DPI
|
Dots per inch
|
Số điểm trên mỗi inch. Là
đơn vị để đo độ phân
giải của màn hình hay máy in. Nó biểu thị số điểm mà thiết
bị có thể in hay hiển thị được trên 1 inch chiều dài. 1 inch =
2,54 cm.
|
HTX
|
Hidden Text XML
|
Văn bản ẩn XML: Dữ
liệu Ngôn ngữ đánh dấu mở rộng (XML:
Extensible Markup Language) thể hiện văn bản ẩn và
giải thích cho
trang duy nhất trong tệp
tin JPM và dữ liệu phù hợp với
các lược đồ trong Phụ
lục H.
|
IPR
|
Intellectual Property Rights
|
Quyền sở hữu trí tuệ
|
JP2
|
JPEG 2000 File Format defined in Rec. ISO/IEC 15444-1
|
Định dạng tệp tin JPEG
2000 quy định trong ISO/IEC 15444-1
|
JPX
|
JPEG 2000 File Format defined in Rec. ITU-T
T.801 | ISO/IEC 15444-2; JPEG 2000 File Format Extended
|
Định dạng tệp tin JPEG 2000 quy định trong
ITU-T T.801 | ISO/IEC 15444-2; JPEG 2000 mở rộng định dạng tệp tin.
|
JPM
|
JPEG 2000 File Format defined in this International
Standard; JPEG 2000 File Format - Multilayer
|
Định dạng tệp tin JPEG 2000 được quy định
trong tiêu chuẩn này; Định dạng tệp tin JPEG 2000 - nhiều lớp.
|
MRC
|
Mixed Raster Content
|
Quét nội dung kết hợp
|
PPCLoc
|
Primary Page Collection Locator
|
Bộ định vị tập trang cơ sở
|
UUID
|
Universal Unique Identifier
|
Bộ nhận diện duy nhất toàn cục
|
5 Tổng quan
Mục đích của điều này cung
cấp thông tin
tổng quan về tiêu chuẩn này.
Các danh mục quy
định trong các điều trước
trong tiêu chuẩn này cũng sẽ
được giới thiệu. (Các
danh mục quy định tại Điều 3 và
Điều 4 của ISO/IEC
15444-1 cũng được áp dụng
trong tiêu chuẩn này). Thông qua tiêu
chuẩn này, văn bản được định
dạng như một CHÚ Ý chỉ trong các
dạng thông tin sau đây:
Tiêu chuẩn này định nghĩa định dạng tệp
tin để lưu trữ các ảnh phức hợp bằng cách sử dụng định dạng tệp tin JPEG
2000 cấu trúc quen thuộc.
Tệp tin ảnh phức hợp chứa nhiều ảnh, có cả ảnh có sắc độ liên tục và ảnh mức nhị phân, cùng
với những mô tả để kết hợp các
hình mẫu, các ảnh riêng
được kết hợp để tạo ra ảnh phức hợp. Tiêu chuẩn này được dựa trên mô hình Quét nội
dung kết hợp nhiều lớp,
quy định tại ITU-T T.44 | ISO/IEC 16485.
Tiêu chuẩn này quy định thành phần của định dạng tệp
tin JPEG 2000 quen thuộc cho phép xử lý hiệu quả, trao đổi và lưu trữ các trang ảnh quét theo định
hướng có kết hợp cả các ảnh hai
mức và ảnh nhiều mức. Điều này thực sự có
hiệu quả để thể hiện ảnh
phối trộn nội dung sử dụng nhiều lớp, nhằm xác định loại ảnh,
và bằng việc áp dụng mã hóa
chi tiết ảnh, không gian ảnh
và kỹ thuật xử lý phân giải màu. Một trang
mành quét có thể chứa một hoặc
nhiều loại ảnh, ví dụ như: ảnh nhiều
mức sắc độ liên tục hoặc chứa hình thường gắn liền với các ảnh tự nhiên; ảnh hai mức là
ảnh có chi tiết kết hợp với các ký tự và nền khung;
ảnh màu đa mức liên quan đến
văn bản và nền khung. Tiêu chuẩn này quy định về việc xử lý, trao đổi, lưu trữ các
loại ảnh trong nhiều lớp
và quy định thành phần các mô hình tái tạo
ảnh mong muốn.
5.1 Mô hình
quét nội dung kết hợp
Tệp tin phù hợp với tiêu chuẩn này có một hoặc
nhiều trang. Các ảnh trang liên kết với một trang được tạo ra
bằng cách kết hợp các đối
tượng trình bày trang với trang cơ sở.
BasePage (trang gốc) là PageImage (ảnh trang) ban
đầu trước khi bất kỳ đối tượng trình
bày được kết xuất
vào. Các trang cơ sở có cùng chiều
rộng và chiều cao như trang, có thể là trong suốt
hoặc được làm đầy với một màu duy
nhất. Trang cơ sở được quy định tại Điều 5.2.2.1 ở bên dưới. Các đối tượng trình bày
được áp dụng
tuần tự, theo
thứ tự được xác định bởi trường mã nhận diện đối tượng trình bày trong các khung tiêu đề đối tượng trình
bày, tới BasePage
(trang cơ sở) để tạo ra PageImage (ảnh
trang) cuối cùng. Lớp các đối tượng trình bày với một giá trị mã nhận diện đối tượng
trình bày có giá trị từ 0 là trang thu nhỏ và không được sử dụng trong việc
tạo ra ảnh trang.
Kết hợp với mỗi đối
tượng trình bày là mặt nạ M và ảnh I. Các mặt nạ M là ảnh mờ và chỉ có một thành
phần; I có thể là
mức xám hoặc có màu với một
hoặc nhiều thành phần. M và I
được quy định tại Điều 5.2.3. Cả M
và I đều có cùng một
chiều rộng và chiều
cao như trang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó, Mm[c][x,y] và Im[c][x,y] là những giá trị mẫu ảnh của thành
phần c tại vị trí có tọa độ
(x,y) của mặt nạ M trong đối tượng trình bày mth và ảnh I tương ứng, và sm = 2bit depth of Mm-1. M, I và Basepage
được quy định tại Điều 5.2.2.1 và 5.2.3. PageImage [c] [x,y] là ảnh trang cuối, thu được sau khi
kết hợp tất cả n lớp đối tượng
với trang.
CHÚ THÍCH: Hình 1 cho thấy ví dụ đơn giản về một ảnh trang xây
dựng từ một trang cơ
sở với một màu duy
nhất và hai lớp đối tượng. Màu trắng trong mặt
nạ M0 và M1 biểu thị bằng giá trị 0.
CHÚ THÍCH: Trong tệp tin JPM, mặt nạ và ảnh các đối tượng trong một đối tượng trình bày thường có các độ phân giải không gian khác
nhau. Vì vậy, chúng phải được chia tỷ
lệ với độ phân giải và xác định độ phân giải trang trước khi được kết hợp để tạo ra một ảnh theo phương
trình 1-3. Trong tệp tin JPM, kích thước mặt nạ, ảnh và trang được quy định bởi bộ lưới tọa độ trang,
nhưng độ phân giải của chúng có
thể chưa được xác định. Việc chia
tỷ lệ mặt nạ và ảnh được xác định bởi một hệ số tỷ lệ. Phương pháp
chia tỷ lệ không được quy định trong tiêu chuẩn này, mặc dù dòng thông tin hướng dẫn chia
tỷ tệ mặt nạ và ảnh có được cung cấp. Ảnh trang sau đó được chia tỷ lệ đến độ phân giải
của thiết bị đầu ra phù hợp với việc thể hiện trên màn hình hoặc in ra thiết bị in. Như mô tả ở đây, có hai công đoạn chia tỷ lệ riêng biệt thứ
nhất, mặt nạ và ảnh của lớp các đối tượng kế tiếp được thu nhỏ đến một độ phân giải thông thường và được kết hợp trên
trang; thứ hai, ảnh trang kết quả được thu nhỏ với độ phân giải thiết bị. Trong thực tế, hai công đoạn chia tỷ lệ thường được kết hợp vào một, công đoạn chia tỷ lệ thiết bị phụ thuộc vào kỹ thuật thực hiện.
Hình 1 - Ví
dụ kết hợp các tài
liệu ảnh
5.2 Cấu trúc và phần
tử tệp tin
Các tệp tin phù hợp với các định dạng được
quy định trong tiêu chuẩn này gọi là các tệp tin JPM. Bản chất, tệp tin
JPM gồm một chuỗi các trang, trong
đó mỗi trang lần
lượt là một chuỗi lớp các đối tượng. Một đối
tượng trình bày thông thường bao gồm
một đối tượng mặt nạ và một đối
tượng ảnh. Mặt nạ và đối tượng ảnh được
kết hợp lại để xây dựng ảnh
cuối cùng theo
phương trình 1-3. Các phần tử chủ đạo hoặc
các khung của tệp tin JPM gồm: các tập trang, trang, đối tượng trình bày, và đối tượng. Một đối
tượng trỏ vào dữ liệu ảnh của mình trực tiếp thông qua một khung dòng mã liên tục
hoặc gián tiếp thông qua một
khung bảng phân mảnh. Giống như
tất cả thành
phần của định dạng tệp tin JPEG 2000 thông thường, tệp tin JPM bắt đầu với một ký hiệu khung
JPEG 2000 và một khung loại tệp tin. Một khung tiêu đề ảnh phức hợp, chứa thông tin chung về
các tệp tin, sau đó tiếp
theo là tập trang, trang, bảng phân mảnh, dòng mã liên tục, dữ liệu đa phương
tiện và khung dữ liệu đặc tả. Các
ràng buộc về vị trí của các khung trong
tệp tin JPM được trình bày tại Phụ lục B.
Danh sách dưới đây cho thấy mối quan hệ thứ bậc giữa các
phần tử chủ đạo
trong tệp tin JPM. Một thứ tự chi tiết
các khung không bao gồm trong danh
sách này. Chi tiết tất cả các khung như trình bày trong Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký số JPEG
2000
File type
Loại tệp tin
Compound image header
Tiêu đề ảnh phức hợp
Page collection
Tập trang
Page
Trang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối tượng trình bày
Mask object
Đối tượng mặt nạ
Image object
Đối tượng ảnh
Fragment table
Bảng phân mảnh
Codestream fragment
Mảnh dòng mã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng mã liên tục
5.2.1 Tập
trang
Tệp tin JPM bao gồm một chuỗi các
trang, mỗi trang được biểu diễn bởi một khung trang xuất hiện ở đầu
của tệp tin và mỗi
khung trong đó được chuyển
đổi một cách
độc lập với trang khác.
Các tập trang được
sử dụng để nhóm các trang
một cách hợp lý trong tệp tin
JPM. Tập trang có thể được
lồng vào nhau một cách hợp lý, nên
bản thân một tập trang có thể bao gồm một hoặc nhiều tập trang và/hoặc một hoặc nhiều trang.
Tập trang tham chiếu từ tập trang khác được gọi là tập trang phụ. Tất cả các
trang trong tệp tin
JPM phải được chỉ đến bởi tập trang
có ít nhất một trang.
Một trang có thể chứa trong một tập trang, nhưng điều này không có nghĩa
rằng khung trang nằm trong tập khung
trang. Cả hai
các khung trang và các khung
tập trang xuất hiện ở đầu của tệp
tin và không được chứa
trong các khung khác.
Tệp tin JPM chứa một tập trang được
gọi là tập trang chính được sử dụng để xác định vị trí tất cả các trang của tệp
tin. Bất kỳ tập
trang bổ sung trong tệp tin JPM được
lồng nhau một cách hợp lý trong tập trang chính (xem Điều 5.2.1.3).
Khung của tập trang
chứa một khung nhãn tùy chọn, khung
dữ liệu đặc tả tùy
chọn (XML và/hoặc UUID), và một khung
bảng trang chứa các vị trí của các trang và các tập
trang thuộc tập trang.
Các tệp tin đã tối ưu hóa có
tập trang chính nằm ở gần nơi bắt đầu của tệp
tin. Trong khi khung trang và khung tập trang xuất hiện ở mức đỉnh của tệp tin, hoặc chúng có thể nằm trong các tệp tin bên ngoài. Trường hợp này có thể được xem như tương đương với ở đầu của tệp tin.
Mỗi trang trong tệp tin JPM có một tập trang cơ sở. Mục đích
của một tập trang cơ sở để cho phép chuyển hướng trong các tài liệu ảnh cơ sở để trang liên quan
sử dụng thứ tự trong tập trang cơ sở, để hỗ trợ cho các câu lệnh chuyển về trang
trước và chuyển sang trang tiếp
theo.
Mỗi khung tập trang chứa
một khung bảng trang. Các mục khung bảng trang trỏ đến vị trí của các
khung trang và tập trang trong tập trang. Sử dụng mỗi cờ báo cho mỗi mục xác
định vị trí là một khung
trang hoặc khung tập trang, cũng như cho biết liệu các khung chứa
một ảnh thu nhỏ hoặc dữ liệu
đặc tả hay không.
Bằng cách dò theo cây thư mục của
trang và tập trang và lồng vào nhau các tập trang một cách hợp lý trong tập trang
cơ sở của trang, có thể biết tất cả
các trang trong tài liệu ảnh cơ sở
của trang. Các trang (trừ trường hợp tệp tin JPM khép kín chỉ chứa một trang
duy nhất) đều có một bộ định vị
tập trang cơ sở hay khung PPCLoc. Khung này trỏ đến các tập trang cơ sở của trang và cung cấp một
chỉ số, PIx, vào trong
bảng tập trang nơi trang được
tham chiếu tới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH - Các tập nhiều trang có thể tồn tại trong tệp tin JPM. Một
số tập trang có thể có
các
chức năng điều hướng khác hiệu quả hơn so kiểu điều hướng cơ bản. Một bảng các dạng hình điều hướng có thể trỏ đến các trang
chứa các dạng điều hướng. Một phần hoặc một đoạn
(chapter) của bảng chỉ có thể
trỏ đến những trang đầu tiên của các phần hoặc các
đoạn. Bất kỳ tập trang của sắp xếp (sort) này
phải phụ trợ cho tập
trang, vì vậy
chúng cung cấp con trỏ dự phòng tới trang, tập trang và dự phòng để cho mục đích
trỏ khác (xem
điều 5.2.1.3).
CHÚ THÍCH: - Hình 2 minh họa một
nhóm logic các tập trang
PC và các trang P trong tệp tin JPM. PCa là tập trang chính và các tập trang cơ sở cho các trang P0,
P8 và P9 và tập trang PCb, PCc và PCe. Trong
tệp tin JPM, khung
bảng trang của
khung tập trang cho
PCa tham chiếu các khung
trang cho các trang P0, P8 và P9, và các khung tập trang cho
PCb, PCc và PCe. Các khung bộ định vị tập trang chính trong các khung trang
và tập trang sẽ tham chiếu khung tập trang cho PCa.
PCb là một tập trang phụ của Pca và tập trang cơ
sở cho trang P1, P6 và P7 và cho PCd tập trang. PCd là tập chính trang cho các
trang P2, P3, P4 và P5. PCc là tập trang cơ sở cho trang P10 và
P11.
PCe là một tập trang phụ trợ, có tham chiếu
tập trang PCc và trang P5.
Hình 2 - Ví dụ về các tập
trang và các trang
5.2.1.1 Tập trang
chính
Mỗi tệp tin JPM có một tập trang chính.
Mục đích của tập trang chính của tệp tin là
liệt kê tất cả các
trang (và các tập trang phụ)
trong tệp tin JPM. Điều này cho phép
tìm kiếm ngẫu nhiên
đến bất kỳ trang
nào trong tệp tin.
Các khung trang cho các trang này xuất hiện ở đầu
của định dạng tệp tin, cũng như các
khung dữ
liệu
truyền thông chứa các đoạn của
các dòng mã. Từ đó các khung dữ
liệu truyền thông này có thể có kích thước lớn và thúng có
thể đan xen với các
khung trang, và các khung trang có thể mở rộng một cách riêng rẽ
trong tệp tin. Trong tệp tin
JPM chứa một bản
sao máy khách của một số
trang đã tìm thấy của tệp tin JPM
trong máy chủ, mỗi một
trang được hiển thị lần lượt và một
số phần của các phân mảnh dòng mã của nó có thể sẽ được nối lần lượt
đến cuối của tệp tin. Một cập
nhật tới tập trang chính cho phép
mỗi trang trong các trang mới này được xác
định vị trí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tệp tin JPM đã tối ưu hóa cho
các trình duyệt phải có tập trang chính gần phía trước của tệp tin.
Mặt khác, một bản sao máy
khách được tạo trong một phiên trình duyệt phải gần giống với tập
trang chính nối thêm vào cuối
tệp tin mỗi khi nó được sửa đổi. Khung tập
trang của tập trang chính cũ có thể bị bỏ lại vào chỗ mà loại
khung của nó bị thay đổi từ “pcol” sang “free”. Nếu tại bước tập hợp dữ
liệu hỏng gần nhất thì phải xóa bỏ các khung tự
do. Bởi vì, trong các
trường hợp giống
như thế, định dạng
tệp tin có trỏ đến tập
trang chính bao gồm
trong khung tiêu đề ảnh phức hợp gần đầu của tệp
tin. Điều này giúp xác định vị trí của
khung tập trang chính.
5.2.1.2 Tập trang cơ sở
Mỗi trang hoặc tập trang có một tập
trang cơ sở. Bằng cách phân biệt, mỗi tệp tin JPM có một tập trang chính. Một tập trang cơ sở là một đặc tính của trang
hoặc tập trang, không phải là đặc tính của tệp tin JPM.
Tập trang cơ sở của một trang là tập
trang ở đó một ứng
dụng đọc tệp tin JPM có thể tìm thấy “trang tiếp
theo” và “trang trước đó” cho một
trang hiện hành.
Một bộ định vị trí tập trang cơ
sở hoặc khung
PPCLoc phải xuất
hiện trong tất cả
các khung trang và tất cả các
khung tập trang, với một chi tiết ngoại lệ trong mảnh tiếp theo. Khung PPCLoc cung cấp một bộ con trỏ đến tập trang
cơ sở của trang hay
của tập trang. Con trỏ quay ngược này sẽ giúp dò toàn bộ cây thư mục để tìm tất cả các
trang và các tập
trang trong tệp tin.
Khung PPCLoc chỉ là tùy chọn trong trường hợp của
một trang đơn, tệp tin JPM tự chứa (ví dụ, tệp tin không có tham chiếu bên ngoài). Trong trường hợp này, trang
không có tập trang cơ
sở, nhưng hiện
tại tập trang chính của file có các chức năng như là tập
trang cơ sở của trang.
Tập trang cơ sở của một trang
hoặc tập trang có thể không ở trong tệp tin
JPM, trong đó khung trang
hoặc khung tập trang được định vị trí. Ví dụ, các tệp tin nội bộ có thể có ba trang
đơn, mỗi trong số đó đã được sao
chép từ một trong ba tệp tin từ xa khác nhau. Dõi theo các con
trỏ tập trang cơ
sở cho các trang này
trỏ tới các tệp
tin từ xa nguyên gốc sẽ cho phép
người dùng dõi theo việc tìm duyệt các
nguồn tài liệu nguyên
gốc thông qua
các câu lệnh sang
trang tiếp theo và trở tại trang
trước. Tập trang
chính của tệp tin có thể là một bản sao của một
tập trang phụ trên một máy chủ
từ xa, ví dụ, trong
trường hợp này nó có thể có tập
trang mẹ trên máy chủ từ
xa như tập trang cơ
sở của nó. Khi tập trang chính không có tập trang cơ sở, thì khung tập
trang chính sẽ không chứa khung
PPCLoc.
5.2.1.3 Tập trang phụ
trợ
Các tập trang phụ trợ là các tập
trang mà cung cấp các con trỏ dự phòng trỏ tới trang đã
được trỏ sẵn tới trong cấu trúc cây
logic của tập trang chính. Ví dụ về các tập trang phụ trợ có thể gồm một danh sách các hình hoặc một
danh sách các bảng. Các tập trang phụ trợ vẫn xuất hiện trong cấu trúc cây logic của tập
trang chính để chúng có thể
được định vị trí, nhờ sử dụng một
cờ trạng thái để đánh dấu chúng là tập trang
phụ trợ. Bằng cách này, một ứng
dụng giải mã biết chúng không được
sử dụng để thực hiện dò cây tìm kiếm thông
qua tất cả các
trang được tham chiếu trong tập trang
chính.
Các tập trang phụ xuất hiện trong
tập trang chính để trợ giúp một
ứng dụng trong việc định
vị chúng trong các tệp tin, nhưng chúng không phải là một phần của
cây logic được
mà được
dò để định vị toàn diện tất cả các trang. Thay vì chúng cung cấp một dự phòng của trang
đã lựa chọn tìm tới và do
đó phải được bỏ qua
khi cố gắng xác định
thứ tự trang ban đầu của tệp tin. Các tập trang phụ có thể xuất hiện bên dưới trong
cấu trúc của tập
trang chính; chúng không cần xuất hiện ở đầu cấu
trúc.
Các tập trang phụ trợ phải được dán nhãn bằng các
trường của nhãn theo một
thứ tự để giúp
cho ứng dụng thu nhận dễ nhận biết. Nếu chúng đã được dán nhãn, ứng dụng giải mã phải thể
hiện nhãn để thiết bị
cuối và thiết bị yêu cầu biết như là các chọn lựa như “sang trang
trong danh mục hình vẽ” và “trở lại trang trước
trong danh mục
hình vẽ”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2 Các
trang
Một trang trong tệp tin JPM được thể hiện bởi một khung trang, tổ hợp
khung bao gồm một khung tiêu đề
trang, chứa thông tin chung
về các trang, một khung bộ định vị tập trang, chứa vị trí của tập
trang cơ sở của trang, một màu
gốc tùy chọn khung, trong đó mô tả màu trang gốc, khung dữ liệu đặc tả tùy
chọn, và khung đối tượng
trình bày, một cho mỗi đối tượng trình bày trên trang. Chi tiết đầy đủ của các
khung có thể được tìm thấy tại Điều
B.2.
Trang xuất hiện ở mức đỉnh của các định dạng tệp
tin. Điều này có nghĩa cập
nhật được tăng lên đến tệp tin có thể được thực
hiện bằng cách gắn thêm các trang mới vào cuối của tệp tin. Khung trang và khung chứa
các dòng mã hoặc các phần
của các dòng mã có thể được trộn
lẫn trong tệp tin.
Với mở rộng của các hình thu nhỏ tài liệu,
mỗi ảnh trong tệp
tin JPM là hợp lý kết hợp với
ít nhất một trang.
5.2.2.1 Trang gốc
(Base page)
BasePage (Trang gốc) là PageImage (ảnh
trang) ban đầu trước khi bất kỳ đối tượng trình
bày phải được
chuyển đổi (rendered). Để chiều rộng của
trang và chiều cao của trang tương ứng, độ rộng và độ cao đồng bộ phải được thể
tiện trong khung tiêu đề trang.
Để spc là các điểm màu mà trong đó các ảnh I sẽ được kết
hợp với nhau để tạo ra PageImage (ảnh
trang). Trang gốc (BasePage)
là một ảnh với các kích
thước chiều cao và chiều
rộng và cùng không gian điểm màu spc.
Nếu trường PColour của khung
tiêu đề trang bằng 0 thì trang gốc
(BasePage) là trong suốt và chứa các giá trị mẫu của ảnh cơ bản, đã
được chuyển đổi sang không gian màu spc.
Nếu trường PColour của khung
tiêu đề trang bằng 1
thì các mẫu
trang gốc (BasePage) sẽ thể hiện màu trắng trong không gian màu
spc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu trường PColour của khung tiêu đề trang
bằng 255 thì có một khung màu gốc trong khung trang và tất cả các mẫu
trang gốc (BasePage)
chứa không gian màu spc được chỉ
định bởi các khung màu cơ bản.
5.2.3 Đối
tượng trình bày
Bên trong một khung trang, có nhiều khung đối
tượng trình bày như các đối tượng trình bày trên trang. Một
khung đối tượng trình bày là tổ hợp khung bao gồm một khung tiêu đề đối
tượng trình bày, chứa thông tin chung về đối tượng trình bày, khung tùy chọn chứa
dữ liệu đặc tả liên quan đến
các đối tượng trình bày, và một hoặc hai đối tượng trình bày - hoặc là
một ảnh khung đối tượng và/hoặc khung
đối tượng mặt nạ, hoặc một khung đối tượng ảnh/mặt nạ kết hợp.
Mỗi khung đối tượng chứa một khung tiêu đề đối
tượng xác định đối tượng
thể hiện cho một
ảnh, một mặt
nạ hoặc một ảnh/mặt nạ kết hợp, xác định vị trí
của các dòng mã có
liên kết với các đối tượng và chứa thông tin vị trí của đối tượng.
Một đối tượng ảnh điển hình thường
có một dòng mã được liên kết với nó, nhưng cũng có thể không liên kết, trong trường
hợp trường không liên kết sẽ có dòng mã trong tiêu đề đối tượng ảnh được đặt bằng 1. Một đối tượng ảnh
cũng có thể có một liên kết
màu không đổi
hoặc ảnh màu gốc. Nếu một đối tượng ảnh không có dòng mã Iiên kết, thì nó sẽ có ảnh màu gốc
xác định. Một đối tượng mặt nạ hoặc đối tượng ảnh/mặt nạ, nếu có, phải có một dòng mã
liên kết với nó và có giá trị
trường NoCodestream = 0.
Nếu mội đối tượng có dòng mã liên
kết thì khung tiêu đề đối
tượng được quy định bởi một khung chia tỷ lệ đối tượng tùy chọn và một khung
tiêu đề JP2 chứa khung mô tả dữ liệu đối tượng:
trường tiêu đề ảnh, đặc tính màu, tùy chọn tỷ lệ bít trên mỗi phần tử, bảng màu (palette),
ánh xạ các phần tử và kênh xác
định các khung.
Liên kết với mỗi đối tượng trình bày là một phần
tử mặt nạ M mờ đơn lẻ và một ảnh I, với cùng chiều
rộng và chiều cao
của trong trang chứa nó.
