Dòng điện
danh định của bộ nối nguồn thiết bị
|
Cấp của
thiết bị
|
Nhiệt độ
lớn nhất của chân cắm của ổ nối nguồn
|
Bộ nối
nguồn thiết bị
|
Kiểu
dây nguồn
|
Số tờ rời
tiêu chuẩn đối với
|
Cho
phép có kết cấu thay dây được
|
Kiểu nhẹ
nhất được cho phép
|
Tiết diện
tối thiểu
|
Ổ nối
nguồn
|
Phích nối
|
A
|
|
°C
|
|
|
|
mm2
|
0,2
|
II
|
70
|
|
|
Không
|
6610
TCVN 41 hoặc 60227
IEC 41
|
_a
|
2,5
|
I
|
70
|
|
|
Không
|
6610
TCVN 52 hoặc 60227 IEC 52
|
0,75
|
2,5
|
II
|
70
|
|
|
Không
|
6610
TCVN 52 hoặc 60227 IEC 52
|
0,75b
|
6
|
II
|
70
|
|
|
Không
|
6610 TCVN
52 hoặc 60227 IEC 52
|
0,75
|
10
|
I
|
70
|
|
|
Có
|
6610
TCVN 53 hoặc 60227 IEC 53 hoặc 9615 TCVN 53 hoặc 60245 IEC 53
|
0,75c
|
10
|
I
|
120
|
|
|
Có
|
9615
TCVN 53 hoặc 60245 IEC 53 hoặc 9615 TCVN 89 hoặc 60245 IEC 89
|
0,75c
|
10
|
I
|
155
|
|
|
Có
|
9615
TCVN 53 hoặc 60245 IEC 53 hoặc 9615 TCVN 89 hoặc 60245 IEC 89
|
0,75c
|
10
|
II
|
70
|
|
|
Không
|
6610
TCVN 53 hoặc 60227 IEC 53 hoặc 9615 TCVN 53 hoặc 60245 IEC 53
|
0,75c
|
16
|
I
|
70
|
|
|
Có
|
6610
TCVN 53 hoặc 60227 IEC 53 hoặc 9615 TCVN 53 hoặc 60245 IEC 53
|
1c
|
16
|
I
|
155
|
|
|
Có
|
9615
TCVN 53 hoặc 60245 IEC 53 hoặc 9615 TCVN 89 hoặc 60245 IEC 89
|
1c
|
16
|
II
|
70
|
|
|
Không
|
6610
TCVN 53 hoặc 60227 IEC 53 hoặc 9615 TCVN 53 hoặc 60245 IEC 53
|
1c
|
a Chỉ
dùng cho thiết bị cầm tay nhỏ, có chiều dài dây nguồn không lớn hơn 2 m, nếu
tiêu chuẩn thiết bị liên quan cho phép.
b Cho
phép tiết diện là 0,5 mm2 đối với dây nguồn có chiều dài không lớn
hơn 2 m.
c Nếu
dây nguồn có chiều dài lớn hơn 2 m hoặc là loại quấn rút được (quấn trước)
thì tiết diện danh nghĩa phải là
- 1 mm2 đối với
phích nối 10 A;
- 1,5 mm2 đối với
phích nối 16 A.
|
Bảng 2 đưa ra các yêu cầu chung đối với bộ nối
nguồn thiết bị dùng cho việc nối liên kết nguồn điện với thiết bị.
Bảng
2 - Bộ nối nguồn thiết bị từ A đến L - Tờ rời tiêu chuẩn
Dòng điện
danh định
Cấp của
thiết bị
Nhiệt độ
lớn nhất của tiếp điểm của ổ nối liên kết
Bộ nối
nguồn thiết bị
Kiểu
dây nguồn
Số tờ rời
tiêu chuẩn đối với
Cho
phép có kết cấu thay dây được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiết diện
tối thiểu
Phích nối
liên kết
Ổ nối
liên kết
A
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm2
2,5
I
70
Không
6610
TCVN 52 hoặc
60227 IEC 52
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
70
Không
6610
TCVN 52 hoặc
60227 IEC 52
0,75 b
10
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
6610
TCVN 53 (60227
IEC 53) hoặc
9615 TCVN 53
hoặc 60245
IEC 53
0,75 c
10
II
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
6610
TCVN 53 hoặc
(60227 IEC 53)
hoặc 9615
TCVN 53 hoặc
60245 IEC 53
0,75 c
16
I
70
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 c
16
II
70
Không
6610
TCVN 53 hoặc 60227 IEC 53 hoặc 9615 TCVN 53 hoặc 60245 IEC 53
1,0 c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
Cho phép tiết diện là 0,5 mm2 đối với dây
nguồn có chiều dài không lớn hơn 2 m.
c
Nếu dây nguồn có chiều dài lớn hơn 2 m hoặc là loại quấn rút được (quấn trước)
thì tiết diện danh nghĩa phải là
- 1 mm2
đối với phích nối liên kết 10 A;
- 1,5 mm2
đối với phích nối liên kết 16 A.
5 Tờ rời
tiêu chuẩn đối với bộ nối nguồn thiết bị
5.1 Quy
định chung
Bộ nối nguồn thiết bị phải
phù hợp với các yêu cầu của TCVN 10899-1 (IEC 60320-1).
Bộ nối nguồn thiết bị phải
phù hợp với tờ rời tiêu chuẩn thích hợp như quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 1: Ngoại trừ các
kích thước đã cho, thiết kế không buộc phải tuân thủ
theo các bản vẽ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Nếu áp dụng
các giới hạn và độ vừa khít theo ISO 286-1 theo tờ rời tiêu chuẩn và các hình vẽ
thì quy tắc đường bao được sử dụng.
5.2 Vị
trí của vấu đóng cắt
Hoạt động của cơ cấu đóng
cắt phải có hiệu quả 1,5 mm trước khi phích nối cắm hoàn toàn vào ổ nối nguồn
theo tờ rời tiêu chuẩn C8, C8A và C8B, vấu đóng cắt phải được bố trí như thể hiện
trên Hình 1.
Kích
thước tính bằng milimét
Đối với ổ nối nguồn theo tờ rời tiêu chuẩn
C8 và C8A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1)
Kích thước tối thiểu của vấu đóng cắt. Không yêu cầu chốt trong trường hợp có vấu
đóng cắt.
Hình
1 - Vị trí của vấu đóng cắt
6 Dưỡng
6.1
Quy định chung
Dưỡng được sử dụng với lực
như đã đề cập theo tờ rời tiêu chuẩn liên quan của dưỡng.
CHÚ THÍCH: Khuyến cáo rằng
dưỡng phải có lỗ hở để kiểm tra xem bộ nối nguồn thiết bị đã được ấn hoàn toàn
chưa.
Dưỡng và chân cắm phải được
làm bằng thép tôi.
6.2
Khoảng cách đến điểm tiếp xúc đầu tiên
Khoảng cách từ bề mặt tiếp
giáp của phích nối/ổ nối liên kết đến điểm tiếp xúc đầu tiên của tiếp điểm phải
được kiểm tra bằng dưỡng liên quan được thể hiện
trên Hình 31 và Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có khả năng ấn phích
nối hoàn toàn vào dưỡng như thể hiện trên Hình 2 với một lực
không vượt quá 60 N.
