AID
|
Định danh ứng dụng
|
AMB
|
Byte chế độ truy cập
|
AMF
|
Trường chế độ truy cập
|
APDU
|
Đơn vị dữ liệu giao thức ứng
dụng
|
ARR
|
Tham chiếu quy tắc truy cập
|
ASN.1
|
Ký hiệu cú pháp trừu tượng 1 (xem
ISO/IEC 8825-1)
|
AT
|
Khuôn mẫu tham chiếu điều khiển đối
với việc xác thực
|
ATR
|
Answer-to-Reset (Trả lời-để-Thiết lập)
|
BER
|
Quy tắc mã hóa cơ bản ASN.1 (xem
ISO/IEC 8825-1)
|
CCT
|
Khuôn mẫu tham chiếu điều khiển đối
với kiểm tra tổng mật mã
|
CLA
|
Byte lớp
|
CRT
|
Khuôn mẫu tham chiếu điều khiển
|
CT
|
Khuôn mẫu tham chiếu điều khiển dành
cho bảo mật
|
CP
|
Thông số kiểm soát
(thông số kiểm soát tệp hoặc thông số kiểm soát đối tượng dữ liệu)
|
CP DO
|
Đối tượng dữ liệu BER-TLV thông số
kiểm soát
|
C-RP
|
Cặp lệnh-hồi đáp (command-response)
|
DF
|
Tệp dành riêng
|
DIR
|
Thư mục
|
DO
|
Đối tượng dữ liệu BER-TLV
|
DO'…’
|
Đối tượng dữ liệu BER-TLV, Thẻ bài có giá trị hệ
cơ số 16 giữa các dấu nháy đơn
|
DST
|
Khuôn mẫu tham chiếu điều khiển đối với chữ
ký số
|
EF
|
Tệp cơ sở
|
EF.ARR
|
Tệp tham chiếu quy tắc truy cập
|
EF.ATR/INFO
|
Tệp trả lời-để-thiết lập
(Answer-to-Reset), hoặc tệp thông tin
|
EF.DIR
|
Tệp thư mục
|
FCI
|
Thông tin điều khiển tệp
|
FCP
|
Thông số kiểm soát tệp
|
FMD
|
Dữ liệu quản lý tệp
|
HT
|
Khuôn mẫu tham chiếu điều khiển đối
với mã-băm
|
INS
|
Byte chỉ dẫn
|
KAT
|
Khuôn mẫu tham chiếu điều khiển đối
với thỏa thuận về khóa
|
Trường Lc
|
Trường độ dài đối với mật mã số Nc
|
LCS
|
Trạng thái vòng đời
|
Trường Le
|
Trường độ dài đối với mật mã số Ne
|
MF
|
Tệp chủ
|
Nc
|
Số byte trong trường dữ liệu lệnh
|
Ne
|
Số byte tối đa của byte được mong đợi
trong trường dữ liệu hồi đáp
|
Nr
|
Số byte trong trường dữ liệu hồi đáp
|
OID
|
Định danh đối tượng, như được xác định
bởi ISO/IEC 8825-1
|
PIX
|
Mở rộng định danh ứng dụng độc quyền
|
P1-P2
|
Byte thông số (được chèn với mục
đích làm sáng tỏ, dấu gạch
ngang không quan trọng)
|
RFU
|
Được giữ lại cho mục đích sử dụng
trong tương lai
|
RID
|
Định danh nhà cung cấp ứng
dụng đã đăng ký
|
SC
|
Điều kiện an toàn
|
SCB
|
Byte điều kiện an toàn
|
SCQL
|
Ngôn ngữ truy vấn thẻ có cấu trúc
|
SE
|
Môi trường an toàn
|
SEID
|
Định danh môi trường an toàn
|
SM
|
Thông điệp an toàn
|
SPT
|
Khuôn mẫu thông số an
toàn
|
SW1-SW2
|
Byte trạng thái (được chèn với
mục đích làm sáng tỏ, dấu gạch
ngang không quan trọng)
|
TLV
|
Tệp, độ dài, giá trị
|
{T-L-V}
|
Đối tượng dữ liệu (được chèn với mục
đích làm
sáng tỏ,
dấu gạch ngang và dấu ngoặc
không quan trọng)
|
VA
|
Vùng hiệu lực
|
'XY'
|
Ký hiệu mà chữ in hoa từ G đến Z đại diện
cho số hệ cơ số 16 từ ‘0’ đến '9' hoặc 'A' đến 'F, tương đương với XY đến 16
|
5 Cặp lệnh-hồi đáp
5.1 Điều kiện
hoạt động
Giao diện vật lý giữa thẻ và mọi đối
tượng bên ngoài phải có khả năng hỗ trợ xử lý cặp lệnh-hồi đáp. Việc đảm bảo
quá trình được xác định bằng các giao
thức giao diện-cụ thể. Với các từ của các giao thức đó (giữa các ngoặc kép), các
tiêu chuẩn sau xác định các thủ tục trợ giúp:
- TCVN 11167-3
(ISO/IEC 7816-3) xác định “kích hoạt tiếp xúc”, “thiết lập nguội" hoặc “thiết lập nóng",
và có thể “lựa chọn thông số và giao thức".
- TCVN 11167-12
(ISO/IEC 7816-12) xác định “kết nối điện” tiếp xúc tham chiếu với thông số USB, trạng thái “định
dạng" và “ban đầu” của thiết bị,
và “ATR".
- ISO/IEC 14443
(tất cả các phần)
xác định cách thiết lập thẻ gần với trạng thái “ACTIVE”.
Các tiêu chuẩn này cũng
xác định thủ tục và tình huống vô hiệu hóa giao diện vật lý. Một giao diện vật lý bị
vô hiệu hóa không hỗ trợ việc xử lý cặp lệnh-hồi đáp.
5.2 Cú pháp
Bảng 1 thể hiện cặp lệnh-hồi đáp (viết
tắt trong tiêu chuẩn này là
C-RP), được đặt tên là APDU lệnh theo sau bởi một APDU hồi đáp theo hướng ngược
lại (xem TCVN 11167-3). Không được có C-RP chen vào qua giao diện đó, nghĩa là
APDU hồi đáp phải được nhận trước khi bắt đầu C-RP khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thẻ chỉ rõ khả năng
xử lý “các trường Le và Lc được mở rộng"
(xem Bảng 119, Bảng chức năng phần mềm thứ ba) trong các byte lịch sử (xem 12.1.1)
hoặc trong EF.ATR/INFO (xem 12.2.2), thì thẻ xử lý trường độ dài mở rộng và ngắn.
Mặt khác (giá trị mặc định), thẻ chỉ xử lý các trường độ dài ngắn. Trong một
APDU lệnh dài hơn 5 byte, việc sử dụng trường độ dài mở rộng L được
biểu thị bằng byte đầu
tiên sau P2 bằng '00'.
Nc biểu thị số byte trong trường
dữ liệu lệnh. Trường Lc mã hóa Nc.
- Nếu không có trường
Lc, thì Nc
bằng 0;
- Trường Lc
ngắn bao gồm một byte không được đặt là '00'. Từ '01' đến 'FF', byte mã hóa Nc
từ 1 đến 255.
- Trường Lc
mở rộng bao gồm
ba byte: một byte đặt là '00' sau 2 byte không đặt là '0000’. Từ ‘0001’ đến ‘FFFF’, 2
byte mã hóa Nc từ 1 đến 65 535.
Bảng 1 - Cặp
lệnh-hồi đáp (C-RP)
Trường
Mô tả
Số byte
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu đề lệnh
Byte lớp được biểu thị là CLA
1
Đến thẻ
Byte chỉ dẫn được biểu thị là
INS
1
Byte thông số được biểu thị là P1-P2
2
Trường Lc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0, 1 hoặc 3
Trường dữ liệu lệnh
Không có nếu Nc
= 0, có khi là chuỗi
byte Nc nếu Nc
> 0
Nc
Trường Le
Không có đối với mã hóa Ne
= 0, có đối với mã hóa Ne > 0
0, 1, 2 hoặc 3
Trường dữ liệu hồi đáp
Không có nếu Nr = 0, có
khi là chuỗi byte
Nr nếu Nr
> 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ thẻ
Người dò hồi đáp
Byte trạng thái được biểu thị SW1-
SW2
2
Ne biểu thị số byte tối đa
trong trường dữ liệu hồi đáp, bất kể bất kỳ cấu trúc dữ liệu nào trong trường này. Trường
Le mã hóa là Ne.
- Nếu không có trường
Le, khi đó Ne là 0.
- Trường Le ngắn bao gồm
một byte có giá trị bất kỳ.
- Từ ‘01' đến
'FF’, byte mã hóa Ne
từ 1 đến 255
- Nếu byte được
đặt là '00', khi đó Ne là 256
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Từ '0001’ đến
‘FFFF', 2 byte
mã hóa Ne từ 1 đến 65
535
- Nếu 2 byte được
đặt là '0000', khi đó Ne là 65 536
Nr biểu thị số byte trong trường
dữ liệu hồi đáp. Nr
phải nhỏ hơn hoặc bằng Ne. Vì vậy trong bất kỳ C-RP, việc
không có trường Le là cách thức tiêu chuẩn đối với nhận trường dữ liệu
không hồi đáp. Nếu trường Le bao gồm chỉ các byte đặt là ‘00’, khi đó Ne là tối đa,
nghĩa là trong giới hạn 256 đối với trường Le ngắn, hoặc 65 536 đối
với trường Le mở rộng, tất cả các byte có sẵn phải được hoàn lại.
Nếu thủ tục bị hủy bỏ, khi đó thẻ có
thể không hồi đáp. Tuy nhiên, nếu APDU hồi đáp diễn ra, khi đó trường
dữ liệu hồi
đáp phải không có và SW1- SW2 phải biểu thị lỗi.
P1-P2 biểu thị sự điều khiển
và lựa chọn đối với xử lý lệnh. Byte thông số P1 hoặc P2 đặt là '00' thường
không cung cấp nhiều định tính. Không có quy ước chung khác đối với mã hóa byte
thông số. Quy ước chung được xác định sau đây đối với mã hóa byte lớp được biểu
thị CLA (xem 5.4), Byte chỉ dẫn được biểu thị INS (xem 5.5) và byte trạng thái được
biểu thị SW1- SW2 (xem 5.6). Trong các byte này, bit RFU phải được
đặt là 0 trừ khi có quy định khác.
5.3 Thủ tục
nối chuỗi
5.3.1 Tổng quát
Thủ tục nối chuỗi được sử dụng hoặc để giúp phân đoạn
dữ liệu hoặc đối với thủ tục liên quan đến một số C-RP liên tiếp.
5.3.2 Phân đoạn dữ
liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nối chuỗi lệnh
hỗ trợ truyền đến thẻ dữ liệu lệnh
quá tải. Dữ liệu được phân đoạn; mỗi đoạn là một trường dữ liệu lệnh tuân theo
giới hạn kích cỡ.
- Nối chuỗi hồi
đáp hỗ trợ phục hồi từ thẻ dữ liệu hồi
đáp quá tải. Dữ liệu được phân đoạn;
mỗi đoạn là một trường dữ liệu hồi đáp tuân theo giới hạn kích cỡ.
Bộ nhận phải nối với đoạn được
truyền tải thành công để phục hồi
dữ liệu.
CHÚ THÍCH: Cú pháp APDU giới hạn kích cỡ của trường dữ
liệu. Nhiều giới hạn kích cỡ hơn có thể được chỉ ra (xem 12.7.1); nếu trường Le ('0000' hoặc
'000000') biểu thị Ne = '010000',
khi đó tất cả các thông tin được yêu
cầu phải được phục hồi,
đến 65 536 byte. Phân đoạn phải xảy ra với trường độ dài có định dạng ngắn
nếu dữ liệu lệnh vượt
quá 255 byte và/hoặc dữ liệu hồi đáp vượt quá 256 byte. Phân đoạn không xảy ra
với trường có độ dài định dạng mở rộng nếu dữ
liệu tuân theo giới hạn kích cỡ đã được chỉ ra (xem 12.7.1).
5.3.3 Nối chuỗi lệnh
Điều này xác định cơ chế mà nhờ đó
trong lớp liên ngành (CLA < ‘80’, xem Bảng 2 và Bảng 3) C-RP liên tiếp có thể
được nối chuỗi. Nếu thẻ hỗ trợ cơ chế này, khi đó thẻ phải biểu thị (xem Bảng 119, Bảng chức năng
phần mềm thứ ba) trong byte lịch sử (xem 12.1.1) hoặc trong EF.ATR/INFO (xem 12.2.2).
CHÚ THÍCH: Nội dung của điều này
không phụ thuộc vào giao thức truyền. TCVN 11167-3 (ISO/IEC 7816-3) mô tả nối chuỗi
khi sử dụng giao thức T=0.
Đối với lập chuỗi trong lớp
liên ngành, bit b5 của CLA phải được
sử dụng trong khi bảy bit khác không đổi.
- Nếu bit b5 được
đặt là 0, khi đó lệnh là duy nhất hoặc lệnh cuối cùng của chuỗi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ chế có thể được sử dụng:
- Để truyền dữ
liệu lệnh quá tải:
- Tất cả các
byte CLA của lệnh phải
giống nhau, ngoại trừ bit b5 (xem ở
trên).
- Nếu bit b5 được
đặt là 1, khi đó trường
Le phải không có.
- Nếu bit b5 được
đặt là 0, khi đó trường Le phải có.
- Tất cả byte INS
P1 P2 của lệnh phải giống nhau.
- Như đã được
quy định trong tiêu
chuẩn
này (xem ví
dụ
trong phụ lục C)
- Đối với bất kỳ
thủ tục xác định
ứng dụng liên quan đến một số C-RP liên tiếp
- Bit b5 của CLA phải được
sử dụng như được xác định ở trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không có sự ràng buộc về giá
trị của byte INS P1 P2 của lệnh.
Tiêu chuẩn này xác định hoạt động
của thẻ chỉ trong trường
hợp, khi được kích hoạt, chuỗi C-RP được xử lý thành công trước khi bắt đầu
C-RP không phải là một phần của chuỗi. Nếu điều kiện này không được tuân
theo, hoạt động của
thẻ
không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này, nhưng có thể được mô tả trong đặc tả.
Để hồi đáp lệnh không phải là lệnh cuối
cùng của chuỗi, thiết
lập SW1- SW2 đến ‘9000’ nghĩa là quá trình đã được hoàn thành; sử dụng các chỉ dấu cảnh báo
được xác định trong điều
5.6; các điều kiện lỗi cụ thể sau có thể xảy ra.
- Nếu SW1- SW2
được đặt là ‘6883’, khi đó lệnh cuối
cùng của chuỗi được
chờ đợi.
- Nếu SW1- SW2
được đặt là '6884', khi đó nối chuỗi lệnh không được hỗ trợ.
5.3.4 Nối chuỗi hồi
đáp
SW1 = ‘61’ và GET RESPONSE hỗ trợ truyền
dữ liệu hồi đáp quá tải:
- Tất cả các
byte CLA của lệnh liên quan đến hồi đáp, nối chuỗi phải giống nhau. Nối chuỗi hồi
đáp xác định bắt
đầu
với C-RP trong đó SW1 được đặt là '61’.
- Ngoại trừ lệnh
đầu tiên APDU của dãy,
tất cả
các byte INS P1-P2 của APDU lệnh phải là 'C0 00 00' (GET RESPONSE).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ngược với nối
chuỗi lệnh, sự kết thúc có thể xảy ra này là bình thường khi mọi đối tượng bên ngoài coi rằng
nó đã nhận đủ dữ liệu: sự trao đổi tiếp tục xảy ra bình thường với
C-RP tùy ý.
- Tuy nhiên,
tiêu chuẩn này không
xác định hoạt động của thẻ nếu mọi đối tượng bên ngoài cố nối lại nối
chuỗi hồi đáp sau khi thực hiện lệnh trên kênh lô-gic khác. Hoạt động này có thể được xác
định bằng ứng dụng.
Nếu được xác định bằng ứng dụng, nối
chuỗi hồi đáp có thể được sử
dụng để kiểm tra tính sẵn sàng của
dữ liệu, mà việc này không cần thiết. Thẻ có thể biểu thị tính sẵn sàng bằng SW1- SW2 =
'61XY', không gửi bất kỳ dữ liệu hồi đáp; mọi đối tượng bên ngoài phải hoặc phải
không gửi (a) GET RESPONSE (s).
Trong hình 1, c = 0 và c = 1
biểu thị giá trị của bit b5 của CLA. Lcmax
biểu thị giá trị tối đa của trường Lc mở rộng hoặc ngắn ICC hỗ trợ.

Cảnh báo: Đây là mẫu mà thiết
bị giao diện chọn để gửi trường dữ liệu lệnh dài nhất thẻ hỗ trợ và để
phục hồi tất
cả
các dữ liệu đã có sẵn của thẻ. Tất cả các lựa chọn này đều không được ủy quyền.
Hình 1 - Việc
truyền đến thẻ dữ liệu lệnh quá kích cỡ sử dụng nối chuỗi lệnh, tiếp theo bởi
việc truyền bởi
thẻ
dữ liệu hồi đáp quá kích cỡ có sử dụng nối chuỗi hồi đáp.
5.4 Byte lớp
5.4.1 Mã hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bit b8 đặt là
0 biểu thị lớp liên ngành
- Bit b8 đặt là 1 biểu thị lớp
dành riêng, ngoại trừ giá trị ‘FF’ không có hiệu lực do quy định về đặc tính kỹ
thuật trong TCVN 11167-3 (ISO/IEC 7816-3). Bối cảnh ứng dụng xác định các bit
khác của CLA trong lớp
dành riêng.
Giá trị 000x xxxx và 01xx xxxx được
xác định sau đây. Giá trị 001x xxxx là RFU.
Bảng 2 xác định 000x xxxx là giá
trị liên ngành đầu tiên.
- Bit b8, b7 và
b6 được đặt là 000.
- Bit b5 điều
khiển nối chuỗi lệnh (xem 5.3.3)
- Bit b4 và b3
biểu thị thông điệp an
toàn (xem Điều
10)
- Bit b2 và b1 mã hóa số
kênh lô-gic từ 0 đến 3 (xem 5.4.2).
Bảng 2 - Giá
trị liên ngành đầu tiên của
CLA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b7
b6
b5
b4
b3
b2
b1
Ý nghĩa
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
X
-
-
-
-
Điều khiển nối chuỗi lệnh (xem
5.3.3)
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
-
-
-
-
- lệnh là lệnh cuối
cùng hoặc lệnh duy nhất của chuỗi
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
- lệnh không phải là lệnh cuối cùng
của chuỗi
0
0
0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
-
-
Chỉ báo thông điệp an
toàn
0
0
0
-
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
- không SM hoặc không chỉ báo
0
0
0
-
0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
- định dạng SM độc quyền
0
0
0
-
1
0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- SM theo Điều 10,
Tiêu đề lệnh không được xử
lý theo 10.2.3.1
0
0
0
-
1
1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- SM theo Điều 10,
Tiêu đề lệnh được xác thực theo
10.2.3.1
0
0
0
-
-
-
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số kênh lô-gic từ
không đến ba (xem 5.4.2)
Bảng 3 - Giá
trị liên ngành tiếp theo của CLA
b8
b7
b6
b5
b4
b3
b2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ý nghĩa
0
1
x
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
0
-
-
-
-
-
- Không SM hoặc không chỉ báo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
-
-
-
-
-
- SM theo Điều 10,
Tiêu đề lệnh không được xử lý theo
10.2.3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
x
-
-
-
-
Điều khiển nối chuỗi lệnh
(xem 5.3.3)
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0
-
-
-
-
- lệnh là lệnh cuối cùng hoặc lệnh
duy nhất của
chuỗi
0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
-
-
-
- lệnh không phải là lệnh cuối cùng
của chuỗi
0
1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
Số kênh lô-gic từ bốn đến mười chín
(xem 5.4.2)
Bảng 3 xác định 01xx xxxx là giá
trị liên ngành hơn nữa
- Bit b8 và b7 được
đặt là 01
- Bit b6 biểu
thị thông điệp an toàn (xem Điều 10)
- Bit b5 điều
khiển nối chuỗi lệnh (xem 5.3.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2 Kênh lô-gic
Điều này xác định cơ chế mà nhờ đó
trong lớp liên ngành, C-RP có thể tham chiếu kênh lô-gic. Mỗi kênh lô-gic
có trạng thái an toàn riêng (xem 9.3) và vùng hiệu lực (xem
7.2).
Cách chia sẻ trạng
thái
an toàn không
thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này.
Nếu thẻ hỗ trợ cơ chế này, khi đó
thẻ phải biểu thị số tối đa của kênh lô-gic
có sẵn (xem Bảng 119, Bảng chức năng phần mềm thứ ba) trong byte lịch sử (xem 12.1.1)
hoặc trong EF.ATR/INFO (xem 12.2.2).
- Nếu số được biểu
thị là bốn hoặc ít hơn, khi đó chỉ áp dụng Bảng 2
- Nếu số được
biểu thị là năm hoặc nhiều hơn, khi đó áp dụng Bảng 3.
Để tham chiếu kênh lô-gic trong lớp
liên ngành, áp dụng các quy tắc sau.
- CLA mã hóa số
kênh lô-gic của C-RP
- Giúp giao diện
vật lý (xem 5.1) mở
kênh lô-gic cơ bản
mà kênh này phải mở cho đến
khi làm mất khả năng hoạt động của giao diện vật lý. Nó có thể được thiết lập lại
(xem bên dưới). Số kênh lô-gic
cơ bản là 0.
- Thẻ không hỗ
trợ kênh lô-gic bổ sung (giá trị mặc định) chỉ sử dụng kênh lô-gic
cơ bản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bất kỳ kênh
lô-gic bổ sung nào đều có thể
bị đóng bằng cách hoàn
tất lệnh MANAGE
CHANNEL có hàm đóng. (xem
11.1.2). Sau khi đóng, kênh lô-gic phải luôn sẵn sàng cho việc sử dụng lại.
- Thậm chí nếu
có nhiều kênh
lô-gic được mở, không có sự đan xen của C-RP (xem 5.2).
- Nếu không loại
bỏ hoàn toàn khả năng có thể chia sẻ bằng byte bộ mô tả tệp (xem bit b7 trong Bảng
11), thì kênh lô-gic nhiều có thể được
mở cho cùng một cấu trúc (xem
Điều 7), như là: cho DF, có
thể cho DF ứng dụng,
và có thể cho một
EF.
- Nếu không loại
bỏ hoàn toàn khả năng có thể chia sẻ bằng byte bộ mô tả tệp (xem bit b7 trong Bảng
13), thì kênh lô-gic
nhiều có thể được mở cho cùng một DO
- Bất kỳ kênh
lô-gic nào cũng có thể được thiết lập lại bằng cách hoàn tất lệnh MANAGE
CHANNEL có hàm thiết lập lại
(xem 11.1.2).
5.5 Byte chỉ
dẫn
INS biểu thị lệnh xử lý. Do các đặc tính kỹ thuật
trong TCVN 11167-3 (ISO/IEC 7816-3),
giá trị '6X’ và
‘9X’
không có hiệu lực.
Bảng 4 liệt kê tất cả các lệnh
được quy định trong TCVN 11167 (ISO/IEC 7816) tại thời điểm ban hành.
- Bảng 4.1,
nghĩa là, bên trái, liệt kê các tên lệnh theo thứ tự Bảng chữ cái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 11167 (ISO/IEC 7816) quy định sử
dụng các lệnh này trong lớp liên ngành.
- Tiêu chuẩn này xác định
lệnh đối với giao diện (xem Điều 11).
- TCVN 11167-7
(ISO/IEC 7816-7) quy định các lệnh đối với ngôn ngữ hỏi
thẻ cấu trúc
(SCQL).
- TCVN 11167-8
(ISO/IEC 7816-8) quy định các lệnh đối với thao tác an
toàn.
- TCVN 11167-9
(ISO/IEC 7816-9) quy định các lệnh đối với quản lý thẻ.
- TCVN 11167-13
(ISO/IEC 7816-13) quy định các lệnh đối với quản lý ứng
dụng
trong môi trường nhiều ứng dụng.
Lớp liên ngành, bit b1 của INS biểu thị định dạng
trường dữ liệu như sau.
- Nếu bit b1 được
đặt là 0 (thậm chí mã INS), khi đó không cung cấp chỉ báo
- Nếu bit b1 được
đặt là 1 (mã INS lẻ), dữ liệu (nếu có) phải được mã hóa trong BER-TLV (xem
8.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SW1- SW2 biểu thị trạng thái xử lý. Do
đặc tính kỹ thuật trong
TCVN 11167-3 (ISO/IEC 7816-3), mọi giá trị khác với ‘6XXX’ và '9XXX' không có
hiệu lực; bất kỳ giá trị ‘60XX’ cũng không có hiệu lực.
Các giá trị ‘61XX’, ‘62XX’, '63XX',
'64XX', '65XX', ‘66XX’, ‘68XX‘, ‘69XX’, ‘6AXX’ và '6CXX' là
liên ngành.
Do các đặc tính kỹ thuật trong TCVN
11167-3 (ISO/IEC 7816-3), các giá trị ‘67XX', '6BXX', '6DXX’, '6EXX',
‘6FXX' và ‘9XXX’ là độc quyền, ngoại trừ giá trị '6700', ‘6701’, '6702',
‘6B00', ‘6D00’, '6E00',
'6F00' và '9000' là liên ngành.
Hình 2 biểu thị sơ đồ cấu trúc của các giá trị '9000' và
‘61XX’ đến ‘6FXX’ đối với SW1- SW2.

Hình 2 - Sơ đồ
cấu trúc các giá trị SW1- SW2
Tất cả các giá trị liên ngành SW1- SW2 không phụ
thuộc với bất kỳ giao thức truyền nào. Bảng 5 liệt kê tất cả các giá trị
liên ngành của SW1- SW2 và
cho biết ý nghĩa chung của chúng. Tiểu
ban SC 17 giữ lại
cho mục đích sử dụng trong tương lai bất kỳ giá trị liên ngành của SW1- SW2 không được
xác định trong TCVN 11167 (ISO/IEC 7816). Bảng 6 liệt kê tất cả điều kiện lỗi
và cảnh báo liên
ngành
cụ thể
được
sử dụng
trong
TCVN 11167 (ISO/IEC 7816) tại thời điểm công bố.
Bảng 4.1 -
Lệnh theo thứ tự Bảng chữ cái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên lệnh
INS
Tham
khảo
INS
Tên lệnh
Tham
Khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘44'
Phần 9
‘04’
DEACTIVATE FILE
Phần 9
ACTIVATE
RECORD
‘08'
11.3.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘06’
DEACTIVATE RECORD
11.3.10
APPEND
RECORD
‘E2’
11.3.6
‘08'
ACTIVATE RECORD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
APPLICATION MANAGEMENT
REQUEST
‘40’, ‘41’
Phần 13
'0C’
ERASE RECORD (S)
11.3.8
CHANGE
REFERENCE DATA
‘24’, ‘25’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘0E’, ’0F’
ERASE BINARY
11.2.7
COMPARE
‘33'
11.6.1
‘10’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần 7
CREATE FILE
‘E0’
Phần 9
'12’
PERFORM TRANSACTION OPERATION
Phần 7
DEACTIVATE
FILE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần 9
‘14‘
PERFORM USER OPERATION
Phần 7
DELETE FILE
‘E4’
7.6.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VERIFY
11.5.6
DISABLE
VERIFICATION REQUIREMENT
‘26'
11.5.9
‘22’
MANAGE SECURITY ENVIRONMENT
11.5.11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘28'
0
‘24'
CHANGE REFERENCE DATA
11.5.7
ENVELOPE
‘C2’, ‘C3’
11.7.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘26'
DISABLE VERIFICATION REQUIREMENT
11.5.9
ERASE
BINARY
‘0E’, ‘0F’
11.2.7
'28’
ENABLE VERIFICATION REQUIREMENT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ERASE
RECORD (S)
'0C'
11.3.8
‘2A’,’2B'
PERFORM SECURITY
OPERATION
Phần 8
EXTERNAL
(/MUTUAL) AUTHENTICATE
'82’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘2C’,’2D’
RESET RETRY COUNTER
11.5.10
GENERAL AUTHENTICATE
‘86', ‘87’
11.5.5
‘2E’,’2F’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần 8
GENERATE
ASYMMETRIC KEY PAIR
'46', '47'
Phần 8
‘33’
COMPARE
11.6.1
GET ATTRIBUTE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.6.2
'34’,’35'
GET ATTRIBUTE
11.6.2
GET
CHALLENGE
'84'
11.5.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
APPLICATION MANAGEMENT REQUEST
Phần 13
GET
DATA/GET NEXT DATA
‘CA’/’CC’
11.4.3
'44’
ACTIVATE FILE
Phần 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘CB’/’CD’
11.4.4
'46’,’47’
GENERATE ASYMMETRIC KEY PAIR
Phần 8
GET
RESPONSE
'C0'
11.7.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘70'
MANAGE CHANNEL
11.1.2
INTERNAL
AUTHENTICATE
'88'
11.5.2
'82'
EXTERNAL (/MUTUAL) AUTHENTICATE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LOAD
APPLICATION
'EA‘,'EB'
Phần 13
'84'
GET CHALLENGE
11.5.3
MANAGE
CHANNEL
‘70'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'86', '87’
GENERAL AUTHENTICATE
11.5.5
MANAGE DATA
‘CF’
Phần 9
‘88'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.5.2
MANAGE
SECURITY
ENVIRONMENT
‘22'
11.5.11
‘A0’, ‘A1’
SEARCH BINARY
11.2.6
PERFORM
BIOMETRIC OPERATION
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần 8
‘A2’
SEARCH RECORD
11.3.7
PERFORM SCQL
OPERATION
‘10’
Phần 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SELECT
11.1.1
PERFORM SECURITY OPERATION
‘2A’,‘2B’
Phần 8
'A5'
SELECT DATA
11.4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘12’
Phần 7
‘B0’, ‘B1’
READ BINARY
11.2.3
PERFORM USER
OPERATION
‘14'
Phần 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘B2’, ‘B3’
READ RECORD (S)
11.3.3
PUT DATA
‘DA', ‘DB’
11.4.6
‘C0’
GET RESPONSE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PUT NEXT
DATA
‘D8’, ‘D9’
11.4.7
‘C2’, ‘C3’
ENVELOPE
11.7.2
READ BINARY
‘B0’, ‘B1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘CA’/’CC’
GET DATA/GET NEXT DATA
11.4.3
READ RECORD
(S)
‘B2’, 'B3‘
11.3.3
‘CB’/’CD’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4.4
REMOVE
APPLICATION
'EC’,‘ED'
Phần 13
'CF’
MANAGE DATA
Phần 9
RESET RETRY
COUNTER
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.5.10
‘D0’, ‘D1’
WRITE BINARY
0
SEARCH
BINARY
'A0', 'A1'
11.2.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
WRITE RECORD
11.3.4
SEARCH
RECORD
‘A2’
11.3.7
‘D6’, ‘D7’
UPDATE BINARY
11.2.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'A4'
11.1.1
‘D8’, ‘D9’
PUT NEXT DATA
11.4.7
SELECT DATA
'A5'
11.4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘DA’, ‘DB’
PUT DATA
11.4.6
TERMINATE
CARD USAGE
‘FE'
Phần 9
'DC', 'DD’
UPDATE RECORD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TERMINATE
DF
'E6'
Phần 9
‘DE’, ‘DF’
UPDATE DATA
11.4.8
TERMINATE
EF
‘E8'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘E0’
CREATE FILE
Phần 9
UPDATE
BINARY
'D6', 'D7’
11.2.5
‘E2’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.6
UPDATE DATA
‘DE’,’DF’
11.4.8
‘E4’
DELETE FILE
Phần 9
UPDATE RECORD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.5
‘E6’
TERMINATE DF
Phần 9
VERIFY
‘20’, ‘21’
11.5.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TERMINATE EF
Phần 9
WRITE BINARY
‘D0’, ‘D1’
0
‘EA’, ‘EB’
LOAD APPLICATION
Phần 13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘D2’
11.3.4
’EE’
DELETE DATA
Phần 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘EC’,ED’
REMOVE APPLICATION
Phần 13
‘FE’
TERMINATE CARD USAGE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong lớp liên ngành, bất kỳ mã INS có hiệu
lực nào không được xác định trong TCVN 11167 (ISO/IEC 7816) đều là RFU.
Bảng 5 - Ý nghĩa tổng quát của giá trị liên
ngành của SW1- SW2
SW1 - SW2
Ý nghĩa
Xử lý thông
thường
‘9000’
Không thêm định tính
‘61XX'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xử lý cảnh
báo
‘62XX’
Trạng thái bộ nhớ không khả biến
không thay đổi
(thêm định tính trong
SW2, xem Bảng 6)
'63XX'
Trạng thái bộ nhớ không khả biến có
thể đã thay đổi
(thêm định tính trong
SW2, xem Bảng 6)
Lỗi thực hiện
'64XX'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(thêm định tính trong
SW2, xem Bảng 6)
'65XX'
Trạng thái bộ nhớ không khả biến có
thể đã thay đổi
(thêm định tính trong
SW2, xem Bảng 6)
'66XX’
Các vấn đề liên quan đến an toàn
(thêm định tính trong
SW2 là RFU)
Lỗi kiểm
tra
'67XX’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(thêm định tính trong SW2,
xem Bảng 6)
'68XX’
Hàm trong CLA không hỗ trợ
(thêm định tính trong
SW2, xem Bảng 6)
'69XX'
Lệnh không được phép
(thêm định tính trong
SW2, xem Bảng 6)
‘6AXX’
Thông số sai P1-P2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘6B00’
Thông số sai P1-P2
‘6CXX’
Trường Le sai: SW2
mã hóa số chính xác của
byte dữ liệu có sẵn
(xem bên dưới)
’6D00’
Mã chỉ báo không hỗ trợ
hoặc không có hiệu lực
'6E00'
Lớp không hỗ trợ
‘6F00'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 - Các điều kiện lỗi
và cảnh báo liên ngành cụ thể
SW1
SW2
Ý nghĩa
‘62' (cảnh báo)
‘00'
Không có thông tin được đưa ra
‘02' đến '80'
Gây ra bằng thẻ (xem 12.5.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần dữ liệu phục hồi có thể bị lỗi
‘82’
Phần cuối của tệp hoặc bản ghi đạt
được trước khi đọc byte Ne, hoặc tìm kiếm
không thành công
‘83’
Tệp được lựa chọn bị giải hoạt
'84'
Tệp hoặc thông tin điều khiển dữ liệu
không được định dạng theo 7.4
'85'
Tệp được lựa chọn trong trạng thái kết
thúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu đầu vào không
có sẵn từ cảm
biến trên thẻ
‘87'
Ít nhất một trong các bản ghi được
tham chiếu bị giải hoạt
‘63' (cảnh báo)
'00'
Không có thông tin được đưa ra
'40'
So sánh không thành công (ý nghĩa chính xác phụ
thuộc vào lệnh)
’81’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'CX'
Máy đếm từ 0 đến 15 được
mã hóa bằng ‘X (ý
nghĩa chính xác phụ
thuộc vào lệnh)
'64’ (lỗi)
‘00’
Không có thông tin được đưa ra
‘01'
Hồi đáp ngay theo yêu cầu của thẻ
‘02’ đến
’80'
Gây ra bằng thẻ (xem
12.5.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Truy cập chia sẻ kênh lô-gic bị từ
chối
‘82’
Mở kênh lô-gic bị từ
chối
‘65’ (lỗi)
‘00’
Không có thông tin được
đưa ra
'81’
Bộ nhớ lỗi
‘66’ (lỗi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có thông tin được đưa ra, các
giá trị khác là
RFU
‘67’ (lỗi)
'00'
Không có thông tin được đưa ra
‘01’
Định dạng APDU lệnh không theo tiêu
chuẩn này (xem
5.1)
‘02'
Giá trị Lc không phải
là giá trị được mong đợi
‘68’ (lỗi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có thông tin được đưa ra
‘81’
Kênh lô-gic không được hỗ trợ
‘82'
Thông điệp an toàn không được hỗ trợ
‘83’
Lệnh cuối cùng của chuỗi được
mong đợi
'84'
Nối chuỗi lệnh không được hỗ trợ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘00’
Không có thông tin được đưa ra
'81’
Lệnh không tương thích với cấu trúc tệp
‘82’
Trạng thái an toàn không thỏa đáng
‘83'
Phương pháp xác thực bị ngăn chặn
'84'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘85’
Điều kiện sử dụng không
thỏa đáng
‘86’
Lệnh không được phép (không EF hiện
hành)
‘87’
DO thông điệp an toàn được mong đợi
bị thiếu
‘88’
DO thông điệp an toàn không đúng
‘6A' (lỗi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có thông tin được đưa ra
‘80’
Thông số không đúng
trong trường dữ liệu lệnh
‘81’
Hàm không được hỗ trợ
‘82’
Tệp hoặc ứng dụng không tìm thấy
‘83'
Bản ghi không tìm thấy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không đủ dung lượng bộ nhớ trong tệp
'85'
Nc mâu thuẫn với cấu
trúc TLV
‘86'
Thông số không đúng P1-P2
‘87'
Nc mâu thuẫn với thông
số P1-P2
‘88'
Dữ liệu đã được tham chiếu hoặc dữ
liệu tham chiếu không tìm thấy (ý nghĩa chính xác phụ thuộc vào lệnh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tệp đã tồn tại
'8A'
Tên DF đã tồn tại
Mọi giá trị khác của SW2 là RFU
6 Đối tượng dữ liệu
Mục này xác định hai loại đối tượng dữ
liệu: đối tượng dữ liệu SIMPLE-TLV và đối tượng dữ liệu BER-TLV, đối tượng dữ
liệu BER-TLV được viết tắt là DO trong tiêu chuẩn này.
6.1 Đối tượng dữ
liệu SIMPLE-TLV
Mỗi đối tượng dữ liệu SIMPLE-TLV bao gồm
hai hoặc ba trường liên tiếp: trường thẻ bắt buộc, trường độ dài bắt buộc
và trường giá trị điều kiện. Bản
ghi (xem 11.3.1) có thể là đối tượng dữ liệu SIMPLE-TLV.
- Trường thẻ bao gồm một
byte đơn nhất mã hóa số
thẻ từ 1 đến 254. Giá trị ‘00’ và ‘FF’
không có hiệu lực đối với trường thẻ. Nếu bản ghi là đối tượng dữ liệu
SIMPLE-TLV, khi đó thẻ có thể được sử dụng là định danh bản ghi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu byte đầu
tiên không được
đặt là 'FF’, khi đó trường
độ dài bao gồm một byte đơn nhất mã hóa số từ không đến 254 và được biểu thị là N.
- Nếu byte đầu
tiên được đặt là 'FF’, khi đó trường
độ dài tiếp tục trên 2 byte tiếp sau có bất kỳ giá trị nào mã hóa số từ không
đến 65 535 và được biểu thị là N.
- Nếu N là 0,
không có trường giá trị, nghĩa là đối tượng dữ liệu trống. Mặt khác (N > 0),
trường giá trị bao gồm các byte N liên tiếp.
CHÚ THÍCH: Tiêu chuẩn này không
xác định giá trị thẻ cũng không xác
định trường giá trị của đối tượng dữ liệu SIMPLE-TLV. Do đó, xử lý đối tượng dữ liệu
SIMPLE-TLV không thể
dùng được đối với sự hoán
đổi.
6.2 Đối tượng dữ
liệu BER-TLV
Mỗi đối tượng dữ liệu BER-TLV (DO) bao
gồm hai hoặc ba trường liên tiếp (xem quy tắc mã hóa cơ bản của ASN.1
trong ISO/IEC 8825-1): trường thẻ bắt buộc, trường độ dài bắt buộc và trường
giá trị điều kiện. Bất kỳ DO không
trống nào đều được biểu thị {T-L-V}.
Trường thẻ bao gồm một hoặc nhiều byte
liên tiếp. Nó biểu thị một lớp và một
mã hóa và mã hóa số thẻ. Giá trị '00’ không có hiệu lực đối với byte đầu tiên của
trường thẻ. ISO/IEC 7816 hỗ trợ trường thẻ của một, hai và ba byte; trường thẻ
dài hơn là RFU.
Trường độ dài mã hóa độ
dài, nghĩa là một số được biểu thị
N, theo ISO/IEC 8825-1. Nếu N là 0, không có trường giá trị, nghĩa là DO
trống, và được Chú thích {T-‘00’}. Mặt khác (N > 0), trường giá trị bao gồm các
byte liên tiếp N, và DO được Chú thích {T-L-V}. TCVN 11167 (ISO/IEC 7816).
a) Ngăn ngừa sử dụng "độ dài không
xác định” (mã hóa '80’), theo quy tắc mã hóa DER;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Sử dụng trường độ dài bao gồm một đến
5 byte, trường độ dài dài hơn là RFU.
Chú thích 1: Để xác định độ
dài của trường độ
dài, đặc tả có thể theo khuyến nghị b), nghĩa là sử dụng trường độ dài ngắn nhất đối với mã độ dài được cho.
Chú thích 2: TCVN 11167-4
(ISO/IEC 7816-4) sử dụng '80' có ý nghĩa cụ thể trong trường
giá trị của DO tiêu
đề mở rộng (xem 8.4.5)
Chú thích 3: Phụ lục E
cung cấp mã chi tiết của thẻ và trường
độ dài.
6.3 DO được xây dựng
so với DO ban đầu
Như được được xây dựng, DO không trống
được biểu thị {T-L-{T1-L1-V1}...-{Tn-Ln-Vn}}. Thẻ T biểu thị cấu trúc của trường giá
trị (xem phụ lục E). Trường giá trị này được gọi là bản mẫu, có thể:
- Hoặc bao gồm
một DO, được gọi là “tổ" trong
DO được xây dựng.
- Hoặc bao gồm
sự kết nối của một số DO tổ,
(n DO trong ví dụ
ở
trên), mà không
có
phần đệm (xem 8.1.1).
Trừ khi có quy định khác (ví dụ trình bao
(xem 8.4.8) hoặc bộ bọc thẻ (xem 8.4.9), TCVN 11167-15 (ISO/IEC 7816-15),
ISO/IEC 24727), thứ tự của DO trong bản mẫu không được xác định trong tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Cấu trúc đối với ứng
dụng và dữ liệu
7.1 Cấu trúc
có sẵn
Mục này xác định cấu trúc đối với các ứng
dụng và dữ liệu, như được nhận biết tại giao diện khi xử lý lệnh trong lớp liên
công nghiệp. Vị trí lưu giữ thực sự của dữ liệu và thông tin cấu trúc ngoài cái
được miêu tả trong mục
này không thuộc phạm vi của ISO/IEC
7816. Cấu trúc sau được
hỗ trợ:
- Tệp dành
riêng (DF):
DF chủ các ứng dụng và/hoặc tập hợp tệp
và/hoặc lưu giữ các DO. DF ứng dụng là DF chủ một ứng dụng. Một DF có thể là cha của
các cấu trúc khác mà loại của chúng thuộc về tập hợp sau {DF, EF, DO}. Những cấu trúc
khác này được cho là ngay dưới DF.
- Tệp cơ sở (EF)
EF lưu giữ dữ liệu. Một EF
có thể
là
cha của các cấu trúc khác
mà loại của chúng thuộc
về tập hợp sau {DO, Record, DataString}. Những cấu trúc khác này được
cho là ngay dưới EF. Hai loại EF được xác định.
- EF trong lưu
giữ dữ liệu được thực hiện bởi thẻ, nghĩa là dữ liệu được sử dụng bởi thẻ dành cho mục
đích điều khiển và quản lý.
- EF hoạt động
lưu giữ dữ liệu không được thực hiện bởi thẻ, nghĩa là dữ liệu được sử dụng bởi mọi đối
tượng bên ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản ghi lưu giữ dữ liệu. Một bản ghi
có thể là cha của các cấu trúc khác
mà loại của chúng thuộc về tập
hợp sau {DO}. Những cấu trúc khác
này được cho là ngay
dưới bản ghi.
- Chuỗi dữ liệu:
Chuỗi dữ liệu lưu giữ dữ liệu. Một chuỗi
dữ liệu là một chuỗi các byte trong EF trong suốt. Một chuỗi dữ liệu có thể là
cha của các cấu trúc khác mà loại của chúng thuộc về tập hợp sau {DO}. Những cấu
trúc khác này được cho là ngay dưới chuỗi dữ liệu.
- Đối tượng dữ
liệu (DO)
DO lưu giữ dữ liệu. Một DO có thể là cha của các
cấu trúc khác mà loại của chúng thuộc về tập hợp sau {DO}. Những cấu trúc khác này được
cho là ngay dưới DO.
Hai loại tổ chức lô-gic được cung cấp.
Hình 3 miêu tả hệ phân cấp của DF có cấu trúc an
toàn tương ứng (xem mục 9). Trong tổ chức thẻ như vậy, DF tại gốc được gọi là tệp
chủ (MF); bất kỳ DF nào
cũng có thể là DF ứng
dụng, có hoặc không có hệ phân cấp của chính nó thuộc các DF.

