Quy chuẩn này được áp dụng cho các tổ chức, cá
nhân Việt Nam và nước ngoài trên toàn lãnh thổ Việt Nam có hoạt động sản xuất,
kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của quy chuẩn này.
ETSI TR 100 028 (all
parts) (V1.4.1): Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters
(ERM); Uncertainties in the measurement of mobile radio equipment
characteristics.
CISPR
16-1-4:2010+AMD1:2012: Specification for radio disturbance and immunity
measuring apparatus and methods - Part 1-4: Radio disturbance and immunity
measuring apparatus - Antennas and test sites for radiated disturbance
measurements.
CEPT/ERC/REC
70-03: Relating to the use of Short Range Devices (SRD).
Recommendation
ITU-T O.153: Basic parameters for the measurement of error performance at bit
rates below the primary rate.
Recommendation
ITU-T O.41: Psophometer for use on telephone-type circuits.
ANSI C63.5: American
National Standard for Electromagnetic Compatibility-Radiated Emission
Measurements in Electromagnetic Interference (EMI) Control-Calibration of
Antennas (9 kHz to 40 GHz).
ETSI TR 102 273-2:
Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Improvement on
Radiated Methods of Measurement (using test site) and evaluation of the
corresponding measurement uncertainties; Part 2: Anechoic chamber.
ETSI TR 102 273-3:
Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Improvement on
Radiated Methods of Measurement (using test site) and evaluation of the
corresponding measurement uncertainties; Part 3: Anechoic chamber with a ground
plane.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ETSI TR 103 059
(V1.2.1): Electromagnetic
compatibility and Radio spectrum Matters (ERM); Short-Range Devices (SRD) for
operation in the 13,56 MHz band; System Reference Document for Radio Frequency
Identification (RFID) equipment.
1.4.1. Ăng ten giả (artificial antenna)
Tải giả đã được điều chỉnh bức xạ, có trở kháng
danh định bằng trở kháng ra cao tần của thiết bị cần đo kiểm. Mức trở kháng này
do nhà cung cấp thiết bị quy định.
1.4.2. Băng tần được ấn định (assigned frequency
band)
Dải tần trong đó thiết bị được phép hoạt động.
1.4.3. Các phép đo dẫn (conducted
measurements)
Các phép đo được thực hiện bằng cách sử dụng kết
nối trực tiếp với EUT.
1.4.4. Ăng ten tùy chỉnh (customized antenna)
Ăng ten được chế tạo theo các nguyên tắc thiết
kế ăng ten của các nhà sản xuất trong các giới hạn được thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ăng ten có thể tháo rời, được thiết kế là một
phần không thể thiếu được của thiết bị.
1.4.6. Trạm cố định (fixed station)
Thiết bị nhằm mục đích sử dụng tại một vị trí cố
định.
1.4.7. Ăng ten tích hợp (integral antenna)
Ăng ten được gắn cố định bên trong thiết bị và
được thiết kế như là một phần của thiết bị.
1.4.8. Mô men lưỡng cực từ (chỉ các cuộn lõi
không khí) (magnetic
dipole moment)
Tích của (số vòng cuộn) (tiết diện cuộn) (dòng qua cuộn).
1.4.9. Thiết
bị vòng từ (Inductive Loop)
Thiết bị vô
tuyến điện cự ly ngắn hoạt động dựa trên nguyên lý trường điện từ (phát xạ trường
gần) và dùng tần số thấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn dùng công nghệ mạch vòng cảm ứng.
1.4.11. Trạm di động (mobile station)
Thiết bị thường được lắp trên xe có động cơ.
1.4.12. Thiết bị cầm tay (portable station)
Thiết bị mang theo người hoặc gắn trên xe.
1.4.13. Các phép đo bức xạ (radiated measurements)
Các phép đo về đo giá trị tuyệt đối trường bức
xạ.
1.4.14. Phát xạ giả (spurious emissions)
Phát xạ trên một hay
nhiều tần số nằm ngoài độ rộng băng tần chiếm dụng và có thể làm giảm mức phát
xạ đó mà không ảnh hưởng đến việc truyền thông tin tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị vô
tuyến điện phát hoặc thu-phát tín hiệu có công suất thấp, được thiết kế chế tạo
để hoạt động trong một phạm vi hẹp, ít khả năng gây nhiễu có hại cho các thiết
bị vô tuyến điện khác khi đáp ứng các điều kiện kỹ thuật, khai thác nhất định.
1.4.16. Bộ phát đáp (transponder)
Thiết bị phản hồi với tín hiệu dò tìm.
Ω ohm
A tiết
diện cuộn cảm tính bằng m2
C hệ số
điều chỉnh
E cường
độ điện trường
f tần số
fA máy
phát tần số A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fC tần số
trung tâm
fH tần số
cao nhất
fL tần số
thấp nhất
fc tần số
sóng mang tính bằng Hz
H cường
độ từ trường
Hef cường độ
từ trường được tạo ra bởi ăng ten điện trường
Hf giới hạn
cường độ từ trường
Hc giới hạn
trường H phát ra
Hs giới hạn
cường độ trường H đối với phát xạ giả bức xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Is giới
hạn dòng của phát xạ giả dẫn
λ bước
sóng
m mô men
lưỡng cực từ
N số
vòng của anten vòng
NB biến số
được xác định trong Bảng 10 (xem 2.5.3.3)
I trong
cuộn cảm của ăng ten
NIA tích của
N x I x A
P công
suất
t thời
gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Electronic Article Surveillance
Hệ thống cổng từ an ninh
EMC
ElectroMagnetic Compatibility
Tương thích điện từ
CEPT
European Conference of Postal and
Telecommunications administrations
Hiệp hội các nhà quản lý bưu chính và viễn
thông châu Âu
ERC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ủy ban thông tin vô tuyến châu Âu
EUT
Equipment Under Test
Thiết bị được đo kiểm
ITU-T
ITU-Telecommunication sector
Lĩnh vực viễn thông thuộc Tổ chức viễn thông
quốc tế
LF
Low Frequency
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NFC
Near Field Communication
Giao tiếp trường gần
NRI
National Radio Interfaces
Giao diện vô tuyến quốc gia
RF
Radio Frequency
Tần số vô tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Radio Frequency IDentification
Nhận dạng bằng tần số vô tuyến
SND/ND
Signal, Noise and Distortion over Noise and
Distortion
(Tín hiệu + Tạp âm + Méo)/(Tạp âm + Méo)
SRD
Short Range Device
Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn
VSWR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỉ số sóng đứng theo điện áp
Các yêu cầu kiểm tra sự
phù hợp của máy thu được xác định trong Bảng 2 dưới đây.
Bảng 2 – Kiểm
tra sự phù hợp của máy thu theo công nghệ
Công nghệ
Phát xạ
giả của máy thu (xem 2.5.3)
Độ chọn lọc
kênh lân cận (xem 2.5.1)
Đặc tính
chặn hay mức giảm độ nhạy thu (xem 2.5.2)
Hệ thống gắn thẻ
Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
(Chú thích 1)
Hệ thống trong dải tần 27 MHz
Yêu cầu
Yêu cầu
Yêu cầu
Hệ thống khác
Yêu cầu
Không
(Chú thích 2)
Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, với phạm vi giao tiếp rất
ngắn cho các ứng dụng (ví dụ: NFC, RFID), tín hiệu chặn nhiễu phải cao hơn
khoảng 90 dB so với tín hiệu máy phát tại ăng ten, điều này khó có thể xảy
ra.
CHÚ THÍCH 2: Độ chọn lọc kênh lân cận phù
hợp theo Quy hoạch tần số vô tuyến điện quốc gia có khoảng cách kênh tần số
không thay đổi, ví dụ: băng tần 27 MHz.
Đối với mục tiêu kiểm
tra chất lượng, máy thu phải tạo ra đầu ra thích hợp trong điều kiện bình thường
như được chỉ ra dưới đây:
- Tỷ lệ SND/ND là 20 dB, được đo ở đầu ra máy
thu thông qua mạng đo trọng số điện thoại như mô tả trong Khuyến nghị ITU-T
O.41; hoặc là
- Sau khi giải điều chế, tín hiệu dữ liệu có tỷ
lệ lỗi bit là 10-2 mà không cần hiệu chỉnh; hoặc là
- Sau khi giải điều chế, tỷ lệ chấp nhận bản
tin là 80 %; hoặc là
Khi không thể đạt
được tiêu chí chất lượng trên, nhà sản xuất phải công bố các Tiêu chí để xác định
chất lượng của máy thu.
Khi yêu cầu đo kiểm chứng nhận
thì thiết bị cần đo kiểm phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu trong Quy chuẩn này ở
tất cả các tần số hoạt động của thiết bị.
Thiết bị cần đo kiểm phải được
khai báo dải tần, điều kiện hoạt động và yêu cầu về công suất để
thiết lập các điều kiện đo kiểm phù hợp. Ngoài ra, phải cung cấp kèm theo các
tài liệu kỹ thuật và hướng dẫn vận hành liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đơn giản hóa và hài hòa các quy trình đo giữa các phòng
đo khác nhau, các phép đo phải được thực hiện trên các mẫu thiết bị đáp ứng yêu
cầu trong 2.1.2.1 đến 2.1.2.4. Khi đó, các yêu cầu đặt ra trong quy chuẩn này sẽ
được đáp ứng mà không cần thực hiện các phép đo trên tất cả các tần số.
Nhà sản xuất phải
cung cấp một hoặc nhiều mẫu thiết bị thích hợp với bài
đo kiểm.
Nếu thiết bị có một số chức
năng tùy chọn nhưng không gây ảnh hưởng đến các thông số vô tuyến (RF), chỉ cần
đo kiểm thiết bị với một cấu hình sao cho kết hợp được tất cả các đặc điểm phức
tạp nhất. Thiết bị cần đo kiểm phải có đầu kết nối ra có trở kháng RF 50 Ω để
đo công suất dẫn.
Trong trường hợp thiết bị
dùng ăng ten tích hợp hoặc ăng ten trong, nhưng không có đầu kết nối cố định RF
50 Ω, phải có một mẫu thiết bị thứ hai có kết nối tạm thời ăng ten bên ngoài trở
kháng 50 Ω, phù hợp với yêu cầu đo kiểm (xem 2.1.2.3).
Nếu thiết bị cần đo có cường
độ trường bức xạ khác nhau do nhiều khối công suất riêng tạo
thành, hoặc bằng cách cộng thêm các tầng công suất, tất cả các thông tin trên
phải được khai báo trong tài liệu kỹ thuật. Mỗi khối công suất hoặc mỗi tầng
công suất cộng thêm cần được đo kiểm kết hợp với thiết bị. Trong trường hợp tối
giản, các phép đo cường độ trường bức xạ, phát xạ giả phải được thực hiện cho từng
tổ hợp và phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
Để hỗ trợ cho việc đo kiểm, các đầu truy
nhập thiết bị, đầu kết nối cố định hoặc tạm thời cần được ghi rõ trên sơ đồ mạch
điện. Nhà cung cấp thiết bị có thể trang bị các bộ ghép đo phù hợp. Việc sử dụng
bộ ghép đo, kết nối ăng ten trong hoặc kết nối tạm thời ăng ten ngoài cụ thể phải
được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
Thông tin về bộ ghép đo được
cho trong 2.3.3 và Phụ lục A.
Có thể đo bức xạ cho thiết bị có kết nối
với ăng ten chuẩn. Nhà cung cấp thiết bị phải phối hợp, hỗ trợ các phòng đo khi
xác định kết quả phép đo bức xạ, tháo ăng ten và lắp đầu kết nối tạm thời ăng
ten ngoài.
Nói một cách khác, có hai loại thiết bị
cần đo trong phòng đo: một loại thiết bị được nối với đầu kết nối tạm thời, một
loại thiết bị có ăng ten đang được kết nối. Các phép đo được thực hiện bằng
cách sử dụng kết hợp giữa hai loại thiết bị trên. Bên có thiết bị cần đo phải
công bố hai mẫu thiết bị như nhau trong quy chuẩn, ngoại trừ đầu kết nối ăng
ten.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy phát và máy thu có thể là các khối
riêng hoặc nằm kết hợp trong một khối.
Người sử dụng không thể dễ dàng truy cập
tới các chức năng điều khiển, nếu điều khiển sai có thể tăng khả năng gây nhiễu
của thiết bị.
Nếu máy phát có chức năng ngắt tự động
thì chức năng này phải được ngắt trong thời gian đo kiểm.
Nếu máy thu có chức năng làm yên lặng,
khử ồn hoặc tiết kiệm pin, chức năng này phải được ngắt trong thời gian đo.
Trong trường hợp không thể ngắt chức năng này, một phương pháp đo thích hợp sẽ
được mô tả và ghi lại.
2.1.4. Công bố
thông tin sản phẩm
Khi gửi EUT để đo kiểm, nhà sản xuất phải
cung cấp các thông tin cần thiết theo yêu cầu của phòng thí nghiệm.
2.1.5. Thiết bị
đo kiểm phụ trợ
Thông tin cài đặt và nguồn tín hiệu đo đặc
dụng phải được gửi kèm cùng thiết bị đo kiểm.
2.1.6. Giải
thích kết quả đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
Khi
giá trị đo không vượt quá giá trị giới hạn, thiết bị được đo đáp ứng các yêu cầu
của quy chuẩn này.
b)
Khi
giá trị đo vượt quá giá trị giới hạn, thiết bị được đo không đáp ứng các yêu cầu
của quy chuẩn này.
c)
Độ
không đảm bảo đo được tính toán bởi kỹ thuật viên kiểm tra thực hiện phép đo phải
được ghi lại trong báo cáo đo.
Độ không đảm bảo đo được tính toán bởi kỹ
thuật viên kiểm tra có thể là giá trị tối đa cho một phạm vi các giá trị đo hoặc
có thể là độ không đảm bảo đo cho phép đo cụ thể chưa được đo. Phương pháp được
sử dụng phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
2.2. Điều kiện
đo kiểm, nguồn điện và nhiệt độ môi trường
2.2.1. Điều kiện
môi trường
Các yêu cầu kỹ thuật của quy
chuẩn này áp dụng trong điều kiện môi trường hoạt động của thiết
bị do nhà sản xuất công bố/khai báo. Thiết bị phải tuân thủ tất cả
yêu cầu kỹ thuật của quy chuẩn này khi hoạt động trong giới hạn
biên của điều kiện hoạt động môi trường được khai báo.
2.2.2. Nguồn điện
đo kiểm
Thiết bị phải được kiểm tra bằng cách sử
dụng nguồn điện đo thích hợp theo quy định tại 2.2.2.2 hoặc 2.2.2.3. Trong trường
hợp được cấp nguồn bằng nguồn điện bên ngoài và bên trong, thiết bị phải được
kiểm tra bằng cách sử dụng nguồn năng lượng bên ngoài như quy định tại 2.2.2.2,
sau đó lặp lại sử dụng nguồn điện bên trong như quy định tại 2.2.2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình đo, nguồn điện của thiết
bị phải được thay thế bằng nguồn năng lượng đo bên ngoài có khả năng tạo ra điện
áp đo chuẩn như trong 2.2.3.2. Trở kháng bên trong của nguồn điện đo bên ngoài
phải đủ thấp để mức độ ảnh hưởng đến kết quả đo không đáng kể. Đối với mục đích
đo, điện áp của nguồn điện đo bên ngoài phải được đo tại các đầu vào của thiết
bị. Nguồn năng lượng đo bên ngoài phải được tách rời phù hợp và được áp dụng
càng gần các cực của pin thiết bị càng tốt. Đối với các phép đo bức xạ, bất kỳ
dây dẫn công suất bên ngoài nào cũng phải được bố trí sao cho không ảnh hưởng đến
các phép đo.
