n
|
prime(n)
|
prime(n)
ở dạng hexa
|
32
|
232 - 5
|
0x FFFFFFFB
|
36
|
236
- 5
|
0x 0000000F FFFFFFFB
|
64
|
264
- 59
|
0x FFFFFFFF
FFFFFFC5
|
128
|
2128
- 159
|
0x FFFFFFFF
FFFFFFFF FFFFFFFF FFFFFF61
|
130
|
2130 - 5
|
0x 00000003
FFFFFFFF FFFFFFFF FFFFFFFF FFFFFFFB
|
S[i] octet thứ i của chuỗi S (các chỉ số
bắt đầu từ 0)
CHÚ THÍCH Đặc tả của UMAC trong Điều 6.2 sử dụng
chỉ số bất đầu từ 1 thay cho 0.
S[i...j] Chuỗi con của
S bao gồm các
octet từ i đến j.
taglen Độ dài của thẻ,
tính theo octet
uint2bitstr(x, n) Chuỗi n-octet
S sao cho
bitstr2uint(S) = x.
uint2octetstr(x, n) Chuỗi n-octet
S sao cho x = octetstr2uint(S).
X|s Cắt ngắn về
bên trái của khối bit X: nếu X có độ dài lớn hơn hoặc bằng s,
thì X|s là khối s-bit bao gồm s bit bên
trái nhất của X.
X|s Cắt ngắn về
bên phải của khối bit X: nếu X có độ dài lớn hơn hoặc
bằng s, thì
X|s là khối s-bit
bao gồm s bit bên phải nhất của X.
X >> 1 Dịch phải của khối
bit X đi 1 vị trí: bit bên
trái nhất của Y = X >> 1 luôn được
đặt
bằng 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
zeropad(S, n) Đối với số
nguyên dương n, chuỗi S được đệm bằng các bit 0 thành bội
dương gần nhất của
n octet. Một
cách hình thức, zeropad(S, n) = S II T, trong đó T là chuỗi ngắn
nhất của các bit 0 (có thể rỗng) để mà S II T là không rỗng và n
chia hết octetlength(S II T).
Phép toán XOR theo từng bit trên các chuỗi
bit. Nếu A, B là các chuỗi có cùng độ dài thì A B là chuỗi bằng
với XOR logic theo từng bit của A và B.
^ Phép toán AND logic theo từng bit trên
các chuỗi bit. Nếu A, B là các chuỗi có cùng độ dài
thì A ˄ B là chuỗi bằng với AND logic theo từng bit của A và B.
+32 Phép cộng của 2 chuỗi
32-bit, mang lại một chuỗi 32-bit. Một cách hình thức hơn, S +32
T =
unit2bitstr(bitstr2unit(S) + bitstr2unit(T) mod 232,4).
+64 Phép cộng của
2 chuỗi 64-bit, mang lại một chuỗi 64-bit. Một cách hình thức hơn, S +64
T = unit2bitstr(bitstr2unit(S)
+ bitstr2unit(T) mod 264, 8).
* Phép toán
nhân trên các số nguyên.
*64 Phép nhân của
2 chuỗi 64-bit, mang lại một chuỗi 64-bit. Một cách hình thức hơn, S *64
T =
unit2bitstr(bitstr2unit(S) * bitstr2unit(T) mod 264,
8).
CHÚ THÍCH Các phép toán
+32, +64 và *64 thích hợp với
các phép tính cộng và nhân mà được
thực hiện một cách hiệu quả bởi các máy tính hiện đại.
II Phép ghép của
hai chuỗi bit. Nếu
A và B là các chuỗi bit có độ dài a và b tương ứng, thì A
II B là chuỗi bit có độ dài a + b, a bit bên trái nhất (đầu
tiên) của nó là các bit của A,
và b bit bên phải nhất (cuối cùng) của nó là các bit của B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1n Chuỗi bao gồm n bit 1.
{ } Chuỗi bit với
độ dài 0.
• Phép nhân trong trường GF(2128).
Đa thức xác định mà định nghĩa phép biểu diễn của GF(2128) là 1 + α + α2
+ α7 + α128
CHÚ THÍCH Giả sử U và V là các khối
128-bit. Khi đó khối
128-bit W
=
U • V có thể được tính như sau:
a) Đặt W = 0128 và Z = U.
b) For i = 1,2, …., 128, thực hiện
2 bước sau:
1) Nếu bit(V, i) = 1 thì lấy W = W Z;
2) Nếu bit(Z, 128) = 0 thì lấy Z = Z >> 1; ngược lại
lấy Z = (Z >> 1) (11100001 II 0120).
Các biến là các chữ cái viết hoa thì ký hiệu các
chuỗi; các biến là các chữ cái viết thường thì ký hiệu các số
nguyên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mã xác thực thông điệp dựa trên
hàm băm phổ biến sử dụng một thuật toán mã hóa (mã khối hoặc mã dòng). Các mã
xác thực thông điệp kiểu này có tính chất đặc biệt là độ an toàn của chúng có thể là chứng
minh được dưới giả thiết rằng thuật toán mã hóa là an toàn.
Các thuật toán MAC dựa trên hàm băm phổ biến
yêu cầu một
khóa chủ K, thông điệp M
và giá trị nonce N như đầu vào. MAC được tính bằng cách sử dụng dãy các bước sau:
1) Tiền xử lý khóa. Khóa chủ K được sử dụng để sinh ra khóa băm KH và khóa mã
hóa KE.
2) Tiền xử lý thông điệp. Thông điệp đầu
vào M được mã thành khuôn dạng đầu vào cần thiết cho hàm băm.
3) Băm thông điệp. Thông điệp đã được
mã được băm dưới điều khiển của khóa băm KH dùng một hàm
băm phổ biến. Kết quả là một giá trị băm H có độ dài ngắn, cố định.
4) Hoàn tất. Giá trị
băm H được mã hóa dưới điều khiển của khóa mã hóa KE. Kết quả là
mã xác thực thông điệp MAC.