Hình 3 - Ví dụ
về hệ phân cấp của các DF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 4 - Ví dụ
về các DF ứng dụng độc lập
7.2 Vùng hiệu
lực
7.2.1 Định nghĩa
và thuộc tính
Vùng hiệu lực (VA) trên kênh lô-gic là
kết quả của tất
cả
các lựa chọn thành công được thực hiện trên kênh lô-gic đó. Nó tạo ra khái niệm về tệp hiện
hành được xác định trong bản trước thuộc TCVN 11167-4 (ISO/IEC 7816-4). VA xác định sự giải
của thẻ DO và định danh tệp. VA bao gồm:
- curAppDF:
tham chiếu hoặc DF hoặc DF ứng dụng. Luôn được thiết lập.
- curDF: tham chiếu DF, cái mà có thể
là DF ứng dụng. Luôn được thiết lập.
- curEF: tham
chiếu EF thuộc về DF hiện hành. Không luôn được thiết lập.
- curFile: tham chiếu
tệp, luôn được thiết
lập. Giá trị của nó phải đồng nhất
với curDF nếu curDF không được thiết
lập và đồng nhất với curEF nếu
curEF được thiết lập.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- curDataString:
tham chiếu chuỗi các byte là phần của EF hiện hành trong suốt. Không luôn được thiết
lập.
- curConstructedDO:
được thiết lập để xử lý DO. Khi được thiết lập, nó tham chiếu DO được xây dựng.
Không luôn được thiết lập.
- curPrimitiveDO:
tham chiếu DO ban đầu mà cha của DO ban đầu được tham chiếu bằng
curConstructedDO. Không luôn được thiết lập.
- curDO: được thiết
lập để xử lý DO. Khi được thiết lập, nó tham chiếu một DO, giá trị của nó phải
đồng nhất với curConstructedDO nếu curPrimitiveDO không được thiết lập, và đồng
nhất với
curPrimitiveDO nếu curPrimitiveDO được thiết lập.
Chú thích 1: curFile có thể được tính từ curDF và curEF và
ngược lại. Do vậy hoặc
là curFile có thể bỏ qua hoặc
curDF và curEF có thể bỏ qua. Lý do
cho việc dư thừa này là một số hàm dễ dàng hơn mô tả bằng curFile (ví dụ ACTIVATE,
DEACTIVATE) và các hàm khác
dễ dàng hơn mô tả bằng curDF và curEF.
Chú thích 2: curDo có thể được tính từ
curConstructedDO và curPrimitiveDO và ngược lại. Do vậy hoặc curDo có thể bỏ qua hoặc
curConstructedDO và curPrimitiveDO có thể bỏ qua. Lý do cho việc dư thừa này
là một số hàm dễ dàng
hơn mô tả bằng curDO và các hàm
khác dễ dàng hơn mô tả bằng
curConstructedDO và curPrimitiveDO.
Chú thích 3: SE hiện hành
không thuộc VA hiện hành.
7.2.2 Quy tắc cơ bản
đối với sử dụng và xử lý VA
Liệt kê sau bao gồm liệt kê đầy đủ các quy tắc
mô tả việc sử dụng VA. Các quy tắc khác được đưa ra trong các điều bao gồm sự
mô tả lệnh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Việc thiết lập lại kênh lô-gic thiết lập
lại VA đến cùng tập hợp giá trị khi mở kênh lô-gic đó. Xem đối với các kết
quả thiết lập lại khác.
c) Mở kênh lô-gic thiết lập các giá trị của curAppDF và
curDF đến giá trị
đồng nhất (xem 11.1.1
và
11.1.2).
d) Lựa chọn một DF ứng dụng thiết lập
curDF và curAppDF sao cho chúng tham chiếu DF ứng dụng được lựa
chọn.
e) Lựa chọn một DF không phải là DF ứng dụng thiết lập
curDF sao cho nó tham chiếu DF được lựa chọn. Nó thiết lập hoặc xác nhận
curAppDF sao cho curAppDP tham chiếu hoặc DF ứng dụng gần nhất (nếu có) trong
các tệp thủy tổ (cha, ông...) của DF được lựa chọn, hoặc MF nếu DF không ứng dụng tồn tại
trong tệp thủy tổ.
f) Lựa chọn một EF thiết lập curEF sao
cho nó tham chiếu EF được lựa chọn, và curDF sao cho nó tham chiếu tệp cha của
EF được lựa chọn (xem quy tắc e)). Khi lựa chọn EF xuất hiện là tác động phụ của C-RP sử dụng
tham chiếu bằng định danh EF ngắn, curEF có thể thay đổi trong khi curDF không
thay đổi.
g) Lựa chọn bản ghi thiết lập curRecord
sao cho nó tham chiếu bản ghi được lựa chọn làm bản ghi hiện hành, và curEF sao
cho nó tham chiếu cha của bản ghi lựa
chọn (xem quy tắc f)
h) Lựa chọn chuỗi dữ liệu trong EF trong
suốt thiết lập curDataString sao cho nó tham chiếu DataString được lựa chọn và
curEF sao cho nó tham chiếu cha của chuỗi dữ liệu được lựa chọn (xem quy tắc
f).
a. Lựa chọn cấu trúc bao gồm DO thiết lập
curConstructedDO sao cho nó tham chiếu DO được lựa chọn theo cấu trúc quy định.
Nếu cấu trúc được lựa
chọn là DO được xây
dựng, nó thiết lập curConstructedDO sao cho nó tham chiếu DO được lựa
chọn. Nếu cấu trúc được
quy định là {Application DF, DF, EF, record or DataString}, lựa chọn cấu trúc thiết
lập curConstructedDO sao cho nó tham chiếu gốc ảo DO’7F70‘ làm DO được xây dựng hiện
hành. DO này kết hợp với cấu trúc ... cuối cùng hỗ trợ DO trong danh sách ở trên.
i) Lựa chọn DO ban đầu thiết lập
curPrimitiveDO sao cho nó tham chiếu DO xác định là Primitive DO hiện hành, và
curConstructionDo sao cho nó tham chiếu cha của DO ban đầu được lựa chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lựa chọn hiện có thể thay đổi các phần tử của VA ngoài lựa
chọn hiện do sự đệ quy. Lựa chọn ẩn có cùng kết quả như lựa chọn hiện.
Ví dụ: Lựa chọn DO được xây dựng trong bản ghi phải thiết lập
curConstructed DO (quy
tắc i) hiện. Nó
phải thiết lập ẩn hoặc xác nhận
curRecord (quy tắc g)), curEF (quy
tắc f)), curDF
(quy tắc e)) và
curAppDF (quy tắc
d)).
7.3 Lựa chọn
cấu trúc
7.3.1 Phương pháp lựa
chọn cấu trúc
Lựa chọn cấu trúc cho
phép truy cập dữ liệu và kết
cấu bên dưới, nếu
có. Các cấu trúc có thể
được lựa chọn ẩn, nghĩa là tự
động (xem 7.2.2, quy tắc a), g)) sau khi cho phép giao diện vật lý (xem 5.1).
Khi một cấu trúc không
thể được lựa chọn ẩn, nó phải được
lựa chọn hiện, nghĩa là ít nhất một trong bốn phương pháp sau.
Lựa chọn theo tên DF - tên DF có thể
tham chiếu bất kỳ DF. Nó là một chuỗi đến 16 byte. Bất kỳ định danh ứng dụng
nào (AID, xem 12.2.3) có thể được sử dụng làm tên DF. Để lựa chọn rõ ràng theo
tên DF, ví dụ khi lựa chọn theo phương thức định danh ứng dụng, mỗi tên
DF phải đơn nhất trong thẻ được cho.
Lựa chọn theo định danh tệp - định
danh tệp có thể tham chiếu bất kỳ tệp nào. Nó bao gồm 2 byte. Giá trị '3F00' được
lưu trữ (xem phần dưới và 11.4.1). giá trị ‘0000’ được lưu trữ (xem 11.2.2 và
11.4.1). Để lựa chọn trong suốt bất kỳ tệp nào bằng định danh của chúng, tất cả
các EF và DF ngay dưới DF được cho
phải có định
danh tệp khác nhau.
Lựa chọn theo đường dẫn - đường dẫn có
thể tham chiếu bất
kỳ tệp nào. Nó là sự kết nối định danh tệp. Đường dẫn bắt đầu bằng
định danh DF (MF đối với đường dẫn tuyệt đối hoặc DF hiện hành đối với đường dẫn tương đối)
và kết thúc bằng định
danh của chính tệp đó. Giữa hai định danh này, đường dẫn bao gồm định danh của DF cha kế
tiếp, nếu có. Thứ tự của định danh tệp luôn theo hướng cha đến con. Nếu định
danh của DF hiện hành không biết, khi đó giá trị '3FFF' (giá trị lưu trữ) có thể
được sử dụng tại điểm đầu tiên của đường dẫn, giá trị ‘3F002F00’ và
‘3F002F01’ được lưu trữ (xem và 12.2.2). Đường dẫn cho phép lựa chọn rõ rệt
bất kỳ tệp nào từ MF hoặc từ DF hiện hành (xem 12.3).
Lựa chọn theo định danh EF ngắn - định danh EF ngắn
có thể tham chiếu bất
kỳ EF nào. Nó bao gồm năm bit không bằng nhau, nghĩa là bất kỳ số nào từ 1 đến
bao mươi. Khi được sử dụng làm định danh EF ngắn, số không, nghĩa là 00000
trong nhị phân, tham chiếu EF hiện hành. Tại mức MF, số ba mươi, nghĩa là 11110
trong nhị phân, được lưu trữ (xem 12.2.1). Định danh EF ngắn không thể được sử
dụng trong đường dẫn hoặc làm định danh EF (ví dụ trong lệnh SELECT). Tất cả các định
danh EF ngắn của EF ngay dưới DF được cho cùng với tất cả định danh EF ngắn được
biểu thị trong FCP
DO’A2’ đi cùng với DF này phải đơn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu Bảng chức
năng phần mềm đầu tiên (xem Bảng 117)
có trong byte lịch sử (xem 12.1.1) hoặc trong EF.ATR/INFO (xem 12.2.2), khi đó
chỉ báo có hiệu lực tại mức thẻ.
- Nếu định danh
EF ngắn DO'88’ (xem 10.2.3.1 và Bảng 10) có trong CP của EF, khi đó chỉ báo có hiệu lực tại
mức EF.
Lựa chọn theo thẻ - DO có thể được lựa
chọn theo thẻ đơn nhất, mà không cần thêm thông tin trên VA, nếu và chỉ khi nó
thuộc về khuôn mẫu cơ sở của khuôn mẫu hiện hành nghĩa là giá trị của DO được xây dựng hiện
hành.
Lựa chọn theo số bản ghi - nếu EF được
chỉ theo curEF có hỗ trợ bản ghi, khi đó số bản ghi tham chiếu một bản ghi cụ thể
trong EF đó. Số bản ghi là số
nguyên dương.
Lựa chọn theo khoảng chừa trống - nếu
EF được chỉ theo curEF trong suốt, khi đó khoảng chừa trống tham chiếu khởi đầu
chuỗi của các byte trong EF đó. Khoảng chừa trống là số nguyên ≥ 0.
7.3.2 Phần tử dữ liệu
tham chiếu tệp và DO
DO’51’ liên ngành này (xem Bảng 7)
tham chiếu một tệp. nó có thể có
độ dài bất kỳ.
- DO trống tham
chiếu MF
- Nếu độ dài là
một và nếu bit b8 đến b4 của phần tử dữ liệu không bằng nhau và nếu bit b3 đến b1
được đặt là 000, khi đó bit b8 đến b4 mã hóa một số từ 1 đến ba mươi đó là định
danh EF ngắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu độ dài
nhiều hơn hai, khi đó phần tử dữ liệu là đường dẫn.
- Nếu độ dài chẵn
và nếu 2 byte đầu tiên được đặt là '3F00', khi đó đường dẫn là tuyệt đối. Phần tử dữ liệu là kết nối của ít
nhất hai định
danh tệp bít đầu bằng định danh
MF.
- Nếu độ dài chẵn
và nếu 2 byte đầu tiên không được đặt là ‘3F00’, khi đó đường dẫn là tương đối. Phần tử dữ liệu
là kết nối của ít nhất hai định
danh tệp bắt đầu bằng định danh
DF hiện hành.
- Nếu độ dài lẻ,
khi đó đường dẫn được định tính. Phần tử dữ liệu hoặc là đường dẫn tuyệt đối
không có ‘3F00',
hoặc
là đường dẫn tương đối không có định
danh của DF hiện hành, theo sau byte sử dụng làm P1 trong một hoặc nhiều lệnh
SELECT (xem 11.1.1 và 12.3).
Bảng 7 - Mã
tham chiếu tệp DO'51’
Thẻ
Độ dài
Giá trị
‘51’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối tượng dữ liệu trống tham
chiếu MF
1
Định danh EF ngắn (bit b8 đến b4 mã
hóa một số từ
1 đến ba mươi; bit b3 đến b1 được đặt là 000)
2
Định danh tệp
Đường dẫn tuyệt đối (2 byte đầu tiên được
đặt là '3F00')
Đường dẫn tương đối (2 byte đầu tiên
không được đặt là ‘3F00’)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường dẫn định tính (byte cuối
cùng được sử dụng làm P1 trong một hoặc nhiều lệnh SELECT)
7.3.3 Phần tử dữ liệu
tham chiếu chung và DO
DO’60' liên ngành này (xem Bảng 86) và DO'7F72’
(xem
bảng 37) có thể
tham chiếu bất kỳ cấu trúc
nào trong thẻ. Giá trị của DO'60’ được sử dụng trong trường dữ liệu lệnh của nhiều
CR-P xử lý DO (xem 11.4.2). Trong một số trường hợp, các lệnh này tác động tạm
thời VA; trong các trường hợp khác, chúng sửa đổi VA.
7.3.4 Phương pháp
tham chiếu dữ liệu trong tệp
cơ sở
1) Cấu trúc trong suốt
2) Cấu trúc tuyến tính với bản ghi có
kích cỡ cố định
3) Cấu trúc tuyến tính với bản ghi có
kích cỡ thay đổi
4) Cấu trúc tuần hoàn với bản ghi có kích
cỡ cố định (mũi tên tham chiếu bản ghi được viết gần nhất)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 - Cấu
trúc EF
Phương pháp tham chiếu dữ liệu là
một đặc tính phụ thuộc EF. EF hỗ trợ ít nhất một trong số các cấu trúc sau:
- Cấu trúc trong suốt - EF được nhận biết tại
giao diện là chuỗi đơn đánh số, liên tục của đơn vị dữ liệu có thể truy cập được bằng lệnh xử lý đơn vị dữ liệu
(xem 11.2). Kích cỡ đơn vị dữ liệu là một đặc tính phụ thuộc EF.
- Cấu trúc bản ghi - EF được nhận biết tại
giao diện là chuỗi đơn liên tục của bản ghi định danh được có thể truy cập
được bằng lệnh xử lý bản ghi (xem 11.3). Phương pháp đánh số bản ghi, cấu trúc
SIMPLE-TLV hoặc BER-TLV của bản ghi là các đặc tính phụ thuộc EF. Ba đặc tính này được xác định: kích cỡ bản ghi, tổ
chức bản ghi và bản ghi LCS.
- Kích cỡ của bản
ghi hoặc cố định, hoặc thay đổi
- Tổ chức bản ghi hoặc
chuỗi (cấu trúc tuyến tính) hoặc hình tròn (cấu trúc tuần hoàn).
- Bản ghi có thể
có vòng đời bản ghi. Khi bản
ghi có vòng đời, bản ghi LCS phân biệt ít nhất các trạng thái sau: ACTIVATED và
DEACTIVATED. Mã bản ghi LCS không thuộc phạm vi của phần này thuộc ISO/IEC
7816. Trong phạm vi EF được cho, hoặc tất cả các bản ghi có vòng đời bản
ghi hoặc không có bản ghi nào có
vòng đời bản
ghi. Sự có mặt của vòng đời bản ghi được biểu thị bằng CP (xem Bảng 10).
- Cấu trúc
SIMPLE-TLV - EF được nhận biết tại giao diện khi tập hợp các đối tượng dữ liệu SIMPLE- TLV
có thể truy cập được bằng các lệnh xử lý đối tượng dữ liệu (xem 11.4). Cấu trúc này
ngăn cản cấu trúc
BER-TLV
- Cấu trúc BER-TLV - EF được nhận biết tại
giao diện khi tập hợp các DO có thể truy cập được bằng các lệnh xử
lý DO (xem 11.4). Cấu trúc này
ngăn cản cấu trúc
SIMPLE-TLV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Thông
tin điều khiển dữ liệu và tệp
7.4.1 Phục hồi
thông tin điều khiển tệp
Theo định nghĩa, thông tin điều khiển
tệp là chuỗi byte có sẵn hồi đáp lệnh SELECT (xem 11.1.1); nó có thể có mặt
trong bất kỳ tệp nào, nghĩa là bất kỳ DF và bất kỳ EF.
- Nếu byte đầu tiên được
trị số từ '00' đến 'BF’, khí đó chuỗi byte phải là BER-TLV được mã hóa. Tổ chức
có trách nhiệm
lưu trữ cho mục đích sử dụng trong tương lai tất cả các giá trị trong
dãy '00' đến 'BF’ các giá trị không được xác định trong tiêu chuẩn này.
- Nếu byte đầu
tiên được trị số từ ‘C0’ đến ‘FF’, khi đó chuỗi byte không được mã hóa theo
tiêu
chuẩn này.
Bảng 8 cho thấy ba khuôn mẫu liên
ngành:
- Khuôn mẫu FCP
là tập hợp của CP DO thích
hợp với các tệp, nghĩa là các thuộc tính an toàn và cấu trúc, lô-gic như được liệt kê
trong ‘Bảng 10’ và được xác định sau đây. Trong khuôn mẫu FCP, lớp ngữ cảnh cụ thể được
lưu trữ đối với FCP; thẻ ‘85’ và 'A5' tham chiếu thông tin độc quyền.
- Khuôn mẫu FMD
là tập hợp của dữ liệu quản lý tệp, nghĩa là DO liên ngành như định danh ứng dụng
như được xác định trong 12.2.3 và nhãn ứng dụng như được xác định trong
12.2.4 và ngày hết hạn ứng dụng như được xác định trong ISO/IEC 7816-6, khả
năng lồng vào trong khuôn mẫu ứng dụng như được xác định trong 12.2.4. trong khuôn
mẫu FMD, thẻ ‘53’ và
'73' tham chiếu dữ liệu tùy ý.
- Khuôn mẫu FCI là tập hợp của tệp CP và dữ
liệu quản lý tệp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thẻ
Giá trị
‘62'
Tập hợp các thông số kiểm soát tệp
(khuôn mẫu FCP)
'64'
Tập hợp dữ liệu quản
lý tệp (khuôn mẫu FMD)
‘6F'
Tập hợp các thông số kiểm soát tệp
và dữ liệu quản lý tệp (khuôn mẫu FCI)
Ba khuôn mẫu có thể phục hồi theo lựa chọn
của lệnh SELECT (xem Bảng 62).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu lựa chọn
CP hoặc FMD được thiết lập, khi đó thẻ tương ứng bắt buộc đưa vào khuôn mẫu. Phần thông
tin điều khiển của DF có thể có mặt bổ sung trong EF dưới điều khiển ứng dụng
và được tham chiếu bằng thẻ '87' trong
tệp CP. Nếu có EF, thông
tin điều khiển tệp phải được đưa vào bằng thẻ thích hợp, hoặc thẻ CP, hoặc thẻ FCI.
7.4.2 Phục hồi thông tin điều
khiển dữ liệu
Theo định nghĩa, thông tin điều khiển dữ liệu là
chuỗi byte có sẵn hồi đáp lệnh SELECT có P1='10' hoặc P1='13’ (xem 11.1.1) hoặc
lệnh SELECT DATA nếu bit b3 của P2 được đặt là 1 (xem 11.4.2); nó
có thể có mặt đối với bất kỳ DO.
Bảng 9 -
Khuôn mẫu liên ngành đối với thông tin điều khiển dữ liệu
Thẻ
Giá trị
'62'
Tập hợp thông số kiểm soát dữ liệu (CP
DO, có khả năng bao gồm DO'62')
DO’62’ xếp lồng CP DO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi có mặt
trong khuôn mẫu cơ sở hiện hành
(xem 8.2.2), nó áp dụng với, nó có thể
được phục hồi bằng GET
DATA hoặc GET NEXT DATA.
- Khi nó có
trong khuôn mẫu khác, nó có thể được tham chiếu gián tiếp bằng trình bao thẻ (xem
8.4.8).
7.4.3 Thông số kiểm soát
Bảng 10 liệt kê CP DO đối với tệp và đối
tượng dữ liệu, tất cả trong lớp ngữ cảnh cụ thể. Khi có CP, Bảng chỉ ra
liệu xẩy ra chỉ một lần (chỉ báo hiện) hoặc có thể được lặp lại (không chỉ báo).
Bảng 10 - Đối tượng dữ liệu tham chiếu tệp tin
Thẻ
Độ dài
Giá trị
Áp dụng với
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay đổi
Số byte dữ liệu trong tệp, không bao
gồm thông tin cấu trúc
Bất kỳ EP*
‘81’
Thay đổi
Số byte dữ liệu trong tệp hoặc DO,
bao gồm thông tin cấu trúc, nếu
có
Tệp* hoặc
DO*
'82'
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tệp*
2
Byte bộ mô tả tệp và byte mã dữ liệu
(xem Bảng 118)
3 hoặc 4
Byte bộ mô tả tệp, byte mã hóa dữ liệu,
kích cỡ bản ghi tối đa trên một hoặc 2 byte
EF* hỗ trợ
bản ghi
5 hoặc 6
Byte bộ mô tả tệp, byte mã hóa dữ liệu,
kích cỡ bản ghi tối
đa trên 2 byte và số bản ghi trên một hoặc 2 byte (xem Chú thích)
‘83’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định danh tệp
Tệp*
‘84’
Đến 16
Tên DF
DF
‘85'
Thay đổi
Thông tin độc quyền không được mã
hóa trên BER-TLV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘86’
Thay đổi
Thuộc tính an toàn trong định dạng độc
quyền
Tệp
‘87'
2
Định danh của EF bao gồm
mở rộng thông
tin điều khiển tệp
DF*
'88'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định danh EF ngắn (xem 7.4.4)
EF*
‘8A‘
1
Trạng thái vòng đời (LCS, xem 7.4.10
và Bảng 14)
Tệp* hoặc DO*
‘8B'
Thay đổi
Thuộc tính an toàn
tham chiếu định dạng mở rộng (xem
9.3.3 và Bảng 38)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘8C’
Thay đổi
Thuộc tính an toàn
trong định dạng khối, SE định hướng (xem Bảng 30)
Tệp*
‘8D'
2
Định danh của một EF bao gồm khuôn mẫu
môi trường an toàn (xem 10.3.3)
DF
'8E'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuộc tính an toàn kênh lô-gic (xem
9.3.7 và Bảng 47)
Tệp* hoặc
DO*
‘8F'
1
Chỉ báo tiết diện (xem Bảng 12)
EF có hỗ trợ
bản ghi*
‘92’
1
Byte bộ mô tả dữ liệu (xem 7.4.7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'96'
Thay đổi
Như được xác định trong ISO/IEC
7816-11
Xem ISO/IEC
7816-11
‘97’
Thay đổi
Danh sách DF (xem 7.4.8)
DF*
‘98’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phiên bản (mã nhị phân)
DO*
Số EF trong
DF (mã nhị phân)
DF*'99'
Thay đổi
Số DO trong khuôn mẫu hiện hành sau
khi lựa chọn DO hoặc tệp (mã nhị phân, xem 7.2.2 quy tắc i))
Tệp* hoặc
DO*
'9B'Thay đổi
Thay đổi
Danh sách EF (xem 7.4.8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'9A'
‘9C’
Thay đổi
Thuộc tính an toàn trong định dạng
khối, SPT định hướng (xem Bảng 30).
Chú thích chủ yếu
dành cho xử lý DO
Tệp* hoặc
DO*
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay đổi
Thẻ DO mà DO'62' áp dụng
DO
‘A0'
Thay đổi
Khuôn mẫu thuộc tính an toàn đối với
DO (xem 9.3.5)
Tệp* hoặc
DO
'A1'
Thay đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tệp
‘A2'
Thay đổi
Khuôn mẫu bao gồm một hoặc nhiều cặp
DO: định danh EF ngắn (DO'88') - tham chiếu tệp (DO'51’, L > 2, xem 7.3.2)
DF
‘A3’
Thay đổi
Giao diện và thuộc tính an toàn
phụ thuộc LCS (xem 7.4.12)
Tệp hoặc DO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay đổi
Thông tin độc quyền được mã hóa
trong BER- TLV
Tệp
‘A6’
Thay đổi
Như được xác định trong ISO/IEC
7816-11
Xem ISO/IEC
7816-11
‘AB’
Thay đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tệp*
'AC'
Thay đổi
Khuôn mẫu định danh
cơ chế mật mã (xem 9.2)
DF
‘AD’
Thay đổi
Khuôn mẫu thông số an toàn (xem
9.3.6.1)
DO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay đổi
Khuôn mẫu tóm lược một hoặc nhiều DO’06' (OID)
liên quan đến ứng dụng
DF*
* biểu thị rằng DO xuất hiện chỉ
một lần dưới
DO'62’.
Hồi đáp SELECT và dưới thẻ '62' và
'6F’, Tổ chức có
trách nhiệm lưu trữ bất kỳ DO
khác của lớp ngữ cảnh cụ thể.
7.4.4 Định danh EF
ngắn
Các quy tắc sau áp dụng cho việc sử dụng
DO'88' trong CP của bất kỳ EF.
- Nếu thẻ hỗ trợ
lựa chọn theo định danh EF ngắn (xem 7.3.1) và nếu DO’88’ không có, khi đó
trong byte thứ hai của định
danh tệp (tag '83'), bit b5 đến b1 mã hóa định danh EF ngắn.
- Nếu DO’88' có
mặt có độ dài đặt là 0, khi đó EF
không hỗ trợ định danh ngắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.5 Byte bộ mô tả
tệp
DO’82’ có thể xuất hiện trong
CP của bất kỳ tệp nào
(xem Bảng 10).
- Byte đầu tiên
của giá trị là
byte bộ mô tả tệp (xem Bảng 11).
- Nếu giá trị
bao gồm hai hoặc nhiều byte hơn, khi đó byte thứ hai là byte mã dữ liệu (xem Bảng
118)
- Nếu thẻ cung
cấp byte mã dữ liệu ở một số nơi,
khi đó hiệu lực chỉ báo đối với
tệp được cho là trong vị trí gần nhất với tệp đó trong đường dẫn đến tệp đó từ:
1) MF, nếu có
2) DF tham chiếu với curAppDF, nếu có MF
3) Trong trường hợp không có chỉ báo
trong đường dẫn, kích
cỡ
đơn vị dữ liệu được đặt là giá trị mặc định (xem Bảng 118).
Bảng 11 - Mã
hóa byte bộ mô
tả tệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b7
b6
b5
b4
b3
b2
b1
Ý nghĩa
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
Tính có thể truy cập
được tệp
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
- tệp không thể chia sẻ
0
1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
- tệp có thể chia sẻ được
0
-
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
DF
0
-
Không phải tất cả đặt là 1
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại EF
0
-
0
0
0
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
-
0
0
1
-
-
-
- EF để lưu giữ dữ liệu được
thực hiện bằng
thẻ
(EF trong)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Mọi giá trị khác
-
-
-
- Loại EF độc quyền
0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu trúc EF
0
-
Không phải tất cả đặt là 1
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
-
Không phải tất cả đặt là
1
0
0
1
Cấu trúc trong suốt
0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
0
Cấu trúc tuyến tính, kích cỡ cố định,
không có thêm thông tin
0
-
Không phải tất cả đặt là
1
0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu trúc tuyến tính, kích cỡ cố định, cấu trúc TLV
0
-
Không phải tất cả đặt là 1
1
0
0
Cấu trúc tuyến tính, kích cỡ thay
đổi, không có thêm thông tin
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không phải tất cả đặt là 1
1
0
1
Cấu trúc tuyến tính, kích cỡ
thay đổi, cấu
trúc
TLV
0
-
Không phải tất cả đặt là 1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
Cấu trúc tuần hoàn, kích cỡ cố định,
không có thêm thông tin
0
-
Không phải tất cả đặt là 1
1
1
1
Cấu trúc tuần hoàn, kích cỡ cố định, cấu trúc TLV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1
1
1
0
0
1
Cấu trúc BER-TLV
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
0
1
0
Cấu trúc SIMPLE-TLV
- Giá trị bất kỳ khác là RFU
- "Có thể chia sẻ được” nghĩa là tệp
hỗ trợ truy cập đồng
thời trên các kênh lô-gic khác nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quy tắc sau áp dụng đối với sử dụng
DO’8F' trong tệp CP của bất kỳ bản ghi hỗ trị EF:
- Nếu DO'8F’ có mặt,
khi đó trường giá trị chứa chỉ báo tiết diện theo Bảng 12;
- Nếu DO'8F’
không có, khi đó tất cả các bản ghi trong
EF ẩn trong trạng thái không thay đổi ACTIVATED
Bảng 12 - Mã hóa
chỉ báo tiết diện
b8
b7
b6
b5
b4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b2
b1
Ý nghĩa
0
x
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Mã hóa chỉ báo tiết diện được
xác định bởi Tổ chức có
trách nhiệm
0
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản ghi LCS
0
-
-
-
-
-
-
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
-
-
-
-
-
-
1
Mỗi bản ghi trong EF này có bản ghi
riêng LCS,
không thay đổi theo lệnh
ACTIVATE RECORD, DEACTIVATE RECORD và ACTIVATE FILE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
x
x
x
Mã hóa độc quyền chỉ báo tiết diện
- Giá trị bất kỳ khác là RFU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được tham chiếu theo thẻ '92’, phần tử dữ liệu
liên ngành là CP DO bao gồm
thông tin liên quan đến xử lý DO (xem Bảng 13). Thông tin có hiệu lực đối với tất
cả các trường hợp (nếu nhiều hơn
1) của DO trong khuôn mẫu có liên quan. Nếu DO được tuyên bố là “không thể
chia sẻ’, chỉ một trường hợp của DO này có thể truy cập được trên một kênh
lô-gic.
Bảng 13 - Mã hóa byte bộ
mô tả dữ liệu
b8
b7
b6
b5
b4
b3
b2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ý nghĩa
0
x
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
-
-
-
-
-
-
- DO không thể chia sẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
-
-
-
-
-
- DO có thể chia sẻ được
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
-
-
-
-
Cấu trúc của DO trong khuôn mẫu
0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
-
-
-
-
- không có thông tin được cho (mặc định)
0
-
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
- quản lý tuyến tính (xem
11.4.7)
0
-
1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
- quản lý tuần hoàn đối với các trường
hợp (xem 11.4.7)
0
-
1
1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
- RFU
0
-
-
-
x
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Các trường hợp
0
-
-
-
0
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thẻ xuất hiện chỉ một lần trong
khuôn mẫu
0
-
-
-
1
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
-
-
-
-
x
x
x
Đặc tính DO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
0
0
0
- không có thông tin được cho
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
1
- có danh sách thẻ (DO được xây dựng) hoặc có trong danh sách thẻ
(DO ban đầu)
0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
1
-
- khuôn mẫu cơ sở có thể mở rộng được
bằng trình
bao (DO được xây dựng) hoặc phần mở rộng khuôn mẫu (DO ban đầu)
0
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1
1-
-
- Giải tự động trình bao
- Giá trị bất kỳ khác
là RFU
- “Có thể chia sẻ được"
nghĩa là DO hỗ trợ truy cập đồng thời trên các kênh lô-gic khác nhau
7.4.8 Phần tử dữ liệu
liệt kê DF và EF
Được tham chiếu theo thẻ '97', phần tử
dữ liệu liên ngành liệt kê DF là một tệp CP cho biết các DF được chứa trong DF
hoặc DF ứng dụng, và định danh EF ngắn
của chúng. Thông tin của mỗi tệp được mã hóa trên ba byte liên tiếp. 2 byte đầu
tiên bao gồm định danh tệp của một EF. Byte thứ ba hoặc là định danh EF ngắn của
EF được mã hóa theo
7.4.4 hoặc byte được mã hóa ‘00' nếu tệp cơ sở không có định danh
EF ngắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được tham chiếu theo thẻ ‘98', phần tử
dữ liệu liên ngành là CP DO, có thể
xuất hiện chỉ khi có một số trường hợp DO trong khuôn mẫu. Giá trị của nó phải
là số chuỗi dương được mã hóa nhị phân như được xác định theo ISO/IEC 8825-1 đối
với loại INTEGER. Giản đồ số đối với quản lý tuần hoàn các trường hợp giống như
đối với quản lý số bản ghi (xem 11.3.6). Xem 11.4.7 để biết thêm thông
tin về giản đồ số.
7.4.10 Trạng thái
vòng đời
Thẻ, tệp và các đối tượng khác, mỗi
cái có vòng đời; trạng
thái vòng đời (LCS) cho phép thẻ và thiết bị giao diện xác định trạng
thái an toàn lô-gic khác nhau của thẻ, tệp và các đối tượng khác trong thẻ.
Để hỗ trợ quản lý thuận lợi vòng đời của tệp, bản
ghi hoặc DO với tư cách là thuộc tính (xem TCVN 11167-9 (ISO/IEC 7816-9)), điều
này xác định bốn trạng thái ban đầu của vòng đời theo trật tự sau.
1) Trạng thái tạo lập
2) Trạng thái giá trị ban đầu
3) Trạng thái hoạt động: được kích hoạt hoặc
không được kích hoạt
4) Trạng thái kết thúc
LCS (1 byte) phải được thực
hiện theo Bảng 14.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giá trị '10' đến
‘FF’ là độc quyền
Trạng thái mặc định là trạng
thái hoạt động (đã được kích hoạt).
Bảng 14 - Mã
hóa byte LCS dữ liệu hoặc tệp
b8
b7
b6
b5
b4
b3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b1
Ý nghĩa
0
0
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có thông tin được cho
0
0
0
0
0
0
0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
0
1
1
Trạng thái giá trị ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
1
-
1
Trạng thái hoạt động (được kích hoạt)
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
1
-
0
Trạng thái hoạt động (không được
kích hoạt)
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
1
-
-
Trạng thái kết thúc
Không phải
tất cả bằng 0
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
Độc quyền
- Giá trị bất kỳ khác là RFU
Theo thẻ ‘8A’, LCS có thể
xuất hiện trong
CP của bất kỳ tệp hoặc DO (xem Bảng 10). Thẻ LCS có thể xuất hiện
trong byte lịch sử (xem 12.1.1.11). Theo thẻ ‘48’, thẻ LCS có thể xuất hiện trong
EF.ATR/INFO (xem 12.2.2). Khi nó có MF, thẻ ít nhất trong trạng thái tạo lập.
Chú thích: trừ khi có
quy định khác, thuộc tính an toàn có hiệu lực đối với trạng thái hoạt động của tệp và trạng
thái ACTIVATED của DO.
7.4.11 Tham chiếu
gián tiếp theo định danh EF ngắn
sử dụng DO’A2’
DO’88’ dưới DO’A2' trong FCP
của DF biểu thị rằng định danh EF ngắn lồng vào có hiệu lực khi DF là hiện
hành. Lệnh sử dụng nó phải lựa chọn tạm thời EF được tham chiếu bằng đường dẫn
lồng vào trong DO'51’ sau DO’88’. Sự thành công của nó không có tác động đối
với curDF và curAppDP (xem 7.2.2 quy tắc f)). Tác động đối với curEF được mô tả
trong các phần giải quyết các lệnh sử dụng định danh EF ngắn (xem ví dụ 11.2.2 hoặc
11.3.2).
7.4.12 Khuôn mẫu thuộc
tính an toàn phụ
thuộc trạng thái vòng đời và giao diện
DO’A3’ có thể xuất hiện trong CP của bất kỳ tệp
hoặc DO và trong các khuôn mẫu có thể xuất hiện hơn một lần (xem Bảng 10).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DO’A3' bao gồm tối đa một DO'8A' (xem
7.4.12.2). Nếu DO’8A’ không có khi đó thuộc tính an toàn bao gồm trong DO'A3’ áp dụng
với tất cả trạng thái vòng đời. Nếu DO'A3' bao gồm DO’8A' khi đó nó phải là
- DO đầu tiên
trong khuôn mẫu nếu DO’91’ xuất hiện, hoặc
- DO thứ hai trong
khuôn mẫu nếu DO'91’ không xuất hiện.
DO'A3' có thể bao gồm bất kỳ số nào của
DO’8B’, DO’8C’, DO’9C’, DO'A0', DO'AB’
trong bất kỳ trật tự
nào có cùng ý nghĩa và mã hóa như được xác định trong Bảng 10.
7.4.12.1 Bộ mô tả loại vận tải
Được tham chiếu theo thẻ '91' dưới
DO’A3’, phần tử dữ liệu này biểu thị cho giao diện thuộc tính an toàn bao gồm
trong cùng DO’A3’ áp dụng.
Bảng 15 - Mã
hóa bộ mô tả loại vận chuyển
(DO’91' dưới DO‘A3')
b8
b7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b5
b4
b3
b2
b1
Ý nghĩa
x
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
0, các giá trị khác là RFUa
-
x
x
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
00, các giá trị khác là RFU
-
-
-
1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Giao tiếp bằng tiếp xúc C6
(xem TCVN 11167-3 (ISO/IEC 7816-3))
-
-
-
-
1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Giao tiếp trường gần (xem ISO/IEC
18092)
-
-
-
-
-
1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giao diện USB (xem ISO/IEC 7816-2)
-
-
-
-
-
-
1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
1
Giao diện tiếp xúc (xem TCVN 11167-3
(ISO/IEC 7816-3))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu trong phần tử dữ liệu này một bit
được thiết lập đến
- 1 khi đó đối
với giao diện tương ứng thuộc tính an toàn phải áp dụng
- 0 khi đó đối
với giao diện tương ứng
DO’A3’ không liên quan
7.4.12.2 Biểu thị trạng thái
vòng đời
Được tham chiếu theo thẻ ‘8A’ dưới
DO'A3', phần tử dữ liệu này
biểu thị cho trạng thái vòng đời thuộc tính an toàn bao gồm trong cùng DO’A3’ áp dụng.
Phần tử dữ liệu này bao gồm một hoặc nhiều byte và mỗi byte phải được mã hóa và
thực hiện theo 7.4.10 và Bảng 14, nghĩa là mỗi byte mã hóa một trạng thái vòng
đời và tất cả các byte của phần tử dữ liệu tạo nên một tập hợp trạng thái vòng đời.
Nếu vòng đời của tệp hoặc DO, được đưa ra trong DO’8A’ trong khuôn mẫu thông số
kiểm soát (nghĩa là khuôn mẫu có thẻ ‘62’)
- Là phần tử của
tập hợp này khi đó thuộc tính an toàn áp dụng đối với tệp hoặc DO
- Không phải là
phần tử của tập hợp này khi đó DO'A3’ không liên quan với tệp hoặc DO.
8 Sử dụng đặc thù DO
và các khái niệm liên quan
8.1 Đệm và dữ
liệu BER-TLV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có hai phương thức tiêu chuẩn thể hiện mã
hóa BER-TLV của một lệnh hoặc trường dữ liệu hồi đáp hoặc dữ liệu:
- CLA biểu thị
thông điệp an toàn (xem Điều 10)
- Bit b1 của
INS được đặt là 1 (mã INS lẻ).
Lệnh có mã INS chẵn có thể xác định mã hóa BER-TLV
của trường dữ liệu và dữ liệu.
Trong dữ liệu lệnh, tiêu chuẩn này có thể
xác định trật tự của DO (xem ví dụ Bảng 87). Trong dữ liệu hồi đáp, trật tự của
DO hoặc không được xác định hoặc được kế thừa từ trật tự của DO có trong thẻ.
Do mã hóa trường độ dài BER-TLV (xem
E.2) DO có thẻ n byte không
thể có tổng độ dài ví dụ (n+1+128)
byte hoặc (n+2+256) byte hoặc (n+3+65536) byte, vv... Trạng thái tổng độ
dài không hiệu lực cũng có thể xảy ra nếu
một số DO được truyền và DO cuối cùng tạo ra vấn đề tương tự. Trong
tất cả các trường
hợp này, nếu nhận lệnh Ne thiết lập với tổng độ
dài không hiệu lực như vậy thẻ có thể gửi trong trường dữ liệu hồi đáp bao gồm
DO byte Ne đầu tiên được
yêu cầu theo lệnh và kết thúc bằng SW1-SW2 đặt là ‘61XY', trong đó 'XY' mã hóa
số byte còn lại. Sau đấy chuỗi hồi đáp (xem 5.3.4) áp dụng.
8.1.1 Các điều kiện đệm
Khả năng đệm trong trường dữ liệu phụ
thuộc vào lệnh. Thuật ngữ “kết nối DO" loại bỏ sự đệm. Đệm được
phép:
- Khi xử lý cấu
trúc dữ liệu qua đơn vị dữ liệu; ví dụ đệm có thể xuất hiện trong trường
dữ liệu hồi đáp READ BINARY do xóa bỏ hoặc sửa đổi
DO trong đơn vị dữ liệu hỗ trợ EF.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi được cho
phép bởi tiêu
chuẩn
C-RP (CLA<’80')
- Khi được cho
phép theo đặc tả của C-RP
(CLA>'7F’).
Nếu mã hóa BER-TLV được chỉ rõ, dữ liệu
dữ liệu phải là BER-TLV được mã hóa, không có đệm. Mã hóa BER-TLV
không áp dụng đối với trường dữ liệu đơn lẻ (a.k.a đoạn dữ liệu) của lệnh mà
trong đó dữ liệu bị phân đoạn do sự phân đoạn dữ liệu khiến cho DO tách ra. Chèn vẫn bị loại
bỏ trong đoạn dữ
liệu.
CHÚ THÍCH: Thông điệp
an toàn có thể yêu cầu mã hóa BER-TLV của đoạn dữ liệu
(xem 10.1).
8.1.2 Thủ tục đệm
Khi đệm được phép trong dữ liệu BER-TLV,
byte đặt là '00' có thể có trước, giữa
hoặc sau DO.
Khi có trong byte lịch sử (xem 12.1.1)
hoặc trong EF.ATR/INFO (xem 12.2.2) hoặc trong thông tin điều khiển của bất kỳ tệp
nào (xem thẻ ‘82’ trong Bảng 10), byte mã hóa dữ liệu (xem Bảng 118) biểu thị
liệu giá trị ‘FF’:
- Có hiệu lực đối
với byte đầu tiên của trường thẻ dài của lớp riêng, mã hóa được xây dựng (câu lệnh
rõ ràng), hoặc
- Không có hiệu
lực đối với byte đầu tiên của trường thẻ (giá trị mặc định), nghĩa là được sử dụng
cho cùng mục đích (đệm) và theo cùng điều kiện như giá trị '00".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.1 Khuôn mẫu hiện hành
và DO hiện hành
Nếu được thiết lập, curConstructedDO
tham chiếu DO được xây dựng. Trường giá trị của nó, như được xác định
trong 7.2.2 quy tắc k), được gọi là khuôn mẫu hiện hành.
Bất kỳ DO nào trong khuôn mẫu hiện hành có thể
được tham chiếu trực tiếp bằng thẻ đơn nhất trong lệnh chuyển đổi mà không
cung cấp bất kỳ thông tin nào trên VA cùng với thẻ này.
Nếu bất kỳ DO nào được xây dựng, khuôn mẫu hiện
hành không bao gồm bất kỳ DO xếp lồng trong DO được xây dựng.
Gốc ảo DO’7F70' thuộc về hệ 0,
và là DO duy nhất trong hệ đó. Nếu
curConstructed DO
tham
chiếu
DO'XY"
được xây dựng hệ nth, khuôn mẫu
hiện hành là chuỗi DO hệ (n+1)th lồng vào trong
DO’XY’. Khuôn mẫu hiện
hành không bao gồm DO có thể lồng vào trong bất kỳ DO hệ (n+1)th. Ví dụ được đưa ra
trong phụ lục F.
curDO (xem 7.2.1-9) được thiết lập bằng
lệnh SELECT (xem 11.1.1) hoặc lệnh SELECT DATA (xem 11.4.2). Lựa chọn DO
cũng xảy ra là tác động phụ của lệnh xử lý Do khác và được mô tả trong các phần
liên quan, ví dụ 11.4.3 và
11.4.4 đối với lệnh GET DATA.
Để hỗ trợ phương pháp tham chiếu được
xác định trong bản in này thuộc ISO/IEC 7816-4, thẻ phải có khả năng giải thẻ
‘7F70’.
Ngay sau khi hỗ trợ giao diện (xem
5.1), trước bất kỳ lựa chọn nào, khuôn mẫu hiện hành phụ thuộc vào ứng dụng được
lựa chọn ẩn hoặc DF
(curAppDF trong VA). Nó có thể bao gồm DO đặc thù để hỗ trợ ví dụ cho chế khám
phá được xác định trong ISO/IEC 24727-2.
Nhiều lệnh xử lý DO bao hàm một hoặc một
vài lựa chọn trong. Các lựa chọn này được cho là “tạm thời" và thiết lập
“tệp hiện hành tạm thời” hoặc “khuôn mẫu hiện hành tạm thời”, và “VA tạm thời”.
Trong một số trường hợp, tác động phụ của thành công lệnh có thể xác nhận các lựa
chọn trong này,
do vậy thiết lập VA tạm thời là VA hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mở rộng khuôn mẫu là phần khuôn mẫu có thể truy
cập được chỉ bằng giải tự
động của trình bao thẻ,
nhờ đó mở rộng khuôn mẫu cơ sở (xem phụ lục G hoặc ví dụ). tất cả trình
bao DO’63‘ là phần khuôn mẫu cơ sở.
Nếu giải tự động của trình bao
thẻ không được hỗ trợ, mở rộng khuôn mẫu trống. Tham chiếu gián tiếp chỉ mang tính
cung cấp thông tin.
Nếu cần thiết,
mọi đối tượng bên ngoài có thể
thực hiện thủ tục hai giai đoạn:
- Lựa chọn cấu trúc
nơi DO được lưu giữ, khi cấu trúc này khác với cấu trúc hiện hành;
- Sau đó xử lý DO
trong cấu trúc được lựa chọn.
8.2.3 Cây con đối tượng dữ
liệu
DO được xây dựng có cấu trúc cây. Cây
con của cấu trúc cây này đạt được bằng cách hủy bỏ DO lồng vào ở cây. Tiêu đề
mở rộng cùng với DO được xây dựng tham chiếu cây con của DO (xem 8.4.6 và 8.4.7).
Ví dụ: DO hệ nth được cho được
biểu thị {T-L {T1-L1-(T2-L2-V2}-{T3-L3-V3}}-{T4-L4-V4}-(T5-L5-V5}}.
Loại bỏ DO T2 hệ
(n+2)th và DO T4 hệ
(n+1)th đạt được cây
con: {T-L'-{T1-L1'-{T3-L3-V3}}-{T5-L5-V5}}. L và L1 được thay bằng L' và L1'
do hủy bỏ DO từ
khuôn mẫu tác động đến độ dài của nó.
8.2.4 Vòng đời đối tượng dữ liệu
Bất kỳ DO nào lưu giữ trong thẻ đều có
thể có vòng đời DO. Khi DO có vòng đời, LCS phải phân biệt ít nhất hai trạng
thái: ACTIVATED và DEACTIVATED. Mã hóa LCS của DO và mã hóa LCS của tệp tương tự nhau (xem
Bảng 14). Sự có mặt của LCS của DO được biểu thị trong DO'62' khuôn mẫu CP (xem Bảng
10).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.1 Nguyên tắc
Tại giao diện giữa thẻ và thiết bị giao diện,
phần tử dữ liệu thường xuất hiện trong trường giá trị của DO. Phần tử dữ
liệu được cho là "dưới" thẻ của DO.
Nếu số bit đại diện phần tử dữ liệu
không phải là bội số của tám, có thể sử dụng BITSTRING DO chung như ví dụ trong
TCVN 11167-15 (ISO/IEC 7816-15). Nếu không, ánh xạ vào một byte hoặc một chuỗi
byte phải được xác định cùng nhau với phần tử dữ liệu riêng. Trừ khi có quy định khác, số bit thích hợp được
đặt là 1 trong byte cuối cùng bắt đầu từ bit b1.
Đối với mục đích phục hồi và tham chiếu
trong trao đổi, phần tử dữ liệu phải được kết hợp với thẻ của đối tượng dữ liệu
BER-TLV và phần tử dữ liệu có thể được gói gọn trong đối tượng dữ liệu này.
Phần tử dữ liệu có thể được
tham chiếu trực tiếp bằng thẻ BER-TLV liên kết. Nó có thể được liên kết với phần
tử dữ liệu khác mà phần tử dữ liệu này thiết lập ngữ cảnh nó thuộc về.
Một hoặc nhiều đối tượng dữ liệu lệnh
để thực hiện có thể tham chiếu gián tiếp phần tử dữ liệu.
Lệnh liên ngành hỗ trợ nhiều phiên bản
có cùng DO trong khuôn mẫu, như vậy trong ứng dụng và trong thẻ.
Tiêu chuẩn hoặc ứng dụng có thể
giới hạn hoặc ngăn cấm nhiều phiên
bản có cùng DO trong khuôn mẫu, trong cấu trúc hoặc trong ứng dụng.
8.3.2 Diễn giải thẻ trong trường
dữ liệu hồi đáp
và lệnh hoặc dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ý nghĩa của DO của lớp ứng dụng (byte
đầu tiên từ ‘40’ đến ‘7’, xem phụ lục
E) được xác định theo các tiêu chuẩn. Tiêu chuẩn mặc định là các tiêu chuẩn
TCVN 11167 (ISO/IEC 7816) và Tổ chức có trách nhiệm (xem 8.3.3). Ý nghĩa của các DO này
luôn giống nhau, mặc dù hàm của chúng được xác định theo lệnh chúng được sử dụng.
Cách thức thể hiện DO của lớp ngữ cảnh cụ thể
(byte đầu tiên từ ‘80’ đến 'BF’, xem phụ lục E) được xác định:
- Bằng tổ của
nó trong DO được xây dựng được xác định theo tiêu chuẩn, ví dụ DO lồng
vào trong DO’62' (xem Bảng 10). Quy tắc này đệ quy và áp dụng, ví dụ với DO lồng
vào trong DO’A0’ lồng vào
trong DO’62’.
- Bằng CLA: biểu
thị thông điệp an toàn (xem 5.4 và 10.1).
- Bằng INS: lệnh
có thể xác định các DO như vậy của lớp ngữ cảnh cụ thể đối với sử dụng cụ thể.
- Trong các trường
hợp khác, diễn giải các DO này được xác định theo ứng dụng.
8.3.3 Phân phối thẻ
Tiêu chuẩn này xác định nhiều
DO liên ngành và phân phối thẻ đối với lập mã BER-TLV của các DO này. Để xác định
hơn nữa DO liên ngành, ISO/IEC 7816-6 duy trì một danh sách toàn diện bộ dữ liệu
(tên của DO liên
ngành, thẻ phân phối) được xác định
trong ISO/IEC 7816 tại
thời điểm công bố. Thẻ được phân
phối trong tiêu chuẩn
Tổ
chức có trách nhiệm thuộc về:
- Hoặc lớp ứng
dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thẻ được xác định bằng tiêu chuẩn khác, cơ
quan chức năng có trách nhiệm
đối với tiêu chuẩn phải tìm kiếm
thông tin của Tổ chức
có trách nhiệm/WG 4 đối với thẻ hoặc các thẻ cần thiết, và phải chú giải kịp thời
để bổ sung thể hoặc các thẻ này trong ISO/IEC 7816-6.
Được mô tả trong phụ lục
A, cụm từ tiếp sau xác định sơ đồ phân phối thẻ định danh DO liên ngành trong trường
dữ liệu. Khi cần thiết, sơ đồ phân phối thẻ này sử dụng DO liên ngành được thể
hiện trong Bảng 16 để thông báo thẩm quyền có trách nhiệm đối với việc phân phối
thẻ.
Bảng 16 - Đối
tượng
dữ
liệu liên ngành đối với quyền phân phối thẻ
Thẻ
Giá trị
‘06’
Định danh đối tượng (OID), mã hóa được xác định
trong ISO/IEC 8825-1), xem ví dụ trong phụ lục A
‘41’
Mã nước (mã hóa được xác định trong
ISO 3166-1) và dữ liệu quốc gia tùy chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số nhận dạng người phát hành (mã hóa và đăng ký được
xác định trong ISO/IEC 7812-1 và dữ liệu người phát hành tùy chọn
'4F'
Định danh ứng dụng (AID, mã hóa được
xác định trong 12.2.3)
'5F29'
Tiết diện trao đổi
8.3.4 Sơ đồ phân
phối thẻ tiêu chuẩn
Trong lớp ứng dụng, Tổ chức có trách
nhiệm phân phối hoặc lưu trữ sử dụng bất kỳ số thẻ lớp ứng dụng nào trong dải 0-127 hoặc
lớn hơn 511 (số thập phân).
Số thẻ lớp ứng dụng trong dải 128 đến
511 (số thập phân) có thể được phân phối
bằng bất kỳ tiêu chuẩn hoặc đặc tả
nào được tham chiếu bằng OID, hoặc bằng ứng dụng được tham chiếu bởi AID.
Để định danh quyền phân phối thẻ trong dải này, DO'78'
được xây dựng được sử dụng. DO này tạo tổ DO'80' trống sau hoặc DO’06’ hoặc DO’4F'. Nếu DO’78' xuất
hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong dữ liệu
quản lý của EF hoặc DF, có khả năng hỗ trợ ứng dụng (xem 7.4) hoặc trong khuôn
mẫu được thực hiện hiện hành bằng cách lựa chọn bất kỳ tệp nào, khi đó quyền phải có hiệu
lực trong tệp đó
hoặc
ứng dụng, ngoại trừ nếu nó bị bác bỏ bởi DO'78’ khác
trong DO được xây dựng.
- Trong khuôn mẫu,
nó phải có hiệu lực đối với tất cả các DO trong khuôn mẫu, và tất cả đối tượng bao gồm
trong DO được xây dựng, (bất luận hệ của chúng), ngoại trừ nếu nó bị bác bỏ bởi DO’78'
khác trong khuôn mẫu.
8.3.5 Sơ đồ phân phối thẻ
tương thích
Các sơ đồ phân phối thẻ này sử dụng
DO liên ngành và DO hơn nữa.
Các DO hơn nữa này phải được lồng vào
trong DO liên ngành được tham chiếu bằng thẻ '70’ đến ‘72’ hoặc thẻ ‘74’ đến
‘77’. Trong các DO này, ý nghĩa của thẻ lớp ứng dụng không được xác định trong
ISO/IEC 7816 ngoại trừ đối với thẻ '41', '42’ và ‘4F’ để định danh quyền phân
phối thẻ (xem Bảng 16).
Khi các DO hơn nữa sử dụng thẻ lớp
ngữ cảnh cụ thể và
thuộc về khuôn mẫu liên ngành được xác định ở trên, ý nghĩa của chúng được xác định bằng
quyền phân phối thẻ.
Sử dụng lớp ngữ cảnh cụ thể
trong khuôn mẫu liên ngành với thẻ '65’ (dữ liệu liên quan đến người giữ thẻ),
'66' (dữ liệu thẻ),
‘67’ (dữ liệu xác thực) bị phản đối.
Để định danh sơ đồ phân phối thẻ tương thích và
quyền trách nhiệm đối với sơ đồ, DO’78' liên ngành có thể được sử dụng. Khả năng xuất hiện
và bác bỏ tương tự như
trong 8.3.4. Nếu xuất hiện, giá trị của nó phải bao gồm một trong
các DO liên ngành được thể hiện trong Bảng 16, để định danh quyền
phân phối thẻ.
8.3.6 Sơ đồ phân phối thẻ cùng tồn tại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các sơ đồ phân phối thẻ này có thể sử
dụng thể có sự diễn giải không được xác định trong TCVN 11167 (ISO/IEC 7816). Để
định danh sơ đồ phân phối thẻ cùng tồn tại và quyền trách nhiệm đối với sơ đồ,
DO'79' liên ngành được sử dụng. DO này phải tạo tổ một trong các DO liên ngành
được thể hiện trong Bảng 16.
- Nếu quyền có
hiệu lực đối với toàn bộ thẻ, khi đó DO’79' xuất hiện trong chuỗi dữ liệu ban đầu (xem 12.1.2)
hoặc trong EF.ATR/INFO (xem
12.2.2).
- Nếu quyền có
hiệu lực trong tệp hoặc ứng dụng, khi đó DO’79’ xuất hiện trong dữ liệu quản lý
DF ứng dụng hoặc EF, DF (xem 7.4) hoặc trong khuôn mẫu hiện hành được thiết lập
bởi bất kỳ lựa
chọn tệp nào.
8.3.7 Tránh sơ đồ phân phối
thẻ độc lập
Bất kỳ sơ đồ phân phối thẻ độc lập nào
sử dụng thẻ có sự diễn giải khác
ISO/IEC 7816, nhưng không tuân theo 8.3.6. Các sơ đồ phân phối thẻ như vậy
không tuân theo tiêu chuẩn này và không được phép trao đổi.
Bên cạnh việc sử dụng tính nhất quán sơ đồ phân
phối cùng tồn tại và tương thích, có ba cách dành cho ứng dụng để tránh trạng
thái như vậy và vẫn phù hợp với tiêu chuẩn này:
- Sử dụng các
DO'53’ tùy ý liên ngành để trình diễn DO tùy ý, và các DO’73' để tạo tổ DO độc quyền trong
khuôn mẫu tùy ý.
- Sử dụng thẻ 3
byte được lưu trữ cho mục đích này (xem 8.3.4).
- Sử dụng DO có
lớp ngữ cảnh cụ thể (xem 8.3.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.1 Tổng quát
Thẻ ‘XY’ tham chiếu trực tiếp phần tử dữ liệu
mà là giá trị của DO’XY’. Đối
với phục hồi DO trước
khi lựa chọn ứng dụng xem 12.4.
Thông số kiểm soát và dữ liệu quản lý
tệp có thể được phục hồi trong hồi đáp với lệnh SELECT hoặc SELECT DATA (xem 11.1.1, 11.4.2.1 và Bảng
87).
Ngay khi ứng dụng được lựa chọn, bất kỳ DO nào
phải được phục hồi trực tiếp
hoặc gián tiếp:
- Trong dữ liệu
quản lý tệp (xem 7.4) của
DF ứng dụng và từ EF cụ thể trong DF hiện hành.
- Trong khuôn mẫu
hiện hành (xem 8.2) sau khi lựa chọn ứng dụng, sử dụng lệnh GET DATA hoặc GET NEXT DATA
(xem 11.4.3) và 11.4.4). Dữ liệu quản lý tệp và/hoặc DO'62’ (CP lồng) phải bao
gồm trong khuôn mẫu này, để đảm bảo rằng các DO cụ thể này liên quan với ứng dụng.
Danh sách phần tử, danh sách thẻ, danh
sách tiêu đề, tiêu đề mở rộng và danh sách tiêu đề mở rộng là các DO liên
ngành tham chiếu gián tiếp phần tử dữ liệu, do vậy tham chiếu DO trong bất kỳ tệp
nào. Các phần tử dữ liệu như vậy chỉ báo thẻ thể hiện một trường dữ liệu lệnh hoặc dựng một
trường dữ liệu hồi đáp. Tính toán sự kết nối của phần tử dữ liệu hoặc DO từ
tham chiếu gián tiếp được gọi là giải (hoặc phân tích) tham chiếu gián tiếp.
Sự diễn giải danh sách thẻ, danh sách
tiêu đề, tiêu đề mở rộng hoặc
danh sách tiêu đề mở rộng phụ thuộc vào
khuôn mẫu mà trong đó chúng được xác định. Lồng một trong các DO này trong trình bao (cái
xác định khuôn mẫu này), cho phép tham chiếu bất kỳ nơi nào trong thẻ.
Thẻ tùy chọn trong trình bao cho phép tham chiếu kết quả của giải tham chiếu
gián tiếp bằng thẻ này.
Cú pháp trường dữ liệu lệnh trong SELECT DATA,
GET DATA, GET NEXT DATA thể hiện sử dụng các DO mà có thể gần với cú pháp của trình bao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới thẻ ‘5F41', phần tử dữ liệu liên
ngành này biểu thị rằng thông tin để phục hồi không xuất hiện là DO, mà dưới điều
khiển ứng dụng. Nó được sử dụng chỉ trong khuôn mẫu trình bao. Cấu trúc của
nó và thông tin hồi đáp không thuộc phạm vi của ISO/IEC 7816.
8.4.3 Danh sách thẻ
Được tham chiếu bằng thẻ '5C',
phần tử dữ liệu liên ngành này là kết nối của trường thẻ không phân định.
Nó tham chiếu sự kết nối của các DO bằng thẻ riêng, theo cùng trật tự như trong danh
sách thẻ.
8.4.4 Danh sách tiêu đề
Dưới thẻ '5D', phần tử dữ liệu liên
ngành này là kết nối của các bộ (trường thẻ T, trường độ dài L) không phân định.
Chuỗi byte như được xác định trong danh sách thẻ ngoại trừ cắt cụt
các giá trị. Khi L = ‘00’, không xảy ra cắt cụt. Khi L > '00', giá trị bị cắt
đến byte L, ngoại trừ khi nó đã ngắn hơn hoặc bằng với byte L. Mã hóa L là độ dài
BER.
Cảnh báo: trong danh sách tiêu đề, tất
cả các DO được tham chiếu bị cắt cụt phải là ban đầu do DO được xây dựng bị cắt cụt không phải là DO.
Trích các phần của DO được
xây dựng cần sử dụng tiêu đề mở rộng.
8.4.5 Tiêu đề mở rộng và
danh sách tiêu đề mở rộng
Dưới thẻ ‘4D’, '5F60' hoặc
‘5F61' (xem 8.4.8 đối với các khác biệt giữa các thẻ khác nhau), phần tử dữ liệu
liên ngành này
là danh sách tiêu đề mở rộng.
Danh sách tiêu đề mở rộng là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hoặc kết nối
của các tiêu đề
mở rộng
Tiêu đề mở rộng là kết nối của
các bộ (trường thẻ T, trường độ dài L) không phân định. Tiêu đề mở rộng tham
chiếu thông tin trong DO mục tiêu. Một tiêu đề mở rộng hoàn toàn phải được suy
ra từ DO mục tiêu theo thủ tục sau:
a) DO ban đầu không được tham chiếu:
Nếu tiêu đề mở rộng được gắn thẻ bằng
1) '4D’, xóa bỏ thẻ, trường giá trị và độ dài.
2) '5F60' hoặc ‘5F61‘, xóa bỏ trường
giá trị và thay thế trường độ dài bằng '00’.
b) DO ban đầu được tham chiếu mà không bị
cắt bớt:
Xóa bỏ trường giá trị. Nếu tiêu đề mở rộng được gắn
thẻ bằng
1) '4D', thay thế trường độ dài bằng ‘00'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) DO ban đầu được tham chiếu bị cắt cụt
Xóa bỏ trường giá trị và thay thế trường
độ dài bằng chỉ dấu cắt cụt
(xem 8.4.6)
d) DO được xây dựng không được tham chiếu
một chút nào
Xóa bỏ trường giá trị và thay thế trường
độ dài bằng ‘00'.
e) DO được xây dựng được tham chiếu toàn
bộ
Xóa bỏ trường giá trị và thay thế trường
độ dài bằng ‘80’
f) DO được xây dựng mà phần thông tin được
tham chiếu
Điều chỉnh giá trị của trường độ
dài theo kết quả của việc áp dụng các thủ tục trên.
Như được thể hiện trong F.2, tham chiếu
rõ ràng của DO mà không có gì được tham chiếu là 0 cần thiết, thậm chí khi một số
phiên bản của DO như
vậy tồn tại trong khuôn mẫu được cho. Tiêu chuẩn này cho phép loại bỏ tham chiếu
không sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để giải tiêu đề mở rộng, chuỗi byte
tham chiếu cần được xây dựng như sau.
- Nếu thẻ biểu
thị một mã hóa ban đầu, khi đó cặp trường thẻ và trường độ dài được thay thế bằng dữ liệu được
thay thế bằng thẻ. Nếu tiêu đề mở rộng được gắn thẻ bằng ‘4D’, độ dài '00'
nghĩa là
phần tử/DO hoàn thiện
được bao gồm trong chuỗi byte. Nếu tiêu đề mở rộng được gắn thẻ bằng '5F60’ hoặc
'5F61’, độ dài '80’
có nghĩa là phần tử/DO hoàn thiện
được
bao
gồm
trong
chuỗi
byte. Độ dài không
phải là '00’ trong
tiêu đề mở rộng được gắn thẻ bằng '4D', không phải là ‘80’ trong tiêu đề mở rộng được gắn
thẻ bằng ‘5F60’ hoặc
‘5F61’, biểu thị số
tối đa các byte dữ liệu được phục hồi và do vậy có thể đòi hỏi cắt cụt như được
xác định trong 8.4.4. Nếu chỉ báo cắt cụt biểu thị nhiều byte hơn sẵn có
trong DO, cách xử lý phụ thuộc vào gắn thẻ:
- Dưới thẻ '4D’, nằm ngoài phạm
vi của tiêu chuẩn này.
- Dưới thẻ
'5F60’ và 5F61’
tiêu đề mở rộng không hiệu lực. Nếu được sử dụng trong APDU lệnh, lệnh phải bị
không chấp nhận bởi
SW1-SW2 = ‘6985’.
- Thẻ biểu thị Bảng
mã được xây dựng theo sau bởi độ dài không bằng 0, ngoại trừ ‘80’, giới thiệu trường
giá trị tiếp sau là danh sách tiêu đề mở rộng. Thẻ biểu thị Bảng mã được
xây dựng theo sau bởi độ dài bằng 0 bị bỏ qua. Thẻ biểu thị Bảng mã được xây dựng
theo sau bởi ‘80’ có
nghĩa là DO được xây dựng hoàn toàn/khuôn mẫu hoàn thiện được bao gồm trong chuỗi
byte.
- Thẻ bỏ qua
các phần tử của tiêu đề mở rộng không hợp
với cấu trúc mục
tiêu.
Vì lý do an toàn, thẻ có thể không chấp
nhận lệnh SW1-SW2 = '6985’ do thiếu tính nhất quán giữa cấu trúc được sử dụng
trong trường dữ liệu lệnh và nội dung của thẻ. Điều này có thể làm mất hiệu lực thuộc
tính an toàn.
Chuỗi byte bao gồm:
- Trường giá trị
của DO ban đầu, có thể bị cắt cụt theo độ dài biểu thị (trường hợp 1), hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu xuất hiện,
độ dài ’80’ phải được thay thế bằng độ dài thực tế. DO được xây dựng hoàn toàn/khuôn mẫu
hoàn thiện được bao gồm trong chuỗi byte.
Mã hóa chuỗi byte tham chiếu, được đặt
tên là DO (có khả năng được xây dựng) hoặc kết nối các phần tử dữ liệu (có khả
năng bị cắt cụt), được
biểu thị:
- Bằng mã INS thích hợp
(lẻ/chẵn)
- Hoặc bằng
thông số lệnh thích hợp, ví
dụ hoặc mã hóa
thích hợp trường dữ liệu (hoặc được xây dựng cho các cái bao gồm DO hoặc nguyên
thủy đối với các cái chứa phần tử dữ liệu).
- Hoặc bằng cách
gắn thẻ danh sách tiêu đề mở rộng theo thẻ khác ‘4D’, như được thể hiện trong 8.4.8 và lệnh
PERFORM SECURITY OPERATION (xem TCVN 11167-8 (ISO/IEC 7816-8)).
8.4.7 Giải danh sách tiêu đề
mở rộng
Chuỗi byte được tham chiếu bằng danh
sách tiêu đề mở rộng là kết
nối của chuỗi byte được tham chiếu bằng các tiêu đề mở rộng, theo
cùng trật tự như trong danh sách tiêu đề mở rộng. Khi phân tích danh sách tiêu đề mở rộng:
- Độ phân tích
của một tiêu đề mở rộng phải được
theo sau bởi độ phân tích của tiêu đề mở rộng tiếp theo nếu có.
- Trật tự trong
chuỗi byte vì vậy được xác định theo trật tự của các tiêu đề mở rộng trong danh
sách tiêu đề mở rộng mà hợp với trật tự trong mục tiêu (khuôn mẫu) để tránh vấn
đề sau: như trong phân tích của tiêu đề mở rộng, thẻ bỏ qua các phần tử (các tiêu đề mở
rộng) của danh sách
tiêu đề mở rộng không
tương thích cấu trúc mục tiêu (khuôn mẫu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới thẻ '63', DO liên ngành này phải
lồng hai hoặc nhiều DO.
a) Do đầu tiên là tham chiếu gián tiếp bắt
buộc. Chỉ một tham chiếu gián tiếp được cho trong trình bao. Nó là lựa chọn giữa:
1) Danh sách phần tử (thẻ ‘5F41’ hoặc ‘53’);
2) DO lồng danh sách phần tử (thẻ '73');
3) Danh sách thẻ (thẻ ‘5C’);
4) Danh sách tiêu đề (thẻ ‘5D’);
5) Danh sách tiêu đề mở rộng (thẻ
'4D');
6) Danh sách tiêu đề mở rộng tham chiếu
chuỗi byte không có cấu trúc trạng
thái (thẻ ‘5F60‘);
7) Danh sách tiêu đề mở rộng tham
chiếu một DO hoặc kết nối của các DO (thẻ '5F61');
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể theo sau bởi DO’7F71' bộ lọc
(xem 11.4.2.3) trong trường hợp danh sách thẻ hoặc danh sách tiêu đề mở rộng. Sử dụng
DO'5F60‘ hoặc sử dụng DO'5F61’ cho phép bỏ qua chỉ báo DO ban đầu theo 8.4.5.
b) Số dư của trường giá trị trình bao phải là:
1) Hoặc định danh ứng dụng DO’4F' (xem
12.2.3). Tham chiếu gián tiếp có hiệu lực trong khuôn mẫu hiện hành sau khi lựa
chọn ứng dụng.
2) Hoặc tham chiếu tệp DO'51' (xem 7.3.2
và Bảng 7).
Tham chiếu gián tiếp có hiệu lực trong tệp được lựa chọn; nếu nó trống, nó có hiệu lực
trong khuôn mẫu hiện hành.
3) Hoặc DO'4F’ theo sau bởi DO'51’ không
trống tham chiếu tệp phải tồn tại trong ứng dụng. Tham chiếu gián tiếp có hiệu
lực trong tệp này.
4) Hoặc một DO'52' (lệnh thực hiện). Tham
chiếu gián tiếp có hiệu lực trong dữ liệu hồi đáp của lệnh này.
5) Hoặc một số DO’52’. Lệnh thực hiện được
xử lý theo thứ tự trình bày. Tham chiếu gián tiếp có hiệu lực trong dữ liệu hồi
đáp của lệnh cuối cùng hoặc trong VA tạm thời được thiết lập theo lệnh này.
Giải trình bao:
- Bắt đầu bằng giải phần thứ hai của trình bao, là cấu trúc tiêu
chuẩn hoặc APDU hồi đáp. Nó kết thúc ở đó nếu tham chiếu gián tiếp là DO’80’.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ: DO trình bao sau lồng danh sách
thẻ và một lệnh thực hiện.
{'63'-L-{'5C’-L-(Tag 1-Tag2-Tag3)}-{'52'-L-Command
APDU}}
8.4.9 Trình bao được gắn thẻ
Dưới thẻ ‘63’, DO mở rộng khuôn mẫu trong
thẻ mà hỗ trợ giải
tự động trình bao.
DO đầu tiên trong trường giá trị của DO’63’
trình bao được gắn thẻ là DO’XY’ trống. Thẻ 'XY’ có hiệu lực trong
GET DATA hoặc GET NEXT DATA C-RP khi khuôn mẫu mở rộng là khuôn mẫu hiện
hành; 'XY' tôn trọng sơ đồ phân phối thẻ hiện hành. Số dư giá trị
là giá trị của DO trình bao (xem 8.4.8). Kết quả của giải tham chiếu gián tiếp
là giá trị của DO’XY' khi
được giải quyết trong khuôn mẫu nó mở rộng (xem 8.2.2):
- Nếu trình bao
tham chiếu DO’ZT‘, giá trị của DO’XY' là giá trị của DO'ZT' này (xem phụ lục
G). Trình bao chỉ tham chiếu một DO, có khả năng được xây dựng.
- Nếu trình bao tham chiếu một chuỗi byte, giá
trị của DO’XY' là chuỗi byte đó.
Chú thích 1: Cả ký hiệu ‘XY’ và ‘ZT’ đều
không loại bỏ việc sử dụng thẻ bao gồm nhiều byte.
Chú thích 2: Giải tự động
trình bao được gắn
thẻ tạo ra trong khuôn mẫu hiện hành DO ảo. Thẻ của DO ảo này được lấy từ DO đầu tiên trong
trình bao được gắn
thẻ. Trường độ dài của
DO này mã hóa độ dài của nội dung
thao tác gián tiếp được giải. Giá trị của DO là nội dung của chính nó (xem ví dụ trong phụ
lục G).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Tổng
quát
Điều này mô tả trạng thái an toàn, thuộc
tính an toàn và cơ chế an toàn.
Trạng thái an toàn - trạng thái an
toàn mô tả trạng thái hiện hành có khả năng đạt được trên kênh lô-gic sau khi
giao diện vật lý kích hoạt (xem 5.1) hoặc thiết lập lại kênh lô-gic và/hoặc thực
hiện một hoặc một vài C-RP trên kênh lô-gic này có khả năng thực hiện thủ tục xác thực.
Trạng thái an toàn cũng có thể dẫn đến hoàn thành thủ tục an toàn
liên quan đến nhận dạng các thực thể liên quan, nếu có, ví dụ bằng cách chứng minh
mật lệnh (ví dụ sử dụng lệnh VERIFY)
hoặc khóa (ví dụ sử dụng lệnh GET CHALLENGE theo sau lệnh EXTERNAL
AUTHENTICATE, hoặc sử dụng chuỗi lệnh
GENERAL AUTHENTICATE) hoặc bằng thông điệp an toàn (ví dụ xác thực thông điệp).
Năm trạng thái an toàn được xem xét.
- Trạng thái an
toàn chung - trong thẻ sử dụng trật tự các DF, nó có thể được sửa
đổi bằng cách hoàn thành thủ tục xác thực liên quan đến MF (ví dụ xác thực thực
thể bằng mật lệnh hoặc khóa đi kèm với ứng dụng); nó có thể được duy
trì, phục hồi hoặc bị mất do lựa chọn ứng dụng; sự sửa đổi này có thể
chỉ liên quan đến ứng dụng mà thủ tục xác thực thuộc về. Nếu kênh lô-gic áp dụng,
khi đó trạng thái an toàn ứng dụng cụ thể có thể phụ thuộc vào kênh lô-gic.
- Trạng thái an
toàn tệp cụ thể - nó có thể được sửa đổi bằng cách hoàn thành thủ tục xác thực
liên quan đến DF (ví dụ xác thực thực thể bằng mật lệnh hoặc khóa đi kèm với DF cụ thể); nó có
thể được duy trì, phục hồi hoặc bị mất do lựa chọn tệp; sự sửa đổi này có thể
chỉ liên quan đến các tệp trong ứng dụng mà thủ tục xác thực thuộc về. Nếu kênh
lô-gic áp dụng, khi đó trạng thái an toàn tệp cụ thể có thể phụ thuộc vào kênh
lô-gic.
- Trạng thái an
toàn DO cụ thể - nó có thể được sửa đổi bằng cách hoàn thành thủ tục xác thực
liên
quan
đến DO; nó có thể được duy trì, phục hồi hoặc bị mất do lựa chọn; sự sửa đổi này có thể
chỉ liên quan đến DO trong ứng dụng mà thủ tục xác thực thuộc về. Nếu kênh lô-gic áp dụng,
khi đó trạng thái an toàn DO cụ thể có thể phụ thuộc vào kênh lô-gic.
- Trạng thái an
toàn lệnh cụ thể - nó chỉ tồn tại trong khi xử lý lệnh sử dụng thông điệp an
toàn và xác thực bao
hàm; lệnh như vậy có thể khiến cho trạng thái an toàn không đổi.
Thuộc tính an toàn - các thuộc tính an
toàn, khi chúng tồn tại, xác định hành động nào được cho phép và theo điều kiện
nào. Thuộc tính an toàn của
cấu trúc phụ thuộc vào:
- Loại của chúng (DF,
EF hoặc DO);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thuộc tính an toàn cũng có thể kết hợp
với các lệnh, DO và
Bảng và hiển thị. Đặc biệt, thuộc
tính
an toàn có thể
- Xác định trạng
thái an toàn của thẻ có hiệu
lực trước khi truy cập dữ liệu;
- Ngăn cản truy
cập dữ liệu đến hàm cụ thể (ví dụ chỉ đọc) nếu thẻ có trạng thái cụ thể;
- Xác định hàm
an toàn nào được thực hiện để đạt được trạng thái an toàn cụ thể.
Cơ chế an toàn - điều này xem xét cơ chế an
toàn sau.
- Xác thực thực
thể bằng mật lệnh -
thẻ so sánh dữ liệu nhận được từ mọi đối tượng bên ngoài với dữ liệu mật bên
trong. Cơ chế này có thể được sử dụng để bảo vệ quyền của người sử
dụng.
- Xác thực thực
thể bằng khóa - thực
thể xác thực phải chứng minh sự nhận biết về khóa riêng hoặc bí mật có liên
quan trong thủ tục xác thực (ví dụ lệnh GET CHALLENGE theo sau bởi lệnh
EXTERNAL AUTHENTICATE, chuỗi các lệnh GENERAL AUTHENTICATE).
- Xác thực dữ
liệu - sử dụng dữ liệu trong, hoặc khóa bí mật hoặc khóa công khai, thẻ kiểm tra dữ liệu
dư nhận được từ mọi đối tượng bên ngoài. Cách khác, sử dụng dữ liệu mật bên trong,
hoặc khóa mật hoặc khóa riêng, thẻ tính phần tử dữ liệu (kiểm tra tổng
mã hóa hoặc chữ ký số) và chèn nó trong dữ liệu được gửi ra mọi đối tượng bên
ngoài. Cơ chế này có thể được sử dụng để bảo vệ quyền của nhà cung cấp.
- Mã hóa dữ liệu
- sử dụng dữ liệu mật
bên trong, hoặc
khóa mật hoặc khóa riêng, thẻ giải mã mật mã nhận được trong trường dữ liệu. Cách khác, sử
dụng dữ liệu mật
bên trong, hoặc khóa mật hoặc khóa riêng, thẻ tính tài liệu mã hóa và chèn vào trong trường dữ
liệu, có thể cùng với dữ liệu khác. Cơ chế này có thể được sử dụng để cung
cấp dịch vụ bảo mật, ví dụ quản lý
khóa và truy cập có điều kiện. Cùng với cơ chế tài liệu mã hóa,
tính bảo mật dữ liệu có thể đạt được bằng cách giấu dữ liệu. Trong trường hợp này,
thẻ tính chuỗi byte ẩn và bổ sung
nó bằng lệnh loại
trừ -or đối với
byte nhận được từ hoặc được gửi tới mọi đối tượng bên ngoài. Cơ chế này có thể
được sử dụng để bảo vệ tính riêng tư và là biện pháp đối phó với nhận dạng mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Khuôn mẫu
định danh cơ chế mật mã
Một hoặc nhiều DO'AC' định danh cơ chế
mật mã có thể xuất hiện trong CP của bất kỳ DF (xem Bảng 10). Mỗi cái
biểu thị rõ ràng ý nghĩa
của tham chiếu cơ chế mật mã trong DF và hệ phân cấp của nó.
Khuôn mẫu bao gồm hai hoặc nhiều DO.
- DO đầu tiên
là tham chiếu cơ chế mật mã, DO'80’ (xem Bảng 55).
- DO thứ hai là
định danh đối tượng, DO'06', như được
xác định trong ISO/IEC 8825-1. Đối tượng định danh là cơ chế mật mã được xác định
hoặc đăng ký trong tiêu chuẩn, ví dụ tiêu chuẩn ISO. Ví dụ về cơ chế mật mã là thuật giải
mã hóa (ví dụ ISO/IEC 18033), mã xác thực thông điệp (ví dụ ISO/IEC 9797), giao
thức xác thực (ví dụ ISO/IEC
9798), chữ ký số (ví dụ ISO/IEC 9796 hoặc ISO/IEC 14888), thuật giải mã hóa được
đăng ký (ví dụ ISO/IEC 9979), vv...
- Nếu xuất hiện,
một hoặc nhiều DO tiếp theo (DO'06‘ hoặc DO’13’) hoặc định danh cơ chế được sử dụng bằng cơ chế trước
đó (nghĩa là phương thức lựa chọn, ví dụ ISO/IEC 10116, hoặc hàm băm, ví dụ
ISO/IEC 10118), hoặc thông số biểu thị (thẻ phụ thuộc vào cơ chế trước đó).
DO'13‘ đưa lại OID tương đối bắt rễ tại DO’06' gần nhất
trước đấy như được
xác định trong ISO/IEC 8825-1.
Ví dụ (xem giải thích trong phụ
lục A và phụ lục B)
{‘AC’-'0B'-{'80’-'01’-‘01’}-{‘06’-‘06’-‘28818C710201’}}
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định danh đối tượng đầu tiên tham chiếu
cơ chế xác thực thứ hai trong ISO/IEC 9798. Định danh đối tượng thứ hai tham
chiếu hàm băm chuyên dụng thứ ba trong ISO/IEC 18033-3. Vì vậy, khuôn mẫu
kết hợp tham chiếu địa phương '02' đến GQ2 sử dụng SHA-1.
9.3 Thuộc
tính an toàn
Điều này xác định mã dữ liệu liên quan
đến thuộc tính an toàn, và hai định dạng kết buộc thuộc tính an toàn và
đối tượng: định dạng khối dựa trên ánh xạ bit và định dạng mở rộng mà mở rộng định
dạng khối bằng quản lý danh sách TLV. Định dạng mở rộng có thể sử dụng mã được xác định
đối với định dạng khối dưới các vỏ bọc khác nhau.
9.3.1 Mục tiêu thuộc
tính an toàn
Được tham chiếu theo thẻ ‘86’, '8B’, ‘8C', ‘8E’,
'9C’, ‘A0’, ‘A1’, 'A3’, ‘AB’, thuộc
tính an toàn có thể xuất hiện trong CP của bất kỳ tệp hoặc DO nào (xem Bảng 10). Bất kỳ
đối tượng nào trong thẻ (ví dụ lệnh, tệp,
DO, Bảng và hiển thị) có thể liên kết với hơn một thuộc tính an toàn
và/hoặc với tham chiếu được bao gồm trong thuộc tính an toàn.
Trong môi trường SCQL (xem TCVN
11167-7 (ISO/IEC
7816-7), lệnh đối với ngôn ngữ hỏi thẻ cấu trúc), thuộc tính an toàn có thể được xác
định trong hoạt động SCQL, ví dụ lệnh CREATE TABLE và CREATE VIEW. Nếu thuộc tính an
toàn dựa trên mệnh đề này được sử dụng, khi đó chúng được truyền trong DO có thẻ
‘8B’, ‘8C’ hoặc ‘AB’ trong thông số thuộc tính an toàn của hoạt động SCQL.
Thuộc tính an toàn đối với DO BER-TLV
được xác định trong 9.3.5. Thuộc tính an toàn đối với kênh lô-gic được xác định
trong 9.3.7.
9.3.2 Định dạng khối
Trong định dạng khối, quy tắc truy cập
bao gồm trường chế độ truy cập theo một hoặc nhiều byte điều kiện an toàn. Thuộc
tính an toàn bao gồm một hoặc một số quy tắc truy cập kết nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường chế độ truy cập - trường chế độ
truy cập bao gồm hoặc một hoặc nhiều byte. Nếu trường chế độ truy cập bao gồm
- Một AMB, khi
đó bit b7 đến b1 biểu thị
hoặc không có byte điều kiện an toàn khi đặt là 0, hoặc có byte điều kiện an
toàn trong cùng thứ
tự (bit b7 đến b1) khi đặt là 1.
Khi bit b8 được đặt là 1, bit b7 đến b4 có thể được sử dụng cho lệnh bổ sung, ví dụ lệnh ứng
dụng cụ thể.
- Nhiều byte,
byte đầu tiên của trường chế
độ truy cập được đặt là
‘00’. Byte thứ hai và khả năng byte hơn nữa (xem Chú thích bên dưới) trong trường
chế độ truy cập là AMB. Mỗi AMB
biểu thị trong bit b8 liệu nó có là AMB cuối cùng hay không. Bit b8 được đặt là
0 trong AMB cuối cùng. Bit b8 được đặt là 1 trong tất cả các AMB
khác. Bit b6 đến b1 biểu thị hoặc không có byte điều kiện an toàn khi đặt là 0,
hoặc có byte điều kiện an toàn trong cùng thứ tự (bit b6 đến b1) khi đặt là 1
và trong cùng thứ tự như AMB. Khi bit b7 được đặt là 1, bit b6 đến b1 có thể được
sử dụng cho lệnh bổ sung, ví dụ lệnh ứng dụng cụ thể.
Chú thích: AMB hơn nữa
không được xác định
trong ISO/IEC 7816-4, và có thể được xác định trong bản in trong tương lai hoặc
các phần khác của tiêu chuẩn này.
Bảng 17 đến Bảng 29 xác định byte chế
độ truy cập riêng cho DF, EF, DO và Bảng và hiển thị.
Bảng 17 - Mã
hóa byte đơn trong trường
chế độ truy cập đối với DF
b8
b7
b6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b4
b3
b2
b1
Ý nghĩa
0
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
Bit b7 đến b1 theo Bảng này
1
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Bit b3 đến b1 theo Bảng này (bit b7
đến b4 độc quyền)
0
1
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
DELETE FILE (bản thân)
0
-
1
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TERMINATE CARD USAGE (MF), TERMINATE
DF
0
-
-
1
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
-
-
-
1
-
-
-
DEACTIVATE FILE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
1
-
-
CREATE FILE (tạo DF)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
1
-
CREATE FILE (tạo EF)
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
1
DELETE FILE (con)
Bảng 18 - Mã hóa byte đơn trong trường chế độ truy
cập đối
với
EF
b8
b7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b5
b4
b3
b2
b1
Ý nghĩa
0
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
Bit b7 đến b1 theo Bảng này
1
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
Bit b3 đến b1 theo Bảng này (bit b7
đến b4 độc quyền)
0
1
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
DELETE FILE
0
-
1
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
TERMINATE EF
0
-
-
1
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ACTIVATE FILE, ACTIVATE RECORD
0
-
-
-
1
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
1
-
-
WRITE BINARY, WRITE RECORD, APPEND
RECORD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
1
-
UPDATE BINARY, UPDATE
RECORD, ERASE BINARY, ERASE RECORD
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
1
READ BINARY/RECORD, SEARCH
BINARY/RECORD, COMPARE BINARY/RECORD
Bảng 19 - Mã
hóa byte đơn trong trường chế độ truy
cập đối với DO
b8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b6
b5
b4
b3
b2
b1
Ý nghĩa
0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
Bit b7 đến b1 theo Bảng này
1
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
Bit b3 đến b1 theo Bảng này (bit b7
đến b4 độc quyền)
0
1
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
DELETE DATA
0
-
1
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
MANAGE DATA Hủy bỏ
0
-
-
1
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
MANAGE DATA Kích hoạt
0
-
-
-
1
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MANAGE DATA Giải hoạt
-
-
-
-
-
1
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
1
-
PUT DATA/PUT NEXT DATA/UPDATE DATA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
1
GET DATA/GET NEXT DATA/COMPARE DATA
Bảng 20 - Mã
hóa byte đơn trong trường chế độ truy cập đối với đối tượng an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b7
b6
b5
b4
b3
b2
b1
Ý nghĩa
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
Bit b7 đến b1 theo Bảng này
1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
Bit b3 đến b1 theo Bảng này (bit b7 đến
b4 độc quyền)
0
x
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
0 (mọi giá trị khác là RFU)
0
-
1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
TERMINATEa
0
-
-
1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
ACTIVATEa
0
-
-
-
1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
DEACTIVATEa
-
-
-
-
-
x
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 (mọi giá trị khác là RFU)
-
-
-
-
-
-
1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
1
GETa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 21 - Mã
hóa byte đơn trong trường
chế độ truy cập đối với Bảng và hiển thị
b8
b7
b6
b5
b4
b3
b2
b1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
-
-
-
-
-
-
-
Bit b7 đến b1 theo Bảng này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
Bit b3 đến b1 theo Bảng này (bit b7 đến b4
độc quyền)
01
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
-
-
-
-
GRANT, REVOKE
0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
-
-
-
CREATE TABLE, CREATE VIEW, CREATE
DICTIONARY
0
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
-
-
DROP TABLE, DROP VIEW
0
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
-
INSERT
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
UPDATE, DELETE
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
FETCH
Bảng 22 - Mã