Trong khi đo kiểm, điện áp nguồn đo phải
nằm trong phạm vi dung sai < ±1 % so với điện áp ở đầu mỗi phép đo. Giá trị
của dung sai này có thể rất quan trọng đối với các phép đo nhất định. Sử dụng
dung sai nhỏ hơn sẽ cung cấp giá trị độ không đảm bảo đo tốt hơn cho các phép
đo này.
Đối với các phép đo bức xạ trên thiết bị
cầm tay có ăng ten tích hợp, nên sử dụng pin bên trong được sạc đầy. Pin được sử
dụng phải được cung cấp hoặc khuyến nghị bởi nhà sản xuất. Nếu sử dụng pin bên
trong, điện áp phải nằm trong phạm vi dung sai nhỏ hơn ±5 % so với điện áp ban đầu. Trong trường
hợp không phù hợp, một chú thích cho hiệu ứng này sẽ được thêm vào báo cáo đo
kiểm.
Đối với các phép đo dẫn hoặc trong trường
hợp sử dụng bộ ghép đo, nguồn điện bên ngoài tại mức điện áp quy định có thể thay thế
cho
các pin
đi
kèm thiết bị. Việc này phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
2.2.3. Điều kiện
đo kiểm bình thường
Nhiệt độ và độ ẩm của phòng đo trong dải
các giá trị sau:
- Nhiệt độ: từ +15 °C đến +35 °C;
- Độ ẩm: từ 20 % đến 75
%.
Trong trường hợp không thiết lập được
các điều kiện đo trên, báo cáo đo kiểm cần ghi rõ các tham số cụ thể của môi
trường đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà cung cấp thiết bị phải khai báo điện
áp danh định cho từng thiết bị cụ thể.
Tần số nguồn điện xoay chiều phải nằm
trong khoảng từ 49 Hz đến 51 Hz.
Khi thiết bị vô tuyến dùng nguồn ắc quy
axit-chì, điện áp đo thông dụng là 1,1 nhân với điện áp danh định của ắc quy (6
V, 12 V, v.v.).
Khi thiết bị hoạt động với các loại nguồn
khác, hoặc loại ắc quy khác, điện áp đo phải được nhà cung cấp thiết bị khai
báo và phải được các phòng đo chấp thuận. Các giá trị này phải được ghi lại
trong báo cáo đo kiểm.
2.2.4. Điều kiện
đo kiểm tới hạn
Trước khi thực hiện các phép đo, thiết bị
cần đo phải đạt tới trạng thái cân bằng nhiệt trong phòng đo. Thiết bị phải được
tắt nguồn trong thời gian ổn định nhiệt độ.
Trong trường hợp thiết bị có thiết kế mạch
ổn định nhiệt độ để hoạt động liên tục, mạch ổn định nhiệt độ phải được bật khoảng
15 phút sau khi đạt được sự cân bằng nhiệt, và thiết bị phải thoả mãn các yêu cầu
quy định.
Khi không thể kiểm tra sự cân bằng nhiệt
bằng phép đo, phải tuân thủ khoảng thời gian cân bằng nhiệt tối thiểu là 01 giờ
hoặc một khoảng thời gian do nhân viên phòng đo quyết định. Lựa chọn thứ tự các
phép đo và giám sát độ ẩm trong phòng đo sao cho không xuất hiện quá trình
ngưng tụ nước.
Nếu nhà sản xuất công bố thiết bị được
thiết kế để hoạt động liên tục thì thủ tục đo kiểm như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các phép đo kiểm
tại nhiệt độ tới hạn dưới, thiết bị phải được đặt trong phòng đo cho đến khi đạt
được sự cân bằng nhiệt. Sau khi đạt cân bằng nhiệt, thiết bị được bật nguồn
trong khoảng thời gian 01 phút, sau đó thiết bị phải thỏa mãn các yêu cầu trong
tiêu chuẩn.
Nếu nhà sản xuất công bố thiết bị được
thiết kế để hoạt động liên tục thì thủ tục đo kiểm như sau:
- Trước khi đo kiểm tại
nhiệt độ tới hạn trên, thiết bị phải được đặt trong phòng đo cho đến khi đạt sự
cân bằng nhiệt. Sau khi đạt cân bằng nhiệt, thiết bị được bật nguồn và ở trạng
thái phát trong khoảng thời gian 30 phút. Sau đó tiến hành các phép đo kiểm.
Đối với các phép đo kiểm
tại nhiệt độ tới hạn dưới, thiết bị phải được đặt trong phòng đo cho đến khi đạt
được sự cân bằng nhiệt. Sau khi đạt cân bằng nhiệt, thiết bị được bật nguồn
trong khoảng thời gian 01 phút, sau đó thiết bị phải thỏa mãn các yêu cầu trong
tiêu chuẩn.
Nếu nhà sản xuất công bố thiết bị được
thiết kế để hoạt động không liên tục thì thủ tục đo kiểm như sau:
- Trước khi đo kiểm tại nhiệt độ tới hạn
trên, thiết bị phải được đặt trong phòng đo để đạt được sự cân bằng nhiệt, sau
đó:
+ Bật và tắt máy phát theo chu kỳ hoạt động
mà nhà sản xuất công bố trong khoảng thời gian 05 phút; hoặc
+ Nếu nhà sản xuất công bố chu kỳ hoạt động
lớn hơn 01 phút thì phát trong khoảng thời gian không quá 01 phút, sau đó để
máy ở chế độ tắt hoặc chờ (standby) trong khoảng 04 phút; sau đó thiết bị phải
thỏa mãn các yêu cầu trong tiêu chuẩn.
- Đối với các phép đo kiểm ở nhiệt độ tới
hạn dưới, đặt thiết bị trong phòng đo cho đến khi đạt sự cân bằng nhiệt. Khi đạt
được sự cân bằng nhiệt, đặt thiết bị ở chế độ chờ hoặc thu trong vòng 01 phút,
sau đó thiết bị phải thỏa mãn các yêu cầu trong tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phân nhóm I (chung) từ
-20 °C đến +55 °C;
- Phân nhóm II (cầm
tay) từ -10 °C đến +55 °C;
- Phân nhóm III (thiết
bị sử dụng trong nhà) từ 0 °C đến +35 °C.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ
“thiết bị sử dụng trong nhà” có nghĩa nhiệt độ trong nhà tối thiểu bằng hoặc lớn
hơn 5°C.
Trong các ứng dụng đặc
biệt, nhà sản xuất phải xác định dải nhiệt độ rộng hơn so với các dải quy định
tối thiểu trên.
Ghi lại dải nhiệt độ sử
dụng trong báo cáo đo kiểm.
Điện áp nguồn đo kiểm tới
hạn đối với thiết bị được nối tới nguồn điện lưới phải là điện áp nguồn điện lưới
danh định ±10 %. Đối với
thiết bị hoạt động quá dải các điện áp nguồn điện lưới, áp dụng 2.2.4.2.4.
Khi thiết bị vô tuyến
hoạt động với các loại nguồn ắc quy axit-chì thì điện áp đo kiểm tới hạn phải bằng
1,3 và 0,9 nhân với điện áp danh định của ắc quy (ví dụ: 6 V hay 12 V).
Khi nạp điện sử dụng
các ắc quy loại “gel-cell”, điện áp giới hạn bằng 1,15 và 0,85 nhân với điện áp
danh định của ắc quy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với thiết bị có
chỉ thị nguồn ắc quy, là điện áp điểm cuối được chỉ thị.
- Đối với thiết bị
không có chỉ thị nguồn ắc quy, phải áp dụng các điện áp điểm cuối sau:
+ Đối với loại ắc quy
leclanché hay lithium: 0,85 nhân với điện áp danh định của ắc quy;
+ Đối với loại
nickel-cadmium: 0,9 nhân với điện áp danh định của ắc quy.
- Đối với loại thiết bị
hoặc ắc quy khác, điện áp đo kiểm tới hạn dưới trong điều kiện phóng điện phải
do nhà
sản xuất công
bố.
Điện áp đo kiểm tới hạn
trên, trong trường hợp này phải là điện áp danh định.
Đối với thiết bị sử dụng
các nguồn khác, hay có khả năng hoạt động với nhiều loại nguồn khác nhau, điện
áp đo kiểm phải được nhà sản xuất thiết bị công bố và được phòng thử nghiệm chấp
thuận. Các giá trị này phải được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
2.3. Các điều
kiện chung
2.3.1. Các
tín hiệu đo kiểm bình thường và điều chế đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu đo
kiểm đối với thoại tương tự được quy định như sau:
-
A-M1: tần
số 1 000 Hz
-
A-M2: tần
số 1 250 Hz.
Đối với điều
chế pha, mức chuẩn của các tín hiệu đo kiểm A-M1 và A-M2 phải được điều chỉnh
để tạo ra độ di tần bằng 12% khoảng cách kênh hoặc một giá trị thấp hơn do nhà
cung cấp thiết bị khai báo như mức đang vận hành để đo.
Trong trường hợp điều chế biên độ, độ sâu điều
chế chuẩn là 60% hoặc giá trị thấp hơn do do nhà cung cấp thiết bị khai báo.
Giá trị này được sử dụng như mức đang vận hành để đo và phải được ghi lại trong
báo cáo đo kiểm.
Đối với thiết bị có đầu kết nối ngoài để điều
chế dữ liệu, sử dụng tín hiệu đo chuẩn như sau:
a) D-M2: Tín hiệu thử là chuỗi nhị phân giả ngẫu
nhiên, gồm ít nhất 511 bit, được lặp lại liên tục, phù hợp với Khuyến nghị
ITU-T O.153. Nếu chuỗi tín hiệu không được lặp lại liên tục, cần ghi rõ phương
pháp áp dụng thực tế trong báo cáo đo kiểm.
b) D-M3: Trong trường hợp dùng các tin báo chọn
lọc, có kèm theo bộ tạo mã/giải mã trong thiết bị đo kiểm, phải có sự thỏa thuận
giữa nhà cung cấp thiết bị và phòng đo kiểm về tín hiệu đo.
Đối với điều
chế pha, mức chuẩn của tín hiệu thử D-M3 phải tạo ra độ di tần bằng 20% khoảng
cách kênh hoặc giá trị do nhà cung cấp thiết bị khai báo như mức đang vận hành
để đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2. Ăng ten giả
Có thể dùng ăng ten giả để đo thiết bị vô tuyến
cự ly ngắn, nhưng nó phải thuộc loại tải thuần trở. VSWR trên đầu kết nối RF 50
Ω không được vượt quá 1,2 : 1 cho toàn bộ dải tần đo kiểm.
Đối với các
phép đo máy phát có ăng ten cuộn cảm trở kháng khác 50 Ω, sử dụng tải làm giảm
bức xạ nối vào đầu ra ăng ten theo thoả thuận với phòng đo kiểm.
Trở kháng
ăng ten giả phải bằng trở kháng danh định của thiết bị cần đo, do nhà sản xuất
quy định.
Phương pháp
này được dùng cho các phép đo dẫn sau:
-
Dòng mạch
vòng sóng mang máy phát tần số đến 30 MHz;
-
Dòng mạch
vòng phát xạ giả của máy phát tần số đến 30 MHz; và
-
Phép đo
phát xạ giả dẫn trong dải 30 MHz đến 1 GHz.
Việc sử dụng
tải khác 50 Ω phải được ghi vào báo cáo đo kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp
này được dùng cho các phép đo dẫn sau:
-
Dòng mạch
vòng sóng mang máy phát tần số đến 30 MHz;
-
Dòng mạch
vòng phát xạ giả của máy phát tần số đến 30 MHz; và
-
Phép đo
phát xạ giả dẫn trong dải 30 MHz đến 1 GHz.
Việc sử dụng tải 50 Ω phải được ghi vào báo cáo
đo kiểm.
2.3.3. Bộ ghép
đo
Sử dụng bộ ghép đo đối
với thiết bị có ăng ten tích hợp không có đầu kết nối nối ra 50 Ω theo thỏa
thuận với phòng đo kiểm.
Bộ ghép đo là thiết bị
ghép nối tần số vô tuyến để ghép ăng ten tích hợp với kết cuối 50 Ω trong dải tần
hoạt động của thiết bị cần đo kiểm. Điều này cho phép thực hiện các phép đo
theo phương pháp đo dẫn.
Nhà sản xuất có nhiệm vụ mô tả đầy đủ
bộ ghép đo. Phòng đo kiểm phải hiệu chuẩn thiết bị này bằng cách thực hiện các
phép đo trường yêu cầu tại nhiệt độ bình thường và tại vị trí đo kiểm được quy
định. Sau đó, thực hiện các phép đo tương tự đối với thiết bị cần đo kiểm sử dụng
bộ ghép đo đối với tất cả các thành phần tần số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kết nối tới nguồn điện
ngoài;
- Giao diện âm tần được
kết nối trực tiếp hoặc qua bộ phối âm;
- Kết nối tới giao diện
số liệu.
Các chỉ tiêu chất lượng
của bộ ghép đo phải tuân thủ các tham số cơ bản sau:
- Mạch ghép RF không chứa
các linh kiện phi tuyến hoặc tích cực;
- Suy hao ghép nối
không ảnh hưởng tới các kết quả đo;
- Suy hao ghép nối
không phụ thuộc vào vị trí của bộ ghép đo và không bị ảnh hưởng bởi các đối tượng
hoặc người gần đó;
- Suy hao ghép nối
không thay đổi khi tháo hoặc nối lại với thiết bị cần đo kiểm;
- Suy hao ghép nối
không thay đổi khi các điều kiện môi trường thay đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ bố trí đo bức xạ
và mô tả chi tiết được cho trong Phụ lục A.
2.3.5. Chế
độ hoạt động của máy phát
Đối với các
phép đo trong Quy chuẩn này, máy phát hoạt động ở trạng thái không điều chế.
Ngoài ra, nhà sản xuất và phòng đo thoả thuận về phương pháp để đạt được tần số
sóng mang không điều chế hay các mẫu điều chế đặc biệt và phải được ghi lại
trong báo cáo kết quả đo kiểm.
Đối với các
máy phát sử dụng sóng mang quét băng rộng liên tục, phải thực hiện phép đo với
chế độ quét được bật.
Đối với phép đo kiểm mẫu
này (xem 2.3.1.2 và 2.3.1.3), tín hiệu đo kiểm bình thường được đưa tới đầu vào
của máy phát cần đo với điều kiện ngắt thiết bị đầu vào (ví dụ microphone).
2.3.6. Máy
thu đo
Thuật ngữ
máy thu đo nói đến vôn kế chọn lọc hay máy phân tích phổ. Băng thông và loại
(kiểu) tách sóng được quy định trong Bảng 3.
Tần số (f)
Loại tách sóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
máy thu
Băng thông
máy phân tích phổ
9 kHz ≤ f < 150
kHz
Cận đỉnh
200 Hz
300 Hz
150 kHz ≤ f < 30
MHz
Cận đỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 kHz
30 MHz ≤ f ≤ 1 000 MHz
Cận đỉnh
120 kHz
100 kHz
CHÚ THÍCH: Đối với phép đo của dải tần từ 6,765
MHz ≤ f ≤ 6,795 MHz và 11,810 MHz ≤ f ≤ 15,310 MHz, băng thông đo phải từ 200
Hz đến 300 Hz.
