS
Trong môi trường này
thì nhà sản xuất CICAM có nhận biết về các giao diện CA, nhà sản xuất DTV không
có nhận biết về các giao diện CA, do đó thông tin CA và truyền hình trả tiền
cho mỗi lần xem phải được truyền qua Cl đến môi trường ứng dụng và trình bày tại
giao diện ứng dụng này. Đối với một nhà sản xuất để thực hiện it.dtt.ca thì
giao diện chung này phải cung cấp tất cả các thông tin vì các bản tin Cl mới được
môi trường truyền hình bản địa nhận biết. Điều này yêu cầu có một tài nguyên Cl
dành cho thông tin CA mà thiết bị thu cho phép MHP và các CAM cho phép thông
tin Cl CA đã biết.
M.1.3. Sử dụng SAS để
hỗ trợ MHP
Tài nguyên SAS đã được
chọn là tài nguyên APDU truyền dữ liệu để truyền dữ liệu giữa CICAM và máy chủ
(và ngược lại). Tiêu chuẩn này cung cấp
việc kiểm soát các lần truyền không đồng bộ tốt hơn so với tài nguyên ống truyền
DVB CA. Hình M.3 mô tả một khái niệm kết nối giữa CICAM và máy chủ.
Hình
M.3 - Kết nối MHP và hệ thống CA thông qua SAS.
Trong đó:
• private_host_application_ID
phải được xác định trước dành cho các môi trường
MHP.
• Open_Session_Request/Responseand
SAS_Connect_Request/cnf được sử dụng để thiết lập phiên truyền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra,
• Hoạt động MHP CA
API phải được ứng dụng MHP SAS xử lý trong trường hợp CICAM được sử dụng cho
CAS (hoặc CA nhúng nếu CAS địa phương được chọn).
• Ứng
dụng SAS MHP phải ánh xạ giữa MHP CA API và MHP CA API dành cho Cl Plus như được
quy định tại phụ lục này.
• Các bản tin SAS MHP
phải hỗ trợ siêu tập MHP CA API đầy đủ. Dữ
liệu riêng của nhà cung cấp CA cụ thể phải được truyền trong suốt
qua giao diện này theo một cách xác định và rõ ràng như được quy định trong CA
MHP API dành cho Cl Plus.
• Ứng
dụng SAS MHP trong CAM là một tập con tuân theo các yêu cầu dành cho một CAS cụ
thể.
M.1.4. Các quyết định
quan trọng
Các quyết định quan
trọng trong việc xác định liên kết ứng dụng MHP được trình bày dưới đây:
• SAS được chọn để
truyền dữ liệu qua giao diện chung.
• Liên kết hệ thống
CA không cần được mã hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Các nhà sản xuất
CICAM và máy chủ thực hiện tạo định dạng bản tin này, tức
là các nhà sản xuất máy chủ ghép với ita.dtt.ca, các nhà sản xuất CICAM ghép với
hệ thống CA API.
• Các bản tin phải
đóng gói tất cả các yêu cầu của ita.dt.ca và không yêu cầu
sử dụng tài nguyên Cl khác để biết thông tin.
M.2.
Định dạng bản tin
Phần này mô tả định dạng
bản tin it.dtt.ca MHP [35]. CICAM và máy chủ cho phép MHP phải hỗ trợ tất
cả các bản tin này.
M.2.1. Thiết lập
phiên
Miền ứng dụng trên
CICAM phải mở phiên SAS. Máy chủ phải yêu cầu một kết nối dành cho ứng dụng MHP
bằng cách sử dụng SAS_connect_rqst () APDU gửi đến CICAM để thiết lập kết nối giữa ứng dụng này và hệ thống
CA. Kết nối này phải được thành lập với private_host_application_ID 64-bit có
"itdttca \ 0" có giá trị thập lục phân là 0x6974647474636100.
CICAM phải trả lời bằng
một SAS_connect_cnf ()
APDU và thiết lập trường SAS_session_status để xác định trạng thái kết nối.
M.2.2. Hoạt động
phiên
Ứng dụng
API này phải hoạt động ở chế độ không đồng bộ chỉ để truy vấn
và trao đổi dữ liệu bằng cách sử dụng SAS_async_msg () được
sao chép lại trong Bảng M.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cú
pháp
Số
bit
Kiểu
SAS_async_msg() {
24
uimsbf
SAS_async_msg_tag
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
uimsbf
message_nb
16
uimsbf
message_length
message byte()
}
8
* message_length
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngữ nghĩa cho cú pháp
SAS_async_msg () APDU được Bản quy định kỹ thuật
OpenCableTM, giao diện CableCardTM 2.0 [27, 9.17.8] định nghĩa với các tiêu chí
sau đây:
message_nb:
số bản tin được tạo ra từ một bộ đếm vòng 8-bit, máy chủ và CICAM phải duy trì
các số bộ đếm bản tin của riêng nó, số này phải được
tăng thêm 1 khi mỗi bản tin được gửi đi. Bộ đếm quay vòng từ 255 về 0.
Trường message_byte 0
dành cho mỗi bản tin phải có định dạng chung được quy định tại Bảng M.2, trong
đó dữ liệu bản tin có thể được chia thành một số các
bản ghi có chứa các loại dữ liệu giống hoặc khác nhau được xác định bởi
datatype_id.
Bảng
M.2 - Cú pháp message_byte 0 chung
Cú
pháp
Số
bit
Kiểu
message_byte() {
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
command_id
8
uimsbf
ca_system_id
16
uimsbf
transaction_id
32
uimsbf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
uimsbf
for
(i=0; i<send_datatype_nbr; i++) { datatype_id
datatype_length
data_type()
8
uimsbf
}
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
}
8
* datatype_length
bslbf
Ngữ nghĩa dành cho cú
pháp message_byte () chung:
command_id:
Đây là một giá trị 8-bit để xác định loại bản
tin và phải là một lệnh hoặc một trả lời. Các giá trị của trường này được quy định
tại Bảng M.3. Miền nhận dạng lệnh nói chung được chia thành hai phần, lệnh là
phần chẵn, trả lời của một lệnh là nhận dạng chẵn của lệnh này cộng với 1.
Bảng
M.3 - Các nhận dạng bản tin lệnh
Command_id
Nhận
dạng
Chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dự phòng
0x00
Dự phòng.
Dự phòng
0x01
Dự phòng.
CMD_ATR_GET_REQUEST
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HÚM
Yêu cầu
được máy chủ gửi để truy vấn
thông tin
ATR của thẻ thông minh
CMD_ATR_GET_RESPONSE
0x03
HÙM
Trả lời bản
tin ATR Get Request của CICAM chứa thông
tin ATR của thẻ thông minh trong khe cắm
đã cho hoặc có nhận dạng đã cho
CMD_CANCEL_REQUEST
0x04
HÙM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu được
máy chủ hoặc CICAM gửi để hủy yêu cầu có
một nhận dạng giao dịch xác định, lệnh
này (nếu có) sẽ
được hủy và lệnh này trả về trạng
thái không thành
công
CMD_CANCEl_RESPONSE
0x05
HÙM
HÚM
Trả lời bản tin
Cancel Request, trả lời này chỉ được gửi khi không
có transaction_id cần được hủy.
CMD_CAPABILITIES_REQUEST
0x06
HÚM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CAS được
hỗ trợ.
CMD_CAPABILITIES_RESPONSE
0x07
HÙM
Trả
lời bản
tin CMD_CAPABILITIES_REQUEST
từ CICAM đến máy chủ chứa thông tin hệ thống
CA.
CMD_HISTORY_GET_REQUEST
0x08
HÚM
Yêu cầu được
máy chủ gửi để lấy
thông tin quá trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x09
HÙM
Trả lời bản
tin History Get Request từ CICAM chứa
thông tin quá trình của sự kiện.
CMD_HISTORY_SET_REQUEST
0x0a
HÚM
Yêu cầu được
máy chủ gửi để thiết lập thông tin quá trình.
CMD_HISTORY_SET_RESPONSE
0x0b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trả lời bản
tin History Set Request từ CICAM.
CMD_NOTIFICATION_DISABLE
0x0c
HÚM
Không cho phép các
thông báo sự kiện không đồng bộ của CICAM.
CMD_NOTIFICATION_ENABLE
0x0d
HÚM
Cho phép các thông
báo sự kiện không đồng bộ của CICAM.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x0d
HÚM
Cho phép các thông
báo sự kiện không đồng bộ của CICAM.
CMD_PARENTAL_LEVEL_GET_REQUEST
0x0s
HÚM
Yêu
cầu từ
máy chủ để truy vấn mức
kiểm soát của
cha mẹ hiện tại.
CMD_PARENTAL_LEVEL_GET_RESPONSE
0x0f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trả
lời từ CICAM để
lấy mức kiểm soát của cha mẹ
hiện tại và để trả lời bản tin CMD_PARENTAL_LEVEL_GET_REQUEST.
CMD_PARENTAL_LEVEL_SET_REQUEST
0x10
HÚM
Yêu
cầu từ máy
chủ để sửa đổi
mức kiểm soát của
cha mẹ hiện tại.
CMD_PARENTAL_LEVEL_SET_RESPONSE
0x11
HÙM
Trả lời
từ CICAM để sửa đổi mức kiểm soát của cha mẹ và để trả lời bản tin
CMD_SET_PARENTAL_LEVEL_REQUEST.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x12
HÚM
Yêu
cầu được máy chủ gửi
để kiểm
tra thông tin PIN.
CMD_PIN_CHECK_RESPONSE
0x13
HÙM
Trả
lời bản tin Set PIN Request của CICAM để
xác nhận mã PIN đúng
CMD_PIN_GET_REQUEST
0x14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Truy vấn
CICAM thông tin trạng thái của PlN.
CMD_PlN_GET_RESPONSE
0x15
HÙM
Trả
Iời bản tin
CMD_PIN STATUS_REQUEST từ
CICAM chứa thông tin trạng
thái của các
PIN.
CMD_PIN_SET_REQUEST
0x16
HÚM
Yêu
cầu được máy
chủ gửi để thay đổi thông
tin PIN hiện tại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x17
HÙM
Trả lời
bản tin
PIN Set Request của CICAM
chứa thông tin
PIN được hệ thống
CA này nắm giữ.
CMD_PRIVATE_DATA_REQUEST
0x18
HÙM
HÚM
Yêu cầu
được máy chủ CICAM gửi
để trao đổi
thông tin riêng
CMD_PRIVATE_DATA_RESPONSE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HÙM
HÚM
Trả lời
bản tin Private Data
Request.
CMD_PRODUCT_GET_REQUEST
0x1a
HÚM
Yêu
cầu được máy
chủ gửi để
truy vấn bảng
tin sản phẩm
hiện tại.
CMD_PRODUCT_GET_RESPONSE
0x1b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trả
lời bản tin
Product Get Request của CICAM
chứa thông
tin sản
phẩm của sự
kiện.
CMD_PURCHASE_CANCEL_REQUEST
0x1c
HÚM
Yêu
cầu được máy
chủ gửi để
hủy mua một
sự kiện.
CMD_PURCHASE_CANCEL_RESPONSE
0x1d
HÙM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CMD_PURCHASE_SET_REQUEST
0x1e
HÚM
Yêu cầu được
máy chủ gửi để mua một sự kiện
CMD_PURCHASE_SET_RESPONSE
0x1f
HÙM
Trả
lời bản tin
Purchase Set Request của CICAM
chứa thông
tin sản phẩm của sự
kiện.
CMD_RECHARGE_REQUEST
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HÚM
Yêu
cầu được máy
chủ gửi để
nạp tiền
vào ví tiền.
CMD_RECHARGE_RESPONSE
0x21
HÙM
Trả
lời bản tin
Recharge Request của CICAM chứa kết
quả chi tiết của sự
kiện nạp tiền
CMD_SLOT_GET_REQUEST
0x22
HÚM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CMD_SLOT_GET_RESPONSE
0x23
HÙM
Trả lời
bản tin Slot
Get Request của CICAM chứa thông
tin khe cắm của thẻ
thông minh
trong khe cắm
đã cho.
CMD_SMARTCARD_GET_REQUEST
0x24
HÚM
Yêu
cầu được máy chủ gửi để truy vấn thông tin thẻ thông minh
CMD_SMARTCARD_GET_RESPONSE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HÙM
Trả lời bản tin SmartCard
Get Request của CICAM chứa thông tin thẻ thông minh trong khe cắm đã cho hoặc
có nhận dạnh đã cho.
CMD_SMARTCARD_GET_REQUEST
0x26
HÚM
Yêu cầu được
máy chủ gửi để thiết lập thông tin dữ liệu của người sử dụng trên thẻ thông
minh
CMD_SMARTCARD_GET_RESPONSE
0x27
HÙM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CMD_WALLET_GET_REQUEST
0x28
HÚM
Yêu cầu được máy chủ gửi để
lấy thông tin của ví tiền
CMD_
WALLET_GET_RESPONSE
0x29
HÙM
Trả lời
bản tin Wallet Get
Request của CICAM.
CMO_PRODUCT_INFO_GET_REQUEST
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HÚM
Yêu
cầu được máy chủ
gửi để
truy vấn thông
tin trạng thái
sản phẩm hiện tại
CMD_PRODUCT_INFO_GET_RESPONSE
0x31
HÙM
Trả lời bản tin Product
Info Get Request của CICAM chứa thông tin trạng thái sản phẩm.
0x32-
0x3f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dự
phòng
CMD_ACCESS_EVENT
0x40
HÙM
Bản tin sự kiện từ CICAM để
thông báo về những thay đổi trạng thái của mô đun CA liên quan đến các khoảng
thời gian mua, giải xáo trộn và truy nhập.
CMD_CREDIT_EVENT
0x42
HÙM
Bản tin sự kiện từ CICAM về
sự thay đổi trạng thái của tín dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x44
HÙM
Bản tin sự kiện từ CICAM
thông báo một bản tin thông tin mới.
CMD_PIN_REQUEST_EVENT
0x46
HÙM
Sự kiện từ CICAM chỉ ra
yêu cầu nhập PIN
CMD_PlN_RESPONSE_EVENT
0x47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trả lời bản tin Pin
Request Event từ máy chủ đến CICAM chứa mã PIN được yêu cầu
CMD_PRIVATE_DATA_EVENT
0x48
HÙM
HÚM
Yêu cầu được máy chủ hoặc
CICAM gửi để trao đổi thông tin riêng không yêu cầu xác nhận.
CMD_PRODUCT_EVENT
0x4a
HÙM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CMD_PURCHASE_HISTORY_
EVENT
0x4c
HÙM
Bản tin sự kiện từ CICAM về
sự thay đổi của quá trình mua
CMD_RECHARGE_EVENT
0x4e
HÙM
Bản tin sự kiện từ CICAM
chỉ ra rằng sự kiện nạp tiền đã hoàn thành
CMD_SLOT_EVENT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HÙM
Bản tin sự kiện từ CICAM về
sự thay đổi trạng thái thẻ, bản tin này phải được gửi không đồng bộ bất cứ
khi nào trạng thái thẻ thay đổi.
CMD_SMARTCARD_EVENT
0x52
HÙM
Bản tin sự kiện từ CICAM về
sự thay đổi trạng thái thẻ
0x54-
0x7f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dự phòng.
0x80-0xff
Được
người sử dụng xác định.
ca_system_id:
Đây là một số nguyên 16-bit để xác định hệ thống CA đang được truy vấn đến, nó
có thể là 0 khi truy vấn CICAM hoặc truyền một bản tin không thuộc CA cụ thể.
transaction_id:
Một giá trị 32-bit, được thiết bị gửi bản tin yêu cầu dữ liệu tạo ra, nó được
trả về trong bất kỳ bản tin trả lời tương ứng cho yêu cầu đó. transaction_id
cho phép bất kỳ yêu cầu không đồng bộ về thông tin được liên kết với bất kỳ trả
lời nào trả về thông tin này. Không có hạn chế về giá trị của trường này.
send_datatype_nbr: Số
các mục của loại dữ liệu được bao gồm trong bản tin này.
datatype_id:
Loại dữ liệu được chứa trong vòng loại dữ liệu, các giá trị
này được quy định tại Bảng M.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận
dạng kiểu dữ liệu
datatype
id
Mô tả
0
Dự phòng.
dtid_access_event
31
Thông tin về truy
nhập dịch vụ từ hệ thống CA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Byte dữ liệu chung.
dtid_cas_information()
2
Nhận dạng nhà cung
cấp CA và thông tin về hệ thống CA.
dtid_cicam_information()
3
Nhận dạng nhà cung
cấp CICAM và thông tin về hệ
thống CICAM.
dtid_credit_event()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông báo trạng
thái ví tiền và tín dụng từ hệ thống CA.
dtid_error_status
5
Thông tin trạng
thái lỗi.
dtid_history()
6
Bản ghi bản tin hoặc
quá trình.
dtid_history_event()
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dtid_history_request()
8
Yêu cầu thông tin
quá trình.
dtid_numeric_index()
9
Một chỉ số
hoặc một giá trị số nguyên.
dtid_object_identity()
10
Nhận dạng
đối tượng được hệ thống CA cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Mức của cha mẹ.
dtid_pin_code()
12
Mã
PIN.
dtid_pin_event()
13
Thông báo trạng
thái từ hệ thống CA yêu cầu mã PIN nên được nhập vào.
dtid_pin_information()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin về mã
PIN.
dtid_product()
15
Bản
ghi của sản phẩm.
dtid_product_event()
16
Thông báo trạng
thái sản phẩm
từ hệ thống CA.
dtid_product_info()
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dtid_product_request()
17
Yêu cầu
thông tin sản phẩm.
dtid_purchase()
18
Bản ghi việc mua.
dtid_recharge()
19
Yêu cầu nạp tiền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Thông báo trạng
thái nạp tiền từ hệ thống CA.
dtid_service_id()
21
Nhận dạng dịch vụ.
dtid_slot()
22
Nhận dạng trạng
thái của khe cắm thẻ thông minh.
dtid_slot_event()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông báo trạng
thái của sự kiện thẻ từ hệ thống CA.
dtid_smartcard()
24
Thông tin của thẻ
thông minh.
dtid_smartcard_event()
25
Thông báo trạng
thái của sự kiện thẻ thông minh từ hệ thống CA.
dtid_smartcard_request()
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dtid_user_data()
27
Dữ liệu của người sử
dụng.
dtid_wallet()
28
Bản ghi của ví
tiền.
dtid_wallet_id()
29
Nhận
dạng của ví tiền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
-
12
7
Dự phòng.
12
8-
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được người sử dụng
xác định.
datatype_length:
Giá trị của trường datatype theo byte.
data_type ():
Các nội dung dữ liệu này được xác định bởi datatype_id
của độ dài datatype_length theo byte. Vòng loại dữ liệu chỉ
phải bao gồm loại dữ liệu quy định, nhưng có thể
chứa nhiều bản ghi cùng loại, số bản ghi có thể được xác định bằng cách tính
trường datatype_length.
M.3.
Các thành phần bản tin
Phần này mô tả định dạng
của các thành phần tiêu chuẩn được sử dụng trong
các định nghĩa bản tin. Đây là những đoạn dữ liệu được mô
tả như là các chuỗi byte được các bản
tin truyền thông tự tham chiếu. Các cấu
trúc cơ bản đại diện cho các cấu trúc chung
được sử dụng trong các bản tin Cl. Chúng được sử dụng là một
định nghĩa trường hơn là lặp lại một định nghĩa của một cấu trúc chung.
M.3.1. Money
Money thể hiện một số
lượng tiền và bao gồm loại tiền tệ và số lượng. Định dạng chung của bất kỳ giá
trị tiền tệ phải được chuyển về Định dạng
trong Bảng M.5.
Bảng
M.5 - Cú pháp trường money
Cú
pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu
money()
{
currency
24
bslbf
num_of_decimals
3
uimsbf
sign
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bslbf
decimals
20
uimsbf
}
Ngữ nghĩa dành cho cú
pháp money () là:
currency:
Một chuỗi 3 ký tự đại diện cho loại tiền tệ theo quy định
trong tiêu chuẩn ISO 4217. Loại tiền tệ được quy định bằng
3 ký tự chữ hoa ví dụ như EUR, GBP, USD, v.v..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sign:
Dấu của giá trị thập phân để chỉ ra giá trị dương hay âm. "0" là
dương, "1" là âm.
decimals:
Giá trị của loại tiền tệ này quy định là một số nguyên không dấu 20-bit. Đơn vị
tiền tệ có thể được xác định bằng cách sử dụng trường num_of_decimals.
