TCN 68 - 240:
2006
THIẾT
BỊ ĐIỆN THOẠI VHF SỬ DỤNG TRÊN SÔNG
YÊU
CẦU KỸ THUẬT
VHF RADIOTELEPHONE
USED ON INLAND WATERWAYS
TECHNICAL
REQUIREMENTS
MỤC LỤC
Lời nói đầu
......................................................................................................................
1. Phạm vi áp dụng
.........................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Chữ viết tắt
..................................................................................................................
4. Các yêu cầu chung
......................................................................................................
4.1 Cấu trúc
..................................................................................................................
4.2 Các yêu cầu về điều khiển và chỉ
thị......................................................................
4.3 Tổ hợp cầm tay và loa
............................................................................................
4.4 Thời gian chuyển kênh
...........................................................................................
4.5 Các biện pháp an toàn
............................................................................................
4.6 Phân loại các đặc tính điều chế và phát
xạ...........................................................
4.7 Các thiết bị thu và phát DSC
................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9 Khởi động thiết bị
................................................................................................
5. Các điều kiện đo kiểm, nguồn điện và nhiệt
độ môi trường
.................................
5.1 Các điều kiện đo kiểm bình thường và tới
hạn.....................................................
5.2 Nguồn điện đo
kiểm.............................................................................................
5.3 Các điều kiện đo kiểm bình thường
.....................................................................
5.4 Các điều kiện đo kiểm tới hạn..............................................................................
5.5 Thủ tục đo kiểm tại nhiệt độ tới hạn
....................................................................
6. Các điều kiện đo kiểm chung
..................................................................................
6.1 Bố trí các tín hiệu đo kiểm vào máy thu
..............................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Điều chế đo kiểm bình thường
.............................................................................
6.4 Ăng ten giả
...........................................................................................................
6.5 Bố trí đưa các tín hiệu đo kiểm đến máy
phát......................................................
6.6 Các phép đo kiểm trên thiết bị với một bộ
lọc song công....................................
6.7 Các kênh đo
kiểm.................................................................................................
6.8 Độ không đảm bảo đo và giải thích kết quả
đo kiểm...........................................
7. Các phép kiểm tra môi trường
................................................................................
7.1 Giới thiệu
.............................................................................................................
7.2 Thủ tục
.................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4 Thử rung
...............................................................................................................
7.5 Chu trình nung ẩm
...............................................................................................
8. Các yêu cầu cho máy phát
.......................................................................................
8.1 Sai số tần số..........................................................................................................
8.2 Công suất sóng mang
...........................................................................................
8.3 Độ lệch tần số
......................................................................................................
8.4 Các đặc tính giới hạn của bộ điều chế
.................................................................
8.5 Độ nhạy của bộ điều chế bao gồm cả
mi-crô.......................................................
8.6 Đáp ứng tần số âm
thanh......................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.8 Công suất kênh lân cận
........................................................................................
8.9 Phát xạ giả dẫn truyền đến ăng ten
......................................................................
8.10 Điều chế phụ trội của máy phát .........................................................................
8.11 Tần số đột biến của máy phát
............................................................................
8.12 Bức xạ vỏ và phát xạ giả dẫn khác với
phát xạ giả dẫn truyền đến ăng ten .......
9. Các yêu cầu cho máy thu
.........................................................................................
9.1 Công suất đầu ra tần số âm biểu kiến và
méo hài ................................................
9.2 Đáp ứng tần số âm thanh......................................................................................
9.3 Độ nhạy khả dụng cực
đại....................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5 Độ chọn lọc kênh lân
cận.....................................................................................
9.6 Triệt đáp ứng giả
..................................................................................................
9.7 Đáp ứng xuyên điều
chế.......................................................................................
9.8
Nghẹt....................................................................................................................
9.9 Phát xạ giả dẫn truyền đến ăng ten
......................................................................
9.10 Đáp ứng biên độ của bộ hạn chế máy thu
..........................................................
9.11 Mức ù và nhiễu của máy thu
..............................................................................
9.12 Chức năng làm tắt âm
thanh...............................................................................
9.13 Trễ tắt âm thanh
.................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. Hoạt động song công
..............................................................................................
10.1 Suy giảm độ nhạy máy thu do thu và phát
đồng thời.........................................
10.2 Triệt đáp ứng giả của máy thu
...........................................................................
Phụ lục A (Bắt buộc): Máy thu đo công suất
..............................................................
Phụ lục B (Bắt buộc): Hệ thống nhận dạng máy
phát tự động (ATIS) ....................
Phụ lục C (Bắt buộc): Chuyển đổi một dấu
hiệu cuộc gọi vô tuyến thành một nhận dạng ATIS....................................................
LỜI NÓI ĐẦU
Tiêu chuẩn Ngành TCN 68-240: 2006 “Thiết
bị điện thoại VHF sử dụng trên sông - Yêu cầu kỹ thuật” được xây dựng trên
cơ sở chấp thuận nguyên vẹn tiêu chuẩn ETSI EN 300 698-1 V1.2.1 (2000-08) của
Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu (ETSI), có tham khảo thêm tiêu chuẩn ETSI EN
300 698-2 V1.1.1 (2000-08), ETS 698 (1997-03) và một số Khuyến nghị của Ủy ban
Tiêu chuẩn hóa Viễn thông thuộc Liên minh Viễn thông Quốc tế (ITU-T).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn Ngành TCN 68-240: 2006 được ban
hành dưới dạng song ngữ (tiếng Việt và tiếng Anh). Trong trường hợp có tranh
chấp về cách hiểu do biên dịch, bản tiếng Việt được áp dụng.
THIẾT BỊ ĐIỆN THOẠI
VHF SỬ DỤNG TRÊN SÔNG
YÊU CẦU KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 27/2006/QĐ-BBCVT ngày 25/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn
thông)
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu tối thiểu
cho máy phát và máy thu vô tuyến VHF hoạt động trong băng tần nghiệp vụ lưu
động hàng hải, sử dụng trên sông.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho máy thu, máy phát
vô tuyến VHF có bộ kết nối hoặc ổ cắm ăng ten bên ngoài 50 W sử dụng trên sông hoạt động trong dải
tần từ 156 MHz đến 174 MHz.
Tiêu chuẩn này là cơ sở cho việc chứng nhận
hợp chuẩn điện thoại vô tuyến VHF sử dụng trên sông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] ETSI EN 300 698-1 v1.2.1
(2000-08): “Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Radio
telephone transmitters and receivers for the maritime mobile service operating
in the VHF bands used on inland waterways; Part 1: Technical characteristics
and methods of measurement”
[2] ETSI EN 300 698-2 v1.1.1
(2000-08): “Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Radio
telephone transmitters and receivers for the maritime mobile service operating
in the VHF bands used on inland waterways; Part 2: Harmonized EN under article
3.2 of the R&TTE Directive”
[3] ETS 300 698: “Radio Equipment and Systems
(RES); Radio telephone transmitters and receivers for the maritime mobile
service operating in the VHF bands uded on inland waterways; Technical characteristics
and methods of measurement”
3. Chữ viết tắt
ad Độ lệch biên độ
ATIS Hệ thống nhận dạng máy phát tự
động
DSC Gọi chọn số
DX Phát đầu tiên
EUT Thiết bị được đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fd Độ lệch tần số
RF Tần số vô tuyến
r.m.s Căn quân phương
RX Phát lại
SINAD Tỷ số tín hiệu trên tạp âm
VSWR Tỷ lệ sóng đứng điện áp.
4. Các yêu cầu chung
4.1 Cấu trúc
Các cấu trúc về cơ khí, điện và việc lắp ráp
hoàn thiện thiết bị phải tuân thủ thiết kế tốt theo mọi phương diện, thiết bị
phải được thiết kế phù hợp cho việc sử dụng trên tàu thuyền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với phép đo kiểm tuân thủ, các tài liệu
kỹ thuật liên quan phải được cung cấp kèm theo thiết bị.
Nghiệp vụ thông tin lưu động hàng hải VHF sử
dụng các kênh tần số đơn và cả các kênh hai tần số. Đối với các kênh hai tần số
thì khoảng cách giữa tần số thu và tần số phát là 4,6 MHz (Xem “Thể lệ Vô tuyến
điện quốc tế ”).
Thiết bị phải có khả năng hoạt động trên cả
kênh một tần số và kênh hai tần số, vận hành bằng tay (đơn công). Nó cũng phải
có khả năng hoạt động trên kênh hai tần số mà không phải điều khiển bằng tay
(song công).
Không cần có các tiện ích đa quan sát và
quét.
Thiết bị phải có khả năng hoạt động trên tất
cả các kênh như quy định trong phụ lục 18 của “Thể lệ Vô tuyến điện quốc tế ”.
Việc hoạt động trên các kênh 75 và 76 phải được
bảo vệ bằng các phương pháp thích hợp.
Thiết bị phải được thiết kế để việc sử dụng
kênh 70 cho các mục đích khác với DSC là không được phép.
Cơ quan quản lý có thể cấp phép bổ sung một
hoặc nhiều kênh theo phụ lục 18 của “Thể lệ Vô tuyến điện quốc tế”.
Phải luôn có khả năng giảm tự động công suất
của bất kỳ một kênh nào. Không cho phép người sử dụng thay đổi chương trình đã
được thiết lập cho các kênh này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có bất kỳ bộ phận tạo tần số trong máy
phát chưa khóa thì thiết bị không được phát. Thiết bị không được phát trong
thời gian chuyển kênh.
4.2 Các yêu cầu về điều khiển và chỉ thị
Thiết bị phải có bộ chọn kênh và phải chỉ rõ
số đăng ký, như trong phụ lục 18 của “Thể lệ Vô tuyến điện quốc tế”. Số đăng ký
kênh phải luôn rõ ràng trong bất kỳ điều kiện chiếu sáng nào.
Việc bố trí các chữ số từ 0 đến 9 trên bề mặt
của thiết bị phải tuân thủ theo Khuyến nghị ITU-T E.161.
Thiết bị phải có các núm điều khiển và chỉ
thị bổ sung như sau:
- Công tắc bật/tắt cho toàn bộ hệ thống có
hiển thị để biết rằng hệ thống đang hoạt động;
- Một nút Nhấn Để Nói (Push to Talk) không khóa,
vận hành bằng tay để bật máy phát;
- Một công tắc điều chỉnh bằng tay để làm
giảm công suất đầu ra của máy phát đến giá trị nằm trong khoảng 0,5 W và 1 W;
- Một núm điều khiển công suất tần số âm tần
mà không làm ảnh hưởng đến mức âm thanh của tổ hợp cầm tay;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Một núm điều khiển để làm giảm độ sáng của
thiết bị chiếu sáng đến 0;
- Một bộ tách công suất đầu ra có hiển thị để
báo rằng sóng mang đang được tạo ra.
Thiết bị cũng cần phải đáp ứng các yêu cầu
sau đây:
- Người sử dụng không thể truy nhập đến bất
kỳ núm điều khiển nào mà nếu điều khiển sai sẽ gây ra sự sai hỏng tính năng kỹ
thuật của thiết bị;
- Nếu các núm điều khiển có thể truy nhập
được bố trí trên một bảng điều khiển riêng biệt và nếu có hai hay nhiều bảng
điều khiển thì một trong các bảng điều khiển phải có tính ưu tiên hơn các bảng
khác. Nếu có nhiều bảng điều khiển, thì sự vận hành của một bảng điều khiển
phải được hiển thị trên các bảng khác.
4.3 Tổ hợp cầm tay và loa
Thiết bị phải có loa bên trong và/hoặc ổ cắm
loa bên ngoài và phải có bộ phận để lắp tổ hợp điện thoại hoặc mi-crô.
Khi phát đơn công thì phải tắt âm thanh đầu
ra của máy thu.
Khi đang phát song công thì chỉ có tổ hợp cầm
tay được hoạt động. Phải tiến hành kiểm tra để đảm bảo vận hành chính xác khi ở
chế độ song công và phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa để tránh những sai
hỏng về điện hoặc sự phản hồi âm thanh, các phản hồi này có thể tạo ra dao
động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự chuyển kênh cần phải được bố trí sao cho
thời gian cần thiết để thay đổi việc sử dụng kênh này sang bất kỳ một kênh nào
khác không được vượt quá 5 s.
