1
2
3
4
5
6
|
không gian thử
nguồn âm
máy trợ thính
micro điều khiển
màng ngăn
bộ ghép âm
|
7
|
điểm quy chiếu của máy trợ thính. Trục
của micro điều khiển phải thẳng góc với trục của loa và phải cắt nhau tại
trung điểm cổng âm vào hoặc dãy cổng của máy trợ thính. Đường thẳng đi qua
các cổng âm vào trước hoặc sau của máy trợ thính phải trùng khớp với trục của loa.
Trong trường hợp nhiều cổng vào trước hoặc sau, thì đường thẳng đi qua trung
điểm của dãy cổng đó.
|
8
|
chiều dài ống là 25 mm, ϕ 2 mm phù hợp
IEC 60318-5.
|
Hình 1 - Ví dụ
về bố trí phép thử đối với máy trợ thính lắp sau tai
Kích thước
tính bằng milimet
CHÚ DẪN
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không gian thử
nguồn âm
máy trợ thính
micro điều khiển
màng ngăn
điểm quy chiếu của máy trợ thính
Hình 2 - Ví dụ
về bố trí phép thử đối với máy trợ thính trong tai
7.3 Các điều kiện
vận hành bình thường đối với máy trợ thính
7.3.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2 Pin hoặc nguồn
điện
Tốt nhất là sử dụng nguồn điện phù hợp
mô phỏng điện áp và điện trở trong của pin thực phải dùng. Cách khác là sử dụng
loại pin thực cho máy trợ thính do nhà sản xuất khuyến nghị.
Báo cáo loại nguồn điện sử dụng và điện
áp cung cấp tải.
Đối với bộ mô phỏng pin, các điện áp mạch
hở và các điện trở trong nối tiếp sử dụng được nêu tại Bảng 1.
Bảng 1 - Điện
trở và điện áp mạch hở đối với bộ mô phỏng pin
Loại pin
Điện trở nối
tiếp
Điện áp mạch
hở
Số hiệu
IEC/ANSI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
PR521/5A
8,2
1,3
PR70/10A
6,2
1,3
PR41/312
6,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PR48/13
6,2
1,3
PR44/675
3,3
1,3
Dung sai điện áp mạch hở: ± 0,05 V
Dung sai của điện trở nối tiếp: ± 5%
7.3.3 Cài đặt các
điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy trợ thính phải được cài đặt để có
dải đường cong đáp ứng tần số rộng nhất sẵn sàng, HFA- OSPL90 lớn nhất sẵn sàng
và, nếu có thể cả HFA-FPG lớn nhất. Nếu được, thì cài đặt chức năng
AGC của các máy trợ thính AGC để có ảnh hưởng nhỏ nhất đối với tất cả các phép
thử, trừ các phép thử nêu tại 8.9. Đối với các phép thử nêu tại 8.9, hàm số AGC
được cài đặt để có ảnh hưởng nhỏ nhất. Đối với mục đích của tiêu chuẩn này, trạng
thái giãn được coi là một phần của hàm AGC.
Các tính năng thích nghi khác, như một
số hệ thống triệt nhiễu âm, và triệt hồi tiếp, v.v., mà có thể ảnh
hưởng đến hiệu lực của các phép đo thực hiện cùng các tín hiệu âm đơn ổn định,
phải được ngăn chặn.
7.3.4 Các điều kiện
môi trường xung quanh
Các điều kiện thực trong không gian thử
tại thời điểm tiến hành thử phải nằm trong các phạm vi sau:
Nhiệt độ: (23 °C ± 5) °C
Độ ẩm tương đối: 20% đến 80%
Áp suất khí quyển: kPa
Nếu áp dụng các điều kiện khác, thì
công bố các điều kiện đó. Nếu việc hiệu chuẩn hệ thống thiết bị phụ thuộc vào
các điều kiện môi trường xung quanh, thì phải tiến hành hiệu chính đối với sự
phụ thuộc đó.
7.3.5 Hệ thống âm
ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo hệ thống âm ra đã sử dụng.
7.3.6 Phụ kiện
Cần báo cáo các phụ kiện đặc biệt
trong số các phụ kiện đã sử dụng để kết nối với máy trợ thính.
8 Phép đo, các thông
số kỹ thuật và dung sai cho phép
8.1 Đường cong
đáp ứng tần số
Tất cả các đường cong đáp ứng đã công
bố chỉ ra sự thay đổi
của thông số theo tần số phải được vẽ trên hệ tọa độ có thang đo trục tung tuyến
tính theo đêxiben và thang đo trục hoành là tần số logarit với độ dài 1 deca
trên trục hoành tương ứng với độ dài 50 dB ± 2 dB trên trục tung.
