|
Các
băng tần dịch vụ
|
Băng tần phát
|
2
400 MHz - 2 483,5 MHz
|
Băng tần thu
|
2
400 MHz - 2 483,5 MHz
|
Quy chuẩn này áp dụng
đối với sản phẩm, hàng hóa thiết bị truyền dữ liệu băng rộng hoạt động trong
băng tần 2,4 GHz có mã số HS quy định tại Phụ lục D.
Các thiết bị sử dụng
công nghệ băng siêu rộng (Ultra Wide Band - UWB) không thuộc phạm vi điều chỉnh
của Quy chuẩn này.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng
đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh
doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này trên lãnh thổ
Việt Nam.
1.3. Tài liệu viện dẫn
ETSI TR 100 028-1
(V1.4.1) (12-2001): "Electromagnetic compatibility and Radio spectrum
Matters (ERM); Uncertainties in the measurement of mobile radio equipment
characteristics; Part 1".
ETSI TR 100 028-2
(V1.4.1) (12-2001): "Electromagnetic compatibility and Radio spectrum
Matters (ERM); Uncertainties in the measurement of mobile radio equipment
characteristics; Part 2".
ETSI TR 102 273-2
(V1.2.1) (12-2001): "Electromagnetic compatibility and Radio spectrum
Matters (ERM); Improvement on Radiated Methods of Measurement (using test site)
and evaluation of the corresponding measurement uncertainties; Part 2: Anechoic
chamber".
ETSI TR 102 273-3
(V1.2.1) (12-2001): "Electromagnetic compatibility and Radio spectrum
Matters (ERM); Improvement on Radiated Methods of Measurement (using test site)
and evaluation of the corresponding measurement uncertainties; Part 3: Anechoic
chamber with a ground plane".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ETSI EG 203 367
(V1.1.1) (06-2016): "Guide to the application of harmonised standards
covering articles 3.1b and 3.2 of the Directive 2014/53/EU (RED) to multi-radio
and combined radio and non-radio equipment".
Commission
Implementing Decision C(2015) 5376 final of 4.8.2015 on a standardization
request to the European Committee for Electrotechnical Standardisation and to
the European Telecommunications Standards Institute as regards radio equipment
in support of Directive 2014/53/EU of the European Parliament and of the
Council.
ETSI TR 100 028-1
(V1.4.1) (12-2001): "Electromagnetic compatibility and Radio spectrum
Matters (ERM); Uncertainties in the measurement of mobile radio equipment
characteristics; Part 1".
1.4. Giải thích từ ngữ
1.4.1. Thiết bị thích
nghi (adaptive
equipment)
Thiết bị sử dụng một
cơ chế cho phép thích nghi với môi trường vô tuyến của nó bằng cách nhận biết
tần số đang được sử dụng bởi thiết bị khác.
1.4.2. Nhảy tần thích
nghi (adaptive
frequency hopping)
Cơ chế cho phép thiết
bị FHSS thích nghi với môi trường vô tuyến của nó bằng cách nhận biết kênh đang
được sử dụng và loại trừ các kênh đó khỏi danh sách các kênh có sẵn.
1.4.3. Kênh liền kề (adjacent channel)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.4. Tần số nhảy
liền kề (adjacent
hopping frequency)
Là tần số nhảy lân
cận được phân cách bằng khoảng nhảy tần nhỏ nhất.
1.4.5. Tổ hợp ăng ten
(antenna
assembly)
Sự kết hợp của ăng
ten (tích hợp hoặc chuyên dụng), phi đơ, đầu kết nối và các thành phần chuyển
mạch liên quan.
1.4.6. Tăng ích tổ
hợp ăng ten (antenna
assembly gain)
Tăng ích tổ hợp ăng
ten trong băng (G) tính bằng dBi, không bao gồm tăng ích điều hướng chùm sóng.
CHÚ THÍCH: Thuật ngữ
này (tổ hợp ăng ten) dùng để chỉ một ăng ten được kết nối với một chuỗi phát.
1.4.7. Tăng ích điều
hướng chùm sóng (beamforming
gain)
Tăng ích tăng thêm
của ăng ten có được bằng cách sử dụng kỹ thuật điều hướng chùm sóng (beamforming
techniques) trong hệ thống ăng ten thông minh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.8. Tần số thuộc
danh sách đen (blacklisted
frequency)
Tần số nhảy được
chiếm giữ bởi thiết bị FHSS mà không có truyền dẫn trong khoảng thời gian dừng.
1.4.9. Đánh giá kênh
rỗi (clear
channel assessment - CCA)
Cơ chế được thiết bị
sử dụng để nhận biết các truyền dẫn khác ở trong kênh.
1.4.10. Thiết bị kết
hợp (combined
equipment)
Kết hợp của sản phẩm
không phải thiết bị vô tuyến với một hoặc nhiều thiết bị vô tuyến, theo đó
thiết bị vô tuyến được tích hợp vĩnh viễn vào sản phẩm không phải thiết bị vô
tuyến.
1.4.11. Ăng ten
chuyên dụng/dành riêng (dedicated antenna)
Ăng ten có thể tháo
rời được đánh giá cùng với thiết bị vô tuyến.
1.4.12. Phát hiện và
tránh (detect
and avoid - DAA)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.13. Thời gian
dừng (dwell
time)
Khoảng thời gian giữa
các lần thay đổi tần số cho thiết bị FHSS.
CHÚ THÍCH: Thời gian
dừng có thể bao gồm các giai đoạn truyền, nhận và nhàn rỗi của các thiết bị.
1.4.13. Phát hiện
năng lượng (energy
detect)
Cơ chế sử dụng một
thiết bị thích nghi dựa trên LBT để xác định sự có mặt của các thiết bị khác
đang hoạt động trên kênh dựa vào việc phát hiện mức tín hiệu của các thiết bị
đó.
1.4.14. Điều kiện môi
trường (environmental
profile)
Phạm vi điều kiện môi
trường cho thiết bị.
1.4.15. Thiết bị dựa
trên khung (frame
based equipment)
Thiết bị có cấu trúc thu/phát không theo nhu cầu
nhưng có thời gian cố định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị sử dụng kỹ
thuật nhảy tần trong đó thiết bị chiếm giữ các tần số theo thời gian, mỗi tần
số chiếm một khoảng thời gian nhất định, được gọi là thời gian dừng.
CHÚ THÍCH: Máy phát
và máy thu theo cùng một mô hình nhảy tần. Dải tần được xác định bởi các vị trí
nhảy tần thấp nhất và cao nhất và băng thông trên mỗi vị trí nhảy.
1.4.17. Tần số nhảy (hopping frequency)
Bất kỳ tần số (tần số
trung tâm) được xác định trong chuỗi nhảy tần của thiết bị FHSS.
1.4.18. Chu kỳ rỗi
(idle period)
Thời gian sau một
chuỗi truyền dẫn khi các thiết bị không phát.
1.4.19. Ăng ten
liền/tích hợp (integral
antenna)
Ăng ten được thiết kế
là một phần cố định của thiết bị, không sử dụng đầu kết nối bên ngoài và không
thể bị ngắt kết nối từ các thiết bị của người sử dụng với mục đích để kết nối
tới ăng ten khác.
CHÚ THÍCH: Một ăng
ten liền/tích hợp có thể được trang bị bên trong hoặc bên ngoài. Trong trường
hợp ăng ten ở bên ngoài, cáp không thể tháo rời có thể được sử dụng. Ăng ten sử
dụng các đầu kết nối bên trong để kết nối với phần vô tuyến bên trong (ví dụ:
bảng mạch in) được coi là một ăng ten liền/tích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ chế mà thiết bị áp
dụng CCA trước khi sử dụng kênh.
1.4.21. Thiết bị dựa
trên tải (load
based equipment)
Là thiết bị mà cấu
trúc thu/phát là theo nhu cầu.
1.4.21. Thiết bị đa
vô tuyến (multi-radio equipment)
Thiết bị kết hợp
nhiều hơn một thiết bị vô tuyến.
1.4.22. Băng thông
kênh danh định (nominal
channel bandwidth)
Băng thông tần số
được ấn định cho một kênh đơn.
CHÚ THÍCH: Băng thông
kênh danh định được công bố bởi nhà sản xuất như trong 3.3.1.
1.4.23. Thiết bị
không thích nghi (non-adaptive
equipment)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.24. Tần số hoạt
động (operating
frequency)
Tần số danh định mà
thiết bị có thể hoạt động.
CHÚ THÍCH: Thiết bị
có thể được điều chỉnh để hoạt động tại nhiều hơn một tần số hoạt động.
1.4.25. Thiết bị vô
tuyến gắn thêm (plug-in
radio device)
Mô-đun thiết bị vô
tuyến được sử dụng trong các thiết bị kết hợp hoặc thiết bị đa vô tuyến, sử
dụng nguồn điện và các chức năng điều khiển của các thiết bị này.
1.4.26. Đường bao
công suất (power
envelope)
Công suất RF so với
đường bao tần số.
1.4.27. Chuỗi thu (receive chain)
Mạch máy thu kết hợp
với tổ hợp ăng ten.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.28. Hệ thống ăng
ten thông minh (smart
antenna systems)
Thiết bị kết hợp
nhiều chuỗi thu và/hoặc phát với chức năng xử lý tín hiệu để tăng thông lượng
và/hoặc tối ưu khả năng thu và/hoặc phát của ăng ten.
CHÚ THÍCH: Đó là các
kỹ thuật như ghép kênh theo không gian, điều hướng chùm sóng, phân tập trễ theo
chu kỳ, MIMO,…
1.4.29. Thiết bị vô
tuyến độc lập
(stand-alone radio equipment)
Chủ yếu là thiết bị
thông tin liên lạc và được sử dụng một cách độc lập.
1.4.30. Cụm truyền
dẫn (transmission
burst)
Khoảng thời gian
trong khi truyền dẫn trong đó máy phát bật liên tục.
1.4.31. Chuỗi phát (transmit chain)
Mạch máy phát kết hợp
với tổ hợp ăng ten.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.32. Công nghệ
băng siêu rộng (ultra
wide band technology)
Công nghệ dành cho
thông tin vô tuyến cự ly ngắn liên quan đến việc tạo và truyền có chủ ý năng lượng tần
số vô tuyến lan truyền trên một dải tần số rất lớn, có thể chồng lấn một số dải
tần được phân bổ cho các dịch vụ thông tin vô tuyến.
1.4.33. Thiết bị
truyền dữ liệu băng rộng (wideband data transmission equipment)
Thiết bị sử dụng kỹ
thuật điều chế hoặc trải tín hiệu băng rộng.
CHÚ THÍCH: Ví dụ như
kỹ thuật FHSS, DSSS, OFDM,…
1.5. Ký hiệu
Ach
Số các chuỗi phát
hoạt động
number of active
transmit chains
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông kênh
Channel Bandwidth
dBm
dB tương ứng với
1mW
dB relative to 1
milliwatt
dBr
dB tương ứng với công
suất đỉnh
dB relative to peak
power
dBW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dB relative to 1
Watt
F
Tần số
Frequency
FHS
Khoảng nhảy tần
Hopping Frequency
Separation
GHz
Giga Hertz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hz
Hertz
Hertz
kHz
kilo Hertz
kiloHertz
MHz
Mega Hertz
MegaHertz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
milli Watt
milliWatt
ms
mili giây
millisecond
MS/s
Mega Samples / giây
Mega Samples per
second
N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Number of hopping
frequencies
Pout
Công suất đầu ra
Output Power
TxOff
Máy phát tắt
Transmitter Off
TxOn
Máy phát bật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6. Chữ viết tắt
AC
Dòng xoay chiều
Alternating Current
AC/DC
Dòng xoay
chiều/Dòng một chiều
Alternating
Current/Direct Current
ACK
Xác nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BW
Băng thông
BandWidth
CCA
Đánh giá kênh rỗi
Clear Channel
Assessment
CSD
Phân tập dịch mã
Cyclic
Cyclic Shift
Diversity
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sóng liên tục
Continuous Wave
DAA
Phát hiện và tránh
Detect And Avoid
DC
Chu kỳ làm việc
Duty Cycle
DSSS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Direct Sequence
Spread Spectrum
e.i.r.p.
Công suất bức xạ
đẳng hướng tương đương
equivalent
isotropically radiated power
e.r.p.
Công suất bức xạ
hiệu dụng
effective radiated
power
EMC
Tương thích điện từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FAR
Phòng hấp thụ toàn
phần
Fully Anechoic Room
FFT
Biến đổi Fourier
nhanh
Fast Fourier
Transformation
FHSS
Trải phổ nhảy tần
Frequency Hopping
Spread Spectrum
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông lượng cao
High Throughput
LBT
Nghe trước khi nói
Listen Before Talk
LPDA
Ăng ten lưỡng cực
theo chu kỳ logarit
Logarithmic
Periodic Dipole Antenna
MCS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Modulation and
Coding Scheme
MS/s
Mega-Samples/giây
Mega-Samples per
second
MU
Hệ số sử dụng môi
trường
Medium Utilization
OATS
Hệ thống đo kiểm
ngoài trời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OCBW
Băng thông kênh
chiếm dụng
Occupied Channel Bandwidth
OFDM
Ghép kênh phân chia
theo tần số trực giao
Orthogonal
Frequency Division Multiplexing
OOB
Ngoài băng
Out Of Band
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ lỗi gói
Packet Error Rate
PFD
Mật độ thông lượng
công suất
Power Flux Density
R&TTE
Thiết bị đầu cuối
vô tuyến và viễn thông
Radio and
Telecommunications Terminal Equipment
RBW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Resolution
BandWidth
RF
Tần số vô tuyến
Radio Frequency
RMS
Giá trị trung bình
hiệu dụng
Root Mean Square
SAR
Phòng bán hấp thụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TL
Mức ngưỡng
Threshold Level
Tx
Máy phát
Transmitter
UUT
Thiết bị được đo
kiểm
Unit Under Test
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng siêu rộng
Ultra Wide Band
VBW
Băng thông Video
Band width Video
2.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu
kỹ thuật của quy chuẩn này áp dụng trong điều kiện môi trường hoạt động của
thiết bị theo công bố của nhà sản xuất. Thiết bị phải luôn tuân thủ mọi yêu cầu
kỹ thuật của quy chuẩn này khi hoạt động trong các giới hạn biên của điều kiện
môi trường hoạt động đã công bố.
2.2. Phân loại thiết bị
2.2.1. Phân loại thiết bị truyền dữ liệu băng rộng
Quy chuẩn này
quy định đối với hai loại thiết bị truyền dữ liệu băng rộng:
- Thiết bị
trải phổ nhảy tần FHSS, hay còn gọi là thiết bị FHSS.
- Các loại
thiết bị truyền dữ liệu băng rộng khác, còn được gọi là thiết bị khác FHSS, ví
dụ DSSS, OFDM…
Nhà sản xuất
phải công bố thiết bị là một trong hai loại trên như quy định tại 3.3.1.
Thiết bị được
công bố là loại 1 phải tuân thủ các yêu cầu quy định tại 2.3.1.
Thiết bị được
công bố là loại thứ 2 phải tuân thủ các yêu cầu quy định tại 2.3.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy chuẩn này
cũng quy định đối với thiết bị thích nghi và không thích nghi.
Thiết bị
thích nghi có khả năng sử dụng cơ chế tự động cho phép thiết bị thích nghi với
môi trường của nó bằng cách nhận biết các truyền dẫn khác trên tần số đang hoạt
động.
Thiết bị
không thích nghi không sử dụng cơ chế tự động do đó có thể có hạn chế nhất định
đối với việc sử dụng môi trường (xem 2.3.1.6 và 2.3.2.5) nhằm đảm bảo chia sẻ
với các thiết bị khác.
Thiết bị
thích nghi có thể có nhiều hơn một chế độ thích nghi được thực hiện. Thiết bị
thích nghi được phép hoạt động ở chế độ không thích nghi. Thiết bị được phép
chuyển đổi giữa bất kỳ chế độ nào trong số này.
Trừ phi có
quy định khác, thiết bị phải tuân thủ các yêu cầu tương ứng trong mỗi chế độ mà
nó có thể hoạt động.
Các nhà sản
xuất phải công bố thiết bị được yêu cầu đo kiểm là thiết bị thích nghi hoặc
thiết bị không thích nghi. Trong trường hợp là thiết bị thích nghi, nhà sản
xuất phải công bố tất cả các chế độ thích nghi ngoài việc thiết bị cũng có thể
hoạt động ở chế độ không thích nghi. Thông tin về sản phẩm được quy định chi
tiết trong 3.3.1.
2.2.3. Phân loại máy thu
2.2.3.1.
Quy định chung
Quy chuẩn này
bao gồm các loại máy thu khác nhau áp dụng các yêu cầu thu khác nhau và/hoặc
các giới hạn tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3.2.
Phân loại máy thu
2.2.3.2.1.
Thiết bị thu loại 1
Các thiết bị
sau đây sẽ được phân loại là thiết bị thu loại 1:
- Thiết bị
thích nghi với công suất phát RF lớn nhất lớn hơn 10 dBm e.i.r.p.
CHÚ THÍCH:
Thiết bị không thích nghi được phân loại là thiết bị thu loại 2 hoặc loại 3.
2.2.3.2.2.
Thiết bị thu loại 2
Các thiết bị
sau đây sẽ được phân loại là thiết bị thu loại 2:
- Thiết bị
không thích nghi với hệ số sử dụng môi trường (MU) lớn hơn 1% và nhỏ hơn hoặc
bằng 10% (không phân biệt công suất phát RF lớn nhất); hoặc
- Thiết bị
(thích nghi hoặc không thích nghi) với công suất phát RF lớn nhất lớn hơn 0 dBm
e.i.r.p. và nhỏ hơn hoặc bằng 10 dBm e.i.r.p.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị
sau đây sẽ được phân loại là thiết bị thu loại 3:
- Thiết bị
không thích nghi với hệ số sử dụng môi trường (MU) lớn nhất là 1% (không phân
biệt công suất phát RF lớn nhất); hoặc
- Thiết bị
(thích nghi hoặc không thích nghi) với công suất phát RF lớn nhất là 0 dBm
e.i.r.p.
2.2.4. Phân loại ăng ten
Thiết bị có
thể có ăng ten tích hợp hoặc ăng ten dành riêng. Ăng ten dành riêng phải được
đánh giá kết hợp với thiết bị theo các yêu cầu trong quy chuẩn này.
2.3. Yêu cầu kỹ thuật
2.3.1. Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị nhảy tần (Thiết bị FHSS)
2.3.1.1. Quy định chung
Thiết bị FHSS
phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật từ 2.3.1.2 đến 2.3.1.12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1.2. Công suất phát RF
2.3.1.2.1.
Khả năng áp dụng
Yêu cầu này
áp dụng cho tất cả các loại thiết bị FHSS.
2.3.1.2.2.
Định nghĩa
Công suất
phát RF là công suất bức xạ đẳng hướng tương đương trung bình (e.i.r.p.) của
thiết bị trong thời gian phát cụm.
2.3.1.2.3.
Giới hạn
Công suất
phát RF lớn nhất của thiết bị FHSS phải nhỏ hơn hoặc bằng 23 dBm.
CHÚ THÍCH:
Đối với thiết bị FHSS không thích nghi, nhà sản xuất phải công bố công suất
phát RF giảm (xem 3.3.1) và kết hợp với chu kỳ làm việc (3.3.1) sẽ đảm bảo rằng
thiết bị đáp ứng yêu cầu đối với Hệ số sử dụng môi trường (MU) được mô tả thêm
trong 2.3.1.6. Điều này được kiểm tra lại bằng đo kiểm việc tuân thủ được nêu
trong 2.3.1.6.4.
Đối với thiết
bị FHSS không thích nghi, nhà sản xuất đã công bố công suất phát RF nhỏ hơn 23
dBm e.i.r.p., công suất phát RF phải bằng hoặc nhỏ hơn giá trị được công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1.2.4. Đo
kiểm
Các phép đo
kiểm mô tả trong 3.3.2.
2.3.1.3. Chu kỳ làm việc, chuỗi phát, khoảng ngừng phát
2.3.1.3.1.
Khả năng áp dụng
Yêu cầu này
áp dụng cho thiết bị FHSS không thích nghi hoặc thiết bị FHSS thích nghi hoạt
động trong chế độ không thích nghi.
Yêu cầu này
không áp dụng đối với thiết bị có công suất phát RF được công bố nhỏ hơn 10 dBm
e.i.r.p. hoặc đối với thiết bị hoạt động trong chế độ mà công suất phát RF nhỏ
hơn 10 dBm e.i.r.p.
2.3.1.3.2.
Định nghĩa
Chu kỳ làm
việc (Duty Cycle) là tỉ số của tổng thời gian máy phát bật “on” trên khoảng
thời gian quan sát.
Thời gian
quan sát:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bằng thời
gian dừng trung bình nhân với 2 lần số các tần số nhảy (N);
tùy giá trị
nào lớn hơn.
Chuỗi phát
(Tx-sequence) là khoảng thời gian sau khoảng ngừng phát (Tx-gap) trong đó có
thể có một hoặc nhiều truyền dẫn xảy ra. Nhiều truyền dẫn trong một chuỗi phát
đơn có thể xảy ra trên cùng một tần số nhảy hoặc trên nhiều tần số nhảy.
Khoảng ngừng
phát (Tx-gap) là khoảng thời gian không có truyền dẫn xảy ra trên bất kỳ tần số
nhảy nào.
2.3.1.3.3.
Giới hạn
Thiết bị FHSS
không thích nghi phải tuân thủ các yêu cầu sau:
- Chu kỳ làm
việc phải nhỏ hơn hoặc bằng giá trị lớn nhất được công bố bởi nhà sản xuất.
- Thời gian
chuỗi phát lớn nhất là 5 ms.
- Thời gian
khoảng ngừng phát nhỏ nhất là 5 ms.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1.3.4. Đo
kiểm
Các phép đo
kiểm mô tả trong 3.3.2.
2.3.1.4. Thời gian truyền tích lũy, chuỗi nhảy tần và chiếm giữ
tần số
2.3.1.4.1.
Khả năng áp dụng
Yêu cầu này
áp dụng cho tất cả các loại thiết bị FHSS.
2.3.1.4.2.
Định nghĩa
Thời gian
truyền tích lũy là tổng thời gian máy phát bật “on” trong khoảng thời gian quan
sát trên một tần số nhảy riêng biệt.
Chiếm giữ tần
số là số lần mỗi tần số nhảy bị chiếm giữ trong một khoảng thời gian nhất định.
Tần số nhảy được xem là bị chiếm giữ khi thiết bị lựa chọn tần số này từ chuỗi
nhảy tần. Thiết bị FHSS có thể là thu, phát hoặc rỗi trong khoảng thời gian
dừng trên tần số nhảy đó.
Chuỗi nhảy
tần của thiết bị FHSS là mô hình của các tần số nhảy được thiết bị sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Thiết bị
FHSS không thích nghi
Thời gian truyền
tích lũy trên bất kỳ tần số nhảy không được lớn hơn 15 ms trong bất kỳ khoảng
thời gian quan sát là 15 ms nhân với số tần số nhảy nhỏ nhất (N) được sử dụng.
Các thiết bị
FHSS tuân thủ yêu cầu về chiếm giữ tần số thì thiết bị phải đáp ứng một trong hai
Tùy chọn sau:
Tùy chọn 1: mỗi tần số
nhảy của chuỗi nhảy tần phải được chiếm giữ ít nhất một lần trong một khoảng
thời gian không lớn hơn bốn lần tích số của thời gian dừng và số các tần số
nhảy sử dụng.
Tùy chọn 2: Xác suất
chiếm giữ của mỗi tần số phải nằm trong khoảng ((1 / U) × 25 %) và 77%, trong
đó U là số các tần số nhảy sử dụng.
Chuỗi nhảy
tần phải chứa ít nhất N tần số nhảy trong đó N bằng 5 hoặc 15 (MHz) chia cho
khoảng nhảy tần nhỏ nhất (MHz), lấy giá trị lớn hơn.
CHÚ THÍCH:
Tại 2.3.1.5.3 xác định khoảng nhảy tần cho thiết bị FHSS không thích nghi.
Đối với thiết
bị FHSS không thích nghi, có thể đưa vào danh sách đen một số nhưng không phải
tất cả các tần số nhảy. Từ N tần số nhảy được xác định ở trên, thiết bị phải
truyền trên ít nhất một tần số nhảy. Đối với các tần số được liệt kê trong danh
sách đen, thiết bị phải chiếm giữ các tần số này trong khoảng thời gian dừng
trung bình (định nghĩa về tần số trong danh sách đen trong 1.8).
b. Thiết bị
FHSS thích nghi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
truyền tích lũy trên bất kỳ tần số nhảy nào phải không được lớn hơn 400 ms
trong bất kỳ khoảng thời gian quan sát là 400 ms nhân với số tần số nhảy nhỏ
nhất (N) được sử dụng.
Các thiết bị
FHSS tuân thủ yêu cầu về chiếm giữ tần số thì thiết bị phải đáp ứng một trong
hai tùy chọn sau:
Tùy chọn 1: mỗi tần số
nhảy của chuỗi nhảy tần phải được chiếm giữ ít nhất một lần trong một khoảng
thời gian không lớn hơn bốn lần tích số của thời gian dừng và số các tần số
nhảy sử dụng.
Tùy chọn 2: Xác suất
chiếm giữ của mỗi tần số phải nằm trong khoảng ((1 / U) × 25 %) và 77%, trong
đó U là số các tần số nhảy sử dụng.
Chuỗi nhảy
tần phải chứa ít nhất N tần số nhảy trong đó N bằng 15 hoặc 15 (MHz) chia cho
khoảng nhảy tần nhỏ nhất (MHz), lấy giá trị lớn hơn.
CHÚ THÍCH:
Tại 2.3.1.5.3. xác định khoảng nhảy tần cho thiết bị FHSS thích nghi.
Đối với thiết
bị FHSS thích nghi, từ N tần số nhảy được xác định ở trên, thiết bị sẽ xem xét
ít nhất một tần số nhảy cho các lần truyền của nó. Với điều kiện không xuất
hiện nhiễu trên tần số nhảy này với mức cao hơn ngưỡng phát hiện được xác định
trong 2.3.1.7.2 hoặc 2.3.1.7.3, thì thiết bị sẽ truyền dẫn trên các tần số nhảy
này. Đối với thiết bị FHSS thích nghi sử dụng LBT, nếu tín hiệu được phát hiện
trong CCA, thiết bị có thể nhảy ngay đến tần số nhảy tiếp theo trong Chuỗi nhảy
(xem 2.3.1.7.2) đã cung cấp giới hạn cho Thời gian truyền tích lũy trên tần số
nhảy mới có liên quan.
2.3.1.4.4. Đo
kiểm
Giới hạn
trong 2.3.1.4.3 phải được kiểm tra lại bằng việc sử dụng các phép đo kiểm được
mô tả trong 3.3.4. Thông tin cung cấp trong 2.3.1.4.4 phải được tính đến trong
quá trình kiểm tra này. Ngoài ra, để chứng minh sự tuân thủ các yêu cầu về thời
gian tích lũy, bản phân tích thống kê có thể được cung cấp để chứng minh các
yêu cầu có thể được đáp ứng với xác suất 95% (xem 3.3.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết
bị sử dụng Tùy chọn 2 tại 2.3.1.4.3 a hoặc Tùy chọn 2 tại 2.3.1.4.3 b, một bản
phân tích thống kê để chứng minh sự tuân thủ yêu cầu này. Phân tích thống kê có
thể được thực hiện bằng mô phỏng hoặc phân tích toán học.
Trong trường
hợp phân tích thống kế đã được cung cấp, nó phải dựa trên các tham số đã biết
và/hoặc các tham số được đo của UUT. Phân tích này sẽ được bao gồm trong báo
cáo kết quả đo.
2.3.1.5. Khoảng nhảy tần
2.3.1.5.1.
Khả năng áp dụng
Yêu cầu này
áp dụng cho tất cả các loại thiết bị FHSS.
2.3.1.5.2.
Định nghĩa
Khoảng nhảy
tần là khoảng tần số giữa hai tần số nhảy liền kề.
2.3.1.5.3.
Giới hạn
a. Thiết bị
FHSS không thích nghi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết
bị FHSS với mức công suất phát RF lớn nhất được công bố nhỏ hơn 10 dBm e.i.r.p.
hoặc thiết bị FHSS không thích nghi hoạt động trong chế độ mà công suất phát RF
nhỏ hơn 10 dBm e.i.r.p. thì khoảng nhảy tần phải lớn hơn hoặc bằng 100 kHz.
b. Thiết bị
FHSS thích nghi
Đối với thiết
bị FHSS thích nghi khoảng nhảy tần nhỏ nhất là 100 kHz.
Thiết bị nhảy
tần FHSS thích nghi đã chuyển sang chế độ không thích nghi có một hoặc nhiều
tần số nhảy vì nhiễu xuất hiện hiện trên mỗi tần số nhảy với mức lớn hơn mức
ngưỡng quy định trong 2.3.1.7.1 b) hoặc 2.3.1.7.2 b) không phải tuân thủ khoảng
nhảy tần được quy định trong 2.3.1.5.3 a) đối với thiết bị FHSS không thích nghi.
Nếu khoảng tần số nhảy thấp hơn Băng thông kênh chiếm dụng nhưng lớn hơn 100
kHz, thiết bị được phép tiếp tục hoạt động với khoảng nhảy tần số này miễn là
vẫn còn nhiễu trên các tần số nhảy này. Việc tách tần số nhảy này chỉ áp dụng
cho thiết bị FHSS thích nghi, thiết bị FHSS sẽ tiếp tục hoạt động ở chế độ
thích nghi trên tất cả các tần số nhảy khác.
Thiết bị FHSS
thích nghi quyết định hoạt động ở chế độ không thích nghi trên một hoặc nhiều
tần số nhảy mà không xuất hiện nhiễu, phải tuân theo giới hạn khoảng nhảy tần
cho thiết bị FHSS không thích nghi được xác định trong 2.3.1.5.3 cho các tần số
nhảy.