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
2 - Dưỡng “LỌT” dùng cho phích nối theo tờ rời tiêu chuẩn C1
6.4
Dưỡng “LỌT” dùng cho phích nối theo tờ rời tiêu chuẩn C5
Phải có khả năng ấn phích
nối hoàn toàn vào dưỡng như thể hiện trên Hình 3 với một lực không vượt quá 60
N.
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
3 - Dưỡng “LỌT” dùng cho phích nối theo tờ rời tiêu chuẩn C5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có khả năng ấn phích
nối hoàn toàn vào dưỡng như thể hiện trên Hình 4 với một lực không vượt quá 60 N.
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
4 - Dưỡng “LỌT” dùng cho phích nối theo tờ rời tiêu chuẩn C7
6.6
Dưỡng “LỌT” dùng cho phích nối loại có dây nguồn vào từ phía bên theo tờ rời
tiêu chuẩn C7
Phải có khả năng ấn phích
nối hoàn toàn vào dưỡng như thể hiện trên Hình 5 với một lực không vượt quá 60
N.
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
5 - Dưỡng “LỌT” dùng cho phích nối loại có dây nguồn vào từ phía bên theo
tờ rời tiêu chuẩn C7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được
có khả năng ấn phích nối vào dưỡng như thể hiện trên Hình 6 với một lực là 60
N.
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
6 - Dưỡng “KHÔNG LỌT” dùng cho phích nối theo tờ rời tiêu chuẩn C1
6.8
Dưỡng “KHÔNG LỌT” dùng cho phích nối theo tờ rời tiêu chuẩn C1, C5 và C7
Không được có khả năng ấn
phích nối vào dưỡng như thể hiện trên Hình 7 với một lực là 60 N.
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
7 - Dưỡng “KHÔNG LỌT” dùng cho phích nối theo tờ rời tiêu chuẩn C1, C5 và C7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được có
khả năng ấn phích nối vào dưỡng như thể hiện trên Hình 8 với một lực là 60 N.
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
8 - Dưỡng “KHÔNG LỌT” dùng cho phích nối theo tờ rời tiêu chuẩn C1 và C7
6.10
Lưỡi dao dùng để kiểm tra khả năng chống biến dạng của phần mặt trước phích nối
theo tờ rời tiêu chuẩn C7
Đối với phích nối 2,5 A
dùng cho thiết bị cấp II trong tờ rời tiêu chuẩn C7, phải có đủ khả năng chống biến dạng.
Sử dụng lưỡi dao được thể hiện trên Hình 9 cho thử nghiệm sự phù hợp.
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
9 - Lưỡi dao dùng để kiểm tra khả năng chống biến dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi dưỡng được đưa vào
rãnh của ổ nối nguồn với lực 30 N như thể hiện trên Hình 10 thì dưỡng không được
chạm tới đáy của ổ nối nguồn.
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
10 - Dưỡng “KHÔNG LỌT” dùng cho ổ nối nguồn theo tờ rời tiêu chuẩn C8, C8A và
C8B
6.12
Dưỡng “LỌT” dùng cho phích nối theo tờ rời tiêu chuẩn C9
Phải có
khả năng ấn phích nối hoàn toàn vào dưỡng như thể hiện
trên Hình 11 với một lực không vượt quá 60 N.
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
11 - Dưỡng “LỌT” dùng cho phích nối theo tờ rời tiêu chuẩn C9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được có khả năng ấn
phích nối vào dưỡng như thể hiện trên Hình 12 với một lực là 60 N.
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
12 - Dưỡng “KHÔNG LỌT” dùng cho phích nối theo tờ rời tiêu chuẩn C9
6.14
Dưỡng “LỌT” dùng cho ổ nối nguồn theo tờ rời tiêu chuẩn C10
Phải có khả năng ấn phích
nối hoàn toàn vào dưỡng như thể hiện trên Hình 13 với một lực không vượt quá 60
N.
Chiều dày của tấm dưỡng K,
cũng như giá trị danh nghĩa của kích thước s và t của tay cầm và của lỗ trong tấm
dưỡng, được để tự do nhưng phải lưu ý dung sai h7 và F8.
Mặt phẳng A-A của ổ nối
nguồn được đặt nằm giữa mặt phẳng B-B và C-C của dưỡng.
Sau đó tấm dưỡng K phải được
đẩy trên tay cầm để kiểm tra vùng thoáng xung quanh miệng của ổ nối nguồn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
13 - Dưỡng “LỌT” đối với ổ nối nguồn theo tờ rời tiêu chuẩn C10
6.15
Dưỡng “LỌT” dùng cho phích nối theo tờ rời tiêu chuẩn C13
Phải có khả năng ấn phích
nối hoàn toàn vào dưỡng như thể hiện trên Hình 14 với một lực
không vượt quá 60 N.
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
14 - Dưỡng “LỌT” dùng cho phích nối theo tờ rời tiêu chuẩn C13
6.16
Dưỡng “KHÔNG LỌT” dùng cho phích nối theo tờ rời tiêu chuẩn C13 và C17
Không được có khả năng ấn
phích nối vào dưỡng như thể hiện trên Hình 15 với một lực là 60 N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
15- Dưỡng “KHÔNG LỌT” dùng cho phích nối theo tờ rời tiêu chuẩn C13 và C17
6.17
Dưỡng “LỌT” dùng cho ổ nối nguồn theo tờ rời tiêu chuẩn C14, C16 và C18
Phải có khả năng ấn hoàn
toàn dưỡng vào ổ nối nguồn như thể hiện trên Hình 16 với một lực không vượt quá 60
N.
Chiều dày của tấm dưỡng K,
cũng như giá trị danh nghĩa của kích thước s và t của tay cầm và của lỗ trong tấm
dưỡng, được để tự do nhưng phải lưu ý dung sai h7 và F8.
Mặt phẳng A-A của ổ
nối nguồn được đặt nằm giữa mặt phẳng B-B và C-C của dưỡng.
Sau đó
tấm dưỡng K phải được đẩy trên tay cầm để kiểm tra vùng thoáng xung quanh miệng của ổ nối
nguồn.
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.18
Dưỡng “LỌT” dùng cho phích nối theo tờ rời tiêu chuẩn C15
Phải có khả năng ấn phích
nối hoàn toàn vào dưỡng như thể hiện trên Hình 17 với một lực
không vượt quá 60 N.
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
17 - Dưỡng “LỌT” dùng cho phích nối theo tờ rời tiêu chuẩn C15
6.19
Dưỡng “LỌT” dùng cho phích nối theo tờ rời tiêu chuẩn C17
Phải có khả năng ấn phích
nối hoàn toàn vào dưỡng như thể hiện trên Hình 18 với một lực không vượt quá 60
N.
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.20
Dưỡng “LỌT” dùng cho phích nối theo tờ rời tiêu chuẩn C19
Phải có khả năng ấn phích
nối hoàn toàn vào dưỡng như thể hiện trên Hình 19 với một lực không vượt quá 60 N.
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
19 - Dưỡng “LỌT” dùng cho phích nối theo tờ rời tiêu chuẩn C19
6.21
Dưỡng “LỌT” dùng cho ổ nối nguồn theo tờ rời tiêu chuẩn C20 và C24
Phải có khả năng ấn hoàn
toàn dưỡng vào ổ nối nguồn như thể hiện trên Hình 20 với một lực không vượt quá
60 N.
Chiều dày của tấm
dưỡng K, cũng như giá trị danh nghĩa của kích thước s và t của tay cầm và của lỗ
trong tấm dưỡng, được để tự do nhưng phải lưu ý dung sai h7 và F8.
