Tỷ lệ đo vẽ
|
Bậc tỷ lệ
|
Khoảng cách tuyến
(m)
|
Khoảng cách điểm
quan trắc (m)
|
1 : 100.000
|
Trung bình
|
1000
|
100-200
|
1 : 50.000
|
Lớn
|
500
|
50-100
|
1 : 25.000
|
Lớn
|
250
|
15-50
|
1 : 10.000
|
Chi tiết
|
100
|
10-40
|
1 : 5.000
|
Chi tiết
|
50
|
5-20
|
1 : 2.000
|
Chi tiết
|
20
|
2,5-10
|
2.1.3. Trên các vùng dị thường phải
tiến hành công tác chi tiết hóa ở tỷ lệ lớn hơn, kết hợp với các số liệu của
các phương pháp khác (nếu có), dự kiến vị trí các lỗ khoan và công trình khai
đào để kiểm tra các dị thường địa vật lý có triển vọng.
2.1.4. Sai số cho phép tính theo thông
số đo đạc như sau:
- Thông số điện trở suất pk,
sai số cho phép ≤ 10%;
- Thông số hệ số phân cực kích thích hk,
sai số cho phép ≤ 10%;
- Phương pháp cộng hưởng từ hạt nhân,
tỷ số tín hiệu có ích (S) trên nhiễu (N) lớn hơn 1 (S/N>1);
- Phương pháp đo sâu từ tellua, hệ số
liên kết > 0.8;
- Phương pháp đo sâu trường chuyển,
sai số suất điện động d ≤ 20%;
- Phương pháp rada xuyên đất, sai số
xác định độ sâu vật thể ≤ 10%;
- Phương pháp điện trường thiên nhiên,
sai số ≤ ±5mV.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1. Phương tiện kỹ thuật chủ yếu
dùng cho thăm dò điện là các máy thu và máy phát, các trạm thăm dò điện và các
thiết bị, dụng cụ kèm theo.
2.2.2. Chỉ được sử dụng các máy thăm
dò điện đúng chức năng. Quá trình thực hiện phải tuân thủ nghiêm túc các yêu
cầu ghi trong hướng dẫn kỹ thuật của nhà sản xuất; quy định về vận chuyển, bảo
quản và hiệu chuẩn máy thăm dò điện hiện hành.
2.2.3. Cán bộ kỹ thuật thực hiện
phương pháp thăm dò điện phải là người nắm vững quy trình, kỹ thuật sử dụng
thiết bị.
2.2.4. Máy thăm dò điện phải được kiểm
định, hiệu chuẩn và có đầy đủ hồ sơ kỹ thuật trước khi sử dụng. Đi kèm theo máy
phải có phụ tùng dự trữ và dụng cụ đủ để đảm bảo sử dụng máy bình thường. Các
số liệu kiểm định và hiệu chuẩn phải ghi vào sổ theo dõi máy; giấy chứng nhận
kiểm định, hiệu chuẩn phải được lưu giữ trong hồ sơ.
2.2.5. Máy thăm dò điện kể cả máy mới
chế tạo và sau khi sửa chữa phải được kiểm định, hiệu chuẩn trước khi đưa vào
sử dụng.
2.2.6. Khi tiến hành thăm dò điện phải
tuân thủ các quy định về an toàn lao động cho người và máy móc, thiết bị hiện
hành.
2.2.7. Đối với phương pháp điện trường
thiên nhiên và phân cực kích thích, điện cực thu phải là điện cực không phân
cực làm bằng sứ xốp chứa điện cực làm bằng đồng (Cu) nhúng trong dung dịch
sulfat đồng (CuSO4) bão hòa hoặc bằng kim loại có điện thế phân cực
điện cực rất nhỏ như chì (Pb).
2.2.8. Thế tự phân cực cho một cặp cực
trong các phương pháp thăm dò điện thông thường ≤ 5mV; với phương pháp điện
trường thiên nhiên, phân cực kích thích dòng một chiều <1mV.