Trường hợp ngoại lệ, có thể sử dụng băng thông
khác nếu được sự đồng ý của phòng đo. Điều này phải được ghi trong báo cáo đo
kiểm.
Các máy phát
được phân theo các loại sản phẩm dựa trên loại ăng ten sử dụng. Đối với các máy
phát nhóm sản phẩm loại 2 và loại 3, có thể sử dụng ăng ten vòng riêng dựa trên
các hướng dẫn thiết kế được nêu trong hướng dẫn sử dụng của các nhà sản xuất.
Các hướng dẫn này được đánh giá bởi phòng đo kiểm như một phần của quá trình đo
kiểm thiết bị và so sánh với các phép đo bức xạ thực tế.
Máy phát này
được đặc trưng bởi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Độ dài của
một phần tử ăng ten vòng bất kỳ < λ/4 (< 75/f trong đó f tính theo MHz)
hay < 30 m, chọn giá trị nhỏ hơn;
c)
Cuộn cảm
ăng ten có thể có một hoặc nhiều vòng.
Máy phát này
đặc trưng bởi:
-
Tiết diện
cuộn cảm ăng ten lớn A > 30 m2;
-
Ăng ten chỉ
có một vòng;
-
Dải tần chỉ
giới hạn từ 9 kHz đến 135 kHz.
Máy phát này
đặc trưng bởi:
-
Các máy
phát trường E, hoặc
-
Các máy
phát ăng ten cuộn cảm mà không thoả mãn tiêu chuẩn trong 2.4.1.1 và 2.4.1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các loại sản
phẩm gồm:
Sản phẩm loại 1:
Máy phát có
ăng ten cuộn cảm, được đo kiểm bằng ăng ten hoặc là:
-
Ăng ten
tích hợp (ăng ten loại 1); hoặc
-
Ăng ten
riêng cung cấp theo thiết bị (ăng ten loại 2). Các giới hạn sau áp dụng cho loại
sản phẩm này:
+
Dải tần từ 9 kHz đến 25 MHz;
+
Trường ăng ten không thiết kế theo yêu cầu của khách hàng;
+
Tiết diện vòng ăng ten < 30 m2; và
+
Độ dài của một phần tử vòng ăng ten nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất trong hai giá trị
sau: < λ/4 (< 75/f trong đó f tính theo MHz) hay < 30 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu nhà sản
xuất cung cấp các ăng ten chuẩn, thiết bị phải được kiểm tra như sản phẩm loại
1 với các ăng ten kèm theo. Các phép đo phải được lặp lại với từng ăng ten như
vậy.
Sản phẩm loại 2:
Các máy phát
có ăng ten cuộn cảm, cho phép thay đổi trường của ăng ten.
Việc thay
đổi chỉ được cho phép phù hợp với các nguyên tắc thiết kế của nhà sản xuất quy
định.
Sản phẩm
loại 2 được kiểm tra như sản phẩm loại 1 với hai ăng ten chuẩn kèm theo thiết
bị. Hai ăng ten này phải đáp ứng các nguyên tắc thiết kế của nhà sản xuất thiết
bị và có tiết diện vòng cực đại và cực tiểu tương ứng. Cả hai ăng ten phải có
mô men lưỡng cực từ cực đại theo công bố của nhà sản xuất. Các giới hạn phụ sau
đây được áp dụng cho loại sản phẩm này:
-
Dải tần từ
9 kHz đến 30 MHz;
-
Tiết diện
vòng ăng ten < 30 m2; và
-
Độ dài của
một phần tử vòng ăng ten nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất trong hai giá trị sau: <
λ/4 (< 75/f trong đó f tính theo MHz) hay < 30 m.
Các
giới hạn đầu ra của sóng mang máy phát và giới hạn phát xạ giả quy định tại
2.4.2.3, 2.4.3.3 và 2.4.9.3, 2.4.10.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Tại một vị
trí rộng cùng với ăng ten chế tạo theo yêu cầu của khách hàng có kích thước cực
đại và cực tiểu; hay
- Tại nơi lắp đặt thiết bị phù hợp 2.1.2.4.
Sản phẩm loại 3:
Sản phẩm
loại này chỉ sử dụng các ăng ten vòng kích thước lớn chế tạo theo yêu cầu của
khách hàng. Các máy phát ăng ten cuộn cảm được kiểm tra bằng cách sử dụng ăng
ten giả.
Các giới hạn
sau áp dụng cho loại sản phẩm này:
-
Dải tần từ
9 kHz đến 135 kHz;
-
Tiết diện
vòng ăng ten > 30 m2;
-
Chỉ có duy
nhất một vòng.
Sóng
mang máy phát và các phát xạ giả được giới hạn bởi dòng đầu ra cực đại nhân với
tiết diện vòng ăng ten và phải phù hợp với giới hạn trường H được bức xạ (xem
2.4.2.3, 2.4.3.3, 2.4.9.3, 2.4.10.3 và 2.4.11.3). Nhà sản xuất phải công bố
kích thước cực đại của vòng trong hướng dẫn sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy
phát trường E, được đo kiểm với mỗi loại ăng ten được sử dụng.
Sóng mang máy phát và các phát xạ
giả được giới hạn bởi trường E cực đại, được đo như trường H tương đương (xem
2.4.2.3, 2.4.9.3).
Bảng
4 - Mô tả các loại sản phẩm máy phát
Loại
sản phẩm
Mô
tả máy phát
Ăng
ten được đo kiểm
Dải
tần
Tiết
diện vòng ăng ten
Chiều
dài ăng ten
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ăng
ten chế tạo theo yêu cầu của khách hàng
Giới
hạn sóng mang máy phát
Giới
hạn phát xạ giả
1
Máy
phát có ăng ten cuộn cảm
Ăng
ten tích hợp (ăng ten loại 1); hoặc ăng ten rời cung cấp theo thiết bị (ăng
ten loại 2).
(xem
chú thích 1)
9
kHz – 30 MHz
<30
m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<λ/4
(<75m/f trong đó f tính theo MHz) hay <30 m
Không
Trường
H ở 10 m (xem 2.4.2.3)
Trường
H ở 10 m (xem 2.4.9.3, 2.4.10.3)
2
Máy
phát có ăng ten cuộn cảm
Hai
ăng ten chuẩn kèm theo thiết bị
(xem
chú thích 2)
9
kHz – 30 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(xem
chú thích 3)
Chọn
giá trị nhỏ nhất:
<λ/4
(<75m/f trong đó f tính theo MHz) hay <30 m
Có
(xem chú thích 3)
Trường
H ở 10 m (xem 2.4.2.3)
Trường
H ở 10 m (xem 2.4.9.3, 2.4.10.3)
3
Chỉ
sử dụng các ăng ten vòng kích thước lớn chế tạo theo yêu cầu của khách hàng
Đo
kiểm bằng cách sử dụng ăng ten giả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
30 m2
Không
áp dụng
Có
Dòng
điện trong ăng ten giả (xem chú thích 4 và 2.4.2.3, 2.4.4.3
Dòng
điện trong ăng ten giả (xem chú thích 4 và 2.4.8.3, 2.4.10.3
4
Máy
phát trường E
Mỗi
loại ăng ten được sử dụng
9
kHz – 30 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
áp dụng
Không
áp dụng
Trường
H ở 10 m (xem 2.4.4.3)
Trường
H ở 10 m (xem 2.4.9.3, 2.4.10.3)
CHÚ THÍCH
1: Nhà sản xuất cung cấp nhiều loại ăng ten tiêu chuẩn, thiết bị sẽ được đo
kiểm như sản phẩm loại 1, với các ăng ten đi kèm. Các phép đo phải được lặp
lại cho từng ăng ten.
CHÚ THÍCH
2: Hai ăng ten phải đáp ứng các quy tắc thiết kế của nhà sản xuất được công
bố và phải có tiết diện vòng lớn nhất và nhỏ nhất tương ứng. Cả hai ăng ten
phải có mô men lưỡng cực từ lớn nhất theo công bố của nhà sản xuất.
CHÚ THÍCH
3: Việc thay đổi chỉ được cho phép phù hợp với các quy tắc thiết kế của nhà
sản xuất quy định.
CHÚ THÍCH
4: Các phép đo tại chỗ thể được yêu cầu.
2.4.2. Trường H (bức xạ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong
trường hợp máy phát với ăng ten tích hợp hay ăng ten rời, trường H được đo ở
hướng có cường độ trường cực đại trong các điều kiện được xác định của phép đo.
Các phép đo được thực hiện trong điều
kiện do nhà sản xuất công bố. Việc giải thích kết quả đo với độ không đảm bảo
đo phải được nêu trong 2.6.
Các
phép đo phải được thực hiện tại vị trí như quy định trong Phụ lục A. Bất kỳ giá
trị đo được nào cũng phải lớn hơn mức tạp âm môi trường tối thiểu là 6 dB.
Trường
H mà thiết bị tạo ra phải được đo tại khoảng cách tiêu chuẩn là 10 m. Nếu do
kích thước của thiết bị bao gồm cả ăng ten hay do sử dụng một ăng ten loại
trường đặc biệt thì có thể áp dụng khoảng cách khác. Khi sử dụng khoảng cách
khác, thì khoảng cách đó và giá trị cường độ trường đo được phải được ghi lại
trong báo cáo đo kiểm. Trong trường hợp này, giá trị đo được tại khoảng cách
thực tế phải được ngoại suy cho giá trị tại 10 m và được ghi lại trong báo cáo
đo kiểm.
Trường
H được đo bằng ăng ten vòng có màn chắn nối với máy thu đo. Băng thông và kiểu
tách sóng của máy thu đo phải tuân theo 2.3.6.
Thiết
bị cần đo kiểm phải hoạt động ở chế độ có điều chế. Nếu không, điều này phải
được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
Đối
với các máy phát sử dụng sóng mang quét băng rộng liên tục, phép đo được thực
hiện khi tắt chế độ quét. Nếu không có khả năng tắt chế độ quét, các phép đo
được thực hiện với chế độ quét và điều này phải được ghi lại trong báo cáo đo
kiểm.
Các
phép đo được thực hiện trong điều kiện bình thường và tới hạn. Tuy nhiên, các
phép đo ở nhiệt độ tới hạn không được yêu cầu khi các phép đo chỉ có thể được
thực hiện tại vị trí đo kiểm mở do các hạn chế về kích thước của ăng ten vòng
Đối
với thiết bị đo được hiệu chuẩn theo dBµV/m, giá trị đọc được phải giảm đi 51,5
dB để đổi thành dBµA/m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5 -
Các giới hạn trường H đo tại khoảng cách 10 m
Băng tần
Loại thiết
bị vô tuyến điện
Giới hạn
cường độ từ trường (Hf) dBµA/m tại 10 m
9 kHz ÷ 90 kHz
Thiết bị cảm ứng, dùng cho mục
đích chung
≤ 42 dBµA/m đo tại khoảng cách 10
m
90 kHz ÷ 119 kHz
Thiết bị cảm ứng, dùng cho mục
đích chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
119 kHz ÷ 135 kHz
Thiết bị cảm ứng, dùng cho mục
đích chung
≤ 66 dBµA/m đo tại khoảng cách 10
m (giảm 10 dB/decade ở tần số trên 119 kHz) hoặc theo Chú thích 1 (xem Chú
thích 2 và Chú thích 3)
135 kHz ÷ 140 kHz
Thiết bị cảm ứng, dùng cho mục
đích chung
≤ 42 dBµA/m đo tại khoảng cách 10
m
140 kHz ÷ 148,5 kHz
Thiết bị cảm ứng, dùng cho mục
đích chung
≤ 37,7 dBµA/m đo tại khoảng cách
10 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị cảm ứng, dùng cho mục
đích chung
≤ 30 dBµA/m đo tại khoảng cách 10
m
≤ -15 dBµA/m đo tại khoảng cách
10 m (trong băng thông 10 kHz)
115 kHz ÷ 150 kHz
Thiết bị nhận dạng vô tuyến điện
≤ 66 dBµA/m đo tại khoảng cách 10
m
3,155 MHz ÷ 3,400 MHz
Thiết bị cảm ứng, dùng cho mục
đích chung
≤ 13,5 dBµA/m đo tại khoảng cách
10 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn
ứng dụng trong giao thông
≤ 9 dBµA/m đo tại khoảng cách 10
m
6,765 MHz ÷ 6,795 MHz
Thiết bị cảm ứng, dùng cho mục
đích chung
≤ 42 dBµA/m đo tại khoảng cách 10
m (xem Chú thích 2)
10,2 MHz ÷ 11 MHz
Thiết bị cảm ứng, dùng cho mục
đích chung
≤ 9 dBµA/m đo tại khoảng cách 10
m
13,553 MHz ÷ 13,567 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 42 dBµA/m đo tại khoảng cách 10
m (xem Chú thích 2)
Thiết bị nhận dạng vô tuyến điện
≤ 60 dBµA/m đo tại khoảng cách 10
m (xem Chú thích 2)
Thiết bị vô tuyến điện cự ly ngắn
dùng cho mục đích chung
≤ 4,5 mW ERP
26,957 MHz ÷ 27,283 MHz
Thiết bị cảm ứng, dùng cho mục
đích chung
≤ 42 dBµA/m đo tại khoảng cách 10
m (xem Chú thích 2)
CHÚ THÍCH 1: Đối với dải tần từ 119
kHz đến 135 kHz, các hạn chế bổ sung sau áp dụng cho các giới hạn lớn hơn 42
dBµA/m:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với ăng ten cuộn cảm có tiết diện
từ 0,05 m2 đến 0,16 m2 áp dụng Bảng 4 với hệ số hiệu
chỉnh. Giới hạn là: giá trị trong bảng + 10 × log (tiết diện/0,16 m2);
- Đối với ăng ten cuộn cảm có tiết diện
< 0,05 m2, giới hạn thấp hơn 10 dB so với giá trị trong Bảng 4.
CHÚ THÍCH 2: Giới hạn mặt nạ phổ, xem
Phụ lục G.
CHÚ THÍCH 3: Giới hạn là 42 dBµA/m
đối với các tần số điểm sau: 60 kHz ± 250 Hz, 66,6 kHz ± 750 Hz, 75 kHz ± 250
Hz, 77,5 kHz ± 250 Hz và 129,1 kHz ± 500 Hz.
Dòng sóng
mang RF được quy định là dòng đưa tới tải giả trong các điều kiện đo xác định.
Nhà sản xuất phải công bố kích thước vòng ăng ten lớn nhất.
Các phép đo
được thực hiện trong điều kiện do nhà sản xuất công bố. Việc giải thích kết quả
đo với độ không đảm bảo đo phải được nêu trong 2.6.
Máy phát
được nối tới ăng ten giả, xem 2.3.2 và Phụ lục D. Dòng RF tới ăng ten giả trong
chu kỳ hoạt động được đo tới tần số 30 MHz bằng cách sử dụng:
-
Đầu dò
dòng đã hiệu chuẩn nối tới máy thu đo; hoặc
-
Đầu ra từ
ăng ten giả đã hiệu chuẩn nối tới máy thu đo, xem Phụ lục D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các
máy phát sử dụng sóng mang quét băng rộng liên tục, thực hiện phép đo khi tắt
chế độ quét. Nếu không tắt được chế độ quét, thực hiện các phép đo với chế độ
quét. Điều này phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
Mối liên hệ
giữa dòng sóng mang RF, hệ số ăng ten (N A) và trường H được quy định trong
Phụ lục C.
