Bảng
W-CDMA FDD
|
Hướng
truyền
|
Băng
tần hoạt động
|
I
|
Phát
|
2
110 MHz đến 2 170 MHz
|
Thu
|
1
920 MHz đến 1 980 MHz
|
III
|
Phát
|
1
805 MHz đến 1 880 MHz
|
Thu
|
1
710 MHz đến 1 785 MHz
|
V
|
Phát
|
869
MHz đến 880 MHz
|
Thu
|
824
MHz đến 835 MHz
|
VII
|
Phát
|
2
620 MHz đến 2 690 MHz
|
Thu
|
2
500 MHz đến 2 570 MHz
|
VIII
|
Phát
|
925
MHz đến 960 MHz
|
Thu
|
880
MHz đến 915 MHz
|
1.2.
Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối
với các cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất,
kinh doanh thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn này trên lãnh thổ
Việt Nam.
1.3.
Tài liệu viện dẫn
ETSI TS 125 141 V11.12.0
(01-2016): "Universal Mobile Telecommunications System (UMTS). Base
station (BS) conformance testing (FDD)”,
ITU-R SM.329-11 (01-2011):
"Unwanted emissions in the spurious domain".
IEC 60068-2-1 (2007):
“Environmental testing - Past 2: Tests. Tests A: Cold”.
IEC 60068-2-2 (2007):
“Environmental testing - Past 2: Tests. Tests B: Dry heat”.
IEC 60068-2-6 (2007): “Environmental
testing - Past 2: Tests. Tests Fc: Vibration (sinusoidal)”.
IEC 60721-3-3 (2002):
“Classification of environmental conditions - Past 3: Classification of groups
of environmental parameter and their severities - Section 3: Stationary use at
weather protected locations”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.
Giải thích từ ngữ
1.4.1. Tổn hao ghép donor
(Donor coupling loss)
Tổn hao ghép nối giữa
thiết bị lặp và trạm gốc phát.
1.4.2. Đường xuống
(Down-link)
Đường truyền tín hiệu vô
tuyến từ trạm gốc tới máy di động.
1.4.3. Băng tần hoạt động
đường xuống
Phần băng tần hoạt động
dành cho đường xuống (Trạm gốc phát).
1.4.4. Công suất ra cực
đại (Pmax) (Maximum output power (Pmax))
Mức công suất trung bình
trên một sóng mang được đo tại đầu nối ăng ten của thiết bị lặp trong điều kiện
tham chiếu quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức công suất trung bình
trên một sóng mang mà nhà sản xuất công bố có thể dùng được tại đầu nối ăng ten
của thiết bị lặp.
1.4.6. Băng tần hoạt động
(Operating band)
Dải tần trong đó thiết bị
lặp hoạt động với cấu hình hoạt động.
1.4.7. Dải thông
(Pass band)
Dải
tần số để thiết bị lặp hoạt động với cấu hình bình thường.
CHÚ THÍCH 1: Dải tần này
có thể tương ứng với một hoặc nhiều kênh 5 MHz danh định liên tiếp. Nếu các
kênh này không liền kề nhau thì mỗi tập hợp con các kênh này phải được xem như
dải thông riêng biệt.
CHÚ THÍCH 2: Thiết bị
lặp có thể có một hoặc vài dải thông.
1.4.8. Thiết bị lặp
(Repeater)
Thiết bị thu, khuếch đại
và phát sóng mang RF được bức xạ hoặc dẫn theo hướng đường xuống (từ trạm gốc
đến máy đầu cuối di động) và theo hướng đường lên
(từ máy đầu cuối di động đến trạm gốc).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường truyền tín hiệu vô
tuyến từ máy di động tới trạm gốc.
1.4.10. Băng tần hoạt động
đường lên (Up-link operating band)
Phần băng tần hoạt động
dành cho đường lên (Trạm gốc thu).
1.5.
Chữ viết tắt
ACLR
Tỷ số
công suất rò kênh lân cận
Adjacent Channel Leakage
power Ratio
ACRR
Hệ số nén kênh lân cận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BS
Trạm gốc
Base Station
CW
Sóng liên tục (tín hiệu
không điều chế)
Continuous Wave
(unmodulated signal)
DUT/EUT
Thiết bị được đo kiểm
Device Under Test/
Equipment Under Test
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kênh vật lý riêng
Dedicated Physical
Channel
FDD
Ghép song công phân chia
theo tần số
Frequency Division
Duplexing
IPDL
Chu kỳ chạy không trên
đường xuống
Idle Period on the
DownLink
MS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mobile Station
PAR
Tỷ lệ đỉnh
đến trung bình
Peak to Average Ratio
PCCPCH
Kênh điều khiển vật lý
chung sơ cấp
Primary Common Control
Physical Channel
R&TTE
Thiết bị đầu cuối vô
tuyến và viễn thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RF
Tần số vô tuyến
Radio Frequency
RMS
Hiệu
dụng (Căn toàn phương trung bình)
Root Mean Square
RRC
Cosin nâng
Root Raised Cosine
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số kênh tần số vô tuyến
tuyệt đối UTRA
UTRA Absolute Radio
Frequency Channel Number
UE
Thiết bị người sử dụng
User Equipment
UMTS
Hệ thống viễn thông di
động toàn cầu
Universal Mobile
Telecommunications System
UTRA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UMTS Terrestrial Radio
Access
WCDMA
Đa truy nhập phân
chia theo mã băng rộng
Wideband Code Division
Multiple Access
2. QUY
ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1.
Điều kiện môi trường
Các yêu cầu kỹ thuật của
quy chuẩn này áp dụng trong điều kiện môi trường do nhà sản xuất công bố. Thiết
bị phải hoàn toàn tuân thủ yêu cầu kỹ thuật của quy chuẩn này khi hoạt động
trong điều kiện môi trường đã khai báo.
Phụ lục B hướng dẫn khai
báo điều kiện môi trường.
2.2.
Các yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà
sản xuất phải công bố băng tần hoạt động của thiết bị lặp. Đối với thiết bị lặp
hỗ trợ nhiều băng tần hoạt động, phải thực hiện đo kiểm và đánh giá các yêu cầu
kỹ thuật đối với từng băng tần hoạt động.
Yêu cầu kỹ thuật áp dụng
cho các cấu hình thiết bị lặp được quy định tại Phụ lục A.
2.2.2.
Phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động
2.2.2.1. Định nghĩa
Phát xạ không mong muốn
bao gồm phát xạ ngoài băng và phát xạ giả. Các phát xạ ngoài băng là phát xạ
nằm ngay ngoài băng thông của kênh được hình thành do quá trình điều chế và
tính phi tuyến trong máy phát, nhưng không bao gồm các phát xạ giả. Các phát xạ
giả là các phát xạ sinh ra bởi các hiệu ứng không mong muốn
của máy phát như phát xạ hài, phát xạ ký sinh, các thành phần xuyên điều chế và
các thành phần biến đổi tần, nhưng không bao gồm các phát xạ ngoài băng.
Yêu cầu về phát xạ ngoài
băng đối với thiết bị lặp được quy định đối với cả phát xạ
không mong muốn trong băng tần hoạt động và bảo vệ thiết bị thu của các thiết
bị lặp trong băng tần hoạt động. Phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt
động gồm các phát xạ không mong muốn nằm trong dải tần số từ fd + 10
MHz tới fu + 10 MHz, trong đó fu,
fd lần lượt là tần số chặn trên, chặn dưới của dải tần hoạt động của
băng đó. Đối với các phát xạ không mong muốn nằm ngoài dải tần này phải tuân thủ
theo các yêu cầu về phát xạ giả.
Các phát xạ không mong
muốn trong băng tần hoạt động bao gồm quy định mặt nạ đối với bên ngoài băng
tần hoạt động của thiết bị lặp và yêu cầu chung đối với bên ngoài mặt nạ nhưng
vẫn thuộc bên trong dải tần của các phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt
động.
2.2.2.2. Giới hạn
2.2.2.2.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
2 - Yêu cầu chung phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động
Băng
tần hoạt động
Mức
cực đại
Băng
thông đo kiểm
Chú
thích
≤
1 GHz
-16
dBm
100
kHz
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-15
dBm
1
MHz
2,3
CHÚ THÍCH 1: Băng thông
như trong mục 4.1, khuyến nghị ITU-R SM.329-12
CHÚ
THÍCH 2: Giới hạn dựa trên mục 4.3 và
Phụ lục 7 khuyến nghị ITU-R SM.329 -12
CHÚ THÍCH
3: Băng thông như trong mục 4.1, khuyến nghị ITU-R SM.329 - 12. Biên
trên tần số như trong bảng 1, mục 2-5, khuyến nghị
ITU-R SM.329-12.