Phần III
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Công tác trắc
địa
Công tác trắc địa trong thăm dò điện
được thực hiện theo TCVN 9434: 2012 “Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng sản - Công tác trắc địa phục vụ đo địa
vật lý”.
3.2. Tổ hợp
phương pháp thăm dò điện với các phương pháp địa vật lý và địa chất khác
3.2.1. Các nhiệm vụ điều tra cơ bản
địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản phải được giải quyết bằng tổ hợp các
phương pháp thăm dò điện khác nhau với các phương pháp địa vật lý khác và các
phương pháp địa chất, địa hóa nhằm giải quyết tốt nhất các nhiệm vụ đặt ra.
3.2.2. Tổ hợp phương pháp thăm dò điện
với các phương pháp địa vật lý khác và địa chất, địa hóa được xác định theo
nguyên tắc:
- Khai thác các thông tin có trước để
xây dựng mô hình vật lý - địa chất của đối tượng nghiên cứu;
- Bảo đảm cung cấp đủ thông tin cần
thiết để giải đoán tài liệu, xác định bản chất địa chất của đối tượng nghiên
cứu;
- Khoanh định được ranh giới phân bố
không gian của đối tượng, làm cơ sở cho công tác điều tra, đánh giá và thăm dò
tiếp theo;
- Phải xác định phương pháp chủ đạo,
phương pháp hỗ trợ và trình tự tiến hành các phương pháp trên đối tượng nghiên
cứu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.4. Mức độ điều tra, nghiên cứu
phải đi từ sơ bộ đến chi tiết, từ tỷ lệ nhỏ đến tỷ lệ lớn.
3.2.5. Diện tích tiến hành thăm dò
điện ở các giai đoạn khác nhau phải được tiến hành trùm lên và rộng hơn phạm vi
thực hiện.
3.2.6. Phương pháp thăm dò điện là
phương pháp địa vật lý chủ đạo trong điều tra, đánh giá, thăm dò các mỏ quặng
kim loại. Các phương pháp mặt cắt điện trở và đo sâu điện trở, nạp điện, phân
cực kích thích dòng một chiều và xoay chiều, đo sâu trường chuyển, đo sâu từ
tellua, rada xuyên đất và ảnh điện phải được sử dụng rộng rãi để giải quyết các
nhiệm vụ, nghiên cứu chi tiết hình thái của các cấu tạo vây quanh quặng, cấu
tạo khống chế quặng, phân chia các thân quặng riêng biệt cũng như xác định kích
thước và các yếu tố thế nằm của chúng.
3.2.7. Tổ hợp các phương pháp địa vật
lý được lựa chọn phải đạt được mục tiêu cuối cùng là đo vẽ và nghiên cứu các
đối tượng địa chất, địa chất thủy văn,
địa chất công trình, địa kỹ thuật; phát hiện và đánh giá các trường quặng, các
mỏ khoáng sản, các thân quặng; khoanh
định và đánh giá triển vọng của chúng với mức chi phí thấp nhất.
3.3. Phương
pháp điện trường thiên nhiên
Phương pháp điện trường thiên nhiên
được tiến hành theo TCVN 9417:2012.
“Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng sản - Phương pháp điện trường thiên nhiên
và nạp điện”.
3.4. Phương
pháp nạp điện
Phương pháp nạp điện được tiến hành
theo TCVN 9417: 2012 “Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng sản - Phương pháp điện trường thiên nhiên và nạp điện”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp mặt cắt điện trở được tiến
hành theo TCVN 9432:2012 “Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng sản - Phương pháp điện trở”.
3.6. Phương
pháp đo sâu điện trở
Phương pháp đo sâu điện trở được tiến
hành theo TCVN 9432: 2012 “Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng sản - Phương pháp điện trở”.
3.7. Phương
pháp phân cực kích thích dòng một chiều
Được tiến hành theo TCVN 9423: 2012
“Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng sản
- Phương pháp phân cực kích thích dòng một chiều”.
