Thao tác
|
Chiều chuyển động
|
Vô lăng
|
Cửa tay quay
|
Đóng
|
Theo chiều kim đồng
hồ
|
Lên trên hoặc sang phải
|
Cắt
|
Ngược chiều kim đồng hồ
|
Xuống dưới
hoặc sang trái
|
Điều
98. Chốt truyền động
Bộ phận
chốt ở bộ truyền động dao cách ly 3 pha
phải hoạt động nhẹ nhàng
và chắc chắn. Ở các vị trí tận
cùng, bộ truyền động phải
được
chốt
một cách tự động.
Điều
99. Hiệu chỉnh dao cách ly
Trạng thái của các tiếp điểm khi dao cách lý
đóng phải được hiệu chỉnh theo sổ tay hướng dẫn của
nhà chế tạo.
Điều
100. Bộ báo tín hiệu và khóa liên động của dao cách ly
Góc cụm tiếp điểm của bộ truyền động dùng để báo tín hiệu và khoá liên động, vị trí dao
cách ly, phải đảm bảo phát tín hiệu cắt sau khi lưỡi dao di được 75% hành trình và chỉ phát tín hiệu đóng khi lưỡi chạm vào hàn
tiếp
xúc cố định.
Điều
101. Khoá liên động
Cần có khoá liên động giữa dao cách ly và máy cắt cũng như giữa lưỡi cắt chính và dao nối
đất cách ly.
Các máy biến điện đo lường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những đầu dây chưa sử dụng của các cuộn dây thứ cấp ở máy biến dòng điện phải được đấu tắt. Trong mọi trường hợp (trừ những trường hợp đã ghi trong thiết kế) một trong các đầu dây cuộn dây thứ cấp máy biến dòng điện đặt trong mạch có điện áp từ 500 V trở lên
và của máy biến điện áp
đều phải được tiếp đất.
Điều
103. Kết cấu thép của máy biến dòng
Các kết cấu bằng thép để
đặt
máy biến dòng điện hình xuyến từ
1000 A trở lên,
không được tạo nên các mạch từ kín xung
quanh 1 hay 2 pha.
Các
thiết bị phân phối lắp ghép sẵn và các trạm biến áp trọn bộ
Điều
104. Cửa của các vỏ tủ
Cửa của các tủ phải thao tác nhẹ nhàng và có khoá. Góc quay của cửa phải lớn hơn 90 độ.
Các ngăn phải giữ đủ chìa khoá
cho các tủ.
Điều
105. Đặc tính thiết
bị của các tủ khóa chuyển
loại
Đặc tính của các thiết bị
của
các tủ khoá chuyển loại gọn phải phù hợp với yêu cầu kỹ thuật và sổ tay của nhà chế tạo.
Cách
sơn
và ghi nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công việc sơn
phải được triển khai phù
hợp với mục đích chống gỉ do yếu tố
môi trường. Biển cảnh báo phải được đặt ở những chỗ nguy hiểm một cách phù hợp để đàm bảo an toàn.
Biển đánh số thiết bị, màu của các pha… phải được trình bày phù hợp để sử
dụng cho bảo trì và trong vận hành…
Thứ tự các pha phải
tuân theo nhận dạng pha và theo các yêu cầu sau:
- Đối với các thiết bị phân phối
trong nhà sử dụng
dòng xoay chiều
3 pha
a) Nếu các thanh cái được bố trí theo hướng thẳng đứng: cao nhất là pha A, giữa là pha B và
phía dưới là pha C.
b) Các nhánh của thanh cái chính: nhánh trái - A, nhánh giữa - B, nhánh phải - C (nếu thanh cái
được
nhìn từ tiền sảnh. Nếu có 3 tiền sảnh, cần nhìn
tiền sảnh giữa).
- Đối với các thiết bị phân phối
ngoài
trời sử dụng dòng xoay chiều 3 pha.
a) Thanh cái gần
máy biến thế: gần nhất - pha A, giữa - pha
B, xa nhất - pha C.
b) Các nhánh của thanh cái chính: nhánh bên trái - pha A, nhánh giữa - pha B, nhánh
bên phải - pha C (Nếu máy biến thế được nhìn
từ phía điện áp cao nhất).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Thanh cái được
bố trí theo phương
thẳng đứng: Cao nhất
là trung tính, ở giữa là thanh âm (-),
phía dưới là thanh dương
(+).
b) Thanh cái được bố trí theo phương nằm ngang: Xa nhất là trung tính, ở giữa là âm (-)
và gần nhất là dương (+) (thanh cái được
nhìn từ tiền sảnh).
c) Các nhánh của thanh cái chính: nhánh trái (hoặc thanh trái) là trung tính, nhánh giữa là
âm (-), phải là dương
(+) (thanh cái được nhìn từ tiền sảnh).
Mục
2. CÁC MÁY BIẾN ÁP ĐIỆN LỰC
Điều
107. Quy định chung
Các quy định trong mục này được dùng để lắp đặt các máy biến áp (kể cả máy biến áp tự
ngẫu và lắp cuộn kháng
có dầu)
điện áp đến 220 KV.
Điều
108. Sấy máy biến áp
Việc có phải sấy máy hay không, phải căn cứ vào quy định của nhà chế tạo và tiêu chuẩn cách điện của máy biến áp và phải lập thành biên bản có đại diện cơ
quan lắp và giao thầu
tham gia.
Điều
109. Vệ sinh máy biến áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
110. Cố định máy biến áp
Các bánh xe máy biến áp
phải được chèn chắc về mọi
phía.
Điều
111. Ký hiệu máy biến áp
Máy biến áp và các thiết bị kèm theo phải được sơn và đánh ký hiệu theo quy định của Điều 106.
Mục
3. CƠ CẤU CHUYỂN MẠCH CÁCH ĐIỆN BẰNG KHÍ (GIS)
Điều
112. Quy định chung
Các quy định tại
phần này phải được áp dụng cho công
tác lắp đặt GIS.
Điều
113. Điều kiện lắp GIS
Để ngăn ngừa ngưng tụ hơi nước trong thiết bị, thâm nhập của các vật lạ vào trong thiết bị,… công việc lắp ghép GIS cho các trạm ngoài trời sẽ không
được triển khai nếu trời mưa
và gió mạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra,
các điều kiện của khu vực làm việc để tổ hợp
phải tuân thủ như sau:
- Độ ẩm 80% hoặc
thấp hơn.
- Độ bụi
20 CPM hoặc thấp hơn.
- Tốc độ gió nhỏ hơn hoặc
bằng 5 m/s.
Điều
114. Chống bụi khi lắp ghép
Trong quá trình lắp ghép, tổ hợp, các biện pháp chống bụi như vách ngăn bụi, lưới ngăn bụi, tấm ngăn bụi phải được thực hiện
phù hợp.
Điều
115. Trang thiết bị cho công nhân
Công nhân phải sử dụng đồng phục chống bụi, mũ và giầy. Các trang bị này phải có tính
không dẫn điện để tránh bám dính sợi
kim loại do tĩnh điện.
Điều
116. Kiểm tra trước khi
lắp ghép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nứt vỡ ở mặt
bích và tấm đệm;
- Rơi bu lông
và đinh ghim vào trong bình
chứa;
- Bám dính các vật ngoại
lai và vết bẩn vào
dây dẫn, các chỗ lồi trên dây
dẫn;
- Vết xây xát, bóc lớp
mạ… trên tiếp điểm;
- Vết xây xát trên bề
mặt nơi lắp vòng
chữ
O.
Điều
117. Thời điểm đấu nối
Vào thời điểm đấu nối, phải lấy trọng tâm để dây dẫn bên trong được nối thích hợp không bị quá tải.
Điều
118. Mỡ đấu nối
Phải sử dụng mỡ dẫn điện cho các bộ phận đấu nối của dây dẫn, sử dụng mỡ chèn kín cho bề mặt lắp
vòng đệm hình chữ O
và các bề mặt làm kín không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi xiết bu lông, phải sử dụng cờ lê
quay.
Điều
120. Thời gian tiếp xúc của chất hấp
thụ với không khí
Thời gian tiếp xúc của chất hấp thụ với không khí (từ thời điểm chèn kín bị hở tới
thời điểm tạo lại
chân không) không được quá
30
phút.
Bất cứ khi nào bể được tạo chân không hoặc bị mở, chất hấp thụ
phải được thay mới trước
khi bơm khí SF6.
Điều
121. Bình chứa khí SF6
Trước khi
bơm khí SF6, bình phải được
hút chân không.
Điều
122. Phân tích khí SF6
Một hoặc hai ngày sau khi bơm đầy khí SF6, phải phân tích khí SF6; các giá trị phân tích
phải đáp ứng các tiêu chuẩn
sau đây:
- Độ ẩm của
khí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đối với những thiết
bị
có khả năng gây phân tách
khí: độ ẩm không quá 150 ppm.
- Độ tinh khiết của khí; 97% và cao
hơn.
Điều
123. Kiểm tra độ lọt khí
Sau khi bơm đầy khí SF6, phải thí nghiệm kiểm tra rò khí. Độ lọt khí phải nhỏ hơn hoặc
bằng 1% trong một năm.
Sau khi kiểm tra lọt khí bằng thí nghiệm thử kín khí, phải tiến hành chống thấm nước cho các bộ phận chèn kín.
Điều
124. Hệ thống van trong bình
chứa khí SF6
Sau khi hút khí SF6 khỏi bình chứa,
các van chỉ được thao tác
sau khi đã khẳng
định ngăn cách khí với hệ thống phân phối khí sao
cho khí không bị hút từ các
bình khác.
Khi kết thúc công việc, các van phải được kiểm tra, phải ở tình trạng thích hợp với sơ đồ phân phối
khí.
Điều
125. Thu hồi khí SF6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp lực
khí SF6 ở mỗi
bình sau khi hút phải nhỏ hơn hoặc bằng
0.015 MPa.
Điều
126. Kiểm tra bộ phận của GIS
Mọi bộ
phận của GIS phải được kiểm tra theo các nội dung kiểm tra tại hiện trường và kiểm
tra hoàn thành theo nội
dung ở Quy chuẩn kỹ thuật điện,Tập
5.
Mục
4. CÁC BẢNG VÀ TỦ ĐIỆN
Điều
127. Quy định chung
Các quy định trong mục này được áp dụng
để
lắp các tủ điện
cùng các thiết bị đi kèm.
1 Lắp các hệ thống
kết cấu, đồng hồ đo, thiết
bị và hệ thống thanh cái.
Điều
128. Nối đất các hệ thống không cách điện với vỏ tủ
Mọi chi tiết kim loại không cách điện với tủ bảng dùng để cố định các thiết bị và thanh cái đều
phải
bắt cho dẫn điện với vỏ tủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các máy cắt, các đồng hồ tự ghi và
các rơ le có độ nhậy
cao nên đặt trên các đệm
đàn hồi như cao su dày 3-4
mm.
Điều
130. Lắp đặt cầu dao và cầu chảy ống
Các hàm cầu dao và cầu chảy ống phải đặt sao cho các lưỡi dao tiếp xúc nhẹ nhàng và khít chặt, không có các khe hở, không
bị vênh bị kẹt.
Điều
131. Biển báo thiết bị mang
điện
Khi các thiết bị điện,
các kẹp đấu dây và các dây ngăn gần các
trang thiết bị điện áp
380/220 V thì các bộ phận mang điện phải được bảo vệ để tránh trường hợp con người vô
ý chạm vào. Những nơi đó
phải có biển báo và phải sơn mầu khác nhau.
Điều
132. Lắp đặt công tơ
Việc lắp các công tắc tơ, khởi động từ thanh dẫn của mạch nhị thứ và nối đất ở các tủ, bảng
điện phải theo đúng tài liệu thiết kế.
Điều
133. Thiết bị và thanh cái trong tủ
Các thiết bị và các thanh cái của các tủ (cubicle)
cũng như của các dây dẫn chính và các dây
dẫn nhánh phải được đấu
nối phù hợp với quy định tại
Điều 85 và 90, Tập 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bu lông và chốt chẻ để cố định các thiết bị đóng cắt ở các ngăn tủ đều phải có biện pháp
ngăn ngừa tự nới lỏng.
2 Cách sơn và ghi ký hiệu
Điều
135. Sơn tủ và các thiết bị kèm theo
Các tủ bảng và các thiết bị kèm theo phải được sơn và đặt ký hiệu theo quy định tại Điều 106,
Tập 7.
Mục
4. CÁC BẢNG VÀ TỦ ĐIỆN
Điều
136. Quy định chung
Các quy định trong mục
này áp dụng rộng rãi để lắp
đặt các dây dẫn của mạch điều khiển, đo lường bảo vệ, liên động và tín hiệu, nghĩa là cho tất cả các mạch thứ cấp đặt trong các ngăn thiết bị phân phối, các tủ, bảng điều khiển, và các tủ, bảng điều khiển các tổ
máy công nghệ.
Dây dẫn điện
Điều
137. Dây dẫn đi qua tường, tủ điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với tường bê tông và tường đá, dây, cáp điện phải luồn trong ống thép hay ống cách điện hoặc
qua các lỗ có hộp sắt.
b) Đối với các ngăn tủ bằng kim loại, phải đặt trong các ống cách điện hay thanh cách điện
hình răng lược.
c) Đới với các
ngăn tủ bằng vật liệu cách điện
thì cho phép đặt trực tiếp.
Điều
138. Dây dẫn nối với
các thiết bị có dầu
Các dây dẫn nối vào thiết bị có dầu (như đến rơle hơi) phải có lớp cách điện chịu dầu và có
sự bảo
vệ
để tránh các hư hỏng về cơ học.
Điều
139. Đấu dây vào hàng kẹp
Các dây dẫn và cáp ruột đồng nhiều sợi nối - vào các hàng kẹp đấu dây và thiết bị đều phải có các đầu hay các vòng khuyên được ép chặt. Cho phép uốn các đầu cáp thành hình vòng
khuyên và hàn lại.
Điều
140. Ghi chú
Các ruột dây dẫn và cáp nối vào các kẹp đấu dây phải có độ dài dự trữ cần thiết để khi bị đứt
có thể nối lại vào
các đầu kẹp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi phải kéo dây dẫn qua cánh cửa hay các bộ phận thường phải đóng mở (cửa tủ bảng điện…)
phải
là loại dây có ruột
đồng
mềm.
Các
hàng kẹp đấu dây
Điều
142. Đối với thiết bị phân phối 1000V trở lên
Phải sử dụng kẹp đấu dây cho các thiết bị phân phối từ 1000 V trở lên, các cụm tiếp điểm của máy cắt điện và dao cách ly phải bố trí để kiểm tra, bảo dưỡng hoặc xử lý vẫn không
phải cắt điện mạch sơ cấp.
Điều
143. Quy định đối với kẹp nối
Các kẹp nối dây không được để gỉ, bám bụi và hư hại và phải được cố định chắc chắn. Các
hàng kẹp nối dây của các tủ của thiết bị phân phối
phải được đặt trong hộp.
Các ký hiệu
Điều
144. Mạch thứ cấp
Các dây dẫn của mạch thứ cấp phải được nối với hàng kẹp, nối với các điểm tiếp xúc của đồng
hồ đo và các thiết bị theo như sơ đồ nối cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các biển ký hiệu ở cuối các dây dẫn và ống bọc đầu dây phải được làm bằng vật liệu cách điện.
Mục
6. HỆ THỐNG ẮC QUY ĐẶT CỐ ĐỊNH
Điều
146. Quy định chung
Các quy định ở phần này được áp dụng cho việc lắp đặt các ắc quy axít chì kín và các ác
quy kiềm kín.
Hệ thống thanh dẫn
Điều
147. Hệ thống thanh dẫn
Nên dùng
các thanh dẫn trần bằng thép, đồng, nhôm
hoặc hợp kim.
Điều
148. Cố định thanh dẫn
Các thanh dẫn
phải
được
cố
định chắc chắn với
puly hoặc sứ cách điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thanh dẫn, các thanh nhánh và các ngăn của ắc quy phải được nối chắc chắn theo
quy định tại Điều 85 và
Điều 90.
Lắp
đặt hệ thống ắc quy (accu)
Điều
150. Bể chứa của
ắc quy
Các bể của các ắc quy chì - axít và ắc quy kiềm
không được để rò gỉ dung
dịch điện phân.
Điều
151. Nạp ắc quy
Quy trình nạp ắc quy chì - axits và ắc quy kiềm phải tuân theo yêu cầu của nhà chế tạo.
Ắc quy không được nạp
quá mức.
Điều
152. Cách sơn và ký hiệu
Ắc quy và các thiết
bị
kèm theo phải
được
sơn và ghi ký hiệu
theo quy định tại Điều 106.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
153. Quy định chung
Các quy định trong mục này được áp dụng để lắp các bộ tụ điện hoặc từng bình tụ điện
loại cách điện giấy dầu để tăng cao hệ số công suất của thiết trí điện xoay chiều tần số 50 Hz và
điện áp đến 110 kV.
Các
tụ điện
Điều
154. Tiếp địa của tụ điện
Công tác tiếp địa các tụ phải tuân theo quy định tại Chương V, Tập 7 “Hệ thống nối đất”. Đặc
biệt, bộ phận che đậy các tụ phải được nối đất bằng cách nối vào giá của tụ hoặc dây
nối đất.
Các dây nối đất
phải được bố trí thuận tiện
cho việc thay tụ trong quá trình vận
hành.
Cách
sơn
và ký hiệu
Điều
155. Sơn tụ điện
Các tụ phải được
sơn và ghi ký hiệu theo quy định ở Tập 7, Điều
106.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CÁC
THIẾT BỊ ĐIỆN CHIẾU SÁNG
Điều
156. Quy định đối với hệ thống
chiếu sáng
Lắp đặt thiết bị điện cho hệ thống chiếu sáng trong nhà và ngoài trời phải tuân theo quy định
hiện hành.
Mục
1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
157. Dây dẫn để đấu
nối
Các đầu dây của cáp và dây dẫn ruột đồng, nhôm nối vào các thiết bị, tủ điện, đèn v.v... phải theo các quy định trong chương này và chương 6 (cách đặt dây dẫn điện). Các đầu dây nối vào các thiết bị, tủ điện và
đèn phải để dài thừa
1 đoạn dự phòng để còn
nối lại khi dây bị đứt.
Điều
158. Kết cấu của thiết
bị chiếu sáng
Các bộ phận kết cấu của thiết trí chiếu sáng như: giá đỡ, móc, hộp, cần, các chi tiết cố định liên kết… đều phải được
mạ
hoặc sơn chống gỉ.
Mục
2. ĐÈN CHIẾU SÁNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải kiểm tra việc bố trí các đèn chiếu sáng theo dây dẫn và theo độ cao quy định của tài liệu thiết kế. Khi lắp đặt các đèn chiếu sáng ở nơi công trình kiến trúc có hoa văn và các vật
trang trí thẩm mỹ... thì phải
theo đúng vị trí quy định của
tài liệu thiết kế.
Hướng chiếu sáng của đèn phải rọi thẳng xuống phía dưới nếu không có quy định riêng
của tài liệu thiết kế.
Điều 160. Kết
cấu cố định thiết bị chiếu
sáng
Các kết cấu cố định thiết bị chiếu sáng phải tính toán sức chịu gấp 5 lần khối lượng thiết bị, đồng thời phải tính toán sức bền nếu có người đứng trên nó thao tác lắp ráp và sửa chữa. Đối
với giá hoặc cột treo đèn chùm
phức tạp
phải tính cộng thêm 80 kg.
