1 Phích cắm
2 Phích nối (xem
3.1.1)
3 Ổ nối nguồn (xem
3.1.2)
4 Ổ nối liên kết (xem
3.2.2)
|
5 Phích nối liên kết (xem 3.2.1)
6 Bộ dây nguồn (xem 3.5)
7 Bộ dây nguồn nối liên kết (xem
3.6)
|
Hình 1 - Sử dụng
thích hợp của bộ nối nguồn thiết bị
3.1.1. Phích nối (connector)
Phần của bộ nối nguồn thiết bị được
tích hợp hoặc được thiết kế để gắn với một dây nguồn nối tới nguồn.
Xem Hình 1.
[NGUỒN: IEC 60050-442:1998, 442-07-02]
3.1.2. Ổ nối
nguồn
(appliance inlet)
Phần của bộ nối nguồn thiết bị được tích
hợp như một phần của thiết bị hoặc được lắp như một bộ phận riêng rẽ vào thiết bị hoặc
được thiết kế để cố định vào thiết bị.
Xem Hình 1.
3.2. Bộ nối liên kết (interconnection coupler)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Hình 1.
CHÚ THÍCH 1: Bộ nối liên kết là một kiểu của bộ
nối nguồn thiết bị.
3.2.1. Phích nối liên kết (plug
connector)
Phần của bộ nối liên kết được tích hợp
hoặc được thiết kế để gắn vào một dây nguồn.
Xem Hình 1.
[NGUỒN: IEC
60050-442:1998, 442-07-09]
3.2.2. Ổ nối liên
kết
(appliance outlet)
Phần của bộ nối liên kết, là bộ phận
tích hợp hoặc lắp vào thiết bị hoặc được thiết kế cố định vào thiết
bị và từ đó nhận được nguồn điện.
Xem Hình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Phụ kiện thay
dây được (rewirable accessory)
Phụ kiện có kết cấu sao cho có thể
thay được cáp hoặc dây nguồn.
3.4. Phụ kiện không thay dây được
(non-rewirable accessory)
Phụ kiện có kết cấu để tạo thành một
khối hoàn chỉnh có cáp nguồn mềm hoặc dây nguồn do nhà chế tạo phụ kiện nối và
lắp ráp.
3.5. Bộ dây nguồn (cord set)
Cụm lắp ráp gồm một cáp hoặc dây dẫn được lắp
vào một phích cắm không thay dây được và một phích nối không thay dây được, được
thiết kế để nối thiết bị điện với nguồn cung cấp điện.
Xem Hình 1.
3.6. Bộ dây nguồn liên kết (interconnection
cord set)
Cụm lắp ráp gồm một cáp hoặc dây dẫn
có một đầu được lắp với một phích nối liên kết không thay dây được và đầu kia
được lắp với một phích nối không thay dây được, để nối liên kết giữa hai thiết
bị điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[NGUỒN: IEC 60050-442:1998, 442-07-06, có
sửa đổi và bổ sung Hình 1]
3.7. Bộ nối nguồn thiết
bị tích hợp
(integrated appliance coupler)
Bộ nối nguồn thiết bị được tạo bởi vỏ che hoặc vỏ ngoài của
thiết bị và không thể thử nghiệm riêng rẽ.
3.8. Bộ nối nguồn
thiết bị lắp vào (incorporated appliance coupler)
Bộ nối nguồn thiết bị được lắp trong
hoặc cố định vào thiết bị, nhưng có thể thử nghiệm riêng rẽ.
3.9. Đế chân cắm (base of a
pin)
Phần của chân cắm nhô ra khỏi
bề mặt tiếp gài.
3.10. Cơ cấu giữ (retaining
device)
Bộ phận cơ học được trang
bị/bố trí để giữ phích nối
ở vị trí tiếp gài thích hợp
với ổ nối nguồn tương ứng và để ngăn ngừa việc rời ra không chủ ý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp do nhà chế tạo ấn định đối với
điều kiện làm việc được quy định của phụ kiện.
[NGUỒN: IEC 60050-442:1998, 442-01-03]
3.12. Dòng điện danh định (rated
current)
Dòng điện do nhà chế tạo ấn định đối với
điều kiện làm việc quy định của phụ kiện.
[NGUỒN: IEC 60050-442:1998, 442-01-02]
3.13. Đầu nối (terminal)
Phần của phụ kiện mà ruột dẫn được nối
vào, tạo thành mối nối tháo ra
nối lại được.
[NGUỒN: IEC 60050-442:1998, 442-06-05]
3.14. Đầu cốt
(termination)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[NGUỒN: IEC
60050-442:1998, 442-06-06]
3.15. Vít cắt ren
(thread-cutting screw)
Vít có ren không liên tục, khi bắt vít
vào, vít tạo ren bằng cách cắt gọt vật liệu từ lỗ.
[NGUỒN: IEC 60050-442:1998, 442-06-03]
3.16. Thử nghiệm điển hình (type test)
Thử nghiệm được thực hiện trên một hoặc
nhiều cơ cấu được chế tạo theo một thiết kế nhất định để chứng tỏ thiết kế đáp
ứng các yêu cầu nào đó.
[NGUỒN: IEC 60050-811:1991, 811-10-04]
3.17. Thử nghiệm thường xuyên (routine
test)
Thử nghiệm cho từng cơ cấu riêng rẽ
trong quá trình và/hoặc
sau khi chế tạo để xác định cơ cấu phù hợp với tiêu chí nào đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Yêu cầu chung
Bộ nối nguồn thiết bị phải được thiết
kế và có kết cấu sao cho ở điều kiện sử dụng bình thường, chúng làm việc
tin cậy và không gây nguy hiểm cho người sử dụng hoặc mọi thứ xung quanh.
Bộ nối nguồn thiết bị phi tiêu chuẩn phải phù hợp
với tất cả các yêu cầu về an toàn của tiêu chuẩn này và phải được thử nghiệm
cùng với bộ phận lắp nó.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách thực hiện
tất cả các thử nghiệm quy định.
Bộ nối nguồn thiết bị phù hợp với tiêu
chuẩn này không thích hợp để sử dụng trong các phụ kiện di động được đề cập trong
các tiêu chuẩn về phụ kiện điện.
5. Lưu ý chung đối với
các thử nghiệm
5.1. Yêu cầu
chung
Các thử nghiệm được thực hiện để chứng
tỏ sự phù hợp với các yêu cầu được đưa ra trong tiêu chuẩn này, tùy theo đối tượng
áp dụng.
Các thử nghiệm được thực hiện là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thử nghiệm thường xuyên phải thực hiện
bởi nhà chế tạo và thực hiện trên từng phụ kiện;
- Trừ khi có quy định khác, các thử
nghiệm được thực hiện theo thứ tự của các điều;
- Trừ khi có quy định khác, các bộ nối
nguồn thiết bị được thử nghiệm cùng với bộ phận lắp lẫn, phù hợp với tiêu
chuẩn này;
- Ổ nối nguồn và ổ nối liên kết tích hợp hoặc lắp
trong thiết bị được thử nghiệm trong điều kiện sử dụng của thiết bị, số mẫu thử
phải bằng với số mẫu thử của thiết bị được yêu cầu theo tiêu chuẩn liên quan đối
với thiết bị;
- Bộ nối nguồn thiết bị được coi là
phù hợp với tiêu chuẩn này nếu không có nhiều hơn một hỏng hóc của một mẫu thử ở một
trong các thử nghiệm. Nếu một mẫu thử bị hỏng trong một thử nghiệm thì thử nghiệm
đó và các thử nghiệm trước đó có thể đã ảnh hưởng đến kết quả của thử
nghiệm đều phải được lặp lại trên bộ mẫu thử nghiệm khác, sau đó tất cả các mẫu
thử này phải phù hợp với các thử nghiệm được lặp lại.
Các điều từ 5.2 đến 5.3 áp dụng cho thử
nghiệm điển hình. Đối với số lượng mẫu và trình tự thử nghiệm, xem Phụ lục C.
5.2. Mẫu thử
Nếu không có quy định nào khác thì mẫu
được thử nghiệm như khi được giao và ở điều kiện bình thường, được lắp ráp và lắp
đặt như trong sử dụng bình thường theo hướng dẫn của nhà chế tạo ở nhiệt độ môi
trường xung quanh là 20 °C ± 5 °C; mẫu được thử nghiệm với điện xoay chiều ở tần
số 50 Hz hoặc 60 Hz. Thử nghiệm không được bắt đầu sớm hơn 168 h sau khi chế tạo.
Phích nối/phích nối liên kết không
thay dây được, không phải là bộ phận hợp thành của bộ dây nguồn, phải
được giao thử nghiệm cùng với đoạn dây nguồn có chiều dài tối thiểu 1 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nói chung, chỉ thử nghiệm
nào gây ra hỏng hóc mới cần lặp lại thử nghiệm, trừ khi
a) hỏng hóc xảy ra ở một
trong ba mẫu được thử
nghiệm sự phù hợp với Điều 19, Điều 20, Điều 21, trong trường hợp đó, các thử
nghiệm được lặp lại từ Điều 16 trở đi; hoặc
b) hỏng hóc xảy ra ở một trong ba mẫu
được thử nghiệm sự phù hợp với Điều 22 hoặc Điều 23 (ngoại trừ 22.3), trong trường
hợp đó, các thử nghiệm được lặp lại từ Điều 18 trở đi.
Cơ sở nộp mẫu, được phép nộp
thêm bộ mẫu bổ sung cùng với bộ mẫu đầu tiên, mà có thể cần đến nếu một mẫu không đạt.
Khi đó phòng thử nghiệm sẽ mặc nhiên tiến hành thử nghiệm trên mẫu bổ sung và
chỉ loại bỏ
nếu xảy ra thêm hỏng hóc. Nếu
bộ mẫu bổ sung
không được nộp đồng thời thì việc hỏng một mẫu sẽ dẫn đến kết quả bị loại.
5.4. Thử
nghiệm thường xuyên
Thử nghiệm thường xuyên được quy định
trong Phụ lục B.
6. Thông số đặc trưng
tiêu chuẩn
6.1. Điện
áp danh định tối đa cho phép là 250 V.
6.2. Dòng
điện danh định tối đa cho phép là 16 A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Chi tiết về thông
số đặc trưng tiêu chuẩn về kiểu tham khảo IEC 60320-3.
7. Phân loại bộ nối
nguồn thiết bị
7.1. Theo
nhiệt độ lớn nhất của chân cắm tại đế chân cắm của ổ nối nguồn tương ứng hoặc cực
tiếp xúc ổ cắm của ổ nối
liên kết tương ứng
a) bộ nối nguồn thiết bị dùng trong điều
kiện lạnh, nhiệt độ chân cắm không lớn hơn 70 °C;
b) bộ nối nguồn thiết bị dùng trong điều kiện
nóng,
nhiệt
độ
chân
cắm
không
lớn
hơn 120 °C;
c) bộ nối nguồn thiết bị dùng trong điều kiện
rất nóng,
nhiệt độ chân cắm không lớn hơn 155 °C.
CHÚ THÍCH: Bộ nối nguồn thiết bị dùng
trong điều kiện nóng cũng có thể được sử dụng trong điều kiện lạnh; bộ nối nguồn thiết
bị dùng trong điều kiện rất nóng cũng
có thể sử dụng trong điều kiện lạnh
hoặc điều kiện nóng.
7.2. Theo loại thiết
bị cần nối:
a) bộ nối nguồn thiết bị dùng cho thiết bị
cấp I;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Đối với việc mô tả về các cấp, xem IEC
61140.
CHÚ THÍCH 2: Bộ nối nguồn thiết bị 0,2
A được thiết kế chỉ dùng cho việc
nối thiết bị cầm tay nhỏ cấp II, nếu tiêu chuẩn liên quan của thiết bị
cho phép.
7.3. Phích
nối/phích nối liên kết theo phương pháp nối dây nguồn:
a) thay dây được;
b) không thay dây được.
8. Ghi nhãn
8.1. Yêu cầu chung
Bộ nối nguồn thiết bị phải được ghi nhãn:
- tên, thương hiệu hoặc nhãn nhận biết của
nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Chủng loại tham
chiếu có thể là số hiệu catalô.
8.2. Ghi
nhãn bổ sung
Phích nối và phích nối liên kết phải được
ghi nhãn bổ sung:
- dòng điện danh định tính bằng ampe,
ngoại trừ đối với
phích nối 0,2 A;
- điện áp danh định tính bằng vôn;
- ký hiệu về bản chất nguồn
cấp điện;
- ghi nhãn như được quy định trong TCVN 9623-1 (IEC 60999-1) để
nhận biết loại ruột dẫn phù hợp
dùng cho đầu nối không bắt ren.
8.3. Bộ nối
nguồn thiết bị dùng cho thiết bị cấp II
Bộ nối nguồn thiết bị dùng cho thiết bị
cấp II không được
ghi nhãn ký hiệu dùng cho kết cấu cấp II.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng ký hiệu hoặc ký hiệu bằng
chữ và số thì chúng phải như sau:
ampe A
von V
dòng điện xoay chiều AC hoặc ~
nối đất bảo vệ [IEC 60417-5019 (2006-08)] hoặc PE
nối đất [IEC 60417-5017 (2006-08)]
đầu nối trung bình N
Để ghi nhãn dòng điện danh định và điện
áp danh định, có thể sử dụng các số đứng riêng, con số về dòng điện danh định đứng
trước hoặc nằm phía trên con số chỉ điện áp danh
định và cách nhau bằng đoạn thẳng. Ký hiệu về bản chất nguồn điện phải
được đặt ngay sau con số ghi nhãn dòng điện danh định và điện áp danh
định.
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ về ghi nhãn dòng điện,
điện áp và bản chất nguồn điện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Các đường nét được tạo bởi
kết cấu của dụng cụ
không được coi là phần của nhãn.
8.5. Tính dễ
đọc của nhãn
Ghi nhãn theo 8.1 của phích
nối/phích nối liên kết phải dễ dàng nhìn thấy rõ khi phích nối/phích nối liên kết
được đi dây và sẵn sàng để sử
dụng.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ “sẵn sàng để sử dụng”
không hàm ý rằng phích nối đang được cắm vào ổ nối nguồn.
8.6. Ghi nhãn đầu nối và hướng dẫn đi dây
Ở phích nối/phích nối liên kết thay dây được,
không đảo chiều được, các đầu nối phải được chỉ ra như
Đầu nói đất: ký hiệu hoặc PE
Đầu nối trung tính: chữ cái N
Ở phích nối/phích nối liên kết không thay dây
được, có cực tính, không cần ghi nhãn các tiếp điểm nhưng các ruột dẫn
phải được nối như quy định trong 22.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phích nối/phích nối liên kết thay dây được phải
được cung cấp kèm theo các hướng dẫn sau:
a) sơ đồ minh họa phương pháp nối ruột
dẫn, đặc biệt là chiều dài vượt quá của ruột dẫn nối đất;
b) sơ đồ minh họa phương pháp thao tác
của cơ cấu chặn dây;
c) sơ đồ thể hiện chiều dài của ống
lót và chiều dài cách điện cần được tuốt bỏ phía sau;
d) cỡ và kiểu cáp hoặc dây nguồn phù
hợp.
CHÚ THÍCH: Các phích nối/phích nối
liên kết được cung cấp trực tiếp cho nhà chế tạo thiết bị, không cần các hướng dẫn này
cho từng khối, nhưng phải được làm sẵn cho nhà chế tạo thiết bị.
8.7. Độ bền
Nhãn theo yêu cầu của tiêu chuẩn phải
dễ đọc và bền. Nhãn không
được đặt lên vít, vòng đệm tháo ra được hoặc các bộ phận tháo ra được khác.
