TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
11111-1:2015
ISO
389-1:1998
ÂM HỌC - MỨC CHUẨN ZERO ĐỂ HIỆU CHUẨN THIẾT BỊ ĐO THÍNH LỰC
- PHẦN 1: MỨC ÁP SUẤT ÂM NGƯỠNG TƯƠNG ĐƯƠNG CHUẨN ĐỐI VỚI ÂM ĐƠN VÀ TAI NGHE ỐP
TAI
Acoustics -
Reference zero
for the calibration of audiometric equipment - Part 1:
Reference equivalent threshold sound pressure levels for pure tones and supra-aural
earphones
Lời nói đầu
TCVN 11111-1:2015 hoàn toàn
tương đương với ISO 389-1:1998 đã được rà soát và phê duyệt lại vào năm 2013 với
bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 11111-1:2015 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 43 Âm học biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 11111 (ISO 389), Âm học - Mức
chuẩn zero để hiệu chuẩn thiết bị đo thính lực gồm các tiêu chuẩn
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 11111-2:2015 (ISO 389-2:1994),
Phần 2: Mức áp suất âm ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn và tai nghe nút
tai.
- TCVN 11111-3:2015 (ISO 389-3:1994),
Phần 3: Mức lực ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn và máy rung xương.
- TCVN 11111-4:2015 (ISO 389-4:1994),
Phần 4: Mức chuẩn đối với tiếng ồn che phủ dải hẹp.
- TCVN
11111-5:2015 (ISO 389-5:2006), Phần 5: Mức áp suất âm ngưỡng tương đương chuẩn
đối với âm đơn trong dải tần số từ 8
kHz đến 16 kHz.
- TCVN 11111-6:2015 (ISO 389-6:2007),
Phần 6: Ngưỡng nghe chuẩn đối với tín hiệu thử khoảng thời gian ngắn.
- TCVN 11111-7:2015 (ISO 389-7:2005),
Phần 7: Ngưỡng nghe chuẩn trong các điều kiện nghe trường âm tự do và trường âm khuếch
tán.
- TCVN 11111-8:2015 (ISO 389-8:2004),
Phần 8: Mức áp suất ngưỡng tương đương chuẩn đối với âm đơn và tai nghe chụp kín
tai.
- TCVN 11111-9:2015 (ISO 389-9:2009),
Phần 9: Các điều kiện thử ưu tiên để xác định mức ngưỡng nghe chuẩn.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phiên bản đầu tiên của bộ tiêu chuẩn
ISO 389 (đã được xây dựng thành TCVN 11111) quy định mức chuẩn zero đối với thang
âm của mức ngưỡng nghe áp dụng cho máy đo thính lực âm đơn truyền qua không khí
theo đáp ứng của các kiểu tai nghe nhất định được đo trên tai mô phỏng hoặc bộ tai
nghe đã nêu. Năm trong các tổ hợp bộ tai nghe này tương ứng với các bộ tai nghe
đã sử dụng tại thời điểm xây dựng các phòng thử nghiệm tiêu chuẩn tại các nước
Pháp, Đức, Anh, Mỹ và Nga. Trong bộ giá trị thứ hai, đã đưa ra các mức
áp suất âm ngưỡng tương đương chuẩn (RETSPL) của mười một tai nghe thính lực,
được kết nối với bộ tổ hợp âm kiểu 9A của Cơ quan Tiêu chuẩn quốc gia của Mỹ tại
Washington, sau này đã được quy định cụ thể trong IEC 303:1970 (nay là IEC
60303).
Hầu hết các bộ tổ hợp tai nghe
đã nêu
trong phiên bản đầu tiên của
bộ tiêu chuẩn ISO 389 nay không còn sử dụng nữa. Các Quốc gia Thành viên ISO
chủ yếu quan tâm
đến các loại tai nghe tiêu chuẩn và các tai mô phỏng này đã nhất trí loại bỏ các
số liệu lạc hậu. Điều này được thực hiện tại phiên bản được xuất bản lần thứ
hai của bộ tiêu chuẩn ISO 389. Phiên bản này chỉ bao gồm các giá trị
RETSPL cho hai kiểu tai nghe vẫn được sử dụng rộng rãi đối với các mục đích đo thính
lực, đó là kiểu Telephonic TDH 39 với loại có đệm tai MX 41/AR (hoặc kiểu 51) và kiểu
Beyer DT 48, cả hai kết hợp với bộ tổ hợp âm phù hợp với IEC 303:1970.
