1.5.
Chữ viết tắt
|
ADSL
|
Đường dây thuê bao số
không đối xứng
|
Asymmetric digital
subscriber line
|
ATU
|
Thiết bị thu phát ADSL
|
ADSL Transceiver Unit
|
ATU-C
|
ATU tại trung tâm (tức
là phía nhà khai thác mạng)
|
ATU at the Central
office end
|
ATU-R
|
ATU tại đầu cuối xa (tức
là phía thuê bao)
|
ATU at the remote
terminal end
|
ATU-x
|
ATU-C hoặc ATU - R
|
ATU-C or ATU - R
|
CO
|
Trung tâm
|
Central office
|
CP
|
Thuê bao
|
Customer premises
|
CPE
|
Thiết bị của thuê bao
|
Customer premises
equipment
|
DSL
|
Đường dây thuê bao số
|
Digital subscriber line
|
FDD
|
Ghép song công phân chia
theo tần số
|
Frequency division
duplex
|
GSTN
|
Mạng điện thoại chuyển
mạch chung
|
General switched
telephone network
|
HPF
|
Bộ lọc thông cao
|
High-Pass filter
|
LCL
|
Suy hao biến đổi
dọc
|
Longitudinal
coversion loss
|
LPF
|
Bộ lọc thông thấp
|
Low pass filter
|
MAXNOMPSDus
|
Mức phát PSD danh định
cực đại của ATU-R
|
Max NOMPSDus
|
MAXNOMATPus
|
Mức tổng công suất phát
danh định cực đại của ATU-R
|
Maximum nominal
aggregate transmit power
|
MBW
|
Băng thông đo
|
Measure Band Width
|
MIB
|
Cơ sở thông tin quản lý
|
Management information
base
|
NOMPSDus
|
Mức phát PSD mặc định
của ATU-R
|
Norminal transmit PSD
level ATU-R
|
NSCus
|
Chỉ số phát sóng mang
cực đại của ATU-R
|
The highest subcarriers
index ATU-R
|
NT
|
Đầu cuối mạng
|
Network
termination
|
NTR
|
Tham chiếu định thời
mạng
|
Network timing reference
|
OAM
|
Khai thác, quản trị và
quản lý
|
Operations,
administration and management
|
PHY
|
Lớp vật lý
|
Physical layer
|
PMS-TC
|
Giao thức phương tiện
vật lý - Hội tụ truyền dẫn
|
Physical media specific - Transmission
Convergence
|
PMD
|
Lớp con môi trường vật
lý phụ thuộc
|
Physical media dependent
|
POTS
|
Dịch vụ điện thoại
truyền thống
|
Plain Old Telephone
Service
|
PSD
|
Mật độ phổ công suất
|
Power Spectral Densit
|
PSTN
|
Mạng điện thoại chuyển
mạch công cộng
|
Public Switched
Telephone Network
|
RX
|
Thiết bị thu
|
Receiver
|
TC
|
Lớp con
hội tụ truyền dẫn
|
Transmission
Convergence (sublayer)
|
TPS-TC
|
Giao thức truyền dẫn
riêng - Lớp hội tụ truyền dẫn
|
Transmission
Protocol-Specific Transmission Convergence layer
|
T-R
|
Giao diện giữa ATU-R và
lớp chuyển mạch (ATM hoặc STM hoặc chuyển mạch
gói)
|
Interface(s)
between ATU-R and switching layer (ATM or
STM or Packet)
|
T/S
|
Giao diện giữa kết cuối
mạng ADSL và CPE hoặc mạng gia đình
|
Intertace(s) between
ATU-R and switching layer (ATM or STM or Packet)
|
TX
|
Thiết bị phát
|
Transmitter
|
U-C
|
Giao diện mạch vòng phía
trung tâm
|
Loop interface - Central
office end
|
U-R
|
Giao diện mạch vòng phía
đầu cuối xa
|
Loop interface
- Remote terminal end
|
V-C
|
Giao diện logic giữa
ATU-C và phần tử mạng số như một hoặc nhiều hệ thống chuyển
mạch
|
Logical interface
between ATU-C and a digital network element such as one or more switching
systems
|
ZHP
|
Trở
kháng đối với bộ lọc thông cao
|
Impedance
High-Pass filter
|
2. QUY
ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Các yêu cầu chung
Các thiết bị đầu cuối
ADSL2 và ADSL2+ phải:
+ Hỗ trợ cấu hình WAN
IPV6;
+ Hỗ trợ các giao thức
quản lý SNMP và TR069.
