Đại
lượng
|
Ký
hiệu
|
Tên
đơn vị đo
|
Ký
hiệu đơn vị đo
|
Độ dẫn điện
|
σ
|
Siemens trên mét
|
S/m
|
Mật độ dòng điện
|
J
|
Ampe trên mét vuông
|
A/m2
|
Cường độ điện
trường
|
E
|
Vôn trên mét
|
V/m
|
Tần số
|
f
|
Héc
|
Hz
|
Cường độ từ trường
|
H
|
Ampe trên mét
|
A/m
|
Độ từ thẩm
|
B
|
Tesla
|
T (Wb/m2, Vs/m2)
|
Công suất
|
P
|
Oát
|
W
|
Dòng điện
|
I
|
Ampe
|
A
|
4. Các giới hạn
4.1. Quy định chung
Sử dụng các giới hạn
cơ bản của công chúng theo IEEE C95.1 2005 hoặc theo ICNIRP 1998, xem Phụ lục
C.
4.2. Ứng dụng các
giới hạn
Thiết bị chiếu sáng,
như mô tả trong phạm vi áp dụng, phù hợp với tiêu chuẩn này nếu đáp ứng tất cả các
yêu cầu sau:
· TCVN 7186 (CISPR 15):
- Điều 4.3.1: Nhiễu
điện áp tại các đầu nối điện lưới trong dải tần từ 20 kHz đến 30 MHz;
- Điều 4.4: Nhiễu bức
xạ điện từ trong dải tần từ 100 kHz đến 30 MHz;
· TCVN 7186 (CISPR 15):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
· mật độ dòng điện cảm ứng đo được (lấy
trọng số và lấy tổng) do trường điện trong dải tần từ 20 kHz đến 10 MHz không
vượt quá hệ số (F) 0,85 như xác định trong Phụ lục D.
4.3. Thiết bị chiếu
sáng được coi là phù hợp mà không cần thử nghiệm
Thiết bị chiếu sáng
không có bộ điều khiển điện tử được coi là phù hợp với các yêu cầu của tiêu
chuẩn này mà không cần thử nghiệm.
Tất cả các loại bộ
mồi, bộ khởi động, chuyển mạch, bộ điều chỉnh độ sáng (kể cả bộ điều khiển pha
như triac, GTO) và các cảm biến không được xem là bộ điều khiển điện tử.
5. Yêu cầu chung
5.1. Điện áp cung cấp
Các phép đo sẽ được
thực hiện trong phạm vi ± 2 % của điện áp cung cấp danh định lớn nhất. Thiết bị
có thể được vận hành từ nguồn cung cấp xoay chiều và/hoặc một chiều phải được
đo từ một nguồn xoay chiều tại một tần số duy nhất.
5.2. Dải tần số đo
Dải tần số đo là từ
20 kHz đến 10 MHz (xem Phụ lục E).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép đo phải được
thực hiện trong phạm vi nhiệt độ môi trường từ 15 °C đến 25 °C.
5.4. Yêu cầu đối với
thiết bị đo
Yêu cầu đối với máy
thu thử nghiệm nhiễu điện từ (EMI) hoặc máy phân tích phổ theo TCVN 6989-1-1
(CISPR 16-1-1), có các giá trị đặt nêu trong Bảng 2:
Bảng
2 - Các giá trị đặt cho máy phân tích phổ và máy thu
Dải
tần số
B6 theo CISPR 16-1-1
Thời
gian đo
fstep
Bộ
phát hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
Hz
100
ms
220
Hz
Đỉnh
150
kHz - 10 MHz
9
kHz
20
ms
10
kHz
Đỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
1 - Đầu thử nghiệm “Van der Hoofden”
Ví dụ về mạng bảo vệ
có thể xem trên Hình 2.
Ví dụ
C1 = 470 pF
C2 = 10 nF
C3 = tụ điện tùy chọn
(~ 56 pF) để thực hiện đầy đủ các yêu cầu hàm truyền của Phụ lục F.
R1 = 470 W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D Điốt Schottky
R0 = đầu vào 50 W của bộ thu nhiễu điện từ EMI
Đầu nối 1 và 2 phải
được nối vào bộ thu nhiễu điện từ EMI của máy phân tích phổ thông qua cáp
đồng trục
Hình
2 - Ví dụ về mạch bảo vệ
Hàm truyền của mạng
bảo vệ được đưa ra bởi công thức (1)
Hàm truyền của mạng
bảo vệ không được sai khác quá ± 1 dB so với đặc trưng tính toán (xem Phụ lục F
về việc tính toán). Việc hiệu chuẩn mạng bảo vệ phải được thực hiện theo quy
trình mô tả chi tiết trong Phụ lục F.
Quy định chung về bố
trí đo được đưa ra trong 6.4.
5.5. Độ không đảm bảo
đo của dụng cụ đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem 5.7 về cách kiểm
soát độ không đảm bảo đo để đánh giá các kết quả đo. Một ví dụ về tính toán
riêng được cho trong Phụ lục G.
CHÚ THÍCH: Hướng dẫn
đánh giá độ không đảm bảo đo có thể xem trong IEC 61786:1998 [4].
5.6. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm
tối thiểu phải gồm các mục sau:
- nhận biết thiết bị
chiếu sáng;
- quy định kỹ thuật
của thiết bị đo;
- chế độ vận hành,
(các) điểm đo và khoảng cách;
- điện áp và tần số
danh định;
- kết quả đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7. Đánh giá các kết
quả
Sự phù hợp hoặc không
phù hợp với giới hạn phải được xác định theo cách sau:
Nếu độ không đảm bảo
đo tính được với dụng cụ đo sử dụng thực tế cho thử nghiệm (Ulab) nhỏ hơn hoặc bằng
với độ không đảm bảo đo nêu trong 5.5 (Ubasic) thì:
- được coi là phù hợp
nếu kết quả đo không vượt quá giới hạn áp dụng;
- được coi là không
phù hợp nếu kết quả đo vượt quá giới hạn áp dụng.