2.3.1.5.4. Đo
kiểm
Các phép đo
kiểm mô tả trong 3.3.5.
2.3.1.6. Hệ số sử dụng môi trường
2.3.1.6.1.
Khả năng áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, yêu
cầu này không áp dụng đối với thiết bị FHSS có mức công suất phát RF lớn nhất
được công bố nhỏ hơn 10 dBm e.i.r.p. hoặc đối với thiết bị FHSS hoạt động ở chế
độ có công suất phát RF nhỏ hơn 10 dBm e.i.r.p.
CHÚ THÍCH:
Mặc dù yêu cầu này không áp dụng đối với thiết bị FHSS có mức công suất phát RF
nhỏ hơn giá trị thực tế 10 dBm e.i.r.p., hệ số sử dụng môi trường đối với thiết
bị đang hoạt động ở mức công suất phát RF nhỏ hơn 10 dBm có thể được sử dụng
trong quy chuẩn này, ví dụ: để xác định các loại máy thu áp dụng trong 2.2.3.2.
2.3.1.6.2.
Định nghĩa
Hệ số sử dụng
môi trường (Medium Utilization (MU) factor) là phép đo để xác định số lượng tài
nguyên (công suất và thời gian) đã sử dụng bởi thiết bị không thích nghi. Hệ số
sử dụng môi trường được xác định bằng công thức:
MU=
(Pout/200 mW) x DC
Trong đó: MU
là hệ số môi trường tính bằng %.
Pout
là công suất phát RF được xác định trong 2.4.1.2 tính bằng mW.
DC là chu kỳ
làm việc được xác định trong 2.3.1.3, tính bằng %.
Thiết bị có
thể có cơ chế động liên quan đến chu kỳ làm việc và mức công suất tương ứng
(xem 3.3.1 e).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1.6.3.
Giới hạn
Hệ số sử dụng
môi trường lớn nhất đối với thiết bị FHSS không thích nghi là 10%.
2.3.1.6.4. Đo
kiểm
Các phép đo
kiểm mô tả trong 3.3.2.
2.3.1.7. Khả năng thích nghi của thiết bị FHSS
2.3.1.7.1.
Khả năng áp dụng
Yêu cầu này
không áp dụng đối với thiết bị FHSS không thích nghi hoặc thiết bị FHSS thích
nghi đang hoạt động trong chế độ không thích nghi.
Ngoài ra, yêu
cầu này không áp dụng đối với các thiết bị FHSS với mức công suất phát RF lớn
nhất được công bố nhỏ hơn 10 dBm e.i.r.p. hoặc đối với các thiết bị FHSS đang
hoạt động ở chế độ có công suất phát RF nhỏ hơn 10 dBm e.i.r.p.
Thiết bị FHSS
thích nghi sử dụng cơ chế DAA cho phép thích nghi với môi trường vô tuyến của
nó bằng cách nhận biết các tần số đang được sử dụng bởi các thiết bị khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị FHSS
thích nghi được phép chuyển mạch động giữa các chế độ thích nghi khác nhau.
2.3.1.7.2.
Thiết bị FHSS thích nghi sử dụng LBT
a. Định nghĩa
Thiết bị FHSS
thích nghi sử dụng LBT là một cơ chế trong đó tần số nhảy đã xác định được tạo
ra là “bận” vì đã phát hiện được tín hiệu nhiễu trước khi có truyền dẫn trên
tần số đó.
b. Các yêu
cầu và giới hạn
Thiết bị FHSS
thích nghi sử dụng LBT phải tuân thủ các yêu cầu tối thiểu sau:
1) Khi bắt
đầu khoảng thời gian dừng, trước khi truyền dẫn trên tần số nhảy, thiết bị phải
thực hiện việc kiểm tra đánh giá kênh rỗi (CCA) bằng cách phát hiện năng lượng
sử dụng. Thời gian quan sát CCA ít nhất bằng 0,2% thời gian chiếm dụng kênh với
giá trị tối thiểu là 18 µs. Nếu thiết bị phát hiện tần số nhảy là trống/rỗi thì
nó có thể truyền ngay lập tức.
2) Nếu phát
hiện có tín hiệu xuất hiện với mức lớn hơn ngưỡng được xác định trong bước 5,
tần số nhảy phải được đánh dấu là “bận”. Sau đó, các thiết bị có thể nhảy đến
tần số tiếp theo trong giản đồ nhảy mặc dù trước đó đã kết thúc thời gian dừng,
trong trường hợp “kênh bận” kênh không được coi là bị chiếm dụng và phải bỏ bỏ
qua để đáp ứng yêu cầu về duy trì ít nhất số tần số nhảy như quy định tại
2.3.1.3.2. Sau đó, các thiết bị có thể tiếp tục trên tần số đang phát trong
phần còn lại của thời gian dừng. Tuy nhiên, nếu thiết bị vẫn duy trì tần số với
mục đích để truyền dẫn thì nó phải thực hiện kiểm tra CCA mở rộng, trong đó các
kênh (bận) được quan sát trong một thời gian ngẫu nhiên giữa giá trị được xác
định bằng thời gian quan sát CCA trong bước 1) và 5% của thời gian chiếm dụng
kênh được xác định trong bước 3. Nếu việc kiểm tra CCA mở rộng xác định được
tần số là không còn bị chiếm dụng nữa thì tần số nhảy trở lại trạng thái sẵn
sàng. Nếu thời gian CCA mở rộng xác định kênh vẫn bị chiếm thì nó sẽ phải thực
hiện kiểm tra CCA mở rộng mới cho tới khi kênh không còn bị chiếm dụng.
3) Tổng thời
gian mà thiết bị có truyền dẫn trên một tần số nhảy xác định mà không cần đánh
giá lại sự sẵn sàng của tần số gọi là thời gian chiếm dụng kênh.Thời gian chiếm
dụng kênh của tần số nhảy xác định bắt đầu ngay lập tức từ khi CCA thành công,
phải nhỏ hơn 60 ms, theo sau là một chu kỳ rỗi bằng nhỏ nhất 5% thời gian chiếm
dụng kênh, nhỏ nhất là 100 µs.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ: Một
thiết bị với thời gian dừng là 400 ms có thể có 6 chuỗi truyền dẫn, 60 ms mỗi
chuỗi, cách nhau một chu kỳ rỗi là 3 ms. Mỗi chuỗi truyền dẫn được bắt đầu bằng
thủ tục kiểm tra CCA thành công dài 120 ms.
Đối với thiết
bị FHSS sử dụng LPT với khoảng thời gian dừng nhỏ hơn 60 ms thì thời gian chiếm
dụng kênh lớn nhất được giới hạn bằng thời gian dừng.
4) Kênh “bận”
có thể bị loại bỏ khỏi từ chuỗi nhảy tần hoặc có thể duy trì trong chuỗi nhảy
tần, nhưng trong bất kỳ trường hợp:
- Ngoài
truyền dẫn báo hiệu điều khiển ngắn được tham chiếu trong 2.3.1.7.3 thì sẽ
không có truyền dẫn trên kênh “bận”.
- Giá trị nhỏ
nhất của số tần số nhảy N được xác định trong 2.3.1.4.2 b) phải luôn được duy
trì.
5) Ngưỡng
phát hiện tỷ lệ thuận với công suất phát của máy phát: đối với máy phát 23 dBm
e.i.r.p., mức ngưỡng phát hiện (TL) phải nhỏ hơn hoặc bằng -73 dBm / MHz tại
đầu vào máy thu giả định ăng ten 0 dBi (máy thu). Mức ngưỡng này (TL) có thể
được điều chỉnh cho tăng ích của ăng ten thu (G); tuy nhiên, tăng ích của điều
hướng chùm sóng (Y) sẽ không được tính đến. Đối với mức công suất nhỏ hơn 23
dBm e.i.r.p., mức ngưỡng phát hiện có thể được nới lỏng để:
TL = -73
dBm/MHz + 10 x log10 (200 mW/ Pout) (Pout tính
bằng mW e.i.r.p).
6) Thiết bị
phải tuân thủ yêu cầu từ bước 1 đến bước 4 khi xuất hiện tín hiệu CW không mong
muốn như được định nghĩa trong Bảng 2
Bảng
2 - Các tham số tín hiệu không mong muốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần
số tín hiệu CW không mong muốn
(MHz)
Công
suất tín hiệu CW không mong muốn
(dBm)
Đủ
để duy trì liên kết
(Chú
thích 2)
2
395 hoặc 2 488,5
(Chú
thích 1)
-35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Tần số
lớn nhất được sử dụng để đo kiểm các kênh hoạt động trong phạm vi từ 2 400
MHz đến 2 442 MHz, tần số nhỏ nhất được sử dụng để đo kiểm các kênh hoạt động
trong phạm vi từ 2 442 MHz đến 2 483,5 MHz (Xem 2.3.6.1)
CHÚ THÍCH 2: Giá
trị dẫn thông thường có thể được sử dụng trong hầu hết các trường hợp là -50
dBm / MHz.
CHÚ THÍCH 3: Mức
được chỉ định là mức ở đầu vào máy thu UUT giả định tăng ích của ăng ten 0
dBi. Trong trường hợp thực hiện các phép đo, mức này phải được điều chỉnh cho
tăng ích G của ăng-ten (trong băng). Trong trường hợp đo bức xạ, mức này
tương đương với mật độ thông lượng công suất (PFD) ở phía trước mặt ăng ten
UUT.
c. Đo kiểm
Các phép đo kiểm mô
tả trong 3.3.6.
2.3.1.7.3. FHSS thích
nghi sử dụng DAA
a. Định nghĩa
FHSS thích nghi sử
dụng DAA là một cơ chế theo đó một tần số nhảy đã xác định được tạo ra là “bận”
vì nhiễu đã được thông báo sau khi truyền trên tần số này. Cơ chế này sẽ hoạt
động như dự định khi xuất hiện tín hiệu không mong muốn trên các tần số khác
với tần số của băng tần hoạt động
b. Yêu cầu và giới
hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Trong thời gian
hoạt động bình thường, các thiết bị phải đánh giá sự có mặt của một tín hiệu
cho mỗi tần số nhảy của mình. Nếu xác định rằng một tín hiệu xuất hiện với một
mức cao hơn ngưỡng phát hiện được xác định ở bước 5) thì tần số nhảy sẽ được
đánh dấu là “bận”.
2) Tần số sẽ duy trì
“bận” trong một thời gian tối thiểu bằng 1 s hoặc 5 lần so với số lượng thực tế
các tần số nhảy trong bản đồ kênh hiện tại (thích nghi) được sử dụng bởi các
thiết bị nhân với thời gian chiếm dụng kênh tùy thuộc cái nào là dài nhất. Sẽ
không có truyền dẫn trong khoảng chu kỳ này trên tần số này. Sau đó, tần số
nhảy có thể được xem xét một lần nữa như một tần số “sẵn sàng”.
3) Tổng thời gian
trong suốt khoảng mà thiết bị truyền dẫn có sự truyền dẫn trên một tần số nhảy
đã xác định mà không đánh giá lại sự sẵn sàng của các tần số được xác định là
thời gian chiếm dụng kênh.
Thời gian chiếm dụng
kênh của tần số nhảy đã xác định phải nhỏ hơn 40 ms. Đối với thiết bị sử
dụng thời gian dừng lớn hơn 40 ms mà muốn có các truyền dẫn khác trong cùng chu
kỳ nhảy (thời gian dừng) thì chu kỳ đợi (không có truyền dẫn) tối thiểu
là 5 % của chu kỳ chiếm kênh với nhỏ nhất là 100 µs sẽ được thực hiện.
Sau khi chu kỳ rỗi đã
hết hạn, thiết bị hoạt động bình thường như thủ tục như trong bước 1.
Ví dụ: Một thiết bị
có thời gian dừng là 400 ms có thể có 9 chuỗi truyền dẫn, 40 ms mỗi chuỗi,
khoảng cách với chu kỳ rỗi là 2 ms.
Đỗi với thiết bị FHSS
sử dụng DAA với thời gian dừng nhỏ hơn 40 ms thì thời gian chiếm dụng kênh lớn
nhất có thể là không liên tục, ví dụ trải rộng trên một số các chuỗi nhảy tần
(bằng 40 ms chia cho thời gian dừng [ms]).
4) Trong trường hợp
kênh “bận” vẫn nằm trong trong chuỗi nhảy tần, ngoài Truyền dẫn báo hiệu điều
khiển ngắn được mô tả trong 2.3.1.7.4, sẽ không có truyền dẫn trên các kênh
“bận” này. Trong trường hợp các kênh “bận” được xóa khỏi Chuỗi nhảy tần, số tần
số nhảy N nhỏ nhất như được định nghĩa trong 2.3.1.4.3 b) sẽ luôn được duy trì.
5) Ngưỡng phát hiện
tỷ lệ thuận với công suất phát của máy phát: đối với máy phát 23 dBm e.i.r.p.,
mức ngưỡng phát hiện (TL) phải nhỏ hơn hoặc bằng -73 dBm / MHz tại đầu vào máy
thu giả định ăng ten 0 dBi (máy thu). Mức ngưỡng này (TL) có thể được điều
chỉnh cho tăng ích của ăng ten (G); tuy nhiên, tăng ích của điều hướng chùm
sóng (Y) sẽ không được tính đến. Đối với mức công suất thấp hơn 23 dBm
e.i.r.p., mức ngưỡng phát hiện có thể được nới lỏng để:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Thiết bị phải tuân
thủ yêu cầu từ bước 1 đến bước 4 khi xuất hiện tín hiệu CW không mong muốn như
được định nghĩa trong Bảng 3
Bảng
3 - Các tham số tín hiệu không mong muốn
Công
suất trung bình tín hiệu mong muốn từ thiết bị đồng hành
(dBm)
Tần
số tín hiệu CW không mong muốn
(MHz)
Công
suất tín hiệu CW không mong muốn
(dBm)
-30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
395 hoặc 2 488,5
(Chú
thích 1)
-35
(Chú
thích 2)
CHÚ THÍCH 1: Tần số
lớn nhất được sử dụng để đo kiểm các kênh hoạt động trong phạm vi từ 2 400
MHz đến 2 442 MHz, tần số nhỏ nhất được sử dụng để đo kiểm các kênh hoạt động
trong phạm vi từ 2 442 MHz đến 2 483,5 MHz (xem 2.3.6.1)
CHÚ THÍCH 2: Mức
được chỉ định là mức ở đầu vào máy thu UUT giả định tăng ích của ăng ten 0
dBi. Trong trường hợp thực hiện các phép đo, mức này phải được điều chỉnh cho
tăng ích G của ăng ten (trong băng). Trong trường hợp đo bức xạ, mức này
tương đương với mật độ thông lượng công suất ở phía trước mặt ăng ten UUT.
c. Đo kiểm
Sử dụng các phép đo
kiểm mô tả trong 3.3.6.
2.3.1.7.4. Truyền dẫn
báo hiệu điều khiển ngắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Truyền dẫn báo hiệu
điều khiển ngắn là truyền dẫn được sử dụng bởi thiết bị FHSS thích nghi để gửi
tín hiệu quản lý và điều khiển không nhạy cảm với tần số nhảy của các tín hiệu
khác.
Thiết bị thích nghi
có thể có truyền dẫn báo hiệu điều khiển ngắn.
b. Giới hạn
Nếu thực hiện, các
truyền dẫn báo hiệu điểu khiển ngắn phải có tỉ số TxOn / (TxOn + TxOff) lớn
nhất là 10% trong khoảng chu kỳ quan sát là 50 ms hoặc chu kỳ quan sát bằng
thời gian dừng, tùy thuộc giá trị nào ngắn hơn.
c. Đo kiểm
Các phép đo kiểm mô
tả trong 3.3.6.2.1 a).
2.3.1.8. Băng thông kênh chiếm dụng
2.3.1.8.1. Khả năng
áp dụng
Yêu cầu này áp dụng
cho tất cả các loại thiết bị FHSS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông kênh chiếm
dụng là băng thông chứa 99% công suất của tín hiệu khi xem xét tần số nhảy đơn.
2.3.1.8.3. Giới hạn
Băng thông kênh chiếm
dụng đối với mỗi tần số nhảy phải nằm trong băng được như quy định trong Bảng
1.
Đối với thiết bị FHSS
không thích nghi với e.i.r.p. lớn hơn 10 dBm, băng thông kênh chiếm dụng cho
mỗi tần số bị chiếm dụng phải bằng hoặc nhỏ hơn 5 MHz.
2.3.1.8.4. Đo kiểm
Sử dụng các phép đo
kiểm mô tả trong 3.3.7.
2.3.1.9. Phát xạ không mong muốn của máy phát trong miền ngoài
băng
2.3.1.9.1. Khả năng
áp dụng
Yêu cầu này áp dụng
cho tất cả các loại thiết bị FHSS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát xạ không mong
muốn của máy phát trong miền ngoài băng là phát xạ khi thiết bị ở trong chế độ
phát, ở tần số ngay bên ngoài băng được phân bổ, nhưng loại trừ phát xạ không
mong muốn trong miền giả.
2.3.1.9.3. Giới hạn
Các phát xạ không
mong muốn trong miền ngoài băng không được vượt quá các giá trị được quy
định bởi mặt nạ trong Hình 1.
Hình
1 - Mặt nạ phổ phát xạ
2.3.1.9.4. Đo kiểm
Sử dụng các phép đo
kiểm mô tả trong 3.3.8.
2.3.1.10. Phát xạ không mong muốn của máy phát trong miền giả
2.3.1.10.1. Khả năng
áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1.10.2. Định
nghĩa
Phát xạ không mong
muốn của máy phát trong miền giả là phát xạ bên ngoài băng tần được ấn định và
bên ngoài miền ngoài băng như được chỉ ra trong Hình 1 khi thiết bị ở chế độ
phát.
2.3.1.10.3. Giới hạn
Phát xạ không mong
muốn của máy phát trong miền giả không được vượt quá giá trị xác định trong
Bảng 4.
Trong trường hợp
thiết bị có các đầu kết nối ăng ten, các mức giới hạn này áp dụng đối với phát
xạ tại cổng của ăng ten (dẫn). Đối với phát xạ bức xạ bởi tủ hoặc phát xạ bức
xạ bởi thiết bị ăng ten tích hợp (không có đầu nối ăng ten tạm thời), các giới
hạn này là e.r.p cho phát xạ đến 1 GHz và e.i.r.p. cho phát xạ trên 1 GHz.
Bảng
4 - Các giới hạn phát xạ giả của máy phát
Dải
tần
Công
suất tối đa
Băng
thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-36
dBm
100
kHz
47
MHz đến 74 MHz
-54
dBm
100
kHz
74
MHz đến 87,5 MHz
-36
dBm
100
kHz
87,5
MHz đến 118 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
kHz
118
MHz đến 174 Mhz
-36
dBm
100
kHz
174
Mhz đến 230 MHz
-54
dBm
100
kHz
230
MHz đến 470 Mhz
-36
dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
470
Mhz đến 694 MHz
-54
dBm
100
kHz
694
MHz đến 1 GHz
-36
dBm
100
kHz
1
GHz đến 12,75 GHz
-30
dBm
1
MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các phép đo
kiểm mô tả trong 3.3.9.
2.3.1.11. Phát xạ giả của máy thu
2.3.1.11.1. Khả năng
áp dụng
Yêu cầu này áp dụng
cho tất cả các loại thiết bị FHSS.
2.3.1.11.2. Định
nghĩa
Phát xạ giả máy thu
là các phát xạ tại bất kỳ tần số khi thiết bị hoạt động trong chế độ thu.
2.3.1.11.3. Giới hạn
Phát xạ giả của máy
thu phải không được vượt quá giá trị xác định trong Bảng 5.
Trong trường hợp
thiết bị có các đầu kết nối ăng ten, các mức giới hạn này áp dụng đối với phát
xạ tại cổng của ăng ten (dẫn). Đối với phát xạ bức xạ bởi tủ hoặc phát xạ bức
xạ bởi thiết bị ăng ten tích hợp (không có đầu nối ăng ten tạm thời), các giới
hạn này là e.r.p cho phát xạ đến 1 GHz và e.i.r.p. cho phát xạ trên 1 GHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải
tần
Công
suất tối đa
Băng
thông đo kiểm
30
MHz đến 1 GHz
-57
dBm
100
kHz
1
GHz đến 12,75 GHz
-47
dBm
1
MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các phép đo
kiểm mô tả trong 3.3.10.
2.3.1.12. Đặc tính chặn của máy thu
2.3.1.12.1. Khả năng
áp dụng
Yêu cầu này áp dụng
cho tất cả các loại thiết bị FHSS.
2.3.1.12.2. Định
nghĩa
Đặc tính chặn của máy
thu là phép đo khả năng thiết bị thu tín hiệu mong muốn trên kênh hoạt động của
thiết bị mà không vượt quá mức suy giảm do sự xuất hiện của tín hiệu đầu vào
không mong muốn (tín hiệu chặn) trên các tần số khác với tần số của băng tần
hoạt động và đáp ứng giả.
2.3.1.12.3. Tiêu chí
hiệu suất
Đối với thiết bị hỗ
trợ đo kiểm PER hoặc FER được thực hiện, tiêu chí hiệu suất nhỏ nhất phải là
PER hoặc FER nhỏ hơn hoặc bằng 10%.
Đối với thiết bị
không hỗ trợ đo kiểm PER hoặc FER được thực hiện, tiêu chí hiệu suất nhỏ nhất
sẽ không làm mất chức năng truyền không dây cần thiết cho mục đích sử dụng của
thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Yêu
cầu chung
Trong khi duy trì các
tiêu chí hiệu suất tối thiểu như được định nghĩa trong 2.3.1.12.3, các mức chặn
tại các độ lệch tần số xác định được tính bằng hoặc lớn hơn giới hạn được xác
định cho các loại máy thu áp dụng quy định tại Bảng 6, Bảng 7 hoặc Bảng 8.
b. Máy
thu loại 1
Bảng 6 chứa các tham
số đặc tính chặn của máy thu cho thiết bị máy thu loại 1.
Bảng
6 - Các tham số đặc tính chặn của máy thu cho thiết bị máy thu loại 1
Công
suất trung bình tín hiệu mong muốn từ thiết bị đồng hành
(dBm)
(CHÚ
THÍCH
1 và 4)
Tần
số tín hiệu chặn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công
suất tín hiệu chặn
(dBm)
(CHÚ
THÍCH
4)
Loại
tín hiệu chặn
(-133 dBm + 10 ×
log10(OCBW)) hoặc -68 dBm tùy giá trị nào nhỏ hơn
(CHÚ THÍCH 2)
2
380
2
504
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CW
(-139 dBm + 10 ×
log10(OCBW)) hoặc -74 dBm tùy giá trị nào nhỏ hơn (CHÚ THÍCH 3)
2
300
2
330
2
360
2
524
2
584
2
674
CHÚ THÍCH 1: OCBW
tính bằng Hz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3 Trong
trường hợp đo bức xạ bằng thiết bị đồng hành và không thể xác định được mức
tín hiệu mong muốn từ thiết bị đồng hành, có thể thực hiện đo kiểm tương đối
bằng tín hiệu mong muốn lên đến Pmin + 20 dB trong đó Pmin
là mức tín hiệu mong muốn nhỏ nhất để đáp ứng các tiêu chí hiệu suất nhỏ nhất
như được định nghĩa trong 2.3.1.12.3 trong trường hợp không có bất kỳ tín
hiệu chặn nào.
CHÚ THÍCH 4: Mức
được chỉ định là mức ở đầu vào máy thu UUT giả định tăng ích của ăng ten 0
dBi. Trong trường hợp thực hiện các phép đo, mức này phải được điều chỉnh cho
tăng ích G của ăng-ten (trong băng). Trong trường hợp đo bức xạ, mức này
tương đương với mật độ thông lượng công suất (PFD) ở phía trước mặt ăng ten
UUT với UUT được cấu hình/định vị như trong 3.3.3.2.2.
c. Máy
thu loại 2
Bảng 7 chứa các tham
số đặc tính chặn của máy thu cho thiết bị máy thu loại 2.
Bảng
7 - Các tham số đặc tính chặn của máy thu cho thiết bị máy thu loại 2
Công
suất trung bình tín hiệu mong muốn từ thiết bị đồng hành
(dBm)
(CHÚ
THÍCH
1 và 3)
Tần
số tín hiệu chặn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công
suất tín hiệu chặn
(dBm)
(CHÚ
THÍCH
3)
Loại
tín hiệu chặn
(-139 dBm + 10 ×
log10(OCBW) +10 dB) hoặc (-74 dBm + 10 dB) tùy giá trị nào nhỏ hơn
(CHÚ THÍCH 2)
2
380
2
504
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
584
-34
CW
CHÚ THÍCH 1: OCBW
tính bằng Hz.
CHÚ THÍCH 2: Trong
trường hợp đo bức xạ bằng thiết bị đồng hành và không thể xác định được mức
tín hiệu mong muốn từ thiết bị đồng hành, có thể thực hiện đo kiểm tương đối
bằng cách sử dụng tín hiệu mong muốn lên đến Pmin + 26 dB trong đó
Pmin là mức tín hiệu mong muốn nhỏ nhất để đáp ứng các tiêu chí
hiệu suất nhỏ nhất như được định nghĩa trong 2.3.1.12.3 trong trường hợp
không có bất kỳ tín hiệu chặn nào.
CHÚ THÍCH 3: Mức
được chỉ định là mức ở đầu vào máy thu UUT giả định tăng ích của ăng ten 0
dBi. Trong trường hợp thực hiện các phép đo, mức này phải được điều chỉnh cho
tăng ích G của ăng-ten (trong băng). Trong trường hợp đo bức xạ, mức này
tương đương với mật độ thông lượng công suất (PFD) ở phía trước mặt ăng ten
UUT với UUT được cấu hình/ định vị như trong 3.3.3.2.2.
d. Máy
thu loại 3
Bảng 8 chứa các tham
số đặc tính chặn của máy thu cho thiết bị máy thu loại 3.
Bảng
8 - Các tham số đặc tính chặn của máy thu cho thiết bị máy thu loại 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(dBm)
(CHÚ
THÍCH
1 và 3)
Tần
số tín hiệu chặn
(MHz)
Công
suất tín hiệu chặn
(dBm)
(CHÚ
THÍCH
3)
Loại
tín hiệu chặn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(CHÚ THÍCH 2)
2
380
2
504
2
300
2
584
-34
CW
CHÚ THÍCH 1: OCBW
tính bằng Hz.
CHÚ THÍCH 2: Trong
trường hợp đo bức xạ bằng thiết bị đồng hành và không thể xác định được mức
tín hiệu mong muốn từ thiết bị đồng hành, có thể thực hiện đo kiểm tương đối
bằng cách sử dụng tín hiệu mong muốn lên đến Pmin + 30 dB trong đó
Pmin là mức tín hiệu mong muốn nhỏ nhất để đáp ứng các tiêu chí hiệu
suất nhỏ nhất như được định nghĩa trong 2.3.1.12.3 trong trường hợp không có
bất kỳ tín hiệu chặn nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1.12.5. Đo kiểm
Sử dụng các phép đo
kiểm mô tả trong 3.3.11.
2.3.1.13. Khả năng định vị vị trí địa lý
2.3.1.13.1. Khả năng
áp dụng
Yêu cầu này chỉ áp
dụng cho thiết bị FHSS với khả năng định vị vị trí địa lý như quy định tại
2.3.1.13.2.
2.3.1.13.2. Định
nghĩa
Khả năng định vị vị
trí địa lý là một tính năng của thiết bị để xác định vị trí địa lý của nó với
mục đích tự cấu hình theo các yêu cầu về quản lý áp dụng tại ví trí địa lý nơi
nó hoạt động.
Khả năng định vị vị
trí địa lý có thể có trong thiết bị hoặc thiết bị ngoại vi (tạm thời) gắn liền
với thiết bị đang hoạt động tại cùng vị trí địa lý trong quá trình bật nguồn
khởi động lần đầu đối với thiết bị. Vị trí địa lý cũng có thể đã được cài đặt
sẵn trong thiết bị và hoạt động trong cùng vị trí địa lý đó.
2.3.1.13.3. Các yêu
cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2. Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị truyền dữ liệu băng rộng
khác (thiết bị khác FHSS)
2.3.2.1. Quy định chung
Thiết bị sử dụng các
loại điều chế băng rộng khác với FHSS thường hoạt động trên tần số cố định.
Thiết bị này phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật từ 2.3.2.2 tới 2.3.2.11.
Thiết bị khác FHSS
được phép thay đổi tần số hoạt động bình thường khi phát hiện nhiễu hoặc để
tránh gây nhiễu cho các thiết bị khác hoặc cho mục đích quy hoạch tần số.
2.3.2.2. Công suất phát RF
2.3.2.2.1. Khả năng
áp dụng
Yêu cầu này áp dụng
cho tất cả các loại thiết bị khác FHSS.
2.3.2.2.2. Định nghĩa
Công suất phát RF là
công suất bức xạ đẳng hướng tương đương trung bình (e.i.r.p) của thiết bị trong
thời gian phát cụm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất phát RF của
thiết bị khác FHSS phải bằng hoặc nhỏ hơn 23 dBm.
CHÚ THÍCH: Đối với
thiết bị khác FHSS, nhà sản xuất phải công bố bố công suất phát RF (xem 3.3.1)
và kết hợp với chu kỳ làm việc (xem 3.3.1) sẽ đảm bảo rằng thiết bị đáp ứng yêu
cầu đối với Hệ số sử dụng môi trường (MU) được mô tả thêm trong 2.3.1.6. Điều
này được kiểm tra lại bằng đo kiểm việc tuân thủ được nêu trong
2.3.1.6.4.
Đối với thiết bị khác
FHSS không thích nghi, nhà sản xuất đã công bố công suất phát RF nhỏ hơn 23 dBm
e.i.r.p., công suất phát RF phải bằng hoặc nhỏ hơn giá trị công bố.
