TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
10885-1:2015
IEC
62722-1:2014
TÍNH NĂNG ĐÈN ĐIỆN - PHẦN 1: YÊU CẦU CHUNG
Luminaire performance -
Part 1: General requirements
Lời nói đầu
TCVN 10885-1:2015 hoàn toàn tương
đương với IEC 62722-1:2014;
TCVN 10885-1:2015 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC/E11 Chiếu sáng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng đề nghị,
Bộ Khoa học và Công nghệ công bố;
Bộ tiêu chuẩn TCVN 10885 (IEC 62722), Tính
năng đèn điện gồm hai phần:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 10885-2-1:2015 (IEC
62722-2-1:2014), Tính năng đèn điện - Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối
với đèn điện LED.
TÍNH NĂNG ĐÈN
ĐIỆN - PHẦN 1: YÊU CẦU
CHUNG
Luminaire performance -
Part 1: General requirements
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định về tính năng cụ
thể và các yêu cầu về môi trường đối với đèn điện, có lắp các nguồn sáng hoạt động
tại nguồn điện áp đến 1 000 V. Nếu không có quy định khác, dữ liệu về tính năng
thuộc phạm vi áp dụng của tiêu
chuẩn này là tính năng của đèn điện trong
tình trạng đại diện cho sản xuất mới, đã qua các quy trình luyện
ban đầu theo quy định.
Tiêu chuẩn này đề cập đến các yêu cầu
đối với đèn điện để hỗ trợ mục đích tiết kiệm năng lượng và quản lý môi trường
đến cuối tuổi thọ. Mục đích của tiêu chuẩn này nhằm cung cấp tập hợp các yêu cầu
được coi là có thể áp dụng chung cho hầu hết các kiểu đèn điện. Trong trường hợp
liên quan đến các yêu cầu tính năng bổ sung đối với kiểu nguồn sáng cụ thể, các
yêu cầu này được quy định trong các tiêu chuẩn Phần 2 tương ứng. Các tiêu chuẩn
Phần 2 này cũng có thể đề cập đến phạm vi rộng hơn liên quan đến các khía cạnh
tính năng tương ứng với công nghệ nguồn sáng cụ thể.
CHÚ THÍCH: Kết cấu của các tiêu chuẩn
tính năng này cũng tính đến khả năng xây dựng các tiêu chuẩn Phần 3 trong tương lai để
tiêu chuẩn hóa các tiêu chí tính năng liên quan đến các ứng dụng đèn điện cụ thể được
xem là cần thiết (ví dụ đèn pha, đèn chiếu sáng đường phố, v.v...).
Các yêu cầu của tiêu chuẩn này cần phải được
đáp ứng bằng cách quy định các thông tin và dữ liệu do nhà chế tạo đèn điện (hoặc
các đại lý được ủy quyền) công bố. Sự phù hợp được coi là đáp ứng bằng
cách cung cấp các thông tin theo yêu cầu. Việc kiểm tra các dữ liệu cần được thực
hiện bằng các yêu cầu đo của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với một số kiểu đèn điện (ví dụ
đèn trang trí/gia dụng) việc quy định dữ liệu về tính năng thuộc phạm vi của
tiêu chuẩn này có thể không thích
hợp.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 7722-1 (IEC 60598-1), Đèn điện
- Phần 1: Yêu cầu chung và thử nghiệm
TCVN 7722-2 (IEC 60598-2) (tất cả các
phần). Đèn điện - Phần 2: Yêu cầu cụ thể
TCVN 7722-2-22 (IEC 60598-2-22), Đèn
điện - Phần 2-22: Yêu cầu cụ thể - Đèn điện dùng
cho chiếu
sáng
khẩn cấp
TCVN 10885-2 (IEC 62722-2) (tất cả các
phần), Tính năng của đèn điện - Phần 2: Yêu cầu cụ thể
CIE 34:1977, Road lighting lantern and
installation data: Photometrics, classification and performance (Dữ
liệu về lắp đặt và đèn chiếu sáng đường phố - Trắc quang, phân loại và tính năng)
CIE 43:1979, Photometry of
floodlights (Trắc quang đèn pha)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CIE 121-SP1:2009, The photometry
and goniophotometry of luminaires - Supplement 1: Luminaires for emergency
lighting (Trắc quang và trắc quang góc của đèn điện - Bổ sung 1: Đèn
điện dùng cho chiếu sáng khẩn cấp)
CHÚ THÍCH: Phụ lục A cung cấp thông tin chi tiết
về các tiêu chuẩn khu vực mà việc sử dụng chúng được ưu tiên ở một số quốc gia.