Thời gian cần thiết để thay đổi từ phát thành
thu hoặc ngược lại không được vượt quá 0,3 s.
4.5 Các biện pháp an toàn
Phải có các biện pháp để bảo vệ thiết bị
tránh các ảnh hưởng của hiện tượng quá áp và quá dòng.
Phải có các biện pháp để tránh các hỏng hóc
cho thiết bị do hiện tượng thay đổi điện áp đột ngột và tránh bất kỳ sự hỏng
hóc nào có thể tăng do sự đổi chiều đột ngột của nguồn điện.
Phải có phương pháp tiếp đất cho các bộ phận
thiết bị là kim loại để trần, nhưng các phương pháp này không được gây ra sự
tiếp đất cho bất kỳ cực nào của nguồn điện.
Tất cả các bộ phận và dây dẫn có điện áp DC
hoặc AC (các điện áp khác với điện áp tần số vô tuyến) có điện áp đỉnh vượt quá
50 V, cần được bảo vệ để tránh sự tiếp cận bất ngờ và phải tự động cách ly với
tất cả các nguồn điện nếu vỏ bảo vệ bị tháo ra. Một cách tương đương, thiết bị
phải được sản xuất sao cho tránh được sự tiếp cận các bộ phận hoạt động ở điện
áp này trừ khi sử dụng các dụng cụ thích hợp như cờ lê hay tô vít. Các nhãn
cảnh báo rõ ràng phải được dán vào cả hai mặt của thiết bị và trên vỏ bảo vệ.
Khi các cực của ăng ten nối với bộ hở mạch
hoặc ngắn mạch trong một khoảng thời gian tối thiểu là 5 phút thì không được
gây hỏng thiết bị.
Để không gây hỏng hóc do điện áp tĩnh được
tạo ra tại các cực ăng ten, phải có đường dẫn điện một chiều từ các cực ăng ten
xuống giá máy với trở kháng không được vượt quá 100 kW.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6 Phân loại các đặc tính điều chế và phát
xạ
Thiết bị phải sử dụng điều chế pha, G3E (điều
chế tần số với mức nén trước 6 dB/oct) cho thoại và G2B cho báo hiệu gọi chọn
số DSC và ATIS.
Thiết bị phải được thiết kế để hoạt động với
khoảng cách kênh là 25 kHz.
Độ lệch tần tương ứng với điều chế (G3E) 100%
phải là ±5 kHz.
4.7 Các thiết bị thu và phát DSC
Các máy phát và máy thu VHF có mô đem DSC bên
trong hoặc một mô đem DSC bên ngoài phải được kiểm tra theo tiêu chuẩn EN 300
338 đối với thiết bị DSC.
Các máy thu và máy phát VHF sử dụng cho DSC
phải tuân thủ các yêu cầu sau:
- Thiết bị DSC phải có khả năng hoạt động
trên kênh 70;
- Nếu thiết bị được thiết kế để nối mô đem
bên ngoài với cổng tần số âm thanh thì trở kháng đầu vào và đầu ra phải là 600 W và có dây tiếp đất riêng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8 Đánh nhãn
Tất cả các núm điều khiển, các bộ phận và
thiết bị kết cuối đều phải được đánh nhãn một cách rõ ràng.
Chi tiết về nguồn điện cung cấp cho thiết bị
phải được chỉ dẫn rõ ràng trên thiết bị.
Phải đánh dấu các khối của thiết bị rõ ràng
trên mặt ngoài với các thông tin về nhà sản xuất, dạng đăng ký của thiết bị và
số xê ri của khối.
Khoảng cách an toàn (theo ISO 694, phương
thức B) phải được chỉ ra trên thiết bị hoặc trong các tài liệu hướng dẫn sử
dụng cung cấp kèm theo thiết bị.
4.9 Khởi động thiết bị
Sau khi bật máy, thiết bị phải hoạt động
trong khoảng thời gian 1 phút.
5. Các điều kiện đo
kiểm, nguồn điện và nhiệt độ môi trường
5.1 Các điều kiện đo kiểm bình thường và tới
hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Nguồn điện đo kiểm
Trong khi thực hiện phép đo, nguồn điện cung
cấp cho thiết bị phải có khả năng tạo ra điện áp đo kiểm bình thường và tới hạn
theo các mục 5.3.2 và 5.4.2.
Trở kháng nội của nguồn điện đo kiểm phải đủ bé
để không làm ảnh hưởng đáng kể đến kết quả đo kiểm. Khi đo kiểm, phải đo điện
áp của nguồn điện tại đầu vào của thiết bị.
Trong thời gian thực hiện phép đo, phải duy trì
điện áp của nguồn điện trong khoảng sai số ±3% so với mức điện áp tại thời điểm
bắt đầu phép đo.
5.3 Các điều kiện đo kiểm bình thường
5.3.1 Nhiệt độ và độ ẩm bình thường
Các điều kiện về độ ẩm và nhiệt độ bình
thường cho phép đo là sự kết hợp cả nhiệt độ và độ ẩm nằm trong giới hạn sau
đây:
- Nhiệt độ: từ 150C
¸ 350C;
- Độ ẩm tương đối: từ 20% ¸ 75%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.1 Tần số và nguồn điện lưới
Điện áp đo kiểm bình thường cho thiết bị sử dụng
nguồn điện lưới phải là điện áp nguồn điện lưới danh định. Trong tiêu chuẩn
này, điện áp danh định phải là điện áp được công bố hay một giá trị bất kỳ
trong các điện áp công bố được thiết kế cho thiết bị. Tần số của điện áp đo
kiểm phải là 50 Hz ± 1 Hz.
5.3.2.2 Nguồn ắc quy
Khi thiết bị được thiết kể để hoạt động bằng
nguồn ắc quy, thì điện áp đo kiểm bình thường là điện áp danh định của ắc quy
(12 V, 24 V...).
5.3.2.3 Các nguồn điện khác
Khi thiết bị hoạt động bằng các nguồn điện
khác thì điện áp đo kiểm bình thường phải được nhà sản xuất thiết bị công bố.
5.4 Các điều kiện đo kiểm tới hạn
5.4.1 Nhiệt độ tới hạn
Đối với các phép đo tại nhiệt độ tới hạn,
phép đo phải được thực hiện theo mục 5.5, tại nhiệt độ tới hạn thấp -150C
± 30C và tại nhiệt độ tới hạn cao 550C ± 30C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2.1 Điệp áp lưới
Điện áp đo kiểm tới hạn cho thiết bị sử dụng
nguồn điện lưới phải bằng điện áp lưới danh định ±10%.
5.4.2.2 Nguồn ắc quy
Khi thiết bị được thiết kế hoạt động bằng
nguồn ắc quy, thì điện áp đo kiểm tới hạn phải bằng 1,3 và 0,9 lần điện áp danh
định của ắc quy (12 V, 24 V...).
5.4.2.3 Các nguồn điện khác
Khi hoạt động với các nguồn điện khác thì
điện áp đo kiểm tới hạn phải có sự thỏa thuận giữa phòng thí nghiệm đo kiểm và
nhà sản xuất thiết bị.
5.5 Thủ tục đo kiểm tại nhiệt độ tới hạn
Phải đặt thiết bị trong buồng đo kiểm tại
nhiệt độ bình thường. Tốc độ tăng hoặc giảm tối đa nhiệt độ của buồng đo là 10C/phút.
Phải tắt thiết bị trong khoảng thời gian tạo sự ổn định về nhiệt độ.
Trước khi thực hiện các phép đo dẫn tại nhiệt
độ tới hạn, phải đặt thiết bị trong buồng đo cho đến khi cân bằng nhiệt độ và
thiết bị phải chịu nhiệt độ tới hạn trong khoảng thời gian từ 10 đến 16 giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các phép đo tại nhiệt độ tới hạn cao,
bật thiết bị ở trạng thái phát công suất cao trong khoảng 30 phút, sau đó thiết
bị phải đáp ứng được các yêu cầu trong tiêu chuẩn này.
Phải duy trì nhiệt độ của buồng đo tại nhiệt
độ tới hạn trong toàn bộ khoảng thời gian của phép đo kiểm tra chất lượng.
Tại thời điểm kết thúc phép đo, vẫn đặt thiết
bị trong buồng đo, đưa buồng đo về nhiệt độ bình thường trong khoảng thời gian tối
thiểu 1 giờ. Sau đó đặt thiết bị ở điều kiện nhiệt độ và độ ẩm bình thường
trong khoảng thời gian tối thiểu 3 giờ hoặc cho đến khi hơi ẩm bay đi hết (chọn
thời gian lâu hơn), trước khi thực hiện phép đo kiểm tiếp theo. Một cách khác
là ta có thể đưa thiết bị đến điều kiện bắt đầu của phép đo kiểm tiếp theo.
6. Các điều kiện đo
kiểm chung
6.1 Bố trí các tín hiệu đo kiểm vào máy thu
Phải nối các nguồn tín hiệu đo kiểm đến cổng
ăng ten máy thu sao cho trở kháng với cổng ăng ten máy thu là 50 W, cho dù đưa đồng thời một hay nhiều
tín hiệu đo kiểm vào máy thu.
Phải biểu diễn mức của tín hiệu đo kiểm theo
e.m.f và đo tại các cực nối với máy thu.
Tần số danh định của máy thu là tần số sóng
mang của kênh được chọn.
6.2 Tiện ích tắt âm thanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Điều chế đo kiểm bình thường
Đối với điều chế đo kiểm bình thường, tần số
điều chế phải là 1 kHz và độ lệch tần là 3 kHz.
6.4 Ăng ten giả
Khi thực hiện phép đo kiểm với một ăng ten
giả, ăng ten này phải có tải là 50 W
không bức xạ và không tạo sự phản xạ. Thực hiện phép đo kiểm các đặc tính tần
số vô tuyến (RF) bằng cách sử dụng một ăng ten giả, tuy nhiên nhà sản xuất phải
nhận thức được rằng các ăng ten VHF khi được lắp đặt, cho dù có trở kháng danh
định là 50 W vẫn có thể làm xuất
hiện tỷ số điện áp sóng đứng (VSWR) lên đến 2 phụ thuộc vào tần số sử dụng.
Trong các điều kiện như vậy thiết bị phải đảm bảo hoạt động chính xác.
6.5 Bố trí đưa các tín hiệu đo kiểm đến máy
phát
Trong tiêu chuẩn này, tín hiệu điều chế tần
số âm tần đưa đến máy phát phải do một bộ tạo tín hiệu tạo ra và đưa vào máy
phát qua các cực kết nối thay thế cho bộ chuyển đổi mi-crô.
6.6 Các phép đo kiểm trên thiết bị với một bộ
lọc song công
Nếu thiết bị có một bộ lọc song công gắn liền
hoặc một bộ lọc song công kết hợp riêng biệt, thì nó phải đáp ứng các yêu cầu
trong tiêu chuẩn này đối với các phép đo kiểm được thực hiện sử dụng cổng ăng
ten của bộ lọc.
6.7 Các kênh đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8 Độ không đảm bảo đo và giải thích kết quả
đo kiểm
6.8.1 Độ không đảm bảo đo
Bảng 1: Độ không đảm
bảo đo tuyệt đối: các giá trị cực đại
Các thông số
Độ không đảm bảo đo
cực đại
Tần số RF
±1 x 10-7
Công suất RF
±0,75 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong khoảng từ 300 Hz ¸ 6 kHz của tần số điều chế
- Trong khoảng từ 6 kHz ¸ 25 kHz của tần số điều chế
±5%
±3 dB
Giới hạn về độ lệch tần số
±5%
Công suất kênh lân cận
±5 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±4 dB
Công suất đầu ra âm tần
±0,5 dB
Các đặc tính về biên độ của bộ giới hạn máy
thu
±1,5 dB
Độ nhạy tại 20 dB SINAD
±3 dB
Phát xạ dẫn của máy thu
±3 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±4 dB
Phép đo ba tín hiệu
±3 dB
Phát xạ bức xạ của máy phát
±6 dB
Phát xạ bức xạ của máy thu
±6 dB
Thời gian chuyển đổi quá độ của máy phát
±20%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±250 Hz
Giảm độ nhạy của máy thu (chế độ song công)
±0,5 dB
Đối với các phương pháp đo trong tiêu chuẩn
này, tất cả giá trị độ không đảm bảo đo là hợp lệ với mức tin cậy là 95% khi
được tính theo phương pháp cho trong tài liệu ETR 028.
