ad
|
Độ lệch biên độ
|
Amplitude Difference
|
ATIS
|
Hệ thống nhận dạng máy phát tự động
|
Automatic Transmitter
Identification System
|
DSC
|
Gọi chọn số
|
Digital Selective Calling
|
DX
|
Phát đầu tiên
|
First Transmission
|
EUT
|
Thiết bị được đo kiểm
|
|
e.m.f
|
Sức điện động
|
Electromotive Force
|
fd
|
Độ lệch tần số
|
Frequency Difference
|
RF
|
Tần số vô tuyến
|
Radio Frequency
|
r.m.s
|
Căn quân phương
|
Root Mean Square
|
RX
|
Phát lại
|
Re-transmission
|
SINAD
|
Tỷ số tín hiệu trên tạp âm
|
Signal+Noise+Distortion/Noise+Distortion
|
VSWR
|
Tỷ lệ sóng đứng điện áp
|
Voltage Standing Wave Ratio
|
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Các yêu cầu chung
2.1.1. Cấu trúc
Các cấu trúc về cơ khí, điện
và việc lắp ráp hoàn thiện thiết bị phải tuân thủ thiết kế tốt theo mọi phương
diện, thiết bị phải được thiết kế phù hợp cho việc sử dụng trên tàu thuyền.
Tất cả các núm điều khiển
trên thiết bị phải có kích thước phù hợp để thực hiện việc điều khiển được dễ
dàng, số lượng núm điều khiển phải ở mức cần thiết tối thiểu để có thể vận hành
tốt và đơn giản.
Đối với phép đo kiểm tuân thủ,
các tài liệu kỹ thuật liên quan phải được cung cấp kèm theo thiết bị.
Nghiệp vụ thông tin lưu động
hàng hải VHF sử dụng các kênh tần số đơn và cả các kênh hai tần số. Đối với các
kênh hai tần số thì khoảng cách giữa tần số thu và tần số phát là 4,6 MHz (Xem
“Thể lệ Vô tuyến điện quốc tế ”).
Thiết bị phải có khả năng hoạt
động trên cả kênh một tần số và kênh hai tần số, vận hành bằng tay (đơn công).
Nó cũng phải có khả năng hoạt động trên kênh hai tần số mà không phải điều khiển
bằng tay (song công).
Không cần có các tiện ích đa
quan sát và quét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc hoạt động trên các kênh
75 và 76 phải được bảo vệ bằng các phương pháp thích hợp.
Thiết bị phải được thiết kế
để việc sử dụng kênh 70 cho các mục đích khác với DSC là không được phép.
Cơ quan quản lý có thể cấp
phép bổ sung một hoặc nhiều kênh theo Phụ lục 18 của “Thể lệ Vô tuyến điện quốc
tế”.
Phải luôn có khả năng giảm tự
động công suất của bất kỳ một kênh nào. Không cho phép người sử dụng thay đổi
chương trình đã được thiết lập cho các kênh này.
Công suất đầu ra phải được tự
động giới hạn trong khoảng 0,5W và 1W trên các kênh sau đây: 6, 8, 10, 11, 12,
13, 14, 15, 17, 71, 74 và 77.
Nếu có bất kỳ bộ phận tạo tần
số trong máy phát chưa khoá thì thiết bị không được phát.
Thiết bị không được phát
trong thời gian chuyển kênh.
2.1.2. Các yêu cầu về điều khiển và chỉ thị
Thiết bị phải có bộ chọn
kênh và phải chỉ rõ số đăng ký, như trong Phụ lục 18 của “Thể lệ Vô tuyến điện
quốc tế”. Số đăng ký kênh phải luôn rõ ràng trong bất kỳ điều kiện chiếu sáng
nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị phải có các núm điều
khiển và chỉ thị bổ sung như sau:
-
Công tắc
bật/tắt cho toàn bộ hệ thống có hiển thị để biết rằng hệ thống đang hoạt động;
-
Một nút
Nhấn Để Nói (Push to Talk) không khoá, vận hành bằng tay để bật máy phát;
-
Một công
tắc điều chỉnh bằng tay để làm giảm công suất đầu ra của máy phát đến giá trị nằm
trong khoảng 0,5W và 1W;
-
Một núm
điều khiển công suất tần số âm tần mà không làm ảnh hưởng đến mức âm thanh của
tổ hợp cầm tay;
-
Một núm
điều khiển tắt âm thanh;
-
Một núm
điều khiển để làm giảm độ sáng của thiết bị chiếu sáng đến 0;
-
Một bộ
tách công suất đầu ra có hiển thị để báo rằng sóng mang đang được tạo ra.
-
Thiết bị
cũng cần phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Nếu các
núm điều khiển có thể truy nhập được bố trí trên một bảng điều khiển riêng biệt
và nếu có hai hay nhiều bảng điều khiển thì một trong các bảng điều khiển phải
có tính ưu tiên hơn các bảng khác. Nếu có nhiều bảng điều khiển, thì sự vận
hành của một bảng điều khiển phải được hiển thị trên các bảng khác.
2.1.3. Tổ hợp cầm tay và loa
Thiết bị phải có loa bên
trong và/hoặc ổ cắm loa bên ngoài và phải có bộ phận để lắp tổ hợp điện thoại
hoặc mi-crô.
Khi phát đơn công thì phải tắt
âm thanh đầu ra của máy thu.
Khi đang phát song công thì
chỉ có tổ hợp cầm tay được hoạt động. Phải tiến hành kiểm tra để đảm bảo vận
hành chính xác khi ở chế độ song công và phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa
để tránh những sai hỏng về điện hoặc sự phản hồi âm thanh, các phản hồi này có
thể tạo ra dao động.
2.1.4. Thời gian chuyển kênh
Sự chuyển kênh cần phải được
bố trí sao cho thời gian cần thiết để thay đổi việc sử dụng kênh này sang bất kỳ
một kênh nào khác không được vượt quá 5s.
Thời gian cần thiết để thay
đổi từ phát thành thu hoặc ngược lại không được vượt quá 0,3s.
2.1.5. Các biện pháp an toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có các biện pháp để
tránh các hỏng hóc cho thiết bị do hiện tượng thay đổi điện áp đột ngột và
tránh bất kỳ sự hỏng hóc nào có thể tăng do sự đổi chiều đột ngột của nguồn điện.
Phải có phương pháp tiếp đất
cho các bộ phận thiết bị là kim loại để trần, nhưng các phương pháp này không
được gây ra sự tiếp đất cho bất kỳ cực nào của nguồn điện.
Tất cả các bộ phận và dây dẫn
có điện áp DC hoặc AC (các điện áp khác với điện áp tần số vô tuyến) có điện áp
đỉnh vượt quá 50V, cần được bảo vệ để tránh sự tiếp cận bất ngờ và phải tự động
cách ly với tất cả các nguồn điện nếu vỏ bảo vệ bị tháo ra. Một cách tương
đương, thiết bị phải được sản xuất sao cho tránh được sự tiếp cận các bộ phận
hoạt động ở điện áp này trừ khi sử dụng các dụng cụ thích hợp như cờ lê hay tô
vít. Các nhãn cảnh báo rõ ràng phải được dán vào cả hai mặt của thiết bị và
trên vỏ bảo vệ.
Khi các cực của ăng ten nối
với bộ hở mạch hoặc ngắn mạch trong một khoảng thời gian tối thiểu là 5 phút
thì không được gây hỏng thiết bị.
Để không gây hỏng hóc do điện
áp tĩnh được tạo ra tại các cực ăng ten, phải có đường dẫn điện một chiều từ
các cực ăng ten xuống giá máy với trở kháng không được vượt quá 100kΩ.
Thông tin trong các thiết bị
nhớ tạm thời phải được lưu giữ khi bị mất điện trong khoảng thời gian đến .
2.1.6. Phân loại các đặc tính điều chế và phát xạ
Thiết bị phải sử dụng điều
chế pha, G3E (điều chế tần số với mức nén trước 6dB/oct) cho thoại và G2B cho báo hiệu gọi chọn số DSC và ATIS.
Thiết bị phải được thiết kế
để hoạt động với khoảng cách kênh là 25 kHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.7. Các thiết bị thu và phát DSC
Các máy phát và máy thu VHF
có mô đem DSC bên trong hoặc một mô đem DSC bên ngoài phải được kiểm tra theo
tiêu chuẩn EN 300 338 đối với thiết bị DSC.
Các máy thu và máy phát VHF
sử dụng cho DSC phải tuân thủ các yêu cầu sau:
-
Thiết bị
DSC phải có khả năng hoạt động trên kênh 70;
-
Nếu thiết
bị được thiết kế để nối modem bên ngoài với cổng tần số âm thanh thì trở kháng
đầu vào và đầu ra phải là 600Ω và có dây tiếp đất riêng;
-
Nếu thiết
bị được thiết kế để nối modem bên ngoài với các đầu ra và đầu vào nhị phân cho
các tín hiệu DSC, thì mức logic và các chức năng tương ứng phải tuân thủ theo
tiêu chuẩn IEC 61162-1.
2.1.8. Đánh nhãn
Tất cả các núm điều khiển,
các bộ phận và thiết bị kết cuối đều phải được đánh nhãn một cách rõ ràng.
Chi tiết về nguồn điện cung
cấp cho thiết bị phải được chỉ dẫn rõ ràng trên thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách an toàn (theo
ISO 694, phương thức B) phải được chỉ ra trên thiết bị hoặc trong các tài liệu
hướng dẫn sử dụng cung cấp kèm theo thiết bị.
2.1.9. Khởi động thiết bị
Sau khi bật máy, thiết bị phải
hoạt động trong khoảng thời gian 1 phút.
2.2. Các điều kiện đo kiểm, nguồn điện
và nhiệt độ môi trường
2.2.1. Các điều kiện đo kiểm bình thường và tới hạn
Các phép đo kiểm phải được
thực hiện trong các điều kiện đo kiểm bình thường, và đồng thời khi có thông
báo thì được thực hiện trong các điều kiện đo kiểm tới hạn (áp dụng đồng thời
2.2.4.1 và 2.2.4.2).
2.2.2. Nguồn điện đo kiểm
Trong khi thực hiện phép đo,
nguồn điện cung cấp cho thiết bị phải có khả năng tạo ra điện áp đo kiểm bình
thường và tới hạn theo 2.2.3.2 và 2.2.4.2.
Trở kháng nội của nguồn điện
đo kiểm phải đủ bé để không làm ảnh hưởng đáng kể đến kết quả đo kiểm. Khi đo
kiểm, phải đo điện áp của nguồn điện tại đầu vào của thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3. Các điều kiện đo kiểm bình thường
2.2.3.1. Nhiệt độ và độ ẩm bình thường
Các điều kiện về độ ẩm và
nhiệt độ bình thường cho phép đo là sự kết hợp cả nhiệt độ và độ ẩm nằm trong
giới hạn sau đây:
-
Nhiệt độ:
từ 150C ÷ 350C;
-
Độ ẩm
tương đối: từ 20% ÷ 75%.
2.2.3.2. Nguồn điện bình thường
2.2.3.2.1. Tần số và nguồn điện lưới
Điện áp đo kiểm bình thường
cho thiết bị sử dụng nguồn điện lưới phải là điện áp nguồn điện lưới danh định.
Trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này, điện áp danh định phải là điện áp được
công bố hay một giá trị bất kỳ trong các điện áp công bố được thiết kế cho thiết
bị. Tần số của điện áp đo kiểm phải là .