2.1.1. Yêu cầu chung đối
với thiết bị đầu cuối ADSL2
Thiết bị đầu cuối ADSL2
phải hỗ trợ hoạt động với các dải phổ không chồng lấn (nghĩa là ghép song công
phân chia theo tần số - FDD).
Thiết bị đầu cuối ADSL2
phải hỗ trợ tốc độ truyền dẫn thực tối thiểu 8
Mbit/s đối với hướng xuống và 800 kbit/s đối với
hướng lên.
Thiết bị đầu cuối ADSL2
phải hỗ trợ đồng thời ADSL theo cả hai khuyến nghị G.992.1 và G.992.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đầu cuối ADSL2+
phải hỗ trợ các yêu cầu thiết bị đầu cuối ADSL2 và đáp ứng các yêu cầu sau:
- Thiết bị đầu cuối ADSL2+
phải hỗ trợ tốc độ truyền dẫn thực tối thiểu 16 Mbit/s đối
với hướng xuống và 800 kbit/s đối với hướng lên.
- Thiết bị đầu cuối ADSL2+
phải hỗ trợ đồng thời ADSL theo cả hai khuyến nghị G.992.3 và G.992.5.
2.1.3. Yêu cầu về an toàn
điện
Thiết bị phải tuân theo
các qui định trong QCVN 22:2010/BTTTT: “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn
điện cho các thiết bị đầu cuối viễn thông”.
2.1.4. Yêu cầu về tương
thích điện từ
Thiết bị cần tuân theo các
yêu cầu về tương thích điện từ được qui định trong tiêu chuẩn TCVN 7189:2009:
“Thiết bị công nghệ thông tin - Đặc tính nhiễu tần số vô tuyến - Giới hạn và
phương pháp đo”.
2.2. Yêu cầu đối
với thiết bị đầu cuối ADSL (ATU-R) - loại ADSL2
2.2.1. Các đặc tính chức
năng của thiết bị đầu cuối ADSL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông được xác định
là dải từ 25,875 đến 138 kHz và là băng tần rộng nhất có thể được sử dụng. Các
giới hạn được xác định trong băng thông này cũng áp dụng cho các băng hẹp hơn
được sử dụng.
Hình
1 là mặt nạ phổ giới hạn đối với tín hiệu phát. Băng
chặn tần số thấp là dải tần số thấp hơn 25,875 kHz và băng tần POTS, băng tần
số cao là các tần số cao hơn 138 kHz.
Băng
tần f (kHz)
Phương
trình của đường thẳng (dBm/Hz)
0
< f ≤ 4
-97,5, với công suất lớn
nhất trong băng tần từ 0 đến 4 kHz là + 15 dBm
4
< f ≤ 25,875
-92,5 + 21,5 x log(f/4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-34,5
138
< f ≤ 307
-34,5 - 48 x
log(f/138)
307
< f ≤ 1 221
-90
1221
< f ≤ 1 630
-90 đỉnh,
với công suất lớn nhất trong cửa sổ [f, f + 1 MHz] là (-90 -
48 x log(f/1221) + 60) dBm
1630
< f ≤ 11 040
-90 đỉnh, với công suất
lớn nhất trong cửa sổ [f, f + 1 MHz] là -50 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 - Các giá
trị PSD và tần số tại các điểm ngắt là chính xác; các giá trị độ dốc được
tính xấp xỉ.
CHÚ THÍCH 3 - PSD đỉnh phải được đo với độ rộng băng
phân giải là 10 kHz đối với các tần số cao hơn 25,875 kHz.
CHÚ THÍCH 4 - Công
suất trong cửa sổ trượt 1 MHz được đo với độ rộng băng 1 MHz,
bắt đầu từ tần số đo.
CHÚ THÍCH 5 - Bước nhảy trong mặt
nạ PSD tại tần số 4 kHz để thỏa mãn yêu cầu của khuyến nghị V.90. Ban đầu,
mặt nạ PSD đã tiếp tục sử dụng độ dốc 21-dB/octave dưới tần số 4 kHz
và chạm đáy - 97,5 dBm/Hz tại tần số 3 400 Hz. Điều này có thể không thỏa mãn yêu
cầu của khuyến nghị V.90, do đó, giá trị đáy được mở rộng đến tần số 4
kHz.
