AU
|
Access unit
|
Đơn vị truy cập
|
AV
|
Audio-visual
|
Âm thanh, hình ảnh
|
AVC
|
Advanced video coding
|
Mã hóa video nâng cao (xem ISO/IEC
14496-10)
|
BIFS
|
Binary format for scene
|
Định dạng nhị phân cho cảnh
|
CM
|
Composition memory
|
Bộ nhớ tổng hợp
|
CTS
|
Composition time stamp
|
Nhãn thời gian tổng hợp
|
CU
|
Composition unit
|
Đơn vị tổng hợp
|
DAI
|
DMIF application interface
|
Giao diện ứng dụng DMIF (xem ISO/IEC
14496-6)
|
DB
|
Decoding buffer
|
Bộ đệm giải mã
|
DTS
|
Decoding time stamp
|
Nhãn thời gian giải mã
|
DMIF
|
Delivery multimedia integration
framework
|
Khung chuẩn cung cấp truyền thông đa
phương tiện tích hợp
|
ES
|
Elementary stream
|
Dòng cơ sở
|
ESI
|
Elementary stream interface
|
Giao diện dòng cơ sở
|
ESID
|
Elementary stream identifier
|
Định danh dòng cơ sở
|
FMC
|
M4Mux channel
|
Kênh M4Mux
|
IP
|
Intellectual property
|
Sở hữu trí tuệ
|
IPI
|
Intellectual property identification
|
Định danh sở hữu trí tuệ
|
IPMP
|
Intellectual property management and
protection
|
Bảo vệ và quản lý sở hữu trí tuệ
|
NAL
|
Network abstraction layer
|
Tầng trừu tượng hóa mạng
|
OCI
|
Object content information
|
Thông tin nội dung đối tượng
|
OCR
|
Object clock reference
|
Tham chiếu đồng hồ đối tượng
|
OD
|
Object descriptor
|
Bộ mô tả đối tượng
|
ODID
|
Object descriptor identifier
|
Định danh bộ mô tả đối tượng
|
OTB
|
Object time base
|
Gốc thời gian đối tượng
|
PLL
|
Phase locked loop
|
Vòng khóa pha
|
QoS
|
Quality of service
|
Chất lượng dịch vụ
|
SDL
|
Syntactic description language
|
Ngôn ngữ mô tả cú pháp
|
SDM
|
Systems decoder model
|
Mô hình bộ giải mã các hệ thống
|
SEI
|
Supplementary enhancement
information
|
Thông tin cải tiến bổ sung
|
SL
|
Synchronization layer
|
Tầng đồng bộ
|
SL- packet
|
Synchronization layer packet
|
Gói ở tầng đồng bộ
|
SPS
|
SL-packetized stream
|
Dòng gói LS
|
STB
|
System time base
|
Gốc thời gian hệ thống
|
URL
|
Universal resource locator
|
Bộ định vị nguồn đa năng
|
6 Các quy ước
Để định nghĩa chính xác cú pháp của
các thành phần dòng bít khác nhau mà các phần của bộ tiêu chuẩn TCVN 11795 quy
định thì ngôn ngữ mô tả cú pháp được sử dụng. Ngôn ngữ này cho phép quy định
ánh xạ các tham số khác nhau vào định dạng nhị phân cũng như các dòng bít nối
tiếp. Định nghĩa ngôn ngữ này được đưa ra trong Điều 8 của tiêu chuẩn.
7 Cấu trúc tạo dòng
7.1 Mô hình
bộ giải mã các hệ thống
7.1.1 Giới
thiệu
Mục đích của mô hình bộ giải mã các hệ
thống được đưa ra ở dạng rút gọn về khả năng của một đầu cuối tuân thủ chuẩn
MPEG 4. Có thể được sử dụng bởi bên gửi để dự đoán cách bên nhận quản lý bộ đệm,
đồng bộ và khi giải mã dữ liệu thu được ở dạng các dòng cơ sở. Mô hình bộ giải
mã các hệ thống bao gồm một mô hình định thời và một mô hình bộ đệm.
Mô hình bộ giải mã các hệ thống quy định:
1. Giao diện để truy nhập dòng dữ liệu
sau khi giải ghép (giao diện ứng dụng DMIF),
2. Các bộ đệm phục vụ giải mã lưu trữ
dữ liệu mã hóa cho mỗi dòng cơ sở,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Bộ nhớ tổng lưu trữ dữ liệu sau giải
mã từ mỗi bộ giải mã,
5. Khả năng xử lý đầu ra của bộ nhớ tổng
tới bộ tổng hợp.
Những phần tử này được mô tả trong
Hình 2. Mỗi một dòng cơ sở được đính kèm với một bộ đệm đơn. Nhiều hơn một dòng
cơ sở có thể được kết nối tới một bộ giải mã đơn (ví dụ như bộ giải mã của đối
tượng âm thanh hình ảnh có khả năng mở rộng).
Hình 2 - Mô hình
bộ giải mã các hệ thống
7.1.2 Các nội
dung của mô hình bộ giải mã các hệ thống
Mục này định nghĩa các nội dung cần
thiết cho đặc tả kỹ thuật của mô hình định thời và đệm. Thứ tự các định nghĩa
tương ứng từ trái qua phải như minh họa SDM trong Hình 2.
7.1.2.1 Giao diện ứng
dụng DMIF (DAI)
Với mục đích của mô hình giải mã các hệ
thống, giao diện ứng dụng DMIF bao gồm bộ giải ghép và nó cho phép truy nhập tới
dữ liệu tạo dòng mà các bộ đệm giải mã sử dụng. Dữ liệu tạo dòng được nhận
thông qua DAI, bao gồm các dòng gói SL. Các thuộc tính yêu cầu của DAI được mô
tả trong 7.3.3. Ngữ nghĩa DAI được quy định đầy đủ trong ISO/IEC 14496-6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng gói SL bao gồm chuỗi các gói có
cú pháp và Ngữ nghĩa tuân thủ quy định trong 7.3.2, nó đóng gói một dòng cơ sở
đơn. Các gói này chứa dữ liệu dòng cơ sở được phân chia vào các đơn vị truy cập
cũng như thông tin khác, ví dụ thông tin định thời và đánh nhãn đơn vị truy cập.
Tải trọng dữ liệu SPS được đẩy vào bộ đệm giải mã, có nghĩa là các thông tin
khác đã được tách ra ở đầu vào bộ đệm.
7.1.2.3 Đơn vị truy cập (AU)
Dữ liệu các dòng cơ sở được phân vào
các đơn vị truy cập. Mô hình đơn vị truy cập hoàn toàn được xác định bởi thực
thể tạo ra dòng cơ sở (ví dụ tầng nén). Đơn vị truy cập là thực thể dữ liệu nhỏ
nhất được phân phối thông tin định thời. Hai đơn vị truy cập từ một dòng cơ sở
không được tham chiếu đến cùng một thời gian giải mã hoặc thời gian tổng hợp. Bất
kỳ sự phân chia dữ liệu khác trong dòng cơ sở đều trong suốt với mục đích của
mô hình bộ giải mã các hệ thống. Các đơn vị truy cập được truyền tải bởi các
dòng gói SL và nhận bởi các bộ đệm giải mã. Bộ giải mã sử dụng các khối truy cập
cùng với các thông tin cần thiết khác (như nhãn thời gian) từ bộ đệm giải mã.
CHÚ THÍCH: tiêu chuẩn này phù hợp với
thủ tục thực hiện của đầu cuối không được yêu cầu để xử lý các đơn vị truy cập
được gửi đến nói chung. Ngoài ra nó còn phù hợp với sự phân chia đơn vị truy cập
thành một vài phân đoạn để truyền dẫn như quy định trong 6.3. Điều đó cho phép
đầu cuối gửi truyền đi các khối AU thành phần một cách tức thì như chúng được tạo
ra trong tiến trình mã hóa. Các khối AU thành phần này có thể rất quan trọng
trong việc cải thiện lỗi dư.
7.1.2.4 Bộ đệm giải mã (DB)
Bộ đệm giải mã là bộ đệm ở đầu vào của
các bộ giải mã dòng cơ sở ở đầu cuối nhận, bộ đệm này nhận và lưu các đơn vị
truy cập. Mô hình bộ đệm các hệ thống cho phép đầu cuối bên gửi giám sát tài nguyên
bộ đệm giải mã mà chúng sử dụng trong suốt một trình diễn.
7.1.2.5 Dòng cơ sở (ES)
Dữ liệu tạo dòng thu được ở đầu ra của
bộ đệm giải mã độc lập với nội dung của nó và được xem xét như một dòng cơ sở
cho mục đích của MPEG 4. Các dòng cơ sở được tạo ra và sử dụng bởi các thực thể
tầng nén (bộ mã hóa và bộ giải mã). MPEG 4 giả định rằng tính toàn vẹn của dòng
cơ sở được đảm bảo từ đầu cuối đến đầu cuối.
7.1.2.6 Giao diện dòng cơ sở (ESI)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2.7 Bộ giải mã
Với mục đích của mô hình này, bộ giải
mã trích xuất các đơn vị truy cập từ bộ đệm giải mã ở các điểm cho trước chính
xác về thời gian và vị trí trong các đơn vị tổng hợp, kết quả của quá trình giải
mã được lưu ở bộ nhớ tổng hợp. Bộ giải mã có thể được gắn với một vài bộ đệm giải
mã.
7.1.2.8 Đơn vị tổng hợp
Bộ giải mã sử dụng các đơn vị truy cập
và tạo ra các đơn vị tổng hợp. Một đơn vị truy cập tương ứng với một số đơn vị
tổng hợp. Trong trường hợp nhiều dòng cơ sở được gán một bộ giải mã đơn (mã hóa
có khả năng mở rộng), thì mỗi đơn vị phức hợp được dẫn xuất từ các đơn vị truy
cập thuộc một hoặc một số dòng cơ sở này. Đơn vị tổng hợp được lưu trong bộ nhớ
tổng hợp.
7.1.2.9 Bộ nhớ tổng hợp (CM)
Bộ nhớ tổng hợp là bộ nhớ có khả năng
truy cập ngẫu nhiên, nó là nơi lưu các đơn vị tổng hợp. Kích thước bộ nhớ này
không được quy định.
7.1.2.10 Bộ tổng hợp
Bộ tổng hợp lấy các đơn vị tổng hợp
ngoài bộ nhớ tổng hợp và hoặc là sử dụng chúng (ví dụ: tổng hợp và biểu diễn
trong trường hợp đó là dữ liệu âm thanh hình ảnh) hoặc là bỏ qua chúng. Bộ này
không được quy định trong tiêu chuẩn này, chi tiết hoạt động của nó không liên
quan trong mô hình bộ giải mã các hệ thống. 7.1.3.5 cho biết đơn vị tổng hợp
nào đã sẵn sàng tới bộ tổng hợp ở bất kỳ thời điểm nào.
7.1.3 Quy định
kỹ thuật mô hình định thời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Mô hình định thời được thiết
kế cho các ứng dụng giám sát tốc độ (“push”).
7.1.3.1 Gốc thời gian
hệ thống (STB)
Gốc thời gian hệ thống định nghĩa chỉ
báo thời gian cho đầu cuối. Việc phân tích STB được thực hiện trong mối tương
quan với các thực thi khác. Tất cả các hoạt động của đầu cuối được lập biểu
theo gốc thời gian hệ thống cho mục đích của bộ định thời.
CHÚ THÍCH: không có nghĩa là tất cả
các thiết bị đầu cuối tuân thủ bộ tiêu chuẩn TCVN 11795 thì đều hoạt động dựa
trên một gốc thời gian hệ thống.
7.1.3.2 Gốc thời
gian đối tượng (OTB)
Gốc thời gian đối tượng định nghĩa chỉ
báo thời gian cho một dòng dữ liệu cho trước. Việc phân tích OTB có thể được lựa
chọn theo yêu cầu của ứng dụng hoặc như định nghĩa bởi một profile. Tất cả nhãn
thời gian mà đầu cuối gửi chèn vào trong dòng dữ liệu mã hóa đều tham chiếu tới
gốc thời gian này. OTB của dòng dữ liệu được biết ở đầu cuối thu qua thông tin
tham chiếu đồng hồ đối tượng chèn vào trong dòng mã hoặc chỉ báo cho biết gốc
thời gian của nó lệ thuộc vào gốc thời gian được truyền tải trong một dòng mã
khác, quy định trong 7.3.2.3.
CHÚ THÍCH 1: Các dòng cơ sở có thể được
tạo ra cho một mục tiêu duy nhất là chuyển tải thông tin gốc thời gian;
CHÚ THÍCH 2: Gốc thời gian hệ thống của
đầu cuối thu cần không được chặn bất kỳ một gốc thời gian đối tượng nào sẵn có.
7.1.3.3 Tham chiếu đồng hồ đối tượng
(OCR)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.3.4 Nhãn thời
gian cho quá trình giải mã (DTS)
Mỗi đơn vị truy cập có một thời gian
giải mã danh nghĩa gắn với nó, đó là thời gian đơn vị truy cập đó phải sẵn sàng
ở bộ đệm giải mã để thực hiện giải mã. AU này không được xuất hiện trong bộ đệm
giải mã trước hoặc sau thời gian này. Việc giải mã được giả định được thực hiện
tức thì tại thời điểm biết được giá trị DTS.
Các thời điểm giải mã có thể được quy
định gián tiếp nếu biết trước khoảng cách giữa các đơn vị truy cập theo trình tự
được chỉ ra khi thiết lập dòng cơ sở (7.3.2.3). Cú pháp định nghĩa các thời điểm
giải mã được quy định trong 7.3.2.4.
Nhãn thời gian giải mã chỉ được truyền
tải cho đơn vị
truy cập mang nhãn thời gian tổng hợp (CTS) có giá trị khác với giá trị DTS. Sự
xuất hiện cả hai loại nhãn thời gian này trong AU cho biết có thể hoán vị thứ tự
mã hóa và thứ tự tổng hợp.
7.1.3.5 Nhãn thời gian tổng hợp
Mỗi một đơn vị tổng hợp có thời gian tổng
hợp danh định liên kết với nó, thời gian đó quy định thời điểm đơn vị tổng hợp
phải có mặt trong bộ nhớ tổng hợp để tổng hợp. CU không được có mặt sớm hơn hoặc
muộn hơn thời điểm được chỉ ra đó. Do SDM giả định CU sẽ được giải mã tức thời
khi nó có mặt ở bộ giải mã và ngay sau đó DTS của AU tương ứng sẽ được sử dụng
(ví dụ tiến trình dự báo).
Nếu khoảng cách thời gian (hằng số) giữa
các CU liên tiếp được biết trong giai đoạn khi thiết lập dòng cơ sở thì thời
gian đáp ứng tức thời sẽ chính xác. Nếu không thì cú pháp CTS được quy định
trong 7.3.2.4 sẽ truyền tải đáp ứng thời gian này.
CU có khả năng truy cập tức thời bởi một
bộ ghép ở bất kỳ thời điểm nào giữa thời gian tổng hợp của nó và thời gian tổng
hợp của CU tiếp theo. Nếu không có CU tiếp theo thì CU này không khả dụng trong
vòng đời của dòng cơ sở chứa nó (tức là khi bộ mô tả dòng cơ sở của nó bị bỏ
đi).
Nếu là bộ giải mã âm thanh, những bổ
sung sau đây áp dụng cho các mẫu âm thanh trong đơn đơn vị tổng hợp; thời gian
phức hợp áp dụng cho mẫu âm thanh thứ n trong đơn vị tổng hợp. Giá trị n là 1
chỉ khi có quy định rõ ràng trong ISO/IEC 14496-3, mục 1.6.6 giao diện giữa âm
thanh và các hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số chèn DTS, CTS và OCR vào dòng
bit cũng như độ chính xác, rung và trôi phụ thuộc vào ứng dụng và profile. Một
số xem xét về mặt sử dụng được nêu trong 7.3.2.7.
7.1.3.7 Nhãn thời gian cho các dòng cơ
sở phụ thuộc
Một đối tượng âm thanh, hình ảnh có thể
tham chiếu đến nhiều dòng cơ sở cấu thành một trình diễn nội dung có khả năng mở
rộng (xem 7.2.7.1.5). Tập các dòng cơ sở như thế phải gắn kết với một gốc thời
gian đối tượng. Các đơn vị truy cập ở cùng một vị trí trong các dòng cơ sở này
được xác định bởi các giá trị DTS và CTS.
Ví dụ:
Hình 3 minh họa thời điểm đến của hai
đơn vị truy cập ở bộ giải mã các hệ thống. Do giả định trễ là hằng số nên các
thời điểm đến tương ứng với thời điểm khi đầu cuối bên gửi gửi các AU tương ứng.
Đầu cuối bên gửi phải lựa chọn thời điểm này sao cho bộ đệm giải mã bên phía đầu
cuối thu không bao giờ bị tràn bộ đệm. Ở đầu cuối bên thu, AU lập tức được giải
mã, tại thời điểm tương ứng với DTS của nó, kết quả là các CU được đưa vào
trong bộ nhớ tổng hợp và lưu giữ ở đó cho đến khi CU tiếp theo đến hoặc bộ mô tả
đối tượng liên kết với nó bị gỡ bỏ.
Hình 3 - Tính
sẵn sàng của các đơn vị tổng hợp
7.1.4 Quy định
mô hình bộ đệm
7.1.4.1 Mô hình bộ giải mã cơ sở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DB: Bộ đệm giải mã cho các dòng cơ sở
CM: bộ nhớ tổng hợp cho dòng cơ sở
AU: đơn vị truy cập đang xét đi vào bộ
giải mã
CU: Đơn vị tổng hợp đang xét, đầu vào
bộ nhớ tổng hợp. CU là kết quả của giải mã AU. Có thể có vài đơn vị tổng hợp được
tạo ra khi giải mã một đơn vị truy cập.
Hình 4 - Sơ đồ
khối mô hình bộ giải mã các hệ thống
7.1.4.2 Giả thuyết
7.1.4.2.1 Trễ thời gian từ đầu cuối -
đầu cuối là hằng số
Dữ liệu truyền thời gian thực có một
mô hình định thời, trong đó trễ từ đầu cuối - đầu cuối từ đầu vào bộ mã hóa ở đầu
cuối gửi đến đầu ra bộ giải mã tại đầu cuối nhận là hằng số. Trễ này bằng tổng
trễ do quá trình mã hóa, lưu đệm, giải ghép ở đầu cuối gửi, trễ do các tầng
phân phối và trễ do giải ghép, đệm ở bộ giải mã và quá trình giải mã tại đầu cuối
phía thu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: hai dòng cơ sở tuân thủ các
gốc thời gian khác nhau có thể được đồng bộ chặt chẽ trong trường hợp trễ đầu
cuối - đầu cuối là hằng số như giả định ở trên. Nếu một ứng dụng không thể thực
hiện giả định mô hình này thì có thể không đồng bộ được. Sai số về giả định trễ
đầu cuối - đầu cuối là hằng số cần được xác định thông qua profile và cơ chế mức.
7.1.4.2.2 Bộ giải ghép
Trễ đầu cuối - đầu cuối giữa đầu ra bộ
ghép ở đầu cuối gửi và đầu vào bộ giải ghép phía đầu cuối nhận là hằng số.
7.1.4.2.3 Bộ đệm giải
mã
Đầu cuối gửi cần biết kích thước bộ đệm
giải mã và truyền tải thông tin này đến đầu cuối nhận như quy định trong 6.2.6.6.
Kích thước của bộ đệm giải mã được đo
bằng đơn vị Byte.
Bộ đệm sẽ được làm đầy với tốc độ bít
được xác định bởi tốc độ bít tối đa của dòng mã này trong khi dữ liệu sẵn có và
tốc độ bằng 0 trong trường hợp khác. Tốc độ bit tối đa này được đầu cuối bên gửi
truyền tải như là một phần thông tin cấu hình bộ giải mã trong giai đoạn thiết
lập mỗi dòng cơ sở (Xem 6.2.6.6).
Thông tin nhận được từ DAI ở định dạng
gói SL. Các tiêu đề gói SL được lấy tại thời điểm đi vào bộ đệm giải mã.
7.1.4.2.4 Bộ giải mã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4.2.5 Bộ nhớ tổng hợp
Việc ánh xạ AU sang một hoặc một số CU
(bởi bộ giải mã) được ngầm hiểu ở đầu cuối gửi và đầu cuối nhận.
7.1.4.2.6 Bộ tổng hợp
Tiến trình tổng hợp được giả định là tức
thì cho các mục đích của mô hình bộ giải mã các hệ thống.
7.1.4.3 Quản lý bộ đệm: tiến trình thực
hiện
Trong ví dụ này, chúng tôi giả định rằng
mô hình bộ đệm đang được sử dụng ở kịch bản “dữ liệu vào”. Trong các ứng dụng
phân phối nội dung không phải thời gian thực, tín hiệu điều khiển lưu lượng có
thể được thiết lập yêu cầu các đơn vị truy cập xuất hiện ở đầu cuối nhận khi cần
thiết. Các cơ chế để thực hiện tùy thuộc vào ứng dụng và không được quy định
trong bộ tiêu chuẩn TCVN 11795.
Hành vi của các yếu tố khác nhau trong
SDM được mô hình hóa như sau:
- Đầu cuối gửi báo hiệu về tài nguyên
bộ đệm giải mã tới đầu cuối nhận trước khi bắt đầu quá trình phân phối. Việc
báo hiệu được quy định trong 7.2.6.6, yêu cầu kích cỡ bộ đệm giải mã đối với
các dòng cơ sở riêng biệt rõ ràng hoặc ngầm định bằng chỉ báo một profile (xem
mục 9). Kích thước bộ đệm giải mã được tính bằng đơn vị Byte.
- Đầu cuối gửi mô hình hóa các hành vi
của các bộ đệm giải mã với những giả định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Tại thời điểm ứng với DTS của nó, một
AU được giải mã và chuyển tới bộ đệm
+ Tại thời điểm ứng với DTS của nó,
các CU tương ứng với AU vừa giải mã được đưa vào bộ nhớ kết hợp.
CU đang xét xuất hiện ở bộ tổng hợp
trong khoảng thời gian tương ứng với CTS của CU hiện thời và CTS của CU tiếp
theo. Nếu CU tiếp theo không tồn tại, thì CU đang xét không xuất hiện ở cuối của
vòng đời dòng mã của nó.
Sử dụng những giả định này trên mô
hình bộ đệm, đầu cuối gửi có thể tự do sử dụng những khoảng cách trống trong bộ
đệm giải mã. Ví dụ, đầu cuối gửi phân phối dữ liệu cho một vài AU của một dòng
mã, trong chế độ không thời gian thực, tới đầu cuối nhận và lưu dữ liệu đó ở DB
trước khi dữ liệu đó được giải mã (giả thiết rằng khoảng trống đủ sử dụng). Tiếp
theo, toàn bộ băng thông thu phát có thể được sử dụng để truyền dữ liệu cho các
dòng thời gian thực. Bộ nhớ tổng hợp có thể được sử dụng, ví dụ, như bộ đệm để
tái sắp xếp. Trong trường hợp giải mã ảnh, thì có thể chứa các khung-P đã được
giải mã mà bộ giải mã video cần sử dụng cho việc giải mã các khung-B trung gian
trước khi CTS của khung-P sau cùng đến.
7.2 Khung
chương trình mô tả đối tượng
7.2.1 Giới
thiệu
Mô tả cảnh (được quy định trong
ISO/IEC 14496-11) và các dòng cơ sở truyền tải dữ liệu tạo dòng là các khối xây
dựng cơ bản của cấu trúc tiêu chuẩn này. Các dòng cơ sở mang dữ liệu đối tượng
âm thanh hoặc hình ảnh cũng như dữ liệu mô tả cảnh của âm thanh, hình ảnh đó. Khung
chương trình mô tả đối tượng cung cấp liên kết giữa các dòng cơ sở và mô tả cảnh.
Mô tả này cho biết tương quan không gian, thời gian của các đối tượng âm thanh,
hình ảnh, còn khung chương trình mô tả đối tượng quy định tài nguyên dòng cơ sở,
cung cấp dữ liệu theo thời gian cho cảnh. Thao tác này gián tiếp tạo nên những
thay đổi độc lập tới cấu trúc cảnh, thuộc tính của các dòng cơ sở (như việc mã
hóa) và phân phối chúng.
Khung chương trình mô tả đối tượng bao
gồm một tập các bộ mô tả cho phép định danh, mô tả và liên kết chính xác các
dòng cơ sở với các dòng cơ sở khác và với các đối tượng âm thanh hình ảnh được
sử dụng trong mô tả cảnh này. Số định danh, gọi là ID bộ mô tả đối tượng
(ObjectDescriptorID), liên kết
các bộ mô tả đối tượng tới các nút thích hợp trong mô tả cảnh. Các bộ mô tả đối
tượng được truyền tải trong các dòng cơ sở cho phép thay đổi nhãn thời gian cho
tập các bộ mô tả đối tượng được tạo ra.
Mỗi bộ mô tả đối tượng là tập hợp các
bộ mô tả, các bộ đó mô tả một hoặc nhiều hơn một dòng cơ sở liên kết với một
nút đơn và thường liên quan tới một đối tượng âm thanh hoặc hình ảnh đơn. Điều
đó cho phép xác định phép trình diễn nội dung co giãn được cũng như nhiều dòng
mã thay thế truyền tải cùng một nội dung, ví dụ trong trường hợp nhiều mức chất
lượng và đa ngôn ngữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khung chương trình mô tả đối tượng
cung cấp các neo để thực thi các hệ thống IPMP. Thông tin IPMP được truyền tải
thông qua các bộ mô tả IPMP như là một phần của dòng bộ mô tả đối tượng hoặc
thông qua các dòng IPMP chứa các thông tin IPMP theo thời gian. Cấu trúc
của các bộ mô tả IPMP và các dòng IPMP được quy định trong mục này, còn cú
pháp, Ngữ nghĩa và hoạt động của các hệ thống IPMP không thuộc phạm vi của bộ
tiêu chuẩn TCVN 11795.
Thông tin nội dung đối tượng cho phép
việc liên kết dữ liệu metadata với toàn bộ một biểu diễn hoặc với các bộ mô tả
riêng biệt hoặc với các bộ mô tả dòng cơ sở. Tập các bộ mô tả OCI được định
nghĩa là một phần không thể thiếu của bộ mô tả đối tượng hoặc bộ mô tả dòng cơ
sở hoặc được chuyển tải bởi một dòng OCI phù hợp, cho phép vận chuyển các thông
tin nội dung đối tượng theo thời gian.
Có thể truy cập nội dung ISO/IEC 14496
thông qua một bộ mô tả đối tượng khởi tạo, bộ mô tả này không được định nghĩa
trong bộ tiêu chuẩn TCVN 11795. Trong trường hợp đơn giản nhất, bộ mô tả đối tượng
khởi tạo trỏ đến dòng mô tả cảnh và dòng bộ mô tả đối tượng tương ứng. Các kịch
bản truy cập được nêu trong 7.2.7.3.
Hình 5 - Các
bộ mô tả đối tượng liên kết với mô tả cảnh tới các dòng cơ sở
Các phần còn lại của mục này như sau:
- 7.2.2 quy định cấu trúc dữ liệu mà
khung chương trình bộ mô tả đối tượng lấy làm cơ sở
- 7.2.3 quy định các nội dung của các
thành phần IPMP trong khung chương trình mô tả đối tượng.
- 7.2.4 quy định các thành phần thông
tin nội dung trong khung chương trình mô tả đối tượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 7.2.6 quy định cú pháp và Ngữ nghĩa
của bộ mô tả đối tượng và các bộ thành phần
- 7.2.7 quy định các quy tắc cho việc
sử dụng bộ mô tả đối tượng cũng như thủ tục truy nhập nội dung thông qua các bộ
mô tả đối tượng.
- 7.2.8 quy định sử dụng giao diện hệ
thống IPMP.
7.2.2 Cấu
trúc dữ liệu chung
7.2.2.1 Tổng quan
Các câu lệnh và các bộ mô tả được định
nghĩa trong mục này tạo thành các lớp tự mô tả, được định danh bởi các thẻ lớp.
Mỗi lớp mã hóa kích thước chính xác của nó theo đơn vị Byte. Điều đó dễ dàng
cho việc mở rộng câu lệnh và bộ mô tả trong tương lai. Lớp có thể được mở rộng
bằng các thành phần cú pháp bổ sung, bộ giải mã OD bỏ qua những thành phần này.
Ngoài ra, ở vị trí bất kỳ trong cú pháp tại đó dự kiến đạt các lớp đã gán thẻ
thì được phép được đặt rải rác các lớp có khả năng mở rộng với các giá trị
thẻ lớp chưa biết. Những lớp này sẽ được bỏ qua nhờ sử dụng thông tin kích thước
đã mã hóa.
Nội dung còn lại của phần này là cú
pháp và Ngữ nghĩa của câu lệnh và các lớp mô bộ mô tả. Một số câu lệnh và các bộ
mô tả chứa các bộ mô tả thành phần của nó. Và được xem là kết tập các bộ mô tả
thành phần.
Bảng 1 - Danh
sách các thẻ lớp cho các bộ mô tả
Giá trị cờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x00
Bị cấm sử dụng
0x01
ObjectDescrTag
0x02
InitialObjectDescrTag
0x03
ES_DescrTag
0x04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x05
DecSpecificInfoTag
0x06
SLConfigDescrTag
0x07
ContentIdentDescrTag
0x08
SupplContentIdentDescrTag
0x09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x0A
IPMP_DescrPointerTag
0x0B
IPMP_DescrTag
0x0C
QoS_DescrTag
0x0D
RegistrationDescrTag
0x0E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x0F
ES_ID_RefTag
0x10
MP4_IOD_Tag
0x11
MP4_OD_Tag
0x12
IPL_DescrPointerRefTag
0x13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x14
profileLevelIndicationIndexDescrTag
0x15-0x3F
Dành riêng cho ISO
0x40
ContentClassificationDescrTag
0x41
KeywordDescrTag
0x42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x43
LanguageDescrTag
0x44
ShortTextualDescrTag
0x45
ExpandedTextualDescrTag
0x46
ContentCreatorNameDescrTag
0x47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x48
OCICreatorNameDescrTag
0x49
OCICreationDateDescrTag
0x4A
SmpteCameraPositionDescrTag
0x4B
SegmentDescrTag
0x4C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x4D-0x5F
Reserved for ISO use (OCI
extensions)
0x60
IPMP_ToolsListDescrTag
0x61
IPMP_ToolTag
0x62
M4MuxTimingDescrTag
0x63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x64
ExtSLConfigDescrTag
0x65
M4MuxBufferSizeDescrTag
0x66
M4MuxIdentDescrTag
0x67
DependencyPointerTag
0x68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x69
M4MuxChannelDescrTag
0x6A - 0x92
Dành riêng cho tổ chức đăng ký1
0x93 - 0xBF
Dành riêng cho ISO1
0xC0-0xFE
Người dùng riêng
0xFF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: 1 Các giá trị cờ
và tên cờ tương ứng được thay thế, bổ sung theo phiên bản sửa đổi lần 1 [2]
7.2.2.2 Bộ mô tả cơ sở
(BaseDescriptor)
7.2.2.2.1 Cú pháp
7.2.2.2.2 Ngữ nghĩa
Lớp này là một lớp cơ sở trừu tượng được
mở rộng bởi các lớp bộ mô tả được quy định trong 7.2.6. Mỗi bộ mô tả cấu thành
một lớp tự mô tả, được định danh một cờ lớp duy nhất. Lớp cơ sở trừu tượng này
thiết lập một không gian tên chung cho các cờ lớp của những bộ mô tả này. Các
giá trị của các cờ được định nghĩa trong Bảng 1. Giống với lớp có khả năng mở rộng,
kích thước của mỗi lớp (đo bằng đơn vị byte) được mã hóa và có khả năng truy nhập
thông qua biến sizeOfInstance (xem
0)
Một lớp cho phép việc kết tập các lớp
kiểu Bộ mô tả cơ sở thì có thể kết tập bất kỳ một lớp nào là mở rộng của bộ mô
tả cơ sở.
CHÚ THÍCH: Các bộ mô tả người dùng
riêng có thể có một cấu trúc bên trong, ví dụ để định danh quốc gia hoặc nhà
máy sử dụng bộ mô tả cụ thể nào đó. Các thẻ và Ngữ nghĩa cho những bộ mô tả
riêng người dùng như vậy có thể được quản lý bởi một tổ chức đăng ký nếu cần.
Tên một số ký tự bổ sung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ExtDescrTagEndRange = 0xFE
OCIDescrTagStartRange = 0x40
OCIDescrTagEndRange = 0x5F
7.2.2.3 BaseCommand
(Câu lệnh cơ sở)
7.2.2.3.1 Cú pháp
7.2.2.3.2 Ngữ nghĩa
Lớp này là một lớp cơ sở trừu tượng,
được mở rộng bởi một lớp câu lệnh quy định trong 7.2.5.5. Mỗi một câu lệnh cấu
thành một lớp tự mô tả, được định danh bởi thẻ lớp đơn. Lớp cơ sở trừu tượng
này thiết lập một không gian tên chung cho các thẻ lớp của những câu lệnh này.
Những giá trị của các thẻ này được định nghĩa trong Bảng 2. Như một lớp có khả
năng mở rộng, kích thước của mỗi lớp tính bằng byte và được mã hóa và có khả
năng truy nhập thông qua biến thể sizeOfInstance (xem 8.3.3).
Bảng 2 - Danh
sách các thẻ lớp cho các câu lệnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên cờ
0x00
Cấm sử dụng
0x01
ObjectDescrUpdateTag
0x02
ObjectDescrRemoveTag
0x03
ES_DescrUpdateTag
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ES_DescrRemoveTag
0x05
IPMP_DescrUpdateTag
0x06
IPMP_DescrRemoveTag
0x07
ES_DescrRemoveRefTag
0x08
ObjectDescrExecuteTag
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dành riêng cho tổ chức đăng ký1
0x64-0xBF
dành riêng cho ISO1
0xC0-0xFE
Người dùng riêng
0xFF
Cấm sử dụng
1 Các giá trị
cờ và tên cờ tương ứng được thay thế, bổ sung theo phiên bản sửa đổi lần 1 [2]
Một lớp cho phép việc kết tập các lớp
kiểu câu lệnh cơ sở có thể kết tập bất kỳ một lớp nào là mở rộng của câu lệnh cơ
sở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3 Quản
lý và bảo vệ sở hữu trí tuệ
7.2.3.1 Tổng quan
Khung chương trình quản lý và sở hữu
trí tuệ (IPMP) đối với nội dung bộ tiêu chuẩn TCVN 11795 bao gồm một giao diện
chuẩn cho phép đầu cuối tuân thủ bộ tiêu chuẩn TCVN 11795 tổ chức một một vài hệ
thống IPMP hoặc các công cụ IPMP. Ngoài ra, khung chương trình này chứa một hệ
thống bản tin bảo mật có khả năng sử dụng giữa các Công cụ IPMP cũng như các
công cụ IPMP và đầu cuối và giữa các công cụ IPMP và người dùng, được quy định
trong ISO/IEC 14496-13.
Một hệ thống IPMP hoặc các công cụ
IPMP là các thành phần không quy chuẩn, các thành phần này cung cấp chức năng
IPMP cho đầu cuối.
Giao diện IPMP bao gồm các dòng cơ sở IPMP
và các bộ mô tả IPMP. Cấu trúc chuẩn của các dòng cơ sở IPMP được quy định
trong phần này. Bộ mô tả IPMP được truyền tải như là một phần của dòng mô tả đối
tượng và được quy định trong 7.2.6.14. Giao diện IPMP cho phép các ứng dụng (hoặc
các tiêu chuẩn ứng dụng dẫn xuất) xây dựng các hệ thống IPMP hoặc các công cụ
IPMP chuyên dụng. Ngoài ra, một ứng dụng có thể tùy chọn không sử dụng hệ thống
IPMP hoặc công cụ IPMP, tức là không cung cấp các đặc điểm bảo vệ và quản lý. Hệ
thống IPMP và các công cụ IPMP sử dụng thông tin trong các dòng cơ sở IPMP và
các bộ mô tả để bảo vệ nội dung tuân theo bộ tiêu chuẩn TCVN 11795 khả dụng tại
đầu cuối. Ngữ nghĩa chi tiết và tiến trình giải mã của hệ thống IPMP hoặc các
công cụ IPMP không thuộc phạm vi của bộ tiêu chuẩn TCVN 11795. Việc sử dụng các
giao diện công cụ/hệ thống IPMP được giải thích trong 7.2.8 và việc sử dụng
khung chương trình IPMP cũng sẽ được giải thích.
7.2.3.2 Dòng IPMP
7.2.3.2.1 Cấu trúc của dòng IPMP
Dòng IPMP là một dòng cơ sở, chuyển
tác thông tin thay đổi theo thời gian tới một hoặc một vài hệ thống/công cụ
IPMP. Điều này được thực hiện bằng cách định kỳ gửi chuỗi bản tin IPMP cùng với
nội dung trong một khoảng thời gian nhất định được xác định bởi hệ thống hoặc
công cụ IPMP.
7.2.3.2.2 Định nghĩa đơn vị truy cập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một đơn vị truy cập không cần phải
truyền tải hoặc cập nhật toàn bộ các bản tin IPMP đang được yêu cầu. Trong trường
hợp đó nó chỉ thay đổi trạng thái ổn định của hệ thống IPMP. Tuy nhiên, nếu một
đơn vị truy cập truyền tải toàn bộ các bản tin IPMP được yêu cầu tại một thời
điểm cho trước, nó sẽ thiết lập randomAccessPointFlag trong tiêu đề gói SL là 1
cho đơn vị truy cập này. Ngược lại, randomAccessPointFlag sẽ được thiết lập giá
trị 0.
CHÚ THÍCH: Gói SL với
randomAccessPointFlag=1 nhưng không có bản tin IPMP trong đó thì ở thời điểm đó
không có bản tin IPMP được yêu cầu cho hoạt động.
7.2.3.2.3 Gốc thời gian đối với các
dòng IPMP
Gốc thời gian liên quan tới một dòng
IPMP phải được chỉ ra bởi mốc thời gian tham chiếu đồng hồ đối tượng trong các
tiêu đề gói SL (xem 6.3.2.4) cho dòng mã này hoặc bằng chỉ báo dòng cơ sở từ đó
dòng IPMP kế thừa gốc thời gian này (xem 6.3.2.3). Tất cả các mốc thời gian
trong dòng IPMP được đóng gói SL tham chiếu tới gốc thời gian này.
Dòng IPMP phải tuân thủ cùng một gốc
thời gian mà một hoặc một vài dòng cơ sở nội dung liên kết với nó (xem 6.2.8).
Do đó, dòng IPMP không được liên kết tới các dòng cơ sở nội dung tuân thủ các gốc
thời gian khác nhau.
7.2.3.2.4 Cấu hình bộ giải mã IPMP
7.2.3.2.4.1 Cú pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống dòng IPMP có thể yêu cầu các
thông tin để khởi tạo hoạt động. Thông tin này phải được truyền tải bằng việc mở
rộng lớp decoderSpecificInfo như quy định
trong 7.2.6.7. Nếu sử dụng, IPMPDecoderConfiguration phải được truyền tải trong
bộ mô tả ES khai báo dòng IPMP này.
7.2.3.2.5 Cú pháp và Ngữ nghĩa bản tin
IPMP
7.2.3.2.5.1 Cú pháp
7.2.3.2.5.2 Ngữ nghĩa
Bản tin IPMP (IPMP_Message)
truyền tải thông tin IPMP thay đổi theo thời gian cho hệ thống IPMP/công cụ
IPMP có liên quan.