Điều
161. Đèn pha chiếu sáng
Mỗi đèn pha đều phải được điều chỉnh tiêu cự cho đúng theo hình dáng vùng sáng (hoa
sáng) trên mặt phẳng đứng, nếu không có mặt phẳng đứng thì vùng sáng được lấy theo
mặt phẳng ngang khi thân đèn pha đặt nghiêng đến góc lớn nhất, sau đó điều chỉnh lại góc nghiêng và đèn theo tài liệu thiết kế. Sai số góc quay và độ nghiêng của đường tim
đèn không cho phép quá
2o Đèn pha phải được cố định chắc
chắn vào bộ phận quay.
Điều
162. Đèn kiểu kín, chống
bụi
Đèn chiếu sáng kiểu kín, kiểu phòng bụi và các kiểu tương tự
đều
phải có gioăng, phải chèn kín lỗ đút dây vào đèn nếu
đèn không có nắp đậy.
Điều
163. Đèn cho các gian nhà dễ nổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
164. Đấu nối đèn với dây dẫn
Khi nối đèn chiếu sáng với dây dẫn trong các nhà ở, nhà công cộng sinh hoạt, các xưởng sản xuất
nên dùng các kẹp đấu dây.
Điều
165. Nối đất thân đèn
Ở các lưới điện quy định phải nối đất thân đèn vào dây trung tính thì không được nối vào
dây pha. Quy định này không quy định cho các đồ
dùng di động và đèn bàn (vì chúng
được nối vào lưới điện bằng
phích cắm).
Với hệ thống nối đất trung tính, thì nối đất thân (vỏ) đèn chiếu sáng được thực hiện như sau:
- Khi dây dẫn đặt trên bề mặt nối thì dây nối đất của đèn với dây trung tính phải là dây mềm và
điểm nối đất ở vị trí
cố định
đèn gần nhất.
- Khi dây dẫn bọc cách điện nằm trong ống thép lắp vào thân đèn qua phụ kiện chuyên
dùng thì thân đèn được nối dây
trung tính tại ngay đèn.
Điều
166. Dây dẫn tại đui đèn
Không được làm hư hỏng dây dẫn ở chỗ luồn vào đèn và các tiếp điểm của đui đèn phải không
chịu lực cơ học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấm nối dây dẫn bên trong giá đỡ hay trong ống dùng để lắp đặt đèn. Dây dẫn bọc chì phải
được
cố
định chắc chắn trên tường hoặc đỡ đèn.
Điều
168. Cần treo đèn
Cần treo đèn có thể làm bằng ống thép với chiều dày
thích hợp để chịu lực cơ học và phải được cố định
chắc chắn vào giá đỡ đèn.
Điều
169. Dây dẫn cấp điện cho đèn chiếu sáng công cộng
Dây dẫn cung cấp điện cho các đèn chiếu sáng công cộng phải dùng dây mềm ruột đồng với mặt cắt không nhỏ hơn 0,4
mm2 cho đèn trong nhà và 1 mm2 cho đèn ngoài trời.
Điều
170. Dây dẫn cho các thiết bị chiếu
sáng
Dây dẫn cung cấp điện cho các thiết bị chiếu sáng phải có cách điện chịu được điện áp
xoay chiều 500 V và điện
áp 1 chiều 1000 V.
Điều
171. Dây dẫn cho thiết bị chiếu sáng cục bộ
Dây cung cấp điện cho thiết bị chiếu sáng cục bộ nên dùng loại dây hai ruột đồng mềm, mặt
cắt nhỏ nhất là 1 mm2 khi đèn đặt trên kết cấu, giá đỡ cố định. Đồng thời phải tuân theo
các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Dây dẫn ở bên trong
các bộ phận có bản lề không
được bị căng hoặc
xoắn.
c) Các lỗ để luồn dây dẫn vào trong các giá đỡ phải có đường kính tối thiểu là 8 mm, chỉ cho phép móp méo cục bộ còn
lại là 6 mm. Tại những chỗ luồn dây vào phải dùng các ống
ghen cách điện.
d) Các kết cấu, giá đỡ di động của thiết bị chiếu sáng phải loại trừ khả năng làm thiết bị
chiếu sáng xê dịch hoặc
đu đưa.
Điều
172. Đèn và thiết bị ngoài
trời
Ở những
chỗ
luồn dây dẫn và cáp
vào đèn và thiết bị đặt ngoài
trời
phải có gioăng kín.
Điều
173. Các thiết bị chiếu sáng chịu
chấn động, rung
Thiết bị chiếu sáng trên cần trục hay trên các thiết bị chịu chấn động, chịu rung phải treo bằng
các phụ kiện kiểu đàn
hồi.
Điều
174. Đèn chiếu sáng phòng nổ
Ở những nơi để các vật dễ cháy, nổ, nguy hiểm, (kể cả trong nhà và ngoài trời) thì phải
loại trừ khả năng
người vô
ý chạm vào dây dẫn,
đui đèn và bóng đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục
3. CÁC THIẾT BỊ CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN CHIẾU SÁNG
Điều
175. Máy cắt hạ cáp
và cầu chảy
Các máy cắt hạ áp và cầu chảy kiểu nút vặn phải được đấu vào lưới điện
sao cho khi tháo nút vặn
ra thì ở phía sau cầu chảy hoặc máy cắt hạ áp không còn điện nữa.
Điều
176. Công tắc đèn
Vị trí công tắc thường đặt ở lối đi (phía trong hoặc ngoài) sao cho chúng không bị che khuất khi đóng-mở cửa. Các công tắc ở buồng tắm, nhà vệ sinh cần bố trí ở phía ngoài cửa.
Điều
177. Vị trí đặt công tơ
Các máy đếm điện năng (công tơ) đặt trên bảng tủ tường phải được cố định chắc chắn.
Độ cao đặt
máy đếm điện theo thiết kế quy định.
Điều
178. Khi dây dẫn đặt nổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục
4. CÁC BẢNG ĐIỆN PHÂN PHỐI
Điều
179. Yêu cầu lắp đặt bảng điện
Phải đặt các bảng điện trong tủ thép có cửa bằng thép, tôn hoặc cửa thép ghép kính có khoá; đồng
thời phải có lỗ luồn dây bịt kín. Yêu cầu này áp dụng
cho các đối tượng
sau:
a) Các bảng điện
đặt ở trong các gian điện và
phòng thí nghiệm.
b) Các bảng điện đặt ở độ cao từ 2,5 m trở lên (trừ các bảng điện đặt trong buồng thang máy của
nhà ở và nhà dân dụng).
c) Các bảng điện
mà tủ thép là 1 phần kết cấu của bảng điện
đó. d) Các bảng điện có máy đếm điện đặt
cho nhà ở.
e) Các bảng điện
đặt trong hốc tường.
Điều
180. Lắp đặt bảng điện giữa
các bộ phận mang điện
Khi đặt bảng điện giữa các bộ phận mang điện hở và các bộ phận kim loại không mang điện thì phải đảm bảo có khoảng cách nhỏ nhất là 20 mm tính theo bề mặt cách điện và 12 mm tính theo khoảng cách hở không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
181. Vị trí đấu nối dây dẫn với
bảng điện
Vị trí các tiếp điểm để nối dây ra với bảng phải đặt ở chỗ dễ kiểm tra, sửa chữa. Các bảng
có các tiếp điểm bố trí ở phía
sau phải là bảng kiểu bản lề
hoặc phải đảm bảo khoảng
cách từ mặt sau của bảng
đến tường theo quy
định trong bảng 4.26.1.
Bảng 4.26.1.
Khoảng cách nhỏ nhất
từ bảng điện đến tường
Kích thước của bảng điện tính theo chiều ngang (mm)
Khoảng cách nhỏ nhất từ mặt sau của bảng đến tường (mm)
400
500
800
1200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
400
600
Điều
182. Các vị trí luồn dây vào tủ điện
Các lỗ để luồn dây dẫn vào các hộp thép (tủ) và các ngăn tủ bằng vật liệu dẫn điện phải có
các ống ghen cách điện.
Điều
183. Ký hiệu và đánh số
trên bảng điện
Các bảng điện phải đánh ký hiệu chỉ rõ: Số hiệu, công dụng của bảng và số liệu của từng lộ ra. Khi trên cùng một bảng có nhiều pha khác nhau thì phải có các ký hiệu rõ ràng và sơn
màu phân biệt cho từng
pha.
Điều
184. Đấu nối thiết bị với
bảng điện
Đầu nối các thiết bị với bảng điện phải tuân theo tài liệu thiết kế và phải cân bằng phụ tải phải
giữa
các pha.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HỆ
THỐNG NỐI ĐẤT
Điều
185. Quy định nối đất
Khi lắp đặt hệ thống nối đất ở các thiết bị điện xoay chiều và một chiều phải tuân theo các quy định
của chương này.
Mục
1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
186. Yêu cầu nối đất
Phải nối đất các bộ phận kim loại của các thiết bị điện có thể mang điện nếu cách điện bị
hỏng
a) Đối với điện xoay chiều hoặc 1 chiều có điện áp từ
500
V trở lên trong mọi trường hợp.
b) Đối với điện xoay chiều và 1 chiều có điện áp trên 12 V ở các gian nhà nguy hiểm và đặt ở
các thiết bị ngoài trời.
Không phải nối đất các thiết trí điện xoay chiều đến 12 V và thiết trí điện 1 chiều 110 V trừ
trường hợp có quy định đặc
biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các gian
dễ
nổ và ở các thiết trí dễ
nổ đặt ngoài trời,
phải theo những yêu cầu riêng.
a) Các trang thiết bị điện xoay chiều dưới 127
V và 1 chiều dưới
220 V đều phải nối đất.
b) Khi nối đất phải dùng dây dẫn trần hoặc dây bọc cách điện chuyên dùng để nối đất
hay các dây trung tính. Việc lợi dụng các kết cấu như ống dẫn vì kèo, vỏ kim loại (trừ vỏ nhôm của cáp), vỏ chì của cáp
v.v… chỉ được coi là biện pháp phụ.
c) Các tuyến nối đất chính phải được đấu vào các vật nối đất ít nhất ở hai điểm và nên nối tại
các đầu hồi của nhà.
Điều
188. Các bộ phận phải nối đất
a) Vỏ máy điện, máy biến áp, các thiết bị, các đèn chiếu sáng
v.v…
b) Bộ truyền
động của các khí cụ điện.
c) Các cuộn dây thứ
cấp của máy biến điện
đo lường.
d) Khung của
tủ bảng
điện phân phối, tủ điều khiển
và các tủ, bảng điện khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Các rào chắn,
lưới chắn hay tấm chắn bằng kim loại để
bảo vệ các bộ phận mang
điện, các dàn, các xà, các sàn thao tác bằng kim loại và các bộ phận khác có thể
mang điện áp.
g) Các cột thép và bê tông cốt thép ĐDK việc nối đất các kết cấu phải theo đúng quy định
của tài liệu thiết kế.
Điều
189. Các bộ phận không phải nối đất:
a) Các phụ kiện và các thiết bị lắp đặt trên cột gỗ ĐDK và trên các kết cấu bằng gỗ của trạm biến áp ngoài trời sau đây nếu không có yêu cầu phải bảo vệ tránh quá điện áp khí quyển.
- Phụ kiện
các cách điện treo.
- Chân cách điện
đứng
(ty).
- Các giá đỡ, cần đèn có chụp đèn.
b) Các thiết bị đặt trên các kết cấu kim loại đã được nối đất, nhưng bề mặt tiếp xúc giữa thiết bị và kết cấu kim loại phải được đánh sạch
và không được sơn.
c) Vỏ của các đồng hồ đo lường điện, rơ le đặt trên các bảng, tủ điện, thành tủ thiết bị
phân phối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đ) Các bộ phận thường phải tháo hoặc mở ra ở các tủ thiết bị phân phối, các rào chắn các tủ, các cửa các khung
bằng kim loại v.v… đã được nối
đất.
e) Các dụng cụ sử dụng điện có
cách điện cao gấp đôi.
Điều
190. Thay thế nối đất
của thiết bị
Cho phép thay thế nối đất của từng động cơ điện các thiết bị điện khác đặt trên các máy chính
bằng cách trực tiếp nối đất thân bộ máy chính, nhưng phải đảm bảo tiếp xúc tốt giữa các thân
thiết bị với thân máy chính.
Điều
191. Nối đất các trang thiết bị
Những bộ phận cần nối đất của trang thiết bị điện phải dùng dây riêng để nối vào hệ nối đất chính. Cấm nối đất nối tiếp nhiều bộ phận cần nối đất bằng một dây dẫn vào hệ thống nối
đất chính.
Điều
192. Tận dụng các vật nối đất tự nhiên
Khi thực
hiện nối đất nên tận dụng các
vật nối đất tự nhiên:
a) Các ống dẫn nước và ống kim loại khác chôn dưới đất, trừ ống dẫn nhiên liệu lỏng, ống dẫn
nhiên liệu khí dễ cháy nổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các kết cấu kim loại
của các công trình xây dựng chôn
đất 1 phần. d) Các tấm cừ bằng kim
loại của các công trình thuỷ lợi…
đ) Các vỏ chì của cáp chôn trong đất (trừ vỏ nhôm của
cáp phải cách điện với đất). Trường hợp chỉ dùng
vỏ
cáp làm vật nối đất thì ít
nhất phải có 2 cáp.
Điều
193. Đấu nối hệ thống nối
đất tự nhiên với hệ thống
nối đất chính
Các vật nối đất tự nhiên phải được nối với hệ thống nối đất chính ít nhất là 2 điểm khác
nhau. Yêu cầu này không quy định cho trường hợp các nối đất lặp lại của dây trung tính
và các vỏ kim loại
của cáp.
Điều 194.
Đặt hệ thống nối đất khi xây dựng
công trình
Nên áp dụng các vật nối đất kiểu chôn sâu, những vật nối đất này được thực hiện kết hợp đặt trong lúc thi công móng các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp cũng như ĐDK.
Mục
2. ĐẶT CÁC DÂY NỐI ĐẤT
Điều
195. Dây nối đất
Dây dẫn nối đất thông thường dùng bằng thép. Yêu cầu này không áp dụng cho các dụng cụ hoặc thiết bị dùng điện di động, các đường cáp chiếu sáng thuộc hệ thống 3 pha 4 dây và
những trường hợp dùng
thép sẽ gặp khó khăn về mặt kết cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấm dùng các dây dẫn trần bằng nhôm chôn trong đất để làm các vật nối đất hay dây dẫn nối đất.
Bảng
5.11.1. Các kích thước nhỏ nhất
của các vật nối đất bằng thép
và các dây nối đất
STT
Tên gọi
Đơn vị đo
lường
Cách đặt dây dẫn
Trong nhà
Ở các thiết bị ngoài trời
Chôn dưới đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dây dẫn
tròn
Đường kính
(mm)
10
10
12
2
- Dây dẫn
mặt cắt chữ nhật
Mặt cắt (mm2 ) Chiều dầy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
3
64
4
64
4
3
- Thép góc
Chiều dầy
bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
3
4
4
- Ống thép loại không hàn
Chiều dầy thành ống
2.5
2.5
3.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các ống thép thành mỏng hàn điện
Chiều dầy
1.5
Không cho phép
Điều 196. Dây nối đất cho thiết
bị dưới
1000 V
Ở các thiết
trí điện dưới 1000 V thì dây
dẫn nối đất bằng đồng, hoặc
nhôm phải có mặt cắt
không bé hơn các số liệu trong
bảng 5.12.1
Bảng
5.12.1
STT
Tên gọi dân
dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bằng đồng
Bằng nhôm
1
Các dây dẫn trần khi đặt hở
4
6
2
Các dây dẫn cách điện
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Các ruột để nối đất của cáp hoặc của
dây dẫn nhiều ruột trong
vỏ bảo vệ chung
với các dây pha
1
1,5
Điều
197. Dây nối đất
cho thiết bị điện di động
Các dây nối đất cho những dụng
cụ
dùng điện di động phải nằm chung vỏ với các
dây pha và bằng mặt cắt
của dây pha đó.
Ruột dây dẫn và cáp dùng cho các dụng cụ dùng điện di động phải là dây mềm, có mặt cắt
không nhỏ hơn
1,5 mm2.
Điều
198. Bảo vệ dây nối
đất
Các dây nối đất phải được bảo vệ để tránh các tác động cơ học và hoá học. Tại các vị trí
dây nối đất giao chéo với các cáp, các đường ống, đường sắt và các chỗ khác có thể gây ra
các hư hỏng cơ học đều phải có phương pháp
bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây nối đất ở những vị trí đi xuyên tường phải đặt trong hốc tường, trong ống hoặc trong các
vỏ
bọc cứng.
Điều
200. Nối dây nối
đất với nhau
Nối các dây đất với nhau phải đảm bảo tiếp xúc chắc chắn, tốt nhất là bằng hàn cứng. Chiều dài mối hàn phải bằng 2 lần chiều rộng của dây khi dây có tiết diện chữ nhật hoặc bằng
6 lần đường kính dây
khi dây có tiết diện tròn.
Việc nối dây trung tính của các mạch điện và của ĐDK cho phép thực hiện như phương pháp nối
các dây pha.
Trong các gian nhà ẩm ướt và có các hơi hay khí độc hại (ăn mòn) thì việc nối dây nối đất nên nối bằng phương pháp hàn, trường hợp không thể hàn được thì cho phép nối bằng bu lông,
khi đó phần tiếp xúc của dây
và khoá nối phải
có lớp phủ bảo vệ.
Điều
201. Nối dây nối
đất với vật nối đất kéo dài
Việc nối dây nối đất với vật nối đất kéo dài (đường ống nước) thì phải thực hiện ở bên ngoài nhà và bằng phương pháp hàn. Nếu không thể hàn được thì có thể dùng các côliê và mặt tiếp xúc của côliê với vật nối đất phải mạ thiếc và chỗ bắt côliê vào ống phải được đánh
sạch.
Vị trí và phương pháp nối phải lựa chọn sao cho khi tháo các ống ra để
sửa
chữa vẫn đảm bảo được điện trở nối đất cần thiết bằng các biện pháp kỹ thuật tiện. Các đồng hồ đo nước,
các van v.v… phải có các đoạn nối đất.
Điều
202. Dây trần nối đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
203. Dây nối đất
trên mặt bê tông hay gạch
Các dây nối đất đặt trên bê tông hay trên gạch phải được bắt chặt trên các vật đỡ (puly sứ…) cách mặt tường ít nhất là 5 mm trong các gian nhà ẩm ướt hoặc 10 mm tại khu vực
có hơi ăn mòn. Tại các phòng khô và môi trường không có yếu tố ăn mòn thì cho phép
đặt trực tiếp dây nối
đất bằng thép
dẹt lên mặt bê tông hay gang. Để cố định
thanh nối đất nên dùng
đinh gắn và dùng súng bắn
chuyên dùng sẽ có hiệu
suất cao.
Trong các rãnh, các dây nối đất phải đặt cách mặt dưới các tấm đan ít nhất là 50 mm.
Khoảng cách giữa các vật
đỡ dây nối đất từ 600-1000 m.
Điều
204. Dây nối đất
đặt hở trong nhà
Dây nối đất đặt hở trong nhà khi giao chéo với các rãnh (ở những chỗ có tải trọng nặng di động qua
lại)
phải được bảo vệ chắc chắn
để tránh bị hư hỏng cơ học.
Điều
205. Dây nối đất
ngang qua khe nối giãn nở
Các dây nối đất khi đặt ngang qua các khe nối giãn nở của pha (khe co dãn) phải có vật
đệm đàn hồi co giãn theo. Độ dẫn điện của vật đệm đó phải bằng độ dẫn điện của đoạn dây nối đất có cùng chiều dài.