6.8.2 Giải thích kết quả đo kiểm
Việc giải thích các kết quả ghi trong báo cáo
đo kiểm cho các phép đo phải được thực hiện như sau:
- So sánh các giá trị đo được với chỉ tiêu
tương ứng để quyết định xem thiết bị có đáp ứng được các yêu cầu trong tiêu
chuẩn này không;
- Phải ghi lại giá trị độ không đảm bảo đo
cho mỗi thông số trong báo cáo đo kiểm;
- Giá trị độ không đảm bảo đo ghi lại cho mỗi
thông số phải bằng hoặc thấp hơn các giá trị được ghi trong bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1 Giới thiệu
Thiết bị phải có khả năng hoạt động liên tục
ở tất cả các điều kiện khác nhau của biển, độ rung, độ ẩm và sự thay đổi nhiệt
độ của tàu nơi thiết bị được lắp đặt.
7.2 Thủ tục
Phải tiến hành các phép kiểm tra môi trường
trước khi thực hiện các phép đo kiểm khác trên cùng thiết bị theo các yêu cầu
khác của tiêu chuẩn.
Trừ khi có các quy định khác, nếu không phải
nối thiết bị đến một nguồn cung cấp điện trong khoảng thời gian tương đương để
thực hiện các phép đo kiểm về điện. Thực hiện các phép kiểm tra này với điện áp
đo kiểm bình thường.
7.3 Kiểm tra chất lượng
Trong tiêu chuẩn này, thuật ngữ “kiểm tra
chất lượng” được sử dụng để chỉ sự kiểm tra bằng mắt các hỏng hóc và biến dạng
của thiết bị và đo kiểm các thông số sau đây:
Đối với máy phát:
- Tần số sóng mang: nối máy phát với một ăng
ten giả (xem mục 6.4), máy phát phải được chuyển đến kênh 16 không điều chế.
Tần số sóng mang phải nằm trong khoảng 156,8 MHz ± 1,5 kHz;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với máy thu:
- Độ nhạy khả dụng cực đại: phải chuyển máy
thu đến kênh 16, đưa một tín hiệu đo kiểm tại tần số danh định của máy thu,
được điều chế đo kiểm bình thường (xem mục 6.3) vào máy thu. Điều chỉnh mức tín
hiệu đầu vào cho đến khi tỷ số SINAD tại đầu ra của máy thu bằng 20 dB và công
suất đầu ra của máy thu tối thiểu bằng công suất đầu ra biểu kiến (xem mục
9.1). Mức của tín hiệu đầu vào phải nhỏ hơn +12 dBmW.
7.4 Thử rung
Thiết bị cùng với bộ giảm sóc được bắt chặt
vào bàn rung bằng các dụng cụ đỡ ở độ cao thông thường. Có thể treo thiết bị để
bù trọng lượng không thể gắn được vào bàn rung. Phải làm giảm các ảnh hưởng của
trường điện từ do việc thử rung lên tính năng của thiết bị.
Thiết bị phải chịu rung hình sin theo phương
thẳng đứng ở tất cả các tần số giữa:
- 2,5 Hz và 13,2 Hz với biên độ ±1 mm ± 10%
(gia tốc cực đại 7 m/s2 tại 13,2 Hz);
- 13,2 Hz và 100 Hz với gia tốc cực đại không
đổi 7 m/s2.
Tốc độ quét tần số phải đủ chậm để phát hiện
được cộng hưởng trong bất kỳ phần nào của thiết bị.
Trong khi thử rung tiến hành tìm cộng hưởng.
Nếu thiết bị có bất kỳ sự cộng hưởng nào có Q > 5 so với bàn rung, phải tiến
hành kiểm tra độ bền rung của thiết bị tại mỗi tần số cộng hưởng trong khoảng
thời gian tối thiểu 2 giờ với mức rung như ở trên. Nếu không có cộng hưởng, thì
kiểm tra độ bền rung tại tần số 30 Hz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện lại phép thử, bằng cách rung theo
mỗi hướng vuông góc từng đôi một với nhau trong mặt phẳng nằm ngang.
7.5 Chu trình nung ẩm
Đặt thiết bị trong buồng đo có độ ẩm tương
đối và nhiệt độ bình thường. Sau đó tăng nhiệt độ lên +400C ± 20C
và độ ẩm lên 93% ± 3% trong khoảng thời gian 3 giờ ± 0,5 giờ.
Duy trì các điều kiện trên trong khoảng thời
gian từ 10 giờ đến 16 giờ.
Sau thời gian này, bật thiết bị và duy trì
trạng thái hoạt động trong khoảng thời gian tối thiểu là 2 giờ. Trong 30 phút
cuối tiến hành kiểm tra chất lượng của thiết bị.
Duy trì nhiệt độ và độ ẩm của buồng đo như đã
xác định trong toàn bộ khoảng thời gian kiểm tra.
Khi kết thúc kiểm tra, vẫn đặt thiết bị trong
buồng đo, đưa buồng đo về nhiệt độ bình thường trong khoảng thời gian không
dưới 1 giờ.
8. Các yêu cầu cho
máy phát
Phải thực hiện tất cả các phép đo kiểm trên
máy phát khi đặt công tắc công suất đầu ra tại vị trí cực đại trừ khi có các
quy định khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.1 Định nghĩa
Sai số tần số là sự chênh lệch giữa tần số
sóng mang đo được và giá trị danh định của nó.
8.1.2 Phương pháp đo
Đo tần số sóng mang khi không điều chế, máy
phát được nối với một ăng ten giả (xem mục 6.4). Thực hiện phép đo trong các
điều kiện đo kiểm bình thường (xem mục 5.3) và tới hạn (áp dụng đồng thời các
mục 5.4.1 và 5.4.2).
Thực hiện phép đo kiểm này khi đặt công tắc
công suất đầu ra ở cả hai vị trí cực đại và cực tiểu.
8.2.3 Yêu cầu
Sai số tần số phải nằm trong khoảng ±1,5 kHz.
8.2 Công suất sóng mang
8.2.1 Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất đầu ra biểu kiến là công suất sóng
mang do nhà sản xuất công bố.
8.2.2 Phương pháp đo
Nối máy phát với một ăng ten giả (xem mục
6.4) và đo công suất đưa đến ăng ten giả này. Thực hiện phép đo trong các điều
kiện đo kiểm bình thường (xem mục 5.3) và tới hạn (áp dụng đồng thời các mục
5.4.1 và 5.4.2).
8.2.3 Yêu cầu
8.2.3.1 Các điều kiện đo kiểm bình thường
Công suất sóng mang đo được trong các điều
kiện đo kiểm bình thường với công tắc công suất đầu ra ở vị trí cực đại phải
duy trì trong khoảng 6 W và 25 W và không được chênh lệch nhiều hơn ±1,5 dB so
với công suất đầu ra biểu kiến.
Khi đặt công tắc công suất đầu ra ở vị trí
cực tiểu, hoặc khi công suất bị giảm tự động thì công suất sóng mang phải duy
trì trong khoảng 0,5 W và 1 W.
8.2.3.2 Các điều kiện đo kiểm tới hạn
Với công tắc công suất đầu ra được đặt ở vị
trí cực đại, công suất của sóng mang phải duy trì giữa 6 W và 25 W và nằm trong
khoảng +2 dB và -3 dB của công suất đầu ra biểu kiến ở điều kiện tới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3 Độ lệch tần số
8.3.1 Định nghĩa
Độ lệch tần số là sự chênh lệch giữa tần số
tức thời của tín hiệu tần số vô tuyến đã điều chế và tần số sóng mang.
8.3.2 Độ lệch tần số cho phép cực đại
8.3.2.1 Phương pháp đo
Nối máy phát với một ăng ten giả (xem mục
6.4), đo độ lệch tần số tại đầu ra bằng một máy đo độ lệch có khả năng đo được
độ lệch cực đại, do các thành phần xuyên điều chế và hài được tạo ra trong máy
phát.
Phải thay đổi tần số điều chế giữa 100 Hz và
3 kHz. Mức của tín hiệu đo kiểm lớn hơn 20 dB so với mức tín hiệu tạo ra điều
chế đo kiểm bình thường (xem mục 6.3). Thực hiện lại phép đo kiểm khi đặt công
tắc công suất đầu ra ở vị trí cực đại và cực tiểu.
8.3.2.2 Yêu cầu
Độ lệch tần số cho phép cực đại không được
vượt quá ±5 kHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3.1 Phương pháp đo
Máy phát phải hoạt động trong các điều kiện
đo kiểm bình thường (xem mục 5.3), nối máy phát với một ăng ten giả theo mục
6.4. Máy phát được điều chế đo kiểm bình thường (xem mục 6.3). Giữ không đổi
mức đầu vào của tín hiệu điều chế, thay đổi tần số điều chế giữa 3 kHz và 25
kHz. Trong các điều kiện trên ta thực hiện phép đo kiểm độ lệch tần số.
8.3.3.2 Yêu cầu
Đối với các tần số điều chế giữa 3 kHz và 6
kHz, độ lệch tần không được vượt quá độ lệch tần với tần số điều chế là 3 kHz.
Đối với tần số điều chế 6 kHz thì độ lệch tần không
được vượt quá ±1,5
kHz, như trong hình 1.
Đối với các tần số điều chế giữa 6 kHz và 25
kHz thì độ lệch tần không được vượt quá giới hạn xác định bằng đáp ứng tuyến
tính của độ lệch tần (tính bằng dB) theo tần số điều chế, bắt đầu tại điểm mà
tần số điều chế là 6 kHz và độ lệch tần là ±1,5 kHz với độ dốc là -14 dB/oct,
độ lệch tần giảm khi tần số điều chế tăng, như chỉ trong hình 1.

Hình 1: Yêu cầu độ
lệch tần số
8.4 Các đặc tính giới hạn của bộ điều chế
8.4.1 Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.2 Phương pháp đo
Đưa một tín hiệu điều chế tại tần số 1 kHz
vào máy phát, điều chỉnh mức của tín hiệu này sao cho độ lệch tần là ±1 kHz.
Sau đó tăng mức của tín hiệu điều chế thêm 20 dB và tiến hành đo lại độ lệch
tần số. Thực hiện phép đo này trong các điều kiện đo kiểm bình thường (xem mục
5.3) và tới hạn (áp dụng đồng thời các mục mục 5.4.1 và 5.4.2).
Thực hiện phép đo này khi đặt công tắc công
suất đầu ra ở vị trí cực đại và cực tiểu.
8.4.3 Yêu cầu
Độ lệch tần số phải nằm trong khoảng ±3,5 kHz
và ±5 kHz (xem hình 1).
8.5 Độ nhạy của bộ điều chế bao gồm cả mi-crô
8.5.1 Định nghĩa
Đặc tính này biểu diễn khả năng của máy phát
tạo ra điều chế hoàn toàn khi đưa một tín hiệu tần số âm tần có mức trung bình
bình thường vào mi-crô.
8.5.2 Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.3 Yêu cầu
Mức âm thanh đưa vào mi-crô phải là 94 dBA ±
3 dB.
8.6 Đáp ứng tần số âm thanh
8.6.1 Định nghĩa
Đáp ứng tần số âm thanh là độ lệch tần của
máy phát, đáp ứng tần số này là một hàm của tần số điều chế.
8.6.2 Phương pháp đo
Đưa vào máy phát tín hiệu điều chế có tần số
1 kHz, đo độ lệch tần số tại đầu ra. Điều chỉnh mức tín hiệu âm thanh đầu vào
sao cho độ lệch tần là ±1 kHz. Đây là điểm chuẩn như trong hình 2 (1 kHz tương
ứng với 0 dB).
Sau đó thay đổi tần số điều chế giữa 300 kHz
và 3 kHz nhưng vẫn giữ mức của tín hiệu tần số âm thanh không đổi như đã được
xác định ở trên.