Hai bộ số liệu còn lại khác nhau chủ yếu
là về sự chênh lệch giữa các đặc tính âm thanh của bộ tai nghe và các đặc tính
âm thanh của tai người bình thường.
Cũng với lý do này, RETSPL đối với tai
nghe thuộc kiểu không được quy định trong ISO 389 thì không thể suy luận từ
các số liệu quy định tại tiêu chuẩn đó. Khi cần thiết để có các giá trị thích hợp
thì thực hiện bằng
cách so sánh mang tính chủ quan với một trong các kiểu tai nghe
quy định.
Về nguyên tắc, các giá trị RETSPL có
thể được đưa ra một cách độc lập với kiểu tai nghe nếu chúng được sử dụng một tai mô
phỏng có các đặc tính âm thanh mô phỏng chính xác các đặc tính âm thanh của tai
người bình thường. Một thiết bị đã được thiết kế với mục đích này được chuẩn
hóa năm 1970 trong IEC 318:1970 (nay là IEC 60318).
Do đó bản Bổ sung 1 của ISO 389:1985
đã được soạn thảo, dựa trên sự đánh giá các số liệu kỹ thuật do các phòng thử nghiệm
nêu tại Phụ lục A cung cấp về các giá trị RETSPL liên quan đến tai mô phỏng
IEC, bao gồm các kiểu tai nghe khác nhau.
Các số liệu này đã được phân tích để
thu được một tập hợp các giá trị RESTPL nằm trong dung sai cho phép,
cung cấp một mức chuẩn zero về thính lực cho các tai nghe thuộc bất kỳ kiểu nào trong phạm vi của một loại
được xác định rộng rãi. Các thông tin về nguồn gốc của các giá trị tiêu chuẩn
và nguồn gốc của các số liệu đầu vào được nêu tại Phụ lục A, dùng để tham khảo.
Việc sử dụng mức chuẩn zero quy định tại
Bản bổ sung 1 đã tránh được sự cần thiết phải hiệu chuẩn các tai nghe ốp tai
phù hợp với các yêu cầu quy định, và vì thế đã thúc đẩy sự đồng thuận và tính
thống nhất trong việc thể hiện các mức của ngưỡng nghe trên toàn thế giới mà
không hạn chế sự phát triển các kiểu cải tiến các tai nghe ốp tai.
Các số liệu nêu tại Bản Bổ sung 1 đã
được đưa vào ISO 389:1991.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, nó cũng được xem là kỳ vọng để hài hòa các tần
số trung gian sử dụng trong phép đo âm đơn cùng các tần số ưu tiên trong lĩnh vực
âm học như quy định tại ISO 266. Do vậy Bản bổ sung 2 đã quy định các giá trị
RETSPL tại tất cả các tần số vẫn ưu tiên tại các bước một phần ba octa trong dải tần
số từ 125 Hz đến 8000 Hz. Các thông tin chi tiết về nguồn gốc của các giá trị
RETSPL được nêu tại Phụ lục A để tham khảo thêm. Các số liệu của Bản bổ sung 2 cũng
được đưa vào ISO 389:1991.
Các giá trị RETSPL quy định tại tần số
750 Hz nhằm mục đích dùng để hiệu chuẩn các máy đo thính lực cung cấp các âm đơn có tần
số không đổi bằng 750 Hz. Các giá trị RETSPL khác được quy định chủ yếu để hiệu
chuẩn các máy đo thính lực âm đơn có tần số thay đổi liên tục, nhưng chúng cũng có thể
được sử dụng trong các ứng dụng khác, ví dụ để thiết lập các mức chuẩn đối với
tiếng ồn che phủ. Các tần số nêu tại ISO 389:1985 và Bản bổ sung 2 là phù hợp với
các tần số sử dụng trong ISO 389-3 đối với yêu cầu kỹ thuật của mức chuẩn zero
để hiệu chuẩn các máy đo thính lực truyền qua xương. Ba bộ các giá trị RETSPL
đã được quy định. Hai trong số đó liên quan đến cùng kiểu tai nghe như nêu tại
ISO 389:1985. Bộ số liệu thứ ba của các giá trị RETSPL được quy định cho các tai
nghe ốp tai, không chỉ với loại quy định trong ISO 389:1985 nhưng chúng cũng
đáp ứng đầy đủ các yêu cầu quy định trong ISO 389/Bản bổ sung 1.