Điều
206. Các tấm nối đất
Các
tấm hay
góc
để nối dây nối đất di động
tạm
thời, phải được làm
sạch và phủ lớp bảo
vệ. Các tấm hay các góc này phải hàn vào các dây nối đất hoặc các kết cấu kim loại đã được nối đất của các hệ thống thanh cái trên các tủ phân phối, ở các trạm biến áp ngoài trời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đất dùng để lấp rãnh cáp có đặt dây nối đất phải không có
đá và rác rưởi lẫn
vào.
Điều
208.
Cấm dùng các ống dẫn nước đến máng ăn gia súc và đến các thiết bị vắt sữa ở trại chăn nuôi gia súc làm dây nối đất.
Điều
209. Nối dây nối
đất vào hệ thống nối đất hoặc vỏ thiết bị
Nối các dây nối đất vào kết cấu đã được nối đất phải bằng hàn, còn khi nối vào vỏ
các thiết bị, các máy điện… có thể dùng hàn hoặc dùng bu lông để bắt nối chắc chắn ở chỗ
hay bị chấn động, hay bị rung phải có biện pháp chống hiện tượng tự tháo của đai ốc ở
chỗ tiếp xúc (dùng đai ốc hãm, vòng đệm hãm…). Khi nối đất các thiết bị thường hay bị tháo ra hoặc đặt trên các bộ phận chuyển
động
phải dùng các dây mềm.
Điều
210. Các mối nối với dây nối đất
Bề mặt tiếp xúc chỗ nối dây nối đất với kết cấu hoặc thiết bị…
phải được đánh sạch và bôi
lớp vadơlin mỏng.
Yêu cầu này cũng phải thực hiện đối với các mặt tiếp xúc giữa vỏ thiết bị, cần điều khiển,
bộ truyền động với các bộ phận khác của thiết bị điện, đặt trên các kết cấu thép, trên các ngăn
tủ, trên các khung thép của
tủ thiết
bị phân
phối, trên các giá đỡ…
Ghi chú:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Đường kính nhỏ nhất của dây nối đất ghi trong bảng V- 1 cũng áp dụng cho cả dây
trung tính của mạch điện và của ĐDK dùng để
nối đất. Khi đó đường kính của dây
trung tính 1 sợi phải bằng
đường kính
của dây pha.
Mục
3. NỐI ĐẤT CÁC THIẾT BỊ PHÂN PHỐI
Điều
211. Nối đất của máy biến điện đo lường
Các đầu dây nối đất của cuộn dây thứ cấp máy biến điện đo lường được nối vào bu lông nối đất trên vỏ của máy biến điện ấy hoặc được nối đất ở hàng kẹp đấu dây theo chỉ dẫn của
thiết kế.
Điều
212. Nối đất của cuộn
kháng điện
Các cuộn kháng điện khi các pha bố trí ngang phải được nối đất bằng cách nối trực tiếp dây nối đất vào các bu lông nối đất trên các cách điện đỡ. Khi các pha đặt theo phương thẳng đứng thì các cách điện đỡ của pha dưới cũng phải được nối đất. Các dây nối đất bằng thép không được
tạo nên mạch vòng
kín bao quanh các cuộn kháng
điện.
Mục
4. NỐI ĐẤT THIẾT BỊ ĐỘNG LỰC
Điều
213. Nối đất cho các máy điện đặt
trên giá trượt
Khi các máy
điện đặt trên các giá trượt thì dây nối đất phải bắt vào cả 2 giá trượt.
Các mặt tiếp xúc giữa
máy điện và giá trượt phải theo
đúng điều 213.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để nối đất các máy công cụ (các máy cái…) các dây nối đất hoặc các ống thép đã được nối đất của các dây dẫn điện phải được nối vào vỏ máy. Khi đó phải đảm bảo sự thông điện
thật tốt giữa vỏ thiết
bị điện
và vỏ máy công cụ kể cả các
mối nối ống.
Thiết bị điện đặt trên các bộ phận động của máy được cung cấp điện bằng cáp mềm phải được nối
đất bằng một ruột dành riêng ở trong cáp đó.
Có thể dùng đường ray dầm cầu trục trong nhà xưởng để làm dây nối đất cho các thiết bị điện
của máy trục.
Điều
215. Nối đất cho cầu trục
Các đường ray dầm cầu trục được dùng làm dây nối đất các thiết bị điện của máy trục trong
nhà hoặc ngoài trời (trừ các gian nhà dễ nổ)
đều phải được nối chắc chắn với hệ
thống nối đất ở 2 chỗ ở các chỗ giáp nối của các ray dầm cầu trục phải dùng cầu nối mềm hàn
ốp vào
để đảm
bảo
cho mạch điện
được liên thông. Thiết bị điện đặt trên các máy trục và xe rùa trong các gian bình thường phải được nối đất theo đúng quy định ở
các điều 204 và Điều 217.
Trong các gian có nhiều bụi không dẫn điện (xi măng, tro, đất làm khuôn…) thì trước các
bánh xe của cầu trục và xe rùa của các máy trục phải đặt các chổi gạt bụi ra khỏi ray khi
máy trục và xe rùa di chuyển.
Điều
216. Nối đất trong các thiết trí dễ nổ
Để nối đất các thiết bị điện của các máy trục ở các thiết trí dễ nổ phải dùng ruột thứ
tư của cáp cung cấp điện
cho
máy trục đó.
Mục
5. NỐI ĐẤT Ở MẠCH ĐIỆN VÀ ĐƯỜNG CÁP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi nối đất vỏ kim loại của các cáp thì vỏ kim loại và đai thép phải nối với nhau và nối với vỏ
hộp cáp, phễu cáp, hộp nối bằng dây đồng mềm. Khi đó không yêu cầu phải dùng các dây nối đất có độ dẫn điện lớn hơn độ dẫn điện của vỏ cáp. Nhưng trong mọi trường hợp phải đảm bảo mặt cắt của chúng không được nhỏ hơn 6 mm2
và không được lớn hơn 25 mm2.
Điều
218. Vỏ nhôm của cáp làm dây trung
tính
Ở các thiết trí có lợi dụng vỏ nhôm của cáp 3 ruột để làm dây trung tính, phải tuân theo quy định
về
cách lắp dây trung tính.
Điều
219. Nối đất đầu cột
Các đầu cột
được lắp vào dây
nối đất phải thực hiện bằng cách ép
hoặc hàn.
Điều
220. Cầu nối mềm nối đất
Đối với cầu nối mềm để nối đất thì một đầu của cầu phải dùng dây thép cuốn chặt vào vỏ và đai thép của cáp rồi hàn lại, còn đầu kia của cầu thì dùng bu lông nối vào cáp và kết cấu kim loại được nối đất.
Chỗ nối các cầu
nối vào vỏ nhôm của
cáp sau khi hàn xong phải bôi
nhựa
đường (atsphan)
hay sơn gơliptan hoặc sơn dầu.
Trong các gian ẩm ướt, các tuynen
và các rãnh, chỗ hàn phải quét bằng bitum nóng. Mặt cắt cầu nối mềm phải tương ứng với mặt cắt các dây nối đất ở thiết trí điện đó.
Điều
221. Ống thép luồn dây dẫn
làm dây nối đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi ống đặt ngầm chỉ được dùng ống nối có bôi bột chì. Để
đảm
bảo tính liên tục của mạch nối
đất phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Trong mọi trường hợp
ống luồn dây đặt ngầm và đối
với
trường hợp có lưới trung tính nối
đất mà ống luồn dây thì đặt hở, các chỗ nối ống phải hàn thêm một hai điểm về mỗi phía
ống nối, cũng cho phép hàn
cầu nối bằng kim loại có đủ độ dẫn điện.
b) Ở những chỗ
nối ống
vào
các hộp,
các khí
cụ và
vỏ thiết
bị điện
phải dùng
loại
“Đai ốc ống nối” (rắc co) để nối đất hoặc các biện pháp khác bảo đảm tiếp xúc tốt về điện hay nối vào hộp (hòm, tủ, vỏ) bằng cách hàn ốp các cầu nối kim loại có đủ độ dẫn điện.
Điều
222. Đối với lưới điện chiếu sáng
Ở các lưới điện chiếu sáng phân nhóm cấm dùng vỏ kim loại của ống luồn dây dẫn hoặc vỏ chì của dây dẫn để làm dây nối đất.
Trong các gian đòi hỏi phải nối đất các vỏ đó thì chúng phải được nối đất chắc chắn trên toàn bộ chiều dài, các ống nối và hộp nối ống phải được nối vào vỏ kim loại của ống luồn dây bằng cách hàn hay bằng bu lông.
Điều
223. Nối đất cho các tủ
nhóm, tủ cung cấp hay tủ phân
phối
Vỏ kim loại của ống luồn dây, vỏ chì của cáp phải được nối đất với các tủ nhóm, tủ cung cấp hay tủ phân phối bằng dây đồng bện nhiều sợi mặt cắt bằng 1,5 - 2,5 mm2 hay bằng côliê thép phải
được kẹp
chặt vào vỏ nối đất và phải hàn ốp vào
vỏ.
Điều
224. Nối dây nối
đất vào vỏ kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục
6. CÁCH SƠN VÀ ĐÁNH DẤU
Điều
225. Đánh dấu dây nối đất
Ở chỗ các dây
nối đất chui vào nhà phải
có các dấu hiệu để dễ phân biệt.
Điều
226. Sơn hệ thống nối đất
Các dây nối đặt hở, các kết cấu, dây dẫn và thanh sắt dẹt của lưới nối đất đều phải sơn mầu đen,
trừ
các dây trung tính.
Các dây nối đất đặt hở
được phép sơn mầu khác cho phù hợp với mầu trang trí tường nhà, nhưng ở
các chỗ nối và chỗ rẽ nhánh của chúng phải kẻ ít nhất hai sọc mầu đen cách nhau 150 mm.
Điều
227. Dùng dây trần nối đất đặt
hở
Trước khi lắp đặt các dây trần nối đất đặt hở
và
chi tiết cố định chúng phải được đánh sạch và
sơn
hết mọi mặt. Còn chỗ nối thì sơn sau khi hàn xong
các mối nối.
Trong các gian ẩm ướt và có các khí ăn mòn phải sơn bằng loại sơn chịu được tác động hoá học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở chỗ dùng để nối với dây nối đất lưu động phải đánh dấu bằng cách dùng sơn viết lên
tường
và kẻ chữ nối đất ký hiệu nối đất.
Điều
229. Vật nối đất và dây nối
đất chôn dưới đất
Không nên sơn các vật nối đất và các dây nối đất chôn dưới đất. Sau khi nghiệm thu, các
mối hàn đều phải quét bitum khắp mọi mặt.
Chương 6
CÁCH
ĐẶT DÂY DẪN ĐIỆN
Điều
230. Các quy định đặt dây dẫn điện
Các quy định trong chương trình này áp dụng để lắp đặt các dây dẫn điện động lực và
chiếu sáng điện áp 1 chiều và xoay chiều đến 1000 V ở trong nhà và ngoài trời bằng dây
dẫn cách điện và cáp không có vỏ
thép mặt cắt bé. Còn dây dẫn trần
phải tuân theo chương 7
của quy định này.
Mục
1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
231. Dây dẫn do tài liệu thiết kế quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
232. Chỗ nối và phân nhánh dây dẫn và
cáp
Chỗ nối và phân nhánh các dây dẫn và cáp không được chịu các ứng suất cơ học. Chỗ
nối và phân
nhánh ruột cáp và dây
dẫn phải
được cách điện tương đương với cách điện
ở những chỗ còn nguyên vẹn.
Điều
233. Nối và phân nhánh dây dẫn
trong ống lồng
Phải dùng các hộp nối và hộp phân nhánh để nối cũng như để phân nhánh các dây dẫn trong hộp
kín, trong các ống và trong
các ống lồng mềm bằng kim
loại khi đặt hở cũng như khi đặt
ngầm.
Cấu tạo của các hộp nối và hộp phân nhánh phải phù hợp với cách đặt dây và điều kiện môi trường.
Bên trong các
hộp có nắp đóng mở được và
cáp nên nối và phân nhánh
dây dẫn bằng các kẹp chuyên dùng
có vỏ cách điện đảm bảo.
Điều
234. Bảo vệ dây dẫn
tại nơi dây dẫn chui ra khỏi hộp,
máng...
Ở chỗ dây dẫn chui ra khỏi hộp, máng, ống cứng và ống lồng mềm bằng kim loại đều phải được bảo vệ để tránh hư hỏng. Ở những chỗ dây dẫn giao chéo với các mối nối co dãn
phải có vật bù trừ co dãn.
Điều
235. Độ cao lắp đặt dây dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
236. Dây dẫn tại nơi có nhiệt độ cao
Khi đặt gần các ống có nhiệt
độ cao thì dây dẫn và cáp phải được bảo vệ chống tác
hại do nóng hoặc phải
dùng loại dây dẫn và cáp
thích hợp.
Điều
237. Dây dẫn trong hộp đặt thẳng đứng hoặc quay xuống
dưới
Khi các hộp đặt dây bố trí thẳng đứng hay đặt quay nắp xuống dưới thì bắt buộc phải cố định
chặt các dây dẫn.
Trong các gian đòi hỏi phải nối đất thì các hộp và các máng đặt dây dẫn nối với nhau phải
tạo nên một mạch điện liên
tục trên toàn bộ chiều dài
của chúng.
Điều
238. Dây dẫn đặt hở
Các dây dẫn đặt hở phải phối hợp với các đường nét kiến trúc của nhà và công trình để đảm bảo
mỹ
thuật.
Điều
239. Dây dẫn tại những nơi ẩm ướt
Chiều dài các dây dẫn đặt trong các gian ẩm ướt (xí, tắm...) càng ngắn càng tốt. Các dây dẫn nên đặt ở bên ngoài các gian này và đèn chiếu sáng nên đặt gần dây dẫn ở trên tường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây dẫn đặt
theo bề mặt kết cấu bị thường xuyên
nung nóng (đường dẫn khói,
đường dẫn
khí lò...) không cho phép đặt kín. Khi đặt hở trên bề mặt đường dẫn khói, đường dẫn khí
lò... thì nhiệt độ của không khí
xung quanh dây dẫn không được vượt
quá 35oC.
Điều
241. Vòng kẹp cố định dây dẫn
Ở những đoạn thẳng của tuyến dây, các vòng kẹp dùng để cố định dây dẫn, cáp và ống được đặt trực tiếp trên bề mặt đó phải cách đều nhau. Trên các mặt đoạn thẳng và các chỗ
vòng, các vòng kẹp
phải đặt thẳng góc với đường
tim đặt dây dẫn.
Điều
242. Đệm cách điện
Khi dùng các vòng đai và các vòng kẹp bằng kim loại để cố định dây dẫn thì phải lót các
đệm cách điện.
Điều
243. Cố định dây dẫn và kết cấu
Các đinh dùng để cố định dây dẫn vào các kết cấu công trình thường dùng súng chuyên dùng để thi công hoặc dùng các biện pháp khác thích hợp. Các đinh phải được lựa chọn và
cố định
lên các mặt đỡ theo đúng tài liệu hướng
dẫn.
Điều
244. Vòng kẹp kim loại
Các vòng kẹp
bằng kim loại dùng để cố
định dây dẫn, cáp và
ống thép đều phải sơn
chống gỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dây dẫn đặt ngầm phải có 1 đoạn dự phòng ít nhất là 50 mm ở cạnh những chỗ nối trong các hộp phân nhánh
và ở cạnh chỗ nối với
các đèn chiếu sáng công tác và ổ cắm.
Điều
246. Dây dẫn đặt ngầm trong các thiết trí
Khi dây dẫn đặt ngầm thì các hộp nối, các hộp đặt công tác, ổ cắm cùng phải đặt
chìm trong kết cấu, xây dựng sao cho mặt hộp (mặt công tác, ổ cắm) ngang bằng với mặt tường.
Điều
247. Đi dây trong cấu
kiện đúc sẵn
Trong các cấu kiện đúc sẵn thành tấm lớn và các khối lớn của các công trình nhà cửa được sản xuất ở nhà máy, công trường thì cần làm sẵn các rãnh để đặt dây dẫn điện, các hốc
để đặt công tắc, ổ cắm, các hộp phân nhánh và các bóng điện phù hợp với bản vẽ
thiết kế các cấu kiện đó.
Các rãnh và các hốc chứa lại phải bằng phẳng. Chiều dầy của lớp bảo vệ tim rãnh ống, hốc phải đảm bảo ít nhất là 10 mm.
Mục
2. ĐẶT DÂY DẪN ĐIỆN LÊN CÁC VẬT ĐỠ CÁCH ĐIỆN (CÁC PULI, CÁC CÁCH ĐIỆN, CÁC KẸP
DÂY...)
Điều
248. Vị trí đặt dây trong
các thiết trí
Chiều cao đặt dây và khoảng cách giữa các dây bọc cách điện phải tuân theo các quy
định
của tài liệu thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chân cách điện kiểu cong, các giá đỡ cùng với cách điện phải cố định chắc vào vật liệu chính của tường. Các puli hoặc các kẹp dây dùng cho các dây dẫn mặt cắt 4 mm2 trở xuống có thể cố định
lên lớp vữa trát
hay lên gỗ lát mặt tường.
Điều
250. Cố định dây dẫn cách điện một ruột
Các dây dẫn cách điện một ruột loại không được bảo vệ phải dùng dây thép mềm để buộc chặt vào puli hay cách điện. Ở các gian nhà ẩm ướt và ngoài trời thì dây thép buộc phải được quét sơn chống gỉ. Chỗ buộc dây dẫn phải được quấn băng cách điện để bảo vệ. Có thể dùng các vòng khuyên hay dây nhựa mềm (pôli -cơlovinhit) để
cố định dây dẫn loại không được
bảo vệ vào puli hay cách điện
(trừ các vị trí góc và các đầu cuối).
Các chỗ kẹp chặt dây dẫn phải đệm lót để
không hư hỏng
cách điện.
Điều
251. Quy định đặt dây dẫn trên cách
điện
Việc đặt dây
trên cách điện phải theo quy
định sau:
- Cách điện trung gian - đặt dây ở cổ hoặc
đỉnh cách điện;
- Cách điện góc: Đặt ở cổ cách điện;
- Cách điện néo cuối:
Dùng khóa hãm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
252. Cố định dây dẫn tại một số vị trí
Đối với dây dẫn có cách điện ở vị trí góc, cuối, rẽ nhánh vòng qua xà… phải dùng băng vải
hoặc dây gai để buộc
vào puli.
Điều
253. Dây dẫn giao chéo với
đường ống
Khi các dây cắt với các đường ống, khoảng cách giữa chúng phải tuân theo quy định của tài liệu
thiết kế.
Khi cắt các đường
ống có nhiệt độ cao hơn mức bình thường, phải áp dụng các
biện pháp cách
nhiệt thích hợp.
Điều
254. Dây dẫn đi qua tường, vách ngăn
Khi dây dẫn cách điện loại không được bảo vệ xuyên qua tường thì phải luồn dây đó trong ống cách điện cứng và phải cố định. Ở phía trong nhà khô ráo phải dùng ống lót cách điện còn
ẩm ướt và
phía chui ra ngoài phải
dùng phễu.
Đường dây xuyên qua vách ngầm và vách gỗ giữa các nhà khô ráo cho phép luồn trong
ống cách điện có vỏ kim loại
trong
ống dây - kim loại.
