dB
|
decibel
|
dBc
|
decibel tương ứng với công suất sóng mang
trung bình
|
dBm
|
decibel tương ứng với 1 mW
|
ppm
|
phần triệu
|
3.3 Chữ viết tắt
ATPC
Điều khiển công suất phát tự động
BBER
Tỷ số lỗi khối nền
BER
Tỷ số lỗi bit
Bwe
Độ rộng băng ước lượng (độ rộng băng phân
giải dùng để đo các thành phần phổ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số sóng mang trên nhiễu
CCDP
Đồng kênh phân cực kép
CMI
Biến đổi dấu mã
CSmin
Khoảng cách kênh thực tế nhỏ nhất (đối với
việc phân kênh tần số vô tuyến cho trước)
CW
Sóng mang liên tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng một chiều
DFRS
Hệ thống chuyển tiếp số cố định
DRRS
Hệ thống vô tuyến chuyển tiếp số
EIRP
Công suất bức xạ đẳng hướng tương đương
EMC
Tương thích điện từ trường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ủy ban Thông tin Vô tuyến châu Âu
ESR
Tỷ số giây lỗi
FWA
Truy nhập vô tuyến cố định
HW
Phần cứng
IEC
Ủy ban Kỹ thuật điện Quốc tế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung tần
IPI
Phân tách các cổng
ITU-R
Liên minh Viễn thông Quốc tế - Bộ phận tiêu
chuẩn hóa về Vô tuyến
ITU-T
Liên minh Viễn thông Quốc tế - Bộ phận tiêu
chuẩn hóa về Viễn thông
LO
Dao động nội
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp thấp
L6
Băng tần 6 GHz dưới
NFD
Độ phân biệt bộ lọc mạng
PDH
Phân cấp số cận đồng bộ
PRBS
Chuỗi bit nhị phân giả ngẫu nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều chế biên độ cầu phương
P-P
Điểm - điểm
R&TTE
Thiết bị đầu cuối Vô tuyến và Viễn thông
RBER
Tỷ số lỗi bit dư
RF
Tần số vô tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều khiển tần số từ xa
RFCOH
Phần mào đầu bổ sung của khung vô tuyến
RSL
Mức tín hiệu vào của máy thu
RTPC
Điều khiển công suất phát từ xa
RX
Máy thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân cấp số đồng bộ
SOH
Phần mào đầu
STM-1
Mô đun truyền đồng bộ mức 1 (155,52 Mbit/s)
STM-4
Mô đun truyền đồng bộ mức 4 (622 Mbit/s)
STM-N
Mô đun truyền đồng bộ mức N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạng quản lý Viễn thông
Tx
Máy phát
TCAM
Ủy ban các vấn đề về đánh giá sự phù hợp
trong lĩnh vực viễn thông
U6
Băng tần 6 GHz trên
XIF
Hệ số cải thiện phân cực chéo nhờ bộ triệt
nhiễu cực chéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân cực chéo
XPI
Nhiễu cực chéo
XPIC
Bộ triệt nhiễu cực chéo
4. Đặc tính kỹ thuật
chung
4.1 Điều kiện môi trường và phương pháp đo
kiểm
Tiêu chuẩn này đưa ra các yêu cầu kỹ thuật
cho thiết bị hoạt động trong điều kiện môi trường do nhà sản xuất công bố.
Các loại môi trường hoạt động của thiết bị
được đưa ra trong Phụ lục E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2 Băng tần và phân kênh
Thiết bị phải hoạt động trong một hoặc nhiều
kênh quy định dưới đây.
4.2.1 Đối với hệ thống STM-1
4 GHz, L6 GHz, 7 GHz, 8 GHz, 13 GHz và 15
GHz.
4.2.2 Đối với hệ thống 4xSTM-1 hoặc STM-4
4 GHz, 5 GHz, U6 GHz, 11 GHz.
Băng tần và phân kênh được mô tả chi tiết
trong Phụ lục K.
4.3 Sơ đồ khối hệ thống
4.3.1 Đối với hệ thống STM-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 1: Để xác định các điểm đo, trong
mạng phân nhánh không có các bộ lai ghép (hybrid).
Chú thích 2: Kết nối tại RF, IF hoặc băng gốc
Chú thích 3: Các điểm chỉ ra ở trên chỉ là
các điểm tham chiếu, các điểm C và C’, D và D’ nhìn chung là đồng nhất
Chú thích 4: Các điểm B và C, B’ và C’ có thể
đồng nhất khi sử dụng bộ ghép song công đơn giản.
Hình 4.1. Sơ đồ khối
hệ thống STM-1
4.3.2 Đối với hệ thống 4xSTM-1 hoặc STM-4
Chú thích: Giao diện STM-4 hoặc 4xSTM-1 được
sử dụng tại điểm Z và Z’.
(*): Không có các bộ lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4.2: Sơ đồ khối
hệ thống 4xSTM-1 hoặc STM-4
5. Đặc tính kỹ thuật
của máy phát
Các đặc tính kỹ thuật của máy phát phải phù
hợp với những tín hiệu băng gốc tương ứng áp dụng tại điểm tham chiếu Z’ trong
sơ đồ khối.
5.1 Dung sai tần số vô tuyến
5.1.1 Đối với hệ thống STM-1
Đối với tất cả các dải tần xem xét, dung sai
tần số vô tuyến cực đại không được vượt quá:
±30 ppm khi hoạt động trong môi trường loại
3.1 và 3.2;
±50 ppm hoặc ±400 kHz (chọn mức nghiêm ngặt
hơn), khi hoạt động trong các môi trường loại khác.
Giới hạn này bao gồm cả các nhân tố ngắn hạn
(hiệu ứng môi trường) và dài hạn (lão hóa).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại 3.2: những khu vực điều khiển được một
phần nhiệt độ.
(Xem Phụ lục E).
5.1.2 Đối với hệ thống 4xSTM-1 hoặc STM-4
Dung sai tần số vô tuyến không được vượt quá
±20 ppm. Giới hạn này bao gồm cả các nhân tố ngắn hạn (hiệu ứng môi trường) và
dài hạn (lão hóa). Để đo kiểm, nhà sản xuất phải đảm bảo nhân tố ngắn hạn và
khẳng định phần (thời gian) lão hóa.
5.1.3 Phương pháp đo
Mục đích
Thẩm tra tần số ra Tx có nằm trong các giới
hạn đó được quy định trong tiêu chuẩn liên quan hay không. Khi các máy phát
không thể đặt trong điều kiện CW thì nhà sản xuất phải thỏa thuận với phòng thí
nghiệm được công nhận về phương pháp đo kiểm độ chính xác tần số. Phương pháp
thích hợp là sử dụng máy đếm tần số có khả năng đo được tần số trung tâm của
tín hiệu điều chế. Khi không có kiểu máy đếm này thì phải đo tần số LO và tính
tần số ra theo công thức thích hợp.
Trên thực tế, các phép đo độ chính xác tần số
được thực hiện tại kênh thấp nhất, kênh trung gian và kênh cao nhất của khối
đang thẩm tra.
Thiết bị đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu hình đo
Hình 5.1: Cấu hình đo
dung sai tần số vô tuyến
Thủ tục đo
Đặt Tx hoạt động ở điều kiện CW, các phép đo
tần số được thực hiện trên kênh do đơn vị đo kiểm lựa chọn trước. Tần số đo
được phải nằm trong khoảng dung sai công bố trong tiêu chuẩn liên quan.
5.2 Dải công suất phát
5.2.1 Đối với hệ thống STM-1
Công suất ra trung bình cực đại của máy phát
tại điểm tham chiếu C’ trong sơ đồ khối hệ thống (Hình 4.1) không được vượt quá
+38 dBm (bao gồm cả dung sai và ảnh hưởng của ATPC/RTPC, nếu áp dụng).
Có bốn loại công suất ra danh định được xác
định trong bảng 5.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại A
< +26 dBm
Loại B
≥ +26 dBm
< +31 dBm
Loại C
≥ +29 dBm
< +34 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ +34 dBm
Chú thích 1: Trong phép đo hợp
chuẩn, nhà sản xuất sẽ công bố ATPC là đặc tính tùy chọn hay cố định.
Chú thích 2: Sự thay đổi công
nghệ có thể dẫn đến công suất của thiết bị nằm ngoài (các) dải công suất cho
trong bảng 5.1. Trong trường hợp này, không cần yêu cầu chứng nhận hợp chuẩn
riêng đối với các thiết bị có các dải công suất ra phụ khác nhau.
Khả năng điều chỉnh mức công suất ra có thể
được yêu cầu để phục vụ các mục tiêu quản lý. Trong trường hợp này dải điều
chỉnh, bởi bộ suy hao cố định hoặc tự động, phải theo từng bước bằng hoặc nhỏ
hơn 5 dB.
5.2.2 Đối với hệ thống 4xSTM-1 hoặc STM-4
Giá trị công suất ra danh định tham chiếu tại
điểm B’ phải thuộc một trong các dải công suất chỉ ra trong bảng 5.2 (không bao
gồm ATPC).
Bảng 5.2: Dải công
suất ra danh định của hệ thống 4xSTM-1 hoặc STM-4
Loại A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+31 dBm
Loại B
+31 dBm
+36 dBm
Loại C
+36 dBm
+41 dBm
Dung sai của giá trị danh định phải nhỏ hơn
hoặc bằng ±1 dB.
Nhà sản xuất phải công bố giá trị danh định
cực đại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích
Thẩm tra công suất trung bình ra cực đại đo
tại điểm tham chiếu B’ hoặc C’ nằm trong giá trị công bố của nhà sản xuất
cộng/trừ dung sai chuẩn hay không.
Thiết bị đo
1) Máy đo công suất;
2) Bộ cảm biến công suất.
Cấu hình đo
Hình 5.2: Cấu hình đo
dải công suất phát
Thủ tục đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Mặt nạ phổ RF, đặc tính CW rời rạc và
RTPC
5.3.1 Mặt nạ phổ RF
5.3.1.1 Đối với hệ thống STM-1
Phụ lục C đưa ra các yêu cầu tương thích. Yêu
cầu tương thích cung cấp các lựa chọn đối với các hệ thống phân nhánh RF đơn
kênh và đa kênh. Khi xem xét các yêu cầu tương thích trong Phụ lục C.2 và C.3,
mặt nạ phổ RF phải tính đến ảnh hưởng của hệ thống hoạt động tương tác khi lựa
chọn kênh chuẩn (normal) hoặc kênh phía trong cùng (xem phần sau). Mặt nạ phổ
được định nghĩa trong các hình 5.3, 5.4 và 5.5 đối với các ứng dụng trong Phụ
lục C như sau:
- Giới hạn của mặt nạ phổ trong hình 5.6 và
5.7 áp dụng cho hệ thống không tuân theo bất kỳ yêu cầu tương thích nào trong
Phụ lục C.
- Giới hạn của mặt nạ phổ trong hình 5.3, 5.4
và 5.5 áp dụng cho hệ thống kênh chuẩn và kênh phía trong cùng tuân theo yêu
cầu tương thích trong Phụ lục C.2. Các giới hạn được đánh dấu (a) trong hình
5.3, 5.4 và 5.5 phải được thẩm tra trực tiếp bằng phép đo. Do không thể đo được
trực tiếp các mức suy hao tới 105 dB nên nhà cung cấp phải công bố các giá trị mật
độ phổ công suất tương đối nhỏ hơn -65 dB trong các hình 5.3, 5.4 và 5.5 (đường
cong b).
Chú thích: Các giá trị này có thể được đánh giá bằng
cách thêm vào đặc tính bộ lọc đo phổ tại điểm A’ trong hình 5.3, 5.4 và 5.5. Do
hạn chế của một vài loại máy phân tích phổ, có thể gặp khó khăn khi đo kiểm các
hệ thống dung lượng cao/băng rộng. Trong trường hợp này, có thể xem xét những
lựa chọn sau: sử dụng máy phân tích phổ hiệu suất cao để đo, sử dụng bộ lọc
hình V (bộ lọc khe) và kỹ thuật đo hai bước. Trong trường hợp gặp khó khăn, các
đồ thị đo kiểm ở biên và trong các điều kiện môi trường tới hạn có thể được coi
là sở cứ về sự phù hợp của mặt nạ phổ.
Một mặt nạ phổ tương đối đơn giản hơn cho
trong các hình 5.3, 5.4 và 5.5, đường cong (c), có thể được áp dụng. Tuy nhiên,
tất cả các đặc tính khác trong tiêu chuẩn này phải được thỏa mãn.
