Ký
hiệu băng tần
|
Hướng
truyền
|
Băng
tần hoạt động
|
P-GSM
900
|
Hướng
phát
|
935
MHz - 960 MHz
|
Hướng
thu
|
890
MHz - 915 MHz
|
E-GSM
900
|
Hướng
phát
|
925
MHz - 960 MHz
|
Hướng
thu
|
880
MHz - 915 MHz
|
DCS
1 800
|
Hướng
phát
|
1
805 MHz - 1 880 MHz
|
Hướng
thu
|
1
710 MHz - 1 785 MHz
|
1.2.
Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối
với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh
doanh thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM để sử dụng trên lãnh thổ Việt
Nam.
1.3.
Tài liệu viện dẫn
ETSI TS 151 021 (V12.2.0)
(10-2014): “Digital cellular telecommunications system (Phase 2+); Base station
System (BSS) equipment specification; Radio aspects (3GPP TS 51.021 version
12.2.0 Release 12)”.
ETSI TS 145 002 (V12.2.0)
(10-2014): “Digital cellular telecommunications system (Phase 2+); Multiplexing
and multiple access on the radio path (3GPP TS 45.002 version 12.2.0 Release
12)”.
ETSI TS 145 004 (V12.0.0)
(10-2014): “Digital cellular telecommunications system (Phase 2+); Modulation
(3GPP TS 45.004 version 12.0.0 Release 12)”.
ETSI TS 145 005 (V12.3.0)
(10-2014): “Digital cellular telecommunications system (Phase 2+); Radio
Transmission and reception (3GPP TS 45.005 version 12.3.0 Release 12)”.
ETSI TS 145 010 (V12.0.0)
(10-2014): “Digital cellular telecommunications system (Phase 2+); Radio
subsystem synchronization (3GPP TS 45.010 version 12.0.0 Release 12)”.
ETSI TS 144 060 (V12.2.0)
(10-2014): “Digital cellular telecommunications system (Phase 2+); General
Packet Radio Service (GPRS); Mobile Station (MS) - Base Station System (BSS)
interface; Radio Link Control / Medium Access Control (RLC/MAC) protocol (3GPP
TS 44.060 version 12.2.0 Release 12)”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ETSI TR 100 028 (all
parts) (V1.4.1) (12-2001): “Electromagnetic compatibility and Radio spectrum
Matters (ERM); Uncertainties in the measurement of mobile radio equipment
characteristics”.
ETSI TS 145 001 (V12.0.0)
(10-2014): “Digital cellular telecommunications system (Phase 2+); Physical layer
on the radio path; General description (3GPP TS 45.001 version 12.0.0 Release
12)”.
ETSI EN 300 019-1-0
(V2.1.2) (09-2003): “Environmental Engineering (EE); Environmental conditions
and environmental tests for telecommunications equipment; Part 1-0: Classification
of environmental conditions; Introduction”.
ETSI EN 300 019-1-3
(V2.4.1) (04-2014): “Environmental Engineering (EE); Environmental conditions
and environmental tests for telecommunications equipment; Part 1-3:
Classification of environmental conditions; Stationary use at weatherprotected
locations”.
ETSI EN 300 019-1-4
(V2.2.1) (04-2014): “Environmental Engineering (EE); Envirorimental conditions
and environmental tests for telecommunications equipment; Part 1-4:
Classification of environmental conditions; Stationary use at
non-weatherprotected locations”.
ETSI TS 124 022 (V12.0.0)
(10-2014): “Digital cellular telecommunications system (Phase 2+); Universal
Mobile Telecommunications System (UMTS); Radio Link Protocol (RLP) for circuit
switched bearer and teleservices (3GPP TS 24.022 version 12.0.0 Release 12)”.
ETSI TS 148 020 (V12.0.0)
(10-2014): “Digital cellular telecommunications system (Phase 2+); Rate
adaption on the Base Station System - Mobile-services Switching Centre
(BSS-MSC) interface (3GPP TS 48.020 version 12.0.0 Release 12)”.
Recommendation ITU-T O.153
(10-1992): “Basic Parameters for the measurement of error performance at bit
rates below the primary rate”.
Recommendation ITU-R
SM.329-12 (09-2012): “Unwanted emissions in the spurious domain”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ETSI EN 300 019-2-4
(V2.3.1) (08-2013): “Environmental Engineering (EE); Environmental conditions
and environmental tests for telecommunications equipment; Part 2-4:
Specification of environmental tests; Stationary use at non-weatherprotected
locations”.
IEC EN 60721-1(ed.2.2,
10-2002): “Classification of environmental conditions: Part 1: Environmental
parameters and their severities”.
IEC EN 60721-2-1 (ed.2.0,
06-2013): “Classification of environmental conditions - Part 2-1: Environmental
conditions appearing in nature - Temperature and humidity”.
IEC EN 60721-2-4 (ed.1.1,
10-2002): “Classification of environmental conditions - Part 2-4: Environmental
conditions appearing in nature - Solar radiation and temperature”.
IEC EN 60721-3-0 (ed.1.1,
10-2002): “Classification of environmental conditions - Part 3: Classification
of groups of environmental parameters and their severities - Introduction”.
3GPP TS 45.005: “Radio
transmission and reception”.
1.4.
Giải thích từ ngữ
1.4.1. 8-PSK
Kiểu điều chế khóa dịch
pha 8 mức (như định nghĩa tại mục 3 TS 145 004).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu điều chế biên độ cầu
phương 16 mức như được định nghĩa trong TS 145 004, mục 4 đối với EGPRS2-A và
mục 5 đối với EGPRS2-B.
1.4.3. 32-QAM
Kiểu điều chế biên độ cầu
phương 32 mức như được định nghĩa trong TS 145 004, mục 4 đối với EGPRS2-A và
mục 5 đối với EGPRS2-B.
1.4.4. Thiết bị khuếch đại
phụ trợ (ancillary RF amplifier)
Bộ phận của thiết bị, nằm
giữa đầu ra ăng ten thu và/hoặc phát của BTS và ăng ten, kết nối với BTS bằng
cáp đồng trục, có chức năng khuếch đại tín hiệu mà không cần tín hiệu điều
khiển.
1.4.5. AQPSK
Kiểu điều chế khóa dịch
pha cầu phương thích ứng (như định nghĩa tại mục 6 TS 145 004).
1.4.6. Băng thông RF của
trạm gốc (base station RF bandwidth)
Băng thông tức thời trong
đó một trạm gốc đa sóng mang phát hoặc phát và thu đồng thời nhiều sóng mang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BTS hoặc BSS tích hợp.
CHÚ THÍCH: Nếu yêu cầu
phải có một BSC riêng để thực hiện phép đo BTS thì có thể coi BSC là một thiết
bị đo và không cần quan tâm đến các điều kiện môi trường của BSC.
1.4.8. Thiết bị đo kiểm hệ
thống trạm gốc (Base Station System Test Equipment - BSSTE)
Xem Phụ lục B trong ETSI
TS 151 021.
1.4.9. Tần số sóng mang
(carrier frequency)
Trung tâm của ARFCN được
đo kiểm.
1.4.10. Kênh lôgic chuyển
mạch kênh (circuit switched logical channels)
Tất cả các kênh logic GSM
tiêu chuẩn, bao gồm các kênh lưu lượng (TCH), các kênh điều khiển chung (RACH)
và điều khiển riêng (SDCCH, SACCH).
1.4.11. E-GSM
(Extended GSM)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.12. ECSD
Tập con bất kỳ của các
kênh lưu lượng E-TCH và các kênh điều khiển liên quan.
1.4.13. EGPRS
Tập con bất kỳ của các
kênh lưu lượng gói PDTCH/MCS-1 đến MCS-9 và các kênh điều khiển liên quan.
1.4.14. EGPRS2
Là EGPRS2-A hoặc EGPRS2-B.
1.4.15. EGPRS2-A
Các kênh lưu lượng gói sử
dụng tập con bất kỳ của các kênh lưu lượng gói MCS-1 đến 6 và PDTCH/UAS-7 đến
UAS-11 ở đường lên cùng với MCS-1 đến 4 và PDTCH/DAS-5 đến DAS-12 ở đường xuống
và các kênh điều khiển liên quan.
CHÚ THÍCH: Ngoài ra có thể
sử dụng MCS-7 và MCS-8 ở đường xuống khi không có USF hoặc PAN hoặc cả hai được
cấp cho một hoặc nhiều trạm di động EGPRS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kênh lưu lượng gói sử
dụng tập con bất kỳ của các kênh lưu lượng gói MCS-1 đến 4 và PDTCH/UBS-5 đến
UBS-12 ở đường lên cùng với MCS-1 đến 4 và PDTCH/DBS-5 đến DBS-12 ở đường xuống
và các kênh điều khiển liên quan.
CHÚ THÍCH: Ngoài ra có thể
sử dụng MCS-6 đến và MCS-9, DAS-5, DAS-6, DAS-8, DAS-9, DAS-10 pad, DAS-11 và
DAS-12 pad ở đường xuống trong các điều kiện quy định trong TS 144 060.
1.4.17. Cổng vỏ
(enclosure port)
Vỏ bọc vật lý bên ngoài
thiết bị, thông qua đó trường điện từ có thể bức xạ qua hoặc tác động vào thiết
bị.
1.4.18. Điều kiện môi
trường (environmental profile)
Dải các điều kiện môi
trường trong đó các thiết bị thuộc phạm vi của quy chuẩn này phải tuân thủ các
quy định và yêu cầu kỹ thuật của quy chuẩn này.
1.4.19. GMSK
Kiểu điều chế như quy định
trong TS 145 004.
1.4.20. GPRS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.21. BTS đa sóng mang
vùng nhỏ (Local Area (LA) multicarrier BTS)
Một loại BTS đa sóng mang
có cả máy phát đa sóng mang và máy thu đa sóng mang có các đặc điểm đáp ứng yêu
cầu của pico cell.
1.4.22. Băng thông RF lớn
nhất của trạm gốc (maximum base station RF bandwidth)
Băng thông lớn nhất trong
đó BTS thuộc nhóm BTS đa sóng mang phát hoặc phát và thu đồng thời nhiều sóng
mang.
1.4.23. Băng thông lớn
nhất của bộ lọc máy phát (maximum transmit filter
bandwidth)
Băng thông lớn nhất của bộ
song công hoặc bộ lọc máy phát sử dụng trong BTS thuộc nhóm BTS đa sóng mang
phát đồng thời các sóng mang.
1.4.24. BTS đa sóng mang
vùng trung bình (Medium Range (MR) multicarrier BTS)
Một loại BTS đa sóng mang
có cả máy phát đa sóng mang và máy thu đa sóng mang có các đặc điểm đáp ứng yêu
cầu của micro cell.
1.4.25. micro-BTS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Trong quy chuẩn
này khái niệm micro-BTS cũng bao gồm BSS kết hợp với một micro-BTS.
1.4.26. Khoảng cách tần số
sóng mang nhỏ nhất (minimum carrier frequency spacing)
Khoảng cách nhỏ nhất giữa
các tần số trung tâm của các sóng mang GSM của BTS thuộc nhóm BTS đa sóng mang
được phát hoặc thu đồng thời.
CHÚ THÍCH: Khoảng cách tần
số sóng mang nhỏ nhất là 600 kHz.
1.4.27. BTS đa sóng mang
(multicarrier BTS)
BTS, ngoài các đặc tính
của BTS một sóng mang, còn có khả năng xử lý đồng thời hai hoặc nhiều sóng mang
trong một nhóm thiết bị chung.
1.4.28. BTS đa sóng mang
có máy thu đa sóng mang (multicarrier BTS equipped with
multicarrier receiver)
Nhóm con của BTS đa sóng
mang, ngoài các đặc tính của BTS một sóng mang, còn có khả năng xử lý đồng thời
hai hoặc nhiều sóng mang trong một nhóm thiết bị chung, trong cả máy phát đa
sóng mang và máy thu đa sóng mang.
1.4.29. BTS thông thường
(normal BTS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.30. Băng tần hoạt động
(operating band)
Các băng tần phát và thu
kết hợp thành băng tần được BSS hỗ trợ.
CHÚ THÍCH: Như được định
nghĩa trong mục B.1.2.
1.4.31. P-GSM
(Primary GSM)
Băng P-GSM 900.
1.4.32. Các kênh logic
chuyển mạch gói (packet switched logical channels)
Tất cả các kênh dữ liệu
gói GPRS, bao gồm các kênh lưu lượng gói (PDTCH và PACCH) và các kênh điều
khiển gói chung (PRACH).
1.4.33. pico-BTS
BTS công suất thấp có các
yêu cầu kỹ thuật quy định trong TS 145 005.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.34. Cổng
(port)
Là một giao diện của thiết
bị với môi trường điện từ.
1.4.35. QPSK
Kiểu điều chế (như được
định nghĩa trong mục 5 TS 145 004) được sử dụng trong chế độ EGPRS2-B.
1.4.36. Khối vô tuyến số (radio
digital unit)
Thiết bị chứa khối băng
tần cơ sở và có chức năng điều khiển khối vô tuyến.
1.4.37. Thiết bị vô tuyến
(radio equipment)
Thiết bị bao gồm khối vô
tuyến số và khối vô tuyến.
1.4.38. Khối vô tuyến
(radio unit)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.39. Băng tần thu liên
quan (relevant RX band hoặc relevant receive band)
Băng tần thu trong băng
tần của BTS do nhà sản xuất công bố.
CHÚ THÍCH: Như định nghĩa
trong mục 1.1.
1.4.40. Băng tần phát liên
quan (relevant TX band hoặc relevant transmit band)
Băng tần phát trong băng
tần của BTS do nhà sản xuất công bố.
CHÚ THÍCH: Như định nghĩa
trong mục 1.1.
1.4.41. SCPIR_UL
(Subchannel power imbalance ratio on uplink)
Tỷ số giữa công suất trung
bình thu được của kênh VAMOS phụ 2 (Pu2) và công suất trung bình thu
được của kênh VAMOS phụ 1 (Pu1), được biểu diễn bằng 10*log10(Pu2/Pu1)
dB, (xem mục 1.3 của TS 145 005).
1.4.42. Nhóm con
(sub-block)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Có thể có nhiều
trường hợp về các nhóm con trong một băng thông RF.
1.4.43. Băng thông nhóm
con (sub-block bandwidth)
Băng thông của một nhóm
con.
1.4.44. Khoảng cách nhóm
con (sub-block gap)
Khoảng cách tần số giữa
hai nhóm con kế tiếp nhau trong một băng thông RF.
1.4.45. Chế độ VAMOS
(VAMOS mode)
Chế độ VAMOS cho phép ghép
hai thuê bao sử dụng đồng thời trên cùng một nguồn vật lý trong chế độ chuyển
mạch kênh, trên cả đường xuống và đường lên, sử dụng cùng một khe thời gian, số
ARFCN và số khung TDMA. Do đó một kênh vật lý cơ bản của chế độ VAMOS có khả
năng hỗ trợ đến 4 kênh TCH cùng với các kênh điều khiển của chúng (FACCH and
SACCH). Một cặp kênh TCH cùng với các kênh điều khiển của chúng chia sẻ cùng
một khe thời gian, số ARFCN và số khung TDMA được gọi là một cặp VAMOS (VAMOS
pair). Một kênh vật ký cơ sở của chế độ VAMOS có khả năng hỗ trợ đến 2 cặp
VAMOS, (xem mục 13.1 của TS 145 001).
1.4.46. Kênh VAMOS phụ
(VAMOS sub-channel)
Các kênh TCH cùng với các
kênh điều khiển của chúng trong cặp VAMOS trong chế độ VAMOS. Trong một cặp
VAMOS, mỗi kênh VAMOS phụ phải được gán một chuỗi huấn luyện khác với chuỗi
huấn luyện được gán cho kênh VAMOS phụ còn lại, (xem mục 13.1 của TS 145 001).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là loại BTS đa sóng mang
chỉ có máy thu đa sóng mang hoặc có cả máy thu và máy phát đa sóng mang, có các
đặc tính đáp ứng yêu cầu của macro cell.
1.5.