Nếu độ không đảm bảo
đo tính được với dụng cụ đo sử dụng cho thử nghiệm (Ulab) lớn hơn độ không
đảm bảo đo được nêu trong 5.5 (Ubasic) thì:
- được coi là phù hợp
nếu kết quả đo cộng với (Ulab -
Ubasic) không vượt quá giới
hạn áp dụng.
- được coi là không
phù hợp nếu kết quả đo cộng với (Ulab - Ubasic) vượt quá giới hạn áp dụng.
6. Quy trình đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp đánh giá
dựa trên các giới hạn cơ bản được nêu trong ICNIRP 1998 và IEEE C95.1 2005. Quy
trình đo được sử dụng mô phỏng mật độ dòng trên người ở gần thiết bị chiếu
sáng. Các phép đo được thực hiện trong các điều kiện quy định trong Bảng A.1
của Phụ lục A.
6.2. Điều kiện làm
việc
6.2.1. Điều kiện làm
việc đối với thiết bị chiếu sáng thông dụng
Các phép đo trên
thiết bị chiếu sáng phải được thực hiện trong các điều kiện làm việc như quy
định của nhà chế tạo.
Trong trường hợp
thiết bị chiếu sáng có thể lắp lẫn các bóng đèn có công suất danh định khác
nhau, chỉ cần đo thiết bị chiếu sáng kết hợp với bóng đèn có điện áp danh nghĩa
cao nhất.
Trước khi đo, (các) bóng
đèn phải được cho làm việc cho đến khi đạt ổn định. Nếu nhà chế tạo không có quy
định khác, phải quan sát các thời gian ổn định sau:
- 15 min đối với bóng
đèn huỳnh quang;
- 30 min đối với các
loại bóng đèn phóng điện khác.
Tất cả các phép đo
phải được thực hiện với bóng đèn đã luyện 100 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị chiếu sáng
gồm nhiều bóng đèn: Khi thiết bị chiếu sáng kết hợp nhiều hơn một bóng đèn, tất
cả các đèn phải được hoạt động đồng thời.
Thiết bị chiếu sáng
khẩn cấp độc lập: Nếu thiết bị có thể được nối và làm việc bằng nguồn điện lưới
thì phải được thử nghiệm ở chế độ làm việc này. Không yêu cầu thử nghiệm trong
chế độ làm việc bằng nguồn pin/acqui.
Thiết bị chiếu sáng
có khả năng điều chỉnh độ sáng phải được đo tại cả hai giới hạn điều chỉnh độ
sáng tối đa và tối thiểu.
Các phép đo phải được
thực hiện trong phạm vi ± 2 % điện áp cung cấp danh định. Trong trường hợp một
dải điện áp, phép đo được thực hiện trong phạm vi ± 2 % điện áp nguồn danh định
lớn nhất và nhỏ nhất của dải đó.
6.3. Khoảng cách đo
Nếu nhà chế tạo không
có quy định khác, thiết bị chiếu sáng được đánh giá theo khoảng cách đo cho
trong Bảng A.1 của Phụ lục A. Bề mặt bên ngoài của đầu thử nghiệm được lấy làm
điểm tham chiếu khi xác định khoảng cách đo. Dung sai các khoảng cách đo là ± 5
%.
6.4. Bố trí đo
Bố trí đo được đưa ra
ở Hình 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Bộ thu
nhiễu điện từ EMI hoặc máy phân tích phổ phải được cấp nguồn điện lưới có nối
đất bảo vệ.
Hình
3 - Bố trí đo
Nếu thiết bị chiếu
sáng có đầu nối đất, các thiết bị chiếu sáng phải được nối bằng dây nối đất có
trong cáp nguồn cấp cho thiết bị chiếu sáng.
Trong các thử nghiệm,
không được có mặt phẳng dẫn điện hoặc vật thể hoặc người cách thiết bị chiếu sáng
ít hơn 0,8 m.
Chiều cao của đế đỡ
cách điện tối thiểu là 0,8 m. Quả cầu dẫn điện được nối với mạng bảo vệ thông
qua dây dẫn thông thường có chiều dài 30 cm ± 3 cm. Sau đó, mạng bảo vệ được
nối tới bộ thu nhiễu điện từ EMI, hoặc máy phân tích phổ, bằng cáp đồng trục 50
W có tổn thất tối đa
trên cáp là 0,2 dB và điện trở một chiều ≤ 10 W.
6.4.1. Bố trí đo đối
với thiết bị chiếu sáng đặc thù
6.4.1.1. Bóng đèn có
balát lắp liền
Bóng đèn này được lắp
trực tiếp vào đui đèn được đặt trên một tấm vật liệu cách điện. Đầu đo được đặt
tại khoảng cách đo như quy định trong Bảng A.1 tính từ đầu của bóng đèn.
6.4.1.2. Bộ điều
khiển điện tử độc lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5. Vị trí của đầu
đo
Các vị trí đo được
chọn theo tiêu chí sau.
Các phép đo chỉ được
thực hiện theo hướng phù hợp với hướng có nhiều khả năng phơi nhiễm của công
chúng trong sử dụng bình thường.
