A
|
Bên phát thông điệp
được yêu cầu
|
B
|
Bên nhận thông điệp
hoặc bên nhận thông điệp dự kiến
|
C
|
Định danh phân
biệt của bên thứ ba tin cậy
|
CA
|
Tổ chức chứng
thực (Certification Authority)
|
Di
|
Định danh phân biệt
của tổ chức chuyển phát thứ i, một bên thứ ba tin cậy
(i Î
{1,2,.... n}), trong đó n là số lượng tổ chức chuyển phát trong hệ thống)
|
fi
|
Phần dữ liệu (cờ)
biểu thị kiểu dịch vụ chống chối bỏ
(i Î
{nguồn gốc, chuyển phát, đệ trình, vận chuyển})
|
lmp(y)
|
Dấu vết của dữ liệu
y, bao gồm hoặc y hoặc mã băm của y cùng với một định
danh của hàm băm đang được sử dụng
|
M
|
Thông điệp được gửi
từ thực thể A tới thực thể B tương ứng với dịch vụ chống chối bỏ
được cung cấp
|
NR
|
Chống
chối bỏ (non-repudiation)
|
NRD
|
Chống chối bỏ chuyển
phát (non-repudiation of delivery)
|
NRDT
|
Thẻ chống chối bỏ
chuyển phát (non-repudiation of delivery token)
|
NRO
|
Chống chối bỏ nguồn
gốc (non-repudiation of origin)
|
NROT
|
Thẻ chống chối bỏ
nguồn gốc (non-repudiation of origin token)
|
NRS
|
Chống chối bỏ việc
đệ trình (non-repudiation of submission)
|
NRST
|
Thẻ chống chối bỏ
việc đệ trình (non-repudiation of submission token)
|
NRT
|
Chống chối bỏ vận
chuyển (non-repudiation of transport)
|
NRTT
|
Thẻ chống chối bỏ vận
chuyển (non-repudiation of transport token)
|
Pol
|
Định danh phân biệt
của chính sách chống chối bỏ (hoặc các chính sách) áp dụng cho
bằng chứng.
|
Q
|
Dữ liệu tùy chọn có
thể chứa thông tin bổ sung, ví dụ các định danh phân biệt của
thông điệp m, cơ chế chữ ký, hoặc hàm băm
|
S
|
Phép toán ký được
thực hiện với thuật toán chữ ký. Chữ ký của thông điệp m được tính
bằng khóa bí mật của thực thể X ký hiệu là S( X,
m)
|
Ti
|
Ngày giờ xảy ra kiểu
thứ i của sự kiện hoặc hành động (i là chỉ số của sự kiện hoặc
hành động), i Î
{1, 2, 3, 4})
|
Tg
|
Ngày giờ bằng chứng
được tạo ra.
|
texti
|
Phần dữ liệu tùy chọn,
có thể chứa thông tin bổ sung, ví dụ một định danh khóa và / hoặc
định danh thông điệp (i Î {1,
2, 3, 4, 5, 6})
|
TSA
|
Tổ chức
cấp tem thời gian (Time-Stamping Authority)
|
TST
|
Thẻ tem thời gian
(Time-Stamp Token)
|
TTP
|
Bên thứ ba tin cậy
(Trusted Third Party)
|
X,
Y
|
Các biến sử dụng để
biểu thị tên thực thể
|
y
|| z
|
Kết quả của việc
ghép nối y và z theo thứ tự đã cho. Khi ghép nối các phần dữ liệu,
cần phải mã hóa
phù hợp để các phần dữ liệu đơn lẻ
có thể được khôi phục từ chuỗi ghép nối.
|
5.
Các yêu cầu
Tùy thuộc vào cơ chế
cơ bản dùng để tạo ra các thẻ chống chối bỏ và độc lập với dịch vụ chống chối bỏ
được hỗ trợ bởi các cơ chế chống chối bỏ, các yêu cầu sau đây đặt ra cho các thực
thể tham gia vào một trao đổi chống chối bỏ trong
tiêu chuẩn này:
- Các thực thể thực
hiện một trao đổi chống chối bỏ phải tin cậy cùng các bên thứ ba tin cậy (TTP).
- Khóa chữ ký thuộc về
một thực thể phải được giữ bí mật bởi thực
thể đó.
- Một hàm Imp
chung phải được hỗ trợ bởi tất cả thực thể trong dịch vụ chống chối bỏ. Hàm Imp
cần là hàm định danh hoặc một hàm băm chống xung đột như
đã định nghĩa trong ISO/IEC 10118.
- Cơ chế chữ ký số sử
dụng cần thỏa mãn các yêu cầu an toàn đã quy định bởi chính sách chống chối bỏ.
