Đường
dây điện lực, có điện áp, kV
|
Khoảng
cách ngang không nhỏ hơn, m
|
Không
quá 1
Không
quá 20
Không
quá 35
Không
quá 110
Không
quá 220
Từ
330 trở lên
|
1
2
3
4
6
10
|
3.1.2.3. Đường dây thông tin và
đường dây điện lực đi cạnh nhau ở đoạn vòng, phải bảo đảm khoảng cách gần nhất
giữa các dây của 2 đường dây không nhỏ hơn quy định ở bảng 3.1 khi có dây của
một đường dây rơi khỏi cách điện.
3.1.2.4. Cáp thông tin ngầm đi cạnh
đường dây điện lực có điện áp lớn hơn 1 kV phải bảo đảm khoảng cách từ cáp
thông tin đến trục đường dây điện lực lớn hơn 10 m; khoảng cách từ cáp thông
tin đến tiếp đất hay cột có nối đất của đường dây điện lực phải lớn hơn các trị
số quy định trong bảng 3.2.
Bảng
3.2: Khoảng cách từ cáp thông tin ngầm đến tiếp đất hay cột của đường dây điện
lực có điện áp lớn hơn 1 kV
Điện
trở suất của đất, Ω.m
Khoảng
cách nhỏ nhất, m
Không
lớn hơn 100
Từ
101 đến 500
Từ
501 đến 1000
Lớn
hơn 1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
35
50
Nếu không thực hiện được yêu cầu
trên, cho phép giảm bớt khoảng cách đó đến 5 m nhưng cáp thông tin phải đi
trong cáp kim loại.
3.1.2.5. Cáp thông tin ngầm đi cạnh
đường dây điện lực có điện áp đến 1 kV, phải bảo đảm khoảng cách từ cáp thông
tin đến cột không nối đất của đường dây điện lực lớn hơn 2 m; từ cáp thông tin đến
cột có nối đất hay tiếp đất của đường dây điện lực lớn hơn:
- 5 m đối với vùng có che chắn sét
- 25 m đối với vùng không có che
chắn sét.
Nếu không thực hiện được yêu cầu
trên, cho phép giảm bớt khoảng cách đó đến 1 m nhưng cáp thông tin phải đi
trong cáp kim loại.
3.1.2.6. Khi cáp thông tin ngầm đi
cạnh cáp điện lực ngầm, khoảng cách ngang giữa 2 cáp phải lớn hơn 0,6 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.3. Đường dây thông tin
giao chéo với đường dây điện lực.
3.1.3.1. Đường dây thông tin và
đường dây điện lực chỉ được phép giao chéo nhau trong khoảng cột. Trường hợp
đặc biệt cho phép dây điện lực có điện áp lớn hơn 1 kV vượt chéo qua ngay trên
cột thông tin với điều kiện phải bảo đảm khoảng cách thẳng đứng giữa dây điện
lực thấp nhất và đỉnh cột thông tin như quy định trong bảng 3.3.
Bảng
3.3: Khoảng cách thẳng đứng giữa dây điện lực thấp nhất và đỉnh cột thông tin
Đường
dây điện lực, có điện áp
kV
Khoảng
cách thẳng đứng, không nhỏ hơn,
m
Không
quá 10
Không
quá 35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
quá 220
Từ
330 trở lên
5
6
7
8
20
3.1.3.2. Đường dây điện lực giao chéo
với đường dây thông tin trong khoảng cột dây điện lực phải đi trên dây thông
tin và bảo đảm khoảng cách thẳng đứng giữa dây điện lực thấp nhất và dây thông tin
cao nhất trong mọi điều kiện không nhỏ hơn các trị số quy định trong bảng 3.4.
Bảng
3.4: Khoảng cách thẳng đứng giữa dây điện lực thấp nhất và dây thông tin cao
nhất tại chỗ giao chéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng
cách thẳng đứng, không nhỏ hơn m, khi
Có
trang bị chống sét trên đường dây điện lực
Không
có chống sét trên đường dây điện lực
Đứt
dây điện lực ở khoảng cột kề
Không
lớn hơn 1
Không
lớn hơn 10
Không
lớn hơn 35
Không
lớn hơn 110
Không
lớn hơn 220
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25
2,00
3,00
3,00
4,00
5,00
1,25
4,00
4,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,00
-
-
-
1,00
1,00
2,00
-
3.1.3.3. Cho phép dây thông tin giao
chéo trên đường dây điện lực có điện áp không quá 380 V nhưng phải thực hiện
đúng các quy định sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Dây thông tin không có vỏ bọc
phải có hệ số an toàn cơ học lớn hơn 2,2; dây có vỏ bọc phải có hệ số an toàn
cơ học lớn hơn 1,5 và vỏ bọc phải chịu được điện áp lớn hơn 2 lần điện áp của
đường dây điện lực.