Khi trường này không
được xác định thì tất cả các bit của money () phải
là "1" (tức là 0xffffffffffff)
M.3.2. Time
Trường 40-bit này chứa
thời gian theo UTC và MJD được quy định tại EN 300 468 [10], Phụ lục C.
Định dạng chung của bất kỳ giá trị thời gian phải được chuyển về định dạng
trong Bảng M.6.
Bảng
M.6 - Cú pháp trường time
Cú
pháp
Số
bit
Kiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mjd
utc
}
16
24
uimsbf
bslbf
Ngữ nghĩa dành cho
time () là:
mjd:
ngày MJD 16-bit, tham khảo EN 300 468 [10], Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thời gian không
được xác định thì tất cả các bit của time phải được thiết lập là "1"
(tức là 0xffffffffff).
M.3.3. Duration
Đây là một trường
24-bit chứa một thời lượng được xác định
theo giờ, phút và giây. Định dạng chung của bất kỳ giá trị thời lượng phải được
chuyển về định dạng trong Bảng M.7.
Bảng
M.7 - Cú pháp trường duration
Cú
pháp
Số
bit
Kiểu
duration() {
elapsed
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
bslbf
Ngữ nghĩa dành cho
duration () là:
elapsed:
Thời lượng đã trôi qua được mã hoá BCD 4 bit gồm 6 số - nó có định dạng giống
như trường utc trong date ().
Nếu thời lượng không
được xác định thì tất cả các bit của trường thời lượng
được thiết lập là "1"
(tức là 0xffffff).
M.3.4. String
Trường chuỗi đại diện
cho một chuỗi có độ dài biến đổi lên đến 255 ký tự. Định dạng chung của bất kỳ
chuỗi phải được chuyển về định dạng trong Bảng M.8.
Bảng
M.8 - Cú pháp trường string
Cú
pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu
string()
{
length
8
uimsbf
for (i=0; i<length;
i++) {
char
8
bslbf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
}
Ngữ nghĩa dành cho
string() là:
length:
trường 8-bit này xác định độ dài theo byte của các ký tự tạo thành chuỗi văn bản.
char:
Đây là một trường 8-bit. Chuỗi các trường
char xác định văn bản của chuỗi. Thông tin văn bản được mã hóa bằng cách sử dụng
các bộ ký tự và phương pháp được mô tả trong EN 300 468 [10] Phụ lục A.
M.3.5. Lstring
Trường chuỗi dài đại
diện cho một chuỗi có độ dài biến đổi lớn hơn 255 ký tự và thường được sử dụng
dành cho một thông tin mô tả hoặc chi tiết dài. Định dạng chung của bất kỳ chuỗi
dài phải được chuyển về định dạng trong bảng M.9.
Bảng
M.9 - Cú pháp trường Istring
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
bit
Kiểu
Istring()
{
length
16
uimsbf
for (i=0;
i<length; i++) {
char
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
}
}
Ngữ nghĩa dành cho
Istring() là:
length:
trường 16-bit này xác định độ dài theo byte của các ký tự tạo thành chuỗi văn bản.
char:
Đây là một trường 8-bit. Chuỗi các trường
char xác định văn bản của chuỗi. Thông tin văn bản được mã hóa bằng cách sử dụng
các bộ ký tự và phương pháp được mô tả trong EN 300 468 [10] Phụ lục A.
M.3.6. Locator
Vị trí đại diện cho một
tham chiếu DVB đến một dịch vụ hay sự kiện chương trình. Định dạng chung của bất
kỳ vị trí phải được chuyển về định dạng trong Bảng M.10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cú
pháp
Số
bit
Kiểu
locator()
{
string_indicator
if (string_flag ==
1) {
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bslbf
length
7
uimsbf
for (i=0;
i<length; i++) {
char
}
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bslbf
}
else
{
tsid_indicator
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sid_indicator
1
bslbf
event_indicator
1
bslbf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
bslbf
num_components
3
uimsbf
original_network_id
if (tsid_indicator
== 1) {
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
uimsbf
transport_stream_id
}
16
uimsbf
if (sid_indicator
== 1) {
service_id
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
uimsbf
for (i=0;
i<num_components; i++) {
component_tag
}
8
uimsbf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
event_id
}
16
uimsbf
}
}
path_segments
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
string()
Ngữ nghĩa dành cho
locator () là:
string_indicator:
cờ 1-bit này chỉ ra việc sử dụng một định dạng chuỗi định vị DVB khi được thiết
lập là "1" và chỉ ra một định dạng trường nhị phân khi được thiết lập
là "0". Trong Cl Plus thì định dạng
nhị phân là định dạng truyền tải ưu tiên và trường này phải luôn luôn là
"0", định dạng chuỗi chỉ được sử dụng khi không thể hiện vị trí dưới
dạng nhị phân.
length:
trường 7-bit này xác định độ dài theo byte của chuỗi vị trí
DVB.
char:
Đây là một trường 8-bit. Chuỗi các trường char xác định
văn bản của chuỗi. Thông tin văn bản được mã hóa
bằng cách sử dụng các bộ ký tự và phương pháp được mô tả trong EN 300 468 [10]
Phụ lục A.
tsid_indicator:
cờ 1-bit này chỉ ra rằng vị trí bao gồm
transport_stream_id khi được thiết lập là
"1". Nếu trường này là "0" thì nhận dạng dòng truyền tải không
được xác định.
sid_indicator:
cờ 1 -bit này chỉ ra rằng vị trí bao gồm một service_id
khi được thiết lập là "1". Nếu
trường này là "0" thì nhận dạng dịch vụ không được xác định.
event_indicator:
cờ 1 -bít này chỉ ra rằng vị trí bao gồm một event_id
khi được thiết lập là "1". Nếu
trường này là "0" thì nhận dạng sự kiện không được xác định.
num_components:
cờ 3-bit này xác định số thẻ thành phần được quy định trong vị trí,
nó có thể là 0 khi không có thành phần nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
transport_stream_id:
Đây là một trường 16-bit xác định dòng truyền tải
chứa dịch vụ được chỉ ra. Trường này có thể tùy chọn bỏ qua.
service_id:
Đây là một trường 16-bit xác định duy nhất một dịch vụ thông tin trong một dòng
truyền tải. service_id này giống như program_number trong PMT
tương ứng. Trường này có thể tùy chọn bỏ qua.
component_tag:
trường 8-bit này xác định một thành phần dòng thành phần, component_tag không
có thứ tự cụ thể. Trường này có thể tùy chọn bỏ
qua.
event_id:
trường 16-bit này chứa số nhận dạng của sự kiện chương trình được mô tả trong
EIT. Trường này có thể tùy chọn bỏ qua.
path_segments:
Các đoạn đường dẫn văn bản của vị trí
DVB được định nghĩa trong IETF RFC 2396.
M.3.7. Pin Code
Số nhận dạng cá nhân,
hoặc mã PIN, là một mã truy nhập 4 số cho phép truy nhập đến một số dịch vụ của
hệ thống CA và/hoặc nội dung chương trình. Định dạng chung của mã PIN phải được
chuyển về định dạng trong Bảng M.11.
Bảng
M.11 - Cú pháp mã PIN
Cú
pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu
pin_code()
16
uimsbf
Ngữ nghĩa dành cho
pin_code () là:
pin_code:
Đây là một trường 16-bit chứa mã PIN 4 số mã hóa BCD 4-bit. Khi
giá trị này không xác định (tức là không được thiết lập) thì giá trị các bit
của trường phải là "1" tức là 0xffff.
Khi mã PIN là bí mật và không có sẵn thì giá
trị của trường này phải là 0xfffe.
Ví dụ:
Một mã PIN 1234 được mã hoá là 0x1234.
Ví dụ: Một pin-mã mà
không được xác định được mã hoá là 0xffff.
Ví dụ: Một pin-mã được
thiết lập là bí mật được mã hoá là 0xfffe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức kiểm soát của cha
mẹ mô tả mức truy nhập nội dung. Định dạng chung của trường này phải được chuyển
về định dạng trong Bảng M.12.
Bảng
M.12 - Cú pháp mức kiểm soát của cha mẹ
Cú
pháp
Số
bit
Kiểu
parental_level()
8
uimsbf
Ngữ nghĩa dành cho
parental_level () là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
M.13 - Các giá trị mức kiểm soát của cha mẹ
Giá
trị
Kiểu
Mô
tả
0x00
Không
áp dụng
Dự phòng để sử dụng
sau
0x01
PARENTAL_CONTROL_STRICT_MODE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x02
PARENTAL_CONTROL_INTERMEDIATE_MODE
Chế độ trung gian yêu
cầu nhập thêm PIN để xem tất cả các sự kiện PPV được phân loại nội dung bị hạn
chế và chỉ dành cho người lớn không có PIN dành
cho tất cả các loại sự kiện khác.
0x03
PARENTAL_CONTROL_PERMISSIVE_MODE
Yêu cầu nhập thêm
PIN để xem tất cả các sự kiện PPV được phân loại chỉ
dành cho người lớn và không có PIN dành
cho tất cả các loại sự kiện khác.
0x04-0x7f
Không áp dụng
Dự phòng để sử dụng
sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng
Người dùng phân loại
M.3.9. Các thuộc tính
Các thuộc tính truyền
tải thông tin chung bao gồm một vòng của tên, mỗi tên là một chuỗi dữ liệu liên
quan. Định dạng chung của các thuộc tính phải được chuyển về định dạng trong Bảng
M.14.
Bảng
M.14 - Cú pháp trường thuộc tính
Cú
pháp
Số
bit
Kiểu
properties() {
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
num_properties
for
(i=0; i<num_properties; i++) {
8
uimsbf
name
*
string()
Istring()
data
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
}
Ngữ nghĩa dành cho
properties () khối là:
num_properties:
số thuộc tính được vòng thuộc tính mô tả.
name:
Tên của thuộc tính.
data:
Dữ liệu liên quan đến thuộc tính. Nội dung chuỗi phải được phân tích tùy
theo name
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại bản tin khác
nhau được xác định trong các phần sau:
M.4.1. Bản tin ATR
Get Request
Yêu cầu được máy
chủ gửi để truy vấn thông tin thẻ thông minh ATR. Ngữ nghĩa dành cho cú pháp
CAS_request_message () là:
command_id:
CMD_ATR_GET_REQUEST
ca_system_id:
Nhận dạng của hệ thống CA để truy vấn.
data_type ():
Các trường loại dữ liệu liên kết với yêu cầu này được thể hiện trong Bảng M.15.
Bảng
M.15-Các loại dữ liệu trong bản tin ATR Get Request
Nhận
dạng loại dữ liệu
Mô
tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thẻ hoặc khe cắm được
truy vấn.
M.4.2. Bản
tin ATR Get Response
Trả lời bản tin ATR
Get Request từ CICAM đưa ra thông tin ATR của thông tin thẻ thông
minh được cắm trong khe đã cho hoặc với nhận dạng đã cho. Ngữ nghĩa dành cho cú
pháp CAS_response_message () là:
command_id:
CMD_ATR_GET_RESPONSE
ca_system_id:
ca_system_id nhận được trong atr_get_request_message
().
data_type ():
Các trường loại dữ liệu liên kết với trả lời này được thể hiện trong Bảng M.16.
Bảng
M.16 - Các loại dữ liệu trong bản
tin ATR Get Response
Nhận
dạng loại dữ liệu
Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái của yêu
cầu khi không thành công hoặc khi không có thông tin sẵn có, thông tin của trạng
thái này có thể tùy chọn được bao gồm với trạng thái OK hoặc có thể bị bỏ qua
trong trả lời và phải giả định là thành công.
dtid_data_byte()
Dữ liệu được liên kết
với ATR.
M.4.3. Bản
tin yêu cầu hủy bỏ
Yêu cầu được máy chủ
hoặc CICAM gửi để hủy bỏ một yêu cầu với một nhận dạng trao đổi xác định, lệnh
này (nếu có) phải bị hủy bỏ và lệnh này trả về trạng thái thất bại. Nếu không có yêu
cầu như vậy thì CMD_CANCEL_RESPONSE phải được gửi. Ngữ nghĩa dành cho cú pháp
CAS_request_message () là:
command_id:
CMD_CANCEL_REQUEST
ca_system_id:
Nhận dạng của hệ thống CA
transaction_id:
lệnh yêu cầu/trả lời để hủy bỏ.
data_type ():
Các trường loại dữ liệu liên kết với yêu cầu này được thể hiện trong Bảng M.17.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận
dạng loại dữ liệu
Mô
tả
dtid_user_data()
Một hoặc nhiều trường
dữ liệu riêng.
M.4.4. Bản tin trả lời
hủy bỏ
Trả lời một bản tin
yêu cầu hủy bỏ, trả lời hủy bỏ này chỉ được gửi đi khi không có transaction_id
nào tồn tại cần phải được hủy bỏ. Ngữ nghĩa cho cú pháp CAS_response_message ()
là:
command_id:
CMD_CANCEL_RESPONSE
ca_system_id:
ca_system_id nhận được trong cancel_request_message ().
data_type ():
Các trường loại dữ liệu liên kết với yêu cầu này được thể hiện trong Bảng M.18.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận
dạng loại dữ liệu
Mô
tả
dtid_error_status()
Trạng thái của yêu
cầu khi không thành công hoặc khi không có thông tin sẵn có, thông tin của trạng
thái này có thể tùy chọn được bao gồm với trạng thái OK hoặc có thể bị bỏ qua
trong trả lời và phải giả định
là thành công.
M.4.5. Bản tin
Capabilities Request
Yêu cầu của máy chủ về
thông tin chung của (các) nhà cung cấp CA
và số phiên bản CA dành cho tất cả các hệ thống CA được CICAM hỗ trợ ngoài
thông tin của về CICAM. CICAM phải trả lời bằng CAS_Response_Message
(). Ngữ nghĩa dành cho cú pháp CAS_request_message ()
là:
command_id:
CMD_CAPABILITIES_REQUEST
ca_system_id:
Hệ thống CA để truy vấn, giá trị 0x0000 phải
trả về cho tất cả các hệ thống CA được CICAM hỗ trợ,
giá trị khác không truy vấn thông tin chỉ dành cho một nhà cung cấp CA cụ thể.
data_type ():
Dữ liệu này được bỏ qua và phải là không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trả lời bản tin
CAS_request_message () từ CICAM đưa ra thông tin chi tiết của
(các) nhà cung cấp CA và số phiên bản
CA cho tất cả các hệ thống CA được CICAM hỗ trợ. Ngữ nghĩa dành cho cú pháp
CAS_response_message () là:
command_id:
CMD_CAPABILITIES_RESPONSE
ca_system_id:
ca_system_id nhận được trong CAS_request_message ().
data_type ():
Các trường loại dữ liệu liên kết với trả lời này được thể hiện trong Bảng M.19.
Bảng
M.19 - Các loại dữ liệu bản tin trả lời các khả năng
Nhận
dạng loại dữ liệu
Mô
tả
dtid_error_status()
Trạng thái của yêu
cầu khi không thành công hoặc khi không có
thông tin sẵn có, thông tin của trạng thái này có thể
tùy chọn được bao gồm với trạng thái OK
hoặc có thể bị bỏ qua trong trả lời và phải giả định là thành công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một hoặc nhiều khối
dữ liệu cung cấp thông tin chung về (các) hệ thống CA sẵn
có trên CICAM. Phải sử dụng một khối đơn cho từng hệ thống CA được
thiết bị hỗ trợ
dtid_cicam_information()
Khối dữ liệu đơn
cung cấp thông tin về chính CICAM.
M.4.7. Bản tin
History Get Request
Yêu cầu được máy chủ
gửi để có được thông tin quá trình. Ngữ nghĩa dành cho cú pháp
CAS_request_message () là:
command_id:
CMD_HISTORY_GET_REQUEST
ca_system_id:
Nhận dạng của hệ thống CA để truy vấn.
data_type ():
Các trường loại dữ liệu liên kết với yêu cầu này được thể hiện trong Bảng M.20.
Bảng
M.20 - Các loại dữ liệu bản
tin History Get Request
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô
tả
dtid_history_request()
Một hoặc nhiều mục
xác định quá trình được yêu cầu.
M.4.8. Bản tin
History Get Response
Trả lời bản tin
History Get Request từ CICAM đưa ra chi tiết thông tin sản phẩm của sự kiện. Ngữ
nghĩa dành cho cú pháp CAS_response_message () là:
command_id:
CMD_HISTORY_GET_RESPONSE
ca_system_id:
ca_system_id nhận được trong history_get_request_message ().
data_type ():
Các trường loại dữ liệu liên kết với trả lời này được thể hiện trong Bảng M.21.
Bảng
M.21 - Các loại dữ liệu bản tin History Get Response
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô
tả
dtid_error_status()
Trạng thái của yêu
cầu khi không thành công hoặc khi không có thông tin sẵn có, thông tin của trạng
thái này có thể tùy chọn được bao gồm với trạng thái OK hoặc có thể bị bỏ qua
trong trả lời và phải giả định là thành công.
dtid_history()
Thông tin quá trình
này có thể có nhiều mục. Các mục này phải được cung cấp
theo một danh sách trong đó mục đầu tiên của danh sách phải có chỉ
số là 0. Các mục này phải được cung cấp
theo thứ tự phù hợp với yêu cầu ban đầu.
M.4.9. Bản tin
History Set Request
Yêu cầu được máy chủ
gửi để thiết lập thông tin quá trình. Ngữ nghĩa dành cho cú pháp
CAS_request_message () là:
command_id:
CMD_HISTORY_SET_REQUEST
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
data_type ():
Các trường loại dữ liệu liên kết với yêu cầu này được thể hiện trong Bảng M.22.
Bảng
M.22 - Các loại dữ liệu bản tin History Set Request
Nhận
dạng loại dữ liệu
Mô
tả
dtid_history ()
Một hoặc nhiều mục
xác định quá trình được cập nhật, mục đầu tiên phải được trình bày có chỉ số
là 0 khi danh sách đang được thay thế. Nếu trạng thái của quá trình bị xóa
thì phải xóa quá trình này.
M.4.11. Bản tin
History Set Response
Trả lời bản tin
History Set Request từ CICAM. Ngữ nghĩa dành cho cú pháp CAS_response_message () là:
command_id:
CMD_HISTORY_SET_RESPONSE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
data_type
(): Các
trường loại dữ liệu liên kết với trả lời này được thể hiện trong Bảng M.23.
Bảng
M.23 - Các loại dữ liệu bản tin History Set Response
Nhận
dạng loại dữ liệu
Mô
tả
dtid_error_status()
Trạng thái của yêu
cầu khi không thành công hoặc khi không có thông tin sẵn có,
thông tin của trạng thái này có thể tùy chọn được bao gồm với trạng thái OK
hoặc có thể bị bỏ qua trong trả lời và phải giả định là thành công.
dtid_history()
Thông tin quá trình
được sửa đổi này có thể có nhiều mục. Các mục này phải được cung cấp
theo một danh sách trong đó mục đầu tiên của danh sách phải có chỉ số
là 0.
M.4.11. Bản tin
NotificationEnable/DisableRequest
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngữ nghĩa dành cho cú
pháp CAS_response_message () là:
command_id:
CMD_NOTIFICATION_ENABLE_REQUEST,
CMD_NOTIFICATION_DISABLE_REQUEST
ca_system_id:
Nhận dạng của hệ thống CA dành cho các sự kiện được yêu cầu.
data_type ():
Không
M.4.12. Bản tin
Parental Level Get Request
Yêu cầu từ máy chủ để
truy vấn mức kiểm soát của cha mẹ hiện tại.
command_id:
CMD_PARENTAL_LEVEL_GET_REQUEST
ca_system_id:
Nhận dạng của hệ thống CA để truy vấn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.4.13. Bản
tin Parental Level Get Response
Trả lời từ CICAM đưa
ra mức kiểm soát của cha mẹ hiện tại.
command_id:
CMD_PARENTAL_LEVEL_GET_RESPONSE
ca_system_id:
ca_system_id nhận được trong bản tin Parental Level Get Request.
data_type ():
Các trường loại dữ liệu liên kết với trả lời này được thể hiện trong Bảng M.24.
