QCVN 86:2015/BTTTT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI CÁC
THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI VÀ PHỤ TRỢ TRONG HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM VÀ DCS
National
technical regulation
on Electromagnetic
compatibility (EMC) requirements
for mobile and ancillary equipment of digital
cellular telecommunications
systems GSM and DCS
Mục
lục
1. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi
điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5. Chữ viết tắt
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Phát xạ
2.2. Miễn nhiễm
2.3. Điều kiện đo kiểm
2.3.1. Quy định chung
2.3.2. Bố trí tín hiệu đo
kiểm
2.3.3. Băng tần loại trừ
2.3.4. Các đáp ứng băng
tần hẹp của máy thu và máy thu của máy thu phát song công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4. Đánh giá chỉ tiêu
2.4.1. Tổng quát
2.4.2. Thiết bị có thể
cung cấp kết nối thông tin liên tục
2.4.3. Thiết bị không thể
cung cấp kết nối thông tin liên tục
2.4.4. Thiết bị phụ trợ
2.4.5. Phân loại thiết bị
2.5. Tiêu chí chất lượng
2.5.1. Tiêu chí chất lượng
đối với hiện tượng liên tục áp dụng cho máy phát (CT)
2.5.2. Tiêu chí chất lượng
đối với hiện tượng đột biến áp dụng cho máy phát (TT)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.4. Tiêu chí chất lượng
đối với hiện tượng đột biến áp dụng cho máy thu (TR)
2.5.5. Tiêu chí chất lượng
đối với thiết bị phụ trợ được kiểm tra độc lập
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Lời nói đầu
Các quy định kỹ thuật và
phương pháp đo của QCVN 86:2015/BTTTT phù hợp với tiêu chuẩn ETSI EN 301 489-7
V1.3.1 (2005-11) của Viện tiêu chuẩn viễn thông Châu Âu (ETSI).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ TƯƠNG THÍCH ĐIỆN TỪ ĐỐI VỚI CÁC THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI VÀ
PHỤ TRỢ TRONG HỆ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM VÀ DCS
National
technical regulation
on Electromagnetic
compatibility (EMC) requirements
for mobile and ancillary equipment of digital
cellular telecommunications
systems GSM and DCS
1. QUY
ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các
yêu cầu về tương thích điện từ, điều kiện đo kiểm và phương pháp đánh giá chỉ
tiêu, tiêu chí chất lượng của các thiết bị đầu cuối di động GSM Pha 1, Pha 2,
Pha 2+; thiết bị vô tuyến cầm tay, di động DCS dùng để thu phát thoại/số liệu
trong hệ thống thông tin di động số; và các thiết bị phụ trợ liên quan.
Các chỉ tiêu kỹ thuật liên
quan đến cổng anten và phát xạ từ cổng vỏ của thiết bị vô tuyến không thuộc
phạm vi quy chuẩn này, mà sẽ được quy định trong các tiêu chuẩn, quy chuẩn sản
phẩm tương ứng để sử dụng hiệu quả phổ tần số vô tuyến.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này được áp dụng
đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị đầu
cuối và phụ trợ trên lãnh thổ Việt Nam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Directive 1999/5/EC of the
European Parliament and of the Council of 9 March 1999 on radio equipment and
telecommunications terminal equipment and the mutual recognition of their
conformity (R&TTE Directive).
Council
Directive 89/336/EEC of 3 May 1989 on the approximation of the laws of the
Member States relating to eiectromagnetic compatibility (EMC Directive).
ETSI-ETS 300 034-1:
“European digital cellular telecommunications system (Phase 1); Radio subsystem
link control (GSM 05.08)”.
ETSI-ETS 300 034-2:
“European digital cellular telecommunications system (Phase 1); Radio subsystem
link control (GSM 05.08); Part 2: DCS extension (GSM 05.08- DCS)”.
TCVN 7189:2009 (IEC CISPR
publication 22), Thiết bị công nghệ thông tin - Đặc tính nhiễu tần số vô tuyến
- Giới hạn và phương pháp đo.
TCVN 8241-4-2:2009 (IEC
61000-4-2), Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-2: Phương pháp đo và thử - Miễn
nhiễm đối với hiện tượng phóng tĩnh điện.
TCVN 8241-4-3:2009 (IEC
61000-4-3), Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-3: Phương pháp đo và thử - Miễn
nhiễm đối với nhiễu phát xạ tần số vô tuyến.
TCVN 8241-4-5:2009 (IEC
61000-4-5), Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-5: Phương pháp đo và thử - Miễn
nhiễm đối với xung.