8.2 Đường cong
đáp ứng tần số của mức áp suất âm ra với mức áp suất âm vào bằng 90 dB (Đường
cong đáp ứng tần số OSPL90)
Quy trình thử như sau:
a) điều chỉnh điều khiển khuếch đại đến
lớn nhất và cài đặt các điều khiển khác như đã nêu tại 7.3.3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) từ các số liệu trên có được OSPL90
lớn nhất và các giá trị HFA-OSPL90 (xem Hình 3).
Dung sai:
OSPL90 lớn nhất: giá trị danh định
không vượt quá 3 dB.
HFA-OSPL90: trong phạm vi giá trị danh
định ± 4 dB.
8.3 Đường cong
đáp ứng khuếch đại âm lớn nhất
Quy trình thử như sau:
a) xoay điều khiển khuếch đại đến lớn
nhất và cài đặt các điều khiển khác như đã nêu tại 7.3.3;
b) giữ mức áp suất âm vào không đổi tại
90 dB, thay đổi tần số của nguồn âm trong vùng tần số từ 200 Hz đến 5000 Hz, và
đo mức áp suất âm trong bộ ghép âm theo tần số, ghi lại đường cong đáp ứng tần
số khuếch đại lớn nhất như nhận được.
c) khuếch đại âm lớn nhất được ghi lại
là chênh lệch thu được bằng cách lấy SPL của bộ ghép âm theo tần số trừ đi 50
dB;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai:
khuếch đại lớn nhất trung bình: trong
phạm vi giá trị danh định ± 4 dB.
khuếch đại lớn nhất lớn nhất: giá trị
danh định không vượt quá 3 dB.
Hình 3 - Ví dụ
về đường cong đáp ứng tần số cơ bản và OSPL90
8.4 Đường cong
đáp ứng tần số cơ bản tại mức cài đặt khuếch đại thử chuẩn
8.4.1 Cách tiến
hành
a) cài đặt điều khiển khuếch đại đến
RTS và cài đặt các điều khiển khác như nêu tại 7.3.3.
b) giữ mức áp suất âm đầu vào cố định
tại 60 dB, thay đổi tần số của nguồn âm trên toàn vùng tần số từ 200 Hz đến
5000 Hz, và đo mức áp suất âm trong bộ ghép âm theo tần số, ghi lại đường cong
đáp ứng tần số cơ bản như nhận được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.2 Vùng tần số
a) thu được mức đầu ra HFA từ phép đo
nêu trên;
b) xác định các tần số thấp nhất (f1) và cao nhất
(f2) tại đó đường
cong đáp ứng tần số có giá trị bằng mức HFA đầu ra trừ 20 dB (Hình 4);
c) vùng tần số được ấn định là từ f1 đến f2.
CHÚ THÍCH: Nếu không xác định được f1 và f2 do có thể
chúng nằm dưới tần số 200 Hz hoặc trên 5000 Hz, chúng có thể
là < 200 Hz và > 8000 Hz.
8.4.3 Dung sai cho
phép của đường cong đáp ứng tần số
Dung sai được chia thành hai dải (xem
Bảng 2).
Bảng 2 - Dung
sai cho phép của đường cong đáp ứng tần số
Vùng tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thấp: 1,25 f1 hoặc 200
Hz (lấy số lớn hơn) đến 2000 Hz
± 4 dB của đường cong đáp ứng tần số
danh định
Cao: 2000 Hz đến 4000 Hz hoặc 0,8 f2 (lấy số thấp
hơn)
± 6 dB của đường cong đáp ứng tần số
danh định
8.4.3 Khuếch đại thử
chuẩn (RTG)
Báo cáo khuếch đại tín hiệu thử chuẩn
chính là khuếch
đại HFA với điều khiển khuếch đại tại RTS và SPL vào bằng 60 dB. Báo cáo khuếch
đại thử chuẩn chỉ dùng cho mục đích thông tin.
CHÚ DẪN
1 đường cong đáp ứng
quy định cho mô hình đang thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 giới hạn dưới
4 f1
5 1,25 f1 (nhưng không
nhỏ hơn 200 Hz)
6 f2
7 0,8 f2 (nhưng không
lớn hơn 4000 Hz)
8 mức đầu ra 20 dB thấp
hơn mức đầu ra HFA
Hình 4 - Ví dụ
về xác định vùng tần số từ đường cong đáp ứng tần số cơ bản
8.5 Dòng điện
pin
Cài đặt điều khiển khuếch đại đến RTS
và cài đặt các điều khiển khác như nêu tại 7.3.3. Đo dòng điện với mức áp suất
đầu vào bằng 65 dB tại 1 kHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6 Độ méo sóng
hài tổng
Quy trình thử như sau:
a) cài đặt điều khiển khuếch đại đến
RTS và cài đặt các điều khiển khác như nêu tại 7.3.3;
b) đo và báo cáo tổng độ méo sóng hài
theo phần trăm tại các tần số và các mức như quy định trong Bảng 3 (báo cáo các
tần số thực tế sử dụng);
c) trong trường hợp đường cong đáp ứng
tần số quy định tăng lên nhiều hơn hoặc bằng 12 dB giữa bất kỳ tần số thử độ
méo và sóng hài và hài hòa bậc hai của nó, thì các phép thử độ méo tại tần số
đó có thể bỏ qua.
d) không bắt buộc đối với các phép đo
dưới 200 Hz.