Bảng
M.24 - Các loại dữ liệu bản tin Parental Level Get Response
Nhận
dạng loại dữ liệu
Mô
tả
dtid_error_status()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dtid_parental_level()
Thông tin mức cha mẹ
hiện tại được cung cấp cho hệ thống.
M.4.14. Bản tin
Parental Level Set Request
Yêu cầu từ máy chủ để
thay đổi mức kiểm soát của cha mẹ hiện tại.
command_id:
CMD_PARENTAL_LEVEL_SET_REQUEST ca_system_id: Nhận dạng của hệ thống CA để
thay đổi.
data_type ():
Các trường loại dữ liệu liên quan đến yêu cầu này được thể
hiện trong Bảng M.25.
Bảng
M.25 - Các loại dữ liệu bản tin Parental Level Set Request
Nhận
dạng loại dữ liệu
Mô
tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức cha mẹ mới được
cung cấp cho hệ thống CA.
dtid_pin_code()
Mã PIN tùy chọn được
hệ thống CA yêu cầu để xác nhận sự thay đổi mức
cha mẹ khi được yêu cầu.
M.4.15. Bản tin
Parental Level Set Response
Trả lời từ CICAM để
thay đổi mức kiểm soát của cha mẹ.
command_id:
CMD_PARENTAL_LEVEL_SET_RESPONSE
ca_system_id:
ca_system_id nhận được trong bản tin Parental Level Set Request
data_type ():
Các trường loại dữ liệu liên kết với trả lời này
được thể hiện trong Bảng M.26.
Bảng
M.26 - Các loại dữ liệu bản tin Parental Level Set Response
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô
tả
dtid_error_status()
Trạng thái của yêu
cầu khi không thành công hoặc khi không có thông tin sẵn có, thông tin của trạng
thái này có thể tùy chọn được bao gồm với trạng thái OK hoặc có thể bị bỏ qua
trong trả lời và
phải giả định là thành công.
dtid_parental_level()
Thông tin mức cha mẹ mới
được cung cấp cho hệ thống.
M.4.16. Bản tin yêu cầu
kiểm tra PIN
Yêu cầu được máy chủ
gửi để kiểm tra thông tin PIN. Ngữ nghĩa dành cho cú pháp CAS_request_message ()
là:
command_id:
CMD_PIN_CHECK_REQUEST
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
data_type ():
Các trường loại dữ liệu liên quan đến yêu cầu này được thể hiện trong Bảng
M.27.
Bảng
M.27 - Các loại dữ liệu bản tin yêu cầu kiểm
tra PIN
Nhận
dạng loại dữ liệu
Mô
tả
dtid_pin_information()
Thông tin PIN để kiểm
tra, trường pin_code phải chứa mật khẩu
để kiểm tra. Thông tin PIN không được thay đổi trong hệ thống CA.
M.4.17. Bản tin trả lời
kiểm tra PIN
Trả lời bản tin yêu cầu
thiết lập PIN từ CICAM đưa ra chi tiết thông tin PIN được hệ thống CA nắm giữ.
Ngữ nghĩa dành cho cú pháp CAS_response_message ()
là:
command_id:
CMD_PIN_CHECK_RESPONSE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
data_type ():
Các trường loại dữ liệu liên kết với trả lời này
được thể hiện trong Bảng M.28.
Bảng
M.28 - Các loại dữ liệu bản tin trả lời kiểm tra PIN
Nhận
dạng loại dữ liệu
Mô
tả
dtid_error_status()
Trạng thái của yêu
cầu khi không thành công hoặc khi không có thông tin sẵn có, thông tin của trạng
thái này có thể tùy chọn được bao gồm với trạng thái OK hoặc có thể bị bỏ qua
trong trả lời và phải giả định là thành công.
M.4.18. Bản tin yêu cầu
nhận PIN
pin_request_message ()
được máy chủ gửi để truy vấn về mã PIN hiện tại được hệ thống CA nắm giữ. CICAM
trả lời bằng pin_response_message () chứa
thông tin mã PIN. Ngữ nghĩa dành cho cú
pháp CAS_response_message () là:
command_id:
CMD_PIN_GET_REQUEST
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
data_type ():
Dữ liệu được bỏ qua và phải là không.
M.4.19. Bản tin trả lời
nhận PIN
Trả lời bản tin
PIN_request_message () từ CICAM đưa ra chi tiết thông tin PIN
được hệ thống CA nắm giữ. Ngữ nghĩa dành cho cú pháp CAS_response_message ()
là:
command_id:
CMD_PIN_GET_RESPONSE
ca_system_id:
ca_system_id nhận được trong bản tin yêu cầu nhận PIN.
data_type ():
Các trường loại dữ liệu liên kết với trả lời này được
thể hiện trong Bảng M.29.
Bảng
M.29 - Các loại dữ liệu bản tin trả lời nhận PIN
Nhận
dạng loại dữ liệu
Mô
tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái của yêu
cầu khi không thành công hoặc khi không có
thông tin sẵn có, thông tin của trạng thái này có thể
tùy chọn được bao gồm với trạng thái OK hoặc có thể bị bỏ qua trong trả lời
và phải giả định là thành công.
dtid_pin_information()
Thông tin mã PIN. Một
hoặc nhiều mã PIN có thể được trả về.
M.20. Bản
tin yêu cầu thiết lập PIN
Yêu cầu được máy chủ
gửi để thay đổi thông tin PIN hiện tại. CAS có thể không cho phép tất
cả các trường của thông tin mã PIN được sửa đổi dưới kiểm soát của ứng dụng và
phải áp dụng các thay đổi cho các trường được CAS cho phép. Tức là, CAS có thể
bỏ qua các thông số thiết lập trường mà nó không sẵn sàng để thay đổi dưới sự
kiểm soát của ứng dụng, ứng dụng này có thể xác định trạng thái thay đổi trong
bất kỳ bản tin trả lời PIN. Ngữ nghĩa dành cho cú pháp CAS_request_message ()
là:
command_id:
CMD_PIN_SET_REQUEST
ca_system_id:
Nhận dạng của hệ thống CA để truy vấn.
data_type ():
Các trường loại dữ liệu liên quan đến yêu cầu này được thể
hiện trong Bảng M.30.
Bảng
M.30 - Các loại dữ liệu bản tin yêu cầu thiết lập PIN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô
tả
dtid_pin_information()
Thông tin PIN được
cập nhật phải chứa mã PIN hiện có.
dtid_pin_code()
Nếu PIN bị thay đổi
thì có thể yêu cầu xác nhận PIN để cho phép thay đổi
mã PIN và phải được truyền ở một khối riêng biệt.
M.21. Bản tin trả lời
thiết lập PIN
Trả lời bản tin yêu cầu
thiết lập PIN từ CICAM đưa ra chi tiết thông tin PIN được hệ thống CA nắm giữ.
Ngữ nghĩa dành cho cú pháp CAS_response_message () là:
command_id:
CMD_PIN_SET_RESPONSE
ca_system_id:
ca_system_id nhận được trong bản tin yêu cầu thiết lập PIN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
M.31 - Các loại dữ liệu bản tin trả lời thiết lập PIN
Nhận
dạng loại dữ liệu
Mô
tả
dtid_error_status()
Trạng thái của yêu
cầu khi không thành công hoặc khi không có thông tin sẵn
có, thông tin của trạng thái này có thể tùy
chọn được bao gồm với trạng thái OK hoặc có thể bị bỏ qua trong trả lời và phải
giả định là thành công.
dtid_pin_information()
Chứa thông tin PIN
được cập nhật. Thông tin trả về phản ánh thông tin
PIN hiện tại và các giá trị thiết lập trong trường có thể không phù hợp với
yêu cầu ban đầu nếu hệ thống CA không cho phép cập nhật một số trường.
M.4.22. Bản tin yêu cầu
dữ liệu riêng
Yêu cầu được máy chủ
hoặc CICAM gửi để trao đổi thông tin riêng. Ngữ nghĩa dành cho cú
pháp CAS_request_message () là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ca_system_id:
Nhận dạng của hệ thống CA để truy vấn.
data_type ():
Các trường loại dữ liệu liên quan đến yêu cầu này được thể hiện trong Bảng
M.32.
Bảng
M.32 - Các loại dữ liệu bản tin yêu cầu dữ liệu riêng
Nhận
dạng loại dữ liệu
Mô
tả
dtid_user_data()
Một hoặc nhiều trường
dữ liệu riêng.
M.4.23. Bản
tin trả lời dữ liệu riêng
Trả lời bản tin yêu cầu
dữ liệu riêng. Ngữ nghĩa dành cho cú pháp CAS_response_message ()
là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ca_system_id:
ca_system_id nhận được trong bản tin yêu cầu dữ liệu riêng.
data_type ():
Các trường loại dữ liệu liên quan đến yêu cầu
này được thể hiện trong Bảng M.33.
Bảng
M.33 - Các loại dữ liệu bản tin trả lời dữ liệu riêng
Nhận
dạng loại dữ liệu
Mô
tả
dtid_error_status()
Trạng thái của yêu
cầu khi không thành công hoặc khi không có thông tin sẵn có, thông tin của trạng
thái này có thể tùy chọn được bao gồm với trạng thái OK hoặc có thể bị bỏ qua
trong trả lời và phải giả định là
thành công.
dtid_user_data()
Một hoặc nhiều trường
dữ liệu riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu được máy chủ
gửi để truy vấn thông tin sản phẩm hiện tại. Ngữ nghĩa
dành cho cú pháp CAS_request_message () là:
command_id:
CMD_PRODUCT_GET_REQUEST
ca_system_id:
Nhận dạng của hệ thống CA để truy vấn.
data_type ():
Các trường loại dữ liệu liên quan đến yêu cầu này được thể hiện trong Bảng
M.34.
Bảng
M.34 - Các loại dữ liệu bản tin Product Get Request
Nhận
dạng loại dữ liệu
Mô
tả
dtid_product_request()
Sản phẩm được truy
vấn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trả lời bản tin
Product Get Request từ CICAM đưa ra chi tiết thông tin sản phẩm của sự kiện. Ngữ
nghĩa dành cho cú pháp CAS_response_message () là:
command_id:
CMD_PRODUCT_GET_RESPONSE
ca_system_id:
ca_system_id nhận được trong bản tin Product Get
Request.
data_type ():
Các trường loại dữ liệu liên kết với trả lời này được thể hiện trong Bảng M.35.
Bảng
M.35 - Các loại dữ liệu bản tin Product Get Response
Nhận
dạng loại dữ liệu
Mô
tả
dtid_error_status()
Trạng thái của yêu
cầu khi không thành công hoặc khi không có thông tin sẵn có,
thông tin của trạng thái này có thể tùy chọn được bao gồm với
trạng thái OK hoặc có thể bị bỏ qua trong trả lời và phải giả định là thành
công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu sản phẩm,
nhiều sản phẩm có
thể được trả về trong một hoặc nhiều khối.
M.4.26. Bản tin yêu cầu
nhận thông tin sản phẩm
Yêu cầu được máy chủ
gửi để truy vấn thông tin trạng thái sản phẩm hiện tại. Ngữ nghĩa dành cho cú pháp
CAS_request_message () là:
command_id:
CMD_PRODUCT_INFO_GET_REQUEST
ca_system_id:
Nhận dạng của hệ thống CA để truy vấn.
data_type ():
Các trường loại dữ liệu liên quan đến yêu cầu này được thể
hiện trong Bảng M.36.
Bảng
M.36 - Các loại dữ liệu bản tin nhận thông tin sản phẩm
Nhận
dạng loại dữ liệu
Mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhãn nhận dạng sản
phẩm để truy vấn, nhiều nhãn nhận dạng sản
phẩm có thể được chứa trong một yêu cầu
thông tin.
M.4.27. Bản tin trả lời
nhận thông tin sản phẩm
Trả lời bản tin yêu cầu
nhận thông tin sản phẩm từ CICAM đưa ra chi tiết thông tin trạng thái sản phẩm
của sự kiện. Ngữ nghĩa dành cho cú pháp CAS_response_message ()
là:
command_id:
CMD_INFO_PRODUCT_GET_RESPONSE
ca_system_id:
ca_system_id nhận được trong bản tin yêu cầu nhận thông tin sản phẩm.
data_type ():
Các trường loại dữ liệu liên kết với trả lời này được thể hiện trong Bảng M.37.
Bảng
M.37 - Các loại dữ liệu bản tin trả lời nhận thông tin sản phẩm
Nhận
dạng loại dữ liệu
Mô
tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái của yêu
cầu khi không thành công
hoặc khi không có thông tin sẵn có, thông tin của trạng thái này có thể tùy
chọn được bao gồm với trạng thái OK hoặc có thể bị bỏ qua trong trả lời và phải
giả định là thành công.
dtid_product_info()
Thông tin hiện tại
của sản phẩm, nhiều thông tin sản phẩm có
thể được trả về. Thông tin chỉ được trả về cho các sản phẩm hiện có.
M.4.28. Bản tin yêu cầu
hủy bỏ mua
Yêu cầu được máy chủ
gửi để hủy bỏ việc mua một sự kiện. Ngữ nghĩa
dành cho cú pháp CAS_request_message () là:
command_id:
CMD_PURCHASE_CANCEL_REQUEST
ca_system_id:
Nhận dạng của hệ thống CA để truy vấn.
data_type ():
Các trường loại dữ liệu liên quan đến yêu cầu này được thể hiện trong Bảng
M.38.
Bảng
M.38 - Các loại dữ liệu bản tin hủy bỏ
mua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô
tả
dtid_purchase ()
Nhận dạng mục để hủy.
M.4.29. Bản tin trả lời
hủy bỏ mua
Trả lời bản tin yêu cầu
hủy bỏ mua từ CICAM đưa ra chi tiết thông tin sản phẩm của sự kiện. Ngữ nghĩa
dành cho cú pháp CAS_response_message () là:
command_id:
CMD_PURCHASE_CANCEL_RESPONSE
ca_system_id:
ca_system_id nhận được trong bản tin yêu cầu hủy bỏ
mua.
data_type ():
Các trường loại dữ liệu liên kết với trả lời này được thể hiện trong Bảng M.39.
Bảng
M.39 - Các loại dữ liệu bản tin trả lời hủy bỏ mua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô
tả
dtid_error_status()
Trạng thái của yêu
cầu khi không thành công hoặc khi không có thông
tin sẵn có, thông tin của trạng thái này có thể tùy chọn được
bao gồm với trạng thái OK hoặc có thể bị bỏ qua trong trả lời
và phải giả định là thành công.
dtid_purchase()
Thông tin việc mua.
M.4.40. Bản
tin yêu cầu thiết lập mua
Yêu cầu được máy chủ
gửi để mua một sự kiện. Ngữ nghĩa dành cho cú pháp CAS_request_message ()
là:
command_id:
CMD_PURCHASE_SET_REQUEST
ca_system_id:
Nhận dạng của hệ thống CA để truy vấn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
M.40 - Các loại dữ liệu bản tin yêu cầu thiết lập mua
Nhận
dạng loại dữ liệu
Mô
tả
dtid_purchase
()
Nhận dạng mục để
mua.
M.4.31. Bản tin trả lời
thiết lập mua
Trả lời bản tin yêu cầu
thiết lập mua từ CICAM đưa ra chi tiết thông tin sản phẩm
của sự kiện. Ngữ nghĩa dành cho cú pháp CAS_response_message ()
là:
command_id:
CMD_PURCHASE_SET_RESPONSE
ca_system_id:
ca_system_id nhận được trong bản tin yêu cầu thiết lập mua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
M.41- Các loại dữ liệu bản tin trả lời thiết lập mua
Nhận
dạng loại dữ liệu
Mô
tả
dtid_error_status()
Trạng thái của yêu
cầu khi không thành công hoặc khi không có thông tin sẵn có, thông tin của trạng
thái này có thể tùy chọn được bao gồm với trạng thái OK hoặc có thể bị bỏ qua
trong trả lời và phải giả định là thành
công.
dtid_purchase()
Dữ liệu việc mua.
dtid_product()
Dữ liệu sản phẩm
liên kết với việc mua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu được máy chủ
gửi để nạp tiền. Ngữ nghĩa dành cho cú pháp CAS_request_message ()
là:
command_id:
CMD_RECHARGE_REQUEST
ca_system_id:
Nhận dạng của hệ thống CA để truy vấn.
data_type ():
Các trường loại dữ liệu liên quan đến yêu cầu này được thể hiện trong Bảng
M.42.
Bảng
M.42 - Các loại dữ liệu bản tin yêu cầu nạp tiền
Nhận
dạng loại dữ liệu
Mô
tả
dtid_recharge ()
Thông tin yêu cầu nạp
tiền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trả lời bản tin yêu cầu
nạp tiền từ CICAM đưa ra chi tiết kết quả của sự kiện nạp tiền. Ngữ nghĩa dành
cho cú pháp CAS_response_message () là:
command_id:
CMD_RECHARGE_RESPONSE
ca_system_id:
ca_system_id nhận được trong bản tin yêu cầu nạp tiền.
data_type ():
Các trường loại dữ liệu liên kết với trả lời này được thể hiện trong Bảng M.43.
Bảng
M.43 - Các loại dữ liệu bản tin trả lời nạp tiền
Nhận
dạng loại dữ liệu
Mô
tả
dtid_error_status()
Trạng thái của yêu
cầu khi không thành công hoặc khi không có thông
tin sẵn có, thông tin của trạng thái này có
thể tùy chọn được bao gồm với trạng
thái OK hoặc có thể bị bỏ qua trong trả lời và phải giả định là thành công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu ví tiền được
cập nhật
dtid_recharge()
Chứa thông tin giao
dịch ban đầu, bao gồm khoản
tiền nạp.
M.4.34. Bản tin yêu cầu
nhận khe cắm
Yêu cầu được máy chủ
gửi để truy vấn
thông tin khe cắm. Ngữ nghĩa dành cho cú pháp CAS_request_message ()
là:
command_id:
CMD_SLOT_GET_REQUEST
ca_system_id:
Nhận dạng của hệ thống CA để truy vấn.
data_type ():
Các trường loại dữ liệu liên quan đến yêu cầu này được thể hiện trong Bảng
M.44.
Bảng
M.44 - Các loại dữ liệu bản
tin yêu cầu nhận khe cắm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô
tả
dtid_numeric_index()
Nhận dạng số của
khe cắm để truy vấn. Nếu không có số thì phải hiểu
là dành cho tất cả các khe cắm.
M.4.35. Bản tin trả lời
nhận khe cắm
Trả lời bản tin yêu cầu
nhận khe cắm
từ CICAM đưa ra chi tiết thông tin khe cắm thẻ thông minh trong một khe đã cho.
Ngữ nghĩa dành cho cú pháp CAS_response_message ()
là:
command_id:
CMD_SLOT_GET_RESPONSE
ca_system_id:
ca_system_id nhận được trong bản tin yêu cầu nhận khe cắm.
data_type ():
Các trường loại dữ liệu liên kết với trả lời này được thể hiện trong Bảng M.45.
Bảng
M.45 - Các loại dữ liệu bản tin trả lời nhận khe cắm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô
tả
dtid_error_status()
Trạng thái của yêu
cầu khi không thành công hoặc khi không có
thông tin sẵn có, thông tin của trạng thái này có thể tùy chọn được bao gồm với
trạng thái OK hoặc có thể bị bỏ qua trong trả lời và phải
giả định là thành công.
dtid_slot()
Thông tin khe cắm,
có thể có nhiều khối nếu có nhiều khe cắm trong CICAM.
M.4.36. Bản tin yêu cầu
nhận thẻ thông minh
Yêu cầu được máy chủ
gửi để truy vấn thông tin thẻ thông minh. Ngữ nghĩa
dành cho cú pháp CAS_request_message () là:
command_id:
CMD_SMARTCARD_GET_REQUEST
ca_system_id:
Nhận dạng của hệ thống CA để truy vấn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
M.46 - Các loại dữ liệu bản tin yêu
cầu nhận thẻ thông minh
Nhận
dạng loại dữ liệu
Mô
tả
dtid_smartcard_request()
Thẻ thông minh để
truy vấn.