8.8. Thử
nghiệm và xem xét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chà xát nhãn bằng tay trong 15 s bằng
miếng vải thấm đẫm nước
và sau đó dùng miếng vải thấm đẫm xăng nhẹ chà xát thêm 15 s nữa.
Sau thử nghiệm này và sau tất cả các
thử nghiệm không phá hủy của tiêu chuẩn,
nhãn vẫn phải dễ đọc. Không thể dễ dàng tháo rời tấm nhãn và không có dấu hiệu
bị quăn.
Nhãn được chế tạo bằng công nghệ đúc,
in hoặc khắc, không phải chịu thử nghiệm này.
9. Kích thước và tính
tương thích
9.1. Yêu cầu
chung
Bộ nối nguồn thiết bị phải được thiết
kế và có kết cấu sao cho ngăn ngừa được việc nối không thích hợp hoặc
nối không đúng
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và trong trường hợp có nghi ngờ, bằng các thử nghiệm theo các điều từ 9.2 đến 9.5.
9.2. Nối một cực
Không thể tạo ra việc nối một cực giữa
phích nối/ổ nối liên kết và ổ nối nguồn/phích nối liên kết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Tính tương thích
Không thể gài:
- phích nối dùng cho thiết bị cấp II
vào ổ nối nguồn/phích nối liên kết dùng cho thiết bị cấp I;
- phích nối liên kết dùng cho thiết bị có cấp bảo
vệ cấp I vào phích nối/ổ nối liên kết dùng cho thiết bị có cấp bảo vệ cấp II;
- phích nối dùng trong điều kiện lạnh
vào ổ nối nguồn/phích nối liên kết dùng trong điều kiện nóng hoặc điều kiện rất
nóng;
- phích nối liên kết dùng trong điều
kiện lạnh vào ổ nối liên kết dùng trong điều kiện nóng hoặc điều kiện rất nóng;
- phích nối dùng trong điều kiện nóng
vào ổ nối nguồn/phích nối liên kết dùng trong điều kiện rất nóng;
- phích nối liên kết dùng trong điều
kiện nóng vào ổ nối liên kết
dùng trong điều kiện rất nóng;
- phích nối vào ổ nối nguồn/phích nối
liên kết có dòng điện danh định cao hơn dòng điện danh định của phích nối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc gài phích nối hoặc phích nối liên
kết được thực hiện theo cấu hình bất kỳ không dự kiến bằng cách sử dụng một lực 60 N
trong 60 s.
Trong quá trình thử nghiệm
không có sự tiếp xúc của các chân cắm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét, thử nghiệm bằng tay theo 9.4 và sử dụng tất cả các phần tử được cung cấp bởi
nhà chế tạo.
9.4. Kích
thước đối với bộ nối nguồn thiết bị tiêu chuẩn
Bộ nối nguồn thiết bị tiêu chuẩn phải phù
hợp với các tờ rời tiêu chuẩn liên
quan theo IEC 60320-3.
Kích thước được kiểm tra bằng dưỡng đo hoặc bằng
phép đo. Trong trường hợp có nghi ngờ, dưỡng đo phải được sử dụng.
9.5. Kích thước đối
với bộ nối nguồn thiết bị phi tiêu chuẩn
Có thể chấp nhận các bộ nối nguồn thiết
bị phi tiêu chuẩn không liên quan đến các kích thước được quy định trong tờ rời tiêu
chuẩn theo IEC 60320-3 nếu các bộ nối này không làm ảnh hưởng bất lợi đến mục đích và sự an
toàn của bộ nối nguồn thiết bị phù hợp với tờ rời tiêu chuẩn, đặc biệt là tính
lắp lẫn và tính không lắp lẫn.
Không cho phép có sai lệch nhỏ so với kích thước
quy định trong tờ rời tiêu
chuẩn, dẫn đến cảm giác đó là bộ nối tiêu chuẩn và dẫn đến việc nhầm lẫn với bộ
nối nguồn thiết bị tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không thể gài một bộ phận của
bộ nối nguồn thiết bị phi tiêu chuẩn với các bộ phận bổ trợ của bộ nối nguồn
thiết bị phù hợp với tờ rời tiêu chuẩn ở phần bất kỳ của IEC 60320.
Bộ nối nguồn thiết bị phi tiêu chuẩn
không thể nằm trong hệ
thống cho trước để tạo các kết nối không phù hợp không phải là vị trí
được thiết kế hoặc kết nối từng phần do sự biến dạng có thể ảnh hưởng xấu đến việc sử
dụng sau này của thiết bị đối với:
- phích nối và ổ nối nguồn liên quan;
- ổ nối liên kết với phích nối liên kết liên
quan.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách thử nghiệm
bằng tay.
10. Bảo vệ chống điện
giật
10.1. Khả năng chạm tới bộ
phận mang điện
Bộ nối nguồn thiết bị phải được thiết
kế sao cho không thể chạm tới được bộ phận mang điện khi được gài một phần hoặc
gài hoàn toàn.
Phích nối/ổ nối liên kết
phải được thiết kế sao cho không thể chạm tới bộ phận mang điện khi phích nối/ổ nối liên
kết được lắp ráp và đi dây đúng như trong sử dụng bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu dò thử nghiệm được đặt vào mọi vị
trí có thể, sử dụng đèn báo chỉ thị sự tiếp xúc với bộ phận liên quan. Đối với
phích nối có vỏ hoặc thân làm
bằng vật liệu nhựa đàn hồi hoặc nhựa nhiệt dẻo, đầu dò thử nghiệm tiêu chuẩn được
đặt một lực 20 N trong 30 s vào tất cả các điểm mà vật liệu cách điện bị lún xuống
có thể ảnh hưởng xấu đến an toàn của phích nối.
CHÚ THÍCH: Đèn báo có điện áp nằm
trong khoảng từ 24 V đến 50 V được sử
dụng để chỉ thị sự tiếp xúc
với bộ phận liên quan.
10.2. Bảo vệ chống kết nối một cực
Không thể tạo kết nối giữa một chân cắm
của ổ nối nguồn/phích nối liên kết và một tiếp điểm của phích nối /ổ nối liên kết
chừng nào các chân cắm bất kỳ đều có thể chạm tới được.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm bằng tay và tiếp
đó bằng thử nghiệm của 10.1.
10.3. Bảo vệ
chống chạm tới bộ phận mang điện
Không thể tháo các bộ phận ngăn ngừa
tiếp xúc với bộ
phận mang điện mà không sử dụng dụng cụ.
Ống lót, nếu có, trong các lỗ vào dùng cho
chân cắm phải được cố định thỏa đáng và không thể tháo chúng mà không tháo rời
phích nối/ổ nối liên
kết.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng thử nghiệm bằng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận bên ngoài của phích nối, ổ nối
liên kết và phích nối liên kết phải được làm bằng vật liệu cách điện, ngoại trừ
các vít dùng để lắp ráp và
các chi tiết tương tự.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
10.5. Vỏ che
Vỏ ngoài và đế của ổ nối nguồn không
có tiếp điểm nối đất và vỏ
ngoài và đế của ổ nối nguồn/ổ nối liên kết 2,5 A có tiếp điểm nối đất, phải làm
bằng vật liệu cách điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH: Sự phù hợp của vật liệu cách điện
được kiểm tra trong các thử nghiệm cách điện của Điều 15.
11. Quy định cho nối
đất
Bộ nối nguồn thiết bị có tiếp điểm nối đất bảo
vệ phải có kết cấu sao cho tiếp xúc đất bảo vệ tiếp xúc trước và tách ra sau so
với mội tiếp điểm khác.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1. Quy định
chung
Đối với đầu nối và đầu
cốt, áp dụng
các yêu cầu trong tiêu chuẩn thích hợp.
Các phương tiện kẹp của đầu nối không
được dùng để cố định các thành phần khác, mặc dù chúng có thể giữ đầu
nối ở đúng vị trí hoặc
ngăn các đầu nối không bị xoay.
12.2. Bộ nối nguồn thiết
bị thay dây được
Bộ nối nguồn thiết bị thay dây được, phải
được cung cấp cùng với khối
kẹp bắt ren hoặc khối kẹp không bắt ren phù hợp với IEC 60999-1.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
12.3. Bộ nối nguồn thiết bị
không thay dây được
Bộ nối nguồn thiết bị không thay dây
được phải đảm bảo có các
mối nối cố định bằng cách hàn thiếc, hàn điện, kẹp hoặc mối nối không bắt ren
có hiệu quả tương đương,
không được phép có khả năng xảy ra đứt ruột dẫn.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1. Rủi ro
tiếp xúc ngẫu nhiên
Bộ nối nguồn thiết bị phải được thiết
kế sao cho không có rủi ro tiếp xúc ngẫu nhiên giữa chân cắm nối đất của ổ nối nguồn/phích
nối liên kết và tiếp điểm mang dòng của phích nối/ổ nối liên kết.
13.2. Vị trí
tiếp xúc
Trong các phích nối/phích nối liên kết
không đảo chiều được,
vị trí tiếp xúc phải được xác lập bằng cách nhìn vào bề mặt gài của phích nối/phích
nối liên kết như thể hiện trong tờ rời tiêu chuẩn theo miêu tả của Điều
4 của IEC 60320-3:2014.
Vị trí của chúng phải như trong Bảng
1.
Bảng 1 - Vị
trí tiếp xúc
Kiểu tiếp
xúc
Vị trí tiếp
điểm
Phích nối không
đảo chiều được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp xúc đất
Tiếp xúc pha
Tiếp xúc trung tính
Ưu tiên theo bố trí đối xứng
Vị trí thấp hơn bên phải
Vị trí thấp hơn bên
trái
Ưu tiên theo bố trí đối xứng
Vị trí thấp hơn bên trái
Vị trí thấp hơn bên phải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét.
CHÚ THÍCH: Việc tuân thủ theo tờ rời
tiêu chuẩn bảo đảm sự phù
hợp với yêu cầu này.
13.3. Các bộ
phận che bộ phận mang điện
Các bộ phận che bộ phận mang điện phải
được hãm phù hợp để chống nới lỏng.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng thử
nghiệm theo Điều 18, Điều 20 và Điều 23.
13.4. Kết cấu
chân cắm
13.4.1. Chống xoay
Chân cắm của ổ nối nguồn/phích nối
liên kết và tiếp điểm của phích nối/ổ nối liên kết phải được hãm để chống
xoay.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng thử nghiệm
bằng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.4.2. Giữ chặt
chân cắm
Chân cắm của ổ nối nguồn/phích nối
liên kết phải được giữ chắc chắn và phải có đủ độ bền cơ. Không thể
tháo chúng ra mà không sử dụng dụng cụ
và chúng phải được bao quanh bằng vỏ che. Chân cắm
không được nhô ra ngoài mép
của vỏ che.
Cho phép có dịch chuyển rất nhỏ của các
chân cắm.
Kiểm tra sự đảm bảo tính chắc
chắn của chân cắm bằng cách xem xét và, trong trường hợp có nghi ngờ thì kiểm
tra bằng thử nghiệm dưới đây.
Mẫu thử được gia nhiệt đến nhiệt độ
phù hợp với cấp nhiệt độ thích hợp nêu trong 7.1 trong 1 h và được duy trì ở nhiệt
độ này trong suốt quá trình thử nghiệm kể cả giai đoạn 5
min sau khi lấy tải thử nghiệm ra.
Ổ nối nguồn/phích nối liên kết được giữ chắc
theo cách để không ép hoặc vặn quá mức thân của chúng và phương tiện giữ không
được có tác dụng giữ các chân cắm ở vị trí ban đầu của chúng.
Mỗi chân cắm phải chịu một lực 60 N ±
0,6 N, được đặt vào nhưng không giật, theo hướng dọc trục của chân cắm
và duy trì lực này trong thời gian là 60 s.
Đối với tất cả các chân có lực được đặt
vào, đầu tiên được đặt
theo hướng cách xa đế của ổ nối nguồn/phích nối liên kết và sau đó
đặt theo hướng về phía đế của ổ nối nguồn/phích nối liên kết.
Việc giữ chặt chân cắm được coi là thỏa
đáng nếu không có dịch chuyển nào lớn hơn 2,5 mm trong suốt quá trình thử nghiệm
trên bất kỳ chân cắm nào, và miễn là trong khoảng 5 min sau khi nhả lực thử
nghiệm đẩy vào hoặc
trong khoảng 5 min sau khi nhả lực thử nghiệm kéo ra, tất cả các chân cắm vẫn nằm
trong dung sai của tờ rời tiêu chuẩn hoặc, như quy định của nhà chế tạo đối với bộ nối
nguồn thiết bị phi tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.4.3. Chân cắm
rỗng
Chân cắm rỗng được kiểm tra bổ sung bằng
cách thực hiện thử nghiệm dưới đây sau khi tất cả các thử nghiệm khác đã hoàn thành.
Vỏ che được tháo khỏi ổ nối nguồn/phích nối
liên kết và chân cắm được đỡ như thể hiện trên Hình 2.
Kích thước tính bằng
milimét
Hình 2 -Thiết
bị để thử nghiệm
chân cắm rỗng
Đặt lực 100 N lên chân cắm theo hướng
vuông góc với trục của chân cắm trong 1 min, lực đặt là một thanh thép có đường
kính 4,8 mm, trục
của thanh cũng vuông góc với trục của chân cắm.
Sau thử nghiệm, chân cắm không được có
biến dạng đáng kể.
13.5. Lực tiếp
xúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với phích nối /ổ nối liên kết không
phải phích nối 0,2 A, việc tự điều chỉnh của tiếp điểm không phụ thuộc vào tính
đàn hồi của vật liệu cách điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng các thử nghiệm của các điều từ Điều 16 đến Điều 21.
13.6. Vỏ
ngoài
13.6.1. Yêu cầu
chung
Các bộ phận thân của phích nối/phích
nối liên kết phải được cố định tin cậy vào phần còn lại.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét,
bằng thử nghiệm bằng tay và bằng thử nghiệm của 23.6.
13.6.2. Phích
nối/phích nối liên kết thay dây được
Không thể tháo rời phích nối/phích nối
liên kết mà không sử dụng dụng
cụ.
Vỏ ngoài của phích nối/phích nối liên
kết thay dây được phải bao bọc hoàn toàn các đầu nối và đầu của dây nguồn,
tối thiểu phải
đến điểm mà từ đó vỏ bọc ngoài được
tháo ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ép các lõi với nhau gây hỏng cách
điện của lõi, dẫn đến nhiều
khả năng đánh thủng hệ thống cách điện.
- một dẫn của lõi nối với đầu nối pha,
có nhiều khả năng bị
ép vào phần kim loại có
thể chạm tới được;
- ruột dẫn của lõi nối với đầu
nối đất, có nhiều khả năng bị ép
vào phần mang điện.
Đối với các phích nối thay dây được,
không có khả năng lắp ráp phích nối theo cách để đầu nối bị che kín và có thể
chạm tới được tiếp điểm.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu này không bao gồm
việc sử dụng các mảnh phía trước riêng
rẽ chỉ để che các
tiếp điểm.
Đối với phích nối/phích nối liên kết
thay dây được, phải có phương tiện độc lập riêng rẽ để cố định và định
vị các phần thân với nhau, ví dụ như vít, ít nhất một trong số đó chỉ có thể được
thực hiện bằng dụng cụ; không sử dụng vít cắt ren cho mục đích này.
Tính đàn hồi của tiếp điểm không được
phụ thuộc vào việc lắp ráp các bộ phận thân.
Việc nới lỏng cục bộ các vít dùng để lắp
ráp hoặc chi tiết tương tự không được làm tách các phần để bảo vệ chống điện giật.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng thử nghiệm bằng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ kiện không thay dây được phải sao
cho:
- cáp mềm hoặc dây nguồn không thể
tách khỏi phụ kiện, nếu không sẽ làm cho phụ kiện vĩnh viễn không sử dụng được,
và
- phụ kiện không thể mở ra bằng tay
hoặc bằng cách sử dụng
dụng cụ dùng cho mục
đích chung.
