AC
|
Dòng xoay chiều
|
ARFCN
|
Chỉ số kênh tần số vô tuyến
tuyệt đối
|
BCCH
|
Kênh điều khiển quảng bá
|
BS
|
Trạm gốc
|
BSS
|
Hệ thống trạm gốc
|
BTS
|
Trạm thu phát gốc
|
CCCH
|
Kênh điều khiển chung
|
CR
|
Hiện tượng liên tục dùng cho
máy thu
|
CT
|
Hiện tượng liên tục dùng cho
máy phát
|
DCS
|
Hệ thống viễn thông vô tuyến tế
bào số
|
DTX
|
Phát gián đoạn
|
EMC
|
Tương thích điện từ
|
EUT
|
Thiết bị cần đo kiểm
|
MRP
|
Điểm tham chiếu chuẩn của miệng
người nói
|
RF
|
Tần số vô tuyến
|
RXQUAL
|
Chất lượng máy thu
|
SPL
|
Mức thanh áp
|
TR
|
Hiện tượng đột biến dùng cho
máy thu
|
TT
|
Hiện tượng đột biến dùng cho
máy phát
|
2. QUY
ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Phát xạ
Yêu cầu về phát xạ tuân
theo mục 2.1 trong QCVN 18:2014/BTTTT.
Đối với phần “Phát xạ từ
cổng vỏ thiết bị phụ trợ độc lập” (mục 2.1.3, QCVN 18: 2014/BTTTT) theo
thông báo của nhà sản xuất, thiết bị phụ trợ có thể được đo cùng với thiết bị
vô tuyến trong cùng bài đo. Trong trường hợp này, các phát xạ bức xạ từ máy phát/máy
thu sẽ được bỏ qua, nhưng phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
2.2. Miễn
nhiễm
Yêu cầu về miễn nhiễm tuân
theo mục 2.2 trong QCVN 18:2014/BTTTT. Ngoài ra có bổ sung thêm một số yêu cầu
sau:
- Đối với
phương pháp thử trong phần “Miễn nhiễm trong trường điện từ tần số vô tuyến (80
MHz đến 1 000 MHz và 1 400 MHz đến 2 700 MHz” khi áp dụng
phương pháp sử dụng bộ tách sóng giữ mức cực đại, tại mỗi bài đo khởi tạo bước
tần số thì một tín hiệu thử chưa điều chế. Sau đó việc điều chế thử mới
được áp dụng.
Bài đo này sẽ được lặp lại
với thiết bị ở chế độ chờ của quá trình vận hành và băng tần loại trừ sẽ không được
sử dụng trong bài đo.
- Đối với
“Miễn nhiễm đối với tần số vô tuyến, chế độ chung” khi áp dụng phương pháp sử
dụng bộ tách sóng giữ mức cực đại tại mỗi bài đo khởi tạo bước tần
số thì một tín hiệu thử chưa điều chế sẽ được sử dụng. Sau đó việc điều chế thử
mới được áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3. Điều kiện
đo kiểm
2.3.1. Quy
định chung
Đối với các phép đo kiểm
phát xạ và miễn nhiễm, kết quả cụ thể liên quan đến thông tin về điều chế đo,
điều kiện đo và bố trí đo... tham chiếu đến 2.3.1 đến 2.3.5 của quy chuẩn kỹ
thuật này.
Nếu anten của thiết bị
được đo kiểm (EUT) là loại có thể tháo rời, thì phải đo EUT với anten theo cách
sử dụng thông thường, trừ khi có quy định riêng khác.
2.3.2. Bố
trí tín hiệu đo kiểm
Tuân theo mục A.2 trong
QCVN 18:2014/BTTTT.
2.3.2.1. Bố
trí thiết lập tuyến truyền dẫn
Tần số danh định của tín
hiệu đầu vào RF mong muốn (đối với máy thu) sẽ được lựa chọn bằng việc thiết
lập số kênh tần số vô tuyến tuyệt đối tới một con số phù hợp.