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật
ngữ và định nghĩa trong TCVN 7722-1 (IEC 60598-1) và các thuật ngữ và định
nghĩa sau.
3.1
Công suất vào (input
power)
Công suất điện lấy từ nguồn lưới
được tiêu thụ bởi đèn điện bao gồm cả công suất làm việc của tất cả các linh kiện
điện cần thiết cho chức năng dự kiến của
đèn điện.
3.2
Công suất chờ (standby
power)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Công suất chờ được tính bằng oát.
CHÚ THÍCH 2: Đối với đèn điện chiếu sáng
khẩn cấp, công suất chờ không bao gồm công suất nạp điện dùng cho chiếu sáng
khẩn cấp.
3.3
Công suất nạp điện dùng cho
chiếu sáng khẩn cấp (emergency
lighting charging power)
Công suất điện từ nguồn
lưới được tiêu thụ bởi mạch
nạp của đèn điện khẩn cấp để giữ cho pin/acquy được nạp điện.
CHÚ THÍCH 1: Công suất nạp điện dùng cho chiếu
sáng khẩn cấp được
tính bằng oát.
3.4
Hiệu suất sáng của đèn điện (luminaire
efficacy)
Tỷ số giữa quang thông tổng của đèn điện
và công suất vào ở điện áp nguồn danh định, không tính đến công suất nạp bất kỳ dùng cho
chiếu sáng khẩn cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5
Tỷ số ánh sáng
phát ra (của đèn điện) (light output ratio (of a luminaire))
LOR
Tỷ số giữa quang thông tổng của đèn điện đo được
trong các điều kiện thực tế quy định với các nguồn sáng của nó và thiết bị, và
tổng của các quang thông thành phần của chính các nguồn sáng đó khi làm việc
bên ngoài đèn điện với cùng thiết bị đó, trong các điều kiện quy định.
3.6
Giá trị danh định (rated value)
Giá trị định lượng đối với một đặc
tính của đèn điện trong các điều kiện làm việc cụ thể quy định trong
tiêu chuẩn này, hoặc trong các tiêu chuẩn có thể áp dụng khác, hoặc được ấn định bởi nhà chế tạo
hoặc đại lý được ủy quyền.
3.7
Điện áp thử nghiệm (test
voltage)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.8
Hệ số quang thông của balát
(ballast lumen factor)
BLF
Tỷ số giữa quang thông của nguồn sáng khi balát cần
thử nghiệm làm việc ở điện áp danh định của nó, và quang thông của chính nguồn sáng
đó làm việc với balát chuẩn thích hợp được cấp nguồn ở điện áp và tần số danh định.
4 Yêu cầu chung
4.1 Đèn điện phải được thử
nghiệm khi đã lắp hoàn chỉnh với nguồn sáng và bộ điều khiển do nhà chế tạo quy
định. Nếu không có quy định khác, đèn điện, nguồn sáng và bộ điều khiển phải được
thử nghiệm trong tình trạng chưa qua sử dụng và được lắp đặt như trong sử dụng
bình thường, có tính đến hướng dẫn lắp đặt của nhà chế
tạo.
4.2 Đèn điện phải đáp ứng yêu cầu của các
TCVN 7722-2 (IEC 60598-2) tương ứng với thiết kế của đèn điện.
4.3 Đèn điện phải đáp ứng
tất cả các yêu cầu của
tiêu chuẩn này và tùy theo từng trường hợp áp dụng, phải đáp ứng các yêu cầu bổ
sung của các TCVN 10885-2 (IEC 62772-2) tương ứng với kiểu nguồn sáng sử dụng
trong đèn điện. Trong trường hợp được nêu cụ thể trong các TCVN 10885-2 (IEC
62772-2), có thể quy định phương pháp đo hoặc các giới hạn khác với quy định
trong tiêu chuẩn này.
4.4 Trong trường hợp tiêu chuẩn này có quy định rằng cần phải
cung cấp số liệu thì
số liệu này có thể được nhà chế tạo
cung cấp dưới dạng bản
in hoặc bản điện tử,
thông qua catalo, trang web hoặc tương tự của nhà chế tạo, trừ khi có quy định
khác trong tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nên sử dụng mã ILCOS theo TCVN 10345
(IEC 61231). Có thể cần bổ sung thêm thông tin chi tiết để nhận biết kiểu bóng
đèn.
