ATNAT2
|
Độ suy giảm của AT2
|
ATNBLN
|
Độ suy giảm của BLN
|
ATNCA1
|
Độ suy giảm của cáp đồng
trục hiệu chuẩn 1
|
D
|
Khoảng cách giữa tâm pha
của ăng ten phát và ăng ten thu
|
ddisplace
|
Dịch chuyển ngang của
tâm pha ăng ten TTA và RTA
|
dF1
|
Khoảng cách từ ăng ten
phát đến Fresnel ellipse thứ nhất
|
dF2
|
Khoảng cách từ Fresnel ellipse
thứ nhất đến ăng ten thu
|
D0,EUT
|
Chiều tuyến tính lớn
nhất của ăng ten cần đo
|
EIRPTSM
|
e.i.r.p được tham chiếu
mặt nạ phổ phát
|
DfRSU
|
Sai số tần số của RSU
|
Dfs
|
Sai số tần số sóng mang
phụ
|
fc
|
Tần số trung tâm của
thiết bị thu
|
f ObuTx
|
Tần số trung tâm thực tế
biên dưới và biên trên của kênh hướng lên
|
fMSS1
|
Tần số của MSS1
|
foffset
|
Tần số bù
|
fs
|
Tần số sóng mang phụ danh
định của OBU
|
fTX
|
Tần số sóng mang danh
định của RSU
|
fTX.actual
|
Tần số trung tâm thực tế
của sóng mang hướng xuống
|
fu
|
Tần số trung tâm danh
định của tín hiệu không mong muốn
|
fu1,
fu2
|
Các tần số trung tâm của
tín hiệu không mong muốn
|
Gc
|
Độ lợi chuyển đổi
|
Gcoit
|
Độ lợi sửa sai
|
GOBU.Rx
|
Độ lợi OBU của ăng ten
thu
|
GOBU.Tx
|
Độ lợi OBU của ăng ten
phát
|
GRSA
|
Độ lợi ăng ten thu thay
thế
|
GTA
|
Độ lợi ăng ten đo kiểm
|
GTSA
|
Độ lợi ăng ten phát thay
thế
|
GRSU.Tx
|
Độ lợi ăng ten phát của
RSU
|
k
|
Hệ số mở
rộng (hệ số hội tụ)
|
m
|
Chỉ số điều chế
|
PCW
|
Công suất tín hiệu sóng
liên tục
|
PD11a
|
Giới hạn công suất để
truyền tin (giới hạn trên)
|
PD11b
|
Giới hạn công suất để
truyền tin (giới hạn dưới)
|
Pinc
|
Công suất tín hiệu tới
được thu bởi ăng ten thu đẳng hướng lý tưởng
|
Pinc.scan
|
Công suất tín hiệu tới
đạt được từ quá trình quét
|
Pinc,dBm
|
Công suất Pinc
với đơn vị dBm
|
PLHCP
|
Công suất tín hiệu của
sóng được phân cực tròn bên trái
|
Pmax
|
Công suất tín hiệu cực
đại
|
Pmod
|
Công suất tín hiệu được
điều chế
|
PMMS1
|
Công suất tín hiệu đầu
ra của MMS1
|
PMMS2
|
Công suất tín hiệu đầu
ra của MMS2
|
PObuRx
|
Công suất tín hiệu tới
đến OBU, tham chiếu ăng ten thu đẳng hướng lý tưởng
|
Ppol
|
Công suất tín hiệu sóng
có phân cực tương ứng
|
Pv
|
Công suất tín hiệu sóng
trong phân cực dọc
|
Ph
|
Công suất tín hiệu sóng
trong phân cực ngang
|
PPM1
|
Công suất tín hiệu được
đo bởi máy đo công suất 1
|
Pref
|
Công suất tín hiệu tham
khảo được tính theo Watt
|
Pref,dBm
|
Công suất tín hiệu tham
khảo được tính theo dBm
|
PreTx
|
Công suất tín hiệu phát
lại
|
PRSA
|
Công suất tín hiệu đạt
được từ ăng ten thu thay thế
|
PRHCP
|
Công suất tín hiệu của
sóng được phân cực tròn bên phải
|
Pssb
|
Công suất tín hiệu đơn
biên
|
Psens
|
Độ nhạy công suất của
máy thu
|
Pspurious
|
Công suất phát xạ giả
của tín hiệu
|
Ptot,dBm
|
Tổng các công suất tín
hiệu, tính bằng dBm
|
PTSM
|
Mặt nạ phổ của máy phát
|
Pu
|
Công suất tín hiệu không
mong muốn
|
Pw
|
Công suất tín hiệu mong
muốn
|
P0
|
Công suất tín hiệu tham
chiếu tại 1 mW tương ứng 0 dBm
|
TCW
|
Chu kỳ tín hiệu sóng
liên tục
|
Tmod
|
Chu kỳ tín hiệu điều chế
|
Vmax, Vmin
|
Biên độ lớn nhất của tín
hiệu điều chế trong thiết bị RSU để tạo ra bit 1, 0
|
a
|
Góc nghiêng của ăng ten
đo kiểm
|
adisplace
|
Góc
dịch chuyển giữa TTA và RTA
|
l
|
Bước sóng
|
rRSA
|
hệ số phản xạ tại đầu nối
ăng ten thu thay thế
|
rTSA
|
hệ số phản xạ tại đầu
nối ăng ten phát thay thế
|
1.6.
Chữ viết tắt
AT1
Bộ suy hao 1
Attenuator 1
AT2
Bộ suy hao 2
Attenuator 2
BLN
Thiết bị làm cân bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CA
Ăng ten tương ứng
Corresponding Antenna
CC
Bộ chia tín hiệu
Coaxial Circulator
CW
Sóng liên tục
Continuous Wave
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng điện 1 chiều
Direct Current
DSRC
Truyền thông cự ly ngắn
Dedicated Short Range
Communication
e.i.r.p
Công suất bức xạ đẳng
hướng tương đương
Equivalent Isotropically
Radiated Power also called EIRP, eirp, E.I.R.P.
EUT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Equipment Under Test
FCCA
Cáp đồng trục Ferit
Ferrited Coaxial Cable
FCCA1
Cáp đồng trục Ferit 1
Ferrited Coaxial Cable 1
ISM
Công nghiệp, khoa học, y
tế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
LHCP
Phân cực tròn bên trái
Left Hand Circular
Polarized
LOS
Hướng nhìn thẳng trực
tiếp
Line-Of-Sight
LP
Phân cực tuyến tính
Linear Polarized
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí của tâm pha ăng
ten OBU
Location of the OBU
antenna phase centre
Mcenter
Điểm trung tâm giữa các
tâm pha của TTA và RTA
Centre point between
phase centres of TTA and RTA
MSS1
Nguồn tín hiệu đơn tần 1
Monochromatic Signal
Source 1
MSS2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Monochromatic Signal
Source 2
N.A.
Không áp dụng
Not applicable
OBU
Thiết bị OBU
On Board Unit
ppm
Một phần triệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RBW
Băng thông phân giải
Resolution BandWidth
RD
Thiết bị thu
Receiving Device
RF
Tần số vô tuyến
Radio Frequency
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ăng ten thu của thiết bị
RSU
RSU Receiving Antenna
RSA
Ăng ten thu thay thế
Receiving Substitution
Antenna
RSU
Thiết bị RSU
Road Side Unit
RTA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Receiving Test Antenna
RTTT
Thông tin giao thông và
vận tải đường bộ
Road Transport and
Traffic Telematics
RTxA
Ăng ten phát của thiết
bị RSU
RSU Transmitting Antenna
Rx
Máy thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SMS1
Nguồn tin tức hay tín
hiệu 1
Signal or Message Source
1
SSB
Đơn biên
Single Side Band
TA
Ăng ten đo kiểm
Test Antenna
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu đo kiểm thứ 1
Test Signal 1
TS2
Tín hiệu đo kiểm thứ 2
Test Signal 2
TSA
Ăng ten phát thay thế
Transmitting
Substitution Antenna
TSM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Transmitter Spectrum
Mask
TTA
Ăng ten phát đo kiểm
Transmitting Test
Antenna
Tx
Máy phát
Transmitter
VSWR
Tỉ số sóng đứng điện áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
XPD
Bộ tách lọc phân cực
chéo
Cross-Polar Discrimination
U4a
Công suất
bức xạ đẳng hướng tương đương đơn biên lớn nhất (hướng trục)
Maximum single side band
e.i.r.p. (bore sight)
U4b
Công suất bức xạ đẳng
hướng tương đương đơn biên lớn nhất (35°)
Maximum single side band
e.i.r.p. (35°)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.
Các yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị RSU
2.1.1. Công suất bức xạ
đẳng hướng tương đương cực đại
2.1.1.1. Định nghĩa
Công suất bức xạ đẳng
hướng tương đương cực đại là công suất bức xạ đẳng hướng tương đương ở
hướng có bức xạ lớn nhất của ăng ten khối RSU.
2.1.1.2. Phương pháp đo
Sử dụng các phép đo kiểm
mô tả trong 3.2.1.1.
2.1.1.3. Giới hạn
Công suất bức xạ đẳng
hướng tương đương cực đại không được vượt quá giá trị 2 W.
2.1.2. Sai số tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số tần số của máy phát
là sự chênh lệch giữa tần số sóng mang chưa điều chế đo được và tần số danh
định của máy phát.
2.1.2.2. Phương pháp đo
Sử dụng các phép đo kiểm
mô tả trong 3.2.1.2.
2.1.2.3. Giới hạn
Sai số tần số không được
vượt quá ±5 ppm.
2.1.3. Mặt nạ phổ
2.1.3.1. Định nghĩa
Mặt nạ phổ của máy phát
RSU là công suất bức xạ đẳng hướng tương đương cực đại được phát bởi RSU trong
băng tần quy định.
2.1.3.2. Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.3.3. Giới hạn
Mặt nạ phổ của máy phát
RSU không được vượt quá các giá trị trong Bảng 1
Bảng
1 - Các giới hạn mặt nạ phổ của máy phát RSU
Vị
trí
Tần
số
Không
điều chế
Điều
chế
Băng
thông tương đương
Tất
cả các lớp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp
B
(xem chú thích)
Lớp
C
(xem chú thích)
Đồng kênh
fTx ± 1,0 MHz
-27
dBm
N.A
N.A
N.A
62,5
kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fTx ± 1,5 MHz
-27
dBm
-7
dBm
-17
dBm
-27
dBm
500
kHz
Đồng
kênh
fTx
± 2,0 MHz
-27
dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-27
dBm
-27
dBm
500
kHz
Kênh lân cận
fTx ± 3,0 MHz
fTx ± 3,5 MHz
fTx
± 6,5 MHz
fTx ± 7,0 MHz
-47
dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-37
dBm
-47
dBm
500
kHz
Kênh lân cận
fTx ± 4,0 MHz
fTx ± 6,0 MHz
-47
dBm
-30
dBm
-37
dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62,5
kHz
CHÚ THÍCH: Lớp A, lớp B
và Lớp C được định nghĩa trong CENELEC
EN 12253 (2003).
2.1.4. Phát xạ không mong
muốn của máy phát
2.1.4.1. Định nghĩa
Phát xạ không mong muốn
của máy phát là phát xạ tại các tần số khác với tần số sóng mang.
2.1.4.2. Phương pháp đo
Sử dụng các phép đo kiểm
mô tả trong 3.2.1.4.
2.1.4.3. Giới hạn
Phát xạ không mong muốn
của máy phát không được vượt quá các giá trị trong Bảng 2 ở chế độ hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế
độ
Băng
tần
Giới
hạn (EIRP)
Băng
thông máy đo
Loại
phát xạ
Hoạt động (xem chú thích
1)
47 MHz đến 74 MHz
87,5 MHz đến 118 MHz
174 MHz đến 230 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-54
dBm
100
kHz
Phát xạ giả và phát xạ
ngoài băng
Các tần số khác
>30 MHz và ≤
1 GHz
-36
dBm
100
kHz
Các tần số > 1 GHz và
< 26 GHz bên ngoài băng tần loại trừ (xem chú thích 3)
-30
dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chờ (xem chú thích 2)
Các tần số khác > 30
MHz và < 1 GHz
-57
dBm
100
kHz
Phát xạ giả
Các tần số > 1 GHz và
< 26 GHz bên ngoài băng tần loại trừ (xem chú thích 3)
-47
dBm
1
MHz
CHÚ THÍCH 1: Chỉ
áp dụng cho máy phát ở
chế độ làm việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Băng tần
loại trừ đối với máy phát mở rộng từ fTx-
12,5 MHz tới fTx+ 12,5
MHz, trong đó fTx là tần
số trung tâm của RSU tính theo đơn vị GHz.
2.1.5. Phát xạ giả máy thu
2.1.5.1. Định nghĩa
Phát xạ giả máy thu là các
phát xạ ở bất kỳ tần số nào do ăng ten và thiết bị bức xạ ra.
2.1.5.2. Phương pháp đo
Sử dụng các phép đo kiểm
mô tả trong 3.2.1.5.
2.1.5.3. Giới hạn
Phát xạ giả máy thu không
được vượt quá các giá trị trong Bảng 2 ở chế độ chờ.
2.2.
Các yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị OBU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1.1. Định nghĩa
Công suất bức xạ đẳng
hướng tương đương đơn biên cực đại của khối OBU là công suất bức xạ đẳng hướng
tương đương của OBU trên một dải biên.
2.2.1.2. Phương pháp đo
Sử dụng các phép đo kiểm
mô tả trong 3.2.2.1.
2.2.1.3. Giới hạn
Công suất bức xạ đẳng
hướng tương đương cực đại không được vượt quá các
giá trị trong Bảng 3.
Bảng
3 - Giới hạn e.i.r.p cực đại của OBU
Tham
số
OBU
loại A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OBU
loại B
(xem
chú thích 1)
U4b
U4a
U4b
U4a
Hướng
35°
(xem
chú thích 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35°
(xem
chú thích 2)
Hướng
trục
Giá trị
Không
áp dụng
-21
dBm
-17
dBm
-14
dBm
CHÚ THÍCH 1: Loại
A và loại B được định nghĩa trong CENELEC EN 13372 (2003).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2. Sai số tần số
2.2.2.1. Định nghĩa
Sai số tần số sóng mang
phụ Dfs
của thiết bị OBU là tỷ số:

Trong đó:
- fObuTx:
tần số trung tâm thực tế của biên dưới và biên trên kênh truyền hướng lên của
OBU;
- fTx,actual:
tần số trung tâm thực tế của sóng mang hướng xuống;
- fs: tần số
sóng mang phụ danh định.
2.2.2.2. Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2.3. Giới hạn
Giá trị tuyệt đối của Dfs
không vượt quá giá trị 0,1 %
2.2.3. Mặt nạ phổ
2.2.3.1. Định nghĩa
Mặt nạ phổ
của máy phát OBU là công suất bức xạ đẳng hướng tương đương cực đại được phát
bởi OBU trong băng tần quy định.
2.2.3.2. Phương pháp đo
Sử dụng các phép đo kiểm
mô tả trong 3.2.2.3.
2.2.3.3. Giới hạn
Mặt nạ phổ của máy phát
OBU không được vượt quá các giá trị trong Bảng 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số trung tâm
fTx ± 1 MHz
và
fTx ± 4 MHz
fTx
± 1,5 MHz, fTx ± 2
MHz, fTx ± 3 MHz,
fTx ± 3,5
MHz, fTx ± 6,5 MHz, và fTx ± 7 MHz
(xem chú thích)
Băng thông
62,5 kHz
500 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OBU loại A: -39 dBm
OBU loại
B: -35 dBm
CHÚ THÍCH: Phép đo không
được thực hiện tại tần số sóng mang phụ thường
dùng, ví dụ: 1,5 MHz hoặc 2
MHz.
2.2.4. Phát xạ không mong
muốn của máy phát
2.2.4.1. Định nghĩa
Phát xạ không mong muốn
của máy phát là phát xạ tại các tần số khác với tần số sóng mang.
2.2.4.2. Phương pháp đo
Sử dụng các phép đo kiểm
mô tả trong 3.2.2.4.
2.2.4.3. Giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.5. Phát
xạ giả máy thu
2.2.5.1. Định nghĩa
Phát xạ giả máy thu là các
phát xạ ở bất kỳ tần số nào do ăng ten và thiết bị bức xạ ra.
2.2.5.2. Phương pháp đo
Sử dụng các phép đo kiểm
mô tả trong 3.2.2.5.
2.2.5.3. Giới hạn
Phát xạ giả máy thu không
được vượt quá các giá trị trong Bảng 2 ở chế độ chờ.
3. PHƯƠNG
PHÁP ĐO
3.1.
Các yêu cầu đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ và độ ẩm trong đo
kiểm phải phù hợp trong các điều kiện sau:
Nhiệt độ: + 15 °C
đến + 35 °C
Độ ẩm: 20 % đến 75 %
3.1.2. Độ không đảm bảo đo
- Độ không đảm bảo đo đối
với mỗi tham số đo không được vượt quá các giá trị cho trong Bảng 5 để đảm bảo
là các kết quả đo vẫn trong giới hạn chuẩn chấp nhận được.
Bảng
5 - Độ không đảm bảo đo
Tham
số
Độ
không đảm bảo đo
Công suất RF (dẫn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số RF, tương đối
±
1 x 10-7
Phát xạ bức xạ của máy
phát, hợp lệ đến 40 GHz
±
6 dB
Công suất kênh kề
±
5 dB
Độ
nhạy
±
5 dB
Phép đo hai tín hiệu và
phép đo ba tín hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo hai tín hiệu và
phép đo ba tín hiệu sử dụng trường bức xạ
±
6 dB
Phát xạ bức xạ của máy
thu, hợp lệ đến 40 GHz
±
6 dB
Nhiệt độ
±
1 °C
Độ ẩm tương đối
±
5 %
- Đối với các phương pháp
đo kiểm phù hợp với quy chuẩn này, các giá trị độ không đảm bảo đo được tính
theo các phương pháp mô tả trong ETSI TR 100 028 (V1.4.1 - all parts) tương ứng
với độ tin cậy 95%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy chuẩn này áp dụng cho
các thiết bị RSU hoạt động trong một số hoặc tất cả các kênh được liệt kê chi
tiết trong Bảng 6.
Bảng
6 - Các băng tần số và các tần số trung tâm fTx được phép cho DSRC
Các
băng tần số hoạt động và tần số trung tâm fTx
Kênh
1
5,795
GHz - 5,800 GHz,
fTx
= 5,7975 GHz
Kênh
2
5,800
GHz - 5,805 GHz,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kênh
3
5,805
GHz - 5,810 GHz,
fTx
= 5,8075 GHz
Kênh
4
5,810
GHz - 5,815 GHz,
fTx
= 5,8125 GHz
3.2.
Phương pháp đo các tham số chính
3.2.1. Phương pháp đo
thiết bị RSU
3.2.1.1. Công suất bức xạ
đẳng hướng tương đương cực đại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình đo có
thể thực hiện ở chế độ đo bức xạ hoặc chế độ đo dẫn.
Các yêu cầu cơ bản và
hướng dẫn đo như trong Phụ lục A, Phụ lục B.
Các thông số mô tả và giới
hạn (xem 2.1.1).
Cần biết trước các tần số
trung tâm fTx của RSU như đã đề cập trong 3.1.3. Trong trường hợp đo
dẫn cần phải biết độ lợi GRSU,Tx
của ăng ten phát RSU.
3.2.1.1.2. Đo bức xạ
1) Thiết lập thứ tự đo như
trong B.6.1.
2) Thay thế RD bằng máy đo
công suất PM1.
3) Thiết lập công suất
phát của RSU ở mức lớn nhất có thể hoạt động được.
4) Thiết lập chế độ hoạt
động cho RSU ở chế độ phát với sóng mang không điều chế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Đo công suất PCW
bằng PM1 và ghi nhận giá trị tương ứng với tần số sóng mang trung tâm.
7) Lặp lại bước 6 với các
tần số trung tâm fTx còn lại được quy định trong 3.1.3.
8) Thay thế ăng ten RTxA
bằng ăng ten LHCP TSA với độ lợi GTSA tối đa và hệ số phản xạ ở đầu
nối với ăng ten là rTSA
và điều chỉnh để độ cao tâm pha của 2 ăng ten nằm trên đường bức xạ cực đại.
9) Kết nối đầu ra của TSA
thông qua Balun BLN có suy hao ATNBLN nếu cần thiết và điều chỉnh
suy hao ATNCA1 của FCCA kết nối đến MSS1.
10) Thiết lập tần số fMSS1
của tín hiệu đầu ra MSS1 bằng với giá trị tần số trung tâm fTx khởi
tạo ban đầu của RSU như trong 3.1.3.
11) Điều chỉnh công suất PMSS1
để PM1 hiển thị giá trị đo bằng giá trị PCW tương ứng tại tần
số fMSS1 = fTx
ở bước 6 và ghi nhận giá trị đo PMSS1
tương ứng với fMSS1.
12) Lặp lại bước 10 và 11
với các giá trị fTx như trong 3.1.3.
13) Tính toán công suất
bức xạ đẳng hướng tương đương cực đại ở tất cả các tần số sóng mang fTx.
EIRPmax= PMSS1
x GTSA x |(1 - |rTSA|2)|
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1.1.3. Đo dẫn
Trường hợp đo dẫn cần phải
biết độ lợi GRSU,Tx
của ăng ten phát RSU
1) Kết nối máy đo công
suất PM1 đến đầu nối ăng ten phát của RSU.
2) Thiết lập công suất
phát của RSU ở mức tối đa.
3) Thiết lập chế độ hoạt
động của RSU ở chế độ phát không điều chế.
4) Thiết lập giá trị tần
số trung tâm fTx ban đầu cho RSU như trong 3.1.3.
5) Đo công suất PCW
bằng PM1. Tính toán công suất bức xạ đẳng hướng tương đương cực đại tương ứng: EIRPmax = PCW.GRSU,Tx
6) Lặp lại bước 5 cho các
tần số trung tâm fTx còn lại như trong 3.1.3.
7) Giá trị cực đại EIRPmax
từ quá trình đo trên là công suất bức xạ đẳng hướng tương đương cực đại của
RSU. Giá trị này phải thỏa mãn các giới hạn như trong 2.1.1.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1.2.1. Tổng quát
Quá trình đo có thể thực
hiện ở chế độ đo bức xạ hoặc chế độ đo dẫn.
Các yêu cầu cơ bản và hướng
dẫn đo như trong Phụ lục A, Phụ lục B.
Các thông số mô tả và giới
hạn (xem 2.1.2).
Cần biết trước các tần số
trung tâm fTx của RSU
như Bảng 6
3.2.1.2.2. Đo bức xạ
1) Thiết lập
quá trình đo như trong B.6.1.
2) Thiết lập
công suất phát của RSU tối đa.
3) Thiết lập
chế độ hoạt động của RSU ở chế độ phát không điều chế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Đo tần số
sóng mang thực tế fTx,actual
6) Tính toán
sai số tần số:

7) Sai số
tần số không được vượt quá giới hạn cho phép ở trong 2.1.2.3.
8) Lặp lại
từ bước 5 đến bước 7 cho các tần số trung tâm fTx còn lại như trong
3.1.3.
3.2.1.2.3. Đo dẫn
1) Kết nối
đầu ra của RSU vào RD.
2) Thiết lập
công suất phát của RSU tối đa.
3) Thiết lập
chế độ hoạt động của RSU ở chế độ không điều chế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Đo tần số
sóng mang thực tế fTx,actual
6) Tính toán
sai số tần số:

7) Sai số
tần số không được vượt quá giới hạn cho phép ở Bảng 2.1.2.3.
8) Lặp lại
từ bước 5 đến bước 7 cho các tần số trung tâm fTx còn lại
như trong 3.1.3.
3.2.1.3. Mặt nạ phổ
3.2.1.3.1. Tổng quát
Quá trình đo có thể
thực hiện ở chế độ đo bức xạ hoặc chế độ đo dẫn.
Các yêu cầu cơ bản và
hướng dẫn đo theo Phụ lục A, Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần biết trước các tần số
trung tâm fTx của RSU như Bảng 6 và các lớp của RSU chẳng hạn như A,
B, C. Trong trường hợp đo dẫn cần phải biết độ lợi GRSU,Tx của
ăng ten phát RSU.
Tần số trung tâm fc
= fTx + foffsel, băng thông dải RBW của RD
tương ứng với các tần số bù foffset như Bảng 7, các giá trị này áp dụng
cho cả chế độ phát có điều chế và không điều chế của RSU.
Bảng
7 - Các tần số bù và RBW cho phép đo mặt nạ phổ
#
1
2
3
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
9
10
11
12
13
14
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
18
foffset
/ MHz
-1
+1
-1,5
+1,5
-2
+2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+3
-3,5
+3,5
-4
+4
-6
+6
-6,5
+6,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+7
RBW
30
kHz
100
kHz
30
kHz
100
kHz
3.2.1.3.2. Đo bức xạ
1) Thiết lập
quá trình đo như trong B.6.1.
2) Thiết lập
công suất phát của RSU tối đa với hệ số điều chế m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Thiết lập
tần số trung tâm fTx của RSU
như trong 3.1.3.
5) Thiết lập
RD ở chế độ CW hay còn gọi là chế độ hoạt động zero span, đây là chế độ thiết
bị không quét trên toàn bộ băng tần.
6) Chọn tần
số bù foffset ở Bảng 7.
Nếu foffset vào khoảng ±1 MHz, ±4 MHz hoặc ±6 MHz tiếp tục
thực hiện bước 7, nếu không chuyển qua bước 12.
7) Thiết lập
tần số trung tâm fc = fTx + foffset
-RBW / 2 và giá trị RBW như Bảng
7.
8) Đo công
suất P1 tương ứng với tần số
trung tâm fTx và tần
số bù foffset
9) Thiết lập
tần số trung tâm fc = fTx + foffset
+ RBW /2 và giá trị RBW như Bảng
7.
10) Đo công
suất P2 tương ứng với tần số trung tâm fTx và tần
số bù foffset
11) Xác định
công suất tín hiệu tổng cộng Ptot
bằng cách cộng hai giá trị công suất Ptot
= P1 + P2
và tính công suất tổng theo đơn vị dBm là Ptot,dBm
= 10.lg(Ptot / P0).
Ghi nhận giá trị tính toán tương ứng với tần số trung tâm fTx và tần
số bù foffset. Tiếp tục thực hiện bước 18.
12) Thiết
lập tần số trung tâm fc của RD với giá trị ban đầu fc = fTx
+ foffset - 2RBW
và RBW tương ứng theo Bảng 7. Bật bộ đếm và gán i = 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14) Tăng giá
trị bộ đếm thêm 1. Khi bộ đếm bằng 6, tiếp tục thực hiện bước 17 còn không tiếp
tục thực hiện bước 15.
15) Tăng tần
số trung tâm fc của RD bằng RBW và đo công suất tín hiệu Pi
bằng RD, ghi nhận giá trị đo tương ứng với tần số trung tâm fTx và
tần số bù foffset
16) Lặp lại
bước 14 và bước 15.
17) Xác định
công suất tín hiệu tổng cộng Ptot bằng cách cộng 5 giá trị
công suất tín hiệu Ptot
= P1 + P2
+ P3 + P4
+ P5 và tính công suất tổng theo đơn
vị dBm là Ptot = 10.lg(Ptot
/ P0) ghi nhận giá trị tính toán tương ứng với tần số trung
tâm fTx và tần
số bù foffset
18) Lặp lại
từ bước 6 đến bước 17 cho đến khi toàn bộ chuỗi tần số bù ở
Bảng 7 được thực hiện xong.
19) Thực hiện
từ bước 6 đến bước 18 cho các tần số sóng mang còn lại như trong trong 3.1.3.
20) Trong
trường hợp kết hợp riêng giữa tần số trung tâm fTx và tần số bù foffset giá
trị Ptot sẽ được sử dụng cho các ước
lượng tiếp sau.
21) Thay thế
RTxA bằng LHCP được hiệu chuẩn TSA có độ lợi GTSA
và hệ số phản xạ rTSA
ở tần số trung tâm fTx như trong 3.1.3. Điều chỉnh vị trí để tâm pha
của TSA và RTA nằm trên đường bức xạ cực đại.
22) Kết nối
đầu ra của TSA thông qua một balun BLN có suy hao ATNBLN nếu
cần và hiệu chuẩn FCCA1 tới MSS1 với suy hao ATNCA1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24) Điều
chỉnh mức tín hiệu đầu ra của PMSS1
cho đến mức giá trị đo được bởi RD bằng đúng giá trị Ptot
tính được ở bước 20 ở cùng trường hợp kết hợp tần số trung tâm fTx và
tần số bù foffset. Ghi nhận
mức tín hiệu đầu ra PMSS1 này
của MSS1 tương ứng với tần số trung tâm fTx và tần số bù foffset
đang thực hiện đo kiểm.
25) Lặp lại
các bước 23 và 24 cho các trường hợp kết hợp còn lại giữa tần số trung tâm fTx
và tần số bù foffset
26) Mặt nạ
phổ TSM ở trường hợp kết hợp giữa tần số trung tâm fTx
và tần số bù foffset này sẽ được biểu diễn qua EIRP của RSU
bằng công thức sau:

Các thông số trong công
thức trên tương ứng với các tần số cần đo. Kết quả thu được sẽ tương ứng với
từng trường hợp kết hợp giữa tần số trung tâm fTx và tần số bù foffset
và không được vượt quá giới hạn như trong 2.1.3.3.
27) Lặp lại
từ bước 4 đến bước 26 cho trường hợp RSU phát ở chế độ có điều chế sử dụng tín
hiệu đo TS1.
3.2.1.3.3 Đo dẫn
1) Kết nối
đầu ra của RSU vào RD thông qua FCCA đã được hiệu chuẩn.
2) Thiết lập
công suất phát của RSU và hệ số điều chế m ở mức tối đa có thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Thiết lập
tần số trung tâm fTx của RSU như trong 3.1.3.
5) Thiết lập
RD ở chế độ CW hay còn gọi là chế độ hoạt động zero span, đây là chế độ thiết
bị không quét trên toàn bộ băng tần.
6) Chọn một
tần số bù foffset ở
Bảng 7. Nếu foffset ở khoảng ±1 MHz, ±4 MHz hoặc ±6 MHz, thực
hiện tiếp bước 7 nếu không thực hiện bước 12.
7) Thiết lập
tần số trung tâm fc của RD với fc = fTx
+ foffset - RBW / 2
với RBW chọn theo Bảng 7.
8) Đo công
suất tín hiệu P1 bằng RD có tính đến toàn
bộ các suy hao giữa đầu ra của OBU và đầu vào của RD, ghi nhận giá trị đo tương
ứng tần số trung tâm fTx
và tần số bù foffset
9) Thiết lập
tần số trung tâm fc của RD với fc = fTx
+ foffset + RBW/2 với RBW tương ứng như Bảng 7.
10) Đo công
suất tín hiệu P2 bằng RD có tính đến toàn bộ các suy hao giữa
đầu ra của OBU và đầu vào của RD, ghi nhận giá trị đo tương ứng với tần số
trung tâm fTx và tần số bù foffset
11) Xác định
công suất tín hiệu tổng cộng Ptot bằng cách cộng hai giá trị
công suất tín hiệu Ptot
= P1 + P2 và đổi ra dBm theo công thức Ptot,dBm
= 10.lg(Ptot / P0).
Ghi nhận giá trị đo tương ứng với tần số trung tâm fTx và tần số bù foffset.
Thực hiện tiếp bước 18.
12) Thiết lập
tần số trung tâm fc của RD với fc
= fTx + foffset
-2RBW, chọn giá trị RBW theo như Bảng 7 và thiết lập bộ đếm i
= 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14) Tăng giá
trị bộ đếm lên 1. Khi bộ đếm bằng 6 thực hiện tiếp bước 18, các trường hợp còn
lại tiếp tục thực hiện bước 15.
15) Tăng tần số
trung tâm fc của RD bằng RBW và đo công suất tín hiệu Pi bằng
RD, ghi nhận giá trị đo tương ứng với tần số sóng mang fTx và
tần số bù foffset
16) Lặp lại
các bước 14 và 15.
17) Xác định
công suất tín hiệu tổng cộng Ptot
bằng cách cộng năm giá trị công suất tín hiệu Ptot
= P1 + P2
+ P3 + P4
+ P5 và đổi ra dBm Ptot,dBm theo
công thức Ptot,dBm =10.log(Ptot
/ P0) ghi nhận giá trị đo tương ứng với tần số
sóng mang fTx và tần số bù foffset
18) Lặp lại
từ bước 6 đến bước 17 cho toàn bộ các tần số bù trong Bảng 7.
19) Lặp lại
từ bước 6 đến bước 18 cho các tần số sóng mang còn lại trong 3.1.3.
20) Đối với
trường hợp kết hợp riêng của tần số sóng mang fTx và tần số
bù foffset giá trị Ptot
được ghi nhận cho các tần số sóng mang phụ khác fs sử dụng
cho các ước lượng tiếp theo.
21) Tính công
suất tín hiệu PTSM kết hợp
với mỗi tần số sóng mang fTx và mỗi tần số bù foffset
từ các giá trị công suất tín hiệu tương ứng Ptot
có tính đến toàn bộ suy hao của tín hiệu giữa RD và đầu nối ăng ten phát RSU.
Ghi nhận toàn bộ giá trị của PTSM
tương ứng với tần số sóng mang fTx và tần số bù foffset
22) Mặt nạ
phổ TSM của mỗi trường hợp kết hợp của tần số sóng mang fTx và
tần số bù foffset biểu
diễn bằng EIRP của OBU được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số trong công
thức trên tương ứng với các tần số f = fTx + foffset.
Kết quả thu được sẽ tương ứng với từng trường hợp kết hợp giữa tần số
sóng mang fTx và tần số bù foffset. Tất cả
các giá trị này đều không được vượt quá giới hạn như trong 2.1.3.3.
23) Lặp lại
từ bước 6 đến bước 22 ở chế độ RSU phát có sóng mang điều chế với tín hiệu thử
TS1.
3.2.1.4. Phát xạ không
mong muốn của máy phát
3.2.1.4.1. Tổng quát
Độc lập với các thông số
môi trường được đưa ra bởi nhà sản xuất, quá trình đo kiểm
chỉ thực hiện ở điều kiện bình thường như định nghĩa ở trong 3.1.1.