Các ảnh I của các đối tượng trình
bày được kết hợp để tạo ra một PageImage (ảnh trang) đều phải sử dụng cùng
không gian màu và độ sâu
bít (bit-depth).
Không gian màu được sử dụng cho các ảnh I của các đối tượng trình bày có thể được quyết định bởi bộ
thực thi và không được quy
định trong tiêu chuẩn này.
Các phương pháp chung để tạo ra các mặt nạ M và ảnh I được liên kết với một
đối tượng trình bày được mô tả trong Điều 5.2.3.2 và 5.2.3.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3.1 Đối tượng trình
bày gắn thẻ màu JBIG 2
Nếu khung đối tượng trình bày chứa một khung
đối tượng ảnh với kiểu nén theo ITU-T
T.45 Run Length (Mã chạy), thì việc mã phải
chứa một khung đối tượng mặt nạ với kiểu nén theo ITU-T T.88 (JBIG 2), và cả hai đều
phải có trường
NoCodestream trong các khung tiêu đề đối tượng có giá trị đặt bằng 0. Ngoài ra,
các trường sau đây phải có giá trị giống nhau với
các đối tượng ảnh và mặt nạ:
- Các trường OVoff và OHoff trong các
khung tiêu đề đối tượng;
- Các trường
VRN, VRD, HRN, VRD
trong các khung chia tỷ lệ;
- Các trường HEIGHT và WIDTH trong
khung tiêu đề ảnh trong các
khung tiêu đề JP2.
Tại Điều 5.2.3.3.1, m_orig
là ảnh thu được bằng cách giải nén dòng mã JBIG 2 được kết hợp với khung đối tượng mặt
nạ.
Tại Điều 5.2.3.4.1, i_orig là ảnh thu được
bằng cách áp dụng các thẻ màu được kết hợp với khung đối tượng ảnh các các lần xuất hiện ký hiệu trong dòng mã mặt nạ JBIG
2 như mô tả trong ITU-T T.45.
5.2.3.2 Mặt nạ M của đối
tượng trình bày
Nếu khung đối tượng trình bày không chứa
khung đối tượng mặt
nạ hay khung đối tượng
ảnh/mặt nạ kết hợp, thì mặt nạ M của
đối tượng trình bày được
xác định bằng một độ sâu bít bằng 1 và phải có giá trị bằng 1 ở tất cả các vị trí mẫu,
chẳng hạn là M [0] [x,y] = 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Giai đoạn đầu trong việc tạo ra mặt nạ M, mô tả
trong Điều 5.2.3.3.1, để giải mã các
mặt nạ đối
tượng, việc chuyển đổi sang độ
sâu bít 8 bít nếu mặt nạ có một độ
sâu bít thấp hơn, và đảm bảo rằng các
mẫu sử dụng thể hiện là “min in white”.
2. Giai đoạn thứ hai, mô tả trong
Điều 5.2.3.3.2, mở rộng mặt nạ.
3. Giai đoạn thứ ba, mô tả trong
Điều 5.2.3.3.3, chia mặt nạ
từ trên xuống, từ trái sang.
4. Giai đoạn thứ tư, mô tả trong Điều 5.2.3.3.4, vị
trí của mặt nạ trên trang.
5. Giai đoạn thứ năm và giai đoạn cuối
cùng, mô tả trong Điều 5.2.3.3.5, là chia mặt
nạ vào cửa sổ trình bày.
Các giai đoạn được mô tả một cách
riêng biệt để phân biệt rõ ràng và để
có bộ giải mã JPM hiệu quả
có thể kết hợp một hoặc nhiều các giai đoạn trên.
Hình 3 minh họa năm giai đoạn của ví dụ
tạo mặt nạ. Màu trắng trong ảnh biểu thị một giá trị 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3.2.1 Giải mã mặt
nạ
Nếu một khung đối tượng mặt nạ được sử dụng cho
thông số m_orig là ảnh thu được bằng cách giải nén dòng mã liên quan, mặt khác để m_orig là ảnh
chỉ chứa các phần tử mờ của
ảnh thu được bằng cách giải nén dòng mã liên quan. Đặt thông số m_orig_width và thông
số m_orig_height là chiều rộng và chiều cao của mặt
nạ gốc m_orig và đặt b
bằng độ sâu bít của mặt nạ m_orig.
Nếu b bằng 1, trừ khi chỉ định khác bởi dòng mã, thì các mẫu có giá trị 0 được giải định thể hiện màu
trắng trong khi các mẫu có giá trị 1 được giả định thể hiện màu đen.
Nếu b lớn hơn 1, trừ khi chỉ định bởi dòng mã, mẫu
giá trị 0 được giải
định thể hiện màu đen trong khi các mẫu giá trị 2b - 1 được giả định thể hiện màu
trắng.
Để màu xám là một ảnh với độ sâu bít g = max
(8, b) và cùng một chiều rộng và chiều cao như m_orig. Màu xám, được xác định như
sau:
5.2.3.2.2 Chia tỷ lệ mặt nạ
Nếu một khung tỷ lệ đối
tượng được chứa trong các khung đối tượng mặt nạ hoặc khung đối tượng ảnh/mặt nạ kết
hợp sau đó để cho m_VRN, m_VRD, m_HRN và m_HRD là các khu vực tỷ lệ chứa
trong khung này, mặt khác để m_VRN, m_VRD, m_HRN và m_HRD tất cả bằng 1.
Cho m_scaled là kết quả của chia tỷ lệ màu xám theo
chiều dọc bởi tỷ lệ và theo chiều ngang bằng tỷ
lệ
, tạo ra một ảnh với
độ sâu bít g và có kích thước:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3.2.3 Cắt mặt nạ
Để thông số m_OVoff và m_OHoff là độ lệch
đường viền dọc và ngang trong khung đối tượng mặt nạ hoặc khung đối
tượng ảnh/mặt nạ kết hợp.
Để thông số m_clipped là một
ảnh với độ sâu bít g, độ rộng m_width = max
(0, m_scaled_width - m_OHoff) và
m_height = max (0, m_scaled_height -
m_OVoff). Thông số m_clipped được
xác định như sau:
m_clipped[0][x,y]
= m_scaled[01][x + m_OHoff, y +
m_OVoff] (6)
5.2.3.2.4 Vị trí của mặt
nạ
Đặt page_width và page_height
là chiều rộng của trang
chứa đối tượng trình bày, như được
báo hiệu trong khung tiêu đề trang. Đặt LVoff và LHoff là độ lệch chiều dọc và ngang trong các khung
tiêu đề đối
tượng trình bày.
Đặt m_pos là ảnh có chiều rộng page_width và chiều cao
page_height, quy định như sau:
5.2.3.2.5 Cửa sổ cắt mặt nạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3.3 Ảnh I của một đối tượng trình
bày
Cho spc là không gian màu
trong đó các ảnh I được kết hợp
để tạo ra một PageImage (ảnh
trang).
Nếu khung đối tượng trình bày chứa một
ảnh hoặc một
khung đối tượng ảnh hoặc một khung đối tượng ảnh/mặt nạ kết hợp và cũng
chứa khung màu gốc, thì đặt cơ sở thể hiện trong không gian màu spc của màu được chỉ thị bởi khung màu
gốc; nếu không đặt cơ sở thể hiện trong
không gian màu spc là màu đen.
Nếu khung đối tượng trình bày không
chứa khung đối tượng ảnh hoặc một
khung đối tượng ảnh/mặt nạ kết
hợp, thì ảnh I của các đối
tượng trình bày được xác định
là một ảnh trong không gian màu spc nơi tất cả các mẫu có màu gốc.
Nếu đối tượng trình bày không chứa một
khung đối tượng ảnh hoặc một khung ảnh/mặt nạ đối tượng kết hợp, nhưng
không có dòng mã đã liên kết, thì ảnh I của các
đối tượng trình bày cũng phải được xác
định là một ảnh
trong không gian màu
spc nơi tất cả các mẫu
có màu gốc.
Điều 5.2.3.4.1 - 5.2.3.4.5 quy định I khi một dòng
mã được liên kết với một khung đối tượng ảnh hoặc một khung ảnh/mặt nạ đối tượng kết
hợp trong khung đối tượng trình bày.
1. Giai đoạn đầu trong việc
tạo ra I, mô tả trong
điều 5.2.3.4.1, là để giải mã các
đối tượng ảnh và chuyển đổi ảnh với
không gian màu
spc.
2. Giai đoạn thứ hai, mô tả trong
điều 5.2.3.4.2, là để chia tỷ lệ
ảnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Giai đoạn thứ tư, mô tả trong điều
5.2.3.4.4, là để định vị ảnh trên trang.
5. Giai đoạn thứ năm và là giai đoạn cuối cùng, mô tả trong điều 5.2.3.4.5, là để chia ảnh tới lớp cửa sổ.
Các giai đoạn, với những người sử dụng để tạo mặt nạ M, được
mô tả riêng cho rõ ràng và một bộ
giải mã JPM hiệu quả có thể kết hợp một
hoặc nhiều hơn các giai đoạn.
5.2.3.3.1 Giải mã ảnh
Nếu một khung đối tượng ảnh được sử
dụng thì đặt i_orig là ảnh thu được
bằng cách giải nén dòng mã liên quan, mặt khác
để i_orig là ảnh chứa
tất cả thành phần cuối của ảnh thu được bằng cách giải nén dùng mã đa liên kết. Đặt chiều rộng i_orig_width và
chiều cao
i_orig_height là chiều rộng và chiều cao của i_orig.
Để conv là ảnh thu được bằng cách chuyển đổi orig cho spc
không gian màu.
5.2.3.3.2 Chia tỷ lệ
ảnh
Nếu khung tỷ lệ đối tượng
được chứa trong khung ảnh đối tượng hoặc khung ảnh/mặt nạ đối tượng kết hợp thì đặt i_VRN, i_VRD, i_HRN và i_HRD là các hệ số
chia tỷ lệ được chứa
trong khung này, mặt khác đặt i_VRN, i_VRD, i_HRN và i_HRD tất cả bằng 1. Đặt i_scaled là kết quả của việc chia
tỷ lệ theo chiều dọc conv
bởi tỷ lệ và theo chiều
ngang bằng tỷ lệ , tạo ra một
ảnh với các kích thước:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3.3.3 Cắt mặt nạ
Đặt m_OVoff và m_OHoff là các đường
viền dọc và ngang trong khung đối tượng mặt nạ hoặc góp kết hợp ảnh/mặt nạ đối tượng.
Đặt m_clipped là một ảnh với độ sâu bít g,
chiều rộng m_width = max (0, m_scaled_width - m_OHoff) và
m_height = max (0, m_scaled_height -
m_OVoff). m clipped được xác định như sau:
m_clipped[0][x,y] = m_scaled[0][x +
m_OHoff, y + m_OVoff] (10)
5.2.3.3.4 Định vị mặt nạ
Cho chiều rộng trang (page_width) và chiều
cao trang (page_height) là chiều rộng của trang chứa đối tượng trình bày,
như là bảo hiệu trong khung tiêu đề trang. Đặt LVoff và LHoff được
bố trí lệch dọc và
ngang trong các khung tiêu đề, đối tượng
trang.
Đặt m_pos là một ảnh có chiều
rộng và chiều cao của PAGE_WIDTH, xác định như sau:
5.2.3.3.5 Cửa sổ cắt ảnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4 Các ảnh thu
nhỏ
Các ảnh thu nhỏ là một tính
năng tùy chọn
cho phép một tổng quan của một tài
liệu hay một trang được đưa tới cho người sử dụng. Có hai loại hình thu nhỏ: hình thu nhỏ
tài liệu và hình thu nhỏ trang.
Một ảnh thu nhỏ tài liệu cung cấp một cái nhìn tổng quan
đai diện của toàn bộ tài liệu, giống như trang bìa hoặc gáy của một cuốn sách. Nó có thể đơn giản là một sự lặp
lại của ảnh thu nhỏ của trang
với trang tiêu đề. Hình thu nhỏ tài liệu có thể là JP2 tương
thích hoặc không tương thích.
Tệp tin JPM với một ảnh thu nhỏ tài liệu được tạo
ra bằng cách bổ sung một
khung tiêu đề JP2 cho ảnh thu nhỏ
ngay lập tức sau các loại khung tệp tin. Các dòng mã cho ảnh thu
nhỏ phải được
chứa trong khung dòng mã liên tục theo
khung tiêu đề JP2.
CHÚ THÍCH - Một ảnh thu nhỏ tài liệu JP2 tương thích có thể được sử dụng trong việc xây dựng
tệp tin JPM cũng phù hợp với các định dang tệp tin JP2 quy định trong ISO/IEC 15444-1.
Một ảnh thu nhỏ tài liệu tương thích JP2 phải sử dụng JPEG
2000 là bộ mã hóa và xuất hiện ở đầu đọc JP2 để tệp tin JP2 hợp lệ. Cờ tương thích JP2 được đặt trong các loại
khung tệp tin bằng cách bổ sung chuỗi “jp2\040” vào chuỗi tương
thích. Một bộ dọc JP2 thì sẽ tìm một khung tiêu đề JP2 và nhảy qua bất kỳ một
khung thì cho đến khi nó tìm thấy một khung dòng mã liên tục nhau. Sau
đó nó sẽ truy cập vào ảnh thể hiện bởi các dữ liệu vào ô đó. Khi một ảnh thu nhỏ tài liệu là hiện hành, các tệp tin chứa một khung tiêu đề JP2, và một khung dòng mã gần đầu của tệp tin,
một nơi nào đó sau khung
tiêu đề ảnh được kết hợp và trước khung trang
đầu, thường là trước khung tập
trang.
Một trang ảnh thu nhỏ chỉ đơn giản là
các đối tượng trình bày trong một
trang với mã nhận
diện đối tượng trình bày 0. Một đối tượng trình bày của trang ảnh thu nhỏ phải là đối tượng trình bày đầu
trong một trang. Sự hiện
diện của nó được đánh dấu bằng một cờ
trong bảng trang mà chỉ ra rằng một
trang chỉ đến từ bảng trang chứa một ảnh thu nhỏ trang. Hình thu nhỏ trang là tùy chọn.
CHÚ THÍCH - hình thu nhỏ trang cho
phép một tổng quan về mỗi trang riêng sẽ được hiển thị. Điều này có thể được sử dụng trong khi điều hướng, ví dụ để làm một biểu tượng nhỏ gần mỗi node của một bảng hình thư mục cây giống bàng
mục lục. Nó cũng có thể được sử dụng để cho phép hiển thị một ảnh ban đầu hữu ích hơn lên một trang mới đơn giản hơn màu nền của trang trong
khi chờ đợi cho nội dung bổ sung đến.
5.2.5 Dòng
mã liên tục và dòng mã đã phân mảnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ chế bảng phân mảnh cho phép bất kỳ dòng mã bị bẻ thành
danh sách có thứ tự của các
phân mảnh, theo cách
riêng của nó và tham
chiếu dữ liệu. Một chỉ số tham chiếu dữ liệu vào
bảng tham chiếu dữ liệu và tạo ra một
chuỗi danh sách các tên tệp tin
hoặc URI của tệp tin bên ngoài,
nơi các phân mảnh được tìm thấy. Nếu tham
chiếu dữ liệu bằng 0, mảnh được định vị trong tệp tin hiện thời. Cơ chế này
cho phép các phân mảnh được
đặt ở một vị tri tối ưu để hỗ trợ trực tuyến của dữ liệu đến một ứng
dụng khách từ
một máy chủ, hoặc cho phép sàng lọc nhiều dòng mã đồng thời.
Các phân mảnh có thể bắt đầu hoặc
dừng lại ở bất kỳ byte ranh
giới của dòng mã. Độ dài của mỗi mảnh
được xác định bởi các thông số chiều dài lấy từ bảng của
mảnh. Nếu một mảnh không kết thúc tại một điểm trong dòng mã nơi một khối mã đầy đủ hoặc đường
mành đầy đủ có thể được giải mã, ứng dụng
giải mã chứa thông tin bổ sung này cho đến khi mảnh tiếp theo đã
được lấy ra. Mảnh tiếp theo của dòng byte
sau đó được nối vào dữ liệu còn sót
lại từ mảnh trước và sau đó giải mã được nối
lại. Các dòng mã có kiểu nén
bất kỳ có thể được giải mã theo cách này.
Các danh mục bảng phân mảnh luôn luôn trỏ đến dòng mã. Tất cả các
thông tin tiêu được yêu
cầu để giải mã dòng
mã, như chiều rộng và chiều cao, kiểu
nén hoặc bít độ sâu được
lưu
trữ trong các trường trong khung đối tượng.
5.2.6 Dữ liệu chia
sẻ
Tệp tin có thể chứa nhiều khung hoặc
các phân mảnh chứa dữ
liệu nhận dạng. Kích thước tệp tin có thể được giảm bằng cách chia
sẻ các khung, bao
gồm bởi tham chiếu
tới một khung hoặc mảnh xuất hiện trong một phần của tệp tin JPM trong một phần khác nhau
của cùng tệp tin
hoặc tệp tin JPM khác nhau. Hai cơ chế
để chia sẻ các khung
trong tệp tin JPM là một khung tham chiếu dữ liệu chia sẻ và một khung tham chiếu
chéo. Bất kể chỗ nào tham chiếu dữ liệu
chia sẻ hoặc một khung tham chiếu chéo xuất hiện trong tệp tin, dữ liệu mà nó tham chiếu
được coi là nếu nó tồn tại tại các điểm trong
tệp tin nơi các tham chiếu dữ liệu được định vị. Tham chiếu có thể là bởi chính hoặc là
một bộ nhận diện, trong trường hợp một khung tham chiếu dữ liệu
chia sẻ (Điều B.1.8), hoặc là một tham chiếu dữ liệu bao gồm một độ lệch và chiều dài, trong trường hợp của
một khung tham chiếu chéo (Điều B.6.4).
Một khung tham chiếu dữ liệu chia sẻ
trong tệp tin sử dụng một bộ nhận diện được xác định trong cùng tệp
tin; Do đó, cơ chế này chỉ được sử dụng để dữ liệu chia sẻ trong tệp tin. Khung tham
chiếu chéo sử
dụng một tham chiếu dữ liệu và do đó có thể được sử dụng để dữ liệu chia
sẻ trên các tệp
tin. Trong trường hợp của một tham chiếu đến một độ lệch từ đầu của tệp tin và độ dài, độ lệch
được áp dụng. Một hành động thay thế dữ liệu được chia sẻ sẽ không được hiểu bởi một bộ chỉ đọc JP2,
để tệp tin JPM- tương thích JP2 phải
bao gồm trực tiếp khung bất kỳ có sự hiện diện
trong các tệp tin cần thiết cho
JP2 tương thích.
5.2.7 Dữ
liệu đặc tả
Tiêu chuẩn này cho phép dữ liệu đặc tả được gắn vào
bất kỳ phần tử cấu trúc của tệp tin
JPM, bao gồm cả các tệp tin hoặc tài liệu riêng của nó, các tập trang, các
trang, các đối tượng trình bày và các đối tượng. Điều
này được chỉ định trong các khung
quy định trong Phụ lục B
bao gồm của một khung “Metadata”
trong trường dữ liệu
của khung chứa. Bất cứ khi nào có
một tham chiếu
đến một dữ liệu đặc tả
trong một khung xác định, nó được hiểu rằng khung có thể chứa một khung XML hoặc một
khung UUID với dữ liệu đặc tả. Những khung “dữ liệu đặc tả” được quy định tại Phụ lục C.
5.3 Dữ liệu đặc tả
văn bản ẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mục đích sử dụng nói chung cho
việc sử dụng văn bản ẩn bao gồm tìm kiếm, đánh
dấu, cắt dán, và xử lý văn bản thành
giọng nói. Văn bản ẩn để
mô tả các dòng văn bản cũng như thể hiện các phần tử văn bản trên một trang.
Tệp tin JPM cho phép thể hiện hình ảnh một cách
phong phú, thể hiện nhiều
loại nội dung của một tài liệu. Trong
mỗi vùng của một trang có thể được mã hóa với một kỹ thuật nén phù hợp nhất với đặc điểm
của nó. Trong các
vùng chứa văn bản, để tái tạo độ
trung thực cao của nguồn ảnh được giữ lại bằng cách không thay thế các vùng
văn bản với một kỹ
thuật kết xuất ảnh bằng OCR, nhưng thay vì bằng cách sử
dụng phương pháp mã hóa tiên tiến như
JBIG2.
5.4 Kịch bản
sử dụng JPM
5.4.1 Tệp
tin tự chứa và các tệp tin tham chiếu bên ngoài
Điều 5.2 ở trên đã chỉ ra cấu trúc của tệp tin
JPM. Trong cục bộ tệp tin,
điển hình là tất cả
các nội dung ảnh và khung thông số được chứa
trong tệp tin đơn để dễ dàng cho
việc truy vết, duy trì, lưu trữ cục
bộ được và băng thông mạng đã khá cao.
Mô hình nhiều đối tượng trình bày là một phương pháp thể hiện và xây dựng các
tài liệu ảnh,
cho phép truy cập
dựa trên mô hình các
đối tượng ngoài việc cung cấp lợi thế nén do áp dụng phương pháp nén tối ưu cho từng
đối tượng. Ngoài
ra, ảnh phức hợp có cấu trúc nội bộ
bao hàm một thứ tự đọc, không giống như các ảnh chụp, để phá vỡ chúng thành
lớp các đối tượng trình bày có thể mang lại lợi thế trực tuyến, nơi
chỉ có các khu vực
nhỏ của trang
(một cột, giọng nói, hoặc một đoạn văn) là quan tâm được đưa ra và tìm lại.
Bảng phân mảnh và các tính năng tham
chiếu chéo của định dạng tập JPEG
2000 quen thuộc cung cấp sự linh hoạt rất lớn trong việc
xây dựng các tệp tin, có nội dung được phân phối trên nhiều tệp tin, một số trong đó có thể được
đặt từ xa trên mạng như Internet. Điều này xem xét một
số các tổ chức tệp tin kích
hoạt các tính năng này.
Các tệp tin JPM hữu dụng hướng
về các khung thông tin có cấu trúc tại dòng mã đầu và lớp
các đối tượng ở dưới cùng của tệp tin hoặc từ vị trí xa hoặc cả hai. Điều này cho
phép phân tích nhanh và tìm kiếm trong những
bộ phận cấu thành của tệp tin
bằng cách nhận được thông tin đầu cấu trúc cần thiết và sau đó tìm cách số
hiệu quy định trong các
tệp tin cục bộ hoặc từ xa.
Thông tin cấu trúc bao
gồm các thông tin như khung
bảng trang, khung tập trang, khung nhãn và khung bảng phân mảnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2 Tệp
tin chuẩn bị để sử dụng trên Internet
Các tệp tin JPM chuẩn bị để sử dụng trên
Internet
thường đã được phân
tách ra thành các lớp và có thể cũng
phân thành các đối
tượng trình bày riêng
biệt. Những bước
chuẩn bị sẽ đưa ra
một phương pháp cải
thiện khả năng trình duyệt tệp tin JPM từ xa.
Những tệp tin chuẩn bị để sử dụng trên Internet như
vậy có khả năng có
thông tin cấu trúc đặt ở gần đầu của tệp tin, với các dòng mã xuất
hiện sau đó. Các dòng mã
và tập con của các dòng mã có thể truy cập trực tiếp bằng cách tìm kiếm đến một điểm trong các
tệp tin được chỉ định bởi mục trong
bảng mảnh phức hợp với dòng mã đó.
5.4.3 Ví dụ
tập trang
Tập trang chính của một bộ sách lớn, nhiều tập
như một bách khoa toàn thư không phải chỉ đến từng trang riêng lẻ; một cấu trúc dữ liệu như vậy sẽ là quá lớn để được đưa tới một khách
hàng ngay cả trước khi trang đầu tiên
có thể được hiển thị. Thay
vào dó, tập trang chính có thể phục vụ
như những gì trong tổng số mục lục của bảng trang chỉ đến
các trang chủ trước một cách riêng rẽ, sau đó đến các tập trang mà mỗi
chúng bao gồm toàn bộ các tập:
Tập A, tập B và tiếp tục như
vậy. Mỗi tập (“Volume”) trang sẽ
than chiếu tới “phần” tập trang đó
sẽ tham chiếu
tới “Điều”. Tập trang,
và tiếp tục như
vậy, mỗi tập trang có thể có một nhãn thích hợp
áp dụng bằng chính của các
nhãn khung trong các khung tập trang của chúng.
Một tìm kiếm dữ liệu đặc tả cho một
thuật ngữ xuất hiện trên một số trong các
trang trả về một “kết quả tím
kiếm” tệp tin JPM
mới chứa một
tập “kết quả tìm kiếm” chính trang
duy nhất chỉ vào một số ít các trang.
Mục đầu trong tập khung
trang này sẽ chỉ trực
tiếp đến trang kết quả tìm kiếm đầu. Điều này thực sự sẽ chỉ đến một trong các trang
web trong bách khoa toàn thư trên trên máy chủ thông qua một tham chiếu ngoài. Bằng
cách điều hướng các “kết quả tìm kiếm” tập trang,
các ứng dụng có thể cho phép người dùng đi đến tìm kiếm nhấn tiếp theo và trước kết quả tìm kiếm. Nếu
người dùng sau đó tìm thấy bài viết
quan tâm và muốn tiếp tục đọc trên một trang sau trong từ điển bách khoa
từ xa, nơi không tìm kiếm kết quả, sau đó họ
sẽ cần một chức
năng trang tiếp theo.
Phần mềm máy khách sẽ đi đến khung
PPCLoc tìm thấy trong khung
trang của trang đó. Mục này có một con trỏ tới khung tập trang cơ sở trở lại
trong tệp tin JPM chính. Khung tập
trang cơ sở này sẽ được sử dụng bởi các phần mềm máy khách để đầu tiên tìm thấy mục
trang hiện hành trong tập
trang đó bằng đa
phương tiện của vị trí Plx của khung
PPCLoc. Mục Plx + 1 trong
đó tập trang sẽ là trang tiếp theo. Bởi đó có nghĩa là, các trang trước và tiếp theo có thể được tìm
thấy.
