Nhiệt
độa
(bầu khô)
|
Độ
ẩm tương đối
a
|
Nhiệt
độ b
(bầu ướt)
|
Áp
suất hơi b
|
Khoảng
thời gianc
|
°C
|
%
|
°C
|
kPa
|
h
|
130
± 2
|
85
± 5
|
124,7
|
230
|
96
|
110
± 2
|
85
± 5
|
105,2
|
122
|
264
|
Đối với các bộ phận
đạt trạng thái cân bằng hấp thụ trong 24 h hoặc ngắn hơn,
thử nghiệm HAST tương đương với ít nhất 1 000 h ở
85 °C/85% RH. Đối với các bộ phận yêu cầu hơn 24 h để đạt được trạng thái cân
bằng ở
điều kiện HAST quy định, cần kéo dài
thời gian để cho phép các bộ phận đạt tới trạng
thái cân bằng.
Cảnh
báo: Đối với các vi mạch bọc trong nhựa, được biết rằng độ ẩm làm giảm nhiệt
độ chuyển tiếp thủy tinh của hợp chất đúc. Nhiệt độ ứng suất cao hơn nhiệt độ
chuyển tiếp hiệu quả sang thủy tinh có thể dẫn đến các cơ chế hỏng không liên
quan đến ứng suất 85 °C/85% RH tiêu chuẩn.
|
a
Dung sai áp dụng cho toàn bộ khu vực thử
nghiệm sử dụng được.
b
Thông tin chỉ để tham khảo.
c
Điều kiện thử nghiệm phải được áp dụng liên tục ngoại trừ trong thời gian đọc
giá trị trung gian bất kỳ khi các linh kiện được đặt
trở lại trạng thái ứng suất trong thời
gian quy định ở 7.6. Khoảng thời gian thử
nghiệm 96 h và 264 h được lựa chọn để ít nhất tương đương với 1 000 h ở ứng suất 85 °C/85 % RH bằng cách sử dụng một năng lượng kích hoạt xấu
nhất Ea = 0,65 eV.
|
6.2 Hướng dẫn về đặt
thiên áp
Áp dụng thiên áp theo
hướng dẫn sau đây:
a) Giảm thiểu công suất
tiêu tán.
b) Thay đổi chặn
thiên áp càng nhiều càng tốt.
c) Phân phối chênh lệch
điện thế trên lớp phủ kim loại chân chip càng nhiều càng tốt.
d) Điện áp lớn nhất
trong phạm vi dải làm việc.
CHÚ THÍCH: Ưu tiên chọn
các hướng dẫn trên phụ thuộc vào cơ cấu và các đặc tính cụ thể của linh kiện.
e) Một trong hai dạng
thiên áp có thể được sử dụng để thỏa mãn các hướng dẫn này, chọn cách đặt thiên
áp khắc nghiệt hơn:
1) Thiên áp liên tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Thiên áp theo chu
kỳ
Điện áp một chiều đặt
vào các linh kiện cần thử nghiệm phải được ngắt theo chu kỳ với một tần số và
chu kỳ làm việc thích hợp. Nếu cấu hình thiên áp dẫn đến độ tăng nhiệt so với
môi trường xung quanh buồng thử, ∆Tja,
nhiều hơn 10 °C, khi đó thiên áp theo chu kỳ, khi được tối ưu hóa đối với kiểu
linh kiện cụ thể, sẽ khắc nghiệt hơn so với thiên áp liên tục. Gia nhiệt do
công suất tỏa ra có xu hướng đẩy hơi ẩm ra khỏi lớp bán dẫn và do đó cản trở
các cơ chế hỏng liên quan đến độ ẩm.
Thiên áp theo chu kỳ cho phép hơi ẩm tích tụ lại trên lớp bán dẫn trong các khoảng
thời gian ngắt mạch khi mà tiêu tán công suất nhiệt trên linh kiện không xảy
ra. Đóng cắt thiên áp của DUT với một chu kỳ
làm việc 50 % là tối ưu đối với hầu hết các vi mạch bao bọc nhựa. Khoảng thời
gian ứng suất theo chu kỳ phải ≤ 2 h đối với các gói
có chiều dày ≥
2 mm và ≤ 3 0 min đối với các gói
có chiều dày ≤ 2 mm. Nhiệt độ lớp bán dẫn, như tính
toán trên cơ sở nhiệt trở đã biết và nhiệt tỏa ra cần được nêu ra
cùng với các kết quả bất cứ khi nào nhiệt độ của nó
cao hơn môi trường xung quanh buồng thử 5 °C hoặc lớn hơn.
6.3 Lựa
chọn và báo cáo
Tiêu chí lựa chọn
thiên áp liên tục hoặc thiên áp theo chu kỳ và có hoặc không đưa vào
báo cáo nhiệt độ của lớp bán dẫn cao hơn nhiệt độ nhiệt độ môi trường xung
quanh buồng thử, được tóm tắt trong Bảng 2.
Bảng
2 - Thiên áp và yêu cầu báo cáo
∆Tja
Thiên
áp theo chu kỳ
Báo
cáo ∆Tja
∆Tja <
5 °C, hoặc công suất trên một DUT < 200 m W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
(∆Tja
≥ 5 °C, hoặc công suất trên một DUT ≥
200 m W), và ∆Tja < 10 °C
Không
Có
∆Tja ≥
10°C
Có
Có
7
Quy trình
7.1
Lắp linh kiện thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2
Giai đoạn tăng tên
Thời gian để đạt tới
các điều kiện nhiệt độ và độ ẩm tương đối ổn định phải nhỏ hơn 3 h. Tránh tạo thành
ngưng tụ bằng cách đảm bảo nhiệt độ buồng thử nghiệm
(bầu khô) luôn cao hơn nhiệt độ bầu ướt và tốc độ tăng không được nhanh hơn tốc
độ đảm bảo nhiệt độ của bất kỳ DUT nào không bị chậm sau nhiệt độ của bầu ướt.
