Tham chiếu
|
Tham số
|
a
|
Công suất vào danh định (tính bằng
W)
|
b
|
Mã trắc quang 1)
|
c
|
Quang thông danh định (tính bằng Im)
|
d
|
Tuổi tho hữu ích trung bình danh định (h) và hệ
số duy trì quang
thông danh định kết hợp (x)
|
e
|
Giá trị hỏng hoàn toàn danh định
(%)
|
f
|
Mã duy trì quang
thông 2)
|
g
|
Các giá trị tọa độ màu danh
định, cả ban đầu và duy
trì 3)
|
h
|
Nhiệt độ màu tương
quan danh định (CCT tính bằng K)
|
i
|
Chỉ số thể hiện màu
danh định (CRI)
|
j
|
Nhiệt độ môi trường danh định (tq) ứng với
tính năng của đèn điện 4) (°C)
|
k
|
Hiệu suất sáng danh định của đèn điện
LED (tính bằng lm/W)
|
l
|
Thời gian luyện, nếu khác 0 h
|
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu
pháp lý của khu vực có thể áp dụng và được ưu tiên hơn.
|
1) Xem Phụ lục D của
TCVN 10485 (IEC 62717).
2) Xem Bảng 6 của TCVN 10485 (IEC
62717).
3) Xem Bảng 5 của TCVN 10485 (IEC
62717).
4) Xem 6.2.
|
5 Để trống
6 Điều kiện thử nghiệm
6.1 Điều kiện thử nghiệm
chung
Điều kiện thử nghiệm đối với thử nghiệm
đặc tính điện và quang, độ duy trì quang thông và tuổi thọ được cho trong Phụ lục A.
Tất cả các thử nghiệm được đo trên “n” đèn điện LED
cùng kiểu, số lượng “n” phải là giá trị nhỏ nhất của các sản phẩm như nêu trong Bảng 3.
Đèn điện LED sử dụng trong thử nghiệm độ bền không được sử dụng cho các thử
nghiệm khác.
Mỗi mẫu đèn điện phải phù hợp với tất
cả các thử nghiệm liên quan ngoại trừ đối với thử nghiệm 10.3 ở đó yêu cầu một mẫu
cho mỗi trong số ba thử nghiệm riêng rẽ đề cập trong Bảng 2 và Bảng 3. Để giảm
thời gian thử nghiệm, nhà chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền có thể
nộp đèn điện bổ sung hoặc các bộ phận bổ sung của đèn điện với điều kiện
chúng có cùng vật liệu và thiết kế như đèn điện ban đầu và các kết quả thử nghiệm
là như nhau khi thực hiện trên đèn điện đồng nhất.
Đèn điện LED có điều khiển độ sáng phải được
điều chỉnh để có ánh
sáng phát ra lớn nhất cho tất cả các thử nghiệm.
Đèn điện LED có CCT điều chỉnh được phải
được điều chỉnh/đặt đến giá trị
cố định như chỉ ra bởi nhà
chế tạo hoặc đại lý được ủy quyền.
Đèn điện LED có hình dạng thẳng và chiều
dài thay đổi phải được thử nghiệm ở chiều dài nào ứng với các tham số cho trước
(ví dụ tính năng trên mỗi x cm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ thực hiện các thử nghiệm để đo tính năng ban đầu,
khi môđun LED được làm việc trong phạm vi giới hạn nhiệt độ tp.
Thông tin về thiết kế đèn điện được
cho trong Điều B.1 của TCVN 10485 (IEC 62717) đòi hỏi môđun LED làm việc trong
giới hạn nhiệt độ tp của chúng. Nhiệt độ tp
phải được đo theo quy trình thử nghiệm nhiệt xác định trong 12.4 của TCVN
7722-1 (IEC 60598-1), (hoạt động bình thường). Khi đèn điện làm việc ở nhiệt độ
môi trường danh định lớn nhất của nó (tp),
không được vượt quá giới hạn tp (đối với tính năng công bố -
Bảng 2, TCVN 10485 (IEC 62717)) của môđun LED làm việc bên trong đèn điện. Điện
áp thử nghiệm đối với đèn điện phải là 1,00 lần điện áp danh định của đèn điện.