Chữ viết tắt
AGC
Điều khiển khuếch đại tự
động
Automatic Gain Control
AM
Điều chế biên độ
Amplitude Modulation
AMR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Adaptive Multi-Rate
AQPSK
Khóa dịch pha cầu phương
thích ứng
Adaptive Quadrature
Phase Shift Keying
ARFCN
Số kênh tần số vô tuyến
tuyệt đối
Absolute Radio Frequency
Channel Number
B
Kênh đầu (tần số thấp
nhất của dải tần)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BCCH
Kênh điều khiển quảng bá
Broadcast Control
Channel
BER
Tỷ lệ lỗi bit
Bit Error Ratio
BLER
Tỉ lệ lỗi khối
BLock Error Ratio
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạm gốc
Base Station
BSC
Bộ điều khiển trạm gốc
Base Station Controller
BSS
Hệ thống trạm gốc
Base Station System
BSSTE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Base Station System Test
Equipment
BTS
Trạm thu phát gốc
Base Transceiver Station
BTTI
Khoảng thời gian phát cơ
sở
Basic Transmission Time
Interval
BW
Băng thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CS
Kiểu mã hóa
Coding Scheme
DAS
Kiểu điều chế và mã hóa
mức A hướng xuống trong chế độ EGPRS2
EGPRS2 Downlink Level A
modulation and coding Scheme
DBS
Kiểu điều chế và mã hóa
mức B hướng xuống trong chế độ EGPRS2
EGPRS2 Downlink Level B
modulation and coding Scheme
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng một chiều
Direct Current
DCS
Hệ thống thông tin di
động tế bào số
Digital Cellular System
DTX
Phát gián đoạn
Discontinuous Transmission
ECSD
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Enhanced Circuit
Switched Data
EGPRS
GPRS tiên tiến
Enhanced GPRS
EGPRS2
GPRS tiên tiến pha 2
Enhanced GPRS phase 2
E-TCH
Kênh lưu lượng tiên tiến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FACCH
Kênh điều khiển liên kết
nhanh
Fast Associated Control
CHannel
FANR
Báo cáo Ack/Nack nhanh
Fast Ack/Nack Reporting
FER
Tỷ lệ xóa khung
Frame Erasure Ratio
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thoại toàn tốc
Full rate Speech
GMSK
Khóa dịch pha cực tiểu
Gauss
Gaussian Minimum Shift
Keying
GPRS
Dịch vụ vô tuyến gói chung
General Packet Radio
Service
IM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
InterModulation
IMT
Mạng viễn thông di động
toàn cầu
International Mobile
Telecommunications
LA
Vùng nhỏ
Local Area
M
Kênh giữa (tần số giữa
của dải tần)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MCBTS
BTS đa sóng mang
multicarrier BTS
MCS
Kiểu mã hóa điều chế
Modulation Coding Scheme
MFS
Thiết bị mô phỏng pha
đinh đa đường
Muitipath Fading
Simulator
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng trung bình
Medium Range
MS
Máy di động
Mobile Station
MSC
Trung tâm chuyển mạch di
động
Mobile Service Switching
Centre
NT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Non Transparent
PACCH
Kênh điều khiển liên kết
gói
Packet Associated
Control CHannel
PAN
Bản tin Ack/Nack ký sinh
Piggy-backed Ack/Nack
message
PDTCH
Kênh lưu lượng dữ liệu
gói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PRACH
Kênh truy nhập vật lý ngẫu
nhiên
Physical Random Access
Channel
PSK
Khóa dịch pha
Phase Shift Keying
QAM
Điều chế biên độ cầu
phương
Quadrature Amplitude
Modulation
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khóa dịch pha cầu phương
Quadrature Phase Shift
Keying
RACH
Kênh truy nhập ngẫu
nhiên
Random Access CHannel
RBER
Tỉ lệ lỗi bit dư
Residual Bit Error Ratio
RF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Radio Frequency
RFBW
Băng thông tần số vô
tuyến
Radio Frequency
BandWidth
RMS
Giá trị hiệu dụng
Root Mean Square
RTTI
Khoảng thời gian phát
giảm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RX
Máy thu
Reception
SACCH
Kênh điều khiển liên kết
chậm
Slow Associated Control
CHannel
SCPIR
Mất cân bằng công suất
kênh con
Sub-Channel Power
Imbalance Ratio
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ mất cân bằng công
suất kênh con trên đường lên
Sub-Channel Power
Imbalance Ratio on UpLink
SDCCH
Kênh điều khiển chuyên
dụng đứng riêng
Stand alone Dedicated
Control Channel
SFH
Nhảy tần chậm
Slow Frequency Hopping
SID
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sllence Descriptor
SM
Quản lý phổ tần số
Spectrum Management
T
Kênh cuối (tần số cao nhất
của dải tần)
Top
TCH
Kênh lưu lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCH/FS
Kênh lưu lượng/Thoại
toàn tốc
Traffic CHannel/Full
rate Speech
TCH/HS
Kênh lưu lượng/Thoại bán
tốc
Traffic CHannel/Half
rate Speech
TDMA
Time Divison Multiple
Access
Đa truy nhập phân chia theo
thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy thu phát
Transceiver
TSC
Mã chuỗi huấn luyện
Training Sequence Code
TU
Vùng đô thị điển hình
Typical Urban
TX
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Transmission
UAS
Kiểu điều chế và mã hóa
mức A hướng lên trong chế độ EGPRS2
EGPRS2 Uplink level A
modulation and coding Scheme
UBS
Kiểu điều chế và mã hóa
mức B hướng lên trong chế độ EGPRS2
EGPRS2 Uplink level B
modulation and coding Scheme
UE
Thiết bị người dùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UTRA
Truy nhập vô tuyến mặt
đất toàn cầu
Universal Terrestrial
Radio Access
VAMOS
Dịch vụ thoại trên các
kênh đa người dùng tương thích trong một khe thời gian
Voice services over
Adaptive Multi-user Channels on One Slot
VUTS
Thủ tục đo kiểm hướng
lên chế độ VAMOS
VAMOS Uplink Test
Scenario
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng rộng
Wide Area
WFS
Kiểu mã hóa toàn tốc AMR
băng rộng dựa trên GMSK
Wideband AMR full rate
codec based on GMSK
2.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1.
Điều kiện môi trường
Các yêu cầu kỹ thuật của
Quy chuẩn này áp dụng trong điều kiện môi trường hoạt động của thiết bị. Nhà
sản xuất phải công bố điều kiện môi trường hoạt động của thiết bị và các điều
kiện này phải phù hợp với các quy định trong Phụ lục C. Thiết bị phải luôn tuân
thủ mọi yêu cầu kỹ thuật của Quy chuẩn này khi hoạt động trong các giới hạn
biên của điều kiện môi trường hoạt động đã công bố.
2.2.
Các yêu cầu kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1.1. Khái niệm
Đối với điều chế GMSK,
công suất phát trung bình của sóng mang RF là công suất trung bình của phần hữu
ích của cụm (phần hữu ích của cụm được mô tả trong TS 145 004).
Đối với điều chế QPSK,
AQPSK, 8-PSK, 16-QAM và 32-QAM, công suất phát trung bình của sóng mang RF
tương đương với công suất trung bình trong một khoảng thời gian dài của phần
hữu ích của cụm với bất kỳ TSC cố định và với các bit được mã hóa ngẫu nhiên.
Mục đích của việc đo kiểm
là xác định độ chính xác công suất phát sóng mang RF trung bình cực đại trong
dải tần hoạt động và tại mức công suất tĩnh lớn nhất.
2.2.1.2. Giới hạn
Mức công suất tĩnh lớn
nhất tương ứng với mức công suất ra lớn nhất của một sóng mang đơn do nhà sản
xuất công bố. Đối với BTS đa sóng mang thì mức công suất tĩnh lớn nhất tương
ứng với mức công suất ra lớn nhất của mỗi sóng mang trong số các sóng mang mà
nhà sản xuất công bố.
Công suất đo được khi TRX
được thiết lập ở mức công suất tĩnh lớn nhất phải có dung sai trong phạm vi ±2
dB ở điều kiện đo bình thường và ±2,5 dB ở
điều kiện đo tới hạn so với mức công suất lớn nhất được khai báo. Công suất đo
được trong phép đo này được coi là công suất ra lớn nhất của BTS.
Đối với các BTS có các
kiểu điều chế khác GMSK thì công suất ra lớn nhất của điều chế QPSK, AQPSK,
8-PSK, 16-QAM và 32-QAM tương ứng có thể thấp hơn công suất ra GMSK.
2.2.2.
Công suất kênh lân cận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phổ do điều chế liên tục
và tạp âm băng rộng;
- Phổ đột biến do chuyển
mạch.
2.2.2.1. Phổ do điều chế
và tạp âm băng rộng
2.2.2.1.1. Khái niệm
Mục đích của việc đo kiểm
là xác định phổ RF đầu ra do điều chế và tạp âm băng rộng không vượt quá các
mức xác định đối với mỗi máy thu phát riêng lẻ.
2.2.2.1.2. Giới hạn
2.2.2.1.2.1. Yêu cầu đối
với BTS thường
Việc đo kiểm phải được
thực hiện đối với từng TRX. Các bước thực hiện trong mục này tham chiếu đến thủ
tục đo kiểm mô tả trong 3.3.2.1.1.
Bảng
2 - Phổ điều chế liên tục - Các giới hạn lớn nhất đối với BTS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
công suất, dBm đo được trong bước b mục 3.3.2.1.1
Mức
tương đối lớn nhất (dB) tại các độ lệch của sóng mang (kHz) với độ rộng băng
đo của bộ lọc đo (kHz)
100
200
250
400
600
-
1 200
1
200 -
1 800
1
800 -
6 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
rộng băng đo: 30 kHz
Độ
rộng băng đo: 100 kHz
Cấu
hình đo 1
≥
43
+0,5
-30
-33
-60
(*)
-70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-75
-80
41
+0,5
-30
-33
-60
(*)
-68
-71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-80
39
+0,5
-30
-33
-60
(*)
-66
-69
-71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
+0,5
-30
-33
-60
(*)
-64
-67
-69
-80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+0,5
-30
-33
-60
(*)
-62
-65
-67
-80
≤
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-30
-33
-60
(*)
-60
-63
-65
-80
CHÚ THÍCH:
(*): Đối với BTS hỗ trợ
QPSK, AQPSK, 8-PSK, 16-QAM hoặc 32-QAM, tại tốc độ ký hiệu bình thường, yêu
cầu đối với các kiểu điều chế này là -56 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với bước đo tại công
suất tĩnh lớn nhất, công suất đo được trong các bước d) và e) của các thủ tục
đo kiểm không được vượt quá các giới hạn trong Bảng 2 quy định cho mức công
suất đo được trong bước b), trừ khi có một hoặc nhiều hơn các ngoại lệ sau và
áp dụng các mức đo kiểm thấp nhất:
- Đối với trạm gốc GSM
900, nếu giới hạn tương ứng trong Bảng 2 thấp hơn -65 dBm thì áp dụng giá trị
-65 dBm.
- Đối với trạm gốc DCS 1
800, nếu giới hạn tương ứng trong Bảng 2 thấp hơn -57 dBm thì áp dụng giá trị
-57 dBm.
- Trong khoảng tần số từ
600 kHz đến 6 MHz cao hơn và thấp hơn tần số sóng mang và lên tới 3 dải với độ
rộng 200 kHz có tâm ở tần số là bội số của 200 kHz, các ngoại lệ lên tới -36
dBm.
- Với độ lệch lớn hơn 6 MHz
từ tần số sóng mang và lên tới 12 dải với độ rộng 200 kHz có tâm ở tần số là
bội số của 200 kHz, các ngoại lệ lên tới -36 dBm.
Các yêu cầu trên được xác
định tùy thuộc vào tốc độ ký hiệu và bộ lọc sửa dạng xung được sử dụng:
Cấu hình đo 1: tốc độ ký
hiệu bình thường sử dụng bộ lọc sửa dạng xung GMSK tuyến tính và tốc độ ký hiệu
cao hơn sử dụng bộ lọc sửa dạng xung phổ hẹp.
Các bộ lọc sửa dạng xung
được định nghĩa trong TS 145 004. Bộ lọc sửa dạng xung phổ hẹp nêu trong cấu
hình đo 1 của quy chuẩn này được gọi tắt là bộ lọc sửa dạng xung hẹp.
Các giá trị giới hạn nêu
trong Bảng 2, tại các độ lệch so với sóng mang (kHz), là tỷ số giữa công suất
đo được và công suất đo trong bước c) với cùng công suất tĩnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2.1.2.2. Yêu cầu đối
với BTS đa sóng mang
Việc đo kiểm được thực
hiện với từng sóng mang được kích hoạt đối với từng đầu ra ăng ten phát. Các
bước cụ thể được mô tả trong mục 3.3.2.1.1.
Đối với bước đo tại công
suất tĩnh lớn nhất, công suất đo được trong các bước d) và e) mục 3.3.2.1.1
không được vượt quá các giới hạn trong Bảng 2 quy định cho mức công suất đo
được trong bước b), trừ khi có một hoặc nhiều hơn các ngoại lệ sau và áp dụng
các mức đo kiểm thấp nhất:
- Các ngoại lệ cho phép
đến -36 dBm, -42 dBm và -50 dBm tương ứng với các loại BTS đa sóng mang vùng
rộng, vùng trung bình và vùng nhỏ. Các điều kiện đo kiểm tại mục 3.3.6 chỉ áp
dụng cho các ngoại lệ này. Số lượng các ngoại lệ cho phép đối với khoảng độ
lệch tần số từ 600 kHz đến 10 MHz nằm ngoài băng tần phát liên quan bằng 18 như
được quy định tại mục 3.3.6 với N = 1.
- Đối với tất cả các băng
tần, nếu giới hạn trong Bảng 2 thấp hơn -47 dBm, -53 dBm và -61 dBm tương ứng
với các loại BTS đa sóng mang vùng rộng, vùng trung bình và vùng nhỏ thì áp
dụng các giá trị này.
2.2.2.1.2.3. Yêu cầu đối
với micro BTS và pico - BTS
Việc đo kiểm phải thực
hiện cho 1 TRX. Các bước đo trong mục này tham chiếu đến mục 3.3.2.1.1.
Đối với bước đo tại công
suất tĩnh lớn nhất, công suất đo được trong các bước d) không được vượt quá các
giới hạn trong Bảng 2 quy định cho mức công suất đo được trong bước b), trừ khi
có một hoặc nhiều hơn các ngoại lệ cho micro-BTS hoặc pico-BTS và áp dụng các
mức đo kiểm thấp nhất.
Đối với bước đo tại công
suất tĩnh lớn nhất, tỷ số giữa công suất đo được trong các bước e) với công
suất đo được trong bước c) tại cùng bước đo công suất tĩnh không được vượt quá
các giới hạn trong Bảng 3 đối với thiết bị GSM 900 và Bảng 4 đối với thiết bị
DCS 1 800, trừ khi có một hoặc nhiều hơn các ngoại lệ cho micro-BTS hoặc pico -
BTS và áp dụng các mức đo kiểm thấp nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
công suất
Cấu
hình đo
Mức
tương đối lớn nhất (dB) tại các độ lệch của sóng mang (kHz) với độ rộng băng
đo của bộ lọc đo (100 kHz)
1
800 đến < 6 000
>
6 000
M1
đến M3
Cấu
hình đo 1
-70
-70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu
hình đo 1
-70
-80
Bảng
4 - Phổ điều chế liên tục - Các giới hạn lớn nhất đối với micro và pico - BTS
DCS 1 800
Loại
công suất
Cấu
hình đo
Mức
tương đối lớn nhất (dB) tại các độ lệch của sóng mang (kHz) với độ rộng băng
đo của bộ lọc đo (100 kHz)
1
800 đến < 6 000
>
6 000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu
hình đo 1
-76
-76
P1
Cấu
hình đo 1
-76
-80
Những ngoại lệ và các mức
giá trị đo nhỏ nhất sau đây áp dụng cho micro-BTS và pico-BTS
- Trong khoảng tần số từ
600 kHz đến 6 MHz cao hơn và thấp hơn tần số sóng mang và lên đến 3 dải với độ
rộng 200 kHz có tâm ở tần số là bội số của 200 kHz, các ngoại lệ lên tới -36
dBm vẫn được chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nếu giới hạn được đưa ra
ở trên thấp hơn các giá trị trong Bảng 5 thì lấy các giá trị theo Bảng 5.
Bảng
5 - Phổ điều chế liên tục - Các giá trị nhỏ nhất đối với micro-BTS và pico-BTS
Loại
công suất
Phổ
lớn nhất do điều chế và tạp âm trong 100 kHz, dBm
GSM
900
DCS
1 800
M1
-59
-57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-64
-62
M3
-69
-67
P1
-68
-65
2.2.2.2. Phổ đột biến do
chuyển mạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của việc đo kiểm
là xác định phổ RF đầu ra do đột biến chuyển mạch không được vượt quá các giới
hạn quy định.
2.2.2.2.2. Giới hạn
Đối với tất cả các loại
BTS, công suất đo được không được vượt quá các giới hạn quy định trong Bảng 6,
hoặc -36 dBm tùy theo giá trị nào kém khắt khe hơn.
Bảng
6 - Phổ đột biến do chuyển mạch - giới hạn lớn nhất
Độ
lệch tần số, kHz
Công
suất, dBc
GSM
900 (GMSK)
Công
suất, dBc GSM 900 (8-PSK, QPSK, AQPSK, 16-QAM, 32-QAM)
Công
suất, dBc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công
suất, dBc
DCS
1 800 (8-PSK, QPSK, AQPSK, 16-QAM, 32-QAM)
400
-57
-52
-50
-50
600
-67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-58
-58
1
200
-74
-74
-66
-66
1
800
-74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-66
-66
2.2.3.
Phát xạ giả từ đầu nối ăng ten của máy phát
Các điều kiện đo kiểm đối
với phát xạ giả dẫn được xác định riêng đối với băng tần phát của BTS.
2.2.3.1. Phát xạ giả dẫn
từ đầu nối ăng ten của máy phát nằm trong băng tần phát của BTS
2.2.3.1.1. Khái niệm
Chỉ tiêu này xác định các
phát xạ giả trong băng tần phát của BTS từ đầu nối ăng ten máy phát khi có một
TX hoạt động.
2.2.3.1.2. Giới hạn
Công suất lớn nhất đo được
không được lớn hơn -36 dBm. Trường hợp BTS thuộc loại BTS đa sóng mang thì áp
dụng các giới hạn quy định trong mục 2.2.2.1.2 khi hoạt động ở chế độ một sóng
mang với công suất đầu ra lớn nhất được công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3.2.1. Khái niệm
Việc đo kiểm chỉ tiêu này
nhằm xác định các phát xạ giả ngoài băng tần phát của BTS từ đầu nối ăng ten
máy phát khi các máy phát hoạt động, đồng thời đo kiểm những yêu cầu về xuyên
điều chế trong nội bộ BTS (nằm bên ngoài các băng tần phát và thu của BTS). Đối
với BTS thuộc nhóm BTS đa sóng mang thì được đo bổ sung thêm các yêu cầu trong
băng tần thu. Việc đo kiểm đối với BTS không thuộc nhóm BTS đa sóng mang được
thực hiện theo thủ tục đo kiểm quy định tại mục 3.3.3.2.1.1. Việc đo kiểm đối
với BTS thuộc nhóm BTS đa sóng mang được thực hiện theo các bước cụ thể trong
thủ tục đo kiểm quy định tại mục 3.3.3.2.2.1.
2.2.3.2.2. Giới hạn
2.2.3.2.2.1. Đối với BTS
không thuộc nhóm BTS đa sóng mang
a) Công suất lớn nhất đo
được trong băng tần tương ứng không được vượt quá:
+ -47 dBm đối với GSM 900
trong dải tần từ 1 805 MHz đến 1 880 MHz;
+ -57 dBm đối với DCS 1
800 trong dải tần từ 921 MHz đến 960 MHz.
b) Công suất lớn nhất đo
được ngoài các băng tần phát trong bước a) không được vượt quá:
+ -36 dBm đối với dải tần
từ 9 kHz đến 1 GHz;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3.2.2.2. Đối với BTS
thuộc nhóm BTS đa sóng mang
a) Công suất lớn nhất đo
được tại bước c) không được vượt quá:
+ -47 dBm đối với GSM 900
trong dải tần từ 1 805 MHz đến 1 880 MHz;
+ -57 dBm đối với DCS 1
800 trong dải tần từ 921 MHz đến 960 MHz.
b) Công suất lớn nhất đo
được tại bước d) và bước f) của mục 3.3.3.2.1.1 ngoài các băng tần phát trong
a) không được vượt quá các giá trị trong Bảng 7. Δf là độ lệch so với biên của
băng TX liên quan. Đối với các độ lệch nhỏ hơn 10 MHz, công suất đo được không
được vượt quá yêu cầu trong mục 2.2.6 hoặc các giá trị trong Bảng 7, tùy theo
giá trị nào khắt khe nhất.