2.2.3.2.2. Nguồn ắc quy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3.2.3. Các nguồn điện khác
Khi thiết bị hoạt động bằng
các nguồn điện khác thì điện áp đo kiểm bình thường phải được nhà sản xuất thiết
bị công bố.
2.2.4. Các điều kiện đo kiểm tới hạn
2.2.4.1. Nhiệt độ tới hạn
Đối với các phép đo tại nhiệt
độ tới hạn, phép đo phải được thực hiện theo 2.2.5 tại nhiệt độ tới hạn thấp
-150C ± 30C và tại nhiệt độ tới hạn cao 5550C
± 30C .
2.2.4.2. Nguồn điện đo kiểm tới hạn
2.2.4.2.1. Điệp áp lưới
Điện áp đo kiểm tới hạn cho
thiết bị sử dụng nguồn điện lưới phải bằng điện áp lưới danh định ± 10%.
2.2.4.2.2. Nguồn ắc quy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4.2.3. Các nguồn điện khác
Khi hoạt động với các nguồn
điện khác thì điện áp đo kiểm tới hạn phải có sự thoả thuận giữa phòng thí nghiệm
đo kiểm và nhà sản xuất thiết bị.
2.2.5. Thủ tục đo kiểm tại nhiệt độ tới hạn
Phải đặt thiết bị trong buồng
đo kiểm tại nhiệt độ bình thường. Tốc độ tăng hoặc giảm tối đa nhiệt độ của buồng
đo là 10C/phút. Phải tắt thiết bị trong khoảng thời gian tạo sự ổn định
về nhiệt độ.
Trước khi thực hiện các phép
đo dẫn tại nhiệt độ tới hạn, phải đặt thiết bị trong buồng đo cho đến khi cân bằng
nhiệt độ và thiết bị phải chịu nhiệt độ tới hạn trong khoảng thời gian từ 10 đến
16 giờ.
Đối với các phép đo tại nhiệt
độ tới hạn thấp, bật thiết bị ở trạng thái chờ (standby) hoặc trạng thái thu
trong khoảng 1 phút, sau đó thiết bị phải đáp ứng được các yêu cầu trong Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
Đối với các phép đo tại nhiệt
độ tới hạn cao, bật thiết bị ở trạng thái phát công suất cao trong khoảng 30
phút, sau đó thiết bị phải đáp ứng được các yêu cầu trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia này.
Phải duy trì nhiệt độ của buồng
đo tại nhiệt độ tới hạn trong toàn bộ khoảng thời gian của phép đo kiểm tra chất
lượng.
Tại thời điểm kết thúc phép
đo, vẫn đặt thiết bị trong buồng đo, đưa buồng đo về nhiệt độ bình thường trong
khoảng thời gian tối thiểu 1 giờ. Sau đó đặt thiết bị ở điều kiện nhiệt độ và độ
ẩm bình thường trong khoảng thời gian tối thiểu 3 giờ hoặc cho đến khi hơi ẩm
bay đi hết (chọn thời gian lâu hơn), trước khi thực hiện phép đo kiểm tiếp
theo. Một cách khác là ta có thể đưa thiết bị đến điều kiện bắt đầu của phép đo
kiểm tiếp theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.1. Bố trí các tín hiệu đo kiểm vào máy thu
Phải nối các nguồn tín hiệu
đo kiểm đến cổng ăng ten máy thu sao cho trở kháng với cổng ăng ten máy thu là
50Ω, cho dù đưa đồng thời một hay nhiều tín hiệu đo kiểm vào máy thu.
Phải biểu diễn mức của tín
hiệu đo kiểm theo e.m.f và đo tại các cực nối với máy thu.
Tần số danh định của máy thu
là tần số sóng mang của kênh được chọn.
2.3.2. Tiện ích tắt âm thanh
Trừ khi có các quy định
khác, nếu không chức năng tắt âm thanh của máy thu không được hoạt động trong
khoảng thời gian thực hiện phép đo kiểm.
2.3.3. Điều chế đo kiểm bình thường
Đối với điều chế đo kiểm
bình thường, tần số điều chế phải là 1 kHz và độ lệch tần là 3 kHz.
2.3.4. Ăng ten giả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.5. Bố trí đưa các tín hiệu đo kiểm đến máy phát
Trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia này, tín hiệu điều chế tần số âm tần đưa đến máy phát phải do một bộ tạo
tín hiệu tạo ra và đưa vào máy phát qua các cực kết nối thay thế cho bộ chuyển
đổi mi-crô.
2.3.6. Các phép đo kiểm trên thiết bị với một bộ lọc song
công
Nếu thiết bị có một bộ lọc
song công gắn liền hoặc một bộ lọc song công kết hợp riêng biệt, thì nó phải
đáp ứng các yêu cầu trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này đối với các phép đo
kiểm được thực hiện sử dụng cổng ăng ten của bộ lọc.
2.3.7. Các kênh đo kiểm
Phải thực hiện các phép đo
kiểm phù hợp tối thiểu tại tần số cao nhất, tần số thấp nhất trong dải tần số của
thiết bị và trên kênh 16.
2.3.8. Độ không đảm bảo đo và giải thích kết quả đo kiểm
2.3.8.1. Độ không đảm bảo đo
Bảng 1 - Độ không đảm bảo đo
tuyệt đối: các giá trị cực đại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo đo cực đại
Tần số RF
±1x 10-7
Công suất RF
±0,75 dB
Độ lệch tần số cực đại
- Trong khoảng từ 300Hz ÷ 6kHz của
tần số điều chế
±5%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±3 dB
Giới hạn về độ lệch tần số
±5%
Công suất kênh lân cận
±5 dB
Phát xạ giả dẫn của máy phát
±4 dB
Công suất đầu ra âm tần
±0,5 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±1,5 dB
Độ nhạy tại 20dB SINAD
±3 dB
Phát xạ dẫn của máy thu
±3 dB
Phép đo hai tín hiệu
±4 dB
Phép đo ba tín hiệu
±3 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phát xạ bức xạ của máy thu
±6 dB
Thời gian chuyển đổi quá độ của
máy phát
±20%
Tần số đột biến của máy phát
±250 Hz
Giảm độ nhạy của máy thu (chế độ
song công)
±0,5 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.8.2. Giải thích kết quả đo kiểm
Việc giải thích các kết quả
ghi trong báo cáo đo kiểm cho các phép đo phải được thực hiện như sau:
-
So sánh
các giá trị đo được với chỉ tiêu tương ứng để quyết định xem thiết bị có đáp ứng
được các yêu cầu trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này không;
-
Phải ghi
lại giá trị độ không đảm bảo đo cho mỗi thông số trong báo cáo đo kiểm;
-
Giá trị
độ không đảm bảo đo ghi lại cho mỗi thông số phải bằng hoặc thấp hơn các giá trị
được ghi trong Bảng 1.
2.4. Các phép kiểm tra môi trường
2.4.1. Giới thiệu
Thiết bị phải có khả năng hoạt
động liên tục ở tất cả các điều kiện khác nhau của biển, độ rung, độ ẩm và sự
thay đổi nhiệt độ của tàu nơi thiết bị được lắp đặt.
2.4.2. Thủ tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi có các quy định
khác, nếu không phải nối thiết bị đến một nguồn cung cấp điện trong khoảng thời
gian tương đương để thực hiện các phép đo kiểm về điện. Thực hiện các phép kiểm
tra này với điện áp đo kiểm bình thường.
2.4.3. Kiểm tra chất lượng
Trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia này, thuật ngữ “kiểm tra chất lượng” được sử dụng để chỉ sự kiểm tra bằng mắt
các hỏng hóc và biến dạng của thiết bị và đo kiểm các thông số sau đây:
Đối với máy phát:
-
Tần số
sóng mang: nối máy phát với một ăng ten giả (xem 2.3.4), máy phát phải được
chuyển đến kênh 16 không điều chế. Tần số sóng mang phải nằm trong khoảng 156,8
MHz ± 1,5 kHz;;
-
Công suất
ra: nối máy phát với một ăng ten giả (xem 2.3.4), máy phát phải được chuyển đến
kênh 16. Đặt công tắc điều chỉnh công suất ra ở vị trí cực đại, công suất ra phải
nằm trong khoảng 6W và 25W;
Đối với máy thu:
-
Độ nhạy
khả dụng cực đại: phải chuyển máy thu đến kênh 16, đưa một tín hiệu đo kiểm tại
tần số danh định của máy thu, được điều chế đo kiểm bình thường (xem 2.3.3) vào
máy thu. Điều chỉnh mức tín hiệu đầu vào cho đến khi tỷ số SINAD tại đầu ra của
máy thu bằng 20dB và công suất đầu ra của máy thu tối thiểu bằng công suất đầu
ra biểu kiến (xem 2.6.1). Mức của tín hiệu đầu vào phải nhỏ hơn +12 dBμV.
2.4.4. Thử rung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị phải chịu rung hình
sin theo phương thẳng đứng ở tất cả các tần số giữa:
-
2,5 Hz
và 13,2 Hz với biên độ ±1mm, ± 10% (gia tốc cực đại 7 m/s2 tại 13,2
Hz);
-
13,2 Hz
và 100 Hz với gia tốc cực đại không đổi 7 m/s2.
Tốc độ quét tần số phải đủ
chậm để phát hiện được cộng hưởng trong bất kỳ phần nào của thiết bị.
Trong khi thử rung tiến hành
tìm cộng hưởng. Nếu thiết bị có bất kỳ sự cộng hưởng nào có Q> 5 so với bàn
rung, phải tiến hành kiểm tra độ bền rung của thiết bị tại mỗi tần số cộng hưởng
trong khoảng thời gian tối thiểu 2 giờ với mức rung như ở trên. Nếu không có cộng
hưởng, thì kiểm tra độ bền rung tại tần số 30 Hz.
Thực hiện kiểm tra chất lượng
trong suốt thời gian thử.
Thực hiện lại phép thử, bằng
cách rung theo mỗi hướng vuông góc từng đôi một với nhau trong mặt phẳng nằm
ngang.
2.4.5. Chu trình nung ẩm
Đặt thiết bị trong buồng đo
có độ ẩm tương đối và nhiệt độ bình thường. Sau đó tăng nhiệt độ lên +400C
±20C và độ ẩm lên 93%±3% trong khoảng thời gian 3 giờ 0,5 giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau thời gian này, bật thiết
bị và duy trì trạng thái hoạt động trong khoảng thời gian tối thiểu là 2 giờ.
Trong 30 phút cuối tiến hành kiểm tra chất lượng của thiết bị.
Duy trì nhiệt độ và độ ẩm của
buồng đo như đã xác định trong toàn bộ khoảng thời gian kiểm tra.
Khi kết thúc kiểm tra, vẫn đặt
thiết bị trong buồng đo, đưa buồng đo về nhiệt độ bình thường trong khoảng thời
gian không dưới 1 giờ.
2.5. Các yêu cầu cho máy phát
Phải thực hiện tất cả các
phép đo kiểm trên máy phát khi đặt công tắc công suất đầu ra tại vị trí cực đại
trừ khi có các quy định khác.
2.5.1. Sai số tần số
2.5.1.1. Định nghĩa
Sai số tần số là sự chênh lệch
giữa tần số sóng mang đo được và giá trị danh định của nó.
2.5.1.2. Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện phép đo kiểm này
khi đặt công tắc công suất đầu ra ở cả hai vị trí cực đại và cực tiểu.
2.5.1.3. Yêu cầu
Sai số tần số phải nằm trong
khoảng ±1,5 kHz.