- Trước khi tạo bằng
chứng, bên tạo bằng chứng phải biết bằng chứng cần
được tạo ra tương ứng với các chính sách chống chối bỏ nào, kiểu bằng chứng cần
được tạo ra và cơ chế cần sử dụng để xác minh bằng chứng.
- Các cơ chế để tạo
ra và xác minh bằng chứng phải sẵn sàng cho các thực thể thực hiện trao đổi chống
chối bỏ cụ thể hoặc một tổ chức tin cậy phải sẵn sàng để
cung cấp các cơ chế.
- Bên tạo bằng chứng
hoặc bên xác minh bằng chứng
cần sử dụng dịch vụ cấp tem thời gian hoặc dịch vụ đánh dấu
thời gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bên thứ ba tin cậy
được tham gia vào việc cung cấp các dịch vụ chống chối bỏ, vai trò chính xác của
họ phụ thuộc vào các cơ chế được sử dụng và chính sách chống chối bỏ hiện hành.
Một bên thứ ba tin cậy có thể hoạt động với một hoặc nhiều vai trò sau:
- Một tổ chức chuyển
phát (DA) được tin cậy để chuyển phát thông điệp tới bên nhận dự kiến và để
cung cấp thẻ chống chối bỏ việc đệ trình hoặc chống
chối bỏ chuyển phát.
- Việc sử dụng các kỹ
thuật mật mã phi đối xứng có thể yêu cầu sự tham gia của một bên thứ ba tin cậy
để đảm bảo tính xác thực của các khóa xác minh công khai, như đã mô tả ví dụ
trong ISO/IEC 9594-8.
- Chính sách chống chối
bỏ hiện hành có thể yêu cầu bằng chứng được tạo ra từng phần hoặc toàn bộ bởi một
bên thứ ba tin cậy.
- Một thẻ
tem thời gian được phát hành bởi một tổ chức cấp
tem thời gian (TSA) cũng có thể được sử dụng để đảm bảo rằng một thẻ chống chối bỏ vẫn còn hợp lệ.
- Một tổ chức
cấp tem thời gian có thể được tham gia để
cung cấp sự bảo đảm về việc chữ ký của thẻ chống
chối bỏ đã cho đã được ghi lại trước thời điểm đã cho.
- Một tổ chức ghi bằng
chứng có thể được tham gia để ghi bằng chứng để có
thể được lấy ra sau này nếu có tranh chấp.
Bên thứ
ba tin cậy có thể liên quan ở các mức độ khác nhau trong các giai đoạn khác
nhau của việc cung cấp dịch vụ chống chối bỏ. Khi trao đổi bằng chứng, các bên
phải biết hoặc đồng ý về chính sách chống chối bỏ nào được áp dụng
đối với bằng chứng.
7.
Chữ ký số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khóa công khai cần sử
dụng để xác minh chữ ký phải có trong chứng thư khóa công khai. Chứng thư này
phải bao gồm khoảng thời gian biểu thị thời khoảng
trong đó CA xử lý trạng thái thu hồi chứng thư.
Chữ
ký từ một thẻ NR cần phải có tính chất xác minh
được ít nhất trong thời gian hiệu lực của các chứng thư, được dùng để xác nhận
khóa kiểm tra công khai được sử dụng để xác minh chữ ký, cũng như khi thời gian
hợp lệ của các chứng thư này đã hết hạn. Để đạt được mục đích này, việc sử dụng
hoặc là một dịch vụ cấp tem thời gian hoặc một dịch vụ đánh dấu thời gian là điều
cần thiết (xem Điều 11). Các cơ chế mô tả trong Điều 11 phải được sử dụng để bảo
đảm rằng thẻ chống chối bỏ vẫn còn hiệu lực một khi chứng thư cần được sử dụng
để xác minh chữ ký của thẻ NR đã hết hạn
hoặc khi chứng thư bị
thu hồi.
8. Sử
dụng thẻ chống chối bỏ trong trường hợp có và không có tổ chức chuyển phát
Việc sử dụng các thẻ chống
chối bỏ trong trường hợp các tổ chức chuyển phát (DA) không được sử dụng như thể
hiện trong Hình 1. Các cơ chế tuân thủ mô
hình này được quy định trong Điều 9. Bên thứ ba tin cậy C là bên tạo ra
các thẻ NRO và NRD, là tùy chọn trong trường hợp cụ thể này của các dịch vụ chống
chối bỏ.