5.4.4 Tập
trang trong một ngữ cảnh máy khách/máy chủ
Các định dạng tập tin JPM đặt khung trang
và khung tập trang ở cấp độ tệp tin
(không nằm trong tổ hợp siêu khung khác) để hỗ trợ cho trình duyệt của các trang.
Trang mới hoặc tập
trang tải xuống từ máy chủ có thể được thêm vào cuối
của bản sao cục bộ (không đầy đủ) của tệp tin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tệp tin cục bộ này sẽ có một tập
trang chính. Tập trang
chính ban đầu sẽ
chỉ chứa một trang. Khi người sử dụng bắt đầu lấy các trang khác, những sẽ được nối thêm vào
các tệp tin cục bộ và bản trang tập
trang của chính cập nhật để trỏ đến mỗi
bản sao cục bộ mới của một trang
chủ. Ở cuối của trình duyệt, tệp tin độc lập không có kết nối rõ ràng để các tệp
tin máy chủ có thể tồn tại
trên máy khách.
Một cách tốt hơn để thực hiện bước
duyệt này sẽ được sao chép tập trang chính của máy chủ cho khách hàng trước khi
tải về bất kỳ trang nào. Tập trang này sẽ được cố định lên để trỏ đến các bản
máy chủ của các trang bằng cách tạo ra một tham chiếu dữ liệu để URL của máy
chủ. Sau đó, khi trang đầu được đưa xuống cho khách hàng, tập trang chính được
cập nhật để trỏ đến các trang cục bộ, trong khi tiếp tục để trỏ đến các máy chủ
cho tất cả các trang khác.
5.4.5 Ví dụ
về tương tác máy khách/máy chủ
Trong một hệ thống máy khách/máy chủ,
người dùng có thể muốn trình duyệt tệp tin JPM nhiều trang trên một máy chủ, và
bắt đầu trên một trang ở giữa tệp tin từ xa đó. Có lẽ một công cụ tìm kiếm tìm
thấy một khám phá trên tệp tin siêu dữ liệu JPM liên quan đến trang đó. Liên
kết URI sẽ đưa ra thông tin bởi công cụ tìm kiếm trỏ đến tệp tin JPM và có thể
chứa một xây dựng như http://webimaging.org/test.jpm?page=page17.
Điều này sẽ giúp các hệ thống bộ giải
mã JPM phụ của trình duyệt có thể hủy bỏ việc tải xuống của các tệp tin JPM
ngay sau khi các khung cấu trúc chính ở trên cùng của hộp đã hoàn tất tải về.
Sau đó, các giao thức byte (byte serving) nào được sử dụng để truy xuất ra dải
các byte cần thiết cho việc chuyển đổi/kết xuất dữ liệu trọng khung trang được
kết hợp thông qua khung nhãn tới nhãn “trang 17”. Mỗi khung đối tượng trong mỗi
khung đối tượng trình bày của một khung trang cho trước có thể chứa một bảng
phân mảnh tham chiếu tới một khung banger mảnh. Bằng việc truy xuất vừa đủ của
mỗi mảnh của đối tượng trình bày để kết xuất sang một bản khởi đầu của trang,
một chuyển đổi đầy đủ của tất cả các đối tượng trình bày có để là khác nhau.
Người dùng đầu cuối phải bắt đầu di con trỏ chuột trên cửa sổ vùng hiển thị của
trình duyệt để chỉ thị các đối tượng trình bày có thể có chất lượng tốt hơn
tiếp theo, dựa trên các hiển thị đã có như tùy thích.
Trong suốt tiến trình trình duyệt
tương tác, các phân mảnh (fragment) là luồng dữ liệu tới bản sao máy khách của
tệp tin JPM theo một thứ tự mà hơi khác so với thứ tự bản sao trong máy chủ.
Trang 17 đến đầu tiên trong bản sao máy khách, nơi trang 1 đầu tiên giống trong
bản sao tại máy chủ. Tương tự, các đối tượng trình bày bên trong trang 17 sẽ có
một thứ tự khác trong phiên bản máy khách của trang, sau đó việc di chuyển con
trỏ chuột của người sử dụng sẽ được xác định thông tin cần chọn. Phiên bản máy
khách vẫn có thể tạo một thay thế hoàn toàn tương đương cho phiên bản trên máy
chủ, bởi vì các bảng trang và các bảng phân mảnh trong bản sao máy khách sẽ
phải có thông tin bắt đầu chỉ ra toàn bộ các phân mảnh trên máy chủ. Như một
phần luồng dữ liệu của các phân mảnh đoạn và các khung trang chuyển tới máy
khách, các số liệu đầu vào phù hợp trong các khung bảng trang và các khung bảng
phân mảnh được cập nhật tới điểm có các đoạn phù hợp của bản sao ở máy khách
của tệp tin cho dù đó chỉ trong bộ nhớ tạm tệp tin (cache) hay đã được lưu lại.
Khi có các thay đổi lớn tới bảng phân
mảnh đoạn, thì con trỏ của bảng phân mảnh có thể bị chuyển sang một điểm mới, bảng
phân mảnh chuyển tạm ở cuối của tệp tin, và bảng phân mảnh đoạn cũ có thể được
chuyển vào khung tự do.
Tất cả các phân mảnh đoạn của dữ liệu
trong tệp tin phải được truy xuất từ một tệp tin nằm trên máy chủ web bên ngoài
tới bản sao tại máy chủ của tệp tin JPM hay từ một tệp tin đặt tại một máy chủ
web khác, hay từ một tệp tin bên ngoài đặt tại một máy khách bất kỳ. Cơ chế
tham chiếu mảnh đoạn hỗ trợ tất cả những nguồn thông tin này của các phân mảnh
đoạn dữ liệu bên ngoài tới tệp tin JPM chính.
Tương tự, cơ chế tham chiếu chéo cung
cấp một cơ sở cho các khung JPM (vì trái ngược với các phân mảnh đoạn dữ liệu)
được đặt trong bất kỳ nơi nào có thể. Khung tham chiếu chéo có một chỉ số độ
lệch, chiều chài và tham chiếu dữ liệu trỏ tới vị trí bên trong hay bên ngoài
để có thể tìm được một khung. Với các tham chiếu chéo nội bên trong tệp tin
chính, các khung tham chiếu dữ liệu được chia sẻ cho phép lặp lại các khung chỉ
xuất hiện một lần, với các trường hợp thứ 2 và tiếp theo được bao gồm bằng việc
tham chiếu tới trường hợp đầu tiên. Sự khác biệt chính giữa bảng phân mảnh và
các tham chiếu chiếu là các tham chiếu chéo trỏ tới vị trí bắt đầu của khung
tham chiếu, trong khi đó các danh mục của bảng phân mảnh đoạn trỏ trực tiếp tới
byte đầu tiên của mảnh đoạn luồng dữ liệu, mặt khác việc bắt đầu của bất kể
khung dữ liệu đa phương tiện được chứa hay các khung khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài việc hỗ trợ một loạt các tuyến
và các hành vi duyệt web từ xa, định dạng tệp tin có thể hỗ trợ các dòng dữ
liệu đến từ máy quét tài liệu tốc độ cao, nơi mà các ảnh chưa được tối ưu hóa
để xem nhưng phải đáp ứng những hạn chế nghiêm ngặt khác, chẳng hạn như thời
gian. Những tệp tin này không nặng nề xử lý ở thời gian quét, nhưng thay vì nắm
bắt tất cả các dữ liệu ảnh có sẵn (có thể có nhiều ảnh trên một trang) đến từ
các máy quét và phần mềm chụp và lưu dữ liệu này để làm cho nó có sẵn cho tải
xuống các phần mềm sau xử lý có thể chuyển đổi nó thành một dạng web được tối
ưu hóa.
Tệp tin quét có thể có dữ liệu đặc tả
cụ thể cho quá trình quét. Điều này có thể bao gồm các dữ liệu máy quét như
biểu đồ, đo góc nghiêng, hoặc thông số kỹ thuật cắt xén hình chữ nhật. Dữ liệu
đặc tả khác có thể mô tả mô kiểu máy quét hoặc ngày và thời gian quét.
Tệp tin quét chưa được chuẩn bị cho
các trình duyệt hiệu quả qua mạng. Chúng đang có xu hướng liên quan đến cố gắng
xử lý mã hóa tối thiểu để đáp ứng các hạn chế áp đặt bởi tốc độ quét tốc độ
cao.
Tệp tin JPM đến từ một hệ thống quét
phụ thường sẽ không được tách thành các lớp hoặc các đối tượng trình bày, nhưng
thay vào đó có thể bao gồm một mục nén màu chất lượng cao toàn bộ hoặc ảnh tỷ
lệ màu xám thích hợp cho sử dụng bởi một hệ thống tách tiếp theo. Nếu hệ thống
quét cũng có khả năng tạo ra một ảnh bitonal (bít độ sâu 1) nguyên bản, nó có
thể bao gồm cả ảnh này và ảnh đầy đủ màu sắc trong tệp tin JPM để hỗ trợ xử lý
tách dòng tải xuống. Hai ảnh quét khác nhau của cùng một nội dung mà không được
xử lý trước theo mô hình MCR có thể được đặt vào tệp tin JPM như sau: vị trí
ảnh màu như một đối tượng trình bày trên một trang và ảnh bitonal như một đối
tượng trình bày trên một trang khác và kết hợp hai trang bằng cách đặt chúng
lại với nhau trong một tập trang. Khung nhãn thích hợp có thể làm rõ mối quan
hệ giữa hai ảnh và chỉ ra rằng chúng thể hiện cho cùng một trang.
PHỤ
LỤC A
(Quy
định)
Cấu trúc tệp tin ảnh phức hợp
Phụ lục này mô tả cấu trúc và tổ chức
của tệp tin JPM. Tệp tin JPM sử dụng cấu trúc định dạng tệp tin quy định trong
ISO/IEC 15444-1. Vì vậy, tệp tin JPM là dòng mã liên tục các khung trang. Phụ
lục này định nghĩa một khung và mô tả ký hiệu được sử dụng cho việc định nghĩa
khung trong tiêu chuẩn này. Phụ lục này cũng liệt kê các khung được sử dụng
trong tệp tin JPM.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên mã hiệu của mã nén của các tệp tin
quy định theo tiêu chuẩn này phải ký hiệu là 'jpm\040'; Tên mã hiệu
quy định tại Phụ lục I của ISO/IEC 15444-1. Các tệp tin JPM là các tệp tin phù
hợp với tiêu chuẩn này. Tệp tin JPM có thể được xác định bằng cách sử dụng một
số cơ chế. Khi được lưu trữ trong hệ thống tệp tin máy tính truyền thống, các
tệp tin phù hợp với phần mở rộng là .jpm (bộ đọc phải hiểu được tệp tin
này). Trong các hệ thống tệp tin máy tính Macintosh, các loại mã nén
cũng xác định là 'jpm\040'. Các định dạng MIME là image/jpm.
A.2 Tổ chức tệp tin
Tệp tin JPM sử dụng cấu trúc định dạng
tệp tin quy định trong ISO/IEC 15444-1. Cấu trúc nhị phân của tệp tin là chuỗi
liên tiếp các khung. Bắt đầu của khung đầu sẽ là byte đầu của tệp tin và cuối
của khung sẽ là byte cuối cùng của tệp tin. Cấu trúc nhị phân của khung trong
tệp tin JPM là giống với định nghĩa trong các định dạng tệp tin JP2 (điều I.4
của ISO/IEC 15444-1).
Tiêu chuẩn này định nghĩa các khung
bắt buộc phải có trong tệp tin JPM, cũng như một số khung tùy chọn khác. Các
khuyến nghị | Tiêu chuẩn quốc tế khác có thể định nghĩa các khung khác nhau
cũng có thể được tìm thấy trong tệp tin JPM. Trong mọi trường hợp, các thông
tin chứa trong tệp tin JPM sẽ ở định dạng khung; dòng byte không ở trong định
dạng khung sẽ không được tìm thấy trong tệp tin JPM.
Một tệp tin JPM có thể là loại tệp tin
khép kín (độc lập), trong đó chỉ chứa các dữ liệu cần thiết để đủ tổng hợp
trang hoặc các trang trong tệp tin. Tệp tin JPM cũng có thể tham chiếu ảnh và
dữ liệu trong các tệp tin bên ngoài. Tham chiếu dữ liệu đến nội dung của tệp
tin bên ngoài là khung tham chiếu dữ liệu (Phụ lục B.1.5) hoặc các khung tham
chiếu chéo (phụ lục B.6.4).
Lược đồ, tổ chức phân cấp của các
khung trong tệp tin JPM được thể hiện trong hình A.1. Khung với viền nét đứt là
tùy chọn trong tệp tin JPM. Tuy nhiên, khung tùy chọn có thể xác định các khung
bắt buộc. Trong trường hợp đó, nếu có khung tùy chọn thì cũng có có những khung
bắt buộc trong khung tùy chọn. Hình minh họa này quy định cụ thể mối quan hệ
giữa các khung chứa trong tệp tin. Thứ tự cụ thể của những khung trong các tệp
tin thông thường không được bao gồm. Việc định nghĩa một khung phải bao gồm
thông tin về việc khung đó có được yêu cầu phải được tìm thấy tại một vị trí cụ
thể trong tệp tin hoặc trong khung khác hay không.
Hình A.1 -
Khái niệm cấu trúc của
tệp tin JPM
Khung ký số JPEG 2000 xác định các tệp
tin là một phần của
dòng chuẩn JPEG 2000
về định dạng tệp tin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khung tiêu đề JP2 tùy chọn có thể sau
khung loại tệp tin, mô tả ảnh thu nhỏ tài liệu cho các tệp tin JPM.
Khung tiêu đề ảnh phức hợp chứa thông
tin tổng hợp mô tả tệp tin ảnh phức hợp.
Khung tập trang chứa khung bảng trang
để định vị trang riêng lẻ của tệp tin JPM.
Khung trang mô tả các trang mà trên đó
các đối tượng trình bày phần tử của khung được kết hợp lại bằng cách sử dụng mô
hình ảnh. Nó cũng có thể chứa tham chiếu đến dữ liệu đặc tả liên quan đến
trang, khung trang cũng chứa một hoặc nhiều đối tượng trình bày.
Tệp tin ảnh phức hợp phải có khung ký
số JPEG 2000, khung loại tệp tin và khung tiêu đề ảnh phức hợp. Các tệp tin có
hoặc không chứa dữ liệu ảnh. Hình A.1 cho thấy dữ liệu được lưu trữ với các tệp
tin ảnh phức hợp.
Định dạng JPM cho phép dòng mã trong
các lớp ảnh không liên tục. Điều này cho phép các phân mảnh dòng mã đan xen
giữa các ảnh và quá trình chuyển đổi liên ảnh, trong đó nhiều ảnh được chuyển
đổi dần dần vào cùng một thời điểm.
Định dạng JPM cũng cho phép dòng mã
trong các lớp ảnh được lưu trữ bên ngoài nhưng được tham chiếu từ các tệp tin
ảnh phức hợp. Điều này có nghĩa rằng các ảnh được sử dụng trong ảnh phức hợp có
thể được lưu trữ riêng rẽ với ảnh phức hợp của họ hoặc tệp tin JPM.
A.3 Định nghĩa
khung
Về lý tính, mỗi thành phần trong tệp
tin JPM được đóng khung trong một cấu trúc nhị phân được gọi là một khung. Cấu
trúc nhị phân được định nghĩa trong điều I.4 của ISO/IEC 15444-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin bổ sung sau đây được quy
định trong các định nghĩa khung.
Loại khung: bốn mã ký tự và mã thập
lục phân xác định cho loại khung
Ngăn chứa (Container): tên khung mẹ
hoặc tệp tin chứa khung
Trường bắt buộc (Madatory): phải có
hoặc không
Số lượng: số các khung trong ngăn chứa
Vị trí: vị trí của khung.
Loại khung là giá trị của trường Tbox
của khung. Trường bắt buộc xác định các khung được yêu cầu phải xuất hiện trong
các khung chứa nó. Ngăn chứa xác định khung chứa các khung được xác định. Số
lượng là số các khung được xác định có thể xuất hiện trong các ngăn chứa.
A.4 Các khung
được sử dụng trong tệp tin ảnh phức hợp
Bảng A.1 Liệt kê các khung
được sử dụng trong tệp tin JPM và các xác định tham chiếu trong tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên khung
Loại
Siêu khung
Thông tin
Khung màu gốc (Base colour)
'bclr'
(0x6263
6C72)
Có
Khung này chứa tất cả thông tin quy
định màu của trang hoặc của một đối tượng mà không có sẵn dữ liệu ảnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'bcvl'
(0x6263 766C)
Không
Khung này quy định các giá trị thành
phần cho màu của trang hoặc của một đối tượng cho ảnh không có dữ liệu có sẵn.
Khung quy định màu
'colr'
(0x636F
6C72)
Không
Khung này quy định không gian màu của
ảnh.
Khung tiêu đề ảnh phức hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0x6D68
6472)
Không
Khung này chứa thông tin chung về
các tệp tin ảnh phức hợp, ví dụ như nhật ký và phiên bản.
Khung dòng mã liên tục
'jp2c'
(0x6A70
3263)
Không
Khung này chứa một dòng mã JPEG 2000
hợp lệ và đầy đủ.
Khung tham chiếu chéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0x6372 6566)
Không
Khung này chỉ ra rằng khung tìm thấy
ở một vị trí khác (trong tệp tin JPM hoặc trong tệp tin khác) cần được xem
xét như thể nó đã được chứa ở vị trí này trong các tệp tin JPM.
Khung tham chiếu dữ liệu
'dtbl'
(0x6474
626C)
Không
Khung này chứa tập các liên kết đến
các tệp tin hoặc các dòng dữ liệu không chứa trong các tệp tin JPM chính nó.
Khung loại tệp tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0x6674
7970)
Không
Khung này quy định loại tệp tin,
phiên bản và thông tin tương thích, bao gồm xác định tệp tin này là tệp tin
JPM phù hợp.
Khung danh sách phân mảnh
'flst'
(0x666C
7374)
Không
Khung này quy định danh sách các
phân mảnh tạo nên dòng mã xác định trong các tệp tin.
Khung bảng phân mảnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0x6674
626C)
Có
Khung này mô tả cách thức dòng mã đã
tách ra hoặc phân mảnh và sau đó lưu trữ trong các tệp tin.
Khung tự do
'free'
(0x6672
6565)
Không
Khung này chứa dữ liệu không còn được
sử dụng và có thể được bổ sung khi tệp tin được cập nhật.
Khung dữ liệu đặc tả văn bản ẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Khung tùy chọn này
chứa văn bản ẩn và chú thích.
Khung tham chiếu HTX
'phtx'
(0x70687478)
Không
Khung tùy chọn này được sử dụng để
trỏ đến nội dung khung văn bản ẩn dữ liệu đặc tả mức tệp tin đầu.
Khung tiêu đề ảnh
'ihdr'
(0x6968
6472)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khung này quy định kích thước của ảnh
và các trường liên quan khác.
Khung tiêu đề JP2
'jp2h'
(0x6A70
3268)
Có
Khung này chứa loạt các khung có
tiêu đề dạng thông tin của tệp tin chứa ảnh duy nhất.
Khung ký số JPEG 2000
'jP\040\040'
(0x6A50
2020)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khung này quy định duy nhất các tệp
tin là một phần của tệp tin JPEG 2000.
Khung nhãn
'lbl\040'
(0x6C62
6C20)
Không
Khung này quy định nhãn văn bản cho
khung trang hoặc khung tập trang.
Khung đối tượng trình bày
'lobj'
(0x6C6F
626A)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khung này chứa thông tin và dữ liệu ảnh
cần thiết để nén cặp đối tượng ảnh mặt nạ.
Khung tiêu đề đối tượng trình bày
'lhdr'
(0x6C68
6472)
Không
Khung này mô tả các thuộc tính của đối
tượng trình bày và gán một định danh duy nhất trong trang.
Khung dữ liệu truyền thông
'mdat'
(0x6D64
6174).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khung này chứa dữ liệu đa phương tiện
chung, được tham chiếu thông qua khung danh sách phân mảnh.
Khung đối tượng
'objc'
(0x6F62
6A63)
Có
Khung này chứa tất cả các dữ liệu ảnh
và thông tin của đối tượng trong đối tượng trình bày.
Khung tiêu đề đối tượng
'ohdr'
(0x6F68
6472)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khung này mô tả các tính chất của một
đối tượng, xác định nó như là mặt nạ, ảnh hoặc đối tượng nén ảnh mặt nạ và
gán cho từng đối tượng định danh duy nhất trong các tệp tin.
Khung chia tỷ lệ đối tượng
'scal'
(0x7363
616C)
không
Khung này mô tả rộng cho đối tượng
trước khi áp dụng nó về trang.
Khung trang
'page'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Khung này chứa tất cả thông tin cần
thiết về ảnh một trang có tham chiếu đến dữ liệu dòng mã.
Khung tập trang
'pcol'
(0x7063
6F6C)
Không
Khung này nhóm với nhau các vị trí của
tập các trang được xem là có liên quan và liên kết với nhau.
Khung tiêu đề trang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0x7068
6472)
Không
Khung này mô tả các thuộc tính của
trang và cung cấp số lượng các đối tượng trình bày trong trang.
Khung bảng trang
'pagt'
(0x7061
6774)
Không
Khung này xác định các vị trí của
các trang trong tập trang và cho phép truy cập ngẫu nhiên của các trang trong
tệp tin.
Khung bộ định vị trí tập trang cơ sở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0x7070
636C)
Không
Khung này xác định vị trí của tập
chính trang cho tập trang.
Khung nhập dữ liệu chia sẻ
(Shared-data entry)
'sdat'
(0x7364
6174)
Có
Khung này chứa khung có thể được
tham chiếu bởi thông tin nhận dạng từ nhiều vị trí bên trong tệp tin.
Khung tham chiếu chia sẻ dự liệu
(Shared-data reference)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0x7372 6566)
Không
Khung này có thể được sử dụng để
chèn khung trong tệp tin tham chiếu đến sự xuất hiện trước của khung trong
cùng tệp tin.
Khung UUID
'uuid'
(0x7575
6964)
Không
Khung này chứa thông tin cụ thể nhà
cung cấp.
Khung thông tin UUID
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(0x7569 6E66)
Có
Khung này chứa thông tin bổ sung kết
hợp với một mã UUID.
Khung XML
'xml\040'
(0x786D
6C20)
Không
Khung này chứa thông tin cụ thể nhà
cung cấp ở định dạng XML.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
Định nghĩa khung
Phụ lục này quy định các khung được sử
dụng phù hợp định dạng tệp tin JPM và các bộ đọc tin phải hiểu được. Mỗi khung
phù hợp với cấu trúc khung tiêu chuẩn theo quy định tại Điều A.3.
B.1 Các khung cấp
độ tệp tin
B.1.1 Khung ký số
JPEG 2000
Loại khung: “JP¥040¥040 '(0x6A502020)”
Ngăn chứa: Tệp tin
Trường bắt buộc: phải có
Số lượng: đúng bằng 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định dạng và cấu trúc của khung ký số
JPEG 2000 được quy định tại điều I.5.1 của ISO/IEC 15444-1.
Trường BR trong khung tệp tin này phải
ký hiệu là 'jpm\040' được
quy định trong tiêu chuẩn này. Ngoài ra, tệp tin phù hợp với tiêu chuẩn này
phải có ít nhất một trường CLI trong loại khung tệp tin, phải chứa giá trị
'jpm\040' trong các trường CLi của khung loại tệp tin.
B.1.3 Khung tiêu đề
JP2 (siêu khung) sau khung loại tệp tin
Loại khung: 'jp2h' (0x6A703268)
Ngăn chứa: tệp tin
Trường bắt buộc: phải có
Số lượng khung: nhiều nhất bằng 1
Vị trí: tùy chọn sau
kiểu tên khung
Định dạng và cấu trúc của khung tiêu
đề JP2 được quy định tại phụ lục B.6.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.4 Khung tiêu đề ảnh phức hợp
Loại khung: 'mhdr' (0x6D686472)
Ngăn chứa: tệp tin
Trường bắt buộc: phải có
Số lượng: nhiều nhất bằng 1
Vị trí: bất kể vị trí nào sau khung
loại tệp tin
Khung tiêu đề ảnh phức hợp chứa thông
tin chung về các ảnh phức hợp. Yêu cầu đặt ngay sau loại khung tệp tin và tệp
tin cấp độ khung tiêu đề JP2.
Loại khung tiêu đề ảnh phức hợp
là 'mhdr' 0x6D686472. Khung này chứa các trường sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NP: Trường số
lượng trang. Tham số này quy định cụ thể số lượng các trang trong các tệp tin
ảnh phức hợp nó được lưu trữ như là kiểu lưu trữ số nguyên đầu to (big endian
integer) 4-byte . Nếu không biết số lượng trang thì giá trị này bằng 0
P: Trường nhận diện Profile; Profile ứng dụng
hoặc chế độ phải hỗ trợ đọc tệp tin này. Giá trị này được lưu lại như số nguyên
không dấu 1 byte. Giá trị định nghĩa trong trường này được quy định trong Bảng
B.1. Xem Phụ lục D để biết chi tiết.
Bảng B.1. Giá trị hợp lệ
Giá trị
Ý nghĩa
0
Không có profile quy định
1
Profile web
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng tiêu chuẩn IOS
SC: Trường lưu trữ: Giá trị này được lưu trữ là
số nguyên không dấu 1 byte. Nếu giá trị bằng 1 thì tệp tin là khép kín và không
có tham chiếu để mở rộng dữ liệu, ngược lại nó sẽ có giá trị 0.
MPCOff: Trường độ lệch tập
trang chính. Trường này quy định khoảng cách từ điểm bắt đầu của tệp tin và
byte đầu của khung tập trang chính. Trường này được mã hóa theo kiểu lưu trữ số
nguyên đầu to không dấu 8-byte.
MPCLen Trường chiều dài tập
trang chính. Trường này quy định chiều dài của khung tập trang chính. Phần này
được mã hóa theo kiểu số nguyên đầu to không dấu 4-byte.