CHÚ THÍCH 1: Phụ kiện được coi là vĩnh
viễn không sử dụng được khi lắp ráp
lại phụ kiện, các bộ phận hoặc vật liệu không phải là bộ phận hoặc vật
liệu được sử dụng ban đầu.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng thử nghiệm bằng tay.
13.7. Mối nối
đất
Đối với phích nối/phích nối liên kết, tiếp điểm
nối đất/chân cắm nối đất phải được cố định vào thân. Nếu tiếp điểm nối
đất/chân cắm nối đất và đầu nối
đất không nằm trên một chi tiết thì các bộ phận khác phải được cố định với nhau
bằng cách tán đinh, hàn điện hoặc theo cách chắc chắn tương tự.
Bộ phận kim loại của bộ nối nguồn thiết
bị phải
được thiết kế sao cho sự ăn mòn không làm ảnh hưởng đến an toàn về các đặc tính
điện và đặc tính cơ.
Mối nối giữa tiếp điểm nối đất/chân cắm nối đất và
đầu nối đất phải làm bằng kim loại và chịu được ăn mòn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.8. Vị trí
của đầu nối và đầu cốt
13.8.1. Yêu cầu
chung
Đầu nối của phụ kiện thay dây được và
đầu cốt của các phụ kiện không thay dây được phải được đặt hoặc che chắn sao cho
các sợi của ruột dẫn trong phụ kiện bị nới lỏng sẽ không gây nguy hiểm về điện giật.
Đối với phụ kiện không thay dây được
thuộc loại đúc sẵn, phải có phương
tiện để ngăn ngừa sự nới lỏng của các sợi dây của ruột dẫn từ đó làm giảm các
yêu cầu về khoảng cách ly tối thiểu giữa sợi dây này và tất cả các bề mặt bên ngoài
chạm tới được của phụ kiện, ngoại trừ bề mặt tiếp gài của ổ nối.
Kiểm tra sự phù hợp:
- bằng thử nghiệm của 13.8.2, đối với phụ kiện
thay dây được ;
- bằng thử nghiệm của 13.8.3, đối với phụ kiện
không thay dây được không thuộc loại đúc sẵn;
- bằng cách kiểm tra xác nhận và xem
xét theo 13.8.4, đối với phụ kiện không thay dây được, thuộc loại đúc sẵn.
13.8.2. Thử
nghiệm sợi dây tở ra đối với
phụ kiện thay dây được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Uốn sợi vừa tở ra theo mọi hướng có thể,
nhưng không làm rách
cách điện phía sau, không uốn gập xung quanh gờ chắn.
CHÚ THÍCH: Việc không uốn gập xung quanh
gờ chắn không có nghĩa
rằng sợi dây vừa tở ra cần được giữ thẳng
trong suốt quá trình thử nghiệm. Hơn nữa, việc uốn gập được thực hiện nếu
việc này được coi là có nhiều khả
năng xảy ra trong quá trình lắp ráp thông thường của phụ kiện, ví dụ như khi đẩy nắp đậy
vào.
Sợi dây tở ra của ruột
dẫn nối với đầu nối
pha, không được chạm tới bất kỳ phần kim loại chạm tới được nào hoặc có khả
năng nhô ra khỏi vỏ bọc khi phụ
kiện đã được lắp đặt.
Sợi dày tở ra của ruột
dẫn nối với đầu nối đất không được chạm vào phần mang điện.
Nếu cần thiết thì thử nghiệm được lặp
lại với sợi dây tở ra ở vị trí khác.
13.8.3. Thử
nghiệm sợi dây tở ra đối với
phụ kiện không thay dây được thuộc loại đúc sẵn
Bóc bỏ một đoạn cách điện bằng
với chiều dài bóc bỏ lớn nhất được thiết
kế theo công bố của nhà chế tạo, cộng thêm 2 mm tính từ đầu của ruột
dẫn mềm có tiết diện như đã lắp. Một sợi của ruột dẫn mềm được tở ra ở vị trí bất
lợi nhất trong khi các sợi còn lại được nối theo cách như trong sử dụng theo kết
cấu của phụ kiện.
Uốn sợi dây vừa tở ra theo mọi
hướng có thể, nhưng không làm rách cách điện phía sau và không uốn gập xung quanh
gờ chắn.
CHÚ THÍCH: Việc không uốn gập xung quanh
gờ chắn không
có nghĩa rằng sợi dây vừa tở ra cần được giữ thẳng
trong quá trình thử nghiệm. Hơn nữa, việc uốn gập được thực hiện nếu
việc này được coi là có nhiều khả năng xảy ra trong quá trình lắp ráp thông thường của
phụ kiện, ví dụ như khi đẩy nắp đậy vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sợi dây tở ra của ruột
dẫn nối với đầu cốt nối đất không được chạm tới bất kỳ bộ phận mang
điện nào.
13.8.4. Kiểm tra xác nhận
sợi dây tở ra đối với
phụ kiện không thay dây được thuộc loại đúc sẵn
Phụ kiện không thay dây được thuộc
loại đúc sẵn phải được
xem xét để kiểm tra xác nhận phương tiện ngăn ngừa việc sợi dây bị tở ra của ruột
dẫn và/hoặc của bộ phận mang điện làm giảm khoảng cách tối thiểu qua cách điện
đến bề mặt chạm tới được bên ngoài (ngoại trừ, bề mặt tiếp gài của ổ nối) xuống
thấp hơn 1,5 mm.
CHÚ THÍCH: Kiểm tra xác nhận
các phương tiện có thể đòi hỏi phải kiểm tra kết
cấu của sản phẩm hoặc phương
pháp lắp ráp.
13.9. Phích nối/phích
nối liên kết không có tiếp điểm nối đất
Phích nối/phích nối liên kết không có
tiếp điểm nối đất và phích nối/phích nối liên kết 2,5 A có tiếp điểm nối đất phải là
một phần của bộ dây nguồn hoặc bộ dây nối liên kết.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
13.10. Cầu chảy,
rơ le, bộ điều nhiệt, cơ cấu cắt theo nguyên lý nhiệt và cơ cấu đóng cắt
Cầu chảy, rơ le, bộ điều nhiệt và cơ cấu cắt
theo nguyên lý nhiệt không lắp vào phích nối và phích nối liên kết, phải tuân
thủ theo tờ rời tiêu chuẩn của IEC 60320-3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu đóng cắt lắp vào bộ nối nguồn thiết
bị phải tuân thủ theo TCVN
6615 (IEC 61058).
Bộ điều chỉnh năng lượng lắp vào bộ nối
nguồn thiết bị phải tuân thủ theo IEC 60730-2-11.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem
xét và bằng thử nghiệm công tắc, cầu chảy, rơ le, bộ
điều nhiệt, cơ cấu cắt theo nguyên
lý nhiệt và bộ điều chỉnh năng lượng
theo tiêu chuẩn liên quan.
14. Khả năng chống ẩm
Bộ nối nguồn thiết bị phải có khả năng
chịu được điều kiện ẩm có thể xảy
ra trong sử dụng bình thường.
Nếu bộ nối này được sử dụng với thiết
bị mà thiết bị này phải chịu tràn nước trong sử dụng bình thường thì thiết bị phải
có cơ cấu bảo vệ chống ẩm.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xử lý ẩm được mô tả
trong điều này, ngay sau đó, thử nghiệm theo Điều 15.
Phích nối/phích nối liên kết
và ổ nối nguồn/ổ nối liên kết không được gài vào nhau khi phải chịu xử lý ẩm; phích nối/phích
nối liên kết thay dây được không
được lắp dây nguồn.
Xử lý ẩm được thực hiện trong tủ ẩm chứa không
khí có độ ẩm tương đối được duy
trì trong khoảng 91 % đến 95 %. Nhiệt độ không khí, tại nơi đặt mẫu thử, được
duy trì trong phạm vi ±1 °C so với giá trị thuận lợi t °C giữa 20 °C và 30
°C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử được giữ trong tủ:
- trong 168 h (7 ngày) đối với bộ nối
nguồn thiết bị có tiếp điểm nối đất, phải chịu thử nghiệm như các phụ kiện
riêng rẽ, không được lắp vào thiết bị khác;
- trong 48 h (2 ngày) đối với tất cả
các trường hợp khác.
CHÚ THÍCH 1: Trong hầu hết các trường
hợp, mẫu thử có thể được đưa về nhiệt độ quy định bằng cách giữ nó ở nhiệt độ
này trong ít nhất 4 h trước khi xử lý ẩm.
CHÚ THÍCH 2: Độ ẩm tương đối nằm
trong khoảng từ 91 % đến 95 % có thể
đạt được bằng cách đặt trong tủ ẩm dung dịch bão hòa natri
sun phát (Na2SO4) hoặc kali nitrat (KNO3) trong nước,
có bề mặt tiếp xúc
với
không khí đủ lớn.
Sau xử lý này, mẫu phải cho thấy không
có hư hại theo nghĩa của tiêu chuẩn này.
15. Điện trở cách điện
và độ bền điện
15.1. Yêu cầu
chung
Bộ nối nguồn thiết bị phải có đủ điện trở
cách điện và độ bền điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn báo có thể bị hỏng do thử nghiệm của
15.2 và 15.3, ví dụ như bóng đèn nêon, phải được ngắt một cực trước khi thử nghiệm.
Điện trở cách điện được đo theo các điều
kiện sau:
a) đo giữa các tiếp điểm mang dòng nối
với nhau và thân, đối với phích nối đã được cắm vào ổ nối nguồn;
b) đo lần lượt giữa từng chân cắm và
các chân cắm còn lại được nối với nhau, đối với phích nối đã được cắm vào ổ nối
nguồn;
c) đo giữa các tiếp điểm mang dòng nối
với nhau và thân, đối với phích nối liên kết đã được cắm vào ổ nối liên kết;
d) đo giữa các tiếp điểm mang dòng nối
với nhau và thân, đối với ổ nối liên kết không cắm phích nối liên kết;
e) đo lần lượt giữa từng chân cắm và các
chân cắm còn lại được nối với nhau, đối
với phích nối liên kết đã được cắm vào ổ nối liên kết;
f) đo giữa các tiếp điểm mang dòng được
nối với nhau và thân, đối với
phích nối;
g) đo lần lượt giữa từng tiếp điểm và
các tiếp điểm còn lại được nối với nhau, đối với phích nối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) đo lần lượt giữa từng tiếp điểm
và các tiếp điểm còn lại được nối với nhau, đối với phích nối liên kết;
Thử nghiệm bổ sung đối với phích nối
và phích nối liên kết thay dây được:
j) đo giữa bộ phận kim loại của cơ cấu
kẹp dây bất kỳ, kể
cả vít kẹp, và tiếp
điểm nối đất hoặc đầu nối đất, đối với phích nối thay dây được;
k) đo giữa bộ phận kim loại bất kỳ của cơ cấu
kẹp dây, ngoại trừ vít kẹp, và dây
kim loại có đường
kính bằng đường
kính lớn nhất của dây nguồn quy định
trong Bảng 2, được lắp vào vị trí của dây, đối với phích nối thay dây được;
I) đo giữa bộ phận kim loại bất kỳ của cơ cấu
kẹp dây, kể cả vít kẹp, và
tiếp điểm nối đất hoặc đầu nối đất, đối với phích nối liên kết thay dây được;
m) đo giữa bộ phận kim loại bất kỳ của cơ cấu kẹp
dây, ngoại trừ vít kẹp, và dây kim loại có đường kính bằng được
kính lớn nhất của dây nguồn quy định trong Bảng 2, được lắp vào vị trí của dây, đối với phích
nối liên kết thay dây được.
Thuật ngữ “thân” được sử
dụng trong mục a), c), d) và h) ở trên là bao gồm tất cả các bộ phận kim loại
chạm tới được, vít
dùng để cố định, vít dùng để lắp ráp bên ngoài và chi tiết tương tự và lá kim loại tiếp
xúc với bề mặt ngoài của các bộ phận bên ngoài làm bằng vật liệu cách điện, theo mục
d), f) và h), gồm cả bề mặt tiếp
gài của phích nối
hoặc ổ nối liên kết nhưng ngoại trừ bề mặt tiếp gài của phích nối liên kết.
Lá kim loại được quấn xung quanh bề mặt
ngoài của bộ phận bên ngoài làm bằng vật
liệu cách điện; tuy nhiên, không được ấn vào lỗ.
Bảng 2 - Đường
kính lớn nhất của dây nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng lõi và tiết diện dành
nghĩa
mm2
Đường kính lớn
nhất
mm
6610 TCVN 53
(60227 IEC
53)
3 x 0,75
3 x 1
3 x 1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0
9,4
9615 TCVN
53
(60245 IEC
53)
3 x 0,75
3 x 1
3 x 1,5
8,1
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp thử theo 15.2 và 15.3 được đặt
vào trong các trường hợp:
Cách điện chức năng: giữa các cực khác
nhau của bộ nối nguồn thiết bị;
Cách điện chính: giữa tất cả các bộ phận
mang điện được nối với nhau và lá kim loại bọc bề mặt ngoài của cách điện chính
và/hoặc bộ phận dẫn để hở;
Cách điện phụ: giữa hai lá kim loại bọc
riêng rẽ bên trong, thường là bề mặt không chạm tới được của cách điện phụ và bề
mặt chạm tới được của
nó;
Cách điện tăng cường: giữa tất cả các
bộ phận mang điện được nối với nhau và lá kim loại bọc bề mặt chạm tới được của
cách điện tăng cường.
Khe hở không khí và chiều dài đường rò phải
được duy trì khi chuẩn bị mẫu cho thử nghiệm này.
Trong trường hợp cách điện chính và
cách điện phụ không thể được
thử nghiệm riêng rẽ thì cách điện được cung cấp phải chịu điện
áp thử nghiệm quy định đối với cách điện tăng cường.
15.2.
Điện trở cách điện
Điện trở cách điện của mẫu được đo với
điện áp một chiều 500 V, phép đo được thực hiện sau khi đặt
điện áp vào trong 60 s ± 5 s. Điện trở cách điện không được nhỏ hơn giá trị quy
định trong Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách điện cần thử nghiệm
Điện trở
cách điện
MΩ
Cách điện
chức năng
Cách điện
chính
Cách điện
phụ
Cách điện tăng cường
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
CHÚ THÍCH: Vật liệu như gốm hoặc sứ được
tráng men được coi là có điện trở cách điện và không phải chịu thử nghiệm điện
trở cách điện.
15.3. Độ bền
điện
Mẫu thử phải chịu một điện áp về cơ bản
có dạng sóng hình sin, có tần số danh nghĩa 50 Hz hoặc 60 Hz. Điện áp được
đặt vào trong 60 s ± 5 s qua cách điện như quy định trong Bảng 4.
Ban đầu, đặt không quá một nửa điện áp
quy định sau đó tăng nhanh đến
giá trị đầy đủ. Không xảy
ra phóng điện bề mặt hoặc phóng điện đánh thủng. Phóng tia lửa điện nhưng không
gây sụt áp thì được bỏ qua.
Bảng 4 - Độ bền điện
Cách điện
hoặc ngắt điện để thử
nghiệmb
Điện áp thử
nghiệm
(r.m.s)a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
Điện áp
danh định trên 50 V đến
và bằng 130.V
V
Điện áp danh
định trên 130 V đến và bằng 250 V
V
Cách điện chức năngc
500
1 300
1 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
1 300
1 500
Cách điện phụd
500
1 300
1 500
Cách điện tăng cường d,e
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 000
CHÚ THÍCH 1: Đến 50 V: không được
thiết kế để nối trực tiếp với nguồn lưới và không dự kiến phải chịu
quá điện áp tạm thời
như định nghĩa trong TCVN 7447-4-44 (IEC 60364-4-44).