Hình
1 - Sử dụng các thẻ chống chối
bỏ không có tổ chức chuyển
phát
Hình 2 minh họa việc
sử dụng bốn kiểu thẻ chống
chối bỏ trong trường hợp có bên thứ ba - Tổ chức chuyển phát (DA) được sử dụng.
Các cơ chế trong mô hình này được quy định trong Điều 10.

Hình
2 - Sử dụng các thẻ chống
chối bỏ với tổ chức chuyển phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Giới thiệu chung
Các cơ chế chống chối
bỏ quy định trong Điều này cho phép việc tạo ra bằng chứng cho chống chối bỏ
nguồn gốc (NRO) và chống chối bỏ chuyển phát (NRD) không có sự tham gia của bên
thứ ba - Tổ chức chuyển phát (DA). Giả thiết
rằng thực thể A muốn gửi thông điệp m tới thực thể B,
và do đó là nguồn gốc của chống chối bỏ vận
chuyển. Thực thể B là bên nhận.
Giả thiết rằng thực
thể A biết chứng thư khóa công khai của nó và khóa riêng liên quan, thực
thể B biết chứng thư khóa công khai của nó và một khóa riêng liên quan
và các chứng thư khóa công khai có sẵn cho tất cả các thực thể có liên quan.
Nếu bên thứ ba tin cậy
C được tham gia (tùy chọn), C phải giữ tất cả thẻ NRO đã được tạo
ra và ghi lại việc mỗi thẻ NRO có được
hay không được sử dụng để tạo ra thẻ NRD.
Hai cơ chế chống chối
bỏ khác được mô tả trong phần dưới đây.
9.2. Chống
chối bỏ nguồn gốc
9.2.1. Thẻ chống chối bỏ nguồn gốc (NRO)
Một thẻ NRO được sử dụng để cung cấp sự bảo vệ chống lại việc từ chối sai của
bên phát đã phát đi thông
điệp.
Thẻ
NRO có đặc điểm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Được gửi bởi A
tới bên nhận
B,
- Được lưu trữ bởi
bên nhận B sau khi B đã xác minh thẻ
NRO sử dụng chứng thư khóa công khai của
A.
Cấu trúc của thẻ NRO
như sau:
NROT
= text1 || z1 ||
S(A, z1),
trong đó:
z1 =
Pol || forigin || A [|| B] || C || Tg [|| T1] || Q || lmp(m).
Chuỗi dữ liệu z1
trong thẻ NRO bao gồm các phần dữ liệu sau:
Pol
Định danh phân
biệt của chính sách (hoặc các chính sách) chống chối bỏ áp dụng cho bằng chứng,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cờ biểu thị
chống chối bỏ nguồn gốc,
A
Định danh phân biệt
của nguồn phát thông điệp m, ví dụ một địa chỉ email,
B
(Các) định danh
phân biệt của (các) bên nhận dự kiến của thông điệp m (tùy chọn), ví
dụ một địa chỉ
email,
C
Định danh phân biệt
của tổ chức tham gia (tùy chọn): Nếu như thẻ được tạo ra bởi tổ chức C
thì phần dữ liệu này là bắt buộc và chữ ký S(A
z1)
trong thẻ NRO, NROT, cần được thay thế bằng
S(C, z1),
Tg
Ngày giờ, tùy theo
bên tạo thẻ, tại đó thẻ được tạo ra,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày giờ, tùy theo
nguồn phát, tại đó thông điệp m được gửi đi (tùy chọn),
Q
Một phần dữ liệu
tùy chọn có thể chứa thông tin bổ sung, ví dụ các định danh phân biệt
của thông điệp m, cơ chế chữ ký và / hoặc hàm băm và
thông tin liên quan các chứng chỉ và hiệu lực
của các khóa công khai,
Imp
(m)
Dấu vết của dữ liệu
m, bao gồm hoặc m hoặc hàm băm của m cùng với định danh
của hàm băm đang được sử dụng.
9.2.2. Cơ chế chống chối bỏ nguồn gốc
Thẻ
chống chối bỏ nguồn gốc (NRO) được tạo ra bởi nguồn phát A của thông điệp và gửi
tới bên nhận thông điệp B.
Giao dịch - từ thực
thể A tới thực thể B
a) Nếu bên thứ ba tin
cậy C được tham gia (tùy chọn),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) C nhận
thông điệp m và kiểm tra tính hợp lệ của
yêu cầu cho một thẻ NRO.
3) C
tạo một thẻ NRO như quy định trong Điều 9.2.1.
4) C gửi thẻ
NRO tới A và giữ nó.
5) A nhận thẻ
NRO từ C.
Ngược lại, A sẽ hình
thành một thẻ NRO như quy định trong Điều 9.2.1.
b) A gửi thẻ
NRO (cùng với thông điệp m) tới B.