M.4.37. Bản tin trả lời
nhận thẻ thông minh
Trả lời bản tin yêu cầu
nhận thẻ thông minh từ CICAM đưa ra chi tiết thông tin thẻ thông minh của thẻ
thông minh trong một khe cắm đã cho hay với một nhận dạng đã cho. Ngữ nghĩa
dành cho cú pháp CAS_response_message () là:
command_id:
CMD_SMARTCARD_GET_RESPONSE
ca_system_id:
ca_system_id nhận được trong bản tin yêu cầu nhận thẻ thông minh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
M.47 - Các loại dữ liệu bản tin trả
lời nhận thẻ thông minh
Nhận
dạng loại dữ liệu
Mô
tả
dtid_error_status()
Trạng thái của yêu
cầu khi không thành công hoặc khi không có thông tin sẵn
có, thông tin của trạng thái này
có thể tùy chọn được bao gồm với trạng thái OK hoặc có thể bị bỏ qua
trong trả lời và phải giả định
là thành công.
dtid_smartcard()
Một hoặc nhiều khối
dữ liệu chứa thông tin thẻ thông minh.
M.4.38. Bản tin yêu cầu
thiết lập thẻ thông minh
Yêu cầu được máy chủ
gửi để thiết lập thông tin dữ liệu người sử dụng trên thẻ thông minh. Ngữ nghĩa
dành cho cú pháp CAS_request_message () là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ca_system_id:
Nhận dạng của hệ thống CA để thay đổi.
data_type ():
Các trường loại dữ liệu liên quan đến yêu cầu này được thể hiện trong Bảng
M.48.
Bảng
M.48 Các loại dữ liệu bản tin yêu cầu thiết lập thẻ thông minh
Nhận
dạng loại dữ liệu
Mô
tả
dtid_smartcard_request()
dtid_wallet_id()
Thẻ thông minh để
truy vấn.
Nhận dạng ví tiền mới
được thiết lập là ví tiền hiện tại. Nếu khối này bị bỏ qua thì ví tiền hiện tại
phải giữ nguyên không thay đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu của người sử
dụng để ghi vào thẻ thông minh nếu dữ liệu của người sử dụng được cập nhật. Nếu
khối dữ liệu này bị bỏ qua thì dữ liệu của người sử dụng phải giữ nguyên
không thay đổi.
M.4.39. Bản tin trả lời
thiết lập thẻ thông minh
Trả lời bản tin yêu cầu
thiết lập thẻ thông minh từ CICAM đưa ra chi tiết thông tin thẻ thông minh của
thẻ thông minh trong khe cắm hay với một nhận
dạng đã cho. Ngữ nghĩa dành cho cú pháp CAS_response_message ()
là:
command_id:
CMD_SMARTCARD_GET_RESPONSE
ca_system_id:
ca_system_id nhận được trong bản tin yêu cầu thiết lập
thẻ thông minh.
data_type ():
Các trường loại dữ liệu liên kết với trả lời này được thể hiện trong Bảng M.49.
Bảng
M.49 - Các loại dữ liệu bản tin trả
lời thiết lập thẻ thông minh
Nhận
dạng loại dữ liệu
Mô
tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái của yêu
cầu khi không thành công hoặc khi không có thông tin sẵn có, thông tin của trạng
thái này có thể tùy chọn được bao gồm với trạng thái OK hoặc có thể bị bỏ qua
trong trả lời và phải giả định là thành công.
M.4.40. Bản tin yêu cầu
nhận ví tiền
Yêu cầu được máy chủ
gửi để có được thông tin ví tiền. Ngữ nghĩa dành cho cú pháp
CAS_request_message () là:
command_id:
CMD_WALLET_GET_REQUEST
ca_system_id:
Nhận dạng của hệ thống CA để truy vấn.
data_type ():
Các trường loại dữ liệu liên quan đến yêu cầu này được thể hiện trong Bảng
M.50.
Bảng
M.50 - Các loại dữ liệu bản tin yêu cầu nhận
ví tiền
Nhận
dạng loại dữ liệu
Mô
tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví tiền để truy vấn,
có thể có nhiều loại dữ liệu nhận dạng ví tiền
nếu yêu cầu thông tin của nhiều ví tiền
khác nhau trong yêu cầu.
M.4.41. Bản tin trả lời
nhận ví tiền
Trả lời bản tin yêu cầu
nhận ví tiền từ CICAM. Ngữ nghĩa dành cho cú
pháp CAS_response_message () là:
command_id:
CMD_WALLET_GET_RESPONSE
ca_system_id:
ca_system_id nhận được trong bản tin yêu cầu nhận ví tiền.
data_type ():
Các trường loại dữ liệu liên kết với trả lời này được thể hiện trong Bảng M.51.
Bảng
M.51 - Các loại dữ liệu bản tin trả lời nhận ví
tiền
Nhận
dạng loại dữ liệu
Mô
tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái của yêu
cầu khi không thành công hoặc khi không có thông tin sẵn có,
thông tin của trạng thái này có thể tùy chọn được bao gồm với trạng thái OK hoặc
có thể bị bỏ qua trong trả
lời và phải giả định là thành công.
dtid_wallet()
Dữ liệu ví tiền được
yêu cầu, có thể có nhiều loại dữ liệu nhận dạng ví tiền nếu yêu cầu ban đầu
là nhiều ví tiền. Các ví tiền
phải xuất hiện theo thứ tự giống như thứ tự
trong yêu cầu.
M.5.
Các loại sự kiện
Các loại bản tin sự
kiện khác nhau được quy định trong các phần sau, sự kiện thường khác biệt với
loại bản tin yêu cầu/trả lời vì
nó là không mong muốn và thường không yêu cầu có trả lời.
M.5.1. Bản tin sự kiện
truy nhập
Một bản
tin sự kiện từ CICAM khi có sự thay đổi truy nhập vào nội dung truyền hình, bản
tin này phải được gửi không đồng bộ bất cứ khi nào trạng thái truy nhập thay đổi.
Không có trả lời được trả về. Bản tin này chỉ được truyền đi khi
thông báo được cho phép.
Sự kiện truy nhập có
thể được sử dụng để thông báo cho thiết bị thu về một trạng thái của mô-đun CA
thay đổi liên quan đến việc truy nhập, khoảng thời gian giải xáo trộn
và mua. Trong một số trường hợp, một sự kiện duy nhất trong hệ thống CA có thể
dẫn đến nhiều CAAccessEvents được gửi đi. Ví dụ,
việc mua thành công của một chương trình hiện tại có thể dẫn đến cả
ACCESS_DESCRAMBLING_BEGIN và ACCESS_GRANTED
Ngữ nghĩa dành cho cú
pháp CAS_response_message () là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ca_system_id:
Nhận dạng của hệ thống CA tạo ra sự kiện này.
data_type ():
Các trường loại dữ liệu liên quan đến yêu cầu này được thể hiện trong Bảng
M.52.
Bảng
M.52 - Các loại dữ liệu bản tin sự kiện truy nhập
Nhận
dạng loại dữ liệu
Mô
tả
dtid_access_event()
Trạng thái truy nhập.
Nhiều sự kiện có thể được chứa trong một hoặc nhiều khối.
M.5.2. Bản tin sự kiện
tín dụng
Một bản tin sự kiện từ
CICAM khi có sự thay đổi về tín dụng, bản tin này phải được gửi không đồng bộ bất
cứ khi nào trạng thái tín
dụng mua thay đổi. Không có trả lời được trả về. Bản tin này chỉ được truyền
khi thông báo được cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
command_id:
CMD_CREDIT_EVENT
ca_system_id:
Nhận dạng của hệ thống CA thực hiện trách nhiệm tín
dụng.
data_type ():
Các trường loại dữ liệu liên quan đến yêu cầu này được thể hiện trong Bảng
M.53.
Bảng
M.53: Các loại bản tin dữ liệu sự kiện tín dụng
Nhận
dạng loại dữ liệu
Mô
tả
dtid_credit_event()
Trạng thái tín dụng.
Nhiều sự kiện có thể được chứa trong nhiều khối. Khối
dữ liệu này phải xuất hiện trước bất kỳ thông tin loại dữ liệu liên kết với sự
kiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví tiền được liên kết
với sự thay đổi tín dụng.
dtid_smartcard()
Thẻ thông minh được
liên kết với sự thay đổi tín dụng.
M.5.3. Bản tin sự kiện
bản tin
Một bản tin sự kiện từ
CICAM khi có một bản tin mới từ nhà điều hành dịch vụ, bản tin này phải được gửi
không đồng bộ. Không có trả lời được trả về. Bản tin này chỉ được
truyền khi thông báo được cho phép.
Ngữ nghĩa dành cho cú
pháp CAS_response_message () là:
command_id:
CMD_MESSAGE_EVENT
ca_system_id:
Nhận dạng của hệ thống CA tạo ra sự kiện này.
data_type ():
Các trường loại dữ liệu liên quan đến yêu cầu này được thể hiện trong Bảng
M.54.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhận
dạng loại dữ liệu
Mô
tả
dtid_history_event()
Trạng thái bản tin
mới. Khối dữ liệu này phải xuất hiện trước bất kỳ thông tin loại dữ liệu liên
kết với sự kiện.
dtid_history()
Thông tin của bản
tin.
dtid_smartcard()
Thẻ
thông minh được liên kết với sự kiện bản tin này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một sự kiện từ CICAM
chỉ ra rằng yêu cầu nhập vào PIN, bản tin
này phải được gửi không đồng bộ. Trả lời mã PIN có thể tùy chọn được trả về thẻ
thông minh. Bản tin này chỉ được truyền khi thông báo được cho phép.
Ngữ nghĩa dành cho cú
pháp CAS_response_message () là:
command_id:
CMD_PIN_REQUEST_EVENT
ca_system_id:
Nhận dạng của hệ thống CA tạo ra sự kiện này.
data_type ():
Các trường loại dữ liệu liên quan đến yêu cầu này được thể hiện trong Bảng
M.55.
Bảng
M.55 - Các loại dữ liệu bản tin sự kiện yêu cầu PIN
Nhận
dạng loại dữ liệu
Mô
tả
dtid_pin_event()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dtid_pin_information()
Thông tin PIN.
Bản tin trả lời yêu cầu
PIN
Trả lời bản tin sự kiện
yêu cầu PIN từ máy chủ đến CICAM chứa mã PIN được yêu cầu. Trả lời này có thể
tùy chọn được máy chủ gửi và phải sử dụng chung một transaction_id để trả
về số mã PIN. Đây là bản tin sự kiện duy nhất mà
một trả lời có thể được trả về.
Ngữ nghĩa dành cho cú
pháp CAS_response_message () là:
command_id:
CMD_PIN_RESPONSE_EVENT
ca_system_id:
Nhận dạng của hệ thống CA được quy định trong bản tin sự kiện yêu cầu mã PIN.
data_type ():
Các trường loại dữ liệu liên quan đến yêu cầu này được thể hiện trong Bảng
M.56.
Bảng
M.56 - Các loại dữ liệu bản tin sự kiện trả lời mã PIN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô
tả
dtid_pin_information()
Thông tin PIN. Một
mã PIN hợp lệ phải được chứa trong trường pin_code.
M.5.6. Bản tin sự kiện
dữ liệu bản tin riêng
Một sự kiện được máy
chủ hoặc CICAM gửi để trao đổi thông
tin riêng, không yêu cầu có xác nhận. Ngữ nghĩa dành cho cú pháp
CAS_request_message () là:
command_id:
CMD_PRIVATE_DATA_EVENT
ca_system_id:
Nhận dạng của hệ thống CA nhận được.
data_type ():
Các trường loại dữ liệu liên quan đến yêu cầu này được thể hiện trong Bảng
M.57.
Bảng
M.57 - Các loại dữ liệu bản tin sự kiện dữ liệu riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô
tả
dtid_user_data()
Một hoặc nhiều trường
dữ liệu riêng.
M.5.7. Bản tin sự kiện
sản phẩm
Một bản tin sự kiện từ
CICAM khi có sự thay đổi về trạng thái sản phẩm,
bản tin này phải được gửi không đồng bộ bất cứ khi nào trạng thái của sản phẩm
thay đổi. Không có trả lời được trả về. Bản tin này chỉ được
truyền khi thông báo được cho phép.
Sự kiện sản phẩm có
thể được sử dụng để thông báo cho thiết bị thu về một trạng thái chương trình
thay đổi liên quan đến khi bắt đầu, dừng lại và danh mục sản phẩm thay đổi.
Ngữ nghĩa dành cho cú
pháp CAS_response_message () là:
command_id:
CMD_PRODUCT_EVENT
ca_system_id:
Nhận dạng của hệ thống CA tạo ra sự kiện này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
M.58 - Các loại dữ liệu bản tin sự kiện sản phẩm
Nhận
dạng loại dữ liệu
Mô
tả
dtid_product_event()
Trạng thái sản phẩm.
Nhiều sự kiện có thể được chứa trong một hoặc nhiều khối. Khối dữ liệu này phải
xuất hiện trước bất kỳ dtid_product() được liên kết với sự kiện này.
dtid_product()
Sản phẩm được liên
kết với sự kiện này. Nhiều sản phẩm
có thể được chứa trong một hoặc nhiều khối. Chương trình liên quan đến
dtid_product_event() cuối cùng được chứa trong trường này.
M.5.8. Bản tin sự kiện
quá trình mua
Một bản tin sự kiện từ
CICAM khi có sự thay đổi của quá trình mua, thông báo này được gửi phải không đồng
bộ bất cứ khi nào trạng thái của quá trình này thay đổi. Không có trả lời được
trả về. Bản tin này chỉ được truyền khi thông báo
được cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
command_id:
CMD_PURCHASE_HISTORY_EVENT
ca_system_id:
Nhận dạng của hệ thống CA tạo ra sự kiện này.
data_type ():
Các trường loại dữ liệu liên quan đến yêu cầu này được thể hiện trong Bảng
M.59.
Bảng
M.59 - Các loại dữ liệu bản tin sự kiện quá trình mua
Nhận
dạng loại dữ liệu
Mô
tả
dtid_history_event()
Trạng thái quá
trình mua. Khối dữ liệu này phải xuất
hiện trước bất kỳ thông tin
loại dữ liệu liên kết với sự kiện này.
dtid_history()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dtid_smartcard()
Thẻ thông minh được
liên kết với sự kiện quá trình mua này.
M.5.9. Bản tin sự kiện
nạp tiền
Một bản tin sự kiện từ
CICAM chỉ ra rằng một sự kiện nạp tiền đã hoàn
thành, thông báo này phải được gửi đồng bộ. Không có trả lời được trả về. Bản
tin này chỉ được truyền khi thông báo được cho phép.
Sự kiện sản phẩm CA
có thể được sử dụng để thông báo cho thiết bị thu về các giao dịch nạp tiền. Ngữ
nghĩa dành cho cú pháp CAS_response_message () là:
command_id:
CMD_RECHARGE_EVENT
ca_system_id:
Nhận dạng của hệ thống CA tạo ra sự kiện này.
data_type ():
Các trường loại dữ liệu liên quan đến yêu cầu này được thể hiện trong Bảng
M.60.
Bảng
M.60: Các loại dữ liệu bản tin sự kiện nạp tiền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô
tả
dtid_recharge_event()
Trạng thái nạp tiền.
Khối dữ liệu này phải xuất hiện trước bất kỳ thông tin loại dữ liệu liên kết
với sự kiện này.
M.5.10. Bản tin sự kiện
khe cắm
Một bản tin sự kiện từ
CICAM khi có sự thay đổi về trạng thái khe cắm, bản
tin này phải được gửi không đồng bộ bất cứ khi nào trạng thái khe cắm
thay đổi. Không có trả lời được trả về. Bản tin này chỉ được truyền khi thông
báo được cho phép. Ngữ nghĩa dành cho cú pháp CAS_response_message ()
là:
command_id:
CMD_SLOT_EVENT
ca_system_id:
Nhận dạng của hệ thống CA tạo ra sự kiện này.
data_type ():
Các trường loại dữ liệu liên quan đến yêu cầu này
được thể hiện trong Bảng M.61.
Bảng
M.61 - Các loại dữ liệu bản tin sự kiện khe cắm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô
tả
dtid_slot_event()
Trạng thái của khe
cắm.
M.5.11. Bản tin sự kiện
thẻ thông minh
Một bản tin sự kiện từ
CICAM khi có sự thay đổi về trạng thái thẻ cắm, thông báo này được gửi phải
không đồng bộ bất cứ khi nào trạng thái thẻ cắm thay đổi. Không có trả
lời được trả về. Bản tin này chỉ được truyền khi thông báo được cho phép. Ngữ
nghĩa dành cho cú pháp CAS_response_message () là:
command_id:
CMD_SMARTCARD_EVENT
ca_system_id:
Nhận dạng của hệ thống CA tạo ra sự kiện này.
data_type ():
Các trường loại dữ liệu liên quan đến yêu cầu này được thể hiện trong Bảng
M.62.
Bảng
M.62 - Các loại dữ liệu bản tin sự kiện thẻ thông minh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô
tả
dtid_smartcard_event()
Trạng thái của thẻ
thông minh.
dtid_smartcard()
Thẻ thông minh được
liên kết với sự kiện.
M.6.
Các thành phần datatype_id
Các cấu
trúc datatype_id được xác định trong các phần sau:
M.6.1. Sự kiện truy
nhập
Thông tin trạng thái
truy nhập các dịch vụ từ hệ thống CA. Định dạng chung của dữ liệu trạng thái
truy nhập phải được chuyển về định dạng trong Bảng M.63.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cú
pháp
Số
bit
Kiểu
dtid_access_event(){
acccess_status
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
description
*
string()
object_id
*
string()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
string()
}
Ngữ nghĩa dành cho cú
pháp loại dữ liệu sự kiện dtid_access_event
():
access_status:
Trạng thái truy nhập nội dung hiện tại. Các giá trị này được thể hiện trong Bảng
M.64.
Bảng
M.64 - Các giá trị trạng thái truy nhập
Giá
trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô
tả
0x00
Không áp dụng
Dự phòng.
0x01
ACCESS_GENERIC_EVENT
Một sự kiện chưa được
xác định.
0x02
ACCESS_DESCRAMBLING_BEGIN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x03
ACCESS_DESCRAMBLING_END
Quá trình giải xáo trộn
đã bị dừng đối với dịch vụ hiện tại.
0x04
ACCESS_FREE_WINDOW_BEGIN
Cửa sổ thời gian miễn
phí dành cho sự kiện PPV hiện tại đã bắt đầu.
0x05
ACCESS_FREE_WINDOW_END
Cửa sổ thời gian miễn
phí dành cho sự kiện PPV hiện tại đã kết thúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ACCESS_PURCHASE_PERIOD_BEGIN
Khoảng thời gian
mua dành cho sự kiện PPV hiện tại đã bắt đầu.
0x07
ACCESS_PURCHASE_PERIOD_END
Khoảng thời gian
mua dành cho sự kiện PPV hiện tại đã kết thúc.
0x08
ACCESS_GRANTED
CA được sử dụng để
giải xáo trộn sự kiện PPV hiện tại.
0x09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CA không được sử dụng
để giải xáo trộn sự kiện PPV hiện tại
0x0a
ACCESS_DENIED_FOR_PARENTAL_RATING
CA không được sử dụng
để giải xáo trộn sự kiện PPV hiện tại vì mức
kiểm soát của cha mẹ
0x0b
ACCESS_CARD_NEEDED
Thẻ được yêu cầu.
0x0c
ACCESS_DENIED_FOR_SMART_CARD_ERROR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x0d
ACCESS_CLEAR
Tín hiệu không được
xáo trộn
0x0e
ACCESS_FREE
Tín hiệu được xáo
trộn trong chế độ miễn phí
0x0e-0x7f
Không áp dụng
Dự phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng
Được người sử dụng
xác định.
description:
Mô tả văn bản tùy chọn của sự kiện.
object_id:
Nhận dạng đối tượng CA tùy chọn liên quan đến sự kiện này.
private_data:
dữ liệu riêng tùy chọn liên quan đến sự kiện này.
