TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
11111-7:2015
ISO
389-7:2005
ÂM HỌC - MỨC CHUẨN ZERO ĐỂ HIỆU CHUẨN THIẾT BỊ ĐO THÍNH LỰC
- PHẦN 7: NGƯỠNG NGHE CHUẨN TRONG CÁC ĐIỀU KIỆN NGHE TRƯỜNG ÂM TỰ DO VÀ TRƯỜNG
ÂM KHUẾCH TÁN
Acoustics -
Reference zero
for the calibration of audiometric equipment - Part 7: Reference
threshold of hearing under
free-field and diffuse-field listening conditions
Lời nói đầu
TCVN 11111-7:2015 hoàn toàn
tương đương với ISO 389-7:2005 đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2013 với
bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 11111-7:2015 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 43 Âm học biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 11111 (ISO 389), Âm
học - Mức chuẩn zero để hiệu chuẩn thiết bị đo thính lực gồm các tiêu
chuẩn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 11111-2:2015 (ISO 389-2:1994),
Phần 2: Mức áp suất âm ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn và tai nghe nút
tai.
- TCVN 11111-3:2015 (ISO 389-3:1994),
Phần 3: Mức lực ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn và máy rung xương.
- TCVN 11111-4:2015 (ISO
389-4:1994), Phần 4: Mức chuẩn đối với tiếng ồn che phủ dải hẹp.
- TCVN 11111-5:2015 (ISO 389-5:2006),
Phần 5: Mức áp suất âm ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn trong dải tần số
từ 8 kHz đến 16 kHz.
- TCVN 11111-6:2015 (ISO 389-6:2007),
Phần 6: Ngưỡng nghe chuẩn
đối với tín hiệu thử
khoảng thời gian ngắn.
- TCVN 11111-7:2015 (ISO 389-7:2005),
Phần 7: Ngưỡng nghe chuẩn
trong các điều kiện nghe trường âm tự do và trường âm khuếch tán.
- TCVN 11111-8:2015 (ISO 389-8:2004),
Phần 8: Mức áp suất ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn và tai
nghe chụp kín tai.
- TCVN 11111-9:2015 (ISO 389-9:2009),
Phần 9: Các điều kiện thử ưu tiên để xác định mức ngưỡng nghe chuẩn.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cũng giống như các hiện tượng khách
quan khác, ngưỡng nghe của người này khác ngưỡng nghe của người kia, nhưng, đối với một
nhóm người có thính lực bình thường
trong phạm vi có độ tuổi hạn định, các giá trị xu hướng chung có
thể xác định được để định
rõ đặc điểm nhóm người này. Tiêu chuẩn này và các tiêu chuẩn khác của bộ TCVN
11111 (ISO 389) quy định các số liệu về ngưỡng áp dụng cho nhóm người có thính lực bình
thường trong độ tuổi từ 18 tuổi đến 25 tuổi.
Các số liệu quy định trong tiêu chuẩn
này liên quan đến
a) Các âm đơn nghe được dưới các điều
kiện nghe bằng hai tai trong các sóng phẳng lan truyền tự do với điều kiện đối tượng
thử hướng mặt về nguồn âm (âm