Một tuyến truyền dẫn sẽ
được cài đặt cùng với một bộ mô phỏng trạm gốc thích hợp (được gọi là hệ thống
kiểm tra).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- EUT được
cài đặt để vận hành với khả năng phát tối đa;
- RXQUAL
đường xuống sẽ được giám sát.
2.3.2.1.1. Hiệu
chuẩn đường truyền âm thanh
Mức tín hiệu đầu ra thoại
chuẩn trên cả hai tuyến đường xuống và đường lên sẽ được ghi lại trên thiết bị
đo kiểm. Mô hình đo kiểm tín hiệu đầu ra như trong Hình 4.
Nếu thiết bị không bao gồm
bộ chuyển đổi âm thanh (ví dụ microphone hoặc loa ngoài) thì các mức chuẩn về
điện tương đương sẽ được xác định bởi nhà sản xuất.
Bộ xử lí thoại thường áp
dụng các thuật toán để khử tạp âm và tiếng vọng để cố gắng
loại bỏ và giảm đi các tín hiệu âm thanh ở trạng thái bão hòa, ví dụ,
các tín hiệu hiệu chuẩn 1 Khz.
Các tín hiệu này nên được
thực hiện cùng với các thuật toán để loại bỏ tạp âm và tiếng vọng.
Nếu các thuật toán triệt
tạp âm và tiếng vọng không được tắt đi thì mức chuẩn của tín hiệu đầu
ra âm thanh phải được đo bằng cách tách sóng giữ giá trị đỉnh (max-hold
detection) trên bộ đo mức âm thanh để xác định mức này trước khi các thuật toán
triệt tạp âm và tiếng vọng có tác dụng.
Hiệu chuẩn đường xuống:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng loa ngoài, SPL
từ loa ngoài sẽ cao hơn khi nghe từ loa trong bởi lượng
tạp âm xuất hiện xung quanh. Sử dụng phương pháp sau để đạt được mức SPL yêu cầu:
- Mức
chuẩn đường xuống sẽ tăng lên một lượng
tương tự để bù lại cho sự chênh lệch SPL; hoặc
- Khoảng
cách giữa loa ngoài và đo bằng tai nghe sẽ được điều chỉnh trong quá trình đo.
Hiệu chuẩn đường lên:
Đối với việc hiệu chuẩn
đường lên khi EUT được sử dụng. Điều chỉnh đầu ra nguồn đo âm thanh để đạt mức
chuẩn tương đương SPL của -5 dBPa tại 1 kHz tại MRP theo ITU-T Recommendation
P.64. Ghi lại việc đọc của bộ đo mức âm thanh, được kết nối đến đầu ra của hệ
thống đo kiểm, giống như mức chuẩn.
Đối với các ứng dụng loa
ngoài, thông thường không thực hiện các hiệu chỉnh đối với mức chuẩn đường lên.
Nếu không thực hiện được việc chuẩn hóa thì nhà sản xuất sẽ định rõ khoảng cách
giữa MRP và tai nghe.

Hình
4 - Phép đo điểm ngắt thoại, thiết
lập hiệu chuẩn đối với thiết bị xách tay
2.3.2.1.2. Đo
mức âm thanh đầu ra thoại của EUT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi các mức âm được đo
trong quá trình kiểm tra, phần mềm EUT sẽ được thiết lập cho các ứng dụng giọng
nói. Nếu các thuật toán khử nhiễu và tiếng
vọng không bị vô hiệu hóa, mức âm thanh sẽ được đo bằng một phép dò giữ ở mức cực
đại trên đồng hồ mức âm thanh để xác định mức âm thanh trước khi các thuật
toán khử nhiễu và tiếng vọng có ảnh hưởng.
Đặt âm lượng EUT tại mức
âm thanh danh nghĩa nếu nhà sản xuất có ghi rõ. Nếu mức âm danh nghĩa không
được chỉ rõ, khi đó sử dụng nấc âm lượng trung tâm. Các thiết lập âm lượng sẽ
được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
Mức tín hiệu đầu ra từ
kênh thoại đường xuống của EUT tại trạm di động hoặc tai nghe của thiết bị di
động sẽ được đánh giá bằng cách đo Mức Áp suất Âm (SPL) như minh họa trên Hình
5. Khi dùng một loa bên ngoài, bộ nối âm sẽ được cố định với loa tại vị trí
dùng trong suốt quá trình chuẩn trực.