c) Khoảng cột của đường dây thông tin
giao chéo trên đường dây điện lực phải rút ngắn, cột và móng cột ở 2 đầu khoảng
vượt chéo phải có hệ số an toàn cơ học không nhỏ hơn 2.
d) Dây thông tin trên các cột ở 2
đầu khoảng vợt chéo phải được hãm kép.
3.1.4. Dây điện lực có điện áp
không lớn hơn 1 kV ở trên các cột 2 đầu khoảng giao chéo với đường dây thông tin
phải mắc kép; Dây điện lực trong khoảng vượt không được có mối nối, phải dùng
loại nhiều sợi và có tiết diện không nhỏ hơn:
- 35 mm2 nếu là dây nhôm,
- 25 mm2 nếu là dây thép,
- 16 mm2 nếu là dây thép - nhôm
(AC).
3.1.3.5. Dây điện lực có điện áp
lớn hơn 1 kV ở trên các cột 2 đầu khoảng giao chéo với đường dây thông tin phải
mắc bằng khóa cố định (nếu dùng chuỗi cách điện) và mắc kép (nếu dùng cách điện
đứng).
Dây điện lực trong khoảng vợt dùng
loại nhiều sợi có tiết diện không nhỏ hơn 70 mm2 nếu dùng dây nhôm,
25 mm2 nếu dùng dây thép - nhôm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.3.6. Cột của đường dây điện lực
ở 2 đầu khoảng giao chéo với các đường dây thông tin quan trọng phải dùng loại
cột néo. Cho phép dùng loại cột trung gian ở 2 đầu khoảng vượt nếu dây điện lực
có tiết điện từ 120 mm2 trở lên.
3.1.3.7. Điểm giao chéo giữa đường
dây thông tin và đường dây điện lực có điện áp lớn hơn 1 kV chọn gần với cột
điện lực nhưng phải bảo đảm khoảng cách ngang từ cột điện đến dây thông tin không
nhỏ hơn 7 m, từ cột thông tin đến dây điện lực không nhỏ hơn 15 m.
3.1.3.8. Khoảng cách giữa điểm giao
chéo giữa đường dây thông tin và đường dây điện lực có điện áp đến 1 kV tới cột
điện lực gần nhất không được nhỏ hơn 2 m.
3.1.3.9. Đường dây thông tin cao
tần giao chéo với đường dây điện lực có điện áp lớn hơn 35 kV, nếu đường dây
điện lực sử dụng các kênh thông tin cao tần có công suất ra lớn hơn 10 W trùng giải
tần với đường thông tin, thì đường dây thông tin phải dùng cáp chôn ngầm.
3.1.3.10. Cáp thông tin ngầm giao
chéo với đường dây điện lực phải theo các quy định sau:
1. Khi giao chéo đường dây điện
lực có điện áp đến 1 kV
a) Khoảng cách từ gốc cột cáp thông
tin đến hình chiếu lên mặt đất của dây điện lực giao chéo gần nhất không nhỏ
hơn 15 m;
b) Khoảng cách từ cáp thông tin đến
tiếp đất của cột điện lực gần nhất (r) phụ thuộc vào điện trở suất của đất (p),
tính theo công thức:
- Khi điện trở suất của đất nhỏ hơn
150 Ωm: r ≥ 0,83 , m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi điện trở suất của đất lớn hơn
800 WΩm: r ≥ 0,347 , m.
2. Khi giao chéo với đường dây điện
lực có điện áp lớn hơn 1kV
a) Khoảng cách ngang từ gốc cột cáp
thông tin đến hình chiếu lên mặt đất của dây điện lực giao chéo gần nhất không
nhỏ hơn:
- 15 m khi không có các kênh thông
tin cao tần trên đường dây điện lực;
- 100 m khi có các kênh thông tin
cao tần trên đường dây điện lực;
b) Khoảng cách từ cáp thông tin đến
tiếp đất của cột điện lực gần nhất (nếu cột không có tiếp thì đến cột điện lực
không nhỏ hơn trị số quy định ở bảng 3.2.