4.6 Nhà chế tạo đèn điện
phải sẵn sàng cung cấp thông tin đối với nguồn sáng cụ thể được sử dụng cho thử
nghiệm.
5 Nguồn sáng và các
bộ phận của đèn điện
Các nguồn sáng và các bộ phận bất kỳ
được giao cùng với đèn điện phải phù hợp với các yêu cầu của các tiêu chuẩn tính năng
thích hợp với chúng.
6 Dữ liệu trắc quang
Dữ liệu trắc quang phải sẵn có đối với
đèn điện và các bộ phận phản quang lắp kèm hoặc phụ kiện bất kỳ được quy định để sử dụng cùng
đèn điện. Các dữ liệu trắc quang sau đây phải được cung cấp.
a) Tỷ số ánh sáng phát ra (LOR) hoặc
quang thông tổng của đèn điện
CHÚ THÍCH 1: Tiêu chuẩn liên quan trong các TCVN
10885-2 (IEC 62722-2) có thể quy định phải cung cấp dữ liệu nào.
b) Phân bố cường độ sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Thông tin liên quan đến các tiêu
chuẩn khu vực được chấp nhận về định dạng dữ liệu trắc quang được cho trong Phụ
lục A.
Trong trường hợp cung cấp LOR thì phải
được đo theo CIE 121 và tỷ số ánh sáng
phát ra (LOR) của đèn điện không được thấp hơn giá trị danh định quá 10% (giá
trị tương đối).
Trong trường hợp cung cấp quang thông
tổng thì quang
thông tổng phải được đo theo CIE 121 và không được thấp hơn giá trị
danh định quá 10%.
Phân bố cường độ sáng, được đo theo
CIE 121, nhìn chung phải theo công bố của nhà chế tạo. Phương pháp so sánh đối
với dạng phân bố,
và các giới hạn chấp nhận được cho trong Phụ lục D.
Sự biến thiên cho phép của dữ liệu trắc
quang phải tính đến dung sai chế tạo.
Khi thực hiện các phép đo, cần xem xét thêm giá trị bổ sung cho độ không đảm bảo đo của
phòng thí nghiệm.
Tất cả các dữ liệu trắc quang phải được
công bố đối với đèn điện làm việc ở điện áp nguồn danh định của nó.
Đối với tính năng trắc quang và phép
đo của đèn điện khẩn cấp khi làm việc ở chế độ khẩn cấp, xem thêm TCVN 7722-2-22
(IEC 60598-2-22) và CIE 121-SP1.
7 Dữ liệu điện
Dữ liệu nguồn điện phải được cung cấp
đối với đèn điện và phải gồm các nội dung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) công suất vào danh định;
c) công suất chờ danh định;
d) công suất nạp điện dùng cho chiếu sáng
khẩn cấp danh định.
Các giá trị công suất danh
định phải được làm tròn về số
nguyên gần nhất đối với các giá trị lớn hơn hoặc bằng 10 W và phải làm tròn đến
hai chữ số có nghĩa đối với
các giá trị nhỏ hơn 10 W.
Khi đo ở điện áp nguồn danh định,
trong các điều kiện quy định trong Phụ lục B, các giá trị về điện không được vượt
quá 10% so với các giá trị danh định do nhà chế tạo công bố.
8 Dữ liệu hiệu suất
sáng của đèn điện
Trong trường hợp cung cấp dữ liệu hiệu
suất sáng của đèn điện thì phải tham khảo
dữ liệu tính năng của nguồn sáng danh định do nhà chế tạo nguồn sáng công bố. Nhà chế tạo
đèn điện phải sẵn sàng cung cấp thông tin về dữ liệu nguồn sáng cụ thể đã được sử dụng.
Dữ liệu hiệu suất sáng của đèn điện phải
dựa trên các đặc tính trắc quang và đặc tính điện danh định của đèn điện. Do kết
hợp nguồn sáng và đèn điện, có thể xảy ra sự thay đổi các tham số nêu trong các
tiêu chuẩn hiện hành về nguồn sáng, bộ điều khiển và đèn điện.
