DA
|
Tổ chức chuyển phát
|
GNRT
|
Thẻ chống chối bỏ chung
|
MAC
|
Hàm kiểm tra mật mã của mã xác
thực
thông
điệp
|
MAC
|
Giá trị kiểm tra mật mã của mã xác
thực thông điệp
|
NRD
|
Chống chối bỏ chuyển phát
|
NRDT
|
Thẻ chống chối bỏ chuyển phát
|
NRO
|
Chống chối bỏ nguồn gốc
|
NROT
|
Thẻ chống chối bỏ nguồn gốc
|
Pol
|
Chính sách (hoặc các chính sách)
chống chối bỏ áp dụng cho bằng chứng
|
Pol
|
Định danh phân biệt của chính sách
(hoặc các chính sách) chống chối bỏ
áp dụng cho
bằng
chứng
|
PON
|
đúng hoặc sai, kết quả của một quá
trình xác minh
|
SENV
|
Hàm tạo ra vỏ bọc bảo vệ
|
SENV
|
Vỏ bọc bảo vệ
|
TSA
|
Tổ chức cấp tem thời gian tin
cậy
|
TSA
|
Định danh phân biệt của tổ chức
cấp tem thời gian tin cậy
|
TST
|
Thẻ tem thời gian được sinh ra bởi TSA
|
TTP
|
Bên thứ ba tin cậy
|
TTP
|
Định danh phân biệt của bên thứ ba
tin
cậy
|
CHÚ THÍCH: Trong mỗi phép ghép nối,
cần phải thực hiện mã hóa dữ liệu thích
hợp vì sau đó cần thiết phải chọn
ra dữ liệu đã ghép nối một cách chính xác.
5. Ký hiệu
5.1. Ký hiệu từ
tiêu chuẩn TCVN
11393-1:2016
Các ký hiệu sau được lấy từ tiêu chuẩn
TCVN 11393-1:2016 dùng cho mục đích của tiêu chuẩn này:
A
Định danh phân biệt của thực thể
A
B
Định danh phân biệt của thực thể B
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
Định danh phân biệt của quan sát
viên, nếu một quan sát viên độc lập tham gia
E
Định danh phân biệt của các thực
thể khác liên quan tới hành động
f, fi
Phần dữ liệu (cờ) chỉ ra kiểu
dịch vụ chống chối bỏ
hiện hành
Q
Dữ liệu tùy chọn cần được bảo
vệ
Imp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lmp(y)
Dấu vết của chuỗi dữ
liệu y, là (1) mã băm của chuỗi dữ
liệu y, hoặc (2) chuỗi dữ liệu y
m
Một thông điệp mà bằng chứng được tạo
ra cho nó
SENVx(y)
Vỏ bọc bảo vệ được tính trên dữ liệu y
sử dụng khóa bí
mật của thực thể X
text
Phần dữ liệu tạo nên một phần của thẻ có thể chứa
thông tin bổ sung, ví dụ một định danh khóa và / hoặc định
danh thông điệp
TG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ti
Ngày giờ sự kiện
hoặc hành động xảy ra
5.1. Ký hiệu duy
nhất dùng cho mục
đích của tiêu chuẩn này
Các ký hiệu duy nhất sau đây được dùng cho mục
đích của tiêu chuẩn này:
a
Một khóa bí mật được
biết chỉ cho thực
thể A và một TTP
b
Một khóa bí mật được biết chỉ
cho thực thể B và một TTP
da
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MACx(y)
Giá trị kiểm tra mật
mã được tính trên dữ liệu y sử dụng khóa bí mật của thực thể X
ttp
Một khóa bí mật được biết chỉ cho
TTP để tạo các thẻ chống chối bỏ
(y, z)
Cặp thứ tự chứa y và z
theo thứ tự này
z1
Một trường dữ liệu gồm các trường dữ
liệu liên quan đến việc cung cấp thẻ NRO
z2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Các yêu cầu
Các cơ chế được chỉ ra trong tiêu chuẩn này có các
yêu cầu sau:
- Mỗi một trong hai thực thể tham gia có thể trao đổi riêng
biệt với DA, TSA hoặc TTP.
- Hai thực thể có nhu cầu sử dụng một trong các
cơ chế cụ thể trong tiêu chuẩn này đều phải tin cậy cùng một bên thứ ba.
- Trước khi sử dụng các cơ chế này, giả thiết
rằng mỗi thực thể chia sẻ một khóa bí mật với DA, TSA hay TTP. Mỗi DA, TSA và TTP
cũng giữ một khỏa duy nhất chỉ nó biết.
CHÚ THÍCH: Việc quản lý khóa, tạo
khóa và các cơ chế thiết tập khóa được xác định trong TCVN 1817 (ISO/IEC 11770).
- Một hàm Imp chung được chia sẻ bởi tất cả các thực thể trong dịch vụ chống chối bỏ.
- Một hàm MAC đã chọn để tạo vỏ bọc
(SENV) phải được
giữ bởi tất cả các bên tham
gia dịch vụ chống chối bỏ.
- TTP tạo các thẻ chống chối bỏ có thể truy
cập thời gian và ngày tháng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Vỏ bọc bảo vệ
Hai thực thể chia sẻ khóa bí mật (chỉ
hai thực thể này biết) có
thể gửi thông điệp tới một thực thể khác bằng một hàm cho tính toàn vẹn dữ liệu
gọi là SENV. SENV được tạo thành bằng việc bảo vệ các thành phần dữ liệu
đầu vào sử dụng một khóa bí mật. Một
SENV cũng có thể được sử dụng bởi một TTP để tạo ra và xác minh bằng chứng, sử
dụng một khóa bí mật được
chia sẻ và chỉ được giữ bởi
TTP.