8.6.3 Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 2: Đáp ứng tần
số âm thanh
8.7 Méo hài tần số âm thanh của phát xạ
8.7.1 Định nghĩa
Méo hài phát xạ bị điều chế bởi một tín hiệu
tần số âm thanh được định nghĩa là tỷ số, biểu diễn theo phần trăm, giữa điện
áp r.m.s của tất cả các thành phần hài tần số cơ bản với điện áp r.m.s tổng của
tín hiệu sau khi giải điều chế tuyến tính.
8.7.2 Phương pháp đo
Máy phát tạo ra tín hiệu RF đưa vào bộ giải
điều chế tuyến tính với mạch nén sau 6 dB/oct qua một thiết bị ghép thích hợp.
Thực hiện phép đo này khi đặt công tắc công suất đầu ra ở vị trí cực đại.
8.7.2.1 Điều kiện đo kiểm bình thường
Trong các điều kiện đo kiểm bình thường (xem
mục 5.3), tín hiệu RF phải được điều chế thành công tại các tần số 300 Hz, 500
Hz và 1 kHz với chỉ số điều chế không đổi bằng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.2.2 Điều kiện đo kiểm tới hạn
Trong các điều kiện đo kiểm tới hạn (áp dụng
đồng thời cả hai mục 5.4.1 và 5.4.2), thực hiện phép đo với tín hiệu vô tuyến
được điều chế tại tần số 1 kHz với độ lệch tần là ±3 kHz.
8.7.3 Yêu cầu
Méo hài không được vượt quá 10%.
8.8 Công suất kênh lân cận
8.8.1 Định nghĩa
Công suất kênh lân cận là một phần tổng công
suất đầu ra máy phát trong các điều kiện điều chế xác định, công suất này nằm
trong băng thông xác định có tần số trung tâm là tần số danh định của một trong
các kênh lân cận.
Công suất kênh lân cận là tổng công suất
trung bình do điều chế, tiếng ù và tạp âm của máy phát gây ra.
8.8.2 Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Máy phát phải hoạt động tại công suất sóng
mang như trong mục 8.2 ở các điều kiện đo kiểm bình thường. Nối cổng ăng ten
của máy phát với đầu vào máy thu đo qua một thiết bị kết nối sao cho trở kháng
với máy phát là 50 W và mức tại đầu vào
máy thu đo là thích hợp;
b) Với máy phát chưa điều chế, phải điều
chỉnh tần số máy thu đo sao cho thu được đáp ứng cực đại. Đó là điểm đáp ứng 0
dB. Phải ghi lại thông số thiết lập bộ suy hao máy thu đo.
Có thể thực hiện phép đo kiểm với máy phát
điều chế đo kiểm bình thường, và phải ghi lại điều kiện này trong báo cáo đo.
c) Điều chỉnh tần số của máy thu đo ra khỏi
tần số sóng mang sao cho đáp ứng -6 dB của máy thu đo gần với tần số sóng mang
của máy phát nhất xuất hiện tại vị trí cách tần số sóng mang danh định là 17 kHz;
d) Máy phát được điều chế với tần số 12,5 kHz
tại mức cao hơn mức yêu cầu để tạo ra độ lệch tần ±3 kHz là 20 dB;
e) Điều chỉnh bộ suy hao máy thu đo để có giá
trị đọc như trong bước b) hoặc có mối liên hệ xác định với giá trị đọc tại bước
b);
f) Tỷ số giữa công suất kênh lân cận và công
suất sóng mang là độ chênh lệch giữa hai giá trị bộ suy hao biến đổi của máy
thu đo trong hai bước b) và e), được chỉnh theo bất kỳ sự khác nhau nào trong
cách đọc máy đo;
g) Thực hiện lại phép đo với tần số của máy
thu đo được chỉnh về phía bên kia của tần số sóng mang.
8.8.3 Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.9 Phát xạ giả dẫn truyền đến ăng ten
8.9.1 Định nghĩa
Phát xạ giả dẫn là các phát xạ trên một hay
nhiều tần số ngoài độ rộng băng tần cần thiết và mức phát xạ giả có thể được
làm giảm mà không ảnh hưởng đến việc truyền thông tin tương ứng. Phát xạ giả
gồm phát xạ hài, phát xạ ký sinh, các sản phẩm xuyên điều chế và chuyển đổi tần
số, nhưng không bao gồm các phát xạ ngoài băng.
8.9.2 Phương pháp đo
Thực hiện phép đo kiểm phát xạ giả dẫn với
máy phát không điều chế nối đến một ăng ten giả (xem phần 6.4).
Thực hiện phép đo kiểm trong dải tần số từ 9
kHz đến 2 GHz, không bao gồm kênh trên đó máy phát đang hoạt động và các kênh
lân cận của nó.
Thực hiện phép đo cho từng phát xạ giả bằng
một thiết bị đo vô tuyến hoặc máy phân tích phổ.
8.9.3 Yêu cầu
Công suất của bất kỳ một phát xạ giả dẫn nào
trên bất kỳ một tần số rời rạc nào không được lớn hơn 0,25 mW.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.10.1 Định nghĩa
Điều chế phụ trội của máy phát là tỷ số, tính
theo dB, của tín hiệu RF đã được giải điều chế khi không có điều chế mong muốn,
với tín hiệu RF được giải điều chế tạo ra khi điều chế đo kiểm bình thường.
8.10.2 Phương pháp đo
Sử dụng điều chế đo kiểm bình thường như
trong mục 6.3 cho máy phát. Đưa tín hiệu RF do máy phát tạo ra đến bộ giải điều
chế tuyến tính qua một thiết bị ghép thích hợp với một mạch nén sau 6 dB/oct.
Hằng số thời gian của mạch nén sau này tối thiểu là 750 ms.
Phải có các biện pháp để tránh các ảnh hưởng
của tần số âm thanh thấp do nhiễu bên trong tạo ra.
Đo tín hiệu tại đầu ra của bộ giải điều chế
bằng một máy đo điện áp r.m.s.
Tắt chế độ điều chế, và đo lại mức của tín
hiệu tần số âm thanh phụ trội tại đầu ra của bộ giải điều chế.
8.10.3 Yêu cầu
Mức của tín hiệu điều chế phụ trội không được
lớn hơn -40 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.11.1 Định nghĩa
Tần số đột biến của máy phát là sự thay đổi
theo thời gian của sự chênh lệch tần số máy phát so với tần số danh định của nó
khi công suất đầu ra RF bật và tắt.
Các khoảng thời gian được xác định như sau:
ton: theo phương pháp đo mô tả ở
mục 8.11.2, thời điểm bật ton của máy phát được xác định theo trạng
thái khi công suất đầu ra, đo tại cổng ăng ten, vượt quá 0,1% công suất danh
định.
t1: khoảng thời gian bắt đầu tại ton
và kết thúc tại thời điểm cho trong bảng 2.
t2: khoảng thời gian bắt đầu tại
thời điểm kết thúc t1 và kết thúc tại thời điểm cho trong bảng 2.
toff: thời điểm tắt máy được xác
định theo trạng thái khi công suất đầu ra máy phát giảm xuống dưới 0,1% của
công suất danh định.
t3: khoảng thời gian kết thúc tại
toff và bắt đầu tại thời điểm cho trong bảng 2.
Bảng 2: Các giới hạn
về thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
t3 (ms)
20,0
t2 (ms)
5,0
8.11.2 Phương pháp đo

Hình 3: Bố trí phép
đo
Sử dụng thủ tục đo kiểm sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nối máy phát với một bộ suy hao công suất
50 W;
- Nối đầu ra của bộ suy hao công suất với bộ
phân biệt đo kiểm qua một đầu của mạch phối hợp;
- Nối bộ tạo tín hiệu đo kiểm đến đầu vào thứ
hai của mạch phối hợp;
- Điều chỉnh tần số của tín hiệu đo kiểm bằng
với tần số danh định của máy phát;
- Tín hiệu đo kiểm được điều chế bằng một tần
số 1 kHz với độ lệch bằng 25 kHz;
- Điều chỉnh mức của tín hiệu đo kiểm bằng
0,1% công suất của máy phát cần đo, mức tín hiệu này được xác định tại đầu vào
của bộ phân biệt đo kiểm. Duy trì mức tín hiệu này trong suốt quá trình đo;
- Nối đầu ra lệch tần (fd) và lệch biên (ad)
của bộ phân biệt đo kiểm với máy hiện sóng có nhớ;
- Đặt máy hiện sóng có nhớ hiển thị kênh
tương ứng với đầu vào lệch tần (fd) có độ lệch tần số £ ± độ lệch tần số của một kênh từ tần
số danh định, bằng với khoảng cách kênh tương ứng;
- Đặt tốc độ quét của máy hiện sóng có nhớ là
10 ms/một độ chia (div), và thiết lập sao cho chuyển trạng thái (trigơ) xảy ra
ở 1 độ chia (div) từ mép bên trái màn hình;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sau đó đặt máy hiện sóng có nhớ chuyển
trạng thái (trigơ) trên kênh tương ứng với đầu vào lệch biên độ (ad) ở mức đầu
vào thấp, sườn lên;
- Sau đó bật máy phát, không điều chế, để tạo
ra xung chuyển trạng thái (trigơ) và hình ảnh trên màn hình hiển thị;
- Kết quả thay đổi tỷ số công suất giữa tín
hiệu đo kiểm và đầu ra máy phát sẽ tạo ra hai phần riêng biệt trên màn hình,
một phần biểu diễn tín hiệu đo kiểm 1 kHz, phần thứ hai biểu diễn sự thay đổi
tần số của máy phát theo thời gian;
- ton là thời điểm chặn được hoàn
toàn tín hiệu đo kiểm 1 kHz;
- Các khoảng thời gian t1 và t2
trong bảng 2 dùng để xác định khuôn dạng thích hợp như trong hình 4;
- Vẫn bật máy phát;
- Đặt máy hiện sóng có nhớ chuyển trạng thái
(trigơ) trên kênh tương ứng với đầu vào lệch biên (ad) ở mức đầu vào cao, sườn
xuống và đặt sao cho chuyển trạng thái (trigơ) xảy ra tại 1 độ chia (div) từ
mép bên phải của màn hình;
- Sau đó tắt máy phát;
- toff là thời điểm khi tín hiệu
đo kiểm 1 kHz bắt đầu tăng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.11.3 Yêu cầu
Ghi lại kết quả độ lệch tần theo thời gian.
Trong khoảng thời gian t1 và t2
độ lệch tần không được vượt qua ±25 kHz.
Độ lệch tần số, sau khi kết thúc t2
phải nằm trong giới hạn của sai số tần số, xem mục 8.1.
Trong khoảng thời gian t2 độ chênh
lệch tần không được vượt quá ±12,5 kHz.
Trước khi bắt đầu t3 độ chênh lệch
tần phải nằm trong giới hạn của sai số tần số (xem mục 8.1).
Điều kiện bật:

Điều kiện tắt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4: Quan sát t1,
t2, và t3 trên máy hiện sóng
8.12 Bức xạ vỏ và phát xạ giả dẫn khác với
phát xạ giả dẫn truyền đến ăng ten
8.12.1 Định nghĩa
Bức xạ vỏ bao gồm phát xạ tại các tần số khác
với tần số sóng mang và tần số biên do quá trình điều chế mong muốn, các phát
xạ này bị bức xạ bởi cấu trúc và vỏ của thiết bị.
Phát xạ giả dẫn khác với phát xạ giả dẫn
truyền đến ăng ten là phát xạ tại các tần số khác với tần số sóng mang và tần
số biên do quá trình điều chế mong muốn, các phát xạ này do sự truyền dẫn trong
dây dẫn và các bộ phận phụ trợ trong thiết bị tạo ra.
Thiết bị có ăng ten tích hợp phải được đo
kiểm cùng ăng ten bình thường và phát xạ tần số sóng mang phải được lọc như mô
tả trong mục phương pháp đo dưới đây.
8.12.2 Phương pháp đo
Trên một vị trí đo, đặt thiết bị trên giá đỡ
không dẫn điện tại độ cao xác định, tại vị trí giống với sử dụng bình thường
nhất theo Khuyến nghị của nhà sản xuất.
Nối đầu nối ăng ten của máy phát với một ăng
ten giả, xem phần 6.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nối đầu ra của ăng ten đo kiểm với máy thu
đo.