tới phía trước), và với áp suất âm đo được trong môi trường sóng truyền tự do tại
vị trí trung tâm của đầu người nghe khi không có người nghe;
b) Các dải một phần ba octa của tiếng ồn
(trắng hoặc hồng) nghe được dưới các điều kiện nghe bằng hai tai trong trường
âm khuếch tán với áp suất âm đo được trong trường âm tại vị trí trung tâm của đầu
người nghe khi không có người nghe.
Đối với các tần số đến 8 kHz, mỗi tập
hợp số liệu đều có thể áp dụng như nhau cho bất kỳ các dải tần số khác của tiếng
ồn (trắng hoặc hồng)
mà độ rộng dải nhỏ hơn độ rộng dải tới hạn.
Các số liệu dựa trên kết quả đánh giá
các thông tin kỹ thuật do các phòng thử nghiệm từ các quốc gia khác nhau cung cấp, các kết quả
này đại diện cho hầu hết các số liệu tin cậy tại thời điểm đó. Để tham khảo,
thông tin về nguồn gốc các giá trị chuẩn và nguồn gốc các số liệu được nêu tại Phụ lục
A.
ÂM HỌC - MỨC
CHUẨN ZERO ĐỂ HIỆU
CHUẨN THIẾT BỊ ĐO
THÍNH LỰC - PHẦN 7:
NGƯỠNG NGHE CHUẨN TRONG CÁC
ĐIỀU KIỆN NGHE
TRƯỜNG ÂM TỰ DO VÀ TRƯỜNG
ÂM KHUẾCH TÁN
Acoustics -
Reference zero
for the calibration of audiometric equipment - Part 7: Reference
threshold of hearing under free-field and
diffuse-field listening conditions
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này quy định ngưỡng nghe chuẩn
để hiệu chuẩn thiết bị đo thính lực sử dụng trong các điều kiện sau đây:
a) Trường âm khi không có mặt người
nghe bao gồm sóng phẳng lan truyền tự do (trường âm tự do) hoặc trường âm khuếch
tán, như quy định tại ISO
8253-2. Trong trường hợp trường âm tự do, nguồn âm là trực tiếp
trước mặt người nghe (âm tới phía trước).
b) Các tín hiệu âm là âm đơn (hình sin) trong
trường hợp các điều kiện trường âm tự do và
các dải một phần ba octa của tiếng ồn (trắng hoặc hồng) trong trường hợp các điều
kiện của trường âm khuếch tán.
c) Mức áp suất âm được đo trong điều
kiện không có người nghe ngồi tại vị trí mà chỗ đó có thể là giữa đầu
người nghe.
d) Nghe bằng hai tai.
CHÚ THÍCH 1: Các giá trị hiệu chính đối
với ngưỡng nghe được dưới các điều kiện nghe trong trường âm tự do và các góc của
hướng âm tới đã được lựa chọn (45° và 90°) lệch so với âm tới phía trước được
quy định trong ISO 8253-2 để tham khảo.
CHÚ THÍCH 2: Các điều kiện khác được nêu trong
Tài liệu tham khảo [1].
Các số liệu được nêu dưới dạng
số đối với các tần số ưu tiên
trong các dải một phần ba octa từ 20 Hz đến 16000 Hz phù hợp TCVN 6965 (ISO
266), và, ngoài ra, đối với một số tần số thính lực trung gian lên đến 18000
Hz.
Cần nhấn mạnh là các số liệu
về ngưỡng khác với chuẩn
zero được quy định trong TCVN 11111-1 (ISO 389-1), TCVN 11111-2 (ISO 389-2).