Hàm SENV tạo ra vỏ bọc bảo vệ SENV
sử dụng các kỹ
thuật toàn vẹn đối xứng. Khóa
bí mật x của thực thể X
được sử dụng để tính giá trị kiểm tra
mật mã MACx(y) được gắn thêm vào dữ y như sau:
SENVx(y) = (y, MACx(y))
8. Tạo ra và xác minh
các thẻ chống chối bỏ
8.1. Tạo lập các
thẻ bởi bên thứ ba tin cậy
Trong các cơ chế chống chối bỏ được mô
tả ở Điều 8 này,
TTP hoạt động như một tổ chức tạo ra bằng chứng và xác minh bằng chứng. Nó được
tin cậy để duy trì tính toàn vẹn của các hồ sơ nào đó và trực tiếp tham gia
trong việc giải quyết tranh chấp bất kỳ.
TTP phát hành các "thẻ" nhằm
kết hợp với một thông điệp m. Một thẻ bao gồm một vỏ bọc bảo vệ
được tạo thành bởi TTP sử dụng khóa bí
mật của nó trên dữ liệu
cụ thể cho một
thông điệp. Vì không có thực thể
nào biết khóa bí mật ttp, chỉ duy nhất TTP mới có thể tạo lập hoặc xác
minh thẻ. Tiêu chuẩn TCVN
11393-1:2016 định nghĩa thẻ chống chối bỏ chung
(GNRT) như sau:
GNRT = (text, SENVx(y)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GNRT = (text, SENVTTP(y)).
TTP cũng phải kiểm tra các phần dữ liệu
có trong yêu cầu bằng chứng trước khi
phát hành thẻ.
CHÚ THÍCH: thông điệp m có thể ở dạng văn bản
rõ hoặc văn bản mã hóa.
8.2. Các thành phần
dữ liệu dùng trong cơ chế chống chối bỏ
8.2.1. Thành phần dữ liệu trong vỏ bọc bảo vệ
Trường dữ liệu z sau đây tạo thành nội
dung của vỏ bọc bảo vệ:
SENVx(z) = (z, MACx(z))
để được trao đổi trong các cơ chế chống
chối bỏ mô tả trong
tiêu chuẩn này:
z = (Pol, fi, A, B, C, D, E, TG, Ti, Q, lmp(m)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pol
Định danh phân biệt của chính
sách chống chối bỏ (hoặc các
chính sách) áp dụng cho bằng chứng
fi
Kiểu dịch vụ chống chối bỏ đang được
cung cấp,
A
Định danh phân biệt của thực thể
nguồn phát,
B
Định danh phân biệt của thực thể
tương tác với thực thể nguồn
phát,
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
Định danh phân biệt của bên yêu
cầu bằng chứng,
nếu bên yêu cầu bằng chứng khác với thực thể nguồn
phát,
E
Định danh phân biệt của các thực thể
khác liên quan tới hành động (tùy thuộc vào dịch vụ),
TG
Ngày giờ bằng chứng được tạo ra (tùy
thuộc vào dịch vụ)
Ti
Ngày giờ sự kiện hoặc hành động diễn
ra
Q
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lmp(m)
Dấu vết của thông
điệp m, là (1) mã băm của thông điệp m, hoặc là (2) thông điệp m.
CHÚ THÍCH: Tùy thuộc vào dịch vụ chống
chối bỏ, chỉ số i có giá trị là i = 1 hoặc 2.
8.2.2. Các thành phần
dữ liệu trong thẻ chống chối bỏ
Các thẻ chống chối bỏ bao gồm một
trường văn bản và một vỏ bọc bảo vệ có cấu trúc như sau:
Non-repudiation token = (text, SENVTTP(z))
CHÚ THÍCH: Văn bản bao gồm dữ
liệu thêm vào (ví dụ một định danh
thông điệp hoặc định danh khóa) không
cần phải bảo vệ bằng mật mã, nhưng cần thiết để định danh thông điệp và khóa được sử dụng trong tính toán giá
trị kiểm tra MAC
bên trong phép tính toán SENV.
Thông tin này phụ thuộc vào kỹ thuật được sử dụng.
8.3. Thẻ chống chối bỏ
8.3.1. Cung cấp bằng
chứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu bên thứ ba tin cậy có thể tự tạo
ra tem thời gian tin cậy cho chính nó, thì việc bổ sung một thẻ tem thời gian (TST) như bằng chứng
là không cần thiết.
CHÚ THÍCH 1: Thời gian có trong các thẻ
chống chối bỏ (NROT
và NRDT) được cung cấp bởi bên thứ ba tin
cậy, nghĩa là nó được coi
là an loàn.
CHÚ THÍCH 2: Nếu các bên thứ ba tin
cậy (TTP, DA) không thể cung cấp tem thời gian tin cậy, khi đó thẻ tem thời gian (TST) được cung cấp bởi tổ chức cấp tem thời
gian (TSA) sẽ được bổ sung thêm
vào tập thông tin
chống chối bỏ để hoàn thiện bằng chứng. Tổ chức cấp tem thời gian tin cậy là một ví dụ về sự tin cậy
trong việc cung cấp một tem thời gian tin cậy.
8.3.2. Thẻ chống chối bỏ nguồn
phát
Thẻ chống chối bỏ nguồn phát (NROT) được tạo
lập bởi TTP theo
yêu cầu của nguồn phát.
NROT = (text, z1, MACTTP(z1))
với: z1 = (Pol, f1, A, B, C, D, TG, T1, Q, lmp(m)).