MC: Trường bộ mã mặt nạ: bộ mã hoặc nhiều bộ mã
có thể được sử dụng để nén các đối tượng mặt nạ của các đối tượng trình bày
trong tệp tin này. Trường này chứa thể là một hay nhiều các byte dài, với các
giá trị được đặt theo dạng bít như được quy định trong Bảng B.2. Bít số 7, bít
mở rộng, phải được thiết đặt khi bổ sung byte khác vào các mã bổ sung phù hợp.,
ví dụ như 8, mà phải được gán nhận vào bít số 8.
Bảng B.2 - Bộ
mã mặt nạ
Giá trị
(các bít)
MSB LSB
Các cờ bộ
mã mặt nạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xxxx xxx1
Không gian chiều theo ITU-T T.4 (MH)
việc mã không được sử dụng
Không gian một chiều theo ITU-T T.4
(MH) việc mã được sử dụng
xxxx xx0x
xxxx xx1x
Không gian hai chiều theo ITU-T T.4
(MR) việc mã không được sử dụng
Không gian hai chiều theo ITU-T T.4
(MR) việc mã được sử dụng
xxxx x0xx
xxxx x1xx
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo ITU-T T.6 (MMR) việc mã được sử
dụng
xxxx 0xxx
xxxx 1xxx
Theo ITU-T T.82 (JBIG) việc mã không
được sử dụng
Theo ITU-T T.82 (JBIG) việc mã được
sử dụng
xxx0 xxxx
xxx1 xxxx
Theo ITU-T T.800 (JPEG 2000) việc mã
không được sử dụng
Theo ITU-T T.800 (JPEG 2000) việc mã
được sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xx1x xxxx
Theo ITU-T T.88 (JBIG2) việc mã áp
dụng Theo ITU-T T.89 không được sử dụng
Theo ITU-T T.88 (JBIG2) việc mã áp
dụng Theo ITU-T T.89 được sử dụng
0xxx xxxx
1xxx xxxx
Byte cuối cùng quy định bộ mã được
sử dụng
Mở rộng một byte quy định bộ mã có
thể được sử dụng
Giá trị
khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IC: Trường các bộ
mã ảnh: bộ mã hoặc các bộ mã sử dụng để nén các đối tượng ảnh của các đối tượng
trình bày trong tệp tin. Trường này chứa có thể là một hoặc nhiều byte dài, với
giá trị được quy định trong Bảng B.3. Bít 7 mở rộng sẽ được đặt khi bổ sung một
byte phù hợp với bộ mã bổ sung, ví dụ như thứ byte tám, mà phải được thiết đặt
cho bít số 8.
Bảng B.3 - Bộ mã ảnh
Trường
(các bít)
MSB LSB
Cờ bộ mã
ảnh
xxxx xxx0
xxxx xxx1
Theo ITU-T T.81 (JPEG) việc mã áp
dụng
Theo ITU-T T.81 (JPEG) việc mã được
sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xxxx xx1x
Theo ITU-T T.82 (JBIG) việc mã áp
dụng Theo ITU-T T.43 không sử dụng
Theo ITU-T T.82 (JBIG) việc mã áp
dụng Theo ITU-T T.43 không sử dụng
xxxx x0xx
xxxx x1xx
Theo ITU-T T.45 Run-Length Colour
Encoding (Mã hóa màu loạt dài) không sử dụng
Theo ITU-T T.45 Run-Length Colour
Encoding (Mã hóa màu loạt dài) việc mã được sử dụng
xxxx 0xxx
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo ITU-T T.87 (JPEG-LS) việc mã
không được sử dụng
Theo ITU-T T.87 (JPEG-LS) việc mã
được sử dụng
xxx0 xxxx
xxx1 xxxx
Theo ITU-T T.800 (JPEG 2000) việc mã
không được sử dụng
Theo ITU-T T.800 (JPEG 2000) việc mã
được sử dụng
0xxx xxxx
1xxx xxxx
Byte cuối cùng quy định bộ mã được
sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị
khác
Dành cho việc sử dụng theo tiêu
chuẩn ISO
IPR: Trường sở hữu
trí tuệ. Tham số này quy định tệp tin JPM chứa thuộc tính thông tin sở hữu trí
tuệ. Giá trị này được lưu trữ theo kiểu số nguyên không dấu 1-byte. Nếu giá trị
của trường này bằng 0 thì tệp tin này và các tệp tin ảnh chứa thông tin bản
quyền, vì vậy tệp tin không chứa khung IPR. Nếu giá trị bằng 1, thì tệp tin
chứa thông tin bản quyền và do vậy nó chứa khung IPR theo quy định tại Điều
C.1. Các giá trị khác được dành riêng cho sử dụng tiêu chuẩn ISO.
Bảng B.4 - Định
dạng các nội dung của
khung tiêu đề ảnh phức hợp
Tên trường
Kích thước (các bít)
Giá trị
NP
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
8
Xem bảng B.1
SC
8
0 or 1
MPCOff
64
12 – (264–1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
0 – (232–1)
MC
Giá trị
Xem bảng B.2
IC
Giá trị
Xem bảng B.3
IPR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0–1
B.1.5 Khung tham
chiếu dữ liệu
Loại khung: 'mhdr' (0x6D686472)
Ngăn chứa: tệp tin
Trường bắt buộc: phải có
Số lượng: nhiều nhất bằng 1
Vị trí: bất kể chỗ nào sau khung tiêu
đề ảnh phức hợp
Khung tham chiếu dữ liệu chứa một loạt
các URL được tham chiếu bởi tệp tin này. Khung tham chiếu dữ liệu không phải
là siêu khung bởi vì nó không chỉ chứa khung.
Khung tham chiếu dữ liệu được sử dụng
cho các khung bảng trang, khung tiêu đề đối tượng và khung danh sách phân mảnh
tham chiếu đến dữ liệu bên ngoài của các tệp tin JPM.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong khung tiêu đề đối tượng, tham
chiếu dữ liệu và độ lệch tham chiếu đến một khung bảng phân mảnh bên ngoài.
- Trong khung danh sách phân mảnh,
tham chiếu dữ liệu và độ lệch tham chiếu tới một mảnh dòng mã bên ngoài.
- Trong khung danh sách phân mảnh bên
trong khung tham chiếu chéo, tham chiếu dữ liệu và độ lệch tham chiếu đến tiêu
đề chia sẻ bên ngoài hoặc mảnh dữ liệu đặc tả.
Loại khung tham chiếu dữ liệu là 'dtbl
(0x6474626C). Khung này chứa các trường sau:
Hình B.2 - Tổ chức các nội dung của
khung tham chiếu dữ liệu
NDR: Trường số tham chiếu
dữ liệu. Trường này quy định cụ thể số tham chiếu dữ liệu, và do vậy số các
khung URL trong khung tham chiếu dữ liệu này.
Dri: Trường tham chiếu dữ liệu URL: trường này
chứa khung URL nhập dữ liệu theo quy định tại Điều I.7.3.2 của ISO/IEC 15444-1.
Tuy nhiên, trong trường hợp này, các trường vị trí trong khung là không thể
hiện thông tin khung UUID. Ý nghĩa của URL được quy định trong trường khung
tham chiếu tới nhập đầu vào cụ thể trong khung tham chiếu dữ liệu. Các chỉ số
của các phần tử trong dải trường DRI bằng 1; tham chiếu dữ liệu của trường DRI
trong một khung danh
sách phân mảnh hoặc khung bảng trang quy định tham chiếu dữ liệu đầu tiên chứa
trong khung tham chiếu dữ liệu URL. Với giá trị tham chiếu dữ liệu bằng 0 là
một trường hợp đặc biệt xác định các tham chiếu dữ liệu là dữ liệu chứa trong
tệp tin chính nó.
Bảng B.5 - Định dạng
các nội dung của khung tham chiếu dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
(các bít)
Giá trị
NDR
16
0 - 65 535
DRi
Giá trị khác
Giá trị khác
B.1.6 Khung tập
trang (Siêu khung)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngăn chứa: Tệp tin.
Trường bắt buộc: Không.
Số lượng: ít nhất bằng 1.
Vị trí: Bất kể chỗ nào tại tệp tin tại
máy (file level) sau khung loại tệp tin.
CHÚ THÍCH : Để truy cập hiệu quả, một
tệp tin tối ưu hóa phải có khung tập trang đầu tiên trang nằm sau khung tham
chiếu dữ liệu, nếu nó tồn tại, mặt khác nếu phải ngay sau khung tiêu đề ảnh
phức hợp.
Một khung tập trang là tổ hợp khung
chứa khung tập trang cơ sở mà được yêu cầu ngoại trừ khi tập trang cơ sở là một
tập trang chính không có tập trang cơ sở được mô tả trong Điều 5.2.1.2, một
khung nhãn tùy chọn, các khung dữ liệu đặc tả tùy chọn, và một khung bảng trang
bắt buộc. Khung tập trang kết hợp với một tập các trang, mà các vị trí của nó
có được sử dụng khung bảng trang với một nhãn tùy chọn và dữ liệu đặc tả tùy
chọn.
Tệp tin JPM sẽ có ít nhất một tập
trang. Mỗi trang trong tệp tin JPM sẽ thuộc về những gì được gọi là tập trang
cơ sở tùy chọn. Vai trò của tập trang cơ sở tùy chọn được trình bày chi tiết
tại Điều 5.2.1.
Loại của khung tập trang sẽ phải ký
hiệu là 'pcol'
(0x70636F6C). Khung này chứa các trường sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PPCLoc: Trường Khung bộ định vị trí tập
trang cơ sở. Khung này chứa khung tập trang tùy chọn như quy định tại Điều
B.1.6.1.
Label Trường Khung nhãn. Trường tùy chọn này
chứa khung nhãn theo quy định tại Điều B.6.3. Khung này chứa nhãn được liên kết
với một tập trang; khung này là tùy chọn.
Metadata Các khung dữ liệu đặc tả tùy chọn.
PTable: Trường Khung bảng trang. Trường này
chứa khung bảng trang theo quy định tại Điều B.1.6.2.
B.1.6.1 Khung bộ định vị tập trang cơ sở
Loại khung: 'ppcl (0x7070636C)'.
Ngăn chứa: khung tập trang hoặc khung trang.
Trường bắt buộc: phải có, trừ trường hợp
trang đơn, tệp tin JPM khép kín, mà nó là tùy chọn trong khung trang.
Số lượng: nhiều nhất bằng một.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi khung tập trang phải có khung bộ định vị
tập trang cơ sở. Khung tập trang cơ sở chứa các trường được sử dụng để xác định
vị trí “Tập trang cơ sở” của trang hay của tập trang. Vai trò của tập trang cơ
sở chi tiết tại Điều 5.2.1.
Loại của khung bộ định vị tập trang cơ sở
phải ký hiệu là ‘ppcl’ (0x7070636C). Khung này chứa các trường sau đây:
Hình B.4 - Việc
tổ chức các nội
dung của khung bộ
định vị tập trang cơ sở
PPCOff: Trường Độ lệch tập
trang cơ sở. Trường này quy định cụ thể độ lệch từ điểm bắt đầu của tệp tin tới
các byte đầu tiên của khung tập trang cơ sở thuộc trang hoặc tập trang. Trường
này được mã hóa theo kiểu lưu trữ số nguyên không dấu đầu to 8-byte.
PPCLen: Trường Chiều dài tập
trang cơ sở. Trường này quy định chiều dài tập trang cho khung trang này.
Trường này được mã hóa theo kiểu lưu trữ số nguyên không dấu đầu to 4-byte.
PPCDR: Trường Tham chiếu dữ
liệu trang cơ sở. Trường này quy định tệp tin dữ liệu, nguồn chứa các tập trang
cơ sở hoặc chứa tập trang thuộc. Nếu giá trị trường này là không thì khung tập
trang cơ sở chứa trong tệp tin này. Nếu giá trị khác không, thì các trang được
chứa trong các tệp tin sẽ được chỉ định bởi chỉ số vào khung tham chiếu dữ
liệu. Trường này được mã hóa theo kiểu lưu trữ số nguyên không dấu đầu to
2-byte.
PIx: Trường Bảng chỉ số
tập trang cơ sở. Trường này quy định một giá trị trong trang cơ sở hoặc chứa
tập trang thuộc. Mục nhập các chỉ số quy định trang bảng sẽ tham chiếu trong
các trang hoặc tập các trang có trong tập trang cơ sở. Trường này được mã hóa
theo kiểu lưu trữ số nguyên không dấu đầu to 4-byte.
Bảng B.6 - Định dạng nội
dung khung bộ định vị tập
trang cơ sở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước (các bít)
Giá trị
PPCOff
64
0 – (264–1)
PPCLen
32
0 – (232–1)
PPCDR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 – 65 535
PIx
32
0 – (232–1)
B.1.6.2 Khung bảng
trang
Loại khung: 'pagt (0x70616774)
Ngăn chứa: khung tập trang
Trường bắt buộc: phải có
Số lượng: chọn một trong mỗi khung
trang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khung bảng trang chứa các độ lệch của
các khung trang và khung tập trang trong tập trang.
Dữ liệu khung chứa số lượng các mục
trong trang bảng. Mỗi mục trong bảng sẽ tham chiếu đến khung trang hoặc khung
tập trang.
Cờ trong mỗi mục bảng quy định loại
khung đang được tham chiếu.
Loại khung bảng trang là 'pagt'
(0x70616774). Khung này chứa các trường sau đây:
Hình B.5 - Cấu
tạo nội dung của khung bảng trang
NE: Trường số các mục trong bảng trang. Số {OFF,
LEN, DR, FL} trong khung bảng trang phải có cùng một giá trị của trường NE.
Trường này được mã hóa theo kiểu lưu trữ số nguyên không dấu đầu to 4 byte.
OFFi: Trường Độ lệch.
Trường này quy định cụ thể byte độ lệch đầu tiên của trang tham chiếu hoặc
khung tập trang. Độ lệch tương ứng với các byte đầu của tệp tin (byte đầu tiên
của trường chiều dài của khung ký số JPEG 2000). Trường này được mã hóa theo
kiểu lưu trữ số nguyên không dấu đầu to 8 byte.
LENi Trường Chiều dài
trang. Trường này quy định độ dài của khung trang. Trường này được mã hóa theo
kiểu lưu trữ số nguyên không dấu đầu to 4 byte.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fli Trường Cờ. Trường này quy định loại mục nhập.
Được mã hóa theo kiểu lưu trữ số nguyên không dấu đầu to 1 byte. Các giá trị
hợp lệ của trường này như sau:
Bảng B.7 - Giá trị hợp lệ
trường cờ FL
Giá trị (các bít)
MSB LSB
Ý nghĩa
xxxx x001
Độ lệch tới khung trang
xxxx x011
Độ lệch tới khung trang chứa hình thu nhỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch tới khung tập trang không thể phụ trợ
xxxx x100
Độ lệch tới khung tập trang phụ trợ
xxxx 0xxx
Độ lệch tới trang hoặc khung
tập trang không chứa dữ liệu
đặc tả.
xxxx 1xxx
Độ lệch tới trang hoặc khung
tập trang chứa dữ liệu
đặc tả.
Giá trị khác
Dành cho việc sử dụng tiêu chuẩn ISO.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.8 - Định dạng các
nội dung của khung bảng trang
Tham số
Kích thước (các bít)
Giá trị
NE
32
1 – (232–1)
OFFi
64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LENi
32
0 – (232–1)
DRi
16
0 – 65 535
FLi
8
Xem bảng B.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại khung: 'SDAT (0x73646174)
Ngăn chứa: Tệp tin
Trường bắt buộc: Không
Số lượng: Bất kể số nào
Vị trí: bất kể vị trí nào sau khung
tiêu đề ảnh phức hợp
Khung nhập dữ liệu chia sẻ chứa một
trường nhận dạng và dữ liệu chia sẻ, có thể lặp lại nhiều lần trong tệp tin.
Một ví dụ về dữ liệu chia sẻ là khung tiêu đề JP2. Không sao chép khung mỗi khi
nó được sử dụng, tham chiếu đến khung được sử dụng. Tham chiếu dữ liệu có trong
khung tham chiếu dữ liệu chia sẻ. Khi tham chiếu này được đếm, khung được thay
thế bởi khung dữ liệu chia sẻ với ký hiệu nhận biết được sử dụng trong khung
tham chiếu dữ liệu chia sẻ.
Loại khung tham chiếu dữ liệu chia sẻ
phải ký hiệu là 'SDAT
(0x73646174). Khung này chứa các trường sau:
Hình B.6 -
Sắp xếp các nội dung của
khung nhập chia sẻ dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SharedData: Trường này
chứa khung được sử dụng nhiều nơi trong tệp tin.
Bảng B.9 Định
dạng nội dung của khung
trường chia sẻ
Tên trường
Kích thước (các bít)
Giá trị
ID
16
0 - 65 535
Dữ liệu
chia sẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy biến
B.1.8 Khung tham
chiếu dữ liệu chia sẻ
Loại khung: 'sref' (0x73726566)
Ngăn chứa: không giới hạn
Trường bắt buộc: Không
Số lượng: Bất kể số nào
Vị trí: bất kể vị trí sau khung nhập
dữ liệu chia sẻ với cùng ID
Khung tham chiếu dữ liệu chia sẻ chứa
một tham chiếu đến các dữ liệu được chia sẻ để được sử dụng hoặc chèn tại điểm
trong tệp tin nơi khung tham chiếu dữ liệu chia sẻ xuất hiện. Khi gặp phải một
khung tham chiếu dữ liệu chia sẻ, nó được thay thế bởi các dữ liệu được chia sẻ
từ khung nhập dữ liệu chia sẻ với một giá trị số nhận dạng (ID).
Bất kỳ độ lệch trong tệp tin hiểu được
được áp dụng trước khi bất kỳ hàm ý thay thế bởi tham chiếu dữ liệu chia sẻ.
Loại khung tham chiếu dữ liệu chia sẻ phải ký hiệu là 'sref'
(0x73726566). Khung này chứa các trường sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.7 - Tổ chức các nội
dụng của khung tham chiếu dữ liệu chia sẻ
ID: Trường nhận dạng. Trường
này quy định một số để nhận dạng duy nhật việc dữ liệu chia sẻ được sử
dụng. Trường này được
mã hóa theo kiểu lưu trữ số
nguyên không dấu 2
byte. Điều này là một tham chiếu tới dữ liệu chia sẻ trong khung
nhập dữ liệu chia sẻ có cùng giá
trị trường ID.
Bảng B.10 - Định
dạng các nội dung của khung tham chiếu dữ liệu chia sẻ
Tên trường
Kích thước
(các bít)
Giá trị
ID
16
0 - 65 535
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.1 Khung trang (Siêu khung)
Loại khung: 'page' (0x70616765)
Ngăn chứa: Tệp tin
Trường bắt buộc: phải có
Số lượng: tối thiểu bằng 1
Vị trí: bất kể vị trí nào sau khung
tiêu đề ảnh phức hợp
Khung trang là siêu khung chứa thông
tin về trang trong đó các đối tượng trình bày đã được kết xuất, tiếp theo là
các đối tượng trình bày tạo nên các nội dung của trang.
Loại khung trang là (0x70616765).
Khung này chứa trường sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHDR: Trường Khung
tiêu đề trang. Trường này chứa khung tiêu đề đối tượng trình bày theo quy định
tại Điều B.2.1.1
PPCLoc: Trường Khung bộ định
vị tập trang cơ sở. Khung này chứa khung bộ định vị tập trang theo quy định tại
Điều B.1.6.1. Đây là trường bắt buộc, ngoại trừ trong trường hợp một trang đơn,
tệp tin JPM khép kín thì khi đó không bắt buộc.
Res: Trường Khung
phân giải. Trường này chứa thể chứa khung phân giải theo quy định tại Điều
I.5.3.7 của ISO/IEC 15444-1. Khung này đưa ra độ phân giải của bộ lưới tọa độ
trang. Cùng với chiều cao và chiều rộng trang trong khung tiêu đề trang, khung
phân giải quy định kích thước vật lý của trang.
BCLR Trường Khung màu gốc.
Trường tuỳ chọn này có thể chứa khung màu gốc như quy định tại Điều B.6.1.
Khung màu gốc được quy định trong khung trang khi giá trị của trường PColour
của khung tiêu đề trang bằng 255. Trong khung trang thì khung màu gốc quy định
màu được ứng dụng trước khi kết xuất bất kỳ đối tượng vào trong trang.
Metadata Trường Khung
dữ liệu đặc tả tùy chọn.
Label Trường Nhãn
khung. Trường này chứa thể chứa khung nhãn theo quy định tại Điều B.6.3. Khung
này chứa nhãn liên kết với trang; khung này là tùy chọn.
Lobj Trường Khung Đối
tượng trình bày i, tại i = 0, NLobj-1; khung đối tượng trình bày được quy định
tại Điều B.3.1. NLobj là số các đối tượng trình bày trong trang này và được quy
định trong khung tiêu đề trang chứa trong khung này.
B.2.1.1 Khung tiêu đề
trang
Loại khung: 'phdr (0x70686472)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường bắt buộc: phải có
Số lượng: Đúng bằng một
Vị trí: khung đầu tiên trong khung
trang
Khung tiêu đề trang quy định số các
đối tượng trình bày trên trang và mô tả chiều cao, chiều rộng, định hướng và
màu của trang.
Loại khung tiêu đề trang là 'phdr'
(0x70686472). Khung này chứa các trường sau đây:
Hình B.9 - Cấu tạo
nội dung của khung tiêu đề trang
Nlobj: Trường Số
lượng các đối tượng trên trang này. Giá trị này được lưu trữ theo kiểu số
nguyên không dấu bít đầu to 2-byte.
PHeight: Trường Chiều cao
trang. Trường này chỉ ra chiều cao, trong các bộ lưới tọa độ trang và trước khi
bất kỳ việc quay trang, của vùng trên các đối tượng trình bày trên trang này sẽ
được kết xuất (rendered). Giá trị này được lưu trữ theo kiểu số nguyên không
dấu bít đầu to 4-byte.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OR: Trường Định hướng
trang. Trường này quy định việc định hướng trang. Giá trị bằng kiểu lưu trữ số
nguyên không dấu bít đầu to 2-byte. Các giá trị được quy định trong bảng sau
đây:
Bảng 11: Giá trị hợp lệ OR
Giá trị
Ý nghĩa
0
Không quy định việc định
hướng
1
Xoay 0 ° theo chiều kim đồng hồ với một ảnh đọc
đúng
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Xoay 180 ° theo chiều kim đồng hồ với một ảnh đọc
đúng
4
Xoay 270 ° theo chiều kim đồng hồ với một ảnh đọc
đúng
Giá trị khác
Tất cả các giá trị khác
được cho trước
PColour: Trường Màu trang.
Trường này chỉ thị màu bất kể trang này là trong suốt, trong trường hợp các đối
tượng trình bày được tạo ảnh vào bất kể những gì có sẵn trong các vùng bao của
trang hoặc bất kể trang có một màu, trong trường hợp này, màu trang được áp
dụng ở mọi nơi trong các vùng bao của trang và sau đó các đối tượng trình bày
được tạo ảnh lên trang. Giá trị của trường này là kiểu lưu trữ số nguyên không
dấu bít đầu to 2-byte. Giá trị được quy định trong bảng như sau:
Bảng B.12 -
Giá trị trường Pcolor (màu trang) hợp lệ
Giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Trang trong xuốt
1
Trang màu trắng
2
Trang màu đen
255
Trang màu được quy định dựa trên khung màu gốc (Điều B.6.1)
Giá trị khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.13 - Định dạng các
nội dung của khung tiêu đề trang
Tên trướng
Kích thước
(các bít)
giá trị
NLobj
16
0 - 65 535
PHeight
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 - (232-1)
PWidth
32
1 - (232-1)
OR
16
Xem bảng B.11
PColour
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3 Khung cấp độ đối tượng trình bày
B.3.1 Khung đối tượng trình
bày (siêu khung)
Loại khung: 'lobj (0x6C6F626A)'
Ngăn chứa: Khung trang
Trường bắt buộc: phải có
Số lượng: Số bất kỳ
Vị trí: bất kể vị trí nào sau khung
tiêu đề trang
Khung đối tượng trình bày chứa các
thông tin cần thiết để xác định vị trí và tổng hợp một ảnh và mặt nạ tùy chọn
vào trên một trang. Khung đối tượng trình bày chứa các khung tiêu đề
đối tượng trình bày, dữ liệu đặc tả (metadata) tùy chọn, và khung tiêu đề đối
tượng (dữ liệu ảnh) và khung tiêu đề đối tượng tùy chọn (cho dữ liệu mặt nạ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.10 - Tổ chức các nội dung của
khung đối tượng trình
bày
LHDR: Trường Khung tiêu đề đối tượng
trình bày. Trường này chứa một khung tiêu đề đối tượng trình bày theo quy định
tại điều B.3.1.1.
Metadata: Trường Khung dữ liệu đặc tả
tùy chọn.
Label: Trường Khung nhãn. Trường này
chứa thể chứa khung nhãn theo quy định tại điều B.6.3. Khung này chứa một nhãn
kết hợp với một trang; khung nhãn là tùy chọn.
OBJ0: Trường Khung đối
tượng; khung đối tượng đầu tiên. Trường này chứa khung đối tượng theo quy định
tại điều B.4.1.
OBJ1: Trường Khung đối
tượng; khung đối tượng thứ hai. Trường này chứa khung đối tượng theo quy định
tại điều B.4.1; khung này là tùy chọn.
B.3.1.1 Khung tiêu đề
đối tượng trình bày
Loại khung: 'lhdr (0x6C686472)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường bắt buộc: phải có
Số lượng: Đúng bằng một
Vị trí: khung đầu tiên trong khung đối
tượng trình bày
Khung này đưa ra trường nhận dạng đối
tượng trình bày (duy nhất trong trang), chiều cao (trong bộ lưới tọa độ trang),
chiều rộng (trong bộ lưới tọa độ trang), độ lệch tương ứng với trang và kiểu
đối tượng trình bày.