CHÚ THÍCH: Phải chú ý cẩn thận khi đo
tổng độ méo sóng hài, vì các sai số có thể sinh ra bởi các tín hiệu sóng giả,
ví dụ tiếng ồn và tiếng o o.
Dung sai của độ méo sóng hài: Giá trị
này không được vượt quá giá trị danh định tính theo phần trăm cộng 3%.
Ví dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị lớn nhất: 8%.
Bảng 3 - Các
tần số thử độ méo và các mức áp suất âm đầu vào
Tần số thử
độ méo
SPL vào
500 Hz
hoặc một nửa tần số thấp nhất sử dụng
cho SPA
70 dB
800 Hz
hoặc một nửa tần số giữa sử dụng cho
SPA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 600 Hz
hoặc một nửa tần số cao nhất sử dụng
cho SPA
65 dB
8.7 Tiếng ồn đầu
vào tương đương
Quy trình thử như sau:
a) cài đặt điều khiển khuếch
đại đến RTS và cài đặt các điều khiển khác như nêu tại 7.3.3;
b) xác định HFA ra đối với SPL vào bằng
50 dB;
c) tắt nguồn âm vào;
d) đo mức áp suất âm tổng của tiếng ồn
ra ở trạng thái dừng sử dụng băng tần đo bằng 200 Hz đến 5000 Hz và thời gian
trung bình ít nhất bằng 0,5 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tiếng ồn đầu vào tương đương = (tổng
tiếng ồn đầu ra SPL) trừ (khuếch đại HFA đối với SPL vào bằng 50 dB).
Trong quá trình đo, nếu sự mở rộng ở mức
thấp đang hoạt động trong máy trợ thính, thì nhà sản xuất phải nêu rõ điều kiện
này.
Dung sai của tiếng ồn đầu vào tương
đương: giá trị này không được vượt quá giá trị danh định cộng 3 dB.
8.8 Các phép đo
bổ sung đối với các máy trợ thính có cuộn dò cảm ứng
Tất cả các phép đo được thực hiện
trong từ trường dọc với máy trợ thính được đặt tại vị trí như đeo bình thường
trên tai.
8.8.1 Độ nhạy vòng
dây cảm âm thử tương đương (ETLS)
Quy trình thử như sau:
a) cài đặt điều khiển khuếch đại đến
RTS và cài đặt các điều khiển khác như nêu tại 7.3.3;
b) đối với cường độ từ trường bằng
31,6 mA/m và bộ chọn đầu vào của máy trợ thính tại vị trí-T, đo và tính
HFA-SPLI;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai độ nhạy vòng dây cảm âm thử
tương đương: giá trị này không được vượt quá giá trị danh định ±4 dB.
8.8.2 Mức nhạy từ-âm
HFA lớn nhất (HFA MASL) của cuộn dò cảm ứng
Quy trình thử như sau:
a) xoay điều khiển khuếch đại lớn nhất
và cài đặt các điều khiển khác như nêu tại 7.3.3;
b) điều chỉnh từ trường đến -40 dB re
1 A/m (=10 mA/m);
c) với máy trợ thính được định hướng
cho độ nhạy dò lớn nhất, xác định đầu ra HFA SPL = “D”;
d) tính mức nhạy từ-âm (MASL) HFA lớn
nhất, biểu thị theo HFA đầu ra SPL đối với cường độ từ trường bằng
-60 dB re 1 A/m (= 1 mA/m); theo công thức: MASL = D - 20 (dB).
Dung sai của HFA MASL: giá trị này
không được chênh lệch so với giá trị danh định ± 6 dB.
8.9 Các phép đo
bổ sung áp dụng cho các máy trợ thính AGC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép đo này được thực hiện tại
2000 Hz và cũng thực hiện tại một hoặc nhiều tần số thử sau:
250 Hz; 500 Hz, 1000 Hz, 4000 Hz.
Nhà sản xuất phải công bố các tần số
đã lựa chọn.
8.9.2 Các đặc tính
vào-ra ở trạng thái dừng
Quy trình thử như sau:
a) cài đặt điều khiển khuếch đại đến
RTS và cài đặt các điều khiển khác như nêu tại 7.3.3.
b) đo SPL của bộ ghép âm đối với các mức
áp suất âm đầu vào trong dải ít nhất từ 50 dB đến 90 dB, theo các bước không lớn
hơn 5 dB, tại mỗi tần số của các tần số thử AGC đã chọn.
c) vẽ SPL đầu ra tương ứng theo SPL đầu
vào; sử dụng các thang đo tuyến tính dB và các vạch chia giống nhau trên cả trục
tung và trục hoành.
