Mức thử
(% UT)
|
Sụt áp và ngắt
quãng điện áp (% UT)
|
Khoảng thời gian (theo
chu kỳ)
|
0
|
100
|
0,5*
1
5
10
25
50
x
|
40
|
60
|
70
|
30
|
* Đối với 0,5 chu kỳ, phép thử thực hiện ở
cực tính dương và âm, tức là bắt đầu ở góc pha 00 và 1800
theo thứ tự.
|
Chú ý:
1. Có thể lựa chọn một hoặc nhiều mức thử
và khoảng thời gian thử nêu trên.
2. Thông thường, nếu thử EUT trong trường
hợp sụt áp 100%, thì không cần thử các mức thử khác có cùng khoảng thời gian
thử, trừ một số trường hợp (các hệ thống bảo an hoặc các dụng cụ cơ điện).
Chỉ tiêu kỹ thuật sản phẩm hoặc nhà quản lý sản phẩm phải có hướng dẫn áp
dụng chú ý này.
3. "x" là khoảng thời gian
mở có thể có trong chỉ tiêu kỹ thuật sản phẩm. Thực tế ở châu Âu đã đo được
sụt áp và ngắt quãng điện áp nguồn trong khoảng thời gian giữa 1/2 chu kỳ và
3000 chu kỳ, nhưng khoảng thời gian nhỏ hơn 50 chu kỳ là phổ biến nhất.
4. Có thể áp dụng khoảng thời gian bất kỳ
cho một mức thử bất kỳ.
|
Sự chuyển đổi giữa UT và điện áp thay đổi là
đột ngột, bước thử có thể bắt đầu và kết thúc ở góc pha bất kỳ của điện áp
nguồn sử dụng. Các mức điện áp thử (tính bằng % của UT) được áp dụng là 0%, 40%
và 70% tương ứng với mức sụt áp và ngắt quãng điện áp 100%, 60% và 30%.
Các mức thử và khoảng thời gian thử khuyến
nghị trong bảng 1, hình 1 là một ví dụ về tín hiệu sụt áp nguồn. Mức thử và
khoảng thời gian thử phải được quy định trong chỉ tiêu kỹ thuật sản phẩm. Mức
thử 0% tương ứng với trường hợp ngắt toàn bộ điện áp nguồn. Trong thực tế, mức
điện áp thử 0 á 20% điện áp định mức có thể xem như là trường hợp ngắt toàn bộ
điện áp nguồn.
Với các khoảng thời gian ngắn hơn các giá trị
nêu trong bảng, đặc biệt là khoảng thời gian nửa chu kỳ, phải được thử để đảm
bảo rằng thiết bị được thử (EUT) đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật.
5.2. Hiện tượng thay đổi điện áp (tuỳ chọn)
Phép thử này xem xét sự quá độ xác định giữa
điện áp định mức UT và điện áp thay đổi.
Chú ý: Sự thay đổi điện áp xẩy ra trong một
khoảng thời gian ngắn, có thể do tải hoặc năng lượng tích trữ trong các mạng
nguồn điện lực địa phương thay đổi.
Bảng 2 đưa ra khoảng thời gian khuyến nghị để
thay đổi điện áp và khoảng thời gian duy trì điện áp đã giảm. Tốc độ thay đổi
điện áp là không đổi, tuy nhiên điện áp có thể thay đổi từng bước. Các bước
phải bắt đầu ở điểm 0 (góc pha 0) và không lớn hơn 10% UT. Đối với
các bước nhỏ hơn 1% UT, tốc độ thay đổi điện áp được coi như không
đổi.
Bảng 2: Thời gian
thay đổi điện áp nguồn
Mức điện áp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian điện áp
đã giảm tồn tại
Thời gian tăng điện
áp
40% UT
2s ± 20%
1s ± 20%
2s ± 20%
0% UT
2s ± 20%
1s ± 20%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
Chú ý: x là khoảng thời gian để mở, có thể
có trong chỉ tiêu kỹ thuật sản phẩm.
Hình 2 biểu diễn hàm điện áp theo thời gian.