Bảng 6 quy
định giới hạn dòng sóng mang RF nhân với tiết diện ăng ten đối với các máy phát
vòng ăng ten kích thước lớn sản phẩm loại 3.
Bảng 6 -
Dòng sóng mang RF x tiết diện ăng ten
Dải tần (MHz)
Dòng sóng mang RF x tiết diện ăng ten,
dBAm2
0,009 f < 0,135
40 giảm dần 3 dB/oct trên 30 kHz (xem
chú thích)
CHÚ THÍCH: Giới hạn là 10 dBAm2
đối với các tần số điểm sau: 60 kHz ± 250 Hz, 75 kHz ± 250 Hz, 77,5 kHz ± 250
Hz và 129,1 kHz ± 500 Hz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường E bức
xạ được quy định là trường E ở hướng cường độ trường cực đại dưới các điều kiện
đo xác định. Đây là định nghĩa cho máy phát với ăng ten tích hợp.
Mô tả chi
tiết mối liên hệ giữa trường E và trường H được cho trong Phụ lục E.
Các phép đo được thực hiện trong điều kiện do
nhà sản xuất công bố. Việc giải thích kết quả đo với độ không đảm bảo đo phải
được nêu trong 2.6.
Phép đo
trường E được dựa trên trường H tương đương, tại khoảng cách 10 m.
Trường H
được đo bằng ăng ten vòng có màn chắn nối với máy thu đo. Băng thông và loại
tách sóng của máy thu đo tuân theo 2.3.6.
Mô tả chi
tiết mối liên hệ giữa trường E và trường H được cho trong Phụ lục E.
Trong dải tần từ 9 kHz đến 4,78 MHz, các
giới hạn đối với Hef theo các giới hạn trường H, Hf, quy
định trong mục 2.4.2.3,
Bảng 5
với hệ số hiệu chỉnh bổ sung C. Hệ số sau áp dụng cho khoảng cách đo 10 m.
Giới hạn Hef = Hf
+ C, trong đó: C
= 20 x log(fc/4,78 x 106) dB;
với fc là tần số sóng mang
tính bằng Hz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong dải tần từ 4,78 MHz đến 25 MHz,
các giới hạn là tương tự như trong 2.4.2.3, Bảng 5, không cần hệ số hiệu chỉnh.
Dải tần số mà thiết bị được cấp phép hoạt động.
Các phép đo được thực hiện trong điều kiện do
nhà sản xuất công bố. Dải tần hoạt động của thiết bị được đo kiểm theo hướng dẫn
tại 2.4.6.
Dải tần này phải đáp ứng theo dải tần thiết bị
được phép sử dụng tại Bảng 1 của phạm vi điều chỉnh.
Dải tần hoạt động là dải tần mà thiết bị đang
phát. Dải tần hoạt động của thiết bị được xác định bởi tần số thấp nhất (fL)
và tần số cao nhất (fH) được chiếm dụng bởi đường bao công suất.
Tần số trung tâm của dải tần hoạt động: fC
= (fL + fH)/2.
Thiết bị có thể có nhiều dải tần hoạt động.
Các phép đo được thực hiện trong điều kiện do
nhà sản xuất công bố. Việc giải thích kết quả đo với độ không đảm bảo đo phải
được nêu trong mục 2.6.
Máy thu đo có thể là máy phân tích phổ, máy hiện
sóng, máy đo công suất chọn lọc hoặc bất kỳ máy thu đo nào thích hợp để thực hiện
phép đo của thiết bị cần đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Thiết lập thử
nghiệm để đo dải tần hoạt động được cho phép
Ăng ten đo phải được đặt tại một điểm được thiết
lập. Ngoài ra, một đầu dò có thể được sử dụng
+ Tần số bắt đầu: thấp hơn biên dưới của dải tần
được phép.
+ Tần số kết thúc: cao hơn biên trên của dải tần
được phép.
+ Băng thông phân giải: xem bảng máy thu đo tại
2.3.6.
+ Băng thông Video: ≥ băng thông phân giải
+ Chế độ tách sóng (Detector mode): RMS
+ Chế độ hiển thị (Display mode): Mức lớn nhất
(Max hold)
Chức năng 99% băng thông chiếm dụng (OBW) được
sử dụng để xác định dải tần hoạt động:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Xác định fL: là tần số của điểm
đánh dấu phía dưới từ dải tần hoạt động (OFR).
• Xác định tần số trung tâm fc: fc
= (fH +fL)/2
Ngoài ra, có thể sử dụng kết quả được ghi lại từ
phép đo trường H được mô tả tại 2.4.2.2.
Các dải tần hoạt động với phát xạ có chủ đích
phải nằm hoàn toàn trong Bảng 1 của phạm vi điều chỉnh.
Băng thông
điều chế và các băng phụ kèm theo phải ở trên các mức sau:
a)
Đối với
các tần số sóng mang dưới 135 kHz:
-
Thấp hơn
23 dB so với mức sóng mang hoặc giới hạn phát xạ giả tương ứng, đối với RFID
trong ranh giới phát xạ của máy phát của Hình G.1, và đối với các hệ thống RFID
và EAS trong mặt nạ máy phát của Hình G.2, G.3 và G.4, xem CISPR 16-1-4 hoặc giới
hạn phát xạ giả tương ứng được xác định tại 2.4.8, 2.4.9, 2.4.10;
b)
Đối với
các tần số sóng mang trong dải từ 135 kHz đến 30 MHz:
-
Thấp hơn
15 dB so với mức sóng mang hoặc giới hạn phát xạ giả tương ứng, xem tại 2.4.8,
2.4.9, 2.4.10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy phát
được nối tới ăng ten giả hoặc nếu máy phát có ăng ten tích hợp, sử dụng bộ ghép
đo (xem 2.3.3). Đầu ra RF
của thiết bị phải được nối tới máy phân tích phổ qua suy hao biến đổi có trở
kháng 50 Ω.
Máy phát
hoạt động với mức công suất sóng mang danh định hoặc cường độ trường được đo
dưới các điều kiện đo kiểm bình thường. Điều chỉnh suy hao để có hiển thị mức
phù hợp trên máy phân tích phổ.
Máy phát
phải được điều chế với quá trình điều chế đo kiểm chuẩn (xem 2.3.1.2 và
2.3.1.3). Nếu thiết bị không có điều chế ngoài, sử dụng quá trình điều chế bên
trong.
Đối với các
máy phát sử dụng sóng mang quét băng rộng liên tục, các phép đo phải được thực
hiện trong chế độ quét.
Đầu ra máy
phát có hoặc không có bộ ghép đo, phải được đo bằng cách sử dụng máy phân tích
phổ có băng thông phân giải phù hợp để chấp nhận tất cả các dải biên chính. Sau
đó hiệu chuẩn mức công suất của máy phân tích phổ so với mức công suất hoặc
cường độ trường được đo theo 2.4.7. Tính mức công suất tuyệt đối của dải biên.
Khẩu độ máy
phân tích phổ phải được đảm bảo đủ rộng để chứa sóng mang và tất cả các dải
biên chính.
Tần
số tại các điểm trên và dưới đường bao công suất trong quá trình điều chế, bao
gồm cả trôi tần số, được hiển thị, phải bằng các mức quy định trong 2.4.7 được
ghi lại là băng thông điều chế.
Phạm vi cho phép của băng thông điều chế phải nằm
trong băng tần được ấn định, xem Bảng 1 hoặc ± 7,5% của tần số sóng mang, tùy
theo giá trị nào nhỏ hơn. Đối với hệ thống RFID và EAS, băng thông điều chế cho
phép phải nằm trong ranh giới phát xạ của máy phát tại Phụ lục G (Hình G.1,
G.2, G.3 và G.4).
Dải băng thông điều chế cho phép phải trong các
giới hạn của băng tần được phân định theo Khuyến nghị CEPT/ERC/REC 70-03 hoặc
các hướng dẫn ERC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy phát
được nối với ăng ten giả như trong 2.3.2.1. Máy thu đo được nối với đầu ra của
ăng ten giả, đo dòng của sóng mang và các thành phần phát xạ giả. Chi tiết của
ăng ten giả được cho trong Phụ lục D.
Phương pháp
xác định giới hạn dòng phát xạ giả Is, tính toán như sau:
Ic - Is =
Hc - Hs
trong đó:
Is là dòng của
phát xạ giả dẫn đo được tính bằng dBµA;
Ic là dòng sóng
mang đo được tính bằng dBµA, xem 2.4.3.3;
Hc là giới hạn
trường H phát ra tính bằng dBµA/m, xem 2.4.2.3;
Hs là giới hạn
đối với phát xạ giả trường H tính bằng dBµA/m, xem 2.4.9.3.
Số hạng (Hc - Hs)
trong công thức trên là suy hao yêu cầu của phát xạ giả trường H, được tính bằng
dBc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số hạng (Ic
- Is), tính theo dB, là suy hao của dòng phát xạ giả so
với dòng sóng mang.
Máy phát
được nối với ăng ten giả theo 2.3.2.2. Các thành phần phát xạ giả được đo bằng
vôn kế chọn lọc nối với đầu ra của máy phát bằng thiết bị ghép phù hợp. Chi
tiết của ăng ten giả được cho trong Phụ lục D.
Giới hạn Is được xác định theo công
thức:
(Ic
-
Is) = (Hc - Hs)
Trong đó: Hc (xem 2.4.2);
Hs (xem
2.4.3);
Ic (xem
4.3.5).
Giới hạn
phát xạ giả miền bức xạ là giới hạn phát xạ tại các tần số khác với tần số sóng
mang và các dải biên (xem 2.4.6 và 2.4.7) kèm theo quá trình điều chế đo kiểm
bình thường.
Các phép đo được thực hiện trong điều kiện do
nhà sản xuất công bố. Việc giải thích kết quả đo với độ không đảm bảo đo phải
được nêu trong 2.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các sản phẩm loại 3, nối ăng ten giả với
cổng ăng ten phát của thiết bị cần đo kiểm (xem 2.3.2) và đầu ra của ăng ten giả
phải được kết cuối.
Thiết bị cần đo kiểm hoạt động với quá trình điều
chế bình thường. Các đặc tính của tín hiệu điều chế được sử dụng phải được nêu
ra trong báo cáo đo kiểm. Máy thu đo được điều chỉnh trong dải từ 9 kHz tới 30
MHz, ngoại trừ dải tần máy phát hoạt động.
Tại mỗi tần số mà ở đó tín hiệu phát xạ giả được
phát hiện, thiết bị cần đo kiểm và ăng ten được xoay cho đến khi thu được mức
cường độ trường cực đại trên máy thu đo. Mức này phải được ghi lại.
Nếu máy phát có thể hoạt động trong chế độ chờ,
thì phép đo này phải được lặp lại trong cả chế độ chờ.
Đối với các thiết bị đo hiệu chuẩn theo dBµV/m,
phải trừ giá trị đo được đi 51,5 dB để có giá trị đo tính bằng dBµA/m.
Các bức xạ dưới 30 MHz không được vượt quá giá
trị cường độ trường H (dBµA/m) tại khoảng cách 10 m, quy định trong Bảng 7.
Bảng 7 – Giới hạn
phát xạ giả miền bức xạ của máy phát (< 30 MHz)
Trạng
thái
máy
phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
kHz ≤ f < 10 MHz
Tần
số
10
MHz ≤ f < 30 MHz
Phát
27
dBµA/m tại 9 kHz giảm 3 dB/oct
-3,5
dBµA/m
Chờ
5,5
dBµA/m tại 9 kHz giảm 3 dB/oct
-25
dBµA/m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với sản phẩm loại 1, loại 2 và loại 4 vị
trí kiểm tra thích hợp phải được lựa chọn theo Phụ lục A. Thiết bị cần kiểm tra
được đặt trên giá đỡ không dẫn điện tại độ cao xác định và tại vị trí gần với vị
trí hoạt động thông thường mà nhà sản xuất công bố.
Đối với sản phẩm loại 3, nối ăng ten giả tới cổng
ăng ten máy phát (xem 2.3.2).
Ăng ten đo được định hướng để có phân cực đứng.
Đầu ra của ăng ten đo được nối với máy thu đo.
Máy phát hoạt động ở chế độ điều chế bình thường
và máy thu đo được điều chỉnh trong dải tần từ 30 MHz đến 1 000 MHz.
Tại mỗi tần số ở đó tín hiệu phát xạ giả được
phát hiện, ăng ten đo được nâng lên và hạ xuống trong phạm vi độ cao quy định
cho đến khi thu được mức tín hiệu cực đại trên máy thu đo.
Sau đó, máy phát được xoay 360 theo mặt phẳng
nằm ngang, cho đến khi đạt được mức tín hiệu cực đại trên máy thu đo.
Ghi lại mức tín hiệu cực đại máy thu đo nhận được.
Ăng ten thay thế phải được định hướng cho phân
cực đứng và hiệu chuẩn tới tần số của thành phần phát xạ giả được phát hiện.
Điều chỉnh tần số tín hiệu của máy phát tín hiệu
chuẩn tới tần số của thành phần phát xạ giả được phát hiện. Nếu cần, điều chỉnh
suy hao đầu vào của máy thu đo để tăng độ nhạy máy thu đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng vị trí đo kiểm tuân theo A.1.1,
không cần thay đổi độ cao ăng ten.
Điều chỉnh tín hiệu đầu vào ăng ten thay thế
cho đến khi máy thu đo đạt được mức tương đương hoặc mức tương ứng đã biết tách
từ máy phát.
Ghi lại mức công suất tín hiệu lối vào ăng ten
thay thế.
Số đo công suất bức xạ hiệu dụng của các thành
phần phát xạ giả là số lớn hơn trong hai mức công suất được ghi lại đối với mỗi
thành phần phát xạ giả tại đầu vào ăng ten thay thế.
Nếu không có được sóng mang không điều chế, thì
thực hiện các phép đo với tín hiệu đo kiểm bình thường (xem 2.3.1.3). Trường hợp
này, phải ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
Nếu máy phát có chế độ chờ, thực hiện các phép
đo ở cả chế độ chờ.
Công suất
phát xạ giả bất kỳ không được lớn hơn các giá trị quy
định trong Bảng 8.
Bảng 8 – Giới
hạn phát xạ giả miền bức xạ của máy phát (> 30 MHz)
Trạng thái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47 MHz ÷ 74
MHz
87,5 MHz ÷ 118
MHz
174 MHz ÷ 230
MHz
470 MHz ÷ 790
MHz
Các tần số khác giữa 30 MHz ÷ 1 000 MHz
Hoạt động
4 nW
250 nW
Chờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 nW
Độ ổn định tần số trong điều kiện
điện áp thấp là khả năng thiết bị duy trì tần số hoạt động và không tạo ra các
phát xạ vượt quá bất kỳ giới hạn liên quan nào khi điện áp pin giảm xuống dưới
mức điện áp cực thấp.
Độ ổn định tần số chỉ áp dụng
cho các hệ thống phân kênh trong đó các giới hạn kênh được xác định.