CHÚ THÍCH 2: Trên 50 V: Giá
trị dựa trên TCVN 7447-4-44 (IEC 60364-4-44). Đối với cách điện chức năng,
cách điện chính và cách điện phụ, giá trị được tính theo công thức: U0 + 1 200 V
và được làm tròn. Trong tiêu chuẩn này, điện áp lớn nhất giữa pha và đất được
coi là U0 = 300 V.
a Máy biến áp cao áp
dùng cho thử nghiệm phải được thiết kế sao cho khi bị ngắn mạch ở đầu mối ra, sau
khi đã điều chỉnh điện áp đầu ra đến
điện áp thử nghiệm, dòng điện ra ít nhất là 200 mA. Rơ le quá dòng
không buộc phải tác động khi dòng điện ra nhỏ hơn 100 mA. Cần lưu ý rằng
giá trị hiệu dụng của điện áp thử nghiệm được đo trong phạm vi ±3 %.
b Thành phần
đặc biệt ví dụ như bóng đèn phóng điện, cuộn dây, dây quấn hoặc tụ điện, có
thể làm cho thử nghiệm không thực tế thì được ngắt một cực hoặc bắc cầu, nếu
thích hợp với cách điện cần thử nghiệm.
c Ví dụ về cách
điện giữa các cực.
d Trong thử nghiệm,
tất cả các bộ phận mang điện được nối với nhau và cần lưu ý để đảm bảo rằng tất
cả các bộ phận chuyển động ở vị
trí nặng nề nhất.
e Đối với bộ nối nguồn
thiết bị có lắp cách điện tăng cường cũng như cách điện kép, cần lưu ý
rằng điện áp đặt vào cách điện tăng cường không gây ứng suất quá mức lên các
phần chính hoặc phần phụ của
cách điện kép.
16. Lực cần thiết để
cắm và rút phích nối/ổ nối liên kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu của bộ nối nguồn thiết bị phải
cho phép cắm và rút phích nối/ổ nối liên kết một cách dễ dàng, và ngăn ngừa phích
nối/ổ nối liên kết bị tuột khỏi ổ nối nguồn/phích nối liên kết khi sử dụng bình thường.
Kiểm tra sự phù hợp đối với phích nối/ổ
nối liên kết bằng thử nghiệm dưới đây:
- thử nghiệm theo 16.2 để chứng tỏ rằng
lực lớn nhất cần thiết để rút phích nối/ổ nối liên kết khỏi ổ nối nguồn/phích
nối liên kết không lớn hơn lực lớn nhất
được quy định trong Bảng 5. Đối với
mục đích thử nghiệm, bộ phận lắp lẫn liên quan của phích nối/ổ nối liên kết phải được sử
dụng (dưỡng nhiều chân);
- thử nghiệm theo 16.3 để chứng tỏ răng
lực nhỏ nhất cần thiết để rút dưỡng đo
một chân cắm khỏi cơ cấu lắp
ráp tiếp điểm riêng rẽ
không nhỏ hơn lực nhỏ nhất được quy định trong Bảng 5.
Bảng 5 - Lực
rút lớn nhất và nhỏ nhất
Loại phích
nối/ổ nối Iiên kết
Lực rút
N
16.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.3
Giá trị nhỏ
nhất
đối với dưỡng một chân
0,2 A, 2,5 A, 6 A và 10 A
50
1,5
16 A
60
2
Phụ kiện có cơ cấu giữ được thử
nghiệm với cơ cấu giữ này bị làm cho mất hiệu lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ổ nối điện vào thiết bị/phích nối liên kết được lắp
cố định vào tấm lắp
đặt A của thiết bị như thể hiện trên Hình 3, sao cho trục chân cắm của ổ nối
nguồn/phích nối liên kết nằm theo phương thẳng đứng và đầu hở các chân cắm quay xuống
dưới. Khối lượng
tổng gồm vật nặng chính,
vật nặng bổ sung, kẹp và đĩa đỡ.
Kích thước
tính bằng milimét
Hình 3 - Thiết
bị để kiểm tra lực rút
Trước mỗi thử nghiệm, các chân cắm được
làm sạch dầu mỡ bằng hóa
chất tẩy mỡ nguội.
CHÚ THÍCH 1: Khi sử dụng chất lỏng quy định
trong thử nghiệm, cần đề phòng hít phải
hơi độc của chất làm sạch.
Phích nối/ổ nối liên kết được cắm hoàn
toàn vào rồi rút khỏi ổ nối nguồn/phích nối liên kết tương ứng 10 lần. Sau
đó lại được cắm lại, một đĩa đỡ E đỡ vật nặng chính F và vật nặng bổ
sung G được gắn vào phích nối bằng một
kẹp thích hợp D. Vật nặng bổ sung phải sao cho tạo ra lực kéo xuống bằng một phần
mười lực rút lớn nhất được quy định
trong Bảng 5 và vật nặng
này được chế tạo thành một mảnh.
Vật nặng chính được treo nhẹ nhàng và
không đột ngột lên phích nối/ổ nối liên kết và vật nặng bổ sung được phép thả rơi từ độ
cao 5 cm lên vật nặng
chính. Phích nối/ổ nối liên
kết không được nằm lại trong ổ nối nguồn/phích nối liên kết.
Đối với loại tiêu chuẩn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước chân cắm có giá trị lớn nhất,
với dung sai là mm, ngoài ra chiều dài chân cắm chỉ cần tuân thủ
theo dung sai của tờ rời tiêu chuẩn
và kích thước trong của vỏ che có giá
trị nhỏ nhất với
dung
sai là 1 mm, được quy định trong tờ rời tiêu chuẩn liên quan.
CHÚ THÍCH 2: Giá trị lớn nhất là giá
trị danh nghĩa cộng với dung sai lớn nhất, giá trị nhỏ nhất là giá trị danh nghĩa trừ đi dung
sai lớn nhất.
Đối với loại phi tiêu chuẩn:
Phải sử dụng bộ phận lắp lẫn như quy định
của nhà chế tạo.
16.3 Kiểm
tra lực rút nhỏ nhất
Dưỡng chân cắm thử nghiệm, được mô phỏng trên Hình
4, được cắm vào từng tiếp điểm riêng rẽ của phích nối/ổ nối liên kết với trục
tiếp xúc đặt theo phương
thẳng đứng và dưỡng chân cắm được treo theo phương thẳng đứng hướng
xuống dưới.
Kích thước
theo tờ rời tiêu chuẩn
liên quan
Vật nặng cần được đặt đều quanh (các)
đường tâm của chân cắm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng tổng của thiết bị thử nghiệm phải gây
ra lực đặt như đã cho trong Bảng 5.
Trước mỗi thử nghiệm, các chân cắm được
làm sạch dầu mỡ bằng hóa chất tẩy mỡ nguội.
Sau đó, dưỡng chân cắm thử nghiệm được
cắm vào cụm tiếp
điểm. Thiết bị thử nghiệm được cắm vào nhẹ nhàng và phải lưu ý không đụng mạnh
vào cụm tiếp điểm khi kiểm tra lực rút ra nhỏ nhất.
Thiết bị thử nghiệm không được rơi khỏi
cụm tiếp điểm trong vòng 3 s.
Đối với loại tiêu chuẩn:
Dưỡng chân cắm thử nghiệm được làm bằng thép tôi, có độ nhám
bề mặt không lớn hơn 0,8 μm trên toàn bộ chiều dài làm việc của chân cắm.
Phần chân cắm của dưỡng phải có kích
thước bằng với kích thước nhỏ nhất được cho trong tờ rời tiêu chuẩn về ổ nối
nguồn/phích nối liên kết tương ứng, với dung sai là mm,
ngoài ra, chiều dài chân cắm
chỉ cần tuân thủ theo dung
sai của tờ rời tiêu chuẩn.
Đối với loại phi tiêu chuẩn:
Chân cắm thử nghiệm là chân cắm đơn có
dung sai nhỏ nhất theo quy định của nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiếp điểm và chân cắm của bộ nối nguồn
thiết bị phải thực hiện việc nối bằng thao tác trượt. Tiếp điểm của phích nối/ổ nối
liên kết phải có đủ lực ép tiếp
xúc và không bị hỏng trong
quá trình sử dụng bình thường.
Hiệu quả của lực ép giữa tiếp điểm với
chân cắm và tiếp điểm nối đất với chân cắm nối đất, không phụ thuộc
vào độ đàn hồi của vật liệu cách điện mà chúng được gắn vào.
Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu bằng
cách xem xét và có tính đến các
yêu cầu của Điều 16, Điều 18, Điều 19, Điều 20 và Điều 21.
18. Khả năng chịu nhiệt
của bộ nối nguồn thiết bị trong điều kiện nóng hoặc điều kiện rất nóng
18.1. Yêu cầu
chung
Bộ nối nguồn thiết bị được phân loại theo
7.1 phải chịu được nhiệt mà chúng có thể phải chịu do thiết bị hoặc thiết bị
khác.
Phích nối/phích nối liên kết phải có kết
cấu sao cho cách điện của ruột dẫn không phải chịu nhiệt quá mức.
Kiểm tra sự phù hợp, đối với phích nối/phích nối
liên kết, bằng thử nghiệm của 18.2 và đối với ổ nối nguồn/ổ nối liên kết bằng
thử nghiệm của 18.3.
18.2. Thử
nghiệm gia nhiệt đối với phích nối/phích nối liên kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phích nối/phích nối liên kết được ấn
vào ổ nối nguồn/ổ nối liên kết
thích hợp, theo hướng dẫn của nhà chế tạo và sau đó được đặt trong tủ gia nhiệt
trong 96 h ở nhiệt độ:
• 120 °C ± 2 °C
đối với phích nối/phích nối liên kết dùng trong điều kiện nóng được phân loại
theo
7.1
b);
• 155 °C ± 2 °C
đối với phích nối/phích nối liên kết dùng trong điều kiện rất nóng được phân loại
theo
7.1
c).
Sau khi lấy thiết bị thử nghiệm ra khỏi
tủ gia nhiệt, các phích nối/phích nối liên kết được cho làm nguội xuống
xấp xỉ nhiệt độ không khí xung quanh
và cắm vào và rút khỏi ổ nối nguồn/ổ
nối liên kết 10 lần.
Mẫu thử phải cho thấy:
- không hư hại ảnh hưởng đến bảo vệ chống
điện
giật;
- không bị nới lỏng các mối nối điện hoặc
cơ;
- không gẫy, phồng rộp, co hoặc hư hại
tương tự.
18.3. Thử
nghiệm gia nhiệt đối với ổ nối nguồn/ổ nối liên kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• 120 °C ± 2 °C
đối với ổ nối nguồn/ổ nối liên kết dùng trong điều kiện nóng được phân loại
theo
7.1
b);
• 155 °C ± 2 °C
đối với ổ nối nguồn/ổ nối liên kết dùng trong điều kiện rất nóng được phân loại theo
7.1c).
Sau thử nghiệm, mẫu phải cho thấy
không có hư hại làm ảnh hưởng xấu đến việc sử dụng sau này.
19. Khả năng cắt
Bộ nối nguồn thiết bị phải có đủ khả năng cắt.
Đối với phích nối/ổ nối liên kết, kiểm
tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới đây.
Phích nối hoặc ổ nối liên kết được lắp
đặt vào thiết bị thử nghiệm thích hợp, có lắp ổ nối nguồn hoặc phích nối liên kết
tương ứng.
Đối với bộ nối nguồn loại tiêu chuẩn, ổ
nối nguồn hoặc phích nối liên kết tương ứng phải có chân cắm bằng thép tôi, được
làm nhẵn và kích thước như quy định trong tờ rời tiêu chuẩn liên quan. Đối với
chân cắm chữ nhật thì đầu của chân cắm phải được làm tròn còn đối với chân cắm tròn
thì đầu của chân cắm phải được làm
thành hình bán cầu như thể hiện trên tờ rời tiêu chuẩn.
Đối với bộ nối nguồn loại phi tiêu chuẩn,
phải sử dụng bộ
phận lắp lẫn như quy định của nhà chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ổ nối nguồn/phích nối liên kết được đặt sao
cho mặt phẳng qua trục của chân cắm là mặt phẳng ngang và chân cắm
nối đất, nếu
có, được đặt cao nhất.
Thiết bị thử nghiệm phải được
thiết kế và điều chỉnh để càng mô phỏng được việc ngắt kết nối trong sử dụng
bình thường càng tốt (xem sơ đồ mạch trên Hình 5).
CHÚ DẪN:
C công tắc lựa chọn
Hình 5 - Sơ đồ
mạch đối với thử nghiệm khả năng cắt và thử nghiệm làm việc
bình thường
Đối với phích nối 10 A và 16 A có tiếp
điểm nối đất, vỏ che của ổ nối
nguồn phải làm bằng kim loại; đối với thử nghiệm các phích nối và ổ nối liên kết
khác, vỏ che phải làm bằng vật liệu cách điện.
Thông số thử nghiệm được lấy từ Bảng 6.
Bảng 6 - Thông
số để thử nghiệm của
điều này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[A]
Điện áp thử
nghiệm
[V]
Dòng điện thử
nghiệm
[A]
Hệ số công suất
(cos Φ)
Số hành trình
> 0,2 đến
<10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25 x dòng điện
danh định
0,6 ± 0,05
100
≥ 10
1,1 x điện áp danh định
1,25 x dòng điện
danh định
0,95 ± 0,05
100
CHÚ THÍCH 1: 28 đến 30 hành trình
trong mỗi phút với chuyển động liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Hành trình là một lần
cắm vào bộ phận
lắp lẫn hoặc một lần rút khỏi
bộ phận lắp lẫn của mẫu cần thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 4: Mẫu thử được
cắm vào hoàn toàn và rút ra khỏi bộ phận lắp lẫn của nó
trong mỗi chu kỳ
Nếu có mạch nối đất thì không được có
dòng điện chạy qua.
Công tắc lựa chọn C, nối mạch nối đất và bộ phận
kim loại chạm tới được với một trong các cực tính của nguồn điện, được
cho làm việc sau một nửa số hành trình.
Trong quá trình thử nghiệm, không được
xuất hiện phóng điện bề mặt giữa các bộ phận mang điện có cực tính khác nhau hoặc
giữa các bộ phận mang điện và bộ phận của mạch nối đất, nếu có, không được
xuất hiện hồ quang liên tục.
Sau thử nghiệm, mẫu thử không được có
hư hại làm ảnh hưởng đến việc sử dụng sau này.
20. Hoạt động bình
thường
Bộ nối nguồn thiết bị phải chịu được
mà không bị mòn quá mức ứng suất cơ, điện và nhiệt xảy ra trong quá trình sử dụng
bình thường hoặc ảnh hưởng có hại khác.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách thử nghiệm
phích nối/ổ nối liên kết theo thiết bị được mô tả trong Điều 19.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham số dùng cho thử nghiệm được lấy từ Bảng 7.
Công tắc lựa chọn C, nối mạch nối
đất và bộ phận
kim loại chạm tới được với một trong các cực của nguồn điện, được cho làm việc
sau một nửa số hành trình ở dòng điện
danh định.
Bảng 7 -
Thông số dùng cho thử
nghiệm của điều này
Dòng điện danh định
[A]
Điện áp thử
nghiệm
[V]
Dòng điện
thử nghiệm
[A]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(cos Φ)
Số hành trình tối thiểu
≤ 0,2
-
không có dòng diện
-
4 000
>0,2 đến
<10
điện áp
danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6 ± 0,05
2 000
-
không có
dòng điện
-
6 000
≥ 10
điện áp
danh định
dòng điện
danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 000
-
không có
dòng điện
-
6 000
CHÚ THÍCH 1: 28 đến 30 hành
trình trong mỗi
phút với chuyển động liên tục.