CHÚ THÍCH: Dữ liệu hiệu suất sáng của
đèn điện có thể tính được bằng LOR x (Quang thông
danh định của nguồn sáng x BlF)/công suất
vào ở điện áp nguồn
danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1 Thông tin về vật liệu
Nhà chế tạo phải đảm bảo vật liệu được
sử dụng cho kết cấu đèn điện và
bộ phận của đèn điện không được vi phạm các quy định của quốc gia về cấm sử dụng
các chất được coi là nguy hiểm đến người sử dụng hoặc môi trường.
CHÚ THÍCH: Quy định của quốc gia là
các quy định có hiệu lực đối với chế tạo, kinh doanh và sử dụng đèn
điện.
9.2 Hướng dẫn bảo trì
Để hỗ trợ hoạt động tốt trong suốt tuổi
thọ, nhà chế tạo phải cung cấp
thông tin chi tiết về các hoạt động bảo trì khuyến cáo cần thực hiện.
CHÚ THÍCH: Ở một số quốc gia, thông
tin này được yêu cầu bắt buộc trong quy định của quốc gia.
9.3 Hướng dẫn tháo dỡ
Để hỗ trợ tái chế khi kết thúc vòng đời, nhà chế
tạo phải cung cấp
các hướng dẫn để hỗ trợ tháo dỡ đèn điện và tách riêng các loại vật liệu.
CHÚ THÍCH 1: Ở một số quốc gia, thông tin này được yêu cầu
bắt buộc trong quy định của quốc gia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(tham khảo)
Sử dụng các tiêu chuẩn khu vực
Ở một số khu vực có thể ưu tiên
sử dụng tiêu chuẩn có một số thay đổi về nội dung. Chi tiết về các tiêu chuẩn này
như sau:
Châu Âu
EN 13032-1:2004, Light and lighting -
Measurement and presentation of photometric data lamps and luminaires - Part 1:
Measurement and file format
EN 13032-2:2004, Light and lighting -
Measurement and presentation of photometric data lamps and luminaires - Part 2:
Presentation of data for
indoor and outdoor work places
EN 13032-3:2007, Light and lighting -
Measurement and presentation of photometric data lamps and luminaires - Part 3:
Presentation of data for emergency lighting of work places
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IES-LM75-01, Goniophotometer Types and
Photometric Coordinates
IES-LM-63-02, Standard File Format for
the Electronic Transfer of
Photometric Data and Related lnformation
IES-LM-58-94, Guide to Spectroradiometric
Measurements
IES-LM-77-09, Intensity Distribution
of Luminaires and Lamps Using Digital Screen Imaging Photometry
ANSI/IES-RP-16-07, Nomenclature and
Definitions for llluminating Engineering
Nhật Bản
JIS C 8105-5:2011, Luminaires - Part
5: Gonio-photometric
methods
Phụ lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp đo tổng công suất của đèn điện và
các công suất kết hợp
B.1 Quy định chung
Phụ lục này cung cấp thông tin chi tiết
về phép đo công suất nguồn của đèn điện, tổn hao chờ và công suất nạp điện dùng
cho chiếu sáng khẩn cấp.
Các phép đo điện được thực hiện ở các
đầu nối nguồn của đèn điện.
Đối với các nguồn sáng và bộ điều khiển sử
dụng trong đèn điện, có thể xảy ra sự sai khác so với các tham số nêu trong các
tiêu chuẩn hiện hành. Các phép đo đặc tính điện của đèn điện trong phạm vi áp dụng
của tiêu chuẩn này cần được thực hiện với các bóng đèn và bộ điều khiển đại diện cho các
giá trị danh định của chúng hoặc với sự hiệu chỉnh có tính đến các
thay đổi này.
B.2 Phép đo kiểm
tra công suất của đèn điện trong hoạt động bình thường
Mục tiêu của việc kiểm tra nhằm đo tổng
công suất vào của đèn điện trong hoạt động bình thường với tổn hao chờ bất kỳ và công
suất nạp điện dùng cho chiếu sáng khẩn cấp ở các điều kiện tiêu chuẩn có thể
tái lập sát với các điều kiện làm việc mà đèn điện được thiết kế. Một cách lý
tưởng, các phép
đo điện này của đèn điện cần được thực hiện trong các thử nghiệm trắc quang.