2.5.2. Công suất sóng mang
2.5.2.1. Định nghĩa
Công suất sóng mang là công
suất trung bình đưa đến ăng ten giả trong khoảng thời gian một chu kỳ tần số vô
tuyến khi không có điều chế.
Công suất đầu ra biểu kiến
là công suất sóng mang do nhà sản xuất công bố.
2.5.2.2. Phương pháp đo
Nối máy phát với một ăng ten
giả (xem 2.3.4) và đo công suất đưa đến ăng ten giả này. Thực hiện phép đo
trong các điều kiện đo kiểm bình thường (xem 2.2.3) và tới hạn (áp dụng đồng thời
2.2.4.1 và 2.2.4.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.2.3.1. Các điều kiện đo kiểm bình thường
Công suất sóng mang đo được
trong các điều kiện đo kiểm bình thường với công tắc công suất đầu ra ở vị trí
cực đại phải duy trì trong khoảng 6W và 25W và không được chênh lệch nhiều hơn
±1,5dB so với công suất đầu ra biểu kiến.
Khi đặt công tắc công suất đầu
ra ở vị trí cực tiểu, hoặc khi công suất bị giảm tự động thì công suất sóng
mang phải duy trì trong khoảng 0,5 W và 1W.
2.5.2.3.2. Các điều kiện đo kiểm tới hạn
Với công tắc công suất đầu
ra được đặt ở vị trí cực đại, công suất của sóng mang phải duy trì giữa 6W và
25W và nằm trong khoảng +2 dBvà -3 dB của công suất đầu ra biểu kiến ở điều kiện
tới hạn.
Khi đặt công tắc công suất đầu
ra ở vị trí cực tiểu, hoặc khi công suất bị giảm tự động thì công suất sóng
mang phải duy trì giữa 0,5 W và 1 W.
2.5.3. Độ lệch tần số
2.5.3.1. Định nghĩa
Độ lệch tần số là sự chênh lệch
giữa tần số tức thời của tín hiệu tần số vô tuyến đã điều chế và tần số sóng
mang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.3.2.1. Phương pháp đo
Nối máy phát với một ăng ten
giả (xem 2.3.4), đo độ lệch tần số tại đầu ra bằng một máy đo độ lệch có khả
năng đo được độ lệch cực đại, do các thành phần xuyên điều chế và hài được tạo
ra trong máy phát.
Phải thay đổi tần số điều chế
giữa 100Hz và 3kHz. Mức của tín hiệu đo kiểm lớn hơn 20dB so với mức tín hiệu tạo ra điều chế
đo kiểm bình thường (xem 2.3.3). Thực hiện lại phép đo kiểm khi đặt công tắc
công suất đầu ra ở vị trí cực đại và cực tiểu.
2.5.3.2.2. Yêu cầu
Độ lệch tần số cho phép cực
đại không được vượt quá ±5kHz.
2.5.3.3. Độ lệch tần tại các tần số điều
chế lớn hơn 3 kHz
2.5.3.3.1. Phương pháp đo
Máy phát phải hoạt động
trong các điều kiện đo kiểm bình thường (xem 2.2.3), nối máy phát với một ăng
ten giả theo mục 2.3.4. Máy phát được điều chế đo kiểm bình thường (xem 2.3.3).
Giữ không đổi mức đầu vào của tín hiệu điều chế, thay đổi tần số điều chế giữa
3 kHz và 25 kHz. Trong các điều kiện trên ta thực hiện phép đo kiểm độ lệch tần
số.
2.5.3.3.2. Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các tần số điều chế
giữa 6kHz và 25kHz thì độ lệch tần không được
vượt quá giới hạn xác định bằng đáp ứng tuyến tính của độ lệch tần (tính bằng dB) theo tần số điều chế, bắt đầu tại
điểm mà tần số điều chế là 6kHz và độ lệch tần là ±1,5kHz với độ dốc là -14
dB/oct, độ lệch tần giảm khi tần số điều chế tăng, như chỉ trong Hình 1.
Hình 1- Yêu cầu độ lệch tần số
2.5.4. Các đặc tính giới hạn của bộ điều chế
2.5.4.1. Định nghĩa
Các đặc tính này biểu diễn
khả năng của máy phát đang điều chế với độ lệch tần đạt đến độ lệch tần cực đại
như trong 2.5.3.2.
2.5.4.2. Phương pháp đo
Đưa một tín hiệu điều chế tại
tần số 1kHz vào máy phát, điều chỉnh mức của tín hiệu này sao cho độ lệch tần
là ±1kHz. Sau đó tăng mức của tín hiệu điều chế thêm 20dB và tiến hành đo lại độ lệch tần số.
Thực hiện phép đo này trong các điều kiện đo kiểm bình thường (xem 2.2.3) và tới
hạn (áp dụng đồng thời 2.2.4.1 và 2.2.4.2).
Thực hiện phép đo này khi đặt
công tắc công suất đầu ra ở vị trí cực đại và cực tiểu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch tần số phải nằm
trong khoảng ±3,5kHz và ±5 kHz (xem Hình 1).
2.5.5. Độ nhạy của bộ điều chế bao gồm cả mi-crô
2.5.5.1. Định nghĩa
Đặc tính này biểu diễn khả
năng của máy phát tạo ra điều chế hoàn toàn khi đưa một tín hiệu tần số âm tần
có mức trung bình bình thường vào mi-crô.
2.5.5.2. Phương pháp đo
Đưa một tín hiệu âm thanh có
tần số 1 kHz vào mi-crô, điều chỉnh mức của tín hiệu để tạo ra độ lệch tần ±3
kHz. Sau đó thay mi-crô bằng một máy đo mức và đo mức âm thanh.
2.5.5.3. Yêu cầu
Mức âm thanh đưa vào mi-crô
phải là 94 dBA ±3 dB.
2.5.6. Đáp ứng tần số âm thanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đáp ứng tần số âm thanh là độ
lệch tần của máy phát, đáp ứng tần số này là một hàm của tần số điều chế.
2.5.6.2. Phương pháp đo
Đưa vào máy phát tín hiệu điều
chế có tần số 1kHz, đo độ lệch tần số tại đầu ra. Điều chỉnh mức tín hiệu âm
thanh đầu vào sao cho độ lệch tần là ±1kHz. Đây là điểm chuẩn như trong Hình 2
(1kHz tương ứng với 0 dB).
Sau đó thay đổi tần số điều
chế giữa 300 Hz và 3 kHz nhưng vẫn giữ mức của tín hiệu tần số âm thanh không đổi
như đã được xác định ở trên.
2.5.6.3. Yêu cầu
Đáp ứng tần số âm thanh phải
nằm trong khoảng +1 dB và -3 dB của đường thẳng có độ nghiêng 6dB/oct đi qua điểm
chuẩn (xem Hình 2).
Hình 2 - Đáp ứng tần số âm
thanh
2.5.7. Méo hài tần số âm thanh của phát xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Méo hài phát xạ bị điều chế bởi một
tín hiệu tần số âm thanh được định nghĩa là tỷ số, biểu diễn theo phần trăm, giữa
điện áp r.m.s của tất cả các thành phần hài tần số cơ bản với điện áp r.m.s tổng
của tín hiệu sau khi giải điều chế tuyến tính.
2.5.7.2. Phương pháp đo
Máy phát tạo ra tín hiệu RF đưa vào
bộ giải điều chế tuyến tính với mạch nén sau 6dB/oct qua một thiết bị ghép thích hợp. Thực
hiện phép đo này khi đặt công tắc công suất đầu ra ở vị trí cực đại.
2.5.7.2.1. Điều kiện đo kiểm bình thường
Trong các điều kiện đo kiểm bình thường
(xem 2.2.3), tín hiệu RF phải được điều chế thành công tại các tần số300 Hz,
500Hz và 1kHz với chỉ số điều chế không đổi bằng .
Phải đo méo của tín hiệu tần số âm
thanh tại tất cả các tần số như ở trên.
2.5.7.2.2. Điều kiện đo kiểm tới hạn
Trong các điều kiện đo kiểm tới hạn
(áp dụng đồng thời 2.2.4.1 và 2.2.4.2), thực hiện phép đo với tín hiệu vô tuyến
được điều chế tại tần số 1kHz với độ lệch tần là ±3 kHz.
2.5.7.3. Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.8. Công suất kênh lân cận
2.5.8.1. Định nghĩa
Công suất kênh lân cận là một
phần tổng công suất đầu ra máy phát trong các điều kiện điều chế xác định, công
suất này nằm trong băng thông xác định có tần số trung tâm là tần số danh định
của một trong các kênh lân cận.
Công suất kênh lân cận là tổng
công suất trung bình do điều chế, tiếng ù và tạp âm của máy phát gây ra.
2.5.8.2. Phương pháp đo
Đo công suất kênh lân cận bằng
một máy thu đo công suất, máy thu đo công suất này phải tuân thủ các yêu cầu
cho trong Phụ lục A:
a)
Máy phát
phải hoạt động tại công suất sóng mang như trong 2.5.2 ở các điều kiện đo kiểm
bình thường. Nối cổng ăng ten của máy phát với đầu vào máy thu đo qua một thiết
bị kết nối sao cho trở kháng với máy phát là 50Ω và mức tại đầu vào máy thu đo
là thích hợp;
b)
Với máy
phát chưa điều chế, phải điều chỉnh tần số máy thu đo sao cho thu được đáp ứng
cực đại. Đó là điểm đáp ứng 0dB. Phải ghi lại thông số thiết lập bộ suy hao máy
thu đo.
Có thể thực hiện phép đo kiểm
với máy phát điều chế đo kiểm bình thường, và phải ghi lại điều kiện này trong
báo cáo đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d)
Máy phát
được điều chế với tần số 1,25kHz tại mức cao hơn mức yêu cầu để tạo ra độ lệch
tần ±3kHz là 20dB;
e)
Điều chỉnh
bộ suy hao máy thu đo để có giá trị đọc như trong bước b) hoặc có mối liên hệ
xác định với giá trị đọc tại bước b);
f)
Tỷ số giữa
công suất kênh lân cận và công suất sóng mang là độ chênh lệch giữa hai giá trị
bộ suy hao biến đổi của máy thu đo trong hai bước b) và e), được chỉnh theo bất
kỳ sự khác nhau nào trong cách đọc máy đo;
g)
Thực hiện
lại phép đo với tần số của máy thu đo được chỉnh về phía bên kia của tần số
sóng mang.
2.5.8.3. Yêu cầu
Công suất kênh lân cận không
được lớn hơn công suất sóng mang của máy phát trừ đi 70dB, và không cần phải thấp
hơn 0,2µW.
2.5.9. Phát xạ giả dẫn truyền đến ăng ten
2.5.9.1. Định nghĩa
Phát xạ giả dẫn là các phát
xạ trên một hay nhiều tần số ngoài độ rộng băng tần cần thiết và mức phát xạ giả
có thể được làm giảm mà không ảnh hưởng đến việc truyền thông tin tương ứng.
Phát xạ giả gồm phát xạ hài, phát xạ ký sinh, các sản phẩm xuyên điều chế và
chuyển đổi tần số, nhưng không bao gồm các phát xạ ngoài băng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện phép đo kiểm phát
xạ giả dẫn với máy phát không điều chế nối đến một ăng ten giả (xem phần
2.3.4).
Thực hiện phép đo kiểm trong
dải tần số từ 9kHz đến 2GHz, không bao gồm kênh trên đó máy phát đang hoạt động
và các kênh lân cận của nó.
Thực hiện phép đo cho từng
phát xạ giả bằng một thiết bị đo vô tuyến hoặc máy phân tích phổ.