hóa byte thứ hai trong trường
chế độ truy cập (AMB đầu tiên) đối với DF
b8
b7
b6
b5
b4
b3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b1
Ý nghĩa
0
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Byte cuối cùng của trường chế độ
truy cập
1
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0
-
-
-
-
-
-
Bit b6 đến b1 theo tiêu chuẩn này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
-
-
-
-
Bit b6 đến b1 độc
quyền
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
-
-
-
-
TERMINATE CARD USAGE (MF), TERMINATE
DF
-
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
-
-
-
ACTIVATE FILE
-
0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
-
-
DEACTIVATE FILE
-
0
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
-
CREATE FILE (tạo DF)
-
0
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
CREATE FILE (tạo EF)
-
0
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
DELETE FILE
Bảng 23 - Mã
hóa byte thứ ba trong trường chế độ truy cập (AMB thứ hai) đối với DF
b8
b7
b6
b5
b4
b3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b1
Ý nghĩa
x
x
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cùng mã và ý nghĩa như trong Bảng 22
-
0
1
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0
-
1
-
-
-
-
APPLICATION MANAGEMENT REQUEST
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
-
-
1
-
-
-
REMOVE APPLICATION
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
x
x
x
000 (mọi giá trị khác là
RFU)
Bảng 24 - Mã
hóa byte thứ tư trong trường
chế độ truy cập (AMB thứ ba) đối với DF
b8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b6
b5
b4
b3
b2
b1
Ý nghĩa
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
Cùng mã và ý nghĩa như trong Bảng 22
-
0
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
-
-
000 (mọi giá trị khác là
RFU)
-
0
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1
-
Đối tượng dữ liệu tạo lệnh
(xem TCVN 11167-9 (ISO/IEC 7816-9))
-
0
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1
DELETE DATA
Bảng 25 - Mã hóa byte thứ
hai trong trường chế độ truy cập (AMB đầu tiên) đối
với EF
b8
b7
b6
b5
b4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b2
b1
Ý nghĩa
x
x
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Cùng mã và ý nghĩa như trong Bảng 22
-
0
1
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TERMINATE EF
-
0
-
1
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0
-
-
1
-
-
-
DEACTIVATE FILE, DEACTIVATE RECORD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
-
-
-
1
-
-
APPEND RECORD
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
1
-
UPDATE BINARY, UPDATE RECORD
-
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
1
READ BINARY/RECORD, SEARCH
BINARY/RECORD
Bảng 26 - Mã
hóa byte thứ ba trong trường chế độ truy cập (AMB thứ hai) đối với EF
b8
b7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b5
b4
b3
b2
b1
Ý nghĩa
x
x
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
Cùng mã và ý nghĩa như
trong Bảng 22
-
0
1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
DELETE EF
-
0
-
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
00 (mọi giá trị khác là RFU)
-
0
-
-
-
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
WRITE BINARY, WRITE RECORD
-
0
-
-
-
-
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ERASE BINARY, ERASE
RECORD
-
0
-
-
-
-
-
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 27 - Mã
hóa byte thứ tư trong trường chế độ truy cập (AMB thứ ba) đối với EF
b8
b7
b6
b5
b4
b3
b2
b1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
-
-
-
-
-
-
Cùng mã và ý nghĩa như
trong Bảng 22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
x
x
x
x
-
-
0000 (mọi giá trị khác là
RFU)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
1
-
Đối tượng dữ liệu tạo lệnh (xem TCVN
11167-9 (ISO/IEC 7816-9))
-
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
1
DELETE DATA
Bảng 28 - Mã hóa byte thứ
hai trong trường chế độ truy cập (AMB đầu tiên) đối với DO
b8
b7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b5
b4
b3
b2
b1
Ý nghĩa
x
x
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
Cùng mã và ý nghĩa như trong Bảng 22
-
0
1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
MANAGE DATA Hủy bỏ
-
0
-
1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
MANAGE DATA Kích hoạt
-
0
-
-
1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
MANAGE DATA Giải hoạt
-
0
-
-
-
1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MANAGE SECURITY ENVIRONMENT
-
0
-
-
-
-
1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0
-
-
-
-
-
1
GET DATA/GET NEXT DATA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b8
b7
b6
b5
b4
b3
b2
b1
Ý nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
-
-
-
-
-
-
Cùng mà và ý nghĩa như trong Bảng 22
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
-
-
-
-
DELETE DATA
-
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
-
-
-
Đối tượng dữ liệu tạo lệnh
(xem TCVN 11167-9 (ISO/IEC 7816-9))
-
0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
-
-
00 (mọi giá trị khác là RFU)
-
0
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1
-
PUT NEXT DATA
-
0
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1
COMPARE DATA
Byte điều kiện an toàn - mỗi byte điều
kiện an toàn xác định cơ chế an toàn nào cần thiết thích hợp với quy tắc
truy cập. Bảng 30 thể hiện byte điều
kiện an toàn. Bit b8 đến b5 biểu thị điều kiện an toàn yêu cầu. Nếu
không phải là tất cả bằng nhau, bit b4 đến b1 định danh:
- Hoặc môi trường
an toàn (xem 10.3.3, SEID từ '01' đến '0E‘).
- Hoặc DO’AD’
(xem 9.3.6) theo số của nó từ ‘01' đến '0E'. DO'AD’ là CP dưới cùng DO’62' là thuộc tính an
toàn.
Bảng 30 - Mã
hóa byte điều kiện an toàn
b8
b7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b5
b4
b3
b2
b1
Ý nghĩa
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
Luôn luôn
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
Không bao giờ
-
-
-
-
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
Không tham chiếu với môi trường an
toàn, không tham chiếu
với DO'AD'
-
-
-
-
Không phải là tất cả bằng
nhau
Dưới thẻ '8C'1 hoặc
‘9E’2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới thẻ '9C’1 hoặc ‘9D’2
Số chuỗi của SPT DO’AD' (xem Bảng
38)
0
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ít nhất một điều
kiện
1
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1
-
-
-
-
-
-
Thông điệp an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1
-
-
-
-
-
Xác thực ngoài
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
-
-
-
Xác thực người sử dụng (ví dụ. mật lệnh)
1 đối với sử dụng trong định dạng
khối (dưới thẻ '62', xem Bảng 10).
2 đối với sử
dụng trong định dạng mở rộng (xem Bảng 33).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu bit b8 được
đặt là 1, khi đó tất cả các điều kiện
được thiết lập trong bit b7 đến b5 được thỏa mãn.
- Nếu bit b8 được
đặt là 0, khi đó ít nhất một
trong các điều kiện được thiết lập trong bit b7 đến b5 được thỏa mãn.
- Nếu bit 7 được
đặt là 1, trong điều kiện an toàn tham chiếu môi trường an toàn, khi đó khuôn mẫu
tham chiếu điều khiển (xem 10.3.1) của môi trường an toàn mô tả liệu SM áp dụng
với trường dữ liệu lệnh và/hoặc với trường dữ liệu hồi đáp (xem byte định tính sử dụng, Bảng
57). Nếu điều kiện an toàn biểu thị một số DO’AD’, SEID liên quan khả dụng hoặc
trong DO’AD’ hoặc trong mở rộng thuộc
tính an toàn lồng trong DO’AD’.
- Nếu b8 = b7 =
b6 = b5 = 0, và nếu b4 b3 b2 b1 biểu thị số DO’AD’ hiệu lực, DO biểu thức Boole
xuất hiện trong DO’AD' (xem 9.3.6.11).
9.3.3 Định dạng mở rộng
9.3.3.1 Tổng quát
Trong định dạng mở rộng, quy tắc truy
cập bao gồm DO
chế độ truy cập theo sau bởi một hoặc nhiều
DO điều kiện an toàn. Điều khiển truy cập đối với một đối tượng được quản lý bằng
cách tham chiếu quy tắc truy cập từ đối tượng liên quan. DO'AB" có thể xuất
hiện trong CP của bất kỳ tệp nào (xem Bảng 10) đối với các quy tắc truy cập
như vậy.
DO chế độ truy cập - DO chế độ truy cập
bao gồm hoặc trường chế độ truy cập (xem Bảng 17 đến Bảng 29 và Bảng 41 đến Bảng
44) hoặc danh sách các
mô tả lệnh hoặc
mô tả máy trạng thái độc quyền; DO điều kiện an toàn tiếp theo thích hợp
với tất
cả
các lệnh biểu thị. Bảng 31 thể hiện DO chế độ truy cập.
Bảng 31 - Mã
hóa DO chế độ truy cập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dài
Giá trị
Ý nghĩa
‘80’
Thay đổi
Trường chế độ truy cập
Xem Bảng 17 đến Bảng 29 và Bảng 41 đến
Bảng 44
‘81' đến
'8F'
Thay đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh sách (phần) tiêu đề
lệnh (xem Bảng 32)
'9C'
Thay đổi
Mô tả máy trạng thái độc quyền
Nếu thẻ từ '81’ đến '8F', khi đó phần
tử dữ liệu chế độ truy cập đại diện danh sách các tập hợp có thể của giá trị bốn
byte CLA, INS, P1 và P2 trong tiêu đề lệnh. Phụ thuộc vào bit b4 đến b1 của thẻ,
danh sách bao gồm chỉ các giá trị như được mô tả trong Bảng 32. Một số nhóm có thể
xuất hiện để xác định tập
hợp lệnh, ví dụ giá trị của INS P1 P2,
INS P1 P2,.. đối với thẻ ‘87’.
Bảng 32 - Mã
hóa thẻ ‘81’ đến ‘8F’ đối với DO chế độ truy
cập
b8
b7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b5
b4
b3
b2
b1
Ý nghĩa
1
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
Mô tả lệnh bao gồm
1
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
- (CLA), nghĩa là giá trị của CLA
1
0
0
0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
- (INS), nghĩa là giá trị của INS
1
0
0
0
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
- (P1), nghĩa là giá trị của P1
1
0
0
0
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- (P2), nghĩa là giá trị của P2
- Giá trị của CLA mã
hóa không là số dành cho kênh lô-gic có ý nghĩa là mô tả
độc lập với kênh
lô-gic
Đối tượng dữ liệu điều kiện an toàn -
theo Bảng 33, DO điều kiện an toàn xác định hành động an toàn được yêu cầu
để truy cập đối tượng được bảo vệ qua DO chế độ truy cập đặc biệt. Nếu được sử dụng là điều
kiện an toàn, khuôn mẫu tham chiếu điều khiển (xem 10.3.1) được tham chiếu bởi
thẻ ‘A4’ (AT), ‘B4’ (AT), 'B6' (DST) hoặc ‘B8’ (CT) bao gồm một DO định danh sử
dụng (xem Bảng 57) biểu
thị hành động an toàn.
Bảng 33 - Mã
hóa DO điều kiện an toàn
Thẻ
Độ dài
Giá trị
Ý nghĩa
‘90’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Luôn luôn
‘97’
0
-
Không bao giờ
'9D’, '9E’
1
Byte điều kiện an
toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘A4’
Thay đổi
Khuôn mẫu tham chiếu điều khiển
Xác thực người sử dụng hoặc bên
ngoài phụ thuộc vào định tính sử dụng
‘AB’
Thay đổi
Khuôn mẫu điều kiện trạng thái đối tượng
Xem 9.3.3.2
'B4’, ‘B6', 'B8'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuôn mẫu tham chiếu điều khiển
SM trong lệnh và/hoặc hồi đáp phụ
thuộc vào định tính sử dụng
‘A0'
Thay đổi
DO điều kiện an toàn
Ít nhất một điều kiện an toàn được thực
hiện (khuôn mẫu OR)
‘A7'
Thay đổi
DO điều kiện an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘AF'
Thay đổi
DO điều kiện an toàn
Mọi điều kiện an toàn được
thực hiện (khuôn mẫu AND)
‘BE’
Thay đổi
Khuôn mẫu điều kiện an
toàn Boole.
Tham chiếu giá trị của các điều xuất hiện trong
thẻ
Một số DO điều kiện an toàn có thể được
gắn với cùng hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu DO điều
kiện an toàn không được lồng trong khuôn mẫu OR (thẻ ‘A0’) hoặc nếu
chúng được lồng trong
khuôn mẫu AND (thẻ 'AF'), khi đó mọi điều kiện an toàn được thực hiện trước khi hành động.
- Giá trị của điều kiện
an toàn NOT (thẻ
‘A7’) là nghịch đảo
lô-gic của giá trị của điều kiện
an toàn nó lồng vào.
9.3.3.2 Khuôn mẫu điều
kiện trạng thái đối tượng
Khuôn mẫu cung cấp khả năng
khiến cho điều kiện an toàn phụ thuộc:
- Giá trị hiện
hành của một đối tượng (EF, DO), được tham chiếu trong khuôn mẫu điều kiện trạng thái đối tượng.
- Giá trị hiện hành của
một thuộc tính liên quan đến (EF, DF, DO, khóa hoặc mật lệnh) được tham chiếu trong
khuôn mẫu điều kiện trạng thái đối tượng.
- Giá trị hiện
hành của dữ liệu trong OS (ví dụ đồng hồ hệ
thống)
- Giá trị hiện
hành của (phần của) thông điệp lệnh
Khuôn mẫu được lập thành bốn phần khác nhau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- DO định vị đối
tượng bắt buộc: bộ định vị đối tượng
định danh rõ ràng dữ liệu được sử dụng để so sánh.
- Dữ liệu so
sánh bắt buộc được so sánh với giá trị của đối tượng tham chiếu hoặc giá trị của
một thuộc tính liên quan
đến đối tượng tham chiếu.
- Bộ lọc nhị phân
tùy chọn được áp dụng với dữ liệu để được so sánh (AND lô-gic) trước khi so
sánh.
Bảng 34 thể hiện khuôn mẫu điều kiện trạng thái
đối tượng
Bảng 35 cùng với Bảng 36 thể hiện
đối tượng dữ liệu điều kiện
Bảng 34 - SC-DO giành cho mô tả các điều
kiện truy cập phụ thuộc vào thuộc tính đối tượng
Bảng 34 -
SC-DO giành cho mô tả
Thẻ
Độ dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ý nghĩa
'AB'
Thay đổi
Điều kiện DO'9E'
Bộ định vị đối tượng theo Bảng 37 (thẻ ‘7F72’)
Bộ lọc nhị phân DO’5F71' (tùy chọn)
Dữ liệu so sánh (thẻ '53')
Điều kiện
trạng thái đối tượng
Bảng 35 - Mã
hóa đối tượng dữ liệu điều kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị
‘9E‘
’01'
Quy tắc xác minh thuộc tính đối tượng
(xem Bảng 36)
Bảng 36 - Giá
trị mã hóa điều
kiện
Giá trị
Điều kiện
được thực hiện nếu
‘01'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'02'
≤”, giá trị của thuộc
tính/đối tượng tham chiếu nhỏ hơn hoặc bằng giá trị được cho
‘03'
=”, giá trị của thuộc tính/đối tượng
tham chiếu bằng dữ liệu so
sánh được cho
'04'
≥”, giá trị của thuộc
tính/đối tượng
tham chiếu lớn hơn hoặc bằng dữ liệu so sánh được cho
‘05'
>”, giá trị của thuộc
tính/đối tượng tham chiếu lớn hơn dữ liệu so sánh được cho
'06'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“ Theo độ dài bằng của đối tượng
Điều kiện an toàn được mô tả theo
khuôn mẫu điều kiện trạng thái đối tượng không được thực hiện nếu giá trị thuộc
tính/đối tượng tham chiếu không thực hiện điều kiện được xác định bởi DO điều kiện.
9.3.3.3 Bộ định vị đối
tượng
Bộ định vị đối tượng
cung cấp tham chiếu
đối với đối tượng được lưu trữ trong thẻ. Loại đối tượng sau có thể được
tham chiếu:
- Khóa cụ thể
MF hoặc DF
- Mật lệnh cụ
thể MF hoặc DF
- Đối tượng dữ
liệu ứng dụng cụ thể
- EF hoặc DF
- Dữ liệu hệ thống
đặc biệt được quản lý bằng thẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ định vị đối tượng được đại diện bằng khuôn mẫu
‘7F72‘. Khuôn mẫu được soạn thảo
bằng một DO
tham chiếu đối tượng (bắt buộc) theo sau bởi DO tham chiếu thuộc tính (có điều
kiện). Loại DO tham chiếu đối tượng phụ thuộc vào đối tượng được
tham chiếu (EF, DF, DO, khóa, mật lệnh). Bảng 37 liệt kê DO tham chiếu
đối tượng phụ thuộc vào loại đối tượng tham chiếu.
Khuôn mẫu tham chiếu mật mã (CRT) theo
10.3.1 được sử dụng để tham chiếu khóa hoặc mật lệnh. CRT phải chứa ít nhất một đối
tượng dữ liệu tham chiếu (DO'83’ hoặc ‘84’). Đối tượng dữ liệu hơn nữa từ Bảng
51 có thể được sử
dụng (ví dụ định tính sử dụng) nếu được yêu cầu định tính tham chiếu
hơn nữa. DO bắt buộc (trống) sau tham chiếu bằng thẻ của mình cho thuộc
tính khóa dự định
từ Bảng 40.
Bộ định vị đối tượng theo Bảng 37 được sử
dụng để tham chiếu hoặc
- Một thông số
kiểm soát của DF, EF hoặc DO
- (phần của) nội
dung dữ liệu trong EF trong suốt
- (phần của) nội dung dữ
liệu trong bản ghi EF cấu trúc
- Trường giá trị của DO
Nếu tham chiếu DF được xác định, đối
tượng dữ liệu thứ hai phải tuân theo, biểu thị đối tượng thông số kiểm soát từ
Bảng 10. Nếu EF hoặc DO được tham chiếu, DO thứ hai là tùy chọn. Nếu xuất hiện,
nó phải biểu thị
thông số kiểm
soát của EF hoặc DO
theo cùng cách thức như đối với DF. Nếu không xuất hiện, bộ định vị đối tượng
tham chiếu nội dung dữ liệu của EF (EF trong suốt), nội dung dữ liệu của bản ghi
trong EF hoặc trường giá trị của DO.
Để tham chiếu với dữ liệu hệ thống
trong OS, DO'80’ trống được
sử dụng. DO bắt buộc sau biểu thị phần nào của APDU lệnh được thực hiện. DO'A1’
được sử dụng để giải quyết hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- (một phần của) trường
dữ liệu của đối tượng dữ liệu được
chứa trong trường dữ liệu.
Đối tượng dữ liệu dự định trong trường
dữ liệu được xác định bằng danh sách thẻ. Nếu không có danh sách thẻ
được cho, trường dữ liệu lệnh nằm trong phạm vi tiêu điểm của bộ định vị đối tượng.
Sử dụng DO khoảng chừa trống và/hoặc DO độ dài, vùng liên quan đến trường dữ liệu
lệnh/trường giá trị DO có thể bị cấm. Nếu DO khoảng chừa trống bị thiếu,
giá trị khoảng chừa trống bằng 0 mặc nhiên được sử dụng. Nếu DO
độ dài bị thiếu bộ định vị đối tượng
tham chiếu với vùng đầy đủ bắt đầu từ vị trí được biểu thị bằng khoảng chừa trống đến cuối
trường dữ liệu của APDU lệnh/trường giá trị của đối tượng dữ liệu.
Bảng 37 - Mã hóa
bộ định vị đối
tượng
DO’7F72’
Loại đối tượng
DO tham chiếu đối tượng
DO tham chiếu
thuộc tính
Khóa
CRT chứa ít nhất một
DO(‘83’ hoặc '84') tham chiếu khóa
DO trống (bắt buộc), thẻ tham chiếu
thuộc tính khóa liên quan (xem Bảng 40)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CRT chứa ít nhất một DO’83’
tham chiếu mật lệnh và DO’95’ định tính sử dụng
DO trống (bắt buộc), thẻ tham chiếu thuộc
tính khóa liên quan (xem Bảng 40)
DF
Khuôn mẫu tham chiếu chung '60' (xem
Bảng 86) biểu thị một DF
DO trống (bắt buộc), thẻ tham chiếu
đối tượng thông số kiểm soát liên quan (xem Bảng 10)
CP của EF hoặc DO
Khuôn mẫu tham chiếu chung
'60' (xem Bảng 86) biểu thị một EF hoặc DO
DO trống (bắt buộc), thẻ tham chiếu
đối tượng thông số kiểm soát liên quan (xem Bảng 10)
Bản ghi, chuỗi dữ liệu hoặc phần tử
dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có
Dữ liệu hệ thống
DO'80' (trống) biểu thị vùng dữ liệu
hệ thống bên trong
Đối tượng dữ liệu (trống) biểu thị
phần tử dữ liệu hệ thống dự định (độc quyền)
Thông điệp lệnh
DO'81' (trống) biểu thị APDU
lệnh
Một trong các đối tượng dữ liệu sau
(bắt buộc):
'89': tham chiếu tiêu đề lệnh (DO trống)
'96': tham chiếu giá trị Ne của APDU lệnh
(DO trống)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Danh sách thẻ biểu thị một DO của trường
dữ liệu lệnh (tùy chọn)
- DO'54' khoảng chừa trống (tùy chọn)
- DO’02' độ dài (tùy chọn)
DO'A1’ trống tham chiếu trường dữ liệu
hoàn thành của APDU lệnh
9.3.3.4 Giá trị bộ lọc
nhị phân (tùy chọn)
DO'5F71' bộ lọc nhị phân cung cấp mặt nạ nhị phân
được sử dụng trong hoạt động AND lô-gic với dữ liệu được so sánh trước khi so
sánh.
9.3.3.5 Dữ liệu so sánh
DO’53' dữ liệu so sánh cung cấp đại diện nhị
phân của giá trị được so sánh
với dữ liệu được xác định bằng bộ định vị.
9.3.4 Tham chiếu
quy tắc truy cập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 38 - Bố
cục EF.ARR
Số bản ghi
(byte ARR)
Nội dung bản
ghi (một hoặc nhiều quy tắc truy cập)
1
DO chế độ truy cập, một hoặc
nhiều DO điều kiện an
toàn, DO chế độ truy cập....
2
DO chế độ truy cập, một hoặc nhiều
DO điều kiện an toàn,...
...
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DO chế độ truy cập, một hoặc nhiều DO điều kiện an
toàn,...
DO’8B' thuộc tính an toàn tham chiếu định
dạng mở rộng (xem Bảng
39) có thể xuất hiện trong
CP của
bất kỳ tệp nào
hoặc DO (xem Bảng 10).
- Nếu độ dài là một,
khi đó trường giá trị là một byte ARR tham chiếu bản ghi trong EP.ARR đã hoàn toàn biết.
- Nếu độ dài là
ba, khi đó trường giá trị là một định danh tệp theo sau bởi một byte ARR; định
danh tệp tham chiếu EF.ARR và byte ARR là số bản ghi trong EF.ARR.
- Nếu độ dài là
chẵn và ít
nhất
là bốn, khi đó trường giá trị là định danh tệp theo sau bởi một hoặc nhiều cặp byte.
Mỗi cặp bao gồm một SEID theo sau bởi một byte ARR; SEID định danh môi trường
an toàn mà quy tắc truy cập được tham chiếu bằng byte ARR áp dụng.
Bảng 39 - DO
thuộc tính an toàn tham chiếu định dạng mở rộng
Thẻ
Độ dài
Giá trị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Byte ARR (một byte)
3
Định danh tệp (2 byte) - byte ARR (một
byte)
Chẵn, >
3
Định danh tệp (2 byte) - SEID (một
byte) - byte ARR (một byte) - (byte SEID - byte ARR) -...
Byte ARR của SE hiện hành biểu thị quy
tắc truy cập có hiệu lực đối với truy cập hiện hành vào DF ứng dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.5 Thuộc tính an
toàn đối với đối tượng dữ
liệu
Chi tiết các đặc tính liên quan đến an
toàn là DO, được định
danh theo thẻ của nó trong khuôn mẫu hiện hành đi cùng với VA. Bất kỳ DO nào có thể có thông
số kiểm soát được thể hiện tại giao
diện thẻ là DO’62' lồng đặc tính an toàn đối với DO đó. Khi DO không có đặc
tính thông số
kiểm soát, thuộc tính an toàn của
tệp cha phải được kế thừa.
Khi nó thuộc về mở rộng tệp, thuộc
tính an toàn của DO phải
không kế thừa từ tệp cha trình bao gắn thẻ. Thuộc tính an toàn của nó là các
thuộc tính được xác định mà tham chiếu gián tiếp hướng vào. Dưới thẻ ‘A0’, khuôn mẫu
thuộc tính an toàn đối
với DO có thể xuất hiện trong CP của bất kỳ tệp hoặc DO (xem Bảng 10). Khuôn mẫu
như vậy:
- Bắt đầu với DO thuộc tính an toàn (thẻ '86',
'8B', '8C’, '8E', '9C’, ‘A0', ‘A1’, ‘AB');
- Kết thúc với DO'5C' danh sách thẻ có thể để
trống.
Danh sách thẻ chỉ bao gồm thẻ thuộc về
khuôn mẫu cơ sở mà DO‘62' lồng
trong DO'A0' thuộc về,
hoặc thẻ của DO được mong
đợi bổ sung vào khuôn mẫu này. Khi danh sách thẻ trống, khuôn mẫu thuộc tính an
toàn có hiệu lực đối với toàn bộ khuôn mẫu cơ sở mà DO’62’ thuộc về.
9.3.6 Khuôn mẫu thông số an
toàn
9.3.6.1 Đặc tính chung
Khuôn mẫu thông số an toàn, DO’AD' dưới
DO’62’, cung cấp sự mở rộng của thuộc
tính an toàn đi
cùng với đối tượng an toàn (ví dụ khóa, mật lệnh...) hoặc một DO chứng thực xử lý an toàn
(xem
9.3.6.2).
Bất kỳ DO'AD’ nào hỗ trợ hàm này phải bao gồm hoặc trình bao hoặc
trình bao được gắn
thẻ DO'63’ (xem
8.4.9 và 9.3.6.2) đưa lại tham chiếu gián tiếp với đối tượng an toàn hoặc DO.
Nó có thể đưa lại
thông số sử dụng dữ liệu mô tả đặc tính và điều kiện sử dụng của DO này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như bất kỳ khuôn mẫu nào, khuôn
mẫu thông số an toàn có thể lồng vào một DO’62’. Trong DO này, thuộc
tính an toàn đối với DO có ý nghĩa được xác định trong 9.3.5. Tất cả các thuộc
tính an
toàn
khác áp dụng đối với đối tượng an toàn (xem Bảng 20 về mã hóa byte chế độ
truy cập).
Ví dụ: trong DO'62' dưới DO’AD’, DO
sau có thể xuất hiện
cả:
- DO {A0 06 {8CXYZT}{5C01B3}có ý nghĩa
thông thường, nghĩa là thuộc tính an toàn để truy cập DO’B3" bao gồm DO được xác
định bằng một OID.
- DO {8CXYZ} hoặc {ABXY...} mã hóa thuộc tính
an toàn để truy cập DO lồng trong đối tượng an toàn (xem Bảng 20).
DO'AD’ cũng có thể được tham chiếu bằng bất kỳ lệnh
nào sử dụng DO này hoặc đối tượng an toàn mà DO’AD’ được kết nối.
Nếu biểu thức Boole được là TRUE để
cho phép thực hiện C-RP, DO xác định biểu thức Boole này phải xuất hiện trong
DƠAD' (xem 9.3.6.11).
9.3.6.2 Mở rộng thuộc
tính an toàn
Tất cả các DO có thẻ từ ‘A0’ đến
‘A5’ định danh loại đối tượng an toàn. Mỗi loại có byte chế độ truy cập
cụ thể (xem Bảng 41 đến Bảng 44). Thuộc tính an toàn đối với khóa
Diffie-Hellman không liên quan, do vậy DO’A5’ luôn trống.
Bất kỳ DO có thẻ từ ‘A0’ đến 'A4' phải lồng
vào:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hoặc DO‘9C’ lồng thuộc tính an toàn trong định dạng khối
(xem 9.3.2), tham chiếu SPT.
- Hoặc DO’AB’ lồng thuộc tính an toàn trong định
dạng mở rộng (xem 9.3.3), mà DO’9D' byte điều kiện an toàn có thể được sử dụng để tham
chiếu SPT.
Bảng 40 - Thông số sử dụng
dữ liệu trong khuôn mẫu thông số an toàn (thẻ 'AD' dưới thẻ ‘62’)
Thẻ
Độ dài
Giá trị
Lần xuất hiện
‘06'
Biến đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiều nhất là một lần
‘63'
Biến đổi
Trình bao
Nhiều nhất là một lần
‘7B’
Biến đổi
DO môi trường an toàn (xem Bảng 59)
Một lần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Số chuỗi (bắt buộc)
Một lần
‘82'
Biến đổi
Đối tượng an toàn (mật lệnh/loại dữ
liệu tham chiếu) số (mã nhị phân)
Nhiều nhất là một lần
‘83’
Biến đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiều nhất là một lần
‘84’
1
SEID
Bất kỳ
'86‘
1
Bộ chỉ báo hạn chế sử dụng khóa (xem
9.3.6.4)
Nhiều nhất là một lần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Byte LCS của đối tượng an toàn
Nhiều nhất là một lần
‘90'
Biến đổi
Số tối đa của các lần thử của thủ tục
xác thực (mã nhị phân)
Thay đổi được
Nhiều nhất là một lần
91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘92’
Biến đổi
Số còn loại của các lần thử của thủ
tục xác thực (mã nhị phân)
Thay đổi được
Nhiều nhất là một lần
'93'
Không thay đổi được
‘94'
Biến đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay đổi được
Nhiều nhất là một lần
‘95’
Không thay đổi được
‘96’
Biến đổi
Bộ đếm sử dụng còn lại (mã
nhị phân)
Thay đổi được
Nhiều nhất là một lần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không thay đổi được
‘98’
Biến đổi
Số tối đa của tạo chữ
ký (mã nhị phân)
Thay đổi được
Nhiều nhất là một lần
‘99’
Không thay đổi được
’9A'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số còn lại của tạo chữ
ký (mã nhị phân)
Nhiều nhất là một lần
'9B'
’9C’
1
Cờ không phản đối
(không được chứng thực nếu giá trị = ‘00’)
Nhiều nhất là một lần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biến đổi
Số tối đa của tạo khóa (mã nhị phân)
Nhiều nhất là một lần
‘9E'
Biến đổi
Số còn lại của tạo khóa
(mã nhị phân)
Nhiều nhất là một lần
‘A0’
Biến đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiều nhất là một lựa chọn trong số các giá trị
này
'A1'
Biến đổi
Mở rộng thuộc tính an toàn
đối với khóa riêng
'A2'
Biến đổi
Mở rộng thuộc tính an toàn đối với
khóa công khai
'A3'
Biến đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'A4'
Biến đổi
Mở rộng thuộc tính an toàn
đối với khóa bí mật
‘A5'
0
Mở rộng thuộc tính an toàn
đối với khóaa Diffie-Hellman riêng
'AD'
Biến đổi
Khuôn mẫu thông số an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘AF
Biến đổi
Khuôn mẫu đặc tính mật lệnh
(xem 9.3.6.12)
Bất kỳ
'B3'
Biến đổi
DO được xác định bằng DO '06‘
Bất kỳ
‘BE'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu thức Boole
Nhiều nhất là một lần
- Các thẻ khác trong lớp ngữ cảnh cụ thể
là RFU
- Giá trị của bộ đếm không thay đổi
được không liên quan với kênh vật lý hoạt động và không hoạt động
- Giá trị của bộ đếm thay đổi được bị
tác động bởi kênh vật
lý hoạt động và không hoạt động
- a sử dụng khóa
như vậy không thuộc
điều kiện sử dụng do nó thuộc về thông số miền công cộng
Khi DO’AD’ được tham chiếu trong
DO’9C' hoặc DO'9D’, DO’AD’ này
hoặc trình bao được gắn thẻ tham chiếu nó phải thuộc về cùng khuôn mẫu như mở rộng
thuộc tính an toàn.
Byte chế độ truy cập trong mở rộng thuộc
tính an toàn biểu thị các hàm hoặc lệnh nào được hỗ trợ bởi đối tượng
an toàn. Khi nó không được sử dụng
trong DO’AD’, byte chế độ truy cập cũng có thể biểu thị những hoạt động
nào có thể được thực hiện trên đối tượng an toàn.
Nếu không có SEID được cung cấp trong
thuộc tính an toàn tham chiếu DO'AD’, sự mở rộng thuộc tính an toàn này có thể cung cấp SEID nếu cần
thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b8
b7
b6
b5
b4
b3
b2
b1
Ý nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
Bit b7 đến b1 theo Bảng này
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
Bit b3 đến b1 theo Bảng này (bit b7
đến b4 độc quyền)
0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
ENABLE VERIFICATION REQUIREMENT
0
-
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
DISABLE VERIFICATION REQUIREMENT
0
-
-
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
Sử dụng độc quyền
0
-
-
-
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Sử dụng độc quyền
-
-
-
-
-
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
RESET RETRY COUNTER
-
-
-
-
-
-
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHANGE REFERENCE DATE
-
-
-
-
-
-
-
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 42 - Mã
hóa byte chế độ
truy cập đối với khóa không đối
xứng riêng
b8
b7
b6
b5
b4
b3
b2
b1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
-
-
-
-
-
-
-
Bit b7 đến b1 theo Bảng này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
Bit b5 độc quyền, tất cả các bit khác theo
Bảng này
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
PSO Tính chữ ký số
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
PSO Giải mã
0
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
0 (mọi giá trị khác là RFU)
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
GENERAL AUTHENTICATE
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
INTERNAL AUTHENTICATE
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
GENERATE ASYMMETRIC KEY PAIR
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độc quyền khi được sử dụng trong SPT, GET
ATTRIBUTE khi được sử dụng ở nơi khác
Bảng 43 - Mã
hóa byte chế độ truy cập đối với khóa không đối xứng công khai
và chứng nhận
b8
b7
b6
b5
b4
b3
b2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ý nghĩa
0
-
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
-
-
-
-
-
-
Bit b5 độc quyền, tất cả các
bit khác theo Bảng này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
-
-
-
-
-
PSO xác minh chữ ký số, xác minh chứng
nhận
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
-
-
-
-
PSO Mã hóa
0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
-
-
-
-
0 (mọi giá trị khác là RFU)
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
-
-
GENERAL AUTHENTICATE
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
-
EXTERNAL AUTHENTICATE
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
GENERATE ASYMMETRIC KEY
PAIR
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Độc quyền khi được sử dụng trong
SPT, GET ATTRIBUTE khi được sử dụng ở nơi khác
Bảng 44 - Mã
hóa byte chế độ truy cập đối với khóa bí mật
b8
b7
b6
b5
b4
b3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b1
Ý nghĩa
0
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bit b7 đến b1 theo Bảng này
1
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1
-
-
-
-
-
-
PSO mã hóa, tính kiểm tra tổng mật mã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1
-
-
-
-
-
PSO giải mã, xác minh kiểm tra tổng
mật mã
-x---0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RFU)-
-
-
1
-
-
-
-
MUTUAL AUTHENTICATE/ GENERAL
AUTHENTICATE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
-
-
-
-
1
-
-
EXTERNAL AUTHENTICATE/ MUTUAL
AUTHENTICATE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
1
-
INTERNAL AUTHENTICATE
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
1
Độc quyền khi được sử
dụng trong SPT, GET ATTRIBUTE khi được sử dụng ở nơi khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.6.3 Số chuỗi
Phiên bản liên tiếp của DO’AD’ tương ứng
với giá trị gia tăng của số chuỗi. Giá trị DO'80’ được mã hóa trong nhị phân, trên một
byte. Các DO’AD' được tham chiếu trong byte điều kiện an toàn (xem Bảng 30) có
số nằm trong dãy '01’ đến ’0E’.
9.3.6.4 Bộ chỉ báo hạn chế sử
dụng khóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giai đoạn chuẩn bị: giai đoạn chuẩn bị bao gồm
một C-RP hoặc một chuỗi C-RP. Bản chất của lệnh được gửi
trong giai đoạn chuẩn
bị
không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này.
- Giai đoạn sử dụng: giai đoạn sử dụng bao gồm
một C-RP hoặc một chuỗi C-RP. Bản chất của lệnh được gửi
trong giai đoạn sử dụng không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này.
Bảng 45 - Mã hóa các hạn
chế sử dụng khóa
b8
b7
b6
b5
b4
b3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b1
Ý nghĩa
1
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiều nhất là một lần
sử dụng
-
1
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
1
-
-
-
-
-
Chi tiết được cung cấp
trong tham chiếu OID
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
x
x
x
x
x
00000 (mọi giá trị khác là RFU)
Nếu bit b8 được thiết lập đến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0 điều này biểu thị rằng khóa có thể sử dụng
được hơn một lần đối với giai đoạn chuẩn bị.
Nếu bit b7 được thiết lập đến
- 1 điều này biểu thị rằng thiết bị giao diện không được
phép gửi C-RP giữa giai đoạn chuẩn bị và giai đoạn sử dụng trên kênh lô-gic
được sử dụng cho sử dụng khóa.
- 0 điều này biểu thị rằng
thiết bị giao diện có thể gửi
một hoặc một số C-RP giữa giai đoạn chuẩn bị và giai đoạn sử dụng,
trên kênh lô-gic
tùy ý.
Nếu bit b6 được thiết lập đến
- 1 khi đó SPT bao gồm DO'86' phải chứa DO'06’ và tham
chiếu OID phải cung cấp chi tiết
cho hạn chế sử dụng khóa.
- 0 khi đó SPT bao gồm DO'86’ có thể hoặc có thể
không bao gồm DƠ06'.
Bit b5 đến b1 của bộ chỉ báo
hạn chế sử dụng khóa là RFU.
VÍ DỤ 1: Đối với khóa chữ ký cấp không phản đối giai đoạn
chuẩn bị điển
hình bao gồm xác nhận người sử dụng
(ví dụ lệnh
VERIFY) và giai đoạn sử dụng điển hình bao gồm ví dụ các lệnh
số
không,
một hoặc nhiều PSO dữ liệu hỏng theo sau bởi ví dụ lệnh PSO COMPUTE
DIGITAL SIGNATURE.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.6.5 Số thử
Khi đối tượng an toàn được sử dụng để
xác nhận, số thử được giới hạn đến giá trị của DO’90’ hoặc ‘91’ trong
thông số sử dụng dữ liệu được lồng trong DO’AD’. Số thử còn lại cho phép được cho bởi giá trị của DO'92’ hoặc
‘93’. Giá trị của DO’90', ‘91’, ‘92' và '93'
được mã hóa trong nhị phân.
9.3.6.6 Số sử dụng
Số sử dụng của đối tượng an toàn được giới hạn đến
giá trị của DO'94' hoặc ‘95' trong thông số sử dụng dữ liệu
được lồng trong
DO'AD’. Số sử dụng còn
lại cho phép được cho bởi giá trị của DO'96‘ hoặc ‘97’.
Giá trị của DO’94', ‘95’, '96' và '97' được mã hóa trong nhị phân.
9.3.6.7 Không phản đối
Khi cấp không phản đối, một hàm có thể
dựa vào DO đối tượng an toàn có cờ này thiết lập trong DO’9C’, nghĩa là đến
giá trị > 0. Nếu giá trị này là '00', DO ('9C 01 00’) không thể chứng thực
không phản đối.
9.3.6.8 Đánh số đối tượng an toàn
Nếu cần thiết, đối tượng an toàn (mật
lệnh/dữ liệu tham chiếu hoặc khóa/chứng nhận) có thể có số được chứa trong
DO’82’ ('83’). Giá trị của DO’82' và ‘83' được mã hóa trong nhị phân, trên một hoặc một
số byte. Byte đầu
tiên của giá trị có
thể được sử dụng
làm tham chiếu đối tượng trong lệnh xử lý an toàn cơ bản (xem 11.5 và Bảng 94).
Trường giá trị cũng có thể được sử
dụng khi tham chiếu đối tượng dữ liệu an toàn bằng CRT (xem DO'83’, ‘84’ trong
Bảng 55).
CHÚ THÍCH: Hạn chế từ Bảng 94 giới hạn dãy các
giá trị có thể đối với byte đầu tiên của trường giá trị nếu byte đó được dự định sử dụng làm
tham chiếu đối tượng
trong lệnh xử lý an toàn cơ bản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cần thiết, số tạo chữ ký bằng đối
tượng an toàn được giới hạn đến giá trị của DO'98' hoặc '99' trong thông số sử dụng dữ
liệu được lồng trong DO'AD'. Số tạo còn lại được phép được cho bằng giá trị của DO’9A’ hoặc
‘9B‘. Giá trị của DO’98’, '99’, '9A' và ‘9B’ được mã hóa trong nhị phân.
9.3.6.10 Tạo khóa
Nếu cần thiết, số tạo khóa bằng đối tượng
an toàn được giới hạn đến giá trị của DƠ9D’ trong thông số sử dụng dữ liệu được lồng
trong DO'AD'. Số tạo còn lại
được phép được cho bằng giá trị của DO'9E‘. Giá trị của DO’9D’ và
‘9E’ được mã hóa trong nhị phân.
9.3.6.11 Biểu thức Boole
DO’BE' biểu thức Boole dưới DO‘AD’ bao
gồm:
- DO’06’ định danh đối tượng bắt buộc xác định sử
dụng các DO như thế nào để xây dựng biểu thức Boole
- Một hoặc một số DO thuộc lớp ngữ cảnh cụ thể,
dữ liệu tham chiếu hoặc DO có cùng cú pháp như DO'60' tham chiếu chung
(xem 11.4.2.1) hoặc DO'7F72’ bộ định vị đối tượng (xem 9.3.3.3).
CHÚ THÍCH: Trong 9.3.2,
gạch ngang cuối cùng bao gồm yêu cầu đối với sự xuất hiện của DƠBE'.
9.3.6.12 Khuôn mẫu đặc tính mật
lệnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu khuôn mẫu mật lệnh
- Bao gồm một OID trong DO’06, DO’06’ đó là DO
đầu tiên trong khuôn mẫu mật lệnh. Tiêu chuẩn hoặc đặc tả được tham chiếu bằng OID này
xác định đối tượng dữ liệu hơn nữa đi kèm theo trong khuôn mẫu các đặc tính mật
lệnh.
- Không bao gồm một DƠ06' khi đó khuôn mẫu tuân
theo TCVN 11167-15 (ISO/IEC 7816-15) và có thể bao gồm bất kỳ DO nào từ Bảng
46 theo bất kỳ thứ tự
nào có ý nghĩa và mã hóa được xác định trong Bảng 46.
Bảng 46 - Khuôn mẫu các đặc
tính mật khẩu (DO’AF’ dưới thẻ ‘AD’)
Thẻ
Độ dài
Mô tả
‘81’
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị của độ dài lịch sử dữ
liệu xác minh phải trong khoảng đóng [0, 8].
‘82’
1
Định dạng vận chuyển đối với dữ liệu
xác minh và dữ liệu
tham chiếu mới
- ‘00', trực tiếp: dữ liệu được truyền
đến ICC được lấy nguyên như vậy (mã hóa nhị phân)
- '01', bằng số: mỗi ký tự được mã hóa
theo ISO/IEC 10646 (UTF-8) và là phần tử của khoảng đóng [‘30‘, '39']. Dữ liệu
được truyền đến ICC được đệm bằng 'FF' cho đến khi các ký tự có độ
dài tối đa có sẵn.
- '03', theo chữ cái con số, nghĩa là
chữ số, ký tự viết hoa và ký tự thường ASCII: mỗi ký tự được mã hóa theo
ISO/IEC 10646 (UTF-8) và phải là phần tử của khoảng đóng [‘30’, '39'] hoặc
[‘41’, '5A'] hoặc ['61', ’7A']. Dữ liệu được truyền đến ICC được đệm bằng
‘FF’ cho đến khi các ký tự có độ
dài tối đa có sẵn.
- Các giá trị khác là
RFU
'83'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dài tối thiểu: số tối thiểu các ký tự trong dữ
liệu xác minh
‘84'
1
Độ dài tối đa: số tối đa
các ký tự trong dữ liệu xác minh
- Các thẻ khác trong lớp ngữ cảnh cụ thể
là RFU
9.3.7 Thuộc tính an toàn đối với kênh lô-gic
DO'8E’ thuộc tính an toàn kênh lô-gic
(nhiều nhất là một lần) có thể xuất hiện trong CP của bất kỳ tệp hoặc
DO (xem Bảng 10) và trong bất kỳ môi trường an toàn thích hợp nào (SE, xem
10.3.3). Nó phải được thể hiện theo Bảng 47, trong đó:
- “không thể chia sẻ" có nghĩa là nhiều nhất một kênh
lô-gic phải có sẵn. Công nghệ vật
lý của kênh lô-gic có thể bị giới hạn.
- “bảo đảm an toàn" nghĩa là khóa SM (xem
điều 10) phải có sẵn (ví dụ được thiết
lập bằng xác thực trước).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 47 - Mã
hóa thuộc tính an toàn kênh lô-gic
b8
b7
b6
b5
b4
b3
b2
b1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
-
-
1
Không thể chia sẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
-
1
-
Bảo đảm an toàn
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
1
-
-
Người sử dụng được xác thực
- Mọi giá trị khác là RFU
9.4 Phần tử
dữ liệu hỗ trợ an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 48 - DO hỗ trợ an toàn
Thẻ
Giá trị
‘7A’
Tập hợp của DO hỗ trợ
an toàn có các thẻ sau
'80'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'81'
Định danh giao tiếp thẻ
'82' đến
‘8E’
Bộ đếm lựa chọn tệp
'93'
Bộ đệm chữ ký số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘9F2X’
Giá trị cấp số trong
(‘X' là chỉ báo cụ thể,
ví dụ chỉ báo tham chiếu bộ đếm lựa chọn tệp)
‘9F3Y’
Giá trị cấp số ngoài
(‘Y’ là chỉ báo cụ thể,
ví dụ chỉ báo tham chiếu dấu thời gian bên ngoài)
- Dưới thẻ '7A', Tổ chức có trách
nhiệm lưu trữ bất kỳ DO nào khác của lớp ngữ cảnh cụ thể
Nguyên tắc - thẻ phải duy trì và sử dụng
giá trị của phần tử
dữ liệu hỗ trợ an toàn như sau.
- Cập nhật được thực hiện bằng các giá trị mới hoặc được
tính bằng thẻ, hoặc được cung cấp bởi mọi đối tượng bên ngoài, phù
hợp với quy tắc cụ thể đối với loại phần tử dữ liệu hỗ trợ an toàn cụ thể.
- Cập nhật được thực hiện trước bất kỳ kết quả
nào được sản sinh đối với lệnh tạo ra cập nhật. Cập nhật không phụ thuộc vào trạng
thái hoàn thiện của lệnh. Nếu giá trị được sử dụng bằng ứng dụng trong hoạt động
gây ra cập nhật, cập nhật được thực hiện trước khi giá trị được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: An toàn thực
sự cuối cùng đạt được trong C-RP phụ thuộc vào thuật giải và giao thức
được xác định bởi ứng dụng; thẻ chỉ cung cấp hỗ trợ bằng các phần tử dữ liệu này
và các quy tắc sử dụng đi cùng.
Phần tử dữ liệu - thẻ có thể hỗ trợ an
toàn C-RP bằng phần tử dữ liệu được gọi là giá trị cấp số. Được gia tăng tại
sự kiện cụ thể xuyên suốt đời thẻ, các giá trị này khác nhau mỗi thời điểm thẻ
được kích hoạt. Hai giá
trị cấp số được xác
định: bộ đếm phiên thẻ và định danh phiên.
- Bộ đếm phiên thẻ được gia tăng ngay trong quá
trình kích hoạt thẻ
- Định danh phiên được tính từ bộ đếm phiên thẻ
và từ dữ liệu được cung cấp bởi mọi đối
tượng
bên
ngoài.
Hai loại giá trị cấp số được xác
định.
- Giá trị cấp số bên trong, nếu được xác định đối với một
ứng dụng, đăng ký số lần sự kiện cụ thể được thực hiện. Phần tử dữ liệu được
gia tăng sau sự kiện; thẻ có thể cung cấp hàm thiết lập lại cho các bộ đếm này
mà nếu được xác định đối với một ứng dụng thiết lập giá trị của nó đến
không. Giá trị cấp số trong không thể bị điều khiển bởi mọi đối tượng bên ngoài và
phù hợp với việc sử dụng làm đại diện gần đúng trong thẻ được đảm bảo an toàn
có thời gian thực. Giá trị của chúng có thể được sử dụng trong tính toán mật
mã
- Các giá trị cấp số bên ngoài, nếu được xác
định đối với một ứng dụng, phải chỉ được cập nhật bằng giá trị dữ liệu từ mọi đối
tượng bên ngoài. Giá trị mới về số lượng lớn hơn giá trị hiện hành được lưu giữ
trong thẻ.
Tham chiếu - thẻ có thể cung cấp truy cập đến
giá trị phần tử dữ liệu hỗ trợ an toàn như sau.
- Một EF có thể xuất hiện trong MF, ví dụ đối với bộ
đếm phiên thẻ, hoặc trong DF ứng dụng, ví dụ đối với các giá trị cấp số ứng dụng
cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong DO’7A' liên ngành, lớp ngữ cảnh cụ thể
được lưu trữ đối với DO hỗ
trợ an toàn như được liệt kê trong Bảng 48.
10 Thông điệp an
toàn
Thông điệp an toàn (SM) bảo vệ tất hoặc
một phần của C-RP, hoặc kết nối các trường dữ liệu liên tiếp (phân đoạn dữ
liệu, xem 5.3), bằng cách đảm bảo hai hàm an toàn cơ bản: bảo mật dữ liệu
và xác nhận dữ liệu. Thông điệp an toàn đạt được bằng cách áp dụng
một hoặc nhiều cơ chế an toàn. Có thể định
danh rõ ràng bằng
khuôn mẫu định danh cơ chế mật mã (xem 9.2) trong CP của bất kỳ DF nào (xem 7.4),
mỗi cơ chế an toàn bao gồm một thuật giải mật mã, chế độ hoạt động, khóa, đối số
(dữ liệu đầu vào) và dữ
liệu ban đầu, luôn luôn.
- Truyền và nhận của trường dữ liệu có thể được
đan xen với việc xử lý của cơ chế an toàn. Đặc tả này không loại trừ sự xác định
bằng phân tích chuỗi của các cơ chế
và điều an toàn được sử dụng để xử lý phần còn lại của trường dữ liệu.
- Hai hoặc nhiều cơ chế an toàn có thể sử dụng
cùng thuật giải mật mã có chế độ hoạt
động khác nhau. Quy tắc đệm xác định sau đây không loại trừ đặc tính
như vậy.
10.1 Trường
SM và SM DO
10.1.1 Bảo vệ SM thuộc dữ liệu
lệnh
Dữ liệu SM là lệnh SM hoặc trường SM hồi
đáp, không kể độ
dài
của nó. Nếu bảo vệ dữ liệu bằng thông điệp an
toàn diễn ra trước khi có thể phân đoạn, dữ liệu SM quá khổ là trường hợp đặc
biệt của dữ liệu được mã hóa BER-TLV
quá khổ, mà theo đó các quy tắc được đưa ra trong 5.3 áp dụng.
Định dạng của dữ liệu được xác định
như bên dưới (xem 10.4),
ngoại trừ độ dài của nó không bị
giới hạn bởi các hạn chế
và định dạng độ dài được qui định nối chuỗi (xem 5.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có nhu cầu bảo vệ lệnh SM nối chuỗi
hoặc trường dữ liệu hồi đáp, phân đoạn
theo 5.3 phải diễn ra trước khi bảo vệ
C-RP. Mỗi C-RP khi đó được bảo vệ (xem 10.4) theo các yêu cầu của môi trường
an toàn.
Phân đoạn phải đạt được chuỗi lệnh hoặc
các trường dữ liệu hồi đáp không có cấu trúc chắc chắn.
Byte CLA INS P1 P2 phải tuân theo quy
tắc nối chuỗi được sử dụng cho phân đoạn (xem 5.3).
10.1.3 SM DO
Bảng 49 cho thấy SM DO được xác định trong tiêu
chuẩn này, tất cả trong lớp ngữ cảnh cụ thể. Một số SM DO (SM thẻ '82', '83’, 'B0’,
’B1’) đệ quy, nghĩa là trường giá trị đơn giản (dễ hiểu) là trường SM.
Trong mỗi trường SM, bit b1 của byte
cuối cùng của trường thẻ (tính chẵn lẻ thẻ) của mỗi SM DO (lớp ngữ cảnh cụ thể)
biểu thị liệu SM DO được bao gồm (bit b1 đặt là 1, số thẻ lẻ) hoặc không bao gồm
(bit b1 đặt là 0, số thẻ chẵn) trong tính toán phần tử dữ liệu đối với xác nhận:
kiểm tra tổng mật mã (xem
10.2.3.1), hoặc chữ ký số (xem 10.2.3.2). Nếu xuất hiện, DO của các lớp khác
(ví dụ DO liên ngành) phải được bao gồm trong phép tính. Nếu phép tính như vậy xảy
ra, phần tử dữ liệu là trường giá trị của một SM DO đối với xác nhận (thẻ SM '8E’, '9E’) tại cuối
trường SM.
Có hai loại SM DO
- Mỗi SM DO cơ bản (xem 10.2) truyền một giá trị
đơn giản (dễ hiểu), hoặc một đầu vào hoặc kết quả của cơ chế an toàn.
- Mỗi SM DO phụ (xem 10.3) truyền một khuôn mẫu
tham chiếu điều khiển, hoặc định danh môi trường an toàn, hoặc
khuôn mẫu bộ mô tả hồi đáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 49 - Đối
tượng
dữ
liệu SM
Thẻ
Giá trị
‘80', '81'
Giá trị đơn giản (dễ hiểu) không được mã
hóa trong BER-TLV
‘82', '83'
Tài liệu viết bằng mật mã (giá trị
đơn giản (dễ hiểu) được mã hóa trong BER-TLV và bao gồm SM DO nghĩa
là trường SM)
‘84', '85'
Tài liệu viết bằng mật mã (giá trị
đơn giản (dễ hiểu) được
mã hóa trong
BER-TLV, nhưng không bao gồm SM DO)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Byte bộ chỉ báo nội
dung đệm theo sau bởi tài liệu viết
bằng mật mã (giá
trị đơn giản
(dễ hiểu) không được mã hóa trong
BER-TLV)
'89'
Tiêu đề lệnh (CLA INS P1 P2, bốn
byte)
‘8E'
Kiểm tra tổng mật mã (ít nhất bốn byte)
'90', '91'
Chế độ băm
'92', '93'
Chứng nhận (dữ liệu không được mã hóa trong
BER-TLV)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định danh môi trường an toàn (SEID)
‘96', '97'
Một hoặc 2 byte mã hóa Le trong C-RP
không an toàn (có thể để trống)
'99'
Trạng thái xử lý (SW1-SW2, 2 byte, có thể để trống)
‘9A', '9B'
Phần tử dữ liệu đầu vào để tính toán chữ
ký số (trường giá trị được ký)
'9C’, ’9D’
Khóa công khai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ ký số
'A0', ‘A1’
Khuôn mẫu đầu vào để tính toán
chế độ băm
(khuôn mẫu được băm)
'A2'
Khuôn mẫu đầu vào để xác minh
kiểm tra tổng
mật mã
(khuôn mẫu được bao gồm)
‘A4', 'A5'
Khuôn mẫu tham chiếu điều khiển
để xác thực
(AT)
‘A6’, ‘A7‘
Khuôn mẫu tham chiếu điều khiển đối với
thỏa thuận khóa (KAT)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuôn mẫu đầu vào để xác minh
chữ ký số (khuôn mẫu được bao gồm)
'AA', 'AB'
Khuôn mẫu tham chiếu điều khiển đối
với chế độ băm (HT)
‘AC’, ‘AD’
Khuôn mẫu đầu vào để tính toán chữ
ký số (trường giá trị kết nối được
ký)
‘AE’, 'AF'
Khuôn mẫu đầu vào để xác minh chứng
nhận (trường giá trị kết nối được
chứng nhận)
‘B0', ‘B1’
Giá trị đơn giản (dễ hiểu)
được mã hóa trong BER-TLV và bao gồm SM DO, nghĩa là trường SM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị đơn giản (dễ hiểu) được mã hóa trong
BER-TLV, nhưng không bao gồm SM DO
'B4’, B5’
Khuôn mẫu tham chiếu điều khiển đối với tổng
kiểm tra mật mã (CCT)
'B6’, ‘B7'
Khuôn mẫu tham chiếu điều khiển đối
với chữ ký số (DST)
'B8', ‘B9’
Khuôn mẫu tham chiếu điều khiển đối với
tính bảo mật (CT)
'BA', 'BB’
Khuôn mẫu bộ mô tả hồi đáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuôn mẫu đầu vào để tính toán chữ
ký số (khuôn mẫu
được ký)
‘BE'
Khuôn mẫu đầu vào để xác minh
chứng nhận (khuôn mẫu được chứng nhận)
- Trong trường SM, Tổ chức có trách
nhiệm lưu trữ bất kỳ DO
khác của lớp ngữ cảnh
cụ thể.
- Để sử dụng các SM DO ngoài
SM C-RP này, chúng phải được bao bọc trong DO'7D'
10.2 SM DO
cơ bản
10.2.1 SM DO để bao gói giá trị đơn giản (dễ hiểu)
Bao gói là bắt buộc đối với trường SM
và đối với dữ liệu
không được mã hóa trong BER-TLV. Nó mang tính tùy chọn đối với BER-TLV, không
bao gồm SM, DO. Bảng 50 thể hiện SM DO để bao gói các giá trị đơn giản
(dễ hiểu).
Bảng 50 - SM
DO để bao gói các giá trị đơn giản (dễ hiểu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị
‘B0‘, 'B1'
Giá trị đơn giản (dễ hiểu) được mã
hóa trong BER-TLV và bao gồm SM DO (nghĩa là trường SM)
‘B2’, ‘B3'
Giá trị đơn giản (dễ hiểu) được mã
hóa trong BER-TLV, nhưng không bao gồm SM DO
‘80’, ‘81’
Giá trị đơn giản (dễ hiểu) không được
mã hóa trong BER-TLV
‘89’
Tiêu đề lệnh (CLA INS P1 P2, bốn
byte)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một hoặc 2 byte mã hóa Le trong C-RP
không an toàn (có thể để trống)
‘99’
Trạng thái xử lý (SW1-SW2, 2 byte,
có thể
để
trống)
10.2.2 SM DO đối với tính bảo
mật
Bảng 51 thể hiện SM DO đối với tính bảo mật. Cơ chế
an toàn đối với tính bảo mật bao gồm thuật giải mật mã thích hợp
trong chế độ hoạt động thích hợp. Trong trường hợp không có chỉ báo rõ rệt
và khi không có cơ chế nào được lựa chọn hoàn toàn đối với tính bảo mật,
cơ chế mặc phải áp
dụng.
- Để tính toán tài liệu viết bằng mật mã được đứng
trước bằng một chỉ báo đệm, cơ chế mặc định là mật mã khối trong chế độ “sách
mã điện tử” có thể bao gồm phần
đệm. phần đệm đối
với tính bảo mật có thể có ảnh hưởng
đối với sự truyền: tài liệu viết bằng mật mã (một hoặc nhiều khối) có thể dài
hơn giá trị đơn giản (dễ
hiểu).
- Để tính toán tài liệu viết bằng mật mã không được đứng
trước bằng một chỉ báo đệm, cơ
chế mặc định là mật mã luồng. Trong trường hợp này, tài liệu viết bằng mật mã
là loại trừ or của chuỗi
các byte dữ liệu để giấu bằng chuỗi giấu có cùng độ dài. Do vậy, giấu yêu cầu
không có phần đệm và chuỗi các byte dữ liệu được phục hồi bằng cùng hoạt động.
Nội dung đệm và/hoặc được biểu
thị khi giá trị đơn giản (dễ hiểu) không được mã hóa trong BER-TLV.
Nếu đệm áp dụng nhưng không được biểu
thị, quy tắc được xác định trong 10.2.3.1 áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 51 - SM DO
đối
với
tính bảo mật
Thẻ
Giá trị
‘82’, '83'
Tài liệu viết bằng mật mã (giá trị đơn
giản (dễ hiểu) được mã
hóa trong BER-TLV và bao gồm SM DO nghĩa là trường SM)
'84’, 85’
Tài liệu viết bằng mật mã
(giá trị đơn giản (dễ hiểu) được mã hóa trong BER-TLV, nhưng
không bao gồm SM DO)
‘86’, '87'
Byte bộ chỉ báo nội
dung đệm theo sau bởi tài liệu viết bằng mật mã (giá trị đơn giản (dễ hiểu) không được
mã hóa trong BER-TLV)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị
Ý nghĩa
‘00’
Không có thêm chỉ báo
‘01’
Đệm như được xác định trong 10.2.3.1
‘02'
Không đệm
‘1X'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'11' biểu thị khóa
đầu tiên (ví dụ từ điều khiển "số chẵn' trong hệ thống TV trả giá
'12' biểu thị khóa thứ hai (ví dụ từ điều
khiển “số lẻ" trong hệ thống TV trả giá
'13’ biểu thị khóa đầu tiên theo sau bởi
khóa thứ hai (ví dụ một cặp từ điều khiển trong hệ thống TV trả
giá
‘2X’
Khóa bí mật để mã hóa các khóa,
không phải thông tin (‘X’
là tham chiếu với bất kỳ giá trị nào từ '0'
đến ‘F’
(ví dụ trong hệ thống
TV trả giá, hoặc khóa hoạt động để mã hóa các từ điều khiển hoặc khóa
quản lý để mã hóa các khóa hoạt động)
'3X'
Khóa riêng của cặp khóa
không đối xứng ('X’ là tham chiếu với bất kỳ giá trị nào từ '0' đến ‘F’
‘4X’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'80' đến '8E'
Độc quyền
- Mọi giá trị khác là RFU
10.2.3 SM DO để xác nhận
Bảng 53 thể hiện SM DO để xác nhận
Bảng 53 - SM DO
để xác nhận
Thẻ
Giá trị
‘8E’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘90', '91'
Chế độ băm
‘92’, '93’
Chứng nhận (dữ liệu không được mã hóa trong
BER-TLV)
'9C’, ‘9D’
Khóa công khai
‘9E’
Chữ ký số
DO đầu vào (xem ISO/IEC 7816-8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần tử dữ liệu đầu vào để tính toán
chữ ký số (trường giá trị được ký)
‘A0’, ‘A1’
Khuôn mẫu đầu vào để
tính toán chế
độ băm (khuôn mẫu được băm)
‘A2'
Khuôn mẫu đầu vào để xác minh
kiểm tra tổng mật mã (khuôn mẫu
được bao gồm)
'A8'
Khuôn mẫu đầu vào để xác minh
chữ ký số (khuôn mẫu được bao gồm)
‘AC’, ‘AD’
Khuôn mẫu đầu vào để tính toán
chữ ký số (trường giá trị kết nối được ký)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuôn mẫu đầu vào để xác minh
chứng nhận (trường giá trị kết nối được chứng nhận)
'BC’, ‘BD'
Khuôn mẫu đầu vào để tính toán chữ
ký số (khuôn mẫu được ký)
'BE'
Khuôn mẫu đầu vào để xác minh
chứng nhận (khuôn mẫu
được chứng
nhận)
10.2.3.1 Phần tử dữ liệu kiểm
tra tổng mật mã
Tính toán kiểm tra tổng mật mã bao gồm khối
kiểm tra ban đầu, khóa bí mật và hoặc thuật giải mật mã khối (xem ISO/IEC
18033) hoặc hàm băm (xem ISO/IEC 10118).
Phương pháp tính toán có thể là phần đặc
tả hệ thống, khuôn mẫu định
danh cơ chế mật mã (xem 9.2) có thể định danh một tiêu chuẩn (ví dụ
ISO/IEC 9797-1) quy định phương pháp tính toán.
Trừ khi có quy định
khác, phương pháp tính toán sau được sử dụng. Thông số được sử dụng trong
phương pháp tính toán này có thể được xác định trong CRT liên quan (xem Bảng
55). Tiêu chuẩn này không
xác định CRT mặc định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khối vô hiệu, nghĩa là k byte được đặt là ‘00’
- Khối chuỗi, nghĩa là kết quả từ các phép tính
trước, đối với lệnh, khối kiểm tra cuối cùng của lệnh trước và đối với hồi
đáp, khối kiểm tra cuối cùng của hồi đáp trước đó.
- Khối giá trị ban đầu được cung cấp, ví dụ bởi mọi đối tượng
bên ngoài.
- Khối phụ do biến đổi dữ liệu phụ dưới điều
khiển của khóa. Nếu
các dữ liệu phụ nhỏ hơn k byte, khi đó các bít được đặt là 0 hướng đến kích cỡ khối.
Cấp độ dãy - tiêu đề lệnh (CLA INS P1
P2) có thể được bao gói vì mục đích bảo
vệ (thẻ SM ‘89'). Tuy nhiên, nếu bit b8 đến b6 của CLA được đặt là 000 và bit
b4 và b3 đến 11 (xem 5.1), khi đó khối dữ liệu đầu tiên bao gồm tiêu đề lệnh
(CLA INS P1 P2) theo sau bởi một byte đặt là ‘80’ và k-5 byte đặt là ‘00'.
Kiểm tra tổng mật mã phải bao gồm bất
kỳ DO thông điệp an toàn nào có số thẻ lẻ và bất kỳ DO nào có byte đầu tiên không phải
từ ‘80’ đến
'BF’. Các DO này
phải được chứa theo từng khối dữ liệu theo khối dữ liệu trong khối kiểm tra hiện
hành. Sự chia tách thành các khối dữ liệu được thực hiện như sau.
- Tạo khối phải tiếp tục tại biên giữa các DO
liền kề để bao gộp
- Đệm phải áp dụng tại cuối mỗi Do để bao gộp
hoặc bởi một DO không bao gộp, hoặc bởi DO không có thêm. Đệm bao gồm một byte
bắt buộc đặt là ‘80’ được theo sau, nếu cần thiết, bằng byte đến k-1 được đặt là '00', cho đến
khi khối dữ liệu tương ứng được lấp đầy đến byte k. Đệm để xác nhận không có ảnh
hưởng đối với sự truyền do byte đệm không được truyền.
Trong cơ chế này, chế độ hoạt động là
“chuỗi khối mã hóa" (xem ISO/IEC 10116). Đầu vào đầu tiên là lệnh loại trừ
- or của khối kiểm
tra ban đầu với khối dữ liệu đầu tiên. Đầu ra đầu tiên là kết quả của đầu vào đầu
tiên. Đầu vào hiện hành là lệnh loại trừ - or của đầu ra trước với khối dữ liệu
hiện hành. Đầu ra hiện hành là kết quả từ đầu vào hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.3.2 Phần tử dữ liệu chữ
ký số
Sơ đồ chữ ký số dựa vào kỹ thuật mật
mã không đối xứng (xem ISO/IEC 9796, ISO/IEC 14888). Phép tính bao hàm hàm băm (xem ISO/IEC
10118). Đầu vào dữ liệu bao gồm trường giá trị của DO đầu vào chữ ký số, hoặc của kết nối các
trường giá trị của DO tạo thành khuôn mẫu đầu vào chữ ký số. Nó có thể được xác định bằng
cơ chế được quy định trong 10.2.3.1.
10.3 SM DO
phụ
Bảng 54 thể hiện SM DO phụ
Bảng 54 - SM DO
phụ
Thẻ
Giá trị
'94', '95'
Định danh môi trường an toàn (SEID)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuôn mẫu tham chiếu điều khiển để xác thực
(AT)
‘A6’, 'A7'
Khuôn mẫu tham chiếu điều khiển đối với
thỏa thuận khóa (KAT)
'AA’, 'AB'
Khuôn mẫu tham chiếu điều khiển đối
với chế độ băm (HT)
‘B4’, ‘B5‘
Khuôn mẫu tham chiếu điều khiển đối với tổng kiểm tra mật mã
(CCT)
'B6', B7’
Khuôn mẫu tham chiếu điều khiển đối
với chữ ký số (DST)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuôn mẫu tham chiếu điều khiển đối với tính bảo mật
(CT)
'BA', 'BB'
Khuôn mẫu bộ mô tả hồi đáp
10.3.1 Khuôn mẫu tham chiếu
điều khiển
Sáu khuôn mẫu tham chiếu
điều khiển được xác định, có hiệu lực đối với xác nhận (AT), thỏa thuận khóa,
mã-băm (HT), kiểm tra tổng mật mã (CCT), chữ ký số (DST) và tính bảo mật (CT) sử
dụng hoặc kỹ
thuật mật mã đối xứng hoặc kỹ thuật mật mã không đối xứng (CT-sym và CT-asym).
Mỗi cơ chế an toàn bao gồm một thuật
giải mật mã trong chế độ hoạt động và sử dụng một khóa, và có khả năng, dữ liệu ban đầu. Các điều
như vậy được lựa chọn hoặc ẩn, nghĩa là đã biết trước khi ban hành lệnh, hoặc hiện,
nghĩa là bằng DO tham
chiếu điều khiển được lồng trong khuôn mẫu tham chiếu điều khiển. Trong
khuôn mẫu tham chiếu điều khiển, lớp ngữ cảnh cụ thể được lưu trữ đối với DO tham chiếu
điều khiển.
Trong trường SM, vị trí có khả năng cuối
cùng của khuôn mẫu tham chiếu điều khiển chỉ ngay trước DO đầu tiên mà cơ
chế tham chiếu áp dụng. Ví dụ, vị trí có khả năng
cuối cùng của khuôn mẫu có hiệu lực đối
với kiểm tra tổng mật mã (CCT) chỉ ngay trước DO đầu tiên bao gồm
trong phép tính.
Mỗi tham chiếu điều khiển giữ nguyên
hiệu lực cho đến khi một tham chiếu điều khiển mới được cung cấp đối với cùng
cơ chế. Ví dụ, một lệnh được cung cấp tham chiếu điều khiển cho lệnh tiếp theo.
10.3.2 DO tham chiếu điều
khiển trong khuôn mẫu tham chiếu
điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tham chiếu cơ chế mật mã biểu thị
thuật giải mật mã trong chế độ hoạt động. CP hoặc bất kỳ DF (xem thẻ ‘AC' trong Bảng
10) có thể bao gồm khuôn mẫu định danh cơ chế mật mã (xem 9.2). Mỗi cái biểu thị
ý nghĩa của tham chiếu cơ chế mật mã.
- Tham chiếu tệp (giống như mã hóa
trong 7.3.2) biểu thị tệp mà tham chiếu khóa có hiệu lực. Nếu tham chiếu tệp
không xuất hiện, khi
đó tham chiếu khóa có hiệu lực trong DF hiện hành, có khả năng là DF ứng dụng.
Tham chiếu khóa định danh rõ
ràng khóa sử dụng.
- Tham chiếu dữ liệu ban đầu, khi được áp dụng
với kiểm tra tổng mật
mã, biểu thị khối kiểm tra ban đầu. Nếu tham chiếu dữ liệu ban đầu không xuất
hiện và khối kiểm tra ban đầu không được lựa chọn, khi đó khối trống áp dụng.
Hơn nữa, trước khi truyền DO đầu tiên đối với tính bảo mật sử dụng mật mã luồng,
khuôn mẫu đối với tính bảo mật phải cung cấp dữ liệu phụ để thiết lập ban đầu
phép tính của dòng byte giấu.
Bảng 55 liệt kê các DO tham chiếu điều
khiển và biểu thị khuôn mẫu tham chiếu điều khiển có liên quan. Tất cả các DO
tham chiếu điều khiển thuộc lớp ngữ cảnh cụ thể.
Một CRT có thể bao gồm các DO liên
ngành, ví dụ, quyền hạn người giữ chứng nhận (thẻ '5F4C’, xem 10.3.3) trong AT,
danh sách tiêu đề hoặc danh sách tiêu
đề mở rộng (thẻ '5D’ và '4D’, xem 8.4.4 đến
8.4.7) trong HT hoặc DST. Trong bất kỳ khuôn mẫu tham chiếu điều khiển nào, khuôn mẫu sử dụng khóa dưới
thẻ 'A3' có thể kết hợp một tệp và tham chiếu khóa với bộ đếm sử dụng khóa
và/hoặc bộ đếm thử lại khóa. Khuôn mẫu
sử dụng khóa bao gồm tập hợp các DO sử dụng khóa (xem Bảng 56)
Bảng 55 - DO
tham chiếu điều
khiển
trong khuôn mẫu tham chiếu
điều khiển
Thẻ
Giá trị
AT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HT
CCT
DST
CT-asym
CT-sym
‘80’
Tham chiếu cơ chế mật mã
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
Tham chiếu đối tượng an toàn và tệp
‘81’
-tham chiếu tệp (để mã
hóa, xem 7.3.2)
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
‘82’
-tên DF (xem 7.3.1)
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
‘83’
-tham chiếu khóa bí mật (để sử dụng trực
tiếp)
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
-tham chiếu khóa công khai
x
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-dữ liệu tham chiếu
x
‘84'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
-tham chiếu khóa riêng
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
‘A3’
Khuôn mẫu sử dụng khóa (xem phần bên
dưới)
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
Tham chiếu dữ liệu ban đầu: khối kiểm tra ban đầu
'85'
-L=0, khối trống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
'86’
-L=0, khối chuỗi
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
‘87'
-L=0, khối giá trị ban đầu trước cộng
với một
L=k, khối giá trị ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
Tham chiếu dữ liệu ban
đầu: phần tử dữ liệu
phụ (xem
10.2.3.1)
‘88’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
‘89'
đến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-L=0, chỉ báo của phần tử dữ liệu độc
quyền
L>0, giá trị của phần tử dữ liệu độc
quyền
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
‘90’
-L=0, chế độ băm được cung cấp bởi thẻ
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘91’
-L=0, số ngẫu nhiên được cung cấp bởi thẻ
L>0, số ngẫu nhiên
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
‘92’
-L=0, dấu thời gian được cung cấp bởi thẻ
L>0, dấu thời gian
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
‘93'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L>0, bộ đếm chữ ký số
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
‘94'
Thách thức hoặc phần tử dữ liệu
để suy ra khóa
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
‘95'
Byte định lượng sử dụng (xem phần bên dưới)
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
‘8E'
Tham chiếu nội dung mật mã (xem phần bên dưới)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
Trong khuôn mẫu tham chiếu
điều khiển. Tổ chức có trách nhiệm
lưu trữ bất kỳ DO
nào khác của lớp ngữ cảnh cụ thể.
Bảng 56 - DO
sử dụng khóa
Thẻ
Giá trị
‘80' đến
'84'
Tham chiếu khóa và tệp như được xác
định trong Bảng 55
‘90’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘91'
Bộ đếm thử lại khóa
- Trong ngữ cảnh này, Tổ chức có
trách nhiệm lưu trữ bất kỳ DO nào
khác của
lớp
ngữ cảnh cụ thể
Trong bất kỳ khuôn mẫu tham chiếu điều
khiển để xác nhận (AT), đối với thỏa thuận khóa (KAT), đối với kiểm tra tổng mật
mã (CCT), đối với tính bảo mật (CT) hoặc đối với chữ ký số (DST), byte định
tính sử dụng (thẻ '95') có thể xác định
sử dụng khuôn mẫu hoặc như điều kiện an toàn (xem 9.3.3 và Bảng 33), hoặc theo
lệnh MANAGE SECURITY ENVIRONMENT (xem 11.5.11). Bảng 57 thể hiện byte định tính
sử dụng.
Bảng 57 - Mã
hóa byte định tính sử dụng
b8
b7
b6
b5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b3
b2
b1
Ý nghĩa
1
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Xác minh (DST, CCT), mã hóa (CT),
Xác nhận ngoài (AT), thỏa thuận khóa
(KAT)
-
1
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Phép tính (DST, CCT), giải mã (CT)
Xác nhận trong (AT), thỏa thuận khóa
(KAT)
-
-
1
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Thông điệp an toàn trong trường dữ
liệu hồi đáp (CCT, CT, DST)
-
-
-
1
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Thông điệp an toàn trong trường dữ
liệu lệnh (CCT, CT, DST)
-
-
-
-
1
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác nhận người sử dụng, trên cơ sở mật
lệnh (AT)
-
-
-
-
-
1
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
x
x
00 (mọi giá trị khác là RFU)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 58 -
Byte bộ mô tả tài liệu viết bằng
mật mã
Giá trị
Ý nghĩa
‘00’
Không có thêm chỉ báo
‘1X’
Một đến bốn khóa bí mật để mã hóa thông
tin, không phải các khóa (‘X' là ánh xạ bit với bất kỳ giá trị nào từ ‘0’ đến 'F’
‘11’ biểu thị khóa đầu
tiên (ví dụ, từ điều
khiển 'số chẵn” trong hệ thống TV trả giá
'12' biểu thị khóa thứ hai (ví dụ, từ
điều khiển “số lẻ" trong hệ thống TV trả giá)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘2X’
Khóa bí mật để mã hóa các
khóa, không phải thông tin (‘X’ là tham chiếu với bất kỳ giá trị
nào từ ‘0’ đến 'F')
(ví dụ trong hệ thống TV trả giá, hoặc
khóa hoạt động để mã hóa các từ điều khiển hoặc khóa quản lý để mã hóa
các khóa hoạt động)
‘3X’
Khóa riêng của cặp khóa
không đối xứng ('X' là tham chiếu với bất kỳ giá trị nào từ ‘0’ đến
‘F’)
‘4X’
Mật lệnh ('X' là tham chiếu với bất
kỳ giá trị nào từ ‘0’
đến ‘F’)
‘80' đến
‘FF’
Độc quyền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.3 Môi trường an toàn
Điều này xác định môi trường an toàn
(SE) để tham chiếu thuật giải mật mã, chế độ hoạt động, giao thức, thủ tục,
khóa và bất kỳ dữ liệu bổ sung cần thiết nào đối với thông điệp an toàn và đối
với thao tác an toàn (xem ISO/IEC 7816-8). Một SE bao gồm các phần tử dữ liệu
được lưu giữ trong thẻ hoặc có kết quả từ một số phép tính, được xử lý bằng thuật
giải xác định. Một SE có thể bao gồm cơ chế thiết lập ban đầu dữ liệu
không ổn định được sử dụng trong môi trường, ví
dụ, khóa phiên. Một SE có thể cung cấp hướng để xử lý kết quả phép tính, ví dụ lưu giữ
trong thẻ. Khuôn mẫu
SE liên ngành (thẻ ‘7B‘) mô tả
một SE.
Định danh SE - một định danh SE (SEID)
có thể tham chiếu bất kỳ môi trường an toàn nào, ví dụ đối với thông điệp an
toàn và đối với lưu giữ và hồi phục bằng lệnh MANAGE SECURITY ENVIRONMENT (xem
11.5.11).
- Trừ khi có quy định khác theo ứng dụng, giá
trị '00' biểu thị môi trường trống
mà thông điệp an toàn và xác nhận không được xác định.
- Giá trị ‘FF’ biểu thị rằng không có hoạt động
nào có thể được thực hiện trong môi trường này.
- Trừ khi có quy định khác theo ứng dụng, giá trị
‘01' được lưu giữ đối với SE mặc định, luôn có sẵn. Điều này không xác định nội
dung của SE mặc định; nó có thể trống.
- Giá trị ‘EF’ là RFU.
Các hợp phần - khuôn mẫu tham chiếu điều
khiển (CRT) có thể mô tả các hợp phần
khác nhau của một SE. Bất kỳ tham chiếu
điều khiển tương đối nào (tệp, khóa hoặc dữ liệu) được xác định bằng cơ chế
trong định nghĩa môi trường được giải đối với curDF được lựa chọn trước khi sử
dụng cơ chế này. Tham chiếu điều khiển tuyệt đối (ví dụ đường dẫn tuyệt đối)
không cần phải giải. Trong SE, các hợp phần có thể có hai dạng: một là có hiệu lực
đối với SM trong trường dữ liệu lệnh và đối với SM trong trường dữ liệu hồi
đáp.
Tại bất kỳ thời điểm
nào trong suốt quá trình hoạt động
của thẻ, SE hiện
hành hoạt động, hoặc theo mặc định hoặc do lệnh được thực hiện bằng thẻ. SE hiện
hành bao gồm một hoặc nhiều hợp phần trong số các hợp phần sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Một số hợp phần được truyền trong lệnh sử dụng
thông điệp an toàn.
- Một số hợp phần được truyền trong lệnh MANAGE
SECURITY ENVIRONMENT.
- Một số hợp phần được dẫn ra bởi SEID trong
lệnh MANAGE SECURITY ENVIRONMENT.
SE hiện hành có hiệu lực cho đến khi
- Ngăn chặn giao diện vật lý (xem 5.1), hoặc
- Thiết lập lại kênh lô-gic (xem 11.1.2), hoặc
- Thay đổi VA (ví dụ thay đổi curDF),
hoặc
- Lệnh MANAGE SECURITY ENVIRONMENT. (xem
11.5.11) thiết lập hoặc thay thế SE hiện hành.
Trong SM, DO tham chiếu điều khiển được
truyền trong CRT được quyền ưu tiên đối với bất kỳ DO tham chiếu điều khiển
tương ứng xuất hiện trong SE hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong bản in đầu tiên của TCVN
11167-9 (ISO/IEC 7816-9)), thẻ '5F4B' tham chiếu quyền hạn người giữ chứng nhận (phần tử dữ liệu của
năm hoặc nhiều byte hơn nữa), trong bản sửa đổi bổ sung 1 của bản in đầu tiên của
ISO/IEC 7816-6, thẻ '5F4B' tham
chiếu định danh nhà sản xuất mạch tích hợp (phần tử dữ liệu 1 byte). Kết quả là thẻ '5F4B' bị phản đối trong
TCVN 11167 (ISO/IEC 7816).
Điều khiển truy cập - thẻ có thể lưu
giữ môi trường an
toàn được sử dụng đối với điều khiển truy cập trong EF (xem thẻ ‘8D' trong Bảng
10) bao gồm khuôn mẫu SE liên ngành (thẻ '7B’). Ứng dụng có thể lưu giữ các DO’7B’ trong VA được
thiết lập bởi lựa chọn ứng dụng (ví dụ DO thế hệ đầu tiên). Trong khuôn mẫu SE
liên ngành (thẻ '7B’), lớp
ngữ cảnh cụ thể được
lưu giữ đối với DO môi trường an toàn. Như được liệt kê trong Bảng 59 đối với mỗi
SE được bao gộp, khuôn mẫu môi trường an toàn bao gồm một SEID DO'80’, LCS
DO’8A’ tùy chọn, một hoặc nhiều khuôn mẫu định danh cơ chế mật mã (thẻ ‘AC') và
một hoặc nhiều CRT (thẻ 'A4’, ‘A6’, ‘AA’, 'B4', ‘B6’, 'B8’ như thẻ SM).
Bảng 59 - DO môi trường an toàn
Thẻ
Giá trị
‘80'
SEID (1 byte, bắt buộc)
‘8A'
LCS (1 byte, xem 7.4.10 và Bảng 14),
tùy chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuôn mẫu định danh cơ chế mật mã
(xem 9.2), tùy chọn
‘A4’, 'A6’, 'AA',
'B4', ‘B6’, ‘B8'
CRT (xem 10.3.1)
- Dưới thẻ ‘7B’, Tổ chức có
trách nhiệm lưu trữ bất kỳ DO nào
khác của lớp ngữ cảnh cụ thể
Một khuôn mẫu SE có thể áp dụng đối với
cấu trúc (xem điều 7) chỉ khi giá trị của DO‘8A’ của
khuôn mẫu SE đó tương thích LCS của cấu trúc (ví dụ, xem DO’8A' trong Bảng 10). Nếu
không có DO’8A’ xuất hiện trong khuôn mẫu SE, khi đó khuôn mẫu SE đó có hiệu lực chỉ với trạng
thái hoạt động đã được kích hoạt.
10.3.4 Khuôn mẫu bộ mô tả hồi
đáp
Mỗi trường dữ liệu lệnh có thể bao gồm
một khuôn mẫu bộ mô tả hồi đáp, nếu xuất hiện trong trường dữ liệu lệnh, khuôn mẫu bộ mô tả hồi
đáp biểu thị SM DO được yêu cầu trong trường dữ liệu hồi đáp. Trong khuôn
mẫu bộ mô tả hồi đáp, cơ chế an toàn không được áp dụng; thực thể nhận phải áp
dụng chúng để xây dựng
trường dữ liệu hồi đáp. Các điều an toàn (thuật giải, chế độ hoạt động, khóa và dữ liệu ban đầu)
được sử dụng để xử lý trường dữ liệu lệnh có thể khác với các điều được sử dụng để sản sinh trường
dữ liệu hồi đáp. Các quy tắc sau áp dụng.
- Thẻ phải phủ đầy mỗi DO SM cơ bản
ban đầu trống
- Mỗi CRT xuất hiện trong khuôn mẫu bộ mô tả hồi
đáp phải xuất hiện trong hồi đáp tại cùng địa điểm với cùng DO tham chiếu điều
khiển đối với cơ chế an toàn, tập và khóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu DO tham chiếu trống đối với dữ liệu phụ
xuất hiện trong khuôn mẫu bộ mô tả hồi đáp, khi đó nó phải đầy trong hồi đáp.
- Theo cơ chế an toàn thích hợp, có
các điều an toàn được lựa chọn, thẻ phải sản sinh tất các SM DO cơ bản được yêu cầu.
10.4 Tác động
SM đối với cặp lệnh-hồi đáp