3.8. Phương
pháp ảnh điện
Phương pháp ảnh điện thực hiện theo
TCVN 9433: 2012 “Điều tra địa chất, đánh giá và thăm dò khoáng sản - Phương pháp ảnh điện”.
3.9. Phương
pháp đo sâu trường chuyển
Phương pháp đo sâu trường chuyển được
thực hiện theo TCVN 9424: 2012 “Điều tra địa chất, đánh giá và thăm dò khoáng sản - Phương pháp trường chuyển”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo tellua được thực hiện theo TCVN
9425: 2012 “Điều tra địa chất, đánh giá và thăm dò khoáng sản - Phương pháp tellua”.
3.11. Phương
pháp ra đa xuyên đất
Phương pháp rada xuyên đất được thực
hiện theo TCVN 9426: 2012 “Điều tra địa chất, đánh giá và thăm dò khoáng sản - Phương pháp georada”.
3.12. Phương
pháp cộng hưởng từ hạt nhân
Phương pháp cộng hưởng từ hạt nhân
được thực hiện theo TCVN 9422: 2012 “Điều tra địa chất, đánh giá và thăm dò khoáng sản - Phương pháp cộng hưởng từ hạt
nhân”.
3.13. Phương
pháp điện từ tần số rất thấp
Phương pháp điện từ tần số rất thấp
thực hiện theo TCVN 9431:2012 “Điều tra, đánh giá và thăm dò khoáng sản - Phương pháp điện từ tần số rất
thấp”.
Phần IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Trường hợp các tiêu
chuẩn kỹ thuật quốc gia về các phương pháp thăm dò điện viện dẫn trong Phần III
của Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các tiêu
chuẩn mới.
4.3. Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về
Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
PHỤ
LỤC
BÁO CÁO KẾT QUẢ THĂM DÒ ĐIỆN
Báo cáo kết quả thăm dò điện thực hiện
độc lập gồm các chương mục sau:
Mở đầu
Trình bày tổng quan chung về đề án và
quá trình tổ chức thực hiện đề án
Chương I. Cơ sở pháp lý
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các văn bản pháp lý cho phép xây
dựng đề án;
- Các văn bản phê duyệt đề án;
- Các văn bản điều chỉnh nội dung,
tiến độ, kinh phí thực hiện đề án (nếu có).
2. Mục tiêu, nhiệm vụ của đề án
3. Đơn vị tổ chức thực hiện đề án
Gồm đơn vị tổ chức thực hiện chính và
các tổ chức cá nhân phối hợp.
Chương II. Tổ chức thực địa
Trong chương này trình bày công tác tổ
chức thực địa:
- Máy móc, thiết bị, mạng lưới đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá mức độ đáp ứng đề án của công
tác thực địa và những điều chỉnh, thay đổi khi thi công thực địa.
Chương III. Công tác phân tích, giải
đoán kết quả
1. Tập hợp, sắp xếp các loại tài liệu thực
địa và các nguồn thu thập;
2. Lựa chọn các giải pháp, các phần
mềm hỗ trợ để phân tích tài liệu;
3. Thành lập các bản vẽ, các dạng kết
quả phân tích xử lý tài liệu;
4. Giải đoán địa chất các kết quả phân
tích tài liệu;
5. Thành lập các bản vẽ, tài liệu kết
quả cuối cùng;
6. Đối chiếu kết quả giải đoán địa vật
lý với các kết quả nghiên cứu địa chất, các công trình kiểm tra để đánh giá
hiệu quả của công tác thăm dò điện và các bài học kinh nghiệm.
Chương IV. Kinh tế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đánh giá hiệu quả của đề án thăm dò
điện.
Kết luận
(Báo cáo kết quả thăm dò điện có khối
lượng không quá 70 trang đánh máy vi tính khổ A4, không kể các hình vẽ và phụ
lục đi kèm)./.