Nếu không thực hiện được yêu cầu
trên, cho phép giảm bớt khoảng cách đó đến 5 m, nhưng cáp thông tin phải đặt
trong ống kim loại và khoảng cách từ đầu ống kim loại đến dây điện lực gần nhất
phải lớn hơn 10 m.
3.1.3.11. Cáp thông tin ngầm khi giao
chéo với cáp điện lực ngầm, cáp thông tin phải đi trên cáp điện lực, khoảng
cách thẳng đứng giữa 2 cáp phải lớn hơn 0,5 m.
Nếu một trong 2 cáp có vỏ bọc kim loại
hoặc đặt trong ống kim loại có thế giảm khoảng cách đó đến 0,25 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1. Không cần tính toán và áp
dụng các biện pháp bảo vệ trên đường dây thông tin đi gần đường dây điện lực 3 pha
trung tính nối đất khi xảy ra chập đất 1 pha nếu khoảng cách giữa 2 đường dây
không nhỏ hơn khoảng cách tới hạn được xác định trên hình 3.1.
Hình
3.1: Khoảng cách tới hạn phòng chống ảnh hưởng nguy hiểm do ghép từ phụ thuộc
vào điện trở suất của đất (ρ), ứng với dòng ngắn mạch 1 kA và chiều dài đi gần
1 km
3.2.2. Không cần tính toán và áp
dụng các biện pháp bảo vệ trên đường dây thông tin đi gần đường dây điện lực 3
pha trung tính nối đất khi xảy ra ngắn mạch 1 pha nếu khoảng cách giữa 2 đường dây
không nhỏ hơn khoảng cách tới hạn phòng chống ảnh hưởng nguy hiểm do ghép điện
là 500 m.
3.3. Khoảng
cách phòng chống ảnh hưởng nguy hiểm của đường dây điện lực đối với các trạm vô
tuyến
3.3.1 Khoảng cách từ đường dây điện
lực đến anten các trạm phát vô tuyến không nhỏ hơn các trị số quy định trong
bảng 3.5.
Bảng
3.5: Khoảng cách cho phép gần nhất từ đường dây điện lực đến anten các trạm
phát vô tuyến
Anten
phát
Khoảng
cách cho phép gần nhất, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến
110
Lớn
hơn 110
Sóng
ngắn theo hướng bức xạ chính
300
500
Sóng
ngắn trong các hướng khác
50
Sóng
ngắn vô hướng và định hướng yếu
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
3.3.2. Khoảng cách từ đường dây điện
lực đến anten của các trạm thu vô tuyến không nhỏ hơn các trị số quy định trong
bảng 3.6.
Bảng
3.6: Khoảng cách cho phép gần nhất từ đường dây điện lực đến anten các trạm thu
vô tuyến
Anten
phát
Khoảng
cách cho phép gần nhất, m
Điện
áp đường dây điện lực, kV
Đến
110
Lớn
hơn 110
Sóng
ngắn theo hướng thu chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2000
Sóng
ngắn trong các hướng khác
1000
2000
Các
trung tâm vô tuyến Trung ương, Tỉnh, Huyện
1000
2000
Trạm
thu vô tuyến tách biệt
1000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
3.3.3. Cột và dây của đường siêu
cao áp không được gây che chắn việc truyền sóng vi ba. Cột và dây của đường
siêu cao áp nếu xây dựng nằm trong khoảng giữa hai trạm vi ba liên tiếp thì
phải có độ cao không được ở trong miền bán kính Fresnel thứ nhất của đường
truyền vi ba.
3.4. Khoảng
cách phòng chống ảnh hưởng của điện từ trường đường dây siêu cao áp đến con
người.
Không cho phép con người sống và làm
việc lâu dài ở khoảng cách về mỗi bên của đường dây siêu cao áp nhỏ hơn 10 m.
Nếu con người làm việc ở dưới hoặc
trong vừng cách đường dây siêu cao áp nhỏ hơn 10 m phải tính toán, trang bị
phòng hộ và tuân theo quy định về thời gian làm việc cho phép.
3.5. Ảnh
hưởng nguy hiểm cho phép của đường dây điện lực.
3.5.1. Dòng điện cho phép qua người
do ảnh hưởng điện của đường dây điện lực gây ra không lớn hơn 10 mA.