IPMPS_Type - là kiểu của hệ thống IPMP
trong các “neo” phù hợp với thiết bị đầu cuối như quy định trong tiêu chuẩn
này. Các giá trị “0x0002” đến “0x2000” Được dành riêng cho việc sử dụng của tiêu
chuẩn ISO trong tương lai. Tổ chức đăng ký được ISO/IEC JTC 1 chỉ định sẽ gán một
giá trị duy nhất cho trường này đối với một hệ thống IPMP cụ thể. Nếu IPMP_DescriptorID
là “0”, thì một URL khác được tham chiếu. Quá trình này tiếp diễn cho đến khi bản
tin IPMP với IPMP_DescriptorID khác không được truy cập.
URLString [ ] chứa một URL được mã hóa
UTF-8 [6] sẽ trỏ đến một vị trí IPMP_Message từ xa.
IPMP_DescriptorID - là một trong các IPMP_DescriptorID trong phạm
vi phục vụ của dòng IPMP này và định danh một hoặc một số người nhận bản tin
IPMP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IPMP_data dữ liệu
không trong suốt được phân phối tới công cụ IPMP.
Bản tin IPMP này tương thích ngược với
bản tin IPMP trong phiên bản trước của tiêu chuẩn này (ISO/IEC 14496-1:2001).
Tuy nhiên để xác định rõ ràng phiên bản của dòng IPMP, ObjectTypeIndication được
thiết lập “0x02” đối với các dòng tuân thủ phiên bản này, các dòng IPMP tuân thủ
ISO/IEC 14496-1 sẽ sử dụng ObjectTypeIndication có giá trị “0xFF” như quy định
trong 7.2.6.6.2.
7.2.3.2.6 Các thẻ mở rộng cho
IPMP_Data_BaseClass
7.2.3.2.6.1 IPMP_Data_BaseClass
Lớp cơ sở dữ liệu IPMP (IPMP_Data_BaseClass)
dự kiến được mở rộng để cung cấp khả năng truyền tải thông tin do ISO định
nghĩa cũng như người dùng định nghĩa dữ liệu liên quan tới IPMP.
7.2.3.2.6.2 Cú pháp
7.2.3.2.6.3 Ngữ nghĩa
Version là phiên bản cú pháp sử dụng
trong dữ liệu IPMP và sẽ được thiết lập là “0x01”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tag cho biết thẻ dữ liệu IPMP mở rộng. Giá trị
chính xác của các thẻ mở rộng được định nghĩa trong ISO/IEC 14496-13.
Dữ liệu IPMP mở rộng từ
IPMP_Data_BaseClass có thể được truyền tải trong các vị trí sau:
- IPMP_Descriptor
- IPMP_Message được định nghĩa trong
ISO/IEC 14496-13 và tiếp đó được truyền tải trong dòng IPMP.
- Các bản tin được định nghĩa trong
ISO/IEC 14496-13 được quy định để mang các bản tin giữa các công cụ IPMP.
7.2.4 Thông
tin nội dung đối tượng (OCI)
7.2.4.1 Tổng quan
Các đối tượng âm thanh, hình ảnh có
liên kết với dữ liệu dòng cơ sở thông qua bộ mô tả đối tượng có thể có thông
tin nội dung đối tượng kèm theo. Với mục đích đó, tập các bộ mô tả OCI được định
nghĩa trong 7.2.6.18. Các bộ mô tả OCI có thể là một phần của bộ mô tả đối tượng
hoặc ES_Descriptor như định nghĩa trong 7.2.6.
Để thích ứng với OCI tùy biến theo thời
gian thì thông tin nội
dung đối tượng có thể tách biệt với dòng bộ mô tả đối tượng, tập các bộ mô tả
OCI có thể cũng được truyền tải trong dòng OCI. Dòng OCI được tham chiếu thông
qua một bộ mô tả ES, với trường streamType được thiết lập OCI_Stream. Cách thức
các dòng OCI được kết tập vào các bộ mô tả đối tượng được định nghĩa trong
7.2.7.1.3. Cấu trúc của dòng OCI được định nghĩa trong phần này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4.2.1 Cấu trúc của dòng OCI
Dòng OCI là một dòng cơ sở, truyền tải
thông tin nội dung đối tượng tùy biến theo thời gian, gọi là các sự kiện OCI. Mỗi
sự kiện OCI bao gồm một số bộ mô tả OCI.
7.2.4.2.2 Định nghĩa đơn vị truy cập
Một đơn vị truy cập OCI bao gồm một hoặc
một số sự kiện OCI, như mô tả trong 7.2.4.2.5. Các đơn vị truy cập trong các
dòng cơ sở OCI phải được gán nhãn và đánh dấu thời gian. Điều đó được thực hiện
thông qua các cờ liên quan và mốc thời gian tổng hợp trong tiêu đề gói SL (xem
7.3.2.4). Thời gian tổng hợp cho biết thời điểm một đơn vi truy cập OCI có hiệu
lực, tức là khi các sự kiện OCI nhúng sẽ phải được bổ sung vào danh sách các sự
kiện. Thời gian tổng hợp và thời gian giải mã cho một đơn vị truy cập OCI sẽ
luôn phải có cùng giá trị.
Một đơn vị truy cập có thể hoặc không
truyền tải hoặc cập nhật toàn bộ các sự kiện OCI đang có hiệu lực. Trong trường
hợp “không” thì chỉ làm thay đổi trạng thái liên tục của bộ giải mã OCI. Tuy
nhiên, nếu một đơn vị truy cập chứa toàn bộ các sự kiện OCI có giá trị ở một thời
điểm cho trước thì nó sẽ thiết lập randomAccessPointFlag trong tiêu đề gói SL
là “1” cho đơn vị truy cập này. Ngược lại randomAccessPointFlag sẽ được thiết lập
là “0”.
CHÚ THÍCH: một gói SL với
randomAccessPointFlag được thiết lập là 1 nhưng không có một sự kiện OCI nào
trong đó thì có nghĩa là tại thời điểm hiện tại không có một sự kiện OCI nào có
giá trị.
7.2.4.2.3 Gốc thời gian
cho dòng OCI
Gốc thời gian liên kết với một dòng
OCI sẽ được chỉ ra bằng cách sử dụng các nhãn thời gian tham chiếu đồng hồ đối
tượng trong các tiêu đề gói SL (xem 7.3.2.4) cho dòng này hoặc bằng cách chỉ ra
dòng cơ sở mà từ đó dòng OCI này kế tục thời gian cơ sở (xem 7.3.2.3). Tất cả
các nhãn thời gian trong dòng OCI được đóng gói kiểu SL tham chiếu tới thời
gian cơ sở này.
7.2.4.2.4 Cấu hình bộ giải mã OCI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.4.2.4.2 Ngữ nghĩa
Thông tin này cần cho việc khởi tạo hoạt
động bộ giải mã OCI. Nó phải được truyền tải bằng cách mở rộng lớp
decoderSpecificInfo như quy định trong 7.2.6.7. OCIDecoderConfiguration
phải được chứa trong ES_Descriptor khai báo dòng OCI.
versionLabel - cho biết phiên bản
thông tin kỹ thuật của OCI được sử dụng trên dòng dữ liệu OCI tương ứng. Chỉ
giá trị 0x01 được phép; tất cả các giá trị khác Được dành riêng.
7.2.4.2.5 Cú pháp và Ngữ nghĩa các sự
kiện OCI
7.2.4.2.5.1 Cú pháp
7.2.4.2.5.2 Ngữ nghĩa
eventID - chứa số định danh
của sự kiện được mô tả, nó là duy nhất trong phạm vi của dòng OCI này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
startingTime - cho biết thời gian bắt
đầu của một sự kiện, đơn vị giờ, phút, giây và phần trăm của giây. Định dạng là
8 số: 6 số đầu là giờ, phút, giây với mỗi bốn bit nhị phân mã hóa, hai số sau cùng là phần
trăm của giây ở hệ thập lục phân, sử dụng 8 bít để mã hóa.
Nếu absoluteTimeFlag thiết lập là 0,
startingTime liên quan đến gốc thời gian đối tượng của đối tượng tương ứng.
Trong trường hợp đó, nó chịu trách nhiệm về ứng dụng để đảm bảo gốc thời gian đối
tượng này được truyền tải, vì thế startingTime có thể được định danh rõ ràng
(xem 7.3.2.7). Nếu absoluteTimeFlag thiết lập là 1, startingTime biểu diễn giá
trị tuyệt đối, tham chiếu đến đồng hồ treo tường.
duration - chứa khoảng đối tượng tương
ứng theo giờ, phút, giây và phần trăm giây. Định dạng là 8 số, 6 số đầu là giờ,
phút, giây với 4 bit nhị phân mã hóa thập phân và hai số sau thể hiện phần trăm
của giây trong hệ thập lục phân sử dụng 8 bit.
OCI_Descr [ ] - một mảng
từ 1-255 lớp OCI_Descriptor như quy định trong 7.2.6.18.2.
7.2.5 Dòng bộ
mô tả đối tượng
7.2.5.1 Cấu trúc của dòng bộ mô tả đối
tượng
Tương tự với mô tả cảnh, các bộ mô tả
đối tượng được truyền tải trong dòng cơ sở dành riêng, gọi là dòng mô tả đối tượng.
Trong các dòng đó, có thể tự động truyền tải, cập nhật và gỡ bỏ hoàn toàn các bộ
mô tả đối tượng, hoặc là các các bộ mô tả thành phần, các bộ mô tả ES và các bộ
mô tả IPMP của nó. Cơ chế cập nhật cho phép thông báo cho các dòng cơ sở mới về
các đối tượng âm thanh hình ảnh ngay khi các đối tượng đó sẵn có hoặc gỡ bỏ việc
tham chiếu tới dòng không còn hiệu lực. Cập nhật là gán nhãn thời gian để có hiệu
lực tức thì.
Mục này quy định cấu trúc của dòng cơ
sở mô tả đối tượng, bao gồm cú pháp và Ngữ nghĩa của các phần tử cấu thành, các
câu lệnh mô tả đối tượng (lệnh OD).
7.2.5.2 Định nghĩa đơn vị truy cập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một đơn vị truy cập không thể truyền tải
hoặc cập nhật toàn bộ các bộ mô tả đối tượng đang được yêu cầu. Trong trường hợp
đó thì chỉ làm thay đổi trạng thái liên tục của bộ giải mã mô tả. Tuy nhiên, nếu
một đơn vị truy cập truyền tải toàn bộ một tập các bộ mô tả đối tượng được yêu
cầu ở một thời điểm cho trước thì nó sẽ thiết lập randomAccessPointFlag trong
tiêu đề gói SL là “1” cho đơn vị truy cập này. Ngược lại randomAccessPointFlag
sẽ được thiết lập là “0”.
CHÚ THÍCH - Một gói SL với randomAccessPointFlag=1
nhưng không có lệnh OD trong nó chứng tỏ tại thời điểm hiện tại không có một bộ
mô tả đối tượng nào có giá trị.
7.2.5.3 Gốc thời gian cho dòng bộ mô
tả đối tượng
Gốc thời gian liên kết với dòng bộ mô
tả đối tượng được biết thông qua các nhãn thời gian tham chiếu đồng hồ đối tượng
trong các tiêu đề gói SL (7.3.2.4) cho dòng này hoặc kế thừa gốc thời gian của
một dòng cơ sở khác (7.3.2.3). Tất cả các nhãn thời gian trong dòng mô tả đối
tượng dạng gói SL đều tham chiếu tới gốc thời gian này.
7.2.5.4 Cấu hình bộ giải mã OD
Bộ giải mã OD không yêu cầu thêm thông
tin cấu hình.
7.2.5.5 Cú pháp và Ngữ nghĩa câu lệnh
OD
7.2.5.5.1 Tổng quan
Bộ mô tả đối tượng và các thành phần của
nó (định nghĩa trong 7.2.6) được truyền tải như một phần của câu lệnh OD. Câu lệnh
mô tả hành động được thực hiện trên các thành phần được truyền tải với câu lệnh
này, đặc biệt là cập nhật và gỡ bỏ. Mỗi câu lệnh tác động đến một hoặc một số bộ
mô tả đối tượng, các bộ mô tả ES hoặc các bộ mô tả IPMP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.5.5.2.1 Cú pháp
7.2.5.5.2.2 Ngữ nghĩa
Lớp ObjectDescriptorUpdate chứa danh
sách các bộ mô tả đối tượng mới hoặc cập nhật. Nếu là cập nhật thì các dòng mà
các bộ mô tả đối tượng cũ tham chiếu tới sẽ bị đóng và các dòng mà bộ mô tả đối
tượng mới tham chiếu thì có thể được truy cập bởi thủ tục truy cập nội dung
(xem 7.2.7.3.6.2).
CHÚ THÍCH: Câu lệnh
ES_DescriptorUpdate hoặc ES_DescriptorRemove có thể được sử dụng để bổ sung hoặc
gỡ bỏ ES_Descriptors riêng lẻ của một bộ mô tả đối tượng hiện có.
OD [ ] - là một mảng các bộ mô tả đối
tượng như quy định trong 7.2.6.3 và 7.2.6.4. Mảng này sẽ phải có từ 1-255 phần
tử.
7.2.5.5.3 ObjectDescriptorRemove (Gỡ bỏ bộ mô tả
đối tượng)
7.2.5.5.3.1 Cú pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp ObjectDescriptorRemove diễn tả sự
không khả dụng của một tập các bộ mô tả đối tượng. Các nút BIFS liên kết tới những
bộ mô tả đối tượng này không được tiếp tiếp tục tham chiếu đến một dòng mã cơ sở
nào được liệt kê trong bộ mô tả đối tượng đã gỡ bỏ. objectDescriptorID không tham
chiếu tới bộ mô tả có hiệu lực thì sẽ bị bỏ qua.
CHÚ THÍCH: có thể có một nút mô tả cảnh
tham chiếu một OD_ID liên kết với một OD nào.
ObjectDescriptorID [ ] - một mảng các
ObjectDescriptorID, cho biết
các bộ mô tả đối tượng bị gỡ bỏ.
7.2.5.5.4 ES_DescriptorUpdate (cập nhật bộ
mô tả ES)
7.2.5.5.4.1 Cú pháp
7.2.5.5.4.2 Ngữ nghĩa
Lớp ES_DescriptorUpdate truyền tải
danh sách các bộ mô tả ES mới cho bộ mô tả đối tượng được gán nhãn
objectDescriptorID. Các bộ mô tả ES có ES_ID vừa nhận được trong cùng một phạm
vi tên sẽ bị bỏ qua.
Để cập nhật các thuộc tính của một
dòng cơ sở, yêu cầu gỡ bỏ Bộ mô tả ES đầu tiên và truyền tải Bộ mô tả ES thay
thế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ES_DescriptorUpdate không áp dụng trên
các bộ mô tả đối tượng có thiết lập URL_Flag là 1 (7.2.6.3).
Một dòng cơ sở được định danh cùng với
một ES_ID cho trước có thể được đính kèm vào một hoặc một số bộ mô tả đối tượng.
Tất cả ES_Descriptors tương ứng tham chiếu tới ES_ID này đều được truyền tải
thông qua các câu lệnh ES_DescriptorUpdate hoặc ObjectDescriptorUpdate và phải
có nội dung giống nhau.
objectDescriptorID - xác định bộ mô tả
đối tượng có ES_Descriptors được cập nhật. Nếu objectDescriptorID không tham
chiếu tới bất kỳ một bộ mô tả đối tượng nào có hiệu lực thì lệnh này bị bỏ qua.
esDescr [ ] - một mảng ES_Descriptors
được định nghĩa trong 7.2.6.5. Mảng này có 1 - 255 phần tử.
7.2.5.5.5 Gỡ bỏ bộ mô tả
ES
(ES_DescriptorRemove)
7.2.5.5.5.1 Cú pháp
7.2.5.5.5.2 Ngữ nghĩa
Lớp ES_DescriptorRemove gỡ bỏ việc
tham chiếu bộ mô tả đối tượng tới dòng cơ sở từ và trả về dòng mã không khả dụng
đối với các nút đang tham chiếu tới bộ mô tả đối tượng này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ES_DescriptorRemove không được áp dụng
cho các bộ mô tả đối tượng có cờ URL_Flag thiết lập là ‘1’ (xem 7.2.6.3).
objectDescriptorID - định danh
bộ mô tả đối tượng có ES_Descriptors bị gỡ bỏ. Nếu objectDescriptorID không tham
chiếu tới một bộ mô tả đối tượng có hiệu lực trong cùng một phạm vi tên thì lệnh
này bị bỏ qua.
ES_ID [ ] - một mảng
các ES_IDs, các ES_ID này đánh nhãn các ES_Descriptors bị gỡ bỏ khỏi objectDescriptorID. Nếu không
có ES_ID nào tham chiếu tới một ES_Descriptor mà OD đang tham chiếu thì những ES_ID
đó sẽ bị bỏ qua. Mảng này có 1 - 255 phần tử.
7.2.5.5.6 IPMP_DescriptorUpdate (Cập nhật bộ
mô tả IPMP)
7.2.5.5.6.1 Cú pháp
7.2.5.5.6.2 Ngữ nghĩa
Lớp IPMP_DescriptorUpdate truyền tải
danh sách IPMP_Descriptors mới hoặc cập nhật. IPMP_Descriptor
được định danh bởi IPMP_DescriptorID vừa thu được thuộc cùng một phạm vi gian
tên thì sẽ được thay thế bởi một bộ mô tả mới.
Cập nhật một IPMP_Descriptor phải
thông tin rộng rãi tới tất cả các hệ thống IPMP tham chiếu tới IPMP_Descriptor
này thông qua một IPMP_DescriptorPointer (xem 7.2.6.13) ngay tại thời điểm
IPMP_DescriptorUpdate có hiệu lực (xem 7.2.5.2). Việc xử lý các bộ mô tả này bởi
các hệ thống IPMP không bắt buộc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.5.5.7 IPMP_DescriptorRemove (Gỡ bỏ bộ mô
tả IPMP)
7.2.5.5.7.1 Cú pháp
7.2.5.5.7.2 Ngữ nghĩa
Lớp IPMP_DescriptorRemove truyền tải
danh sách các IPMP_DescriptorsID xác định các IPMP_Descriptors sẽ bị gỡ bỏ.
Việc gỡ bỏ các bộ mô tả IPMP phải được
thông báo rộng rãi cho tất cả các hệ thống IPMP tại thời điểm IPMP_DescriptorRemove
có hiệu lực (xem 7.2.5.2). Việc xử lý các bộ mô tả này bởi các hệ thống IPMP
không bắt buộc.
IPMP_DescriptorID [ ] - là danh sách
các IPMP_DescriptorIDs.
7.2.5.5.8 ObjectDescriptorExecute (Thực thi bộ
mô tả đối tượng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.5.5.8.2 Ngữ nghĩa
Lớp ObjectDescriptorExecute chỉ dẫn
cho đầu cuối công khai các luồng cơ sở trong nó, phát dữ liệu thông qua một số
luồng như máy chủ. Lỗi mà thiết bị đầu cuối gây ra có thể làm mất mát dữ liệu
và/hoặc một hành vi nào đó chưa xác định.
7.2.6 Các
thành phần của bộ mô tả đối tượng
7.2.6.1 Tổng
quan
Bộ mô tả đối tượng chứa thêm nhiều loại
bộ mô tả khác, được xem như là các thành phần của bộ mô tả đối tượng, để mô tả
các dòng cơ sở riêng biệt và các thuộc tính của chúng. Chúng phải luôn được
truyền tải như một phần của câu lệnh OD như quy định trong mục trước. Mục này định
nghĩa cú pháp và Ngữ nghĩa cho các bộ mô tả đối tượng và các bộ mô tả thành phần
của nó.
7.2.6.2
ObjectDescriptorBase (Cơ sở bộ mô tả
đối tượng)
7.2.6.2.1 Cú pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đây là một lớp cơ sở trừu tượng cho
các loại lớp mô tả đối tượng khác nhau, các lớp này được định nghĩa ở các phần
sau. Thuật ngữ “bộ mô tả đối tượng” được sử dụng để nói đến một lớp bộ mô tả đối
tượng được dẫn xuất hoặc chính của bản thân nó.
7.2.6.3
ObjectDescriptor (Bộ mô tả đối
tượng)
7.2.6.3.1 Cú pháp
Khi một Bộ mô tả đối tượng được sử dụng
trong rãnh OD của tệp tin MP4, thì ObjectDescrTag được thay thế bởi MP4_OD_Tag.
7.2.6.3.2 Ngữ nghĩa
ObjectDescriptor bao gồm ba phần khác
nhau.
Phần đầu tiên đánh nhãn bộ mô tả đối
tượng trong phạm vi tên của nó (xem 7.2.7.2.4) bởi một objectDescriptorID. Các
nút trong mô tả cảnh sử dụng objectDescriptorID để tham chiếu tới bộ
mô tả đối tượng. Một URLstring tùy chọn cho biết bộ mô tả đối tượng thực tế thường
trú ở một vị trí từ xa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần thứ ba là một tập các bộ mô
tả tùy chọn, hỗ trợ việc lồng ghép các mở rộng trong tương lai cũng như việc
truyền dữ liệu cá nhân theo cách tương thích ngược.
objectDescriptorId - xác định
duy nhất một
ObjectDescriptor trong phạm vi tên của nó. Giá trị 0 bị cấm và giá trị 1023 Được dành
riêng.
URL_Flag - cho biết sự xuất hiện của
URLstring.
URLlength - là chiều dài của URLstring
tiếp theo, đo bằng đơn vị byte.
URLstring [ ] - là một chuỗi với URL
được mã hóa theo UTF-8 (ISO/IEC 10646-1), trỏ tới một ObjectDescriptor khác. Chỉ
những nội dung của bộ mô tả đối tượng này mới được trả về bởi thực thể phân phối
khi truy nhập vào URL này. Trong phạm vi tên đó, bộ mô tả đối tượng mới phải được
tham chiếu bởi objectDescriptorId của bộ mô tả đối tượng mang URLstring này.
Các phạm vi tên tham khảo 7.2.7.2.4. Các URL có thể bị hạn chế bởi profile và
các mức cũng như bởi các tầng phân phối điển hình.
esDescr [ ] - một mảng các ES
Descriptor, tham khảo 7.2.6.5. Mảng này có 1-255 phần tử.
ociDescr [ ] - là một mảng
các OCI_Descriptor, tham khảo 7.2.6.18.2, mảng này liên quan đến các đối tượng
âm thanh, hình ảnh mà bộ mô tả đối tượng này mô tả. Mảng này có 1-255 phần tử.
ipmpDescrPtr [ ] - mảng các IPMP_DescriptorPointer (tham khảo 7.2.6.13) các con
trỏ này trỏ tới các bộ mô tả IPMP liên quan tới các dòng cơ sở mà bộ mô tả đối
tượng này mô tả. Mảng này có 1 - 255 phần tử.
ipmpDescr [ ] - danh sách các IPMP_Descriptors
có thể được tham chiếu bởi các dòng đã khai báo trong esDescr. Mảng này có
1-255 phần tử. Phạm vi và các quy tắc sử dụng:
i. Các thực thể trong bảng ipmpDescr
xác định hệ thống/các công cụ IPMP có thể được tham chiếu bởi IPMP_DescriptorPointers
thuộc OD đó hoặc các ESD được khai báo trong OD đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
iii. OD chứa các IPMP_Descriptor không
được tham chiếu bởi các IOD, OD, hoặc các dòng được khai báo trong OD hoặc các
dòng cảnh.
extDescr [ ] - là một mảng các
ExtensionDescriptor như định nghĩa trong 7.2.6.16. Mảng này có từ 1 đến 255 phần
tử.
7.2.6.4
InitialObjectDescriptor (Bộ mô tả đối
tượng khởi đầu)
7.2.6.4.1 Cú pháp
Khi InitialObjectDescriptor được sử dụng
trong rãnh OD thuộc MP4, thì InitialObjectSDescrTag được thay thế bởi
MP4_IOD_Tag.
7.2.6.4.2 Ngữ nghĩa
InitialObjectDescriptor là một biến thể
của ObjectDescriptor, báo hiệu thông tin mức và profile cho nội dung nó tham
chiếu tới. Và nó cũng được sử dụng bắt đầu việc truy cập tới nội dung tuân theo
bộ tiêu chuẩn TCVN 11795 (xem 7.2.7.3).
Thông tin profile và mức mà InitialObjectDescriptor
báo hiệu là profile và mức được minh chứng ít nhất là bởi dòng lớp cơ sở đầu
tiên (tức là dòng cơ sở với streamDependenceFlag thiết lập là 0) trong mỗi bộ
mô tả đối tượng phụ thuộc vào bộ mô tả đối tượng ban đầu này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
URL_Flag - là một cờ cho biết sự hiện
diện của URLstring.
includeInlineProfileLevelFlag
- là một cờ và nếu nó được thiết lập là 1 thì các chỉ báo profile tiếp theo, kể
cả các tài nguyên cần thiết cho việc xử lý bất kỳ một nội dung nào cũng phải là
tức thời (inline).
URLlength - là chiều dài của URLstring
tiếp theo, đơn vị byte.
URLstring [ ] - là chuỗi với URL được
mã hóa theo UTF-8 (ISO/IEC 10646-1), nó trỏ tới một InitialObjectDescriptor
khác. Chỉ nội dung của bộ mô tả đối tượng này được trả về bởi thực thể phân phối
khi truy cập vào URL. Trong phạm vi tên hiện tại, bộ mô tả đối tượng mới phải
được tham chiếu bởi objectDescriptorId
của bộ mô tả đối tượng mang URLstring này. Các phạm vi tên tham khảo 7.2.7.2.4.
Các URL có thể bị hạn chế bởi profile và mức cũng như bởi các tầng phân phối điển
hình.
ODProfileLevelIndication -
là một chỉ báo về mức và profile bộ mô tả đối tượng được yêu cầu để xử lý nội
dung liên kết với InitialObjectDescriptor này.
Bảng 3 - Các
giá trị chỉ báo mức profile OD (ODProfileLevelIndication)
Giá trị
Profile
Mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấm sử dụng
-
0x01
Dành riêng cho ISO sử dụng (không có
mở rộng SL)
-
0x02-0x7F
Dành riêng cho ISO sử dụng (không có
mở rộng SL)
-
0x03-0x7F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x80-0xFD
Người dùng cá nhân
-
0xFE
Không thuộc tính nào của OD được quy
định
-
0xFF
Không khả năng nào của OD được yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH - Việc sử dụng giá trị
0xFE cho biết nội dung được mô tả bởi Bộ mô tả đối tượng khởi đầu (InitialObjectDescriptor)
này không tuân thủ bất kỳ một profile OD nào trong tiêu chuẩn này. Giá trị
0xFF cho biết không một khả năng nào của profile OD được yêu cầu cho nội dung
này. Việc sử dụng giá trị 0x01 cho biết cơ chế mở rộng SL không xuất hiện.
sceneProfileLevelIndication -
là chỉ báo của mức và profile tích đồ họa cảnh được yêu cầu để xử lý nội dung
liên kết với InitialObjectDescriptor này, được định nghĩa trong ISO/IEC
14496-11.
audioProfileLevelIndication - là chỉ
báo của mức và profile âm thanh được yêu cầu để xử lý nội dung liên kết với InitialObjectDescriptor
này, được định nghĩa trong ISO/IEC 14496-3.
visualProfileLevelIndication - chỉ báo
của mức và profile hình ảnh được yêu cầu để xử lý nội dung liên kết với InitialObjectDescriptor
này, được định nghĩa trong ISO/IEC 14496-2.
Bảng 4 - Các
giá trị visualProfileLevelIndication (định danh mức
profile hình ảnh)
Giá trị
Profile
Mức
0x00-0x7E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0x7F
ISO/IEC 14496-10 mã hóa video nâng
cao
-
0x80-0xFD
Định nghĩa trong ISO/IEC 14496-2 Phụ
lục G
-
0xFE
Không thuộc tính cảnh nào được quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0xFF
không thuộc tính cảnh nào được yêu cầu
CHÚ THÍCH 1: 0x7F cho biết việc sử dụng
profile và mức của ISO/IEC 14496-10 AVC. Số mức và profile thực tế ISO/IEC
14496-10 tham chiếu tới DecoderSpecificInfo.
CHÚ THÍCH 2: 0XFE cho biết nội dung
được mô tả bởi InitialObjectDescriptor
này không tuân theo bất kỳ một profile ảnh nào như quy định bởi ISO/IEC
14496-2 hoặc -10. Giá trị 0xFF cho biết không có thuộc tính nào về ảnh được
yêu cầu cho nội dung này.
graphicsProfileLevelIndication - là chỉ
báo về mức và profile đồ họa được yêu cầu để xử lý nội dung liên kết với
InitialObjectDescriptor này, được định nghĩa trong ISO/IEC 14496-11.
esDescr [ ] - một mảng các
ES_Descriptor, tham khảo 7.2.6.5. Mảng này phải có 1 - 255 phần tử.
ociDescr [ ] - một mảng các bộ mô tả
OCI (xem 7.2.6.18), liên quan tới tập các đối tượng âm thanh hình ảnh được mô tả
bởi bộ mô tả đối tượng khởi đầu. Mảng này phải có 0-255 phần tử.
ipmpDescrPtr [ ] - một mảng IPMP_DescriptorPointer
(xem 7.2.6.13), con trỏ này trỏ đến các IPMP_Descriptor liên quan tới các dòng cơ
sở mà bộ này mô tả. Mảng này có 0 đến 255 phần tử. ipmpDescr [ ] - là danh sách
các IPMP_Descriptor có thể được tham chiếu bởi các dòng được khai báo trong
esDescr. Mảng này có 0-255 phần tử. Phạm vi và các quy tắc sử dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- IOD chứa các bộ mô tả IPMP phải thuộc
phạm vi chỉ với IOD cho trước và phải không được tham chiếu bởi các IOD, OD,
các dòng được khai báo tiếp đó và cũng không sẵn có cho việc cập nhật thông qua
IPMP_DescriptorUpdates.
- IOD chứa IPMP_Descriptors
phải không được tham chiếu bởi các IOD, OD, dòng được khai báo trong IOD khai
báo OD hoặc các dòng Cảnh.
toolListDescr - là danh sách tất cả
các công cụ IPMP được yêu cầu cho việc xử lý nội dung này. Mảng này chỉ có 0 hoặc 1 phần
tử.
extDescr [ ] - là một mảng
các ExtensionDescriptor (xem 7.2.6.16). Mảng này có 0 đến 255 phần tử.
7.2.6.5
ES_Descriptor (Bộ mô tả ES)
7.2.6.5.1 Cú pháp
7.2.6.5.2 Ngữ nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần thứ nhất bao gồm ES_ID, tạo tham
chiếu duy nhất đến dòng cơ sở phạm vi tên của nó (xem 7.2.7.2.4), đây là cơ chế
mô tả sự phụ thuộc của các dòng cơ sở trong phạm vi bộ mô tả đối tượng gốc và một
chuỗi URL tùy chọn. Những phụ thuộc và cách sử dụng các URL được quy định trong
7.2.7.
Phần thứ hai bao gồm các bộ mô tả
thành phần, các bộ mô tả này truyền tải các tham số và yêu cầu của dòng cơ sở.
Thành phần thứ ba là một tập các bộ mô
tả mở rộng tùy chọn, chúng hỗ trợ lồng ghép các mở rộng cho tương lai cũng như
việc truyền tải dữ liệu cá nhân đảm bảo tương thích ngược.
ES_ID - là thành phần cú pháp cung cấp
một nhãn duy nhất cho mỗi dòng cơ sở trong phạm vi tên của nó. Giá trị 0 và 0xFFFF
Được dành riêng. streamDependenceFlag - nếu thiết lập là 1 thì sẽ có
dependsOn_ES_ID theo sau.
URL_Flag - nếu thiết lập là 1 thì có một
URLstring theo sau.
OCRstreamFlag - cho biết rằng theo sau
là cú pháp OCR_ES_ID.
streamPriority - Là mức ưu tiên tương
đối của dòng cơ sở. Một dòng cơ sở với streamPriority cao hơn thì sẽ quan trọng
hơn dòng có strearaPriority thấp hơn. Các giá trị tuyệt đối của streamPriority
không bắt buộc được định nghĩa.
dependsOn_ES_ID - là ES_ID
của một dòng cơ sở mà dòng cơ sở này phụ thuộc. Dòng với dependsOn_ES_ID cũng
phải được liên kết với cùng một bộ mô tả đối tượng như ES_Descriptor hiện hành.
URLlength - là chiều dài của URLstring
tiếp theo, đơn vị byte.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OCR_ES_ID - cho biết ES_ID của dòng cơ sở thuộc
cùng một phạm vi tên (xem 7.2.7.2.4), gốc thời gian cho các dòng cơ sở được suy ra từ
dòng đó. Không được phép tham chiếu vòng giữa các dòng cơ sở. decConfigDescr -
là một DecoderConfigDescriptor (bộ mô tả cấu hình bộ giải mã) như quy định
trong 7.2.6.6.
slConfigDescr - là bộ mô tả cấu hình
SL(SLConfigDescriptor) được quy định trong 7.2.6.8. Nếu ODProfileLevelIndication
có giá trị khác 0x01, thì có thể là một mở rộng của SLConfigDescriptor (tức là
lớp mở rộng) như quy định trong 7.2.6.8. ipiPtr [ ] - một mảng 0 hoặc phần tử
IPI_DescrPointer như quy định trong 7.2.6.12. ipIDS [ ] - là mảng (có thể rỗng)
các phần tử lP_IdentificationDataSet như quy định trong 7.2.6.9.
Mỗi ES_Descriptor phải có một phần tử IPI_DescrPointer
hoặc là 0-255 phần tử IP_IdentificationDataSet.
ipmpDescrPtr [ ] - là một mảng IPMP_DescriptorPointer
như quy định trong 7.2.6.13, nó trỏ đến các bộ mô tả IPMP liên quan đến dòng cơ
sở ES_Descriptor này mô tả. Mảng này phải có từ 0-255 phần tử.
langDescr [ ] - là một mảng 0 hoặc 1 cấu
trúc LanguageDescriptor như quy định trong 7.2.6.18.6, cho biết ngôn ngữ phân
phối cho dòng cơ sở này.
CHÚ THÍCH: các dòng âm thanh đa kênh
có thể được xem như một dòng cơ sở có ES_Descriptor tuân thủ bộ tiêu chuẩn TCVN
11795. Khi đó, một bộ mô tả ngôn ngữ sẽ không xác định được ngôn ngữ khác nhau
trong các kênh khác nhau của dòng đa kênh.. qosDescr [ ] - là một mảng 0 hoặc 1
QoS_Descriptor như quy định trong 7.2.6.15. extDescr [ ] - là một mảng cấu trúc
ExtensionDescriptor như quy định trong 7.2.6.16.
7.2.6.6
DecoderConfigDescriptor (Bộ mô tả cấu
hình bộ giải mã)
7.2.6.6.1 Cú pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.6.6.2 Ngữ nghĩa
DecoderConfigDescriptor cung cấp thông
tin về kiểu của bộ giải mã và các tài nguyên bộ giải mã cần thiết được yêu cầu
cho dòng cơ sở liên kết với nó, phía đầu cuối nhận cần DecoderConfigDescriptor
để xác định liệu có thể giải mã dòng cơ sở được không. Kiểu dòng xác định loại
dòng trong khi bộ mô tả thông tin đặc thù của bộ giải mã tùy chọn chứa thông
tin đặc thù của dòng để thiết lập bộ giải mã trong một định dạng đặc thù của
dòng, định dạng đó trong suốt với lớp này.
ObjectTypeIndication -
là định danh đối tượng hoặc kiểu mô tả cảnh cần được hỗ trợ bởi một bộ giải mã
cho dòng cơ sở này như Bảng 5.
Bảng 5 -
objectTypeIndication (Các giá trị
định danh kiểu đối tượng)
Giá trị
Mô tả định danh kiểu
đối tượng
0x00
Cấm sử dụng
0x01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x02
Các hệ thống ISO/IEC 14496-1b
0x03
Dòng tương tác
0x04
Các hệ thống ISO/IEC 14496-1 được mở
rộng cấu hình BIFSc
0x05
Các hệ thống ISO/IEC 14496-1 AFXd
0x06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x07
Dòng cấu trúc được đồng bộ
0x08
Dòng văn bản tạo luồng
0x09
Dòng LASeR (định nghĩa trong ISO/IEC
14496-20:2008, Điều 6 và Điều 12)1
0x0A
Dòng SAF (định nghĩa trong ISO/IEC
14496-20:2008, Điều 7)1
0x0B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x0C
Dòng âm thanh thô2
0x0D-0x1F
Dành riêng cho ISO sử dụng1
0x20
Hình ảnh ISO/IEC 14496-2e
0x21
Khuyến nghị ITU-T. H.264 | ISO/IEC
14496-10 về ảnh f
0x22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x23-0x3F
Được dành riêng cho ISO sử dụng
0x40
Tiêu chuẩn ISO/IEC 14496-3 về Âm
thanhg
0x41-0x5F
Được dành riêng cho ISO sử dụng
0x60
Profile đơn giản tiêu chuẩn ISO/IEC
13818-2 về hình ảnh
0x61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x62
Profile ISO/IEC 13818-2 SNR về hình ảnh
0x63
Profile không gian ISO/IEC 13818-2 về
hình ảnh
0x64
Profile độ cao của ISO/IEC 13818-2 về
hình ảnh
0x65
Profile ISO/IEC 13818-2 422 về hình ảnh
0x66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x67
Profile có độ phức tạp thấp của
ISO/IEC 13818-7 về âm thanh
0x68
Profile tốc độ lấy mẫu co giãn được
của ISO/IEC 13818-7 về âm thanh
0x69
ISO/IEC 13818-3 về âm thanh
0x6A
ISO/IEC 11172-2 về hình ảnh
0x6B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x6C
ISO/IEC 10918-1 về hình ảnh
0x6D
Dành riêng cho tổ chức đăng ký i
0x6E
TCVN 11777-1 (ISO/IEC 15444-1) về
hình ảnh
0x6F - 0x9F
Dành riêng cho ISO sử dụng
0xA0 - 0xBF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0xC0 - 0xE0
Người dùng riêng
0xE1
Dành riêng cho tổ chức đăng ký j
0xE2 - 0xFE
Người dùng riêng
0xFF
Không có kiểu đối tượng nào được quy
định h
aLoại này được
sử dụng cho tất cả các dòng 14496-1 trừ khi có quy định khác. Các cảnh mô tả
cảnh được xác định với kiểu dòng =0x03, bằng cách sử dụng giá trị kiểu đối tượng
này phải sử dụng BIFSConfig như quy định trong ISO/IEC 14496-11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cKiểu đối tượng
này phải được sử dụng, với kiểu dòng =0x03, đối với các dòng mô tả cảnh sử dụng
BIFSConfigEx như quy định trong mục 7.2.6.7. Các kiểu dòng khác Được dành
riêng.
dKiểu đối tượng
này phải được sử dụng, với kiểu dòng =0x03, đối với các dòng mô tả cảnh sử dụng
AFXConfig như quy định trong mục 7.2.6.7. Các kiểu dòng khác Được dành riêng.
eBao gồm cả
các bản sửa đổi bổ sung và Bản đính chính. Các kiểu đối tượng thực được định
nghĩa trong ISO/IEC 14496-2 và được truyền tải trong DecoderSpecificInfo như
quy định trong ISO/IEC 14496-2, Phụ lục K.
fBao gồm các
Bản sửa đổi bổ sung và Bảng đính chính có liên quan. Các kiểu đối tượng thực
được định nghĩa trong Khuyến nghị ITU H.264 | ISO/IEC
14496-10 và được truyền tải trong the DecoderSpecificInfo như được quy định
trong bản sửa đổi bổ sung này, I.2.
gBao gồm các
Bản sửa đổi bổ sung và Bảng đính chính có liên quan. Các kiểu đối tượng thực
được định nghĩa trong Khuyến nghị ISO/IEC 14496-3 và được truyền tải trong
the DecoderSpecificInfo như được quy định trong ISO/IEC 14496-3, 7.2.1.
hCác dòng với
giá trị này với kiểu dòng cho biết một dòng các hệ thống (các giá trị 1, 2,
3, 6, 7, 8, 9) sẽ được xử lý như trường hợp ObjectTypeIndication
được thiết lập giá trị 0x01.
iCác thực thể
cuối cùng được đăng ký có thể tìm tại liên kết:
http://www.mp4ra.org/object.html.