Đối với băng L6, với khe trung tâm đặc biệt
nhỏ (44,49 MHz), mặt nạ xác định đối với biên phía trong cùng của khe trung tâm
đối với các kênh 8 và 1’ được đưa ra trong hình 5.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với hệ thống SDH, các mặt nạ phải được đo với
tín hiệu đo thử điều chế băng tần gốc tuân theo Khuyến nghị O.181 [7] của
ITU-T.
Mức 0 dB trên mặt nạ phổ tương ứng với mật độ
phổ công suất của tần số trung tâm danh định không tính đến sóng mang dư.
Mặt nạ phổ không bao gồm dung sai tần số.
Thiết lập máy phân tích phổ để đo mặt nạ phổ
RF như trong bảng 5.3.
Bảng 5.3: Thiết lập
máy phân tích phổ
Tham số
Giá trị
Độ rộng băng IF
100 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200 MHz
Tổng thời gian quét
Tự động
Độ rộng băng bộ lọc Video
0,3 kHz
K1 [dB]
f1 [MHz]
f2 [MHz]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f4 [MHz]
f5 [MHz]
f6 [MHz]
+1
13
15
20
21
31,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5.3: Giới hạn
mật độ phổ công suất cho các kênh chuẩn (loại 5 hạng A) với yêu cầu tương
thích, xem Phụ lục C (điểm tham chiếu B’)
K1
[dB]
f1
[MHz]
f2
[MHz]
f3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f4
[MHz]
f5
[MHz]
f6
[MHz]
f7
[MHz]
f8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+1
13
15
20
21
28,5
32
40
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K1
[dB]
f1
[MHz]
f2
[MHz]
f3
[MHz]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[MHz]
f5
[MHz]
f6
[MHz]
+1
13
15
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29,5
42
Hình 5.5: Giới hạn
mật độ phổ công suất cho các đỉnh trong của các kênh phía trong cùng (loại 5
hạng A), băng 7 GHz, khe trung tâm 56 MHz, với yêu cầu tương thích, xem Phụ lục
C (điểm tham chiếu B’)
K1
[dB]
f1
[MHz]
f2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f3
[MHz]
f4
[MHz]
f5
[MHz]
+1
13
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
Xem Chú thích 2
Chú thích 1:
Phổ tạp âm nền tại -60 dB được áp dụng đối
với các hệ thống hoạt động trong băng tần dưới 10 GHz. Đối với
các hệ thống hoạt động tại 13 GHz và 15 GHz, phổ tạp âm nền là -55 dB.
Chú thích 2:
Biên mặt nạ = 2,5 x (CS)
70 MHz đối với CS = 28 MHz
72,5 MHz đối với CS = 29 MHz
74,125 MHz đối với CS = 29,65 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5.6: Giới hạn mật độ phổ công suất cho
các kênh chuẩn trong mọi băng (loại 5 hạng A), không có yêu cầu tương thích của
Phụ lục C (điểm tham chiếu C’)
K1
[dB]
f1
[MHz]
f2
[MHz]
f3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f4
[MHz]
f5
[MHz]
f6
[MHz]
f7
[MHz]
+1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
17
20
40
50
Xem chú thích 2
Chú thích 1: Phổ tạp âm nền tại
-60 dB được áp dụng đối với các hệ thống hoạt động trong băng tần dưới 10 GHz.
Đối với các hệ thống hoạt động tại 13 GHz và 15 GHz, phổ tạp âm nền là -55 dB.
Chú thích 2:
Biên mặt nạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70 MHz đối với CS
= 28 MHz
72,5 MHz đối với CS
= 29 MHz
74,125 MHz đối với CS
= 29,65 MHz
75 MHz đối với CS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5.7: Giới hạn
mật độ phổ công suất cho các kênh chuẩn trong mọi băng (loại 5 hạng B), không
có yêu cầu tương thích của Phụ lục C (điểm tham chiếu C’)
5.3.1.2 Đối với hệ thống 4xSTM-1 hoặc STM-4
Ba yếu tố chính được xem xét khi khuyến nghị
về mặt nạ phổ:
a) Kiểm soát nhiễu đưa vào các kênh tương tự
khi hoạt động ở vị trí kênh lân cận.
b) Kiểm soát nhiễu đưa vào các kênh số giữa
các hệ thống của các nhà sản xuất khác nhau hoạt động ở vị trí kênh lân cận.
c) Các chỉ tiêu kỹ thuật của máy phát khác
nhau.
Các mặt nạ phổ RF phát xạ đối với các băng
tần khác nhau được đưa ra trong các hình 5.8 và 5.9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Mặt nạ phổ không bao gồm dung sai tần
số.
Hình 5.8: Giới hạn
mật độ phổ công suất cho tất cả các kênh tham chiếu tại điểm B’
Mặt nạ phổ mô tả trong hình 5.8 áp dụng cho
“hệ thống đơn sóng mang” truyền hai tín hiệu STM-1 trên một sóng mang và phân
cực.
Mặt nạ phổ mô tả
trong hình 5.9 áp dụng cho “hệ thống đa sóng mang” phân chia tốc độ truyền thông qua
hai hay nhiều sóng mang cho mỗi phân cực.
Chú thích: Mặt nạ phổ không bao
gồm dung sai tần số.
Hình 5.9: Giới hạn
mật độ phổ công suất cho tất cả các kênh tham chiếu tại điểm B’
Mặt nạ phổ mô tả trong hình 5.8 và 5.9 phải
được thẩm tra trực tiếp bằng phương pháp đo (tham chiếu tại điểm B’) tới 65 dB.
Do không thể đo trực tiếp các giá trị suy hao đến 110 dB, nên các giá trị trên
65 dB phải được thẩm tra bằng cách bổ sung thêm đặc tính của bộ lọc đối với phổ
đo tại điểm tham chiếu A’.
Các mặt nạ phải được đo khi hệ thống đầy tải
với truyền dẫn STM-4 hoặc 4xSTM-1 tại giao diện băng gốc và công suất ra đặt
tại giá trị danh định. Các mặt nạ phổ sẽ áp dụng cho từng phân cực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết lập cho máy phân tích phổ để đo mặt
nạ phổ RF như sau:
• Độ rộng băng IF 100 kHz;
• Tổng độ rộng dải quét 100 MHz;
• Tổng số thời gian quét 50 giây;
• Độ rộng băng bộ lọc video 0,1 kHz.
5.3.1.3 Phương pháp đo
Phép đo phải được thực hiện với máy phân tích
phổ phù hợp kết nối tới cổng máy phát thông qua bộ suy hao phù hợp.
Trên thực tế, các phép đo mặt nạ phổ RF được
thực hiện tại kênh thấp nhất, kênh trung gian và kênh cao nhất của khối đang
thẩm tra.
Nếu trong tiêu chuẩn có nhiều hơn một mặt nạ
phổ thì mặt nạ phổ tương ứng phải được ghi lại trong bản ghi kết quả đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thẩm tra phổ tần số ra nằm trong giới hạn quy
định của tiêu chuẩn liên quan.
Thiết bị đo
1) Máy phân tích phổ;
2) Máy vẽ đồ thị.
Cấu hình đo
Hình 5.10: Cấu hình
đo mặt nạ phổ RF Thủ tục đo
Cổng ra của máy phát phải được nối tới máy
phân tích phổ thông qua bộ suy hao hoặc tải giả cùng với một số phương tiện
giám sát phát xạ kèm theo máy phân tích phổ. Máy phân tích phổ phải có màn hiển
thị liên tục thay đổi hoặc chức năng lưu trữ số. Độ rộng băng phân giải, khoảng
tần số, thời gian quét và các thiết lập cho bộ lọc video của máy phân tích phổ được
thiết lập theo tiêu chuẩn tương ứng.
Với máy phát được điều chế bởi tín hiệu có
các đặc tính được đưa ra trong tiêu chuẩn tương ứng, mật độ công suất Tx phải
được đo bằng máy phân tích phổ và máy vẽ đồ thị. Đồ thị mật độ phổ công suất
của máy phát tại kênh thấp nhất, kênh trung gian và kênh cao nhất phải được ghi
lại khi có thể. Ngoài ra, đồ thị phải được ghi lại tại điện áp cung cấp bình
thường và tới hạn tại biên nhiệt độ và môi trường tới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.1 Vạch phổ tại tốc độ ký hiệu
5.3.2.1.1 Đối với hệ thống STM-1
Mức công suất (điểm tham chiếu B’) của vạch
phổ tại khoảng cách từ tần số trung tâm của kênh bằng tốc độ kí hiệu phải nhỏ
hơn hoặc bằng -37 dBm.
5.3.2.1.2 Đối với hệ thống 4xSTM-1 hoặc STM-4
Mức công suất (điểm tham chiếu B’) của vạch
phổ tại khoảng cách từ tần số trung tâm của kênh bằng tốc độ kí hiệu phải nhỏ
hơn hoặc bằng -37 dBm.
5.3.2.2 Các thành phần CW bổ sung
5.3.2.2.1 Đối với hệ thống STM-1
Nếu các thành phần CW vượt quá mặt nạ phổ thì
cần có các yêu cầu bổ sung dưới đây.
Các vạch phổ này phải không được:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng cách giữa mỗi tần số khác nhau nhỏ
hơn CSmin.
Trong đó:
- CSmin = 10 MHz với băng 4 GHz;
- CSmin = 14,825 MHz với băng 6L GHz;
- CSmin = 7 MHz với băng 7 và 8 GHz;
- CSmin = 1,75 MHz với băng 13 và 15 GHz.
Độ rộng băng IF là độ rộng băng phân giải
khuyến nghị, được đưa ra trong bảng 5.3.
Chú thích: Trong trường hợp việc tính toán theo
hệ số dẫn đến giá trị âm, thì sẽ không cho phép hệ số nữa.
Hình 5.11 chỉ ra ví
dụ điển hình của yêu cầu này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5.11: Vạch phổ
của CW vượt quá mặt nạ phổ (ví dụ điển hình)
5.3.2.2.2 Đối với hệ thống 4xSTM-1 hoặc STM-4
Nếu các thành phần CW vượt quá mặt nạ phổ thì
cần có các yêu cầu bổ sung dưới đây.
Các vạch phổ này phải không được:
- Vượt quá mặt nạ với hệ số lớn hơn
{10log(CSmin/IFbw) - 10} dB.
- Khoảng cách giữa mỗi tần số khác nhau nhỏ
hơn CSmin.
Với:
CSmin = 10 000 kHz tại băng 4 GHz, 5 GHz, U6
GHz và 11 GHz.
IFbw là độ rộng băng IF phân giải khuyến
nghị, tính theo kHz (được chỉ ra trong mục 5.3.1.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5.12: Vạch phổ
của CW vượt quá giới hạn mặt nạ phổ (ví dụ điển hình)
5.3.2.3 Phương pháp đo
Mục đích
Để thẩm tra mức công suất của các vạch phổ
tại khoảng cách từ tần số trung tâm bằng tốc độ kí hiệu là nhỏ hơn -x dBm hoặc
x dB dưới mức công suất trung bình của sóng mang.
Yêu cầu của tiêu chuẩn liên quan có thể là
suy hao tương đối so với công suất sóng mang trung bình hoặc mức tuyệt đối.
Xem chú thích trong mục 5.3.1.3.
5.3.3 Điều khiển công suất phát từ xa (RTPC)
5.3.3.1 Đối với hệ thống STM-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt nạ phổ RF phải được thẩm tra tại 3 điểm
(thấp, trung bình và cao) của độ lệch công suất RTPC và với ATPC đặt tại mức
công suất cực đại cho phép (nếu có). Nếu các phép đo mặt nạ phổ gặp trở ngại
thì có thể xác định bằng kinh nghiệm. Các phương pháp đo thực tế phải được quan
tâm nghiên cứu thêm và sẽ được xác định trong tiêu chuẩn đo kiểm hợp chuẩn
(theo tài liệu tham chiếu chuẩn [4]).
Khi tính đến tạp băng rộng được tạo ra bởi
chuỗi các máy phát thì dải RTPC phải được giới hạn để đảm bảo rằng các yêu cầu
về mặt nạ phổ được thỏa mãn trong toàn dải công suất ra của máy phát.
Chú thích: Khi việc sử dụng ATPC là bắt buộc cho
các mục tiêu quản lý thì công suất đầu ra của máy phát phải thỏa mãn giới hạn
mặt nạ phổ trong toàn dải ATPC.
