AF
|
Tần số âm thanh/thoại
|
Audio Frequency
|
dB
|
decibel, tỉ số theo loga
|
decibel, logarithmic ratio
|
dBm
|
dB tương đối so với một mW
|
dB relative to one miliwalt
|
EMC
|
Tương thích điện từ
|
Electro Magnetic Compatibility
|
EUT
|
Thiết bị cần đo
|
Equipment Under Test
|
FM
|
Điều tần
|
Frequency Modulation
|
VHF
|
Tần số rất cao
|
Very High Frequency
|
ERP
|
Công suất bức xạ hiệu dụng
|
Effective Radiated Power
|
HF
|
Tần số cao
|
High Frequency
|
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Điều kiện môi
trường hoạt động của thiết bị
Điều kiện môi trường hoạt động của thiết bị
được quy định cụ thể như sau:
Nhiệt độ môi trường: (0 ÷ 40)oC
Độ ẩm tương đối tối đa: 90
%
Áp suất không khí: (8 600
÷ 106 000) Pa
Tần số nguồn điện lưới: (50 ± 1)
Hz
Điện áp nguồn điện lưới: 220 ± 15%
VAC
Lựa chọn 24
V DC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1. Công suất đầu ra
2.2.1.1. Phương pháp đo
a) Điều kiện đo kiểm
− Môi trường đo: Môi trường hoạt động bình
thường tuân thủ mục 2.1
− Tần số đo:
+ Tần số hoạt động thấp nhất của thiết bị cần
đo;
+ Tần số hoạt động cao nhất của thiết bị cần
đo;
+ Tần số trung bình giữa tần số cao nhất và
tần số thấp nhất của thiết bị cần đo.
− Thiết lập bài đo: (xem Phụ lục A, Hình
A.1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Kết nối máy phân tích phổ hoặc máy đo công
suất tới thiết bị nối ghép.
CHÚ THÍCH: Bộ tạo tín hiệu AF và thiết bị đo
điện áp không được yêu cầu cho bài đo này.
b) Thủ tục đo:
− Cho EUT hoạt động tại mỗi tần số đo (như
trong mục a);
− Đo các kết quả trên máy phân tích phổ hoặc
máy đo công suất.
2.2.1.2. Giới hạn
Công suất phát trung bình đầu ra tối đa là 50
W.
2.2.2. Dung sai tần số cho phép của máy phát
2.2.2.1. Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
− Môi trường đo: Môi trường hoạt động bình
thường tuân thủ mục 2.1
− Tần số đo:
+ Tần số hoạt động thấp nhất của thiết bị cần
đo;
+ Tần số hoạt động cao nhất của thiết bị cần
đo;
+ Tần số trung bình giữa tần số cao nhất và
tần số thấp nhất của thiết bị cần đo.
− Thiết lập bài đo: (xem Phụ lục A, Hình
A.5);
+ Kết nối EUT tới tải đo, qua thiết bị nối
ghép;
+ Kết nối máy đo tần số tới thiết bị nối
ghép.
CHÚ THÍCH: Bộ tạo tín hiệu AF và thiết bị đo
điện áp không được yêu cầu cho bài đo này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
− Cho EUT hoạt động tại mỗi tần số đo (như
trong mục a);
− Đọc các kết quả trên máy đo tần số
2.2.2.2. Giá trị giới hạn
Dung sai tần số cho phép: 3.000 Hz.
CHÚ THÍCH: Theo Bảng 2.1, trong CHÚ THÍCH 23
(cho các đài công suất tối đa là 50 W và băng tần hoạt động dưới 108 MHz) của
QCVN 47:2011/BTTTT thì thiết bị phải đảm bảo.
2.2.3. Phát xạ giả
2.2.3.1. Phương pháp đo
a) Điều kiện đo kiểm
− Môi trường đo kiểm: Môi trường hoạt động
bình thường tuân thủ theo 2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Tần số hoạt động thấp nhất của thiết bị cần
đo (EUT);
+ Tần số hoạt động cao nhất của ETU;
+ Tần số trung bình giữa tần số hoạt động cao
nhất và thấp nhất của EUT.