Khi dây dẫn cách điện loại không bảo vệ xuyên qua từ gian
nhà khô ráo này sang gian khô ráo
khác, cho phép tất cả các dây dẫn
có cách điện của cùng
1 đường dây luồn
chung trong 1 ống cách điện. Trong các trường hợp khác nhau thì cả 2 phía đều phải trát kín
bằng nhựa cách điện. Khi dây dẫn chui từ gian khô ráo sang gian ẩm ướt hoặc chui ra
ngoài trời mà phải
nối dây thì chỗ nối
phải đặt ở phía khô ráo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dây dẫn cách điện và cáp đi xuyên từ tầng này sang tầng khác của nhà phải luồn qua ống hoặc lỗ chừa sẵn trên cấu kiện. Cấm
dùng dây bện xuyên qua
sàn nhà giữa 2 tầng.
Điều
256. Dây dẫn đi xuyên qua
sàn nhà
Khi dây dẫn xuyên qua sàn nhà giữa 2 tầng cho phép luồn trong ống cách điện đặt dưới lớp vữa trát của tường, các ống cách điện phải đặt liên tục có ống lót và phải đặt tới mép ngoài.
Điều
257. Dây dẫn có 2 hoặc 3
ruột
Đối với loại dây bện có 2 hoặc 3 ruột khi đi vòng trong các gian nhà khô ráo nếu có gặp
chướng ngại thì cho phép luồn chung
trong 1 ống cách điện mà không cần
hở
ra.
Điều
258. Bán kính uốn của dây dẫn
Bán kính uốn của dây dẫn một ruột cách điện loại không có bảo vệ ít nhất phải bằng 3 lần đường
kính ngoài của dây dẫn.
Mục
3. DÂY DẪN ĐẶT TREO
Điều
259. Treo dây dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
260. Cáp gia cường
Các cáp gia cường bằng thép để treo dây cần được móc vào lõi thép mạ kẽm có đường
kính theo yêu cầu của thiết kế. Lựa chọn cáp gia cường để treo dây phải tuân theo yêu
cầu của tài liệu thiết kế.
Điều
261. Treo dây cáp thép
Khi treo dây cáp thép phải căng tới độ võng nhỏ nhất, ứng lực không được vượt quá 0,7
ứng
lực cho phép đối với
loại cáp thép đó.
Chỉ ở chỗ đặt hộp nối phân nhánh, hộp nối kiểu ổ cắm và đèn chiếu sáng thì mới treo dây thẳng
đứng. Dây treo đứng nên dùng loại dây thép có đường kính từ 2-3 mm đối với dây
điện động lực và từ 1,5 - 2 mm đói với dây điện chiếu sáng. Tất cả các bộ phận kim loại của dây
điện đặt treo, kể cả cáp chịu
lực
đều phải nối đất.
Trong các gian sản xuất thông thường cho phép dùng dây cáp làm dây trung tính làm việc trong lưới
điện phân nhóm của hệ thống
điện trung tính nối đất.
Cấm dùng cáp chịu lực để làm dây nối đất - nên dùng một dây dẫn riêng hoặc một ruột riêng của dây dẫn (hoặc cáp) để làm dây nối đất. Tất cả các loại bộ phận kim loại của dây
điện đặt treo như:
- Bộ phận hở trần của
cáp thép;
- Các bộ phận khóa néo cáp, kết cấu néo cuối, kẹp treo dây v.v… đều phải bôi dầu Silicôn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
262. Khoảng cách của dây bảo vệ và cáp
Ở các phần khoảng cách giữa các điểm cố định của dây bảo vệ và cáp phải tuân theo yêu
cầu của tài liệu thiết kế.
Điều
263. Luồn dây dẫn vào hộp khí cụ điện
Phải dùng móc kẹp để cố định dây dẫn và cáp ở những chỗ luồn dây vào hộp khí cụ điện hoặc
phễu cáp và phải đặt cách mép của chúng từ 50 - 70 mm.
Khoảng cách từ chỗ dày
bắt đầu uốn cong đến móc gần nhất phải từ 10 - 15 mm.
Điều
264. Dây dẫn nằm ngang
Khi dây dẫn hoặc cáp đơn được đặt theo đường nằm ngang thì những điểm cố định trung
gian có thể dùng loại kẹp
một tai và tai kẹp phải đặt thấp hơn dây dẫn hoặc
cáp.
Khi dây dẫn hoặc cáp đặt thẳng đứng theo tường trần nhà, góc nhà phải dùng kẹp 2 tai hoặc
đai có vòng huy để cố định
dây.
Điều
265. Kẹp cố định cho dây bọc
chì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
266. Bán kính uốn của dây dẫn
Bán kính uốn
của dây phải lớn hơn quy
định của nhà chế tạo.
Điều
267. Dây dẫn đi qua tường
Khi cáp và dây cách điện loại được bảo vệ đi qua tường gạch, tường bê tông phải đặt trong ống kim loại hay ống cách
điện lỗ chừa sẵn
có trát vữa.
Cho phép
đặt nhiều dây dẫn của
cùng 1 mạch hay nhiều cáp trong cùng một ống.
Đối với dây cách điện và cáp có cách điện bằng cao su chui qua tường gạch hoặc bê tông thì
2 đầu ống luồn dây phải có ống
lót.
Điều
268. Dây dẫn qua sàn, trần
nhà
Khi dây xuyên qua sàn gác
cũng phải luồn trong ống thì đầu ống phải cách mặt sau 1,5 m. Khi chui qua trần nhà thì đầu dưới của ống luồn cũng phải cách trần 1,50 m những đoạn
nào có thể làm hỏng dây
cũng phải dùng biện pháp
bảo vệ.
Điều
269. Dây dẫn giao chéo nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Luồn trong
ống cách điện;
- Xây rãnh;
- Đặt trong ống kim loại.
Điều
270. Mối ghép của ống luồn
kim loại
Mối ghép của ống luồn bằng kim loại phải quay về phía mặt dỡ ống. Khi ống đặt ngang
theo tường thì mối ghép phải hướng xuống dưới
tránh hơi ẩm lọt vào.
Điều
271. Ngăn ngừa cách điện hư hại
Tại chỗ cắt ở các đầu có vỏ kim loại phải là ranh giới với bên ngoài để ngăn ngừa cách điện khỏi bị hư hại. Các dây dẫn có vỏ kim loại trơn phải có đai hoặc các đầu mút để tránh bị trượt.
Điều
272. Tránh lão hóa cách điện
Để tránh bị lão hóa cách điện của các sợi ăn mòn mạnh thì phải dùng loại sơn thích hợp. Yêu
cầu này không áp
dụng
cho các ruột dây dẫn và cáp đi vào trong hộp có ống luồn dây
của máy điện hoặc khí cụ điện kiểu
kín, kiểu chống bụi hoặc kiểu
chống nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấm đặt cáp CPr lên các chỗ mới quét sơn hoặc quét vôi còn ướt. Nếu cần đặt ngay thì vỏ cáp phải được quét bằng một loại
sơn chóng khô trước khi
đặt.
Điều
274. Nối và rẽ nhánh
dây
dẫn
Việc nối dây
hoặc rẽ nhánh cáp và dây dẫn loại được bảo vệ phải thực hiện trong hộp. Khi
cho dây vào hộp, khí cụ, đồng hồ phải luồn
cả
vỏ bảo vệ.
Điều
275. Nối đất vỏ kim loại của cáp
Nếu vỏ kim loại của cáp và của dây dẫn cũng như các hộp kim loại cần phải nối đất thì nối chung với dây trung tính nối đất và phải bảo đảm tính chất liên tục về điện trên toàn bộ tuyến dây.
Tất cả cần nối liền mạch phải được quét sơn trên vỏ kim loại không được có các vết hư
hỏng.
Mục
5. ĐẶT HỞ VÀ ĐẶT NGẦM DÂY DẪN ĐIỆN
Điều
276. Quy định đặt dây điện trong nhà
Có thể đặt các dây điện dẹt trong nhà, ngoại
trừ những trường
hợp sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trong các phòng dễ bị cháy
b) Trên trần nhà
2. Bố trí
hở và
ngầm
a) Trong các phòng dễ nổ
b) Trong các phòng đặc
biệt ẩm
c) Trong các phòng có môi
trường
ăn mòn cao
d) Trên các sàn gỗ của nhà
trẻ, bệnh viện, câu lạc bộ, trường học và
nhà tập thể
đ) Để cấp
điện cho các thiết bị chiếu
sáng kiểu treo e) Trên sân khấu và ghế ngồi
của khán giả.
Điều
277. Đặt hở dây dẫn
dẹt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trực tiếp
lên tường, vách ngăn, sàn
có trát thạch cao thô hoặc vữa ướt.
b) Lên tường bằng vật liệu không cháy, vách ngăn có dán lớp bồi (ngay trên mặt lớp bồi).
Điều
278. Đặt dây dẹt ngầm trong tường nhà
Việc đặt dây dẹt ngầm trong tường hoặc vách ngăn bằng granitô hoặc trát vữa thường phải
theo các điều kiện sau đây:
a) Nếu tường hoặc vách ngăn bằng vật liệu không cháy thì đặt dây trong rãnh đã lót vữa hoặc
dưới lớp vữa ướt.
b) Trong các rãnh
và các kết cấu xây dựng
rỗng.
c) Đặt sẵn trong các kết
cấu xây dựng đúc sẵn từ xưởng chế tạo (theo
chỉ dẫn
riêng).
Điều
279. Đặt ngầm dây dẫn dẹt trên trần nhà
Đặt ngầm dây dẫn
dẹt ở trần nhà phải
theo một trong các phương pháp sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đặt trong khe
hở giữa các
tấm bê tông đúc sẵn, bên ngoài
trát vữa thạch cao mịn;
c) Đặt trong các rãnh chừa sẵn trong các tấm bê tông cốt thép cỡ lớn, ngoài cùng trát
vữa
thạch cao mịn;
d) Trong các tường và các hốc trống của các tấm bê tông cốt sắt của panen và trong rãnh các tấm đặc biệt của nhà
kiểu tấm lớn;
đ) Đặt sẵn trong các cấu kiện sẵn
từ xưởng chế tạo (theo chỉ dẫn riêng);
e) Đặt trên nền sàn thô của mỗi tầng, trần nhà không cháy của tầng cuối cùng (kể
cả tầng hầm), dưới lớp vữa xi măng cát hoặc thạch cao dầy 10 mm. Trường hợp này, nếu
không áp dụng được theo các điểm a, c, d thì dùng theo các điểm b, đ. Đối với dây dẹt đặt ngầm ở trần nhà yêu cầu chung là phải đặt ở chỗ nào đó đảm bảo không
bị hư hỏng về mặt
cơ học.
Điều
280. Dây dẹt không chịu được ánh sáng
Các dây dẹt có cách điện bằng chất dẻo không chịu được ánh sáng (trong suốt - màu vàng
nâu) chỉ cho phép
đặt ngầm.
Điều
281. Đặt ngầm dây dẫn dẹt
Khi đặt ngầm
dây dẫn dẹt phải lựa chọn tuyến như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Khi kéo đến các đèn chiếu sáng, các công tắc và ổ cắm phải đặt dây theo chiều thẳng đứng.
Trong các nhà lắp ghép tấm
lớn, cho phép kéo theo rãnh có
sẵn.
c) Khi đặt dây treo trần (trong lớp vữa, trong các khe, trong lớp rỗng của tấm sàn) nên kéo theo khoảng cách ngắn
nhất giữa hộp phân
nhánh
và đèn chiếu sáng.
Điều
282. Dây dẫn đi qua ống nhiên
liệu khí hoặc lỏng
Khi bố trí các dây dẫn vượt các ống nhiên liệu khí hoặc
lỏng, phải lắp đặt dây dẫn ở khoảng cách theo quy định của tài
liệu thiết kế.
Điều
283. Giao chéo dây dẫn
dẹt
Cần tránh đặt dây dẫn dẹt giao chéo với nhau. Nếu thật cần thiết phải giao chéo thì tại đó phải
cuốn tăng cường 3
đến 4 lớp băng nhựa dính hoặc
băng cao su.
Điều
284. Dây dẫn dẹt 3 ruột
Khi dùng dây dẫn dẹt 3 ruột trong lưới điện chiếu sáng thì dùng các ruột ngoài cùng làm
dây pha còn ruột giữa làm dây trung tính.
Điều
285. Uốn cong dây dẫn dẹt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nếu uốn dây theo bề dẹt một góc 90o thì không cần phải rạch dải băng cách ly, không
được để ruột này giáp với ruột kia.
b) Nếu uốn theo cạnh thì phải rạch dải băng cách ly dọc theo dây và một ruột được uốn vòng vào
phía trong.
c) Nếu dây dẫn không có dải băng cách ly được uốn theo cạnh với bán kính uốn đảm bảo
không
làm gẫy cách điện chỗ uốn.
Điều
286. Dây dẫn dẹt đi qua vách
chắn và sàn
Dây dẫn dẹt hở đi qua các vách chắn và sàn phải luôn trong ống cách điện, ở 2 đầu ống phải lồng
ống lót bằng cao su
hoặc sứ hay nhựa.
Điều
287. Dây dẫn đặt ngầm khi chui ra khỏi tường,
sàn
Chỉ dây dẫn đặt ngầm chui ra khỏi mặt tường
hoặc sàn (thí dụ để nối vào đèn, công tắc…) phải
luồn dây trong ống cách điện hoặc
dùng phễu.
Điều
288. Chỗ nối, phân nhánh của dây dẫn dẹt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hộp phân
nhánh
phải bằng chất cách điện hoặc bằng kim loại trong đệm lót cách điện.
Khi dây đặt ngầm thì cho phép phân nhánh dây ở các hộp đấu dây và ở
công tắc, ổ cắm hoặc đèn, ở trong các gian khô ráo hoặc ẩm, các hộp phân nhánh, có thể làm bằng các hốc trong tường hoặc sàn, có thành phẳng chừa sẵn khi xây dựng nhưng phải có nắp đậy.
Khi nối và phân nhánh các dây dẫn dẹt đặt ngầm phải để chừa một đoạn dây dự trữ dài ít nhất 50 mm.
Điều
289. Không cho
phép treo trực
tiếp các đèn lên dây
dẫn dẹt.
Điều
290. Luồn dây dẫn dẹt vào hộp kim loại
Các hộp kim loại ở những nơi luồn dây dẫn dẹt vào đều phải có ống lót cách điện hoặc quấn
tăng cường cách điện bằng
3 đến 4 lớp băng nhựa
dính hoặc cao su.
Điều
291. Nối dây vào
các ổ cắm, công tắc...
Khi nối đầu dây vào ổ cắm, công tắc v.v… thì chỉ được rạch một đoạn tối thiểu cần thiết của dải
băng cách ly giữa các ruột.
Điều
292. Cố định dây dẫn dẹt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Với dây có dải băng cách ly thì dùng biện pháp dán, đóng đinh dùng kẹp nhựa, kẹp cao su.
b) Với dây không có dải băng
cách ly thì dán hay dùng kẹp.
c) Dùng các kim loại để kẹp dây
và gắn
vào mặt đỡ.
d) Đinh dùng để đóng trực
tiếp dải băng cách ly của dây
dẫn dẹt nên dùng loại có đường
kính 1,4 - 1,8 mm dài từ 20 - 25 mm, với đường kính mũ đinh 3 mm, đinh phải đóng cách
nhau
200 - 300 mm và đóng đúng giữa băng
cách ly.
Búa dùng để đóng
đinh phải là loại nhỏ và
dùng miếng đỡ để tránh
búa đập vào dây.
Trong các gian nhà ẩm thì dưới mũ đinh nên có vòng đệm bằng cao su hay nhựa. Khi dùng kẹp thì khoảng cách giữa
hai
kẹp không được
quá 400 mm.
Điều
293. Dùng dây dẫn dẹt đặt ngầm trong
tường
Khi dùng dây dẹt đặt ngầm thì trước khi trát vữa nên dùng vữa thạch cao mịn để gắn tạm dây vào. Ngoài ra có thể dùng kẹp hoặc đai bằng chất cách điện (cao su, nhựa…) để cố
định
dây dẹt.
Điều
294. Cấm dùng
đinh để cố định dây
dẹt đặt ngầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi vận chuyển và bảo quản dây dẫn dẹt phải tránh hư hỏng về cơ học và tránh ánh nắng chiếu
vào.
Mục
6. ĐẶT NGẦM DÂY DẪN TRONG CÁC ỐNG KHÔNG PHẢI LÀ KIM LOẠI
Điều
296. Tuyến đặt ống luồn
dây
dẫn
Tuyến đặt ống trong trường hợp này không được trùng hoặc giao chép sát với các ống dẫn khói
và
các bề mặt kết cấu bị nung
nóng.
Điều
297. Chọn tuyến đặt
ống
Tuyến đặt ống trên tường nên bố trí song song với vật kiến trúc nào đó (khung cửa, gờ, mái
đua…).
Điều
298. Tuyến dây qua
chướng ngại vật
Các đoạn tuyến đi vòng qua các chướng ngại vật ở đoạn đặt ngang không được để tụ nước.
Điều
299. Ống luồn dây đặt
trên tường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
300. Đi dây dưới nền các phân xưởng nóng
Cấm dùng các loại ống không phải là kim loại hay ống giấy kim loại dưới nền các phân xưởng nóng (đúc, hàn, rèn…)
Điều
301. Nơi làm việc có nhiệt độ cao
Khi nhiệt độ môi trường nơi đặt tuyến thường xuyên cao hơn + 350C thì cấm dùng ống bằng cao su
bitum.
Điều
302. Sử dụng ống cao su dưới nền nhà
Khi dùng ống cao su bitum dưới nền nhà thì phải đặt ống dưới 1 lớp vữa bê tông dầy ít
nhất 50 mm. Nhưng không quá
400 mm.
Điều
303. Ống cao su giao chéo với đường vận chuyển
Ở chỗ ống cao su bitum giao chéo với đường vận chuyển nội bộ phân xưởng thì phải luồn trong ống thép.
Trường hợp lớp bê tông phía trên ống dầy hơn 100 mm thì không cần dùng
ống thép.
Điều
304. Bảo vệ ống cao su sau
khi chui ra khỏi móng, tường,
nền nhà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
305. Nối ống cách điện
Công việc nối các đoạn ống cách điện với nhau phải dùng măng sông cùng loại vật liệu với
ống và 2 đầu ống nối phải áp
khít nhau.
Điều
306. Nối ống bằng cao su bitum
Khi nối 2 đoạn ống bằng cao su bitum với nhau phải dùng măng sông cùng vật liệu có đường kính lớn hơn và dài 100 mm, hoặc bằng kim loại. Các măng sông phải được chèn kín và
dùng dây thép để quấn
đai
cho chắc.
Điều
307. Dùng ống thép nối ống cao su bitum
Có thể
dùng ống thép mỏng để
nối
các ống cao su bitum với nhau. Chỗ nối ống đó với ống thép
phải chèn chặt như khi nối bằng
măng sông.
Điều
308. Chỗ nối các ống giấy -
kim loại
Chỗ nối các ống giấy - kim loại với nhau dùng các măng sông chuyên dùng được chế tạo từ những
đoạn ống mỏng và đặt ở
trong hộp nối.
Điều
309. Nối, rẽ nhánh dây dẫn trong các ống phi kim loại và ống giấy kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
310. Các loại ống khác nhau
Cho phép đặt các loại ống cứng vừa và ống cao su bitum có dây dẫn đã luồn sẵn trong
ống với điều kiện đảm bảo thay
dây dẫn được.
Điều
311. Đường kính của ống cách
điện
Đường kính trong của ống cách điện phải đảm bảo việc thay dễ dàng dây điện đặt trong ống phù hợp với số lượng và đường kính của dây dẫn; đồng thời không được bé hơn 11 mm.