Hình
1 - Mô hình đo bức xạ không mong muốn máy phát
Các yêu cầu cơ bản và
hướng dẫn đo như trong Phụ lục A, Phụ lục B.
Các thông số mô tả và giới
hạn (xem 2.1.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần biết trước các tần số
trung tâm fTx của RSU như trong 3.1.3.
Hình 1 mô tả các vị trí đo
khác nhau MT0, MT1, MT2, MT3, MT4, MT5, MT6 và
MT7 tương ứng với các góc khác nhau khi tiến hành đo kiểm.
3.2.1.4.2. Đo bức xạ
Quá trình sau đây áp dụng
cho các phát xạ giả đồng thời và phát xạ ngoài băng từ ăng ten phát của RSU.
1) Thiết lập
trình tự đo chi tiết như trong B.6.1.
2) Thay thế
RTxA bằng ăng ten phân cực dọc TSA để tâm pha của các ăng ten nằm trên đường
bức xạ cực đại.
3) Ăng ten
phân cực dọc TSA phải phù hợp với băng tần sóng mang fTx
như trong trong 3.1.3.
4) Ăng ten
phân cực dọc RTA cũng phải phù hợp với băng tần sóng mang fTx
như trong trong 3.1.3.
5) Di chuyển
bàn xoay ở vị trí MTO như trong Hình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) Thay thế
TSA bằng RTxA điều chỉnh để tâm pha của ăng ten RSU và TSA nằm trên đường bức
xạ cực đại. Đầu ra của máy phát của RSU được nối với một kết cuối có trở kháng
đặc tính danh định có VSWR nhỏ hơn 1,5 để tránh
bức xạ. Khoảng cách giữa bất kỳ phần nào của máy phát của RSU với trần và sàn
tối thiểu là 0,5 m.
8) Thiết lập
chế độ hoạt động cho RSU ở chế độ phát tín hiệu thử.
9) Thiết lập
công suất phát của RSU tối đa với hệ số điều chế m.
10) Chọn băng
tần đầu tiên để đo kiểm như Bảng 2.
11) Thiết lập
tần số trung tâm fTx của RSU như trong 3.1.3.
12) Thiết lập
vị trí đo MT0 như Hình 1.
13) Độ phân
giải băng thông của RD sử dụng để đo công
suất tín hiệu bằng giá trị băng thông máy đo như trong Bảng 6. Đo phổ công suất
Ppol bằng RD,
khi đó Ppol = Pv
trong trường hợp phân cực dọc và Ppol = Ph
trong trường hợp phân cực ngang của RTA. Ghi nhận giá trị đo và thực hiện tiếp
bước 18. Lặp lại các bước trên cho các vị trí còn lại MT1, ..., MT7 như trong
Hình 1.
14) Lặp lại
bước 12 và bước 13 cho các tần số sóng mang fTx khác như
trong 3.1.3.
15) Lặp lại
bước 11 đến bước 14 cho tất cả băng tần được đề cập trong 2.1.4, xem Bảng 2 đối
với “chế độ hoạt động” của RSU và băng tần thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17) Lặp lại
bước 10 đến bước 15.
18) Tính toán
kết quả công suất phát xạ giả Pspurious
= Pv + Ph và so sánh với đường giới hạn. Công suất
phát xạ giả không được vượt quá giới hạn ước lượng ở bước 6 cho toàn bộ các tần
số.
19) Thay thế
RSU bằng RTxA sao cho tâm pha RSU trùng với tâm pha RTxA, các điểm
bức xạ của RTxA sẽ hướng đến tâm pha của RTA. Kết nối
đầu ra máy phát của RSU vào RTxA.
20) Lặp lại
các bước 8 đến bước 18 ngoại trừ bước 12 và không thực hiện lặp lại quá trình
đo ở các vị trí khác trong bước 13.
3.2.1.5. Phát xạ giả máy
thu
3.2.1.5.1. Tổng quát
Độc lập với các thông số
môi trường được đưa ra bởi nhà sản xuất, quá trình đo kiểm chỉ thực hiện ở điều
kiện bình thường như định nghĩa trong 3.1.1.
Quá trình đo kiểm được
thực hiện bằng đo bức xạ ở tất cả các băng tần tương ứng với trạng thái chờ
(xem Bảng 2).
Các yêu cầu cơ bản và
hướng dẫn đo như Phụ lục A, Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần biết trước các tần số
trung tâm fTx của RSU
như trong 3.1.3.
Hình 1 mô tả các vị trí đo
khác nhau MT0, MT1, MT2, MT3, MT4, MT5, MT6 và MT7 tương ứng với các góc khác
nhau khi tiến hành đo kiểm.
Quá trình đo được thực
hiện ở phòng tiêu âm hoặc ở một không gian đo mở. Mô hình
thiết lập đo được mô tả ở Hình 1 và Hình 3.
3.2.1.5.2. Đo bức
xạ
Mô hình đo bức xạ giả phần
thu được mô tả ở Hình 1 và Hình 3, thủ tục đo bức xạ giả và phát xạ ngoài băng
như trong 3.2.1.2. 2 với các bước sau:
1) RSU phải
hoạt động ở chế độ thu.
2) Nếu RSU
chỉ hoạt động đơn thuần ở chế độ thu, có thể áp dụng giới hạn và băng thông dải
như Bảng 2 ở chế độ chờ.
3) Nếu RSU ở
chế độ thu vẫn phát sóng mang, áp dụng giới hạn và băng thông dải như Bảng 2 ở
chế độ hoạt động.
3.2.2. Phương pháp đo
thiết bị OBU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2.1.1. Tổng
quát
- Phép đo này được thực
hiện bằng phép đo bức xạ hoặc phép đo dẫn.
- Những yêu cầu cơ bản và
các hướng dẫn cho phép đo được mô tả trong Phụ lục A, Phụ
lục B.
- Mô tả và giới hạn của
các tham số (xem 2.2.1).
- Để
xác định công suất tín hiệu tới Pinc mà tại đó xác định được E.I.R.P
cực đại, một quy trình quét sẽ được thực hiện. Phép đo sẽ được lặp lại tại giá
trị Pinc = Pinc,scan
của công suất tín hiệu tới và kết quả được ghi nhận cùng với công suất tín hiệu
tới này.
3.2.2.1.2. Đo bức xạ
Thủ tục đo như sau:
1) Chuẩn bị
vị trí đo được chọn từ Phụ lục B. Sắp xếp
ban đầu của OBU như điều kiện cần trong bước 4 phải được dựa trên hướng M0
như trong Hình 2, nghĩa là hướng trục của OBU phải hướng thẳng đến phần trung
tâm của ăng ten đo kiểm.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Bật tín
hiệu đầu ra đơn tần của MSS1, điều chỉnh tới tần số fTx được xác
định cho kênh 1 (xem Bảng 6).
3) Điều
chỉnh công suất đầu ra của MSS1 sao cho công suất PRSA được đo bởi
máy đo công suất PM1 tương đương với giá trị: PRSA
= Pinc x GRSA x ( 1-|rRSA|2)
4) Thay thế
RSA bằng OBU sao cho tâm pha Mc của OBU càng trùng với trục xoay của
bàn xoay càng tốt. Nếu không biết được tâm pha Mc của OBU và không
có ăng ten nào là khả kiến thì tâm của OBU sẽ được chọn thay thế. Chỉnh hướng
trục của OBU như được yêu cầu.
5) Thiết lập
OBU sang chế độ đo kiểm sao cho OBU phát lại tín hiệu đo TS2 với tần số sóng
mang phụ fs.
6) Đo giá
trị lớn hơn của mức công suất Pmax trong hai dải băng từ thiết bị
nhận, sử dụng giá trị băng thông dải 100 kHz và ghi lại giá trị Pmax
cùng với hướng của OBU Mi (i = 0,1,2,3,4) và giá trị của fs và fTx
7) Lặp lại
bước 6 cho giá trị khác của tần số sóng mang phụ fs.
8) Lặp lại
từ bước 3 đến bước 7 cho tần số trung tâm fTx
xác định cho kênh 4 theo Bảng 6.
9) Trường
hợp OBU loại B thì tiếp tục tới bước 10, nếu không thì chuyển sang bước 11.
10) Lặp lại
bước 1 tới bước 8 cho tất cả các hướng OBU còn lại được biểu
thị bởi M1, M2, M3, và M4 trong Hình 2 để xác định tham số U4a.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12) Kết nối
đầu ra của TSA thông qua một balun BLN có suy hao ATNBLM,
cáp đồng trục Ferit 1 có suy hao ATNCA1 đến nguồn tín hiệu MSS2 được
hiệu chuẩn. Nguồn tín hiệu này được điều chỉnh đến tần số bằng với tổng của tần
số trung tâm fTx và tần số sóng mang phụ fs được xác định
tại bước 6.
13) Điều
chỉnh mức tín hiệu đầu ra của MSS2 cho đến mức được xác định trên RD sao cho
bằng với Pmax ghi nhận được ở bước 6
cho nhóm giá trị của fTx, fs và Mi. Mức tín hiệu đầu ra PMSS2
này từ tín hiệu MSS2 sẽ được ghi nhận lại.
14) Công suất
e.i.r.p của OBU được xác định bởi:

Trong đó:
tất cả tham số trong công thức trên được liên hệ xác định bằng các tần số đo
kiểm tương ứng.
15) Lặp lại
từ bước 12 đến bước 14 cho các bộ giá trị còn tại của fTx, fs
và Mi.
3.2.2.1.3. Đo dẫn:
Thủ tục đo như sau:
1) Chuẩn bị
vị trí đo được chọn từ Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Thay máy
thu của OBU bằng máy đo công suất PM1.
4) Điều
chỉnh công suất của MSS1 sao cho công suất đo được bởi PM1 khớp với công suất
tới tham khảo đã được xác định trong Bảng 7 và được tăng lên bởi độ lợi của ăng
ten thu OBU do nhà sản xuất khai báo.
5) Thay máy
đo công suất PM1 bằng máy thu của OBU.
6) Điều
chỉnh OBU sang chế độ đo sao cho OBU phát lại tín hiệu đo TS2 bằng tần số sóng
mang phụ fs.
7) Thực hiện
việc đo công suất tín hiệu trong từng dải của hai dải băng bằng thiết bị thu
RD, sử dụng băng thông dải 100 kHz và tính toán công suất tín hiệu tương ứng
tại đầu nối của ăng ten phát của OBU, trong đó có tính đến suy hao tín hiệu
giữa đầu nối đầu ra của OBU và đầu nối đầu vào của thiết bị thu RD. Xác định
được giá trị lớn nhất trong 2 giá trị này, gọi là Pmax.
8) Lặp lại
bước 7 cho tần số sóng mang phụ còn lại.
9) Lặp lại
từ bước 3 đến bước 8 cho tần số trung tâm fTx được xác định cho kênh
4 (xem Bảng 6).
10) Xác định
giá trị e.i.r.p tương ứng cho tất cả giá trị công suất Pmax trong
bước 7, sử dụng công thức:
EIRPOBU
= Pmax x GOBU,Tx (Mi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GOBU,Tx
(Mi) là độ lợi ăng ten phát OBU trong các hướng từ M0
đến M5 được đề cập trong Hình 2.
Trong trường hợp OBU loại
A, chỉ có hướng M0 là phù hợp cho bài đo.
3.2.2.2. Sai số
tần số
3.2.2.2.1. Tổng quan
- Phép đo này sẽ được thực
hiện bằng phép đo bức xạ hoặc phép đo dẫn.
- Những yêu cầu cơ bản và
các hướng dẫn cho phép đo được mô tả trong Phụ lục A, Phụ
lục B.
- Mô tả và giới hạn của
các tham số (xem 2.2.2)
3.2.2.2.2. Đo bức xạ
Thủ tục đo kiểm như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Bật tín
hiệu đầu ra đơn tần của MSS1, điều chỉnh MSS1 tới tần số trung tâm fTx
được xác định cho kênh 1 (xem Bảng 6) và điều chỉnh mức công suất đầu ra của
MSS1 tới mức công suất tín hiệu tới.
3) Thay thế
RSA bằng OBU sao cho tâm pha Mc của OBU càng trùng với trục xoay của bàn xoay
càng tốt. Nếu không biết được tâm pha Mc của OBU và không có ăng
ten nào là khả kiến thì tâm của OBU sẽ được chọn thay thế. Hướng trục của OBU
sẽ hướng thẳng đến tâm pha của ăng ten đo kiểm.
4) Thiết lập
độ phân giải băng thông RBW của thiết bị thu RD được sử dụng cho việc đo kiểm
tần số đến giá trị ≤ 1 kHz
5) Thiết lập
OBU sang chế độ đo kiểm với tín hiệu TS2 và tần số sóng mang phụ fs
6) Tạm thời
kết nối đầu ra của nguồn tín hiệu MSS1 với thiết bị thu và đo kiểm tần số sóng
mang thực tế fTx,actual
của tín hiệu đường xuống. Kết nối lại đầu ra của nguồn MSS1.
7) Dùng
thiết bị thu để đo tần số trung tâm thực tế của tín hiệu đường lên tương ứng
với một trong 2 dải biên mà thuận tiện nhất.
8) Tính toán
độ sai lệnh tần số sóng mang phụ thực tế:

và biểu thị kết quả dưới
dạng phần trăm (%). Giá trị này không được phép vượt quá giới hạn trong 2.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2.2.3. Đo dẫn
Thủ tục đo như sau
1) Chuẩn bị
vị trí đo kiểm theo hướng dẫn của Phụ lục B.
2) Dò tần số
của tín hiệu đầu ra MSS1 đến tần số trung tâm fTx
đã được xác định cho kênh 1 (xem Bảng 6).
3) Thay máy
thu của OBU bằng máy đo công suất PM1.
4) Điều
chỉnh công suất đầu ra của MSS1 sao cho công suất đo được bởi máy đo công suất
PM1 nằm trong dải động của OBU (giới hạn công suất OBU cho loại A: - 17 dBm,
loại B: -24 dBm).
5) Thay máy
đo công suất PM1 bằng máy thu của OBU.
6) Thiết lập
độ phân giải băng thông RBW của thiết bị thu RD được sử dụng cho việc đo kiểm
tần số đến giá trị ≤ 1 kHz.
7) Thiết lập
OBU sang chế độ đo với tín hiệu TS2 và tần số sóng mang phụ fs
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9) Dùng
thiết bị thu để đo tần số trung tâm thực tế của tín hiệu đường lên tương ứng
với một trong 2 dải biên mà thuận tiện nhất.
10) Tính toán
độ sai lệnh tần số sóng mang phụ thực tế

và biểu
thị kết quả dưới dạng phần trăm (%). Giá trị này không được phép vượt quá giới
hạn trong 2.2.2.
11) Lặp lại
từ bước 6 đến bước 8 đối với tần số sóng mang phụ fs còn lại.
3.2.2.3. Mặt nạ phổ
3.2.2.3.1. Tổng quan
- Phép đo
này sẽ được thực hiện bằng phép đo bức xạ hoặc phép đo dẫn.
- Những yêu
cầu cơ bản và các hướng dẫn cho phép đo được mô tả trong Phụ lục A, Phụ
lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Với phép đo này, công
suất tín hiệu tới Pinc sẽ được điều chỉnh sao cho giá trị công suất
đo được trong phép đo là cực đại. Một giá trị thích hợp của Pinc là
giá trị Pinc,scan
được mô tả trong 3.2.2.1.
Bảng
8 - Các tần số bù và băng thông dải để đo kiểm Mặt nạ phổ của
OBU
foffset / MHz
-1
+1
-1,5
+1,5
-2
+2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+3
-3,5
+3,5
-4
+4
-6,5
+6,5
-7
+7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
kHz
100
Khz
30
kHz
100
kHz
3.2.2.3.2. Đo bức xạ
Thủ tục đo như sau
1) Chuẩn bị
vị trí đo kiểm như Phụ lục B.
2) Bật tín
hiệu đầu ra đơn tần của MSS1, điều chỉnh MSS1 tới tần số trung tâm fTx
được xác định cho kênh 1 (xem Bảng 6).
3) Chỉnh
công suất đầu ra của MSS1 sao cho công suất PRSA được đo bởi máy đo
công suất PM1 tương đương với giá trị: PRSA = Pinc x
GRSA x (1-|rRSA|2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5) Thiết lập
RD ở chế độ CW hay còn gọi là chế độ hoạt động zero span, đây là chế độ thiết
bị không quét trên toàn bộ băng tần.
6) Thiết bị
OBU phải được hoạt động với tần số sóng mang phụ fs trong chế độ đo
kiểm sao cho thiết bị OBU phát tín hiệu đo kiểm
TS1.
7) Chọn 1
trong các giá trị tần số foffset từ Bảng 8. Nếu giá trị tuyệt đối
của tần số bằng với giá trị của tần số sóng mang phụ fs được sử dụng
thực tế, nghĩa là foffset = ±1,5 MHz hoặc foffset = ± 2,0
MHz thì giá trị này không hợp lệ cho bài đo này. Nếu giá trị foffset
= 1 MHz hoặc foffset = 4 MHz thì thực hiện tiếp bước 8, các trường
hợp còn lại thì thực hiện tiếp bước 13.
8) Thiết lập
tần số trung tâm fc của thiết bị thu đến giá trị fc
= fTx + foffset
- RBW/2, với giá trị RBW được chọn theo Bảng 8.
9) Đo công
suất tín hiệu P1 từ thiết bị thu và ghi nhận giá trị này cùng
với tần số trung tâm fTx và tần số bù foffset có liên
quan.
10) Thiết lập
tần số fc của thiết bị nhận đến giá trị fc = fTx
+ foffset + RBW/2, với giá trị RBW được chọn theo Bảng 8.
11) Đo công
suất tín hiệu P2 từ thiết bị thu và ghi
lại giá trị này cùng với giá trị tần số trung tâm fTx và
tần số bù foffset.
12) Xác định
công suất tín hiệu tổng Ptot bằng công thức Ptot = P1
+ P2, và biểu thị giá trị này dưới dạng dBm theo công thức Ptot,dBm
= 10 x lg(Ptot/P0). Ghi
nhận giá trị này cùng với tần số trung tâm fTx
và tần số bù foffset có liên quan. Sau đó, thực hiện tiếp bước 19.
13) Thiết lập
tần số trung tâm fc của thiết bị thu đến giá trị ban đầu fc
= fTx + foffset -
2RBW, với giá trị RBW được chọn theo Bảng 8 và đặt giá trị i = 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15) Tăng giá
trị bộ đếm lên 1 đơn vị và thực hiện theo bước 16, khi giá
trị bộ đếm bằng 6 thì chuyển sang bước 18.
16) Tăng tần
số trung tâm fc của thiết bị thu bằng cách thay đổi RBW, đo công
suất tín hiệu Pi từ thiết bị thu rồi ghi lại giá trị này cùng
với giá trị tần số trung tâm fTx và tần số
bù foffset vào kết
quả đo kiểm.
17) Lặp lại
bước 15 và 16.
18) Xác định
công suất tín hiệu tổng Ptot bằng công thức Ptot = P1
+ P2 + P3 + P4 + P5 và biểu thị giá
trị này dưới dạng dBm theo công thức Ptot,dBm
= 10 x lg(Ptot/P0).
Ghi nhận giá trị này cùng với tần số trung tâm fTx và tần số bù foffset.
19) Lặp lại
từ bước 7 tới bước 19 cho toàn bộ các giá trị tần số foffset
trong Bảng 8.
20) Lặp lại
từ bước 7 tới bước 19 cho tần số sóng mang phụ fs còn lại.
21) Lặp lại
bước 1 đến bước 20 đối với tần số trung tâm fTx
của kênh 4 theo Bảng 6
22) Với
bộ giá trị cụ thể của fTx và foffset, với các tần số sóng
mang phụ fs khác nhau, giá trị cực đại của công suất Ptot
sẽ được ghi nhận lại và được sử dụng cho việc đánh giá tiếp theo sau.
23) Thay OBU
bằng LHCP được hiệu chuẩn TSA có độ lợi GTSA và
hệ số phản xạ rTSA
tại đầu nối của LHCP phù hợp với các tần số trung tâm fTx trong Bảng
6 sao cho tâm pha của LHCP trùng với tâm pha của ăng ten phát OBU. Nếu sử dụng
bài đo với 1 ăng ten, hướng trục của TSA phải hướng thẳng đến tâm pha của ăng
ten đo phát. Nếu sử dụng bài đo với 2 ăng ten, hướng trục của TSA phải hướng
thẳng đến vị trí trung tâm Mcentre của ăng ten đo phát và ăng ten đo
thu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25) Chỉnh
tần số tín hiệu đầu ra của MSS2 đến giá trị fc = fTx
+ foffset, với giá trị fTx xác
định trong 3.1.3 và foffset
xác định theo Bảng 8.
26) Xoay tròn
ăng ten TSA 360° cho đến khi mức tối đa được phát hiện bởi thiết bị thu.
27) Điều
chỉnh mức tín hiệu đầu ra PMSS2 của MSS2 cho đến khi mức được ghi
nhận thông qua thiết bị thu bằng đúng với giá trị Ptot được xác định
trong bước 22 với cùng bộ giá trị fTx và foffset.
Giá trị PMSS2 này được ghi nhận cùng với giá trị tần
số trung tâm fTx và foffset.
28) Lặp lại
từ bước 25 đến bước 27 cho tất cả bộ giá trị fTx
và foffset còn lại.
29) Mặt nạ
phổ ứng với bộ giá trị fTx và foffset,
được biểu thị như là e.i.r.p của OBU sẽ được tính bằng công thức:

3.2.2.3.2. Đo dẫn
Thủ tục đo như sau:
1) Chuẩn bị
vị trí đo kiểm như Phụ lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Thay máy
thu của OBU bằng máy đo công suất PM1.
4) Điều
chỉnh công suất của MSS1 sao cho công suất đo được bởi máy đo công suất PM1
khớp với công suất tín hiệu tới đã được xác định trong 3.2.2.3 và được tăng lên
bởi độ lợi của ăng ten thu OBU do nhà sản xuất khai báo.
5) Thay máy
đo công suất PM1 bằng máy thu của OBU.
6) Thiết lập
RD ở chế độ CW hay còn gọi là chế độ hoạt động zero span, đây là chế độ thiết
bị không quét trên toàn bộ băng tần.
7) Thiết bị
OBU phải được hoạt động với tần số sóng mang phụ fs trong chế độ đo
kiểm sao cho thiết bị OBU phát tín hiệu đo kiểm
TS1
8) Chọn 1
trong các giá trị tần số foffset từ Bảng 8. Nếu giá trị tuyệt đối
của tần số bằng với giá trị của tần số sóng mang phụ fs được dùng
thực tế, nghĩa là foffset = ±1,5 MHz hoặc foffset
= ± 2,0 MHz thì giá trị không hợp lệ cho bài đo này. Nếu giá trị foffset
= ±1 MHz hoặc foffset = ±4 MHz
thì thực hiện tiếp bước 9, các trường hợp còn lại thì thực hiện tiếp
bước 14.
9) Thiết lập
tần số trung tâm fc của thiết bị thu đến giá trị fc = fTx
+ foffset - RBW/2, với giá trị RBW được chọn theo Bảng 8.
10) Đo công
suất tín hiệu P1 từ thiết bị thu, có tính đến các suy hao
giữa kết nối đầu ra của OBU và kết nối đầu vào của
thiết bị thu, ghi nhận giá trị này cùng với tần số trung tâm fTx
và tần số bù foffset.
11) Thiết lập
tần số trung tâm fc của thiết bị thu đến giá trị fc = fTx
+ foffset + RBW/2,
với giá trị RBW được chọn theo Bảng 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13) Xác định
công suất tín hiệu tổng Ptot bằng công thức Ptot = P1
+ P2, và biểu thị giá trị này dưới dạng dBm theo công thức Ptot,dBm
- 10 x lg(Ptot/P0). Ghi
nhận giá trị này cùng với tần số trung tâm fTx và tần số bù foffset.
Thực hiện tiếp bước 20.
14) Thiết lập
tần số trung tâm fc của thiết bị thu đến giá trị ban đầu fc
= fTx + foffset
- 2RBW, với giá trị RBW được chọn theo Bảng 8 và đặt giá trị i = 1
15) Đo công
suất tín hiệu Pi từ thiết bị thu và ghi lại giá
trị này cùng với tần số trung tâm fTx
và tần số bù foffset.
16) Tăng giá
trị bộ đếm lên 1 đơn vị và thực hiện theo bước 17, khi giá trị bộ đếm bằng 6
thì chuyển sang bước 19.
17) Tăng tần
số trung tâm fc của thiết bị thu bằng cách thay đổi RBW, đo công
suất tín hiệu Pi từ thiết bị thu rồi ghi lại giá
trị này cùng với giá trị tần số trung tâm fTx và tần số bù foffset
vào kết quả đo kiểm.
18) Lặp lại
bước 16 và 17.
19) Xác định
công suất tín hiệu tổng Ptot bằng công thức Ptot = P1
+ P2 + P3 + P4 + P5 và biểu thị giá
trị này dưới dạng dBm theo công thức Ptot,dBm
= 10 x lg(Ptot/P0). Ghi
nhận giá trị này cùng với tần số trung tâm fTx
và tần số bù foffset.
20) Lặp lại
từ bước 8 tới bước 19 cho toàn bộ giá trị tần số foffset trong Bảng
8.
21) Lặp lại
từ bước 8 tới bước 20 cho tần số sóng mang phụ fs còn lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23) Với bộ
giá trị cụ thể của fTx và foffset, với các tần số sóng
mang phụ fs khác nhau, giá trị cực đại của công suất Ptot
sẽ được ghi nhận lại và được sử dụng cho việc đánh giá tiếp theo sau.
24) Tính toán
công suất tín hiệu PTSM gắn với mỗi tần số fTx và foffset
từ các giá trị công suất tương ứng Ptot, có tính đến các suy hao
trong kết nối giữa thiết bị thu và đầu nối ăng ten phát của OBU. Ghi lại tất cả
các giá trị PTSM cùng với các tần số fTx và foffset
vào kết quả đo kiểm.
25) Mặt nạ
phổ ứng với bộ giá trị fTx và foffeet,
được biểu thị như là e.i.r.p của OBU sẽ được tính bằng công thức:
EIRPTSM
= PTSM x GOBU,Tx
3.2.2.4. Phát xạ
không mong muốn của máy phát
3.2.2.4.1. Tổng quan
- Phép đo này chỉ được
thực hiện trong điều kiện đo kiểm bình thường.
- Phép đo
sẽ được thực hiện trong phòng câm (phòng không phản xạ) hoặc
trong không gian đo mở. Việc mô phỏng được mô tả trong Hình 3 và Hình 4.
- Phép đo bức xạ sẽ được
thực hiện và đo kiểm trong tất cả các băng tần số được mô tả trong Bảng 2 ứng
với trạng thái “hoạt động” của OBU và ngoài băng tần loại trừ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mô tả và giới hạn của
các tham số (xem 2.2.4).
- Với phép đo này, công
suất tín hiệu tới Pinc sẽ được điều chỉnh sao cho giá trị công suất
đo được trong phép đo là cực đại. Một giá trị thích hợp của Pinc
là giá trị Pinc,scan
được mô tả trong 3.2.2.1.