Đối với tất cả các cơ chế đã được
trình bày trong tiêu chuẩn này, độ dài của thông điệp đầu vào được mong đợi
là một số
nguyên dạng octet.
CHÚ THÍCH Đối với tất cả các thuật
toán MAC dựa trên băm phổ biến, cực kỳ quan trọng rằng một nonce khác sẽ được sử
dụng cho mỗi thông điệp mới
mà được xác thực
dưới cùng một khóa. Nếu yêu cầu an toàn này không được thoả mãn, thì độ an toàn
của thuật toán bị suy giảm
nghiêm trọng.
6 Các cơ chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này quy định bốn cơ chế sử dụng một
hàm băm phổ biến.
6.2 UMAC
6.2.1 Mô tả của UMAC
UMAC là một họ có 4 thuật toán
MAC được tối ưu hóa
cho 4 độ dài bit đầu ra khác
nhau, được ký hiệu bởi UMAC-32,
UMAC-64, UMAC-96 và UMAC-128. UMAC có thể được sử dụng cùng với mã khối bất
kỳ từ ISO/IEC 18033-3. Nếu mã khối được sử dụng có độ dài khóa |K| bit
và độ dài khối |B| bit, thì UMAC sử dụng
một khóa |K|-bit K,
và độ dài của nonce N là ở giữa 8 và |B| bit. Phụ thuộc vào thành
viên nào của họ UMAC được sử dụng, độ dài của MAC được tạo ra là 32, 64, 96 hoặc
128 bit. Nó được biểu diễn bởi
tham số taglen, và có thể là 4,
8, 12 hay 16
octet, tương ứng. Độ dài của thông điệp đầu vào phải nhỏ hơn 267 octet. Thông
điệp đầu vào cho hàm UMAC phải chứa một số trọn vẹn các octet, tức là, độ dài
tính theo bit của nó sẽ là một bội của
8. Nếu độ dài tính theo bit không là bội của 8, cơ chế này không được sử
dụng.
CHÚ THÍCH 1 Phiên bản của
UMAC được chỉ ra ở đây cần không được lẫn với các phiên bản sớm hơn của thuật
toán UMAC, ví dụ [2].
CHÚ THÍCH 2 Nếu đầu vào của
hàm MAC chứa một số trọn vẹn các byte, thì hàm được chỉ ra ở đây là giống
với hàm đã được mô tả trong RFC
4418 [6],
6.2.2 Các yêu cầu
Trước khi sử dụng UMAC, các tham số
sau cần phải được thống nhất:
- Một mã khối đã được chuẩn hóa trong
ISO/IEC 18033-3. Việc lựa chọn của mã khối xác định độ dài khóa |K| và độ
dài khối |S|;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ dài của nonce, nó cần phải nằm giữa
8 và |B| bit.
6.2.3 Chú giải và
các hàm bổ trợ
6.2.3.1 Các phép toán
trên các chuỗi
Ngược lại với phần còn lại của tiêu
chuẩn này, đặc tả của UMAC sử dụng bắt đầu của chỉ số từ 1 khi đánh số các phần tử
trong một dãy. Do vậy, đối với UMAC, S[i] ký hiệu octet thứ i
của chuỗi S, trong đó i ≥ 1
6.2.3.2 Hàm bổ trợ
KDF
Hàm dẫn xuất khóa này sinh ra các bit
giả ngẫu nhiên. Nó trả về numoctets các octet đầu ra.
ĐẦU VÀO: Khóa chủ K,
chuỗi (keylen)-octet
index, số nguyên không âm
nhỏ hơn 264
numoctets, số nguyên không
âm nhỏ hơn 264
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) n = ceil(numoctets I
blocklen)
b) Đặt Y là chuỗi rỗng
c) For i = 1 to n do
1) T =
uint2bitstr(index, blocklen - 8) II
uint2bitstr(i, 8)
2) T = Enc(K, T)
3) Y = Y || T
d) Y = Y[1...numoctets]
e) Output Y
CHÚ THÍCH Hàm dẫn xuất
khóa KDF sử dụng một mã khối ở chế độ con đếm như được định nghĩa trong ISO/IEC 10116
[8].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm dẫn xuất đệm này nhận một khóa và
một nonce, trả về một dãy đệm giả ngẫu nhiên để sử dụng trong việc sinh thẻ. Một chuỗi đệm
có độ dài 4, 8,
12
hoặc 16 octet có thể được sinh ra.
ĐẦU VÀO: Khóa chủ K,
chuỗi (keylen)-octet
Nonce N, chuỗi có độ dài từ 1 tới blocklen
octet.
Độ dài thẻ taglen, số nguyên bằng 4, 8, 12 hoặc 16.
ĐẦU RA: Y, chuỗi (taglen)-octet
a) PDFnonce = N
b) if (taglen = 4 hoặc taglen
= 8)
1) index = bitstr2uint(N) mod (blocklen
I taglen)
2) PDFnonce = N unit2bitstr(index, octetlength(N))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) PDFnonce = PDFnonce
II 0padlen*8
e) K’ = KDF(K,
0, keylen)
f) T = Enc(K’, PDFnonce)
g) if (taglen = 4 hoặc taglen
= 8)
1) Y = T[(index*taglen)
+ 1 ...(index*taglen) + taglen]
h) else
1) Y = T[1…taglen]
i) Output Y
CHÚ THÍCH Các dãy đệm được sinh
ra dùng các nonce mà chỉ khác nhau ở bit cuối cùng của chúng (khi sinh các chuỗi đệm
8-octet) hoặc hai bít cuối cùng (khi sinh các chuỗi đệm 4-octet) là được dẫn xuất từ
cùng phép mã hóa của mã khối. Điều
này cho phép lưu giữ và dùng chung một lần gọi mã khối duy nhất cho
các nonce liên tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NH (“Hàm băm phi tuyến -
Non-linear Hash-function”) là một hàm
băm phổ biến.
CHÚ THÍCH Hàm băm phổ
biến NH đã được giới thiệu bởi Black và các cộng sự [2].