CHÚ THÍCH 2: Thời gian dòng
điện chạy qua: 1,5 s.
CHÚ THÍCH 3: Hành trình là một lần cắm vào bộ phận
lắp lẫn hoặc một lần rút khỏi bộ phận lắp lẫn của mẫu cần thử
nghiệm.
CHÚ THÍCH 4: Mẫu thử được
cắm vào hoàn toàn và rút ra khỏi bộ phận lắp lẫn của nó trong mỗi
chu kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu phải cho thấy
- không bị mòn làm ảnh hưởng xấu đến việc sử
dụng sau này;
- không bị hỏng vỏ ngoài hoặc vách
ngăn;
- không bị hỏng các lỗ cắm dành cho chân cắm để có thể ảnh hưởng xấu đến
làm việc đúng;
- không nới lỏng các mối nối
điện hoặc cơ;
- không bị rò rỉ hợp chất gắn.
Không làm ảnh hưởng xấu đến an toàn về
điện.
21. Độ tăng nhiệt
Tiếp điểm và các bộ phận mang dòng
khác phải được thiết kế sao cho ngăn ngừa độ tăng nhiệt quá mức do dòng điện đi
qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phích nối thay dây được được lắp
dây nguồn cách điện bằng PVC có chiều dài 1 m và tiết diện theo Bảng 8.
Ổ nối liên kết được lắp ruột dẫn cách điện
theo Bảng 8.
Vít đầu nối, nếu có, được siết chặt với
giá trị mô men bằng hai phần ba giá trị mô men quy định trong cột tương ứng của
Bảng 12.
Bảng 8 - Dây
nguồn và ruột dẫn
dùng cho thử nghiệm của điều này
Kiểu bộ nối
Dòng điện
danh định
[A]
Ruột dẫn
[mm2]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[A]
Phích nối
≤ 0,2
-
Không thử
nghiệm
Phích nối không thay dây được
> 0,2 đến ≤
16
Với dây nguồn
như khi được giao
1,25 x dòng điện
danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 10
1,0
1,25 x dòng điện
danh định
> 10
1,5
Ổ nối điện ra thiết bị
> 0,2 đến
≤ 6
0,75
1,25 x dòng
điện danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
>10
1,5
Phích nối được cắm vào ổ nối nguồn có
chân cắm bằng đồng có kích thước tối thiểu quy định trong tờ rời tiêu chuẩn
liên quan, cho phép dung sai là + 0,02 mm, khoảng cách giữa các đường tâm chân cắm được quy định
trong tờ rời tiêu chuẩn.
Ổ nối liên kết được nối với phích nối liên kết.
Đối với bộ nối nguồn phi tiêu chuẩn, sử
dụng bộ phận lắp lẫn được
quy định bởi nhà chế tạo.
Dòng điện xoay chiều bằng 1,25 lần
dòng điện danh định chạy qua tiếp điểm mang dòng trong 1 h.
Đối với phích nối/ổ nối liên kết có tiếp
điểm nối đất, dòng
điện chạy qua một tiếp điểm mang dòng và tiếp điểm nối đất trong 1 h.
Độ tăng nhiệt của các đầu nối và tiếp
điểm không được lớn hơn 45 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22. Dây nguồn và nối
dây
22.1. Dây nguồn dùng
cho phích nối/phích nối liên kết không thay dây được
Phích nối/phích nối liên kết không thay
dây được phải có dây nguồn phù hợp với Bảng 9 hoặc tương đương.
Phích nối/phích nối liên kết không
thay dây được phải có kiểu dây nguồn phù hợp với tiêu chuẩn được chỉ ra trong Bảng
9 đối với kiểu phích nối/phích nối liên kết và, ngoài ra, dây nguồn phải
có tiết diện không nhỏ hơn dây có tiết diện được quy định trong Bảng 9.
Bảng 9 - Kiểu và tiết diện
danh nghĩa nhỏ nhất của dây nguồn
Kiểu phích nối/phích nối
liên kết
Kiểu dây nguồn
a
Tiết diện
danh nghĩa
mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6610 TCVN
41 (60227 IEC 41) b
-
2,5 A đối với thiết bị cấp I
6610 TCVN
52 (60227 IEC 52)
0,75
2,5 A đối với thiết bị cấp II
6610 TCVN
52 (60227 IEC 52)
0,75 c
6 A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
10 A trong điều kiện lạnh
6610 TCVN
53 (60227 IEC 53) hoặc
9615 TCVN
53 (60245 IEC 53)
0,75 d
10 A trong điều kiện nóng
9615 TCVN
51 (60245 IEC 51)
9615 TCVN
89 (60245 IEC 89)
0,75 d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9615 TCVN
51 (60245 IEC 51)
9615 TCVN
89 (60245 IEC 89)
0,75 d
16 A trong điều kiện lạnh
6610 TCVN
53 (60227 IEC 53) hoặc
9615 TCVN
53 (60245 IEC 53)
1,0 d
16 A trong điều kiện rất nóng
9615 TCVN
53 (60245 IEC 53)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0 d
CHÚ THÍCH: Xem Phụ lục D về tiết diện
sử dụng chỉ số chỉ cỡ dây theo tiêu
chuẩn Mỹ (AWG).
a Cũng có thể
sử dụng cáp hoặc dây nguồn khác có đặc tính tương đương.
b Tính theo
chiều dài, không lớn hơn 2 m.
c Nếu dây nguồn có
chiều dài không lớn hơn 2 m thì cho phép tiết diện danh nghĩa là 0,5 mm2.
d Nếu dây nguồn có
chiều dài lớn hơn 2 m thì tiết diện danh nghĩa tối thiểu phải là
- 1,0 mm2 đối với
phích nối 10 A;
- 1,5 mm2 đối với
phích nối 16 A.
Phích nối/phích nối liên kết không
thay dây được có tiếp điểm nối đất phải được cung cấp cùng dây nguồn ba lõi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- lõi màu xanh lục/vàng nối với tiếp điểm
nối đất;
- lõi màu nâu nối tới tiếp điểm pha;
- lõi màu xanh lam nhạt nối với tiếp
điểm trung tính.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng cách đo.
22.2. Cơ cấu
chặn dây
22.2.1. Yêu cầu
chung
Phích nối/phích nối liên kết phải được
cung cấp cùng với cơ cấu chặn dây sao cho một dẫn được giảm bớt sức căng, kể cả
việc xoắn dây, trong trường hợp ruột dẫn được nối với đầu nối hoặc đầu cốt và vỏ
ngoài của ruột dẫn được bảo vệ chống mài mòn.
CHÚ THÍCH: Cho phép kẹp dây loại
“chữ chi” với điều kiện
là chúng chịu được thử nghiệm liên quan.
22.2.2. Yêu cầu
bổ sung đối với phích nối/phích
nối liên kết thay dây được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phải có biện pháp rõ ràng về việc giảm
sức căng và ngăn ngừa ảnh hưởng của xoắn dây dự kiến;
- cơ cấu chặn dây, hoặc tối thiểu là bộ
phận của cơ cấu lắp liền hoặc cố định vào một trong các bộ phận cấu thành của
phích nối/phích nối liên kết;
- không sử dụng phương pháp
thay thế tạm thời, ví dụ như buộc dây nguồn thành nút hoặc buộc các đầu thành
chùm;
- cơ cấu chặn dây phải phù hợp với các
loại dây nguồn khác nhau có thể được nối, và hiệu quả của chúng không phụ
thuộc vào việc lắp ráp các bộ phận thân;
- cơ cấu chặn dây phải làm bằng vật liệu
cách điện hoặc được cung cấp cùng với lớp lót cách điện được cố định vào bộ
phận kim loại;
- dây nguồn không thể chạm tới vít kẹp của
cơ cấu chặn dây nếu các vít này có thể chạm tới được bằng đầu dò thử nghiệm B của
IEC 61032 (ngón tay thử nghiệm tiêu chuẩn) hoặc được nối về điện với bộ phận
kim loại chạm tới được;
- bộ phận kim loại của cơ cấu chặn dây, kể cả
các vít, phải được cách ly với mạch nối đất.
22.2.3. Thử
nghiệm kéo đối với cơ cấu chặn cáp
Kiểm tra sự phù hợp với các yêu cầu của
22.2.1 và 22.2.2 bằng cách xem xét và bằng thử nghiệm kéo trong thiết bị
tương tự như được thể hiện trên Hình 6, thử nghiệm mô men dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6 - Thiết
bị để thử nghiệm
cơ cấu chặn dây
(xem 22.3)
Thử nghiệm phích nối/phích nối liên kết
không thay dây được cùng với dây nguồn như được giao nộp, phích nối/phích nối liên kết
thay dây được thử nghiệm đầu tiên với một kiểu dây nguồn và sau đó với kiểu dây nguồn
khác, như quy định trong Bảng 10.
Bảng 10 - Kiểu
dây nguồn dùng
cho thử nghiệm phích nối/phích nối liên kết thay dây được
Kiểu phích
nối/phích nối liên kết
Kiểu dây nguồna
Tiết diện danh
nghĩa
mm2
Thử nghiệm
kéo cỡ cấu chặn dây theo 22.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 A đối với điều kiện lạnh
6610 TCVN
53 (60227 IEC 53)
6610 TCVN
53 (60227 IEC 53)
0,75
1,0
1,0
10 A đối với điều kiện nóng
9615 TCVN
53 (60245 IEC 53)
9615 TCVN
53 (60245 IEC 53)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,0
10 A đối với điều kiện rất nóng
9615 TCVN
53 (60245 IEC 53)
9615 TCVN
53 (60245 IEC 53)
0,75
1,0
1,0
16 A đối với điều kiện lạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6610 TCVN
53 (60227 IEC 53)
1,0
1,5
1,5
16 A đối với điều kiện rất nóng
9615 TCVN
53 (60245 IEC 53)
9615 TCVN
53 (60245 IEC 53)
1,0
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Cũng có thể sử dụng
cáp hoặc dây nguồn khác có đặc tính tương đương.
Ruột dẫn của dây nguồn của phích nối/phích
nối liên kết thay dây được, được đưa vào khối kẹp và vít của khối kẹp, nếu có,
được siết chặt vừa đủ để ngăn ngừa sự dịch
chuyển của ruột dẫn một cách dễ dàng.
Cơ cấu chặn dây được sử dụng theo cách
bình thường, vít kẹp được siết
với mô men bằng hai phần ba mô men được quy định trong cột tương ứng của
Bảng 12. Sau
khi lắp ráp lại mẫu
thử, bộ phận cấu thành phải khít nhau và không thể ấn thêm bất cứ một đoạn dây
nguồn đáng kể nào vào phích nối/phích nối liên kết.
Mẫu thử được cố định vào thiết bị thử nghiệm
sao cho trục của dây nguồn nằm
theo phương thẳng đứng ở nơi nó
đi vào phích nối/phích nối liên kết.
Sau đó dây nguồn phải chịu 100 lần kéo
với lực 50 N đối với phích nối/phích nối liên kết có dòng điện danh định không
lớn hơn 2,5 A và lực
60 N đối với các phích nối/phích nối liên kết khác. Lực kéo được đặt từ từ
không đột ngột, mỗi lần trong 1 s.
Phích nối/phích nối liên kết được cung
cấp kèm theo dây đôi tisel dẹt, không phải chịu thử nghiệm mô men.
Ngay sau đó, dây nguồn phải chịu thử
trong 1 min với mô men
- 0,1 Nm đối với dây nguồn không phải dây đôi tinsel
dẹt, có tiết diện danh nghĩa không vượt quá 0, 5 mm2;
- 0,15 Nm đối với dây hai lõi có tiết
diện danh nghĩa là 0,75 mm2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình thử nghiệm, dây nguồn
không bị hư hại.
Sau thử nghiệm, dây nguồn không được
xê dịch quá 2 mm. Đối với phích nối/phích nối liên kết thay dây được, đầu của
ruột dẫn không được dịch chuyển trong đấu nối đến mức nhìn thấy được; đối với
phích nối/phích nối liên kết không thay dây được, các mối nối điện không bị đứt.
Đối với phép đo độ xê dịch theo chiều
dọc, đánh dấu
trên dây nguồn trước khi bắt đầu thử nghiệm kéo dây ở giá trị quy định;
đánh dấu ở cách phần cuối của phích nối/phích nối liên kết hoặc ống bảo vệ dây
một đoạn 2 cm. Đối với phích nối/phích nối liên kết không thay dây được, nếu
không xác định được rõ ràng phần cuối của phích nối/phích nối liên kết hoặc ống
bảo vệ dây thì đánh dấu
thêm trên phần thân của mẫu mà từ đó đo được khoảng cách đến dấu còn lại.
Sau thử nghiệm, độ xê dịch của dấu
trên dây nguồn liên quan đến phích nối/phích nối liên kết hoặc ống bảo vệ dây
được đo trong khi dây nguồn phải chịu kéo với giá trị quy định.
22.3. Thử
nghiệm uốn
Phích nối/phích nối liên kết phải được
thiết kế sao cho dây nguồn không thể bị bẻ gập quá mức tại nơi nó đi vào phích
nối/phích nối liên kết.
Ống bảo vệ dây dùng cho mục đích này phải làm
bằng vật liệu cách điện và được cố định một cách tin cậy.
Lò xo kim loại kiểu xoắn ốc, dù để trần hay phủ
cách điện, không được sử dụng để làm ống bảo vệ dây.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng thử nghiệm dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 24.2.2, nếu ống bảo vệ dây làm bằng vật
liệu nhựa đàn hồi;
- 24.2.3, nếu ống bảo vệ dây làm bằng
vật liệu nhựa nhiệt dẻo.
Phích nối/phích nối liên kết phải chịu
thử nghiệm trong thiết bị có cơ cấu dao động tương tự với thiết bị được thể hiện
trên Hình 7.
Hình 7 - Thiết
bị để thử nghiệm uốn
Phích nối/phích nối liên kết thay dây
được được lắp dây nguồn như quy định trong Bảng 10, có chiều dài tương ứng và
các sợi có đường kính lớn nhất cho phép dùng cho loại dây nguồn mềm. Ống bảo vệ
dây, nếu có, được đặt
đúng vị trí.
Phích nối/phích nối liên kết không thay
dây được được thử nghiệm với dây nguồn như được giao nhận.
Mẫu thử được cố định vào cơ cấu dao động
của thiết bị sao cho khi nó ở vào điểm giữa của khoảng dao động
thì trục của dây nguồn ở điểm
đi vào phích nối/phích nối liên kết có phương thẳng đứng và đi qua trục dao động.
Bộ phận của phích nối/phích nối liên kết
mà trong sử dụng bình thường nằm bên trong ổ nối nguồn/ổ nối liên kết, được cố
định vào thiết bị thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử có dây dẹt được gắn sao cho trục chính của tiết diện
song song với trục dao động.
Dây nguồn được đặt sao cho lực
được tạo ra là
- 20 N đối với phích nối/phích nối
liên kết thay dây được, và đối với phích nối/phích nối liên kết không thay dây
được có dây nguồn có tiết
diện danh nghĩa không lớn hơn
0,75 mm2;
- 10 N đối với các phích nối/phích nối
liên kết không thay dây được khác.
Dòng điện bằng với dòng điện danh định
của phích nối/phích nối liên kết chạy qua ruột dẫn, điện áp giữa các ruột dẫn
phải bằng với điện áp danh định. Nếu có ruột dẫn nối đất thì không có dòng điện
chạy qua nó.