3.5.2. Điện áp nguy hiểm cảm ứng
tức thời (sức điện động dọc) do đường dây điện lực gây ra trên đường dây thông
tin xét đến sự an toàn cho con người không lớn hơn:
+ 430 V đối với đường dây điện lực
nói chung;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5.3. Điện áp nguy hiểm cảm ứng
tức thời (sức điện động dọc) do đường dây điện lực gây ra trên đường dây thông
tin xét đến sự an toàn cho thiết bị không lớn hơn:
1. Khi không có biến áp đường dây.
Như quy định ở điều 3.5.2
2. Khi có biến áp đường dây
a) 60 % của điện áp thử một chiều hoặc
85 % của điện áp thử xoay chiều trong khai thác.
b) 60 % của điện áp thử một chiều hoặc
85 % của điện áp thử xoay chiều trong nhà máy.
3.5.4. Điện áp nguy hiểm cảm ứng
thường xuyên (sức diện động dọc) cho phép trên đường dây thông tin không lớn
hơn:
+ 60 V với thời gian ảnh hưởng lớn
hơn 2 h.
+ 150 V với thời gian ảnh hưởng đến
2 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cho phép con người làm việc
trong vùng có cường độ điện trường từ 25 kV/m trở lên. Khi làm việc trong vùng
có cường độ điện trường trong khoảng (5 - 25) kV/m phải trang bị phòng hộ và
tuân theo thời gian làm việc cho phép.
3.5.6. Thời gian cho phép con người
làm việc trong vùng có cường độ điện trường đường dây điện lực trong khoảng (5
- 25) kV/m không lớn hơn:
T
= ( 50/L) - 2, (h)
Trong đó: E - Cường độ điện trường
làm việc tại chỗ, kV/m
T - Thời gian cho phép làm việc
trong một ngày đêm dưới điện trường có cường độ E, h.
3.5.7. Nếu làm việc ở nhiều nơi có
cường độ điện trường khác nhau thì thời gian làm việc tương đương không vợt quá
8 giờ trong một ngày đêm.
3.5.8. Thời gian tương đương khi làm
việc trong vùng có cường độ điện trường khác nhau của đường dây điện lực được
tính bằng công thức:
Ttđ
= 8 [ (tE1/TE1) + (tE2/TE2) + …+ (tEn/TEn)
], h
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tE1, tE2, ….tEn
- Thời gian làm việc thực tế ở những nơi có cường độ điện trường E1,
E2, …, En, (h)
TE1, TE2, …,
TEn - Thời gian cho phép làm việc ở những nơi có cường độ điện
trường E1, E2, En, (h).
3.6. Ảnh
hưởng nhiễu cho phép của đường dây điện lực.
Giá trị điện áp nhiễu tạp âm kế tại
cuối đường dây của máy thuê bao trên đường dây viễn thông nối trạm thuê bao tới
tổng đài quốc tế không lớn hơn 1 mV.
4. Các biện pháp
bảo vệ.
4.1. Các biện
pháp bảo vệ áp dụng về phía thông tin.
1. Tăng khoảng cách giữa hệ thống
thông tin (đường dây thông tin các trạm thu phát vô tuyến v.v...) và đường dây
điện lực.
2. Thay dây trần bằng cáp.
3. Sử dụng cáp có hệ số che chắn
tốt, độ bền điện cao..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Thay đổi phương thức thông tin
dây kim loại bằng vi ba.
6. Sử dụng các hệ thống ghép kênh
(điều chế tần số hoặc điều chế xung mã).
7. Sử dụng các dây che chắn..
8. Dùng các biến áp đường dây
9. Dùng biến áp phân cách
10. Dùng biến áp trung hòa.
11. Dùng biến áp khử ghép
12. Dùng các cuộn chặn bảo vệ
13. Dùng các cuộn thoát, cuộn ghép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15. Sử dụng các bộ hạn chế biên độ
(các bộ phóng khe hở, các bộ phóng điện có khí, các bộ phóng điện kết hợp với
các rơ le nối đất, các bộ hạn chế xung kích âm hưởng).
16. Sử dụng các bộ hạn chế quá áp
bằng bán dẫn, Varistor, Thyristor v.v...
4.2. Các
biện pháp bảo vệ về phía điện lực.