1Các giá trị
cờ và tên cờ tương ứng được thay thế, bổ sung theo phiên bản sửa đổi lần 1
[2]
2Các giá trị
cờ và tên cờ tương ứng được bổ sung theo phiên bản sửa đổi lần 2 [3]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi giá trị định danh kiểu đối tượng là
0x6E (TCVN 11777-1 (ISO/IEC 15444-1) về ảnh JPEG 2000) thì dòng này có thể có một
hoặc một số đơn vị truy cập, đơn vị truy cập ở đây được xác định như là một ảnh
JPEG 2000 hoàn chỉnh (TCVN 11777-1 (ISO/IEC 15444-1)). Chú ý, định thời, đơn vị
truy cập khác và thông tin đóng gói được vận chuyển ở lớp vận tải như trong tầng
đồng bộ ở hệ thống MPEG 4.
CHÚ THÍCH: Định dạng được định nghĩa
trong ISO/IEC 15444-3 được ưu tiên cho việc lưu trữ chuỗi JPEG 2000 theo định dạng
quy định trong ISO/IEC 14496-12, bao gồm MP4.
streamType - truyền tải kiểu của dòng
cơ sở, các giá trị được thống kê như trong Bảng 6.
Bảng 6 - Các
giá trị kiểu luồng
Giá trị kiểu dòng
Mô tả kiểu dòng
0x00
Cấm sử dụng
0x01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x02
Dòng tham chiếu đồng hồ (xem
7.3.2.5)
0x03
Dòng mô tả cảnh (xem ISO/IEC
14496-11)
0x04
Dòng ảnh
0x05
Dòng âm thanh
0x06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x07
Dòng IPMP (xem 7.2.3.2)
0x08
Luồng thông tin nội dung đối tượng
(ObjectContentInfoStream
(xem 7.2.4.2)
0x09
Dòng MPEGJ
0x0A
Dòng tương tác
0x0B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x0C
Dòng ghép ứng dụng1
0x0D-0x5B
Dành riêng cho tổ chức đăng ký1
0x5C - 0x1F
Dành riêng cho ISO sử dụng1
0x20 - 0x3F
Người dùng riêng
1 Các giá trị
cờ và tên cờ tương ứng được thay thế, bổ sung theo phiên bản sửa đổi lần 1
[2]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bufferSizeDB - là kích thước của bộ đệm
giải mã cho dòng cơ sở này, đơn vị byte.
maxBitrate - là tốc độ bit tối đa
(bps) của dòng cơ sở này. avgBitrate - là tốc độ bít trung bình của dòng mã, đối
với các dòng có tốc độ bit thay đổi thì giá trị này sẽ được thiết lập là 0.
decSpecificInfo [ ] - bao
gồm 0 hoặc 1 lớp thông tin đặc thù của bộ giải mã như quy định trong 7.2.6.7.
ProfileLevelIndicationindexDescr [0.
.255] - là một mảng các định danh duy nhất cho các chỉ báo về mức và profile
trong ExtensionProfileLevelDescr, được định nghĩa trong 7.2.6.19.
7.2.6.7
DecoderSpecificInfo (Thông tin
quy định bộ giải mã)
7.2.6.7.1 Cú pháp
7.2.6.7.2 Ngữ nghĩa
Các thông tin quy định về bộ giải mã cấu
thành một container không trong suốt về mặt thông tin đối với bộ giải mã đa
phương tiện đặc thù. Sự tồn tại và Ngữ nghĩa của thông tin bộ giãi mã này phụ
thuộc vào giá trị của DecoderConfigDescriptor.streamType và DecoderConfigDescriptor.objectTypeIndication.
Với các giá trị của
DecoderConfigDescriptor.objectTypeIndication tham chiếu tới dòng mã tuân thủ
ISO/IEC 14496-2 thì cú pháp và Ngữ nghĩa của thông tin quy định bộ giải mã được
quy định trong phụ lục K của ISO/IEC 14496-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị
DecoderConfigDescriptor.objectTypeIndication tham chiếu đến dòng mô tả cảnh thì
cú pháp và thông tin quy định bộ giải mã được định nghĩa trong ISO/IEC
14496-11.
Đối với các giá trị
DecoderConfigDescriptor.objectTypeIndication tham chiếu tới các dòng mã phù hợp
với ISO/IEC 13818-7 thì thông tin quy định bộ giải mã bao gồm „adif_header()“
và một đơn vị truy cập là „raw_data_block()“ như định nghĩa trong ISO/IEC
13818-7.
Các giá trị DecoderConfigDescriptor.objectTypeIndication
tham chiếu tới các dòng mã tuân thủ ISO/IEC 11172-3 hoặc ISO/IEC 13818-3 thì
thông tin quy định bộ giải mã này rỗng do tất cả các dữ liệu cần thiết đều thuộc
trong chính các khung của dòng bit. Trong trường hợp này, các đơn vị truy cập
là "khung()" của dòng bít, được quy định trong ISO/IEC 11172-3.
Đối với các giá trị
DecoderConfigDescriptor.objectTypeIndication tham chiếu tới các dòng tuân thủ
ISO/IEC 10918-1 thì thông tin bộ
giải mã sẽ là:
Trong đó:
headerLength - là số byte bỏ qua từ điểm
bắt đầu của dòng để tìm ra pixel đầu tiên của ảnh.
Xdensity và Ydensity - quy định tỷ lệ
điểm ảnh.
numComponents - cho biết liệu ảnh này
chỉ có thành phần Y hay là Y, Cr, Cb. Trường này có giá trị là 1 hoặc 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
deviceNameLength - cho biết số byte
trong trường deviceName.
deviceName - cho biết tên của lớp thiết
bị, nó cho phép đầu cuối gọi các bộ giải mã tương tác tương ứng. devSpecInfo - là
container không trong suốt về mặt thông tin đối với các bộ xử lý thiết bị đặc thù.
Với các giá trị DecoderConfigDescriptor.objectTypeIndication
tham chiếu đến cấu hình BIFS mở rộng (0x40), thông tin bộ giải mã đặc thù là:
Lớp BIFSConfigEx chứa
ExtendedBIFSConfig. ExtendedBIFSConfig là một lớp cơ sở cho các lớp mới để giữ
thông tin quy định bộ mã hóa. Với tiếp cận này thì các dòng BIFS mới sẽ có kiểu
dòng là 3 và định danh kiểu đối tượng (objectTypeIndication) là 0x04,
nhưng việc sẽ sử dụng cấu hình bộ giải mã phụ thuộc vào thẻ của
ExtendedBIFSConfig.
Đối với các giá trị
DecoderConfigDescriptor.objectTypeIndication tham chiếu đến các dòng AFX (0x05),
thông tin quy định bộ giải mã là:
AFXExtDescriptor là một lớp trừu tượng
được sử dụng như để giữ chỗ cho thông tin quy định bộ giải mã (DecoderSpecificInfo) tùy chọn
được định nghĩa trong bảng “DecoderSpecificInfo cho các dòng AFX” trong ISO/IEC
14496-16. Thẻ này tham chiếu tới lược đồ nén nút đặc thù như trong bảng “Mã hóa
đối tượng AFX” trong ISO/IEC 14496-16.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định nghĩa các trường được rút ra từ
TCVN 11777-1 (ISO/IEC 15444-1) và được đề ra như sau:
height: Chiều cao vùng ảnh. Giá trị của
tham số này cho biết chiều cao của vùng ảnh. Trường này được lưu trong 4 byte
theo kiểu số nguyên không dấu dạng big endian.
width: Chiều rộng vùng ảnh. Giá trị của
tham số này cho biết chiều rộng của vùng ảnh. Trường này được lưu trong 4 byte
theo kiểu số nguyên không dấu dạng big endian.
nc: Số các phần tử. Tham số này quy định
số phần tử
trong dòng mã và được lưu bằng 2 byte theo kiểu số nguyên không dấu big endian.
Giá trị của trường này phải bằng với giá trị của trường Csiz trong dấu SIZ thuộc
dòng mã.
BPC: là số bit trên mỗi phần tử. Tham
số này quy định độ sâu (bit) của phần tử trong dòng mã, -1 và được lưu bởi 1
byte.
C: kiểu nén. Tham số này quy định thuật toán
nén sử dụng để nén dữ liệu ảnh. Giá trị của trường này phải là 7. Nó được mã
hóa như số nguyên không dấu 1 byte. Các giá trị khác Được dành riêng cho ISO sử
dụng.
UnkC: Không gian màu chưa biết. Trường này quy định
nếu không gian màu thực của ảnh trong dòng mã này được biết. Trường này được mã
hóa bởi số nguyên không dấu 1 byte. Nếu không gian màu của ảnh đã biết và được
quy định chính xác ở các box thông số kỹ thuật màu sắc trong tệp thì các giá trị
trong trường này bằng 0, còn nếu không gian màu của ảnh chưa biết thì các giá
trị của trường này là 1. Giá trị 1 sẽ được sử dụng trong những trường hợp như
chuyển mã các ảnh kế thừa nơi mà không gian màu thực của dữ liệu ảnh chưa biết.
Trong những trường hợp đó, các phương pháp thông dịch không gian màu được quy định
trong tệp này có thể không tái tạo chính xác ảnh với một số điều kiện đầu. Do
đó, ảnh này nên được xử lý như các phương pháp này tái tạo chính xác ảnh. Các
giá trị khác 0 và 1 Được dành riêng cho ISO sử dụng.
IPR: Sở hữu trí tuệ. Tham số này cho
biết liệu tệp JP2 có chứa thông tin về quyền sở hữu trí tuệ không. Nếu giá trị
của trường này là 0 thì tệp này không chứa các thông tin về quyền và vì thế tệp
này không chứa box IPR. Nếu giá trị này là 1 thì tệp này chứa thông tin các quyền
và vì thế chứa box IPR như định nghĩa trong I.6. Các giá trị khác Được dành
riêng cho ISO sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các giá trị
DecoderConfigDescriptor.objectTypeIndication tham chiếu đến các dòng tuân thủ
ISO/IEC 14496-20, thì thông tin quy định bộ giải mã là LASeRHeader() được định
nghĩa trong 12.2.1 của ISO/IEC 14496-20:2008.1
Thông tin quy định bộ giải mã video
thô2:
Ngữ nghĩa
width
Chiều dài của video có thành phần
màu sắc lớn nhất
height
Chiều cao của video có thành phần
màu sắc lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số bit cho mỗi mẫu kênh từ tập các
giá trị cho phép như định nghĩa bởi coding4cc
Stride
Kích thước của một đường ngang (theo
byte)
Coding4cc
4 ký tự mã biểu diễn các tham số của
dữ liệu thô được quy định bởi Tổ chức đăng ký MPEG 4
Fps
Số khung trên giây của một dòng
video; nếu là 0 thì tốc độ khung không được biết hoặc là biến số
Use_frame_packing
Trường này cho biết nếu một khung chứa
hai hoặc nhiều hơn hai quan
sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được định nghĩa trong ISO/IEC
23001-8, mã hóa các điểm mã độc lập
CHÚ THÍCH: trường hợp có nhiều hơn một
quan sát thì dữ liệu được đóng gói trong một khung đơn (giả định rằng tất cả
các quan sát được lấy mẫu tức thời)
Thông tin quy định bộ giải mã âm thanh
thô
Ngữ nghĩa:
CHÚ THÍCH: đối với trường hợp nhiều
hơn một kênh thì dữ liệu được đan xen (giả định tất cả các kênh được lấy mẫu tức
thời). Thứ tự dữ liệu kênh âm thanh trong mẫu đan xen phải giống với thứ tự
kênh âm thanh trong kênh tới loa được định nghĩa bởi cấu hình kênh.
sampling_rate
Số mẫu/s (Hz)
bit_per_sample
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
channels
Số kênh âm thanh
coding4CC
4 ký tự mã hóa biểu diễn các tham số
dữ liệu thô như quy định bởi Tổ chức đăng ký MPEG 4
channel_configuration
Cấu hình kênh như định nghĩa trong
ISO/IEC 23001-8, mã hóa các điểm mã độc lập
7.2.6.8
SLConfigDescriptor (Bộ mô tả cấu
hình SL)
Bộ mô tả này định nghĩa cấu hình của
tiêu đề tầng đồng bộ cho dòng cơ sở. Thông số kỹ thuật của bộ mô tả này được
cung cấp cùng với thông số kỹ thuật của tầng đồng bộ trong 7.3.2.3.
7.2.6.9
IP_IdentificationDataSet (Tập dữ liệu
định danh IP)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.6.9.2 Ngữ nghĩa
Lớp này là một lớp cơ sở trừu tượng, nó
được mở rộng bởi các lớp bộ mô tả thực thi việc định danh IP. Một bộ mô tả cho
phép kết tập các lớp kiểu IP_IdentificationDataSet thì có thể kết tập bất kỳ một
lớp nào mở rộng IP_IdentificationDataSet.
7.2.6.10
ContenIdentificationDataSet (Tập dữ liệu định danh nội dung)
7.2.6.10.1 Cú pháp
7.2.6.10.2 Ngữ nghĩa
Bộ mô tả định danh nội dung được sử dụng
để xác định nội dung. Tất cả các kiểu dòng cơ sở mang nội dung có thể được định
danh bằng cơ chế này. Nội dung bao gồm các loại: âm thanh, hình ảnh và dữ liệu
mô tả cảnh. Các bộ mô tả định danh nhiều nội dung có thể được liên kết với một
dòng cơ sở. Những bộ mô tả này phải luôn luôn được đính kèm với bộ mô tả ES.
compatibility - phải được thiết lập 0. Cờ contentTypeFlag - cho biết sẵn có định
nghĩa về kiểu nội dung. Cờ contentIdentifierFlag - cho biết có việc tạo ra ID.
Nếu trường protectedContent được
thiết lập là 1 thì các dòng cơ sở này tham chiếu đến một IP_IdentificationDataSet
được bảo vệ theo phương pháp không thuộc phạm vi của bộ tiêu chuẩn này. Khả
năng xử lý những dòng mã như vậy của đầu cuối tuân thủ bộ tiêu chuẩn TCVN 11795
không được định nghĩa trong tiêu chuẩn này. contentType - định nghĩa kiểu nội
dung sử dụng một trong các giá trị được quy định trong Bảng 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Âm thanh - hình ảnh
1
Sách
2
tạp chí
3
văn bản
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
kho nhạc
6
Đĩa âm thanh hoặc video âm nhạc
7
Ảnh tĩnh
8
Công tác âm nhạc (Musical Work)
9-254
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
255
Khác
contentIdentifierType - định
nghĩa kiểu định danh nội dung sử dụng một trong các giá trị quy định trong Bảng
8.
Bảng 8 - Các
giá trị kiểu định danh nội dung (contentIdentifierType)
0
ISAN
Số hiệu âm thanh hình ảnh theo chuẩn
quốc tế
1
ISBN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
ISSN
Số hiệu xuất bản phẩm nhiều kỳ theo
chuẩn quốc tế
3
SICI
Định danh đầu mục và bài viết cho xuất
bản phẩm nhiều kỳ
4
BICI
Định danh đầu mục và thành phần của
sách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISMN
Số hiệu âm nhạc theo chuẩn quốc tế
6
ISRC
Mã bản ghi âm theo chuẩn quốc tế
7
ISWC-T
Mã tác phẩm âm nhạc theo chuẩn quốc
tế (Giai điệu)
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã tác phẩm âm nhạc theo chuẩn quốc
tế (Lời)
9
SPIFF
ID ảnh tĩnh
10
DOI
Định danh đối tượng số
11-255
Dự trữ cho ISO sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.6.11.1 Cú pháp
7.2.6.11.2 Ngữ nghĩa
Các định danh nội dung bổ sung được sử
dụng để cung cấp các định danh mở rộng cho nội dung bị hạn chế bởi mã ngôn ngữ.
Các bộ mô tả định danh bổ sung nhiều nội dung có thể được liên kết với một dòng
cơ sở. Những bộ mô tả này phải luôn được gắn với Bộ mô tả ES.
language code - là một trường 24 bit
chứa ba chữ cái đại diện cho ngôn ngữ theo tiêu chuẩn ISO 639-2:1998 của các
trường sau.
supplementaryContentIdentifierTitleLength
- cho biết chiều dài của supplementaryContentIdentifierTitle
tiếp theo, đơn vị byte.
supplementaryContentIdentifierTitle
- xác định tiêu đề của các định danh nội dung bổ sung, có thể được sử dụng khi
định danh nội dung số (xem 7.2.6.11) không sẵn có.
supplementaryContentIdentifierValueLength
- cho biết chiều dài của supplementaryContentIdentifierValue,
đơn vị byte.
supplementaryContentIdentifierValue
- xác định giá trị của định danh nội dung bổ sung liên kết với
supplementaryContentIdentifierTitle
trước đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.6.12.1 Cú pháp
7.2.6.12.2 Ngữ nghĩa
Lớp lPI_DescrPointer là một tham chiếu
đến dòng cơ sở, bao gồm cả IP_IdentificationDataSets có hiệu lực cho dòng mã
này. Cơ chế tham chiếu trực tiếp này cho phép truyền nhiều bộ mô trả và tạo ra
các tham chiếu tới dòng cơ sở này từ bất kỳ một Bộ mô tả ES nào có chia sẻ, sử
dụng chung thông tin.
Các bộ mô tả ES có khả năng truy nhập
được mà không liên quan tới sự sẵn có của luồng được tham chiếu thì phải bao gồm
các IP_IdentificationDataSet của nó thay vì sử dụng IPI_DescrPointer.
IPI_ES_ID - là ES_ID của dòng
mã cơ sở mà các bộ mô tả ES của nó chứa thông tin IP có giá trị cho dòng mã đó.
Nếu ES_Descriptor cho IPI_ES_Id không sẵn có thì trạng thái IPI của dòng cơ sở
này không được định nghĩa.
7.2.6.13
IPMP_DescriptorPointer (Con trỏ bộ
mô tả IPMP)
7.2.6.13.1 Cú pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IPMP_DescriptorPointer xuất hiện trong
đoạn ipmpDescPtr của một OD hoặc các cấu trúc ESD.
Sự hiện diện của bộ mô tả này trong bộ
mô tả đối tượng cho biết tất cả các dòng được tham chiếu bởi ES_Descriptors
nhúng là đối tượng bảo vệ và quản lý của hệ thống IPMP/công cụ IPMP quy định
trong IPMP_Descriptor.
IPMP_DescriptorPointer hỗ trợ khả năng
xác định dòng mã IPMP hay là các dòng mà công cụ IPMP khai báo trong Bộ mô tả
IPMP tương ứng, bộ mô tả này được xác định bởi IPMP_DescriptorIDEx. Nhiều công
cụ IPMP có thể nhận cập nhật từ một dòng trên.
IPMP_DescriptorID là ID của IPMP_Descriptor
sẽ tham chiếu. Trường bit (8) để hỗ trợ khả năng tương thích ngược, do đó hỗ trợ
cho liên kết dòng IPMP được mở rộng không được cung cấp.
IPMP_DescriptorIDEx là ID của IPMP_Descriptor
sẽ được tham chrếu. Trường bit (16) tham chiếu tới mở rộng được xác định bởi IPMP_Descriptors
và cũng hỗ trợ cho các liên kết dòng IPMP mở rộng.
IPMP_ES_ID là ID của dòng IPMP, có thể
mang các bản tin tới công cụ IPMP_DescriptorIDEx trỏ tới. Trong trường hợp có
nhiều hơn một dòng IPMP cần được cung cấp công cụ IPMP, thì một số IPMP_DescriptorPointer
có thể có IPMP_DescriptorIDEx
giống nhau còn IPMP_ES_ID khác nhau. Nếu IPMP_ES_ID rỗng, có nghĩa là công cụ
IPMP không yêu cầu dòng IPMP. Giá trị 2^16-1 cho IPMP_ES_ID cho biết trường này
sẽ bị bỏ qua, tức là công cụ được trỏ tới bởi IPMP_DescriptorIDEx
có thể nhận các bản tin từ bất kỳ dòng IPMP trong phép trình diễn đó.
Danh sách các dòng IPMP được xác định
bởi trường IPMP_ES_ID (với giá trị khác 2^16-1) đối với một IPMP_DescriptorIDEx
đơn: Công cụ IPMP được định danh bởi IPMP_DescriptorIDEx không nhận
các bản tin từ bất kỳ một dòng IPMP khác ngoài dòng IPMP được chỉ ra trong danh
sách. Nếu hiệu chỉnh thì IPMP_DescriptorPointer phải được hiệu chỉnh khi lưu
trong tệp: trường IPMP_ES_ID phải được thay thế với chỉ số tương ứng trong bảng
track’s 'mpod' như định nghĩa trong TCVN 11795-14:2017.
7.2.6.14 Bộ
mô tả IPMP
7.2.6.14.1 Cú pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.6.14.2 Ngữ nghĩa
IPMP_Descriptor mang
thông tin IPMP cho một hoặc một số hệ thống IPMP hoặc công cụ IPMP đặc thù. Và
cũng phải mang thông tin thuyết minh cho một hoặc một số công cụ IPMP điển
hình.
IPMP_Descriptor được truyền tải trong
bộ mô tả đối tượng khởi đầu, bộ mô tả đối tượng hoặc các dòng mô tả đối tượng
qua câu lệnh IPMP_DescriptorUpdate. Có nhiều định nghĩa IPMP_Descriptor bên
trong một câu lệnh IPMP_DescriptorUpdate hoặc một cấu trúc thông tin quy định bộ
giải mã đơn đối với dòng IPMP không được phép. Lưu ý, IPMP_Descriptor
có thể được hiệu chỉnh hoặc cập nhật thông qua lệnh IPMP_DescriptorUpdate
nhận được trong dòng OD. IPMP_Descriptors phải được tham chiếu bởi bộ mô tả đối
tượng hoặc các bộ mô tả ES, sử dụng con trỏ IPMP_DescriptorPointer.
IPMP_DescriptorID - là ID duy nhất
cho IPMP_Descriptor
này trong phạm vi tên của nó. Các giá trị "0x00" và "0xFF"
bị cấm trong trường có bộ mô tả mở rộng. Phạm vi của IPMP_DescriptorID được đề
nghị giống với phạm vi của OD, hoặc IOD mà nó chứa. IPMP_DescriptorID sử dụng
trong các hệ thống phù hợp với các định nghĩa trước đó cũng như tín hiệu cho biết
sử dụng IPMP_DescriptorIDEx cho các mở rộng IPMP.
CHÚ THÍCH 1: Mặc dù có thể thực hiện một
ứng dụng hỗ trợ cho việc sử dụng các lược đồ bảo vệ IPMP được định nghĩa thông
qua sử dụng IPMP_Descriptors, một trong số đó chứa IPMP_DescriptorID và một số
chứa IPMP_DescriptorIDEx để bảo vệ
các dòng riêng biệt nhưng khả năng liên kết các dòng đơn với cả hai loại IPMP_Descriptors
ở trên không được định nghĩa.
IPMP_DescriptorIDEx - một ID
đơn nhất cho IPMP_Descriptor này trong phạm vi tên của nó. Các giá trị
"0x0000" và "0xFFFF" bị cấm. Phạm vi của IPMP_DescriptorIDEx được đề
nghị giống với OD hoặc IOD mà nó chứa.
IPMP_ToolID - IPMP_ToolID của công cụ
IPMP được mô tả bởi Bộ mô tả IPMP này. Giá trị "0" không tương ứng với
một công cụ IPMP nhưng được sử dụng để cho biết có sự xuất hiện của một URL.
URLString [ ] - chứa URL được mã hóa
theo UTF-8, URL này trỏ tới vị trí một Bộ mô tả IPMP từ xa. Nếu IPMPS_Type của
IPMP_Descriptor là 0, thì một URL khác được tham chiếu. Tiến trình này tiếp diễn
cho đến khi Bộ mô tả IPMP với một IPMPS_Type khác không có thể truy cập được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã con trỏ
điều khiển
Mô tả
0x00
Không có con trỏ điều khiển
0x01
Con trỏ điều khiển giữa bộ đệm giải
mã và bộ giải mã. Nó nằm giữa bộ đệm giải mã và trình nạp lớp đối với các
dòng MPEG-J
0x02
Con trỏ điều khiển giữa bộ giải mã
và bộ đệm sắp xếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Con trỏ điều khiển giữa bộ đệm sắp xếp
và bộ sắp xếp.
0x04
Cây BIFS
0x05-0xDF
Dành riêng cho ISO
0xE0-0xFE
Người dùng định nghĩa
0xFF
Cấm sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: đối với các dòng kiểu
"0x01", ObjectDescriptor và kiểu “0x02”, ClockReferenceStream thì chỉ
controlPointCode có giá trị là “0x00”, “0x01” hoặc có giá trị trong khoảng “0xE0-0xFE” có ý nghĩa.
sequenceCode - là mã thứ tự. Tại một
điểm điều khiển cho trước công cụ IPMP nào có mã có thứ tự cao hơn thì trình tự
ưu tiên sẽ cao hơn. Vì thế, tại điểm điều khiển cho trước trên dòng mã cho trước,
công cụ với sequenceCode cao nhất sẽ được xử lý dữ liệu đầu tiên. Cùng một điểm
điều khiển cho cùng một dòng thì sẽ không có trường hợp hai công cụ có cùng số
thứ tự.
IPMPX_data - dữ liệu IPMP được mở rộng
từ IPMP_Data_BaseClass, cho công cụ IPMP cho trước.
IPMP_data - dữ liệu có định dạng không
được quy định.
7.2.6.14.3 Quy định về danh sách công
cụ IPMP
Đối với mỗi công cụ, bao gồm:
1. Định danh;
2. Mô tả tham số tùy chọn;
3. Các công cụ thay thế cho công cụ
cho trước, là công cụ có thể thay thế mà không làm thay đổi chức năng của công
cụ trước đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IPMP_ToolListDescriptor truyền tải
danh sách các công cụ IPMP được yêu cầu để truy cập nội dung có liên kết với InitialObjectDescriptor
và có thể có thông tin mô tả tham số của công cập nội dung hoặc danh sách các
công cụ thay thế.
7.2.6.14.3.1 IPMP_ToolListDescriptor (Bộ mô tả
danh sách công cụ IPMP)
Phần này định nghĩa cú pháp và Ngữ
nghĩa để truyền tải danh sách các công cụ IPMP được yêu cầu để xử lý các trình
diễn.
7.2.6.14.3.1.1 Cú pháp
7.2.6.14.3.1.2 Ngữ nghĩa
IPMP_Tool - là lớp mô tả một công cụ
IPMP lô-gic được yêu cầu để truy cập nội dung.
7.2.6.14.3.2 IPMP_Tool
Định danh công cụ IPMP (IPMP_ToolID) có
chiều dài 128 bit và phải chứa số định danh duy nhất cho công cụ IPMP. Tổ chức
đăng ký công cụ sẽ sử dụng ID được yêu cầu này. Tổ chức đăng ký này phải duy
trì một liên kết tùy chọn của các URL download cho những thực thi khác nhau của
một công cụ đối với các nền tảng khác nhau. Những nền tảng này sẽ được mô tả
chi tiết nhờ sử dụng phép trình diễn được cấu trúc hóa. IPMP_ToolID định danh một
công cụ IPMP cụ thể (chứ không phải một thực thi cụ thể của công cụ đó), ngoại trừ
các khoảng giá trị Được dành riêng như đã định nghĩa. IPMPS_Types là một trường
16 bit ánh xạ trực tiếp tới một ID độ dài 128 bit bằng cách thêm vào trước 112
bít 0; RA sẽ được khởi tạo với các giá trị đó. Các giá trị cụ thể trong 128 bít
Được dành riêng cho việc xác định các công cụ được tham số hóa, dòng bit, đầu
cuối và các mục đích cụ thể khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 9 - Các
giá trị của IPMP_ToolID
ID công cụ IPMP
Ý nghĩa
0x0000
Cấm sử dụng
0x0001
Nội dung
0x0002
Đầu cuối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dành riêng cho ISO sử dụng
0x2001 - 0xFFFF
Chuyển qua từ 14496-1 RA
0x10000 - 0x100FF
Các công cụ được tham số hóa hoặc
công cụ thay thế
0x100FF - 2^128-2
Để mở cho việc đăng ký
2^128-1
Cấm sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.6.14.3.2.2 Ngữ nghĩa
Mỗi phiên bản của lớp IPMP_Tool xác định
một công cụ IPMP mà đầu cuối cầu để sử dụng nội dung mã hóa. Công cụ này được
quy định bởi một thực thi duy nhất hoặc
một công cụ trong danh sách thay thế hoặc được mô tả bởi các tham số.
Nếu là thực thi duy nhất thì cả hai
trường isAltGroup và isParametric đều được thiết lập là 0. Trong trường hợp
này, IPMP_ToolID thuộc khoảng dành riêng cho những thực thi đặc thù của công cụ
IPMP và phải trực tiếp chỉ ra công cụ được yêu cầu.
Trong tất cả các trường hợp thì trường
IPMP_ToolID phục vụ như một sự trừu tượng Nội dung đặc thù đối với ID của công
cụ IPMP do ID của công cụ IPMP thực sự chưa được biết tại thời điểm tổ chức Nội
dung và phụ thuộc vào việc thực thi của đầu cuối tại thời điểm cho trước đối với
một phần nội dung cho trước.
Nếu là mô tả tham số thì trường
isParametric được thiết lập là 1. Trong trường hợp này, đầu cuối phải lựa chọn
một công cụ IPMP đáp ứng các tiêu chí đã quy định trong mô tả tham số sau đây. IPMP_ToolID
phải nằm trong khoảng dành riêng cho Công cụ được tham số hóa hoặc Công cụ thay
thế. ID thực sự của Công cụ IPMP mà thực thi đầu cuối lựa chọn để hoàn thiện những
mô tả tham số chỉ được biết khi tới đầu cuối. Tất cả Nội dung và các công cụ
khác sẽ tham chiếu tới công cụ này, đối với Nội dung này, thông qua IPMP_ToolID
đã quy định. Chú ý, không sử dụng để đánh địa chỉ bản tin.
Nếu là danh sách các công cụ thay thế
thì cờ isAltGroup được thiết lập là “1”. Các ID công cụ đặc thù tiếp theo cho
biết các Công cụ có thể thay thế tương đương cho nhau. Nếu trường isParametric
cũng được thiết lập là 1 thì bất kỳ Công cụ được lựa chọn theo các điều kiện đối
với các công cụ tham số (như đã trình bày ở đoạn trên) phải được xem xét bởi đầu
cuối và là một thay thế tương đương khác, nó được quy định thông qua các ID
công cụ đặc thù. Đầu cuối phải chọn một trong các thay thế tương đương này. ID
thực sự của công cụ IPMP này chỉ được biết khi tới đầu cuối.
IPMP_ToolID - là định
danh của công cụ IPMP, như trình bày ở trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
specificToolID - một mảng các ID của
các công cụ thay thế đặc thù, các công cụ này có thể được phép sử dụng nội
dung.
isParametric - IPMP_Tool chứa mô tả
tham số của công cụ IPMP. Trong trường hợp này IPMP_ToolID là định danh cho
công cụ IPMP được mô tả bởi các tham số và Đầu cuối phải xác định đường đi cho
thông tin IPMP_ToolID được quy định trong dòng bit đến công cụ IPMP đặc thù mà
đầu cuối tạo ra.
ToolURL - mảng các URL tham khảo mà từ
đó có thể trỏ đến được một hoặc một số công cụ quy quy định trong IPMP_Tool. Việc
trỏ đến các công cụ đó không được quy định trong tiêu chuẩn này.
7.2.6.14.3.3 IPMP_ParametricDescription (Mô tả tham
số IPMP)
Sử dụng mô tả tham số, nhà cung cấp nội
dung có thể mô tả kiểu công cụ IPMP được yêu cầu để phát lại nội dung thay vì sử
dụng các ID đã gán. Ví dụ, nhà cung cấp nội dung có thể quy định một công cụ AES,
với các khối có kích thước 128 bit được yêu cầu để giải mật mã dòng video. Đầu
cuối IPMP, nhận các thông tin công cụ này để có thể chọn một công cụ AES tối ưu
từ các công cụ đã nhúng.
Mục này minh họa trật tự mô tả tham số.
Không định nghĩa lược đồ cho một công cụ nào. Chỉ có một cấu trúc cơ bản xuất
hiện trong phiên bản này, những hiệu năng tăng cường cho cấu trúc đó sẽ có
trong các bản sửa đổi, bổ sung hoặc/và phiên bản mới của tiêu chuẩn này.
1. Chú giải tùy chọn
2. Phiên bản của cú pháp mô tả tham số
3. Lớp công cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Lớp con của công cụ, sau đây là các
ví dụ:
a. Đối với giải mã: AES, DES,
NESSIE...
b. Đối với việc tạo dấu thủy vân:
“Công cụ tạo dấu thủy vân của Panos”...
c. Đối với bộ phân tích quyền ngôn ngữ:
“Fred’s Rights Parser”
d. Đối với bộ phân tích giao thức:
“Mary's Protocol Parser”
5. Thông tin cụ thể cho lớp con cụ thể,
ví dụ:
a. Đối với DES: số bit, khả năng giải
mã dòng và/hoặc khối
b. Đối với bộ phân tích quyền ngôn ngữ:
phiên bản
Mô tả tham số được xác định để mô tả tổng
quan về kiểu của
công cụ IPMP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.6.14.3.3.2 Ngữ nghĩa
class - lớp công cụ được mô tả bởi các
tham số, ví dụ: việc giải mã. subClass - là lớp con của công cụ, ví dụ AES ở dưới
lớp giải mã.
typeData - quy định kiểu dữ liệu mô tả
một loại công cụ cụ thể (ví dụ: chiều dài khối), ngoài ra còn để quy định công
cụ giải mã AES. type - giá trị của kiểu dữ liệu ở trên, ví dụ giá trị 128 chỉ
chiều dài khối. addedData - là dữ liệu bổ sung mô tả công cụ đó.
7.2.6.14.3.4 ByteArray
Mục con này quy định cú pháp và Ngữ
nghĩa để mang một chuỗi/mảng các byte được sử dụng trong toàn bộ các quy định kỹ
thuật của IPMP.
7.2.6.14.3.4.1 Cú pháp
7.2.6.14.3.4.2 Ngữ nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.6.14.4 Quá trình thực hiện của tổ
chức đăng ký
CISAC sẽ phục vụ như Tổ chức Đăng ký
JTC 1 cho IPMPS_Type như định nghĩa trong mục con này. Tổ chức đăng ký thực hiện
nhiệm vụ tuân theo những quy định trong Phụ lục E của Chỉ thị JTC 1. IPMPS_Type
đã được đăng ký gọi tắt là định danh đăng ký (RID).
Nhóm quản lý đăng ký (RMG) sẽ xem xét
khiếu nại (khiếu nại này đã bị Tổ chức đăng ký từ chối) của các tổ chức về một
RID trong mỗi gắn kết với bộ tiêu chuẩn TCVN 11795.
Phụ lục B cung cấp thông tin về thủ tục
đăng ký một giá trị IPMPS_Type đơn nhất.
7.2.6.15
QoS_Description (Mô tả chất
lượng dịch vụ)
7.2.6.15.1 Cú pháp
7.2.6.15.2 Ngữ nghĩa
Bộ mô tả chất lượng dịch vụ
(QoS_descriptor) chứa các yêu cầu của ES trên kênh truyền tải và mô tả lưu lượng
mà ES này sẽ tạo ra. Các giá trị định nghĩa trước được xác định; các giá trị
tùy chỉnh có thể được sử dụng để thiết lập trường predefined về giá trị 0.
predefined - là một giá trị khác 0 cho biết profile QoS định nghĩa như Bảng 10
sau đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị định nghĩa
trước
Mô tả
0x00
Tùy thích
0x01 - 0xff
Dành riêng
qualifier - là một mảng bao gồm một hoặc
một số QoS_Qualifiers.
7.2.6.15.3 QoS_Qualifier (Bộ định
tính chất lượng dịch vụ)
7.2.6.15.3.1 Cú pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.6.15.3.2 Ngữ nghĩa
Các bộ định tính QoS được định nghĩa
như các lớp dẫn xuất từ lớp QoS_Qualifier trừu tượng. Chúng được định danh bởi
các thẻ lớp. Các giá trị cờ không sử dụng (0; 0x7F] bao gồm cả 0x7F) Được dành
riêng cho ISO. Các thẻ có giá trị trong nửa khoảng (0x80, 0xFE] dành cho cá
nhân sử dụng. Các giá trị 0x00 và 0xFF bị cấm.
MAX_DELAY - trễ tối đa từ đầu cuối tới
đầu cuối đối với dòng, đơn vị là micro giây.
PREF_MAX_DELAY - trễ đầu cuối tới đầu
cuối được ưu tiên cho dòng mã, đơn vị micro giây.
LOSS_PROB - xác suất được phép mất một
AU đơn, có giá trị trong khoảng từ 0.0 đến 1.0.
MAX_GAP_LOSS - là số lượng các AU liên
tiếp tối đa được phép mất.
MAX_AU_SIZE - kích thước tối đa của một
AU, đơn vị byte.
AVG_AU_SIZE - kích thước trung bình của
một AU, đơn vị byte.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
REBUFFERING_RATIO - tỷ lệ đầy của bộ đệm
giải mã trong trường hợp tiền đệm hoặc tái đệm. Tỷ lệ này được biểu diễn dưới dạng
%, với giá trị nguyên dương từ 0 đến 100.
7.2.6.15.3.2.1 Tái đệm
Trong trường hợp mô hình bộ giải mã hệ
thống không thể được giám sát chặt chẽ. Ví dụ như trong trường hợp phục hồi tệp
tin, khi đó dữ liệu được đẩy vào từ máy chủ từ xa qua mạng với hiệu năng không
đoán được. Trong những trường hợp như thế thì tiền đệm và/hoặc tái đệm có thể
được yêu cầu để có thể đạt chất lượng tốt hơn cho người sử dụng. Các trường hợp
liên quan tới các máy chủ tạo dòng thời gian thực không thuộc loại này, do máy
chủ tạo dòng có thể cung cấp nội dung theo lịch trình thích hợp.
Dòng cơ sở được tiền đệm khi bộ giải
mã chờ bộ đệm giải mã được điền đầy đến ngưỡng trước khi bắt đầu tìm nạp dữ liệu
từ dòng cơ sở đó.
Dòng cơ sở được tái đệm khi bộ giải mã
ngừng tìm nạp dữ liệu từ bộ đệm giải mã và trước khi tiếp tục tìm nạp dữ liệu,
trong khoảng thời gian chờ bộ đệm được điền đầy tới ngưỡng cho trước.
Để thông báo cho bộ thu về việc dòng
cơ sở hiện tại yêu cầu tiền đệm và/hoặc tái đệm thì bộ định tính QoS_Qualifier_REBUFFERING_RATIO
có thể được chứa trong bộ mô tả dòng cơ sở (xem 7.2.6.15.3.1). Nếu không có bộ
định tính này thì mặc định là dòng cơ sở không yêu cầu tiền đệm hay tái đệm.