− Thiết lập bài đo: (xem Phụ lục A, Hình A.1)
+ Kết nối bộ tạo tín hiệu AF với EUT;
+ Kết nối EUT với tải đo thông qua thiết bị
nối ghép;
+ Kết nối máy phân tích phổ với thiết bị nối
ghép.
b) Thủ tục thực hiện
− Đo công suất đỉnh của sóng mang chưa điều
chế trên máy phân tích phổ và lấy giá trị này làm giá trị tham chiếu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
− Đo công suất đỉnh của các phát xạ hài trên
máy phân tích phổ;
− Thiết lập bộ tạo tín hiệu AF để cung cấp
tín hiệu đo xem Phụ lục A theo A.1.3;
− Đo công suất đỉnh của sóng mang đã điều chế
trên máy phân tích phổ và lấy trị này làm giá trị tham chiếu;
− Cho EUT hoạt động tại các tần số đo theo
a);
− Đo các kết quả trên máy phân tích phổ.
CHÚ THÍCH: Các phép đo phải được thực hiện
trong chế độ hoạt động tạo ra phát xạ lớn nhất trong băng tần.
2.2.3.2. Giá trị giới hạn
Mức phát xạ giả không được vượt quá các giá
trị trong Bảng 1, Bảng 2 (như quy định trong bảng 3 của ITU-R 329-11) và được
biểu diễn như trên Hình 1, Hình 2 trong các dải tần số tương ứng.
Bảng 1 - Các giá trị
giới hạn phát xạ đối với các tần số phát xạ giả thuộc dải tần từ giả 87 MHz
đến 137 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị giới
hạn Mức công suất trung bình tuyệt đối (dBm) hoặc tương đối (dBc) nhỏ hơn
công suất cấp tới cổng ăng ten trong băng tần tham chiếu
P < 9 dBW
-36 dBm
9 dBW ≤ P < 17
dBW
75 dBc
Hình 1 - Giới hạn
phát xạ giả trong dải tần từ 87 MHz đến 137 MHz
Bảng 2- Các giới hạn
phát xạ giả đối với các tần số phát xạ giả thuộc dải tần từ 30 MHz đến 87 MHz
và từ 137 MHz đến 1 GHz
Công suất trung
bình của máy phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng tần từ 30 MHz
đến 87 MHz và từ 137 MHz đến 1GHz
Băng tần từ 30 MHz
đến 87 MHz và từ 137 MHz đến 1GHz
P < 4 dBW
-36 dBm
4 dBW ≤ P < 17
dBW
70 dBc
Hình 2 - Giới hạn
phát xạ giả trong dải tần từ 30 MHz đến 87 MHz và từ 137 MHz đến 1 GHz
2.2.4. Phát xạ ngoài băng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Điều kiện đo kiểm
− Môi trường đo: Môi trường hoạt động bình
thường tuân thủ theo 2.1.
− Tần số đo:
+ Tần số hoạt động thấp nhất của thiết bị cần
đo (EUT);
+ Tần số hoạt động cao nhất của EUT;
+ Tần số trung bình giữa tần số hoạt động cao
nhất và thấp nhất của EUT.
− Thiết lập bài đo: (xem Phụ lục A, Hình A.1)
+ Kết nối bộ tạo tín hiệu AF với EUT;
+ Kết nối EUT với tải đo thông qua thiết bị
nối ghép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Thủ tục thực hiện
Sử dụng cấu hình đo trong theo Hình A.1.
Một bộ tạo tín hiệu là bộ tạo tín hiệu AF. Bộ
tạo tín hiệu còn lại cung cấp nhiễu màu chuẩn theo A.1.3. Việc này có thể được
thực hiện bằng cách lắp một bộ tạo “nhiễu trắng” sau một bộ lọc thụ động xem
Hình A.3 và một bộ lọc thông thấp tần số 8 kHz có độ dốc 60 dB/octave. Đầu ra
thứ hai của bộ ghép định hướng được nối với máy phân tích phổ RF.
− Kiểm tra xác định có các bộ lọc tiền nhấn
và giải nhấn trong mạch;
− Điều chỉnh đầu ra của bộ tạo tín hiệu AF
tại 1 kHz tới mức tương ứng với độ lệch tần số nhỏ hơn 7,4 dB so với độ lệch
danh định ±40 kHz
− Đo giá trị hiệu dụng bằng đồng hồ đo nhiễu
(xem chú thích) tại đầu vào bộ điều chế của thiết bị cần đo;
− Tách bộ tạo tín hiệu AF ra khỏi mạch rồi
nối bộ tạo nhiễu vào và hiệu chỉnh đầu ra của bộ tạo nhiễu sao cho đồng hồ đo
nhiễu cho cùng kết quả như trên (lúc này độ lệch cực đại là chính xác);
− Điều chỉnh máy phân tích phổ tới độ rộng
băng tần 1 kHz;
− Điều chỉnh máy phân tích phổ với sóng mang
FM chưa điều chế tới 0 dB làm mức tham chiếu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
− Điều chỉnh máy phân tích phổ tới các tần số
nằm giữa tần số sóng mang và từ ±50 kHz đến ±250 kHz (tất cả các tần số yêu cầu
trong mặt nạ phát xạ ngoài băng, miền phát xạ ngoài băng tính toán theo tài
liệu ITU-R.SM 1541);
− Xác định giá trị hiệu dụng của nhiễu tương
ứng với mật độ công suất tương đối so với mức sóng mang chưa điều chế;
− Cho thiết bị cần đo hoạt động tại mỗi tần
số đo theo a).