2.2.2.2.2. Yêu cầu mặt nạ
phổ phát xạ trong băng tần hoạt động
Trong trường hợp thiết bị
lặp có mức công suất ra lớn nhất, độ lợi lớn nhất theo cấu hình
của nhà sản xuất thì các phát xạ không được vượt quá mức cực đại quy định trong
các Bảng 3, 4, 5 và 6, trong dải tần từ ∆f = 2,5 MHz đến ∆fmax
từ kênh 5 MHz, trong đó:
• ∆f
là khoảng cách giữa tần số trung tâm của kênh 5 MHz đầu tiên hoặc cuối cùng
được sử dụng trong băng hoạt động và điểm -3 dB danh định của bộ lọc đo gần
nhất với tần số sóng mang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• f_offsetmax
là 12,5 MHz.
• ∆fmax
bằng f_offsetmax trừ đi một nửa
băng thông của bộ lọc đo.
Chọn mức công suất cực đại
để đo kiểm mặt nạ phổ phát xạ. Nếu một kênh được sử dụng để đo kiểm mặt nạ phổ phát xạ,
sử dụng công suất của kênh này. Nếu hai kênh được sử dụng cho việc đo kiểm mặt
nạ phổ phát xạ thì sử dụng công suất của một trong hai kênh đó.
Bảng
3 - Yêu cầu mặt nạ phổ phát xạ, công suất ra cực đại P ≥
43 dBm
Độ
lệch tần tại điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f
Độ
lệch tần tại tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset
Mức
cực đại
Băng
thông đo kiểm
2,5
MHz ≤ ∆f < 2,7 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-12,5
dBm
30
kHz
2,7
MHz ≤ ∆f < 3,5 MHz
2,715
MHz ≤ f_offset < 3,515 MHz
-12,5 dBm -
dB
30
kHz
3,515
MHz ≤ f_offset < 4,0 MHz
-24,5
dBm
30
kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0
MHz ≤ f_offset < 8,0 MHz
-11,5
dBm
1
MHz
7,5
MHz ≤ ∆f ≤ fmax
8,0
MHz ≤ f_offset < f_offsetmax
-11,5
dBm
1
MHz
Bảng
4 - Yêu cầu mặt nạ phổ phát xạ, công suất ra cực đại 39
≤ P < 43 dBm
Độ
lệch tần tại điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
cực đại
Băng
thông đo kiểm
2,5
MHz ≤ ∆f < 2,7 MHz
2,515
MHz ≤ f_offset < 2,715 MHz
-12,5
dBm
30
kHz
2,7
MHz≤ ∆f < 3,5 MHz
2,715
MHz ≤ f_offset < 3,515 MHz
-12,5 dBm -
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,515
MHz ≤ f_offset < 4,0 MHz
-24,5
dBm
30
kHz
3,5
MHz ≤ ∆f < 7,5 MHz
4,0
MHz ≤ f_offset < 8,0 MHz
-11,5
dBm
1
MHz
7,5
MHz ≤ ∆f ≤ fmax
8,0
MHz ≤ f_offset < f_offsetmax
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
MHz
Bảng
5 - Yêu cầu mặt nạ phổ phát xạ, công suất ra cực đại 31 ≤ P < 39 dBm
Độ
lệch tần tại điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f
Độ
lệch tần tại tần số trung tâm
của bộ lọc đo, f_offset
Mức
cực đại
Băng
thông đo kiểm
2,5
MHz≤ ∆f < 2,7 MHz
2,515
MHz ≤ f_offset < 2,715 MHz
P
- 51,5 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,7
MHz ≤ ∆f < 3,5 MHz
2,715
MHz ≤ f_offset < 3,515 MHz
P - 51,5
dB -
dB
30
kHz
3,515
MHz ≤ f_offset < 4,0 MHz
P
- 63,5 dB
30
kHz
3,5
MHz ≤ ∆f < 7,5 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
- 50,5 dB
1
MHz
7,5
MHz ≤ ∆f ≤ fmax
8,0
MHz ≤ f_offset < f_offsetmax
P
- 54,5 dB
1
MHz
Bảng
6 - Yêu cầu mặt nạ phổ phát xạ, công suất ra cực đại P < 31 dBm
Độ
lệch tần tại điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f
Độ
lệch tần tại tần số trung
tâm của bộ lọc đo, f_offset
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng
thông đo kiểm
2,5
MHz ≤ ∆f < 2,7 MHz
2,515
MHz ≤ f_offset < 2,715 MHz
-20,5
dBm
30
kHz
2,7
MHz ≤ ∆f < 3,5 MHz
2,715
MHz ≤ f_offset < 3,515 MHz
-20,5
dBm -
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,515
MHz ≤ f_offset < 4,0 MHz
-32,5
dBm
30
kHz
3,5
MHz ≤ ∆f < 7,5
MHz
4,0
MHz ≤ f_offset < 8,0 MHz
-19,5
dBm
1
MHz
7,5
MHz ≤ ∆f ≤ fmax
8,0
MHz ≤ f_offset < f_offsetmax
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
MHz
Đối với thiết bị hoạt động
trong băng V, giá trị của mặt nạ phổ phát xạ được quy định trong Bảng 7.
Bảng
7 - Yêu cầu mặt nạ phổ phát xạ đối với băng V
Độ
lệch tần tại điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f
Độ
lệch tần tại tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset
Mức
cực đại
Băng
thông đo kiểm
2,5
MHz ≤ ∆f < 3,5 MHz
2,515
MHz ≤ f_offset < 3,515 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
kHz
3,5
MHz ≤ ∆f ≤ fmax
3,55
MHz ≤ f_offset < f_offsetmax
-13
dBm
100
kHz
2.2.2.2.3.Bảo vệ máy thu
trạm gốc trong băng tần hoạt động
Yêu cầu này bảo vệ máy thu
trạm gốc UTRA FDD trong khu vực địa lý triển khai thiết bị lặp UTRA FDD và trạm
gốc UTRA FDD.
Yêu cầu được áp dụng tại
các tần số lớn hơn fu + 10 MHz hoặc nhỏ hơn fd + 10 MHz, trong
đó fu, fd lần lượt là tần số chặn trên, chặn dưới của dải
thông của thiết bị lặp.
Yêu cầu này quy định cho
đường lên của thiết bị lặp tại mức tăng ích lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
8 - Giới hạn phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động đường lên để bảo
vệ máy thu trạm gốc
Mức
cực đại
Băng
thông đo kiểm
-53
dBm
100
kHz
2.2.2.2.4. Cùng hoạt động
với nhiều dịch vụ trong các băng tần kênh lân cận
Yêu cầu này để bảo vệ
trong những băng lân cận với băng I.
Yêu cầu này áp dụng đối
với hướng xuống của thiết bị lặp.
Công suất của bất kỳ các
phát xạ không mong muốn trong băng tần hoạt động sẽ không vượt quá giới hạn quy
định trong Bảng 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng
tần hoạt động
Băng
tần
Mức
cực đại
Băng
thông đo kiểm
I
2
100 MHz đến 2 105 MHz
-30
+ 3,4 (f - 2 100 MHz) dBm
1
MHz
2
175 MHz đến 2 180 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
MHz
2.2.2.3. Phương pháp đo
kiểm
Sử dụng phép đo được quy
định tại mục 3.3.1 của quy chuẩn này.
2.2.3.
Các phát xạ giả
2.2.3.1. Định nghĩa
Phát xạ không mong muốn
bao gồm phát xạ ngoài băng và phát xạ giả. Các phát xạ ngoài
băng là phát xạ nằm ở ngoài băng thông của kênh được hình thành từ quá trình
điều chế và tính phi tuyến trong máy phát gây ra, nhưng không bao gồm các phát
xạ giả. Các phát xạ giả là các phát xạ sinh ra bởi các hiệu ứng không mong muốn của máy
phát như phát xạ hài, phát xạ ký sinh, các thành phần xuyên điều chế và các
thành phần biến đổi tần, nhưng không bao gồm các phát xạ ngoài băng.
Giới hạn phát xạ giả áp
dụng cho dải tần số từ 9 kHz đến 12,75 GHz, không bao gồm dải tần từ tần số
thấp hơn 10 MHz so với tần số thấp nhất của băng tần hoạt động của thiết bị lặp
đến tần số cao hơn 10 MHz so với tần số cao nhất trong băng tần hoạt động của
các thiết bị lặp.
Các yêu cầu của 2.2.3.2
phải áp dụng cho tất cả các thiết bị lặp (một hoặc một vài băng tần hoạt động).
Yêu cầu này áp dụng cho tất cả các cấu hình
theo công bố của nhà sản xuất. Các phép đo được thực hiện trên cả đường lên và
đường xuống của thiết bị lặp.