2.5.9.3. Yêu cầu
Công suất của bất kỳ một
phát xạ giả dẫn nào trên bất kỳ một tần số rời rạc nào không được lớn hơn
0,25µW.
2.5.10. Điều chế phụ trội của máy phát
2.5.10.1. Định nghĩa
Điều chế phụ trội của máy
phát là tỷ số, tính theo dB, của tín hiệu RF đã được giải điều chế khi không có
điều chế mong muốn, với tín hiệu RF được giải điều chế tạo ra khi điều chế đo
kiểm bình thường.
2.5.10.2. Phương pháp đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải có các biện pháp để
tránh các ảnh hưởng của tần số âm thanh thấp do nhiễu bên trong tạo ra.
Đo tín hiệu tại đầu ra của bộ
giải điều chế bằng một máy đo điện áp r.m.s.
Tắt chế độ điều chế, và đo lại
mức của tín hiệu tần số âm thanh phụ trội tại đầu ra của bộ giải điều chế.
2.5.10.3. Yêu cầu
Mức của tín hiệu điều chế phụ
trội không được lớn hơn - 40 dB.
2.5.11. Tần số đột biến của máy phát
2.5.11.1. Định nghĩa
Tần số đột biến của máy phát
là sự thay đổi theo thời gian của sự chênh lệch tần số máy phát so với tần số
danh định của nó khi công suất đầu ra RF bật và tắt.
Các khoảng thời gian được
xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t1 : khoảng thời gian bắt đầu
tại ton và kết thúc tại thời điểm
cho trong Bảng 2.
t2 : Khoảng thời gian bắt đầu
tại thời điểm kết thúc và kết thúc tại thời điểm
cho trong Bảng 2.
toff : Thời điểm tắt máy được
xác định theo trạng thái khi công suất đầu ra máy phát giảm xuống dưới 0,1% của công suất danh định.
t3 : Khoảng thời gian kết thúc tại t off
và bắt đầu tại thời điểm cho trong Bảng 2.
Bảng 2 - Các giới hạn
về thời gian
T1(ms)
5,0
T2 (ms))
20,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
2.5.11.2. Phương pháp đo
Hình 3 - Bố trí phép đo
Sử dụng thủ tục đo kiểm sau đây:
-
Đưa hai
tín hiệu vào bộ phân biệt đo kiểm qua một mạch phối hợp (xem 2.3.1) như trong
Hình 3;
-
Nối máy
phát với một bộ suy hao công suất 50 Ω;
-
Nối đầu
ra của bộ suy hao công suất với bộ phân biệt đo kiểm qua một đầu của mạch phối
hợp;
-
Nối bộ tạo
tín hiệu đo kiểm đến đầu vào thứ hai của mạch phối hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Tín hiệu
đo kiểm được điều chế bằng một tần số 1 kHz với độ lệch bằng 25 kHz;
-
Điều chỉnh
mức của tín hiệu đo kiểm bằng 0,1% công suất của máy phát cần đo, mức tín hiệu
này được xác định tại đầu vào của bộ phân biệt đo kiểm. Duy trì mức tín hiệu
này trong suốt quá trình đo;
-
Nối đầu
ra lệch tần (fd) và lệch biên (ad) của bộ phân biệt đo kiểm với máy hiện sóng
có nhớ;
-
Đặt máy
hiện sóng có nhớ hiển thị kênh tương ứng với đầu vào lệch tần (fd) có độ lệch tần
số £ ± độ lệch tần số của một kênh từ tần
số danh định, bằng với khoảng cách kênh tương ứng;
-
Đặt tốc
độ quét của máy hiện sóng có nhớ là 10 ms/một độ chia (div), và thiết lập sao
cho chuyển trạng thái (trigơ) xảy ra ở 1 độ chia (div) từ mép bên trái màn
hình;
-
Màn hình
sẽ hiển thị tín hiệu đo kiểm 1 kHz liên tục;
-
Sau đó đặt
máy hiện sóng có nhớ chuyển trạng thái (trigơ) trên kênh tương ứng với đầu vào
lệch biên độ (ad) ở mức đầu vào thấp, sườn lên;
-
Sau đó bật
máy phát, không điều chế, để tạo ra xung chuyển trạng thái (trigơ) và hình ảnh
trên màn hình hiển thị;
-
Kết quả
thay đổi tỷ số công suất giữa tín hiệu đo kiểm và đầu ra máy phát sẽ tạo ra hai
phần riêng biệt trên màn hình, một phần biểu diễn tín hiệu đo kiểm 1 kHz, phần
thứ hai biểu diễn sự thay đổi tần số của máy phát theo thời gian;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Các khoảng
thời gian t1 và t2 trong Bảng 2 dùng để xác định khuôn dạng thích hợp như trong Hình 4;
-
Vẫn bật
máy phát;
-
Đặt máy
hiện sóng có nhớ chuyển trạng thái (trigơ) trên kênh tương ứng với đầu vào lệch
biên (ad) ở mức đầu vào cao, sườn xuống và đặt sao cho chuyển trạng thái
(trigơ) xảy ra tại 1 độ chia (div) từ mép bên phải của màn hình;
-
Sau đó tắt
máy phát;
-
toff
là thời điểm khi tín hiệu đo kiểm 1kHzbắt đầu tăng;
-
Khoảng
thời gian t3 được cho trong Bảng 2, t3 dùng để xác định
khuôn dạng thích hợp như chỉ ra trong Hình 4.
2.5.11.3. Yêu cầu
Ghi lại kết quả độ lệch tần
theo thời gian.
Trong khoảng thời gian t1
và t2 độ lệch tần không được vượt
qua ± 25kHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong khoảng thời gian t2 độ chênh lệch tần không được vượt
quá ± 12,5 kHz.
Trước khi bắt đầu t3
độ chênh lệch tần phải nằm trong giới hạn của sai số tần số (xem 2.5.1).
Hình 4 - Quan sát t1,
t2, và t3 trên máy hiện sóng
2.5.12. Bức xạ vỏ và phát xạ giả dẫn khác với phát xạ giả dẫn
truyền đến ăng ten
2.5.12.1. Định nghĩa
Bức xạ vỏ bao gồm phát xạ tại
các tần số khác với tần số sóng mang và tần số biên do quá trình điều chế mong
muốn, các phát xạ này bị bức xạ bởi cấu trúc và vỏ của thiết bị.
Phát xạ giả dẫn khác với
phát xạ giả dẫn truyền đến ăng ten là phát xạ tại các tần số khác với tần số
sóng mang và tần số biên do quá trình điều chế mong muốn, các phát xạ này do sự
truyền dẫn trong dây dẫn và các bộ phận phụ trợ trong thiết bị tạo ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.12.2. Phương pháp đo
Trên một vị trí đo, đặt thiết
bị trên giá đỡ không dẫn điện tại độ cao xác định, tại vị trí giống với sử dụng
bình thường nhất theo khuyến nghị của nhà sản xuất.
Nối đầu nối ăng ten của máy
phát với một ăng ten giả, xem 2.3.4.
Định hướng ăng ten đo kiểm
theo phân cực dọc và chọn chiều dài của ăng ten đo kiểm phù hợp với tần số tức
thời của máy thu đo hoặc sử dụng một ăng ten băng rộng thích hợp.
Nối đầu ra của ăng ten đo kiểm
với máy thu đo.
Đối với các thiết bị có ăng
ten tích hợp, ghép bộ lọc vào giữa ăng ten đo kiểm và máy thu đo. Với các phép
đo phát xạ giả tại tần số thấp hơn hài bậc hai của tần số sóng mang, phải sử dụng
bộ lọc có Q (Notch) cao tập trung vào tần
số sóng mang của máy phát và làm suy hao tín hiệu này một lượng tối thiểu là
30dB. Với các phép đo phát xạ giả tại tần số bằng và cao hơn hài bậc hai của tần
số sóng mang, phải sử dụng bộ lọc thông cao loại bỏ dải chặn vượt quá 40dB và
tần số cắt của bộ lọc này phải xấp xỉ 1,5 lần tần số sóng mang của máy phát.
Bật máy phát ở chế độ không
điều chế, điều chỉnh tần số của máy thu đo trên dải tần từ 30MHz đến 2GHz ngoại
trừ tần số của kênh trên đó máy phát đang hoạt động và các kênh lân cận của nó.
Tại mỗi tần số phát hiện được
thành phần giả:
a)
Điều chỉnh
chiều cao bàn đỡ ăng ten giả trong một khoảng xác định cho đến khi máy thu đo
thu được mức tín hiệu cực đại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c)
Ghi lại
mức tín hiệu cực đại mà máy thu đo thu được;
d)
Thay máy
phát bằng một ăng ten thay thế;
e)
Định hướng
ăng ten thay thế theo phân cực dọc, chọn chiều dài của ăng ten thay thế phù hợp
với tần số của thành phần giả thu được;
f)
Nối ăng
ten thay thế với một bộ tạo tín hiệu đã hiệu chỉnh;
g)
Đặt tần
số của bộ tạo tín hiệu đã hiệu chỉnh bằng với tần số của thành phần giả thu được;
h)
Nếu cần
thiết, phải điều chỉnh bộ suy hao đầu vào máy thu đo để làm tăng độ nhạy của
nó;
i)
Thay đổi
chiều cao giá đỡ ăng ten đo kiểm trong một khoảng xác định để đảm bảo thu được
tín hiệu cực đại;
j)
Điều chỉnh
mức tín hiệu đầu vào ăng ten thay thế sao cho mức tín hiệu mà máy thu đo chỉ thị
bằng với mức tín hiệu đã ghi nhớ, đã chỉnh theo sự thay đổi bộ suy hao đầu vào
máy thu đo;
k)
Ghi lại
mức tín hiệu đầu vào ăng ten thay thế theo mức công suất, đã chỉnh theo sự thay
đổi bộ suy hao đầu vào máy thu đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m)
Giá trị
công suất bức xạ hiệu dụng của các thành phần phát xạ giả là giá trị lớn hơn
trong hai mức công suất đã ghi lại cho mỗi thành phần phát xạ giả tại đầu vào của
ăng ten thay thế, được chỉnh để bù cho độ tăng ích của ăng ten, nếu cần;
n)
Thực hiện
lại phép đo với máy phát ở chế độ chờ.
2.5.12.3. Yêu cầu
Khi máy phát ở chế độ chờ
thì các phát xạ giả và bức xạ vỏ không được lớn hơn 2nW.
Khi máy phát ở chế độ hoạt động
thì các phát xạ giả và bức xạ vỏ không được lớn hơn 0,25µW.
2.6. Các yêu cầu cho máy thu
2.6.1. Công suất đầu ra tần số âm biểu kiến và méo hài
2.6.1.1. Định nghĩa
Méo hài tại đầu ra của máy
thu là tỷ số, biểu diễn theo %, giữa tổng điện áp r.m.s của tất cả các thành phần
hài tần số âm tần điều chế với điện áp r.m.s tổng của tín hiệu tại máy thu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.1.2. Phương pháp đo
Đưa lần lượt các tín hiệu đo
kiểm có mức bằng +60dBµV và +100dBµV , tại tần số sóng mang bằng với tần số
danh định của máy thu và được điều chế bằng điều chế đo kiểm bình thường (xem
2.3.3) đến cổng ăng ten của máy thu theo các điều kiện như trong 2.3.1.