CHÚ THÍCH 6 - Tất cả các phép đo PSD
và công suất phải thực hiện tại giao diện U-C (xem Hình 2 và 3).
Hình
4 - Mặt nạ PSD phát của thiết bị đầu cuối ADSL
Phương pháp đo: theo mục
3.8 của quy chuẩn này.
2.2.1.2. Đáp ứng và PSD
trong băng thông
Có 3 mặt nạ PSD đối với
tín hiệu phát của thiết bị đầu cuối ADSL, phụ thuộc vào loại tín hiệu được
phát. Mức PSD không được lớn hơn mức PSD băng thông phát cực đại trong toàn dải
băng thông, được xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- REFPSDus + 1 dB,
trong quá trình còn lại của khởi tạo, bắt đầu từ pha chạy thử
thiết bị thu phát;
- MAXNOMPSDus - PCBus
+ 3,5 dB, ở trạng thái truyền dẫn.
Bảng
1 - Các thông số điều khiển của thiết bị đầu cuối ADSL
Thông
số
Giá
trị mặc định
NSCus
32
NOMPSDus
-
38 dBm/Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
38 dBm/Hz
MAXNOMATPus
12,5
dBm
Thay đổi trễ nhóm trong
băng thông không lớn hơn 50 ms.
Mức PSD băng thông phát
cực đại cho phép đối với các hiệu ứng của bộ lọc không lý tưởng
là 1 dB.
Phương pháp đo: theo mục
3.1 của quy chuẩn này.
2.2.1.3. Tổng công suất
phát
Có 3 mặt nạ PSD khác nhau
đối với tín hiệu phát của thiết bị đầu cuối ADSL, phụ thuộc vào loại tín hiệu được phát
(xem 2.2.1.1). Trong tất cả các trường hợp:
- Tổng công suất phát
trong băng thoại, được đo tại giao diện U-R, và được phát đến
giao diện mạng PSTN không được lớn hơn +15 dBm
(phương pháp đo theo ITU-T Rec. G.996.1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tổng công suất phát
trong dải tần từ 0 đến 11,040 MHz không được lớn hơn 0,8 dB so với (MAXNOMATPus
- PCBus) để dự trù công suất phát dư trong các băng và các
sai lệch trong triển khai.
Phương pháp đo: theo mục 3.2
của quy chuẩn này.
2.2.2. Các đặc tính điện
2.2.2.1. Xác định các
trạng thái trở kháng
Các trở
kháng nguồn và tải của thiết bị đầu cuối ADSL phải tuân theo các qui định sau,
trong đó ZS và ZL là các trở
kháng nguồn và tải ở trạng thái hoạt động; ZS-hi và ZL-hi
là các trở kháng nguồn và tải ở trạng thái trở kháng cao phải lớn hơn các trở
kháng ZS và ZL tương ứng. Các nhà cung
cấp thiết bị phải lựa chọn các trở kháng ZS-hi và ZL-hi lớn
hơn các trở kháng ZS và ZL một giá
trị xác định.
Các yêu cầu đối với thiết
bị đầu cuối ADSL sau đây cho phép việc lắp đặt nhiều thiết bị đầu cuối
ADSL trên cùng một đôi dây mặc dù chỉ cho phép một thiết bị đầu cuối ADSL được
hoạt động tại một thời điểm. Các thông số và các thủ tục đo được qui định trong
mục 2.2.2.4.
Ở mỗi trạng
thái trở kháng được qui định trong Bảng 2, khối phát thiết bị đầu cuối
ADSL phải thỏa mãn mặt nạ PSD phát của thiết bị đầu cuối ADSL được qui định
trong mục 2.2.1.1.