Hình
3 - Bố trí đo kiểm phát xạ không mong muốn của OBU (hình chiếu cạnh)

Hình
4 - Bố trí đo kiểm phát xạ không mong muốn của OBU (hình chiếu bằng)
3.2.2.4.2. Đo bức xạ
Tham chiếu theo Hình 3 và
Hình 4, phép đo đồng thời các phát xạ giả và phát xạ ngoài băng được bức xạ bởi
ăng ten phát OBU sẽ theo thủ tục như sau:
1) Ăng ten
đo phát và ăng ten OBU được hiệu chuẩn theo phân cực tròn bên trái sẽ được bố
trí ở khoảng cách cố định 1,0 m theo hướng cố định thông qua một giá đỡ được
đặt một bàn xoay. Tâm pha Mc của ăng ten
OBU nằm trên trục của bàn xoay. Nếu không biết được tâm pha Mc của OBU và không
có ăng ten nào là khả kiến thì tâm của OBU sẽ được chọn thay thế. Hướng
trục của OBU sẽ hướng thẳng đến tâm pha của ăng ten đo thu trong trường hợp bàn
xoay nằm trong vị trí góc ban đầu MTO như Hình 4. Ăng ten đo phát phải ứng với
băng tần số trung tâm fTx được liệt kê trong Bảng 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Khoảng
cách giữa bất cứ thành phần nào của TTA và ăng ten OBU lần lượt với trần nhà,
nền nhà hay tường phải tối thiểu là 0,5 m.
4) Mỗi ăng
ten trong việc thiết lập này phải luôn đảm bảo ở trong vùng xa của bất cứ ăng
ten khác.
5) Khoảng
cách giữa bất cứ phần nào của RTA và trần nhà, nền nhà hoặc tường phải đảm bảo
ít nhất là một nửa của chiều dài bước sóng sẽ được đo.
6) RTA được
nối với đầu vào của thiết bị thu được hiệu chuẩn, nghĩa là máy phân tích phổ
hay bộ thu đo sử dụng cáp đồng trục ferit được hiệu chuẩn. Thiết bị thu sẽ được
hiệu chuẩn tới tần số thực tế cần đo.
7) Thay OBU
bằng TSA sao cho các tâm pha và hướng trục của OBU lần lượt trùng với nhau.
Hướng trục của TSA sẽ hướng thẳng đến tâm pha của RTA. TSA sẽ được kết nối với
nguồn tín hiệu MSS2 thông qua cáp đồng trục ferit được
hiệu chuẩn. Sự phân cực của TSA phải khớp với sự phân cực của RTA.
8) Với tất
cả các tần số trong các băng được chỉ định trong Bảng 2 ứng với trạng thái
“hoạt động” của OBU và băng tần loại trừ, điều chỉnh công suất đầu ra của nguồn
tín hiệu MSS2 sao cho công suất e.i.r.p của TSA bằng với giới hạn cho các phát
xạ giả và phát xạ ngoài băng được nêu trong Bảng 2. Ghi nhận lại giá trị công
suất như một hàm của tần số, được tính theo giá trị Watt đo được tại thiết bị
thu. Giá trị này được sử dụng về sau như mức giới hạn.
10) TTA được
nối tới nguồn tín hiệu MSS1 được hiệu chuẩn thông qua cáp đồng trục ferit cũng
được hiệu chuẩn.
11) Bật tín
hiệu đầu ra đơn tần của MSS1, điều chỉnh MSS1 tới tần số trung tâm fTx
được xác định cho kênh 1 (xem Bảng 6).
12) Ăng ten
phụ RSA phân cực tròn bên trái với độ lợi GRSA sẽ hợp với băng tần
số trung tâm fTx được liệt kê trong Bảng 6. Thay TSA bằng ăng ten
phụ RSA phân cực tròn bên trái sao cho các tâm pha và hướng trục của OBU lần lượt
trùng với nhau. Đầu ra của RSA được kết nối trực tiếp với cảm biến công suất
của máy đo công suất PM1 được hiệu chuẩn tới tần số của tín hiệu đơn tần. Điều
chỉnh công suất đầu ra của MSS1 sao cho công suất PRSA đo được từ
máy đo công suất PM1 tương đương:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Pinc:
Công suất tín hiệu tới được thu bởi ăng ten thu đẳng hướng lý tưởng
rRSA:
hệ số phản xạ tại đầu nối của RSA
13) Lặp lại
bước 1, thay RSA bằng OBU
14) Lựa chọn
băng tần số đầu tiên theo Bảng 2 để đo kiểm
15) Thiết lập
OBU sang chế độ đo với tín hiệu đo TS1 và tần số sóng mang phụ fs
16) Di chuyển
bàn xoay đến vị trí góc ban đầu MT0 theo như
Hình 4.
17) Độ phân
giải băng thông của thiết bị thu được sử dụng để đo công suất tín hiệu phải
được thiết lập bằng với băng thông máy đo được nêu trong Bảng 2. Đo phổ công
suất Ppol nhận được từ thiết bị
thu RD, với Ppol lần lượt là Pv
và Ph tương ứng với RTA được phân cực dọc và phân cực ngang. Ghi
nhận giá trị này để phục vụ việc xử lý tiếp trong bước 23. Lặp lại bước 17 cho
tất cả các vị trí MT1, MT2, MT3 của bàn xoay theo như Hình 4.
18) Lặp lại
bước 16 và 17 đối với tần số sóng mang phụ fs còn
lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20) Lặp lại
các bước từ 14 đến 19 cho tất cả băng tần số được đề cập trong Bảng 2 ứng với
chế độ “hoạt động” của OBU và băng loại trừ.
21) Xoay RTA
sao cho RTA được phân cực dọc mà không thay đổi vị trí của tâm pha và hướng
trục.
22) Lặp lại
từ bước 14 đến bước 20.
23) Tính toán
công suất Pspurious
= Pv + Ph và so sánh với mức giới hạn trong bước 9 đối
với bất kỳ tần số nào. Nếu giá trị Pspurious vượt quá mức giới hạn
trên thì phép đo thất bại.
3.2.2.5. Phát xạ
giả phần thu
3.2.2.5.1. Tổng quát
- Phép đo này chỉ được
thực hiện trong điều kiện đo kiểm bình thường. Phép đo dẫn là không thể thực
hiện.
- Phép đo bức xạ sẽ được
thực hiện trong trong tất cả băng tần số được mô tả trong Bảng 2 ứng với “trạng
thái chờ” của OBU và ở ngoài băng tần loại trừ.
- Phép đo được thực hiện
trong phòng câm (phòng không phản xạ) hoặc trong không gian đo mở. Việc mô
phỏng được mô tả trong Hình 3 và Hình 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mô tả và giới hạn của
các tham số (xem 2.2.5).
3.2.2.5.2. Đo bức
xạ:
Tham chiếu đến Hình 3 và
Hình 4, thủ tục đo kiểm các phát xạ giả và phát xạ ngoài băng theo 3.2.2.4 áp
dụng một số điều chỉnh như sau:
1) Phép đo
sẽ không dùng TTA và MSS1. Vì vậy, sẽ không sử dụng các phép đo liên quan đến
tần số trung tâm fTx
2) Phép đo
sẽ không sử dụng RSA
3) OBU sẽ
không bao giờ phát. Vì vậy, sẽ không sử dụng phép đo liên quan đến tần số
sóng mang phụ fs
4) OBU sẽ
không bao giờ ở chế độ nghỉ.
5) Các giới
hạn và băng thông dải có thể chấp nhận được đề cập trong Bảng 2 áp dụng cho
“trạng thái chờ” không phải cho “trạng thái hoạt động”.
4. QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. TRÁCH
NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Các tổ chức, cá nhân liên
quan có trách nhiệm thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố
hợp quy thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ trung bình
dải tần 5,8 GHz và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy
định hiện hành.
6. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
6.1.
Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức hướng
dẫn, triển khai quản lý các thiết bị truyền dẫn dữ liệu tốc độ trung bình
dải tần 5,8 GHz theo Quy chuẩn này.
6.2.
Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung
hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
PHỤ LỤC A
(Quy
định)
Phép đo dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách thức bố trí phép đo
được sử dụng trong trường hợp một đầu nối ăng ten tại thiết bị cần đo.

