TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
10348-2:2014
IEC 60702-2:2002
CÁP CÁCH ĐIỆN BẰNG CHẤT VÔ CƠ VÀ CÁC
ĐẦU NỐI CỦA CHÚNG CÓ ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH KHÔNG VƯỢT QUÁ 750 V – PHẦN 2: ĐẦU NỐI
Mineral
insulated cables and their terminations with a rated voltage not exceeding 750
V – Part 2: Terminations
Lời nói đầu
TCVN 10348-2:2014
hoàn toàn tương đương với IEC 60702-2:2002; TCVN 10348-2:2014 do Ban kỹ thuật
tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/E4
Dây và cáp điện biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 10348 (IEC
60702), Cáp cách điện bằng chất vô cơ và các đầu nối của chúng có điện áp
danh định không vượt quá 750 V, gồm các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 10348-2:2014
(IEC 60702-2:2002), Phần 2: Đầu nối
CÁP
CÁCH ĐIỆN BẰNG CHẤT VÔ CƠ VÀ CÁC ĐẦU NỐI CỦA CHÚNG CÓ ĐIỆN ÁP DANH ĐỊNH KHÔNG
VƯỢT QUÁ 750 V – PHẦN 2: ĐẦU NỐI
Mineral
insulated cables and their terminations with a rated voltage not exceeding 750
V – Part 2: Terminations
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui
định các yêu cầu đối với các đầu nối sử dụng cùng với cáp cách điện bằng chất
vô cơ phù hợp với yêu cầu của TCVN 10348-1 (IEC 60702-1).
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau đây là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 10348-1:2014
(IEC 60702-1:2002), Cáp cách điện bằng chất vô cơ và các đầu nối của chúng
có điện áp danh định không vượt quá 750 V – Phần 1: Cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Thiết bị điện dùng
trong môi trường có khí nổ – Phần 0: Yêu cầu chung)
IEC 60364-5-54:1980,
Electrical installations of buildings. Part 5: Selection and erection of
electrical equipment. Chapter 54: Earthing arrangements and protective
conductors (Hệ thống lắp đặt điện của các tòa nhà – Phần 5: Chọn và lắp đặt
thiết bị điện – Chương 54: Bố trí nối đất và dây bảo vệ)1
IEC 60423:1993, Conduits
for electrical purposes - Outside diameters of conduits for electrical
installations and threads for conduits and fittings (Ống dùng cho mục đích điện
– Đường kính ngoài của ống dùng cho hệ thống lắp đặt điện và ren dùng cho ống
và phụ kiện ống)
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp
dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây.
3.1
Đầu nối (termination)
Phụ kiện đầu cáp hoàn
chỉnh dùng cho cáp cách điện bằng chất vô cơ, thường gồm có một đầu bịt và một ống
đầu cáp hoặc một cơ cấu kết hợp đầu bịt/ống đầu cáp nhưng không bao gồm đai ốc
khóa và bất kỳ hộp đầu nối hoặc phụ kiện nào đi kèm.
3.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần của đầu nối được
thiết kế để bịt kín đầu cáp chống hơi ẩm xâm nhập. Thiết kế này phải sao cho có
đủ cách điện giữa các ruột dẫn, cách điện giữa các ruột dẫn và vỏ bọc, cách
điện ruột dẫn bên ngoài đầu bịt. Cũng có thể có phương tiện cung cấp dây bảo
vệ.
3.3
Ống đầu cáp (gland)
Phần của đầu nối được
thiết kế để xiết chặt cáp tại lối vào cáp. Có thể sử dụng hoặc không sử dụng
ống đầu cáp để đảm bảo tính nối đất liên tục tùy thuộc vào loại kết cấu và vật
liệu sử dụng.
3.4
Thử nghiệm điển hình (type tests)
T
Thử nghiệm được thực
hiện trước khi cung cấp, trên cơ sở thương mại chung, một kiểu đầu nối được qui
định trong tiêu chuẩn này để chứng tỏ các đặc tính về tính năng thỏa đáng để
đáp ứng ứng dụng dự kiến. Bản chất của các thử nghiệm này là, sau khi thực hiện
chúng thì không cần lặp lại trừ khi có những thay đổi về vật liệu hoặc thiết kế
hoặc qui trình chế tạo đầu nối có thể làm thay đổi các đặc tính về tính năng.