Bảng
2 - Các trạng thái trở kháng của thiết bị đầu cuối ADSL
Trạng
thái của thiết bị đầu cuối ADSL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trở
kháng tải
Chưa cấp nguồn
ZS-hi
ZL-hi
Không sẵn sàng
(Cấp nguồn nhưng thiết
bị thu và phát chưa hoạt động)
ZS-hi
ZL-hi
Chưa hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ZS-hi
ZL-hi
Hoạt động
(Cấp nguồn với thiết bị
thu và phát đang hoạt động và đang khởi tạo hoặc trong trạng thái truyền dẫn)
ZS
ZL
Phương pháp đo: theo mục
3.4 của quy chuẩn này.
2.2.2.2. Quy định đối với
điện áp và dòng điện của POTS
Các đặc tính điện phải thỏa
mãn khi dòng điện mạch vòng của POTS có giá trị từ 0 mA đến 100 mA, và điện áp
mạch vòng như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các tín hiệu chuông
không lớn hơn 103 V rms tại một tần số nào đó trong dải từ 20 đến
30 Hz với thành phần DC có giá trị trong dải từ 0 V đến -60 V.
2.2.2.3. Các đặc tính điện
đối với thiết bị đầu cuối ADSL ở trạng
thái hoạt động
2.2.2.3.1. Các đặc tính DC
Trở kháng DC đầu vào của
thiết bị đầu cuối ADSL tại giao diện U-R phải lớn hơn hoặc bằng 5 MW.
CHÚ
THÍCH - Cách lắp đặt các bộ lọc của bộ chia phổ biến nhất là kết nối
các bộ lọc thông thấp và thông cao song song tại cổng U-R. Trong sơ đồ này, bộ
lọc thông cao sẽ ngăn thành phần DC bằng các tụ
điện.
2.2.2.3.2. Đặc tính trong
băng tần thoại - Trở kháng lối vào
Thành phần ảo của trở
kháng đầu vào thiết bị đầu cuối ADSL, khi được đo tại giao diện U-R, ở
dải tần số từ 0 kHz đến 4 kHz cần có giá trị tương đương với một tụ điện có giá
trị từ 20 nF đến 34 nF (xấp xỉ trở kháng từ 1,1 kW đến 2,0
kW
tại tần số 4 kHz) đối với thiết bị đầu cuối ADSL có tích hợp bộ chia có
lọc thông cao (tức là các tụ điện chặn dòng DC có giá trị 120 nF được tích hợp
với ATU-R).
2.2.2.3.3. Đặc tính trong
băng tần ADSL - Cân bằng dọc
Cân bằng dọc tại giao diện
U-R phải lớn hơn 50 dB trong dải tần số từ 30 kHz đến 11 104 kHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
5 - Phương pháp đo cân bằng dọc trong dải tần lớn hơn 30 kHz (HPF được tích hợp
trong ATU)
Hình
6 - Phương pháp đo cân bằng dọc trong dải tần
lớn hơn 30 kHz (HPF và LPF được tích hợp trong
ATU)
Mức cân bằng
này cần được đo cả khi có và không có điện áp nền DC với thiết bị cần đo đã
được cấp nguồn, ở trạng thái hoạt động và trạng thái chờ. Trong một số trường hợp,
điện áp nền có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn một giá trị nào đó,
tuy nhiên nó phải đủ lớn để nhận ra khi có những vấn đề cân bằng liên quan đến
điện áp nền DC. Điện áp nền này phải được kết nối bằng các cuộn cảm có phối hợp
trở kháng tốt. Trở kháng của các cuộn cảm này phải ≥
5 000 jW trong dải tần số qui định. Các điện trở 200 W cần được
ghép thêm để đảm bảo an toàn.
Các tụ điện được ghép
trong sơ đồ đo để chặn dòng DC lớn qua các điện trở 50 W. Trở
kháng của các tụ điện phải ≤ | - 0,5j W |
trên dải tần số qui định.
Các cuộn cảm và tụ điện
trong sơ đồ đo cần được phối hợp trở kháng
sao cho không ảnh hưởng đến kết quả đo. Khi tỷ lệ giữa trở kháng của cuộn cảm
và tụ điện đối với điện trở 50 W được sử dụng lớn thì
việc phối hợp trở kháng yêu cầu thấp hơn.
Việc phối hợp trở kháng
của cuộn cảm thường đạt được dễ dàng hơn khi sử dụng một cuộn dây hai sợi trên
một lõi đơn để tạo ra một đôi dây phối
hợp trở kháng. Cần phải đảm bảo không có cộng hưởng xảy ra trong dải tần số đo.