5.3.3.2 Đối với hệ thống 4xSTM-1 hoặc STM-4
RTPC là đặc tính tùy chọn. Khi thiết bị sử
dụng đặc tính này thì nhà sản xuất phải công bố dải RTPC và dung sai tương ứng.
Các phép đo kiểm phải được thực hiện với mức công suất ra tương ứng với:
- RTPC được điều chỉnh tới các giá trị cực
đại và cực tiểu đối với chỉ tiêu hệ thống.
- RTPC được đặt tại công suất cực đại đối với
chỉ tiêu của máy phát.
- Mặt nạ phổ RF phải được thẩm tra tại 3 điểm
(phần thấp, phần trung bình và phần cao của băng tần đó được hoạch định (nếu có
thể áp dụng). Điều khiển công suất Tx phải được thiết lập tới giá trị cực đại.
5.3.3.3 Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Phát xạ giả
Phát xạ giả từ máy phát cần phải xác định bởi
2 lý do:
a) Để hạn chế nhiễu đi vào các hệ thống khác
đang hoạt động nằm hoàn toàn bên ngoài hệ thống đang xem xét (phát xạ bên
ngoài), các giới hạn này được tham chiếu tại Khuyến nghị CEPT/ERC 74-01 [6] dựa
trên Khuyến nghị ITU-R SM.329-7 [12] và F.1191-1 [13];
b) Để hạn chế nhiễu nội bên trong hệ thống
nơi mà các máy phát và máy thu được nối trực tiếp thông qua các bộ lọc và các
hệ thống phân nhánh.
Điều này dẫn đến: có hai mức giới hạn phát xạ
giả, trong đó giới hạn xác định đối với nhiễu “nội” phải không lớn hơn giới hạn
của nhiễu “ngoại”.
5.4.1 Phát xạ giả bên ngoài
5.4.1.1 Đối với hệ thống STM-1
Theo Khuyến nghị CEPT/ERC 74-01 [6]: phát xạ
giả bên ngoài được xác định là những phát xạ tại tần số cách tần số sóng mang
danh định ±250% của khoảng cách kênh liên quan.
Bên ngoài băng ±250% của khoảng cách kênh
liên quan (CS), giới hạn phát xạ giả của các hệ thống vô tuyến dịch vụ cố định,
cùng với dải tần số được xem xét để đo hợp chuẩn, phải áp dụng tại điểm tham
chiếu C’.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo Khuyến nghị CEPT/ERC 74-01 [6]: phát xạ
giả bên ngoài được định nghĩa là những phát xạ tại tần số cách tần số sóng mang
danh định ±250% của khoảng cách kênh liên quan.
Bên ngoài băng ±250% của khoảng cách kênh
liên quan (CS), giới hạn phát xạ giả của các hệ thống vô tuyến dịch vụ cố định
cùng với dải tần số được xem xét để đo hợp chuẩn, phải được áp dụng.
Bên trong băng ±250% của khoảng cách kênh
liên quan, phát xạ chỉ bao gồm phát xạ cơ bản và phát xạ ngoài băng, phải tuân
theo mặt nạ phổ và các giới hạn yêu cầu trong mục 5.3.1 và 5.3.2.
Các giá trị giới hạn được tính tại điểm tham
chiếu C’.
5.4.1.3 Phương pháp đo
Mục đích
Để thẩm tra rằng bất kỳ phát xạ giả nào tạo
ra từ máy phát đều nằm trong giới hạn trích dẫn trong chuẩn liên quan. Phát xạ
giả là phát xạ nằm ngoài độ rộng băng cần thiết dùng để truyền dữ liệu đầu vào
từ máy phát đến máy thu, mức phát xạ giả có thể bị giảm mà không ảnh hưởng tới
sự truyền tải thông tin tương ứng. Phát xạ giả bao gồm phát xạ hài, phát xạ ký
sinh, các thành phần xuyên điều chế và các thành phần biến đổi tần số.
Thiết bị đo
1) Máy phân tích phổ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Máy vẽ đồ thị
Cấu hình đo
Hình 5.13: Cấu hình
đo phát xạ giả bên ngoài
Thủ tục đo
Cổng đầu ra máy phát phải được nối với máy
phân tích phổ thông qua bộ suy hao phù hợp và/hoặc bộ lọc khe để hạn chế công
suất tới máy phân tích phổ. Trong một số trường hợp, khi giới hạn tần số trên
vượt quá dải tần hoạt động cơ bản của máy phân tích phổ thì phải có bộ trộn và
bộ chuyển đổi ống dẫn sóng phù hợp. Một điều quan trọng đó là mạch điện nằm
giữa máy phát và đầu vào bộ trộn, hoặc máy phân tích phổ, được định rõ đặc điểm
trên toàn dải tần cần đo. Những tổn hao này phải được sử dụng để thiết lập
đường giới hạn của máy phân tích phổ tại một giá trị đảm bảo rằng chỉ tiêu kỹ
thuật tại điểm C’ không được vượt quá (xem hình 5.13).
Máy phát hoạt động với công suất đầu ra lớn
nhất mà nhà sản xuất công bố, đo mức và tần số của tất cả các tín hiệu quan
trọng và vẽ đồ thị trên băng tần xác định trong chỉ tiêu kỹ thuật liên quan.
Khuyến nghị sử dụng bước quét 5 GHz cho dải tần dưới 21,2 GHz và bước quét 10
GHz cho dải tần trên 21,2 GHz. Tuy nhiên, các phát xạ giả gần với giới hạn phải
được vẽ trên một dải giới hạn để chứng minh rõ ràng rằng tín hiệu không vượt
quá giới hạn có liên quan.
Chú thích 1: Khi yêu cầu kỹ thuật
chỉ ra rằng phép đo phát xạ giả được thực hiện với thiết bị trong điều kiện
điều chế, độ rộng băng phân giải của máy phân tích phổ phải thiết lập tới mức
xác định trong chỉ tiêu kỹ thuật. Khoảng tần số và tốc độ quét của máy phân
tích phổ cần điều chỉnh để duy trì nền tạp âm nằm dưới đường giới hạn và duy
trì máy phân tích phổ trong điều kiện chuẩn.
Chú thích 2: Phép đo mức phát xạ
giả của thiết bị hoạt động trong điều kiện CW có thể được thực hiện với độ rộng
băng phân giải, khoảng tần số và tốc độ quét đảm bảo máy phân tích phổ ở điều
kiện được lấy chuẩn trong khi vẫn duy trì được sự sai khác giữa nền tạp âm và đường
giới hạn tối thiểu là 10 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do thiếu sự chuẩn hóa nên hầu hết các tiêu
chuẩn DRRS có các yêu cầu không được xác định rõ ràng.
Cụ thể hai tham số đo có thể bị thiếu:
- Độ rộng băng ước lượng (BWe) sử dụng trong
đo kiểm máy phân tích phổ.
- Bên ngoài độ rộng băng nằm ở hai phía tần
số trung tâm danh định, các phát xạ được gọi là “phát xạ ngoài băng”, và vì thế
chúng không phải là “phát xạ giả”.
Trong những trường hợp này, yêu cầu phải được
xem xét theo điều khoản CEPT đối với “điều kiện sóng mang không điều chế”
(nghĩa là: chỉ xem xét phát xạ CW). Bên ngoài độ rộng băng nằm ở hai phía tần
số trung tâm danh định phải được lấy là ±250% khoảng cách kênh liên quan, theo
Khuyến nghị ITU-R F.1191-1 [13].
Tuy nhiên nếu trong tiêu chuẩn thiết bị có
công bố BWe thì phải sử dụng giá trị BWe đó.
Hầu hết các DRRS hiện đại không có khả năng
truyền sóng mang không điều chế, trong trường hợp này, phép đo phải thực hiện
với sóng mang điều chế, miễn là giới hạn mức tạp âm giống như phát xạ giả (ví
dụ: hài và tần số ảnh của bộ trộn) được xem như “mức lớn nhất trong bất kỳ băng
cơ bản nào bằng BWe”.
Trong các trường hợp khác, tiêu chuẩn liên
quan có thể đòi hỏi rõ ràng đối với các điều kiện sóng mang điều chế và đưa ra
các tham số cho thủ tục đo kiểm.
5.4.2 Phát xạ giả nội
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mức phát xạ giả từ máy phát, tham chiếu
tại điểm B’ của hình 4.1, được quy định trong bảng 5.4.
Mức yêu cầu sẽ là mức trung bình cộng của
phát xạ đang xem xét.
Bảng 5.4: Mức nội đối
với phát xạ giả của máy phát
Tần số phát xạ giả
tương ứng với tần số ấn định của kênh
Giới hạn chỉ tiêu
kỹ thuật
Hệ số điều khiển
đối với yêu cầu áp dụng
Mức của tất cả tín hiệu giả đối với cả thành
phần CW rời rạc lẫn thành phần tựa nhiễu (noise-like) được đánh giá là mức
tín hiệu tổng
≤ -90 dBm
Khi tần số của tín hiệu giả nằm trong nửa độ
rộng băng của máy thu, đối với hệ thống số có các yêu cầu tương thích như
trong Phụ lục C.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tần số của tín hiệu giả nằm trong nửa độ
rộng băng của máy thu, đối với hệ thống số có các yêu cầu tương thích như
trong phụ lục C.3.
Những yêu cầu đối với phát xạ giả nội là
không cần thiết đối với các hệ thống không tuân thủ các yêu cầu tương thích
trong phụ lục C.
5.4.2.2 Đối với hệ thống 4xSTM-1 hoặc STM-4
Các mức phát xạ giả từ máy phát, tham chiếu
tại điểm B’ được xác định trong bảng 5.5.
Bảng 5.5
Tần số phát xạ giả
tương ứng với tần số ấn định của kênh
Giới hạn chỉ tiêu
kỹ thuật
Hệ số điều khiển
đối với yêu cầu áp dụng
± IF (tần số dao động nội)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong nửa băng từ số đến tương tự
± 2xIF (dải biên không mong muốn)
< -90 dBm
Trong nửa băng khác số với số
± IF, ±3xIF (dải biên không mong muốn tại
hài IF bậc 2)
< -90 dBm
Trong nửa băng khác số với số
Mức của tất cả các tín hiệu giả khác phải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu tần số tín hiệu tạp nằm trong nửa băng
của Rx
< -60 dBm
Nếu tần số tớn hiệu tạp nằm trong nửa băng
của Tx
Đối với các hệ thống số không có mạng phân
nhánh (nghĩa là có bộ song công), giới hạn -90 dBm đối với tín hiệu giả đưa ra
ở trên phải được mở rộng tới -70 dBm.
5.5. ATPC và RFC
5.5.1 Điều khiển công suất phát tự động
(ATPC)
5.5.1.1 Đối với hệ thống STM-1
ATPC là đặc tính tùy chọn. Khi thiết bị sử
dụng đặc tính này thì nhà cung cấp phải công bố dải ATPC và dung sai tương ứng.
Nhà sản xuất phải công bố nếu như thiết bị được thiết kế có ATPC là đặc tính
thường xuyên cố định. Việc đo kiểm phải được thực hiện với mức công suất ra
tương ứng với:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giá trị ATPC được thiết lập ở mức công suất
khả dụng cực đại đối với chỉ tiêu phát.
Phải thẩm tra rằng phổ RF phát xạ nằm trong
mặt nạ phổ RF tuyệt đối, được tính toán đối với công suất ra cực đại cho phép
của thiết bị, bao gồm cả suy hao do RTPC, nếu có.
Chú thích: Khi việc sử dụng ATPC là điều kiện
bắt buộc để điều chỉnh thì công suất đầu ra của máy phát phải phù hợp với giới
hạn mặt nạ phổ trong toàn dải ATPC.
Dải ATPC là khoảng công suất từ mức công suất
ra danh định đến mức công suất ra nhỏ nhất của bộ khuếch đại (tại điểm B’) có
ATPC.
5.5.1.2 Đối với hệ thống 4xSTM-1 hoặc STM-4
ATPC là đặc tính tùy chọn. Khi thiết bị sử
dụng đặc tính này thì nhà cung cấp phải công bố dải ATPC và dung sai tương ứng.
Nhà sản xuất phải công bố nếu như thiết bị được thiết kế có ATPC là đặc tính
thường xuyên cố định. Việc đo kiểm phải được thực hiện với mức công suất ra
tương ứng với:
- Giá trị ATPC được thiết lập tới giá trị cố
định đối với chỉ tiêu hệ thống.
- Giá trị ATPC được thiết lập ở mức công suất
khả dụng cực đại đối với chỉ tiêu phát.