7.2.6.16
ExtensionDescriptor (Bộ mô tả mở
rộng)
7.2.6.16.1 Cú pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.6.16.2 Ngữ nghĩa
Lớp này là một lớp cơ sở trừu tượng,
có thể được mở rộng để xác định các bộ mô tả bổ sung trong tương lai. Khoảng
giá trị cờ lớp sẵn có cho phép ISO định nghĩa các mở rộng cũng như các mở rộng
dành riêng. Bộ mô tả cho phép kết tập các lớp ExtensionDescriptor thì có thể kết
tập bất kỳ một lớp nào là mở rộng ExtensionDescriptor. Các bộ mô tả mở rộng có
thể bị đầu cuối bỏ qua nhưng vẫn phù hợp với tiêu chuẩn này.
7.2.6.17 Bộ
mô tả việc đăng ký
Bộ mô tả việc đăng ký cung cấp một
phương pháp duy nhất và rõ ràng để xác định các định dạng dòng dữ liệu riêng.
7.2.6.17.1 Cú pháp
7.2.6.17.2 Ngữ nghĩa
formatIdentifier - là một
giá trị được Tổ chức Đăng ký cấp, ISO đã chỉ ra.
additionalIdentificationInfo - trường
này (nếu có) được người thụ quyền formatIdentifier định nghĩa và khi đã được định
nghĩa thì sẽ không thay đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mục con sau và Phụ lục B không bao
gồm lợi ích và trách nhiệm của các bên đối với tổ chức đăng ký.
7.2.6.17.2.1 Quá trình thực hiện của
tổ chức đăng ký (RA)
ISO/IEC JTC 1/SC 29 thông báo cho tất
cả các tổ chức thành viên của ISO hoặc IEC để xác định tổ chức thích hợp có chức
năng như một Tổ chức Đăng ký cho định danh định dạng sẽ được định nghĩa trong mục
này. Tổ chức này sẽ có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ của mình tuân theo Phụ lục
E của chỉ thị JTC 1. Định danh định dạng dữ liệu cá nhân được đăng ký sau đây gọi
tắt là định danh đăng ký (RID).
Khi lựa chọn Tổ chức đăng ký, JTC 1 phải
yêu cầu tạo nhóm quản lý đăng ký (RMG) để xem xét các khiếu nại (đã bị Tổ chức
đăng ký từ chối) gửi từ các tổ chức về một RID được sử dụng trong mối liên kết
với tiêu chuẩn ISO/IEC 14496-1.
Phụ lục B cung cấp thông tin về thủ tục
đăng ký một định danh định dạng đơn nhất.
7.2.6.18 Bộ
mô tả thông tin nội dung đối tượng
7.2.6.18.1 Tổng quan
Mục con này định nghĩa các bộ mô tả cấu
thành thông tin nội dung đối tượng. Những bộ mô tả này có thể nằm trong một OCI_Event
thuộc dòng OCI hoặc là một phần của bộ mô tả đối tượng hoặc ES_Descriptor như định
nghĩa trong 7.2.6.
7.2.6.18.2 Lớp
OCI_Descriptor
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.6.18.2.2 Ngữ nghĩa
Lớp này là một lớp cơ sở trừu tượng,
nó được mở rộng bởi các lớp được quy định trong các mục tiếp theo. Bộ mô tả hoặc
OCI_Event cho phép kết tập các lớp kiểu OCI_Descriptor thì có thể kết tập bất kỳ
một lớp nào là OCI_Descriptor mở rộng.
7.2.6.18.3 Bộ mô tả việc phân lớp nội
dung
7.2.6.18.3.1 Cú pháp
7.2.6.18.3.2 Ngữ nghĩa
Bộ mô tả phân lớp nội dung cung cấp một
hoặc một số lớp thông tin sự kiện. Trường classificationEntity cho biết việc tổ
chức phân loại nội dung. Các giá trị có thể có phải được đăng ký với một Tổ chức
quan đăng ký xác định.
classificationEntity - cho biết thực
thể phân loại nội dung. Các giá trị của trường này do tổ chức đăng ký định
nghĩa và được định danh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
contentClassificationData [ ]
- là mảng chứa tập dữ liệu phân lớp bằng cách sử dụng bảng phân lớp.
7.2.6.18.4 Bộ mô tả từ
khóa
7.2.6.18.4.1 Cú pháp
7.2.6.18.4.2 Ngữ nghĩa
Bộ mô tả từ khóa cho phép bên tạo/cung
cấp OCI đưa ra tập các từ khóa điển hình cho nội dung. Lựa chọn từ khóa là hoàn
toàn tự do nhưng mỗi lần bộ mô tả từ khóa xuất hiện thì tất cả các từ khóa đều
xuất hiện đối với một ngôn ngữ được chỉ ra trong trường languageCode. Tức là, với
sự kiện đang xảy ra, bộ mô tả từ khóa phải xuất hiện với số lần bằng với số
ngôn ngữ mà những từ khóa đó được cung cấp.
languageCode - chứa chữ cái đại diện
cho ngôn ngữ theo tiêu chuẩn ISO 639-2:1998.
isUTF8_string - cho biết chuỗi tiếp
theo được mã hóa với một byte/ký tự (UTF-8). Nếu không thì 2byte/ký tự.
keyWordCount - cho biết số từ khóa được cung cấp. keyWordLength - quy định chiều
dài mỗi từ khóa, đơn vị ký tự. keyword [ ] - chuỗi được mã hóa bằng mã thống nhất
theo tiêu chuẩn ISO/IEC 10646-1, chuỗi này quy định từ khóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.6.18.5.1 Cú pháp
7.2.6.18.5.2 Ngữ nghĩa
Bộ mô tả này đưa ra một hoặc một số loại,
bắt đầu từ các thực thể xếp loại tương ứng, có hiệu lực trong phạm vi quốc gia.
Trường ratingEntity cho biết tổ chức phân loại nội dung. Các giá trị có thể có phải được
đăng ký với một tổ chức đăng ký có thẩm quyền. Tổ chức này phải công bố Ngữ
nghĩa của bộ mô tả cấp bậc này.
ratingEntity - cho biết bộ
phận xếp loại. Giá trị của trường này phải được định nghĩa bởi tổ chức đăng ký
có thẩm quyền.
ratingCriteria - cho biết tiêu chí
phân loại được sử dụng để phân loại đối tượng tương ứng. Giá trị 0x00 Được dành
riêng, ratingInfo [ ] - mảng này chứa thông tin phân loại.
7.2.6.18.6 Bộ mô tả ngôn ngữ
7.2.6.18.6.1 Cú pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ mô tả này xác định ngôn ngữ của đối
tượng là thoại/âm thanh hoặc văn bản sẽ được mô tả.
languageCode - chứa ba chữ cái đại diện
cho ngôn ngữ theo tiêu chuẩn ISO 639-2:1998 tương ứng với các đối tượng là văn
bản/thoại/audio sẽ được mô tả.
7.2.6.18.7 Bộ mô tả văn bản ngắn
7.2.6.18.7.1 Cú pháp
7.2.6.18.7.2 Ngữ nghĩa
Bộ mô tả văn bản ngắn cung cấp tên của
sự kiện và mô tả ngắn gọn về sự kiện dưới dạng văn bản.
languageCode - chứa ba chữ cái đại diện
cho ngôn ngữ theo tiêu chuẩn ISO 639-2:1998 của các trường văn bản dưới đây.
isUTF8_string - cho biết chuỗi tiếp
theo được mã hóa với một byte/ký tự (UTF-8). Nếu không thì sẽ được mã hóa bằng
hai byte/ký tự. nameLength - quy định độ dài của tên sự kiện (đơn vị ký tự).
textLength - quy định chiều dài văn bản mô tả sự kiện trong trường tiếp theo
đây (đơn vị ký tự). eventText [ ] - chuỗi được mã hóa bằng mã thống nhất theo
tiêu chuẩn ISO/IEC 10646-1, chuỗi này quy định việc mô tả bằng văn bản cho sự
kiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.6.18.8.1 Cú pháp
7.2.6.18.8.2 Ngữ nghĩa
Bộ mô tả văn bản mở rộng mô tả chi tiết
một sự kiện, có thể được sử dụng bổ sung hoặc độc lập với bộ mô tả sự kiện ngắn.
Ngoài văn bản trực tiếp, thông tin có cấu trúc từng cặp (mô tả và văn bản) có
thể được cung cấp. Ví dụ: có một danh sách “bị loại”, trường mô tả hạng mục có
thể là “nhà sản xuất” và trường hạng mục là tên của “nhà sản xuất” đó.
languageCode - chứa ba chữ cái đại diện
cho ngôn ngữ của các trường văn bản sau đây, ba chữ cái tuân theo tiêu chuẩn
ISO 639-2:1998.
isUTF8_string - cho biết chuỗi tiếp
theo được mã hóa với 1 byte/ký tự (UTF-8). Nếu không thì được mã hóa bằng 2
byte/ký tự.
itemCount - quy định số hạng mục theo
sau (văn bản theo hạng mục - itemised text).
itemDescriptionLength - quy định chiều
dài của mô tả hạng mục (đơn vị ký tự). itemDescription [ ] - chuỗi được mã hóa
bằng mã thống nhất theo tiêu chuẩn ISO/IEC 10646-1, quy định mô tả hạng mục.
itemLength - quy định chiều dài của văn bản hạng mục (đơn vị là ký tự).
itemText [ ] - là chuỗi được mã hóa bằng mã thống nhất theo tiêu chuẩn ISO/IEC
10646-1, quy định văn bản hạng mục. textLength - quy định chiều dài của văn bản
mở rộng không theo hạng mục. Giá trị 255 được sử dụng như là một mã thoát và
theo sau bởi một trường textLength khác, trường này quy định chiều dài (đơn vị
byte) lớn hơn 255. Với những chiều dài lớn hơn 511, trường thứ ba được sử dụng
và cứ như thế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.6.18.9 Bộ mô tả tên bộ tạo nội
dung
7.2.6.18.9.1 Cú pháp
7.2.6.18.9.2 Ngữ nghĩa
Bộ mô tả tên bộ tạo nội dung cho biết
tên của một hoặc một số bộ tạo nội dung. Mỗi tên bộ tạo nội dung có thể ở các dạng
ngôn ngữ khác nhau. contentCreatorCount - cho biết số lượng tên bộ tạo nội dung
được cung cấp.
languageCode - chứa ba chữ cái đại diện
cho ngôn ngữ của các trường tuân theo tiêu chuẩn ISO 639-2:1998,. Chú ý, các
ngôn ngữ chỉ sử dụng ký tự la-tinh, chỉ cần một byte cho một ký tự (mã thống nhất
(O/IEC 10646-1).
isUTF8_string - cho biết chuỗi tiếp
theo được mã hóa với một byte/1 ký tự. Nếu không thì sẽ là 2byte/ký tự.
contentCreatorLength [ [i] ] - quy định chiều dài của mỗi tên bộ tạo nội dung
(đơn vị là ký tự).
7.2.6.18.10 Bộ mô tả ngày tạo nội
dung
7.2.6.18.10.1 Cú pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.6.18.10.2 Ngữ nghĩa
Bộ mô tả này xác định ngày tạo ra nội
dung.
contentCreationDate - chứa ngày tạo nội
dung dữ liệu tương ứng với sự kiện đang nghi vấn, giờ quốc tế, theo thời gian
phối hợp quốc tế (UTC) và thời gian Julian điều chỉnh (MJD) (Xem phụ lục A).
Trường này được mã hóa như sau: 16 bit ít quan trọng là mã hóa MJD, tiếp theo
là 24 bit, cứ 6 thì
được mã hóa bằng 4 bít BCD. Nếu ngày tạo nội dung không được định nghĩa thì tất
cả các bít được thiết lập là 1.
7.2.6.18.11 Bộ mô tả tên bộ tạo OCI
7.2.6.18.11.1 Cú pháp
7.2.6.18.11.2 Ngữ nghĩa
Tên của bộ mô tả bộ tạo OCI là tên của
các bộ tạo việc mô tả OCI. Tên của các bộ tạo có thể sử dụng ngôn ngữ khác
nhau.
OCICreatorCount - cho biết số bộ tạo
OCI.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
isUTF8_string - cho biết chuỗi tiếp
theo được mã hóa với một bit/ký tự (UTF-8). Nếu không sẽ là 2 bit/ký tự.
OCICreatorLength [ [i] ] - quy định
chiều dài tên của mỗi bộ tạo OCI (đơn vị là ký tự)
OCICreatorName [ [i] ] - chuỗi được mã
hóa bằng mã thống nhất theo tiêu chuẩn ISO/IEC 10646-1, quy định tên bộ tạo
OCI.
7.2.6.18.12 Bộ mô tả ngày tạo OCI
7.2.6.18.12.1 Cú pháp
7.2.6.18.12.2 Ngữ nghĩa
Bộ mô tả này xác định ngày tạo mô tả
OCI.
OCICreationDate - trường 40 bit chứa
ngày tạo OCI đối với dữ liệu OCI tương ứng với sự kiện đang quan tâm, theo thời
gian phối hợp quốc tế (UTC) và thời gian Julian điều chỉnh (MJD) (Xem phụ lục
A). Trường này được mã hóa như sau: 16 bit ít quan trọng là mã hóa MJD, tiếp
theo là 24 bit, cứ 6 thì được mã hóa bằng 4 bít BCD. Nếu ngày tạo OCI không được
định nghĩa thì tất cả các bít của trường này được thiết lập là 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.6.18.13.1 Cú pháp
7.2.6.18.13.2 Ngữ nghĩa
Bộ mô tả siêu dữ liệu SMPTE cung cấp
siêu dữ liệu được định nghĩa bởi chuẩn SMPTE 315M “thông tin vị trí camera được
truyền tải trong các gói dữ liệu phụ trợ”. SMPTE 315M định nghĩa các ID và định
dạng dữ liệu cho các tham số sau:
- Vị trí tương đối của camera;
- Chuyển động quay quanh trục đứng của
camera;
- Độ nghiêng của camera;
- Quay tròn của camera;
- Gốc của kinh độ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Gốc chiều cao;
- Góc nhìn thẳng đứng;
- Khoảng cách lấy nét;
- Độ mở của ống kính (màn sập hoặc giá
trị F);
- Thông tin địa chỉ thời gian;
- Vị trí tương đối của đối tượng;
- cameraID - chứa b(0-7) của C-ID của
UDW trong Hình 6 -;
- parameterCount - quy định số tham số
và bằng (đếm dữ liệu (DC) - 18)/5;
- parameterID - chứa
b(0-7) ID thứ n của UDW;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.6.18.13.3 Cấu trúc gói được định
nghĩa bởi SMPTE 315M
Gói dữ liệu phụ trợ và định dạng khoảng
trống được định nghĩa bởi ANSI/SMPTE 291M. SMPTE 315M là một định dạng đăng ký
cho ứng dụng điển hình của không gian dữ liệu người dùng được 291M định nghĩa. Cấu trúc
nhị phân của các gói dữ liệu về vị trí camera được mô tả trong SMPTE 315M, như
Hình 6 -.
Hình 6 - Các
gói dữ liệu chỉ vị trí camera ở dạng nhị phân (SMPTE 315M)
Dữ liệu phụ trợ được định nghĩa bởi
các từ 10 bit. B (0-7), b8, b9 biểu diễn dữ liệu thực, thậm chí chẵn lẻ đối với
các bít từ 0-7 và ngoại trừ ADF tương ứng bit 8 không chẵn lẻ.
ADF
Cờ dữ liệu phụ trợ (000 h, 3ff h,
3ff h)
DID
Từ định danh dữ liệu (2f0 h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ chỉ số khối dữ liệu
DC
Từ đếm dữ liệu
UDW
Các từ dữ liệu người sử dụng (lên tới
255 từ)
LABEL
Nhãn SMPTE cho siêu dữ liệu của lớp
“thông tin vị trí camera” (16 từ)
FORM
Từ cờ chỉ báo kiểu dữ liệu (1 từ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ chỉ báo camera (1 từ)
IDn
Từ chỉ báo tham số (1 từ cho mỗi
tham số)
Tham số n
Các từ chỉ báo tham số (4 từ cho mỗi
tham số)
CS
Kiểm tra tổng
4 từ nhãn LABEL(8-11) của LABEL(0-15)
sẽ được thiết lập ‘C’, ‘A’, ‘P’, ‘O’. Từ cờ chỉ báo kiểu dữ liệu (FORM) cho biết
kiểu dữ liệu của từ chỉ báo camera (C-ID), từ chỉ báo tham số (Idn) và từ dữ liệu
tham số (tham số n) thuộc gói này. Trong trường hợp dữ liệu vị trí camera kiểu
nhị phân FORM (0-1) sẽ được thiết lập 0 h.
7.2.6.18.14 Bộ mô tả phân đoạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.6.18.14.2 Ngữ nghĩa
Bộ mô tả phân đoạn định nghĩa các đoạn
được gán nhãn trong dòng đa phương tiện có chú ý đến các mốc thời gian đa
phương tiện. Một phân đoạn đối với một dòng đa phương tiện cho trước được khai
báo bằng cách truyền tải bộ mô tả đoạn với các giá trị thích hợp như là một phần
của bộ mô tả đối tượng khai báo dòng đa phương tiện này. Ngược lại, khi bộ mô tả
phân đoạn còn thuộc trong bộ mô tả đối tượng thì nó tham chiếu tới tất cả các
dòng đa phương tiện trong bộ mô tả đối tượng đó. Các đoạn có thể được tham chiếu
từ mô tả cảnh thông qua các trường url của các nút đa phương tiện.
Để sử dụng các bộ mô tả phân đoạn cho
việc khai báo các đoạn trong một dòng đa phương tiện thì cần phải thiết lập các
mốc thời gian. Mốc thời gian đa phương tiện của dòng đa phương tiện có thể được
định nghĩa thông qua sử dụng bộ mô tả thời gian đa phương tiện (xem
7.2.6.18.15.1). Nếu không được định nghĩa rõ ràng thì thời gian đa phương tiện
của đơn vị tổng hợp đầu tiên của dòng đa phương tiện được giả định là 0. Trong
các ứng dụng có hỗ trợ truy cập ngẫu nhiên tới dòng đa phương tiện thì mốc thời
gian đa phương tiện không được định nghĩa trừ khi cơ chế bộ mô tả thời gian đa
phương tiện được sử dụng.
start - quy định thời gian (đơn vị s)
bắt đầu phân đoạn trong dòng đa phương tiện.
duration - quy định độ dài phân đoạn
(đơn vị s). Giá trị âm biểu thị khoảng vô hạn.
SegmentNameLength - chiều dài của trường
segmentName (đơn vị là ký tự).
segmentName - chuỗi được mã hóa kiểu
Unicode, chuỗi này gán nhãn phân đoạn. Ký tự đầu tiên của segmentName phải là
ký tự thuộc bảng chữ cái, các ký tự sau có thể khác như _,-, hoặc ký tự
khoảng cách.
7.2.6.18.15 MediaTimeDescriptor
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.6.18.15.2 Ngữ nghĩa
Bộ mô tả thời gian đa phương tiện truyền
tải nhãn thời gian đa phương tiện. Bộ mô tả này thiết lập liên kết giữa gốc thời
gian đối tượng và mốc thời gian đa phương tiện của dòng đa phương tiện. Bộ mô tả
này sẽ chỉ được truyền tải trong dòng OCI. Các trường startingTime,
absoluteTimeFlag và duration của sự kiện OCI mang bộ mô tả này sẽ được thiết lập
là 0. Sự liên kết giữa dòng OCI và dòng đa phương tiện tương ứng được định
nghĩa bởi một bộ mô tả đối tượng, nó kết tập tất cả các bộ mô tả ES cho cả hai
dòng (xem 7.2).
mediaTimeStamp - nhãn thời gian cho biết
thời gian đa phương tiện (MT, s) của dòng đa phương tiện liên kết tương ứng với
thời gian tổng hợp(CT) của đơn vị truy cập truyền tải bộ mô tả thời gian đa
phương tiện. Các giá trị thời gian đa phương tiện MT(AUn) của các
đơn vị truy cập khác thuộc dòng đa phương tiện này có thể được tính toán từ thời
gian sắp xếp CT(Aun) cho đơn vị truy cập đó, tính toán theo công thức sau:
MT(AUn)
= CT(AUn) - CT + MT
Trong đó, MT và CT tương ứng là giá trị
mediaTimeStamp và compositionTimeStamp (đơn vị s), đối với đơn vị truy cập chứa
bộ mô tả thời gian đa phương tiện.
CHÚ THÍCH: khi bộ mô tả thời gian đa
phương tiện được sử dụng để liên kết mốc thời gian đa phương tiện với dòng đa
phương tiện, khái niệm “thời gian đa phương tiện 0” không nhất thiết tương ứng
với “phần đầu của dòng
mã”.
7.2.6.19 Bộ
mô tả mức Profile mở rộng
7.2.6.19.1 Cú pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.6.19.2 Ngữ nghĩa
ExtensionProfileLevelDescriptor truyền
tải thông tin mở rộng về
profile và mức. Bộ mô tả này được sử dụng để báo hiệu tập chỉ báo profile và mức
và chỉ số đơn nhất của nó và có thể được mở rộng bởi ISO để báo hiệu tập các mức
và profile trong tương lai.
profileLevelIndicationIndex - là định
danh đơn nhất cho tập các chỉ báo về profile và mức trong bộ mô tả này trong phạm
vi tên được định nghĩa bởi IOD.
ODProfileLevelIndication - là một chỉ
báo về profile và mức được yêu cầu để xử lý các dòng bộ mô tả đối tượng có liên
kết với InitialObjectDescriptor chứa bộ mô tả về mức và Profile Mở rộng.
sceneProfileLevelIndication - là chỉ
báo về mức và profile được yêu cầu để xử lý các nút đồ họa cảnh trong các dòng
mô tả cảnh có liên kết với InitiaiobjectDescriptor chứa bộ mô tả mức và profile
mở rộng này.
audioProfileLevelIndication - là chỉ
báo của mức và tập hợp tích được yêu cầu để xử lý các dòng audio liên kết với
InitiaiobjectDescriptor chứa bộ mô tả Mức và Profile Mở rộng này.
visualProfileLevelIndication - là chỉ
báo về mức và tập hợp tích được yêu cầu để xử lý các dòng ảnh liên kết với InitialObjectDescriptor
chứa bộ mô tả Mức và Profile Mở rộng này.
graphicsProfileLevelIndication - là chỉ
báo của mức và tập hợp tích được yêu cầu để xử lý các nút đồ họa trong các dòng
mô tả cảnh liên kết với InitialObjectDescriptor chứa bộ mô tả Mức và Profile Mở
rộng này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 11 - Các
giá trị định danh mức profile MPEGJ
Giá trị
Profile
Mức
0x00
Dành riêng cho ISO sử dụng
-
0x01
Thuộc tính cá nhân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x02
Thuộc tính chính
L1
0x03-0x7F
Dành riêng cho ISO sử dụng
-
0x80-0xFD
Cá nhân sử dụng
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không yêu cầu thuộc tính của MPEG-J
-
0xFF
Không yêu cầu khả năng của MPEG-J
-
CHÚ THÍCH: việc sử dụng giá trị 0xFE
có thể cho biết nội dung được mô tả bởi InitialObjectDescriptor này không
tuân thủ quy định của ISO/IEC 14496-1.
TextProfileLevelIndication - là chỉ
báo được định nghĩa trong Bảng 12 về mức và Profile văn bản được quy định trong
ISO/IEC 14496-18, được yêu cầu để xử lý nội dung có liên kết với
InitialObjectDescriptor chứa bộ mô tả mức và Profile văn bản này.
Bảng 12 - Các
giá trị định danh mức profile TextProfileLevelIndication
Giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
0x00
Được dành riêng cho ISO sử dụng
-
0x01
Tập hợp văn bản mẫu
L1
0x02
Tập hợp văn bản mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x03
Tập hợp văn bản mẫu
L3
0x04
Tập hợp văn bản mẫu được tăng cường
L1
0x05
Tập hợp văn bản mẫu được tăng cường
L2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tập hợp văn bản mẫu được tăng cường
L3
0x07
Profile văn bản chính
L1
0x08
Profile văn bản chính
L2
0x09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L3
0x0A-0x7F
Được dành riêng cho ISO sử dụng
-
0x80-0xFD
Người dùng riêng
-
0xFE
Không có profile văn bản nào được
quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0xFF
Khả năng chẻ nhỏ văn bản không được
yêu cầu
-
CHÚ THÍCH: việc sử dụng giá trị 0xFE
có thể cho biết nội dung
được mô tả bởi InitiafObjectDescriptor này không tuân thủ quy định của
ISO/IEC 14496-1.
3DCProfileLevelIndication - chỉ báo mức
và profile nén 3D quy định trong in ISO/IEC 14496-16 và được yêu cầu để xử lý nội
dung liên kết với InitialObjectDescriptor chứa bộ mô tả profile và mức nén 3D
này.
7.2.6.20 Bộ
mô tả chỉ số chỉ báo mức Profile
7.2.6.20.1 Cú pháp
7.2.6.20.2 Ngữ nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.7 Các
quy tắc sử dụng cấu trúc mô tả đối tượng
7.2.7.1 Thỏa
thuận của các Bộ mô tả dòng cơ bản trong một Bộ mô tả đối tượng đơn
7.2.7.1.1 Tổng quan
Bộ mô tả đối tượng phải kết tập các bộ
mô tả cho tập các dòng cơ sở được dự kiến liên kết với một nút đơn của mô tả cảnh
và nó thường có liên quan tới đối tượng âm thanh, hình ảnh đơn. Tập các dòng có
thể truyền tải trình diễn nội dung có thể co giãn cũng như các trình diễn nội
dung thay thế khác, ví dụ như đa thuộc tính hoặc đa ngôn ngữ. Các dòng bổ sung
cùng với IPMP và thông tin nội dung đối tượng có thể được đính kèm.
Những tùy chọn này được mô tả bởi các
phần tử cú pháp trong bộ mô tả ES: streamDependenceFlag, dependsOn_ES_ID, cũng
như streamType. Quy tắc Ngữ nghĩa cho việc kết tập các bộ mô tả dòng cơ sở
trong một bộ mô tả đối tượng được quy định trong mục này.
7.2.7.1.2 Việc kết tập các dòng cơ sở
có kiểu dòng giống nhau
Một OD có thể kết tập nhiều bộ mô tả
ES có cùng trường streamType là visualStream, audioStream hoặc
SceneDescriptionStream. Tuy nhiên, các bộ mô tả cho các dòng có kiểu dòng là
hai trong ba kiểu nêu trên thì không được kết tập trong một OD.
7.2.7.1.3 Việc kết tập các dòng cơ sở
có kiểu dòng khác nhau
Trong các trường hợp, những ES có
streamType khác nhau cũng có thể được kết tập:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Một OD có thể kết tập thêm một bộ mô
tả ES với trường streamType = ClockReferenceStream (xem 7.3.2.5).
ClockReferenceStream này sẽ có hiệu lực đối với ES trong không gian tên tham
chiếu đến ES_ID của nó trong Bộ mô tả cấu hình SL.
- Một OD có thể kết tập thêm một số Bộ
mô tả ES có trường streamType = IPMPStream (xem 7.2.3.2). IPMPStream có hiệu lực
đối với nội dung được truyền tải qua các dòng (dòng mô tả âm thanh, hình ảnh hoặc
cảnh), các dòng này có bộ mô tả được tập hợp trong OD này.
7.2.7.1.4 Sự kết tập dòng mô tả cảnh
và dòng bộ mô tả đối tượng
Một bộ mô trả đối tượng kết tập một số
Bộ mô tả ES có trường streamType = SceneDescriptionStream thì có thể kết tập
thêm các bộ mô tả ES có trường streamType = ObjectDescriptorStream, nếu trường
streamType có giá trị khác thì sẽ không được kết tập.
Điều đó có nghĩa là các dòng mô tả cảnh
và các dòng bộ mô tả đối tượng luôn được kết hợp trong một bộ mô tả đối tượng.
Sự phụ thuộc giữa những dòng này được định nghĩa trong 7.2.7.1.5.2.
7.2.7.1.5 Những lệ thuộc của dòng cơ
sở
7.2.7.1.5.1 Dòng cơ sở độc lập
Các bộ mô tả ES trong một OD với trường
streamType giống nhau, là audioStream, visualStream hoặc SceneDescriptionStream
và cờ streamDependenceFlag=0 tham chiếu đến các dòng cơ sở độc lập. Những dòng
cơ sở độc lập này phải truyền tải các trình diễn thay thế cho cùng một nội
dung. Chỉ một trong những trình diễn này được lựa chọn sử dụng trong cảnh.
CHÚ THÍCH: các ES độc lập nên được sắp
xếp trong một OD tuân theo sự xuất hiện của bộ tạo nội dung. ES xuất hiện đầu
tiên trong danh sách ES được kết tập trong một bộ mô tả đối tượng thì được ưa
chuộng hơn các ES sau đó. Tuy nhiên trong các dòng âm thanh việc lựa chọn nên dựa
theo ngôn ngữ phù hơn cho đầu cuối thu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ mô tả ES trong một OD có trường
kiểu dòng giống nhau, là audioStream, visualStream, SceneDescriptionStream hoặc
ObjectDescriptorStream và có streamDependenceFlag=1 tham chiếu tới các dòng cơ
sở phụ thuộc. ES_ID của dòng mà các dòng cơ sở khác phụ thuộc được chỉ ra bởi
trường dependsOn_ES_ID. Bộ mô tả ES có ES_ID này nên được kết tập vào cùng một
OD. Một dòng cơ sở độc lập sử dụng một bộ mô tả đối tượng, tất cả các dòng cơ sở
phụ thuộc vào nó có thể được lựa chọn sử dụng đồng thời trong một cảnh.
Tính phụ thuộc của dòng bị chi phối bởi
các quy tắc sau:
- Nếu ES phụ thuộc có trường streamType
là dòng âm thanh hoặc dòng hình ảnh thì ES đó phải có cùng một streamType với
ES mà nó phụ thuộc. Tức là dòng phụ thuộc chứa thông tin tăng cường cho dòng mà
nó phụ thuộc. Từ phụ thuộc trong lớp này có nghĩa không rõ ràng.
- Nếu ES có trường streamType là dòng
mô tả cảnh chỉ phụ thuộc vào một ES có trường streamType là SceneDescriptionStream
hoặc ObjectDescriptorStream.
+ Lệ thuộc vào một
ObjectDescriptorStream có nghĩa là ObjectDescriptorStream chứa các bộ mô tả đối
tượng mà SceneDescriptionStream tham chiếu tới.
+ Lệ thuộc vào SceneDescriptionStream
có nghĩa là dòng phụ thuộc chứa thông tin tăng cường cho dòng mà nó phụ thuộc.
SceneDescriptionStream phụ thuộc phải phụ thuộc vào cùng một
ObjectDescriptorStream mà SceneDescriptionStream khác phụ thuộc.
- Một ES với trường streamType là
ObjectDescriptionStream thì sẽ chỉ phụ thuộc vào một ES với streamType là
SceneDescriptionStream hoặc ObjectDescriptorStream.
+ Phụ thuộc vào SceneDescriptorStream
tức là phải có một hoặc một số ES có streamType là SceneDescriptionStream và nó
phụ thuộc vào ObjectDescriptorStream này.
+ Phụ thuộc vào
ObjectDescriptionStream có nghĩa là dòng phụ thuộc chứa các bộ mô tả đối tượng
bổ sung, các bộ mô tả này có thành phần cấu thành là trình diễn mà các luồng mô
tả cảnh mô tả, các luồng này lại được kết tập trong cùng một bộ mô tả đối tượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu không sẵn có bộ mô tả ES của
dòng mà nó phụ thuộc thì tính sẵn có luồng phụ thuộc cũng không xác định được.
7.2.7.2 Liên
kết việc mô tả cảnh và các bộ mô tả đối tượng
7.2.7.2.3 Tính gắn kết các bộ mô tả đối
tượng với các điểm BIFS
Một số nút BIFS chứa một trường url.
Những nút được liên kết tới các nguồn dòng cơ sở của chúng thông qua bộ mô tả đối
tượng. Liên kết này được thiết lập bởi objectDescriptorID như được quy định
trong ISO/IEC 14496-11. Phạm vi tên đối với ID này được quy định trong
7.2.7.2.4.
Mỗi nút BIFS yêu cầu một kiểu dòng (âm
thanh, hình ảnh, mô tả cảnh trực tiếp,...) cho các dòng cơ sở liên kết. Bộ mô tả
đối tượng liên kết phải chứa các bộ mô tả ES với kiểu dòng này. Hành vi của đầu
cuối không được xác định nếu bộ mô tả đối tượng chứa các bộ mô tả ES với kiểu
dòng không phù hợp với nút BIFS liên kết đó. Chú ý rằng các câu lệnh được thêm
vào hoặc bị gỡ bỏ khỏi các bộ mô tả đối tượng không cần cùng một thời gian với
việc thêm hoặc gỡ bỏ các nút BIFS trong mô tả cảnh có tham chiếu đến các bộ mô
tả đối tượng đó. Tuy nhiên, hành vi của đầu cuối xác định được nếu nút BIFS trong
mô tả cảnh tham chiếu đến bộ mô tả đối tượng không còn hiệu lực.
Tại các thời điểm bộ mô tả đối tượng
không sẵn có ở đầu cuối thì đầu cuối phải vận hành như là URL đang tham chiếu tới
bộ mô tả đối tượng trống. Trong trường
hợp các dòng hình ảnh mà bộ mô tả đối tượng đã bị xóa, đầu cuối phải trả về đơn
vị tổng hợp sau cùng trong cảnh.
7.2.7.2.4 Mô tả đa cảnh và các dòng
mô tả đối tượng
Một bộ mô tả đối tượng được liên kết với
một nút inline của mô tả cảnh hoặc biểu diễn truy nhập nội dung phù hợp
với bộ tiêu chuẩn TCVN 11795 (bộ mô tả đối tượng đầu tiên), thì tối thiểu phải
kết tập một dòng mô tả cảnh và dòng bộ mô tả đối tượng tương ứng (nếu các dòng
bổ sung cần được tham chiếu).
Tuy nhiên, cho phép chia cả mô tả cảnh
và bộ mô tả đối tượng thành nhiều dòng. Cho phép băng thông co giãn giải mã mô
tả cảnh. Mỗi dòng phải chứa chuỗi các đơn vị truy cập có hiệu lực như định
nghĩa trong ISO/IEC 14496-11 và 7.2.5.2. Tất cả các dòng mô tả cảnh và dòng bộ
mô tả đối tượng thu được phải duy trì tập hợp trong một bộ mô tả đối tượng đơn.
Cơ chế độc lập phải được sử dụng để cho biết các dòng đó phụ thuộc lẫn nhau như
thế nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hình thức phân vùng của các
dòng mô tả cảnh và bộ mô tả đối tượng thành nhiều dòng bị mở trong bản thân mô
tả cảnh.
7.2.7.2.5 Cảnh và mô tả đối tượng
trong các trường hợp các điểm trực tiếp (các điểm thẳng hàng)
Mô tả cảnh BIFS cho phép phân vùng đệ
quy một cảnh thông qua việc sử dụng các nút inline (xem ISO/IEC 14496-11). Mỗi
nút inline được liên kết tới một bộ mô tả đối tượng, nó trỏ đến ít nhất một
dòng mô tả cảnh bổ sung cũng như dòng bộ mô tả đối tượng khác (nếu các dòng cơ
sở bổ sung cần được tham chiếu). Ví dụ về mô tả cảnh có phân cấp trong 7.2.7.3.8.2.
7.2.7.2.6 Phạm
vi tên của các định danh
Phạm vi của các định danh
objectDescriptorID, ES_ID và
IPMP_DescriptorID tương ứng gán nhãn các bộ mô tả đối tượng, bộ mô tả dòng cơ sở
và bộ mô tả IPMP tương ứng như được định nghĩa trong phần sau. Định nghĩa này dựa
trên việc hạn chế mô tả cảnh liên quan và các dòng bộ mô tả đối tượng phải luôn
được kết tập trong một bộ mô tả đối tượng đơn, quy định trong 7.2.7.1.4. Những
quy tắc xác định phạm vi tên như sau:
- Hai định danh liên quan cảnh
(objectDescriptorID, nodeID , ROUTEID or protoID) thuộc cùng một phạm
vi tên nếu và chỉ nếu những định danh này xuất hiện trong những dòng cơ sở với
kiểu luồng streamType là ObjectDescriptorStream hoặc SceneDescriptionStream và
được kết hợp trong một bộ mô tả đối tượng khởi đầu hoặc trong một bộ mô tả đối
tượng đơn liên kết với một nút inline.
- Hai định danh có liên quan đến dòng
(ES_ID or IPMP_DescriptorID) thuộc cùng một phạm vi tên nếu và chỉ nếu những định
danh này liên quan tới các dòng được đính kèm với cùng một phiên truyền thông
được thiết lập trong 7.2.7.3.6.
CHÚ THÍCH 1: do đó, sự khác biệt giữa
hai phương pháp quy định trong 7.2.7.2.2 và 7.2.7.2.3 ở trên về phân vùng mô tả
cảnh trong nhiều dòng là phương pháp đầu tiên cho phép nhiều dòng mô tả cảnh
tham chiếu đến cùng một phạm vi tên trong khi nút Inline mở ra một không gian
tên mới.
CHÚ THÍCH 2: Điều này có nghĩa là URL
trong bộ mô tả đối tượng mở ra một không gian tên, từ đó trỏ tới bộ mô tả đối
tượng không được truyền tải trong cùng luồng bộ mô tả đối tượng
ObjectDescriptorStream.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong một không gian tên đơn, một định
danh ES_ID phải luôn tham chiếu tới một thực thể đơn của một dòng cơ sở.
CHÚ THÍCH: nếu hai bộ mô tả ES trong
hai bộ mô tả đối tượng tham chiếu tới một ES_ID cho trước, thì tham chiếu thứ
hai có thể không nhận được nội dung dòng ngay từ khi bắt đầu nếu tham chiếu đầu
tiên đã bắt đầu nhận nội dung dòng mã.
Vì có lỗi dư nên khuyến nghị không tái
sử dụng định danh objectDescriptorID và ES_ID để định danh nhiều hơn tương ứng
một đối tượng hoặc một dòng cơ sở trong một trình diễn. Có nghĩa là, nếu một bộ
mô tả đối tượng hoặc bộ mô tả dòng cơ sở bị gỡ bỏ bởi lệnh OD và sau đó được
cài đặt lại với một lệnh OD khác thì nó vẫn phải trỏ đến cùng một thành phần nội
dung như trước đó.
7.2.7.3 Truy
cập nội dung phù hợp bộ tiêu chuẩn TCVN 11795
7.2.7.3.1 Giới
thiệu
Để truy nhập tới nội dung phù hợp với
bộ tiêu chuẩn TCVN 11795 thì điều kiện đầu tiên là bộ mô tả đối tượng khởi đầu
không thuộc phạm vi quy định của bộ tiêu chuẩn TCVN 11795. Sau đó thì thủ tục
truy nhập nội dung được quy định theo một số cách. Việc định nghĩa chính xác thủ
tục đó phụ thuộc vào tầng phân phối được chọn.
Đối với các ứng dụng thực thi giao diện
ứng dụng DMIF (DAI) được quy định trong ISO/IEC 14496-6, mô tả ngắn gọn tầng
phân phối, ánh xạ thủ tục truy nhập nội dung tới các phiên DAI được quy định
trong 7.2.7.3.7.9.
Thủ tục này xác định tập các dòng cơ sở
được yêu cầu, yêu cầu việc phân phối các dòng đó và liên kết chúng với mô tả cảnh.
Việc lựa chọn tập con các dòng phù hợp với đầu cuối tuân thủ bộ tiêu chuẩn TCVN
11795 là có khả năng thực hiện được hoặc là dựa trên các profile hoặc kiểm duyệt
tập các bộ mô tả đối tượng.
