Tần số
Hz
|
RETSPL
(chuẩn 20 mPa)
dB
|
125
|
47,5
|
45
|
160
|
40,5
|
37,5
|
200
|
34
|
31,5
|
250
|
28,5
|
25,5
|
315
|
23
|
20
|
400
|
18,5
|
15
|
500
|
14,5
|
11,5
|
630
|
11,5
|
8,5
|
750
|
9,5
|
7,5
|
800
|
9
|
7
|
1000
|
8
|
7
|
1250
|
7,5
|
6,5
|
1500
|
7,5
|
6,5
|
1600
|
7,5
|
7
|
2000
|
8
|
9
|
2500
|
7
|
9,5
|
3000
|
6
|
10
|
3150
|
6
|
10
|
4000
|
5,5
|
9,5
|
5000
|
7
|
13
|
6000
|
8
|
15,5
|
6300
|
9
|
15
|
8000
|
14,5
|
13
|
Kiểu tai nghe
|
Beyer DT 48
có đệm tai phẳng
|
Telephonic
TDH 39a có đệm tai
MX 41/AR (hoặc kiểu 51)
|
a Năm 1963, vải
lọc trong tai
nghe Telephonic TDH 39 đã được thay đổi, nhưng đảm bảo
phù hợp để tạo ra cùng độ đáp ứng cho tai nghe đối với bộ tổ hợp 9A. Trong
quá trình thay đổi, khoảng
1000 chiếc được sản xuất ra có vải
lọc không phù hợp. Các số liệu nêu ra trong tiêu chuẩn này là các
giá trị trung bình của các số liệu lấy từ một số các tai nghe được sản xuất trước và sau năm 1963.
|
CHÚ THÍCH: Các giá trị
được làm tròn đến 0,5 đexiben
|
4.3 Các tai
nghe ốp tai khác
Các giá trị RETSPL khuyến nghị đối với
các tai nghe ốp tai trong tai mô phỏng phù hợp với IEC 60318 được nêu tại
Bảng 2.
Các giá trị này có thể áp dụng cho các tai
nghe phù hợp các yêu cầu dưới đây (nhưng không bao gồm các kiểu tai nghe
quy định tại 4.2 nhằm tránh xuất
hiện các độ không đảm bảo đo khác):
a) Tai nghe và đệm tai tương ứng, nếu
có, phải đảm bảo đối xứng trục;
b) Kết cấu và vật liệu phải
phù hợp để cung cấp tín hiệu âm thanh tốt giữa tai nghe (hoặc đệm tai) và tai
người;
c) Khi đặt tiếp xúc với bề mặt phẳng,
vòng tròn tiếp xúc của tai nghe (hoặc đệm tai) phải có đường kính tương thích với các kích
thước đối xứng dọc của loa tai người;
d) Không có bộ phận nào của tai nghe
(hoặc đệm tai) được nhô ra khỏi mặt phẳng tiếp xúc đã nêu tại c), và phần lõm phải
tương tự như dạng hình nón cụt;
e) Đường viền chu vi của tai nghe, hoặc
đệm tai nếu có, phải đảm bảo tiếp xúc với tai mô phỏng loại quy định trong IEC
60318 chỉ đặt hiệu quả tại
đường kính bằng 25 mm;
CHÚ THÍCH 1: Yêu cầu này có nghĩa là
các góc tại đỉnh của bất kỳ
hình nón nào mà tiếp tuyến với đường viền chu vi của tai nghe có đường kính lớn
hơn 25 mm thì góc đó sẽ lớn hơn 116o.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Đường viền chu vi tai nghe, hoặc đệm
tai nếu có, phải đảm bảo sao cho khi đặt vào tai người, sẽ được tiếp xúc với
loa tai chứ không tiếp xúc với mô sọ sau loa tai;
CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu này không bao gồm các tai nghe
loại chụp kín tai.
h) Có đai giữ đầu để giữ tai nghe với
loa tai người với lực tĩnh danh định bằng 4,5 N ± 0,5 N.
Áp dụng các giá trị RETSPL khi tai
nghe được kết nối với tai mô phỏng dưới các điều kiện sau:
a) Tai nghe và tai mô phỏng là đồng trục
và là trục thẳng đứng;
b) Không có sự rò rỉ âm;
c) Với lực tĩnh bằng 4,5 N ± 0,6 N, không
bao gồm trọng lượng của chính tai nghe.
