SOLICIT (1)
|
Máy khách gửi bản tin Solicit để định
vị các máy chủ.
|
ADVERTISE (2)
|
Máy chủ gửi bản tin Advertise để chỉ
ra rằng nó sẵn sàng cho dịch vụ DHCP, đáp ứng với bản tin
Solicit đã nhận được từ máy khách.
|
REQUEST (3)
|
Máy khách gửi bản tin Request để yêu
cầu các thông số cấu hình, bao gồm các địa chỉ IP từ
một máy chủ cụ thể.
|
CONFIRM (4)
|
Máy khách gửi bản tin Confirm tới máy
chủ khả dụng bất kỳ để xác định
liệu các địa chỉ đã được ấn định có còn thích hợp với kết
nối tới máy
khách đã được kết nối tới.
|
RENEW (5)
|
Máy khách gửi bản tin Renew tới máy
chủ (đã cung cấp địa chỉ IP và thông số cầu hình cho máy khách này) để tăng
thời gian tồn tại của các địa chỉ đã được ấn định và để cập nhật các
thông số cầu hình khác.
|
REBIND (6)
|
Máy khách gửi bản tin Rebind tới máy
chủ khả dụng bất kỳ
để tăng thời gian tồn tại của các địa chỉ đã được ấn định và để cập nhật các
thông số cấu hình khác; bản tin này được gửi đi sau khi máy khách
không nhận được phản hồi đối với bản tin Renew.
|
REPLY (7)
|
Máy chủ gửi bản tin Reply chứa các địa
chỉ đã được ấn định và các thông số cấu hình để phản hồi bản tin Solicit,
Request, Renew, Rebind nhận được từ máy khách. Máy chủ gửi bản tin Reply chứa
các thông số cấu hình để đáp ứng với
bản tin Information-request. Máy chủ gửi bản tin Reply để đáp ứng với bản tin
Confirm để khẳng
định hoặc từ chối các địa
chỉ đã được ấn định cho máy khách là phù hợp với liên kết mà máy khách
được nối tới. Máy
chủ gửi bản tin Reply để xác nhận đã nhận được bản tin
Release hay Decline.
|
RELEASE (8)
|
Máy khách gửi bản tin Release tới
máy chủ đã ấn định địa chỉ cho nó để thông báo rằng máy khách sẽ không sử
dụng một hoặc nhiều địa chỉ đã ấn định.
|
DECLINE (9)
|
Máy khách gửi bản tin Decline tới
máy chủ để thông báo rằng máy khách đã xác định một (hoặc nhiều) địa chỉ (đã
được ấn định bởi máy chủ) đã được sử dụng xong cho liên kết mà máy khách đã kết
nối tới.
|
RECONFIGURE (10)
|
Máy chủ gửi bản tin Reconfigure tới
máy khách để thông báo cho máy khách rằng máy chủ có các thông tin cấu hình mới
hoặc đã được cập
nhật và máy khách cần khởi tạo giao dịch Renew/Reply hay Information-request/Reply
với máy chủ để nhận thông tin đã cập nhật.
|
INFORMATION- REQUEST (11)
|
Máy khách gửi bản tin Information-request
tới máy chủ để yêu cầu các thông số cấu hình mà không cần ấn định bất kỳ địa
chỉ IP nào cho máy khách.
|
RELAY-FORW(12)
|
Nút mạng trung gian gửi bản tin
Relay-forward để chuyển tiếp các bản tin tới các máy chủ, có thể
chuyển trực tiếp hoặc thông qua nút mạng trung gian khác. Bản tin nhận được
(có thể là bản tin máy khách hoặc bản tin Relay- forward từ nút mạng trung
gian khác) được đóng gói trong tùy chọn nằm trong bản tin ReIay-forward.
|
RELAY-REPL (13)
|
Máy chủ gửi bản tin Relay-reply tới
nút mạng trung gian chứa bản tin mà nút mạng trung gian chuyển
tới máy khách. Bản tin Relay-reply có thể đã được chuyển tiếp qua
các nút mạng trung gian khác để tới nút mạng trung gian đích.
Máy chủ đóng gói bản tin máy khách
như một tùy chọn trong bản tin Relay-reply mà bản tin này được nút mạng trung
gian trích ra và chuyển tiếp tới máy khách.
|
5.4. Các mã trạng thái
DHCPv6 sử dụng các mã trạng thái để
thông tin về sự thành công hay thất bại của các hoạt động được yêu cầu trong
các bản tin từ máy khách, máy
chủ và để cung cấp thông tin bổ sung về nguyên nhân thất bại cụ thể của một bản
tin. Các mã trạng thái cụ thể được mô tả trong Điều 24.4.
5.5. Các thông số truyền và truyền lại
Sau đây là bảng các giá trị được sử dụng
để mô tả về hành vi
truyền bản tin của máy khách và máy chủ.
Thông số
Giá trị mặc định
Mô tả
SOL_MAX_DELAY
1 giây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SOL_TIMEOUT
1 giây
Thời gian chờ khởi tạo bản tin
Solicit
SOL_MAX_RT
120 giây
Thời gian chờ tối đa bản tin Solicit
REQ_TIMEOUT
1 giây
Thời gian khởi tạo bản tin Request
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 giây
Thời gian chờ tối đa
bản tin Request
REQ_MAX_RC
10
Số lần thử lại tối đa của bản tin
Request
CNF_MAX_DELAY
1 giây
Độ trễ tối đa của bản tin Confirm đầu
tiên
CNF_TIMEOUT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian chờ khởi tạo bản tin Confirm
CNF_MAX_RT
4 giây
Thời gian chờ tối đa bản tin Confirm
CNF_MAX_RD
10 giây
Thời gian tối đa cho quá trình Confirm
REN_TIMEOUT
10 giây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
REN_MAX_RT
600 giây
Thời gian chờ tối đa bản tin Renew
REB_TIMEOUT
10 giây
Thời gian chờ khởi tạo bản tin
Rebind
REB_MAX_RT
600 giây
Thời gian chờ tối đa bản tin Rebind
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 giây
Trễ tối đa của bản tin Information-request
đầu tiên
INF_TIMEOUT
1 giây
Thời gian chờ khởi tạo bản tin Information-
request
INF_MAX_RT
120 giây
Thời gian chờ tối đa bản tin Information-request
REL_TIMEOUT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian chờ khởi tạo bản tin
Release
REL_MAX_RC
5
Số lần thử lại tối đa
bản tin Release
DEC_TIMEOUT
1 giây
Thời gian chờ khởi tạo bản tin
Decline
DEC_MAX_RC
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
REC_TIMEOUT
2 giây
Thời gian chờ khởi tạo bản tin Reconfigure
REC_MAX_RC
8
Số lần thử lại Reconfigure tối đa
HOP_COUNT_LIMIT
32
Số bước đếm tối đa trong một bản tin
Relay- forward
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các giá trị thời gian cho thời
gian tồn tại (T1 và T2) là các số nguyên không dấu. Giá trị 0xffffffff được
hiểu là “vô hạn” khi được sử dụng làm thời gian tồn tại (như trong RFC 2461)
hay làm giá trị cho T1 hoặc T2.
6. Các định dạng bản
tin chủ/khách
Tất cả các bản tin DHCP được gửi giữa
máy khách và máy chủ đều có phần mào đầu cố định đồng nhất và một vùng định dạng biến đổi
cho các tùy chọn.
Tất cả các giá trị trong phần mào đầu bản
tin và trong các tùy chọn ở thứ tự Byte mạng.
Các tùy chọn được lưu trữ tuần tự
trong trường Options, không có phần đệm giữa các tùy chọn. Các tùy chọn tính
theo byte nhưng không được sắp theo thứ tự như các đường bao 2 hoặc 4 byte.
Hình vẽ dưới đây mô tả định dạng của
các bản tin DHCP được gửi giữa máy chủ và máy khách:

msg-type
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
transaction-id
Transaction ID của quá trình trao đổi
bản tin này.
options
Các tùy chọn được mang trong bản tin
này; các tùy chọn được mô tả trong Điều 22.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các nút mạng trung gian trao đổi bản
tin với máy chủ để chuyển tiếp
các bản tin giữa máy khách và máy chủ mà chúng không được kết nối trong cùng một
liên kết.
Tất cả các giá trị trong mào đầu bản
tin và trong các tùy chọn đều ở dạng thứ tự byte mạng.
Các tùy chọn được lưu trữ tuần tự
trong trường Options, không có phần đệm giữa các tùy chọn. Các tùy chọn tính
theo byte nhưng không được sắp theo thứ tự như các đường bao 2 hoặc 4 byte.
Có 02 bản tin nút mạng trung gian và
có chung định dạng như sau:

Phần tiếp theo mô tả cách sử dụng phần
mào đầu của bản tin Nút mạng trung gian.
7.1. Bản tin Relay-forward
Bảng sau đây quy định việc sử dụng
các trường trong bản tin Relay-forward.
msg-type
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hop-count
Số nút mạng trung gian đã trung chuyển
bản tin.
link-address
Các địa chỉ toàn cục hoặc nội bộ
vùng được máy chủ sử dụng để xác định liên kết mà máy khách được
định vị trên đó.
peer-address
Địa chỉ của máy khách hoặc nút mạng
trung gian mà từ đó bản tin được nhận để trung chuyển tiếp.
options
PHẢI bao gồm “tùy chọn bản tin
Relay” (xem 22.10); CÓ THỂ bao gồm các tùy chọn khác được thêm bởi nút
mạng trung
gian.
7.2. Bản tin Relay-reply
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
msg-type
RELAY-REPL
hop-count
Sao chép từ bản tin Relay-forward
link-address
Sao chép từ bản tin Relay-forward
peer-address
Sao chép từ bản tin Relay-forward
options
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Biểu diễn và sử dụng
các tên miền
Các tên miền có thể được mã hóa cùng
kiểu và tên miền hay danh sách tên miền được mã bằng cách sử dụng các kỹ thuật
như mô tả trong Điều 3.1 của RFC 1035. Tên miền hay danh sách tên miền trong DHCP
KHÔNG ĐƯỢC phép lưu trữ ở dạng nén như
quy định trong 4.1.4 của RFC 1035.
9. Định danh đơn DHCP
Mỗi máy khách và máy chủ DHCP có một
DUID. Các máy chủ DHCP sử dụng các DUID để định danh các máy khách để lựa chọn
các thông số cấu hình và để kết hợp với các IA với máy khách. Các máy khách
DHCP sử dụng các DUID để định danh máy chủ trong các bản tin mà máy chủ cần được
định danh. Xem thêm Điều 22.2 và 22.3 về cách biểu diễn DUID trong bản tin
DHCP.
Máy khách và máy chủ
PHẢI xem các DUID như các giá trị không trong suốt và PHẢI so sánh các DUID
công bằng. Máy khách và máy chủ KHÔNG ĐƯỢC theo cách bất kỳ để biên dịch các
DUID. Máy khách và máy chủ KHÔNG ĐƯỢC hạn chế các DUID đối với các kiểu được định
nghĩa trong tiêu chuẩn này, cũng như các kiểu DUID bổ sung có thể được định
nghĩa trong tương lai.
DUID được mang trong một tùy chọn bởi
vì nó có thể có
độ dài thay đổi được và bởi vì nó không bị yêu cầu trong tất cả các bản tin
DHCP. DUID được tính toán là duy nhất trong tất
cả các máy khách và máy chủ DHCP và ổn định đối với một máy chủ hay máy khách bất
kỳ - như vậy, DUID được dùng bởi một máy khách hoặc máy chủ sẽ KHÔNG NÊN thay đổi
trong suốt thời gian nếu có thể; ví dụ, DUID của một thiết bị không nên bị thay
đổi bởi vì nó sẽ dẫn đến thay đổi phần cứng mạng của thiết bị.
Động lực để có nhiều kiểu DUID là DUID
PHẢI là duy nhất toàn cục và nó PHẢI dễ tạo ra. Nhóm định danh duy nhất toàn
cục mà dễ tạo ra với 1 thiết bị cụ thể bất kỳ thì có thể khác xa. Đồng thời, một
số thiết bị có thể không chứa bộ phận lưu trữ liên tục. Việc giữ lại một DUID
đã tạo ra trong thiết bị kiểu này là không thể và mô hình DUID PHẢI phù hợp với
các thiết bị này.
9.1. Nội dung DUID
DUID chứa một đoạn mã kiểu 2-octet được
biểu diễn dưới dạng thứ tự byte mạng, kèm theo một số octet để tạo nên 1 định
danh thực. DUID có thể dài không quá 128 octet (không bao gồm mã kiểu). Các kiểu
đã được định nghĩa bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ID duy nhất do nhà cung cấp ấn định
dựa trên mã doanh nghiệp (Enterprise Number)
- Địa chỉ tầng liên kết
Các định dạng dành cho trường thay đổi của DUID ứng
với mỗi kiểu nói trên được thể hiện dưới đây.
9.2. DUID dựa trên địa chỉ tầng liên kết cộng
thời gian
Kiểu DUID này bao gồm một trường kiểu 2-octet chứa
giá trị 1, 1 mã kiểu phần cứng 2-octet, 4 octet chứa giá trị thời gian, kèm
theo địa chỉ tầng liên kết của một giao diện mạng bất kỳ được nối với thiết bị
DHCP ở thời điểm mà DUID được tạo ra. Giá trị thời gian là thời gian mà DUID được
tạo ra tính bằng giây
từ thời điểm giữa đêm (UTC) ngày 1/1/2000, giá trị modulo 2^32. Kiểu phần
cứng PHẢI là kiểu phần cứng phù hợp
được ấn định bởi IA_NA như được mô tả trong RFC 826. Cả giá trị
thời gian và kiểu phần cứng được lưu trữ ở thứ tự byte mạng. Địa chỉ tầng liên
kết được lưu trữ ở dạng chuẩn như mô tả trong RFC 2464.
Hình vẽ sau đây mô tả định dạng của
DUID-LLT:

Việc lựa chọn giao diện mạng có thể được
hoàn thành khi mà giao diện này cung cấp một địa chỉ tầng liên kết duy nhất
toàn cục cho kiểu liên kết và DUID-LLT tương tự NÊN được sử dụng để cấu
hình tất cả các giao diện mạng nối với thiết bị bất kể việc địa chỉ tầng liên kết
của giao diện này có được sử dụng để tạo ra DUID-LLT hay không.
Máy khách và máy chủ sử dụng DUID này
PHẢI lưu trữ DUID-LLT trong bộ nhớ ổn định và PHẢI tiếp tục sử dụng DUID-LLT này
ngay cả khi giao diện mạng được sử dụng để tạo ra DUID-LLT này đã bị ngắt ra. Máy
khách và máy chủ không có bộ lưu trữ ổn định KHÔNG ĐƯỢC sử dụng kiểu DUID này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương thức tạo DUID này được khuyến
nghị đối với tất cả các thiết bị tính toán đa mục đích như máy tính để bàn và
máy tính xách tay, cũng như các thiết bị máy in, bộ định tuyến... có chứa một số
dạng thiết bị lưu trữ không ổn định.
Dù đã cố gắng, nhưng có thể thuật toán
để tạo ra DUID này có thể dẫn đến sự xung đột định danh máy khách. Máy khách
DHCP tạo ra DUID-LLT sử dụng cơ chế này PHẢI tạo ra một giao diện quản lý để
thay thế DUID hiện tại bằng DUID-LLT mới được tạo ra.
9.3. DUID được ấn định bởi
nhà cung cấp (thiết bị) dựa trên mã số nhà sản xuất
Dạng DUID này được ấn định bởi nhà cung cấp
cho thiết bị. Nó bao gồm số đơn vị riêng đã được đăng ký của nhà cung cấp được duy
trì bởi IA_NA kèm theo một định danh duy nhất được ấn định bởi nhà cung cấp.
Hình vẽ sau đây tóm tắt cấu trúc của một
DUID-EN:

Nguồn định danh do nhà cung cấp định
nghĩa, nhưng môi phần định danh của DUID-EN PHẢI là duy nhất đối với thiết bị sử
dụng nó và PHẢI được ấn định cho thiết bị tại thời điểm nó được sản xuất và lưu
trữ ở một dạng bộ nhớ không ổn định. DUID được tạo ra NÊN được lưu trữ trong bộ
nhớ không thể bị xóa. Giá trị enterprise-number là số đơn vị riêng đã được
đăng ký của nhà cung cấp được duy trì bởi IA_NA. Giá trị enterprise-number được
lưu như một số 32 bit không dấu.
Ví dụ về loại DUID này như sau:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4. DUID dựa trên địa chỉ tầng liên kết
Kiểu DUID này bao gồm 2 octet chứa
DUID kiểu 3, một mã kiểu phần cứng mạng 2-odet, kèm theo là địa chỉ tầng liên kết
của một giao diện mạng bất kỳ được nối cố định tới máy khách hoặc máy chủ. Ví dụ,
một host có giao diện mạng được thiết kế trong 1 chip để có thể tháo ra và sử dụng
ở chỗ khác thì có thể sử dụng DUID-LL. Kiểu phần cứng PHẢI là kiểu phần cứng
phù hợp được ấn định bởi IA_NA, như mô tả trong RFC 826. Kiểu phần cứng được
lưu trữ ở dạng thứ tự byte mạng. Địa chỉ tầng liên kết được lưu trữ ở dạng chuẩn
như mô tả trong RFC 2464.
Hình vẽ sau đây mô tả định dạng của DUID-LL:

Việc lựa chọn giao diện mạng có thể được
hoàn thành khi mà giao diện này cung cấp một địa chỉ tầng liên kết duy nhất và
vĩnh cửu liên kết với thiết bị mà DUID-LL được tạo ra trên đó. DUID-LL tương tự
NÊN được sử dụng
để cấu hình tất cả các giao diện mạng nối tới thiết bị bất kể việc địa chỉ tầng liên kết
của giao diện này có được
sử dụng để tạo ra DUID-LLT hay không.
DUID-LL được khuyến nghị đối với các
thiết bị có giao diện mạng kết nối vĩnh cửu với 1 địa chỉ tầng liên kết và
không có thiết bị lưu trữ ghi được không ổn định. DUID-LL KHÔNG ĐƯỢC sử dụng bởi
các máy khách hoặc máy chủ mà không chứng tỏ được liệu giao diện mạng có được
liên kết vĩnh cửu với thiết bị mà máy khách DHCP chạy trên đó hay không.
10. Tập định danh
Một IA là một cấu trúc mà qua đó máy
khách và máy chủ có thể định danh, nhóm hay quản lý một tập các địa chỉ IPv6. Mỗi
IA bao gồm 1 IAID và thông tin cấu hình kết hợp.
Máy khách PHẢI kết hợp ít nhất 1 IA với
mỗi giao diện mạng của nó, giao diện mà theo đó nó sẽ yêu cầu việc ấn định các
địa chỉ IPv6 từ máy chủ DHCP. Máy khách sử dụng các IA được ấn định cho 1 giao
diện để có thông tin cấu hình từ máy chủ cho giao diện này. Mỗi IA PHẢI được kết
hợp chính xác với 1 giao diện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông tin cấu hình trong một IA bao gồm
một hoặc nhiều địa chỉ
IPv6 cùng với các khoảng thời gian T1 và T2 cho IA. Điều 22.4 sẽ mô tả biểu diễn
của một IA trong bản tin DHCP.
Mỗi địa chỉ trong một IA có thời gian
tồn tại mong muốn và thời gian tồn tại hiệu lực, như quy định trong RFC 2462.
Thời gian tồn tại được
chuyển từ máy chủ DHCP đến máy khách trong tùy chọn IA. Thời gian tồn tại áp dụng
đối với việc sử dụng các địa chỉ IPv6, như được mô tả trong mục 5.5.4 của
RFC 2462.
11. Lựa chọn địa chỉ
để ấn định cho một IA
Máy chủ lựa chọn các địa chỉ cần được ấn
định cho IA theo chính sách ấn định địa chỉ đã được quy định bởi người quản lý
máy chủ và thông tin cụ thể máy chủ xác định về máy khách từ tổ hợp các nguồn sau
đây:
- Liên kết mà máy khách nối tới. Máy chủ
xác định liên kết như sau:
• Nếu máy chủ nhận bản tin trực tiếp từ
máy khách và địa chỉ nguồn trong sơ đồ IP mà bản tin được tiếp nhận là địa chỉ
liên kết cục bộ, thì máy khách
trên cùng liên kết mà mà giao diện qua đó bản tin nhận được đã được liên kết
vào.
• Nếu máy chủ nhận bản tin từ nút mạng
trung gian gửi chuyển tiếp, thì máy khách trên cùng liên kết mà giao diện liên
kết tới (được định danh bởi trường link-address field trong bản tin từ nút mạng
trung gian).
• Nếu máy chủ nhận bản tin trực tiếp từ máy khách
và địa chỉ nguồn trong sơ độ IP mà bản tin được nhận không phải địa chỉ liên kết
cục bộ, thì máy khách trên liên kết được định danh bởi địa chỉ nguồn trong sơ đồ
IP (chú ý rằng trường hợp này có thể chỉ xảy ra nếu máy chủ được kích hoạt để
cho phép sử dụng việc chuyển bản tin unicast bởi máy khách và máy khách gửi bản
tin mà việc chuyển unicast là được phép).
- DUID được cung cấp bởi máy khách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thông tin khác trong các tùy chọn được
nút mạng trung gian cung cấp.
Bất cứ địa chỉ nào được ấn định bởi
máy chủ đều dựa trên việc định danh EUI-64 PHẢI bao gồm một định danh giao diện
với “u” (universal/local) và “g” (individual/group) bit từ tập định danh giao
diện phù hợp như chỉ ra
trong 2.5.1 của RFC 2373:1998.
Máy chủ KHÔNG ĐƯỢC ấn định địa chỉ dữ
trừ cho các mục đích khác. Ví dụ, máy chủ KHÔNG ĐƯỢC ấn định các địa chỉ anycast dự
phòng từ tập con nào như định nghĩa trong RFC 2526.
12. Quản lý các địa
chỉ tạm thời
Máy khách có thể yêu cầu ấn định các địa
chỉ tạm thời (xem RFC 3041 về khái niệm địa chỉ tạm thời). DHCPv6 xử lý đối với
các địa chỉ tạm thời không có sự khác biệt. DHCPv6 không quan tâm chi tiết các
thông số về địa chỉ tạm thời như thời gian tồn tại, cách máy khách sử dụng các địa
chỉ tạm thời, các quy tắc tạo địa chỉ tạm thời liên tiếp...
Các máy khách yêu cầu địa chỉ tạm thời
và máy chủ ấn định cho nó. Các địa chỉ tạm thời được thực hiện trong tùy chọn
IA_TA (xem 22.5). Mỗi tùy chọn IA_TA chứa nhiều nhất 1 địa chỉ tạm thời cho mỗi
tiền tố (prefix) trên liên kết mà máy khách nối tới.
Không gian số IAID cho tùy chọn
IA_TA là tách biệt với tùy chọn IA_NA.
Máy chủ CÓ THỂ cập nhật DNS
cho 1 địa chỉ tạm thời như mô tả trong phần 4 của RFC 3041.
13. Việc truyền các bản
tin của một máy khách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy khách sử dụng multicast để đến tất
cả các máy chủ hoặc một máy chủ cụ thể. Máy chủ cụ thể được định danh bởi quy định
DUID của máy chủ trong tùy chọn Server Identifier (xem 22.3) trong
bản tin của máy khách (tất cả các máy chủ sẽ nhận bản tin này nhưng chỉ
máy chủ được chỉ ra mới phản hồi).
Tất cả các máy chủ được chỉ
ra bằng cách không cung cấp tùy chọn này.
Một máy khách có thể gửi một số bản
tin trực tiếp đến máy chủ sử dụng unicast, như mô tả trong 22.12.
14. Độ tin cậy của việc
trao đổi bản tin do máy khách khởi tạo
Các máy khách DHCP chịu trách nhiệm về
việc chuyển các bản tin 1 cách tin cậy khi trao đổi các bản tin khởi tạo từ máy
khách như mô tả trong Điều 17 và 18. Nếu máy khách DHCP không nhận được đáp ứng
mong đợi từ máy chủ, máy khách PHẢI phát lại bản tin của nó. Phần này mô
tả việc phát lại được máy khách sử dụng trong khi trao đổi bản tin do máy khách
khởi tạo.
Chú ý rằng thủ tục mô tả
trong phần này có sự điều chỉnh nhỏ khi sử dụng với bản tin Solicit. Thủ tục được
điều chỉnh được mô tả trong 17.1.2.
Máy khách bắt đầu trao đổi bản tin bằng
cách phát 1 bản tin đến máy chủ. Bản tin kết thúc khi máy khách nhận được
(các) phản hồi tương ứng từ (các) máy chủ hoặc khi việc trao đổi bản tin bị xem
là
thất
bại theo cơ chế phát lại mô
tả dưới đây.
Hành vi phát lại của máy khách được kiểm
soát và mô tả bởi các biến sau đây:
RT
Hết giờ phát lại (Retransmission timeout)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian phát lại lần đầu (Initial
retransmission time)
MRC
Số lần phát lại tối đa
(Maximum retransmission count)
MRT
Thời gian phát lại tối đa (Maximum
retransmission time)
MRD
Khoảng thời gian phát lại tối đa
(Maximum retransmission duration)
RAND
Hệ số ngẫu nhiên (Randomization factor)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi phép tính toán RT mới bao gồm một
hệ số ngẫu nhiên (RAND), là một số ngẫu nhiên được chọn bằng một phân bố chuẩn
giữa -0,1 và 0,1. Hệ số ngẫu nhiên này được đưa vào để giảm thiểu sự đồng
bộ của các bản tin do máy khách DHCP phát đi.
Thuật toán sử dụng để chọn số ngẫu
nhiên không cần quá bảo mật. Thuật toán NÊN sinh được một chuỗi các số ngẫu
nhiên từ mỗi yêu cầu của máy khách DHCP.
RT đối với lần phát bản tin đầu tiên được
dựa trên IRT: RT = IRT + RAND*IRT
RT đối với mỗi lần phát bản tin tiếp
theo dựa trên giá trị trước đó của RT:
RT = 2*RTprev + RAND*RTprev
MRT xác định biên trên của giá trị RT
(bất kể ngẫu nhiên được thêm vào do sử dụng RAND). Nếu MRT có giá trị 0, thì
không có giá trị giới hạn trên của RT. Nói cách khác:
Nếu (RT > MRT)
thì RT = MRT + RAND*MRT
MRC xác định biên trên về số lần máy
khách có thể phát lại bản tin. Trừ khi MRC = 0, còn việc trao đổi bản tin bị lỗi
khi máy khách đã phát hết MRC lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cả MRC và MRD khác 0, việc trao đổi
bản tin bị lỗi khi một trong các điều kiện đặt ra ở trên được thỏa mãn.
Nếu cả MRC và MRD bằng 0, máy khách tiếp
tục phát bản tin cho đến khi nó nhận được phản hồi.
15. Hiệu lực của bản
tin
Máy khách và máy chủ NÊN hủy các bản
tin chứa các tùy chọn mà không được phép xuất hiện trong bản tin. Ví dụ, tùy chọn
IA không được phép xuất hiện trong bản tin Information-request. Máy khách và máy
chủ CÓ THỂ chọn để trích thông tin
từ bản tin này nếu thông tin có ích cho bên nhận.
Máy chủ PHẢI hủy các bản tin Solicit, Confirm,
Rebind hay Information-request bất kỳ mà nó nhận được với địa chỉ đích unicast.
Hiệu lực của bản tin dựa trên việc xác
thực DHCP trong Điều 21.4.2.
Nếu máy chủ nhận 1 bản tin chứa các
tùy chọn mà nó không cần (như bản tin Information-request kèm tùy chọn IA), thiếu
các tùy chọn mà nó cần hoặc có mà không phù hợp, nó CÓ THỂ gửi bản tin Reply
(hoặc Advertise phù hợp) với tùy chọn Server Identifier, tùy chọn
Client Identifier nếu nó được
bao gồm trong bản
tin này và tùy chọn Status Code với trạng thái UnSpecFail.
15.1. Sử dụng các Transaction ID
Trường “transaction-id” giữ giá trị được
sử dụng bởi máy khách và máy chủ để đồng bộ các đáp ứng của máy chủ với các bản
tin của máy khách. Máy khách NÊN tạo ra một số ngẫu nhiên không dễ
dự đoán để sử dụng làm
Transaction ID cho mỗi bản tin mà nó gửi đi. Chú ý rằng nếu máy khách tạo ra một
định danh giao dịch dễ đoán thì nó có thể dễ bị tấn công gây tổn hại. Máy khách
PHẢI giữ Transaction ID không đổi khi phát lại bản tin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy khách PHẢI hủy bất kỳ bản tin
Solicit nào nhận được.
Máy chủ PHẢI hủy bất cứ bản tin
Solicit nào không chứa tùy chọn Client Identifier hoặc không bao gồm
tùy chọn Server Identifier.
15.3. Bản tin Advertise
Máy khách PHẢI hủy bất kỳ
bản tin Advertise nào
thỏa mãn một trong các điều kiện sau:
- bản tin không chứa tùy chọn Server Identifier.
- bản tin không bao gồm tùy chọn
Client Identifier.
- nội dung của tùy chọn Client Identifier
không phù hợp với DUID của
máy khách.
- giá trị trường “transaction-id”
không phù hợp với giá trị mà máy khách sử dụng trong bản tin Solicit. Máy chủ và
nút mạng trung gian PHẢI hủy các bản tin Advertise nhận được bất kỳ.
15.4. Bản tin Request
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy chủ PHẢI hủy các bản tin Request
nhận được bất kỳ thỏa mãn một
trong các điều kiện sau:
- bản tin không bao gồm tùy chọn
Server Identifier.
- nội dung tùy chọn Server Identifier không
phù hợp DUID của máy khách.
- bản tin không bao gồm lựa Client Identifier.
15.5. Bản tin Confirm
Máy khách PHẢI hủy bất kỳ bản tin Confirm
nào nhận được.
Máy chủ PHẢI hủy các bản tin Confirm
nhận được bất kỳ mà không chứa tùy chọn Client Identifier hoặc không chứa tùy
chọn Server Identifier.
15.6. Bản tin Renew
Máy khách PHẢI hủy bất kỳ bản tin
Renew nào nhận được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bản tin không bao gồm tùy chọn
Server Identifier.
- Nội dung của tùy chọn Server Identifier
không phù hợp định danh của máy chủ.
- Bản tin không bao gồm tùy chọn
Client Identifier.
15.7. Bản tin Rebind
Máy khách PHẢI hủy bất kỳ bản
tin Rebind nào nhận được.
Máy chủ PHẢI hủy các bản tin Redind nhận
được bất kỳ mà không chứa tùy chọn Client.
15.8. Bản tin Decline
Máy khách PHẢI hủy bất kỳ Bản tin
Decline nào nhận được.
Máy chủ PHẢI loại bỏ các Bản tin
Decline nhận được thỏa mãn một trong các điều kiện sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các nội dung trong tùy chọn Server
Identifier không phù
hợp với định danh của máy chủ.
- Bản tin không bao gồm tùy chọn
Server Identifier máy khách.
15.9. Bản tin Release
Máy khách PHẢI hủy bất kỳ Bản tin
Release nào nhận được.
Máy chủ PHẢI loại bỏ các bản tin
Release nhận được khi thỏa một trong các điều kiện sau đây:
- Bản tin không bao gồm tùy chọn
Server Identifier.
- Các nội dung trong tùy chọn Server Identifier
không phù hợp với định danh của máy chủ.
- Bản tin không bao gồm tùy chọn
Server Identifier máy
khách.
15.10. Bản tin Reply
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bản tin không bao gồm tùy chọn
Server Identifier.
- Trường “transaction-id” trong bản
tin không phù hợp với giá trị được sử dụng trong bản tin ban đầu.
Nếu máy khách bao gồm tùy chọn Server Identifier
trong bản tin ban đầu, bản tin Reply PHẢI chứa một tùy chọn Client Identifier
và các nội dung của tùy chọn Client Identifier PHẢI phù hợp với DUID của máy
khách. Hoặc nếu máy khách không chứa tùy chọn Client Identifier trong bản tin gốc
thì bản tin Reply cũng KHÔNG ĐƯỢC chứa tùy chọn Client Identifier.
Máy chủ và các nút mạng trung gian PHẢI
loại bỏ tất cả bản tin Reply nhận được.
15.11. Bản tin Reconfigure
Máy chủ và nút mạng trung gian PHẢI hủy
bất kỳ Bản tin Reconfigure nào nhận được.
Máy khách PHẢI loại bỏ các bản tin Reconfigure
khi thỏa mãn một trong các điều kiện sau đây:
- Bản tin không PHẢI là unicast tới
máy khách.
- Bản tin không chứa tùy chọn Server Identifier.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bản tin không chứa tùy chọn Reconfigure
Message và trường msg-type PHẢI có giá trị hợp lệ.
- Bản tin có chứa tùy chọn IA bất kỳ
và trường msg-type
trong tùy chọn Reconfigure Message là INFORMATION-REQUEST.
- Bản tin không chứa xác thực DHCP:
• Bản tin không chứa tùy chọn
Authentication.
• Bản tin không qua được quá trình xác
thực được thực hiện bởi máy khách.
15.12. Bản tin Information-request
Máy khách PHẢI hủy bất kỳ Bản tin Information-request
nào nhận được.
Máy chủ PHẢI loại bỏ bản tin Information-request
nhận được thỏa một trong
các điều kiện dưới đây:
- Bản tin có chứa tùy chọn Server Identifier
nhưng DUID không phù hợp với DUID của máy chủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.13. Bản tin Relay-forward
Máy khách PHẢI hủy bất kỳ Bản tin
Relay-forward nào nhận được.
15.14. Bản tin Relay-Reply
Máy khách và máy chủ PHẢI hủy bất kỳ bản
tin Relay-reply nào nhận được.
16. Địa chỉ nguồn máy
khách và việc lựa chọn giao diện
Khi máy khách gửi một bản tin DHCP đến
địa chỉ AII_DHCP_Relay_Agents_and_Servers, nó NÊN gửi bản tin thông qua giao diện
đã yêu cầu thông tin cấu hình. Tuy nhiên, máy khách CÓ THỂ gửi bản tin thông
qua giao diện khác trên cùng liên kết khi máy khách chắc chắn rằng 2 giao diện
trên cùng một liên kết. Máy khách
PHẢI sử dụng địa chỉ liên kết nội bộ được ấn định cho giao diện mà nó đang yêu
cầu thông tin cấu hình như địa chỉ nguồn trong phần mào đầu của giản đồ IP.
Khi máy khách gửi trực tiếp bản tin
DHCP tới máy chủ bằng cách sử dụng unicast (sau khi nhận được tùy chọn Server
Unicast từ máy chủ đó), địa chỉ nguồn trong mào đầu của giản đồ IP PHẢI là địa chỉ
được ấn định cho giao diện của máy khách cần lấy thông tin cấu hình và phù hợp để sử dụng
bởi máy
chủ
để phản hồi cho máy khách.
17. Khởi
tạo thăm dò của máy chủ DHCP
Phần này mô tả cách thức máy khách xác
định vị trí của các máy chủ sẽ ấn định địa chỉ cho các IA của máy khách đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu như máy khách chấp nhận bản tin
Reply với việc ấn định địa chỉ đã cam kết và các tài nguyên khác để đáp ứng với
bản tin Solicit, máy khách thì máy khách bao hàm tùy chọn Rapid Commit (xem Điều
22.14) trong bản tin Solicit.
17.1. Hành vi
của máy khách
Máy khách sử dụng bản tin Solicit để
khám phá các máy chủ DHCP đã được cấu hình để ấn định địa chỉ hoặc gửi lại các thông
số cấu hình khác trong liên kết được máy khách nối tới.
17.1.1. Tạo các bản tin Solicit
Máy khách thiết lập trường “msg-type”
vào SOLICIT. Máy khách khởi tạo một Transaction ID và chèn giá trị này vào trường
“transaction-id”.
Máy khách PHẢI bao hàm tùy chọn Client
Identifier để định danh chính nó cho máy chủ. Máy khách chứa các tùy chọn IA
cho các IA mà nó muốn máy
chủ ấn định địa chỉ cho các IA này. Máy khách CÓ THỂ bao hàm các địa chỉ trong
các IA như một gợi ý cho máy chủ về các địa chỉ máy khách có tham chiếu. Máy
khách KHÔNG ĐƯỢC bao hàm bất kỳ tùy chọn nào khác trong bản tin Solicit việc định
nghĩa các tùy chọn riêng.
Máy chủ sử dụng các tùy chọn IA_NA để
yêu cầu ấn định địa chỉ lâu dài và sử dụng các tùy chọn IA_TA để yêu cầu ấn định
các địa chỉ tạm thời. Các tùy chọn IA_NA hay IA_TA hoặc sự kết hợp của cả hai có
thể được bao hàm trong các bản tin DHCP.
Máy chủ NÊN bao hàm tùy chọn Option
Request (xem Điều 22.7) để chỉ ra các tùy chọn mà máy khách mong muốn nhận được.
Máy khách CÓ THỂ chứa thêm các trường hợp đặc biệt của các phương thức nhận tin
đó là sự nhận dạng trong tùy chọn Option Request với các giá trị dữ liệu như một
gợi ý cho máy chủ về giá trị của các thông số mà máy khách muốn nhận.
Máy khách bao hàm tùy chọn Reconfigure
Accept (xem Điều 22.20) nếu máy khách sẵn sàng chấp nhận các bản tin Reconfigure từ máy
chủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản tin Solicit đầu tiên từ máy khách
trên giao diện PHẢI bị trễ lại một khoảng ngẫu nhiên giữa 0 và SOL_MAX_DELAY.
Trong trường hợp này, bản tin Solicit được phát khi DHCP khởi tạo bởi IPv6
Neighbor Discovery, thời gian trễ cho phép để đợi sau khi IPv6 Neighbor
Discovery yêu cầu giao thức tự động cấu hình địa chỉ có giữ trạng thái (xem Điều
5.5.3 của RFC 2462). Thời gian trễ ngẫu nhiên bất đồng bộ với máy khách khởi động
ở cùng thời điểm (ví dụ, sau khi hết điện).
Máy khách phát bản tin theo Điều 14, sử
dụng các tham số sau:
IRT
SOL_TIMEOUT
MRT
SOL_MAX_RT
MRC
0
MRD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu máy khách có bao hàm tùy chọn
Rapid Commit trong bản tin Solicit của nó, thì máy chủ kết thúc quá trình đợi ngay khi nhận
được bản tin Reply có tùy chọn Rapid Commit.
Nếu máy khách đợi bản tin Advertise,
cơ chế trong Điều 14 bị điều chỉnh để sử dụng khi truyền các bản tin Solicit. Việc trao đổi
bản tin không kết thúc khi nhận bản tin Advertise trước khi hết RT. Và máy khách thu thập
các bản tin Advertise cho đến
khi hết RT. Đồng thời, RT đầu tiên PHẢI được tùy chọn lớn hơn IRT bằng cách chọn
RAND lớn hơn 0.
Máy khách PHẢI thu thập các bản tin
Advertise trong RT giây đầu tiên, trừ khi nó nhận được bản tin Advertise với
giá trị tham chiếu bằng 255. Giá trị tham chiếu được thực hiện trong tùy chọn
Preference (Điều
22.8). Bản tin Advertise bất kỳ không được bao hàm tùy chọn đều được xem là có giá
trị tham chiếu bằng 0. Nếu máy khách nhận được bản tin Advertise có tùy chọn
Preference với giá trị tham chiếu bằng 255, thì máy khách ngay lập tức bắt đầu
việc trao đổi bản tin khởi tạo từ máy khách (như mô tả trong Điều 18) bằng cách
gửi bản tin Request
đến máy chủ mà từ đó bản tin Advertise được nhận. Nếu máy khách nhận bản tin
Advertise không chứa tùy chọn Preference có giá trị tham chiếu bằng 255, máy
khách sẽ tiếp tục đợi đến khi hết RT đầu tiên. Nếu hết RT đầu tiên và máy khách
nhận được bản tin Advertise, thì máy khách NÊN tiếp tục việc trao đổi bản tin khởi tạo từ
máy khách bằng cách gửi bản tin Request.
Nếu máy khách không nhận được bất kỳ bản
tin Advertise nào trước khi hết RT, thì nó bắt đầu cơ chế phát lại như trong Điều 14. Máy
khách kết thúc quá trình phát lại ngay khi nó nhận bản tin Advertise và máy
khách tác động trên bản tin Advertise mà không đợi bản tin Advertise bổ sung.
Máy khách DHCP NÊN chọn MRC và MRD là
0. Nếu máy khách DHCP được cấu hình với MRC hay MRD thiết lập khác 0, nó PHẢI dừng
việc cấu hình giao diện nếu việc trao đổi bản tin bị lỗi. Sau khi máy khách DHCP kết
thúc việc cố cấu hình giao
diện, nó NÊN khởi động lại quá trình cấu hình lại một số sự kiện như đầu vào
người sử dụng, hệ thống khởi động lại hay khi máy khách được chuyển sang liên kết
mới.
17.1.3. Nhận các bản tin Advertise
Máy khách PHẢI bỏ qua bản tin
Advertise có bao hàm tùy chọn Status Code chứa giá trị NoAddrsAvail, trừ khi
máy khách CÓ THỂ hiển thị bản tin trạng thái tới người sử dụng.
Khi nhận một hay nhiều bản tin
Advertise phù hợp, máy khách lựa chọn một hay nhiều bản tin Advertise dựa trên
các tiêu chí sau:
- Các bản tin Advertise này có giá trị tham chiếu
máy chủ cao nhất thích hợp hơn tất cả các bản tin Advertise khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy khách CÓ THỂ chọn máy chủ ít phù hợp hơn
nếu máy chủ này có tập các
tham số được phổ biến như là
các địa chỉ khả dụng được phổ
biến trong các IA.
Khi một máy khách đã lựa chọn bản tin
Advertise, máy khách sẽ lưu giữa thông tin về mỗi máy chủ, như là giá trị tham
chiếu của máy chủ, các địa chỉ được phổ biến...
Nếu máy khách cần lựa chọn máy chủ dự
phòng trong trường hợp máy chủ đã được
chọn không phản hồi, thì máy khách chọn máy chủ tiếp theo theo các tiêu chí cho
ở trên.
17.1.4. Nhận các bản tin Reply
Nếu máy khách bao hàm tùy chọn Rapid
Commit trong bản tin Solicit, nó sẽ chờ bản tin Reply đáp ứng chứa tùy chọn
Rapid Commit. Máy khách hủy các bản tin Reply bất kỳ nó nhận được mà
không bao hàm tùy chọn Rapid Commit. Nếu máy khách nhận được bản tin Reply phù
hợp chứa tùy chọn Rapid Commit, nó xử lý bản tin như mô tả trong Điều 18.1.8.
Nó không nhận bản tin Reply và không nhận bản tin Advertise phù hợp, máy khách
xử lý bản tin Advertise như mô tả trong Điều 17.1.3.
Nếu máy khách nhận bản tin Reply tiếp
theo có chứa tùy chọn
Rapid Commit, nó sẽ:
- xử lý bản tin Reply như mô tả trong Điều 18.1.8
và hủy các bản tin Reply bất kỳ nhận được để đáp ứng với bản tin Request, hoặc
- xử lý các bản tin Reply nhận được bất kỳ
để đáp ứng với bản tin Request và hủy bản tin Reply chứa tùy chọn
Rapid Commit.
17.2. Hành vi
của máy chủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17.2.1. Nhận các bản tin Solicit
Máy chủ xác định thông tin về máy
khách và định vị của nó như mô tả trong Điều 11 và kiểm tra chính sách quản lý
của nó về việc đáp ứng với máy khách.
Nếu máy chủ không được phép phản hồi cho máy khách thì máy chủ sẽ hủy bản tin
Solicit. Ví dụ, nếu chính sách quản lý của máy chủ quy định rằng nó chỉ được đáp ứng
máy khách mà chấp nhận bản tin Reconfigure và máy khách cho thấy rằng có tùy chọn
Reconfigure Accept trong bản tin Solicit thì nó sẽ không chấp nhận bản tin Reconfigure
và máy chủ hủy bản tin Solicit.
Nếu máy khách bao hàm tùy chọn Rapid
Commit trong bản tin Solicit và máy chủ đã cấu hình để phản hồi với việc ấn định
các địa chỉ đã cam kết và các tài nguyên khác, máy chủ phản hồi bản tin Solicit
bằng bản tin Reply như mô tả trong Điều 17.2.3. Cách khác, máy chủ bỏ qua tùy chọn
Rapid Commit và xử lý phần còn lại của bản tin khi không có tùy chọn Rapid
Commit.
17.2.2. Tạo và truyền các bản tin
Advertise
Máy chủ thiết lập trường “msg-type”
trong bản tin ADVERTISE và sao chép tất cả nội dung trường transaction-id từ bản
tin Solicit nhận được từ máy khách vào bản tin Advertise. Máy chủ bao hàm định danh máy
chủ của chính nó trong một tùy chọn Server Identifier và máy chủ sao chép định danh máy khách
từ bản tin Solicit vào bản tin Advertise.
Máy chủ CÓ THỂ thêm tùy chọn
Preference để
mang giá trị cho bản tin Advertise. Việc triển khai máy chủ NÊN cho phép người quản
trị thiết lập giá trị tham chiếu của máy chủ. Giá trị tham chiếu của máy chủ PHẢI
được thiết lập mặc định là 0 trừ khi đã được cấu hình bởi người quản trị máy chủ.
Máy chủ bao hàm tùy chọn Reconfigure
Accept nếu máy chủ muốn yêu cầu máy khác chấp nhận các bản tin Reconfigure.
Máy chủ bao hàm các tùy chọn mà nó sẽ
trả về cho máy
khách trong bản tin Reply sau đó. Thông tin trong các tùy chọn này có thể được
máy khách sử dụng để lựa chọn máy chủ nếu máy khách nhận được nhiều hơn một bản
tin Advertise. Nếu máy khách đã bao hàm tùy chọn Option Request trong bản tin
Solicit, thì máy chủ bao
hàm các tùy chọn trong bản tin Advertise chứa các tham số cấu hình cho tất cả
các lựa chọn được định
danh trong tùy chọn Option Request mà máy chủ đã cấu hình để gửi cho máy khách.
Máy chủ CÓ THỂ
trả về các tùy chọn bổ sung cho máy khách nếu nó được cấu hình để làm điều đó.
Máy chủ PHẢI nhận thức được về các khuyến nghị về kích thước gói và việc sử dụng
phân mảnh trong Điều 5 của TCVN 9802-1:2013.
Nếu bản tin Solicit từ máy khách bao
hàm một hoặc nhiều tùy chọn IA, máy chủ PHẢI bao hàm các tùy chọn IA trong bản
tin Advertise chứa các địa chỉ bất kỳ sẽ được ấn định cho IA chứa trong bản tin
Solicit từ máy khách. Nếu máy khách đã bao hàm các địa chỉ trong các IA ở bản
tin Solicit thì máy chủ sử dụng các địa chỉ này như là hướng dẫn về địa chỉ mà
máy khách mong muốn nhận được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu bản tin Solicit được nhận trực tiếp
từ máy chủ, máy chủ unicast bản tin Advertise trực tiếp đến máy
khách sử dụng địa chỉ trong trường địa chỉ nguồn từ giản đồ IP mà bản tin
Solicit nhận được. Bản tin Advertise PHẢI được unicast trên liên kết nơi mà
bản tin Solicit được nhận.
Nếu bản tin Solicit được nhận trong bản
tin Relay-forward, thì máy chủ xây dựng một bản tin Relay- reply với bản tin
Advertise trong tải tin của tùy
chọn “relay-message”. Nếu bản tin Relay-forward bao hàm tùy chọn lnterface-id,
thì máy chủ sao chép tùy chọn này vào bản tin Relay-reply. Máy chủ unicast bản
tin Relay-reply trực tiếp đến nút mạng trung gian sử dụng địa chỉ trong trường
địa chỉ nguồn từ giản đồ IP
nơi mà bản tin Relay-forward được nhận.
17.2.3. Tạo và truyền các bản tin
Reply
Máy chủ PHẢI cam kết việc ấn định địa
chỉ bất kỳ hoặc bản tin thông tin cấu hình khác trước khi gửi bản tin Reply cho
máy khách để phản hồi cho bản tin Solicit.
Máy chủ bao hàm tùy chọn Rapid Commit
trong bản tin Reply để chỉ ra rằng bản tin Reply là để phản hồi cho bản tin
Solicit.
Máy chủ bao hàm tùy chọn Reconfigure
Accept nếu máy chủ muốn yêu cầu máy khách chấp nhận các bản tin Reconfigure.
Máy chủ tạo ra bản tin Reply để qua đó
nhận bản tin Request như mô tả trong Điều 18.2.1. Máy chủ phát bản tin Reply như mô tả
trong 18.2.8.
18. Trao đổi cấu hình
khởi tạo từ máy khách
Máy khách khởi tạo việc trao đổi bản
tin với máy chủ hoặc các máy chủ để yêu cầu hoặc cập nhật thông tin mà nó quan
tâm. Máy khách có thể khởi tạo việc trao đổi cấu hình khi vận hành quá trình cấu hình hệ
thống, khi được yêu cầu từ lớp ứng dụng, khi được yêu cầu bởi hệ thống cấu hình
địa chỉ tự động không giữ trạng thái hoặc khi yêu cầu tăng thời gian tồn tại của
một địa chỉ (các bản tin Renew và Rebind).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy khách sử dụng các bản tin Request,
Renew, Rebind, Release và Decline trong chu kỳ hoạt động bình thường của
các địa chỉ. Nó sử dụng bản tin Confirm để đánh giá hiệu lực của các địa chỉ
khi nó chuyển đến một
liên kết mới. Và nó sử dụng bản tin Information-Request khi nó cần thông tin cấu
hình mà không cần địa chỉ.
Nếu máy khách có địa chỉ nguồn với phạm
vi đủ để máy chủ sử dụng làm địa chỉ trả về và máy khách nhận được tùy chọn
Server Unicast (xem 22.12) từ máy chủ thì phái khách NÊN gửi unicast một bản tin Request, Renew,
Release hay Decline bất kỳ đến máy chủ.
18.1.1. Tạo và truyền các bản tin
Request
Máy khách sử dụng bản tin Request để gửi
các IA kèm địa chỉ và nhận thông tin cấu hình khác. Máy khách bao hàm một hoặc
nhiều tùy chọn IA trong bản tin Request. Sau đó máy chủ trả về các địa chỉ và
thông tin khác về các IA cho máy khách trong các tùy chọn IA trong bản tin
Reply.
Máy khách tạo ra một ID giao dịch và
chèn giá trị này trong trường “transaction-id”.
Máy khách đặt định danh của máy chủ
đích trong tùy chọn Server Identifier.
Máy khách PHẢI bao hàm tùy chọn Client
Identifier để tự định danh nó với máy chủ. Máy khách thêm các tùy chọn phù hợp
khác bất kỳ, bao gồm một hoặc nhiều tùy chọn IA (nếu máy khách yêu cầu máy chủ ấn
định cho nó một số địa
chỉ mạng).
Máy khách PHẢI bao hàm 1 tùy chọn
Option Request (xem 22.7) để chỉ ra các mà máy khách muốn nhận được. Máy khách CÓ
THỂ bao hàm các tùy chọn với các
giá trị như là các hướng dẫn đối với máy chủ về các giá trị tham số mà máy
khách muốn được trả về.
Máy khách bao hàm một tùy chọn Reconfigure Accept
(xem 22.20) để chỉ ra liệu máy khách có sẵn sàng chấp nhận các bản tin
Reconfigure từ máy chủ hay không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IRT REQ_TIMEOUT
MRT REQ_MAX_RT
MRC REQ_MAX_RC
MRD 0
Nếu việc trao đổi bản tin bị lỗi, máy
khách sẽ hành động dựa trên chính sách nội bộ của nó. Ví dụ về các hành vi của
máy khách có thể bao gồm:
- Lựa chọn máy chủ khác từ danh sách
các máy chủ đã có của máy khách; ví dụ, các máy chủ đáp ứng với bản tin
Advertise.
- Khởi tạo quá trình phát hiện máy chủ
như mô tả trong Điều 17.
- Kết thúc quá trình cấu hình và báo
cáo lỗi.
18.1.2. Tạo và truyền các bản tin
Confirm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy khách khởi động lại.
- Máy khách kết nối vật lý với một kết
nối bằng dây (cáp).
- Máy khách từ chế độ nghỉ (sleep)
quay trở lại.
- Máy khách sử dụng công nghệ vô tuyến
làm thay đổi các điểm truy nhập. Trong mọi trường hợp khi máy khách chuyển đến
liên kết mới, máy khách PHẢI khởi tạo lại việc trao đổi bản tin Confirm/Reply.
Máy khách bao hàm các IA bất kỳ được ấn định cho giao diện mà nó được
chuyển đến liên kết
mới, cùng với các địa chỉ kết hợp với các IA này, trong bản tin Confirm của nó.
Bất cứ đáp ứng nào của máy chủ đều chỉ ra rằng các địa chỉ này thích hợp cho
liên kết mà máy khách kết nối đến với trạng thái trong bản tin Reply nó phản hồi cho
máy khách.
Máy khách thiết lập trường “msg-type”
để khẳng định. Máy khách tạo ra một Transaction ID và chèn giá trị này trong
trường “transaction-id”.
Máy khách PHẢI bao hàm tùy chọn Client
Identifier để tự định
danh nó với máy chủ. Máy khách bao hàm các tùy chọn IA cho tất cả các IA được ấn
định cho giao diện dành cho bản tin Confirm được gửi. Các tùy chọn IA bao gồm tất
cả các địa chỉ mà máy khách đang kết hợp với các IA này. Máy khách NÊN thiết lập
các trường T1 và T2 trong các tùy chọn IA_NA và các trường preferred-lifetime
và valid- lifetime trong
tùy chọn IA Address thành 0, bởi vì máy chủ sẽ bỏ qua các trường này.
Bản tin Confirm đầu tiên từ máy khách trên giao
diện này PHẢI bị trễ một khoảng thời gian giữa 0 và CNF_MAX_DELAY. Máy khách
phát bản tin theo như Điều 14, sử dụng các tham số sau:
IRT CNF_TIMEOUT
MRT CNF_MAX_RT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MRD CNF_MAX_RD
Nếu máy khách không nhận được phản hồi
trước khi quá trình phát bản tin kết thúc, như mô tả trong Điều 14, thì máy
khách NÊN tiếp tục sử
dụng địa chỉ IP bất kỳ, sử dụng thời gian tồn tại đã có cho các địa chỉ này và
NÊN tiếp tục sử dụng các thông số cấu hình nhận được trước đó khác.
18.1.3. Tạo và truyền các bản tin
Renew
Để tăng thời gian tồn tại cho các địa
chỉ kết hợp với IA, máy khách gửi bản tin Renew đến máy chủ mà máy khách nhận địa
chỉ từ đó trong IA chứa
tùy chọn IA cho IA đó. Máy khách bao hàm tùy chọn IA Address trong tùy chọn IA
cho các địa chỉ kết hợp với IA. Máy chủ xác định các thời gian tồn tại mới cho
các địa chỉ trong IA theo cấu hình quản lý của máy chủ. Máy chủ có thể thêm các
địa chỉ mới cho IA. Máy chủ có thể bỏ các địa chỉ từ IA bằng cách thiết lập các thời
gian tồn tại mong muốn và hiệu lực cho các địa chỉ này thành 0.
Máy chủ kiểm soát thời gian máy khách
liên lạc với máy chủ để tăng thời gian tồn tại trên các địa chỉ được ấn định qua các
tham số T1 và T2 được ấn định cho IA.
Ở thời điểm T1 đối với IA, máy khách khởi tạo
việc trao đổi bản tin Renew/Reply để tăng thời gian tồn tại trên địa chỉ bất kỳ trong IA.
Máy khách bao hàm một tùy chọn IA với tất cả các địa chỉ hiện được ấn định cho
IA này trong bản tin Renew của nó.
Nếu T1 hoặc T2 được thiết lập bằng 0 bởi
máy chủ (cho 1 IA_NA) hoặc không có các thời gian T1 hoặc T2 (với 1 IA_NA) thì máy khách có thể gửi bản
tin Renew hoặc Rebind theo ý của máy khách.
Máy khách thiết lập trường “msg-type”
thành RENEW. Máy khách tạo Transaction ID và chèn giá trị này vào trường “transaction-id”.
Máy khách đặt định danh của
máy chủ đích trong tùy chọn Server Identifier.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy khách PHẢI bao hàm tùy chọn Option
Request (xem 22.7) để chỉ ra các tùy chọn mà máy khách muốn nhận được.
Máy khách CÓ THỂ bao hàm các tùy chọn với các giá trị như là hướng dẫn cho
máy
chủ
về các giá trị tham số mà máy khách mong muốn được nhận.
Máy khách phát bản tin theo Điều 14, sử
dụng các tham số sau:
IRT REN TIMEOUT
MRT REN_MAX_RT
MRC 0
MRD Duy trì thời gian đến T2
Việc trao đổi bản tin kết thúc khi đến
thời gian T2 (xem 18.1.4), tại đó máy khách bắt đầu trao đổi bản tin Rebind.
18.1.4. Tạo và truyền các bản tin
Rebind
Tại thời điểm T2 cho 1 IA (chỉ đạt được
nếu máy chủ mà bản tin Renew được gửi đến tại thời điểm T1 không phản hồi), máy
khách khởi tạo việc trao đổi bản tin Rebind/Reply với máy chủ khả dụng bất kỳ. Máy
khách bao hàm một tùy chọn IA cùng với tất cả các địa chỉ hiện được ấn định cho
IA trong bản tin Rebind của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy khách PHẢI bao hàm tùy
chọn Client Identifier để tự định
danh nó với máy chủ. Máy khách thêm các tùy chọn phù hợp bất kỳ, bao gồm một hoặc
nhiều tùy chọn IA. Máy khách PHẢI bao hàm danh sách các địa chỉ hiện kết hợp với
các IA trong bản tin Rebind.
Máy khách PHẢI bao hàm một tùy chọn
Option Request (xem 22.7) để chỉ ra các tùy chọn máy khách mong muốn nhận được.
Máy khách có thể bao hàm các tùy chọn với giá trị như là hướng dẫn máy chủ về
các giá trị tham số mà máy khách mong muốn nhận lại.
Máy khách phát bản tin theo như Điều
14, sử dụng các tham số sau:
IRT REB_TIMEOUT
MRT REB_MAX_RT
MRC 0
MRD Thời gian còn lại cho đến khi thời
gian tồn tại hiệu lực của tất cả các địa chỉ bị hết.
Việc trao đổi bản tin kết thúc khi thời
gian tồn tại hiệu
lực của tất cả các địa chỉ được ấn định cho IA quá hạn (xem Điều 10), tại thời
điểm này máy khách có một số hành động để lựa chọn, ví dụ:
- Máy khách có thể chọn sử dụng bản
tin Solicit để định vị máy chủ DHCP mới và gửi bản tin Request kèm IA quá hạn đến
máy chủ mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.1.5. Tạo và truyền các bản tin Information-request
Máy khách sử dụng bản tin Information-request
để nhận được thông tin cấu hình mà không cần ấn định địa chỉ cho nó.
Máy khách thiết lập trường “msg-type”
trong INFORMATION-REQUEST. Máy khách tạo Transaction ID và chèn giá trị trong
trường “transaction-id”.
Máy khách NÊN bao hàm tùy chọn Client Identifier
để tự định danh nó với máy chủ. Nếu máy khách không bao hàm tùy chọn Client Identifier,
máy chủ sẽ không thể trả về các tùy chọn cụ thể cho máy khách hoặc máy chủ có
thể chọn không đáp ứng đối với bản tin. Máy khách PHẢI bao hàm tùy chọn Client Identifier
nếu bản tin Information-Request được xác thực.
Máy khách PHẢI bao hàm tùy chọn Option
Request (xem 22.7) để chỉ
ra các tùy chọn máy khách muốn nhận. Máy khách CÓ THỂ bao hàm các tùy chọn kèm
theo giá trị như là hướng dẫn về các giá trị tham số cho mà máy khách mong được
trả lại.
Bản tin Information-request đầu tiên từ
máy khách trên giao diện này PHẢI bị trễ một khoảng ngẫu nhiên giữa 0 và
INF_MAX_DELAY. Máy khách phát bản tin theo Điều 14, sử dụng các tham số sau:
IRT INF_TIMEOUT
MRT INF_MAX_RT
MRC 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.1.6. Tạo và truyền các bản tin
Release
Để giải phóng 1 hoặc nhiều địa chỉ,
máy khách gửi bản tin Release đến máy chủ.
Máy khách thiết lập trường “msg-type”
trong RELEASE. Máy khách tạo Transaction ID và chèn giá trị trong trường “transaction-id”.