Đối với mỗi phép đo, điều chỉnh
tần số âm thanh của máy thu sao cho đạt được công suất ra tần số âm tần biểu kiến,
trong một tải mô phỏng tải hoạt động của máy thu (xem 2.6.1.1). Giá trị của tải
mô phỏng này do nhà sản xuất quy định.
Trong các điều kiện đo kiểm
bình thường (xem 2.2.3) tín hiệu đo kiểm được điều chế lần lượt tại các tần số
300 Hz, 500 Hz và 1kHz với chỉ số điều chế không đổi bằng (tỷ số giữa độ lệch tần số và tần số điều chế).
Đo méo hài và công suất đầu
ra tần số âm thanh tại tất cả các tần số được xác định ở trên.
Trong các điều kiện đo kiểm
tới hạn (áp dụng đồng thời 2.2.4.1 và 2.2.4.2), thực hiện phép đo kiểm tại tần
số danh định của máy thu và tại tần số danh định ±1,5kHz. Đối với các phép đo
này, tần số điều chế sẽ là 1kHz và độ lệch tần là ±3kHz.
2.6.1.3. Yêu cầu
Công suất đầu ra tần số âm
thanh biểu kiến tối thiểu là:
-
2 W tại
loa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Méo hài không được vượt quá
10%.
2.6.2. Đáp ứng tần số âm thanh
2.6.2.1. Định nghĩa
Đáp ứng tần số âm thanh là sự
thay đổi mức đầu ra tần số âm thanh của máy thu theo hàm của tần số điều chế của
tín hiệu tần số vô tuyến có độ lệch không đổi được đưa đến đầu vào máy thu.
2.6.2.2. Phương pháp đo
Đưa một tín hiệu đo kiểm có
mức +60 dBµV tại tần số sóng mang bằng với tần số danh định của máy thu đến cổng
ăng ten máy thu ở các điều kiện như trong 2.3.1.
Điều chỉnh công tắc điều khiển
công suất tần số âm thanh của máy thu sao cho tạo ra mức công suất bằng 50% của
công suất đầu ra biểu kiến (xem 2.6.1) khi sử dụng điều chế đo kiểm bình thường
theo 2.3.3. Duy trì thiết lập này trong suốt phép đo.
Sau đó giảm độ lệch tần xuống
còn 1kH và mức đầu ra âm thanh tương ứng với tần số này là điểm chuẩn như trong
Hình 5 (1kH tương ứng với 0dB)
Giữ cho độ lệch tần không đổi,
thay đổi tần số điều chế giữa 300Hz và 3kHz, đo mức đầu ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.2.3. Yêu cầu
Đáp ứng tần số âm thanh
không được chênh lệch nhiều hơn +1dB hoặc -3 dB so với đường đặc tính mức đầu
ra là hàm của tần số âm thanh qua điểm 1kHz có độ nghiêng là 6dB/oct (xem Hình
5).
Hình 5 - Đáp ứng tần số âm
thanh
2.6.3. Độ nhạy khả dụng cực đại
2.6.3.1. Định nghĩa
Độ nhạy khả dụng cực đại của máy thu
là mức tín hiệu tối thiểu tại tần số danh định của máy thu, khi đưa vào cổng
ăng ten máy thu trong điều kiện điều chế đo kiểm bình thường (xem 2.3.3), mức
tín hiệu này sẽ tạo ra:
-
Trong tất
cả các trường hợp, công suất đầu ra tần số âm thanh bằng 50% của công suất đầu
ra biểu kiến (xem 2.6.1); và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.3.2 Phương pháp đo
Tín hiệu đo kiểm tại tần số
sóng mang bằng với tần số danh định của máy thu, được điều chế đo kiểm bình thường
(xem 2.3.3). Đưa tín hiệu đo kiểm này đến cổng ăng ten của máy thu. Nối một tải
tần số âm thanh và một thiết bị đo tỷ số SINAD (qua một mạch lọc nhiễu thoại
như quy định trong 2.6.3.1) với cổng ra của máy thu.
Bằng cách sử dụng mạch lọc
nhiễu thoại và điều chỉnh công suất tần số âm thanh của máy thu bằng 50% của
công đầu ra biểu kiến, điều chỉnh mức của tín hiệu đo kiểm cho đến khi tỷ số
SINAD= 20 dB. Trong các điều kiện này, mức của tín hiệu đo kiểm tại cổng ăng
ten là giá trị của độ nhạy khả dụng cực đại.
Thực hiện phép đo trong các
điều kiện đo kiểm bình thường (xem 2.2.3) và tới hạn (áp dụng đồng thời 2.2.4.1
và 2.2.4.2).
Trong điều kiện đo kiểm tới
hạn, sự thay đổi cho phép của công suất đầu ra máy thu đối với các phép đo độ
nhạy là trong khoảng ±3 dB so với 50% công suất đầu ra biểu kiến.
2.6.3.3. Yêu cầu
Trong điều kiện đo kiểm bình
thường, độ nhạy khả dụng cực đại không được vượt quá +6 dBµV(e.m.f) và không được
quá +12 dBµV (e.m.f) trong điều kiện đo kiểm tới hạn.
2.6.4. Triệt nhiễu cùng kênh
2.6.4.1. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.4.2. Phương pháp đo
Đưa hai tín hiệu đến cổng
ăng ten máy thu qua một mạch phối hợp (xem 2.3.1). Tín hiệu mong muốn phải được
điều chế đo kiểm bình thường (xem 2.3.3). Tín hiệu không mong muốn được điều chế
tại tần số 400 Hz với độ lệch tần là ±3kHz. Cả hai tín hiệu đều có tần số bằng
với tần số danh định của máy thu cần được đo kiểm. Thực hiện lại phép đo với tần
số của tín hiệu không mong muốn được cộng với 3kHz và trừ đi 3 kHz.
Đặt mức của tín hiệu mong muốn
đến giá trị tương ứng với độ nhạy khả dụng cực đại đã đo ở 2.6.3. Sau đó điều
chỉnh độ lớn của tín hiệu không mong muốn cho đến khi tỷ số SINAD tại cổng đầu
ra của máy thu giảm xuống bằng 14 dB.
Triệt nhiễu cùng kênh là tỷ
số, tính theo dB, giữa mức tín hiệu không mong muốn và mức tín hiệu mong muốn tại
cổng ăng ten của máy thu. Tại giá trị triệt nhiễu đồng kênh này tỷ số SINAD giảm
xuống bằng 14 dB.
2.6.4.3. Yêu cầu
Giá trị của tỷ số triệt nhiễu
cùng kênh, tính theo dB, tại tần số bất kỳ của tín hiệu không mong muốn trong dải
tần số xác định, phải nằm trong khoảng - 10 dB và 0 dB .
2.6.5. Độ chọn lọc kênh lân cận
2.6.5.1. Định nghĩa
Độ chọn lọc kênh lân cận là khả năng
của máy thu cho phép thu tín hiệu được điều chế mong muốn mà không bị suy giảm
quá một ngưỡng đã cho do sự có mặt của một tín hiệu được điều chế không mong muốn,
tín hiệu không mong muốn có tần số khác với tần số của tín hiệu mong muốn là 25
kHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đưa hai tín hiệu vào cổng
ăng ten máy thu qua một mạch phối hợp (xem 2.3.1). Tín hiệu mong muốn có tần số
bằng với tần số danh định của máy thu, được điều chế đo kiểm bình thường (xem
2.3.3). Tín hiệu không mong muốn được điều chế tại tần số 400 Hz với độ lệch tần
là ±3 kHz, tín hiệu này có tần số bằng với tần số của kênh ngay trên của tín hiệu
mong muốn.
Đặt mức của tín hiệu mong muốn
đến giá trị tương ứng với độ nhạy khả dụng cực đại đã đo ở 2.6.3. Sau đó điều
chỉnh độ lớn của tín hiệu không mong muốn cho đến khi tỷ số SINAD tại cổng đầu
ra của máy thu giảm xuống bằng 14 dB. Thực hiện lại phép đo với tần số của tín
hiệu không mong muốn bằng với kênh ngay dưới của tín hiệu mong muốn.
Độ chọn lọc kênh lân cận là
giá trị thấp hơn trong hai giá trị tỷ số, tính theo dB, giữa mức tín hiệu không
mong muốn với mức tín hiệu mong muốn tại tần số của các kênh ngay trên và ngay
dưới của tín hiệu mong muốn.
Sau đó thực hiện lại phép đo
trong điều kiện đo kiểm tới hạn (áp dụng đồng thời 2.2.4.1 và 2.2.4.2) khi đặt
mức của tín hiệu mong muốn đến giá trị tương ứng với độ nhạy khả dụng cực đại
cũng trong điều kiện này.
2.6.5.3. Yêu cầu
Trong điều kiện đo kiểm bình
thường độ chọn lọc kênh lân cận không được nhỏ hơn 70 dB, và không được nhỏ hơn
60 dB trong điều kiện đo kiểm tới hạn.
2.6.6. Triệt đáp ứng giả
2.6.6.1. Định nghĩa
Triệt đáp ứng giả là khả năng của
máy thu cho phép phân biệt được tín hiệu điều chế mong muốn tại tần số danh định
với một tín hiệu không mong muốn tại bất kỳ một tần số nào khác mà tại đó có
đáp ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đưa hai tín hiệu đến cổng
ăng ten máy thu qua một mạch phối hợp (xem 2.3.1). Tín hiệu mong muốn là tín hiệu
tại tần số danh định của máy thu và được điều chế đo kiểm bình thường (xem
2.3.3).
Tín hiệu không mong muốn được
điều chế tại tần số 400Hz với độ lệch tần là ±3 kHz.
Đặt mức của tín hiệu đầu vào
mong muốn đến giá trị tương ứng với độ nhạy khả dụng cực đại đã đo ở 2.6.3. Điều
chỉnh mức của tín hiệu không mong muốn bằng +86 dBµV (e.m.f). Sau đó, quét trên
một dải tần từ 100 kHz đến 2000 MHz.
Tại bất kỳ tần số có đáp ứng,
điều chỉnh mức đầu vào cho đến khi tỷ số SINAD giảm xuống còn 14 dB.
Triệt đáp ứng giả là tỷ số,
tính theo dB, giữa mức tín hiệu không mong muốn và mức tín hiệu mong muốn tại cổng
ăng ten máy thu khi tỷ số SINAD giảm xuống bằng 14 dB.
2.6.6.3. Yêu cầu
Tại bất kỳ tần số nào cách tần số
danh định của máy thu lớn hơn 25 kHz, tỷ số triệt đáp ứng giả không được nhỏ
hơn 70 dB.
2.6.7. Đáp ứng xuyên điều chế
2.6.7.1. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.7.2. Phương pháp đo
Ba bộ tạo tín hiệu A, B, C
đưa đến cổng ăng ten máy thu qua một mạch phối hợp (xem 2.3.1). Tín hiệu mong
muốn A, có tần số bằng tần số danh định của máy thu và được điều chế đo kiểm
bình thường (xem 2.3.3). Tín hiệu không mong muốn B, không được điều chế có tần
số cao hơn (hoặc thấp hơn) tần số danh định của máy thu 50 kHz. Tín hiệu không
mong muốn thứ hai C, được điều chế tại tần số 400 Hz với độ lệch tần là 3kHz,
tín hiệu này có tần số cao hơn (hoặc thấp hơn) tần số danh định của máy thu 100
kHz.