Các phép đo được thực hiện trong điều
kiện do nhà sản xuất công bố. Việc giải thích kết quả đo với độ không đảm bảo
đo phải được nêu trong 2.6.
Bước 1:
Thiết bị ở chế độ hoạt động tại tần
số hoạt động do nhà sản xuất khai báo, với tín hiệu đo kiểm thích hợp và thiết
bị hoạt động ở điện áp hoạt động danh định.
Tần số trung tâm của tín hiệu được
phát đi phải được đo và ghi lại.
Bước 2:
Điện áp hoạt động phải được giảm
theo các bước thích hợp cho đến khi điện áp bằng không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kỳ thông tin bất thường nào
cũng phải được ghi nhận.
Thiết bị phải đáp ứng một trong các
điều kiện sau:
a) Duy trì trong kênh hoạt động mà
không vượt quá bất kỳ giới hạn có thể chấp nhận (ví dụ: chu kỳ làm việc); hoặc
b) Giảm công suất bức xạ hiệu dụng
xuống dưới các giới hạn phát xạ giả mà không vượt quá bất kỳ giới hạn áp dụng
nào (ví dụ: chu kỳ làm việc); hoặc
c) tắt, (ví dụ: không phát xạ trên
mức EMC).
Phép đo này chỉ yêu cầu khi sử dụng
quy hoạch tần số với khoảng cách kênh tiêu chuẩn, ví dụ tại 27 MHz.
Không thực hiện phép đo này nếu:
a) Không thể tắt
máy phát và khoảng cách giữa tần số máy phát và máy thu nhỏ hơn 10 lần băng
thông 3 dB được công bố; hoặc
b) Máy phát và
máy thu hoạt động cùng tần số và không thể tắt máy phát vì sóng mang được sử dụng
làm tín hiệu đưa vào máy thu (ví dụ đối với các hệ thống homodyne).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu này không áp dụng cho các hệ
thống gắn thẻ (Ví dụ: Nhận dạng RF, chống trộm, kiểm soát truy cập, hệ thống định
vị).
Độ chọn lọc kênh lân cận đối với
máy thu chỉ áp dụng đối với các hệ thống phân kênh
Độ chọn lọc kênh lân cận là số đo
khả năng máy thu hoạt động được khi có tín hiệu không mong muốn có tần số chênh
lệch so với tần số của tín hiệu mong muốn một lượng bằng độ phân cách kênh lân
cận.
Phép đo được thực hiện trong các điều
kiện bình thường. Phép đo này chỉ áp dụng đối với thiết bị phân kênh.
Hai máy phát tín hiệu A và B được nối
tới máy thu qua mạng kết hợp hoặc:
a) Qua bộ ghép
đo hoặc ăng ten thử tới máy thu có ăng ten tích hợp, ăng ten rời hoặc ăng ten
đo kiểm; hoặc
b) Trực tiếp tới
cổng ăng ten tạm thời hay cố định của máy thu.
Phương pháp
đấu nối với máy thu được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
Máy phát tín hiệu A được đặt tại tần
số danh định của máy thu, với quá trình điều chế bình thường tín hiệu mong muốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ban đầu máy phát tín hiệu B được tắt
và sử dụng máy phát tín hiệu A với mức tín hiệu tạo ra đáp ứng đủ. Sau đó tăng
mức phát tín hiệu thêm 3 dB.
Bật máy phát tín hiệu B và điều chỉnh
mức tín hiệu cho đến khi đạt tới chỉ tiêu mong muốn. Ghi lại mức này.
Phép đo được lặp lại với tín hiệu
máy phát B được điều chỉnh tới tần số kênh lân cận ngay dưới tín hiệu mong muốn.
Độ chọn lọc kênh lân cận đối với
các kênh trên và dưới là tỉ số tính theo dB của mức tín hiệu không mong muốn và
mức tín hiệu mong muốn.
Độ chọn lọc kênh lân cận của thiết
bị trong các điều kiện xác định không nhỏ hơn giá trị quy định trong Bảng 9.
Bảng
9 - Độ chọn lọc kênh lân cận
Khoảng
cách kênh 25 kHz
Khoảng
cách kênh 25 kHz
60 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khả năng chặn (giảm độ nhạy thu đối
với tín hiệu không mong muốn) là khả năng máy thu thu được tín hiệu điều chế
mong muốn mà không gây ra sự suy giảm chất lượng vượt quá mức quy định do sự xuất
hiện của tín hiệu đầu vào không mong muốn tại bất kỳ tần số nào không tính đến
các đáp ứng giả hoặc độ chọn lọc kênh lân cận, xem 2.5.1.
Yêu cầu này không áp dụng cho các hệ
thống gắn thẻ (Ví dụ: Nhận dạng RF, thiết bị sử dụng
công nghệ giao tiếp trường gần NFC, thẻ thông minh Smart
Card, chống trộm, kiểm soát truy cập, hệ thống định vị).
Phép đo được thực hiện trong các điều
kiện bình thường.
Hai máy phát tín hiệu A và B được nối
máy thu qua mạng kết hợp hoặc:
a) Qua bộ ghép
đo hoặc ăng ten thử tới máy thu có ăng ten tích hợp hoặc ăng ten riêng; hoặc
b) Trực tiếp tới
cổng ăng ten tạm thời hay cố định của máy thu.
Phương pháp
đấu nối với máy thu được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
Máy phát tín hiệu A được đặt tại tần
số danh định của máy thu, với quá trình điều chế bình thường.
Máy phát B phát không điều chế và
được điều chỉnh đến tần số đo kiểm quy định dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bật máy phát tín hiệu B và điều chỉnh
mức tín hiệu cho đến khi đạt tới chỉ tiêu mong muốn. Ghi lại mức này.
Tần số của máy phát tín hiệu B được
xác định bằng a) hoặc b), chọn giá trị lớn hơn như sau:
a) Đối với dải
tần từ 9 kHz đến < 500 kHz, các phép đo thực hiện tại tần số lân cận +50
kHz, +100 kHz, +200 kHz, + 300 kHz và +500 kHz từ tần số hoạt động cao nhất của
máy thu cộng với băng thông 3 dB của máy thu.
Lặp lại các phép đo tại tần số lân
cận -50 kHz, -100 kHz, -200 kHz, -300 kHz và -500 kHz từ tần số hoạt động thấp
nhất của máy thu trừ đi băng thông 3 dB của máy thu.
Đối với dải tần ³ 500 kHz đến
30 MHz, các phép đo thực hiện tại tần số lân cận +500 kHz, +1 MHz, +2
MHz và +5 MHz từ tần số hoạt động cao nhất của máy thu cộng với băng thông 3 dB
của máy thu.
Lặp lại các phép đo tại tần số lân
cận lân cận -500 kHz, -1 MHz, -2 MHz và -5 MHz từ tần số hoạt động thấp nhất của
máy thu trừ đi băng thông 3 dB của máy thu.
Nhà sản xuất phải công bố các tần số
hoạt động và băng thông 3 dB của máy thu;
hoặc:
b) Các tần
số đo kiểm trên và dưới đối với máy phát B được quy định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tần số đo kiểm dưới: tần số hoạt
động thấp nhất - (băng thông 3 dB của máy thu) x (NB + 1).
Giá trị của NB được
quy định trong 2.5.2.3, Bảng 10.
Nhà sản xuất phải công bố các tần số
hoạt động và băng thông 3 dB của máy thu.
Đối với các hệ thống có các tần số
hoạt động quét:
Các tần số đo kiểm trên: tần số cao
của dải quét + (băng thông 3 dB của máy thu) x (NB + 1).
Các tần số đo kiểm dưới: tần số thấp
của dải quét - (băng thông 3 dB của máy thu) x (NB + 1).
Nhà sản xuất phải công bố các tần số
hoạt động và băng thông 3 dB và dải quét của máy thu.
Khả năng chặn hay giảm độ nhạy thu
tín hiệu không mong muốn là tỉ số tính theo dB mức thấp nhất của tín hiệu không
mong muốn (máy phát B) với mức tín hiệu mong muốn (máy phát A).
Không quy định và không đo các tần
số của máy phát B dưới 9 kHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 10 –
Khả năng giảm độ nhạy thu đối với tín hiệu không mong muốn
Dịch tần
máy phát B fA - fB theo a)
hoặc b), tuỳ thuộc giá trị nào lớn hơn (xem chú thích 3)
Giới hạn
(dB)
a) theo
mục 2.5.2.2 khoản a)
b) theo
mục 2.5.2.2, khoản b)
fA
< 500 kHz
fA ≥ 500 kHz
Giá trị
của NB, xem dưới đây
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±500 kHz
2
Giới hạn chuẩn x 1/2
(xem chú thích 2)
±200 kHz
±1 MHz
4
Giới hạn chuẩn x 2/3
(xem chú thích 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±2 MHz
8
Giới hạn chuẩn x 5/6
(xem chú thích 2)
±500 kHz
±5 MHz
20
Giới hạn chuẩn
(xem chú thích 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH
2: Giới hạn là phân số của giá trị chuẩn.
CHÚ THÍCH
3: Không quy định các tần số máy phát B dưới 9 kHz.
Không áp dụng yêu cầu này cho các
máy thu được sử dụng kết hợp với các máy phát cố định cùng vị trí để truyền
liên tục. Trong những trường hợp này, máy thu sẽ được đo kiểm cùng với máy phát
ở chế độ hoạt động (xem 2.4.7).
Phát xạ giả từ máy thu là các phát xạ
được bức xạ từ ăng ten, khung và vỏ máy thu, được xác định là công suất bức xạ
của tín hiệu rời rạc.
1) Đối với các
bức xạ dưới 30 MHz, phương pháp đo phải phù hợp với 2.4.9.2.
2) Đối với các
bức xạ bằng hoặc trên 30 MHz, phương pháp đo phải phù hợp 2.4.10.2.
Chuyển đổi số đo với hệ số 51,5 dB
đối với các thiết bị đo hiệu chuẩn theo dBµV hay dBµV/m.
Các phát xạ giả dưới 30 MHz không
được vượt quá các giá trị cường độ trường H (dBµA/m) tại khoảng cách 10 m, quy
định trong Bảng 11.
Bảng
11 - Giới hạn phát xạ giả của máy thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 kHz ≤ f < 10 MHz
Tần số
10 MHz ≤ f < 30 MHz
5,5 dBµA/m tại 9 kHz giảm 3 dB/oct
-25 dBµA/m
Giá trị đo được không vượt quá 2
nW.
Việc giải thích các
kết quả được ghi lại trong một báo cáo đo cho các phép đo được mô tả trong Quy
chuẩn này sẽ như sau:
- Giá trị đo được liên quan đến giới hạn
tương ứng sẽ được sử dụng để quyết định xem một thiết bị có đáp ứng các yêu cầu
của quy chuẩn này hay không;
- Giá trị của độ không đảm bảo đo đối với
phép đo của từng thông số phải được đưa vào báo cáo đo kiểm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
12 - Độ không bảo đảm đo tối đa
STT
Các tham
số
Độ không
đảm bảo đo
1
Tần số vô
tuyến
±1 x 10-7
2
Công suất
RF (dẫn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Công suất
RF (bức xạ)
±6 dB
4
Nhiệt độ
±1 0C
5
Độ ẩm
±5 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
không đảm bảo đo tại Bảng 12 dựa trên các yếu tố mở rộng như vậy.
Hệ
số mở rộng cụ thể được sử dụng để đánh giá độ không đảm bảo đo phải được nêu
rõ.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Các thiết bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần từ 9
kHz đến 25 MHz và thiết bị vòng từ hoạt động trong dải tần từ 9 kHz đến 30 MHz
thuộc phạm vi điều chỉnh tại mục 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong
quy chuẩn này.
3.2. Tần số hoạt động của thiết bị: tuân thủ quy định
về quản lý, sử dụng tần số vô tuyến điện tại Việt Nam.
3.3. Phương tiện, thiết bị đo: tuân thủ các quy định
hiện hành của pháp luật về đo lường.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Các tổ chức cá nhân liên quan có trách nhiệm thực
hiện các quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy thiết bị vô tuyến cự
ly ngắn dải tần từ 9 kHz đến 25 MHz và thiết bị vòng từ hoạt động trong dải tần
từ 9 kHz đến 30 MHz theo quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp và chịu
sự kiểm tra của các cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Quy chuẩn này được áp dụng thay thế cho Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 55:2011/BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết
bị vô tuyến cự ly ngắn dải tần 9 kHz - 25 MHz.
5.3. Trong trường hợp các quy định nêu tại quy chuẩn
này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại
văn bản mới.
5.4. Trong quá trình triển khai thực hiện quy chuẩn
này, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các tổ chức và cá nhân có liên quan phản
ánh bằng văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ) để
được hướng dẫn, giải quyết.
Phụ
lục A
(Quy
định)
Phép
đo bức xạ
A.1.
Các vị trí đo kiểm và bố trí chung cho các phép đo liên quan tới việc sử dụng
các trường bức xạ
Phụ lục này giới thiệu ba loại vị
trí đo kiểm phổ biến nhất hiện nay có
thể được sử dụng cho đo kiểm bức xạ là:
phòng hấp thụ, phòng bán hấp thụ (phòng hấp thụ với một mặt đáy tiếp đất) và vị trí đo kiểm ngoài trời (OATS).
Nói chung, các vị trí đo kiểm này được gọi là các vị trí đo kiểm trường
tự do. Cả phép đo tuyệt đối và tương đối đều có thể được thực hiện
ở các vị trí này. Để thực hiện được các
phép đo tuyệt đối đòi hỏi phải kiểm tra buồng đo. Thủ tục kiểm
tra chi tiết được mô tả trong ETSI TR 102 273-2, ETSI TR 102
273-3 và ETSI TR 102 273-4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.1. Phòng hấp thụ
Phòng hấp thụ là một
không gian kín được che chắn, trong đó mặt trong của các bức tường, sàn phòng và
trần phòng được phủ bằng vật liệu hấp
thụ sóng vô tuyến, thường là loại xốp urethane
hình chóp. Thông thường, buồng gồm có một giá đỡ ăng ten ở một đầu và một bàn
xoay ở đầu kia. Phòng hấp thụ điển
hình được minh họa trong Hình A.1.
Hình A.1
- Phòng hấp thụ điển hình
Việc sử dụng vật liệu hấp thụ sóng vô tuyến và việc che chắn
phòng kết hợp với nhau sẽ tạo
ra một môi trường được kiểm soát cho các mục đích đo kiểm. Loại phòng đo kiểm này mô phỏng tốt
nhất các điều kiện trong không
gian tự do.
Việc che chắn sẽ tạo ra được một không gian đo kiểm giảm bớt
được mức nhiễu của các tín hiệu xung quanh và cũng như làm giảm các hiệu ứng
bên ngoài khác, trong khi đó, vật liệu hấp thụ sóng vô
tuyến sẽ giảm thiểu được tia phản xạ không mong muốn từ tường và
trần, những tia phản xạ này có thể ảnh hưởng đến phép đo. Thực tế, có thể dễ
dàng che chắn để loại bỏ được nhiễu xung quanh ở mức cao (80 dB đến 140 dB),
thường có thể bỏ qua được nhiễu xung quanh.
Bàn xoay phải xoay được 3600 trong mặt phẳng ngang và được dùng để nâng mẫu thiết bị cần đo kiểm
(EUT) lên một độ cao thích hợp so với mặt sàn (ví dụ: 1 m).