Trường hợp thiết bị
chiếu sáng có các bóng đèn huỳnh quang hai đầu lớn hơn 30 cm, đầu thử nghiệm
được đặt như trên Hình B.2a. Quy trình đo được lặp lại cho cả hai đầu của bóng
đèn, và trong trường hợp thiết bị chiếu sáng nhiều bóng đèn thì từng bóng đèn
được đo lần lượt.
Trong trường hợp
thiết bị chiếu sáng dùng với các bóng đèn khác, đầu thử nghiệm được đặt tại
khoảng cách đo thích hợp như quy định trong Bảng A.1, tại tâm của điểm chiếu
rọi dự kiến.
Đối với thiết bị
chiếu sáng mà không thể xác định được tâm của điểm chiếu rọi, hoặc hướng chiếu
sáng không hướng về phía công chúng trong sử dụng bình thường, ví dụ một đèn
hắt sáng, một điểm đo được chọn ở khoảng cách thử nghiệm thích hợp tính từ
thiết bị chiếu sáng xung quanh chu vi của nó. Có thể chọn nhiều hơn một điểm đo
để khẳng định tính năng của thiết bị chiếu sáng.
Hình B.2a đến B.2f
trong Phụ lục B đưa ra các ví dụ về vị trí (các) điểm đo đối với thiết bị chiếu
sáng điển hình.
6.6. Tính toán các
kết quả
Các kết quả đo được tính
toán phù hợp với Phụ lục E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(quy định)
Khoảng cách đo
Khoảng cách đo trong
Bảng A.1, được xác định dựa trên vị trí dự kiến của công chúng trong quá trình làm
việc bình thường.
Bảng
A.1 - Thiết bị chiếu sáng và khoảng cách đo
Loại
thiết bị chiếu sáng
Khoảng
cách đo
(cm)
Đèn điện cầm tay a
5a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
Thiết bị chiếu sáng
lắp trên tường
50
Đèn hắt sáng
50
Thiết bị chiếu sáng
kiểu treo
50
Thiết bị chiếu sáng
lắp trên trần và/hoặc lắp chìm dùng cho các bóng đèn huỳnh quang có công suất
vàob ≤ 180 W
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
Thiết bị chiếu sáng
lắp trên trần và/hoặc lắp chìm dùng cho các bóng đèn phóng điện có công suất
vào b ≤ 180 W
70
Thiết bị chiếu sáng
lắp trên trần và/hoặc lắp chìm dùng cho các bóng đèn phóng điện có công suất
vào b > 180 W
100
Thiết bị chiếu sáng
di động
50
Đèn pha
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
Chuỗi đèn
50
Thiết bị chiếu sáng
dùng cho bể bơi và các ứng dụng tương tự
50
Thiết bị chiếu sáng
dùng để chiếu sáng sân khấu, truyền hình và xưởng phim (ngoài trời và trong
nhà)
100
Thiết bị chiếu sáng
sử dụng trong các khu vực điều trị của bệnh viện và các tòa nhà chăm sóc sức
khỏe
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
Thiết bị chiếu sáng
trong các bể nuôi
50
Đèn ngủ cắm vào ổ
cắm nguồn lưới
50
Bóng đèn có balát
lắp liền
30
Thiết bị bức xạ UV
và IR
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
Thiết bị chiếu sáng
khác không được đề cập trong bảng này
50
a Khoảng cách đo nên
là 30 cm và giá trị đo được cần được tính về khoảng cách 5 cm (phương trình,
1/r3);
b Công suất danh
nghĩa tổng của thiết bị chiếu sáng.
Phụ lục B
(tham khảo)
Vị trí của đầu đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
B.2a - Vị trí điểm đo đối với thiết bị chiếu sáng có bóng đèn huỳnh quang hai
đầu (được lắp chìm, lắp trên bề mặt hoặc trên cột)
Hình
B.2b - Vị trí điểm đo đối với thiết bị chiếu sáng có bóng đèn một đầu (được lắp
chìm, lắp trên bề mặt hoặc trên cột)
Hình
B.2c - Vị trí (các) điểm đo đối với thiết bị chiếu sáng có bóng đèn một đầu
(chiếu rọi 360°)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
B.2d - Vị trí các điểm đo đối với thiết bị chiếu sáng có bộ điều khiển đặt cách
xa đèn
a CHÚ THÍCH: Chiều dài
cáp là 0,8 m trừ khi có quy định khác trong chỉ dẫn lắp đặt của nhà chế tạo.
Hình
B.2e - Vị trí điểm đo đối với bộ chuyển đổi điện tử độc lập
a CHÚ THÍCH: Trong
trường hợp bóng đèn huỳnh quang ống thẳng, đầu thử nghiệm được đặt vuông góc
với (các) bóng đèn tại điểm 15 cm tính từ đầu đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
B.2 - Vị trí đầu đo
Phụ lục C
(tham khảo)
Các giới hạn phơi
nhiễm
C.1. Quy định chung
Các giới hạn phơi
nhiễm được đưa ra trong phụ lục này chỉ để tham khảo, không phải là danh sách
đầy đủ và chỉ có hiệu lực ở một số khu vực nhất định trên thế giới. Trách nhiệm
của người sử dụng tiêu chuẩn này là đảm bảo rằng họ sử dụng ấn bản hiện hành của
các giá trị giới hạn được quy định bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
C.2. Tiêu chuẩn của
Ủy ban quốc tế phòng chống bức xạ phi ion hóa (ICNIRP)
Bảng
C.1 - Các giới hạn cơ bản (BR) đối với phơi nhiễm của công chúng trong trường
điện và trường từ thay đổi theo thời gian đối với các tần số lên đến 10 GHz
Dải
tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mA/m2 (rms)
Mức
hấp thụ riêng (SAR) trung bình (toàn bộ cơ thể)
W/kg
Mức
hấp thụ riêng (SAR) cục bộ (đầu và thân)
W/kg
Mức
hấp thu riêng (SAR) cục bộ (các chi)
W/kg
Lên đến 1 Hz
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
_________
_________
_________
_________
_________
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Hz - 4 Hz
8/f
_________
_________
_________
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
_________
_________
4 Hz - 1 000 Hz
2
_________
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
_________
_________
_________
_________
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f/500
_________
_________
_________
_________
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
_________
_________
100 kHz - 10 MHz
f/500
0,08
2
4
10 MHz - 10 GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
2
4
CHÚ THÍCH: f là
tần số, tính bằng héc.