Cơ cấu dao động chuyển động về phía
sau và về phía trước qua một góc 90° (45° về mỗi phía so với trục thẳng đứng),
số lần uốn là 10 000 lần và tốc độ uốn là 60 lần trong một phút.
Mẫu thử dùng dây nguồn tròn được xoay
90° trên cơ cấu dao động sau một nửa số lần uốn yêu cầu; mẫu thử dùng dây dẹt
chỉ được uốn
theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa trục của lõi.
Trong quá trình thử nghiệm không được
có hiện tượng gián đoạn dòng điện và không xảy ra ngắn mạch giữa các ruột dẫn.
Sau thử nghiệm, mẫu phải cho thấy
không có hư hại theo nghĩa của tiêu chuẩn này, ống bảo vệ, nếu có không được
tách khỏi thân và cách điện
của dây nguồn, không được có dấu hiệu bị mài mòn hoặc cọ xát, hơn nữa, đối với phích nối/phích
nối liên kết không thay dây được, các sợi bị đứt của ruột dẫn không được xuyên
thủng cách điện đến mức chạm tới được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Tiến hành thử nghiệm trên mẫu thử không
phải chịu thử nghiệm nào khác.
CHÚ THÍCH 3: Ngắn mạch giữa các ruột dẫn
của dây nguồn được
coi là xảy ra nếu
dòng điện đạt tới giá trị bằng hai lần dòng điện danh định của phích nối.
23. Độ bền cơ
23.1. Yêu cầu
chung
Bộ nối nguồn thiết bị phải có đủ độ bền
cơ.
Kiểm tra sự phù hợp
- bằng thử nghiệm của 23.2, đối với phích
nối/phích nối liên kết;
- bằng thử nghiệm của 23.3 và 23.6, đối với
phích nối/phích nối liên kết có dòng điện lớn hơn 0,2 A; bằng thử nghiệm của
23.4, đối với bộ nối nguồn thiết bị được thiết kế để lắp bề mặt và có vỏ che của
phích nối liên kết;
- bằng thử nghiệm bổ sung của
23.5, đối với phích nối phù hợp với tờ rời tiêu chuẩn C7 của IEC 60320-3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp dây nguồn vào phích nối/phích
nối liên kết thay dây được, như quy định theo 22.3, có tiết diện nhỏ nhất và đoạn
dây để tự do
dài khoảng 100 mm, được đo từ điểm đầu bên ngoài của ống bảo vệ.
Vít đấu nối và vít lắp ráp được siết
chặt với mô men bằng hai phần ba giá trị mô men quy định trong cột tương ứng của Bảng
12.
Thử nghiệm phích nối/phích nối liên kết
không thay dây được với dây nguồn như khi được giao, dây nguồn được cắt sao cho
đoạn dây tự do
dài khoảng 100 mm tính từ điểm đầu bên ngoài của ống bảo vệ dây.
Mẫu phải chịu thử nghiệm
riêng rẽ với thử nghiệm rơi tự do, quy trình 2 của TCVN 7699-2-31 (IEC
60068-2-31), số lần rơi là
• 500 lần nếu khối lượng của mẫu không
kể dây nguồn hoặc ống bảo vệ dây không vượt quá 200 g và
• 100 lần đối với tất cả các trường hợp
khác.
Sau thử nghiệm, mẫu phải cho thấy
không có hư hại và không có bộ phận nào bị tách rời hoặc bị lỏng ra có thể ảnh
hưởng đến an toàn về điện
CHÚ THÍCH 1: Các mảnh vụn nhỏ có
thể bị vỡ ra nhưng không vì thế mà loại bỏ, miễn rằng không làm ảnh hưởng đến bảo
vệ chống điện giật
CHÚ THÍCH 2: Bỏ qua hư hại trên lớp trang
trí hoàn thiện và vết
lõm nhỏ không làm giảm chiều
dài đường rò và khe hở không khí xuống thấp hơn giá trị quy định trong Điều
26.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23.3. Thử
nghiệm lực kéo ngang
Sau thử nghiệm của 23.2, phích nối/phích nối
liên kết được cắm vào ổ nối nguồn/ổ nối liên kết tương ứng.
Ổ nối nguồn/ổ nối liên kết được gắn vào thiết
bị thử nghiệm thích hợp, với các chân cắm/tiếp điểm hướng lên trên.
Ví dụ về thiết bị thử nghiệm được thể
hiện trên Hình 8a).
Kích thước
tính bằng milimét
Hình 8 - Ví dụ về thiết
bị để thử nghiệm
kéo
Lực kéo ngang, được đặt lên dây nguồn với
góc 90 °C ± 5 °C so với mặt phẳng chứa trục của chân cắm/tiếp điểm mang dòng và
so với bề mặt gài của phích nối/phích nối liên kết theo các bước như thể hiện
trên Hình 8a), b), c), d) và e).
Lực kéo theo Bảng 11 được thực
hiện 50 lần theo mỗi hướng lên dây nguồn trong 1 s ± 0,5 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện
danh định
A
Lực kéo
N
2,5
6
6
35
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
50
Nếu cần, phích nối/phích nối liên kết được ngăn
không tuột khỏi ổ nối nguồn/ổ nối liên kết nhưng phải được nới lỏng để dịch
chuyển bên trong ổ nối nguồn/ổ nối liên kết.
Sau thử nghiệm, phích nối/phích nối
liên kết không có dấu hiệu hư hại
và mẫu thử phải phù hợp với 16.3.
23.4. Thử
nghiệm va đập
Ổ nối nguồn được thiết kế để lắp bề mặt và vỏ
che của phích nối liên kết và ổ nối liên kết làm bằng vật liệu cách điện, không
phải vật liệu nhựa đàn hồi, được thử nghiệm bằng búa thẳng đứng hoặc búa lò xo
theo TCVN 7699-2-75 (IEC 60068-2-75).
Đầu búa có bề mặt hình bán cầu với bán
kính 10 mm.
Năng lượng va đập là 0,5 J ± 0,05
J.
Đầu búa có bề mặt hình bán cầu làm bằng
polyamit có độ cứng Rockwell từ HR 85 đến HR 100.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thử nghiệm, mẫu phải cho thấy không có hư
hại theo nghĩa của tiêu chuẩn này.
23.5. Thử
nghiệm biến dạng
Đối với phích nối 2,5 A dùng cho thiết
bị cấp II theo tời rời tiêu chuẩn C7 của
IEC 60320-3, khu vực mà tại đó (các) cam đóng cắt có thể chạm phích nối phải có đủ khả năng chống
biến dạng.
CHÚ THÍCH: Khu vực này được
chỉ ra ở “3)” trong tờ rời tiêu chuẩn
C7.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm
sau đây, được thực hiện bằng thiết bị có dạng lưỡi dao hình chữ nhật như thể hiện
trên Hình 8 trong IEC
60320-3:2014. Thực hiện lần lượt thử nghiệm với lưỡi dao A và lưỡi dao B, được ấn
lên thân phích nối vào khu vực cần kiểm tra với lực được quy định trên Hình 8 của
IEC 60320-3:2014.
Thiết bị có mẫu thử ở đúng vị trí được
giữ trong tủ gia nhiệt ở nhiệt
độ là 70 °C ± 2 °C trong 2 h.
Sau đó lấy mẫu ra khỏi thiết bị và được
làm mát xuống
nhiệt độ phòng trong 10 s bằng cách ngâm vào nước lạnh.
Chiều dày của thân phích nối được đo
ngay tại điểm chịu lực ép. Độ chênh lệch giữa các giá trị chiều dày trước và sau
thử nghiệm không được lớn hơn 0,2 mm.
23.7. Thử nghiệm
xoắn và thử nghiệm kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp đối với tất cả các
phích nối và phích nối liên kết bằng thử nghiệm dưới đây, nhưng đối
với phích nối và phích nối liên kết dùng trong điều kiện nóng và rất nóng, thử
nghiệm này phải được thực hiện ngay sau khi thực hiện thử nghiệm của 18.2.
Phần mặt trước và phần
phía sau của phích nối/phích nối liên kết được cố định chắc chắn vào hai vấu kẹp được bố
trí sao cho chúng có thể
tách rời khỏi nhau theo đường thẳng. Lực kéo theo Bảng 12 được đặt
vào các vấu kẹp theo hướng trục nhưng không giật. Lực này được giữ trong 1 min. Sau khi
nhả ra, mô men theo Bảng
12 được đặt hai lần vào phích nối, đầu tiên vặn
phích nối theo chiều vuông góc với trục của lực đặt trước đó trong 1 min và sau
đó gập phích nối theo phương vuông góc với trục của lực và mô men đặt vào trước
đó trong 1 min.
Bảng 12 - Giá
trị mô men và lực kéo
Dòng diện
danh định
A
Mô men
Nm
Lực kéo
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2 ± 0,02
75 ± 2
2,5
0,2 ± 0,02
75 ± 2
6
0,5 ± 0,02
75 ± 2
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 ± 2
16
0,5 ± 0,02
100 ± 2
Sau thử nghiệm, hai phần của phích nối/phích
nối liên kết không bị tách ra, hoặc các bộ phận có bảo vệ chống điện giật không
bị nới lỏng hoặc các bộ
phận mang điện không trở nên chạm tới
được.
24. Khả năng chịu nhiệt
và lão hóa
24.1. Khả năng chịu nhiệt
Bộ nối nguồn thiết bị phải có đủ khả năng chịu
nhiệt
Bộ phận của cơ cấu chặn dây và ống bảo
vệ dây, các bộ phận không bao quanh trực tiếp tiếp điểm ổ cắm của phích nối được
gắn cùng với dây nguồn và các bộ phận làm bằng gốm, không phải chịu thử nghiệm
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• 155 °C ± 2 °C đối với các bộ phận được
phân loại theo 7.1 c) (trong điều kiện rất nóng);
• 125 °C ± 2 °C đối với đối với các bộ
phận được phân loại theo 7.1b) (trong điều kiện nóng);
• 125 °C ± 2 °C đối với các bộ phận được
phân loại theo 7.1 a) (trong điều kiện lạnh) để giữ các bộ phận mang
dòng và bộ phận của mạch nối đất ở đúng vị trí;
• 75 °C ± 2 °C đối với các bộ phận
khác được phân loại theo
7.1a) (trong điều kiện lạnh).
Đo đường kính vết lõm tạo ra bởi viên
bi và đường kính này không được lớn hơn 2 mm.
24.2. Khả năng chịu lão hóa
24.2.1. Yêu cầu
chung
Phích nối/phích nối liên kết làm bằng
vật liệu nhựa đàn hồi hoặc nhựa nhiệt dẻo phải có đủ khả năng chống lão hóa.
Kiểm tra sự phù hợp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với phích nối/ phích nối liên kết
làm bằng vật liệu nhựa nhiệt dẻo, bằng các thử nghiệm của 24.2.2 và
24.2.3.
Đối với các thử nghiệm trong các điều
từ 24.2.2 đến 24.2.4, sử dụng hai mẫu thử mới, mẫu thử đầu tiên phải chịu thử nghiệm của
Điều 16.
Đối với các thử nghiệm của 24.2.2 và
24.2.3, khuyến cáo sử dụng tủ gia nhiệt bằng điện.
CHÚ THÍCH 1: Việc lưu thông không khí
tự nhiên có thể có do các lỗ trên vách của tủ.
CHÚ THÍCH 2: Có thể đo nhiệt độ bằng
nhiệt kế.
24.2.2. Thử
nghiệm lão hóa đối với vật liệu nhựa đàn hồi
Phích nối/phích nối liên kết làm bằng
vật liệu nhựa đàn hồi phải chịu thử nghiệm lão hóa nhanh được thực hiện trong
môi trường có thành phần và áp suất không khí xung quanh. Mẫu thử được treo tự
do trong tủ gia nhiệt, được thông gió bằng tuần hoàn không khí tự nhiên. Mẫu được đặt
trong tủ, duy trì ở nhiệt
độ là 70 °C ± 2 °C trong 240 h (10 ngày).
24.2.3. Thử
nghiệm lão hóa đối với vật liệu nhựa nhiệt dẻo
Phích nối/phích nối liên kết làm bằng
vật liệu nhựa nhiệt
dẻo phải chịu thử
nghiệm lão hóa nhanh được thực hiện trong môi trường có thành phần và áp suất
không khí xung quanh. Mẫu được treo tự do
trong tủ gia nhiệt, được thông gió bằng tuần hoàn không khí tự nhiên. Mẫu được
đặt trong tủ, duy trì ở nhiệt độ là 80 °C ± 2 °G , trong 168 h (7 ngày).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24.2.4. Đánh
giá thử nghiệm lão hóa
Sau thử nghiệm của 24.2.2 hoặc
24.2.3, cho phép mẫu thử đạt xấp xỉ nhiệt độ môi
trường xung quanh và sau đó
được kiểm tra. Mẫu phải cho thấy không có vết
nứt nhìn thấy được bằng mắt
thường hoặc vật liệu phải không trở nên dính hoặc trơn, điều này được xét đoán
như sau.
Dùng ngón tay trỏ quấn mảnh vải thô và
khô rồi ấn lên mẫu với lực 5 N.
Vết của vải không được lưu lại trên mẫu thử và
vật liệu của mẫu thử không được dính vào vải.
Sau thử nghiệm này, mẫu thử phải cho
thấy không có hư hại dẫn đến không
phù hợp với tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Lực 5 N có thể đạt được bằng
cách sau.
Đặt mẫu thử lên một đĩa cân và trên đĩa
cân kia đặt một
vật nặng có khối lượng bằng với khối lượng của mẫu thử cộng thêm 500 g. Sau
đó độ thăng bằng được lặp lại
bằng cách ấn lên mẫu thử bằng
ngón tay trỏ được quấn mảnh vải.
25. Vít, bộ phận mang
dòng và mối nối
25.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vít và đai ốc để nối ruột dẫn
phải được vặn vào ren kim loại
Vít để lắp các phần của bộ nối nguồn thiết
bị không phải là loại vít cắt ren.
Vít hoặc đai ốc để cố định đế của ổ
nối thiết bị/ổ nối liên kết nằm trên thiết bị có thể là loại bất kỳ. Vít làm bằng
vật liệu cách điện không được sử dụng trong trường hợp khi thay thế bằng vít
kim loại, có thể làm ảnh hưởng xấu đến cách điện của bộ nối nguồn thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét và bằng thử
nghiệm sau.
Vít và đai ốc được siết chặt rồi nới lỏng:
- 10 lần đối với vít kim loại vặn vào ren bằng vật liệu
cách điện và đối với vít bằng vật liệu cách điện;
- 5 lần đối với các trường
hợp khác.
Mỗi lần vít hoặc đai ốc vặn vào ren bằng vật liệu
cách điện và vít bằng vật liệu cách điện được tháo ra hoàn toàn và vặn vào hoàn
toàn. Thử nghiệm được thực hiện bằng một tuốc nơ vít thử nghiệm thích hợp hoặc
chìa vặn đai ốc
thích hợp với mô men do nhà chế tạo công bố. Nếu không được công bố
thì sử dụng các giá trị được thể hiện trong Bảng 13.
Khi thử nghiệm vít đấu nối dây của
phích nối/phích nối liên kết, ruột dẫn mềm được đặt trên đầu nối. Ruột dẫn bị dịch
chuyển mỗi lần vít hoặc đai ốc bị nới lỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vít và đai ốc phải được siết một cách
từ từ.
Bảng 13 - Mô
men được đặt để thử
nghiệm siết chặt và nới lỏng
Đường kính
danh nghĩa của ren
mm
Mô men
N¨m
I
II
đến và bằng
2,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
trên 2,8 đến
và bằng 3,0
0,25
0,5
trên 3,0 đến
và bằng 3,2
0,3
0,6
trên 3,2 đến và bằng
3,6
0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trên 3,6 đến và bằng
4,1
0,7
1,2
trên 4,1 đến
và bằng 4,7
0,8
1,8
trên 4,7 đến và bằng
5,3
0,8
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột II áp dụng cho vít và đai ốc
khác.