Thông tin z1 cần thiết với
NROT, bao gồm các phần dữ liệu sau:
Pol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f1
Cờ biểu thị dịch vụ chống chối bỏ
nguồn
phát,
A
Định danh phân biệt của bên phát,
B
Định danh phân biệt của bên nhận dự
kiến,
C
Định danh phân biệt của TTP tạo ra
bằng chứng,
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TG
Ngày giờ bằng chứng đã được tạo,
T1
Ngày giờ thông điệp được khởi phát,
Q
Dữ liệu tùy chọn cần được bảo vệ,
Imp(m)
Dấu vết của thông điệp m, là (1) mã băm
của thông
điệp m, hoặc là (2) thông
điệp m.
8.3.3. Thẻ chống chối bỏ chuyển phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NRDT = (text, z2, MACTTP(z2)),
với: z2 = (Pol, f2, A, B, C, D, TG, T2, Q, lmp(m)).
Thông tin z2 cần thiết cho NRDT,
nó gồm các phần dữ liệu sau:
Pol
Định danh phân biệt của chính sách (hoặc
các chính
sách) chống chối bỏ áp dụng cho
bằng chứng,
f2
Cờ biểu thị dịch vụ chống chối bỏ chuyển
phát,
A
Định danh phân biệt của nguồn
phát,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định danh phân biệt của bên nhận,
C
Định danh phân biệt của bên thứ
ba tin cậy,
D
Định danh phân biệt của quan sát
viên, nếu có một bên quan sát viên độc lập tham gia.
TG
Ngày giờ được tạo ra,
T2
Ngày giờ thông điệp được chuyển
phát,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu tùy chọn cần được bảo vệ,
lmp(m)
Dấu vết của thông điệp m, hoặc
là (1) mã băm của thông điệp m, hoặc là (2) thông điệp m.
8.3.4. Thẻ tem thời
gian
Thẻ tem thời gian (TST) được
cung cấp bởi tổ chức cấp
tem thời gian (TSA), có thể được tạo lập bằng bất kỳ cách nào từ chuẩn TCVN 7818-1
(ISO/IEC 18014-1).
8.4. Xác minh các
thẻ bởi TTP
8.4.1. Quá trình xác
minh
Ở một thời điểm nào đó trong quá trình trao đổi chống chối bỏ,
việc cần thiết cho TTP là phải xác minh thẻ (như được định nghĩa ở trên) đã nhận từ một
thực thể. Một việc cũng cần thiết là phải xác minh lại thẻ sau khi trao
đổi đã hoàn thành, hoặc cần cung cấp bằng chứng ứng với uy tín của họ cho
bên thứ tư nào đó.
Quá trình xác minh không chỉ bao gồm việc
kiểm tra thẻ đã tạo ra bởi
TTP, mà cả việc thẻ phải
phù hợp với trường dữ liệu của thông điệp mà thẻ đã tạo cho nó, cũng như tính thời sự
của tem thời
gian. Để kiểm tra về một thẻ đã tạo ra cho một thông điệp đã biết, một thực thể
cần xác minh thông điệp bằng cách so sánh lmp(m) được tính từ thông
điệp và lmp(m) chứa trong trường dữ liệu z, tiếp
đó yêu cầu TTP xác minh thẻ cùng với trường dữ liệu của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TTP cần xác minh thẻ sử dụng một
trong hai phương pháp đã chỉ ra trong 8.4.2 và 8.4.3.
8.4.2. Xác minh thẻ trực tuyến
Đối với phương pháp xác minh này, TTP
sử dụng một mô-đun bảo mật chứa khóa bí mật ttp
để xác minh thẻ. Mô-đun bảo mật so sánh
thẻ với một giá trị được
tái tạo cục bộ sử dụng phần dữ liệu zi và khóa bí mật ttp,
trả lại kết quả so sánh bằng việc xác định
xem thẻ có hợp lệ hay
không. Vì khóa ttp không thể ai khác biết
ngoài TTP, nên thẻ đã được đưa ra để xác minh được coi là xác thực, nếu
như mô-đun bảo mật trả lại một giá trị cho biết
thẻ là hợp lệ.
8.4.3. Bảng các thẻ
Đối với phương pháp xác minh này, một
bảng chứa tất cả các thẻ đã phát hành
bởi TTP được lưu trữ. Với mỗi thẻ đã tạo ra, TTP ghi lại thẻ cùng với trường dữ liệu (zi) tương ứng của nó và định
danh khóa của khóa bí mật ttp. Để xác minh thẻ, TTP sử dụng thẻ như một chỉ
mục vào bảng để tìm kiếm nó. Nếu thẻ đã được
đưa ra để xác minh được tìm thấy trong bảng
và trường dữ liệu đã được đưa ra cùng với thẻ (hoặc một phần của thẻ) tương ứng với trường dữ
liệu kết hợp với nó trong bảng, thì khi đó thẻ được coi là xác thực.
9. Các cơ chế chống
chối bỏ cụ thể
9.1. Cơ chế chống chối bỏ
Các cơ chế chống chối bỏ trong Điều 9
này cho phép tạo ra bằng chứng chối chối bỏ nguồn gốc (NRO) và chống chối
bỏ chuyển phát
(NRD). Ngoài ra, cơ chế để tạo tem thời gian được xác định. Thực thể A muốn gửi
thông điệp m tới thực thể B và do đó Thực thể A sẽ là nguồn phát của truyền
tải chống chối bỏ. Thực thể B sẽ là bên nhận.