5.5.1.3 Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích
Thẩm tra việc hoạt động chính xác của mạch
vòng điều khiển, nghĩa là: khi sử dụng ATPC, công suất ra của máy phát có thể
được thiết lập bằng tay tới mức cực đại và cực tiểu. Ngoài ra, cũng phải kiểm
tra tính hoạt động đúng của mạch vòng điều khiển, nghĩa là: công suất đầu ra Tx
phải tương ứng với mức vào tại máy thu từ xa.
Thiết bị đo
Giống với phép đo công suất cực đại.
Cấu hình đo (nhân công)
Hình 5.14: Cấu hình
đo điều khiển công suất phát tự động (ATPC) (nhân công)
Cấu hình đo (tự động)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục đo
Đặt công suất ra của máy phát ở mức cực đại,
đo công suất trung bình tại điểm B’(C’). Lặp lại phép đo với công suất ra của
máy phát ở mức cực tiểu. Toàn bộ suy hao giữa điểm B’(C’) và máy đo công suất
phải được tính đến.
Phải thẩm tra tính hoạt động đúng của mạch
vòng kín đối với tất cả các thiết bị có bộ điều khiển công suất tự động. Ban
đầu, bộ suy hao B (xem hình 5.15) được thiết lập cho công suất ra Tx cực tiểu,
sau đó tăng dần cho đến khi đạt được mức ra cực đại của máy phát. Trong toàn
dải công suất phát, mức vào máy thu phải được duy trì trong giới hạn đưa ra
trong chuẩn liên quan hoặc trong tiêu chuẩn hoạt động được bảo đảm của nhà sản
xuất. Lặp lại phép đo để thẩm tra rằng chỉ tiêu điều khiển công suất tự động,
giữa công suất cực đại và cực tiểu của máy phát, phù hợp với chuẩn liên quan
hoặc với giới hạn chỉ tiêu của nhà sản xuất.
5.5.2 Điều khiển tần số từ xa (RFC)
5.5.2.1 Đối với hệ thống STM-1
RFC là đặc tính tùy chọn. Khi thiết bị sử
dụng đặc tính này thì nhà sản xuất phải công bố dải RFC và dung sai tương ứng.
Việc đo kiểm phải được thực hiện bao gồm:
- Thủ tục thiết lập RFC phải thực hiện ít
nhất tại 3 tần số (thấp, giữa và cao của dải bao trùm);
- Thủ tục thiết lập RFC không được tạo ra
phát xạ bên ngoài mặt nạ phổ tần số trước đó và cuối cùng.
5.5.2.2. Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Yêu cầu về định
hướng ăng ten
Theo tài liệu tham chiếu chuẩn [5]:
Dải tần số
Trong tiêu chuẩn này, toàn bộ dải tần từ 3
GHz đến 20 GHz được chia làm 2 dải tần như sau:
Dải tần 1: từ 3 GHz đến 14 GHz;
Dải tần 2: từ 14 GHz đến 20 GHz;
Phân loại ăng ten
Theo tăng ích ăng ten: có 2 loại được ứng
dụng:
• Tăng ích loại 1: Loại ăng ten này yêu cầu
tăng ích thấp đối với mục đích kết hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Loại 1: Những ăng ten sử dụng trong các
mạng có khả năng nhiễu thấp. Ví dụ điển hình về khả năng nhiễu thấp có thể là:
- Những ăng ten sử dụng trong các mạng vô
tuyến, nơi có kế hoạch triển khai mật độ thấp, và vì thế, khả năng nhiễu giữa
các hệ thống và bên trong hệ thống thấp, và tại những nơi đề xuất cho mạng vô
tuyến số dung lượng cao.
- Những ăng ten sử dụng trong các mạng vô
tuyến, nơi có khả năng nhiễu giữa các hệ thống và bên trong hệ thống trung
bình, và tại những nơi đề xuất cho mạng vô tuyến số dung lượng thấp.
• Loại 2: Những ăng ten sử dụng trong các
mạng có khả năng nhiễu cao. Ví dụ điển hình về khả năng nhiễu cao có thể là:
- Những ăng ten sử dụng trong các mạng vô
tuyến, nơi có khả năng nhiễu giữa các hệ thống và bên trong hệ thống trung
bình, và tại những nơi đề xuất cho mạng vô tuyến số dung lượng cao.
- Những ăng ten sử dụng trong các mạng vô
tuyến, nơi có kế hoạch triển khai mật độ cao, và vì thế, khả năng nhiễu giữa
các hệ thống và bên trong hệ thống cao, và tại những nơi đề xuất cho mạng vô
tuyến số dung lượng thấp.
• Loại 3: Những ăng ten sử dụng trong các
mạng có khả năng nhiễu rất cao. Ví dụ điển hình về khả năng nhiễu rất cao có
thể là:
- Những ăng ten sử dụng trong các mạng vô
tuyến, nơi có kế hoạch triển khai mật độ cao, và vì thế, khả năng nhiễu giữa
các hệ thống và bên trong hệ thống cao, và tại những nơi đề xuất cho mạng vô
tuyến số dung lượng cao.
• Loại 4: Những ăng ten sử dụng trong các
mạng có khả năng nhiễu cực kỳ cao. Ví dụ điển hình về khả năng nhiễu cực kỳ cao
có thể là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong những băng tần có thể tồn tại sự nghẽn
phổ, người quản lý có thể yêu cầu sử dụng các ăng ten loại cao hơn.
Theo phân biệt phân cực chéo (XPD): có 3 loại chỉ tiêu
XPD được xác định (xem mục 6.3, bảng 6.1):
• XPD loại 1: các ăng ten có độ phân biệt
phân cực chéo chuẩn.
• XPD loại 2: các ăng ten có độ phân biệt phân
cực chéo cao.
• XPD loại 3: các ăng ten có độ phân biệt
phân cực chéo cao trong miền góc mở rộng.
Đặc tính kỹ thuật về điện
Đối với mỗi loại ăng ten, nhà sản xuất ăng
ten phải thông báo rõ về băng tần hoạt động và tăng ích ít nhất tại hai biên và
điểm giữa của băng tần hoạt động. Ăng ten có sử dụng mái che phải thỏa mãn các
yêu cầu của tiêu chuẩn khi mái che được đặt.
Hệ thống ăng ten phải bức xạ sóng phân cực
tuyến tính (đơn hoặc kép).
6.1 Đường bao mẫu bức xạ (RPE)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu bức xạ đồng phân cực và phân cực chéo đo
trong mặt phẳng phương vị đối với cả hai phân cực phải không được vượt quá
(các) RPE được xác định trong danh sách như sau:
Dải tần 1:
- Loại 1: Hình 6.1a)
- Loại 2: Hình 6.1b)
- Loại 3: Hình 6.1c)
- Loại 4: Hình 6.1d)
Dải tần 2:
- Loại 1: Hình 6.2a)
- Loại 2: Hình 6.2b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc (độ)
Đồng phân cực (dBi)
Góc (độ)
Phân cực chéo (dBi)
5
26
5
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
8
7
20
12
15
5
50
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-2
110
5
70
-2
140
-8
100
-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-8
120
-8
170
-6
180
-8
180
-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6.1a): RPEs đối
với các ăng ten loại 1 trong dải tần 1
Góc (độ)
Đồng phân cực (dBi)
Góc (độ)
Phân cực chéo (dBi)
5
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
20
10
5
20
12
15
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
30
-3
65
2
70
-3
80
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-20
105
-20
180
-20
180
-20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Góc (độ)
Đồng phân cực (dBi)
Góc (độ)
Phân cực chéo (dBi)
5
20
5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
10
0
70
-5
13
-5
100
-25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-5
180
-25
40
-6
50
-10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
-15
95
-25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-25
Hình 6.1c): RPEs đối
với các ăng ten loại 3 trong dải tần 1
Góc (độ)
Đồng phân cực (dBi)
Góc (độ)
Phân cực chéo (dBi)
5
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
10
5
10
0
20
-7
13
-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-18
20
-15
70
-20
30
-20
85
-24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-24
105
-30
45
-24
180
-30
70
-25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
-25
105
-33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-33
Hình 6.1d): RPEs đối
với các ăng ten loại 4 trong dải tần 1
Góc (độ)
Đồng phân cực (dBi)
Góc (độ)
Phân cực chéo (dBi)
5
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
15
15
15
3
25
10
20
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
30
0
140
-8
45
0
170
-8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-3
170
-6
90
-3
180
-6
120
-8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
-8
Hình 6.2a): RPEs đối
với các ăng ten loại 1 trong dải tần 2
Góc (độ)
Đồng phân cực (dBi)
Góc (độ)
Phân cực chéo (dBi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
5
10
15
13
7
7
20
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
70
0
20
2
80
-8
25
-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-18
45
-1
160
-20
70
-10
180
-20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-20
180
-20
Hình 6.2b): RPEs đối
với các ăng ten loại 2 trong dải tần 2
Góc (độ)
Đồng phân cực (dBi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân cực chéo (dBi)
5
18
5
5
10
9
10
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
30
-13
60
-4
50
-15
95
-27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-25
180
-27
95
-31
180
-31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 Tăng ích ăng ten
Tăng ích ăng ten phải được biểu thị tương ứng
với một bộ bức xạ đẳng hướng (dBi). Tăng ích ăng ten phải lớn hơn giá trị cực
tiểu trên toàn dải tần hoạt động của hệ thống. Hai loại tăng ích ăng ten cực
tiểu được đề cập trong tiêu chuẩn này là:
- Loại tăng ích 1: 28 dBi;
- Loại tăng ích 2: 32 dBi.
Người quản lý sẽ xác định một loại tăng ích
sử dụng cho mỗi nhiệm vụ thích hợp.
6.3 Phân biệt cực chéo của ăng ten (XPD)
XPD tương ứng với RPE (xem mục 6.1) phải lớn
hơn hoặc bằng các giá trị chỉ ra trong bảng 6.1.
Chú thích: Profin -1dB của ăng ten băng kép phải
được sử dụng cho băng tần số cao nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Profin -1dB phải được sử dụng cho
băng tần số cao nhất trong trường hợp ăng ten hai băng tần.
Hình 6.4: Mặt nạ của
XPD đo xung quanh trục búp sóng chính
Trong các hình 6.3 và 6.4, mặt nạ được đưa ra
đối với các phép đo XPD xung quanh trục búp sóng chính.
Bảng 6.1: Giá trị XPD
tương ứng với giá trị RPE trong mục 6.1
Các dải tần
XPD chuẩn (dB)
(Chú thích 1)
XPD cao (dB)
Loại 2
(Tham khảo hình 6.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải 1
27
35
35
40 (chú thích 2)
Dải 2
27
34
34
Chú thích 1: Dựa vào mặt cắt góc phương vị
trong phạm vi 1 dB đối với trục búp sóng chính đồng phân cực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Đặc tính kỹ thuật
của máy thu
7.1. BER là hàm của mức vào máy thu (RSL)
7.1.1 Đối với hệ thống STM-1
Ngưỡng BER của máy thu (dBm) tham chiếu tại
điểm C (đối với các hệ thống có bộ ghép song công đơn) hoặc điểm B (đối với các
hệ thống có phân nhánh đa kênh) của sơ đồ khối (xem hình 4.1) đối với BER = 10-3,
10-6 và 10-10 phải bằng hoặc nhỏ hơn các giá trị chỉ ra
trong bảng 7.1.
Bảng 7.1: Các ngưỡng
chỉ tiêu BER
RSL @ BER
è
RSL @ 10-3
[dBm]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[dBm]
RSL @ 10-10
[dBm]
Băng tần
ê
< 10 GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-67
-63
13 GHz
-70
-66
-62
15 GHz
-69,5
-65,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các hệ thống ngoài trời và một phần
ngoài trời không phụ thuộc vào các yêu cầu tương thích được chỉ ra trong Phụ
lục C, các ngưỡng chỉ tiêu BER sẽ giảm 2 dB so với các giá trị đưa ra ở bảng
trên.
7.1.2 Đối với hệ thống 4xSTM-1 hoặc STM-4
Điểm tham chiếu để xác định đường cong BER
của mức đầu vào máy thu là B.
Trong bảng 7.2, các giá trị BER đưa ra có thể
vượt quá mức tín hiệu nhỏ nhất trong chỉ tiêu đó cho. (Vì thế các mức trong
tiêu chuẩn này có thể được xem là tiêu chuẩn chỉ tiêu chấp nhận tối thiểu hoặc
mức ngưỡng cực đại của máy thu). Những giá trị trong bảng 7.2 phải được đo với
cùng mức đầu vào trên cả hai phân cực và với hệ thống đủ tải, tải STM-4 hoặc 4xSTM-1
tại giao diện băng gốc.