Mặt phẳng
A-A của ổ nối nguồn được đặt nằm giữa mặt phẳng B-B và C-C của dưỡng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
20 - Dưỡng “LỌT” dùng cho ổ nối nguồn theo tờ rời tiêu chuẩn C20 và C24
6.22
Dưỡng “LỌT” dùng cho phích nối theo tờ rời tiêu chuẩn C21
Phải có khả năng ấn phích
nối hoàn toàn vào dưỡng như thể hiện trên Hình 21 với một lực không vượt quá 60
N.
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
21 - Dưỡng “LỌT” dùng cho phích nối theo tờ rời tiêu chuẩn C21
6.23
Dưỡng “LỌT” dùng cho ổ nối nguồn theo tờ rời tiêu chuẩn C22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày của tấm dưỡng K,
cũng như giá trị danh nghĩa của kích thước s và t của tay cầm và của lỗ trong tấm
dưỡng, được để tự do nhưng phải lưu ý dung sai h7 và F8.
Mặt phẳng A-A của ổ
nối nguồn được đặt nằm giữa mặt phẳng B-B và C-C của dưỡng.
Sau đó tấm dưỡng K phải được
đẩy trên tay cầm để kiểm tra vùng thoáng xung quanh miệng của ổ
nối nguồn.
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
22 - Dưỡng “LỌT” dùng cho ổ nối nguồn theo tờ rời tiêu chuẩn C22
6.24
Dưỡng “LỌT” dùng cho phích nối theo tờ rời tiêu chuẩn C23
Phải
có khả năng ấn phích nối hoàn toàn vào dưỡng như thể hiện trên Hình 23 với một
lực không vượt quá 60 N.
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
23 - Dưỡng "LỌT” dùng cho phích nối theo tờ rời tiêu chuẩn C23
6.25
Dưỡng “KHÔNG LỌT” dùng cho phích nối theo tờ rời tiêu chuẩn C13, C15 và C17
Không được có khả năng ấn
phích nối vào dưỡng như thể hiện trên Hình 24 với một lực là
60 N.
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
24 - Dưỡng “KHÔNG LỌT” dùng cho phích nối theo tờ rời tiêu chuẩn C13, C15 và
C17
6.26
Dưỡng “LỌT” dùng cho phích nối theo tờ rời tiêu chuẩn C15A
Phải có khả năng ấn
phích nối hoàn toàn vào dưỡng như thể hiện trên Hình 25 với một lực không vượt
quá 60 N.
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
25 - Dưỡng “LỌT” dùng cho phích nối theo tờ rời tiêu chuẩn C15A
6.27
Dưỡng “LỌT” dùng cho ổ nối nguồn theo tờ rời tiêu chuẩn C16A
Phải có khả năng ấn hoàn
toàn dưỡng vào ổ nối nguồn như thể hiện trên Hình 26 với một lực không vượt quá
60 N.
Chiều dày của tấm dưỡng K,
cũng như giá trị danh nghĩa của kích thước s và t của tay cầm và
của lỗ trong tấm dưỡng, được để tự do nhưng phải lưu ý dung sai
h7 và F8.
Mặt phẳng A-A của ổ nối
nguồn được đặt nằm giữa mặt phẳng B-B và C-C của dưỡng.
Sau đó tấm dưỡng K phải được
đẩy trên tay cầm để kiểm tra vùng thoáng xung quanh miệng của ổ nối nguồn.
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
26 - Dưỡng “LỌT” dùng cho ổ nối nguồn theo tờ rời tiêu chuẩn C16A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có khả năng ấn ổ nối
liên kết hoàn toàn vào dưỡng như thể hiện trên Hình 27 với một lực không vượt quá 60 N.
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
27 - Dưỡng “LỌT” dùng cho ổ nối liên kết theo tờ rời tiêu chuẩn F
6.29
Dưỡng “LỌT” dùng cho ổ nối liên kết theo tờ rời tiêu chuẩn H
Phải có khả năng ấn ổ nối
liên kết hoàn toàn vào dưỡng như thể hiện trên Hình 28 với một lực không vượt
quá 60 N.
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
28 - Dưỡng “LỌT” dùng cho ổ nối liên kết theo tờ rời tiêu chuẩn H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có khả năng ấn ổ nối
liên kết hoàn toàn vào dưỡng như thể hiện
trên Hình 29 với một lực không vượt quá 60 N.
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
29 - Dưỡng “LỌT” dùng cho ổ nối liên kết theo tờ rời tiêu chuẩn J
6.31
Dưỡng “LỌT” dùng cho ổ nối liên kết theo tờ rời tiêu chuẩn L
Phải có khả năng ấn ổ
nối liên kết hoàn toàn vào dưỡng như thể hiện trên Hình 30 với một lực không vượt
quá 60 N.
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
30 - Dưỡng “LỌT” dùng cho ổ nối liên kết theo tờ rời tiêu chuẩn L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưỡng thích hợp phải được
đặt vào lỗ vào của từng tiếp điểm của phích nối với lực không quá 5 N. Khi
dưỡng được ấn hoàn toàn vào, chân cắm dài hơn của dưỡng (“dưỡng
tiếp xúc”) phải tạo tiếp xúc và chân cắm ngắn hơn ("dưỡng không tiếp
xúc") không được tạo tiếp xúc (xem Hình 31). Xem thêm Bảng 3.
Cơ cấu chỉ thị bằng điện
có điện áp nằm trong khoảng 24 V đến 50 V được sử dụng để
cho thấy việc tiếp xúc với tiếp điểm ổ cắm liên quan.
Dưỡng tiếp xúc và dưỡng
không tiếp xúc có thể tách riêng rẽ.
Kích
thước tính bằng milimét
Dưỡng
dùng cho phích nối và ổ nối liên kết 0,2 A và 2,5 A
Dưỡng
dùng cho phích nối và ổ nối liên kết 6 A, 10 A và 16 A
Hình
31 - Dưỡng dùng để kiểm tra điểm tiếp xúc đầu tiên
Bảng
3 - Kích thước của dưỡng tiếp xúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung
sai
Dòng
điện danh định của phích nối hoặc ổ nối liên kết
0,2
A
2,5
A
6
A
10
A
16
A
a1
+0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
3,9
3,9
4,9
5,2
b
b1
+0,05
0
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,95
1,95
d1
+0,02
0
2,32
3,10
a
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l1
+0,05
0
3,8
c
7,2
d
5,5
7,2
8,0
a2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,05
-
5,0
5,0
6,0
7,0
b
b2
0
-0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
2,5
2,5
d2
0
-0,02
2,9
3,8
a
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
l2
±0,025
2,95
c
5,65
d
3,95
5,65
6,45
a Để kiểm
tra tiếp điểm nối đất của phích nối/ổ nối
liên kết 2,5 A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
Xem tờ rời tiêu chuẩn C1, C5 và C7.
d Xem tờ
rời tiêu chuẩn B và D
Tờ
rời tiêu chuẩn C1
Phích
nối 0,2 A/250 V dùng cho thiết bị cấp II trong điều kiện lạnh
(chỉ
dùng cho loại không thay dây được)
Khoảng
cách tâm và thiết kế của các tiếp điểm cũng như kích thước và
thiết kế của phần mặt trước phải sao cho
- phích nối
sẽ đi vào toàn bộ chiều sâu dưỡng của Hình 2 và không đi vào được dưỡng của Hình
6, Hình 7 và Hình 8;
- chiều dày của cách điện
xung quanh các tiếp điểm không nhỏ hơn 1,5 mm.