TCVN 11111-5 (ISO 389-5) và TCVN 11111-8 (ISO 389-8), mà tiêu
chuẩn (TCVN 11111-8 (ISO 389-8)) đề cập đến quá trình nghe một tai qua các tai
nghe có áp suất âm liên quan với các bộ tổ hợp âm và các tai mô phỏng quy định.
Do vậy sự so sánh trực tiếp về các số liệu nêu trong các phần của bộ TCVN 11111
(ISO 389) nêu trên và tiêu chuẩn này là không phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với
các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm
cả các sửa đổi
(nếu có).
ISO 8253-2, Acounstics -
Audiometric test methods - Part 2: Sound field audiometry with pure tone air
narrow-band test signals (Âm học - Phương pháp thử thính lực - Phần 2: Trường âm với các tín
hiệu thử dải hẹp âm đơn).
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật
ngữ, định nghĩa sau:
3.1
Ngưỡng nghe (threshold of
hearing)
Mức âm mà tại đó, trong các điều kiện
xác định, một người đưa ra 50% các trả lời phát hiện đúng trên các phép thử lặp
lại.
CHÚ THÍCH: Các kết quả của phép xác định
ngưỡng phụ thuộc vào mức độ cụ thể đối với quy trình thử sử dụng. Tất cả các số
liệu được đưa ra trong bộ TCVN 11111 (ISO 389) là dựa trên việc sử dụng
các quy trình thử xác định ngưỡng quy định trong ISO 8253-1. Khi sử dụng một
quy trình thử với các đặc điểm khác, sự chênh lệch đến vài dexiben trên giá trị
trung bình là có thể
xảy ra.
3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người có tình trạng sức khỏe bình thường,
không có các dấu hiệu hoặc các triệu chứng có bệnh về tai, không có ráy trong ống
tai, và là người không có tiền sử tiếp xúc quá mức với tiếng ồn, không có tiền sử
sử dụng các loại thuốc có khả năng ảnh hưởng thính lực, hoặc mất thính lực do di
truyền.
3.3
Ngưỡng nghe chuẩn (reference
threshold of hearing)
Tại tần số xác định, mức áp suất âm của
một âm đơn hoặc dải một phần ba octa của tiếng ồn tương ứng với giá trị trung bình của các
ngưỡng nghe hai tai của người có thính lực bình thường trong độ tuổi từ 18 tuổi
đến 25 tuổi.
3.4
Trường âm tự do (free sound field)
Trường âm trong đó ranh giới của phòng
không gây ra một tác động đáng kể lên sóng âm.
3.5
Trường âm khuếch tán (deffuse
sound field)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Yêu cầu kỹ thuật
Các mức ngưỡng nghe chuẩn đối với các
điều kiện nghe quy định tại Điều
1 được nêu trong Bảng 1. Bảng
này cũng đưa ra các chênh lệch giữa các mức áp suất âm của tiếng ồn dải một phần
ba octa trong trường âm khuếch tán và các mức áp suất âm của các âm
đơn trong sóng lan truyền tự do phía trước đối với các ngưỡng nghe bằng nhau. Sự minh họa
bằng hình vẽ về các
ngưỡng nghe chuẩn được thể hiện trên Hình 1.