Bảng 7.2: Mức đầu vào
máy thu đối với các băng tần khác nhau
Băng tần
4, 5, U6 GHz
11 GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 63 dBm
- 62 dBm
BER=10-6
- 59 dBm
- 58 dBm
BER=10-10
- 54 dBm
- 53 dBm
Chú thích: Các giới hạn này
được yêu cầu khi kết nối tới cùng một cổng ăng ten của kênh chẵn và lẻ, phân
cách 40 MHz trên cùng một phân cực, được thực hiện với bộ ghép hybrid 3 dB
đặt tại điểm tham chiếu C. Khi được chọn lựa, đối với mục đích trên, giải
pháp bộ lọc phân nhánh băng hẹp được sử dụng, các giới hạn này có thể lớn hơn
1,5 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích
Thẩm tra mức tín hiệu thu được so với BER
ngưỡng. Đây là phép đo đặc trưng tại 3 mức BER xác định trong tiêu chuẩn liên
quan.
Thiết bị đo
1) Bộ tạo mẫu/Bộ phát hiện lỗi;
2) Bộ cảm biến và máy đo công suất.
Cấu hình đo
Hình 7.1: Cấu hình đo
RLS
Thủ tục đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Độ nhạy cảm nhiễu đồng kênh bên ngoài
7.2.1 Đối với hệ thống STM-1
Các giới hạn nhiễu đồng kênh phải tuân theo
bảng 7.3, giá trị C/I cực đại đưa ra đối với độ suy hao 1 dB và 3 dB của giới
hạn BER = 10-6 được xác định trong mục 7.1.
Với mục đích phối hợp tần số, các giá trị
trung gian được đưa ra trong hình A.1 (xem Phụ lục A).
Bảng 7.3: Độ nhạy cảm
nhiễu đồng kênh
Độ suy giảm RSL
theo C/I tại BER = 10-6
Độ suy hao à
1 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại 5 hạng A
34
31
Loại 5 hạng B
37
33
7.2.2 Đối với hệ thống 4xSTM-1 hoặc STM-4
Áp dụng chỉ tiêu kỹ thuật sau đây cho nhiễu
“bên ngoài” từ các hệ thống giống nhau nhưng từ tuyến khác nhau (nhiễu nút).
Đối với các băng tần đưa ra trong mục 4.2,
giới hạn độ nhạy nhiễu đồng kênh phải theo hình 7.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số hiệu trên nhiễu
[dB]
Hình 7.2: Giới hạn độ
nhạy cảm đối với nhiễu số đồng kênh “bên ngoài” tham chiếu tại điểm B’
7.2.3 Phương pháp đo
Có những khác biệt trong một số tiêu chuẩn về
yêu cầu đo kiểm độ nhạy nhiễu đồng kênh. Những thay đổi này đó được tính đến
với việc đưa ra các phương pháp đo 1 và 2 cho phép đo thử này. Đơn vị đo kiểm
có thể áp dụng phương pháp phù hợp với tiêu chuẩn thiết bị liên quan.
Phương pháp 1
Mục đích
Để thẩm tra rằng BER tại điểm Z, của thiết bị
đang thẩm tra, vẫn ở mức thấp hơn giới hạn trong chỉ tiêu kỹ thuật liên quan
khi có nhiễu giống với tín hiệu điều chế trên cùng một kênh. Mức tín hiệu mong
muốn và nhiễu tại điểm B(C) phải được đặt ở các mức đã cho trong chỉ tiêu kỹ
thuật liên quan.
Thiết bị đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Bộ phát hiện lỗi;
3) Bộ cảm biến và máy đo công suất.
Cấu hình đo 1
Hình 7.3: Cấu hình đo
độ nhạy cảm nhiễu đồng kênh bên ngoài (cấu hình 1)
Thủ tục đo đối với cấu hình 1
Trong phép đo này, cả hai máy phát phải phát
trên cùng một tần số và phải được điều chế bằng các tín hiệu khác nhau có cùng
đặc tính. Chuyển các máy phát sang chế độ chờ và tháo ống dẫn sóng hoặc cáp tại
điểm B(C) (xem hình 7.3). Nối bộ cảm biến công suất và máy đo công suất phù
hợp. Bật Tx1 và điều chỉnh bộ suy hao 1 để tạo mức tín hiệu phù hợp, khoảng -30
dBm. Bật Tx1 ở chế độ chờ và Tx2 ở chế độ làm việc. Điều chỉnh bộ suy hao 2 để tạo
tín hiệu gây nhiễu thấp hơn mức tín hiệu chuẩn, đã được đo trước, bằng tỷ số
sóng mang trên nhiễu (C/I) được đưa ra trong chỉ tiêu kỹ thuật. Bật Tx2 ở chế
độ chờ.
Nối lại máy thu đang thẩm tra, bật Tx1 và
tăng bộ suy hao đến mức 10-6 để đạt được yêu cầu theo tiêu chuẩn.
Tăng bộ suy hao 2 bằng mức tăng của bộ suy hao 1, bật Tx2 và ghi lại BER đối
với C/I được nêu trong tiêu chuẩn.
Giảm bộ suy hao 2 cho đến khi BER của máy thu
bằng giới hạn được đưa ra trong chỉ tiêu kỹ thuật. Tính toán và ghi lại tỷ số
C/I.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Thủ tục này sử dụng một bộ suy hao bổ
sung giữa bộ kết hợp và máy thu để điều khiển mức tín hiệu mong muốn và không
mong muốn tuyệt đối đi vào máy thu. Chức năng của bộ suy hao 1 và 2 là duy trì
tỷ số C/I chính xác.
Cấu hình đo 2
Hình 7.4: Cấu hình đo
độ nhạy cảm nhiễu đồng kênh bên ngoài (cấu hình 2)
Thủ tục đo đối với cấu hình đo 2
Với các máy phát ở chế độ chờ, đặt bộ suy hao
1 và 2 ở mức cực đại, bộ suy hao 3 ở mức 0. Ngắt ống dẫn sóng hoặc cáp tại điểm
B(C) (xem hình 7.4), nối bộ cảm biến và máy đo công suất phù hợp. Bật Tx1 và
giảm bộ suy hao 1 để tạo mức tín hiệu phù hợp, khoảng -30 dBm. Ghi lại mức đo
được. Bật Tx1 ở chế độ chờ và Tx2 ở chế độ làm việc. Giảm bộ suy hao 2 để tạo
tín hiệu thấp hơn mức đó đo được trước đó một lượng bằng tỷ số C/I. Tăng bộ suy
hao 3 để tạo mức vào máy thu mong muốn bằng mức được đưa ra trong chỉ tiêu kỹ
thuật liên quan.
Với cả 2 máy phát ở chế độ chờ, ngắt bộ cảm
biến công suất và nối lại máy thu đang thẩm tra. Bật cả 2 máy phát trong điều
kiện điều chế, đo và ghi BER của máy thu trên bộ phát hiện lỗi.
Giảm bộ suy hao 2 cho đến khi BER của máy thu
bằng giới hạn được đưa ra trong chỉ tiêu kỹ thuật. Tính toán và ghi lại tỷ số
C/I mong muốn và không mong muốn.
Phương pháp 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để thẩm tra rằng giá trị C/I cực đại đối với
độ suy giảm 1 dB và 3 dB với BER = 10-6 và 10-3 vẫn duy
trì ở mức thấp hơn giới hạn chỉ tiêu kỹ thuật liên quan khi có nhiễu giống với
tín hiệu điều chế trên cùng một kênh.
Thiết bị đo
1) 2 bộ tạo mẫu;
2) Bộ phát hiện lỗi;
3) Bộ cảm biến và máy đo công suất.
Cấu hình đo
Xem hình 7.3.
Thủ tục đo
Trong phép đo này cả hai máy phát phải phát
trên cùng một kênh và phải được điều chế với các tín hiệu có cùng đặc điểm. Với
các máy phát ở chế độ chờ, cả hai bộ suy hao đều được đặt ở mức cực đại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bật Tx1 và giảm bộ suy hao 1 để tạo mức tín
hiệu mong muốn trong dải đã hiệu chuẩn của máy đo công suất. Ghi lại mức công
suất và độ suy giảm suy hao.
- Tính công suấttín hiệu mong muốn =
mức công suất đo được - độ biến đổi suy hao.
- Tắt Tx 1, bật Tx 2 và lặp lại thủ tục đo để
tính công suấttín hiệu không mong muốn
Giá trị C/I đồng kênh cực đại đối với độ suy
giảm 1 dB hoặc 3 dB trên 10-6 hoặc 10-3 là:
- C/I = công suấttín hiệu mong muốn -
công suấttín hiệu không mong muốn
7.3 Độ nhạy cảm nhiễu kênh lân cận
7.3.1 Đối với hệ thống STM-1
Các giới hạn nhiễu kênh lân cận phải tuân
theo bảng 7.4 đối với các tín hiệu điều chế giống nhau cách nhau một kênh, giá
trị C/I cực đại đưa ra đối với độ suy hao 1 dB và 3 dB của giới hạn BER = 10-6
được xác định trong mục 7.1. Các số liệu này liên quan đến thiết bị loại 5 hạng
A với chỉ tiêu thấp hơn cho phép sử dụng các hệ thống tại môi trường mật độ
thấp.
Để phối hợp tần số, các giá trị trung gian
được nêu trong hình A.2 (xem Phụ lục A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ suy giảm RSL
theo C/I tại BER = 10-6
Khoảng cách kênh
Độ suy hao è
1 dB
3 dB
29 MHz đến 30 MHz
8,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28 MHz
12,5
9,5
Các giới hạn nhiễu đối với kênh lân cận phải
tuân theo bảng 7.4 đối với các tín hiệu điều chế giống nhau cách nhau một kênh,
giá trị C/I cực đại đưa ra đối với độ suy hao 1 đảm bảo và 3 dB của giới hạn
BER = 10-6 được xác định trong mục 7.1. Các số liệu này liên quan
đến thiết bị loại 5 hạng B với chỉ tiêu kênh lân cận tốt hơn cho phép sử dụng
các hệ thống tại môi trường mật độ thấp.
Để phối hợp tần số, giá trị trung gian được
nêu trong hình A.2.
Bảng 7.5: Độ nhạy cảm
nhiễu kênh lân cận thứ nhất đối với các hệ thống loại 5 hạng B
Độ suy giảm RSL
theo C/I tại BER = 10-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ suy hao è
1 dB
3 dB
Tất cả các băng
+3
-1
7.3.2 Đối với hệ thống 4xSTM-1 hoặc STM-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7.5: Giới hạn độ
nhạy cảm đối với nhiễu số của kênh lân cận tham chiếu tại điểm B’
Đối với các băng tần đưa ra trong mục 4.2,
giới hạn của độ nhạy nhiễu kênh lân cận phải tuân theo hình 7.5.
Chú thích: Độ suy giảm mức đầu vào của máy thu
đưa ra trong hình 7.5 liên quan tới các mức đầu vào của máy thu đưa ra trong
bảng 7.2.
7.3.3. Phương pháp đo
Có những khác biệt trong một số tiêu chuẩn về
yêu cầu đo kiểm độ nhạy cảm đối với nhiễu kênh lân cận. Những thay đổi này đã
được tính đến với việc đưa ra các phương pháp đo 1 và 2 cho phép đo thử này.
Đơn vị đo kiểm có thể áp dụng phương pháp phù hợp với tiêu chuẩn thiết bị liên
quan.
Chú thích 1: Trong nhiều trường
hợp tỷ số C/I sẽ mang giá trị âm, vì thế tạo ra mức nhiễu lớn hơn mức tín hiệu
mong muốn.
Phương pháp 1
Mục đích
Để thẩm tra BER tại điểm Z, của máy thu đang
thẩm tra, vẫn ở mức thấp hơn giới hạn trong chỉ tiêu kỹ thuật liên quan khi có
nhiễu giống với tín hiệu điều chế trên kênh lân cận. Mức tín hiệu mong muốn và
nhiễu tại điểm B(C) phải được đặt ở mức đó cho trong chỉ tiêu kỹ thuật liên
quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giống phép đo đồng kênh.
Cấu hình đo 1
Giống phép đo đồng kênh (xem hình 7.3).