Trong một số cơ chế đã được mô tả ở Điều 8, trường
dữ liệu zi được sử dụng. Trường
dữ liệu này tương tự trường zi trong thẻ chống chối bỏ, ngoại trừ
nó không chứa thông tin về
thời điểm bằng chứng
được tạo ra. Thông tin thời gian này sẽ được cung cấp bởi TTP (hoặc
DA) hoặc bởi tổ chức cấp
tem thời gian TSA theo yêu cầu của TTP (hoặc DA).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2. Cơ chế chống chối bỏ nguồn phát
9.2.1. Các giao dịch
và cơ chế
Nguồn phát tạo ra thông điệp để gửi tới bên
nhận cụ thể. Bên nhận có
thể kiểm tra thông điệp có đúng là đến từ người gửi đã tuyên bố hay
không bằng cách sử dụng
TTP để xác minh thẻ chống chối bỏ nguồn gốc liên quan.
Trong giao dịch đầu tiên của cơ chế
này, bên nguồn phát hình thành dữ liệu và truyền nó đi trong một SENV tới TTP.
TTP tạo ra thẻ chống chối bỏ nguồn gốc (NROT) và trả lại nó cho
nguồn phát A. Trong giao dịch thứ hai, NROT được gắn vào thông điệp m
và được gửi đi từ nguồn phát A đến bên nhận B. Trong giao dịch thứ ba,
bên nhận B gửi NROT đóng gói trong một vỏ bọc bảo vệ gửi tới TTP để xác minh.
Chống chối bỏ nguồn gốc được
thiết lập trong giao
dịch thứ ba.
9.2.2. Sinh thẻ
9.2.2.1. Giao dịch 1 - giữa
nguồn phát A và TTP
a. Thực thể A tạo
ra vỏ bọc bảo vệ SENVA(z'1) sử dụng khóa
a, với z'1 là z1 được xác định
trong 8.3.2 với phần dữ liệu
TG là rỗng. Sau đó thực thể A
yêu cầu một NROT
bằng cách gửi vỏ bọc bảo vệ tới
TTP.
b. TTP xác minh
rằng vỏ bọc bảo vệ đến từ thực thể A và A là một thực thể với định danh phân biệt
A. Nếu việc xác minh thành công, TTP hoàn tất z1 bằng cách
chèn phần dữ liệu TG
và tính toán:
NROT = (text, z1, MACTTP(z1))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Thực thể A
xác minh rằng SENVA(NROT) đến từ TTP và z1 trong NROT
tương ứng với z'1 trong yêu cầu
ban đầu.
9.2.2.2. Giao dịch 2 -
từ nguồn phát A tới
bên nhận B
Thực thể A gửi tới B: (m, NROT)
9.2.2.3. Giao dịch 3 - giữa
bên nhận B và TTP
a. Thực thể B
xác minh chính sách Pol trong z1 phù hợp với
các yêu cầu an toàn của nó, xác
minh cờ f1 trong z1 biểu thị một
thẻ chống chối bỏ nguồn phát,
xác minh định danh của A, B và C trong z1, xác minh định danh của D trong z1 nếu như một
quan sát viên độc lập có mặt, xác minh các trường thời gian TG và T1 là đúng, xác
minh giá trị lmp(m) chứa trong z1 là đúng.
b. Thực thể B tạo
ra SENVB(NROT)
sử dụng khóa b và gửi nó tới TTP để yêu cầu xác minh NROT đã nhận
được từ A.
c. TTP xác minh
rằng SENVB(NROT) nhận từ B và
cũng xác minh rằng NROT là xác thực. Nếu SENVB(NROT)
là hợp lệ, TTP gửi SENVB(PON, NROT) tới B, trong
đó PON là đúng nếu NROT là xác thực, là sai nếu NROT là
không xác thực.
d. Thực thể B xác minh rằng
SENVB(PON, NROT) nhận từ TTP.
Nếu nó là hợp lệ thì xác minh là đúng, chống chối bỏ nguồn gốc
(nghĩa là thông điệp đã đến
từ A) được thiết lập.
e. NROT được lưu giữ
cho chống chối bỏ nguồn gốc
sau này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu người dùng bằng chứng B muốn xác
minh, vào một thời điểm
trong tương lai, tính xác thực của NROT, thì khi đó việc
xác minh sẽ được thực hiện như đã chỉ ra trong giao dịch 3 của 9.2.2.3.
9.3. Cơ chế chống chối bỏ chuyển
phát
9.3.1. Các giao dịch
và cơ chế
Sau khi nhận thông điệp m, thực
thể B gửi trong giao dịch đầu tiên của cơ chế này một yêu cầu tạo thẻ
chống chối bỏ chuyển phát tới TTP đóng trong một vỏ bọc bảo vệ. TTP tạo
thẻ chống chối bỏ chuyển phát
(NRDT) và gửi lại cho bên nhận B. Trong giao dịch thứ 2, NRDT được
gửi bởi bên nhận B
tới nguồn phát A. Trong giao dịch thứ 3, nguồn phát gửi NRDT đóng trong
vỏ bọc bảo vệ tới TTP
để xác minh. Chống
chối bỏ chuyển phát
được thiết lập trong giao dịch thứ 3.
9.3.2. Sinh thẻ
9.3.2.1. Giao dịch 1 -
giữa bên nhận B và TTP
a. Thực thể B tạo
ra một vỏ bọc bảo vệ SENVB(z'2) sử dụng
khóa b, trong đó z'2 là z2
đã xác định trong
8.3.3 với phần dữ
liệu TG là rỗng. Sau đó thực thể B yêu cầu một NRDT bằng cách gửi vỏ bọc bảo vệ tới TTP.
b. TTP xác minh
vỏ bọc bảo vệ SENVB(z'2) đến từ thực
thể B. Nếu là đúng như vậy, TTP hoàn thành z2 bằng cách chèn thêm phần
dữ liệu TG và tính toán:
NRDT = (text, z2,
MACTTP(z2));
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Thực thể B xác
minh rằng SENVB(NRDT) đến từ TTP và z2
chứa trong thẻ tương ứng với
z'2 đã được gửi
trong bước a.