Bảng
7 - Giới hạn công suất phát xạ giả ngoài băng tần phát
Dải
tần
Độ
lệch tần số ngoài băng tần phát liên quan
Giới
hạn công suất lớn nhất, dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng
trung bình
Vùng
nhỏ
9
kHz đến 1 GHz
≥
2 MHz
-25
-33
-46
≥
5MHz
-20
- 4,2 x (Δf - 5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-41
≥
10 MHz
-36
-36
-36
1
GHz đến 12,75 GHz
≥
2 MHz
-25
-33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥
5 MHz
-20
-3 x (Δf - 5)
-28
- 1,4 x (Δf - 5)
-40
≥
10 MHz
-30
-30
-30
c) Công suất lớn nhất đo
được tại bước b) của mục 3.3.3.2.1.1 không được vượt quá -98 dBm, -91 dBm và
-84 dBm trong băng tần thu của BTS tương ứng với các nhóm BTS vùng rộng, vùng
trung bình và vùng nhỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.3.3.1. Khái niệm
Việc đo kiểm chỉ
tiêu này nhằm xác định các phát xạ giả trong băng tần thu của UE và BS của mạng
UTRA từ đầu nối ăng ten máy phát khi các máy phát hoạt động.
2.2.3.3.2. Giới hạn
Công suất lớn nhất đo được trong
các băng tần từ 1 920 MHz đến 1 980 MHz và từ 2 110 MHz đến 2 170 MHz không
được vượt quá -62 dBm.
2.2.4.
Suy hao xuyên điều chế
2.2.4.1. Khái niệm
Phép đo này nhằm xác định khả
năng của thiết bị phát RF trong việc hạn chế xuống dưới mức xác định các tín
hiệu không mong muốn do những phần tử phi tuyến gây ra khi có tín hiệu vô tuyến
ở đầu ra của máy phát và tín hiệu nhiễu tới máy phát qua ăng ten phát.
2.2.4.2. Giới hạn
2.2.4.2.1. Đối với BTS không
thuộc nhóm BTS đa sóng mang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại các tần số lệch khỏi tần số
sóng mang tín hiệu mong muốn lớn hơn 6 MHz cho tới biên của băng phát tương
ứng, các thành phần xuyên điều chế không được vượt quá -70 dBc hoặc -36 dBm tùy
theo giá trị nào lớn hơn. Một trong một trăm chu kỳ khe thời gian có thể sai
lệch so với yêu cầu tới 10 dB.
Tại các tần số lệch khỏi tần số
sóng mang tín hiệu mong muốn nhỏ hơn 6 MHz, các chỉ tiêu trong mục 2.2.2.1 được
áp dụng. Những ngoại lệ trong mục 2.2.2.1 này cũng được áp dụng.
2.2.4.2.2. Đối với BTS thuộc nhóm
BTS đa sóng mang
Đối với phép đo trong băng tần RX
liên quan:
Trong băng tần thu của BTS, các
thành phần xuyên điều chế đo trong điều kiện bình thường không được vượt quá
-98 dBm, -91 dBm và -84 dBm tương ứng với các nhóm BTS
vùng rộng, vùng trung bình và vùng nhỏ.
Đối với phép đo trong băng tần TX
liên quan:
Trong băng tần phát có liên quan,
tại các tần số lệch khỏi tần số sóng mang tín hiệu mong muốn lớn hơn 6 MHz cho
tới 10 MHz ngoài biên của băng phát tương ứng, các thành phần xuyên điều chế
không được vượt quá giới hạn trong Bảng 8 hoặc -70 dBc hoặc các yêu cầu quy
định trong mục 2.2.2.1.2.2 tùy theo giá trị nào kém khắt khe hơn. Ngoài ra đối
với các BTS đa sóng mang thì các thành phần xuyên điều chế bậc 3 có thể cho
phép lên đến -60 dBc hoặc -36 dBm, tùy theo giá trị nào kém khắt khe hơn.
Trong băng tần phát có liên quan,
tại các độ lệch tần số nhỏ hơn hoặc bằng 6 MHz, các yêu cầu được quy định tại
mục 2.2.2.1, ngoại trừ tại các tần số xuyên điều chế
các thành phần xuyên điều chế không được vượt quá giới hạn trong Bảng 8 hoặc -
70 dBc hoặc các yêu cầu quy định trong mục 2.2.2.1.2.2 tùy theo giá trị nào kém
khắt khe hơn. Ngoài ra đối với các BTS đa sóng mang thì các thành
phần xuyên điều chế bậc 3 có thể cho phép lên đến -60 dBc hoặc -36 dBm, tùy
theo giá trị nào kém khắt khe hơn.
Đối với các độ lệch tần số lớn
hơn hoặc bằng 1,8 MHz so với tần số sóng mang tín hiệu mong muốn, giá trị dBc
quy định trong Bảng 2 phải giảm đi 5 dB do chuyển đổi băng
thông đo từ 100 kHz xuống 30 kHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thành phần xuyên điều chế khi
đo ở băng
thông 100 kHz không được vượt quá -16 dBm trong mọi trường hợp.
Bảng
8 - Giới hạn dưới về xuyên điều chế
Công
suất ra lớn nhất của mỗi sóng mang
Công
suất xuyên điều chế
> 33
dBm
-36 dBm
> 24
dBm và ≤ 33 dBm
-41 dBm
≤ 24
dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.5.
Suy hao xuyên điều chế bên trong thiết bị trạm gốc
2.2.5.1. Khái niệm
Phép đo này nhằm xác nhận mức của
các thành phần xuyên điều chế được hình thành bên trong băng RX và TX (do sự rò
rỉ của công suất RF giữa các máy phát khi các máy phát được kết hợp để ghép tới
một ăng ten đơn, hoặc đang hoạt động gần nhau) không vượt quá giới hạn quy
định.
2.2.5.2. Giới hạn
2.2.5.2.1. Đối với BTS không
thuộc nhóm BTS đa sóng mang
Đối với phép đo trong băng tần TX
liên quan:
Các yêu cầu trong băng tần phát
có liên quan, tại các độ lệch lớn từ 0,6 MHz đến 6 MHz được quy định tại mục
2.2.2.1. Những ngoại lệ trong mục 2.2.2.1 này cũng được áp dụng.
Tại các tần số lệch khỏi tần số
sóng mang tín hiệu mong muốn lớn hơn 6 MHz cho tới biên của băng phát tương
ứng, các thành phần xuyên điều chế không được vượt quá -70 dBc hoặc -36 dBm tùy
theo giá trị nào lớn hơn. Một trong một trăm chu kỳ khe thời gian có thể sai
lệch so với yêu cầu tới 10 dB.
2.2.5.2.2. Đối với BTS thuộc nhóm
BTS đa sóng mang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong băng tần thu của BTS, các
thành phần xuyên điều chế đo trong điều kiện bình thường không được vượt quá
-98 dBm, -91 dBm và -84 dBm tương ứng với các nhóm BTS vùng rộng, vùng trung
bình và vùng nhỏ.
Đối với phép đo trong băng tần TX
liên quan:
Áp dụng các yêu cầu trong mục
2.2.6 đối với băng tần phát có liên quan.
2.2.6. Tạp âm băng
rộng và suy hao xuyên điều chế bên trong thiết bị trạm gốc khi hoạt động ở chế
độ đa sóng mang
2.2.6.1. Khái niệm
Phép đo này nhằm xác nhận mức của
các thành phần xuyên điều chế nằm trong các băng tần phát có liên quan của BTS
thuộc nhóm BTS đa sóng mang không vượt quá mức giới hạn quy định khi hoạt động
ở chế độ đa sóng mang.
2.2.6.2. Giới hạn
Đối với BTS đa sóng mang, khi có
nhiều hơn một sóng mang được kích hoạt, trong băng tần phát có liên quan, công
suất phát xạ không mong muốn phải được đo kiểm tại các độ lệch nằm trong khoảng
từ 0,4 MHz tính từ tần số cao nhất và thấp nhất của tần số sóng mang tín hiệu
đến 10 MHz bên ngoài biên của băng tần phát có liên quan.
Tại các độ lệch tần số lớn hơn
hoặc bằng 1,8 MHz tính từ tần số trung tâm của sóng mang cao nhất và thấp nhất
đến 10 MHz bên ngoài biên của băng tần phát có liên quan, các phát xạ không
mong muốn không được vượt quá mức kém khắt khe hơn trong các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 9 -
Giới hạn dưới về xuyên điều chế
Công
suất ra lớn nhất của mỗi sóng mang
Công
suất xuyên điều chế
> 33
dBm
-36 dBm
> 24
dBm và ≤ 33 dBm
-41 dBm
≤ 24
dBm
-46 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các yêu cầu trong
mục 2.2.2.1 có thể tăng lên 10xLOG(N) dB với N là số lượng
sóng mang được kích hoạt. Giá trị dBc trong Bảng 2 đối
với độ lệch tần của tần số trung tâm của sóng mang gần nhất so với tần số đo kiểm phải
được giảm đi 5 dB do chuyển đổi băng
thông đo từ 100 kHz xuống 30 kHz.
Để chứng minh sự phù hợp với các
yêu cầu xuyên điều chế thì cần phải đo tất cả các
thành phần xuyên điều chế bậc ba và bậc năm.
Đối với trường hợp đo kiểm khi
phân bố công suất không đồng đều thì áp dụng yêu cầu tương ứng với công suất
sóng mang lớn nhất
Tại các độ lệch tần số nhỏ hơn
1,8 MHz bên ngoài các sóng mang ngoài cùng, các phát xạ không mong muốn phải
đáp ứng mặt nạ được xác định như sau:
- Giá trị
dBc trong Bảng 2 mục 2.2.2.1 (Aj với j = 0 đến N) được tính riêng cho từng sóng
mang, có xem xét đến mức công suất ra của một sóng mang và
độ lệch tần tương ứng giữa tần số đo kiểm và sóng mang riêng. Đối với các độ
lệch lớn hơn 1,8 MHz so với tần số đo kiểm, giá trị dBc của sóng mang tương ứng
phải được giảm đi 5 dB do chuyển đổi băng
thông đo từ 100 kHz xuống 30 kHz.
- Giá trị
dBc (Aj với j = N + 1) của suy hao IM với cách xác định như trên đối với BTS đa
sóng mang phải được tính riêng. Trong một số cấu hình có thể không có thành
phần IM rơi vào tần số tương ứng nên các phân bố dưới đây có thể bỏ qua.
- Giá trị dBc tại N + 1 thu được
được tính toán trong miền tuyến tính như sau:
Atínhtoán,dBc
= 10log10 
- Thủ tục
này phải được thực hiện đối với các độ lệch tần số bên ngoài hai phía tần số
sóng mang cao nhất và thấp nhất sau: 400 kHz, 600 kHz và 1 200 kHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với bước c) mục 3.3.6.1, các
yêu cầu tại điểm đo bên ngoài hai phía tần số sóng mang cao nhất và thấp nhất
giống như trên với N là tổng số các sóng mang được kích hoạt. Ngoài ra trong
thủ tục đo kiểm còn thực hiện đo đối với dải tần nằm giữa các sóng mang trong
cùng của hai nhóm con (sub-block), trong đó áp dụng các yêu cầu sau:
- Đối với
các độ lệch <1,8 MHz nằm bên phải tần số trung tâm của sóng mang A cao nhất
của nhóm con thấp hơn hoặc bên trái tần số trung tâm của sóng mang B thấp nhất
của nhóm con cao hơn thì các phát xạ không mong muốn không được vượt quá mặt nạ
được xác định bằng cách tính toán phổ do điều chế và tạp âm băng rộng từ từng N
sóng mang và các thành phần xuyên điều chế như quy định ở phần trên đối với các
độ lệch <1,8 MHz trong thủ tục đo kiểm phân bổ tần số
liên tục.
- Đối với các độ lệch ≥ 1,8 MHz nằm
bên phải tần số trung tâm của sóng mang A cao nhất của nhóm con thấp hơn và các
độ lệch ≥ 1,8 MHz nằm bên trái tần số trung tâm của sóng mang B thấp nhất của
nhóm con cao hơn: giá trị phổ do điều chế và tạp âm băng rộng thu được khi đo
sóng mang A hoặc sóng mang B, tùy theo sóng mang nào gần nhất, có thể không
tăng một lượng nhiều hơn 10xLOG(N) dB, hoặc đáp ứng yêu cầu về xuyên điều chế
nêu trên đối với BTS đa sóng mang tại các tần số mà thành phần IM được chấp
nhận, tùy theo mức nào kém khắt khe hơn.
CHÚ THÍCH: Các thành phần IM thu
được từ tính toán được thay thế bằng yêu cầu suy hao xuyên điều chế bên trong
thiết bị BTS, trừ khi các thành phần IM xuất phát từ một hoặc cả hai nhóm con.
Giới hạn tuyệt đối nhỏ hơn trong
bước b) mục 2.2.2.1.2.2 phải được áp dụng đối với tất cả N sóng mang được kích
hoạt.
Tại các độ lệch trong khoảng từ
600 kHz ngoài cùng hai phía của sóng mang cao nhất và thấp nhất đến 10 MHz bên
ngoài băng tần phát liên quan, trong các dải có độ rộng 200 kHz có tâm tần số
là bội số của 200 kHz trong các bước a) và b) mục 3.3.6.1, các ngoại lệ vẫn
được phép đối với N sóng mang được kích hoạt tại M = 8+3x(N-1) hoặc lên đến 40
dải tần, tùy theo giá trị nào thấp nhất. Tất cả các ngoại lệ đo trong băng
thông 100 kHz, tính trung bình trên dải tần 200 kHz có thể lên đến giới hạn
trong Bảng 10. Ngoài ra, tất cả các ngoại lệ nằm trong băng tần phát liên quan
và lên đến 4 ngoại lệ tại các độ lệch tới 2 MHz so với các biên của dải tần có
thể đến -70 dBc tương ứng với sóng mang được đo kiểm với băng thông đo 100 kHz
hoặc -36 dBm, tùy theo giá trị nào kém khắt khe hơn. Đối với bước c) mục
3.3.6.1, tất cả M ngoại lệ tương tự đối với N sóng mang được kích hoạt phải áp
dụng như đối với bước a) mục 3.3.6.1, bao gồm dải các độ lệch tần số nằm giữa
khoảng từ 0,6 MHz về phía phải tần số sóng mang lớn nhất của nhóm con thấp và
0,6 MHz về phía trái sóng mang thấp nhất của nhóm con cao. Các băng tần 200 kHz
có tần số trung tâm trùng với tần số trung tâm của các thành phần hài IM bậc ba
do sự kết hợp của hai hoặc ba sóng mang được kích hoạt và các kênh lân cận
tương ứng (±200 kHz) không được tính vào các ngoại lệ.
Bảng 10 -
Mức công suất ngoại lệ đối với tạp âm băng rộng
Loại
BTS đa sóng mang
Mức
ngoại lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-36 dBm
Vùng
trung bình
-42 dBm
Vùng
nhỏ
-50 dBm
2.2.7.
Mức nhiễu chuẩn
2.2.7.1. Khái niệm
Mức nhiễu chuẩn đánh giá khả năng
của máy thu khi thu một tín hiệu điều chế mong muốn mà không làm tăng độ giảm
cấp cho trước, do có tín hiệu đã điều chế không mong muốn tại bất kỳ tần số
sóng mang lân cận (nhiễu kênh lân cận).
2.2.7.2. Giới
hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Độ lệch tần 200 kHz:
Khi tắt SFH, phải đo kiểm chỉ
tiêu lỗi cho mỗi loại kênh logic của BTS, mỗi phép đo trên một
ARFCN trong những điều kiện truyền lan nhất định:
TCH/FS:
TU50
FACCH/F:
TU50
E-TCH/43,2 NT hoặc đối với tốc
độ dữ liệu cao nhất hoặc PDTCH/MCS-5 hoặc PDTCH/MCS-x với x kế tiếp cao hơn:
TU50
PDTCH/UAS-7 hoặc PDTCH/UAS-x
với x kế tiếp cao hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PDTCH/UBS-5 hoặc PDTCH/UBS-x
với x kế tiếp cao hơn:
TU50
PDTCH/UBS-7 hoặc PDTCH/UBS-x
với x kế tiếp cao hơn:
TU50
PDTCH/UBS-10 hoặc PDTCH/UBS-x
với x kế tiếp cao hơn:
TU50
Đối với các phép đo với UBS-x,
tín hiệu nhiễu phải sử dụng tốc độ ký hiệu cao hơn và được tạo bởi cùng một
kiểu điều chế và bộ lọc sửa dạng xung như tín hiệu
mong muốn.
b) Độ lệch tần 400 kHz:
Khi tắt SFH, phải đo kiểm chỉ
tiêu lỗi cho mỗi loại kênh logic của BTS, đo kiểm trên các kênh RF tại các điểm
tần số B, M và T trong những điều kiện truyền lan nhất định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TU50
E-TCH/43,2 NT hoặc đối với tốc
độ dữ liệu cao nhất hoặc PDTCH/MCS-5 hoặc PDTCH/MCS-x với x kế tiếp
cao hơn:
TU50
PDTCH/UAS-7 hoặc PDTCH/UAS-x
với x kế tiếp cao hơn:
TU50
PDTCH/UBS-5 hoặc PDTCH/UBS-x
với x kế tiếp cao hơn:
TU50
PDTCH/UBS-7 hoặc PDTCH/UBS-x
với x kế tiếp cao hơn:
TU50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TU50
Khi tắt SFH, phải đo kiểm chỉ
tiêu lỗi cho mỗi loại kênh logic của BTS, mỗi phép đo trên một ARFCN, trong
những điều kiện truyền lan nhất định:
FACCH/F:
TU 50
c) Các kênh trong chế độ VAMOS:
Nếu BTS có hỗ trợ chế độ VAMOS
thì việc đo kiểm chỉ tiêu lỗi phải được thực hiện với kịch bản đo VUTS-2.
Trong trường hợp a) nêu trên, chỉ
tiêu lỗi phải đáp ứng yêu cầu trong Bảng 11 và 12 trong tất cả các tổ hợp của
các tham số đo kiểm về: kiểu kênh logic, tần số của tín hiệu mong muốn, độ lệch
tần 200 kHz của tín nhiễu nhiễu và điều kiện đa đường.