Thủ tục đo đối với cấu hình đo 1
Trong phép đo này, cả hai máy phát phải phát
trên cùng một tần số và được điều chế bằng các tín hiệu khác nhau có cùng đặc
tính. Chuyển các máy phát sang chế độ chờ và ngắt ống dẫn sóng hoặc cáp tại
điểm B(C). Nối bộ cảm biến và máy đo công suất phù hợp. Bật Tx1 và điều chỉnh
bộ suy hao 1 để tạo mức tín hiệu phù hợp, khoảng -30 dBm. Chuyển Tx1 sang chế
độ chờ và Tx2 ở chế độ làm việc. Điều chỉnh bộ suy hao 2 để tạo tín hiệu gây
nhiễu thấp hơn mức tín hiệu chuẩn, đã được đo trước, bằng với tỷ số sóng mang
trên nhiễu (C/I) cho trong chỉ tiêu kỹ thuật. Chuyển Tx2 sang chế độ chờ.
Nối lại máy thu đang thẩm tra và tăng cả 2 bộ
suy hao lên mức đảm bảo mức tín hiệu mong muốn và không mong muốn đi vào máy
thu tại giá trị chính xác của chúng. Bật và điều chế các máy phát. Ghi lại BER
của máy thu.
Lặp lại phép đo với máy phát tạo nhiễu được
điều chỉnh phù hợp với kênh lân cận khác.
Thủ tục thay thế 1
Chú thích 2: Thủ tục này sử dụng
một bộ suy hao bổ sung giữa bộ kết hợp và máy thu để điều khiển mức tín hiệu
mong muốn và không mong muốn tuyệt đối đi vào máy thu. Chức năng của bộ suy hao
1 và 2 là duy trì tỷ số C/I chính xác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giống cấu hình đo đồng kênh, thay thế 1 (xem
Hình 7.4).
Thủ tục đo đối với cấu hình đo 2
Với các máy phát ở chế độ chờ, đặt bộ suy hao
1 và 2 ở mức cực đại, bộ suy hao 3 ở mức 0. Tháo ống dẫn sóng hoặc cáp tại điểm
B(C) (xem hình 7.4) và nối bộ cảm biến và máy đo công suất phù hợp. Bật Tx1 và
giảm bộ suy hao 1 để tạo mức tín hiệu phù hợp, khoảng -30 dBm. Ghi lại mức đo
được. Bật Tx1 ở chế độ chờ và Tx2 ở chế độ làm việc. Giảm bộ suy hao 2 để tạo
tín hiệu cao hơn mức đó đo được trước đó một lượng bằng tỷ số C/I. Tăng bộ suy
hao 3 để tạo mức yêu cầu đưa ra trong chỉ tiêu.
Với cả 2 máy phát ở chế độ chờ, ngắt bộ cảm
biến công suất và nối máy thu đang thẩm tra. Bật cả 2 máy phát trong điều kiện
điều chế, đo và ghi BER của máy thu trên bộ phát hiện lỗi.
Lặp lại phép đo với máy phát tạo nhiễu được
điều chỉnh phù hợp với kênh lân cận khác.
Phương pháp 2
Mục đích
Để thẩm tra rằng giá trị C/I cực đại đối với
độ suy giảm 1 dB và 3 dB trên BER bằng 10-6 và 10-3 vẫn
duy trì ở mức thấp hơn giới hạn chỉ tiêu kỹ thuật liên quan khi có nhiễu giống
với tín hiệu điều chế trên cùng kênh truyền.
Thiết bị đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Bộ phát hiện lỗi;
3) Bộ cảm biến và máy đo công suất.
Cấu hình đo
Xem hình 7.3.
Thủ tục đo
Khi đo kiểm, Tx2 phải phát trên một trong các
kênh lân cận và được điều chế với tín hiệu có cùng đặc tính như tín hiệu điều
chế mong muốn. Cả 2 máy phát ở chế độ chờ, đặt các bộ suy hao ở giá trị cực
đại.
Nối máy đo công suất tại điểm B(C). Bật Tx và
điều chỉnh bộ suy hao 1 để tạo tín hiệu mong muốn tại mức tiêu chuẩn yêu cầu
cho 10-6 (hoặc 10-3). Giảm bộ suy hao 1 xuống 1 đảm bảo (hoặc
3 dB) và ghi các tham số thiết lập của bộ suy hao này. Bật bộ tạo nhiễu và giảm
bộ suy hao 2 để thu được BER = 10-6 (hoặc 10-3) trên bộ
phát hiện lỗi. Tắt cả 2 máy phát và ngắt ống dẫn sóng, hoặc cáp, tại điểm B(C),
xem hình 7.3. Ghi lại các tham số thiết lập của bộ suy hao 2 và nối bộ cảm biến
và máy đo công suất tới ống dẫn sóng hoặc cáp.
Bật Tx1 và giảm bộ suy hao 1 để tạo mức tín
hiệu mong muốn trong dải đó hiệu chuẩn của máy đo công suất. Ghi lại mức công
suất và độ suy giảm suy hao.
- Tính công suấttín hiệu mong muốn
= mức công suất đo được - độ biến đổi suy hao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị C/I đồng kênh cực đại đối với độ suy
giảm 1 dB hoặc 3 dB trên 10-6 hoặc 10-3 là:
- C/I = công suất tín hiệu mong muốn
- công suất tín hiệu không mong muốn.
Lặp lại phép đo với nhiễu tạo ra trên các
kênh lân cận khác.
7.4. Nhiễu giả CW
7.4.1 Đối với hệ thống STM-1
Đối với máy thu hoạt động tại ngưỡng BER = 10-6
đưa ra trong bảng 7.1, việc tạo tín hiệu gây nhiễu CW tại mức +30 dB đối với
tín hiệu mong muốn và tại bất kỳ tần số nào trong dải 30 MHz tới hài bậc 2 của
tần số cao hơn của băng, ngoại trừ các tần số bên cạnh tần số trung tâm mong
muốn của kênh RF cho tới 250% khoảng cách kênh, phải không được tạo ra BER lớn
hơn 10-5.
Chú thích: Khi sử dụng ống dẫn sóng giữa các
điểm tham chiếu A và C, nếu chiều dài ống dẫn sóng lớn hơn bước sóng không gian
tự do của tần số cắt (Fc) 2 lần thì giới hạn dưới của phép đo sẽ tăng 0,7 Fc và
tăng 0,9 Fc khi độ dài lớn hơn bước sóng 4 lần.
Việc đo kiểm này được thực hiện để nhận biết
tần số xác định tại đó máy thu có đáp ứng giả, ví dụ tần số ảnh, hài của bộ lọc
thu... Dải đo thực tế phải được điều chỉnh phù hợp. Việc đo kiểm này không đưa
ra yêu cầu kỹ thuật cho các tần số ngoài băng được chỉ ra trong tiêu chuẩn này.
7.4.2 Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo này dùng để nhận biết các tần số cụ
thể tại đó máy thu có thể có đáp ứng giả, ví dụ: tần số ảnh, đáp ứng hài của bộ
lọc máy thu... Dải tần đo kiểm phải tuân thủ chỉ tiêu kỹ thuật liên quan.
Thiết bị đo
1) Bộ tạo mẫu;
2) Bộ phát hiện lỗi;
3) Bộ tạo tín hiệu;
4) Bộ cảm biến và máy đo công suất.
Cấu hình đo
Hình 7.6: Cấu hình đo
nhiễu giả CW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngắt đầu ra bộ tạo tín hiệu, đo công suất ra
RF của máy phát tại điểm B(C) bằng cách sử dụng bộ cảm biến công suất phù hợp,
với mức suy hao cho trước. Thay bộ cảm biến công suất bằng máy thu đang thẩm
tra, và tăng mức suy hao cho đến khi đạt mức yêu cầu theo tiêu chuẩn. Ghi lại
mức BER cho mức máy thu (dBm).
Tắt máy phát, thay máy thu đang thẩm tra bằng
bộ cảm biến công suất. Hiệu chỉnh bộ tạo tín hiệu theo dải tần yêu cầu của tiêu
chuẩn tại mức x dB trên mức tính theo (dBm), trong đó x là mức tăng của tín
hiệu CW nhiễu.
Thay bộ cảm biến công suất bằng máy thu đang
thẩm tra và đảm bảo mức BER không bị thay đổi. Quét bộ tạo tín hiệu theo dải
tần yêu cầu tại mức chuẩn, quan tâm đến băng ngoại trừ được chỉ ra trong tiêu
chuẩn liên quan.
Ghi lại các tần số bất kỳ tạo ra BER vượt quá
mức yêu cầu của tiêu chuẩn. Khuyến nghị rằng giá trị chuẩn phải được kiểm tra
lại tại các tần số này.
Chú thích 1: Việc sử dụng bộ tạo
tín hiệu theo bước cho phép tạo ra kích thước bước lớn hơn hoặc bằng 1/3 độ
rộng băng của máy thu đang thẩm tra.
Chú thích 2: Phép đo này có thể
yêu cầu sử dụng các bộ lọc thông thấp tại đầu ra của bộ tạo tín hiệu để tránh
các hài của bộ tạo tín hiệu đưa vào băng ngoại trừ của máy thu.
7.5. Phát xạ giả
Phát xạ giả từ máy thu là những phát xạ tại
bất kỳ tần số nào, đo được tại điểm C.
Phát xạ giả từ máy thu cần được xác định bởi
02 lý do:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Để hạn chế nhiễu nội bên trong hệ thống
nơi mà các máy phát và máy thu được kết nối thông qua các bộ lọc và các hệ
thống phân nhánh.
Điều này dẫn đến: có hai nhóm giới hạn phát
xạ giả, trong đó: các giới hạn xác định đối với nhiễu “nội” phải nhỏ hơn hoặc
bằng các giới hạn của nhiễu “ngoại”.
7.5.1. Phát xạ giả bên ngoài
Tại điểm tham chiếu C phải áp dụng các giá
trị giới hạn trong Khuyến nghị CEPT/ERC 74-01 [6].
7.5.2. Phát xạ giả nội
7.5.2.1. Đối với hệ thống STM-1
Các giới hạn phát xạ giả, tham chiếu tại điểm
B, được quy định trong bảng 7.6.
Mức yêu cầu sẽ bằng mức trung bình cộng của
phát xạ đang xem xét.
Bảng 7.6: Giới hạn
của phát xạ giả nội
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số điều khiển
≤ -110 dBm
Tạp nằm trong nửa băng tần máy thu
Đối với các hệ thống có các yêu cầu tương
thích như trong Phụ lục C.2
≤ -90 dBm
Tạp nằm trong nửa băng tần máy thu
Đối với các hệ thống có các yêu cầu tương
thích như trong Phụ lục C.3
Đối với các hệ thống không cần tương thích
với các yêu cầu của Phụ lục C thì không yêu cầu.
Ngoài ra, khi yêu cầu tương thích với các hệ thống
FDM trên cùng hệ thống phân nhánh/ăng ten và các thiết bị số sử dụng tần số
trung tần 70 MHz, thì Các phát xạ dư LO, tại điểm tham chiếu B, phải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ≤ -110 dBm: đối với các hệ thống có các yêu
cầu tương thích trong Phụ lục C.2 trong mọi băng khác và đối với các hệ thống
có yêu cầu tương thích trong Phụ lục C.3 trong mọi băng.
7.5.2.2. Đối với hệ thống 4xSTM-1 hoặc STM-4
Phát xạ giả nằm trong nửa băng của máy thu
phải nhỏ hơn hoặc bằng -110 dBm (tham chiếu tại điểm B).
7.5.3. Phương pháp đo
Sử dụng phương pháp đo giống như mục 5.4.1.3.
Mức phát xạ giả từ máy phát và máy thu của thiết bị song công sử dụng cổng
chung được đo đồng thời và phép đo chỉ cần thiết thực hiện một lần.
Mục đích
Để thẩm tra phát xạ giả từ máy thu vẫn nằm
trong giới hạn cho phép.
PHỤ
LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông
tin bổ sung
A.1. Phân cực chéo (XPD)
XPD hiệu dụng đo được trên một chặng điển
hình (50 km tại các tần số thấp hơn 10 GHz, 25 km tại 3 GHz và 18 km tại 15
GHz) trong điều kiện không có pha đinh phải nhỏ hơn 28 dB.
A.2. Các yêu cầu phân nhánh/phi đơ/ăng ten
Thiết bị theo tiêu chuẩn này cũng có thể có
cấu hình hệ thống với ăng ten tích hợp hoặc rất nhiều giải pháp kỹ thuật tương
tự, không có kết nối phi đơ dài; các yêu cầu sau đây không được coi là các yêu
cầu thiết yếu.