Mọi yêu cầu được đo dưới
dạng công suất (RMS) trừ khi có quy định khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu được áp dụng
đối với hướng đường lên và đường xuống của thiết bị lặp với tăng ích tối đa
cùng với các tín hiệu đầu vào như sau:
- Không có
tín hiệu đầu vào UTRA
- Các tín hiệu đầu vào
UTRA ở các mức có công suất ra danh định cực đại trên mỗi kênh trong dải thông
của thiết bị lặp
- Tăng 10 dB mức tín hiệu
đầu vào UTRA trong tất cả các kênh trong dải thông so với mức tín hiệu đầu vào
tạo ra công suất ra danh định cực đại.
2.2.3.2.1. Các phát xạ giả
Công
suất của các phát xạ giả sẽ không vượt quá giới hạn quy định trong Bảng 10
Bảng
10 - Giới hạn chung phát xạ giả
Băng
tần
Mức
cực đại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú
thích
Từ
9 kHz đến 150 kHz
-36
dBm
1
kHz
Chú
thích 1
Từ
150 kHz đến 30 MHz
-36
dBm
10
kHz
Chú
thích 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-36
dBm
100
kHz
Chú
thích 1
Từ
1 GHz đến 12,75 GHz
-30
dBm
1
MHz
Chú
thích 2
CHÚ
THÍCH 1: Băng thông như trong mục 4.1 khuyến nghị
ITU-R SM.329.
CHÚ THÍCH 2: Băng thông
như trong mục 4.1 khuyến nghị ITU-R SM.329. Biên trên tần số như trong bảng
1, mục 2,5 Khuyến nghị ITU-R SM.329.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu này được áp dụng
để bảo vệ các các thiết bị người dùng UE/MS và BS/BTS của các hệ thống khác.
Công suất của các phát xạ giả sẽ không vượt quá giới hạn được quy định trong Bảng
11.
Bảng
11 - Yêu cầu phát xạ giả của
thiết bị lặp hoạt động cùng với hệ thống khác
Hệ
thống được bảo vệ
Băng
tần hoạt động
Mức
cực đại
Băng
thông đo kiểm
Chú
thích
GSM900
921
MHz đến 960 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
kHz
Yêu cầu này không áp
dụng cho thiết bị lặp hoạt động
trong băng VIII
876
MHz đến 915 MHz
-61
dBm
100
kHz
Yêu cầu này không áp
dụng cho thiết bị lặp hoạt động trong bảng VIII
do đã được quy định trong phần bài đo tuân thủ mục
2.2.2.2.3
GSM1800
1
805 MHz đến 1 880 MHz
-47
dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu này không áp
dụng cho thiết bị lặp hoạt động trong băng III
1
710 MHz đến 1 785 MHz
-61
dBm
100
kHz
UTRA
FDD
Băng
I
E-UTRA
Băng
1
2
110 MHz đến 2 170 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
MHz
Yêu cầu này
không áp dụng cho thiết bị lặp hoạt động trong băng I
1
920 MHz đến 1 980 MHz
-49
dBm
1
MHz
Yêu cầu này không áp
dụng cho thiết bị lặp hoạt động trong băng I do đã được quy định trong phần
bài đo tuân thủ mục 2.2.2.2 3
UTRA
FDD
Băng
III
E-UTRA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
805 MHz đến 1 880 MHz
-52
dBm
1
MHz
Yêu cầu này không áp
dụng cho thiết bị lặp hoạt động trong băng III
1
710 MHz đến 1 785 MHz
-49
dBm
1
MHz
Yêu cầu này không áp
dụng cho hướng lên thiết bị lặp hoạt động trong băng III
UTRA
FDD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E-UTRA
Băng
5
869
MHz đến 880 MHz
-52
dBm
1
MHz
Yêu cầu này không áp
dụng cho thiết bị lặp hoạt động trong băng V
824
MHz đến 835 MHz
-49
dBm
1
MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UTRA
FDD
Băng
VII
E-UTRA
Băng
7
2
620 MHz đến 2 690 MHz
-52
dBm
1
MHz
2
500 MHz đến 2 570 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
MHz
UTRA
FDD
Băng
VIII
E-UTRA
Băng
8
925
MHz đến 960 MHz
-52
dBm
1
MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
880
MHz đến 915 MHz
-49
dBm
1
MHz
Yêu cầu này không áp
dụng cho thiết bị lặp hoạt động trong băng VIII do đã được quy định trong
phần bài đo tuân thủ mục 2.2.2.2.3
E-UTRA
Băng
38
2
750 MHz đến 2 610 MHz
-52
dBm
1
MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-53
dBm
100
kHz
CHÚ THÍCH 1: Như định
nghĩa về phát xạ giả mục 2.2.3.1, các yêu cầu về cùng hoạt động giữa thiết bị
lặp UTRA FDD và thiết bị khác trong bảng này sẽ
không áp dụng đối với dải tần 10 MHz ngay bên ngoài dải
băng tần hoạt động của thiết bị lặp đã cho trong Bảng
1. Đây cũng là trường hợp mà dải băng tần
hoạt động của các thiết bị lặp nằm lân cận
với băng tần của hệ thống được bảo vệ.
CHÚ THÍCH
2: Trong bảng mà có hai thực thể có
cùng băng tần hay băng tần chồng lấn nhau thì cả hai
giới hạn sẽ được áp dụng.
CHÚ THÍCH 3: Các yêu cầu
có giá trị giới hạn -53 dBm/100 KHz trong bảng này đối với hướng lên
của thiết bị lặp phản ánh những gì có thể đạt được với công nghệ hiện tại và
dựa trên suy hao ghép nối có giá trị bằng
73 dB giữa thiết bị lập và máy thu trạm gốc UTRA
TDD.
2.2.3.3. Phương pháp đo
kiểm
Sử dụng phép đo được quy
định tại mục 3.3.2 của quy chuẩn này.
Đối với thiết bị lặp có
khả năng hỗ trợ đồng thời cả UTRA và E-UTRA, việc tuân thủ
các yêu cầu về phát xạ giả UTRA cũng có thể được đánh giá bằng việc sử dụng các
phương pháp đo kiểm phát xạ giả E-UTRA được quy định trong QCVN 111:2017/BTTTT
2.2.4.
Công suất ra cực đại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất ra cực đại, Pmax,
của thiết bị lặp là mức công suất trung bình trên mỗi sóng mang được đo tại đầu
nối ăng ten trong điều kiện tham chiếu xác định.
2.2.4.2. Giới hạn
Trong các điều kiện bình
thường, công suất ra cực đại của thiết bị tuân thủ theo quy định trong Bảng 12.
Bảng
12 - Công suất ra của thiết bị lặp trong các điều
kiện bình thường
Công
suất ra danh định
Giới
hạn
P
≥ 43 dBm
+2,7
dB và -2,7 dB
39
dBm ≤ P < 43 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
dBm ≤ P < 39 dBm
+2,7
dB và -2,7 dB
P
< 31 dBm
+3,7
dB và -3,7 dB
Trong các điều kiện khắc
nghiệt, công suất ra cực đại của thiết bị lặp tuân thủ
theo quy định trong Bảng 13.
Bảng
13 - Công suất ra của thiết bị lặp trong các điều kiện tới hạn
Công
suất ra danh định
Giới
hạn
P
≥ 43 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39
dBm ≤ P < 43 dBm
+3,2
dB và -3,2 dB
31
dBm ≤ P < 39 dBm
+3,2
dB và -3,2 dB
P
< 31 dBm
+4,7
dB và -4,7 dB
2.2.4.3. Phương
pháp đo kiểm
Sử dụng phép đo được quy
định tại mục 3.3.3 của quy chuẩn này.
2.2.5.
Xuyên điều chế đầu vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xuyên điều chế đầu vào là
chỉ tiêu để đánh giá khả năng của thiết bị lặp ngăn chặn sự phát sinh nhiễu
trong băng hoạt động, khi xuất hiện các tín hiệu gây nhiễu trên các tần số khác
với băng hoạt động.
Việc trộn hài bậc ba và
bậc cao hơn của hai tín hiệu RF gây nhiễu có thể tạo ra tín hiệu gây nhiễu
trong băng của kênh yêu cầu. Triệt đáp ứng xuyên điều chế là chỉ
tiêu đánh giá khả năng của thiết bị lặp duy trì được tần số mong muốn tránh
được nhiễu nội tại.
Đo kiểm thực hiện trên cả
đường lên và đường xuống của thiết bị lặp.
2.2.5.2. Giới hạn
2.2.5.2.1. Yêu cầu chung
Chỉ tiêu xuyên điều chế
phải được đảm bảo khi các tín hiệu tại Bảng 14 rơi
vào thiết bị lặp.
Bảng
14 - Yêu cầu chung đối với xuyên điều chế đầu vào
f_offset
Mức
tín hiệu gây nhiễu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng
thông đo kiểm
3,5
MHz
-
40 dBm
2
sóng mang CW
1
MHz
Đối với các tham số được
quy định trong Bảng 14, công suất trong băng hoạt động so với mức thu được khi
không có các tín hiệu gây nhiễu không được vượt quá mức giới hạn trong Bảng 15
tại đầu ra của các thiết bị lặp khi được đo tại tâm của băng hoạt động.