Đường bao 1) của phần mặt
trước không được vượt quá hoặc giảm bớt, ở điểm bất
kỳ, trong phạm vi khoảng cách từ bề mặt tiếp giáp là 10,5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tiếp xúc có thể ở
dạng thả nổi.
Kích
thước tính bằng milimét
Tờ
rời tiêu chuẩn C2
Ổ
nối nguồn 0,2 A/250 V dùng cho thiết bị cấp II trong điều kiện lạnh
Đầu của chân cắm có thể là
hình cầu hoặc hình nón như trên hình vẽ
Đường bao 3) tính từ bề mặt
tiếp giáp phải cách đáy của ổ nối nguồn 10 mm ± 0,5 mm. Tuy nhiên khoảng cách
tính từ bề mặt tiếp giáp tại đáy của ổ nối nguồn đến mặt phẳng A-A có thể nhỏ
hơn khoảng cách ở nơi khác trong phạm vi vùng 1). Mặt phẳng A-A không cần thiết
phải kéo dài đến đường bao của vùng 1). Cho phép mép được làm tròn nhẹ ở phần đầu
vòng quanh lỗ nếu mép này có chiều dày tối thiểu
là 1,5 mm. Cơ cấu hoặc bộ phận của cơ cấu có thể nằm
trong vùng 1). Không có phần nào khác của ổ nối nguồn có
thể nhô ra ngoài mặt phẳng A-A.
Trong vùng 2) đối với ổ nối
nguồn được bố trí lắp chìm trong bề mặt bên ngoài của thiết bị và
nếu bề mặt này được uốn cong hoặc được vát theo trục của ổ nối nguồn, thì kích
thước này không được lớn hơn 10,5 mm; tối thiểu phải được xác định bằng mắt.
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tờ
rời tiêu chuẩn C5
Phích
nối 2,5 A/250 V dùng cho thiết bị cấp I trong điều kiện lạnh
(chỉ dùng cho loại không
thay dây được)
Khoảng cách tâm và thiết kế
của các tiếp điểm cũng như kích thước và thiết kế của phần mặt trước phải sao
cho:
- phích nối sẽ đi vào toàn
bộ chiều sâu của dưỡng của Hình 3 và không đi vào được dưỡng của Hình 7;
- chiều dày của cách điện
xung quanh các tiếp điểm không nhỏ hơn 1,5 mm.
Đường bao 1) của phần mặt
trước không được vượt quá hoặc giảm bớt, ở điểm bất
kỳ, trong phạm vi khoảng cách từ bề mặt tiếp giáp là 12,5 mm.
Đường bao 2) của phần phía
sau không được vượt quá trong mặt cắt bất kỳ vuông góc với trục của phích nối,
ngoại trừ, đối với phích nối có dây nguồn vào từ phía bên và đối với phích nối
kết hợp cùng các phụ kiện khác, không áp dụng giới hạn này theo hướng của trục
dây nguồn hoặc của cơ cấu tác động.
Các tiếp xúc có
thể ở dạng thả nổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tờ
rời tiêu chuẩn C6
Ổ
nối nguồn 2,5 A/250 V dùng cho thiết bị cấp I trong điều kiện lạnh
Đầu của chân cắm có thể là
hình cầu hoặc hình nón như trên hình vẽ.
Đường bao 3) tính từ bề mặt
tiếp giáp phải cách đáy của ổ nối nguồn 12 mm ± 0,5 mm. Tuy nhiên, khoảng cách
tính từ bề mặt tiếp giáp tại đáy của ổ nối nguồn đến mặt phẳng A-A có thể nhỏ
hơn khoảng cách ở nơi khác trong phạm vi vùng 1). Mặt phẳng A-A không cần thiết phải
kéo dài đến đường bao của vùng 1). Cho phép mép được làm tròn nhẹ ở
phần đầu vòng quanh lỗ nếu mép này có chiều dày tối thiểu là 1,5 mm. Cơ cấu
hoặc bộ phận của cơ cấu có thể nằm trong vùng 1). Không có phần nào khác của ổ
nối nguồn có thể nhô ra ngoài mặt phẳng A-A.
Trong vùng 2) đối với ổ nối
nguồn được bố trí lắp chìm trong bề mặt bên ngoài của thiết bị và nếu bề mặt
này được uốn cong hoặc được vát theo trục của ổ nối nguồn, thì kích thước này
không được lớn hơn 12,5 mm; tối thiểu phải được xác định bằng mắt.
Kích
thước tính bằng milimét
Tờ
rời tiêu chuẩn C7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(chỉ dùng cho loại không
thay dây được)
Khoảng cách tâm và
thiết kế của các tiếp điểm cũng như kích thước và thiết kế của phần mặt trước
phải sao cho
- phích nối
sẽ đi vào toàn bộ chiều sâu dưỡng của Hình 4 và Hình 5 và không đi vào được dưỡng
của Hình 7 và Hình 8;
- chiều dày của cách điện
xung quanh các tiếp điểm không nhỏ hơn 1,5 mm.
Đường bao 1) của phần mặt
trước không được vượt quá hoặc giảm bớt, ở điểm bất
kỳ, trong phạm vi khoảng cách từ bề mặt tiếp giáp là 16 mm.
Đường bao 2) của phần phía
sau không được vượt quá trong mặt cắt bất kỳ
vuông góc với trục của phích nối, ngoại trừ, đối với phích
nối có dây nguồn vào từ phía bên và đối với phích
nối kết hợp cùng các phụ kiện khác, không áp dụng giới hạn này theo hướng của
trục dây nguồn hoặc của cơ cấu tác động.
Trong vùng 3), phích nối
phải phù hợp với yêu cầu của 23.5 của TCVN 10899-1 (IEC 60320-1).
Các tiếp xúc có
thể ở dạng thả nổi
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản phác thảo này được thiết
kế chỉ để chỉ ra kích thước tối thiểu 20 mm từ bề mặt tiếp giáp đến
“đuôi” của phích nối. Điều này không
ngăn ngừa kết cấu của phích nối có dây nguồn đi vào từ phía bên mà trong đó trục
của dây nguồn không nằm trong mặt phẳng qua trục của trục tiếp điểm (như thể hiện)
mà nằm vuông góc với mặt phẳng này.
Tờ
rời tiêu chuẩn C8
Ổ
nối nguồn 2,5 A/250 V dùng cho thiết bị cấp II trong điều kiện lạnh
Đầu của chân cắm có
thể là hình cầu hoặc hình nón như trên hình vẽ.
Đường bao 3) tính từ bề mặt
tiếp giáp phải cách đáy của ổ nối nguồn 10 mm ± 0,5 mm.
Tuy nhiên khoảng cách tính từ bề mặt tiếp giáp tại đáy của ổ nối nguồn đến mặt
phẳng A-A có thể nhỏ hơn khoảng cách ở nơi khác
trong phạm vi vùng 1). Mặt phẳng A-A không cần thiết phải kéo dài đến đường bao
của vùng 1). Cho phép mép được làm tròn nhẹ ở phần đầu vòng quanh lỗ nếu mép
này có chiều dày tối thiểu là 1,5 mm. Do đó cơ cấu hoặc bộ phận giữ có thể nằm
trong vùng 1). Không có phận nào khác của ổ nối nguồn có thể
nhô ra ngoài mặt phẳng A-A.