Đặt mức của tín hiệu mong muốn
đến giá trị tương ứng với độ nhạy khả dụng cực đại đã đo ở 2.6.3. Điều chỉnh
sao cho độ lớn của hai tín hiệu không mong muốn bằng nhau và điều chỉnh cho đến
khi tỷ số SINAD tại cổng đầu ra của máy thu giảm xuống bằng 14 dB. Điều chỉnh một
chút tần số của tín hiệu B để tạo ra sự suy giảm tỷ số SINAD cực đại. Mức của
hai tín hiệu không mong muốn sẽ được điều chỉnh lại để khôi phục tỷ số SINAD=
14 dB.
Đáp ứng xuyên điều chế là tỷ
số tính theo dB giữa mức của hai tín hiệu không mong muốn và mức của tín hiệu
mong muốn tại cổng ăng ten máy thu khi tỷ số SINAD giảm xuống bằng 14 dB.
2.6.7.3. Yêu cầu
Tỷ số đáp ứng xuyên điều chế
phải lớn hơn 68 dB.
2.6.8. Nghẹt
2.6.8.1. Định nghĩa
Nghẹt là sự thay đổi (thường
là suy giảm) công suất đầu ra mong muốn của máy thu hoặc là sự suy giảm tỷ số
SINAD do một tín hiệu không mong muốn ở tần số khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đưa hai tín hiệu đến cổng
ăng ten máy thu qua một mạch phối hợp (xem 2.3.1). Tín hiệu mong muốn là tín hiệu
có tần số bằng với tần số danh định của máy thu và được điều chế đo kiểm bình
thường (xem 2.3.3). Ban đầu, tắt tín hiệu không mong muốn, và đặt mức tín hiệu
mong muốn đến giá trị tương ứng với độ nhạy khả dụng cực đại.
Nếu có thể, điều chỉnh công
suất tần số âm thanh bằng 50% công suất đầu ra biểu kiến, trong trường hợp điều
chỉnh công suất theo bước thì tại bước đầu tiên công suất đầu ra tối thiểu bằng
50% công suất đầu ra biểu kiến. Tín hiệu không mong muốn không được điều chế và
quét tần số trong khoảng +1 MHz và +10 MHz, giữa -1 MHz và -10 Mhz so với tần số
danh định của máy thu. Mức đầu vào của tín hiệu không mong muốn, tại tất cả các
tần số trong dải nói trên, sẽ được điều chỉnh sao cho gây ra:
a)
Mức đầu
ra tín hiệu mong muốn giảm đi 3 dB; hoặc
b)
Tỷ số
SINAD giảm xuống còn 14 dB bằng cách sử dụng mạch lọc thoại tạp nhiễu thực như
trong Khuyến nghị ITU-T P.53, tùy theo cái nào xảy ra trước.
Mức này phải được ghi lại.
2.6.8.3. Yêu cầu
Đối với bất kỳ tần số nào nằm trong
dải tần số xác định, mức nghẹt không được nhỏ hơn ngoại trừ tại các tần số có đáp ứng giả (xem 2.6.6).
2.6.9. Phát xạ giả dẫn truyền đến ăng ten
2.6.9.1. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải đo mức của phát xạ giả bằng mức
công suất của nó trong một đường truyền dẫn hoặc tại ăng ten.
2.6.9.2. Phương pháp đo
Đo các bức xạ giả theo mức
công suất của bất kỳ tín hiệu rời rạc nào tại cổng ăng ten của máy thu. Nối cổng
ăng ten máy thu với một máy phân tích phổ hoặc thiết bị đo điện áp chọn tần có
trở kháng đầu vào 50Ω và bật máy thu.
Nếu thiết bị đo không được
hiệu chỉnh theo mức công suất đầu vào, thì phải xác định mức của thành phần
phát xạ giả bất kỳ bằng một phương pháp khác sử dụng một bộ tạo tín hiệu.
Thực hiện phép đo trên dải tần
số từ 9 kHz đến 2 GHz.
2.6.9.3. Yêu cầu
Mức công suất của bất kỳ
thành phần phát xạ giả nào trong dải tần từ 9 kHz đến 2 GHz không được vượt quá
2 nW.
2.6.10. Đáp ứng biên độ của bộ hạn chế máy thu
2.6.10.1. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.10.2. Phương pháp đo
Đưa một tín hiệu đo kiểm tại
tần số danh định của máy thu được điều chế đo kiểm bình thường (xem 2.3.3) có mức
bằng +6 dBµV đến cổng ăng ten máy thu, điều chỉnh mức đầu ra tần số âm thanh đến
mức thấp hơn mức công suất đầu ra biểu kiến 6 dB (xem 2.6.1). Tăng mức của tín
hiệu đầu vào đến +100 dBµV tiến hành đo lại mức đầu ra tần số âm thanh.
2.6.10.3. Yêu cầu
Khi thay đổi mức đầu vào tần
số vô tuyến như trên, thì sự thay đổi giữa giá trị cực đại và giá trị cực tiểu
của mức đầu ra tần số âm thanh không được lớn hơn 3 dB.
2.6.11. Mức ù và nhiễu của máy thu
2.6.11.1. Định nghĩa
Mức ù và nhiễu của máy thu
được xác định là tỷ số, tính theo dB, giữa công suất tần số âm thanh của tiếng ồn
và nhiễu do các ảnh hưởng giả của hệ thống cung cấp điện hoặc từ các nguyên
nhân khác, với công suất tần số âm thanh được tạo ra bởi một tín hiệu tần số
cao có mức trung bình được điều chế đo kiểm bình thường và đưa đến cổng ăng ten
máy thu.
2.6.11.2. Phương pháp đo
Đưa tín hiệu đo kiểm có mức
+30 dBµV tại tần số sóng mang bằng với tần số danh định của máy thu, được điều
chế đo kiểm bình thường như trong 2.3.3 đến cổng ăng ten máy thu. Nối một tải tần
số âm thanh với cổng ra của máy thu. Đặt công suất tần số âm thanh sao cho tạo
ra mức công suất đầu ra biểu kiến theo 2.6.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.11.3. Yêu cầu
Mức ồn và nhiễu của máy thu
không được vượt quá – 40 dB.
2.6.12. Chức năng làm tắt âm thanh
2.6.12.1. Định nghĩa
Mục đích của chức năng này
là làm tắt tín hiệu đầu ra âm thanh của máy thu khi mức tín hiệu tại cổng ăng
ten máy thu nhỏ hơn một giá trị cho trước.
2.6.12.2. Phương pháp đo
Thực hiện phương pháp đo sau
đây:
a)
Không thực
hiện (tắt) chức năng tắt âm thanh, đưa một tín hiệu đo kiểm có mức +30 dBµV, tại
tần số sóng mang bằng với tần số danh định của máy thu và được điều chế đo kiểm
bình thường như trong 2.3.3 đến cổng ăng ten của máy thu. Nối một tải tần số âm
thanh và một mạch lọc thoại tạp nhiễu thực (xem 2.6.3.1) với cổng đầu ra của
máy thu. Điều chỉnh công suất tần số âm thanh của máy thu sao cho tạo ra công
suất đầu ra biểu kiến như trong 2.6.1:
-
Đo mức
tín hiệu đầu ra bằng thiết bị đo điện áp r.m.s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Không thực
hiện (tắt) chức năng tắt âm thanh một lần nữa, đưa một tín hiệu đo kiểm có mức
bằng +6 dBµV được điều chế đo kiểm bình thường đến cổng ăng ten máy thu và thiết
lập máy thu sao cho tạo ra mức công suất bằng 50 % công suất đầu ra biểu kiến.
Mức của tín hiệu đầu vào sẽ bị giảm, thực hiện (bật) chức năng tắt âm thanh.
Sau đó tăng mức của tín hiệu đầu vào cho đến khi mức công suất đầu ra bằng với
mức trước đó. Sau đó đo tỷ số SINAD và mức tín hiệu vào;
c)
(Chỉ áp
dụng cho thiết bị có chức năng tắt âm thanh có thể điều chỉnh liên tục) không
thực hiện (tắt) chức năng này và đưa một tín hiệu đo kiểm được điều chế đo kiểm
bình thường đến cổng ăng ten máy thu có mức +6 dBµV(e.m.f), điều chỉnh máy thu
để tạo ra 50% công suất đầu ra biểu kiến. Thực hiện (bật) chức năng tắt âm
thanh ở vị trí cực đại và tăng mức tín hiệu đầu vào cho đến khi công suất đầu
ra bằng 50% công suất đầu ra biểu kiến.
2.6.12.3. Yêu cầu
Với các điều kiện như trong
a) của 2.6.12.2, công suất đầu ra tần số âm thanh không được vượt quá – 40 dB
so với công suất đầu ra biểu kiến.
Với các điều kiện như trong
b) của 2.6.12.2, mức đầu vào không được vượt quá +6 dBµV và tỷ số SINAD tối thiểu
là 20 dB.
Với các điều kiện như trong
c) của 2.6.12.2, tín hiệu đầu vào không được vượt quá +6 dBµV (e.m.f) khi đặt
chức năng tắt âm thanh ở vị trí cực đại.
2.6.13. Trễ tắt âm thanh
2.6.13.1. Định nghĩa
Trễ tắt âm thanh là sự chênh
lệch, tính theo dB, giữa các mức tín hiệu đầu vào máy thu khi tắt và bật chức
năng tắt âm thanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có bất kỳ công tắc điều
khiển chức năng tắt âm thanh bên ngoài thiết bị thì nó phải được đặt ở vị trí
làm tắt hoàn toàn. Khi thực hiện (bật) chức năng tắt âm thanh, đưa một tín hiệu
đầu vào không điều chế, tại tần số sóng mang bằng với tần số danh định của máy
thu đến cổng ăng ten của máy thu tại một mức đủ thấp để tránh làm thực hiện (bật)
chức năng tắt âm thanh. Tăng mức của tín hiệu đầu vào đến mức vừa đủ để mở chức
năng tắt âm thanh. Ghi lai mức tín hiệu vào này. Vẫn thực hiện chức năng tắt âm
thanh, giảm từ từ mức tín hiệu đầu vào cho đến khi tắt âm thanh đầu ra của máy
thu một lần nữa.
2.6.13.3. Yêu cầu
Trễ tắt âm thanh phải nằm
trong khoảng 3 dB và 6 dB.
2.6.14. Phát xạ giả bức xạ
2.6.14.1. Định nghĩa
Các phát xạ giả bức xạ từ
máy thu là các thành phần phát xạ tại bất kỳ tần số nào từ vỏ và cấu trúc của
thiết bị.
Việc đo kiểm thiết bị có ăng
ten tích hợp phải được thực hiện với một ăng ten bình thường.
2.6.14.2. Phương pháp đo
Tại vị trí đo, đặt thiết bị trên trụ
đỡ không dẫn điện ở một độ cao xác định, tại vị trí gần với sử dụng bình thường
nhất theo qui định của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nối đầu ra của ăng ten đo kiểm
với máy thu đo.
Bật máy thu ở chế độ không
điều chế, điều chỉnh tần số của máy thu đo trong dải tần số từ 30 MHzđến 2 GHz.