Khi ăng ten là một phần tích hợp của thiết bị
thì sẽ không có yêu cầu nào.
A.2.1 Suy hao phản xạ
Đối với các hệ thống tuân thủ các yêu cầu
tương thích trong Phụ lục C, suy hao phản xạ cực tiểu bằng 26 dB tại điểm C và
C’ trên toàn dải RF và được đo theo hướng ăng ten. Trong cùng điều kiện, đối
với các hệ thống không tuân thủ các yêu cầu tương thích trong phụ lục C và sử
dụng kết nối phi đơ “dài”, suy hao phản xạ cực tiểu bằng 20 dB.
A.2.2 Các thành phần xuyên điều chế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3 Phân tích giữa các cổng
Giá trị này phải nhỏ hơn 40 dB.
A.3. Điều khiển công suất phát tự động (ATPC)
ATPC có thể được sử dụng trong một số trường
hợp, ví dụ:
- Để giảm nhiễu giữa các hệ thống gần kề hoặc
giữa các kênh lân cận của cùng một hệ thống;
- Để cải thiện tính tương thích với các hệ
thống tương tự và số tại các trạm nút;
- Để cải thiện chỉ tiêu BER hoặc RBER dư;
- Để giảm các vấn đề tăng pha đinh;
- Để giảm công suất tiêu thụ của máy phát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Để tăng tăng ích hệ thống chống lại suy hao
do mưa.
ATPC là tính năng tùy chọn, được sử dụng để
điều khiển mức ra bộ khuếch đại công suất từ giá trị cực tiểu thích hợp, phù
hợp với các yêu cầu kế hoạch mạng và được sử dụng trong điều kiện đường truyền
bình thường, đến giá trị cực đại, đáp ứng đầy đủ mọi chỉ tiêu kỹ thuật xác định
trong tiêu chuẩn này.
Dải ATPC không được vượt quá 25 dB. Khi có
yêu cầu tương thích với các hệ thống tương tự, mức ra nhỏ nhất của bộ khuếch
đại công suất không được nhỏ hơn +10 dBm vì giá trị này có thể dẫn đến giảm dải
ATPC.
Để lập kế hoạch trong môi trường nút, hệ
thống có ATPC có thể xem xét để hoạt động với công suất phát cực tiểu.
Khi ATPC là đặc tính cố định, dải ATPC được
xác định là khoảng công suất cách đều nhau từ mức công suất ra cực đại (bao gồm
cả dung sai) đến mức công suất ra cực tiểu (tại điểm tham chiếu B’) có ATPC.
Khi ATPC là tùy chọn, có thể xác định hai dải: “dải dưới” (down-range) từ mức
danh định đến mức cực tiểu (bao gồm cả dung sai) và “dải trên” (up-range) từ
mức danh định đến mức cực đại (bao gồm cả dung sai).
A.4. RBER (đối với hệ thống STM-1)
Trong các ứng dụng thực tế, khi mật độ tuyến
vô tuyến trong khu vực cụ thể cao, ví dụ trạm nút, các máy thu vô tuyến phân bổ
gần nhau có thể sử dụng các kênh lân cận. Vì thế, để đảm bảo cấp độ dịch vụ,
thiết bị phải đáp ứng chỉ tiêu RBER khi có nhiễu của kênh lân cận.
RBER được chuẩn hóa để phù hợp với chỉ tiêu
ESR (hoặc BBER) theo yêu cầu trong các Khuyến nghị ITU-R về chỉ tiêu đường
truyền.
Để phép đo có đủ độ tin cậy, khi BER tương
đối thấp so với tải thực tế, thì thời gian đo phải rất dài. Quá trình đo và các
giá trị BER được trình bày chi tiết trong TR 101 036-1 [5].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một lựa chọn khác là để bảo đảm rằng lỗi
không xuất hiện trong thời gian ghi cực tiểu theo bảng A.1.
Bảng A.1: Thời gian
ghi lỗi không
Tốc độ bit đang
thẩm tra [Mbit/s]
Thời gian ghi cực
tiểu [phút]
Lỗi
140/155
108
0
A.5. Nhiễu đồng kênh và kênh lân cận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức vào máy thu tại điểm tham chiếu C tương
ứng với ngưỡng BER = 10-6 (X) như qui định trong mục 7.1.1.
Hình A.1: Độ suy giảm
ngưỡng đối với nhiễu đồng kênh
Mức vào máy thu tại điểm tham chiếu C tương
ứng với ngưỡng BER = 10-6 (X) như qui định trong mục 7.1.1.
Hình A.2: Độ suy giảm
ngưỡng đối với nhiễu kênh lân cận thứ nhất của hệ thống loại 5 hạng A
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 PHỤ
LỤC B (Tham khảo) Độ
nhạy cảm méo đối với các máy thu phân tập Mục đích Phép đo này áp dụng cho các hệ thống có sử
dụng kỹ thuật kết hợp phân tập. Phép đo này xác minh sự miễn nhiễm của thiết
bị đối với méo đường truyền. Cấu hình đo phù hợp với thiết bị có giao diện
IF tại đầu ra bộ điều chế; tuy nhiên có thể được mở rộng tới mức RF, miễn là có
sẵn các bộ mô phỏng pha đinh RF. Các phép đo được thực hiện bằng cách sử dụng
bộ mô phỏng pha đinh hai tia tại mức RF đối với mỗi đầu vào của hai máy thu
(chính và phân tập). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Thiết bị đo 1) Bộ tạo mẫu/Bộ phát hiện lỗi; 2) Bộ mô phỏng pha đinh. Cấu hình đo
Hình B.1: Cấu hình đo
độ nhạy cảm méo đối với các máy thu phân tập Thủ tục đo Nối đầu ra bộ tạo mẫu tới đầu vào BB Tx. Điều
khiển 2 bộ mô phỏng pha đinh (trễ 6,3 ns) để tạo sméo đa đường (khe). Tạo các
họ chữ ký giả trên cơ sở các lỗi tìm thấy tại đầu ra BB Rx trong điều kiện sau: a) Điều khiển bộ mô phỏng pha đinh trên đường
Rx chính để có điều kiện phẳng (không méo); điều khiển bộ mô phỏng pha đinh
trên đường Rx phân tập để có khe (tại bước 1 MHz), tăng và giảm tần số trong
băng tín hiệu điều chế; thay đổi độ sâu của (các) khe từ 10 dB đến 30 dB theo
từng bước 1 dB, với các điều kiện pha cực tiểu và không cực tiểu. Điều khiển độ
suy hao của các bộ suy hao biến đổi, và lặp lại phép đo tại mức tín hiệu thu
khác; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 c) Điều khiển bộ mô phỏng pha đinh trên đường
Rx chính và trên đường Rx phân tập để có khe; thay đổi tần số của một khe (theo
bước 1 MHz) bằng cách tăng hoặc giảm tần số trong băng tín hiệu điều chế và giữ
ở vị trí cố định khoảng 1 giây, và thay đổi độ sâu của (các) khe từ 10 dB đến
30 dB theo các bước 1 dB, với điều kiện pha cực tiểu và không cực tiểu. Điều
khiển độ suy giảm của các bộ suy hao biến đổi, lặp lại phép đo tại mức tín hiệu
thu khác. PHỤ
LỤC C (Quy định) Yêu
cầu tương thích giữa các hệ thống Đối với hệ thống STM-1 Yêu cầu tương thích giữa các hệ thống như
sau: C.1. Không yêu cầu hoạt động giữa thiết bị
phát của một nhà sản xuất với thiết bị thu của nhà sản xuất khác; C.2 Có thể yêu cầu kết hợp thiết bị của nhiều
nhà sản xuất khác nhau trên cùng một phân cực của cùng một ăng ten; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Đối với hệ thống 4xSTM-1 hoặc STM-4 Không yêu cầu hoạt động giữa thiết bị phát
của một nhà sản xuất với thiết bị thu của nhà sản xuất khác. PHỤ
LỤC D (Tham khảo) Yêu
cầu về chỉ tiêu và tính khả dụng Đối với hệ thống STM-1 Thiết bị phải được thiết kế để đáp ứng các
yêu cầu về tính khả dụng và chất lượng mạng theo Khuyến nghị ITU-T G.826 và
G.827 tiếp sau các tiêu chí đó được xác định trong Khuyến nghị ITU-R F.1092-1
và F.1189-1 đối với các tuyến truyền dẫn số quốc tế và quốc gia. Đối với hệ thống 4xSTM-1 hoặc STM-4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Việc thiết kế tuyến theo chỉ tiêu được thừa
nhận và những tiêu chí thiết kế cơ bản nêu trong các Khuyến nghị ITU-R F.752-1,
F.1093-1, F.1101, F.1092-1 và F.1189-1 được áp dụng. PHỤ
LỤC E (Quy định) Điều
kiện môi trường Thiết bị phải thỏa mãn các điều kiện môi
trường đưa ra trong ETS 300 019 [1] quy định các khu vực có mái che và không có
mái che, loại khí hậu và các điều kiện nghiêm ngặt về đo kiểm. Nhà sản xuất phải công bố thiết bị được thiết
kế phù hợp với loại khí hậu nào. E.1. Thiết bị trong khu vực có mái che (khu
vực trong nhà) Thiết bị hoạt động trong những khu vực điều
khiển được nhiệt độ hoặc một phần nhiệt độ phải phù hợp với các yêu cầu của
loại 3.1 và 3.2 tương ứng trong ETS 300 019 [1]. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chú thích: Theo ETS 300 019-1-3 và ETS 300
019-1-4: Loại 3.1: Những khu vực điều khiển được nhiệt
độ. Loại 3.2: Những khu vực điều khiển được một
phần nhiệt độ. Loại 3.3: Những khu vực không điều khiển được
nhiệt độ. Loại 3.4: Những khu vực có giữ nhiệt. Loại 3.5: Những khu vực che chắn được mưa
gió. Bảng E.1: Các tham số
khí hậu đối với các loại môi trường từ 3.1 đến 3.5 Tham số môi trường Đơn vị ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3.1 3.2 3.3 3.4 3.5 Chuẩn Ngoại lệ (E) a) Nhiệt độ không khí thấp ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 +5 -5 -5 -25 -40 -40 b) Nhiệt độ không khí cao OC ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 +45 +45 +55 +70 +40 xem chú thích 5 c) Độ ẩm tương đối thấp %RH 5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5 10 10 10 d) Độ ẩm tương đối cao %RH 85 90 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 100 100 100 e) Độ ẩm tuyệt đối thấp g/m3 1 1 0,5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,1 f) Độ ẩm tuyệt đối cao g/m3 25 29 29 35 35 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tốc độ thay đổi nhiệt độ (xem chú thích 1) OC/phút 0,5 0,5 0,5 1,0 1,0 h) áp suất không khí thấp ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 70 70 70 70 70 i) áp suất không khí cao (xem chú thích 2) kPa 106 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 106 106 106 j) Bức xạ mặt trời W/m2 700 700 1 120 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - k) Bức xạ nhiệt W/m2 600 600 600 xem chú thích 4 600 xem chú thích 4 600 xem chú thích 4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tốc độ chuyển động không khí m/s 5 5 5 5 30 Chú thích 1: Tính trung bình
trong một chu kỳ 5 phút. Chú thích 2: Không tính đến các
điều kiện trong các hầm mỏ. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chú thích 4: Chỉ mang tính tạm
thời. Chú thích 5: Không tồn tại bức
xạ mặt trời trực tiếp và các điều kiện có giữ nhiệt. Chú thích 6: Ảnh hưởng thứ cấp
của bức xạ mặt trời. Đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng cố
định trong môi trường có mái che (khu vực trong nhà), chỉ áp dụng các loại khí
hậu 3.1 và 3.2. Cần chú ý rằng, các tủ vô tuyến được cung cấp
theo hệ thống sẽ tạo thành những thiết bị bảo vệ thời tiết của chính nó để bảo
vệ hoàn toàn khỏi mưa gió. Vì thế, loại khí hậu 3.3, 3.4 và 3.5 có thể áp dụng
được cho thiết bị đặt ngoài nhà. PHỤ
LỤC F (Tham khảo) Nguồn
cung cấp ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng F.1 48 V DC -40,5 -57,0 V DC 60 V DC -50 -72 V DC ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 207 253 V AC/50 Hz ± 2Hz Đối với các hệ thống một chiều, cực dương của
nguồn cung cấp phải nối đất. Chú thích: Một vài ứng dụng có thể yêu cầu các
điện áp thứ cấp không nằm trong ETS 300 132-1 [2] và ETS 300 132-2 [3]. PHỤ
LỤC G (Quy định) Tương
thích điện từ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 PHỤ
LỤC H (Tham khảo) Giao
diện mạng quản lý viễn thông (TMN) Đối với thiết bị SDH, các yêu cầu chung đối
với chức năng và giao diện TMN được quy định trong: • EN 300 417-1-1, EN 300 417-2-1, EN 300
417-3-1, EN 300 417-4-1, EN 300 417-5-1, EN 300 417-6-1, EN 301 167, ETS 300
635 và EN 300 645, Khuyến nghị ITU-T G.784 và G.773, Khuyến nghị ITU-R F.750-3
và F.751-2. Chú thích: Việc chuẩn hóa chức năng giao diện
TMN đang được nghiên cứu trong ETSI TMN và sẽ được áp dụng đối với các hệ thống
vô tuyến chuyển tiếp được xem xét trong Tiêu chuẩn này. PHỤ
LỤC K ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Băng
tần và phân kênh Theo “Qui hoạch kênh tần số vô tuyến điện của
Việt Nam cho các nghiệp vụ cố định và lưu động mặt đất (30-30000 MHz)” [14]: Băng tần 4 GHz (Tần số từ 3 800 đến 4 200
MHz) Công thức tính tần số trung tâm của các kênh
chính (MHz): fn = f0 - 208 + 29n
(MHz) f0 = 4003,5 MHz f’n = f0 + 5 + 29n
(MHz) n = 1, 2, 3, 4, 5, 6.