B
kiểm tra tính hợp lệ của thẻ NRO và nội dung của nó bằng cách kiểm tra:
- kiểu và giá trị của
các phần dữ liệu trong NROT, và
- Tính hợp lệ của chữ
ký trong NROT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Chống chối bỏ chuyển phát
9.3.1. Thẻ chống chối
bỏ chuyển phát (NRD)
Một thẻ NRD được sử dụng
để cung cấp sự bảo vệ chống lại việc từ chối sai của bên nhận về việc đã nhận
và chấp nhận nội dung của thông điệp m.
Thẻ NRD có đặc điểm:
- được tạo ra bởi bên
nhận B (hoặc tổ chức C),
- được gửi bởi B
tới một hoặc nhiều thực thể bao gồm nguồn phát thông điệp A, nếu biết
trước,
- được lưu trữ bởi
các thực thể sau khi A xác minh thẻ NRD
bằng cách sử dụng chứng thư khóa công khai của
B (hoặc thông qua tổ chức C).
Cấu trúc của thẻ NRD
như sau:
NRDT = text2
|| z2
|| S(B, z2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
z2 =
Pol || fdelivery [|| A] || B [|| C] || Tg [|| T2] || Q || lmp(m).
chuỗi dữ liệu z2
trong thẻ NRD bao gồm các phần dữ liệu sau:
Pol
Định danh
phân biệt của chính sách (các chính sách) chống chối bỏ áp dụng cho
bằng chứng,
fdelivery
Cờ biểu thị chống
chối bỏ chuyển phát,
A
Định danh phân biệt
của thực thể được tuyên bố bởi
B là nguồn phát của thông điệp
m (tùy chọn), ví dụ một địa chỉ email,
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
Định danh phân biệt
của tổ chức có liên quan (tùy chọn): Nếu thẻ được tạo ra bởi
tổ chức C thì phần dữ liệu này là bắt buộc và chữ ký S(B, z2)
trong thẻ NRO, NROT, cần được thay thế bằng S (C, z2),
Tg
Ngày giờ thẻ, tùy
theo bên tạo thẻ,
tại đó thẻ được tạo ra,
T2
Ngày giờ, tùy theo
bên nhận, tại đó
thông điệp m đã được nhận (tùy chọn),
Q
Một phần dữ liệu
tùy chọn có thể chứa thông tin bổ sung, ví dụ các định danh
phân biệt của thông điệp m, cơ chế ký và / hoặc hàm
băm, và thông tin liên quan đến các chứng thư tính hợp lệ của các khóa công
khai,
Imp
(m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2. Cơ chế chống
chối bỏ chuyển phát
Thẻ chống chối bỏ
chuyển phát (NRDT) được tạo ra bởi bên
nhận thông điệp B và được gửi tới nguồn phát
thông điệp A sau khi B đã nhận thông điệp m.
Giao dịch 1
- Từ nguồn phát thông điệp A tới bên nhận thông điệp B
A
gửi thông điệp m và một yêu cầu về một thẻ NRD tới B.
Giao dịch 2
- Từ thực thể B tới thực thể A
a) B nhận
thông điệp m và kiểm tra tính hợp lệ của yêu cầu về thẻ NRD.
b) Nếu bên thứ ba tin
cậy C được tham gia vào (tùy chọn), thì
1) B
gửi hoặc m hoặc m || lmp( NROT)
(nếu A gửi NROT với m
và nếu NROT đã được tạo ra bởi C)
tới C và yêu cầu C tạo ra một thẻ NRD cho thông điệp m.
2) C nhận m
(và, tùy chọn, lmp( NROT)) và nếu có, nó
sẽ kiểm tra xem thẻ NRO đã được tạo ra bởi C chưa và thẻ
NRD tương ứng với dấu vết của thẻ NRO
vẫn chưa được tạo ra. Nếu việc kiểm tra
không đạt, C sẽ từ chối yêu cầu của thẻ
NRD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) C gửi thẻ
NRD tới B.
5) B nhận
thẻ NRD từ C.
Ngược
lại, B hình thành một thẻ NRD như quy định trong 9.3.1.
c) B
gửi thẻ NRD tới A
A
kiểm tra thẻ NRD và nội dung của nó bằng cách kiểm tra:
- kiểu và giá trị của
các phần dữ liệu trong NRDT, và
- tính hợp lệ của chữ
ký trong NRDT.
Nếu hợp lệ, thẻ NRD
được lưu lại bởi A như bằng chứng thể hiện
rằng B đã nhận được thông điệp m.
10.