Điều
312. Khoảng cách giữa các hộp nối
Để kéo dây dẫn và ống một cách dễ dàng cũng như để dễ thay thế, khoảng cách giữa các hộp nối
với
nhau không được
vượt quá giá
trị thiết
kế.
Điều
313. Khoảng cách giữa hai hộp nối của ống giấy
Đối với ống giấy
thì khoảng cách giữa
hai hộp không được dài
quá 9 m.
Điều
314. Bán kính uốn cong của ống cách điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
6.85.1
Đoạn
tuyến giữa các hộp
Khoảng cách giữa
hai hộp (m)
Ống cao su cứng vừa
Ống dây kim loại và cao su bitum
Thẳng
10
12
Có
1 góc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Có
2 góc
5
5
Có
3 góc
5
3
Có
4 góc
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
315. Bán kính uốn cong của cao su cứng vừa và
cao su bitum
Bán kính uốn ống cao su cứng vừa và cao su bitum không được nhỏ hơn 10 lần đường kính
trong của ống đối với
giấy kim loại 6 lần.
Điều
316. Đối với ống giấy - kim loại
Không cho phép uốn các ống giấy - kim loại không xếp nếp. Chỗ thay đổi hướng tuyến và ở
các
góc phải đặt hộp nối hay các đoạn ống bằng cao su cứng vừa hoặc các loại tương tự.
Điều
317. Bảo vệ chỗ uốn của ống cứng vừa và ống cứng cao su bitum
Đối với loại ống cứng
vừa
và ống cứng
cao su bitum
chỗ
uốn
ống
phải
dùng
dây
thép 1,5 mm quấn ngoài với bước đai là 8-10 mm để bảo vệ khi chỗ uốn đó có thể xảy ra dập nát.
Điều
318. Ống để luồn dây cách
điện qua tường, sàn
Ống cách điện và ống giấy - kim loại để luồn dây cách điện qua tường, sàn gác phải liền và không được nối. Khi đặt ống trên bề mặt lát gỗ có trát vữa, không cho phép dùng măng sông để nối các ống cách điện trên đoạn tuyến giữa hai
hộp.
Điều
319. Ống lót hoặc phễu khi đưa ống
vào hộp, tủ, bảng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
320. Đầu nối của ống cách điện
Khi các ống cách điện không đưa vào ống hộp hoặc vỏ của khí cụ điện, đồng hồ thì đầu nối
phải
có ống lót hay phễu
cách điện.
Mục
7. ĐẶT DÂY NGẦM TRONG ỐNG THỦY TINH
Điều
321. Quy định về ống thủy tinh
Ống thủy tinh phải đúng tiêu chuẩn để dễ dàng luồn
dây dẫn khi đặt ngầm.
Điều
322. Dây dẫn đặt ngầm luồn trong ống thủy tinh
Dây dẫn đặt ngầm luồn trong ống thủy tinh được phép áp dụng cho các lưới điện chiếu
sáng và động lực với điện áp dưới 500 V và các lưới điện thoại, truyền thanh đặt trong
tường hoặc sàn không cháy, ở các nhà cấp phòng hỏa loại III, ở các nhà công cộng cấp phòng hỏa loại II kể cả tầng hầm và các loại nhà khác. Cũng cho phép đặt ở tầng trần của các loại nhà khác. Cũng cho phép đặt ở trần của các nhà nói trên khi trần làm bằng vật liệu không
cháy.
Điều
323. Lắp đặt tại khu vực không có
rung động
Cho phép đặt dây theo điều 322 trong các nhà sinh hoạt, nhà văn hóa có cấp phòng hỏa loại II và các xí nghiệp công nghiệp với điều kiện không bị ảnh hưởng rung và chấn động của các thiết bị sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cho phép đặt dây dẫn như ở điều 322 ở những nơi: gian nhà dễ nổ thuộc mọi cấp, gian đặc biệt ẩm ướt, chỗ khán giả ngồi (kể cả sân khấu) của rạp hát, nhà triển lãm, câu
lạc bộ, cung văn hóa v.v… và các nhà ở vùng có động đất từ cấp 7 trở lên, vùng có độ lún cấp II, III và các mạch điện
ngoài trời.
Điều
325. Dây dẫn trong cùng một ống
Không cho phép đặt chung dây dẫn của mạch có dòng điện mạnh vào mạch có dòng điện yếu (thông tin) trong cùng
một ống.
Điều
326. Ống đặt trong sàn nhà hoặc đi trên tường
Ống đặt trong sàn nhà nên đi theo đường ngắn nhất còn ở tường thì phải đặt thẳng đứng hoặc nằm ngang. Ống phải đặt trên tấm lót và tấm lót phải nằm trong toàn bộ chiều dài ống.
Chiều dày lớp bảo vệ
(bê tông, xi măng, nhựa đường) bên trên ống dày ít nhất là 10 mm. Khi đặt ống trên các
tấm có lót không cháy ở tầng
trần thì phải dày ít nhất 20 mm.
Điều
327. Ống thủy tinh đặt
trong tường hoặc vách ngăn bê tông
Các ống thủy tinh đặt trong tường gạch và vách ngăn bê tông xỉ thạch cao phải đặt trong các
máng rãnh bê tông xỉ thạch cao phải đặt trong các máng rãnh đã được vảy vữa ướt, ngay
sau đó phải đổ vữa thạch cao hay xi măng suốt toàn bộ chiều dài cho ngang với mặt ngoài của tường hoặc vách. Máng phải có độ sâu lớn hơn đường kính ngoài cửa ống đặt là
10 mm, còn ở các tầng
hầm, tầng trần là 20 mm.
Điều
328. Các ống đặt song song
Các ống đặt
song song phải cách nhau ít nhất 5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cho phép đặt trực tiếp ống thủy tinh trong đất, dưới nền nhà của tầng thứ nhất, nếu nhà có
tầng hầm thì dưới nền tầng
hầm.
Điều
330. Các đường cung cấp điện chính
Khi đặt ống cho các đường trục cung cấp điện từ thiết bị đầu vào đến các trụ của buồng thang
máy dù là nhà có tầng hầm hay không đều nên đặt trên sàn của tầng thứ nhất hoặc đặt trực
tiếp trong các tường chịu
lực
không cháy.
Điều
331. Thay đổi hướng tuyến của ống
Khi cần thay đổi hướng tuyến của ống hay làm các đoạn ống vòng qua xà, cột, phải dùng các đoạn ống cong bằng thủy tinh chế sẵn. Khi không có loại trên thì cho phép dùng ống
gá làm bằng vật liệu cứng vừa hoặc
vật liệu tương tự.
Điều
332. Nối ống thủy tinh
Để nối ống thủy tinh với nhau hay với các ống bằng vật liệu cách điện khác, phải dùng măng
sông bằng cao su cứng vừa, bằng chất dẻo hoặc măng sông bọc kim loại. Khi nối với
ống kim loại thì nhất thiết
dùng măng sông bọc kim loại.
Điều
333. Các đầu ống phải có ống lót
Chỗ ống thủy tinh chui vào các hộp đầu vào, hộp phân nhánh cũng như đồng hồ đấu điện,
bảng điện, đèn, công tắc và ổ cắm đặt hở thì đầu ống phải lót một đoạn ống cao su. Chỗ
ống chui ra khỏi hốc đặt
bảng điện thì đầu ống cũng phải có
ống lót.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các móc để treo
đèn chiếu sáng phải được cố
định độc lập vào vách, để
không có liên quan
đến đầu ống thủy tinh và các đầu dây ra.
Điều
335. Giao chéo với khe giãn
nở
Khi các ống thủy tinh giao chéo với các khe giãn nở thì phải dùng đoạn ống chuyển tiếp bằng
cao su hoặc bằng các ống mềm tương tự.
Mục
8. ĐẶT HỞ VÀ NGẦM DÂY DẪN TRONG ỐNG THÉP
+ Dùng ống thép
có thành dầy bình thường
Điều
336. Quy định chung
Dùng ống thép (ống nước, ống hơi) để kéo dây dẫn điện chỉ được dùng trong phạm vi và thiết kế quy định.
Phải tẩy sạch các ba via trong ống và ống không được móp méo bẹp. Nếu ống chưa có lớp bảo vệ chống gỉ (lớp mạ) thì phải đánh sạch rồi sơn mặt trong ngoài, ống đặt trong bê
tông chỉ cần sơn mặt trong.
Ống đặt trong nhà
có hiện tượng ăn
mòn thì phải sơn theo chỉ dẫn của thiết
kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi các ống cần được phân nhánh, phải uốn ống và bán kính uốn phải không nhỏ hơn 10 lần
đường kính
ống trong các trường
hợp sau:
a) Khi đặt ống trong các khối bê tông (trường hợp ngoại lệ thì cho phép bán kính uốn bằng
6 lần đường kính).
b) Khi trong ống đặt cáp vỏ nhôm, vỏ chì hay nhựa, với mọi hình thức đi hở hay ngầm, không
được bé hơn
6 lần đường kính.
c) Trong các trường hợp đặt ngầm còn lại, với điều kiện là việc đặt ngầm ống không gây
nên các khó khăn đặc biệt.
d) Khi đặt hở các ống có
đường kính từ 0,9 m trở lên,
trừ
các trường hợp
nêu ở mục (b), không được bé hơn
4 lần đường kính.
đ) Khi đặt hở các
ống có đường kính đến 0,75
m trừ trường hợp nêu
ở (b).
Điều
338. Đầu cột
Các cốt không
được
bẹp méo hay có ba via.
Điều
339. Khoảng cách cố định ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
340. Cố định ống thép hở
Cố định ống thép đặt hở, có thể dùng móc, vòng đai v.v… các ống dẫn nước… khí (không
mạ kẽm) có thể hàn vào kết cấu của nhà như cột đèn… nhưng không được làm cháy ống, phải hàn
ống trước khi đặt dây.
Điều
341. Khoảng cách giữa các hộp néo
Khoảng cách giữa
hai hộp néo không được lớn
hơn các trị số sau:
Không quá 1 chỗ uốn 50
m
“ 1 “
40 m
“ 3 “
20 m
Điều
342. Ống thép đặt trong móng
Ống đặt trong móng của thiết bị công nghệ phải cố định vào kết cấu đỡ hay cốt thép trước khi đổ bê tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
343. Giao chéo với khe giãn
nở
Ở chỗ giao chéo với khe giãn nở phải đặt ống trong các hộp đặc biệt có bộ phận giãn nở, hoặc nối
với bộ phận lèn
giãn nở mềm vào
ống.
Điều
344. Nối ống trong môi trường khô ráo
Việc nối ống với nhau ở trong gian khô ráo có bụi (trừ các gian dễ nổ, dễ cháy hay các gian dầu nước hoặc nhũ tương có thể lọt vào ống) cho phép dùng ống bọc, măng sông
không cần chèn kín chỗ nối.
Điều
345. Nối ống trong các điều
kiện
Việc nối ống đặt ở các gian dễ nổ, dễ cháy, ẩm ướt, mỏng, có hơi hoặc khí làm hại cách điện của dây ở những nơi dẫn nước hoặc nhũ tường có thể chui vào ống và ở các thiết trí điện ngoài trời đều phải dùng loại măng sông có ren rãnh với đệm kín ở
chỗ
nối, ở các gian
có bụi, chỗ nối ống phải
chèn để chống bụi.
Điều
346. Nối ống đặt ngầm
Trong mọi trường hợp đặt ống ngầm và đặt trong
bê tông, bắt buộc phải nối ống bằng măng
sông có ren và chèn kín chỗ nối.
Điều
347. Măng sông ống thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
348. Thi công đầu ống
Các đầu ống
phải tẩy sạch ba via và gờ sắc.
Điều
349. Đặt ống lót đầu
ống thép
Trước khi
kéo dây trong ống thì ở đầu ống
phải có ống lót để tránh hư hỏng
dây.
Điều
350. Lắp đặt thiết bị
Đặt các hộp, các tủ, các dụng cụ đo và khi lắp đặt phải áp dụng các phương pháp thích
hợp để đảm bảo sự tiếp xúc
tốt giữa các thiết bị này.
Điều
351. Tại các nơi ẩm, ướt
Ở các nơi nhơ ẩm ướt, nóng, bụi hay có hóa chất ăn mòn v.v… nếu không đưa được đầu ống vào
trong hộp khí cụ v.v…
phải dùng nhựa cách điện
chèn kín giữa ống và
dây.
Điều
352. Cố định ống thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
353. Các loại dây dẫn
đặt trong ống thép
Tất cả mọi dây trong cùng một mạch xoay chiều, kể cả dây trung tính phải đặt chung trong
một ống.
Trong mạch xoay chiều, cho phép đặt
các dây dẫn của cùng một pha chung trong một ống thép nếu
chúng được bảo
vệ
để dòng điện danh
định
không
vượt
quá 25 A.
+ Dùng ống thép.
Điều
354. Loại ống thép này chỉ dùng
được
ở những nơi do thiết
kế quy định.
a) Đặt hở, không cần chèn kín chỗ nối ống và chỗ đưa ống vào hộp đối với những gian khô ráo,
bình thường.
b) Đặt hở và đặt ngầm có chèn kín chỗ ống nối và chỗ đưa ông vào hộp đặt trong tường sàn, trong lớp vữa chèn hay lớp lót của sàn, trong móng và trong các kết cấu xây
dựng khác của công trình đối với các gian bình thường, ẩm, nóng, bụi, dễ cháy, riêng
đối với những gian bình thường cho
phép đặt trong đất.
Không cho
phép dùng loại ống này ở:
a) Các gian
ẩm hoặc đặc biệt ẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thiết bị điện ngoài
trời;
d) Chôn dưới đất ngoài
trời.
Ghi chú: Ở các thiết trí dễ nổ, cho phép dùng các ống thép hàn mỏng thành, có chiều dày nhỏ hơn so với ống bình thường là 0,5 mm với điều kiện là phải dùng măng sông có ren răng
để nối ống.
Điều
355. Ống thép mỏng
Không cho
phép dùng hàn điện
để cố định ống
thép thành mỏng vào kết cấu kim loại.
Điều
356. Mối nối
Khi chỗ nối không
cần chèn kín thì phải dùng măng
sông tiêu chuẩn có ren.
Điều
357. Nối đất ống thép
Khi nối đất các ống mỏng thành hay dùng chúng để làm dây nối đất phải thực hiện đúng
theo yêu cầu kỹ thuật chỉ dẫn ở chương
V (hệ thống nối đất).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
358. Nối dây dẫn
Những
chỗ nối dây dẫn không cần
tháo mở thì thông thường dùng
biện
pháp hàn. Ở những chỗ nối dây bằng kim loại khác nhau phải có biện pháp chống hư hỏng do ăn mòn
phần dẫn điện.
Điều
359. Quy định khoảng cách dây dẫn
trần trong nhà
Trong nhà, khoảng cách giữa các phần của dây dẫn trần và các ống không được nhỏ hơn quy
định trong tài liệu thiết kế.
Điều
360. Khoảng cách an toàn khi đi dây
Khoảng cách giữa các vật dẫn điện của các pha khác nhau hay khác nhau trong bộ dẫn điện cực tính, và từ các vật dẫn đó đến tường
nhà và
đến các kết cấu được nối
đất,
không được
nhỏ
hơn các trị số ở bảng 6.5.
Bảng 6.131.1
STT
Tên góc bộ dẫn điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Các bộ dẫn điện trần
50
2
Các bộ dẫn điện gồm nhiều dây dẫn với khoảng
cách giữa hai điểm cố định dây:
Đến 2 m
Trên 2
m đến 4 m Trên 1 m đến 6 m Trên 6 m
50
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
3
Các bộ dẫn điện
loại được bảo vệ bao che, chống
bụi
- Tính theo bề mặt cách
điện
20
- Tính theo không
khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Các bộ dẫn điện
loại chống nước bắn vào
- Tính theo bề mặt cách
điện
70
- Tính theo không
khí
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dây dẫn đặt trong các phân xưởng nơi có nhiều người (không có nhiệm vụ) lui tới
phải được đặt ở độ cao quy định trong tài liệu thiết kế. Các thiết bị trong nhà trong trường
hợp có lớp bảo vệ và không có các quy định nào khi chúng được phủ bằng vật liệu an toàn
cách điện. Các cấu trúc bằng nhựa tổng hợp để lắp dây dẫn phải là vật liệu không
bắt lửa.
Điều
362. Bố trí các khí cụ điện
Các khí cụ đặt trên bộ dẫn điện cung cấp hay phân phối phải đặt ngay cạnh các điểm rẽ
nhánh ở các chỗ có thể đến gần
để
kiểm tra và sửa chữa. Chúng
phải được bố trí hay che chắn
để người làm việc
vô ý không chạm phải
các bộ phận mang điện.
Cho phép đặt khí cụ điện ở dưới thấp, nếu đặt ở trên cao khó khăn cho người thao tác
vận hành.
Để điều khiển các khí cụ
đóng cắt đặt cao quá tầm người, thì cần phải có các trang bị thích
hợp để tiến hành thao tác, các khí cụ đó cũng phải có các ký hiệu chỉ rõ vị trí đóng cắt mà người đứng ở sau
có thể nhìn ra.
Điều
363. Bộ dẫn điện loại kín
Bộ dẫn điện loại bao che phải được đặt hoặc treo ở cùng độ cao. Trụ và giá đỡ bộ dẫn điện phải chắc chắn. Khoảng cách giữa các điểm cố định của bộ dẫn định phải theo đúng chỉ dẫn của tài liệu
thiết kế.
Mục
10. LÀM ĐẦU DÂY VÀ NỐI DÂY CHO CÁP
Điều
364. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
365. Mối nối và rẽ nhánh
Tại chỗ nối
hay rẽ nhánh dây dẫn phải quấn
băng cách điện cao su hoặc
nhựa (polilovinhit) ở những gian ẩm còn phải quét sơn hay vadơlin
công nghiệp trước khi quấn băng.
Điều
366. Đầu cốt, ống nối dây
dẫn
Đầu cốt, ống
nối phải chọn phù hợp
với mặt cắt của dây.
Điều
367. Ép cốt dây dẫn
Đường kính lỗ của tai đầu cốt phải phù hợp với đường kính của ống nối hay đoạn ống của đầu cốt. Vít ép phải ở giữa đoạn ống và nằm về phía chính diện của đầu cốt. Phải kiểm tra độ sâu vết ép so với yêu cầu của nhà chế tạo, số lượng vết ép phải kiểm tra lấy theo tỷ lệ %.
Điều
368. Ép cốt trong môi trường ẩm ướt
Ở môi trường ẩm ướt, sau khi ép xong dầu cốt, phải dùng băng cách điện quấn chùm lên
cả vết
ép.
Điều
369. Đầu cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
370. Ép cốt đầu cáp
Phải dùng thiếc hàn hay đồ nhựa hoặc Epôgxi để bịt kín mối ghép giữa các thành bị ép dẹt của tai đầu cốt hình ống được cố định với
ruột cáp bằng cách ép.
Điều
371. Nối dây nhôm
lõi thép
Khi đấu nối hoặc rẽ nhánh dây nhôm 1 sợi hoặc nhiều sợi mặt cắt 20 mm2 thì phải dùng phương pháp
hàn nhôm hoặc hàn ép.
Điều
372. Hàn dây nhôm lõi thép
Mối hàn làm đầu cốt cho ruột nhôm nhiều sợi của dây dẫn và cáp bằng cách hàn phải thực hiện sao cho tất cả các sợi dây bên ngoài của ruột được bọc kín trong kim loại chảy lỏng
đổ vào
ruột, nhưng không được làm
cho ruột dây co loại và trên
bề mặt ruột dây không có vết
nứt, chảy và cháy.