Bảng 2 - Các
mức áp suất âm ngưỡng tương đương chuẩn trong tai mô phỏng phù hợp với IEC
60318
Tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RETSPL
(chuẩn 20 mPa)
dB
125
45
160
38,5
200
32,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
315
22
400
17
500
13,5
630
10,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
800
8,5
1000
7,5
1250
7,5
1500
7,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
2000
9
2500
10,5
3000
11,5
3150
11,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
5000
11
6000
16
6300
21
8000
15,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(tham khảo)
Các lưu ý về nguồn gốc và ứng dụng các mức
chuẩn được khuyến nghị
A.1 Nguồn gốc
A.1.1 Quy định chung
Một điều rất quan trọng cần chú ý là
các giá trị RETSPL nêu tại Bảng 1 và Bảng 2 khi tham khảo cần lấy gần nhất có thể
với cùng các mức ngưỡng nghe như khi xác định từ các số liệu hiện có. Chênh lệch giữa
các giá trị chủ yếu là đo sự chênh lệch giữa các đặc tính âm thanh của bộ tổ hợp
âm và các đặc tính âm thanh của tai mô phỏng.
A.1.2 Các tần số octa và các
tần số âm bổ sung
1500 Hz, 3000 Hz và 6000 Hz
Các giá trị RETSPL nêu tại Bảng 1 đối với
kiểu tai nghe Beyer DT 48 tương ứng với giá trị trung bình 15 lần xác định đã
công bố, hoặc cách
khác là liên hệ với ISO, trong suốt quá trình từ năm 1950 đến năm 1961. Các giá
trị này đã được xác định bởi chương
trình nghiên cứu điều tra hợp tác của năm phòng thử nghiệm tiêu chuẩn sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Viện Vật lý Kỹ thuật Liên bang,
Braunschweig, Đức;
Phòng thử nghiệm Vật lý Quốc gia,
Teddington, Vương Quốc Anh;
Văn phòng Quốc gia về Tiêu chuẩn,
Washington, Mỹ;
Phòng thử nghiệm V.N.I.I.M, Leningrad, Liên
Bang Nga.
Các giá trị RETSPL nêu tại Bảng 1 đối
với kiểu tai nghe Telephonic TDH 39, sau đó được lấy theo các phép thử cân bằng
âm lượng chủ động. Chi tiết
tham khảo tại Tài liệu tham khảo [2] đến [5].
Các giá trị RETSPL nêu tại
Bảng 2 nhận được bằng cách tính giá trị trung bình của các kết quả của các số đo
chuyển đến từ một số mẫu của sáu kiểu tai nghe. Các phép đo này được các phòng
thử nghiệm sau đây thực hiện, so sánh với mức áp suất âm tạo ra trong bộ tổ hợp âm (xem
IEC 60303) và tai mô phỏng IEC (xem IEC 60318) với sự kích thích như nhau của tai
nghe.
Các phòng thử nghiệm tham gia là:
Viện âm học, Rikshospitalet, Oslo,
Nauy;
Viện Karolinska, Stockhom, Thụy Điển;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng thử nghiệm Vật lý Quốc gia,
Teddington, Vương Quốc Anh;
Viện Vật lý Kỹ thuật Liên bang,
Braunschweig, Đức.
Các thông tin chi tiết, xem Tài liệu
tham khảo [6].
A.1.3 Các tần số bổ
sung
Các giá trị RETSPL đối với các tần số bổ
sung đã được lấy theo phép nội suy từ các giá trị xác định cho các tần
số octa và các tần số âm bổ
sung 1500 Hz, 3000 Hz và 6000 Hz, và được hỗ trợ bởi một số số liệu thực nghiệm.
Trong dải tần số từ 125 Hz đến 1000 Hz, phép nội suy dựa trên giả thiết của hệ
đa thức bậc ba giữa mức chuẩn tính theo đexiben và lg(f). Trong dải
tần số từ 1000 Hz đến 8000 Hz, sử dụng phép nội suy tuyến tính đối với Bảng 1.
Đối với Bảng 2, phép nội suy tuyến tính được sử dụng cho các dải tần số từ 1000
Hz đến 4000 Hz. Trên dải này, các số liệu được dựa trên các bằng chứng thực nghiệm.
CHÚ THÍCH: Các số liệu thực nghiệm đã được các
phòng thử nghiệm sau đề nghị lên ISO:
Viện y tế và Phúc lợi, Ottawa, Canada;
Viện Vật lý Kỹ thuật Liên bang,
Braunschweig, Đức;
Bệnh viện Vùng Linkoping, Thụy Điển;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông tin chi tiết, xem Tài liệu
tham khảo [7] đến [10].