Hình
A.1 - Mô hình đo kiểm với một đầu nối ăng ten
a) đo
kiểm các thông số của EUT
b) điều
chỉnh công suất đầu vào EUT
c) các
phép đo sử dụng ăng ten thay thế
A.2. Bố trí
hai đầu nối ăng ten
Cách thức bố trí phép đo
được sử dụng trong trường hợp hai đầu nối ăng ten tại thiết bị cần đo

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) đo
kiểm các thông số của EUT
b) điều
chỉnh công suất đầu vào EUT
c) các
phép đo sử dụng ăng ten thay thế
A.3. Những
yêu cầu về vị trí đo kiểm
Các phép đo dẫn được thực
hiện tại đầu nối ăng ten của thiết bị cần đo.
A.4. Chuẩn
bị vị trí đo
A.4.1. Tín
hiệu đơn tần
Nếu việc bố trí đo kiểm
với một đầu nối ăng ten được sử dụng thì thiết lập bài đo theo Hình A.1 và
chuẩn bị vị trí đo như sau:
- Nguồn MSS1 đã hiệu chuẩn
được kết nối với đầu nối ăng ten của thiết bị đo thông qua bộ chuyển cáp đồng
trục có 3 đầu nối đã hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu việc bố trí đo kiểm
với một đầu nối ăng ten được sử dụng thì thiết lập bài đo theo Hình
A.2 và chuẩn bị vị trí đo như sau:
- Nguồn MSS1 đã
hiệu chuẩn được kết nối với đầu nối ăng ten thu của thiết bị cần đo.
- Thiết bị thu được kết
nối với đầu nối ăng ten phát của thiết bị cần đo.
A.4.2. Tín
hiệu được điều chế
Nếu việc bố trí đo kiểm
với một đầu nối ăng ten được sử dụng thì thiết lập bài đo theo Hình A.1 và
chuẩn bị vị trí đo như sau:
- Nguồn SMS1 đã hiệu chuẩn
được kết nối với đầu nối ăng ten của thiết bị cần đo thông qua bộ chuyển
cáp đồng trục có 3 đầu nối.
- Thiết
bị thu, có thể là máy thu của RSU hoặc bộ thu đo, được kết nối với đầu nối ăng
ten của thiết bị cần đo thông qua đầu nối thứ ba của bộ chuyển cáp đồng trục đã
được hiệu chuẩn.
Nếu việc bố trí đo kiểm
với mô hình 2 đầu nối ăng ten được sử dụng thì thiết lập bài đo theo Hình A.2
và chuẩn bị vị trí đo như sau:
- Nguồn SMS1 đã hiệu chuẩn
được kết nối với đầu nối ăng ten thu của thiết bị cần đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC B
(Quy
định)
Phép đo bức xạ
B.1. Bài đo sử dụng một
ăng ten
Hình B.1 mô tả mô hình đo
sử dụng một ăng ten đo kiểm TA cho việc thu phát tín hiệu từ thiết bị cần đo.
Hình
B.1: Mô hình đo sử dụng một ăng ten đo
a) Đo kiểm
các thông số của EUT
b) Điều chỉnh
công suất tín hiệu tới đến EUT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
B.1 - Mô hình đo kiểm với một ăng ten đo
a) Đo
kiểm các thông số của EUT
b) Điều
chỉnh công suất tín hiệu tới đến EUT
c) Quá
trình đo sử dụng ăng ten thay thế
B.2. Bài đo sử dụng hai
ăng ten
Hình B.2 mô tả mô hình đo
sử dụng hai ăng ten đo kiểm bao gồm TTA và RTA cho việc đo kiểm tín hiệu từ
EUT.
Hình B.2: Mô hình đo sử
dụng hai ăng ten đo.
a) Đo kiểm
các thông số của EUT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Quá trình
đo sử dụng ăng ten thay thế

Hình
B.2 - Mô hình đo kiểm với hai ăng ten đo
a) Đo
kiểm các thông số của EUT
b) Điều
chỉnh công suất tín hiệu tới đến EUT
c) Quá
trình đo sử dụng ăng ten thay thế
B.3. Các yêu cầu đo kiểm
B.3.1. Khoảng cách đo
Trong không gian đo mở hay
trong phòng câm (phòng không phản xạ) khoảng cách đo d trong Hình B.1 và Hình
B.2 phải đảm bảo các ăng ten ở cả hai phía trên đường truyền vô tuyến phải nằm ở trường
điện từ vùng xa của ăng ten còn lại. Khoảng cách d này phải thỏa mãn ba điều
kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với D0,TA, D0,EUT và l là đường kính lớn
nhất của ăng ten đo kiểm, ăng ten EUT và bước sóng của tín hiệu vô tuyến.
Khoảng cách d là khoảng cách được đo
giữa:
Tâm khẩu độ của ăng ten đo
kiểm TA trong trường hợp là ăng ten loa hoặc điểm tiếp nối trong trường hợp TA
là các ăng ten loại khác và
Điểm tiếp nối của ăng ten
EUT nếu vị trí của ăng ten EUT xác định được hoặc tâm của EUT nếu vị trí ăng
ten không xác định được.
B.3.2. Truyền sóng trong
không gian tự do
Trong không gian đo mở hay
trong phòng câm (phòng không phản xạ), đường truyền vô tuyến từ ăng ten phát
đến ăng ten thu yêu cầu phải có một khoảng không gian trống
xung quanh đường truyền trung tâm hay còn gọi là đường truyền trực tiếp qua
không gian tự do.

Hình
B.3 - Vùng Fresnel thứ nhất với đường truyền vô tuyến trực tiếp và phản xạ
Vùng trống này phải nằm
trong vùng Fresnel. Như trong Hình B.3, vùng Fresnel thứ nhất chứa đựng tất cả
các đường truyền vô tuyến từ ăng ten phát đến ăng ten thu gồm sóng phản xạ với
chiều dài truyền dF1 + dF2
và sóng trực tiếp với chiều dài truyền d và hai khoảng cách này không
được cách nhau quá một nửa lần bước sóng l
hay nói cách khác là không được ngược pha 180°
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4. Ăng
ten đo kiểm thay thế
Ăng ten đo kiểm
dùng để phát hiện các bức xạ từ EUT hoặc phát tín hiệu đến EUT. Ăng ten thay
thế cùng với máy tạo tín hiệu được sử dụng để thay thế EUT và ăng ten của EUT
trong các phép đo thay thế.
Ăng ten thay thế dùng để
đo kiểm có thể là một trong các loại: LHCP, LP hoặc XP tùy theo yêu cầu trong
thủ tục đo kiểm các tham số tương ứng của EUT. Các ăng ten đo thử phân cực chéo
yêu cầu XPD>25 dB trong băng tần đo. Ăng ten thay thế dùng để đo kiểm
tốt nhất là sử dụng ăng ten định hướng.
Nếu có sự không đồng bộ
giữa ăng ten thay thế dùng để đo kiểm và cáp nối cần phải thêm vào một
mạch đồng bộ hay còn gọi là balun giữa đầu ra ăng ten và đầu vào cáp nối.
Suy hao phản xạ ở đầu cuối
của ăng ten thay thế dùng để đo kiểm không được vượt quá 15 dB trong bảng tần
đo kiểm.
Khi tín hiệu đo ở trong
băng tần lên đến 1 GHz, ăng ten thay thế dùng để đo kiểm phải:
- Lưỡng cực nửa bước sóng,
cộng hưởng ở băng tần đo, hoặc
- Lưỡng cực ngắn, được
hiệu chuẩn lưỡng cực nửa bước sóng, hoặc
- Ăng ten hình
nón kép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lưỡng cực nửa bước sóng,
hoặc
- Ăng ten hình nón kép,
hoặc
- Có thể sử dụng bức xạ
ăng ten loa.
Khi đo tín hiệu ở băng tần
trên 4 GHz chỉ sử dụng ăng ten loa
Loại ăng ten thay thế dùng
để đo kiểm phải được đưa vào trong kết quả đo kiểm.
B.5. Đo OBU
B.5.1. Tín
hiệu đơn tần
Nếu sử dụng quá trình đo
kiểm với một ăng ten đo, mô hình đo áp dụng như Hình B.1
và thứ tự thực hiện như sau:
1) LHCP dùng
để hiệu chuẩn ăng ten đo (TA, TTA: tuyến phát, RTA: tuyến thu) phải tương ứng
với băng tần số trung tâm fTx theo như Bảng 6. LHCP phải được gắn
trên một cột thẳng đứng trong phòng câm (phòng không phản xạ). Khoảng cách từ
bất kỳ bộ phận nào của TA và trần, sàn, tường tối thiểu là 0,5m. Chiều cao của
tâm pha so với sàn của TA và CA phải bằng nhau. CA là một trong hai ăng ten của
OBU (EUT) hay RSA. Đường bức xạ cực đại của TTA phải hướng đến tâm pha của CA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) LHCP dùng
để hiệu chuẩn RSA có độ GRSA phải tương ứng với các tần số trung tâm
fTx như trong Bảng 6. LHCP phải được gắn trên một cột thẳng đứng
trong vùng lặng ở đầu còn lại của phòng câm (phòng không phản xạ). Cột này phải
được đặt trên một bàn xoay cho phép xoay tâm pha của RSA xung quanh trục đứng.
Khoảng cách giữa bất kỳ bộ phận nào của RSA đến trần, sàn, tường tối thiểu là
0,5 m. Ngoài ra khoảng cách d giữa TTA và RSA phải đảm bảo hai ăng
ten này nằm trong vùng trường điện từ xa của nhau theo B.3.1. Đường bức xạ cực
đại của RSA phải hướng đến tâm pha của TA. Đầu ra của RSA phải được kết nối
trực tiếp đến cảm biến công suất của máy đo công suất PM1 đã được hiệu chuẩn
tại tín hiệu đơn tần cần đo.
Nếu sử dụng quá trình đo
kiểm với hai ăng ten đo, mô hình đo áp dụng như Hình B.2 và thứ tự thực hiện
như sau:
1) LHCP dùng
để hiệu chuẩn RSA và RTA phải tương ứng với các tần số trung tâm fTx
như trong 3.1.3. LHCP phải được đặt trong phòng câm (phòng không phản xạ) trên
một cột đứng. Hai ăng ten có thể dịch chuyển được theo chiều ngang hoặc theo
chiều dọc. Ăng ten TTA và RTA phân cực dọc sẽ được di chuyển theo chiều dọc còn
ăng ten TTA và RTA phân cực ngang sẽ di chuyển theo chiều ngang. Tâm pha của
TTA được đặt ở vị trí so với tâm pha của RTA ra một khoảng ddisplace
với suy hao ghép giữa hai ăng ten lớn hơn 30
dB. Độ không đảm bảo đo phải tuân thủ theo như Bảng 5. Suy hao ghép thực sự và
khoảng cách ddisplace
giữa TTA và RTA phải được đưa vào trong kết quả đo kiểm. Gọi vị trí giữa hai
tâm pha là Mcenter. Khoảng cách từ bất kì phần nào
của TTA và RTA với trần, sàn, tường tối thiểu phải đạt 0,5m. Chiều
cao của Mcenter và tâm pha của CA so với sàn phải
bằng nhau. CA là một trong các ăng ten của OBU hoặc RSU. Đường
bức xạ cực đại của TTA và RTA phải hướng đến tâm pha của CA.
2) TTA phải
được kết nối đến MSS1 đã hiệu chuẩn bằng cáp FCCA hiệu chuẩn.
3) RTA kết
nối đến đầu vào của RD đã được hiệu chuẩn, đó là các máy phân tích phổ hoặc máy
đo thu qua cáp FCCA đã được hiệu chuẩn. RD phải được hiệu chuẩn ở tần số đơn
tần. Cần lưu ý đến sự quá tải khi đưa tín hiệu đến đầu vào RD.
4) LHCP dùng
để hiệu chuẩn RSA có độ lợi GRSA phải tương ứng với các tần số trung
tâm fTx như trong 3.1.3. LHCP phải được gắn trên một cột thẳng đứng
trong vùng lặng ở đầu còn lại của phòng câm (phòng không phản xạ). Cột này phải
được đặt trên một bàn xoay cho phép xoay tâm pha của RSA xung quanh trục đứng, RSA
phải được đặt ở chính giữa trần và sàn. Đường bức xạ cực đại phải nối từ tâm
RSA đến tâm pha TTA và tâm pha RTA. Khoảng cách giữa bất kỳ bộ phận nào của RSA
đến trần, sàn, tường tối thiểu là 0,5m. Ngoài ra khoảng cách từ RSA đến TTA
cũng như từ RSA đến RTA phải đảm bảo để các ăng ten nằm trong trường điện từ
vùng xa của ăng ten còn lại như yêu cầu trong B.1.3. Khoảng cách d giữa CA và
vị trí Mcentre được thay thế bằng góc
adisplace
giữa TTA và RTA
adisplace =
2.arctan 
adisplace ≤ 20
sử dụng ăng ten thay thế phân cực ngang
adisplace ≤ 60
sử dụng ăng ten thay thế phân cực dọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5.2. Tín
hiệu điều chế
Nếu sử dụng quá trình đo
kiểm với một ăng ten đo, mô hình đo áp dụng như Hình B.1
và thứ tự thực hiện như sau:
1) LHCP dùng
để hiệu chuẩn ăng ten đo (TA, TTA: tuyến phát, RTA: tuyến thu) phải tương ứng
với băng tần số trung tâm fTx theo như
Bảng 6. LHCP phải được gắn trên một cột thẳng đứng trong phòng câm (phòng không
phản xạ). Khoảng cách từ bất kỳ bộ phận nào của TA và trần, sàn tường tối thiểu
là 0,5 m. Chiều cao của tâm pha so với sàn của TA và CA phải bằng nhau. CA là
một trong hai ăng ten của OBU (EUT) hay RSA. Đường bức xạ cực đại của TTA phải
hướng đến tâm pha của CA.
2) TA phải
kết nối thông qua CC có ba kết cuối (ba cổng) đến MSS1 đã hiệu chuẩn
bằng cáp FCCA hiệu chuẩn. Cổng còn lại của bộ xoay vòng phải được kết nối thông qua FCCA hiệu
chuẩn đến đầu vào của RD đã hiệu chuẩn, đó là máy thu của RSU hoặc máy đo thu.
Việc hiệu chuẩn được thực hiện ở các tần số của tín hiệu điều chế. Cần lưu ý đến
sự quá tải khi đưa tín hiệu đến đầu vào RD.
3) LHCP dùng
để hiệu chuẩn RSA có độ lợi GRSA phải tương ứng với các tần số trung tâm fTx
như trong Bảng 6. LHCP phải được gắn trên một cột thẳng đứng trong vùng lặng ở
đầu còn lại của phòng câm (phòng không phản xạ). Cột này phải được đặt trên
một bàn xoay cho phép xoay tâm pha của RSA xung quanh trục
đứng. Khoảng cách giữa bất kỳ bộ phận nào của RSA đến trần, sàn, tường tối
thiểu là 0,5m. Ngoài ra khoảng cách d giữa TTA và RSA phải đảm bảo hai ăng ten
này nằm trong vùng trường điện từ xa của nhau theo như trong B.1.3. Đường bức
xạ cực đại của RSA phải hướng đến tâm pha của TA. Đầu ra của RSA phải được kết
nối trực tiếp đến cảm biến công suất của máy
đo công suất PM1 đã được hiệu chuẩn tại tín hiệu đơn tần
cần đo.
Nếu sử dụng quá trình đo
kiểm với hai ăng ten đo, mô hình đo áp dụng như Hình B.2 và thứ tự thực hiện
như sau:
1) LHCP dùng
để hiệu chuẩn RSA và RTA phải tương ứng với các tần số trung tâm fTx
như trong 3.1.3. LHCP phải được đặt trong phòng câm (phòng không phản xạ) trên
một cột đứng. Hai ăng ten có thể dịch chuyển được theo chiều ngang hoặc theo
chiều dọc. Ăng ten TTA và RTA phân cực dọc sẽ được di chuyển theo chiều dọc còn
ăng ten TTA và RTA phân cực ngang sẽ di chuyển theo chiều ngang. Tâm pha của TTA
được đặt ở vị trí so với tâm pha của RTA một khoảng ddisplace
với suy hao ghép giữa hai ăng ten lớn hơn 30 dB. Độ không đảm bảo đo phải tuân
thủ theo như Bảng 5. Suy hao ghép thực sự và khoảng cách ddisplace
giữa TTA và RTA phải được đưa vào trong kết quả đo kiểm. Gọi vị trí giữa hai
tâm pha là Mcentre. Khoảng
cách từ bất kì phần nào của TTA và RTA với trần, sàn, tường tối thiểu phải đạt
0,5m. Chiều cao của Mcentre và tâm pha của CA so với sàn phải bằng
nhau. CA là một trong các ăng ten của OBU hoặc RSU. Đường bức xạ cực đại của
TTA và RTA phải hướng đến tâm pha của CA.
2) TTA phải
được kết nối đến MSS1 đã hiệu chuẩn bằng cáp FCCA hiệu chuẩn
3) RTA kết
nối đến đầu vào của RD đã được hiệu chuẩn, đó là máy thu của RSU hoặc máy đo
thu qua cáp FCCA đã được hiệu chuẩn. RD phải được hiệu chuẩn ở tần số tín hiệu
điều chế. Cần lưu ý đến sự quá tải khi đưa tín hiệu đến đầu vào RD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
adisplace =
2.arctan 
adisplace ≤ 20
sử dụng ăng ten thay thế phân cực ngang
adisplace ≤ 60
sử dụng ăng ten thay thế phân cực dọc
Đầu ra của RSA được kết
nối trực tiếp đến cảm biến công suất của máy đo công suất PM1 đã được hiệu
chuẩn tại tần số của các tín hiệu đơn tần sử dụng đo kiểm.
B.6. Đo RSU
B.6.1. Thủ
tục đo các thông số phát
Hình B.4: mô
hình đo các thông số phát gồm: EIRP cực đại, sai số tần số, TSM, phát xạ giả và
phát xạ ngoài băng, phát xạ giả phần thu.

