- Ubat
|
Điện áp nguồn cố định
|
- Uo
|
Điện áp đầu ra dữ liệu biến đổi
|
- Uprog
|
Điện áp lập trình biến đổi
|
- Usupply
|
Điện áp nguồn biến đổi
|
- G
|
Nối mát
|
5 Các yêu cầu kỹ thuật
về vật lý của thiết bị giao diện
5.1 Yêu cầu chung
Thiết bị giao diện số có thể tách
riêng về mặt vật lý và điện từ so với thiết bị điều khiển. Nếu thiết bị này
không tách riêng về mặt vật lý, nhưng được kết cấu như một phần của thiết bị điều
khiển, thì nó phải được kết cấu sao cho phù hợp các yêu cầu về an toàn đối với
bệnh nhân như nêu tại 5.2.
Thiết bị giao diện số phải được kết nối
với máy trợ thính bằng cáp có các đầu nối tại cả hai đầu. Khuyến cáo là thiết bị
giao diện số có hai đầu nối độc lập để lắp hai tai.
5.2 An toàn cho
bệnh nhân
Thiết bị giao diện số phải phù hợp với
IEC 60601-1-1, loại BF.
Khi thiết bị giao diện số được tích hợp
với thiết bị điều khiển, thì toàn bộ hệ thống phải phù hợp với IEC 60601-1-1,
loại BF.
5.3 Kết nối với
thiết bị điều khiển
Nếu thiết bị giao diện số được tách
riêng về mặt vật lý và điện, thì nó phải được điều khiển bằng kết nối nối tiếp
giữa thiết bị này và thiết bị điều khiển, theo ITU-T V.24. Thiết bị giao diện số
phải phù hợp các yêu cầu kỹ thuật trong phạm vi khuyến nghị của ITU-T V.24 đã
viện dẫn đối với thiết bị đầu cuối dữ liệu. Các yêu cầu kỹ thuật này điều chỉnh
cả các yêu cầu về điện và các yêu cầu về cơ học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thiết bị giao diện số được kết cấu
như một phần tử vật lý riêng biệt, thì đầu nối cáp đến thiết bị điều khiển có
thể khác so với các yêu cầu cơ học của ITU-T V.24, với điều kiện là:
a) phù hợp các yêu cầu tối thiểu về điện
(hai dây dữ liệu cộng với nối mát, thông thường gọi là TX (truyền), RX (nhận)
và E);
b) các kết nối vật lý được lập thành
văn bản đầy đủ;
c) có sẵn bộ chuyển đổi sử dụng cáp
ITU-T V.24 chuẩn, có thể từ thị trường chung hoặc từ nhà sản xuất thiết bị giao
diện.
5.4 Kết nối với
máy trợ thính
Các yêu cầu kỹ thuật về kết nối của
thiết bị giao diện số với máy trợ thính được quy định tại các điều sau đây.
Áp dụng các yêu cầu kỹ thuật này cho từng
đầu trong hai đầu nối được khuyến cáo để có thể lắp máy trợ thính hai tai.
5.4.1 Các yêu cầu về
cơ học
5.4.1.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1.2 Ấn định cổng
Do có hàng loạt các yêu cầu tiềm ẩn của
các thể loại khác nhau về công nghệ điện tử và nhiều các thiết kế máy trợ thính
khác nhau, nên có nhiều cách sử dụng một số dây.
Thiết bị giao diện số phải cung cấp:
a) bốn nguồn điện thế khác nhau cho
các mục đích cấp nguồn, đầu ra dữ liệu và nối mát;
b) thiết bị cảm nhận đầu vào dữ liệu để
thu dữ liệu;
c) hệ thống ghép kênh cho phép các tổ
hợp khác nhau của đầu vào dữ liệu và đầu ra dữ liệu phải được được ấn định cho 6
cổng tại thiết bị.
Các cổng 1,2 và 5 là các điểm được
ấn định không đổi/thường xuyên cho các điện áp nguồn cố định (Ubat), nối mát
(G) và các điện áp nguồn thay đổi (Usupply).
Cổng
Chức năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp nguồn cố định (Ubat)
2
Nối mát (G)
3
Các đầu vào dữ liệu hoặc đầu ra dữ
liệu (dữ liệu I/O)
4
Các đầu vào dữ liệu hoặc đầu ra dữ
liệu (dữ liệu I/O) hoặc điện áp lập trình (Uprog)
5
Điện áp nguồn thay đổi (Usupply)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu ra dữ liệu hoặc nối mát (G)
Các điều sau đây quy định công năng của
từng cổng.
5.4.2 Các yêu cầu kỹ
thuật về điện
5.4.2.1 Điện áp nguồn
cố định Ubat (cổng 1)
Chức năng này là về điện áp nguồn của
máy trợ thính, thay thế cho pin. Điện áp phải luôn luôn sẵn sàng tại cổng 1.
Điện áp, Ubat
Giới hạn dòng điện
Trở kháng đầu ra
1,35 V ± 5%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 5 Ω
Giới hạn dòng điện có thể chọn lựa
theo thiết bị điều khiển.
5.4.2.2 Nối mát (G)
(cổng 2, có thể tùy chọn cổng 6)
Chức năng này là cho trở kháng đất thấp,
luôn luôn sẵn có tại cổng 2.
G cũng có thể tùy chọn ấn định cho cổng
6.
5.4.2.3 Điện áp đầu
ra có thể lập trình Uo (cổng 3, 4
và 6)
Nguồn điện áp có thể được lựa chọn
theo thiết bị điều khiển ở cổng 3, 4 và 6.