Giới hạn này sẽ được
áp dụng cho mọi kết hợp mức công suất và tổ hợp ăng ten.
2.3.2.2.4. Đo kiểm
Sử dụng các phép đo
kiểm mô tả trong 3.3.2.
2.3.2.3. Mật độ phổ công suất
2.3.2.3.1. Khả năng
áp dụng
Yêu cầu này áp dụng
cho tất cả các loại thiết bị khác FHSS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mật độ phổ công suất
là mật độ phổ công suất bức xạ đẳng hướng tương đương trung bình (e.i.r.p.)
trên độ rộng băng thông 1 MHz trong thời gian phát cụm.
2.3.2.3.3. Giới hạn
Mật độ phổ công suất
lớn nhất đối với thiết bị khác FHSS là 10 dBm /1 MHz.
2.3.2.3.4. Đo kiểm
Sử dụng các phép đo
kiểm mô tả trong 3.3.3.
2.3.2.4. Chu kỳ làm việc, chuỗi phát, khoảng ngừng phát
2.3.2.4.1. Khả năng
áp dụng
Yêu cầu này chỉ áp
dụng cho thiết bị không thích nghi hoặc thiết bị thích nghi hoạt động trong chế
độ không thích nghi. Thiết bị là thiết bị khác FHSS.
Yêu cầu này không áp
dụng đối với thiết bị có công suất phát RF được công bố nhỏ hơn 10 dBm e.i.r.p.
hoặc đối với thiết bị hoạt động trong chế độ mà công suất phát RF nhỏ hơn 10
dBm e.i.r.p.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu kỳ làm việc (Duty
Cycle) được định nghĩa là tỉ số của tổng thời gian máy phát hoạt động trên chu
kỳ quan sát 1 s.
Chuỗi phát
(Tx-sequence) là khoảng thời gian mà một hoặc nhiều truyền dẫn có thể xảy ra và
được theo sau bởi 1 khoảng ngừng phát.
Khoảng ngừng phát
(Tx-gap) là khoảng thời gian không có truyền dẫn xuất hiện.
2.3.2.4.3. Giới hạn
Thiết bị khác FHSS
phải tuân thủ các yêu cầu sau:
- Chu kỳ làm việc
(Duty Cycle) phải nhỏ hơn hoặc bằng giá trị lớn nhất được công bố bởi nhà sản
xuất.
- Thời gian chuỗi
phát (Tx-sequence) phải bằng hoặc nhỏ hơn 10 ms.
- Thời gian khoảng
ngừng phát (Tx-gap) nhỏ nhất sau một chuỗi phát phải bằng khoảng thời gian xử
lý chuỗi phát với tối thiểu là 3,5 ms.
CHÚ THÍCH: Đối với
thiết bị FHSS không thích nghi, nhà sản xuất phải công bố công suất phát RF (xem 3.3.1 m) liên quan
đến chu kỳ làm việc (xem 3.3.1 e) sẽ đảm bảo
rằng thiết bị đáp ứng các yêu cầu đối với Hệ số sử dụng môi trường (MU) được mô
tả thêm trong 2.3.1.6. Điều này được kiểm tra lại bằng đo kiểm sự phù hợp quy
định trong 2.3.1.6.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các phép đo
kiểm mô tả trong 3.3.2.
2.3.2.5. Hệ số sử dụng môi trường
2.3.2.5.1. Khả năng
áp dụng
Yêu cầu này không áp
dụng cho thiết bị khác FHSS thích nghi trừ phi hoạt động trong chế độ không
thích nghi.
Ngoài ra, yêu cầu này
không áp dụng đối với thiết bị khác FHSS có mức công suất phát RF lớn nhất được
công bố nhỏ hơn 10 dBm e.i.r.p. hoặc đối với thiết bị FHSS hoạt động ở chế độ
có công suất phát RF nhỏ hơn 10 dBm e.i.r.p.
CHÚ THÍCH: Mặc dù yêu
cầu này không áp dụng đối với thiết bị khác FHSS có mức công suất phát RF nhỏ
hơn giá trị thực tế 10 dBm e.i.r.p., hệ số sử dụng môi trường đối với thiết bị
đang hoạt động ở mức công suất phát RF nhỏ hơn 10 dBm có thể được sử dụng ở nơi
khác trong quy chuẩn này, ví dụ: để xác định các loại máy thu áp dụng trong 4.3.3.2.
2.3.2.5.2. Định nghĩa
Hệ số sử dụng môi
trường (Medium Utilization (MU) factor) là phép đo để xác định số lượng tài
nguyên (công suất và thời gian) đã sử dụng bởi thiết bị không thích nghi. Hệ số
sử dụng môi trường được xác định bằng công thức:
MU=
(Pout/200 mW) x DC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pout là
công suất phát RF được xác định trong 2.4.1.2 tính bằng mW
DC là chu kỳ làm việc
được xác định trong 2.4.2.4, tính bằng %
Thiết bị có thể có cơ
chế động liên quan đến chu kỳ làm việc và mức công suất tương ứng (xem 3.3.1 e).
2.3.2.5.3. Giới hạn
Hệ số sử dụng môi
trường lớn nhất đối với thiết bị khác FHSS không thích nghi là 10%.
2.3.2.5.4. Đo kiểm
Sử dụng các phép đo
kiểm mô tả trong 3.3.2.
2.3.2.6. Khả năng thích nghi của thiết bị khác FHSS
2.3.2.6.1. Khả năng
áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài ra, yêu cầu này
không áp dụng đối với các thiết bị khác FHSS với mức công suất phát RF lớn nhất
được công bố nhỏ hơn 10 dBm e.i.r.p. hoặc đối với các thiết bị khác FHSS đang
hoạt động ở chế độ có công suất phát RF nhỏ hơn 10 dBm e.i.r.p.
Thiết bị khác FHSS
thích nghi sử dụng cơ chế có thể thích nghi với môi trường vô tuyến của nó bằng
cách nhận biết sự có mặt của các truyền dẫn khác có trong băng thông kênh chiếm
dụng của nó.
Thiết bị khác FHSS
thích nghi phải thực hiện một trong hai cơ chế được quy định trong 2.3.2.6.2
hoặc 2.3.2.6.3.
Thiết bị khác FHSS
thích nghi được phép chuyển mạch động giữa các chế độ thích nghi khác nhau.
2.3.2.6.2. Thiết bị
khác FHSS thích nghi sử dụng DAA
a. Định nghĩa
Thiết bị khác FHSS
thích nghi sử dụng DAA là một cơ chế cho thiết bị khác FHSS mà theo đó một kênh
xác định được tạo ra “bận” vì tín hiệu nhiễu đã được báo cáo sau khi truyền
trong kênh đó.
b. Yêu cầu và giới
hạn
Thiết bị khác trải
phổ nhảy tần thích nghi sử dụng DAA phải tuân thủ tập hợp các yêu cầu tối thiểu
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Kênh sẽ duy trì là
“bận” cho thời gian tối thiểu bằng 1 s cho tới khi kênh có thể được xem xét trở
lại như là kênh “sẵn sàng”.
3) Tổng thời gian
trong khoảng mà thiết bị truyền dẫn có sự truyền dẫn trên một kênh đã xác định
mà không đánh giá lại sự sẵn sàng của kênh đó được xác định là thời gian chiếm
dụng kênh. Thời gian chiếm dụng kênh phải nhỏ hơn 40 ms. Mỗi chuỗi truyền như
vậy phải sau chu kỳ rỗi (không truyền dẫn) tối thiểu 5_%
thời gian chiếm dụng kênh với giá trị nhỏ nhất là 100 µs. Sau đó thủ tục như
trong bước 1) sẽ được lặp lại.
4) Ngưỡng phát hiện
tỷ lệ thuận với công suất phát của máy phát: đối với máy phát 23 dBm e.i.r.p.,
mức ngưỡng phát hiện (TL) phải bằng hoặc nhỏ hơn -73 dBm/MHz tại đầu vào máy
thu giả định ăng ten thu 0 dBi (máy thu). Mức ngưỡng này (TL) có thể được điều
chỉnh cho tăng ích của ăng ten (G); tuy nhiên, tăng ích của điều hướng chùm
sóng (Y) sẽ không được tính đến. Đối với mức công suất thấp hơn 23 dBm
e.i.r.p., mức ngưỡng phát hiện có thể được nới lỏng để:
TL
= -73 dBm/MHz + 10 x log10 (200 mW/Pout) (Pout
tính bằng mW e.i.r.p.).
5) Thiết bị phải tuân
thủ yêu cầu từ bước 1 đến bước 4 khi xuất hiện tín hiệu CW không mong muốn như
được định nghĩa trong Bảng 9.
Bảng
9 - Các tham số tín hiệu không mong muốn
Công
suất trung bình tín hiệu mong muốn từ thiết bị đồng hành
(dBm)
Tần
số tín hiệu CW không mong muốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công
suất tín hiệu CW không mong muốn
(dBm)
-30
(CHÚ
THÍCH 2)
2
395 hoặc 2 488,5
(CHÚ
THÍCH 1)
-35
(CHÚ
THÍCH 2)
CHÚ THÍCH 1: Tần số
lớn nhất được sử dụng để đo kiểm các kênh hoạt động trong phạm vi từ 2 400
MHz đến 2 442MHz, tần số nhỏ nhất được sử dụng để đo kiểm các kênh hoạt động
trong phạm vi từ 2 400 MHz đến 2 442MHz (xem 3.3.6.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Đo kiểm
Sử dụng các phép đo
kiểm mô tả trong 3.3.6.
2.3.2.6.3. Thiết bị
khác FHSS thích nghi sử dụng LBT
a. Định nghĩa
Thiết bị FHSS khác
thích nghi sử dụng LBT là một cơ chế theo đó thiết bị thích nghi khác FHSS
tránh truyền trong kênh khi có tín hiệu nhiễu trong kênh đó. Cơ chế này phải
hoạt động như dự định khi có tín hiệu không mong muốn trên các tần số khác với
tần số của băng tần hoạt động.
b. Yêu cầu và giới
hạn
i. Quy
định chung
Có hai loại thiết bị
thích nghi khác FHSS sử dụng cơ chế LBT là thiết bị dựa vào khung và thiết bị
dựa vào tải.
Thiết bị thích nghi
khác FHSS mà khả năng hoạt động như là hoặc thiết bị dựa vào tải hoặc thiết bị
dựa vào khung được phép chuyển mạch động giữa các hoạt động đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị dựa vào
khung phải tuân thủ các yêu cầu sau:
1) Trước khi truyền
dẫn, thiết bị phải thực hiện kiểm tra CCA bằng cách phát hiện năng lượng. Thiết
bị phải quan sát các kênh đang hoạt động trong suốt thời gian quan sát CCA mà
không được nhỏ hơn 18 µs. Các kênh được coi là bị chiếm, nếu mức năng lượng
trong kênh vượt quá ngưỡng xác định trong bước 5) dưới đây. Nếu các thiết bị
tìm thấy kênh là trong suốt, nó có thể truyền ngay lập tức, xem Hình 2 bên
dưới.
2) Nếu thiết bị tìm
thấy kênh bị chiếm, nó sẽ không truyền trên kênh này trong suốt chu kỳ khung cố
định tiếp theo.
Thiết bị được phép
chuyển mạch tới chế độ thích nghi và tiếp tục truyền dẫn trong kênh đó, với
điều kiện nó tuân thủ các yêu cầu áp dụng cho thiết bị không thích nghi (xem 2.3.2.6.1). Ngoài
ra, thiết bị cũng được phép tiếp tục truyền dẫn báo hiệu điều khiển ngắn trên
kênh đó, với điều kiện nó tuân thủ các yêu cầu áp dụng được chỉ ra trong
2.3.2.6.4.
3) Tổng thời gian mà
thiết bị có truyền dẫn trên một kênh đã xác định mà không đánh giá lại sự sẵn
sàng của kênh đó được xác định là thời gian chiếm dụng kênh. Thời gian chiếm
dụng kênh phải nằm trong khoảng 1 ms đến 10 ms sau đó là chu kỳ rỗi bằng ít
nhất 5% thời gian chiếm dụng kênh được sử dụng trong thiết bị cho chu kỳ khung
cố định hiện tại, xem Hình 2 dưới đây.
4) Một thiết bị, khi
nhận đúng một gói tin đã được dự định cho thiết bị này có thể bỏ qua CCA và
ngay lập tức tiến hành việc truyền dẫn các khung quản lý và điều khiển. Một
chuỗi các truyền dẫn liên tiếp như vậy được thực hiện bởi thiết bị không có CCA
mới không được vượt quá thời gian chiếm dụng kênh tối đa.
Với mục đích gửi dữ liệu
tới nhiều người dùng cùng lúc, các truyền dẫn ACK (liên kết với các gói dữ liệu
giống nhau) của các thiết bị cá nhân được phép xảy ra trong một chuỗi.
5) Ngưỡng phát hiện
năng lượng cho CCA phải tỉ lệ thuận với công suất phát của máy phát: đối với
công suất phát 23 dBm e.i.r.p. mức ngưỡng CCA (TL) phải bằng hoặc nhỏ hơn -73
dBm/MHz tại đầu vào máy thu giả định ăng ten thu 0 dBi (máy thu). Mức ngưỡng
này (TL) có thể được điều chỉnh cho tăng ích của ăng ten (G); tuy nhiên, tăng
ích của điều hướng chùm sóng (Y) sẽ không được tính đến. Đối với mức công suất
thấp hơn 23 dBm e.i.r.p., mức ngưỡng phát hiện có thể được nới lỏng để TL = -73
dBm / MHz + 10 x log10 (200 mW /Pout) (Pout
tính bằng mW e.i.r.p.)
6) Thiết bị phải tuân thủ yêu cầu từ bước 1 đến bước 4
khi xuất hiện tín hiệu CW không mong muốn như được định nghĩa trong Bảng 10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
10 - Các tham số tín hiệu không mong muốn
Công
suất trung bình tín hiệu mong muốn từ thiết bị đồng hành
(dBm)
Tần
số tín hiệu CW không mong muốn
(MHz)
Công
suất tín hiệu CW không mong muốn
(dBm)
Đủ
để duy trì liên kết
(CHÚ
THÍCH 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(CHÚ
THÍCH 1)
-35
(CHÚ
THÍCH 3)
CHÚ THÍCH 1: Tần số
lớn nhất được sử dụng để đo kiểm các kênh hoạt động trong phạm vi từ 2 400
MHz đến 2 442MHz, tần số nhỏ nhất được sử dụng để đo kiểm các kênh hoạt động
trong phạm vi từ 2 442 MHz đến 2 483,5 MHz (xem 3.3.6.1).
CHÚ THÍCH 2: Giá
trị dẫn thông thường có thể được sử dụng trong hầu hết các trường hợp là -50
dBm /MHz.
CHÚ THÍCH 3: Mức
được chỉ định là mức ở đầu vào máy thu UUT giả định tăng ích của ăng ten 0
dBi. Trong trường hợp thực hiện các phép đo, mức này phải được điều chỉnh cho
tăng ích G của ăng-ten (trong băng). Trong trường hợp đo bức xạ, mức này
tương đương với mật độ thông lượng công suất ở phía trước mặt ăng ten UUT.
Hình
2 - Ví dụ về định thời của thiết bị dựa vào khung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị dựa vào tải
có thể thực hiện một cơ chế chia sẻ phổ dựa vào LBT dựa trên chế độ CCA bằng
cách sử dụng phát hiện năng lượng tuân thủ các yêu cầu về đo kiểm (xem 2.3.2.6.2 b)). Thiết
bị dựa vào tải không sử dụng bất kỳ các cơ chế đã tham chiếu ở trên phải tuân
thủ tập hợp các yêu cầu tối thiểu sau:
1) Trước khi truyền
dẫn hoặc cụm truyền dẫn, thiết bị phải thực hiện kiểm tra CCA bằng cách sử dụng
phát hiện năng lượng. Thiết bị phải quan sát các kênh đang hoạt động trong suốt
thời gian quan sát CCA mà không được nhỏ hơn 18 µs. Các kênh được coi là bị
chiếm, nếu mức năng lượng trong kênh vượt quá ngưỡng xác định trong bước 5)
dưới đây. Nếu các thiết bị tìm thấy kênh là trong suốt nó có thể truyền ngay
lập tức.
2) Nếu thiết bị tìm
thấy kênh bị chiếm, nó sẽ không truyền trên kênh này (CHÚ THÍCH 2). Thiết bị
phải thực hiện một kiểm tra CCA mở rộng, trong đó kênh được quan sát trong một
thời gian ngẫu nhiên trong khoảng giữa 18 µs và ít nhất 160 µs. Nếu kiểm tra
CCA mở rộng đã xác định các kênh được không còn bị chiếm, các thiết bị có thể
tiếp tục được truyền đi trên kênh này. Nếu thời gian CCA mở rộng xác định các
kênh vẫn được chiếm, nó sẽ thực hiện kiểm tra CCA mở rộng mới cho đến khi kênh
này không còn bị chiếm.
CHÚ THÍCH 1: Chu kỳ
rỗi giữa các truyền dẫn được xem xét là CCA hoặc CCA mở rộng.
Thiết bị được phép
chuyển mạch tới chế độ không thích nghi và tiếp tục truyền dẫn trong kênh đó,
với điều kiện tuân thủ các yêu cầu áp dụng cho thiết bị không thích nghi. Ngoài
ra, thiết bị cũng được phép tiếp tục truyền dẫn báo hiệu điều khiển ngắn trên
kênh đó với điều kiện tuân thủ các yêu cầu được chỉ ra trong 2.3.2.6.4.
3) Tổng thời gian mà
thiết bị sử dụng kênh RF được xác định là thời gian chiếm dụng kênh. Thời gian
chiếm dụng kênh này phải nhỏ hơn 13 ms, sau đó thiết bị sẽ thực hiện một CCA
mới như mô tả trong bước 1) ở trên.
4)
Một thiết bị, khi nhận đúng một gói tin đã được dự định cho thiết bị này có thể
bỏ qua CCA và ngay lập tức tiến hành việc truyền dẫn các khung quản lý và điều
khiển. Một chuỗi các truyền dẫn liên tiếp như vậy được thực hiện bởi thiết bị
không có CCA mới không được vượt quá thời gian chiếm dụng kênh tối đa đã xác
định trong bước 3 ở trên.
Với mục đích
gửi dữ liệu tới nhiều người dùng cùng lúc, các truyền dẫn ACK (liên kết với các
gói dữ liệu giống nhau) của các thiết bị cá nhân được phép xảy ra trong một
chuỗi.
5) Ngưỡng
phát hiện năng lượng đối với CCA phải tỉ lệ thuận với công suất phát của máy
phát: đối với công suất phát 23 dBm e.i.r.p. mức ngưỡng CCA (TL) phải bằng hoặc
nhở hơn -73 dBm/MHz tại đầu vào máy thu giả sử ăng ten thu 0dBi (máy thu). Mức
ngưỡng này (TL) có thể được điều chỉnh cho tăng ích của ăng ten (G); tuy nhiên,
tăng ích của điều hướng chùm sóng (Y) sẽ không được tính đến. Đối với mức công
suất thấp hơn 23 dBm e.i.r.p., mức ngưỡng phát hiện có thể được nới lỏng để:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Thiết bị
phải tuân thủ yêu cầu từ bước 1 đến bước 4 khi xuất hiện tín hiệu CW không mong
muốn như được định nghĩa trong Bảng 11.
Bảng
11 - Các tham số tín hiệu không mong muốn
Công
suất trung bình tín hiệu mong muốn từ thiết bị đồng hành
Tần
số tín hiệu CW không mong muốn
(MHz)
Công
suất tín hiệu CW không mong muốn
(dBm)
Đủ
để duy trì liên kết
(CHÚ
THÍCH 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(CHÚ
THÍCH 1)
-35
(CHÚ
THÍCH 3)
CHÚ THÍCH 1: Tần số
lớn nhất được sử dụng để đo kiểm các kênh hoạt động trong phạm vi từ 2 400
MHz đến 2 442 MHz, tần số nhỏ nhất được sử dụng để đo kiểm các kênh hoạt động
trong phạm vi từ 2 442 MHz đến 2 483,5 MHz (xem 3.3.6.1).
CHÚ THÍCH 2: Giá
trị dẫn phổ biến được có thể được sử dụng trong hầu hết các trường hợp là -50
dBm /MHz.
CHÚ THÍCH 3: Mức
được chỉ định là mức ở đầu vào máy thu UUT giả định tăng ích của ăng ten 0
dBi. Trong trường hợp thực hiện các phép đo, mức này phải được điều chỉnh cho
tăng ích G của ăng-ten (trong băng). Trong trường hợp đo bức xạ, mức này
tương đương với mật độ thông lượng công suất (PFD) ở phía trước mặt ăng ten UUT.
c. Đo kiểm
Các phép đo kiểm mô
tả trong 3.3.6.
2.3.2.6.4. Truyền dẫn
báo hiệu điều khiển ngắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Truyền dẫn báo hiệu
điều khiển ngắn là truyền dẫn được sử dụng bởi thiết bị khác FHSS thích nghi để
gửi tín hiệu quản lý và điều khiển mà không nhận biết được kênh hoạt động của
các tín hiệu khác.
Thiết bị thích nghi
có thể có truyền dẫn báo hiệu điều khiển ngắn.
b. Giới hạn
Nếu thực hiện, các
truyền dẫn báo hiệu điểu khiển ngắn của thiết bị khác FHSS thích nghi phải có
tỉ số TxOn / (TxOn + TxOff) lớn nhất là 10% với bất kỳ chu kỳ quan sát là 50
ms.
CHÚ THÍCH: Chu kỳ làm
việc được định nghĩa trong 2.3.2.4.2.
c. Đo kiểm
Các phép đo kiểm mô
tả trong 3.3.6.2.1 c) đối với thiết bị khác FHSS thích nghi dựa vào DAA hoặc điều 2.3.6.2.1 d) đối với
thiết bị khác FHSS dựa vào LBT.
2.3.2.7. Băng thông kênh chiếm dụng
2.3.2.7.1. Khả năng
áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2.7.2. Định nghĩa
Băng thông kênh chiếm
dụng là băng thông chứa 99% công suất của tín hiệu.
2.3.2.7.3. Giới hạn
Băng thông kênh chiếm
dụng sẽ nằm trong băng được như quy định trong Bảng 1.
Ngoài ra đối với
thiết bị khác FHSS không thích nghi với công suất e.i.r.p. lớn hơn 10 dBm, băng
thông kênh chiếm dụng phải bằng hoặc nhỏ hơn 20 MHz.
2.3.2.7.4. Đo kiểm
Sử dụng các phép đo
kiểm mô tả trong 3.3.7.
2.3.2.8. Phát xạ không mong muốn của máy phát trong miền ngoài
băng
2.3.2.8.1. Khả năng
áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2.8.2. Định nghĩa
Phát xạ không mong
muốn của máy phát trong miền ngoài băng là phát xạ khi thiết bị ở trong chế độ
phát, ở tần số ngay bên ngoài băng tần được phân bổ, nhưng loại trừ phát xạ
không mong muốn trong miền giả.
2.3.2.8.3. Giới hạn
Các phát xạ không
mong muốn trong miền ngoài băng không được vượt quá các giá trị được quy định
bởi mặt nạ trong Hình 3.
Hình
3 - Mặt nạ phổ phát xạ
2.3.2.8.4. Đo kiểm
Sử dụng các phép đo
kiểm mô tả trong 3.3.8.
2.3.2.9. Phát xạ không mong muốn của máy phát trong miền giả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu này áp dụng
cho tất cả các loại thiết bị khác FHSS.
2.3.2.9.2. Định nghĩa
Phát xạ không mong
muốn của máy phát trong miền giả là phát xạ bên ngoài băng tần được ấn định và
bên ngoài miền ngoài băng như được chỉ ra trong Hình 3 khi thiết bị ở chế độ
phát.
2.3.2.9.3. Giới hạn
Phát xạ không mong
muốn của máy phát trong miền giả không được vượt quá giá trị xác định trong
Bảng 12.
Trong trường hợp
thiết bị có các đầu kết nối ăng ten, các mức giới hạn này áp dụng đối với phát
xạ tại cổng của ăng ten (dẫn) và phát xạ được bức xạ bởi tủ. Đối với phát xạ
bức xạ bởi tủ hoặc phát xạ bức xạ bởi thiết bị ăng ten tích hợp (không có đầu
nối ăng ten tạm thời), các giới hạn này là e.r.p cho phát xạ đến 1 GHz và
e.i.r.p. cho phát xạ trên 1 GHz.
Bảng
12 - Các giới hạn phát xạ giả của máy phát
Dải
tần
Công
suất tối đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
MHz đến 47 MHz
-36
dBm
100
kHz
47
MHz đến 74 MHz
-54
dBm
100
kHz
74
MHz đến 87,5 MHz
-36
dBm
100
kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-54
dBm
100
kHz
118
MHz đến 174 Mhz
-36
dBm
100
kHz
174
Mhz đến 230 MHz
-54
dBm
100
kHz
230
MHz đến 470 Mhz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
kHz
470
Mhz đến 694 MHz
-54
dBm
100
kHz
694
MHz đến 1 GHz
-36
dBm
100
kHz
1
GHz đến 12,75 GHz
-30
dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2.9.4. Đo kiểm
Sử dụng các phép đo
kiểm mô tả trong 3.3.9.
2.3.2.10. Phát xạ giả của máy thu
2.3.2.10.1. Khả năng
áp dụng
Yêu cầu này áp dụng
cho tất cả các loại thiết bị khác FHSS.
2.3.2.10.2. Định
nghĩa
Phát xạ giả máy thu
là các phát xạ tại bất kỳ tần số khi thiết bị hoạt động trong chế độ thu.
2.3.2.10.3. Giới hạn
Phát xạ giả của máy
thu phải không được vượt quá giá trị xác định trong Bảng 13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
13 - Các giới hạn phát xạ giả của máy thu
Dải
tần
Công
suất tối đa
Băng
thông đo kiểm
30
MHz đến 1 GHz
-57
dBm
100
kHz
1
GHz đến 12,75 GHz
-47
dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2.10.4. Đo kiểm
Sử dụng các phép đo
kiểm mô tả trong 3.3.10.
2.3.2.11. Đặc tính chặn của máy thu
2.3.2.11.1. Khả năng
áp dụng
Yêu cầu này áp dụng
cho tất cả các loại thiết bị FHSS.
2.3.2.11.2. Định
nghĩa
Đặc tính chặn của máy
thu là phép đo khả năng thiết bị thu tín hiệu mong muốn trên kênh hoạt động của
thiết bị mà không vượt quá mức suy giảm do sự xuất hiện của tín hiệu đầu vào
không mong muốn (tín hiệu chặn) trên các tần số khác với tần số của băng tần
hoạt động và đáp ứng giả.
2.3.2.11.3. Tiêu chí
hiệu suất
Đối với thiết bị hỗ
trợ đo kiểm PER hoặc FER được thực hiện, tiêu chí hiệu suất nhỏ nhất phải là
PER hoặc FER nhỏ hơn hoặc bằng 10%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2.11.4. Giới hạn
a. Yêu
cầu chung
Trong khi duy trì các
tiêu chí hiệu suất nhỏ nhất được định nghĩa trong 2.3.1.12.3, các mức chặn tại
các độ lệch tần số xác định định được tính bằng hoặc lớn hơn giới hạn được xác
định cho các loại máy thu áp dụng quy định tại Bảng 14, Bảng 15 hoặc Bảng 16.
b. Máy
thu loại 1
Bảng 14 chứa các tham
số đặc tính chặn của máy thu cho thiết bị máy thu loại 1.
Bảng
14 - Các tham số đặc tính chặn của máy thu cho thiết bị máy thu loại 1
Công
suất trung bình tín hiệu mong muốn từ thiết bị đồng hành
(dBm)
(CHÚ
THÍCH 1 và 4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(MHz)
Công
suất tín hiệu chặn
(dBm)
(CHÚ
THÍCH 4)
Loại
tín hiệu chặn
(-133 dBm + 10 ×
log10(OCBW)) hoặc -68 dBm tùy giá trị nào nhỏ hơn
(CHÚ THÍCH 2)
2
380
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-34
CW
(-139 dBm + 10 ×
log10(OCBW)) hoặc -74 dBm tùy giá trị nào nhỏ hơn (CHÚ THÍCH 3)
2
300
2
330
2
360
2
524
2
584
2
674
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Trong
trường hợp đo bức xạ bằng thiết bị đồng hành và không thể xác định được mức
tín hiệu mong muốn từ thiết bị đồng hành, có thể thực hiện đo kiểm tương đối
bằng cách sử dụng tín hiệu mong muốn lên đến Pmin + 26 dB trong đó
Pmin là mức tín hiệu mong muốn nhỏ nhất để đáp ứng các tiêu chí
hiệu suất nhỏ nhất như được định nghĩa trong 2.3.1.12.3 trong trường hợp
không có bất kỳ tín hiệu chặn nào.
CHÚ THÍCH 3 Trong
trường hợp đo bức xạ bằng thiết bị đồng hành và không thể xác định được mức
tín hiệu mong muốn từ thiết bị đồng hành, có thể thực hiện đo kiểm tương đối
bằng tín hiệu mong muốn lên đến Pmin + 20 dB trong đó Pmin
là mức tín hiệu mong muốn nhỏ nhất để đáp ứng các tiêu chí hiệu suất nhỏ nhất
như được định nghĩa trong 2.3.1.12.3 trong trường hợp không có bất kỳ tín
hiệu chặn nào.
CHÚ THÍCH 4: Mức
được chỉ định là mức ở đầu vào máy thu UUT giả định tăng ích của ăng ten 0
dBi. Trong trường hợp thực hiện các phép đo, mức này phải được điều chỉnh cho
tăng ích G của ăng-ten (trong băng). Trong trường hợp đo bức xạ, mức này
tương đương với mật độ thông lượng công suất (PFD) ở phía trước mặt ăng ten
UUT với UUT được cấu hình/ định vị như trong 3.3.3.2.2.
c. Máy thu loại 2
Bảng 15 chứa các tham
số đặc tính chặn của máy thu cho thiết bị máy thu loại 2.
