QCVN
60:2011/BTTTT được xây dựng trên cơ sở soát xét cập nhật TCN 68-205:2001 “Bộ phát
đáp ra đa tìm kiếm và cứu nạn – Yêu cầu kỹ thuật ” ban hành theo Quyết định
số 1059/QĐ-TCBĐ ngày 21 tháng 12 năm 2001 của Tổng cục Bưu điện (nay là Bộ
Thông tin và Truyền thông).
QCVN
60: 2011/BTTTT hoàn toàn tương đương các yêu cầu kỹ thuật của Khuyến nghị
ITU-R M.628-3 của Liên minh Viễn thông quốc tế (ITU).
QCVN
60:2011/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và
Công nghệ trình duyệt và Ban hành theo Thông tư số 29/2011/TT- BTTTT ngày
26 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi áp dụng
Quy chuẩn này quy
định các chỉ tiêu kỹ thuật thiết yếu của bộ phát đáp ra đa tìm kiếm và cứu nạn
hoạt động trong băng tần 9200 – 9500 MHz.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy
chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, nhà sản xuất, nhập khẩu và khai
thác thiết bị
bộ phát
đáp ra đa tìm kiếm và cứu nạn hoạt động trong băng tần 9200 – 9500 MHz.
1.3. Tài
liệu viện dẫn
Recommendation
ITU-R M.628-3: “Technical characteristics for Search and Rescue Radar
Transponders”.
IEC
61097-1 : “Radar transponder - Marine search and rescue (SART) - Operational
and performance requirements, methods of testing and required test results.
1.4. Chữ
viết tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ
phát đáp ra đa tìm kiếm và cứu nạn
search
and rescue radar transponder
nm
Hải
lý
nautical
GMDSS
Hệ
thống an toàn cứu nạn hàng hải quốc tế
Global
Maritime distress and safety system
IEC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
International
Electrotechnical Commission
ITU
Liên
minh Viễn thông quốc tế
International
Telecommunication Union
IMO
Tổ
chức hàng hải quốc tế
International Maritime
Organization
2.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Đặc tính kỹ thuật của bộ phát đáp ra đa
tìm kiếm và cứu nạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9200 – 9500 MHz.
2.1.2. Phân cực
Ngang hoặc tròn.
2.1.3. Tốc độ quét
200 MHz trong 5 ms, danh định.
2.1.4. Tín hiệu trả lời
Gồm 12 chu kỳ quét.
2.1.5. Dạng quét
Dạng răng cưa, thời
gian quét thuận: 7,5 ms 1ms.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tin
hiệu trả lời bắt đầu ở thời gian quét ngược.
2.1.6. Xung phát xạ
100 ms danh định.
2.1.7. e.i.r.p
Không thấp hơn 400 mW
(tương đương +26 dBm).
2.1.8. Độ nhạy hiệu dụng của máy thu
Nhỏ hơn -50 dBm
(tương đương 0,1 mW/m2) (xem chú thích 1).
2.1.9. Thời gian hoạt động
96 giờ trong trạng
thái chờ, sau đó bộ phát đáp phát trong 8 giờ khi liên tục nhận được xung thăm
dò với tần số xung lặp lại là 1 kHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường : -200C
đến +550C,
Lưu kho : -300C
đến +650C.
2.1.11. Thời gian hồi phục sau khi kích hoạt
10 ms hoặc thấp hơn.
2.1.12. Độ cao hiệu dụng của anten
1 m (xem chú thích
2).
2.1.13. Trễ giữa thời điểm thu tín hiệu ra đa và thời
điểm bắt đầu phát
0,5
ms hoặc
thấp hơn.
2.1.14. Độ rộng búp sóng đứng của anten
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.15. Độ rộng búp sóng ngang của anten
Đẳng hướng trong
khoảng 2
dB.
CHÚ THÍCH 1:
- Độ nhạy hiệu dụng của
máy thu tính cả tăng ích của ăng ten.
- Độ nhạy hiệu dụng của
máy thu thấp hơn -50 dBm đối với các xung thăm dò của ra đa (xung trung bình và
dài) > 400 ns.
- Độ nhạy hiệu dụng của
máy thu thấp hơn -37 dBm đối với các xung thăm dò của ra đa (xung ngắn) £ 100 ns.