Mức tín hiệu đầu ra giải
mã từ kênh thoại đường lên của EUT tại đầu ra tương tự của hệ thống kiểm tra sẽ
được đo. Việc bắt nhiễu nền ngoại sinh bằng microphone của EUT sẽ được tối thiểu
hóa bằng cách bít kín cổng vào thoại (microphone) của EUT (xem Hình 5).
Nếu thiết bị được thiết kế
để sử dụng với các bộ chuyển đổi bên
ngoài, thì cấu hình thu kiểm tra phải bao gồm các bộ chuyển đổi này. Nếu thiết
bị không bao gồm các bộ chuyển đổi âm, điện áp đường dây trên một trở kháng
cuối được chỉ rõ sẽ được đo.

Hình
5 - Phép đo điểm ngắt thoại, thiết lập kiểm tra cho thiết bị xách tay
2.3.2.2. Cách
bố trí tín hiệu kiểm tra tại đầu vào của máy phát
Tuân theo A.2.1 trong QCVN
18:2014/BTTTT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết lập liên kết giữa
EUT và hệ thống kiểm tra.
2.3.2.3. Cách
bố trí tín hiệu kiểm tra tại đầu ra của máy phát
Tuân theo A.2.2 trong QCVN
18:2014/BTTTT.
Tại vị trí thiết bị nối
với một đầu nối anten ngoại vi 50 Ω RF (thường được kết nối qua một cáp đồng
trục) thì tín hiệu cần để thiết lập một liên kết truyền thông sẽ được đưa qua
đầu nối đó.
Tại vị trí thiết bị nối
với một đầu nối anten ngoại vi 50 Ω RF, cổng này thường
không kết nối qua cáp đồng trục, và tại vị trí thiết bị không nối với một đầu
nối ngoại vi 50 Ω RF (thiết bị anten liền), thì tín hiệu cần để thiết lập một
liên kết truyền thông, sẽ được đưa từ thiết bị đến một anten đặt trong môi
trường kiểm tra.
2.3.2.4. Cách
bố trí tín hiệu kiểm tra tại đầu vào của máy thu
Tuân theo A.2.3 trong QCVN
18:2014/BTTTT.
Tại vị trí thiết bị nối
với một đầu nối anten ngoại vi 50 Ω RF loại thường được kết nối qua một cáp
đồng trục, thì tín hiệu cần để thiết lập một liên kết truyền thông sẽ được đưa
đến đầu nối đó bằng một cáp đồng trục.
Tại vị trí thiết bị nối
với một đầu nối anten ngoại vi 50 Ω RF, nhưng cổng này thường không kết nối qua
cáp đồng trục, và tại vị trí thiết bị không nối tới một
đầu nối ngoại vi 50 Ω RF (thiết bị anten liền), thì tín hiệu cần để thiết lập
một liên kết truyền thông, sẽ được đưa đến thiết bị từ một anten đặt trong môi
trường kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2.5. Cách
bố trí tín hiệu kiểm tra tại đầu ra của máy thu
Tuân theo A.2.4 trong QCVN
18:2014/BTTTT.
2.3.2.6. Chế
độ “rỗi”
Khi EUT được yêu cầu ở chế
độ rỗi, hệ thống kiểm tra sẽ tái tạo một trạm gốc (BS) với Kênh Điều khiển
Quảng bá/Kênh Điều khiển Chung (BCCH/CCCH) trên một
sóng mang. EUT sẽ được đồng bộ với BCCH, tuân theo CCCH và có thể đáp ứng các
bản tin nhắn tin. Tính năng cập nhật vị trí định kỳ sẽ được vô hiệu hóa.