Trong trường hợp b) nêu trên, chỉ
tiêu lỗi phải đáp ứng yêu cầu trong Bảng 11 và 12 đối
với chế độ EGPRS, ECSD và Bảng 13, 14 đối với tất cả các kênh khác trong tất cả
các tổ hợp của các tham số đo kiểm về: kiểu kênh logic, tần số của tín hiệu
mong muốn, độ lệch tần 400 kHz của tín nhiễu nhiễu và
điều kiện đa đường.
Trong trường hợp c) nêu trên, chỉ
tiêu lỗi phải đáp ứng yêu cầu trong Bảng 15 và 16 đối với một kênh lưu lượng và
các kênh điều khiển liên quan tương ứng (FACCH và SACCH) trên
một ARFCN với giá trị SCPIR_UL là 0 và -10 dB. Kênh
lưu lượng (TCH/HS, TCH/EFS, TCH/AFSx hoặc TCH/WFSx) và chế độ mã hóa (nếu có)
với tốc độ bit lớn nhất cho các yêu cầu ở cả hai giá trị SCPIR_UL cũng
phải được đo kiểm.
2.2.7.2.2.
Yêu cầu đối với pico - BTS và
BTS đa sóng mang vùng nhỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tắt SFH, phải đo kiểm chỉ
tiêu lỗi cho mỗi loại kênh logic của BTS, mỗi phép đo trên một ARFCN trong điều
kiện truyền lan đa đường TI5:
TCH/FS:
TI5
FACCH/F:
TI5
E-TCH/43,2 NT hoặc đối với tốc độ dữ liệu
cao nhất hoặc PDTCH/MCS-5 hoặc PDTCH/MCS-x với x kế tiếp cao hơn:
TI5
PDTCH/UAS-7 hoặc
PDTCH/UAS-x với x kế tiếp cao hơn:
PDTCH/UBS-5 hoặc
PDTCH/UBS-x với x kế tiếp cao hơn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PDTCH/UBS-10 hoặc
PDTCH/UBS-x với x kế tiếp cao hơn:
TI5
TI5
TI5
TI5
b) Độ lệch tần 400 kHz:
Khi tắt SFH, phải đo kiểm
chỉ tiêu lỗi cho mỗi loại kênh logic của BTS, mỗi phép đo trên một ARFCN trong
điều kiện truyền lan đa đường TI5:
TCH/FS:
TI5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TI5
E-TCH/43,2 NT hoặc đối với tốc độ dữ liệu cao
nhất hoặc PDTCH/MCS-5 hoặc PDTCH/MCS-x với x kế tiếp cao hơn:
TI5
PDTCH/UAS-7 hoặc
PDTCH/UAS-x với x kế tiếp cao hơn:
PDTCH/UBS-5 hoặc
PDTCH/UBS-x với x kế tiếp cao hơn:
PDTCH/UBS-7 hoặc
PDTCH/UBS-x với x kế tiếp cao hơn:
PDTCH/UBS-10 hoặc
PDTCH/UBS-x với x kế tiếp cao hơn:
TI5
TI5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TI5
c) Các kênh trong chế độ
VAMOS:
Nếu BTS có hỗ trợ chế độ VAMOS thì việc đo
kiểm chỉ tiêu lỗi phải được thực hiện với kịch bản đo VUTS-2.
Trong trường hợp a) nêu trên, chỉ
tiêu lỗi phải đáp ứng yêu cầu trong Bảng 11 và 13 trong tất cả các tổ hợp của
các tham số đo kiểm về: kiểu kênh logic, tần số của
tín hiệu mong muốn, độ lệch tần 200 kHz của tín nhiễu nhiễu, điều kiện đa đường
TI5.
Trong trường hợp b) nêu trên, chỉ
tiêu lỗi phải đáp ứng yêu cầu trong Bảng 11 và 12 đối với chế độ EGPRS, ECSD và
Bảng 13, 14 đối với tất cả các kênh khác trong tất cả các tổ hợp của
các tham số đo kiểm về: kiểu kênh logic, tần số của tín hiệu mong muốn, độ lệch
tần 400 kHz của tín nhiễu nhiễu và điều kiện đa đường.
Giá trị α trong Bảng 11 và 14
phải nằm trong khoảng từ 1 đến 1,6 và phải giống nhau đối với cả hai trường hợp
xuất hiện trong điều kiện đang đường TI5.
Trong trường hợp c) nêu trên, chỉ
tiêu lỗi phải đáp ứng yêu cầu trong Bảng 15 và 16 đối với một kênh lưu
lượng và các kênh điều khiển liên quan tương ứng (FACCH và SACCH) trên một
ARFCN với giá trị SCPIR_UL là 0 và -10 dB và điều kiện đa đường TI5. Kênh lưu
lượng (TCH/HS, TCH/EFS, TCH/AFSx hoặc TCH/WFSx) và chế độ mã hóa
(nếu có) với tốc độ bit lớn nhất cho các yêu cầu ở cả hai giá trị SCPIR_UL cũng
phải được đo kiểm.
Bảng 11 -
Các giới hạn lỗi đa đường của GSM 900 tại mức nhiễu RX
Kiểu kênh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ lỗi đối với
các điều kiện truyền lan xác định
TU50
(không SFH)
TI5
(không SFH)
FACCH/F
(FER)
9,5 %
9,5 %
E-TCH/F43,2 NT
(BLER)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 %
E-TCH/F32,0 T
(BER)
0,1 %
0,1 %
E-TCH/F28,8 T
(BER)
0,1 %
0,1 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(BLER)
10
%
10 %
TCH/FS
(FER)
6,0α %
6,0α %
- class lb
(RBER)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40/α
%
- class II
(RBER)
8,0 %
8,0 %
PDTCH/MCS-5 đến 6
(BLER)
10 %
10 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(BLER)
10 %
10 %
PDTCH/MCS-8
(BLER)
30 %
30 %
PDTCH/MCS-9
(BLER)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 %
PDTCH/UAS-7 đến 9
(BLER)
10 %
10 %
PDTCH/UAS-10
(BLER)
10 %
10 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(BLER)
10 %
10 %
PDTCH/UBS-5 đến 10
(BLER)
10 %
10 %
PDTCH/UBS-11
(BLER)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 %
PDTCH/UBS-12
(BLER)
10 %
10 %
Bảng 12 -
Các giới hạn lỗi đa đường của DCS 1 800 tại mức nhiễu RX
Kiểu
kênh
Tham số
đo lỗi
Tỷ lệ lỗi
đối với các điều kiện truyền lan xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TI5
(không SFH)
FACCH/F
(FER)
3,4 %
9,5 %
E-TCH/F43,2 NT
(BLER)
10 %
10 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(BER)
0,1 %
0,1 %
E-TCH/F28,8 T
(BER)
0,1 %
0,1 %
E-TCH/F28,8 NT
(BLER)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 %
TCH/FS
(FER)
3,0α %
6,0α %
- class lb
(RBER)
0,25/α %
0,40/α %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(RBER)
8,1 %
8,0 %
PDTCH/MCS-5 đến 6
(BLER)
10 %
10 %
PDTCH/MCS-7
(BLER)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 %
PDTCH/MCS-8
(BLER)
30 %
30 %
PDTCH/MCS-9
(BLER)
30 %
30 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(BLER)
10 %
10 %
PDTCH/UAS-10
(BLER)
10 %
10 %
PDTCH/UAS-11
(BLER)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 %
PDTCH/UBS-5 đến 10
(BLER)
10 %
10 %
PDTCH/UBS-11
(BLER)
10 % (*)
10 %
(*)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(BLER)
10
% (*)
10 %
(*)
CHÚ THÍCH (*): Yêu cầu BLER 30 %
áp dụng đối với tín hiệu mong muốn băng hẹp.
Bảng 13 -
Các giới hạn lỗi đa đường của GSM 900 tại mức nhiễu RX có độ lệch 400 kHz
Kiểu
kênh
Tham số
đo lỗi
Tỷ lệ
lỗi đối với các điều kiện truyền lan xác định
TU50
(không SFH)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FACCH/F
(FER)
17,1 %
17,1 %
TCH/FS
(FER)
10,2α %
10,2α %
- class Ib
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,72/α
%
0,72/α
%
- class II
(RBER)
8,8 %
8,8 %
Bảng 14 -
Các giới hạn lỗi đa đường của DCS 1 800 tại mức nhiễu RX có độ lệch 400 kHz
Kiểu
kênh
Tham số
đo lỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TU50
(không SFH)
TI5
(không SFH)
FACCH/F
(FER)
6,1 %
17,1 %
TCH/FS
(FER)
5,1α %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- class Ib
(RBER)
0,45/α
%
0,72/α
%
- class II
(RBER)
8,9 %
8,8 %
Bảng 15 -
Các giới hạn lỗi đa đường của GSM 900 tại mức nhiễu RX đối với các kênh trong
chế độ VAMOS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tham số
đo lỗi
SCPIR_UL
(dB)
Tỷ lệ lỗi
đối với kịch bản đo xác định
VUTS-2
TCH/HS
(FER)
0
1 %
- class Ib
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,16 %
- class II
(RBER)
0
3,54 %
TCH/EFS
(FER)
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- class lb
(RBER)
0
0,04 %
- class II
(RBER)
0
3,10 %
TCH/AFS 12,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1 %
- class lb
(RBER)
0
0,45 %
TCH/AFS 4,75
(FER)
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- class lb
(RBER)
0
0,1 %
TCH/AHS 7,4
(FER)
0
1 %
- class lb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0,14 %
- class II
(RBER)
0
1,20 %
TCH/AHS 4,75
(FER)
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- class lb
(RBER)
0
0,18 %
- class II
(RBER)
0
4,50 %
TCH/WFS 12,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1 %
- class lb
(RBER)
0
0,30 %
TCH/WFS 6,60
(FER)
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- class lb
(RBER)
0
0,15 %
FACCH/F
(FER)
0
5 %
FACCH/H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
5 %
SACCH
(FER)
0
5 %
Repeated SACCH
(FER)
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCH/HS
(FER)
-10
1 %
- class lb
(RBER)
-10
0,13 %
- class II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-10
3,90 %
TCH/EFS
(FER)
-10
1 %
- class lb
(RBER)
-10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- class II
(RBER)
-10
3,40 %
TCH/AFS 12,2
(FER)
-10
1 %
- class lb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-10
0,63 %
TCH/AHS 7,4
(FER)
-10
1 %
- class lb
(RBER)
-10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- class II
(RBER)
-10
1,60 %
TCH/WFS 12,65
(FER)
-10
1 %
- class lb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-10
0,35 %
Bảng 16 -
Các giới hạn lỗi đa đường của DCS 1 800 tại mức
nhiễu RX đối với các kênh trong chế độ VAMOS
Kiểu
kênh
Tham số
đo lỗi
SCPIR_UL
(dB)
Tỷ lệ
lỗi đối với kịch bản đo xác định
VUTS-2
TCH/HS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1 %
- class Ib
(RBER)
0
0,18 %
- class II
(RBER)
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCH/EFS
(FER)
0
1 %
- class lb
(RBER)
0
0,04 %
- class II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
3,85 %
TCH/AFS 12,2
(FER)
0
1 %
- class lb
(RBER)
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCH/AFS 4,75
(FER)
0
1 %
- class lb
(RBER)
0
0,13 %
TCH/AHS 7,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1 %
- class lb
(RBER)
0
0,18 %
- class II
(RBER)
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCH/AHS 4,75
(FER)
0
1 %
- class lb
(RBER)
0
0,21 %
- class II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
4,40 %
TCH/WFS 12,65
(FER)
0
1 %
- class lb
(RBER)
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCH/WFS 6,60
(FER)
0
1 %
- class lb
(RBER)
0
0,15 %
FACCH/F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
5 %
FACCH/H
(FER)
0
5 %
SACCH
(FER)
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Repeated SACCH
(FER)
0
5 %
TCH/HS
(FER)
-10
1 %
- class lb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-10
0,15 %
- class II
(RBER)
-10
4,01 %
TCH/EFS
(FER)
-10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- class lb
(RBER)
-10
0,04 %
- class II
(RBER)
-10
3,41 %
TCH/AFS 12,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-10
1 %
- class lb
(RBER)
-10
0,67 %
TCH/AHS 7,4
(FER)
-10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- class lb
(RBER)
-10
0,23 %
- class II
(RBER)
-10
1,75 %
TCH/WFS 12,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-10
1 %
- class lb
(RBER)
-10
0,50 %
2.2.8. Đặc tính chặn
2.2.8.1. Khái niệm
Đặc tính chặn và loại bỏ đáp ứng
tạp là thước đo khả năng của máy thu BTS để thu một tín hiệu đã điều chế GSM
mong muốn khi có tín hiệu nhiễu. Mức của tín hiệu nhiễu khi đo
kiểm đặc tính chặn cao hơn so với khi đo kiểm đáp
ứng tạp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.8.2.1. Đặc tính chặn
Kết quả đo kiểm đối với các kênh
sau đây (nếu BTS hỗ trợ) không được vượt quá yêu cầu sau:
Bảng 17 -
Các giới hạn đối với đặc tính chặn, đáp ứng tạp và đặc tính xuyên điều chế
Kênh
logic
Giới
hạn
Kênh: TCH/FS
Giới
hạn: class II (RBER) = 2,0 %
Kênh: E-TCH/F43,2 NT
hoặc đối với tốc độ dữ liệu cao
nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1%
BER đối với E-TCH/F32,0 T
0,1%
BER đối với E-TCH/F28,8 T
10%
BLER đối với E-TCH/F28,8 NT
Kênh: PDTCH/MCS-5
Hoặc PDTCH/MCS-x với x là số
cao hơn kế tiếp
10 %
BLER (*)
Kênh: PDTCH/MCS-1 đến MCS-4 nếu
không hỗ trợ TCH/FS
10 %
BLER (*)
CHÚ THÍCH (*): đối với các kênh
chuyển mạch gói, các yêu cầu áp dụng đối với BTTI không có PAN.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với kiểu kênh được đo kiểm,
nếu số lượng các tần số (điểm đo) mà tại đó vượt quá các giới hạn quy định nêu
trên thì đối với mỗi tín hiệu mong muốn được đo kiểm số lượng này phải đáp
ứng tất cả các yêu cầu sau đây:
a) Đối với các tần số đo kiểm:
- GSM 900: cao hơn tín hiệu mong
muốn ≤ 45 MHz thì số lượng tổng cộng không được lớn
hơn 6.
- DCS 1 800: cao hơn tín hiệu
mong muốn ≤ 95 MHz thì số lượng tổng cộng không được lớn hơn 12.
b) Đối với các tần số đo kiểm:
- GSM 900: cao hơn tín hiệu mong
muốn ≤ 45 MHz thì không được có quá 3 điểm đo liên tiếp.
- DCS 1 800: cao hơn tín hiệu
mong muốn ≤ 95 MHz thì không được có quá 3 điểm đo liên tiếp.
c) Đối với các tần số đo kiểm:
- GSM 900: cao hơn tín hiệu mong
muốn ≥ 45 MHz thì số lượng tổng cộng không được lớn hơn 24.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Đối với các tần số đo kiểm:
- GSM 900: thấp hơn tín hiệu mong
muốn > 45 MHz thì không được có quá 3 điểm đo liên tiếp.
- DCS 1 800: thấp hơn tín hiệu
mong muốn > 95 MHz thì không được có quá 3 điểm đo liên tiếp.
e) Đối với BTS
đa sóng mang được trang bị bộ thu đa sóng mang thì các yêu cầu trong điểm a) và
b) nêu trên được áp dụng đối với các tần số trong băng trên toàn bộ các băng
tần. Tương tự, các yêu cầu trong điểm c) và d) áp dụng đối với các tần số ngoài
băng trên toàn bộ các băng tần.
2.2.8.2.2. Đáp ứng tạp
Áp dụng các giới hạn trong Bảng
17.
2.2.9. Các đặc tính
xuyên điều chế
2.2.9.1. Khái niệm
Đặc tính xuyên điều chế đánh giá
độ tuyến tính của các phần RF của máy thu. Nó thể hiện khả
năng của máy thu khi thu một tín hiệu điều chế mong muốn mà không làm tăng độ
giảm cấp cho trước, do có hai hoặc nhiều tín hiệu không mong muốn có quan hệ về
đặc trưng tần số với tín hiệu mong muốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng các giới hạn trong Bảng
17.
2.2.10.
Triệt điều chế biên độ (AM)
2.2.10.1. Khái niệm
Triệt AM là thước đo về khả năng
của RX của BTS thu một tín hiệu đã điều chế GSM mong muốn mà không làm tăng độ
giảm cấp cho trước, do sự có mặt của tín hiệu điều chế không mong muốn.
2.2.10.2. Giới hạn
Kết quả đo kiểm đối với các kênh
sau đây (nếu BTS hỗ trợ) không được vượt quá yêu cầu sau:
Bảng 18 -
Các giới hạn đối với triệt điều chế biên độ
Kênh
logic
Giới
hạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới
hạn:
FER =
0,10α %
Class
Ib (RBER) = 0,40/α %
Class
II (RBER) = 2,0 %
Kênh: E-TCH/F43,2 NT
hoặc đối với tốc độ dữ liệu cao
nhất
10%
BLER đối với E-TCH/F43,2 NT
0,1%
BER đối với E-TCH/F32,0 T
0,1%
BER đối với E-TCH/F28,8 T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kênh: PDTCH/MCS-5
hoặc PDTCH/MCS-x với x là số
cao hơn kế tiếp
10 %
BLER (*)
Kênh: PDTCH/MCS-1 đến MCS-4 nếu
không hỗ trợ TCH/FS
10 %
BLER (*)
CHÚ THÍCH (*): đối với các kênh
chuyển mạch gói, các yêu cầu áp dụng đối với BTTI
không có PAN.
2.2.11.
Phát xạ giả từ đầu nối ăng ten của máy thu
2.2.11.1. Khái niệm
Phát xạ giả là những phát xạ tại
các tần số khác với các kênh tần số ARFCN và các tần số kênh lân cận TX của
BTS. Chỉ tiêu này đánh giá mức của các phát xạ giả từ đầu nối ăng ten RX của
BTS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất phát xạ giả không được
vượt quá:
+ -57 dBm đối với các tần số từ 9
kHz đến 1GHz;
+ -47 dBm đối với các tần số từ
1GHz đến 12,75 GHz.
2.2.12.