Loại Khung tiêu đề đối tượng trình bày
phải ký hiệu là 'lhdr'
(0x6C686472). Khung này chứa các trường sau:
Hình B.11 - Tổ chức các
nội dung Khung tiêu đề đối tượng trình bày
LObjID: Trường Nhận
dạng đối tượng trình bày. Mỗi đối tượng trình bày trong một khung trang cho
trước có giá trị LObjID duy nhất và đối tượng trình bày bên trong khung trang
phải sắp xếp theo thứ tự tăng giá trị LObjID. Nếu trang không chứa hình thu nhỏ
của trang thì dải các giá trị trường LObjID từ 1 đến Nlobj, với NLobj được xác
định trong khung tiêu đề trang trong khung trang. Nếu trang chứa hình thu nhỏ
của trang thì các giá trị LObjID cho việc chứa các khung đối tượng trình bày có
dải từ 0 đến NLobj-1, với một giá trị LObjID bằng 0 thì xác định đối tượng hình
thu nhỏ của trang (xem điều 5.2.4). Giá trị này được lưu trữ theo kiểu số
nguyên không dấu đầu to 2-byte.
LHeight: Trường Chiều
cao đối tượng trình bày. Trường này chỉ ra chiều cao, trong các bộ lưới tọa độ
trang, các đối tượng trình bày trước khi xoay trang. Giá trị này được lưu trữ
theo kiểu số nguyên không dấu đầu to 4-byte.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LVoff: Trường Trình
bày độ lệch dọc. Trường này chỉ ra độ lệch dọc bắt đầu trong bộ lưới tọa độ
trang của đối tượng trình bày. Giá trị này được lưu trữ theo kiểu số nguyên
không dấu đầu to 4-byte.
LHoff: Trường trình
bày độ lệch ngang. Trường này chỉ ra độ lệch ngang bắt đầu trong bộ lưới tọa độ
trang của đối tượng trình bày. Giá trị này được lưu trữ theo kiểu số nguyên
không dấu đầu to 4-byte.
Style Trường Loại
đối tượng trình bày. Trường này chỉ ra các loại đối tượng trình bày. Đối tượng
trình bày bao gồm ảnh cả đơn hay một cặp đơn ảnh và một mặt nạ. Ảnh và mặt nạ
của đối tượng trình bày có thể bao gồm hai đối tượng riêng biệt, mặt nạ có thể
là thành phần cuối cùng của đối tượng ảnh. Giá trị bằng số nguyên không dấu 1
byte. Giá trị được định nghĩa trong bảng như sau:
Bảng B.14 -
Giá trị kiểu hợp lệ
0
Các đối tượng riêng biệt cho các thành phần ảnh và
mặt nạ.
1
Đối tượng đơn cho các thành phần ảnh và mặt nạ.
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Đối tượng đơn đối với mặt nạ thành phần (không có
ảnh).
255
Đối tượng trình bày được người dùng quy định.
Giá trị khác
Tất cả các giá trị khác được đặt trước
Bảng B.15 - Định dạng nội
dung của lớp khung tiêu đề đối tượng trình bày
LObjID
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 – 65 535
LHeight
32
0 – (232–1)
LWidth
32
0 – (232–1)
LVoff
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LHoff
32
0 – (232–1)
Style
8
Xem bảng B.14
B.4 Khung cấp độ
đối tượng
B.4.1 Khung đối
tượng (siêu khung)
Loại khung: 'objc' (0x6F626A63)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường bắt buộc: phải có
Số lượng: ít nhất là một trình bày
trong mỗi khung đối tượng trình bày
Vị trí: bất kể vị trí nào sau khung
tiêu đề đối tượng trình bày
Khung đối tượng là một siêu khung chứa
thông tin về các đối tượng.
Loại khung đối tượng phải ký hiệu là 'objc'
(0x6F626A63). Khung này chứa các trường sau đây:
Hình B.12 - Tổ chức
các nội dung của khung đối tượng
OHDR: Trường Khung tiêu đề đối tượng. Trường
này chứa Khung tiêu đề đối tượng theo quy định tại điều B.4.1.1.
BCLR Trường Khung màu gốc tùy chọn. Trường
tùy chọn này có thể chứa khung màu gốc theo quy định tại điều B.6.1. Khung màu
gốc nằm trong khung đối tượng được sử dụng để quy định các giá trị được sử dụng
trong vùng bao của đối tượng trình bày thuộc vùng nơi không có trong ảnh được
xác định. Trường này gồm trường hợp trường NoCodestream đối tượng bằng 1, khi
ảnh đối tượng đã chia tỷ lệ và đã định vị trí có kích thước nhỏ hơn so với đối
tượng trình bày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Label: Trường Khung nhãn tùy chọn. Trường tùy
chọn này có thể chứa khung nhãn theo quy định tại điều B.6.3. Khung này chứa
nhãn liên kết với trang.
Scale: Trường Khung chia tỷ lệ đối tượng tùy
chọn. Trường tùy chọn này có thể chứa khung chia tỷ lệ đối tượng theo quy định
tại điều B.4.1.2. Nó quy định việc chia tỷ lệ cho các đối tượng trước khi áp
dụng vào trang.
JP2HDR: Trường Khung tiêu đề JP2 tùy chọn.
Luôn tồn tại nếu trường NoCodestream trong Khung tiêu đề đối tượng bằng 0.
Trường tùy chọn này có thể chứa khung tiêu đề JP2 theo quy định tại điều
B.4.1.3.
B.4.1.1 Khung tiêu đề
đối tượng
Loại khung: 'ohdr' (0x6F686472)
Ngăn chứa: Khung đối tượng
Trường bắt buộc: Phải có
Số lượng: Đúng bằng một
Vị trí: Khung đầu tiên trong khung đối
tượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại của khung tiêu đề đối tượng phải
ký hiệu là 'ohdr'
(0x6F686472). Khung này chứa các trường sau đây:
Hình B.13 Tổ
chức các nội dung của đối tượng khung tiêu đề
ObjType: Trường Loại
đối tượng. Trường này quy định đối tượng mặt nạ hoặc đối tượng ảnh trong các
đối tượng trình bày. Giá trị theo kiểu số số nguyên không dấu bít đầu to
1-byte. Giá trị được quy định trong bảng sau:
Bảng B.16 Giá trị
trường ObjType (loại
đối tượng) hợp lệ
0
Đối tượng chứa mặt nạ của đối tượng trình bày
1
Đối tượng chứa ảnh của đối tượng trình bày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối tượng chứa ảnh và mặt nạ của đối tượng trình bày
Giá trị khác
Tất cả các giá trị khác được dành riêng
NoCdstrm: Trường này
xác định bất kể đối tượng có chứa hay không một dòng mã nén. Nếu đối tượng
không chứa dòng mã, không có ảnh cho đối tượng này và một "ảnh" với
một giá trị màu đơn sắc đồng nhất như được quy định trong khung màu gốc. Giá
trị theo kiểu lưu trữ số nguyên không dấu bít đầu to 1 byte. Giá trị được mô tả
trong bảng sau:
Bảng B.17 -
Giá trị trường
NoCdstm hợp lệ
0
Các đối tượng chứa một dòng mã
1
Đối tượng không chứa dòng mã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các giá trị khác được đặt trước
OVoff: Trường Độ
lệch dọc trong đối tượng đã định tỷ lệ; độ lệch dọc trong đối tượng đã định tỷ
lệ trong bộ lưới tọa độ trang. Trường này theo kiểu lưu trữ số nguyên không dấu
bít đầu to 4-byte. Nếu trường NoCodestream có giá trị bằng 1, trường này được
bỏ qua.
OHoff: Trường Độ
lệch ngang trong đối tượng đã định tỷ lệ; Độ lệch ngang trong đối tượng đã định
tỷ lệ trong bộ lưới tọa độ trang. Trường này theo kiểu lưu trữ số nguyên không
dấu bít đầu to 4-byte. Nếu trường NoCodestream có giá trị bằng 1 trường này
được bỏ qua.
OFF: Trường Độ
lệch. Trường này quy định độ lệch tệp tin từ bắt đầu của dòng mã liên tục hoặc
khung bảng phân mảnh được liên kết với ảnh của đối tượng này. Các dòng mã hoặc
khung bảng phân mảnh liên tục được sử dụng để truy cập vào dòng mã hiện tại. Độ
lệch là giá trị tương quan đến các byte đầu của tệp tin. Trường này được mã hóa
theo kiểu lưu trữ số nguyên không dấu bít đầu to 8-byte. Nếu trường NoCodestream
có giá trị bằng 1, trường này sẽ bị bỏ qua.
LEN: Trường Độ dài
của dòng mã liên tục hay của khung bảng phân mảnh. Giá trị này chỉ bao gồm các
dữ liệu hiện tại và không có bất kỳ tiêu đề của việc khung đóng
(encapsulating). Trường này được mã hóa theo kiểu lưu trữ số nguyên không dấu
bít đầu to 4-byte. Nếu giá trị bằng 0, thì chiều dài của dòng mã liên tục hoặc
khung bảng phân mảnh được bỏ qua. Nếu trường NoCodestream có giá trị bằng 1,
trường này được bỏ qua.
DR Trường Tham
chiếu dữ liệu. Trường này quy định tệp tin dữ liệu hoặc tài nguyên chứa các
khung bảng phân mảnh. Nếu giá trị của trường này bằng 0, thì mảnh chứa trong
tệp tin này dữ liệu sẽ được chứa trong khung dòng mã liên tục trong tệp tin.
Nếu giá trị khác không, thì các khung mảnh được chứa trong các tệp tin được quy
định bởi chỉ số này vào khung tham chiếu dữ liệu. Trường này được mã hóa theo
kiểu số nguyên không dấu bít đầu to 2-byte. Nếu trường NoCodestream có giá trị
bằng 1, trường này được bỏ qua.
Bảng B.18 - Định dạng nội dung của Khung tiêu đề đối tượng
ObjType
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NoCdstrm
8
Xem bảng B.17
OVoff
32
0 – (232–1)
OHoff
32
0 – (232–1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
0 – (264–1)
LEN
32
0 – (232–1)
DR
16
0 – 65 535
B.4.1.2 Khung chia tỷ lệ đối tượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngăn chứa: khung đối tượng
Trường bắt buộc: không
Số lượng: Tối đa là một trong mỗi
khung đối tượng
Vị trí: bất kể vị trí nào sau Khung
tiêu đề đối tượng
Khung đối tượng tùy chọn tồn tại khi
trường NoCodestream của Khung tiêu đề đối tượng trong các khung chứa đối tượng
bằng 0. Nếu khung chia tỷ lệ đối tượng không tồn tại trong khung đối tượng thì
tỷ số chia đối tượng của chiều dọc và ngang được giả định bằng 1, tức là, không
chia tỷ lệ. Khung này mô tả yêu cầu chia tỷ lệ từ đơn vị đối tượng sang các đơn
vị lưới tọa độ trang. Chia tỷ lệ này này phải được sử dụng trước khi áp dụng
các đối tượng vào trang.
Chia tỷ lệ dọc là bởi tỷ lệ , và chia tỷ lệ ngang là bởi tỷ lệ . Xem điều 5.2.3 mô tả đầy đủ về chia
tỷ lệ
Loại đối tượng quy mô khung phải ký
hiệu là ‘scal’
(0x7363616C). Khung này chứa các trường sau đây:
VRN VRD HRN VRD
Hình B.14 - Tổ
chức các nội dung của
khung tiêu đề đối tượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VRD: Trường Mẫu số
tỷ lệ dọc; tham số này được mã hóa theo kiểu số nguyên không dấu bít đầu to
2-byte.
HRN: Trường Tử số
tỷ lệ ngang; tham số này được mã hóa theo kiểu số nguyên không dấu bít đầu to
2-byte.
HRD: Trường Mẫu số
tỷ lệ ngang; tham số này được mã hóa theo kiểu số nguyên không dấu bít đầu to
2-byte.
Bảng B.19 - Định dạng các
nội dung của khung chia tỷ lệ đối tượng
Tên trường
Độ lớn (các bít)
Giá trị
VRN
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VRD
16
1 - 65 535
HRN
16
1 - 65 535
HRD
16
1 - 65 535
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại khung: 'jp2h' (0x6A70 3268')
Ngăn chứa: khung đối tượng
Trường bắt buộc: không
Số lượng: tối đa bằng một; luôn luôn
tồn tại nếu trường NoCodestream trong khung tiêu đề đối tượng bằng 0.
Định dạng và tổ chức của khung tiêu đề
JP2 được quy định tại điều B.6.2.
Khung tiêu đề JP2 tồn tại trong khung
đối tượng khi trường NoCodestream của Khung tiêu đề đối tượng trong khung chứa
đối tượng bằng 0. Trong khung đối tượng của tệp tin JPM, có một và duy nhất
khung tiêu đề JP2.
B.5 Khung phần tử
dòng mã JP2
B.5.1 Khung bảng
phân mảnh (superbox)
Loại khung: 'scal' (0x7363616C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường bắt buộc: không
Số lượng: số tùy chọn
Vị trí: bất kể vị trí nào sau khung
tệp tin
Khung bảng phân mảnh quy định vị trí
của một trong những dòng mã trong tệp tin JPM. Tệp tin có thể chứa số không hay
nhiều khung bảng phân mảnh. Với mục đích đánh số các dòng mã, khung bảng phân
mảnh sẽ được coi là tương đương với một khung dòng mã. Khung bảng phân mảnh sẽ
được tìm thấy chỉ ở mức đỉnh của các tệp tin, và sẽ không được tìm thấy trong
dữ liệu đặc tả.
Loại Khung bảng phân mảnh phải ký hiệu
là 'ftbl'
(0x6674626C). Khung này chứa trường sau đây:
flst: Trường Danh
sách phân mảnh. Trường này chứa khung danh sách phân mảnh như quy định tại điều
B.5.2.
Hình B.15 - Tổ chức nội dung
của khung bảng phân mảnh
B.5.1.1 Khung danh
sách phân mảnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngăn chứa: khung Tham chiếu chéo và
khung bảng phân mảnh
Trường bắt buộc: phải có
Số lượng: Đúng bằng một
Vị trí: bất kể ví trị nào
Khung danh sách phân mảnh quy định vị
trí, chiều dài và trật tự của mỗi mảnh đó, sự kết hợp, tạo thành dòng dữ liệu
hợp lệ và đầy đủ. Tùy thuộc vào khung đó chứa danh sách phân mảnh cụ thể, dạng
dòng dữ liệu hoặc là dòng mã (nếu khung danh sách phân mảnh được chứa trong
khung bảng phân mảnh) hoặc chia sẻ các tiêu đề hoặc dữ liệu đặc tả (nếu khung
danh sách phân mảnh được chứa trong khung tham chiếu chéo).
Nếu khung danh sách phân mảnh này chứa
trong khung bảng phân mảnh (do chúng xác định vị trí của dòng mã), sau đó độ
lệch danh sách phân mảnh đầu sẽ trỏ trực tiếp đến các byte đầu của dữ liệu dòng
mã; nó không chỉ là tiêu đề của khung mà còn chứa mảnh dòng mã đầu tiên.
Nếu khung danh sách phân mảnh này được
chứa trong khung tham chiếu chéo (do nó xác định vị trí của tiêu đề chia sẻ
hoặc dữ liệu đặc tả), thì độ lệch trong danh sách phân mảnh sẽ trỏ đến các byte
đầu của nội dung của khung tham chiếu; điều này sẽ không trỏ tới tiêu đề của
khung được tham chiếu. Tuy nhiên, nếu khung được tham chiếu là tổ hợp khung thì
độ lệch mảnh đầu trỏ đến khung tiêu đề của khung đầu tiên được chứa trong tổ
hợp khung đó.
Với tất cả các độ lệch khác trong
khung danh sách phân mảnh, độ lệch sẽ trỏ trực tiếp đến các byte đầu của dữ
liệu mảnh và loại các tiêu đề của khung chứa mảnh.
Loại khung danh sách phân mảnh phải ký
hiệu là 'flst'
(0x666C7374). Khung này chứa các trường sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.16 - Tổ chức các nội
dung của khung danh sách phân mảnh
NF: Trường Số
lượng mảnh. Trường này chỉ định số mảnh được dùng để chứa các dòng dữ liệu. Số
các tuples {OFF, LEN, DR} trong khung danh sách phân mảnh sẽ bằng số lượng giá
trị của trường NF.
OFFi: Trường Độ
lệch. Trường này quy định độ lệch tới tiêu đề của mảnh trong tệp tin. Độ lệch
tương ứng với các byte đầu của tệp tin (byte đầu của trường chiều dài của khung
ký số JPEG 2000). Trường này được mã hóa theo kiểu lưu trữ số nguyên không dấu
bít đầu to 8-byte. Chỉ mảnh đầu tiên trong danh sách phân mảnh chứa trong khung
tham chiếu chéo sẽ trỏ đến các byte đầu tiên của khung tiêu đề.
LENi: Trường Chiều
dài của mảnh. Trường này quy định chiều dài của mảnh. Giá trị này bao gồm một
dữ liệu hiện tại và không phải tiêu đề của khung đóng gói. Trường này được mã
hóa theo kiểu lưu trữ số nguyên không dấu bít đầu to 4-byte..
DRi: Trường Tham
chiếu dữ liệu. Trường này quy định các tệp tin dữ liệu hoặc nguồn tài nguyên
chứa mảnh. Nếu giá trị của trường này bằng 0 thì các phân mảnh được chứa trong
tệp tin này. Nếu giá trị khác không thì các phân mảnh được chứa trong các tệp
tin được quy định bởi chỉ số này trong khung tham chiếu dữ liệu. Trường này
được mã hóa theo kiểu số nguyên không dấu bít đầu to 2-byte.
Bảng B.20 - Định dạng các
nội dung của khung danh
sách phân mảnh
NF
16
0 – 65 535
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
12 – (264–1)
LENi
32
0 – (232–1)
DRi
16
0 – 65535
B.5.2 Khung dữ liệu
truyền thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngăn chứa: tệp tin
Trường bắt buộc: phải có
Số lượng: số bất kỳ
Vị trí: bất kể vị trí nào sau loại
khung loại tệp tin
Khung dữ liệu truyền thông chứa mảnh
dòng mã JPEG 2000 hoặc dữ liệu truyền thông khác. Trong mọi trường hợp, điều
này phải có các khung khác trong tệp tin mà quy định ý nghĩa của dữ liệu trong
khung dữ liệu truyền thông. Các ứng dụng này không truy cập các khung dữ liệu
truyền thông trực tiếp, nhưng thay vì sử dụng bảng phân mảnh để xác định những
phần trong khung dữ liệu truyền thông thể hiện một dòng mã JPEG 2000 hợp lệ
hoặc dòng truyền thông khác.
Loại khung dữ liệu truyền thông phải
ký hiệu là ‘mdat' (0x6D646174). Nội dung của khung dữ liệu truyền thông không
quy định bởi tiêu chuẩn này.
B.5.3 Khung dòng mã liên tục
Loại khung: 'jp2c' (0x6A703263)
Ngăn chứa: tệp tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng: số bất kỳ
Vị trí: bất kể vị trí nào sau loại
khung loại tệp tin
Định dạng và cấu trúc của khung dòng
mã liên tục được quy định trong điều I.5.4 của ISO/IEC 15444-1.
B.6 Khung tổng quát
B.6.1 Khung màu gốc (siêu khung)
Loại khung: 'bclr'(0x62636C72)
Ngăn chứa: khung trang hoặc khung đối
tượng
Trường bắt buộc: không
Số lượng: nhiều nhất bằng một
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khung màu gốc là siêu khung quy định màu
gốc cho đối tượng ảnh hoặc trang.
Loại khung màu gốc 'bclr'
(0x62636C72). Trường khung dữ liệu là:
Hình B.17 - Cấu
tạo nội dung của khung màu gốc
BCVL: Trường Khung
giá trị màu gốc. Khung này quy định các giá trị thành phần riêng lẻ cho màu cơ
bản cùng với một số thông tin bổ sung.
COLR: Trường Khung đặc tính màu. Khung
này quy định không gian màu của màu gốc. Cấu trúc của khung màu được quy định
tại điều B.6.2.2.
BPCC: Trường Khung số bít trên mỗi
thành phần. Khung này quy định độ sâu bít trong mỗi thành phần trong ảnh.
Trường này bao gồm khung số bít trên mỗi thành phần theo quy định tại Điều
I.5.3.2 của ISO/IEC 15444-1 của tiêu chuẩn này. Nếu độ sâu bít của tất cả thành
phần trong ảnh là như nhau (trong cả hai dấu hiệu và độ chính xác), thì khung
này không tìm thấy được. Trường hợp khác, khung này quy định độ sâu bít của mỗi
thành phần riêng biệt.
B.6.1.1 Khung giá trị màu gốc
Loại khung: 'bcvl'(0x6263766C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường bắt buộc: phải có
Số lượng: đúng bằng một
Vị trí: bất kể ví trị nào
Khung giá trị màu gốc quy định giá trị
thành phần riêng lẻ cho các màu gốc cùng với thông tin liên quan đến độ sâu bít
cho các thành phần.
Loại của Khung màu gốc phải ký hiệu là
'bcvl'
(0x6263766C). Khung chứa các trường sau đây:
Hình B.18 - Cấu
tạo nội dung khung giá trị màu gốc
NC: Trường Số
thành phần. Tham số này quy định số lượng các thành phần trong dòng mã và được
lưu trữ theo kiểu số nguyên không dấu bít đầu to 2-byte.
BPC: Trường Số bít
trên mỗi thành phần. Tham số này quy định độ sâu bít của các thành phần trong
ảnh, và được lưu trữ như là trường 1-byte. Nếu độ sâu bít và các dấu hiệu là
giống nhau với tất cả các thành phần, thì tham số này quy định độ sâu bít. Nếu
các thành phần khác nhau về độ sâu bít hoặc dấu hiệu, thì giá trị của trường
này sẽ bằng 255 và khung màu gốc cũng sẽ chứa khung bít trên mỗi phần tử quy
định độ dài của thành phần (theo quy định tại điều I.5.3.2 của ISO/IEC
15444-1). Nếu 7-bít giá trị thấp chỉ thị độ sâu bít của các thành phần. Bít cao
sẽ chỉ thị bất kể các thành phần là có dấu hoặc không dấu. Nếu bít cao bằng 1,
thì các thành phần chứa giá trị có dấu. Nếu bít cao bằng 0, thì các thành phần
chứa giá trị dấu. Các giá trị hợp lệ của trường này được mô tả trong bảng B.22:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị (các bít)
MSB LSB
Ý nghĩa
x000 0000 –
x000 1111
Thành phần độ sâu bít = giá trị + 1. Từ 1 đến 16 bít
(đếm dấu hiệu, nếu hợp lý).
0xxx xxxx
Các thành phần là các giá trị không dấu.
1xxx xxxx
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1111 1111
Các thành phần thay đổi theo chiều sâu số và/hoặc có
dấu
Giá trị khác
Dành riêng cho việc sử dụng tiêu chuẩn ISO
Valuei: Trường Giá trị
của các thành phần màu gốc riêng biệt. Mỗi giá trị được thể hiện bởi 2-byte lớn về
cuối ký nguyên.
Bảng B.22 - Định dạng các
nội dung của khung giá
trị màu gốc
NC
16
1 – 16 384
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Xem bảng B.21
Valuei
16
0 – 65 535
DRi
16
0 – 65 535
B.6.2 Khung tiêu đề JP2 (siêu khung)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí: tệp tin hoặc khung đối tượng
Định dạng và cấu trúc của khung tiêu
đề là giống nhau quy định trong điều I.5 của ISO/IEC 15444 - 1.
Khung tiêu đề JP2 trong tệp tin JPM có
thể được tìm thấy ngay sau khung loại tệp tin, điều B.1.2, hoặc trong khung đối
tượng, điều B.4.1.
Hình B.19 - Định dạng các
nội dung của khung giá trị màu cơ bản
ihdr: Trường Khung
tiêu đề ảnh. Khung này quy định các thông tin về đối tượng, như chiều cao và
chiều rộng của khung. Cấu trúc của khung được quy định tại điều B.6.2.1. Khung
này phải là trường đầu tiên trong khung tiêu đề JP2.
bpcc: Trường Khung
số bít trên mỗi thành phần. Khung này quy định độ sâu bít thành phần trong ảnh.
Trường này chứa khung bít trên mỗi phần tử theo điều I.5.3.2 của ISO/IEC
15444-1. Nếu độ sâu bít thành phần trong ảnh là như nhau (trong cả hai dấu hiệu
và độ chính xác), thì khung này sẽ không được tìm thấy. Nếu không, khung này
quy định độ sâu bít của mỗi thành phần riêng lẻ. Khung này có thể tìm thấy dễ
dàng trong khung tiêu đề JP2 với điều kiện là phía sau khung tiêu đề ảnh.
colri: Trường Khung
đặc tính màu. Khung này quy định các không gian màu của ảnh nén. Cấu trúc của
khung được quy định tại điều B.6.2.2. Khung này có thể được thấy ở bất cứ đâu
trong khung tiêu đề JP2 cung cấp đi kèm sau khung tiêu đề ảnh.
pclr: Trường Khung
bảng màu. Khung này xác định các bảng màu được sử dụng để tạo ra đa thành phần
từ một thành phần duy nhất. Trường này chứa khung bảng màu theo quy định tại
điều I.5.3.4 của ISO/IEC 15444-1. Khung này có thể được thấy trong khung tiêu
đề JP2 cung cấp đi kèm sau khung tiêu đề ảnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cdef: Trường Khung xác định kênh.
Trường này chứa khung xác định kênh quy định tại điều I.5.3.6 của ISO/IEC
15444-1. Khung này có thể được tìm thấy trong khung tiêu đề JP2 cung cấp đi kèm
sau khung tiêu đề ảnh.
res: Trường Khung phân giải. Khung này
là tùy chọn và được dùng để xác định độ phân giải của ảnh chụp hoặc lưới tọa độ
hiển thị mặc định của đối tượng. Trường này chứa khung phân giải theo quy định
tại điều I.5.3.7 của ISO/IEC 15444-1. Khung này có thể được hiện thị tùy chọn
trong khung tiêu đề JP2 và cung cấp đi kèm sau khung tiêu đề ảnh.
