TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
11738-8:2016
IEC 60118-8:2005
ĐIỆN
THANH - MÁY TRỢ THÍNH - PHẦN 8: PHƯƠNG PHÁP ĐO CÁC TÍNH NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY
TRỢ THÍNH TRONG CÁC ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC THỰC ĐƯỢC MÔ PHỎNG
Electroacoustics
- Hearing aids - Part 8: Methods of measurement of performance characteristics
of hearing aids under simulated [in situ] working conditions
Lời nói đầu
TCVN 11738-8:2016 hoàn toàn
tương đương với IEC 60118-8:2005.
TCVN 11738-8:2016 do Ban kỹ
thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 43 Âm học biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn
TCVN 11738, Điện thanh - Máy trợ thính gồm các tiêu chuẩn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 11738-5:2016 (IEC
60118-5:1983), Phần 5: Núm của tai nghe nút tai;
- TCVN 11738-7:2016 (IEC
60118-7:2005), Phần 7: Đo các tính năng hoạt động của máy trợ thính cho các mục đích đảm
bảo chất lượng
trong sản xuất, cung cấp và giao hàng;
- TCVN 11738-8:2016 (IEC
60118-8:2005), Phần 8: Phương pháp đo các tính năng hoạt động của máy trợ thính
trong các điều kiện làm việc thực được mô phỏng;
- TCVN 11738-9:2016 (IEC
60118-9:1985), Phần 9: Phương pháp đo các tính năng của máy trợ thính với đầu
ra bộ kính rung xương;
- TCVN
11738-13:2016 (IEC 60118-13:2016), Phần 13: Tương thích điện từ;
- TCVN
11738-14:2016 (IEC 60118-14:1998), Phần 14: Các yêu cầu của thiết bị giao diện
số.
Bộ tiêu chuẩn IEC 60118,
Electroacoustics - Hearing aids còn có
các tiêu chuẩn sau:
- IEC 60118-4:2014, Part 4:
Induction-loop systems for hearing aid purposes - System performance
requirement;
- IEC 60118-12:1996, Part 12:
Dimensions of electrical connector systems;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời giới thiệu
Phương pháp đo có tính ảnh hưởng âm
thanh của người đeo đến tính năng của máy trợ thính là quan trọng, đặc biệt khi
các kết quả này được sử dụng để hỗ trợ trong việc lắp đặt máy trợ thính. Thông
tin thu được khi sử dụng tiêu chuẩn này có thể thích hợp với việc lắp đặt máy
trợ thính hơn là các thông tin được cung cấp bởi
các tiêu chuẩn khác liên quan đến loại và kiểm soát chất lượng như TCVN 60118-0
(IEC 60018-0) và TCVN 60118-7 (IEC 60118-7).
Các phương pháp quy định trong tiêu
chuẩn này đòi hỏi cần một thiết bị như ma nơ canh để mô phỏng sự có mặt của người
đeo thiết bị. Điều này là cần thiết để thiết lập các hướng dẫn nhất định cho việc
mô phỏng thực phép đo máy trợ thính. Các phương pháp khuyến nghị được mô tả
trong tiêu chuẩn này.
ĐIỆN THANH -
MÁY TRỢ THÍNH - PHẦN 8: PHƯƠNG PHÁP ĐO CÁC TÍNH NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA MÁY TRỢ
THÍNH TRONG CÁC ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC THỰC ĐƯỢC MÔ PHỎNG
Electroacoustics
- Hearing aids - Part 8: Methods of measurement of performance characteristics
of hearing aids under simulated [in situ] working conditions
1 Phạm vi áp dụng
Mục đích của tiêu chuẩn này là mô tả
các phương pháp đối với phép thử mô phỏng các hiệu ứng âm của một người trường
thành đeo máy trợ thính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, tiêu chuẩn này còn quy định
các dung sai cho phép. Sự phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật trong tiêu chuẩn này
chỉ được công bố/chứng minh khi kết quả phép đo, được mở rộng theo độ
không đảm bảo đo mở rộng thực tế
của phòng thử nghiệm, nằm hoàn toàn trong dung sai cho phép quy định trong tiêu
chuẩn này được mở rộng theo
các giá trị đối với Umax.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 11738-0:2016 (IEC 60118-0:2015), Điện
thanh - Máy trợ thính - Phần 0: Đo các đặc tính điện thanh.
IEC 60263, Scales and sizes for
plotting frequency characteristics and polar diagram (Tỷ lệ và kích thước để vẽ
các đặc trưng tần số và biểu đồ cực).
IEC 60711, Occluded-ear simulator
for the measurement of earphones coupled to the ear by ear inserts (Bộ mô phỏng tai bị bịt
cho phép đo các tai nghe lắp vào tai bằng các tai nghe nút tai).
IEC 60959, Provisional head and
torso simulator for acoustic measurements of air conduction hearing aids (Thiết
bị mô phỏng đầu và bán thân tạm thời dùng cho các phép đo âm của các máy trợ
thính truyền dẫn qua không khí).
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các định
nghĩa và thuật ngữ sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức áp suất âm (sound
pressure level)
Trong tiêu chuẩn này, tất cả các mức
áp suất âm (viết tắt là SPL) đều được qui chiếu về 20 mPa.
3.2
Thiết bị mô phỏng loa tai (pinna
simulator)
Thiết bị có
hình dạng và kích thước xấp xỉ như loa tai của người trưởng thành.
3.3
Thiết bị mô phỏng tai (ear
simulator)
Thiết bị để đo mức áp suất âm ra của một
tai nghe dưới các điều kiện đặt tải được xác định rõ trong một dải tần số xác định.
Thiết bị này bao gồm một khoang chính, mạng lưới tải âm và một micro hiệu chuẩn.
Vị trí của micro được lựa chọn sao cho áp suất âm tại micro xấp xỉ tương ứng với
áp suất âm hiện có tại màng nhĩ tai người.
3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị mô phỏng tai mô phỏng phần
bên trong ống tai, từ đầu mút của tai nghe nút tai đến màng nhĩ.
3.5
Phần kéo dài ống tai (ear canal
extension)
Thiết bị nối phần phía trong vành tai
của thiết bị mô phỏng loa tai với (mặt phẳng qui chiếu) mặt ngoài của bộ mô phỏng
tai bị bịt kín, mô phỏng các phần ngoài của ống tai không bao gồm loa tai.
3.6
Thiết bị mô phỏng nút tai (ear insert
simulator)
Thiết bị sử dụng để mô tả tổ hợp âm giữa
tai nghe và ống tai (ví dụ, khuôn tai hoặc thiết bị tương tự không có ống nối).
3.7
Ma nơ canh
(manikin)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8
Điểm qui chiếu của đối tượng thử hoặc ma nơ
canh
(reference point of a subject or
manikin)
Điểm cắt đôi đường nối các tâm điểm của
các lỗ của các ống tai (ở ngã tư giữa phía trong vành tai và ống tai) (xem Hình
C.1).
3.9
Mặt phẳng đối xứng của ma nơ canh (plane of
symetry of the manikin)
Mặt phẳng qua điểm qui chiếu của
ma nơ canh chia các phần trái và phải của ma nơ canh thành hai nửa đối xứng
nhau (xem Hình C.1).