TCVN 8241-4-6:2009 (IEC
61000-4-6), Tương thích điện từ (EMC) - Phần 4-6: Phương pháp đo và thử - Miễn
nhiễm đối với nhiễu dẫn tần số vô tuyến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ETSI ETS 300 578: “Digital
cellular telecommunications system (Phase 2) (GSM); radio subsystem link
control (GSM 05.08)”.
ETSI TS 100 911: “Digital
cellular telecommunications system (Phase 2+) (GSM); Radio subsystem link
control (3GPP TS 05.08).
ITU-T Recommendation P.64:
“Determination of sensitivity/frequency characteristics of local
telephone systems”.
Directive 98/34/EC of the
European Parliament and of the Council of 22 June 1998 laying down a procedure
for the provision of information in the field of technical standards and
regulations.
QCVN 18:2014/BTTTT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô
tuyến điện.
1.4. Giải
thích từ ngữ
1.4.1. Thiết
bị phụ trợ (ancillary equipment)
Thiết bị được sử dụng
trong kết nối với máy thu hoặc máy phát.
CHÚ THÍCH: Một thiết bị
được coi là thiết bị phụ trợ khi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thiết bị không thể sử
dụng riêng lẻ để tạo ra các chức năng sử dụng độc lập của một máy thu hoặc máy
phát, và
- Máy thu/máy phát mà nó
kết nối tới có khả năng tạo ra một số hoạt động đã được dự tính như phát
và/hoặc thu không cần có thiết bị phụ trợ (nghĩa là nó không phải là một khối
con của thiết bị chính cần thiết để duy trì chức năng cơ bản của thiết bị
chính).
1.4.2. Thiết
bị trạm gốc (base station equipment)
Thiết bị thông tin vô
tuyến và/hoặc phụ trợ dùng tại một vị trí cố định và được cấp điện trực tiếp
hoặc gián tiếp (tức là qua nguồn điện lưới hoặc bộ biến đổi điện AC/DC) bởi
mạng điện lưới hoặc mạng điện DC cục bộ.
1.4.3. Thiết
bị kết hợp (combined equipment)
Thiết bị bất kỳ có thể
thực hiện được hai hay nhiều chức năng.
CHÚ THÍCH: Ít nhất một
trong các chức năng này nằm trong phạm vi của Hướng dẫn R&TTE và có chức
năng truyền dẫn vô tuyến. Kết quả của việc kết hợp này là tạo ra sự điều khiển
và/ hoặc chức năng bổ sung cho thiết bị kết hợp.
1.4.4. Hiện tượng liên tục
(Nhiễu liên tục) (continuous phenomena)
Nhiễu điện từ mà tác động
của nó lên thiết bị hoặc trang bị cụ thể không thể xếp vào một số các hiệu ứng
đã biết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một phần của thiết bị cùng
với dây dẫn và các đấu nối điện liên quan để thực hiện một hoặc nhiều chức năng
chuyên biệt.
1.4.6. Cổng vỏ
(enclosure port)
Ranh giới vật lý của thiết
bị mà trường điện từ có thể bức xạ và gây ảnh hưởng.
CHÚ THÍCH: Trong trường
hợp thiết bị có anten liền, cổng này không cách ly với cổng anten
1.4.7. Thiết
bị chủ (host equipment)
Thiết bị bất kỳ có đầy đủ
chức năng sử dụng khi không đấu nối với thiết bị thông tin vô tuyến, mà việc
đấu nối này là cần thiết để thiết bị thông tin vô tuyến cung cấp chức năng bổ
sung và cài đặt vật lý phần thu phát.
CHÚ THÍCH: Thiết bị chủ
cũng bao hàm các thiết bị có thể chấp nhận một loạt các mô-đun vô tuyến khi
chức năng sử dụng nguyên bản của thiết bị chủ không bị ảnh hưởng.
1.4.8. Anten liền
(integral antenna)
Anten không thể tháo rời
trong khi đo kiểm theo thông báo của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất thiết bị hoặc
đại diện được nhà sản xuất ủy quyền cung cấp thiết bị.
1.4.10. Thiết
bị di động (mobile equipment)
Máy thu, máy phát hoặc máy
thu phát dùng lắp đặt và sử dụng trên phương tiện và được cung cấp nguồn điện
từ acquy chính của phương tiện.
1.4.11. Thiết
bị vô tuyến nhiều khối (multi-radio
equipment)
Thiết bị thông tin vô
tuyến bao gồm hai hoặc nhiều máy phát và/hoặc máy thu, sử dụng các công nghệ
khác nhau có thể hoạt động đồng thời.