Khung tiêu đề JP2 là siêu khung trong
tệp tin JPM, nó phải chứa khung tiêu đề ảnh và khung đặc tính kỹ thuật màu, và
có thể chứa khung số bít trên mỗi thành phần, khung bảng màu, khung ánh xạ
thành phần, khung xác định kênh và khung độ phân giải.
B.6.2.1 Khung tiêu đề
ảnh
Loại khung: 'ihdr' (0x69686472)
Ngăn chứa: khung tiêu đề JP2000
Trường bắt buộc: phải có
Số lượng: đúng bằng một
Vị trí: khung đầu trong khung tiêu đề
JP2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khung tiêu đề ảnh phải ký hiệu là 'ihdr'
(0x69686472) và các nội dung của khung có cấu tạo như sau:
Hình B.20 - Cấu
tạo nội dung của khung tiêu
đề ảnh
HEIGHT: Trường Độ cao
vùng ảnh (Image area height). Giá trị của tham số này chỉ ra độ cao của vùng
ảnh. Trường này được lưu trữ theo kiểu số nguyên không dấu bít đầu to 4-byte.
Trường này được quy định tại Điều I.5.3.2 của ISO/IEC 15444-1.
WIDTH: Trường Độ
rộng vùng ảnh (Image area width). Giá trị của tham số này nêu lên độ rộng của
vùng ảnh. Trường này được lưu trữ theo kiểu số nguyên không dấu bít đầu to
4-byte. Trường này được xác định trong Điều I.5.3.2 của ISO/IEC 15444-1.
NC: Trường Số
thành phần (Number of components). Tham số này quy định cụ thể số lượng các
thành phần trong dòng mã và được lưu trữ theo kiểu số nguyên không dấu bít đầu
to 2-byte. Trường này được quy định tại Điều I.5.3.2 của ISO/IEC 15444-1.
BPC: Trường Số bít
trên mỗi thành phần. Tham số này quy định độ sâu bít của các thành phần trong
ảnh, và được lưu trữ như là trường 1-byte. Nếu độ sâu bít và các dấu hiệu là
giống nhau cho tất cả các thành phần, thì tham số này quy định độ sâu bít. Nếu
các thành phần khác nhau về độ sâu bít hoặc dấu hiệu, thì giá trị của trường
này sẽ bằng 255 và khung màu gốc cũng sẽ chứa khung bít trên mỗi phần tử quy
định độ dài của thành phần (theo quy định tại Điều I.5.3.2 của ISO/IEC
15444-1). Nếu 7-bít thấp chỉ thị độ sâu bít của các thành phần. Bít cao chỉ thị
độ sâu bít cho dù bất kể thành phần là số có dấu hoặc số không dấu. Nếu bít cao
bằng 1, thì các thành phần chứa giá trị có dấu. Bít cao bằng 0, thì các thành
phần chứa giá trị không dấu. Các giá trị hợp lệ của trường này được mô tả trong
bảng B.21.
C: Trường Loại
nén (Compression type). Tham số này quy định các thuật toán nén được sử dụng để
nén các dữ liệu ảnh. Loại nén được mã hóa một số nguyên không dấu 1 byte. Xem
Bảng B.24 cho các giá trị hợp lệ của loại nén.
UnkC: Trường Không
rõ không gian màu. Trường này quy định nếu không gian màu của ảnh được biết
đến. Trường này được mã hóa là số nguyên không dấu 1 byte. Giá trị hợp lệ cho
trường này bằng 0, nếu không gian màu của ảnh được biết đến và đúng loại được
quy định trong khung đặc tính không gian màu trong tệp tin, hoặc bằng 1, nếu
không gian màu của ảnh chưa biết đến. Một giá trị bằng 1 sẽ được sử dụng trong
các trường hợp như chuyển mã các ảnh kế thừa mà không gian màu hiện tại của dữ
liệu ảnh là chưa biết. Giá trị khác 0 và 1 được dành riêng cho việc sử dụng
theo tiêu chuẩn ISO. Trường này là giống với quy định tại điều I.5.3.2 của
ISO/IEC 15444-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.23 - Định dạng nội dung của
khung tiêu đề
ảnh
HEIGHT
32
1-(232–1)
WIDTH
32
1-(232–1)
NC
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BPC
8
Theo bảng B.21
C
8
Theo bảng B.24
UnkC
8
0-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
0-1
Bảng B.24 -
Quy định giá trị khung tiêu đề ảnh
Giá trị
Ý nghĩa
0
Ứng với không nén. Dữ liệu ảnh được
lưu trữ ở định dạng xen kẽ thành phần, mã hóa ở độ sâu bít theo quy định của
trường BPC. Giá trị này chỉ cho phép các dòng mã nơi mà tất cả các thành phần
được mã hóa cùng một độ sâu bít. Khi độ sâu bít của mỗi thành phần khác 8,
các giá trị mẫu phải được đóng thành byte để không bít nào được sử dụng lại
giữa các mẫu. Tuy nhiên, mỗi mẫu sẽ bắt đầu trên byte vùng bao và Và các bít
đệm có giá trị không phải được chèn vào sau mẫu cuối cùng củng dòng quét là
cần thiết để điền vào byte cuối của dòng quét. Các giá trị mẫu xuất hiện theo
một thứ tự các thành phần xen kẽ. Khi nhiều giá trị mẫu được đóng gói vào
trong một byte, mẫu đầu tiên phải xuất hiện trong các bít có trọng số lớn
nhất của byte. Khi một mẫu lớn hơn một byte, bít trọng số lớn nhất của nó
phải xuất hiện trong các byte đầu.
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Ứng với ITU-T T.4, được gọi là MR
(Modified READ). Giá trị này chỉ được cho ảnh hai mức.
3
Ứng với ITU-T T.6, được gọi là MMR
(Modified READ). Giá trị này chỉ được cho ảnh hai mức.
4
Ứng với ITU-T T.82 | ISO/IEC 11544.
Được gọi là JBIG. Giá trị này chỉ được cho ảnh hai mức.
5
Ứng với ITU-T T.81 | ISO/IEC 10918-1
hay ITU-T T.84 | ISO/IEC 10918-3. Được gọi là chuẩn nén JPEG. Luồng ảnh nén
này phải phù hợp với cú pháp của định dạng trao đổi dữ liệu ảnh nén như quy
định trong các tiêu chuẩn nói trên. Giá trị này chỉ có được phép cho ảnh đa
sắc màu, ảnh xám màu hoặc ảnh màu.
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Ứng với ISO/IEC 15444-1 (JPEG 2000
Part 1).
8
Ứng với ITU-T T.88 (JBIG2) coding.
9
Ứng với ITU-T T.82 | ISO/IEC 11544.
Được gọi là JBIG. Giá trị này cho phép cho bất kỳ ảnh được cấp phép bởi các
tiêu chuẩn JBIG.
Giá trị
khác
Ứng với Dành riêng cho Sử dụng theo
ISO.
B.6.2.2 Khung đặc tính màu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường bắt buộc: không
Vị trí: bất kể vị trí nào sau khung
tiêu đề ảnh trong khung tiêu đề JP2.
Một khung đặc tính màu quy định phương
pháp mà ứng dụng của nó có thể giải thích các không gian màu của dữ liệu ảnh
nén. Đặc tính màu này được áp dụng cho các dữ liệu ảnh sau khi đã được giải nén
và sau thành phần giải tương quan chuyển đổi đã được áp dụng cho dữ liệu.
Khung tiêu đề JP2 trong tệp tin JPM
chứa nhiều khung đặc tính màu, nhưng phải có ít nhất một bộ đọc JPM phù hợp sẽ
bỏ qua tất cả các khung đặc tính màu sau khung đầu tiên.
Khung đặc tính màu phải ký hiệu là 'colr'
(0x636F6C72). Khung này chứa các trường sau đây:
Hình B.21 - Cấu tạo nội dung của khung kỹ
thuật màu trong JPM
METH: Trường thuật
toán đặc tính (Specification method). Trường này quy định các phương pháp được
sử dụng bởi khung đặc tính màu để quy định không gian màu của ảnh. Trường này
được mã hóa như số nguyên không dấu 1-byte. Giá trị cho trường này trong tệp
tin JPM sẽ bằng 1 hoặc 2, theo quy định tại điều I.5.3.3 của ISO/IEC 15444-1.
PREC: Trường Ưu
tiên (Precedence). Trường này được dành riêng cho Sử dụng theo ISO và giá trị
sẽ được mặc định bằng 0; Tuy nhiên, bộ đọc phù hợp sẽ bỏ qua giá trị của trường
này. Trường này được quy định theo dạng số nguyên không dấu 1 byte.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EnumCS: Trường Không
gian màu đã đánh số. Trường này quy định không gian màu của ảnh bằng cách sử
dụng mã số nguyên. Để giải thích một cách chính xác màu của ảnh bằng cách sử
dụng một đánh số không gian màu, ứng dụng phải hiểu định dạng của không gian
màu bên trong. Trường này chứa giá trị theo kiểu số nguyên không dấu bít đầu to
4 byte để chỉ ra các không gian màu của ảnh. Các giá trị trường EnumCS được quy
định tại Bảng B.26. Một đối tượng mặt nạ phải sử dụng đánh số không gian màu
thang ảnh xám hoặc ảnh hai mức.
EP: Trường Các
thông số đã đánh số (Enumerated parameters); Trường này chứa một dãy các thông
số làm rõ thêm các khái niệm không gian màu chung được quy định bởi trường
EnumCS. Cùng với trường EnumCS và các trường EP mô tả không gian màu và làm thế
nào để không gian màu đã được mã hóa trong các tệp tin JPM. Nếu giá trị của
trường EP không được xác định với giá trị cụ thể của EnumCS, thì độ dài của của
trường EP cho giá trị EnumCS phải bằng không, điều này chỉ ra giá trị trường
EnumCS đơn lẻ mô tả không gian màu hoặc các giá trị mặc định được sử dụng như
được xác định theo tham chiếu không gian màu. Trường này sẽ không tồn tại nếu
giá trị của trường METH bằng 2.
PROFILE: Trường hồ sơ
ICC (ICC profile). Trường này chứa hồ sơ hợp lệ của ICC, như quy định định dạng
đặc tính kỹ thuật của hồ sơ ICC, trong đó có quy định việc chuyển đổi dữ liệu
ảnh đã giải nén vào trong trường PCS. Trường này sẽ không tồn tại nếu giá trị
của trường METH bằng 1. Nếu giá trị của trường METH bằng 2, thì hồ sơ
ICC phải phù hợp với loại hồ sơ đầu vào đơn sắc hoặc loại hồ sơ đầu vào dạng ma
trận ba thành phần theo quy định tại ICC.1 :1998-09.
Bảng B.25 -
Giá trị METH hợp lệ
Giá trị
Ý nghĩa
1
Trường đánh số
không gian màu. Khung đặc tính màu có giá trị đánh số không gian màu
của ảnh. Giá trị đánh số được tìm thấy trong trường EnumCS trong khung này.
Nếu giá trị của trường METH bằng 1, sau đó các EnumCS sẽ tồn tại trong khung
này ngay sau trường APPROX.
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thành phần từ dòng mã có thể có
một dải lớn hơn dải đầu vào của đường cong tái tạo sắc độ (TRC) của hồ sơ
ICC. Bất kỳ giá trị được giải mã phải được cắt bớt để giới hạn TRC trước khi
xử lý ảnh thông qua hồ sơ ICC. Ví dụ, các giá trị mẫu âm của thành phần ký số
có thể được cắt bớt để về không trước khi xử lý dữ liệu ảnh thông qua hồ sơ.
Xem điều J.9 của ISO/IEC 15444-1 mô
tả chi tiết hơn về biến đổi không gian màu hợp lệ, làm thế nào những biến đổi
được lưu trữ trong các tệp tin, và làm thế nào để xử lý một ảnh bằng cách sử
dụng các biến đổi đó mà không cần sử dụng dụng cụ quản lý màu ICC.
Nếu giá trị của METH bằng 2, sau đó
trường PROFILE sẽ ngay lập tức theo trường APPROX và trường PRO-FILE sẽ là
trường cuối trong khung.
Các giá trị
khác
Dành riêng cho sử
dụng ISO.
Nếu giá trị của METH không phải bằng 1 hoặc 2, có thể có các trường trong
khung này theo trường APPROX, và đầu đọc JPM phù hợp sẽ bỏ qua toàn bộ khung
kỹ thuật màu.
Bảng B.26 - Giá trị EnumCS
Giá trị
Ý nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường Hai mức (Bi-Level): Giá trị này được sử dụng để chỉ ra
ảnh hai mức. Mỗi ảnh mẫu là một bít: 0 = trắng, 1 = đen.
3
YCbCr(2): Đây là các định dạng phổ biến nhất
được sử dụng cho dữ liệu ảnh ban đầu hiển thị trong RGB (định dạng không kiểm
định). Không gian màu dựa trên Khuyến nghị ITU-R BT.601-5. Phạm vi hợp lệ của
các thành phần YCbCr trong không gian này là [0,255] cho Y, và [–128,127] cho
Cb và Cr (được lưu trữ với một độ lệch của 128 sang dải chuyển đổi sang
[0,255]). Các dải này là khác nhau so với các dải được quy định trong Khuyến
nghị ITU-R BT.601-5. Khuyến nghị ITU-R BT.601-5 chỉ quy định một ma trận
chuyển đổi 3 x 3 mà có thể được sử dụng để chuyển đổi các mẫu vào RGB.
14
CIELab: không gian màu CIE 1976 (L * a *
b *). Một không gian màu được quy định bởi CIE (Commission Internationale de
l' Eclairage), có thể quan sát thấy sự khác biệt tương đối bằng nhau giữa các
điểm cách bằng nhau trong không gian. Ba thành phần là L *, hoặc độ sáng, và
a * và b * trong thành phần màu. Với không gian màu này, các thông số đếm bổ
sung được quy định trong trường EP theo quy định tại điều B.6.2.2.1
16
sRGB như được quy định trong IEC
61966-2
17
Thang độ xám (GrayScale): Một không gian thang độ xám nơi
ảnh chói có liên quan đến giá trị mã bằng cách sử dụng sRGB không tuyến tính
được đưa ra trong phương trình (2) tới (4) của IEC 61966-2-1 (sRGB) đặc tính
kỹ thuật:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sRGB YCC như được quy định bởi IEC
61966-2-1 Amd. 1. Không khuyến nghị sử dụng ICT hoặc RCT quy định tại Rec
ISO/IEC 15444-1 phụ lục G với dữ liệu ảnh sYCC. Xem điều J.15 của ISO/IEC 15444-1 cho hướng dẫn về xử lý dòng mã YCC.
Bảng B.27 - Định dạng nội
dung của khung đặc tính màu
Tên trường
Độ lớn (các bít)
Giá trị
METH
8
1 -2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
0
APPROX
8
0
EnumCS
32 if METH = 1
Xem bảng
B.26
0 if METH = 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PROFILE
tùy biến
tùy biến
EP
tùy biến
tùy biến
B.6.2.2.1 Định dạng
trường EP cho không gian màu CIELab
Nếu giá trị của trường
EnumCS bằng 14, xác định các hình ảnh được mã hóa trong không gian màu CIELab, thì các định dạng của
EP trường phải như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các trường RL, OL, RA, OA, RB, và OB
mô tả việc chuyển đổi các giá trị không dấu NL, Na, Nb, như được xác định trong
ITU-T T.42, đó là gửi tới bộ nén hay được nhận từ bộ giải nén và các giá trị
trường CIELab có dấu L*, a*, b* như được xác định bởi CIE. Theo khuyến nghị
Recommendation. ITU-T T.42, việc tính toán từ các giá trị số thực L* a* b* sang
các bít số nguyên nL na nb, được diễn tả bởi NL Na Nb được thực hiện như sau:
Trường IL quy định dữ liệu nguồn sáng
được sử dụng trong việc tính toán các giá trị CIELab.
RL: Dải của L*.
Trường này quy định dải giá trị RL từ phương trình B.4. Nó được mã hóa theo
kiểu số nguyên không dấu bít đầu to 4 byte.
OL: Độ lệch của
L*. Trường này quy định dải giá trị OL từ phương trình B.4. Nó được mã hóa theo
kiểu số nguyên không dấu bít đầu to 4 byte.
RA: Dải của a*.
Trường này quy định dải giá trị RA từ phương trình B.5. Nó được mã hóa theo
kiểu số nguyên không dấu bít đầu to 4 byte.
OA: Độ lệch của
a*. Trường này quy định dải giá trị OA từ phương trình B.5. Nó được mã hóa theo
kiểu số nguyên không dấu bít đầu to 4 byte..
RB: Dải của b*.
Trường này quy định dải giá trị RB từ phương trình B.6. Nó được mã hóa theo
kiểu số nguyên không dấu bít đầu to 4 byte..
OB: Độ lệch của
b*. Trường này quy định dải giá trị OB từ phương trình B.6. Nó được mã hóa theo
kiểu số nguyên không dấu bít đầu to 4 byte.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.28 - Các giá trị nguồn sáng
chuẩn cho trường
ClELab
Giá trị trường IL chuẩn
Nguồn sáng
0x0044 3530
CIE Illuminant D50
0x0044 3635
CIE Illuminant D65
0x0044 3735
CIE Illuminant D75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CIE Illuminant SA
0x0000 5343
CIE Illuminant SC
0x0000 4632
CIE Illuminant F2
0x0000 4637
CIE Illuminant F7
0x0046 3131
CIE Illuminant F11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi trường EP bị bỏ qua với không gian
màu CIELab, thị các giá trị mặc định theo sau phải được sử dụng. Các thông số
dải mặc định L*, a*, b* là 100, 170 và 200. Các giá trị độ lệch mặc định L*, a*
và b* bằng 0, 2Na–1 và 2Nb–2 + 2Nb–3. Các mặc
định tương ứng với việc mã hóa CIELab trong Recommendation ITU-T T.42. Giá trị
mặc định của trường IL bằng 0x0044 3530, quy định CIE Illuminant D50.
Các ứng dụng khác có thể sử dụng những
dải giá trị khác bằng việc xác định các giá trị trường EP. Ví dụ, việc mã hóa
CIELab trong định dạng hồ sơ đặc tính ICC, ICC.1:20001-11 quy định các dải và
các độ lệch cho việc mã hóa CIELab khác so với các định dạng mặc định đã cho
trước ở đây. Nếu các giá trị quy định việc mã hóa CIELab trong định dạng hồ sơ
đặc tính ICC, ICC.1:2001-11 được sử dụng, thì chúng phải được thể hiện rõ ràng
trong các trường EP đã cho.
Bảng B.29 - Định dạng các nội dung của trường EP cho
trường CIELab (EnumCS
= 14)
Tên trường
Kích thước (bít)
Giá trị
RL
32
0 – (232–1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
0 – (232–1)
RA
32
0 – (232–1)
OA
32
0 – (232–1)
RB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 – (232–1)
OB
32
0 – (232–1)
IL
32
Xem bảng B.28
B.6.3 Khung nhãn
Loại khung: 'lbl\040'(0x6C626C20)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường bắt buộc: phải có
Số lượng: số tùy chọn
Vị trí: bất kể ví trị nào
Khung nhãn phải ký hiệu là 'lbl\040'
(0x6C626C20). Nội dung của khung nhãn là như sau:
Hình B.23 - Cấu tạo nội
dung của khung nhãn
S: Trường chuỗi
nhãn (Label string). Nhãn văn bản được kết hợp với đối tượng trình bày, đối
tượng, trang hoặc tập trang. Giá trị này được lưu trữ dưới dạng ký tự ISO 10646
trong mã hóa UTF-8. Các ký tự trong dải bao gồm từ U + 0000 tới U + 001F, và
bao gồm từ U + 007F đến U + 009F, như là các ký tự ‘/’, ’:’, ‘?’, ‘:’, và ‘#’, không được
phép sử dụng trong chuỗi nhãn. Như các chuỗi nhãn không có kết cuối hay được bổ
sung bằng mọi cách; các ký tự quan trọng.
B.6.4 Khung tham
chiếu
Loại khung: 'cref' (0x63726566)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường bắt buộc: phải có
Số lượng: số tùy chọn
Vị trí: bất kể ví trị nào
Nếu tệp tin JPM chứa nhiều dòng mã
hoặc các đối tượng trình bày, nó được sử dụng để chia sẻ tiêu đề và thông tin
dữ liệu đặc tả để giảm thiểu kích thước tệp tin. Một cơ chế dữ liệu chia sẻ như
vậy sử dụng tham chiếu chéo tiêu đề hiện tại hoặc khung dữ liệu đặc tả ở vị trí
của dữ liệu hiện tại. Cơ chế này được thực hiện bằng cách sử dụng khung tham
chiếu chéo. Tệp tin JPM có thể chứa số không hoặc nhiều khung tham chiếu chéo
và khung tham chiếu chéo không được trỏ đến khung của tham chiếu chéo khác.
Loại khung tham chiếu chéo phải ký
hiệu là ‘cref’ (0x63726566)
và có nội dung sau đây:
Hình B.24: Cấu tạo nội
dung khung tham chiếu chéo
Rtyp: Trường Loại
khung tham chiếu (Referenced box type). Trường này quy định cụ thể các loại
hiện tại (phải tìm thấy trong trường TBox trong tiêu đề khung hiện tại) của
khung tham chiếu chéo này. Tuy nhiên, bộ đọc sẽ không cố gắng để xác định vị
trí một khung lưu trữ vật lý tiêu đề cho khung được thể hiện bởi khung tham
chiếu chéo này, như một hợp lệ sử dụng khung tham chiếu chéo để tạo ra khung
mới không liên tục kế nhau chứa trong các địa điểm khác trong này hoặc các tệp
tin khác, và do đó các khung tiêu đề có thể không tồn tại. Trường này được mã
hóa như giá trị 4-byte.
Bảng B.30 -
Định dạng tệp tin khung tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lớn (các bít)
Giá trị
Rtyp
32
0-(232-1)
flst
tùy biến
tùy biến
B.6.5 Khung dữ liệu đặc tả văn bản ẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngăn chứa: khung trang hoặc tệp tin
Trường bắt buộc: không
Số lượng: Nhiều nhất bằng 1 nếu khung
là khung trang, bất kỳ số nếu khung là tệp tin
Vị trí: bất kể ví trị nào trong khung
trang sau tiêu đề trang khung nếu container là khung trang, hoặc bất kể vị trí
nào sau nếu container là các tệp tin.
Khung dữ liệu đặc tả văn bản ẩn
('htxb') phục vụ chứa dữ liệu văn bản ẩn. Là khung mà chứa Khung nhãn tùy chọn và phải
chứa một trong hai loại khung. Nó có thể chứa một khung XML chứa văn bản ẩn dữ
liệu đặc tả, hoặc nó có thể chứa khung UUID chứa văn bản ẩn dữ liệu đặc tả theo
quy định tại Điều F.2.
Các loại khung dữ liệu đặc tả htxb
(0x68747862). Nội dung khung dữ liệu đặc tả thực hiện như trong hình B.25:
Hình B.25 - Cấu tạo nội
dung của khung dữ liệu đặc tả
B.6.6 Khung tham
chiếu HTX
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngăn chứa: khung trang
Trường bắt buộc: không
Vị trí: bất kể ví trị nào trong khung
trang sau khung tiêu đề trang
Nếu văn bản ẩn trang được chứa Khung
dữ liệu đặc tả trong khung trang tương ứng, khung sẽ ẩn đi. Nếu văn bản
ẩn cho trang được chứa trong một loạt các một hoặc nhiều ẩn khung văn bản dữ
liệu đặc tả ở cấp độ tệp tin, một HTX tham chiếu khung đã bao gồm trong khung
trang tương ứng.
Một dạng HTX khung tham chiếu 'phtx'
(0x70687478). Nội dung của khung tham chiếu HTX trong hình B.26:
Hình B.26 - Cấu tạo nội dung
của khung tham
chiếu HTX
Rtyp: Trường Loại
khung tham chiếu. Trường này quy định các loại khung hiện tại (để tìm thấy
trong các trường TBox trong một tiêu đề khung thực tế) của khung được tham
chiếu bởi khung tham chiếu HTX này. Tuy nhiên, một bộ đọc sẽ không cố gắng xác
định vị trí một tiêu đề khung đã được lưu trữ dưới dạng vật lý cho việc khung
đã được thể hiện bởi khung HTX tham chiếu này, bởi vì điều này hợp lý sử dụng
một khung tham chiếu HTX để tạo ra một khung mới mà không được chứa liên tục
trong các vị trí khác trong tập tin này hoặc các tệp tin khác, và do đó tiêu đề khung
sẽ không tồn tại.
flst: Trường khung
danh sách phân mảnh. Khung này xác định vị trí hiện tại của các phân mảnh trong
phần tử tham chiếu HTX. Khi những mảnh được kết hợp lại, theo thứ tự, như được
quy định bởi khung danh sách phân mảnh, dòng byte kết quả phải là nội dung
của thành phần HTX tham chiếu, mà chứa dữ liệu văn bản ẩn, và không bao gồm các
trường tiêu đề khung. Định dạng của khung danh sách phân mảnh được quy định tại
Điều B.5.1.1. Nếu trường Rtyp là ‘uuid’ và các tín hiệu UUID nén giảm phát như
quy định tại Điều F.2, số các phân mảnh của khung danh sách phân mảnh phải bằng
một.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.31 -
Giá trị cấu trúc dữ
liệu của các nội dung khung
tham chiếu HTX
Tham số
Độ lớn (các
bít)
Giá trị
Rtyp
32
Xam bảng B.32
flst
Tùy biến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
label
Tùy biến
Tùy biến
Bảng B.32 - Giá
trị hợp lệ của trường Rtyp
Giá trị
Ý nghĩa
xml\40
Dữ liệu HTX tham chiếu sẽ được chứa
trong một khung XML như mô tả trong phụ lục F. Khung XML được xác định tại
điều I.7.1 của ISO/IEC 15444-1:2004.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu HTX tham chiếu sẽ được chứa
trong một khung UUID như mô tả
trong phụ lục F. Khung UUID được quy định
tại điều I.7.2 của ISO/IEC
15444-1:2004.