Đối với các thiết bị có ăng ten tích hợp,
ghép bộ lọc vào giữa ăng ten đo kiểm và máy thu đo. Với các phép đo phát xạ giả
tại tần số thấp hơn hài bậc hai của tần số sóng mang, phải sử dụng bộ lọc có Q
(Notch) cao tập trung vào tần số sóng mang của máy phát và làm suy hao tín hiệu
này một lượng tối thiểu là 30 dB. Với các phép đo phát xạ giả tại tần số bằng
và cao hơn hài bậc hai của tần số sóng mang, phải sử dụng bộ lọc thông cao loại
bỏ dải chặn vượt quá 40 dB và tần số cắt của bộ lọc này phải xấp xỉ 1,5 lần tần
số sóng mang của máy phát.
Bật máy phát ở chế độ không điều chế, điều
chỉnh tần số của máy thu đo trên dải tần từ 30 MHz đến 2 GHz ngoại trừ tần số
của kênh trên đó máy phát đang hoạt động và các kênh lân cận của nó.
Tại mỗi tần số phát hiện được thành phần giả:
a) Điều chỉnh chiều cao bàn đỡ ăng ten giả
trong một khoảng xác định cho đến khi máy thu đo thu được mức tín hiệu cực đại;
b) Quay máy phát 3600 trong mặt
phẳng nằm ngang, cho đến khi máy thu đo thu được mức tín hiệu cực đại;
c) Ghi lại mức tín hiệu cực đại mà máy thu đo
thu được;
d) Thay máy phát bằng một ăng ten thay thế;
e) Định hướng ăng ten thay thế theo phân cực
dọc, chọn chiều dài của ăng ten thay thế phù hợp với tần số của thành phần giả
thu được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Đặt tần số của bộ tạo tín hiệu đã hiệu
chỉnh bằng với tần số của thành phần giả thu được;
h) Nếu cần thiết, phải điều chỉnh bộ suy hao
đầu vào máy thu đo để làm tăng độ nhạy của nó;
i) Thay đổi chiều cao giá đỡ ăng ten đo kiểm
trong một khoảng xác định để đảm bảo thu được tín hiệu cực đại;
j) Điều chỉnh mức tín hiệu đầu vào ăng ten
thay thế sao cho mức tín hiệu mà máy thu đo chỉ thị bằng với mức tín hiệu đã
ghi nhớ, đã chỉnh theo sự thay đổi bộ suy hao đầu vào máy thu đo;
k) Ghi lại mức tín hiệu đầu vào ăng ten thay
thế theo mức công suất, đã chỉnh theo sự thay đổi bộ suy hao đầu vào máy thu
đo;
l) Thực hiện lại phép đo với ăng ten đo kiểm
và ăng ten thay thế được định hướng phân cực ngang;
m) Giá trị công suất bức xạ hiệu dụng của các
thành phần phát xạ giả là giá trị lớn hơn trong hai mức công suất đã ghi lại
cho mỗi thành phần phát xạ giả tại đầu vào của ăng ten thay thế, được chỉnh để
bù cho độ tăng ích của ăng ten, nếu cần;
n) Thực hiện lại phép đo với máy phát ở chế
độ chờ.
8.12.3 Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi máy phát ở chế độ hoạt động thì các phát
xạ giả và bức xạ vỏ không được lớn hơn 0,25 mW.
9. Các yêu cầu cho
máy thu
9.1 Công suất đầu ra tần số âm biểu kiến và
méo hài
9.1.1 Định nghĩa
Méo hài tại đầu ra của máy thu là tỷ số, biểu
diễn theo %, giữa tổng điện áp r.m.s của tất cả các thành phần hài tần số âm
tần điều chế với điện áp r.m.s tổng của tín hiệu tại máy thu.
Công suất đầu ra tần số âm thanh biểu kiến là
giá trị được nhà sản xuất quy định, đây là công suất cực đại tại cổng ra, tại
công suất này các yêu cầu trong tiêu chuẩn phải được đáp ứng.
9.1.2 Phương pháp đo
Đưa lần lượt các tín hiệu đo kiểm có mức bằng
+60 dBmW và +100 dBmW, tại tần số sóng mang bằng với tần
số danh định của máy thu và được điều chế bằng điều chế đo kiểm bình thường
(xem mục 6.3) đến cổng ăng ten của máy thu theo các điều kiện như trong mục
6.1.
Đối với mỗi phép đo, điều chỉnh tần số âm
thanh của máy thu sao cho đạt được công suất ra tần số âm tần biểu kiến, trong
một tải mô phỏng tải hoạt động của máy thu (xem mục 9.1.1). Giá trị của tải mô
phỏng này do nhà sản xuất quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo méo hài và công suất đầu ra tần số âm
thanh tại tất cả các tần số được xác định ở trên.
Trong các điều kiện đo kiểm tới hạn (áp dụng
đồng thời 5.4.1 và 5.4.2), thực hiện phép đo kiểm tại tần số danh định của máy
thu và tại tần số danh định ±1,5 kHz. Đối với các phép đo này, tần số điều chế
sẽ là 1 kHz và độ lệch tần là ±3 kHz.
9.1.3 Yêu cầu
Công suất đầu ra tần số âm thanh biểu kiến
tối thiểu là:
- 2 W tại loa;
- 1 mW trong tai nghe của tổ hợp cầm tay.
Méo hài không được vượt quá 10%.
9.2 Đáp ứng tần số âm thanh
9.2.1 Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2 Phương pháp đo
Đưa một tín hiệu đo kiểm có mức +60 dBmV tại tần số sóng mang bằng với tần số
danh định của máy thu đến cổng ăng ten máy thu ở các điều kiện như trong mục
6.1.
Điều chỉnh công tắc điều khiển công suất tần
số âm thanh của máy thu sao cho tạo ra mức công suất bằng 50% của công suất đầu
ra biểu kiến (xem mục 9.1) khi sử dụng điều chế đo kiểm bình thường theo mục
6.3. Duy trì thiết lập này trong suốt phép đo.
Sau đó giảm độ lệch tần xuống còn 1 kHz và
mức đầu ra âm thanh tương ứng với tần số này là điểm chuẩn như trong hình 5 (1
kHz tương ứng với 0 dB)
Giữ cho độ lệch tần không đổi, thay đổi tần
số điều chế giữa 300 Hz và 3 kHz, đo mức đầu ra.
Thực hiện lại phép đo với tín hiệu đo kiểm
bằng tần số danh định của máy thu ±1,5 kHz.
9.2.3 Yêu cầu
Đáp ứng tần số âm thanh không được chênh lệch
nhiều hơn +1 dB hoặc -3 dB so với đường đặc tính mức đầu ra là hàm của tần số
âm thanh qua điểm 1 kHz có độ nghiêng là 6 dB/oct (xem hình 5).

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3 Độ nhạy khả dụng cực đại
9.3.1 Định nghĩa
Độ nhạy khả dụng cực đại của máy thu là mức
tín hiệu tối thiểu tại tần số danh định của máy thu, khi đưa vào cổng ăng ten
máy thu trong điều kiện điều chế đo kiểm bình thường (xem mục 6.3), mức tín
hiệu này sẽ tạo ra:
- Trong tất cả các trường hợp, công suất đầu
ra tần số âm thanh bằng 50% của công suất đầu ra biểu kiến (xem mục 9.1); và
- Tỷ số SINAD = 20 dB, đo tại đầu ra máy thu
qua một mạch lọc nhiễu thoại như trong Khuyến nghị ITU-T P.53.
9.3.2 Phương pháp đo
Tín hiệu đo kiểm tại tần số sóng mang bằng
với tần số danh định của máy thu, được điều chế đo kiểm bình thường (xem mục
6.3). Đưa tín hiệu đo kiểm này đến cổng ăng ten của máy thu. Nối một tải tần số
âm thanh và một thiết bị đo tỷ số SINAD (qua một mạch lọc nhiễu thoại như quy
định trong mục 9.3.1) với cổng ra của máy thu.
Bằng cách sử dụng mạch lọc nhiễu thoại và
điều chỉnh công suất tần số âm thanh của máy thu bằng 50% của công đầu ra biểu
kiến, điều chỉnh mức của tín hiệu đo kiểm cho đến khi tỷ số SINAD = 20 dB.
Trong các điều kiện này, mức của tín hiệu đo kiểm tại cổng ăng ten là giá trị
của độ nhạy khả dụng cực đại.
Thực hiện phép đo trong các điều kiện đo kiểm
bình thường (xem mục 5.3) và tới hạn (áp dụng đồng thời các mục 5.4.1 và
5.4.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.3 Yêu cầu
Trong điều kiện đo kiểm bình thường, độ nhạy
khả dụng cực đại không được vượt quá +6 dBmV
(e.m.f) và không được quá +12 dBmV
(e.m.f) trong điều kiện đo kiểm tới hạn.
9.4 Triệt nhiễu cùng kênh
9.4.1 Định nghĩa
Triệt nhiễu cùng kênh là phép đo khả năng của
máy thu cho phép thu tín hiệu được điều chế mong muốn tại tần số danh định mà
không bị suy giảm quá một ngưỡng cho trước do sự có mặt của tín hiệu được điều
chế không mong muốn cùng tại tần số danh định của máy thu.
9.4.2 Phương pháp đo
Đưa hai tín hiệu đến cổng ăng ten máy thu qua
một mạch phối hợp (xem mục 6.1). Tín hiệu mong muốn phải được điều chế đo kiểm
bình thường (xem mục 6.3). Tín hiệu không mong muốn được điều chế tại tần số
400 Hz với độ lệch tần là ±3 kHz. Cả hai tín hiệu đều có tần số bằng với tần số
danh định của máy thu cần được đo kiểm. Thực hiện lại phép đo với tần số của
tín hiệu không mong muốn được cộng với 3 kHz và trừ đi 3 kHz.
Đặt mức của tín hiệu mong muốn đến giá trị
tương ứng với độ nhạy khả dụng cực đại đã đo ở mục 9.3. Sau đó điều chỉnh độ
lớn của tín hiệu không mong muốn cho đến khi tỷ số SINAD tại cổng đầu ra của
máy thu giảm xuống bằng 14 dB.
Triệt nhiễu cùng kênh là tỷ số, tính theo dB,
giữa mức tín hiệu không mong muốn và mức tín hiệu mong muốn tại cổng ăng ten
của máy thu. Tại giá trị triệt nhiễu đồng kênh này tỷ số SINAD giảm xuống bằng
14 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị của tỷ số triệt nhiễu cùng kênh, tính
theo dB, tại tần số bất kỳ của tín hiệu không mong muốn trong dải tần số xác
định, phải nằm trong khoảng -10 dB và 0 dB.
9.5 Độ chọn lọc kênh lân cận
9.5.1 Định nghĩa
Độ chọn lọc kênh lân cận là khả năng của máy
thu cho phép thu tín hiệu được điều chế mong muốn mà không bị suy giảm quá một
ngưỡng đã cho do sự có mặt của một tín hiệu được điều chế không mong muốn, tín
hiệu không mong muốn có tần số khác với tần số của tín hiệu mong muốn là 25
kHz.
9.5.2 Phương pháp đo
Đưa hai tín hiệu vào cổng ăng ten máy thu qua
một mạch phối hợp (xem mục 6.1). Tín hiệu mong muốn có tần số bằng với tần số
danh định của máy thu, được điều chế đo kiểm bình thường (xem mục 6.3). Tín
hiệu không mong muốn được điều chế tại tần số 400 Hz với độ lệch tần là ±3 kHz,
tín hiệu này có tần số bằng với tần số của kênh ngay trên của tín hiệu mong
muốn.
Đặt mức của tín hiệu mong muốn đến giá trị
tương ứng với độ nhạy khả dụng cực đại đã đo ở mục 9.3. Sau đó điều chỉnh độ
lớn của tín hiệu không mong muốn cho đến khi tỷ số SINAD tại cổng đầu ra của
máy thu giảm xuống bằng 14 dB. Thực hiện lại phép đo với tần số của tín hiệu
không mong muốn bằng với kênh ngay dưới của tín hiệu mong muốn.
Độ chọn lọc kênh lân cận là giá trị thấp hơn
trong hai giá trị tỷ số, tính theo dB, giữa mức tín hiệu không mong muốn với
mức tín hiệu mong muốn tại tần số của các kênh ngay trên và ngay dưới của tín
hiệu mong muốn.