Bảng
15 - Các tham số đặc tính chặn của máy thu cho thiết bị máy thu loại 2
Công
suất trung bình tín hiệu mong muốn từ thiết bị đồng hành
(dBm)
(CHÚ
THÍCH 1 và 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(MHz)
Công
suất tín hiệu chặn
(dBm)
(CHÚ
THÍCH 3)
Loại
tín hiệu chặn
(-139 dBm + 10 ×
log10(OCBW) +10 dB) hoặc (-74 dBm + 10 dB) tùy giá trị nào nhỏ hơn
(CHÚ THÍCH 2)
2
380
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
300
2
584
-34
CW
CHÚ THÍCH 1: OCBW
tính bằng Hz.
CHÚ THÍCH 2: Trong
trường hợp đo bức xạ bằng thiết bị đồng hành và không thể xác định được mức
tín hiệu mong muốn từ thiết bị đồng hành, có thể thực hiện đo kiểm tương đối
bằng cách sử dụng tín hiệu mong muốn lên đến Pmin + 26 dB trong đó
Pmin là mức tín hiệu mong muốn nhỏ nhất để đáp ứng các tiêu chí
hiệu suất nhỏ nhất như được định nghĩa trong 2.3.1.12.3 trong trường hợp
không có bất kỳ tín hiệu chặn nào.
CHÚ THÍCH 3:
Mức được chỉ định là mức ở đầu vào máy thu UUT giả định tăng ích của ăng ten
0 dBi. Trong trường hợp thực hiện các phép đo, mức này phải được điều chỉnh
cho tăng ích G của ăng-ten (trong băng). Trong trường hợp đo bức xạ, mức này
tương đương với mật độ thông lượng công suất (PFD) ở phía trước mặt ăng ten
UUT với UUT được cấu hình/ định vị như trong 3.3.3.2.2.
d. Máy
thu loại 3
Bảng 16 chứa các tham
số đặc tính chặn của máy thu cho thiết bị máy thu loại 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công
suất trung bình tín hiệu mong muốn từ thiết bị đồng hành
(dBm)
(CHÚ
THÍCH 1 và 3)
Tần
số tín hiệu chặn
(MHz)
Công
suất tín hiệu chặn
(dBm)
(CHÚ
THÍCH 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(-139 dBm + 10 ×
log10(OCBW) +20 dB) hoặc (-74 dBm + 20 dB) tùy giá trị nào nhỏ hơn
(CHÚ THÍCH 2)
2
380
2
504
2
300
2
584
-34
CW
CHÚ THÍCH 1: OCBW
tính bằng Hz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3:
Mức được chỉ định là mức ở đầu vào máy thu UUT giả định tăng ích của ăng ten
0 dBi. Trong trường hợp thực hiện các phép đo, mức này phải được điều chỉnh
cho tăng ích G của ăng-ten (trong băng). Trong trường hợp đo bức xạ, mức này
tương đương với mật độ thông lượng công suất (PFD) ở phía trước mặt ăng ten
UUT với UUT được cấu hình/ định vị như trong 3.3.3.2.2.
2.3.2.11.5. Đo kiểm
Sử dụng các phép đo
kiểm mô tả trong 3.3.11.
2.3.2.12. Khả năng định vị vị trí địa lý
2.3.2.12.1. Khả năng
áp dụng
Yêu cầu này chỉ áp
dụng cho thiết bị khác FHSS với khả năng định vị vị trí địa lý như quy định tại
2.3.1.13.2
2.3.2.12.2. Định
nghĩa
Khả năng định vị vị
trí địa lý là một tính năng của thiết bị để xác định vị trí địa lý của nó với
mục đích tự cấu hình theo các yêu cầu về quản lý áp dụng tại ví trí địa lý nơi
nó hoạt động.
Khả năng định vị vị
trí địa lý có thể có trong thiết bị hoặc thiết bị ngoại vi (tạm thời) gắn liền
với thiết bị đang hoạt động tại cùng vị trí địa lý trong quá trình bật nguồn
khởi động lần đầu đối với thiết bị. Vị trí địa lý cũng có thể đã được cài đặt
sẵn trong thiết bị và hoạt động trong cùng vị trí địa lý đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí địa lý được
xác định bởi thiết bị khác FHSS như được định trong 2.3.2.12.1, người sử dụng
không thể truy cập thay đổi vị trí địa lý được thiết bị xác định.
3.
PHƯƠNG PHÁP ĐO
3.1.
Các điều kiện đo kiểm
3.1.1.
Quy định chung
Điều kiện đo
kiểm xác định trong quy chuẩn này phải được thực hiện tại các điểm đại diện
trong giới hạn biên của điều kiện môi trường hoạt động đã được công bố.
Trong trường
hợp yêu cầu kỹ thuật thay đổi phụ thuộc vào điều kiện môi trường, việc đo kiểm
phải được thực hiện trong các điều kiện môi trường khác nhau (trong giới hạn
biên của điều kiện môi trường hoạt động được công bố) để đảm bảo tuân thủ các
yêu cầu kỹ thuật.
Đối với mỗi
phép đo được quy định trong quy chuẩn này, điều kiện môi trường tại mỗi phép đo
phải được thực hiện theo quy định trong mục điều kiện đo cụ thể.
3.1.2. Các điều kiện đo kiểm bình thường
3.1.2.1.
Nhiệt
độ và độ ẩm bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt độ từ
+15 °C đến +35 °C.
- Độ ẩm từ
20% đến 75%.
Giá trị thực
tế trong quá trình đo kiểm phải được ghi lại.
3.1.2.2.
Nguồn
điện bình thường
Điện áp đo
kiểm bình thường cho thiết bị phải là điện áp danh định đã được thiết kế để
cung cấp cho thiết bị.
3.1.3. Các điều kiện đo kiểm tới hạn
Một số phép
đo trong quy chuẩn này cần phải được lặp lại ở nhiệt độ tới hạn. Trong trường
hợp đó, các phép đo phải được thực hiện trên các điểm tới hạn của dải nhiệt độ
hoạt động theo công bố của nhà sản xuất
3.2. Điều kiện đo kiểm khác
3.2.1. Chế độ đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết
bị FHSS, thiết bị phải cho phép các tần số nhảy cụ thể được lựa chọn bằng tay
để tạo điều kiện cho một số các bài đo kiểm được thực hiện.
3.2.2. Ăng ten và các chế độ phát
3.2.2.1.
Ăng
ten tích hợp và chuyên dụng
Thiết bị có
thể có hoặc là ăng ten chuyên dụng hoặc là ăng ten tích hợp. Các ăng ten chuyên
dụng là các ăng ten được gắn từ bên ngoài vào thiết bị và được đánh giá kết hợp
với thiết bị trong quá trình đo kiểm.
Tổ hợp ăng
ten được tham chiếu trong quy chuẩn này được hiểu là sự kết hợp của ăng ten
(tích hợp hoặc chuyên dụng), phi đơ (ví cụ cáp đồng trục), các đầu kết nối của
ăng ten và các bộ phận chuyển mạch được kết hợp. Tăng ích của tổ hợp ăng ten (G
tính bằng (dBi) không bao gồm tăng ích tăng thêm có thể là kết quả của quá
trình điều hướng chùm sóng.
Hệ thống ăng
ten thông minh có thể sử dụng kỹ thuật điều hướng chùm sóng tạo ra kết quả là
tăng ích tăng thêm. Tăng ích điều hướng chùm sóng (Y) được tính bằng dB. Các
ăng ten cá nhân được sử dụng bởi các hệ thống ăng ten thông minh được coi là
tăng ích ích giống nhau và gọi chung là tăng ích tổ hợp ăng ten (G). Tăng ích
điều hướng chùm sóng không bao gồm tăng ích của tổ hợp ăng ten.
Mặc dù các
phương pháp đo trong quy chuẩn này cho phép các phép đo dẫn được thực hiện,
nhưng cần lưu ý rằng các thiết bị kèm theo tất cả các tổ hợp ăng ten như dự
kiến phải tuân thủ theo các yêu cầu kỹ thuật được áp dụng quy định tại các quy
chuẩn này.
3.2.2.2.
Hệ
thống ăng ten thông minh và các chế độ hoạt động liên quan
3.2.2.2.1.
Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống ăng
ten thông minh có thể hoạt động trong các chế độ hoạt động khác nhau trong đó
số lượng ăng ten thay đổi tùy thuộc vào từng chế độ.
3.2.2.2.2.
Chế độ hoạt động 1 (Ăng ten đơn)
Thiết bị sử
dụng chỉ một ăng ten tại bất kỳ thời thời điểm khi đang hoạt động trong chế độ
này.
Các loại
thiết bị và/hoặc các chế độ hoạt động dưới đây là chế độ hoạt động 1:
- Thiết bị chỉ một
ăng ten.
- Thiết bị với 2 ăng
ten phân tập hoạt động trong chế độ phân tập chuyển mạch mà theo đó tại bất kỳ
thời điểm nào chỉ có một ăng ten được sử dụng.
- Hệ thống ăng ten
thông minh với hai hoặc nhiều hơn các chuỗi thu/phát nhưng hoạt động trong chế
độ mà chỉ một chuỗi thu phát được hoạt động.
3.2.2.2.3. Chế độ
hoạt động 2 (nhiều ăng ten, không điều hướng chùm sóng)
Thiết bị có thể hoạt
động trong chế độ này chứa hệ thống ăng ten thông minh sử dụng hai hoặc nhiều
hơn các chuỗi thu/phát đồng thời nhưng không có điều hướng chùm sóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị có thể hoạt
động trong chế độ chứa hệ thống ăng ten thông minh sử dụng hai hoặc hiều hơn
các chuỗi thu/phát đồng thời có điều hướng chùm sóng.
Ngoài tăng ích tổ hợp
ăng ten (G), tăng ích điều hướng chùm sóng (Y) có thể phải được được tính đến
khi thực hiện các phép đo mô tả trong quy chuẩn này.
3.2.2.3. Cấu hình đo kiểm
Trừ phi có quy định
khác, trường hợp kết hợp nhiều thiết bị vô tuyến và ăng ten thì cấu hình được
sử dụng cho việc đo kiểm phải được lựa chọn như sau:
- Đối với mỗi sự kết
hợp, xác định mức công suất cao nhất và tổ hợp ăng ten có tăng ích cao nhất.
- Từ các kết quả của
mỗi sự kết hợp, lựa chọn mức công suất e.i.r.p. cao nhất.
3.2.3. Thiết bị thích nghi và không thích nghi
Thiết bị có thể hoạt
động trong cả hai chế độ thích nghi và không thích nghi (xem 2.2.2) phải được đo
kiểm trong cả hai chế độ. Thiết bị mà có thể hoạt động trong nhiều hơn một chế
độ thích nghi phải được đo kiểm trong mỗi chế độ thích nghi.
3.2.4. Tổng quan về thiết bị được đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị kết
hợp hoặc thiết bị đa vô tuyến phải được đo kiểm theo các yêu cầu của quy chuẩn
này, được chỉ rõ trong tiêu chuẩn ETSI EG 203 367.
Nhà sản xuất phải
công bố thiết bị UUT là thiết bị độc lập, thiết bị kết hợp hay thiết bị đa vô
tuyến. Quy định trong 3.3.1.
3.2.5. Các phép đo dẫn, đo bức xạ và các phép đo tương đối
Trừ khi có quy định
khác, có thể sử dụng hoặc phép đo dẫn hoặc phép đo bức xạ.
Đối với thiết bị ăng
ten tích hợp, các đầu nối có thể được cung cấp để đo dẫn.
Trong trường hợp
thiết bị ăng ten tích hợp không có (các) đầu nối ăng ten, nhà sản xuất có thể
được yêu cầu cung cấp bộ ghép đo để cho phép thực hiện các phép đo tương đối.
Các bộ ghép đo và
việc sử dụng được mô tả thêm trong mục A.4.
3.3. Phương pháp đo kiểm
3.3.1. Thông tin về sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Loại thiết bị
truyền dữ liệu băng rộng: thiết bị FHSS hoặc các loại thiết bị truyền dữ liệu
băng rộng khác (thiết bị khác FHSS) (xem 2.2.1);
b) Trong trường hợp
là thiết bị FHSS: số lượng tần số nhảy và thời gian dừng cho từng kênh. Đối với
thiết bị FHSS có thể có thời gian dừng khác nhau: thời gian dừng trung bình, số
lượng tần số nhảy lớn nhất. Đối với thiết bị FHSS thích nghi: số tần số nhảy
lớn nhất và số tần số nhảy nhỏ nhất;
c) Đối với yêu cầu về
thích nghi, loại thiết bị: Thiết bị không thích nghi, thiết bị thích nghi hoặc
thiết bị hoạt động trong cả hai chế độ thích nghi hoặc không thích nghi;
d) Đối với thiết bị
thích nghi: sử dụng LBT hay DAA (xem 2.4.1.7 và 2.4.2.6) và thời gian chiếm dụng
kênh lớn nhất của thiết bị. Đối với thiết bị thích nghi khác FHSS sử dụng LBT
thì là Thiết bị dựa trên khung hay theo tải.
e) Đối với thiết bị
không thích nghi: chu kỳ làm việc lớn nhất của thiết bị. Đối với thiết bị với
cơ chế động liên quan đến công suất phát RF và chu kỳ làm việc, mỗi cơ chế cần
phải được mô tả (ví dụ: sự kết hợp khác nhau của chu kỳ làm việc và mức công
suất tức thời cần phải được công bố);
f) Đối với mỗi bài đo
sẽ thực hiện: cấu hình trong trường hợp xấu nhất (xem 3.1.2);
g) Các chế độ phát
phát khác nhau trong đó thiết bị có thể hoạt động (xem 3.1.3);
h) Mỗi chế độ công bố
theo mục g) bao gồm các thông tin dưới đây:
- Số chuỗi phát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số chuỗi thu;
- Có hay không có ăng
ten điều hướng chùm sóng được thực hiện, tăng ích điều hướng chùm sóng tối đa
(Y) hoặc tổng tăng ích ăng ten (G+Y) đối với chế độ phát này.
i) Các dải tần hoạt
động của thiết bị;
j) Băng thông kênh
danh định. Đối với thiết bị FHSS không thích nghi thì đó là băng thông kênh
danh định khi hoạt động trên một tần số nhảy đơn.
k) Loại thiết bị, ví
dụ: thiết bị độc lập, thiết bị kết hợp, thiết bị đa vô tuyến (xem 1.4);
l) Điều kiện môi
trường hoạt động (ví dụ điều kiện đo kiểm bình thường và điều kiện đo kiểm tới
hạn) áp dụng cho thiết bị (xem
3.1);
m) Sự kết hợp cài đặt
công suất thiết bị vô tuyến với một hoặc nhiều tổ hợp ăng ten, tăng ích lớn
nhất tương ứng (G) và kết quả tính e.i.r.p. có tính đến tăng ích điều hướng
chùm sóng (Y), nếu áp dụng (xem
3.1.3):
Đối với thiết bị khi
ở chế độ thu, tăng ích của tổ hợp ăng ten và/hoặc tăng ích của điều hướng chúm
sóng khác so với chế độ phát, tổ hợp ăng ten, tăng ích lớn nhất tương ứng (G)
và tăng ích điều hướng chùm sóng (Y) phải được áp dụng trong chế độ thu.
n) Các điện áp danh
định của thiết bị vô tuyến độc lập hoặc điện áp danh định của thiết bị kết hợp
trong trường hợp có các thiết bị vô tuyến gắn thêm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
p) Loại thiết bị (ví
dụ: Bluetooth®, IEEE 802.11, IEEE 802.15.4, độc quyền …);
q) Đối
với thiết bị FHSS thực hiện Tùy chọn 1 trong 2.4.1.4.3 hoặc Tùy chọn 1 trong
2.3.1.4.3 (Yêu cầu về chiếm giữ tần số), trong trường hợp việc tuân thủ không
thể chứng minh thông qua các phép đo trong 3.3.4.2.1 bước 5 (như chiếm của tần
số trong chế độ thu và rỗi không thể đo kiểm được), nhà sản xuất phải cung cấp
một bản phân tích thống kê chứng minh sự phù hợp với yêu cầu chiếm giữ tần số;
r) Đối với thiết bị
FHSS thực hiện Tùy chọn 2 trong 2.4.1.4.3 a) hoặc Tùy chọn 2 trong 2.4.1.4.3 b)
(Yêu cầu chiếm giữ tần số) nhà sản xuất phải cung cấp một bản phân tích thống
kê chứng minh sự phù hợp với các yêu cầu này;
s) Thiết bị hỗ trợ
khả năng định vị vị trí địa lý như được xác định trong 2.4.1.13 hoặc 2.4.2.12.
3.3.2. Công suất phát RF, chu kỳ làm việc, chuỗi phát, khoảng
ngừng phát, sử dụng môi trường
3.3.2.1. Điều kiện đo kiểm
Điều kiện đo kiểm
chung được quy định tại 3.1. Ngoại trừ công suất phát RF thì các phép đo khác
chỉ cần thực hiện tại điều kiện môi trường bình thường. Phép đo công suất phát
RF phải được thực hiện ở cả điều kiện bình thường và điều kiện tới hạn của dải
nhiệt độ hoạt động.
Trong trường hợp
thiết bị sử dụng ăng ten tích hợp mà không có đầu kết nối ăng ten mở rộng thì
bộ ghép đo được mô tả trong mục B4 được sử dụng để thực hiện các phép đo tương
đối tại điều kiện tới hạn của dải nhiệt độ hoạt động.
Trong trường hợp
thiết bị thích nghi, thiết bị phải được hoạt động theo cấu hình trong trường
hợp xấu nhất đối với công suất phát RF. Trong trường hợp thiết bị không thích
nghi, thiết bị phải được hoạt động trong với cấu hình trong trường hợp xấu nhất
đối với hệ số sử dụng môi trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết bị khác
FHSS, các phép đo phải được thực hiện tại vị trí kênh thấp nhất, kênh ở giữa và
kênh cao nhất mà tại đó các thiết bị có thể hoạt động. Các tần số này phải được
ghi lại trong kết quả đo.
3.3.2.2. Phương pháp đo
3.3.2.2.1. Phương pháp đo dẫn
a. Tổng quan
Trong trường hợp đo
dẫn máy phát phải được nối dẫn tới thiết bị đo. Công suất phát RF như định
nghĩa tại 2.4.1.2 hoặc 2.4.2.2 được đo kiểm và ghi lại trong kết quả đo.
b. Công suất phát RF
Thủ tục đo như sau:
Bước 1:
● Sử dụng cảm biến
công suất nhanh với độ nhạy nhỏ nhất -40 dBm và có khả năng nhỏ nhất 1 MS/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tốc độ lấy mẫu 1
MS/s hoặc cao hơn.
- Các mẫu phải đại
diện cho công suất RMS của tín hiệu.
- Thời gian đo kiểm:
đối với thiết bị không thích nghi: bằng chu kỳ quan sát được định nghĩa trong
2.4.1.3.1 hoặc 2.4.2.4.1. Đối với thiết bị thích nghi thời gian đo kiểm phải đủ
dài để đảm bảo số lượng cụm tối thiểu (ít nhất là 10) được bắt.
Đối với thiết bị
thích nghi, để tăng độ chính xác của phép đo thì số lượng cụm cao hơn có thể
được sử dụng.
Bước 2:
● Đối với các phép đo
dẫn trên thiết bị với một chuỗi phát:
- Kết nối đầu đo công
suất tới cổng phát, lấy mẫu tín hiệu phát và lưu trữ dữ liệu thô. Sử dụng các
mẫu được lưu trữ này trong tất cả các bước sau đây.
● Đối với các phép đo
dẫn trên thiết bị với nhiều chuỗi phát:
- Kết nối một đầu đo
công suất tới mỗi cổng phát cho việc đo kiểm đồng bộ trên tất cả các cổng phát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với mỗi điểm
lấy mẫu riêng (trên miền thời gian) tổng hợp các mẫu trùng nhau của tất cả các
cổng và lưu trữ lại. Sử dụng các mẫu tổng hợp đó trong tất cả các bước sau đây.
Bước 3:
● Tìm thời gian bắt
đầu và thời gian kết thúc của mỗi cụm trong các mẫu đo kiểm được lưu trữ.
- Thời gian bắt đầu
và thời gian kết thúc được xác định là các điểm mà công suất là ít nhất 30 dB
dưới giá trị lớn nhất của các mẫu được lưu trữ trong bước 2.
Trong trường hợp bộ
cảm biến công suất không đủ nhạy (ví dụ trong trường hợp đo bức xạ) thì giá trị
30 dB cần phải được giảm một cách thích hợp.
Bước 4:
● Giữa thời gian bắt
đầu và kết thúc của mỗi cụm riêng tính toán công suất RMS qua các cụm sử dụng
công thức dưới đây. Điểm băt đầu và kết thúc được tính đến. Ghi các giá trị
công suất cụm Pburst cũng như thời gian bắt đầu và kết
thúc của mỗi cụm.
Với k là tổng số mẫu
và n là số mẫu thực tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Giá trị lớn nhất
của các giá trị Pburst (giá trị là A tính bằng dBm) sẽ được sử dụng
cho việc tính toán e.i.r.p. lớn nhất.
Bước 6:
● Tăng ích tổ hợp ăng
ten G bằng dBi của ăng ten riêng.
● Trong trường hợp hệ
thống ăng ten thông minh hoạt động trong chế độ điều hướng chùm sóng (xem 3.3.2.2.4), tăng ích
điều hướng chùm sóng tăng thêm Y bằng dB.
● Nếu nhiều hơn một
tổ hợp ăng ten được dự định cho thiết lập công suất thì Tăng ích ăng ten tổng
(G hoặc G+Y) sẽ được sử dụng.
● Công suất phát RF
(Pout) sẽ được tính theo công thức sau:
P=A+G+Y
● Giá trị này phải
tuân thủ giới hạn xác định trong 2.3.1.2.3 hoặc 2.3.2.2.3 và phải được ghi lại
trong báo cáo kết quả đo kiểm.
c. Chu kỳ làm việc,
chuỗi phát, khoảng ngừng phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 1:
● Sử dụng các mẫu đo
kiểm được lưu trữ tương ứng từ thủ tục đã mô tả trong xem 3.3.2.2.1 b).
● Thời gian bắt đầu
và thời gian kết thúc được xác định là các điểm mà công suất là ít nhất 30 dB
dưới giá trị lớn nhất của các mẫu được lưu trữ. Trong trường hợp bộ cảm biến
công suất không đủ nhạy (ví dụ trong trường hợp đo bức xạ) thì giá trị 30 dB
cần phải được giảm một cách thích hợp.
Bước 2:
● Giữa thời gian bắt
đầu và kết thúc đã được ghi của mỗi cụm riêng, tính thời gian TxOn, ghi giá trị
TxOn này lại.
Bước 3:
● Chu kỳ làm việc là
tổng của toàn bộ thời gian TxOn nằm giữa thời điểm kết thúc của khoảng đầu tiên
(nơi bắt đầu cụm đầu tiên của chu kỳ quan sát) và thời điểm bắt đầu của cụm
cuối cùng (trong chu kỳ quan sát này) chia cho chu kỳ quan sát. Chu kỳ quan sát
được xác định trong 2.3.1.3.2 hoặc 2.3.2.4.2.
Bước 4:
● Đối với thiết bị
FHSS sử dụng danh sách đen, thời gian TxOn được đo cho một tần số nhảy đơn (và
hoạt động) sẽ nhân với số lượng các tần số danh sách đen. Giá trị này phải được
cộng vào giá trị đã được tính toán ở bước 3 ở trên. Nếu số lượng tần số danh
sách đen không thể xác định được thì sử dụng số lượng tần số nhảy nhỏ nhất N
như xác định trong 2.3.1.4.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 5:
● Sử dụng các mẫu đo
được lưu trữ cùng với thủ tục mô tả trong 3.3.2.2.1 b).
● Xác định các thời
gian TxOff mà lớn hơn hoặc bằng thời gian khoảng ngừng phát tối thiểu (Tx-gap)
được quy định tại 2.3.1.3.3 hoặc 2.3.2.4.3. Đây là những khoảng thời gian hợp
lệ tiềm năng sẽ được xem xét thêm trong thủ tục này.
● Bắt đầu từ khoảng
nhận dạng thứ hai, tính thời gian từ lúc bắt đầu khoảng này đến khi kết thúc
khoảng trước. Thời gian này là thời gian chuỗi Tx-gap cho truyền dẫn này. Lặp
lại thủ tục này cho tới khoảng nhận dạng cuối cùng đến hết chu kỳ quan sát.
● Sự kết hợp của các
thời gian Tx-sequence liên tiếp và thời gian Tx-gap, tiếp theo khoảng phát
Tx-gap ít nhất dài bằng khoảng thời gian kết hợp này, có thể được coi là thời
gian chuỗi phát đơn và trong trường hợp này phải tuân thủ các giới hạn quy định
tại 2.4.1.3 hoặc 2.4.2.4.
● Cần lưu ý trong báo
cáo kết quả đo xem UUT có tuân thủ giới hạn thời gian Tx-sequence lớn nhất và
thời gian Tx gap nhỏ nhất quy định tại 2.4.1.3 hoặc 2.4.2.4.
d. Hệ số sử dụng môi
trường
Thủ tục đo kiểm chỉ
thực hiện đối với thiết bị không thích nghi như sau:
Bước 1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 2:
● Đối với mỗi cụm
tính tích số (/200mW)
và thời gian TxOn
tính bằng mW,
thời gian TxOn tính bằng ms.
Bước 3:
● Sử dụng môi trường
là tổng của toàn bộ sản phẩm này chia cho chu kỳ quan sát (tính bằng ms) được
định nghĩa trong 2.3.1.3.2 hoặc 2.3.2.4.2. Giá trị này phải tuân thủ giới hạn
xác định trong 2.3.1.6.3 hoặc 2.3.2.5.3 và được ghi lại trong báo cáo kết quả
đo kiểm.
Nếu, trong trường hợp
thiết bị FHSS, hoạt động không có tần số trong danh sách đen là không thể, thì
công suất của cụm trên các tần số nhảy trong danh sách đen (để tính toán hệ số
môi trường) được giả định là bằng với giá trị trung bình của công suất RMS của
các cụm trên tất cả các tần số nhảy tích cực.
3.3.2.2.2. Phương
pháp đo bức xạ
Khi thực hiện các
phép đo bức xạ, UUT phải được cấu hình và vị trí ăng ten (bao gồm hệ thống ăng
ten thông minh và khả năng điều hướng chùm sóng của thiết bị) để hoạt động ở
mức công suất phát e.i.r.p.lớn nhất về hướng ăng ten đo kiểm. Vị trí này cần
được ghi lại.
Hệ thống đo kiểm được
mô tả trong Phụ lục A và các thủ tục đo kiểm có thể áp dụng được mô tả trong
Phụ lục B.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.3. Mật độ phổ công suất
3.3.3.1. Điều kiện đo kiểm
Điều kiện đo kiểm
chung được quy định tại 3.1. Các phép đo này chỉ phải thực hiện tại điều kiện
đo kiểm bình thường.
Cấu hình của thiết bị
không được thay đổi so với cấu hình được thực hiện trong 3.3.2.1.
Phép đo phải được lặp
lại đối với thiết bị đang được cấu hình hoạt động tại tần số thấp nhất, giữa,
cao nhất của dải tần số. Các tần số này phải được ghi lại trong báo cáo kết quả
đo.
Trong thời gian đo
kiểm, các thiết bị sẽ không thay đổi tần số hoạt động.
3.3.3.2. Phương pháp đo
3.3.3.2.1. Phương
pháp đo dẫn
Tùy chọn 1: Đối với
thiết bị với các truyền dẫn liên lục và không liên tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục đo như sau:
Bước 1:
Kết nối UUT tới máy
phân tích phổ và sử dụng các cài đặt sau:
● Tần số làm việc
thấp nhất: 2 400 MHz
(Start Frequency)
● Tần số làm việc cao
nhất: 2 483,5 MHz
(Stop Frequency)
● RBW:
10 kHz
● VBW:
30 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Chế độ tách sóng
(Detector): RMS
● Chế độ hiển thị
(Trace Mode): Giữ đỉnh (Max Hold)
● Thời gian quét
(Sweep time): Đối với truyền dẫn không liên tục: 2 x Thời gian
chiếm dụng kênh x Số điểm quét
Đối với thiết bị
không thích nghi sử dụng thời gian chuỗi phát lớn nhất trong công thức trên
thay vì thời gian chiếm dụng.
Đối với truyền dẫn liên
tục: 10 s; thời
gian quét có thể tăng thêm cho đến khi giá trị mà trong đó thời gian quét không
còn tác động đến giá trị RMS của tín hiệu.
Đối với tín hiệu
không liên tục, chờ cho Trace hiển thị ổn định và lưu tập hợp dữ liệu (dữ liệu
hiển thị) vào file.
Bước 2:
Đối với các phép đo
dẫn trên các ăng ten thông minh sử dụng chế độ hoạt động 2 hoặc 3 (xem 3.1.3.2), lặp lại
phép đo cho mỗi cổng phát. Đối với mỗi điểm lấy mẫu (trên miền tần số) cộng
thêm các giá trị công suất trùng nhau (đơn vị mW) cho các chuỗi phát khác nhau
và sử dụng như là tập hợp dữ liệu mới.
Bước 3:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với
k là tổng số mẫu, n là số mẫu thực tế
Bước 4:
Bình thường hóa các
giá trị công suất riêng (dBm) để tổng bằng với công suất phát RF (e.i.r.p.) đo
được trong 3.3.2 và lưu các dữ liệu đã sửa. Các công thức sau đây có thể được
sử dụng:
Với n là số mẫu thực
tế.