Bảng
15 - Giới hạn chung đối với xuyên điều chế đầu vào
Giới
hạn đối với sự tăng công suất trong
băng hoạt động
+11,2
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ tiêu xuyên điều chế
phải đảm bảo khi các tín hiệu sau đây ảnh hưởng tới thiết bị lặp.
Bảng
16 - Yêu cầu xuyên điều chế đầu vào đối với các tín hiệu gây nhiễu trong các hệ
thống khác
Hệ
thống cùng hoạt động với
UTRA-FDD
Tần
số của tín hiệu gây nhiễu
Mức
tín hiệu gây nhiễu
Loại
tín hiệu
Băng
thông đo kiểm
Chú
thích
GSM900
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-15
dBm
2
sóng mang CW
1
MHz
Yêu cầu này không áp
dụng cho thiết bị lặp hoạt động trong băng tần VIII do đã
được quy định bởi yêu cầu tại mục 2.2.5.2.1
GSM1800
1
710 MHz đến 1 785 MHz
-15
dBm
2
sóng mang CW
1
MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UTRA
FDD
Băng
I
E-UTRA
Băng
1
1
920 MHz đến 1 980 MHz
-
15 dBm
2
sóng mang CW
1
MHz
Yêu cầu này không áp
dụng cho thiết bị lặp hoạt động trong băng tần I do đã được quy định bởi yêu
cầu tại mục 2.2.5.2.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng
III
E-UTRA
Băng
3
1
710 MHz đến 1 785 MHz
-15
dBm
2
sóng mang CW
1
MHz
UTRA
FDD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E-UTRA
Băng
V
824
MHz đến 835 MHz
-15
dBm
2
sóng mang CW
1
MHz
Yêu cầu này không áp
dụng cho thiết bị lặp hoạt động trong băng tần V do đã được quy định bởi
yêu cầu tại mục 2.2.5.2.1
UTRA
FDD
Băng
VII
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng
7
2
500 MHz đến 2 570 MHz
-15
dBm
2
sóng mang CW
1
MHz
UTRA
FDD
Băng
VIII
UTRA
FDD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
880
MHz đến 915 MHz
-15
dBm
2
sóng mang CW
1
MHz
Yêu cầu này không áp
dụng cho thiết bị lặp hoạt động trong băng tần VIII do đã
được quy định bởi yêu cầu tại mục 2.2.5.2.1
Đối với các tham số được
quy định trong Bảng 17, công suất trong băng hoạt động so với mức thu được khi
không có các tín hiệu gây nhiễu không được vượt quá giới hạn trong Bảng 17 tại
đầu ra của thiết bị lặp khi được đo tại tâm của băng hoạt động.
Bảng
17 - Giới hạn xuyên điều chế đầu vào để hoạt
động chung với hệ thống khác
Giới
hạn đối với việc tăng công suất trong băng hoạt động
+11,2
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng phép đo được quy
định tại mục 3.3.4 của quy chuẩn này.
2.2.6.
Tăng ích ngoài băng
2.2.6.1. Định nghĩa
Tăng ích ngoài băng là
tăng ích của thiết bị lặp ở ngay bên ngoài băng hoạt động. Các phép đo phải
thực hiện trên cả đường lên và đường xuống của thiết bị lặp.
2.2.6.2. Giới hạn
Việc sử dụng thiết bị lặp
trong một hệ thống là nhằm mục đích khuếch đại các tín hiệu trong băng và không
khuếch đại phát xạ ngoài băng của trạm gốc donor. Do vậy tăng ích ngoài băng
nhỏ hơn suy hao ghép donor. Nhà sản xuất phải công bố suy hao ghép donor tối
thiểu của thiết bị lặp.
Tăng ích bên ngoài băng
hoạt động không được vượt quá mức cực đại quy định trong Bảng 18, trong đó:
• f_offset là
độ lệch tần số từ tần số trung tâm của kênh 5 MHz đầu tiên hoặc cuối cùng trong
băng hoạt động.
Bảng
18 - Giới hạn 1 của tăng ích ngoài băng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tăng
ích cực đại
2,7
≤ f_offset < 3,5 MHz
60,5
dB
3,5
≤ f_offset < 7,5 MHz
45,5
dB
7,5
≤ f_offset < 12,5 MHz
45,5
dB
12,5
MHz ≤ f_offset
35,5
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
19 - Giới hạn 2 của tăng ích ngoài băng
Công
suất ra cực đại của thiết bị lặp như trong 2.2.2
Tăng
ích cực đại
P
< 31 dBm
Tăng ích ngoài băng ≤
Suy hao tối thiểu do ghép donor + 0,5 dB
31
dBm ≤ P < 43 dBm
Tăng ích ngoài
băng ≤ Suy hao tối thiểu do ghép donor + 0,5 dB
P
≥ 43 dBm
Tăng
ích ngoài băng ≤ Suy hao tối thiểu do ghép donor - (P-43 dBm) + 0,5 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.6.3. Phương pháp đo
kiểm
Sử dụng phép đo được quy
định tại mục 3.3.5 của quy chuẩn này.
2.2.7.
Hệ số nén kênh lân cận
2.2.7.1. Định nghĩa
Hệ số nén kênh lân cận
(ACRR) là tỷ số giữa tăng ích có tải RRC cho mỗi sóng mang của thiết bị lặp
trong dải thông và tăng ích có tải RRC của thiết bị lặp trên kênh lân cận.
Yêu cầu áp dụng cho đường
lên và đường xuống của thiết bị lặp với liên kết donor được duy trì qua các ăng
ten (của thiết bị lặp).
2.2.7.2. Giới hạn
ACRR phải lớn hơn giá trị
quy định trong Bảng 20.
Bảng
20 - ACRR của thiết bị lặp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
lệch kênh từ tần số trung tâm của kênh 5 MHz đầu tiên hoặc
5 MHz cuối cùng trong dải thông
Giới
hạn ACRR
P
≥ 31 dBm
5
MHz
32,3
dB
P
≥ 31 dBm
10
MHz
32,3
dB
P
< 31 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,3
dB
P
< 31 dBm
10
MHz
19,3
dB
2.2.7.3. Phương pháp đo
kiểm
Sử dụng phép đo được quy
định tại mục 3.3.6 của quy chuẩn này.
2.2.8.
Xuyên điều chế đầu ra
2.2.8.1. Định nghĩa
Yêu cầu của xuyên điều chế
đầu ra là chỉ tiêu đánh giá khả năng của thiết bị lặp có thể ngăn chặn sự phát sinh các
tín hiệu của các sản phẩm xuyên điều chế do tín hiệu gây nhiễu đã tới thiết bị
lặp qua cổng ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu áp dụng cho các
tín hiệu đường xuống.
2.2.8.2. Giới hạn
Mức xuyên điều chế đầu ra
không được vượt quá các yêu cầu phát xạ ngoài băng tại mục 2.2.2.2 hoặc các yêu
cầu phát xạ giả đường xuống tại mục 2.2.3.2.
2.2.8.3. Phương pháp đo
kiểm
Sử dụng phép đo được quy
định tại mục 3.3.7 của quy chuẩn này.
2.2.9.
Phát xạ giả bức xạ
2.2.9.1. Định nghĩa
Chỉ
tiêu này đánh giá mức phát xạ giả bức xạ từ cổng vỏ
của thiết bị lặp.
2.2.9.2. Giới hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 21 quy định các mức
giới hạn về phát xạ giả bức xạ của thiết bị lặp. Các yêu cầu trong Bảng 21 áp
dụng đối với các tần số trong miền phát xạ.
Bảng
21 - Yêu cầu cho các phát xạ giả bức xạ
Tần
số
Yêu
cầu tối thiểu/ Băng thông chuẩn
Tính
khả dụng
30
MHz ≤ f < 1 000 MHz
-36
dBm/100 kHz
Tất
cả
1
GHz ≤ f < 12,75 GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất
cả
2.2.9.3. Phương pháp đo
kiểm
Sử dụng phép đo được quy
định tại mục 3.3.8 của quy chuẩn này.
3. PHƯƠNG
PHÁP ĐO
3.1.
Điều kiện đo kiểm
Các phép đo kiểm trong quy
chuẩn này phải được thực hiện tại các điểm đại diện của giới hạn biên điều kiện
môi trường hoạt động đã công bố.
Tại những điểm mà chỉ
tiêu kỹ thuật thay đổi tùy thuộc vào các điều kiện môi trường, các phép đo kiểm
phải được thực hiện trong đủ loại điều kiện môi trường (trong các giới hạn biên
của điều kiện môi trường hoạt động đã công bố) để kiểm tra tính tuân thủ
đối với các yêu cầu kỹ thuật bị ảnh hưởng.