3.10
Trục quay của ma nơ canh (axis of
rotation of the manikin)
Đường thẳng đi qua điểm qui chiếu của
ma nơ canh và nằm trên mặt phẳng đối xứng của ma nơ canh, và có hướng có thể là
dọc nếu ma nơ canh được đặt tại vị trí tương ứng với vị trí của người đứng (và
ma nơ canh có thể quay quanh nó) (xem Hình C.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt phẳng qui chiếu của ma nơ canh (reference
plane of the manikin)
Mặt phẳng vuông góc với trục quay có
chứa điểm qui chiếu của ma nơ canh (xem Hình C.1).
3.12
Điểm thử (test point)
Vị trí có
thể lặp lại trong không gian thử mà tại đó mức áp suất âm được đo không có ma
nơ canh và tại đó điểm qui chiếu của ma nơ canh được định vị cho các mục đích của
phép thử.
3.13
Mức áp suất âm vào qui chiếu (reference
input sound pressure level)
Mức áp suất âm trường tự do tại điểm
thử khi không có ma nơ canh.
3.14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường nối điểm thử và tâm của nguồn âm
(xem Hình C.2).
3.15
Mặt phẳng thử (đối
với phép đo tính đồng nhất của mặt đầu sóng trường tự do) [test plane (for measurement of the uniformity of the free field
wavefront)]
Mặt phẳng vuông góc với trục thử và chứa
điểm thử.
3.16
Góc phương vị của âm tới (azimuth
angle of sound incidence)
θ
Góc giữa mặt phẳng đối xứng của ma nơ
canh và mặt phẳng được xác định bằng trục quay và trục thử (xem Hình C.2). Khi
ma nơ canh đối diện với nguồn âm, góc phương vị của âm tới được xác định bằng
0°. Khi tai phải của ma nơ canh đối diện với nguồn âm, góc phương vị được xác định
bằng 90°. Khi tai trái của ma nơ canh đối diện với nguồn âm, góc phương vị được
xác định bằng 270°.
3.17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α
Góc giữa mặt phẳng qui chiếu của ma nơ
canh và trục thử (xem Hình C.2). Khi đỉnh của các điểm ma nơ canh hướng thẳng với
nguồn âm, góc ngẩng được xác định bằng 90°. Khi trục thử nằm trong mặt phẳng
qui chiếu, góc ngẩng được xác định bằng 0°.
3.18
Vị trí qui chiếu của ma nơ canh trong
không gian thử (reference position of the manikin in the test space)
Vị trí của ma nơ canh trong không gian
thử phù hợp các điều kiện sau:
- điểm qui chiếu trùng với điểm thử,
và
- cả hai các góc phương vị và góc ngẩng
đều bằng không.
3.19
Mức khuếch đại tai không bịt của ma nơ
canh
(manikin unoccluded-ear gain)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự chênh lệch giữa mức áp suất âm
trong bộ mô phỏng tai không bị bịt và mức áp suất âm vào qui chiếu. Mức này là
hàm số của vị trí ma nơ canh.
3.20
Đáp ứng tần số mức khuếch đại tai
không bịt của ma nơ canh (manikin unoccluded-ear gain frequency
response)
MUEGPR
Mức khuếch đại tai không bịt của ma nơ
canh được biểu thị bằng hàm của tần số, MFR (xem 7.3) là hàm số của vị trí ma
nơ canh.
3.21
Mức khuếch đại thực được mô phỏng (simulated in
situ gain)
SISG
Chênh lệch giữa SPL trong thiết bị mô
phỏng tai tạo ra
bởi máy trợ thính và SPL vào qui chiếu. Mức này là hàm số của
vị trí ma nơ canh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đáp ứng tần số mức khuếch đại thực được
mô phỏng
(simulated in situ gain frequency response)
SISGPR
SISG được biểu thị là hàm của tần số.
3.23
Mức khuếch đại do chèn mô phỏng (simulated
insertion gain)
SIG
Chênh lệch giữa SPL trong thiết bị mô
phỏng tai tạo ra do máy trợ thính và SPL trong thiết bị mô phỏng tai khi không
có máy trợ thính. Mức khuếch đại bằng với SISG-MUEG. Mức này là hàm số của vị trí ma
nơ canh.
3.24
Mức khuếch đại do chèn mô phỏng lớn nhất (full-on
simulated insertion gain)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.25
Đáp ứng tần số mức khuếch đại do chèn
mô phỏng lớn nhất (full-on simulated insertion gain frequency response)
SIGFR
SIG được biểu thị là hàm của tần số.
3.26
Đáp ứng định hướng tai không bịt của
ma nơ canh
(manikin unoccluded-ear directional response)
MDR
Mức áp suất âm trong thiết bị mô phỏng
tai tại tần số công bố là hàm số của góc phương vị và góc ngẩng khi không có
máy trợ thính.
3.27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SISDR
Mức áp suất âm trong thiết bị mô phỏng
tai tạo ra do máy trợ thính là hàm số của góc phương vị và/hoặc góc ngẩng tại tần
số công bố, một giá trị khuếch đại và một mức đầu vào xác định.
3.28
Chỉ số định hướng
DI2D (directivity
index DI2D)
Với mục đích của tiêu chuẩn này DI2D
là hàm của tần số được tính từ SISDR là chênh lệch giữa mức của cường độ âm đối
với góc phương vị và góc ngẳng bằng 0° và mức cường độ âm trung bình đối với tất
cả các góc phương vị và tất cả các góc ngẩng, giả sử sự đối xứng quay quanh trục
được xác định theo chỗ giao nhau của mặt phẳng dọc với góc phương vị bằng không
và mặt phẳng qui chiếu.
3.29
Chỉ số định hướng
trọng số Sll
(Sll weighted directivity index)
SIIDI2D
Chỉ số được tính từ DI2D bằng
cách áp dụng một hàm trọng yếu của dải tương ứng giá trị tương đối của các tần
số khác nhau đối với sự cảm nhận tiếng nói và như nhận được với chỉ số tần số độc
lập. Các hệ số trọng số sử dụng trong các phép tính toán phù hợp theo ANSI
A3.5:1997 (xem 7.6.4.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đáp ứng định hướng do chèn mô phỏng (simulated
insertion directional response D)
SIDR
Chênh lệch giữa SISDR và MDR.
3.31
OSPL90 thực được mô phỏng (mức áp suất
âm ra với SPL vào bằng 90 dB) [(simulated in situ OSPL90) (output
sound pressure level for 90 dB input SPL)]
Mức áp suất âm ra trong thiết bị mô phỏng
tai sinh ra bởi máy trợ thính tại tần số
xác định với điều khiển khuếch đại máy trợ thính tại mức lớn nhất và SPL vào
qui chiếu bằng 90 dB.
3.32
Đáp ứng tần số OSPL90 thực được mô phỏng (simulated in
situ OSPL90 frequency response)
OSPL90 thực được mô phỏng được biểu thị
theo hàm của tần số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Các kết quả nhận được dưới các điều kiện thực được
mô phỏng có thể khác cơ bản so với các kết quả nhận được đối với một cá nhân
riêng lẻ, do sự biến đổi về giải phẫu của đầu và nửa thân trên, loa tai, ống
tai, và màng nhĩ. Vì vậy cần chú ý cẩn thận khi diễn giải các kết quả.
4.2 Các phương
pháp khuyến cáo trong Tiêu chuẩn này đưa
ra các thông tin về phép đo các thông số sau đây được cho là quan trọng để đánh
giá tính năng hoạt động của máy trợ thính khi đeo bình thường, và các điều kiện
thực được mô phỏng được coi là thiết yếu:
- khuếch đại chèn lớn nhất;
- đáp ứng tần số do chèn;
- đặc trưng định hướng;
- OSPL90 thực được mô phỏng.