Trong đèn điện dự kiến được cấp nguồn dòng không đổi, dòng điện thử nghiệm phải
là 1,00 lần dòng điện danh định của đèn điện.
Đối với đèn điện dùng cho chiếu
sáng đường phố và đèn pha dự kiến chỉ sử dụng ngoài trời, việc giảm nhiệt độ đo
theo 3.12.1 của TCVN 7722-2-3 (IEC 60598-2-3), và 5.12.1 của TCVN 7722-2-5 (IEC 60598-2-5) không được
áp dụng đối với nhiệt độ tp của môđun LED.
Nhiệt độ tính năng của môi trường tp
được đo trong hộp chống gió lùa, là nhiệt độ không khí, tại vị trí gần một
trong các vách có đục lỗ ở mức
tâm của đèn điện, xem điểm e), Điều K.1 của TCVN 7722-1 (IEC 60598-1).
6.3 Đèn điện sử dụng môđun LED chưa
phù hợp với TCVN10485 (IEC 62717) (Kiểu B)
6.3.1 Quy định chung
Nhà chế tạo phải thực hiện thử nghiệm ở
25 % tuổi thọ danh định nhưng không quá 6 000 h.
6.3.2 Tạo lập họ môđun để giảm thử
nghiệm
6.3.2.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.2.2 Các biến thể trong họ
Áp dụng các quy định trong 6.2.2 của TCVN 10485
(IEC 62717) cho đèn điện LED.
6.3.2.3 Thử nghiệm sự phù hợp
của các sản phẩm trong họ
Áp dụng các quy định trong 6.2.3 của
TCVN 10485 (IEC 62717) cho
đèn điện LED.
6.4 Yêu cầu tính năng
Tiêu chí tính năng cho trong
Bảng 2 áp dụng cho đèn điện
LED kiểu A và B. Tất cả n đèn điện LED thử nghiệm phải đạt các yêu cầu tính năng.
Bảng 2 - Tiêu
chí tính năng yêu cầu thử nghiệm
Điều của
tiêu chuẩn này (trong ngoặc là điều của
TCVN 10485 (IEC 62717))
Thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn điện kiểu B
6.2
Nhiệt độ tính năng môđun LED
x
x
7
Công suất
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quang thông
x
x
8.2.3
Phân bố cường độ sáng c
x
x
8.2.4
(Các) giá trị cường độ sáng đỉnh c d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
8.2.5
Giá trị góc chùm tia c d
x
x
8.3
Hiệu suất sáng
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai tọa độ màu ban đầu của nguồn
sáng e
-
x
9.1
Dung sai tọa độ màu duy trì của nguồn
sáng e
-
x
9.2
Nhiệt độ màu tương quan ban đầu của nguồn sáng e
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
9.3
CRI ban đầu e
-
x
9.3
CRI duy trì e
-
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số duy trì quang
thông
-
x
10.3 (10.3.2)
Chu kỳ nhiệt độ, có cấp điện
-
x
10.3 (10.3.3)
Đóng cắt điện áp nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
10.3 (10.3.4)
Thử nghiệm tuổi thọ làm việc tăng
tốc
-
x
(x = yêu cầu, - = không yêu cầu)
Thử nghiệm yêu cầu đối với từng kiểu
đèn điện được chỉ ra bằng chữ “x”.
a Trong trường hợp nhà chế tạo LED
cung cấp dữ liệu theo TCVN 10485 (IEC 62717) thì các thử nghiệm
trên đèn điện có thể thực
hiện theo cột đối với đèn điện Kiểu A.
b Yêu cầu thử nghiệm
đối với đèn điện LED kiểu A sẽ phụ thuộc vào các yêu cầu của TCVN
10485 (IEC 62717). Yêu cầu này không nhằm đo lại các giá trị của sản phẩm phù hợp với
tiêu chuẩn sản phẩm. Tuy
nhiên, trong trường hợp đèn điện kết hợp với các môđun LED khác nhau
trong cùng một đèn điện, hoặc bộ phận quang thứ hai được bổ sung vào đèn điện
thì có thể yêu cầu đo các tham số nhất định, ví dụ nếu trộn màu
thì cần đo CRI và CCT sau khi lắp bổ sung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d Trong trường
hợp nhà chế tạo công bố
giá trị này.
e Các giá trị 9.1,
9.2 và 9.3 liên quan đến nguồn
sáng.