Hình
1- Thiết bị vô tuyến nhiều khối
1.4.12. Thiết bị vô tuyến
nhiều khối tiêu chuẩn (multi-standard radio)
Thiết bị thông tin vô
tuyến có máy thu, máy phát có thể xử lý đồng thời hai hoặc nhiều sóng mang
trong các thành phần RF hoạt động chung trên băng thông cụ thể với ít nhất có
một sóng mang khác biệt công nghệ truy nhập với một hoặc nhiều sóng mang khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
2 - Thiết bị vô tuyến nhiều khối tiêu chuẩn
1.4.13. Dải
tần số hoạt động (operating
frequency range)
Dải tần hoặc các dải tần
số vô tuyến được xác định bởi thiết bị cần đo kiểm (EUT) với nguyên vẹn các
khối của nó.
1.4.14. Cổng
(port)
Giao diện cụ thể của thiết
bị với môi trường điện từ.
CHÚ THÍCH: bất kỳ điểm đấu
nối trên một thiết bị dùng để đấu nối cáp tới/ từ thiết bị này được coi như là
một cổng (xem Hình 3).

Hình
3 - Ví dụ về các cổng
1.4.15. Thiết
bị xách tay (portable equipment)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.16. Chức
năng chính (primary function)
Chức năng của một thiết bị
tổ hợp do nhà sản xuất thông báo như là một chức năng chính của thiết bị.
1.4.17. Sản
phẩm chính (primary product)
Sản phẩm cụ thể trong một
thiết bị tổ hợp cung cấp chức năng chính.
1.4.18. Thiết
bị thông tin vô tuyến (radio communication equipment)
Thiết bị thông tin bao gồm
một hoặc nhiều máy phát và/hoặc máy thu và/hoặc các phần của chúng dùng trong
nghiệp vụ thông tin vô tuyến cố định hoặc lưu động.
CHÚ THÍCH: Thiết bị có thể
hoạt động với thiết bị phụ trợ, nhưng trong trường hợp đó nó không phụ thuộc
vào thiết bị phụ trợ đối với chức năng cơ bản.
1.4.19. Chế
độ rỗi (Idle mode)
Trạng thái hoạt động của
máy thu hoặc máy phát mà thiết bị EUT bật nguồn, có thể
cung cấp dịch vụ và đáp ứng các yêu cầu thiết lập cuộc gọi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Anten có thể tháo rời
trong khi đo kiểm theo thông báo của nhà sản xuất.
CHÚ THÍCH: Giao diện cáp
quang không phải là một cổng dùng cho mục đích đo kiểm bởi vì nó không tương
tác môi trường điện từ trong dải tần số áp dụng cho tài liệu này. Giao diện cáp
quang vẫn có thể được sử dụng trong việc đánh giá chỉ tiêu.
1.4.21. Cổng viễn thông
(telecommunication port)
Cổng viễn thông/mạng là
điểm đấu nối cho thoại, dữ liệu và báo hiệu dùng để liên kết các hệ thống phân
tán rộng thông qua các phương tiện đấu nối trực tiếp tới các mạng viễn thông
(ví dụ: mạng viễn thông chuyển mạch công cộng, tích hợp mạng số đa dịch vụ,
đường dây thuê bao kỹ thuật số,...), các mạng cục bộ (ví dụ như Ethernet, Token
Ring,...) và các mạng tương tự.
CHÚ THÍCH: Cổng
dùng cho liên kết các thành phần hệ thống ITE
cần đo kiểm (ví dụ: RS 232, IEEE1284 (máy in song song), bus tuần
tự phổ quát (USB), IEEE 1394 ((“Fire Wire”),
v.v) và việc sử dụng phù hợp với đặc điểm chức năng của nó (ví dụ độ dài
cáp lớn nhất nối tới cổng) không được xem là cổng viễn
thông/mạng theo định nghĩa này.
1.4.22. Hiện
tượng đột biến (Nhiễu đột biến) (transient phenomena)
Hiện tượng thay đổi giữa
hai trạng thái ổn định liên tiếp trong một khoảng thời gian ngắn so với khoảng
thời gian xem xét.