- Máy thu có khả năng
hoạt động tốt trong trường bức xạ 28 dBW/m2 từ ra đa theo Nghị quyết
A.477 (XII) của IMO ở bất kỳ khoảng cách > 20m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ cao hiệu dụng của ăng ten áp dụng cho các thiết bị yêu cầu bởi các Khuyến
nghị II/6.2.2 và IV/7.1.3 trong các điểm sửa đổi năm 1988 của công ước SOLAS
1974.
2.2. Phương pháp đo kiểm và kết quả yêu cầu
2.2.1. Tổng quan
2.2.1.1. Các phép đo
kiểm phải được thực hiện tại các vị trí đo do đơn vị đo kiểm chỉ định. Các nhà
sản xuất phải thiết lập thiết bị và đảm bảo thiết bị hoạt động bình thường
trước khi tiến hành đo kiểm.
2.2.1.2. Nguồn điện
phải được cung cấp trong khi tiến hành đo kiểm bởi các acqui có sẵn trong thiết
bị. Tuy nhiên, các acqui có thể được thay thế bằng nguồn điện đo kiểm đối với
một số phép đo kiểm chất lượng. Các nguồn điện này phải được sự thống nhất của
nhà sản xuất và đơn vị đo kiểm.
2.2.1.3. Đo kiểm
chức năng bao gồm các phép đo trong mục 2.2.3.4.
2.2.1.4.
Trong phạm vi bật máy 5 phút, các yêu cầu của quy chuẩn này phải được xác định.
2.2.2. Dung lượng acqui
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3.1.1. Xác định
điện áp thấp nhất mà tại đó thiết bị làm việc chính xác, bằng cách cung cấp
nguồn cho thiết bị từ một nguồn điện bên ngoài. Các phép đo kiểm chức năng phải
được tiến hành tại điện áp thấp nhất này và yêu cầu kết quả đo phải được thoả
mãn.
2.2.3.1.2. Dòng điện
trung bình (I1) tính theo mA yêu cầu cho thiết bị hoạt động ở điện
áp acqui bình thường trong chế độ chờ, và tương tự (I2) trong chế độ
đáp ứng khi được kích thích liên tục bởi tần số xung lặp lại 1 kHz, phải được
xác định. Acqui sẽ được dùng trong thiết bị phải được nối tới một tải giả có
điện trở, điều chỉnh điện trở để có được dòng điện I1 mA trong thời
gian 96h. Tải giả sau đó phải được điều chỉnh lại để có được dòng điện I2
mA trong thời gian 8 h.
2.2.3.2. Kết quả yêu
cầu
Điện áp đầu cuối tải
đo được trong 15 phút cuối cùng của các phép đo kiểm dung lượng phải không nhỏ
hơn điện áp thấp nhất trong phép đo chức năng đã thực hiện trong mục 2.2.3.1.1.
2.2.3.3. Phép đo kiểm
phải được thực hiện để xác định rằng dung lượng acqui yêu cầu sẽ dùng được ở
dải nhiệt độ hoạt động bình thường và tới hạn. Ba dạng đo kiểm acqui phải được
thực hiện, đó là ở 200C, nhiệt độ thông thường và ở + 550C.
2.2.3. Các đặc tính kỹ thuật
2.2.3.1. Tổng quan
Thiết bị cần đo kiểm
phải được đo tại vị trí sử dụng các kỹ thuật trường phát xạ. Sơ đồ đo
kiểm có thể thực hiện như trong Hình 1.
2.2.3.2. Các tín hiệu
đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu này là sóng
mang xung có tần số lặp lại 3 kHz. Thời gian tăng trưởng và thời gian suy giảm
giữa các giá trị 10% và 90% của biên độ xung phải là 20 ns ± 5 ns. Khoảng
thời gian các xung giữa các giá trị 90% phải bằng 80 ns ± 10 ns.
2.2.3.2.2. Tín hiệu đo kiểm 2
Tín hiệu này là sóng
mang xung có tần số lặp lại 1 kHz. Thời gian tăng trưởng và thời gian suy giảm
giữa các giá trị 10% và 90% của biên độ xung phải là 20 ns ± 5 ns. Khoảng
thời gian các xung giữa các giá trị 90% phải bằng 500 ns ± 50 ns.