B.3 Điều kiện thử
nghiệm tiêu chuẩn
Điều kiện thử nghiệm tiêu chuẩn đối với
phép đo quang phải phù hợp với CIE 121:1996, Điều 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vôn mét, ampe mét và oát mét phải phù
hợp với các yêu cầu về độ chính xác là cấp 0,5 hoặc tốt hơn.
B.5 Đèn điện thử
nghiệm
Thử nghiệm được thực hiện trên một mẫu.
Đèn điện phải là mẫu đại diện cho sản phẩm chế tạo thông thường. Đèn điện cần
được lắp đặt ở vị trí tại đó nó được thiết kế để làm việc.
B.6 Điện áp thử
nghiệm
Điện áp thử nghiệm tại các đầu nối nguồn
đến đèn điện phải lá điện áp danh định. Trong trường hợp đèn điện có một dải điện
áp thì nhà chế tạo phải công bố giá trị tại đó thực hiện thử nghiệm.
B.7 Công suất
đèn điện
Công suất đèn điện phải là giá trị đạt
được theo Điều B.1 đến B.6. Giá trị phải gồm công suất của tất cả các bóng đèn,
bộ điều khiển và các bộ phận khác, ở chế độ làm việc công suất đầy đủ hoặc ở
ánh sáng phát ra lớn nhất nếu đèn điện
có bộ điều khiển tắt dần. Các phép đo được thực hiện ở các đầu nối đầu vào của
đèn điện.
B.8 Công suất chờ
của đèn điện với các bóng đèn được cắt nguồn
Công suất chờ của đèn điện phải
được đo với các bóng đèn được cắt
nguồn và đèn điện chỉ làm việc ở
chế độ chờ nếu thuộc đối tượng áp dụng. Đối với đèn điện điều khiển được thì đây là
công suất đến bộ phát hiện, đối với đèn điện khẩn cấp thì đây là công
suất trạng thái ổn định để nạp pin/acqui. Phép đo phải được thực
hiện ở các đầu nối vào đèn điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với đèn điện chiếu sáng khẩn cấp độc lập,
công suất của đèn điện để duy trì việc nạp pin/acqui chỉ được đo với pin/acqui ở
điều kiện nạp đầy với các bóng đèn được cắt nguồn. Nếu công suất vào thay đổi
theo thời gian thì công suất này được xác định là giá trị trung bình số học của
công suất tổng đo trong 24 h sau khi pin/acqui đã nạp đầy. Phép đo được thực hiện
ở các đầu nối vào đèn điện.
Phụ lục C
(tham khảo)
Ký hiệu hỗ trợ hướng dẫn bảo trì trong suốt
vòng đời và tái chế khi kết thúc vòng đời
C.1 Quy định
chung
Các ký hiệu sau có thể được sử dụng để
hỗ trợ hướng dẫn bảo trì trong suốt vòng đời và tái chế khi kết thúc vòng đời.
CHÚ THÍCH: Đối với tất cả các ký hiệu
thể hiện bóng đèn, hình dạng của bóng đèn có thể thay đổi theo bóng đèn
thực tế sử dụng.
C.2 Hướng dẫn vận
hành đèn điện (xem Hình C.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tắt nguồn cung cấp
cho đèn điện
Mở đèn điện
Tháo bóng đèn cũ
Gửi đến nơi tái chế
Lắp bóng đèn mới
vào đui đèn
Lắp lại bộ phận phản
quang
Kiểm tra hoạt động



...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66



Hình C.1 - Hướng
dẫn vận hành đèn điện
C.3 Hướng dẫn
làm sạch đèn điện (xem Hình C.2)
Làm sạch đèn
Tắt nguồn cung cấp
cho đèn điện
Lau bên ngoài bộ phận
phản quang
Rửa bên ngoài bộ phận
phản quang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Làm sạch bên trong
đèn điện
Lắp lại bộ phận phản
quang
Kiểm tra hoạt động






...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình C.2 - Hướng dẫn
làm sạch đèn điện
C.4 Hướng dẫn thải
bỏ đèn điện (xem Hình C.3)
Tắt nguồn cung cấp
cho đèn điện
Tháo bóng đèn để thải
bỏ
Tháo pin/acqui để
thải bỏ
Tháo đèn điện để thải
bỏ
Gửi các vật liệu đến
nhà máy tái chế

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66



Hình C.3 - Hướng
dẫn thải bỏ đèn điện
Phụ lục D
(quy định)
Dữ liệu phân bố trắc quang dùng cho đèn điện
D.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2 Độ phân giải phép đo của
dữ liệu phân bố trắc quang
Tính nhất quán của dữ liệu phân bố trắc
quang phụ thuộc phần lớn vào số lượng mặt phẳng C và góc γ sử dụng cho phép đo
và được thể hiện dưới dạng dữ liệu cuối cùng. Một nửa mặt phẳng C sử dụng để đo
cường độ sáng phải che phủ tất cả không gian từ 0° đến 360° với các bước ∆C và ∆γ
như quy định dưới đây.