A.2 Ứng dụng
A.2.1 Việc hiệu
chuẩn các máy đo thính lực được trang bị các tai nghe thuộc một trong số các kiểu
nêu trong Bảng 1 hoặc được quy định tại 4.3, các phép đo đầu ra của âm, sử dụng
loại bộ tổ hợp âm hoặc tai mô phỏng quy định, đủ đáp ứng để hiệu chuẩn
các máy đo thính lực theo
các giá trị RETSPL nêu trong các bảng tương ứng. Khi áp tai nghe vào tai người,
đai giữ đầu phải tạo một lực tĩnh bằng 4,5 N ± 0,5 N.
CHÚ THÍCH: Đai giữ đầu tạo một lực bằng 4,5 N đối
với đầu người có chu vi bằng 145 mm thông thường sẽ phù hợp với dung sai cho
phép đối với số người trưởng thành tham gia thử nghiệm.
A.2.2 Trong trường
hợp các máy đo thính lực được lắp với các tai nghe không thuộc kiểu đã nêu
trong Bảng 1 hoặc
4.3, trước tiên là cần xác định sự tương ứng của các giá trị RETSPL đối với kiểu
tai nghe này. Thông thường việc xác định điều này bằng cách so sánh tai nghe
này với tai nghe thuộc một trong các kiểu đã xem xét tại Điều 4, áp dụng kỹ thuật phù hợp
“cân bằng âm lượng bằng nhau” hoặc “cân bằng ngưỡng”. Trong các trường
hợp cụ thể, các kết quả so sánh này có thể có sẵn. Chi tiết về các quy trình kỹ
thuật và các trang thiết bị cho công việc này cần tham khảo ý kiến nhà sản xuất
hoặc tham khảo trực tiếp phòng thử nghiệm tiêu chuẩn tương ứng.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] MRASS, H. Và DIESTEL, H. G.
Acoustica, 9, 1959, pp. 61-64.
[2] WEISSLER, P.G.
International Standard Reference Zero
for Audiometers, J. Acoust. Soc. Amer., 44, 1968, pp.
264-275.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] WHITTLE, L.S.,
và DELANY, M.E. Equivalent Threshold Sound-Pressure Levels for the TDH-39/MX41-AR
Earphone, J. Acoust. Soc. Amer., 39, 1966, pp.
1187-1188.
[5] MICHAEL, P.L. và BIENVENUE, G.R. A
comparision of acoustical performance between a new one-piece
earphone cushon and the conventional two-piece MX-41/AR cushon, J. Acoust. Soc. Amer., 67(2),
1980, pp. 693-698.
[6] ROBINSON, D.W. A proposal for
Audiometric zero referred to the IEC artificial ear, UK national
Physical laboratory, Acoustics Report Ac 85 (1978).
[7] ARLINGER, S. Normal thresholds of
hearing at preferred
frequencies, Scand. Audiol., 11, 1982, pp. 285-286.
[8] RASMUSSEN, O. Reference equivalent
threshold soud
pressure levels for headphones at one-third octave standard frequencies, Intenal
Report No. 14, 1981, The Acoustics Laboratory, Technical University of Denmark,
Lyngby.
[9] BRINKMANN, K. và RICHTER, U. Determination
of normal threshold of
hearing by bone conduction using different types of bone vibrators, Audiological
Acoustics, 22,1983, pp. 62-65 và 114-122.
[10] BENWELL, D.A. và HUSSEY,
R.G. Reference equivalent
threshold soud pressure levels at 5 and 6 kHz using telephonics TDH 39 earphone
with MX-41/AR cushions, J. Acoust. Soc. Amer., 72, 1982,
Suplement 1, p. S. 109.
[11] TCVN 6965, Âm học - Tần số ưu tiên.
[12] ISO 6189, Acounstics - pure
tone air conduction threshold audiometry for hearing conservation
purposes.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[14] ISO 7566:1987, Acounstics -
Standard reference zero
for the calibration of pure-tone bone conduction audiometers.
[15] ISO 8253-1, Acounstics -
Audiometric test
methods - Part 1: Basic pure tone air and bone conduction threshold audiometry.
1) đã được soát xét thành IEC 60318-3
2) đã được soát xét thành IEC 60318-1
3) Bộ chuyển đổi được quy định tại Tài liệu tham khảo
[1].