CHÚ DẪN
X
Y


tần số, Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trường âm tự do
trường âm khuếch tán
Hình 1 - Các
ngưỡng nghe chuẩn đối với các âm đơn trong các điều kiện nghe
hai tai trong trường âm tự do (âm tới phía trước) và đối với tiếng
ồn dải một phần ba
octa trong các điều kiện nghe hai tai trong trường âm khuếch tán
CHÚ THÍCH: Ngược lại với
các tiêu chuẩn khác của bộ TCVN
11111 (ISO 389), các ngưỡng nghe chuẩn
trong Bảng 1 được đưa ra với độ chính xác bằng 0,1 dB. Lý do là, ngưỡng nghe
chuẩn đối với sự nghe trong trường âm tự do được lấy cùng độ chính xác từ ISO 226 nhằm tránh có
hai tiêu chuẩn lại có các ngưỡng nghe trong trường âm tự do với các
độ chính xác khác
nhau.
Bảng 1 - Các
ngưỡng nghe chuẩn
đối với các điều kiện nghe được quy định tại Điều 1 và chênh lệch giữa các mức
áp suất âm trong hai loại trường âm
Tần số
Ngưỡng nghe
chuẩn trong các điều kiện
Chênh lệch
nghe trong
trường âm tự do
(âm
tới phía trước)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ƒ
Hz
Tƒ (chuẩn 20 μPa)
dB
T'ƒ (chuẩn 20 μPa)
dB
∆L = Tƒ - T'ƒ
dB
20
78,5a
78,5a
0
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
68,7
0
31,5
59,5
59,5
0
40
51,1
51,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
44,0
44,0
0
63
37,5
37,5
0
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31,5
0
100
26,5
26,5
0
125
22,1
22,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
17,9
17,9
0
200
14,4
14,4
0
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,4
0
315
8,6
8,4
0,2
400
6,2
5,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
4,4
3,8
0,6
630
3,0
2,1
0,9
750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
1,2
800
2,2
1,0
1,2
1000
2,4
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1250
3,5
1,9
1,6
1500
2,4
1,0
1,4
1600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
1,2
2000
-1,3
-1,5
0,2
2500
-4,2
-3,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3000
-5,5
-4,0
-1,8
3150
-6,0
-4,0
-2,0
4000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-3,8
-1,6
5000
-1,5
-1,8
0,3
6000
4,3
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6300
6,0
2,5
3,5
8000
12,6
6,8
5,8
9000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,4
5,5
10000
13,9
9,8
4,1
11200
13,0
11,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12500
12,3
14,4
-2,1
14000
18,4
23,2
-4,8
16000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
43,7
-3,5a
18000
73,2a
-
-
a Tại 20 Hz và 18000
Hz, các số liệu thực
nghiệm đối với Tf và tại 16000 Hz các số liệu thực nghiệm đối
với ∆L, được báo cáo chỉ từ một phòng thử nghiệm.
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các lưu ý về nguồn gốc các ngưỡng nghe chuẩn
A.1 Điều kiện
nghe trường âm tự do
Từ 20 Hz đến 12500 Hz, các ngưỡng nghe
chuẩn dưới các điều kiện nghe tại trường âm tự do quy định trong tiêu chuẩn này
được lấy từ ISO 226.
Các giá trị đối với chín tần số
âm bổ sung giữa 750 Hz và 18000 Hz đã được xác định sử dụng cùng quy trình khớp
như đối với các số liệu ngưỡng khác quy định tại ISO 226, sử dụng 15 tài liệu viện dẫn
trong Tiêu chuẩn Quốc tế đó (xem Hình
A.1 dưới đây).