Thông thường các phép đo
kiểm chỉ cần thực hiện trong các điều kiện đo kiểm bình thường nếu không có các
quy định khác.
Sơ đồ đo kiểm được quy
định tại Phụ lục D của quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả ghi trong báo
cáo đo kiểm đối với các phép đo trong quy chuẩn này phải được hiểu như sau:
• Giá trị đo được liên
quan với giới hạn tương ứng sẽ được sử dụng để quyết định thiết bị có đáp ứng
các yêu cầu của quy chuẩn hay không.
• Giá trị độ không đảm bảo
đo đối với phép đo mỗi tham số phải được đưa vào báo cáo đo kiểm.
• Đối với mỗi phép đo, giá
trị ghi được của độ không đảm bảo đo phải bằng hoặc nhỏ hơn các giá trị quy
định trong các Bảng 22.
Theo quy chuẩn này, đối
với các phương pháp đo kiểm, các giá trị của độ không đảm bảo đo phải được tính
toán theo TR 100 028 và phải tương ứng với hệ số mở rộng (hệ số phủ) k = 1,96
(hệ số này quy định mức độ tin cậy là 95 % trong trường hợp những phân bố đặc
trưng độ không đảm bảo đo thực tế là chuẩn
Gauss).
Bảng 22 được dựa trên hệ
số mở rộng này.
Bảng
22 - Độ không đảm bảo đo cực đại
của hệ đo kiểm
Tham
số
Các
điều kiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát xạ không mong muốn
trong băng tần hoạt động
Nhiễu từ ACLR của bộ tạo
tín hiệu phải thấp hơn tối thiểu 10 dB so với mức nhiễu từ ACLR
của Trạm gốc theo TS 125 141.
±1,5
dB
Bảo vệ các máy thu của
trạm gốc di động trong băng tần hoạt động
Đối
với các kết quả > -60 dBm
±2,0
dB
Đối
với các kết quả < -60 dBm
±3,0
dB
Các phát xạ giả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f
≤ 2,2 GHz
±1,5
dB
2,2
GHz < f ≤ 4 GHz
±2,0
dB
f
> 4 GHz
±4,0
dB
Trong các băng UTRA và
các băng thu cùng tồn tại:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±2,0
dB
Đối
với các kết quả < -60 dBm
±3,0
dB
Nhiễu từ ACLR của bộ tạo
tín hiệu phải thấp hơn tối thiểu 10 dB so với mức nhiễu từ ACLR của Trạm gốc
theo TS 125 141.
Công suất ra cực đại
f
≤ 3,0 GHz
±0,7
dB
Các đặc tính xuyên điều
chế đầu vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(sử dụng tất cả các sai
số: ±0,5 dB)
±1,2
dB
Tăng ích ngoài băng
Độ
lệch 5 MHz
±0,5
dB
Sự lấy chuẩn trong việc
bố trí đo kiểm phải được thực hiện mà không có thiết bị cần đo
kiểm để đạt được sự chính xác.
Xuyên điều chế ra
Mặt
nạ phổ phát xạ
±2,1
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giả thiết sai số
của mức tín hiệu nhiễu là 1 dB.
Do sự lọt sóng mang đối
với các phép đo quy định trong băng thông 1 MHz gần với sóng mang (từ 4 MHz
đến 8 MHz), sự tích phân phép đo sử dụng nhiều phép đo băng thông hẹp hơn có
thể là cần thiết để đạt được độ chính xác nêu trên.
Nhiễu từ ACLR của bộ tạo
tín hiệu phải thấp hơn tối 10 dB so với mức nhiễu từ ACLR của Trạm gốc theo
TS 125 141.
Đối với "Các phát
xạ giả":
f
≤ 2,2 GHz
±1,5
dB
2,2
GHz < f ≤ 4 GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f
> 4 GHz
±4,0
dB
Trong các băng UTRA và
các băng thu cùng tồn tại:
Đối
với các kết quả > -60 dBm
±2,0
dB
Đối
với các kết quả < -60 dBm
±3,0
dB
Nhiễu từ ACLR của bộ tạo
tín hiệu phải thấp hơn tối thiểu 10 dB so với mức nhiễu từ ACLR của Trạm gốc theo
TS 125 141.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu nhiễu phải có
mức phát xạ giả thấp hơn tối thiểu 10 dB so với các mức phát xạ giả đã quy
định trong mục 2.2.3.2.
Hệ số nén kênh lân cận
±0,7
dB
CHÚ THÍCH 1:
Đối với các đo kiểm RF, lưu ý độ không đảm
bảo đo trong Bảng 22 áp dụng cho hệ thống đo kiểm hoạt động với tải danh định
50 Ω và không bao gồm các ảnh hưởng của hệ
thống do không tương thích giữa EUT và hệ thống đo kiểm.
CHÚ THÍCH 2: Nếu hệ
thống đo kiểm có độ không đảm bảo đo lớn hơn
mức đã quy định trong Bảng 22, thì thiết bị này có thể vẫn được sử dụng, với điều kiện phải thực
hiện điều chỉnh như sau:
Bất cứ độ không đảm bảo
sinh ra thêm trong hệ thống đo kiểm mà vượt quá độ không đảm bảo đã quy định
trong Bảng 22 đều phải được sử dụng để siết chặt các
giới hạn và làm cho phép đo kiểm khó
được thông qua hơn (với một số phép đo, ví dụ các phép
đo kiểm ở máy thu, điều này có thể yêu
cầu thay đổi các tín hiệu đầu vào tham chiếu).
3.3.
Đo kiểm các tham số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1.1. Các điều kiện ban
đầu
Môi trường đo kiểm: Bình
thường và được quy định trong Phụ lục B.
Bố trí thiết bị như đã quy
định trong Phụ lục D.
1) Đấu nối
bộ tạo tín hiệu với cổng vào của thiết bị lặp. Nếu dải thông rộng hơn hai hoặc
nhiều sóng mang 5 MHz, thì hai bộ tạo tín hiệu với mạch phối hợp hoặc một bộ
tạo tín hiệu có khả năng tạo ra nhiều sóng mang WCDMA được đấu nối với đầu vào.
Tín hiệu đáp ứng yêu cầu quy định tại mục 6.1.1.6.3 của ETSI TS 125 141.
2) Các phép đo với độ lệch
tần số trung tâm của sóng mang trong khoảng từ 2,515 MHz đến 4,0 MHz phải sử
dụng băng thông đo kiểm 30 kHz.
3) Các phép đo với độ lệch
tần số trung tâm của sóng mang trong khoảng từ 4,0 MHz đến (f_offsetmax
- 500 kHz) phải sử dụng băng thông đo kiểm 1 MHz. Băng thông đo kiểm 1 MHz có
thể được tính toán bằng cách lấy tích phân nhiều phép đo bộ lọc 50 kHz hoặc hẹp
hơn.
4) Chế độ tách sóng: RMS
thực.
3.3.1.2. Thủ tục đo kiểm
1) Thiết lập thiết bị lặp
đạt tăng ích cực đại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Đo phát xạ tại các tần
số xác định với băng thông đo xác định.
4) Tăng
công suất đầu vào 10 dB so với mức đã đạt được trong bước 2).
5) Đo phát xạ tại các tần
số xác định với băng thông đo kiểm xác định.
6) Nếu dải thông rộng hơn
2 kênh 5 MHz liên tiếp thì lặp lại phép đo từ bước 2 đến bước 5 kết hợp thêm 2
tín hiệu điều chế WCDMA bất kỳ với công suất tương đương trong dải
thông của thiết bị lặp.
7) Tắt bộ tạo tín hiệu.
8) Đo phát xạ tại các tần
số xác định với băng thông đo kiểm xác định.
3.3.2.
Đo kiểm các phát xạ giả
3.3.2.1. Các điều kiện ban
đầu
Môi trường đo kiểm: Bình
thường và được quy định trong Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Đấu nối bộ tạo tín hiệu
với cổng vào thiết bị lặp đối với các phép đo kiểm các thiết bị lặp có
dải thông rộng bằng kênh 5 MHz. Nếu dải thông rộng hơn hai hay nhiều sóng mang
5 MHz, hai bộ tạo tín hiệu với mạch phối hợp hoặc một bộ tạo tín
hiệu có khả năng tạo ra nhiều sóng mang WCDMA được đấu nối với cổng vào.
3) Chế độ tách sống: RMS
thực.
3.3.2.2. Thủ tục đo kiểm
1) Thiết lập thiết bị lặp
đạt tăng ích cực đại.
2) Thiết lập (các) bộ tạo
tín hiệu để tạo (các) tín hiệu tuân thủ mô hình
đo kiểm 1, Phụ lục C, tại (các) mức tạo được công suất ra cực đại với tăng ích
cực đại như quy định của nhà sản xuất.
3) Thiết bị tách sóng phải
được cấu hình với băng thông đo kiểm như đã khai báo.