Các trị số khác có thể được sử dụng trong các trường hợp điều chỉnh và phải
được quy định trong chỉ tiêu kỹ thuật sản phẩm.
6. Thiết bị thử
6.1. Các bộ tạo tín hiệu thử
Trừ những trường hợp xác định, bộ tạo tín
hiệu thử sụt áp, ngắt quãng và thay đổi điện áp nguồn thường có các đặc điểm
chung như ở dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ tạo tín hiệu thử phải đảm bảo không tạo ra
những nguồn nhiễu mạnh, nhiễm vào mạng cấp nguồn, có thể ảnh hưởng đến kết quả
thử.
6.1.1. Đặc tính và chất lượng bộ tạo tín hiệu
thử
Các chỉ tiêu kỹ thuật:
Điện áp đầu ra: Như
yêu cầu trong bảng 1, ± 5%.
Thay đổi tải đầu ra:
100% điện áp ra, 0 ¸ 16 A: Nhỏ hơn 5%.
70% điện áp ra, 0 ¸ 23 A: Nhỏ hơn
7%
40% điện áp ra, 0 ¸ 40 A: Nhỏ hơn
10%
Khả năng cung cấp dòng đầu ra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng chịu đựng dòng khởi động (không
yêu cầu với phép thử thay đổi điện áp nguồn):
Không bị giới hạn, nhưng không cần vượt
quá:
- 500 A với nguồn vào 220 ¸ 240 V;
- 250 A với nguồn vào 100 ¸ 120 V.
Điện áp vượt trên/hoặc giảm dưới mức thực
tế khi có tải thuần trở 100 Ω
Nhỏ hơn 5% trị số thay đổi điện áp
Thời gian tăng (giảm) điện áp khi có tải
thuần trở 100 Ω:
Nằm trong khoảng 1 ms và 5 ms
Dịch pha (nếu cần thiết):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối quan hệ về pha của sụt áp và ngắt quãng
điện áp với tần số nguồn:
Nhỏ hơn ± 100
Trở kháng đầu ra chủ yếu là thuần trở và có
trị số thấp ngay cả khi ở trạng thái quá độ.
6.1.2. Kiểm tra các đặc tính của bộ tạo tín
hiệu thử
Để so sánh kết quả thử thu được từ các bộ tạo
tín hiệu thử khác nhau, các đặc tính của bộ tạo tín hiệu thử sẽ được kiểm tra
như sau:
- 100%, 70%, 40% r.m.s (trị số hiệu dụng)
điện áp ra của bộ tạo tín hiệu thử phải phù hợp với các trị số % điện áp hoạt
động được chọn: 230 V, 120 V...;
- Các trị số r.m.s của ba điện áp trên phải
được đo ở trạng thái không tải và được duy trì trong phạm vi % cho phép của các
trị số danh định;
- Việc điều chỉnh tải tại 3 trường hợp điện
áp ra phải được kiểm soát ở từng trường hợp và không vượt quá 5% đối với dòng
tải 16 A ở trường hợp 100% điện áp ra, cũng như các trị số % đã cho đối với
dòng tải 23 A ở 70%; 40 A ở 40% điện áp ra;
- Thời gian thử ở mức 70% và 40% điện áp ra
không vượt quá 5s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đo dòng khởi động đỉnh của EUT mà thấy
thấp hơn dòng khởi động đỉnh bộ tạo tín hiệu chuẩn (500 A đối với nguồn 220 á
240 V), thì trong trường hợp này một bộ tạo tín hiệu thử có dòng khởi động đỉnh
thấp hơn giá trị quy định cũng có thể được sử dụng. Tuy nhiên theo phụ lục A,
khi bộ tạo tín hiệu thử được đưa vào mạch thử, dòng khởi động của EUT đo được
phải nhỏ hơn 70% khả năng chịu đựng dòng khởi động của bộ tạo tín hiệu. Dòng
khởi động EUT thực tế được đo khi bắt đầu khởi động và sau khi tắt 5s theo
hướng dẫn ở phụ lục B.
