AVS
|
Audio and Video coding Standard
|
Tiêu chuẩn mã hoá âm thanh và
video
|
HDTV
|
High Definition TeleVision
|
Truyền hình độ phân giải cao
|
IP
|
Internet Protocol
|
Giao thức Internet
|
IPTV
|
Internet Protocol TeleVision
|
Truyền hình dựa trên giao thức
Internet
|
MOS
|
Mean Opinion Score
|
Điểm đánh giá trung bình
|
MPEG
|
Moving Pictures Expert Group
|
Mã hóa MPEG
|
QoS
|
Quality of Service
|
Chất lượng dịch vụ
|
SDTV
|
Standard Definition TeleVision
|
Truyền hình độ phân giải chuẩn
|
SMPTE
|
Society of Motion Picture and
Television Engineers
|
Hiệp hội kỹ sư điện ảnh và truyền
hình
|
STB
|
Set Top Box
|
Thiết bị thu và giải mã tín hiệu
|
TV
|
Television
|
Truyền hình
|
VC-1
|
Video codec - 1
|
Bộ mã hóa hình được phát triển
bởi Microsoft
|
VoD
|
Video on Demand
|
Video theo yêu cầu
|
2.1.1.1. Định nghĩa
Chất lượng tín hiệu video là chỉ
số tích hợp chất lượng truyền video được xác định bằng cách tính điểm trung
bình với thang điểm MOS từ 1 đến 5 theo ITU-T.P913.
2.1.1.2. Chỉ tiêu
Điểm chất lượng hình ảnh trung
bình MOS ≥ 3,0.
2.1.1.3. Phương pháp xác định
Sử dụng phương pháp đo theo ITU-T
J.343 và chuyển đổi sang thang điểm MOS.
2.1.2.1. Định nghĩa
Là các chỉ tiêu tại lớp truyền dẫn
đảm bảo chất lượng dịch vụ video trong IPTV.
2.1.2.2. Chỉ tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Video độ phân giải
chuẩn
Bộ mã hóa - giải mã H.264 hoặc mã
hoá theo tiêu chuẩn SMPTE 421M
Hiệu năng tối thiểu của lớp truyền
dẫn TV quảng bá cần thiết để cung cấp hiệu năng chấp nhận được khi sử dụng các
bộ mã hóa - giải mã H.264 hoặc mã hoá theo tiêu chuẩn SMPTE 421M:
Giả định cho Bảng 1 như sau:
- Bộ mã hóa - giải mã H.264 hoặc
mã hoá theo tiêu chuẩn SMPTE 421M;
- Dòng truyền tải MPEG với bảy
gói tin 188 byte cho mỗi gói dữ liệu IP;
- Không có công nghệ PLC (Packet
Loss Concealment - che giấu sự mất gói) hoặc che giấu tối thiểu sự mất gói (tỷ
lệ mất gói cho phép có thể cao hơn tùy thuộc vào mức độ và chất lượng kỹ thuật
PLC của STB);
- Phép đo là đầu cuối - đầu cuối, từ đầu ra bộ mã hóa điểm cuối đến
sau bất kỳ các cơ chế bảo vệ nào của lớp ứng dụng ở nhà riêng của khách hàng;
Bảng 1 –
Các chỉ tiêu truyền dẫn đối với dịch vụ SDTV mã hóa H.264 hoặc mã
hoá theo tiêu chuẩn SMPTE 421M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rung pha
(ms)
Khoảng
thời gian tối đa của một sự kiện lỗi
(ms)
Chu kỳ
mất gói tương ứng trong các gói IP (gói IP)
Khoảng
cách mất gói
(sự kiện
lỗi trong 1 h)
Tỷ lệ mất
gói tin của luồng video IP trung bình tương ứng
1.75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 16
< 4
≤ 1
≤ 6.68 x 10-6
2.0
< 50
≤ 16
< 5
≤ 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5
< 50
≤ 16
< 5
≤ 1
≤ 5.85 x 10-6
3.0
< 50
≤ 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 1
≤ 5.85 x 10-6
b) TV độ phân giải cao
Đề xuất rằng giá trị 4 h được sử
dụng như khoảng cách mất gói tối thiểu cho các dịch vụ HDTV, giả sử rằng không
phải tất cả các lỗi sẽ dẫn đến sự suy giảm có thể nhìn thấy, bởi vì:
- Sự mất thông tin khung B đôi
khi dưới ngưỡng đáng chú ý;
- Kỹ thuật che giấu lỗi sẽ được sử
dụng với các bộ giải mã HDTV.
Bộ mã hóa - giải mã H.264, SMPTE
421M hoặc AVS
Bảng 2 dưới đây cho thấy mức tối
thiểu của hiệu năng lớp truyền tải, đối với chu kỳ mất gói và khoảng cách mất
gói, cần thiết khi sử dụng các bộ mã hóa- giải mã H.264, SMPTE 421M hoặc AVS.