7 Công suất vào
Công suất phải được đo tại nguồn cung
cấp của đèn điện, xem Hình 1. Các quy định trong Điều 7 của TCVN 10485 (IEC
62717) áp dụng cho đèn điện LED. Trong trường hợp công suất không cố định, đo công suất
trung bình trong thời gian thích hợp.
CHÚ THÍCH: Đèn điện có thể
chứa các linh kiện (ví dụ bộ điều khiển số hoặc cảm biến) mà không tiêu thụ công suất
cố định nhưng có thể ở chế độ ngủ và
sau đó làm việc rồi lấy công suất.
8 Tính năng trắc
quang
8.1 Quang thông
Quy định trong 8.1 của TCVN 10485 (IEC
62717) áp dụng cho đèn điện LED. Ngoài ra áp dụng quy định trong Điều A.1, đoạn
2 của tiêu chuẩn này khi nhà chế tạo khuyên dùng nhiệt độ môi trường danh định
liên quan đến tính năng không phải là 25 °C.
8.2 Phân bố cường độ
sáng, cường độ sáng đỉnh và góc chùm tia
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng quy định trong 8.2.1 của TCVN
10485 (IEC 62717) cho đèn điện LED.
8.2.2 Phép đo
Áp dụng quy định trong 8.2.2 của TCVN
10485 (IEC 62717) cho đèn điện LED.
8.2.3 Phân bố cường độ sáng
Áp dụng quy định trong
8.2.3 của TCVN 10485 (IEC 62717)
cho đèn điện LED.
8.2.4 Cường độ sáng đỉnh
Áp dụng quy định trong 8.2.4 của TCVN
10485 (IEC 62717) cho đèn điện LED.
8.2.5 Góc chùm tia
Áp dụng quy định trong 8.2.5 của TCVN
10485 (IEC 62717) cho đèn điện LED.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu suất sáng của đèn điện LED phải
được tính từ quang thông ban đầu đo được của đèn điện LED chia cho công suất
vào ban đầu đo được của
đèn điện. Để đo quang thông, xem 8.1.
Đối với phép đo công suất vào, xem Hình 1.
9 Tọa độ màu, nhiệt
độ màu tương quan và chỉ số thể hiện màu
9.1 Tọa độ màu
Áp dụng quy định trong 9.1 của TCVN
10485 (IEC 62717) cho đèn điện
LED.
9.2 Nhiệt độ màu tương
quan (CCT)
Áp dụng quy định trong 9.2 của TCVN
10485 (IEC 62717) cho đèn điện LED.
9.3 Chỉ số thể hiện
màu (CRI)
Áp dụng quy định trong 9.3 của TCVN
10485 (IEC 62717) cho đèn điện LED.
Đối với tất cả các hạng mục
thử nghiệm trong mẫu thử, giá trị CRI đo được không được giảm quá:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 4 điểm so với giá trị CRI danh định, khi được
thử nghiệm trong 6 000 h đối với các giá trị CRI duy trì.
10 Tuổi thọ đèn điện
LED
10.1 Quy định chung
Áp dụng quy định trong 10.1 của TCVN
10485 (IEC 62717) cho đèn điện LED.
10.2 Hệ số duy trì quang
thông
Đèn điện LED sử dụng các
môđun phù hợp với TCVN 10485 (IEC 62717) (xem 6.2) không phải giao nộp cho thử
nghiệm này. Các giá trị độ duy trì quang thông công bố cho môđun tại thông số đặc
trưng tp đang xét có
thể được công bố như các giá trị duy trì quang thông cho đèn điện có thông số đặc
trưng danh định tương ứng
tp.