ĐẦU VÀO: Key,
một chuỗi 1024-octet
Msg, chuỗi các octet, độ
dài octet của nó là bội nguyên của 32 và nhỏ hơn hay bằng 1024.
ĐẦU RA: Y, chuỗi
8-octet
Ngắt Msg và Key thành các khối
4-octet:
a) t = octetlength(Msg)
/ 4
b) Chia Msg thành các chuỗi
4-octet M1, M2,.... Mt,
để có Msg = M1 II M2 II... II Mt.
c) Giả sử K1, K2, …., Kt là các chuỗi
4-octet để có K1 II K2 II...II Kt là một tiền tố
của Key (4t octet trái nhất
của Key)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) i = 1
f) while(i < t) do
1) Y = Y +64 ((Mi+0
+32 Ki+0) *64 (Mi+4 +32
Ki+4))
2) Y = Y +64 ((Mi+1
+32 Ki+1) *64 (Mi+5 +32
Ki+5))
3) Y = Y +64 ((Mi+2+32
Ki+2) *64 (Mi+6 +32 Ki+6))
4) Y = Y +64 ((Mi+3
+32 Ki+3) *64 (Mi+7 +32
Ki+7))
5) i = i + 8
g) Return Y
CHÚ THÍCH Thủ tục này được áp dụng
trực tiếp vào mỗi bit của dữ liệu đầu vào, vì thế cài đặt tối ưu của nó dẫn tới lợi ích lớn. Nó có thể
được thực hiện trên các khối 4-octet, phân cặp các từ cho phép nhân mà được
tách thành 4 để thích nghi song song hóa vectơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm ENDIAN-SWAP chuyển đổi một chuỗi của
các từ 4-octet từ little-endian thành big-endian, hoặc ngược lại.
ĐẦU VÀO: S, chuỗi có độ
dài chia hết cho 4 octet
ĐẦU RA: T, chuỗi S cùng với mỗi
từ 4-octet có endian đảo ngược lại.
a) n = octetlength(S) /
4
b) Giả sử S1, S2, .... Sn
là các chuỗi có độ dài 4 ocet để S1 II S2 II…II Sn
= S
c) Đặt T là chuỗi rỗng
d) For i = 1 to n do
1) Giả sử W1, W2, W3,
W4 là các octet
để W1 II W2 II W3 II W4 = Si
2) SReversed = W4 || W3 || W2 || W1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Output T
6.2.3.6 Hàm bổ trợ
POLY
Hàm POLY là một hàm băm đa thức được sử
dụng trong hàm băm tầng thứ hai L2-HASH, xem Điều 6.2.7.2.
ĐẦU VÀO: wordbits, số nguyên
64 hoặc 128
maxwordrange, số nguyên dương nhỏ
hơn 2wordbits
key, số nguyên trong dải
0...prime(wordbits) - 1
Msg, chuỗi cùng độ dài
chia hết cho (wordbits /8) octet
ĐẦU RA: y, số nguyên
trong dải 0...prime(wordbits) -1
a) wordoctets = wordbits
/ 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) offset = 2wordbits - p
d) marker = p -1
e) n = octetlength(Msg)
/ wordoctets
f) Giả sử M1, M2,....
Mn
là các chuỗi
có độ dài wordoctets octet để Msg = M1 II M2 II... II Mn
g) y = 1
h) for i = 1 to n
do
1) m = bitstr2uint(Mi)
2) if (m ≥ maxwordrange)
then
i) y = (key * y+ marker) mod p
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) else
i) y = (key * y + m) mod p
i) Output y
6.2.4 Tiền xử lý
khóa
UMAC sử dụng mã khối Enc. Mã khối cần
được chọn sao cho blocklen ít nhất là 16 và lũy thừa của hai.
CHÚ THÍCH 1 Khuyến cáo sử
dụng AES-128 cho UMAC. Trong trường hợp này, chúng ta có blocklen = 16 và keylen
=
16.
CHÚ THÍCH 2 Nếu một số thông điệp
phải được xác thực, có ý nghĩa để lưu trong bộ
đệm khóa băm KH, vì nó có thể được sử dụng lại. Chỉ có khóa mã hóa KE phải được tính lại cho mỗi
thông điệp mới.
ĐẦU VÀO: Khóa chủ K,
chuỗi (keylen)-octet
Nonce N, chuỗi có độ dài từ 1 đến
blocklen octet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐẦU RA: Khóa băm KH = (L1Key,
L2Key, L3Key1, L3Key2), chuỗi có độ dài thay đổi
Khóa mã hóa KE, chuỗi (taglen)-octet
a) iters = taglen / 4
b) L1Key = KDF(K,
1,
1024
+ (iters - 1) * 16)
c) L2Key = KDF(K, 2, iters *
24)
d) L3Key1 = KDF(K, 3, iters
* 64)
e) L3Key2 = KDF(K, 4, iters * 4)
f) KE = PDF(K,
N, taglen)
g) Output KH = (L1Key,
L2Key, L3Key1, L3Key2), KE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông điệp được băm được xem như
các chuỗi bit mà được đệm bởi
các bit 0 vào bên trái để có độ dài octet thích hợp. Một khi thông điệp đã được
đệm, tất cả các chuỗi được xem như các chuỗi octet.
CHÚ THÍCH Dữ liệu thông
điệp được đọc theo kiểu little-endian để tăng tốc việc sinh thẻ trên
các máy tính
little- endian.