Bằng chứng tạo ra bởi một tổ chức chuyển phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này quy định một
số cơ chế bổ sung, trong đó bằng chứng được tạo ra bởi tổ chức chuyển phát tin
cậy như một phần của quá trình chống chối bỏ. Cơ chế này có thể kết hợp chặt chẽ
với các cơ chế cơ bản đã quy định trong Điều 9 để đáp ứng các yêu cầu đã định
nghĩa bởi chính sách an toàn.
Các thuật ngữ việc đệ
trình / vận chuyển được sử dụng tại nơi một tổ chức chuyển phát DA phát hành
các thẻ chống chối bỏ (NRS/NRT) như sau:
- Một thẻ NRS cho
phép nguồn phát hoặc tổ chức chuyển phát đúng trước đó nhận được bằng chứng
về việc một thông điệp đã được đệ trình cho việc vận chuyển trong
một hệ thống lưu trữ và chuyển tiếp.
- Một thẻ NRT cho
phép nguồn phát lấy bằng chứng về việc một thông điệp đã
được chuyển phát bởi tổ chức chuyển phát DA tới bên nhận dự kiến.
10.2. Chống chối bỏ việc đệ trình
10.2.1. Thẻ chống chối bỏ việc đệ
trình (NRS)
Trong cơ chế này, một
thẻ NRS được tạo lập bởi một tổ chức chuyển phát DA (Delivery Authority). Bên tạo
bằng chứng trong trường hợp này là tổ chức chuyển phát DA. Khi nguồn phát hoặc
một tổ chức chuyển phát đứng trước X (A hoặc Di,
i Î
{1, 2, …, n
-1}) đã gửi đi thông điệp m tới tổ chức chuyển phát Y (D1
hoặc Di+1, tương ứng) và sau khi tổ
chức chuyển phát Y đã nhận
được thông điệp m, Y sẽ gửi
thẻ NRS tới X. Điều này cung cấp bằng
chứng về việc thông điệp đã được đệ trình cho chuyển phát tiếp.
Thẻ NRS có đặc điểm:
- được tạo ra bởi tổ
chức chuyển phát Y,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- được lưu trữ bởi X
sau khi X đã xác minh
thẻ NRS sử dụng chứng thư khóa công khai của Y.
Cấu trúc của một thẻ
NRS (NRST) được gửi từ Di+1
tới Di là:
NRST = text3 || z3 || S (Di+1, z3),
trong đó:
z3 =
Pol || fsubmission [|| A] || B || D1 || D2
|| … || Di || Di+1
|| Tg || T3 [|| Q] || lmp(m).
Tiếp
theo tên của bên nhận, các tên
của các tổ chức chuyển phát liên quan được liệt kê
theo thứ tự mà thông điệp m được
chuyển phát. Chuỗi dữ liệu z3 trong thẻ
NRS bao gồm các phần dữ liệu sau:
Pol
Định danh phân biệt
của chính sách (các chính sách) chống chối bỏ áp dụng cho
bằng chứng,
fsubmission
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Định danh phân biệt
của nguồn phát của thông điệp m (tùy chọn), trong đó tính
hiệu lực của định danh A, ví dụ một địa chỉ email,
có thể hoặc không được xác minh bởi C,
B
Định danh phân biệt
của bên nhận dự kiến của thông điệp m, ví dụ một địa chỉ
email,
Di
Tổ chức chuyển
phát, một bên thứ ba tin cậy (i Î {1,2,
…, n}, với n
là số lượng tổ
chức chuyển phát trong hệ thống).
Tg
Ngày giờ, tùy theo
bên tạo thẻ, tại đó thẻ được tạo ra,
T3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Q
Một phần dữ liệu
tùy chọn có thể chứa thông tin bổ sung, ví dụ các định danh
phân biệt của thông điệp m, cơ chế
chữ ký và / hoặc hàm băm, và thông tin liên quan
đến các chứng thư và tính hợp lệ của các khóa
công khai,
Imp
(m)
Dấu vết của dữ liệu
m, bao gồm hoặc m hoặc hàm băm của m cùng với định
danh của hàm băm đang được sử dụng.
10.2.2. Cơ chế chống chối
bỏ việc đệ trình
Trong giao dịch đầu
tiên của cơ chế này, thực thể bên gửi X (A
hoặc Di, i Î {1, 2, ..., n
-1}) sẽ gửi một thông điệp tới một tổ chức chuyển
phát Y (D1 hoặc Di+1 tương ứng) để chuyển phát tiếp. Trong giao dịch
thứ 2, thẻ NRD được gửi từ tổ chức chuyển phát Y
tới thực thể X. Chống chối bỏ việc đệ trình được
thiết lập trong giao dịch thứ 2.