Sau đó thực hiện lại phép đo trong điều kiện
đo kiểm tới hạn (áp dụng đồng thời hai mục 5.4.1 và 5.4.2) khi đặt mức của tín
hiệu mong muốn đến giá trị tương ứng với độ nhạy khả dụng cực đại cũng trong
điều kiện này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong điều kiện đo kiểm bình thường độ chọn
lọc kênh lân cận không được nhỏ hơn 70 dB, và không được nhỏ hơn 60 dB trong
điều kiện đo kiểm tới hạn.
9.6 Triệt đáp ứng giả
9.6.1 Định nghĩa
Triệt đáp ứng giả là khả năng của máy thu cho
phép phân biệt được tín hiệu điều chế mong muốn tại tần số danh định với một
tín hiệu không mong muốn tại bất kỳ một tần số nào khác mà tại đó có đáp ứng.
9.6.2 Phương pháp đo
Đưa hai tín hiệu đến cổng ăng ten máy thu qua
một mạch phối hợp (xem mục 6.1). Tín hiệu mong muốn là tín hiệu tại tần số danh
định của máy thu và được điều chế đo kiểm bình thường (xem mục 6.3).
Tín hiệu không mong muốn được điều chế tại
tần số 400 Hz với độ lệch tần là ±3 kHz.
Đặt mức của tín hiệu đầu vào mong muốn đến
giá trị tương ứng với độ nhạy khả dụng cực đại đã đo ở mục 9.3. Điều chỉnh mức
của tín hiệu không mong muốn bằng +86 dBmV
(e.m.f). Sau đó, quét trên một dải tần từ 100 kHz đến 2000 MHz.
Tại bất kỳ tần số có đáp ứng, điều chỉnh mức
đầu vào cho đến khi tỷ số SINAD giảm xuống còn 14 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6.3 Yêu cầu
Tại bất kỳ tần số nào cách tần số danh định
của máy thu lớn hơn 25 kHz, tỷ số triệt đáp ứng giả không được nhỏ hơn 70 dB.
9.7 Đáp ứng xuyên điều chế
9.7.1 Định nghĩa
Đáp ứng xuyên điều chế là khả năng của máy
thu cho phép thu một tín hiệu được điều chế mong muốn mà không bị suy giảm quá
một ngưỡng cho trước do sự có mặt của nhiều tín hiệu không mong muốn có quan hệ
tần số xác định với tần số tín hiệu mong muốn.
9.7.2 Phương pháp đo
Ba bộ tạo tín hiệu A, B, C đưa đến cổng ăng
ten máy thu qua một mạch phối hợp (xem mục 6.1). Tín hiệu mong muốn A, có tần
số bằng tần số danh định của máy thu và được điều chế đo kiểm bình thường (xem
phần 6.3). Tín hiệu không mong muốn B, không được điều chế có tần số cao hơn
(hoặc thấp hơn) tần số danh định của máy thu 50 kHz. Tín hiệu không mong muốn
thứ hai C, được điều chế tại tần số 400 Hz với độ lệch tần là 3 kHz, tín hiệu
này có tần số cao hơn (hoặc thấp hơn) tần số danh định của máy thu 100 kHz.
Đặt mức của tín hiệu mong muốn đến giá trị
tương ứng với độ nhạy khả dụng cực đại đã đo ở mục 9.3. Điều chỉnh sao cho độ
lớn của hai tín hiệu không mong muốn bằng nhau và điều chỉnh cho đến khi tỷ số
SINAD tại cổng đầu ra của máy thu giảm xuống bằng 14 dB. Điều chỉnh một chút
tần số của tín hiệu B để tạo ra sự suy giảm tỷ số SINAD cực đại. Mức của hai
tín hiệu không mong muốn sẽ được điều chỉnh lại để khôi phục tỷ số SINAD = 14
dB.
Đáp ứng xuyên điều chế là tỷ số tính theo dB
giữa mức của hai tín hiệu không mong muốn và mức của tín hiệu mong muốn tại
cổng ăng ten máy thu khi tỷ số SINAD giảm xuống bằng 14 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số đáp ứng xuyên điều chế phải lớn hơn 68
dB.
9.8 Nghẹt
9.8.1 Định nghĩa
Nghẹt là sự thay đổi (thường là suy giảm)
công suất đầu ra mong muốn của máy thu hoặc là sự suy giảm tỷ số SINAD do một
tín hiệu không mong muốn ở tần số khác.
9.8.2 Phương pháp đo
Đưa hai tín hiệu đến cổng ăng ten máy thu qua
một mạch phối hợp (xem mục 6.1). Tín hiệu mong muốn là tín hiệu có tần số bằng
với tần số danh định của máy thu và được điều chế đo kiểm bình thường (xem mục
6.3). Ban đầu, tắt tín hiệu không mong muốn, và đặt mức tín hiệu mong muốn đến
giá trị tương ứng với độ nhạy khả dụng cực đại.
Nếu có thể, điều chỉnh công suất tần số âm
thanh bằng 50% công suất đầu ra biểu kiến, trong trường hợp điều chỉnh công
suất theo bước thì tại bước đầu tiên công suất đầu ra tối thiểu bằng 50% công
suất đầu ra biểu kiến. Tín hiệu không mong muốn không được điều chế và quét tần
số trong khoảng +1 MHz và +10 MHz, giữa -1 MHz và -10 MHz so với tần số danh định
của máy thu. Mức đầu vào của tín hiệu không mong muốn, tại tất cả các tần số
trong dải nói trên, sẽ được điều chỉnh sao cho gây ra:
a) Mức đầu ra tín hiệu mong muốn giảm đi 3
dB; hoặc
b) Tỷ số SINAD giảm xuống còn 14 dB bằng cách
sử dụng mạch lọc thoại tạp nhiễu thực như trong Khuyến nghị ITU-T P.53, tùy
theo cái nào xảy ra trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.8.3 Yêu cầu
Đối với bất kỳ tần số nào nằm trong dải tần
số xác định, mức nghẹt không được nhỏ hơn 90 dBmV ngoại trừ tại các tần số có đáp ứng giả (xem mục 9.6).
9.9 Phát xạ giả dẫn truyền đến ăng ten
9.9.1 Định nghĩa
Phát xạ giả dẫn là các phát xạ tại bất kỳ tần
số nào được tạo ra trong máy thu và bị bức xạ bởi ăng ten của nó.
Phải đo mức của phát xạ giả bằng mức công
suất của nó trong một đường truyền dẫn hoặc tại ăng ten.
9.9.2 Phương pháp đo
Đo các bức xạ giả theo mức công suất của bất
kỳ tín hiệu rời rạc nào tại cổng ăng ten của máy thu. Nối cổng ăng ten máy thu
với một máy phân tích phổ hoặc thiết bị đo điện áp chọn tần có trở kháng đầu
vào 50 W và bật máy thu.
Nếu thiết bị đo không được hiệu chỉnh theo
mức công suất đầu vào, thì phải xác định mức của thành phần phát xạ giả bất kỳ
bằng một phương pháp khác sử dụng một bộ tạo tín hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.9.3 Yêu cầu
Mức công suất của bất kỳ thành phần phát xạ giả
nào trong dải tần từ 9 kHz đến 2 GHz không được vượt quá 2 nW.
9.10 Đáp ứng biên độ của bộ hạn chế máy thu
9.10.1 Định nghĩa
Đáp ứng biên độ của bộ hạn chế máy thu là sự
liên hệ giữa mức đầu vào tần số vô tuyến của một tín hiệu được điều chế xác
định và mức tần số âm thanh tại cổng đầu ra của máy thu.
9.9.2 Phương pháp đo
Đưa một tín hiệu đo kiểm tại tần số danh định
của máy thu được điều chế đo kiểm bình thường (xem mục 6.3) có mức bằng +6 dBmV đến cổng ăng ten máy thu, điều chỉnh
mức đầu ra tần số âm thanh đến mức thấp hơn mức công suất đầu ra biểu kiến 6 dB
(xem mục 9.1). Tăng mức của tín hiệu đầu vào đến +100 dBmV tiến hành đo lại mức đầu ra tần số
âm thanh.
9.10.3 Yêu cầu
Khi thay đổi mức đầu vào tần số vô tuyến như
trên, thì sự thay đổi giữa giá trị cực đại và giá trị cực tiểu của mức đầu ra
tần số âm thanh không được lớn hơn 3 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.11.1 Định nghĩa
Mức ù và nhiễu của máy thu được xác định là
tỷ số, tính theo dB, giữa công suất tần số âm thanh của tiếng ồn và nhiễu do
các ảnh hưởng giả của hệ thống cung cấp điện hoặc từ các nguyên nhân khác, với
công suất tần số âm thanh được tạo ra bởi một tín hiệu tần số cao có mức trung
bình được điều chế đo kiểm bình thường và đưa đến cổng ăng ten máy thu.
9.11.2 Phương pháp đo
Đưa tín hiệu đo kiểm có mức +30 dBmV tại tần số sóng mang bằng với tần số
danh định của máy thu, được điều chế đo kiểm bình thường như trong mục 6.3 đến
cổng ăng ten máy thu. Nối một tải tần số âm thanh với cổng ra của máy thu. Đặt
công suất tần số âm thanh sao cho tạo ra mức công suất đầu ra biểu kiến theo
mục 9.1.
Đo tín hiệu đầu ra bằng một thiết bị đo điện
áp r.m.s. Sau đó tắt chế độ điều chế và đo lại mức đầu ra.
9.11.3 Yêu cầu
Mức ồn và nhiễu của máy thu không được vượt
quá -40 dB.
9.12 Chức năng làm tắt âm thanh
9.12.1 Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.12.2 Phương pháp đo
Thực hiện phương pháp đo sau đây:
a) Không thực hiện (tắt) chức năng tắt âm
thanh, đưa một tín hiệu đo kiểm có mức +30 dBmV, tại tần số sóng mang bằng với tần số danh định của máy
thu và được điều chế đo kiểm bình thường như trong mục 6.3 đến cổng ăng ten của
máy thu. Nối một tải tần số âm thanh và một mạch lọc thoại tạp nhiễu thực (xem
mục 9.3.1) với cổng đầu ra của máy thu. Điều chỉnh công suất tần số âm thanh
của máy thu sao cho tạo ra công suất đầu ra biểu kiến như trong mục 9.1:
- Đo mức tín hiệu đầu ra bằng thiết bị đo
điện áp r.m.s;
- Sau đó triệt tín hiệu đầu vào, thực hiện
(bật) chức năng tắt âm thanh và đo lại mức đầu ra của tần số âm thanh.
b) Không thực hiện (tắt) chức năng tắt âm
thanh một lần nữa, đưa một tín hiệu đo kiểm có mức bằng +6 dBmV được điều chế đo kiểm bình thường
đến cổng ăng ten máy thu và thiết lập máy thu sao cho tạo ra mức công suất bằng
50% công suất đầu ra biểu kiến. Mức của tín hiệu đầu vào sẽ bị giảm, thực hiện
(bật) chức năng tắt âm thanh. Sau đó tăng mức của tín hiệu đầu vào cho đến khi
mức công suất đầu ra bằng với mức trước đó. Sau đó đo tỷ số SINAD và mức tín
hiệu vào;
c) (Chỉ áp dụng cho thiết bị có chức năng tắt
âm thanh có thể điều chỉnh liên tục) không thực hiện (tắt) chức năng này và đưa
một tín hiệu đo kiểm được điều chế đo kiểm bình thường đến cổng ăng ten máy thu
có mức +6 dBmV (e.m.f), điều chỉnh
máy thu để tạo ra 50% công suất đầu ra biểu kiến. Thực hiện (bật) chức năng tắt
âm thanh ở vị trí cực đại và tăng mức tín hiệu đầu vào cho đến khi công suất
đầu ra bằng 50% công suất đầu ra biểu kiến.
9.12.3 Yêu cầu
Với các điều kiện như trong a) của mục
9.12.2, công suất đầu ra tần số âm thanh không được vượt quá -40 dB so với công
suất đầu ra biểu kiến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với các điều kiện như trong c) của mục
9.12.2, tín hiệu đầu vào không được vượt quá +6 dBmV (e.m.f) khi đặt chức năng tắt âm
thanh ở vị trí cực đại.