Để tránh cho dây cách điện của ruột cáp quá nóng, bắt buộc phải đặt vật làm mát lên ruột cáp
hàn vào đầu cốt.
Khi hàn phải dùng chất trợ dung (thuốc hàn) sau khi hàn, chỗ nối và chỗ làm đầu cốt phải được tẩy sạch hết thuốc hàn và xi hàn, rửa bằng xăng (không dùng nước) rửa sạch, bôi nhựa chống ẩm và quấn băng cách điện. Khi làm đầu cốt cho ruột cáp thì dùng băng cách điện phải quấn phủ kín phần ống của đầu cốt và quấn trùm lên cả cách điện của ruột cáp. Trừ
phần tiếp xúc ra, đầu cốt của
cáp phải bôi nhựa.
Điều
373. Đấu nối với khí cụ điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
374. Làm đầu cốt trong môi trường
dễ nổ
Ở các thiết bị điện ngoài trời dễ nổ và ở các gian dễ nổ, dễ cháy thuộc mọi cấp, việc nối và làm đầu cốt cho dây dẫn và cáp ruột nhôm phải thực hiện bằng cách hàn hoặc ép (trừ những nơi cấm dùng
cáp ruột nhôm).
Điều
375. Nối dây đồng
Đối với dây đồng mặt cắt đến 10 mm2, nếu nối bằng cách ép có dùng ống nối hoặc lá đồng mỏng. Trường hợp ngoại lệ cho phép dùng lá đồng thau. Chiều dày của lá, số lớp,
khoảng cách và độ sâu vết ép phải theo tài liệu hướng dẫn cụ thể. Ở mối nối không được có
kẽ hở
giữa lá đồng và ruột
dây.
Điều
376. Nối dây đồng
nhiều sợi
Khi nối dây đồng nhiều sợi có mặt cắt đến 10 mm2 vào các khí cụ điện thì phải ép vào đầu cốt
hoặc uốn đầu dây theo hình
vòng khuyên.
Điều
377. Làm đầu cốt với dây đồng
nhiều sợi
Với dây hoặc cáp ruột đồng mặt cắt lớn hơn 10 mm2 phải dùng cách ép khấc hoặc ép liền (liên
tục) để nối và làm đầu cốt. Trong trường hợp cần thiết có thể dùng phương pháp hàn thiếc.
Mục
11. ĐẶT DÂY TRONG CÁC GIAN DỄ CHÁY, DỄ NỔ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đặt dây dẫn ở các thiết trí dễ nổ, phải luồn dây trong ống thép và tuân theo các yêu cầu riêng: Chỗ nối ống phải có ít nhất 5 đường ren nguyên vẹn, chỗ nối chèn bằng sợi gai tẩm dầu sơn pha bột chì, cấm
không được hàn.
Các hộp phân nhánh ở các giai cấp B-I, B-II phải là kiểu chống nổ, còn ở cấp khác có thể
dùng kiểu chống
bụi hoặc chống nổ.
Trên đường ống luồn dây, phải có chỗ xả nước đọng khi luồn dây dẫn đặt trong ống vào vỏ động cơ, khí cụ, đồng hồ, vào các bộ phận để nối dây và đưa dây dẫn ra ngoài gian dễ nổ, hoặc đưa dây dẫn từ gian dễ nổ này sang gian dễ nổ khác đều phải luôn trong ống. Khi đó các ống phải được chèn kín từng đoạn. Cấm lợi dụng các bộ phận nối cầu được chèn
kín để đầu nối hoặc rẽ nhánh dây dẫn.
Cao su và những vật liệu khác dùng để chèn kín, hoặc để cách điện không được để tiếp xúc
với những chất lỏng có thể làm
hỏng chúng.
Chỗ nối ống phải được thử chịu áp lực: 2,5at đối với các gian cấp B-I, 0,5al đối với các gian
cấp B-Ia, B-II, B-Ila. Sau 3 phút, áp lực thử không
được giảm quá 50%.
Chỗ đường ống
xuyên qua tường phải
chèn chặt bằng vật
liệu không cháy.
Điều
379. Dây dẫn đi trong môi trường dễ nổ
Khi đặt các bộ dẫn điện trần bằng đồng hoặc nhôm trong các gian dễ nổ cấp B-Ia, B-Ib và
các gian dễ cháy thuộc mọi cấp, phải thỏa
mãn các yêu cầu sau:
- Chỗ nói thanh
dẫn
không cần tháo rời thì phải hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thanh dẫn
phải có hộp bảo vệ, có lỗ khoan
thông gió đường kính
không quá 6 mm.
- Trong các gian dễ nổ, hộp bảo vệ phải làm bằng kim loại và chỉ được tháo mở bằng khóa.
- Trong các gian
dễ
cháy cấp n-I, n-II thì các hộp bảo
vệ
phải thuộc loại chống bụi.
Điều
380. Hộp nối và hộp phân nhánh
Hộp nối và phân nhánh đặt ở các nhà dễ cháy phải là loại chống bụi làm bằng thép hoặc
loại vật liệu bền chắc, kích thước thích hợp để việc nối dây được chắc chắn và dễ thấy, nếu hộp làm bằng thép thì ở trong phải có lớp lót cách điện, nếu hộp làm bằng nhựa (chất dẻo)
thì phải là loại nhựa không
cháy.
Trong các gian cấp n-II và n-IIa, cho phép dùng các loại hộp nối, hộp rẽ nhánh là loại hộp kiểu
kín.
Điều
381. Nối đất
Khi lắp đặt
hệ thống
nối đất phải thực hiện
theo quy định của chương nối
đất (V).
Điều
382. Đặt ngầm dây dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục
12. SƠN VÀ ĐÁNH DẤU
Điều
383. Sơn chống gỉ
Tất cả các bộ phận kim loại đều phải được bảo vệ chống gỉ thích hợp với điều kiện môi trường.
a) Trong nhà ở môi trường
bình thường thì sơn dầu, sơn nhựa
đường.
b) Trong nhà có
môi trường hóa chất ăn
mòn thì phải dùng sơn thích hợp.
c) Ngoài trời dùng
sơn nhựa đường và
loại
tương
đương.
Điều
384. Các bộ phận dẫn điện đặt hở
Các bộ dẫn điện đặt hở loại được bảo vệ trừ các hộ dẫn điện làm bằng dây dẫn thì đều phải sơn.Thủ tục này tuân thủ việc xác định pha được mô tả trong điều khoản chung của tiêu
chuẩn
này.
Các bộ phận mang điện của bộ dẫn điện loại bọc kín đều phải sơn màu đỏ - ở chỗ dây đi ra
khỏi
hộp bọc phải sơn màu các pha khác
nhau 1 đoạn dài 0,3 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
385. Đánh dấu nhận biết
Ở các sơ đồ phức tạp, các ống và dây dẫn điện đều phải đánh số theo nhật ký cáp, đồng
thời đánh dấu dây ở các hộp nhánh, chỗ đấu vào khí cụ hay thiết bị dùng điện. Còn các
ống thì đánh dấu ở đầu
ống.
Điều
386. Đánh dấu dây và cáp
Các dây dẫn điện và các cáp điện đặt trong các hộp và máng (kể cả bó hay đặt riêng từng
sợi) cũng đều đánh dấu.
Chương 7
CÁC
ĐƯỜNG CÁP NGẦM
Điều
387. Phạm vi áp dụng
Quy định trong Chương này được áp dụng cho cáp điện ngầm đến 500 kV và cho cáp thí nghiệm.
Đối với các đường dây
của các thiết trí đặc biệt
(xe
điện ngầm, đường hầm…) thì
theo các quy định riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
388. Quy định về cáp
Kiểu cáp, mặt cắt và số
lượng ruột
cáp, tuyến cáp và phương
pháp đặt cáp phải theo đúng tài liệu thiết kế. Trong trường hợp cần thiết muốn thay đổi phải được sự đồng ý của cơ quan
thiết kế và tuân theo quy phạm
trang bị điện.
Điều
389. Kiểm tra trước khi
lắp đặt
Trước khi đặt cáp, phải xem xét tình trạng cáp còn quấn ở ru lô, Không được lắp đặt cáp đã hỏng.
Điều
390. Vỏ cáp
Ở vỏ chì của cáp không cho phép có vết nứt, lõm, xước rách v.v… Nếu phải xử lý do các khuyết tật kể trên thì chiều dầy vỏ cáp sau khi xử lý tại đó không được nhỏ hơn trị số quy định của
nhà chế tạo.
Điều
391. Lắp đặt cáp
Cáp phải được lắp đặt để tránh dãn cơ khí hoặc hư hại khi chúng được đưa vào vận hành.
a) Cáp được lắp tự treo trên tường, sàn phải được cố định ở các điểm cuối, các điểm uốn và các điểm đấu nối. Cáp phải được cố định ở điểm giữa của phần dây uốn cong hoặc
điểm cuối của phần
dây uốn. Điểm cố định
cáp phải thuân theo tài liệu
thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các sai sót về điều kiện nối cáp có thể là nguyên nhân gây hư hại cho cáp. Vì vậy, số
lượng cần thiết của các dụng cụ có định như cọc dây, giá đỡ và các điều kiện cố định phải được kiểm
tra khi cáp được lắp đặt.
d) Phải có
tấm đệm khi lắp đặt cáp. Nếu
cáp được lắp đặt
ở những
chỗ có
thể bị hư hai
do
vận tải, các vật cứng và con người, cáp phải được bảo vệ ở độ cao 2 m tính từ mặt đất.
đ) Nếu cáp đi
từ các ống cáp vào trong nhà, đường hầm… hoặc
đi dưới sàn, trong tường, nó phải được đặt vào trong ống hoặc trong các bộ phận chuyên dụng. Khi kết thúc công tác
lắp cáp, phải sử dụng
vật liệu chống thấm
để tránh nước chảy
vào trong các lỗ, cửa người
chui…
Điều
392. Cố định cáp
Điểm cố định
cáp phải cách hộp
cáp và phễu cáp không quá 0,5
m.
Điều
393. Cáp đặt hở
Cáp đặt hở
phải được bảo vệ không
để các
bức
xạ
nhiệt tác động trực tiếp vào
cáp.
Điều
394. Bán kính uốn
Bán kính uốn trong của cáp so với đường kính ngoài phải tuân theo các quy định của nhà
chế tạo về kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống cấp dầu để cung cấp dầu cho hệ thống cáp để giữ áp lực thích hợp (lớn hơn áp suất không khí và nhỏ
hơn áp suất quy định) bên trong cáp. Nó không được tạo ra các khoảng
trống và tránh được sự ion hoá dầu cách
điện.
Vì vậy, bể cáp dầu phải có đủ khả năng để đáp ứng sự thay đổi thể tích dầu do sự thay đổi
nhiệt độ dây dẫn do sự thay đổi phụ tải và do sự thay đổi nhiệt độ hàng năm. Ngoài ra, bể cấp dầu
phải có biên dự phòng để tránh
rò
gỉ khi hư hỏng.
Đường cáp phải được thiết kế để giữ áp lực dầu trong phạm vi thích hợp dựa trên độ dãn
cơ khí của cáp và phụ tùng
của cáp. Áp lực dầu
cho phép được thể hiện trong
bảng.
Trong trường hợp cần thay đổi, những thay đổi đó phải được chủ đầu tư chấp thuận và phù hợp
với các quy chuẩn thiết bị
điện.
Bảng
7.9.1
Loại cáp
Áp
suất dầu tối đa
Trạng thái bình thường
Trạng thái bị hỏng
(ngắn hạn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29.4 Pa
58.9 Pa
Cáp bọc nhôm
58.9
Pa
107.9
Pa
Điều 396. Hộp đầu cáp, hộp nối và hộp phân nhánh
Việc lắp hộp dầu cáp, hộp nối, hộp phân nhánh của cáp 3 ruột vỏ
nhôm được làm dây trung tính công tác, phải thực hiện theo quy
định riêng.
Khi đó việc nối vỏ cáp ở trong các hộp nối và hộp phân nhánh cũng như nối dây trung tính
bên ngoài vào vỏ cáp ở trong hộp dầu cáp, phải thực hiện bằng
cầu nối. Cầu nối làm bằng
các dây đồng mềm nhiều
sợi phải hàn thuộc chắc vào vỏ cáp,
chỗ hàn thiếc phải được cách
điện
tốt để không bị ăn
mòn.
Điều
397. Mương cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
398. Giếng và hầm cáp
Cửa của giếng và hầm cáp phải có cánh và khoá. Khi thiết kế hầm cáp, phải sử dụng các thiết bị ngầm để lắp đặt các bộ phận giá đỡ cáp. Phải có thang và lưới chắn rác. Hầm và giếng
cáp phải thoát nước hoàn
toàn.
Trước khi lắp, các cơ quan lắp đặt và các cơ quan có trách nhiệm chuyển hàng phải có
báo cáo kiểm tra và nghiệm
thu thiết bị. Phải thực
hiện các công việc sau
đây:
- Kiểm tra các ống
đã đặt
- Kiểm tra các công việc
nối ống và hệ thống chèn kín
nước
- Các ống dẫn
cáp phải sạch và khô. Đầu các ống phải
xiên để tránh thông khi
nối ống.
Mục
2. ĐẶT CÁP TRONG RÃNH
Điều
399. Cáp chôn trực tiếp
Khi cáp được đặt trực tiếp trên đấy, cáp phải được lót phía dưới và phủ một lớp đất mịn, mềm và xốp. Phải có băng cảnh báo trên các hệ thống cáp để ngăn ngừa hư hại cáp do tác động
bên ngoài như các máy
hạng nặng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được đặt cáp trong các vùng đất có ăn mòn hoá chất (đất có muỗi, đầm lầy, đất bồi, có xỉ, rác rưởi…) và có dòng điện tản. Nếu khi thật cần thiết thì phải dùng loại cáp vỏ chì hay nhôm có bọc chất dẻo bảo vệ. Trường hợp không có lớp chất dẻo bảo vệ thì phải đặt cáp trong ống cách điện.
Điều
401. Bản vẽ hoàn công
Phải đặt cáp theo đúng tuyến thiết kế quy định. Tại
chỗ giao chéo nhau quan trọng phải
có cọc đánh dấu. Khi làm xong phải
có bản
vẽ
hoàn công.
Mục
3. CÁC KÍCH THƯỚC YÊU CẦU KHI ĐẶT CÁP
Điều
402. Độ sâu chôn cáp
Độ sâu chôn cáp bình thường đối với cáp tới 500 kV là 0,7 m. Còn khi vượt qua đường phố hoặc quảng trưởng là 1 m.
Trong phạm vi 5 m trước khi dẫn vào nhà cho phép độ sâu chôn cáp còn 0,5 m. Ở chỗ giao
chéo
cũng được thực
hiện như trên nhưng
cáp phải được
chôn luôn vào trong ống. Khi
đặt cáp dọc theo nhà thì khoảng cách từ cáp tới móng nhà phải là 0,6 m.
Điều
403. Các đường cáp song song
Khi đặt các
đường cáp song song
với nhau thì khoảng cách giữa
2 cáp phải là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với cáp điện
lực
với nhau tới 10 kV và cáp điện lực với
cáp kiểm tra là 100 mm.
c) Đối với cáp điện lực nối với nhau 10-35 kV và giữa cáp điện lực với cáp khác là 250 mm.
d) Đối với cáp điện lớn hơn 35 kV, khoảng cách được mô tả trong tài liệu thiết kế hoặc được
nhà chế tạo cam kết phải đảm
bảo an toàn.
e) Giữa các cáp do các tổ chức khác nhau quản lý, giữa cáp điện với cáp thông tin là
500 mm.
Trường hợp địa hình chật hẹp và được các cơ quan quản lý thống nhất thì có thể
giảm tiêu chuẩn ở mục c, e xuống còn 100 mm giữa cáp điện lực 10 kV với cáp thông tin
còn 250 mm (trừ cáp thông tin cao tầng) với điều kiện phải có bảo vệ chống cháy
khi cáp điện lực bị ngắn mạch
(bằng cách luồn trong ống
hoặc có vách chắn).
Điều
404. Phát quang cây
Phát quang cây trong vườn cây phải
tuân theo quy định của tài liệu thiết kế.
Điều
405. Trường hợp đặc
biệt
Trong trường hợp đặc biệt, cho phép lắp cáp ở độ sâu vừa phải khoảng cách ngắn hơn nhưng cáp phải được đặt trong ống. Để điện khí hoá đường sắt, các ống này phải được cách ly
bằng xi măng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng trống giữa cáp và các cấu trúc khác (đường sắt, đường nhựa, đường tàu điện, toà nhà, các đường ống dẫn dầu, khí…), cây cối phải tuân theo quy định trong tài liệu thiết kế.
Điều
407. Giao chéo nhau
Các đường cáp
cắt nhau, khoảng cách
giữa các
cáp phải tuân theo tài liệu thiết
kế.
Điều
408. Cấm lắp cáp
song song trên hoặc dưới
các ống trên cùng mặt thẳng
đứng.
Mục
4. ĐẶT CÁP TRONG ĐƯỜNG ỐNG, MƯƠNG VÀ TRONG CÁC GIAN SẢN XUẤT
Điều
409. Quy định chung
Đặt cáp trong đường cống, mương cũng như trong
các gian sản xuất không được dùng
loại có vỏ gai
bọc ngoài. Trừ trường hợp
cho phép đặt loại cáp đi trong ở các gian ẩm ướt, đặc biệt ẩm ướt và có môi trường ăn mòn
hoá
học vỏ kim loại
của cáp.
Điều
410. Khoảng cách giữa các giá đỡ
cáp
Thông thường trên các đoạn thẳng đặt ngang của các khoảng cách giữa các giá đỡ cáp
phải là 0,8-1 m hoặc
theo quy định của thiết kế đối với mọi
loại cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu cáp không
có đai thép dù là vỏ nhôm
hay chì, chỗ đặt lên giá phải có đệm tốt mềm.
Điều
412. Cáp đi theo sát tường
Nếu cáp vỏ nhôm trần đi mem theo đường gạch trát vữa hoặc tường bê tông thì phải có khoảng hở cách giữa tường và cáp. Trường hợp tường được sơn dầu thì cho phép cáp đi sát
tường.
Điều
413. Cáp đi trên nền nhà
Khi đặt cáp trong nền nhà hay trong sàn gác phải đặt cáp trong ống hay mương rãnh.
Cấm chôn cáp trực tiếp trong
các kết cấu xây dựng.
Điều
414. Cáp đi trên nền gỗ
Khi đặt cáp lên các nền hoặc kết cấu bằng gỗ không có trát láng thì giữa cáp và nền phải có khoảng trống ít nhất là 50 mm. Trong các gian có tầng trần bằng gỗ, cáp không có đai thép
phải đặt trong ống hoặc
hộp bằng chất không cháy.
Điều
415. Cáp đi xuyên tường
Khi cáp xuyên qua tường sàn bằng gỗ, cáp phải đặt trong ống và đầu ống phải nhô ra mỗi bên ít nhất là 50 mm, giữa cáp và ống phải chèn chặt bằng vật liệu không cháy như bê tông, vữa v.v… Nếu đoạn ống nhô ra khỏi mép tường hoặc sàn từ
100
mm trở lên thì
không cần chèn, nhưng
cáp không được gần tường
dưới 50 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong mương cáp thì cáp cũng phải đặt trên giá đỡ nếu mương không sâu quá 0,5 m thì cho
đặt
cáp xuống đáy mương.
a) Nếu hai bên thành đường cống và mương đều có giá cáp, thì cáp kiểm tra và cáp điện
lực
dưới 1 kV nên đặt về một
bên, còn bên kia đặt cáp trên 1 kV.
b) Cáp trên 1 kV làm việc và dự phòng của máy phát điện, máy biến áp v.v… cung cấp điện
cho các hộ tiêu thụ cấp 1 nên đặt
ở 2 hàng
giá khác nhau.