9.3.2.2. Giao dịch 2 -
từ bên nhận B tới nguồn phát A
Thực thể B gửi tới A: NRDT.
9.3.2.3. Giao dịch 3 - giữa
nguồn phát A và TTP
a. Thực thể A
xác minh chính sách Pol trong z2 phù hợp với các yêu cầu bảo mật của nó,
xác minh cờ f2 trong z2
biểu thị một thẻ chống chối bỏ chuyển phát;
xác minh định danh của A, B và C trong z2; xác minh định
danh của D trong z2 nếu có mặt một quan sát viên độc lập; xác
minh trường thời gian TG và T2 là đúng; xác minh giá trị của lmp(m)
chứa trong z2 là đúng.
b. Thực thể A tạo
SENVA(NRDT) sử dụng khóa a và gửi nó tới TTP
để yêu cầu xác
minh NRDT đã nhận được từ B.
c. TTP xác minh SENVA(NRDT) đến từ A và
cũng xác minh NRDT là xác thực. Nếu SENVA(NRDT) hợp lệ, TTP
gửi SENVA(PON, NRDT) tới A, trong đó
PON là đúng nếu NRDT được xác thực, là sai nếu NRDT không
được xác thực.
d. Thực thể A
xác minh SENVA((PON, NRDT)) đến từ TTP. Nếu hợp lệ thì xác minh là
đúng, chống chối bỏ chuyển
phát được thiết lập.
e. NRDT được lưu trữ để chống
chối bỏ chuyển
phát sau này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu người dùng bằng chứng
A muốn xác minh, ở một thời điểm
trong tương lai, tính xác thực của một NRDT, thì khi đó
việc xác minh sẽ được thực hiện như đã chỉ ra trong giao dịch 3 của 9.3.2.3.
9.4. Cơ chế lấy thẻ tem thời
gian
Khi một tham chiếu thời gian tin cậy
được yêu cầu và khi không thể tin cậy
đồng hồ được cung cấp bởi bên tạo ra thẻ,
thì cần phải dựa vào một bên thứ ba tin cậy là tổ chức cấp tem thời gian (TSA -
Time- Stamping Authority).
Trao đổi giữa thực thể X (bên yêu cầu) và TSA khi
yêu cầu một tem thời gian được
mô tả trong chuẩn
TCVN
7818-1 (ISO/IEC 18014-1).
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Ví dụ về các cơ chế chống chối bỏ cụ thể
A.1. Ví dụ về các
cơ chế chống chối bỏ nguồn phát và chuyển phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ba cơ chế chống chối bỏ khác nhau (M1,
M2 và M3) sử dụng một TTP trực tuyến được cung cấp.
CHÚ THÍCH 1: Bằng cách sử dụng tem thời
gian trong dữ liệu của SENV có thể đạt được
việc bảo vệ chống lại
sự gây trễ trái phép hoặc phát lại trái phép thông điệp. Bằng cách sử dụng đặt NROT
và NRDT chứa tem thời gian, có thể đạt được việc xác minh sau này cho
các tem thời gian tại thời điểm thông điệp được truyền.
CHÚ THÍCH 2: Trong trường hợp lmp(m)
là thông điệp m
thì không cần
thiết phải gửi m cùng với thẻ, và các bước xác minh lmp(m) cũng được bỏ qua.
A.2. Cơ chế M1:
NRO bắt buộc, NRD tùy chọn
A.2.1. Năm giao dịch của cơ chế M1
Chống chối bỏ nguồn phát
được thiết lập trong ba giao dịch giữa các thực thể và TTP. Nếu các bước NRD
tùy chọn được tiếp tục (do đặc quyền của
bên nhận), chống chối bỏ chuyển
phát được thiết lập trong hai giao dịch tiếp theo (xem Hình A.1).
CHÚ THÍCH 1: Trong khi tùy
theo bên nhận để tiếp
tục các bước cần thiết cho
chống chối bỏ chuyển phát, cần hết
sức lưu ý là chống chối bỏ chuyển phát tùy chọn này là bắt buộc hoàn toàn một
khi nó được thiết lập.
CHÚ THÍCH 2: Cơ chế này cung cấp chống chối bỏ nguồn gốc
và có thể được dùng theo tùy chọn để cung cấp chống chối bỏ chuyển phát. Việc sử dụng thủ tục (nghĩa
là nó có được sử dụng để cung
cấp chống chối bỏ nguồn phát hoặc cả chống chối bỏ nguồn phát và chống chối bỏ chuyển phát
hay không) sẽ được quyết định giữa nguồn phát A, bên nhận B và bên thứ ba tin cậy TTP trước khi bắt đầu
thực hiện một thủ tục cụ thể.
A.2.2. Giao dịch 1-
giữa nguồn phát A và
TTP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Thực thể A tạo
ra một vỏ bọc bảo vệ SENVA(z'1) sử dụng
khóa a, trong đó z'1 là z1 như đã xác định
trong 8.3.2 với phần dữ liệu TG là rỗng. Sau đó thực thể A yêu cầu một NROT
bằng cách gửi vỏ bọc bảo
vệ tới TTP.
b. TTP xác minh
rằng vỏ bọc bảo vệ đến từ thực thể A, và A là một thực thể với định danh phân
biệt A. Nếu đúng như vậy, TTP hoàn thành z1 bằng cách chèn thêm
phần dữ liệu TG và tính toán:
NROT = (text, z1, MACTTP(z1));
sử dụng khóa ttp và trả trá trị SENVA(NROT) về A.
c. Thực thể A
xác minh rằng SENVA(NROT) đến từ TTP.