2.2.3.2.3. Tín hiệu đo kiểm 3
Tín hiệu này là sóng
mang xung có tần số lặp lại 1 kHz. Thời gian tăng trưởng và thời gian suy giảm
giữa các giá trị 10% và 90% của biên độ xung phải là 20 ns ± 5 ns. Khoảng
thời gian các xung giữa các giá trị 90% phải bằng 1 ms ± 0,1 ms.
2.2.3.3. Độ nhạy máy thu
2.2.3.3.1. Phương pháp đo
Thiết bị cần đo kiểm phải được kích
thích bởi tín hiệu đo 1 và tín hiệu đo 2 tại các tần số 9200 MHz, 9350 MHz và
9500 MHz. Mức công suất của bộ tạo tín hiệu phải được tăng đến khi SART đáp ứng
trên từng tần số.
2.2.3.3.2. Kết quả yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3.4. Các đặc tính quét
2.2.3.4.1. Phương pháp đo
Tín hiệu đo kiểm 2 được dùng cho
SART.
Thực hiện đo các điểm
cuối tần số/ thời gian của quét.
2.2.3.4.2. Kết quả yêu cầu
SART phát ra chuỗi 12
quét tần số, mỗi quét bao phủ dải tần từ 9200(+0;-60) MHz đến 9500(+60;-0) MHz.
Thời gian quét thuận
phải là 7,5 ms ±1 ms và thời gian quét
ngược là 0,4 ms ± 0,1ms.
Phần mờ của hiển thị
quét phải nằm trong phạm vi ± 20 MHz so với quét thẳng hơn nối giữa các điểm 9
200 MHz và 9 500 MHz.
2.2.3.5. Công xuất phát xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu đo kiểm 2 được dùng cho
SART. SART được quay 3600 trong mặt phẳng ngang và phải ghi lại các
mức tín hiệu thu được.
2.2.3.5.2. Kết quả yêu cầu
Tín hiệu nhỏ
nhất thu được phải không nhỏ hơn 400 mW e.i.r.p (+26 dBm). (tuân theo
mục 2.1.7)
Các tín hiệu
nhỏ nhất và lớn nhất phải nằm trong phạm vi 4 dB.
2.2.3.6. Đặc tính ăng ten
2.2.3.6.1. Phương pháp đo
Tín hiệu đo kiểm 2 được dùng cho
SART. SART phải được quay 3600 trong mặt phẳng ngang. Ghi lại các
mức tín hiệu cao nhất và thấp nhất thu được từ SART thông qua ăng ten đo kiểm
khi đường nhìn thẳng tới ăng tenđo kiểm với góc ± 12,5° so với mặt phẳng nằm
ngang.
2.2.3.6.2. Kết quả yêu cầu
Các tín hiệu ghi được
tại góc ±
12,5° so với mặt phẳng nằm ngang phải lớn hơn -2 dB so với tín hiệu yêu cầu
trong mục 2.2.3.5.2 ( tuân theo mục 2.1.14 và 2.1.15).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3.7.1. Phương pháp đo
Tín hiệu đo kiểm 3 được dùng cho
SART. Mức tín hiệu này ít nhất phải cao hơn 3dB so với mức độ nhạy như trong
mục 2.2.3.3.1. Tần số xung lặp lại của tín hiệu đo kiểm phải tăng đến khi SART
đáp ứng hai kích thích liên tiếp bị lỗi.
2.2.3.7.2. Kết quả yêu cầu
Khoảng lặp lại xung (
nghịch đảo của tần số lặp lại xung) trừ đi khảng thời gian phát của SART phải
bằng 10 µs hoặc ít hơn ( tuân theo mục 2.1.11).
2.2.3.8. Trễ giữa thời điểm thu tín hiệu ra
đa và thời điểm bắt đầu phát
2.2.3.8.1. Phương pháp đo
Tín hiệu đo kiểm 3 được dùng cho
SART. Mức tín hiệu này ít nhất phải cao hơn 3dB so với mức độ nhạy như trong
mục 2.2.3.3.1. Thời gian trễ giữa khởi đầu của xung kích thích và khởi đầu
đường bao phát tại điểm 10% phải được đo kiểm.