ÂM HỌC - MỨC
CHUẨN ZERO ĐỂ HIỆU CHUẨN THIẾT BỊ ĐO THÍNH LỰC - PHẦN 1: MỨC ÁP SUẤT ÂM NGƯỠNG
TƯƠNG ĐƯƠNG CHUẨN ĐỐI VỚI ÂM ĐƠN VÀ TAI NGHE ỐP TAI
Acoustics -
Reference zero
for the calibration of audiometric equipment - Part
1: Reference equivalent threshold sound pressure levels for pure tones and supra-aural
earphones
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định mức chuẩn zero
đối với thang âm của mức ngưỡng nghe áp dụng cho máy đo thính lực âm đơn truyền
qua không khí, nhằm thúc đẩy sự
đồng thuận và thống nhất khi biểu thị các số đo về mức của ngưỡng nghe trên
toàn thế giới.
Tiêu chuẩn này đưa ra các thông tin ở dạng
phù hợp để áp dụng trực tiếp khi hiệu chuẩn các thiết bị đo thính lực tức là đo
độ đáp ứng của hai kiểu tai nghe tiêu chuẩn khác nhau đo trên bộ tổ hợp âm phù
hợp với IEC 60303 và các loại tai nghe ốp tai như quy định tại 4.3 đo trên tai
mô phỏng phù hợp với IEC 60318.
Tiêu chuẩn này được xây dựng dựa trên
việc đánh giá các thông tin có sẵn thu được từ các phòng thử nghiệm tiêu chuẩn
hóa khác nhau, chịu trách nhiệm về các tiêu chuẩn đo thính lực và dựa trên các
thông tin từ các xuất bản khoa học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất,
bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
IEC 603031), IEC
provisional reference
coupler for the calibration of earphones used in audiometry. (Bộ tổ hợp
âm chuẩn IEC dùng để hiệu chuẩn
các tai nghe sử dụng trong phép đo thính lực).
IEC 603182), An
IEC artificial ear, of
the wide band type, for the calibration of earphones used in audiometry. (Tai mô phỏng
IEC, loại có dải băng rộng, dùng để hiệu chuẩn các tai nghe sử dụng trong phép đo
thính lực).
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các định
nghĩa và thuật ngữ sau đây:
3.1
Truyền qua không khí (air
conduction)
Sự truyền âm thanh qua bên tai ngoài
và tai giữa vào tai trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ tổ hợp âm (acoustic coupler)
Khoang có hình dạng và dung lượng quy
định được sử dụng để hiệu chuẩn tai nghe ốp tai kết hợp với mico đã hiệu chuẩn
để đo áp suất âm tạo thành bên trong khoang này.
CHÚ THÍCH: Bộ tổ hợp âm được quy định
trong IEC 60303.
3.3
Tai mô phỏng (artificial ear)
Thiết bị dùng để hiệu chuẩn một tai
nghe, biểu thị cho tai nghe đó một trở kháng âm học tương đương với trở kháng
thể hiện qua tai người bình thường.
CHÚ THÍCH 1: Thiết bị này được
trang bị cùng một micro đã hiệu chuẩn dùng cho phép đo áp suất âm được tạo ra
bởi tai nghe.
CHÚ THÍCH 2: Tai mô phỏng được quy định trong
IEC 60318.
3.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức âm mà tại đó, trong các điều kiện
xác định, một người đưa ra 50 % các trả lời phát hiện đúng trên các phép thử lặp
lại.
3.5
Người có thính lực
bình thường
(otologically normal person)
Người có tình trạng sức khỏe bình thường,
không có các dấu
hiệu hoặc các triệu chứng có bệnh về tai, không có ráy trong ống tai, và là người
không có tiền sử tiếp xúc quá mức với tiếng ồn, không có tiền sử sử dụng các loại
thuốc có khả năng ảnh hưởng thính lực, hoặc mất thính lực do di truyền.
3.6
Mức áp suất âm ngưỡng tương tương (nghe bằng một
tai nghe) (equivalent threshold sound pressure level (monaural earphone
listening))
Đối với một tai nhất định, tại một tần
số xác định, đối với một kiểu tai nghe xác định và với một cường độ tác động nhất
định của tai nghe với tai người, mức áp suất âm tạo thành bởi tai nghe kết nối
với một bộ tổ hợp âm quy định hoặc tai mô phỏng khi tai nghe được kích hoạt bằng
điện áp sẽ tương ứng với ngưỡng nghe khi tai nghe áp vào bên tai đang thử.