Giao
dịch 1 - Từ thực thể X tới tổ chức chuyển phát Y
X
gửi thông điệp m và một yêu cầu thẻ NRS tới Y.
Giao dịch 2
- Từ tổ chức chuyển phát Y tới thực thể X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Y
gửi thẻ NRS
tới X.
Thực thể X kiểm
tra thẻ NRS và nội dung của nó bằng cách kiểm tra:
- các kiểu và giá trị
của các phần dữ liệu trong NRST và
- tính hợp lệ của chữ
ký trong NRST.
Nếu hợp lệ, thẻ NRS
được lưu lại bởi X như bằng chứng để
chống chối bỏ việc đệ trình (nghĩa là thông điệp đã được đệ trình).
10.3. Chống chối bỏ vận chuyển
10.3.1. Thẻ chống chối bỏ vận chuyển (NRT)
Một thẻ
NRT được sử dụng bởi nguồn phát thông điệp như bằng chứng về việc thông điệp m
đã được gửi tới B
bởi tổ chức chuyển phát cuối cùng trong chuỗi các tổ chức chuyển phát. Bên
tạo bằng chứng trong trường hợp này là tổ chức chuyển phát (xem Hình 2). Khi
nguồn phát hoặc một trong số các tổ chức
chuyển phát định trước X (A hoặc Di, i Î
{1, 2, …, n -1}) đã gửi đi một
thông điệp m tới tổ chức
chuyển phát Y (D1 hoặc Di+1
tương ứng), và sau khi tổ chức chuyển phát cuối cùng Dn
đã nhận được thông điệp m, Dn vận chuyển thông điệp m tới bên nhận B đồng thời cũng gửi
thẻ NRT tới nguồn phát A
của thông điệp m. Điều này cung cấp
bằng chứng về việc thông điệp m đã được vận chuyển tới 8.
Thẻ
NRT có đặc điểm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- được gửi bởi Dn
tới nguồn phát thông điệp A,
- được lưu trữ bởi A
sau khi A đã xác minh rằng thẻ NRT sử dụng chứng thư khóa công khai của Dn.
Cấu trúc của thẻ NRT
(NRTT) được gửi từ Dn tới
A là:
NRTT
= text4 || z4 ||
S (Dn, z4),
trong đó:
z4 =
Pol || ftransport [|| A] || B || D1 || D2
|| … || Dn || Tg || T4 [|| Q] || lmp(m).
Tiếp theo tên của bên
nhận, các tên của các tổ chức chuyển phát liên quan được liệt kê theo thứ tự mà
thông điệp m được chuyển phát. Chuỗi dữ liệu z4
trong thẻ NRT bao gồm các phần dữ liệu sau:
Pol
Định danh phân biệt
của chính sách (các chính sách) chống chối bỏ áp dụng cho
bằng chứng,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cờ biểu thị chống
chối bỏ vận chuyển,
A
Định danh phân biệt
của nguồn phát của thông điệp m (tùy chọn), trong đó tính
hiệu lực của định danh A, ví dụ một địa chỉ email,
có thể không được xác minh bởi C,
B
Định danh phân biệt
của bên nhận dự kiến của thông điệp m, ví dụ một địa
chỉ email,
Di
Tổ chức chuyển
phát, một bên thứ ba tin cậy (i Î {1, 2,
…, n}, với n là số lượng
tổ chức chuyển phát trong hệ thống).
Tg
Ngày giờ, tùy theo
bên tạo thẻ, tại đó thẻ được tạo ra,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày giờ, tùy theo
bên tạo thẻ, tại đó
thông điệp m đã được chuyển phát,
Q
Một phần dữ liệu
tùy chọn có thể chứa thông tin bổ sung, ví dụ các định danh
phân biệt của thông điệp m, cơ chế chữ ký và / hoặc
hàm băm, và thông tin liên quan đến các chứng
thư và tính hợp lệ của các khóa công khai,
Imp
(m)
Dấu vết của dữ liệu
m, bao gồm hoặc m hoặc
hàm băm của m cùng với định danh
của hàm băm đang được sử dụng.
10.3.2. Cơ chế chống chối bỏ vận chuyển
Trong giao dịch đầu
tiên của cơ chế này, thực thể bên gửi X (A hoặc Di,
i Î
{1, 2, …, n -1}) sẽ gửi một
thông điệp m tới một tổ chức chuyển phát Y
(D1 hoặc Di+1
tương ứng) để chuyển phát tiếp. Trong giao dịch thứ 2, thông điệp m được
gửi từ Dn tới bên nhận B.