Khoảng lớn nhất giữa các góc đo phải
như sau.
a) Đèn điện dùng cho mục đích chiếu sáng
chung và đèn điện dùng cho chiếu sáng khẩn cấp: ∆C = 15° và ∆γ = 5°
b) Đèn pha và đèn sân khấu: Mặt phẳng
V và góc H như quy định trong CIE 43, phụ thuộc vào kiểu chùm sáng và góc hở của nó, với
bước hẹp xung quanh giá trị Imax. Cũng có thể đọc số liệu sử dụng hệ thống
C-γ, với điều
kiện các bước tương ứng với quy định trong CIE 43.
c) Đèn điện chiếu sáng đường phố: Mặt phẳng
C và góc γ như quy định trong CIE 34.
D.3 Phương pháp
so sánh và giới hạn biến thiên chấp nhận được
D.3.1 Phân bố trắc quang của
đèn điện phải được đo và cường độ sáng được so sánh với dữ liệu công bố của nhà
chế tạo trên các nửa mặt phẳng chính (C0; C90; C180 ; C270);
và trên nửa mặt phẳng C chứa giá trị cường độ sáng lớn nhất, C Imax. Đối với các
phân bố chứa cường độ sáng đỉnh (C Imax) trong nhiều hơn một nửa mặt
phẳng, so sánh này phải được thực hiện trong cùng mặt phẳng C.
Đối với đèn điện đối xứng qua trục, so
sánh chỉ thực hiện
trên các nửa mặt phẳng chính (C0; C90; C180; C270).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị cường độ sáng lớn nhất chuẩn
hóa (cd/klm) của từng
nửa mặt phẳng (C0; C90; C180; C270;
CImax) được so sánh với 5 góc γ tương ứng : Imax
và 4 số đọc cường độ sáng gần nhất trong cùng nửa mặt phẳng C.
Bảng D.1 cung cấp một số ví dụ
về các giá trị gần nhất cần được chọn để so sánh.
Bảng D.1 - Một
số ví dụ về các giá trị gần nhất cần chọn để so sánh
Trường hợp 1
Ví
dụ C90
Mặt phẳng C
Trường hợp 2
Ví
dụ C180
Mặt phẳng C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp 3
Ví
dụ C270
Mặt phẳng C
γ5
176
197
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(186)
γ10
(178)
(135)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
γ15
(186)
(125)
(135)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
197
(98)
(125)
γ25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(135)
(86)
(98)
γ30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76
86
γ35
98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56
70
γ40
86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
66
γ45
76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
γ50
66
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Giá trị đỉnh được in
đậm.
Các giá trị gần nhất dùng để so sánh được
cho trong ngoặc.
Đối với các phân bố không có đỉnh rõ ràng hoặc
có nhiều đỉnh, cần đảm bảo
rằng việc so sánh các giá trị cường độ sáng được thực hiện giữa cùng các góc
tương ứng.
Dữ liệu đo được chấp nhận nếu các giá
trị tương ứng nằm trong phạm vi ± 20% dữ liệu công bố của nhà chế tạo.
Các trường hợp chấp nhận có thể có như
dưới đây.
D.3.2 Đối với từng nửa mặt phẳng
chính - C0; C90;
C180; C270
D.3.2.1 Trường hợp 1
- Các cường độ sáng lớn nhất xuất hiện trong cùng góc γ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu phán quyết ở trên là KHÔNG ĐẠT, việc
kiểm tra này có
thể lặp lại với nửa mặt
phẳng C dịch đi trong khoảng C ± ∆C. Nếu Imax và 4 số đọc cường
độ sáng γ gần Imax nhất nằm trong phạm vi dung sai quy định thì
phán quyết là ĐẠT, ngược lại là KHÔNG ĐẠT (kiểm tra đối với từng nửa mặt phẳng).