1.5. Chữ viết
tắt
AC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ARFCN
Chỉ số kênh tần số vô tuyến
tuyệt đối
BCCH
Kênh điều khiển quảng bá
BS
Trạm gốc
BSS
Hệ thống trạm gốc
BTS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CCCH
Kênh điều khiển chung
CR
Hiện tượng liên tục dùng cho
máy thu
CT
Hiện tượng liên tục dùng cho
máy phát
DCS
Hệ thống viễn thông vô tuyến tế
bào số
DTX
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EMC
Tương thích điện từ
EUT
Thiết bị cần đo kiểm
MRP
Điểm tham chiếu chuẩn của miệng
người nói
RF
Tần số vô tuyến
RXQUAL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SPL
Mức thanh áp
TR
Hiện tượng đột biến dùng cho
máy thu
TT
Hiện tượng đột biến dùng cho
máy phát
2. QUY
ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Phát xạ
Yêu cầu về phát xạ tuân
theo mục 2.1 trong QCVN 18:2014/BTTTT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Miễn
nhiễm
Yêu cầu về miễn nhiễm tuân
theo mục 2.2 trong QCVN 18:2014/BTTTT. Ngoài ra có bổ sung thêm một số yêu cầu
sau:
- Đối với
phương pháp thử trong phần “Miễn nhiễm trong trường điện từ tần số vô tuyến (80
MHz đến 1 000 MHz và 1 400 MHz đến 2 700 MHz” khi áp dụng
phương pháp sử dụng bộ tách sóng giữ mức cực đại, tại mỗi bài đo khởi tạo bước
tần số thì một tín hiệu thử chưa điều chế. Sau đó việc điều chế thử mới
được áp dụng.
Bài đo này sẽ được lặp lại
với thiết bị ở chế độ chờ của quá trình vận hành và băng tần loại trừ sẽ không được
sử dụng trong bài đo.
- Đối với
“Miễn nhiễm đối với tần số vô tuyến, chế độ chung” khi áp dụng phương pháp sử
dụng bộ tách sóng giữ mức cực đại tại mỗi bài đo khởi tạo bước tần
số thì một tín hiệu thử chưa điều chế sẽ được sử dụng. Sau đó việc điều chế thử
mới được áp dụng.
- Đối với
phương pháp thử, việc tăng tần số theo các bước 50 kHz của tần số tức thì trong
dải tần 150 kHz tới 5 MHz. Khi áp dụng phương pháp sử dụng bộ tách sóng giữ mức
cực đại, tại mỗi bước tần số thử được khởi tạo thì một tín hiệu thử miễn
nhiễm chưa điều chế sẽ được áp dụng. Sau đó việc điều chế tín hiệu thử
RF miễn nhiễm (1 kHz) sẽ được áp dụng như trong QCVN 18:2014/BTTTT.
2.3. Điều kiện
đo kiểm
2.3.1. Quy
định chung
Đối với các phép đo kiểm
phát xạ và miễn nhiễm, kết quả cụ thể liên quan đến thông tin về điều chế đo,
điều kiện đo và bố trí đo... tham chiếu đến 2.3.1 đến 2.3.5 của quy chuẩn kỹ
thuật này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2. Bố
trí tín hiệu đo kiểm
Tuân theo mục A.2 trong
QCVN 18:2014/BTTTT.
2.3.2.1. Bố
trí thiết lập tuyến truyền dẫn
Tần số danh định của tín
hiệu đầu vào RF mong muốn (đối với máy thu) sẽ được lựa chọn bằng việc thiết
lập số kênh tần số vô tuyến tuyệt đối tới một con số phù hợp.
Một tuyến truyền dẫn sẽ
được cài đặt cùng với một bộ mô phỏng trạm gốc thích hợp (được gọi là hệ thống
kiểm tra).
Khi EUT được yêu cầu là
loại phát/thu, các điều kiện sau đây được yêu cầu:
- EUT được
cài đặt để vận hành với khả năng phát tối đa;
- RXQUAL
đường xuống sẽ được giám sát.
2.3.2.1.1. Hiệu
chuẩn đường truyền âm thanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thiết bị không bao gồm
bộ chuyển đổi âm thanh (ví dụ microphone hoặc loa ngoài) thì các mức chuẩn về
điện tương đương sẽ được xác định bởi nhà sản xuất.
Bộ xử lí thoại thường áp
dụng các thuật toán để khử tạp âm và tiếng vọng để cố gắng
loại bỏ và giảm đi các tín hiệu âm thanh ở trạng thái bão hòa, ví dụ,
các tín hiệu hiệu chuẩn 1 Khz.
Các tín hiệu này nên được
thực hiện cùng với các thuật toán để loại bỏ tạp âm và tiếng vọng.
Nếu các thuật toán triệt
tạp âm và tiếng vọng không được tắt đi thì mức chuẩn của tín hiệu đầu
ra âm thanh phải được đo bằng cách tách sóng giữ giá trị đỉnh (max-hold
detection) trên bộ đo mức âm thanh để xác định mức này trước khi các thuật toán
triệt tạp âm và tiếng vọng có tác dụng.