Tại mỗi tần số phát hiện có
thành phần giả:
a)
Điều chỉnh
độ cao của ăng ten đo kiểm trong dải độ cao qui định cho đến khi máy thu đo thu
được mức tín hiệu cực đại;
b)
Sau đó,
quay máy thu 3600 trong mặt phẳng nằm ngang cho đến khi máy thu đo
thu được mức tín hiệu cực đại;
c)
Ghi lại
mức tín hiệu cực đại mà máy thu đo thu được;
d)
Thay máy
thu bằng một ăng ten thay thế;
e)
Định hướng
ăng ten thay thế theo phân cực dọc, điều chỉnh chiều dài ăng ten thay thế phù hợp
với tần số của thành phần giả đã thu được;
f)
Nối ăng
ten thay thế đến một bộ tạo tín hiệu đã hiệu chỉnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h)
Nếu cần
thiết, điều chỉnh bộ suy hao đầu vào máy thu đo để làm tăng độ nhạy của máy thu
đo;
i)
Điều chỉnh
độ cao ăng ten đo kiểm trong dải độ cao qui định để đảm bảo thu được tín hiệu cực
đại;
j)
Điều chỉnh
mức tín hiệu đầu vào ăng ten thay thế sao cho mức tín hiệu mà máy thu đo chỉ thị
bằng với mức tín hiệu đã ghi khi đo thành phần giả, đã chỉnh theo sự thay đổi
thiết lập bộ suy hao đầu vào máy thu đo;
k)
Ghi lại
mức đầu vào ăng ten thay thế theo mức công suất, đã chỉnh theo thay đổi thiết lập
bộ suy hao đầu vào của máy thu đo;
l)
Thực hiện
phép đo với ăng ten đo kiểm và ăng ten thay thế định hướng theo phân cực ngang.
m)
Giá trị
công suất bức xạ hiệu dụng của các thành phần giả là mức công suất lớn hơn
trong hai mức công suất của thành phần giả đã ghi lại tại đầu vào ăng ten thay
thế, đã chỉnh theo độ tăng ích của ăng ten nếu cần.
2.6.14.3. Yêu cầu
Công suất của bất kỳ thành
phần bức xạ giả không đươc vượt quá 2 nW tại bất kỳ tần số nào trong dải tần từ
30 MHzđến 2 GHz.
2.7. Hoạt động song công
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.7.1. Suy giảm độ nhạy máy thu do thu và phát đồng thời
2.7.1.1. Định nghĩa
Suy giảm độ nhạy của máy thu
là sự suy giảm do sự chuyển đổi công suất từ máy phát sang máy thu do các ảnh
hưởng ghép.
Sự suy giảm này được biểu diễn
bằng sự chênh lệch giữa các mức độ nhạy khả dụng cực đại tính theo dB khi thu
phát đồng thời và không đồng thời.
2.7.1.2. Phương pháp đo
Cổng ăng ten của thiết bị
bao gồm máy thu, máy phát và bộ lọc song công được nối qua một thiết bị ghép đến
ăng ten giả quy định trong 2.3.4.
Bộ tạo tín hiệu với điều chế
đo kiểm bình thường (như 2.3.3) được nối đến thiết bị ghép sao không làm ảnh hưởng
đến sự phối hợp trở kháng.
Máy phát phải hoạt động tại
công suất đầu ra sóng mang như quy định trong 2.5.2, được điều chế bằng tín hiệu
tần số 400 Hz và độ lệch tần bằng ± 3 kHz .
Đo độ nhạy máy thu theo
2.6.3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tắt máy phát, và đo lại độ
nhạy của máy thu;
Ghi lại mức ra của bộ tạo
tín hiệu D dBµV (e.m.f);
Giá trị giảm độ nhạy là sự
chênh lệch giữa các giá trị của C và D.
2.7.1.3. Yêu cầu
Giảm độ nhạy không được vượt
quá 3 dB. Độ nhạy khả dụng cực đại ở các điều kiện hoạt động thu phát đồng thời
không được vượt quá các giới hạn trong 2.6.3.3.
2.7.2. Triệt đáp ứng giả của máy thu
Triệt đáp ứng giả của máy
thu phải được đo theo 2.6.6 với cách bố trí thiết bị theo 2.7.1.2, ngoài trừ
máy phát không được điều chế. Máy phát phải hoạt động tại công suất đầu ra sóng
mang như trong 2.5.2.
Áp dụng các yêu cầu kỹ thuật
trong 2.6.6.3.
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
Các tổ chức, cá nhân liên quan
có trách nhiệm thực hiện các quy định về chứng nhận hợp quy công bố hợp quy các
thiết bị điện thoại VHF sử dụng
trên sông và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện
hành.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1.Cục Viễn thông và các Sở
Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức triển khai hướng dẫn, quản lý
các thiết bị điện thoại VHF sử dụng
trên sông theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này.
5.2 Quy chuẩn này được áp dụng
thay thế Tiêu chuẩn ngành TCN 68-240: 2006 “Thiết bị điện thoại VHF sử dụng trên sông – Yêu cầu kỹ thuật”.
5.3. Trong trường hợp các
quy định nêu tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này có sự thay đổi, bổ sung hoặc
được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới./.
Phụ
lục A
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Chỉ tiêu kỹ thuật của máy thu đo công suất
Máy thu đo công suất bao gồm
một bộ trộn, bộ lọc trung tần IF, một bộ tạo dao động, bộ khuếch đại, bộ suy
hao biến đổi và thiết bị chỉ thị r.m.s. Nếu không sử dụng bộ suy hao biến đổi
và bộ chỉ thị rms thì ta có thể sử dụng một vôn kế chỉ thị giá trị rms được hiểu
chỉnh theo dB. Các đặc tính kỹ thuật của máy thu đo công suất được cho ở phần
dưới đây.
A.1.1. Bộ lọc trung tần (IF)
Bộ lọc IF phải nằm trong giới
hạn của đặc tính chọn lọc như trong hình A.1.
Hình A1 - Giới hạn đặc
tính chọn lọc của bộ lọc IF
Đặc tính chọn lọc phải giữ
các khoảng cách tần số so với tần số trung tâm danh định của kênh lân cận như
trong Bảng A.1.
Bảng A.1 - Đặc
tính chọn lọc
Khoảng cách tần số của đường
cong bộ lọc so với tần số trung tâm danh định của kênh lân cân,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D2
D3
D4
5
8,0
9,25
13,25
Các điểm suy hao gần sóng mang không
được vượt quá các giá trị dung sai cho trong Bảng A.2.
Bảng A.2 - Các điểm suy hao gần sóng mang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D1
D2
D3
D4
+ 3,1
±0,1
- 1,35
- 5,35
Các điểm suy hao xa sóng mang không
được vượt quá các giá trị dung sai cho trong Bảng A.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng dung sai,
D1
D2
D3
D4
±3,5
±3,5
±3,5
±3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Suy hao tối thiểu của bộ lọc nằm
ngoài điểm suy hao phải bằng hoặc lớn hơn 90 dB.
A.1.2. Bộ chỉ thị suy hao
Bộ chỉ thị suy hao phải có dải
thay đổi tối thiểu là 80 dB và độ chính xác đọc là 1 dB. Với quan điểm phát triển,
khuyến nghị mức suy hao là 90 dB hoặc hơn.
A.1.3. Bộ chỉ thị giá trị r.m.s
Thiết bị phải chỉ thị chính
xác các tín hiệu không sine với tỷ lệ giữa giá trị đỉnh và giá trị rms lên đến .
A.1.4. Máy hiện sóng và bộ khuếch đại
Bộ tạo dao động và bộ khuếch
đại phải được thiết kế sao cho khi đo công suất kênh lân cận của một máy phát
không điều chế nhiễu thấp, thì nhiễu của bản thân thiết bị không ảnh hưởng đến
kết quả đo, tạo ra được giá trị đo .
Phụ
lục B
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1. Mô tả hệ thống
Hệ thống nhận dạng máy phát
tự động là một hệ thống đồng bộ sử dụng mã tách lỗi đơn vị 10. Hệ thống với các
phần tương ứng dựa trên Khuyến nghị ITU-R M.493.
B.1.1. Tổng quan
Tiện ích ATIS sẽ tạo ra tín
hiệu nhận dạng tự động.
Phải phát tín hiệu ATIS tại
mỗi thời điểm kết thúc truyền dẫn. Trong trường hợp truyền dẫn liên tục, tín hiệu
ATIS phải được phát đi tối thiểu 5 phút một lần. Thời điểm kết thúc truyền dẫn
được xác định khi ngắt công tắt Nhấn để Nói của thiết bị.
Phải phát được tín hiệu ATIS
trên tất cả các kênh hiện có khi lắp đặt điện thoại vô tuyến VHF.
Nếu thiết bị điện thoại vô
tuyến VHF có tiện ích DSC tuân thủ theo Khuyến nghị ITU-R M.493, thì cấm tín hiệu
ATIS khi thực hiện cuộc gọi DSC.
Nếu điện thoại vô tuyến VHF
có tiện ích truyền số liệu và giao thức số liệu có các thông tin nhận dạng trạm
phát thì không cần phát tín hiệu ATIS. Trong các điều kiện thích hợp tín hiệu
ATIS phải được phát đi theo chu kỳ.
B.1.2. Các yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong khi đang truyền tín hiệu
ATIS:
-
Phải duy
trì công suất ra RF của máy phát tại giá trị danh định;
-
Bất kỳ đầu
vào điều chế âm tần nào khác đều tự động bị cấm.
Người vận hành không được ngắt
hoặc thay đổi việc lập trình tiện ích ATIS.
Hệ thống nhận dạng là một hệ
thống đồng bộ sử dụng mã tách lỗi đơn vị 10 như trong Bảng B.1. Bảy bit đầu
tiên của mã đơn vị 10 là các bit thông tin. Các bit 8, 9, 10 ở dạng số nhị phận
chỉ thị số lượng của các phần tử B có trong 7 bit thông tin, phần tử Y là số nhị
phân 1 và phần tử B là số nhị phân 0.
Ví dụ, chuỗi BYY cho các bit
8, 9, và 10 chỉ ra 3 (0 x 4 + 1 X 2 + 1 x 1) các phần tử B trong chuỗi 7 bit
thông tin tương ứng; một chuỗi YYB chỉ ra 6 (1 x 4 + 1 X 2 + 0 x 1) các phần tử
B trong chuỗi 7 bit thông tin. Thứ tự truyền dẫn các bit thông tin là truyền
các bit thấp trước, nhưng với các bit kiểm tra thì truyền các bit cao trước.
B.1.3. Yêu cầu về tín hiệu
Chuỗi tín hiệu ATIS phát đi
phải là tín hiệu tần số âm tần được điều chế pha (điều chế tần số với mức nén
trước 6 dB/0ct).
Điều chế sóng mang phụ phải
có:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Tần số
sóng mang phụ là 1700 Hz;
-
Tốc độ điều chế
1200 baud;
-
Chỉ số điều chế .
Mã tách lỗi đơn vị 10 thể hiện các
ký tự từ 00 đến 127, như trong Bảng B.1.
Các ký tự từ 00 đến 99 được dùng để
mã hoá các số thập phân.
Tần số cao tương ứng với trạng thái
B, tần số thấp tương ứng với trạng thái Y của các phần tử tín hiệu.
B.1.4. Dạng của một chuỗi tín hiệu ATIS
Tín hiệu ATIS có dạng như
trong Hình vẽ B.1 dưới đây:
Mẫu điểm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Hình B.1 - Dạng của chuỗi
tín hiệu ATIS Thành phần của ATIS và chuỗi tín hiệu
được cho trong Hình vẽ B.2 và B.3 dưới đây.