M.6.2. Dữ liệu byte
Dữ liệu byte bao gồm
một chuỗi tùy ý các byte dữ liệu. Loại dữ liệu này có định dạng như trong Bảng
M.65.
Bảng
M.65 Cú pháp loại dữ liệu của dữ liệu byte
Cú
pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu
dtid_byte_data() {
byte_data
}
*
Istring()
Ngữ nghĩa dành cho cú
pháp dtid_byte_data () kiểu dữ liệu:
byte_data:
Khối dữ liệu tùy ý.
M.6.3. Thông tin CAS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
M.66 - Cú pháp loại dữ liệu thông tin hệ thống CA
Cú
pháp
Số
bit
Kiểu
dtid_cas_information()
{
ca_system_id
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
uimsbf
name
*
string()
revision
*
string()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
version
*
string()
}
Ngữ nghĩa dành cho cú
pháp loại dữ liệu dtid_cas_infomation ():
ca_system_id:
Nhận dạng hệ thống DVB CA được ETR 162 [32] quy định hay 0x0000 chỉ ra rằng bản
ghi này xác định CICAM.
name:
Tên của nhà cung cấp CA được mã hóa bằng
cách sử dụng các bộ ký tự và phương pháp được mô tả trong EN
300 468 [10].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
version:
Phiên bản của nhân CA, theo định dạng nhà cung cấp hệ thống CA, được mã hóa bằng
cách sử dụng các bộ ký tự và phương pháp được mô tả trong EN 300 468 [10].
M.6.4. Thông tin
CICAM
dtid_cicam_information
() truyền tải thông tin về CICAM. Định dạng
chung trong Bảng M.67.
Bảng
M.67 - Cú pháp loại dữ liệu thông tin CICAM
Cú
pháp
Số
bit
Kiểu
dtid_cicam_information()
{
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
slot_count
4
uimsbf
reserved
4
bslbf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
string()
revision
*
string()
version
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
serial_number
*
string()
}
Ngữ nghĩa dành cho cú
pháp loại dữ liệu dtid_cicam_infomation ():
slot_count:
số khe cắm thẻ thông minh được CICAM hỗ trợ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
name:
Tên của nhà cung cấp CICAM được mã hóa bằng cách sử dụng
các bộ ký tự và phương pháp được mô tả trong EN 300 468 [10].
revision:
Sửa đổi của CICAM theo định dạng xác định CICAM, được mã hóa bằng cách sử dụng
các bộ ký tự và phương pháp được mô tả trong EN 300 468 [10].
version:
Phiên bản của CICAM theo định dạng CICAM, được mã hóa bằng cách sử dụng các bộ
ký tự và phương pháp được mô tả trong EN 300 468 [10].
serial_number:
Số xê ri của CICAM theo định dạng CICAM,
được mã hóa bằng cách sử dụng các bộ ký tự và phương pháp được mô tả trong EN
300 468 [10].
M.6.5. Sự kiện
trạng thái tín dụng
Trang thông báo về ví tiền
và tín dụng từ hệ thống CA. Định dạng chung của dữ liệu trạng thái ví tiền và
tín dụng phải được chuyển về định dạng trong Bảng M.68.
Bảng
M.68 - Cú pháp sự kiện trạng thái tín dụng
Cú
pháp
Số
bit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dtid_credit_event()
{
credit_status
description
object_id
private_data
}
8
*
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
uimsbf
string()
string()
string()
Ngữ nghĩa dành cho cú
pháp loại dữ liệu dtid_credit_event ():
credit_status:
Trạng thái tín dụng được quy định trong Bảng M.69:
Bảng
M.69 - Các giá trị trạng thái tín dụng
Giá
trị
Kiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x00
CREDIT_CHANGED
Tín dụng của thẻ bị
thay đổi.
0x01-0x7f
Không áp dụng
Dự phòng.
0x80-0xff
Không áp dụng
Được người sử dụng
xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
object_id:
Nhận dạng đối tượng CA tùy chọn liên quan đến sự kiện này.
private_data:
dữ liệu riêng tùy chọn liên quan đến sự kiện này.
M.6.6. Trạng thái lỗi
Loại dữ liệu
dtid_error_status truyền tải thông tin về một thất bại của một yêu cầu. Định dạng
chung phải được chuyển về định dạng trong Bảng M.70.
Bảng
M.70 - Cú pháp trường trạng thái
lỗi
Cú
pháp
Số
bit
Kiểu
dtid_error_status()
{
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
uimsbf
string()
error_code
message
}
8
*
Ngữ nghĩa dành cho
dtid_error_status () là:
error_code:
Mã lỗi liên quan với yêu cầu ban đầu bị thất bại,
mã lỗi phải được phân tích trong bối cảnh của yêu cầu ban đầu. Các mã lỗi được
thể hiện trong Bảng M.71.
Bảng
M.71 - Các giá trị mã lỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu
Mô
tả
0
OK
Không lỗi.
1
PIN_REQUIRED
Mã PIN được yêu cầu
(hoặc NULL PIN đã được gửi).
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhập mã PIN không đúng.
3
CARD_BLOCKED
Thẻ thông minh bị
chặn.
4
CARD_EXPIRED
Thẻ hết hạn.
5
CREDIT_LACK
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
CARD_REMOVED
Thẻ đã bị rút ra
trong quá trình.
7
CARD_ERROR
Lỗi thẻ
thông minh.
8
PURCHASE_TIME_ENDED
Khoảng thời gian để
mua hết khi đang trong quá
trình mua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ALREADY_PURCHASED
Sự kiện này đã được
mua
10
CARD_MUTED
Thẻ bị cấm.
11-21
Không áp dụng
Dự phòng.
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có thẻ thông
minh trong khe cắm.
23
UNSUPPORTED_FEATURE
Tính năng
không được hỗ trợ.
24
NO_OFFERS
Không có sự kiện
nào hiện tại được đề xuất.
25-50
Không áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51
SMS_DENIAL
SMS từ chối việc nạp
tiền thành công.
52
CONNECTION_ERROR
Việc nạp tiền kết
thúc không thành công do lỗi kết nối.
53
INVALID_SCRATCH
Sự kiện nạp tiền kết
thúc không thành công do số của thẻ cào
không đúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MAXIMUM_CREDIT
Sự kiện nạp tiền kết
thúc không thành công vì người sử dụng đã đạt mức tín dụng lớn nhất.
55
PARAMETER_ERROR
Sự kiện nạp tiền kết
thúc không thành công vì các thông số được sử dụng trong giao dịch đã không
đúng.
56-99
Không áp dụng
Dự phòng.
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lỗi chưa xác định.
101-124
Không áp dụng
Dự phòng.
125
BUSY
Hệ thống bận và
không thể đáp ứng yêu cầu.
126
SYSTEM_ERROR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
127
BAD_COMMAND
Lệnh nhận được chưa
được xác định
128-255
Không áp dụng
Được người sử dụng
xác định.
message:
Một bản tin chuỗi tùy chọn liên quan đến mã lỗi
này.
M.6.7. Quá trình
Mục quá trình trình
bày việc mua trước đó của một sự kiện trả tiền, có
thể là một sự kiện thuê bao hoặc sự kiện PPV. Định dạng chung của yêu cầu quá
trình phải được chuyển về định dạng trong Bảng M.72.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cú
pháp
Số
bit
Kiểu
dtid_history()
{
type
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
id
*
string()
nid
32
uimsbf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
bslbf
status
7
uimsbf
history_date
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
private_data
If (type == HISTORY_TYPE_PPV)
{
*
Istring()
ppv_product_id
*
string()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ppv_order_date
ppv_item_status
*
time()
}
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
uimsbf
recharge_value
*
money()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
recharge_transaction_id
}
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
else if (type == HISTORY_TYPE_MESSAGE)
{
message_subject
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
string()
message_priority
8
Istring()
message_date
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
}
time()
else {
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
}
}
properties()
Ngữ nghĩa dành cho cú
pháp loại dữ liệu dtid_history ():
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
M.73 - Các giá trị loại quá trình
Giá
trị
Kiểu
Mô
tả
0x00
HISTORY_TYPE_RESERVED
Dự phòng.
0x01
HISTORY_TYPE_PPV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x02
HISTORY_TYPE_RECHARGE
Mục nạp tiền.
0x03
HISTORY_TYPE_MESSAGE
Một bản tin từ đài
truyền hình.
0x04-0x7f
Không áp dụng
Dự phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng
Được người sử dụng
xác định.
id:
Nhận dạng kiểm chuỗi của hệ thống CA liên quan đến mục quá trình,
trường này là không rõ ràng và riêng đối với hệ thống CA. Đây là
một chuỗi văn bản có độ dài biến đổi.
nid:
Nhận dạng kiểu số của hệ thống CA liên quan đến mục quá trình để xác định nó một
cách duy nhất.
cancelled:
Trạng thái hủy bỏ mua, không "0" chỉ ra rằng việc mua không bị hủy
bỏ, "1" chỉ ra rằng
việc mua đã bị hủy.
status:
Trạng thái của mục quá trình được quy định trong Bảng M.74:
Bảng
M.74 Các giá trị trạng thái quá trình
Giá
trị
Kiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x00
HISTORY_STATUS_RESERVED
Dự phòng.
0x01
HISTORY_STATUS_UNREAD
Mục của quá trình
chưa được đọc.
0x02
HISTORY_STATUS_READ
Mục của quá trình
đã được đọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HISTORY_STATUS_DISPOSED
Mục của quá trình
đã được giải quyết.
0x04-0x3e
Không áp dụng
Dự phòng.
0x3f
HISTORY_STATUS_DELETE
Xóa mục này của quá
trình.
0x40-0x7f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được người sử dụng
xác định.
history_date:
Ngày khi mục này đã được thêm vào danh sách quá trình. Điều này có thể chưa được
xác định nếu hệ thống CA không kết hợp ngày này với quá trình.
private_data:
dữ liệu riêng liên quan đến việc mua.
ppv_product_id:
Nhận dạng sản phẩm được hệ thống CA cấp
cho đã được mua. Đây là một chuỗi có độ dài biến đổi.
ppv_order_date:
Ngày khi thực hiện mua.
ppv_item_status:
Tình trạng hiện tại của mục của quá trình này được quy định trong Bảng M.75.
Bảng
M.75 - Các giá trị trạng thái của mục sự
kiện quá trình
Giá
trị
Kiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x00
ITEM_STATUS_
EVENT_SEEN
Sự kiện đã được
xem.
0x01
ITEM_STATUS_
EVENT_UPCOMING
Sự kiện đã được mua
và sắp tới.
0x02
ITEM_STATUS_EVENT_LOST
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x03
ITEM_STATUS_
EVENT_REFUNDED
Sự kiện đã được đài
truyền hình trả lại tiền.
0x04-0x7f
Không áp dụng
Dự phòng.
0x80-0xff
Không áp dụng
Được người sử dụng
xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
recharge_source:
Nguồn gốc của việc nạp tiền được định nghĩa trong Bảng
M.76:
Bảng
M.76 - Các giá trị nguồn gốc
nạp tiền
Giá
trị
Kiểu
Mô
tả
0x00
RECHARGE_SOURCE_RESERVED
Dự phòng.
0x01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đài truyền hình đã
nạp tiền để quảng cáo.
0x02
RECHARGE_DEBIT_CANCELLATION
Đài truyền hình đã
nạp tiền để hủy khoản tiền đặt trước.
0x03
RECHARGE_REQUESTED
Người sử dụng nạp
tiền (quas OTA và RC).
0x04-0x7f
Không áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x80-0xff
Không áp dụng
Được người sử dụng
xác định.
recharge_transaction_id:
Nhãn nhận dạng duy nhất của giao dịch nạp tiền.
message_subject:
chuỗi tùy chọn với chủ đề của bản tin, trường này sẽ trống nếu
không có chủ đề.
message_body:
văn bản của bản tin.
message_priority:
mức ưu tiên của bản tin được định nghĩa trong Bảng M.77:
Bảng
M.77 - Các mức ưu tiên của bản tin
Giá
trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô
tả
0x00
PRIORITY_LOW
Mức ưu tiên thấp
0x01
PRIORITY_NORMAL
Mức ưu tiên trung
bình
0x02
PRIORITY_HIGH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x03-0x71
Không áp dụng
Dự phòng.
0x80-0xff
Không áp dụng
Được người sử dụng
xác định.
message_date:
Ngày khi bản tin này đã được lưu trữ ban đầu.
M.6.8. Sự kiện quá
trình
Trạng thái thông báo
về một sự thay đổi trong trạng thái quá trình mua hoặc sự xuất hiện
của một bản tin mới từ hệ thống CA. Định dạng chung của dữ liệu trạng thái quá
trình phải được chuyển về định dạng trong Bảng M.78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cú
pháp
Số
bit
Kiểu
dtid_history_event()
{
history_status
8
uimsbf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
string()
objectjd
*
string()
private_data
}
*
string()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
history_status:
Trạng thái của quá trình được quy định trong Bảng M.79:
Bảng
M.79 - Các giá trị trạng thái thay đổi quá trình
Giá
trị
Kiểu
Mô
tả
0x00
PURCHASE_HISTORY_CHANGE
Danh sách mua được
lưu trữ trên thẻ đã bị thay đổi.
0x01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh sách nạp tiền
được lưu trữ trên thẻ đã bị thay đổi
0x02
MESSAGE_HISTORY_CHANGED
Danh sách bản tin
được lưu trữ trên thẻ đã bị thay đổi
0x03-0x0f
Không áp dụng
Dự phòng.
0x10
NEW_MESSAGE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x01-0x7f
Không áp dụng
Dự phòng.
0x80-0xff
Không áp dụng
Được người sử dụng
xác định.
discription:
Mô tả văn bản của sự kiện.
object_id:
Nhận dạng chuỗi đối tượng CA liên quan đến sự kiện này.
private_data:
dữ liệu riêng liên quan đến sự kiện này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu quá trình yêu
cầu thông tin quá trình từ hệ thống CA. Định dạng chung của yêu cầu mua phải được
chuyển về định dạng trong Bảng M.80.
Bảng
M.80 - Cú pháp trường yêu cầu quá trình
Cú
pháp
Số
bit
Kiểu
dtid_history_request()
{
reserved
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bslbf
request_type
if
(request_type == ID_HISTORY) {
4
uimsbf
history_id
else
if (request_type == NID_HISTORY) {
*
string()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
}
private_data
}
32
uimsbf
*
string()
Ngữ nghĩa dành cho cú
pháp loại dữ liệu dtid_history_request ():
request_type:
Các loại quá trình được yêu cầu theo quy định trong Bảng M.81:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá
trị
Kiểu
Mô
tả
0x0
ALL_HISTORY
Tất cả thông tin
quá trình.
0x1
PPV_HISTORY
Quá trình của các sự
kiện PPV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RECHARGE_HISTORY
Quá trình các lần nạp
tiền.
0x3
MESSAGE_HISTORY
Quá trình tin nhắn.
0x4
ID_HISTORY
Mục quá trình có nhận
dạng kiểu chuỗi được hệ thống CA xác định cấp.
0x5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục quá trình có nhận
dạng kiểu số được hệ thống CA xác định cấp.
0x6-0xf
Không áp
dụng
Dự phòng.
history_id:
Nhận dạng chuỗi hệ thống CA được cấp cho mục của quá trình này,
trường này là không rõ ràng và riêng đối với hệ thống CA. Đây là một chuỗi văn
bản có độ dài biến đổi. Lưu ý rằng
một mục của quá trình thường được dự kiến sử dụng một nhận dạng kiểu số CA mà
không phải là một nhận dạng kiểu chuỗi CA.
history_nid:
Nhận dạng kiểu số của hệ thống CA đối với một mục của quá trình, trường này là
không rõ ràng và riêng đối với hệ thống CA.
private_data:
dữ liệu riêng tùy chọn liên quan đến việc yêu cầu.
M.6.10. Số index
Số index xác định một
mục được xác định theo kiểu số trong hệ thống CA. Loại dữ liệu này được định dạng
như trong Bảng M.82.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cú
pháp
Số
bit
Kiểu
dtid_numeric_index()
{
numeric_index
}
32
uimsbf
Ngữ nghĩa dành cho cú
pháp loại dữ liệu dtid_numeric_index ():
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.6.11.
Nhận dạng đối tượng
Đối tượng này xác định
nhận dạng đối tượng được hệ thống CA trả về. Loại dữ liệu này được định dạng
như trong Bảng M.83.
Bảng
M.83 - Cú pháp loại dữ liệu nhận dạng đối tượng
Cú
pháp
Số
bit
Kiểu
dtid_object_identity()
{
identity
}
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Istring()
Ngữ nghĩa dành cho cú
pháp loại dữ liệu dtid_object_identity ():
identity:
Chuỗi nhận dạng thu được từ một đối tượng CA được
phân tích trong bối cảnh của loại bản tin.
M.6.12. Mức của cha mẹ
Mức của cha mẹ truyền
đạt thông tin về mức độ kiểm soát của cha mẹ hiện tại. Loại dữ liệu được định dạng
như trong Bảng M.84.
Bảng
M.84 - Cú pháp loại dữ liệu mức của cha mẹ
Cú
pháp
Số
bit
Kiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
parental_level
}
*
parental_level()
Ngữ nghĩa dành cho cú
pháp loại dữ liệu dtid_parental_level ():
parental_level:
Mức của cha mẹ.
M.6.13. Mã PIN
Mã PIN chuyển tải mã
PIN được yêu cầu để thực hiện một hoạt động nào đó. Thông tin này được định dạng
như trong Bảng M.85.
Bảng
M.85 -Cú pháp loại dữ liệu mã PIN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
bit
Kiểu
dtid_pin_code() {
pin_code
}
*
pin_code()
Ngữ nghĩa dành cho cú
pháp loại dữ liệu dtid_pin_code (): new_parental_level: Mức của cha mẹ
được yêu cầu.
pin_code:
Mã PIN được yêu cầu để thay đổi thiết lập mức của cha mẹ, cho phép cập nhật dữ
liệu hoặc giải phóng một sự kiện v.v..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạng thái thông báo
từ hệ thống CA yêu cầu rằng mã PIN nên được nhập vào. Định dạng chung của thông
báo nhập vào PIN phải được chuyển về định dạng trong Bảng
M.86.
Bảng
M.86 - Cú pháp sự kiện yêu cầu PIN
Cú
pháp
Số
bit
Kiểu
dtid_pin_event() {
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
uimsbf
description
*
string()
object_id
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
private_data
*
string()
}
Ngữ nghĩa dành cho cú
pháp loại dữ liệu dtid_pin_event ():
pin_type:
Loại mã PIN được yêu cầu, các loại này giống như các loại được quy định trong
dtid_pin_information () dành cho trường type được quy định
trong Bảng M.87.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
object_id:
Nhận dạng đối tượng CA liên quan đến sự kiện này.
private_data:
dữ liệu riêng liên quan đến sự kiện này.
M.6.15. Thông tin PIN
Mã PIN truyền tải
thông tin liên quan đến PIN liên kết với
hệ thống CA hoặc thẻ thông minh. Thông tin PIN truyền tải thông tin được định dạng
như trong Bảng M.87.
Bảng
M.87 - Cú pháp loại dữ liệu thông tin PIN
Cú
pháp
Số
bit
Kiểu
dtid_pin_information()
{
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
id
*
string()
type
6
uimsbf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
is_required
2
bslbf
is_validated
1
bslbf
reserved
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bslbf
retries_remaining
4
uimsbf
pin_code
*
pin_code()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngữ nghĩa dành cho cú
pháp loại dữ liệu dtid_pin_infomation ():
id:
Nhận dạng hệ thống CA được cấp cho thẻ thông minh này, trường này là
không rõ ràng và riêng đối với hệ thống CA và xác định
duy nhất PIN. Đây là một chuỗi văn bản có độ dài biến đổi.
type:
Các loại mã PIN. Các giá trị được thể hiện trong Bảng M.88.