Phòng đo phải đủ rộng sao cho khoảng cách đo tối thiểu phải là 3
m hoặc là 2 (d1 + d1)2/λ (m), lấy
giá trị lớn nhất trong hai giá trị này (xem A.2.4). Khoảng cách đo thực tế phải được ghi lại cùng với các kết quả đo.
Phòng hấp thụ thường
có một số ưu điểm so với các phương tiện đo kiểm
khác. Giảm thiểu sự can thiệp của môi trường
xung quanh, giảm thiểu các phản xạ từ sàn, trần, tường và không phụ thuộc vào thời tiết.
Tuy nhiên, Phòng hấp thụ có một số nhược điểm bao gồm
khoảng cách đo và việc sử dụng tần số thấp hơn bị hạn chế do kích thước của các
vật liệu hấp thụ hình chóp. Để cải thiện hiệu suất của tần số thấp, thường sử dụng kết hợp các chóp ferrite
với các lớp hấp thụ xốp urethane.
Tất cả các phép đo bức xạ, đo độ nhạy và miễn nhiễm có thể được thực hiện trong phòng hấp thụ mà không có sự
hạn chế nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng bán hấp thụ là phòng
hấp thụ có sàn phòng làm bằng kim loại không được che
phủ và tạo thành mặt phẳng nền. Một phòng bán hấp thụ điển hình được mô tả trong Hình A.2.
Phòng bán hấp thụ mô phỏng vị
trí đo kiểm ngoài trời lý tưởng có đặc tính chính là một mặt nền dẫn điện hoàn hảo được mở rộng không giới hạn.
Hình A.2
- Phòng bán hấp thụ điển hình
Trong phòng
này, mặt đáy tiếp đất tạo ra tia phản xạ mong muốn, sao cho tín hiệu thu được tại ăng ten thu sẽ là tổng của các tín
hiệu được truyền theo đường thẳng và theo đường phản xạ. Do vậy, với mỗi độ cao
nhất định của ăng ten phát (hoặc EUT) và ăng ten thu so với mặt sàn, ta sẽ có một
mức tín hiệu thu duy nhất.
Cột ăng ten có khả năng thay đổi chiều
cao từ 1 m đến 4 m để vị trí của ăng ten đo kiểm có thể được tối
ưu hóa cho tín hiệu ghép nối lớn nhất giữa
các ăng ten hoặc giữa EUT và ăng ten đo kiểm.
Bàn xoay có khả năng xoay
360° trong mặt phẳng nằm ngang và được sử dụng để nâng mẫu thử cần đo kiểm (EUT) lên một độ cao nhất định
so với mặt sàn, thường là 1,5 m.
Phòng đo phải đủ rộng sao cho khoảng cách tối thiểu là 3 m hoặc
là 2(d1 + d2)2/λ (m), lấy giá trị lớn nhất trong hai giá trị này
(xem A.2.4). Khoảng cách đo thực tế phải được ghi lại cùng với các kết quả đo.
Phép đo phát xạ trước hết chính là đo giá trị cường độ trường
lớn nhất bức xạ từ EUT bằng cách điều chỉnh độ cao của ăng ten thu trên cột (để
thu được các giao thoa cộng biên độ của các tín hiệu trực tiếp và phản xạ từ
EUT), sau đó xoay bàn xoay để tìm ra hướng thu được cường độ trường lớn nhất
trong mặt phẳng phương vị. Phải ghi lại giá trị biên độ của tín hiệu thu tại độ
cao này của ăng ten đo kiểm. Thứ hai, thay EUT bằng một ăng ten thay thế (được
đặt tại tâm khối hoặc tâm diện EUT), ăng ten này được nối đến một bộ phát tín
hiệu. ‘Lấy cực đại’ giá trị cường độ trường của tín hiệu được phát xạ từ ăng
ten thay thế này, phải điều chỉnh đầu ra của bộ phát tín hiệu sao cho đúng bằng
giá trị đã ghi lại ở bước một.
Các phép đo độ nhạy máy thu qua một mặt nền cũng chính là
‘lấy cực đại’ cường độ trường bằng cách điều chỉnh độ cao của ăng ten đo kiểm
trên cột để thu được các giao thoa cộng biên độ của tín hiệu theo đường thẳng
và đường phản xạ là lớn nhất, lần
này đặt ăng ten đo tại đúng vị trí tâm khối hoặc tâm diện
của EUT để đo kiểm. Ở đây phải có hệ số chuyển đổi. Ăng ten đo kiểm vẫn được giữ
ở độ cao như bước hai, trong khi đó ăng ten đo được thay thế bằng EUT. Giảm
biên độ của tín hiệu phát để xác định mức cường độ trường mà tại đó đáp ứng đã
chỉ ra của EUT vẫn duy trì được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.3.0.
Tổng quát
OATS có thể được sử dụng cho các phép đo trong dải tần từ 9
kHz đến 1 000 MHz.
Các phép đo dưới 30 MHz phải được thực hiện theo mục A.1.3.1 và các phép đo trên 30 MHz phải được thực hiện theo mục
A.1.3.2.
Vị trí đo kiểm ngoài trời bao
gồm một bàn xoay ở một đầu và cột ăng ten có chiều cao thay đổi ở đầu kia. Một
OATS điển hình được mô tả trong Hình A.3.
Trong Hình A.3, đối với các phép đo dưới 30 MHz, các ăng
ten lưỡng cực phải được thay thế bằng các ăng ten vòng và được giải thích trong
mục A1.3.1.
Hình A.3
– Vị trí đo kiểm ngoài trời điển hình
A.1.3.1. Các phép đo dưới 30
MHz
Đối với các phép đo dưới 30 MHz, các phép đo
kiểm có thể được thực hiện theo CISPR 16-1-4. Các phép đo được
thực hiện bằng một ăng ten đo kiểm
vòng cảm ứng được che chắn, ăng ten này chỉ đọc từ trường (trường H). Các phép
đo này có hiệu lực cho cả trường xa và trường
gần. Trong trường hợp này, OATS không được có mặt đất bằng vật liệu dẫn điện hoặc
từ tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.3.2. Các phép đo trên 30
MHz
Vị trí đo kiểm ngoài trời bao
gồm một bàn xoay ở một đầu và cột ăng ten có chiều cao thay đổi ở đầu kia, bề mặt đất trong trường hợp lý tưởng là dẫn điện hoàn hảo và mở rộng
vô hạn. Thực tế, có thể tạo được một mặt nền dẫn điện tốt nhưng
không thể tạo ra được mặt nền vô hạn. Một OATS điển hình được mô tả trong Hình A.3.
Mặt nền tạo ra các tia phản xạ mong muốn, do đó ăng ten thu
sẽ thu được một tín hiệu là tổng của tín hiệu được truyền trực tiếp và tín hiệu
phản xạ. Đối với từng độ cao ăng ten phát (hoặc
EUT) và độ cao ăng ten thu so với mặt nền, độ lệch pha giữa hai
tín hiệu này sẽ tạo ra một mức thu duy nhất.
Chất lượng của vị trí đo kiểm có liên quan tới các vị trí
ăng ten, bàn xoay, khoảng cách đo và các bố trí khác như phòng bán hấp thụ.
Trong các phép ðo bức xạ, vị trí ðo ngoài trời ðýợc dùng týõng tự nhý phòng bán
hấp thụ.
Cách bố trí phổ biến nhất cho một vị trí đo có mặt nền để đo chỉ tiêu phát xạ giả được mô tả trong Hình A.4.
Hình A.4
- Bố trí phép đo tại vị trí đo kiểm có mặt nền dẫn
(Thiết lập OATS
để đo kiểm phát xạ giả)
A.1.4. Ăng ten đo kiểm (Test Antenna)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ăng ten đo kiểm phải được gắn trên một giá đỡ cho phép ăng
ten có thể sử dụng được theo phân cực đứng hoặc phân cực ngang, và ở các vị trí
đo kiểm có một mặt nền (tức là, các phòng bán hấp thụ hoặc các vị trí đo kiểm
ngoài trời) độ cao của tâm ăng ten so với mặt đất phải thay đổi được trong một
khoảng nhất định (thường là 1 m đến 4 m).
Trong dải tần từ 9 kHz đến 30 MHz, ăng ten vòng cảm ứng được che
chắn theo CISPR 16-1-4 thường được
khuyến nghị sử dụng. Phương pháp ăng ten đo kiểm này hỗ trợ
cho các phép đo ở cả trường xa và trường gần.
Trong dải tần từ 30 MHz đến 1 000 MHz, khuyến nghị sử dụng
các ăng ten lưỡng cực (cấu tạo tương ứng với ANSI C63.5). Đối với các tần số lớn
hơn hoặc bằng 80 MHz, các ăng ten lưỡng cực phải có độ dài chấn tử sao cho có cộng
hưởng tại tần số đo kiểm. Với các tần số nhỏ hơn 80 MHz, khuyến nghị sử dụng
các ăng ten lưỡng cực có độ dài chấn tử ngắn. Tuy nhiên, đối với các phép đo
phát xạ giả, nên sử dụng kết hợp các bicone và các ăng ten dàn lưỡng cực loga
chu kỳ (thường gọi chung là ăng ten loga chu kỳ) để có thể làm việc trong cả
hai dản tần từ 30 MHz đến 1 000 MHz. Đối với các tần số lớn hơn 1 000 MHz, khuyến
nghị sử dụng các ống dẫn sóng hình loa, mặc dù trong trường hợp này vẫn có thể
sử dụng các ăng ten loga chu kỳ.
CHÚ THÍCH: Độ tăng ích của ăng ten loa thường được biểu diễn
tương đương với một bộ phát xạ đẳng hướng.
A.1.5. Ăng ten thay thế
Ăng ten thay thế được sử dụng để thay thế cho EUT trong các
phép đo tham số của máy phát (tức là sai số tần số, công suất bức xạ hiệu dụng,
các phản xạ giả và công suất kênh liền kề). Với các phép đo được thực hiện
trong dải băng tần từ 30 MHz đến 1 000 MHz, ăng ten thay thế phải là ăng ten lưỡng
cực (cấu tạo phù hợp với ANSI C63.5). Với các
tần số lớn hơn hoặc bằng 80 MHz, các ăng ten lưỡng cực phải có độ dài chấn tử
sao cho có cộng hưởng tại tần số đo kiểm. Với các tần số nhỏ hơn 80 MHz, nên sử
dụng các chấn tử ngắn. Đối với các tần số lớn hơn 1 000 MHz, nên sử dụng các ống
dẫn sóng hình loa. Tâm của ăng ten này phải trùng với tâm điện hoặc tâm khối
EUT.
Các phép đo thay thế dưới 30 MHz không được sử dụng vì trường
H bức xạ được đo bằng ăng ten vòng được che chắn theo CISPR 16-1-4.
A.1.6. Ăng ten đo (Measuring Antenna)
Ăng ten đo được sử dụng trong các phép đo trên EUT để đo
tham số thu (tức là đo độ nhậy và đo các tham số chống nhiễu). Mục đích của loại
ăng ten này là cho phép cường độ trường điện ở vùng liền kề EUT.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các phép đo trên hệ thống mạch vòng cảm ứng hoạt động
dưới 30 MHz, ăng ten đo là ăng ten vòng đã được hiệu chuẩn.
A.2. Hướng dẫn sử dụng các vị
trí đo kiểm bức xạ
A.2.0. Tổng quát
Mục này chi tiết hóa các thủ tục, việc kiểm tra và bố trí
thiết bị đo kiểm cần được
thực hiện trước bất cứ một phép đo bức xạ nào. Đây là quy định chung đối với tất
cả
các vị trí đo kiểm đã được quy định trong A.1.
A.2.1. Kiểm tra vị trí đo kiểm
Không một phép đo nào được thực hiện tại một vị trí đo kiểm
mà vị trí này chưa được xác nhận là đã kiểm tra. Các thủ tục kiểm tra đối với
các loại vị trí đo kiểm khác nhau quy định trong A.1 (tức là phòng hấp thu, phòng bán hấp thụ và vị trí đo kiểm ngoài trời) cũng đã được
quy định trong ETSI TR 102 273-2, ETSI TR 102 273-3 và ETSI TR 102 273-4, tương
ứng với A.2.2, A.2.3 và A.2.4.
A.2.2. Chuẩn bị EUT
Nhà sản xuất phải cung cấp các thông tin về EUT bao gồm: tần
số làm việc, phân cực, điện áp cấp và cấu tạo ngoài. Các thông tin bổ sung, cụ
thể đối với EUT như công suất sóng mang, khoảng cách kênh, mẫu này có thể làm
việc ở các chế độ khác nhau hay không (ví dụ: chế độ công suất cao và thấp),
làm việc ở chế độ liên tục hay có một chu trình đo kiểm lớn nhất nào đó (ví dụ:
một phút bật, bốn phút tắt).
Nếu cần, phải có một giá đỡ có kích thước nhỏ nhất để đặt
EUT trên bàn xoay. Giá đỡ này phải được làm bằng vật liệu dẫn điện thấp, có hằng
số điện môi tương đối thấp (tức là nhỏ hơn 1,5) chẳng hạn như polystyrene chống
co, gỗ balsa….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có thể, tất cả các phép đo đều phải được cấp nguồn khi
tiến hành đo, kể các các phép đo được tiến hành trên các EUT được thiết kế chỉ
sử dụng pin. Trong mọi trường hợp, dây dẫn của nguồn cấp phải được nối với đầu
cấp nguồn cho EUT (và được kiểm tra bằng một vôn kế số), tuy nhiên vẫn phải giữ
lại pin nhưng phải để pin cách điện hoàn toàn với thiết bị, có thể thực hiện điều
này bằng cách quấn băng dính vào các đầu tiếp xúc của pin.
Tuy nhiên, việc có mặt của các dây dẫn của nguồn cấp cũng
làm ảnh hưởng đến hiệu năng đo của EUT. Vì vậy chúng phải được làm sao cho càng
“thông suốt” về mặt đo kiểm càng tốt. Có thể thực hiện được việc này bằng cách
đặt các dây của nguồn cấp tránh xa EUT và dưới lớp chắn, dưới mặt nền hoặc sau
thành của thiết bị (tùy điều kiện) theo đường ngắn nhất. Phải rất thận trọng để
tránh xảy ra hiện tượng cảm biến giữa các dây (ví dụ: các dây có thể xoắn vào
nhau, mắc tải bằng các ferrite cách nhau 0,15 m hoặc một loại tải khác).
A.2.4. Khoảng cách đo
A.2.4.1. Khoảng cách đo trường xa trên 30 MHz
Khoảng cách đo của tất cả các loại thiết bị phải đảm bảo rằng
phép đo được thực hiện trong trường xa của EUT, tức là khoảng cách đó phải lớn
hơn hoặc bằng:
Trong đó:
d1: là
kích thước lớn nhất của EUT/Ăng ten lưỡng cực sau khi thay thế (m);
d2: là
kích thước lớn nhất của ăng ten đo kiểm (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu ý: nếu tại phần thay thế của phép đo có cả ăng ten đo
kiểm và ăng ten thay thế đều là ăng ten lưỡng cực nửa sóng, thì khoảng cách nhỏ
nhất của phép đo trường xa phải là:
Lưu ý: trong các kết quả đo kiểm khi mà một trong hai điều
kiện này không đáp ứng được, thì phải bổ sung thêm độ không đảm bảo đo cùng với
kết quả đo.