Giả định cho Bảng 2 như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dòng truyền tải MPEG với bảy
gói tin 188 byte cho mỗi gói dữ liệu IP;
- STB có một số mức độ PLC;
- Phép đo là đầu cuối - đầu cuối,
từ đầu ra bộ mã hóa điểm cuối đến sau bất kỳ các cơ chế bảo vệ nào của lớp ứng
dụng ở nhà riêng của khách hàng;
- Phép đo dành cho các luồng IP chỉ chứa các luồng video; các luồng
IP cho các
ứng dụng khác có thể có các yêu cầu chỉ tiêu khác nhau.
Bảng 2 -
Các chỉ tiêu truyền dẫn đối với dịch vụ HDTV mã hóa H.264, SMPTE 421M
hoặc AVS
Tốc độ
bit của luồng truyền tải (Mbit/s)
Rung pha
(ms)
Khoảng
thời gian tối đa của một sự kiện lỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu kỳ
mất gói tương ứng trong các gói IP
(gói IP)
Khoảng
cách mất gói
(sự kiện
lỗi trong 4 h)
Tỷ lệ mất
gói tin của luồng video IP trung bình tương ứng
8
< 50
≤ 16
< 14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 1.28 x 10-6
10.0
< 50
≤ 16
< 17
≤ 1
≤ 1.24 x 10-6
12.0
< 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 20
≤ 1
≤ 1.22 x 10-6
2.1.2.3. Phương pháp xác định
Phương pháp giám sát. Sử dụng các
thiết bị đo giám sát tại thiết bị nhà thuê bao (STB), trong điều kiện STB có hoặc
không có khả năng bù lỗi.
Các tham số truyền dẫn chỉ áp dụng
đối với các luồng IP truyền tải nội dung video.
2.2.1.1. Định nghĩa
Độ khả dụng của dịch vụ (D) là tỷ lệ
thời gian trong đó DNCCDV sẵn sàng cung cấp dịch vụ cho khách hàng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tr:
Thời gian xác định độ khả dụng của dịch vụ;
Tf:
Thời gian sự cố thuộc trách nhiệm của DNCCDV được tính theo công thức:
N: Tổng số
lần xảy ra sự cố trong thời gian xác định độ khả dụng;
Ri: Tổng số
thuê bao IPTV tại thời điểm xảy ra sự cố thứ i;
ri: Số thuê
bao IPTV bị ảnh hưởng trong sự cố thứ i;
ti thời gian
sự cố thứ i.
2.2.1.2. Chỉ tiêu
Độ khả dụng của dịch vụ ≥ 99,5 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thống kê. Thống kê
toàn bộ sự cố trong thời gian xác định độ khả dụng. Thời gian xác định độ khả dụng
tối thiểu là 3 tháng.
2.2.2. Thời gian thiết lập dịch vụ
2.2.2.1. Định nghĩa
Thời gian thiết lập dịch vụ (E)
là khoảng thời gian được tính từ lúc DNCCDV ký hợp đồng cung cấp dịch vụ IPTV
trên mạng viễn thông cố định mặt đất với khách hàng cho tới khi khách hàng có thể
sử dụng được dịch vụ này. Nếu DNCCDV không thể ký hợp đồng cung cấp dịch vụ thì
trong vòng 3 ngày kể từ thời điểm nhận được yêu cầu cung cấp dịch vụ của khách
hàng, DNCCDV phải có văn bản thông báo cho khách hàng về việc từ chối ký kết hợp
đồng dịch vụ và nêu rõ lý do từ chối.
2.2.2.2. Chỉ tiêu
- Trường hợp đã có sẵn đường dây
thuê bao: ≥ 90 % số hợp đồng cung cấp dịch vụ có thời gian thiết lập dịch vụ E
≤ 3 ngày.
- Trường hợp chưa có đường dây
thuê bao:
+ Nội thành, thị xã: ≥ 90 % số hợp
đồng cung cấp dịch vụ có thời gian thiết lập dịch vụ E ≤ 5 ngày (Không tính
ngày lễ, thứ 7 và chủ nhật)..
+ Thị trấn, xã: ≥ 90 % số hợp đồng
cung cấp dịch vụ có thời gian thiết lập dịch vụ E ≤ 5 ngày (Không tính ngày lễ,
thứ 7 và chủ nhật).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thống kê. Thống kê
toàn bộ yêu cầu thiết lập dịch vụ IPTV trên mạng viễn thông cố định mặt đất của
DNCCDV trong khoảng thời gian tối thiểu là 3 tháng.
2.2.3. Thời gian khắc phục dịch vụ
2.2.3.1. Định nghĩa
Thời gian khắc phục dịch vụ (R)
được tính từ lúc DNCCDV nhận được thông báo về việc mất dịch vụ từ phía khách
hàng hoặc từ hệ thống thiết bị của doanh nghiệp đến lúc dịch vụ được khôi phục.
2.2.3.2. Chỉ tiêu
- Nội thành, thị xã: ≥ 95 % số lần
mất dịch vụ có R ≤ 36 h.