2.3.3. Băng
tần loại trừ
Tuân theo A.3 trong QCVN
18:2014/BTTTT.
2.3.3.1. Máy
thu và các máy thu của các máy thu phát song công băng
tần loại trừ
Băng tần loại trừ đối với
các bộ thu và các phần thu của các máy thu phát là băng tần gồm các tần số mà
trên đó không có kiểm tra miễn nhiễm với bức xạ RF nào được thực hiện.
Tần số dưới của băng tần
loại trừ là tần số dưới của băng tần bộ thu của EUT trừ đi 6% tần số đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.3.2. Băng
tần loại trừ
của máy phát
Băng tần loại trừ của máy
phát và các phần phát của các máy thu phát là băng tần gồm các tần số mà trên
đó không có kiểm tra miễn nhiễm với bức xạ RF nào được thực hiện.
Băng tần loại trừ trên các
bộ phát phải mở rộng gấp 3 lần khoảng cách kênh (3 x 200 kHz = 600 kHz) lấy
trung tâm tại tần số vận hành danh định của máy phát.
2.3.4. Các
đáp ứng băng tần hẹp của máy thu và máy thu của máy thu phát song công
Các đáp ứng trên bộ thu
hoặc bộ thu phát song công xảy ra trong khi kiểm tra tại các tần số rời rạc là
các đáp ứng băng tần hẹp (các đáp ứng giả), được xác định bởi phương pháp sau
đây (quy trình dưới đây chỉ được áp dụng nếu khoảng cách giữa các tần số kiểm
tra lớn hơn 500 kHz):
- Trong một
kiểm tra miễn nhiễm nếu RXQUAL hoặc mức tín hiệu đầu ra
thoại được ghi vượt ra ngoài cấu hình đã định,
cần thiết lập xem sự tăng RXQUAL hoặc tăng mức tín hiệu đầu ra thoại là do một
đáp ứng băng hẹp hay do một hiện tượng băng rộng.
Vì thế, kiểm tra sẽ được lặp lại với tần số tín hiệu không mong muốn được tăng
lên, và sau đó giảm đi 400 kHz;
- Nếu việc
tăng RXQUAL hoặc mức tín đầu ra thoại không tồn tại trong một hoặc cả hai
trường hợp bù 400 kHz ở trên, thì đáp ứng được
coi là đáp ứng băng hẹp;
- Nếu việc
tăng RXQUAL hoặc mức tín đầu ra thoại không biến mất, có thể do thực tế là phần
bù đã khiến tần số của tín hiệu không mong muốn tương ứng với tần số của một
đáp ứng băng hẹp khác. Với các tình huống này, quy trình được lặp lại
với sự tăng hoặc giảm tần số của tín hiệu không mong muốn thiết lập ở
500 kHz;
- Nếu việc
tăng RXQUAL hoặc mức tín hiệu đầu ra thoại vẫn không biến mất với tần số tăng
và/hoặc giảm, hiện tượng này là EMC không đạt và EUT là không đạt yêu cầu khi
kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.5. Điều
chế kiểm tra thông thường
Kiểm tra miễn nhiễm trong
chế độ gọi thoại sẽ được thực hiện mà không cần xác định các điều kiện tín hiệu
điều chế đầu vào.
Với các kiểm tra miễn
nhiễm trong chế độ gọi thoại, hiệu suất đường lên và đường xuống âm tổng của
thiết bị vô tuyến sẽ được đặt chuẩn trước khi bắt đầu kiểm tra. Quy trình đặt
chuẩn được giải thích trong 2.3.2.1.1.
Các kiểm tra miễn nhiễm
trong chế độ dữ liệu sẽ được thực hiện với tín hiệu đầu vào điều biến bên ngoài
thích hợp để chất lượng của dữ liệu cuộc gọi được giám sát.
2.4. Đánh giá
chỉ tiêu
2.4.1. Tổng
quát
Tuân theo mục B.1 trong
QCVN 18:2014/BTTTT.