Phát xạ giả bức xạ
2.2.12.1. Khái niệm
Chỉ tiêu này đánh giá mức phát xạ
giả bức xạ từ vỏ của BTS, bao gồm cả các phát xạ từ các máy phát. Đối với BTS
đa vỏ thì BTS với khối vô tuyến số và với khối vô tuyến có thể được đo kiểm
riêng.
2.2.12.2. Giới hạn
a) Công suất đo được trong băng
tần phát liên quan của BTS không được vượt quá -36 dBm.
b) Công suất đo được trong dải
tần từ 30 MHz đến 12,75 MHz, trừ các băng tần phát liên quan của BTS không được
vượt quá:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o -30 dBm đối với các tần số trên
1 GHz.
3. PHƯƠNG PHÁP ĐO
3.1. Môi
trường đo kiểm
Các phép đo kiểm quy định trong
Quy chuẩn này phải được thực hiện tại các điểm tiêu
biểu trong phạm vi các giới hạn biên của điều kiện môi trường hoạt động đã công
bố.
Tại những điểm mà chỉ tiêu kỹ
thuật thay đổi tùy thuộc vào các điều kiện môi trường, các phép đo kiểm phải
được thực hiện trong đủ loại điều kiện môi trường (trong
phạm vi các giới hạn biên của điều kiện môi trường hoạt động đã công bố) để đảm bảo
tính tuân thủ đối với các yêu cầu kỹ thuật.
Thông thường mọi phép đo kiểm
phải được
thực hiện bằng phép đo dẫn trong điều kiện đo kiểm bình thường
(như quy định trong Phụ lục 1) nếu không có các quy định khác.
Tham khảo mục 4.6 của ETSI TS 151
021-1 về việc sử dụng các điều kiện đo kiểm khác để kiểm tra tính tuân thủ.
Trong Quy chuẩn này nhiều phép đo
kiểm được thực hiện với các tần số thích hợp ở dải thấp,
giữa, cao của băng tần hoạt động của BS. Các tần số này được biểu thị là các
kênh RF B (kênh thấp), M (kênh giữa) và T (kênh cao).
Hệ thống đo kiểm phải đáp ứng các
Thủ tục đo kiểm mô tả trong Phụ lục B của ETSI TS 151 021-1. Các thủ tục đo
kiểm và thông tin khác về đo kiểm các tham số có tính thống kê được nêu trong
Phụ lục A và C của ETSI TS 151 021-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả được ghi trong báo
cáo đo kiểm đối với các phép đo được mô tả trong Quy chuẩn này phải được giải
thích như sau:
- Giá trị đo được liên quan đến
giới hạn tương ứng dùng để quyết định việc thiết bị có thỏa mãn các yêu cầu của
Quy chuẩn hay không;
- Giá trị độ không đảm bảo đo đối
với phép đo của mỗi tham số phải được đưa vào báo cáo đo kiểm;
- Đối với mỗi phép đo, giá trị
ghi được của độ không đảm bảo đo phải nhỏ hơn hoặc bằng giá trị cho trong Bảng
19.
Theo Quy chuẩn này, trong các
phương pháp đo kiểm, các giá trị của độ không đảm bảo đo phải được tính toán và
phải tương đương với hệ số mở rộng (hệ số phủ) k = 1,96
(đáp ứng độ tin cậy là 95%, trong trường hợp phân bố tiêu biểu cho các độ không
đảm bảo đo là phân bố chuẩn (phân bố Gaussian)). Các nguyên tắc tính độ không
đảm bảo đo được trình bày trong TR 100 028 hoặc trường hợp cụ thể trong Phụ lục
D của TR 100028-2.
Bảng 19 được xây dựng dựa trên
các hệ số mở rộng này.
Bảng 19 -
Độ không đảm bảo đo tối đa của hệ thống đo kiểm
Tham số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
không đảm bảo đo
Công suất phát trung bình của
sóng mang RF
Mức
công suất RF tuyệt đối
Bước
công suất 0
±1,0 dB
Phổ do điều chế và tạp âm băng
rộng
Công
suất RF
Các giá
trị giới hạn tuyệt đối
±1,0 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
δf ≤
0,1 MHz
±0,5 dB
0,1 MHz
< δf
≤ 1,8
MHz
Sai
khác công suất
< 50 dB: ±0,7 dB
Sai
khác công suất
≥ 50 dB: ±1,5 dB
>
1,8 MHz
±2,0 dB
Phổ đột
biến do chuyển mạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công
suất RF tuyệt đối
±1,5 dB
Công
suất tương đối
Sai
khác công suất
< 50 dB: ±0,7 dB
Sai
khác công suất
≥ 50 dB: ±1,5 dB
Phát xạ giả dẫn từ đầu nối ăng
ten
Bên
trong băng tần phát của BTS
±1,5 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±3 dB
Băng
tần khác
f ≤ 2
GHz
±1,5 dB
2 GHz
< f ≤ 4 GHz
±2,0 dB
f >
4 GHz
±4,0 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên
ngoài băng tần thu
Công
suất RF; Các giá trị giới hạn tuyệt đối
±1,5 dB
Công
suất RF, các đo kiểm tương đối
±2,0 dB
Bên
trong băng tần thu
Công
suất RF; Các giá trị giới hạn tuyệt đối
+4dB/-3dB
Mức nhiễu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±5 dB/
-0 dB
Công
suất RF tương đối
±1,0 dB
Đặc tính chặn
Công
suất RF, tín hiệu mong muốn
±1,0 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f
≤ 2 GHz
±0,7 dB
2 GHz
< f ≤ 4 GHz
±1,5 dB
f >
4 GHz
±3,0 dB
Các đặc tính xuyên điều chế máy
thu và triệt điều chế biên độ (AM)
Công suất
RF, tín hiệu mong muốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công
suất RF, tín hiệu nhiễu
±0,7 dB
Phát xạ giả bức xạ
Công
suất RF
±6,0 dB
3.3. Phương pháp đo
3.3.1. Công suất phát
trung bình của sóng mang RF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với BTS thường, công suất
được đo tại đầu vào của bộ phối hợp TX hoặc tại đầu nối ra ăng ten của BTS. Đối
với micro BTS, công suất đo tại đầu nối ra ăng ten của BTS. Đối với BTS đa sóng
mang, công suất phải đo tại từng đầu nối ra ăng ten của BTS.
Nhà sản xuất phải công bố mức
công suất ra lớn nhất của BTS đối với từng loại điều chế của BTS tại cùng một
điểm chuẩn khi thực hiện đo. Bộ phối hợp TX phải có số lượng lớn nhất các TRX
được kết nối tới.
CHÚ THÍCH: Giá trị công suất ra
đo được tại đầu nối ra ăng ten thông thường sử dụng cho việc thiết kế vùng phủ
của ô tế bào và có thể yêu cầu cho mục đích quản lý.
Toàn bộ các TRX trong cấu hình
phải phát đủ công suất trong tất cả các khe thời gian ít nhất là 1 giờ trước
khi đo kiểm.
Nhà sản xuất phải khai báo số
lượng TRX có trong BTS, trường hợp:
1 TRX: TRX phải được đo kiểm tại
các điểm tần số B, M và T.
2 TRX: Mỗi TRX phải được đo kiểm
tại các điểm tần số B, M và T.
3 TRX hoặc nhiều hơn: 3 TRX phải
được đo kiểm tại các điểm tần số B, M và T.
Đối với BTS loại đa sóng mang,
việc đo kiểm phải được thực hiện đối với tất cả các sóng mang được công bố khi
hoạt động với công suất phân bố đều tại khoảng cách tần số sóng mang nhỏ nhất
và nhóm theo B, M và T đối với từng đầu nối ra ăng ten.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BTS cần đo kiểm phải được thiết
lập để phát ít nhất 3 khe thời gian cạnh nhau trong một khung TDMA có cùng một
mức công suất. Mức công suất RMS phải được đo trên cơ sở khe thời gian trên
phần hữu ích của một trong các khe thời gian hoạt động và lấy trung bình theo
mức công suất logarit trên ít nhất 200 khe thời gian. Khi tính trung bình chỉ
lấy những cụm hoạt động.
Cho dù SFH có được hỗ trợ hay
không, việc đo phải thực hiện lần lượt trên tất cả 3 tần số. Băng thông đo kiểm
ít nhất phải là 300 kHz.
Định nghĩa về phần hữu ích của
khe thời gian được nêu trong TS 145 004 và TS 145 010
Trường hợp tốc độ ký hiệu thông
thường:
- Mỗi một khe thời gian chứa
156,25 ký hiệu được điều chế, hoặc
- Hai khe thời gian chứa 157 và 6
khe thời gian chứa 156 ký hiệu được điều chế.
Trường hợp tốc độ ký hiệu cao
hơn:
- Mỗi một khe thời gian chứa
187,5 ký hiệu được điều chế, hoặc
- Khe thời gian 0 và 4 mỗi khe
chứa 188,4 ký hiệu và các khe thời gian còn lại chứa 187,2 ký hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.1.2. Môi trường đo kiểm
Bình thường: Mỗi TRX xác định
trong Thủ tục đo kiểm phải được đo kiểm.
Nguồn tới hạn: một TRX phải được
đo kiểm, trên một ARFCN.
CHÚ THÍCH: Các phép đo ở điều
kiện nguồn tới hạn được thực hiện tại các giới hạn biên nhiệt độ tới hạn.
3.3.2.
Công suất kênh lân cận
3.3.2.1. Phổ do điều chế và tạp
âm băng rộng
3.3.2.1.1. Thủ tục đo kiểm
Hệ thống cần đo kiểm với một TRX
hoạt động hoặc với BTS chỉ có một TRX phải được đo kiểm tại 3 điểm tần số B, M
và T. Chế độ nhảy tần chậm phải được tắt:
a) Tất cả các khe thời gian phải
được thiết lập để phát đủ công suất đã được điều chế GMSK bằng một chuỗi bit
giả ngẫu nhiên của phần các bit được mã hóa từ
khe thời gian “0”. Khe thời gian “0” phải được thiết lập để phát đủ công suất
nhưng có thể điều chế bằng dữ liệu BCCH thường. Chuỗi bit giả ngẫu nhiên có thể
được tạo ra bằng cách chèn vào một chuỗi bit giả ngẫu nhiên khác trước khi mã
hóa kênh ở BTS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Dùng một bộ lọc và độ rộng
băng video bằng 30 kHz, công suất phải đo ở tần số mang tại đầu nối ra ăng ten.
Phép đo phải được thực hiện trên ít nhất từ 50 % đến 90 % phần hữu ích của khe
thời gian trừ phần giữa khe (midamble), và giá trị đo được trên phần này của
cụm phải được lấy trung bình. Việc lấy trung bình được thực hiện trên ít nhất
200 khe thời gian và chỉ cụm hoạt động mới được tính đến khi lấy trung bình.
Phép đo được thực hiện trên một khe thời gian không
phải khe thời gian “0”.
d) Bước c) phải được lặp lại với
các độ lệch tần số cao hơn và thấp hơn tần số mang như sau:
- Trường hợp BTS không thuộc nhóm
đa sóng mang:
+ 100 kHz, 200 kHz, 250 kHz, 400
kHz và
+ từ 600 kHz đến 1 800 kHz với
các bước bằng 200 kHz.
- Trường hợp BTS thuộc nhóm đa
sóng mang
+ 100 kHz, 200 kHz, 250 kHz, 400
kHz và
+ từ 600 kHz đến và bao gồm 1600
kHz với các bước bằng 200 kHz.
e) Với một bộ lọc và độ rộng băng
video bằng 100 kHz và tất cả các khe thời gian hoạt động, trường hợp BTS không
thuộc loại đa sóng mang thì công suất phải được đo tại đầu nối ra ăng ten với
độ lệch tần số từ trên 1 800 kHz đến 2 MHz bên ngoài hai bên băng tần của TX
liên quan. Đối với BTS đa sóng mang thì công suất phải được đo tại độ lệch tần
số là 1,8 MHz. Việc đo kiểm phải được thực hiện dưới dạng quét tần số với thời
gian quét tối thiểu bằng 75 ms và được lấy trung bình qua 200 lần quét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với BTS thuộc nhóm đa sóng
mang, các phương pháp và điều kiện đo kiểm trong mục này áp dụng đối với các
cấu hình có một sóng mang hoạt động. Đối với BTS có cấu hình nhiều hơn một sóng
mang hoạt động thì phải thực hiện phép đo trong mục 3.3.6.
3.3.2.1.2. Môi trường đo
Môi trường bình thường.
3.3.2.2. Phổ đột biến do chuyển
mạch
3.3.2.2.1. Thủ tục đo kiểm
Nhà sản xuất phải khai báo số
lượng TRX có trong BTS, trường hợp:
1 TRX: TRX phải được đo kiểm tại
các điểm tần số B, M, và T.
2 TRX: một TRX được dùng cho BCCH
và TRX còn lại phải được kích hoạt và đo kiểm tại các điềm tần số B, M và T.
3 TRX: một TRX được dùng cho BCCH
và 2 TRX còn lại phải được kích hoạt và đo kiểm. Việc đo kiểm phải
được thực hiện tại các điểm tần số B, M, T và cả
hai TRX phải được đo kiểm ít nhất tại một tần số.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với BTS thuộc nhóm đa sóng
mang thì phép đo được thực hiện trên một sóng mang đơn được kích hoạt tại các
điểm tần số B, M và T cho từng cổng ra ăng ten và phát tại mức công suất lớn
nhất.
Trong trường hợp TRX hỗ trợ BCCH
có sự khác biệt về tính chất vật lý so với các TRX còn lại thì chính nó cũng phải
được đo kiểm tại các điểm tần số B, M và T.
a) Tất cả các khe thời gian đang
hoạt động phải được điều chế GMSK, 8-PSK, QPSK, AQPSK, 16-QAM hoặc 32-QAM bằng
chuỗi bit giả ngẫu nhiên, trừ khe thời gian “0” của TRX dùng cho BCCH có thể
được điều chế bằng dữ liệu bình thường. Công suất phải được đo tại một trong
các tần số sóng mang trong cấu hình của BTS tại các độ lệch
và với các tham số của thiết bị đo dưới đây. Công suất tham chiếu cho những
phép đo liên quan là công suất cao nhất của khe thời gian của TRX được đo kiểm
trong phép đo này o với độ rộng băng tối thiểu 300 kHz.
- Băng
thông phân giải: 30 kHz.
- Băng
thông video: 100 kHz.
- Chế độ
quét zero.
- Bật chế
độ tách sóng đỉnh.
Các độ lệch so với tần số mang
như sau:
- 400 kHz, 600 kHz, 1 200 kHz và
1 800 kHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Bất kỳ TRX hoạt động nào không
hỗ trợ BCCH phải được cấu hình với các khe thời gian được kích hoạt xen kẽ tại
mức cao nhất trong điều khiển công suất tĩnh, các khe thời gian còn lại ở trạng
thái rỗi như minh họa ở Hình 1 và công suất được đo như mô tả trong bước a).

Hình
1 - Dạng công suất/khe thời gian
3.3.2.2.2. Môi trường đo
Môi trường bình thường.
3.3.3.
Phát xạ giả từ đầu nối ăng ten của máy phát
3.3.3.1. Phát xạ giả dẫn từ đầu
nối ăng ten của máy phát nằm trong băng tần phát của BTS
3.3.3.1.1. Thủ tục đo kiểm
a) Đối với BTS không thuộc nhóm
BTS đa sóng mang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối ăng ten của máy phát phải
nối tới một máy phân tích phổ hoặc vôn mét chọn lọc với cùng trở kháng đặc
tính. Bật chế độ tách sóng đỉnh. Thực hiện đo công suất.
Đối với các tần số có độ lệch
trong khoảng: 1,8 MHz ≤ f < 6 MHz so với tần số sóng mang và nằm trong băng
tần của máy phát BTS: Thiết bị đo phải được cấu hình với băng thông phân giải
bằng 30 kHz và băng thông video bằng xấp xỉ ba lần
giá trị này.
Đối với các tần số có độ lệch ≥ 6
MHz so với tần số sóng mang và nằm trong băng tần của máy phát BTS: Thiết bị đo
phải được cấu hình với băng thông phân giải bằng
100 kHz và băng thông video bằng xấp xỉ ba lần giá trị này.
b) Đối với BTS thuộc nhóm BTS đa
sóng mang
Áp dụng các phương pháp và điều
kiện đo kiểm mô tả trong mục 3.3.2.1.1 với các cấu hình có một sóng mang hoạt
động tại mức công suất ra lớn nhất trên mọi khe thời gian. Đối với các BTS có
cấu hình nhiều sóng mang hoạt động thì thực hiện thêm phép đo trong mục 3.3.6.
3.3.3.1.2. Môi
trường đo
Môi trường bình thường.
3.3.3.2. Phát xạ giả dẫn từ đầu
nối ăng ten của máy phát nằm ngoài băng tần phát của BTS
3.3.3.2.1. Đối với BTS không
thuộc nhóm BTS đa sóng mang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) BTS phải được cấu hình với tất
cả các TRX hoạt động tại mức công suất ra lớn nhất trên mọi khe thời gian. Nếu
TRX được thiết kế làm BCCH riêng thì TRX này phải được phân bổ kênh tần
số vô tuyến M. Tất cả các TRX còn lại phải được phân bổ tần số
theo thứ tự sau: đầu tiên là kênh B sau đó đến kênh T, sau đó phân bổ đồng đều
trong toàn bộ băng tần phát của BTS. Chế độ nhảy tần chậm phải được tắt.
b) Đầu nối ra ăng ten của máy
phát phải được nối tới máy phân tích phổ hoặc vôn mét chọn lọc có cùng trở
kháng đặc tính.
Thiết bị đo phải được cấu hình
với băng thông phân giải và băng thông video bằng 100 kHz. Thời gian quét nhỏ
nhất tối thiểu là 75 ms và kết quả được lấy trung bình qua 200 lần quét.
Công suất được đo trên băng tần
quy định tại bước c).
c) Bước b) phải được thực hiện
trên băng tần số sau:
- Đối với
BTS GSM 900: băng tần từ 1 805 MHz đến 1 880 MHz.
- Đối với
BTS DCS 1 800: băng tần từ 921 MHz đến 960 MHz
d) BTS phải được cấu hình như
trong bước a), ngoại trừ TRX không được dùng cho BCCH, phải phát đủ công suất
trên các khe thời gian xen kẽ. Các khe thời gian hoạt động phải như nhau đối
với tất cả các TRX. Có thể thực hiện đo đối với các khe chẵn hoặc các khe lẻ.