4 Ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bao gói trong đó đầu
nối hoặc các phần của đầu nối được cung cấp phải được ghi nhãn cụ thể như sau:
a) số hiệu của tiêu
chuẩn này;
b) phương tiện nhận
biết nhà chế tạo hoặc nhà cung ứng;
c) nhiệt độ làm việc
lớn nhất và nhỏ nhất của đầu bịt;
d) dấu hiệu hoặc
phương tiện nhận biết cáp mà đầu nối được thiết kế để sử dụng cùng;
e) có dây bảo vệ hoặc
không có dây bảo vệ;
f) dạng ren và kích
thước ren của ống đầu cáp.
4.2 Ghi nhãn đầu bịt
và ống đầu cáp
Đầu bịt và ống đầu
cáp phải được ghi nhãn với phương tiện nhận biết cáp hoặc các cáp mà chúng được
thiết kế để sử dụng cùng. Ngoài ra, các ống đầu cáp được chứng nhận để sử dụng
trong khu vực nguy hiểm phải được ghi nhãn theo IEC 60079-0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Đầu bịt
5.1.1 Vật liệu
Đầu bịt bằng vật liệu
dùng để bịt có khả năng chịu ẩm, được đặt trong một hộp thích hợp, nếu cần và phải
cung cấp cách điện cho ruột dẫn cáp.
5.1.2 Mối nối
Dây bảo vệ có thể
được nối vào hộp kim loại của đầu bịt bằng phương pháp thích hợp (ví dụ, hàn
cứng, mạ đồng, ép hoặc hàn thiếc), hoặc có thể nối trực tiếp vào vỏ bọc kim
loại bằng cơ cấu gắn thích hợp (ví dụ ghim hoặc kẹp). Cỡ của dây bảo vệ phải
phù hợp với IEC 60364-5-54 và cơ cấu gắn phải đáp ứng yêu cầu của thử nghiệm
tính liên tục về điện qui định ở 6.4.1.
5.1.3 Môi trường có
chứa khí nổ
Đầu bịt để sử dụng
trong môi trường có chứa khí nổ ngoài việc phải phù hợp với các yêu cầu của
tiêu chuẩn này còn phải thỏa mãn các yêu cầu thích hợp qui định trong IEC
60079-0.
5.1.4 Khả năng chịu
ăn mòn
Đầu bịt hoặc hộp phải
được làm bằng vật liệu đảm bảo không bị ăn mòn do tác động điện phân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu sử dụng
trong đầu bịt phải sao cho đầu bịt hoàn chỉnh có khả năng đáp ứng các yêu cầu
thử nghiệm qui định trong tiêu chuẩn này.
5.1.6 Nhiệt độ làm
việc
Cách điện của ruột
dẫn phải thích hợp trong dải nhiệt độ làm việc mà nhà chế tạo qui định cho đầu
bịt.
5.2 Ống đầu cáp
5.2.1 Vật liệu
Ống đầu cáp có thể
bằng vật liệu thích hợp với điều kiện là vật liệu này đảm bảo không bị ăn mòn
do tác động điện phân và đáp ứng các yêu cầu qui định trong tiêu chuẩn này.
5.2.2 Dạng ren
Các ren của ống đầu
cáp phải có dạng ren ưu tiên theo các dạng ren qui định đối với ống trong IEC
60423. Cho phép các dạng ren khác với điều kiện là ống đầu cáp phù hợp với tất
cả các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
5.2.3 Chiều dài ren
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4 Khí quyển nổ
Ống đầu cáp để sử
dụng trong môi trường có chứa khí nổ ngoài việc phải phù hợp với các yêu cầu
của tiêu chuẩn này còn phải thỏa mãn các yêu cầu thích hợp qui định trong IEC
60079-0.