Hiệu chuẩn đường xuống:
Không được sử dụng EUT để
hiệu chuẩn đường xuống. Điều chỉnh đầu ra của nguồn
đo âm thanh để đạt mức chuẩn tương đương một SPL của 0 dBPa tại 1 kHz tại đầu
vào của bộ ghép âm thanh đối với đường xuống. Ghi lại việc
đọc bộ đo mức âm thanh như mức chuẩn.
Khi sử dụng loa ngoài, SPL
từ loa ngoài sẽ cao hơn khi nghe từ loa trong bởi lượng
tạp âm xuất hiện xung quanh. Sử dụng phương pháp sau để đạt được mức SPL yêu cầu:
- Mức
chuẩn đường xuống sẽ tăng lên một lượng
tương tự để bù lại cho sự chênh lệch SPL; hoặc
- Khoảng
cách giữa loa ngoài và đo bằng tai nghe sẽ được điều chỉnh trong quá trình đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với việc hiệu chuẩn
đường lên khi EUT được sử dụng. Điều chỉnh đầu ra nguồn đo âm thanh để đạt mức
chuẩn tương đương SPL của -5 dBPa tại 1 kHz tại MRP theo ITU-T Recommendation
P.64. Ghi lại việc đọc của bộ đo mức âm thanh, được kết nối đến đầu ra của hệ
thống đo kiểm, giống như mức chuẩn.
Đối với các ứng dụng loa
ngoài, thông thường không thực hiện các hiệu chỉnh đối với mức chuẩn đường lên.
Nếu không thực hiện được việc chuẩn hóa thì nhà sản xuất sẽ định rõ khoảng cách
giữa MRP và tai nghe.

Hình
4 - Phép đo điểm ngắt thoại, thiết
lập hiệu chuẩn đối với thiết bị xách tay
2.3.2.1.2. Đo
mức âm thanh đầu ra thoại của EUT
Bộ xử lý tiếng nói
có thể sử dụng các thuật toán khử nhiễu và tiếng vọng, các thuật toán này có
chức năng loại bỏ hoặc giảm các tín hiệu âm thanh trạng thái tĩnh, ví dụ như tín
hiệu chuẩn 1 kHz.
Khi các mức âm được đo
trong quá trình kiểm tra, phần mềm EUT sẽ được thiết lập cho các ứng dụng giọng
nói. Nếu các thuật toán khử nhiễu và tiếng
vọng không bị vô hiệu hóa, mức âm thanh sẽ được đo bằng một phép dò giữ ở mức cực
đại trên đồng hồ mức âm thanh để xác định mức âm thanh trước khi các thuật
toán khử nhiễu và tiếng vọng có ảnh hưởng.
Đặt âm lượng EUT tại mức
âm thanh danh nghĩa nếu nhà sản xuất có ghi rõ. Nếu mức âm danh nghĩa không
được chỉ rõ, khi đó sử dụng nấc âm lượng trung tâm. Các thiết lập âm lượng sẽ
được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
Mức tín hiệu đầu ra từ
kênh thoại đường xuống của EUT tại trạm di động hoặc tai nghe của thiết bị di
động sẽ được đánh giá bằng cách đo Mức Áp suất Âm (SPL) như minh họa trên Hình
5. Khi dùng một loa bên ngoài, bộ nối âm sẽ được cố định với loa tại vị trí
dùng trong suốt quá trình chuẩn trực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thiết bị được thiết kế
để sử dụng với các bộ chuyển đổi bên
ngoài, thì cấu hình thu kiểm tra phải bao gồm các bộ chuyển đổi này. Nếu thiết
bị không bao gồm các bộ chuyển đổi âm, điện áp đường dây trên một trở kháng
cuối được chỉ rõ sẽ được đo.

Hình
5 - Phép đo điểm ngắt thoại, thiết lập kiểm tra cho thiết bị xách tay
2.3.2.2. Cách
bố trí tín hiệu kiểm tra tại đầu vào của máy phát
Tuân theo A.2.1 trong QCVN
18:2014/BTTTT.
Hệ thống kiểm tra sẽ yêu
cầu EUT vô hiệu hóa Phát gián đoạn (DTX).
Thiết lập liên kết giữa
EUT và hệ thống kiểm tra.