3.7
Mức áp suất âm ngưỡng tương tương
chuẩn
(reference equivalent
threshold sound pressure level) RETSPL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Mối tương quan giữa các mức
ngưỡng nghe đối với truyền qua không khí và độ tuổi được quy định tại ISO 7029.
3.8
Mức nghe (âm đơn) (hearing
level (of a pure tone)).
Tại tần số xác định, đối với một loại tai
nghe xác định và với một phương thức áp dụng xác định, mức áp suất âm của âm
đơn này được tai nghe trong bộ tổ hợp âm quy định hoặc trong tai mô phỏng tạo
ra trừ đi mức áp suất
âm tại ngưỡng tương đương chuẩn.
3.9
Mức ngưỡng nghe (của một tai)
(hearing threshold level (of a
given ear))
Tại tần số xác định và đối với kiểu tai
nghe xác định, ngưỡng nghe được biểu thị là mức nghe.
CHÚ THÍCH: Ví dụ đối với các điều kiện
đo thích hợp xem
ISO 6189 và ISO 8253-1.
4 Yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mức áp suất âm ngưỡng tương đương chuẩn
(RETSPL) phụ thuộc vào kiểu tai nghe và phụ thuộc vào bộ tổ hợp âm sử dụng
để hiệu chuẩn
nó.
4.2 Tai nghe
kiểu Beyer DT 48 và Telephonic TDH 39
Các giá trị tiêu chuẩn khuyến nghị đối
với hai tai nghe khác nhau trong một bộ tổ hợp phù hợp với IEC 60303 được quy định
trong Bảng 1.
Tai nghe Beyer DT 48 được sử dụng với
đệm tai phẳng khi đặt vào tai người nhưng đệm tai phải được thay
thế bằng bộ chuyển đổi3) khi đặt trong bộ tổ hợp. Tai nghe TDH
39 được sử dụng cùng đệm tai MX 41/AR (hoặc kiểu 51) cho cả tai người và bộ tổ
hợp.
Tai nghe được áp vào bộ tổ hợp không
rò rỉ âm với lực tĩnh danh định bằng 4,5 N ± 0,5 N, không bao gồm trọng lượng của tai nghe.
Bảng 1 - Các
mức áp suất âm ngưỡng tương đương chuẩn khuyến nghị trong bộ tổ hợp phù hợp với
IEC 60303
Tần số
Hz
RETSPL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
125
47,5
45
160
40,5
37,5
200
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
28,5
25,5
315
23
20
400
18,5
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,5
11,5
630
11,5
8,5
750
9,5
7,5
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
1000
8
7
1250
7,5
6,5
1500
7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1600
7,5
7
2000
8
9
2500
7
9,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
10
3150
6
10
4000
5,5
9,5
5000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
6000
8
15,5
6300
9
15
8000
14,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu tai nghe
Beyer DT 48
có đệm tai phẳng
Telephonic
TDH 39a có đệm tai
MX 41/AR (hoặc kiểu 51)
a Năm 1963, vải
lọc trong tai
nghe Telephonic TDH 39 đã được thay đổi, nhưng đảm bảo
phù hợp để tạo ra cùng độ đáp ứng cho tai nghe đối với bộ tổ hợp 9A. Trong
quá trình thay đổi, khoảng
1000 chiếc được sản xuất ra có vải
lọc không phù hợp. Các số liệu nêu ra trong tiêu chuẩn này là các
giá trị trung bình của các số liệu lấy từ một số các tai nghe được sản xuất trước và sau năm 1963.
CHÚ THÍCH: Các giá trị
được làm tròn đến 0,5 đexiben
4.3 Các tai
nghe ốp tai khác
Các giá trị RETSPL khuyến nghị đối với
các tai nghe ốp tai trong tai mô phỏng phù hợp với IEC 60318 được nêu tại
Bảng 2.
Các giá trị này có thể áp dụng cho các tai
nghe phù hợp các yêu cầu dưới đây (nhưng không bao gồm các kiểu tai nghe
quy định tại 4.2 nhằm tránh xuất
hiện các độ không đảm bảo đo khác):
a) Tai nghe và đệm tai tương ứng, nếu
có, phải đảm bảo đối xứng trục;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Khi đặt tiếp xúc với bề mặt phẳng,
vòng tròn tiếp xúc của tai nghe (hoặc đệm tai) phải có đường kính tương thích với các kích
thước đối xứng dọc của loa tai người;
d) Không có bộ phận nào của tai nghe
(hoặc đệm tai) được nhô ra khỏi mặt phẳng tiếp xúc đã nêu tại c), và phần lõm phải
tương tự như dạng hình nón cụt;
e) Đường viền chu vi của tai nghe, hoặc
đệm tai nếu có, phải đảm bảo tiếp xúc với tai mô phỏng loại quy định trong IEC
60318 chỉ đặt hiệu quả tại
đường kính bằng 25 mm;
CHÚ THÍCH 1: Yêu cầu này có nghĩa là
các góc tại đỉnh của bất kỳ
hình nón nào mà tiếp tuyến với đường viền chu vi của tai nghe có đường kính lớn
hơn 25 mm thì góc đó sẽ lớn hơn 116o.