C.3. Tiêu chuẩn của
Viện kỹ nghệ điện và điện tử (IEEE)
Bảng
C.2 - Các giới hạn cơ bản (BR) của IEEE đối với công chúng
Mức
độ tác độnga
Con
người trong các môi trường được kiểm soát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fe(Hz)
E0
(rms)
(V/m)
E0
(rms)
(V/m)
Não
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,77
x 10-2
Tim
167
0,943
0,943
Tứ chi
3350
2,10
2,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3350
0,701
2,10
E0 là ngưỡng cơ bản
của trường tại chỗ. fe là
tham số tần số.
a Trong phạm vi dải
tần này, thuật ngữ “mức độ tác động” tương đương với thuật ngữ “công chúng” trong
tiêu chuẩn IEEE Std C95.6-2002.
CHÚ THÍCH: Các thông
số trong Bảng 2 và ở một số chỗ khác trong tiêu chuẩn này đôi khi được đưa ra
đến ba chữ số có nghĩa. Độ chính xác này được cung cấp để người đọc có thể tuân
theo các dẫn xuất và các mối quan hệ khác nhau được trình bày trong tiêu chuẩn
này, mà không nhằm quy định các đại lượng này phải có cấp chính xác đó.
Bảng
C.3 - Các giới hạn cơ bản (BR) của IEEE từ 100 kHz đến 3 GHz đối với công chúng
Mức
độ tác động a SAR b (W/kg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phơi nhiễm cả cơ
thể
Trung bình trên cả
cơ thể (WBA)
0,08
0,4
Phơi nhiễm cục bộ
Cục bộ (trung bình
không gian đỉnh)
2
c
10
c
Phơi nhiễm cục bộ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
c
20
c
a Giới hạn cơ bản đối
với công chúng khi không có sẵn chương trình an toàn tần số rađiô.
b Mức hấp thụ riêng
SAR là giá trị trung bình trong các lần lấy trung bình thích hợp.
c Lấy trung bình trên
10 g mô bất kỳ (được xác định là một khối mô có dạng lập phương, thể tích
khối lập phương xấp xỉ 10 cm3)
d Các chi là các cánh
tay và các chân tương ứng tính từ khuỷu tay và đầu gối.
Phụ lục D
(tham khảo)
Phương pháp đo và
đánh giá hợp lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp đo và
đánh giá sự phù hợp trên cơ sở phơi nhiễm của ICNIRP và IEEE được đưa ra trong
phụ lục này (xem Hình D.1), là việc đánh giá dòng điện cảm ứng (xem Điều D.2) và
các hiệu ứng nhiệt (xem Điều D.3).
Hình
D.1 - Phương pháp đo và đánh giá tổng quan
D.2. Mật độ dòng điện
cảm ứng
D.2.1. Quy định chung
Dựa trên những giới
hạn cơ bản, mật độ dòng điện cảm ứng trong con người (mô hình) phải đáp ứng yêu
cầu của công thức (D.1):
với:
J(fi, d) là mật độ dòng
điện tại tần số i và ở khoảng cách đo d theo Phụ lục A;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ dòng điện cảm
ứng trong người (mô hình) có thể được gây ra bởi:
• các dòng điện xoáy
trong người (mô hình) do từ trường của thiết bị chiếu sáng cần thử nghiệm, như
mô tả trong điều này.
• dòng điện điện dung
từ thiết bị chiếu sáng cần thử nghiệm tới người (mô hình) do điện trường, như
mô tả trong Điều D.3.
Do đó, công thức (D.1)
có thể được viết lại thành công thức (D.2):
trong đó:
Jeddy(fi, d) là mật độ dòng
do từ trường tại tần số i và tại khoảng cách d theo Phụ lục A.
Jcap(fi, d) là mật độ dòng
do điện trường tại tần số i và tại khoảng cách d theo Phụ lục A.
Các tần số đối với bộ
chuyển đổi điện năng trong thiết bị chiếu sáng cao hơn 20 kHz để tránh tạp âm và
nhiễu hồng ngoại. Với kiến thức này, công thức (D.2) có thể được viết lại thành
công thức (D.3):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số điện lưới là
50 Hz hoặc 60 Hz chỉ là thành phần tần số liên quan trong vùng tần số từ 1 Hz
đến 20 kHz. Do đó, công thức (D.3) có thể được viết lại thành công thức (D.4).
D.2.2. Mật độ dòng
điện cảm ứng do từ trường; Jeddy(fi, dloop)
D.2.2.1. Quy định chung
Hình
D.2 - Khoảng cách của đầu người, vòng kín và bố trí đo
Điện áp cảm ứng trong
vòng kín trong đầu người (xem Hình D.2) do từ trường có thể được tính bằng công
thức (D.5)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dloop là đường kính của
vòng kín ở trong đầu người;
B(fi, dloop) là từ trường B tại
tần số fi
và ở
khoảng cách dloop.