Bảng
M.88 - Các giá trị loại PIN
Giá
trị
Mô
tả
0x00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x01
Cha mẹ kiểm soát mã
PIN để bảo vệ các chế độ kiểm soát của cha mẹ.
0x02
Mã PIN của thẻ thông
minh bảo vệ các chức năng hệ thống CA của thẻ thông minh.
0x03
Mã PIN của quá
trình để bảo vệ dữ liệu quá trình.
0x04-0x0f
Dự phòng.
0x10-0x1f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
is_required:
trường 2-bit này được ấn định khi có yêu cầu sử dụng mã PIN, bit đầu tiên là một
mã khóa và để xác định khi việc truy nhập này có thể được thay đổi, bit thứ hai
là trạng thái của yêu cầu mã PIN được quy định trong Bảng M.89.
Bảng
M.89 - Các giá trị yêu cầu PIN
Giá
trị
Mô
tả
0x0
Mã PIN không được
yêu cầu
0x1
Mã PIN được yêu cầu.
0x2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x3
Mã PIN được yêu cầu
và cho phép.
is_validated:
bit duy nhất này chỉ ra nếu PIN hiện tại đã được xác nhận
khi lần thiết lập lại cuối cùng. "1" chỉ ra rằng mã PIN đã được xác
nhận, ngược lại là không "0"
retries_remaining:
Số lần nhập vào mã PIN trước khi mã PIN bị
chặn không cho tiếp tục sử dụng. Giá trị của 0xF chỉ ra rằng không bị chặn
v.v.., giá trị 0x0 chỉ ra rằng mã PIN hiện đang bị chặn và không còn lại lần nhập
vào lại nào.
M.6.16. Sản phẩm
Sản phẩm này xác định
thông tin về một sản phẩm cụ thể. Loại dữ liệu được định dạng
như trong Bảng M.30
Sản phẩm đưa ra chi
tiết một mục trả tiền. Định dạng chung của bất kỳ sản phẩm
nào phải được chuyển về định dạng như trong Bảng M.90.
Bảng
M.90 - Cú pháp loại dữ liệu sản
phẩm
Cú
pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu
dtid_product() {
product_type
8
uimsbf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
string()
name
*
string()
description
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xdescription
*
Istring()
pw_start_time
*
time()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
time()
preview
*
duration()
cost
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
num_contained
_products
for (i=0;
i<num_products; i++) {
8
uimsbf
contained_product_id
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
}
*
string()
if (product_type ==
PPT) {
ppt_locator
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
locator()
ppt_rating
8
uimsbf
ppt_slice_price
*
money()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ppt_slice_duration
}
else if
(product_type == PPE) {
*
duration()
ppv_locator
*
locator()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ppv_rating
8
uimsbf
ppv_start_time
*
time()
ppv_end_time
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
time()
ppv_num_packages
8
uimsbf
for
(i=0; i<ppv_num_packages; i++) {
ppv_package
}
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
string()
}
else if
(product_type == SUB) {
*
time()
sub_start_time
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sub_end_time
16
uimsbf
sub_num_services
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sub_service
}
*
locator()
}
private_data
*
Istring()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngữ nghĩa dành cho cú
pháp loại dữ liệu dtid_product ():
product_type:
loại sản phẩm. Các loại sản phẩm được quy định trong Bảng M.91.
Bảng
M.91 - Các giá trị loại
sản phẩm
Giá
trị
Mô
tả
0x00
Dự phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản phẩm
chung
0x02
Sự kiện PPT.
0x03
Sự kiện PPE.
0x04
Gói PPV.
0x05
Gói SUB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dự phòng.
0x80-0xff
Được người sử dụng
xác định.
id:
Nhận dạng hệ thống CA được cấp cho sản phẩm, trường này là không rõ ràng và riêng
đối với hệ thống CA. Đây
là một chuỗi văn bản có độ dài biến đổi.
name:
Tên mục của sản phẩm. Đây là một chuỗi văn bản có độ dài biến đổi.
desscription:
Mô tả ngắn gọn của sản phẩm có thể lên đến 255 ký tự.
xdescription:
Mô tả mở rộng của sản phẩm có thể vượt quá 255 ký tự.
pw_start_time:
Thời gian bắt đầu của cửa sổ mua và ngày của mục sản phẩm được tính theo UTC. Nếu
pw_start_time không áp dụng cho sản phẩm
này thì trường này có thể có một giá trị không xác định.
pw_end_time:
Thời gian kết thúc của cửa sổ mua và ngày của mục sản phẩm được tính theo UTC.
Nếu pw_end_time không áp dụng cho sản phẩm này thì trường này có thể có một giá
trị không xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cost:
Chi phí của sản phẩm, nếu sản phẩm là miễn phí thì chi phí
phải được gán giá trị 0. Nếu
không có chi phí được gán cho nó thì giá trị của trường này phải giá trị không
xác định.
num_contained_products:
Số sản phẩm được chứa trong sản phẩm
này.
contained_product_id:
Nhận dạng sản phẩm được
chứa đựng. Chúng là những nhận dạng của các sản phẩm
được chứa trong sản phẩm này.
ppt_locator:
Vị trí tiền
trả theo thời gian của sự kiện có loại
locator ().
ppt_rating:
Mức tiền trả theo thời gian của sự kiện này. Trường 8-bit này được mã hoá là
trường của mức tiền trả theo thời gian của nhãn parental_rating_descriptor được
xác định trong EN 300 468 [10]. Giá trị của "0" có nghĩa là mức không
(0) không được xác định.
ppt_slice_price:
Giá tiền trả theo thời gian đối với mỗi đoạn thời gian có loại money ().
ppt_slice_duration:
Khoảng thời gian tiền trả theo thời gian đối với mỗi đoạn thời gian có loại
duration ().
ppv_locator:
Vị trí tiền trả theo lần xem đối với mỗi sự kiện có loại locator ().
ppv_rating:
Mức trả tiền theo lần xem cho mỗi sự kiện này.
Trường 8-bit này được mã hoá là trường của mức tiền
trả theo lần xem của nhãn parental_rating_descriptor được xác định trong EN 300
468 [10]. Giá trị của "0" có nghĩa là mức không (0) không được xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ppv_end_time:
Thời gian kết thúc của cửa sổ mua trả tiền theo lần xem.
ppv_num_packages:
Số gói tin liên quan đến sự kiện trả tiền
theo lần xem.
ppv_package:
Gói tin liên quan đến sự kiện trả tiền theo lần xem. Mỗi gói là một
chuỗi nhận dạng hệ thống CA tham chiếu đến một sản phẩm.
sub_start_time:
Ngày bắt đầu của dịch vụ thuê bao.
sub_end_time:
Ngày kết thúc của dịch vụ thuê bao.
sub_num_service:
Số dịch vụ bao gồm trong gói thuê bao.
sub_service:
Vị trí mô tả tham chiếu của dịch vụ.
private_data:
Một chuỗi các byte có thể được sử dụng dành cho dữ liệu riêng.
M.6.17. Sự kiện sản
phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
M.92 - Cú pháp sự kiện sản phẩm
Cú
pháp
Số
bit
Kiểu
dtid_product_event()
{
product_status
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
uimsbf
description
*
string()
object_id
*
string()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
private_data
*
string()
}
Ngữ nghĩa dành cho cú
pháp loại dữ liệu dtid_product_event ():
product_status:
Trạng thái của sản phẩm hiện tại được quy định trong Bảng M.93:
Bảng
M.93 - Các giá trị trạng thái sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu
Mô
tả
0x00
EVENT_END
Sự kiện PPV hiện tại
tới lúc kết thúc
0x01
EVENT_STOPPED
Sự kiện PPV hiện tại
bị dừng bởi người dùng (ví dụ sử dụng điều khiển
từ xa).
0x02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự kiện PPV mới vừa
được bắt đầu
0x03
PRODUCTS_OFFERS_LIST_CHANGE
Danh sách các sản
phẩm được đặt mua đã bị thay đổi
0x04-0x7f
Không áp dụng
Dự phòng.
0x80-0xff
Không áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
description:
Mô tả văn bản
tùy chọn của sự kiện này.
object_id:
Một nhận dạng đối tượng CA tùy chọn liên quan đến sự kiện này.
private_data:
dữ liệu riêng tùy chọn liên quan đến sự kiện này.
M.6.18. Thông tin sản
phẩm
Thông tin trạng thái
về sản phẩm nhận được từ hệ thống CA. Định dạng chung của thông tin sản phẩm phải
được chuyển về định dạng trong Bảng M.94.
Bảng
M.94 - Cú pháp trường thông tin sản
phẩm
Cú
pháp
Số
bit
Kiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
purchase_status
4
bslbf
is_current_service
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
reserved
3
bslbf
access_state
8
uimsbf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
string()
private_data
*
Istring()
}
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
purchase_status:
Trạng thái mua của sản phẩm được quy định trong Bảng M.95:
Bảng
M.95 - Các giá trị trạng thái mua
Giá
trị
Kiểu
Mô
tả
0x0
PURCHASE_STATUS_PURCHASABLE
Sản phẩm này có thể
mua được.
0x1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sản
phẩm này có thể không mua được vì các lí do CAS (ví dụ không có
quyền truy nhập dịch vụ đang được phát)
0x2
PURCHASE_STATUS_PURCHASED
Sản phẩm này đã được
mua và các quyền cụ thể nằm
trên thẻ thông minh.
0x3
PURCHASE_STATUS_LOW_CREDIT
Thẻ thông minh
không có đủ tín dụng để mua một sự kiện liên quan
0x4
PURCHASE_STATUS_
NO_CREDIT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x5
PURCHASE_STATUS_SMART_CARD_ISSUE
Thẻ thông minh có
điều kiện nào đó khiến cho sự kiện không
thể được mua. Lý do này có thể thu được
bằng cách sử dụng phương pháp thu thông tin trạng thái chuyên dụng của thẻ
thông minh
0x6-0xf
Không áp dụng
Dự phòng.
access_status:
Trạng thái truy nhập của chương trình hiện tại. Các
giá trị được thể
hiện trong Bảng M.64.
is_current_service:
Cờ 1-bit chỉ ra khi đây là dịch vụ đang được phát mà thiết bị thu đang dò kênh
đến. Trường này là "1" nếu dịch vụ này là hiện tại
và là "0" khi nó không phải là dịch vụ hiện tại.
product_id:
Nhận dạng sản phẩm được hệ thống CA cấp cho đã được mua.
Đây là một chuỗi có độ dài biến đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.6.19. Yêu cầu sản
phẩm
Yêu cầu sản phẩm yêu
cầu thông tin sản phẩm từ hệ thống CA. Định dạng chung của yêu cầu sản phẩm phải
được chuyển về định dạng như trong Bảng M.96.
Bảng
M.96 - Cú pháp trường yêu cầu sản phẩm
Cú
pháp
Số
bit
Kiểu
dtid_product_request()
{
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
bslbf
request_qualifier
2
uimsbf
type
if
(request_qualifier == PRODUCT_ID)
{
3
uimsbf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
}
else if (request_qualifier == PRODUCT_LOCATOR) {
*
string()
locator
}
*
locator()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
Istring()
}
Ngữ nghĩa dành cho cú
pháp loại dữ liệu dtid_product_request ():
request_qualifier:
Đánh giá thông tin được yêu cầu được quy định trong Bảng
M.97:
Bảng
M.97 - Các giá trị đánh giá yêu cầu sản
phẩm
Giá
trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô
tả
0x0
PRODUCT_NONE
Không quy định việc
đánh giá.
0x1
PRODUCT_ID
Yêu cầu (các) sản
phẩm có product_id đã cho.
0x2
PRODUCT_LOCATOR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x3
Không áp dụng
Dự phòng.
type:
Loại sản phẩm yêu cầu được quy định trong Bảng M.98. Khi request_qualifier
là một nhận dạng thì loại phải là ALL_PRODUCT.
Bảng
M.98 - Các giá trị loại yêu cầu sản phẩm
Giá
trị
Kiểu
Mô
tả
0x0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu tất
cả các sản phẩm
0x1
CURRENT_PRODUCT
Yêu cầu (các) sản
phẩm của sự kiện hiện tại.
0x2
NEXT_PRODUCT
Yêu cầu (các) sản
phẩm của sự kiện kế tiếp.
0x3
OFFERED_PRODUCT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x4-0x7
Không áp dụng
Dự phòng.
product_id:
Nhận dạng hệ thống CA được cấp cho sản phẩm, trường
này là không rõ ràng và riêng đối với hệ thống CA. Đây là một chuỗi văn bản có
độ dài biến đổi.
locator:
Vị trí DVB của dịch vụ này để truy vấn.
private_data:
Các dữ liệu riêng liên quan đến việc mua.
M.6.20. Mua
Mua thể hiện việc mua
của một sự kiện trả tiền, là một sự kiện thuê bao hoặc PPV. Định dạng chung của
yêu cầu mua này phải được chuyển về định dạng trong Bảng M.99.
Bảng
M.99 - Cú pháp trường mua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
bit
Kiểu
dtid_purchase() {
id
*
string()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
product_id
*
1
string()
cancelled
7
bslbf
reserved
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bslbf
Istring()
private_data
}
Ngữ nghĩa dành cho cú
pháp loại dữ liệu dtid_purchase ():
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
product_id:
Nhận dạng sản phẩm được hệ thống CA cấp cho đã được mua.
Đây là một chuỗi có độ dài biến đổi.
cancelles:
Việc mua đã bị hủy bỏ.
private_data:
Các dữ liệu riêng liên quan đến việc mua.
M.6.21. Nạp tiền
Nạp tiền yêu cầu nạp
tiền tín dụng từ hệ thống CA. Định dạng chung của bản tin nạp tiền phải được
chuyển về định dạng trong Bảng M.100.
Bảng
M.100 - Cú pháp trường Recharge
Cú
pháp
Số bit
Kiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
bslbf
reserved
4
uimsbf
request_type
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phone
*
string()
user
*
string()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
string()
ip_address
*
string()
port
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
if (request_type ==
CREDIT_CARD_MODE) {
surname
*
string()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
string()
card_number
*
string()
start_date
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
expiry_date
16
bslbf
value
*
money()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
recharge_value
*
money()
transaction
*
Istring()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
private_data
*
Istring()
}
Ngữ nghĩa dành cho cú
pháp loại dữ liệu dtid_recharge ():
request_type:
Loại nạp tiền được yêu cầu được quy định trong Bảng M.101:
Bảng
M.101 - Các giá trị loại yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu
Mô
tả
0x0
Không áp dụng
Dự phòng
0x1
CREDIT_CARD_MODE
Yêu cầu nạp tiền sử
dụng thẻ tín dụng
0x2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu nạp tiền sử
dụng thẻ cào
0x3-0xf
Không áp dụng
Dự phòng.
phone:
Số điện thoại để gọi.
user:
Tên của người sử dụng để đăng nhập
password:
mật khẩu được người sử dụng cung cấp để
đăng nhập.
ip_address:
Địa chỉ IP của máy tính chủ, được quy định là
một chuỗi ký tự số thập phân với một ký tự chấm (.) phân định
dải địa chỉ.
port:
Số cổng của máy tính chủ, được quy định là một chuỗi ký tự số thập phân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
name:
Tên riêng chủ thẻ tín dụng hoặc chữ cái đầu viết tắt.
card_number:
số thẻ tín dụng, được quy định là một chuỗi ký tự
số thập phân không có khoảng trống.
start_date:
Ngày bắt đầu sử dụng của thẻ tín dụng được thể hiện
theo MJD, hãy tham khảo định nghĩa trường time ().
expiry_date:
Ngày hết hạn sử dụng của thẻ tín dụng thể hiện theo MJD, hãy tham khảo định
nghĩa trường time ().
value:
Giá trị nạp tiền được yêu cầu.
recharge_value:
Lượng tiền nạp, trường này phải chưa được
xác định khi tạo yêu cầu.
gtransaction:
thông tin giao dịch bổ sung có thể được tùy chọn cung cấp thông tin.
private_data:
dữ liệu riêng bổ sung.
M.6.22. Sự kiện nạp
tiền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
M.102 - Cú pháp sự kiện nạp tiền
Cú
pháp
Số
bit
Kiểu
dtid_recharge_event()
{
recharge_status
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
uimsbf
description
*
string()
object_id
*
string()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
value
*
money()
private_data
*
string()
}
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngữ nghĩa dành cho cú
pháp loại dữ liệu dtid_recharge_event ():
recharge_status:
Trạng thái nạp tiền, các giá trị được quy định trong
Bảng M.76
description:
Mô tả văn bản tùy chọn của sự kiện
value:
Giá trị của sự kiện nạp tiền.
object_id:
Một tùy chọn nhận dạng đối tượng CA liên quan đến sự kiện này.
private_data:
dữ liệu riêng tùy chọn liên quan đến sự kiện này.
M.6.23. Id của dịch vụ
Id của dịch vụ bao gồm
một vị trí để xác định dịch vụ này. Loại dữ liệu được định dạng như trong Bảng
M.103.
Bảng
M.103 - Cú pháp loại dữ liệu nhận dạng dịch vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
bit
Kiểu
dtid_servicejd() {
service_locator
}
*
locator()
Ngữ nghĩa dành cho cú
pháp loại dữ liệu dtid_service_id ():
service_locator:
Một vị trí để xác định dịch vụ này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe cắm
xác định trạng thái của một khe cắm thẻ thông minh trong hệ thống này. Loại dữ
liệu được định dạng như trong Bảng M.104.
Bảng
M.104 - Cú pháp loại dữ liệu khe cắm
Cú
pháp
Số
bit
Kiểu
dtid_slot() {
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
uimsbf
slot_status
8
uimsbf
}
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
slot_id:
Số nhận dạng của khe bắt đầu từ 0.
slot_status:
Trạng thái của một khe cắm thẻ thông minh. Các giá trị được thể hiện trong Bảng
M.105.
Bảng
M.105 - Các giá trị trạng thái
khe cắm
Giá
trị
Kiểu
Mô
tả
0x00
SLOT_STATUS_RESERVED
Dự phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SLOT_STATUS_CARD_IN
Thẻ
hiện có trong khe cắm.
0x02
SLOT_STATUS_CARD_OUT
Thẻ không có trong
khe cắm.
0x03
SLOT_STATUS_CARD_ERROR
Thẻ thông minh được
cắm vào đầu đọc nhưng nhận được ATR
không đúng (ví dụ vì thẻ bị hư hỏng).
0x04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thẻ thông minh được
cắm vào đầu đọc nhưng không nhận được ATR vì không có kết nối điện được thiết
lập với thẻ thông minh (ví dụ cắm
thẻ sai mặt).
0x05
SLOT_STATUS_ACCESS_DENIED
Truy nhập thẻ đang
trong khe cắm bị từ chối, thẻ chưa được kích hoạt dịch vụ
và CAS
0x06
SLOT_STATUS_
VERIFYING
Thẻ thông minh
trong khe cắm và đang được kiểm tra
0x07
SLOT_STATUS_UNKNOWN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x08-0x7f
Không áp dụng
Dự phòng.
0x80-0xff
Không áp dụng
Được người sử dụng
xác định.
M.6.25. Sự kiện khe cắm
Trạng thái thông báo
về một sự kiện thẻ thông minh từ hệ thống CA. Định dạng chung của dữ liệu sự kiện
khe cắm phải được chuyển về định dạng trong Bảng M.106.
Bảng
M.106 - Cú pháp sự kiện khe cắm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
bit
Kiểu
dtid_slot_event() {
slot_status
8
uimsbf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
slot_id
8
uimsbf
description
*
string()
object_id
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
string()
private_data
*
string()
}
Ngữ nghĩa dành cho cú
pháp loại dữ liệu dtid_slot_event ():
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
slot_id:
Số nhận dạng của khe cắm bắt đầu từ 0.
description:
Mô tả văn
bản tùy chọn của sự kiện này.
value:
Giá trị của sự kiện nạp tiền.
object_id:
Một tùy chọn nhận dạng đối tượng CA liên quan đến sự kiện này.
private_data:
dữ liệu riêng tùy chọn liên quan đến sự kiện này.
Thẻ thông minh
Thẻ thông
minh truyền tải thông tin liên quan đến khe cắm thẻ thông minh trong hệ thống
này. Loại dữ liệu được định dạng như trong Bảng M.107.