Các giá trị
khác
Tất cả các giá trị khác được
dành riêng
B.6.7 Khung tự do
(Free box)
Loại khung: ‘free’ (0x66726565)
Ngăn chứa: bất kể vị trí nào
Số lượng: số tùy chọn
Khung tự do quy định một phần của tệp
tin JPM mà hiện tại không được sử
dụng và có thể được ghi đè khi chỉnh sửa các
tệp tin. Bộ đọc sẽ bỏ qua tất cả khung tự
do.
Loại khung tự do phải ký hiệu là ‘free’ (0x66726565),
Nội dung của
khung tự do không được
định nghĩa trong tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC C
(Quy
định)
Dữ liệu đặc tả (Metadata)
Tệp tin JPM có thể chứa khung dữ liệu
đặc tả với thông tin quyền sở hữu trí tuệ hoặc thông tin cụ thể nhà cung cấp,
theo quy định tại phụ lục này. Khung dữ liệu đặc tả tùy chọn trong tệp tin JPM
và có thể lược bỏ bởi bộ đọc. Ngoài ra, tệp tin JPM có thể chứa Khung dữ liệu
khác không quy định tại phụ lục này.
C.1 Bổ sung thông
tin sở hữu trí tuệ vào tệp tin JPM
ISO 15444-1 quy định cụ thể một loại khung
được dành cho việc mang thông tin quyền sở hữu trí tuệ. Việc quy định cụ thể
loại khung cho phép các ứng dụng nhận biết được sự tồn tại của thông tin sở hữu
trong tệp tin JPM. Sử dụng và diễn giải về phạm vi của tiêu chuẩn này. Bao gồm
các thông tin trong tệp tin JPM là tùy chọn các tệp tin phù hợp. Định nghĩa về
định dạng các nội dung của khung này được dành riêng cho việc sử dụng theo tiêu
chuẩn ISO. Loại khung sở hữu trí tuệ phải ký hiệu là 'jp2i (0x6A70 3269).
C.2 Bổ sung thông
tin nhà cung cấp cụ thể vào định dạng tệp tin JPM
Các khung sau đây cung cấp bộ công cụ
ứng dụng để bổ sung thông tin nhà cung cấp vào định dạng tệp tin JPM. Tất cả
các khung sau đây là tùy chọn với các tệp tin phù hợp và có thể được lược bỏ
bởi bộ đọc.
C.2.1 Các Khung XML
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.2 Các khung
UUID
Một khung UUID chứa thông tin cụ thể
nhà cung cấp khác hơn so với thông tin chứa trong các khung được quy định trong
tiêu chuẩn này. Có thể có nhiều khung UUID trong tệp tin, và các khung này có
thể được tìm thấy trong một khung đối tượng, khung đối tượng trình bày, khung
trang, thu tập trang, hay bất cứ đâu tại cấp độ tệp tin trước khung loại tệp
tin. Khung UUID được quy định tại Điều I.7.2 của ISO/IEC 15444-1.
C.2.3. Khung thông
tin UUID (Tổ hợp khung)
Trong khi UUID dùng để cho phép nhà
sản xuất mở rộng các tệp tin JPM bổ sung các thông tin sử dụng khung UUID, cũng
sử dùng để cung cấp thông tin theo dãng mẫu chuẩn để sử dụng cho các ứng dụng
nhỏ, chứa thông tin bổ sung về các phần mở rộng trong tệp tin. Thông tin này
được chứa trong các khung thông tin UUID. Tệp tin JPM có thể không chứa hoặc
chứa nhiều khung thông tin UUID. Các khung này phải được tìm thấy ở mức đỉnh
của tệp tin (các tổ hợp khung của khung thông tin UUID phải chính là các tệp
tin JPM) ngoại trừ trước đó là khung loại tệp tin.
Các khung này, nếu hiện tại, không thể
cung cấp một chỉ số đầy đủ trong tệp tin của UUID, có thể tham chiếu UUID không
được sử dụng trong các tệp tin, và có thể cung cấp nhiều tham chiếu dữ liệu cho
cùng UUID. Thông tin khung UUID được quy định tại Điều I.7.3 của ISO/IEC 15444-1.
PHỤ
LỤC D
(Quy
định)
Hồ sơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1 Hồ sơ JPM
Trường P của khung tiêu đề ảnh phức
hợp, quy định tại Điều B.1.4, quy định hồ sơ phù hợp với định dạng tệp tin JPM.
Hồ sơ quy định các giá trị hợp lệ của các trường trong tệp tin JPM. Phụ lục này
cung cấp cho các giá trị hợp lệ cho giá trị trường P được quy định trong khung
tiêu đề ảnh phức hợp.
D.1.1 Hồ sơ web
Giá trị trường hồ sơ cho hồ sơ web
bằng 1. Bảng dưới đây đưa ra các giá trị các khung trong tệp tin JPM khi hồ sơ
này được sử dụng.
Bảng D.1 -
Các giá trị hồ sơ Web
Khung
Trường
Giá trị
Tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MC
xxxx x1xx
ITU-T T.6 (MMR)
xx1x xxxx
ITU-T T.88 (JBIG2 profile)
xxx1 xxxx
ITU-T T.800 (JPEG 2000 Part 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ITU-T T.81 (JPEG)
IC
xxx1 xxxx
ITU-T T.800 (JPEG
2000 Part 1)
xxxx x1xx
ITU-T T.45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
ITU-TT.6 (MMR)
C
7
ITU-T T.88 (JBIG2 profile
8
ITU-T T.800 (JPEG 2000 Part 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
ITU-T T.81 (JPEG)
C
7
ITU-T T.800 (JPEG 2000
Part 1
10
ITU-T T.45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BPC
-
Tất cả ảnh thành phần sẽ có cùng các bít cùng một giá trị
thành phần
Đặc điểm màu (trong khung đối
tượng)
METH
1
Liệt kê không gian màu hồ sơ ICC bị giới hạn
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
sRGB
17
Greyscale
EnumCS
14
CIELab
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YCbCr(2)
18
sRGBsYCC
Các đối tượng mặt nạ trong tệp tin JPM
phù hợp với hồ sơ web sử dụng nén MMR, JBIG2 hoặc JPEG 2000; chỉ chuẩn nén JPEG
2000 được sử dụng khi mặt nạ có nhiều hơn một bít cho mỗi thành phần. Các đối
tượng ảnh trong tệp tin JPM có thể sử dụng chuẩn JPEG hoặc JPEG 2000.
Trong hồ sơ này, tất cả các thành phần
của đối tượng ảnh phải có cùng số bít cho mỗi thành phần. Tất cả các đối tượng
ảnh bên trong khung trang phải có cùng đặc tính màu; các đối tượng ảnh được bao
gồm bằng tham chiếu bên trong một khung trang có hoặc không có cùng các đặc
tính màu tương tự như các đối tượng ảnh trực tiếp định vị trong khung trang.
D.2 Hồ sơ giải
nén
Ngoài ra, cũng có các hồ sơ quy định
việc sử dụng các phương pháp nén được cho phép trong tệp tin JPM. Bảng Q.2 mô
tả các hồ sơ giải nén mà phù hợp trong tệp tin JPM.
Bảng D.2 - Giá trị hồ sơ giải nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hồ sơ
JPEG 2000
Profile JPEG 2000 (ITU - T T.800 |) ISO/IEC 15444 -
1), Cclass1 (Rec. ITU - T T.803 |) ISO/IEC 15444-4), với chiều cao và chiều
rộng của ảnh tối đa là 16.384.
JPEG
Đường cơ sở (Base line) JPEG (ISO 10918-1)
JBIG2
ITU-T T.88 các profile F3, F4, F5, F6 và F7, hay
ITU-T T.89, tất cả các profile.
Khi sử dụng profile T.88, F6 hoặc F7, hoặc profile của T.89 0x0000101 hoặc 0x00000103, không
lẫn
lộn các loại trong một dải
có thể xảy ra; phải có 2 hoặc nhiều hơn dải mỗi
trang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Dự
kiến xây dựng)
Hiện nay, Phụ lục E của theo
tiêu chuẩn tham chiếu cơ sở ISO/IEC 15444-6:2013 vẫn đang dự kiến được xây
dựng, nên tiêu chuẩn này vẫn dành riêng Phụ lục E tương ứng
với tiêu chuẩn tham chiếu để
thuận lợi cho việc
tham chiếu với tiêu chuẩn tham chiếu cơ sở. Phụ lục E này sẽ được cập nhật bổ
sung mới theo bản cập nhật tiêu chuẩn ISO/IEC 15444-6 mà có
bổ sung nội
dung cho
phụ
lục E.
PHỤ
LỤC F
(Quy
định)
Lưu trữ văn bản ẩn và các chú thích
F.1 Lưu trữ của
HTX trong JPM
Thành phần văn bản ẩn XML bị giới hạn
việc thể hiện văn bản cho một trang đơn. Nó được lưu trữ trong khung dữ liệu
đặc tả văn bản ẩn theo quy định tại điều B.6.5. Khung dữ liệu đặc tả văn bản ẩn
xuất hiện ở cả trong khung trang tương ứng hoặc được đặt ở mức cao của các tệp
tin. Nếu được đặt tại mức cao, một khung tham chiếu HTX được quy định điều
B.6.6 phải được đặt trong khung trang tương ứng để trỏ đến các khung dữ liệu
đặc tả văn bản ẩn mà để soạn văn bản ẩn của trang
Khi một khung dữ liệu đặc tả văn bản
ẩn có kích thước nhỏ, sẽ dễ dàng để đặt trực tiếp vào trong khung trang. Theo
cách tiếp cận JPM thông thường, các đối tượng lớn hơn thường được đặt ở mức cao
của tệp tin. Trong trường hợp này, nhiều khung tham chiếu dữ liệu HTX nhỏ hơn
được đặt trong khung trang và trỏ tới dữ liệu hiện tại. Ngoài ra, trong trường
hợp này một khung tham chiếu dữ liệu HTX đơn có thể trỏ đến nhiều khung dữ liệu
đặc tả văn bản ẩn mức tệp tin. Việc này có thể được sử dụng để soạn các HTX cho
nhiều trang bằng việc kết hợp của các nội dung cố định trong trang (như phần
đầu trang và cuối trang) và các nội dung trang thay đổi riêng cho mỗi trang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HTX sẽ được lưu trữ trong khung dữ
liệu đặc tả văn bản ẩn theo quy định tại điều B.6.5.
Việc lưu trữ không nén HTX có thể làm
tăng đáng kể kích thước tệp tin. Để giảm thiểu tăng kích thước tệp tin, HTX có
thể được nén bằng cách sử dụng các cơ chế quy định tại điều F.2.
F.2 Nén HTX
HTX có thể được nén bằng cách sử dụng
định dạng zlib được định nghĩa trong IETF RFC năm 1950 với chuẩn nén DEFLATE
được định nghĩa trong RFC IETF 1951.
Các khung UUID phải được sử dụng cho
lưu trữ nén HTX trong định dạng tệp tin JPM.
Nén HTX phải được lưu trữ trong một
khung UUID, như được quy định tại Điều I.7.3 ISO/IEC 15444-1:2004, với các nội
dung sau đây:
ID: Trường này
chứa các byte hệ thập lục phân 16 sau:
c2 f3 66 a4 27 ec 40 c4 a0 9a 7e 65 2f
36 eb 59
DATA: Trường này
chứa văn bản ẩn XML đã nén thành định dạng DEFLATE, như được quy định tại điều
F.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
URL sau được sử dụng trong khung nhập
dữ liệu UUID, như được quy định tại Điều I.7.3.2 của ISO/IEC 15444-1:2004, để
mô tả định dạng của dữ liệu được chứa trong khung văn bản ẩn UUID:
http://www.jpeg.org/hiddentext/htx.html
PHỤ
LỤC G
(Quy
định)
Văn bản ẩn và các loại chú thích và các phần
tử
G.1 Tổng quan
Phần này mô tả mỗi loại HTX và các
phần tử, cách chúng được sử dụng và giải nghĩa.
Phụ lục H mô tả các lược đồ văn bản ẩn
XML phải tuân thủ. Văn bản này là một mô tả mỗi thành phần, những gì chúng mô
tả, chúng liên quan đến mỗi thành phần khác, tần suất chúng có thể xuất hiện,
và cách diễn giải chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.1 - Cấu trúc
của văn bản ẩn (HTX)
Các lược đồ văn bản ẩn XML (xem
H.1) sử dụng một số loại và các phần tử
được định nghĩa trong lược đồ XML
1.0 XHTML. Xem tham chiếu XHTML 1.0
để biết chi tiết về
các loại và các phần tử của
chúng.
Các loại và các phần tử bổ sung sau
được quy định như sau:
G.2 Loại
G.2.1 Hình dạng
Loại Shape (Hình dạng) được
dùng để mô tả
hình dạng của một vùng
trong tài liệu và được quy
định bằng khai báo lược đồ XML sau đây:
<xs:simpleType name=”Shape”>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<xs:documentation>Enumeration
of shapes.</xs:documentation>
</xs:annotation>
<xs:restriction base=”xs:token”>
<xs:enumeration value=”rect”/>
<xs:enumeration value=”poly”/>
</xs:restriction>
</xs:simpleType>
G.2.2 Hệ thống tọa
độ (Coordinates)
Loại Coords được sử dụng để lưu
trữ một dãy dấu phẩy riêng rẽ của các giá trị số nguyên không âm. Loại này
tương tự như loại Coords XHTML 1.0 nhưng bao gồm các giá trị âm và tỷ lệ phần
trăm. Các thuộc tính quy định vị trí và hình dạng của vùng. Số lượng và thứ tự
của các giá trị phụ thuộc vào giá trị của trạng thái hình dạng. Có thể kết hợp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• poly: x1, y1, x2, y2, ...,
xN, yN.
Nếu cặp tọa độ x và y đầu tiên và cuối
không giống nhau, người sử dụng phải suy ra cặp tọa độ bổ sung để đóng đa giác
lại.
Các thành phần Coords được xác
định bằng cách khai báo lược đồ XML sau đây:
xs:simpleType name=”Coords”>
<xs:annotation>
<xs:documentation>
Comma separated list of integer values.
</xs:documentation>
</xs:annotation>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<xs:pattern value=”\d+,\s*\d+(,\s*\d+,\s*\d+)+”/>
</xs:restriction>
</xs:simpleType>
G.2.3 Tỷ lệ phần
trăm
Một loại Percentage (Tỷ lệ phần
trăm) đơn giản được xác định để lưu trữ dãy
ký tự giữ một giá trị phần trăm chỉ ra độ
tin cậy của từ văn bản ẩn hoặc kết
hợp ký tự. Percentage được xác định như sau:
<xs:simpleType name=”Percentage”>
<xs:annotation>
<xs:documentation>Percentage
value.</xs:documentation>
</xs:annotation>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<xs:pattern
value="\d+(\.\d+)?%?"/>
</xs:restriction>
</xs:simpleType>
G.2.4 Góc độ
Loại Angle đơn giản được xác
định để lưu trữ một dãy ký tự chỉ ra một góc độ cho việc sử dụng văn bản ẩn.
Loại Angle được xác định như sau:
<xs:simpleType
name="Angle">
<xs:annotation>
<xs:documentation>nn for radian measure or nn° for degree</xs:documentation>
</xs:annotation>
<xs:restriction
base="xs:string">
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
</xs:restriction>
</xs:simpleType>
G.2.5 Độ phân giải
Một loại Resolution đơn giản
được quy định để lưu trữ một dãy ký tự chỉ ra độ phân giải cho việc sử dụng với
các hệ tọa độ trong văn bản ẩn và cả chú giải. Resolution giải được định
nghĩa như sau:
<xs:simpleType name="Resolution">
<xs:annotation>
<xs:documentation>
Giá trị độ phân giải theo số điểm
ảnh trong mỗi inch (dpi). Một số đơn biểu diễn độ phân giải phương ngang và
phương dọc có cùng giá trị. Hai số này có thể được sử dụng để xác định các độ
phân giải khác về phương ngang (số thứ nhất) và phương dọc (số thứ hai).
</xs:documentation>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<xs:restriction
base="xs:string">
<xs:pattern
value="\d+(\.\d+)?(,\*s\d+(\.\d+)?)?"/>
</xs:restriction>
</xs:simpleType>
G.3 Thuộc tính
chung
G.3.1 Thuộc tính lõi
Coreattrs, một tập các thuộc tính lõi chung cho hầu hết các
thành phần, được định nghĩa như sau:
<xs:attributeGroup
name="coreattrs">
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<xs:documentation>
core attributes common to most
elements (Các trạng thái lõi chung cho hầu hết các thành phần)
id document-wide
unique id (mã nhận dạng duy nhất cho tài liệu
class space
separated list of classes (khoảng riêng rẽ danh sách các lớp)
lang language
code (backwards compatible) (mã ngôn ngữ (tương thích với phía trước))
xml:lang language
code (as per XML 1.0 spec) (mã ngôn ngữ (như đặc tính XML1.0))
dir direction
for weak/neutral text (hướng cho văn bản ít/trung lập)
iref URI of the
image corresponding to the region (URI của ảnh tương ứng với vùng)
</xs:documentation>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<xs:attribute name="id"
type="xs:ID"
/>
<xs:attribute
name="class" type="xs:NMTOKENS" />
<xs:attribute
name="iref" type="xs:anyURI" />
<xs:attributeGroup
ref="xhtml:i18n"/>
</xs:attributeGroup>
Các thuộc tính sau đây là các thành
viên của nhóm Coreattrs:
lang (tùy chọn)
Thuộc tính tùy chọn của loại LanguageCode
để chỉ ra ngôn ngữ mặc định của các văn bản trong văn bản ẩn XML. Tham chiếu
tiêu chuẩn XHTML 1.0 để biết thêm chi tiết.
• xml:lang (tùy chọn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• dir (tùy chọn)
Một thuộc tính tùy chọn chứa dãy ký tự
rtl hoặc ltr, chỉ ra ngôn ngữ mặc định của các văn bản ẩn XML.
Tham chiếu tiêu chuẩn XHTML 1.0 để biết thêm chi tiết.
• dir (tùy chọn)
Thuộc tính tùy chọn chứa dãy rtl hoặc
ltr, chỉ ra ngôn ngữ mặc định của văn bản trong các văn bản ẩn XML. Tham chiếu
tiêu chuẩn XHTML 1.0 để biết thêm chi tiết.
• id (tùy chọn)
Thuộc tính tùy chọn của loại xs:ID.
Chứa một chỉ số ID duy nhất trong phạm vi tài liệu này. Thuộc tính này có thể
được sử dụng cho việc tham chiếu tới một thành phần nhất định (ví dụ, trong
kiểu bảng tính). Xem các mô tả trong lược đồ XML để biết thêm chi tiết.
• class (tùy chọn)
Thuộc tính này có thể chứa một danh
sách tách biệt các khoảng của các lớp. Sử dụng cho các tiện lợi khi sử dụng
bảng tính.
• iref (tùy chọn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3.2 Vị trí các
thuộc tính
Posattrs, là một tập hợp các
thuộc tính vị trí thường gặp với mỗi thành phần ảnh, được định nghĩa như sau:
<xs:attributeGroup
name="posattrs">
<xs:annotation>
<xs:documentation>
positioning attributes common to
most elements (các trạng thái vị trí chung cho hầu hết các thành phần)
shape shape of an
element (Hình dạng của thành phần)
coords coordinates
of an element (hệ thống tọa độ của thành phần)
angle angle of
text direction (Góc của hướng văn bản)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mean
counter-clockwise rotation (0 là đúng hướng ngang, giá trị dương có nghĩa là
quay ngược chiều kim đồng hồ)
baseline angle of
the characters in a line of text (góc của các ký tự trong dòng văn bản)
</xs:documentation>
</xs:annotation>
<xs:attribute
name="shape" type="Shape"
default="rect" />
<xs:attribute
name="coords" type="Coords" />
<xs:attribute
name="angle" type="Angle"
default="0" />
<xs:attribute
name="baseline" type="Angle"
default="0" />
</xs:attributeGroup>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• shape (tùy chọn)
Thuộc tính tùy chọn của loại Shape
chứa thông tin hình dạng của vùng bao thành phần. Các giá trị có thể là 'rect'
với hình chữ nhật và là 'poly' với một đa giác. Giá trị mặc định cho
thuộc tính này là rect. Nếu thuộc tính này bị mất thì hình dạng đường bao của
thành phần này là hình dạng đường bao của thành phần mẹ (mà là tất cả các trang
trong ngăn văn bản ẩn).
• coords (tùy chọn)
Hệ tọa độ logic của dạng được bao văn
bản ẩn
cho
trang này. Đơn vị là pixel. Độ phân giải có thể được xác định theo một thuộc
tính trên thành phần HTX. Nếu thuộc tính này bị mất thì hình dạng đường bao của
thành phần này là hình dạng đường bao của thành phần mẹ (mà là tất cả các trang
trong ngăn văn bản ẩn). Việc chú giải các giá trị lõi phụ thuộc vào thuộc tính
hình dạng. Đơn vị của các giá trị tọa độ là điểm ảnh (pixel); không phải là giá
trị phần trăm hay bất kỳ đơn vị độ dài nào như inch hay cm.
Gốc (tọa độ '0, 0 ') là góc trái của
trang.
• angle (tùy chọn)
Thuộc tính của loại Angle chỉ
ra góc độ định hướng của các thành phần, liên quan đến hướng của phần tử mẹ.
Có thể sử dụng đơn vị theo độ (theo
sau giá trị này là ký hiệu °) hoặc đơn vị radian (giá trị không có đơn vị). Giá
trị bằng 0 có nghĩa là cùng hướng với phần tử mẹ, các giá trị dương nghĩa là
quay ngược chiều kim đồng hồ. Giá trị mặc định bằng '0'.
• baseline (tùy chọn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sử dụng đơn vị theo độ (theo
sau giá trị này là ký hiệu °) hoặc đơn vị radian (giá trị không có đơn vị). Giá
trị bằng 0 có nghĩa là cùng hướng với phần tử mẹ, các giá trị dương nghĩa là quay
ngược chiều kim đồng hồ. Giá trị mặc định bằng '0'.
Các giá trị của thuộc tính hình dạng
và tọa độ phải được diễn giải như được mô tả trong HTML 4.01 điều 13.6.1 phần
"định nghĩa thuộc tính AREA".
G.4 Phần tử
G.4.1 HTX
Phần tử htx, là ngăn chứa toàn
cục và các phần tử gốc của văn bản
ẩn và các chú
thích, được khai báo như sau:
<xs:element
name="htx">
<xs:annotation>
<xs:documentation>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
</xs:documentation>
</xs:annotation>
<xs:complexType>
<xs:sequence>
<xs:element
ref="xhtml:head" minOccurs="0"/>
<xs:element
ref="annotations" minOccurs="0"/>
<xs:element
ref="hiddentext" minOccurs="0"/>
</xs:sequence>
<xs:attribute
name="res" type="xs:Resolution" />
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<xs:attribute
name="height" type="xs:integer" />
<xs:attributeGroup
ref="coreattrs"/>
</xs:complexType>
</xs:element>
Phần tử gốc này chứa một phần tử tùy chọn
xhtml:head, phần tử chú
thích và phần tử văn bản ẩn.
Attributes:
Các thuộc tính lõi áp dụng.
• res (tùy chọn)
Thuộc tính tùy chọn của loại Độ phân
giải chỉ ra độ phân giải cho bất kỳ tọa độ theo dạng các điểm chấm trên mỗi
inch (dpi). Một số đứng đơn cho độ phân giải ngang và dọc có cùng giá trị. Hai
con số này có thể được sử dụng để xác định độ phân giải khác nhau cho trục ngang
(số đầu) và trục dọc (số thứ hai).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài của trang tính bằng điểm ảnh
• height (tuỳ chọn)
Chiều cao của trang tính bằng điểm ảnh
Elements
• xhtml:head (Nhiều nhất
bằng 1)
Một thành phần tùy chọn chứa dữ liệu
tiêu đề chung của các phần tử XML văn bản ẩn, bao gồm yêu cầu dữ liệu bảng tính
kiểu phân cấp tùy chọn. Xem
đặc tính kỹ thuật XHTML 1.0 để biết thêm chi tiết.
• annotations (nhiều nhất
bằng 1)
Một thành phần chú thích tùy chọn được
sử dụng để đính kèm các ghi chú và để mô tả các khu vực có thể click con trỏ
chuột và tô đánh dấu vùng chữ trên trang.
• hiddentext (nhiều nhất
bằng 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Direct content:
• none (không)
G.4.2 Thông số
Các thành phần param
được khai báo như sau:
<xs:element
name="param">
<xs:annotation>
<xs:documentation>
User defined properties for a hidden
text and annotations object. (Người sử dụng xác định các đặc tính cho văn bản
ẩn và các đối tượng chú giải)
</xs:documentation>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<xs:complexType
mixed="true">
<xs:attribute
name="name" type="xs:string"
use="required"/>
</xs:complexType>
</xs:element>
Một thành phần param của HTX
chứa các đặc tính người dùng cho các phần tử đã kết hợp,… xác định công cụ OCR
được sử dụng để tạo ra văn bản ẩn.
Attributes
• name (bắt buộc có)
Một thuộc tính dãy ký tự bắt buộc chứa
tên của tham số này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• không có
Direct content:
• không có
Một thuộc tính dãy ký tự tùy chọn chứa
giá trị cho thông số này.
G.4.3 Văn bản ẩn
Thành phần hiddentext được sử
dụng để thể hiện văn bản ẩn của trang và được khai báo như sau:
<xs:element
name="hiddentext">
<xs:annotation>
<xs:documentation>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
</xs:documentation>
</xs:annotation>
<xs:complexType>
<xs:sequence>
<xs:element ref="param"
minOccurs="0"
maxOccurs="unbounded"
/>
<xs:element
ref="region" maxOccurs="unbounded"
/>
</xs:sequence>
<xs:attributeGroup
ref="coreattrs" />
<xs:attributeGroup
ref="posattrs" />
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
</xs:element>
Thành phần hiddentext của HTX
chứa một dãy các thành phần region (vùng).