6.2.6 Băm thông điệp
ĐẦU VÀO: Khóa băm KH = (L1Key, L2Key,
L3Key1, L3Key2), chuỗi có độ dài thay đổi
Khóa mã hóa KE, chuỗi (taglen)-octet
Thông điệp M, chuỗi có độ dài nhỏ hơn 267
octet
taglen, số nguyên bằng 4,
8,
12
hay 16
ĐẦU RA: Thẻ H,
chuỗi (taglen)-octet
a) Đặt H bằng chuỗi rỗng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) L1Keyi = L1Key[(i
-1) * 16 + 1
...(i
-1)* 16 + 1024]
2) L2Keyi = L2Key[(i - 1) * 24 + 1 ...
i * 24]
3) L3Key1i = L3Key1[(i -1) * 64 + 1 ... i * 64]
4) L3Key2i = L3Key2[(i
-
1)
*
4 ... i * 4]
5) A = L1-HASH(L1Keyi, M)
6) if (bitlength(M) ≤ bitlength(L1Keyi) then
i) B = 064 II A
7) Else
i) B = L2-HASH(L2Keyi, A)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9) H = H II C
c) Output H
6.2.7 Các hàm băm
phân tầng
6.2.7.1 Hàm băm tầng
thứ nhất L1-HASH
Hàm băm tầng thứ nhất ngắt thông điệp
thành các khối 1024-octet (đệm khối cuối cùng nếu cần thiết) và sau đó điều chỉnh
thứ tự endian và băm mỗi khối bằng hàm NH. Ghép nối các kết quả
tạo thành một chuỗi, ngắn hơn 128 lần so với chuỗi ban đầu.
ĐẦU VÀO: L1Key,
chuỗi 1024-octet
L1Msg, chuỗi có độ dài nhỏ
hơn 267 octet
ĐẦU RA: H1 chuỗi có độ
dài (8 * ceil(bitlength(L1Msg) / 8192)) octet
a) t = max(ceil(bitength(L1Msg) / 8192), 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Len = uint2bitstr(1024 *
8, 8)
d) H1 = ˂empty
string˃
e) For i = 1 to t-1 do
1) ENDIAN-SWAP(Mi)
2) H1 = H1 II (NH(L1Key, Mi)
+64 Len)
f) Len = unit2bitstr(bitlength(Mt), 8)
g) Mt = zeropad(Mt, 32)
h) ENDIAN-SWAP(Mt)
i) H1 = H1 II (NH(L1Key, Mt)
+64 Len)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.7.2 Hàm băm tầng
thứ hai L2-HASH
Hàm băm tầng thứ hai băm lại đầu ra của
L1-HASH sử dụng hàm băm đa thức được gọi là POLY. Nếu đầu ra của L1-HASH là
dài, thì POLY được gọi 1 lần trên tiền tố của đầu ra L1-HASH và được gọi khi
dùng các thiết lập khác nhau trên phần còn lại. Việc băm 2 bước này của đầu ra
của L1-HASH chỉ cần đến nếu độ dài thông điệp là lớn hơn 16 megaoctet.
CHÚ THÍCH Một cài đặt cẩn thận của
POLY là cần thiết để tránh tấn công đo thời gian có thể (xem [1]
để biết thêm thông tin).
ĐẦU VÀO: L2Key,
chuỗi 24-octet
L2Msg, chuỗi có độ dài nhỏ
hơn 264 octet
ĐẦU RA : H2,
chuỗi 16-octet
a) Mask64 = uint2bitstr(0x, 01FFFFF
01FFFFFF, 8).
b) Mask128 = unit2bitstr(0x
01FFFFFF 01FFFFFF 01FFFFFFF 01FFFFFF, 16)
c) k64 = bitstr2unit(L2Key[1 ...8] ˄ Mask64)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) if (octetlength(L2Msg) ≤ 217)
then
1) y = POLY (64, 264
- 232, k64, L2Msg)
f) else
1) M1 = L2Msg[1...217]
2) M2 = L2Msg[217 + 1 ...
octetlength(L2Msg)]
3) M2 = zeropad(M2
II unit2bitstr(0x80, 1), 16)
4) y = POLY(64, 264 - 232, k64, M1)
5) y = POLY(128, 2128 - 296,
k128, uint2bitstr(y, 16) II M2)
g) H2 =
uint2bitstr(y, 16)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.7.3 Hàm băm tầng
thứ ba L3-HASH
Đầu ra từ L2-HASH gồm 16 octet. Hàm
băm kết thúc này băm
chuỗi 16-octet thành chuỗi có độ
dài cố định 4 octet.
ĐẦU VÀO : K1,
chuỗi 64-octet
K2, chuỗi 4-octet
Msg, chuỗi 16-octet
ĐẦU RA : H3,
chuỗi 4-octet
a) y = 0
b) Ngắt Msg và K1 thành 8 khối và
chuyển thành các số nguyên:
1) For i = 1 to 8 do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ii) Ki = K1[(i- 1) * 8 + 1
... i * 8]
iii) mi = bitstr2uint(Mi)
iv) ki =
bitstr2uint(Ki) mod
prime(36)
c) Băm tích trong, trích ra 32 bit cuối và dịch
chuyển affine:
1) y = (m1 * k1 +... + m8
* k8) mod
prime(36)
2) y = y mod 232
3) H3 = uint2bitstr(y,
4)
4) H3 = H3 K2
d) Output H3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐẦU VÀO: Khóa mã hóa KE, chuỗi có taglen
octet
Giá trị băm H, chuỗi có taglen
octet
ĐẦU RA: MAC có độ dài taglen
octet
a) MAC = KE H
b) Output MAC
6.3 Badger
6.3.1 Mô tả của
Badger
Badger là một thuật toán MAC mà sử dụng khóa
128-bit K và nonce 64-bit N. Nó xử lý một thông điệp có độ dài cho tới 261
- 1 octet thành một thẻ xác thực có độ dài taglen, giá trị này có thể
là 4, 8, 12,
16
hay 20 octet. Thông điệp đầu vào bao gồm một số trọn vẹn các octet (tức là, độ
dài bit của thông điệp sẽ là
một bội của 8). Badger sử dụng một mã dòng (xem TCVN 11367-4 (ISO/IEC 18033-4))
hoặc bộ tạo số giả ngẫu nhiên PRG (xem ISO/IEC 18031).
CHÚ THÍCH Badger được đề
xuất trong [3]
và dựa trên kiến trúc cây
băm kinh điển bởi Wegman và Carter [10].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi sử dụng Badger, các tham số
sau cần phải được thống nhất:
- Một mã dòng từ TCVN 11367-4 (ISO/IEC
18033-4) hoặc bộ tạo giả ngẫu nhiên mà tuân theo ISO/IEC 18031.