Dòng điện cảm ứng
trong vòng kín trong đầu người do từ trường có thể được tính theo công thức
(D.6)
trong đó
Ieddy(fi, dloop) là dòng điện cảm
ứng trong vòng kín trong đầu người do từ trường tại tần số fi và ở khoảng cách dloop;
A là tiết diện “dây” của
vòng kín trong đầu người;
σ(fi) là độ dẫn điện của
vòng kín trong đầu người tại tần số fi.
Cuối cùng, tại một
tần số fi và khoảng cách dloop nhất định, mật độ
dòng điện tại vòng kín trong đầu người do từ trường có thể được tính theo công
thức (D.7)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.2.2. Sự góp phần
của tần số điện lưới fmains vào mật độ dòng điện
cảm ứng do từ trường
Trường B đo được tại
tần số điện lưới và ở khoảng cách d = 0,3 m tính từ thiết bị chiếu sáng xấp xỉ
bằng 60 nT. Với hệ số σ(fmains) ≤ 0,09 (giá trị tại não theo Bảng C.1 của
IEC 62311) và Dloop = Dhead = 0,21 m, có thể tính
toán được các dữ liệu sau đây (xem Bảng D.1):
Bảng
D.1 - Các tính toán mật độ dòng điện cảm ứng
fi = fmains [Hz]
Jeddy(fi,d) [nA/m2]
tại fmains và d = 0,3 m
JLim(fi)
[mA/m2] tại fmains
tại fmains và d = 0,3m
50
89,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
x 10-6
60
107
2
53
x 10-6
Có thể kết luận rằng,
sự góp phần của mật độ dòng điện trong vòng kín trong đầu người do từ trường
tại các tần số điện lưới và khoảng cách đo d = 0,3 m có thể được bỏ qua.
D.2.2.3. Sự góp phần
của dải tần từ 20 kHz đến 10 MHz vào mật độ dòng điện cảm ứng do từ trường
Sự góp phần của
trường hợp xấu nhất vào mật độ dòng điện trường hợp trong vòng kín trong đầu
người do từ trường trong vùng tần số từ 20 kHz đến 10 MHz và ở khoảng cách đo d
có thể được xác định bằng cách sử dụng các phát xạ bức xạ từ trường trong TCVN
7186 (CISPR 15). Theo TCVN 7186 (CISPR 15), dòng điện tối đa ở tần số fi trong anten mạch vòng
cỡ lớn (LLA) 2 m được cho trong Hình 3.
Phát
xạ bức xạ từ trường TCVN 7186 (CISPR 15)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
D.3 - Dòng điện tối đa trong LLA 2 m là hàm của tần số
Dòng điện tối đa tại
tần số fi trong LLA 2m ở Hình
D.3 có thể chuyển đổi thành trường B tối đa tại tần số fi và tại khoảng cách d
bất kỳ.
Sự chuyển đổi được
giải thích như sau:
Một lưỡng cực từ ảo
có tiết diện Adipole được đặt tại tâm của
LLA 2 m có cảm ứng tương hỗ với LLA 2 m như sau:
trong đó:
M là cảm ứng tương hỗ
giữa lưỡng cực từ ảo và LLA 2 m;
Adipole là tiết diện của
lưỡng cực từ ảo;
DLLA là đường kính của LLA
2 m và bằng 2 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó Idipole(fi) là dòng điện ảo tại
tần số fi trong lưỡng cực từ
ảo.
Điện áp cảm ứng trong
LLA là:
Dòng điện trong LLA
là:
trong đó LLLA là hỗ cảm của LLA 2 m
và bằng 9,65 mH.
Do đó, từ giới hạn
thiết lập cho dòng điện trong LLA, có thể tính được mômen lưỡng cực từ ảo Idipole(fi).Adipole. Từ mômen lưỡng cực
từ ảo này, có thể tính được cường độ từ trường H theo hướng đạt cực đại. Việc
tính toán được thực hiện đến tần số 10 MHz vì vậy bước sóng nhỏ nhất là 30 m và
chuyển tiếp giữa trường gần và trường xa tại 30/2 π = 4,8 m. Đối với EMF, chỉ
quan tâm đến mật độ dòng điện cảm ứng ở khoảng cách nhỏ hơn vì vậy mọi tính
toán đều dựa trên điều kiện trường gần tại đó H ~ 1/d3. Có thể biểu diễn
cường độ trường cực đại tại khoảng cách dloop như sau:
với: dloop = d + DheadI2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp xấu
nhất, tất cả các trường B theo hướng x, y và z đều đáp ứng giá trị tối đa này.
Có thể tính trường B tổng sinh ra theo công thức (D.13):
Lúc này, có thể viết
lại (D.7) thành (D.14) như sau:
Có thể tính sự góp
phần của mật độ dòng, trong trường hợp xấu nhất, trong vòng kín trong đầu người
do từ trường trong vùng tần số từ 20 kHz đến 10 MHz và tại khoảng cách d = 0,3
m bởi:
và kết quả phải ≤
0,15
Kết luận:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.3. Mật độ dòng
điện cảm ứng do điện trường; Jcap(fi,d)
D.2.3.1. Quy định chung
Sự góp phần của dòng
điện điện dung vào mật độ dòng điện cảm ứng được đo bằng cách sử dụng một người
giả đặt gần thiết bị chiếu sáng tại khoảng cách đo d; theo Bảng A.1 và vị trí
theo Phụ lục B. Người giả được sử dụng là một mô hình cơ thể đồng nhất như mô
tả trong Hình C.3 của IEC 62311.