Hình 6 mô tả một C-RP
Hình 6 - Cặp
lệnh-hồi đáp
Các quy tắc sau áp dụng để đảm bảo
C-RP của lớp liên ngành (xem 5.4.1), nghĩa là khi chuyển hoặc bit b4 từ 0 đến 1
trong CLA mà tại đó
bit b8, b7 và b6 được đặt là 000, hoặc bit b6 từ 0 đến 1 trong CLA mà tại đó bit b8 và b7
được đặt là 1. Ký hiệu CLA nghĩa là thông điệp an toàn được biểu thị bằng CLA.
- Trường dữ liệu lệnh an toàn là trường SM; nó
được hình thành như
sau.
- Nếu một trường dữ liệu lệnh xuất hiện (Nc>0),
khi đó hoặc DO giá trị trống (thẻ SM ‘80’, ‘81’, 'B2’, ‘B3’), hoặc
DO đối với tính bảo mật (thẻ SM '84', '85', '86', '87') phải truyền byte Nc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu trường Le xuất hiện, khi đó trường
Le mới (chỉ bao
gồm các byte được đặt là ‘00’) và Le DO (thẻ SM ‘96’,
'97') phải xuất hiện. Nếu xuất hiện, giá trị của Le DO phải cung
cấp Le cho hồi đáp
không được bảo vệ. Le DO trống
(‘9600’ hoặc '9700’) có nghĩa là tối đa, nghĩa là 256 hoặc 65 536 phụ thuộc vào
liệu trường Le mới ngắn hoặc
mở rộng. Mặt khác, nếu trường Le đối với hồi đáp không bảo vệ bao
gồm:
- Một byte, byte này phải trở thành trường giá
trị của Le
DO.
- 2 byte, 2 byte này phải trở thành trường
giá trị của Le
DO.
- Ba byte, nghĩa là một byte được đặt là '00'
theo sau bởi 2 byte có giá trị bất kỳ, 2 byte phải trở thành trường giá trị của
Le DO.
Cảnh báo - một số hệ thống xử lý mã
hóa trường Le ba byte trong một Le DO có trường giá trị
3 byte.
- Trường dữ liệu hồi đáp an toàn là trường SM; nó được
diễn giải như sau.
- Nếu xuất hiện, DO giá trị trống (thẻ SM ‘80’,
'81', ‘B2’, ‘B3') hoặc
DO đối với tính bảo mật
(thẻ SM '84',
'85', '86’, ‘87') truyền byte dữ liệu hồi đáp.
- Nếu xuất hiện, DO trạng thái xử lý (thẻ SM
‘99’) truyền SW1- SW2 được bao gói để bảo vệ. DO trạng thái xử
lý trống có nghĩa là SW1- SW2 được đặt là '9000'.
Hình 7 thể hiện C-RP an toàn tương ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7 - Cặp Iệnh-hồi
đáp an toàn
Khi bit b1 của INS được đặt là 1 (chế
độ INS lẻ, xem 5.5), trường dữ liệu không an toàn được mã hóa trong BER-TLV
và thẻ SM 'B2', 'B3’, ‘84’ và '85'
được sử dụng đối với trình bao gói của chúng; trừ khi sử dụng thẻ
'80', '81', ‘86' và '87’
được xác định tại mức ứng dụng.
Cách khác (chế độ INS chẵn, xem 5.5), do định dạng của
trường dữ liệu để bảo vệ luôn không biểu kiến, thẻ SM '80',
'81', ‘86’ và '87' được khuyến nghị.
- Trường dữ liệu an toàn là trường SM; chúng có
thể bao gồm các DO SM khác hoặc hơn nữa, ví dụ kiểm tra tổng mật mã (thẻ SM
'8E') hoặc chữ ký số (thẻ SM ‘9E’) ở cuối.
- Trường Lc mới mã hóa số byte trong
trường dữ liệu lệnh an toàn.
- Trường Le mới không xuất hiện
khi không có trường
dữ liệu nào được mong đợi trong trường dữ liệu hồi đáp an toàn; mặt khác, nó phải bao
gồm chỉ các byte được đặt là '00’.
- Bản ghi cuối hồi đáp biểu thị trạng thái của thực thể nhận
sau khi xử lý lệnh an
toàn. Các điều kiện lỗi cụ thể sau có thể xảy ra.
- Nếu SW1-SW2 được đặt là ‘6987', khi đó DO
thông điệp an toàn được mong đợi bị thiếu.
- Nếu SW1-SW2 được đặt là '6988', khi đó DO
thông điệp an toàn không đúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 Lệnh trao đổi
Điều này xác định lệnh trao đổi. Nó không mang
tính bắt buộc đối với
tất cả các thẻ tuân theo tiêu chuẩn này để hỗ trợ tất cả các lệnh hoặc tất cả
các lựa chọn của lệnh được hỗ trợ. Khi trao đổi được yêu cầu, tập hợp
cung cấp thẻ ứng dụng độc lập
và các lệnh liên quan và các lựa chọn được sử dụng như được xác định trong điều
12.
11.1 Lựa chọn
Sau khi kích hoạt giao diện vật lý
(xem 5.1), VA trên kênh lô-gic cơ bản như được xác định trong 7.2.2. Byte lịch
sử (xem 12.1.1) hoặc chuỗi dữ liệu ban đầu (xem 12.1.2) có thể biểu thị ứng dụng
được lựa chọn ẩn.
Tiểu điều 11.1.1 bao gồm lựa
chọn các tệp, ứng dụng và DO. Hàm lựa chọn DO bổ sung được bao gồm trong
11.4.2.
Chú thích: Do không thể
sử dụng định danh EF ngắn trong lệnh SELECT/SELECT DATA, FCP DO'A2' của DF
không liên quan với lệnh SELECT/SELECT DATA. Do vậy, tham chiếu tệp gián tiếp
(xem 7.4.11) không bao giờ xảy ra trong suốt quá trình xử lý lệnh
SELECT/SELECT DATA.
11.1.1 Lệnh SELECT
Khi hoàn thành, lệnh mở kênh lô-gic
(xem 5.4.2) được đánh số trong CLA (xem 5.4.1), nếu không được mở, và thiết lập
cấu trúc hiện hành trong kênh lô-gic đó. Lệnh tiếp theo có thể tham chiếu
ẩn với cấu trúc hiện hành qua kênh lô-gic.
DF được lựa chọn (MF, DF ứng dụng, DF)
trở thành hiện hành trong kênh lô-gic (xem 7.2.2 các quy tắc d) và e)). DF được
lựa chọn trước, nếu có, không được tham chiếu qua kênh lô-gic đó. Sau khi lựa
chọn, EF hiện hành ẩn có thể được
tham chiếu qua kênh lô-gic đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 60 - Cặp
lệnh-hồi đáp SELECT
CLA
Như được xác định trong 5.4.1
INS
‘A4’
P1
Xem Bảng 61
P2
Xem Bảng 62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không xuất hiện đối với mã hóa Nc=
0, xuất đối với
mã hóa Nc> 0
Trường dữ
liệu
Không xuất hiện hoặc định danh tệp
hoặc đường truyền hoặc tên DF hoặc tệp (theo P1)
Trường Le
Không xuất hiện đối với mã hóa Ne =
0, xuất đối với mã hóa Ne > 0
Trường dữ
liệu
Không xuất hiện hoặc thông
tin điều khiển (theo P2)
SW1-SW2
Xem Bảng 5 và Bảng 6 khi có liên
quan, ví dụ ‘6283’, ‘6284’, ‘6A81’, ‘6A82’, ‘6A86’, ‘6A87’,
‘6A88’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b8
b7
b6
b5
b4
b3
b2
b1
Ý nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
0
x
x
Lựa chọn theo định danh tệp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
0
0
Lựa chọn MF, DF hoặc EF
Định danh tệp hoặc không xuất hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
0
1
Lựa chọn DF con
Định danh tệp tham chiếu DF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
1
0
Lựa chọn EF dưới DF hiện hành
Định danh tệp tham chiếu EF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
1
1
Lựa chọn DF cha của DF hiện
hành
Không xuất hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
1
x
x
Lựa chọn theo tên DF
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
1
0
0
Lựa chọn theo tên DF
Ví dụ định danh ứng dụng (cắt cụt)
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
1
0
x
x
Lựa chọn theo đường dẫn
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
0
0
0
Lựa chọn từ MF
Đường dẫn không có định danh MF
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
0
0
1
Lựa chọn từ DF hiện hành
Đường dẫn không có định danh
DF hiện hành
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0
0
x
x
Lựa chọn DO
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
Lựa chọn Do trong khuôn mẫu hiện
hành
Thẻ thuộc khuôn mẫu hiện hành
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
1
1
Lựa chọn DO cha của DO được xây dựng thiết lập khuôn
mẫu hiện hành
Không xuất hiện
- Mọi giá trị khác là RFU
- Khi xuất hiện trong byte lịch
sử (xem 12.1.1) hoặc trong EF.ATR/INFO (xem 12.2.2), Bảng chức năng phần mềm đầu tiên
(xem Bảng 117) biểu thị phương pháp lựa chọn được hỗ trợ bằng thẻ.
Bảng 62 - Mã
hóa P2 trong lệnh SELECT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b7
b6
b5
b4
b3
b2
b1
Ý nghĩa
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
-
-
x
x
Tệp hoặc số lần DO
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
-
-
0
0
- Số lần đầu tiên hoặc duy nhất
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
0
1
- Số lần cuối cùng
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1
0
- Số lần tiếp theo
0
0
0
0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
- Số lần trước
0
0
0
0
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Yêu cầu trường dữ liệu hồi
đáp (xem 7.4.2 và Bảng 8)
0
0
0
0
0
0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phục hồi khuôn mẫu FCI, sử dụng tùy
chọn của độ dài và thẻ FCI
0
0
0
0
0
1
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
1
0
-
-
- phục hồi khuôn mẫu FMD, sử
dụng bắt buộc của độ dài và
thẻ FMD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
1
1
-
-
- không có dữ liệu hồi đáp nếu trường Le không xuất hiện, hoặc
độc quyền nếu trường Le xuất hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi có quy định khác, các quy tắc
sau áp dụng với mỗi
kênh lô-gic mở trong hệ phân cấp DF.
- Nếu EF hiện hành bị thay đổi, hoặc
khi không có EF hiện hành, khi đó trạng thái an toàn, nếu có, đặc thù đối với
EF được lựa chọn trước phải bị hủy bỏ.
- Nếu DF hiện hành là con, hoặc đồng nhất với DF được
lựa chọn trước, khi đó trạng thái an toàn đặc thù với DF lựa chọn trước phải bị hủy bỏ. Trạng
thái an toàn chung đối với tất cả thủy tổ của DF được lựa chọn trước và DF hiện
hành mới phải được duy trì.
Nếu P1 được đặt là '00', khi đó thẻ biết
liệu tệp lựa chọn là MF, DF hoặc EF, hoặc do mã hóa đặc thù định
danh tệp, hoặc do ngữ cảnh xử lý lệnh. Nếu P2 cũng được đặt là ‘00’ và trường
dữ liệu lệnh
- Cung cấp định danh tệp, khi đó định danh tệp đó phải
duy nhất trong ba môi trường sau: con trực tiếp của DF hiện hành, DF cha và con trực tiếp
của DF cha.
- Xuất hiện hoặc được đặt là ‘3F00’, khi đó MF
phải được lựa chọn.
Nếu P1 được đặt là '04', khi đó trường
dữ liệu lệnh là tên DF mà có thể là định danh tệp (xem 12.2.3) có khả năng bị cắt
cụt. Nếu được hỗ trợ, kế tiếp, các lệnh như vậy có trường dữ liệu như nhau phải
lựa chọn DF mà tên của chúng thích
hợp với trường dữ liệu, nghĩa
là bắt đầu với trường dữ liệu lệnh. Nếu thẻ chấp nhận lệnh SELECT mà không có trường
dữ liệu, khi đó tất cả hoặc tập
hợp con của các DF có
thẻ được lựa chọn liên tiếp.
Nếu P1 được đặt là ‘10', khi đó trường
dữ liệu lệnh là thẻ thuộc về khuôn mẫu hiện hành. DO được lựa chọn trở thành DO hiện
hành. Nếu DO được lựa chọn được xây dựng, nó thiết lập khuôn mẫu của mình làm khuôn
mẫu hiện hành. Để xử lý các nhiều phiên bản của DO, sử dụng bit b1 b2 trong P2 (xem Bảng
62) là bắt buộc.
Nếu trường Le bao gồm chỉ
các byte được đặt là '00', khi đó tất cả các byte tương ứng với sự lựa chọn phải quay lại
trong giới hạn của 256 đối với trường Le ngắn, hoặc 65 536 đối
với trường Le mở rộng. Nếu trường
Le không xuất hiện, thông
tin điều khiển có sẵn (CP và/hoặc FMD) của cấu trúc được lựa chọn có thể được
phục hồi qua xử lý DO (xem 11.4.3 và 11.4.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi hoàn thành, lệnh mở hoặc đóng
kênh lô-gic (xem 5.4.2) ngoại trừ lệnh cơ bản, nghĩa là kênh lô-gic
được đánh số từ 1 đến mười chính (số lớn hơn
là RFU). Hàm thiết lập lại có thể áp dụng đối với bất kỳ kênh lô-gic nào.
Hàm mở mở kênh lô-gic
bổ sung ngoại trừ kênh lô-gic cơ bản. Các lựa chọn được cung cấp cho thẻ quy
định số kênh, hoặc số kênh được cung cấp cho thẻ.
- Nếu bit b8 và b7 của P1 được đặt là 00 (nghĩa là
P1 được đặt là '00' do sáu bit khác là RFU), khi đó MANAGE CHANNEL phải mở kênh
lô-gic được đánh số từ 1 đến mười chín như sau.
- Nếu P2 được đặt là '00', khi đó trường Le phải là ‘01’
(định dạng ngắn) hoặc '000001’ (định dạng mở rộng), và trường dữ liệu hồi đáp phải bao gồm
một byte đơn lẻ mã hóa số kênh
không phải là 0 được quy định
bởi
thẻ từ '01' đến ‘13’.
- Nếu P2 được thiết lập từ ‘01’ đến '13’, khi
đó nó mã hóa số kênh
không phải là 0 được quy định ngoài và trường Le xuất hiện.
- Sau khi một hàm mở được thực hiện từ kênh
lô-gic cơ bản (CLA mã hóa
không làm số kênh), MF hoặc DF ứng dụng mặc định phải được lựa chọn ẩn làm DF
hiện hành trên kênh lô-gic mới.
- Sau khi một hàm mở được thực hiện
từ kênh lô-gic không cơ bản (CLA mã hóa số kênh không phải là 0), DF hiện hành
trên kênh lô-gic được
đánh số trong CLA phải
được lựa chọn theo 7.2.2 quy tắc e) trên kênh lô-gic mới.
Hàm đóng đóng rõ ràng kênh lô-gic ngoại
trừ kênh cơ bản. Trường Le phải xuất hiện.
Sau khi đóng, kênh lô-gic phải
sẵn sàng để tái sử dụng. Nếu bit b8 và b7 của P1 được đặt là 10 (nghĩa là P1 được đặt
là '80’ do sáu
bit khác là RFU), khi đó MANAGE CHANNEL phải đóng kênh lô-gic được đánh số từ 1 đến mười chín
như sau.
- Nếu P2 được đặt là ‘00’, khi đó kênh lô-gic được
đánh số trong CLA (số kênh không phải là 0) phải được đóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cảnh báo - hàm đóng có thể bị hủy nếu CLA
không biểu thị kênh lô-gic
cơ bản và kênh lô-gic được đánh số trong P2. Mã hóa P1-P2 trong dãy
‘8001’ đến ‘8013’ phải bị phản đối trong tương lai.
Hàm thiết lập lại đóng và mở rõ ràng bất kỳ kênh
lô-gic nào được xác định bằng CLA. Trường Le phải không xuất hiện. Sau
khi thiết lập lại, VA trên kênh lô-gic được xác định theo 7.2.2. Trạng thái an
toàn được thiết lập trên kênh lô-gic phải bị thu hồi.
Lệnh thiết lập lại kênh lô-gic cơ bản
và đóng tất cả các kênh
lô-gic bổ sung phải được gửi trên kênh lô-gic cơ bản.
CHÚ THÍCH: Tại mức APDU, hàm
(P1-P2=’4001') tương đương với cho phép giao diện vật lý (xem
5.1).
Bảng 63 - Cặp
lệnh-hồi đáp MANAGE
CHANNEL
CLA
Như được xác định trong 5.4.1
INS
'70'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘0000'
Mở kênh lô-gic được
đánh số trong trường dữ liệu hồi đáp
‘0001' đến ‘0013’
Mở kênh lô-gic được đánh số trong P2
'8000'
Đóng kênh lô-gic được
đánh số trong CLA (ngoại trừ kênh lô-gic cơ bản)
'8001' đến '8013'
Đóng kênh lô-gic được đánh
số trong P2
'4000'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘4001’
Thiết lập kênh lô-gic
cơ bản và đóng tất
cả kênh lô-gic bổ sung
Các giá trị khác
RFU
Trường dữ liệu
Xuất hiện
Trường Le
Xuất hiện đối với mã hóa Ne
= 0, xuất hiện đối với mã hóa Ne = 1
Trường dữ
liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SW1-SW2
Xem Bảng 5 và Bảng 6 khi có liên quan,
ví dụ ‘6200’, ‘6482’, '6881', '6A81’
11.2 Xử lý
đơn vị dữ liệu
11.2.1 Đơn vị dữ liệu
Trong mỗi đơn vị dữ liệu hỗ trợ EF,
khoảng chừa trống phải tham chiếu mỗi đơn vị dữ liệu. Từ không đối với
đơn vị dữ liệu đầu tiên của EF, khoảng
chừa trống được gia tăng theo một cho mỗi đơn vị dữ liệu tiếp theo.
Phần tử dữ liệu khoảng chừa trống là nhị phân được mã hóa trên số byte
tối thiểu. Tham chiếu với đơn vị dữ liệu không được bao gồm trong EF là sai số.
Thẻ có thể cung cấp byte mã hóa dữ liệu
(xem Bảng 118) trong byte lịch sử (xem 12.1.1) trong EF.ATR/INFO (xem 12.2.2)
và trong thông tin điều khiển của bất kỳ tệp nào (xem DO'82' trong Bảng 10). Byte
mã hóa dữ liệu cố định kích cỡ đơn vị dữ liệu. Nếu thẻ cung cấp byte mã hóa
dữ liệu trong một số địa điểm, khi đó 7.4.5 xác định byte mã hóa dữ liệu
nào phải được tính đến.
11.2.2 Tổng quát
Bất kỳ lệnh nào của nhóm này phải bị hủy
nếu được áp dụng với một EF không hỗ trợ đơn vị dữ liệu. Nó có thể được thực
hiện trên EF chỉ khi trạng thái an toàn thỏa mãn thuộc tính an toàn được
xác định đối với hàm, tên, đọc, viết, cập nhật,
xóa, tìm kiếm hoặc so sánh.
Mỗi lệnh của nhóm này có
thể sử dụng hoặc một định danh EF ngắn hoặc một định danh tệp. Nếu có một EF hiện
hành tại thời điểm ban hành lệnh, khi đó quá trình có thể hoàn thành trên EF đó bằng
cách thiết lập tất cả các bit tương ứng đến 0. Nếu quá trình hoàn
thành, khi đó EF định danh trở thành
hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu bit b1 của INS được đặt là 0 và bit b8 của
P1 đến 1, khi đó bit b7 và b6 của P1 được đặt là 00 (các giá trị khác là RFU), bit b5
đến b1 của P1 mã hóa định
danh EF ngắn và P2 (tám bit) mã hóa khoảng
chừa trống từ 0 đến 255 trong EF được tham chiếu bằng lệnh.
- Nếu bit b1 của INS được đặt là 0 và bit b8 của
P1 đến 0, khi đó P1-P2 (mười lăm bit) mã hóa khoảng chừa trống trong EF hiện
hành từ 0 đến 32 767.
- Nếu bit b1 của INS được đặt là 1, khi đó
P1-P2 phải định danh một EF. Nếu bảy bit đầu tiên của P1-P2 được
đặt là 0 và nếu bit b5 đến b1 của P2 không phải tất cả đều bằng nhau và
nếu thẻ và/hoặc EF hỗ
trợ lựa chọn bằng định danh EF ngắn, khi đó bit b5 đến b1 của P2 mã hóa định
danh EF ngắn (số từ 1 đến ba mươi). Mặt khác, P1-P2 là một định danh tệp. P1-P2
được đặt là '0000' định
danh EF hiện hành. Ít nhất một khoảng
chừa trống DO’54' xuất hiện trong trường
dữ liệu lệnh. Khi xuất hiện trong trường
dữ liệu hồi đáp hoặc lệnh, dữ liệu phải được bao gói trong DO'53' tùy ý. (‘73’
bị phản đối đối với việc sử dụng này).
Trong nhóm lệnh này:
- SW1-SW2 được đặt là ‘63CX’ biểu thị sự thay đổi
thành công trạng thái nhớ, nhưng sau đoạn chương trình thử lại
bên trong; 'X' > ‘0’ mã hóa số lần thử lại;
'X' = ‘0' có nghĩa là bộ đếm không
được cung cấp.
- SW1-SW2 được đặt là ‘6B00’ được sử dụng để biểu
thị rằng khoảng chừa
trống chỉ bên ngoài của
EF.
11.2.3 Lệnh READ BINARY
Trường dữ liệu hồi đáp mang lại (phần của) nội
dung của đơn vị dữ liệu hỗ trợ EF. Nếu trường Le bao gồm chỉ các byte được
đặt là ‘00', khi đó tất cả các byte
cho đến cuối của tệp được đọc trong giới hạn của 256 đối với
trường Le ngắn, hoặc
65 536 đối với trường L mở rộng.
Bảng 64 - Cặp
lệnh-hồi đáp READ
BINARY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như được xác định trong 5.4.1
INS
'B0' hoặc ’B1’
P1-P2
INS = 'B0'
Khoảng chừa trống bắt buộc, định
danh EF ngắn có khả năng
Xem 11.2.2
INS = 'B1'
Định danh EF, hoặc định
danh EF ngắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không xuất hiện đối với mã hóa Nc
= 0, xuất hiện đối với mã hóa Nc > 0
Trường dữ
liệu
INS = ‘B0’
Xuất hiện
INS = ‘B1‘
DO khoảng chừa trống
Trường Le
Xuất hiện đối với mã
hóa Ne > 0
Trường dữ
liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đọc dữ liệu
INS = 'B1'
DO tùy ý bao gói đọc dữ liệu
SW1-SW2
Xem Bảng 5 và Bảng 6 khi có liên quan,
ví dụ '6281’, ‘6282', '6700’, ‘6981’, ‘6982’, '6986, '6A81',
‘6A82’, ‘6B00’
11.2.4 Lệnh WRITE BINARY
Lệnh kích hoạt một trong các
hoạt động sau trong EF theo thuộc tính tệp:
1) Lô-gic OR của các bit đã xuất hiện
trong thẻ có bit được cho
trong trường
dữ liệu lệnh (trạng thái xóa bỏ lô-gic của các bit có
tệp bằng 0);
2) Ghi một lần của các bit được
cho trong trường dữ liệu lệnh (lệnh bị hủy nếu chuỗi đơn
vị dữ liệu không trong
trạng thái xóa bỏ lô-gic);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo mặc định, nghĩa là khi byte mã
hóa dữ liệu không có sẵn (xem 11.2.1), hoạt động 1) phải áp dụng
trong EF đó.
Bảng 65 - Cặp lệnh-hồi
đáp WRITE BINARY
CLA
Như được xác định trong 5.4.1
INS
'D0' hoặc 'D1'
P1-P2
INS = ‘D0’
Khoảng chừa trống bắt buộc, định
danh EF ngắn có khả năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
INS = ‘D1’
Định danh EF, hoặc định danh EF ngắn
Trường
Lc
Xuất hiện đối với mã hóa Nc
> 0
Trường dữ liệu
INS = ‘D0’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
INS = 'D1'
DO khoảng chừa trống và DO tùy ý bao
gói chuỗi đơn vị
dữ
liệu được viết
Trường
Le
Không xuất hiện đối
với mã hóa Ne = 0
Trường dữ
liệu
Không xuất hiện
SW1-SW2
Xem Bảng 5 và Bảng 6 khi có
liên quan, ví dụ '63CX' (xem 11.2.2), ‘6581’, '6700’, ‘6981',
'6982', ‘6B00’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lệnh kích hoạt cập nhật các
bit đã xuất hiện trong một EF có các bit được cho trong trường dữ liệu lệnh.
Khi quá trình hoàn thành, mỗi bit của từng đơn vị dữ liệu xác định phải có giá trị được
xác định trong trường
dữ liệu lệnh.
Bảng 66 - Cặp
lệnh-hồi đáp UPDATE
BINARY
CLA
Như được xác định trong 5.4.1
INS
'D6' hoặc 'D7'
P1-P2
INS = 'D6'
Khoảng chừa trống bắt buộc, định
danh EF ngắn có khả năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
INS = ‘D7‘
Định danh EF, hoặc định danh EF ngắn
Trường
Lc
Xuất hiện đối với mã hóa Nc
> 0
Trường dữ
liệu
INS = ‘D6'
Chuỗi đơn vị dữ liệu được cập nhật
INS = ‘D7'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường
Le
Xuất hiện đối với mã hóa Ne
= 0
Trường dữ
liệu
Xuất hiện
SW1-SW2
Xem Bảng 5 và Bảng 6 khi
có liên quan,
ví dụ '63CX' (xem 11.2.2), '6581', '6700', ‘6981’, ‘6982’, ‘6B00’
11.2.6 Lệnh SEARCH BINARY
Lệnh kích hoạt tìm kiếm trong đơn vị dữ
liệu hỗ trợ EF. Trường dữ liệu hồi đáp mang lại khoảng chừa trống của đơn vị dữ
liệu: chuỗi byte tại khoảng chừa trống được phục hồi trong EF phải có cùng giá
trị như chuỗi tìm kiếm trong trường
dữ liệu lệnh. Trường dữ liệu hồi đáp xuất hiện hoặc do trường Le xuất hiện,
hoặc do không tìm thấy sự
tương thích. Nếu chuỗi tìm kiếm không xuất hiện, khi đó trường dữ liệu hồi đáp
mang lại khoảng chừa trống của đơn vị dữ liệu đầu tiên trong trạng thái xóa bỏ lô-gic.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CLA
Như được xác định trong 5.4.1
INS
'A0' hoặc 'A1'
P1-P2
INS = 'A0'
Khoảng chừa trống bắt buộc, định
danh EF ngắn có khả
năng
Xem 11.2.2
INS = ‘A1’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường Lc
Không xuất hiện đối với mã hóa Nc
= 0, xuất hiện đối
với mã hóa Nc > 0
Trường dữ
liệu
INS = 'A0'
Không xuất hiện hoặc chuỗi
tìm kiếm
INS = 'A1’
DO khoảng chừa trống và DO tùy ý bao
gói chuỗi đơn vị
tìm kiếm
Trường
Le
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường dữ
liệu
INS = ‘A0’
Không xuất hiện hoặc
khoảng chừa trống của đơn vị dữ liệu đầu tiên khớp với trường dữ liệu lệnh
INS = 'A1'
DO khoảng chừa trống biểu
thị đơn vị dữ liệu đầu tiên khớp với
chuỗi tìm kiếm
SW1-SW2
Xem Bảng 5 và Bảng 6 khi có liên quan, ví dụ '6282’,
‘6982', '6B00', ‘6982’, ‘6B00’
11.2.7 Lệnh ERASE BINARY
Lệnh thiết lập (phần của) nội dung của
một EF với trạng thái xóa bỏ lô-gic, liên tục, bắt đầu từ khoảng chừa trống được cho.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu INS = ‘0F’, khi đó, nếu xuất
hiện, trường dữ liệu
lệnh phải bao gồm không, một hoặc hai DO khoảng chừa trống. Nếu không có khoảng
chừa trống, khi
đó lệnh xóa tất cả các đơn
vị dữ liệu trong tệp. Nếu có một khoảng chừa trống, nó biểu thị đơn vị dữ liệu
đầu tiên bị
xóa; khi đó lệnh xóa đến cuối tệp. Hai khoảng chừa trống xác định một chuỗi các
đơn vị dữ liệu: khoảng
chừa trống thứ hai biểu thị đơn vị dữ liệu đầu tiên bị xóa; nó phải cao
hơn khoảng chừa trống đầu tiên.
Bảng 68 - Cặp
lệnh-hồi đáp ERASE BINARY
CLA
Như được xác định trong 5.4.1
INS
'0E' hoặc '0F'
P1-P2
INS = ‘0E’'
Khoảng chừa trống bắt
buộc, định danh EF ngắn có khả năng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
INS = '0F’
Định danh EF, hoặc định danh EF ngắn
Trường Lc
Không xuất hiện đối với mã hóa Nc
= 0, Xuất hiện đối
với mã hóa Nc > 0
Trường dữ
liệu
INS = ‘0E'
Không xuất hiện hoặc khoảng chừa trống
của đơn vị dữ liệu đầu
tiên không bị xóa
INS = '0F'
Không xuất hiện hoặc
một hoặc hai DO khoảng chừa trống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không xuất hiện đối
với mã hóa Ne = 0
Trường dữ
liệu
Không xuất hiện
SW1-SW2
Xem Bảng 5 và Bảng 6 khi có liên
quan, ví dụ '63CX'
(xem 11.2.2), ‘6581', '6700', '6981', '6982', ‘6B00'
11.2.8 Hàm COMPARE BINARY
Hàm này được hỗ trợ bằng lệnh COMPARE (xem
11.6.1).
11.3 Xử lý bản
ghi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong mỗi bản ghi hỗ trợ EF, số bản
ghi và/hoặc định danh bản ghi phải tham chiếu từng bản ghi.
Tham chiếu đến một bản ghi không bao gồm
trong EF là một sai số.
Tham chiếu bằng số bản ghi - mỗi số bản
ghi là đơn nhất và liên tiếp.
- Trong mỗi EF hỗ trợ cấu trúc tuyến
tính, số bản ghi được gán liên tiếp khi viết hoặc thêm vào, nghĩa là theo trật
tự được tạo ra, bản ghi đầu tiên (số một) là bản ghi được tạo ra đầu tiên.
- Trong mỗi EF hỗ trợ cấu trúc tuần
hoàn, số bản ghi được gán liên tiếp trong trật tự đối nhau, nghĩa là bản ghi đầu
tiên (số một) là bản ghi được tạo ra gần nhất.
Quy tắc sau được xác định đối với cấu
trúc tuyến tính và đối với cấu trúc tuần hoàn.
- Số không phải tham chiếu bản ghi hiện hành,
nghĩa là bản ghi đó
được tham chiếu bằng con trỏ bản
ghi.
Tham chiếu bằng định danh bản ghi - mỗi
định danh bản ghi được cung cấp bằng một ứng dụng. Một số bản ghi có thể có cùng
định danh bản ghi, mà trong đó dữ liệu trường hợp chứa trong bản ghi có thể
được sử dụng để phân biệt chúng. Nếu một bản ghi là một đối tượng dữ liệu
SIMPLE-TLV trong trường dữ liệu, khi đó định danh bản ghi là byte đầu tiên của
đối tượng dữ liệu, nghĩa là thẻ SIMPLE-TLV.
Tham chiếu bằng định danh bản ghi mang
lại sự quản lý con trỏ bản ghi. Kích hoạt giao diện vật lý, thiết lập lại kênh
lô-gic, lệnh SELECT và bất kỳ lệnh nào
sử dụng định danh EF ngắn có hiệu lực để truy cập một EF có thể tác động đến
con trỏ bản ghi. Tham chiếu bằng số bản ghi phải không ảnh hưởng con trỏ bản ghi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong mỗi EF hỗ trợ cấu trúc tuyến tính, vị trí lô-gic được
gán liên tiếp khi viết hoặc thêm vào, nghĩa là theo trật tự
được tạo ra. Bản ghi được tạo ra đầu tiên nằm ở vị trí lô-gic đầu tiên.
- Trong mỗi EF hỗ trợ cấu trúc tuần hoàn, vị
trí lô-gic được gán liên tiếp trong trật tự đối nhau, nghĩa là bản
ghi được tạo ra gần nhất nằm ở vị
trí lô-gic đầu tiên.
Quy tắc sau được xác định
đối với cấu trúc tuyến
tính và đối với cấu trúc tuần
hoàn.
- Số lần đầu tiên phải là bản ghi có định danh
xác định và ở vị trí lô-gic đầu
tiên; số lần cuối cùng phải là bản ghi có định danh xác định và ở vị trí lô-gic
cuối cùng.
- Nếu có bản ghi hiện hành, khi đó số lần tiếp
theo phải là bản ghi gần nhất có định danh xác định nhưng ở vị trí lô-gic lớn hơn bản ghi hiện
hành; số lần trước phải là bản ghi gần nhất có định danh xác định nhưng ở vị trí lô-gic
nhỏ hơn bản ghi
hiện hành.
- Nếu không có bản ghi hiện hành, khi đó số lần
tiếp theo phải tương đương với số lần đầu tiên; số lần trước phải tương đương với
số lần cuối cùng.
- Số không tham chiếu bản ghi đầu tiên, cuối
cùng, tiếp theo hoặc trước đó theo chuỗi số, độc lập với định danh bản ghi.
11.3.2 Tổng quát
Bất kỳ lệnh nào của nhóm này phải bị hủy
nếu được áp dụng với EF không hỗ trợ bản ghi. Nó có thể được thực
hiện trên một EF chỉ khi trạng
thái an toàn thỏa mãn thuộc tính an toàn được xác định đối với hàm, tên, đọc,
viết, thêm vào, cập nhật, tìm
kiếm, xóa, kích hoạt hoặc giải hoạt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai lệnh của nhóm này
(READ, UPDATE) có thể sử dụng một chế độ INS lẻ (trường dữ liệu được mã hóa
trong BER-TLV) để kích hoạt một hành động trên phần của bản ghi được cho (đọc một phần, cập nhật một phần).
Sau đó, khoảng chừa trống phải tham chiếu mỗi byte trong bản ghi: từ 0 đối với
byte đầu tiên của bản
ghi, khoảng chừa trống được gia
tăng theo một cho mỗi byte tiếp theo của bản ghi. Tham chiếu đến một byte không
bao gồm trong bản ghi là một
sai số. Khi cần thiết, phần tử dữ liệu khoảng chừa trống là
nhị phân được mã hóa và tham chiếu bởi thẻ '54'. Khi xuất hiện trong trường
dữ liệu hồi đáp hoặc lệnh, dữ liệu phải được bao gói trong DO'53’ tùy ý (‘73’ bị
phản đối đối với
việc sử dụng này).
Mỗi lệnh của nhóm này có
thể sử dụng định danh EF ngắn. Nếu quá trình hoàn thành, khi đó EF định danh trở
thành hiện hành và con trỏ bản ghi được thiết lập lại. Nếu có EF hiện hành tại
thời điểm ban hành lệnh, khi đó quá trình có thể được hoàn thành mà không biểu thị
EF (bằng cách thiết
lập năm bit tương ứng đến 0).
P1 - mỗi số bản ghi hoặc định danh là một
số từ 1 đến 254, được mã hóa bằng một giá trị của P1 từ '01' đến 'FE’. 0 (được mã
hóa ‘00’) được lưu trữ cho mục đích đặc biệt. 255 (được mã hóa ‘FF’) là RFU.
CHÚ THÍCH: Nếu số bản ghi vượt quá dãy số ('01' đến
'FE') của bản ghi xử
lý lệnh, bản
ghi có thể
được
xử lý, ví dụ bằng cách
sử dụng lựa chọn số lần
tiếp theo của định danh bản
ghi.
P2 - bit b8 đến b4 là định
danh EF ngắn theo Bảng 69. Bit 3 đến 1 phụ thuộc vào lệnh.
Bảng 69 - Mã
hóa định danh EF ngắn trong P2
b8
b7
b6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b4
b3
b2
b1
Ý nghĩa
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
EF hiện hành
Không phải
tất cả đều bằng nhau
-
-
-
Định danh EF ngắn (một số từ 1 đến
ba mươi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
-
-
-
RFU
Trong nhóm lệnh này, SW1-SW2 được đặt
là ‘63CX’ biểu
thị sự thay đổi thành công
của trạng thái nhớ, nhưng sau khi đoạn chương trình thử lại bên trong;
‘X’ > ‘0’ mã hóa số lần thử lại;
'X' = ‘0’ có nghĩa là bộ đếm không được cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường dữ liệu hồi đáp mang lại (một
phần) nội dung của bản ghi được xử lý (hoặc phần đầu của một bản ghi) trong một
EF.
Nếu bất kỳ bản ghi nào được tham chiếu
bởi P1 và P2
trong bản ghi LCS DEACTIVATED, lệnh được xử lý với cảnh báo '6287' và trường dữ
liệu hồi đáp phải trống.
Nếu INS = 'B2' và nếu bản ghi là đối tượng dữ
liệu SIMPLE-TLV (xem 6.1), khi đó hình 8 mô tả trường dữ liệu hồi
đáp. So sánh Nr với cấu trúc TLV biểu
thị liệu bản ghi đơn nhất (đọc một bản
ghi) hoặc bản ghi cuối cùng (đọc tất cả bản ghi) là chưa hoàn thành, hoàn
thành hoặc được đệm.
CHÚ THÍCH: Nếu bản ghi không phải
là đối tượng dữ liệu, khi đó hàm đọc tất cả bản ghi đưa lại
việc nhận bản ghi mà không phân định.
Nếu INS = ‘B3’, khi đó lệnh không hỗ
trợ lựa chọn "đọc tất cả bản ghi” trong P2. Nó đọc một phần bản ghi được
tham chiếu bởi P1. Trường dữ liệu lệnh phải bao gồm DO’54' khoảng chừa trống biểu
thị byte đầu tiên được đọc trong bản ghi. Trường dữ liệu hồi đáp phải bao gồm
DO'53' tùy ý bao gói đọc dữ liệu.
Bảng 70 - Cặp
lệnh-hồi đáp READ
RECORD
CLA
Như được xác định trong 5.4.1
INS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P1
Số bản ghi hoặc định danh bản ghi hoặc
'00' tham chiếu bản ghi hiện hành
P2
Xem Bảng 71
Trường
Lc
Không xuất hiện đối
với mã hóa Nc = 0, xuất hiện đối với mã hóa
Nc > 0
Trường dữ
liệu
INS = 'B2'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
INS = 'B3'
DO khoảng chừa trống
Trường Le
Xuất hiện đối với mã
hóa Ne > 0
Trường dữ
liệu
INS = ‘B2’
Đọc dữ liệu
INS = ‘B3’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SW1-SW2
Xem Bảng 5 và Bảng 6 khi có liên quan,
ví dụ '6281',
'6282', ‘6700', '6981', '6982', '6A81’, ‘6A821, '6A83'
Bảng 71 - Mã
hóa P2 trong lệnh READ RECORD
b8
b7
b6
b5
b4
b3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b1
Ý nghĩa
x
x
x
x
x
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định danh EF ngắn theo Bảng 69
-
-
-
-
-
0
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
0
0
0
- Đọc số lần đầu tiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
0
0
1
- Đọc số lần cuối cùng
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
0
1
0
- Đọc số lần tiếp theo
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
0
1
1
- Đọc số lần trước
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1
x
x
Số bản ghi trong P1
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0
0
- Đọc bản ghi P1
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
- Đọc tất cả các bản ghi từ P1 cho đến
bản cuối cùng (chỉ đối với INS = 'B2')
-
-
-
-
-
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
- Đọc tất cả các bản ghi từ bản cuối
cùng cho đến P1 (chỉ đối với
INS = 'B2')
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RFU
Nếu trường Le bao gồm chỉ các byte được
đặt là '00', khi đó lệnh phải đọc toàn bộ hoặc bản ghi được yêu cầu đơn lẻ, hoặc chuỗi
các bản ghi được yêu cầu, phụ thuộc vào bit 3, 2 và 1 của P2 và trong giới hạn
của 256 đối với
trường Le ngắn, hoặc 65 536 đối với trường Le mở rộng.