4) Đo phát xạ tại các tần
số xác định với băng thông đo kiểm xác định.
5) Tăng công suất đầu vào
10 dB so với mức công suất đạt được trong bước 2.
6) Nếu dải thông rộng hơn
2 kênh 5 MHz danh định liên tiếp thì lặp lại phép đo từ bước 2 đến bước 5 kết
hợp thêm 02 tín hiệu điều chế WCDMA bất kỳ với công suất
tương đương trong dải thông của thiết bị lặp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8) Đo phát xạ tại các tần
số xác định với băng thông đo kiểm xác định.
3.3.3.
Đo kiểm công suất ra cực đại
3.3.3.1. Các điều kiện ban
đầu
Môi trường đo kiểm: Bình
thường và Tới hạn (Được quy định trong Phụ lục B).
Thực hiện đo kiểm trong
các điều kiện nguồn điện tới hạn như đã quy định trong mục A.1 của Phụ lục A
đối với duy nhất một kênh UARFCN.
CHÚ THÍCH: Các phép đo kiểm
thực hiện với nguồn điện tới hạn và nhiệt độ
tới hạn.
1) Bố trí thiết bị như đã
quy định trong Phụ lục D.
2) Đấu
nối thiết bị của bộ tạo tín hiệu với cổng vào thiết bị lặp.
3) Đấu nối thiết bị đo
công suất với cổng ra thiết bị lặp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Thiết lập bộ tạo tín
hiệu để phát ra tín hiệu đã điều chế với sự
phối hợp các kênh PCCPCH, SCCPCH và các kênh vật lý riêng được quy định như mô
hình đo kiểm trong Phụ lục C.
2) Điều chỉnh công suất
vào thiết bị lặp để tạo ra công suất ra danh định cực đại của thiết bị lặp với
tăng ích cực đại.
3) Đo công suất trung bình
tại cổng ra RF trên kênh nào đó.
4) Tăng công suất 10 dB so
với mức công suất đạt được trong bước 2.
5) Đo công suất trung bình
tại cổng ra RF trên kênh nào đó.
3.3.4.
Đo kiểm xuyên điều chế đầu vào
3.3.4.1. Các điều kiện ban
đầu
Môi trường đo kiểm: Bình
thường và được quy định trong Phụ lục B.
1) Bố trí thiết bị như đã
quy định trong Phụ lục D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Đấu nối
hai bộ tạo tín hiệu với mạch phối hợp hoặc một bộ tạo tín hiệu có khả năng tạo
nhiều sóng mang CW với đầu vào.
4) Đấu nối máy phân tích
phổ với đầu ra của thiết bị lặp. Thiết lập băng thông phân giải đến 1 MHz ở tâm
của băng hoạt động. Đặt thời gian lấy trung bình là 1s.
3.3.4.2. Thủ tục đo kiểm
1) Điều chỉnh tần số của tín
hiệu vào, hoặc ở dưới hoặc ở trên băng hoạt động, sao cho sản phẩm xuyên
điều chế bậc thấp nhất rơi vào tâm của băng hoạt động, theo 2.2.5.2.
2) Thực hiện phép đo sự
thay đổi của tín hiệu ra.
3) Lặp lại phép đo đối với
đường lên của thiết bị lặp.
3.3.5.
Đo kiểm tăng ích ngoài băng
3.3.5.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình
thường và được quy định trong Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Đo kiểm phải được thực
hiện với độ lệch từ tín hiệu CW đến kênh 5 MHz đầu tiên hoặc cuối
cùng trong phạm vi băng hoạt động là 2,7 MHz, 3 MHz, 3,5 MHz, 5 MHz, 7,5 MHz,
10 MHz, 12,5 MHz, 15 MHz và 20 MHz nhưng không bao gồm các
dải thông khác. Ngoài ra đo kiểm cũng phải được thực hiện đối với tất cả
tần số hài của băng hoạt động của thiết bị lặp lên tới 12,75 GHz.
3.3.5.2. Thủ tục đo kiểm
1) Thiết lập thiết bị lặp
đạt tăng ích cực đại.
2) Thiết lập bộ phát tín
hiệu để tạo tín hiệu CW, đưa tới cổng vào thiết bị lặp. Mức công suất của tín
hiệu vào RF ít nhất phải thấp hơn 5 dB so với mức công suất khi tác dụng trong
phạm vi băng hoạt động, sẽ tạo ra công suất
ra danh định cực đại, như khai báo của nhà sản xuất. Mức này đảm bảo thiết bị
đang hoạt động trong vùng ra tuyến tính.
3) Công suất ra trung bình
trong mỗi trường hợp phải được đo bằng cách sử dụng máy phân tích phổ đấu nối
với cổng ra thiết bị lặp và tăng ích thực phải được ghi lại và được so sánh với
giá trị thấp hơn trong Bảng 19 hoặc Bảng 20.
4) Với cùng một công suất
vào như trong bước 1, thiết lập tăng ích của thiết bị lặp tới giá trị tối thiểu
được nhà sản xuất quy định.
5) Công suất ra trung bình
trong mỗi trường hợp phải được đo bằng cách sử dụng máy phân tích phổ đấu nối
với cổng ra thiết bị lặp và tăng ích thực phải được ghi lại và được so sánh với
giá trị thấp hơn trong Bảng 19 hoặc 20.
3.3.6.
Đo kiểm hệ số nén kênh lân cận
3.3.6.1. Điều kiện ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Bố trí thiết bị như đã
quy định trong Phụ lục D.
2) Đấu nối bộ tạo tín hiệu
với cổng vào thiết bị lặp.
3) Đấu nối thiết bị đo
công suất với cổng ra thiết bị lặp,
4) Đặc tính của thiết bị
đo phải là:
- Băng thông bộ lọc đo:
được xác định trong 2.2.7.1.
- Chế độ tách sóng: điện
áp RMS thực hoặc công suất trung bình thực.
3.3.6.2. Thủ tục đo kiểm
1) Thiết lập bộ tạo tín
hiệu để phát tín hiệu điều chế với sự phối hợp các kênh PCCPCH, SCCPCH và kênh
vật lý riêng được quy định như mô hình đo kiểm 1, (Phụ lục C) tại kênh 5 MHz
đầu tiên hoặc cuối cùng trong phạm vi của băng thông.
2) Điều chỉnh công suất
vào thiết bị lặp để tạo ra công suất ra danh
định cực đại của thiết bị lặp với tăng ích cực đại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Thiết lập bộ tạo tín
hiệu để phát cùng một tín hiệu và cùng một công suất
vào tại một trong số các độ lệch kênh tại Bảng 21.
5) Đo công suất trung bình
đã lọc RRC tại cổng ra RF trên khe nào đó.
6) Tính tỷ số của công
suất đo được trong băng thông trên công suất đo được tại độ lệch kênh.
7) Lặp lại từ bước 4 đến
bước 6 cho đến khi toàn bộ độ lệch kênh trong Bảng 21 đều được đo.
3.3.7.
Đo kiểm xuyên điều chế đầu ra
3.3.7.1. Điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình
thường và được quy định trong Phụ lục B.
1) Bố trí thiết bị như đã
quy định trong Phụ lục D.
2) Đấu nối bộ tạo tín hiệu
với cổng vào của thiết bị lặp với băng hoạt động tương ứng với một kênh 5 MHz.
Đấu nối bộ tạo tín hiệu với circulator ở cổng ra và đảm bảo công suất của bộ
tạo tín hiệu được gửi đến cổng ra thiết bị lặp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Các phép đo với độ lệch
tần số trung tâm sóng mang từ 4,0 MHz đến (∆fmax
- 500 kHz) phải sử dụng băng thông đo kiểm 1 MHz. Băng thông đo kiểm 1 MHz có
thể được tính bằng cách lấy tích phân nhiều phép đo bộ lọc 50 kHz hoặc đo kiểm
bộ lọc hẹp hơn.
5) Chế độ tách sóng: RMS
thực.
3.3.7.2. Thủ tục đo kiểm
1) Thiết lập thiết bị lặp
đạt tăng ích cực đại.
2) Thiết lập bộ tạo tín
hiệu tại cổng vào thiết bị lặp (tín hiệu chính) để tạo tín hiệu theo đúng mô
hình đo kiểm 1 (Phụ lục C), tại mức tạo ra công suất ra cực đại với tăng ích
cực đại như quy định của nhà sản xuất.
3) Thiết lập bộ tạo tín
hiệu tại cổng ra thiết bị lặp (tín hiệu nhiễu) để tạo tín hiệu theo đúng mô
hình đo kiểm 1 (Phụ lục C), tại mức tạo ra công suất tín hiệu tương ứng với 30
dB dưới công suất ra cực đại như quy định của nhà sản xuất tại cổng ra thiết bị
lặp với độ lệch tần số xác định cách tín hiệu
mong muốn.