- Độ dài thẻ, taglen, là 4, 8,
12, 16 hay 20 octet.
6.3.3 Chú giải và
các hàm bổ
trợ
6.3.3.1 Hàm bổ trợ ENH
ENH (Hàm băm phi tuyến nâng cao -
Enhanced Non-linear Hash-function) là một hàm băm phổ biến.
CHÚ THÍCH Hàm băm phổ biến ENH đã được
giới thiệu bởi Boesgaard và các cộng sự [3]. Nó dựa trên hàm NH của Black và
các cộng sự [2] mà đã được sử dụng
trong UMAC.
ĐẦU VÀO :
Khóa LKey, chuỗi 8-octet
Thông điệp Left, chuỗi 8-octet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐẦU RA : Giá trị băm LHash,
chuỗi 8-octet
a) kL =
octetstr2uint(LKey[0...3], ku = octetstr2uint(LKey[4...7])
b) m1L =
octetstr2uint(Right[0...3], m1u = octetstr2uint(Right[4...7])
c) m2 = octetst2uint(Left[0...7])
d) hL = (m1L
+ kL) mod 232
e) hu = (m1u
+ ku) mod 232
f) Let h' = ((hu * hL) + m2)
mod 264
g) LHash = unit2octetstr (h’, 8)
h) Output LHash
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dài khóa của Badger là 16 octet, và
độ dài của nonce là 8 octet. Nếu bộ tạo yêu cầu các khóa và các nonce dài hơn,
thì các octet còn
lại có thể được đệm bằng các bit 0. Giá trị nonce cần phải khác với véctơ
toàn 1. PRG được giả thiết có các giao diện sau:
- PRG_Init(K, N)
khởi tạo trạng thái bên trong của PRG cùng với khóa K và nonce N.
- PRG_Next(n) tạo ra n
bit đầu ra tiếp theo từ PRG.
Khi dùng các hàm này, các khóa băm và
mã hóa được tính như sau.
CHÚ THÍCH Nếu một số
thông điệp phải được xác thực, thì có ý nghĩa việc lưu trong bộ đệm khóa băm KH, vì nó có thể được
dùng lại. Chỉ có khóa mã
hóa KE phải được
tính lại cho mỗi thông điệp mới.
ĐẦU VÀO: khóa chủ K,
chuỗi 16-octet
Nonce N, chuỗi 8-octet
Độ dài theo bit maxlen của
thông điệp đầu vào có thể dài nhất, bội
số nguyên của 8 với 0 ≤ maxlen ≤ 264 - 8
Độ dài thẻ taglen, số nguyên (một
trong số 4, 8,
12, 16, 20)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khóa mã hóa KE, chuỗi (taglen)-octet
a) PRG_Init(K, 164)
b) words_used =0
c) u = taglen / 4
d) v = max{1, cell(log2(maxlen)) - 6}
e) for j = 1 to 6 do
1) for i = 1 to u
do
i) kfj,i = octetstr2uint(PRG_Next(32))
ii) words_used = words_used
+1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) for i = 1 to u
do
i) while(kfj,i ≥ prime(32))
I) kfj,i =
octetstr2uint(PRG_Next(32))
II) words_used = words_used
+ 1
g) while(words_used mod 4 ≠ 0)
1) Loại bỏ PRG_Next(32)
2) words_used = words_used
+
1
h) for j = 1 to v do
1) for i = 1 to u
do
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) PRG_Init(K,N)
J) KE =
PRG_Next(32 * u)
k) Output KH = (KL, kf), KE
6.3.5 Tiền xử lý
thông điệp
Tiền xử lý thông điệp là không cần thiết
đối với Badger.
6.3.6 Băm thông điệp
Thông điệp được băm bằng cách tính biểu
thức đa thức sau:
ĐẦU VÀO: khóa băm KH = (KL, kf), chuỗi có độ dài thay đổi
Thông điệp M, chuỗi
có độ dài nhiều nhất 261 - 1 octet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐẦU RA: giá trị băm H,
chuỗi (taglen)-octet
a) len = bitlength(M)
như số nguyên 64-bit
b) if len = 0
1) M1 = ... = Mu
= 064
c) else:
1) if len mod 64 ≠ 0:
i) Thêm các bit 0 vào các bit có nghĩa
lớn nhất cho đến khi độ dài len của M là bội của 64
2) for i = 1 to u
i) Mi = M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
iii) for j = 1 to v’
I) t = octetlength(Mi).
II) Chia Mi thành các khối
8-octet
B1,... Bt sao cho Mi
= Bt ||... || B1
III) nếu t là chẵn
a) Mi = ENH(KLj,i, Bt, Bt-1) II ... II
ENH(KLj,i, B2, B1)
IV) ngược lại
a) Mi = Bt, II ENH(KLj,i, Bt-1, Bt-2) II ...|| ENH(KLj,i, B2, B1)
d) for i = 1 to u:
1) Qi = 07 II len
II Mi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Đệm mỗi khối B1,... , B5 bằng
các bit 0 ở các bit có
nghĩa lớn nhất sao
cho có độ dài 4 octet.
4) For j = 1 to 5:
I) bj = octetstr2uint(Bj)
5) Si = ((b1 * kf1,i) + ... + (b5 * kf5,i) + kf6,i) mod
prime(32)
6) Si = uint2octetstr(si, 4)
e) H = Su II … II S1
f) Output H
6.3.7 Hoàn tất
ĐẦU VÀO : Khóa mã hóa KE, chuỗi (taglen)-octet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐẦU RA: Mã xác thực thông điệp
MAC, chuỗi (taglen)-octet
a) MAC = KE H
b) Output MAC
6.4 Poly1305-AES
6.4.1 Mô tả của
Poly1305-AES
Poly1305 là một thuật
toán MAC sử dụng khóa 256-bit K (với 22 bit được đặt bằng 0) và nonce
128-bit N. Nó chấp nhận
các thông điệp có độ dài tính theo octet
tùy ý l0 và tạo ra
MAC 128-bit. Thông điệp đầu vào gồm một số trọn vẹn các octet, tức là độ dài tính theo
bit của thông điệp phải là một bội của 8.