Dung sai của các đặc tính vào-ra ở trạng
thái dừng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) chênh lệch lớn nhất tại các mức áp
suất âm đầu vào của đầu vào 50 dB và 90 dB, không được chênh nhau quá ± 5 dB.
Khoảng cách của từng bước phải đủ dài
để cho phép tín hiệu đầu ra đạt được các điều kiện ở trạng thái dừng.
8.9.3 Các đặc tính
động của AGC (thời gian nén và thời gian xả)
Quy trình thử như sau:
a) cài đặt điều khiển khuếch đại đến
RTS và cài đặt các điều khiển khác như nêu tại 7.3.3;
b) lựa chọn tần số thử AGC với mức áp
suất âm đầu vào thay đổi giữa 55 dB và 90 dB;
c) đo SPL của bộ ghép âm theo thời
gian khi thời gian đo tại từng mức phải đủ dài để cho phép tín hiệu đầu ra đạt
được các điều kiện ở trạng thái dừng;
CHÚ THÍCH: Để hiển thị tín hiệu đầu ra
liên tục, có thể nối một dao động ký với bộ khuếch đại đo.
d) xác định thời gian nén từ biểu đồ
thời gian của hình bao đầu âm ra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) xác định thời gian xả từ biểu đồ thời
gian của hình bao âm ra;
Thời gian xả được định nghĩa là khoảng
thời gian từ mức giảm từ 90 dB đến 55 dB SPL đến điểm mà tín hiệu đạt ổn định
trong vòng 4 dB.
Dung sai của thời gian tấn công và giải
phóng: thời gian tấn công và giải phóng không được vượt quá giá trị lớn hơn của
±5 ms hoặc ±50% so với giá trị danh định.
9 Độ không đảm bảo
đo mở rộng cho phép lớn nhất
Bảng dưới đây quy định độ không đảm bảo
mở rộng lớn nhất
cho
phép đối với hộ số phủ k = 2, liên quan đến các phép đo được thực hiện
trong tiêu chuẩn này.
Các độ không đảm bảo đo mở rộng được quy
định trong Bảng 4 là lớn nhất cho phép để chứng minh sự phù hợp với các yêu cầu
của tiêu chuẩn này.
Nếu độ không đảm bảo mở rộng thực tế của
phép đo vượt quá giá trị lớn nhất cho phép trong Bảng 4, thì phép đo không được
sử dụng để chứng minh sự phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
Độ không đảm bảo đo được tạo thành từ
một số yếu tố:
- độ không đảm bảo của thiết bị sử dụng, như bộ
tạo âm, đồng hồ đo mức, các micro đo, bộ ghép âm, v.v.;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- độ chính xác và sự cẩn thận từ việc định vị
máy trợ thính trong không gian thử.
Có thể xác định độ không đảm bảo đo bằng
cách xem xét các yếu tố trên.
CHÚ THÍCH: Một cách thực hành tốt để
đánh giá thẩm định độ
không đảm bảo là so sánh các kết quả đo với phòng thử nghiệm được công nhận.
Việc diễn giải độ không đảm bảo đo là
khác nhau giữa nhà sản xuất, người mà phải đảm bảo các số liệu danh định, và
người mua.
Các giới hạn thử nghiệm trong sản xuất
của nhà sản xuất: dung sai trừ độ không đảm bảo đo. Các giới hạn đo chấp nhận của
người mua: số liệu danh định cộng độ không đảm
bảo đo.
Bảng 4 - Các
giá trị Umax đối với các
phép đo cơ
bản
Đại lượng
đo
Umax
Mức áp suất âm 200 Hz đến 4000 Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức áp suất âm lớn hơn 4000 Hz
1,5 dB
Mức cường độ từ trường
1,0 dB
Tần số
0,5%
Tổng độ méo sóng hài
0,5%
Nhiệt độ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm tương đối
5%
Áp suất môi trường
0,1 kPa
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] IEC 60068 (tất cả các phần), Environmetal
testing.
[2] TCVN 11738-0 (IEC 60118-0), Điện
thanh - Máy trợ thính - Phần 0: Đo các tính năng hoạt động của máy trợ thính.
[3] IEC 60118-1, Hearing aids -
Part 1: Hearing aids with induction pick-up coil input.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] BIPM, IEC, ISO, IUPAC, IUPAP,
OIML: 1995, Guide to the expression of uncertainty in measurement (GUM).
[6] ANSI S3.22, Specification of
hearing aid characteristics.