7.2.7.3.2 Bộ mô tả đối tượng khởi đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên có hai ràng buộc:
- Nếu includeInlineProfileLevelFlag
của bộ mô tả đối tượng khởi đầu không
được thiết lập thì độ phức tạp nội dung không có trong các chỉ báo thuộc tính
này.
- Ngoài việc các dòng cơ sở có khả
năng được giải mã bởi đầu cuối có cấu hình phù hợp, thì phải có sẵn những trình
diễn thay thế. Điều này được trình bày cụ thể hơn trong 7.2.7.3.4.
Bộ mô tả đối tượng khởi đầu có thể được
truyền tải theo một cách nào đó mà bộ tiêu chuẩn TCVN 11795 không định nghĩa. Nội
dung có khả năng truy nhập bắt đầu từ các dòng cơ sở mà bộ mô tả đối tượng khởi
đầu này mô tả, thông thường, đó là một hoặc một số dòng mô tả cảnh và dòng bộ
mô tả đối tượng (nếu có).
Nội dung mà bộ mô tả đối tượng khởi đầu
tham chiếu có thể cũng được tham chiếu từ một thành phần nội dung khác của bộ
tiêu chuẩn TCVN 11795. Trong trường hợp này, bộ mô tả đối tượng khởi đầu sẽ được
truyền tải trong dòng mô tả đối tượng và các OD_ID của bộ mô tả đối tượng khởi
đầu và bộ mô tả đối tượng thông thường thuộc cùng một không gian tên.
Các bộ mô tả đối tượng thông thường
cũng có thể được sử dụng để mô tả việc mô tả cảnh và các dòng bộ mô tả đối tượng.
Tuy nhiên, do chúng không mang thông tin thuộc tính, nên chỉ có thể được sử dụng
để truy nhập nội dung nếu đầu cuối không yêu cầu thông tin thuộc tính hoặc đầu
cuối đã có thông tin thuộc tính theo một cách nào đó.
7.2.7.3.3 Sử dụng URL trong khung
chương trình bộ mô tả đối tượng
Các URL trong khung chương trình mô tả
đối tượng được cung cấp để xác định vị trí nội dung tuân thủ bộ tiêu chuẩn TCVN
11795 nội tuyến hoặc dữ liệu dòng cơ sở liên kết với các đối tượng âm thanh
hình ảnh riêng biệt.
Các URL trong bộ mô tả ES xác định vị
trí dữ liệu dòng cơ sở, dữ liệu đó phải được phân phối như dòng đóng gói SL bởi
thực thể phân phối có liên kết với phạm vi tên đang xét. Mô tả hoàn chỉnh của
dòng (ES_Descriptor) sẵn có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.7.3.4 Lựa chọn các dòng cơ sở cho
các đối tượng âm thanh hình ảnh
Các dòng cơ sở được đính kèm thông qua
bộ mô tả đối tượng của chúng tới các nút thích hợp, trong tất cả các trường hợp,
tạo thành trình diễn đối tượng âm thanh hình ảnh trong cảnh. Việc lựa chọn một
hoặc một số ES cho mỗi nút BIFS có thể bị chi phối bởi các chỉ báo thuộc tính
trong bộ mô tả đối tượng khởi đầu. Tất cả các bộ mô tả đối tượng phải chứa ít
nhất một dòng cơ sở với kiểu đối tượng thích hợp để đáp ứng thuộc tính được chỉ
ra ban đầu.
Ngoài ra, các bộ mô tả đối tượng có thể
tập hợp các bộ mô tả ES cho các dòng cơ sở, điều đó yêu cầu nhiều băng thông và
tính toán nhiều hơn. Những dòng cơ sở đó có thể được sử dụng bởi đầu cuối thu nếu
nó có khả năng xử lý chúng.
Trong trường hợp các bộ mô tả đối tượng
khởi đầu không cho biết bất kỳ một thuộc tính và mức hoặc nếu các chỉ báo thuộc
tính và mức bị bỏ qua thì sẽ có sự thay thế cho việc lựa chọn thuộc tính của
các dòng hiện có. Đầu cuối thu có thể đánh giá các bộ mô tả ES của tất cá các
dòng cơ sở sẵn có cho mỗi nút BIFS và lựa chọn (theo cách không được
chuẩn hóa) sao cho tập con các bộ mô tả được chọn đó có có đủ khả năng để
giải mã chúng có tính đến những hạn chế được quy định trong mục này.
CHÚ THÍCH: có một số hạn
chế trong việc lựa chọn và truy nhập tới các dòng cơ sở nếu tập các dòng cơ
sở chia sẻ cùng
một gốc thời gian đối tượng đơn.
7.2.7.3.5 Truy cập nội
dung trong các ngữ cảnh “đẩy” và “kéo” ("Push"
và "pull")
Trong một tương tác, ngữ cảnh "pull", đầu cuối
phía thu chủ động yêu cầu thiết lập phiên và phân phối nội dung, tức là các
dòng. Nó thường liên quan
đến một phiên và giao thức thiết lập kênh giữa bên gửi và bên nhận. Giao thức này không được
quy định ở đây. Tuy
nhiên, các bước được thực hiện giống với tất cả các trường hợp và được quy định
trong các mục nhỏ tiếp theo.
Trong quảng bá, ngữ cảnh “push",
đầu cuối phía thu xử lý bị động những thông tin thu được. Thay vì đưa ra các
yêu cầu thiết lập phiên hoặc kênh, đầu cuối thu sẽ đánh giá thông tin mô tả
liên quan, thông tin này liên kết các ES_ID tới các kênh truyền tải của nó. Cú pháp và
Ngữ nghĩa của thông tin này không thuộc phạm vi của bộ tiêu chuẩn TCVN 11795,
tuy nhiên, phải xuất hiện trong việc thực thi tầng phân phối. Điều đó cho phép
đầu cuối có thể tiếp tục truy nhập các dòng cơ sở tạo nên nội dung đó.
7.2.7.3.6 Truy cập nội
dung thông qua một bộ mô tả đối tượng biết trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Một bộ mô tả đối tượng đã thu được có thể là bộ mô tả đối
tượng khởi đầu.
- Bộ mô tả đối tượng chứa các bộ mô tả ES trỏ tới
các dòng bộ mô tả đối tượng và các dòng mô tả cảnh sử dụng các ES_ID.
- Phiên truyền thông tới nguồn của những dòng
này được thiết lập
Cơ chế để mở một kênh sử
dụng dữ liệu người dùng như là đầu vào và đầu ra là các giá trị trả về.
7.2.7.3.6.2 Thủ tục truy
nhập nội dung
Thủ tục truy nhập nội dung như sau:
1. Bộ mô tả đối tượng được
đánh giá và ES_ID cho các dòng mã được mở ra và xác định.
2. Các yêu cầu cho việc mở các ES được
chọn được tạo ra bằng cách sử dụng cơ chế thiết lập kênh phù hợp với các ES_ID,
như tham số.
3. Cơ chế thiết lập kênh phải trả về
điều khiển cho những dòng tương ứng với danh sách yêu cầu của ES.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Các ngữ cảnh thay thế: phân phối các điểm khởi
đầu của các dòng mã. Khi đó, trong tất cả các ngữ cảnh thì có thể truy cập các
dòng mã.
6. Đánh giá mô tả cảnh và dòng bộ mô tả
đối tượng.
7. Khi cần thiết, sử dụng thủ tục này
(từ bước 1) để mở các dòng.
7.2.7.3.7 Truy cập nội
dung thông qua URL trong một bộ mô tả đối tượng
7.2.7.3.7.1 Điều kiện
tiên quyết
- Một URL đến một bộ mô tả đối tượng hoặc là bộ
mô tả đối tượng khởi đầu được
thiết lập.
- Cơ chế mở một phiên truyền thông xem URL như
là đầu vào và trả về ở đầu ra là dữ liệu.
7.2.7.3.7.2 Thủ tục truy cập
nội dung
Thủ tục truy nhập nội dung phải được
đánh giá như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cuộc gọi đó phải trả về dữ liệu là bộ mô tả đối
tượng đơn.
- Tiếp tục từ bước 1 trong 7.2.7.3.6.2.
7.2.7.3.8 Truy cập nội
dung thông qua URL trong bộ mô tả dòng cơ sở
7.2.7.3.8.1 Điều kiện
tiên quyết
- Một bộ mô tả ES trỏ đến một dòng thông qua một URL.
(chú ý rằng bộ mô tả ES quy định đầy đủ cấu hình của dòng).
- Cơ chế mở một phiên truyền thông xem URL là đầu vào đầu
ra trả về là dữ liệu.
- Cơ chế mở một kênh xem dữ liệu người sử dụng như là đầu
vào và trả về ở phía đầu ra
là dữ liệu.
7.2.7.3.8.2 Thủ tục truy
cập nội dung
Thủ tục truy cập nội dung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Cơ chế thiết lập phiên phải trả về
điều khiển (handle) phiên, tương ứng với URL được yêu cầu.
3. Sử dụng cơ chế thiết lập
kênh thích hợp để yêu cầu mở dòng.
4. Cơ chế thiết lập kênh phải trả về
điều khiển dòng tương ứng với URL được yêu cầu đầu tiên.
5. Tạo yêu cầu phân phối dòng đã chọn.
6. Các ngữ cảnh tương tác: phân phối các điểm khởi đầu của
dòng mã. Khi đó trong tất cả các ngữ cảnh, có thể truy cập dòng.
Ví dụ: Truy cập tới nội dung phức hợp
Ví dụ trong Hình 6 đưa ra một phần nhỏ
thông tin phức hợp trong nội dung mã hóa theo bộ tiêu chuẩn TCVN 11795, bao gồm
ba phần. Phần trên cùng là một cảnh được truy nhập thông qua bộ mô tả khởi đầu của nó.
Cảnh này chứa một
dòng âm thanh và một dòng hình ảnh bên cạnh các thông tin khác.
Phần thứ hai là một cảnh được truy nhập
và liên kết tức thời thông qua bộ truy cập đối tượng khởi đầu của nó, nó được
trỏ tới (thông qua URL) trong dòng bộ mô tả đối tượng của cảnh đầu
tiên. Sử dụng bộ mô tả
đối tượng khởi
đầu cho phép báo hiệu thông tin thuộc tính cảnh thứ hai. Vì thế cảnh này cũng có thể được sử
dụng mà không có cảnh đầu tiên. Cảnh thứ hai, ngoài các thông tin khác thì nó
chứa một đối tượng âm thanh và một đối tượng hình ảnh được mã hóa co giãn. Cảnh thứ
ba được truy nhập và liên kết tức thời thông qua các ES_ID của các dòng bộ mô
tả đối tượng và mô
tả cạnh của nó. Những
ES_ID này được biết từ một bộ mô tả đối tượng được truyền trong dòng bộ mô tả đối
tượng của cảnh thứ hai. Chú ý rằng, cảnh thứ ba không được truy nhập thông qua một bộ
mô tả đối tượng khởi đầu. Vì thế thông tin thuộc tính cho cảnh này cần được bao
hàm trong thông tin thuộc tính của cảnh thứ hai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.7.3.9 Ánh xạ các
thủ tục truy cập nội dung với các cuộc gọi DAI
Hai DAI nguyên thủy sau đây, được xác
định từ mục 10.4 của ISO/IEC 14496-6, được yêu cầu để thực thi thủ tục truy cập
nội dung như mô tả trong 7.2.7.3.6
đến 7.2.7.3 8:
DA_ServiceAttach (IN: URL,
uuDatalnBuffer, uuDatalnLen;
OUT: response, serviceSessionld,
uuDataOutBuffer, uuDataOutLen)
DA_ChannelAdd (IN: serviceSessionld,
loop(qosDescriptor, direction, uuDatalnBuffer, uuDatalnLen);
OUT: loop(response, channelHandle,
uuDataOutBuffer, uuDataOutLen))
DA_ServiceAttach được sử dụng để thực
thi các bước 1 và 2 trong 7.2.7.3.7.2. URL phải được chuyển qua IN: tham số
URL. UuDatalnBuffer phải duy trì rỗng. serviceSessionld trả về phải được dự trữ
cho tương lai có tham chiếu tới
URL này. UuDataOutBuffer phải chứa một bộ mô tả đối tượng đơn.
DA_ChannelAdd được sử dụng để thực thi
các bước 0 và 3 của 7.2.7.3.6.2. serviceSessionld phải là định danh cho phiên dịch
vụ đã được cung cấp bộ mô tả đối tượng chứa bộ mô tả ES đang được xử lý.
QosDescriptor là bộ mô tả QoS của bộ mô tả ES, hướng cho biết kênh lên hay kênh
xuống tùy theo cờ DecoderConfigDescriptor.upstream. UuDatalnBuffer chứa ES_ID của bộ mô tả
ES. Khi trả về thành
công, channelHandle hợp lệ, đối với dòng truy cập được thì không yêu cầu điều kiện
này.
DA_ChannelAdd được sử dụng để thực thi
bước 1 và 2 của
7.2.7.3.8.2. serviceSessionld là định danh cho phiên dịch vụ đã được cung cấp bộ
mô tả đối tượng chứa bộ mô tả ES đang được xử lý. QosDescriptor
phải là bộ mô tả QoS của bộ mô tả ES, hướng cho biết các kênh lên, kênh xuống
tùy theo cờ DecoderConfigDescriptor.upstream. UuDatalnBuffer phải chứa URL của
bộ mô tả ES. Khi trả về thành công, channelHandle phải hợp lệ, đối với dòng
truy cập được thì không yêu cầu điều kiện này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Bước 4 trong 7.2.7.3.6.2
và bước 3 trong 7.2.7.3.8.2 hiện tại không được ánh xạ tới cuộc gọi DAI theo
cách thông thường. Nó phải được thực thi bằng cách sử dụng gốc
DA_UserCommand().
Ví dụ thiết lập trong hình dưới dây
truyền tải một bộ mô tả đối tượng khởi
đầu, trỏ tới dòng mô tả cảnh và dòng bộ
mô tả đối tượng
tùy chọn và SceneDescriptionStreams tùy chọn bổ sung hoặc
ObjectDescriptorStreams. Yêu cầu đầu tiên tới DAI sẽ là một
DA_ServiceAttach() cùng với địa chỉ nội dung. Cuộc gọi này sẽ trả về một bộ mô
tả đối tượng khởi đầu. Các ES_ID trong một bộ mô tả đối tượng được sẽ được sử dụng
như các tham số tới DA_ChannelAdd(), nó sẽ trả về các điều khiển cho các kênh tương ứng.
Các dòng bổ sung (nếu có), được định
danh khi xử lý nội dung của dòng bộ mô tả đối tượng, sau đó sử dụng thủ tục
đó để mở. Không yêu cầu
phải có dòng bộ mô tả đối tượng nếu không có thêm dòng âm
thanh/hình ảnh hoặc dòng mô tả cảnh nội tuyến tạo nên nội dung này.
Hình 8 - Việc
yêu cầu phân phối dòng thông
qua DAI
7.2.8 Sử dụng
giao diện hệ thống IPMP
7.2.8.1 Tổng
quan
Các dòng cơ sở IPMP và các bộ mô tả đối
tượng có thể được sử dụng theo nhiều cách khác nhau. Ví dụ, các dòng cơ sở IPMP có thể
truyền tải thông tin IPMP thay đổi theo thời gian như các khóa theo định kỳ.
Dòng cơ sở IPMP có thể được liên kết với một hoặc một số dòng cơ sở cho trước. Tương
tự các bộ mô tả IPMP
có thể được sử dụng để truyền tải thông tin thay đổi theo thời
gian hoặc thông tin về IPMP (có thay đổi nhưng thay đổi chậm) liên kết với một
hoặc một tập dòng cơ sở cho trước. Mục này quy định các phương pháp liên kết hệ
thống IPMP với một dòng cơ sở hoặc một tập dòng cơ sở. ISO/IEC 14496-13 quy định
các công cụ IPMP liên quan đến các phương pháp:
a. Chỉ báo các công cụ IPMP được yêu cầu
để xử lý một trình diễn MPEG -4 cho trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Thực hiện xác thực lẫn nhau giữa
các công cụ IPMP và giữa các công cụ IPMP và đầu cuối.
d. Yêu cầu thuyết minh (instantiation)
một hoặc nhiều hơn một công cụ IPMP bằng một công cụ IPMP khác
e. Yêu cầu và nhận thông báo của thuyết
minh công cụ IPMP.
f. Cung cấp kênh thông tin giữa các
công cụ IPMP và người sử dụng
7.2.8.2 Liên
kết hệ thống IPMP với nội dung tuân thủ bộ tiêu chuẩn TCVN 11795
7.2.8.2.1 Liên kết
trong mô tả đối tượng ban đầu
Một hệ thống IPMP có thể được liên kết
với nội dung tuân thủ bộ tiêu chuẩn TCVN 11795 trong bộ mô tả đối tượng khởi đầu.
Trong trường hợp đó, bộ mô tả đối
tượng khởi đầu phải kết
tập thêm các bộ mô tả ES cho các dòng mô tả cảnh và dòng bộ mô tả đối tượng, một
hoặc một số bộ mô tả ES tham chiếu tới một hoặc một số dòng cơ sở IPMP. Tức là
tất cả các dòng cơ sở được mô tả thông qua bộ mô tả đối tượng khởi đầu này đều
được quản lý bởi một hoặc một
số hệ thống IPMP được định danh trong một hoặc một số dòng IPMP.
7.2.8.2.2 Liên kết
trong các bộ mô tả đối tượng khác
Một hệ thống IPMP có thể được liên kết
với nội dung tuân thủ bộ ISO/IEC 14496 trong một bộ mô tả đối tượng theo ba
cách:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách thứ hai gồm có một hoặc một số
IPMP_DescriptorPointers trong bộ mô tả đối tượng. Tức là tất cả các dòng cơ sở
được mô tả mà bộ mô tả đối tượng này miêu tả thì các hệ thống IPMP sẽ quản lý,
hệ thống nay được định danh trong bộ mô tả IPMP được tham chiếu.
Cách thứ ba: các con trỏ bộ
mô tả IPMP (IPMP_DescriptorPointer) trong các bộ mô tả ES được nhúng trong bộ
mô tả đối tượng. Nghĩa là hệ thống IPMP giám sát bộ mô tả ES tham chiếu dòng cơ
sở nội dung.
7.2.8.3 IPMP
của các dòng bộ mô tả đối tượng
Dòng bộ mô tả đối tượng không chịu sự
quản lý của hệ thống IPMP, tức chúng xuất hiện không có sự bảo vệ của hệ thống
IPMP. Tuy nhiên, có thể sử dụng công cụ
IPMP để quản lý.
Các bộ mô tả IPMP tham chiếu một hoặc
một số công cụ IPMP trực tiếp thuộc bộ mô tả đối tượng. Các dòng cơ sở được
tham chiếu bên trong cùng một bộ mô tả đối tượng sẽ sử dụng các bộ mô tả IPMP này.
Phạm vi sử dụng của bộ mô tả IPMP này
chỉ cho bản thân Bộ mô tả Đối tượng đó và các dòng được xác định bằng tham chiếu
bên trong bộ mô tả đối tượng đó và không được tham chiếu bởi bất kỳ một bộ mô tả
nào sau đó, mặc dù các bộ mô tả này thuộc các dòng được tham chiếu trong Bộ mô
tả đối tượng ở trên.
Ngoài ra, các công cụ IPMP này không
nhận các cập nhật bởi dòng IPMP hoặc bộ mô tả IPMP.
7.2.8.4 IPMP
của các dòng mô tả cảnh
Dòng mô tả cảnh được xử lý như các
dòng đa phương tiện, tức là chúng được quản lý bởi hệ thống IPMP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có hai cách để bảo vệ mô tả cảnh
(hoặc áp dụng các hệ thống IPMP khác nhau cho các thành phần khác nhau của cảnh):
Thứ nhất, sử dụng thuộc tính: cho phép
nhiều hơn một dòng mô tả cảnh liên kết với một bộ mô tả đối tượng (xem 7.2.7.2.2).
Việc chia mô tả cảnh có thể được người thiết kế nội dung tự do thiết kế. Ví dụ,
đặt mô tả cảnh cơ sở vào trong dòng đầu tiên và thêm một hoặc một số dòng mô tả
cảnh bổ sung tăng cường cho cảnh cơ bản bằng cách sử dụng cập nhật BIFS.
Thứ hai, xây dựng cảnh sử dụng một hoặc
một số nút inline
(xem Phần 11). Mỗi nút tham chiếu một hoặc một số dòng mô tả cảnh bổ sung, mỗi
dòng phải sử dụng một hệ thống IPMP khác nhau.
7.2.8.5 Sử dụng
URL trong việc quản lý và bảo vệ nội dung
7.2.8.5.1 URL trong mô
tả cảnh BIFS
Bộ tiêu chuẩn TCVN 11795 không quy định
sử dụng các BIFS URL mà không trỏ tới bộ mô tả đối tượng. Hay
nói cách khác, không chuẩn tắc việc áp dụng một hệ thống IPMP cho những liên kết
đó. Đầu cuối được kích hoạt IPMP có thể gặp phải những liên kết không được định
nghĩa đó.
7.2.8.5.2 URL trong các
bộ mô tả đối tượng
URL trong bộ mô tả đối tượng trỏ tới một
bộ mô tả đối tượng từ xa khác. Đây là trường hợp gián tiếp và sẽ không ảnh
hưởng xấu đến hành vi của hệ thống IPMP, hệ thống này phải được gọi
thông qua bộ mô tả đối tượng từ xa.
CHÚ THÍCH: chỉ khác là vị
trí đầu tiên phải được tin cậy, vị trí tham chiếu thì không. Việc
khắc phục điều đó không thuộc phạm vi của bộ tiêu chuẩn TCVN 11795.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
URL trong bộ mô tả ES được sử dụng để truy
cập dòng cơ sở từ xa. Đây
là trường hợp gián tiếp, do đó không ảnh hưởng tới hành vi của hệ thống IPMP được
gọi thông qua bộ mô tả đối tượng từ xa này.
CHÚ THÍCH: chỉ khác là vị
trí đầu tiên phải được tin cậy, vị trí tham chiếu thì không. Hơn nữa
hành động khắc phục điều đó không thuộc phạm vi của bộ tiêu chuẩn TCVN 11795.
7.2.8.6 Quá
trình giải mã IPMP
Hình 9 - Hệ
thống IPMP trong cấu trúc đầu cuối theo bộ tiêu chuẩn TCVN 11795
Hình 9 miêu tả phép nội xạ đơn ánh của
hệ thống hoặc công cụ IPMP trong sự xem xét tới một đầu cuối MPEG 4.
IPMP quy định dữ liệu được cung cấp đến hệ thống/công cụ IPMP thông qua các
dòng IPMP và/hoặc bộ mô tả IPMP và các hệ thống hoặc phát hành của công cụ IPMP
bảo vệ nội dung sau tầng đồng bộ.
Mỗi dòng cơ sở dưới sự điều
khiển của hệ thống/công cụ
IPMP có thành phần được gọi là bộ điều khiển luồng dòng. Điều khiển luồng dòng
có thể thực hiện giữa bộ giải mã tầng đồng bộ và bộ đệm giải mã. Như hình trên
đã minh họa, các phần tử điều khiển IPMP có thể thực hiện ở các điểm
khác trong đầu cuối (sau giải mã (như với vài hệ thống thủy vân) hoặc trong
dòng BIFS đã giải mã, hoặc sau các bộ đệm sắp xếp hoặc trong sơ đồ hình cây của cảnh
(scene tree). Các bộ điều khiển dòng có thể cho phép xử lý một dòng cơ sở theo
cách không quy chuẩn, tùy vào thông tin trạng thái mà công cụ/hệ thống IPMP
cũng cấp.
Cuối cùng, hệ thống/công cụ IPMP phải
đáp ứng tối thiểu các
điều kiện:
1. Xử lý dòng IPMP và bộ mô tả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện đầu tiên không được quy định
trừ trường hợp không làm trì hoãn quá mức xử lý truy cập nội dung như quy định trong
7.2.7.3.
7.3 Đồng bộ
các dòng cơ sở
7.3.1 Giới
thiệu
Mục này định nghĩa các công cụ để duy
trì việc đồng bộ thời gian trong và giữa các dòng cơ sở. Các phần tử được yêu cầu
cho mục đích này là nhãn thời gian
và thông tin tham chiếu đồng hồ (được giới thiệu trong mục 7.1). Cú pháp và Ngữ
nghĩa để truyền tải những phần tử này tới đầu cuối phía thu được thể hiện trong
các tầng đồng bộ, quy định trong 7.3.2. Cú pháp này được thiết lập để đáp ứng nhu cầu của
nhiều kiểu dòng cơ sở khác nhau. Thông tin cấu hình yêu cầu được quy định trong 7.3.2.3.
Trên tầng đồng bộ, dòng cơ sở được ánh
xạ vào một chuỗi các gói, gọi là dòng gói SL
(SPS). Thông tin gói được trao đổi giữa thực thể tạo nên dòng cơ sở và lớp đồng bộ. Tương quan
này có thể được mô tả bởi
giao diện dòng cơ sở (ESI) giữa cả hai lớp (xem Phụ lục G). ESI là một khái niệm
để giải thích dòng thông tin giữa các lớp, tuy nhiên không cần có khả năng
truy cập trong một thực thi.
Các dòng gói SL được truyền tải thông
qua một cơ chế phân phối, nó không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này.
Cơ chế phân phối chỉ được mô tả về giao diện ứng dụng DMIF (DAI), Ngữ nghĩa của nó được quy định
trong ISO/IEC 14496-6. Giao diện quy định thông tin cần thiết được trao đổi giữa tầng đồng bộ và
cơ chế phản phối. Thuộc
tính truyền tải dữ liệu cơ sở mà cơ chế phân phối này phải cung cấp là phân
khung các gói dữ liệu được tạo bởi tầng đồng bộ. DAI là một điểm tham chiếu, nó
không cần có khả năng truy nhập trong một thực thi. Thuộc tính yêu cầu của DAI
được mô tả trong 7.3.3.
Dòng cơ sở Giao diện dòng cơ sở
Các phần tử được quy định trong mục
này được mô tả dưới Hình 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2.1 Tổng
quan
Tầng đồng bộ (SL) quy định cú pháp cho
việc đóng gói các dòng cơ
sở vào các đơn vị truy cập hoặc các các phần của gói truy cập. Gói đó được gọi
là gói SL. Chuỗi các gói SL tạo thành từ một dòng cơ sở được gọi là một dòng gói
SL (SPS). Các đơn vị truy cập chỉ là các thực thể Ngữ nghĩa ở lớp này và nó cần
được bảo toàn từ đầu cuối đến đầu cuối. Nội dung của các gói không trong suốt.
Các đơn vị truy cập được sử dụng như là các khối cơ bản cho việc đồng bộ.
Một gói SL bao gồm tiêu đề gói SL và tải
trọng gói SL. Tiêu đề gói SL là để kiểm tra
tính liên tục trong trường hợp mất dữ liệu, mang thông tin mã hóa của các nhãn
thời gian và mang các thông tin liên kết. Ngữ nghĩa chi tiết của nhãn thời gian
được quy định trong mục 7.1.3. Tiêu đề gói SL có thể được cấu hình như
quy định trong 7.3.2.3. Tiêu đề gói SL
được quy định trong mục 7.3.2.4.
Một gói SL không chứa chỉ báo về chiều
dài của nó. Vì thế, các gói SL phải được
phân khung nhờ sử dụng giao thức lớp thấp hơn, ví dụ, công cụ M4Mux được quy định
trong 7.4. Do đó, một dòng gói SL không phải là một dòng dữ liệu tự
chứa, nó có thể
được lưu hoặc mã hóa mà không cần phân khung.
Dòng gói SL không cung cấp chỉ báo
ES_ID liên kết với dòng cơ sở (xem 7.2.6.5) trong tiêu đề gói SL. Việc liên kết phải được
truyền tải thông qua bảng
ánh xạ dòng bằng cách sử dụng công cụ báo hiệu thích hợp của cơ chế phân phối.
7.3.2.2 Quy
định gói SL
7.3.2.2.1 Cú pháp
7.3.2.2.2 Ngữ nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2.3 Cấu
hình tiêu đề gói SL
7.3.2.3.1 Cú pháp
7.3.2.3.2 Ngữ nghĩa
Tiêu đề gói sL phải được cấu hình theo
nhu cầu mỗi dòng cơ sở riêng biệt. Các tham số có thể được lựa chọn bao gồm sự
hiện diện, độ phân giải và độ chính xác của nhãn thời gian và tham chiếu đồng hồ.
Sự linh hoạt này cho phép dòng cơ sở tốc độ thấp sử dụng mào đầu rất nhỏ trên
các tiêu đề gói.
Đối với mỗi dòng cơ sở, cấu hình được
truyền tải trong SLConfigDescriptor, là một phần của ES_Descriptor được liên kết
trong bộ mô tả đối tượng.
Các tham số có thể cấu hình trong tiêu
đề gói SL có thể được chia làm hai lớp: một lớp áp dụng cho mỗi gói SL (ví dụ
như OCR, số thứ tự sequenceNumber) và một lớp liên quan chặt chẽ với các đơn vị
truy cập (ví dụ như các nhãn thời gian, accessUnitLength, instantBitrate,
degradationPriority). predefined - cho phép mặc định các giá trị từ bộ thông số
định nghĩa trước như chi tiết dưới đây.
CHÚ THÍCH: Bảng này sẽ được cập nhật bởi các bản sửa
đổi, bổ sung cho bộ tiêu chuẩn TCVN 11795, bao gồm cấu hình được xác định trước
như được yêu cầu bởi các thuộc tính trong tương lai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị trường được định
nghĩa trước
Mô tả
0x00
Tùy chỉnh
0x01
Tiêu đề gói SL null
0x02
Được dành riêng để sử dụng trong các
tệp MP4
0x03 - 0x7B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0x7C - 0xFF
Được dành riêng cho ISO sử dụng1
1 Các giá trị cờ và tên
cờ tương ứng được thay thế, bổ sung
theo phiên bản sửa đổi lần 1 [2]
Bảng 14 - Chi tiết các giá
trị SLConfigDescriptor được định nghĩa trước
Giá thị trường Predefined
0x01
0x02
UseAccessUnitStartFlag
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UseAccessUnitEndFlag
0
0
UseRandomAccessPointFlag
0
0
UsePaddingFlag
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
UseldleFlag
0
0
DurationFlag
0
0
TimeStampResolution
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
OCRResolution
-
-
TimeStampLength
32
0
OCRIength
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AU_length
0
0
InstantBitrateLength
-
0
DegradationPriorityLength
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
PacketSeqNumLength
0
0
useAccessUnitStartFlag - cho biết
accessUnitStartFlag xuất hiện trong mỗi tiêu đề gói SL của dòng cơ sở này.
useAccessUnitEndFlag - cho biết
accessUnitEndFlag xuất hiện trong mỗi tiêu đề gói SL của dòng cơ sở này.
Nếu cả useAccessUnitStartFlag và
useAccessUnitEndFlag không được thiết lập thì có nghĩa là mỗi gói SL tương ứng với toàn bộ
một đơn vị truy nhập.
useRandomAccessPointFlag - cho biết rằng
RandomAccessPointFlag xuất hiện trong mỗi tiêu đề gói của dòng cơ sở này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
usePaddingFlag - cho biết paddingFlag
xuất hiện trong mỗi tiêu đề gói SL của dòng cơ sở này.
UseTimeStampsFlag: cho biết các nhãn
thời gian được sử dụng cho đồng bộ dòng cơ sở này. Chúng được truyền tải trong
các tiêu đề gói SL. Nếu không, các
tham số accessUnitDuration, compositionUnitDuration, startDecodingTimeStamp và
startCompositionTime-Stamp được truyền tải trong cấu hình tiêu đề gói SL sẽ được
sử dụng cho đồng bộ.
CHÚ THÍCH: sử dụng các nhãn thời gian bắt
đầu và các khoảng (useTimeStampsFlag=0) có thể chỉ khả thi trong một số trường hợp,
bao gồm môi trường lỗi tự do. Truy cập ngẫu nhiên không dễ dàng. useIdleFlag -cho
biết idleFlag được sử dụng trong dòng cơ sở này.
durationFlag - cho biết một khoảng các
đơn vị truy cập cố định và các
đơn vị truy cập tổng hợp đối với dòng cơ sở này sẽ được báo hiệu sau đó.
timeStampResolution -là độ chính xác của các nhãn thời gian, đơn vị (khai
báo/giây).
OCRResolution - là độ chính xác của gốc
thời gian đối tượng, đơn vị là chu kỳ/giây.
timeStampLength -là chiều dài của trường
nhãn thời gian trong các tiêu đề gói SL. timeStampLength có giá trị
trong khoảng 0 đến 64 bít.
OCRlength - là chiều dài của trường
objectClockReference trong các tiêu đề gói SL. Chiều dài là 0 cho biết không có
objectciockReferences xuất hiện trong dòng cơ sở này. Nếu
OCRstreamFlag được thiết lập thì OCRLength là 0. Ngược lại thì OCRLength có
giá trị trong khoảng 0 đến 64
bít.
AU_Length - là chiều dài của trường
accessUnitLength trong tiêu đề gói SL đối với dòng cơ sở này. AU_Length sẽ có
giá trị trong khoảng 0 đến 32 bít.
instantBitrateLength - là chiều dài của
trường instantBitrate trong tiêu đề gói SL đối với dòng cơ sở này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AU_seqNumLength - là chiều dài của trường
AU_sequenceNumber trong tiêu đề gói SL đối với dòng cơ sở này.
packetSeqNumLength - là chiều dài của
trường packetSequenceNumber trong tiêu đề gói SL đối với dòng cơ sở này.
timeScale - được sử dụng để diễn tả
khoảng các đơn vị truy cập và các đơn vị tổng hợp. Trong trường là các đơn vị tổng
hợp thì được chia đều
thành các phần timescale. accessUnitDuration - là khoảng đơn vị truy cập, có
giá trị accessUnitDuration * 1/timeScale giây.
compositionUnitDuration - là khoảng thời
gian của một đơn vị tổng hợp, có giá trị compositionUnitDuration * 1/timeScale giây.
startDecodingTimeStamp - truyền tải thời
gian mà tại thời điểm đó đơn vị tổng hợp tương ứng với đơn vị truy cập
đầu tiên của dòng cơ sở này được mã hóa. Trường này được truyền tải ở độ chính xác
được quy định bởi trường timeStampResolution.
slextDescr - là mảng các Bộ mô tả mở rộng được định
nghĩa cho
ExtendedSLConfigDescriptor
như quy định trong 7.3.2.3.1.
7.3.2.3.3 Cú pháp
SLExtentionDescriptor
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SLExtensionDescriptor là một lớp trừu
tượng được quy định như là lớp cơ sở của các mở rộng SL.
7.3.2.3.4.1 Ngữ nghĩa con
trỏ phụ thuộc (DependencyPointer)
DependencyPointer mở rộng
SLExtensionDescriptor và quy định các đơn vị truy cập từ dòng này phụ thuộc vào
một dòng khác.
Nếu bằng 0 thì dòng sau đó có
thể được nhận ra thông qua trường ESID hoặc nếu ESID không xuất hiện thì sử dụng
dependsOn_ES_lD ESID và các đơn vị truy cập từ dòng này sẽ trỏ tới các nhãn
thời gian giải mã của dòng mã.
Nếu là 1 thì các đơn vị truy cập từ
dòng này sẽ truyền tải các định danh, mà từ đó hệ thống (ví dụ các công cụ
IPMP) biết được liệu các nguồn phụ thuộc (như các khóa) có sẵn có hay không.
Trong cả hai trường hợp thì chiều dài
của con trỏ hoặc định danh này là dependencyLength.
Nếu là 0 thì dependencyLength sẽ là
chiều dài của decodingTimeStamp.
7.3.2.3.4.2 Ngữ nghĩa
MarkerDescriotor
MarkerDescriptor mở rộng
SLExtensionDescriptor và cho phép đánh dấu các đơn vị truy cập để tham chiếu tới
chúng mà không phụ thuộc nhãn thời gian mã hóa của chúng. markerLength - là chiều dài các định danh
đánh dấu các đơn vị truy cập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2.4.1 Cú pháp
7.3.2.4.2 Ngữ nghĩa
accessUnitStartFlag -
khi thiết lập là 1 thì
cho biết byte đầu tiên của tải trọng gói SL này là byte bắt đầu của đơn vị truy
cập. Nếu thành phần cú pháp này bị bỏ qua từ cấu hình tiêu đề gói SL thì giá trị mặc
định của nó được biết từ gói SL trước đó với quy tắc: accessUnitStartFlag =
(previous-SL packet has accessUnitEndFlag==1) ? 1 : 0.
accessUnitEndFlag - khi thiết lập là 1
cho biết byte sau cùng của tải trọng gói SL là byte sau cùng của đơn vị truy cập
đang xét. Nếu thành phần cú pháp này bị bỏ qua từ cấu hình tiêu đề gói SL thì giá trị mặc định
của nó chỉ được biết sau tiếp nhận gói SL tiếp theo với quy tắc:
accessUnitEndFlag = (subsequent-SL packet has accessUnitStartFlag==1) ? 1:0.
Nếu cả AccessUnitStartFlag và
AccessUnitEndFlag đều không được cấu hình trong tiêu đề gói SL, tức là mỗi gói SL tương ứng
với một đơn vị truy cập đơn thì accessUnitStartFlag =
accessUnitEndFlag = 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OCRflag - khi thiết lập là 1 cho biết
một objectClockReference theo sau. Giá trị mặc định cho OCRf lag là 0.
idleFlag - cho biết dòng cơ sở này sẽ
là rỗi (tức là
không sản sinh ra dữ liệu) trong một khoảng thời gian không xác
định. Cờ này có thể được sử dụng bởi bộ giải mã để phân biệt giữa chủ ý và có lỗi
báo vắng mặt các gói SL tiếp theo.
paddingFlag - cho biết có đệm trong
gói SL. Giá trị mặc định cho paddingFlag là 0.
paddingBits - cho biết chế độ đệm được
sử dụng trong gói SL này. Giá trị mặc định là 0.
Nếu paddingFlag được thiết lập và
paddingBits là 0 thì phần tải
trọng tiếp theo của gói SL chỉ chứa các byte đệm. accessUnitStartFlag,
randomAccessPointFlag và
OCRf lag không được thiết lập nếu
paddingFlag được thiết lập và paddingBits là 0.
Nếu paddingFlag được thiết lập và
paddingBits lớn hơn 0 thì tải trọng của gói SL được theo sau bởi paddingBits có
giá trị là 0 cho căn chỉnh byte của tải trọng.
packetSequenceNumber - nếu xuất hiện
thì sẽ liên tục được tăng cho mỗi gói SL như một bộ đếm mô-đun. Gián đoạn ở bộ giải mã
tương ứng với một hoặc một số gói SL bị mất. Trong trường hợp này, lỗi sẽ được báo hiệu
tới người dùng tầng đồng bộ. Nếu thành phần cú pháp này bị cấu hình tiêu đề gói
SL bỏ qua thì kiểm tra liên tục bởi tầng đồng bộ này không được thực hiện cho dòng
cơ sở này.