CHÚ THÍCH 1: Đối với phòng hấp thụ hoàn toàn, tại bất cứ
góc quay nào của bàn xoay, không một phần nào của EUT được nằm ngoài “vùng lặng”
của phòng đo tại tần số danh định của phép đo.
CHÚ THÍCH 2: “Vùng lặng” là phần thể tích nằm trong phòng hấp
thụ (loại phòng không có mặt nền tiếp đất) mà hoặc được chứng minh từ phép đo
hoặc được nhà thiết kế/sản xuất đảm bảo sẽ có một hiệu quả đo xác định. Thường,
hiệu quả đo xác định là hệ số phản xạ của các tấm hấp thụ hoặc là một tham số
liên quan trực tiếp (ví dụ: độ đồng nhất về biên độ và pha của tín hiệu). Tuy
nhiên, chú thích rằng, các định nghĩa về “vùng lặng” có xu hướng thay đổi.
CHÚ THÍCH 3: Đối với phòng hấp thụ có một mặt nền tiếp đất:
phải có khả năng quét đủ theo chiều cao, tức là từ 1 m đến 4 m, do đó không một
phần nào của hai loại phòng hấp thụ, hệ số phản xạ của các tấm hấp thụ không được
nhỏ hơn -5 dB.
CHÚ THÍCH 4: Đối với phòng hấp thụ có mặt nền tiếp đất và vị
trí đo kiểm ngoài trời: tại bất cứ thời điểm nào trong suốt quá trình của các
phép đo, không một phần nào của mọi ăng ten được cách mặt nền một khoảng nhỏ
hơn 0,25 m. Khi một trong những điều kiện này không được thỏa mãn thì không tiến
hành đo.
A.2.4.2. Khoảng cách đo trường gần và
trường xa dưới 30 MHz
Các hệ thống cảm ứng dưới 30 MHz có thể được đo cả trong
vùng trường gần và vùng trường xa tại vị trí đo kiểm ngoài
trời bằng ăng ten vòng được che chắn theo CISPR 16-1-4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d ≥ 3D
trong đó D là kích thước lớn nhất tính bằng mét của vòng
dây cảm ứng.
A.2.5. Chuẩn bị vị trí đo
Các dây dẫn ở hai đầu của vị trí đo phải được đặt ngang
cách xa khu vực đo ít nhất 2 m trong mặt phẳng ngang (trừ trường hợp cả hai loại
phòng hấp thụ có tường chắn sau) và sau đó được phép đi dây xuống và xuyên qua
mặt nền hoặc lớp chắn (tùy trường hợp) để đi đến thiết bị đo kiểm. Khi đi dây
phải rất thận trọng để tối thiểu hóa được hiện tượng cảm biến giữa các dây (ví
dụ: phải bọc thêm các hạt ferrite hoặc điện trở khác). Việc đi dây và bọc lớp
điện trở cho các dây cáp phải giống hệt với khi tiến hành kiểm tra.
CHÚ THÍCH: Đối với các vị trí đo phản xạ mặt nền (tức là,
các phòng bán hấp thụ và các vị trí đo ngoài trời) có sự kết hợp của một ống
cáp với một cột ăng ten thì yêu cầu 2 m là không thể thực hiện được. Trong trường hợp này, việc định tuyến các dây dẫn phải được mô tả trong báo cáo đo kiểm.
Số liệu hiệu chỉnh cho tất cả các thành phần của thiết bị
đo kiểm cần phải có sẵn và có giá trị. Để đo kiểm, các ăng ten đo và ăng ten
thay thế, dữ liệu phải bao gồm hệ số tăng ích liên quan đến hệ số bức xạ đẳng
hướng (hoặc hệ số ăng ten) ở tần số đo kiểm. Tương tự, phải có giá trị VSWR của
các ăng ten thay thế và ăng ten đo kiểm.
Số liệu hiệu chỉnh cho tất cả các dây dẫn và các bộ suy hao
phải bao gồm suy hao thêm vào và VSWR trên toàn bộ dải tần của các phép đo. Tất
cả các giá trị VSWR và suy hao thêm vào đều phải được ghi lại ở trang kết quả của
sổ nhật ký đối với đo kiểm cụ thể.
Phải có sẵn các hệ số / bảng hiệu chỉnh khi cần thiết.
Đối với tất cả các thành phần của thiết bị đo kiểm, phải biết
các sai số lớn nhất cùng với phân bố của lỗi, ví dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Máy thu đo: độ chính xác của mức tín hiệu là 1,0 dB (độ lệch chuẩn) với phân bố lỗi Gauss.
Khi bắt đầu các phép đo, phải thực hiện kiểm tra hệ thống
trên tất cả các thành phần của thiết bị đo được sử dụng tại vị trí đo.
A.3. Ghép tín hiệu
A.3.1. Tổng quan
Các dây dẫn trong trường bức xạ có thể gây nhiễu cho trường
bức xạ đó và dẫn tới độ không đảm bảo đo. Có thể tối thiểu hóa được các ảnh hưởng
nhiễu bằng cách sử dụng các phương pháp ghép nối thích hợp, đảm bảo được việc
tách biệt tín hiệu và tối thiểu hóa ảnh hưởng nhiễu lên trường bức xạ (ví dụ,
ghép nối âm học và quang học)
A.3.2. Tín hiệu số liệu
Việc tách biệt tín hiệu có thể được thực hiện bằng cách sử
dụng các thiết bị quang
học, thiết bị siêu âm hoặc thiết bị hồng ngoại. Có thể giảm thiểu hóa nhiễu trường
bức xạ bằng cách sử dụng một đường nối cáp quang thích hợp. Các kết nối bằng
siêu âm hoặc hồng ngoại yêu cầu phải có phép đo thích hợp để tối thiểu hóa được
nhiễu xung quanh.
A.4. Vị trí đo kiểm chuẩn
Trừ bộ tạo trường điện, vị trí đo kiểm chuẩn nằm trong tất
cả các vị trí đo kiểm đối với loại thiết bị không dùng để đeo lên người, bao gồm
cả thiết bị xách tay, phải là một giá đỡ không dẫn điện, cao 1,5 m, có khả năng
quay được xung quanh trục đứng của thiết bị. Vị trí đo chuẩn của thiết bị phải
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với thiết bị có ăng ten ngoài cứng, ăng ten phải thẳng
đứng.
c) Đối với thiết bị có ăng ten ngoài mềm, ăng ten phải được
dựng thẳng đứng bằng một giá đỡ cách điện.
Có thể sử dụng một giá đỡ hình người để đo các thiết bị
chuyên dùng được đeo bên người.
Giá đỡ hình người này bao gồm một ống acrylic có thể xoay
được chứa đầy nước muối, đặt trên mặt đất.
Ống này phải có kích thước như sau:
- Chiều cao: 1,7 m ± 0,1 m;
- Đường kính trong: 300 mm ± 5 mm;
- Độ dày của thành ống: 5 mm ± 0,5 mm.
Ống được đổ đầy dung dịch nước muối (NaCl) nồng độ 1,5
g/lit nước cất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Để làm giảm khối lượng người mô phỏng, có thể sử
dụng một dạng ống khác thay thế có lõi rỗng đường kính lớn nhất là 220 mm.
Trong bộ tạo trường điện, thiết bị được đo kiểm hoặc ăng
ten thay thế phải được đặt trong vùng đo kiểm ở vị trí hoạt động bình thường,
tương ứng với trường được ứng dụng, trên một bệ được làm bằng vật liệu điện môi
thấp (hệ số điện môi nhỏ hơn 2).
A.5. Bộ ghép đo
A.5.0. Sử
dụng bộ ghép đo
Đối với các thiết bị dùng ăng ten tích hợp và không có đầu
kết nối ra 50 Ω, cần sử dụng bộ ghép đo thích hợp.
A.5.1. Mô tả
Bộ ghép đo là một loại thiết bị vô tuyến dùng để ghép ăng
ten bên trong máy với thiết bị đầu cuối RF 50 Ω ở tất cả các tần số cần đo. Điều
này cho phép thực hiện một số phép đo nhất định bằng cách sử dụng biện pháp đo
dẫn. Chỉ các phép đo tương đối được thực hiện tại gần hoặc đúng các tần số mà bộ
ghép đo được hiệu chỉnh.
Các bộ ghép đo phải được mô tả đầy đủ. Ngoài ra, bộ ghép đo
có thể cung cấp:
a) Kết nối với nguồn điện bên ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hộp ghép đo thường được cung cấp bởi nhà sản xuất.
Các đặc tính hiệu suất của thiết bị đo phải được
phòng đo chấp thuận và phải tuân theo các thông số cơ bản sau:
a) Suy hao do ghép
không được lớn hơn 30 dB;
b) Tính chất băng thông
thích hợp;
c) Sự biến thiên suy
hao do ghép không vượt
quá 2 dB trên dải tần được sử dụng trong phép đo;
d) Mạch liên kết được nối với bộ đấu
nối RF phải là mạch không được chứa các thiết
bị tích
cực hoặc
không tuyến tính;
e) VSWR tại ổ cắm 50 Ω
không được lớn hơn 1,5 trên dải tần của các phép đo;
f) Suy hao do ghép phải
độc lập với vị trí của bộ ghép đo và không bị ảnh hưởng bởi sự lân cận của các
đối tượng hoặc người xung quanh. Suy hao do ghép phải lặp lại được khi thiết bị
đo kiểm được tháo ra và thay thế. Thông thường, bộ ghép đo ở một vị trí cố định
và quy định vị trí cho EUT;
g) Suy hao do ghép sẽ không thay đổi đáng kể khi điều kiện
môi trường thay đổi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.2. Hiệu chỉnh
Việc hiệu chỉnh bộ ghép đo sẽ xác định được mối quan hệ giữa
đầu ra của máy tạo tín hiệu và cường độ trường thiết bị bên trong bộ ghép đo.
Đối với mỗi loại phân cực xác định thì hiệu chỉnh chỉ có
giá trị ở mỗi tần số đã cho của máy tạo tín hiệu.
Trong thực tế cách bố trí phụ thuộc vào loại thiết bị (số
liệu, thoại….).
1) Thiết bị ghép nối.
2) Thiết bị đánh giá chỉ tiêu kỹ thuật, ví dụ như máy đo hệ số
méo/mức âm, máy đo tỉ số lỗi bít BER, v.v.
Hình A.5
– Sơ đồ bố trí thiết bị để hiệu chỉnh
Phương
pháp hiệu chỉnh:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đặt máy thu bên trong bộ ghép đo nối với máy tạo tín hiệu.
Mức tín hiệu của máy tạo tín hiệu tạo ra:
- Tỷ số lỗi bit là 0,01; hoặc
- Tỷ lệ bản tin chấp nhận được là 80% phải được ghi lại.
Hiệu chỉnh bộ ghép đo là mối quan hệ giữa cường độ trường
tính bằng dBµV/m và mức tín hiệu của máy tạo tín hiệu tính bằng dBµV/m emf. Mối
quan hệ này được coi là tuyến tính.
A.5.3. Phương thức thực hiện
Bộ ghép đo có thể được sử dụng cho các phép đo đối với các
thiết bị có ăng ten tích hợp.
Đặc biệt bộ ghép đo được sử dụng để đo công suất sóng mang
bức xạ và độ nhạy (được thể hiện bằng cường độ từ trường) trong các điều kiện tới
hạn.
Đối với các phép đo máy phát không cần hiệu chỉnh như các
phép đo tương đối được sử dụng.
Đối với các phép đo máy thu cần phải hiệu chỉnh như các
phép đo tuyệt đối được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6. Tính năng kỹ thuật của máy phân tích phổ
Có thể, sử dụng thông số băng thông phân giải 1 kHz, để đo biên độ của tín hiệu hoặc nhiễu ở mức cao hơn mức nhiễu nền hiển
thị trên màn hình của máy phân tích phổ từ 3 dB trở lên, với độ chính xác ± 2
dB khi có tín hiệu ở phân cách tần số 10 kHz, ở mức
cao hơn 90 dB so với mức của tín hiệu cần đo.
Độ chính xác giá trị đọc được của điểm đánh
dấu tần số phải
nằm trong khoảng ± 2% của dải tần phụ.
Độ chính xác của các phép đo biên độ tương đối phải trong
khoảng ± 1 dB.
Có thể điều chỉnh máy phân tích phổ để cho phép tách hai
thành phần có tần số chênh lệch 1 kHz trên màn hình.
Phụ
lục B
(Quy
định)
Hệ số hiệu chỉnh
giới hạn trường H đối với các trường E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
B.1 - Hệ số hiệu chỉnh giới hạn trường H
Phụ
lục C
(Quy
định)
Các
ăng ten vòng chế tạo theo yêu cầu của khách hàng
C.1. Các loại sản phẩm liên quan đến ăng
ten vòng
Quy
chuẩn kỹ thuật này cho phép chế tạo các ăng ten vòng theo yêu cầu của khách hàng
với các giới hạn sau:
-
Sản phẩm loại 1 được đo kiểm với ăng ten tích hợp hoặc ăng ten riêng, không cho
phép sửa đổi ăng ten theo yêu cầu của khách hàng;
-
Sản phẩm loại 2 được giới hạn cho các tiết diện ăng ten nhỏ hơn 30 m2
và độ dài vòng ăng ten nhỏ hơn giá trị nhỏ nhất trong hai giá trị: l/4 hay 30 m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Sản phẩm loại 3 giới hạn đối với các kích thước ăng ten vòng lớn hơn 30 m2.
Chỉ đo kiểm thiết bị với ăng ten giả: cho phép thay đổi một vòng lớn.
Các
công thức thiết kế cho
trong các mục C.2 và C.3 chỉ có tính chất hướng dẫn.
C.2. Các vòng ăng ten dưới 1 MHz
Từ
trường bức xạ H từ một ăng ten cuộn cảm trong trường gần được xác định như sau:
Trong
đó:
N
: số
vòng dây của ăng
ten cuộn cảm.
I : dòng trong cuộn cảm của
ăng ten tính theo Ampe.
A
: tiết diện của cuộn cảm
tính theo m2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công
thức trên
chỉ hợp lệ với các tần số thấp trong các điều kiện sau:
•
Chiều dài của cuộn cảm: l < λ/2π
•
Khoảng cách từ cuộn cảm: d < λ/2π
Tích
của NIA là mô men lưỡng cực từ m của cuộn cảm.
Công thức của momen từ:
m = NIA = H 2π d3 (Am2) (C.2)
Trong quy chuẩn kỹ thuật này, khoảng cách đo chuẩn d là 10 m hoặc 30 m.
Nếu thay khoảng cách là 10 m vào (C.2), ta
có:
m = NIA = H10 × 6283 (Am2) (C.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H10 là giới hạn trường H ở 10 m tính bằng A/m, xem 2.4.2.
Hệ thức trên chỉ hợp lệ với các tần số tới 1 MHz.
Phương pháp đo dòng mạch vòng trong ăng ten giả được cho
trong Phụ lục D.
C.3. Các vòng ăng ten trên 1 MHz
Đối với các tần số trên
1 MHz, mô men lưỡng cực lớn nhất có thể tính theo công thức:
(C.4)
Trong đó:
μ0 : độ từ thẩm của không gian tự do;
m : mô men từ của anten lưỡng cực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f : tần số
Có thể viết lại công thức
(C.4) dưới dạng:
(C.5)
Trên 1 MHz, giới hạn được xác định theo công
thức (C.5) và giảm theo hay 12 dB/oct.