CHÚ THÍCH: Độ chính xác và độ lặp lại
của các kết quả nhận được dưới các điều kiện thực được mô phỏng nói chung không
được coi là chắc chắn như khi sử dụng phương pháp trường tự do quy định trong
IEC 60118-0:1983. Vì vậy, việc sử dụng các điều kiện thực được mô phỏng đối với
các phép đo các thông số của máy trợ thính mà khác với các thông số nêu trên là
không quy định.
5 Thiết bị thử
5.1 Các yêu cầu về
âm học đối với không gian thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2 Dựng ma nơ
canh trong không gian thử sao cho tất cả các điểm của đầu và hai vai
của ma nơ canh cách xa lớn hơn hoặc bằng λ/4 so với các bề mặt phòng thử, trong đó λ là
chiều dài bước sóng của tần số đo thấp nhất. Khoảng cách giữa tâm của nguồn âm
và điểm thử phải bằng 1 m.
5.1.3 Không gian thử
được trang bị các thiết bị cho phép định vị chính xác và có thể lặp lại đối với
ma nơ canh.
5.1.4 Kích thích
không mong muốn trong không gian thử, như tiếng ồn xung quanh, các trường khuếch
tán điện hoặc từ sẽ phải đủ thấp để đảm bảo các tín hiệu thử vượt các mức tiếng
ồn không mong muốn nhiều hơn 10 dB.
5.2 Nguồn âm
5.2.1 Nguồn âm chỉ
bao gồm các bộ phận đồng trục. Để tránh phản âm, các bề mặt phía trước của hộp
nguồn âm phải được phủ bằng
vật liệu hấp thụ thích hợp. Các kích thước theo chiều dài lớn nhất của bề mặt phía trước
của nguồn âm không vượt quá 0,30 m.
5.2.2 Trên toàn
vùng tần số từ 200 Hz đến 8000 Hz, nguồn âm phải tạo được mặt đầu sóng đồng nhất
trong không gian ma nơ canh đứng được xác định như sau:
Khi không có ma nơ canh, SPL tại bốn vị
trí trong mặt phẳng thử cách 15 cm so với điểm thử không được chênh nhau quá ±
2 dB so với SPL tại điểm thử. Hai
trong số bốn vị trí là phải ở trong mặt phẳng qui chiếu, về bên trái và bên phải của
điểm qui chiếu khi quan sát từ nguồn âm; còn lại hai điểm kia phải nằm trên trục
quay phía trên và dưới điểm thử.
5.2.3 Trong vùng tần
số từ 200 Hz đến 8000 Hz, nguồn âm phải có khả năng tạo ra các mức áp suất âm với
dung sai lớn nhất bằng ± 1,5 dB (xem 5.7) trên dải từ 50 dB đến 90 dB tại điểm
thử.
5.2.4 Tần số của
tín hiệu thử không được chênh lệch quá 2 % so với giá trị chỉ thị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Ma nơ canh
Phụ lục C nêu các yêu cầu
chung về ma nơ canh.
5.4 Thiết bị mô
phỏng tai
Thiết bị mô phỏng tai phải gồm mộ bộ
mô phỏng tai bị bịt phù hợp theo IEC 60711, cùng với phần kéo dài ống tai có đường
kính
mm và dài 8,5 mm với dung sai cho
phép là ± 2 % khi đo từ mặt ngoài (mặt phẳng qui chiếu) của bộ mô phỏng tai bị
bịt đến đáy phần vành tai của thiết bị mô phỏng loa tai.
5.5 Thiết bị mô
phỏng chèn tai
Phương pháp lắp tai nghe nhỏ (bộ thu)
vào tai, ví dụ khuôn kín, khuôn hở hoặc không có các kết nối khuôn, phải được
nói rõ cùng với các chiều dài cũng như các đường kính của các ống kết nối âm đã
sử dụng.
5.6 Thiết bị đo
mức áp suất âm của bộ mô phỏng tai bị bịt
Thiết bị sử dụng để đo mức áp suất âm
cho bộ mô phỏng tại bị bịt sinh ra do máy trợ thính phải phù hợp các yêu cầu
sau:
5.6.1 Việc hiệu chuẩn
hệ thống thiết bị đo mức áp suất âm phải đạt chính xác trong phạm vi ± 0,5 dB tại
tần số quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.2 Mức độ nhạy về
áp suất của micro đo phải nằm trong phạm vi ± 1 dB trong vùng tần số từ 200 Hz
đến 3000 Hz và trong phạm vi ± 2 dB trong vùng tần số từ 3000 Hz đến 8000 Hz
tương ứng với mức độ nhạy về áp suất tại 1000 Hz.
5.6.3 Độ méo sóng
hài tổng trong thiết bị đo trên vùng tần số từ 200 Hz đến 5000 Hz phải nhỏ hơn
1 % đối với các mức áp suất âm đến 130 dB và nhỏ hơn 3 % đối với các mức áp suất
âm trên 130 dB và đến 145 dB.
5.6.4 Mức áp suất
âm tương ứng với tiếng o o, chuyển động nhiệt và các nguồn tiếng ồn khác phải
đủ thấp để đảm bảo số đọc giảm
xuống ít nhất 10 dB khi tắt tín hiệu thử.
Đối với mục đích này, có thể sử
dụng bộ lọc thông dải cao không ảnh hưởng đến các tần số bằng và cao hơn 200
Hz.
5.6.5 Bộ chỉ thị đầu ra sử
dụng phải cho chỉ số r.m.s (trung bình bình phương hiệu dụng) trong phạm vi ±
0,5 dB đối với hệ số tín hiệu đỉnh không lớn hơn 3.
CHÚ THÍCH 1: Nếu, dưới các điều kiện
nhất định, cần thiết phải sử dụng hệ thống chọn lọc để đảm bảo rằng đáp ứng của
máy trợ thính với tín hiệu thử có thể phân biệt được với tiếng ồn vốn có trong
máy trợ thính, thì việc sử dụng hệ thống chọn lọc phải được nêu rõ trong báo
cáo thử.
CHÚ THÍCH 2: Biết rằng loại bộ chỉ thị
đầu ra sử dụng có thể ảnh hưởng đến các kết quả thử đáng kể nếu
đang đo điện áp không-hình sin. Các điện áp không-hình sin như vậy có thể xuất
hiện khi thực hiện các phép đo với các mức đầu vào cao đối với máy trợ thính.
5.6.6 Do việc hiệu
chuẩn bộ mô phỏng tai bị bịt phụ thuộc các điều kiện môi trường xung quanh, đặc
biệt là áp suất khí quyển, nên khi cần thiết phải thực hiện các hiệu chính đối
với sự phụ thuộc đó (xem 6.2).
5.7 Thiết bị ghi
tần số quét tự động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo đo của tần số chỉ thị trên biểu
đồ ghi phải nằm trong phạm vi ± 5 %. Các giá trị ghi tự động không được chênh
nhau quá 1 dB so với giá trị của trạng thái-ổn định trên vùng tần số từ 200 Hz
đến 5000 Hz và không quá 2 dB trên vùng tần số từ 5000 Hz đến 8000 Hz.