CHÚ THÍCH Poly1305 đã
được đề xuất trong [1] và dựa trên
hàm băm đa thức. So sánh với một cài đặt thô, hiệu năng của Poly1305-AES có thể được cải tiến
đáng
kể
bằng cách theo chỉ
dẫn
cài đặt được đưa ra trong [1].
6.4.2 Các yêu cầu
Việc sử dụng Poly1305-AES không yêu cầu
các tham số bổ sung phải được thống nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khóa chủ 32-octet K có một khuôn dạng
đặc biệt, trong đó một số bit phải bằng 0. Các bit đó là:
- 4 bit có nghĩa lớn nhất của K[3],
K[7], K[11], K[15]
- 2 bit có nghĩa nhỏ nhất của K[4], K[8],
K[12].
Khóa chủ khi đó được chia
đơn giản thành khóa băm và khóa mã hóa,
như sau:
ĐẦU VÀO : khóa chủ K, chuỗi 32-octet
ĐẦU RA : khóa băm KH, chuỗi
16-octet
khóa mã hóa KE, chuỗi
16-octet
a) KH = K[0...15]
b) KE = K[16...31]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.4 Tiền xử lý
thông điệp
Thông điệp được tiền xử lý như sau:
ĐẦU VÀO: Thông điệp M,
chuỗi
l0-octet
ĐẦU RA: số các khối
của thông điệp s, số nguyên
thông điệp đã được tiền xử lý c1, ..., cs, dãy của các
số nguyên
17-octet.
a) Let l0 =
octetlength(M)
b) Let s = ceil(l0/16)
c) Let t = floor(l0/16)
d) For i =0,…, t - 1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) If s > t:
1) r = l0 mod 16
2) cs = octetstr2uint(M[16t…l0
- 1]) + 28r
f) Output s; c1,…cs
6.4.5 Băm thông điệp
Thông điệp được băm bằng cách tính biểu thức
đa thức sau:
ĐẦU VÀO: khóa băm KH, chuỗi
16-octet
số các khối của thông điệp s, số
nguyên
thông điệp đã được tiền xử lý, c1,…, cs, dãy của các
số nguyên
17-octet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) r = octetstr2uint(KH)
b) H’= (c1 * rs + c2 * rs-1 + ... + cs * r1) mod
prime(130)
c) H = H’ mod 2128
d) Output H
6.4.6 Hoàn tất
Cuối cùng, thông điệp được mã hóa dùng
mã khối AES-128, đã
được mô tả trong ISO/IEC 18033-3.
ĐẦU VÀO: giá trị băm H,
chuỗi 16-octet
khóa mã hóa KE, chuỗi
16-octet
nonce N, chuỗi 16-octet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Let S = AES-128(KE, N)
b) s = octetstr2uint(S)
c) Let mac = (H + s)
mod 2128
d) MAC = uint2octetstr(mac, 16)
e) Output MAC
6.5 GMAC
6.5.1 Mô tả của
GMAC
GMAC có thể được sử dụng cùng với mã khối bất kỳ từ TCVN 11367-3
(ISO/IEC 18033-3) mà có độ dài khối bằng 128 bit. MAC kết quả có độ dài t
bit, trong đó t
là
bội của 8 và thỏa mãn 64 ≤ t ≤ 128. Độ dài của thông điệp đầu vào cần phải
nhỏ hơn hay bằng 264 khối.
CHÚ THÍCH Cơ chế này là
một trường hợp đặc biệt của GCM (Galois/Counter Mode) được quy định trong
ISO/IEC 19772, trong đó
không
có dữ liệu được mã hóa. GCM là thuộc về McGrew và Viega [9].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi sử dụng GCM, các tham số sau
cần phải thống nhất:
- Một mã khối từ TCVN 11367-3 (ISO/IEC
18033-3) cùng với độ dài khối bằng 128 bit. Lựa chọn của mã khối xác định độ dài khóa |K|;
- Độ dài thẻ t tính theo bit,
trong đó
64
≤
t ≤ 128;
- Độ dài của nonce.
6.5.3 Chú giải và
các hàm bổ trợ
6.5.3.1 Hàm bổ trợ GHASH
Hàm GHASH nhận như đầu vào là một khối 128-bit H
và hai chuỗi bit có độ dài tùy ý W và Z, cho đầu ra là một
khối 128-bit.
ĐẦU VÀO: khối 128-bit
H
Các chuỗi bit độ dài tùy ý W và Z
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Lấy k và u
là các số
nguyên duy nhất sao cho bitlength(W)
= 128(k - 1) + u và 0 < u ≤
128. Giả sử W1, W2, …, Wk là dãy các khối 128-bit (với ngoại trừ có thể của Wk,
nó chứa u bit cuối cùng của W) đã nhận được
bằng cách phân chia W.
b) Lấy l và u
là các số nguyên duy nhất sao cho
bitlength(Z) = 128(l-1) + v và 0 < v ≤ 128. Giả sử Z1, Z2,.... Z/
là dãy các khối 128-bit (với ngoại trừ có thể của Zl, nó chứa v bit cuối cùng
của Z) đã nhận được bằng cách phân chia Z.
c) Tính giá trị 128-bit Xk+l+1 dùng đệ quy
sau:
1) X0 = 0128
2) Xi = (Xi+1 Wi) • H, 1 ≤ i ≤ k -1 (bỏ qua
bước này nếu k ≤ 1)
3) Xk = (Xk-1 (Wk
II 0128-u)) • H (bỏ
qua bước này nếu k = 0)
4) Xi = (Xi-1 Zi-k) • H, k+1 ≤ i ≤ k+l
-1 (bỏ qua bước này nếu l ≤ 1)
5) Xk+l = (Xk+l-1 (Zl II 0128-v)) • H (bỏ
qua bước này nếu l = 0)
6) Xk+l+1 = (Xk+l unit2bitstr(bitlength(W), 8) II unit2bitstr(bitlength(Z),
8) •
H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.4 Tiền xử lý khóa
Khóa chủ K được sử dụng để dẫn xuất ra
khóa băm KH và khóa mã
hóa KE như sau.