Điều
417. Nhiều cáp đi trong mương cáp
Nếu tất cả cáp cùng đặt ở đáy mương thì khoảng cách giữa nhóm cáp điện lực trên 1 kV với nhóm cáp kiểm tra ít nhất phải là 100 mm hoặc giữa chúng phải phân cách nhau bằng một vách
chắn không cháy.
Khoảng cách nhỏ nhất cho phép giữa từng sợi cáp riêng rẽ nêu trong bảng 7. 31.1 sau đây:
Bảng 7.31.1. Khoảng
cách nhỏ nhất đối với công
trình cáp
Tên gọi kích thước
Kích thước nhỏ nhất khi đặt cáp (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tương ứng trong
dàn cáp
Trong mương cáp
- Chiều cao
1800
Không quy định
Khoảng cách nằm ngang giữa hai gối khi đặt
chúng thành 2 hàng (giữa có
lối đi lại)
1000
100
Khoảng cách
từ giá đến tường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đối với cáp điện lực, số lượng cáp trên giá
2-1 và khi điện áp của cáp
900
300
- Đến 10 kV
- 20-35 kV
200
250
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa cáp kiểm tra và cáp thông
tin
Không
quy định
Ghi chú: Các khoảng trên cũng được áp dụng
cho cáp đặt trong hầm cáp.
Điều 418. Cấm dùng cát để lấp các tuyến cáp điện lực đặt trong
mương, trừ các gian dễ nổ.
Điều
419. Yêu cầu đặt cáp
Việc đặt cáp trong đường ống, trong mương cũng như trong các gian khác phải đạt các yêu cầu
sau:
Thông thường cáp kiểm tra phải đặt dưới cáp điện lực, riêng cáp điện lực dưới 1 kV cho phép
đặt ngang hàng với cáp kiểm tra.
Điều
420. Công trình đặt cáp
Kích thước của công trình đặt cáp, chiều cao công trình, chiều rộng hành lang và khoảng cách giữa cáp đến các kết cấu khác không được nhỏ hơn các trị số nêu trong bảng 7. 31.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục
5. ĐẶT CÁP TRONG BLỐC VÀ ỐNG
Điều
421. Nghiệm thu lắp đặt
Trước khi lấp đất các Blốc luồn cáp thì bên xây lắp và bên quản lý khai thác sau này phải tiến hành nghiệm thu cẩn thận.
Khi nghiệm thu phải
kiểm tra như sau:
- Tuyến cáp theo
thiết kế;
- Độ sâu
chôn cáp;
- Công việc
chống thấm cho cáp;
- Khoảng cách
từ bề mặt
Blốc cáp đến cao độ mặt bằng.
Điều
422. Gia công mối nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
423. Ống cáp
Đường kính ngoài của cáp tối thiểu phải nhỏ hơn 85%
đường kính trong
của ống cáp.
Điều
424. Chôn cáp đặt trong ống cáp
Khi đặt cáp trong ống chôn dưới đất, khoảng cách giữa ống luồn cáp với các công trình giống như khi
chôn cáp trực tiếp trong
đất.
Điều
425. Đặt cáp trong giếng cáp
Trong giếng
cáp thì cáp và hộp cáp phải kê trên giá có bệ đỡ.
Điều
426. Luồn cáp
Trước khi
luồn cáp vào Blốc hay ống thì cáp
nên bôi mỡ vazơlin trung tính.
Điều
427. Kiểm tra khi lắp đặt
cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Regular
Size of Mandrill) (Kích thước
thông thường của đầu kéo
cáp)
<
Kích thước thông thường của đầu
kéo cáp phụ thuộc vào
kích cỡ của đầu ống>
Đường kính trong của ống (mm)
Ф 100
Ф 125
Ф 150
Ф 175
Ф 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
115
140
165
190
Chiều dài làm việc
của đầu kéo: L (mm)
600
300
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
Điều
428. Kiểm tra ống dẫn
Khi các đầu kéo cáp không qua được ống cáp một cách trơn tru trước khi lắp cáp, cần kiểm tra hình ảnh bằng các Video Camera để tránh hư hại cáp mới do khiếm khuyết của ống dẫn. Khi phát hiện có rò gỉ nhiều nước từ trong hộp cáp, có nhiều khả năng hộp cáp bị hư hại. Trong trường hợp này, kiểm tra bằng hình ảnh qua đầu Video Camera. Sự kiểm tra này nhằm ngăn ngừa sự
cố thứ cấp như các hốc trên đường gần chỗ
ống cáp có khuyết tật. Mục
đích nhằm dò tìm khuyết tật
và khôi phục sớm.
Mục
6. ĐẶT CÁP Ở BÃI LẦY, BÙN LẦY VÀ DƯỚI NƯỚC
Điều
429. Quy định chung
Khi cáp giao chéo với suối, bãi cát bồi, máng nước… thì cáp phải được luồn trong
ống.
Điều
430. Yêu cầu chỗ đặt cáp
Đáy kênh, sông… ở chỗ
đặt cáp phải bằng phẳng không có chỗ
mấp
mô sắc nhọn làm hỏng cáp hoặc làm cáp phải chịu
lực
cơ học. Nếu vướng chướng
ngại vật (như đá tảng…) thì
tuyến cáp phải đi vòng hoặc dọn sạch chướng
ngại vật hoặc chôn xuyên cáp qua chúng.
Điều
431. Độ sâu khi chôn cáp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Ít nhất là 0,8
m ở đoạn ven bờ và chỗ nước nông.
b) Ít nhất là 0,5
m ở các đoạn có tầu bè qua
lại.
c) Ở đoạn có tầu bè qua lại lòng sông, thường xuyên nạo vét thì ở độ sâu chôn cáp phải thoả thuận với cơ quan quản lý đường thuỷ khoảng cách gữa 2 cáp chôn ở dưới đáy sông không được nhỏ hơn
0,25 m.
Điều
432. Khoảng cách giữa các hàng cáp
Khoảng cách giữa các hàng cáp không nhỏ hơn 10% chiều rộng của sông, nhưng không được nhỏ hơn 20 m. Chỗ cáp ra khỏi mặt nước phải chôn sâu xuống đất hoặc cho vào trong ống để bảo vệ.
Điều
433. Đặt cáp tại nơi
thường
sạt lở
Tại các chỗ ở bờ suối, bờ sông thường bị sạt lở thì bảo vệ đường cáp bằng cách xây kè, đắp đê
quai, cừ v.v…
Điều
434. Cấm không cho các
đường cáp giao chéo với nhau ở dưới nước.
Điều
435. Biển báo hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục
7. NỐI CÁP VÀ LÀM ĐẦU CÁP
Điều
436. Làm đầu cáp
Làm đầu cáp loại có cách điện bằng giấy tẩm dầu điện áp đến 10 kV có thể không dùng phễu cáp (luồn ruột cáp qua các ống chì, cao su nhựa…) hoặc có thể dùng phễu bằng tôn (thép).
Trường hợp cần thiết nếu thiết kế quy định thì phải dùng hộp cáp đặc biệt bằng gang, bằng kim loại mầu, có cách điện sứ.
Điều
437. Cáp có vỏ chì hoặc nhôm
Đối với cáp điện từ 3 kV trở lên có vỏ chì hay nhôm, phải dùng các hộp nối bằng nhựa epoxit bằng chì, bằng
đồng đỏ hoặc đồng thau.
Với cáp điện áp dưới 1 kV có bỏ chì hoặc nhôm, nếu chộn trực tiếp trong đất, cũng có thể dùng hộp nối bằng gang. Khi cáp đặt hở thì cho phép nối trong hộp nối bằng nhựa epôxit hoặc chì.
Điều
438. Cáp chôn trực tiếp có mối nối
Nếu cáp chôn trực tiếp xuống đất mà có mối nối thì khoảng cách từ mép thân hộp nối tới cáp đi cạnh nó ít nhất phải là 250 mm. Nếu khoảng trên không đảm bảo thì phải có biện pháp
bảo vệ các hộp
nối đất đặt gần cáp khác
(xây gạch, chôn sâu thêm hộp nối cáp).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cho phép có hộp nối ở những chỗ tuyến cáp đặt dốc đứng và ở chỗ mương nước xói. Nếu cần đặt tại những chỗ đó thì bắt buộc phải tạo ra mặt phẳng ngang ở chỗ hộp nối.
Điều
439. Nối cáp đặt trong Blốc
Việc nối cáp
đặt trong các Blốc nhất thiết
phải thực hiện trong
hộp nối đặt trong giếng cáp.
Điều
440. Nối cáp có vỏ bằng
cao su
Đối với các đường cáp điện áp từ
2 kV
trở lên có vỏ bằng cao su và đi trong ống mềm bằng
cao su thì chỗ nối phải
tiến hành bằng cách lưu
hoá
nóng rồi quét nhựa chống
ẩm.
Điều
441. Nhựa nối cáp
Nhiệt độ của nhựa cáp có bi tum hay nhựa thông khi đổ
vào
hộp cáp không được vượt quá
các trị số sau đây.
+ 190 oC đối với
cáp cách điện bằng
giấy.
+ 110 oC đối với
cáp cách điện bằng
cao su.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở các hộp cáp có sứ, nhiệt độ nhựa đổ vào không được quá 130 oC - 110 oC. Trước khi
đổ, hộp cáp và sứ phải được
sấy nóng đến 60 oC.
Điều
442. Đầu cáp
Phần đầu cáp loại cách điện bằng cao su có thể dùng phần thép hay phễu nhựa đổ đầy paraphin. Nếu đầu cáp để
trong nhà có thể dùng đầu cáp khô có quấn băng nhựa hay băng
vải.
Điều
443. Nối, phân nhánh cáp cách điện bằng
cao su
Việc nối, phân
nhánh
cáp cách điện bằng cao
su thì phải dùng hộp nối bằng
chì hoặc gang đổ đầy paraphin. Còn ở
trong nhà cho phép nối khô bằng băng cách điện, sau đó quét sơn mà
không phải đặt trong hộp nối, nếu
không có khả năng hư hỏng do
cơ
học.
Điều
444. Cáp có ruột cách điện bằng giấy
Các ruột cáp có cách điện bằng giấy, ở đầu phễu phải được quấn băng bằng nhựa hoặc băng vải có quét sơn chống ẩm, hoặc ống cao su chịu dầu hay ống nhựa chịu nhiệt và ánh sáng.
Điều
445. Cáp có ruột cách điện bằng cao su
Các ruột cáp có cách điện bằng cao su cũng phải thực hiện cách quấn đầu ra như điều trên,
ngoài ra có thể quét lớp nhựa sơn
Mairiô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
446. Yêu cầu chung
Các yêu cầu của mục này được áp dụng để lắp đặt mọi loại cáp điện lực 1 chiều và xoay chiều
trong các gian dễ nổ và
ở các thiết trí ngoài trời dễ nổ.
Điều
447. Hộp nối và hộp rẽ nhánh
Cấm đặt hộp nối cáp và hộp rẽ
nhánh cáp trong các gian dễ nổ, ở sát
gần các thiết bị
công nghệ của các thiết trí ngoài trời dễ nổ.
Điều
448. Nơi có thiết bị ngưng tụ
Cáp phải đặt xa các van, các bình ngưng tụ các thiết bị công nghệ khác theo đúng tài liệu thiết kế chỉ dẫn nhưng không được
nhỏ hơn
100 mm.
Cáp không được
có lớp
bọc bằng chất dễ cháy (sợi gai,
bi tum…).
Điều
449. Giao chéo với đường ống hóa chất
Tại chỗ đường cáp giao chéo với đường ống hoá chất có tính
ăn mòn, cáp phải được luồn trong
ống thép (loại thanh mỏng) và
cố định chắc
chắn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các lỗ ở trong nền
nhà
để luồn cáp qua và
các ống phải bịt kín bằng vật liệu không cháy,
Điều
451. Trong các gian nhà dễ nổ
Trong các gian cấp B- I và B- là có chứa hơi và khí nóng có trọng lượng riêng lớn hơn 0,8 so
với không khí trong các gian
cấp B- II, các mương
cáp
phải lấp đầy.
Nếu cáp đặt trong mương đi sát tường của các gian dễ nổ cấp B- I, B là nhất thiết phải dùng cát để
lấp mương trên 1 đoạn dài 1,5 m kể từ chỗ cáp chui
vào mương.
Điều
452. Bảo vệ chống ăn mòn
Đoạn cáp đi từ các bộ phận của nhà đến các thiết bị công nghệ tĩnh tại mà khi làm việc có
thể làm bắn hoá chất ăn mòn vào cáp thì phải bao che đoạn cáp đó bằng vật liệu không cháy.
Kích thước của hộp sao cho phải đảm bảo thay cáp dễ dàng ở đoạn cáp đi tới thiết bị và đảm bảo
nối cáp dễ dàng ở đoạn
đi tới tường.
Điều
453. Đấu nối cáp vào máy điện
Chỗ cáp đi vào các máy
điện, các khí cụ điện nhất thiết phải dùng hộp đấu cáp, có chèn giữ chắc chắn,
khe hở giữa cáp và hộp không phải chèn kín.
Điều
454. Cho phép dùng phễu và hộp đấu
cáp khô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
455. Đặt cáp ngoài trời
Ở các thiết trí ngoài trời cấp B- I, các ống thép luồn dây dẫn và cáp có quấn đai thép, đặt trên cáp nối đi chung với đường ống công nghệ khác, cho phép đặt trong những trường hợp sau:
1. Về phía các ống công
nghệ dẫn
chất không cháy.
2. Dưới
các đường ống dẫn
khí hoặc hơi nóng có tỷ trọng
tiêng bé hơn 0,8.
3. Trên đường ống
dầu khí hoặc hơi nóng có
tỷ trọng lớn hơn 0,8.
Mục
9. CÁCH SƠN VÀ KÝ HIỆU
Điều
456. Sơn bảo vệ
Khi đặt hở cáp vỏ chì hoặc vỏ nhôm không có đai thép, hoặc có đai thép nhưng không có lớp bọc
ngoài, các kết cấu cáp, hộp
cáp, phễu cáp đều phải
sơn.
a) Sơn dầu hoặc
nhựa-
khi đặt trong nhà có môi trường
bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Bằng nhựa đường hoặc loại
tương tự khi
đặt ở ngoài nhà.
Các hộp nối cáp và các kết cấu của cáp chèn trong đất hoặc đặt ở dưới nước phải
quét nhựa đường hoặc bi tum nóng.
Điều
457. Ghi số hiệu cáp
Mỗi đường cáp điện từ 2 kV trở lên phải có số hiệu riêng hay tên gọi riêng. Nếu có đường cáp gồm nhiều cáp song song với nhau thì mỗi sợi cáp phải có cùng số hiệu như nhau, có
thêm chữ A, B, C…
Những cáp đặt hở và tất cả các hộp cáp, phễu cáp đều phải có biển nhỏ ghi rõ: Điện áp, mặt cắt, số hiệu hay tên
gọi.
Riêng hộp nối cáp
và phễu phải ghi
rõ: số hiệu, ngày tháng thi công, tên người thi
công.
Riêng tấm biển ở hộp đấu cáp phải có số hiệu, ký hiệu của các điểm đã kéo cáp đi và dẫn tới.
Biển
phải chống được hư hỏng vì điều
kiện môi trường xung quanh.
Điều
458. Vị trí đặt biển báo
Các biển của cáp đặt trong mương, trong cống dưới đất hoặc trong nhà, phải đặt ở chỗ
cáp chuyển hướng ở cả 2 phía chỗ cáp xuyên qua sàn, tường, chỗ cáp đi vào mương, ở
các giếng trên hộp nối,
phễu cáp v.v…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Bằng chất dẻo,
nhôm, tôn có quét sơn nếu
đặt trong nhà có cấu kiện bình
thường.
b) Chất dẻo,
nhôm hoặc tôn sơn kỹ nếu
đặt trong nhà ẩm ướt
hoặc ngoài trời.
c) Bằng chất dẻo:
Nếu
đặt trong nhà có tính ăn mòn thép
và khi đặt dưới đất.
Chữ số ký hiệu ghi trên biển trong điều kiện bình thường có thể viết bằng sơn tốt - ở các chỗ
đặc biệt thì phải dập
hoặc đúc.
Điều
459. Biển ký hiệu
Biển ký hiệu phải buộc vào dây thép mạ kẽm có đường kính từ 1-2 mm trừ trường hợp đặc biệt có quy định riêng.
Việc buộc dây thép, phải làm chắc chắn, sau khi buộc phải
quét bi tum chống gỉ.
Điều
460. Biển cáp đặt
trong đất
Biển của cáp và hộp nối đặt trong đất phải quấn hai ba lớp băng nhựa để tránh khỏi bị hư hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐƯỜNG
DÂY TẢI ĐIỆN TRÊN KHÔNG (ĐDK) ĐIỆN ÁP TỚI 500 KV
Mục
1. UY ĐỊNH CHUNG
Điều
461. Phạm vi áp dụng
Khi xây lắp ĐDK điện áp tới 500 kV phải nhất thiết tuân theo quy định này. Hệ thống điện khí hoà
giao thông và các dạng hệ thống
điện chuyên dùng khác
phải
theo
quy phạm riêng.
Điều
462. Yêu cầu xây lắp
Những công việc xây lắp ĐDK phải thực hiện theo đúng tài liệu thiết kế, theo tiêu chuẩn xây dựng nhà nước, quy phạm trang bị điện (QTĐ) và quy phạm kỹ thuật an toàn hiện hành.
Những công việc phát sinh ngoài thiết kế, trong từng trường hợp cụ thể được sự đồng ý của chủ đầu
tư và
cơ quan
quản lý.
Điều
463. Tổ chức thi công
Để thực hiện có hiệu quả những công việc chủ yếu của công trình ĐDK, cơ quan xây lắp phải
đảm bảo thực hiện các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chuẩn bị chu đáo
vật tư, kỹ thuật và nhân lực;
- Nâng cao
mật độ cơ giới thi công và
ứng dụng tiến bộ kỹ thuật trong thi công;
- Nghiên cứu
tổ chức
thi công hợp lý.
Điều
464. Kế hoạch thực hiện
Bố trí kế hoạch thực hiện đối với đường dây truyền tải trên không phải có các nội dung liên
quan tới quản lý kế hoạch thực
hiện, chất lượng và
an toàn.
Điều
465. ĐDK điện áp đến
35 kV
Đối với ĐDK điện áp 35 kV nếu không có đặc điểm kỹ thuật phức tạp thì cho phép thực hiện đơn giản ngắn gọn, nhưng phải có đầy đủ tài liệu cần thiết để tiến hành chỉ đạo tổ
chức thi công có hiệu
quả.
Điều
466. Cung cấp hồ sơ, tài liệu
Chủ dự án cần
cấp cho các đơn vị xây
lắp các hồ sơ sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giấy phép sử dụng
đất;
- Các hồ sơ pháp lý
khác có sự chấp nhận
của các cơ quan có thẩm quyền
liên quan;
- Sử dụng
diện
tích đất để thực hiện tại địa
điểm;
- Các giấy phép
liên quan khác tới các
công việc hoặc chặt cây tại địa điểm.