Các đèn điện khác được giao nộp cho thử
nghiệm. Áp dụng quy định trong 10.2 của TCVN 10485 (IEC 62717) cho đèn điện LED
ngoại trừ thử nghiệm duy trì quang thông phải được thực hiện ở nhiệt độ môi trường
trong khoảng nhiệt độ (tp danh định, tp danh định -
2). Áp dụng quy định trong 10.2 của TCVN 10485 (IEC 62717) cho đèn điện LED ngoại
trừ không được vượt quá nhiệt độ danh định lớn nhất tp của môđun
LED trong đèn điện trong quá trình thử nghiệm với điều kiện duy trì khoảng nhiệt
độ (tp danh định -
5, tp danh định).
Tiêu chí phù hợp:
Giá trị quang thông đo được không được
nhỏ hơn giá trị quang thông được cho bởi hệ số duy trì quang thông danh định ứng
với tuổi thọ có ích trung bình danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3 Thử nghiệm độ bền
Áp dụng quy định trong 10.3 của TCVN
10485 (IEC 62717) cho đèn điện LED.
Thử nghiệm độ bền chỉ được thực hiện
trên đèn điện LED sử dụng môđun LED chưa chịu thử nghiệm sự phù hợp theo TCVN
10485 (IEC 62717).
Đối với thử nghiệm tuổi thọ hoạt động
tăng tốc, đèn điện LED sử dụng môđun LED chưa chứng tỏ phù hợp với
TCVN 10485 (IEC 62717), phải được làm việc ở nhiệt độ cao hơn 10 °C so với tp lớn nhất do nhà chế tạo
hoặc đại lý được ủy quyền khuyên dùng. Phải sử dụng các mẫu riêng rẽ cho các thử
nghiệm độ bền trong 10.3.2, 10.3.3 và 10.3.4 của TCVN 10485 (IEC 62717).
Trong trường hợp 10.3 của TCVN 10485
(IEC 62717) đề cập đến cụm từ môđun thì phải được hiểu là đèn điện,
ở những chỗ áp dụng được.
11 Kiểm tra xác nhận
Cỡ mẫu nhỏ nhất đối với thử nghiệm điển
hình phải như trong Bảng 3. Mẫu phải đại diện cho loạt sản phẩm của nhà chế tạo.
Nếu đèn điện LED không thay đổi đặc tính của từng LED, gói LED hoặc môđun LED
thì được phép tham khảo dữ liệu thử nghiệm của nhà chế tạo LED.
Kết quả của thử nghiệm phải phù hợp với
các yêu cầu cho trong Bảng 2.
CHÚ THÍCH: Yêu cầu đối với thử nghiệm
toàn bộ sản phẩm đang được xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều của
tiêu chuẩn (trong ngoặc là điều của TCVN
10485 (IEC 62717))
Thử nghiệm
Không sẵn
có dữ liệu tin cậy về linh kiện Cỡ mẫu tối thiểu (chiếc) để thử
nghiệm ở 25 % tuổi thọ (tối đa 6 000 h)
Môđun LED phù hợp với TCVN 10485
(IEC 62717) Cỡ mẫu tối thiểu (chiếc) để thử
nghiệm (0 h)
6.3
Nhiệt độ tính năng môđun
LED
Cùng 5 mẫu
cho tất cả
các
thử nghiệm
1
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
8.1
Quang thông
1
8.2.3
Phân bố cường độ sáng
1
8.2.4
Giá trị cường độ sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.5
Giá trị góc chùm tia
1
8.3
Hiệu suất sáng của đèn điện
1
9.1
Dung sai màu ban đầu
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai màu duy trì
-
9.2
Nhiệt độ màu tương quan ban đầu
-
9.3
CRI ban đầu
-
9.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
10.2
Hệ số duy trì quang thông
-
10.3 (10.3.2)
Chu kỳ nhiệt độ, có cấp điện
5
-
10.3 (10.3.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
-
10.3 (10.3.4)
Thử nghiệm tuổi thọ làm việc tăng tốc
5
-
Đối với đèn điện có bộ điều khiển
lắp ngoài, cần tính đến công suất vào của bộ điều khiển lắp ngoài cần
thiết để cho đèn điện làm việc. Đối với phép đo, xem IEC 62442-3:2014, Hình 1
và kể cả công suất
vào các bộ điều khiển bất kỳ.