Dải điện áp, Uo
Độ phân giải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian tăng
- 3,0 V đến +
3,0 V
< 50 mV
± 5% của Uo hoặc ± 30 mV (lấy
giá trị lớn hơn)
< 0,3 μs
5.4.2.4 Điện áp lập
trình Uprog (có thể chọn
theo thiết bị điều khiển đối với cổng 4)
Nguồn điện áp có thể sử dụng như nguồn
điện lập trình, theo yêu cầu bởi các công nghệ có bộ nhớ khác nhau.
Dải điện áp, Uprog
Độ phân giải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện lớn nhất
Thời gian tăng
- 16 V đến + 18 V
< 50 mV
± 5% của Uprog hoặc ± 150 mV (lấy
giá trị lớn hơn)
10 mA ± 20%
< 3 ms
5.4.2.5 Điện áp nguồn
thay đổi Usupply (cổng 5)
Nguồn điện áp phải có sẵn tại cổng 5 nếu
có thể chọn theo thiết bị điều khiển. Giá trị của nó được thiết lập theo thiết
bị điều khiển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 3,5 V đến + 3,5 V
Độ phân giải
< 50 mV
Dung sai cho phép
± 5% của Usupply hoặc ± 30 mV (lấy
giá trị lớn hơn)
Dòng điện lớn nhất
30 mA ± 20%
Trở kháng đầu ra
< 5 Ω
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 10 ms
5.4.3 Truyền dữ liệu
5.4.3.1 Quy định
chung
Thiết bị giao diện số có thể được thiết lập để
truyền và thu các dữ liệu theo nhiều cách. Điện áp cũng như dòng điện có thể ứng
dụng bằng cách sử dụng các trở kháng của máy phát điện.
5.4.3.2 Đầu ra dữ liệu
Đầu ra dữ liệu có thể được lựa chọn tại các cổng
3,4 và 6. Đầu ra dữ liệu phải được chọn để chuyển giữa bất kỳ bốn nguồn Uo,
Ubat, Usupply, và G đối với
logic mức thấp và logic mức cao hợp lý. Các cổng 3 và 4 tiếp theo có thể chuyển
giữa năm trở kháng khác nhau của máy phát điện (3 kΩ, 10 kΩ, 20 kΩ, 50 kΩ và trở
kháng cao).
Trở kháng đầu ra
Trở kháng đầu ra
Trở kháng đầu ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cổng 3
cổng 4
cổng 6
cổng 6
< 350 Ω
< 350 Ω
< 5 Ω
9 mA ± 20% hoặc > 20 mA tại 1,35 V
Dòng điện lớn nhất phải được chọn theo
thiết bị điều khiển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu vào dữ liệu được lựa chọn tại các
cổng 3, 4 và 6. Đầu vào dữ liệu phải là điện áp (các cổng 3 và 4) hoặc dòng điện
(các cổng 3, 4 và 6). Khi cổng đã chọn cho đầu vào các đặc tính về điện của các
cổng có thể thiết lập theo thiết bị điều khiển về bất kỳ các trạng thái nào đã
mô tả tại 5.4.3.2.
5.4.3.3.1 Đầu vào điện
áp
Đầu vào điện áp có thể sử dụng tại các
cổng 3 hoặc 4. Ngưỡng đầu vào có thể lựa chọn theo thiết bị điều khiển.
Dải ngưỡng đầu vào điện áp
- 3,0 V đến + 3,0 V
Độ phân giải
< 50 mV
Dung sai cho phép
± 5% của Uo hoặc ± 30 mV (lấy
giá trị lớn hơn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 200 mV ± 10%
5.4.3.3.2 Đầu vào dòng
điện
Đầu vào dòng điện có thể sử dụng tại các
cổng 3, 4 hoặc 6.
Ngưỡng đầu vào có thể lựa chọn theo thiết bị điều khiển.
Dải ngưỡng đầu vào điện áp
Dải ngưỡng đầu vào điện áp
Độ phân giải
Độ phân giải
cổng 3 và 4
cổng 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cổng 6
- 200 μA đến + 200 μA
0 mA đến + 5 mA
< 5 μA
< 50 μA
Dung sai cho phép
cổng 3 và 4
± 5% của dòng điện đo được hoặc ± 5 μA, (lấy giá trị lớn
hơn)
Dung sai cho phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 5% của dòng điện đo được hoặc ± 50 μA, (lấy giá trị
lớn hơn)
5.4.4 Giao thức
truyền
Có thể ứng dụng nhiều giao thức truyền.
Các giao thức bao gồm: đồng bộ, không đồng bộ, độ rộng xung. Thiết bị giao diện
số phải có các thông số như sau:
Dải tần số đồng hồ
Độ phân giải chu kỳ đồng hồ
Dung sai của đồng hồ
Kích cỡ bộ đệm
100 Hz đến 10 kHz
< 2,0 μs
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 3200 bit
5.5 Điều khiển
thiết bị giao diện số
Cung cấp đầy đủ hệ thống văn bản về
phương pháp điều khiển thiết bị số từ thiết bị điều khiển. Hệ thống văn bản bao
gồm các mã điều khiển và chuỗi mã. Hệ thống văn bản cũng bao gồm đầy đủ thông
tin chi tiết về tất cả các vị trí chuyển đổi hoặc các thiết lập khác đối với
các thao tác điều khiển bằng tay bất kỳ.