Điều
467. Bàn giao của hồ sơ
Chủ dự án phải bàn giao tim, mốc của hệ thống truyền tải điện trên không cho các đơn vị xây lắp cùng với các hồ sơ kỹ
thuật về nền móng không ít hơn 1 tháng trước khi khởi công. Các đơn vị xây lắp sẽ phải khảo sát các công việc hỗ trợ cho công tác xây lắp và định vị móng.
Điều
468. Kiểm tra cột
Phải kiểm tra các cột bê tông, trụ và các cột gia cường đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật dựa trên các đặc tính kỹ thuật của nhà chế tạo hoặc tài liệu mua hàng hoặc số liệu kỹ thuật tại xưởng
chế
tạo.
Điều
469. Sơn hoặc mạ các chi
tiết kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
470. Thi công cấu kiện
Việc chế
tạo
và lắp đặt các cấu kiện dạng thanh phải tuân thủ các yêu cầu của thiết kế
theo đúng trình tự.
Điều
471. Kiểm tra sử và phụ kiện
Trên cơ sở tiếp nhận các sứ cách điện và phụ tùng của đường dây, phải kiểm tra sự đáp
ứng
yêu cầu kỹ thuật bằng cách kiểm tra bên ngoài hoặc tài liệu kiểm tra dựa trên các
thông số mua hàng, các thông số của nhà chế tạo hoặc tài liệu về thí nghiệm kiểm tra chất lượng
cho từng lô sứ cách điện do nhà
chế tạo
phát hành.
Điều
472. Bảo quản tại kho bãi
Tất cả các kết cấu của cột thép, cột bê tông cốt thép, trụ móng và cọc móng bê tông cốt thép
để
ở kho bãi phải có biện pháp bảo
quản chất lượng
tốt.
Điều
473. Thi công cạnh đường dây mang điện
Trong trường hợp phải thi công bên cạnh đường dây đang mang điện, ở các khoảng vượt sông,
vượt đường
dây điện lực và thông tin, vượt đường sắt, đường
bộ… thì các bên (QLCT) nhận thầu (xây lắp) và các cơ quan có liên quan phải lập các văn bản thoả thuận bao
gồm có nội dung sau:
- Ngày và giờ thi công, ngày và giờ cấm các tàu thuyền xe cộ hoạt động v.v… ngày và
giờ
cắt điện, biện pháp bảo vệ những công trình nằm kề ĐDK để tránh hư hỏng, biện pháp kỹ thuật an toàn cho từng phần việc thi công chủ yếu, họ tên người chỉ huy thi công của bên cơ
quan xây lắp. Họ
tên người đại diện cho cơ
quan giám sát, biện pháp tổ chức thực
hiện các công việc
cụ thể từ khởi công đến
khi hoàn thành;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Công tác đào đúc móng, lắp dựng cột phải tiến hành theo sơ đồ công nghệ đã được lập trong thiết kế tổ chức thi công. Đối với từng khoảng néo phải có sơ đồ công nghệ
rải và căng dây cho phù hợp
với địa hình cụ thể của
từng khu vực.
Mục
2. CÔNG TÁC LÀM MÓNG
Điều
474. Đào hố móng
Đào đất hố móng ĐDK phải thực hiện theo quy định về đào đất và sơ đồ công nghệ được lập trong
thiết kế tổ chức thi công. Trước khi đào phải
giác
móng chính xác.
Điều
475. Kiểm tra hố móng
Đáy hố móng sau khi đào phải dọn sạch sẽ, bằng phẳng và phải kiểm tra độ cao tương đối của đáy hố móng so với trụ. Sửa phẳng đáy hố móng bằng phương pháp cắt phẳng đất
để không làm hư hỏng kết cấu
nguyên thổ đáy móng. Chỉ cho phép đắp đất làm phẳng mặt
bằng đáy hố móng khi có độ chênh
dưới 100 mm
và sau đó phải tiến
hành đầm kỹ.
Điều
476. Đáy hố móng
Đáy hố móng phải
làm sạch và phẳng theo
tài liệu thiết kế. Nếu sai về độ nghiêng
thì không được
vượt
quá 10%
Điều
477. Kích thước hố móng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
478. Nổ mìn tạo hố móng
Khi tiến hành nổ mìn tạo hố móng kể trên phải được phép và phải chịu sự giám sát chặt chẽ của
cơ quan hữu quan.
Điều
479. Nổ mìn sửa hố móng
Cho phép hoàn chỉnh hố móng, ở nơi đất đá bằng phương pháp nổ mìn, giới hạn an toàn
của vùng nổ mìn phải tuân
theo quy phạm an toàn
về
nổ mìn.
Điều
480. Quy định an toàn về nổ mìn
Công nhân viên làm việc nổ mìn phải được sát hạch kiểm tra kỹ thuật đánh mìn và quy phạm
an toàn về công tác nổ mìn, đồng
thời phải có sổ nhật ký nổ mìn.
Điều 481. Yêu cầu khi nổ mìn
Chỉ cho
phép
nổ mìn khi trời còn sáng, cấm nổ mìn khi trời tối và khi có giông
bão.
Điều
482. Chỉ huy nổ mìn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
483. Thi công hố móng
Nếu trong hố móng có nước, trước khi lắp đặt móng hoặc đúc móng hay lấp đất hố móng phải
tiến hành bơm nước ra ngoài.
Điều
484. Độ sâu hố móng
Độ sâu đáy hố móng phải theo đúng thiết kế. Trường hợp đào hố móng khó thực hiện độ
sâu thiết kế thì phải được cơ quan thiết
kế đồng
ý.
Điều
485. Thi công móng, trụ móng
Khi thi công trụ móng và cọc móng bê tông cốt thép phải tuân theo quy phạm xây dựng
nền và móng. Các mối hàn hoặc bu lông liên kết của các trụ
móng lắp ghép phải được bảo vệ chống gỉ. Trước khi hàn thì phải cạo sạch gỉ ở các chi tiết hàn. Đối với móng bê tông cốt thép đúc sẵn nếu có bề dầy của lớp bê tông bảo vệ nhỏ hơn 30 mm và tất cả các
móng đặt ở môi trường xâm thực phải có biện pháp
bảo vệ.
Điều
486. Bê tông móng
Trong trường hợp bị vi phạm, bê tông phải được cơ quan khảo sát thăm dò địa chất xác định bằng phân tích hoá học. Vị trí cột trên tuyến ĐDK có môi trường xâm thực phải được chỉ dẫn trong
tài liệu thiết kế.
Điều
487. Nghiệm thu sau khi đúc móng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
488. Lấp hố móng
Đất lấp móng
phải phù hợp với tài
liệu thiết kế và
được đầm nén cẩn thận theo từng
lớp.
Điều
489. Lắp đặt trụ móng
Để lắp
đặt trụ móng lắp ghép
chỉ
được tháo sau khi
đã lấp đất đến độ cao ½ móng.
Điều
490. Đắp lốc cột
Chiều cao
lắp đặt sau đầm nén còn phải
tính tới khả năng lún của
đất đắp.
Điều
491. Công tác đúc móng
Khi đúc móng bê tông tại chỗ phải thực hiện theo quy phạm xây dựng kết cấu bê tông
cốt thép.
Sai lệch kích
thước
của bu lông móng chôn cột không
được vượt quá:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chênh lệnh độ cao
trên đỉnh bu lông chân
cột
20 mm;
Mục
3. LẮP VÀ DỰNG CỘT
Điều
492. Mặt bằng lắp cột
Mặt bằng lắp ráp ở mỗi vị trí cột phải đảm bảo thuận lợi cho việc rải các chi tiết. Ngoài ra còn phải
tính tới đường qua
lại phục vụ lắp,
dựng cột của các phương
tiện cơ giới, vận tải.
Lắp ráp cột phải tiến hành theo đúng trình tự và sơ đồ công nghệ đã được lập trong thiết kế tổ chức
thi công.
Điều
493. Lắp cột gỗ
Lắp ráp cột gỗ phải phù hợp với bản vẽ thiết kế. Chất lượng liên kết bu lông lắp ráp cột phải
đảm bảo theo yêu
cầu sau:
Kích thước quy cách bu lông, phải đúng thiết kế
không cho phép lắp bu lông có đường kính nhỏ hơn vào lỗ liên kết không trùng tâm giữa 2 chi tiết ghép. Bu lông phải đi suốt và chật lỗ khoan liên kết. Trục bu lông phải thẳng góc với mặt phẳng liên kết và phần ren bu
lông không được
quá sâu vào phía trong hơn 1
mm.
Đầu bu lông và đai ốc phải tiếp xúc chặt với mặt phẳng chi tiết liên kết và vòng đệm, phần nhô
ra của bu lông
không
được
nhỏ
hớn 40 mm và
không lớn hơn 100 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòng đệm phải đặt dưới đai ốc từ
một
tới hai cái. Cấm không được xẻ
rãnh dưới vòng đệm. Trường hợp phần ren bu lông không đủ dài để xiết chặt liên kết bu lông thì cho phép đặt thêm 1 vòng đệm ở đầu bu lông.
Điều
494. Kiểm tra cột trước khi lắp đặt
Trước khi lắp đặt các cột bê tông cốt thép, các cột phải được kiểm tra kỹ lưỡng để chắc chắn
không có nứt
vỡ
và không có nứt vỡ quá giới
hạn.
Điều
495. Kiểm tra cột thép
Kiểm tra chất lượng các mối hàn nối của các cột thép tại địa điểm, thông thường kiểm tra
bằng mắt hoặc đánh giá mối hàn nối bằng cách gõ hoặc kiểm tra bằng siêu âm. Sai số
cho phép trong quá trình lắp đặt các cột thép phải tham khảo tiêu chuẩn về nghiệm thu
chế tạo, lắp đặt các kết cấu thép.
Điều
496. Dây néo cột
Cáp thép dùng làm dây néo cột, phải có lớp bảo vệ chống gỉ, cáp phải được chế tạo và ghi số hiệu cho từng
vị
trí tương ứng.
Điều
497. Cáp thép dùng để thi công
Các cáp thép dùng để thi công, các đầu cáp phải làm tròn và được tính toán phù hợp với yêu cầu
kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chèn chân cột vào hố hình
trụ cho cột ly tâm chôn trực tiếp được tiến hành sau khi đã dựng cột và điều chỉnh đúng vị trí thiết kế. Lớp chèn cột phải làm đúng theo yếu cầu của tài liệu thiết kế quy định và đầm chặt bằng công cụ chuyên dùng. Việc chèn chân cột bê tông cốt thép, gỗ, thép và lỗ móng hình cốc phải tiến hành sau khi dựng cột vào đúng vị trí
thiết kế và kiểm tra cố định cột bằng những nền bê tông đúc sẵn, lớp vữa chèn chân cột phải
theo quy định của tài liệu
thiết kế và phải làm trong cùng
ngày dựng cột.
Điều
499. Chuẩn bị trước khi
dựng cột
Trước khi dựng cột theo phương pháp bản lề
xoay thì trụ móng kiểu nấm và cọc móng phải bố trí thanh chống lực đẩy của bản
lề vào móng
khi dựng cột. Cấm dựng
cột
khi chưa hoàn thiện công
việc
làm móng, lấp móng và
thanh chống kể trên.
Điều
500. Dựng cột
Khi nhật ký công trình thi công móng và lắp ráp đã đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, phần móng đã có biên bản nghiệm thu, thì người phụ trách thi công được phép ra lệnh dựng cột vào móng.
Trước khi ra lệnh dựng cột, người phụ trách thi công phải cho tiến hành kiểm tra
các hạng mục như sau:
- Kiểm tra móng, đo lại kích thước vị trí bu lông móng chân cột xem có sai lệnh so với tài
liệu thiết kế không; phần ran bu lông móng có sạch và sứt vỡ không; đai ốc dễ vặn
và tháo ra không;
- Kiểm tra chất lượng lắp ráp cột, chất lượng, mối hàn và độ xiết chặt bu lông, phá ren bu lông
để
chống tự tháo… nếu có
thanh cột cong vênh
phải
nắn thẳng.
Điều
501. Phương án dựng cột
Các phương án kỹ thuật lắp dựng cột phải tính toán khả năng chịu lực của cột và các chi
tiết kết cấu thi công theo lực thi công để đảm bảo an toàn trong suốt quá trình lắp dựng cột
không làm biến dạng hư hỏng cột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những cột đặt trên móng bê tông cốt thép hoặc cọc móng phải được cố định chặt bằng bu
lông móng chân cột, đai ốc bu lông chân cột phải xíết chặt tới độ trượt và đột phá ren để chống hiện tượng tự tháo
những
độ
sâu không quá
3 mm.
Tại bu
lông chân các cột phải đặt 2
đai ốc sau khi dựng cột,
xiết chặt đai ốc phải
được bao bê tông theo yêu cầu tài liệu
thiết kế.
Khi cố định chặt cột vào móng thì chỉ cho phép đặt giữa đế chân cột và
mặt
phẳng trụ móng sai lệch độ
cao
không quá 4 tấn. Đệm có chiều dầy tổng cộng không quá 10 mm. Kích thước và hình dáng bên ngoài của tấm đệm phải xác định theo thiết kế kết cấu đế cột.
Điều
503. Kiểm tra cột sau khi dựng
Tiến hành kiểm tra cột theo chiều thẳng đứng nếu là cột không dây néo và cột hình ** thì thông thường dùng
quả
dọi, còn đối với
cột thép hình tháp phải dùng máy kinh vĩ.
Điều
504. Chống sét và tiếp địa cột
Thiết bị chống sét, tiếp địa phải được thực hiện theo yêu cầu lắp đặt thiết bị chống sét của quy
phạm
này.
Mục
4. LẮP RÁP CÁCH ĐIỆN VÀ PHỤ KIỆN MẮC DÂY
Điều
505. Lắp xà, sứ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sứ đứng phải được lắp chắc chắn vào xà và cột để đảm bảo là toàn bộ sứ đứng trên xà dầm và
cột sẽ thẳng đứng và được
bắt phù hợp.
Mục
5. LẮP RÁP DÂY DẪN VÀ DÂY CHỐNG SÉT
Điều
506. Lắp dây dẫn
Khi lắp cáp có khoá đỡ hoặc khoá néo căng (khoá bu lông hoặc chi tiết đỡ), trong trường hợp dây nhôm hoặc dây nhôm có lõi thép, phải sử dụng các chi tiết làm bằng nhôm để bảo vệ hoặc
bằng đồng đối với dây đồng.
Cần phải bắt chặt dây với sứ đứng phù hợp với đặc điểm công nghệ về lắp đặt và tài liệu thiết
kế.
Điều 507.
Nối dây dẫn
Mã hiệu và mặt cắt dây dẫn
và dây chống sét phải theo đúng tài liệu
thiết kế. Khi tiến hành nối
dây dẫn phải thực hiện như sau:
a) Dây lèo của cột néo: Dùng khoá néo bu lông, khoá nêm, khoá néo ép, đầu cót ép, pin hàn
nhiệt
- Khi dây nhôm lõi thép mặt cắt từ 95-210 mm2 thì nối dây trong lào dùng pin hàn nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trong khoảng cột: bằng ống nối kiểu xoắn,
kiểu ép khác và ép toàn thân
- Đối với dây nhôm mặt cắt từ 95 mm2.
Dây nhôm lõi thép mặt cắt tới 180 mm2 và
dây cáp thép mặt
cắp tới 500 mm2 bằng ống nối ôvan
kiểu xoắn.
- Đối với dây
nhôm mặt cắt từ 120-180 mm2 và dây dẫn bằng
thép mặt cắt từ 70-95 mm2 bằng ống nối
ô van xoắn hoặc ép khác và
hàn pin nhiệt bổ sung.
- Dây nhôm và dây nhôm lõi thép mặt cắp từ
210 mm2 trở
lên
bằng khoá nối ép toàn thân.
Điều
508. Mối nối dây dẫn
Trong mỗi khoảng cột
chỉ cho phép không
nhiều hơn 1
mối nối
Không cho phép nối dây
dẫy và chống sét trong những khoảng vượt giao chéo
đường phố đông đúc
người qua lại,
đường dây không lớn hơn 1.000
V, đường dây thông tin,
đường ô tô, đường sắt,
đường cáp v.v… cho các loại
dây dẫn mặt cắt nhỏ hơn 240
mm2.
Khoảng cách nhỏ nhất từ mối nối đến khoá dỡ kiểu trượt phải không nhỏ hơn 25 m. Độ bền
kẹp chặt dây dẫn trong ống nối và khoá néo không được nhỏ hơn 90% độ bền giới hạn của dây dẫn và dây chống sét được nối. Sai lệch kích thước ống nối không được vượt quá sai số cho phép của nhà chế tạo, sau khi ép hoặc xoắn nếu ống nối xuất hiện vết
nứt thì phải loại bỏ.
Điều
509. Ống nối dây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
510. Hàn pin nhiệt nối dây
Hàn pin nhiệt nối dây phải thực hiện theo đúng quy trình kỹ thuật. Khi thực hiện mối hàn pin nhiệt phải
tuân theo các yêu cầu sau đây:
Không được
làm đốt cháy các sợi dây, rỗ ở chỗ hàn không
được có độ sâu bằng 1/3 đường kính của sợi dây dẫn, ngoài ra không được làm cho dây bị uốn cong ở chỗ hàn.
Nếu mối hàn không đạt
yêu cầu kể trên thì phải loại bỏ và làm
lại.
Điều
511. Công tác rải dây dẫn
Khi rải dây dẫn phải đặt dây trên các ròng rọc trên cột, phải dùng biện pháp chống hư hỏng
dây theo bề mặt tiếp
xúc với đất đá có vật cản
khác trên địa hình.
Rải dây qua đường phải đặt dây nằm trên dàn giáo ở độ cao quy định. Trong trường hợp cần thiết ở những chỗ có khả năng gây hư hỏng dây thì phải có biện pháp thích hợp bảo vệ dây.
Điều
512. Lắp đặt dây dẫn
và dây chống sét
Việc lắp đặt
các dây dẫn và dây chống sét phải tuân theo
Tài liệu thiết kế. Sự sai khác của chuỗi sứ dọc theo đường
dây theo chiều thẳng
đứng phải được theo dõi nghiêm
ngặt.
Điều
513. Độ cao của dây so
với mặt đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa dây dẫn và cột điện cũng như khoảng cách giữa các dây dẫn trên cột khi chúng giao nhau ở chỗ pha rẽ nhánh hoặc chuyển đổi vị trí không được nhỏ hơn kích thước
thiết kế 10%.
Mục
6. ĐÁNH SỐ HIỆU VÀ SƠN
Điều
514. Bảo vệ chống gỉ
Những cột sắt, xà sắt và các chi tiết kim loại của móng cột và trụ móng bê tông cốt thép phải thực hiện chống gỉ chủ yếu tại nhà máy chế tạo. Trên tuyến chỉ cho phép sơn lại ở những chỗ hư hỏng.
Chỗ hàn nối lắp ráp
của cột thép phải sơn lại sau
khi hàn.
Không được sơn chỗ nối cột với hệ thống nối đất.
Không được sơn các chi tiết chôn ngầm
trong kết cấu bê tông để liên kết lắp ghép. Trên bề mặt tiếp xúc liên kết lắp ráp giữa các
đoạn cột không được
sơn.
Cấm sơn lại những chỗ hư hỏng lớp bảo vệ chống gỉ của kết cấu và chi tiết kim loại ở trên
tuyến trong thời gian mưa và
bề mặt kim loại
bị
ẩm ướt bụi bẩn.
Mục
7. NGHIỆM THU VÀ BÀN GIAO CÔNG TRÌNH ĐƯA VÀO KHAI THÁC
Điều
515. Nghiệm thu bàn giao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66