Nếu có nhảy tần chậm, mỗi TRX không được dùng cho BCCH sẽ nhảy qua toàn bộ dải
tần số nêu trong bước a).
Thiết bị đo phải được cấu hình
như trong Bảng 20. Bật chế độ tách sóng đỉnh và băng thông video phải xấp xỉ bằng ba
lần băng thông phân giải. Nếu máy đo không có đủ băng thông video thì đặt băng
thông video là giá trị lớn nhất có thể và tối thiểu là 1
MHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 20 -
Đo phát xạ giả nằm ngoài băng tần phát
Băng
tần số
Độ lệch
tần số
Băng
thông phân giải
Từ 100
kHz đến 50 MHz
-
10 kHz
Từ 50
MHz đến 500 MHz
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
500 MHz đến 12,75 GHz và ngoài băng tần phát
Lệch
khỏi biên của băng phát liên quan
≥
2 MHz
≥
5 MHz
≥
10 MHz
≥
20 MHz
≥
30 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
kHz
300
kHz
1
MHz
3
MHz
3.3.3.2.1.2. Môi trường đo
Môi trường bình thường.
3.3.3.2.2. Đối với BTS thuộc nhóm
BTS đa sóng mang
3.3.3.2.2.1. Thủ tục đo kiểm
a) BTS phải được cấu hình với tất
cả các TRX hoạt động đối với từng đầu nối ra ăng ten tại mức công suất ra tương
ứng lớn nhất trên mọi khe thời gian. Tất cả các sóng mang phải được phân bổ
theo bước b) mục 3.3.6 trên toàn băng thông RF lớn nhất của trạm gốc, bao gồm
các kênh RF cao nhất và thấp nhất có thể có. Nếu một sóng mang được thiết kế
làm BCCH riêng thì nó phải được phân bổ kênh RF nằm giữa băng thông RF lớn
nhất của trạm gốc. Băng thông RF lớn nhất của trạm gốc phải bao gồm kênh B và
trong bước đo lặp kênh T. Chế độ nhảy tần chậm phải được tắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đo phải được cấu hình
với băng thông phân giải và băng thông video bằng 100 kHz. Thời
gian quét nhỏ nhất tối thiểu là 75 ms và kết quả được lấy trung bình qua 200
lần quét.
Công suất được đo trên băng tần
thu của BTS.
c) Bước b) phải được lặp lại trên
băng tần số sau:
Đối với BTS GSM 900: băng tần từ
1 805 MHz đến 1 880 MHz.
Đối với BTS DCS 1 800: băng tần
từ 921 MHz đến 960 MHz
d) BTS phải được cấu hình như
trong bước a), ngoại trừ sóng mang không được dùng cho BCCH, phải phát đủ công
suất trên các khe thời gian xen kẽ. Các khe thời
gian hoạt động phải như nhau đối với tất cả các sóng mang. Có thể thực hiện đo
đối với các khe chẵn hoặc các khe lẻ. Nếu có nhảy tần chậm, mỗi sóng mang không
được dùng cho BCCH sẽ nhảy qua toàn bộ dải tần số nêu trong bước a).
Thiết bị đo phải được cấu hình
như trong Bảng 21. Bật chế độ tách sóng trung bình và băng thông video phải xấp
xỉ bằng ba lần băng thông phân giải. Nếu máy đo không có đủ băng thông video
thì đặt băng thông video là giá trị lớn nhất có thể và tối thiểu là 1 MHz.
Công suất phải được đo trên các
khoảng tần số trong dải tần từ 100 kHz đến 12,75 GHz nằm ngoài băng tần phát
liên quan của BTS.
e) Bước d) được lặp lại cho 2
trường hợp: khi các sóng mang không hỗ trợ BCCH được phân bổ tại tần số sóng
mang thấp nhất gần kênh tần số B và các kênh đường lên và khi được phân bổ tại
kênh tần số T và các kênh đường xuống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng
tần số
Độ lệch
tần số
Băng
thông phân giải
Từ 100
kHz đến 50 MHz
-
10 kHz
Từ 50
MHz đến 500 MHz
-
100 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lệch
khỏi biên của băng phát liên quan
≥ 2 MHz
30 kHz
≥ 5 MHz
100 kHz
≥ 10
MHz
300 kHz
≥ 20
MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 30
MHz
3 MHz
Từ
1000 MHz đến 12,75 GHz và
ngoài băng tần phát liên quan
Lệch
khỏi biên của băng phát liên quan
≥ 2 MHz
30 kHz
≥ 5 MHz
100 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 MHz
≥ 30
MHz
3 MHz
Đối với các BTS thuộc nhóm đa
sóng mang, định nghĩa và các yêu cầu được tham chiếu đến các định nghĩa trong
khuyến nghị ITU-R SM.329-12 và CEPT/ERC/REC 74-01, trong đó:
- Các phát xạ không mong muốn
trong chế độ đa sóng mang được quy định tại mục 2.2.6 của Quy chuẩn này (các
yêu cầu đối với tạp âm băng rộng và suy hao xuyên điều chế bên trong BTS khi
hoạt động ở chế độ đa sóng mang), với các quy định trong mục này, cả phát xạ
trong băng và phát xạ ngoài băng ở độ lệch tần lên đến 2 x BW tính từ biên tần
phát liên quan, trong đó BW là băng thông của máy phát được dùng như băng thông
cần thiết để xác định đường biên giữa các vùng ngoài băng và vùng giả. Băng
thông máy phát là độ rộng của băng tần chứa đường bao của các sóng mang phát.
- Băng thông máy phát cần thiết
ít nhất cho mỗi nhà khai thác là 5 MHz, ví dụ BW bằng 5 MHz.
- Các phát xạ giả theo định nghĩa
trong CEPT/ERC/REC 74-01 được quy định trong mục 2.2.3.2 của Quy chuẩn này từ 2
x BW = 10 MHz và các độ lệch tần số cao hơn. Đường biên vùng giả 10 MHz cũng
được áp dụng đối với các băng thông máy phát rộng hơn.
- Ngoài ra còn có một giới hạn
trên đối với các phát xạ không mong muốn ở các độ lệch từ 0 MHz đến 10 MHz bên
ngoài biên các băng tần phát liên quan tùy thuộc vào các giới hạn trong mục
2.2.3.2.2.2 trong Quy chuẩn này.
- Các băng tần phát liên quan
được quy định trong Bảng 1 của Quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường bình thường.
3.3.3.3. Phát xạ giả dẫn từ đầu
nối ăng ten của máy phát trong băng tần 3G và nằm ngoài băng tần phát
của BTS
3.3.3.3.1. Thủ tục đo kiểm
a) BTS không thuộc nhóm đa sóng
mang phải được cấu hình với tất cả các TRX hoạt động tại mức công suất ra tương
ứng lớn nhất trên mọi khe thời gian. Nếu TRX được thiết kế làm BCCH riêng thì
TRX này phải được phân bổ kênh tần số vô tuyến M. Tất cả các TRX còn lại phải
được phân bổ tần số theo thứ tự sau: đầu tiên là kênh B sau đó đến kênh T, sau
đó phân bổ đồng đều trong toàn bộ băng tần phát lớn nhất của BTS. Chế độ nhảy
tần chậm phải được tắt.
Đối với BTS thuộc nhóm đa sóng
mang thì BTS phải được cấu hình với tất cả các TRX hoạt động đối với từng đầu
nối ra ăng ten tại mức công suất ra tương ứng lớn nhất trên mọi khe
thời gian. Tất cả các sóng mang phải được phân bổ theo
bước b) mục 3.3.6 trên toàn băng thông RF lớn nhất của trạm gốc, bao gồm các
kênh RF cao nhất và thấp nhất có thể có. Nếu một sóng mang được thiết kế làm
BCCH riêng thì nó phải được phân bổ kênh RF nằm giữa băng thông RF lớn nhất của
trạm gốc. Băng thông RF lớn nhất của trạm gốc phải bao gồm kênh B và
trong bước đo lặp kênh T. Chế độ nhảy tần chậm phải được tắt.
b) Đầu nối ra ăng ten của máy
phát phải được nối tới máy phân tích phổ hoặc vôn mét chọn lọc có cùng trở
kháng đặc tính.
Thiết bị đo phải được cấu hình
với băng thông phân giải và băng thông video bằng 100
kHz. Thời gian quét nhỏ nhất tối thiểu là 75 ms và kết quả được lấy trung bình
qua 200 lần quét.
Công suất được đo trên băng tần
gồm: từ 1 920 MHz đến 1 980 MHz và từ 2 110 MHz đến 2 170 MHz.
3.3.3.3.2. Môi trường đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.4.
Suy hao xuyên điều chế
3.3.4.1. Thủ tục đo kiểm
Nếu BTS hỗ trợ SFH thì chế độ này
phải được tắt khi đo kiểm.
Nhà sản xuất phải khai báo số
lượng TRX trong BTS. BTS phải được cấu hình với số lượng lớn nhất các TRX mà nó
hỗ trợ. Việc đo kiểm phải được thực hiện với số lượng của các TRX và tần số xác
định trong tài liệu kỹ thuật.
Chỉ TRX đo kiểm được kích hoạt.
Toàn bộ các TRX còn lại ở trạng thái rỗi trên một ARFCN thuộc băng tần phát của
BTS.
CHÚ THÍCH:
Đối với BTS sử dụng bộ phối ghép điều chỉnh tần
thì điều quan trọng trong quá trình thực hiện phép đo này là phải điều chỉnh
tần số của tất cả các thành phần của bộ phối ghép về phạm vi băng tần phát của
BTS.
Cổng ra ăng ten của TX đo kiểm
bao gồm bộ phối ghép phải được nối tới một thiết bị ghép, tạo thành thiết bị RF
có tải với trở kháng là 50 Ω. Tần số của tín hiệu đo kiểm phải nằm trong băng
này (xem mục B.1.2).
Tín hiệu đo kiểm là tín hiệu
không được điều chế và tần số phải là X MHz lệch khỏi tần số của TX cần đo
kiểm. TRX cần đo kiểm phải được thiết lập ở mức điều khiển công suất tĩnh lớn
nhất và mức công suất của tín hiệu đo kiểm phải điều chỉnh thấp hơn mức này 30
dB. Tín hiệu đo kiểm được minh họa trên Hình 2. Mức công suất của tín hiệu đo
kiểm phải được đo tại điểm cuối của thiết bị phát nơi tháo rời cáp đồng trục
nối với ăng ten và trở kháng phải đúng 50 Ω.
Công suất ra ăng ten của TX phải
được đo trực tiếp tại điểm cuối cổng ra ăng ten qua một ăng ten giả. Các tần số
của thành phần xuyên điều chế trong băng tần liên quan của TX và RX phải được
nhận dạng và được đo theo thủ tục sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đo có độ rộng
băng của bộ lọc bằng 100 kHz, chế độ quét tần số, lấy trung bình qua 200 lần
quét, thời gian quét ít nhất bằng 75 ms. Tần số lệch X phải được chọn để tạo ra
thành phần xuyên điều chế bậc thấp nhất nằm trong băng tần RX.
3.3.4.1.2. Đo trong băng tần TX
a) Đối với BTS không thuộc nhóm
BTS đa sóng mang
Phép đo phải được thực hiện với
các độ lệch tần số X bằng: 0,8 MHz; 2,0 MHz;
3,2 MHz và 6,2 MHz. Phải đo công suất của tất cả các thành phần xuyên điều chế
bậc 3 và 5. Phương pháp đo chỉ ra dưới đây phụ thuộc vào
độ lệch tần số của thành phần xuyên điều chế so với tần số sóng mang:
- Đối với những phép đo tại các
độ lệch tần số từ tần số lớn hơn 6 MHz so với tần số TRX hoạt động, công suất đỉnh của
các thành phần xuyên điều chế bất kỳ phải được đo với băng thông phân giải bằng
300 kHz, chế độ quét zero, qua một chu kỳ khe thời gian. Phép đo này phải được
thực hiện qua một số lượng đủ các khe thời gian để đảm bảo sự tuân thủ theo
phương pháp đo tại Phụ lục A của ETSI TS 151 021. Công suất tham chiếu của các
phép đo liên quan là công suất đo được của TRX cần đo kiểm với băng thông phân
giải tối thiểu bằng 300 kHz.
- Đối với những phép đo tại các
độ lệch tần số ≤ 1,8 MHz so với tần số của TRX hoạt động, công suất của các thành
phần xuyên điều chế phải đo bằng cách đo chọn tần sử dụng giá trị trung bình
video trên một khoảng từ 50 % đến 90 % của phần hữu ích của khe thời gian trừ
phần giữa khe (midamble). Việc lấy trung bình được thực hiện qua ít nhất 200
khe thời gian và chỉ trên những cụm hoạt động. Băng thông RF và băng thông
video của bộ lọc của thiết bị đo là 30 kHz.
- Đối với những phép đo tại các
độ lệch tần số từ 1,8 MHz đến 6 MHz, công suất của thành phần xuyên điều chế
được đo ở chế độ quét tần số với thời gian quét thấp nhất tối thiểu là 75 ms và
được lấy trung bình qua 200 lần quét. Băng thông RF và băng thông video của bộ
lọc của thiết bị đo là 100 kHz.
b) Đối với BTS thuộc nhóm BTS đa
sóng mang
Phép đo phải được thực hiện với
các độ lệch tần số X bằng: 0,8 MHz; 2,0 MHz;
3,2 MHz và 6,2 MHz. Công suất của tất cả các thành phần xuyên điều chế bậc 3 và
5 phải được đo với băng tần 600 kHz nằm giữa tần số trung tâm của chúng. Phương
pháp đo chỉ ra dưới đây phụ thuộc vào độ lệch tần số của thành phần xuyên điều
chế so với tần số sóng mang:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với những phép đo tại các
độ lệch tần số từ tần số từ 1,8 MHz đến 6 MHz, công suất trung bình của thành
phần xuyên điều chế bất kỳ phải được đo với băng thông phân giải bằng 100 kHz,
chế độ quét zero, qua một chu kỳ khe thời gian. Phép đo này phải được thực hiện
qua một số lượng đủ các khe thời gian để đảm bảo
sự tuân thủ theo phương pháp đo tại Phụ lục A của ETSI TS 151 021. Công suất tham
chiếu của các phép đo liên quan là công suất đo được của TRX cần đo kiểm với
băng thông phân giải tối thiểu bằng 100 kHz. Phép đo phải được thực hiện tại
các tần số trung tâm nằm trong băng ±250 kHz xung quanh tần số trung tâm của
các thành phần xuyên điều chế.
- Đối với những phép đo tại các
độ lệch tần số từ tần số từ 1,2 MHz đến 1,8 MHz, công suất trung bình của thành
phần xuyên điều chế bất kỳ phải được đo với băng thông phân giải bằng 30 kHz,
chế độ quét zero, qua một chu kỳ khe thời gian. Phép đo này phải được thực hiện
qua một số lượng đủ các khe thời gian để đảm bảo sự tuân thủ theo phương
pháp đo tại Phụ lục A của ETSI TS 151 021. Công suất tham chiếu của các phép đo
liên quan là công suất đo được của TRX cần đo kiểm với băng thông phân giải tối
thiểu bằng 30 kHz.
3.3.4.2. Môi trường đo
Môi trường bình thường.
Thực hiện các phép đo sau đây tùy
theo số lượng TRX mà BTS hỗ trợ:
1 TRX: TRX phải được đo kiểm tại
các điểm tần số B, M, và T.
2 TRX: Một TRX phải được đo kiểm
tại các điểm tần số B, M, và T. Mỗi TRX được đo kiểm ít nhất một lần.
3 TRX hoặc nhiều hơn: một TRX
được đo kiểm tại B, một tại M và một tại T.
BTS thuộc nhóm đa sóng mang phải
được đo kiểm tại B, M, và T cho từng đầu nối ra ăng ten phát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 -
Ví dụ về suy hao xuyên điều chế TX
3.3.5.
Suy hao xuyên điều chế bên trong thiết bị trạm gốc
3.3.5.1. Thủ tục đo kiểm
Nếu BTS hỗ trợ SFH thì chế độ này
phải được tắt khi đo kiểm.
BTS phải được cấu hình
với đầy đủ các TRX. Mỗi thiết bị phát RF phải hoạt động tại mức công suất lớn
nhất (Mức công suất tĩnh lớn nhất như nêu trong mục 2.2.1) và được điều chế
bằng chuỗi giả ngẫu nhiên.
Đối với BTS thuộc nhóm đa sóng
mang thì các phép đo phải được thực hiện cho từng đầu nối ra ăng ten với số
lượng sóng mang hỗ trợ ít nhất (≥ 2) và số lượng sóng mang
lớn nhất do nhà sản xuất công bố, phát trên công suất lớn nhất cân bằng tùy
theo công suất công bố đối với mỗi cấu hình.
Trong băng phát liên quan, các
thành phần xuyên điều chế phải đo tại các độ lệch tần số nằm ngoài khoảng tần số
cao nhất và thấp nhất của các sóng mang.
Tất cả các tần số của thành phần
xuyên điều chế trong băng TX và RX phải được xác định và đo theo trình tự sau:
3.3.5.1.1. Đo trong băng của RX
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ cấu hình đo kiểm như trong
Phụ lục A.
Thiết lập máy đo:
- Bộ lọc với băng thông video
bằng 100 kHz
- Chế độ quét tần số.
- Thời gian quét ít nhất bằng 75
ms và được lấy trung bình qua 200 lần quét.
3.3.5.1.2. Đo trong băng của TX
a) Đối với BTS không thuộc nhóm
BTS đa sóng mang
Thiết bị phải hoạt động tại
khoảng cách tần số đều và nhỏ nhất được xác định cho cấu hình BTS cần đo kiểm.
Đối với các độ lệch tần số lớn
hơn 6 MHz, công suất đỉnh của các thành phần xuyên điều chế bất kỳ phải được đo
với băng thông phân giải bằng 300 kHz, chế độ quét zero, qua một chu kỳ khe
thời gian. Công suất đỉnh phải được đo qua một số lượng các khe thời gian đủ
lớn để đảm bảo sự phù hợp với phương pháp đo nêu trong mục A.1 của ETSI TS 151
021. Công suất tham chiếu của các phép đo liên quan là công suất đo được của
TRX cần đo kiểm với băng thông phân giải tối thiểu bằng
300 kHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các độ lệch tần số trong
khoảng từ 1,8 MHz đến 6 MHz, công suất của thành phần xuyên điều chế phải đo
trong chế độ quét tần số với thời gian quét ít nhất là 75 ms và được lấy trung
bình qua 200 lần quét. Băng thông phân giải và băng thông video của bộ lọc của
thiết bị đo là 100 kHz.
b) Đối với BTS thuộc nhóm BTS đa
sóng mang
Các phép đo được thực hiện theo
mục 3.3.6.