5.8 Thiết bị hiệu
chuẩn mức áp suất âm trong trường tự do
Việc hiệu chuẩn mức áp suất âm trong
trường tự do phải nằm trong phạm vi ± 0,5 dB tại tần số quy định. Mức độ nhạy
trường tự do của micro đo phải nằm trong phạm vi ± 1 dB trong vùng tần số từ
200 Hz đến 5000 Hz và trong phạm vi ± 1,5 dB trong vùng tần số từ 5000 Hz đến
8000 Hz tương ứng với mức độ nhạy trường tự do tại tần số quy định (thông thường
1 kHz).
6 Các điều kiện thử
6.1 Lựa chọn điểm
thử
Với vị trí nguồn âm cố định trong
không gian thử, chọn điểm thử sao cho thỏa mãn các yêu cầu nêu tại 5.1.
Khoảng cách từ nguồn âm đến điểm thử
phải bằng 1 m. Điều
này phải được xem xét kỹ để giảm sự ảnh hưởng qua lại giữa nguồn âm và ma nơ
canh tới mức chấp nhận được khi ma nơ canh được định vị tại điểm thử.
6.2 Điều kiện
môi trường xung quanh
Các điều kiện môi trường xung quanh
trong không gian thử tại thời điểm
thử phải nêu rõ và duy trì trong phạm vi dung sai sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- độ ẩm tương đối: (20 đến 80) %;
- áp suất khí quyển: (
)
kPa.
6.3 Ma nơ canh
Để đạt được các kết quả lặp lại, ma nơ
canh phải không có quần áo hoặc tóc trên người.
6.4 Vị trí của
máy trợ thính
6.4.1 Đặt máy trợ
thính vào ma nơ canh
Máy trợ thính được đặt vào ma nơ canh
theo cách như sử dụng thực tế.
Phần thân máy trợ thính được đặt cách
30 cm so với mặt phẳng qui chiếu tại vị trí giữa ngực, phần sau của máy treo chắc
chắn trên bề mặt của ma nơ canh.
6.4.2 Nối tai nghe
vào thiết bị mô phỏng tai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải nêu rõ loại thiết bị mô phỏng tai
nút vào tai và bất kỳ ống nào được sử dụng. Việc lắp thiết bị mô phỏng loa tai
và phần kéo dài ống tai phải được tiến hành cẩn thận tránh sự rò rỉ bằng các phép
thử ống tai đóng kín.
6.5 Các điều kiện
vận hành bình thường đối với máy trợ thính
6.5.1 Quy định
chung
Khi không quy định các điều kiện khác,
thì các điều kiện vận hành bình thường đối với máy trợ thính áp dụng cho các mục
đích đo là:
6.5.2 Nguồn cấp điện
Dùng pin loại loại thực tế vẫn thường
dùng trong máy trợ thính, được phóng điện từng phần để tránh điện áp cao ban đầu,
hoặc nguồn cấp điện phù hợp mô phỏng điện áp và điện trở trong của
các pin thường dùng.
Loại nguồn điện sử dụng, điện áp cung
cấp và, trong trường hợp nguồn, thì cần nêu rõ điện trở trong.
6.5.3 Điều khiển mức
khuếch đại
Phải báo cáo vị trí điều khiển khuếch
đại lớn nhất, vị trí khuếch đại chuẩn cho phép thử hoặc các vị trí khác đã sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức cài đặt đã lựa chọn đối với điều
khiển âm phải được nêu rõ cùng các kết quả. Nói chung, mức cơ bản (mà cho dải tần
số rộng nhất) phải được lựa chọn ưu tiên, trong đó các tần số thấp hoặc cao suy giảm dần. Tuy
nhiên, nếu có một số lý do liên quan đến các mức cài đặt khác mà đại diện hơn
cho việc sử dụng bình thường các máy trợ thính, thì có thể chấp nhận các cài đặt này, với điều kiện chúng được mô tả
rõ trong phần kết quả.
Tất cả các cài đặt phải được
chọn để OSPL90 lớn nhất và khuếch đại âm lớn nhất. Nếu OSPL90 lớn nhất không đi
cùng với khuếch đại âm lớn nhất, thì sử dụng mức cài đặt mà cho OSPL90 lớn nhất.
6.5.5 Phụ kiện sử
dụng để kết nối với đầu micro của máy trợ thính
Phải nêu rõ các phụ kiện được sử dụng.
7 Các phép đo
7.1 Khái quát
7.1.1 Đáp ứng tần
số khuếch đại chèn mô phỏng có thể xác định theo hai phương pháp khác nhau, cho
cùng các kết quả nếu máy trợ thính làm việc như một thiết bị tuyến tính:
- phương pháp SPL đầu vào chuẩn không
đổi (xem 7.4):
- phương pháp SPL thiết bị mô phỏng tai
không đổi (xem 7.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên, lợi thế của phương pháp SPL
thiết bị mô phỏng tai không đổi là sử dụng cùng một hệ thống micro để đo SPL đầu
vào và SPL đầu ra. Báo cáo rõ phương pháp đã áp dụng.
CHÚ THÍCH: Việc sử dụng thiết
bị mô phỏng tai hai bên như một thiết bị kiểm soát là không khuyến cáo do có thể
thiếu sự đối xứng và sự hạn chế của nó đối với riêng âm tới chính diện.
7.1.2 Chỉ viện dẫn
các số liệu cho một phần vùng tần số giữa từ 200 Hz đến 8000 Hz trong đó đầu ra
từ máy trợ thính giảm xuống ít nhất 10 dB khi tắt nguồn âm.
7.2 Điều chỉnh mức áp suất
âm ra qui chiếu
Cách tiến hành
a) Đặt micro hiệu chuẩn trong trường tự
do (xem 5.8) tại điểm thử không có ma nơ canh;
b) Thay đổi tần số của nguồn âm trong
vùng tần số từ 200 Hz đến 8000 Hz. Ghi lại tín hiệu điện đầu vào đến nguồn âm
yêu cầu để tạo ra SPL đầu vào chuẩn không đổi (xem 5.2.3).
CHÚ THÍCH: Đối với các phép thử ghi
quét tần tự động, SPL đầu vào chuẩn có thể giữ không đổi bằng cách sử dụng
micro để điều khiển thiết bị phù hợp theo 5.7. Việc ghi tín hiệu điện đầu vào có thể dễ dàng thực hiện bằng cách sử dụng các
kỹ thuật lưu trữ số hoặc máy ghi băng.
Việc chỉ sử dụng các bộ lọc cân bằng
hoặc micro điều khiển đặt giữa nguồn âm và điểm thử nói chung cho thấy không
phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1 Mục đích
Mục đích của phép thử là đo tính năng
hoạt động của ma nơ canh để cung cấp cơ sở để xác định đáp ứng tần số khuếch đại
chèn mô phỏng theo phương pháp SPL đầu vào chuẩn không đổi.
7.3.2 Cách tiến
hành
a) Đặt ma nơ canh tại vị trí qui chiếu
(xem 3.18);
b) Thay đổi tần số trong vùng tần số từ
200 Hz đến 8000 Hz, giữ mức áp suất âm vào qui chiếu không đổi tại 60 dB. SPL của
thiết bị mô phỏng tai được ghi lại là hàm của tần số;
CHÚ THÍCH: Đối với các phép thử ghi
quét tần tự động, điều này dễ dàng đạt được bằng cách cung cấp tín hiệu điện đầu vào
đã lưu cho nguồn âm (xem chú thích 7.2.1).