2.2.3.8.2. Kết quả yêu cầu
Thời gian trễ không
vượt quá 0,5 µs (tuân theo mục 2.1.13).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3.9.1. Phương pháp đo
SART phải được đặt
(sẵn sàng hoạt động) trong trường phát xạ (28 dBW/m2) của ra đa (phù hợp theo
qui tắc của IMO A.477 (XII)) hoạt động trên dải tần 9 GHz, trên khoảng cách
20m. Sau khi thử, tín hiệu ra của SART phải được nhìn thấy trên màn hình ra đa
thích hợp.
2.2.3.9.2. Kết quả yêu cầu
SART phải hoạt động
chính xác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố
hợp quy các bộ phát đáp ra đa tìm kiếm và cứu nạn thuộc hệ thống
thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu (GMDSS) và chịu sự kiểm tra của
cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
5.1
Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức hướng
dẫn, triển khai quản lý các thiết bị phát đáp ra đa tìm kiếm
và cứu nạn thuộc hệ thống thông tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu
(GMDSS) theo Quy chuẩn này.
5.2
Quy chuẩn này được áp dụng thay thế tiêu chuẩn ngành mã số TCN
68-205:2001 “ Bộ phát đáp ra đa tìm kiếm và cứu nạn – Yêu cầu kỹ thuật ”.
5.3
Trong trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung
hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
Phụ lục A
(Tham
khảo)
Cự ly phát
hiện xa nhất của SART
Cự ly phát hiện xa
nhất của SART với e.i.r.p đã cho hoặc đo được và với độ nhạy hiệu dụng khi làm
việc với ra đa (theo nghị quyết XII A.477 của IMO) có thể được xác định theo
Hình A.1.
Các tham số của ra
đa:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Tăng
ích anten: 30 dBi,
-
Độ
cao anten: 15 m,
-
Độ
nhạy máy thu: -94 dBm.
Hình A.1 là các đường
truyền sóng của các SART có độ cao 0,5 m; 1 m và 1,5 m khi biển lặng (độ cao
sóng 0,3 m). Khi biển động, hệ số phản xạ giảm và các đường truyền sóng di
chuyển về phía đường không gian tự do tuỳ theo sự khúc xạ của khí quyển. Với
SART có độ cao 1 m, cự ly phát hiện xa nhất: ³ 5 nm.
Phương pháp sử dụng
Hình A.1 như sau:
- Tính công suất của
tín hiệu thu được tại ra đa Pr ở khoảng cách 1 nm sử dụng công thức sau:
Pr
= SART e.i.r.p. * Tăng ích ăng ten ra đa * (/4R)2
do
đó Pr(dBm) = SART e.i.r.p. (dBm) - 87 dB;
- Từ đó xác định được
điểm A trên thang đo công suất thu của ra đa và lập thang đo (10 dB trên một
thang đo);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Từ mức -94 dBm trên
thang đo công suất tín hiệu thu được của ra đa xác định được cự ly phát hiện xa
nhất từ SART tới ra đa;
Cự ly phát hiện xa
nhất nhỏ hơn là cự ly phát hiện xa nhất của SART. Theo Nghị quyết A.697 của
IMO, cự ly phát hiện xa nhất của SART ³
5 nm.
Hình
A.1 - Xác định cự ly phát hiện xa nhất của SART
Phụ lục B
(Tham
khảo)
Ảnh hưởng
của độ cao ăng ten và các vật chắn trên tàu tới cự ly phát hiện của SART
Ảnh hưởng của độ cao
ăng ten SART đối với cự ly phát hiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện các phép đo
với các vị trí của SART với các chỉ tiêu như sau:
-
SART
nằm trên sàn tàu: cự ly phát hiện 1,8 nm,
-
SART
đứng trên sàn tàu: cự ly phát hiện 2,5 nm,
-
SART
nổi trên mặt nước: cự ly phát hiện 2,0 nm.
Ảnh hưởng của các vật
chắn đối với tín hiệu SART
Các phép đo được thực
hiện với SART được lắp trên xuồng cứu hộ với độ cao ăng ten 1 m để xác định ảnh
hưởng của các vật chắn trên tàu đối với tín hiệu SART.