Trong giao dịch thứ ba, thẻ NRT được tạo bởi Dn
và gửi tới thực thể A, nguồn của thông
điệp m. Chống chối bỏ vận chuyển được thiết lập
trong giao dịch thứ ba.
Giao dịch 1
- Từ thực thể X tới tổ chức chuyển phát Y
X
gửi thông điệp m tới Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dn
gửi thông điệp m tới B.
Giao dịch 3
- Từ tổ chức chuyển phát Dn tới thực thể
A
a) Dn
hình thành thẻ NRT như quy định trong Điều 10.3.1.
b) Dn
gửi thẻ NRT tới A.
A
kiểm tra thẻ NRT và nội dung của nó bằng cách kiểm tra:
- các kiểu và giá trị
của các phần dữ liệu trong NRTT và
- tính hợp lệ của chữ
ký trong NRTT.
Nếu hợp lệ, thẻ
NRT được lưu trữ bởi A như bằng chứng cho chống, chối
bỏ vận chuyển (nghĩa là thông điệp đã được chuyển phát tới bên nhận dự kiến B).
11.
Các cơ chế đảm bảo thẻ NR được ký trước một thời điểm t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi thẻ
NR đều được ký. Vì các tổ chức chứng thực không xử lý trạng thái thu hồi khi chứng
thư hết hạn, nên cần thiết phải thể hiện rằng
chữ ký của thẻ NR đã được thực hiện trong khoảng thời gian hiệu lực của chứng
thư đã sử dụng để xác nhận chữ ký của thẻ NR.
Nếu chứng thư dùng để
xác nhận chữ ký của thẻ NR bị thu hồi, thì cần
thiết phải thể hiện rằng chữ ký đã được thực thi trước thời gian chứng thư bị
thu hồi. Điều này có thể được thực hiện hoặc bằng cách hoặc áp dụng một thẻ tem
thời gian trên chữ ký của thẻ NR hoặc sử dụng một dấu
thời gian (Time-Mark), tức là một bản
ghi trong một vết kiểm toán an toàn của chữ ký
hoặc giá trị băm của nó cùng
với định danh của thuật toán băm. Các cơ chế này cho phép một thực tế là chữ ký
của thẻ chống chối bỏ đã được tạo ra trước một thời điểm đã cho cần phải được
thiết lập.
Những cơ chế đó cho
phép một thẻ NR được duy trì hiệu lực vô hạn:
a) Sau khi hết
hạn chứng thư được sử dụng để xác minh chữ ký của thè NR hoặc
b) Nếu chứng thư bị
thu hồi.
11.2. Cơ chế sử dụng
dịch vụ cấp tem thời
gian
Việc trao đổi giữa một
thực thể (bên yêu cầu) và TSA khi yêu cầu một tem thời
gian cần tuân theo các bước đã mô tả trong tiêu chuẩn TCVN 7818-1 (ISO/IEC
18014-1).
11.3. Cơ chế sử dụng dịch vụ đánh dấu
thời gian
Thực thể X phải
trao đổi với dịch vụ đánh dấu thời gian thông qua một kênh truyền thông an toàn
cung cấp cả sự xác thực nguồn gốc dữ liệu và tính toàn vẹn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong giao dịch đầu
tiên của cơ chế này, thực thể yêu cầu X yêu cầu một dấu thời gian
(Time-Mark) bằng cách gửi dữ liệu y mà nó muốn được đánh dấu
thời gian.
Trong giao dịch thứ
hai, dịch vụ đánh dấu thời gian đáp ứng bằng việc trả lại dữ liệu.
Giao dịch 1
-Từ thực thể X tới dịch
vụ đánh dấu thời gian
a) Thực thể X
hình thành yêu cầu Req:
Req =
text5 || y.
text5
có thể bao gồm:
- định danh phân biệt
của tổ chức đánh dấu thời gian,
- chính sách được sử
dụng để lấy dấu thời
gian,
- tên của bên yêu cầu
X.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giao dịch 2
- Từ dịch vụ đánh dấu thời gian tới
thực thể X
a) Dịch vụ đánh dấu thời
gian kiểm tra tính hợp lệ của yêu cầu và ghi lại Req
cùng với ngày giờ từ một nguồn tin cậy.
b) Dịch vụ đánh dấu thời
gian gửi dữ liệu Resp trở lại thực thể X:
Resp = text6 ||
recording number.
text6
có thể bao gồm:
- dữ liệu y,
- ngày giờ của việc
ghi hồ sơ,
- tất
cả hoặc một phần của text5,
- chính sách được sử
dụng để cấp dấu thời
gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dữ liệu y,
- ngày giờ của việc
ghi hồ sơ,
- tất cả hoặc một phần
của text5,
- chính sách được sử
dụng để cấp dấu thời gian.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 9696-2:2013 (ISO
7498-2:1989) Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở
- Mô hình tham chiếu cơ sở - Phần 2: Kiến trúc an ninh.