7.4 Mức khuếch đại
chèn mô phỏng lớn nhất
đo bằng phương pháp SPL vào qui chiếu không đổi
Cách tiến hành
a) Thực hiện các phép đo mô tả tại 7.2
và 7.3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Xoay điều khiển khuếch đại lớn nhất
máy trợ thính và cài đặt các điều khiển khác đến các vị trí yêu cầu;
d) Tại tần số phù hợp, cài đặt SPL vào
qui chiếu đến 60 dB. Nếu điều này không tạo ra các điều kiện vào/ra tuyến tính về
cơ bản trong máy trợ thính, thì phải giảm SPL đến 50 dB. Các điều kiện vào/ra
tuyến tính về cơ bản được coi là tồn tại nếu, tại tất cả các tần số trong dải từ
200 Hz đến 8000 Hz, sự thay đổi về SPL đầu vào bằng 10 dB sẽ gây ra sự thay đổi
SPL đầu ra bằng (10 ± 1) dB. Báo cáo SPL đầu vào.
CHÚ THÍCH: Đối với các máy trợ thính
có bố trí mạch nhất định, ví dụ các máy trợ thính đối xứng, các đặc tính đầu
vào-đầu ra không tuyến tính có thể theo dõi trên một khoảng lớn trong phạm vi
hoạt động.
e) Thay đổi tần số trên dải từ 200 Hz
đến 8 000 Hz giữ SPL đầu vào chuẩn không đổi tại mức như đã xác định tại d) ở
trên. Ghi lại SPL của thiết bị mô phỏng tai theo hàm của tần số.
f) Nhận được mức khuếch đại chèn mô phỏng
lớn nhất bằng cách lấy SPL thực được mô phỏng (xác định tại e) ở trên) trừ
SPL tại tai bịt của ma nơ canh (xác định tại b) của 7.3.2) tại từng tần số.
g) Vẽ mức khuếch đại chèn mô phỏng lớn
nhất theo hàm của tần số. Có thể báo cáo giá trị này đối với tần số xác định.
CHÚ THÍCH 1: Trong một số trường hợp
khi các máy trợ thính có khuếch đại cao,
điều này có thể dễ dàng chấp nhận cài đặt mức khuếch đại thấp hơn mức cao nhất
đối với phép đo đáp ứng tần số. Trong các trường hợp đó, phải báo cáo mức cài đặt.
CHÚ THÍCH 2: Có thể lặp lại qui trình
đối với các cài đặt điều khiển khác đã nêu hoặc các vị trí khác của ma nơ canh
đã nêu.
7.5 Khuếch đại
chèn mô phỏng lớn nhất
được đo theo phương pháp SPL không đổi của thiết bị mô phỏng tai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đặt ma nơ canh tại vị trí qui chiếu
không có máy trợ thính;
b) Thay đổi tần số trên dải từ 200 Hz
đến 8000 Hz và ghi lại tín hiệu điện đầu vào mà các nguồn âm tạo ra SPL không đổi,
đã nêu, trong thiết bị mô phỏng tai theo hàm của tần số. Tại tần số phù hợp, điều
chỉnh tín hiệu điện vào nguồn âm đến một mức mà tạo ra SPL bằng 60 dB trong thiết
bị mô phỏng tai không có bộ mô phỏng nút tai hoặc có mặt máy trợ thính, như xác
định tại b) ở trên. Nếu điều
này không tạo ra các điều kiện vào/ra tuyến tính về cơ bản trong máy trợ thính,
thì phải giảm SPL đến 50 dB. Các điều kiện vào/ra tuyến tính về cơ bản được coi
là tồn tại trong máy trợ thính nếu, tại tất cả các tần số trong dải từ 200 Hz đến
8000 Hz, sự thay đổi về SPL vào bằng 10 dB sẽ gây ra sự thay đổi đầu ra bằng
(10 ± 1) dB.
CHÚ THÍCH: Xem chú thích tại
7.2.1. Đối với các máy trợ thính có bố trí mạch nhất định, ví dụ các máy trợ thính
đối xứng, các đặc tính đầu vào-đầu ra không tuyến tính có thể theo dõi trên một khoảng lớn trong phạm vi hoạt động.
c) Đặt máy trợ thính vào ma nơ canh
theo 6.4 và kết nối máy với cùng thiết bị mô phỏng tai như đã dùng tại b) ở
trên;
d) Xoay điều khiển khuếch đại máy trợ
thính lớn nhất và cài đặt các điều khiển khác đến các vị trí yêu cầu;
e) Thay đổi tần số của nguồn âm trong
vùng tần số từ 200 Hz đến 8000 Hz với sự có mặt của máy trợ thính. Ghi lại SPL
của thiết bị mô phỏng tai theo hàm của tần số.
f) Nhận được mức khuếch đại chèn mô phỏng
lớn nhất bằng cách lấy SPL của tai giá đã ghi được (xác định tại e) ở trên) trừ
SPL tại thiết bị mô phỏng tai (xác định tại b) ở trên) tại từng tần số.
g) Vẽ mức khuếch đại chèn mô phỏng lớn
nhất theo hàm của tần số. Có thể báo cáo giá trị này đối với tần số xác định.
CHÚ THÍCH 1: Trong một số trường hợp
khi các máy trợ thính có khuếch đại cao, điều này có thể dễ dàng chấp nhận cài
đặt mức khuếch đại thấp hơn mức lớn nhất đối với phép đo đáp ứng tần số. Trong
các trường hợp đó, phải báo cáo mức khuếch đại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6 Các đặc trưng
định hướng
7.6.1 Đáp ứng định
hướng tai không bịt của ma nơ canh
7.6.1.1 Mục đích
Mục đích của phép thử này là xác định
đáp ứng định hướng của ma nơ canh không có thiết bị mô phỏng nút tai hoặc có (mặt)
máy trợ thính để xác định đáp ứng định hướng lắp của máy trợ thính.
7.6.1.2 Cách tiến
hành
a) Đặt ma nơ canh vào vị trí qui chiếu
cùng thiết bị mô phỏng nút tai và không có máy trợ thính;
b) Tại tần số xác định, SPL vào được
điều chỉnh để tạo SPL phù hợp trong thiết bị mô phỏng tai, phải báo cáo điều
này;
c) Tại góc ngẩng đã nêu (thông thường
là zero), ma nơ
canh được xoay quanh trục và SPL trong thiết bị mô phỏng tai được ghi lại theo
hàm của góc phương vị;
d) Đáp ứng định hướng là chênh lệch giữa
SPL của thiết bị mô phỏng tai tại góc phương vị cho trước của âm tới và SPL thiết
bị mô phỏng tai tại vị trí qui chiếu, được vẽ theo hàm của góc phương vị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.2.1 Mục đích
Mục đích của phép thử này là xác định
các hiệu ứng định hướng kết hợp của ma nơ canh và máy trợ thính.
7.6.2.2 Cách tiến
hành
a) Với ma nơ canh tại vị trí qui chiếu,
đặt máy trợ thính theo 6.4;
b) Tại tần số xác định, điều chỉnh SPL
vào và/hoặc điều chỉnh mức cài đặt khuếch đại máy trợ thính để tạo các điều kiện
vào/ra tuyến tính về cơ bản trong máy trợ thính thông qua một vòng xoay hoàn chỉnh
của ma nơ canh;
c) Tại góc ngẩng đã nêu (thông thường
là zero), xoay ma nơ canh quanh trục xoay và ghi lại SPL trong thiết bị mô phỏng tai;
d) Đáp ứng định hướng thực được mô phỏng
là chênh lệch giữa SPL của thiết bị mô phỏng tai tại góc phương vị cho trước của
âm tới và SPL thiết bị mô phỏng tai tại vị trí qui chiếu, được vẽ theo hàm của
góc phương vị.