Bước 5:
Bắt đầu từ mẫu đầu
tiên (tần
số thấp nhất) cộng công suất (bằng dBm) của các mẫu tiếp theo đại diện
cho phân đoạn 1 MHz và ghi lại kết quả công suất và vị trí (ví dụ mẫu số
1 đến mẫu số 100). Đây là mật độ phổ công suất (e.i.r.p.) cho phân đoạn 1 MHz
đầu tiên sẽ được ghi lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dịch điểm bắt đầu của
mẫu đã cộng vào ở bước 5 bằng một mẫu và lặp lại các thủ tục trong bước 5 (ví
dụ mẫu số 2 đến mẫu số 101).
Bước 7:
Lặp lại bước 6 cho
tới khi kết thúc tổ hợp dữ liệu và ghi các giá trị mật độ phổ công suất cho mỗi
phân đoạn 1 MHz.
Từ tất cả các kết quả
đã ghi, giá trị lớn nhất là mật độ phổ công suất lớn nhất cho UUT. Giá trị này
phải tuân thủ giới hạn xác định trong 2.4.2.3 và được ghi lại trong báo cáo kết
quả đo kiểm.
Tùy chọn 2: Đối với
thiết bị với khả năng truyền dẫn liên lục
Lựa chọn này cho
thiết bị cố thể được cấu hình để hoạt động trong chế độ phát liên lục (100% DC)
Bước 1:
Kết nối UUT tới máy
phân tích phổ và sử dụng các cài đặt sau:
● Tần số làm trung
tâm: Tần số trung tâm của kênh được đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
●
RBW: 1 MHz
●
VBW: 3 MHz
● Khoảng cách tần
số: ít nhất 2 x Băng thông kênh chiếm dụng
(Frequency Span)
● Chế độ tách
sóng: Đỉnh (Peak)
(Detector Mode)
● Chế độ hiển thị
(Trace Mode): Giữ đỉnh (Max Hold)
Bước 2:
Khi hiển thị hoàn
thành, tìm giá trị đỉnh của đường bao công suất và ghi lại tần số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay đổi các thông số
sau cho máy phân tích phổ:
● Tần số làm trung
tâm: Bằng với tần số ghi ở bước 2
(Centre Frequency)
● Khoảng cách tần
số: 3 MHz
(Frequency Span)
●
RBW: 1 MHz
●
VBW: 3 MHz
● Thời gian quét
(Sweep Time): 1 phút
● Chế độ tách
sóng: RMS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Chế độ hiển thị
(Trace Mode): Giữ đỉnh (Max Hold)
Bước 4:
● Đợi cho đến khi
Trace hiển thị ổn định, Trace sẽ được ghi lại bằng cách sử dụng tùy chọn
"Giữ" (Hold) hoặc "Xem" (View) trên máy phân tích phổ.
● Tìm giá trị cực đại
của Trace và Marker trên đỉnh này. Mức này được ghi là công suất trung bình cao
nhất (mật độ phổ công suất) D trong dải 1 MHz.
● Ngoài ra, khi máy
phân tích phổ được trang bị chức năng đo mật độ phổ công suất, chức năng này có
thể được sử dụng để hiển thị mật độ phổ công suất D tính bằng dBm/MHz.
● Trong trường hợp
các phép đo được tiến hành trên các hệ thống ăng ten thông minh hoạt động ở chế
độ có nhiều chuỗi phát hoạt động đồng thời, mật độ phổ công suất của mỗi chuỗi
phát phải được đo riêng để tính mật độ phổ công suất (giá trị D tính bằng
dBm/MHz) cho UUT.
Bước 5:
Mật độ phổ công suất
tối đa (PSD) e.i.r.p. được tính từ mật độ phổ công suất D đã đo ở trên, tăng
ích G tính bằng dBi của tổ hợp ăng ten và tăng ích Y tính bằng dB nếu áp dụng
điều hướng chùm sóng. Giá trị này sẽ được ghi lại trong báo cáo kết quả đo. Nếu
có nhiều hơn một tổ hợp ăng ten dành cho cài đặt công suất, thì sử dụng tăng
ích cao nhất của tổ hợp ăng ten.
PSD
= D + G + Y (dBm / MHz)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thực hiện
các phép đo bức xạ, UUT phải được cấu hình và vị trí ăng ten (bao gồm hệ thống
ăng ten thông minh và khả năng điều hướng chùm sóng của thiết bị) để hoạt động
ở mức công suất phát e.i.r.p. lớn nhất về phía ăng ten đo. Cấu hình/vị
trí này được ghi lại để sử dụng trong các phép đo tương lai (xem C.5.3.4 và xem
C.5.4.4).
Hệ thống đo
kiểm được mô tả trong Phụ lục B và các thủ tục đo kiểm có thể áp dụng được mô
tả trong Phụ lục C.
Có tính đến
yếu tố hiệu chuẩn từ Hệ thống đo kiểm, các thủ tục đo kiểm được tiếp tục mô tả
như xem 3.3.2.2.1
b).
3.3.4. Thời gian truyền tích lũy, chuỗi nhảy tần và chiếm giữ tần
số
3.3.4.1.
Điều
kiện đo kiểm
Điều kiện đo
kiểm chung được quy định tại 3.1. Các phép đo này phải thực hiện tại điều kiện
đo kiểm bình thường.
Thiết bị phải
được cấu hình để hoạt động tại thời gian dừng lớn nhất và chu kỳ làm việc lớn
nhất.
Việc đo kiểm
phải được thực hiện trên ít nhất hai tần số nhảy (tích cực) được lựa chọn ngẫu
nhiên từ chuỗi nhảy tần tần thực tế. Kết quả đo cũng như các tần số đã thực
hiện đo kiểm phải được ghi lại trong báo cáo kết quả đo kiểm.
3.3.4.2.
Phương
pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục đo
như sau:
Bước 1:
● Đầu ra của
máy phát phải được nối tới máy phân tích phổ hoặc thiết bị tương đương.
● Máy phân
tích phổ phải được cài đặt như sau:
- Tần số
trung tâm: bằng với tần số nhảy đang được kiểm tra
(Centre Frequency)
- Khoảng
cách: 0 Hz
(Frequency Span)
- RBW:
~ 50% Băng thông kênh chiếm dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chế độ tách sóng:
RMS
(Detector Mode)
- Thời gian quét
(Sweep time): bằng chu kỳ quan sát thích hợp (xem 2.3.1.4.3 a) hoặc xem 4.3.1.4.3 b)
- Số điểm quét:
30 000
(Number of sweep
points)
- Chế độ hiển thị
(Trace mode:): Xóa / Ghi (Clear/Write)
- Tín hiệu kích
(Trigger): Tự do (Free Run)
Bước 2:
● Lưu dữ liệu vào
file và được phân tích bằng máy tính sử dụng ứng dụng phần mềm thích hợp hoặc
các chương trình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Xác định các điểm
dữ liệu liên quan đến tần số đang được kiểm tra bằng cách áp dụng một ngưỡng.
Các điểm dữ liệu do truyền
dẫn trên tần số nhảy được giả định là có mức cao hơn nhiều so với các điểm dữ
liệu do truyền trên các tần số nhảy liền kề. Nếu việc xác định giữa các truyền
dẫn này là không thể thì độ phân giải băng thông trong bước 1 sẽ tiếp tục giảm.
Thêm vào đó bộ lọc kênh có thể được sử dụng
● Tính số lượng các
điểm dữ liệu đã xác định là kết quả của việc truyền dẫn trên tần số đang được
kiểm tra và nhân số này với sự chênh lệch thời gian giữa hai điểm dữ liệu liên
tục.
Bước 4:
● Kết quả trong bước
3 là thời gian truyền tích lũy, nó phải tuân thủ giới hạn được cấp trong
2.4.1.4.3 a) hoặc 2.3.1.4.3 b) và được ghi lại trong báo cáo kết quả đo kiểm.
Bước 5
Bước này chỉ áp dụng
cho thiết bị thực hiện với Tùy chọn 1 trong 2.4.1.4.3 a) hoặc Tùy chọn 1 trong
2.4.1.4.3 b) cho tuân thủ yêu cầu chiếm giữ tần số.
● Thay đổi trong máy
phân tích phổ như sau và lặp lại bước 2 và bước 3.
Thời gian quét: 4 x
Thời gian dừng x Số tần số nhảy thực tế sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Kết quả phải được
so sánh với giới hạn của chiếm giữ tần số được xác định trong 2.4.1.4.3 a) hoặc
2.4.1.4.3 b). Kết quả so sánh được ghi lại trong báo cáo kết quả đo kiểm.
Bước 6:
● Thay đổi trong máy
phân tích phổ như sau:
- Tần số làm việc
thấp nhất: 2 400 MHz
(Start Frequency)
- Tần số làm việc cao
nhất: 2 483,5 MHz
(StopFrequency)
- RBW: ~
50% Băng thông kênh chiếm dụng (tần số nhảy đơn)
- VBW:
≥ RBW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời gian quét (Sweep
time): 1 s; việc cài đặt này có thể dẫn đến thời gian đo dài. Để tránh
thời gian đo dài như vậy, có thể sử dụng máy phân tích FFT.
- Số điểm quét:
~ 400 /Băng thông kênh chiếm dụng (MHz); số lượng điểm quét có thể được
tăng thêm trong trường hợp các kênh chồng lấn
(Number of sweep
points)
- Chế độ hiển thị (Trace
Mode): Giữ đỉnh (Max Hold)
- Tín hiệu kích
(Trigger): Tự do (Free Run)
● Chờ cho hình ảnh
Trace trên máy phân tích phổ ổn định, xác định số lượng các tần số nhảy được sử
dụng trong chuỗi nhảy tần.
● Kết quả được so
sánh với giới hạn (giá trị N) được xác định như trong 2.4.1.4.3 a) hoặc
2.4.1.4.3 b). Giá trị này phải được ghi lại trong báo cáo kết quả đo kiểm.
Đối với thiết bị với
các tần số thuộc danh sách đen có thể không xác minh được số lượng các tần số
nhảy đang sử dụng. Tuy nhiên chúng phải tuân thủ yêu cầu đối với thời gian
truyền tích lũy và chiếm giữ tần số với số lượng tối thiểu các tần số nhảy được
xác định như trong 2.4.1.4.3 a) hoặc 2.4.1.4.3 b) được sử dụng.
Bước 7:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.4.2.2. Phương
pháp đo bức xạ
Hệ thống đo kiểm được
mô tả trong Phụ lục B và các thủ tục đo kiểm có thể áp dụng được mô tả trong
Phụ lục C. Ngoài ra, bộ ghép đo có thể được sử dụng.
Thủ tục đo đo mô tả
trong 3.3.4.2.
3.3.5. Khoảng nhảy tần
3.3.5.1. Điều kiện đo kiểm
Điều kiện đo kiểm
chung được quy định tại 3.1. Các phép đo này phải thực hiện tại điều kiện đo
kiểm bình thường.
Phép đo phải được
thực hiện tại 2 tần số tần số nhảy liền kề. Các tần số này phải được ghi lại.
3.3.5.2. Phương pháp đo
3.3.5.2.1. Phương
pháp đo dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng nhảy tần được
định nghĩa trong 2.4.1.5 phải được đo và ghi lại khi sử dụng bất kỳ Lựa chọn
nào dưới đây. Các Lựa chọn phải được ghi lại trong báo cáo kết quả đo kiểm.
b. Tùy chọn 1
Các thủ tục như sau:
Bước 1:
● Đầu ra của máy phát
phải được nối tới máy phân tích phổ hoặc thiết bị tương đương.
● Máy phân tích phổ
phải được cài đặt như sau:
- Tần số trung
tâm: Trung tâm của hai tần số nhảy lân cận
(Centre Frequency)
- Khoảng tần số
(Frequency Span): Đủ để thấy đường bao công suất đầy đủ của cả hai tần số nhảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- VBW:
3 x RBW
- Chế độ tách
sóng: Đỉnh lớn nhất (Max Peak)
(Detection Mode)
- Chế độ hiển thị
(Trace Mode): Giữ đỉnh (Max Hold)
- Thời gian quét
(Sweep Time): Tự động (Auto)
Bước 2:
● Chờ cho hình ảnh
Trace trên máy phân tích phổ ổn định.
● Sử dụng chức năng
đánh dấu (marker) của máy phân tích phổ để xác định các tần số tương ứng ở điểm
công suất thấp hơn -20 dBr và cao hơn -20 dBr đối với cả hai tần số nhảy F1 và
F2. Kết quả là xác định được F1L và F1H đối với tần số F1
và F2L và F2H đối với tần số F2. Các giá trị này được ghi
vào báo cáo.
Bước 3:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Tính khoảng nhảy
tần (FHS) sử dụng công thức sau. Giá trị này được ghi lại trong báo
cáo.
FHS
= F2C - F1C
● So sánh khoảng nhảy
tần đo được với giới hạn được xác định trong 2.3.1.5.2.
● Xem Hình 4
Hình
4 - Khoảng nhảy tần
Đối với thiết bị thích
nghi, trong trường hợp các kênh chồng lấn lên nhau ngăn cản việc xác định các
điểm tham chiếu -20 dBr F1H và F2L thì mức tham chiếu cao
hơn (ví dụ -10 dBr hoặc -6 dBr) có thể được lựa chọn để xác định các điểm tham
chiếu F1L, F1H và F2L và F2H.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● ép buộc các UUT
nhảy hoặc phát trên tần số nhảy đơn mà các điểm tham chiếu -20 dBr có thể đo
được khoảng cách của hai tần số nhảy liền kề; và/hoặc:
● ép buộc UUT hoạt
động không điều chế mà theo đó các tần số trung tâm F1C và F2C có thể được đo
trực tiếp.
Phương pháp sử dụng
để đo khoảng nhảy tần phải được ghi trong báo cáo kết quả đo kiểm.
c. Tùy chọn 2
Các thủ tục như sau:
Bước 1:
● Đầu ra của máy phát
phải được nối tới máy phân tích phổ hoặc thiết bị tương đương.
● Máy phân tích phổ
phải được cài đặt như sau:
- Tần số trung
tâm: Trung tâm của hai tần số nhảy lân cận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng tần số
(Frequency Span): Đủ để thấy đường bao công suất của cả hai tần số nhảy
- RBW
: 1% span
- VBW:
3 x RBW
- Chế độ tách
sóng: Đỉnh lớn nhất (Max Peak)
(Detection Mode)
- Chế độ hiển thị
(Trace Mode): Giữ đỉnh (Max Hold)
- Thời gian quét
(Sweep Time): Tự động (Auto)
Bước 2:
● Chờ cho hình ảnh
Trace trên máy phân tích phổ ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.5.2.2. Phương
pháp đo bức xạ
Hệ thống đo kiểm được
mô tả trong Phụ lục B và các thủ tục đo kiểm có thể áp dụng được mô tả trong
Phụ lục C. Ngoài ra, bộ ghép đo có thể được sử dụng.
Thủ tục đo tiếp tục
như mô tả theo 3.3.5.2.1.
3.3.6. Khả năng thích nghi (Cơ chế truy nhập kênh)
3.3.6.1. Điều kiện đo kiểm
Điều kiện đo kiểm
chung được quy định tại 3.1. Các phép đo này phải thực hiện tại điều kiện đo
kiểm bình thường.
Khi được hỗ trợ bởi
dải tần số hoạt động của thiết bị, bài đo này sẽ được thực hiện trên hai tần số
(nhảy tần) được lựa chọn ngẫu nhiên từ các tần số hoạt động được sử dụng bởi
thiết bị. Tần số đầu tiên (thấp hơn) sẽ được chọn ngẫu nhiên trong khoảng 2 400
MHz đến 2 442 MHz, trong khi tần số thứ hai (cao hơn) sẽ được chọn ngẫu
nhiên trong khoảng 2 442 MHz đến 2 483,5 MHz. Thiết bị sẽ được hoạt động trong
chế độ hoạt động (nhảy tần) bình thường. Trong trường hợp thiết bị FHSS, phải
đảm bảo rằng không có tần số đo kiểm nào nằm trong danh sách đen, nếu không sẽ
chọn tần số khác.
Đối với thiết bị có
thể hoạt động trong chế độ thích nghi hoặc không thích nghi, phải xác minh rằng
trước khi đo kiểm, các thiết bị đang hoạt động ở chế độ thích nghi.
Thiết bị được cấu
hình trong chế độ mà dẫn đến thời gian chiếm dụng kênh dài nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.6.2.1. Phương
pháp đo dẫn
Thiết lập đo kiểm
Hình 5 mô tả ví dụ về
việc thiết lập đo kiểm.
Hình
5 - Thiết lập đo kiểm cho việc kiểm tra khả năng thích nghi của thiết bị
a. Thiết bị FHSS sử
dụng DAA hoặc LPT
Bước 1 đến bước 7
dưới đây xác định thủ tục để xác minh tính hiệu quả của cơ chế thích nghi dựa
trên DAA hoặc LPT đối với thiết bị FHSS. Các cơ chế này được định nghĩa trong
2.3.1.7.
Đối với thiết bị sử
dụng nhiều chuỗi thu chỉ cần đo kiểm duy nhất 1 chuỗi (cổng ăng ten). Tất cả
đầu vào khác của máy thu phải được kết thúc.
Bước 1:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Đối với thiết bị
nhảy tần được đo kiểm, điều chỉnh mức tín hiệu thu được (tín hiệu mong muốn từ
thiết bị đồng hành) tại UUT tới giá trị được xác định trong Bảng 3 (mục 4).
Đo kiểm thiết bị đẳng
hướng không yêu cầu liên kết được thiết lập với thiết bị đồng hành.
● Máy phân tích phổ
được thiết lập như sau:
- RBW: Sử dụng
thiết lập RBW có sẵn tiếp theo sau phép đo băng thông kênh chiếm dụng
- Loại bộ
lọc: Bộ lọc kênh
- VBW:
≥ RBW
- Chế độ tách sóng:
RMS
(Detector Mode)
- Tần số trung
tâm: bằng tần số nhảy được đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng
cách: 0 Hz
(Span)
- Thời gian quét
(Sweep time): > thời gian chiếm dụng kênh của UUT. Nếu thời gian chiếm
dụng kênh là không liên tục (thiết bị dựa trên DAA), thời gian quét phải đủ để
phủ được khoảng thời gian chiếm dụng kênh khi được trải ra.
- Chế độ hiển thị:
Xóa / Ghi (Clear/Write)
(Trace Mode)
- Chế độ
kích: Video
(Trigger
Mode)
Bước 2:
● Cấu hình
UUT cho chế độ truyền bình thường với tải trọng đủ cao để có tỷ số hoạt động
máy phát nhỏ nhất (TxOn / (TxOn + TxOff)) là 0,3. Trong trường hợp không thể
thì UUT phải được cấu hình để tải trọng là lớn nhất có thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 3: Cộng
thêm tín hiệu nhiễu
Tín hiệu
nhiễu được định nghĩa trong mục B.7 được bơm tập trung vào tần số nhảy đang
được đo kiểm. Mức mật độ phổ công suất (tại đầu vào của UUT) của tín hiệu nhiễu
phải bằng với ngưỡng phát hiện được xác định tại 2.4.1.7.1 b) hoặc 2.4.1.7.2
b).
Bước 4: Xác
minh phản ứng lại trước tín hiệu nhiễu
● Máy phân
tích phổ phải được sử dụng để quan sát sự truyền dẫn của UUT trên tần số số
nhảy được chọn với tín hiệu nhiễu được bơm vào. Có thể yêu cầu kích hoạt chức
năng quét của máy phân tích phổ từ lúc bắt đầu tín hiệu nhiễu.
● Sử dụng thủ
tục xác định trong 3.3.6.2.1 d), phải được xác minh:
i. UUT sẽ
dừng truyền dẫn trên tần số nhảy đang được đo kiểm.
UUT được giả
định là dừng truyền dẫn trên tần số nhảy này với thời gian bằng thời gian chiếm
dụng kênh lớn nhất xác định trong 2.4.1.7.1 b) hoặc 2.4.1.7.2 b). Như đã nêu
trong 2.4.1.7.2 b), thời gian chiếm dụng kênh đối với thiết bị FHSS sử dụng DAA
có thể không được liên tục.
ii. Đối với
thiết bị FHSS sử dụng LBT, ngoài truyền dẫn báo hiệu bản tin ngắn (xem bước iii
dưới đây) sẽ không truyền dẫn tiếp theo trên tần số nhảy này miễn là vẫn còn
tín hiệu nhiễu.
Đối với thiết
bị FHSS dựa DAA ngoài truyền dẫn báo hiệu bản tin ngắn (xem bước iii dưới đây)
sẽ không có truyền dẫn tiếp theo trên tần số nhảy này
cho khoảng im lặng được xác định trong 2.4.1.7.2 b) bước 2. Sau đó UUT có thể
có truyền dẫn bình thường trở lại trong thời gian là khoảng thời gian chiếm
dụng kênh đơn (có thể không được liên tục). Vì tín hiệu nhiễu vẫn đang
xuất hiện nên khoảng im lặng khác như được quy định tại 2.4.1.7.2 b) bước 2 cần
được đưa vào. Chuỗi này được lặp đi lặp lại chừng nào còn xuất hiện tín hiệu
nhiễu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để xác minh
rằng UUT không tiếp tục truyền dẫn bình thường chừng nào còn xuất hiện tín hiệu
nhiễu, thời gian quan sát có thể cần là 60 s hoặc lớn hơn. Nếu truyền dẫn được
phát hiện trong khoảng thời gian này, có thể cần phải điều chỉnh cài đặt máy
phân tích phổ cho phép đánh giá chính xác để xác minh việc truyền dẫn tuân theo
các giới hạn đối với truyền dẫn báo hiệu điều khiển ngắn.
iii. UUT có
thể tiếp tục có truyền dẫn báo hiệu điều khiển ngắn trên tần số nhảy đang được
đo kiểm trong khi xuất hiện tín hiệu nhiễu. Các truyền dẫn này phải tuân thủ
giới hạn được quy định trong 2.4.1.7.3 b).
Việc xác minh
truyền dẫn báo hiệu điều khiển ngắn có thể yêu cầu thay đổi cài đặt máy phân
tích (ví dụ: thời gian quét).
iv. Ngoài ra,
các thiết bị có thể chuyển sang chế độ không thích nghi.
Bước 5: Cộng tín hiệu
không mong muốn
● Với sự xuất hiện
của tín hiệu nhiễu, tín hiệu CW chu kỳ làm việc là 100% được chèn vào thành tín
hiệu không mong muốn. Tần số và mức được cung cấp trong Bảng 3 hoặc 2.4.1.12.2.
● Máy phân tích phổ
được sử dụng để quan sát truyền dẫn của UUT trên tần số nhảy. Có thể yêu cầu
kích hoạt chức năng quét của máy phân tích phổ từ lúc bắt đầu tín hiệu nhiễu.
● Sử dụng thủ tục xác
định trong 3.3.6.2.1 d), nó được xác nhận:
i. UUT không tiếp tục
truyền dẫn bình thường trên các tần số nhảy chừng nào còn xuất hiện cả hai tín
hiệu nhiễu và tín hiệu không mong muốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ii. UUT có thể tiếp
tục có truyền dẫn báo hiệu điều khiển ngắn trên tần số nhảy đang được đo kiểm
trong khi xuất hiện tín hiệu nhiễu và tín hiệu không mong muốn. Các truyền dẫn
này phải tuân thủ giới hạn được quy định trong 2.4.1.7.3 b).
Việc xác minh truyền
dẫn báo hiệu điều khiển ngắn có thể yêu cầu thay đổi cài đặt máy phân tích phổ
(ví dụ: thời gian quét).
Bước 6: Loại bỏ tín
hiệu nhiễu và tín hiệu không mong muốn
● Khi loại bỏ tín
hiệu nhiễu và tín hiệu không mong muốn, UUT được phép tái bao gồm bất kỳ kênh
nào trước đó được đánh dấu là không sẵn sàng; tuy nhiên, đối với thiết bị dựa
trên DAA, phải xác minh rằng việc này chỉ được thực hiện sau khoảng thời gian
im lặng được xác định trong 2.3.1.7.3 b), bước 2.
Bước 7:
● Bước 2 đến bước 6
phải được lặp lại cho mỗi tần số nhảy được đo kiểm.
b. Thiết bị khác FHSS
sử dụng DAA
Các bước khác nhau
dưới đây xác định thủ tục để xác minh tính hiệu quả của cơ chế thích nghi dựa
trên DAA của thiết bị khác FHSS.
Đối với thiết bị sử
dụng nhiều chuỗi thu chỉ cần đo kiểm duy nhất 1 chuỗi (cổng ăng ten). Tất cả
đầu vào khác của máy thu phải được kết thúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● UUT phải được kết
nối tới thiết bị đồng hành trong quá trình đo kiểm. Bộ tạo tín hiệu nhiễu, bộ
tạo tín hiệu không mong muốn, máy phân tích phổ, UUT và thiết bị đồng hành được
kết nối với nhau bằng cách sử dụng các thiết lập tương đương như ví dụ trong
Hình 5, mặc dù tại thời điểm này bộ tạo tín hiệu nhiễu và tín hiệu không mong muốn
không tạo ra bất kỳ tín hiệu nào. Máy phân tích phổ được sử dụng để quan sát
truyền dẫn của UUT và thiết bị đồng hành và có thể phân biệt được giữa hai lần
truyền. Ngoài ra, máy phân tích phổ được sử dụng để theo dõi quá trình truyền
của UUT để đáp ứng với các tín hiệu nhiễu và tín hiệu không mong muốn.
● Điều chỉnh mức tín
hiệu thu được (tín hiệu mong muốn từ thiết bị đồng hành) tại UUT đến giá trị đã
xác định trong Bảng 6 (mục 4).
Đo kiểm thiết bị đẳng
hướng không yêu cầu liên kết được thiết lập với thiết bị đồng hành.
● Máy phân tích phổ
được thiết lập như sau:
- RBW: ≥ băng
thông kênh chiếm dụng (nếu máy phân tích phổ không hỗ trợ việc thiết lập này
thì cài đặt có giá trị lớn nhất được sử dụng)
- VBW: 3
x RBW (nếu máy phân tích phổ không hỗ trợ việc thiết lập này thì cài đặt có giá
trị lớn nhất được sử dụng)
- Chế độ tách sóng:
RMS
(Detector Mode)
- Tần số trung
tâm: bằng tần số nhảy được đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khoảng
cách: 0 Hz
(Span)
- Thời gian quét
(Sweep time): > thời gian chiếm dụng kênh của UUT.
- Chế độ hiển thị:
Xóa / Ghi (Clear/Write)
(Trace Mode)
- Chế độ
kích: Video
(Trigger
Mode)
Bước 2:
● Cấu hình
UUT cho chế độ truyền bình thường với tải trọng đủ cao để có tỷ số hoạt động
máy phát nhỏ nhất (TxOn / (TxOn + TxOff)) là 0,3. Trong trường hợp không thể
thì UUT phải được cấu hình để tải trọng là nhỏ nhất có thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 3: Cộng
thêm tín hiệu nhiễu
Tín hiệu
nhiễu được định nghĩa trong B.7 được bơm vào kênh đang hoạt động của UUT. Mật
độ phổ công suất (tại đầu vào của UUT) của tín hiệu nhiễu phải bằng với ngưỡng
phát hiện được xác định tại 2.4.1.7.1 b) hoặc 2.4.1.7.2 b).
Bước 4: Xác
minh phản ứng lại trước tín hiệu nhiễu
● Máy phân
tích phổ sẽ được sử dụng để quan sát sự truyền dẫn của UUT trên kênh đang hoạt
động được chọn với tín hiệu nhiễu được bơm vào. Có thể yêu cầu kích hoạt chức
năng quét của máy phân tích phổ từ lúc bắt đầu tín hiệu nhiễu.
● Sử dụng thủ
tục xác định trong 3.3.6.2.1 d), nó được xác minh:
i. UUT sẽ
dừng truyền dẫn trên kênh đang hoạt động được đo kiểm.
UUT được giả
định là dừng truyền dẫn trên tần số nhảy này với thời gian bằng thời gian chiếm
dụng kênh tối đa được xác định trong 2.4.2.6.1 b) bước 3.
ii. Ngoài
truyền dẫn báo hiệu bản tin ngắn (xem bước iii dưới đây) sẽ không có truyền dẫn
tiếp theo trên kênh đang hoạt động này đối với khoảng (im lặng) được xác định
trong 2.4.2.6.1 b) bước 2. Sau đó UUT có thể có truyền dẫn bình thường trở lại
trong thời gian là khoảng thời gian chiếm dụng kênh đơn. Vì tín hiệu nhiễu vẫn
đang xuất hiện nên khoảng im lặng khác như được quy định tại 2.4.2.6.1 b) bước
2 cần được đưa vào. Chuỗi này được lặp đi lặp lại chừng nào còn xuất hiện tín
hiệu nhiễu.
Để xác minh
rằng UUT không tiếp tục truyền dẫn bình thường chừng nào còn xuất hiện tín hiệu
nhiễu, thời gian quan sát có thể cần là 60 s hoặc lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc xác minh
truyền dẫn báo hiệu điều khiển ngắn có thể yêu cầu thay đổi việc cài đặt máy
phân tích phổ (ví dụ Thời gian quét).
iv. Ngoài ra,
các thiết bị có thể chuyển sang chế độ không thích nghi.
Bước 5: Cộng thêm tín
hiệu không mong muốn
● Với sự xuất hiện
của tín hiệu nhiễu, tín hiệu CW chu kỳ làm việc là 100% được chèn vào thành tín
hiệu không mong muốn. Tần số và mức được cung cấp trong Bảng 9 hoặc trong
2.4.2.11.2.
● Máy phân tích phổ
được sử dụng để quan sát truyền dẫn của UUT trên kênh đang hoạt động được lựa
chọn. Có thể yêu cầu kích hoạt chức năng quét của máy phân tích phổ từ lúc bắt
đầu tín hiệu không mong muốn.