Hình 8 - Trường
dữ liệu hồi đáp có INS = ‘B2’ khi bản ghi là đối tượng dữ liệu SIMPLE-TLV
11.3.4 Lệnh WRITE RECORD
Lệnh kích hoạt một trong số
các hoạt động sau trong EF theo thuộc tính tệp:
1) Ghi một lần bản ghi được cho trong trường
dữ liệu lệnh (lệnh bị hủy nếu bản ghi không ở trạng thái xóa lô-gic);
2) Lô-gic OR của byte dữ liệu
của bản ghi đã xuất hiện trong thẻ với byte dữ liệu của bản ghi được cho trong trường
dữ liệu lệnh;
3) Lô-gic AND của byte dữ liệu của bản ghi đã
xuất hiện trong thẻ với byte dữ liệu của bản ghi được cho trong trường dữ liệu
lệnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu bản ghi được tham chiếu bằng P1 và
P2 nằm trong bản ghi LCS DEACTIVATED, lệnh được xử lý với cảnh báo
‘6287’ mà không thay đổi nội dung bản ghi.
Khi sử dụng định địa chỉ bản ghi hiện
hành, lệnh phải thiết lập con trỏ bản ghi trên bản ghi được viết thành công.
Nếu được áp dụng với EF hỗ trợ cấu
trúc tuần hoàn có bản ghi có kích cỡ cố định, lựa chọn “trước"
(bit
3,
2 và 1 của P2 được đặt là 011) hoạt động là APPEND RECORD.
Bảng 72 - Cặp lệnh-hồi đáp WRITE RECORD
CLA
Như được xác định trong 5.4.1
INS
‘D2’
P1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P2
Xem Bảng 73
Trường Lc
xuất hiện đối với mã hóa Nc
> 0
Trường dữ
liệu
Bản ghi được viết
Trường Le
Không xuất hiện đối
với mã hóa Ne
= 0
Trường dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SW1-SW2
Xem Bảng 5 và Bảng 6 khi có liên
quan, ví dụ ‘63CX’
(xem 11.3.2), ‘6581’, '6700', '6981', ‘6982’, '6986’, '6A81', ‘6A82’, '6A83',
'6A84', ‘6A85'
Bảng 73 - Mã
hóa P2 trong lệnh WRITE RECORD
b8
b7
b6
b5
b4
b3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b1
Ý nghĩa
x
x
x
x
x
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định dạng EF ngắn theo Bảng
69
-
-
-
-
-
0
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
0
0
0
- Bản ghi đầu tiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
.
-
-
0
0
1
- Bản ghi cuối cùng
.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
0
1
0
- Bản ghi tiếp theo
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
0
1
1
- Bản ghi trước
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1
0
0
Số bản ghi trong P1
- Mọi giá trị khác là RFU
Nếu bản ghi là đối tượng dữ liệu SIMPLE-TLV (xem
6.1), khi đó hình 9 mô tả trường dữ liệu lệnh