7.6.3 Đáp ứng định
hướng chèn mô phỏng (SIDR)
7.6.3.1 Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.3.2 Cách tiến
hành
a) Đáp ứng định hướng của ma nơ canh
(MDR) được xác định theo 7.6.1;
b) Đáp ứng định hướng thực được mô phỏng
(SISDR) được xác định theo 7.6.2;
c) Đáp ứng định hướng chèn mô phỏng là
chênh lệch giữa SISDR và MDR, được vẽ theo hàm của tần số, với góc
phương vị làm thông số.
CHÚ THÍCH: Phép đo này có thể thực hiện
với thiết bị mô phỏng tai theo phương pháp SPL là hằng số.
7.6.4 Chỉ số định
hướng và chỉ số định hướng theo trọng số
7.6.4.1 Mục đích
Mục đích của phép thử này là thu được
các chỉ số mô tả hiệu ứng của các đặc trưng định hướng của máy trợ thính.
Phương pháp xác định chỉ dựa trên các phép đo trong mặt phẳng ngang (góc ngẩng
bằng 0°) nhưng giả định là phép
xoay đối xứng việc tính toán sẽ mở rộng đến mặt phẳng thẳng đứng.
7.6.4.2 Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong đó:
θj là góc phương vị
tương ứng với số j;
SISDRj(f) là đáp ứng định
hướng mô phỏng thực tương ứng với tần số f và góc phương vị θj;
SISDR0(f) là đáp ứng định
hướng mô phỏng thực tương
ứng với tần
số f và góc phương vị 0;
DI(f) là DI đối với
tần số.
CHÚ THÍCH: Hằng số 22,92 chỉ có giá trị
đối với 36 điểm đo với khoảng cách 10°. Nếu sử dụng số lượng điểm đo khác nhau
thì phải tính toán lại.
SIIDI2D được tính
theo Công thức sau:
SIIDI2D = 0,01∙DI(200) + 0,01∙DI(250) + 0,03∙DI(315) + 0,04∙DI(400) + 0,06∙DI(500) + 0,07∙DI(630) + 0,07∙DI(800) + 0,08∙DI(1000) + 0,09∙DI(1250) + 0,09∙DI(1600) + 0,09∙DI(2000) + 0,09∙DI(2500) + 0,08∙DI(3150) + 0,08∙DI(4000) + 0,05∙DI(5000) + 0,04∙DI(6300) + 0,02∙DI(8000)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7 Các phép đo
OSPL90 thực được mô phỏng
Cách tiến hành
a) Với ma nơ canh tại vị trí qui chiếu,
máy trợ thính được đặt theo 6.4;
b) Điều khiển khuếch đại được mở lớn nhất và
các điều khiển khác được cài đặt về các vị trí yêu cầu của nó;
c) Tại tần số phù hợp, cài đặt SPL vào
đến 90 dB;
d) Thay đổi tần số của nguồn âm trong
vùng tần số từ 200 Hz đến 8000 Hz giữ SPL vào qui chiếu không đổi tại 90 dB.
SPL của thiết bị mô phỏng tai được ghi lại theo hàm của tần số.
7.8 Phương pháp
giản lược để đo đáp ứng khuếch đại chèn và thực được mô phỏng
7.8.1 Mục đích
Phương pháp mô tả này sẽ giảm nhẹ phép
đo đáp ứng chèn và mô phỏng thực đến
phép đo phù hợp theo IEC 60118-0:1983, mà không cần ma nơ canh và phòng câm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8.2.1 Các đường biến
đổi chuẩn
Sự biến đổi đã biết của
trường âm tự do đến đầu thu micro của máy trợ thính.
Trong Phụ lục A có thể tham khảo các
biến đổi đối với một số cấu tạo máy trợ thính.
7.8.2.2 Nguồn âm
Nếu máy trợ thính có các đặc trưng
không tuyến tính, thì bắt buộc dùng nguồn âm với bộ nhớ kỹ thuật số để lưu các
đáp ứng biến đổi. Theo cách này, đối với các điều kiện thử theo TCVN 11738-0
(IEC 60118-0) thì duy trì cùng mức âm đầu vào cho máy trợ thính như cho phép đo
với ma nơ canh như mô tả tại 7.4.
7.8.3 Cách tiến
hành
a) Hiệu chuẩn trường âm phù hợp theo
6.2 của
TCVN
11738-0:2016 (IEC 60118-0:2015);
b) Bổ sung vào trường âm đường biến đổi
như yêu cầu về cấu tạo của máy trợ thính;
c) Đo đáp ứng tần số khuếch đại âm lớn
nhất phù hợp theo 7.3 của IEC 60118-0:1983. Kết quả của phép đo là tương đương
với khuếch đại thực được mô phỏng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đối với các thiết bị CIC, Bảng
1 giả định các thiết bị thu kết thúc tại mặt phẳng tham chiếu như quy định tại
IEC 60711. Không có tư liệu đối với các
thiết bị định lắp sâu hơn.
8 Các biểu đồ ghi
đáp ứng tần số
Tất cả các đáp ứng thể hiện sự biến
thiên của một thông số theo tần số phải được vẽ trên hệ toạ độ có thang đo tuyến tính trên trục tung theo
đêxiben và thang đo logarit tần số trên trục hoành với chiều dài một thập phân
trên trục hoành bằng 50 dB trên trục tung, phù hợp IEC 62063.
9 Độ không đảm bảo
đo mở rộng cho phép lớn nhất
Bảng dưới đây quy định độ không đảm bảo
mở rộng cho
phép lớn nhất đối với hệ số phù k = 2, kèm theo các phép đo được thực hiện
trong tiêu chuẩn này.
Các độ không đảm bảo đo mở rộng được
quy định trong bảng là lớn nhất cho phép để chứng minh sự phù hợp với các yêu cầu
của tiêu chuẩn này.
Nếu độ không đảm bảo mở rộng thực tế của
phép đo vượt quá giá trị lớn nhất cho phép trong Bảng 1, thì phép đo không được
sử dụng để chứng minh sự phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
Bảng 1 - Các
giá trị Umax đối với các
phép đo cơ bản
Đại lượng
đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức áp suất âm 200 Hz đến 4000 Hz
1,0 dB
Mức áp suất âm lớn hơn 4000 Hz
1,5 dB
Chỉ số định hướng
0,5
Tần số
0,5 %
Độ không đảm bảo đo được tạo thành từ
một số yếu tố:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- các dung sai trong quá trình ghép âm
của máy trợ thính vào bộ ghép âm. Các dung sai này có thể liên quan đến đường
kính và chiều dài ống;
- độ chính xác và thao tác cẩn thận
khi định vị máy trợ thính trong không gian thử.
Có thể xác định độ không đảm bảo đo bằng
cách xem xét các yếu tố trên.
CHÚ THÍCH: Một cách thực hành tốt để đánh
giá độ không đảm bảo là so sánh các kết quả đo với phòng thử nghiệm được công
nhận.