● Sử dụng thủ tục xác
định trong 3.3.6.2.1 d), nó được xác nhận:
i. UUT không tiếp tục
truyền dẫn bình thường trên kênh đang hoạt động hiện tại chừng nào còn xuất
hiện cả hai tín hiệu nhiễu và tín hiệu không mong muốn.
Để xác minh rằng UUT
không bắt đầu truyền dẫn bình thường chừng nào tín hiệu nhiễu và tín hiệu chặn
còn xuất hiện, thời gian quan sát có thể cần là 60 s hoặc lớn hơn.
ii. UUT có thể tiếp
tục có truyền dẫn báo hiệu điều khiển ngắn trên kênh đang hoạt động trong khi
xuất hiện tín hiệu nhiễu và tín hiệu không mong muốn. Các truyền dẫn này phải
tuân thủ giới hạn được xác định trong 2.4.2.6.3 b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 6: Loại bỏ tín
hiệu nhiễu và tín hiệu không mong muốn
● Khi loại bỏ nhiễu
và tín hiệu không mong muốn, UUT cho phép bắt đầu truyền dẫn lại bình thường
trên kênh này; tuy nhiên nó phải được xác minh rằng điều này chỉ được thực hiện
sau thời gian quy định tại điểm 2 trong 2.4.2.6.1 b) bước 2.
Bước 7:
● Bước 2 đến bước 6
phải được lặp lại cho mỗi tần số nhảy được đo kiểm.
c. Thiết bị khác FHSS
sử dụng LBT
Bước 1 đến bước 7
dưới đây xác định thủ tục để xác minh tính hiệu quả của cơ chế thích nghi dựa
trên LBT đối với thiết bị khác FHSS. Các cơ chế này được định nghĩa trong
2.3.1.7.
Đối với thiết bị sử
dụng nhiều chuỗi thu chỉ cần đo kiểm duy nhất 1 chuỗi (cổng ăng ten). Tất cả
đầu vào khác của máy thu phải được kết thúc.
Bước 1:
● UUT phải được kết
nối tới thiết bị đồng hành trong quá trình đo kiểm. Bộ tạo tín hiệu nhiễu, bộ
tạo tín hiệu không mong muốn, máy phân tích phổ, UUT và thiết bị đồng hành được
kết nối với nhau bằng cách sử dụng các thiết lập tương đương như ví dụ trong
Hình 5, mặc dù tại thời điểm này bộ tạo tín hiệu nhiễu và tín hiệu không mong
muốn không tạo ra bất kỳ tín hiệu nào. Máy phân tích phổ được sử dụng để quan
sát truyền dẫn của UUT và thiết bị đồng và có thể phân biệt được giữa hai lần
truyền. Ngoài ra, máy phân tích phổ được sử dụng để theo dõi quá trình truyền
của UUT để đáp ứng với các tín hiệu nhiễu và tín hiệu không mong muốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo kiểm thiết bị đẳng
hướng không yêu cầu liên kết được thiết lập với thiết bị đồng hành.
● Máy phân tích phổ
được thiết lập như sau:
- RBW: ≥ băng
thông kênh chiếm dụng (nếu máy phân tích phổ không hỗ trợ việc thiết lập này
thì cài đặt có giá trị lớn nhất được sử dụng).
- VBW: 3
x RBW (nếu máy phân tích phổ không hỗ trợ việc thiết lập này thì cài đặt có giá
trị lớn nhất được sử dụng).
- Chế độ tách sóng:
RMS
(Detector Mode)
- Tần số trung
tâm: bằng tần số nhảy được đo kiểm.
(Centre Frequency)
- Khoảng
cách: 0 Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thời gian quét
(Sweep time): > thời gian chiếm dụng kênh của UUT.
- Chế độ hiển thị:
Xóa / Ghi (Clear/Write)
(Trace Mode)
- Chế độ
kích: Video
(Trigger
Mode)
Bước 2:
● Cấu hình
UUT cho chế độ truyền bình thường với tải trọng đủ cao để có tỷ số hoạt động
của máy phát (TxOn / (TxOn + TxOff)) nhỏ nhất là 0,3. Trong trường hợp không
thể thì UUT phải được cấu hình để tải trọng là lớn nhất có thể.
● Đối với
thiết bị dựa vào khung, sử dụng thủ tục định nghĩa tại 3.3.6.2.1 d), nó phải
được xác minh rằng UUT phải tuân thủ thời gian chiếm dụng kênh lớn nhất và thời
gian rỗi nhỏ nhất được xác định tại 2.3.2.6.2 b) ii. bước 3. Khi đo kiểm thời
gian rỗi của UUT, chỉ xem xét truyền dẫn từ UUT.
Đối với mục
đích đo kiểm thiết bị dựa vào tải tham chiếu tới đoạn đầu của 2.4.2.6.2 b) iii.
(IEEE 802.11™ [i.3] hoặc IEEE 802.15.4™ [i.4]), giới hạn được áp dụng đối với
thời gian rỗi nhỏ nhất và thời gian chiếm dụng kênh lớn nhất được định nghĩa
tương tự các loại khác của Thiết bị dựa trên tải (xem 2.4.2.6.2 b)
iii. bước 2) và bước 3). Thời gian rỗi được xem như bằng CCA hoặc CCA mở rộng
được định nghĩa trong 2.4.2.6.2 b) iii. bước 1) và bước 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu
nhiễu được định nghĩa trong B.7 được bơm vào kênh hiện tại đang hoạt động. Mật
độ phổ công suất (tại đầu vào của UUT) của tín hiệu nhiễu phải bằng với ngưỡng
phát hiện được xác định tại 2.4.2.6.2 b) ii. bước 5 (thiết bị dựa vào khung)
hoặc 2.4.2.6.2 b) iii. bước 5 (thiết bị dựa vào tải).
Bước 4: Xác
minh phản ứng lại trước tín hiệu nhiễu
● Máy phân
tích phổ phải được sử dụng để quan sát sự truyền dẫn của UUT trên kênh đang
hoạt động được chọn với tín hiệu nhiễu được bơm vào. Có thể yêu cầu kích hoạt
chức năng quét của máy phân tích phổ từ lúc bắt đầu tín hiệu nhiễu.
● Sử dụng thủ
tục xác định trong 3.3.6.2.1 d), nó được xác minh:
i. UUT sẽ
dừng truyền dẫn trên kênh đang hoạt động được đo kiểm.
UUT được giả
định là dừng truyền dẫn trong thời gian bằng thời gian chiếm dụng kênh lớn nhất
được xác định trong 2.4.2.6.2 b) ii. (thiết bị dựa vào khung) hoặc 2.4.2.6.2 b)
iii. (thiết bị dựa vào tải).
ii. Ngoài
truyền dẫn báo hiệu bản tin ngắn (xem bước iii dưới đây) sẽ không có truyền dẫn
tiếp theo trong khi còn xuất hiện tín hiệu nhiễu.
Để xác minh
rằng UUT không tiếp tục truyền dẫn bình thường chừng nào còn xuất hiện tín hiệu
nhiễu, thời gian quan sát có thể cần là 60 s hoặc lớn hơn.
iii. UUT có
thể tiếp tục có truyền dẫn báo hiệu điều khiển ngắn trên kênh đang hoạt động
trong khi xuất hiện tín hiệu nhiễu. Các truyền dẫn này phải tuân thủ giới hạn
được xác định trong 2.4.2.6.3 b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
iv. Ngoài ra,
các thiết bị có thể chuyển sang chế độ không thích nghi.
Bước 5: Cộng thêm tín
hiệu không mong muốn
● Với sự xuất hiện
của tín hiệu nhiễu, tín hiệu CW chu kỳ làm việc là 100% được chèn vào thành tín
hiệu không mong muốn. Tần số và mức được cung cấp trong Bảng 10 (xem 2.3.2.6.3) cho thiết
bi dựa vào khung hoặc Bảng 11 (xem
2.3.2.6.3) cho thiết bị dựa vào tải.
● Máy phân tích phổ
được sử dụng để quan sát truyền dẫn của UUT trên kênh đang hoạt động được lựa
chọn. Có thể yêu cầu kích hoạt chức năng quét của máy phân tích phổ từ lúc bắt
đầu tín hiệu nhiễu không mong muốn.
● Sử dụng thủ tục xác
định trong 3.3.6.2.1 d), nó được xác nhận:
i. UUT không tiếp tục
truyền dẫn bình thường trên kênh đang hoạt động hiện tại chừng nào còn xuất
hiện cả hai tín hiệu nhiễu và tín hiệu không mong muốn.
Để xác minh rằng UUT
không tiếp tục truyền dẫn bình thường chừng nào tín hiệu nhiễu và tín hiệu
không mong muốn còn xuất hiện, thời gian quan sát có thể cần là 60 s hoặc lớn
hơn.
ii. UUT có thể tiếp
tục có truyền dẫn báo hiệu điều khiển ngắn trên kênh đang hoạt động trong khi
xuất hiện tín hiệu nhiễu và tín hiệu không mong muốn. Các truyền dẫn này phải
tuân thủ giới hạn được xác định trong 2.3.2.6.3 b).
Việc xác minh truyền
dẫn báo hiệu điều khiển ngắn có thể yêu cầu thay đổi việc cài đặt máy phân tích
phổ (ví dụ Thời gian quét).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Khi loại bỏ nhiễu
và tín hiệu không mong muốn, UUT được phép bắt đầu truyền dẫn lại trên kênh;
tuy nhiên đó không phải là yêu cầu và vì vậy không yêu cầu phải đo kiểm.
Bước 7:
● Bước 2 đến bước 6
phải được lặp lại cho mỗi tần số nhảy được đo kiểm.
d. Thủ tục đo kiểm
chung đối với phép đo sử dụng kênh/tần số
Đây là phương pháp đo
chung để đánh giá việc truyền dẫn trên tần số (nhảy) đang hoạt động đang được
kiểm tra. Phép đo này được thực hiện như là một phần của các thủ tục được mô tả
trong 3.3.6.2.1 a) tới c).
Thủ tục đo kiểm như
sau:
Bước 1:
● Máy phân tích phổ
được thiết lập như sau:
- Tần số trung tâm
(Centre Frequency): bằng tần số nhảy hoặc tần số trung tâm của kênh đang được
kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Frequency Span)
- RBW: ~ 50%
băng thông kênh chiếm dụng (nếu máy phân tích phổ không hỗ trợ việc thiết lập
này thì cài đặt có giá trị lớn nhất được sử dụng).
- VBW: ≥ RBW
(nếu máy phân tích phổ không hỗ trợ việc thiết lập này thì cài đặt giá trị lớn
nhất được sử dụng).
- Chế độ tách sóng:
RMS
(Detector Mode)
- Thời gian quét:
> thời gian chiếm dụng kênh
(Sweep time)
Nếu thời gian chiếm dụng kênh là không liên tục (đối với thiết bị
nhảy tần dựa trên cơ chế không phải LBT), Thời gian quét phải đủ để phủ được
khoảng thời gian chiếm dụng kênh khi được trải ra.
- Số điểm quét
(Number of sweep points:): Phân giải thời gian phải đủ để đáp ứng độ không đảm
bảo đo lớn nhất là 5% đối với thời gian cần đo. Trong hầu hết các trường hợp,
thời gian nhàn rỗi là khoảng thời gian ngắn nhất được đo và định nghĩa là phân
giải thời gian. Nếu thời gian chiếm dụng kênh là không liên tục (thiết bị FHSS
dựa trên DAA) thì không có thời gian nhàn rỗi được đo và do đó độ phân giải
thời gian có thể được tăng lên (ví dụ 5% thời gian dừng) để bao phủ khoảng thời
gian mà thời gian chiếm dụng kênh đã trải ra dẫn đến số điểm quét đối với máy
phân tích phổ không quá cao.
VÍ DỤ 1: Đối với thời
gian chiếm dụng kênh là 60 s, khoảng dừng tối thiểu là 3 ms, vì vậy độ phân
giải thời gian nhỏ nhất phải là < 150 µs.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 3: Trong trường
hợp thiết bị FHSS sử dụng thời gian chiếm dụng kênh không liên tục xấp xỉ 40 ms
và sử dụng 79 tần số nhảy với thời gian dừng là 3,75 ms và chu kỳ phát làm việc
100% không có thời gian thu và rỗi thì tổng thời gian chiếm dụng kênh được trải
ra là 3,2 s. Với độ phân giải thời gian 0,1875 ms (5% của thời gian dừng) thì
số điểm quét nhỏ nhất xấp xỉ là 17 000.
- Chế độ hiển thị:
Xóa / Ghi (Clear/Write)
(Trace mode)
- Tín hiệu kích:
Video
(Trigger)
Trong trường hợp
thiết bị FHSS, các điểm dữ liệu do truyền dẫn trên tần số nhảy được giả định là
có mức cao hơn nhiều so với các điểm dữ liệu do truyền trên các tần số nhảy
liền kề. Nếu việc xác định giữa các truyền dẫn này là không thể thì RBW trong
bước 1 sẽ tiếp tục giảm. Thêm vào đó bộ lọc kênh có thể được sử dụng
Bước 2:
● Lưu dữ liệu vào
file và được phân tích bằng máy tính sử dụng ứng dụng phần mềm thích hợp hoặc
các chương trình.
Bước 3:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Tính số lượng các
điểm dữ liệu liên tiếp đã xác định là kết quả của việc truyền dẫn đơn trên một
tần số đang được kiểm tra và nhân số này với sự chênh lệch thời gian giữa hai
điểm dữ liệu liên tục. Lặp lại bước này cho tất cả truyền dẫn trong cửa sổ đo.
● Đối với đo kiểm
khoảng dừng hoặc lặng, đếm số lượng các điểm dữ liệu liên tục đã xác định là
kết quả từ khoảng thời gian máy phát tắt trên tần số đang được kểm tra và nhân
số này với này với sự chênh lệch thời gian giữa hai điểm dữ liệu liên tục. Lặp
lại bước này cho tất cả khoảng thời gian máy phát tắt bên trong cửa sổ đo kiểm.
3.3.6.2.2. Phương
pháp đo bức xạ
Khi thực hiện đo bức
xạ trên thiết bị với các ăng ten dành riêng, việc đo kiểm phải được lặp lại cho
mỗi ăng ten dành riêng.
Các mức công suất
được chỉ ra trong Bảng 2, Bảng 3, Bảng 9, Bảng 10 và Bảng 11 có thể được chuyển
đổi thành giá trị mật độ thông lượng công suất (PFD) tương ứng bằng công thức
dưới đây:
PFD = P + 11 - 20 ×
log10(300 / F)
Trong đó: P là mức
công suất tính bằng dBm, F là tần số tình bằng Hz.
Hệ thống đo kiểm được
mô tả trong Phụ lục B và các thủ tục đo kiểm có thể áp dụng được mô tả trong
Phụ lục C. Ngoài ra, bộ ghép đo có thể được sử dụng.
Thủ tục đo như mô tả
theo 3.3.4.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.7.1. Điều kiện đo kiểm
Điều kiện đo kiểm
chung được quy định tại 3.1. Các phép đo này chỉ thực hiện tại điều kiện đo
kiểm bình thường.
Trong trường hợp đo
dẫn trên hệ thống ăng ten thông minh (thiết bị với nhiều chuỗi phát) việc đo
kiểm chỉ phải thực hiện trên một trong các chuỗi phát hoạt động (đầu ra của ăng
ten).
Đối với thiết bị FHSS
có chồng lấn kênh thì phần mềm đặc biệt có thể được yêu cầu để ép UUT nhảy hoặc
phát trên tần sô nhảy đơn.
Việc đo kiểm phải
được thực hiện trên tần số cao nhất và thấp nhất trong dải tần số đã nêu. Các
tần số đã thực hiện trong bài đo sẽ được ghi lại.
Nếu thiết bị có thể
hoạt động với các băng thông kênh danh định khác nhau (ví dụ 20 MHz và 40 MHz)
thì mỗi băng thông phải được đo riêng.
3.3.7.2. Phương pháp đo
3.3.7.2.1. Phương
pháp đo dẫn
Thủ tục đo dẫn như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết nối UUT tới máy
phân tích phổ và sử dụng các thiết lập như sau:
● Tần số trung tâm
(Centre Frequency): bằng với tần số nhảy đang được kiểm tra
● RBW :
~ 1% của span không nhỏ hơn 1%
● VBW:
3 x RBW
● Khoảng tần số
(Frequency Span): 2 x Băng thông kênh danh định
● Chế độ tách sóng
(Detector Mode): RMS
● Chế độ hiển thị
(Trace Mode): Giữ đỉnh (Max Hold)
● Thời gian quét
(Sweep time): 1 s
Bước 2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tìm giá trị đỉnh của
Trace và đặt marker vào đỉnh đó.
Bước 3:
Sử dụng 99% băng
thông của máy phân tích phổ để đo băng thông kênh chiếm dụng của UUT. Ghi lại
giá trị này.
Đảm bảo rằng đường
bao công suất là đủ cao nằm trên nền nhiễu của máy phân tích phổ để tránh tín
hiệu tạp âm bên trái và bên phải từ đường bao công suất tác động vào phép đo
này.
3.3.7.2.2. Phương
pháp đo bức xạ
Hệ thống đo kiểm được
mô tả trong Phụ lục B và các thủ tục đo kiểm có thể áp dụng được mô tả trong
Phụ lục C. Ngoài ra, bộ ghép đo có thể được sử dụng.
Thủ tục đo được mô
như trong 3.3.6.2.1.
3.3.8. Phát xạ không mong muốn của máy phát trong miền ngoài băng
3.3.8.1. Điều kiện đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép đo này chỉ
thực hiện tại điều kiện đo kiểm bình thường.
Đối với thiết bị
FHSS, phép đo phải được thực hiện trong điều kiện hoạt động bình thường (nhảy
tần)
Đối với thiết bị khác
FHSS phép đo được thực hiện tại các kênh cao nhất và thấp nhất mà thiết bị có
thể hoạt động. Các kênh này phải được ghi lại.
Thiết bị phải được
cấu hình để hoạt động trong tình huống xấu nhất đối với công suất phát.
Nếu thiết bị có thể
hoạt động với các băng thông kênh danh định khác nhau (ví dụ 20 MHz và 40 MHz)
thì mỗi băng thông phải được đo riêng biệt.
3.3.8.2. Phương pháp đo
3.3.8.2.1. Phương
pháp đo dẫn
Mặt nạ áp dụng được
xác định bởi các kết quả đo kiểm từ các bài đo thực hiện theo quy định tại
3.3.7.
Các phát xạ ngoài
băng trong các đoạn ngang khác nhau của mặt nạ được chỉ ra trong Hình 1 và Hình
3 phải được đo kiểm theo các thủ tục từ bước 1 đến bước 6 dưới đây. Phương pháp
này giả định máy phân tích phổ được trang bị với các tùy chọn trong miền thời
gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Kết nối UUT tới máy
phân tích phổ và sử dụng các thiết lập sau:
- Chế độ đo kiểm
(Measurement Mode): Miền thời gian
- Tần số trung tâm
(Centre Frequency): 2 484 MHz
- Span:
0 Hz
- RBW:
1 MHz
- Chế độ lọc (Filter
mode): Bộ lọc kênh
- VBW:
3 MHz
- Chế độ tách sóng
(Detector Mode): RMS
- Chế độ hiển thị
(Trace Mode): Giữ đỉnh (Max Hold)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Số điểm quét (Sweep
Points): Thời gian quét [μs]/(1 μs) với giá trị lớn nhất là 30 000
- Chế độ kích
(Trigger Mode): Video
- Thời gian quét
(Sweep Time): > 120% thời gian của cụm dài nhất được phát hiện trong quá
trình đo công suất phát RF.
Bước 2 (đoạn 2 483,5
MHz đến 2 483,5 MHz + BW):
● Phép đo phải được
thực hiện và lặp lại trong khi mức kích được tăng lên cho đến khi không có kích
nào xảy ra.
● Đối với thiết bị
FHSS hoạt động trong chế độ nhảy thông thường thì các bước nhảy khác nhau sẽ
cho kết quả là các cụm tín hiệu với có mức công suất khác nhau. Cụm có mức công
suất cao nhất sẽ được lựa chọn.
● Cài đặt cửa sổ
(đường bắt đầu và kết thúc) để phù hợp với sự bắt đầu và kết thúc của các cụm
và trong đó công suất RMS phải được đo bằng cách sử dụng chức năng công suất
trong miền thời gian.
● Lựa
chọn công suất RMS được đo kiểm trong cửa sổ được lựa chọn và chú thích kết quả
là công suất RMS trong đoạn 1 MHz này (2 483,5 MHz đến 2 484,5 MHz). So sánh
giá trị này với giới hạn được áp dụng được cung cấp bởi mặt nạ.
● Tăng tần số trung
tâm trong các bước 1 MHz và lặp lại phép đo này cho mỗi đoạn 1 MHz trong dải 2
483,5 MHz đến 2 483,5 MHz + BW. Tần số trung tâm của đoạn 1 MHz cuối cùng phải
được cài đặt là 2 483,5 MHz + BW - 0,5 MHz (có nghĩa là có thể có một phần nào
đó trùng với đoạn 1 MHz phía trước).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Thay đổi tần số
trung tâm của máy phân tích phổ là 2 484 MHz + BW và thực hiện đo cho đoạn 1
MHz đầu tiên trong dải 2 483,5 MHz + BW đến 2483,5 MHz + 2 BW. Tăng tần số
trung tâm lên 1 MHz và lặp lại các phép đo để bao phủ được dải này. Tần số
trung tâm của đoạn 1 MHz cuối cùng phải được cài đặt là 2 483,5 MHz + 2 BW -
0,5 MHz (có nghĩa là có thể có một phần nào đó trùng với đoạn 1 MHz phía
trước).
Bước 4 (đoạn 2 400
MHz - BW đến 2 400 MHz ):
● Thay đổi tần số
trung tâm của máy phân tích phổ là 2 399,5 MHz và thực hiện đo cho đoạn 1 MHZ
đầu tiên trong dải 2 400 MHz - BW đến 2 400 MHz. Giảm tần số trung tâm trong
các bước 1 MHz và lặp lại các phép đo để bao phủ được dải này. Tần số trung tâm
của đoạn 1 MHz cuối cùng phải được cài đặt là 2 400 MHz - BW + 0,5 MHz
(có nghĩa là có thể có một phần nào đó trùng với đoạn 1 MHz phía trước).
Bước 5 (đoạn 2 400
MHz - 2BW đến 2 400 MHz - BW):
● Thay đổi tần số
trung tâm của máy phân tích phổ là 2 399,5 MHz - BW và thực hiện đo cho đoạn 1
MHZ đầu tiên trong dải 2 400 MHz - 2 BW đến 2 400 MHz - BW. Giảm tần số trung
tâm xuống 1 MHz và lặp lại các phép đo để trùm được dải này. Tần số trung tâm
của đoạn 1 MHz cuối cùng phải được cài đặt là 2 400 MHz - 2 BW + 0,5 MHz (có
nghĩa là có thể có một phần nào đó trùng với đoạn 1 MHz trước đấy).
Bước 6:
● Trong trường hợp
các phép đo dẫn được tiến hành trên thiết bị với một chuỗi phát đơn thì tăng
ích của tổ hợp ăng ten G bằng dBi đã được công bố sẽ được thêm vào kết quả đối
với mỗi đoạn 1 MHz và so sánh với giới hạn được cung cấp bởi mặt nạ chỉ ra
trong Hình 1 hoặc Hình 3. Nếu nhiều hơn một tổ hợp ăng ten được dùng cho việc
cài đặt công suất thì ăng ten có tăng ích cao nhất sẽ được xem xét.
● Trong trường hợp đo
dẫn được tiến hành trên hệ thống ăng ten thông minh (thiết bị với nhiều chuỗi
phát) phép đo phải được lặp lại đối với mỗi chuỗi phát hoạt động. Tăng ích của
tổ hợp ăng ten G bằng dBi đã được công bố sẽ được thêm vào các kết quả này. Nếu
nhiều hơn một tổ hợp ăng ten được dùng cho việc cài đặt công suất thì ăng ten
có tăng ích cao nhất sẽ được xem xét. So sánh với giới hạn có thể áp dụng phải
được thực hiện bằng cách sử dụng bất kỳ Tùy chọn được chỉ ra dưới đây:
- Tùy chọn 1:
Kết quả đối với mỗi chuỗi phát cho đoạn 1 MHz tương ứng phải được cộng dồn vào.
Tăng ích điều hướng chùm sóng Y là dBi sẽ được cộng vào và các kết quả so sánh
với các giới hạn được cung cấp bởi các mặt nạ được đưa ra trong Hình 1 hoặc
Hình 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Ach
là số chuỗi phát hoạt động.
Kết quả được ghi lại
cho dù các thiết bị phù hợp với mặt nạ đã cung cấp trong Hình 1 hoặc Hình 3.
3.3.8.2.2. Phương
pháp đo bức xạ
Hệ thống đo kiểm được
mô tả trong Phụ lục B và các thủ tục đo kiểm có thể áp dụng được mô tả trong
Phụ lục C. Ngoài ra, bộ ghép đo có thể được sử dụng.
Thủ tục đo như mô tả
theo 3.3.8.2.1.
3.3.9. Phát xạ không mong muốn của máy phát trong miền giả
3.3.9.1. Điều kiện đo kiểm
Điều kiện đo kiểm
chung được quy định tại 3.1. Các phép đo này chỉ thực hiện tại điều kiện đo
kiểm bình thường.
Các phát xạ giả được
đo là, hoặc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Công suất bức xạ
hiệu dụng bức xạ bởi tủ máy và ăng ten trong trường hợp là ăng ten tích hợp
không có đầu kết nối ăng ten tạm thời.
Đối với thiết bị
FHSS, việc đo kiểm có thể được thực hiện khi nhảy tần bình thường bị vô hiệu
hóa. Trong trường hợp này các phép đo cần được thực hiện khi hoạt động ở tần số
nhảy thấp nhất và cao nhất. Khi việc vô hiệu hóa là không thể thực hiện được,
phép đo phải được thực hiện trong khi hoạt động bình thường (nhảy tần).
Đối với thiết bị khác
FHSS, phép đo được thực hiện tại các kênh cao nhất và thấp nhất mà thiết bị có
thể hoạt động. Các tần số này phải được ghi lại.
Thiết bị phải được
cấu hình để hoạt động trong tình huống xấu nhất đối với công suất phát.
Nếu thiết bị có thể
hoạt động với các băng thông kênh danh định khác nhau (ví dụ 20 MHz và 40 MHz)
thì thiết bị phải được cấu hình để hoạt động trong tình huống xấu nhất đối với
phát xạ giả.
3.3.9.2. Phương pháp đo
3.3.9.2.1. Phương
pháp đo dẫn
a. Tổng quan
Phổ trong miền giả
(xem Hình 1 hoặc Hình 3) sẽ được tìm đối với phát xạ vượt quá các giá trị giới
hạn được đưa ra trong Bảng 4 hoặc Bảng 12 hoặc trong vòng 6 dB dưới những giới
hạn này. Mỗi sự xuất hiện sẽ được ghi lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Quá trình quét
trước
Thủ tục trong bước 1
đến bước 4 dưới đây phải được sử dụng để xác định phát xạ không mong muốn có
thể có của UUT.
Bước 1:
Thiết lập độ nhạy của
các phép đo để nền nhiễu ít nhất là 12 dB dưới giới hạn chỉ ra trong Bảng 4
hoặc Bảng 12.
Bước 2:
Phát xạ trên dải 30
MHz to 1 000 MHz sẽ được xác định.
Cài đặt máy phân tích
phổ:
●
RBW: 100 kHz
● VBW:
300 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Chế độ tách sóng
(Detector mode): Tách sóng đỉnh (Peak)
● Chế độ hiển thị
(Trace Mode): Giữ đỉnh (Max Hold)
● Số điểm quét (Sweep
Points): ≥ 19 400; Đối với máy phân tích phổ không hỗ trợ số điểm quét
cao thì băng tần có thể được phân thành các đoạn.
● Thời gian quét
(Sweep time): Đối với truyền dẫn không liên tục (chu kỳ làm việc nhỏ hơn 100%)
thời gian quét phải đủ dài, chẳng hành mỗi bước tần số 100 kHz, thời gian đo là
lớn hơn hai lần truyền của UUT, trên bất kỳ kênh nào.
Đối với thiết bị FHSS
hoạt động trong chế độ hoạt hoạt động bình thường (nhảy tần hoặc không bị vô
hiệu) thời gian quét phải tăng nhanh để bắt được các truyền dẫn trên bất kỳ tần
số nhảy.
Việc cài đặt thời
gian quét như ở trên có thể dẫn đến thời gian đo kiểm dài đối với thiết bị
FHSS. Để tránh thời gian đo dài thì máy phân tích phổ FFT có thể được sử dụng.
Chờ hình ảnh Trace ổn
định. Bất kỳ phát xạ đã xác định trong thời gian quét ở trên và nằm trong trong
phạm vi 6 dB dưới giới hạn hoặc cao hơn thì phải được đo riêng bằng cách sử
dụng các thủ tục trong 3.3.9.2.1 c) và so sánh với giới hạn chỉ ra trong Bảng 4
hoặc Bảng 12.
Bước 3:
Phát xạ trên dải 1
GHz to 12,75 GHz được xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
●
RBW: 1 MHz
● VBW:
3 MHz
● Loại bộ lọc (Filter
type): 3 dB (Gaussian)
● Chế độ tách sóng
(Detector mode): Tách sóng đỉnh (Peak)
● Chế độ hiển thị
(Trace Mode): Giữ đỉnh (Max Hold)
● Số điểm quét (Sweep
Points): ≥ 23 500; Đối với máy phân tích phổ không hỗ trợ số điểm quét
cao thì băng tần có thể được phân thành các đoạn.