Hình 9 - trường
dữ liệu APDU (một
bản ghi hoàn chỉnh lồng trong
đối tượng dữ liệu
SIMPLE-TLV)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lệnh kích hoạt cập nhật bản
ghi cụ thể với byte được cho trong trường dữ liệu lệnh. Khi sử dụng định địa chỉ bản ghi hiện
hành, lệnh phải thiết lập con trỏ bản ghi trên bản ghi được cập nhật.
Nếu được áp dụng với EF hỗ trợ cấu
trúc tuần hoàn hoặc tuyến tính có bản ghi có kích cỡ cố định, khi đó lệnh bị hủy nếu
kích cỡ bản ghi sau khi cập nhật khác với kích cỡ của bản ghi đang có.
Nếu được áp dụng với EF hỗ trợ cấu
trúc tuyến tính có bản ghi có kích cỡ thay đổi, khi đó lệnh có thể được thực hiện
khi kích cỡ bản ghi sau
khi cập nhật khác với kích cỡ của bản ghi đang có.
Nếu được áp dụng với EF hỗ trợ cấu trúc tuần
hoàn có bản ghi có kích cỡ cố định,
lựa chọn “trước" (bit 3, 2 và 1 của P2 được đặt là 011) hoạt động là APPEND
RECORD
Nếu bản ghi được tham chiếu
bằng P1 và P2 trong bản ghi LCS DEACTIVATED, lệnh được xử lý với cảnh báo
'6287' mà không thay đổi nội dung bản
ghi.
Nếu INS = ‘DC’ và nếu bản ghi là đối
tượng dữ liệu SIMPLE-TLV (xem 6.1), khi đó hình 9 mô tả trường dữ liệu lệnh.
Nếu INS = ‘DD’, khi đó lệnh
cập nhật một phần bản ghi được tham chiếu bằng P1. Trường dữ liệu lệnh
phải bao gồm DO’54’ khoảng chừa trống để biểu thị byte đầu tiên được cập nhật
trong bản ghi và DO'53’ ('73' bị phản đối đối với
việc sử dụng này) để bao gói dữ liệu cập nhật.
Bảng 74 - Cặp lệnh-hồi đáp UPDATE
RECORD
CLA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
INS
'DC’ hoặc 'DD'
P1
Số bản ghi hoặc '00' tham chiếu bản ghi hiện
hành
P2
Xem Bảng 73 (INS = ‘DC‘) hoặc Bảng 75 (INS
= ‘DD’)
Trường Lc
Xuất hiện đối với mã hóa Nc
> 0
Trường dữ
liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu cập nhật
INS = 'DD’
DO khoảng chừa trống và
Do tùy ý để bao gói dữ liệu cập nhật
Trường Le
Xuất hiện đối với mã hóa Ne
= 0
Trường dữ
liệu
Xuất hiện
SW1-SW2
Xem Bảng 5 và Bảng 6 khi có liên
quan, ví dụ ‘63CX’
(xem 11.3.2), ‘6581’, '6700', '6981', '6982', ‘6986', ‘6A81’, ‘6A82’,
‘6A83’, '6A84’, '6A85'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b8
b7
b6
b5
b4
b3
b2
b1
Ý nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
-
-
-
Định dạng EF ngắn theo Bảng 69
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
1
x
x
Số bản ghi trong P1
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
1
0
0
- Thay thế
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1
0
1
- Lô-gic AND
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
0
- Lô-gic OR
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
- Lô-gic XOR
- Mọi giá trị khác là RFU
11.3.6 Lệnh APPEND RECORD
Lệnh kích hoạt hoặc viết bản ghi mới tại
cuối của cấu trúc
tuyến tính, hoặc tại đầu của cấu trúc tuần hoàn. Khi sử dụng định địa chỉ bản
ghi hiện hành, lệnh phải thiết lập con trỏ bản ghi trên bản ghi được thêm vào
thành công.
Nếu lệnh áp dụng với cấu trúc tuyến tính đủ các bản ghi,
khi đó lệnh bị hủy do không có đủ không gian bộ nhớ trong tệp.
Nếu lệnh áp dụng với cấu trúc tuần
hoàn đủ các bản ghi,
khi đó bản ghi có số bản ghi cao nhất bị xóa. Tất cả các số bản
ghi khác được tăng theo một. Bản ghi thêm vào trở thành bản ghi số một. Nếu bản
ghi có số bản ghi cao
nhất nằm trong bản ghi LCS DEACTIVATED lệnh được xử lý với cảnh báo '6287' mà
không thay đổi
bất
kỳ nội dung bản ghi hoặc số bản ghi.
Nếu các bản ghi trong EF có vòng đời bản
ghi, LCS của bản ghi thêm vào được đặt là ACTIVATED trừ khi có quy định
khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 76 - Cặp
lệnh-hồi đáp APPEND RECORD
CLA
Như được xác định trong 5.4.1
INS
'E2'
P1
'00' (mọi giá trị khác đều không có
hiệu lực)
P2
Xem Bảng 73 với bit 3 đến 1 được đặt
là 000 (mọi
giá trị khác là RFU)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
xuất hiện đối với mã hóa Nc
> 0
Trường dữ
liệu
Bản ghi được thêm vào
Trường Le
Không xuất hiện đối với mã hóa Ne = 0
Trường dữ
liệu
Xuất hiện
SW1-SW2
Xem Bảng 5 và Bảng 6 khi có liên
quan, ví dụ ‘63CX'
(xem 11.3.2), ‘6287', '6581', ‘6700', '6981’, ‘6982',
'6986', '6A81', '6A82', '6A83’, ‘6A84',
'6A85'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lệnh kích hoạt tìm kiếm đơn giản hoặc
nâng cao hoặc độc quyền trên các bản ghi được lưu giữ trong EF. Tìm kiếm có thể
bị giới hạn đối với các bản ghi có định danh được cho hoặc đối với các bản ghi
có số lớn hơn hoặc nhỏ hơn một số đã
cho. Nó có thể được thực hiện trong trật tự tăng hoặc giảm của số bản ghi. Tìm kiếm bắt đầu
hoặc từ byte đầu tiên của bản ghi
(tìm kiếm đơn giản), hoặc từ khoảng chừa trống đã cho trong bản ghi (tìm kiếm
nâng cao), hoặc từ số lần đầu tiên của byte được cho trong bản ghi (tìm kiếm nâng
cao). Trường dữ liệu hồi đáp mang lại số bản ghi phù hợp với tiêu chí tìm kiếm
trong bản ghi hỗ trợ EF. Lệnh phải thiết lập con trỏ bản ghi trên bản ghi đầu
tiên phù hợp với tiêu chí tìm kiếm.
Trong một bản ghi hỗ trợ
EF có kích cỡ thay đổi
với cấu trúc tuyến tính, tìm kiếm phải không tính đến các bản ghi ngắn
hơn chuỗi
tìm
kiếm. Trong bản ghi hỗ trợ EF có kích cỡ cố định với cấu trúc tuyến tính hoặc tuần hoàn, nếu chuỗi tìm kiếm dài
hơn bản ghi, khi đó thẻ phải hủy lệnh.
Các bản ghi có LCS bản ghi được đặt là
DEACTIVATED phải bị bỏ qua trong quá trình tìm kiếm.
Bảng 77 - Cặp lệnh-hồi
đáp SEARCH RECORD
CLA
Như được xác định trong 5.4.1
INS
‘A2’
P1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P2
Xem Bảng 78
Trường Lc
Xuất hiện đối với mã hóa Nc
> 0
Trường dữ
liệu
Bit 3 và 2 của P2 không được đặt là
11, tìm kiếm đơn
giản
Chuỗi tìm kiếm
Bit 3 và 2 và 1 của P2 được đặt là
110, tìm kiếm nâng cao
Chỉ báo tìm kiếm (2 byte, xem Bảng
79) theo sau bởi chuỗi tìm kiếm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độc quyền
Trường Le
Không xuất hiện đối
với mã hóa Ne = 0, xuất hiện đối
với mã hóa Ne > 0
Trường dữ
liệu
Xuất hiện hoặc số bản
ghi
SW1-SW2
Xem Bảng 5 và Bảng 6 khi có liên
quan, ví dụ '6282’,
'6982’
- Trường dữ liệu hồi đáp xuất hiện hoặc
do trường Le xuất hiện, hoặc
do không tìm thấy sự tương
thích
- Trường dữ liệu hồi đáp không mang lại
định danh bản ghi do chúng có thể không phải là độc nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 78 - Mã hóa của P2
trong lệnh SEARCH RECORD
b8
b7
b6
b5
b4
b3
b2
b1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
x
-
-
-
Định danh EF ngắn theo Bảng
69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
0
x
x
Tìm kiếm đơn giản bằng định
danh bản ghi trong P1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
0
0
0
- Chuyển tiếp từ số lần đầu tiên
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
0
0
1
- Phục hồi từ số lần cuối
cùng
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0
1
0
- Chuyển tiếp từ số lần tiếp theo
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
1
- Phục hồi từ số lần trước
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
x
Tìm kiếm đơn giản bằng số bản ghi
trong P1
-
-
-
-
-
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
- Chuyển tiếp từ P1
-
-
-
-
-
1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phục hồi từ P1
-
-
-
-
-
1
1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
1
1
1
Tìm kiếm độc quyền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b8
b7
b6
b5
b4
b3
b2
b1
Ý nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
-
-
-
Byte tiếp theo là một khoảng chừa trống
(bắt đầu từ vị trí
đó)
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
1
-
-
-
Byte tiếp theo là một giá trị (bắt đầu sau số lần đầu tiên)
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
0
x
x
Định danh bản ghi trong P1
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0
0
0
- Chuyển tiếp từ số lần đầu tiên
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
1
- Phục hồi từ số lần cuối cùng
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0
- Chuyển tiếp từ số lần tiếp theo
-
-
-
-
-
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
- Phục hồi từ số lần trước
-
-
-
-
-
1
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số bản ghi trong P1
-
-
-
-
-
1
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
1
0
1
- Phục hồi từ P1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
1
1
0
- Chuyển tiếp từ bản ghi tiếp theo
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
1
1
1
- Phục hồi từ bản ghi trước
- Mọi giá trị khác là RFU
11.3.8 Lệnh ERASE RECORD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu bất kỳ bản ghi nào được tham chiếu bằng P1
và P2 nằm trong bản ghi LCS DEACTIVATED, lệnh được xử lý với cảnh báo '6287' mà
không thay đổi bất kỳ nội dung bản ghi nào.
Bảng 80 - Cặp
lệnh-hồi đáp ERASE
RECORD
CLA
Như được xác định trong 5.4.1
INS
‘0C’
P1
Số bản ghi
P2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường Lc
Xuất hiện đối với mã hóa Nc
= 0
Trường dữ
liệu
Xuất hiện
Trường Le
Xuất hiện đối với mã
hóa Ne = 0
Trường dữ
liệu
Xuất hiện
SW1-SW2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 81- Mã
hóa của P2 trong lệnh ERASE RECORD
b8
b7
b6
b5
b4
b3
b2
b1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
x
-
-
-
Định danh EF ngắn theo Bảng 69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
1
x
x
Số bản ghi trong P1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
1
0
0
- Xóa bản ghi P1
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
1
0
1
- Xóa tất cả các bản ghi từ P1 cho đến
bản cuối cùng
- Mọi giá trị khác là RFU
11.3.9 Lệnh ACTIVATE RECORD
Lệnh thiết lập bản ghi được tham chiếu
bằng P1 và P2 với bản ghi LCS ACTIVATED. Lệnh không ảnh hưởng đến con trỏ
bản ghi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu một bản ghi được xử lý đã được kích hoạt,
lệnh phải phục hồi byte trạng thái ‘9000’.
Đối với việc kích hoạt tất cả các bản ghi
trong bản ghi LCS DEACTIVATED, lệnh ACTIVATE FILE có thể được sử dụng. Không phụ
thuộc vào sửa đổi của LCS tệp xuất hiện tùy chọn (xem 7.4.10) tất cả các bản
ghi phải được kích hoạt.
Bảng 82 - Cặp lệnh-hồi đáp ACTIVATE
RECORD
CLA
Như được xác định trong 5.4.1
INS
‘08’
P1
Số bản ghi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Bảng 83
Trường Lc
Không xuất hiện
Trường dữ
liệu
Không xuất hiện
Trường Le
Không xuất hiện
Trường dữ
liệu
Không xuất hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Bảng 5 và Bảng 6 khi có liên
quan, ví dụ ‘6981’, '6982’, '6986', '6A82', ‘6A83’
Bảng 83 - Mã
hóa của P2 trong lệnh ACTIVATE RECORD hoặc DEACTIVATE RECORD
b8
b7
b6
b5
b4
b3
b2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ý nghĩa
x
x
x
x
x
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
1
x
x
Số bản ghi trong P1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
1
0
0
- Kích hoạt hoặc giải hoạt bản ghi
P1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
1
0
1
- Kích hoạt hoặc giải
hoạt tất cả các bản
ghi từ P1 cho đến bản cuối cùng
- Mọi giá trị khác là
RFU
11.3.10 Lệnh DEACTIVATE
RECORD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu EF được tham chiếu bằng P2 không hỗ
trợ vòng đời bản ghi, lệnh phải bị hủy với byte trạng thái '6981'.
Nếu một bản ghi được xử lý đã được
kích hoạt, lệnh phải phục hồi byte trạng thái ‘9000’.
Bảng 84 - Cặp
lệnh-hồi đáp DEACTIVATE RECORD
CLA
Như được xác định trong 5.4.1
INS
'06'
P1
Số bản ghi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Bảng 83
Trường Lc
Không xuất hiện
Trường dữ
liệu
Không xuất hiện
Trường Le
Không xuất hiện
Trường dữ
liệu
Không xuất hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Bảng 5 và Bảng 6 khi có liên
quan, ví dụ ‘6981’, '6982', '6986', '6A82', ‘6A83'
11.3.11 Hàm COMPARE RECORD
Hàm này được hỗ trợ bằng lệnh COMPARE
(xem 11.6.1).
11.4 Xử lý đối
tượng dữ liệu
11.4.1 Tổng quát
Trong nhóm lệnh này, SW1-SW2 được đặt
là ‘63CX' biểu
thị sự thay đổi
thành công trạng thái bộ nhớ, nhưng sau đoạn chương trình thử lại bên
trong; 'X' > ‘0’ mã hóa số lần thử lại; 'X' = '0' có nghĩa là bộ đếm không được cung
cấp.
11.4.1.1 Mã hóa của
P1-P2 đối với mã INS chẵn
Bảng 85 - Mã
hóa của P1-P2 xử
lý
đối tượng
dữ
liệu có mã INS chẵn
Giá trị của P1-P2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘0000’
Kết xuất tệp (xem 12.4)
Phục hồi truy vấn thẻ có nguồn gốc
từ một thẻ hoặc gửi phản hồi đến thẻ (xem 12.5)
‘0001’ đến
'00FE'
Thẻ BER-TLV (một byte) trong P2
‘00FF’
Hàm đặc biệt (xem Bảng 89, Bảng 91,
Bảng 92 và Bảng 93)
‘0100' đến '01FF'
Độc quyền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RFU
‘0201’ đến
‘02FE'
Thẻ SIMPLE-TLV trong P2
‘02FF’
Hàm đặc biệt (xem 11.4.1.1)
‘1F1F’ đến 'FFFF'
Thẻ BER-TLV (2 byte) trong P1-P2
- Thẻ BER-TLV không hiệu lực trong dãy
‘01’ đến 'FE'
và ‘1F1F’ đến ‘FFFF’
là RFU
- Mọi giá trị khác là RFU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu P1 được đặt là '01', khi đó P2 từ
‘00' đến ‘FF phải là định danh đối với
kiểm tra bên trong thẻ
và đối với dịch vụ độc quyền có ý nghĩa trong ứng dụng được cho.
Nếu P1 được đặt là '02', khi đó P2 từ
'01’ đến ‘FE’ phải là thẻ SIMPLE-TLV. Giá trị '0200’ là RFU. Giá trị ‘02FF’ được
sử dụng hoặc để đạt được tất cả các đối
tượng dữ liệu SIMPLE-TLV thông thường có thể đọc được trong ngữ cảnh hoặc để biểu
thị rằng trường dữ liệu lệnh được mã hóa trong SIMPLE-TLV.
Nếu P1-P2 nằm từ ‘1F1F’ đến ‘FFFF’,
khi đó chúng chỉ
mã hóa thẻ BER-TLV có hiệu lực trên 2 byte.
Chú thích: Nhiều giá trị trong dãy ‘1F1F‘ đến
'FFFF' là các thẻ
BER-TLV có hiệu lực (xem phụ lục E).
11.4.1.2 Mã hóa của P1-P2 đối với mã INS lẻ
Nếu bit b1 của INS được đặt
là 1, khi đó, ngoại trừ lệnh SELECT DATA, P1-P2 không được đặt là ‘0000' hoặc
‘FFFF’ phải định danh tệp:
- Nếu mười một bit đầu tiên của P1-P2 được đặt là
0 và nếu bit b5 đến b1 của P2 không phải tất cả bằng nhau và nếu thẻ và/hoặc tệp
hỗ trợ lựa chọn theo định danh EF ngắn, khi đó bit b5 đến b1 của P2 mã hóa định
danh EF ngắn (một số từ 1 đến ba
mươi). Mặt khác, P1-P2 là định danh tệp 2 byte.
- P1-P2 được đặt là ‘3FFF’ định danh DF hiện
hành.
P1-P2 được đặt là '0000' định danh EF
hiện hành, trừ khi trường dữ liệu lệnh cung cấp DO'51’ tham chiếu tệp
để định danh một tệp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4.1.3 Trường dữ liệu
Nếu bit b1 của INS được đặt là 0, nếu
DO được yêu cầu hoặc được cung cấp trong khuôn mẫu hiện hành, khi đó dữ liệu
phải bao gồm trường giá trị của đối tượng dữ liệu, nghĩa là hoặc phần tử dữ liệu được
tham chiếu trong trường hợp đối tượng dữ liệu SIMPLE-TLV hoặc đối tượng dữ liệu
BER-TLV ban đầu, hoặc khuôn mẫu được tham chiếu trong trường hợp DO được xây dựng.
Không kể bit b1 trong INS, nếu một tập
hợp các DO được cung cấp hoặc nếu nội
dung của EF
được
yêu cầu, khi đó trường dữ liệu thích hợp phải bao gồm DO.
11.4.1.4 Truy cập phần mở rộng của
khuôn mẫu hiện hành
Khi khuôn mẫu được mở rộng bằng
trình bao được gắn
thẻ (xem 8.4.8), phần mở rộng này chỉ có hiệu lực đối với lệnh GET DATA và GET
NEXT DATA. Tất cả các lệnh
khác xử lý DO bằng thẻ của chúng chỉ bị giới hạn đến khuôn mẫu cơ sở. Giải tự động
của trình bao được gắn thẻ (xem 8.4.8) không làm biến đổi khuôn mẫu
hiện hành.
Nếu khuôn mẫu bao gồm một
hoặc một số trình bao, 8.4.8 mô tả cách phục hồi DO được mong đợi có liên quan
với khuôn mẫu.
11.4.1.5 Các điều kiện phản
đối hoặc thực hiện
Bất kỳ lệnh nào của nhóm này phải bị hủy
nếu thông số lựa chọn DO được truy cập không tương thích với cấu trúc thực tế
trong thẻ, ví dụ:
- Nếu được áp dụng với một cấu trúc (DF hoặc
EF) không hỗ trợ đối tượng dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nó có thể được thực hiện chỉ khi trạng
thái an toàn thỏa mãn điều kiện an toàn được xác định bằng ứng dụng trong ngữ cảnh
đối với hàm.
11.4.2 Lệnh SELECT DATA
11.4.2.1 Tổng quát
Miễn là 0 làm biến đổi LCS của DO, lệnh
SELECT DATA luôn được đưa ra.
Hàm của lệnh này là
- Để thiết lập DO lựa chọn đơn nhất, nghĩa là mục
tiêu của lệnh, là DO hiện
hành;
- Để thiết lập khuôn mẫu hiện hành
làm trường giá trị của DO được lựa chọn nếu DO này được cấu trúc;
- Để thiết lập dữ liệu tham chiếu được so sánh,
ví dụ với dữ liệu so sánh bằng lệnh COMPARE tiếp theo (xem 11.6.1);
- Để sửa đổi VA (xem 7.2.1) nếu DO được lựa chọn
không thuộc VA hiện hành của khuôn mẫu hiện hành. Nếu lệnh truyền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không phải DO’4F’, mà là DO'51’, nó lựa chọn một
tệp (xem 7.2.2 quy tắc e) hoặc f)).
- DO'4F’ và DO'51’, nó lựa chọn DF ứng dụng
(xem 7.2.2 quy tắc d)), và một tệp (xem 7.2.2 quy tắc e) hoặc f)).
- Số bản ghi (xem đối số 3 trong Bảng 86) nó sửa
đổi curRecord (xem 7.2.2 quy tắc g)
- Khoảng chừa trống (xem đối số 3 trong Bảng
86) nó sửa đổi curDataString (xem 7.2.2 quy tắc h)
Bảng 86 - Giá
trị của DO’60' tham chiếu
chung (khuôn mẫu tham chiếu
chung)
Arg
DO được lồng
Chú giải
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy chọn
2
DO’51' tham
chiếu tệp
(xem
Bảng 7)
Tùy chọn, số byte chẵn. Có hiệu lực
nếu đường dẫn tương thích với cấu trúc tệp của ứng dụng
hiện hành, hoặc của ứng dụng được tham chiếu bằng DO'4F’
3
Lựa chọn giữa
DO'02’ số bản
ghi theo sau bởi độ dài DO'02'
Tùy chọn. Tham chiếu một bản ghi hoặc
DO'7F70' ảo
giá trị của nó là bản
ghi trong một EF
DO’54' khoảng
chừa trống theo sau bởi độ dài DO'02’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Lựa chọn giữa
DO'5C' danh
sách thẻ
Lồng một thẻ
xuất hiện trong khuôn mẫu hiện hành
Đối số 4, bắt
buộc trong DO
tham chiếu. Áp dụng với
khuôn mẫu hiện hành
hoặc khuôn mẫu hiện hành tạm thời được thiết lập bởi đối số trước
DO’4D' tiêu đề mở rộng hoặc
‘5F61’ (xem 8.4.5 đối với tính hợp lý của lựa chọn)
Giá trị của tiêu đề mở
rộng bắt đầu với thẻ
xuất hiện
trong khuôn mẫu hiện hành
DO’5F8400 thẻ che
Tham chiếu
một DO bằng một phần thẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham chiếu
một DO được xây dựng bằng nội dung của nó
5
Số tùy ý của DO'5F8400 thẻ che
và/hoặc DO'7F71’ bộ lọc trong bất kỳ thứ tự nào; kết quả của áp dụng tất cả mạng
che và tất cả bộ lọc
là giao cắt của tất cả các tập hợp con đó
DO'5F8400’
tham chiếu một DO bằng
một phần thẻ; DO’7F71' tham chiếu DO được xây dựng bằng nội dung
của nó
Tùy chọn nếu
DO được tham chiếu bằng đối số 4 được cấu trúc
Bảng 87 - Cặp lệnh-hồi
đáp SELECT DATA
CLA
Như được xác định trong 5.4.1
INS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P1
< ‘F0’
Số lần xuất hiện của
phiên bản
‘F0’
Lựa chọn cha của DO được
tham chiếu bằng DO curConstructed
>‘F0’
RFU
P2
Xem Bảng 88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không xuất hiện đối
với mã hóa Nc > 0, xuất hiện đối với mã hóa Nc
> 0
Trường dữ
liệu
Có thể trống nếu P1 = 'F0’. Trong các trường
hợp khác, ít nhất số đối
4 của DO’60' tham
chiếu chung (xem Bảng 86).
Các số đối khác tùy chọn.
Tất cả các số đối phải theo cùng trật
tự như trong khuôn mẫu tham chiếu chung.
Trường Le
Không xuất hiện đối
với mã hóa Ne = 0, xuất
hiện đối với mã hóa Ne > 0 nếu dữ liệu hồi đáp được yêu cầu bởi
P2 (xem Bảng 88)
Trường dữ
liệu
Không xuất hiện hoặc
thông tin theo P2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Bảng 5 và Bảng 6 khi có
liên quan, ví dụ '6202’ đến '6280', '6281’, '6700', '6981', ‘6982’, '6985',
'6A81', '6A88' (DO không tìm thấy, nghĩa là dữ liệu được tham chiếu
không tìm thấy
Bảng 88 - Mã
hóa của P2 trong lệnh SELECT DATA
b8
b7
b6
b5
b4
b3
b2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ý nghĩa
0
0
0
-
-
-
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
-
-
-
0
0
- Số lần đầu tiên hoặc duy nhất của một DO sau
khi bỏ qua số lần P1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
-
-
-
0
1
- Số lần cuối cùng của một DO
sau khi bỏ qua số lần P1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
-
-
-
1
0
- Số lần tiếp theo của một DO
sau khi bỏ qua số lần P1
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
1
1
- Số lần trước đó của một DO sau
khi bỏ qua số lần P1
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
-
-
Các yêu cầu trường dữ liệu hồi đáp
(xem 7.4.2 và Bảng 8)
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
-
Phục hồi thông tin điều khiển dữ
liệu (DO’62’)
0
0
0
0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Phục hồi danh sách thẻ của khuôn
mẫu hiện hành (DO’5C') (hàm DIR)
0
0
0
1
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Phục hồi danh sách thẻ của khuôn mẫu
hiện hành (DO'5C') (hàm VIEW)
0
0
0
1
1
0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phục hồi danh sách thẻ của
khuôn mẫu hiện hành
(DO'5C’) (hàm DIR) theo sau bởi danh sách thẻ của khuôn mẫu hiện
hành (DO'5C’) (hàm VIEW)
- Mọi giá trị khác là RFU
Ngoại trừ khi P1 được đặt là
'F0’, xử lý lệnh này bao gồm một chuỗi các tìm kiếm tương thích trong khuôn mẫu
hiện hành tạm thời. Tìm kiếm tương thích cuối cùng phải xảy ra:
- Trong DO được xây dựng hiện hành tạm thời
cuối cùng (hệ cao nhất) được xác định
bằng đối số, khi thẻ cuối
cùng tham chiếu một DO được xây dựng bằng lựa chọn “next" hoặc “previous”. Nếu
sự
tương
thích được tìm thấy, DO được
lựa chọn là anh em của DO được xây dựng tạm thời cuối cùng;
Trong ví dụ sau, “khuôn mẫu hiện hành
tạm thời’ biểu thị trường giá trị của DO được xây dựng hiện hành tạm thời mà
trong đó sự tương thích cuối cùng diễn ra:
P1-P2=’0000' lựa chọn số lần
đầu tiên của DO trong khuôn mẫu hiện hành tạm thời.
P1-P2=’0100' lựa chọn số lần
thứ hai của DO trong khuôn mẫu hiện hành tạm thời.
P1-P2=’0101’ lựa chọn số lần
gần cuối của DO trong khuôn mẫu hiện hành tạm thời.
P1-P2=’0001’ lựa chọn số lần
cuối cùng của DO trong khuôn mẫu hiện hành tạm thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C-RP SELECT DATA bị hỏng
(SW1>'62', xem Bảng 6) không làm biến đổi VA hiện hành.
11.4.2.2 Định nghĩa mục tiêu
cơ bản
Định nghĩa mục tiêu cơ bản sử dụng đối
số 1, 2 và 4. Nếu mục tiêu,
nghĩa là DO được lựa chọn:
- Không được bao gồm trong ứng dụng hiện hành, trường
dữ liệu phải bao gồm một DO’4F' định danh ứng dụng,
- Không được bao gồm trong tệp hiện hành sau
khi lựa chọn ứng dụng tạm thời có khả năng, trường dữ liệu
phải bao gồm một DO’51‘ tham chiếu tệp khi tham chiếu tệp áp dụng trong ứng dụng.
Thẻ mục tiêu phải là:
- Hoặc được bao gói trong DO’5C’ danh sách thẻ
- Hoặc được xác định bằng DO’4D' hoặc
‘5F61’ danh sách tiêu đề mở rộng (xem 8.4.5 về lý do chọn lựa)
- Hoặc được xác định bằng DO’5F8400’ thẻ được che
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối số điều kiện 3 tham chiếu DO’7F70' ảo giá
trị của nó hoặc là bản ghi trong EF được cấu trúc trong các bản ghi, hoặc chuỗi
dữ liệu trong EF trong suốt. DO’7F70' hiện hành tạm thời phải trở thành DO được
xây dựng hiện hành nếu đối số bắt buộc không tham chiếu DO được xây dựng.
11.4.2.3 Tham chiếu bằng DO thẻ
được che và DO bộ
lọc
Nếu lệnh tham chiếu một DO được xây dựng,
thiết lập một khuôn mẫu hiện hành, đối số điều kiện 5, DC’5F8400’ thẻ được che hoặc
DO'7F71 bộ lọc có thể xuất hiện.
Nếu DO'5F8400’ thẻ được che xuất hiện,
lệnh phải hồi phục DO'5C’ danh sách thẻ lồng vào kết nối của tất cả các thẻ của khuôn mẫu
tương thích thẻ được che. Thẻ được che lồng hai phần tử dữ liệu có cùng độ dài,
nghĩa là <mask value> theo sau bởi <target tag>. Sự tương thích với
thẻ <matching tag> xảy ra khi:
<mask value> AND <matching
tag> = <mask value> AND <target tag>
Nếu DO'7F71' bộ lọc xuất hiện, lệnh phải
thành công nếu và chỉ khi giá trị của DO'7F71’ bộ lọc:
- Hoặc là DO được xây dựng thuộc về khuôn mẫu
hiện hành tạm thời; DO này trở thành hiện hành
- Hoặc là cây con (xem 8.2.3) của DO được xây dựng
thuộc về khuôn mẫu hiện hành tạm thời; DO này trở thành hiện hành
11.4.2.4 Hàm GET DATA CONTROL
PARAMETERS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4.2.5 Hàm DIR
Khi được yêu cầu bằng bit b4 được
đặt là 1 trong P2, lệnh phải hồi phục DO’5C’ danh sách thẻ lồng vào kết nối của tất cả
các thẻ của
khuôn
mẫu hiện hành (có thể bao gồm mở rộng khuôn mẫu) được thiết lập theo lệnh.
Một DO danh sách thẻ thực tế có thể hoặc
xuất hiện trong khuôn mẫu, hoặc được phát sinh do hệ thống xử lý. Trong cả hai trường
hợp,
- Thẻ phải xuất hiện không kể thuộc
tính an toàn hoặc
giá trị của LCS dữ liệu của DO tương ứng
- Nếu một số phiên bản của cùng DO xuất hiện,
thẻ phải được lặp
lại
- Nếu xuất hiện, DO trình bao phải
luôn xuất hiện.
Nếu hệ thống xử lý giải vô hướng, thẻ
địa phương của các DO được xác định trong trình bao có thể xuất hiện trong
danh sách thẻ (thể hiện khuôn mẫu mở rộng). Nếu không, chúng phải không xuất hiện
(danh sách thẻ biểu thị khuôn mẫu
cơ sở).
11.4.2.6 Hàm VIEW
Khi được yêu cầu bằng bit b5 được đặt
là 1 trong P2, lệnh phải hồi phục DO’5C' danh sách thẻ lồng vào cùng kết nối của
tất cả các thẻ như trong hàm DIR, nhưng theo nhu cầu của nó, ứng dụng có thể
không bao gồm các thẻ như:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các DO không trong trạng thái được kích hoạt
- Trình bao được gắn thẻ khi giải tự động được
ban hành (xem 8.4.8 và 11.4.2.6).
11.4.2.7 Hàm liên quan đến tệp
Khi đối số 4 không xuất hiện trong trường
dữ liệu lệnh, và đối số 3 xuất hiện, lệnh SELECT DATA thành công phải
- Thiết lập curRecord trong trường hợp đối số 3
bao gồm số bản ghi, hoặc
- Thiết nối chuỗi dữ liệu được tham chiếu bằng
đối số 3 làm curDataString trong trường hợp đối số 3 bao gồm DO khoảng chừa
trống.
Khi đối số 3 và 4 xuất hiện trong trường
dữ liệu lệnh, đối số 1 và 2 hỗ trợ lựa chọn ứng dụng, của một tệp
trong ứng dụng hiện hành, hoặc tệp trong ứng dụng được cho.
11.4.3 Lệnh GET DATA/GET NEXT DATA - mã INS chẵn
Bảng 89 - Cặp
lệnh-hồi đáp GET DATA/GET NEXT DATA (mã INS chẵn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như được xác định trong
5.4.1
INS
‘CA’
GET DATA
‘CC'
GET NEXT DATA
P1-P2
Xem Bảng 85, nếu giá trị đặc biệt
‘00FF’ được sử dụng, lệnh đạt được tất cả các DO từ khuôn mẫu
hiện hành
Trường Lc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường dữ
liệu
Không xuất hiện
Trường Le
Xuất hiện đối với mã
hóa Nc > 0
Trường dữ
liệu
0,1 hoặc nhiều hơn nữa byte dữ liệu
theo P1-P2
SW1-SW2
Xem Bảng 5 và Bảng 6 khi có liên
quan, ví dụ ‘6202’
đến ‘6280’, ‘6281', ‘6700’, ‘6981’, '6982’, '6985', ‘6A81’, ‘6A88’ (đối tượng
dữ liệu không tìm thấy, nghĩa là dữ liệu được tham chiếu không tìm thấy)
11.4.3.1 Tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có một số lần xuất hiện của thẻ trong khuôn
mẫu hiện hành, phần này không xác định DO nào được hồi phục bằng lệnh GET DATA
thành công do phụ thuộc vào định nghĩa hoặc bản chất hoặc nội dung của DO. GET
NEXT DATA có hoạt động chính xác (xem 11.4.3.4).
DO được yêu cầu hoặc phần tử dữ liệu
phải không xuất hiện từ hồi
đáp khi
trạng
thái an
toàn không tương thích với
thuộc tính an toàn của nó.
11.4.3.2 Hàm SELECT
Sau lệnh GET DATA thành công của DO được
xây dựng, DO này trở thành DO được xây dựng hiện hành.
Lệnh GET NEXT DATA thành công phải
không tác động đến DO hiện hành và khuôn mẫu hiện hành.
11.4.3.3 Hàm GET DATA CONTROL
PARAMETERS
Khi đối số GET DATA/GET NEXT DATA INS
chẵn là thẻ '62' khuôn mẫu CP, dữ liệu hồi đáp là kết nối của các CP DO (xem Bảng
10) được gắn với các DO trong cùng khuôn mẫu. Nếu DO'62’ không có sẵn, CP DO có
thể xuất hiện dưới thẻ được lưu trữ đối với quyền phân phối thẻ (xem 8.4.4).
11.4.3.4 Hàm cụ thể của GET
NEXT DATA và xử lý con trỏ
Khi có một số lần xuất hiện của cùng
thẻ trong khuôn mẫu, lệnh GET NEXT DATA kế tiếp phải lần lượt phục hồi giá
trị của chúng. Thứ tự các giá trị được phục hồi phải giống như thứ tự của các thẻ được phục hồi bằng
hàm DIR hoặc VIEW (xem 11.4.2.5 hoặc 11.4.2.6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khuôn mẫu được nhìn nhận là danh sách
theo thứ tự của các DO tại giao diện giữa thẻ và thiết bị giao diện. Thuật ngữ “danh sách
theo thứ tự" có nghĩa là danh
sách này có phần tử đầu tiên và cuối cùng. Mỗi phần tử trong danh sách, ngoại
trừ phần tử cuối cùng, có phần tử tiếp theo. Mỗi phần tử trong danh sách, ngoại
trừ phần tử đầu tiên, có phần tử trước đó.
- Con trỏ được gắn với kênh lô-gic. Giá trị mặc định của
con trỏ này là chưa được thiết
lập. Con trỏ được thiết lập bằng lệnh
GET NEXT DATA, PUT DATA, PUT NEXT DATA hoặc UPDATE DATA (xem 11.4.6, 11.4.7 và
11.4.8). Con trỏ này phải không được thiết lập nếu bất kỳ lệnh nào từ GET NEXT
DATA hoặc PUT NEXT DATA được truyền trên cùng kênh lô-gic. Việc truyền lệnh
trên kênh lô-gic không tác động đến con trỏ trên kênh lô-gic khác.
Khi một chuỗi các DO hỗ trợ quản lý tuần
hoàn, lệnh GET DATA hoặc GET NEXT DATA phải đầu tiên hồi phục phiên bản gần nhất. Lệnh
GET NEXT DATA tiếp phải hồi phục phiên bản gần nhất còn lại, vv...
Khi tất cả các phần tử dữ
liệu hoặc DO đã được truyền bằng thẻ trong hồi đáp GET NEXT DATA kế tiếp, lệnh GET NEXT
DATA tiếp theo phải bị phản đối bởi SW1-SW2 = '6A88'.
11.4.4 Lệnh GET DATA/GET
NEXT DATA - mã INS lẻ
11.4.4.1 Tổng quát
Hàm chính của các lệnh này có mã INS lẻ
là sự phục hồi của trường giá
trị của một hoặc một vài DO theo các đối số của lệnh. Lựa chọn mục tiêu rất gần với lựa
chọn SELECT DATA, ngoại trừ:
- Lệnh có thể phục hồi một số DO trong khi
lệnh SELECT DATA lựa chọn một DO.
- Đối số 2 của SELECT DATA có thể được thay thế
bằng một định danh tệp trong P1-P2, hàm tương đương với DO tham chiếu tệp bao gồm
một định danh tệp. Nếu lựa chọn này được sử dụng, trường dữ liệu lệnh phải
không mô tả đặc điểm đối số 1 (DO’4F’).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Khi không có DO cùng với thẻ được yêu
cầu có sẵn trong khuôn mẫu
2) Khi trạng thái an toàn không khớp với
thuộc tính an toàn của nó
3) Nếu không được yêu cầu rõ ràng khi đối số
của lệnh là
danh sách tiêu đề mở rộng.
Lệnh GET DATA/GET NEXT DATA có thể
không bị phản đối nếu một hoặc một số DO được yêu cầu không có sẵn vì một trong
các lý do đó. Nó phải bị phản đối chỉ khi không có
DO nào có sẵn.
Nếu có một số lần xuất hiện của thẻ
trong khuôn mẫu hiện hành, điều này không xác định DO nào được phục hồi bằng lệnh
GET DATA thành công do việc đó phụ thuộc vào sự xác định hoặc bản chất hoặc nội
dung của DO. GET NEXT DATA có chế độ chuẩn xác (xem 11.4.3.4)
Bảng 90 - Cặp
lệnh-hồi đáp
GET DATA/GET NEXT DATA (mã INS lẻ)
CLA
Như được xác định trong 5.4.1
INS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GET DATA
'CD'
GET NEXT DATA
P1-P2
‘0000'
Tệp hiện hành, ngoại trừ nếu trường
dữ liệu tham chiếu một tệp
‘FFFF'
Tệp hiện hành hoặc tệp hiện hành tạm
thời có thể được thiết lập bằng trường
dữ liệu
Các giá trị khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường dữ liệu không bao gồm DO’4F’
định danh ứng dụng và DO'51' tham chiếu tệp
Trường Lc
Xuất hiện đối với mã
hóa Nc > 0
Trường dữ
liệu
Đồng nhất với trường dữ liệu của SELECT
DATA, (xem Bảng 86 và Bảng 87) ngoại trừ nó có thể tham chiếu một vài DO
Trường Le
Xuất hiện đối với mã hóa Ne
> 0
Trường dữ
liệu
0,1 hoặc nhiều byte dữ liệu hơn nữa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Bảng 5 và Bảng 6 khi có liên
quan, ví dụ '6202'
đến ‘6280’, ‘6281', '6700', '6981', ‘6982’, '6985’, ‘6A81', ‘6A88’ (đối tượng
dữ liệu không tìm thấy, nghĩa là dữ liệu được
tham chiếu không tìm thấy)
11.4.4.2 Đối số bắt buộc
Trường dữ liệu lệnh phải kết thúc bằng
hoặc DO'5C’ danh sách thẻ (xem 8.4.3) hoặc DO’5F61' hoặc DO’4D' danh
sách tiêu đề mở rộng (xem
8.4.5), DO’5F8400' được che hoặc
DO'7F71' bộ lọc (xem 11.4.2.3).
- Trong trường hợp danh sách thẻ, trường dữ
liệu hồi đáp phải là kết nối của các DO được tham chiếu trong danh sách thẻ, trong cùng
thứ tự. Thứ tự có thể khác với thứ tự của các DO trong khuôn mẫu. Khi một số DO
trong khuôn mẫu có cùng thẻ, tất cả các DO
này phải được phục hồi.
Một hoặc nhiều DO có thể không xuất hiện do lý do trạng thái an toàn. Một danh
sách thẻ trống yêu cầu tất cả các DO
có sẵn.
- Trong trường hợp danh sách tiêu đề mở rộng, trường
dữ liệu hồi đáp phải là kết nối của các DO có nguồn gốc từ danh sách tiêu đề mở rộng theo
8.4.6 và 8.4.7.
- Trong trường hợp thẻ được che hoặc trong trường
hợp bộ lọc, trường dữ liệu hồi đáp phải là kết nối của các DO thích hợp.
11.4.4.3 Hàm SELECT
Nếu lệnh GET DATA với P1-P2 không bằng
với ‘FFFF’ tham chiếu một tệp, hiệu ứng lề của sự thành công của nó là để thiết lập
tệp này là hiện hành và tệp hiện hành là trường giá trị của DO'7F70' gốc.
Lệnh GET DATA thành công với
cú pháp không được xác định trong bản in lần thứ hai của tiêu chuẩn này phải
không tác động đến VA, nghĩa là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối số 1 và/hoặc đối số 3 xuất hiện,
- Đối số 4 khác với DO'4D‘ hoặc DO'5C'.
11.4.4.4 Hàm DIR và VIEW
Hàm DIR/VIEW được hỗ trợ
bằng lệnh GET DATA/GET NEXT DATA INS lẻ khi đối số của nó là:
- ‘5C 01 5C’ (thẻ '5C' lồng trong DO danh sách
thẻ); dữ liệu hồi đáp phải là DO‘5C' danh sách thẻ lồng dữ liệu hồi đáp được
xác định trong 11.4.2.5 hoặc 11.4.2.6.
- '5C 01 5D’ (thẻ ‘5D’ lồng trong DO danh sách
thẻ); dữ liệu hồi
đáp phải là DO'5D’ danh sách tiêu đề lồng dữ liệu hồi đáp được xác định trong
11.4.2.5 hoặc 11.4.2.6.
Lựa chọn giữa hàm DIR và VIEW không
thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này.
11.4.4.5 Hàm GET DATA CONTROL
PARAMETER
Khi đối số của GET DATA INS lẻ là ‘5C
01 62’ (thẻ ‘62’ (thẻ khuôn mẫu CP) lồng trong DO danh sách thẻ), dữ liệu hồi
đáp phải là DO'62’.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đặc tính của GET NEXT DATA (INS=’CD’) liên quan đến
GET DATA (INS='CB') đồng nhất với các đặc tính của GET NEXT DATA (INS='CC') liên quan
đến GET DATA (INS=
‘CA’, xem
11.4.3.4), ngoại trừ C-RP có các mã INS lẻ phục hồi các DO, C-RP với mã INS chẵn phục hồi phần
tử dữ liệu (các giá trị của DO).
11.4.5 Các đặc tính chung của
lệnh PUT/PUT NEXT/UPDATE DATA
Các lệnh này khởi đầu sự
biến đổi của nội dung khuôn mẫu
hiện hành, bằng cách truyền một hoặc một vài DO, có thể được
được xây dựng. PUT/ PUT NEXT/UPDATE DATA với bit 1 của INS:
- Được đặt là 0 phải chỉ hoạt động
trong khuôn mẫu hiện hành
- Được đặt là 1 thiết lập khuôn mẫu tạm thời là giá
trị của DO’7F70’ gốc ảo,
được lựa chọn theo P1-P2 không bằng với 'FFFF', trước khi xử lý thực tế của
DO. Khuôn mẫu hiện hành tạm thời phải trở thành khuôn mẫu hiện hành nếu lệnh thành
công.
Nếu con trỏ được thiết lập bằng lệnh
GET NEXT DATA thành công hoặc C-RP PUT NEXT DATA (xem 11.4.3.4) nó xác định
phiên bản nào phải bị ảnh hưởng
bởi C-RP PUT
DATA hoặc DATA UPDATE.
Nếu con trỏ không được thiết lập (xem
11.4.3.4) curDO (xem 7.2.1)
xác định DO nào bị ảnh hưởng bởi UPDATE DATA hoặc C-RP PUT DATA.
Trong khi lệnh PUT DATA và UPDATA DATA
có thể bao gồm một số DO trong trường dữ liệu lệnh, lệnh PUT NEXT DATA phải mô tả đặc tính
một và chỉ một DO trong trường dữ liệu lệnh.
11.4.6 Lệnh PUT DATA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu PUT NEXT DATA được hỗ trợ, PUT DATA của một
DO thẻ của nó đã tồn tại trong
khuôn mẫu phải thay thế một DO hiện có
bằng một DO mới.
- Nếu UPDATE DATA được hỗ trợ, PUT
DATA đảm bảo rằng toàn bộ
DO được truyền được bổ sung vào khuôn mẫu. Điều này có thể đem lại kết
quả là nhân đôi phiên bản trong khuôn mẫu.
Khi trường Lc không xuất hiện,
lệnh PUT DATA INS chẵn phải bổ sung vào DO trống hoặc thay thế DO hiện có bằng
một DO trống của cùng thẻ như được biểu thị bằng P1-P2.
Bảng 91 - Cặp lệnh-hồi
đáp PUT DATA
CLA
Như được xác định trong 5.4.1
INS
‘DA' hoặc 'DB’
P1-P2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Bảng 85, nếu giá trị đặc biệt
'00FF' được sử dụng trường dữ liệu lệnh bao gồm kết nối của các DO được
bổ sung hoặc thay thế trong
khuôn mẫu hiện hành
INS = 'DB'
Định danh tệp hoặc định danh EF ngắn (xem 11.4.1.2)
Trường Lc
Xuất hiện đối với mã hóa Nc
> 0, không xuất hiện đối với mã hóa Nc = 0
Trường dữ
liệu
INS = ‘DA'
Byte dữ liệu theo P1-P2, hoặc không
xuất hiện để xóa bỏ giá
trị của DO
INS = ‘DB’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường Le
Không xuất hiện đối với mã hóa Ne = 0
Trường dữ
liệu
Không xuất hiện
SW1-SW2
Xem Bảng 5 và Bảng 6 khi có liên
quan, ví dụ '63CX'
(xem 11.4.1), '6581', ‘6700’, '6981’, ‘6982’, ‘6985’, '6A80', ‘6A81’, '6A84'
'6A85'
11.4.7 Lệnh PUT NEXT DATA
Lệnh khởi đầu bổ sung một DO
trong khuôn mẫu hiện hành.
Nếu một DO có cùng thẻ như DO đã được chèn tồn tại trong khuôn mẫu, nó phải bổ
sung phiên bản mới này của DO trong khuôn mẫu. Nếu số phiên bản không đạt đến giá trị tối
đa, PUT NEXT DATA phải bổ sung DO được truyền tới khuôn mẫu hiện hành, và thiết
lập con trỏ
trên
DO đã được đặt. Kết
quả của lệnh này phụ
thuộc vào cấu trúc của DO
như đã được đưa ra bởi byte bộ mô tả dữ liệu (xem Bảng 13). Nếu cấu trúc thuộc
loại
- “không có thông tin được đưa ra"
và số các phiên bản đã đạt đến giá trị tối đa, PUT NEXT DATA phải bị phản đối với
SW1-SW2=’6A84’. Mặt khác DO mới được chèn vào tại vị trí tùy ý trong danh sách
theo thứ tự của DO.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Không được thiết lập, khi đó DO mới phải được
thêm vào sau phần tử cuối cùng của danh sách.
- Được thiết lập, khi đó DO mới phải được chèn
vào sao cho nó trở thành phần tử
danh sách trước đó đối với DO được
chỉ.
- “quản lý tuần hoàn’ và con trỏ
- Không được thiết lập, khi đó DO mới phải được
thêm vào sau phần tử đầu tiên của danh sách.
- Được thiết lập, khi đó DO mới phải được chèn
vào sao cho nó trở thành phần tử
danh sách tiếp theo đối với DO được chỉ.
Hơn nữa, nếu cấu trúc thuộc
loại "quản lý tuần hoàn" và sau khi chèn DO mới trong danh sách theo
thứ tự số các phiên bản lớn hơn giá trị tối đa, khi đó DO có gần nhất với vị trí
cuối của danh sách theo thứ tự có cùng thẻ như cái đã được chèn phải bị hủy bỏ.
Chú thích 1: Quy tắc chèn DO mới là sao cho cùng với quản lý tuyến tính và tuần hoàn, một DO mới
có thể được chèn
vào tại vị trí bất kỳ trong
danh sách theo thứ tự.
Chú thích 2: Nếu con trỏ
không được thiết lập khi đó quản lý tuần hoàn hoạt động là APPEND RECORD đối với
EF với cấu trúc tuần
hoàn.
Chú thích 3: Nếu cấu trúc là quản
lý tuần hoàn và con trỏ chỉ phần tử cuối
cùng và số các phiên bản đã đạt đến giá trị tối đa khi đó quy
tắc có nghĩa là chèn một DO mới không có ảnh hưởng đến danh sách theo
thứ tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 5: Tiêu chuẩn này không
xác định số tối đa các phiên bản có thể thấy tại giao diện thẻ.
Nếu một số DO được truyền, lệnh
phải bị hủy (SW1-SW2
= '6A80') mà không thay đổi bất kỳ cái gì trong khuôn mẫu hiện hành.
Bảng 92 - Cặp lệnh-hồi đáp PUT
NEXT DATA
CLA
Như được xác định
trong 5.4.1
INS
'D8' hoặc 'D9'
P1-P2
INS = 'D8'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
INS = 'D9’
Định danh tệp hoặc định danh EF ngắn
(xem 11.4.1.2)
Trường Lc
Xuất hiện đối với mã
hóa Nc > 0
Trường dữ
liệu
INS = 'D8'
Byte dữ liệu theo P1-P2
INS = 'D9'
Một DO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không xuất hiện đối
với mã hóa
Ne = 0
Trường dữ
liệu
Không xuất hiện
SW1-SW2
Xem Bảng 5 và Bảng 6 khi có liên
quan, ví dụ '63CX’ (xem 11.4.1), '6581', '6700', '6981', '6982', ‘6985',
'6A80’, '6A81’, ‘6A84'
'6A85'
Bảng 93 - Cặp
lệnh-hồi đáp
UPDATE DATA
CLA
Như được xác định trong 5.4.1
INS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P1-P2
INS = 'DE’
Xem Bảng 85, nếu giá trị đặc biệt
‘00FF' được sử dụng trường dữ liệu lệnh bao gồm kết nối của các DO được
xử lý trong khuôn mẫu hiện hành
INS = 'DF
Định danh tệp hoặc định danh EF ngắn
(xem 11.4.1.2)
Trường Lc
Xuất hiện đối với mã hóa Nc
> 0, không xuất hiện đối
với mã hóa Nc = 0 (xem bên dưới)
Trường dữ
liệu
INS = ‘DE'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
INS = 'DF'
Một DO (có thể được được xây dựng)
Trường Le
Không xuất hiện đối
với mã hóa Ne = 0
Trường dữ
liệu
Không xuất hiện
SW1-SW2
Xem Bảng 5 và Bảng 6 khi có liên
quan, ví dụ ‘63CX'
(xem 11.4.1), ‘6581’, ‘6700', '6981', ‘6982', '6985', ‘6A80', ‘6A81', '6A84', '6A85'
Đối với mỗi DO được biểu thị trong trường
dữ liệu, lệnh phải thực hiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Một trong số chúng là DO hiện hành, nó
phải được cập nhật
2) Nếu DO hiện hành không phải là một
trong số các phiên bản, tiêu chuẩn này không xác định phiên bản nào của DO được cập
nhật
b) Hoặc xóa bỏ trường giá trị của DO, với
cùng điều kiện như ở trên khi một
số phiên bản tồn tại. Cập nhật DO không trống bằng một DO trống thay thế DO hiện
có bằng một DO trống.
c) Hoặc tạo ra một DO trong khuôn mẫu hiện
hành nếu không có DO nào có thẻ tương tự đã tồn tại.
Cập nhật DO ban đầu thay thế DO
hiện có bằng DO được truyền.
Để cập nhật DO được xây dựng (xem
F.3), tất cả các khuôn mẫu xuất hiện trong DO được truyền phải được xử lý tiếp
theo, bắt đầu với
số hiệu thế hệ thấp nhất. Các DO đã xuất hiện trong khuôn mẫu phải bị sửa đổi, và các DO
không xuất hiện trong khuôn mẫu phải được tạo ra trong khuôn mẫu. Nếu một
hoặc một vài DO bị sửa đổi được được
xây dựng, thủ tục phải được lặp lại tại thế hệ tiếp theo và thủ tục tiếp tục
như vậy.
CHÚ THÍCH: Cập nhật DO trong DO được xây dựng mà không
cần truyền lại
toàn bộ DO được xây dựng.
11.4.9 Hàm COMPARE DATA
Hàm này được hỗ trợ bằng lệnh COMPARE
(xem 11.6.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.5.1 Tổng quát
Các thủ tục liên quan đến an toàn, được
hỗ trợ bởi các lệnh được
mô tả trong điều này, thường liên quan
đến chuỗi theo thứ tự bao gồm các lệnh đó và các lệnh được mô tả trong ISO/IEC
7816-8. Sử dụng mở rộng thuộc tính an toàn (xem 9.3.6.2) hỗ trợ mô tả các chuỗi như vậy
tại giao diện.
Các lệnh thuộc nhóm này dự trữ P1-P2 để
tham chiếu thuật toán
và một số dữ liệu tham chiếu có liên quan (ví dụ, khóa). Nếu có khóa hiện hành
và thuật toán hiện hành, khi đó lệnh có thể hoàn toàn sử dụng chúng.
P1 - trừ khi có quy định khác, P1 tham
chiếu thuật toán để sử dụng: hoặc thuật toán mã hóa hoặc thuật toán sinh trắc
(xem ISO/IEC 7816-11). P1 được đặt là '00' nghĩa là 0 có thông tin được cho,
nghĩa là hoặc tham chiếu đã biết trước khi ban hành lệnh, hoặc trường dữ liệu lệnh
cung cấp.
P2 - trừ khi có quy định
khác, P2 định tính dữ liệu tham chiếu theo Bảng 94. P2 được đặt là ‘00’ nghĩa
là 0 có thông tin được cho, nghĩa là hoặc bộ định tính đã biết trước khi ban
hành lệnh, hoặc trường dữ liệu lệnh cung cấp. Bộ định tính có thể là số mật lệnh
hoặc số khóa hoặc một định danh EF ngắn.
Bảng 94 - Mã hóa bộ định tính dữ liệu tham
chiếu trong P2
b8
b7
b6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b4
b3
b2
b1
Ý nghĩa
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
Không có thông tin được
cho
0
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Dữ liệu tham chiếu chung (ví dụ mật lệnh
cụ thể MF hoặc
khóa)
1
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Dữ liệu tham chiếu cụ thể (ví dụ mật lệnh
cụ thể DF hoặc khóa)
-
x
x
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
00 (bất kỳ giá trị nào khác là
RFU)
-
-
-
x
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Lệnh MANAGE
SECURITY ENVIRONMENT có thể thiết lập một tham chiếu thuật toán và/hoặc bộ định tính dữ liệu
tham chiếu nhiều byte (xem Bảng 51).
Trong nhóm lệnh này, SW1-SW2 được đặt
là '6300' hoặc ‘63CX’ biểu thị rằng sự kiểm tra không đạt, ‘X’ >='0’ mã hóa
số các lần thử lại được
phép. SW1-SW2 được đặt là ‘6A88’ nghĩa
là “dữ liệu tham chiếu không tìm thấy’.
11.5.2 Lệnh INTERNAL
AUTHENTICATE
Lệnh khởi đầu phép tính dữ liệu xác thực
bởi thẻ sử dụng dữ liệu
thử thách được gửi
bằng thiết bị giao diện và bí mật có liên quan (ví dụ, khóa) được
lưu giữ trong thẻ.
Nếu bí mật có liên quan được gắn với MF, khi
đó lệnh có thể được sử
dụng để xác thực
toàn bộ thẻ
- Nếu bí mật có liên quan được gắn với DF
khác, khi đó lệnh có thể được sử dụng để xác thực DF đó.
Bất kỳ sự xác thực thành công nào đều
có thể theo sự
hoàn thành của các lệnh trước (ví dụ VERIFY, SELECT) hoặc các lựa chọn (ví dụ, bí mật
có liên quan).
Thẻ có thể ghi lại số lần lệnh được
ban hành để giới hạn số lần sử dụng hơn nữa của bí mật có liên quan hoặc thuật toán.
CHÚ THÍCH: Trường dữ liệu hồi đáp có thể bao gồm dữ liệu có ích đối với
các hàm an toàn (ví dụ, số ngẫu nhiên).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CLA
Như được xác định trong 5.4.1
INS
'88’
P1-P2
Xem 11.5.1 và Bảng 94
Trường Lc
Xuất hiện đối với mã
hóa Nc > 0
Trường dữ
liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường Le
Xuất hiện đối với mã hóa Ne > 0
Trường dữ
liệu
Dữ liệu liên quan đến xác thực (ví dụ,
hồi đáp một
thử thách)
SW1-SW2
Xem Bảng 5 và Bảng 6 khi có liên
quan, ví dụ ‘6300’ (xem 11.5.1), ‘63CX’ (xem 11.5.1), '6581', ‘6700', '6982',
,6983’, '6984’, '6A81',
'6A82’, '6A86'
'6A88' (xem 11.5.1)
11.5.3 Lệnh GET CHALLENGE
Lệnh yêu cầu ban hành một thách thức
(ví dụ, số ngẫu nhiên đối với xác thực mật mã hoặc một câu lệnh để nhắc xác thực
sinh trắc sử dụng bản in giọng nói) để sử dụng trong thủ tục liên
quan đến an toàn (ví dụ, lệnh EXTERNAL AUTHENTICATE). Thách thức có hiệu lực ít
nhất đối với lệnh tiếp theo; điều này không xác định điều kiện hơn nữa.
Bảng 96 - Cặp
lệnh-hồi đáp GET CHALLENGE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như được xác định trong 5.4.1
INS
‘84’
P1
Xem 11.5.1
P2
‘00’ (mọi giá trị khác là RFU)
Trường Lc
Không xuất hiện đối với mã hóa Nc
= 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không xuất hiện
Trường Le
Xuất hiện đối với mã hóa Ne
> 0
Trường dữ
liệu
Thử thách
SW1-SW2
Xem Bảng 5 và Bảng 6 khi có liên
quan, ví dụ '6700’, ‘6A86’ (xem 11.5.1)
11.5.4 Lệnh EXTERNAL
AUTHENTICATE
Các hàm của lệnh này có
thể được thực hiện chỉ khi trạng thái an toàn thỏa mãn thuộc tính an
toàn đối với hoạt động này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kỳ xác thực thành công nào cũng
đòi hỏi sử dụng thử thách cuối cùng đạt được từ thẻ. Thẻ có thể ghi lại các xác
thực không thành công
(ví dụ, để giới hạn số lần sử dụng hơn nữa của dữ liệu tham chiếu).
Không xuất hiện trường dữ liệu lệnh có
thể được sử dụng hoặc để truy tìm số 'X’ của các lần thử lại được cho phép
(SW1-SW2 được đặt là '63CX’), hoặc để kiểm tra liệu việc xác nhận có được yêu cầu
hay không) SW1-SW2
được đặt là ‘9000').
Hàm MUTUAL AUTHENTICATE - Hàm MUTUAL
AUTHENTICATE sử dụng các chức năng giống như các lệnh EXTERNAL và INTERNAL
AUTHENTICATE. Nó dựa trên lệnh GET CHALLENGE trước và khóa, có thể bí mật, được
lưu giữ trong thẻ. Thẻ và thiết bị giao diện
chia sẻ dữ liệu
liên quan đến xác thực, bao gồm hai thử thách: một được thẻ ban hành, một thử
thách khác do thiết bị giao diện ban hành.
CHÚ THÍCH: Lệnh có thể được sử dụng để thực hiện xác thực như được xác định
trong phần 2 và 3 của ISO/IEC
9798
Bảng 97 - Cặp lệnh-hồi đáp EXTERNAL
AUTHENTICATE
CLA
Như được xác định trong 5.4.1
INS
‘82’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem 11.5.1 và Bảng 94
Trường Lc
Không xuất hiện đối
với mã hóa Nc
= 0, xuất hiện đối
với mã hóa Nc > 0
Trường dữ
liệu
Không xuất hiện hoặc dữ liệu liên
quan đến xác thực (ví dụ, hồi
đáp một thử
thách)
Trường Le
Không xuất hiện đối với mã hóa
Ne = 0
Trường dữ
liệu
Không xuất hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Bảng 5 và Bảng 6 khi có liên
quan, ví dụ ‘6300’
(xem 11.5.1), '63CX’ (xem 11.5.1), ‘6581', '6700', '6982', '6983’, ‘6984’,
'6A81', '6A82', '6A86' '6A88' (xem 11.5.1)
Bảng 98 - Cặp
lệnh-hồi đáp đối với hàm MUTUAL
AUTHENTICATE
CLA
Như được xác định trong 5.4.1
INS
‘82’
P1-P2
Xem 11.5.1 và Bảng 94
Trường Lc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường dữ
liệu
Dữ liệu liên quan đến xác thực (ví dụ,
hồi đáp một thử thách)
Trường Le
Xuất hiện đối với mã hóa Ne > 0
Trường dữ
liệu
Dữ liệu liên quan đến xác thực
SW1-SW2
Xem Bảng 5 và Bảng 6 khi có liên
quan, ví dụ '6300' (xem 11.5.1), '63CX’ (xem 11.5.1), '6581', '6700’, '6982’,
‘6983’, ,6984', '6A81’, ‘6A82’, ‘6A86' ‘6A88’ (xem
11.5.1)
11.5.5 Lệnh GENERAL
AUTHENTICATE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong khi phù hợp với cơ chế xác thực
bao gồm các cặp thử thách-hồi đáp, các lệnh EXTERNAL và INTERNAL AUTHENTICATE
ngăn ngừa cơ chế xác thực bao gồm bộ ba bằng chứng-thử thách-hồi đáp (xem ISO/IEC 9798)
và các giao thức xác thực nhiều bước tổng quát hơn. Các giao thức này đòi hỏi hai hoặc
nhiều C-RP GENERAL AUTHENTICATE: các C-RP như vậy có thể tạo chuỗi (xem 5.3.3).
Hàm (hoặc INTERNAL, hoặc EXTERNAL, hoặc
MUTUAL AUTHENTICATE) có thể được thực hiện chỉ khi trạng thái an
toàn thỏa mãn thuộc tính an toàn đối với hoạt động này. Bất kỳ xác thực thành công nào
có thể phải theo sự hoàn thành của các lệnh trước (ví dụ, VERIFY, SELECT) hoặc
các lựa chọn (ví dụ, bí mật có liên
quan). Kết quả (có hoặc
không) của một điều khiển được thực hiện bằng thẻ có thể cập nhật có điều kiện
trạng thái an toàn. Thẻ có thể ghi lại số lần hàm được ban hành, để giới hạn số
sử dụng hơn nữa
bí mật có liên quan hoặc thuật toán. Thẻ có thể ghi lại các xác thực không
thành công, ví dụ, để giới hạn số lần sử dụng hơn nữa của dữ liệu tham chiếu.
Bảng 99 - Cặp lệnh-hồi đáp
GENERAL AUTHENTICATE
CLA
Như được xác định trong 5.4.1
INS
‘86’ hoặc '87'
P1-P2
Xem 11.5.1 và Bảnq 94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xuất hiện đối với mã hóa Nc
> 0
Trường dữ
liệu
Dữ liệu liên quan đến xác thực
Trườnq Le
Không xuất hiện đối với
mã hóa Ne = 0, xuất hiện đối với mã hóa Ne > 0
Trường dữ
liệu
Không xuất hiện (hoặc do sự không xuất
hiện của trường Le, ví dụ lệnh cuối cùng của hàm EXTERNAL
AUTHENTICATE, hoặc nếu quá trình bị hủy), hoặc dữ liệu liên quan đến
xác thực
SW1-SW2
Xem Bảng 5 và Bảng 6 khi có liên
quan, ví dụ '6300' (xem 11.5.1), '63CX' (xem 11.5.1), ‘6581’, ‘6700’, ‘6982’,
'6983', '6984', 6A81’, '6A82’,
'6A86' ‘6A88' (xem 11.5.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thẻ
Giá trị
‘7C’
Thiết lập DO xác thực
động lực với các thẻ sau
'80’
Bằng chứng (ví dụ, một hoặc
nhiều số dương nhỏ hơn mô-đun công khai trong sử dụng)
‘81’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘82’
Hồi đáp (ví dụ, một hoặc
nhiều số dương nhỏ hơn mô-đun công khai trong sử dụng)
‘83'
Thử thách cam kết (ví dụ, mã-băm của một số bất
kỳ lớn bao gồm một hoặc nhiều thử thách)
‘84'
Mã xác thực (ví dụ, mã-băm của một hoặc
nhiều trường dữ liệu và DO bằng chứng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘85’
Một khóa công khai tạm thời đối với kỹ thuật quy ước
khóa
‘86'
Dữ liệu mã hóa
'06'
OID (xem phần dưới)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khuôn mẫu dữ liệu định danh
- Theo thẻ '7C', Tổ chức có trách
nhiệm lưu giữ bất kỳ DO nào khác của lớp ngữ cảnh cụ thể, nếu không có
OID xác định ngữ cảnh
Khi xuất hiện, mỗi trường dữ
liệu phải bao gồm một khuôn mẫu leien công nghiệp được tham chiếu bằng thẻ ‘7C’.
Ngữ cảnh mặc định của lệnh
GENERAL AUTHENTICATE liên quan đến giao thức mã hóa trong sử dụng được lưu giữ
cho bộ ba bằng chứng-thử
thách-hồi đáp (xem C.1). Trong trường hợp này, trong khuôn mẫu xác thực động lực,
lớp ngữ cảnh cụ thể được lưu giữ cho các DO xác thực động lực như được liệt kê
trong Bảng 100.
Trong trường hợp này, các DO ngữ cảnh
cụ thể tương ứng phải được gửi trong các C-RP, được nhúng vào khuôn mẫu có thẻ
‘7C’ (xem Bảng 100).
Nếu GENERAL AUTHENTICATE COMMAND được
sử dụng cho giao thức xác thực nhiều bước (xem C.2), OID giao thức tương ứng hoặc
tham chiếu thuật toán được kết hợp với một OID phải được bao gồm trong lệnh MANAGE
SECURITY ENVIRONMENT có trước (xem 11.5.11) trong CRT AT đối với xác thực và/hoặc
phải được bao gồm trong khuôn mẫu có thẻ ‘7C’ biểu thị việc thực hiện giao thức
cụ thể của DO ngữ cảnh cụ thể được nhúng vào bổ sung được gửi trong C-RP.
Đối với ngữ cảnh cụ thể, quy tắc sau
áp dụng trong
khuôn mẫu liên ngành đối với xác thực động lực.
- Nếu một DO trống trong khuôn mẫu, khi đó nó phải hoàn thành
trong khuôn mẫu trong trường dữ liệu tiếp theo.
- Trong trường dữ liệu lệnh đầu tiên, khuôn mẫu
biểu thị hàm xác thực động lực như sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Một yêu cầu
thử thách, ví dụ một thử thách trống, biểu thị một hàm EXTERNAL AUTHENTICATE.
● Sự không xuất
hiện của DO trống biểu thị hàm MUTUAL AUTHENTICATE. Khi đó, trừ khi thử hủy thủ
tục, khuôn mẫu trong trường dữ liệu hồi đáp phải bao gồm các DO giống như khuôn
mẫu trong trường dữ liệu lệnh. Hàm MUTUAL AUTHENTICATE cho phép hai thực thể thỏa
thuận về khóa giao tiếp sử dụng cặp các phần tử dữ liệu "hàm số mũ” được
tham chiếu bằng thẻ ‘85' (xem kỹ thuật quy ước khóa trong ISO/IEC 11770-3).
Xác thực động lực có thể bảo vệ trường
dữ liệu được trao đổi trong suốt giao tiếp. Các thực thể duy trì một mã-băm hiện
hành, được cập nhật bằng cách bao gồm một lệnh hoặc trường dữ liệu hồi
đáp tại
cùng
thời điểm. DO'84’ chuyển mã xác thực là kết quả của việc cập nhật mã hiện
hành bằng cách bao gồm DO’80’ bằng chứng.
Bộ xác minh lần lượt khôi phục một bằng chứng và một mã xác thực: nếu
bằng chứng được khôi phục không phải là 0 và nếu hai mã đồng nhất, khi đó xác
thực thành công.
Đối với ngữ cảnh mặc định. C.1 mô tả
C-RP GENERAL AUTHENTICATE để thực hiện các hàm INTERNAL, EXTERNAL và MUTUAL
AUTHENTICATE, mở rộng tới xác thực trường
dữ liệu và quy ước khóa.
11.5.6 Lệnh VERIFY
Bảng 101 - Cặp
lệnh-hồi đáp VERIFY
CLA
Như được xác định trong 5.4.1
INS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P1
‘00'
Hoạt động bình thường
'FF'
Thiết lập trạng thái kiểm tra tới
“không được xác minh;, xem đoạn cuối của điều này
Mọi giá trị khác
RFU
P2
Xem Bảng 94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không xuất hiện đối
với mã hóa Nc = 0, xuất hiện đối với mã hóa Nc
> 0
Trường dữ
liệu
INS = ‘20'
Dữ liệu kiểm tra hoặc
không xuất hiện
INS = ‘21’
DO dữ liệu kiểm tra, và,
danh sách tiêu đề mở rộng, có
điều kiện
Trường Le
Xuất hiện đối với mã
hóa Ne = 0
Trường dữ
liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SW1-SW2
Xem Bảng 5 và Bảng 6 khi có liên
quan, ví dụ '6286', ‘6300’ (xem 11.5.1), ‘63CX’ (xem 11.5.1), ‘6581’, '6700',
‘6982’, '6983', '6984', ‘6A81’, ‘6A82’, '6A86'
'6A88’ (xem 11.5.1)
Lệnh khởi đầu sự so sánh trong thẻ của dữ liệu
tham chiếu lưu giữ với dữ liệu kiểm tra được gửi từ thiết bị giao diện (ví dụ,
mật lệnh) hoặc từ cảm biến trên thẻ (ví dụ, dấu vân tay). Trạng
thái an toàn có thể được sửa đổi do so sánh. Thẻ có thể ghi lại các so sánh không thành công
(ví dụ, để giới hạn số lần sử dụng hơn nữa dữ liệu tham chiếu).
Nếu INS = ‘20', trường dữ liệu lệnh thường xuất
hiện để chuyển dữ liệu
kiểm tra. Sự không xuất hiện của trường
dữ liệu lệnh được sử dụng để kiểm tra liệu việc kiểm tra cần đến (SW1-SW2 =
‘63CX’ trong đó 'X' mã hóa số các lần thử lại cho phép), hoặc không (SW1-SW2 =
'9000').
Nếu INS = ‘21’, trường dữ liệu lệnh phải
chuyển DO dữ liệu kiểm tra (ví dụ, thẻ '5F2E’, xem ISO/IEC 7816-11), thông thường không trống.
Sự xuất hiện của một DO dữ liệu kiểm tra trống và một danh sách tiêu đề mở rộng (thẻ
‘4D’, xem 8.4.5) biểu thị rằng dữ liệu kiểm tra đến từ cảm biến trên thẻ. Danh sách tiêu đề
mở rộng tham
chiếu DO dữ liệu kiểm tra.
Với cả các giá trị INS,
P1='FF' phải chỉ được sử dụng với Lc và trường
dữ liệu lệnh không xuất hiện. Lệnh phải thiết lập trạng thái kiểm tra của dữ liệu tham chiếu
liên quan là "không được kiểm tra”.
11.5.7 Lệnh CHANGE REFERENCE
DATA
Lệnh hoặc thay thế dữ liệu tham chiếu
lưu giữ trong thẻ bằng dữ liệu
tham chiếu mới được gửi từ thiết bị giao diện, hoặc khởi đầu so sánh với dữ liệu
kiểm tra được gửi từ thiết bị giao diện và khi đó thay thế có điều
kiện chúng bằng dữ liệu tham chiếu mới được gửi từ thiết bị giao diện. Nó có thể
được thực hiện chỉ khi trạng
thái an toàn thỏa mãn thuộc
tính an toàn đối với lệnh này.
Bảng 102 - Cặp
lệnh-hồi đáp CHANGE REFERENCE DATA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như được xác định trong
5.4.1
INS
‘24’ hoặc '25'
P1
'00’ hoặc '01' (mọi giá trị khác là
RFU)
P2
Xem Bảng 94
Trường Lc
Xuất hiện đối với mã hóa Nc
>
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
INS = '24’
P1 = ‘00’
Dữ liệu kiểm tra theo sau mà không
phân định theo dữ liệu tham chiếu mới
P1 =‘01'
Dữ liệu tham chiếu mới
INS = '25'
P1 = '00’
Do dữ liệu kiểm tra theo sau bởi DO dữ liệu
tham chiếu mới
P1 = '01’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường Le
Không xuất hiện đối
với mã hóa Ne
= 0
Trường dữ
liệu
Không xuất hiện
SW1-SW2
Xem Bảng 5 và Bảng 6 khi có liên
quan, ví dụ ‘6300'
(xem 11.5.1), '63CX' (xem 11.5.1), '6581‘, ‘6700’, ‘6982', ‘6983', '6984', ‘6A81’, '6A82',
'6A86' ‘6A88‘ (xem
11.5.1)
11.5.8 Lệnh ENABLE
VERIFICATION REQUIREMENT
Lệnh bật yêu cầu để so
sánh dữ liệu tham chiếu với dữ liệu kiểm tra. Nó có thể được thực hiện chỉ khi trạng
thái an toàn thỏa mãn thuộc tính an toàn đối với lệnh này.
Bảng 103 - Cặp lệnh-hồi
đáp ENABLE VERIFICATION REQUIREMENT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như được xác định trong 5.4.1
INS
‘28’
P1
‘00' hoặc ‘01’ (bất kỳ giá trị nào là
RFU)
P2
Xem Bảng 94
Trườnq Lc
Không xuất hiện đối
với mã hóa Nc
= 0, xuất hiện đối
với mã hóa Nc
> 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P1 = '00'
Dữ liệu kiểm tra
P1 ='01'
Không xuất hiện
Trường Le
Không xuất hiện đối với mã hóa Ne = 0
Trường dữ
liệu
Không xuất hiện
SW1-SW2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.5.9 Lệnh DISABLE
VERIFICATION REQUIREMENT
Bảng 104 - Cặp lệnh-hồi
đáp DISABLE VERIFICATION REQUIREMENT
CLA
Như được xác định trong 5.4.1
INS
‘26’
P1
‘00’, ‘01’ hoặc 100xxxxx trong
đó xxxxx là số dữ liệu tham chiếu (bất kỳ giá trị nào là RFU)
P2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường Lc
Không xuất hiện đối với mã hóa Nc
= 0, xuất hiện đối
với mã hóa Nc
> 0
Trường dữ
liệu
P1 = ‘00’ hoặc P1 = 100x
xxxx
Dữ liệu kiểm tra
P1 = ‘01’
Không xuất hiện
Trường Le
Không xuất hiện đối
với mã hóa Ne = 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không xuất hiện
SW1-SW2
Xem Bảng 5 và Bảng 6 khi có liên
quan, ví dụ '6300'
(xem 11.5.1), '63CX' (xem 11.5.1), ‘6581’, 6700’, ‘6982', ‘6983’, ‘6984’,
‘6A81’, ‘6A82’, '6A86'
'6A88' (xem 11.5.1)
Lệnh tắt yêu cầu so sánh dữ liệu
tham chiếu với dữ liệu kiểm tra, và có thể bật yêu cầu so sánh dữ liệu tham chiếu
khác với dữ liệu kiểm tra. Nó có thể được thực hiện chỉ khi trạng
thái an toàn thỏa mãn thuộc tính an toàn đối với lệnh này.
11.5.10 Lệnh RESET RETRY
COUNTER
Lệnh hoặc thiết lập lại bộ
đếm thử lại dữ liệu tham chiếu đến giá trị ban đầu của nó hoặc
thay đổi dữ liệu tham chiếu khi hoàn thành thiết lập lại bộ đếm thử lại dữ liệu
tham chiếu đến giá trị ban đầu. Nó có thể được thực hiện chỉ khi trạng
thái an toàn thỏa mãn thuộc tính an toàn đối với lệnh này.
Bảng 105 - Cặp
lệnh-hồi đáp RESET
RETRY COUNTER
CLA
Như được xác định trong 5.4.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘2C’ hoặc '2D'
P1
‘00', '01' ‘02’ hoặc ‘03' (mọi giá
trị khác là
RFU)
P2
Xem Bảng 94
Trường Lc
Không xuất hiện đối với
mã hóa Nc = 0, xuất hiện đối với mã hóa Nc > 0
Trường dữ liệu
INS = ‘2C’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không xuất hiện
P1 = '00’
Mã thiết lập lại theo sau mà không
phân định bởi dữ liệu tham chiếu mới
P1 = ‘01’
Mã thiết lập lại
P1 = ‘02’
Dữ liệu tham chiếu mới
INS = '2D’
P1 = ‘03’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P1 = ‘00’
DO mã thiết lập lại theo
sau bởi DO dữ liệu
tham chiếu mới
P1 ='01'
DO mã thiết lập lại
P1 = '02'
Dữ liệu tham chiếu mới
Trường Le
Không xuất hiện đối với
mã hóa Ne = 0
Trường dữ
liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SW1-SW2
Xem Bảng 5 và Bảng 6 khi có liên
quan, ví dụ '6300' (xem 11.5.1), '63CX' (xem 11.5.1), '6581’, '6700', ‘6982’,
‘6983’, '6984’, ‘6A81’, ‘6A82’, '6A86' ‘6A88’ (xem 11.5.1)
11.5.11 Lệnh MANAGE SECURITY
ENVIRONMENT
Lệnh chuẩn bị thông điệp an toàn (xem điều
10) lệnh an toàn (ví dụ, EXTERNAL, INTERNAL và GENERAL AUTHENTICAT, PERFORM
SECURITY OPERATION trong ISO/IEC 7816-8). Lệnh hỗ trợ các hàm sau:
- SET, nghĩa là thiết lập hoặc thay thế một cấu
phần của SE hiện
hành;
- STORE, nghĩa là lưu SE hiện hành dưới
SEID được cho trong P2;
- RESTORE, nghĩa là thay thế SE hiện hành bằng
một SE được lưu giữ trong thẻ và được định danh bằng SEID được cho trong P2;
- ERASE, nghĩa là xóa bỏ một SE được lưu giữ
trong thẻ và được định
danh bằng SEID được
cho trong P2;
- RESET, nghĩa là phục hồi SE mặc định sau khi
lựa chọn DF hoặc DF ứng dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- GET CRT, nghĩa là truy tìm một khuôn mẫu
tham chiếu điều khiển thuộc về SE hiện hành
Hàm KEY DERIVATION - sử dụng khái niệm
khóa chính có thể yêu cầu nguồn gốc của khóa trong thẻ bao gồm khóa
chính. Bảng 109 thể hiện việc sử dụng lệnh MANAGE SECURITY ENVIRONMENT để dẫn
xuất khóa. Giả định rằng khóa chính và thuật toán được lựa chọn ẩn trong thẻ (mặt
khác, lệnh MANAGE SECURITY ENVIRONMENT có thể lựa chọn bổ sung khóa và thuật
toán).
CHÚ THÍCH: Phụ thuộc
vào tham chiếu thuật toán,
dữ liệu dẫn xuất khóa từ khóa
chính có thể là phần dữ liệu đầu vào của lệnh tiếp theo (ví dụ, EXTERNAL AUTHENTICATE). Trong trường hợp này,
không cần thiết sử dụng lệnh MANAGE SECURITY ENVIRONMENT để dẫn xuất khóa.
Bảng 106 - Cặp
lệnh-hồi đáp MANAGE SECURITY ENVIRONMENT
CLA
Như được xác định trong 5.4.1
INS
‘22'
P1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P2
Xem Bảng 108
Trường Lc
Không xuất hiện đối
với mã hóa Nc = 0, xuất hiện đối với mã hóa Nc
> 0
Trường dữ liệu
GET, STORE, RESTORE, ERASE, RESET
Không xuất hiện
SET
Do tham chiếu điều khiển (SET)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SET, STORE, RESTORE, ERASE, RESET
Không xuất hiện đối
với mã hóa Ne
= 0
GET
Xuất hiện đối với mã hóa Ne > 0
Trường dữ
liệu
GET SE
Kết nối DO tham chiếu điều khiển
GET CRT
Một khuôn mẫu tham chiếu điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không xuất hiện
SW1-SW2
Xem Bảng 5 và Bảng 6 khi có liên
quan, ví dụ '6600', ‘6987', ‘6988', '6A88' (xem 11.5.1)
Bảng 107 - Mã
hóa P1 trong lệnh MANAGE SECURITY ENVIRONMENT
b8
b7
b6
b5
b4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b2
b1
Ý nghĩa
-
-
-
1
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Thông điệp an toàn trong trường
dữ liệu lệnh
-
-
1
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông điệp an toàn trong trường dữ
liệu hồi đáp
-
1
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
-
-
-
-
-
-
Xác thực, mã hóa, xác thực bên ngoài
và quy ước khóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
0
0
0
1
SET
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
0
0
1
0
STORE
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0
0
1
1
RESTORE
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1
1
1
RESET
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0
0
ERASE
0
0
0
0
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
GET CRT
0
0
0
0
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
GET SE
- Bất cứ giá trị nào khác
là RFU
Bảng 108 - Mã hóa P2
trong lệnh MANAGE SECURITY ENVIRONMENT
Giá trị
Ý nghĩa
‘XX’
SEID có từ khoảng [‘01’ ..
‘FE'] không có 'EF’ (xem 10.3.3) nếu P1 biểu thị STORE, RESTORE hoặc ERASE
‘A4’, ‘A6’,
'AA', ‘B4’ , ‘B6’, ‘B8’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘00'
Nếu P1 biểu thị GET SE hoặc RESET
- Mọi giá trị khác là RFU
Bảng 109 - Cặp
lệnh-hồi đáp đối với hàm KEY DERIVATION
CLA
Như được xác định trong 5.4.1
INS
'22'
P1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P2
Thẻ CRT (ví dụ, 'A4' nếu
EXTERNAL AUTHENTICATE theo sau, hoặc 'B4' nếu VERIFY CRYPTOGRAPHIC CHECKSUM
theo sau)
Trường Lc
Xuất hiện đối với mã hóa Nc
> 0
Trường dữ
liệu
{‘94’ - L - dữ liệu để dẫn xuất khóa (bắt
buộc)}; DO SM có thể xuất hiện
Trường Le
Không xuất hiện đối với mã hóa Ne
= 0
Trường dữ
liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SW1-SW2
Xem Bảng 5 và Bảng 6 khi có liên
quan, ví dụ '6600', '6987', ‘6988’, ‘6A88’ (dữ liệu được tham chiếu không tìm
thấy)
11.6 Các loại
lệnh
11.6.1 Lệnh COMPARE
Lệnh khởi đầu so sánh của dữ liệu so
sánh với dữ liệu tham chiếu mà phải là hoặc giá trị của DO ban đầu,
hoặc nội dung của bản ghi, hoặc nội dung của chuỗi dữ liệu. Dữ liệu tham chiếu được
xác định theo Bảng 86. Thẻ phải thực hiện bất kỳ phần tử đơn lẻ nào liên quan đến
so sánh làm số mã hóa nhị phân. Khi một khoảng được cung cấp trong lệnh hoặc dữ
liệu hồi đáp, điểm đầu nút của khoảng đó phải có cùng loại như dữ liệu mà chúng được so
sánh.
Bảng 110 - Cặp
lệnh-hồi đáp COMPARE
CLA
Như được xác định trong 5.4.1
INS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P1
'00'
Hàm COMPARE BINARY, giá trị tham chiếu được định
vị trong EF trong suốt
'01’
Hàm COMPARE RECORD, giá trị tham chiếu được định vị trong
EF cấu trúc
‘02'
Hàm COMPARE DATA, giá trị tham chiếu
được định vị Trong một
DO
Khác
RFU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ định tính hoạt động
(xem chi tiết bên dưới)
‘00’
So sánh được xác định bằng OID
‘01’
Bằng nhau
‘02’
Lớn hơn
‘03'
Nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không bằng nhau
'05'
Phần tử khoảng [điểm đầu nút thấp hơn, điểm
đầu nút cao hơn]
‘06'
Không phải phần tử khoảng
[điểm đầu nút thấp
hơn, điểm đầu nút cao hơn]
'07'
Dữ liệu so sánh phải thuộc về thiết
lập của các giá trị có hạn được
xác định bằng lệnh
'08'
Dữ liệu so sánh phải không thuộc về thiết
lập của các giá trị có hạn được
xác định bằng lệnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RFU
['80' .. 'FF’]
Độc quyền
Trường Lc
Xuất hiện đối với mã
hóa Nc > 0
Trường dữ
liệu
DO'06’ OID có điều kiện,
xuất hiện chỉ khi
P2='00’
Lựa chọn bắt buộc giữa
DO’60' khuôn mẫu tham chiếu chung như
được xác định trong Bảng 86 DO'78' theo
sau bởi một DO có thẻ '70' đến ‘72’ hoặc thẻ ‘74’ đến ‘77’ (xem 8.3.5), lồng ứng
dụng DO xác định để tham chiếu mục tiêu của lệnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình bao DO'63' (xem
8.4.8)
Trường dữ liệu kết thúc tùy chọn với dữ liệu
so sánh được đóng kín dưới DO'53' hoặc
DO‘73’
Trường Le
Không xuất hiện đối
với mã hóa Ne = 0, hoặc
xuất hiện đối với mã hóa Ne > 0
Trường dữ
liệu
Không xuất hiện hoặc
xuất hiện (xem bên dưới)
SW1-SW2
Xem Bảng 5 và Bảng 6 khi có liên
quan, ví dụ ‘6282',
‘6340’, '6982’
Dữ liệu so sánh phải là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hoặc được nhận biết bởi thẻ
Theo định nghĩa, giá trị tham chiếu
là số được mã hóa trong dữ liệu tham chiếu và giá trị so sánh là số được mã hóa
trong dữ liệu so sánh.
Hàm của lệnh (COMPARE
BINARY hoặc COMPARE RECORD hoặc COMPARE DATA) phải được mã hóa trong P1 được
đặt là giá trị ‘00’, ‘01’, ‘02’ tương ứng.
Loại hoạt động được xác định bằng P2
(bộ định tính hoạt
động):
- P2 = ‘00’: hàm so sánh được xác định bằng một
DO'06’ OID
trong trường dữ liệu
- P2 = ‘01’: so sánh thành công nếu giá
trị
tham
chiếu bằng với giá trị so sánh,
- P2 = '02': so sánh thành công nếu giá
trị
tham
chiếu lớn hơn giá trị so sánh,
- P2 = ‘03’: so sánh thành công nếu giá
trị
tham
chiếu nhỏ hơn giá trị
so sánh,
- P2 = ‘04’: so sánh thành công nếu giá
trị
tham
chiếu không bằng với
giá trị so sánh,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- P2 = ‘06’: so sánh thành công nếu giá trị
tham chiếu không là phần tử khoảng
đóng được xác định bằng lệnh
- P2 = '07': so sánh thành công nếu giá trị
tham chiếu là phần tử của tập hợp có hạn của các giá trị được xác định bằng lệnh
- P2 = ‘08’: so sánh thành công nếu giá trị
tham chiếu không là phần tử của tập hợp có hạn của các giá trị được xác định bằng
lệnh.
- P2 có giá trị từ khoảng ['09'.. ‘7F’] là RFU.
- P2 có giá trị từ khoảng [‘80'.. ‘FF’] là độc
quyền.
Kết quả được biểu thị bằng từ trạng
thái trong hồi đáp lệnh. SW1-SW2 được đặt là ‘6340' biểu thị rằng dữ liệu so
sánh không tương thích với dữ liệu tham chiếu.
Nếu dữ liệu so sánh được đưa
ra trong trường dữ liệu lệnh, khi đó đối với P2 bằng
- '01’ hoặc '02' hoặc '03‘ hoặc ‘04’ giá trị phải
được đưa
ra
trong
trường
giá trị của
DO’53'.
- '05’ hoặc '06' khoảng đóng phải được cung cấp
trong trường giá trị của DO'73’. Trong trường hợp này
DO‘73‘ phải không bao gồm bất cứ cái gì ngoài hai DO‘80'. DO'80' đầu tiên
phải bao
gồm
điểm đầu nút dưới của khoảng. DO'80’ thứ hai phải bao gồm điểm đầu nút trên của khoảng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi lệnh thành công, trường dữ liệu hồi
đáp tùy chọn có thể xuất hiện
khi P2=’01' hoặc '04'
hoặc ‘05’ hoặc '06‘. Khi xuất hiện, nó phải là kết nối của hai DO'80' xác định
điểm đầu nút của khoảng đóng mà trong đó một phần tử tương thích (P2=’01' hoặc '05')
hoặc trong đó không có phần tử tương thích (P2=’04’ hoặc '06') dữ liệu so sánh.
11.6.2 Lệnh GET ATTRIBUTE
Lệnh GET ATTRIBUTE truy tìm một thuộc
tính đối tượng
của đối tượng
an toàn tham chiếu, nếu điều kiện truy cập đối với hoạt động tương ứng thỏa
mãn. Đối tượng an
toàn tương ứng phải được
tham chiếu bằng bộ định vị đối tượng dữ
liệu trong trường dữ liệu của lệnh. Nếu một EF hoặc DO được tham chiếu bằng lệnh tham
chiếu thuộc tính trống là bắt buộc trong khuôn mẫu bộ định vị đối tượng. Thuộc
tính tương ứng có thể liên quan tới môi trường an toàn riêng hoặc dịch vụ riêng
được cung cấp bởi đối tượng
an toàn tham chiếu. Thuộc tính có liên quan được truy tìm là đối tượng BER-TLV trong trường
dữ liệu của APDU hồi đáp.
Bảng 111 - Cặp
lệnh-hồi đáp GET
ATTRIBUTE
CLA
Như được xác định trong 5.4.1
INS
‘34‘ hoặc '35’
P1-P2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường Lc
Xuất hiện đối với mã hóa Nc > 0
Trường dữ
liệu
INS = ‘34’
Khuôn mẫu bộ định vị đối tượng
(xem Bảng 37)
INS = '35'
DO’7F72' bộ định vị đối tượng (xem
Bảng 37)
Trường Le
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường dữ
liệu
Các thuộc tính được mã hóa trong
BER-TLV
SW1-SW2
Xem Bảng 5 và Bảng 6 khi có liên
quan
11.7 Xử lý
truyền
11.7.1 Lệnh GET RESPONSE
Lệnh truyền (phần) APDU hồi đáp (xem
5.3.4).
Bảng 112 - Cặp
lệnh-hồi đáp GET RESPONSE
CLA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
INS
‘C0’
P1 - P2
'0000' (mọi giá trị khác là RFU)
Trường Lc
Không xuất hiện đối với mã hóa Nc
= 0
Trường dữ
liệu
Không xuất hiện
Trường Le
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường dữ
liệu
Không xuất hiện
trong bất
kỳ trường
hợp lỗi nào, hoặc (một phần
của)
APDU hồi đáp theo
Ne
SW1-SW2
Xem Bảng 5 và Bảng 6 khi có liên
quan, ví dụ '61XX’
(‘XX' mã hóa số byte thêm vẫn có sẵn bằng GET RESPONSE tiếp theo), ‘6281’, '6700',
'6A81’,
'6A82',
‘6A86‘, '6CXX'
11.7.2 Lệnh ENVELOPE
Với INS = 'C2', lệnh, hoặc chuỗi các lệnh
như vậy truyền dữ liệu mà phải là một APDU lệnh.
Với INS = 'C3’, lệnh, hoặc
chuỗi các lệnh như vậy truyền dữ liệu mà phải là một DO. Sử dụng đặc biệt là:
- Khi DO là DO'52’ (lệnh thực hiện), nó có cùng chức
năng như 'C2', ngoại trừ hồi đáp phải là kết nối của các DO. Nếu hồi đáp được
xác định bằng lệnh lồng là 0, nó phải được lồng vào trong DO'53’.
- Khi DO là DO’06’ (định danh đối tượng), sự thành công của lệnh
(SW1-SW2 = '9000') có nghĩa là thẻ sẵn sàng bắt đầu thủ tục được xác định
theo tài liệu được tham chiếu bằng định danh đối tượng này. Thủ tục này, hoặc tập lệnh phải
tuân theo cú pháp APDU tiêu chuẩn. Phần cuối của thủ tục phải được xác định trong thủ
tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ 2 để sử dụng tại giao
diện cú pháp lệnh có nguồn gốc từ
API được xác định theo ISO/IEC 24727-3, các yêu cầu và xác nhận được ghép nối
BER-TLV (dữ liệu), cũng được xác định trong ISO/IEC 24727-3, được gói trong trường
dữ liệu lệnh của C-RT ENVELOPE với INS = ’C3’.
CHÚ THÍCH: Phụ lục B thể hiện sử dụng
lệnh ENVELOPE đối với thông điệp
an toàn
Bảng 113 - Cặp
lệnh-hồi đáp
ENVELOPE
CLA
Như được xác định trong 5.4.1
INS
'C2' hoặc 'C3'
P1-P2
'0000' (mọi giá trị khác là RFU)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xuất hiện đối với mã
hóa Nc > 0
Trường dữ
liệu
INS = 'C2'
(một phần của) APDU
lệnh
INS = 'C3'
DO hoặc đoạn DO
Trường Le
Không xuất hiện đối với mã hóa Ne
= 0, xuất hiện đối
với mã hóa Ne > 0
Trường dữ
liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SW1-SW2
Xem Bảng 5 và Bảng 6 khi có liên quan,
ví dụ ‘6700’
12 Dịch vụ thẻ ứng dụng-độc
lập
Mục đích của dịch vụ thẻ là để cung cấp cơ chế trao
đổi giữa thẻ và thiết bị giao diện không nhận biết lẫn nhau ngoại trừ cả hai
tuân theo tiêu chuẩn này. Dịch vụ thẻ là kết quả từ sự kết hợp của các byte lịch sử
(xem 12.1.1), nội dung của EF.DIR và EF.ATR/INFO (xem 12.2.1 và 12.2.2)
và chuỗi các lệnh. Trừ khi có quy định khác, mỗi APDU lệnh sử dụng CLA đặt
là '00', nghĩa là 0 nối chuỗi lệnh, không thông điệp an toàn và kênh lô-gic cơ
sở.
Một ứng dụng không cần thiết phải tuân
theo điều này khi nó đã được định danh và lựa chọn trong thẻ. Một ứng dụng có thể sử dụng
các cơ chế khác thích hợp với tiêu chuẩn này để đạt được các hàm tương tự. Vì vậy,
các giải pháp như vậy có
thể không
đảm bảo được sự
trao đổi.
Thông tin liên ngành cũng có thể được
phục hồi bằng các lệnh được gửi trên kênh lô-gic bổ sung hơn là kênh
lô-gic cơ sở. Hơn nữa,
trong các lệnh như vậy, bất kỳ Ne
nào
cũng
có thể được sử dụng. Câu lệnh này liên
quan với đoạn trước cũng như sự truy tìm thông tin trong 12.1.1.1, 12.1.2,
12.2.1, 12.2.2 và 12.4
12.1 Nhận dạng
thẻ
Dịch vụ này cho phép thiết bị giao diện định
danh thẻ và xử lý thẻ. Các byte lịch sử (xem 12.1.1) cung cấp hỗ trợ
chung đối với định danh thẻ. Thẻ cung cấp thông tin với mọi đối tượng bên
ngoài trên nội dung lô-gic của nó trực tiếp, ví dụ thông qua byte dữ liệu dịch vụ thẻ (xem Bảng
116), và/hoặc gián tiếp, ví dụ thông qua dữ liệu truy cập ban đầu (xem 12.1.1.6) biểu
thị truy cập với tệp được lựa chọn ẩn ngay sau hỗ trợ giao diện vật lý (xem 5.1).
Do đó, dữ liệu có sẵn tại điểm này, nghĩa là chuỗi dữ liệu ban đầu (xem 12.1.12) có thể
không truy tìm được.
12.1.1 Byte lịch sử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các byte lịch sử (chuỗi của lên tới 15
byte, như được xác định trong TCVN 11167-3 (ISO/IEC 7816-3)) biểu thị các đặc
tính hoạt động của thẻ. Khi thẻ hồi đáp để thiết lập lại,
Answer-to-Reset có thể bao gồm các byte lịch sử.
Khi giao diện vật lý không
cho phép thẻ hồi đáp để thiết
lập lại, ví dụ nếu nó được truy cập bằng đường truyền dẫn tuần tự đa năng hoặc
bằng tần số radio, lệnh GET DATA (xem 11.4.3) có thể truy tìm.
- Byte lịch sử là giá trị của
DO’5F52‘. APDU lệnh là '00CA 5F52 0F’. Đối với sử dụng thực tế, DO’5F52' thuộc
về khuôn mẫu hiện hành sau khi hỗ trợ giao diện vật lý (xem 5.1).
- Answer-to-Reset là giá trị của DO’5F51'. APDU
lệnh là '00CA 5F52
20'. Đối với sử dụng thực tế, DO'5F51' thuộc về khuôn mẫu hiện hành sau khi hỗ
trợ giao diện vật lý (xem 5.1).
12.1.1.2 Cấu trúc và đối tượng
dữ liệu COMPACT-TLV
Byte lịch sử đầu tiên là “Byte chỉ dẫn hạng mục".
Nếu Byte chỉ dẫn hạng mục
được đặt là ‘00’ hoặc '8X', khi đó Bảng 114 tóm tắt định dạng của các byte lịch
sử. Giá trị bất kỳ khác biểu thị định dạng độc quyền.
Nếu byte lịch sử đầu tiên được đặt
là:
- ‘00’ byte lịch sử còn lại phải bao gồm các đối
tượng dữ liệu COMPACT-TLV theo sau bằng chỉ báo trạng thái bắt
buộc (xem 12.1.1.11).
- ‘80’ byte lịch sử còn lại phải bao gồm các đối
tượng dữ liệu COMPACT-TLV liên tiếp tùy chọn; byte cuối cùng có thể chuyển chỉ báo trạng
thái trong định dạng COMPACT-TLV (xem 12.1.1.11).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần tử dữ liệu liên ngành bất
kỳ được xác định sau đây (xem 12.1.1.3 đến 12.1.1.10) có thể xuất hiện
trong EF.ATR/INFO (xem
12.2.2). Nếu xuất hiện trong EF.ATR/INFO, nó phải xuất hiện trong DO,
nghĩa là trường thẻ được đặt là '4X', trường độ dài được đặt là '0Y' và trường
giá trị của byte Y.
Bảng 114 - Byte
chỉ
dẫn
hạng mục
Giá trị
Ý nghĩa
‘00’
Chỉ báo trạng thái phải xuất hiện là
ba byte lịch sử cuối cùng (xem 12.1.1.11)
‘80’
Chỉ báo trạng thái có
thể xuất hiện
trong đối tượng dữ liệu COMPACT-TLV (một, hai hoặc ba byte, xem 12.1.1.11)
'81’ tới
'8F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mọi giá trị khác biểu
thị định dạng độc quyền
12.1.1.3 Chỉ báo người
phát hành hoặc nước
Được tham chiếu bằng tiêu đề compact
được đặt là hoặc '1Y hoặc ‘2Y, phần tử dữ liệu liên ngành này là chỉ báo người
phát hành hoặc nước (xem thẻ '41' và '42' trong Bảng 16). Bảng 115 thể hiện chỉ báo người
phát hành hoặc nước
Bảng 115 - Chỉ báo người phát hành hoặc
nước
Tiêu đề
compact
Giá trị
'1Y’
Mã nước (xem ISO 3166-1) và dữ liệu quốc
gia tùy chọn
‘2Y’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ báo nước bao gồm mã nước (ba nhóm
bốn có giá trị từ '0' tới ‘9', xem ISO 3166-1) theo sau bởi dữ liệu tiếp
theo (ít nhất một nhóm bốn). Cơ quan
tiêu chuẩn hóa quốc gia liên quan phải chọn các dữ liệu tiếp theo này (số lẻ của nhóm bốn)
Chỉ báo người phát hành bao gồm số định danh người
phát hành (xem ISO/IEC 7812-1) có thể theo sau bởi dữ liệu tiếp theo. Người
phát hành thẻ phải chọn
các byte tiếp theo này nếu có (để mã hóa, ví dụ số tài khoản ban đầu).
CHÚ THÍCH: Trong
ISO/IEC 7812-1:1993, số định danh người phát hành có thể bao gồm một số lẻ của nhóm bốn có giá trị từ
'0’ tới ‘9’. Khi đó
nó được ánh xạ vào chuỗi byte bằng cách thiết lập các bit b4 tới b1 của byte cuối
cùng đến 1111.
12.1.1.4 Định danh ứng dụng
Được tham chiếu bởi tiêu đề compact
được đặt là ‘FY’, phần tử dữ liệu liên ngành này là một định danh ứng dụng
(AID, xem 12.2.3, xem thẻ ‘4F’ trong Bảng 16). Nếu xuất hiện trong byte lịch sử hoặc trong
chuỗi dữ liệu ban đầu (xem 12.1.2), một AID biểu thị một ứng dụng được lựa
chọn ẩn (xem
12.2.5.1).
12.1.1.5 Dữ liệu dịch vụ thẻ
Được tham chiếu bởi tiêu đề compact được
đặt là ‘31’, phần tử dữ liệu liên ngành này biểu thị phương pháp có sẵn trong
thẻ để hỗ trợ dịch vụ được mô tả trong điều 12. Bảng 116 thể hiện byte dữ liệu thẻ. Nếu
xuất hiện trong byte lịch sử hoặc trong chuỗi dữ liệu ban đầu (xem 12.1.2),
byte dữ liệu dịch vụ thẻ biểu thị liệu EF.DIR và/hoặc EF.ATR/INFO (xem 12.2.1
và 12.2.2) xuất hiện hay
không, và làm thế nào để truy cập được chúng. Sự không xuất hiện của byte dữ liệu
dịch vụ thẻ trong byte lịch sử và trong chuỗi dữ liệu ban đầu biểu thị rằng thẻ chỉ hỗ trợ lựa
chọn ứng dụng ẩn (giá trị mặc định).
12.1.1.6 Dữ liệu truy cập ban
đầu
Được tham chiếu bởi tiêu đề
compact được đặt là '4Y’, phần tử dữ liệu liên
ngành này biểu thị một APDU lệnh được giả định là lệnh đầu tiên sau khi hỗ trợ
giao diện vật lý (xem 5.1). APDU lệnh được xác định trong 12.1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được tham chiếu bởi tiêu đề compact được
đặt là ‘5Y’ phần tử dữ
liệu liên ngành này không được xác định trong ISO/IEC 7816. Người phát hành thẻ
xác định độ dài, cấu trúc và mã hóa.
Bảng 116 - Mã
hóa byte dữ liệu dịch vụ thẻ
b8
b7
b6
b5
b4
b3
b2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ý nghĩa
x
x
-
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
-
-
-
-
-
-
- theo tên DF đầy đủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
-
-
-
-
-
- theo tên DF một phần
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
-
-
-
-
DO có sẵn
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
- trong EF.DIR (xem 12.2.1)
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
- trong EF.ATR/INFO (xem 12.2.2)
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
-
Dịch vụ truy cập EF.DIR và EF.ATR/INFO
-
-
-
-
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
-
- bằng lệnh READ BINARY
(cấu trúc trong suốt)
-
-
-
-
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
- bằng lệnh READ RECORD (cấu trúc bản
ghi)
-
-
-
-
0
1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- bằng lệnh GET DATA (cấu trúc
BER-TLV)
-
-
-
-
Mọi giá trị
khác
-
RFU
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
0
Thẻ có MF
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
1
Thẻ không có MF
12.1.1.8 Dữ liệu trước khi
phát hành
Được tham chiếu bởi tiêu đề
compact được đặt là ‘6Y’, phần tử dữ liệu liên ngành này không được xác
định trong TCVN 11167 (ISO/IEC 7816). Nhà sản xuất thẻ xác định độ dài, cấu
trúc và mã hóa đối với nhà sản xuất thẻ, tên mạch tích hợp, nhà sản xuất mạch tích hợp,
phiên bản che ROM, phiên
bản hệ thống hoạt động, vv. Phần tử dữ
liệu liên ngành này có thể bao gồm định
danh nhà sản xuất mạch tích hợp (xem TCVN 11167-6 (ISO/IEC 7816-6)).
12.1.1.9. Khả năng thẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Một byte, khi đó phần tử dữ liệu phải
bao gồm Bảng chức năng phần mềm đầu tiên
(xem Bảng 117).
- 2 byte, khi đó phần tử dữ liệu phải bao gồm Bảng
chức năng phần mềm đầu tiên là byte đầu tiên (xem Bảng 117) và Bảng chức năng
phần mềm thứ hai là byte thứ hai
(xem Bảng 118).
- Ba byte, khi đó phần tử dữ liệu phải bao gồm
Bảng chức năng phần mềm đầu
tiên là byte đầu tiên (xem Bảng 117) và Bảng chức năng phần mềm thứ hai là byte thứ hai
(xem Bảng 118) và Bảng chức năng phần mềm thứ ba là byte thứ ba
(xem Bảng 119).
Nội dung của Bảng chức năng phần mềm:
- Bảng chức năng phần mềm đầu tiên biểu thị
phương pháp lựa chọn được hỗ trợ bằng thẻ.
- Bảng chức năng phần mềm thứ hai là "byte
mã hóa dữ liệu”. Byte mã hóa dữ liệu cũng có thể xuất hiện là byte thứ hai
trong CP tệp được tham chiếu bằng thẻ '82’ (xem Bảng 10).
- Bảng chức năng phần mềm thứ ba biểu
thị khả năng tạo chuỗi các lệnh, để xử lý trường Le và Lc mở rộng và để
quản lý kênh lô-gic.
Bảng 117 - Mã hóa Bảng
chức năng phần mềm đầu tiên (phương pháp lựa chọn)
b8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b6
b5
b4
b3
b2
b1
Ý nghĩa
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
-
-
-
Lựa chọn DF (xem 7.3)
1
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
- theo tên DF đầy đủ
-
1
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
- theo tên DF một phần
-
-
1
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
- theo đường dẫn
-
-
-
1
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
- theo định danh tệp
-
-
-
-
1
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lựa chọn DF ẩn
-
-
-
-
-
1
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
1
-
Số bản ghi được hỗ trợ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
1
Định danh bản ghi được hỗ trợ
Bảng 118 - Mã
hóa Bảng chức năng phần mềm thứ hai (byte mã hóa dữ liệu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b7
b6
b5
b4
b3
b2
b1
Ý nghĩa
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
EF của cấu trúc BER-TLV
được hỗ trợ
-
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
Chế độ của hàm ghi
-
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
- Ghi một lần
-
0
1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
- Độc quyền
-
1
0
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
- Ghi OR
-
1
1
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
- Ghi AND
-
-
-
-
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích cỡ đơn vị dữ liệu trong nhóm bốn
(từ một tới 32 768 nhóm bốn, nghĩa là 16 384 byte) (lũy thừa của 2, ví dụ,
0001 = 2 nhóm bốn = một byte, giá trị mặc định)
-
-
-
x
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
0
-
-
-
-
- không có hiệu lực (được sử dụng để
đệm, giá trị mặc định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
1
-
-
-
-
- có hiệu lực (thẻ riêng dài, mã hóa
được xây dựng)
Bảng 119 - Mã
hóa Bảng chức năng phần mềm thứ ba
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b8
b7
b6
b5
b4
b3
b2
b1
Ý nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
Tạo chuỗi lệnh (xem 5.3.3)
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
Trường Lc và Le mở rộng
(xem 5.1)
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
Thông tin độ dài mở rộng trong
EF.ATR/INFO
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
-
-
-
Phép gán số kênh lô-gic (xem 5.4.2 và
11.1)
-
-
-
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
- theo thẻ
-
-
-
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
- theo thiết bị giao diện
-
-
-
0
0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Chỉ kênh lô-gic cơ sở có sẵn
-
-
-
-
-
y
z
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số tối đa của kênh lô-gic (xem
5.4.1)
- y, z và t không phải tất cả được đặt
là 1 có
nghĩa
4y+2z+t+1, nghĩa là từ 1 đến bảy
- y = z = t = 1 có nghĩa tám hoặc nhiều
hơn
12.1.1.10 Định danh nhóm ứng dụng
Được tham chiếu bởi tiêu đề compact được
đặt là ‘91’, phần
tử dữ liệu liên ngành này bao gồm một byte được xác định trong ISO/IEC 14443-3.
12.1.1.11 Chỉ báo trạng
thái
Nếu Byte chỉ dẫn hạng mục được đặt là '00', khi đó ba byte lịch
sử cuối cùng phải là chỉ báo trạng
thái, cụ thể là LCS thẻ (1 byte) theo sau bởi 2 byte trạng thái xử lý được biểu thị
SW1-SW2.
Nếu Byte chỉ dẫn hạng mục
được đặt là '80', khi đó phần tử dữ liệu liên ngành được tham chiếu bởi tiêu đề
compact được đặt là ‘81’, '82'
hoặc '83' có thể xuất hiện là chỉ báo trạng thái trên một, hai hoặc ba byte (độ
dài khác bất kỳ là RFU) tại cuối
của byte lịch sử.
- Nếu độ dài là một, khi đó phần tử dữ liệu là
LCS thẻ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu độ dài là ba, khi đó phần tử dữ liệu là
LCS theo sau bởi SW1-SW2.
LCS phải được giải thích theo 7.4.10
và Bảng 14; giá trị '00' biểu thị
rằng
trạng
thái
không
được
ghi
lại.
SW1-SW2
phải được giải thích theo 5.6, Bảng 5 và Bảng 6; giá trị ‘0000’ biểu thị rằng trạng thái không được báo cáo.
12.1.2 Phục hồi chuỗi dữ liệu ban đầu
Được tham chiếu bởi tiêu đề compact được
đặt là '4Y" trong byte lịch sử (xem 12.1.1) hoặc theo thẻ '44' trong
EF.ATR/INFO (xem 12.2.2),
phần tử dữ liệu liên ngành được gọi là “dữ liệu truy cập ban đầu" biểu thị một APDU
lệnh.
- Nếu độ dài là một, khi đó APDU lệnh là một lệnh READ
BINARY (xem 11.2.3) như sau: CLA INS P1 P2 được đặt là ‘00B0 0000’
và một trường Le được đặt là chỉ một byte đầu tiên của
dữ liệu truy cập ban đầu.
- Nếu độ dài là hai, khi đó byte đầu
tiên của dữ liệu truy cập ban đầu biểu thị cấu trúc (bit b8) và định danh EF
ngắn (bit b5 tới
b1) của EF để đọc, theo Bảng 120.
- Nếu bit 8 của byte đầu tiên được đặt là 1,
khi đó APDU lệnh là lệnh READ BINARY (xem 11.2.3) như sau: CLA INS được
đặt là ‘00B0’. Nếu bit b5 tới b1 được đặt là 00000, khi đó P1 phải được đặt là
‘00’ mặt khác P1 phải được đặt là byte đầu tiên của dữ liệu
truy cập ban đầu, P2 được đặt là ‘00’ và trường Le được đặt là byte thứ
hai của dữ liệu truy cập ban đầu.
- Nếu bit 8 của byte đầu tiên được
đặt là 0, khi đó APDU lệnh là lệnh READ RECORD (xem 11.3.3) như sau: CLA
INS P1 được đặt là ‘00B2 01’, P2 bao gồm bit b8 tới b4 được đặt là bit b5 tới
b1 của byte đầu tiên của dữ liệu truy cập ban đầu (biểu thị EF hiện hành hoặc định
danh EF ngắn)
và bit b3 tới b1 được đặt là 110, và trường Le được đặt là byte thứ hai của dữ liệu
truy cập ban đầu.
- Nếu độ dài là năm hoặc nhiều hơn, khi đó APDU
lệnh bao gồm các byte Y của dữ liệu truy cập ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 120 - Mã
hóa byte đầu tiên của dữ liệu truy cập
ban đầu khi độ dài là hai
b8
b7
b6
b5
b4
b3
b2
b1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
-
-
-
-
-
-
-
Cấu trúc EF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
-
Cấu trúc bản ghi
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
Cấu trúc trong suốt
-
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
00 (mọi giá trị khác là RFU)
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
EF hiện hành
-
-
-
Không phải tất cả bằng nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2 Định
danh ứng dụng và lựa chọn
Dịch vụ này cho phép thiết bị giao diện
biết ứng dụng nào được thẻ hỗ trợ, nếu có, cũng như làm thế nào để định danh
và lựa chọn chúng.
Hai EF cụ thể cung cấp hỗ trợ
chung cho lựa chọn và định danh ứng dụng, cụ thể là EF.DIR và EF.ATR/INFO.
Chúng bao gồm một tập hợp các DO. Trong các EF này, các DO bị sửa đổi hoặc xóa
bỏ có thể tạo phần đệm trước, giữa và sau các DO (xem 8.1.1) trong trường dữ liệu
hồi đáp của lệnh READ BINARY/RECORD.
12.2.1 EF.DIR
EF này biểu thị danh sách các ứng dụng
được thẻ hỗ trợ. Nó bao gồm một tập hợp các khuôn mẫu ứng dụng (xem 12.2.4)
và/hoặc các DO định danh ứng dụng
(xem 12.2.3) theo thứ tự bất kỳ. Nó xác định lệnh nào phải được thực hiện để lựa
chọn ứng dụng được biểu thị.
Nếu một MF và một EF.DIR xuất hiện,
EF.DIR phải có MF làm tệp cha và
đường dẫn của nó là
‘3F002F00’. Tại mức
MF, định danh EF ngắn 30, nghĩa là 11110 trong nhị phân, tham chiếu EF.DIR.
Nếu một MF không xuất hiện,
EF.DIR có thể xuất hiện
và phải được giải quyết bằng
định danh tệp ’2F00’ sau khi hỗ
trợ giao diện vật lý (xem 5.1).
CHÚ THÍCH: Lệnh (chuỗi) để truy tìm nội dung phụ thuộc
vào cấu trúc của
EF.DIR (ví dụ xem Bảng
116) và có thể được nhận biết ẩn bằng ứng dụng trong mọi đối tượng bên ngoài.
Nếu EF.DIR hỗ trợ xử lý DO, hoặc nếu nội
dung của nó được lưu
giữ trong một tệp, thẻ có thể cung cấp nội dung của nó bằng lệnh GET
DATA (xem 11.4.3), dữ liệu hồi
đáp đối với lệnh '00CB 2F00 02
5C00' là kết nối của tất cả các DO xuất hiện trong
EF.DIR, hoặc phải xuất hiện nếu EF.DIR không thực sự tồn tại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.2 EF.ATR/INFO
EF biểu thị các đặc tính hoạt động của
thẻ. Nó bao gồm một tập hợp các DO liên ngành mà không thể lồng trong EF.DIR,
hoặc do không liên quan đến lựa chọn ứng dụng, hoặc do không có EF.DIR.
CHÚ THÍCH: EF.ATR/INFO
được gọi là EF.ATR trong bản xuất bản trước của tiêu chuẩn này. Do một số thẻ không tiếp xúc không cung cấp ATR, thuật
ngữ này bị lầm lẫn trong thế giới thẻ
không tiếp xúc. EF.ATR/INFO thuật ngữ mới được khuyến nghị sử dụng. Nó có thể vẫn
được gọi là EF.ATR trong đặc tả hoặc tiêu chuẩn thẻ tiếp xúc, và hiện
giờ có thể được gọi là EF.INFO trong đặc tả và tiêu chuẩn thẻ không tiếp xúc.
Nếu một MF và một EF.ATR/INFO xuất hiện,
EF.ATR/INFO phải có MF là tệp cha và đường dẫn của nó phải là
‘3F002F01’.
Nếu một MF không xuất hiện, một
EF.ATR/INFO có thể được định vị trong một ứng dụng có DF ứng dụng của nó là cha.
Định danh tệp của
nó phải là '2F01‘, trừ khi ứng dụng xác định khác.
CHÚ THÍCH: lệnh (chuỗi)
truy tìm nội dung phụ
thuộc vào cấu trúc của EF.ATR/INFO
(ví dụ, xem Bảng 116) và có thể được nhận biết ẩn bằng ứng dụng ở mọi đối tượng
bên ngoài.
Nếu EF.ATR/INFO hỗ trợ xử lý DO hoặc nếu
nội dung của nó không được lưu
giữ trong tệp, thẻ có thể cung cấp nội dung của nó bằng lệnh GET
DATA (xem 11.4.3), dữ liệu hồi
đáp lệnh ‘00CB 2F01 02 5C00 00’ là kết
nối của tất cả
các DO xuất hiện trong EF.ATR/INFO, hoặc phải xuất hiện nếu EF.ATR/INFO không
thực sự tồn tại.
Nếu thẻ cung cấp dịch vụ
này, lệnh phải thành công ít nhất ngay sau khi hỗ trợ giao diện vật lý (xem 5.1).
CHÚ THÍCH: Thông tin được
xuất hiện trong
ATR tại hỗ trợ giao diện có thể thay thế cho EF.ATR/INFO hình thành thông tin, nếu
xuất hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được tham chiếu bằng tiêu đề compact
được đặt là ‘FY’ trong byte lịch sử (xem 12.1.1.4), hoặc thẻ ’4F’ trong chuỗi dữ
liệu ban đầu (xem 12.1.2), trong EF.ATR/INFO, trong EF.DIR và trong dữ liệu quản
lý của DF bất kỳ (xem 7.4), phần tử dữ liệu liên ngành này định danh một ứng dụng.
Một định danh ứng dụng
(AID) bao gồm tới mười sau byte. Bit b8 tới b5 của byte đầu tiên biểu
thị một hạng mục theo Bảng 121.
Bảng 121 - Hạng mục của
định danh ứng dụng
Giá trị
Hạng mục
Ý nghĩa
‘0’ tới '9'
-
Được lưu trữ để tương thích ngược với
ISO/IEC 7812-1 (xem phụ lục D)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quốc tế
Đăng ký quốc tế của nhà cung cấp ứng dụng
theo TCVN 11167-5 (ISO/IEC 7816-5)
‘B’, 'C'
-
RFU
‘D’
Quốc gia
Đăng ký quốc gia (ISO 3166-1) của
nhà cung cấp ứng dụng
theo TCVN 11167-5 (ISO/IEC 7816-5)
'E'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Định danh một tiêu chuẩn bằng định
danh đối tượng theo theo ISO/IEC 8825-1
‘F’
Độc quyền
Không đăng ký nhà
cung cấp ứng dụng
Hình 10 thể hiện một AID quốc tế. Nó bao gồm một
định danh nhà cung cấp ứng dụng
đăng ký (RID quốc tế) trên 5 byte và tùy chọn, mở rộng định danh ứng dụng
độc quyền (PIX) trên tới bảy byte.
- RID quốc tế phải định danh duy nhất
một nhà cung cấp ứng dụng
(xem TCVN 11167-5 (ISO/IEC 7816-5)).
- Bit b8 tới b5 của byte đầu tiên phải được đặt là 1010,
nghĩa là nhóm bốn đầu tiên phải
được đặt là ‘A’.
- Mỗi một trong chín nhóm bốn tiếp
theo phải được thiết lập từ '0' tới '9'.
- Mở rộng có một mã hóa tự do. Nó cho phép nhà
cung cấp ứng dụng định
danh các ứng dụng khác nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mở rộng định danh ứng dụng độc quyền (PIX, tới
bảy byte)
Hình 10 - AID
quốc tế
Hình 11 thể hiện một AID quốc gia. Nó bao gồm một
định danh nhà cung cấp ứng dụng đăng ký (RID quốc
gia) trên 5 byte và tùy
chọn, mở rộng định danh ứng dụng độc quyền (PIX) trên tới mười một
byte.
- RID quốc gia phải định danh duy nhất một nhà
cung cấp ứng dụng
(xem TCVN 11167-5 (ISO/IEC 7816-5)).
- Bit b8 tới b5 của byte đầu tiên phải
được đặt là 1101, nghĩa là nhóm bốn đầu
tiên phải được đặt là
‘D’.
- Ba nhóm bốn tiếp theo (từ ’0’ tới '9') phải
hình thành mã nước
(xem ISO 3166-1).
- Giá trị khuyến nghị của mỗi một trong sáu nhóm bốn
cuối cùng là từ '0' tới ‘9’.
- Mở rộng có một mã hóa tự do. Nó cho
phép nhà cung cấp ứng
dụng định danh các ứng dụng khác nhau
Mã định danh bên
cung cấp ứng dụng
đã đăng ký
(RID
quốc tế, 5 byte,
byte đầu đặt là ‘AX'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 11 - AID
quốc gia
Hình 12 thể hiện AID tiêu chuẩn. Nó bao gồm
tới 16 byte. Byte đầu tiên phải được đặt là 1110 1000, nghĩa là tới 'E8'. Giá
trị ‘E0’ tới ‘E7’ và ‘E9' tới ‘EF’ là RFU. Một định danh đối tượng (xem ISO/IEC
8825-1) theo sau để định danh một tiêu chuẩn xác định ứng dụng (xem ví dụ trong phụ lục
A, ví dụ, TCVN 11167-11 (ISO/IEC 7816-11), kiểm tra cá nhân bằng phương
pháp sinh trắc học, TCVN 11167-15 (ISO/IEC 7816-15), ứng dụng thông tin mật mã).
Mở rộng định danh ứng dụng (được xác định theo tiêu chuẩn định danh) có thể
theo để định danh hệ thống xử lý khác nhau.
‘E8’
Mã định
danh đối tượng (xem Phụ lục A)
Mở rộng mã
định danh ứng dụng ứng dụng-cụ thể
Hình 12 - AID
tiêu chuẩn
Hình 13 thể hiện một AID độc quyền. Nó bao gồm tới
mười sau byte. Bit b8 tới b5 của byte đầu
tiên phải được đặt là 1111, nghĩa là tới ‘F‘. Trong hạng mục độc quyền, khi nhà
cung cấp ứng dụng không được
đăng ký, nhà cung cấp ứng dụng
khác có thể sử dụng cùng AID.
Mã định danh đối tượng
(AID độc quyền
lên tới
16 byte, byte đầu đặt là ’FX'
Hình 13 - AID
độc quyền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.4 Khuôn mẫu ứng dụng và phần tử dữ liệu liên
quan
Được tham chiếu bởi thẻ '61',
khuôn mẫu liên ngành này có thể xuất hiện trong EF.ATR/INFO (xem 12.2.2), trong
EF.DIR (xem 12.2.1) và trong dữ liệu quản lý của DF bất kỳ (xem
7.4).
- Khuôn mẫu như vậy phải bao gồm một và chỉ một
định danh ứng dụng. Nếu một vài định danh ứng dụng có tên có hiệu lực đối với
cùng DF, khi đó mỗi định danh phải
xuất hiện trong
khuôn mẫu ứng dụng
khác nhau.
- Khuôn mẫu như vậy có thể tùy chọn bao gồm các
DO liên ngành khác liên quan đến ứng dụng như được liệt kê
trong Bảng 122 và được xác định sau đây.
Bảng 122 - DO
liên ngành đối với lựa chọn và định danh ứng dụng
Thẻ
Giá trị
'4F'
Định danh ứng dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhãn ứng dụng
‘51’
Tham chiếu tệp
‘52’
APDU lệnh
‘53’, ‘73'
Dữ liệu tùy chọn, khuôn mẫu tùy chọn
'5F50'
Bộ định vị nguồn đồng nhất (xem IETF
RFC 1738 và IETF RFC 2396
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tập hợp các DO liên quan đến ứng dụng
‘79'
Dưới DO’61’ DO này biểu thị kế hoạch
phân bổ thẻ cùng tồn tại
Các phần tử dữ liệu liên ngành sau cung cấp hỗ trợ
chung cho lựa chọn và định danh ứng dụng.
Nhãn ứng dụng - được tham chiếu bằng
thẻ ‘50’, phần tử dữ liệu
liên ngành không được xác định trong ISO/IEC 7816. Nhà cung cấp ứng dụng
xác định nó để sử dụng tại
giao diện người-máy, ví dụ
nhãn hiệu để thể hiện.
Tham chiếu tệp - được tham chiếu bằng thẻ
'51’ (xem 7.3.2)
Dữ liệu tùy ý (hoặc khuôn mẫu) - được
tham chiếu bằng thẻ ‘53’ (hoặc ‘73’), phần tử dữ liệu liên ngành (hoặc khuôn mẫu)
bao gồm các phần tử dữ liệu liên quan (hoặc lồng các DO) được xác định bởi nhà
cung cấp ứng dụng.
Bộ định vị nguồn đồng nhất - được tham
chiếu bởi thẻ '5F50’ phần tử dữ liệu
liên ngành này là một bộ định vị nguồn đồng nhất (URL) như được xác định
trong IETF RFC 1738 và IETF RFC 2396. Nó hướng vào phần phần mềm
được yêu cầu trong thiết
bị giao diện để kết nối với ứng dụng trong thẻ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thẻ phải hỗ trợ ít nhất một trong các
phương pháp lựa chọn ứng dụng sau.
1) Lựa chọn ứng dụng ẩn
2) Lựa chọn ứng dụng sử dụng định danh ứng
dụng (AID, xem
12.2.3) là tên DF
3) Lựa chọn ứng dụng sử dụng EF.DIR hoặc
EF.ATR/INFO
12.2.5.1 Lựa chọn ứng dụng ẩn
Nếu một ứng dụng được lựa chọn ẩn là kết quả của
hỗ trợ giao diện vật lý, khi đó định danh ứng dụng
phải xuất hiện trong byte lịch sử (xem 12.1.1) hoặc trong chuỗi dữ liệu ban đầu
(xem 12.1.2). Sự xuất hiện như vậy biểu thị một ứng dụng được lựa chọn ẩn. Nếu một ứng
dụng được lựa chọn ẩn mà không có
định danh ứng dụng trong byte lịch sử và trong chuỗi dữ liệu ban đầu, khi đó định
danh ứng dụng phải xuất hiện trong EF.ATR/INFO (xem 12.2.2).
12.2.5.2 Lựa chọn ứng dụng sử
dụng AID là tên DF
Thẻ đa ứng dụng phải hỗ trợ lệnh
SELECT với P1=’04’, P2=’00’ và trường
dữ liệu bao gồm 5 tới 16 byte có AID của ứng dụng có thể thường trú trên thẻ. Lệnh
phải hoàn thành thành công nếu ADI của ứng dụng thể giữ phù hợp với trường dữ liệu.
Nếu khả năng thẻ (xem 12.1.1.9 và Bảng
117) xác định thẻ hỗ trợ lựa chọn bằng AID cắt cụt, nó phải hỗ trợ lệnh SELECT
với P1=’04’, P2=’00'
hoặc '02'. Trong trường hợp này, lệnh phải hoàn thành thành công nếu phần đầu
tiên của AID của ứng dụng bất kỳ nó giữ,
phù hợp với trường dữ liệu. Nếu có nhiều AID trong thẻ phù hợp dữ liệu đầu vào,
thứ tự mà trong đó mỗi ứng dụng này thực sự được lựa chọn sau khi hoàn thành lệnh,
phụ thuộc vào hệ thống xử lý. Nếu lệnh hoàn thành thành công với AID phù hợp một
phần, nó phải phục hồi toàn bộ AID của ứng dụng được lựa chọn trong điều khiển
tệp hoặc dữ liệu quản lý (là DO'84' hoặc DO’4F’).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thứ tự mà theo
đó các ứng dụng trong thẻ được lựa chọn bằng lệnh SELECT liên tiếp với P1=’02’
có thể tĩnh hoặc động,
ví dụ, dựa trên
đó ứng dụng được
lựa chọn gần nhất trong phiên
bản trước.
Trong thẻ nhiều ứng dụng, một ứng
dụng trong thẻ phải được định danh bằng
- AID đơn trong hạng mục độc quyền, quốc gia hoặc
quốc tế, và/hoặc
- Một hoặc nhiều AID trong hạng mục tiêu chuẩn
Nếu ứng dụng được lựa chọn bằng cách
xác định một AID trong hạng mục tiêu chuẩn, AID được phục hồi bằng lệnh
SELECT là AID trong hạng
mục độc quyền, quốc gia hoặc quốc tế, nếu AID như vậy được xác định đối với ứng
dụng.
12.2.5.3 Lựa chọn ứng dụng sử
dụng EF.DIR hoặc EF.ATR/INFO
Đối với thiết bị giao diện nhiều ứng dụng,
sử dụng EF.DIR hoặc EF.ATR/INFO có thể hữu hiện hơn phương pháp trước.
- Nếu một DO định danh ứng dụng không phải là một
phần của khuôn mẫu ứng dụng và không kết hợp với một tham chiếu tệp hoặc DO lệnh
để thực hiện, khi đó lựa chọn phải sử dụng AID là tên DF.
- Nếu một DO định danh ứng dụng
là một phần của khuôn mẫu ứng
dụng cùng với một DO tham chiếu tệp (xem 7.3.2), trường giá trị của cái bao gồm
hai hoặc nhiều byte, khi đó lựa chọn bằng đường dẫn phải được thực hiện theo
12.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3 Lựa chọn
bằng đường dẫn
Dịch vụ này cho phép lựa chọn EF và DF
có định danh tệp
bằng cách sử dụng đường dẫn,
nghĩa là DO tham chiếu tệp (xem 7.3.2) bao gồm ba hoặc nhiều byte.
- Khi độ dài là số chẵn, đường dẫn hoặc là tuyệt
đối hoặc là tương đối phụ thuộc vào liệu 2 byte đầu tiên được đặt
là ‘3F00' hay không. 2 byte cuối cùng định danh hoặc DF hoặc EF.
- Đối với đường dẫn tới DF, lựa chọn phải được
thực hiện bằng một hoặc nhiều lệnh SELECT, với CLA INS P1 P2 Lc được
đặt là '00A4 0100 02’.
- Đối với đường dẫn tới EF, nếu độ dài là bốn hoặc
nhiều hơn, lựa chọn phải được thực hiện bằng một hoặc nhiều lệnh SELECT, với CLA INS
P1 P2 Lc được đặt là
'00A4 0100 02'. Lựa chọn cuối cùng và có thể duy nhất sử dụng 2 byte cuối cùng của đường
dẫn (một định danh EF) với
CLA
INS
P1 P2 Lc được đặt là ‘00A4
0200 02’.
- Khi độ dài là số lẻ, đường dẫn được định
tính. Nó bao gồm hoặc đường dẫn tuyệt đối không có ‘3F00', hoặc đường
dẫn tương đối không có định danh của DF hiện hành, được theo sau bởi một byte sử
dụng là P1 trong một hoặc nhiều lệnh SELECT. Giá trị của P1 cố định phương
pháp lựa chọn.
- Nếu giá trị của P1 là '08' hoặc ‘09’, khi đó
thẻ phải hỗ trợ lệnh SELECT khi đường dẫn định tính xác định P1, Lc và trường dữ
liệu và P2 được đặt là ‘00'.
- Nói cách khác, thẻ phải hỗ trợ một hoặc nhiều
lệnh SELECT với P1 được đặt là byte cuối cùng của đường dẫn định tính và P2 Lc được đặt là
‘0002’. Mỗi tệp cùng với đường dẫn phải được lựa chọn liên tục.
12.4 Truy
tìm dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.5 Chuỗi byte có
nguồn gốc từ thẻ
Dịch vụ này cho phép thẻ phát xuất chuỗi byte.
Điều này xác định câu hỏi khi (một phần của) chuỗi byte có nguồn gốc từ thẻ và hồi
đáp khi (một phần của) chuỗi byte hồi đáp được gửi bằng thực thể ở mọi đối tượng
bên ngoài; ví dụ, một tập
hợp hoàn chỉnh các câu hỏi
có thể hình thành APDU
lệnh và một tập hợp
hoàn chỉnh các APDU hồi đáp hồi đáp, do vậy cho phép kết nối dịch vụ từ thẻ tới thiết bị giao diện
và đồng thời từ
thẻ tới thẻ, có thể bằng mạng lưới.
Điều này xác định ba đặc tính sau.
- Làm thế nào thẻ sử dụng SW1-SW2 làm cơ cấu khởi động
biểu thị rằng thẻ muốn ban
hành câu hỏi, mà theo đó thẻ có thể mong đợi câu hồi đáp.
- Làm thế nào thiết bị giao diện sử dụng lệnh
GET DATA với mã INS chẵn (xem 11.4.3) để truy tìm câu hỏi từ thẻ
và lệnh PUT DATA với mã INS chẵn (xem 11.4.6) để truyền câu hồi đáp, nếu có, tới thẻ. Các lệnh
GET DATA và PUT DATA phải thiết lập P1-P2 tới ‘0000’ (xem Bảng 85).
- Câu hỏi và hồi đáp được định dạng như thế nào
12.5.1 Khởi động bằng thẻ
SW1-SW2 được đặt là ‘62XX’ có giá trị
của 'XX' từ
‘02’ tới ‘80’ có nghĩa rằng thẻ có câu hỏi của
byte ‘XX’, thiết bị giao diện phải truy
tìm và thẻ mong đợi câu hồi đáp.
SW1-SW2 được đặt là ‘64XX' có giá trị của ‘XX’ từ
'02’ tới ‘80’ có nghĩa rằng thẻ đã hủy lệnh; khả năng hoàn thành của lệnh phụ thuộc
vào sự phục hồi của câu hỏi của byte 'XX' mà thẻ mong đợi câu hồi đáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu lệnh PUT DATA (xem 12.5.1, gạch
ngang 2) để truyền một câu hồi đáp bị hủy với SW1-SW2 được đặt là '64XX’, khi đó
- Với ‘64XX’ từ ‘6402’ tới '6480’, thẻ muốn gửi
ít nhất một hoặc nhiều câu hỏi của byte 'XX’;
- Với ‘64XX’ được đặt là ‘6401’, thẻ mong đợi
câu hồi đáp ngay lập tức.
12.5.2 Câu hỏi và hồi đáp
Để truy tìm một câu hỏi của byte 'XX'
có sẵn trong thẻ, thiết bị giao diện phải gửi một lệnh GET DATA với INS
được đặt là ‘CA’, P1-P2
được đặt là '0000' và trường Le được đặt là ‘XX'.
- SW1-SW2 được đặt là '62XX' có giá trị ‘XX’
từ '02' tới '80' nghĩa là thiết bị giao diện phải truy tìm hơn nữa câu hỏi của byte 'XX’ và
kết nối nó với câu hỏi đã truy tìm rồi trước khi xử lý chuỗi byte có nguồn gốc
từ thẻ ở mọi đối tượng bên ngoài.
- SW1-SW2 được đặt là '9000’ có nghĩa là chuỗi byte có nguồn
gốc từ
thẻ được hoàn thành; nó có thể được xử
lý ở mọi đối tượng bên ngoài.
Để truyền một câu hồi đáp tới thẻ, thiết
bị giao diện phải gửi một lệnh PUT DATA với INS được đặt là 'DA’, và P1-P2 được
đặt là ‘0000’.
Nếu chuỗi byte hồi đáp quá dài đối với một lệnh đơn, khi đó một số lệnh
PUT DATA phải được kết chuỗi (xem 5.3.3). Mỗi lệnh PUT DATA truyền một câu hồi
đáp và kết nối của các câu hồi đáp là chuỗi
byte hồi đáp.
12.5.3 Định dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu byte đầu tiên được đặt là 'FF’ khi đó các
byte tiếp theo phải mã hóa định danh giao thức ban đầu theo ISO/IEC TR 9577;
chuỗi byte phải tuân theo giao thức được biểu thị.
- Mặt khác (nghĩa là khi byte đầu tiên không được
đặt là ‘FF’), chuỗi byte có nguồn gốc từ thẻ cùng với câu hồi đáp phải hình
thành một C-RP.
Tất cả các điều kiện liên quan đến giao thức
truyền do thẻ biểu thị,
ngoại trừ sử dụng
riêng lệnh GET DATA, lệnh PUT DATA và byte trạng thái SW1-SW2. Điều này không
giả định về nhu cầu đối với câu hồi
đáp và trên thực thể chịu trách nhiệm về nội dung của câu hồi đáp có khả năng.
12.6 Quản lý
đặc tính chung
Dịch vụ này cho phép thẻ thông báo mọi đối tượng
bên ngoài về các đặc tính hiện có trên thẻ theo một cách thức chung. Khuôn mẫu
(DO'7F74’) có khả năng mở rộng trong
tương lai bằng cách thêm khuôn mẫu con bổ sung được định vị trong thẻ, ví dụ trong
EF.ATR/INFO (xem 12.2.2) và/hoặc trong FCI của DF ứng dụng bất kỳ. Nhìn chung,
thông tin có thể áp dụng với tất cả các ứng dụng. Các giá trị được xác định trong FCI ứng
dụng chỉ áp dụng với ứng
dụng đó, các giá trị
có khả năng thay thế
được xác định trong EF.ATR/INFO. EF.ATR/INFO hoặc một FCI ứng dụng phải
không bao gồm nhiều phiên bản của DO’7F74'. Thông tin có thể được truy tìm bằng
cách đọc EF.ATR/INFO hoặc trong trường dữ liệu hồi đáp của một lệnh lựa chọn ứng dụng.
Dịch vụ này hỗ trợ truy tìm thông
tin cô đọng về các ứng dụng và đặc tính được cài đặt. Thiết bị giao
diện có thể truy tìm thông tin bổ
sung về các ứng dụng và đặc tính được cài đặt như được xác định theo các tiêu chuẩn khác.
12.6.1 Các dịch vụ trên thẻ
Dịch vụ này cho phép thẻ thông báo mọi
đối tượng bên ngoài về các đặc tính hiện có trên thẻ. Được lồng
trong khuôn mẫu quản lý đặc tính, khuôn mẫu con này bao gồm một chuỗi các nhóm
tám liên tiếp của các bit. Mỗi
bit biểu thị một đặc tính/cơ chế
trên thẻ. Một bit tập hợp biểu thị sự tồn tại của đặc tính này trên thẻ. Bảng
123 thể hiện các dịch vụ trên thẻ đã được xác định trước.
12.6.2 Dịch vụ giao diện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 123 -
Khuôn mẫu đối với DO'7F74’ quản
lý đặc tính
Thẻ
Độ dài
Ý nghĩa
'81’
Thay đổi
Định danh khuôn mẫu con đối với dịch
vụ trên thẻ
Danh sách đặc tính [0..n],
có thể
mở
rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b7
b6
b5
b4
b3
b2
b1
Ý nghĩa của các bit
trong byte đầu tiên
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
Hiển thị
-
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
Cảm biến đầu vào sinh
trắc
-
-
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
000000 (mọi giá trị khác là
RFU)
‘82’ Thay đổi
Định danh khuôn mẫu con đối với dịch
vụ giao diện
Danh sách đặc tính giao tiếp [0..n],
có thể mở rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b7
b6
b5
b4
b3
b2
b1
Ý nghĩa của các bit
trong byte đầu tiên
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
Sử dụng đồng thời của giao diện
biểu thị có khả năng
0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
Kích hoạt tối đa một trong các giao
diện biểu thị có khả
năng
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
1
T=0 theo TCVN 11167-3 (ISO/IEC
7816-3)
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1
-
T=1 theo TCVN 11167-3 (ISO/IEC
7816-3)
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Không tiếp xúc theo ISO/IEC 14443
-
-
-
-
1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
USB theo ISO/IEC 7816-12
-
-
-
1
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SWP theo ETSI TS 102 613, TS 102 622
-
x
x
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.6.3 Dịch vụ tiết diện
Tiêu chuẩn này xác định dịch vụ
cắt ngắn đối với
các ứng dụng, ví dụ, lựa chọn ứng dụng bằng AID hoặc đường dẫn (xem 12.2.5.2 và 12.3).
Nhiều ứng dụng, đặc biệt hỗ trợ phiên bản di sản, phải cung cấp vi mạch phần
cứng khác nhau có sự đa dạng các đặc tính. Thiết bị cuối của các ứng dụng
này cần định danh ứng dụng và tập hợp đặc tính có khả năng của thẻ theo phương thức rất nhanh.
Định danh này được cung cấp bằng dịch vụ
tiết diện, ví dụ trong một EF.DIR
Bảng 124 - DO
liên ngành đối với định danh tiết
diện ứng dụng
Thẻ
Giá trị
73’
Chỉ báo tiết diện ứng dụng
12.6.4 Cung cấp thông tin bổ
sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.7 Quản lý
APDU
12.7.1 Thông tin độ dài mở rộng
Sự xuất hiện của thông tin độ dài mở rộng
(DO’7F66’) được biểu thị trong Bảng chức năng phần mềm thứ ba của khả năng thẻ
(xem Bảng 119).
DO'7F66’ có thể xuất hiện trong
EF.ATR/INIO (xem 12.2.2) và/hoặc trong FMD của DF ứng dụng bất kỳ. Trong trường hợp trước,
thông tin áp dụng với tất cả các ứng dụng. Giá trị được xác định trong FMD ứng dụng
chỉ áp dụng với ứng
dụng đó, có khả năng
thay thế các giá trị được xác định trong EF.ATR/INFO.
EF.ATR/INFO phải bao gồm nhiều nhất một
phiên bản DO'7F66’; FMD ứng dụng phải bao gồm nhiều nhất một phiên bản DO'7F66'. Tất
cả các DO được lồng trong DO’7F66' có độ dài thay đổi.
Giới hạn kích cỡ APDU lệnh
và hồi đáp được xác
định theo hai số nguyên, mỗi số được lồng trong DO’02’. Dưới thẻ ‘7F66’:
- DO’02’ đầu tiên phải bao gồm một số nguyên
dương. Số các
byte trong APDU lệnh phải không vượt quá số này.
- DO’02’ thứ hai phải bao gồm một số nguyên
dương. Nếu thẻ không hỗ trợ tạo chuỗi hồi đáp đối với một C-RP cụ thể khi đó C-RP
Ne phải được thiết lập sao cho số các byte trong APDU hồi đáp không vượt quá số
này.
12.7.2 Danh sách các mã INS
hỗ trợ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu DO’5F63' xuất hiện khi đó
EF.ATR/INFO hoặc FMD ứng dụng bất kỳ phải bao gồm nhiều nhất một phiên bản.
DO’5F63’ danh sách INS lồng vào kết nối
của các byte
INS được thẻ hoặc ứng dụng hỗ trợ.
Phụ
lục A
(tham khảo)
Ví
dụ về định danh đối tượng và kế hoạch phân bổ thẻ
A.1 Định danh đối tượng
Đối với tiêu chuẩn ISO, byte đầu
tiên là '28’,
nghĩa là 40 trong số thập phân (xem ISO/IEC 8825-1). Một hoặc nhiều chuỗi byte
theo sau; bit b8 được đặt là 0 trong byte cuối cùng của chuỗi và tới
1 trong byte trước, nếu có nhiều byte. Kết nối của bit b7 tới b1 của các byte
có chuỗi mã hóa một số. Mỗi số phải được mã hóa trên byte có khả
năng ít nhất, đó là, giá trị ‘80’ không có hiệu lực đối với byte đầu tiên của
chuỗi. Số đầu tiên là
số tiêu chuẩn; số thứ
hai, nếu xuất hiện, là phần trong tiêu chuẩn nhiều phần.
Như ví dụ đầu tiên, {iso(1)
tiêu chuẩn (0) ic-thẻ(7816)}
tham chiếu TCVN 11167 (ISO/IEC 7816).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sau khi chèn giá trị thích hợp của
bit b8 vào mỗi byte, mã hóa chuỗi đầu tiên là 1011 1101 0000 1000, bằng với
'BD08’.
Phần tử dữ liệu ’28 BD08’ có thể được
sử dụng trong AID thuộc hạng mục tiêu chuẩn (xem 12.2.3).
AID = ‘E8 28 BD08 0B XX ... XX'
(ISO/IEC 7816-11 xác định mở rộng định danh ứng dụng ‘XX ... XX’).
AID = ‘E8 28 BD08 0F XX ... XX' (TCVN
11167-15 (ISO/IEC 7816-15) xác định mở rộng định danh ứng dụng ‘XX ...XX’).
Như ví dụ thứ hai, {iso(1) tiêu chuẩn
(0) e-auth(9798) phần (5)} tham chiếu ISO/IEC 9798. Chuỗi đầu tiên đạt được như
sau.
- 9798 bằng với '2646', nghĩa là 0010 0110 0100
0110, nghĩa là hai khối bit bảy: 1001100 1000110.
- Sau khi chèn giá trị thích hợp của bit b8 vào
mỗi byte, mã hóa chuỗi đầu tiên là 11001100 01000110, bằng
với 'CC46’.
Phần tử dữ liệu '28 CC46 05 02' tham
chiếu cơ chế thứ hai trong ISO/IEC 9798, nghĩa là GQ2. Định danh như vậy có thể
được chuyển trong DO (thẻ ‘06', lớp chung, xem ISO/IEC 8825-1).
DO = {'06 05 28 CC 46 05 02’}
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 9992 bằng với ‘2708', nghĩa là 0010 0111 0000
1000, nghĩa là hai khối bit bảy: 1001110 0001000.
- Sau khi chèn giá trị thích hợp của
bit b8 vào mỗi byte,
mã hóa chuỗi đầu tiên là 1100 1110 0000 1000, bằng với ‘CE08'.
Phần tử dữ liệu là '28 CE08 02’
(chuỗi thứ hai là ‘02’). Nó có thể được chuyển trong một DO.
DO = {'06 04 28 CE 08 02’}
A.2 Kế hoạch phân bổ thẻ
Ví dụ kế hoạch phân bổ thẻ mặc định
DO1 = {'59 02 95 02’}
DO2 = {'5F 24 03 97 03 31’}
DO1 (thẻ ‘59’, ngày hết hạn thẻ) mã hóa tháng 2
năm 1995 làm ngày hết hạn thẻ (xem TCVN 11167-6 (ISO/IEC 7816-6)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về kế hoạch phân bổ thẻ tương
thích
DO1 = {‘78 06’ {'06 04 28 CE 08 02’}}
DO2 = {'5F 24 03 97 03 31’}
DO3 = {‘70 04' {'80 02 XX XX’}}
DO4 = {‘67 06’ {'5F 29 03 XX XX XX’}}
DO1 (thẻ ‘78’, thẩm quyền phân bổ thẻ tương
thích) biểu thị kế hoạch phân bổ thẻ tương thích được xác định trong ISO 9992-2
được tham chiếu bởi định danh đối tượng
của nó. Nếu DO1 xuất hiện
hoặc trong chuỗi dữ liệu ban đầu (xem 12.1.2) hoặc trong EF.ATR/INFO (xem
12.2.2), khi đó thẩm quyền phân
bổ thẻ có hiệu lực đối với
toàn bộ thẻ. Nếu DO1 xuất hiện
trong dữ liệu quản lý của một DF (xem 7.4), khi đó thẩm quyền phân
bổ thẻ có hiệu lực trong DF đó.
DO2 (thẻ ‘5F24', ngày hết hạn ứng dụng) mã hóa 31 tháng
3 năm 1997 là ngày hết hạn
ứng dụng.
DO3 (thẻ 70', khuôn mẫu liên ngành theo thẩm quyền phân
bổ thẻ bao gồm) bao gồm một DO, thẻ '80', được xác định trong ISO 9992-2; ý
nghĩa của thẻ '70' cũng được xác định trong ISO 9992-2.
DO4 (thẻ ‘67’, khuôn mẫu dữ liệu xác thực) bao gồm DO
tiết diện, thẻ ’5F29’.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DO1 = {'5F 24 03 97 03 31}
DO2 = {‘70 0C' {’06 04 28 CE 08 02’}{’80 04 XX XX
XX XX’}}
DO3 = {'67 06' {‘5F 29 03 XX XX XX’}}
DO1 (thẻ ‘5F24’ ngày hết hạn ứng dụng)
mã hóa 31 tháng 3 năm 1997 là ngày hết hạn ứng dụng.
DO2 (thẻ '70', khuôn mẫu liên ngành được xác định
định danh đối tượng bao gồm) bao gồm một DO, thẻ ‘06’, xác
định rằng DO tiếp theo, thẻ ‘80’, được xác định trong ISO 9992-2. Ý nghĩa của thẻ '70'
cũng được xác định trong ISO 9992-2.
DO3 (thẻ '67', khuôn mẫu dữ liệu xác thực liên
ngành) bao gồm DO tiết diện trao đổi, thẻ ‘5F29’. Chú ý rằng nó không
thể bao gồm các DO được xác định trong ISO 999-2 do lựa chọn không truyền DO
liên ngành có thẻ ‘78’.
Ví dụ về kế hoạch phân bổ thẻ cùng tồn tại
DO1 = {'79 05’{'06 03 28 XX XX’}}
DO2 = {'7E 06' {’5F 24 03 97 03 31’}}
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DO1 (thẻ ‘79’, thẩm quyền phân bổ thẻ cùng tồn
tại) biểu thị kế hoạch phân bổ thẻ cùng tồn tại được xác định trong tiêu chuẩn được tham
chiếu bằng định danh đối tượng
bắt đầu bằng ‘28’, một tiêu chuẩn ISO. Bắt buộc trong kế hoạch như vậy, DO1 phải xuất hiện hoặc
- Trong chuỗi dữ liệu ban đầu (xem 12.1.2) hoặc
trong EF.ATR/INFO (xem 12.2.2) nếu thẩm quyền phân bố thẻ có hiệu lực đối với toàn bộ thẻ, hoặc
- Trong dữ liệu quản lý của một DF (xem
7.4) nếu thẩm quyền phân bố thẻ có hiệu lực trong DF đó.
DO2 (thẻ ‘7E’) là một khuôn mẫu liên ngành để lồng
các DO liên ngành. Chú ý rằng DO liên ngành “ngày hết hạn ứng dụng", thẻ
‘5F24’, xuất hiện, mã hóa 31 tháng 3 năm 1997 là ngày hết hạn ứng dụng.
DO3 (thẻ ‘70’, khuôn mẫu liên ngành được giải thích
theo thẩm quyền phân
bổ thẻ được biểu thị trong khuôn mẫu '79') chỉ có thể được giải thích theo tiêu
chuẩn được biểu
thị trong định danh đối tượng.
Phụ
lục B
(tham khảo)
Ví
dụ về thông điệp an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này thể hiện việc sử dụng thông
điệp an toàn (xem điều 10) và kiểm tra tổng mật mã (xem đối với mỗi bốn
trường hợp của C-RP được xác định trong TCVN 11167-3 (ISO/IEC 7816-3). Trong
các ví dụ, ký hiệu T* có nghĩa là bit b1 của byte cuối cùng của trường thẻ được
đặt là 1 (số thẻ lẻ), nghĩa là SM DO phải được bao gồm trong phép tính của phần
tử dữ liệu để xác thực.
Trong các ví dụ, ký hiệu CLA* có nghĩa
là sử dụng
thông điệp an toàn trong trường dữ liệu: trong CLA (xem 5.4.1), hoặc bit b8, b7
và b6 được đặt
là 000 và bit b4 được đặt là 1, hoặc bit b8, b7 và b6 được đặt là 011.
Trong các ví dụ, ký hiệu CLA* có nghĩa
là bit b8, b7 và b6 của CLA được đặt
là 000 và bit b4 và b3 tới 11, nghĩa là tiêu đề lệnh phải được bao gồm trong
phép tính của phần tử dữ liệu
để xác thực.
Tiêu đề có thể được gói kín trong DO có thẻ '89',
nghĩa là SM DO được bao gồm trong phép tính của phần tử dữ liệu để
xác thực.
Trường hợp 1 thể hiện bit b3 trong mã
hóa thứ nhất của CLA (xem Bảng
2) chỉ báo bảo vệ
tiêu đề lệnh bằng kiểm tra tổng mật mã như thế nào, và hàm được hỗ trợ tùy chọn
như thế nào khi sử dụng mã hóa thứ hai của CLA (xem Bảng 3). Trong trường hợp
1, bảo vệ nguồn áp dụng. Sử dụng bit b3 trong mã hóa đầu tiên của CLA nó không
được thể hiện trong các trường hợp khác, để đơn giản ví dụ, và
do kết quả luôn giống nhau: bổ sung một khối tại thời điểm bắt đầu của dữ liệu được phục
hồi bằng kiểm tra tổng mật mã của APDU lệnh.
Trường hợp 1 - Không có dữ liệu lệnh,
không có dữ liệu hồi đáp
Tiêu đề lệnh
Thân lệnh
CLA INS P1
P2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thân hồi
đáp
Bản ghi cuối
hồi đáp
Không xuất
hiện
SW1-SW2
Trường hợp 1.a - Trạng thái không được
bảo vệ
Giả định được thực hiện là tiêu đề lệnh
phải được bảo vệ, do nó là điều duy nhất bảo vệ trong C-RP này.
Tiêu đề lệnh
Thân lệnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CLA* INS
P1
P2
Trường Lc mới - trường dữ
liệu mới = {T-L-kiểm tra tổng mật mã}
0
Trường Lc mới - trường dữ
liệu mới = {T*-L-tiêu đề lệnh}{T-L-kiểm tra tổng mật mã}
1
Nếu độ dài của kiểm tra tổng mật mã là
bốn byte, khi đó trường Lc mới được đặt
là ‘06’ (dòng
trên
cùng)
hoặc '0C' (dòng dưới cùng).
Trường dữ liệu mới = một hoặc hai DO =
có điều kiện {T* - L - tiêu đề lệnh} khi đó {T - L - kiểm tra tổng mật mã}
Dữ liệu được bao gói bằng kiểm tra tổng mật mã:
- Mã hóa đầu tiên của CLA, một khối = [CLA** INS P1
P2 phần đệm]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
APDU hồi đáp an toàn như sau
Thân hồi
đáp
Bản ghi cuối
hồi đáp
Không xuất
hiện
SW1-SW2
Trường hợp 1.b - Trạng thái được bảo vệ
APDU lệnh an toàn như sau.
Tiêu đề lệnh
Thân lệnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CLA* INS
P1
P2
Trường Lc mới - trường
dữ liệu mới = {T-L-kiểm tra tổng mật mã} = ‘00’
1
Trường Lc mới - trường dữ
liệu mới = {T-L-tiêu đề lệnh}{T-L-kiểm tra tổng mật mã}- trường Le mới = '00’
0
Trường dữ liệu mới = một hoặc hai DO =
có điều kiện {T - L - tiêu đề lệnh} luôn kết thúc với {T-L-kiểm tra tổng mật
mã}
Sự khác nhau với trường hợp 1.a là trường
Le mới = '00',
do kiểm tra tổng mật mã thuộc về dữ liệu hồi đáp mà dữ liệu
này phải được yêu cầu theo sự xuất hiện của Le. Dữ liệu được bao gói
bằng kiểm tra tổng mật mã
giống như trong trường hợp 1.a.
APDU hồi đáp an toàn như sau.
Thân hồi
đáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trường dữ
liệu mới = {T*-L-
SW1-SW2}-{T-L-kiểm tra tổng mật mã})
SW1-SW2
Trường dữ liệu mới = hai DO = {T*-L-
SW1-SW2}-{T-L-kiểm tra
tổng mật mã}
Dữ liệu được bao gói bằng kiểm tra tổng mật mã = một
khối = [{T*-L- SW1-SW2} - phần đệm]
Trường hợp 2 - Không có dữ liệu lệnh,
dữ liệu hồi đáp
C-RP không an toàn như sau.
Tiêu đề lệnh
Thân lệnh
CLA INS P1
P2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thân hồi đáp
Bản ghi cuối
hồi đáp
trường dữ
liệu
SW1-SW2
APDU lệnh an toàn như sau
Tiêu đề lệnh
Thân lệnh
CLA* INS P1
P2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường dữ liệu mới = hai DO = {T* - L
- Ne} - {T - L - kiểm tra tổng mật mã}
Dữ liệu được bao gói bằng kiểm tra tổng
mật mã = một khối = [{T* - L - Ne}- phần đệm].
CHÚ THÍCH: nếu trường Le
gốc là '00' hoặc '000000', trường giá trị có thể không xuất hiện, nghĩa
là DO tương ứng phải là '97 00’
(xem 10.4).
APDU hồi đáp an toàn như sau.
Thân hồi đáp
Bản ghi cuối hồi đáp
trường dữ
liệu mới
SW1-SW2
Trường dữ liệu mới = ba DO = {T* - L -
giá trị đơn giản} - (T* - L - SW1-SW2}-{T - L - kiểm tra tổng mật mã}
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Một khối = [{T* - L - giá trị đơn giản}{T* - L -
SW1-SW2}- phần đệm]
- Hai khối = [{T* - L - giá trị đơn giản, bắt đầu} -
[giá trị đơn giản, kết thúc}
- {T* - L - SW1- SW2}- phần đệm]
Trường hợp 3 - Dữ liệu lệnh, không có
dữ liệu hồi đáp
C-RP không an toàn như sau.
Tiêu đề lệnh
Thân lệnh
CLA INS P1 P2
Trường Lc - trường dữ
liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản ghi cuối hồi đáp
Không xuất hiện
SW1-SW2
Trường hợp 3.a - Trạng thái không được
bảo vệ
APDU lệnh an toàn như sau.
Tiêu đề lệnh
Thân lệnh
CLA* INS P1
P2
Trường Lc mới - trường
dữ liệu mới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu được bao gói bằng kiểm tra tổng mật mã = một hoặc nhiều khối, phụ thuộc vào
giá trị đơn giản:
1. [{T* - L - giá trị đơn giản}-
phần đệm]
2. [{T* - L - giá trị đơn giản}] -
[phần đệm]
3. [{T* - L - giá trị đơn giản, bắt
đầu] - [giá
trị
đơn giản, kết thúc} - phần đệm]
Trong ví dụ 1, với khối
8 byte, L tối đa trong DO giá trị đơn giản là 5, trong trường hợp khối kết thúc
với một byte phần đệm.
Trong ví dụ 2, với khối 8 byte, L
trong DO giá trị đơn giản là 6. DO phủ đầy khối phải được theo sau bằng một khối đầy
phần đệm.
Trong ví dụ 3, với khối 8 byte, L
trong DO giá trị đơn giản trong khoảng 7 và 13, để lại ít nhất một byte phần đệm
tại khối thứ hai.
APDU hồi đáp đồng nhất với APDU hồi
đáp không an toàn:
Thân hồi đáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không xuất hiện
SW1-SW2
Trường hợp 3.b - Trạng thái được bảo vệ
APDU lệnh an toàn như sau
Tiêu đề lệnh
Thân lệnh
CLA* INS P1
P2
Trường Lc mới - trường
dữ liệu mới - trường Le mới (='00')
Trường dữ liệu mới hoặc dữ liệu lệnh mới
= hai DO = [{T* - L - giá trị đơn giản}- {T - L - kiểm tra tổng mật mã}
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. [{T* - L - giá trị đơn giản)-
phần đệm]
2. [{T* - L - giá trị đơn giản}]
- [phần đệm]
3. [{T* - L - giá trị đơn giản, bắt đầu]
- [giá trị
đơn giản, kết thúc} - phần đệm]
Trong ví dụ 4, với khối 8 byte, L tối
đa trong
DO
giá trị
đơn giản là 5,
trong
trường
hợp khối kết thúc với một byte phần đệm.
Trong ví dụ 5, với khối 8 byte, L trong DO giá trị đơn giản là 6. DO phủ đầy khối phải được theo sau bằng một khối
đầy phần đệm.
Trong ví dụ 6, với khối 8 byte, L trong DO giá trị đơn giản trong khoảng 7 và 13, để lại ít nhất một byte phần đệm tại
khối thứ hai.
APDU hồi đáp an toàn như sau
Thân hồi đáp
Bản ghi cuối hồi
đáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SW1-SW2
Trường dữ liệu mới = hai DO = (T*-L-
SW1-SW2}-{T-L-kiểm tra tổng mật
mã}
Dữ liệu được bao gói bằng kiểm
tra tổng mật mã = một khối = [{T*-L- SW1-SW2} - phần đệm]
Trường hợp 4 - Dữ liệu lệnh, dữ liệu hồi
đáp
C-RP không an toàn như sau.
Tiêu đề lệnh
Thân lệnh
CLA INS P1
P2
Trường Lc - trường dữ
liệu - trường Le
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thân hồi đáp
Bản ghi cuối hồi
đáp
Trường dữ liệu
SW1-SW2
APDU lệnh an toàn như sau.
Tiêu đề lệnh
Thân lệnh
CLA* INS P1
P2
Trường Lc
mới - trường dữ liệu mới - trường Le mới (một hoặc 2
byte
được
thiết lập tới
'00’)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ được bao gói bằng kiểm tra tổng mật
mã giống như trong trường hợp 3b.
APDU hồi đáp an toàn như sau.
Thân hồi đáp
Bản ghi cuối hồi đáp
trường dữ
liệu mới (={T* - L - giá trị đơn giản}-{T*-L- SW1-SW2}-{T-L-kiểm tra tổng mật mã})
SW1-SW2
Trường dữ liệu mới = ba DO = {T* - L -
giá trị đơn giản}-{T*-L-
SW1-SW2}-{T-L-kiểm tra tổng mật mã}
Dữ liệu được bao gói bằng kiểm tra tổng
mật mã = một hoặc nhiều khối = [{T* - L - giá trị đơn giản}-{T*- L-
SW1-SW2} - phần đệm]
B.2 Mật mã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Trường hợp a - giá trị đơn giản không
được mã hóa trong BER-TLV
Trường dữ liệu = {T - L - Byte chỉ dẫn nội dung-phần đệm
- mật mã}
Giá trị đơn giản được chuyển bằng mật
mã = một hoặc nhiều khối = giá trị đơn giản không được mã hóa trong BER-TLV, có
khả năng được đệm theo Byte chỉ dẫn
2) Trường hợp b - giá trị đơn giản được
mã hóa trong BER-TLV
Trường dữ liệu = {T - L - mật mã}
Giá trị đơn giản được chuyển bằng mật
mã = chuỗi các byte mã
hóa = DO BER-TLV (phần đệm phụ thuộc vào thuật toán và chế độ hoạt động của nó)
B.3 Tham chiếu
điều khiển
Sử dụng tham chiếu điều khiển (xem 10.3.1 và
10.3.2) được thể hiện.
Trường dữ liệu lệnh = {T - L
- khuôn mẫu tham
chiếu điều khiển}, trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4 Bộ mô tả hồi
đáp
Sử dụng bộ mô tả hồi đáp (xem 10.3.4) được thể
hiện.
Trường dữ liệu lệnh = (T - L - bộ mô tả
hồi đáp}, trong đó
Bộ mô tả hồi đáp = {T (giá trị đơn giản
- '00’ - T (kiểm tra tổng mật
mã) - ‘00’}
Trường dữ liệu hồi đáp = {T - L - giá
trị đơn giản} - {T - L - kiểm tra tổng mật mã}
B.5 Lệnh
ENVELOPE
Sử dụng lệnh ENVELOPE (xem 11.7.2) được
thể hiện.
Trường dữ liệu lệnh = {T - L - Byte chỉ
dẫn nội dung-phần đệm - mật mã}
Giá trị đơn giản được chuyển bằng mật
mã = APDU lệnh (bắt đầu bằng CLA*INS P1 P2), phần đệm theo Byte chỉ dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị đơn giản được chuyển bằng mật mã =
APDU hồi đáp, phần đệm theo Byte chỉ dẫn.
B.6 Tính đồng vận
giữa các thao tác an toàn và thông điệp an toàn
Trong điều này, các biểu tượng và thuật
ngữ viết tắt sau được áp dụng
CC
Tổng kiểm tra mật mã
CG
mật mã
CLA**
CLA với chỉ báo SM (bit b8, b7
và b6 được đặt là 000 và bit b4 và b3 được đặt là 11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chữ ký số
MSE
quản lý môi trường an toàn
PCI
Byte chỉ dẫn nội dung-phần đệm
PSO
thực hiện thao tác an toàn
SMC
thẻ mô-đun an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
thẻ người sử dụng thông minh
Ví dụ giải thích sử dụng như thế nào thẻ mô-đun
an toàn (SMC) mà thẻ này thực hiện
các thao tác an toàn để sản sinh ra APDU lệnh an toàn để gửi tới thẻ người sử dụng (USC)
và để xử lý APDU hồi đáp an toàn tương ứng nhân được ngay sau đó từ USC, nghĩa là để
sản sinh và xử lý trường dữ liệu trong định dạng SM. Ví dụ mô tả tính đồng vận
giữa hai cách tiếp cận: - tiếp cận nguyên tử bằng thao tác an toàn (xem ISO/IEC
7816-8) và - tiếp cận chung bằng thông điệp an toàn (xem điều 10).
Ví dụ giả định rằng USC và SMC đã
hoàn thành thủ tục xác thực
chung, dựa trên, ví dụ chứng nhận có thể kiểm tra được của thẻ. Thủ tục
xác thực bao gồm một cơ chế quy ước khóa hoặc vận chuyển khóa
sao cho sau thủ tục này hai khóa đối xứng có sẵn trong USC và trong SMC:
1. Khóa phiên đối xứng để tính kiểm tra tổng
mật mã và
2. Khóa phiên đối xứng để tính tài liệu viết bằng
mật mã
Thủ tục xác minh khởi đầu một hoặc nhiều
bộ đếm trong USC và SMC. Ví dụ không thể hiện việc
duy
trì và sử dụng
các bộ đếm như vậy bằng USC và SMC.
Tất cả các C-RP đối với SMC
là các lệnh PSO, không sử dụng thông điệp an toàn, nhưng sử dụng DO SM (và khóa SM được thiết
lập bằng lệnh MSE).
Tất cả các C-RP đối với USC sử dụng
thông điệp an toàn và tiêu đề lệnh được bao gồm trong phép tính kiểm tra
tổng mật mã, nghĩa là CLA được chuyển tới CLA**.
CHÚ THÍCH: hoạt động mã hóa được thực hiện bằng
các lệnh PSO COMPUTE CC, PSO VERIFY CC và PSO
ENCIPHER có thể
yêu cầu đầu
vào có độ dài là bội số của độ dài khối của thuật toán mã hóa. Để thực hiện
yêu cầu này, phần đệm
áp dụng. Phần đệm này được
áp dụng trong SMC. Hơn nữa, SMC loại bỏ các byte phần đệm trước
khi hồi đáp lệnh PSO
DECIPHER. Do vậy, phần đệm tại điểm cuối của dữ liệu đầu vào hoặc đầu ra không xảy ra
trong các câu lệnh
và hệ số sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình B.1 - Sản
sinh một APDU lệnh an toàn
Hình B.2 thể hiện nguyên tắc chung sản
sinh một APDU hồi đáp an toàn