Đối với vít có mũ lục giác và xẻ rãnh
thì chỉ thực hiện thử
nghiệm với tuốc nơ vít.
Trong quá trình thử nghiệm, mối nối bắt
vít không bị nới lỏng và không được có hư hại làm gẫy vít hoặc làm hỏng rãnh mũ
vít, ren, vòng đệm hoặc vòng kẹp, làm ảnh hưởng xấu đến việc sử dụng sau này của
phụ kiện.
25.2. Mối nối điện
Mối nối điện phải được thiết kế sao
cho lực nén tiếp xúc không truyền qua vật liệu
cách điện không phải là vật liệu gốm hoặc
mica thuần khiết, trừ khi có đủ độ đàn hồi ở các bộ phận kim loại để bù đắp cho sự
co ngót hoặc lún của vật liệu cách điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét.
CHÚ THÍCH: Đối với mà nối điện đến
0,2 A lực nén tiếp xúc có thể thu được từ vật liệu cách điện có đặc tính đủ để đảm bảo
tiếp xúc tin cậy và lâu dài trong tất cả các điều kiện
sử dụng bình thường.
25.3. Độ tin
cậy của mối nối
Vít và đinh tán dung cho các mối nối
điện cũng như các mối nối cơ phải được
hãm để chống nới lỏng hoặc chống xoay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng thử nghiệm bằng tay.
CHÚ THÍCH 1: Các vòng đện
đàn hồi có thể đảm bảo hãm thỏa đáng.
CHÚ THÍCH 2: Đối với các đinh
tán, mũ tán không tròn hoặc có rãnh thích hợp cũng có thể có đủ độ hãm.
25.4. Bộ phận
bằng kim loại
Bộ phận mang dòng và tiếp điểm nối
đất phải là kim loại trong các điều kiện xảy ra trong bộ nối nguồn thiết bị, có đủ độ bền
cơ
và
có khả năng chịu ăn mòn.
Các bộ phận có thể phải chịu mài mòn về
cơ, thì không được làm bằng thép có lớp mạ điện.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và, nếu cần, bằng phân tích hóa học.
Trong điều kiện ẩm, các kim loại
có sự khác biệt lớn về điện thế điện hóa giữa chúng, không được để tiếp xúc với
nhau.
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ về vật liệu
kim loại thích hợp, khi sử dụng trong dải nhiệt độ cho phép và trong điều kiện ô nhiễm hóa chất
thông thường (liệt
kê này không liệt kê toàn bộ):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- hợp kim chứa tối thiểu 58 % đồng đối
với các chi tiết được làm từ lá cán nguội hoặc tối thiểu 50 % đồng đối với các chi tiết khác;
- thép không gỉ chứa tối thiểu 13 %
crôm và không quá 0,09 % các bon;
- thép mạ kẽm bằng phương pháp điện
phân theo ISO
2081, lớp mạ có chiều dày tối thiểu là 5 μm (Điều kiện sử dụng ISO No.1);
- thép mạ niken và crôm bằng phương pháp điện phân
theo ISO 1456, lớp mạ có chiều dày tối thiểu là 20 μm (Điều kiện sử dụng ISO
No.2);
- thép mạ thiếc bằng phương pháp điện phân theo
ISO 2093, lớp mạ có chiều dày tối thiểu là 12 μm (Điều kiện sử dụng ISO No.2).
CHÚ THÍCH 2: Vít, đai ốc, vòng đệm,
tấm kẹp và các bộ phân tương tự của đầu nối không được xem là bộ phận mang
dòng.
26. Khe hở không khí,
chiều dài đường rò và cách điện rắn
26.1. Yêu cầu chung
Bộ nối nguồn thiết bị phải có kết cấu sao
cho chiều dài đường rò, khe hở không khí và cách điện rắn đủ khả năng chịu ứng
suất điện, cơ và nhiệt do tác động môi trường có thể xảy ra trong quá trình tuổi
thọ dự kiến của bộ nối nguồn thiết bị và bộ nối liên kết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Yêu cầu và thử nghiệm
dựa trên TCVN 10884-1 (IEC 60664-1).
26.2. Khe hở
không khí
26.2.1. Định
kích thước
Khe hở không khí phải được định kích
thước để chịu được điện áp xung danh định do nhà chế tạo công bố.
Đối với bộ nối nguồn thiết bị tiêu chuẩn,
điện áp xung danh định tối thiểu là 2 500 V. Đối với các điện áp xung danh định
khác, xem Bảng 14.
Bảng 14 - Điện áp chịu
xung danh định đối với bộ nối nguồn
thiết bị được cấp điện trực tiếp từ nguồn điện hạ áp
Điện áp pha
- trung tính lấy từ điện áp
xoay chiều danh nghĩa đến và bằng
V
Điện áp chịu
xung danh định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp quá điện áp
I
II
III
50
100
150
300
0,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
1,5
0,5
0,8
1,5
2,5
0,8
1,5
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Xem TCVN
10884-1 (IEC 60664-1), để có thêm thông tin. Ví dụ, đối với
cấp quá điện áp, xem 4.3.3.2 của TCVN 10884-1:2015 (IEC
60664-1:2007).
CHÚ THÍCH 2: Bộ nối nguồn thiết bị
được coi là nằm trong quá điện áp cấp II. Quá điện áp cấp I có thể
áp dụng nếu có các biện pháp đặc biệt để ngăn ngừa quá điện áp quá độ.
Đối với phép đo:
Các bộ phận có thể tháo rời được mà
không cần dụng cụ, phải
được tháo ra và bộ phận có thể lắp ráp được theo các hướng khác nhau được đặt ở
vị trí bất lợi nhất.
CHÚ THÍCH: Không thể khống
chế bộ phận di chuyển
được thông qua việc lắp ráp, ví dụ như đai ốc hình lục giác.
Khoảng cách qua các khe hoặc lỗ ở bề mặt
của vật liệu cách điện được đo bằng cách sử dụng lá kim loại tiếp xúc
với bề mặt. Lá kim loại được ấn vào các góc và các vị trí tương tự bằng đầu dò thử nghiệm 11
theo IEC 61032, nhưng không ấn vào các lỗ hở.
Một lực 2 N được đặt vào ruột dẫn trần
và 30 N đối với bề mặt chạm tới được để làm giảm khe hở không khí khi
thực hiện phép đo.
Lực được đặt vào bằng đầu dò thử nghiệm
11 theo IEC 61032.
26.2.2. Giá trị
tối thiểu đối với khe hở không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe hở không khí đối với cách điện tăng cường
không được nhỏ hơn giá trị được quy định
đối với cách điện chính trong Bảng 15 nhưng sử dụng bậc cao hơn kế tiếp đối với điện áp chịu
xung danh định ở Bảng 14.
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.
Bảng 15 - Khe hở không khí đối
với cách điện chính
Điện áp chịu
xung danh địnha
V
Khe hở không
khí tối thiểu
trong không khí ở cao hơn mực nước biển đến 2 000 mb
mm
Nhiễm bẩn độ
1
Nhiễm bẩn độ
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,04
0,2
8 00
0,10
0,2
1 500
0,5
0,5
2 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
4 000c
3
3
a Điện áp này là:
- điện áp xung lớn nhất có khả năng
xuất hiện qua
khe hở không khí, đối với cách điện chức năng;
- điện áp chịu xung danh
định của bộ nối nguồn thiết bị và bộ nối liên kết, đối với cách điện chính bị
hở trực
tiếp
hoặc bị tác động đáng kể do quá điện
áp quá độ từ nguồn điện hạ áp;
- điện áp xung cao nhất có thể xuất hiện
trong mạch điện, đối với cách điện chính khác.
b Khe hở không khí ở trạng
thái cao hơn mực nước biển 2 000 m phải được nhân với hệ số
độ cao chính xác
theoTCVN 10884-1 (IEC
60664-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26.3. Chiều
dài đường dò
26.3.1. Định
kích thước
Chiều dài đường dò phải được định kích
thước đối với điện áp có khả năng xảy ra trong sử dụng bình thường, có tính đến nhiễm
bẩn độ 2 và
nhóm vật liệu. Có thể đạt đến nhiễm bẩn độ 1 cục bộ do sự bao kín của chiều dài
đường dò.
Đối với phép đo:
Các bộ phận có thể tháo rời được mà
không cần sử dụng dụng
cụ, phải được tháo ra và bộ phận có thể lắp ráp được theo các hướng khác nhau
được đặt ở vị trí bất lợi nhất.
CHÚ THÍCH: Không thể không chế bộ
phận di chuyển được, thông qua việc lắp
ráp, ví dụ như đai ốc hình lục giác.
Khoảng cách qua các khe hoặc lỗ ở bề mặt
của vật liệu cách điện được đo bằng cách sử dụng lá kim loại tiếp xúc với bề mặt.
Lá kim loại được ấn vào các góc và các vị trí tương tự bằng đầu dò thử nghiệm
11 theo IEC 61032, nhưng không ấn vào các lỗ hở.
Một lực 2 N được đặt vào ruột dẫn trần và 30 N đối
với bề mặt chạm tới được để làm giảm chiều dài đường rò khi thực hiện phép đo.
Lực được đặt vào bằng đầu dò thử nghiệm
11 theo IEC 61032.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm vật liệu được xác định theo Phu lục
A.
26.3.2. Chiều dài đường dò tối
thiểu
Chiều dài đường dò đối với cách điện
chính, cách điện phụ và cách điện chức năng, không được nhỏ hơn giá trị quy định
trong Bảng 16.
Chiều dài đường dò đối với cách điện
tăng cường không được nhỏ hơn hai lần
giá trị quy định đối với cách điện chính trong Bảng 16.
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo.
Bảng 16 - Chiều
dài đường dò tối thiểu đối với cách điện chính và cách điện
chức năng
Chiều dài đường dò
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiễm bẩn độ
1b
Nhiễm bẩn độ
2b
Nhóm vật liệu
V
I
II
IIIc
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
0,85
1,2
63
0,2
0,63
0,9
1,25
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,67
0,95
1,3
100
0,25
0,74
1
1,4
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,75
1,05
1,5
160
0,32
0,8
1,1
1,6
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1,4
2
250
0,56
1,25
1,8
2,5
a Điện áp này là điện
áp được hợp lý
hóa theo Bảng F.4 của TCVN 10884-1:2015 (IEC 60664-1:2007).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Nhiễm bản
độ 1 - Không xảy ra nhiễm bẩn hoặc chỉ xuất hiện
nhiễm bẩn khô không dẫn
điện. Nhiễm bẩn này không
gây ảnh hưởng xấu.
Nhiễm bẩn độ 2 - Chỉ xuất hiện
nhiễm bẩn không dẫn
điện ngoại trừ đôi khi tạo
ra tính dẫn điện tạm thời do khả năng xảy ra sự ngưng tụ.
c Nhóm vật liệu
III bao gồm cả llla
và lllb
26.4. Cách điện rắn
Cách điện rắn phải có khả năng chịu được
ứng suất điện và ứng suất cơ một cách bền lâu cũng như các tác động về nhiệt và
môi trường có thể xảy ra trong suốt tuổi thọ dự kiến của bộ nối nguồn thiết bị.
Kiểm tra sự phù hợp bằng phép đo và
các thử nghiệm của Điều 15.
Khoảng cách qua cách điện rắn phụ có thể chạm tới
được phải có giá trị tối thiểu là 0,8 mm.
Khoảng cách qua cách điện rắn tăng cường
có thể chạm tới được phải có giá trị tối thiểu sau:
- 0,8 mm, đối với điện áp chịu xung
danh định 1 500 V;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Chiều dày nhỏ nhất không được quy định
đối với cách điện chức năng, cách điện chính, cách điện rắn phụ không chạm tới
được và cách điện
rắn tăng cường không chạm tới được.
Kiểm tra sự phù hợp bằng cách xem xét
và bằng phép đo.
27. Khả năng chịu nhiệt,
cháy và phóng điện bề mặt của vật liệu cách điện
27.1. Khả
năng chịu nhiệt và chịu cháy
27.1.1. Yêu cầu chung
Bộ phận bằng vật liệu cách điện có thể
phải chịu tác động của ứng suất nhiệt do hiệu ứng điện và việc hỏng này có thể ảnh
hưởng xấu đến độ an toàn của phụ kiện thì không được bị ảnh hưởng quá mức do quá nhiệt
hoặc do cháy.
Đối với phụ kiện có dòng điện danh định
lớn hơn 0,2 A, kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm sợi dây nóng đỏ theo các điều
từ 27.1.2 đến 27.1.11.
Ổ nối nguồn/ổ nối liên kết được tích hợp hoặc
lắp trong thiết bị được thử nghiệm theo tiêu chuẩn thiết bị liên quan.
27.1.2. Đối tượng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27.1.3. Mô tả
chung về thử nghiệm.
Thực hiện thử nghiệm trên một mẫu duy
nhất.
Trong trường hợp có nghi ngờ thì phải lặp
lại thử nghiệm trên hai mẫu khác.
Thử nghiệm chỉ được thực hiện một lần
bằng sợi dây nóng đỏ. Trong suốt
quá trình thử nghiệm, mẫu phải được đặt ở vị trí bất lợi nhất
theo mục đích sử dụng (với bề mặt cần thử nghiệm ở vị trí thẳng đứng).
Đầu của sợi dây nóng đỏ phải được đặt
lên bề mặt quy định của mẫu thử, có lưu
ý đến các điều kiện của mục đích sử dụng khi bộ phận bị đốt nóng có thể trở nên tiếp xúc
với mẫu thử.
Nếu không thể thực hiện thử
nghiệm trên mẫu hoàn chỉnh thì có thể cắt ra một phần thích hợp.
Nếu tiến hành các thử nghiệm quy định ở
các vị trí khác nhau trên cũng mẫu thử thì việc hỏng bất kỳ do thử nghiệm trước
đó không được làm ảnh hưởng đến kết quả
của thử nghiệm cần thực hiện.
Các bộ phận nhỏ, như được định
nghĩa trong IEC 60995-2-11, không phải chịu thử nghiệm này.
27.1.4. Mô tả
về thiết bị thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27.1.5. Độ khắc
nghiệt
Áp dụng các nhiệt độ thử nghiệm dưới đây, được lựa
chọn từ nhiệt độ thử nghiệm ưu tiên được quy định trong Điều 6 của TCVN
9900-2-11:2013 (IEC 60695-2-11:2000), Điều 6 của IEC 60695-2-12:2000 và Điều 6
của IEC 60695-2-13:2000:
- 750 °C đối với bộ phận làm bằng vật
liệu cách điện được thiết kế để giữ bộ phận mang dòng và bộ phận của mạch
nối đất ở đúng vị trí;
- 650 °C đối với tất cả các bộ phận khác được
làm bằng vật liệu
cách điện.
27.1.6. Kiểm
tra nhiệt ngẫu
Áp dụng 6.2 của TCVN 9900-2-10:2013
(IEC 60695-2-10:2000).
27.1.7. Ổn định trước
Áp dụng Điều 7 của TCVN 9900-2-10:2013
(IEC 60695-2-10:2000).
27.1.8. Phép
đo ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27.1.9. Quy trình thử nghiệm
Áp dụng Điều 8 của TCVN 9900-2-10:2013 (IEC 60695-2-10:2000).
27.1.10. Quan sát và đo
Áp dụng Điều 11 của TCVN 9900-2-11:2013 (IEC
60695-2-11:2000), Điều 11 của IEC 60695-2-12:2000 và Điều 11 của IEC
60695-2-13:2000.