D.3.2.2 Trường hợp 2
- Các cường độ sáng lớn nhất xuất hiện trong góc γ khác
Nếu Imax và 4 số đọc
cường độ sáng γ gần Imax nhất nằm trong phạm vi dung sai quy
định và việc dịch
chuyển
góc γ nhỏ hơn hoặc bằng ∆γ thì phán quyết là ĐẠT (kiểm tra đối với từng nửa mặt
phẳng).
Nếu phán quyết ở trên không phải là ĐẠT, việc kiểm
tra này có thể lặp lại với nửa mặt phẳng C dịch đi trong khoảng C ± ∆C. Nếu Imax
và 4 số đọc cường độ sáng γ gần Imax nhất nằm trong phạm vi
dung sai quy định thì phán quyết là ĐẠT, ngược lại là KHÔNG ĐẠT (kiểm
tra đối với từng nửa mặt phẳng).
CHÚ THÍCH: ∆C là bước đo lớn nhất đối
với kiểu đèn điện cụ thể.
D.3.3 Đối với nửa
mặt phẳng C Imax
D.3.3.1 Trường hợp 1 - Cường độ
sáng lớn nhất xuất hiện trong cùng mặt phẳng C và cùng góc γ
Nếu Imax và 4 số đọc cường độ
sáng γ gần Imax nhất nằm trong phạm vi dung sai quy định
thì phán quyết là ĐẠT, ngược lại là KHÔNG ĐẠT.
D.3.3.2 Trường hợp 2
- Cường độ sáng lớn nhất xuất hiện trong cùng mặt phẳng C và góc γ khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.3.3 Trường hợp 3
- Cường độ sáng lớn nhất xuất hiện trong mặt phẳng
C khác nhau và cùng góc γ
Nếu Imax và 4 số đọc
cường độ sáng γ gần Imax nhất nằm
trong phạm vi dung sai quy định và việc dịch chuyển mặt phẳng C nhỏ hơn hoặc bằng
∆C thì phán quyết là ĐẠT, ngược lại là KHÔNG ĐẠT.
D.3.3.4 Trường hợp 4 - Cường độ
sáng lớn nhất xuất hiện trong mặt phẳng C khác nhau và góc γ khác
Nếu Imax và 4 số đọc cường độ
sáng γ gần Imax
nhất nằm trong phạm vi dung sai quy định và việc dịch chuyển mặt phẳng C nhỏ hơn hoặc bằng ∆C và việc
dịch chuyển góc γ nhỏ hơn
hoặc bằng ∆γ thì phán quyết là ĐẠT, ngược lại là KHÔNG ĐẠT.
D.3.4 Sự phù hợp
Trong trường hợp kết luận là ĐẠT từ một
trong số các trường hợp D.3.2 (C0 ; C90 ; C180
; C270) và D.3.3 (C Imax), đèn điện được coi là đại
diện cho dữ liệu công bố của nhà chế tạo.
Các góc ∆ sử dụng cho các dịch chuyển
góc mô tả trong D.3.2
và D.3.3 là các khoảng lớn nhất mô tả đối với các kiểu đèn điện khác nhau cho trong Điều D.2. Dữ
liệu của nhà chế tạo có thể cho bằng cách sử dụng các khoảng gần hơn.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] EN 15193 :2007, Energy performance of
buildings - Energy requirements for lighting (Tính năng về năng lượng của tòa nhà - Yêu cầu
năng lượng đối với chiếu sáng)
[3] IMQ Rules, Product Certification -
Lighting Fittings and Accessories (Chứng nhận sản phẩm - Cơ cấu lắp đặt và phụ
kiện dùng cho chiếu sáng)
MỤC LỤC
Trang
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Nguồn sáng và các bộ phận của đèn điện
6 Dữ liệu trắc quang
7 Dữ liệu điện
8 Dữ liệu hiệu suất sáng của đèn điện
9 Dữ liệu môi trường
Phụ lục A (tham khảo) - Sử dụng các
tiêu
chuẩn khu vực
Phụ lục B (quy định) - Phương pháp đo
tổng công suất của đèn điện và các công suất kết hợp
Phụ lục C (tham khảo) - Ký hiệu
hỗ trợ hướng dẫn bảo trì trong suốt vòng đời và tái chế khi kết thúc vòng
đời
Phụ lục D (quy định) - Dữ liệu phân bố
trắc quang dùng cho đèn điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66