Điều này nhằm mục đích tính hiệu suất sáng của
đèn điện cùng với bộ điều khiển bên ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đèn điện có bộ điều
khiển tích hợp (cũng có hiệu lực đối với bộ điều khiển đi dây trước và dây đi vào nguồn
cung cấp)
Điện áp thử
nghiệm công suất hoặc dòng
điện ở các đầu nối nguồn của đèn điện
b) Đèn điện có bộ
điều khiển bên ngoài (bộ điều khiển bên ngoài không được cấp điện như bộ phận
tích hợp của đèn điện)
Hình 1 - Các
đầu nối dùng cho phép đo công suất vào
PHỤ
LỤC A
(quy định)
Phương
pháp đo đặc tính đèn điện LED
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng quy định của Điều A.1 trong
TCVN 10485 (IEC 62717) cho đèn điện LED, ngoài ra cụm từ trong đoạn thứ 3, câu đầu tiên “trong
khoảng nhiệt độ (tp danh định -
5, tp danh định)”
không áp dụng cho đèn điện LED.
Trong trường hợp nhà chế tạo khuyến
cáo sử dụng nhiệt độ tính năng môi trường danh định tp khác với 25 °C,
hệ số hiệu chỉnh sẽ cần được thiết lập để hiệu chỉnh giá trị quang thông đo được ở 25 °C đến
giá trị quang thông ở nhiệt độ môi trường công bố. Điều này được thực hiện bằng
cách sử dụng phép đo quang tương đối trong tủ có khống chế nhiệt độ.
Ngoài ra đối với đèn điện LED, phải
tuân thủ các yêu cầu
quốc tế và khu vực đối với phương pháp đo và quy định về dữ liệu nhưng định dạng
có thể tùy chọn.
A.2 Đặc tính điện
Áp dụng quy định của Điều A.2 trong
TCVN 10485 (IEC 62717) cho đèn điện LED.
A.3 Đặc tính
quang
Áp dụng quy định của Điều A.3 trong
TCVN 10485 (IEC 62717) cho đèn điện LED.
PHỤ
LỤC B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giải thích đại lượng đo tuổi thọ khuyến cáo
B.1 Quy định
chung
Tuổi thọ đèn điện LED có thể dài hơn rất
nhiều so với thực tế có thể kiểm tra bằng thử nghiệm. Ngoài ra, sự suy giảm độ
sáng là khác nhau
giữa các nhà chế tạo làm cho phương pháp dự đoán tuổi thọ trở nên khó khăn.
Tiêu chuẩn này chọn phương án hệ số duy trì quang thông để tính toán sự giảm
ban đầu của quang thông cho đến thời
gian làm việc như nêu trong 6.1. Do thời gian thử nghiệm hạn chế nên tuổi thọ
công bố của đèn điện LED không thể được khẳng định hay loại bỏ trong hầu hết
các trường hợp.
CHÚ THÍCH: Tuổi thọ có ích của đèn điện
đề cập đến việc dự đoán duy trì quang thông của các nguồn sáng LED tích hợp
trong đèn điện hoặc số giờ mà đèn điện LED sẽ phát ra lượng ánh sáng đủ cho ứng dụng
cho trước.
Mặt khác, tuổi thọ của đèn điện, phải
tính đến độ tin
cậy của các linh kiện của đèn điện
LED như một hệ thống tổng thể kể cả linh
kiện điện tử, vật liệu, vỏ bọc, dây dẫn,
bộ nối, chất gắn, v.v... Toàn bộ hệ
thống chỉ kéo dài với
điều kiện linh kiện tới hạn có tuổi thọ ngắn nhất, bất kể linh kiện tới hạn là
chất gắn, phần tử quang, LED hoặc linh kiện nào khác. Trên quan điểm này, nguồn
sáng LED đơn giản là một linh kiện
quan trọng trong số nhiều linh kiện khác nhau - mặc dù chúng thường là linh kiện
có độ tin cậy nhất trong toàn bộ hệ thống chiếu sáng.