6 Thử nghiệm điển
hình
6.1 Yêu cầu chung
Các thử nghiệm trong
tiêu chuẩn này là thử nghiệm điển hình để thiết lập các đặc tính thiết kế đầu
nối. Nếu không có qui định khác thì tất cả các thử nghiệm phải được thực hiện ở
nhiệt độ môi trường xung quanh là (20 ± 10) oC.
Điện áp thử nghiệm là
điện áp xoay chiều có dạng gần hình sin ở tần số trong dải từ 49 Hz đến 61 Hz hoặc
điện áp một chiều bằng với giá trị đỉnh của điện áp xoay chiều và phải được đặt
từ từ.
Đầu bịt và ống đầu
cáp cần thử nghiệm phải được lắp theo khuyến cáo của nhà chế tạo ở cả hai đầu
của đoạn cáp dài (300 ± 50) mm phù hợp với TCVN 10348-1 (IEC 60702-1) có cỡ và
điện áp danh định thích hợp với đầu bịt/ống đầu cáp cần thử nghiệm. Từng đầu
bịt phải được lắp ngay sau khi đã chuẩn bị đầu cáp để giảm thiểu sự xâm nhập
của hơi ẩm.
Phải lấy đầu bịt/ống
đầu cáp mới cho từng thử nghiệm điện và cơ.
6.2 Đầu bịt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu phải chịu được
điện áp thử nghiệm dưới đây, đặt giữa từng ruột dẫn và các ruột dẫn còn lại và
giữa tất cả các ruột dẫn được bó lại với nhau và vỏ bọc trong 5 min:
- 2 000 V hiệu dụng
đối với đầu bịt dùng cho cáp 500 V;
- 2 500 V hiệu dụng
đối với đầu bịt dùng cho cáp 750 V.
6.2.2 Thử nghiệm điện
trở cách điện
Điện trở cách điện đo
với điện áp một chiều trong dải từ 80 V đến 500 V được đặt giữa từng ruột dẫn
và các ruột dẫn còn lại và giữa từng ruột dẫn và vỏ bọc không được nhỏ hơn 100
MΩ.
6.2.3 Thử nghiệm sự
toàn vẹn của cách điện
Ngoài thử nghiệm điện
trở cách điện, sau các thử nghiệm môi trường quy định tại 6.2.4 và 6.2.5, phải
thực hiện thử nghiệm sự toàn vẹn của cách điện để kiểm tra gián tiếp xem cách điện
có bị suy giảm chất lượng hay không.
Thử nghiệm này là thử
nghiệm điện áp đặt giữa từng ruột dẫn và các ruột dẫn còn lại và giữa từng ruột
dẫn và vỏ bọc. Điện áp bằng điện áp danh định của cáp được đặt trong 5 min.
Không được xảy ra đánh thủng cách điện.
6.2.4 Thử nghiệm
nhiệt độ làm việc lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.5 Thử nghiệm chu
kỳ nhiệt độ
Mẫu được gia nhiệt
đến nhiệt độ cao hơn ít nhất là 5 oC và không quá 10 oC
so với nhiệt độ làm việc lớn nhất mà nhà chế tạo qui định và duy trì ở nhiệt độ
này trong (16 ± 1) h. Sau đó, chuyển mẫu sang khoang đã làm lạnh và duy trì ở
nhiệt độ làm việc nhỏ nhất do nhà chế tạo qui định (± 5 oC) trong (8
± 1) h. Chu kỳ này được lặp lại 20 lần.
Khi hoàn thành 20 chu
kỳ, mẫu được để nguội về nhiệt độ phòng, sau đó đặt trong tủ ẩm ở nhiệt độ (25
± 5) oC và độ ẩm tương đối (95 ± 5) % trong (16 ± 1) h.
Sau khi lấy ra khỏi
tủ ẩm, hơi ẩm bề mặt được làm khô và mẫu phải đạt thử nghiệm điện trở cách điện
như qui định ở 6.2.2 và thử nghiệm sự toàn vẹn của cách điện như qui định ở
6.2.3.
6.2.6 Thử nghiệm kéo
Thử nghiệm này chỉ áp
dụng cho những đầu bịt được thiết kế để sử dụng làm phương tiện gắn cáp với kết
cấu đỡ hoặc hộp. Với mục đích của thử nghiệm này, chỉ cần lắp một đầu bịt vào
mẫu cáp.