Attributes:
Các thuộc tính lõi và vị trí áp dụng.
Elements:
• param (không hoặc
nhiều hơn)
Dãy tùy chọn của các thành phần tham
sử dụng để xác định các đặc tính người dùng với văn bản ẩn.
• region (một hay
nhiều hơn)
Dãy các thành phần chứa văn bản ẩn cho
vùng trong trang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• none (không)
G.4.4 Vùng
Các thành phần region được khai
báo như sau:
<xs:element
name="region">
<xs:annotation>
<xs:documentation>
A region element contains hidden
text for a page region. (Một thành phần vùng chứa văn bản ẩn cho một vùng
trang)
</xs:documentation>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<xs:complexType
mixed="true">
<xs:sequence
maxOccurs="unbounded">
<xs:element ref="param"
minOccurs="0"
maxOccurs="unbounded" />
<xs:element
ref="paragraph" minOccurs="0"
maxOccurs="unbounded" />
<xs:element ref="word" minOccurs="0"
maxOccurs="unbounded" />
<xs:element ref="char" minOccurs="0"
maxOccurs="unbounded" />
<xs:element
ref="snippet" minOccurs="0"
maxOccurs="unbounded" />
</xs:sequence>
<xs:attributeGroup
ref="coreattrs" />
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
</xs:complexType>
</xs:element>
Thành phần region của HTX chứa
một dãy tùy chọn của các thành phần paragraph, line, word, char và snippet
và văn bản ẩn tùy chọn cho một vùng.
Attributes:
Thuộc tính lõi và vị trí áp dụng.
Elements
• param (số không
hoặc nhiều hơn)
Dãy tùy chọn của các thành phần thông
số được sử dụng để xác định đặc tính của người dùng cho vùng này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dãy tùy chọn của các thành phần chứa
các văn bản ẩn cho các đoạn văn (paragraph) trong vùng.
• line (số không
hoặc nhiều hơn)
Dãy tùy chọn của các thành phần chứa
văn bản ẩn cho đường văn bản (line) trong vùng.
• word (số không
hoặc nhiều hơn)
Dãy tùy chọn của các thành phần chứa
văn bản ẩn cho từ văn bản (word) trong đoạn văn.
• char (số không
hoặc nhiều hơn)
Dãy tùy chọn của các thành phần chứa
văn bản ẩn cho các ký tự (char) trong đoạn văn.
• snippet (số không
hoặc nhiều hơn)
Dãy tùy chọn của mỗi thành phần xác
định một phần không hiểu của các mành quét (raster).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Văn bản ẩn mức vùng.
G.4.5 Đoạn văn
Thành paragraph được khai báo:
<xs:element
name="paragraph">
<xs:annotation>
<xs:documentation>
A paragraph element contains hidden
text for a paragraph. (Một thành phần đoạn chưa văn bản ẩn cho một đoạn)
</xs:documentation>
</xs:annotation>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<xs:sequence
maxOccurs="unbounded">
<xs:element ref="param"
minOccurs="0"
maxOccurs="unbounded" />
<xs:element ref="line" minOccurs="0"
maxOccurs="unbounded" />
<xs:element ref="word" minOccurs="0"
maxOccurs="unbounded" />
<xs:element ref="char" minOccurs="0"
maxOccurs="unbounded" />
<xs:element
ref="snippet" minOccurs="0"
maxOccurs="unbounded" />
</xs:sequence>
<xs:attributeGroup
ref="coreattrs" />
<xs:attributeGroup
ref="posattrs" />
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
</xs:element>
Một thành phần paragraph của
HTX chứa một dãy tùy chọn của các thành phần line, word, char và snippet
và văn bản ẩn tùy chọn của đoạn văn.
Attributes:
Thuộc tính lõi và vị trí áp dụng.
Elements
• param (số không
hoặc nhiều hơn)
Dãy tùy chọn của các thành phần thông
số phải được sử dụng để xác định các đặc tính người dùng của đoạn văn.
• line (số không
hoặc nhiều hơn)
Dãy tùy chọn của các thành phần chứa
văn bản ẩn cho các lines trong đoạn văn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dãy tùy chọn của các thành phần chứa
văn bản ẩn cho các words trong đoạn văn.
• char (số không
hoặc nhiều hơn)
Dãy tùy chọn của các thành phần chứa
văn bản ẩn cho các characters trong đoạn văn.
• snippet (số không
hoặc nhiều hơn)
Dãy tùy chọn của mỗi thành phần xác
định mỗi phần xác định các phần không hiểu của mành quét.
Direct content
• Văn bản ẩn mức từ ký tự.
G.4.6 Dòng văn bản
Các phần tử line được khai báo
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<xs:annotation>
<xs:documentation>
A line element contains hidden text
for a line. (Một thành phần dòng chứa văn bản ẩn cho một dòng)
</xs:documentation>
</xs:annotation>
<xs:complexType
mixed="true">
<xs:sequence
maxOccurs="unbounded">
<xs:element ref="param"
minOccurs="0"
maxOccurs="unbounded" />
<xs:element ref="word" minOccurs="0"
maxOccurs="unbounded" />
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<xs:element
ref="snippet" minOccurs="0"
maxOccurs="unbounded" />
</xs:sequence>
<xs:attributeGroup
ref="coreattrs" />
<xs:attributeGroup
ref="posattrs" />
</xs:complexType>
</xs:element>
Thành phần line của HTX chứa
dãy tùy chọn của word, char và snippet và tùy chọn văn bản ẩn cho
line.
Attributes:
Thuộc tính lõi và vị trí áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• param (số không
hoặc nhiều hơn)
Dãy tùy chọn của các thành phần thông
số phải được sử dụng để xác định các đặc tính người dùng của đường văn bản
(line).
• word (số không
hoặc nhiều hơn)
Dãy tùy chọn của các thành phần chứa
văn bản ẩn cho các words trong line.
• char (số không
hoặc nhiều hơn)
Dãy tùy chọn của các thành phần chứa
văn bản ẩn cho các chars trong line.
• snippet (số không
hoặc nhiều hơn)
Trình tự bắt buộc của các thành phần
xác định mỗi phần không được công nhận của các Attributes.
Direct content
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.4.7 Từ (Word)
Các phần tử word được khai báo
như sau:
<xs:element
name="word">
<xs:annotation>
<xs:documentation>
A word element contains hidden text
for a word. (Một thành phần từ chứa văn bản ẩn cho một từ)
</xs:documentation>
</xs:annotation>
<xs:complexType
mixed="true">
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<xs:element ref="param"
minOccurs="0"
maxOccurs="unbounded" />
<xs:element ref="char" minOccurs="0"
maxOccurs="unbounded" />
<xs:element
ref="snippet" minOccurs="0"
maxOccurs="unbounded" />
<xs:element
ref="altword" minOccurs="0"
maxOccurs="unbounded" />
</xs:sequence>
<xs:attribute
name="conf" type="Percentage" />
<xs:attributeGroup
ref="coreattrs" />
<xs:attributeGroup
ref="posattrs" />
</xs:complexType>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần word từ HTX chứa dãy
tùy chọn của char,
altword and snippet và tùy chọn ấn vào trong văn bản word
Attributes:
Thuộc tính lõi và vị trí áp dụng
• conf (tuỳ chọn)
Một thuộc tính tùy chọn cho thấy sự
tin tưởng về độ chính xác của word như một tỷ lệ phần trăm trong khoảng
từ 0% đến 100%.
Elements
• param (số không
hoặc nhiều hơn)
Dãy tùy chọn của các thành phần thông
số phải được sử dụng để xác định các đặc tính người dùng cho từ ký tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dãy tùy chọn của các thành phần chứa
văn bản ẩn cho các ký tự trong từ ký tự.
• snippet (số không
hoặc nhiều hơn)
Dãy tùy chọn của mỗi thành phần xác
định mỗi phần xác định các phần không hiểu của mành quét.
• altword (số không
hoặc nhiều hơn)
Dãy tùy chọn của các thành phần chứa
văn bản ẩn cho các từ ký tự thay thế. Nó xác định một chú giải về việc thay thế
của từ ký tự trong ảnh mành quét khi thấy có điều không chắc chắn.
Direct content
• văn bản ẩn mức từ ký tự.
G.4.8 Từ thay thế
Thành phần Altword chứa văn bản
ẩn thay thế cho một từ và được khai báo như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<xs:annotation>
<xs:documentation>
A altword element contains hidden
text for a alternative word. (Một thành phần từ thay thế chứa văn bản ẩn cho
một từ thay thế)
</xs:documentation>
</xs:annotation>
<xs:complexType
mixed="true">
<xs:sequence
maxOccurs="unbounded">
<xs:element ref="param"
minOccurs="0"
maxOccurs="unbounded" />
<xs:element ref="char" minOccurs="0"
maxOccurs="unbounded" />
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
</xs:sequence>
<xs:attribute
name="conf" type="Percentage" />
<xs:attributeGroup
ref="coreattrs" />
<xs:attributeGroup
ref="posattrs" />
</xs:complexType>
</xs:element>
Thành phần Altword của HTX chứa một
dãy tuỳ chọn thành phần char, snippet và tuỳ chọn văn bản ẩn cho một từ
thay thế.
Attributes
Thuộc tính lõi và vị trí áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một thuộc tính tùy chọn chỉ ra sự tin tưởng
về độ chính xác của word cho trước từ thay thế như một tỷ lệ phần trăm
trong khoảng từ 0% đến 100%.
Elements
• param (số không hoặc nhiều hơn)
Dãy tùy chọn của các thành phần thông số phải
được sử dụng để xác định các đặc tính người dùng cho từ thay thế.
• char (số không hoặc nhiều hơn)
Dãy tùy chọn của các thành phần chứa văn bản
ẩn cho các ký tự trong từ thay thế.
• snippet (số không hoặc nhiều hơn)
Dãy tùy chọn của mỗi thành phần xác định mỗi
phần xác định các phần không hiểu của mành quét.
Direct content
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.4.9 Ký tự
Thành phần char chứa ký tự văn bản ẩn
và được khai báo như sau:
<xs:element
name="char">
<xs:annotation>
<xs:documentation>
A char element contains a hidden
text character. (Một thành phần ký tự chứa văn bản ẩn cho ký tự văn bản)
</xs:documentation>
</xs:annotation>
<xs:complexType
mixed="true">
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<xs:element ref="param"
minOccurs="0"
maxOccurs="unbounded" />
<xs:element
ref="altchar" minOccurs="0" maxOccurs="unbounded"
/>
</xs:sequence>
<xs:attribute
name="conf" type="Percentage" />
<xs:attributeGroup
ref="coreattrs" />
<xs:attributeGroup
ref="posattrs" />
</xs:complexType>
</xs:element>
Một thành phần char của HTX dãy tùy
chọn của các thành phần altchar và một ký tự văn bản ẩn tùy chọn. Attributes:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• conf (tuỳ chọn)
Một thuộc tính tùy chọn chi ra sự tin tưởng
về độ chính xác của ký tự đã cho như tỷ lệ phần trăm trong khoảng từ 0% đến
100%.
Elements
• param (số không và nhiều hơn)
Dãy tùy chọn của các thành phần thông số phải
được sử dụng để xác định các đặc tính người dùng cho ký tự.
• altchar (số không và nhiều hơn)
Dãy tùy chọn của các thành phần chứa văn bản
ẩn cho các từ ký tự thay thế trong từ ký tự thay thế. Nó xác định một chú giải
về việc thay thế của từ ký tự trong ảnh mành quét khi thấy có điều không chắc
chắn.
Direct content
Văn bản ẩn mức ký tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thành phần altchar được khai báo
như sau:
<xs:element name="altchar">
<xs:annotation>
<xs:documentation>
A altchar element contains a hidden
text alternative character. (Một thành phần ký tự thay thế chứa văn bản ẩn
cho ký tự thay thế)
</xs:documentation>
</xs:annotation>
<xs:complexType
mixed="true">
<xs:sequence>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
</xs:sequence>
<xs:attribute
name="conf" type="Percentage" />
<xs:attributeGroup
ref="coreattrs" />
<xs:attributeGroup
ref="posattrs" />
</xs:complexType>
</xs:element>
Thành phần altchar của HTX chứa dãy
tùy chọn của các thành phần snippet và văn bản ẩn tùy chọn cho
một ký tự thay thế.
Attributes:
Thuộc tính lõi và vị trí áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một thuộc tính tùy chọn chi ra sự tin tưởng
về độ chính xác của ký tự thay thế đã cho như tỷ lệ phần trăm trong khoảng từ
0% đến 100%.
Elements
• param (số không và nhiều hơn)
Dãy tùy chọn của các thành phần thông số phải
được sử dụng để xác định các đặc tính người dùng cho ký tự thay thế.
Direct content
• Văn bản ẩn mức từ quy định một số ký tự
thay thế.
G.4.11 Snippet
Thành phần snippet được khai báo như
sau:
<xs:element
name="snippet">
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<xs:documentation>
A snippet element identifies an
unrecognised portion of the image. (Một thành phần snippet xác định một phần
không định kiểu của ảnh)
</xs:documentation>
</xs:annotation>
<xs:complexType
mixed="true">
<xs:sequence
minOccurs="0" maxOccurs="unbounded" >
<xs:element ref="param"
/>
</xs:sequence>
<xs:attributeGroup
ref="coreattrs" />
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
</xs:complexType>
</xs:element>
Một thành phần snippet của một HTX xác
định một phần không hiểu của ảnh.
Attributes:
Thuộc tính lõi và vị trí áp dụng.
Elements
• param (số không và nhiều hơn)
Dãy tùy chọn của các thành phần thông số phải
được sử dụng để xác định các đặc tính người dùng cho snippet.
Direct content
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.4.12 Chú giải
Các thành phần Annotations (chú giải)
được khai báo như sau
<xs:element
name="annotations">
<xs:annotation>
<xs:documentation>
The annotations element represents
annotated, clickable and highlighted areas on a page. (Thành phần chú giải
thể hiện chú giải, có thể kích chọn và vùng được sáng lên trong một trang)
</xs:documentation>
</xs:annotation>
<xs:complexType>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<xs:element
ref="area"/>
</xs:sequence>
<xs:attributeGroup
ref="coreattrs" />
</xs:complexType>
</xs:element>
Phần tử annotation của HTX chứa một
dãy các thành phần vùng xác định các vùng kích con trỏ đơcj hoặc được tô nổi rõ
(highlight) như các ghi chú trong một trang.
Attributes:
Thuộc tính lõi và vị trí áp dụng.
Elements
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một dãy các thành phần xác định các các vùng
kích con trỏ đơcj hoặc được tô nổi rõ (highlight) trên một trang.
Direct content
• Không.
G.4.13 Vùng
Các thành phần area này được khai báo
như sau:
<xs:element
name="area">
<xs:annotation>
<xs:documentation>
An area element represents a
clickable and/or highlighted area on a page. (Một thành phần khu vực biểu
diễn khu vực có thể tích chọn hoặc sáng lên trong một trang)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
</xs:annotation>
<xs:complexType>
<xs:attribute
name="href" type="xhtml:URI" />
<xs:attribute
name="alt" type="xhtml:Text" />
<xs:attribute
name="target" type="xhtml:URI"
default="_self" />
<xs:attribute
name="shape" type="Shape"
default="rect" />
<xs:attribute
name="coords" type="Coords" />
<xs:attributeGroup
ref="coreattrs" />
</xs:complexType>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một thành phần area của HTX xác định
một khu vực có thể nhấp chuột và/hoặc đánh dấu tô rõ trên một trang. Để xác
định một đánh dấu tô rõ, vùng không nhấp chuột được thuộc tính href phải
được bỏ qua.
Attributes (Thuộc tính):
Thuộc tính lõi và vị trí áp dụng.
• href (tùy chọn)
URI của các siêu liên kết để sử dụng khi vùng
được nhấp chuộc.
• alt (tùy chọn)
Một mô tả văn bản tùy chọn cho các siêu liên
kết, có thể để sử dụng như một chú thích. Không được sử dụng nếu không có các
thuộc tính href xác định.
• target (tùy chọn)
Khung mà tài liệu có các siêu liên kết trỏ
đến phải được hiển thị (Nếu chương trình xem hỗ trợ tất cả các loại khung). Giá
trị mặc định là "_self". Xem định nghĩa HTML 4.01 để biết thêm chi
tiết. Và không được sử dụng mà không có các thuộc tính href xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• None (không);
Direct content
• Các ghi chú cho vùng này.
PHỤ
LỤC A
(Quy
định)
Lược
đồ văn bản ẩn và các chú giải
H.1 Lược đồ XML
Sau đây URL tham chiếu lược đồ XML cho
HTX: Sau đây URL tham chiếu lược đồ XML cho HTX: http://www.jpeg.org/hiddentext/htx.xsd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.1.1 Phiên bản và
mã hóa
Lược đồ HTX sử dụng XML 1.0 và UTF-8
mã hóa:
<?xml version="1.0"
encoding="utf-8" ?>
H.1.2 Lược đồ
Lược đồ bao bọc (wrapper)
cho HTX được khai báo như sau:
<xs:schema
id = "htx"
xmlns = "http://www.jpeg.org/hiddentext/htx"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mlns:xhtml =
"http://www.w3.org/1999/xhtml"
targetNamespace =
"http://www.jpeg.org/hiddentext/htx"
elementFormDefault =
"qualified">
Lược đồ sử dụng một số
các loại và các thành phần từ lược đồ
XHTML 1.0 XML, và đưa vào lược đồ này như sau:
<xs:import
namespace =
"http://www.w3.org/1999/xhtml"
schemaLocation =
"http://www.w3.org/2002/08/xhtml/xhtml1-strict.xsd">
</xs:import>
Các từ khóa được sử dụng để đóng HTX
lược đồ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC I
(Tham
khảo)
Các ví dụ về văn bản ẩn và các chú giải
I.1 Ví dụ 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ này cho thấy ba dòng trong tiếng
Nhật được định dạng trong HTX như sau:
CHÚ THÍCH: Nội dung của dòng văn bản
tiếng Nhật trên “Công nghệ tự thân nó không có có nhiều ý nghĩa; Việc hiểu rõ khả
việc hiểu rõ tính năng và khả năng ứng dụng của công nghệ mới là điều quan
trọng”.
I.3 Ví dụ 3
Ví dụ này cho thấy một HTX đã được tự
động tạo ra từ một đầu ra XML của quá trình OCR bằng cách sử dụng một biến đổi
ngôn ngữ mở rộng dạng bảng (stylesheet) (XSLT). Nó chứa thông tin định văn bản
ẩn và ký tự theo quy định của quá trình OCR. Bao gồm tham chiếu dữ liệu tới
chuẩn HTX2HTML.xsl cho phép một chuyển đổi tự động từ HTX sang HTML trong trình
duyệt web có hỗ trợ XSLT.
Hình I.1 - Ví
dụ về một trang tài liệu quét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XSLT sau đây có thể được sử dụng để chuyển dịch
HTX cho việc xem trong trình duyệt web. Điều này không phải là chủ ý HTX để thay thế ảnh
ban đầu. Việc chuyển dịch sang HTML
có thể được sử dụng
để xem xét các
kết quả OCR, hoặc để giúp trong
việc tao ra những bộ hiển thị JPM mà cung cấp các hoạt động sao chép và dán (paste) của các
văn bản ẩn phía bên dưới ảnh
trang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC J
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục thông tin này mô tả làm thế
nào để xây dựng các nguồn URL tham chiếu các thành phần phụ của tệp tin JPM.
Những thành phần phụ có thể là trang, ảnh hoặc khung dữ liệu đặc tả. Những quy
ước có thể được sử dụng khi tạo các liên kết bên trong một file JPM hoặc khi
liên kết đến một thành phần bên trong của tệp tin JPM từ một trang web. Khi một
ứng dụng giải mã nhận được yêu cầu, nó sẽ chỉ hiển thị phần được yêu cầu của
tệp tin JPM. Khuyến nghị Rec ITU-T T.808 | ISO/IEC 15444-9 quy định tiếp tục
làm thế nào để truy cập từ xa tệp tin JPM. Việc thực hiện phải tham chiếu Rec
ITU-T T.808 | ISO/IEC 15444-9 cho các hướng dẫn bổ sung về xây dựng URL. Các
URL này được xây dựng bằng cách gắn thêm một ký tự dấu chấm hỏi ("?")
đến tên đường dẫn và tệp tin của tệp tin JPM và sau đó gắn thêm thuộc tính cặp
giá trị tham gia bởi các ký tự bằng ("="), ngăn cách bởi ký tự
("&"), mà xác định các thành phần phụ truy cập như mong muốn.
J.1 Các trang và
các đối tượng trình bày (Pages and layout objects)
Điều này chỉ ra làm thế nào để tham
chiếu tới một đối tượng duy nhất bố trí trên một trang web thông qua trường
LObjID của nó.
foo.jpm?page=3&obj=32
page=3 là một trang tham chiếu
obj=32 là một đối tượng trình bày tham
chiếu đến một đối tượng trình bày trang 3.
J.2 Khung dữ liệu
đặc tả (Metadata boxes)
Khung dữ liệu đặc tả có thể được tham
chiếu đến một nguồn URL chứa tệp tin JPM. Trong trường hợp này, các dữ liệu đặc
tả XML với cấp độ của tệp tin JPM (bất kể cấp độ trang, cấp độ tập trang, hoặc
cấp độ đối tượng trình bày) được chuyển đổi (rendered) để bộ yêu cầu của URL
đúng hơn là bất kỳ dữ liệu ảnh nào.
foo.jpm?page=43&type=meta
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
foo.jpm?page=77&obj=19&type=meta&index=1
Nếu khung dữ liệu đặc tả là một khung
XML, các dữ liệu đặc tả phải là loại MIME XML. Nếu khung dữ liệu đặc tả là một
khung UUID, thì loại có thể hoặc không thể XML. Các "mtype =" tham số
có thể được sử dụng để xác định các loại dữ liệu bằng cách sử dụng tiêu chuẩn
MIME loại nhận dạng chuỗi. Nếu không có "mtype =" tham số được sử
dụng, thì mtype được coi là XML.
foo.jpm?page=91&type=meta&mtype=text
J.3 Nhãn
Nhãn khung có thể được sử dụng trong
tệp tin JPM để đính kèm các nhãn khác tới các khung khác trong tệp tin. Dữ liệu
đặc tả, chẳng hạn ví dụ như một khung XML, có thể cũng được gắn liền với các
khung tương tự. Trong trường hợp này, các dữ liệu đặc tả được trả về bộ yêu cầu
của URL đúng hơn là bất kỳ dữ liệu ảnh nào. Trang XHTML có thể xuất hiện bên
trong một khung XML, kể từ khi chúng thể hiện cho dữ liệu XML hợp lệ.
foo.jpm?label=album.html
foo.jpm?label=IPR-info&type=meta&index=2
J.4 Tập trang
(Page collections)
Khung tập trang có thể chứa một khung
nhãn tùy chọn. Nhãn này có thể được sử dụng để tham chiếu đến một tập trang
trong một nguồn URL. Mọi tệp tin JPM có một tập trang chính. Ngay cả nếu nó
không chứa nhãn, tập trang chính có thể được tham chiếu đến bởi nhãn dành riêng
"main". Nếu "coll =" tham số bị bỏ qua, thì bất kỳ trang
nào được tham chiếu để được giả định cho vị trí trong tập trang cơ sở. Cách
chạy của các bộ giải mã ở đây là không xác định. Nó có thể cung cấp một danh
sách văn bản của các nhãn trang của các trang trong tập, hoặc nó có thể hiển
thị hình thu nhỏ trang của các trang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
foo.jpm?coll=main
foo.jpm?coll=list-of-figs
foo.jpm?coll=list-of-tables
foo.jpm?coll=toc&page=31 foo.jpm?coll=main&page=7
foo.jpm?page=7
foo.jpm?
J.5 Hình thu nhỏ
của trang (Page thumbnails)
Mỗi trang có thể có một tùy chọn hình
thu nhỏ. "type = thumb" giá trị tham số được sử dụng để chỉ định hình
thu nhỏ của trang một chứ không phải là trang cơ sở nó. Giá trị thông số
"type = img" được sử dụng để xác định trang cơ sở nó được kết xuất
(rendered), chứ không phải là hình thu nhỏ.
foo.jpm?page=3&type=img
foo.jpm?page=3&type=thumb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi tệp tin JPM có thể có nhiều nhất
bằng 1 tùy chọn tài liệu hình thu nhỏ. Trang dành riêng nhãn "thumb"
được và hiển thị hình thu nhỏ tài liệu ngay cả khi không có nhãn khung được sử
dụng để nhãn ảnh thu nhỏ của tài liệu. foo.jpm?page=thumb
J.7 Dải byte
Một dải các byte trong tệp tin JPM có
thể được quy định cho việc xử lý bởi các bộ giải mã. Cách chạy của các bộ giải
mã sau đó phụ thuộc vào những gì loại khung được đặt trong dải byte. Tham số
"off =" được sử dụng để chỉ định một đối tượng độ lệch theo byte từ
đầu của tệp tin. Tham số "len =" tham số được sử dụng để chỉ định một
số lượng byte được trả lại. Đây không phải là một phương pháp đáng tin cậy đến
các thành phần phụ của tệp tin JPM, từ khi chúng có thể được di chuyển và sắp
xếp lại như tệp tin cải tiến hay thay đổi (Các phương pháp tốt hơn được cung
cấp ở trên). Tuy nhiên, nếu các bộ giải mã nhận được đủ thông tin từ tệp tin để
biết nơi thành phần phụ ở vị trí như mong muốn, thì đây là một phương pháp hữu
ích. Phương pháp này cũng có thể hữu ích để lấy dữ liệu từ mặt trước của các
tệp tin theo thứ tự cho các bộ giải mã để hiểu rõ hơn về việc tổ chức của các
tệp tin.
foo.jpm?off=12384&len=1024