CHÚ DẪN
X tần số, Hz
Y mức áp suất âm, dB

Robinson và Dadson (1956)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Poulsen và Thogersen (1994)

Teranishi (1965)

Takeshima và các cộng sự (1994)

Brinkmann (1973)

Lydolf và Moller (1997)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Betkevà Mellert (1989)

Lydolf và Moller (1997)PF

Suzuki và các cộng sự (1989)

Poulsen và Han (2000)

Fastl và các cộng sự
(1990)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Takeshima và các cộng sự (2001)

Watanabe và Moller (1990)

Takeshima và các cộng sự (2002)

Vorlander (1991)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng quy trình làm khớp sau đây.
Ngoài hai chương trình nghiên cứu (Tài
liệu tham khảo [20] và [22] nêu trong tiêu chuẩn này), trong đó các giá trị
trung bình được trình
bày và sử dụng
trong quy trình làm khớp này, các ngưỡng nghe từ 20 Hz đến 18000 Hz được trình
bày bằng cách lấy trung bình theo các kết
quả trung vị của từng chương
trình nghiên cứu đối với từng tần số, sau đó làm trơn và nội suy theo hàm
B-spline bậc ba. Các giá trị kết quả được thể hiện trên Hình A.1 và Tf trong Bảng 1. Khi
tính toán hàm B-spline, không cần tính đến số lượng các đối tượng tham gia.
Đối với hầu hết các nghiên cứu này, tức
là các nghiên cứu mà đưa ra các số liệu về ngưỡng và độ ồn bằng nhau, khái
quát về các thông số sử dụng được nêu trong ISO 226. Đối với năm nghiên cứu còn
lại, tức là các nghiên cứu mà đưa ra các số liệu về ngưỡng, khái quát về các số
liệu được nêu trong Bảng
A.1.
Bảng A.1 -
Các nghiên cứu về ngưỡng nghe trong các điều kiện nghe trường âm tự
do ngoài các ngưỡng nêu tại Bảng C.1 của ISO 226
Nghiên cứu
Tài liệu tham khảo [20]
Tài liệu tham khảo
[21]
Tài liệu tham khảo
[22]
Tài liệu tham khảo
[23]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năm
1956
1965
1973
1991
2000
Quốc gia
Anh
Nhật Bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đức
Đan Mạch
Trường âm
Tự do
Tự do
Tự do
Tự do
Tự do
Dải đo, Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63, 125,
250, 500, 1000, 2000, 3000, 4000, 5000, 6000, 8000, 10000
63, 125,
250,
500,
1000, 2000, 4000, 8000
1000, 4000,
8000, 9000, 10000, 11000, 12500, 14000,
16000
125, 250,
500, 750,
1000, 1500, 2000,
3000, 4000, 6000, 8000, 9000, 10000, 11200, 12500, 14000, 16000
Số lượng đối tượng thử
51a
11
34 đến 42b
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tuổi)
(20)
(18 đến 24)
(18 đến 25)
(18 đến 25)
(18 đến 25)
a Dưới 200 Hz: 120 đối
tượng thử
b Phụ thuộc
vào các tần số
A.2 Điều kiện
nghe trường âm khuếch tán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông tin cụ thể ngắn gọn về các
phép thử như sau:
a) So sánh độ to của âm trên 5 đối tượng
thử, trong điều kiện trường âm khuếch tán nhân tạo so với trường âm tự do;
b) Các phép đo ống thăm dò cho cả hai
loại trường âm, 6 đối tượng, trường âm
khuếch tán trong phòng âm vang[13];
c) Các phép đo khách quan và chủ quan
1) Các phép đo khách quan: các phản ứng
trường âm tự do và trường âm khuếch tán trong các tai người, 20 đối tượng, các
micro thăm dò, trường âm khuếch tán được tạo ra trong phòng âm vang[14];
2) Các phép đo chủ quan: so
sánh độ to của âm trên 26 đối tượng, trong điều kiện trường âm khuếch
tán nhân tạo so với trường âm tự do[14];
d) Xác định các chênh lệch giữa
các đường đồng mức to bằng 20 phon và
40 phon trong các trường âm tự do và khuếch tán, 12 đối tượng[15];
e) Các phép đo phản ứng trong trường
âm tự do và trường âm khuếch tán của 7 bản sao loa tai mô hình hình học của tai[16];
f) Các phép đo ống thăm dò của trường
âm khuếch tán đến bộ chuyển đổi màng nhĩ, 16 đối tượng, trường âm khuếch tán:
các số liệu này đã được sử dụng cùng với trường âm tự do đến các số liệu chuyển
đổi màng nhĩ từ Tài liệu tham khảo [16] để tính các giá trị ∆L[17];
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Các phép đo đáp ứng xung lực của
tai người bằng chuỗi tín hiệu có chiều
dài cực đại (MLS) trong trường âm tự do, 97 hướng của âm tới, các micro thăm
dò, 40 đối tượng, các đặc tính của trường âm khuếch tán được tính từ các đặc
tính về hướng[19];
Mối tương quan đa thức bậc 11 đã được xác
định đưa ra khớp nhất về các số liệu thực nghiệm. Từ mối tương quan này, các
giá trị ∆L đã được tính tại các tần số ưu tiên một phần ba octa và tại
các tần số âm trung bình.
Hình A.2 thể hiện các số liệu từ các chương
trình điều tra nghiên cứu của các Tài liệu tham khảo từ [12] đến [19]
và đường cong làm khớp.
Các số liệu về ngưỡng chuẩn
trong các điều nghe tại trường âm khuếch tán (T'ƒ trong Bảng
1) được tính từ các số liệu của trường âm tự do trừ đi các giá trị của ∆L.