Đặc tính chuyển mạch của bộ tạo tín hiệu thử
được đo với tải 100 W có mức tiêu thụ năng lượng thích hợp.
Thời gian tăng và giảm cũng như sự quá tải và
thấp tải được kiểm tra với các trường hợp chuyển đổi ở góc pha 900 và 2700, từ
0 ¸ 100%; 100 ¸ 70%; 100 ¸ 40% và 40 ¸ 0% trị số điện áp ra.
Độ chính xác góc pha được kiểm tra trong các
trường hợp chuyển đổi từ 0 ¸
100% và từ 100 ¸ 0% trị số điện áp
ra, tại chín góc pha từ 0 ¸
3600 với số gia 450. Việc kiểm tra này cũng được thực hiện đối với
trường hợp chuyển đổi từ 100 ¸
70% và từ 70 ¸ 100%, cũng như từ
100 ¸ 40% và 40 ¸ 100% trị số điện áp ra, ở góc pha 900
và 1800.
Sau một số chu kỳ hoạt động nhất định, các bộ
tạo tín hiệu thử phải được hiệu chuẩn lại bằng một hệ thống đảm bảo chất lượng
được công nhận.
6.2. Đặc tính bộ giám sát đo dòng khởi động
đỉnh
Điện áp đầu ra với tải 50 Ω:
0,01 V/A hoặc lớn hơn.
Dòng đỉnh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chính xác dòng đỉnh (xung độ rộng 3 ms):
± 10%.
Dòng r.m.s (hiệu dụng):
Nhỏ nhất 50 A.
IxT lớn nhất:
10 A.s hoặc lớn hơn.
Thời gian tăng/giảm:
500 ns hoặc nhỏ hơn.
Tần số thấp tại điểm 3 dB:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở ghép:
0,001 Ω hoặc nhỏ hơn.
Cấu tạo:
Hình xuyến.
Đường kính lỗ:
Nhỏ nhất 5 cm.
6.3. Nguồn điện
Tần số điện áp thử phải ở trong khoảng tần số
định mức ± 2%.
7. Cấu hình thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu hình thử đối với hai hiện tượng trình bày
trong tiêu chuẩn này là:
- Hiện tượng sụt áp và ngắt quãng điện áp;
- Hiện tượng thay đổi điện áp có quá độ chậm
giữa điện áp định mức và điện áp thay đổi (tuỳ chọn).
Hình C.1(a) là sơ đồ nguyên lý bộ tạo tín
hiệu thử sụt áp, ngắt quãng và thay đổi điện áp có quá độ chậm giữa điện áp
định mức và điện áp thay đổi.
Hình C.1(b) là sơ đồ bộ tạo tín hiệu thử có
bộ khuếch đại công suất.
Hình C.(2) là sơ đồ nguyên lý bộ tạo tín hiệu
thử thay đổi điện áp có quá độ chậm giữa điện áp định mức và điện áp thay đổi
sử dụng biến áp biến đổi.
Cả hai phép thử đều có thể được thực hiện với
các cấu hình trên.
Các phép thử đối với EUT ba pha được thực
hiện bằng cách sử dụng ba thiết bị thử đồng bộ với nhau.
Những thí dụ về cấu hình thử có trong phụ lục
C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi tiến hành thử nghiệm một thiết bị,
phải chuẩn bị sẵn một kế hoạch thử nghiệm.
Kế hoạch thử nghiệm có thể bao gồm những nội
dung sau:
- Xác định rõ loại EUT;
- Thông tin về các loại kết nối có thể có
(phích cắm...), cáp tương ứng và các thiết bị ngoại vi;
- Cổng nguồn điện vào EUT;
- Các chế độ làm việc điển hình của EUT đối
với phép thử;
- Tiêu chí chất lượng được sử dụng và quy
định trong tài liệu kỹ thuật;
- Các chế độ hoạt động của EUT;
- Mô tả cấu hình thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các phép thử, mọi trường hợp suy giảm
chất lượng đều phải được ghi lại. Thiết bị giám sát phải có khả năng hiển thị
tình trạng hoạt động của EUT trong
và sau khi thử. Sau mỗi lần thử nghiệm, phải
kiểm tra toàn bộ chức năng của EUT.