f) Vật liệu của đệm tai, nếu có, sẽ
không được mềm quá vì có thể gây
các biến dạng lớn khi lắp tai nghe vào tai mô phỏng khi thực hiện phép thử sau:
khi lực tĩnh thay đổi 5 N thành 10 N, mức của độ đáp ứng biểu kiến tại 1 kHz phải
không được thay đổi quá 0,2 dB;
g) Đường viền chu vi tai nghe, hoặc đệm
tai nếu có, phải đảm bảo sao cho khi đặt vào tai người, sẽ được tiếp xúc với
loa tai chứ không tiếp xúc với mô sọ sau loa tai;
CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu này không bao gồm các tai nghe
loại chụp kín tai.
h) Có đai giữ đầu để giữ tai nghe với
loa tai người với lực tĩnh danh định bằng 4,5 N ± 0,5 N.
Áp dụng các giá trị RETSPL khi tai
nghe được kết nối với tai mô phỏng dưới các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Không có sự rò rỉ âm;
c) Với lực tĩnh bằng 4,5 N ± 0,6 N, không
bao gồm trọng lượng của chính tai nghe.
Bảng 2 - Các
mức áp suất âm ngưỡng tương đương chuẩn trong tai mô phỏng phù hợp với IEC
60318
Tần số
Hz
RETSPL
(chuẩn 20 mPa)
dB
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
38,5
200
32,5
250
27
315
22
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
13,5
630
10,5
750
9
800
8,5
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1250
7,5
1500
7,5
1600
8
2000
9
2500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3000
11,5
3150
11,5
4000
12
5000
11
6000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6300
21
8000
15,5
CHÚ THÍCH: Các giá trị được làm
tròn đến 0,5 đexiben.
Phụ lục A
(tham khảo)
Các lưu ý về nguồn gốc và ứng dụng các mức
chuẩn được khuyến nghị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1 Quy định chung
Một điều rất quan trọng cần chú ý là
các giá trị RETSPL nêu tại Bảng 1 và Bảng 2 khi tham khảo cần lấy gần nhất có thể
với cùng các mức ngưỡng nghe như khi xác định từ các số liệu hiện có. Chênh lệch giữa
các giá trị chủ yếu là đo sự chênh lệch giữa các đặc tính âm thanh của bộ tổ hợp
âm và các đặc tính âm thanh của tai mô phỏng.
A.1.2 Các tần số octa và các
tần số âm bổ sung
1500 Hz, 3000 Hz và 6000 Hz
Các giá trị RETSPL nêu tại Bảng 1 đối với
kiểu tai nghe Beyer DT 48 tương ứng với giá trị trung bình 15 lần xác định đã
công bố, hoặc cách
khác là liên hệ với ISO, trong suốt quá trình từ năm 1950 đến năm 1961. Các giá
trị này đã được xác định bởi chương
trình nghiên cứu điều tra hợp tác của năm phòng thử nghiệm tiêu chuẩn sau:
Trung tâm nghiên cứu viễn thông Quốc
gia, Palaiseau, Pháp;
Viện Vật lý Kỹ thuật Liên bang,
Braunschweig, Đức;
Phòng thử nghiệm Vật lý Quốc gia,
Teddington, Vương Quốc Anh;
Văn phòng Quốc gia về Tiêu chuẩn,
Washington, Mỹ;
Phòng thử nghiệm V.N.I.I.M, Leningrad, Liên
Bang Nga.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị RETSPL nêu tại
Bảng 2 nhận được bằng cách tính giá trị trung bình của các kết quả của các số đo
chuyển đến từ một số mẫu của sáu kiểu tai nghe. Các phép đo này được các phòng
thử nghiệm sau đây thực hiện, so sánh với mức áp suất âm tạo ra trong bộ tổ hợp âm (xem
IEC 60303) và tai mô phỏng IEC (xem IEC 60318) với sự kích thích như nhau của tai
nghe.