Việc diễn giải độ không đảm bảo đo là
khác nhau giữa nhà sản xuất, người mà phải đảm bảo các số liệu danh nghĩa, và
người mua.
Các giới hạn thử nghiệm trong sản xuất
của nhà sản xuất: dung sai trừ độ không đảm bảo đo. Các giới hạn đo chấp
nhận của người mua: số liệu danh nghĩa cộng độ không đảm
bảo đo.
Phụ
lục A
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Vị trí micro
Hình A.1 đến A.4 và Bảng A.1 minh họa
vị trí của micro đối với các cấu tạo điển hình của máy trợ thính và trường tự
do tương ứng với sự chuyển đổi micro
máy trợ thính.
• Thiết bị (lắp) sau-tai Hình A.1
• Thiết bị (trùm) vành tai Hình A.2
• Thiết bị (cỡ) ống tai Hình A.3
• Thiết bị hoàn toàn trong ống tai Hình A.4
A.2 Các điều kiện
đo
• Ma nơ canh theo IEC/TR 60959 (KEMAR
- cỡ lớn, loa tai bên phải DB-065)
• Thiết bị mô phỏng tai theo IEC 60711
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Góc ngẩng 0°

Hình A.1 - Vị
trí micro và trường tự do tương ứng với sự chuyển đổi micro của máy trợ thính đối với
các thiết bị (lắp) sau tai

Hình A.2 - Vị
trí micro và trường tự do tương ứng với sự chuyển đổi micro của máy trợ thính đối với
các thiết bị (trùm) vành tai

Hình A.3 - Vị
trí micro và trường tự do tương ứng đối với sự chuyển đổi micro máy trợ thính cho các
thiết bị (cỡ) ống tai

Hình A.4 - Vị
trí micro và trường tự do tương ứng đối với sự chuyển đổi micro máy trợ thính cho các
thiết bị hoàn toàn trong ống tai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số
Hz
BTE
dB
ITE
dB
ITC
dB
CIC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số
Hz
BTE
dB
ITE
dB
ITC
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
Tần số
Hz
BTE
dB
ITE
dB
ITC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CIC
dB
Tần số
Hz
BTE
dB
ITE
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
CIC
dB
Tần số
Hz
BTE
dB
ITE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ITC
dB
CIC
dB
100
0,1
0,2
0,2
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
251
0,1
0,4
0,4
0,5
631
0,6
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,9
1585
0,8
1,6
1,6
1,7
3981
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,8
9,1
12,3
103
0,1
0,2
0,2
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,4
0,4
0,5
651
0,6
1,8
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1634
1,2
2,0
1,8
1,9
4105
1,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,3
12,5
106
0,1
0,2
0,2
0,2
267
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,4
0,5
671
0,6
1,8
1,8
1,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1685
1,6
2,3
2,3
2,3
4233
1,6
6,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,8
110
0,1
0,2
0,2
0,2
275
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,5
692
0,4
1,8
1,8
1,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,1
2,7
2,7
2,7
4365
1,2
6,9
9,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
113
0,1
0,2
0,2
0,2
284
0,2
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
713
0,4
1,8
1,7
1,8
1792
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,1
3,1
3,2
4501
0,6
7,3
9,8
13,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,2
0,2
0,2
293
0,2
0,6
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
736
0,3
1,7
1,7
1,7
1848
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,9
3,9
4642
-0,2
7,7
9,9
13,1
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,2
0,2
302
0,4
0,6
0,6
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
759
0,2
1,6
1,6
1,7
1905
2,9
3,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
4786
-1,3
7,7
9,9
13,1
124
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,2
311
0,4
0,6
0,6
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
1,6
1,5
1,6
1965
3,1
4,2
4,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4936
-1,7
7,6
9,7
12,9
128
0,1
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
321
0,4
0,6
0,6
0,6
807
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,4
1,5
1,5
2026
3,2
4,6
5,3
5,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5089
-1,2
7,4
9,2
12,5
132
0,1
0,2
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
331
0,5
0,6
0,6
0,7
832
-0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1,5
2089
3,2
5,0
5,8
6,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0
6,8
8,8
12,1
136
0,1
0,2
0,2
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
341
0,5
0,7
0,7
0,8
858
-0,3
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
2154
3,2
5,2
6,1
6,9
5412
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,2
8,1
11,8
140
0,1
0,2
0,2
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,8
0,7
0,8
884
-0,6
1,4
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2222
3,0
5,4
6,5
7,4
5580
2,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,1
10,7
145
0,1
0,2
0,2
0,2
363
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
0,7
0,9
912
-0,7
1,4
1,3
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2291
2,8
5,7
6,7
8,0
5754
2,6
4,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,7
149
0,1
0,2
0,2
0,2
374
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
0,9
940
-1,0
1,3
1,3
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,6
5,9
7,0
8,5
5934
2,8
3,3
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
154
0,1
0,2
0,2
0,2
386
0,6
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
970
-1,1
1,3
1,3
1,4
2436
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,9
7,2
8,6
6119
3,0
2,6
4,7
7,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,2
0,2
0,2
398
0,7
1,1
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
-1,3
1,3
1,3
1,4
2512
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,2
8,7
6310
3,3
2,1
4,1
6,2
163
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,2
0,2
411
0,7
1,2
1,2
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1031
-1,4
1,3
1,3
1,3
2590
1,4
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,9
6506
3,3
1,9
3,6
5,2
169
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,2
423
0,8
1,3
1,2
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1,4
1,2
1,2
1,3
2671
1,0
5,2
7,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6709
3,4
1,5
3,1
4,2
174
0,1
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
437
0,8
1,3
1,2
1,2
1096
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
1,1
1,2
2754
0,8
4,9
7,1
9,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6918
3,6
1,2
2,1
2,9
179
0,1
0,2
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
0,8
1,3
1,3
1,3
1131
-1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,1
2840
0,4
4,8
7,1
9,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6
0,7
1,0
1,9
185
0,1
0,2
0,2
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
464
0,8
1,3
1,3
1,3
1166
-1,4
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
2929
0,3
4,6
7,3
9,6
7356
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
-0,1
1,2
191
0,1
0,2
0,2
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
1,3
1,3
1,3
1202
-1,4
0,9
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3020
0,1
4,5
7,4
9,9
7586
3,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,8
0,4
196
0,1
0,2
0,2
0,2
494
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
1,3
1,4
1240
-1,2
0,7
0,6
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3114
-0,1
4,5
7,6
10,2
7822
3,7
-1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
203
0,1
0,2
0,2
0,2
509
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
1,4
1278
-1,2
0,6
0,5
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,1
4,5
7,6
10,4
8066
3,9
-1 8
-3,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
209
0,1
0,3
0,2
0,2
525
0,8
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
1318
-1,2
0,5
0,4
0,5
3311
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,7
7,7
10,7
8318
4,1
-2,9
-4,8
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
0,3
0,2
0,2
541
0,7
1,5
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1359
-1,1
0,5
0,4
0,5
3415
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,1
11,0
8577
4,1
-3,6
-6,0
3,2
222
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
0,2
0,2
558
0,7
1,7
1,8
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1402
-0,9
0,6
0,5
0,6
3521
0,8
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,3
8844
4,1
-4,4
-7,7
4,4
229
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
0,4
575
0,6
1,7
1,8
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,6
0,7
0,6
0,7
3631
1,0
5,2
8,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9120
4,1
-5,3
-9,2
4,2
236
0,1
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
593
0,8
1,7
1,8
1,9
1491
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
0,9
0,8
3744
1,4
5,3
8,7
11,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9404
4,1
-6,2
-10,3
1,8
244
0,1
0,4
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
612
0,6
1,8
1,8
1,0
1537
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,1
1,1
3861
1,8
5,5
8,9
12,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,9
-6,9
-11,4
-1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-7,8
-12,4
-3,5
Phụ
lục B
(quy định)
Khuếch đại tai không bịt của ma nơ canh
Hình B.1 và Bảng B.1
minh họa các điều kiện đo khuếch đại tai không bịt của ma nơ canh.