Trong vùng 2) đối với ổ nối
nguồn được bố trí lắp chìm trong bề mặt bên ngoài của thiết bị và nếu bề mặt
này được uốn cong hoặc được vát theo trục của ổ nối
nguồn, kích thước này phải nhỏ hơn 10,5 mm; tối thiểu phải được xác
định bằng mắt.
Đối với vị trí của vấu
đóng cắt, xem 5.2.
Trong vùng 4) cũng kiểm
tra bằng dưỡng của Hình 10.
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tờ
rời tiêu chuẩn C9
Phích
nối 6 A/250 V dùng cho thiết bị cấp II trong điều kiện lạnh
(chỉ dùng cho loại không
thay dây được)
Khoảng
cách tâm và thiết kế của các tiếp điểm cũng như kích thước và thiết kế của phần
mặt trước phải sao cho:
- phích nối
sẽ đi vào toàn bộ chiều sâu dưỡng của Hình 11 và không đi vào được dưỡng của
Hình 12;
- chiều dày của cách điện
xung quanh các tiếp điểm không nhỏ hơn 1,5 mm.
Đường bao 1) của phần mặt
trước không được vượt quá hoặc giảm bớt, ở điểm bất
kỳ, trong phạm vi khoảng cách từ bề mặt tiếp giáp là 15 mm.
Đường bao 2) của phần phía
sau không được vượt quá trong mặt cắt bất kỳ vuông góc với trục của phích nối,
ngoại trừ, đối với phích nối có dây nguồn vào từ phía bên và đối với phích nối
kết hợp cùng các phụ kiện khác, không áp dụng giới hạn này theo hướng của trục
dây nguồn hoặc của cơ cấu tác động.
Các tiếp xúc có thể ở
dạng thả nổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tờ
rời tiêu chuẩn C10
Ổ
nối nguồn 6 A/250 V dùng cho thiết bị cấp II trong điều kiện lạnh
Đường bao 3) tính từ bề mặt
tiếp giáp phải cách đáy của ổ nối nguồn là mm.
Tuy nhiên khoảng cách tính từ bề mặt tiếp giáp tại đáy của ổ nối nguồn đến mặt
phẳng A-A có thể nhỏ hơn khoảng cách ở nơi khác
trong phạm vi vùng 1). Mặt phẳng A-A không cần thiết phải kéo dài đến đường bao
của vùng 1). Cho phép mép được làm tròn nhẹ ở phần đầu vòng quanh lỗ nếu mép
này có chiều dày tối thiểu là 1,5 mm. Do đó cơ cấu hoặc bộ phận giữ có thể
nằm trong vùng 1). Không có phần nào khác của ổ nối nguồn có thể nhô ra ngoài mặt
phẳng A-A.
Trong vùng 2) đối với ổ
nối nguồn được bố trí lắp chìm trong bề mặt bên ngoài của thiết bị và nếu bề mặt
này cong hoặc vát theo trục của ổ nối nguồn,
kích thước này phải nhỏ hơn 14 mm; tối thiểu phải được kiểm tra bằng mắt.
Được kiểm tra thêm bằng dưỡng
của Hình 13.
Kích
thước tính bằng milimét
Tờ
rời tiêu chuẩn C13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường bao 1) của phần mặt
trước không được vượt quá hoặc giảm bớt, ở điểm bất
kỳ, trong phạm vi khoảng cách từ bề mặt tiếp giáp là 18 mm.
Đường bao 2) của phần phía
sau không được vượt quá trong mặt cắt bất kỳ vuông góc với trục của phích nối,
ngoại trừ, đối với phích nối có dây nguồn vào từ phía bên và đối với phích nối
kết hợp cùng các phụ kiện khác, không áp dụng giới hạn này theo hướng của trục
dây nguồn hoặc của cơ cấu tác động.
Các tiếp xúc có thể ở
dạng thả nổi.
Được kiểm tra thêm bằng dưỡng
của Hình 14, Hình 15 và Hình 24
Kích
thước tính bằng milimét
Tờ
rời tiêu chuẩn C14
Ổ
nối nguồn 10 A/250 V dùng cho thiết bị cấp I trong điều kiện lạnh
Đường bao 3) tính từ bề mặt
tiếp giáp phải cách đáy của ổ nối nguồn là mm.
Tuy nhiên khoảng cách tính từ bề mặt tiếp giáp tại đáy của ổ nối nguồn đến mặt phẳng
A-A có thể nhỏ hơn khoảng cách ở nơi khác trong phạm vi vùng 1).
Mặt phẳng A-A không cần thiết phải kéo dài đến đường bao của vùng 1). Cho phép
mép được làm tròn nhẹ ở phần đầu vòng quanh lỗ nếu mép này có chiều dày tối thiểu
là 1,5 mm. Do đó cơ cấu hoặc bộ phận giữ có thể nằm trong vùng 1). Không có phận
nào khác của ổ nối nguồn có thể nhô ra ngoài mặt phẳng A-A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong vùng 2) đối với ổ nối
nguồn được bố trí lắp chìm trong bề mặt bên ngoài của thiết bị và nếu bề mặt
này cong hoặc vát theo trục của ổ nối nguồn, kích thước này phải nhỏ hơn 17 mm;
tối thiểu phải được xác định bằng mắt.
Được kiểm tra thêm bằng dưỡng
của Hình 16.
Kích
thước tính bằng milimét
Tờ
rời tiêu chuẩn C15
Phích
nối 10 A/250 V dùng cho thiết bị cấp I trong điều kiện nóng
Đường bao 1) của phần mặt
trước không được vượt quá hoặc giảm bớt, ở
điểm bất kỳ, trong phạm vi khoảng cách từ bề mặt tiếp giáp là 18 mm.
Đường bao 2) của phần phía
sau không được vượt quá trong mặt cắt bất kỳ vuông góc với trục của phích nối,
ngoại trừ, đối với phích nối có dây nguồn vào từ phía bên và đối với phích nối
kết hợp cùng các phụ kiện khác, không áp dụng giới hạn này theo hướng của trục
dây nguồn hoặc của cơ cấu tác động.
Các tiếp xúc có thể ở
dạng thả nổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng milimét
Tờ
rời tiêu chuẩn C15A
Phích
nối 10 A/250 V dùng cho thiết bị cấp I trong điều kiện rất nóng
Đường bao 1) của phần mặt
trước không được vượt quá hoặc giảm bớt, ở điểm bất
kỳ, trong phạm vi khoảng cách từ bề mặt tiếp giáp là 18 mm.
Đường bao 2) của phần phía
sau không được vượt quá trong mặt cắt bất kỳ vuông góc với trục của phích nối,
ngoại trừ, đối với phích nối có dây nguồn vào từ phía bên và đối
với phích nối kết hợp cùng các phụ kiện khác, không áp dụng giới hạn này theo
hướng của trục dây nguồn hoặc của cơ cấu tác động.
Các tiếp xúc có thể ở dạng
thả nổi.