Hình
B.4 - Mô hình đo thông số phát RSU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Ăng ten
RTA phải tương ứng với các tần số trung tâm fTx như ở trong 3.1.3.
Ăng ten phải được đặt trên một trục đặt ở phía cuối của phòng câm (phòng không
phản xạ). Khoảng cách giữa các thành phần của RTA
đền trần, sàn, tường tối thiểu là 0,5m. RTA sẽ là LHCP nếu không có quy
định nào khác trong thủ tục đo.
3) Khoảng
cách d giữa RTxA và RTA phải đảm bảo để hai ăng ten nằm trong trường điện từ
vùng xa của nhau như yêu cầu ở trong B.1.3.
4) Các tâm
pha của RTxA và RTA phải có cùng độ cao so với sàn.
5) Đường bức
xạ cực đại của RTA phải hướng đến tâm pha của RTxA. Đường bức xạ cực đại của
RtxA phải hướng đến tâm pha của RTA.
6) Kết nối
máy phát của RSU với RTxA thông qua FCCA.
7) Kết nối
RTA đến RD thông qua FCCA.
B.6.2. Thủ
tục đo các thông số thu
Hình B.5 và B.6 là mô hình
đo các thông số thu như: khả năng chịu đựng quá điều chế, khả năng chịu đựng
nhiễu đồng kênh, khóa kênh và chọn kênh. Hình B.5 là
mô hình đo RSU sử dụng 2 kết nối ăng ten thu phát riêng biệt.
Trong trường hợp RSU chỉ
có một ăng ten thu phát chung, CC được sử dụng để chia đầu
nối ăng ten thành hai đầu nối thu phát riêng lẻ như trong Hình B.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
B.5 - Mô hình đo các thông số thu của RSU sử dụng 2 ăng ten phân cực ngang

Hình
B.6 - Mô hình đo các thông số thu RSU sử dụng CC để kết nối 2 ăng ten phân cực
ngang
1) RTxA được
đặt trên trục dọc ở vùng lặng trong phòng câm (phòng không phản xạ). Khoảng
cách giữa các thành phần của RTxA và trần, sàn, tường tối thiểu là 0,5 m.
2) RRxA được
đặt trên trục dọc ở vùng lặng trong phòng câm (phòng không phản xạ). Khoảng
cách giữa các thành phần của RRxA và trần, sàn, tường tối thiểu là
0,5 m.
3) Tâm pha
của RTxA được đặt ở vị trí so với tâm pha của RRxA một khoảng cách ddisplace.
Điểm trung tâm đường nối giữa hai tâm pha này là Mcentre.
4) Di chuyển
cả hai theo chiều dọc hoặc chiều ngang để tỉ số ghép của hai ăng ten là cực tiểu.
Khoảng cách ddisplace
được chọn sao cho suy hao ghép giữa hai ăng ten không được vượt quá 30 dB.
5) OBU phải
được đặt trên một trục dọc ở phía còn lại của phòng câm (phòng không phản xạ),
đường bức xạ cực đại phải hướng thẳng đến Mcentre.
6) Chiều cao
của tâm pha so với sàn của ăng ten RTxA, ăng ten RRxA và ăng ten OBU phải bằng
nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8) Đường bức
xạ cực đại của RRxA hướng đến tâm pha của ăng ten OBU.
9) Ăng ten
của OBU phải được đặt trong trường điện từ vùng xa của RTxA và RRxA theo như
trong B.1.3.
10) Kết nối
máy phát của RSU đến RTxA thông qua bộ suy hao điều chỉnh được AT1 bằng cáp
FCCA.
11) Kết nối
RRxA đến máy thu của RSU bằng bộ kết hợp có 4 kết cuối, bộ cách ly và suy hao
điều chỉnh được AT2 có suy hao ATNAT2 bằng cáp FCCA.
12) Kết nối
với MSS1 bằng cáp FCCA đến một trong các cổng còn lại của bộ kết hợp.
13) Kết nối
với MSS2 bằng cáp FCCA đến một trong các cổng còn lại của bộ kết hợp.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ETSI EN
300 674-1 v1.2.1 (2004-08) Electromagnetic compatibility and Radio spectrum
Matters (ERM); Road Transport and Traffic Telematics (RTTT); Dedicated Short
Range Communication (DSRC) transmission equipment
(500 kbit/s / 250 kbit/s) operating in the 5,8 GHz Industrial,
Scientific and Medical (ISM) band; Part 1: General characteristics and
test methods for Road Side Units (RSU) and On-Board Units (OBU).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] ETSI EN
300 674-2-2 V1.1.1 (2004-08) Electromagnetic compatibility and Radio spectrum
Matters (ERM); Road Transport and Traffic Telematics (RTTT); Dedicated Short
Range Communication (DSRC) transmission equipment (500 kbit/s
/ 250 kbit/s) operating in the 5,8 GHz Industrial,
Scientific and Medical (ISM) band; Part 2: Harmonized EN under article
3.2 of the R&TTE Directive; Sub-part 2: Requirements for the On-Board Units (OBU).
[4] ECC/DEC/(02)01:
"ECC Decision of 15 March 2002 on the frequency
bands to be designated for the coordinated introduction of Road Transport and
Traffic Telematic Systems".
[5] CEPT/ERC/REC
70-03: "Relating to the use of Short Range Devices (SRD)".
[6] IEC
60721-3-4 (1995) including Amendment 1 (1996): "Classification
of environmental conditions - Part 3: Classification
of groups of environmental parameters and their severities - Section 4: Stationary
use at non-weather protected locations".
[7] IEC
60721-3-5 (1997): "Classification of environmental conditions - Part 3: Classification
of groups of environmental parameters and their severities - Section 5: Ground
vehicle installations".
[8] BS EN
12795 (2003): "Road transport and traffic telematics. Dedicated short
range communication (DSRC). DSRC data link layer. Medium access and logical link
control".
[9] BS EN
12834 (2003): "Road transport and traffic telematics.
Dedicated Short Range Communication (DSRC). DSRC application layer".
[10] ISO/TR 14906
(1998): "Road Transport and Traffic Telematics (RTTT) - Electronic Fee
Collection (EFC) - Application interface definition
for dedicated short range communications".
[11] ETSI TR
102 273-2 (V1.2.1): "Electromagnetic compatibility
and Radio spectrum Matters (ERM); Improvement on Radiated Methods of
Measurement (using test site) and evaluation of the corresponding measurement
uncertainties; Part 2: Anechoic chamber".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[14] ETSI TR
102 273-6 (V1.2.1): "Electromagnetic compatibility
and Radio spectrum Matters (ERM); Improvement on Radiated Methods of
Measurement (using test site) and evaluation of the corresponding measurement
uncertainties; Part 6: Test fixtures".
[15] Commission
Directive 95/54/EC of 31 October 1995 adapting to technical progress
Council Directive 72/245/EEC on the approximation of the laws of the Member
States relating to the suppression of radio interference
produced by spark-ignition engines fitted to
motor vehicles and amending Directive 70/156/EEC on the approximation of the
laws of the Member States relating to the type-approval of motor vehicles and
their trailers.
[16] CISPR
16-1 Edition 2.1 (2002): "Specification for radio disturbance and immunity
measuring apparatus and methods - Part 1: Radio disturbance and immunity
measuring apparatus".
[17] ETSI EN
300 674-1 v1.2.1 (2004-08) Electromagnetic compatibility and
Radio spectrum Matters (ERM); Road Transport and Traffic Telematics (RTTT);
Dedicated Short Range Communication (DSRC) transmission equipment (500 kbit/s
/ 250 kbit/s) operating in the 5,8 GHz Industrial, Scientific and Medical
(ISM) band; Part 1: General characteristics and test methods for Road Side
Units (RSU) and On-Board Units (OBU).