Thông tin về băng thông
của bộ lọc IF ngay trước bộ điều chế trong Phụ lục B của QCVN 18:2014/BTTTT
sẽ không áp dụng cho các thiết bị vô tuyến trong phạm vi của quy chuẩn này.
2.4.2. Thiết
bị có thể cung cấp kết nối thông tin liên tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.2.1. Thiết
bị có mạch thoại tương tự
Chất lượng thiết bị hỗ trợ
các cuộc gọi thoại và dữ liệu được đánh giá dựa trên cuộc gọi thoại.
2.4.2.2. Thiết
bị không có mạch thoại tương tự
Việc đánh giá chất lượng
thiết bị được xác định bởi nhà sản xuất.
2.4.3. Thiết
bị không thể cung cấp kết nối thông tin liên tục
Tuân theo mục B.3 trong
QCVN 18:2014/BTTTT.
2.4.4. Thiết
bị phụ trợ
Tuân theo mục B.4 trong
QCVN 18:2014/BTTTT.
Đối với các phép đo phát
xạ trên máy phát được thực hiện cùng với thiết bị phụ trợ kết hợp, các phát xạ
bức xạ từ máy phát sẽ được bỏ qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuân theo mục B.5 trong
QCVN 18:2014/BTTTT.
Các thiết bị cầm tay, di
động hoặc kết hợp cả hai loại trên khi được sử dụng kết hợp với một nguồn sạc
từ nguồn AC sẽ bổ sung vào việc thực hiện các yêu cầu của thiết bị vô tuyến và phụ trợ
được sử dụng cho mục đích cố định.
2.5. Tiêu chí
chất lượng
Thiết bị phải đáp ứng các
chỉ tiêu chất lượng tối thiểu được
quy định từ mục 2.5.1 đến 2.5.4.
Thiết bị cầm tay với nguồn
là sử dụng là pin sẽ áp dụng mục 2.1 và 2.2 trong QCVN 18:2014/BTTTT cho các
thiết bị di động.
Đối với các thiết bị cầm
tay hoặc di động sử dụng nguồn AC sẽ áp dụng mục 2.1 và 2.2 trong QCVN
18:2014/BTTTT cho các thiết bị vô tuyến và phụ trợ sử dụng cố định.
Việc thiết lập và duy trì
một liên kết, đánh giá RXQUAL, và đánh giá những điểm ngắt quãng âm thanh bằng
việc giám sát mức tín hiệu đầu ra thoại, được sử
dụng là tiêu chí đánh giá để đảm bảo rằng toàn bộ các chức năng cơ bản của
thiết bị trong quá trình đo. Việc đo kiểm cũng sẽ được thực hiện tại chế độ rỗi
để đảm bảo rằng máy phát không hoạt động không có chủ định.
Việc duy trì một liên kết
được đánh giá qua thiết bị đo là một thành phần của hệ thống đo hoặc EUT.
Khi thiết bị có bản chất
đặc biệt và các tiêu chí chất lượng được quy định trong các mục dưới đây không
phù hợp thì nhà sản xuất thiết bị phải công bố một bản
đặc tính kỹ thuật thay thế cho mức chất lượng hoặc sự suy giảm chất lượng có
thể chấp nhận được. Phải ghi lại bản đặc tính kỹ thuật này trong báo cáo đo và
tài liệu mô tả thiết bị và tài liệu đi kèm thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.1. Tiêu
chí chất lượng đối với hiện tượng liên tục áp dụng cho máy phát (CT)
Một kênh liên lạc phải
được thiết lập từ đầu bài đo, xem các phần từ 2.3.2.2 đến 2.3.2.5.
Trong khi đo kiểm, đầu ra
thoại đường lên có giá trị nhỏ nhất là 35 dB, nhỏ hơn các mức
chuẩn được ghi lại trước đó, khi được đo bằng bộ lọc băng thông thoại độ rộng
200 Hz, tại điểm giữa 1kHz (kiểm tra điểm ngắt thoại).
CHÚ
THÍCH: Khi mức độ tạp âm cao thì bộ lọc băng thông có
thể được giảm đến mức tối thiểu 40 Hz.