Các phòng thử nghiệm tham gia là:
Viện âm học, Rikshospitalet, Oslo,
Nauy;
Viện Karolinska, Stockhom, Thụy Điển;
Văn phòng Quốc gia về Tiêu chuẩn, Washington, Mỹ;
Phòng thử nghiệm Vật lý Quốc gia,
Teddington, Vương Quốc Anh;
Viện Vật lý Kỹ thuật Liên bang,
Braunschweig, Đức.
Các thông tin chi tiết, xem Tài liệu
tham khảo [6].
A.1.3 Các tần số bổ
sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các số liệu thực nghiệm đã được các
phòng thử nghiệm sau đề nghị lên ISO:
Viện y tế và Phúc lợi, Ottawa, Canada;
Viện Vật lý Kỹ thuật Liên bang,
Braunschweig, Đức;
Bệnh viện Vùng Linkoping, Thụy Điển;
Đại học Kỹ thuật Lyngby, Đan Mạch.
Các thông tin chi tiết, xem Tài liệu
tham khảo [7] đến [10].
A.2 Ứng dụng
A.2.1 Việc hiệu
chuẩn các máy đo thính lực được trang bị các tai nghe thuộc một trong số các kiểu
nêu trong Bảng 1 hoặc được quy định tại 4.3, các phép đo đầu ra của âm, sử dụng
loại bộ tổ hợp âm hoặc tai mô phỏng quy định, đủ đáp ứng để hiệu chuẩn
các máy đo thính lực theo
các giá trị RETSPL nêu trong các bảng tương ứng. Khi áp tai nghe vào tai người,
đai giữ đầu phải tạo một lực tĩnh bằng 4,5 N ± 0,5 N.
CHÚ THÍCH: Đai giữ đầu tạo một lực bằng 4,5 N đối
với đầu người có chu vi bằng 145 mm thông thường sẽ phù hợp với dung sai cho
phép đối với số người trưởng thành tham gia thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] MRASS, H. Và DIESTEL, H. G.
Acoustica, 9, 1959, pp. 61-64.
[2] WEISSLER, P.G.
International Standard Reference Zero
for Audiometers, J. Acoust. Soc. Amer., 44, 1968, pp.
264-275.
[3] COX, J.R. và BILGER, R.C.
Suggestion Relative to Standardization of Loudness-Balance Data for the Telephonics
TDH-39 Earphone, J. Acoust. Soc. Amer., 32, 1960, pp.
1081-1082.
[4] WHITTLE, L.S.,
và DELANY, M.E. Equivalent Threshold Sound-Pressure Levels for the TDH-39/MX41-AR
Earphone, J. Acoust. Soc. Amer., 39, 1966, pp.
1187-1188.
[5] MICHAEL, P.L. và BIENVENUE, G.R. A
comparision of acoustical performance between a new one-piece
earphone cushon and the conventional two-piece MX-41/AR cushon, J. Acoust. Soc. Amer., 67(2),
1980, pp. 693-698.
[6] ROBINSON, D.W. A proposal for
Audiometric zero referred to the IEC artificial ear, UK national
Physical laboratory, Acoustics Report Ac 85 (1978).
[7] ARLINGER, S. Normal thresholds of
hearing at preferred
frequencies, Scand. Audiol., 11, 1982, pp. 285-286.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] BRINKMANN, K. và RICHTER, U. Determination
of normal threshold of
hearing by bone conduction using different types of bone vibrators, Audiological
Acoustics, 22,1983, pp. 62-65 và 114-122.
[10] BENWELL, D.A. và HUSSEY,
R.G. Reference equivalent
threshold soud pressure levels at 5 and 6 kHz using telephonics TDH 39 earphone
with MX-41/AR cushions, J. Acoust. Soc. Amer., 72, 1982,
Suplement 1, p. S. 109.
[11] TCVN 6965, Âm học - Tần số ưu tiên.
[12] ISO 6189, Acounstics - pure
tone air conduction threshold audiometry for hearing conservation
purposes.
[13] ISO 7029:1984, Acounstics - Statistical
distribution of
hearing thresholds as a function of age and sex
for ontologically normal persons.
[14] ISO 7566:1987, Acounstics -
Standard reference zero
for the calibration of pure-tone bone conduction audiometers.
[15] ISO 8253-1, Acounstics -
Audiometric test
methods - Part 1: Basic pure tone air and bone conduction threshold audiometry.
1) đã được soát xét thành IEC 60318-3
2) đã được soát xét thành IEC 60318-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66