Sao chép gói SL: dòng cơ sở có trường
sequenceNumber trong các tiêu đề gói SL có thể sử dụng sao chép gói SL cho lỗi
dư. Sao chép gói SL sẽ được thực hiện
từ thì sau gói đầu tiên. SequenceNumber gói của bộ đôi gói sL có cùng giá trị và mỗi byte
hoặc gói gốc SL phải được nhân đôi, với sự ngoại lệ của trường
objectciockReference, nếu xuất hiện thì sẽ mã hóa giá trị có hiệu
lực cho cặp gói SL. degPrioFlag - khi thiết lập lá 1 thì degradationPriority xuất
hiện trong gói. degradationPriority - cho biết tầm quan trọng của tải tin gói
SL. streamPriority xác định các ưu tiên cơ bản của ES. degradationPriority cho
biết mức độ ưu tiên của gói SL
giảm so với các ưu tiên cơ sở, ưu tiên cho gói SL được cho bởi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
degradationPriority duy trì ở giá trị này
cho đến khi có sự xuất hiện tiếp theo. Chỉ báo này có thể cho sự suy giảm từ từ
bởi bộ giải mã của dòng cơ sở cũng như bởi bộ tương thích với tầng phân phối. Mức độ suy
giảm tương đối giữa các gói SL của các
dòng cơ sở khác nhau sẽ
tăng vì SL_PacketPriority giảm.
objectClockReference - chứa một nhãn thời gian
tham chiếu đồng hồ đối tượng. Giá trị t của thời
gian OTB được thiết lập lạ từ nhãn thời gian OCR theo công thức:
t = (obj ectClockReference/SL.
OCRResolution)+ k*(2SL-OCRLegnth/SL.
OCRResolution)
Trong đó k là số lần mà bộ đếm
objectClockReference quay vòng quanh.
objectClockReference chỉ xuất hiện
trong tiêu đề gói SL nếu OCRflag được thiết lập.
CHÚ THÍCH: chỉ thích hợp để
truyền tải một giá trị OCR và không có tải trọng trong gói SL
Sau đây là Ngữ nghĩa của các thành phần
cú pháp chỉ xuất hiện ở điểm đầu của
đơn vị truy cập khi được báo hiệu rõ ràng bởi cờ accessUnitStartFlag trong dòng
bit.
randomAccessPointFlag - khi thiết lập
là 1 cho biết thích hợp để truy cập ngẫu nhiên tới nội dung dòng cơ sở này.
randomAccessPointFlag sẽ chỉ được thiết lập nếu accessUnitStartFlag
được thiết lập. Nếu thành phần cú pháp này bị bỏ qua khỏi cấu hình
tiêu đề gói SL thì giá trị mặc
định của nó
là
giá trị SLConfigDescriptor.hasRandomAccessUnitsOnlyFlag cho dòng cơ sở này.
AU_sequenceNumber - nếu xuất hiện, các
đơn vị truy cập tiếp theo sẽ hoặc là có cùng số thứ tự hoặc giá trị đó
tiếp tục được tăng như bộ đếm mô-đun. Gián đoạn ở bộ giải mã tức là sẽ
mất một hoặc nhiều hơn một đơn vị truy cập. Trong trường hợp đó, lỗi sẽ được
báo hiệu cho người sử dụng tầng đồng bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
td =
(decodingTimeStamp/SL. timeStampResolution + k*
2SL.
timeStampLength/SL. timeStampResolution
trong đó, k là số lần bộ đếm
decodingTimeStamp quay vòng.
decodingTimeStamp sẽ chỉ xuất hiện nếu
thời gian giải mã khác với thời gian sắp xếp cho đơn vị truy cập này.
compositionTimeStamp - là nhãn thời
gian sắp xếp như được cấu hình trong SLConfigDescriptor liên kết. Thời gian sắp xếp
tc của đơn vị tổng hợp đầu tiên là kết quả của đơn vị truy cập này được thiết lập
lại từ nhãn thời gian sắp xếp này theo công thức:
td =
(compositionTimeStamp/SL.timeStampResolution + k*
2SL.timeStampLength/SL
.timeStampResolution
k là số lần bộ đếm
compositionTimeStamp quay vòng.
accessUnitLength - là chiều dài của đơn vị
truy cập, đơn vị byte. Nếu thành phần cú pháp này không xuất hiện hoặc có giá
trị là 0 thì chiều dài của đơn vị truy cập không được biết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu SLConfigDescriptor là một
ExtendedSLConfigDescriptor (tức là các cờ của nó là
ExtSLConfigDescrTag), thì các bộ mô tả liên kết với mảng các
SLExtensionDescriptors được thêm vào cuối tiêu đề gói SL.
CHÚ THÍCH: do các bộ mô tả đó truyền tải thông
tin SL mở rộng (kích
thước) nên chúng có thể bị bộ giải
mã bỏ qua.
DependencyPointerDescriptor và
MarkerDescriptor xác định các bộ mô tả liên kết của nó như sau:
Đối với DependencyPointerDescriptor một
đánh dấu của chiều dài dependencyLength sẽ được mã hóa. Nó sẽ giải quyết hoặc
là bộ định dan hoặc nhãn thời gian
giải mã như quy định trong 7.3.2.3.4.1.
Đối với MarkerDescriptor đánh dấu chiều
dài markerLength được giải mã.
7.3.2.5
Dòng tham chiếu đồng hồ
Là một dòng cơ sở có
trường streamType = ClockReferenceStream, kiểu dòng này có thể
được công khai bằng bộ mô tả đối tượng. Nó được sử dụng cho mục đích duy nhất
là truyền tải các nhãn thời gian tham chiếu đồng hồ đối tượng. Nhiều dòng cơ sở
trong một phạm vi tên có thể tham chiếu tới CiockReferenceStream đó bằng thành
phần cú pháp OCR_ES_ID
trong SLConfigDescriptor để tránh truyền thừa thông tin tham chiếu đồng hồ. Tuy
nhiên, chú ý rằng tham chiếu vòng giữa các dòng cơ sở sử dụng OCR_ES_ID
không được phép.
Ở tầng đồng bộ Dòng tham chiếu đồng hồ
được thực hiện bằng cách cấu hình cú pháp tiêu đề gói SL cho dòng gói SL, vì thế
chỉ các giá trị OCR của OCRresolution và OCRlength được yêu cầu xuất hiện trong
tiêu đề gói SL.
Sẽ không có bất kỳ tải trọng gói SL
nào trong dòng gói SL có streamType = ClockReferenceStream. Trong Bộ mô tả cấu
hình bộ giải mã
cho dòng tham chiếu đồng hồ, trường ObjectTypelndication được thiết lập '0xFF',
cờ hasRandomAccessUnitsOnlyFlag thiết lập là 1 và buf ferSizeDB là '0'.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 15 - Giá
trị tham số
SLConfigDescriptor cho dòng tham chiếu đồng hồ
useAccessUnitStartFlag
0
useAccessUnitEndFlag
0
useRandomAccessPointFlag
0
usePaddingFlag
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
useldleFlag
0
durationFlag
0
timeStampResolution
0
timeStampLength
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
degradationPriorityLength
0
AU_seqNumLength
0
7.3.2.6 Những
giới hạn đối với các dòng cơ sở trong việc chia sẻ một gốc thời gian đối tượng
Với khả năng chia sẻ gốc thời gian đối tượng giữa
các dòng cơ sở thông qua OCR_ES_ID, thì
nó có một số hạn chế
trong truy nhập và xử lý dòng cơ sở đó như sau:
1. Trong trường hợp có một số dòng cơ sở chia sẻ gốc
thời gian đối tượng đơn thì những dòng cơ sở không có thông tin tham chiếu đồng
hồ chuẩn thì sẽ không được
bộ đọc nào sử dụng (kể cả trường hợp
có khả năng truy cập dòng) cho đến khi nó mang thông tin thời gian tham chiếu đối
tượng có khả năng truy cập được (xem 7.2.7.3 cho thủ tục truy cập dòng).
2. Nếu dòng cơ sở không mang
thông tin tham chiếu đồng hồ đối tượng thì dòng đó sẵn có tại đầu cuối muộn hơn
so với trường hợp có mang thông tin. Trường hợp mang thông tin tham chiếu được
phân phối đồng bộ với các dòng khác. Chú ý trường hợp này chỉ áp dụng cho các dòng
không phải bắt đầu đọc từ phần đầu của dòng mà tùy thuộc vào giá trị của gốc thời
gian đối tượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Một dòng cơ sở không được nhúng
thông tin tham chiếu đồng hồ đối tượng nếu không sẵn có thì cũng không ảnh hưởng tới các
dòng cơ sở khác chia sẻ cùng một gốc thời gian đối tượng.
7.3.2.7 Sử dụng
các tùy chọn cấu hình cho giá trị tham chiếu đồng hồ đối tượng và nhãn thời
gian
7.3.2.7.1 Giải quyết sự
không rõ ràng trong việc phục hồi gốc thời gian đối tượng
Do chiều dài của các giá trị
objectClockReference bị giới hạn nên rất khó xác định nhãn thời gian. Giá trị
thời gian OTB có thể được thiết lập lại mỗi lần objectciockReference được truyền
trong các tiêu đề cói SL theo
công thức sau:
tOTB_reconstructed=(objectClockReference/SL
. OCRResolution)+k*(2SL.OCRLength/SL.OCRResolution)
trong đó k là số nguyên là số
lần lặp. Gốc thời gian tOTB_reconstructed được tính bằng đơn vị
s.
khi objectClockReference
đầu tiên cho một dòng cơ sở bị khó xác định thì giá trị k phải được thiết lập là 1. Đối
với mỗi lần xảy ra sau hiện tượng khó xác định objectClockReference sau đó thì
giá trị k phải được ước lượng như sau:
Đầu cuối phải thực thi cơ chế ước lượng
giá trị của gốc thời gian đối tượng ở bất kỳ thời điểm nào. Mỗi khi
objectClockReference thu được, giá trị ước lượng của OTB tOTB_estlmated phải được lấy
mẫu. Sau đó, tOTB_rec(k) được tính
toán cho các giá trị k khác nhau. Giá trị k mà I tOTB_estlmated - tOTB_rec(k)| đạt giá
trị nhỏ nhất sẽ được giả định là giá
trị sẽ cho tOTB_reconstructed chính xác.
Giá trị này có thể được sử dụng làm đầu vào cho cơ chế ước lượng gốc thời gian
đối tượng.
Ứng dụng đảm bảo cho phép tính ra giá
trị k rõ ràng bằng cách lựa chọn chiều dài và sự giải quyết phần
từ objectClockReference và chèn liên tục các giá trị objectClockReference vào
trong dòng cơ sở một cách hiệu quả. Những lựa chọn cho các giá trị này tùy thuộc
vào jitter phân phối các gói SL cũng như giá trị trôi tối đa mong đợi giữa các đồng hồ đầu cuối
thu và phát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do các giá trị decodingTimeStamp và
compositionTimeStamp bị giới hạn về chiều dài nên các nhãn thời gian có thể bị
khó xác định theo công thức:
tts(m)=(TimeStamp/SL
. timeStampResolution)+m*(2SL,timeStampLength/SL.
timeStampResolution)
với nhãn thời gian Timestamp là
decodingTimeStamp hoặc compositionTimeStamp và m là giá trị nguyên biểu thị số
lần lặp.
Giá trị chính xác ttimestamp
của nhãn thời gian có thể được ước lượng theo phương pháp sau:
Mỗi lần thu được TimeStamp, giá trị
OTB tOTB_estimated ước lượng phải
được lấy mẫu. tts(m) được tính toán cho các giá trị
khác nhau của m. Giá trị m mà I tOTB_estlmated - tts(m)|
nhỏ nhất được giả định là giá trị sử dụng để tính toán chính xác ttimestamp.
Đối với từng dòng cơ sở riêng, ứng dụng này
có thể chọn chiều dài và giải quyết các nhãn thời gian để đáp ứng các yêu cầu
cho từng thời điểm không rõ ràng. Lựa chọn này tùy thuộc vào thời gian tối đa
mà một gói SL với một TimeStamp có thể được gửi trước thời điểm mà TimeStamp chỉ ra
cũng như mức độ chính xác về thời gian được yêu cầu.
7.3.2.7.3 Những xem
xét cho tham chiếu đồng hồ đối tượng và nhãn thời gian
Lịch trình của một gốc thời
gian đối tượng cho phép tách hai thời điểm tức thời bởi một khoảng lớp hơn
1/SL.OCRResolution.
OCRResolution
nên được chọn đủ lớn để phù hợp với độ chính xác của các ứng dụng đồng bộ tập
các dòng cơ sở.
Nhãn thời gian giải mã và tổng hợp cho
phép tách hai thời điểm tức thời bởi một khoảng lớn hơn 1/SL.
timeStampResolution. timeStampResolution nên được chọn đủ lớn để phù hợp với độ
chính xác về vị trí các đơn vị truy cập của ứng dụng cho một dòng cho trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham số OCRLength được báo hiệu trong
cấu hình tiêu đề
SL. 2SL-OCRLength/SL.OCRResolution
là khoảng thời gian thuộc bộ đếm objectClockReference trước khi quay vòng. OCRLength nên
được chọn đủ lớn để phù hợp với ứng
dụng trong việc xác định rõ ràng các thời điểm của sự kiện từ một tập các dòng
cơ sở.
Khi một ứng dụng biết giá trị k
(được xác định trong 7.3.2.7.1) thì lịch trình của OTB rõ ràng cho từng giá trị
thời gian. Khi ứng dụng không thể thiết lập lại hệ số k, ví dụ trường
hợp ứng dụng cho phép truy cập ngẫu nhiên mà không có thông tin bổ sung, thì lịch
trình thời gian OTB 2SL.OCRLength/SL.OCRResolution
không rõ ràng. Vì thế,
các nhãn thời gian tham chiếu tới OTB này cũng sẽ không rõ ràng. Tuy nhiên, có
thể xem là rõ ràng trong một ứng dụng nếu biết jitter phân phối tối đa dự kiến
và những hạn chế về thời gian mà một đơn vị truy cập có thể gửi trước thời điểm mã hóa.
Chú ý, các dòng cơ sở chọn 2SL-timeStampLength/SL.timeStampResolution
lớn hơn 2SL.OCRLength/SL.OCRResolution
thì vẫn có thể xác định các
thời điểm sự kiện rõ
ràng trong giá trị bé của hai giá trị đã nêu.
Trong trường hợp m và k không thể được
ước lượng chính xác, mô hình bộ đệm có thể bị vi phạm, do đó hiệu năng của bộ
giải mã không đoán trước được.
Ví dụ - giả sử một ứng dụng muốn đồng
bộ các dòng cơ sở với độ chính xác là 1 ms. OCRResolution nên được chọn lớn hơn
hoặc bằng 1000 (tức là thời gian giữa hai giao nhận OCR thành công bằng 1 ms).
Giả định OCRResolution=2000,
Một ứng dụng với giả định trôi giữa
STB và OTB là 0,1 % (tức là 1 ms mỗi s) thì các đồng hồ cần phải được hiệu chỉnh ít nhất
mỗi giây (tức là trường hợp tồi tệ nhất, các đồng hồ sẽ bị trôi 1 ms). Giả định
objectClockReference được gửi mỗi giây.
Ứng dụng muốn có time line OTB rõ ràng
trong 24h mà không cần thiết lập lại hệ số k thì OCRLength phải được lựa chọn sao cho 2SL.OCRLength/SL.OCRResolution=2
4h.
Giả định ứng dụng muốn đồng bộ các sự
kiện trong dòng cơ sở đơn với độ chính xác 10 ms. TimeStampResolution nên được
chọn bằng hoặc lớn hơn 100 (thời gian giữa hai giao nhận TimeStamp thành
công bằng 10ms). Giả định TimeStampResolution=200 .
Giả định ứng dụng muốn gửi đơn vị truy
cập trước thời gian giải mã và sắp xếp tối đa là 1 phút thì timeStampLength phải
được chọn sao cho 2SL.timeStampLength/SL.
timeStampResolution = 2 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giao diện ứng dụng DMIF là một giao diện
quy định dữ liệu cần được trao đổi giữa tầng đồng bộ và cơ chế phân phối. Truyền
thông giữa tầng đồng bộ và cơ chế phân phối bao gồm dữ liệu gói SL cũng như các
thông tin bổ sung để truyền tải chiều dài của mỗi gói SL.
Thực hiện chuẩn này không phải trình bày giao diện
ứng dụng DMIF. Tuy nhiên đầu cuối tuân thủ chuẩn này phải có chức năng như được
mô tả bởi DAI để
có thể nhận các gói SL tạo nên dòng gói SL. Cụ thể, cơ chế phân phối dưới lớp đồng
phổ phải cung cấp phương pháp phân khung hoặc mã hóa chiều dài gói SL được truyền
tải qua nó.
Giao diện ứng dụng DMIF được quy định
trong ISO/IEC 14496-6 bao gồm rất nhiều chức năng phân phối dữ liệu yêu cầu.
DAI có nguyên hàm (primitives) dữ liệu để nhận và gửi dữ liệu, bao gồm các chỉ
báo về kích thước dữ liệu. Với
giao diện này, mỗi lần gọi DA_Data hoặc DA_DataCallback phải truyền một gói SL
giữa tầng đồng bộ và cơ chế truy nhập bên dưới.
7.4 Ghép các
dòng cơ sở
7.4.1 Giới
thiệu
Dữ liệu dòng cơ sở được đóng gói trong các dòng
gói SL được gửi/nhận thông qua giao diện ứnq dụng DMIF, như quy định trong mục
7.3. Thủ tục ghép và kiến trúc của các lớp giao thức phân phối không thuộc
phạm vi của tiêu chuẩn này. Tuy nhiên, cú pháp và Ngữ nghĩa tầng đồng bộ đã được
định nghĩa, do đó các dòng gói SL có thể dễ dàng được nhúng trong các ngăn giao
thức truyền tải khác nhau.
Phân tích ngăn giao thức truyền tải
cho thấy, đối với ngăn các gói có chiều dài không đổi (như dòng truyền trải
MPEG 2) hoặc mào đầu ghép cao (như RTP/UDP/IP)
thì có thể có ưu điểm chung đó là công cụ ghép
có độ phức tạp thấp, nên cho phép đan xen dữ liệu với mào đầu thấp và trễ thấp.
Điều này rất quan trọng
trong trường hợp các ứng dụng có tốc độ bit thấp. Mục này quy định công cụ ghép
đó và chúng ta
có thể sử dụng
công cụ đó như một tùy
chọn.
7.4.2 Công cụ
M4Mux
7.4.2.1 Tổng
quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng M4Mux được lấy từ bộ nhớ hoặc một
phiên truyền dẫn có thể được phân tích như một dòng dữ liệu đơn. Tuy nhiên,
phân khung các gói M4MUX bởi các lớp tầng dưới được yêu cầu để truy cập ngẫu
nhiên hoặc phục hồi lỗi. Không yêu cầu phân khung mỗi gói M4Mux riêng biệt.
M4Mux cũng yêu cầu phát hiện lỗi bởi các lớp dưới. Thiết kế này đã được chọn với
điều kiện biết việc phân khung và cơ chế phát hiện lỗi trong nhiều trường hợp được
cung cấp bởi ngăn giao
thức truyền tải dưới M4Mux.
Hai chế độ hoạt động khác nhau của
M4Mux cung cấp các thuộc tính và độ phức tạp tính khác nhau. Gọi là chế độ đơn
giản và chế độ MuxCode. Dòng M4Mux có thể là các gói M4Mux được sắp xếp tùy ý sử
dụng một trong hai chế độ đó. Cú pháp và Ngữ nghĩa của hai chế độ được định nghĩa dưới đây.
Việc phân phối định thời dòng M4Mux có
thể được truyền tải bởi các nhãn thời gian tham chiếu đồng hồ M4Mux. Chức năng
này có thể được sử dụng để thiết lập mô hình bộ đệm ghép trên tầng phân phối. Cả
nhãn thời gian và chế độ MuxCode yêu cầu cấu hình ngoài băng trước để sử dụng.
7.4.2.2 Chế
độ đơn
Trong chế độ đơn, một gói SL được bọc
trong một gói M4Mux và gán nhãn bởi một index bằng với số kênh M4Mux được chỉ
ra trong Hình 10. Chế độ này không yêu cầu đầu cuối cấu hình hoặc duy trì trạng
thái.
Gói M4Mux
Chỉ số
Chiều dài
Gói SL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu đề
Tải trọng
Hình 11 - Cấu trúc của
gói M4Mux trong chế độ đơn.
7.4.2.3 Chế
độ ghép mã (MuxCode)
Trong chế độ ghép mã MuxCode, một hoặc
một vài gói SL có thể được bọc trong một gói M4Mux như chỉ ra trong Hình 12. Chế
độ này, đầu cuối thu phải yêu cầu cấu hình và duy trì trạng thái. Cấu hình này
mô tả các gói M4Mux được chia sẻ giữa nhiều gói SL. Trong chế độ này giá trị chỉ
số (index) được sử dụng truy nhập vào thông tin cấu hình xác định quá trình
phân phối tải trọng gói M4Mux cho các kênh M4Mux khác nhau.
Gói M4Mux
(M4Mux - packet)
Chỉ số
Độ dài
Phiên bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gói SL
....
Gói SL
H
Tải trọng
H
Tải trọng
....
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng
Hình 12 - Cấu
trúc của gói M4Mux trong chế độ MuxCode
7.4.2.4 Quy
định gói M4Mux
7.4.2.4.1 Cú pháp
7.4.2.4.2 Ngữ nghĩa
length -là chiều dài của tải tin payload
gói M4Mux, đơn vị byte. Bằng với
chiều dài của gói SL đơn được gói trong chế độ đơn và tổng chiều dài các gói SL
được gói trong chế độ MuxCode. Nếu M4MuxlDDescriptor không được sử dụng, hoặc được sử
dụng và nếu Muxtype đang thiết kế công cụ M4Mux đầu tiên thì trường chiều dài
là 1 byte. Nếu M4MuxlDDescriptor được sử dụng và nếu Muxtype đang thiết kế công
cụ M4Mux thứ hai thì tính toán chiều dài phải kết hợp cả hai trường nextByte và
sizeByte, nó có thể trải
dài trên vài byte. Trong chế độ đơn, khi chiều dài bằng 0 thì gói M4Mux mang một
byte chứa trường FMC_version_number.
Trong chế độ đơn, các gói M4MUX với chiều dài bằng không (mỗi gói mang FMC_version_number) có thể
được nhân đôi.
FMC_version_number -là trường 5 bit
cho biết phiên bản hiện tại của M4MuxChannelDescriptor. FMC_version_number được
sử dụng cho các mục đích lỗi dư. Nếu sổ phiên bản này không phù hợp với phiên bản
của M4MuxChannelDescriptor thu được mới nhất được tham chiếu vừa thu được thì
các gói M4Mux sau thuộc về cùng một kênh M4Mux và không được phân tích. Thực
thi tự do để hoặc là đợi cho đến khi có phiên bản yêu cầu
M4MuxChannelDescriptor hoặc loại bỏ các gói thuộc cùng một kênh M4Mux theo sau.
Trong chế độ đơn, giá trị trường FMC_version_number giống hệt nhau cho gói M4Mux nhân bản tiếp theo với
chiều dài bằng 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2.5.1 Cú pháp
7.4.2.5.2 Ngữ nghĩa
Cấu hình cho chế độ
MuxCode được báo hiệu bởi các bản tin MuxCodeTableEntry. Truyền tải
MuxCodeTableEntry phải được
xác định trong khi thiết kế ngăn xếp giao thức truyền tải sử dụng công cụ
M4Mux. Phần 6 của bản bản dự thảo cuối cùng của tiêu chuẩn quốc tế định nghĩa một
phương pháp truyền tải thông tin sử dụng DN_TransmuxConfig ban đầu.
Yâu cầu cơ bản cho việc truyền tải
thông tin cấu hình là dữ liệu đến tin cậy và kịp thời. Tuy nhiên, giới hạn hoạt
động cụ thể thì không yêu cầu cho kênh điều khiển này vì số phiên bản
cho phép phát hiện các gói M4Mux không thể được giải mã và do đó kích hoạt
các hành động hợp lý ở đầu cuối thu. length - là chiều dài (đơn vị byte) phần
còn lại của MuxCodeTableEntry sau thành phần length.
MuxCode - là số mà qua đó bảng MuxCode
được tham chiếu.
version - cho biết phiên bản của
MuxCodeTableEntry. Chỉ phiên bản
MuxCodeTableEntry nhận được sau cùng mới có hiệu lực.
substructureCount - là số cấu trúc con
của MuxCodeTableEntry này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
repetitionCount - cho biết tần suất cấu
trúc con này được lặp lại.
repetitionCount zero cho biết cấu trúc con này được lặp lại vô tận.
repetitionCount zero chỉ được phép trong cấu trúc con sau cùng của
MuxCodeTableEntry.
M4MuxChannel[i] [k] - là kênh M4Mux mà
dữ liệu trong khe đó thuộc về.
numberOfBytes [i] [k] - số byte dữ liệu
trong khe được liên kết với m4MuxChannel [i] [k]. Số byte tương ứng
với một gói SL.
7.4.2.5.3 Sử dụng
MuxCodeTableEntry miêu tả một gói
M4Mux được phân thành các khe mang dữ liệu từ các kênh M4Mux khác nhau. Nó được
sử dụng như mà một mẫu để phân tinh các gói M4Mux. Nếu một gói M4Mux dài hơn mẫu,
thì việc phân tích sẽ được tiếp tục từ phần đầu của mẫu. Nếu gói M4Mux ngắn hơn
mẫu, thì phần còn lại của mẫu bị bỏ qua.
Chú ý, sử dụng chế độ MuxCode có thể
không hiệu quả nếu các gói SL đối
với dòng cơ sở cho trước không có chiều dài hạn chế. Xác định mào đầu cho một cập
nhật của MuxCodeTableEntry liên kết, sử dụng chế độ đơn có thể hiệu quả hơn.
Hơn nữa, dữ liệu cho kênh M4Mux đơn có
thể được truyền tải qua một chuỗi các gói M4Mux với cả hai chế độ
Ví dụ:
Giả định biểu diễn ba cấu trúc con. Mỗi
một cấu trúc con có đếm khe cũng như đếm lặp. Các tham số chính xác
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
slotcountfl] * 2, 3, 2 (đối với cấu
trúc con tương ứng) repetitionCount[i] = 3, 2,1 (đối với cấu trúc con tương ứng).
chúng ta giả định mỗi khe cấu hình số kênh FMCn
(m4MuxChannel) với số byte (m4MuxChanne10. Cấu hình này cho kết quả là sự phân tách tải trọng
gói M4Mux thành:
FMC1 (Bytes-1), FMC2
(Bytes2) lặp lại 3 lần, sau đó
FMC3 (Bytes3), FMC4 (Bytes4), FMC5
(Bytes5) lặp lại 2 lần, sau đó
FMC6 (Bytes6), FMC7 (Bytes7) lặp lại một
lần
Việc bố trí các gói M4Mux tương ứng sẽ
được đưa ra trong Hình 13.
Hình 13 - Ví
dụ gói M4Mux trong chế độ MuxCode
7.4.2.6 Cấu
hình và sử dụng tham chiếu đồng hồ M4Mux
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2.6.2 Ngữ nghĩa
Chuỗi các nhãn thời gian
fmxClockReference trong dòng M4Mux tạo thành dòng tham chiếu thời gian, mặc dù
với một cú pháp khác được quy định trong mục 7.3. Các dòng cơ sở phải được liên
kết với gốc thời gian
được thiết lập bởi tham chiếu đồng hồ này bằng cách tham chiếu FCR_ES_ID như
OCR_ES_ID của nó trong SLConfigDescriptor. Việc truyền tải
M4MuxTimingDescriptor phải được định nghĩa trong quá trình thiết kế ngăn giao
thức truyền tải sử dụng
công cụ M4Mux.
7.4.2.6.3 Sử dụng
Các nhãn thời gian tham chiếu đồng hồ
M4MUX có thể được sử dụng để thiết lập và xác minh một mô hình bộ đệm ghép.
Thông tin fmxClockReference xác định thời gian đến t(i) của các byte (i) riêng
biệt của dòng M4Mux theo cách sau:
Trong đó:
i là chỉ số của
byte trong dòng M4Mux, i"<i<i'
i” là chỉ số của byte chứa bít
sau cùng của trường fmxClockReference gần nhất trong dòng M4Mux.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fmxRate(i) cho biết tốc độ quy định bởi
trường fmxRate cho byte i
7.4.2.7 Mô tả
bộ đệm M4Mux
7.4.2.7.1 Cú pháp
7.4.2.7.2 Ngữ nghĩa
Kích thước của bộ đệm ghép cho mỗi
kênh M4Mux được báo hiệu bởi M4MuxBufferDescriptors. Một bộ mô tả/kênh M4Mux được
yêu cầu trừ khi DefaultM4MuxBuf ferDescriptor được sử dụng. Truyền tải
M4MuxBufferDescriptors phải được định nghĩa trong khi thiết kế ngăn xếp giao thức
truyền tải sử dụng công cụ M4Mux.
m4MuxChannel - là số kênh M4Mux.
FB_BufferSize - là kích thước bộ đệm
M4Mux cho kênh M4Mux (đơn vị byte).
7.4.2.8 Bộ
mô tả bộ đệm M4Mux mặc định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2.8.2 Ngữ nghĩa
Kích thước mặc định của bộ đệm ghép
cho mỗi kênh riêng biệt trong một dòng M4Mux được báo hiệu bởi
DefaultM4MuxBufferDescriptor. Các kênh M4Mux sử dụng kích thước bộ đệm khác
nhau có thể được báo hiệu nhờ sử dụng M4MuxBufferDescriptor. Truyền tải
DefaultM4MuxBuf ferDescriptor phải được định nghĩa trong quá trình thiết kế
ngăn xếp giao thức truyền tải sử dụng công cụ M4Mux.
FB_DefaultBufferSize - kích thước mặc
định của bộ đệm M4Mux đối với dòng M4Mux, đơn vị byte.
7.4.2.9 Mô
hình bộ đệm M4Mux
FBn là bộ đệm
M4Mux cho dòng cơ sở trong kênh M4Mux thứ n,
Rbx là tốc độ dữ
liệu vào bộ đệm M4Mux.
Mô hình bộ đệm M4Mux áp dụng cho các
dòng M4Mux sử dụng các gói kênh tham chiếu đồng hồ M4Mux để xác định thời gian
phân phối dòng M4Mux. Dòng M4Mux đi vào mô hình bộ đệm M4Mux ở tốc độ và thời
gian như được định nghĩa bởi các trường fmxClockReference and fmxRate. Có thể một
vài thời điểm mà trong suốt thời điểm đó không có byte nào ở đầu
vào mô hình bộ đệm M4Mux, nhưng các byte của tất cả các gói M4MUX được đặt trước
gói kênh tham chiếu đồng hồ M4Mux kế tiếp phải được phân phối tới mô hình
bộ đệm M4Mux trước khi phân phối byte của gói kênh tham chiếu đồng hồ M4Mux tiếp
theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2.10 Bộ
mô tả M4MuxlD
7.4.2.10.1 Cú pháp
7.4.2.10.2 Ngữ nghĩa
MuxiD - là ID của dòng M4Mux.
Mux type - là kiểu công cụ ghép được sử
dụng để tạo ra dòng M4Mux. Giá trị byte được chỉ ra phải phù hợp với Bảng 16.
Muxmanagement - chế độ quản lý được sử
dụng bởi công cụ ghép, để tạo ra dòng M4Mux. Giá trị chế độ đó phải phù hợp với
Bảng 17.
Bảng 16 - Kiểu
ghép
Kiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Công cụ M4Mux
1
Công cụ M4Mux_2
2-7
ISO/IEC 14496-1 Được dành riêng
8-15
Người dùng riêng
Bảng 17 - Chế
độ quản lý ghép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế độ quản lý
0
Tĩnh
1
Động
2-7
ISO/IEC 14496-1 Được dành riêng
8-15
Người dùng riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được rút ra trực tiếp từ các lớp mô tả
M4Mux, sau đây định nghĩa các bộ mô tả M4Mux được trỏ tới bởi bảng
“danh sach các Dấu Lớp của bộ mô tả”
7.4.3.1
M4MuxChannelDescriptor
7.4.3.1.1 Cú pháp
7.4.3.1.2 Ngữ nghĩa
version_number - trường 5 bit là số
phiên bản của một M4MuxChannelDescriptor hoàn chỉnh. Số phiên bản phải được
tăng lên 1 khi định nghĩa M4MuxChannelDescriptor thay đổi. Khi đạt giá trị 31,
thì nó sẽ quay trở về 0. Khi
current_next_indicator được thiết lập là 1 thì version_number phải
là số phiên bản của M4MuxChannelDescriptor đang áp dụng. Khi
current_next_indicator thiết lập là '0' thì version_number phải là số phiên bản
của current_next_indicator áp dụng tiếp theo.
current_next_indicator - là chỉ báo 1
bit, khi thiết lập là 1 cho biết M4MuxChannelDescriptor đã thu đang được áp dụng.
Khi thiết lập là 1 cho biết M4MuxChannelDescriptor đã thu chưa được áp dụng và
phải là M4MuxChannelDescriptor tiếp theo có hiệu lực.
khoảng thời gian hiệu lực được liên kết
với mỗi version_nuntber của M4MuxChannelDescriptor. Chỉ trong khoảng thời gian
hiệu lực, các gói M4Mux tham chiếu tới phiên bản được chỉ ra bởi
version_number. Khoảng thời gian hiệu lực của một phiên bản bắt đầu ngay khi M4MuxChannelDescriptor
được gửi đi với current_next_indicator == 1.
Khoảng thời gian có hiệu lực của một
phiên bản kết thúc ngay khi M4MuxChannelDescriptor trống được gửi với
current_next_indicator == 1, tức là việc gán phiên bản M4MuxChannelDescriptor
không áp dụng nữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ES_ID - là trường 16 bít quy định định danh của một dòng gói SL
theo tiêu chuẩn này.
M4MuxChannel - là trường 8 bit quy
định số kênh M4Mux được sử dụng cho dòng gói SL này.
7.4.3.2 Bộ
mô tả kích thước bộ đệm M4Mux
7.4.3.2.1 Cú pháp
7.4.3.2.2 Ngữ nghĩa
DefaultM4MuxBufferDescriptor - kích
thước mặc định của bộ đệm ghép đối với mỗi kênh riêng biệt trong dòng M4Mux được
báo hiệu bởi lớp DefaultM4MuxBuf ferDescriptor .
M4MuxBuf ferDescriptor - là kích thước
chính xác của các bộ đệm ghép cho mỗi kênh trong dòng M4Mux có thể được báo hiệu
bởi lớp M4MuxBufferDescriptor.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.3.3.1 Cú pháp
7.4.3.3.2 Ngữ nghĩa
M4MuxTimingDescriptor - lớp bộ mô tả
này định nghĩa FCR_ES_ID, FCRResolution, FCRLength, FmxRateLength.
7.4.3.4 Bộ
mô tả M4MuxCodeTable
7.4.3.4.1 Cú pháp
7.4.3.4.2 Ngữ nghĩa
MuxCodeTableEntry () - lớp này định
nghĩa cấu hình M4Mux của một kênh M4Mux.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.3.5 Bộ
mô tả M4Muxldent
7.4.3.5.1 Cú pháp
7.4.3.5.2 Ngữ nghĩa
M4MuxlDDescriptor - lớp này định nghĩa
MuxID, Muxtype, Muxmanageraent.
8 Ngôn ngữ mô tả cú
pháp
8.1 Giới thiệu
Mục này mô tả cơ chế với cú pháp dòng
bít được ghi chép trong bộ tiêu chuẩn TCVN 11795. Cơ chế này dựa trên ngôn ngữ
mô tả cú pháp (SDL), được ghi chép ở đây theo định dạng các quy tắc mô tả củ pháp. Nó trực tiếp
mở rộng cú pháp C-like
được sử dụng trong ISO/IEC 11172-1:1993 và ISO/IEC 13818-1:2007 vào khuôn dạng
rõ ràng hướng tới trình
diễn dữ liệu hướng đối tượng. Cụ thể SDL giả định các khuôn dạng sau hướng đối tượng,
trong đó các khối dòng bít bao gồm các “clause”. Khuôn dạng này dựa trên hệ thống
gõ C++ và ngôn ngữ lập trình Java. SDL mở rộng hệ thống gõ bằng cách cung cấp
tiện nghi cho việc xác định số lượng mức dòng bít và cách mà nó được phân
tích.
Các cấu trúc cơ sở được mô tả đầu
tiên, theo sau bởi cấu trúc cú pháp sắp xếp, thuật toán và biểu diễn logic. Cuối
cùng, cú pháp điều khiển dòng và xây dựng các chức năng được giải quyết. Cú
pháp điều khiển dòng cần bao gồm cả dữ liệu theo ngữ cảnh. Một vài ví dụ được sử
dụng để minh họa cho cấu trúc này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1 Giới
thiệu
SDL sử dụng các kiểu dữ liệu cơ sở
sau:
1. Các trường bít biểu diễn trực tiếp
độ dài không đổi hay Mã chiều dài cố định -FLC. Những kiểu này mô tả giá trị mã mã
hóa một cách chính xác do đó
nó được sử dụng bởi tiến trình giải mã thích hợp.
2. Trường bít biểu diễn trực tiếp chiều
dài thay đổi hay là FLC tham số. Những kiểu này là các FLC mà chiều dài thực được
xác định bởi nội dung của dòng bít (ví dụ giá trị của một tham số khác)
3. Trường bit biểu diễn gián tiếp chiều
dài không đổi. Những trường này yêu cầu một tìm kiếm thêm trong bảng
hoặc biến số phù hợp để có được giá trị, hoặc tập giá trị mong muốn.
4. Trường bít biểu diễn gián tiếp chiều
dài biến đổi (ví dụ như mã Huffman)
Những kiểu dữ liệu cơ sở này được mô tả
chi tiết hợp trong các mục dưới đây.
Tất cả số lượng sẽ được biểu diễn
trong dòng bit với byte đầu tiên quan trọng nhất và cũng có bit đầu tiên quan
trọng nhất.
8.2.2 Các
trường bit biểu diễn trực tiếp có độ dài cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
type có thể là: int cho số nguyên có dấu,
unsigned int số nguyên không dấu, double cho dấu phẩy động và bit cho dữ liệu
nhị phân thô. Thuộc tính length
cho biết chiều dài của phần tử (bit) vì thế nó được lưu trong dòng bit. Chú ý nếu kiểu
dữ liệu type là double phải chỉ sử dụng 32 hoặc 64 bit. Value chỉ được
biểu diễn khi giá trị cố định (ví dụ các mã mở đầu hoặc các ID đối
tượng) và nó cũng cho biết khoảng giá trị (tức là ‘0x01..0xAF’). type và
các thuộc tính length tùy chọn cũng được biểu diễn, ngoại trừ nếu dữ liệu
không phân tích được, tức là nó không được bao hàm trong dòng bít. Từ khóa aligned cho
biết dữ liệu được căn chỉnh trên một ranh giới byte. Ví dụ, mã khởi đầu sẽ được biểu diễn
như sau:
aligned bit(32)
picture_start_code=0x00000100;
Một bộ hiệu chỉnh số tùy chọn, như
trong aligned (32), có thể được sử dụng để biểu thị sư căn chỉnh ngoài ranh giới
byte. Các giá trị cho phép là 8, 16, 32, 64 và 128. Bất kỳ một bit
nào bị bỏ qua do căn chỉnh thì phải có giá trị 0. Một phần tử như thế thì tham chiếu thời
gian sẽ được biểu diễn:
unsigned int(5) temporal_reference;
Trong đó unsigned int(5) cho biết phần
tử đó được hiểu như là số nguyên không dấu 5 bít. Theo mặc định thì dữ liệu này
sẽ được biểu diễn với bit đầu tiên quan trọng nhất và byte đầu tiên quan trọng
nhất.
Giá trị của các biến phân tích được với
các khai báo nằm ngoài dòng khai báo sẽ được thiết lập là 0.
Các hằng số sẽ được định
nghĩa sử dụng từ khóa const,
VÍ DỤ -
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xác định các giá trị nhị phân, tiền
tố 0b phải được sử
dụng, tương tự với tiền tố 0x đổi với các số hệ thập lục phân. Khoảng có thể tùy chọn
đặt sau mỗi bốn chữ số cho dễ đọc. Vì thế 0x0F tương đương với 0b0000. 1111.