1. Dùng cáp hoặc dây dẫn cách điện,
2. Tăng khoảng cách từ tiếp đất của
điện lực đến tiếp đất của thông tin,
3. Sử dụng đất riêng biệt, không
dùng chung tiếp đất với thông tin,
4. Đặt các hệ thống điện cách xa
các hệ thống thông tin,
5. Đảo dây điện lực,
6. Bố trí trạm và các đường dây nối
giữa các trạm hợp lý,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Sử dụng thiết bị giảm các hài
trên đường dây điện lực,
9. Sử dụng các bộ lọc,
10. Mắc cuộn dây biến áp trạm kiểu
hình sao,
11. Dây trung tính được nối đất qua
trở kháng,
12. Sử dụng các cuộn triệt hồ quang
v.v…
5. Các phương
pháp đo
5.1 Đo sức điện động dọc (hay điện
áp dọc) do ảnh hưởng từ phải tiến hành ngoài vùng có dòng rò trong đất. Đoạn được
đo phải dài và đường dây thông tin phải được nối đất. Nối máy đo theo mạch điện
trình bày trên hình 5. 1, Vôn-kế phải có nội trở không nhỏ hơn 10 kW/V. Đo ứng
với tần số và giá trị của dòng điện ảnh hưởng.
Hình
5.1: Mạch đo sức điện động dọc (điện áp) do ảnh hưởng từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
5.2: Mạch đo điện áp (điện thê) dây thông tin cách điện so với đất do ảnh hưởng
điện
5.3. Đo dòng điện phóng qua người
tiến hành khi đường dây thông tin cách đất. Ampe kế được nối vào một điểm bất
kỳ của mạch thông tin như trình bày trên hình 5.3
Hình
5.3: Mạch đo dòng điện phóng qua người do ảnh hưởng điện
5.4. Đo điện áp nhiễu tạp âm kế
trên các đường dây thông tin theo mạch điện trình bày trên hình 5.4.
a) Khi tải của dòng dây thông tin
nối trực tiếp với điện trở thuần có giá trị bằng 600 W hoặc qua biến áp phối
hợp trở kháng khi trở kháng sóng khác 600 W.
b) Khi nối trực tiếp với trở kháng
bằng trở kháng sóng của đường dây thông tin.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
5.4: Mạch đo điện áp nhiễu trên đường dây thông tin
PHỤ LỤC A
XÁC ĐỊNH ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG ĐƯỜNG DÂY
SIÊU CAO ÁP
Trên hình Ai biểu diễn mặt cắt dọc
của đường dây siêu cao áp đặt trên mặt đất và ảnh gương của các dây. Trong đó
P(x,y) là điểm cần xét điện thế và cường độ trường b1, b2,
b3 là chiều cao mắc dây, s là khoảng cách giữa các pha trên mặt đất;
a1p, a2p, a3p, a’1p, a’2p,
a’3p là khoảng cách từ các dây và ảnh gương của các dây đến điểm
P(x,y).
Vùng I tương ứng với các điểm P(x,y)
trên mặt đất giữa pha biên và pha giữa..
Vùng II tương ứng với các điểm
P(x,y) Ở phía ngoài hình chiếu của pha biên.
Điện thế của trường điện Ở điểm bất
kỳ P(x,y) bằng tổng điện thế tạo ra bởi mỗi dây riêng biệt của đường dây điện
lực, có nghĩa là:
Up
(x, y) = U1p + U2p + U3p
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A1: Mặt cắt dọc của đường dây SCA
Từ lý thuyết ảnh hưởng điện của
đường dây điện lực lên đường dây thông tin / 6 / ta biết rằng điện thế cảm ứng
trên dây thông tin cách đất, mắc song song với đường dây điện lực 3 pha được
xác định bằng phương trình:
Công thức này được dùng để xác định
điện thế ở điểm P(x,y) trong không gian có đặt dây thông tin cách đất.
Trong đó:
Uph là điện áp pha của
đường dây điện lực 3 pha;
U0 là điện áp sót của hệ
thống điện lực 3 pha;
ap1, ap2, ap3,
a11, a12 là các hệ số điện thế.
Ví dụ: α11 = Kln (2bl/r)
với r là bán kính tương đương của pha điện lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
¶
Trong đó: ,
là đạo hàm riêng của biểu thức điện thế
tại điểm P(x,y).
Biểu thức điện thế ở điểm P(x,y) và
các đạo hàm riêng của nó ở các vùng I và II (tương đương dưới các dây và cạnh dây
điện lực. Khi các dây điện lực bố trí trong mặt phẳng ngang (có nghĩa là b1 =
b2 = b3) có dạng sau:
Đối với vùng thứ I (hình A1 a)
.