CHÚ DẪN
X tần số, Hz
Y ∆L, dB
từ Tài liệu tham khảo [12]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ Tài liệu tham khảo [14], các phép đo khách
quan
từ Tài liệu tham khảo [14], các phép đo chủ
quan
từ Tài liệu tham khảo [15]
từ Tài liệu tham khảo [16]
từ Tài liệu tham khảo [17]
từ Tài liệu tham khảo [18]
từ Tài liệu tham khảo [19]
Hình A.2 -
Các số liệu thực nghiệm sử dụng cho nguồn gốc các giá trị ∆L
quy định trong Bảng 1 và đường cong tính toán
đưa ra khớp nhất đối với các
số liệu này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] Threshold of hearing: Freferred
test conditions for determining hearing thresholds for standardization. Scand.
Audiol. 25, 1996, pp. 45-52
[2] ISO 226, Acoustics - Normal
equal-loudness-level contours
[3] TCVN 6965 (ISO 266), Âm học - Tần
số ưu tiên
[4] TCVN 11111-1 (ISO 389-1), Âm học - Mức
chuẩn zero để hiệu chuẩn thiết bị đo thính lực - Phần 1: Mức áp suất
âm ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn và tai nghe ốp
tai.
[5] TCVN 11111-2 (ISO 389-2), Âm học - Mức
chuẩn zero để hiệu chuẩn thiết bị đo thính lực - Phần 2: Mức áp suất
âm ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn và tai nghe nút tai.
[6] TCVN 11111-5 (ISO 389-5), Âm học - Mức
chuẩn zero để hiệu
chuẩn thiết bị đo thính lực - Phần 5: Mức áp suất
âm ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn trong dải tần số 8 kHz đến
16 kHz.
[7] TCVN 11111-8 (ISO 389-8), Âm học
- Mức chuẩn zero để hiệu chuẩn thiết bị đo thính lực - Phần 8: Mức áp suất
ngưỡng tương đương chuẩn
đối với âm đơn và tai nghe chụp kín tai.
[8] ISO 8253-1, Acounstics -
Audiometric test
methods - Part 1: Basic pure tone air and bone conduction threshold audiometry.
[9] IEC 60645-1, Electroacoustics -
Audiological equyment - Part 1: Pure-tone audiometers.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[11] KUHL,W., WESTPHAL, W.
Unterschiede der Lautstarken in der ebenen Welle und im diffusen Schallfeld. Acoustica,
9, 1959, pp. 407-408
[12] JAHN, G. Uber đến Unterschied
zwischen Kurven gleicher Lautstarke in der ebenen Welle und im diffusen
Schailfeld. Hochfrequenztechnik und Elektroakustik, 69, 1960, pp.
75-81
[13] ROBINSON, D.W. WHITTLE, L.S.
BOWSHER, J.M.,
The loudness of
diffuse sound fields. Acoustica, 11,1961, pp. 397-404
[14] ZWICKER, E. Lautstarke und
Lautheit. Proceedings of 3rd
International Congress on Acoustics 1959, Elsevier, Amsterdam,
1961, pp. 63-78
[15] SHAW, E.A.G. The acoustics of the
external ear. In: Acoustical
factors affecting
hearing aid performance. (Studebaker,
G.A. và Hochberg, I. eds). University Park Press, Baltimore, 1980, pp. 109-124
[16] KILLION, M.G., BERGER, E.H.,
NUSS, R.A. Diffuse field response of the ear. J. Acoust. Soc. Am. 81,
1987, Suppl. 1, S 75.1
[17] SCHMITZ, A. VORLANDER, M. Messung
von Auβenohr-Stoβantworten mit
Maximalfolgen-
Hadamard-Transformation und
deren Anwendung bei inversionsversuchen. Acoustica, 71, 1990, pp.
257-268
[18] MØLLER, H. SØRENSEN, M.F.,
HAMMERSSHØI, D. và JENSEN, C. B. Head-related transfer Function
of Human Subjects. J. Audio Eng. Soc. 43(5), 1995, pp. 300-321
[19] BRINKMANN, K., VORLANDER, M.,
FEDTKE, T. Re-determination of the threshold of hearing under free-field and
diffuse-field listening
conditions. Acoustica, 80,1995, pp. 453-462.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[21] TERANISHI, R. Study about
measurement of loudness on the problems of minimum audible sound. Researches
of
the
Electrotechnical Laboratory, No. 658, Tokyo, Japan, 1965
[22] BRINKMANN, K.
Audiometer-Bezugswelle und
Freifeld-Horschwelle. Acoustica, 28, 1973, pp. 47-154
[23] VORLANDER, M.
Freifeld-Horschwelle von 8 kHz-16 kHz. Fortschrite der Akustik - DAGA
'91, Bad Honnef, DPG-GmbH. 1991, pp. 533-536
[24] POULSEN, T. HAN, L.A. The
binaural free field hearing
threshold for pure tone from 125 Hz to 16 kHz. Acoustica, 86, 2000, pp.
333-337