2.3.2.3. Cách
bố trí tín hiệu kiểm tra tại đầu ra của máy phát
Tuân theo A.2.2 trong QCVN
18:2014/BTTTT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại vị trí thiết bị nối
với một đầu nối anten ngoại vi 50 Ω RF, cổng này thường
không kết nối qua cáp đồng trục, và tại vị trí thiết bị không nối với một đầu
nối ngoại vi 50 Ω RF (thiết bị anten liền), thì tín hiệu cần để thiết lập một
liên kết truyền thông, sẽ được đưa từ thiết bị đến một anten đặt trong môi
trường kiểm tra.
2.3.2.4. Cách
bố trí tín hiệu kiểm tra tại đầu vào của máy thu
Tuân theo A.2.3 trong QCVN
18:2014/BTTTT.
Tại vị trí thiết bị nối
với một đầu nối anten ngoại vi 50 Ω RF loại thường được kết nối qua một cáp
đồng trục, thì tín hiệu cần để thiết lập một liên kết truyền thông sẽ được đưa
đến đầu nối đó bằng một cáp đồng trục.
Tại vị trí thiết bị nối
với một đầu nối anten ngoại vi 50 Ω RF, nhưng cổng này thường không kết nối qua
cáp đồng trục, và tại vị trí thiết bị không nối tới một
đầu nối ngoại vi 50 Ω RF (thiết bị anten liền), thì tín hiệu cần để thiết lập
một liên kết truyền thông, sẽ được đưa đến thiết bị từ một anten đặt trong môi
trường kiểm tra.
Mức tín hiệu RF đầu vào
mong muốn sẽ được thiết lập ở mức hơn 40 dB so với mức
nhạy tham chiếu như nêu trong TS 100 911, mục 6.2 nhằm cung cấp một
liên kết truyền thông ổn định.
2.3.2.5. Cách
bố trí tín hiệu kiểm tra tại đầu ra của máy thu
Tuân theo A.2.4 trong QCVN
18:2014/BTTTT.
2.3.2.6. Chế
độ “rỗi”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.3. Băng
tần loại trừ
Tuân theo A.3 trong QCVN
18:2014/BTTTT.
2.3.3.1. Máy
thu và các máy thu của các máy thu phát song công băng
tần loại trừ
Băng tần loại trừ đối với
các bộ thu và các phần thu của các máy thu phát là băng tần gồm các tần số mà
trên đó không có kiểm tra miễn nhiễm với bức xạ RF nào được thực hiện.
Tần số dưới của băng tần
loại trừ là tần số dưới của băng tần bộ thu của EUT trừ đi 6% tần số đó.
Tần số trên của băng tần
loại trừ là tần số phía trên của băng tần bộ thu của EUT cộng 5% tần số đó.
2.3.3.2. Băng
tần loại trừ
của máy phát
Băng tần loại trừ của máy
phát và các phần phát của các máy thu phát là băng tần gồm các tần số mà trên
đó không có kiểm tra miễn nhiễm với bức xạ RF nào được thực hiện.
Băng tần loại trừ trên các
bộ phát phải mở rộng gấp 3 lần khoảng cách kênh (3 x 200 kHz = 600 kHz) lấy
trung tâm tại tần số vận hành danh định của máy phát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đáp ứng trên bộ thu
hoặc bộ thu phát song công xảy ra trong khi kiểm tra tại các tần số rời rạc là
các đáp ứng băng tần hẹp (các đáp ứng giả), được xác định bởi phương pháp sau
đây (quy trình dưới đây chỉ được áp dụng nếu khoảng cách giữa các tần số kiểm
tra lớn hơn 500 kHz):
- Trong một
kiểm tra miễn nhiễm nếu RXQUAL hoặc mức tín hiệu đầu ra
thoại được ghi vượt ra ngoài cấu hình đã định,
cần thiết lập xem sự tăng RXQUAL hoặc tăng mức tín hiệu đầu ra thoại là do một
đáp ứng băng hẹp hay do một hiện tượng băng rộng.
Vì thế, kiểm tra sẽ được lặp lại với tần số tín hiệu không mong muốn được tăng
lên, và sau đó giảm đi 400 kHz;
- Nếu việc
tăng RXQUAL hoặc mức tín đầu ra thoại không tồn tại trong một hoặc cả hai
trường hợp bù 400 kHz ở trên, thì đáp ứng được
coi là đáp ứng băng hẹp;
- Nếu việc
tăng RXQUAL hoặc mức tín đầu ra thoại không biến mất, có thể do thực tế là phần
bù đã khiến tần số của tín hiệu không mong muốn tương ứng với tần số của một
đáp ứng băng hẹp khác. Với các tình huống này, quy trình được lặp lại
với sự tăng hoặc giảm tần số của tín hiệu không mong muốn thiết lập ở
500 kHz;
- Nếu việc
tăng RXQUAL hoặc mức tín hiệu đầu ra thoại vẫn không biến mất với tần số tăng
và/hoặc giảm, hiện tượng này là EMC không đạt và EUT là không đạt yêu cầu khi
kiểm tra.