(1.a)
SENVA(z'1)
(1.b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
(m, NROT)
(3.a)
(SENVB(NROT) và
SENVB(z'2)
(3.b)
SENVB((PON,
NROT, NRDT)) hoặc SENVB((PON, NROT))
(4)
NRDT
(5.a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5.b)
SENVA((PON,
NRDT))
Hình A.1 - Cơ
chế M1
A.2.3. Giao dịch 2 -
từ nguồn phát A tới
bên nhận B
Thực thể A gửi tới B: (m, NROT)
A.2.4. Giao dịch 3 -
giữa bên nhận B và TTP
a. Thực thể B
xác minh giá trị của lmp(m)
trong z1, sau đó tạo
ra SENVB(NROT) và SENVB(z'2), trong đó z'2 là z2
như đã xác định trong 8.3.3 với phần dữ liệu TG là rỗng, sử dụng
khóa b và gửi nó tới TTP để yêu cầu xác minh rằng NROT đã nhận từ
A và tạo ra NRDT.
b. TTP kiểm tra SENVB(NROT) và NROT.
Nếu cả hai cùng hợp lệ thì TTP xác
minh là SENVB(z'2) đến từ thực
thể B. Nếu đúng như vậy, TTP hoàn thành z2 bằng cách chèn thêm phần
dữ liệu TG và thực hiện tính:
NRDT = (text,
z2, MACTTP(z2))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SENVB((PON, NROT,
NRDT))
tới B, trong đó PON là đúng.
Nếu như vỏ bọc bảo vệ SENVB(NROT) là hợp lệ, song NROT
không hợp lệ thì TTP sẽ gửi:
SENVB((PON,
NROT)),
tới B, trong đó PON
là sai.
c.
Thực thể B xác minh SENVB((PON,
NROT, NRDT)) là đến từ TTP. Nếu giá trị là hợp lệ và PON là đúng,
thì chống chối bỏ
nguồn phát (nghĩa là thông điệp đã đến
từ A) được thiết lập.
d.
NROT được lưu giữ để chống chối
bỏ nguồn phát sau này.
A.2.5. Giao
dịch 4 - từ bên nhận B tới nguồn phát A
Thực thể B gửi NRDT
tới A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Thực thể A
xác minh giá trị của lmp(m) chứa trong z2, sau đó tạo SENVA(NRDT) sử dụng khóa a
và gửi nó tới TTP để yêu cầu xác minh rằng NRDT nhận được từ B.
b. TTP xác minh SENVA(NRDT)
là đến từ A và cũng xác minh rằng NRDT là xác thực. Nếu cả hai giá
trị là hợp lệ,
TTP gửi SENVA((PON, NRDT)), trong đó PON
là đúng, tới A. Nếu NRDT không hợp lệ, thì TTP gửi SENVA((PON, NROT)), trong đó PON
là sai, tới A.
c. Thực thể A
xác minh SENVA((PON, NRDT)) là đến từ TTP. Nếu nó là hợp lệ và việc
xác minh là đúng, thì chống chối bỏ chuyển phát
được thiết lập.
d. Thực thể A
lưu NRDT để chống chối bỏ chuyển phát
sau này.
A.3. Cơ chế M2: NRO bắt buộc, NRD bắt
buộc
A.3.1. Bốn giao dịch
của cơ chế M2
Chống chối bỏ nguồn phát
và chống chối bỏ chuyển phát
được thiết lập trong bốn giao dịch giữa hai thực thể và TTP. Trong
cơ chế này, TTP gửi thông điệp đã nhận trực tiếp tới A trong một SENV ở cùng thời điểm
mà nó gửi tới B.
Các giao dịch của cơ chế M2
được thiết kế như sau (xem Hình A.2):

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SENVA(z'1)
(1.b)
SENVA(NROT)
(2)
(m, NROT)
(3.a)
(SENVB(NROT) và SENVB(z'2)
(3.b)
SENVB((PON,
NROT, NRDT)) hoặc SENVB((PON, NROT))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SENVA(NRDT)
Hình A.2 - Cơ chế
M2
A.3.2. Giao dịch 1
- giữa nguồn phát A và TTP
a. Thực thể A tạo
một vỏ bọc bảo vệ SENVA(z'1) sử dụng
khóa a, với z'1 là z1 như đã xác định
trong
8.3.2 với phần dữ liệu
TG là rỗng. Sau đó thực thể A yêu cầu một NROT bằng cách gửi vỏ bọc bảo vệ tới TTP.
b. TTP xác minh
vỏ bọc bảo vệ
đó là đến từ A. Nếu đúng như vậy,
TTP hoàn thành z1 bằng cách
chèn thêm phần dữ liệu TG và sau đó tính:
NROT = (text, z1, MACTTP(z1))
sử dụng khóa ttp và gửi lại SENVA(NROT)
tới A sử dụng khóa a.
c. Thực thể A
xác minh rằng SENVA(NROT) đến từ TTP.