CHÚ THÍCH: Đồng hồ đo nhiễu phải có khả năng
xác định được giá trị hiệu dụng của công suất hoặc điện áp của một tín hiệu dò
tạp âm ngẫu nhiên. Các thiết bị đo phù hợp là đồng hồ đo công suất xạ năng hoặc
đồng hồ đo điện áp mạch. Phải tháo rời mọi mạng trọng số.
2.2.4.2. Giá trị giới hạn
Giá trị giới hạn phát xạ ngoài băng được qui
định xem Bảng 3, Hình 3.
Bảng 3 - Các điểm gẫy
của mặt nạ giới hạn phổ đối với truyền thanh không dây
Tần số trung tâm
của kênh (kHz)
Mức (dBc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-85
100
-80
50
0
-50
0
-100
-80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-85
Tần số trung tâm của
kênh kHz
Hình 3 - Giới hạn
phát xạ ngoài băng
2.3. Phép đo cổng vỏ
thiết bị
2.3.1. Bức xạ vỏ máy
2.3.1.1. Phương pháp đo
Điều kiện đo như trong quy định tại TCVN
7189:2009 (CISPR 22:2006), điều 10- Phương pháp đo nhiễu bức xạ.
CHÚ THÍCH: Việc đo kiểm phải được thực hiện ở
những vị trí đo kiểm đã được hiệu chuẩn (trừ những điểm bị hạn chế về mặt địa
lý, những trường hợp này phương pháp đo kiểm theo TCVN 6988:2006):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
− Các phép đo phải được thực hiện trong chế
độ làm việc có mức phát xạ lớn nhất tại băng tần khảo sát tương ứng với chế độ
làm việc bình thường;
− Thiết bị phải được cấu hình ở chế độ làm
việc bình thường;
− Phải thực hiện các thao tác nhằm tạo ra mức
phát xạ lớn nhất (ví dụ, bỏ cáp kết nối tới thiết bị);
− Phải ghi lại vào báo cáo cấu hình và chế độ
làm việc khi đang thực hiện phép đo;
− Các cổng vào/ra RF phải được kết cuối phù
hợp;
− Bài đo được thực hiện tại địa điểm có điều
kiện môi trường làm việc bình thường và nguồn cung cấp đảm bảo theo đúng quy
quy định đối với thiết bị.
Thiết lập bài đo (xem Hình A.4):
+ Kết nối bộ tạo tín hiệu AF với EUT;
+ Kết nối EUT với tải đo thông qua thiết bị
nối ghép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1.2. Giá trị giới hạn
Phát xạ bức xạ không được vượt quá các giá
trị theo Bảng 4, Hình 4 trong dải tần từ 30 MHz đến 1 GHz.
Bài đo này phải được thực hiện tại khoảng
cách 3 m hoặc 10 m. Khi kích thước và/ hoặc các yêu cầu công suất phải được
kiểm tra sử dụng các phương tiện của nhà sản xuất thì các khoảng cách đo khác
có thể được sử dụng (xem chú thích 1 đến 3). Các phép đo phải được thực hiện ngoài
băng tần loại trừ (xem chú thích 2 trong Bảng 4).
Bảng 4 - Giới hạn bức
xạ vỏ máy không mong muốn
Giá trị giới hạn đỉnh
(dBµV/m) tại khoảng cách 10 m (xem chú thích 1 và 2)
Băng tần
30 dBμV/m ≤ 60 + 10 log10 (P0/2 000) ≤ 70
dBμV/m
30 MHz tới 230 MHz
37 dBμV/m ≤ 67 + 10 log10 (P0/2 000) ≤ 77
dBμV/m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: P0 = công suất đầu ra RF tính
theo đơn vị W.
CHÚ THÍCH 2: Băng tần loại trừ đối với máy
phát mở rộng từ Fc - 150 kHz tới Fc +150 kHz, trong đó Fc là tần số hoạt
động.
CHÚ THÍCH 1: Bài đo có thể được thực hiện tại
các khoảng cách khác. Trong trường hợp này, các giá trị giới hạn được điều
chỉnh theo công thức:
L(x) = L(10m) + 20 log (10/x) trong đó x =
khoảng cách (m).