Các đáp ứng băng hẹp không
được xét đến.
2.3.5. Điều
chế kiểm tra thông thường
Kiểm tra miễn nhiễm trong
chế độ gọi thoại sẽ được thực hiện mà không cần xác định các điều kiện tín hiệu
điều chế đầu vào.
Với các kiểm tra miễn
nhiễm trong chế độ gọi thoại, hiệu suất đường lên và đường xuống âm tổng của
thiết bị vô tuyến sẽ được đặt chuẩn trước khi bắt đầu kiểm tra. Quy trình đặt
chuẩn được giải thích trong 2.3.2.1.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4. Đánh giá
chỉ tiêu
2.4.1. Tổng
quát
Tuân theo mục B.1 trong
QCVN 18:2014/BTTTT.
Thông tin về băng thông
của bộ lọc IF ngay trước bộ điều chế trong Phụ lục B của QCVN 18:2014/BTTTT
sẽ không áp dụng cho các thiết bị vô tuyến trong phạm vi của quy chuẩn này.
2.4.2. Thiết
bị có thể cung cấp kết nối thông tin liên tục
Tuân theo mục B.2 trong
QCVN 18:2014/BTTTT.
2.4.2.1. Thiết
bị có mạch thoại tương tự
Chất lượng thiết bị hỗ trợ
các cuộc gọi thoại và dữ liệu được đánh giá dựa trên cuộc gọi thoại.
2.4.2.2. Thiết
bị không có mạch thoại tương tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.3. Thiết
bị không thể cung cấp kết nối thông tin liên tục
Tuân theo mục B.3 trong
QCVN 18:2014/BTTTT.
2.4.4. Thiết
bị phụ trợ
Tuân theo mục B.4 trong
QCVN 18:2014/BTTTT.
Đối với các phép đo phát
xạ trên máy phát được thực hiện cùng với thiết bị phụ trợ kết hợp, các phát xạ
bức xạ từ máy phát sẽ được bỏ qua.
2.4.5. Phân
loại thiết bị
Tuân theo mục B.5 trong
QCVN 18:2014/BTTTT.
Các thiết bị cầm tay, di
động hoặc kết hợp cả hai loại trên khi được sử dụng kết hợp với một nguồn sạc
từ nguồn AC sẽ bổ sung vào việc thực hiện các yêu cầu của thiết bị vô tuyến và phụ trợ
được sử dụng cho mục đích cố định.
2.5. Tiêu chí
chất lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị cầm tay với nguồn
là sử dụng là pin sẽ áp dụng mục 2.1 và 2.2 trong QCVN 18:2014/BTTTT cho các
thiết bị di động.
Đối với các thiết bị cầm
tay hoặc di động sử dụng nguồn AC sẽ áp dụng mục 2.1 và 2.2 trong QCVN
18:2014/BTTTT cho các thiết bị vô tuyến và phụ trợ sử dụng cố định.
Việc thiết lập và duy trì
một liên kết, đánh giá RXQUAL, và đánh giá những điểm ngắt quãng âm thanh bằng
việc giám sát mức tín hiệu đầu ra thoại, được sử
dụng là tiêu chí đánh giá để đảm bảo rằng toàn bộ các chức năng cơ bản của
thiết bị trong quá trình đo. Việc đo kiểm cũng sẽ được thực hiện tại chế độ rỗi
để đảm bảo rằng máy phát không hoạt động không có chủ định.
Việc duy trì một liên kết
được đánh giá qua thiết bị đo là một thành phần của hệ thống đo hoặc EUT.
Khi thiết bị có bản chất
đặc biệt và các tiêu chí chất lượng được quy định trong các mục dưới đây không
phù hợp thì nhà sản xuất thiết bị phải công bố một bản
đặc tính kỹ thuật thay thế cho mức chất lượng hoặc sự suy giảm chất lượng có
thể chấp nhận được. Phải ghi lại bản đặc tính kỹ thuật này trong báo cáo đo và
tài liệu mô tả thiết bị và tài liệu đi kèm thiết bị.
Các tiêu chí chất lượng do
nhà sản xuất thiết bị quy định phải đảm bảo mức bảo vệ miễn nhiễm giống với
các tiêu chí được quy định trong các mục sau đây.