Dưới 1 MHz, giới hạn được xác định theo công
thức (C.3), xem C.2.
Các giới hạn e.r.p liên
quan là 250 nW, 2,5 mW và 10 mW.
Các tích N x I x A
tương ứng được tính trong các công thức (C.6), (C.7) và (C.8):
Với e.r.p = 250 nW e.r.p trong (C.5):
(C.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C.7)
Với e.r.p = 10 mW e.r.p trong
(C.5):
(C.8)
trong đó là tần số tính theo MHz trong các công thức
(C.6), (C.7) và (C.8).
Phương pháp đo dòng mạch vòng trong ăng ten giả
được cho trong Phụ lục D.
Phụ
lục D
(Tham
khảo)
Bộ
ghép đo dòng sóng mang và hài máy phát cảm ứng sử dụng ăng ten giả (chỉ áp dụng
đối với sản phẩm nhóm 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.1
- Sơ đồ cơ khí và mạch điện tương đương của các linh kiện
Hình D.2
- Sơ đồ cơ khí và mạch điện tương đương của các linh kiện
Ví dụ về sơ đồ cơ khí và mạch điện tương
đương của các linh kiện được cho trong hình D.2 và D.1.
Nếu nhà sản xuất sử dụng độ tự cảm ăng ten, thì nhà sản xuất
phải cung cấp hai ăng ten giả có độ tự cảm cực đại và cực tiểu phù hợp với yêu
cầu của phòng đo kiểm. Điều này phải được ghi lại
trong báo cáo kiểm tra.
Rz là điện trở thuần có giá trị thấp. Điện
áp trên Rz tỉ lệ với các dòng vòng sóng mang và
phát xạ giả. Các dòng này có thể được đo tại đầu nối C.
Rs kết hợp với Rz đảm bảo rằng ăng ten giả có cùng hệ số phẩm
chất Q như ăng ten vòng thực.
Điện trở R1 cùng với điện trở tải 50 Ω tạo ra suy hao tín
hiệu đầu ra EUT tại đầu nối B được sử dụng cho các phép đo phát xạ giả dẫn giữa
30 MHz và 1 GHz. Khuyến nghị R1 > 200 Ω.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.3
– Các cấu hình khác
Cấu hình bộ ghép đo kiểm do
nhà sản xuất công bố được nêu trong ứng dụng và
báo cáo đo kiểm.
Phụ
lục E
(Tham
khảo)
Các
trường E trong trường gần tại các tần số thấp
Điện trường E tại các tần số thấp thường ở trong trường gần
và chỉ có thể dễ dàng đo thành phần trường H bằng ăng ten vòng có màn chắn;
trong trường hợp này, có mối liên hệ giữa trường E và trường H qua trở kháng
sóng Z. Trong trường gần, trở kháng sóng phụ thuộc nhiều vào loại ăng ten bức xạ
(vòng hoặc dây đầu cuối hở) và bước sóng. Nếu mật độ công suất tại khoảng cách
nào đó là tương tự đối với một tín hiệu tạo ra trường E và trường H, có thể thực
hiện tính toán như sau:
Trong hướng công suất cực đại ở trường gần, mật độ công suất
S là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
: mật độ công suất;
: trường điện tạo ra bởi ăng ten trường điện
tại khoảng cách ;
: trường từ tạo ra bởi ăng ten trường E tại
khoảng cách ;
: trường từ tạo ra bởi ăng ten trường từ tại
khoảng cách ;
: trở kháng sóng của trường tạo ra bởi ăng
ten trường E tại khoảng cách d;
: trở kháng sóng của trường tạo ra bởi ăng
ten trường H tại khoảng cách d.
nếu (trường gần)
(E.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
từ công thức (E.1) ta có:
(E.4)
Thay (E.2) và (E.3) vào
(E.4) ta có:
(E.5)
trong đó là tần số sóng mang
tính bằng MHz.
Với 2πd/λ = 1, d = 10
và fc = 4,78 MHz, sử dụng công thức (E.5), ta có:
( tính theo MHz) (E.6)
Với 2πd/λ < 1 nếu fc
< 4,78 MHz thì công thức (E.5) hợp lệ, (nghĩa là trường gần).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các
điều kiện trường xa như He =
Hm và
trở kháng sóng của trường Ze =
Zm =
377 Ω có giá trị đối với d >> 5λ/2π nếu fc >>
23,86 MHz.
Phương pháp này cho phép
trường E được tạo ra được đo như trường H bằng cách cộng thêm hệ số hiệu chỉnh
lấy từ (E.6).
Biểu thị dưới dạng đồ
thị hệ số hiệu chỉnh được cho trong Phụ lục B.
Phụ
lục F
(Quy
định)
Các
giới hạn và phép đo trường H tại khoảng cách 3 m và 30 m
F.0. Tổng
quát
Quy chuẩn này cho phép thực hiện các phép đo ở các khoảng
cách khác 10 m. Trong trường hợp này, giới hạn trường H tương
ứng, Hx, đối
với khoảng cách đo do bên có thiết bị cần kiểm tra yêu cầu, dx, phải
được tính. Cả khoảng cách đo được yêu cầu và giới hạn tương
ứng phải được nêu trong báo
cáo đo kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phương pháp chuyển đổi của Phụ lục này chỉ có thể áp dụng nếu kích thước lớn nhất của cuộn dây nhỏ
hơn so với khoảng cách đo.
F.1. Giới hạn cho phép đo ở
khoảng cách 30 m
Giới hạn trường H ở 30 m, H30m, được xác định theo công thức sau:
H30m = H10m + C30 (F.1)
Trong đó:
H10m là
giới hạn trường H tính bằng dBµA/m ở khoảng cách 10 m theo quy
chuẩn này; và
C30 là
hệ số chuyển đổi tính bằng dB được xác định từ Hình F.1.
Hệ số chuyển đổi, C30, cho các giới hạn ở khoảng cách 30 m, dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
F.1 - Hệ số
chuyển đổi C30 so với tần số
F.2. Giới hạn cho phép đo ở
khoảng cách 3 m
Giới hạn trường H tính bằng dBµA/m ở 3 m, H3m, được xác định theo công thức sau:
H3m = H10m + C3 (F.2)
Trong đó:
H10m là giới hạn trường H tính bằng dBµA/m ở khoảng cách 10 m theo quy
chuẩn này; và
C3 là hệ số chuyển đổi tính bằng dB được xác định từ Hình F.2.
Hệ số hiệu chỉnh, C3, đối
với các giới hạn ở khoảng cách 3 m, dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
F.2 - Hệ số chuyển đổi
C3 so với tần số
Phụ
lục G
(Quy
định)
Các
mức phát xạ của máy phát và các phép đo mặt nạ phổ
Quy chuẩn này cho
phép thực hiện các phép đo phổ của máy phát. Các phép đo có thể phù hợp với
SRDs hoạt động trong khoảng từ 9 kHz đến 30 MHz.
Mặt nạ phổ bức xạ phải do nhà sản xuất công bố,
phải tuân theo các giới hạn trong 2.4.7.3 và các Hình G.1 và G.2. Để biết thêm thông tin, xem phụ
lục thích hợp của Khuyến nghị CEPT/ERC 70-03 được triển
khai thông qua giao diện vô tuyến quốc gia (NRI) và NRI
bổ sung có liên quan.
CHÚ THÍCH: Giới hạn tại 129,1 kHz ± 500 Hz là tối đa 42 dBµA/m ở 10 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình G.2 - Giới
hạn mặt nạ phổ RFID, EAS trong dải
tần 6,78 MHz và 13,56 MHz
Hình
G.3 - Giới hạn mặt nạ
phổ cho RFID băng rộng (bao
gồm NFC) trong
dải tần 13,56 MHz
Hình
G.4 - Giới hạn mặt nạ
phổ cho RFID băng hẹp (bao
gồm NFC) trong
dải tần 13,56 MHz
Phụ
lục H
(Quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.1. Giới thiệu
Phụ lục này cung cấp thông tin bổ sung về phép đo hệ thống
cảm ứng ở các mức cường độ từ trường rất thấp.
H.2. Cường độ trường H bức
xạ
H.2.1. Phương pháp đo
Các phương pháp đo phải phù hợp 2.4.3.2 với các điều khoản bổ sung sau đây, một trong
hai:
a) Đối với thiết bị có thể tắt điều chế máy phát, áp dụng các
phép đo sau:
Bước 1 Tắt điều chế máy phát và đo cường độ trường H ở khoảng cách
10 m theo mục 2.4.9.2 của quy chuẩn này bằng cách sử dụng bộ tách sóng cận đỉnh và băng thông độ phân giải 10 kHz. Kết quả
được ghi lại trong báo cáo đo kiểm dưới dạng tổng cường độ trường.
Bước 2 Bật điều chế máy phát và đo băng thông của máy phát theo
các mục 2.4.5 mục b) và 2.4.6.2, 2.4.7.2. Kết quả được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
Bước 3 Xác định tần số cho giá trị lớn nhất của phổ. Tần số được
điều chỉnh đến trung tâm của màn hình máy phân tích phổ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoặc:
b) Đối với thiết bị không
thể tắt điều chế máy phát, áp dụng các phép đo sau: Các bước từ 2 đến 4 được thực
hiện.
Bước 1 không liên quan và không thể tiến hành.
Đối với các phép đo mật độ trường H của sóng mang với máy
phát được điều chế ASK hoạt động trong dải 400 kHz đến 600 kHz, trong đó không
thể tắt điều chế, giá trị 3 dB có thể bị trừ khỏi giá trị đo.
H.2.2. Giới hạn cường độ trường
H bức xạ
H.2.2.1. Giới hạn tổng mật độ
trường H và mật độ trường H phát xạ theo các phép đo trong mục H.2.1 a)
Giới hạn này áp dụng cho thiết bị có thể tắt điều chế máy
phát.
Trong điều kiện đo kiểm bình thường và tới hạn (xem 2.2.3 và 2.2.4), cường độ trường
H của máy phát bức xạ đối với mục a) trong điều H.2.1 không được vượt quá giới
hạn đối với tổng cường độ trường và mật độ trường cho trong Bảng H.1 và H. 2.
Bảng
H.1 - Giới hạn cường
độ trường H bức xạ và mật độ trường H ở khoảng cách 10 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
cường độ trường H ở 10 m (dBµA/m)
Mật
độ cường độ trường H ở 10 m trong băng thông độ phân giải 10 kHz (dBµA/m)
0,1485 đến 25
-5 (xem chú
thích 1)
-15 (xem chú
thích 2)
CHÚ THÍCH 1: Không có điều chế máy phát.
CHÚ THÍCH 2: Có
điều chế máy phát.
Đối với thiết bị RFID hoạt động trong dải tần từ 400 kHz đến
600 kHz, áp dụng giới hạn sau:
Bảng
H.2 - Giới hạn cường
độ trường H bức xạ và mật độ trường H ở khoảng cách 10 m đối với thiết bị RFID
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
cường độ trường H ở 10 m (dBµA/m)
Mật
độ cường độ trường H ở 10 m trong băng thông độ phân giải 10 kHz (dBµA/m)
0,400 đến 0,600
-5 (xem chú
thích 1)
-8 (xem chú
thích 2)
CHÚ THÍCH 1: Với điều chế máy phát.
CHÚ THÍCH 2: Băng thông truyền không được nhỏ hơn 30 kHz.
H.2.2.2
Giới hạn băng thông bức xạ và mật độ trường H theo các phép đo trong mục H.2.1
b)
Giới hạn này áp dụng cho thiết bị không thể tắt điều chế
máy phát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
H.1 - Băng thông bức
xạ và mật độ trường H ở khoảng cách 10 m
Phụ
lục I
(Tham
khảo)
Cách
xác định và sử dụng băng thông đo
CISPR 16-1-4 quy định băng thông tham
chiếu để đo các phát xạ không mong muốn bằng máy thu đo và máy phân tích phổ.
Băng thông tham chiếu (BWREFERENCE) không phải
lúc nào cũng được sử dụng làm băng thông đo (BWMEASUREMENT). Điều này đặc
biệt xảy ra nếu phép đo được thực hiện, ví dụ trên độ dốc của mặt nạ phổ hoặc
đường cong độ chọn lọc của máy thu. Trong những trường hợp như vậy, phép đo phải
được thực hiện với băng thông đủ thấp để không làm sai lệch kết quả đọc.
Giá trị đo thực tế, A, phải được quy về
băng thông tham chiếu bằng một trong hai cách:
a) Hiệu chỉnh giá trị đo được, A, cho bất kỳ
tín hiệu nào có phổ mức phẳng theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
- B là mức đo đã được
chuyển sang băng thông tham chiếu.
Hoặc:
b) Sử dụng trực tiếp
giá trị đo A nếu phổ đo được là phổ vạch rời rạc. Một vạch phổ rời rạc được định
nghĩa là một đỉnh hẹp với mức cao hơn mức trung bình bên trong băng thông đo ít nhất là 6 dB.
TT
Tên sản phẩm, hàng
hóa theo QCVN
Mã số HS
Mô tả sản phẩm, hàng
hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị phát, thu-phát vô tuyến cự ly ngắn
dùng cho mục đích chung
8517.62.59
8517.62.69
Thiết bị có đầu nối ăng ten ngoài và/hoặc với
ăng ten tích hợp, dùng để truyền hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu
khác; kể cả thiết bị sử dụng công nghệ giao tiếp trường gần NFC (Near Field
Communication) chủ động.
2.
Thiết bị cảnh báo và phát hiện vô tuyến điện
8526.92.00
Thiết bị bao gồm bộ phận cảm biến và hệ thống
điều khiển được kết nối với nhau qua giao diện vô tuyến dùng cho mục đích cảnh
báo và phát hiện vô tuyến điện
3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8526.92.00
Thiết
bị dùng sóng vô tuyến để điều khiển các mô hình, điều khiển trong công nghiệp
và dân dụng.
4.
Thiết bị nhận dạng vô tuyến điện (RFID)
8517.62.59
Thiết bị sử dụng sóng vô tuyến để tự động nhận dạng, theo dõi,
quản lý hàng hóa, con người, động vật và các ứng dụng khác. Thiết bị có hai
khối riêng biệt được kết nối thông qua giao diện vô tuyến:
- Thiết bị thu-phát vô tuyến, lưu trữ thông tin dưới dạng thẻ
mang chip điện tử (RF tag), được gắn trên đối tượng cần nhận dạng; chỉ áp dụng
đối với loại thẻ có nguồn điện.
- Thiết bị thu-phát vô tuyến (RF Reader) để kích hoạt thẻ vô tuyến
và nhận thông tin của thẻ, chuyển tới hệ thống xử lý số liệu.
5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8504.40.19
8504.40.90
Thiết bị vô tuyến cự ly ngắn hoạt động dựa trên nguyên lý trường điện từ,
gồm:
-
Thiết bị nhận dạng vô tuyến điện
- Thiết bị sử dụng công nghệ giao tiếp trường gần
- Thiết bị sử dụng trong hệ thống cổng từ an ninh
(EAS) hoạt động ở dải tần LF và HF.
[1] ETSI EN 300 330
V2.1.1 (2017-02): Short Range Devices (SRD); Radio equipment in the frequency
range 9 kHz to 25 MHz and inductive loop systems in the frequency range 9 kHz
to 30 MHz; Harmonised Standard covering the essential requirements of article
3.2 of Directive 2014/53/EU.