CHÚ THÍCH 2: Phải lưu ý khi thực hiện đo kiểm
với khoảng cách dưới 10m vì khoảng cách này có thể nằm trong trường gần.
CHÚ THÍCH 3: Trong các trường hợp không rõ
ràng, đo kiểm phải được thực hiện ở cự ly 10 m.
Công suất phát trung
bình
Hình 4 - Giới hạn bức
xạ vỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo đo phải được tính toán và
phải sử dụng các biện pháp để giảm thiểu. Độ không đảm bảo này phải được sử
dụng với các giá trị giới hạn và các kết quả đo có giá trị dưới mức giới hạn
được xác định tuân thủ quy chuẩn (xem TR 100 028 của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông
châu Âu).
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
Các thiết bị truyền thanh không dây sử dụng
kỹ thuật điều tần (FM) băng tần từ 54 MHz đến 68 MHz thuộc phạm vi điều chỉnh
theo 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn này.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC CÁ NHÂN
Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm
thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy các thiết bị truyền thanh không
dây sử dụng kỹ thuật điều tần băng tần từ 54 MHz đến 68 MHz và chịu sự kiểm tra
của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và
Truyền thông có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển khai quản lý các thiết bị
truyền thanh không dây sử dụng kỹ thuật điều tần (FM), dải tần 54 MHz đến 68
Mhz theo Quy chuẩn này.
5.2. Trong trường hợp các quy định nêu tại
Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy
định tại văn bản mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
CẤU HÌNH ĐO CHO CÁC BÀI ĐO
A.1. Các bài đo tại cổng anten
A.1.1. Cấu hình đo
Hình A.1- Cấu hình đo
bài đo cổng anten
A.1.2. Dải tần số đo
Giới hạn đối với phát xạ không mong muốn của
các thiết bị vô tuyến được áp dụng cho dải tần từ 9 kHz đến 300 GHz. Tuy vậy,
đối với các bài đo thực tế, dải tần của phát xạ giả có thể được hạn chế. Các
tham số đo theo Bảng A.1 được sử dụng.
Bảng A.1- Dải tần đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần do phát xạ
không mong muốn
Tần số thấp
Tần số cao
Từ 54 MHz đến 68
MHz
9 kHz
1 GHz
Sử dụng các độ rộng băng thông đo dưới đây:
− Đối với phát xạ giả:
+ Đặt độ rộng băng thông đo là 1 kHz trong
dải tần từ 9 kHz đến 150 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đặt độ rộng băng thông đo là 100 kHz trong
dải tần từ 30 MHz đến 1 GHz
− Đối với phát xạ ngoài băng: 1 kHz
Định nghĩa băng tần chuẩn được cho trong
Khuyến nghị ITU-R SM.329.
A.1.3. Tín hiệu điều chế đo
A.1.3.1. Giới thiệu
Việc cấp phát các tần số vô tuyến và vị trí
hoạt động đối với các thiết bị truyền thanh không dây được qui hoạch nhằm tránh
can nhiễu lẫn nhau một cách tối đa. Cơ sở cho qui hoạch tần số là các đường
cong dự phòng bảo vệ và các đường cong truyền sóng tín hiệu RF trong dải tần
tương ứng. Các đường cong dự phòng bảo vệ được qui định và được quốc tế thông
qua bởi ITU-R trong Khuyến nghị ITU-R BS.412. Đối với các tỉ số bảo vệ tần số
vô tuyến này, giả định độ di tần cực đại không vượt quá ±40 kHz. Hơn nữa, giả định
rằng công suất của tín hiệu đa thành phần hoàn chỉnh (bao gồm tín hiệu âm thanh
và các tín hiệu khác) kết hợp trên mọi khoảng 60 giây không được cao hơn công
suất của tín hiệu đa thành phần chứa một tín hiệu đơn tần dạng hình sin tạo độ
lệch đỉnh ±19 kHz. Công suất của tín hiệu dạng hình sin tạo độ lệch đỉnh ±19 kHz
bằng công suất của tín hiệu điều chế tạp âm màu theo Khuyến nghị ITU-R BS.641,
có nghĩa là tín hiệu tạp âm màu tạo ra độ lệch cận đỉnh ±32o kHz.