Giả thiết rằng đầu
của người giả gần với thiết bị chiếu sáng nhất và mật độ dòng điện tối đa xảy
ra tại cổ. Do đó, chỉ sử dụng đầu như một “đầu thử nghiệm dòng điện” (quả cầu
được phun kim loại có đường kính ngoài Dhead = 210 mm ± 5 mm). Sử dụng đường kính cổ Dneck = 110 mm trong tính
toán mật độ dòng điện. Các chi tiết của “đầu thử nghiệm dòng điện” được gọi là
đầu thử nghiệm “Van der Hoofden” có thể xem trong 5.4.
CHÚ THÍCH: Mật độ
dòng điện tại cổ là đồng nhất vì hiệu ứng da đến 10 MHz có thể được bỏ qua.
D.2.3.2. Sự góp phần
của tần số điện lưới vào fmains mật độ dòng điện cảm
ứng do điện trường
Sự góp phần của điện
lưới vào mật độ dòng điện cảm ứng phải được tính dựa trên trường hợp xấu nhất
sau đây: Thiết bị chiếu sáng là một đĩa lớn tại Vmains so với đất (xem Hình
D.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện dung ký sinh
giữa một đĩa lớn và một quả cầu có thể được tính toán bằng các công thức W.R.
Smythe, Điện tĩnh và điện động, McGraw-Hill, 1950 [3] (xem Hình D.5):
CHÚ THÍCH: Trong hầu
hết các tình huống thực tế N = 50 là đủ.
Với d = 0,3 m: Csphere_plate = 3 pF
Hình
D.5 - Đồ thị của các công thức (D.16) và (D.17)
Mật độ dòng điện tại
cổ, bị gây ra bởi điện lưới, có thể được tính theo công thức (D.18).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
D.2 - Tính toán các nhiễu điện lưới
Umains [V]
fmains [Hz]
Jcap(fmains,d) [mA/m2]
tại
fmains và d = 0,3 m
JLim(fmains)
[mA/m2]
tại fmains và d = 0,3 m
230
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
0,011
120
60
14,6
2
0,007
277
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
0,017
Các kết quả tính toán
như đã mô tả trong cột cuối cùng của Bảng D.2 chỉ ra rằng sự góp phần của điện
lưới có thể được bỏ qua và công thức (D.15) có thể đơn giản hóa thành công thức
(D.19).
D.2.3.3. Sự góp phần
của dải tần từ 20 kHz đến 10 MHz vào mật độ dòng điện cảm ứng do điện trường
Sự góp phần của dòng
điện điện dung vào mật độ dòng điện cảm ứng trong dải tần số từ 20 kHz đến 10
MHz phải được đo bằng bộ thu nhiễu điện từ theo Hình 3 và công thức (D.19).
Bước tần số trong
tổng được xác định bằng cách sử dụng TCVN 6989-1-1 (CISPR 16-1-1). Theo TCVN
6989-1-1 (CISPR 16-1-1), bộ lọc IF của bộ thu có hàm truyền dạng công thức
(D.20):
CHÚ THÍCH: B6 là dải thông 6 dB như
quy định trong TCVN 6989-1-1 (CISPR 16-1-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước tần số để bổ
sung biên độ được xác định bằng công thức (D.22):
Kết quả giải (D.22) cho
bước tần số để bổ sung biên độ bằng 1,11 lần B6, xem Bảng D.3.
Bảng
D.3 - Các bước tần số để bổ sung biên độ bằng 1,11 lần B6
Dải
tần số
B6 theo CISPR 16-1-1
Fstep_ampl
20
kHz - 150 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220Hz
150
kHz - 10 MHz
9
kHz
10
kHz
Có thể viết lại Công
thức (D.19) thành Công thức (D.23);
Phương pháp đo và
đánh giá thực tiễn để ước tính công thức (D.23) được nêu trong Phụ lục E.
D.3. Hiệu ứng nhiệt
do tần số từ 100 kHz đến 300 GHz
D.3.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bắt đầu với công thức
(D.24) chứng minh rằng công suất bức xạ ≤ 20 mW:
Xác định bước tần số
trong pháp tính tổng bằng cách sử dụng TCVN 6989-1-1 (CISPR 16-1-1) được giải
thích trong D.2.3.3.
Bước tần số để bổ
sung công suất có thể được xác định bằng công thức (D.25):
Kết quả giải (D.25) theo
một bước tần số để bổ sung công suất bằng 0,833 lần B6, xem Bảng D.4.
Bảng
D.4 - Các bước tần số để bổ sung công suất bằng 0,833 lần B6
Dải
tần số
B6 theo CISPR 16-1-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
kHz - 150 kHz
200
Hz
167
Hz
150
kHz - 30 MHz
9
kHz
7,5
kHz
30
MHz - 300 MHz
120
kHz
100
kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp đầu nối (TV) tối
đa của phát xạ dẫn được thiết lập bởi CISPR 15:2005. Phát xạ bức xạ là tối đa
nếu điện áp đầu nối này chỉ được gây ra bởi dòng điện phương thức chung và nếu
dây dẫn nguồn lưới đóng vai trò là lưỡng cực nửa bước sóng tại tần số bất kỳ.
Từ một lưỡng cực nửa bước sóng biết rằng trở kháng đối với bức xạ là 73 W. Có thể tính được công suất bức xạ
tối đa trong dải tần này từ công thức (D.26).
trong đó
Prad,max(100 kHz đến 30 MHz) là
năng lượng bức xạ tối đa [W] trong dải tần từ 100 kHz đến 30 MHz; Icm(fi) là dòng điện phương
thức chung [A] tại tần số i.