• Ma nơ canh theo IEC/TR 60959
• Thiết bị mô phỏng tai theo IEC 60711
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Góc ngẩng 0o+
• Loa tai to (đỏ)
• Tai phải

Hình B.1 -
Đáp ứng tần số khuếch đại tai không bịt của ma nơ canh
Bảng B.1 - Số liệu về đáp ứng tần
số khuếch đại tai
không bịt của ma nơ canh
Tần số
Hz
Khuếch đại tai
không bịt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số
Hz
Khuếch đại tai
không bịt
dB
Tần số
Hz
Khuếch đại tai
không bịt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số
Hz
Khuếch đại tai
không bịt
dB
Tần số
Hz
Khuếch đại tai
không bịt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
0
251
0
631
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,6
3981
14,4
103
0
259
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
651
2
1634
4,8
4105
14,1
106
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
267
0
671
2,5
1685
6,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4233
14
110
0
275
0
692
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1738
6,3
4365
14
113
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
713
2,5
1792
7,8
4501
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
117
0
293
0
736
2,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,7
4642
13,8
120
0
302
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
759
2,4
1905
10,4
4780
13,3
124
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
311
0
782
2,4
1965
10,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4930
12,3
128
0
321
0
807
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2026
12,5
5089
12
132
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1
832
2,6
2089
13,3
5248
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
136
0
341
0,1
858
2,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
5412
9,8
140
0
352
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
884
2,6
2222
14,5
5580
8,8
145
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
363
0,4
912
2,4
2291
15,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5754
7,6
149
0
374
0,7
940
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2362
16,8
5934
6,8
154
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,9
970
2,2
2436
17,2
6119
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
158
0
398
1,1
1000
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,2
6310
5,8
163
0
411
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1031
2,5
2590
17,6
6506
5
169
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
423
0,8
1063
2,3
2671
17,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6709
3,5
174
0
437
0,7
1096
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2754
17,9
6918
1,5
179
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7
1131
2,2
2840
17,5
7134
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
185
0
464
1,2
1166
2,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
7356
-0,8
191
0
479
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1202
2,1
3020
16,5
7586
0,5
196
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
494
1,5
1240
2,9
3114
16,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7822
1,1
203
0
509
1,5
1278
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3211
16,5
8066
2,8
209
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,6
1318
2,5
3311
16,1
8318
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
215
0
541
1,7
1359
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,5
8577
6,3
222
0
558
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1402
2,7
3521
16
8844
4
229
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
575
1,7
1445
2,2
3631
16,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9120
-1,3
238
0
593
2
1491
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3744
14,9
9404
-2,8
244
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
1537
2,8
3861
14,7
9698
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10000
3,4
Phụ
lục C
(tham khảo)
Các yêu cầu chung đối với ma nơ canh
Các yêu cầu kỹ thuật đối với một ma nơ
canh phù hợp được quy định tại IEC/TR 60959.
Các đặc tính chung được nêu dưới đây
là quan trọng đối với các mục đích của phép đo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các loa tai của ma nơ canh phải có hình dạng, kích thước và tính linh hoạt/mềm
dẻo như đã được xác định một cách cẩn thận, càng tương ứng nhiều càng tốt với
các ống tai của người trưởng thành như
rút ra từ các dữ liệu về dân số kết hợp cả nam và nữ.
- Một hoặc hai thiết bị mô phỏng tai
phải được đeo vào đầu ma nơ canh với sự gắn kết chính xác với (các) loa tai.
- Trường tự do đối với sự chuyển đổi micro
vào thiết bị mô phỏng tai (đáp ứng tần số khuếch đại tai không bịt của ma nơ
canh, MFR) tại các góc phương vị của âm tới bằng 0°, 90°, 180°, và 270° với góc
ngẩng bằng 0° phải
tương tự như trường tự do của người trưởng thành đối với sự chuyển đổi vào màng
nhĩ trên vùng tần số từ 200 Hz đến 8000 Hz.
- Ma nơ canh phải là đối xứng qua
mặt phẳng giữa trước-sau đi qua điểm qui chiếu, và trục quay phải nằm trong mặt
phẳng này.
- Ma nơ canh phải có các điểm chuẩn phù hợp hoặc
các đồ gá để thiết lập vị trí chính xác của đầu tương ứng với nửa thân trên, tạo
trục quay chính xác, để bố trí các góc tới và để hợp với các vị trí của điểm
qui chiếu và điểm thử.
- Bề mặt của ma nơ canh không được thủng,
xốp, có trở kháng âm cao
so với trở kháng của không khí.

Hình C.1 -
Các mốc qui chiếu hình học của ma nơ canh

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] IEC 60068 (tất cả các phần), Environmetal
testing.
[2] TCVN 11738-7 (IEC 60118-7), Điện
thanh - Máy trợ thính - Phần 7: Đo các tính năng hoạt động của máy trợ thính
cho các mục đích đảm bảo chất lượng trong sản xuất, cung cấp và giao hàng.
[3] ANSI S3.5:1997, Methods for
calculation of the speech intelligibility index.
[4] Manikin measurements,
Mahlon D. Burkhard, Ed. Knowles Electronics, 1978.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Các giới hạn
5 Thiết bị thử
5.1 Các yêu cầu
về âm học đối với không gian thử
5.2 Nguồn âm
5.3 Ma nơ canh
5.4 Thiết bị mô
phỏng tai
5.5 Thiết bị mô
phỏng chèn tai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7 Thiết bị ghi
tần số quét tự động
5.8 Thiết bị hiệu
chuẩn mức áp suất âm trong trường tự do
6 Các điều kiện
thử
6.1 Lựa chọn điểm
thử
6.2 Điều kiện môi
trường xung quanh
6.3 Ma nơ canh
6.4 Vị trí của
máy trợ thính
6.5 Các điều kiện
vận hành bình thường đối với máy trợ thính
7 Các phép đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Điều chỉnh mức
áp suất âm ra qui chiếu
7.3 Đáp ứng tần số
của ma nơ canh (MFR)
7.4 Mức khuếch đại
chèn mô phỏng lớn nhất đo bằng phương pháp SPL vào qui chiếu không đổi
7.5 Khuếch đại
chèn mô phỏng lớn nhất được đo theo phương pháp SPL không đổi của thiết bị mô phỏng tai
7.6 Các đặc trưng
định hướng
7.7 Các phép đo
OSPL90 thực được mô phỏng
7.8 Phương pháp
giản lược để đo đáp ứng khuếch đại chèn và thực được mô phỏng
8 Các biểu đồ
ghi đáp ứng tần số
9 Độ không đảm
bảo đo mở rộng cho phép lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B (quy định) Khuếch đại tai
không bị của ma nơ canh
Phụ lục C (tham khảo) Các yêu
cầu chung đối với ma nơ canh
Thư mục tài liệu tham khảo