Nếu đèn điện LED được trang bị môđun LED thay
thế được thì tuổi
thọ của đèn điện có thể không phụ thuộc vào môđun LED và tuổi thọ của môđun
LED. Điều này làm cho tuổi thọ đèn điện
tiến đến gần hơn định nghĩa hiện nay của tuổi thọ đèn điện đối với nguồn sáng truyền
thống.
B.2 Quy định kỹ
thuật về tuổi thọ
Đối với đèn điện LED, nên quy định hệ
số duy trì quang thông độc lập với các trường hợp hỏng hoàn toàn
theo cách đã chuẩn hóa để có
thể hiểu rõ hơn về các đặc tính
phát quang. Có thể phân biệt hai kiểu hỏng.
Quy định kỹ thuật về tuổi thọ trong
trường hợp giảm dần ánh sáng phát ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
“Tuổi thọ B” là tuổi thọ
mà tại đó phần trăm cho trước của số đèn điện LED không đáp ứng hệ số duy trì
quang thông x. Ánh sáng
phát ra thấp hơn hệ số duy trì quang thông x được gọi là hỏng theo tham số vì sản phẩm
phát ra ánh sáng ít hơn những vẫn
làm việc. “B10” là tuổi thọ
mà tại đó 10 % sản phẩm bị hỏng theo tham số. Tuổi thọ tại đó 50 % đèn điện LED
hỏng theo tham số, “tuổi thọ B50” được gọi là tuổi thọ có ích trung bình. Tập hợp
này chỉ bao gồm các đèn điện LED hoạt động; không tính đến các đèn điện
LED không hoạt động.
Quy định kỹ thuật về tuổi thọ trong
trường hợp giảm đột ngột ánh sáng phát ra
Sự giảm đột ngột ánh sáng phát ra của
tập hợp đèn điện LED ở thời điểm nhất định trong vòng đời được gọi là thời gian
đến hỏng hoàn toàn và biểu diễn bằng Cy.
Đại lượng đo tuổi thọ khuyến cáo để
quy định tuổi thọ môđun LED được giải thích trong Phụ lục C của TCVN 10485 (IEC
62717) và áp dụng cho đèn điện LED. Đối với tiêu chí phù hợp, xem 10.2.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 8095 (IEC 60050) (tất cả các phần),
Từ vựng kỹ thuật điện quốc tế
[2] IEC 61547, Equipment for general
lighting purposes - EMC immunity requirements (Thiết bị dùng cho mục đích chiếu sáng
thông dụng - Yêu cầu về miễn nhiễm EMC)
[3] IEC 62442-3:2014, Energy performance of lamp
controlgear - Part 3: Controlgear for halogen lamps and
LED modules - Method of
measurement to determine the efficiency of the controlgear (Tính năng của bộ điều
khiển bóng đèn - Phần 3: Bộ điều khiển bóng đèn và môđun LED - Phương pháp đo để
xác định hiệu suất năng lượng của bộ điều khiển)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] TCVN 7186 (CISPR 15), Giới
hạn và phương pháp đo đặc tính nhiễu tần số rađiô
của thiết bị chiếu sáng và thiết bị tương tự
[6] CIE 177:2007, Colour rending of
white LED light sources (Chỉ số thể hiện màu của các nguồn LED ánh sáng trắng)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Thông tin về sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Điều kiện thử nghiệm
7 Công suất vào
8 Tính năng trắc quang
9 Tọa độ màu, nhiệt độ màu tương quan và
chỉ số thể hiện màu
10 Tuổi thọ đèn điện LED
11 Kiểm tra xác nhận
Phụ lục A (quy định) - Phương pháp đo
đặc tính đèn
điện LED
Phụ lục B (tham khảo) - Giải thích
phép đo tuổi thọ khuyến cáo
Thư mục tài liệu tham khảo