Đối với vùng thứ II (hình A1 b)
Để tính toán cường độ trường điện
của đường dây siêu cao áp 500 kV Bắc –Nam ở những điểm khác nhau trên mặt đất
ta dùng các tham số của đường dây như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng cách giữa các dây pha:
12,4/24,8 m hoặc 12,6/25,2 m
- Số dây trong pha: 4
- Bán kính pha tương đương: 1,75 cm
- Chiều cao dây pha: 20, 1 5, 1 0,
8, 6 m
- Điện dung của mạch "pha - đất"
trên một đơn vị chiều dài của đường dây 500kV: C = 1 3,9 x 10-12 F /
m.
Thay các giá trị vào công thức ta xác
định được cường độ trường điện ở những khoảng cách (x) khác nhau thẳng góc với trục
đường dây siêu cao áp dọc theo khoảng cột ở những độ cao khác nhau trên bề mặt
đất (y).
Khi xác định cường độ trường điện ở
độ cao nào đó trên bề mặt đất ta có thể biểu diễn cường độ trường điện như một
hàm của khoảng cách x.
TÀI
LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. CCITT Directives conceming the
protection of telecommunication lines against harmfuf effects from electric power
and electrified railway lines Volume VIL: Protective Measures and safety
precautions. Geneva 1989.
3. APT Protection Manual:
- Booklet No.4 /July 1990
Interference between unsymetric
high voltage power lines and Telecom lines
- Booklet No.5 /July 1990 Power
lines faults and fault cunent calculation.
- Booklet No.9 July 1990
Electrostatic induction.
- Booklet No.10/July 1990
Electromagnetic induction under
power line fault conditions
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Protection measures appplied on
power systems to reduce danger and disturbances telecom systems.
4. Technishe Empfehlung Nr. 1.
Anleitung zur Berechnung der in
Femmeldeleitungen durch
Starkstromleitungen induzierten
Spannungen.
1 972. Verlagsund
Wirtschaftsgesellschaft der Elektrizitatswerke m.b.H
VWEW, 6000 Frankfurt (Main) 70.
5. TGL 200 - 0605.
Kreuzungen und Naherungen zwischen
informations – und Starkstromanlagen.
Blatt 1 - Begriffe und
Beeinflussungsfalle.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Blatt 3 - Ennittlung von
Starkstrombeeinflussung.
6. Mikhailov M.l, Razumov L.D,
Xocolov C.A
Bảo vệ các công trình thông tin
khỏi ảnh hưởng nguy hiểm và nhiễu.
Nhà xuất bản thông tin Mactưkhoa,
1978.
7. Mikhailov M.I, Razumov L.D,
Xocolov C.A
Ảnh hưởng điện từ đến các công
trình thông tin.
Nhà xuất bản thông tin Mactưkhoa,
1979.
8. Mikuski G.V, Xkitalsev B.C
Thông tin cao tần trên đường dây
tải điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Quy phạm Ngành: 50 QPN 08 - 74.
Tổng cục Bưu điện.
Xây dựng anten sóng ngắn.
10. Tiêu chuẩn Ngành – Bộ năng
lượng
Mức cho phép của cường độ điện
trường tần số công nghiệp và quy định việc kiểm tra ở chỗ làm việc.
11. Quy phạm nhà nước - QPVN 12 -
78
Phòng chống ảnh hưởng của đường dây
điện lực đối với đường dây truyền thanh và tín hiệu đường sắt.
12. CCITT Permissible limits.
Standard of danger and disturbance.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Thuật ngữ - Định nghĩa và
giải thích
3. Yêu cầu kỹ thuật.
3.1. Khoảng cách phòng chống tiếp
xúc trực tiếp giữa đường dây điện lực và đường dây thông tin khi đi cùng cột,
đi cạnh và giao chéo
3.2. Khoảng cách phòng chống ảnh
hưởng nguy hiểm do ghép điện và ghép từ
3.3. Khoảng cách phòng chống ảnh
hưởng của đường dây điện lực đối với các trạm thu, phát vô tuyến
3.4. Khoảng cách phòng chống ảnh
hưởng của điện trường đường dây siêu cao áp đến con người
3.5. Ảnh hưởng nguy hiểm cho phép
của đường dây điện lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Các biện pháp bảo vệ
4.1. Các biện pháp bảo vệ về phía thông
tin
4.2. Các biện pháp bảo vệ về phía
điện lực
5. Các phương pháp đo
Phụ lục A: Xác định điện thế
và cường độ điện trường đường dây siêu cao áp
Tài liệu tham khảo