Mẫu điểm CHÚ THÍCH: Có thể bỏ qua. Hình B.2 - Thành phần của
ATIS
Mẫu điểm RX/DX : chuỗi định pha A : xác định khuôn
dạng B : nhận dạng ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 D : ký tự kiểm tra
lỗi CHÚ THÍCH: Có thể bỏ qua. Hình B.3 - Chuỗi truyền dẫn B.1.5. Mẫu điểm (dot pattern) Để đưa ra các điều kiện
thích hợp cho việc đồng bộ bit sớm hơn, một mẫu điểm được phát trước chuỗi định
pha (có nghĩa là chuỗi bit B-Y thay thế tương đương), mẫu điểm này có chiều dài
khoảng 20 bit. B.1.6. Định pha Chuỗi định pha cung cấp
thông tin đến máy thu cho phép định pha bít chính xác và xác định được vị trí của
các tín hiệu trong một chuỗi tín hiệu ATIS. Việc đồng bộ ký tự có được bằng
cách xác định ký tự chứ không phải bằng cách xác định thay đổi trong mẫu điểm để
giảm sự đồng bộ sai do các lỗi bít trong mẫu điểm. Chuỗi định pha gồm các tín
hiệu đã biết tại các vị trí DX và RX được phát đi lần lượt. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tín hiệu định pha tại vị trí
RX xác định bắt đầu của chuỗi thông tin (nghĩa là xác định khuôn dạng) và gồm
có các tín hiệu cho các ký tự 111, 110, 109, 108, 107, 106, 105 và 104 trong Bảng
B.1. B.1.7 Xác định khuôn dạng Tín hiệu xác định khuôn dạng
được phát đi hai lần ở cả hai vị trí RX và DX (xem hình B.3) và phải gồm ký tự
121. B.1.8. Nhận dạng Dấu hiệu cuộc gọi của trạm
phải được chuyển đổi phù hợp với mục B.1.11. B.1.9. Kết thúc chuỗi Ký tự kết thúc chuỗi 128 được
truyền đi 3 lần tại vị trí DX và một lần tại vị trí RX (xem Hình B.3) B.1.10. Ký tự kiểm tra lỗi Ký tự kiểm tra lỗi là ký tự
được phát đi sau cùng và nó được dùng để kiểm tra toàn bộ chuỗi, tìm kiếm các lỗi
không được phát hiện bằng mã tách lỗi đơn vị 10 và sử dụng sự phân tập thời
gian. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 B.1.11. Chuyển đổi dấu hiệu cuộc gọi thành MID Phải sử dụng thủ tục sau đây
để chuyển đổi dấu hiệu cuộc gọi. Mã 10-digit có dạng như sau: Z MID X1 X2 X3 X4 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 X6 Với: Z : thể hiện số
9; MID : thể hiện các
số nhận dạng hàng hải cho mỗi quốc gia, xem Phụ lục 43 của “Thể lệ vô tuyến điện
quốc tế”; X1 ÷ X6:
thể hiện các số cuộc gọi được chuyển đổi; Giá trị của các số từ X1 ÷
X6 như sau: X3 ÷ X6
: gồm số của cuộc gọi; X1 ÷ X2
: gồm một số thể hiện chữ cái thứ hai của dấu hiệu cuộc gọi, với 01 thể hiện chữ
A, 02 thể hiện chữ B... Chữ cái đầu tiên của dấu hiệu cuộc gọi,
để chỉ mã quốc gia, tuân thủ theo MID. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng B.1 - Mã tách lỗi đơn vị
10 Số ký tự Tín hiệu và
vị trí bit 12345678910 Số ký ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Tín hiệu và vị trí bit 12345678910 Số ký tự Tín hiệu và vị trí bit 12345678910 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 BBBBBBBYYY 43 YYBYBYBBYY 86 BYYBYBYBYY 01 YBBBBBBYYB 44 BBYYBYBYBB ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 YYYBYBYBYB 02 BYBBBBBYYB 45 YBYYBYBBYY 88 BBBYYBYYBB 03 YYBBBBBYBY ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 BYYYBYBBYY 89 YBBYYBYBYY 04 BBYBBBBYYB 47 YYYYBYBBYB 90 BYBYYBYBYY ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 YBYBBBBYBY 48 BBBBYYBYBY 91 YYBYYBYBYB 06 BYYBBBBYBY 49 YBBBYYBYBB ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 BBYYYBYBYY 07 YYYBBBBYBB 50 BYBBYYBYBB 93 YBYYYBYBYB 08 BBBYBBBYYB ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 YYBBYYBBYY 94 BYYYYBYBYB 09 YBBYBBBYBY 52 BBYBYYBYBB 95 YYYYYBYBBY ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 BYBYBBBYBY 53 YBYBYYBBYY 96 BBBBBYYYBY 11 YYBYBBBYBB 54 BYYBYYBBYY ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 YBBBBYYYBB 12 BBYYBBBYBY 55 YYYBYYBBYB 98 BYBBBYYYBB 13 YBYYBBBYBB ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 BBBYYYBYBB 99 YYBBBYYBYY 14 BYYYBBBYBB 57 YBBYYYBBYY 100 BBYBBYYYBB ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 YYYYBBBBYY 58 BYBYYYBBYY 101 YBYBBYYBYY 16 BBBBYBBYYB 59 YYBYYYBBYB ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 BYYBBYYBYY 17 YBBBYBBYBY 60 BBYYYYBBYY 103 YYYBBYYBYB 18 BYBBYBBYBY ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 YBYYYYBBYB 104 BBBYBYYYBB 19 YYBBYBBYBB 62 BYYYYYBBYB 105 YBBYBYYBYY ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 BBYBYBBYBY 63 YYYYYYBBBY 106 BYBYBYYBYY 21 YBYBYBBYBB 64 BBBBBBYYYB ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 YYBYBYYBYB 22 BYYBYBBYBB 65 YBBBBBYYBY 108 BBYYBYYBYY 23 YYYBYBBBYY ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 BYBBBBYYBY 109 YBYYBYYBYB 24 BBBYYBBYBY 67 YYBBBBYYBB 110 BYYYBYYBYB ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 YBBYYBBYBB 68 BBYBBBYYBY 111 YYYYBYYBBY 26 BYBYYBBYBB 69 YBYBBBYYBB ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 BBBBYYYYBB 27 YYBYYBBBYY 70 BYYBBBYYBB 113 YBBBYYYBYY 28 BBYYYBBYBB ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 YYYBBBYBYY 114 BYBBYYYBYY 29 YBYYYBBBYY 72 BBBYBBYYBY 115 YYBBYYYBYB ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 BYYYYBBBYY 73 YBBYBBYYBB 116 BBYBYYYBYY 31 YYYYYBBBYB 74 BYBYBBYYBB ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 YBYBYYYBYB 32 BBBBBYBYYB 75 YYBYBBYBYY 118 BYYBYYYBYB 33 YBBBBYBYBY ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 BBYYBBYYBB 119 YYYBYYYBBY 34 BYBBBYBYBY 77 YBYYBBYBYY 120 BBBYYYYBYY ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 YYBBBYBYBB 78 BYYYBBYBYY 121 YBBYYYYBYB 36 BBYBBYBYBY 79 YYYYBBYBYB ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 BYBYYYYBYB 37 YBYBBYBYBB 80 BBBBYBYYBY 123 YYBYYYYBBY 38 BYYBBYBYBB ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 YBBBYBYYBB 124 BBYYYYYBYB 39 YYYBBYBBYY 82 BYBBYBYYBB 125 YBYYYYYBBY ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 BBBYBYBYBY 83 YYBBYBYBYY 126 BYYYYYYBBY 41 YBBYBYBYBB 84 BBYBYBYYBB ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 YYYYYYYBBB 42 BYBYBYBYBB 85 YBYBYBYBYY B = 0 thứ tự của truyền dẫn bít: bit 1 đầu tiên. Y = 1 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 B.2.1. Các tín hiệu được tạo ra bên trong Đối với phép đo kiểm sự phù
hợp và bảo dưỡng, thiết bị phải có các tiện ích, người vận hành không thể tiếp
cận, để tạo ra một tín hiệu Y hoặc B liên tục và một mẫu điểm. Thiết bị phải có
khả năng tạo ra sự lựa chọn hoặc tín hiệu B liên tục hoặc một tín hiệu Y liên tục. B.2.2. Sai số tần số (tín hiệu đã giải điều chế) B.2.2.1. Định nghĩa Sai số tần số cho trạng thái
B và Y là sự chênh lệch giữa tần số đo được từ bộ giải điều chế và các giá trị
danh định. B.2.2.2. Phương pháp đo Nối máy phát với ăng ten giả
theo 2.3.4 và với một bộ giải điều chế FM phù hợp. Đặt thiết bị phát trạng thái
B hoặc Y liên tục. Thực hiện phép đo tại đầu ra
giải điều chế, cho cả hai trạng thái B và Y. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 B.2.2.3. Yêu cầu Tần số đo được từ bộ giải điều
chế tại bất kỳ thời điểm nào cho trạng thái B phải nằm trong khoảng 1300 Hz ±
10 Hz và cho trạng thái Y là 2100 Hz ± 10 Hz. B.2.3. Chỉ số điều chế B.2.3.1. Định nghĩa Chỉ số điều chế là tỷ số giữa
độ lệch tần và tần số của tín hiệu điều chế. Độ lệch tần là sự chênh lệch
giữa tần số tức thời của tín hiệu RF được điều chế và tần số sóng mang. B.2.3.2. Phương pháp đo Đặt thiết bị phát tín hiệu B
và sau đó là tín hiệu Y liên tục. Đo độ lệch tần số. B.2.3.3. Yêu cầu ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 B.2.4. Tốc độ điều chế B.2.4.1. Định nghĩa Tốc độ điều chế là tốc độ của
luồng bít được đo bằng bit trên giây. B.2.4.2. Phương pháp đo Đặt thiết bị phát một mẫu điểm
liên tục. Nối đầu ra RF của thiết bị với
một bộ giải điều chế FM tuyến tính. Đầu ra của bộ giải điều chế được giới hạn độ
rộng băng tần bằng một bộ lọc băng thấp với tần số cắt 1 kHz và độ dốc
12 dB/ octave. Đo tần số ở đầu ra. B.2.4.3. Yêu cầu Tần số phải bằng 600 Hz ± 60
ppm (phần triệu) tương ứng với tốc độ điều chế là 1200 baud . ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Phải phân tích tín hiệu ATIS
với thiết bị đã hiệu chỉnh để xác định cấu hình chính xác của dạng tín hiệu
(xem mục B.1.4), tính cả sự phân tập thời gian. Giao thức ATIS được giải mã
phải được chỉ ra trong báo cáo đo kiểm. Phụ
lục C (Quy định) Chuyển đổi một dấu hiệu cuộc gọi vô tuyến thành một nhận dạng
ATIS Ví dụ : call sign = ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Mã nhận dạng tàu (ID) phải có dạng
như sau: Z MID XX 8 0 7 5 Z: luôn là 9 MID: cho Netherlands 244 XX: C = 03 Ship’s ID 9 224 03 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 {Z P C 8075} 92 44 03 8075 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 DX 125 125 125 125 125 125 121 *121 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 44 03 RX 111 110 109 108 107 106 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 104 121 121 92 DX 80 75 127* ECC ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 127 RX 44 03 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 75 127 ECC (*Bắt đầu/dừng
tính toán mã sửa lỗi (ECC)) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Chỉ có các ký tự thông
tin DX + một khuôn dạng và một kết thúc của chuỗi ký tự được sử dụng để tính
ECC. Ví dụ: 121 YBBYYYY 92 BBYYYBY 44BBYYBYB 03YYBBBBB 80BBBBYBY 75YYBYBBY 127 YYYYYYY ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 BYYYBYY(BYB) = 110
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 51:2011/BTTTT về thiết bị điện thoại VHF sử dụng trên sông do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 51:2011/BTTTT về thiết bị điện thoại VHF sử dụng trên sông do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
4.805
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|
|