Được kiểm tra thêm bằng dưỡng
của Hình 25.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ổ
nối nguồn 10 A/250 V dùng cho thiết bị cấp I trong điều kiện nóng
Đường bao 3) tính từ bề mặt
tiếp giáp phải cách đáy của ổ nối nguồn là mm.
Tuy nhiên, khoảng cách tính từ bề mặt tiếp giáp tại đáy của ổ nối nguồn đến mặt phẳng
A-A có thể nhỏ hơn khoảng cách ở nơi khác trong phạm vi vùng 1). Mặt phẳng
A-A không cần thiết phải kéo dài đến đường bao của vùng 1). Cho phép mép được
làm tròn nhẹ ở phần đầu vòng quanh lỗ nếu mép này có chiều dày tối thiểu là 1,5
mm. Do đó cơ cấu hoặc bộ phận giữ có thể nằm trong
vùng 1). Không có phận nào khác của ổ nối nguồn có thể nhô ra ngoài mặt phẳng
A-A.
Trong vùng 4) không qui
định bán kính của các góc được làm vuông góc của đường bao 3). Hình dạng của
chúng có thể được lượn tròn với điều kiện là chúng vẫn nằm ngoài các góc bên
trong mà các góc này được thụt vào tùy ý đến tối đa là 3,5 mm.
Trong vùng 2) đối với ổ
nối nguồn được bố trí lắp chìm trong bề mặt bên ngoài của thiết bị và nếu bề mặt
này cong hoặc vát theo trục của ổ nối nguồn, kích thước này phải nhỏ hơn 17 mm;
tối thiểu phải được xác định bằng mắt.
Được kiểm tra thêm bằng dưỡng
của Hình 16.
Tờ
rời tiêu chuẩn C16A
Ổ
nối nguồn 10 A/250 V dùng cho thiết bị cấp I trong điều kiện rất nóng
Đường bao 3) tính từ bề mặt
tiếp giáp phải cách đáy của ổ nối nguồn là mm.
Tuy nhiên, khoảng cách tính từ bề mặt tiếp giáp tại đáy của ổ
nối nguồn đến mặt phẳng A-A có thể nhỏ hơn khoảng cách ở
nơi khác trong phạm vi vùng 1). Mặt phẳng A-A không cần thiết phải kéo dài đến
đường bao của vùng 1). Cho phép mép được làm tròn nhẹ ở
phần đầu vòng quanh lỗ nếu mép này có chiều dày tối thiểu là 1,5 mm. Do đó cơ cấu
hoặc bộ phận giữ có thể nằm trong vùng 1). Không có phận nào khác của ổ nối nguồn
có thể nhô ra ngoài mặt phẳng A-A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong vùng 2) đối với ổ
nối nguồn được bố trí lắp chìm trong bề mặt bên ngoài của thiết bị và nếu bề mặt
này cong hoặc vát theo trục của ổ nối nguồn, kích thước này phải nhỏ hơn 17 mm;
tối thiểu phải được xác định bằng mắt.
Được kiểm tra thêm bằng dưỡng
của Hình 26.
Kích
thước tính bằng milimét
Tờ
rời tiêu chuẩn C17
Phích
nối 10A/250 V dùng cho thiết bị cấp II trong điều kiện lạnh
(chỉ dùng cho loại không
thay dây được)
Đường bao 1) của phần mặt
trước không được vượt quá hoặc giảm bớt, ở điểm bất
kỳ, trong phạm vi khoảng cách từ bề mặt tiếp giáp là 18 mm.
Đường bao 2) của phần phía
sau không được vượt quá trong mặt cắt bất kỳ vuông góc với trục của phích nối,
ngoại trừ, đối với phích nối có dây nguồn vào từ phía bên và đối với phích nối
kết hợp cùng các phụ kiện khác, không áp dụng giới hạn này theo hướng của trục
dây nguồn hoặc của cơ cấu tác động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được kiểm tra thêm bằng dưỡng
của Hình 15, Hình 18 và Hình 24.
Kích
thước tính bằng milimét
Tờ
rời tiêu chuẩn C18
Ổ
nối nguồn 10 A/250 V dùng cho thiết bị cấp II trong điều kiện lạnh
Đường bao 3) tính từ bề mặt
tiếp giáp phải cách đáy của ổ nối nguồn là mm.
Tuy nhiên, khoảng cách tính từ bề mặt tiếp giáp tại đáy của ổ nối nguồn đến mặt
phẳng A-A có thể nhỏ hơn khoảng cách ở nơi khác
trong phạm vi vùng 1). Mặt phẳng A-A không cần thiết
phải kéo dài đến đường bao của vùng 1). Cho phép mép được làm tròn nhẹ ở
phần đầu vòng quanh lỗ nếu mép này có chiều dày tối thiểu
là 1,5 mm. Do đó cơ cấu hoặc bộ phận giữ có thể nằm trong vùng 1). Không có phận
nào khác của ổ nối nguồn có thể nhô ra ngoài mặt phẳng
A-A.
Trong vùng 4) không qui
định bán kính của các góc được làm vuông góc của đường bao 3). Hình dạng của
chúng có thể được lượn tròn với điều kiện là chúng vẫn nằm ngoài các góc bên
trong mà các góc này được thụt vào tùy ý đến tối đa là 3,5 mm.
Trong vùng 2) đối với ổ nối
nguồn được bố trí lắp chìm trong bề mặt bên ngoài của thiết bị và nếu bề mặt
này cong hoặc vát theo trục của ổ nối nguồn, kích thước này phải nhỏ hơn 17 mm;
tối thiểu phải được xác định bằng mắt.
Được kiểm tra thêm bằng dưỡng
của Hình 16.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tờ
rời tiêu chuẩn C19
Phích
nối 16 A/250 V dùng cho thiết bị cấp I trong điều kiện lạnh
Đường bao 1) của phần mặt
trước không được vượt quá hoặc giảm bớt, ở điểm bất
kỳ, trong phạm vi khoảng cách từ bề mặt tiếp giáp là 20 mm.
Đường bao 2) của phần phía
sau không được vượt quá trong mặt cắt bất kỳ vuông góc với trục của phích nối,
ngoại trừ, đối với phích nối có dây nguồn vào từ phía bên và đối
với phích nối kết hợp cùng các phụ kiện khác, không áp dụng giới hạn này theo
hướng của trục dây nguồn hoặc của cơ cấu tác động.
Các tiếp xúc có thể ở dạng
thả nổi.
Được kiểm tra thêm bằng dưỡng
của Hình 19.
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ổ
nối nguồn 16 A/250 V dùng cho thiết bị cấp I trong điều kiện lạnh
Đường bao 3) tính từ bề
mặt tiếp giáp phải cách đáy của ổ nối nguồn là mm. Tuy nhiên, khoảng cách
tính từ bề mặt tiếp giáp tại đáy của ổ nối nguồn đến mặt phẳng A-A có
thể nhỏ hơn khoảng cách ở nơi khác
trong phạm vi vùng 1). Mặt phẳng A-A không cần thiết phải kéo dài đến đường bao
của vùng 1). Cho phép mép được làm tròn nhẹ ở phần đầu
vòng quanh lỗ nếu mép này có chiều dày tối thiểu là 1,5 mm. Do đó cơ cấu hoặc bộ
phận giữ có thể nằm trong vùng 1). Không có phận nào khác của ổ nối nguồn có thể
nhô ra ngoài mặt phẳng A-A.