Có thể phải sử dụng hai cuộn cảm (có kích cỡ khác nhau) mắc nối tiếp để đáp ứng
yêu cầu này khi phép đo là phép đo trong dải băng rộng. Điều quan trọng là
phải đảm bảo trong các phép đo có dòng DC, không có hiện tượng bão hòa
xảy ra trong các cuộn cảm. Đồng thời, cũng phải chú ý rằng một số loại tụ điện
có giá trị thay đổi theo điện áp đưa vào, nói chung các loại nhựa có chất lượng
cao là thích hợp.
Cân bằng dọc (LBal)
được xác định bằng công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
e1 =
điện áp dọc đưa vào (so với đất của trạm hoặc đất của ATU);
em = điện áp đo
được trên điện trở kết cuối.
Mạch đo phải có mức cân
bằng cao hơn mức cân bằng của thiết bị cần đo là 20 dB (khi mức cân bằng thấp
hơn, trong phép đo sẽ xuất hiện các lỗi lớn hơn). Để đảm bảo điều này, cần thay
thế thiết bị cần đo bằng hai điện trở 50 W
và các tụ điện thích hợp như trong Hình 7. Mạch đo được cân bằng thích hợp nếu
mức cân bằng lớn hơn mức yêu cầu 20 dB khi các điểm Tip và Ring được kết nối
trong mỗi cấu hình đo (Tip với A và Ring với B, và Tip với B và Ring với A) với
trở kháng hiệu chuẩn. Việc không đạt được cân bằng cho thấy
sự mất cân bằng trong mạch đo hoặc trở kháng hiệu chuẩn. Cần có một điện trở bổ
sung trong mạch hiệu chuẩn khi thiết bị cần đo có tích hợp HPF
và LPF như trong Hình 6. Điện trở này tạo ra một đường DC nhờ đó các cuộn cảm
không bị bão hòa bởi các dòng điện DC ở các điều kiện đo kiểm.
Hình
7 - Mạch hiệu chuẩn
2.2.2.4.
Các đặc tính điện của thiết bị đầu cuối ADSL ở trạng thái trở kháng cao
Trạng thái trở kháng cao
bao gồm các trạng thái trở kháng chưa cấp nguồn, không hoạt động và các trạng
thái trở kháng không hoạt động như quy định trong Bảng 1.
CHÚ THÍCH - Các đặc tính
điện của thiết bị đầu cuối ADSL ở trạng
thái trở kháng cao được qui định đối với một
thiết bị đầu cuối ADSL đơn cũng có khả năng áp dụng cho tối đa 3 thiết bị đầu
cuối ADSL ở trạng thái trở kháng cao được nối song song và đối với một thiết bị
đầu cuối ADSL ở trạng thái hoạt động tại một thời điểm xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện trở
DC đầu vào của thiết bị đầu cuối ADSL tại giao diện U-R cần lớn hơn hoặc bằng 5
MW.
Phương pháp đo: theo mục
3.3 của quy chuẩn này.
2.2.2.4.2. Các đặc tính
trong băng tần thoại
a) Suy hao xen
Suy hao xen của thiết bị
đầu cuối ADSL ở trạng thái trở kháng cao cần nhỏ hơn 0,33 dB tại 3,4 kHz, và
phải nhỏ hơn 1 dB tại 12 kHz và 16 kHz. Suy hao xen của 3 thiết bị đầu cuối
ADSL trên cùng một đường dây nhỏ hơn 1 dB tại 3,4 kHz, và nhỏ hơn 3 dB tại 12
kHz và 16 kHz.
b) Méo suy hao xen
Méo suy hao xen của thiết
bị đầu cuối ADSL trong trạng thái trở kháng cao, khi được so với suy hao xen
tại 3,4 kHz, cần nhỏ hơn ±0,33 dB trong dải tần từ 200 Hz đến 4 000 Hz. Méo suy
hao xen của 3 thiết bị đầu cuối ADSL trong dải tần số từ 200 Hz đến 4 000 Hz
nhỏ hơn ±1dB.