Bảng
M.107 - Cú pháp loại dữ liệu thẻ thông minh
Cú
pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu
dtid_smartcard() {
id
*
string()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
uimsbf
slot_id
8
uimsbf
expiry_date
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
id_number
*
string()
version
*
string()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
string()
service_provider_name
*
string()
user_data
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
num_pin_codes
for (i=0;
i<num_pin_codes; i++) {
8
uimsbf
pin_id
}
num_wallets
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
string()
8
uimsbf
for (i=0;
i<num_wallets; i++) {
wallet_id
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
current_wallet
*
string()
*
string()
additional_info
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
properties()
private_data
*
string()
}
Ngữ nghĩa dành cho cú
pháp loại dữ liệu dtid_smartcard ():
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
status:
giá trị 8-bit này biểu thị trạng thái hiện tại
của thẻ thông minh. Các giá trị được thể hiện trong Bảng M.108.
Bảng
M.108 - Các giá trị trạng thái thẻ thông minh
Giá
trị
Kiểu
Mô
tả
0x00
SCS_VALID
Thông báo thẻ thông
minh hợp lệ. Giá trị này cũng được trả về khi việc kiểm tra thẻ thông minh được
thực hiện
0x01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông
báo thẻ thông minh không hợp lệ. Khi ở
trạng thái này, thẻ thông minh sẽ không thể thực hiện bất
kì hoạt động gì. Giá trị này cũng có thể được trả về khi việc kiểm tra thẻ
thông minh được thực hiện.
0x02
SCS_EXPIRED
Thông báo thẻ thông
minh hết hạn. Khi ở trạng thái này, thẻ thông minh sẽ
không thể thực hiện bất kì hoạt
động gì. Giá trị này cũng có thể được trả về khi việc
kiểm tra thẻ thông minh được thực hiện.
0x03
SCS_BLACKLISTED
Thông báo thẻ
thông minh bị đưa vào danh sách đen. Khi ở
trạng thái này, thẻ thông minh sẽ không thể thực hiện bất kì hoạt động gì.
Giá trị này cũng có thể được trả
về khi việc kiểm tra thẻ thông minh được thực hiện.
0x04
SCS_SUSPENDED
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x05
SCS_NEVER_PAIRED
Thông báo thẻ thông
minh chưa từng kết hợp với thiết bị thu. Khi ở trạng
thái này, thẻ thông minh sẽ không thể thực hiện bất kì hoạt động gì. Giá trị
này cũng có thể được trả về khi việc kiểm tra thẻ thông minh
được thực hiện.
0x06
SCS_NOT_PAIRED
Thông báo rằng thẻ
thông minh không thực sự kết hợp được với thiết bị thu. Khi ở
trạng thái này, thẻ thông minh sẽ không thể thực hiện bất kì hoạt động gì.
Giá trị này cũng có thể được trả về khi việc kiểm tra thẻ thông minh được thực
hiện.
0x07
SCS_NOT_CERTIFIED
Thông báo thẻ thông
minh chưa được xác nhận. Khi ở trạng thái này, thẻ thông minh sẽ không thể thực
hiện bất kì hoạt động gì. Giá trị
này có thể được trả về khi việc kiểm tra thẻ thông minh
được thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SCS_MEMORY_FULL
Thông báo thẻ thông
minh bị đầy bộ nhớ. Giá trị này có thể được trả về khi việc kiểm tra thẻ
thông minh được thực hiện.
0x09
SCS_GENERIC_CARD_ERROR
Thông
báo có lỗi không xác định với thẻ thông
minh. Khi ở trạng thái này, thẻ thông minh sẽ
không thể thực hiện bất kì hoạt động gì. Giá trị này có thể
được trả về khi việc kiểm tra thẻ thông minh được thực hiện.
0x0a
SCS_PIN_CHANGED
Thông báo PIN của
thẻ thông minh bị thay đổi (ví dụ để có thông báo khi việc thiết lập lại bằng
SMS)
0x0b-0x7f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dự phòng.
0x80-0xff
Không áp dụng
Được người sử dụng
xác định.
slot_id:
Nhận dạng của khe cắm, trong đó thẻ được đặt vào.
expiry_date:
Ngày hết hạn sử dụng của thẻ nếu không có ngày hết hạn sử dụng thì trường này
có thể là giá trị không xác định.
id_number:
Số nhận dạng thẻ thông minh. Đây là một
chuỗi có độ dài biến đổi.
version:
Số phiên bản của thẻ thông minh, được trả
về là một chuỗi có định dạng của hệ thống CA cụ thể.
provider_name:
Tên của nhà cung cấp thẻ thông minh (thường giống như tên
nhà cung cấp CA).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
user_data:
Trường dữ liệu của người sử dụng được lưu trữ trên thẻ. Định dạng của dữ liệu
tuân theo hệ thống CA cụ thể.
num_pin_codes:
một số 8-bit của PIN có sẵn trên thẻ.
pin_id:
Nhận dạng hệ thống CA của mã PIN.
num_wallets:
Trường 8-bit này cho biết số ví tiền có
sẵn trên thẻ thông minh. Trường này có thể là không
nếu không có ví tiền nào.
wallet_id:
Nhận dạng hệ thống CA của ví tiền được lưu trữ trên thẻ thông minh.
current_wallet_id:
Nhận dạng hệ thống CA của ví tiền hiện tại. Trường này
có thể là một chuỗi có độ dài là không nếu không có ví tiền hiện tại.
additional_info:
Thông tin bổ sung có sẵn trên thẻ thông minh, nó có thể bao gồm các số phiên bản
và thông tin nhận dạng bổ sung.
private_data:
dữ liệu riêng tùy chọn liên quan đến đối tượng này.
M.6.27. Sự kiện thẻ
thông minh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
M.109 - Cú pháp sự kiện thẻ thông minh
Cú
pháp
Số
bit
Kiểu
dtid_smartcard_event()
{
smartcard_status
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
uimsbf
description
*
string()
object_id
*
string()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
private_data
*
string()
}
Ngữ nghĩa dành cho cú
pháp loại dữ liệu dtid_smartcard_event ():
smartcard_status:
Trạng thái thẻ thông minh, các giá trị được quy định trong Bảng M.108.
description: Mô tả
văn bản tùy chọn của sự kiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
private_data:
dữ liệu riêng tùy chọn liên quan đến sự kiện này.
M.6.28. Yêu cầu thẻ
thông minh
Yêu cầu thẻ thông
minh yêu cầu thông tin về thẻ thông minh từ hệ thống CA. Định dạng chung của
yêu cầu thẻ thông minh phải được chuyển về định dạng trong Bảng M.110.
Bảng
M.110 - Cú pháp trường yêu cầu thẻ thông minh
Cú
pháp
Số
bit
Kiểu
dtid_smartcard_request()
{
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
reserved
6
bslbf
request_qualifier
2
uimsbf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
if
(request_qualifier == SMARTCARD_ID)
{
smartcard_id
*
string()
} else if
(request_qualifier == SMARTCARD_SLOT) {
slot_id
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
uimsbf
}
private_data
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
string()
}
Ngữ nghĩa dành cho cú
pháp loại dữ liệu dtid_smartcard_request ():
request_qualifier:
Đánh giá thông tin được yêu cầu được quy định trong Bảng M.111:
Bảng
M.111 - Các giá trị đánh giá yêu cầu
Giá
trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô
tả
0x0
SMARTCARD_ALL
Tất cả thông tin của
thẻ thông minh.
0x1
SMARTCARD_ID
Thẻ thông minh được
nhãn nhận dạng CA xác định.
0x2
SMARTCARD_SLOT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x3
Không áp dụng
Dự phòng.
smartcard_id:
Nhận dạng của thẻ thông minh được hệ thống CA cấp cho
slot_id:
Nhận dạng của khe cắm chứa thẻ thông minh bắt đầu từ số 0
private_data:
dữ liệu riêng tùy chọn liên quan đến việc yêu cầu.
M.6.29. Dữ liệu của
người sử dụng
Dữ liệu của người sử
dụng bao gồm một chuỗi tùy ý của các byte dữ liệu. Loại dữ liệu được định dạng
như trong Bảng M.112.
Bảng
M.112 - Cú pháp loại dữ liệu người sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số
bit
Kiểu
dtid_user_data() {
byte_data
}
*
Istring()
Ngữ nghĩa dành cho cú
pháp loại dữ liệu dtid_user_data ():
byte_data:
Một khối dữ liệu tùy ý.
M.6.30. Ví tiền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
M.113 - Cú pháp trường Wallet
Cú
pháp
Số
bit
Kiểu
dtid_wallet() {
product_type
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
uimsbf
id
*
string()
name
*
string()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
balance
*
money()
expiry_date
*
time()
transaction_count
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
uimsbf
transaction_remain
8
uimsbf
}
Ngữ nghĩa dành cho cú
pháp loại dữ liệu dtid_wallet ():
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
name:
Tên liên kết với ví tiền này. Đây là một chuỗi có độ dài biến đổi.
balance:
Số tiền dư trong ví tiền.
Eexpiry_date:
Ngày hết hạn sử dụng của ví tiền, khi không có ngày hết hạn sử dụng thì giá trị
dữ liệu này phải được thiết lập là một giá trị không xác định.
transaction_count:
Số giao dịch đã được thực hiện đối với ví
tiền này. Giá trị của 0xffff
chỉ ra rằng
số giao dịch không xác định.
transaction_remain:
Ước tính về số giao dịch còn lại có thể được
mua. Giá trị của 0xff chỉ ra rằng không có ước tính nào.
M.6.31. Nhận dạng ví
tiền
Nhận dạng ví tiền xác
định tên của một ví tiền. Loại dữ liệu được định dạng như trong Bảng M.114.
Bảng
M.114 - Cú pháp loại dữ liệu nhận dạng ví tiền
Cú
pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu
dtid_wallet_id() {
wallet_id
}
*
string()
Ngữ nghĩa dành cho cú
pháp loại dữ liệu dtid_wallet_id ():
wallet_id:
Nhận dạng hệ thống CA dành cho ví tiền này.
M.7.
Ánh xạ MHP API
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
M.115-Ánh xạ bản tin MHP API
Lớp
Phương
pháp
Ánh
xạ bản tin
CAManagerFactory
SessionOpener()
SessionCloser()
openSession()
closeSession() AccessDeniedException
M.2.1 Session
Establishment
APDU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
APDU
open_session_response()
APDU
close_session_request()
APDU
close_session_response()
APDU
SAS_connect_rqst()
APDU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CAManager
getCAProvider()
getCARevision() getCAVersion() getSlots()
CMD_CAPABILITIES_REQUEST
CAManager
getCurrentProducts()
getNextProducts()
CMD_PRODUCT_GET_REQUEST
CAManager
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CMD_PARENTAL_LEVEL_GET_REQUEST
CAManager
setParentalControlLevel()
CMD_PARENTAL_LEVEL_SET_REQUEST
CAManager
getPins()
CMD_PIN_GET_REQUEST
PIN
setRequired()
reset() change()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PIN
check()
CMD_PIN_CHECK_REQUEST
PIN
isRequired()
getRetriesRemaining()
isValidated()
Xem
CAManager::getPins()
Khe cắm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CMD_SLOT_GET_REQUEST
Khe cắm
getSmartCard()
CMD_SMARTCARD_GET_REQUEST
Thẻ thông minh
getATR()
CMD_ATR_GET_REQUEST
Thẻ thông minh
getExpiryDate()
getMorelnfo() getNumber() getPins() getProvider()
getServiceProviderName() getStatus()
getUsedWallet() getUserData() getVersion() getWallets()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thẻ thông minh
setUserData()
setUsedWallet()
CMD_SMARTCARD_SET_REQUEST
CAAcessEvent
CAAdapter()
getType()
CMD_ACCESS_EVENT
CAProductEvent
CAProductEvent
CMD_PRODUCT_EVENT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CMD_CREDIT_EVENT
NewMessageEvent
CMD_MESSAGE_EVENT
HistoryUpdateEvent
CMD_PURCHASE_HISTORY_EVENT
PinRequestEvent
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CMD_PIN_REQUEST_EVENT
RechargeEvent
CMD_RECHARGE_EVENT
SlotEvent
CMD_SLOT_EVENT
SmartCardEvent
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ppv.Product
getld()
getPrivateData() getType() getName() getDescription() getExtendedDescription() getPurchaseWindowStartTime()
getPurchaseWindowEndTime()
getContainedProducts() getPrice() isFree()
getPreviewTime()
CMD
PRODUCT_GET_REQUEST
PPVEvent
getRating()
getLocator() getPackages()
getStartTime()
getEndTime() isFree() getType()
CMD
PRODUCT_GET_REQUEST
PPTEvent
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CMD
PRODUCT_GET_REQUEST
PPVPackage
isFree() getType()
CMD
PRODUCT_GET_REQUEST
Subscription
getSubscriptionStart()
getSubscriptionEnd()
getServices()
isFree() getType()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
request
BuyRequest()
CMD_PURCHASE_SET_REQUEST
request.CARequest
cancel()
CMD_PURCHASE_CANCEL_REQUEST
request.CARequest
setPrivateData()
CMD_PURCHASE_SET_REQUEST
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
isCancelled()
getPrivateDate()
CMD_PURCHASE_SET_REQUEST
HistoryRequest
getHistoryLength()
getltem() getltems() getPrivateData() isCancelled()
CMD_HISTORY_GET_REQUEST
HistoryRequest
setltems()
setPrivateData() cancel()
CMD_HISTORY_SET_REQUEST
BuyResponseEvent
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CMD_PURCHASE_SET_RESPONSE
FailureResponseEvent
FailureResponseEvent()
getErrorCode()
CMD_*_RESPONSE
HistoryResponseEvent
HistoryResponseEvent()
getHistory()
CMD_HISTORY_GET_RESPONSE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HistoryUpdateRequest()
getHistory()
CMD_HISTORY_SET_REQUEST
HistoryUpdateResponseEv
HistoryUpdateResponseEvent()
CMD_HISTORY_SET_RESPONSE
ProductlnfoRequest
ProductlnfoRequest()
getProduct()
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CMD_PRODUCT_INFO_GET_RESPONSE
RcRechargeRequest
RcRechargeRequest()
getRcParameter()
CMD_RECHARGE_REQUEST
RcRechargeResponse
RcRechargeResponse()
getRechargeValue() getWallet
CMD_RECHARGE_RESPONSE
R.Offered Products
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CMP_PRODUCT_GET_REQUEST
OfferedProductsResponse
OfferedProductsResponseEvent()
getProducts()
CMP_PRODUCT_GET_RESPONSE
Phụ lục N
(quy
định)
Hồ sơ truyền hình CICAM
Phụ lục này mô tả hồ
sơ truyền hình giả được tạo ra bằng tài nguyên hồ sơ nhà điều hành phải được
máy chủ Cl Plus hỗ trợ và tùy chọn được CICAM hỗ trợ. Việc hỗ trợ tài nguyên hồ
sơ nhà điều hành và hỗ trợ các yêu cầu hồ sơ truyền hình
được thiết lập trong phụ lục này là một bắt buộc đối với một máy chủ Cl Plus.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần này mô tả
thông tin dịch vụ (SI) được máy chủ quy định và phân tích một cách tối thiểu.
N.1.1. Cl Plus tin Descriptors
Các nhãn mô tả riêng
được một thiết bị máy chủ Cl Plus xác nhận được tóm tắt trong bảng N.1. Tất
cả các nhãn mô tả riêng Cl Plus chỉ được phân tích trong bối cảnh của giá trị
quy định dữ liệu riêng Cl Plus.
Bảng
N.1 - Các nhãn mô tả riêng
Cl Plus
Nhãn
mô tả
Thẻ
Mô
tả
ci_protection_descriptor
0xce
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ciplus_content_label_descriptor
0xcb
Nhãn văn
bản của nhãn mô tả nội dung có thể áp dụng
cho mạng
ciplus_service_descriptor
0xcc
Tên và loại dịch vụ.
N.1.2. CICAM NIT
CICAM NIT thực
gẫn tĩnh duy nhất
phải được phổ biến cho tất cả các bộ ghép kênh của mạng. Nó phải đưa ra chi tiết
các thông số truyền dẫn của các bộ ghép kênh trong mạng và có thể
được CICAM tạo ra bằng cách sử dụng thông tin nhà điều hành dịch vụ cụ thể. Một
phiên bản mới của CICAM NIT phải được truyền đến máy chủ trong một trong các
trường hợp sau đây:
• Một bộ ghép kênh mới
được thêm vào hoặc gỡ khỏi mạng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Khi bản sắp xếp dịch
vụ thay đổi.
• Khi các thuộc tính
của mạng bị thay đổi (bao gồm các nhãn văn bản).
Số
phiên bản NIT có thể không thay đổi mà không thay đổi tải tức là một CICAM tạo
ra NIT thực từ các bảng truyền hình khác không được cập nhật NIT khi một phiên
bản của bảng truyền hình thay đổi nếu sự thay đổi này không làm thay đổi tải
NIT. Số phiên bản NIT phải luôn luôn được cập
nhật khi có bất kỳ sự thay đổi tải NIT bằng cách tăng trường version_number.
CICAM NIT là một định
nghĩa đầy đủ khép kín của bảng sắp xếp dịch vụ hồ sơ
nhà điều hành. Máy chủ phải tạo danh sách kênh từ thông tin hoàn toàn thu được
từ CICAM NIT, việc quét hoặc giám sát bất kỳ phần nào của SI truyền hình để tạo
ra và duy trì danh sách kênh không bắt buộc đối với máy chủ.
Việc sử dụng các nhãn
mô tả trong NIT phải tuân theo đúng như Bảng N.2, các nhãn mô tả khác có thể được
bỏ qua nếu không được máy chủ biết đến. Phạm
vi của tất cả các mô tả riêng phải được máy chủ giữ nguyên.
Bảng
N.2 - Các nhãn mô tả CICAM NIT
Nhãn
mô tả NIT
Giá
trị thẻ
Vòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khác
Ghi
chú
*_delivery_system_descriptor
*
2nd
Mb/Mr
Không
áp dụng
Các nhãn mô tả hệ
thống cung cấp được các giao diện mạng của máy chủ hỗ trợ phải được hỗ trợ.
Các nhãn mô tả hệ thống cung cấp không được máy chủ
hỗ trợ phải bị bỏ qua.
ciplus_content_label_descriptor
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1st
Ob/Or
Không
áp dụng
Phải được đặt trước
bằng một nhãn xác định dữ liệu riêng Cl Plus.
ciplus_service_descriptor
0xcc
2nd
Mb/Mr
Không
áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
linkage_descriptor
0x4a
1st
Ob/Mr
Không
áp dụng
Máy chủ phải
phân tích và sử dụng dịch vụ linkage_type
0x02 EPG.
linkage_descriptor
0x4a
1st
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
áp dụng
Thông tin DVB-SSU với
linkage_type 0x09 và 0x0A.
network_name_descriptor
0x40
1st
Ob/Or
Không
áp dụng
Profile_name của
operator_info() APDU phải được sử dụng ưu tiên hơn bất kì tên mạng nào xuất
hiện trong NIT.
private_data_specifier_descriptor
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1st/2nd
Ob/Mr
Không
áp dụng
Giá trị của nhãn
xác định dữ liệu riêng Cl Plus phải được tất cả các máy chủ công nhận và phải
đứng trước bất kỳ các nhãn
mô tả riêng Cl Plus.
image_icon_descriptor
0x7f/0x00
1st
Ob/Or
Không
áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Mb - Bắt
buộc truyền; Ob-Tùy chọn truyền; Mr- Bắt buộc thu; Or-Tùy chọn thu.
CICAM phải truyền
thông tin liên kết DVB-SSU trong CICAM NIT bằng tín hiệu DVB-SSU phù hợp bằng
cách sử dụng linkage_descriptor với linkage_type là 0x09 và 0x0A.
Điều này có thể yêu cầu CICAM tạo ra tín hiệu chính xác từ một NIT hoặc BAT
truyền hình.