Hình B.2 - Sản
sinh một APDU hồi đáp an toàn
Các kịch bản sau giải thích phép tính
chữ ký số (DS) nhờ đó sử
dụng
khóa chữ ký riêng yêu cầu sự xuất hiện thành công của mật lệnh. Kịch
bản thực hiện theo ba bước.
Bước 1 - Kiểm tra mật lệnh
1.1 lệnh tới SMC: MSE SET
<CCT, {‘83'-'01-‘81’}>
Tham chiếu khóa phiên để tính kiểm tra
tổng mật mã là ‘81’
trong ví dụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2 lệnh tới SMC: MSE SET <CCT, {‘83’-'01-‘82’}>
Tham chiếu khóa phiên để tính
tài liệu viết bằng mật mã
là
'82' trong ví dụ.
Hồi đáp SMC: OK
1.3 lệnh tới SMC: PSO ENCIPHER <mật lệnh>
Hồi đáp SMC: <CG (mật lệnh)>
1.4 lệnh tới SMC: PSO COMPUTE CC
<CLA**-INS-P1-P2-phần đệm - {‘87'-L-PCI-CG (mật lệnh)} - {‘97’-L-Ne}>
Hồi đáp SMC: <CC>
Bây giờ thiết bị giao diện xây dựng
APDU lệnh VERIFY an toàn.
1.5 lệnh tới USC: VERIFY
<{‘87’-L-PCI=’01'-CG
(mật lệnh)}- {'97'-L-Ne}-{'8E'-'04'-CC}>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6 lệnh tới SMC: PSO VERIFY CC<{‘80’-‘04’- {‘99’-‘02’-SW1-SW2}-{'8E'-‘04’-CC}>
Hồi đáp SMC: OK
Bước 2 - Tính toán mã-băm
2.1 lệnh tới SMC: PSO COMPUTE CC
<CLA**-INS-P1-P2-phần đệm - {'81’-L-({‘90’-L-băm trung gian)}-{‘80’-L-khối cuối
cùng})}- {‘97’-L-Ne}>
Hồi đáp SMC: <CC>
2.2 lệnh tới USC: PSO HASH <{‘81'-L1
(=4+L2+L3)-({'90’-L2-băm trung
gian)} - {'80’-L3-khối cuối cùng})}- {‘8E’-'04’-CC}>
USC lưu giữ mã-băm làm kết quả bên trong
để tính chữ ký số sau này.
Hồi đáp SMC: <{‘99’-‘02’-SW1-SW2}-
{‘8E'-‘04'-CC}>
2.3 lệnh tới SMC: PSO VERIFY CC<{‘80’-'04’-
{‘99’-‘02'-SW1-SW2}-{'8E'-‘04’-CC}>
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 3 - Tính toán chữ ký số
3.1 lệnh tới SMC: PSO COMPUTE CC <CLA**-INS-P1-P2-phần
đệm -{'97’-‘01'-'00'}>
Hồi đáp SMC: <CC>
3.2 lệnh tới USC: PSO COMPUTE DS <{‘97’-'01’-’00’}- {'8E'-‘04'-CC}>
Hồi đáp USC:
<‘81’-L-DS-‘8E'-‘04’-CC>
3.3 lệnh tới SMC: PSO VERIFY
CC<{‘80’-L1 (=2+L2)-(‘81’-L2-DS)}-{‘8E’-‘04’-CC}>
Hồi đáp SMC: OK
Phụ
lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về hàm AUTHENTICATE theo lệnh GENERAL
AUTHENTICATE
Hai hoặc nhiều C-RP GENERAL
AUTHENTICATE thực hiện một hàm AUTHENTICATE
Nếu tạo chuỗi được sử dụng, khi đó CLA
được đặt là 0xx1 xxxx trong lệnh đầu tiên của chuỗi cho đến gần cuối và tới 0xx0 xxxx trong
thứ tự cuối cùng: sáu bit khác vẫn giữ nguyên không đổi trong chuỗi (xem
5.3.3).
INS P1 P2 được đặt là hoặc ’86 00 00’
hoặc '87 00 00'.
Giá trị của trường Lc phụ
thuộc vào các DO trong trường dữ liệu lệnh. Phụ thuộc vào liệu một trường dữ liệu hồi
đáp có được mong đợi hay không, trường Le hoặc được đặt là
‘00’, hoặc không xuất hiện.
C.1 GENERAL
AUTHENTICATE sử dụng bộ ba bằng chứng-thử thách-hồi đáp
C.1.1 Giới thiệu
Phụ lục này mô tả trường
dữ liệu của lệnh GENERAL
AUTHENTICATE thực hiện cơ chế như được xác định trong ISO/IEC 9798-5, nghĩa là
cơ chế sử dụng kỹ thuật nhận biết zero.
- bộ xác minh biết vấn đề chung và nguyên đơn
biết giải pháp bí mật đối với vấn đề chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: ISO/IEC
9798-5 xác định hai kỹ thuật GQ
- Được cho khóa RSA chung trong đó số mũ v là nguyên tố
như 257 = 28 + 1, 65537 =
216 + 1 hoặc 236 + 213 + 1, kỹ thuật GQ1
cho phép xác minh chữ ký RSA mà không nhận biết giá trị của nó, hoặc chứng minh
nhận biết của chữ ký RSA mà không công
khai giá trị của nó. Như được
xác định bằng sử dụng tiêu chuẩn chữ ký RSA (ví dụ, xem ISO/IEC
14888-2), cơ chế định dạng biến đổi dữ liệu định danh nguyên đơn (khuôn mẫu)
trong G số chung. Q số riêng tương ứng là chữ ký RSA của dữ liệu định danh. Nguyên đơn
và bộ xác minh biết khóa RSA chung. Giao thức GQ1 chứng minh rằng nguyên đơn biết
chữ ký RSA của dữ liệu định danh.
- Được cho suất chung n, tích của hai thừa số
nguyên tố, kỹ thuật GQ2 cho phép kiểm tra các thừa số mà không nhận biết chúng,
hoặc chứng minh sự nhận biết của các thừa số mà không công khai chúng. Cơ chế
abo gồm thông số an toàn k > 0 và số nguyên tố đầu tiên m, được gọi là số cơ sở m,
như kxm là từ 8 tới 36. Mỗi số chung là bình phương của một số cơ sở: G = g2.
Q số riêng tương ứng là một modula 2k+1-gốc th của G.
Nếu có ít nhất một số cơ sở g như biểu
tượng Jacobi của g đối với n là -1 và nếu n là đồng dư tới 1 mod 4,
khi đó giao thức GQ2 chứng minh rằng n là đa hợp và nguyên đơn biết thừa số.
Giao thức trao đổi ba số, là
bằng chứng, thử thách và hồi
đáp.
- Nguyên đơn thực hiện trên hai bước: bước thứ
nhất, nguyên đơn lựa chọn bí mật một số ngẫu nhiên và biến đổi nó thành bằng chứng theo
“công thức bằng chứng"; bước thứ hai, sau khi đã nhận được thử
thách, nguyên đơn hồi đáp thách thức từ số ngẫu nhiên và số bí mật, theo
“công thức hồi đáp", và khi đó xóa bỏ số ngẫu nhiên.
- Bộ xác minh khôi phục bằng chứng từ
thử thách và hồi đáp, theo “công thức kiểm tra”.
Theo định nghĩa, bộ ba bao gồm
ba số, gọi là bằng chứng, thử thách và hồi đáp, kiểm tra công thức kiểm tra. Thực
thể bất kỳ có thể sản sinh ngẫu
nhiên bộ ba trong “chế độ công khai", từ thử thách bất kỳ và hồi đáp. Phán đoán
hoặc quan sát không thể phân biệt bộ ba ngẫu nhiên được sản sinh trong
chế độ công khai, nghĩa là theo một thực thể không biết bí mật, và bộ ba ngẫu
nhiên được sản sinh trong “chế độ bí mật", nghĩa là theo một thực thể biết bí mật.
Phần này của phụ lục mô tả ba hàm AUTHENTICATE.
- Hàm INTERNAL AUTHENTICATE - bộ xác minh trong
mọi đối tượng bên ngoài xác thực nguyên đơn trong thẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hàm MUTUAL AUTHENTICATE - các thực thể xác thực
lẫn nhau.
C.1.2 Hàm INTERNAL
AUTHENTICATE
Nếu trường dữ liệu đầu tiên chuyển một
yêu cầu bằng chứng, hoặc
một bằng chứng trống
('80 00'), hoặc một mã xác thực trống (’84 00’) khi đó hàm là INTERNAL
AUTHENTICATE.
Giao thức cơ bản (hai C-RP)