Trong vùng 2) đối với ổ nối
nguồn được bố trí lắp chìm trong bề mặt bên ngoài của thiết bị và nếu bề mặt này cong hoặc
vát theo trục của ổ nối nguồn, kích thước này phải nhỏ hơn 19 mm; tối thiểu phải được
xác định bằng mắt.
Được kiểm tra thêm bằng dưỡng
của Hình 20.
Kích
thước tính bằng milimét
Tờ
rời tiêu chuẩn C21
Phích
nối đối với 16 A/250 V dùng cho thiết bị cấp I trong điều kiện rất nóng
Đường
bao 1) của phần mặt trước không được vượt quá hoặc giảm bớt, ở
điểm bất kỳ, trong phạm vi khoảng cách từ bề mặt tiếp giáp là 20 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tiếp xúc có thể ở dạng thả nổi.
Được kiểm tra thêm bằng dưỡng
của Hình 21.
Kích
thước tính bằng milimét
Tờ
rời tiêu chuẩn C22
Ổ
nối nguồn 16 A/250 V dùng cho thiết bị cấp I trong điều kiện rất nóng
Đường bao 3) tính từ bề mặt
tiếp giáp phải cách đáy của ổ nối nguồn là mm.
Tuy nhiên, khoảng cách tính từ bề mặt tiếp giáp tại đáy của ổ nối nguồn đến mặt phẳng
A-A có thể nhỏ hơn khoảng cách ở nơi khác trong phạm vi vùng 1).
Mặt phẳng A-A không cần thiết phải kéo dài đến đường bao của vùng 1). Cho phép
mép được làm tròn nhẹ ở phần đầu vòng quanh lỗ nếu mép này có chiều dày tối thiểu
là 1,5 mm. Do đó cơ cấu hoặc bộ phận giữ có thể nằm trong vùng 1). Không có phận nào khác
của ổ nối nguồn có thể nhô ra ngoài mặt phẳng A-A.
Không qui
định bán kính của các góc được làm vuông góc của đường bao 3). Hình dạng của
chúng có thể được lượn tròn với điều kiện là chúng vẫn nằm ngoài các góc bên
trong mà các góc này được thụt vào tùy ý đến tối đa là 3,5 mm.
Trong vùng 2) đối với ổ
nối nguồn được bố trí lắp chìm trong bề mặt bên ngoài của thiết bị và nếu bề mặt
này cong hoặc vát theo trục của ổ nối nguồn, kích thước này phải nhỏ hơn 19 mm;
tối thiểu phải được xác định bằng mắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng milimét
Tờ
rời tiêu chuẩn C23
Phích
nối 16 A/250 V dùng cho thiết bị cấp II trong điều kiện lạnh
(chỉ dùng cho loại không
thay dây được)
Đường bao 1) của phần mặt
trước không được vượt quá hoặc giảm bớt, ở
điểm bất kỳ, trong phạm vi khoảng cách từ bề mặt tiếp giáp là 20 mm.
Đường bao 2) của phần phía
sau không được vượt quá trong mặt cắt bất kỳ vuông góc với trục của phích nối,
ngoại trừ, đối với phích nối có dây nguồn vào từ phía bên và
đối với phích nối kết hợp cùng các phụ kiện khác, không áp dụng giới hạn này
theo hướng của trục dây nguồn hoặc của cơ cấu tác động.
Các tiếp xúc có thể ở
dạng thả nổi.
Được kiểm tra thêm bằng dưỡng
của Hình 23.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tờ
rời tiêu chuẩn C24
Ổ
nối nguồn 16 A/250 V dùng cho thiết bị cấp II trong điều kiện lạnh
Đường bao 3) tính từ bề mặt
tiếp giáp phải cách đáy của ổ nối nguồn là mm.
Tuy nhiên, khoảng cách tính từ bề mặt tiếp giáp tại đáy của ổ
nối nguồn đến mặt phẳng A-A có thể nhỏ hơn khoảng cách ở
nơi khác trong phạm vi vùng 1). Mặt phẳng A-A không cần thiết phải kéo dài đến
đường bao của vùng 1). Cho phép mép được làm tròn nhẹ ở
phần đầu vòng quanh lỗ nếu mép này có chiều dày tối thiểu là 1,5 mm. Do đó cơ cấu
hoặc bộ phận giữ có thể nằm trong vùng 1). Không có phận nào khác của ổ nối nguồn
có thể nhô ra ngoài mặt phẳng A-A.
Trong vùng 2) Đối với ổ nối
nguồn được bố trí lắp chìm trong bề mặt bên ngoài của thiết bị và nếu bề mặt
này cong hoặc vát theo trục của ổ nối nguồn, kích thước này phải nhỏ hơn 19 mm;
tối thiểu phải được xác định bằng mắt.
Được kiểm tra thêm bằng dưỡng
của Hình 20.
Kích
thước tính bằng milimét
Tờ
rời tiêu chuẩn C25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Kích thước này
không được vượt quá trong phạm vi khoảng cách từ bề mặt tiếp giáp là
- 28 mm đối
với phích nối 6 A
- 31 mm đối
với phích nối 10 A
- 40 mm đối
với phích nối 16 A
Phía trên vai giữ phải có
khoảng tự do có chiều cao tối thiểu là 5 mm.
Kích
thước tính bằng milimét
Tờ
rời tiêu chuẩn A
Phích
nối liên kết 2,5 A/250 V dùng cho thiết bị cấp I trong điều kiện lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường bao 1) của phần mặt
trước không được vượt quá hoặc giảm bớt, ở điểm bất
kỳ, trong phạm vi khoảng cách từ bề mặt tiếp giáp là 16,5 mm.
Đường bao 2) của phần phía
sau không được vượt quá trong mặt cắt bất kỳ vuông góc với trục của phích nối
liên kết, ngoại trừ, đối với phích nối liên kết có dây nguồn vào từ phía bên và
đối với phích nối liên kết kết hợp cùng các phụ kiện khác, không áp dụng giới hạn này theo
hướng của trục dây nguồn hoặc của cơ cấu tác động.
Ngoại trừ các kích thước
đã cho, thiết kế không buộc phải tuân thủ bản vẽ này.
Kích
thước tính bằng milimét
Tờ
rời tiêu chuẩn B
Ổ
nối liên kết 2,5 A/250 V dùng cho thiết bị cấp I trong điều kiện lạnh
Ngoại trừ các kích thước
đã cho, thiết kế không buộc phải tuân thủ bản
vẽ này.
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tờ
rời tiêu chuẩn C
Phích
nối liên kết 2,5 A/250 V dùng cho thiết bị cấp II trong điều kiện lạnh
(chỉ dùng cho loại không
thay dây được)
Đường bao 1) của phần mặt
trước không được vượt quá hoặc giảm bớt, ở điểm bất kỳ, trong phạm vi khoảng
cách từ bề mặt tiếp giáp là 14,5 mm.
Đường bao 2) của phần phía
sau không được vượt quá trong mặt cắt bất kỳ vuông góc với trục của phích nối
liên kết, ngoại trừ, đối với phích nối liên kết có dây nguồn vào từ phía bên và
đối với phích nối liên kết kết hợp cùng các phụ kiện khác, không áp dụng giới hạn
này theo hướng của trục dây nguồn hoặc của cơ cấu tác động.
Ngoại trừ các kích thước
đã cho, thiết kế không buộc phải tuân thủ bản vẽ
này.