Cụm lắp ráp này phải
được thử nghiệm trong máy thử kéo sao cho tải đặt lên mà không truyền đến bất
kỳ lực ép nào. Tải phải được tăng dần dần đến giá trị kiểm tra qui định ở Bảng
1 và duy trì ở giá trị này trong 5 s.
Sau thử nghiệm, đầu
bịt không được bị phân tách hoặc nứt hoặc dịch chuyển so với cáp khi kiểm tra
bằng mắt thường hoặc có điều chỉnh thị lực nhưng không phóng đại.
Bảng
1 – Tải kiểm tra dùng cho đầu bịt hoặc ống đầu cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Tải
kiểm tra
N
Lớn
hơn
Đến
và bằng
–
6
35
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
9
–
100
6.3 Ống đầu cáp
6.3.1 Thử nghiệm kéo
Ống đầu cáp phải được
lắp vào một đầu của mẫu cáp theo khuyến cáo của nhà chế tạo.
Ren đầu vào trên thân
của ống đầu cáp được bắt vít vào ren lỗ thích hợp được gia công trong khối kim
loại gắn vào một trong các đầu kẹp của máy thử kéo thích hợp. Tải phải được
tăng dần đến giá trị kiểm tra qui định ở Bảng 1 và duy trì ở giá trị này trong
5 s.
Sau thử nghiệm, ống
đầu cáp không được bị phân tách hoặc nứt hoặc dịch chuyển so với cáp khi kiểm
tra bằng mắt thường hoặc có điều chỉnh thị lực nhưng không phóng đại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1 Yêu cầu chung
Mẫu được chuẩn bị như
mô tả ở 6.4.2 hoặc 6.4.3 phải được gia nhiệt trong lò đến nhiệt độ cao hơn ít
nhất là 5 oC và không quá 10 oC so với nhiệt độ làm việc
lớn nhất mà nhà chế tạo qui định, sau đó, để nguội về nhiệt độ phòng. Đo và ghi
lại hiệu điện thế như qui định ở 6.4.2 hoặc 6.4.3. Hiệu điện thế ban đầu không
được vượt quá 10 mV.
Lặp lại chu kỳ nhiệt
độ và phép đo điện thế cho đến khi sự thay đổi trong ba lần đo điện áp liên
tiếp nhỏ hơn 2 % hoặc trong 10 chu kỳ, chọn giá trị nào lớn hơn.
Số đọc cuối cùng
không được lớn hơn số đọc ban đầu quá 10 %.
6.4.2 Ống đầu cáp
hoặc đầu bịt có dây bảo vệ lắp liền hoặc các vật khác gắn dây bảo vệ
Thử nghiệm phải được
thực hiện trên một cụm lắp ráp có lắp ống đầu cáp/đầu bịt với dây bảo vệ ở mỗi
đầu của mẫu cáp, được lắp ráp theo khuyến cáo của nhà chế tạo. Chỉ lắp ráp các
thành phần liên quan đến tính liên tục về điện. Tất cả các bộ phận phải ở trạng
thái mới, sạch và không được phép điều chỉnh trong khi thử nghiệm.
Cho dòng điện 25 A
một chiều hoặc giá trị hiệu dụng xoay chiều đi qua giữa các đầu tự do của dây
bảo vệ. Đo hiệu điện thế tại mỗi đầu của cụm lắp ráp giữa một điểm trên dây bảo
vệ cách vật gắn không quá 1,5 mm và một điểm trên vỏ bọc cáp cách vật gắn không
quá 1,5 mm.
6.4.3 Ống đầu cáp được
thiết kế để tạo nối đất liên tục mà không có dây bảo vệ lắp liền
Thử nghiệm phải được
thực hiện trên cụm lắp ráp có lắp hai ống đầu cáp được bắt vít vào lỗ ren thích
hợp được gia công trong hai khối kim loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
4 Ghi nhãn
5 Kết cấu
6 Thử nghiệm điển
hình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66