3.3.5.2. Môi trường đo
Môi trường bình thường.
3.3.6.
Tạp âm băng rộng và suy hao xuyên điều chế bên trong thiết bị trạm gốc khi hoạt
động ở chế độ đa sóng mang
3.3.6.1. Thủ tục đo kiểm
Nếu BTS hỗ trợ SFH thì chế độ này
phải được tắt khi đo kiểm.
a) Các phép đo phải được thực
hiện tại từng đầu nối ra ăng ten với số lượng sóng mang lớn nhất mà nhà sản
xuất công bố và phát trên công suất lớn nhất cân bằng tùy theo công suất công
bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) BTS thuộc nhóm BTS đa sóng
mang phải được cấu hình để hoạt động với số lượng sóng mang hỗ trợ ít nhất (≥
2) và số lượng sóng mang lớn nhất do nhà sản xuất công bố, phát trên công suất
lớn nhất cân bằng tùy theo công suất công bố đối với mỗi cấu hình và
được phân bố như mô tả sau đây trên băng thông RF lớn nhất của BTS, được cấu
hình chứa điểm tần số B. Phép đo được lặp lại ở cấu hình mà băng thông RF lớn
nhất của BTS chứa điểm tần số T.
Ngoài ra, nếu không có thành phần
xuyên điều chế bậc 3 tại bất kỳ cấu hình nào xuất hiện bên ngoài nhóm các sóng
mang và bên trong băng tần TX liên quan hoặc băng thông lớn nhất của bộ lọc
phát, tùy giá trị nào nhỏ nhất, thì các khoảng cách tần số sóng mang phải được
giảm đều cho đến khi xuất hiện một thành phần xuyên điều chế bậc
3 gần nhất với nhóm các sóng mang, trên một trong các biên băng tần của băng
thông có thể áp dụng, và phép đo được lặp lại. Khi giảm các khoảng cách tần số, cả
hai cấu hình tần số sóng mang phải được đo kiểm cho hai
trường hợp: trường hợp một là tại tần số thấp nhất được giữ ở điểm tần
số B và càng gần biên của băng tần dưới càng tốt và trường hợp hai là tại tần
số lớn nhất được giữ tại điểm tần số T và gần biên của băng tần trên càng tốt.
c) Nếu BTS thuộc nhóm BTS đa sóng
mang, theo công bố của nhà sản xuất, hỗ trợ phân bổ tần số không liên tục như
nêu trong mục B.2.10 và nhiều hơn hoặc bằng 4 sóng mang, thì các phép đo phải
được thực hiện cho từng đầu nối ra ăng ten với số lượng sóng mang nhiều nhất
được phân bố càng đều càng tốt giữa hai nhóm con với biên của mỗi nhóm con
trùng biên của băng thông RF lớn nhất của BTS. Các nhóm con được đặt xung quanh
điểm tần số M với khoảng cách giữa các nhóm con là 5 MHz và băng
thông của nhóm con như trong Bảng 22. Các sóng mang phải
hoạt động tại công suất cân bằng lớn nhất trong cấu hình này.
Bảng 22 -
Băng thông nhóm con đối với phân bổ tần số không liền kề nhau
Số
lượng sóng mang lớn nhất
Băng
thông nhóm con [MHz]
Khoảng
cách tần số cân bằng lớn nhất (Deq) [MHz]
4
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 đến 6
4
1,8
7 đến 8
4
1,2
9 đến
10
4,4
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,4
0,8
13 đến
14
5,2
0,8
15 đến
16
6
0,8
CHÚ THÍCH: Đối với số lượng
sóng mang lớn nhất, mỗi lần tăng thêm 2 sóng mang thì
băng thông nhóm con tăng 0,8 MHz nhưng Deq vẫn là 0,8 MHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thủ tục sau đây áp dụng đối với
bước b):
- Tính toán khoảng cách tần số
cân bằng lớn nhất (Deq) bên trong băng thông RF của BTS (RF-Bwmax). Lưu ý là
các tần số trung tâm của các sóng mang ngoài cùng phải là 200 kHz bên trong các
biên của băng tần RF-Bwmax và Deq là bội số của 200 kHz.
- Phân bổ một sóng mang tại tần
số thấp nhất và một tại tần số sao nhất có thể bên trong RF-Bwmax.
- Phân bổ các sóng mang còn lại
tại các tần số dịch khỏi một trong các tần số ngoài cùng một bội số của Deq với
các độ lệch biến đổi. Các độ lệch này có thể lựa chọn tùy ý là 0, +200 kHz hoặc
-200 kHz nhưng sự sai khác giữa hai khoảng cách kênh lân cận không quá 200 kHz.
Không được phép thiết lập toàn bộ các độ lệch bằng 0. Ngoài ra các giới hạn
trải IM (IM3 cùng xuất hiện trong phạm vi 400 kHz) phải được đáp ứng.
Trường hợp ngoại lệ, nếu các điều
kiện nêu trên không được thỏa mãn thì khoảng cách tần số giữa
các sóng mang ngoài cùng xác định trong bước 2 được giảm xuống 200 kHz bằng
cách phân bổ lại sóng mang ngoài cùng bên phải nếu B nằm trong phép đo hoặc
phân bổ lại sóng mang ngoài cùng bên trái nếu T nằm trong phép đo. Thủ tục sau
đây áp dụng đối với bước c):
- Ghi lại khoảng cách tần số cân
bằng lớn nhất có thể (Deq) từ Bảng 22.
- Trong mỗi nhóm con, phân bổ
trong băng thông của nhóm con một sóng mang tại tần số thấp nhất và một tại tần
số cao nhất có thể được.
- Phân bổ các sóng mang còn lại
tại các tần số dịch khỏi một trong các tần số ngoài cùng một bội số của Deq với
các độ lệch biến đổi. Nếu số lượng các sóng mang bên
trong hai nhóm con này không đều thì cần bỏ bớt một bội số của Deq khỏi nhóm
con có ít sóng mang hơn. Các độ lệch này có thể lựa chọn
tùy ý là 0, +200 kHz hoặc -200 kHz nhưng sự sai khác giữa hai khoảng cách kênh
lân cận không quá 200 kHz.
Trường hợp ngoại lệ, nếu các điều
kiện nêu trên không được thỏa mãn thì thủ tục trên có thể được sửa đổi như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ii) Nếu i) không được thỏa mãn
thì có thể sử dụng thủ tục trên với khoảng cách sóng mang nhỏ nhất nếu băng
thông RF lớn nhất của BTS không đủ. Trong trường hợp này không được sử dụng các
độ lệch biến đổi như mô tả trong bước 3).
iii) Nếu i) hoặc ii) không thỏa
mãn thì có thể sử dụng thủ tục trên khi khai báo số lượng sóng mang lớn nhất
thấp hơn đối với phân bổ tần số không liên tục.
Đối với các độ lệch tần số lớn
hơn 6 MHz so với tần số trung tâm của sóng mang ngoài cùng bên trái và bên
phải, công suất trung bình phải được đo trên đủ số khe thời gian để đảm bảo sự
tuân thủ phương pháp đo trong mục A.1 của ETSI TS 151 021:
- Bên trong băng 600 kHz có điểm
giữa đặt tại các tần số trung tâm của các thành phần xuyên điều chế, các phép
đo phải được thực hiện với các tần số trung tâm của băng thông đo nằm trong
băng tần ±150 kHz xung quanh các tần số trung tâm của các thành phần xuyên điều
chế, sử dụng băng thông đo là 300 kHz. Công suất tham
chiếu của các phép đo liên quan là công suất của một trong các sóng
mang cần đo với băng thông 300 kHz.
- Đối với các độ lệch ngoài các
băng 600 kHz xung quanh tần số trung tâm của các thành phần xuyên điều chế, các
phép đo phải được thực hiện với các tần số
trung tâm của băng thông đo bắt đầu tại điểm ±350 kHz xung quanh các tần số
trung tâm của các thành phần xuyên điều chế, sử dụng băng thông đo là 100 kHz.
Công suất tham chiếu của các phép đo liên quan là công suất của một trong các
sóng mang cần đo với băng thông 30 kHz.
Đối với các độ lệch tần số từ 1,8
MHz đến và gồm 6 MHz so với tần số trung tâm của sóng mang ngoài cùng bên trái
và bên phải, công suất trung bình phải được đo ở chế độ quét tần số, thời gian
quét nhỏ nhất tối thiểu là 75 ms và lấy trung bình qua 200 lần quét:
- Bên trong băng 600 kHz có điểm
giữa đặt tại các tần số trung tâm của các thành phần xuyên điều chế, các phép
đo phải được thực hiện với các tần số trung tâm của băng thông đo nằm trong
băng tần ±250 kHz xung quanh các tần số trung tâm của các thành phần xuyên điều
chế, sử dụng băng thông RF và băng thông video của bộ lọc là 100 kHz. Công suất
tham chiếu của các phép đo liên quan là công suất của một trong các sóng mang
cần đo với băng thông 100 kHz.
- Đối với các độ lệch ngoài các
băng 600 kHz xung quanh tần số trung tâm của các thành phần xuyên điều chế, các
phép đo phải được thực hiện với các tần số trung tâm của băng thông đo bắt đầu
tại điểm ±350 kHz xung quanh các tần số trung tâm của các thành phần xuyên điều
chế, sử dụng băng thông đo là 100 kHz. Công suất tham chiếu của các phép đo
liên quan là công suất của một trong các sóng mang cần đo với băng thông 30
kHz.
Đối với các độ lệch tần số nhỏ
hơn 1,8 MHz so với tần số trung tâm của sóng mang ngoài cùng bên trái và bên
phải, công suất trung bình phải được đo bằng phép đo chọn tần sử dụng trung
bình video trên 50 % đến 90 % của phần hữu ích của khe thời gian, trừ phần giữa
khe. Việc lấy trung bình được thực hiện qua ít nhất 200 khe thời gian và chỉ
lấy các cụm hoạt động. Băng thông RF và băng thông video của bộ lọc đo phải là 30
kHz. Công suất tham chiếu của các phép đo liên quan là công suất của một trong
các sóng mang cần đo với băng thông 30 kHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.6.2. Môi trường đo
Môi trường bình thường.
3.3.7.
Mức nhiễu chuẩn
3.3.7.1. Thủ tục đo kiểm
Nếu BTS hỗ trợ SFH thì chế độ này
phải được tắt khi đo kiểm, trừ khi đo kiểm sử dụng các điều kiện lan truyền có
SFH lý tưởng.
Nếu SFH được sử dụng trong khi đo
kiểm, BTS sẽ nhảy qua khoảng cách và số lượng các ARFCN lớn nhất có thể trong
cấu hình BTS. Nếu không hỗ trợ SFH, đo kiểm phải được thực hiện trên một số
lượng nhất định các ARFCN. Tối thiểu một TRX phải được đo kiểm một khe thời
gian.
Các phép đo phải được thực hiện
tại cấu hình ăng ten đơn, trừ trường hợp các kênh chuyển mạch gói có tốc độ ký
hiệu cao hơn và các kênh trong chế độ VAMOS có cấu hình hai ăng ten nhưng không
tương quan hoặc sử dụng độ tăng ích khác nhau giữa các nhánh.
Hai tín hiệu vào phải được đưa
tới đầu nối RX tương ứng qua mạng phối ghép. Khi đo kiểm, mỗi tín hiệu được đưa
qua một bộ mô phỏng pha đinh đa đường (MPS) như mô tả tại mục B.1 của ETSI TS
151 021, trừ các trường hợp các độ lệch tần số của tín hiệu nhiễu so với tín
hiệu mong muốn bằng 400 kHz, tại đó bộ tạo nhiễu phải ở chế độ tĩnh, nếu không
thì như nêu trong Bảng 25 và 26. Các điều kiện truyền lan pha đinh đa đường
phải là không tương quan. Trong trường hợp các kênh ở chế độ VAMOS, hai tín
hiệu mong muốn đầu vào và hai tín hiệu nhiễu đưa vào từng đầu nối ăng ten máy
thu phải qua bộ mô phỏng pha đinh đa đường để các điều
kiện truyền lan pha đinh đa đường giữa các tín hiệu vào và tất cả các ăng ten
máy thu là không tương quan. Các độ lệch tần số và các mức liên quan của các
tín hiệu nhiễu được quy định trong Bảng 23 đối với kịch bản đo VUTS-2. Các tín
hiệu mong muốn trên kênh VAMOS phụ 1 và kênh VAMOS phụ 2 phải được điều chế
GMSK và được mã hóa theo kiểu kênh trong Bảng 30. Các tín hiệu nhiễu phải được
điều chế GMSK bằng dòng bít giả ngẫu nhiên không có phần giữa. Các tín hiệu đầu
vào phải sử dụng các dòng bit giả ngẫu nhiên độc lập với nhau.
Bảng 23 -
Các kịch bản đo mức nhiễu chuẩn đối với các kênh trong chế
độ VAMOS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín
hiệu nhiễu
Mức
công suất của bộ tạo nhiễu (*)
TSC
Dải trễ
của bộ tạo nhiễu
VUTS-2
Kênh lân cận 1 (*)
-
Không
Không
trễ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
dB
Không
Không
trễ
CHÚ THÍCH (*): Mức công suất
tương quan với kênh lân cận 1.
(**): Cả hai bộ tạo nhiễu đều
trên cùng tần số kênh lân cận.
Mức công suất tham chiếu cho cả
hai tín hiệu phải là công suất trung bình đưa tới đầu nối ăng ten RX của BTS.
Công suất này được đo bằng cách lấy trung bình của tổng công suất trên các
đường riêng lẻ.
Đối với các kênh chuyển mạch kênh
được điều chế GMSK, trừ các kênh ở chế độ VAMOS, tín hiệu mong muốn phải có mức
công suất như quy định trong Bảng 24 có điều chế GSM thường. Trường hợp
pico-BTS hoặc BTS đa sóng mang vùng nhỏ thì công suất quy định trong Bảng 24
phải cao hơn 4 dB khi đo kiểm với độ lệch của bộ tạo nhiễu là 400 kHz.
Đối với các kênh chuyển mạch gói
và các kênh ECSD điều chế 8PSK, tín hiệu mong muốn phải là (X - 9 dB + Ir) với
“X” là công suất quy định trong Bảng 24 và “Ir” là tỷ số nhiễu đồng kênh được
quy định trong Bảng 28. Đối với các kênh chuyển mạch gói điều chế QPSK, 16-QAM
và 32-QAM với nhiễu kênh lân cận 200 kHz, tín tín hiệu mong muốn phải là (X + 9
dB + lar) với “X” là công suất quy định trong Bảng 24 và “lar” là tỷ số nhiễu
được quy định trong Bảng 29.
Đối với các kênh ở chế độ VAMOS,
với kịch bản đo VUTS-2 kênh VAMOS phụ 2 phải có mức công suất là (X + 9 dB +
Ir) với “X” là công suất quy định trong Bảng 24 và “Ir” là tỷ số nhiễu trên
sóng mang được quy định trong Bảng 30, trường hợp BTS đa sóng mang vùng nhỏ thì
áp dụng Bảng 31. Kênh VAMOS phụ 1 phải có mức công suất tương ứng với kênh VAMOS
phụ 2 tùy theo giá trị SCPIR_UL trong Bảng 30.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại BTS
Mức
trung bình của tín hiệu đo kiểm tới RX
GSM 900 / DCS 1 800
-84 dBm
GSM 900 micro-BTS M1
-77 dBm
GSM 900 micro-BTS M2
-72 dBm
GSM 900 micro-BTS M3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GSM 900 pico-BTS P1
-68 dBm
(*)
DCS 1 800 micro-BTS M1
-82 dBm
DCS 1 800 micro-BTS M2
-77 dBm
DCS 1 800 micro-BTS M3
-72 dBm
DCS 1 800 pico-BTS P1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GSM 900/DCS 1 800 đa sóng mang
vùng rộng
-84 dBm
GSM 900/DCS 1 800 đa sóng mang
vùng trung bình
-78 dBm
GSM 900/DCS 1 800 đa sóng mang
vùng nhỏ
-70 dBm
(*)
CHÚ THÍCH
(*): mức công suất phải tăng 4 dB đối với các phép đo thực hiện với độ lệch
của bộ tạo nhiễu bằng 400 kHz.
Tín hiệu nhiễu phải là tín hiệu
liên tục và có điều chế GSM bằng một chuỗi bit giả ngẫu nhiên
không có phần giữa khe (midamble). Nếu TRX hỗ trợ 8-PSK, 16-QAM và 32-QAM
tại tốc độ ký hiệu bình thường thì TRX phải được đo kiểm
bằng tín hiệu nhiễu có điều chế GMSK và tín hiệu nhiễu có điều chế 8-PSK, trừ khi
chứng minh được chỉ cần đo kiểm bằng tín hiệu nhiễu có điều chế GMSK hoặc
8-PSK.
Nếu tín hiệu mong muốn có tốc độ
ký hiệu cao hơn thì TRX phải được đo kiểm về chỉ tiêu nhiễu kênh lân cận (200
kHz) với tín hiệu nhiễu ở tốc độ ký hiệu cao hơn, sử dụng cùng
kiểu điều chế và bộ lọc sửa dạng xung như tín hiệu mong muốn, còn chỉ
tiêu nhiễu kênh lân cận (400 kHz) phải được đo kiểm với tín hiệu nhiễu điều
chế GMSK và với tín hiệu nhiễu điều chế 8-PSK. Nếu TR không hỗ trợ 8-PSK thì
TRX phải được đo kiểm bằng tín hiệu nhiễu điều chế
GMSK. Đối với SFH, tín hiệu nhiễu này phải gồm hoặc là một tín hiệu nhảy đồng
bộ với khe thời gian đang đo kiểm hoặc một số nguồn tín hiệu tần số cố định. Ở
trường hợp sau, số lượng các nguồn nhiễu quyết định số lượng
các tần số mà khe thời gian đang đo kiểm có thể nhảy trong điều kiện môi trường
đo kiểm, không cần quan tâm về giới hạn trên của BTS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đo kiểm
các kênh được điều chế 16-QAM, 32-QAM (cả tốc độ thường và tốc độ cao) và QPSK
phải sử dụng TSC-6 cho tín hiệu mong muốn.