8.1. Các điều kiện chuẩn của phòng thử nghiệm
8.1.1. Điều kiện khí hậu
Các phép thử phải tiến hành trong điều kiện
khí hậu chuẩn của IEC 68 -1:
- Nhiệt độ: 150 C ¸ 350C;
- Độ ẩm tương đối: 25% ¸ 75%;
- Áp suất khí quyển: 86 kPa ¸ 106 kPa (860 mbar ¸ 1060 mbar).
Chú ý: Trong chỉ tiêu kỹ thuật sản phẩm có
thể quy định các trị số khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện điện từ trong phòng thử nghiệm
phải đảm bảo sao cho EUT hoạt động chính xác, không ảnh hưởng đến kết quả phép
thử.
8.2. Thực hiện phép thử
Trong khi thử, điện áp nguồn thử nghiệm không
được sai số quá 2%. Việc hiệu chỉnh điểm 0 (góc pha bằng 0) của bộ tạo tín hiệu
thử phải có độ chính xác ± 100.
8.2.1. Hiện tượng sụt áp và ngắt quãng điện
áp
EUT được thử nghiệm với sự kết hợp lựa chọn
mức thử, khoảng thời gian thử là một chuỗi 3 lần sụt áp/ngắt quãng điện áp,
khoảng cách thời gian tối thiểu là 10s (giữa mỗi lần thử). Các chế độ hoạt động
điển hình của EUT đều phải được thử nghiệm.
Sự thay đổi đột ngột điện áp nguồn phải xảy
ra tại thời điểm điện áp có góc pha bằng 0 và tại các góc bổ sung có trong chỉ
tiêu kỹ thuật hoặc được nhà quản lý sản phẩm cân nhắc, lựa chọn từ các góc 450,
900, 1350, 1800, 2250, 2700
và 3150 trên mỗi pha.
Đối với hệ thống ba pha, phép thử pha - pha
được ưu tiên thực hiện. Trong trường hợp cụ thể, ví dụ có thiết bị nguồn ba
pha, các đồng hồ đo ba pha, thì cả ba pha sẽ được thử nghiệm đồng thời. Trường
hợp thử sụt áp hoặc ngắt quãng điện áp đồng thời lên cả ba pha, điều kiện góc
pha bằng 0 của điện áp trong 6.1 sẽ chỉ thoả mãn trên một pha.
8.2.2. Hiện tượng thay đổi điện áp (tuỳ chọn)
EUT được thử đối với từng mức thay đổi điện
áp xác định, mỗi mức thử ba lần cách nhau 10s cho các chế độ hoạt động điển
hình nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục này trình bày các hướng dẫn về việc đánh
giá các kết quả thử và lập biên bản thử nghiệm đối với phép thử trong tiêu
chuẩn này.
Sự đa dạng và phức tạp của các hệ thống và
thiết bị được thử nghiệm đã làm cho việc xác định các ảnh hưởng của các hiện
tượng sụt áp, ngắt quãng và thay đổi điện áp nguồn lên các hệ thống và thiết bị
trở nên khó khăn.
Nếu chỉ tiêu kỹ thuật sản phẩm hay nhà quản
lý sản phẩm không đưa ra các chỉ tiêu cụ thể, kết quả thử cần được phân loại
theo các điều kiện hoạt động và các thông số chức năng của EUT như sau:
a) Đặc tính nằm trong giới hạn chỉ tiêu kỹ
thuật cho phép;
b) Suy giảm chất lượng hoặc mất các chức năng
tạm thời nhưng tự phục hồi;
c) Suy giảm chất lượng hoặc mất các chức năng
tạm thời, muốn khôi phục lại cần có sự can thiệp của người vận hành hoặc khởi
động lại hệ thống;
d) Suy giảm hoặc mất các chức năng nhưng
không thể phục hồi do hỏng các bộ phận thiết bị, phần mềm hoặc mất số liệu.
EUT phải đảm bảo không trở nên nguy hiểm hay
mất an toàn khi được thử theo các quy định trong tiêu chuẩn này.