27.1.11. Đánh
giá kết quả thử nghiệm
Áp dụng Điều 12 của TCVN
9900-2-11:2013 (IEC 60695-2-11:2000), Điều 12 của IEC 60695-2-12 và Điều 12 của
IEC 60695-2-13:2000.
27.2. Khả
năng chịu phóng điện
Bộ phận cách điện đỡ hoặc tiếp xúc với
bộ phận mang điện của bộ nối nguồn thiết bị dùng trong điều kiện nóng và của bộ
nối nguồn thiết bị dùng trong điều kiện rất nóng, phải bằng vật liệu chịu phóng
điện.
Đối với vật liệu khác không phải bằng
gốm thì kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm của Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận bằng sắt phải được bảo vệ chống gỉ thích hợp.
Kiểm tra sự phù hợp bằng thử nghiệm dưới
đây.
Tẩy sạch tất cả các vết mỡ trên bộ phận cần thử
nghiệm bằng cách ngâm trong hóa chất tẩy mỡ nguội trong 10 min. Sau đó các bộ phận
này được ngâm vào dung dịch clorua
amon 10 % ở nhiệt độ là 20 °C ± 5 °C trong 10 min.
Không để khô, nhưng sau khi vẩy sạch các giọt
bám trên mẫu, đặt mẫu vào
hộp có chứa không khí bão hòa ẩm ở nhiệt độ là 20 °C ± 5 °C trong 10 min.
Sau khi các bộ phận đã được sấy khô
trong 10 min trong tủ gia nhiệt ở nhiệt độ là 100 °C ± 5 °C, bề mặt của chúng
không được cho thấy có dấu hiệu bị gỉ.
Một cách khác:
Sau khi tẩy mỡ, mẫu phải
chịu thử nghiệm theo IEC 60068-2-60 bằng cách sử dụng phương pháp thử nghiệm 1
với thời gian thử là 4 ngày.
Sau khi lấy ra, bề mặt của
mẫu phải cho thấy không có vùng gỉ màu đỏ. Các vết gỉ màu trắng (oxit kẽm)
và vết gỉ màu đỏ trên phần cắt
bề mặt, mép uốn và mối nối hàn nếu loại bỏ được bằng cách chà xát thì được bỏ qua.
CHÚ THÍCH: Đối với các lò xo nhỏ và
chi tiết tương tự, và đối với các bộ phận không chạm tới được có thể bị chà xát, một lớp mỡ cũng có
thể đủ để bảo vệ chống
gỉ. Các bộ phận
như vậy chỉ chịu thử
nghiệm này nếu có nghi ngờ về hiệu quả của lớp mở và thử nghiệm khi đó được tiến
hành mà không tẩy mỡ trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Không tính đến các yêu cầu
đối với các phụ kiện có các thành phần điện tử do chưa chưa thiết lập các yêu cầu.
29.1. Miễn
nhiễm - Phụ kiện không lắp linh kiện điện tử
Các phụ kiện này không bị ảnh hưởng bởi
các nhiễu điện từ thông thường và do đó không yêu cầu các thử nghiệm miễn nhiễm.
29.2. Phát xạ
- Phụ kiện không lắp linh kiện điện tử
Các phụ kiện này không phát ra các nhiễu
điện từ; do đó không cần thử nghiệm phát xạ.
CHÚ THÍCH: Các phụ kiện này có thể chỉ
phát ra các nhiễu điện từ trong các hoạt động cắm vào và rút ra của phụ kiện. Tần
suất, mức và hệ quả của
các phát xạ này thường được coi là một phần của môi trường điện từ thông thường.
PHỤ LỤC
A
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm phóng điện tạo vết
được thực hiện theo IEC 60112.
CHÚ THÍCH: Nếu không thể đạt được với
bề mặt 15 mm x 15 mm do
kích thước nhỏ của bộ nối nguồn thiết bị thì có thể sử dụng mẫu thử nghiệm đặc biệt có quy
trình chế tạo
tương tự.
PHỤ LỤC
B
(quy định)
THỬ
NGHIỆM THƯỜNG XUYÊN LIÊN QUAN ĐẾN AN TOÀN ĐỐI VỚI CÁC BỘ NỐI NGUỒN THIẾT BỊ ĐƯỢC
ĐẤU DÂY TẠI PHÂN XƯỞNG
B.1. Yêu cầu chung
Tất cả các phụ kiện được đấu dây tại
phân xưởng phải chịu các thử nghiệm dưới đây như thể hiện trong Bảng B.1.
Bảng B.1 -
Toàn bộ thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm
cần thực hiện theo điều
Phụ kiện
hai cực
B.2, B.4.1
Phụ kiện có
nhiều hơn hai cực
B.2, B.3,
B.4
Mẫu lỗi phải được xử lý theo cách
sao cho mẫu này không thể đáp ứng chức năng dự kiến hoặc được tách khỏi các sản phẩm đạt
yêu cầu theo cách để chúng không thể bán ra thị trường.
Phải có khả năng nhận thấy rằng các bộ
nối nguồn thiết bị được đem bán ra thị trường đã chịu tất cả các thử nghiệm
thường xuyên.
Nhà chế tạo phải lưu giữ tất cả các hồ
sơ thử nghiệm đã thực hiện để thể hiện:
- loại sản phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nơi chế tạo (nếu được chế tạo từ hai
nơi trở lên);
- số lượng thử nghiệm;
- số lượng mẫu không đạt và các hành động
khắc phục đã thực hiện, tức là hủy bỏ/sửa chữa.
Thiết bị thử nghiệm phải được kiểm tra trước
và sau từng giai đoạn sử dụng và trong các giai đoạn sử dụng liên tục, ít nhất
là cứ sau 24 h. Trong quá trình kiểm tra này, thiết bị phải cho thấy rằng thiết
bị hiển thị sự cố khi lắp các sản phẩm sai lỗi biết trước hoặc khi mô phỏng các sự
cố.
Sản phẩm được chế tạo trước khi kiểm
tra chỉ được bán ra thị trường nếu việc kiểm tra cho kết quả thỏa đáng.
Thiết bị thử nghiệm phải được kiểm
tra/hiệu chuẩn tối thiểu một lần
trong một năm.
Phải lưu giữ các hồ sơ về tất cả các lần
kiểm tra và các điều chỉnh bất kỳ nếu thấy cần thiết.
B.2. Hệ thống có
phân cực; Pha (L) và trung tính (N) - Đấu nối đúng
Đối với hệ thống có phân cực, thử nghiệm
phải được thực hiện bằng cách đặt dòng điện trong thời gian không ít hơn 2 s giữa
đầu ở xa của ruột
dẫn L và N của dây nguồn mềm
một cách độc lập và chân cắm L và N tương ứng hoặc tiếp điểm L và N tương ứng của
bộ nối nguồn thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cực tính phải đúng.
B.3. Sự liên tục của
nối đất (PE)
Thử nghiệm phải được thực hiện bằng
cách đặt dòng điện trong thời gian không ít hơn 2 s giữa đầu ở xa của
một dẫn PE của dây nguồn mềm
và chân cắm hoặc tiếp điểm PE của bộ nối nguồn thiết bị, nếu thích hợp.
Thời gian 2 s có thể giảm xuống không
nhỏ hơn 1 s trên thiết bị thử nghiệm có bộ định giờ tự động.
Có thể sử dụng các thử nghiệm phù hợp
khác.
Phải có sự liền mạch nối đất.
B.4. Ngắn mạch/đấu
nối sai và giảm chiều dài đường rò và khe
hở không khí
B.4.1. Kiểm tra an
toàn của bề mặt chạm tới được
Đối với bộ nối nguồn thiết bị thay dây
được, phải kiểm tra
xem bộ phận mang điện, ví dụ như các sợi rão, không xuyên qua bề mặt chạm tới
được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt chạm tới được của bộ nối nguồn
thiết bị, ngoại trừ bề mặt tiếp
gài của phích nối và phích cắm liên kết, được kiểm tra cẩn thận bằng
các điện cực được điều chỉnh và lực ấn là 20 N.
Đặt điện áp xoay chiều 2 000 V ± 10 % vào
bộ phận mang điện và bề mặt của bộ nối nguồn thiết bị, trong thời gian tối thiểu
là 1 s.
Không được xảy ra phóng điện bề mặt hoặc
phóng điện đánh thủng.
B.4.2. Ngắn mạch/đấu nối sai
Phải thực hiện thử nghiệm bằng cách đặt
điện áp xoay chiều 2 000 V ± 10 %, 50 Hz hoặc 60 Hz vào đầu nối nguồn giữa ruột
dẫn L và N và một dẫn E trong thời gian không nhỏ hơn 2s hoặc bằng thử nghiệm
điện áp xung sử dụng dạng sóng 1,2/50 μs, giá trị đỉnh 4 kV, ba xung cho mỗi cực,
với thời gian giữa các xung không nhỏ hơn 1 s, điện áp thử nghiệm được đặt vào
đầu nối nguồn.
Thời gian 2 s có thể giảm xuống không nhỏ
hơn 1 s trên thiết bị thử nghiệm có bộ định giờ tự động.
Đối với thử nghiệm này, ruột dẫn L và
N có thể được nối với nhau.
Không được xảy ra phóng điện bề mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
TRÌNH
TỰ THỬ NGHIỆM
Xem Bảng C.1
Bảng C.1 -
Trình tự thử nghiệm
Nhóm
Điều/điều nhỏ
Mô tả thử nghiệm
Ổ nối
nguồn
Phích nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phích nối
liên kết
1
3 mẫu
8
Ghi nhãn
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước và tính tương
tích
X
X
X
X
10
Bảo vệ chống điện giật
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
11
Quy định cho nối đất
X
X
X
X
12
Đầu nối và đầu cốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
13
Kết cấu
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực cần thiết để cắm và rút
phích nối/ổ nối điện ra thiết
bị
X
X
17
Hoạt động của tiếp điểm
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
18
Khả năng chịu nhiệt của bộ nối nguồn
thiết bị trong điều kiện nóng và điều kiện rất nóng
X
X
23
Độ bền cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
23.2
Thử nghiệm rơi tự do
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm lực kéo ngang
X
X
25
Vít, bộ phận mang dòng
và mối nối
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
26
Khe hở không khí, chiều dài đường dò
và cách điện rắn
X
X
X
X
28
Khả năng chống gỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
29
Yêu cầu về tương thích điện từ (EMC)
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3 mẫua
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
15
Điện trở cách điện và độ bền điện
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
Lực cần thiết để cắm và rút
phích nối/ổ nối
liên kết
X
X
19
Khả năng cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
20
Hoạt động bình thường
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tăng nhiệt
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3 mẫub
22
Dây nguồn và nối dây
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
3 mẫub
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm uốn
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
2 mẫua
24
Khả năng chịu nhiệt và lão hóa
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
2 mẫub
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm lão hóa đối với bộ nối
nguồn thiết bị được làm bằng cao su hoặc vật liệu nhựa nhiệt dẻo
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
2 mẫua
27
Khả năng chịu nhiệt, cháy và phóng
điện bề mặt của vật liệu cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27.1.5
Độ khắc nghiệt (thử nghiệm sợi dây
nóng đỏ ở 750 °C (mẫu 1))
X
X
X
X
27.1.5
27.1.5 Độ khắc nghiệt (thử nghiệm sợi
dây nóng đỏ ở 650 °C (mẫu 2))
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 mẫub
27
Khả năng chịu nhiệt, cháy và phóng
điện bề mặt của vật liệu cách điện
27.2
Khả năng chịu phóng điện bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
a Mẫu của từng vật liệu khác nhau.
b Mẫu của từng kiểu cáp, tiết diện và nhà chế
tạo cáp.
PHỤ LỤC
D
(tham khảo)
SO
SÁNH TIẾT DIỆN RUỘT DẪN ĐIỂN HÌNH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng D.1 - So
sánh cỡ dây
Cỡ dây
Dưỡng đo số
Tiết diện
Điện trở một chiều của
đồng ở 20°C
Circular
mils
mm2
(AWG)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2
Ω/Km
0,2
0,196
0,000 304
91,62
387
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
0,205
0,000 317
87,60
404
0,3
0,283
0,000 438
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
558
22
0,324
0,000 504
55,44
640
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 775
36,70
987
20
0,519
0,000 802
34,45
1 020
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,750
0,001 162
24,80
1 480
18
0,823
0,001 272
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 620
1,0
1,000
0,001 550
18,20
1 973
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,002 026
13,19
2 580
1,5
1,500
0,002 325
12,20
2 960
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
2,08
0,003 228
8,442
4 110
2,5
2,500
0,003 875
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 934
12
3,31
0,005 129
5,315
6 530
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,006 200
4,700
7 894
10
5,26
0,008 152
3,335
10 380
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,000
0,009 300
3,110
11 841
8
8,37
0,012 967
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 510
10
10,000
0,001 550
1,840
19 735
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,020 610
1,320
26 240
16
16,000
0,024 800
1,160
31 576
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
21,1
0,032 780
0,8295
41 740
25
25,000
0,038 800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49 338
2
33,6
0,052 100
0,5211
66 360
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,054 200
0,5290
69 073
1
42,4
0,065 700
0,4139
83 690
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47,000
0,072 800
0,3910
92 756
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] IEC 60050 (tất cả các phần), International
Electrotechnical Vocabulary (available from
<http://www.electropedia.org/>)))(Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế (có sẵn tại
<http://www. electropedia.org/>))
[21 TCVN 7447-4-44 (IEC 60364-4-44), Hệ
thống lắp đặt điện hạ áp. Phần 4-44: Bảo vệ an
toàn. Bảo vệ chống nhiễu điện áp và nhiễu điện từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] TCVN 5023 (ISO 1456), Lớp phủ
kim loại và lớp phủ vô cơ khác - Lớp mạ Niken-Crom và mạ Đồng- Niken-Crom
[5] TCVN 5026 (ISO 2081), Lớp phủ
kim loại và lớp phủ vô cơ khác - Lớp kẽm mạ điện có xử lý bổ sung trên nền gang
hoặc thép
[6] TCVN 5596:2007 (ISO 2093:1986), Lớp
mạ thiếc - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Lưu ý chung đối với các thử nghiệm
6. Thông số đặc trưng tiêu chuẩn
7. Phân loại
8. Ghi nhãn
9. Kích thước và tính tương thích
10. Bảo vệ chống điện giật
11. Quy định cho nối đất
12. Đầu nối và đầu cốt
13. Kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Điện trở cách điện và độ bền điện
16. Lực cần thiết để cắm và rút phích nối/ổ nối liên kết
17. Hoạt động của tiếp điểm
18. Khả năng chịu nhiệt của bộ nối nguồn thiết bị
trong điều kiện nóng hoặc điều kiện rất nóng
19. Khả năng cắt
20. Hoạt động bình thường
21. Độ tăng nhiệt
22. Dây nguồn và nối dây
23. Độ bền cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25. Vít, bộ phận mang dòng và mối nối
26. Khe hở không khí, chiều dài đường rò và cách điện rắn
27. Khả năng chịu nhiệt, cháy và phóng điện bề mặt của vật liệu
cách điện
28. Khả năng chống gỉ
29. Yêu cầu về tương thích điện từ
(EMC)
Phụ lục A (quy định) - Thử nghiệm
phóng điện tạo vết
Phụ lục B (quy định) - Thử nghiệm thường
xuyên liên quan đến an toàn đối với các bộ nối nguồn thiết bị được đấu dây tại
phân xưởng
Phụ lục C (quy định) - Trình tự
thử nghiệm
Phụ lục D (tham khảo) - So sánh về tiết
diện một dẫn điển hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Đã
có TCVN 9900-2-12:2013 hoàn toàn tương đương với IEC 60695-2-12:2010.
2 Đã
có TCVN 9900-2-13:2013 hoàn toàn tương đương với IEC 60695-2-13:2010.