4) Đo phát xạ tại các tần
số xác định với băng thông đo kiểm xác định. Các phép đo trong băng của tín
hiệu gây nhiễu phải được loại trừ.
5) Lặp lại từ bước 3 cho
đến khi độ lệch tần số ±5 MHz, ±10 MHz và ±15 MHz của các tín hiệu nhiễu cách
tín hiệu mong muốn được đo kiểm. Các tín hiệu gây nhiễu bên ngoài băng tần phân
bổ UTRA-FDD không cần phải đo kiểm.
3.3.8.
Đo kiểm phát xạ giả bức xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Vị trí đo kiểm phải đáp
ứng hoàn toàn các yêu cầu trong Khuyến nghị ITU-R SM.329-12. Thiết bị cần đo
kiểm EUT được đặt trên một giá đỡ không dẫn điện và
được cấp nguồn qua bộ lọc RF để hạn chế bức xạ từ các dây dẫn điện.
Công suất trung bình của
bất kỳ thành phần phát xạ nào cũng phải được phát hiện bởi
ăng ten đo kiểm và máy thu đo (ví dụ một máy phân tích phổ). Tại mỗi một tần số
của phát xạ được phát hiện và công suất bức xạ hiệu dụng (E.R.P) của thành phần
phát xạ đó được xác định bằng một phép đo thay thế, điều chỉnh độ cao của ăng
ten đo kiểm và quay EUT để thu được đáp ứng tối đa. Phép đo phải được lặp lại
với ăng ten đo kiểm trong mặt phẳng phân cực trực giao.
CHÚ THÍCH:
Công suất bức xạ hiệu dụng (E.R.P) là bức xạ của một nửa sóng đã được điều
chỉnh bởi ăng ten lưỡng cực thay vi ăng ten đẳng hướng. Hệ số chuyển đổi giữa
e.i.r.p và E.R.P là 2,15 dB
E.R.P
(dBm) = e.i.r.p. (dBm) - 2,15
(Khuyến
nghị SM.329-10, Phụ lục 1 của ITU-R).
2) EUT phải phát công suất
tối đa theo công bố của nhà sản xuất đối với tất cả máy phát hoạt động. Thiết
lập EUT phát tín hiệu theo quy định trong phần đo phát xạ giả.
Trong trường hợp có bộ
lặp, tăng ích và công suất ra phải được điều chỉnh đến
giá trị tối đa theo khai báo của nhà sản xuất, sử dụng tín hiệu ngõ vào như đã
quy định trong phần đo phát xạ giả.
3) Băng thông video phải
xấp xỉ bằng ba lần độ rộng băng thông phân giải. Nếu băng thông video này không
khả dụng trên máy thu đo thì độ rộng này phải được điều chỉnh tối đa có thể và
tối thiểu phải bằng 1 MHz. Ngoại trừ trường hợp đặc biệt, tất cả phép đo phải
đo kiểm với công xuất trung bình. Công suất thu được sẽ được đo trên các dải
tần số và sử dụng băng thông đo kiểm quy định trong 2.2.9.
3.3.8.2. Cấu hình đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thiết bị phải được đo
kiểm trong điều kiện đo kiểm bình thường theo quy định.
- Cấu hình đo kiểm càng
gần với cấu hình sử dụng thông thường càng tốt.
- Nếu thiết bị là một phần
của hệ thống hoặc được kết nối hệ thống qua thiết bị phụ, thì có thể đo kiểm thiết bị khi
kết nối với cấu hình tối thiểu của thiết bị phụ cần thiết để thử các cổng.
- Nếu thiết bị có nhiều
cổng, phải lựa chọn đủ số cổng để mô phỏng điều kiện hoạt
động thực và bảo đảm tất cả các kết cuối khác nhau đều được đo kiểm.
- Điều kiện đo kiểm, cấu
hình đo kiểm và chế độ hoạt động phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
- Các cổng hoạt động bình
thường được kết nối với một thiết bị phụ hoặc một đoạn cáp để mô phỏng các đặc
tính vào/ra của thiết bị phụ, các cổng vào/ra tần số vô tuyến (RF) được kết
cuối chính xác.
- Đối với các cổng hoạt
động bình thường không kết nối với cáp, ví dụ các đầu nối
dịch vụ, các đầu nối lập trình, các đầu nối tạm thời. Các cổng này phải không
được kết nối với bất cứ cáp nào cho mục đích đo kiểm. Khi có cáp kết nối tới
những cổng này hoặc các cáp liên kết bắt buộc phải mở rộng chiều dài để đo
kiểm EUT thì phải đảm bảo việc đo kiểm đánh giá EUT không bị ảnh hưởng bởi việc
bổ sung hay kéo dài các cáp này.
Đối với EUT chứa nhiều
thiết bị lặp, chỉ cần thực hiện đo kiểm liên quan đến các đầu nối của mỗi loại đại
diện của bộ phận tạo thành thiết bị lặp của EUT.
Đo kiểm có thể được thực
hiện riêng biệt trên thiết bị phụ hoặc trên cấu hình đại diện của tổ hợp thiết
bị vô tuyến và thiết bị phụ. Trong mỗi trường hợp, EUT được đo kiểm dựa vào tất
cả các mục áp dụng được về phát xạ của quy chuẩn này và trong mỗi trường hợp,
sự tuân thủ cho phép thiết bị phụ được sử dụng với thiết bị vô
tuyến khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.
Các thiết bị lặp thông tin di động W-CDMA FDD thuộc phạm vi điều chỉnh của mục
1.1 phải tuân yêu cầu kỹ thuật quy định trong Quy chuẩn này.
4.2.
Tần số hoạt động của thiết bị: Tuân thủ quy định về quản lý, sử dụng tần số vô
tuyến điện tại Việt Nam.
4.3.
Phương tiện, thiết bị đo: Tuân thủ các quy định hiện hành.
4.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Các tổ chức, cá nhân liên
quan có trách nhiệm thực hiện chứng nhận hợp quy và
công bố hợp quy thiết bị lặp thông tin di động W-CDMA FDD và chịu sự kiểm tra
của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
6. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
6.1.
Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn, tổ
chức triển khai quản lý các thiết bị lặp thông tin di động W-CDMA FDD theo Quy
chuẩn này.
6.2.
Quy chuẩn này được áp dụng thay thế QCVN 66:2013/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về thiết bị lặp thông tin di động W-CDMA FDD".
6.3.
Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung
hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC A
(Quy định)
Các cấu hình thiết bị lặp
A.1. Nguồn điện
Khi các điều kiện về nguồn
điện tới hạn đã được quy định cho đo kiểm, đo kiểm phải thực hiện tại các giới
hạn chuẩn trên và chuẩn dưới của điện áp hoạt động được xác định theo khai báo
của nhà sản xuất cho thiết bị cần đo kiểm.
Giới hạn điện áp trên:
Phải cung cấp cho thiết bị
một điện áp bằng giới hạn trên theo khai báo của nhà sản xuất (khi đo tại các
đầu vào thiết bị). Các đo kiểm phải thực hiện tại các giới hạn nhiệt độ tối
thiểu và tối đa ở trạng thái ổn định theo khai báo của nhà sản
xuất cho thiết bị, với các phương pháp được quy định trong IEC 60 068-2-1 và
IEC 60 068-2-2.
Giới hạn điện áp dưới:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Các phương án chọn
nguồn điện
Nếu thiết bị lặp được cung
cấp bằng một số cấu hình nguồn điện khác nhau, có thể không cần thiết đo kiểm
các tham số RF đối với mỗi phương án chọn nguồn điện, với điều kiện có thể
chứng minh được dải điều kiện trên đó thiết bị được đo kiểm ít nhất
phải lớn bằng dải điều kiện do bất cứ cấu hình nào của nguồn điện.
A.3. Phối hợp các thiết bị
lặp
Nếu thiết bị lặp được dự
kiến phối hợp với thiết bị bổ sung được đấu nối với cổng
thiết bị lặp và sự phối hợp này được cung cấp như một hệ thống, thì sự phối hợp
của thiết bị lặp với thiết bị bổ sung cũng phải đáp ứng các yêu cầu của thiết
bị thiết bị lặp. Ví dụ, nếu thiết bị lặp được dự kiến để phối hợp sao cho nhiều thiết bị lặp
khuếch đại các tín hiệu như nhau vào trong các cổng như
nhau, thì sự phối hợp này cũng phải đáp ứng các yêu cầu của
thiết bị thiết bị lặp.
Ví dụ về cấu hình phối hợp
các thiết bị lặp được quy định trong Hình A.1.
Hình
A.1 - Ví dụ về cấu hình thiết bị thiết bị lặp.
PHỤ LỤC B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu đối với điều kiện môi
trường
Các điều kiện môi trường
sau đây phải được nhà sản xuất khai báo:
- Áp lực của không khí: thấp
nhất và cao nhất.