Các điểm đặt nhiệt độ bầu khô và nhiệt độ bầu ướt phải được duy trì sao cho độ ẩm
tương đối không thấp hơn 50 % sau khi gia nhiệt đáng kể bắt đầu. Trong một
phòng thí nghiệm khô, môi trường xung quanh buồng
thử ban đầu được phép khô hơn giá trị này.
7.3 Giai
đoạn giảm xuống
Phần đầu tiên của giai
đoạn giảm xuống tới mức áp suất tương đối dương một chút (nhiệt độ bầu ướt khoảng
104 °C) phải đủ dài để tránh các tạp chất tạo ra trong thử nghiệm do giảm áp suất
nhanh nhưng không được quá 3 h. Phần thứ hai của giai đoạn giảm xuống từ nhiệt
độ bầu ướt 104 °C về nhiệt độ phòng phải xảy ra với buồng thử được thông hơi.
Không hạn chế về thời gian và cho phép làm mát cưỡng bức bình chứa. Tránh để xảy
ra ngưng tụ trên các linh kiện ở cả hai đầu của giai
đoạn giảm xuống bằng cách đảm bảo nhiệt độ buồng thử (bầu
khô) luôn cao hơn nhiệt độ bầu ướt. Giai đoạn giảm xuống cần duy trì hàm lượng ẩm
của hợp chất đúc bọc vật liệu bán dẫn. Do đó, độ ẩm tương đối không được thấp
hơn 50 % trong phần đầu tiên của giai đoạn giảm xuống (xem 7.2)
7.4
Đồng hồ thử nghiệm
Đồng hồ thử nghiệm bắt
đầu khi nhiệt độ và độ ẩm tương đối đạt đến các điểm đặt và dừng lại vào
lúc bắt đầu giai đoạn giảm xuống.
7.5 Thiên
áp
Đặt thiên áp trong
giai đoạn tăng lên hoặc giảm xuống là tùy chọn, cần kiểm tra thiên áp sau linh
kiện được mang tải, trước khi khởi động
đồng hồ thử nghiệm. Cũng cần kiểm tra thiên áp đồng hồ thử nghiệm dừng lại,
nhưng trước khi các linh kiện được lấy ra khỏi buồng thử.
Khuyến cáo đặt (các)
điện trở hạn chế dòng trong bố trí thử nghiệm nhằm
ngăn ngừa hư hại tấm mạch thử nghiệm hoặc các DUT trong trường hợp xảy ra ngắn
mạch trong quá trình thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm điện phải
được thực hiện không chậm hơn 48 h sau khi kết thúc giai đoạn giảm xuống.
Đối với các giá trị
đo trung gian, các linh kiện cần được đưa trở về
dưới ứng suất trong vòng 96 h sau khi kết thúc giai đoạn giảm xuống. Tốc độ mất
độ ẩm từ linh kiện sau khi lấy ra khỏi buồng
thử có thể được giảm bằng cách đặt các thiết bị trong túi chống ẩm gắn kín
(không có chất hút ẩm). Khi các linh kiện được đặt trong túi gắn kín, "đồng
hồ cửa sổ thử nghiệm" chạy ở một phần ba tốc độ
các linh kiện phơi nhiễm môi trường xung quanh trong phòng thí nghiệm. Do đó, cửa
sổ thử nghiệm có thể được kéo dài tới 144 h và
thời gian để trở về chịu ứng suất có
thể được kéo dài tới 288 h bằng cách bao các linh
kiện trong túi chống ẩm.
Cần chọn các tham số
thử nghiệm điện để bảo quản bất cứ
hư hại nào (tức là bằng cách hạn chế dòng điện thử nghiệm đặt
vào).
Có thể được phép kéo
dài thêm thời gian tới khi thử nghiệm hoặc kéo dài thêm thời gian trở
về dưới ứng suất nếu các dữ liệu kỹ thuật
cho thấy là hợp lý.
7.7 Thao
tác
Phải sử dụng bao tay
thích hợp để thao tác các linh kiện, bằng mạch
và đồ gá. Kiểm soát ô nhiễm là quan trọng trong bất kỳ
thử nghiệm ứng suất tăng tốc tốc cao về độ ẩm.
7.8 Ghi
chép về hiệu chuẩn
Ghi chép về hiệu chuẩn
phải xác nhận rằng, đối với các điều kiện ổn
định và mức tải nhiệt tối đa, các điều kiện thử nghiệm
được duy trì trong phạm vi dung sai quy định.
8
Tiêu chí hỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
An toàn
Các khuyến cáo của
nhà chế tạo thiết bị và các quy định về an toàn địa phương phải được tuân thủ.
10
Tổng kết
Các chi tiết sau đây
phải được quy định trong tài liệu đính kèm áp dụng:
a) Khoảng thời gian
thử nghiệm (xem 6.1).
b) Nhiệt độ (xem
6.1).
c) Phép đo sau thử
nghiệm (xem 7.6).
d) Cấu
hình thiên áp (xem 6.2).
e) Nhiệt độ lớp bán dẫn
trong thử nghiệm nếu cao hơn quá 5 °C so với nhiệt độ môi trường xung quanh của
buồng thử (xem 6.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1
Phạm vi áp dụng
2 Tài
liệu viện dẫn
3 Thuật
ngữ và định nghĩa
4
Khái quát chung về thử nghiệm HAST
5
Trang thiết bị thử
nghiệm
6
Điều kiện thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Tiêu
chí hỏng
9 An toàn
10 Tổng kết