c) Méo xuyên điều chế
Tập 4-tone, như qui định
trong Khuyến nghị ITU-T O.42, ở mức -9 dBm, khi được đưa tới thiết bị đầu cuối ADSL ở trạng
thái trở kháng cao, cần tạo ra các thành phần méo xuyên điều chế bậc 2 và bậc 3
nhỏ hơn mức tín hiệu thu được ít nhất tương ứng là 80 dB và 85 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2.4.3. Các đặc tính
trong băng tần ADSL
a) Suy hao xen
Suy hao xen của thiết bị
đầu cuối ADSL ở trạng thái trở kháng cao, đối với tín hiệu thu được bởi
ATU-C đang hoạt động, cần nhỏ hơn 0,33 dB tại 100 kHz (một tần số trong dải
băng tần phát của thiết bị đầu cuối ADSL đang hoạt động).
Suy hao xen của thiết bị
đầu cuối ADSL ở trạng thái trở kháng cao, đối với tín hiệu thu được bởi thiết bị
đầu cuối ADSL đang hoạt động, cần nhỏ hơn 0,33 dB tại 500 kHz (một tần số trong
dải băng tần thu của thiết bị đầu cuối ADSL đang hoạt động).
b) Méo suy hao xen
Méo suy hao xen của
thiết bị đầu cuối ADSL trong trạng thái trở kháng cao đối với tín hiệu được
thiết bị đầu cuối ADSL đang hoạt động phát cần nhỏ hơn 0,33 dB trong dải
tần số từ 25 đến 1 104 kHz.
Phương pháp đo: theo mục
3.6 của quy chuẩn này.
2.2.2.4.4. Các đặc tính
ngoài băng tần ADSL
a) Suy hao xen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Méo suy hao xen
Méo suy hao xen của thiết
bị đầu cuối ADSL cần nhỏ hơn ±0,33 dB trong dải tần từ 4 Mhz đến 10 MHz.
Phương pháp đo: theo mục
3.6 của quy chuẩn này.
2.3. Yêu cầu đối với thiết
bị đầu cuối ADSL (ATU-R) - loại ADSL2+
Các thiết bị loại ADSL2+
cần thỏa mãn tất cả các yêu cầu trong mục 2.2 và trừ các yêu cầu được qui
định trong mục 2.3.1 và 2.3.2.
2.3.1. Các đặc tính chức
năng của thiết bị đầu cuối ADSL
2.3.1.1. Mặt nạ phổ tần số
phát hướng lên của thiết bị đầu cuối ADSL
Băng thông là băng tần từ
25,875 kHz đến 138 kHz và là băng tần rộng nhất có thể được sử dụng. Các giới
hạn được xác định trong băng thông này cũng áp dụng cho các băng hẹp hơn được
sử dụng.
Hình 8 là mặt nạ phổ giới
hạn đối với tín hiệu phát. Băng chặn tần số thấp là các tần số thấp hơn 25,875
kHz và bao gồm cả băng tần POTS, băng tần số cao là các tần số cao hơn 138 kHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần
số (kHz)
Mức
PSD (dBm/Hz)
MBW
0
-97,5
100
Hz
4
-97,5
100
Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-92,5
100
Hz
10
nội
suy
10
kHz
25,875
-
34,5
10
kHz
138
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
kHz
243
-
93,2
10
kHz
686
-100
10
kHz
5
275
-100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
000
-100
10
kHz
Ngoài ra, mặt nạ PSD
phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
Tần
số (kHz)
Mức
PSD (dBm/Hz)
MBW
1
411
-100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
630
-110
1
MHz
5
275
-112
1
MHz
12
000
-112
1
MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ
THÍCH 2 - Các giá trị PSD và tần số tại các
điểm ngắt là chính xác; các giá trị độ dốc
được tính xấp xỉ. Các điểm này đường nối
bằng các đường thẳng tuyến tính trên đồ thị
dB/log(f).
CHÚ
THÍCH 3 - MBW là độ rộng băng tần đo. Giá trị MBW được qui định đối với một
điểm ngắt nào đo có tần số fi được áp dụng cho tất cả các tần số
thỏa mãn fi < f
≤ fj, trong đó fj
là tần số của điểm ngắt được qui định tiếp theo.
CHÚ THÍCH 4 - Công suất
trong cửa số trượt 1-MHz được đo với độ rộng băng 1-MHz, bắt đầu từ tần số
đo, tức là công suất trong cửa sổ
[f, f + 1 MHz] phải tuân theo qui định tại tần số f.