Trong một số ví dụ, mong muốn kiểm tra
các bit kế tiếp trong dòng bít mà không cần sử dụng các bit. Để hỗ trợ khả năng
này, ký tự phải được
đặt sau dấu ngoặc đơn kích thước phân tích để hiệu chỉnh Ngữ nghĩa kích thước
phân tích.
Ví dụ, giá trị của 32 bít tiếp theo
trong dòng bít có thể được kiểm tra là một số nguyên không dấu mà không cần dịch
chuyển vị trí hiện tại lên trước trong dòng bít sử dụng biểu diễn sau:
aligned unsigned int (32)* next_code;
8.2.3 Các
trường bit biểu diễn trực tiếp có độ dài thay đổi
Trường hợp này thuộc quy tắc E.1, bằng
cách cho phép thuộc tính length là một biến trong dòng bít, biến không phân
tích được, hoặc một biểu thức có các biến đó.
Ví dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu diễn gián tiếp cho biết giá trị
thực của phần tử theo cách này không được quy định trực tiếp bởi dòng bít thông
qua sử dụng bảng hoặc bản đồ. Nói
cách khác, giá trị được trích xuất từ dòng bít là một chỉ số cho đến 1 bảng, từ
đó giá trị cuối
cùng mong muốn được trích xuất. Biểu diễn gián tiếp này có thể được biểu diễn bằng
cách định nghĩa bản đồ:
Những bảng này được sử dụng để thông dịch
hoặc ánh xạ bít từ dòng bít vào tập một hoặc một số giá trị. Kiểu đầu
vào của một map (chỉ số được quy định trong cột đầu tiên) luôn phải là bit. Thực
thể đầu ra phải hoặc là kiểu được định
nghĩa trước hoặc lớp đã xác định (các lớp được xác định trong 8.3.1). map được
định nghĩa như một tập các cặp chỉ số và giá trị như thế. Các khóa là hằng số
chuỗi nhị phân trong khi các giá trị là hằng số output_type. Các giá trị
phải được quy định là tập các giá trị nằm trong dấu {}, tương tự với cấu trúc C hoặc C++.
VÍ DỤ -
8.2.5 Các
trường bit biểu diễn gián tiếp có độ dài thay đổi
Đối với thành phần chiều dài biến đổi
sử dụng Huffman hoặc bảng mã chiều dài biến đổi, thông số đồng nhất đến trường
hợp chiều dài cố định phải được sử dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bảng mã chiều dài thay đổi thường
xuyên được định nghĩa từng phần. Do một số lớp các thực thể có thể không hiệu
quả trong việc tiếp tục sử dụng các từ mã chiều dài thay đổi cho các giá trị có
thể có. Do đó cần sử
dụng các mã thoát, nó
thông báo tiếp đến sử dụng trình diễn chiều dài cố định (hoặc thậm chí là chiều
dài thay đổi). Để cho phép các ngoại lệ đó, thì các khai báo kiểu có
thể phân tích được phép đối với các giá trị map.
Ví dụ: ví dụ này sử dụng kiểu lớp ‘val’ như định
nghĩa ở trên.
Khi gặp phải từ mã 0b0000.0000.1 trong
dòng bít, thì giá trị ‘5’ được gán cho phần tử đầu tiên (val. foo). 32 bít tiếp
theo được phân tích và gán giá trị của thành phần thứ hai (val.bar).
Chú ý, trong trường hợp nhiều hơn một phần tử sử dụng khai báo kiểu phân tích được, thì thứ
tự là rất quan trọng và là thứ tự mà các phần tử được phân tích. Hơn nữa, kiểu
trong khai báo map phải kết nối kiểu được sử dụng trong khai báo lớp có liên kết
với kiểu trả về của map.
8.3 Kiểu dữ
liệu phức hợp
8.3.1 Phân
loại
Các lớp là cơ chế mà các định nghĩa kiểu
sắp xếp hoặc đối tượng được thực hiện. Các định nghĩa như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ khóa tùy chọn extends quy định
class được “suy ra” từ một class khác. Suy ra tức là tất cả thông tin được xuất
hiện trong class cơ sở cũng xuất hiện trong class suy ra và trong dòng bít, tất cả thông
tin đó đứng trước bất kỳ khai báo cú pháp dòng bit bổ sung như quy định trong lớp
mới.
Thuộc tính tùy chọn id_name cho phép gán
object_id và nếu xuất
hiện thì thực thể giải ghép cơ bản cho phép sự khác nhau giữa đối tượng gốc và
đối tượng được dẫn xuất. Nó cũng phù hợp để có một dải các giá trị có thể: id_range
được quy định như start_id.. end_id, bao gồm cả các giới hạn.
Nó cũng có thể
có sự kết hợp id_range và object_id: extended_id_range được quy định
như danh sách object_id và range_id được ngăn
cách bởi dấu phẩy; ví dụ, id_name = object_id1,
object_id2, start_id.. end_id.
Nếu thuộc tính id_name được sử dụng,
class suy ra có thể xuất hiện ở bất kỳ điểm nào trong dòng bít, nơi class cơ sở
được quy định trong cú pháp. Cho phép biểu diễn tính đa dạng trong mô tả cú
pháp SDL. class thực tế được phân tích như sau:
Khai báo class sẽ gán giá trị hằng số
hoặc khoảng giá trị cho object_id. Giá trị hoặc
tập giá trị này phải tương ứng với các giá trị object_id khả chấp cho
class cơ sở.
CHÚ THÍCH 1 - sự suy ra các lớp có thể thậm chí khi các object_id không được sử
dụng. Tuy nhiên, trong trường hợp đó, các lớp suy ra có thể không thay thế lớp
cơ sở trong dòng bít.
CHÚ THÍCH 2 - các lớp suy ra
có thể sử dụng cùng một giá trị object_id như lớp cơ sở.
Trong trường hợp đó chỉ có thể được phân biệt thông qua thông tin nội dung.
Ví dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thứ tự khai báo các thành phần dòng mã
rất quan trọng: có cùng thứ tự với thứ tự xuất hiện các phần tử trong dòng mã.
Trong ví dụ trên bar. b xuất hiện ngay trước bar.c trong dòng bít.
Các đối tượng cũng có thể được bao bọc
trong các đối tượng khác. Trong trường hợp đó, phần tử theo quy tắc C.1 chính
là bản thân đối tượng.
8.3.2 Lớp trừu
tượng
Khi từ khóa abstract được sử dụng
trong khai báo class, cho biết chỉ những lớp dẫn xuất của lớp này xuất hiện
trong dòng bít. Có nghĩa là các lớp suy ra có thể sử dụng khoảng các ID sẵn có.
Khai báo lớp trừu tượng yêu cầu khai báo một ID với giá trị 0.
8.3.3 Lớp mở
rộng
Khi từ khóa expandable được sử dụng
trong khai báo class, cho biết class đó có thể chứa mảng ngầm định hoặc dữ liệu
kế tiếp không xác định, gọi là “mở rộng”. Trong
trường hợp này class mã hóa kích thước của theo byte. Nó có thể được sử dụng
cho các lớp yêu cầu có mở rộng tương
thích trong tương lai hoặc có thể bao gồm dữ cá nhân. Thiết bị có thể giải mã một
lớp có khả năng mở rộng đến biến sau cùng đã được định nghĩa cho một phiên bản cho trước
của lớp này. Sử dụng
thông tin kích thước, bộ phân tích sẽ bỏ qua dữ liệu class theo sau thành phần
cú pháp đã biết sau cùng. Bất kỳ vị trí nào trong cú pháp nơi một
tập các lớp có khả năng
mở rộng với object_id được dự kiến
cho phép đặt rải rác các lớp có khả năng mở rộng với các giá trị object_id chưa biết.
Những lớp này phải được bỏ qua bằng cách sử dụng thông tin kích thước.
Việc mã hóa kích thước thực hiện trước biến class
phân tích được. Nếu class có một object_id, việc mã hóa
object_id phải trước
mã hóa kích thước.
Thông tin kích thước phải không bao gồm số byte cần thiết cho mã hóa kích thước
và mã hóa object_id. Trường hợp các lớp có khả năng mở rộng được phải
luôn có kích thước tương ứng với số nguyên byte. Thông tin kích thước có khả
năng truy nhập trong lớp.
Nếu từ khóa expandable có thuộc tính maxClassSize,
thì thuộc tính này cho biết kích thước tối đa cho phép của lớp (tính bằng
byte), bao gồm các mở rộng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
int sizeOflnstance
= 0;
8.3.4 Kiểu
tham số
Kiểu tham số xác định một
lớp với các tham số. Kiểu này giải
quyết các trường hợp cấu trúc dữ liệu lớp phụ thuộc vào các biển của một hoặc một
số đối tượng khác. Do SDL theo sau một tiếp cận khai báo, tham chiếu tới các đối
tượng khác, trong các trường hợp như thế, không thể thực hiện trực tiếp (không
được khởi tạo). Kiểu tham số cung cấp phần giữ chỗ cho những tham chiếu, giống
với các đổi số trong khai báo hàm C. Cú pháp định nghĩa lớp với các tham số như
sau:
Danh sách tham số là một danh sách cặp
tên type và tên biến, cách nhau dấu phẩy. Bất kỳ thành phần nào của dòng bít,
hoặc giá trị suy ra từ dòng bít với từ khóa chiều dài biến đổi, hoặc là hằng số
thì đều có thể được xem như là tham số.
class sử dụng các kiểu tham số phụ thuộc
vào các đối tượng trong danh sách các tham số của nó, mặc dù đó là các đối tượng
class hoặc là các biến đơn. Khi tạo nấc class trong một đối tượng, các tham số phải được khởi
tạo đối tượng của lớp hoặc kiểu tương ứng với tham số.
8.3.5 Mảng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
typespec là chi tiết kỹ thuật của type
(bao gồm thông tin biểu diễn dòng bít, ví dụ e.g. ‘int(2)’). Thuộc tính name
là tên của mảng
và length là chiều dài của nó.
ở đây ‘a’ là một mảng 5 phần tử, mỗi phần tử
được biểu diễn bằng 4 bít trong dòng bít và được biểu diễn bởi số nguyên không
dấu. Còn mảng ‘c’ có chiều dài phụ thuộc vào giá trị của 'b'. Mảng nhiều
chiều cũng có thể định nghĩa được. Trình tự phân tích từ dòng bít tương ứng với
việc quét mảng từ vị trí bên phải sang, phần tư thứ nhất, thứ hai,...
8.3.6 Mảng cục
bộ
Trong một số trường hợp, muốn tải từng
giá trị của mảng để kiểm tra thì khai báo mảng mở rộng được phép, các phần tử
riêng biệt của mảng có thể truy cập được.
Ở đây, index là phần tử của mảng được
định nghĩa. Một số định nghĩa thành phần như vậy có thể được đưa ra, nhưng tất
cả chúng phải phù hợp với chi tiết kỹ thuật type. Những quy định này cũng đúng
cho mảng nhiều chiều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH -a[5] là mảng 5 phần tử, a[[5]] có
nghĩa là mảng có ít nhất 6 phần tử.
8.3.7 Mảng
ngầm
Khi một chuỗi các lớp đa hình xuất hiện
trong dòng bít, nó có thể được biểu diễn dạng mảng cùng kiểu như lớp cơ sở. Giả
định rằng tập các lớp đa hình được định nghĩa, suy ra từ lớp cơ sở Foo.
Mảng các đối tượng như thể thích hợp để
ngầm định xác định chiều dài bằng cách kiểm tra tính hợp lệ của ID class. Các đối
tượng được chèn trong màng miễn là ID có thể chuyển thành một trong các ID được
định nghĩa trong lớp cơ sở hoặc lớp suy ra từ lớp cơ sở đó. Hành vi này được chỉ
ra bởi một khai báo mảng không có thông số về chiều dài.
Trong ví dụ này, f có thể ít nhất là 1
và nhiều nhất là 255 phần tử.
8.4 Biểu diễn
số học và logic
Tất cả các toán tử logic và
số học chuẩn của C++ đều được phép, bao gồm các quy tắc ưu tiên của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để thích ứng với các cấu trúc cú pháp
phức tạp, ở đó nội dung thông tin không lấy được trực tiếp từ dòng bít
nhưng chỉ như là kết quả của phép tính không tầm thường, các biến non-parsable được
phép. Những biến này chặt chẽ
trong phạm vi nội bộ class mà chúng được định nghĩa trong đó. Chúng có thể
được sử dụng trong các biểu thức và điều kiện như các biến ở mức dòng bít.
Trong những ví dụ sau, số phần tử khác 0 của mạng phải được tính toán.
8.6 Cú pháp
điều khiển dòng
Cú pháp điều khiển dòng là cấu trúc
cho phép phân tích có điều kiện hoặc phân tích lặp đi lặp lại (tùy vào ngữ cảnh).
Trong C/C++ cấu trúc if-then-else được sử dụng để kiểm tra điều kiện, tương tự
với C/C++, 0 có nghĩa là sai, khác không có nghĩa là đúng.
Cho phép hai đại diện khác nhau cho phần
tử ‘bar’, tùy thuộc vào giá trị của ‘bar_flag’. Có thể có một thực thể khác như
thế thay thế cho phiên bản hai (phiên bản chiều dài thay đổi) của 'bar' (đối tượng
khác hoặc biển khác). Chú ý việc sử dụng cờ, phải khai báo trước khi sử dụng.
Ngoài ra, nếu một biến xuất hiện hai lần (như ví dụ ở trên), thì kiểu của nó
phải giống nhau.
Để tạo thuận lợi cho cấu trúc
if-then-else thì câu lệnh
'switch' cũng được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
expression1 được thực hiện
trước khi bắt đầu lặp, expression2 được đánh giá, nếu không phải 0
(đúng) thì các khai báo trong dấu
ngoặc được thực hiện, tiếp theo là thực hiện expression3. Thực hiện lặp cho đến
khi expression2 được đánh giá là 0 (tức là sai).
Chú ý, nếu không được phép khai báo biển
trong expression1, (khác với C++)
Quy tắc FC.4: điều
khiển dòng sử dụng Do
Khối lệnh trên được thực hiện cho đến
khi điều kiện trên là false. Chú ý, khối lệnh được thực hiện ít nhất một lần.
Quy tắc FC.5. Điều
khiển dòng sử dụng While
Khối lệnh được thực hiện có thể 0 hoặc
một số lần, miễn là điều kiện được đánh giá là khác 0 (đúng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các toán tử có sẵn được định nghĩa như
sau:
Quy tắc O.1: lengthof()
Operator lengthof (variable)
Toán tử này trả chiều dài con số trong
dấu ngoặc đơn (đơn vị bit). Là số bít vừa sử dụng để phân tích con số. Giá trị
trả về là 0 nghĩa là không có bít nào được phân tích cho biến này.
8.8 Các quy
tắc giới hạn
Tất cả các biến có khả năng phân tích
thuộc phạm vi lớp, tức là biến đó xuất hiện như là các biến thuộc lớp. Đối với
các biến không phân tích được, thông thường quy tắc giới hạn C++/java được phép
(phạm vi mới được giới thiệu trong ‘{'and'}’). Cụ thể, chỉ các biển được khai
báo trong phạm vi lớp mới được xem như là các biến thành phần của lớp và vì thế
nó có sẵn trong các đối tượng của một kiểu cụ thể.
9 Profile
9.1 Giới thiệu
Chuẩn MPEG gồm các bộ phận khác nhau.
Mỗi bộ phận lại bao gồm một đặc điểm kỹ thuật nhất định. Các tiêu chuẩn cũng
xác định Profile (cơ cấu) và cấp độ (Levels). Profile nhằm xác định một tập hợp
các công cụ có sẵn và cấp độ xác định phạm vi của những giá trị thích hợp cho
những thuộc tính liên quan đến chúng.
Mục này định nghĩa profile và cấp độ
cho việc sử dụng các công cụ được xác định trong tiêu chuẩn này. Mỗi profile ở
một cấp độ cho trước tạo thành một tập con của tiêu chuẩn này, theo đó các cơ sở
sản xuất hệ thống và bộ phận tạo nội dung có thể khẳng định sự phù hợp để đảm bảo
tính tương thích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các định nghĩa về profile, bản thân nó
không cung cấp đầy đủ các tính năng của đầu cuối thu và nguồn lực cần thiết cho
một trình diễn. Với lý do đó, các cấp độ được định nghĩa trong mỗi profile. Các
cấp độ hạn chế giá trị tham số trong một profile cho trước để quy định một ràng
buộc có tính phức tạp hơn.
9.2 Định
nghĩa profile OD
9.2.1 Tổng quan
Profile mô tả đối tượng (profile OD)
quy định cấu hình của công cụ mô tả đối tượng và công cụ tầng đồng bộ được
phép. Công cụ bộ mô tả đối tượng cung cấp cấu trúc cho tất cả thông tin mô tả.
Công cụ tầng đồng bộ cung cấp cú pháp để truyền tải thông tin thời gian cho các
dòng cơ sở. Profile OD được sử dụng để giảm khối lượng hoạt động không đồng bộ
cũng như khối lượng lưu thường xuyên.
9.2.2 Các công cụ profile OD
Các công cụ sau sẵn có cho việc xây dựng
profile OD:
- Công cụ bộ mô tả đối tượng (OD) được
định nghĩa trong 7.2.5
- Công cụ tầng đồng bộ (SL) được quy định
trong 7.3.2.
- Công cụ thông tin nội dung đối tượng
(OCI) được quy định trong 7.2.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.3 Profile OD
Profile OD được định nghĩa trong bảng
sau. Hiện tại, chỉ một profile được định nghĩa, bao gồm tất cả các công cụ. Tại
thời điểm này, chưa có profile nào dự kiến bổ sung nhưng khả năng bổ sung các
profile thông qua sửa đổi, bổ sung cũng đang bỏ ngỏ.
Bảng 18 - Các profile
OD
Các profile
OD
Các công cụ OD
Lõi
SL
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
OCI
X
IPMP
X
Các bộ giải mã yêu cầu tuân thủ
profile cho trước, tức là phải thi hành tất cả các công cụ được đánh dấu “x” đối
với profile đó.
9.2.4 Các cấp độ profile OD
9.2.4.1 Các cấp độ đối với profile
lõi
Chưa có cấp độ nào được xác định cho
profile lõi OD. Tương lai, định nghĩa về các cấp độ này được dự kiến và sẽ xuất
hiện trong các bản sửa đổi, bổ sung của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(tham
khảo)
Thiết lập lại gốc thời gian
A.1. Thiết lập lại gốc thời gian
Các nhãn thời gian xuất hiện trong tầng
đồng bộ là phương tiện để đồng bộ các sự kiện liên quan đến việc giải mã, tổng
hợp và quản lý bộ đệm nói chung. Đặc biệt, các tham chiếu đồng hồ là phương tiện
duy nhất để tái thiết lập đồng hồ đầu cuối gửi ở đầu cuối thu (ví dụ, đối với
các ứng dụng quảng bá). Phương pháp chuẩn đề thiết lập lại không được quy định.
Sau đây mô tả quá trình thiết lập ở mức khái niệm.
A.1.1 Điều chỉnh OTB của đầu cuối thu
Mỗi dòng cơ sở có thể được tạo ra bởi
một bộ mã hóa ở đầu cuối gửi với một gốc thời gian đối tượng (OTB) khác nhau. Đối
với mỗi dòng truyền tải thông tin OCR, thì đầu cuối thu thích hợp để điều chỉnh
OTB cục bộ đến OTB của đầu cuối gửi. Điều đó được thực hiện nhờ sử dụng các kỹ
thuật PLL phổ biến. Do đó, thời gian đối với mỗi dòng cơ sở có thể được phục hồi
ở đầu cuối thu.
A.1.2 Ánh xạ nhãn thời gian tới STB
OTB của tất cả dòng dữ liệu có thể chạy
với tốc độ khác so với STB của đầu cuối thu. Vì thế, cần phải có phương pháp để
ánh xạ giá trị các nhãn thời gian được diễn tả trong bất kỳ OTB nào tới STB của
đầu cuối thu. Bước này có thể được thực hiện cùng với việc phục hồi các nhãn thời
gian riêng biệt như định nghĩa trong mục trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian tổng hợp tSCT của
đơn vị tổng hợp, ở đây được xem là STB của đầu cuối thu, có thể được tính toán
từ giá trị nhãn thời gian sắp xếp tOCT, là OTB của đầu cuối gửi liên
quan, bởi biến đổi tuyến tính sau:
tSCT thời gian sắp
xếp của đơn vị tổng hợp được đo bằng đơn vị tSTB
tSTB thời gian hiện
thời trong STB của đầu cuối thu
tSTB thời gian
nén của khối nén được đo bằng đơn vị tOTB
tOTB thời gian hiện
thời trong OTB của dòng dữ liệu, được truyền tải bởi OCR
t STB-START giá trị STB
đầu cuối thu khi gặp byte đầu tiên của nhãn thời gian OCR của dòng dữ liệu
t OTB-START giá trị của
nhãn thời gian đầu tiên trong dòng dữ liệu.
∆tOTB =tOTB - tOTB-START
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số ∆tSTB /∆tOTB
là thành phần co giãn tức thời giữa hai gốc thời gian. Trong các trường hợp có
tốc độ đồng hồ và độ phân giải (xử lý) của đầu cuối gửi và của đầu cuối thu giống
hệt nhau, thì tỷ số này gần bằng 1. Để tránh lỗi làm tràn, tỷ số này phải được
tính toán lại bất kỳ khi nào công thức được áp dụng cho nhãn thời gian sắp xếp
mới nhất thu được. Tỷ số này có thể được cập nhật mỗi khi gặp nhãn thời gian
OCR.
Công thức tương tự có thể được suy ra
cho các lần giải mã bằng cách thay thế các nhãn thời gian sắp xếp bằng các nhãn
thời gian giải mã. Nếu nhãn thời gian đối với một số đơn vị truy cập hoặc đơn vị
tổng hợp được ngầm định, ví dụ, được đưa ra bởi tốc độ cập nhật đã biết, những
nhãn thời gian này phải được ánh xạ với cùng một cơ chế.
Với mục tiêu này, phải đồng bộ STB ở đầu
cuối thu với một vài OTB để việc giải mã và sắp xếp chính xác từ các dòng dữ liệu.
A.1.3 Điều chỉnh STB tới một OTB
Khi tất cả các dòng dữ liệu trong một
trinh diễn sử dụng cùng một OTB, thì khóa STB ở đầu cuối thu với OTB này bằng
cách sử dụng các kỹ thuật TLL phổ biến. Trong trường hợp này việc ánh xạ được
mô tả trong mục trước là không cần thiết và ánh xạ sau đây có thể được sử dụng.
A.1.4 Hoạt động của hệ thống không có
OTB
Nếu gốc thời gian đối với dòng cơ sở
không được được truyền tải bởi thông tin OCR và cũng không được suy ra từ dòng
cơ sở khác thì các nhãn thời gian cần phải tiếp tục được sử dụng bởi đầu cuối
thu nhưng không phải trong các ứng dụng yêu cầu có điều khiển dòng. Ví dụ, đọc
lại tệp có thể không yêu cầu thiết lập lại gốc thời gian: một mình nhãn thời
gian hiệu quả cho việc đồng bộ nếu một gốc thời gian đơn được giải định cho tất
cả các dòng dữ liệu.
Trong trường hợp vắng mặt các nhãn thời
gian thì đầu cuối thu có thể chỉ hoạt động theo giả định rằng mỗi đơn vị truy cập
được giải mã và biểu diễn ngay khi thu được. Trong trường hợp này mô hình bộ giải
mã các hệ thống không áp dụng và không thể được sử dụng như một mô hình cho
hành vi đầu cuối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Sai số lấy mẫu thời gian và lấy
mẫu lại audio
Đầu cuối nhận tuân thủ bộ tiêu chuẩn
TCVN 11795 không yêu cầu đồng bộ việc giải mã các khối AU và tổng hợp các CU.
Nói theo cách khác, STB của nó không giống với bất kỳ OTB của dòng mã thu được.
Số AU được giải mã và trình diễn thực sự trong một giây có thể khác nhau. Tiếp
đó sai số lấy mẫu thời gian có thể tự biểu hiện như các đơn vị tổng hợp hoặc là
được biểu diễn nhiều lần hoặc là bị bỏ qua. Nếu tín hiệu âm thanh đã mã hóa
trên một hệ thống với OTB khác với STB của đầu cuối thu, thậm chí tốc độ lấy mẫu
giống y hệt cũng không thể kết hợp chính xác, vì thế các mẫu audio có thể bị giảm
hoặc lặp lại.
Kỹ thuật lấy mẫu lại có thể được áp dụng
cho cả hai trường hợp ở đầu cuối phía thu.
A.3. Thiết lập lại cảnh âm thanh,
hình ảnh đã được đồng bộ: một hướng
Các bước khác nhau để thiết lập lại cảnh
đã được đồng bộ như sau:
1. Gốc thời gian cho mỗi dòng dữ liệu
được phục hồi từ OCR được truyền tải với dòng cơ sở gói SL của dòng dữ liệu đó
hoặc từ một dòng dữ liệu khác xuất hiện trong trình diễn.
2. Các nhãn thời gian đối tượng được
ánh xạ tới STB của đầu cuối thu tuân theo một thuật toán thích hợp.
3. Các đơn vị truy cập thu được được đặt
trong bộ đệm giải mã
4. Mỗi đơn vị truy cập được bộ giải mã
tức thì tại thời điểm tương ứng với DTS ngầm định hoặc rõ ràng của nó và kết quả
là một hoặc một số đơn vị tổng hợp được đặt ở bộ nhớ tổng hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(tham
khảo)
Thủ tục đăng ký
B.1. Thủ tục yêu cầu một ID đăng ký
(RID)
Bộ phận yêu cầu RID được áp dụng cho một
tổ chức đăng ký. Mẫu đăng ký, tổ chức đăng ký phải cung cấp. Người đăng ký phải
cung cấp thông tin theo quy định trong B.3. Các công ty, tổ chức có đủ tư cách
áp dụng.
B.2. Trách nhiệm của tổ chức đăng ký
Trách nhiệm chính của tổ chức đăng ký
là quản lý việc đăng ký định danh dạng dữ liệu cá nhân hoặc các giá trị kiểu hệ
thống IPMP được nêu trong phụ lục này, các trách nhiệm khác có thể xem trong chỉ
thị JTC 1. Cơ quan đăng ký phải:
a) Thực hiện thủ tục đăng ký cho một ứng
dụng với RID đơn, phù hợp với chỉ thị JTC1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Xác định đơn nào tuân thủ đúng thủ
tục và thông báo cho người yêu cầu trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được đơn;
d) Thông báo cho các nhà cung cấp có
đơn bị từ chối bằng văn bản trong vòng 30 ngày kể từ ngày nhận được đơn và xem
xét gửi lại đơn một cách kịp thời;
e) Duy trì hồ sơ của các định định
danh được phân bổ một cách chính xác. Sửa đổi các thông số định dạng có thể được
cơ quan đăng ký chấp nhận.
f) Đảm bảo nội dung của hồ sơ sẵn sàng
khi các cơ quan quốc gia của JTC 1 yêu cầu, cơ quan đó là thành viên của ISO hoặc
IEC, cơ quan liên lạc của ISO, IEC...
g) Duy trì cơ sở dữ liệu về các dạng
yêu cầu RID, được cấp và bị từ chối.
h) Báo cáo hoạt động hàng năm cho JTC
1, ITTF và Ban thư ký SC 29 hoặc chuyên gia thiết kế riêng của họ;
i) Hỗ trợ sử dụng các RID hiện có bất
cứ khi nào có thể.
B.3. Thông tin liên hệ đối với Tổ chức
đăng ký
CISAC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92200 Neuilly sur Seine
FRANCE
Tel: +33 1 55 62 08 50
Fax: +33 1 55 62 08 60
E-mail: [email protected]
Web: http://www.mpegra.org
B.4. Trách nhiệm của các bên trong việc
yêu cầu một RID
Bên yêu cầu định danh định dạng hoặc một
định danh kiểu hệ thống IPMP phải:
a) Áp dụng mẫu và thủ tục mà Tổ chức
đăng ký cung cấp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Cung cấp thông tin liên hệ;
d) Đồng ý thiết lập chủ đích của RID
được cấp trong khung thời gian hợp lý; và
e) Duy trì hồ sơ gồm mẫu đơn và các
thông báo nhận được từ Cơ quan đăng ký với một RID được cấp
B.5. Thủ tục khiếu nại đối với các đơn
bị từ chối
Nhóm quản lý đăng ký được thành lập có
thẩm quyền giải quyết các khiếu nại về yêu cầu RID bị từ chối. RMG phải có các
thành viên được các thành viên P và L của Ủy ban kỹ thuật ISO chịu trách nhiệm
về bộ tiêu chuẩn TCVN 11795. Nhóm này phải có ban tổ chức và ban thư ký. Tổ chức
đăng ký được đề cử một thành viên quan sát mà không cần bỏ phiếu.
Trách nhiệm của nhóm quản lý đăng ký:
a) Xem xét và thi hành tất cả các khiếu
nại trong khoảng thời gian phù hợp;
b) Thông báo bằng văn bản cho các tổ
chức khiếu nại để xem xét lại các kiến nghị của họ theo sự sắp đặt vấn đề của
các RMG;
c) Xem xét báo cáo thường niên của Tổ
chức đăng ký về các hành động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6. Mẫu đơn đăng ký
B.6.1 Thông tin liên hệ của tổ chức
yêu cầu RID
Tên tổ chức:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
E-mail:
Điện báo thuê bao:
B.6.2 Yêu cầu một RID đặc thù
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.6.3 Mô tả ngắn gọn về RID đang sử dụng
và ngày hệ thống được thực thi
B.6.4 Tuyên bố mục đích áp dụng RID
được gán
B.6.5 Ngày dự kiến thực thi RID 120
B.6.6 Đại diện cho tổ chức
Tên:
Chức vụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Email:
Chữ ký _____________________________
B.6.7 Cho Cơ quan sử dụng Tổ chức
đăng ký
Đăng ký bị từ chối _________
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công nhận đăng ký _________ giá trị
đăng ký ___________________
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đính kèm 2 - Đính kèm
thông báo về việc giải quyết các đơn bị từ chối.
PHỤ
LỤC C
(tham
khảo)
Mô hình quản lý QoS nội dung mã hóa theo bộ
tiêu chuẩn TCVN 11795
Các khía cạnh về chất lượng dịch vụ là
các vấn đề quan trọng trong bộ tiêu chuẩn TCVN 11795. Các kỹ thuật phục hồi lỗi
hiện nay có hiệu quả nhưng không thể đáp ứng tất cả các yêu cầu có thể có.
Nhìn chung, mức độ chấp nhận dịch vụ của
người dùng cuối là khác nhau, tùy thuộc vào loại dịch vụ. Tuy nhiên, truyền
hình quảng bá với chất lượng video và âm thanh tốt hơn có thể chấp nhận được
tùy thuộc vào chương trình đang được phát. Sự chấp nhận dịch vụ tùy thuộc nhiều
vào loại dịch vụ. Không thể xác định các mức chất lượng dịch vụ toàn cầu phù hợp
cho mọi tình huống. Vì thế, giải pháp thích hợp nhất là để cho bộ phận tạo nội
dung quyết định QoS người dùng cuối có thể đạt được cho mỗi một dòng cơ sở cụ
thể: tác giả nội dung phải có kiến thức tốt về QoS.
Do đó, QoS được định nghĩa đại diện
cho QoS được cung cấp cho người dùng cuối, tức là QoS ở đầu ra của đầu cuối
thu. Có thể là đầu ra của bộ giải mã, nhưng cũng bao gồm cả bộ tổng hợp và bộ kết
xuất nếu chúng có ảnh hưởng mạnh tới chất lượng trình diễn mà người dùng cuối
trực tiếp xem và nếu khả năng xử lý một dòng cụ thể có thể định lượng được. Chú
ý, thông tin QoS không bắt buộc. Trong trường hợp không có các yêu cầu QoS, thì
nên thực hiện tốt nhất có thể. Nội dung QoS này được xác định như là QoS tổng.
Trong tiêu chuẩn này, thông tin liên
quan đến QoS tổng của một dòng cơ sở cụ thể được mang trong một bộ mô tả, nó
như là một phần của bộ mô tả dòng cơ sở của dịch vụ đó(Bộ mô tả ES). Đâu cuối
thu, sau khi nhận được bộ mô tả ES, thì sẽ biết được các thuộc tính của dòng cơ
sở và của QoS tổng được cung cấp cho người dùng cuối. Hơn nữa, đầu cuối thu biết
được về khả năng hoạt động của nó. Vì thế mà chỉ những thực thể phù hợp mới có
thể tính toán QoS được yêu cầu tới tầng phân phối cho phù hợp với yêu cầu của
người sử dụng. Chú ý, tính toán này có thể bỏ qua hoặc ghi đè các tham số QoS tổng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc phân loại QoS được quản lý bởi bộ
tiêu chuẩn TCVN 11795 như trên có thể cho biết vấn đề này chỉ liên quan khi hoạt
động trong một môi trường mạng. Tuy nhiên, các khái niệm này là các giá trị
chung chung và có khả năng áp dụng cho các hệ thống hoạt động trong các tệp cục
bộ cũng như khi hoạt động ở mức hệ thống.
PHỤ
LỤC D
(tham
khảo)
Quy đổi giữa các quy ước thời gian và ngày
D.1. Quy đổi giữa các quy ước thời
gian ngày và giờ
Mục này là bắt buộc áp dụng. Các kiểu
quy đổi có thể được yêu cầu được tổng quát hóa trong sơ đồ khối sau:
Sai số điều chỉnh là dương đối với kinh độ
đông của Greenwich và có giá trị âm đối với kinh độ tây của Greenwich.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy đổi giữa MJD + UTC và (MJD (địa
phương) + thời gian địa phương chỉ đơn giản là cộng hoặc trừ sai số điều chỉnh
cục bộ. Dĩ nhiên, tiến trình này có thể liên quan đến một giá trị “nhớ” hoặc
“mượn” từ UCT ảnh hưởng tới MJD.
Năm phép quy đổi trên sơ đồ được miêu
tả chi tiết như dưới đây, trong đó sử dụng các ký tự:
MJD: Ngày Julian điều chỉnh
UTC: Thời gian phối hợp quốc tế
Y: Năm từ 1900 (ví dụ 2003, Y = 103)
M: Tháng từ tháng 1 đến tháng 12
D: Ngày, có giá trị từ 1 đến 31
WY: "số tuần" Năm từ 1900
MN: Số tuần tuân theo ISO 2015
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K, L ,M', W, Y': các biến trung gian
x: Phép nhân
int: là phần nguyên của phép chia cho
7
a) Để tìm Y, M, D từ MJD
Y' = int [ (MJD - 15 078,2) / 365,25 ]
M’ = int {[ MJD - 14 956,1 - int (Y’ x
365,25) ] / 30,6001 }
D = MJD - 14 956 - int (Y' x 365,25) -
int (M' x 30,6001 )
If M' = 14 or M' = 15, then K = 1;
else K = 0
Y = Y' + K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tìm MJD từ Y, M, D
If M = 1 or M = 2, then L = 1; else L
= 0
MJD = 14 956 + D + int [ (Y - L) x
365,25] + int [ (M + 1 + L x 12) x 30,6001 ]
c) Tìm WD từ WJD
WD = [ (MJD + 2) mod 7 ] + 1
d) Tìm MJD từ WY, WN, WD
MJD = 15 012 + WD + 7 x { WN + int [
(WY x 1 461 / 28) + 0,41]}
e) Tìm WY, WN từ MJD
w = int [ (MJD / 7) - 2 144,64 ]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
WN = w - int [ (WY X 1 461 / 28) +
0,41]
Ví dụ -
MJD = 45 218
W=4 315
Y = (19)82
WY =(19)82
M = 9 (tháng chín)
WN = 36
D = 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: những công thức này có thể
áp dụng giữa khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 3 năm 1900 đến ngáy 28 tháng 02
năm 2100.
PHỤ
LỤC E
(tham
khảo)
Phép biểu diễn đồ họa của Bộ mô tả đối tượng
và cú pháp tầng đồng bộ
E.1. Chiều dài mã hóa của các bộ mô tả
đối tượng và câu lệnh
E.2. Dòng bộ mô tả đối tượng và các
câu lệnh OD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3. Dòng OCI
OCI_Descr có thể là bất kỳ một bộ mô tả nào
trong các bộ mô tả OCI như mô tả chi tiết trong 7.2.6.18:
ContentClassification, Keyword, Rating; Language, ShorttTextual, ExpandedTextual,
ContentCreationDate, ContentCreationName, OCICreationName, OCICreationDate và
22 bộ mô tả dành riêng cho ISO khác.
E.4. Bộ mô tả đối tượng và các thành
phần của nó
Một bộ mô tả đối tượng xuất hiện một số
lần: Bộ mô tả mở rộng (extDescr), cờ nằm trong khoảng giá trị bắt đầu từ 0x60
và kết thúc là 0xFE.
Khi xuất hiện, bộ mô tả
decSpecificInfo là một bộ mô tả không trong suốt (cờ = 0x05) và được cấu hình
tuân theo ObjectDescriptorlD và kiểu dòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.6. Cú pháp và cấu hình tầng đồng bộ
Tải trọng gói SL:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Giao diện dòng cơ sở
Giao diện dòng cơ sở (ESI) là một giao
diện quy định dữ liệu nào cần được trao đổi giữa thực thể tạo dòng cơ sở và tầng
đồng bộ. Truyền thông giữa lớp mã hóa và đồng bộ không thể chỉ có phương tiện
nén mà còn yêu cầu thông tin bổ sung như mã thời gian, chiều dài các đơn vị
truy cập...
Tuy nhiên một thực thi theo bộ tiêu
chuẩn TCVN 11795, không phải thực thi giao diện dòng cơ sở. Thích hợp cho việc
tích hợp việc phân tích dòng gói SL và việc giải nén dữ liệu phương tiện trong
một thực thể bộ giải mã. Chú ý, thậm chí trong trường hợp này bộ giải mã nhận
được một chuỗi gói ở đầu vào thông qua giao diện ứng dụng DMIF hơn là dòng dữ
liệu.
Giao diện này nhận dữ liệu dòng cơ sở
từ tầng đồng bộ có số tham số phản ánh thông tin đó đã được kết xuất trong khi
phân tích dòng sói SL đang tới.
ESI.receiveData (ESdata, dataLength,
idleFlag, objectClockReference, decodingTimeStamp, compositionTimeStamp,
accessUnitStartFlag, randomAccessFlag, accessUnitEndFlag, accessUnitLength,
AU_sequenceNumber, degradationPriority, instantBitrate, errorStatus)
ESdata - số byte dữ liệu dataLength đối với dòng cơ sở này, dataLength - là chiều
dài của Esdata, đơn vị byte.
idleFlag - nếu thiết lập là
1, cho biết dòng cơ sở này sẽ không tiếp tục tạo ra dữ liệu trong một khoảng thời
gian không xác định. Cờ này có thể được bộ giải mã sử dụng để phân biệt giữa sự
vắng mặt các gói SL tiếp theo một cách chủ ý hay do sai sót.
objectClockReference - bao gồm việc
đọc giá trị gốc thời gian đối tượng tại thời điểm byte đầu tiên của Esdata đi
vào bộ đệm giải mã.
decodingTimeStamp - thời gian
giải mã đơn vị truy cập chứa Esdata này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
accessUnitStartFlag - cho biết
byte đầu tiên của Esdata là khởi đầu của đơn vị truy cập
randomAccessFlag - cho biết
byte đầu tiên của Esdata là khởi đầu đơn vị truy cập cho phép truy cập ngẫu
nhiên.
accessUnitEndFlag - cho biết
byte sau cùng của Esdata là điểm kết thúc của đơn vị truy cập.
accessUnitLength - chiều dài
của đơn vị truy cập chứa Esdata này, đơn vị byte.