N.1.2.1.
system_delivery_descriptor
system_delivery_descriptor,
được quy định trong ETSI EN 300 468 [10], phù hợp với mạng phải được bao gồm
trong vòng thứ hai của CICAM NIT và phải mô tả hoàn toàn vị trí của bộ ghép
kênh.
N.1.2.2. linkage_descriptor
linkage_descriptor với
thẻ 0x4a, được quy định trong ETSIEN 300 468 [10], có thể tùy chọn có mặt trong
vòng đầu tiêu của NIT với linkage_type 0x02 (dịch vụ EPG). Liên kết này phải chỉ
ra sự có mặt của bất kỳ dịch vụ quảng cáo
Hướng dẫn chương trình điện tử (EPG) và phải được máy chủ phân tích khi EPG được
gọi.
Nhãn mô tả liên hệ
khác có thể có mặt trong CICAM NIT. Yêu cầu CICAM truyền mô tả tất cả các nhãn
mô tả DVB-SSU đến máy chủ.
N.1.2.3.
ciplus_service_descriptor
Nhãn mô tả dịch vụ Cl
Plus cung cấp các tên của các nhà cung cấp dịch
vụ và dịch vụ này dưới dạng văn bản cùng với service_type và thông tin kênh
logic. Nhãn mô tả này phải được sử dụng trong vòng thứ hai của NIT, một nhãn mô
tả phải có mặt dành cho mỗi dịch vụ được bao gồm trong danh sách kênh logic.
Nhãn mô tả này chỉ được phân tích trong bối cảnh của một quy định dữ liệu riêng
Cl Plus.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu trong nhãn mô
tả này phải xem là gần như tĩnh và phải được sử dụng để xác định các dịch vụ
trong danh sách dịch vụ hoặc danh sách kênh của máy chủ. Một dịch vụ có thể được
gán cho nhiều hơn một số kênh logic có nghĩa là
dịch vụ giống nhau có thể được xác định để xuất hiện nhiều lần trong một danh
sách kênh với một số kênh logic khác nhau, trạng thái khả năng hiển thị khác
nhau và tên khác nhau.
CICAM phải đảm bảo rằng
tất cả các dịch vụ có thể được lựa chọn được gán cho một số kênh logic duy nhất,
điều này yêu cầu CICAM lựa chọn một thứ tự dịch vụ có đánh số trong
trường hợp việc đánh số kênh logic không được mạng cấp.
Điều này có thể dựa trên thứ tự chữ cái của các kênh v.v..
để xác định thứ tự và để đánh số. Việc cấp phát số kênh logic cho bất
kỳ dịch vụ nào dành cho các dịch vụ được đánh nhãn không chính xác là
không bắt buộc đối với máy chủ và các dịch vụ xung đột phải bị loại bỏ.
Bảng
N.3 - Cú pháp ciplus_service_descriptor
Cú
pháp
Số
bit
Kiểu
ciplus_service_descriptor(){
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
descriptor_tag
8
uimsbf
descriptor_length
8
uimsbf
service_id
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
uimsbf
service_type
8
uimsbf
visible_service_flag
1
bslbf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
selectable_service_flag
1
bslbf
logical_channel_number
14
uimsbf
service_provider_name_length
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
uimsbf
for (i=0; i<N;
i++} {
char
8
uimsbf
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
}
service_name_length
8
uimsbf
for (i=0; i<N;
i++) {
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
char
}
}
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
descriptor_tag:
trường 8-bit này phải được gán giá trị 0xcc
và chỉ được phân tích trong bối cảnh của một nhãn
mô tả quy định dữ liệu riêng Cl Plus.
service_id:
Đây là một trường 16-bit xác định dịch vụ từ bất kỳ dịch vụ khác trong dòng
truyền tải. service_id này giống như program_number trong
program_map_table tương ứng.
service_type:
Đây là một trường 8-bit xác định loại của dịch vụ này. Nó phải
được mã hóa phù hợp với trường service_type của
service_descriptor được định nghĩa trong ETSI EN 300 468 [10].
visible_service_flag:
Trường 1 -bit này khi được thiết lập là "1"
thì chỉ ra rằng dịch vụ này là bình thường có thể nhìn thấy thông qua dịch vụ
hoặc danh sách kênh và EPG của máy chủ v.v..
Khi được thiết lập là "0" thì chỉ ra rằng
thiết bị thu không được dự kiến để cung cấp dịch vụ này cho người sử dụng trong
các chế độ chuyển hướng bình thường nhưng thiết bị thu phải cung cấp một cơ chế
để truy nhập các dịch vụ này bằng cách nhập trực tiếp
số kênh logic, tùy thuộc vào thiết lập của trường selectable_service_flag.
selectable_service_flag:
trường 1-bit này chỉ được phân tích khi trường visible_service_flag được thiết
lập là "0". Khi thiết lập là
"1" thì chỉ ra rằng dịch vụ ẩn này có
thể lựa chọn bằng cách nhập trực tiếp số kênh logic, khi được thiết lập là
"0" thì dịch vụ ẩn này không được người
sử dụng lựa chọn trực tiếp (nhưng có thể được lựa chọn bằng LCN từ một môi trường
ứng dụng).
logical_channel_number:
trường 14-bit này chỉ ra số kênh logic được gán cho dịch vụ này, tuy nhiên chỉ
cho phép số kênh có 4 số từ 0 đến 9999. Giá trị 0x3fff chỉ ra rằng
dịch vụ không có sẵn để lựa chọn và phải được ẩn nhưng được giữ lại trong danh
sách kênh máy chủ. Dịch vụ tương tự này có
thể được phân bổ cho nhiều hơn một số kênh logic và phải xuất hiện tại nhiều vị
trí trong danh sách dịch vụ này. Các số kênh logic
phải là duy nhất trong mạng tức là số kênh logic chỉ được sử dụng một lần duy
nhất (ngoại trừ 0x3fff).
Hành vi của máy chủ đối
với các số kênh logic lớn hơn 9999 chưa được xác định và có thể bị loại bỏ. Trường
hợp các dịch vụ được gán số kênh logic giống
nhau thì máy chủ phải giữ lại một dịch vụ và loại bỏ những dịch vụ khác.
service_provider_name_length:
trường 8-bit này xác định số byte tiếp theo trường service_provider_name_length
để mô tả các ký tự của tên nhà cung cấp dịch vụ.
char:
Đây là một trường 8-bit. Trường chuỗi ký tự quy định tên của nhà cung cấp dịch
vụ hoặc dịch vụ. Thông tin văn bản này được mã hóa
bằng cách sử dụng các bộ ký tự và phương
pháp được mô tả trong ETSI EN 300 468 [10], Phụ lục A kết hợp với operator_info
() APDU.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N.1.2.4.
ciplus_content_label_descriptor
Nhãn mô tả nhãn nội
dung Cl Plus được sử dụng trong vòng nhãn mô tả đầu tiên của NIT và cung cấp một
nhãn văn bản mới dành cho trường content_byte content_descriptor (0x54) ETSI EN
300 468 [10]. Nhãn mô tả này cho phép các nhãn văn bản mặc định kết hợp với thể
loại của sự kiện chương trình được sửa đổi trong bối cảnh mạng. Nhiều trường hợp
của nhãn mô tả được cho phép trong vòng này có thể
xuất hiện theo thứ tự content_byte bất kỳ. Nhiều trường hợp của nhãn văn bản
tương tự dành cho một dải giống nhau có thể tồn
tại cùng với một phân cấp ngôn ngữ khác nhau. Các nhãn văn bản
liên kết với một dải giá trị content_byte bằng một
chuỗi văn bản.
Khi xử lý content_descriptor
thì content_byte được so sánh với dải hoạt động của nhãn mô tả nhãn nội dung, nếu
content_byte phù hợp với dải
này thì nhãn văn bản này
được sử dụng. Trường hợp nhiều nhãn phù hợp content_byte thì nhãn nội dung có dải
nội dung phù hợp nhỏ nhất phải được lựa chọn ưu tiên hơn bất kỳ nhãn nào khác
có dải nội dung phù hợp lớn hơn. Nếu không
có nhãn nào của CICAM NIT
phù hợp với một giá trị content_byte thì các nhãn văn bản DVB
content_descriptor được gán mặc định được sử dụng. Tức là một nhãn cụ thể được
cấp cho một dải hẹp của các giá trị content_byte trong khi nhóm thể loại chung
có một dải rộng hơn các giá trị content_byte.
Tham khảo: Việc
xử lý của máy chủ tương đương với việc lập lại thứ tự một cách hiệu quả các
nhãn văn bản để đánh giá bằng các nhãn có dải
hẹp trước bất kỳ các nhãn khác có dải rộng hơn và nhãn nội dung được tìm kiếm từ
trên xuống dưới cho tới khi tìm thấy sự phù hợp. Ví dụ:
0x67-0x67 Dance
music
// Tạo một nhãn mới
0x65-0x65 Opera
// Chồng lên nhãn
hiện có
0x60-0x6f Music
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
// trong cùng dải
Bảng
N.4 - Cú pháp ciplus_content_label_descriptor
Cú
pháp
Số
bit
Kiểu
ciplus_content_label_descriptor(){
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
uimsbf
descriptor_length
8
uimsbf
content_byte_min
8
uimsbf
content_byte max
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
uimsbf
ISO_639_language_code
24
bslbf
for
(i=0; i<N; i++} {
label_char
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
}
}
Trong đó các trường
được quy định như sau:
descriptor_tag:
Trường này 8-bit phải được gán giá trị 0xcb
và chỉ được phân tích trong bối cảnh
của một nhãn mô tả quy định dữ liệu riêng Cl Plus.
content_byte_min/max:
Các trường 8-bit này xác định dải lớn nhất và
nhỏ nhất của giá trị trường content_descriptor content_byte.
Giá trị này nên phù hợp nếu nhãn này nên được sử dụng
dành cho content_byte này. Các giá trị này là
các giá trị bao hàm và được so sánh như sau:
If ((content_byte>
= content_byte_min) && (content_byte <= content_byte_max))
then //Sử dụng nhãn nội
dung này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO_639_language_code:
trường 24-bit này xác định mã ngôn ngữ của nhãn nội dung này.
Iabel_char:
Đây là một trường 8-bit, một chuỗi các trường "char" quy định nhãn
văn bản của content_byte. Thông tin văn bản được mã hóa bằng cách sử dụng các bộ
ký tự và phương pháp được xác định trong ETSI EN 300 468 [10], Phụ lục A.
N.1.3. SDT
Trong một môi trường
định hình (profile_type = 1) thì tất cả các thông tin loại và tên dịch vụ tĩnh
thu được từ CICAM NIT chứ không phải từ SDT truyền hình, service_descriptor ()
của SDT truyền hình phải bị bỏ qua.
SDT thực
được cơ chế ngăn chặn của máy chủ sử dụng, ngoài ra SDT thực có thể
được sử dụng dành cho thông tin trạng thái chạy dịch vụ có thời gian chạy. Các
bảng SDT khác chỉ được tin cậy khi trường sdt_other_trusted của operator_info
() APDU được thiết lập là
"1".
Việc phân tích một
cách tối thiểu của các nhãn mô tả trong SDT được một máy chủ Cl Plus với một
CICAM NIT xử lý phải tuân theo Bảng N.5.
Bảng
N.5 - Các nhãn mô tả SDT Cl Plus được phân tích một cách tối thiểu
Nhãn
mô tả SDT
Giá
trị thẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khác
Gần
tĩnh
Ghi
chú
ci_protection_descriptor
0xce
Ob/Mr
Ob/Or
Có
Phải đứng trước bằng
một nhãn xác định dữ liệu riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x5f
Ob/Mr
Ob/Or
Không
Đứng trước nhãn mô
tả ci_protection
CHÚ THÍCH:
Mb - Bắt buộc truyền; Ob-Tùy chọn truyền; Mr - Bắt buộc thu; Or-Tùy chọn thu.
running_state trong
SDT này có thể được máy chủ phân tích nếu trường operator_info
() APDU sdt_running_status_trusted được
thiết lập là "1" và máy chủ có thể tùy chọn chỉ ra cho người sử dụng
rằng dịch vụ này không có sẵn khi dịch vụ này không được chạy.
N.1.4. EIT
EIT p/f và
EIT sch có thể có mặt dành cho mỗi dịch vụ để cung cấp thông tin về
các sự kiện hiện tại, tiếp theo và lập lịch. Máy chủ phải có khả năng xử lý mạnh
SDT :: EIT_present_following_flag và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp
linkage_descriptor chứa linkage_type 0x02 có mặt trong vòng đầu tiên của CICAM
NIT thì máy chủ phải có được thông tin EIT sch từ các kênh quảng
cáo bằng cách dò kênh đến bộ ghép kênh được
xác định trong linkage_descriptor khi được yêu cầu thiết trong bất kỳ Hướng dẫn
chương trình điện tử (EPG).
running_state của EIT
này có thể được máy chủ phân tích nếu trường operator_info
() APDU eit_running_status_usage được thiết
lập là "1" và máy chủ có thể tùy chọn chỉ ra
cho người sử dụng rằng dịch vụ này không có sẵn khi dịch vụ được thông báo là
không chạy hoặc tạm dừng.
N.1.4.1. Cung cấp EIT
Hướng dẫn chương
trình điện tử (EPG) của một máy chủ Cl Plus được bắt nguồn từ thông tin truyền
hình EIT sch trên mạng, hoạt động này của mạng có thể được đánh giá
bằng thông tin gợi ý chương trình EIT operator_info
ciplus () APDU. EIT sch có thể được bảo
vệ trong mạng truyền hình bằng cách xáo trộn các phần bảng EIT. EIT p/f
không được bị xáo trộn. Trường hợp các bảng EIT sch
bị xáo trộn trên một kênh quảng cáo thì các hướng dẫn trong ETSI TR 101 211 phải
được tuân thủ và dịch vụ phải có thể sử dụng một PMT
với service_id là 0xffff.
PMT phải chứa một dòng thành phần của các phần riêng với một hoặc nhiều
CA_descriptor để xác định CAS liên kết. Máy chủ phải truyền dịch vụ EIT trong
ca_pmt () khi việc
giải xáo trộn là bắt buộc. Vị trí của kênh quảng cáo phải được xác định bằng một
linkage_descriptor có linkage_type là 0x02 và hoạt động dò kênh là bắt buộc đối
với máy chủ để di chuyển sang dịch vụ EPG. Mạng này nên chứa một
dịch vụ mô tả dịch vụ EPG này (dịch vụ này có thể được ẩn).
Trường hợp các bảng
EIT sch bị xáo trộn và truyền qua các bộ ghép kênh của mạng thì việc
giải xáo trộn phải được hoạt động như sau:
• CICAM có thể tùy chọn
tự động giải mã các bảng EIT sch
cho một máy chủ được Cl Plus xác thực, điều này yêu cầu không có thêm tín hiệu
thông báo trong PMT.
• PMT phải bao gồm một
dòng thành phần có stream_type là 0x05 có chứa
các phần riêng ISO/IEC 13818-1 dành elementary _PID = 0x0012. Vòng
elementary_stream phải chứa một hoặc nhiều CA_descriptor để xác định
các dòng CA liên kết và máy chủ phải truyền dòng thành phần này cho CICAM trong
một yêu cầu ca_pmt () với bất kỳ các thành phần dòng thành phần
khác yêu cầu được giải xáo trộn.
N.2.
Hành vi định hình
Phần này mô tả hành
vi của mạng CICAM (profile_type = 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh sách kênh logic
dành cho một CICAM định hình được tổ chức thành
một danh sách kênh riêng biệt (sandbox) của các số kênh được xác định bằng
profile_name của operator_info ()
APDU. Danh sách kênh logic phải được giới hạn nghiêm ngặt đối với các dịch vụ
được nhà điều hành dịch vụ quy định bằng cách sử dụng ciplus_service_descriptor
() trong vòng thứ hai của CICAM NIT. Các dịch
vụ bổ sung có thể không được thêm vào danh sách kênh của hồ sơ cụ thể. Thiết bị
thu của máy chủ có thể tạo các danh sách kênh khác (tức là các danh sách yêu
thích) dưới sự kiểm soát của người sử dụng.
N.2.2. Đánh số kênh
logic
Các dịch vụ được cung
cấp với CICAM NIT phải được dán nhãn và
đánh số theo ciplus_service_descriptor. CICAM phải đảm bảo rằng một số kênh
logic chỉ được phân bổ một lần cho một dịch vụ tức
là các số kênh logic là duy nhất. Một dịch vụ có thể được gán cho nhiều số kênh
logic và dịch vụ được gán này phải xuất hiện nhiều lần trong danh sách kênh
logic với một số kênh logic khác nhau.
Các dịch vụ bị ẩn
có thể lựa chọn không được xuất hiện trong
danh sách kênh này nhưng có thể được lựa chọn bằng cách nhập trực tiếp số kênh
logic và phải được trình bày.
Các dịch vụ bị ẩn
không lựa chọn không được xuất hiện trong danh sách kênh và chỉ có thể được một
môi trường ứng dụng lựa chọn (mà ứng dụng này được máy chủ hỗ trợ).
Trong các mạng không
có bất kỳ phân cấp kênh logic thì CICAM
phải xác định thứ tự kênh có nghĩa là thứ tự mạng, chữ cái đầu, v.v..
và gán các số kênh logic. Các dịch vụ đặc biệt không được gán một cách rõ ràng
một phân cấp kênh logic phải sử dụng giá trị 0x3fff được sử dụng để ẩn một dịch
vụ ví dụ như một dịch vụ tải về phần mềm đặc
biệt. Bất kỳ dịch vụ bị ẩn đặc biệt dành cho tải về S/W và tương
tự phải được bao gồm trong danh sách kênh logic để bộ ghép kênh của chúng có thể
truy nhập vào CICAM thông qua lệnh tune () kiểm
soát máy chủ.
Các dịch vụ được nhà
điều hành dịch vụ gán một số kênh logic, thông qua CICAM NIT, có
thể không bị người sử dụng đánh số lại trong trường hợp danh sách kênh logic của
nhà điều hành dịch vụ.
CICAM phải quản lý việc
phân cấp số kênh logic thông qua CICAM NIT và
phải xem xét service_type được máy chủ hỗ trợ (tức là SD hay HD) và các dịch vụ
theo khu vực dựa vào vị trí của thiết bị thu. Các phương
pháp này được CICAM sử dụng để xác định vị trí khu vực và bảng sắp xếp dịch vụ
theo khu vực nằm ngoài phạm vi của tiêu chuẩn này và tùy thuộc vào nhà điều
hành.
N.2.3. Các loại dịch
vụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CICAM phải đảm bảo rằng
danh sách dịch vụ này được tạo ra dựa trên các quy tắc của nhà điều hành dịch vụ
và xem xét các khả năng service_type được máy chủ hỗ trợ.
Máy chủ gặp một loại
dịch vụ không xác định vẫn phải hoạt động và phải
cung cấp một chỉ dẫn cho người sử dụng rằng dịch vụ này
không được hỗ trợ ví dụ như "Dịch vụ này không được hỗ trợ xin vui lòng
liên hệ với nhà điều hành dịch vụ của bạn để biết thêm thông tin"
N.2.4. Cập nhật mạng
Những thay đổi trong
mạng xảy ra trong CICAM NIT phải được máy chủ xử lý trong vòng 24 giờ kể từ khi
có thông báo thay đổi trong khi máy chủ đang hoạt động trong danh sách kênh định
hình này. Máy chủ có thể tự động cập nhật danh sách kênh này hoặc
tối thiểu là thông báo cho người sử dụng rằng đã có một sự thay đổi
trong mạng, để cung cấp một cơ chế hướng dẫn thao tác để cập
nhật máy chủ.
N.2.5. Các chuỗi văn
bản
CICAM phải giám sát
host_language APDU để xác định ngôn ngữ của
máy chủ, một thay đổi trong ngôn ngữ của máy chủ có thể yêu cầu CICAM cập nhật
CICAM NIT bằng các chuỗi văn bản mới phù hợp với
ngôn ngữ mà máy chủ ưa thích.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Cl PlusTM
Specification v1.3.2: Cl Plus Specification - Content
Security Extensions to the Common lnterface.(Đặc tả
kỹ thuật về giao diện dùng chung mở rộng - Các mở rộng bảo mật nội dung cho
giao diện dùng chung).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66