Theo kết quả của các bài
đo tổng hợp, EUT phải hoạt động như chủ định mà không làm giảm chức năng kiểm
soát người dùng hoặc lưu trữ dữ liệu như tuyên bố của nhà
sản xuất và liên kết thông tin phải được duy trì. Ngoài ra để xác định chỉ tiêu
kỹ thuật trong suốt cuộc gọi, bài đo phải
tiến hành trong chế độ rỗi và máy phát phải không hoạt động không chủ đích.
2.5.2. Tiêu
chí chất lượng đối với hiện tượng đột biến áp dụng cho máy phát (TT)
Một liên kết phải được
thiết lập từ đầu bài đo, xem các phần từ 2.3.2.2 đến 2.3.2.5.
Đối với mỗi kết luận về sự
phơi nhiễm thì EUT sẽ hoạt động không có suy hao của liên kết.
Theo kết quả tổng hợp đo
kiểm bao gồm hàng loạt các phơi nhiễm riêng, EUT phải hoạt động không
có suy hao đối với các chức năng điều khiển của người sử dụng hoặc dữ liệu được
lưu trữ, được công bố của nhà sản xuất và liên kết
thông tin phải được duy trì.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.3. Tiêu
chí chất lượng đối với hiện tượng liên tục
áp dụng cho máy thu (CR)
Một liên kết phải được
thiết lập từ đầu bài đo, xem các phần từ 2.3.2.1 đến 2.3.2.4.
Trong quá trình đo, RXQUAL
của đường xuống không được vượt quá 3 được đo trong suốt quá trình
phơi nhiễm của chuỗi các bài đo.
Trong quá trình đo, mức
đầu ra thoại của đường xuống tối thiểu là 35 dB, nhỏ hơn mức chuẩn được ghi lại
trước đó, khi thực hiện đo dùng bộ lọc băng thông thoại với độ rộng 200 Hz, tại
điểm giữa 1 kHz (kiểm tra điểm ngắt thoại).
CHÚ THÍCH: Khi mức độ tạp
âm cao thì bộ lọc băng thông có thể được giảm đến mức tối thiểu 40 Hz.
Theo kết quả tổng hợp đo
kiểm bao gồm hàng loạt các tiếp xúc riêng, EUT phải hoạt động mà không làm giảm
chức năng kiểm soát của người dùng hoặc lưu trữ dữ liệu như tuyên bố của nhà
sản xuất và liên kết thông tin phải được duy trì.
2.5.4. Tiêu
chí chất lượng đối với hiện tượng đột biến áp dụng cho máy thu (TR)
Một liên kết thông tin
phải được thiết lập từ đầu bài đo, xem các phần từ 2.3.2.1 đến 2.3.2.4.
Kết
quả đo mỗi phơi nhiễm phải trong điều kiện EUT đang hoạt động không bị suy hao
hoặc mất kết nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.5. Tiêu
chí chất lượng đối với thiết bị phụ trợ được kiểm tra độc lập
Tuân theo mục C.4 trong
QCVN 18:2014/BTTTT.
3. QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Các thiết bị đầu cuối và
phụ trợ trong hệ thống thông tin di động GSM và DCS thuộc phạm vi nêu tại 1.1
phải tuân thủ Quy chuẩn này.
4. TRÁCH
NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Các tổ chức, cá nhân có hoạt
động sản xuất, kinh doanh các thiết bị đầu cuối và phụ trợ
trong hệ thống thông tin di động GSM và DCS phải thực hiện chứng nhận hợp quy,
công bố hợp quy và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy
định hiện hành.
5. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Viễn
thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn,
triển khai quản lý các thiết bị đầu cuối và phụ trợ trong hệ thống thông tin di
động GSM và DCS phù hợp với Quy chuẩn này.
5.2. Trong
trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được
thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
EN 301 489-7 V1.3.1
(2005-1) Specific conditions for mobile and portable radio and ancillary
equipment of digital cellular radio telecommunications systems (GSM and DCS)