AU_sequenceNumber - nếu xuất hiện, thì
sẽ tiếp tục tăng cho mỗi AU, nó như là một bộ đếm. Và sẽ bị gián đoạn nếu bộ giải
mã bị mất một vài AU. Trong trường hợp đó, sẽ có thông báo lỗi bởi errorStatus.
Nếu thành phần cú pháp này không xuất hiện, thì việc tiếp tục kiểm tra AU không
được thực hiện cho dòng cơ sở này.
degradationPriority - cho biết mức
độ quan trọng của các byte Esdata. stream Priority định nghĩa mức ưu tiên cơ bản
của một ES. degradationPriority xác định việc giảm ưu tiên đối với các
byte Esdata trong mỗi tương quan với mức ưu tiên cơ bản. Ưu tiên đối với các
byte Esdata như sau:
Ưu tiên của
các byte ESdata = streamPriority - degradationPriority
degradationPriority duy trì giá trị
này cho đến lần xuất hiện sau. Nó cho biết có sự suy giảm nhẹ do bộ giải mã
dòng cơ sở này cũng như do bộ tương thích của tầng phân phối cụ thể. Mức độ suy
giảm giữa các byte trong các dòng cơ sở khác nhau sẽ khác nhau nhiều.
instantBitrate) cho biết tốc độ bít
(bít/s) tức thời của dòng cơ sở này cho đến khi trường instantBitrate tiếp theo
được tìm thấy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một giao diện tương tự gửi dữ liệu
dòng cơ sở tới tầng đồng bộ, yêu cầu các tham số sau tiếp theo được mã hóa ở tầng
đồng bộ:
ESI.sendData (ESdata, dataLength,
idleFlag, objectClockReference, decodingTimeStamp, compositionTimeStamp, accessUnitStartFlag,
randomAccessFlag, accessUnitEndFlag, accessUnitLength, AU_sequenceNumber,
instantBitrate , degradationPriority)
ESdata - là số byte dữ liệu dataLength
cho dòng cơ sở này
dataLength - là chiều dài của ESdata ,
đơn vị byte.
idleFIag - nếu được thiết lập
là 1 thì dòng cơ sở này sẽ không tiếp tục tạo ra dữ liệu trong một khoảng thời
gian. Cờ này có thể được sử dụng bởi bộ giải mã để phân biệt sự vắng mặt các
gói SL tiếp theo là chủ ý hay do sai sót.
objectClockReference - bao gồm việc
đọc giá trị gốc thời gian đối tượng tại thời điểm byte đầu tiên của Esdata vào
bộ đệm giải mã.
decodingTimeStamp - thời gian
giải mã đối với AU chứa Esdata này.
compositionTimeStamp - thời gian
nén đối với AU chứa Esdata này.
accessUnitStartFlag - cho biết
byte đầu tiên của Esdata là khởi đầu của một AU.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
accessUnitEndFlag - byte sau
cùng của ESdata là điểm kết thúc của AU
accessUnitLength - chiều dài
của AU chứa Esdata này, đơn vị byte.
AU_sequenceNumber - nếu xuất hiện, thì
sẽ tiếp tục tăng cho mỗi AU, nó như là một bộ đếm. Và sẽ bị gián đoạn nếu bộ giải
mã bị mất một vài AU. Trong trường hợp đó, sẽ có thông báo lỗi bởi errorStatus.
Nếu thành phần cú pháp này không xuất hiện, thì việc tiếp tục kiểm tra AU không
được thực hiện cho dòng cơ sở này.
degradationPriority - cho biết mức
độ quan trọng của các byte Esdata. streamPriority định nghĩa mức ưu tiên cơ bản
của một ES. degradationPriority xác định việc giảm ưu tiên đối với các
byte Esdata trong mỗi tương quan với mức ưu tiên cơ bản. Ưu tiên đối với các
byte Esdata như sau:
Ưu tiên của
các byte ESdata = streamPriority - degradationPriority
degradationPriority duy trì giá trị
này cho đến lần xuất hiện sau. Nó cho biết có sự suy giảm nhẹ do bộ giải mã
dòng cơ sở này cũng như do bộ tương thích của tầng phân phối cụ thể. Mức độ suy
giảm giữa các byte trong các dòng cơ sở khác nhau sẽ khác nhau nhiều.
PHỤ
LỤC G
(tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.1. Giới thiệu
Các bản tin dòng lên từ đầu cuối khách
đến đầu cuối máy chủ được phân làm hai loại, các bản tin câu lệnh ứng dụng và
các bản tin dòng phương tiện. Các bản tin câu lệnh ứng dụng là các bản tin
chung áp dụng cho tập các dòng phương tiện khác nhau, ví dụ các bản tin điều khiển
dòng. Những bản tin này có thể được định nghĩa dựa trên nút lệnh máy chủ BIFS.
Các bản tin dòng phương tiện được sử dụng để thiết lập truyền thông giữa bộ giải
mã dòng phương tiện và bộ mã hóa của nó. Truyền thông này có thể được sử dụng để
điều khiển từ xa bộ giải mã từ phía đầu cuối khách hàng như tiến trình giải mã
hoặc tương tác người dùng. Cú pháp và Ngữ nghĩa của các bản tin dòng phương tiện
được định nghĩa trong các phần của bộ tiêu chuẩn. Ví dụ, cú pháp và Ngữ nghĩa của
các bản tin công cụ NEWPRED ảnh được định nghĩa trong ISO/IEC 14496-2.
Kênh dòng lên cần được báo hiệu cho đầu
cuối khách hàng bằng cách cung cấp một bộ mô tả dòng cơ sở thích hợp để khai
báo các tham số dòng mã. Đầu cuối khách mở kênh dòng lên này giống với cách mở
các kênh dòng xuống. Các thực thể (Ví dụ bộ mã hóa và giải mã phương tiện) được
kết nối thông qua kênh dòng lên đều được biết thông qua các tham số trong bộ mô
tả dòng cơ sở của nó và từ các liên kết của bộ mô tả dòng cơ sở tới bộ mô tả đối
tượng cụ thể.
Việc đóng gói các bản tin dòng lên để
truyền dẫn và đồng bộ với dữ liệu kênh đường xuống được thực hiện bởi tầng đồng
bộ. Cấu hình của tiêu đề gói SL đối với các dòng lên phải được lựa chọn phù hợp.
Tất cả các bản tin liên quan tới thời điểm đơn phải được đóng gói vào các AU
đơn.
G.2. Cấu hình
Một dòng lên có thể được liên kết với
một dòng xuống đơn hoặc một nhóm dòng xuống. Phạm vi của dòng lên được định
nghĩa bởi kiểu dòng của dòng xuống mà dòng lên đó liên kết. Khi dòng lên được
liên kết với một dòng xuống đơn thì nó mang bản tin về dòng xuống mà nó liên kết.
Nếu dòng lên mang các bản tin liên quan đến một nhóm dòng xuống thì bộ mô tả
dòng cơ sở của nó được liên kết với ObjectDescriptorStream chứa các bộ mô tả đối
tượng hoặc SceneDescriptionStream mô tả cảnh, quy định ở 7.2.7.15.2.
Trong trường hợp đó, dòng lên được
đính kèm với ObjectDescriptorStream, chỉ các bộ mô tả đối tượng được nhóm lại với
nhau cho dòng lên đơn này mới được mang. Các bộ mô tả đối tượng khác không thuộc
phạm vi dòng lên này sẽ được mang bởi ObjectDescriptorStream khác. Nếu dòng lên
phụ thuộc vào SceneDescriptorStream, thì tất cả các đối tượng trong cảnh sẽ nhận
được các bản tin dòng lên từ dòng lên này.
Các quy tắc cấu hình chi tiết cho mỗi
trường hợp được quy định bên dưới.
G.2.1 Dòng lên đối với các ES đơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Bộ mô tả đối tượng có một hoặc một
số bộ mô tả ES bổ sung xác định cấu hình dòng lên cho mỗi ES cần cho kênh quay
về
b) Bộ mô tả ES của dòng lên phải được
định nghĩa như sau:
- streamDependenceFlag phải được thiết
lập là '1' cho biết dòng này phụ thuộc vào một dòng xuống.
- dependsOn_ES_ID phải được thiết lập
tới giá trị ESJD của dòng xuống.
c) DecoderConfigDescriptor trong ES_Descriptor
của dòng lên phải được xác định như sau:
- objectTypelndication và streamType
phải được thiết lập cùng một giá trị với dòng xuống, cờ upstream phải được thiết
lập ‘1’ cho biết đây là dòng kênh trở về.
- bufferSizeDB, maxBitrate, avgBitrate
và DecoderSpecificInfor phải được thiết lập phù hợp.
G.2.2 Dòng lên đối với nhóm ES
a) Trong trường hợp này, dòng lên được
đính kèm với một ObjectDescriptorStream hoặc một SceneDescriptionStream được sử
dụng như một dòng lên cho một nhóm các dòng cơ sở. Quy tắc cấu hình cơ bản cho
bộ mô tả đối tượng giống với trường hợp dòng lên cho một ES đơn. Phạm vi và kiểu
bản tin được mang trong dòng lên được quyết định bởi các quy tắc sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Nếu một dòng lên được cấu hình phụ
thuộc vào SceneDescriptionStream hiện tại và kiểu dòng của nó là
SceneDescriptionStream, thì nó sẽ mang các bản tin liên quan tới cảnh BIFS hoặc
tới báo hiệu ứng dụng (ví dụ dựa trên chi tiết kỹ thuật câu lệnh máy chủ).
G.3. Thủ tục truy nhập nội dung với
DAI
Khi đầu cuối thu nhận được
DecoderConfigDescriptor có cờ dòng lên được thiết lập là 1, thì nó mở el: kênh
logic cho ES dòng lên bằng cách thiết lập trường ‘hướng’ (‘direction’) của
DA_ChannelAdd là UPSTREAM. Các thủ tục và quy tắc khác để truy nhập và quản lý
nội dung ở đầu CU& khách cơ bản giống với trường hợp dòng xuống. Cú pháp và
Ngữ nghĩa của bản tin dòng lên (xác định chức năng của chúng và các tương tác
mong đợi giữa bộ mã hóa và giải mã) được định nghĩa trong phần thích hợp của bộ
tiêu chuẩn TCVN 11795. Các bản tin liên quan đến các dòng với kiểu dòng
SceneDescriptionStream và ObjectDescriptorStream được định nghĩa trong phần
này. Tiêu chuẩn này không quy định thủ tục hay quy tắc liên quan tới quản lý
dòng lên ở đầu cuối gửi.
G.4. Ví dụ
Phần này mô tả ví dụ về việc thiết lập
và sử dụng các luồng lên MPEG 4, tuân theo các quy tắc đã được nêu ở các phần
trên.
G.4.1 Ví dụ về cảnh có các đối tượng với
dòng lên
Hình G.1 đưa ra một cảnh đơn giản với
ba đối tượng (một video tự nhiên và 2 đối tượng tổng hợp), mà thông tin được lấy
lại qua các dòng lên khác nhau:
- ServerCommand dòng lên được sử dụng
để điều khiển hoạt ảnh (bắt đầu, kết thúc...) của tất cả các đối tượng (video tự
nhiên và SNHC) trong cảnh này (cũng có thể phù hợp với các đối tượng âm thanh).
- NewPred luồng lên được sử dụng để hiệu
chỉnh lỗi của đối tượng là video tự nhiên đơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về cảnh trong Hình G.1 được mô tả
thông qua toàn cảnh bộ mô tả đối tượng, trỏ tới các dòng khác nhau:
Hình G.1 -
Thông tin phản hồi truyền tải trong một cảnh âm thanh, hình ảnh đơn
G.4.2 Cấu hình
dòng
Đồ họa tổng quát của cấu hình dòng
cho ví dụ trên được đưa ra trong Hình G.2 đến G.4. Trong những hình này, quy tắc
cấu hình của các trường quan trọng và các phụ thuộc dòng được mô tả chi tiết.
Hình G.2 - Cú pháp luồng
mô tả cảnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Figure G.3 - Cú pháp luồng
bộ mô tả đối tượng
Trong Hình G.2, Những phụ thuộc và cấu
hình của hai luồng mô tả cảnh được đưa ra. Luồng lên
SceneDescriptionStream_Scene_1_up phụ thuộc vào
SceneDescriptionStream_Scene_1_down luồng xuống (xem các dòng 1 và 2 trong
hình). Kiểu luồng streamType được thiết lập là SceneDescriptionStream do nó
mang các bản tin ServerCommand (xem dòng 3 và dòng 4 trong hình).
Trong Hình G.3, những phụ thuộc và cấu
hình của hai dòng ObjectDescriptionStream được đưa ra.
ObjectDescriptionStream_Scene_1_up luồng
lên phụ thuộc vào
ObjectDescriptionStream_Scene_1_down
trong luồng xuống (xem dòng 5 và dòng 6 trong hình). Trường kiểu luồng
streamType được thiết lập là Visualstream do nó mang các bản tin SNHC_QoS cho đối
tượng 2 và đối tượng 3 trong ví dụ này (xem dòng 7 và dòng 8 trong hình).
ObjectDescriptorStream_Scene_1_up truyền tải thông tin SNHC_QoS liên quan đến tất
cả các đối tượng SNHC của nhóm các đối tượng được gạch chân (có thể phù hợp cho
đối tượng đơn). Thông tin SNHC QoS này được đính kèm với tất cả các đối tượng ảnh
(xem khối có nét gạch) trong Hình G.1), nhưng định nghĩa về những ràng buộc
SNHC_QoS chỉ ứng dụng cho các đối tượng SNHC. Nếu các đối tượng hình ảnh là kiểu
SNHC hoặc tự nhiên không được xác định ở mức hệ thống thì nó sẽ được xác định ở
mức cú pháp cảnh bởi visual_object_type, tuân theo Bảng 6-5 của ISO/IEC
14496-2.
Hình G.4 - Cú pháp các
luồng cho đối tượng 1
Trong Hình G.4, những phụ thuộc và cấu
hình của hai luồng cơ sở được đưa ra. Object_1_up luồng lên phụ thuộc vào
Object_1_down luồng xuống (xem dòng 9 và 10 trong hình). Kiểu dòng streamType
được thiết lập là visuaistream do đó nó sẽ mang các bản tin NewPred cho đối tượng
1 trong ví dụ này (xem dòng 11 và 12 trong hình). Object_1_up truyền tải thông
tin NewPred cho đối tượng video tự nhiên tương ứng. Xác định hạn chế tự động của
NewPred là các ứng dụng với đối tượng video tự nhiên đơn, tức là khả năng của hệ
thống máy chủ-máy khách không được định nghĩa nếu lệnh NewPred được liên kết với
nhóm các đối tượng và/hoặc đối tượng video không tự nhiên.
PHỤ
LỤC H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây chuyền mô tả đối tượng và mô tả cảnh
Dây chuyền cảnh, cũng được gọi là “dây
chuyền BIFS”, là một cơ chế cho phép sử dụng cảnh động trong môi trường quảng
bá. Trong các ngữ cảnh quảng bá, cần cung cấp mô tả cảnh đầy đủ theo định kỳ,
vì thế mà các đầu cuối điều chỉnh vào giữa phiên sẽ có khả năng thiết lập trình
diễn. Mặc khác, thiết bị đầu cuối điều chỉnh sẽ chỉ nhận những cập nhật cảnh.
Thỉnh thoảng người sử dụng ở đầu cuối thu tương tác với cảnh và thay đổi nó
trong nội bộ, thay đổi đó có thể bị mất nếu như toàn bộ cảnh được làm tươi. Sử
dụng dây chuyền cảnh trong trường hợp dữ liệu được truyền qua kênh không tin cậy.
Trong trường hợp đó, dữ liệu (bao gồm cả cập nhật cảnh) có thể bị mất và vì thế
việc làm tươi toàn bộ cảnh là cần thiết để phục hồi những dữ liệu bị mất đó.
Dây chuyền cảnh được thiết lập bằng
cách sử dụng công cụ thuộc tầng đồng bộ. Tiêu đề gói SL có thể chứa trường
AU_sequenceNumber. Trường này được xem là số thứ tự AU. Khi thiết bị đầu cuối gặp
hai AU liên tiếp với cùng một số thứ tự thì nó sẽ hiểu là AU thứ hai mang thông
tin giống với thông tin của AU thứ nhất, nên AU thứ hai có thể bị bỏ qua. Trong
một dây chuyền cảnh, sau các cập nhật cảnh sẽ là câu lệnh thay thế cảnh, câu lệnh
này truyền tải đầy đủ mô tả cảnh. Cảnh được mô tả bởi câu lệnh thay thế cảnh giống
hệt với cảnh được mô tả bởi cập nhật lũy kế trước đó, vì thế câu lệnh được phân
phối như một AU với số thứ tự như AU trước đó. Các đầu cuối xử lý thành công
câu lệnh cập nhật sẽ bỏ qua câu lệnh thay thế cảnh, trong khi các đầu cuối cần
làm tươi toàn bộ cảnh vì nó có thể bị điều chỉnh hoặc mất dữ liệu trong mạng, bỏ
qua các cập nhật và xử lý câu lệnh thay thế cảnh.
Mô tả trên có đề cập đến tình huống
khi hai đơn vị truy cập liên tiếp có trường AU_sequenceNumber giống nhau và AU
thứ hai là một điểm truy cập ngẫu nhiên. Bộ giải mã phải có cách xử lý khác
nhau nếu AU thử hai không phải là điểm truy cập ngẫu nhiên. Trong trường hợp số
thứ tự trong hai AU giống nhau thì hai AU đó tham chiếu đến cùng một trạng thái
khóa của cảnh, tức là đơn vị truy cập thứ hai sẽ được bổ giải mã xử lý an toàn
ngay cả khi một khối truy cập giữa hai khối truy cập đó bị mất khi truyền tải
trên mạng. Cơ chế này gọi là “dây chuyền BIFS” vì nó sử dụng chung cho BIFS và
các dòng động, nhưng vì SL là công cụ trong MPEG 4, nên nó có thể được sử dụng
cho bất kỳ loại dòng nào.
Các ví dụ sau minh họa sử dụng dây
chuyền cảnh và trưởng AU_sequenceNumber
Số thứ tự
AU
RAP
Khả năng đầu
cuối thu
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Không
2
Không
Bộ đọc điều chỉnh sóng, chờ RAP
3
Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Có
RAP đến, bộ đọc bắt đầu xử lý các AU
4
Không
Xử lý cập nhật
4
Không
Xử lý cập nhật (mặc dù cùng một số
như AU trước)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Đây là điểm đồng bộ dây chuyền, bộ đọc
bỏ qua
4
Không
mất gói
4
Không
Xử lý cập nhật, mặc dù AU trước đó bị
mất
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mất gói
5
Không
Không xử lý cập nhật vi phụ thuộc
vào mất gói
6
Không
Bỏ qua, cần một RAP
6
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC I
(quy
định)
Sử dụng khuyến nghị của ITU-T về
H.264|ISO/IEC 14496-10 AVC
I.1. Đóng gói đơn vị truy cập AVC theo
kiểu gói SL
Định nghĩa AVC AU được quy định trong
7.4.1.2 of ITU-T H.264 | ISO/IEC 14496-10. Những hạn chế và khuyến khi sau được
áp dụng khi nó được đóng gói như gói SL.
- Các mã khởi đầu sẽ không xuất hiện
trong dòng. Trường cho biết kích thước của khối NAL theo sau thì sẽ được thêm
vào trước khối NAL. Kích thước của trường này được xác định trong
DecoderSpecificInfo.
- Gói SL có randomAccessPointFlag
trong tiêu đề được thiết lập là 1 và các gói SL tiếp theo phải mang các đơn vị
truy cập mà bộ tham số để giải mã được cung cấp trước khi sử dụng chúng.
- Bản tin SEI định thời ảnh xác định
thông tin định thời có thể xuất hiện trong dòng cơ sở video, ngoài thông tin định
thời, bản tin còn chứa các thông tin khác và có thể được yêu cầu để kiểm tra sự
phù hợp của bộ giải mã. Tuy nhiên, khi được đóng gói như là các gói SL, thông
tin về thời gian trong các bản tin SEI định thời ảnh phải không được sử dụng để
quyết định thời gian giải mã hoặc thời gian sắp xếp đơn vị truy cập. Thông tin
định thời cho việc giải mã và sắp xếp được cung cấp trong tiêu đề gói SL.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.2. Xử lý các bộ thông số
I.2.1 Sử dụng
thông tin thông số bộ giải mã
(DecoderSpecificInfo)
Các bộ thông số nội dung AVC có thể được
cập nhật động. Tuy nhiên, DecoderSpecificInfo mang các bộ thông số không được
thay đổi qua phiên. Các bộ thông số trong DecoderSpecificInfo phải được cập nhật
bằng một trong hai cách sau:
- Chuỗi hoặc bộ thông số ảnh của đơn vị
truy cập có thể được chèn vào trong dòng video;
- Dòng cơ sở bộ thông số chỉ chứa các
đơn vị truy cập bộ thông số có thể được sử dụng để mang các bộ thông số tách biệt
với dòng cơ sở video AVC. Khi dòng cơ sở bộ thông số này được sử dụng thì các
đơn vị truy cập trong dòng cơ ở video AVC sẽ không mang các bộ thông số. Các bộ
thông so được cập nhật khi có được thời gian giải mã trong tiêu đề gói SL mang
các bộ thông số này.
I.2.1.1. Thông tin chi
tiết bộ giải mã
Mục này định nghĩa bộ mô tả
DecoderSpecificlnfo cho dòng cơ sở AVC.
I.2.1.1.1. Cú pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin chi tiết bộ giải mã đối với
một dòng AVC chứa bản ghi cấu hình bộ giải mã dòng video AVC, được định nghĩa
trong 5.2.4 của ISO/IEC 14496-15:2004.
config chứa bản ghi cấu hình bộ giải
mã cho cấu hình bộ giải mã dòng cơ sở AVC.
I.2.1.2. Chỉ báo kiểu đối tượng
DecoderConfigDescriptor sẽ thiết lập giá
trị streamtype bằng với 0x04 cho cả dòng cơ sở video AVC và các dòng cơ sở bộ
thông số AVC.
DecoderConfigDescriptor cho một dòng
cơ sở video AVC, có thể bao gồm chuỗi nối tiếp hoặc bộ thông số ảnh, sẽ thiết lập
objectTypelndication là 0x21 (Khuyến nghị ITU-T H.264 | ISO/IEC 14496-10). Đối
với dòng cơ sở bộ thông số AVC, giá trị objectTypeindication phải bằng 0x22
(các bộ thông số từ Khuyến nghị ITU-T H.264 | ISO/IEC 14496-10).
I.2.1.3. Dòng phụ thuộc
Nếu dòng cơ sở bộ thông số xuất hiện,
các bộ mô tả dòng cơ sở cho hai dòng phải đáp ứng các điều kiện sau:
(1) Dòng cơ sở video phụ thuộc vào
dòng cơ sở bộ thông số và ES_Descriptor đối với dòng cơ sở video phải có
streamDependenceFlag có giá trị "true" và cho biết ESID của dòng cơ sở
bộ thông số trong trường dependsOnESID. streamDependenceFlag trong
ES_Descriptor đối với dòng cơ sở bộ thông số phải là “false”.
(2) Đồng hồ dòng cơ sở đối với dòng cơ
sở bộ thông số và dòng cơ sở video phải giống nhau và được đồng bộ hóa. Các trường
OCRstreamflag và OCR_ES_ld trong ESDescriptor đối với dòng cơ sở video và dòng
cơ sở bộ thông số phải được sử dụng để cho biết cả hai dòng chia sẻ cùng một
OCR.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục này quy định cách thức định dạng tệp
AVC được sử dụng khi tệp đó được đánh dấu tương thích với định dạng tệp MPEG 4
như quy định trong tiêu chuẩn TCVN 11795-14:2017. Mục này áp dụng khi tệp được
đánh nhãn với việc đánh nhãn định dạng tệp MPEG -4 là 'mp41' hoặc 'mp42' và dữ
liệu video AVC phải được sử dụng trong nội dung các hệ thống MPEG - 4.
I.3.1 Bộ mô tả dòng cơ sở
Thông thường trong các dòng MPEG-4,
TracklD liên kết với ElementaryStreamlD và SLConfigDescriptor được tạo ra theo
các quy tắc cho dòng MPEG-4. Định dạng bộ mô tả ES được quy định trong 7.2.6.5.
Nếu bộ mô tả ES chứa bất kỳ một bộ mô
tà khác ngoài bộ mô tả cấu hình SL và bộ mô tả cấu hình bộ giải mã thì các bộ
giải mã đó được lưu trong Mô tả Mẫu như quy định trong 5.3.4.1 của tiêu chuẩn
ISO/IEC 14496-15:2004.
Sử dụng các bộ mô tả ES độc lập cũng
có thể được chỉ báo bằng sự hiện diện của nhiều hơn một bộ mô tả ES AVC độc lập
trong một bộ mô tả đối tượng.
I.3.2 Cấu tạo bộ mô tả cấu hình bộ giải
mã
Các trường buffersizeDB, maxBitrate và
avgBitrate có thể được làm đầy bởi việc kiểm duyệt các Tham số liên tiếp VUI, nếu
chúng xuất hiện trong bộ thông số liên tiếp đối với dòng AVC.
DecoderSpecificInfo được tạo thành bằng cách sử dụng các nội dung của
AVCConfigurationBox.
I.3.3 Các track
hình ảnh chuyển mạch
Các track ảnh chuyển mạch không phải
là các dòng cơ sở MPEG - 4 và phải thuộc bộ mô tả đối tượng MPEG 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC J
(tham khảo)
Tuyên bố sáng chế
J.1. Giới thiệu chung
Tổ chức Tiêu chuẩn Quốc tế (ISO) và Ủy
ban Điện tử Quốc tế (IEC) cho biết việc tuân thủ tiêu chuẩn này cũng liên quan
đến việc sử dụng quyền sáng chế.
ISO và IEC không đưa ra bằng chứng,
tính hợp lệ và phạm vi của những quyền sáng chế này.
Chủ sở hữu các sáng chế đã cam kết với
ISO và IEC rằng họ sẵn sàng đàm phán về giấy phép theo các điều khoản hợp lý,
các điều kiện của các ứng viên trên toàn thế giới. Các tuyên bố của chủ sở hữu
sáng chế được đăng ký với ISO và IEC. Các thông tin về các công ty là chủ của
các sáng chế được liệt kê ở phần sau.
Chú ý, một số phần tử trong tiêu chuẩn
này có thể là đối tượng quyền sáng chế ngoài những thành phần được liệt kê
trong phụ lục này. ISO và IEC không chịu trách nhiệm xác định bất kỳ một quyền
sáng chế nào như thế.
J.2. Công bố sáng chế đối với phiên bản
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng J.2- Các
công bố sáng chế đối với phiên bản 1
STT
Công ty
S
V
A
R
D
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
x
2
AT&T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
BBC
x
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bosch
x
x
x
5
British Telecommunications
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
6
Canon
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
CCETT
x
x
x
x
x
8
Columbia University
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
9
Creative
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
CSELT
x
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
12
DirecTV
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
Dolby
x
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EPFL
x
x
x
15
ETRI
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
16
FhG
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
France Telecom
x
x
x
x
x
18
Fujitsu Limited
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
19
GC Technology Corporation
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
General Instrument
x
x
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
x
22
Hyundai
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
23
IBM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Institut fur Rundfunktechnik
x
x
x
x
25
InterTrust
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
JVC
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
KDD Corporation
x
x
28
KPN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
29
LG Semicon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
Lucent
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
x
32
Microsoft
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
33
MIT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mitsubishi
x
x
x
x
35
Motorola
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
36
NEC Corporation
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
NHK
x
x
x
x
x
38
Nokia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
39
NTT
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
40
OKI
x
x
x
x
x
41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
x
42
PictureTel Corporation
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
43
Rockwell
x
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Samsung
x
x
x
45
Sarnoff
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
46
Scientific Atlanta
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47
Sharp
x
x
x
x
x
48
Siemens
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
49
Sony
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
50
Telenor
x
x
x
x
x
51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
52
Texas Instruments
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53
Thomson
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Toshiba
x
55
Unisearch Ltd.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
56
Vector Vision
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.3. Công bố sáng chế cho phiên bản 2
Bảng J.3 là tổng hợp các sáng chế đã
nhận được cho phiên bản 2 và cho biết các phần của phiên bản 2 thuộc mà các
sáng chế áp dụng, có một số ghi chú như sau:
Những công ty có tên trong bảng sau
cho biết công bố sáng chế đã nhận được từ công ty đó
Dấu X cho biết phần tương ứng của bộ
tiêu chuẩn TCVN 11795, phiên bản 2, mà sáng chế đó áp dụng
Không có dấu X có nghĩa là sáng chế
không xác định tiêu chuẩn thành phần trong bộ tiêu chuẩn mà sáng chế áp dụng.
Bảng J.3 -
Các công bố sáng chế đối với phiên bản 2
STT
Công ty
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
R
D
1
Apple
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
British Telecommunications
3
Bosch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
4
CCETT
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
5
Columbia Innovation Enterprise
x
x
x
x
x
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
x
7
DirecTV
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Dolby
x
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EPFL
x
x
x
10
France Telecom
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
11
Fraunhofer
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Fujitsu
x
x
13
Hitachi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
14
Hyundai
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
15
IBM
x
x
x
x
x
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
JVC
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
18
KPN
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lucent
20
Matsushita Electric Industrial Co.,
Ltd.
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
21
Microsoft
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
Mitsubishi
x
x
x
x
x
23
NEC .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
24
NHK
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
25
Nokia
x
x
x
x
x
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
27
NTT Mobile Communication Networks
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
OKI
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Optibase
x
x
30
Philips
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
Samsung
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
Sarnoff
x
x
x
x
x
33
Sharp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
34
Siemens
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
35
Sony
x
x
x
x
x
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
37
Thomson
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
38
Toshiba
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC K
(tham khảo)
Tổ chức đăng ký cho các hệ thống MPEG -41
K.1. Các điểm mã được đăng ký
Các điểm mã có thể được đăng ký là:
1) Các cờ bộ mô tả trong khung chương
trình bộ mô tả đối tượng, như định nghĩa trong Bảng 1.
2) Các cờ lệnh trong khung chương
trình bộ mô tả đối tượng, như quy định trong Bảng 2.
3) Các giá trị định danh kiểu đối tượng,
như định nghĩa trong Bảng 5
4) Các giá trị kiểu dòng, như định
nghĩa trong Bảng 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những điểm mã này được tham chiếu tới
trong phần còn lại của Phụ lục này như là các định danh đã đăng ký, viết tắt là
RIDs.
K.2. Thủ tục yêu cầu một giá trị định
danh đăng ký MPEG 4
Người yêu cầu một điểm mã MPEG 4 như
được chi tiết hóa ở trên để xác định một định dạng dữ liệu riêng phải hỏi Tổ chức
đăng ký. Tổ chức đăng ký phải có sẵn các mẫu đơn đăng ký. Bên yêu cầu phải cung
cấp thông tin quy định trong J.4. Các công ty, tổ chức đủ tư cách áp dụng.
Những đáp ứng của Tổ chức đăng ký
trong việc quản lý đăng ký định danh định dạng dữ liệu cá nhân được phác thảo
trong phụ lục này, những đáp ứng khác có thể có trong chỉ dẫn JTC 1. Tổ chức
đăng ký phải:
a) Thực hiện thủ tục đăng ký cho đơn
đăng ký một RID đơn tuân theo Chỉ dẫn JTC1
b) Nhận và xử lý các đơn cho việc phân
bổ một định danh từ các nhà cung cấp đơn;
c) Xác định đơn nào trong các đơn đã
nhận tuân thủ thủ tục đăng ký và thông báo cho bên yêu cầu trong vòng 30 ngày kể
từ ngày nhận được đơn.
d) Thông báo bằng văn bản cho người
cung cấp đơn biết yêu cầu nào bị từ chối trong khoảng thời gian 30 ngày kể từ
ngày nhận đơn và xem xét việc đệ trình lại đơn một cách kịp thời;
e) Xác nhận đăng ký chính xác các định
danh được phân bổ. Kiểm tra quy định về định dạng phải phù hợp với Tổ chức đăng
ký;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Duy trì cơ sở dữ liệu các dạng yêu
cầu RID, thành công hoặc bị từ chối. Các bên tìm kiếm thông tin kỹ thuật theo định
dạng dữ liệu riêng, định dạng này có một RID phải truy nhập tới được phần thông
tin của cơ sở dữ liệu mà Tổ chức đăng ký duy trì;
h) Báo cáo các hoạt động hàng năm cho
JTC 1, IETF và ban thư ký SC 29, hoặc những kế hoạch hoạt động của họ; và
i) Điều tiết việc sử dụng các RID khi
thích hợp.
K.3. Thông tin liên hệ cho các tổ chức
đăng ký
http://www.mp4ra.org/
K.4. Trách nhiệm của bên yêu cầu RID
Bên yêu cầu một định danh định dạng phải:
a) Sử dụng định dạng và thủ tục mà Tổ
chức đăng ký cung cấp;
b) Mô tả mục đích của định danh đăng
ký và các chi tiết kỹ thuật được yêu cầu như quy định trong mẫu đơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Đồng ý tổ chức sử dụng RID dự kiến
trong khoảng thời gian thích hợp; và
e) Duy trì ghi chép thường xuyên mẫu
đơn và ghi chú nhận được từ Tổ chức đăng ký RID
K.5. Thủ tục phúc thẩm đối với các đơn
bị từ chối
Nhóm quản lý có quyền trong việc phúc
thẩm đối với một yêu cầu RID đã bị từ chối. RMG phải có một thành viên thường
trực bởi các thành viên P và L của Ủy ban kỹ thuật ISO phù hợp với bộ tiêu chuẩn
TCVN 11795. Bộ phận tổ chức và thư ký được các thành viên đề cử. Tổ chức đăng
ký có quyền giới thiệu một thành viên quan sát mà không cần phải bỏ phiếu bầu.
Trách nhiệm của RMG sẽ là:
a) Xem xét và xử lý tất cả các phúc thẩm
trong thời gian phù hợp;
b) Thông báo bằng văn bản cho các tổ
chức đã phúc thẩm về việc xem xét của Tổ chức đăng ký đối với những kiến nghị của
họ;
c) Xem xét và báo cáo thường niên tổng
quát các hoạt động của các Tổ chức đăng ký;
d) Cung cấp các cơ quan thành viên của
ISO và các Ủy ban quốc gia của IEC với các thông tin liên quan đến phạm vi hoạt
động của Tổ chức Đăng ký.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 7217-1:2002 Mã thể hiện tên
nước và vùng lãnh thổ của chúng - Phần 1: Mã nước).
[2] ISO 9613-1:1993, Acoustics -
Attenuation of sound during propagation outdoors - Part 1: Calculation of the
absorption of sound by the atmosphere (Âm học - sự suy giảm âm thanh trong quá
trình truyền dẫn ngoài trời - Phần 1: Tính toán sự hấp thụ âm thanh của không
khí).
[3] ISO/IEC 13818-1:2007, Information
technology - Generic
coding of moving pictures and associated audio information: Systems (Công nghệ
thông tin - Mã hóa ảnh động và các thông tin âm thanh liên quan: Các hệ thống).
[4] ISO/IEC 13522-6:1998, Information
technology - Coding of multimedia and hypermedia information - Part 6:
Support for enhanced interactive applications (Công nghệ thông tin - Mã hóa
thông tin siêu phương tiện và đa phương tiện - Phần 6: Hỗ trợ cho cac ứng dụng
tương tác tiên tiến).
[5] ISO/IEC
14772-1:1997, Information technology - Computer graphics and image processing -
The Virtual Reality Modeling Language - Part 1: Functional specification and
UTF-8 encoding (Công nghệ thông tin - Đồ họa máy tính và xử lý ảnh - Ngôn ngữ
mô hình hóa thực tế ảo) -361556
[6] ISO/IEC 16262: 2002, Information
technology - ECMAScript language specification (Công nghệ thông tin - đặc tả
ngôn ngữ chữ viết ECMA).
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện dẫn
3 Tài liệu viện dẫn bổ sung
4 Thuật ngữ và định nghĩa
5 Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt
6 Các quy ước
7 Cấu trúc tạo dòng
7.1 Mô hình bộ giải mã các hệ thống
7.1.1 Giới thiệu
7.1.2 Các nội dung của mô hình bộ giải
mã các hệ thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4 Quy định mô hình bộ đệm
7.2 Khung chương trình mô tả đối tượng
7.2.1 Giới thiệu
7.2.2 Cấu trúc dữ liệu chung
7.2.3 Quản lý và bảo vệ sở hữu trí tuệ
(IPMP)
7.2.4 Thông tin nội
dung đối tượng (OCI)
7.2.5 Dòng bộ mô tả đối tượng
7.2.6 Các thành phần của bộ mô tả đối
tượng
7.2.7 Các quy tắc sử dụng cấu trúc mô
tả đối tượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Đồng bộ các dòng cơ sở
7.3.1 Giới thiệu
7.3.2 Tầng đồng bộ
7.3.3 Giao diện ứng dụng DMIF
7.4 Ghép các dòng cơ sở
7.4.1 Giới thiệu
7.4.2 Công cụ M4Mux
7.4.3 Bộ mô tả M4Mux
8 Ngôn ngữ mô tả cú pháp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2 Loại dữ liệu cơ sở
8.2.1 Giới thiệu
8.2.2 Các trường bit biểu diễn trực
tiếp có độ dài cố định
8.2.3 Các trường bit biểu diễn trực
tiếp có độ dài thay đổi
8.2.4 Các trường bit biểu diễn gián
tiếp có độ dài cố định
8.2.5 Các trường bit biểu diễn gián
tiếp có độ dài thay đổi
8.3 Kiểu dữ liệu phức hợp
8.3.1 Phân loại
8.3.2 Lớp trừu tượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.4 Kiểu tham số
8.3.5 Mảng
8.3.6 Mảng cục bộ
8.4 Biểu diễn số học và logic
8.5 Biến
non-Parsable
8.6 Cú pháp điều khiển dòng
8.7 Toán tử có sẵn
8.8 Các quy tắc giới hạn
9 Profile
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Định nghĩa
profile OD
9.2.1 Tổng quan
9.2.2 Các công cụ
profile OD
9.2.3 Profile OD
9.2.4 Các mức
profile OD
PHỤ LỤC A (tham khảo) Thiết lập lại gốc
thời gian
PHỤ LỤC B (tham khảo) Thủ tục đăng ký
PHỤ LỤC C (tham khảo) Mô hình quản lý
QoS nội dung mã hóa theo bộ tiêu chuẩn TCVN 11795
PHỤ LỤC D (tham khảo) Quy đổi giữa các
quy ước thời gian và ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC F (tham khảo) Giao diện dòng
cơ sở
PHỤ LỤC G (tham khảo) Dòng hướng lên
PHỤ LỤC H (tham khảo) Dây chuyền mô tả
đối tượng và mô tả cảnh
PHỤ LỤC I (quy định) Sử dụng khuyến
nghị của ITU-T về H.264|ISO/IEC 14496-10 AVC
PHỤ LỤC J (tham khảo) Tuyên bố sáng chế
PHỤ LỤC K (tham khảo) Tổ chức đăng ký
cho các hệ thống MPEG-4
1 Nội dung đoạn văn bản
này được bổ sung theo bản sửa đổi bổ sung lần 1 [2].
2 Thông tin quy định bộ giải mã video
thô, từ nội dung này cho đến hết Error! Reference source not found, được
bổ sung theo bản sửa đổi bổ sung lần 2 [3].