CHÚ THÍCH 5 - Bước nhảy
trong mặt nạ PSD tại tần số 4 kHz để thỏa
mãn yêu cầu của khuyến nghị V.90. Ban đầu, mặt nạ PSD đã tiếp tục sử dụng
độ dốc 21-dB/octave dưới tần số 4 kHz và chạm
đáy - 97,5 dBm/Hz tại tần số 3 400 Hz. Điều này có thể không thỏa
mãn yêu cầu của khuyến nghị V.90, do đó, giá trị đáy được mở
rộng đến tần số 4 kHz.
CHÚ
THÍCH 6 - Tất cả các phép đo PSD và công suất phải được thực hiện tại giao
diện U-R.
Hình
8 - Mặt nạ PSD phát của thiết
bị đầu cuối ADSL
Phương pháp đo: theo mục
3.8 của quy chuẩn này.
2.3.1.2. Đáp ứng và PSD
trong băng thông
Có 3 mặt nạ PSD khác nhau
đối với tín hiệu phát của thiết bị đầu cuối ADSL, tùy thuộc vào loại tín hiệu
được phát. Trên toàn băng thông, mức PSD phát không được lớn hơn mức PSD băng
thông cực đại, được xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- REFPSDus + 1 dB,
trong quá trình khởi tạo còn lại, kể từ pha chạy thử thiết bị thu phát;
- MAXNOMPSDus - PCBus
+ 3,5 dB, trong trạng thái truyền dẫn.
Bảng
3 - Các thông số điều khiển của thiết bị đầu cuối ADSL
Thông
số
Giá
trị mặc
định
NSCus
32
NOMPSDus
-38
dBm/Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-38
dBm/Hz
MAXNOMATPus
12,5
dBm
Thay đổi trễ nhóm trong
băng thông không được lớn hơn 50 ms.
Mức PSD băng thông phát
cực đại cho phép đối với các hiệu ứng của bộ lọc không lý tưởng
là 1 dB.
Phương pháp đo: theo mục
3.1 của quy chuẩn này.
2.3.1.3. Tổng công suất
phát
Có 3 mặt nạ PSD khác nhau
đối với tín hiệu phát của thiết bị đầu cuối ADSL, tùy thuộc vào loại tín hiệu
được phát (mục 2.3.1.1). Trong tất cả các trường hợp:
- Tổng
công suất phát trong băng thoại, được đo tại giao diện U-R và được phát đến
giao diện POTS không được lớn hơn +15 dBm (phương
pháp đo theo ITU-T Rec. G.996.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-Tổng công suất phát trong
dải tần từ 0 đến 12 MHz không được lớn hơn 0,8 dB so với (MAXNOMATPus - PCBus)
để dự trù công suất phát dư trong các băng tần và các sai lệch trong triển
khai.
Phương pháp đo: theo mục
3.2 của quy chuẩn này.
2.3.2. Các đặc tính điện
Theo các yêu cầu trong mục
2.2.3 (trừ thông số suy hao biến đổi dọc) áp dụng trong dải băng tần tới 1 104
kHz phải thỏa mãn trong dải băng tần tới 2 208 kHz.
Thiết bị đầu cuối ADSL
phải có suy hao biến đổi dọc (LCL) tối thiểu là 50 dB trong dải tần số từ 30
kHz đến 1 104 kHz
Thiết bị đầu cuối ADSL
phải có suy hao biến đổi dọc (LCL) tối thiểu là 40 dB trong dải tần số từ 1 104
kHz đến 2 208 kHz.
3. PHƯƠNG
PHÁP ĐO
3.1. Đáp ứng băng
thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết nối thiết bị như Hình
9.
Đặt máy phân tích phổ để
thu tín hiệu trong băng thông với độ rộng băng phân giải là 10 kHz và độ rộng
băng video là 100 Hz. Điện trở R = 100 W.
Đánh giá tín hiệu phù hợp
với mặt nạ PSD phát
3.2. Tổng công suất phát
Kết nối thiết bị như Hình
10.
Đặt máy phân tích phổ để
thu tín hiệu trong băng thông với độ rộng băng phân giải là 1 kHz và độ rộng
băng video là 100 Hz.