ĐẦU VÀO: khóa chủ K
ĐẦU RA : khóa băm KH
khóa mã hóa KE
a) KH = Enc(K,
0128)
b) KE = K
c) Output KH, KE
6.5.5 Tiền xử lý thông điệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.6 Băm thông điệp
ĐẦU VÀO: thông điệp M
khóa băm KH
ĐẦU RA: giá trị băm H
a) H = GHASH(KH, M,
{})
b) Output H
6.5.7 Hoàn tất
Một nonce độ dài thay đổi N cần
phải được chọn. Giá
trị này cần phải khác nhau cho mỗi thông điệp được bảo vệ, và được sẵn sàng đối với người nhận
thông điệp. Tuy nhiên, giá trị này không cần thiết phải không dự đoán được hoặc
bí mật.
CHÚ THÍCH Giá trị N có thể, ví dụ, được sinh
ra bằng cách dùng một con đếm được duy trì bởi người khởi tạo, và được gửi đi ở dạng văn bản
rõ cùng với thông điệp
được bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
khóa mã hóa KE
nonce N
ĐẦU RA: mã xác thực
thông điệp MAC, chuỗi t-bit
a) Nếu bitlength(N) = 96 thì Y0 = N II 031 II 1. Ngược lại
thì Y0 = GHASH(KH, {}, N).
b) MAC = (H Enc(KE, Y0))|t
c) Output MAC.
Phụ
lục A
(quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này liệt kê các định danh đối
tượng được gán cho các thuật toán được quy định trong tiêu chuẩn này.


Phụ
lục B
(tham
khảo)
Các véctơ kiểm tra
B.1 UMAC
Điều này chứa một số véctơ kiểm tra của
UMAC, dùng AES-128 như mã khối. Bảng B.1 liệt kê các thẻ được sinh bởi UMAC khi
dùng khóa 16-byte K và none 8-byte N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- N = “bcdefghi”
Bảng B.1 -
Các vectơ kiểm tra cho UMAC

B.2 Badger
Điều này chứa một số véctơ
kiểm tra của Badger, dùng Rabbit như mã dòng. Bảng B.2 liệt kê các thẻ được sinh bởi Badger khi
dùng khóa K và IV sau.
- K = 00 01 02 03 04 05 06 07 08 09 0a 0b 0c 0d 0e 0f
- IV = 00 01 02 03 04 05 06 07
Bảng B.2 -
Các véctơ
kiểm tra cho
Badger
Thông điệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<empty>
54
6D
3A
85
F8
CB
FA
D9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
58
50
58
2C
AC
3D
E4
00
5F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AB
85
AC
BE
04
48
1D
D6
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FA
D9
FA
FA
01
47
EA
18
A1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
AE
07
31
7C
A5
AC
C9
37
2F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
00 01 02 03 04 05 06 07 08
F7
02
3D
65
CF
66
69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47
A0
8B
5F
93
55
84
27
B.3 Poly1305-AES
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.3 - Các
véctơ kiểm tra cho Poly1305-AES
Véctơ kiểm tra #1
Thông điệp
<empty>
Khóa mã hóa KE
75
de
aa
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9f
20
8e
1d
c4
ce
6b
5c
ad
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bf
Khóa băm KH
a0
f3
08
00
00
f4
64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d0
c7
e9
07
6c
83
44
03
Nonce N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ee
09
21
8d
29
b0
aa
ed
7e
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4a
2c
55
09
cc
Thẻ
Poly1305-AES
dd
3f
ab
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51
f1
1a
c7
59
f0
88
71
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2e
e7
Véctơ kiểm tra #2
Thông điệp
f3
f6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khóa mã hóa KE
ec
07
4c
83
55
80
74
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
5b
62
32
35
ad
d6
Khóa băm KH
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c4
0c
34
67
ac
0b
e0
5c
c2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
04
f3
f7
00
Nonce N
fb
44
73
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e8
68
c5
2a
c3
27
5c
f9
d4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7e
Thẻ
Poly1305-AES
f4
c6
33
c3
04
4f
c1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f8
4f
33
5c
b8
19
53
de
Véctơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông điệp
66
3c
ea
19
0f
fb
83
d8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
93
f3
f4
76
b6
bc
24
d7
e6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
7e
a2
6a
db
8c
af
66
52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
61
36
Khóa mã hóa KE
6a
cb
5f
61
a7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6d
d3
20
c5
c1
eb
2e
dc
dc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khóa băm KH
48
44
3d
0b
b0
d2
11
09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9a
10
0b
5c
e2
c2
08
Nonce N
ae
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2a
55
39
97
29
59
5d
ea
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c6
21
ff
0e
Thẻ
Poly1305-AES
0e
e1
c1
6b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3f
0f
4f
d1
98
81
75
3c
01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
be
Véctơ
kiểm tra #4
Thông điệp
ab
08
12
72
4a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1e
34
27
42
cb
ed
37
4d
94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
c6
b8
79
5d
45
b3
81
98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f2
c0
44
91
fa
f0
99
0c
62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8b
80
18
b2
c3
e4
a0
fa
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cb
67
fa
83
e1
58
c9
94
d9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c4
cb
21
09
5c
1b
f9
Khóa mã hóa KE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a5
66
8a
4d
5b
66
a5
f6
8c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
4e
d5
98
2d
Khóa băm KH
12
97
6a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c4
42
6d
0c
e8
a8
24
07
c4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
82
07
Nonce N
9a
e8
21
e7
43
97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3a
23
52
7c
71
28
14
9e
3a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51
54
ad
0d
2c
b2
6e
01
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c5
11
48
49
1f
1b
B.4 GMAC
Điều này chứa một số vectơ kiểm tra
cho GMAC khi dùng AES-128 như mã khối trong Bảng B.4.