Bằng cách sử dụng
định luật Kirchhof, có thể viết lại công thức (D.26) thành công thức (D.27):
với:
TVlim(fi) = Các giới hạn điện
áp đầu nối theo CISPR 15 tại tần số i
Kết quả giải (D.27):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.3. Hiệu ứng nhiệt
do dải tần từ 30 MHz đến 300 MHz
Thiết bị chiếu sáng
phù hợp với các yêu cầu phát xạ bức xạ theo CISPR 15. Trường hợp xấu nhất, tại
tần số bất kỳ, thiết bị chiếu sáng bức xạ ở dạng lưỡng cực nửa sóng. Công suất
bức xạ tối đa theo hướng chính của trường được đưa ra theo công thức (D.28):
trong đó:
Elim(fi,r) giới hạn của
trường E [V/m] tại tần số fi
Theo CISPR 15 các
giới hạn cường độ trường là:
Bảng
D.5 - Giới hạn cường độ trường theo CISPR 15:2005 (được sửa đổi theo Sửa đổi 1
(2006))
Dải
tần số [MHz]
E(lim)
[dBμV/m]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r
[m]
30
- 230
30
31,6
30
230
- 1000
37
70,8
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Prad,max (30 MHz đến 300 MHz) ≤
0,10[mW]
Kết luận:
Thiết bị chiếu sáng
bất kỳ phù hợp với CISPR 15 được coi là phù hợp với các yêu cầu hiệu ứng nhiệt theo
ICNIRP và IEEE.
Phụ lục E
(quy định)
Phương pháp đo và
đánh giá thực tiễn
E.1. Đo mật độ dòng
điện
Mật độ dòng điện phải
được đo từ tần số 20 kHz đến 10 MHz theo 5.2.
Phụ lục này mô tả một
ví dụ dựa trên bộ thu EMI phát ra dữ liệu đầu ra ở dạng ma trận có tần số [MHz]
được ghi trong cột 0 và điện áp [dBμV] đo được ghi trong cột 1. Đầu ra dữ liệu
này phải được xử lý theo chương trình tính toán trong E.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dữ liệu đo được là
một ma trận có tần số fn
[MHz]
được ghi trong cột 0 và điện áp đo được V(fn) [dBμV] được ghi trong cột 1.
Điện áp đo được V(fn) [dBμV] của cột 1
phải được chuyển đổi thành V(fn) [V] bằng cách sử dụng công thức (E.1):
Điện áp V(fn) [V] phải được
chuyển đổi thành dòng điện Icap(fn) [A] bằng cách sử dụng hàm truyền g(fn) [V/A], được xác
định theo mạng bảo vệ của 5.4, được nêu trong công thức (E.2).
Công thức (E.3) đưa
ra mật độ dòng điện Jcap(fn) [A/m2]
Mật độ dòng điện Jcap(fn) phải được định mức
với giá trị giới hạn JLim(fn) và phải được lấy tổng để xác định hệ số F, như trong
công thức (E.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
với: và fn có đơn vị Hz
với và fn tính bằng Hz
Cỡ bước được xác định
theo Bảng 2.
E.3. Tiêu chí phù hợp
Thiết bị chiếu sáng,
như mô tả trong phạm vi áp dụng, phù hợp với tiêu chuẩn này nếu đáp ứng các yêu
cầu sau đây:
· TCVN 7186 (CISPR 15):
- Điều 4.3.1: Nhiễu
điện áp các đầu nối điện lưới trong dải tần từ 20 kHz đến 30 MHz;
- Điều 4.4: Nhiễu
điện từ bức xạ trong dải tần từ 100 kHz đến 30 MHz;
· TCVN 7186 (CISPR 15):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ dòng điện cảm
ứng đo được (lấy trọng số và lấy tổng) do điện trường trong dải tần từ 20 kHz
đến 10 MHz không vượt quá hệ số (F) 0,85 như xác định trong Phụ lục D.
Phụ lục F
(quy định)
Mạng bảo vệ
F.1. Hiệu chuẩn mạng
bảo vệ
Hiệu chuẩn được thực
hiện theo cách tương tự như hiệu chuẩn một mạng nguồn nhân tạo (mạng V) như mô
tả trong TCVN 6989-1-2 (CISPR 16-1-2).
Cổng đầu vào và đầu
ra của mạng bảo vệ không phù hợp với trở kháng đặc trưng 50 của bộ phân tích
mạng (NWA). Do thuộc tính đó mà cần phải thực hiện hiệu chuẩn theo hai bước
sau:
Bước 1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi bộ phân tích
mạng được hiệu chuẩn với bố trí thử nghiệm như trên Hình F.1, mạch điện phải
được thay đổi thành cấu hình mới như trên Hình F.2.
Bước 2:
Hình
F.2 - Bố trí thử nghiệm để đo hệ số phân áp sử dụng bộ phân tích mạng
Sau khi đo được hàm
truyền bằng bộ phân tích mạng, phải so sánh với đặc tính lý thuyết.
F.2. Tính toán đặc
tính lý thuyết của mạng bảo vệ
Không thể sử dụng hàm
truyền được đưa ra ở công thức (1) của 5.4 để hiệu chuẩn. Do đó việc tính toán
đặc tính lý thuyết được đưa ra dưới đây.
Hàm truyền lý thuyết
(xem Hình F.3) của mạng bảo vệ để hiệu chuẩn với bộ phân tích mạng được đưa ra
bởi công thức (F.1). Tất cả các giá trị ngoại trừ giá trị RNWA (trở kháng đầu vào RNWA
của bộ phân tích mạng thường là 50 Ω) có thể được lấy từ Hình 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc
tính lý thuyết
Sai lệch lớn nhất cho
phép trong hình được đặt là ± 1 dB.