Ghi giá trị tần số tại hai
điểm tương ứng với công suất danh định giảm 3 dB. Băng
thông được tính bằng hiệu số giữa hai giá trị tần số.
Kết nối thiết
bị như Hình 10.
Sử dụng bộ lọc thông có
băng thông bằng giá trị đã tính ở
bước trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
10 - Cấu hình đo tổng công suất phát
3.3. Điện trở một chiều
Hình
11 - Cấu hình đo điện trở một chiều
Kết nối thiết bị như Hình
11.
Đo điện trở một chiều khi
chưa cấp nguồn cho thiết bị cần đo/khi cấp nguồn nhưng thiết bị thu và phát
chưa hoạt động/khi cấp nguồn nhưng thiết bị phát chưa hoạt động và thiết bị thu
đang hoạt động để phát hiện tín hiệu C-TONES/khi cấp nguồn với thiết bị thu và
phát đang hoạt động và đang khởi tạo hoặc trong trạng thái truyền dẫn.
3.4. Trở kháng
Kết nối thiết bị như Hình
12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
12 - Cấu hình đo trở kháng
3.5. Cân bằng dọc
Xem mục 2.2.2.3.3.
3.6. Suy hao xen và méo
suy hao xen
3.6.1. Suy hao xen và méo
suy hao xen trong băng tần thoại
Kết nối thiết bị như Hình
13.
Đo suy hao xen/méo suy hao
xen tại trong dải tần số từ 0,2 đến 4 kHz; tại các tần số 12 và 16 KHz khi
chưa cấp nguồn cho thiết bị cần đo/Khi cấp nguồn nhưng thiết bị
thu và phát chưa hoạt động/khi cấp nguồn nhưng thiết bị phát chưa hoạt động và
thiết bị thu đang hoạt động để phát hiện tín hiệu C-TONES.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b)
Chỉ HPF được tích hợp
Hình
13 - Cấu hình đo suy hao xen và méo suy hao xen trong băng tần thoại
3.6.2. Suy hao xen và méo
suy hao xen trong băng tần
ADSL và ngoài băng tần ADSL
Kết nối thiết bị như Hình
14.
Đo suy hao xen/méo suy hao
xen tại trong dải tần số từ 25 đến 1104 kHz; và từ 4 đến 10 MHz khi chưa cấp
nguồn cho thiết bị cần đo/khi cấp nguồn nhưng thiết bị thu và phát chưa hoạt
động/khi cấp nguồn nhưng thiết bị phát chưa hoạt động và thiết bị thu đang hoạt
động để phát hiện tín hiệu C-TONES.
(a)
HPF và LPF được tích hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
14 - Cấu hình đo suy hao xen và méo suy hao xen trong băng
tần ADSL và ngoài băng tần ADSL
3.7. Tốc độ truyền dẫn
hướng lên (hoặc tốc độ truyền dẫn hướng xuống)
Hình
15 - Cấu hình đo tốc độ truyền dẫn hướng lên
(hoặc tốc độ truyền dẫn hướng xuống) và mặt nạ PSD
Kết nối thiết bị như Hình
15.
Thiết lập máy đo mô phỏng
tại chế độ mô phỏng ATU-C để đo tốc độ hướng lên (hoặc tốc
độ hướng xuống).
3.8. Mặt nạ PSD
Kết nối thiết bị như Hình
15.
Thiết lập máy đo mô phỏng
ở chế độ mô phỏng ATU-C để đo mặt nạ PSD.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị đầu cuối ADSL
loại ADSL2 và ADSL2+ thuộc phạm vi điều chỉnh nêu tại mục 1.1 phải tuân thủ các
yêu cầu kỹ thuật quy định trong Quy chuẩn này.
5. TRÁCH NHIỆM
CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Các tổ chức, cá nhân liên
quan có trách nhiệm thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy các thiết
bị đầu cuối ADSL loại ADSL2 và ADSL2+ và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý
nhà nước theo các quy định hiện hành.
6. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
6.1.
Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức hướng
dẫn, triển khai quản lý các thiết bị đầu cuối ADSL loại ADSL2 và ADSL2+ theo
Quy chuẩn này.
6.2.
Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung
hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ITU-T Recommendation
G.992.3 (04/2009), Asymmetric digital subscriber line transceivers 2 (ADSL2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66