Thử thách cam kết (hai C-RP)

CHÚ THÍCH: thử thách cam kết đảm bảo rằng thử thách
và bằng chứng được
lựa chọn độc lập
Thử thách từ mọi đối tượng bên
ngoài và hồi đáp
tử thẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mở rộng tới xác thực trường dữ liệu (hai C-RP)
Thẻ đã làm hỏng trường dữ
liệu trao đổi trước: kết quả là mã-băm hiện hành. Thẻ bao gồm DO bằng chứng để nhận được
mã xác thực và truyền với thẻ '84'.

C.1.3 Hàm EXTERNAL
AUTHENTICATE
Nếu trường dữ liệu đầu tiên chuyển một
yêu cầu thử thách, hoặc một thử thách trống ('81 00’), hoặc một thử thách cam kết
trống ('83 00’) khi đó hàm là EXTERNAL AUTHENTICATE.
Giao thức cơ bản (hai C-RP)

Thử thách cam kết (ba C-RP)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguyên đơn đã làm hỏng trường
dữ liệu trao đổi trước: kết quả là mã-băm hiện hành.
Nó bao gồm
DO bằng chứng để
nhận được mã xác thực và truyền với thẻ ‘84’.

C.1.4 Hàm MUTUAL
AUTHENTICATE
Nếu trường dữ liệu đầu tiên không chuyển
DO trống, khi đó hàm là MUTUAL
AUTHENTICATE; mọi đối tượng bên ngoài yêu cầu các DO giống nhau trong trường dữ
liệu hồi đáp như trong trường dữ liệu lệnh.
Giao thức cơ bản (ba C-RP)

Thử thách cam kết (bốn
C-RP)

Mở rộng tới quy ước khóa (bốn C-RP)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C-RP đầu tiên trao đổi khuôn mẫu xác
thực động lực lòng vào phần tử dữ liệu “số mũ". Trong ví dụ, do không có
thông điệp được trao đổi trước trong suốt phiên giao tiếp, mã-băm ban đầu là khối
không có hiệu lực.
Khi đó trường dữ liệu lệnh, nghĩa là khuôn mẫu xác thực động lực đầu tiên, được
bao gồm để nhận được
mã-băm hiện hành; khi đó trường dữ liệu hồi đáp, nghĩa là khuôn mẫu xác thực động
lực thứ hai được bao
gồm để cập nhật mã-băm hiện hành; mã-băm hiện hành phải giống nhau đối với các
thực thể. Cuối cùng, một DO bằng chứng (không phải là zero và không được truyền,
khác biệt đối với mỗi thực thể) được bao gồm để nhận được mã xác thực
(khác với mỗi thực thể).
C-RP thứ hai trao đổi khuôn mẫu xác thực
động lực lòng vào mã xác thực với thẻ '84’.

C.2 GENERAL
AUTHENTICATE đối với giao thức xác thực nhiều bước
C.2.1 Giới thiệu
Phần này thuộc phụ lục mô tả sử dụng lệnh
GENERAL AUTHENTICATE đối với giao thức xác thực nhiều bước, nghĩa là mật lệnh dựa
trên kế hoạch xác thực PACE v2 như được mô tả trong EN 14890-1.
Theo đó, giao thức xác thực
nhiều bước bao gồm một vài hoạt động xác thực, ít nhất một hoặc nhiều
GENERAL AUTHENTICATE: hoạt động PERFORM KEY AGREEMENT (PKA) khởi đầu sự tạo
thành, quản lý và/hoặc sử dụng cặp khóa Diffie-Hellman và/hoặc thông số khóa trong
thẻ, ví dụ để thiết
lập kênh an toàn giữa ICC và mọi đối tượng bên ngoài bằng phương thức chỉ xác thực mật
lệnh.
Theo sử dụng giao thức cụ thể một hoặc
nhiều hoạt động PKA được sử dụng để
- Mã hóa và/hoặc ánh xạ nonce
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Truy cập trước một cặp khóa DH không đối xứng và/hoặc
thông số khóa được tạo ra trước trong thẻ
- Lưu giữ khóa chung DH từ thiết bị giao diện
(IFD) dựa trên cùng thông số chung trong thẻ,
- Xử lý một quy ước khóa
- Và cung cấp khóa tạm thời trong thẻ, ví dụ được sử dụng
đối với thông điệp an toàn.
Hoạt động được đặt trước bởi một hoặc
nhiều hoạt động MANAGE SECURITY ENVIRONMENT để thiết lập định danh đối tượng
tương ứng cũng như thông số liên quan đến tạo khóa (ví dụ tham chiếu thuật toán
trong CRT AT theo giao thức res. giao thức biến thức được sử dụng (điều khiển
truy cập mở rộng (EAC), trao đổi khóa số mũ mật lệnh đơn giản (SPEKE), PACE v2
theo EN 14890-1).
CHÚ THÍCH: Như được xác định trong 10.3.2 trong khuôn mẫu
tham chiếu
điều
khiển, một DO'80' được sử dụng để chuyển
một tham chiếu cơ chế mã hóa. Trong C.2.2 bước 1
và C.2.3 bước 3, tham chiếu cơ chế mã hóa
có
chủ định được chọn phải đồng nhất với giá trị của định danh đối tượng mô tả giao thức
xác thực bằng gắn thẻ ẩn.
Một hoặc nhiều C-RP xác thực chung thực
hiện một hoạt động xác thực.
- Nếu nối chuỗi được sử dụng, xem 5.3.3.
- INS P1 P2 được đặt là hoặc ‘86 00 00’, hoặc
'87 00 00’.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.2 Sử dụng
GENERAL AUTHENTICATE với byte INS chẵn (‘86’): giao thức cơ sở mật lệnh ví
dụ, ví dụ PACE v2
Bước 1: Môi trường SET SE (CRT AT)
Trường dữ liệu lệnh
{‘80'-L-giá trị của
mã định danh đối tượng đối với ánh xạ chung với thuật toán mã hóa cụ thể
(ví dụ, TDES-3 hoặc AES) và ánh xạ trong trường
hợp này (ánh xạ chung hoặc ánh xạ tích hợp}
{‘83’-L-tham chiếu mật lệnh}
{‘84'-L-tham chiếu thông số miền của khóa tạm
thời riêng (khóa phiên giao
tiếp)}
Trường dữ liệu hồi đáp
{} - Rỗng
Bước 2: mã hóa nonce
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘7C' - L=0
Trường dữ liệu hồi đáp
{{‘7C’-L2-{‘80’-L-bất kỳ nonce)}
Bước 3: ánh xạ nonce (ví dụ, trao đổi khóa
Diffie-Hellman (ánh xạ chung) hoặc ánh xạ cụ thể EC tới điểm (ánh xạ tích hợp)
Trường dữ liệu lệnh
{{‘7C'-L2-{‘81’-L-dữ liệu ánh
xạ)}
Trường dữ liệu hồi
đáp
{{‘7C’-L2-(‘82’-L-dữ
liệu ánh xạ)} (ánh xạ chung) hoặc {} - Rỗng (ánh xạ tích hợp)
Bước 4: thực hiện quy ước khóa (PKA)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
{{‘7C’-L2-{‘83'-L-khóa
công khai tạm thời)}
Trường dữ liệu hồi đáp
{{‘7C'-L2-{‘84’-L- khóa công khai
tạm thời)}
Bước 5: Xác thực chung
Trường dữ liệu lệnh
{{‘7C'-L2-{'85'-L- mã thông báo xác
thực)}
Trường dữ liệu hồi đáp
{{'7C’-L2-{‘86'-L- mã
thông báo xác thực)}
C.2.3 Sử dụng
GENERAL AUTHENTICATE với byte INS chẵn (‘86’): điều khiển truy cập mở rộng (EAC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- EACv1 tham chiếu với chuỗi CA-TA;
- EACv2 tham chiếu với chuỗi TA-CA.
Giao thức xác thực thiết bị cuối đầu
tiên nhập khóa công khai của thiết bị giao diện trong thẻ bằng phương thức
chứng nhận kiểm tra thẻ. Trong bước thứ hai, giao thức thử thách-trả lời được
thực hiện.
Giao thức xác thực vi mạch xác định
trao đổi khóa Diffie-Hellman với thiết lập kênh an toàn.
NA.1.1 Giao thức xác thực thiết bị cuối
Bước 1: môi trường SET SE (CRT DST)
Trường dữ liệu lệnh
{‘83’-L-tham chiếu khóa công
khai
Trường dữ liệu hồi đáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 2: PERFORM SECURITY OPERATION
(VERlFY CERTIFICATE)
Trường dữ liệu lệnh
{‘7F4E'-L-cấu trúc
chứng nhận, được quy định trong ISO/IEC 7816-8}
{‘5F37’-L-chữ ký số
Trường dữ liệu hồi đáp
{} - Rỗng
Kiểm tra chứng nhận dọc theo chuỗi chứng
nhận có thể tiếp tục cho đến khi khóa công khai của thẩm quyền xác minh
tương ứng có sẵn trong thẻ
được ban hành chứng nhận và chuyển khóa công khai của thiết bị
giao diện. Nhóm giao thức EAC xác định PKI mức ba sao cho hai phép kiểm tra chứng nhận tiếp
theo trở thành cần thiết.
Bước 3: Môi trường SET SE {CRT AT)
Trường dữ liệu lệnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
{'83’-L-tham chiếu
khóa công khai}
{'91'-L-khóa công khai
tạm thời của IFD đối với CA} chỉ EACv2.0
Trường dữ liệu hồi đáp
{} - Rỗng
Bước 4: GET CHALLENGE
Trường dữ liệu lệnh
{} - Rỗng
Trường dữ liệu hồi đáp
{dữ liệu ngẫu nhiên}
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường dữ liệu lệnh
{dữ liệu hồi đáp - chữ ký số ký ngẫu
nhiên và dữ liệu xác thực}
Trường dữ liệu hồi đáp
{} - Rỗng
NA.1.2 Giao thức xác thực vi mạch
Bước 11: môi trường SET SE
(CRT AT)
Trường dữ liệu lệnh
{‘80’-L-giá trị của mã định danh đối
tượng
{‘84’-L-tham chiếu khóa riêng}
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
{} - Rỗng
Bước 2: GENERAL AUTHENTICATE với khái
niệm “thực hiện quy ước khóa (PKA)”
Trường dữ liệu lệnh
{7C’-L2-{‘81'-L-dữ liệu ngẫu nhiên}-
chỉ
EACv2
{‘82’-L-mã thông báo
xác thực}}
Trường dữ liệu hồi đáp
{7C’-L2-{‘80’-L-khóa
công khai tạm thời của IFD}}
1 CHÚ THÍCH:
Đối với EACv1 với 3DES chỉ
lệnh sau sử dụng đối với bước 1. Trong trường hợp này bước 2 sẽ bị bỏ qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường dữ liệu lệnh
{'91’-L-khóa
công khai tạm thời của IFD} chỉ EACv1 với TDES
{'84’-L-tham chiếu
khóa riêng}
chỉ
EACv1 với TDES
Trường dữ liệu hồi đáp
{} - Rỗng
Phụ
lục D
(tham khảo)
Định
danh ứng dụng sử dụng số định danh người phát hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong ISO/IEC 7816-5:1994, có thể sử dụng số định
danh người phát hành trong định danh ứng dụng. Phụ lục này biểu thị định dạng của các AID như
vậy.
D.2 Định dạng
Trong AID bất kỳ mà biet b8 tới b5 của byte đầu
tiên được thiết lập từ '0' tới '9', trường đầu tiên và có thể duy nhất phải là số định
danh người phát hành theo ISO/IEC 7812-1.
CHÚ THÍCH: Trong
ISO/IEC 7812-1:1993, số định danh người phát hành có thể bao gồm
một số lẻ của nhóm
bốn có giá trị từ ’0' tới '9'.
Khi đó
nó
được ánh xạ trong chuỗi byte bằng cách thiết lập bit b4 tới b1 của byte cuối
cùng tới 1111.
Nếu mở rộng định danh ứng dụng
độc quyền xuất hiện, khi đó byte được đặt là 'FF phải phân tách hai trường.
Hình D.1 thể hiện một AID
sử dụng một số định danh người phát hành: nó bao gồm tới mười bảy byte.
Số định
danh bên phát hành theo ISO/IEC
7812-1
(hai
hoặc nhiều byte)
‘FF’
Mở rộng định
danh ứng dụng độc quyền xuất
(PIX)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục E
(tham khảo)
Quy
tắc mã hóa BER
E.1 Trường thẻ BER-TLV
Bit b8 và b7 của byte đầu tiên của trường thẻ
biểu thị một lớp (xem ISO/IEC 8825-1).
- Giá trị 00 biểu thị một DO
của lớp chung
- Giá trị 01 biểu thị một DO
của lớp ứng dụng
- Giá trị 10 biểu thị một DO của lớp ngữ cảnh
đặc biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bit b6 của byte đầu tiên của trường thẻ biểu thị một
mã hóa (xem E.3).
Nếu bit b5 tới b1 của byte đầu
tiên của trường thẻ không phải tất cả được đặt là 1, khi đó chúng mã
hóa số thẻ từ zero tới ba mươi và trường thẻ bao gồm một byte đơn lẻ. Số thẻ 0 được
loại trừ trong lớp chung.
Mặt khác (bit b5 tới b1 tất cả được đặt
là 1), trường thẻ tiếp tục trên một hoặc nhiều byte tiếp theo.
- Bit b8 của mỗi byte tiếp theo phải được đặt là
1, trừ khi nó là byte tiếp
theo cuối cùng.
- Bit b7 tới b1 của byte tiếp theo đầu tiên phải
không được đặt là 0.
- Bit b7 tới b1 của byte tiếp theo đầu tiên,
theo sau bởi biet b7 tới b1 của
mỗi byte tiếp theo hơn nữa, cho đến và bao gồm bit b7 tới b1 của byte tiếp theo
cuối cùng mã hóa số thẻ.
Bảng E.1 thể hiện byte đầu tiên của trường thẻ.
Giá trị ‘00’ là 0 có hiệu lực.
Bảng E.1 -
Byte đầu tiên của trường thẻ BER-TLV
trong TCVN 11167 (ISO/IEC 7816)
b8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b6
b5
b4
b3
b2
b1
Ý nghĩa
0
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
Lớp chung, không được xác định trong
ISO/IEC 7816
0
1
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
Lớp ứng dụng, định danh được xác định
trong tiêu chuẩn này
1
0
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
Lớp ngữ cảnh cụ thể, được xác
định trong ISO/IEC 7816
1
1
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
Lớp riêng không được xác định trong
ISO/IEC 7816
-
-
0
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Mã hóa ban đầu
-
-
1
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã hóa được xây dựng
-
-
-
Không phải
tất cả được đặt
Ià
1
Số thẻ từ zero tới ba mươi (trường
thẻ ngắn, nghĩa là một byte
đơn nhất)
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
1
Số thẻ lớn hơn ba mươi (trường thẻ dài, nghĩa là
hai hoặc ba byte)
Trong trường thẻ của hai hoặc nhiều
byte, giá trị '00’ tới ‘1E’ và ‘80’ không có hiệu lực đối với byte thứ hai.
- Trong trường thẻ 2 byte, byte thứ hai bao gồm
bit b8 được đặt là 0 và bit b7 tới b1 mã hóa một số lớn hơn ba mươi. Byte thứ hai có giá
trị từ ‘1F’ tới '7F; số thẻ từ 31 tới 127.
- Trong trường thẻ 3 byte, byte thứ hai bao gồm
bit b8 được đặt là 1 và bít b7 tới b1 không phải tất cả được đặt là
0; byte thứ ba bao gồm bit b8 được đặt là 0 và bit b7 tới b1 có giá trị bất kỳ.
Byte thứ hai có giá trị từ ‘81’ tới 'FF‘ và byte thứ ba từ '00' tới '7F'; số thẻ từ 128 tới
16 383.
E.2 Trường độ
dài BER-TLV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: số bất kỳ từ
một tới 127 được mã hóa theo cùng cách thức trong trường độ dài BER- TLV như
trong trường Lc và Le. Mã hóa khác
biệt đối với zero, 128 và nhiều hơn. Xem ví dụ, mã hóa của các DO trong lệnh GET
DATA trong 11.4.3.
Ở dạng dài, trường độ dài bao gồm hai hoặc nhiều
byte. Bit b8 của byte đầu tiên được
đặt là 1 và bit b7 tới b1 không phải tất cả bằng nhau, do vậy mã hóa số các byte
tiếp theo trong trường độ dài. Các byte tiếp theo này mã hóa số các byte trong trường
giá trị.
ISO/IEC 7816 hỗ trợ trường độ dài của
một, hai,.. tới 5 byte (xem Bảng E.2). Trong ISO/IEC 7816, giá trị ‘80’ và '85'
tới 'FF không có hiệu lực đối với byte đầu tiên của trường độ dài.
Bảng E.2 - Trường
độ dài BER-TLV trong ISO/IEC 7816
1st byte
2nd byte
3rd byte 1
4th byte
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
1 byte
'00' to ‘7F’
-
-
-
-
0 to 127
2 bytes
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'00' to
'FF'
-
-
-
0 to 255
3 bytes
'82'
‘0000’ to
‘FFFF’
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 to 65 535
4 bytes
‘83’
'000000' to
'FFFFFF'
0 to 16 777
215
5 bytes
'84'
'00000000'
to ‘FFFFFFFF’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3 Trường giá
trị BER-TLV
Bit b6 của byte đầu tiên của trường thẻ biểu thị một mã hóa của trường giá
trị:
- Giá trị 0 biểu thị mã hóa ban đầu
của DO, nghĩa là 0 có thông tin được cung cấp trên mã hóa của trường giá trị, thậm
chí nếu trường giá trị được mã hóa trong BER-TLV.
- Giá trị 1 biểu thị một mã hóa được xây dựng của
DO, nghĩa là trường giá trị, nếu xuất hiện, được mã hóa trong BER-TLV. Trường
giá trị không trống là một DO, hoặc kết nối của các DO mà không có
phần đệm.
Phụ
lục F
(tham khảo)
Xử
lý đối tượng dữ liệu
F.1 Các thế hệ
và khuôn mẫu trong DO được xây dựng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.1 -
Các thế hệ, DO và khuôn
mẫu trong DO được xây dựng
Mỗi dòng của hình F.1 bao gồm một và
chỉ một DO. Một
DO sử dụng hai ô liên tiếp trên cùng một dòng, ô gần bên trái nhất bao gồm
tiêu đề DO (thẻ, độ dài) và ô gần bên phải nhất bao gồm giá trị của
nó.
Dòng kẻ đậm theo chiều thẳng
gần bên trái nhất thể hiện khuôn mẫu hiện hành sau khi lựa chọn tệp, hoặc sau
khi lựa chọn DO’7F70’ ảo.
Khuôn mẫu bao gồm DO’T1’ và 'T6' xuất hiện ngay bên phải của dòng đơn kẻ đậm.
Không có bộ dữ liệu Tn Ln xuất hiện ngay bên phải của dòng đứt đoạn
kẻ đậm; dòng đứt đoạn thể hiện rằng khuôn mẫu chưa kết thúc.
Các DO thuộc dòng có đường bao đứt đoạn
thuộc về kết cấu (tệp, bản
ghi hoặc chuỗi dữ liệu), nhưng không thuộc về khuôn mẫu do chung được lồng vào
các DO được xây dựng khác, nghĩa là 0 thuộc về thế hệ đầu tiên.
Sau khi lựa chọn DO'T1’, khuôn mẫu hiện
hành được thể hiện bằng dòng tô đậm, bắt đầu ngay bên phải của ô
giữ “giá trị 1”. Ô này được
đóng khung bằng đường bao đậm để biểu thị rằng giá trị này là một khuôn mẫu, nghĩa
là kết nối của các DO được lồng vào DO'71’ được xây dựng, tạo nên khuôn mẫu hiện hành
sau khi lựa chọn DO’T1’. Khuôn mẫu
này mô tả đặc tính của năm DO
thế hệ thứ hai, DO’T2', ‘T3’, 'T2’, 'T14’, ‘T19’. Khuôn mẫu
cũng sử dụng đường đứt
đoạn được tô đậm. Các DO thuộc về dòng có đường bao đứt đoạn thuộc về DO’T1', nhưng
không thuộc về khuôn mẫu hiện hành sau khi lựa chọn DO’T1’, do chúng được
lồng vào trong các DO được xây dựng khác, nghĩa là 0 thuộc về thế hệ thứ hai.
Có hai phiên bản của DO’T2', có thể đồng nhất, nhưng có
khả năng có giá trị và độ dài khác nhau. Điều này được cho phép, nhưng mang ý
nghĩa rằng xử lý các DO này phải sử dụng DO theo thứ tự trong khuôn mẫu này.
Khi hai phiên bản thuộc về
cùng khuôn mẫu, sử dụng nhất quán thẻ để tham chiếu đảm bảo rằng chúng có cùng ý
nghĩa.
Sau khi lựa chọn DO’T3’, khuôn mẫu hiện
hành được thể
hiện bằng dòng tô đậm. Khuôn mẫu này mô tả đặc điểm ba DO thế hệ thứ ba, DO'T4’, ‘T6’, ‘T5’.
Sau khi lựa chọn DO’T9’, khuôn mẫu hiện
hành mô tả đặc điểm hai DO thế hệ thứ ba, DO’T4’, ‘T6’. Mặc dù trong cùng thế hệ như khuôn mẫu
hiện hành sau khi lựa chọn DO'T3’, nó là khuôn mẫu khác. Thế hệ thứ ba thể hiện
hai phiên bản của DO’T6’, nhưng chúng
thuộc về các khuôn mẫu khác nhau và như vậy có thẻ có ý nghĩa khác nhau, ngoại
trừ nếu có thêm thông tin xuất phát từ ví dụ, lớp thẻ ‘T6’.
F.2 Tham chiếu bằng
tiêu đề mở rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình F.2 - DO
mục tiêu của tất cả các tiêu đề mở rộng trong tiểu điều
này
‘A1 0C’
Value 1 =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘A3 06’
Value 3 =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘A5 04’
Value 5 =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
’88 00’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
’88 02’
‘8E 00’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘A3 80’
Hình F.3 - Phần
tử dữ liệu tiêu đề mở rộng 1, bao gồm không bỏ qua sự tương thích trên
DO ban đầu
bất kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.4 -
Tương thích được tìm thấy với
tiêu đề mở rộng 1 trong
cây con của DO’A1’
Hình F.4 cho thấy rằng chỉ hai phiên bản
đầu tiên của DO’88’ là
tương thích. Nếu tiêu đề
mở rộng dưới thẻ
‘4D’, không thể
bao gồm phiên bản thứ hai mà không bao gồm phiên bản thứ nhất. Cắt cụt các
giá trị
của
các DO ban đầu đã được thực hiện. Chuỗi byte tham chiếu là:
- Hoặc trong định dạng đối tượng dữ
liệu:
- {88 03 81 82 83}{88 02 84 85}{8E 03 E0 E1 E2}{A3 07 {84 01
46}{86 02 63
64}}.
- Hoặc trong định dạng phần tử dữ liệu: '81
82 83 84 85 E0 E1 E2' {84 01 46} {86 02 63 64}
Hình F.5 thể hiện làm thế nào để bao gồm
chỉ phiên bản thứ
hai của DO'A3':
‘A1 04’
Value 1 =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘8E 00’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘A3 80’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.5 - Phần
tử dữ liệu tiêu đề mở rộng 2, không gồm ẩn sự tương
thích trên một DO được xây dựng

Hình F.6 - Sự
tương thích được tìm thấy với
tiêu đề mở rộng 2 trong
cây con của
DO’A1’
Phiên bản đầu tiên của DO’A3' không được
tham chiếu do DO đầu tiên được tham chiếu là DO‘8E’ không bao gồm tham chiếu DO
bất kỳ trước nó, theo 8.4.7. Hình F.7 thể hiện tiêu đề mở rộng phải có cùng kết quả
là tiêu đề mở rộng
hình F.5.
‘A1 06’
Value 1 =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘A3 00’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘8E 00’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘A3 80’
Hình F.7 - Mã
dư của phần tử dữ
liệu tiêu đề mở rộng 2
Trong trường hợp được thể
hiện ở hình F.5, hình F.6 và hình F.7, chuỗi byte được tham chiếu là:
- Hoặc trong định dạng đối
tượng dữ liệu: {8E 03 E0 E1 E2}{A3 07 {84 01
46}{86 02 63
64}}.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘A1 04’
Value 1 =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘A3 80’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.8 - Phần
tử dữ liệu tiêu đề mở rộng 3, bao gồm bỏ qua tương thích trên DO
được xây dựng

Hình F.9 - Sự
tương thích
được tìm thấy với tiêu đề mở rộng 3 trong cây con của DO’A1’
Trong trường hợp được thể hiện ở hình F.8 và
hình F.9, chỉ báo tương thích với phiên
bản đầu tiên của DO’A3' phải
bị bỏ qua trở thành cần thiết
do không có sự tương thích nào có thể xảy ra giữa các sự tương thích với hai
phiên bản của DO'A3’. Chuỗi
byte được tham chiếu là:
- Hoặc trong định dạng đối tượng dữ liệu: {A3
07{84 01 46}{86 02 63
64}}.
- Hoặc trong định dạng phần tử dữ liệu:
{84 01 46}{86 02 63 64}
‘A1 08’
Value =1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘A3 06’
Value 3 =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘A5 04’
Value 5 =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
’88 00’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘88 80’
Hình 10 - Phần
tử dữ liệu tiêu đề mở rộng 4, bao gồm bỏ qua tương thích trên DO ban đầu

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình F.8 thể hiện rằng chỉ phiên bản
thứ hai của DO'88' là tương thích. Cú pháp của tiêu đề mở rộng 4 không có khả
năng dưới thẻ '4D'. Chuỗi byte được tham chiếu là:
- Hoặc trong định dạng đối tượng dữ liệu: {88
03 84 85 86}. Tiêu đề mở rộng được gắn
thẻ bằng ‘5F61’.
- Hoặc trong định dạng phần tử dữ liệu: '84 85
86}. Tiêu đề mở rộng được gắn thẻ bằng ‘5F60’.
F.3 Sử dụng lệnh
UPDATE DATA
Ví dụ này giả định rằng một
và chỉ một DO’B1’ xuất
hiện trong VA. Nếu có nhiều phiên bản của DO’B1' xuất hiện, cập nhật một trong số chúng có thể được
thực hiện:
- Hoặc bằng lựa chọn một phiên bản bằng C-RP
SELECT DATA, sau đó cập nhật các
DO trong thế hệ tiếp theo.
- Hoặc thiết lập một con trỏ trên phiên bản này
bằng một hoặc một vài C-RP GET NEXT DATA.
Hình F.12 thể hiện một DO’B1' được cập
nhật bằng C-RP UPDATE DATA.
Cấu trúc cây của nó bao gồm:
Một DO'82’ ban đầu (thế hệ thứ hai) và
một DO’B2’ được xây
dựng (thế hệ thứ hai).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DO’B3’ được xây dựng (thế hệ thứ ba) lồng
vào hai DO'84’ và '86' ban đầu (thế hệ thứ tư).

Hình F.12 -
DO’B1’ được cập nhật
Hình F.13 thể hiện đối số của một lệnh UPDATE
DATA. Nó là một DO được
dựa trên DO'B1’. Nó là cây
con đối với DO’B1' nguyên gốc:
- Một số “nhánh" (DO) có thể xuất hiện;
các nhánh này phải được cập nhật.
- Một số bị thiếu; số này phải không được cập
nhật, do đó được giữ làm DO’B0’ nguyên gốc.
- Một số có thể được bổ sung,
chúng phải được tạo ra.

Hình F.13 - Đối
số của lệnh UPDATE
DATA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong thế hệ thứ hai, DO'82' còn
nguyên, DO'B2' được cập nhật và DO’8E' được tạo ra.
Trong thế hệ thứ ba, DO’90' và ‘91’
ban đầu còn nguyên và DO’B3’ được cập nhật.
Trong thế hệ thứ tư, DO'84' ban đầu hiện
giờ trống và DO’86' được cập nhật. Giá trị mới của DO’86’ được truyền trong lệnh
(xem hình F.13) thay
thế giá trị trước (xem hình F.12)

Hình F.14 -
DO'B1’ cập nhật, trong đó
các DO được bổ sung và biến đổi thể hiện bằng in
đậm
F.4 Thuộc tính an toàn đối với một DO

Hình F.15 -
Khuôn mẫu hiện hành với
DO’XY’ và thuộc tính an toàn của
nó (bố cục chung)
Hình F.15 mô tả mã hóa của thuộc tính
an toàn của DO'XY' được
lồng trong DO’UV’. DO’A0’ thuộc tính
an toàn được lồng trong DO’62’ thông số kiểm soát, cũng lồng vào DO’AD’ khuôn mẫu
thông số an toàn. DO'62’ có thể bao gồm các DO CP khác không đại diện trong
hình do không có liên quan đến ví dụ này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.5 Ví dụ tham
chiếu khóa trong DO tự
điều khiển

Hình F.16 -
Giá trị của DO’XY' tự
điều khiển với thuộc tính an toàn tham chiếu ba khóa
CHÚ THÍCH: Hình F.16 không
biểu thị trường độ dài của các DO mà
các trường này mang thông tin nhỏ. Các dòng in đậm biểu thị bên trái của thẻ DO được xây dựng, ở bên phải thẻ
của DO được lồng
vào trong.
Hình F.16 mô tả mã hóa của thuộc tính
an toàn trong DO’XY’. DO’A0' thuộc tính an toàn được lồng trong DO'62' thông số kiểm
soát, cái mà cũng lồng ba phiên bản của DO’AD’ khuôn mẫu thông số an toàn. DO'XY’ và DO'62’ có thể
bao gồm các DO CP khác không được đại diện trong hình do không
liên quan đến trong ví dụ này.
Thẻ được cho trong danh sách thẻ không
trống được lồng trong DO'A0’ thuộc tính an toàn phải có nghĩa, nghĩa là hướng vào một
DO dưới DO'XY’ nói cách
khác DO thế hệ thứ nhất. DO'AD’ khuôn mẫu thông số an toàn thuộc về cùng thế hệ
như DO'A0' thuộc tính an toàn
tham chiếu DO’AD’.
CHÚ THÍCH: DO’A0' thuộc tính an toàn được lồng
trong DO'62’. DO'A0' mở rộng thuộc
tính an toàn được lồng trong DO'AD'. Cú pháp của chúng khác nhau.
Phụ
lục G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mở
rộng khuôn mẫu bằng trình bao được gắn thẻ
G.1 Tổng quát
Mở rộng khuôn mẫu bằng trình bao được
gắn thẻ cho phép thẻ mô phỏng, trong VA được cho, một hoặc một vài DO “xa”
không thực sự thuộc về VA (xem 8.2.2 và 8.4.8 và 8.4.9). Phụ lục này giả định rằng
trạng thái an toàn cho phép đọc một DO xa bằng C-RP GET DATA. Hình dưới đây thể
hiện cả trình bao được gắn thẻ được tạo ra trong khuôn mẫu cơ sở (ví dụ bằng lệnh
PUT DATA) và kết quả của trình bao được gắn thẻ này trong mở rộng khuôn mẫu. Chỉ các thẻ xuất hiện:
Thế hệ thứ
n
Thế hệ thứ
(n+1)
Ý nghĩa
‘63'
Trình bao được gắn thẻ xuất hiện trong khuôn mẫu
cơ sở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘XY’ (trống)
DO phải được tham chiếu cục bộ bằng thẻ ‘XY’
'5C' hoặc '4D'
Tham chiếu gián tiếp tới DO'ZT’ trong VA tạm
thời, xem 1) bên dưới
‘4F’
Tham chiếu curDF trong VA tạm thời
Giải tự động trình bao được
gắn thẻ sử dụng các DO này để thiết lập VA tạm thời mà tham chiếu
với DO'ZT’ có hiệu lực.
Xem 2) và 3) bên dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘51’
Tham chiếu curEF trong VA tạm thời
'XY'
Mô phỏng DO'ZT’ trong mở rộng khuôn
mẫu
Hình G.1 - Cú
pháp và kết quả của trình bao được gắn thẻ
1) Các thẻ khác có sẵn để tham
chiếu DO (xem 8.4.8).
2) Có các cách thức khác để thiết lập VA
tạm thời (xem 8.4.8).
3) Khi các phần tử của VA tạm thời
thuộc về VA hiện hành, không cần lặp lại chúng trong trình bao được gắn thẻ, chỉ xác nhận
chúng khi cả hai không xuất
hiện (xem các điều sau).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ dưới đây thể hiện nội dung của một
EF'12 34’ (định danh tệp) dưới một DF’A0 01 02 03 04’ ứng dụng (định danh ứng dụng).
Hình này thể hiện
mã hóa hệ cơ số 16 của thẻ và trường độ
dài. Ngoại trừ trong giá trị của trình bao được gắn thẻ, các giá trị của DO ban đầu
không có nghĩa.

Hình G.2 - Nội
dung của EF ’12 34’ dưới DF ứng dụng tên là ‘A0 01 02 03 04’
Giá trị của DO'B2' dưới DO'A2’ bao gồm
một khuôn mẫu cơ sở (DO ‘80’, ‘81’, '82' và ‘63’) và mở rộng khuôn mẫu (DO’91') do
DO’63’ trình bao được gắn thẻ tham chiếu theo một tiêu đề mở rộng, DO’80’ trong thế
hệ thứ nhất (cột gần
bên trái nhất). DO’80' này phải
được tham chiếu bằng thẻ
'91' trong khuôn mẫu nó mở rộng, để tránh xung đột với thẻ '80' có khả
năng tham chiếu các loại khác nhau. Thẻ '80' xuất hiện lần thứ hai trong loại in
đậm, trong thế hệ thứ nhất (DO thuộc về khuôn mẫu cơ sở); và trong thế hệ thứ
năm (trong phần tử dữ liệu
tiêu đề mở rộng). Giá trị ‘XY’ xuất hiện
hai lần trong loại in đậm, trong thế
hệ thứ nhất (nơi nó được
xác định); và trong thế hệ thứ ba, là giá trị của DO'91’. Thẻ ‘91’ xuất hiện
hai lần trong loại in đậm, trong thế hệ thứ tư nơi nó được xác định); và trong
thế hệ thứ ba (DO’91’ thuộc về mở rộng khuôn mẫu).
DO’51’ tham chiếu tệp trống biểu thị rằng thao
tác gián tiếp có hiệu lực trong DO'B2' tham chiếu VA, cái mà lồng vào
DO'63', do vậy xác nhận rằng VA tạm thời tham chiếu ứng dụng 'A0 01 02 03 04'
và EF'12 34’. Khi DO được xây dựng hiện hành là DO’B2', DO'80' có thể
được xử lý cục bộ bằng thẻ
'91'.
- APDU lệnh '00 CA 00 91 00' phải phục hồi ‘XY
9000’.
- APDU lệnh '00 CB 00 00 03’ {5C 01 91} phải phục
hồi {91 01 XY} ‘9000’.
G.3 Tham chiếu
trong DF ứng dụng hiện hành, ví dụ đầu tiên

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong hình G.3, nội dung của EF'12 34’
không bao gồm trình bao được gắn thẻ có thể xuất hiện (nếu có hiệu lực)
trong VA bất kỳ tham chiếu DF ‘A0 01 02 03 04’ ứng dụng, nhưng không phải EF'12
34'. Cú pháp của
trình bao được gắn thẻ, tham
chiếu DO giống
như trong G.2 phải là:
‘6309’
'92 00'
Trong ví dụ này, DO phải được tham
chiếu cục bộ bằng thẻ '92’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘5C 01'
‘80’
Tham chiếu gián tiếp với DO’80’ trong DO
thế hệ đầu tiên trong EF ‘1234'
'51 02’
‘1234'
Tham chiếu EF’1234’ dưới ứng dụng hiện
hành
Hình G.4 - Cú
pháp của trình bao được gắn thẻ tham chiếu một EF; sử dụng một danh sách thẻ
Như được so sánh với hình G.2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Do DO’80’ thuộc về thế hệ thứ nhất
trong EF’1234’ tiêu đề mở rộng có thể được thay thế bằng danh sách thẻ.
Khi được ban hành từ VA bất kỳ tham chiếu
ứng dụng được gọi
là
'A0 01
02
03
04'
và cha của trình bao được gắn
thẻ ở trên, DO’80’ có thể được xử lý cục
bộ bằng thẻ '92':
- APDU lệnh '00 CA 00 92 00’ phải phục hồi 'XY
9000’.
- APDU lệnh '00 CB 00 00 03’ {5C 01 92} '00' phải
phục hồi
{92
01
XY}
'9000’.
Hàm tương tự (nhưng không đồng nhất) có thể được
hỗ trợ bằng C-RP
GET DATA khác. Khi được ban hành từ cùng VA, APDU lệnh '00 CB 12 34 03'
{5C 01 80}’00’ phải phục hồi {80 01 XY} ‘9000’. Sự khác biệt với
C-RP ở trên được thể hiện
ở dạng in đậm.
Để sử dụng giải pháp thay thế này, mọi đối tượng bên ngoài phải biết định danh tệp '12
34’, thẻ ‘80’ của DO và thế hệ
của nó. Tất cả điều này có thể phụ thuộc vào hệ thống xử lý.
G.4 Tham chiếu
trong DF ứng dụng hiện hành, ví dụ thứ hai
Muốn xử lý DO'A0' dưới
DO'62’, cần có tiêu đề mở rộng; DO'A0’ này thuộc về
thế hệ thứ hai EF. Trình bao được gắn thẻ phải là:
‘6309’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'A000'
Trong ví dụ này, DO phải được tham
chiếu cục bộ bằng thẻ ‘A0’
'4D04'
‘6202A080’
Tham chiếu gián tiếp với DO’A0’ trong các
DO thế hệ thứ hai dưới DO‘62'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
'5102'
‘1234'
Tham chiếu EF'1234’ dưới ứng dụng hiện
hành
Hình G.5 - Cú
pháp của trình bao
được gắn thẻ tham chiếu một EF; nó sử dụng tiêu đề mở rộng
Thẻ của DO'A0' dưới DO’62'
có ý nghĩa tiêu
chuẩn của thuộc
tính an toàn đối với các DO. Xử lý nó cục bộ với cùng thẻ, dưới
DO’62’ khác, tránh sao chép thuộc tính an toàn này, ví dụ, nếu một
số EF trong
DF
ứng dụng sử dụng cùng thuộc
tính an toàn mặc định đối với các DO.
Khi được ban hành từ VA bất kỳ tham
chiếu ứng dụng được gọi là 'A0 01 02 03 04’ và trình bao được gắn thẻ ở trên,
- APDU lệnh '00 CA 00 A0 00’ phải phục hồi {5C
00}{8B 08 B1 B2 B3 B4 B5 B6 B7 B8}'9000'.
- APDU lệnh '00 CB 00 00 03’{5C 01 A0’}’00’ phải phục hồi
{A0 0C {5C 00}{8B 08 B1 B2
B3 B4 B5
B6
B7 B8}’9000’.
G.5 Tham chiếu
ngoài DF ứng dụng hiện hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘6310’
‘9200'
Trong ví dụ này, DO
phải được tham chiếu cục bộ bằng thẻ '92'
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
‘80’
Tham chiếu gián tiếp
với DO'80' trong
các DO thế hệ đầu
tiên
'4F05'
‘A0 01 02 03 04'
Tham chiếu ứng dụng được gọi là ‘A0 01 02 03
04’
'5102’
‘1234’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.6 - Cú pháp của
trình bao được gắn thẻ tham chiếu một DF ứng dụng và một EF; nó sử dụng một danh sách
thẻ
Khi được ban hành từ VA bất kỳ bao gồm
trình bao được gắn thẻ ở
trên,
- APDU lệnh ’00 CA 00 92 00' phải phục hồi 'XY
9000'.
- APDU lệnh '00 CB 00 00 03' {5C 01 92} 00' phải
phục hồi {92 01 XY} ‘9000'.
G.6 Cảnh báo
Tham chiếu gián tiếp một DO thuộc mở rộng
khuôn mẫu có thể mang đến kết quả
tham chiếu long vòng.
Sử dụng trình bao được gắn thẻ trao đổi
tính phức tạp của lệnh so với
tính phức tạp trong dữ liệu. Do vậy, cần phải chú ý cẩn thận khi chọn
thẻ mà theo đó DO xa có thể được nhìn thấy cục bộ, để tránh phải
xử lý:
- DO được xây dựng bằng thẻ biểu thị một DO ban
đầu, cái mà khó khăn, nhưng có
khả năng.
- DO ban đầu bằng thẻ biểu thị một DO được xây
dựng; điều này phải gây ra DO hoặc khuôn mẫu có cú pháp không có hiệu lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- DO bằng thẻ đã được sử dụng trong cùng khuôn
mẫu như trình bao được gắn thẻ, mà không nhận biết về việc sao chép các phiên bản.
Phụ
lục H
(tham khảo)
Phân
tích một tiêu đề mở rộng dựa vào DO mục tiêu
Thủ tục được mô tả trong phụ
lục này tính đến ba trường
hợp sử dụng của tiêu đề mở rộng:
- Hoặc hoàn thành tiêu đề mở rộng được
xây dựng theo 8.4.5, biết DO được xây dựng tham chiếu.
- Hoặc được xây dựng theo 8.4.5, biết
giá trị trước của DO
tham chiếu, được cập nhật kể từ
đó. Điều này có thể mang lại kết quả là các cấu trúc khác nhau đối với tiêu đề mở rộng
và DO mục tiêu của nó.
- Hoặc xây dựng mà không tham chiếu dư với các
DO bị bỏ qua, để rút ngắn
tiêu đề mở rộng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Nếu ít nhất một Bảng trống,
thủ tục hoàn thành
2) Nếu tiêu đề mở rộng có
nghĩa là chỉ tham chiếu một DO, thủ tục được hoàn thành nếu sự tương thích không bỏ qua (L#’80'
trong tiêu đề) với DO ban đầu, hoặc tương thích hoàn toàn (L=’80’ trong tiêu đề)
với DO được xây dựng đạt được.
3) Đọc dòng đầu tiên (trên cùng)
trong Bảng tiêu đề và tìm kiếm sự tương thích của tiêu đề trong Bảng
DO. Trừ có quy định khác
(xem 8)), việc tìm kiếm phải
được thực hiện trong dòng đầu tiên (trên cùng) của Bảng DO.
4) Nếu tương thích (cùng thẻ, cùng thế hệ)
đạt được, chuyển tới 10).
5) Nếu hệ DO thấp hơn hệ tiêu đề, chuyển
tới 7).
6) Nếu tìm kiếm không đến được
dòng cuối cùng của Bảng DO, tiếp tục
tìm kiếm ở dòng tiếp
theo. Chuyển tới 1).
CHÚ THÍCH: khi tìm kiếm một khuôn mẫu, các DO ở thế hệ cao hơn hoặc có thẻ bị sai bị
bỏ qua.
7) Nếu sự tương thích được tìm thấy trên
DO ban đầu, xóa bỏ dòng từ Bảng tiêu đề. Chuyển tới 1).
CHÚ THÍCH: DO tham chiếu không bao giờ ở trong khuôn mẫu được tìm kiếm, hoặc
bị xóa bỏ sau khi tương thích (xem 10)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: DO tham chiếu
không bao giờ
ở
trong khuôn mẫu được tìm kiếm, hoặc
bị xóa bỏ sau khi tương thích (xem 10)).
9) Xóa bỏ khỏi Bảng tiêu đề
các dòng tham chiếu DO được xây dựng và nội dung của nó. Chuyển tới 1).
CHÚ THÍCH: DO được xây
dựng tham chiếu không bao
giờ ở
trong khuôn mẫu được tìm kiếm, hoặc
bị xóa bỏ sau
khi tương thích (xem 10)). Tham chiếu với nội
dung của
nó trở nên vô ích.
10) Áp dụng 8.4.6. Xóa bỏ dòng tương thích khỏi các bảng.
Trong Bảng DO, xóa bỏ tất cả các dòng ở trên, nếu có.
CHÚ THÍCH: Đóng góp bất kỳ của các DO bị xóa bỏ này đối với
chuỗi byte phải không tương thích với thứ tự do tiêu đề mở rộng chỉ định.
11) Nếu đạt được sự tương thích với DO ban
đầu, chuyển tới 1).
12) Nếu tương thích bị
bỏ qua (L=00’ trong tiêu đề) hoặc
tương thích hoàn toàn
(L-'80’ trong tiêu đề) với DO được xây dựng đạt được, xóa bỏ khỏi Bảng DO tất cả
các dòng của giá trị của DO tương thích. Chuyển tới 1).
13) Nếu tương thích khác với DO được xây dựng
đạt được, chuyển tới 1).
CHÚ THÍCH: Phân tích và tìm kiếm khi đó
phải diễn ra ở thế hệ tiếp theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] EN 14890-1:2008,
Application interface for smart
cards used as secure signature creation device - Part 1: Basic
services
[2] EN 14890-1:2012, Application interface for smart
cards used as secure signature creation device - Part 1: Addition services
[3] TCVN 7217-1:2002 (ISO 3166-1:1997), Mã
hóa đối với đại diện tên nước và phân vùng - Phần 1: mã nước
[4] ISO/IEC 7810:2003, Identification cards
- Physical characteristics
[5] ISO/IEC 7812-1:2000, Identification cards
- Identification of issuers - Part 1: Numbering system
[6] TCVN 11167 (ISO/IEC 7816) (tất cả các phần),
Thẻ định danh - Thẻ mạch tích hợp
[7] ISO/IEC TR 9577:1999, Information technology
- Protocol identification in the
network layer
[8] ISO/IEC 9796 (tất cả các phần), Information
technology - Security techniques - Digital signature schemes giving message
recovery
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[10] ISO/IEC 9798 (tất cả các phần),
Information
technology - Security techniques - Entity authentication
[11] ISO/IEC 9979:1999, Information
technology - Security techniques - Procedures for the registration of
crytographic algorithms
[12] ISO 9992-2:1998, Financial transaction
cards - Messages between the integrated circuit card and the card accepting device -
Part 2: Function, messages (commands and responses), data elements and
structures
[13] ISO/IEC 10116:1997, Information
technology - Security techniques - Modes of operation for an n-bit block cipher
[14] ISO/IEC 10118 (tất cả các phần),
Information
technology - Security techniques - Hash -functions
[15] ISO/IEC 10536 (tất cả các phần),
Identification cards -
Contactless integrated circuit cards
- Close-coupled cards
[16] TCVN 8271 (ISO/IEC 10646), Công nghệ
thông tin - Tập hợp đặc tính được mã hóa chung (UCS)
[17] TCVN 7817 (ISO/IEC 11770) (tất cả các phần),
Công nghệ thông tin - Kỹ thuật an toàn - Quản lý khóa
[18] ISO/IEC 14443 (tất cả các phần),
Identification cards - Contactless integrated circuit cards -
Proximity cards
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[20] ISO/IEC 15693 (tất cả các phần),
Identification cards
- Contactless integrated circuit cards
- Vicinty cards
[21] ISO/IEC 18033 (tất cả các phần), Information
technology - Security techniques - Encrytion algorithms
[22] ISO/IEC 18092, Information
technology - Telecommunications and information exchange between systems - Near
field communication - Interface and protocol (NFCIP-1)
[23] ISO/IEC 24727 (tất cả các phần), Identification
cards - Integrated circuit card
programming interfaces
[24] ISO/IEC 24727-2, Identification cards -
Integrated circuit card
programming interface - Part 2:
Generic card interface
[25] ISO/IEC 24727-3, Identification cards
- Integrated circuit card
programming interface - Part 3: Application interface
[26] IETF RFC 1738:1994, Uniform resource
locators (URL)
[27] IETF RFC 2396:1998, Uniform resource
locators (URL): General syntax
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
4 Thuật ngữ viết
tắt và ký hiệu
5 Cặp lệnh-hồi
đáp
6 Đối tượng dữ
liệu
7 Cấu trúc đối
với ứng dụng và dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 Cấu trúc an
ninh
10 Thông điệp an
ninh
11 Lệnh trao đổi
12 Dịch vụ thẻ ứng
dụng-độc lập
Phụ lục A (tham khảo) Ví dụ về mã định danh đối tượng
và kế hoạch phân bổ thẻ
Phụ lục B (tham khảo) Ví dụ về
thông điệp an ninh
Phụ lục C (tham khảo) Ví dụ về hàm
AUTHENTICATE theo lệnh GENERAL AUTHENTICATE
Phụ lục D (tham khảo) Mã định danh ứng
dụng sử dụng số định danh bên phát hành
Phụ lục E (tham khảo) Quy tắc mã
hóa BER
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục G (tham khảo) Mở rộng khuôn
mẫu bằng trình bao bọc được gắn thẻ
Phụ lục H (tham khảo) Phân tích một tiêu đề
mở rộng dựa vào DO mục tiêu
Thư mục tài liệu tham khảo