Bảng B.4 -
Các véctơ
kiểm
tra cho GMAC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông điệp
<empty>
Khóa K
00
00
00
00
00
00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00
00
00
00
00
00
00
00
00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00
00
00
00
00
00
00
00
00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00
00
Thẻ GMAC
58
e2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ce
fa
7e
30
61
36
7f
1d
57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e7
45
5a
Véctơ kiểm tra #2
Thông điệp
fe
ed
fa
ce
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ad
be
ef
fe
ed
fa
ce
de
ad
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ef
Khóa K
6a
cb
5f
61
a7
17
6d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
c5
c1
eb
2e
dc
dc
74
Nonce N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
2a
55
39
97
29
59
5d
ea
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8b
c6
21
ff
0e
Thẻ GMAC
54
df
47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4e
71
a9
ef
8a
09
bf
30
da
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1a
92
Véctơ kiểm tra #3
Thông điệp
fe
ed
fa
ce
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ad
be
ef
fe
ed
fa
ce
de
ad
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ef
ab
ad
da
d2
42
83
1e
c2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
77
74
24
4b
72
21
b7
Khóa K
fe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e9
92
86
65
73
1c
6d
6a
8f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67
30
83
08
Nonce N
ca
fe
ba
be
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ce
db
ad
de
ca
f8
88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thẻ GMAC
1c
be
39
36
e5
53
b0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
c0
8d
7b
8d
c3
9f
db
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Thông tin an toàn
Một số tấn công chống lại các thuật toán MAC dựa
trên hàm băm phổ biến đã được mô tả trong [5].
Ngược lại với các kiểu thuật toán MAC
khác, một số nhỏ các giả mạo
có thể dẫn tới
việc khôi phục khóa đối với các hàm MAC dựa trên hàm băm phổ biến, và do vậy dẫn
tới sụp đổ hoàn toàn về độ an toàn.
Để bảo vệ chống lại các tấn công này,
khuyến cáo mạnh cài đặt một hoặc nhiều biện pháp phòng chống sau:
a) Tăng mức an toàn (ví dụ, taglen)
để giả mạo thứ nhất là không thể thực hành được.
b) Thường xuyên làm mới khóa đầy đủ được
sử dụng cho thuật toán MAC. Nếu có thể, thậm chí người ta làm mới khóa cho mỗi
thông điệp. Chú ý rằng không chỉ số các thông báo được xử lý dưới một khóa đơn
lẻ cần phải bị hạn chế, mà tổng số các khối thông điệp được xử lý dưới cùng một
khóa cũng bị hạn chế.
c) Cả người gửi và người nhận cần đảm
bảo/kiểm tra tính duy nhất của
các nonce được sử dụng với cùng một khóa MAC. Khi nonce được sử dụng lại,
độ an toàn của thuật toán bị suy giảm nghiêm trọng.
d) Những người nhận cần phát hiện một
số lớn các lần xác minh MAC bị thất bại như một nỗ lực tấn công, và xử lý với
tình huống này một cách thích hợp..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] Bernstein, D. J., The Poly1305-AES
message-authentication code. Proceedings
of Fast Software Encryption 2005, LNCS 3557, pp. 32-49, Springer-Verlag, 2005.
[2] Black, J., Halevi, s., Krawczyk, H., Krovetz, T.
and Rogaway, P. UMAC:
Fast and provably secure message authentication, Advances in
Cryptology - CRYPTO '99, LNCS vol. 1666, pp. 216-233, Springer-Verlag, 1999.
[3] Boesgaard, M., Christensen,
T. and Zenner, E. Badger. A fast and provably secure MAC, Proceedings of
Applied Cryptography and Network Security, LNCS vol. 3531, pp. 176-191,
Springer-Verlag, 2005.
[4] Carter, L. and Wegman, M.
Universal classes of hash functions, Journal of Computer and System Sciences,
18 (1979), pp. 143-154.
[5] Handschuh, H. and Preneel, B. Key-Recovery
Attacks on Universal Hash Function based MAC Algorithms. Advances in
Cryptology- CRYPTO'08, LNCS vol. 5157, pp. 144-161 Springer-Verlag,
2008.
[6] IETF RFC 4418, UMAC: Message
Authentication Code using Universal Hashing, March 2006.
[7] ISO/IEC10181-6, Information technology - Open Systems
Interconnection
-
Security frameworks for open systems: Integrity framework.
[8] ISO/IEC 10116, Information
technology
-
Security techniques - Modes of operation for an n-bit block cipher.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[10] Wegman, M. and Carter, L. New
hash functions and their use in authentication and set equality, Journal of
Computer and System Sciences, 22 (1981), pp. 265-279.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Ký hiệu và thuật
ngữ viết tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Các cơ chế
6.1 Giới thiệu
6.2 UMAC
6.2.1 Mô tả của
UMAC
6.2.2 Các yêu cầu
6.2.3 Ký hiệu và các hàm bổ
trợ
6.2.4 Tiền xử lý
khóa
6.2.5 Tiền xử lý
thông điệp
6.2.6 Băm thông điệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.8 Hoàn tất
6.3 Badger
6.3.1 Mô tả của
Badger
6.3.2 Các yêu cầu
6.3.3 Ký hiệu và
các hàm bổ trợ
6.3.4 Tiền xử lý
khóa
6.3.5 Tiền xử lý
thông điệp
6.3.6 Băm thông điệp
6.3.7 Hoàn tất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1 Mô tả của Poly1305-AES
6.4.2 Các yêu cầu
6.4.3 Tiền xử lý
khóa
6.4.4 Tiền xử lý
thông điệp
6.4.5 Băm thông điệp
6.4.6 Hoàn tất
6.5 GMAC
6.5.1 Mô tả của GMAC
6.5.2 Các yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.4 Tiền xử lý
khóa
6.5.5 Tiền xử lý
thông điệp
6.5.6 Băm thông điệp
6.5.7 Hoàn tất
Phụ lục A (quy định) Các định danh đối
tượng
Phụ lục B (tham khảo) Các ví dụ
Phụ lục C (tham khảo) Thông
tin an toàn
Thư mục tài liệu tham
khảo