A.3.3. Giao dịch 2
- từ nguồn A tới bên nhận B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.4. Giao dịch 3 -
giữa bên nhận B và TTP
a. Thực thể B
xác minh giá trị lmp(m) chứa trong z1, sau đó tạo SENVB(NROT) và SENVB(z'2), trong đó
z'2 là z2 như đã xác định trong 8.3.3 với phần dữ liệu TG
là rỗng, sử dụng khóa b và gửi nó tới TTP để yêu cầu xác minh rằng NROT đã nhận được
từ A và tạo ra NRDT.
b. TTP xác minh SENVB(NROT) là đến từ B
và NROT là xác thực. Nếu cả hai là hợp lệ, TPP xác minh rằng vỏ bọc bảo
vệ SENVB(z'2) đến từ thực
thể B. Nếu là đúng như vậy, thì TTP hoàn thành z2 bằng cách chèn
thêm phần dữ liệu TG và tính:
NRDT = (text,
z2, MACTTP(z2))
sử dụng khóa ttp và gửi:
SENVB((PON, NROT,
NRDT)),
tới B, trong đó PON là đúng. Nếu vỏ bọc
bảo vệ SENVB(NROT) là hợp lệ,
song NROT không hợp lệ, thì TTP sẽ gửi:
SENVB((PON, NROT))
tới B, trong đó PON là sai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d. Thực thể B
lưu NROT để chống chối bỏ nguồn sau này.
A.3.5. Giao dịch 4 - giữa
TTP và nguồn phát A
a. Ngay sau khi
gửi NRDT
tới B trong
giao dịch 3, TTP cũng gửi SENVA(NRDT) tới A.
b. Thực thể A kiểm
tra SENVA(NRDT) và NRDT.
Nếu cả hai đều hợp lệ, thì chống chối bỏ chuyển phát (nghĩa là thông điệp đã được
nhận bởi B) được thiết
lập.
c. Thực thể A
lưu NRDT để chống chối bỏ chuyển phát sau này.
A.4. Cơ chế M3: NRO
và NRD bắt buộc với TTP trung gian
A.4.1. Bốn giao dịch
của cơ chế M3
Chống chối bỏ nguồn phát
và chống chối bỏ chuyển phát được thiết lập trong bốn giao dịch giữa hai thực
thể và TTP. Trong
cơ chế M3, TTP hoạt động như một trạm trung gian giữa nguồn phát và bên nhận - hai
thực thể không bao giờ tương tác trực tiếp. Để thực hiện điều này, thực thể A gửi thông
điệp tới B như là một phần của
giao dịch 1 và, TTP chuyển nó tới thực thể B như là một phần của giao dịch 2 (xem Hình
A.3).
Do TTP trong cơ chế này đóng vai trò tổ
chức chuyển phát, nó có thể tùy ý tạo ra và gửi các thẻ chống chối bỏ việc đệ
trình và chống chối bỏ việc vận chuyển tới thực thể nguồn phát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giao dịch của cơ chế M3
(xem Hình A.3) được thiết kế như sau:
a. Thực thể A tạo
ra một vỏ bọc bảo vệ SENVA(z'1) sử dụng khóa a với
z'1 là z1 như đã xác định
trong
8.3.2 với phần dữ
liệu TG là rỗng. Sau
đó thực thể A yêu cầu một NROT bằng cách gửi vỏ bọc bảo vệ
cùng với thông điệp m tới TTP.
b. TTP xác minh
rằng vỏ bọc bảo vệ
là đến từ thực thể A. Nếu đúng
như vậy, TTP hoàn thành z1 bằng cách
chèn thêm phần dữ liệu TG và tính
NROT = (text, z1, MACTTP(z1))
sử dụng khóa ttp
và gửi lại:
SENVA(NROT)
tới A sử dụng khóa a.
c. Thực thể A
xác minh rằng SENVA(NROT) là đến từ TTP.
CHÚ THÍCH: Thực thể A phải liên lạc với TTP
trong trường hợp xác
minh ở bước c bị sai; thủ tục xử lý
tình huống này
nằm ngoài phạm vi của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1.a)
(m, SENVA(z'1))
(1.b)
SENVA(NROT)
(2)
(m, NROT)
(3.a)
(SENVB(NROT) và
SENVB(z'2)
(3.b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4.a)
SENVA(NRDT)
Hình A.3 - Cơ chế
M3
A.4.3. Giao dịch 2 - từ
TTP tới bên nhận B
TTP gửi m và NROT tới B.
A.4.4. Giao dịch 3 -
giữa bên nhận B và TTP
a. Vì NROT
không được nhận trong vỏ bọc bảo vệ, nên B phải xác minh nó với TTP, vì vậy B xác
minh lmp(m) và gửi SENVB(NROT) và SENVB(z'2), trong đó z'2 là z2 như đã xác định
trong 8.3.3 với phần dữ liệu TG rỗng, tới TTP để yêu cầu xác
minh rằng NROT đã được nhận từ A và tạo ra NRDT.
b. TTP xác minh SENVB(NROT) là đến từ B
và cũng xác minh tính xác thực của NROT. Nếu cả hai đều hợp
lệ, thì TTP xác minh xem vỏ bọc bảo vệ SENVB(z'2) có phải đến
từ B không. Nếu là đúng như vậy, TTP hoàn thành z2 bằng cách chèn
thêm dữ liệu TG và tính:
NRDT = (text, z2, MACTTP(z2))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SENVB((PON, NROT,
NRDT))
Nếu vỏ bọc bảo vệ SENVB(NROT) là hợp lệ, song
NROT không hợp lệ, thì TTP gửi:
SENVB((PON, NROT))
tới B, trong đó PON là sai.
c. B xác minh rằng
SENV là đến từ TTP. Nếu nó hợp lệ và PON là đúng, thì chống chối bỏ nguồn phát
được thiết lập.
d. NROT được lưu để
chống chối bỏ nguồn phát sau này.