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Băng tần 5 GHz (Tần số từ 4 400 đến 5 000
MHz) Công thức tính tần số trung tâm của các kênh
chính (MHz): fn = f0 - 310 + 40n
(MHz) f0 = 4 700 MHz f’n = f0 - 10 + 40n
(MHz) n = 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7.
Hình 2: Phân kênh tần
số trong băng tần 5 GHz Băng tần L6 GHz (Tần số từ 5 925 đến 6 425
MHz) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 fn = f0 - 259,45 +
29,65n (MHz) F0 = 6770 MHz f’n = f0 - 7,41 +
29,65n (MHz) n = 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
Hình 3: Phân kênh tần
số trong băng tần L6 GHz Băng tần U6 GHz (Tần số từ 6 425 đến 7 110
MHz) Công thức tính tần số trung tâm của các kênh
chính (MHz): fn = f0 - 350 + 40n
(MHz) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 f’n = f0 - 10 + 40n
(MHz) n = 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
Hình 4: Phân kênh tần
số trong băng tần U6 GHz Băng tần 7 GHz (Tần số từ 7 110 đến 7 425
MHz) Công thức tính tần số trung tâm của các kênh
chính (MHz): fn = f0 - 175 + 28n
(MHz) f0 = 7275 MHz f’n = f0 - 14 + 28n
(MHz) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5: Phân kênh tần
số trong băng tần 7 GHz Băng tần 8 GHz (Tần số từ 7 725 đến 8 275
MHz) Công thức tính tần số trung tâm của các kênh
chính (MHz): fn = f0 - 281,95 +
29,65n (MHz) f0 = 8000 MHz f’n = f0 + 29,37 +
29,65n (MHz) n = 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8.
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Băng tần 11 GHz (Tần số từ 10 700 đến 11 700
MHz) Công thức tính tần số trung tâm của các kênh
chính (MHz): f0 = f0 - 545 + 40n
(MHz) f0 = 11200 MHz f’n = f0 - 15 + 40n
(MHz) n = 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12.
Hình 7: Phân kênh tần
số trong băng tần 11 GHz Băng tần 13 GHz (Tần số từ 12 750 đến 13 250
MHz) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 fn = 12737 + 28n (MHz) n = 1, 2, 3,...18.
Hình 8: Phân kênh tần
số trong băng tần 13 GHz Băng tần 15 GHz (Tần số từ 14 500 đến 15 350
MHz) Công thức tính tần số trung tâm của các kênh
chính (MHz): fn = fr + 2786 + 28n
(MHz) f0 = 11701 MHz f’n = fr + 3206 + 28n (MHz) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng tần số trung tâm
các kênh chính Kênh Tần số thu/phát (MHz) Tần số phát/thu (MHz) Kênh Tần số thu/phát (MHz) Tần số phát/thu (MHz) 1 14515 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 9 14739 15159 2 14543 14963 10 14767 15187 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 14571 14991 11 14795 15215 4 14599 15019 12 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 15243 5 14627 15047 13 14851 15271 6 14655 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 14 14879 15299 7 14683 15103 15 14907 15327 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 14711 15131
Hình 9: Phân kênh tần
số trong băng tần 15 GHz PHỤ
LỤC L ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng
tóm tắt các yêu cầu kỹ thuật Bảng L.1: Bảng tóm
tắt các yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống DFRS điểm - điểm (có ăng ten tích
hợp) trong các băng tần yêu cầu phối hợp Tóm tắt yêu cầu kỹ
thuật Các yêu cầu đối với máy phát TT Mục (EN 301 751) Các yêu cầu kỹ
thuật (Chú thích 1) Điều kiện ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Mục (TCN) 1 4.5.1 Dung sai tần số vô tuyến M 5.1 2 4.5.2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 M 5.2 3 4.5.3.1 Công suất kênh lân cận - Mặt nạ phổ và vạch
phổ tại tốc độ ký hiệu M 5.3.1 và 5.3.2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Công suất kênh lân cận - Điều khiển công
suất phát từ xa (RTPC) O 5.3.3 4 4.5.4 Phát xạ giả M ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5 4.5.5.1 Quá độ tức thời của máy phát - Điều khiển
công suất phát tự động (ATPC) O 5.5.1 4.5.5.2 Quá độ tức thời của máy phát - Điều khiển
tần số từ xa (RFC) O ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.5.2 Các yêu cầu về định hướng ăng ten TT Mục (EN 301 751) Yêu cầu kỹ thuật (Chú thích 1) Điều kiện Ghi chú Mục (TCN) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4.6.1 Mật độ EIRP lệch trục - Đường bao mẫu bức
xạ (RPE) M Chỉ áp dụng đối với thiết bị có ăng ten
tích hợp 6.1 2 4.6.2 Tăng ích ăng ten M ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6.2 3 4.6.3 Phân cực chéo của ăng ten (XPD) M Chỉ áp dụng đối với thiết bị có ăng ten
tích hợp 6.3 Các yêu cầu đối với máy thu ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Mục (EN 301 751) Các yêu cầu kỹ thuật (Chú thích 1) Điều kiện Ghi chú Mục (TCN) 1 4.7.1 BER là hàm của mức vào máy thu (RSL) M ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7.1 2 4.7.2 Độ nhạy cảm nhiễu đồng kênh M 7.2 3 4.7.3 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 M 7.3 4 4.7.4 Đặc tính chặn (Nhiễu tạp CW) M 7.4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4.7.5 Phát xạ giả M 7.5 Bảng L.2: Bảng tóm
tắt các yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống DFRS điểm - điểm (có ăng ten tích
hợp) trong các băng tần không yêu cầu phối hợp Tóm tắt yêu cầu kỹ
thuật Các yêu cầu đối với máy phát ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Mục (EN 301 751) Các yêu cầu kỹ
thuật (Chú thích 1) Điều kiện Ghi chú Mục (TCN) 1 4.5.1 Dung sai tần số vô tuyến M ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.1 2 4.5.2 Dải công suất phát M 5.2 3 4.5.3.1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 M 5.3.1 và 5.3.2 4.5.3.2 Công suất kênh lân cận - Điều khiển công
suất phát từ xa (RTPC) O 5.3.3 4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phát xạ giả M 5.4 5 4.5.5.1 Quá độ tức thời của máy phát - Điều khiển
công suất phát tự động (ATPC) O ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4.5.5.2 Quá độ tức thời của máy phát - Điều khiển
tần số từ xa (RFC) O 5.5.2 Các yêu cầu về định hướng ăng ten TT Mục (EN 301 751) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Điều kiện Ghi chú Mục (TCN) 1 4.6.1 Mật độ EIRP lệch trục - Đường bao mẫu bức
xạ (RPE) M Chỉ áp dụng đối với thiết bị có ăng ten
tích hợp 6.1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 TT Mục (EN 301 751) Các yêu cầu kỹ
thuật (Chú thích 1) Điều kiện Ghi chú Mục (TCN) 1 4.7.5 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 M 7.5 Các yêu cầu về chức năng điều khiển và giám
sát TT Mục (EN 301 751) Các yêu cầu kỹ thuật (Chú thích 1) Điều kiện ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Mục (TCN) 1 4.8.1 Giao thức phân chia - Yêu cầu tránh nhiễu M Chỉ áp dụng đối với thiết bị hoạt động tại
băng tần 58 GHz Bảng L.3: Bảng tóm
tắt các yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống DFRS điểm - điểm có ăng ten độc lập Tóm tắt yêu cầu kỹ
thuật ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 TT Mục (EN 301 751) Các yêu cầu kỹ
thuật (Chú thích 1) Điều kiện Ghi chú Mục (TCN) 1 4.6.1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 M 6.1 2 4.6.2 Tăng ích ăng ten M Chỉ áp dụng đối với các băng tần yêu cầu
phối hợp 6.2 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4.6.3 Phân cực chéo của ăng ten (XPD) M Chỉ áp dụng đối với các băng tần yêu cầu
phối hợp 6.3 Chú thích: M: Bắt buộc, phải thực hiện trong mọi trường
hợp. O: Tùy chọn, có thể được cung cấp, nhưng nếu
được cung cấp phải thực hiện theo các yêu cầu. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 [1] ETSI ETS 300 019 (all parts): "Equipment
Engineering (EE); Environmental conditions and environmental tests for
telecommunications equipment". [2] ETSI ETS 300 132-1: "Equipment
Engineering (EE); Power supply interface at the input to telecommunications
equipment; Part 1: Operated by alternating current (AC) derived from direct
current (dc) sources". [3] ETSI ETS 300 132-2: "Equipment
Engineering (EE); Power supply interface at the input to telecommunications
equipment; Part 2: Operated by direct current (DC)". [4] ETSI EN 300 385: "Electromagnetic compatibility
and Radio spectrum Matters (ERM); ElectroMagnetic Compatibility (EMC) standard for
fixed radio links and ancillary equipment". [5] ETSI TR 101 036-1: "Fixed Radio Systems;
Point-to-point equipment; Generic wordings for standards on digital radio systems
characteristics; Part 1: General aspects and point-to-point equipment
parameters". [6] CEPT/ERC Recommendation 74-01:
"Spurious emissions". [7] ITU-T Recommendation O.181 (1996):
"Equipment to assess error performance on STM-N interfaces". [8] CEPT/ERC Recommendation T/L 04-04: "Harmonization
of 140 Mbps digital radio relay systems for operation below 10 GHz utilizing 64
QAM at about 30 MHz spacing". [9] ETSI EN 301 489-1: "Electromagnetic compatibility
and Radio spectrum Matters (ERM); ElectroMagnetic Compatibility (EMC) standard for
radio equipment and services; Part 1: Common technical requirements". ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 [11] Directive 1999/5/EC of the European
Parliament and of the Council of 9 March 1999 on radio equipment and telecommunications
terminal equipment and the mutual recognition of their conformity. [12] ITU-R Recommendation SM.329-7 (1997):
"Spurious Emissions". [13] ITU-R Recommendation F.1191-1 (1997):
"Bandwidths and unwanted emissions of digital radio-relay systems". [14] Quyết định số 1197/2000/QĐ-TCBĐ ngày 12
tháng 12 năm 2000 của Tổng cục Bưu điện (nay là Bộ Bưu chính, Viễn thông) về
việc phê duyệt “Qui hoạch kênh tần số vô tuyến điện của Việt Nam cho các nghiệp
vụ cố định và lưu động mặt đất (30-30000 MHz)”. [15] TCN 68-177: 1998 “Hệ thống thông tin
quang và vi ba SDH - Yêu cầu kỹ thuật”. [16] TCN 68-192: 2003 “Tương thích điện từ
trường (EMC) - Thiết bị thông tin vô tuyến - Yêu cầu kỹ thuật”. [17] ITU-R Recommendation F.746-6:
"Radio-frequency channel arrangements for fixed service systems".
Tiêu chuẩn ngành TCN 68-234:2006 về thiết bị vi ba số SDH điểm - Điểm dải tần tới 25 GHz - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn ngành TCN 68-234:2006 về thiết bị vi ba số SDH điểm - Điểm dải tần tới 25 GHz - Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
4.284
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|