Trong trường hợp các phép thử nghiệm thu,
chương trình thử và cách xử lý kết quả phải được mô tả trong tiêu chuẩn sản
phẩm cụ thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tài liệu kỹ thuật của EUT có thể xác định một
số ảnh hưởng được xem là không quan trọng, vì vậy các ảnh hưởng này có thể được
chấp nhận.
Với trường hợp này, khi kết thúc thử phải
kiểm tra sự tự phục hồi các khả năng hoạt động của thiết bị. Do vậy, phải ghi
lại khoảng thời gian thiết bị mất hoàn toàn chức năng hoạt động. Đây chính là
cơ sở để đánh giá kết quả phép thử.
Biên bản thử nghiệm phải bao gồm các điều
kiện thử và các kết quả thử.
Chú ý: Điện áp giảm
xuống 70% trong 10 chu kỳ, bước giảm bắt đầu tại điểm 0.
Hình 1: Hiện tượng
sụt áp
Chú ý: Điện áp giảm
từ từ
Hình 2: Hiện tượng
thay đổi điện áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(Quy định)
Các
mạch thử chi tiết
A.1. Khả năng chịu đựng dòng khởi động đỉnh
của bộ tạo tín hiệu thử
Hình A.1 trình bày mạch điện đo khả năng chịu
đựng dòng khởi động đỉnh của bộ tạo tín hiệu thử. Mạch điện này dùng chỉnh lưu
cầu, vì vậy không cần thay đổi cực tính bộ chỉnh lưu đối với phép thử ở 2700 và
900. Để có hệ số hoạt động an toàn phù hợp, dòng ra bộ chỉnh lưu nửa chu kỳ tối
thiểu phải có trị số bằng hai lần khả năng chịu đựng dòng khởi động của bộ tạo
tín hiệu thử.
Tụ hoá 1700 mF phải có dung sai ± 20%. Tụ này có mức điện áp tốt nhất
là lớn hơn 15 á 20% điện áp đỉnh nguồn danh định, ví dụ 400 V với điện áp nguồn
220 á 240 V. Để có hệ số hoạt động an toàn thích hợp, tụ phải có khả năng chịu được
dòng khởi động đỉnh ít nhất gấp hai lần khả năng chịu đựng dòng khởi động của
bộ tạo tín hiệu thử. Tụ điện cũng phải có điện trở tương đương nối tiếp thấp
nhất (ESR) không vượt quá 0,1 W tại hai tần số 100 Hz và 20 kHz.
Phép thử thực hiện với tụ 1700 mF phóng điện,
một thuần trở mắc song song với tụ, hằng số thời gian RC cần có trị số phù hợp
với khoảng thời gian nghỉ giữa các phép thử. Với thuần trở 10000 W, hằng số
thời gian RC là 17s, thì thời gian nghỉ giữa các phép thử khả năng chịu đựng
dòng khởi động sẽ là 1,5 á 2 phút. Khi cần thời gian nghỉ ngắn hơn, có thể sử
dụng các thuần trở có trị số thấp khoảng 100 W.
Đầu dò dòng điện cũng phải chịu được dòng
khởi động đỉnh lớn nhất của bộ tạo tín hiệu thử trong một phần tư chu kỳ mà
không bị bão hoà.
Để đảm bảo đủ khả năng chịu đựng dòng khởi động
đỉnh ở cả hai cực tính bộ tạo tín hiệu thử, các phép thử phải được thực hiện
bằng cách chuyển mạch đầu ra của bộ tạo tín hiệu thử từ 0% sang 100% tại cả hai
góc pha nguồn 900 và 2700.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi khả năng chịu đựng dòng khởi động đỉnh
của bộ tạo tín hiệu thử đáp ứng yêu cầu quy định (ví dụ tối thiểu 500 A cho
nguồn điện 220 á 240 V), thì không cần đo yêu cầu dòng khởi động đỉnh của EUT.