2.5.1. Tiêu
chí chất lượng đối với hiện tượng liên tục áp dụng cho máy phát (CT)
Một kênh liên lạc phải
được thiết lập từ đầu bài đo, xem các phần từ 2.3.2.2 đến 2.3.2.5.
Trong khi đo kiểm, đầu ra
thoại đường lên có giá trị nhỏ nhất là 35 dB, nhỏ hơn các mức
chuẩn được ghi lại trước đó, khi được đo bằng bộ lọc băng thông thoại độ rộng
200 Hz, tại điểm giữa 1kHz (kiểm tra điểm ngắt thoại).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo kết quả của các bài
đo tổng hợp, EUT phải hoạt động như chủ định mà không làm giảm chức năng kiểm
soát người dùng hoặc lưu trữ dữ liệu như tuyên bố của nhà
sản xuất và liên kết thông tin phải được duy trì. Ngoài ra để xác định chỉ tiêu
kỹ thuật trong suốt cuộc gọi, bài đo phải
tiến hành trong chế độ rỗi và máy phát phải không hoạt động không chủ đích.
2.5.2. Tiêu
chí chất lượng đối với hiện tượng đột biến áp dụng cho máy phát (TT)
Một liên kết phải được
thiết lập từ đầu bài đo, xem các phần từ 2.3.2.2 đến 2.3.2.5.
Đối với mỗi kết luận về sự
phơi nhiễm thì EUT sẽ hoạt động không có suy hao của liên kết.
Theo kết quả tổng hợp đo
kiểm bao gồm hàng loạt các phơi nhiễm riêng, EUT phải hoạt động không
có suy hao đối với các chức năng điều khiển của người sử dụng hoặc dữ liệu được
lưu trữ, được công bố của nhà sản xuất và liên kết
thông tin phải được duy trì.
Ngoài ra để xác định chỉ
tiêu kỹ thuật trên trong suốt quá trình cuộc gọi, bài đo phải tiến hành trong
chế độ rỗi và máy phát phải không hoạt động không chủ đích.
2.5.3. Tiêu
chí chất lượng đối với hiện tượng liên tục
áp dụng cho máy thu (CR)
Một liên kết phải được
thiết lập từ đầu bài đo, xem các phần từ 2.3.2.1 đến 2.3.2.4.
Trong quá trình đo, RXQUAL
của đường xuống không được vượt quá 3 được đo trong suốt quá trình
phơi nhiễm của chuỗi các bài đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Khi mức độ tạp
âm cao thì bộ lọc băng thông có thể được giảm đến mức tối thiểu 40 Hz.
Theo kết quả tổng hợp đo
kiểm bao gồm hàng loạt các tiếp xúc riêng, EUT phải hoạt động mà không làm giảm
chức năng kiểm soát của người dùng hoặc lưu trữ dữ liệu như tuyên bố của nhà
sản xuất và liên kết thông tin phải được duy trì.
2.5.4. Tiêu
chí chất lượng đối với hiện tượng đột biến áp dụng cho máy thu (TR)
Một liên kết thông tin
phải được thiết lập từ đầu bài đo, xem các phần từ 2.3.2.1 đến 2.3.2.4.
Kết
quả đo mỗi phơi nhiễm phải trong điều kiện EUT đang hoạt động không bị suy hao
hoặc mất kết nối.
Theo kết quả tổng hợp đo
kiểm bao gồm hàng loạt các phơi nhiễm riêng lẻ,
EUT phải hoạt động bình thường (không làm giảm chức năng kiểm soát của người
dùng hoặc dữ liệu được lưu trữ theo như công bố của nhà sản xuất và liên kết
phải được duy trì).
2.5.5. Tiêu
chí chất lượng đối với thiết bị phụ trợ được kiểm tra độc lập
Tuân theo mục C.4 trong
QCVN 18:2014/BTTTT.
3. QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. TRÁCH
NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Các tổ chức, cá nhân có hoạt
động sản xuất, kinh doanh các thiết bị đầu cuối và phụ trợ
trong hệ thống thông tin di động GSM và DCS phải thực hiện chứng nhận hợp quy,
công bố hợp quy và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy
định hiện hành.
5. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Viễn
thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn,
triển khai quản lý các thiết bị đầu cuối và phụ trợ trong hệ thống thông tin di
động GSM và DCS phù hợp với Quy chuẩn này.
5.2. Trong
trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được
thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
EN 301 489-7 V1.3.1
(2005-1) Specific conditions for mobile and portable radio and ancillary
equipment of digital cellular radio telecommunications systems (GSM and DCS)