9.13 Trễ tắt âm thanh
9.13.1 Định nghĩa
Trễ tắt âm thanh là sự chênh lệch, tính theo
dB, giữa các mức tín hiệu đầu vào máy thu khi tắt và bật chức năng tắt âm
thanh.
9.13.2 Phương pháp đo
Nếu có bất kỳ công tắc điều khiển chức năng
tắt âm thanh bên ngoài thiết bị thì nó phải được đặt ở vị trí làm tắt hoàn
toàn. Khi thực hiện (bật) chức năng tắt âm thanh, đưa một tín hiệu đầu vào
không điều chế, tại tần số sóng mang bằng với tần số danh định của máy thu đến
cổng ăng ten của máy thu tại một mức đủ thấp để tránh làm thực hiện (bật) chức
năng tắt âm thanh.
Tăng mức của tín hiệu đầu vào đến mức vừa đủ
để mở chức năng tắt âm thanh. Ghi lại mức tín hiệu vào này. Vẫn thực hiện chức
năng tắt âm thanh, giảm từ từ mức tín hiệu đầu vào cho đến khi tắt âm thanh đầu
ra của máy thu một lần nữa.
9.13.3 Yêu cầu
Trễ tắt âm thanh phải nằm trong khoảng 3 dB
và 6 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.14.1 Định nghĩa
Các phát xạ giả bức xạ từ máy thu là các
thành phần phát xạ tại bất kỳ tần số nào từ vỏ và cấu trúc của thiết bị.
Việc đo kiểm thiết bị có ăng ten tích hợp
phải được thực hiện với một ăng ten bình thường.
9.14.2 Phương pháp đo
Tại vị trí đo, đặt thiết bị trên trụ đỡ không
dẫn điện ở một độ cao xác định, tại vị trí gần với sử dụng bình thường nhất
theo qui định của nhà sản xuất.
Định hướng ăng ten đo kiểm theo phân cực dọc,
chọn chiều dài của ăng ten đo kiểm phù hợp với tần số tức thời của máy thu đo
hoặc sử dụng ăng ten băng rộng thích hợp.
Nối đầu ra của ăng ten đo kiểm với máy thu
đo.
Bật máy thu ở chế độ không điều chế, điều
chỉnh tần số của máy thu đo trong dải tần số từ 30 MHz đến 2 GHz.
Tại mỗi tần số phát hiện có thành phần giả:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Sau đó, quay máy thu 3600 trong
mặt phẳng nằm ngang cho đến khi máy thu đo thu được mức tín hiệu cực đại;
c) Ghi lại mức tín hiệu cực đại mà máy thu đo
thu được;
d) Thay máy thu bằng một ăng ten thay thế;
e) Định hướng ăng ten thay thế theo phân cực
dọc, điều chỉnh chiều dài ăng ten thay thế phù hợp với tần số của thành phần
giả đã thu được;
f) Nối ăng ten thay thế đến một bộ tạo tín
hiệu đã hiệu chỉnh;
g) Đặt tần số của bộ tạo tín hiệu đã đồng
chỉnh bằng tần số của thành phần giả thu được;
h) Nếu cần thiết, điều chỉnh bộ suy hao đầu
vào máy thu đo để làm tăng độ nhạy của máy thu đo;
i) Điều chỉnh độ cao ăng ten đo kiểm trong
dải độ cao quy định để đảm bảo thu được tín hiệu cực đại;
j) Điều chỉnh mức tín hiệu đầu vào ăng ten
thay thế sao cho mức tín hiệu mà máy thu đo chỉ thị bằng với mức tín hiệu đã
ghi khi đo thành phần giả, đã chỉnh theo sự thay đổi thiết lập bộ suy hao đầu
vào máy thu đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l) Thực hiện phép đo với ăng ten đo kiểm và
ăng ten thay thế định hướng theo phân cực ngang.
m) Giá trị công suất bức xạ hiệu dụng của các
thành phần giả là mức công suất lớn hơn trong hai mức công suất của thành phần
giả đã ghi lại tại đầu vào ăng ten thay thế, đã chỉnh theo độ tăng ích của ăng
ten nếu cần.
9.14.3 Yêu cầu
Công suất của bất kỳ thành phần bức xạ giả
không đươc vượt quá 2 nW tại bất kỳ tần số nào trong dải tần từ 30 MHz đến 2
GHz.
10. Hoạt động song
công
Nếu thiết bị được thiết kế để hoạt động song
công, khi đo kiểm hợp chuẩn phải lắp một bộ lọc song công và cần thực hiện các
phép đo kiểm bổ sung sau đây để đảm bảo hoạt động tốt.
10.1 Suy giảm độ nhạy máy thu do thu và phát
đồng thời
10.1.1 Định nghĩa
Suy giảm độ nhạy của máy thu là sự suy giảm
do sự chuyển đổi công suất từ máy phát sang máy thu do các ảnh hưởng ghép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.2 Phương pháp đo
Cổng ăng ten của thiết bị bao gồm máy thu,
máy phát và bộ lọc song công được nối qua một thiết bị ghép đến ăng ten giả quy
định trong mục 6.4.
Bộ tạo tín hiệu với điều chế đo kiểm bình
thường (mục 6.3) được nối đến thiết bị ghép sao không làm ảnh hưởng đến sự phối
hợp trở kháng.
Máy phát phải hoạt động tại công suất đầu ra
sóng mang như quy định trong mục 8.2, được điều chế bằng tín hiệu tần số 400 Hz
và độ lệch tần bằng ±3 kHz.
Đo độ nhạy máy thu theo mục 9.3;
Mức đầu ra của bộ tạo tín hiệu phải được ghi
lại C dBmV (e.m.f);
Tắt máy phát, và đo lại độ nhạy của máy thu;
Ghi lại mức ra của bộ tạo tín hiệu D dBmV (e.m.f);
Giá trị giảm độ nhạy là sự chênh lệch giữa
các giá trị của C và D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm độ nhạy không được vượt quá 3 dB. Độ
nhạy khả dụng cực đại ở các điều kiện hoạt động thu phát đồng thời không được
vượt quá các giới hạn trong mục 9.3.3.
10.2 Triệt đáp ứng giả của máy thu
Triệt đáp ứng giả của máy thu phải được đo
theo mục 9.6 với cách bố trí thiết bị theo mục 10.1.2, ngoài trừ máy phát không
được điều chế. Máy phát phải hoạt động tại công suất đầu ra sóng mang như trong
mục 8.2.
Áp dụng các yêu cầu kỹ thuật trong mục 9.6.3.
PHỤ
LỤC A
(Bắt buộc)
MÁY
THU ĐO CÔNG SUẤT
A1 Chỉ tiêu kỹ thuật của máy thu đo công suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1 Bộ lọc trung tần (IF)
Bộ lọc IF phải nằm trong giới hạn của đặc
tính chọn lọc như trong hình A.1.

Hình A1
Đặc tính chọn lọc phải giữ các khoảng cách
tần số so với tần số trung tâm danh định của kênh lân cận như trong bảng A.1.
Bảng A1: Đặc tính
chọn lọc
Khoảng cách tần số
của đường cong bộ lọc so với tần số trung tâm danh định của kênh lân cận, kHz
D1
D2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D4
5
8,0
9,25
13,25
Các điểm suy hao gần sóng mang không được
vượt quá các giá trị dung sai cho trong bảng A.2.
Bảng A2: Các điểm suy
hao gần sóng mang
Khoảng dung sai,
kHz
D1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D3
D4
+3,1
±0,1
-1,35
-5,35
Các điểm suy hao xa sóng mang không được vượt
quá các giá trị dung sai cho trong bảng A.3.
Bảng A3: Các điểm suy
hao xa sóng mang
Khoảng dung sai,
kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D2
D3
D4
±3,5
±3,5
±3,5
±3,5
-7,5
Suy hao tối thiểu của bộ lọc nằm ngoài điểm
suy hao 90 dB phải bằng hoặc lớn hơn 90 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ chỉ thị suy hao phải có dải thay đổi tối
thiểu là 80 dB và độ chính xác đọc là 1 dB. Với quan điểm phát triển, khuyến
nghị mức suy hao là 90 dB hoặc hơn.
A.1.3 Bộ chỉ thị giá trị r.m.s
Thiết bị phải chỉ thị chính xác các tín hiệu
không sine với tỷ lệ giữa giá trị đỉnh và giá trị rms lên đến 10:1.
A.1.4 Máy hiện sóng và bộ khuếch đại
Bộ tạo dao động và bộ khuếch đại phải được
thiết kế sao cho khi đo công suất kênh lân cận của một máy phát không điều chế
nhiễu thấp, thì nhiễu của bản thân thiết bị không ảnh hưởng đến kết quả đo, tạo
ra được giá trị đo < -90 dB.
PHỤ
LỤC B
(Bắt buộc)
HỆ
THỐNG NHẬN DẠNG MÁY PHÁT TỰ ĐỘNG (ATIS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống nhận dạng máy phát tự động là một hệ
thống đồng bộ sử dụng mã tách lỗi đơn vị 10. Hệ thống với các phần tương ứng
dựa trên Khuyến nghị ITU-R M.493.
B.1.1 Tổng quan
Tiện ích ATIS sẽ tạo ra tín hiệu nhận dạng tự
động.
Phải phát tín hiệu ATIS tại mỗi thời điểm kết
thúc truyền dẫn. Trong trường hợp truyền dẫn liên tục, tín hiệu ATIS phải được
phát đi tối thiểu 5 phút một lần. Thời điểm kết thúc truyền dẫn được xác định
khi ngắt công tắt Nhấn để Nói của thiết bị.
Phải phát được tín hiệu ATIS trên tất cả các
kênh hiện có khi lắp đặt điện thoại vô tuyến VHF.
Nếu thiết bị điện thoại vô tuyến VHF có tiện
ích DSC tuân thủ theo Khuyến nghị ITU-R M.493, thì cấm tín hiệu ATIS khi thực
hiện cuộc gọi DSC.
Nếu điện thoại vô tuyến VHF có tiện ích
truyền số liệu và giao thức số liệu có các thông tin nhận dạng trạm phát thì
không cần phát tín hiệu ATIS. Trong các điều kiện thích hợp tín hiệu ATIS phải
được phát đi theo chu kỳ.
B.1.2 Các yêu cầu kỹ thuật
Tiện ích ATIS phải không được gây ảnh hưởng
đến thiết bị thông tin và dẫn đường khác. Trong khi đang truyền tín hiệu ATIS:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bất kỳ đầu vào điều chế âm tần nào khác đều
tự động bị cấm.
Người vận hành không được ngắt hoặc thay đổi
việc lập trình tiện ích ATIS.
Hệ thống nhận dạng là một hệ thống đồng bộ sử
dụng mã tách lỗi đơn vị 10 như trong bảng B.1.
Bảy bit đầu tiên của mã đơn vị 10 là các bit
thông tin. Các bit 8, 9, 10 ở dạng số nhị phận chỉ thị số lượng của các phần tử
B có trong 7 bit thông tin, phần tử Y là số nhị phân 1 và phần tử B là số nhị
phân 0.
Ví dụ, chuỗi BYY cho các bit 8, 9, và 10 chỉ
ra 3(0x4+1x2+1x1) các phần tử B trong chuỗi 7 bit thông tin tương ứng; một
chuỗi YYB chỉ ra 6(4x1+1x2+0x1) các phần tử B trong chuỗi 7 bit thông tin. Thứ
tự truyền dẫn các bit thông tin là truyền các bit thấp trước, nhưng với các bit
kiểm tra thì truyền các bit cao trước.
B.1.3 Yêu cầu về tín hiệu
Chuỗi tín hiệu ATIS phát đi phải là tín hiệu
tần số âm tần được điều chế pha (điều chế tần số với mức nén trước 6 dB/oct).
Điều chế sóng mang phụ phải có:
- Dịch tần số trong khoảng 1300 Hz và 2100
Hz;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tốc độ điều chế 1200 baud;
- Chỉ số điều chế 1,0.
Mã tách lỗi đơn vị 10 thể hiện các ký tự từ
00 đến 127, như trong bảng B.1.
Các ký tự từ 00 đến 99 được dùng để mã hóa
các số thập phân.