- Nhiệt độ: thấp nhất và
cao nhất.
- Độ ẩm tương đối: thấp
nhất và cao nhất.
- Nguồn điện: giới hạn
trên và dưới của điện áp.
B.1. Môi trường đo kiểm
bình thường
Khi môi trường đo kiểm
bình thường được chỉ định cho đo kiểm, đo kiểm phải thực hiện trong các giới
hạn thấp nhất và cao nhất của các điều kiện trong Bảng B.1.
Bảng
B. 1 - Giới hạn của các điều kiện cho môi trường đo kiểm bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thấp
nhất
Cao
nhất
Áp
suất không khí
86
kPa
106
kPa
Nhiệt
độ
15°C
30°C
Độ
ẩm tương đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85%
Nguồn
điện
Danh
định, như khai báo của nhà sản xuất
Độ
rung
Không
đáng kể
B.2. Môi trường đo kiểm
tới hạn
Nhà sản xuất phải khai báo
một trong những điều sau đây:
1) Loại thiết bị đối với
thiết bị cần đo kiểm, như được định nghĩa trong IEC 60 721-3-3.
2) Loại thiết bị đối với
thiết bị cần đo kiểm, như được định nghĩa trong IEC 60 721-3-4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.1. Nhiệt độ tới hạn
Khi môi trường đo kiểm
nhiệt độ tới hạn được chỉ định cho đo kiểm, đo kiểm phải thực hiện tại các
nhiệt độ hoạt động thấp nhất và cao nhất chuẩn được xác định theo khai báo của
nhà sản xuất cho thiết bị cần đo kiểm.
Nhiệt độ thấp nhất:
Đo kiểm phải thực hiện với
thiết bị và các phương pháp đo kiểm môi trường bao gồm cả các hiện tượng môi
trường được quy định bên trong thiết bị, tuân theo thủ tục đo kiểm của IEC 60
068-2-1:2007.
Nhiệt độ cao nhất:
Đo kiểm phải thực hiện với
thiết bị và các phương pháp đo kiểm môi trường bao gồm cả các hiện tượng môi
trường được quy định bên trong thiết bị, tuân theo thủ tục đo kiểm của IEC 60
068-2-2:2007.
CHÚ THÍCH:
Khuyến nghị thiết bị được thiết lập hoàn toàn sử dụng được trước khi thiết bị
được đo ở nhiệt độ hoạt động cận dưới của nó.
B.3. Độ rung
Khi các điều kiện về độ
rung được chỉ định cho đo kiểm, đo kiểm phải thực hiện trong khi thiết bị được
rung theo trình tự xác định theo khai báo của nhà sản xuất cho thiết bị cần
được đo kiểm. Đo kiểm phải sử dụng thiết bị đo kiểm môi trường và các phương
pháp gây ra các hiện tượng môi trường được quy định bên trong thiết bị, tuân
theo thủ tục đo kiểm của TCVN 7699-2-6:2009. Các điều kiện môi trường khác phải
nằm trong phạm vi các dải điều kiện môi trường đã chỉ định trong B.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC C
(Quy định)
Mô hình đo kiểm 1
Mô hình này
phải được dùng đối với các phép đo kiểm trên:
- Băng thông bị chiếm.
- Mặt nạ phổ phát xạ.
- ACRR.
- Các phát xạ giả.
- Xuyên điều chế phát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dải động của tổng công
suất (tại Pmax).
- Sai số tần số (tại Pmax).
- Cường độ vector sai số
(tại Pmax).
- Mặt nạ thời gian IPDL.
64 DPCH ở 30 ksps (SF =
128) được phân bố ngẫu nhiên qua không gian mã, ở các mức công suất ngẫu nhiên
và các độ lệch định thời ngẫu nhiên được xác định để mô phỏng sát với lưu lượng
thực tế, kịch bản này có thể có PAR cao.
Thực tế, không phải mọi sự
bổ sung trạm đều sẽ hỗ trợ 64 DPCH, các biến thể của mô hình đo kiểm này gồm 32
DPCH và 16 DPCH cũng được quy định. Đo kiểm sẽ sử dụng phương án chọn lớn nhất
trong số ba phương án chọn này mà có thể được thiết bị cần
đo kiểm hỗ trợ.
“Phân số công suất” liên
quan đến công suất ra cực đại trên giao diện ăng ten TX cần đo kiểm.
Bảng
C.1 - Các kênh hoạt động của mô
hình đo kiểm
Loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân
số công suất (%)
Điều
chỉnh mức (dB)
Mã
phân kênh
Độ
lệch định thời (x256 Tchip)
P-CCPCH+SCH
1
10
-10
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CPICH
sơ cấp
1
10
-10
0
0
PICH
1
1.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
120
S-CCPCH
chứa PCH (SF=256)
1
1.6
-18
3
0
DPCH
(SF=128)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76.8
Xem
Bảng C.2
Xem
Bảng C.2
Xem
Bảng C.2
Bảng
C.2 - Mã trải phổ DPCH, các độ lệch định thời và điều chỉnh
mức cho Mô hình đo kiểm 1
Mã
Độ
lệch định thời (x256Tchip)
Điều
chỉnh mức (dB)
(16
mã)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(32
mã)
Điều
chỉnh mức (dB)
(64
mã)
2
86
-10
-13
-16
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-12
-13
-16
17
52
-12
-14
-16
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-14
-15
-17
31
143
-11
-17
-18
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-13
-14
-20
47
59
-17
-16
-16
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-16
-18
-17
62
1
-13
-16
-16
69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-15
-19
-19
78
30
-14
-17
-22
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-18
-15
-20
94
30
-19
-17
-16
102
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-17
-22
-17
113
128
-15
-20
-19
119
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-9
-24
-21
7
83
-20
-19
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-18
-21
20
103
-14
-18
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-14
-20
35
56
-16
-24
41
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-19
-24
51
51
-18
-22
58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-17
-21
64
137
-22
-18
74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-19
-20
82
37
-19
-17
88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-16
-18
97
149
-18
-19
108
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-15
-23
117
83
-17
-22
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-12
-21
4
91
-17
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-18
12
32
-20
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-17
19
29
-19
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-21
26
22
-19
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-23
34
31
-22
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-19
40
9
-24
44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-23
49
49
-22
53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-19
56
57
-22
61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-21
63
127
-18
66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-19
71
100
-22
76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-21
80
141
-19
84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-21
87
64
-19
91
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-21
95
87
-20
99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-25
105
46
-25
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-25
116
87
-24
118
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-22
122
85
-20
126
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-15
PHỤ LỤC D
(Quy định)
Sơ đồ hệ đo thiết bị lặp
D.1. Công suất ra cực đại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thiết bị lập là
thiết bị hai chiều. Bộ tạo tín hiệu có thể cần bảo vệ.
D.2. Tăng
ích ngoài băng
Hình
D.2 - Sơ đồ đo tăng ích ngoài băng
CHÚ THÍCH: Thiết bị lặp là
thiết bị hai chiều. Bộ tạo tín hiệu có thể
cần được bảo vệ.
D.3. Phát xạ không mong
muốn: Mặt nạ phổ phát xạ
Hình
D.3 - Sơ đồ hệ đo phát xạ không mong muốn: mặt nạ phổ phát xạ
CHÚ THÍCH:
Thiết bị lặp là thiết bị hai chiều. Bộ tạo tín hiệu có thể
cần được bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
D.4 - Sơ đồ đo phát xạ không mong muốn: phát xạ giả
CHÚ THÍCH: Thiết bị lặp là
thiết bị hai chiều. Bộ tạo tín hiệu có thể cần được
bảo vệ.
D.5. Xuyên điều chế đầu
vào
Hình
D.5 - Sơ đồ đo xuyên điều chế đầu vào
CHÚ THÍCH: Thiết bị lặp là
thiết bị hai chiều. Bộ tạo tín hiệu có thể cần được
bảo vệ.
D.6. Xuyên điều chế đầu ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ETSl EN 301 908-1
V11.1.1 (2016-07): IMT cellular networks. Harmonized EN covering the essential
requirements of article 3.2 of the R&TTE Directive. Part 1: Introduction
and common requirements.
[2] ETSI EN 301 908-11
V11.1.2 (2017-01) "Electromagnetic compatibility and Radio spectrum
Matters (ERM). Base Stations (BS), Repeaters and User Equipment (UE) for
IMT-2000 Third-Generation cellular network. Part 11: Harmonized EN for
IMT-2000, CDMA Direct Spread (UTRA FDD) (Repeaters) covering essential
requirements of article 3.2 of the R&TTE Directive".
[3] ETSI TS 125 106
V14.0.0 (2017-04) “Universal mobile telecommunication System. UTRA repeater
radio transmision and reception”.
[4] ETSI TS 125 143
V13.0.0 (2016-01) “Universal mobile telecommunication System. UTRA repeater
conformance testing".