A.4.5. Giao dịch 4
- giữa TTP và nguồn phát A
a. Ngay sau khi
gửi NRDT
tới B trong
giao dịch 3, TTP cũng gửi SENVA(NRDT) tới A.
b. A xác minh rằng
nó đã được nhận từ TTP, và chống chối bỏ chuyển phát được thiết lập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 9696-2:2013 (ISO 7498-2:1989) Công nghệ
thông tin - Liên kết hệ thống mở - Mô hình
tham chiếu cơ sở - Phần 2: Kiến trúc an
ninh.
[2] ISO/IEC 9797 (all parts) - Information
technology - Security techniques - Message Authentication Codes MACs (Công
nghệ thông tin - Kỹ thuật an toàn - Mã xác thực thông điệp).
[3] ISO/IEC 10181-1:1996, Infonmation
technology - Open Systems Interconnection - Security frameworks for open
systems; Overview (Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống
mở - Bộ khung an toàn cho các hệ thống mở: Tổng quan).
[4] ISO/IEC 10181-4:1997, lnformation
technology - Open Systems Interconnection - Security frameworks
for open systems: Non-repudiation framework (Công nghệ thông tin - Liên kết hệ thống mở
- Bộ khung an toàn cho các hệ thống mở: Bộ khung chống chối bỏ).
[5] TCVN 7817-1:2007 (ISO/IEC 11770-1:1996) Công
nghệ thông tin - Kỹ thuật mật mã - Quản lý khóa - Phần 1: Khung tổng quát.
[6] TCVN 7817-2:2010 (ISO/IEC 11770-2:2008) Công
nghệ thông tin - Kỹ thuật an ninh - Quản lý khóa - Phần 2: Cơ chế sử
dụng kỹ thuật đối xứng.
[7] TCVN 7817-3:2007 (ISO/IEC
11770-3:1999) Công nghệ thông tin - Kỹ thuật mật mã -
Quản lý khóa - Phần 3: Các cơ chế sử dụng kỹ
thuật phi đối xứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
4. Ký hiệu và các
thuật ngữ viết tắt
5. Ký hiệu
5.1. Ký hiệu từ tiêu chuẩn TCVN 11393-1:2016
5.1. Ký hiệu duy nhất dùng cho mục đích của tiêu chuẩn này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Vỏ bọc bảo vệ
8. Tạo ra và xác minh
các thẻ chống chối bỏ
8.1. Tạo lập các thẻ bởi bên thứ ba tin cậy
8.2. Các thành phần dữ liệu dùng trong
cơ chế chống chối bỏ
8.2.1. Thành phần dữ liệu
trong vỏ bọc bảo vệ
8.2.2. Các thành phần dữ liệu
trong thẻ chống chối bỏ
8.3.Thẻ chống chối bỏ
8.3.1. Cung cấp bằng chứng
8.3.2. Thẻ chống chối bỏ nguồn phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.4. Thẻ tem thời gian
8.4. Xác minh các thẻ bởi TTP
8.4.1. Quá trình xác minh
8.4.2. Xác minh thẻ trực
tuyến
8.4.3. Bảng các thẻ
9. Các cơ chế chống chối bỏ cụ thể
9.1. Cơ chế chống chối bỏ
9.2. Cơ chế chống chối bỏ nguồn phát
9.2.1. Các giao dịch và cơ
chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2.1. Giao dịch 1 - giữa
nguồn phát A và TTP
9.2.2.2. Giao dịch 2 - từ nguồn
phát A tới bên nhận B
9.2.2.3. Giao dịch 3 - giữa
bên nhận B và TTP
9.2.3. Xác minh thẻ
9.3. Cơ chế chống chối bỏ chuyển phát
9.3.1. Các giao dịch và cơ
chế
9.3.2. Sinh thẻ
9.3.2.1. Giao dịch 1 - giữa bên nhận B và
TTP
9.3.2.2. Giao dịch 2 - từ bên
nhận B tới nguồn phát A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.3. Xác minh thẻ
9.4. Cơ chế lấy thẻ tem thời gian
Phụ lục A (tham khảo) Ví dụ về
các cơ chế chóng chối bỏ cụ thể
A.1. Ví dụ về các
cơ chế chống chối bỏ nguồn phát và
chuyển phát
A.2. Cơ chế M1: NRO bắt
buộc, NRD tùy chọn
A.2.1. Năm giao dịch của cơ chế M1
A.2.2. Giao dịch 1 - giữa
nguồn phát A và TTP
A.2.3. Giao dịch 2 - từ nguồn
phát A tới bên nhận B
A.2.4. Giao dịch 3 - giữa
bên nhận B và TTP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.6. Giao dịch 5 - giữa
nguồn phát A và bên nhận
TTP
A.3. Cơ chế M2: NRO bắt
buộc, NRD bắt buộc
A.3.1. Bốn giao dịch của cơ chế M2
A.3.2. Giao dịch 1 - giữa nguồn
phát A và TTP
A.3.3. Giao dịch 2 - từ nguồn
A tới bên nhận B
A.3.4. Giao dịch 3 - giữa
bên nhận B và TTP
A.3.5. Giao dịch 4 - giữa
TTP và nguồn phát A
A.4. Cơ chế M3: NRO và
NRD bắt buộc với TTP trung
gian
A.4.1. Bốn giao dịch của cơ
chế M3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.3. Giao dịch 2 - từ TTP
tới bên nhận B
A.4.4. Giao dịch 3 - giữa
bên nhận B và TTP
A.4.5. Giao dịch 4 - giữa
TTP và nguồn phát A
Thư mục tài liệu tham khảo