Tuy nhiên, có thể sử dụng bộ tạo tín hiệu thử
có khả năng chịu đựng dòng khởi động đỉnh thấp hơn so với chỉ tiêu kỹ thuật,
nếu yêu cầu dòng khởi động của EUT nhỏ hơn khả năng chịu đựng dòng khởi động bộ
tạo tín hiệu thử. Mạch điện hình A.2 trình bày cách đo dòng khởi động đỉnh của
EUT, để xác định nó có nhỏ hơn khả năng chịu đựng dòng khởi động của bộ tạo tín
hiệu thử hay không.
Mạch điện này sử dụng biến áp dòng như mạch
điện hình A.1. Bốn phép thử dòng khởi động đỉnh được thực hiện như sau:
a) Tắt nguồn tối thiểu 5 phút, đo dòng khởi
động đỉnh khi bật trở lại ở góc pha 900;
b) Lặp lại phép thử a) ở góc pha 2700;
c) Bật lại nguồn tối thiểu 1 phút; tắt trong
5 giây; sau đó đo dòng khởi động đỉnh khi bật nguồn trở lại ở góc pha 900;
d) Lặp lại phép thử c) ở góc pha 2700.
Để có thể dùng bộ tạo tín hiệu thử có khả
năng chịu đựng dòng khởi động đỉnh thấp để thử một EUT, thì dòng khởi động của
EUT phải nhỏ hơn 70% khả năng chịu đựng dòng khởi động của bộ tạo tín hiệu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.2: Mạch xác
định yêu cầu dòng khởi động đỉnh của EUT
PHỤ
LỤC B
(Tham khảo)
HƯỚNG
DẪN LỰA CHỌN MỨC THỬ
Việc lựa chọn các thông số của phép thử,
khoảng thời gian và độ sâu, phải căn cứ vào các số liệu dưới đây.
Hậu quả hư hỏng (gồm các kiểu hư hỏng có thể
và tác động cần thiết khôi phục lại hoạt động) phải được xét đến khi lựa chọn
các thông số này.
Số liệu dưới đây được trích ra từ nghiên cứu
của UNIPEDE [1].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nghiên cứu này nhằm mục đích hạn chế nhiễu
gây ra do lỗi hoặc hoạt động đóng ngắt trong hệ thống cấp nguồn công cộng.
Bảng B.1
Độ sâu %
Khoảng thời gian
10 ¸ < 100 ms
100 ¸ < 500 ms
500 ms ¸ < 1s
1 ¸ 3 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 ¸ < 60
60 ¸ < 100
100
61
8
2
0
66
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
12
4
3
24
6
1
2
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số nhiễu / lần thử
Tài liệu tham khảo:
[1] International Union of Producers and Distributors
of Electrical Energy (UNIPEDE) 1991. No.50.02.
PHỤ LỤC C
(Tham khảo)
THIẾT BỊ THỬ NGHIỆM
Các ví dụ về bộ tạo tín hiệu thử và cấu hình
phép thử.
Có thể dùng cấu hình phép thử ở hình C.1(a)
và C.1(b) để mô phỏng nguồn cung cấp. Trạng thái của EUT trong điều kiện ngắt quãng
và thay đổi điện áp nguồn được mô phỏng bằng hai biến áp có điện áp đầu ra biến
đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu ra của biến áp biến đổi điều chỉnh bằng
tay hoặc tự động.
Có thể dùng bộ tạo tín hiệu thử dạng sóng và
bộ khuếch đại công suất để thay thế biến áp biến đổi và các công tắc (xem hình
C.1(b)).
Cấu hình này cũng cho phép thử EUT trong điều
kiện có sự thay đổi tần số và hài.
Cấu hình thứ nhất (xem hình C.1(a)) có thể
được đơn giản hoá cho các phép thử từng phần, ví dụ, chỉ cần một biến áp biến
đổi cho phép thử thay đổi điện áp (xem hình C.2).
Hình C.1(a): Sơ đồ
thiết bị thử sụt áp và ngắt quãng điện áp dùng
các biến áp biến đổi và các công tắc
Hình C.1(b): Sơ đồ
thiết bị thử sụt áp và ngắt quãng điện áp
dùng bộ khuếch đại công suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66