A.1.3.2. Tín hiệu nhiễu để điều chế bộ tạo
tín hiệu
Nhiễu được giới hạn theo các đồ thị cho theo
Hình A.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B: Đặc tính phổ tần
của mạch lọc
Hình A.2 - Điều chế
nhiễu màu
Tín hiệu chuẩn cần phải thỏa mãn 2 điều kiện
sau để mô phỏng điều chế:
− Cấu trúc phổ phải tương ứng với chương
trình truyền thanh,
− Dải động phải nhỏ để tạo kết quả đọc ổn
định trên thiết bị đo.
Phân bố biên độ của tín hiệu âm nhạc được sử
dụng làm tín hiệu cơ bản do nó là chương trình chứa nhiều thành phần tần số
cao, xuất hiện thường xuyên. Tuy vậy, dải động của loại chương trình này quá
lớn và không phù hợp với yêu cầu thứ 2 trên đây. Tín hiệu phù hợp với mục đích
này là tín hiệu nhiễu màu chuẩn, phân bố biên độ phổ của tín hiệu này gần giống
với tín hiệu âm nhạc hiện đại (xem đường A trên Hình A.2, được đo sử dụng các
bộ lọc 1/3 octave).
Tín hiệu nhiễu màu chuẩn này có thể được tạo
ra từ bộ tạo nhiễu trắng bằng cách sử dụng mạch lọc thụ động theo Hình A.3. Đặc
tính tần số của mạch lọc này được biểu diễn bằng đường B trên Hình A.2.
CHÚ THÍCH: Sự khác biệt giữa đường A và B
trên Hình A.3.1 là do đường A dựa trên kết quả đo của bộ lọc 1/3 octave, bộ lọc
này cho phép truyền qua nhiều năng lượng hơn do băng tần của bộ lọc tăng khi
tần số tăng).
Phổ tần ở bên ngoài băng tần yêu cầu của
nhiễu màu chuẩn được giới hạn bởi bộ lọc thông thấp với tần số cắt và độ dốc có
giá trị sao cho băng tần của tín hiệu điều chế xấp xỉ bằng ½ băng tần phát xạ.
Đặc tính biên độ/tần số của tín hiệu âm tần ở giai đoạn điều chế của bộ phát
tín hiệu không được dao động quá 2 dB so với tần số cắt của bộ lọc thông thấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.3 - Mạch lọc
nhiễu trắng
A.2. Cấu hình đo đối với các bài đo cổng vỏ
thiết bị
Hình A.4 -Cấu hình đo
phát xạ vỏ máy
A.3. Cấu hình đo dung sai tần số
Mục đích:
Thẩm tra tần số ra của máy phát có nằm trong các
giới hạn được quy định hay không.
Cấu hình đo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4. Đặc tính tải đo
Máy phát yêu cầu hoạt động với tải có suy hao
phản hồi (return loss) > 26 dB trong băng tần hoạt động.
PHỤ
LỤC B
(Tham
khảo)
ĐỘ RỘNG BĂNG THÔNG TRUYỀN DẪN CẦN THIẾT
B.1. Tính độ rộng băng thông truyền dẫn cần
thiết đối với thiết bị truyền thanh không dây
Công thức tính độ rộng băng thông truyền dẫn
cần thiết (như quy định tại Phụ lục 2 trong QCVN 47:2011/BTTTT):
Bn = 2M +
2DK
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
− Bn: Băng thông cần thiết (Hz)
− M: Tần số điều chế cực đại (Hz). Tần số
điều chế cao nhất của hệ thống FM là 15 kHz. Hệ thống truyền thanh không dây
làm việc trong dải tần số từ 54 MHz tới 68 MHz chỉ sử dụng các loa sắt có các
tần số điều chế nằm trong khoảng từ 750 Hz ÷ 8 kHz.
− D: Độ di tần cực đại, trong quy chuẩn này D
= ± 40 kHz
− K: Hệ số, thay đổi theo loại bức xạ và phụ
thuộc vào mức méo tín hiệu cho phép, thông thường lấy K = 1.
Từ đó ta có:
Bn = 2 x 8
+ 2x 40 = 96 (kHz)
Lấy giá trị băng thông cần thiết là 100 kHz.
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Tài liệu viện dẫn
1.4. Giải thích từ ngữ
1.5. Ký hiệu/ Chữ viết tắt
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Điều kiện môi trường hoạt động của thiết
bị
2.2. Các phép đo tại cổng anten
2.2.1. Công suất đầu ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3. Phát xạ giả
2.2.4. Phát xạ ngoài băng
2.3. Phép đo cổng vỏ thiết bị
2.4. Độ không đảm bảo đo
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC CÁ NHÂN
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
PHỤ LỤC A (Quy định) Cấu hình đo cho các bài
đo
PHỤ LỤC B (Tham khảo) Độ rộng băng thông
truyền dẫn cần thiết