Hình
F.3 - Đặc tính lý thuyết tính được để hiệu chuẩn mạng bảo vệ
Phụ lục G
(tham khảo)
Độ không đảm bảo đo
của dụng cụ đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị V đo được
được tính theo:
V = Vr + LC+ δVsw + δVpa + δVpr + δVnf + δM + δg + δD + δd +
δl
Bảng
G.1 - Tính toán độ không đảm bảo đo đối với phương pháp đo được mô tả ở 6.4
trong dải tần số từ 20 kHz đến 10 MHz
Đại
lượng đầu vào
Xi
Độ
không đảm bảo đo của xi
u(xi)
dB
ci
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB
dB
Hàm
phân bố xác suất
Đọc bộ thu 1)a
Vr
±
0,1
k
= 1
0,10
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Suy hao: Mạng bảo
vệ - bộ thu 2)
Lc
±
0,1
k
= 2
0,05
1
0,05
Điều chỉnh bộ thu:
Điện áp sóng sin 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đáp ứng tốc độ lặp
xung 5)
Xấp xỉ nhiễu nền 6)
δVsw
δVpa
δVpr
δVnf
±
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
0,0
±
0,0
k
= 2
Hình
chữ nhật
Hình
chữ nhật
0,50
0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
1
1
1
1
0,50
0,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00
Không thích ứng:
Mạng bảo vệ - bộ thu 7)
Hàm truyền mạng bảo
vệ 8)
δM
δg
±
0,085
Hình
chữ U
0,06
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
1,0
Hình
chữ nhật
0,50
1
0,58
Khoảng cách giữa
đầu thử nghiệm và thiết bị cần thử nghiệm DUT 9)
δD
-
0,367 / +0,352
k
= 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,36
Đường kính của đầu
thử nghiệm 10)
δd
-0,423
/ +0,365
k
= 1
0,39
1
0,39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
δl
±
0,0
0,00
0,00
Độ
không đảm bảo đo kết hợp: uc =
0,9
Độ
không đảm bảo đo mở rộng: 2 uc (V) =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Các chỉ số trên
tương ứng với các chú giải được liệt kê trong Bảng G.2.
Bảng
G.2 - Các chú giải và thông tin cho Bảng G.1
Các
chú giải
Tham
khảo Phụ lục
A.5
của CISPR 16-4-2
Dữ
liệu được sử dụng để tính toán/công bố
1) Biến động ngẫu
nhiên của số đọc bộ thu
Chú
thích 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Độ không đảm bảo
đo của phép đo tổn hao trên cáp
Chú
thích 2
CISPR 16-4-2:2003,
Bảng A.1
3) Độ không đảm bảo
đo do hiệu chỉnh bộ thu sóng sin.
Chú
thích 4
CISPR 16-4-2:2003,
Bảng A.1
4) Độ không đảm bảo
đo do hiệu chỉnh bộ thu đáp ứng biên độ xung
-
Vì chỉ có các tín
hiệu sóng sin và hài của chúng, có thể bỏ qua đáp ứng biên độ xung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Vì chỉ có các tín
hiệu sóng sin và hài của chúng,có thể bỏ qua đáp ứng biên độ xung.
6) Độ không đảm bảo
đo do ảnh hưởng bộ thu nhiễu nền
Chú
thích 6
CISPR 16-4-2:2003,
Bảng A.1
7) Độ không đảm bảo
đo do độ không thích ứng giữa bộ thu và mạng bảo vệ
Chú
thích 7
CISPR 16-4-2:2003,
Bảng A.1
8) Dung sai hàm
truyền của mạng bảo vệ. Được quy định là ± 1 dB của đường cong lý thuyết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
9) Độ không đảm bảo
đo do dung sai khoảng cách giữa đầu thử nghiệm và thiết bị cần thử nghiệm
(DUT)
-
6.3 Khoảng cách đo
10) Độ không đảm
bảo đo do dung sai phát sinh của đầu thử nghiệm.
-
5.4 Yêu cầu của
thiết bị đo
11) Có thể bỏ qua
độ không đảm bảo đo do chiều dài cáp
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] ICNIRP, Guidelines
for limiting exposure to time-varying electric, magnetic and electromagnetic
fields (up to 300 GHz). Health Phys., 1998, vol. 41, no. 4, pp. 449-522 (Hướng
dẫn đối với giới hạn phơi nhiễm trong trường điện từ, trường điện và trường từ
thay đổi theo thời gian (đến 300 GHz))
[2] IEEE C95.6:2002,
IEEE Standard for Safety Levels With Respect to Human Exposure to
Electromagnetic Fields, 0 to 3 kHz (Tiêu chuẩn IEEE về các mức độ an liên quan
đến phơi nhiễm của con người trong trường điện từ, 0 đến 3 kHz)
[3] SMYTHE, W.R. Static
and Dynamic Electricity. McGraw-Hill, 1950 (Điện tĩnh và điện động)
[4] IEC 61786:1998, Measurement
of low-frequency magnetic and electric fields with regard to exposure of human
beings - Special requirements for instruments and guidance for measurements (Đo
các trường điện và trường từ tần số thấp liên quan đến phơi của con người - Yêu
cầu đặc biệt đối với dụng đo và hướng dẫn đo)
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ, định
nghĩa, đại lượng vật lý và đơn vị đo
4. Các giới hạn
5. Yêu cầu chung
6. Quy trình đo
Phụ lục A (quy định)
- Khoảng cách đo
Phụ lục B (tham khảo)
- Vị trí của đầu đo
Phụ lục C (tham khảo)
- Các giới hạn phơi nhiễm
Phụ lục D (tham khảo)
- Phương pháp đo và đánh giá cơ sở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục F (tham khảo)
- Mạng bảo vệ
Phụ lục G (tham khảo)
- Độ không đảm bảo đo của dụng cụ đo
Thư mục tài liệu tham
khảo