● Thời gian quét
(Sweep time): Đối với truyền dẫn không liên tục (chu kỳ làm việc nhỏ hơn 100%)
thời gian quét phải đủ dài, chẳng hành mỗi bước tần số 100 kHz, thời gian đo là
lớn hơn hai lần truyền của UUT, trên bất kỳ kênh nào.
Đối với thiết bị FHSS
hoạt động trong chế độ hoạt hoạt động bình thường (nhảy tần hoặc không) Thời
gian quét phải tăng nhanh để bắt được các truyền dẫn trên bất kỳ tần số nhảy.
Việc cài đặt thời
gian quét như ở trên có thể dẫn đến thời gian đo kiểm dài đối với thiết bị
FHSS. Để tránh thời gian đo dài thì máy phân tích phổ FFT có thể được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị FHSS có thể
tạo ra nghẽn (hoặc một số nghẽn) của phát xạ giả ở bất kỳ đâu trong miền giả.
Nếu xảy ra thì chỉ có đỉnh cao nhất của mỗi nghẽn của phát xạ sẽ được đo bằng
cách sử dụng thủ tục trong 3.3.9.2.1 c).
Bước 4
Trong trường hợp đo
dẫn trên hệ thống ăng ten thông minh (thiết bị với nhiều chuỗi phát), bước 2 và
bước 3 cần được lặp lại đối với mỗi chuỗi phát hoạt động (Ach). Giới
hạn sử dụng để xác định phát xạ trong quá trình quét trước được giảm xuống 10 ×
log10 (Ach).
c. Đo phát xạ đã xác
định trong quá trình quét trước
Các thủ tục trong các
bước từ 1 đến 4 dưới đây được sử dụng để đo chính xác phát xạ không mong muốn
riêng đã xác định trong quá trình đo quét trước ở phía trên. Phương pháp này
giả định máy phân tích phổ có chức năng đo công suất trong miền thời gian.
Bước 1:
Các mức của phát xạ
sẽ được đo bằng cách sử dụng các thiết lập của máy phân tích phổ như sau:
● Chế độ đo
(Measurement Mode): Công suất trên miền thời gian (Time Domain
Power).
● Tần số trung tâm
(Centre Frequency): Tần số của phát xạ xác định trong quá trình quét
trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● VBW:
300 kHz (< 1 GHz) / 3 MHz (> 1 GHz)
● Khoảng tần số
(Frequency Span): Khoảng không (Zero Span)
● Chế độ quét (Sweep
Mode): Quét đơn (Single Sweep)
● Thời gian quét
(Sweep Time): > 120% thời gian cụm dài nhất được phát hiện trong quá trình
đo công suất phát RF.
● Số điểm quét (Sweep
Points): Thời gian quét [µs]/(1 µs) với giá trị tối đa là 30 000
● Chế độ kích
(Trigger Mode): Video (tín hiệu cụm) hoặc thủ công (tín hiệu liên tục).
● Chế độ tách sóng
(Detector Mode): RMS
Bước 2
Thiết lập cửa sổ là
nơi chỉ thị bắt đầu và kết thúc phù hợp với thời điểm bắt đầu và kết thúc của
cụm với giá trị cao nhất và ghi lại giá trị công suất đo được trong cửa sổ này.
Nếu phát xạ giả được đo là truyền dẫn liên tục thì cửa sổ đo phải được thiết
lập để phù hợp với thời gian bắt đầu và kết thúc quá trình quét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp đo
dẫn trên hệ thống ăng ten thông minh (thiết bị với nhiều chuỗi phát), bước 2
cần được lặp lại đối với mỗi chuỗi phát hoạt động (Ach).
Tính tổng công suất
đo được (trong cửa sổ quan sát) đối với mỗi chuỗi phát hoạt động.
Bước 4:
Giá trị xác định
trong bước 3 phải được so sánh với các giới hạn xác định trong Bảng 4 và Bảng
12.
3.3.9.2.2. Phương
pháp đo bức xạ
Hệ thống đo kiểm được
mô tả trong Phụ lục B và các thủ tục đo kiểm có thể áp dụng được mô tả trong
Phụ lục C.
Thủ tục đo như mô tả
theo 3.3.9.2.1.
3.3.10. Phát xạ giả của máy thu
3.3.10.1.
Điều
kiện đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phát xạ giả được
đo là, hoặc:
a) Công suất trên tải
cho trước (phát xạ giả dẫn) và công suất bức xạ hiệu dụng bức xạ bởi tủ máy
hoặc cấu trúc của thiết bị (bức xạ tủ máy); hoặc
b) Công suất bức xạ
hiệu dụng bức xạ bởi tủ máy và ăng ten trong trường hợp là ăng ten tích
hợp không có đầu kết nối ăng ten tạm thời.
Việc đo kiểm phải
được thực hiện khi thiết bị đang ở chế độ thu.
Đối với thiết bị khác
FHSS, phép đo được thực hiện tại các kênh cao nhất và thấp nhất mà thiết bị có
thể hoạt động. Các tần số này phải được ghi lại.
Đối với thiết bị
FHSS, việc đo kiểm có thể được thực hiện khi nhảy tần bình thường bị vô hiệu
hóa. Trong trường hợp này các phép đo cần được thực hiện khi hoạt động ở tần số
nhảy thấp nhất và cao nhất. Các tần số này phải được ghi lại. Khi việc vô hiệu
hóa là không thể thực hiện được, phép đo phải được thực hiện trong khi hoạt
động bình thường (nhảy tần).
3.3.10.2.
Phương
pháp đo
3.3.10.2.1. Phương
pháp đo dẫn
a. Tổng quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phổ trong miền giả
(xem Hình 1 hoặc Hình 3) sẽ được tìm đối với phát xạ vượt quá các giá trị giới
hạn được đưa ra trong Bảng 5 hoặc Bảng 13 hoặc trong vòng 6 dB dưới những giới
hạn này. Mỗi sự xuất hiện sẽ được ghi lại.
Thủ tục đo kiểm như
dưới đây.
b. Quá trình quét
trước
Thủ tục trong bước 1
đến bước 4 dưới đây phải được sử dụng để xác định phát xạ không mong muốn có
thể có của UUT.
Bước 1:
Thiết lập độ nhạy của
các phép đo để nền nhiễu ít nhất là 12 dB dưới giới hạn chỉ ra trong Bảng 5
hoặc Bảng 13.
Bước 2:
Phát xạ trên dải 30
MHz to 1 000 MHz sẽ được xác định.
Cài đặt máy phân tích
phổ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● VBW:
300 kHz
● Loại bộ lọc (Filter
type): 3 dB (Gaussian)
● Chế độ tách sóng
(Detector mode): Tách sóng đỉnh (Peak)
● Chế độ hiển thị
(Trace Mode): Giữ đỉnh (Max Hold)
● Số điểm quét (Sweep
Points): ≥ 19 400
● Thời gian quét
(Sweep time): Tự động (Auto)
Chờ hình ảnh Trace ổn
định. Bất kỳ phát xạ đã xác định trong thời gian quét ở trên và nằm trong trong
phạm vi 6 dB dưới giới hạn hoặc cao hơn thì phải được đo riêng bằng cách sử
dụng các thủ tục trong 3.3.9.2.1 c) và so sánh với giới hạn chỉ ra trong Bảng 5
hoặc Bảng 13.
Bước 3:
Phát xạ trên dải 1
GHz to 12,75 GHz xẽ được xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
●
RBW: 1 MHz
● VBW:
3 MHz
● Loại bộ lọc (Filter
type): 3 dB (Gaussian)
● Chế độ tách sóng
(Detector mode): Tách sóng đỉnh (Peak)
● Chế độ hiển thị
(Trace Mode): Giữ đỉnh (Max Hold
● Số điểm quét (Sweep
Points): ≥ 23 500;
● Thời gian quét
(Sweep time): Tự động.
Chờ hình ảnh Trace ổn
định. Bất kỳ phát xạ đã xác định trong thời gian quét ở trên và nằm trong trong
phạm vi 6 dB dưới giới hạn hoặc cao hơn thì phải được đo riêng bằng cách sử
dụng các thủ tục trong 3.3.9.2.1 c) và so sánh với giới hạn chỉ ra trong Bảng 5
hoặc Bảng 13.
Thiết bị FHSS có thể
tạo ra nghẽn (hoặc một số nghẽn) của phát xạ giả ở bất kỳ đâu trong miền giả.
Nếu xảy ra thì chỉ có đỉnh cao nhất của mỗi nghẽn của phát xạ sẽ được đo bằng
cách sử dụng thủ tục trong 3.3.9.2.1 c).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp đo
dẫn trên hệ thống ăng ten thông minh (thiết bị với nhiều chuỗi phát), bước 2 và
bước 3 cần được lặp lại đối với mỗi chuỗi phát hoạt động (Ach). Giới
hạn sử dụng để xác định phát xạ trong quá trình quét trước được giảm xuống 10 ×
log10 (Ach).
c. Đo phát xạ đã xác
định trong quá trình quét trước
Các thủ tục trong các
bước từ 1 đến 4 dưới đây được sử dụng để đo chính xác phát xạ không mong muốn
riêng đã xác định trong quá trình đo quét trước ở phía trên. Phương pháp này
giả định máy phân tích phổ có chức năng đo công suất trong miền thời gian.
Bước 1:
Các mức của phát xạ
sẽ được đo bằng cách sử dụng các thiết lập của máy phân tích phổ như sau:
● Chế độ đo
(Measurement Mode:): Công suất trên miền thời gian (Time Domain
Power)
● Tần số trung tâm
(Centre Frequency): Tần số của phát xạ xác định trong quá trình quét
trước.
● RBW:
100 kHz (< 1 GHz)/1 MHz (> 1 GHz)
● VBW:
300 kHz (< 1 GHz)/3 MHz (> 1 GHz)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Chế độ quét (Sweep
Mode): Quét đơn (Single Sweep)
● Thời gian quét
(Sweep Time): 30 ms
● Số điểm quét (Sweep
Points): ≥ 30 000
● Chế độ kích
(Trigger Mode): Video (tín hiệu cụm) hoặc thủ công (tín hiệu liên tục)
● Chế độ tách sóng
(Detector Mode): RMS
Bước 2
Thiết lập cửa sổ là
nơi chỉ thị bắt đầu và kết thúc phù hợp với thời điểm bắt đầu và kết thúc của
cụm với giá trị cao nhất và ghi lại giá trị công suất đo được trong cửa sổ này.
Nếu phát xạ giả được đo là truyền dẫn liên tục thì cửa sổ đo phải được thiết
lập để phù hợp với thời gian bắt đầu và kết thúc quả quá trình quét.
Bước 3:
Trong trường hợp đo
dẫn trên hệ thống ăng ten thông minh (thiết bị với nhiều chuỗi phát), bước 2
cần được lặp lại đối với mỗi chuỗi phát hoạt động (Ach).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 4:
Giá trị xác định
trong bước 3 phải được so sánh với các giới hạn xác định trong Bảng 5 và Bảng
13.
3.3.10.2.2. Phương
pháp đo bức xạ
Hệ thống đo kiểm được
mô tả trong Phụ lục B và các thủ tục đo kiểm có thể áp dụng được mô tả trong
Phụ lục C.
Thủ tục đo như mô tả
theo 3.3.10.2.1.
3.3.11. Đặc tính chặn của máy thu
3.3.11.1.
Điều
kiện đo kiểm
Điều kiện đo kiểm
chung được quy định tại 3.1. Các phép đo này chỉ thực hiện tại điều kiện đo
kiểm bình thường. Đối với thiết bị khác FHSS có nhiều hơn một kênh hoạt
động, kênh hoạt động phải được thực hiện phải được lựa chọn như sau:
● Đối với tần số chặn
đang đo kiểm nhỏ hơn 2 400 MHz, thiết bị phải hoạt động trên kênh đang hoạt
động thấp nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị có thể tự
động thay đổi kênh hoạt động (ấn định kênh thích nghi) và khi chức năng này
không thể bị tắt, sẽ thực hiện đo kiểm như là thiết bị FHSS.
Nếu thiết bị có thể
được cấu hình để hoạt động với Băng thông kênh danh định khác nhau (ví dụ 20
MHz và 40 MHz) và tốc độ dữ liệu khác nhau, thì sự kết hợp giữa băng thông kênh
nhỏ nhất và tốc độ dữ liệu thấp nhất cho băng thông kênh này vẫn cho phép thiết
bị hoạt động như dự định được sử dụng. Chế độ hoạt động này phải phù hợp với
các tiêu chí hiệu suất được xác định trong 2.3.1.12.3 hoặc 2.3.2.11.3 và phải
được mô tả trong báo cáo.
3.3.11.2.
Phương
pháp đo
3.3.11.2.1. Phương
pháp đo dẫn
Đối với thiết bị sử
dụng nhiều chuỗi thu chỉ cần đo kiểm duy nhất 1 chuỗi (cổng ăng ten). Tất cả
đầu vào khác của máy thu phải được kết thúc.
Hình 6 trình bày cài
đặt đo kiểm mà có thể được sử dụng cho việc thực hiện đo kiểm đặc tính chặn của
máy thu.
Hình 6 - Thiết lập đo
kiểm cho đặc tính chặn của máy thu
Các thủ
tục trong bước 1 tới bước 6 dưới đây phải được sử dụng để kiểm tra yêu cầu đặc
tính chặn của máy thu như được mô tả trong 2.3.1.12 hoặc 2.3.2.11. Thiết bị
đang quan sát hiệu suất có khả thăng kiểm tra tiêu chí hiệu suất như xác định
trong 2.3.1.12.3 hoặc 2.3.2.11.3.
Bảng 6, Bảng 7 và
Bảng 8 trong 2.3.1.12.4 chứa các yêu cầu đặc tính chặn và các mức chặn có thể
áp dụng cho mỗi loại thiết bị thu đối với việc đo kiểm đặc tính chặn của máy
thu cho thiết bị FHSS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 1:
● Đối với thiết bị
không phải FHSS, UUT phải được cài đặt trên kênh hoạt động thấp nhất mà
việc đo kiểm đặc tính chặn phải được thực hiện.
Bước 2:
● Máy tạo tín hiệu
chặn được cài đặt trên tần số đầu tiên được xác định trong bảng thích hợp tương
ứng với loại máy thu và loại thiết bị.
Bước 3:
● Khi tắt máy tạo tín
hiệu chặn, liên kết giao tiếp được thiết lập giữa UUT và thiết bị đồng hành
được thiết lập bằng việc sử dụng cài đặt đo kiểm như trong Hình 6.
● Trừ khi tùy chọn
được cung cấp trong ghi chú 2 của bảng áp dụng được nêu trong 3.3.11.2.1 được
sử dụng, mức tín hiệu mong muốn phải được cài đặt thành giá trị được cung cấp
trong bảng tương ứng với loại máy thu và loại thiết bị. Thủ tục đo kiểm được
định nghĩa trong 3.3.2, và cụ thể hơn tại 3.3.2.2.1.2, có thể được sử dụng để
đo mức (dẫn) của tín hiệu mong muốn, tuy nhiên không được hiệu chỉnh mức tăng
ăng ten của thiết bị đồng hành (bước 6 trong 3.3.2.2.1.2 sẽ bị bỏ qua). Mức này
có thể được đo trực tiếp ở đầu ra của thiết bị đồng hành và việc điều chỉnh được
thực hiện đối với suy hao của đầu khớp nối vào UUT. Mức tín hiệu mong muốn thực
tế phải được ghi lại trong báo cáo thử nghiệm.
● Khi tùy chọn được
cung cấp trong ghi chú 2 của bảng áp dụng được nêu trong 3.3.11.2.1, suy hao
của bộ suy hoa thay đổi sẽ được tăng lên trong các bước 1 dB đến một giá trị mà
tại đó các tiêu chí hiệu suất nhỏ nhất được quy định trong 2.3.1.12.3
hoặc 3.3.2.11.3 vẫn được đáp ứng. Mức kết quả cho tín hiệu mong muốn ở đầu vào
của UUT là Pmin. Mức tín hiệu này (Pmin) được tăng bởi
giá trị được cung cấp trong ghi chú 2 của bảng áp dụng tương ứng với loại máy
thu và loại thiết bị.
Bước 4:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Nếu tiêu chí hiệu
suất như chỉ ra trong 2.3.1.12.3 hoặc 2.3.1.12.3 được đáp ứng thì xử lý tiếp
tới bước 6.
Bước 5:
● Nếu các tiêu chí
hiệu suất như được chỉ định trong 2.3.1.12.3 hoặc 2.3.2.11.3 không được đáp
ứng, bước 3 và bước 4 sẽ được lặp lại sau đó tần số của tín hiệu chặn được đặt
ở bước 2 tăng lên với một giá trị bằng với Băng thông kênh chiếm dụng
ngoại trừ:
- Đối với tần số chặn
2 380 MHz, trong đó độ lệch tần số này phải nhỏ hơn hoặc bằng 10 MHz. Nếu độ
lệch tần số này lớn hơn 7 MHz thì mức tín hiệu mong muốn phải tăng thêm 3 dB.
- Đối với tần số chặn
2 503,5 MHz, trong đó độ lệch tần số này phải nhỏ hơn hoặc bằng 10 MHz. Nếu độ
lệch tần số này lớn hơn 7 MHz, mức tín hiệu mong muốn phải giảm 3 dB.
● Nếu các tiêu chí
hiệu suất như được chỉ định trong 2.3.1.12.3 hoặc 2.3.2.11.3 vấn không được đáp
ứng, bước 3 và bước 4 sẽ được lặp lại sau đó tần số của tín hiệu chặn được đặt
ở bước 2 tăng lên với một giá trị bằng với Băng thông kênh chiếm dụng ngoại
trừ:
- Đối với tần số chặn
2 380 MHz, trong đó độ lệch tần số này phải nhỏ hơn hoặc bằng 10 MHz. Nếu độ
lệch tần số này lớn hơn 7 MHz thì mức tín hiệu mong muốn phải tăng thêm 3 dB.
- Đối với tần số chặn
2 503,5 MHz, trong đó độ lệch tần số này phải nhỏ hơn hoặc bằng 10 MHz. Nếu độ
lệch tần số này lớn hơn 7 MHz, mức tín hiệu mong muốn phải giảm 3 dB.
● Nếu tiêu chí hiệu
suất như trong 2.3.1.12.3 hoặc 2.3.2.11.3 vẫn không đáp ứng, UUT không
tuân thủ yêu cầu về đặc tính chặn của máy thu và bước 6 và 7 không còn cần
thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bước 6:
● Lặp lại
bược 4 và bước 5 cho từng tổ hợp tần số và mức còn lại đối với tín hiệu chặn
như được cung cấp trong bảng tương ứng với loại máy thu và loại thiết bị.
Bước 7:
● Đối với
thiết bị khác FHSS, lặp lại bước 2 đến bước 6 với UUT đang hoạt động tại kênh
cao nhất mà việc đo kiểm đặc tính chặn được thực hiện.
Bước 8:
● Nó phải
được đánh giá và ghị lại trong báo cáo đo kiểm mặc dù UUT tuân thủ yêu cầu đặc
tính chặn của máy thu.
3.3.11.2.2.
Phương pháp đo bức xạ
Khi thực hiện phép đo
bức xạ trên thiết bị với ăng ten dành riêng, phép đo kiểm phải được lặp lại cho
mỗi loại ăng ten dành riêng thay thế.
Mức công suất
được chỉ ra trong Bảng 6, Bảng 7, Bảng 14, Bảng 15 và Bảng 16 có thể được chuyển
đổi thành giá trị mật độ thông lượng công suất tương đương (PFD) bằng việc sử
dụng công thức sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: P
là mức công suất tính bằng dBm, F là tần số tính bằng MHz.
Hệ thống đo
kiểm được mô tả trong Phụ lục B và các thủ tục đo kiểm có thể áp dụng được mô
tả trong Phụ lục C.
Thủ tục đo
như mô tả theo 3.3.11.2.1.
Mức tín hiệu
chặn tại UUT được
đề cập trong bước 4 tương đương với cường độ trường tương ứng tại các ăng ten
UUT. UUT phải được định vị với búp sóng chính hướng về phía ăng ten phát ra tín
hiệu chặn. Vị trí được ghi trong 3.3.2.2.2 có thể được sử dụng.
4.
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Các thiết bị
truyền dữ liệu băng rộng thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại 1.1 phải tuân
thủ các quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn này.
5.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Các tổ chức,
cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện các quy định về chứng nhận hợp quy
và công bố hợp quy các thiết bị truyền dữ liệu băng rộng hoạt động trong băng
tần 2,4 GHz và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định
hiện hành.
6.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Quy
chuẩn này được áp dụng thay thế quy chuẩn QCVN 54:2011/BTTTT “Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về thiết thị thu phát vô tuyến sử dụng kỹ thuật điều chế trải
phổ trong băng tần 2,4GHz”.
6.3. Trong
trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được
thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
Phụ
lục A
(Quy định)
Hệ thống đo kiểm và bố trí đo bức xạ
A.1. Tổng quan
Phụ lục này giới
thiệu 3 hệ thống đo kiểm phổ biến nhất và bộ ghép đo được sử dụng trong phép đo
bức xạ theo quy định của quy chuẩn này.
● Hệ thống đo kiểm
ngoài trời (OATS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Phòng hấp thụ hoàn
toàn (FAR)
● Bộ ghép đo cho phép
đo tương đối
OATS, SAR, FAR là hệ
thống đo trường xa. Cả hai phép đo tuyệt đối và tương đối đều có thể được thực
hiện trên các hệ thống này. Chúng được mô tả trong mục A.2. Mục A.3 mô tả ăng
ten được sử dụng trong hệ thống này. Bộ ghép đo cón thể chỉ được sử dụng cho
phép đo tương đối và được mô tả trong mục B4.
Trong trường hợp phép
đo tuyệt đối được thực hiện, các phòng cần phải được kiểm tra. Thủ tục kiểm tra
chi tiết được mô tả trong Điều 6 của tài liệu ETSI TR 102 273-4 đối với hệ
thống OATS, Điều 6 của tài liệu ETSI TR 102 273-3 đối với hệ thống SAR và Điều
6 của tài liệu ETSI TR 102 273-2 đối với hệ thống FAR.
Thông tin để tính độ
không đảm bảo đo trên các hệ thống đo này có thể được tìm thấy trong tài liệu
ETSI TR 100 028-1, ETSI TR 100 028-2, ETSI TR 102 273-2, ETSI TR 102 273-3 và
ETSI TR 102 273-4.
Ngoài các mục A.7
trong phụ lục này mô tả Tín hiệu nhiễu được sử dụng cho các phép đo thích nghi.
A.2. Vị trí đo bức xạ
A.2.1. Hệ thống đo
kiểm ngoài trời (OATS)
Hệ thống đo kiểm
ngoài trời gồm có một bàn xoay ở một đầu và một ăng ten có thể thay đổi được
chiều cao so với đầu kia, cả hai được đặt phía trên một mặt đáy, trong trường
hợp lý tưởng mặt đáy này là dẫn điện tốt và mở rộng vô hạn. Thực tế, có thể tạo
được một mặt đáy dẫn điện tốt, nhưng không thể tạo ra được mặt đáy vô hạn. Hình
A.1 mô tả một Hệ thống đo kiểm ngoài trời điển hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột ăng ten cho phép
có thể thay đổi dễ dàng độ cao (từ 1 m đến 4 m) để vị trí ăng ten đo kiểm có
thể chọn tối ưu để đạt được tín hiệu ghép lớn nhất giữa các ăng ten hoặc giữa
EUT và ăng ten đo.
Hình
A.1 - Hệ thống đo kiểm ngoài trời điển hình
Bàn xoay có khả năng
quay 3600 theo mặt phẳng ngang và được dùng để đỡ mẫu đo (EUT) ở độ
cao quy định, thường là 1,5 m so với mặt đáy.
Khoảng cách đo và
kích thước buồng cách ly tối thiểu có thể được tìm thấy trong mục A.1.4. Khoảng
cách sử dụng trong đo kiểm thực tế phải được ghi lại cùng với kết quả đo.
A.2.2. Phòng bán hấp
thụ (SAR)
Phòng bán hấp thụ hay
là phòng đo không dội với mặt đáy tiếp đất là hộp kín, thường được che chắn,
những bức tường bên trong và trần nhà của nó được che phủ bởi vật liệu hấp thụ
sóng vô tuyến. Sàn nhà làm bằng kim loại, không bị che chắn và tạo thành mặt
đáy. Phòng thường gồm có cột ăng ten ở một đầu và bàn xoay ở đầu kia. Phòng đo
không dội với mặt đáy tiếp đất điển hình được mô tả trong Hình A.2.
Loại phòng đo này cố
gắng mô phỏng OATS lý tưởng mà đặc tính cơ bản của nó là mặt đáy truyền dẫn
hoàn hảo với kích thước vô hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp này
mặt đáy tạo ra đường phản xạ mong muốn, như vậy tín hiệu là tổng của tín hiệu
được truyền trực tiếp và tín hiệu phản xạ. Pha của hai tín hiệu này tạo ra một
mức thu duy nhất cho mỗi độ cao của ăng ten phát (hoặc EUT) và ăng ten thu ở
trên mặt đáy.
Cột ăng ten cho phép
có thể thay đổi dễ dàng độ cao (từ 1 m đến 4 m) để vị trí ăng ten đo kiểm có
thể chọn tối ưu để đạt được tín hiệu ghép lớn nhất giữa các ăng ten hoặc giữa
UUT và ăng ten đo.
Bàn xoay có khả năng
quay 3600 theo mặt phẳng ngang và được dùng để đỡ mẫu đo (EUT) ở độ
cao quy định, thường là 1,5 m so với mặt đáy.
Khoảng cách đo và
kích thước buồng cách ly tối thiểu có thể được tìm thấy trong mục A.1.4. Khoảng
cách sử dụng trong đo kiểm thực tế phải được ghi lại cùng với kết quả đo.
A.2.3. Phòng hấp thụ
hoàn toàn (FAR)
Phòng đo hấp thụ hoàn
toàn là hộp kín, thường được che chắn, những bức tường, sàn nhà và trần nhà bên
trong được che phủ bởi vật liệu hấp thụ sóng vô tuyến. Phòng thường gồm có cột
ăng ten ở một đầu và bàn xoay ở đầu kia. Phòng hấp thụ điển hình được mô tả
trong Hình A.3.
Hình
A.3 - Phòng hấp thụ điển hình
Vật liệu che chắn phòng
và vật liệu hấp thụ sóng vô tuyến tạo nên môi trường được kiểm soát cho những
mục đích đo kiểm. Loại phòng đo này cố gắng mô phỏng điều kiện không gian tự
do.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bàn xoay có thể quay
3600 trong mặt phẳng ngang và nó được sử dụng để đỡ mẫu đo kiểm
(EUT) ở độ cao thích hợp (ví dụ 1 m) phía trên mặtvật liệu hấp thụ.
Khoảng cách đo và
kích thước buồng cách ly tối thiểu có thể được tìm thấy trong mục A.1.4. Khoảng
cách sử dụng trong đo kiểm thực tế phải được ghi lại cùng với kết quả đo.
A.2.4. Khoảng cách đo
Khoảng cách đo phải
được lựa chọn để đo UUT ở điều kiện trường xa. Khoảng cách đo tối thiểu giữa
thiết bị và ăng ten đo nên là λ hoặc rm >> D2/ λ,
tùy thuộc cái nào lớn hơn.
λ: Bước sóng,
tính bằng m.
rm:
Khoảng cách đo tối thiểu giữa thiết bị và ăng ten đo, tính bằng m.
D: Kích thước
lớn nhất của khẩu độ (độ mở) vật lý của ăng ten lớn nhất được cài đặt để đo,
tính bằng m.
D2/ λ:
khoảng cách giữa ranh giới bên ngoài của phát xạ trường gần (vùng Fresnel) và
ranh giới bên trong của của phát xạ trường xa (vùng Fraunhofer), tính bằng m và
cũng được gọi là khoảng cách Rayleigh.
Đối với những phép
đo, mà những điều kiện này không thể thực hiện và khoảng cách đo sẽ cho kết quả
đo tại trường gần (ví dụ như trong khi đo phát xạ giả), sẽ được ghi lại trong
báo cáo kết quả đo và độ không đảm bảo đo bổ sung được đưa vào kết quả đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ăng ten đo luôn luôn
được sử dụng cho đo phát xạ trong ba vị trí đo được mô tả trong phụ lục B1. Tùy
thuộc vào cách sử dụng, ăng ten sẽ được chỉ định là ăng ten đo hoặc ăng ten
phụ.
A.3.1. Ăng ten đo
Ăng ten đo được sử
dụng để phát hiện các trường điện từ từ UUT và ăng ten thay thế. Khi Hệ thống
đo kiểm được sử dụng để đo các đặc tính của máy thu, ăng ten được sử dụng như
ăng ten phát.
Ăng ten đo sẽ được
lắp trên giá đỡ cho phép sử dụng ăng ten cả phân cực đứng và phân cực ngang.
Thêm vào đó đối với OATS hoặc SAR độ cao của tâm ăng ten trên mặt đất được thay
đổi trong phạm vi quy định (thường là từ 1-4 m).
Trong băng tần 30 MHz
- 1 000 MHz thì ăng ten lưỡng cực chu kỳ loga hoặc ăng ten dạng nón kép
(bicones) được khuyên nghị sử dụng. Trên 1GHz thì ăng ten loa hoặc ăng ten
lưỡng cực chu kỳ loga được khuyến nghị sử dụng.
Ăng ten đo không yêu
cầu hiệu chuẩn tuyệt đối.
A.3.2. Ăng ten thay
thế
Ăng ten thay thế được
sử dụng để thay thế cho các thiết bị đo trong các phép đo thay thế.
Ăng ten thay thế phải
thích hợp với dải tần, suy hao phản xạ của ăng ten phải được tính đến khi tính
toán độ không đảm bảo đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa điểm
thấp nhất của ăng ten và mặt đất phải ít nhất là 30 cm.