[2] ISO/IEC
9594-8:2008, Information technology - Open Systems
Interconnection - The Directory:
Public-key and attribute certificate frameworks (Công nghệ thông tin - Liên
kết hệ thống mở - Danh bạ: các bộ khung cho
khóa công khai và chứng chỉ thuộc tính).
[3] ISO/IEC 9796 (all
parts), Information technology - Security techniques - Digital signature scheme
giving message recovery (Công
nghệ thông tin - Kỹ thuật an toàn - Lược đồ chữ ký số cho khôi phục thông điệp).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] ISO/IEC
10118-3:2004/Amd.1:2006, Information technology - Security techniques - Hashfunctions
- Part 3: Dedicated hash-functions (Công
nghệ thông tin - Kỹ thuật
an toàn - Các hàm băm - Phần 3: Các hàm
băm dùng riêng).
[6] ISO/IEC
10118-4:1998, Information technology - Security techniques - Hash-functions -
Part 4: Hash-functions using modular arithmetic (Công nghệ thông tin - Kỹ
thuật an toàn - Các hàm băm - Phần 4: Các hàm
băm sử dụng tính toán số học theo
khối).
[7] ISO/IEC
10181-1:1996, Information technology - Open Systems Interconnection - Security
frameworks for open systems: Overview (Công nghệ thông
tin - Liên kết hệ thống
mở - Bộ khung an toàn cho các
hệ thống mở: Tổng quan).
[8] ISO/IEC
10181-4:1997, Information technology - Open Systems Interconnection
- Security frameworks for open systems - Part 4: Non-repudiation framework (Công
nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở - Bộ khung an toàn cho các hệ thống mở -
Phần 4: Bộ khung chống chối bỏ).
[9] ISO/IEC TR
14516:2002, Information technology - Security techniques - Guidelines for the
use and management of Trusted Third Party services
(Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Hướng
dẫn sử dụng và quản lý các dịch vụ bên thứ ba tin cậy).
[10] ISO/IEC 14888
(all parts), Information technology - Security techniques - Digital signatures
with appendix (Công nghệ thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Các chữ ký số với
phụ lục).
[11] ISO/IEC
15945:2002, Information technology - Security techniques - Specification
of TTP services to support the application of digital signatures (Công nghệ
thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Đặc tả
của các dịch vụ TTP để hỗ trợ ứng dụng với chữ ký số).
[12] ISO/IEC
15946-2:2002, Information technology - Security techniques - Cryptographic
techniques based on elliptic curves - Part 2: Digital signatures (Công nghệ
thông tin - Các kỹ thuật an toàn - Các kỹ thuật
mật mã dựa trên đường cong Elliptic - Phần 2: Chữ ký số).
[13] TCVN 7818 (tất cả
các phần) (ISO/IEC
18014), Công nghệ thông tin - Kỹ thuật an toàn -
Các dịch vụ cấp tem thời gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và
định nghĩa
4. Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt
5. Các yêu cầu
6. Sự tham gia của bên
thứ ba tin cậy
7. Chữ ký
số
8.
Sử dụng thẻ chống chối
bỏ trong trường hợp có và không có tổ chức chuyển phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Giới thiệu chung
9.2. Chống chối bỏ nguồn gốc
9.2.1. Thẻ chống chối bỏ nguồn gốc (NRO)
9.2.2. Cơ chế chống chối bỏ nguồn
gốc
9.3. Chống chối bỏ chuyển phát
9.3.1. Thẻ chống chối bỏ chuyển phát
(NRD)
9.3.2. Cơ chế chống chối
bỏ chuyển phát
10. Bằng chứng tạo ra bởi một tổ chức chuyển phát
10.1. Tổng quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.1. Thẻ chống chối bỏ việc đệ trình (NRS)
10.2.2. Cơ chế chống chối bỏ việc đệ trình
10.3.
Chống chối bỏ vận chuyển
10.3.1. Thẻ chống chối bỏ vận chuyển (NRT)
10.3.2. Cơ chế chống chối bỏ vận chuyển
11.
Các cơ chế đảm bảo thẻ NR được
ký trước một thời gian t
11.1. Giới thiệu chung
11.2. Cơ chế sử dụng dịch vụ cấp
tem thời gian
11.3. Cơ chế sử dụng dịch vụ đánh dấu thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66