Tần số cao tương ứng với trạng thái B, tần số
thấp tương ứng với trạng thái Y của các phần tử tín hiệu.
B.1.4 Dạng của một chuỗi tín hiệu ATIS
Tín hiệu ATIS có dạng như trong hình B.1 dưới
đây:
Mẫu điểm
Chuỗi định pha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tự nhận dạng
Kết thúc chuỗi
Ký tự kiểm tra lỗi
Chú ý: Có thể bỏ qua.
Hình B.1: Dạng của
chuỗi tín hiệu ATIS
Thành phần của ATIS và chuỗi tín hiệu được
cho trong hình vẽ B.2 và B.3 dưới đây.
Mẫu điểm
Định pha
A) Xác định dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C) Kết thúc chuỗi
D) Kiểm tra lỗi
20 bit
6 DX (125)
8 RX (111 ¸ 104)
2 ký tự nhận dạng
(2 lần)
5 ký tự
(2 lần)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 RX (127)
1 ký tự
(2 lần)
Chú ý: Có thể bỏ qua.
Hình B.2: Thành phần
của ATIS

RX/DX : chuỗi định pha
A : xác định khuôn dạng
B : nhận dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D : ký tự kiểm tra lỗi
Chú ý: Có thể bỏ qua.
Hình B.3: Chuỗi
truyền dẫn
B.1.5 Mẫu điểm (dot pattern)
Để đưa ra các điều kiện thích hợp cho việc
đồng bộ bit sớm hơn, một mẫu điểm được phát trước chuỗi định pha (có nghĩa là
chuỗi bit B-Y thay thế tương đương), mẫu điểm này có chiều dài khoảng 20 bit.
B.1.6 Định pha
Chuỗi định pha cung cấp thông tin đến máy thu
cho phép định pha bit chính xác và xác định được vị trí của các tín hiệu trong
một chuỗi tín hiệu ATIS.
Việc đồng bộ ký tự có được bằng cách xác định
ký tự chứ không phải bằng cách xác định thay đổi trong mẫu điểm để giảm sự đồng
bộ sai do các lỗi bit trong mẫu điểm.
Chuỗi định pha gồm các tín hiệu đã biết tại
các vị trí DX và RX được phát đi lần lượt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu định pha tại vị trí RX xác định bắt
đầu của chuỗi thông tin (nghĩa là xác định khuôn dạng) và gồm có các tín hiệu
cho các ký tự 111, 110, 109, 108, 107, 106, 105 và 104 trong bảng B.1.
B.1.7 Xác định khuôn dạng
Tín hiệu xác định khuôn dạng được phát đi hai
lần ở cả hai vị trí RX và DX (xem hình B.3) và phải gồm ký tự 121.
B.1.8 Nhận dạng
Dấu hiệu cuộc gọi của trạm phải được chuyển
đổi phù hợp với mục B.1.11.
B.1.9 Kết thúc chuỗi
Ký tự kết thúc chuỗi 128 được truyền đi 3 lần
tại vị trí DX và một lần tại vị trí RX (xem hình B.3).
B.1.10 Ký tự kiểm tra lỗi
Ký tự kiểm tra lỗi là ký tự được phát đi sau
cùng và nó được dùng để kiểm tra toàn bộ chuỗi, tìm kiếm các lỗi không được
phát hiện bằng mã tách lỗi đơn vị 10 và sử dụng sự phân tập thời gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.11 Chuyển đổi dấu hiệu cuộc gọi thành MID
Phải sử dụng thủ tục sau đây để chuyển đổi
dấu hiệu cuộc gọi.
Mã 10-digit có dạng như sau:
Z MID X1 X2 X3 X4 X5 X6
Với:
Z : thể hiện số 9;
MID: thể hiện các số nhận dạng hàng hải cho
mỗi quốc gia, xem phụ lục 43 của “Thể lệ vô tuyến điện quốc tế”;
X1 ¸ X6: thể hiện các số cuộc gọi được chuyển đổi;
Giá trị của các số từ X1 ¸ X6 như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X1 ¸X2: gồm một số thể hiện chữ cái thứ hai của
dấu hiệu cuộc gọi, với 01 thể hiện chữ A, 02 thể hiện chữ B...
Chữ cái đầu tiên của dấu hiệu cuộc gọi, để
chỉ mã quốc gia, tuân thủ theo MID.
Ví dụ về sự chuyển đổi được cho trong phụ lục
C.
Bảng B.1: Mã tách lỗi
đơn vị 10
Số ký tự
Tín hiệu và vị trí
bit
12345678910
Số ký tự
Tín hiệu và vị trí
bit
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số ký tự
Tín hiệu và vị trí
bit
12345678910
00
BBBBBBBYYY
43
YYBYBYBBYY
86
BYYBYBYBYY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YBBBBBBYYB
44
BBYYBYBYBB
87
YYYBYBYBYB
02
BYBBBBBYYB
45
YBYYBYBBYY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BBBYYBYYBB
03
YYBBBBBYBY
46
BYYYBYBBYY
89
YBBYYBYBYY
04
BBYBBBBYYB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YYYYBYBBYB
90
BYBYYBYBYY
05
YBYBBBBYBY
48
BBBBYYBYBY
91
YYBYYBYBYB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BYYBBBBYBY
49
YBBBYYBYBB
92
BBYYYBYBYY
07
YYYBBBBYBB
50
BYBBYYBYBB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YBYYYBYBYB
08
BBBYBBBYYB
51
YYBBYYBBYY
94
BYYYYBYBYB
09
YBBYBBBYBY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BBYBYYBYBB
95
YYYYYBYBBY
10
BYBYBBBYBY
53
YBYBYYBBYY
96
BBBBBYYYBY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YYBYBBBYBB
54
BYYBYYBBYY
97
YBBBBYYYBB
12
BBYYBBBYBY
55
YYYBYYBBYB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BYBBBYYYBB
13
YBYYBBBYBB
56
BBBYYYBYBB
99
YYBBBYYBYY
14
BYYYBBBYBB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YBBYYYBBYY
100
BBYBBYYYBB
15
YYYYBBBBYY
58
BYBYYYBBYY
101
YBYBBYYBYY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BBBBYBBYYB
59
YYBYYYBBYB
102
BYYBBYYBYY
17
YBBBYBBYBY
60
BBYYYYBBYY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YYYBBYYBYB
18
BYBBYBBYBY
61
YBYYYYBBYB
104
BBBYBYYYBB
19
YYBBYBBYBB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BYYYYYBBYB
105
YBBYBYYBYY
20
BBYBYBBYBY
63
YYYYYYBBBY
106
BYBYBYYBYY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YBYBYBBYBB
64
BBBBBBYYYB
107
YYBYBYYBYB
22
BYYBYBBYBB
65
YBBBBBYYBY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BBYYBYYBYY
23
YYYBYBBBYY
66
BYBBBBYYBY
109
YBYYBYYBYB
24
BBBYYBBYBY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YYBBBBYYBB
110
BYYYBYYBYB
25
YBBYYBBYBB
68
BBYBBBYYBY
111
YYYYBYYBBY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BYBYYBBYBB
69
YBYBBBYYBB
112
BBBBYYYYBB
27
YYBYYBBBYY
70
BYYBBBYYBB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YBBBYYYBYY
28
BBYYYBBYBB
71
YYYBBBYBYY
114
BYBBYYYBYY
29
YBYYYBBBYY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BBBYBBYYBY
115
YYBBYYYBYB
30
BYYYYBBBYY
73
YBBYBBYYBB
116
BBYBYYYBYY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YYYYYBBBYB
74
BYBYBBYYBB
117
YBYBYYYBYB
32
BBBBBYBYYB
75
YYBYBBYBYY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BYYBYYYBYB
33
YBBBBYBYBY
76
BBYYBBYYBB
119
YYYBYYYBBY
34
BYBBBYBYBY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YBYYBBYBYY
120
BBBYYYYBYY
35
YYBBBYBYBB
78
BYYYBBYBYY
121
YBBYYYYBYB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BBYBBYBYBY
79
YYYYBBYBYB
122
BYBYYYYBYB
37
YBYBBYBYBB
80
BBBBYBYYBY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YYBYYYYBBY
38
BYYBBYBYBB
81
YBBBYBYYBB
124
BBYYYYYBYB
39
YYYBBYBBYY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BYBBYBYYBB
125
YBYYYYYBBY
40
BBBYBYBYBY
83
YYBBYBYBYY
126
BYYYYYYBBY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YBBYBYBYBB
84
BBYBYBYYBB
127
YYYYYYYBBB
42
BYBYBYBYBB
85
YBYBYBYBYY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B = 0 thứ tự của truyền dẫn bit: bit 1 đầu
tiên
Y = 1
B.2 Bộ mã hóa ATIS
B.2.1 Các tín hiệu được tạo ra bên trong
Đối với phép đo kiểm sự phù hợp và bảo dưỡng,
thiết bị phải có các tiện ích, người vận hành không thể tiếp cận, để tạo ra một
tín hiệu Y hoặc B liên tục và một mẫu điểm. Thiết bị phải có khả năng tạo ra sự
lựa chọn hoặc tín hiệu B liên tục hoặc một tín hiệu Y liên tục.
B.2.2 Sai số tần số (tín hiệu đã giải điều
chế)
B.2.2.1 Định nghĩa
Sai số tần số cho trạng thái B và Y là sự
chênh lệch giữa tần số đo được từ bộ giải điều chế và các giá trị danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nối máy phát với ăng ten giả theo mục 6.4 và
với một bộ giải điều chế FM phù hợp.
Đặt thiết bị phát trạng thái B hoặc Y liên
tục.
Thực hiện phép đo tại đầu ra giải điều chế,
cho cả hai trạng thái B và Y.
Thực hiện phép đo trong các điều kiện đo kiểm
bình thường (xem mục 5.3 và tới hạn (áp dụng đồng thời các mục 5.4.1 và 5.4.2).
B.2.2.3 Yêu cầu
Tần số đo được từ bộ giải điều chế tại bất kỳ
thời điểm nào cho trạng thái B phải nằm trong khoảng 1300 Hz ± 10 Hz và cho
trạng thái Y là 2100 Hz ± 10 Hz.
B.2.3 Chỉ số điều chế
B.2.3.1 Định nghĩa
Chỉ số điều chế là tỷ số giữa độ lệch tần và
tần số của tín hiệu điều chế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.3.2 Phương pháp đo
Đặt thiết bị phát tín hiệu B và sau đó là tín
hiệu Y liên tục. Đo độ lệch tần số.
B.2.3.3 Yêu cầu
Chỉ số điều chế phải là 1,0 ± 10%.
B.2.4 Tốc độ điều chế
B.2.4.1 Định nghĩa
Tốc độ điều chế là tốc độ của luồng bit được
đo bằng bit trên giây.
B.2.4.2 Phương pháp đo
Đặt thiết bị phát một mẫu điểm liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo tần số ở đầu ra.
B.2.4.3 Yêu cầu
Tần số phải bằng 600 Hz ± 60 ppm (phần triệu)
tương ứng với tốc độ điều chế là 1200 baud.
B.2.5 Kiểm tra khuôn dạng ATIS
Phải phân tích tín hiệu ATIS với thiết bị đã
hiệu chỉnh để xác định cấu hình chính xác của dạng tín hiệu (xem mục B.1.4),
tính cả sự phân tập thời gian.
Giao thức ATIS được giải mã phải được chỉ ra
trong báo cáo đo kiểm.
PHỤ
LỤC C
(Bắt buộc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ:
call sign = PC 8075
Mã nhận dạng tàu (ID) phải có dạng như sau:
Z MID XX 8 0 7 5
Z: luôn là 9
MID: cho Netherlands 244
XX: C = 03

Ví dụ về một tin báo ATIS:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
125
125
125
125
125
121
*121
92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
03
RX
111
110
109
108
107
106
105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
121
121
92
DX
80
75
127*
ECC
127
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RX
44
03
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
127
ECC
(*Bắt đầu/dừng tính toán mã sửa lỗi (ECC))
Việc tính toán ECC:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ:
121 YBBYYYY
92 BBYYYBY
44BBYYBYB
03YYBBBBB
80BBBBYBY
75YYBYBBY
127 YYYYYYY
-------------- + cực tính dọc chẵn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66