Kích
thước tính bằng milimét
Tờ
rời tiêu chuẩn D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoại trừ các kích thước
đã cho, thiết kế không buộc phải tuân thủ bản vẽ này.
Kích
thước tính bằng milimét
Tờ
rời tiêu chuẩn E
Phích
nối liên kết 10A/250 V dùng cho thiết bị cấp I trong điều kiện lạnh
Đường bao 1) của phần mặt
trước không được bị vượt quá hoặc giảm bớt, ở
điểm bất kỳ, trong phạm vi khoảng cách từ bề mặt tiếp giáp là 17 mm.
Đường bao 2) của phần phía
sau không được bị vượt quá trong mặt cắt bất kỳ vuông góc với trục của phích nối
liên kết, ngoại trừ, đối với phích nối liên kết có dây dẫn vào từ
phía bên và đối với phích nối liên kết kết hợp cùng
các phụ kiện khác, không áp dụng giới hạn này theo hướng
của trục dây dẫn hoặc của cơ cấu tác động.
Ngoại trừ các kích thước
đã cho, thiết kế không buộc phải tuân thủ bản vẽ này.
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tờ
rời tiêu chuẩn F
Ổ
nối liên kết 10 A/250 V dùng cho thiết bị cấp I trong điều kiện lạnh
Ngoại trừ các kích thước
đã cho, thiết kế không buộc phải tuân thủ bản vẽ này.
Cũng được kiểm tra bằng dưỡng
của Hình 27.
Kích
thước tính bằng milimét
Tờ
rời tiêu chuẩn G
Phích
nối liên kết 10 A/250 V dùng cho thiết bị cấp II trong điều kiện lạnh
(chỉ dùng cho loại không
thay dây được)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường bao 2) của phần phía
sau không được bị vượt quá trong mặt cắt bất kỳ vuông góc với trục của phích nối
liên kết, ngoại trừ, đối với phích nối liên kết có dây dẫn vào từ phía bên và đối
với phích nối liên kết kết hợp cùng các phụ kiện khác, không áp dụng giới hạn này
theo hướng của trục dây dẫn hoặc của cơ cấu tác động.
Ngoại trừ các kích thước
đã cho, thiết kế không buộc phải tuân thủ bản vẽ này.
Kích
thước tính bằng milimét
Tờ
rời tiêu chuẩn H
Ổ
nối liên kết 10 A/250 V dùng cho thiết bị cấp II trong điều kiện lạnh
Ngoại trừ các kích thước đã
cho, thiết kế không buộc phải tuân thủ bản vẽ này.
Cũng được kiểm tra bằng dưỡng
của Hình 28.
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tờ
rời tiêu chuẩn I
Phích
nối liên kết 16 A/250 V dùng cho thiết bị cấp I trong điều kiện lạnh
Đường bao 1) của phần mặt
trước không được bị vượt quá hoặc giảm bớt, ở điểm bất
kỳ, trong phạm vi khoảng cách từ bề mặt tiếp giáp là 19 mm.
Đường bao 2) của phần phía
sau không được bị vượt quá trong mặt cắt bất kỳ vuông góc với trục của phích nối
liên kết, ngoại trừ, đối với phích nối liên kết có dây dẫn vào từ phía bên và đối
với phích nối liên kết kết hợp cùng các phụ kiện khác, không áp dụng giới hạn
này theo hướng của trục dây dẫn hoặc của cơ cấu tác động.
Ngoại trừ các kích thước
đã cho, thiết kế không buộc phải tuân thủ bản vẽ này.
Kích
thước tính bằng milimét
Tờ
rời tiêu chuẩn J
Ổ
nối liên kết 16 A/250 V dùng cho thiết bị cấp I trong điều kiện lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cũng được kiểm tra bằng dưỡng
của Hình 29.
Kích
thước tính bằng milimét
Tờ
rời tiêu chuẩn K
Phích
nối liên kết 16 A/250 V dùng cho thiết bị cấp II trong điều kiện lạnh
(chỉ dùng cho loại không
thay dây được)
Đường bao 1) của phần mặt
trước không được bị vượt quá hoặc giảm bớt, ở điểm
bất kỳ, trong phạm vi khoảng cách từ bề mặt tiếp giáp là 19 mm.
Đường bao 2) của phần phía
sau không được bị vượt quá trong mặt cắt bất kỳ vuông góc với trục của phích nối
liên kết, ngoại trừ, đối với phích nối liên kết có dây dẫn vào từ phía bên và đối
với phích nối liên kết kết hợp cùng các phụ kiện khác, không áp dụng giới hạn
này theo hướng của trục dây dẫn hoặc của cơ cấu tác động.
Ngoại trừ các kích thước
đã cho, thiết kế không buộc phải tuân thủ bản vẽ này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tờ
rời tiêu chuẩn L
Ổ
nối liên kết 16 A/250 V dùng cho thiết bị cấp II trong điều kiện lạnh
Ngoại trừ các kích thước
đã cho, thiết kế không buộc phải tuân thủ bản vẽ
này.
Được kiểm tra thêm bằng dưỡng
của Hình 30.
Kích
thước tính bằng milimét
Thư
mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] ISO 1101:2008-082,
Geometrical product specifications (GPS) - Geomatrical tolerancing
- Tolerances of form, orientation, location and run-out (ISO 1101:2004) (Đặc
tính hình học của sản phẩm (GPS) -
Dung sai hình học - Dung sai hình học, hướng, vị trí và độ vừa khít)
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm
vi áp dụng
2 Tài
liệu viện dẫn
3 Thuật
ngữ và định nghĩa
4 Yêu
cầu chung
5 Tờ
rời tiêu chuẩn đối với bộ nối nguồn thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tờ rời tiêu chuẩn C1
Tờ rời tiêu chuẩn C2
Tờ rời tiêu chuẩn C5
Tờ rời tiêu chuẩn C6
Tờ rời tiêu chuẩn C7
Tờ rời tiêu chuẩn C8
Tờ rời tiêu chuẩn C8A
Tờ rời tiêu chuẩn C8B
Tờ rời tiêu chuẩn C9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tờ rời tiêu chuẩn C13
Tờ rời tiêu chuẩn C14
Tờ rời tiêu chuẩn C15
Tờ rời tiêu chuẩn C15A
Tờ rời tiêu chuẩn C16
Tờ rời tiêu chuẩn C16A
Tờ rời tiêu chuẩn C17
Tờ rời tiêu chuẩn C18
Tờ rời tiêu chuẩn C19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tờ rời tiêu chuẩn C21
Tờ rời tiêu chuẩn C22
Tờ rời tiêu chuẩn C23
Tờ rời tiêu chuẩn C24
Tờ rời tiêu chuẩn C25
Tờ rời tiêu chuẩn A
Tờ rời tiêu chuẩn B
Tờ rời tiêu chuẩn C
Tờ rời tiêu chuẩn D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tờ rời tiêu chuẩn F
Tờ rời tiêu chuẩn G
Tờ rời tiêu chuẩn H
Tờ rời tiêu chuẩn I
Tờ rời tiêu chuẩn J
Tờ rời tiêu chuẩn K
Tờ rời tiêu chuẩn L
Thư mục tài liệu tham khảo
1
Hệ thống
Tiêu chuẩn quốc gia đã có TCVN 2244:1999 hoàn toàn tương đương ISO 286-1:1988
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66