Các ăng ten thay thế
phải được hiệu chuẩn. Đối với dưới 1 GHz, việc hiệu chuẩn liên quan tới với
dipole nửa sóng, trong khi trên 1 GHz, bức xạ đẳng hướng được tham chiếu.
A.4. Bộ ghép đo
A.4.1. Đo dẫn và sử
dụng bộ ghép đo
Các phép đo dẫn có
thể được áp dụng cho thiết bị cung cấp đầu kết nối ăng ten tạm thời, ví dụ tới
máy phân tích phổ.
Trong trường hợp ăng
ten tích hợp không có đầu kết nối ăng ten thì bộ ghép đo được sử dụng để thực
hiện các phép đo tương đối tại điều kiện nhiệt độ tới hạn.
A.4.2. Mô tả bộ ghép
đo
Bộ ghép đo sẽ cung
cấp phương tiện đấu nối tới đầu ra của tần số vô tuyến.
Trờ kháng danh định
của kết nối bên ngoài tới bộ ghép đo phải là 50 Ω tại các tần số hoạt động của
thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Suy hao ghép nối
phải được giới hạn để đảm bảo một dải hoạt động đầy đủ về thiết lập;
b) Sự thay đổi suy
hao ghép nối với tần số sẽ không gây ra lỗi quá 2 dB trong các phép đo sử dụng
bộ ghép đo;
c) Thiết bị ghép nối
không bao gồm bất kỳ phần tử không tuyến tính.
A.4.3. Sử dụng bộ
ghép đo cho các phép đo tương đối.
Bước 1 đến bước 4
dưới đây mô tả thủ tục thực hiện các phép đo tương đối cho các yêu cầu này
trong trường hợp đo kiểm cần phải được lặp lại tại các nhiệt độ khác nhau:
Bước 1:
Thực hiện đo kiểm
dưới điều kiện bình thường trong một vị trí đo đối vơi đo bức xạ như được mô tả
trong Phụ lục B1. Kết quả là giá trị tuyệt đối được ghi lại.
Bước 2:
Đặt thiết bị với bộ
ghép đo trong phòng nhiệt độ. Thực hiện đo kiểm tương tự tại điều kiện bình
thường trong môi trường này và bình thường hóa các thiết bị đo để có được những
giá trị tương tự như trong bước 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần thận các khớp nối
của bộ ghép đo vẫn không thay đổi trong suốt quá trình đo kiểm.
Bước 4:
Phép đo được lặp lại
cho các điều kiện nhiệt độ tới hạn. Do việc bình thường thực hiện ở bước 2, các
giá trị thu được là kết quả đo cho yêu cầu này.
A.5. Hướng dẫn về
việc sử dụng các vị trí đo bức xạ
Mục này mô tả chi
tiết những thủ tục, cách bố trí thiết bị đo và việc kiểm tra phải được thực
hiện trước bất kỳ phép đo bức xạ. Những thủ tục này là phổ biến cho các loại Hệ
thống đo kiểm được mô tả trong phụ lục này.
Các UUT được đặt ra
hay gắn trên một giá đỡ không dẫn điện.
A.5.1. Bộ nguồn cho
UUT chỉ dùng pin
Trong trường hợp UUT
chỉ dùng pin việc ưu tiên là để thực hiện đo kiểm bằng cách sử dụng pin của
UUT.
Trong trường hợp là
không thực tế thì việc đo kiểm có thể được thực hiện bằng cách sử dụng một
nguồn cung cấp. Các dây dẫn nguồn cần phải được nối tới những đầu cấp nguồn của
UUT (và được kiểm tra bằng vôn kế hiện số). Nếu có thể thì nguồn pin phải đước
giữ lại và cách điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.2. Bố trí vị trí
Cáp tới ăng ten đo
kiểm và ăng ten thay thế phải được bố trí phù hợp để giảm thiểu tác động tới
phép đo.
A.6. Ghép nối các tín
hiệu
Sự hiện diện của các
dây dẫn đo (không kết hợp với UUT để hoạt động bình thường) trong trường bức xạ
có thể gây ra nhiễu cho trường này dẫn đến làm tăng độ không đảm bảo đo. Những
nhiễu này có thể được giảm thiểu bằng cách sử dụng các phương pháp ghép nối phù
hợp, cung cấp cách ly tín hiệu và tối thiểu trường nhiễu (ví dụ ghép quang
học).
Dây dẫn là một phần
của UUT phải được sắp xếp để phản ánh hoạt động bình thường của các UUT.
A.7. Tín hiệu nhiễu
sử dụng cho đo kiểm khả năng thích nghi
Tín hiệu nhiễu được
sử dụng cho đo kiểm khả năng thích nghi được mô tả trong điều 3.3.6.2.1 a), b),
c) sẽ là tín hiệu nhiễu được giới hạn băng với chu kỳ làm việc là 100%.
Độ bằng phẳng, băng
thông và mật độ phổ công suất của tín hiệu nhiễu được kiểm tra lại với các thủ
tục sau:
Kết nối máy tạo tín
hiệu tới máy phân tích phổ để tạo tín hiệu nhiễu và sử dụng các thiết lập sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Khoảng cách (Span):
2 x băng thông kênh danh định
● RBW: ~ 1 x
băng thông kênh danh định
● VBW: 3 x Độ
phân giải băng thông
● Số điểm quét (Sweep
Points): 2 x span được chia bởi RBW
● Chế độ tách sóng
(Detector): RMS
● Chế độ hiển thị
(Trace Mode): Trung bình
● Số lần quét (Numbet
of sweeps): Đủ để cho các tín hiệu ổn định
● Thời gian quét
(Sweep Time): Tự động
99% Băng thông (băng
thông chứa 99% công suất) của tín hiệu nhiễu phải bằng 120% đến 200% băng thông
kênh chiếm dụng của UUT với tối thiểu là 5 MHz trong khi sự khác nhau giữa mức
cao nhất và thấp nhất trong băng thông kênh chiếm dụng của UUT lớn nhất là 4
dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Tần số trung tâm
(Centre Frequency): bằng tần số kênh được đo kiểm
● Khoảng cách
(Span): Khoảng không (Zero)
● RBW:
1 MHz
● VBW:
3 x RBW
● Bộ lọc
(Filter): Kênh (Channel)
● Chế độ tách sóng
(Detector): RMS
● Chế độ hiển thị
(Trace Mode): Xóa ghi (Clear Write)
● Số lần quét (Numbet
of sweeps): Đơn (Single)
● Thời gian quét
(Sweep Time): 1 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(Quy định)
Các thủ tục đo đối với phép đo bức xạ
B.1. Tổng quan
Phụ lục này đưa các
thủ tục chung đối với các phép đo bức xạ bằng cách sử dụng các hệ thống đo kiểm
và bố trí đo được mô tả trong Phụ lục A.
Tốt nhất, các phép đo
bức xạ phải được thực hiện trong phòng FAR, như mô tả trong mục A.2. Đo bức xạ
trong OATS hoặc SAR được mô tả trong mục A.1.
B.2. Đo bức xạ trong
OATS hoặc SAR
Các phép đo bức xạ
được thực hiện với sự hỗ trợ của ăng ten đo, ăng ten thay thế và vị trí đo mô
tả ở Phụ lục A. Ăng ten đo và thiết bị đo phải được hiệu chuẩn theo thủ tục xác
định trong phụ lục này. UUT và ăng ten đo phải được định hướng để thu được mức
công suất bức xạ lớn nhất. Vị trí này phải được ghi lại trong báo cáo kết quả
đo.
a) Ăng ten đo (thiết
bị 2 trong Hình B.1) phải được định hướng ban đầu là phân cực đứng trừ khi có
các chỉ định khác và UUT (thiết bị 1 trong hình C1) được đặt trên giá đỡ ở vị
trí chuẩn của nó và được bật lên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 - Thiết bị cần đo
2 - Ăng ten đo
3 - Máy phân tích phổ
hoặc mát thu đo
Hình
B.1 - Bố trí phép đo số 1
c) UUT được xoay 3600
quanh trục thẳng đứng cho đến khi thu được mức tín hiệu lớn nhất;
d) Ăng ten đo lại
được điều chỉnh nâng lên hoặc hạ xuống trong khoảng độ cao quy định cho tới khi
thu được mức tín hiệu lớn nhất. Ghi lại giá trị này;
e) Phép đo này được
lặp lại đối với phân cực ngang.
B.3. Đo bức xạ trong
FAR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4. Phương pháp đo
thay thế
Đề xác định giá trị
đo kiểm tuyệt đối, phương pháp đo thay thế như được mô tả trong các bước dưới
đấy phải được thực hiện:
1) Thay thế UUT với
ăng ten thay thế như được mô tả là thiết bị 1 trong hình B.1. Ăng ten đo và ăng
ten thay thế là phân cực đứng.
2) Kết nối máy tạo
tín hiệu với ăng ten thay thế và cài đặt tần số là tần số đang được kiểm tra;
3) Nếu OATS hoặc SAR
được sử dụng, ăng ten đo được nâng lên hoặc hạ xuống để đảm bảo tín hiệu thu
được là lớn nhất;
4) Sau đó công suất
của máy tạo tín hiệu được điều chỉnh cho tới khi cùng mức thu được như đã ghi
từ UUT (mục B.1);
5) Công suất bức xạ
bằng công suất cung cấp bởi máy tạo tín hiệu cộng với tăng ích của ăng ten thay
thế trừ đi suy hao cáp;
6) Phép đo được lặp
lại đối với phân cực ngang.
Đối với các Hệ thống
đo kiểm có cài đặt ăng ten đo cố định và vị trí có thể lặp lại UUT, giá trị
hiệu chỉnh từ việc hiệu chuẩn vị trí được kiểm tra có thể được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5.1. Tổng quan
Mục này cung cấp
hướng dẫn làm thế nào các yêu cầu kỹ thuật khác nhau có thể được kiểm tra bằng
cách sử dụng đo bức xạ.
B.5.2. Thủ tục đo và
hệ thống đo tương ứng
Bảng B.1. cung cấp
hướng dẫn đối với vị trí đo được sử dụng cho mỗi thủ tục đo khi thực hiện đo
bức xạ trên thiết bị ăng ten tích hợp.
Bảng
B.1 - Thủ tục đo và vị trí đo tương ứng
Thủ
tục đo đối với Hệ thống đo vô tuyến căn bản
Điều
Hệ
thống đo tương ứng - Điều mục
Công suất phát RF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1, A.2.2, A.2.3
Chu kỳ làm việc,
chuỗi phát, khoảng ngừng phát
3.3.2
A.4.3 hoặc A.2.1,
A.2.2, A.2.3
Sử dụng môi trường
3.3.2
A.4.3 kết hợp với
kết quả từ Công suất phát RF hoặc A.2.1, A.2.2, A.2.3
Mật độ phổ công
suất
3.3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian truyền
tích lũy, chuỗi nhảy tần và chiếm tần số
3.3.4
A.4.3 hoặc A.2.1,
A.2.2, A.2.3
Khoảng nhảy tần
3.3.5
A.4.3 hoặc A.2.1,
A.2.2, A.2.3
Khả năng thích nghi
3.3.6
B.5.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.7
A.4.3
Phát xạ không mong
muốn của máy phát trên miền ngoài băng
3.3.8
A.2.1, A.2.2, A.2.3
Phát xạ không mong
muốn của máy phát trên miền giả
3.3.9
A.2.1, A.2.2, A.2.3
Phát xạ giả máy thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1, A.2.2, A.2.3
Đặc tính chặn của
máy thu
3.3.11
B.5.4
B.5.3. Hướng dẫn đối
với đo khả năng thích nghi (Cơ chế truy nhập kênh)
Mục này cung cấp
hướng dẫn làm thế nào các yêu cầu về khả năng thích nghi (xem 2.3.1.7 hoặc
2.3.2.6) có thể được kiểm tra trên thiết bị ăng ten tích hợp bằng cách sử dụng
đo phát xạ.
B.5.3.1. Bố trí hệ
thống đo
Hình B.2 mô tả ví dụ
về việc bố trí được sử dụng để thực hiện đo bức xạ khả năng thích nghi. Để đảm
bảo các tín hiệu đi vào UUT ở mức chính xác, cần xem xét cường độ trường, độ
phân cực và hướng đến (liên quan đến mô hình ăng ten của UUT) của mỗi tín hiệu.
Các cấu hình khác là có thể xảy ra, ví dụ với tín hiệu mong muốn được định
tuyến qua ăng ten đo bằng cách sử dụng bộ kết hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5.3.2. Hiệu chuẩn
về bố trí hệ thống đo
Trước khi bắt đầu
phép đo thực tế, việc cài đặt phải được hiệu chuẩn. Hình B.3 trình bày ví dụ về
việc bố trí có thể được sử dụng cho việc hiệu chuẩn được chỉ ra trong hình B.2
bằng việc sử dụng ăng ten thay thế và máy phân tích phổ. Phải kiểm tra các mức
của tín hiệu chặn và tín hiệu nhiễu tại đầu vào của tăng ten thay thế tương ứng
với các mức sử dụng đối với các phép đo dẫn (xem 3.3.6).
Đối với các Hệ thống
đo kiểm có cài đặt ăng ten đo cố định và vị trí có thể lặp lại UUT, giá trị
hiệu chỉnh từ việc hiệu chuẩn vị trí được kiểm tra có thể được sử dụng.
Hình
B.3 - Bố trí hệ thống đo - Hiệu chuẩn
B.5.3.3. Phương pháp
đo
Thủ tục đo như sau:
● Thay thế ăng ten
thay thế với UUT, thực hiện một lần hiệu chuẩn.
● UUT phải được định
vị để có công suất e.i.r.p. lớn nhất hướng về phía ăng ten loa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5.4. Hướng dẫn đo
kiểm đặc tính chặn của máy thu
B.5.4.1. Tổng quan
Mục này cung cấp
hướng dẫn làm thế nào yêu cầu về đặc tính chặn của máy thu (Điều 2 hoặc 2.3.2.11)
có thể được kiểm tra trên thiết bị ăng ten tích hợp bằng cách sử dụng đo phát
xạ.
B.5.4.2. Bố trí hệ
thống đo
Hình B.4 mô tả ví dụ
về việc bố trí được sử dụng để thực hiện đo bức xạ khả năng chặn máy thu. Để
đảm bảo các tín hiệu đi vào UUT ở mức chính xác, cần xem xét cường độ trường,
độ phân cực và hướng đến (liên quan đến mô hình ăng ten của UUT) của mỗi tín
hiệu. Các cấu hình khác là có thể xảy ra, ví dụ với tín hiệu mong muốn được
định tuyến qua ăng-ten đo bằng cách sử dụng bộ kết hợp
Hình
B.4 – Bố trí hệ thống đo
B.5.4.3. Hiệu chuẩn
về bố trí hệ thống đo
Trước khi bắt đầu
phép đo thực tế, việc cài đặt phải được hiệu chuẩn. Hình B.5 trình bày ví dụ về
việc bố trí có thể được sử dụng cho việc hiệu chuẩn được chỉ ra trong hình B.4
bằng việc sử dụng ăng ten thay thế và máy phân tích phổ. Phải kiểm tra các mức
của tín hiệu chặn tại đầu vào của tăng ten thay thế tương ứng với các mức sử
dụng đối với các phép đo dẫn (xem 3.3.6).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5.4.4. Phương pháp
đo
Thủ tục đo như sau:
● Thay thế ăng ten
thay thế với UUT, thực hiện một lần hiệu chuẩn.
● UUT phải được định
vị để có công suất e.i.r.p. lớn nhất hướng về phía ăng ten loa.
Phương pháp đo được
mô tả trong 3.3.6.2.1.
Phụ
lục C
(Tham khảo)
Mẫu cung cấp thông tin về sản phẩm áp
dụng cho công tác đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu chứa trong phụ
lục này có thể được sử dụng bởi nhà cung cấp thiết bị tuân thủ các yêu cầu
trong 3.3.1 để cung cấp các thông thông tin cần thiết về thiết bị cho phòng đo
kiểm trước khi thực hiện đo kiểm. Nó chứa thông tin sản phẩm cũng như thông tin
khác mà có thể được yêu cầu để xác định cấu hình đo kiểm, các phép đo được thực
hiện cũng như các điều kiện đo kiểm.
C.2. Thông tin theo
yêu cầu trong 3.3.1
Nhà sản xuất thiết bị
cung cấp các thông tin sau:
a) Loại điều chế được
thiết bị sử dụng
¨ FHSS
¨ Khác FHSS
b) Trong trường hợp
là thiết bị FHSS
● Trong trường hợp là
thiết bị FHSS không thích nghi:
Số tần số nhảy:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số tần số nhảy lớn
nhất:
Số tần số nhảy nhỏ
nhất:
● Thời gian dừng
(trung bình):
c) Thiết bị thích
nghi/ không thích nghi:
¨ Thiết bị không thích nghi
¨ Thiết bị thích nghi không thể chuyển
sang chế độ thích nghi
¨ Thiết bị thích nghi có thể hoạt động
trong chế độ không thích nghi
d) Thiết bị thích
nghi:
Thời gian chiếm dụng
kênh lớn nhất thực hiện bởi thiết bị:……….ms
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Thiết bị khác FHSS:
¨ Thiết bị là thiết bị dựa vào khung
¨ Thiết bị là thiết bị dựa vào tải
¨ Thiết bị có thể chuyển mạch động giữa
thiết bị dựa vào khung và thiết bị dựa vào tải
Thời gian CCA thực
hiện bởi thiết bị: ……….µs
¨ Thiết bị đã thực hiện cơ chế DAA
¨ Thiết bị có thể hoạt động trong nhiều
hơn một chế độ thích nghi
e) Thiết bị không
thích nghi:
Công suất phát RF lớn
nhất (e.i.r.p.):…….dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị với cách
hành xử động, mà cách hành xử được mô tả ở đây (ví dụ sự kết hợp khác nhau của
chu kỳ làm việc và các mức công suất tương ứng được công bố):
……………………………………………………………………………………………
f) Chế độ làm việc
trong trường hợp xấu nhất đối với các bài đo sau:
● Công suất phát RF:
…………………………………………………………………………………………
● Mật độ phổ công
suất:
…………………………………………………………………………………………
● Chu kỳ làm việc
(Duty Cycle), chuỗi phát (Tx-Sequence), khoảng cách phát (Tx-gap):
…………………………………………………………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………………………………………………………………………………………
● Khoảng nhảy tần
(chỉ áp dụng đối với thiết bị FHSS):
…………………………………………………………………………………………
● Sử dụng môi trường:
…………………………………………………………………………………………
● Khả năng thích nghi
và chặn máy thu:
…………………………………………………………………………………………
● Băng thông kênh
danh định:
…………………………………………………………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………………………………………………………………………………………
● Phát xạ không mong
muốn của máy phát trong miền giả:
…………………………………………………………………………………………
● Phát xạ giả máy
thu:
…………………………………………………………………………………………
g) Các chế độ hoạt
động phát khác nhau (đánh dấu vào ô thích hợp):
¨ Chế độ hoạt động 1: Thiết bị một ăng
ten
¨ Thiết bị với chỉ một ăng ten
¨ Thiết bị với hai ăng ten phân tập
nhưng chỉ có một ăng ten hoạt động tại một thời điểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
¨ Chế độ hoạt động 2: Hệ thống ăng ten
thông minh – nhiều ăng ten không có điều hướng chùm sóng
¨ Một luồng không gian/ thông lượng
chuẩn (ví dụ chế độ kế thừa IEEE 802.11™ [i.3])
¨ Thông lượng cao (> 1 luồng không
gian) sử dụng băng thông kênh danh định 1
¨ Thông lượng cao (> 1 luồng không
gian) sử dụng băng thông kênh danh định 2
……………………………………………………..………………………….
¨ Chế độ hoạt động 3: Hệ thống ăng ten
thông minh – nhiều ăng ten có điều hướng chùm sóng
¨ Một luồng không gian/ thông lượng
chuẩn (ví dụ chế độ kế thừa IEEE 802.11™ [i.3])
¨ Thông lượng cao (> 1 luồng không
gian) sử dụng băng thông kênh danh định 1
¨ Thông lượng cao (> 1 luồng không
gian) sử dụng băng thông kênh danh định 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Hệ thống ăng ten
thông minh
● Số chuỗi máy thu:
● Số chuỗi máy phát:
¨ Phân bố công suất đối xứng
¨ Phân bố công suất bất đối xứng
Trường hợp có điều
hướng chùm sóng, tăng ích điều hướng chùm sóng (thêm vào) lớn nhất: ….. dB
i) Dải tần hoạt động
của thiết bị:
● Dải tần hoạt động
1: ........... MHz đến ........... MHz
● Dải tần hoạt động
2: ........... MHz đến ........... MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) Băng thông kênh
danh định:
● Băng thông kênh
danh định 1: ........... MHz
● Băng thông kênh
danh định 2: ........... MHz
……………………………………..
k) Loại thiết bị (độc
lập, kết hợp, gắn thêm…):
¨ Thiết bị độc lập
¨ Thiết bị kết hợp
¨ Thiết bị gắn thêm
¨ Khác………………………………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện hoạt động
bình thường (Nếu áp dụng):
Nhiệt độ hoạt động:
…………….0C
Khác (ghi rõ nếu có
áp dụng):…………..
Điều kiện hoạt động
tới hạn:
Dải nhiệt độ hoạt
động: Nhỏ nhất:…………….0C Lớn nhất: …………..0C
Khác (ghi rõ nếu có
áp dụng): Nhỏ nhất:…………….0C Lớn nhất: …………..0C
Chi tiết được cung
cấp cho:
¨ Thiết bị độc lập
¨ Thiết bị kết hợp
¨ Khuôn dẫn đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
● Loại ăng ten:
¨ Ăng ten tích hợp (Thông tin chi tiết
trong trường hợp đo dẫn)
Tăng ích ăng
ten:……………dBi
Nếu áp dụng, tăng ích
điều hướng chùm sóng thêm vào (ngoại trừ tăng ích ăng ten cơ bản):………………dB
¨ Có đầu kết nối tạm thời
¨ Không có đầu kết nối tạm thời
¨ Ăn ten chuyên dụng (thiết bị có đầu
kết nối ăng ten)
¨ Mức công suất đơn với ăng ten tương
ứng
¨ Cài đặt nhiều công suất và các ăng
ten tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức công suất
1:……………dBm
Mức công suất
2:……………dBm
Mức công suất
3:……………dBm
………………………………………
CHÚ THÍCH: các mức
công suất này là các mức công suất dẫn tại cổng ăng ten
● Đối với mỗi mức
công suất, cung cấp các tổ hợp ăng ten, tăng ích tương ứng (G) và các mức
e.i.r.p. cũng như tính đến tăng ích điều hướng chùm sóng (Y) nếu áp dụng.
Mức công suất
1:………..dBm
Số ăng tổ hợp ăng ten
cung cấp cho mức công suất này:…….
Tổ
hợp thứ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e.i.r.p.
(dBm)
Part
number hoặc tên model
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
4
….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức công suất
2:………..dBm
Số tổ hợp ăng ten
cung cấp cho mức công suất này:…….
Tổ
hợp thứ
Tăng
ích (dBm)
e.i.r.p.
(dBm)
Part
number hoặc tên model
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………………………………………………………………………………
Mức công suất
3:………..dBm
Số tổ hợp ăng ten
cung cấp cho mức công suất này:…….
Tổ
hợp thứ
Tăng
ích (dBm)
e.i.r.p.
(dBm)
Part
number hoặc tên model
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n) Điện áp danh định
của thiết bị vô tuyến độc lập hoặc điện áp danh định của thiết bị kết hợp
(thiết bị chủ) hoặc khuôn dẫn đo trong trường hợp là thiết bị gắn thêm:
Chi tiết được cung
cấp cho: ¨
Thiết bị độc lập
¨ Thiết bị kết hợp
¨ Khuôn dẫn đo
Điện áp cung cấp
¨ AC Điện áp AC công bố:…………V
¨ DC Điện áp DC
công bố:…………V
Trong trường hợp điện
áp DC, chỉ ra loại nguồn công suất:
¨ Nguồn cung cấp bên trong
¨ Nguồn cung cấp bên ngoài hoặc AC/DC
adapter
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
¨ Khác……………….
o) Mô tả sự sẵn sàng
của các chế độ đo mà có thể tạo thuận lợi cho quá trình đo:
………………………………………………………………………….…………………
………………………………………………………………………….…………………
p) Loại thiết bị (ví
dụ Bluetooth, IEEE 802.11™ [i.3], IEEE 802.15.4™ [i.4]….):
……………………………………………………………………………………
q) Nếu áp dụng, bản
báo cáo phân tích thống kê theo 3.3.1 q
Được cung cấp như một
tài liệu khác
r) Nếu áp dụng, bản
báo cáo phân tích thống kê theo 3.3.1 r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s) Khả năng định vị
vị trí địa lý được hỗ trợ bởi thiết bị:
¨ Có hỗ trợ:
¨ Vị trí địa lý được xác định bởi thiết
bị như định nghĩa trong 2.3.1.13.2 hoặc 2.3.2.12.2 không thể truy nhập được đến
người sử dụng.
¨ Không hỗ trợ
C.3. Cấu hình đo kiểm
(mục 3.2.2.3)
Từ tất cả sự kết hợp
của việc cài đặt công suất đo dẫn và tổ hợp ăng ten dành riêng (được chỉ ra
trong 1.1) cho kết quả là công suất e.i.r.p. cao nhất của thiết bị vô tuyến.
Trừ khi có quy định
khác trong Quy chuẩn này, việc cài đặt công suất được sử dụng để đo kiểm đối
với lại các yêu cầu của Quy chuẩn này. Trong trường hợp có nhiều hơn một cài
đặt công suất đo dẫn như vậy thì kết quả giống mức công suất e.i.r.p. cao nhất,
việc cài đặt công suất cao nhất được sử dụng để đo kiểm (Xem 3.1.3.3).
Giá trị tổng
e.i.r.p. cao nhất:……….dBm
Tăng ích tổ hợp ăng
ten tương ứng:……….dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cài đặt công suất
đo dẫn tương ứng:……….dBm
(cũng như mức công
suất được sử dụng để đo kiểm)
Liệt kê cài đặt
công suất thứ #:…….
C.4. Thông tin thêm
được cấp bởi nhà sản xuất
C.4.1. Điều chế
Lớp phát xạ ITU:………
Máy phát có thể hoạt
đông không điều chế? ¨
Có ¨ Không
C.4.2. Chu kỳ làm
việc
Máy phát được dành
cho: ¨ Làm việc liên tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
¨ Hoạt động liên tục
có thể cho mục đích đo kiểm
C.4.3. Thiết bị
¨ Các thiết bị được yêu cầu là các loại
sản phẩm đại diện
¨ Nếu không thì là loại mẫu thử nghiệm
¨ Nếu mẫu thử nghiệm được yêu cầu,
thiết bị sản phẩm cuối cùng sẽ giống hệt thiết bị được đo kiểm
¨ Nếu không, cung cấp đầy đủ thông tin
chi tiết
……………………………………………………………………………………….
C.4.4. Mục bổ sung và
/ hoặc hỗ trợ thiết bị được cung cấp
¨ Pin dự phòng (ví dụ đối với thiết bị
cầm tay)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
¨ Cung cấp nguồn bên ngoài hoặc AC/DC
adapter
¨ Khuôn dẫn đo hoặc hộp giao tiếp
¨ Bộ ghép đo RF (đối với thiết bị với
ăng ten tích hợp)
¨ Hệ thống chủ:
¨ Thiết bị kết hợp: Nhà sản
xuất:…………………
Model #:……………………….
Tên model:……………………
¨ Hướng dẫn sử dụng
¨ Tài liệu kỹ thuật (Hướng dẫn và biểu
đồ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phục
lục D
(Quy định)
Mã HS thiết bị truyền dữ liệu băng
rộng hoạt động trong băng tần 2,4 GHz
TT
Tên sản phẩm, hàng hóa theo QCVN
Mã số HS
Mô tả sản phẩm, hàng hóa
01
Thiết bị truyền dữ
liệu băng rộng hoạt động trong băng tần 2,4 GHz có
công suất bức xạ đẳng hướng tương đương đến 200 mW.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8517.62.51
Thiết
bị thu-phát sóng WiFi sử dụng trong mạng nội bộ không dây ở băng tần 2,4 GHz
(Modem WiFi, bộ phát WiFi) có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương đến 200
mW, có hoặc không tích hợp một hoặc nhiều chức năng sau:
- Truy
nhập vô tuyến băng tần 5 GHz;
- Đầu
cuối thông tin di động GSM;
- Đầu
cuối thông tin di động W-CDMA FDD;
- Đầu
cuối thông tin di động E-UTRA FDD (4G/LTE);
- Thu
phát vô tuyến cự ly ngắn khác.
8525.80.39
8525.80.51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Camera
(kỹ thuật số, quan sát, hành trình, giám sát hình ảnh, an ninh, truyền hình…)
sử dụng công nghệ điều khiển từ xa, truyền hình ảnh bằng sóng vô tuyến điều
chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz và có công suất bức xạ đẳng hướng tương
đương đến 200 mW.
8525.80.40
Flycam
(camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh được gắn trên
thiết bị bay) sử dụng công nghệ điều khiển từ xa, truyền hình ảnh bằng sóng
vô tuyến điều chế trải phổ trong băng tần 2,4 GHz và có công suất bức xạ đẳng
hướng tương đương đến 200 mW.
8802.20.90
UAV/Drone
(phương tiện bay được điều khiển từ xa, có thể tích hợp thiết bị camera
truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh) sử dụng công nghệ
điều khiển từ xa, truyền hình ảnh bằng sóng vô tuyến điều chế trải phổ trong
băng tần 2,4 GHz và có công suất bức xạ đẳng hướng tương đương đến 200 mW.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
EN 300 328 V2.2.2
(2019-07): Wideband transmission systems; Data transmission equipment operating
in the 2.4 GHz band; Harmonized Standard for access to radio spectrum.