Máy khách đặt định danh của máy chủ cấp
phát địa chỉ trong tùy chọn Server Identifier.
Máy khách PHẢI bao hàm tùy chọn Client
Identifier để tự định
danh nó với máy chủ. Máy khách bao hàm các tùy chọn chứa các IA cho các địa chỉ
nó sắp giải
phóng trong trường “options”. Các địa chỉ cần giải phóng PHẢI được bao hàm
trong các IA. Các địa chỉ bất kỳ cho các IA mà máy khách muốn tiếp tục sử dụng
KHÔNG ĐƯỢC thêm vào các IA.
Máy khách KHÔNG ĐƯỢC sử dụng bất cứ địa
chỉ sắp giải phóng làm địa chỉ nguồn trong bản tin Release hoặc trong bản tin
phát sau đó bất kỳ.
Do bản tin Release có thể bị mất, máy
khách cần phát lại Release nếu không nhận được bản tin Reply. Tuy nhiên, có các
kịch bản mà máy khách không muốn trong thời gian cho phép phát lại thông thường
trước khi bị từ chối (ví dụ, mất
nguồn). Việc biên dịch NÊN được phát lại nhiều lần, nhưng CÓ THỂ chọn kết thúc thủ tục
phát lại sớm hơn.
Máy khách phát lại bản tin theo Điều
14, sử dụng các tham số sau:
IRT REL_TIMEOUT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MRC REL_MAX_RC
MRD 0
Máy khách PHẢI dừng việc sử dụng tất cả
các địa chỉ được giải phóng ngay khi máy khách bắt đầu quá trình trao đổi bản
tin Release. Nếu các địa chỉ bị giải phóng nhưng bản tin Reply từ máy chủ DHCP bị
mất, máy khách sẽ phát lại bản tin Release và máy chủ phản hồi bằng bản tin
Reply chỉ ra trạng thái NoBinding. Như vậy, máy khách không xử lý bản tin Reply
với trạng thái NoBinding trong khi trao đổi bản tin Release nếu nó có lỗi.
Chú ý rằng nếu máy khách bị lỗi khi giải
phóng các địa chỉ, mỗi địa chỉ được ấn định cho IA sẽ được thông báo bởi
máy chủ khi thời gian tồn tại của địa chỉ bị quá.
18.1.7. Tạo và truyền các bản tin
Decline
Nếu máy khách phát hiện một hoặc nhiều
địa chỉ được ấn định cho nó đang được
sử dụng bởi một
node
khác, thì nó sẽ gửi bản tin
Decline đến máy chủ để thông báo rằng địa chỉ này bị nghi ngờ.
Máy khách thiết lập trường “msg-type”
trong DECLINE. Máy khách tạo Transaction ID và chèn giá trị trong trường “transaction-id”.
Máy khách đặt định danh của máy chủ cấp
phát địa chỉ trong tùy chọn Server Identifier.
Máy khách PHẢI bao hàm tùy chọn Client
Identifier để tự định
danh nó với máy chủ. Máy khách bao hàm các tùy chọn chứa các IA cho các địa
chỉ nó sắp từ chối trong trường “options”. Các địa chỉ cần từ chối PHẢI được
bao hàm trong các IA. Các địa chỉ bất kỳ cho các IA mà máy khách muốn tiếp tục
sử dụng không được thêm vào các IA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy khách phát lại bản tin theo Điều
14, sử dụng các tham số sau:
IRT DEC_TIMEOUT
MRT 0
MRC DEC_MAX_RC
MRD 0
Nếu các địa chỉ bị từ chối nhưng bản
tin Reply từ máy chủ DHCP bị mất, máy khách sẽ phát lại bản tin Decline và máy
chủ phản hồi bằng bản tin Reply chỉ ra trạng thái NoBinding. Như vậy, máy khách không xử
lý bản tin
Reply với trạng thái NoBinding trong khi trao đổi bản tin Decline nếu nó có lỗi.
18.1.8. Nhận các bản tin Reply
Khi nhận được bản tin Reply phù hợp
đáp ứng cho bản tin Solicit (với tùy chọn Rapid Commit), Request, Confirm,
Renew, Rebind hoặc Information-request, máy khách sẽ trích thông tin cấu hình
chứa trong bản tin Reply. Máy khách CÓ THỂ chọn báo cáo mã trạng thái hoặc bản
tin bất kỳ từ tùy chọn Status Code trong bản tin Reply.
Máy khách NÊN thực hiện việc phát hiện
trùng địa chỉ trên mỗi địa chỉ trong IA bất kỳ mà nó nhận trong bản tin Reply
trước khi sử dụng địa chỉ này để truyền lưu lượng. Nếu địa chỉ bất kỳ được xác định
có thể sử dụng trong liên kết, máy khách sẽ gửi bản tin Decline cho máy chủ như
mô tả trong Điều 18.1.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ghi lại các thời điểm T1 và T2.
- Thêm các địa chỉ mới bất kỳ trong
tùy chọn IA vào các IA được máy khách ghi lại.
- Cập nhật thời gian tồn tại cho các địa
chỉ bất kỳ trong tùy chọn IA mà máy khách đã ghi lại trong IA.
- Hủy các địa chỉ bất kỳ từ IA, được
ghi lại bởi máy khách,
có thời gian tồn tại bằng 0 trong tùy chọn IA Address.
- Giữ thông tin không đổi về các địa
chỉ mà máy khách đã ghi lại trong IA nhưng không được bao hàm trong các IA từ
máy chủ.
Việc quản lý thông tin cấu
hình cụ thể được làm rõ trong định
nghĩa của mỗi tùy chọn trong Điều 22.
Nếu máy khách nhận được bản tin Reply
với mã trạng thái chứa UnspecFail, máy chủ đang chỉ ra rằng nó không thể tiếp tục
bản tin do một điều kiện lỗi chưa xác định. Nếu máy khách phát lại bản tin ban
đầu tới cùng một máy chủ để cố gắng thực hiện hoạt động mong muốn, thì máy
khách PHẢi giới hạn tốc độ phát lại bản tin của nó và giới hạn khoảng thời gian
mà nó phát lại bản tin.
Khi máy khách nhận được bản tin Reply
với tùy chọn Status Code có giá trị UseMulticast, máy khách ghi lại việc nhận bản
tin và gửi các bản tin tiếp theo đến máy chủ qua giao diện mà bản tin được nhận
bằng cách sử dụng multicast. Máy
khách gửi lại bản tin ban đầu sử dụng multicast.
Khi máy khách nhận được trạng thái
NotOnLink từ máy chủ khi đáp ứng cho bản tin Confirm, thì máy khách thực hiện
việc solicittation máy chủ DHCP như mô tả trong Điều 17 và cấu hình khởi tạo từ
phía máy khách như được mô tả trong Điều 18. Nếu máy khách nhận được bản tin
Reply bất kỳ mà không chỉ ra trạng thái NotOnLink, thì máy khách có thể sử dụng
các địa chỉ trong IA và bỏ qua các bản tin bất kỳ chỉ ra trạng thái NotOnLink.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy khách đánh giá mã trạng thái
trong mỗi IA. Nếu mã trạng thái là NoAddrsAvail, thì máy khách chưa nhận các địa
chỉ khả dụng trong IA và có thể chọn cách cố gắng lấy địa chỉ cho IA từ một máy
chủ khác. Máy khách sử dụng các địa chỉ và thông tin khác từ các IA bất kỳ
không chứa tùy chọn Status Code có mã NoAddrsAvail. Nếu máy khách không nhận được địa chỉ
nào trong các IA bất kỳ, nó có thể cố gắng tiếp cận máy chủ khác (có thể khởi động
lại quá trình khám phá máy chủ DHCP) hoặc sử dụng bản tin Information-request để
chỉ có được
thông tin cấu hình.
Khi máy khách nhận bản tin Reply đáp ứng
cho bản tin Renew hoặc Rebind, máy
khách đánh giá mỗi IA một cách độc lập. Với mỗi IA trong bản tin Renew hoặc
Rebind ban đầu, máy khách sẽ:
- Gửi bản tin Request nếu IA chứa tùy
chọn Status Code với trạng thái NoBinding (và không gửi các bản tin Renew/Rebind
bổ sung bất kỳ).
- Gửi bản tin Renew/Rebind nếu IA
không ở trong bản tin Reply.
- Nếu không thì chấp nhận thông tin
trong IA.
Khi máy khách nhận được bản tin Reply
đáp ứng với bản tin Release, máy khách xem như sự kiện Release đã hoàn thành, bất
kể các tùy chọn Status Code bị máy chủ trả về.
Khi máy khách nhận được bản tin Reply
còn hiệu lực đáp ứng với bản tin Decline, máy khách sẽ xem như sự kiện Decline
đã kết thúc bất kể các tùy chọn Status Code bị máy chủ trả về.
18.2. Hành vi
của máy chủ
Trường hợp này, máy chủ được giả thiết
cấu hình theo cách cụ thể cho các máy khách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong hầu hết các bản tin Reply, máy
chủ bao hàm các tùy chọn chứa thông tin cấu hình cho máy khách. Máy chủ PHẢI nhận thức về
các khuyến nghị liên quan đến kích thước gói và sử dụng phân mảnh trong Điều 5 của TCVN
9802-1:2013. Nếu máy khách
đã bao hàm một tùy chọn Option Request theo bản tin của nó, máy chủ bao
hàm các tùy chọn trong bản tin Reply chứa các thông số cấu hình cho tất cả các
tùy chọn được quy định trong tùy chọn Option Request để các máy chủ được cấu
hình option để thực hiện chứng nhận
trước khi gửi tới máy khách.
Nếu máy chủ được cấu hình để CÓ THỂ trả lại các tùy chọn bổ sung thì máy chủ CÓ
THỂ trả lại các tùy
chọn bổ sung tới máy khách.
18.2.1. Nhận các bản tin Request
Khi máy chủ nhận bản tin Request qua
unicast từ máy khách mà máy chủ chưa gửi tùy chọn unicast, thì máy chủ
hủy bản tin Request và phản hồi
bằng bản tin Reply chứa tùy chọn Status Code với giá trị UseMulticast, tùy chọn Server
Identifier chứa DUID của máy chủ, tùy chọn Client Identifier từ bản tin của máy
khách và không còn tùy chọn nào khác.
Khi máy chủ nhận bản tin Request phù hợp,
máy chủ tạo ra các gắn kết (bindings) cho máy khách này theo chính sách của máy
chủ và thông tin cấu hình và ghi lại cho IA và các thông tin khác được máy
khách yêu cầu.
Máy chủ xây dựng bản tin Reply bằng
cách thiết lập trường “msg-type” về REPLY và sao chép Transaction ID từ bản tin
Request vào trường transaction-id.
Máy chủ PHẢI bao hàm tùy
chọn Server Identifier chứa DUID của máy chủ và tùy chọn Client Identifier từ bản
tin Request trong bản tin Reply.
Nếu máy chủ xác định rằng tiền tố của
một hoặc nhiều địa chỉ IP trong IA bất kỳ trong bản tin từ máy khách không phù
hợp với liên kết mà máy khách đang nối tới, thì máy chủ PHẢI trả IA cho máy
khách với tùy chọn Status Code cùng với giá trị NotOnLink.
Nếu máy chủ không thể ấn định địa chỉ
nào cho IA trong bản tin từ máy khách thì máy chủ PHẢI bao hàm IA trong bản tin
Reply không kèm địa chỉ trong IA và tùy chọn Status Code trong IA chứa mã trạng
thái NoAddrsAvail.
Với các IA bất kỳ mà máy chủ có thể ấn
định địa chỉ cho nó thì máy chủ bao hàm IA cùng với các địa chỉ và thông số cấu
hình khác và ghi IA lại như là một binding máy khách mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy chủ bao hàm các tùy chọn khác chứa
thông tin cấu hình cần được trả về cho máy khách như mô tả trong Điều 18.2.
Nếu máy chủ xác định rằng máy khách đã
bao hàm IA trong bản tin Request mà máy chủ đã có một binding để kết hợp IA với
máy khách, thì máy khách gửi lại bản tin Request theo đó nó không nhận được bản
tin Reply. Máy chủ gửi lại bản tin Reply đã được lưu đệm trước đó hoặc gửi bản
tin Reply mới.
18.2.2. Nhận các bản tin Confirm
Khi máy chủ nhận bản tin Confirm, máy
chủ xác định liệu các địa chỉ trong bản
tin Confirm có phù hợp với liên kết mà máy khách nối đến hay không. Nếu tất
cả các địa chỉ trong bản tin Confirm qua được phép thử này, thì máy chủ trả về trạng
thái Success. Nếu bất kỳ địa chỉ nào không qua được phép thử này thì máy chủ trả
về trạng thái
NotOnLink. Nếu máy chủ không thể thực hiện được phép thử này (ví dụ, máy
chủ không có thông tin về những tiền tố trên liên kết mà máy khách nối tới), hoặc
không có địa chỉ nào trong
bất kỳ IA nào của các IA được máy khách gửi, thì máy chủ không được gửi
bản tin Reply cho máy khách.
Máy chủ bỏ qua các trường
T1 và T2 trong các tùy chọn IA và các trường thời gian tồn tại trong các tùy chọn
IA Address.
Máy chủ xây dựng bản tin Reply bằng
cách thiết lập trường “msg-type” trong REPLY và sao chép Transaction ID từ bản
tin Confirm vào trường transaction-id.
Máy chủ PHẢI bao hàm tùy
chọn Server Identifier chứa DUID của máy chủ và tùy chọn Client Identifier từ bản
tin Confirm trong bản tin Reply. Máy chủ bao hàm tùy chọn Status Code chỉ ra trạng
thái của bản tin Confirm.
18.2.3. Nhận các bản tin Renew
Khi máy chủ nhận bản tin Renew qua
unicast từ máy khách mà máy chủ chưa gửi tùy chọn Unicast, thì máy chủ bỏ qua bản
tin Renew và phản hồi bằng bản tin Reply chứa một tùy chọn Status Code (status
code) có giá trị UseMulticast, tùy chọn Server identifier chứa DUID của máy chủ,
tùy chọn Client Identifier từ bản tin máy khách và không có tùy chọn nào khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu máy chủ không thể tìm thấy thông
tin máy khách cho IA thì máy chủ trả
về IA không chứa địa chỉ với tùy chọn Status Code được thiết lập là
NoBinding trong bản tin Reply.
Nếu máy chủ tìm được địa chỉ bất kỳ
không phù hợp với liên kết mà máy khách kết nối vào, thì máy chủ trả về địa chỉ
máy khách với thời gian tồn tại bằng 0.
Nếu máy chủ tìm thấy các địa chỉ trong
IA cho máy khách thì máy chủ gửi lại IA cho máy khách với thời gian tồn tại mới
và T1/T2 lần. Máy chủ có thể chọn để thay đổi danh sách các địa chỉ và thời gian tồn tại của các địa
chỉ trong IA được trả về cho máy khách.
Máy chủ xây dựng bản tin Reply bằng
cách thiết lập trường “msg-type” thành REPLY và sao chép Transaction ID từ bản
tin Renew vào trường transaction-id.
Máy chủ PHẢI bao gồm tùy chọn Server Identifier
chứa DUID của máy chủ và tùy chọn Client Identifier từ bản tin Renew trong bản
tin Reply.
Máy chủ bao gồm các tùy chọn khác chứa
thông tin cấu hình cần được trả về cho máy khách như mô tả trong 18.2.
18.2.4. Nhận các bản tin Rebind
Khi máy chủ nhận bản tin Rebind chứa
tùy chọn IA từ máy khách, nó định vị liên kết của máy khách và kiểm tra thông
tin trong IA từ máy khách đảm bảo phù hợp với thông tin đang được lưu trữ về
máy khách đó.
Nếu máy chủ không thể tìm thấy thông
tin cho IA và máy chủ xác định rằng các địa chỉ trong IA không phù hợp với liên
kết mà giao diện của máy khách nối tới theo thông tin cấu hình đã có của máy chủ,
thì máy chủ CÓ THỂ gửi bản tin
Reply tới máy khách kèm IA của máy khách, với thời gian tồn tại của các địa chỉ
trong IA thiết lập bằng 0.
Bản tin Reply này kèm theo thông báo với máy khách rằng các địa chỉ trong IA không còn
hiệu lực. Trong trường
hợp này, nếu máy chủ không gửi bản tin Reply, nó sẽ tự động hủy bản tin Rebind.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu máy chủ tìm thấy các địa chỉ trong IA cho
máy khách thì máy chủ NÊN gửi lại IA cho máy khách với thời gian tồn tại mới và
T1/T2 lần.
Máy chủ xây dựng bản tin Reply bằng
cách thiết lập trường “msg-type”
thành REPLY và sao chép
Transaction ID từ bản tin Rebind vào trường transaction-id.
Máy chủ PHẢI bao gồm tùy chọn Server Identifier chứa DUID
của máy chủ và tùy chọn Client Identifier từ bản tin Renew trong bản tin Reply.
Máy chủ bao gồm các tùy chọn khác chứa
thông tin cấu hình cần được trả về cho máy khách như mô tả trong 18.2.
18.2.5. Nhận các bản tin Information-request
Khi máy chủ nhận bản tin Information-request,
thì máy khách yêu cầu thông tin cấu hình mà không cần ấn định địa chỉ nào. Máy chủ xác định
tất cả các tham số phù hợp cho
máy khách, dựa trên các chính sách cấu hình đã biết đối với máy chủ.
Máy chủ xây dựng bản tin Reply bằng cách
thiết lập trường “msg-type” thành REPLY và sao chép Transaction ID từ bản tin Information-request
vào trường transaction-id.
Máy chủ PHẢI bao gồm tùy chọn Server Identifier
chứa DUID của máy chủ trong bản tin Reply. Nếu máy khách bao gồm tùy chọn
Client Identification trong
bản tin Information-request thì máy chủ sao chép tùy chọn này vào bản tin
Reply.
Máy chủ bao gồm các tùy chọn chứa
thông tin cấu hình cần được trả về cho máy khách như mô tả trong 18.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.2.6. Nhận các bản tin Release
Khi máy chủ nhận bản tin Release qua địa
chỉ unicast từ máy khách mà máy chủ chưa từng gửi tùy chọn unicast này thì máy chủ
hủy bản tin Release và phản hồi bằng bản tin Reply chứa tùy chọn Status Code với
giá trị UseMulticast, tùy chọn Server Identifier chứa DUID của máy chủ, tùy chọn
Client Identifier từ bản tin của máy khách và không còn tùy chọn nào khác.
Sau khi nhận bản tin Release phù hợp,
máy chủ kiểm tra tính hiệu lực của các IA và địa chỉ trong các IA. Nếu các IA
trong bản tin ở trong một binding cho máy khách và các địa chỉ được ấn định bởi
máy chủ cho các IA này thì máy chủ xóa
các địa chỉ từ IA và sử dụng để sẵn sàng ấn định cho các máy khách khác. Máy chủ
bỏ qua các địa
chỉ không được ấn định cho IA, mặc dù chúng có thể chọn để ghi lỗi.
Sau khi tất cả các địa chỉ đã được xử
lý, máy chủ tạo ra bản tin Reply và bao gồm tùy chọn Status Code với giá trị Success,
tùy chọn Server Identifier với DUID của máy chủ, tùy chọn Client Identifier với
DUID của máy khách. Với mỗi IA trong bản tin Release mà máy chủ không có thông
tin binding, thì máy chủ thêm vào 1 tùy chọn IA sử dụng IAID từ bản tin Release
và kèm theo tùy chọn Status Code với giá trị NoBinding trong tùy chọn IA. Không
có thêm tùy chọn nào khác trong tùy chọn IA.
Máy chủ có thể chọn để giữ lại một bản
ghi các địa chỉ đã ấn định và các IA sau khi thời gian tồn tại trên địa chỉ đã
hết để cho phép máy chủ có thể ấn định lại các địa chỉ này cho máy khách.
18.2.7. Nhận các bản tin Decline
Khi máy chủ nhận bản tin Decline qua
unicast từ máy khách mà máy
chủ chưa từng gửi tùy chọn unicast thì máy chủ hủy bản tin Decline và phản hồi
bằng bản tin Reply chứa tùy chọn Status Code với giá trị UseMulticast, tùy chọn
Server Identifier chứa DUID của máy chủ, tùy chọn Client Identifier từ bản tin
của máy khách và không còn tùy chọn nào khác.
Sau khi nhận bản tin Decline phù hợp,
máy chủ kiểm tra
tính hiệu lực của các IA và địa chỉ trong các IA. Nếu các IA trong bản tin ở trong
liên kết với máy khách và các địa chỉ được ấn định bởi máy chủ cho các IA này
thì máy chủ xóa các địa chỉ từ IA. Máy chủ bỏ qua các địa chỉ không được ấn định cho IA (mặc
dù chúng có thể chọn để ghi lỗi nếu nó tìm thấy các địa chỉ này).
Máy khách tìm thấy địa chỉ bất kỳ
trong các bản tin Decline để sẵn sàng sử dụng trên liên kết của nó. Như vậy,
máy chủ NÊN đánh dấu các địa chỉ bị từ chối bởi máy khách để các địa chỉ này
không được ấn định cho các máy khách khác và CÓ THỂ chọn để thông báo rằng các
địa chỉ này đã bị từ chối. Chính sách trên máy chủ xác định khi các địa chỉ
trong bản tin Decline có thể sẵn sàng cho việc ấn định mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.2.8. Truyền các bản tin Reply
Nếu bản tin ban đầu được nhận trực tiếp
bởi máy chủ thì máy chủ sẽ
phát bản tin Reply trực tiếp đến máy khách sử dụng địa chỉ trong
trường địa chỉ nguồn từ giản đồ IP nơi nhận bản tin ban đầu. Bản tin Reply
PHẢI là unicast qua giao diện nơi nhận bản tin ban đầu.
Nếu bản tin ban đầu được nhận trong bản
tin ReIay-forward thì máy chủ tạo một bản tin Relay- reply với bản tin Reply trong
phần tải của tùy chọn
bản tin Reply (xem 22.10). Nếu các bản tin Relay-forward bao gồm tùy chọn
lnterface-id thì máy chủ
sao chép tùy chọn
này vào bản tin Relay- reply. Máy chủ gửi unicasts bản tin
Relay-reply trực tiếp đến nút mạng trung gian sử dụng địa chỉ trong trường địa
chỉ nguồn từ giản đồ IP nơi nhận bản tin Relay-forward.
19. Trao đổi cấu hình
khởi tạo từ máy chủ DHCP
Máy chủ khởi tạo việc trao đổi cấu
hình để các máy khách DHCP thu được các địa chỉ mới và thông tin cấu hình khác.
Ví dụ, người quản trị có thể sử dụng cách trao đổi cấu hình khởi tạo từ phía
máy chủ khi các liên kết trong miền DHCP sắp bị đánh số lại. Các ví dụ khác bao
gồm sự thay đổi vị trí của các máy chủ thư mục, thêm các dịch vụ mới như in ấn
và sự sẵn sàng của phần mềm mới.
19.1. Hành vi của máy chủ (Server
Behavior)
Máy chủ gửi bản tin Reconfigure để máy
khách khởi tạo ngay việc trao đổi bản tin Renew/Reply hay bản tin Information-request/Reply
với máy chủ.
19.1.1. Tạo và truyền các bản tin
Reconfigure
Máy chủ thiết lập trường “msg-type”
thành RECONFIGURE. Máy chủ thiết lập trường transaction-id thành 0. Máy chủ bao
gồm tùy chọn Server Identifier có DUID của nó, tùy chọn Client Identifier có
DUID của nó trong bản tin Reconfigure.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do nguy cơ tấn công từ chối dịch vụ
vào các máy khách DHCP, việc sử dụng cơ chế bảo mật là bắt buộc trong các bản tin Reconfigure.
Máy chủ PHẢI sử dụng xác thực DHCP trong bản tin Reconfigure.
Máy chủ PHẢI bao gồm tùy chọn bản tin
Reconfigure (xác định trong 22.19) để lựa chọn xem máy khách phản hồi với bản
tin Renew hay bản tin Information-request.
Máy chủ KHÔNG ĐƯỢC bao gồm tùy chọn
khách bất kỳ trong bản tin Reconfigure trừ trường hợp đặt biệt được cho phép
trong phần định nghĩa của các tùy chọn riêng.
Máy chủ gửi mỗi bản tin Reconfigure đến
máy khách DHCP, sử dụng địa chỉ một đường IPv6 với phạm vi đủ thuộc về máy
khách DHCP. Nếu máy chủ không có địa chỉ mà nó sử dụng để gửi trực tiếp
bản tin Reconfigure đến máy khách thì máy chủ sử dụng bản tin Relay-reply (như
mô tả trong 20.3) để gửi bản tin
Reconfigure đến nút
mạng trung gian là đối tượng sẽ chuyển tiếp bản tin đến máy khách. Máy chủ có
thể thu được địa chỉ máy khách (và nút mạng trung gian phù hợp, nếu cần) qua
thông tin máy chủ có về các máy khách liên lạc với máy chủ hoặc qua một số
agent bên ngoài.
Để cấu hình lại nhiều máy khách, máy
chủ phát một đường một bản tin riêng rẽ tới từng máy khách. Máy chủ có thể khởi
tạo việc cấu hình lại nhiều máy khách đồng thời; ví dụ, máy chủ có thể gửi bản
tin Reconfigure tới các máy khách phụ trong khi việc trao đổi các bản tin Reconfigure
trước đó vẫn đang được thực hiện.
Bản tin Reconfigure giúp máy khách khởi
tạo việc trao đổi bản tin Renew/trả lời hoặc yêu cầu thông tin/trả lời với máy
chủ. Máy chủ biên dịch bản tin Renew hoặc yêu cầu thông tin nhận được (cái nào
đi xác định trong bản tin Reconfigure ban đầu)
từ máy khách để đáp ứng yêu cầu bản tin Reconfigure.
19.1.2. Quá thời gian và truyền lại
các bản tin Reconfigure
Nếu máy chủ không nhận được bản tin
Renew hoặc cấu hình lại từ máy khách trong REC_TIMEOUT milliseconds, thì máy chủ
gửi phát lại bản tin Reconfigure, nhân đôi thời gian REC_TIMEOUT và lại đợi. Máy chủ
tiếp tục quá trình này cho đến khi các cố gắng REC_MAX_RC không thành công, khi đó máy chủ NÊN bỏ qua quá
trình cấu hình lại cho máy khách.
Các giá trị ban đầu và mặc
định cho REC_TIMEOUT và REC_MAX_RC được cho trong 5.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy chủ tạo và gửi bản tin Reply đến
máy khách như mô tả trong 8.2.3 và 18.2.8, bao gồm các tùy chọn thông số cấu
hình.
Máy chủ CÓ THỂ bao gồm các tùy chọn chứa các IA và
các giá trị mới cho các thông số cấu hình khác trong bản tin Reply, ngay cả khi
các IA và các thông số này không được yêu cầu trong bản tin Renew từ máy khách.
19.3. Nhận các bản tin Information-request
Máy chủ tạo và gửi bản tin Reply đến
máy khách như mô tả trong 18.2.5 và 18.2.8, bao gồm các tùy chọn thông số cấu
hình.
Máy chủ CÓ THỂ bao gồm các tùy chọn chứa
các giá trị mới cho các thông số cấu hình khác trong bản tin Reply,
ngay cả khi các thông số này không được yêu cầu trong bản tin Information-request
từ máy khách.
19.4. Hành vi của máy khách
Máy khách nhận các bản tin Reconfigure
được gửi đến cổng 546 UDP trên các giao diện mà nó có thông tin cầu hình qua
DHCP. Các bản tin này có thể được gửi ở thời điểm bất kỳ. Do kết quả của việc cấu
hình lại có thể ảnh hưởng đến các chương trình lớp ứng dụng, nên máy khách NÊN lưu lại các
sự kiện này và CÓ THỂ cảnh báo các chương trình này về sự thay đổi thông qua
giao diện triển khai cụ thể.
19.4.1. Nhận các bản tin Reconfigure
Sau khi nhận bản tin Reconfigure phù hợp,
máy khách phản hồi bằng bản tin Renew hoặc bản tin Information-request như chỉ
ra bởi tùy chọn bản tin Reconfigure (như quy định trong 22.19). Máy khách bỏ qua trường
transaction-id trong bản tin Reconfigure nhận được. Trong khi việc giao dịch
đang diễn ra, máy khách tự động hủy bất kỳ các bản tin Reconfigure nào mà nó nhận
được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi phản hồi đối với bản tin Reconfigure,
máy khách tạo và gửi bản tin Renew một cách chính xác như mô tả trong
18.1.3, với ngoại lệ là máy khách sao chép tùy chọn Option Request và các tùy
chọn IA bất kỳ từ bản
tin Reconfigure vào bản tin Renew.
19.4.3. Tạo và truyền các bản tin Information-request
Khi phản hồi đối với bản tin Reconfigure,
máy khách tạo và gửi bản tin Infonmation-request một cách chính xác như trong 18.1.5 với
ngoại lệ là máy khách bao gồm tùy chọn Server Identifier với biến số từ bản tin
Reconfigure mà máy khách phản hồi.
19.4.4. Quá thời gian và truyền lại
các bản tin Renew hoặc yêu cầu thông tin
Máy khách sử dụng biến giống nhau và
thuật toán phát lại như trong các bản tin Renew và yêu cầu thông tin được tạo
ra khi một phần bị sao đó. Nếu máy khách không nhận hoạt đáp ứng với máy chủ
ở đoạn cuối. Nếu máy khách không thể nhận được đáp ứng từ máy chủ. Nếu máy
khách không nhận phản hồi từ máy chủ trước khi kết thúc quá trình di
chuyển, máy khách sẽ bỏ qua và hủy các bản in cấu hình lại.
19.4.5. Nhận các bản tin Reply
Khi nhận được bản tin Reply còn hiệu lực,
thì máy khách xử lý các tùy chọn và thiết lập (hoặc khởi tạo lại) các tham số cấu
hình một cách phù hợp. Máy khách ghi lại và cập nhật thời gian tồn tại đối với
các địa chỉ bất kỳ xác định trong các IA trong bản tin Reply.
20. Hành vi của nút mạng
trung gian
Nút mạng trung gian CÓ THỂ được cấu
hình sử dụng một danh sách các địa chỉ đích, các địa chỉ này CÓ THỂ bao gồm các địa
chỉ một đường (unicast), địa chỉ đa đường AII_DHCP_Servers hoặc các địa chỉ
khác được chọn bởi người quản trị. Nếu nút mạng trung gian này không được cấu
hình rõ ràng, nó PHẢI sử dụng
địa chỉ đa đường AII_DHCP_Servers làm giá trị mặc định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.1. Chuyển một bản tin của máy khách
hoặc bản tin Relay-forward
Nút mạng trung gian thực hiện chuyển
tiếp cả các bản tin từ các máy khách và các bản tin Relay- forward từ các nút mạng
trung gian khác. Nếu một agent nhận được một bản tin hiệu lực để thực hiện chuyển
tiếp thì nó xây dựng một bản tin Relay-forward mới. Nút mạng trung gian sao
chép địa chỉ nguồn từ phần mào đầu của giản đồ IP trong bản tin nhận được vào
trường peer-address của bản tin Relay- forward. Nút mạng trung gian sao chép bản
tin DHCP nhận được (trừ các phần mào đầu IP hay UDP) vào tùy chọn bản tin
Relay trong bản tin mới. Nút mạng trung gian thêm vào bản tin Relay-forward bất
cứ tùy chọn nào khác mà nó được cấu hình để bao gồm.
20.1.1. Chuyển bản tin từ máy khách
Nếu nút mạng trung gian nhận được bản
tin cần chuyển tiếp từ một máy khách, nút mạng trung gian đặt 1 địa chỉ
chung với tiền tố (prefix) được
ấn định cho liên kết mà máy khách cần được ấn định địa chỉ trong trường
link-address. Địa chỉ này sẽ được sử dụng bởi máy chủ để xác định liên kết mà từ
đó máy khách cần được ấn định địa chỉ và thông tin cấu hình khác. Giá trị
hop-count trong bản tin Relay-forward được thiết lập thành 0.
Nếu nút mạng trung gian không thể sử dụng
địa chỉ trong trường link-address để xác định giao diện mà đáp ứng tới máy
khách sẽ được chuyển tiếp qua
nó, thì nút mạng trung gian PHẢI bao gồm tùy chọn lnterface-id (xem 22.18)
trong bản tin Relay-forward. Máy chủ sẽ bao gồm lựa chọn lnterface-id trong bản
tin Relay-reply của nó. Nút mạng trung gian điền đầy trường link-address như mô
tả trong đoạn trước bất kể việc nút mạng trung gian có trong bản tin Relay-forward.
20.1.2. Chuyển bản tin từ nút mạng
trung gian
Nếu bản tin được nhận bởi nút mạng
trung gian là một bản tin
Relay-forward và giá trị hop-count trong bản tin không lớn hơn hoặc bằng
HOP_COUNT_LIMIT, thì nút mạng trung gian xóa bản tin nhận được.
Nút mạng trung gian sao chép địa chỉ
nguồn từ giản đồ IP trong bản tin nhận được từ máy khách vào trường
peer-address trong bản tin Relay-forward và thiết lập trường hop-count thành
giá trị của trường hop-count trong bản tin đã nhận được cộng thêm 1.
Nếu địa chỉ nguồn từ phần mào đầu của
giản đồ IP trong
bản tin nhận được là
địa
chỉ toàn cục hoặc cục bộ (và thiết bị mà nút mạng trung gian đang chạy chỉ thuộc
về 1 khu vực), nút mạng trung gian thiết lập trường link-address thành 0; hay
cách khác nút mạng trung gian thiết lập trường link-address thành địa chỉ toàn
cục hoặc cục bộ được ấn định cho giao diện mà bản tin được nhận, hoặc bao gồm
tùy chọn
lnterface-id để xác định giao diện mà bản tin được nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nút mạng trung gian xử lý các tùy chọn
bất kỳ trong bản tin Relay-reply cùng với tùy chọn bản tin Relay và sau đó hủy
các tùy chọn này.
Nút mạng trung gian trích xuất bản tin
từ tùy chọn bản tin Relay và thực hiện chuyển tiếp nó đến địa chỉ chứa trong
trường peer-address của bản tin Relay-reply.
Nếu bản tin Relay-reply bao gồm tùy chọn
lnterface-id, nút mạng trung gian thực hiện chuyển tiếp bản tin từ máy chủ đến máy khách
trên đường liên kết được xác định bởi tùy chọn lnterface-id option. Nói cách
khác, nếu trường link-address không thiết lập bằng 0 thì nút mạng trung gian thực
hiện chuyển tiếp bản tin trên đường liên kết được xác định bởi trường
link-address.
20.3. Cấu trúc bản tin Relay-reply
Máy chủ sử dụng bản tin Relay-reply để trả về phản
hồi cho máy khách nếu bản tin ban đầu từ máy khách được chuyển tiếp tới máy chủ
trong bản tin Relay-forward hoặc để gửi bản tin Reconfigure đến máy khách nếu
máy chủ không có địa chỉ có thể sử dụng để gửi bản tin trực tiếp đến máy khách.
Phản hồi đối với máy khách PHẢI bị chuyển tiếp
qua cùng các nút mạng trung gian như bản tin máy khách ban đầu. Máy chủ tạo ra
điều này bằng cách tạo bản tin Relay-reply trong đó bao gồm tùy chọn bản tin chuyển
tiếp chứa bản tin cho nút mạng trung gian tiếp theo trong đường trở về máy
khách. Bản tin Relay-reply chứa tùy chọn bản tin chuyển tiếp khác để gửi tới
nút mạng trung gian tiếp theo và cứ như thế. Máy chủ PHẢI ghi lại nội dung của
các trường peer-address trong bản tin nhận được sao cho nó có thể xây dựng bản
tin Relay-reply phù hợp mang theo phản hồi từ máy chủ.
Ví dụ, nếu máy khách C gửi bản tin bị chuyển tiếp bởi
nút mạng trung gian A đến nút mạng trung gian B và sau đó đến máy chủ, thì máy
chủ cần như bản tin chuyển tiếp trả lời đến nút mạng trung gian B như sau:
msg-type: RELAY-REPLY
hop-count: 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
peer-address: A
Tùy chọn bản tin chuyển tiếp, chứa:
msg-type: RELAY-REPLY
hop-count: 0
link-address: địa chỉ từ liên kết mà C được nối tới
peer-address: C
Tùy chọn bản tin chuyển tiếp: <phản
hồi từ máy chủ>
Khi gửi bản tin Reconfigure cho máy
khách qua một nút mạng trung gian, máy chủ tạo một bản tin Relay-reply bao gồm
tùy chọn bản tin chuyển tiếp chứa bản
tin Reconfigure cho nút mạng trung gian tiếp theo trong đường trở về tới máy
khách. Máy chủ thiết lập trường peer-address trong phần mào đầu bản tin
Relay-reply thành địa chỉ của máy khách và thiết lập trường link-address
theo yêu cầu của nút mạng trung gian để thực hiện chuyển tiếp bản tin
Reconfigure tới máy khách. Máy chủ chứa các địa chỉ của máy khách và nút mạng
trung gian qua việc tương tác với máy khách hoặc qua 1 cơ chế khác.
21. Xác thực các bản
tin DHCP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ chế xác thực DHCP dựa trên việc thiết
kế xác thực cho IPv4 [RFC 3118:2001].
21.1. Bảo mật
các bản tin gửi giữa các máy chủ và các nút mạng trung gian
Các nút mạng trung gian và máy chủ
trao đổi các bản tin sử dụng các cơ chế IPsec cho IPv6. Nếu bản tin máy khách bị
chuyển tiếp qua nhiều nút mạng trung gian, mỗi nút mạng trung gian phải được
thiết lập độc lập, mối quan hệ tin cậy. Như vậy, nếu các bản tin từ máy khách C sẽ bị chuyển
tiếp bởi nút mạng trung gian A tới nút mạng trung gian B và sau đó đến máy chủ,
các nút mạng trung gian A và B phải được cấu hình để sử dụng
IPsec cho các bản tin chúng trao đổi và nút mạng trung gian B, máy chủ phải được
cấu hình để sử dụng IPsec cho các bản tin chung trao đổi.
Các nút mạng trung gian và máy chủ để
hỗ trợ bảo mật kết nối của nút mạng trung gian với máy chủ hay nút mạng trung
gian với nút mạng trung gian thì sử dụng IPsec theo các điều kiện sau đây:
Bộ chọn
Các địa chỉ của nút mạng trung gian
hoặc máy chủ được cấu hình thủ
công cho các nút mạng trung gian để chuyển tiếp đi các bản tin DHCP. Mỗi
Nút mạng trung gian và máy chủ để có thể sử dụng IPsec bảo mật cho các bản
tin DHCP PHẢI được cấu hình với
danh sách các nút mạng trung gian mà bản tin hồi đáp. Bộ chọn cho các nút mạng
trung gian và các máy chủ sẽ ghép cặp các địa chỉ xác định ra các nút mạng trung gian
và máy chủ mà trao đổi các bản tin DHCP trên các cổng UDP
546 và UDP 547 của DHCPv6.
Chế độ sử dụng
Các nút mạng trung gian và máy chủ sử
dụng ở chế độ
truyền
tải và ESP. Thông tin trong các bản tin DHCP thường không bị
coi là bảo mật, vì vậy có thể không cần mã hóa (có nghĩa là,
có thể sử dụng mã NULL).
Quản lý khóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chính sách bảo mật
Các bản tin DHCP giữa các nút mạng
trung gian và máy chủ không chỉ được chấp nhận từ các DHCP
như xác định trong cấu hình cục bộ.
Xác thực
Các khóa chia sẻ, sắp xếp các địa chỉ
IP của các bản tin DHCP nhận được, là đủ cho ứng dụng này.
Tính sẵn sàng
Việc triển khai IPsec hợp lý có thể
sẵn sàng cho các nút mạng trung gian trong nhiều thiết bị sử dụng
trong doanh nghiệp và mạng lõi ISP. IPsec có thể sẵn sàng cho các nút mạng
trung gian trong các thiết bị nhỏ sử dụng ở nhà hoặc văn phòng nhỏ.
21.2. Tóm lược
về xác thực DHCP
Việc xác thực các bản tin DHCP đạt được
nhờ việc sử dụng tùy chọn Authentication (xem 22.11). Thông tin xác thực được
thực hiện trong tùy chọn Authentication có thể được sử dụng để xác định một
cách tin cậy về nguồn của bản tin DHCP và để khẳng định rằng nội dung của bản
tin DHCP chưa bị làm giả mạo.
Tùy chọn Authentication cung cấp khung
cho nhiều giao thức xác thực. Hai giao thức này được định nghĩa ở đây. Các
giao thức khác trong tương lai sẽ được quy định trong các tiêu chuẩn riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường protocol trong tùy chọn
Authentication xác định giao thức cụ thể được sử dụng để tạo ra thông tin xác
thực thực hiện trên tùy chọn này. Trường algorithm xác định giao thức cụ thể trong giao
thức xác thực; ví dụ, trường
algorithm xác định thuật toán băm (hash) sử dụng để tạo ra mã xác thực bản tin
(MAC) trong tùy chọn Authentication. Trường RDM (Phương thức phát hiện sự chạy
lại) xác định kiểu phát hiện sự chạy lại được sử dụng trong trường phát hiện sự
chạy lại.
21.3. Phát hiện
sự chạy lại
Trường RDM xác định kiểu phát hiện sự
chạy lại sử sử dụng trong trường phát hiện chạy lại.
Nếu trường RDM chứa 0x00 thì
trường phát hiện sự chạy lại PHẢI được thiết lập giá trị đếm tăng đơn điệu. Bằng
cách sử dụng giá trị đếm, như là thời gian hiện tại (ví dụ như một Dấu
thời gian (timestamp) của định dạng NTP), có thể giảm nguy hiểm các tấn công chạy
lại. Phương thức này PHẢI được tất cả các giao thức hỗ trợ.
21.4. Giao thức
xác thực có trễ
Nếu trường giao thức là 2, bản tin sử dụng cơ chế “xác
thực trễ”. Trong xác thực trễ, máy khách yêu cầu xác thực trong bản tin Solicit
và máy chủ trả lời bằng bản
tin Advertise chứa thông tin xác thực. Thông tin xác thực này chứa giá trị được
nguồn tạo ra như là mã xác thực bản tin (MAC) để cung cấp xác thực bản tin và
xác thực phần tử.
Việc sử dụng kỹ thuật cụ thể dựa trên
giao thức HMAC sử dụng hàm băm MD5 được định nghĩa ở đây.
21.4.1. Sử dụng tùy chọn Authentication
trong giao thức xác thực có trễ
Trong một bản tin Solicit, máy khách
điền đầy trong các trường protocol, algorithm và RMD trong tùy chọn
Authentication với các tham chiếu của máy khách. Máy khách thiết lập trường
replay detection thành 0 và bỏ qua trường thông tin xác thực. Máy khách thiết lập
trường option-len thành 11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định dạng thông tin xác thực như sau:

Vùng DHCP
Vùng DHCP xác định khóa sử dụng để tạo
ra giá trị
HMAC-MD5.
ID khóa
Biến khóa xác định khóa sử dụng để tạo
ra giá trị HMAC-MD5.
HMAC-MD5
Mã xác thực bản tin được tạo ra nhờ
việc áp dụng MD5 vào bản tin DHCP sử dụng khóa xác định
bởi vùng DHCP, DUID của máy khách và IP khóa.
Người gửi tính MAC sử dụng
thuật toán tạo HMAC và hàm băm MD5. Toàn bộ bản tin DHCP (thiết lập trường MAC của
tùy chọn Authentication về 0), bao gồm cả mào đầu bản tin DHCP và trường các
tùy chọn, được sử dụng làm đầu vào của hàm tính toán HMAC-MD5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kỳ bản tin DHCP bao gồm nhiều hơn
một tùy chọn authentication đều PHẢI được hủy.
Để xác nhận tính hợp lệ của
bản tin gửi đến, người nhận trước tiên PHẢI kiểm tra giá trị trong trường phát
hiện chạy lại (replay detection) căn cứ theo phương thức phát hiện sự chạy lại
được quy định trong trường RDM. Sau đó, người nhận tính MAC như mô tả trong.
Toàn bộ bản tin DHCP (thiết lập trường MAC trong tùy chọn Authentication thành
0) được sử dụng làm đầu vào hàm tính toán HMAC- MD5. Nếu MAC tính được không
phù hợp với MAC chứa trong tùy chọn Authentication thì phía nhận PHẢI hủy bản
tin DHCP.
21.4.3. Sử dụng khóa
Mỗi máy khách DHCP có một bộ khóa. Mỗi
khóa được định danh bởi <vùng DHCP, DUID của máy khách, id của khóa>. Mỗi
khóa có một thời gian tồn tại. Khóa có thể không được sử dụng sau khi hết thời
gian tồn tại. Các khóa của máy khách được phân phối cho máy khách lúc đầu qua một
số cơ chế. Thời gian tồn tại của mỗi khóa được phân phối cùng với khóa. Các cơ
chế phân phối khóa và đặc điểm thời gian tồn tại nằm ngoài phạm vi của tiêu chuẩn
này.
Máy khách và máy chủ sử dụng một trong
số các khóa để xác thực các bản tin DHCP trong 1 phiên (cho đến khi
bản tin Solicit được gửi bởi máy khách).
21.4.4. Các vấn đề của máy
khách sử dụng giao thức xác thực có trễ
Máy khách thông báo dự định sử dụng
xác thực DHCP bằng cách thêm tùy chọn Authentication trong bản tin Solicit. Máy
chủ lựa chọn một khóa của máy khách dựa trên DUID của máy khách. Máy khách và
máy chủ sử dụng khóa này để xác thực tất cả các bản tin DHCP được trao đổi trong
phiên.
21.4.4.1. Gửi các bản tin Solicit
Khi máy khách gửi một bản tin Solicit
và muốn sử dụng sự xác thực, nó sẽ chứa 1 tùy chọn Authentication với giao thức,
thuật toán và RDM mong muốn như mô tả trong 21.4. Trong tùy chọn Authentication
này sẽ không bao gồm việc phát hiện chạy lại hay thông tin xác thực nào khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy khách kiểm trả sự phù hợp của
các bản tin Advertise bất kỳ chứa tùy chọn Authentication quy định giao thức
xác thực trễ bằng cách sử dụng phép thử sự phù hợp mô tả trong 21.4.2.
Hành vi của máy khách, nếu không có
các bản tin Advertise bao hàm thông tin xác thực hay bỏ qua phép thử sự phù hợp,
được kiểm soát bởi chính sách cục bộ của chính máy khách. Theo chính sách của
máy khách, máy khách CÓ THỂ chọn để phản hồi bản tin Advertise mà chưa được xác
thực.
Quyết định thiết lập chính sách để chấp nhận các
bản tin chưa được xác thực cần được xây dựng thận trọng. Việc chấp nhận bản tin
Advertise chưa được xác thực có thể làm cho máy khách trở nên dễ bị tổn
thương khi bị tấn công. Nếu người dùng cục bộ không được thông báo rõ ràng rằng
máy khách đã chấp nhận bản tin Advertise chưa xác thực thì người dùng có thể giả thiết là máy
khách đã nhận bản tin xác thực và PHẢI chịu sự tấn công qua các bản tin chưa
xác thực.
Máy khách PHẢI được cấu hình để hủy
các bản tin chưa xác thực và NÊN được cấu hình mặc định để hủy các bản tin chưa
được xác thực nếu máy khách được cấu hình với khoa xác thực hoặc thông tin xác
thực khác. Máy khách CÓ THỂ chọn để phân biệt giữa các bản tin Advertise không
có thông tin xác thực và bản tin Advertise không qua phép thử phù hợp; ví dụ,
máy khách có thể chấp nhận cái trước và hủy cái sau. Nếu máy khách không chấp
nhận bản tin chưa xác thực thì máy khách NÊN thông báo đến
các người dùng cục bộ và NÊN lưu lại sự kiện.
21.4.4.3. Gửi các bản tin Request, Confirm,
Renew, Rebind, Decline hay Release
Nếu máy khách xác thực bản tin
Advertise qua cách máy khách lựa chọn máy chủ thì máy khách PHẢI tạo ra thông
tin xác thực cho các bản tin Request, Confirm, Renew, Rebind hay Release gửi đến
máy chủ, như được mô tả trong 21.4. Khi máy khách gửi bản tin tiếp theo, nó PHẢI
sử dụng khóa giống như máy chủ để tạo ra thông tin xác thực.
21.4.4.4. Gửi các bản tin Information-request
Nếu máy chủ đã lựa chọn khóa cho máy
khách trong lần trao đổi bản tin trước đó (xem 21.4.5.1) thì máy khách PHẢI
sử dụng cùng khóa đó để tạo ra thông tin xác thực trong suốt phiên.
21.4.4.5. Nhận các bản tin Reply
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu máy khách chấp nhận bản tin Advertise mà
không bao hàm thông tin xác thực hoặc không qua được phép thử
phù hợp thì máy khách CÓ THỂ chấp nhận bản tin Reply chưa được xác thực từ máy
chủ.
21.4.4.6. Nhận các bản tin Reconfigure
Máy khách PHẢI hủy bản tin
Reconfigure nếu bản tin không qua được phép thử phù hợp và CÓ THỂ lưu lỗi này
lại.
21.4.5. Các vấn đề của máy chủ sử dụng
giao thức xác thực có trễ
Sau khi nhận bản tin Solicit có chứa
tùy chọn Authentication, máy chủ lựa chọn khóa cho máy khách dựa trên DUID của
máy khách và chính sách lựa chọn khóa theo đó máy chủ đã được cấu hình.
Máy chủ định danh khóa được chọn
trong bản tin Advertise và sử dụng khoa để kiểm tra sự phù hợp các bản tin tiếp
theo giữa máy chủ và máy khách.
21.4.5.1. Nhận các bản tin Solicit và
gửi các bản tin Advertise
Máy chủ lựa chọn khóa cho máy khách và
bao hàm thông tin xác thực trong bản tin Advertise trả cho máy khách như quy định
trong 21.4. Máy chủ PHẢI ghi lại định danh của khóa được chọn cho máy
khách và sử dụng đúng khóa này để đánh giá phù hợp các bản tin tiếp theo với
máy khách.
21.4.5.2. Nhận các bản tin Request, Confirm,
Renew, Rebind hay Release và gửi các bản tin Reply
Máy chủ sử dụng khóa được định danh
trong bản tin và đánh giá phù hợp bản tin như quy định trong 21.4.2. Nếu bản
tin không qua được phép thử phù hợp hoặc máy chủ không biết khóa được định danh
bởi trường ‘key ID’ thì máy chủ
PHẢI hủy bản tin và CÓ THỂ chọn cách
lưu lại lỗi phù hợp này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.5. Giao thức
xác thực bằng khóa cấu hình lại
Giao thức xác thực khóa cấu hình lại
cho phép chống lại việc cấu hình sai của máy khách do bản tin Reconfigure được
gửi bởi một máy chủ bị nhiễm độc. Trong giao thức này, máy chủ DHCP gửi 1 khóa
cấu hình lại cho máy khách trong lần trao đổi các bản tin DHCP ban đầu. Máy
khách ghi lại khóa cấu hình lại để sử dụng khi xác thực các bản tin Reconfigure
tiếp theo từ máy chủ này, Máy chủ sau đó bao hàm thông số HMAC được tính từ
khóa cấu hình lại trong các bản tin Reconfigure tiếp theo.
Cả khóa cấu hình lại được gửi từ máy
chủ đến máy khách và HMAC trong các bản tin Reconfigure tiếp theo đều được làm
thông tin xác thực trong tùy chọn Authentication. Định dạng của thông tin xác
thực được định nghĩa trong phần sau.
Giao thức khóa cấu hình lại được sử dụng
(khởi đầu bởi máy chủ) chỉ khi máy khách và máy chủ không sử dụng giao thức xác
thực nào khác và máy khách và máy chủ đã thống nhất để sử dụng các bản tin
Reconfigure.
21.5.1. Sử dụng tùy chọn
Authentication trong giao thức xác thực bằng khóa cấu hình lại
Các trường sau đây được thiết lập
trong tùy chọn Authentication cho Giao thức xác thực bằng khóa cấu hình lại:
Giao thức (protocol) 3
Thuật toán (algorithm) 1
RDM 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểu dữ liệu trong trường Value trong
tùy chọn này:
1. Giá trị khóa cấu hình lại (được
dùng trong bản tin Reply).
2. HMAC-MD5 của bản tin (được dùng
trong bản tin Reconfigure).
Dữ liệu Value được xác định theo trường.
21.5.2. Các vấn đề của máy chủ
sử dụng giao thức khóa cấu hình lại
Máy chủ lựa chọn 1 khóa cấu hình lại
cho máy khách trong khi trao đổi bản tin Request/Reply, Solicit/Reply
hoặc Information-request/Reply. Máy chủ
lưu lại khóa cấu hình lại và truyền phát khóa này đến máy khách trong lựa chọn xác thực
trong bản tin Reply.
Khóa cấu hình lại dài 128 bit và PHẢI
là ngẫu nhiên mã hóa mạnh hoặc số giả ngẫu nhiên không dễ dự đoán.
Để cung cấp xác thực cho bản tin Reconfigure, máy chủ
lựa chọn giá trị phát hiện chạy lại theo RDM được chọn bởi máy chủ và tính
HMAC-MD5 của bản tin Reconfigure sử dụng khóa cấu hình lại của máy khách. Máy
chủ tính HMAC-MD5 trong bản tin Reconfigure DHCP; trường HMAC-MD5 trong tùy chọn
Authentication được thiết lập bằng 0 để tính HMAC-MD5. Máy chủ bao hàm
HMAC-MD5 trong trường thông tin xác thực trong tùy chọn Authentication bao hàm
trong bản tin Reconfigure được gửi đến máy khách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy khách sẽ nhận khóa cấu hình lại từ
máy chủ trong bản tin Reply ban đầu từ máy chủ. Máy khách ghi lại khóa cấu hình
lại để sử dụng cho việc xác thực các bản tin Reconfigure tiếp theo.
Để xác thực một bản tin Reconfigure,
máy khách tính HMAC-MD5 trong bản tin Reconfigure DHCP, sử dụng khóa cấu hình lại nhận được
từ máy chủ. Nếu HMAC-MD5 tính được phù hợp với giá trụ trong tùy chọn
Authentication thì máy khách chấp nhận bản tin Reconfigure.
22. Các tùy chọn DHCP
Các tùy chọn được sử dụng để mang
thông tin bổ sung và các thông số trong các bản tin DHCP. Mọi tùy chọn đều có định
dạng cơ bản chung như mô
tả trong 22.1. Tất cả các giá trị trong các tùy chọn này được biểu diễn ở thứ tự
byte mạng.
Tài liệu này mô tả các
tùy chọn DHCP được định
nghĩa là một phần của tiêu chuẩn DHCP cơ sở. Các tùy chọn khác được định nghĩa trong các
tài liệu khác.
Trừ khi có quy định khác, mỗi tùy chọn
có thể chỉ xuất hiện
trong phần tùy chọn của bản tin DHCP và có thể chỉ xuất hiện 1 lần. Nếu một tùy
chọn xuất hiện nhiều lần, mỗi lần được xem xét riêng rẽ và các vùng dữ liệu của các tùy
chọn KHÔNG ĐƯỢC nối hay kết hợp với nhau.
22.1. Định dạng của các tùy chọn DHCP
Định dạng của các tùy chọn DHCP là:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
option-len: số nguyên không dấu chỉ ra
độ dài trường
option-data trong tùy chọn này, tính bằng octet.
option-data: Dữ liệu cho tùy chọn này;
định dạng của dữ liệu phụ thuộc định nghĩa tùy chọn.
Các tùy chọn DHCPv6 bị giới hạn bởi việc
sử dụng đóng gói (encapsulation). Một số tùy chọn thường áp dụng đối
với máy khách, một số cụ thể đối với IA và một số cụ thể đối với các địa chỉ
trong IA. Hai trường hợp sau được nêu trong 22.4 và 22.6.
22.2. Tùy chọn Client ldentification
Tùy chọn Client Identification được
dùng để mạng một DUID (xem 9) định danh máy khách giữa máy khách và máy chủ. Định
dạng của tùy chọn Client Identification như sau:

Mã của tùy chọn: OPTION_CLIENTID (1).
option-len: Độ dài của DUID, tính bằng
octet.
DUID: DUID đối với máy khách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn Server Identifier được dùng
để mang một DUID (xem 9) định danh máy chủ giữa máy khách và máy chủ. Định dạng
của tùy chọn Server Identifier như sau:

Mã của tùy chọn:
OPTION_SERVERID (2).
option-len: Độ dài của DUID, tính bằng
octet.
DUID: DUID đối với máy chủ.
22.4. Tùy chọn IA cho địa chỉ lâu dài
Tùy chọn IA cho các địa
chỉ lâu dài (tùy chọn IA_NA) được sử dụng để mang một IA_NA, các tham số kết hợp
với IA_NA và các địa chỉ lâu dài kết hợp với IA_NA.
Các địa chỉ xuất hiện trong tùy chọn IA_NA không phải
là các địa chỉ tạm thời (xem 22.5).
Định dạng của tùy chọn IA_NA như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã của tùy chọn:
OPTION_IA_NA (3).
option-len:
12 + độ dài của trường IA_NA-options
IAID
Định danh duy nhất cho IA NA này;
IAID phải là duy nhất trong số các định danh cho tất cả các
IA NA của các máy khách. Không gian số cho các IAID của các
IA_NA là riêng rẽ với không gian số cho các IAID của IA_TA.
T1
Thời gian mà tại đó máy khách liên lạc
với máy chủ từ các địa chỉ mà IA_NA có được để tằng thời
gian tồn tại của các địa chỉ đã được ấn định cho IA_NA; T1 là khoảng thời
gian tương ứng với thời gian hiện tại tính bằng giây.
T2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IA_NA-options
Các tùy chọn kết hợp với IA_NA này.
Trường IA_NA đóng gói các tùy
chọn này là cụ thể cho IA_NA này. Ví dụ, tất cả các tùy chọn địa chỉ IA mang
các địa chỉ kết hợp với IA_NA này đều ở trong trường IA_NA-options.
Tùy chọn IA_NA có thể chỉ xuất hiện
trong vùng tùy chọn của bản tin DHCP. Một bản tin DHCP có thể có nhiều tùy chọn
IA_NA.
Trạng thái của hoạt động bất kỳ liên
quan đến IA_NA này được chỉ ra trong tùy chọn Status Code trong trường
IA_NA-options.
Chú ý rằng IA_NA không có thời gian tồn
tại hay thời gian bỏ rõ ràng của nó. Khi hết thời gian tồn tại của tất cả các địa
chỉ trong IA_NA, IA_NA có thể được
xem như hết hiệu lực. T1 và T2 được bao hàm để cho phép máy chủ kiểm soát khi
máy khách liên lạc lại máy chủ về một IA_NA cụ thể.
Trong bản tin được gửi bởi máy khách đến
máy chủ, các giá trị trong các trường T1 và T2 chỉ ra tham chiếu của máy khách
đến các thông số này. Máy khách thiết lập T1 và T2 thành 0 nếu nó không tham
chiếu các giá trị này. Nếu bản
tin được gửi bởi máy chủ đến máy khách, máy khách PHẢI sử dụng các giá trị
trong các trường T1 và T2 cho các tham số T1 và T2 trừ khi các giá trị trong
các trường này là 0. Các giá trị trong T1 và T2 tính là giây cho đến khi T1 và
T2.
Máy chủ lựa chọn các thời gian T1 và
T2 cho phép máy khách tằng thời gian tồn tại của các địa chỉ trong IA_NA trước
khi nó quá hạn, ngay cả nếu máy chủ chưa sẵn sàng trong một khoảng thời gian ngắn.
Các giá trị khuyến nghị cho T1 và T2 là 0,5 và 0,8 lần thời gian tồn tại ngắn
nhất của các địa chỉ trong IA mà máy chủ cho phép tăng. Nếu thời gian ngắn nhất
là 0xffffffff (“infinity” - vô hạn),
thì các giá trị T1 và T2 khuyến nghị cũng là 0xffffffff. Nếu thời
gian mà tại đó các địa chỉ trong IA_NA sắp được làm mới còn lại đối với máy
khách thì máy chủ thiết lập T1 và T2 thành 0.
Nếu máy chủ nhận được IA_NA có T1 lớn hơn T2 và cả
T1, T2 đều lớn hơn 0 thì máy chủ bỏ
qua các giá trị không phù hợp của T1 và T2 và xử lý IA_NA như là máy khách có
T1 và T2 bằng 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu ý khi thiết lập T1 hoặc T2 là vô hạn.
Máy khách sẽ không bao giờ cố gắng tằng thời gian tồn tại của địa chỉ bất kỳ
trong IA với T1 thiết lập là Máy khách sẽ không bao giờ cố sử dụng bản tin Rebind để định
vị máy chủ khác để tăng thời gian tồn tại của địa chỉ bất kỳ trong IA với T2 thiết lập
là
0xffffffff.
22.5. Tùy chọn IA cho địa chỉ tạm thời
Tùy chọn IA cho các địa chỉ tạm thời
(tùy chọn IA_TA) được sử dụng để chuyển một IA_TA, các thông số gắn với IA_TA và các địa
chỉ liên kết với IA_TA. Máy khách sử dụng tất cả các địa chỉ trong tùy chọn này
như các địa chỉ tạm thời. Các địa chỉ này được định nghĩa trong RFC 3041. Định
dạng của các tùy chọn IA_TA là:

Mã của tùy chọn: là OPTION IA-TA (4)
Option len: là 4 + độ dài của trường
tùy chọn IA-TA
IAID: là định danh duy nhất cho IA-TA
này; IAID PHẢI là duy nhất
giữa các định danh cho tất cả các IA_TAs của máy khách, số khoảng trống dành cho các
IA-TA IAID khác với số khoảng trống dành cho các IA-NA IAID.
IA-TA options: là các tùy chọn được gắn
với IA-TA này.
Trường tùy chọn IA_TA bao gồm
các tùy chọn cụ thể cho IA_TA này. Ví dụ, tất cả các tùy chọn của địa chỉ IA chứa
trong các địa chỉ liên kết đến IA_TA này nằm trong trường tùy chọn IA_TA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn IA_TA có thể chỉ xuất hiện
trong vùng tùy chọn của một bản tin DHCP. Một bản tin DHCP có thể chứa nhiều
tùy chọn IA_TA.
Trạng thái của mỗi hoạt động liên quan
tới IA_TA này được chỉ ra
trong các tùy chọn Status Code của trường tùy chọn IA_TA.
Chú ý rằng, IA không có thời gian tồn
tại (lifetime) hay Độ dài thuê (lease length) rõ ràng. Khi thời gian tồn tại hợp
lệ của tất cả các địa chỉ trong một IA_TA đã hết hạn, IA có thể được coi như đã
hết/ dừng.
Một tùy chọn IA_TA không bao gồm giá
trị cho T1 và 12. Máy khách CÓ THỂ yêu cầu thời gian tồn tại trên địa chỉ tạm
thời được mở rộng bằng cách bao gồm cả các địa chỉ trong tùy chọn IA_TA gửi
trong bản tin Renew hoặc Rebind tới một máy chủ. Ví dụ, một máy khách sẽ yêu cầu
mở rộng thời gian tồn tại của một địa chỉ tạm thời để cho phép một ứng dụng được
tiếp tục sử dụng một kết nối TCP đã thiết lập.
Máy khách có được địa chỉ tạm thời mới
bằng cách gửi một tùy chọn IA_TA với một IAID mới đến máy chủ. Yêu cầu địa chỉ
tạm thời mới từ máy chủ tương đương với việc tạo địa chỉ tạm thời mới như mô tả
trong RFC 3041. Máy chủ sẽ tạo địa chỉ tạm thời mới và trả lại cho máy khách.
Máy khách nên yêu cầu địa chỉ tạm thời mới trước khi thời gian tồn tại trên địa
chỉ được chỉ định trước đó hết hiệu lực.
Máy chủ PHẢI trả lại cùng một tập địa
chỉ tạm thời cho cùng một IA_TA (do IAID xác định) miễn là những địa chỉ này vẫn còn
hiệu lực. Sau khi thời gian tồn tại của các địa chỉ trong một IA_TA đã hết hạn,
các IAID có thể được sử dụng lại để xác định một IA_TA mới với địa chỉ tạm thời
mới.
Tùy chọn này CÓ THỂ xuất hiện
trong một bản tin xác nhận nếu thời gian tồn tại trên các địa chỉ
tạm thời trong IA liên quan vẫn chưa hết hạn.
22.6. Tùy chọn địa chỉ IA
Tùy chọn địa chỉ IA được sử dụng để xác định các
địa chỉ IPv6 liên kết với một IA_NA hoặc một IA_TA. Tùy chọn địa chỉ IA PHẢI được
đóng gói trong trường tùy chọn của IA_NA hoặc tùy chọn IA_TA. Trường tùy chọn đóng gói các tùy chọn
cụ thể cho địa chỉ này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mã của tùy chọn: là
IAADDR-OPTION (5)
Option len: là 24 + độ
dài của trường tùy chọn IAaddr
IPv6 address: là danh sách
các địa chỉ IPv6
Preferred lifetime: thời gian tồn tại phù hợp cho các địa
chỉ IPv6 trong các tùy chọn, được thể hiện bằng đơn vị giây.
Valid - lifetime: là thời gian
tồn tại hợp lệ cho các địa chỉ IPv6 trong các tùy chọn, thể hiện bằng đơn vị giây.
IAaddr - options: là các tùy chọn
liên kết với địa chỉ này.
Trong bản tin được gửi từ máy khách đến
máy chủ, các giá trị trong trường thời gian tồn tại phù hợp và thời gian tồn tại
hợp lệ sẽ chỉ ra các ưu tiên của máy khách đối với những thông số này. Máy
khách có thể gửi 0 nếu không có ưu tiên. Trong bản tin gửi từ máy chủ đến máy
khách, máy khách PHẢI sử dụng các giá
trị có trong trường thời gian tồn tại phù hợp và thời gian tồn tại hợp lệ để đặt cho các tham số này.
Các giá trị này là số giây còn lại trong mỗi thời gian tồn tại.
Máy khách loại bỏ tất cả các địa
chỉ có thời gian tồn tại phù hợp lớn hơn thời gian tồn tại hợp lệ. Máy chủ sẽ bỏ
qua các tập hợp thời gian tồn tại do máy khách đặt nếu thời gian tồn tại phù hợp
lớn hơn so với thời gian tồn tại hợp lệ và bỏ qua các giá trị của T1 và T2 được thiết lập bởi
các máy khách nếu những giá trị này lớn hơn so với thời gian tồn tại phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong một tùy chọn IA_NA hoặc một tùy
chọn IA_TA có thể chỉ xuất hiện một
tùy chọn địa chỉ IA. Nhưng trong một tùy chọn IA_NA hoặc một tùy chọn IA_TA có
khả năng xuất hiện nhiều hơn một tùy chọn địa chỉ IA.
Trạng thái của bất kỳ hoạt động nào có liên quan
đến địa chỉ IA này đều được chỉ ra trong tùy chọn Status Code chứa trong trường
IAaddr-option.
22.7. Tùy chọn Option Request
Tùy chọn Option Request được sử dụng để xác định một danh
sách các tùy chọn trong một bản tin giữa máy khách và máy chủ. Định dạng của
Tùy chọn Option Request là:

Mã của tùy chọn: OPTION_ORO (6)
Option-len: là 2 * số lượng tùy chọn
được yêu cầu
Requested-option-code-n: là mã tùy chọn
cho một tùy chọn được yêu cầu của máy khách.
Máy khách CÓ THỂ gộp một tùy chọn
Option Request trong một bản tin Solicit, Request, Renew, Rebind, Confirm hoặc
bản tin Information-Request để thông báo cho máy chủ về các tùy chọn mà máy khách muốn
máy chủ gửi cho. Một máy chủ CÓ THỂ gộp tùy chọn Option Request trong một tùy
chọn Reconfigure để chỉ
ra tùy chọn mà máy khách nên yêu cầu từ máy chủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn Preference được một
máy chủ gửi tới máy khách sẽ ảnh hưởng đến việc lựa chọn một máy chủ của máy
khách. Định dạng của tùy chọn Preference là:

Mã của tùy chọn: là OPTION-PREFERENCE
(7).
Option - len: là 1.
Pref-value: là giá trị thích hợp đối với
máy chủ trong bản tin đó.
Một máy chủ CÓ THỂ gộp tùy chọn
Preference trong một bản tin Advertise để kiểm soát việc lựa chọn máy chủ của
máy khách. Phần 17.1.3 hướng dẫn sử dụng các tùy chọn Preference cho máy khách
và giải thích các giá trị dữ liệu của tùy chọn Preference.
22.9. Tùy chọn Elapsed Time

Mã của tùy chọn:
OPTION_ELAPSED_TIME (8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Elapsed Time: là lượng thời gian kể từ khi máy
khách bắt đầu giao dịch DHCP hiện tại. Thời gian này được thể hiện trong một phần
trăm của một giây (1/100 giây).
Một máy khách PHẢI gửi kèm tùy chọn
Elapsed Time trong bản tin để cho biết máy khách đã cố gắng bao lâu để hoàn thành
việc trao đổi một bản tin DHCP. Elapsed Time được tính từ thời gian mà máy
khách gửi bản tin đầu tiên trong quá trình trao đổi bản tin và trường thời gian
đã sử dụng được đặt là 0 trong bản tin đầu tiên của quá trình trao đổi bản tin.
Máy chủ và các nút mạng trung gian sử
dụng giá trị dữ liệu trong tùy chọn này như là giá trị đầu vào nhằm kiểm soát
xem máy chủ đáp ứng với một bản tin của máy khách như thế nào. Ví dụ, tùy chọn
thời gian đã sử dụng cho phép máy chủ DHCP thứ cấp đáp ứng yêu cầu khi máy chủ
chính không trả lời sau một khoảng thời gian hợp lý. Giá trị thời gian đã sử dụng
là một số
nguyên không dấu, 16 bit. Máy khách sử dụng giá trị 0xffff để biểu
diễn bất kỳ giá trị thời gian đã
sử dụng nào có giá trị lớn hơn giá trị thời gian lớn nhất có thể được biểu diễn
trong các tùy chọn thời gian đã sử dụng.
22.10. Tùy chọn Relay
Message
Tùy chọn Relay Message mang một bản
tin DHCP trong bản tin Relay-forward hoặc bản tin Relay- reply.
Định dạng của tùy chọn Relay Message
là:

Mã của tùy chọn: OPTION_RELAY_MSG (9)
Option-len: Độ dài của trường
DHCP-relay-message
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.11. Tùy chọn Authentication
Tùy chọn Authentication mang thông tin
xác thực để xác thực danh tính và nội dung của các bản tin DHCP. Việc sử dụng
tùy chọn Authentication được mô tả trong phần 21. Định dạng của tùy chọn
Authentication là:

Mã của tùy chọn: là
OPTION_AUTH (11)
Option-len: là 11 + Độ
dài của trường thông tin xác thực
Protocol: là giao thức
xác thực được sử dụng trong phương xác xác thực
Algorithm: Thuật toán được
sử dụng trong giao thức xác thực
RDM: là phương
pháp phát hiện trung gian được sử dụng trong tùy chọn Authentication
này
replay detection: là thông tin
phát hiện trung gian cho RDM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.12. Tùy chọn Server Unicast
Máy chủ gửi tùy chọn này tới máy khách
khác để chỉ báo cho
máy khách rằng tùy chọn truyền unicast được phép sử dụng. Định dạng của tùy chọn
truyền unicast là:

Mã của tùy chọn: là OPTION_UNICAST
(12)
Option-len: 16
Địa chỉ của máy chủ: Địa chỉ IP mà máy
khách cần gửi bản tin sử dụng unicast tới.
Máy chủ xác định địa chỉ IPv6 mà máy khách gửi
một bản tin unicast trong trường địa chỉ của máy chủ. Khi máy khách nhận được
tùy chọn này vào thời điểm thích hợp, máy khách sẽ gửi bản tin trực tiếp đến
máy chủ bằng cách sử dụng địa chỉ IPv6 quy định trong trường địa chỉ của máy chủ
của tùy chọn truyền này.
Khi máy chủ gửi tùy chọn truyền
Unicast cho máy khách, một số bản tin từ phía máy khách sẽ không được các nút mạng
trung gian chuyển tiếp và tùy chọn unicast này không bao gồm tùy chọn nút mạng
trung gian từ các nút mạng trung gian. Vì vậy, một máy chủ chỉ nên gửi một tùy
chọn truyền unicast cho máy khách khi các nút mạng trung gian không gửi tùy chọn
nút mạng trung gian. Máy chủ DHCP sẽ từ chối gửi bản tin không thích hợp sử dụng
tùy chọn truyền unicast để đảm bảo rằng bản
tin được các nút mạng trung gian chuyển tiếp khi chức năng lựa chọn nút mạng
trung gian được sử dụng.
Thông tin chi tiết về việc khi nào máy
khách có thể gửi bản tin đến máy chủ sử dụng unicast được nêu trong Điều 18.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn này trả về một chỉ báo cho biết
tình trạng có liên quan đến bản tin DHCP hoặc chính tùy chọn mà nó xuất hiện
trong đó. Định dạng của tùy chọn Status Code là:

Mã của tùy chọn:
OPTION_STATUS_CODE (13)
Option-len (độ dài tùy chọn):
2 + Độ dài của bản tin trạng thái
status-code (mã trạng thái):
Mã dạng số cho trạng thái được mã
hóa trong tùy
chọn
này. Các mã trạng thái được nêu trong Điều 24.4.
Bản tin trạng thái:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn Status Code có thể xuất hiện
trong các trường tùy chọn của bản tin DHCP và/ hoặc trong các trường tùy chọn của
các tùy chọn khác. Nếu Tùy chọn Status Code không xuất hiện trong một bản tin
mà trong bản tin đó tùy chọn có thể xuất hiện, tình trạng của bản tin được cho
là thành công.
22.14. Tùy chọn Rapid Commit
Tùy chọn Rapid Commit được sử dụng để
báo hiệu việc sử dụng hai bản tin trao đổi có mục đích gán địa chỉ. Định dạng của
tùy chọn Rapid Commit là:

Mã của tùy chọn : OPTION_RAPID_COMMIT
(14)
Option-len (độ dài tùy chọn): 0
Một máy khách CÓ THỂ gộp tùy chọn này
trong một bản tin Request nếu máy khách chuẩn bị để thực hiện việc trao đổi bản
tin Solicit-Reply như mô tả trong phần 17.1.1.
Máy chủ PHẢI bao gồm các tùy chọn này
trong bản tin Reply được gửi trong phản hồi đối với bản tin Solicit
khi hoàn thành việc trao đổi bản tin Solicit-Reply.
THẢO LUẬN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vấn đề về địa chỉ không sử dụng có
thể được giảm thiểu, ví dụ, bằng cách thiết kế các dịch vụ DHCP sao cho chỉ có một
máy chủ đáp ứng với yêu cầu hoặc bằng cách sử dụng thời gian tồn tại tương đối
ngắn cho các địa chỉ được chỉ định.
22.15. Tùy chọn User Class
Tùy chọn User Class được máy khách sử
dụng để xác định các loại và danh mục người sử dụng hoặc các ứng dụng mà nó đại
diện.
Định dạng của tùy chọn User Class như
sau:

Mã của tùy chọn: là OPTION_USER_CLASS
(15)
Option-len: là Độ dài của trường dữ liệu
phân lớp
User-class-data: Lớp người sử dụng được
thực hiện bởi máy khách.
Các thông tin trong vùng dữ liệu của
tùy chọn này được chứa trong một hoặc nhiều trường không rõ ràng đại diện cho lớp
người sử dụng hoặc các lớp trong đó máy khách là thành viên. Một máy chủ lựa chọn
thông tin cấu hình cho máy khách dựa trên các lớp xác định trong tùy chọn này. Ví dụ, bằng
tùy chọn User Class có thể sử dụng để cấu hình tất cả các máy khách của nhân
viên trong bộ phận kế toán với một
máy in khác so với máy khách của nhân viên trong bộ phận tiếp thị. Thông tin lớp
người sử dụng thực hiện trong tùy chọn này PHẢI được cấu hình trên máy khách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

User-class-len có độ dài là hai octec
dài và xác định
độ dài của dữ liệu lớp người sử dụng không trong suốt theo thứ tự byte mạng.
Một máy chủ diễn tả các lớp được xác định
trong tùy chọn này dựa theo cấu hình của nó để chọn ra thông tin cấu hình phù hợp
cho máy khách. Một máy chủ có thể chỉ sử dụng những lớp người dùng được cấu
hình để diễn tả việc lựa chọn các thông tin cấu hình cho một máy khách và bỏ
qua bất kỳ lớp người sử dụng khác. Khi đáp ứng một bản tin có chứa tùy chọn
User Class, một máy chủ bao gồm một tùy chọn User Class chứa những lớp được diễn
tả thành công bởi các máy chủ,
sao cho máy khách có thể được thông báo về các lớp được máy chủ diễn tả.
22.16. Tùy chọn Vendor Class
Tùy chọn này được sử dụng để xác định
nhà cung cấp sản xuất ra phần cứng mà máy khách đang sử dụng. Các thông tin
trong vùng dữ liệu của tùy chọn này được chứa trong một hoặc nhiều trường mờ để
xác định chi tiết về cấu hình phần cứng. Định dạng của tùy chọn Vendor Class
là:

Mã của tùy chọn: là
OPTION_VENDOR_CLASS (16)
Option - len: là 4 + Độ dài của trường
dữ liệu lớp nhà sản xuất
enterprise-number: số đăng ký của nhà
sản xuất là số đăng ký IA_NA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu về các nhà sản xuất bao gồm một
loạt các mặt hàng riêng biệt, mỗi mặt hàng mô tả một số đặc điểm của cấu hình
phần cứng của máy khách. Ví dụ trường hợp dữ liệu lớp nhà sản xuất có thể bao gồm
các phiên bản của hệ điều hành mà máy khách đang sử dụng hoặc số
lượng bộ nhớ được cài đặt trên máy khách.
Mỗi trường hợp của dữ liệu lớp nhà sản xuất được định
dạng như sau:

Vendor-class-len dài hai octet và xác
định độ dài của các lớp dữ liệu nhà sản xuất mờ trong thứ tự byte mạng.
22.17. Tùy chọn Vendor-specific Information
Tùy chọn này được sử dụng
để máy khách và máy chủ trao đổi thông tin về một nhà sản xuất cụ thể.
Định dạng của tùy chọn Vendor-specific Information như sau:

Mã của tùy chọn: là OPTION_VENDOR_OPTS
(17).
Option - len: là 4 + Độ dài của trường
dữ liệu tùy chọn,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Option - data: là một vật không trong
suốt của octet option - len, thể hiện bằng mã nhà sản xuất cụ thể
trên máy khách và máy chủ.
Việc xác định các thông tin thực hiện
trong tùy chọn này là nhà sản xuất
cụ thể. Các nhà cung cấp được chỉ định trong trường số doanh nghiệp. Việc sử dụng
thông tin nhà sản xuất cụ thể cho phép tăng cường hoạt động, sử dụng các tính
năng bổ sung khi thực hiện DHCP của nhà cung cấp. Một máy khách DHCP mà không
nhận được yêu cầu thông tin nhà sản xuất cụ thể vẫn sẽ cấu hình các thiết bị
lưu trữ của IPv6 theo chức năng.
Trường của tùy chọn vendor-specific được
đóng gói PHẢI được mã hóa như là một chuỗi các mã / Độ dài / giá trị trường của định dạng
đồng đẳng đối với các trường
tùy chọn DHCP. Các mã tùy chọn được
xác định bởi các nhà sản xuất được xác định trong trường số doanh nghiệp và
không được IA_NA quản lý. Mỗi tùy chọn đã đóng gói được định dạng như sau:

Opt - code: là mã đối với
tùy chọn đóng gói
Option - len: Một số nguyên không dấu
biểu thị Độ dài của trường tùy chọn dữ liệu trong tùy chọn đóng gói này và có đơn
vị tính là
octet.
Option - data: Vùng dữ liệu đối với
tùy chọn đóng gói
Nhiều trường hợp của tùy chọn thông
tin về nhà sản xuất cụ thể có thể xuất hiện trong một thông điệp DHCP. Mỗi trường
hợp tùy chọn được giải thích theo mã tùy chọn đo các nhà sản xuất đã xác định bởi
số doanh nghiệp có trong tùy chọn đó xác định.
22.18. Tùy chọn lnterface-id
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định dạng của tùy chọn lnterface-id
là:

Mã của tùy chọn
OPTION_INTERFACE_ID (18)
Option - len:
Độ dài của trường định danh giao diện
lnterface-id:
Một giá trị không rõ độ dài tùy ý được
tạo ra bởi
các
nút mạng trung gian nhằm xác định một trong những giao
diện của nút mạng trung gian.
Các máy chủ PHẢI sao chép tùy chọn
lnterface-id từ bản tin ReIay-Forward vào bản tin Relay-Reply của máy chủ gửi đến
các nút mạng trung gian nhằm đáp ứng bản tin Relay-Forward. Tùy chọn này KHÔNG
ĐƯỢC xuất hiện trong bất kỳ bản tin nào trừ bản tin Relay-Forward hoặc bản tin
Relay-Reply.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.19. Tùy chọn Reconfigure Message
Một máy chủ gộp tùy chọn Reconfigure
Message trong bản tin Reconfigure nhằm chỉ ra cho máy khách là máy khách đã đáp
ứng bản tin Renew hoặc bản tin Information-request hay chưa. Định dạng của lựa
chọn này là:

Mã của tùy chọn: OPTION_RECONF_MSG
(19)
Option - len: là 1.
Kiểu msg: là 5 cho các bản tin Renew
và 11 cho các bản tin Information-request.
Lựa chọn bản tin Reconfigure có thể chỉ xuất hiện
trong bản tin Reconfigure.
22.20. Tùy chọn Reconfigure Accept
Một máy khách sử dụng tùy chọn Reconfigure
Accept để thông báo cho máy chủ là máy khách muốn nhận bản tin Reconfigure hay
không và một máy chủ sử dụng tùy chọn này để trao đổi với máy khách là nó có chấp
nhận bản tin Reconfigure hay không. Những đặc tính mặc định khi không có tùy chọn
này có ý nghĩa là không mong muốn nhận các bản tin Reconfigure, hoặc cấu
trúc không chấp nhận bản tin Reconfigure đối với máy khách và bản tin của máy
chủ một cách tương ứng. Hình sau đưa ra định dạng của tùy chọn Reconfigure
Accept:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã của tùy chọn: OPTION_RECONF_ACCEPT
(20)
Option - len: 0.
23. Các vấn đề về an
toàn bảo mật
Các mối đe dọa đối với DHCP vốn
là mối đe dọa nội bộ (giả sử một mạng cấu hình phù hợp có cổng DHCPv6 bị chặn
trên các cổng biên
(perimeter) của doanh nghiệp). Không phụ thuộc vào cấu hình cổng, tuy nhiên,
các cuộc tấn công tiềm ẩn từ bên trong trong và ngoài đều giống nhau.
Cấu hình không tự động chia sẻ trước
các khóa cho IPsec giữa các nút mạng trung gian và các máy chủ không bảo vệ chống
lại việc tái hiện bản tin DHCP. Các bản tin tái hiện lại có thể đại diện cho một
cuộc tấn công DOS do cạn kiệt tài nguyên xử lý, nhưng không phải qua việc cấu
hình sai hoặc cạn kiệt các tài nguyên khác như địa chỉ được gán.
Một cuộc tấn công cụ thể vào một máy
khách DHCP là việc tạo một máy chủ độc hại với mục đích cung cấp thông tin cấu
hình không chính xác cho máy khách. Mục tiêu để thực hiện việc này có thể là tấn
công “man-in-the-middle” làm cho máy khách giao tiếp với một máy chủ độc hại
thay vì một máy chủ
đúng khi thực
hiện một số dịch vụ như DNS hoặc NTP. Các máy chủ độc hại cũng có thể chèn một
thông báo từ chối thực hiện dịch vụ bằng cách cấu hình sai máy khách gây ra tất
cả các thông tin liên lạc mạng xuất phát từ máy khách này đến máy chủ thất bại.
Một kiểu tấn công khác đối với máy
khách DHCP từ các máy không đúng hoặc máy chủ cấu hình DHCP ngẫu nhiên là trả lời
yêu cầu của máy khách với các tham số cấu hình ngẫu nhiên không đúng.
Máy khách DHCP có thể là mục tiêu tấn
công bằng cách nhận một bản tin Reconfigure từ máy chủ độc hại làm cho máy
khách nhận các thông tin cấu hình không chính xác từ máy chủ này. Chú ý là mặc
dù máy khách gửi các đáp ứng của nó (bản tin Renew hoặc bản tin Information-request)
thông qua các nút mạng trung gian và vì thế đáp ứng này chỉ do máy chủ chuyển
tiếp bản tin DHCP nhận, một máy chủ độc hại có thể gửi một bản tin Reconfigure
tới máy khách, theo sau (sau một khoảng thời gian thích hợp) là các bản tin
Reply có thể được máy khách chấp nhận. Chính vì vậy, một máy chủ độc
hại không ở trên đường dẫn mạng giữa máy khách và máy chủ có thể vẫn tạo một cuộc
tấn công tái cấu hình trên máy khách. Việc sử dụng định danh giao dịch
đó là mã hóa âm thanh và có thể không dự đoán được dễ dàng
cũng sẽ làm giảm xác suất thành công của cuộc tấn công.
Các mối đe dọa cụ thể đối với một máy
chủ DHCP là một máy khách không hợp lệ giả mạo như là một máy khách hợp lệ. Động
lực cho điều này có thể là hành vi trộm cắp dịch vụ, hoặc để phá vỡ kiểm
toán cho một số các mục đích bất chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp các nút trung chuyển
thêm lựa chọn bổ sung đối với bản tin Relay-forward, các bản tin trao đổi giữa
các nút mạng trung gian tiếp và các máy chủ có thể được sử dụng để gắn kết một “
man-in-the-middle” hoặc tấn công từ chối dịch vụ.
Mô hình mối đe dọa này
không coi sự riêng tư của các nội dung của bản tin DHCP là quan trọng. DHCP
không được sử dụng để trao đổi thông tin xác thực hoặc thông tin cấu hình cần
phải được giữ bí mật từ các nút mạng khác.
DHCP xác thực cung cấp
xác thực danh tính của DHCP và máy chủ và sự toàn vẹn của bản tin giao giữa máy
khách và máy chủ DHCP. DHCP xác thực không cung cấp bất kỳ sự riêng tư cho nội
dung của bản tin DHCP.
Các giao thức xác thực chậm được mô tả
trong Điều 21.4 sử dụng một khóa bí mật được dùng chung giữa một máy khách và một
máy chủ. Việc sử dụng một “lĩnh vực DHCP “ trong các khóa dùng chung cho phép
xác định các lĩnh vực quản trị sao cho máy khách có thể chọn các phím hoặc phím
thích hợp khi chuyển vùng giữa các lĩnh vực quản trị. Tuy nhiên,các giao thức
xác thực trễ không xác định bất kỳ cơ chế dùng chung của các phím, do đó, một
máy khách có thể yêu cầu các khóa riêng biệt cho từng lĩnh vực quản trị của nó.
Việc sử dụng các phím dùng chung
có thể có quy mô không tốt và không cung cấp sự phủ nhận của các phím thỏa hiệp. Giao
thức này tập trung vào giải quyết các vấn đề nội miền khi trao đổi ngoài băng của
một khóa dùng chung là khả thi.
Do có nguy cơ bị tấn công thông qua
các bản tin Reconfigure, máy khách DHCP PHẢI loại bỏ bất kỳ bản tin Reconfigure
không bao gồm xác thực hoặc không vượt qua được quá trình xác nhận cho các giao
thức xác thực.
Giao thức khóa cấu hình lại được mô tả
trong Điều 21.5 cung cấp lựa chọn bảo vệ chống lại việc máy chủ DHCP độc hại sử dụng
bản tin Reconfigure để tấn công máy
khách theo kiểu từ chối dịch vụ
hoặc bằng phương thức man-in-the-middle. Giao thức này có thể bị Hacker khai
thác bằng cách chặn
các bản tin ban đầu có chứa thông tin về khóa mà máy chủ DHCP sẽ gửi cho máy
khách.
Giao tiếp giữa máy chủ với một nút mạng
trung gian và giao tiếp giữa các nút mạng trung gian có thể được bảo đảm thông
qua việc sử dụng IPsec, như được mô tả trong Điều 21.1. Việc sử dụng cấu hình
thủ công và lắp đặt các phím tĩnh là chấp nhận được trong trường hợp này bởi vì các nút mạng
trung
gian
và máy chủ sẽ thuộc về cùng một miền quản trị và các nút mạng trung gian sẽ yêu
cầu cấu hình
cụ
thể khác (ví dụ, cấu hình của địa chỉ máy chủ DHCP) cũng như cấu hình IPsec.
24. Các vấn đề về
IA_NA
Tiêu chuẩn này định nghĩa một vài trường
tên (name space) mới liên quan tới DHCPv6 và lựa chọn DHCPv6:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các mã trạng thái
- DUID
- Các mã của tùy chọn
IA_NA thành lập một sổ đăng ký cho
các giá trị của mỗi trường tên này. Sổ đăng ký này được mô tả trong phần còn lại của
Điều này. IA_NA sẽ quản lý các trường tên này và tất cả các trường tên sẽ được
quản lý riêng biệt với các trường tên được xác định cho DHCPv4.
Các địa chỉ multicast mới, các kiểu bản
tin, mã trạng thái và các kiểu DUID được chỉ định thông qua các hoạt động tiêu
chuẩn.
Các mã của tùy chọn DHCP được dự kiến
chỉ định sau khi chỉ rõ lựa chọn liên kết sẽ được công bố như một dự thảo
Internet và được chuyên gia đánh giá. Việc chỉ định cuối cùng của
các mã của tùy chọn DHCP sẽ thông qua hoạt động tiêu chuẩn, như định nghĩa
trong RFC 2434.
Tài liệu này cũng tham khảo ba name
space trong Điều 21 có liên quan với lựa chọn xác thực (Điều 22.11). Các name
space được xác định bởi các cơ chế xác thực cho DHCPV4 trong RFC 3118:2001.
Việc xác thức các name space đang đăng ký tại
IA_NA sẽ áp dụng cho cả DHCPv6 và DHCPv4. Trong tương lai, các thông số kỹ thuật
để xác định
giao thức, thuật toán và cơ chế RDM mới sẽ được xác định rõ ràng xem các cơ chế
mới được sử dụng riêng với DHCPv4, DHCPv6 hoặc cả hai.
24.1. Các chỉ multicast
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các địa chỉ của máy chủ và tất cả các
nút mạng trung gian DHCP: FF02::1:2
Các địa chỉ của tất cả các máy chủ
DHCP: FF05::1:3
24.2. Các kiểu bản tin DHCP
IA_NA đã ghi lại các loại bản tin sau
(định nghĩa trong Điều 5.3). IA_NA sẽ giữ đăng ký loại bản tin DHCP.
SOLICIT 1
ADVERTISE 2
REQUEST 3
CONFIRM 4
RENEW 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
REPLY 7
RELEASE 8
DECLINE 9
RECONFIGURE 10
INFORMATION-REQUEST 11
RELAY-FORW 12
RELAY-REPL 13
24.3. Các tùy chọn DHCP
IA_NA đã ghi nhận các mã tùy chọn sau
đây (như quy định tại Điều 22). IA_NA sẽ duy trì đăng ký của các mã
tùy chọn DHCP.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OPTION_SERVERID 2
OPTION_IA_NA 3
OPTION_IA_TA 4
OPTION_IAADDR 5
OPTION_ORO 6
OPTION_PREFERENCE 7
OPTION_ELAPSED_TIME 8
OPTION_RELAY_MSG 9
OPTION_AUTH 11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OPTION_STATUS_CODE 13
OPTION_RAPID_COMMIT 14
OPTION_USER_CLASS 15
OPTION_VENDOR_CLASS 16
OPTION_VENDOR_OPTS 17
OPTION_INTERFACE_ID 18
OPTION_RECONF_MSG 19
OPTION_RECONF_ACCEPT 20
24.4. Các mã trạng thái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
Mã
Mô tả
Success
0
Thành công
UnspecFail
1
Không thành công, lý do không xác định.
Mã trạng thái này được cả máy khách
và máy chủ gửi nhằm thông báo
việc thực hiện không thành công mà lý do không chỉ rõ trong
tài liệu này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Máy chủ không còn địa chỉ để chỉ định
cho IA(s).
NoBinding
3
Bản ghi của máy khách (gắn kết)
không có.
NotOnLink
4
Tiền tố không phù hợp với kết nối của
máy khách.
UseMulticast
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gửi từ máy chủ tới máy khách để bắt
máy khách gửi tới máy chủ các bản tin sử dụng tất cả các nút mạng trung gian
DHCP và các địa chỉ của máy chủ.
24.5. Định danh đơn DHCP
IA_NA đã ghi nhận các loại DUID sau
(như định nghĩa trong Điều 9.1). IA_NA sẽ quản lý các định nghĩa của loại DUID
bổ sung trong tương lai.
DUID-LLT 1
DUID-EN 2
DUID-LL 3
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các “*” được trình bày tương ứng
với tùy chọn cho phép trong mỗi loại bản tin DHCP:
Client
ID
Server
ID
IA_NA
IA_TA
Opsion Request
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Time
Relay
Msg.
Auth.
Server
Unica.
Solicit
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
*
*
Advert.
*
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
*
Request
*
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
*
*
Confirm
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
*
*
Renew
*
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
*
*
Rebind
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
*
*
Decline
*
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
*
*
Release
*
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
*
*
Reply
*
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
*
*
Reconf.
*
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
*
Inform.
*
(xem ghi chú)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
*
*
R-forw.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
*
R-repl.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
*
Ghi chú: Chỉ bản tin Information-request
được gửi để đáp ứng việc tái cấu trúc (xem Điều 19.4.3).
Status
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
User
Vendor
Vendor
Inter.
Recon.
Recon.
Solicit
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
*
*
Advert.
*
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
*
Request
*
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
Confirm
*
*
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Renew
*
*
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
Rebind
*
*
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Decline
*
*
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
*
*
Reply
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
*
*
*
*
Reconf.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
Inform.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
*
*
R-forw.
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
*
R-repl.
*
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
PHỤ
LỤC B
(Tham khảo)
Biểu diễn của các tùy chọn trong trường Tùy
chọn của Tùy chọn DHCP
Dấu “*” chỉ báo rằng khi
tùy chọn có thể xuất hiện trong trường tùy chọn của các tùy chọn khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IA_NA/ IA_TA
IAADDR
Relay Forw.
Relay Reply
Client ID
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Server ID
*
IA_NA/IA_TA
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IAADDR
*
ORO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Preference
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Elapsed Time
*
Relay Message
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*
*
Authentic.
*
Server Uni
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Status Code
*
*
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rapid Comm.
*
User Class
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vendor Class
*
Vendor Info.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Interf. ID
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Reconf. MSG.
*
Reconf. Accept
*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi chú: Tùy chọn Relay Forw” hay “Relay
Reply” xuất hiện trong trường tùy chọn của bản tin nhưng chỉ có thể xuất
hiện trong những bản tin này.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
- RFC 3315, Dynamic Host Configuration Protocol
for IPv6, 2003 (Giao thức cấu hình động cho Internet phiên bản 6);
- TCVN 9802-1:2013, Giao thức internet phiên bản
6 (IPv6) - Phần 1: Quy định kỹ thuật;
- RFC 3118, Authentication for DHCP Messages,
2001 (Xác thực các bản tin DHCP);
- RFC 2373, IP Version 6 Addressing
Architecture, 1998 (Kiến trúc địa chỉ IPv6);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Tổng quan
4.1. Các giao thức và định địa chỉ
4.2. Trao đổi máy chủ - khách liên
quan tới
hai
bản tin
4.3. Trao đổi chủ - khách liên quan đến
bốn
bản
tin
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Các địa chỉ Multicast
5.2. Các cổng UDP
5.3. Các kiểu bản tin DHCP
5.4. Các mã trạng thái
5.5. Các thông số truyền và truyền lại
5.6. Biểu diễn giá trị thời gian và
giá trị “vô hạn” của thời gian
6. Các định dạng bản tin chủ/khách
7. Định dạng bản tin Nút mạng trung
gian/máy chủ
7.1. Bản tin Relay-forward
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Biểu diễn và sử dụng các tên miền
9. Định danh đơn DHCP
9.1. Nội dung DUID
9.2. DUID dựa trên địa chỉ tầng liên kết cộng thời
gian
9.3. DUID được ấn định bởi nhà cung cấp
(thiết bị) dựa trên mã số nhà sản xuất
9.4. DUID dựa trên địa chỉ tầng liên kết
10. Tập định danh
11. Lựa chọn địa chỉ để ấn định cho một
IA
12. Quản lý các địa chỉ tạm
thời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Độ tin cậy của việc trao đổi bản
tin do máy khách khởi tạo
15. Hiệu lực của bản tin
15.1. Sử dụng các Transaction ID
15.2. Bản tin Solicit
15.3. Bản tin Advertise
15.4. Bản tin Request
15.5. Bản tin Confirm
15.6. Bản tin Renew
16. Địa chỉ nguồn máy
khách và việc lựa chọn giao diện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18. Trao đổi cấu hình khởi tạo từ máy
khách
19. Trao đổi cấu hình khởi
tạo từ máy chủ DHCP
20. Hành vi của nút mạng trung gian
21. Xác thực các bản tin DHCP
22. Các tùy chọn DHCP
23. Các vấn đề về an toàn bảo mật
24. Các vấn đề về IA_NA
Phụ lục A (tham khảo):
Biểu diễn của
các tùy chọn trong các kiểu bản tin
Phụ lục B (tham khảo): Biểu diễn của
các tùy chọn trong trường Tùy chọn của Tùy chọn DHCP