- Thị trấn, xã: ≥ 95 % số lần mất
dịch vụ có R ≤ 72 h.
2.2.3.3. Phương pháp xác định
Phương pháp thống kê. Thống kê đầy
đủ số liệu khắc phục mất dịch vụ trong khoảng thời gian tối thiểu là 3 tháng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4.1. Định nghĩa
Khiếu nại của khách hàng về chất
lượng dịch vụ là sự không hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ được
báo cho DNCCDV bằng văn bản hoặc cổng thông tin tiếp nhận ý
kiến khiếu nại của DNCCDV.
2.2.4.2. Chỉ tiêu
Số khiếu nại của khách hàng về chất
lượng dịch vụ (qua các hình thức: gửi văn bản, gọi điện thoại, nhắn tin, gửi
email…) ≤ 0,25 khiếu nại/100 khách hàng/3 tháng.
2.2.4.3. Phương pháp xác định
Phương pháp thống kê. Thống kê
toàn bộ số khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ trong khoảng thời
gian tối thiểu là 3 tháng liên tiếp.
2.2.5. Hồi âm khiếu nại của khách
hàng
2.2.5.1. Định nghĩa
Hồi âm khiếu nại của khách hàng
là văn bản hoặc thư điện tử của DNCCDV thông báo cho khách hàng có đơn, thư khiếu
nại về việc tiếp nhận và xem xét giải quyết khiếu nại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- DNCCDV phải có văn bản hồi âm
cho 100 % khách hàng khiếu nại trong thời hạn 48 h kể từ thời điểm tiếp nhận
khiếu nại bằng đơn, văn bản.
- DNCCDV phải hồi âm (gọi điện
thoại, nhắn tin, gửi email,…) cho 100 % khách hàng khiếu nại trong thời hạn 48
h kể từ thời điểm tiếp nhận khiếu nại không bằng văn bản (khách hàng gọi điện
thoại, nhắn tin, gửi email,…).
2.2.5.3. Phương pháp xác định
Phương pháp thống kê. Thống kê
toàn bộ văn bản hồi âm cho khách hàng khiếu nại về chất lượng dịch vụ trong khoảng
thời gian tối thiểu là 3 tháng liên tiếp.
2.2.6. Dịch vụ trợ giúp khách
hàng
2.2.6.1. Định nghĩa
Dịch vụ trợ giúp khách hàng là dịch
vụ giải đáp thắc mắc, tư vấn, hướng dẫn sử dụng dịch vụ, tiếp nhận yêu cầu,
cung cấp thông tin cho khách hàng về dịch vụ IPTV trên mạng viễn thông cố định
mặt đất.
2.2.6.2. Chỉ tiêu
- Thời gian cung cấp dịch vụ trợ giúp khách hàng bằng nhân công
qua điện thoại là 24 h trong ngày;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.6.3. Phương pháp xác định
- Phương pháp mô phỏng hoặc gọi
nhân công. Thực hiện mô phỏng hoặc gọi nhân công tới dịch vụ trợ giúp khách
hàng. Số cuộc gọi thử tối thiểu là 250 cuộc gọi vào các giờ khác nhau trong
ngày.
- Phương pháp giám sát. Thực hiện
giám sát tất cả các cuộc gọi tới dịch vụ trợ giúp khách hàng bằng thiết bị hoặc
bằng tính năng sẵn có của mạng. Số lượng cuộc gọi lấy mẫu tối thiểu là toàn bộ
cuộc gọi trong 7 ngày liên tiếp.
Dịch vụ IPTV trên mạng viễn thông
cố định mặt đất thuộc phạm vi quy định tại 1.1 phải tuân thủ các quy định tại
Quy chuẩn này.
4.1. Các doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ IPTV trên mạng viễn thông cố định mặt đất có trách nhiệm
đảm bảo chất lượng dịch vụ IPTV tuân thủ Quy chuẩn này.
4.2. Các doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ IPTV trên mạng viễn thông cố định mặt đất có trách nhiệm
thực hiện cam kết, công bố hợp quy chất lượng dịch vụ theo Quy chuẩn này và chịu
sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
5.1. Cục Phát
thanh, truyền hình và thông tin điện tử và các Sở Thông tin và Truyền thông có
trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai quản lý chất lượng dịch vụ IPTV trên
mạng viễn thông cố định mặt đất theo Quy chuẩn này.
5.2. Quy chuẩn
này được áp dụng thay thế cho Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 84:2014/BTTTT
“Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ IPTV trên mạng viễn thông
công cộng cố định”.
5.3. Trong trường
hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay
thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] TCVN 8689:2011 Dịch vụ IPTV
trên mạng viễn thông công cộng cố định - Các yêu cầu.
[2] ITU-T G.1080 (12/2008):
“Quality of experience requirements for IPTV services”.
[3] SMPTE 421M (2006), Standard
for Television: VC-1 Compressed Video Bitstream Format and Decoding Process.