Đối với các kênh chuyển mạch kênh
điều chế GMSK, ngoại trừ các kênh trong chế độ VAMOS, việc đo kiểm phải được
thực hiện với các độ lệch tần số của tín hiệu nhiễu so với tín hiệu mong muốn
và mức công suất của tín hiệu nhiễu trên tín hiệu mong muốn như quy định tại
Bảng 25.
Đối với các kênh chuyển mạch gói
và ECSD, việc đo kiểm phải được thực hiện với các độ lệch tần số của tín hiệu
nhiễu so với tín hiệu mong muốn, tỷ số tín hiệu sóng mang trên nhiễu và tỷ số
nhiễu đồng kênh (C/lc) như quy định trong Bảng 26. Tỷ số nhiễu đồng kênh
nhỏ nhất (C/lc) đối với tất cả tổ hợp của loại kênh logic và điều kiện truyền
lan được quy định tại Bảng 28.
Đối với các kênh trong chế độ
VAMOS, việc đo kiểm phải được thực hiện theo kịch bản đo kiểm trong Bảng 23 với
tỷ số tín hiệu trên nhiễu quy định tại Bảng 30. Đối với BTS đa sóng mang thì áp
dụng Bảng 31.
Trường hợp có nhảy tần chậm (SFH)
thì tín hiệu nhiễu phải trên cùng ARFCN như tín hiệu mong muốn trên phần hữu
ích của cụm khe thời gian. Đối với BTS thường và micro-BTS thì chỉ cần đo kiểm
ở điều kiện truyền lan đa đường TU50 (không SFH) và đối
với pico-BTS thì chỉ cần đo kiểm ở điều kiện truyền lan đa đường TI5 (không
SFH).
Bảng 25 -
Loại bỏ nhiễu kênh lân cận đối với các kênh chuyển mạch kênh ngoại trừ ECSD
Độ lệch
của các tín hiệu nhiễu:
Tỷ số
tín hiệu sóng mang trên nhiễu
Pha
đinh của tín hiệu nhiễu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pico-BTS
và BTS đa sóng mang vùng nhỏ
200 kHz
-9 dB
-5 dB
có
400 kHz
-41 dB
-37 dB
không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu
điều chế của tín hiệu mong muốn
8-PSK
16-QAM
và 32-QAM với tốc độ ký hiệu bình thường
QPSK,
16-QAM và 32-QAM với tốc độ ký hiệu cao
Pha
đinh của tín hiệu nhiễu
Độ lệch
của các tín hiệu nhiễu:
Tỷ số
tín hiệu sóng mang trên nhiễu
Tỷ số
tín hiệu sóng mang trên nhiễu
Tỷ số
tín hiệu sóng mang trên nhiễu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 29
Bảng 29
Bảng 29
có
400 kHz
C/lc -
50 dB
C/lc -
48 dB
C/lc -
44,5 dB
(QPSK)
C/lc - 43
dB
(16-QAM)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
có
Đối với các kênh được điều chế
QPSK, 16-QAM và 32-QAM có tốc độ cao, khi đo kiểm kênh lân cận (400 kHz) thì
tín hiệu mong muốn phải đi qua bộ lọc sửa dạng xung băng rộng. Đối với trường
hợp đo kiểm kênh lân cận (200 kHz) thì tín hiệu mong muốn phải đi qua bộ lọc
sửa dạng xung theo Bảng 29.
Đối với các kênh ở chế độ VAMOS
thì thời gian và độ lệch tần số phải áp dụng với kênh VAMOS phụ 1 tương ứng với
kênh VAMOS phụ 2. Các độ lệch phải là độ rộng cụm được áp dụng và lấy từ chuỗi
mẫu phù hợp với phân bố xác suất trong phương trình
3.3.7a đối với độ lệch thời gian và phương trình 3.3.7b đối với độ lệch tần số.
Bảng 27 -
Các tham số phân bố xác suất
Băng
tần
900
1 800
μ
45 Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
σ
10 Hz
17 Hz

CHÚ THÍCH: có thể sử dụng bất kỳ
chuỗi mẫu nào đáp ứng các tiêu chí này.
Bảng 28 -
Tỷ số nhiễu đồng kênh (C/lc) đối với các kênh chuyển mạch gói và các kênh ECSD
GSM 900
Loại
kênh
Đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TU50
(không SFH)
TI5
(không SFH)
PDTCH/MCS-5
dB
15,5
19,5
PDTCH/MCS-6
dB
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PDTCH/MCS-7
dB
24
28
PDTCH/MCS-8
dB
30
34
PDTCH/MCS-9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
37
E-TCH/F43,2 NT
dB
19,5
23,5
E-TCH/F32,0 T
dB
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E-TCH/F28,8 T
dB
17,5
21,5
E-TCH/F28,8 NT
dB
14,5
18,5
CHÚ THÍCH: Các tỷ số tín hiệu
sóng mang/nhiễu trong bảng này chỉ sử dụng để tính mức tín hiệu mong muốn
sử dụng cho chỉ tiêu nhiễu kênh lân cận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DCS 1
800
Loại
kênh
Đơn vị
Tỷ số
tín hiệu sóng mang/nhiễu đối với các
điều kiện truyền lan xác định
TU50
(không SFH)
TI5
(không SFH)
PDTCH/MCS-5
dB
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PDTCH/MCS-6
dB
17,5
22
PDTCH/MCS-7
dB
26
28
PDTCH/MCS-8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 **
34
PDTCH/MCS-9
dB
29 **
37
E-TCH/F43,2 NT
dB
19,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E-TCH/F32,0 T
dB
16
21
E-TCH/F28,8 T
dB
16
21,5
E-TCH/F28,8 NT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
18,5
CHÚ THÍCH 1: Hoạt động tại mức
BLER 30% được đánh dấu là (**).
CHÚ THÍCH 2: Các tỷ số tín hiệu
sóng mang/nhiễu trong bảng này chỉ sử dụng để tính
mức tín hiệu mong muốn sử dụng cho chỉ tiêu
nhiễu kênh lân cận.
Bảng 29 -
Tỷ số nhiễu kênh lân cận (C/la) đối với các kênh EGPRS, EGPRS2 và ECSD
GSM 900
Loại
kênh
Đơn vị
Tỷ số
tín hiệu sóng mang/nhiễu đối với các điều kiện truyền lan xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TI5
(không SFH)
Chú
giải
PDTCH/MCS-5
dB
-2
2
PDTCH/MCS-6
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
PDTCH/MCS-7
dB
8,5
12,5
PDTCH/MCS-8
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13**
PDTCH/MCS-9
dB
13,5**
17,5**
PDTCH/UAS-7
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,5
PDTCH/UAS-8
dB
11
15
PDTCH/UAS-9
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,5
PDTCH/UAS-10
dB
17
21
PDTCH/UAS-11
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,5
PDTCH/UBS-5
dB
-16,5
-12,5
Các tín hiệu đầu vào được tạo
bằng bộ lọc sửa dạng xung băng rộng
(xem
chú thích 2)
PDTCH/UBS-6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-14,0
-10,0
PDTCH/UBS-7
dB
-9,5
-5,5
PDTCH/UBS-8
dB
-6,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PDTCH/UBS-9
dB
-3,5
0,5
PDTCH/UBS-10
dB
1,0
5,0
PDTCH/UBS-11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,0
13,0
PDTCH/UBS-12
dB
13,5
17,5
PDTCH/UBS-5
dB
-14,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tín hiệu đầu
vào được tạo bằng bộ lọc sửa dạng xung băng hẹp
(xem
chú thích 2)
PDTCH/UBS-6
dB
-11,0
-7,0
PDTCH/UBS-7
dB
-2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PDTCH/UBS-8
dB
0,5
4,5
PDTCH/UBS-9
dB
2,0
6,0
PDTCH/UBS-10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,0
13,0
PDTCH/UBS-11
dB
13,0
17,0
PDTCH/UBS-12
dB
14,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E-TCH/F43,2 NT
dB
3,5
7,5
E-TCH/F32,0 T
dB
-2,5
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E-TCH/F28,8 T
dB
0,5
4,5
E-TCH/F28,8NT
dB
-1,5
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Hoạt động
tại mức BLER 30% được đánh dấu là (**).
CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu
PDTCH/UBS-5 đến 12 áp dụng đối với cấu hình 2 ăng ten. Tín hiệu nhiễu phải sử
dụng tốc độ ký hiệu cao và được tạo ra với cùng kiểu điều chế và bộ lọc sửa
dạng xung như tín hiệu mong muốn.
DCS 1
800
Loại
kênh
Đơn vị
Tỷ số
tín hiệu sóng mang/nhiễu đối với
các điều kiện truyền lan xác định
TU50
(không SFH)
TI5
(không SFH)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PDTCH/MCS-5
dB
-2
2
PDTCH/MCS-6
dB
1,5
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PDTCH/MCS-7
dB
10,5
12,5
PDTCH/MCS-8
dB
10**
13**
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PDTCH/MCS-9
dB
16**
17,5**
PDTCH/UAS-7
dB
9,5
13,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PDTCH/UAS-8
dB
12
15
PDTCH/UAS-9
dB
15,5
17,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PDTCH/UAS-10
dB
24,5
21
PDTCH/UAS-11
dB
20,5**
27,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PDTCH/UBS-5
dB
-13,0
-12,5
Các tín hiệu đầu
vào được tạo bằng bộ lọc sửa dạng xung
băng rộng
(xem
chú thích 2)
PDTCH/UBS-6
dB
-10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PDTCH/UBS-7
dB
-5,5
-5,5
PDTCH/UBS-8
dB
-2,0
-2,0
PDTCH/UBS-9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5
0,5
PDTCH/UBS-10
dB
5,0
5,0
PDTCH/UBS-11
dB
14,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PDTCH/UBS-12
dB
20,0
17,5
PDTCH/UBS-5
dB
-10,0
-10,0
Các tín hiệu đầu vào được tạo
bằng bộ lọc sửa dạng xung băng hẹp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PDTCH/UBS-6
dB
-6,5
-7,5
PDTCH/UBS-7
dB
2,0
1,5
PDTCH/UBS-8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
4,5
PDTCH/UBS-9
dB
7,0
6,0
PDTCH/UBS-10
dB
14,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PDTCH/UBS-11
dB
12,5**
17,0
PDTCH/UBS-12
dB
14,0**
18,5
E-TCH/F43,2 NT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
7,5
E-TCH/F32,0 T
dB
-3,5
1,5
E-TCH/F28,8 T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,5
4,5
E-TCH/F28,8NT
dB
-2
2,5
CHÚ THÍCH 1: Hoạt động tại mức
BLER 30% được đánh dấu là (**).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 30 -
Tỷ số tín hiệu sóng mang/nhiễu đối với các
kênh trong chế độ VAMOS
Loại
kênh
Đơn vị
SCPIR_UL (dB)
Tỷ số
tín hiệu sóng mang/nhiễu (C/l1) đối
với các kịch bản đo trong điều kiện truyền lan TU50 (không SFH)
VUTS-2
GSM 900
DCS 1
800
TCH/HS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
-6,5
-5,5
TCH/EFS
dB
0
-3,5
-3,5
TCH/AFS 12,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
-4,5
-4,5
TCH/AFS 4,75
dB
0
-12,5
-14
TCH/AHS 7,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
-1
-1
TCH/AHS 4,75
dB
0
-7,5
-7,5
TCH/WFS 12,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
-4
-4
TCH/WFS 6,60
dB
0
-11
-11
FACCH/F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
-8,5
-8,5
FACCH/H
dB
0
-8,5
-8
SACCH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
-7,5
-7
SACCH lặp
dB
0
-14,5
-15
TCH/HS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-10
-8
-6,5
TCH/EFS
dB
-10
-7
-5
TCH/AFS 12,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-10
-7,5
-6
TCH/AHS 7,4
dB
-10
-3
0,5
TCH/WFS 12,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-10
-6,5
-5
CHÚ THÍCH: l1 tương ứng với công suất của
kênh lân cận 1.
Bảng 31 -
Tỷ số tín hiệu sóng mang/nhiễu đối với các kênh trong
chế độ VAMOS trong điều kiện truyền lan TI5 (không SFH)
Loại
kênh
Đơn vị
SCPIR_UL
(dB)
Tỷ số
tín hiệu sóng mang/nhiễu (C/l1) đối
với các kịch bản đo trong điều kiện truyền lan TI5 (không SFH)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GSM 900
DCS 1
800
TCH/HS
dB
0
-0,5
0,5
TCH/EFS
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
2,5
TCH/AFS 12,2
dB
0
1,5
1,5
TCH/AFS 4,75
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-6,5
-8
TCH/AHS 7,4
dB
0
5
5
TCH/AHS 4,75
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1,5
-1,5
TCH/WFS 12,65
dB
0
2
2
TCH/WFS 6,60
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-5
-5
FACCH/F
dB
0
-2,5
-2,5
FACCH/H
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-2,5
-2
SACCH
dB
0
-1,5
-1
SACCH lặp
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-8,5
-9
TCH/HS
dB
-10
-2
-0,5
TCH/EFS
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-1
1
TCH/AFS 12,2
dB
-10
-1,5
0
TCH/AHS 7,4
dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
6,5
TCH/WFS 12,65
dB
-10
-0,5
1
CHÚ THÍCH: l1 tương ứng với công suất của
kênh lân cận 1.
Tất cả các TRX trong cấu hình của
BTS phải được bật và phát đủ công suất trên tất cả các khe thời gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.7.2. Môi trường đo
Môi trường bình thường.
3.3.8.
Đặc tính chặn
3.3.8.1. Thủ tục đo kiểm
Nhà sản xuất phải khai báo các
tần số trung gian (từ IF1 tới IFn) sử dụng cho RX và tần số của
bộ tạo dao động nội dùng cho bộ trộn của máy thu thứ nhất.
1) Thủ tục đo kiểm được thực hiện
theo 3 bước:
a) Đo kiểm sơ bộ tùy chọn để nhận
dạng các tần số của tín hiệu nhiễu cần được nghiên cứu kỹ hơn.
b) Đo đặc tính chặn: tất cả các
tần số ngoài băng (các yêu cầu chung đối với BTS nhiều băng tần).
c) Đo chỉ tiêu đáp ứng tạp, phép
đo này chỉ cần thực hiện tại các tần số của tín hiệu nhiễu mà tại đó không đạt
được đặc tính chặn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Việc đo kiểm được thực hiện ở
cấu hình đo tùy thuộc vào kiểu máy thu:
a) Đối với tất cả các kiểu máy
thu, trừ BTS thuộc nhóm BTS đa sóng mang có máy thu đa sóng mang, hai tín hiệu
RF được đưa tới đầu nối ăng ten RX của BTS qua mạng phối ghép. Tín hiệu mong
muốn phải là tín hiệu đã điều chế GSM thường tại tần số công tác
của RX và có các mức công suất theo Bảng 32, 33, 34. Việc đo kiểm chỉ thực hiện
trong điều kiện truyền lan tĩnh.
b) Trường hợp đo kiểm BTS thuộc
nhóm BTS đa sóng mang vùng rộng và vùng trung bình và được trang bị máy thu đa
sóng mang, số lượng tín hiệu mong muốn nhiều nhất
hoặc 4, tùy theo số nào nhỏ hơn, và tín hiệu chặn phải được đưa vào đầu nối ăng ten
thu của BTS qua mạng phối ghép. Trường hợp đo kiểm BTS thuộc nhóm BTS đa sóng
mang vùng nhỏ được trang bị máy thu đa sóng mang, số lượng tín hiệu mong muốn
nhiều nhất hoặc 2, tùy theo số nào nhỏ hơn, và tín hiệu chặn phải được đưa vào
đầu nối ăng ten thu của BTS qua mạng phối ghép. Các tín hiệu mong muốn phải
được trải đều trên băng thông RF lớn nhất của máy thu. Mỗi tín hiệu mong muốn phải sử
dụng điều chế GSM thường với mức công suất tín hiệu quy định trong Bảng
32, 33, 34 tại đầu vào thu. Nếu không có yêu cầu nào quy định trong
Bảng 36 đối với sự kết hợp về công suất tín hiệu nhiễu và độ lệch tần số giữa
tín hiệu nhiễu và tín hiệu mong muốn, thì khi đánh giá có thể
loại dữ liệu đo được đối với các tín hiệu mong muốn tương ứng. Sự phân bổ tần
số trung tâm trong băng thông RF của trạm gốc được
thực hiện theo mục B.2.10, ngoại trừ các phép đo chặn ngoài băng mà tại đó có
khả năng sắp xếp trung tâm băng thông RF của BTS càng gần với tần số trung tâm
của băng tần hoạt động.
Chất lượng của tín hiệu mong muốn
cũng đồng thời được ghi lại.
Lặp lại phép đo đến khi đo kiểm
được mức nhiễu có thể áp dụng được trong Bảng 36.
Nếu BTS hỗ
trợ cả EGPRS và ECSD thì không cần thiết phải đo cả hai chế độ. Nếu BTS không
hỗ trợ TCH/FS thì phải đo kiểm mức hỗ trợ cao nhất của PDTCH/MCS-1 đến MCS-4.
Không cần quan tâm đến các kênh
logic được hỗ trợ, khi đo kiểm các tần số chặn ngoài băng thì chỉ cần đo kiểm
các kênh điều chế GMSK.
Bảng 32 -
Mức công suất của tín hiệu mong muốn để đo kiểm đặc tính chặn của TCH/FS và
PDTCH/MCS-5-9
Loại
BTS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCH/
FS
PDTCH/
MCS-5
PDTCH/
MCS-6
PDTCH/
MCS-7
PDTCH/
MCS-8
PDTCH/
MCS-9
GSM 900/DCS 1 800
-101
-98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-93
-90
-88,5
GSM 900 micro-BTS M1
-94
-91
-89,5
-86
-83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GSM 900 micro-BTS M2
-89
-86
-84,5
-81
-78
-76,5
GSM 900 micro-BTS M3
-84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-79,5
-76
-73
-71,5
GSM 900 pico-BTS P1
-85
-82
-80,5
-93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-72,5
DCS 1 800 micro-BTS M1
-99
-96
-94,5
-91
-88
-86,5
DCS 1 800 micro-BTS M2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-91
-89,5
-86
-83
-81,5
DCS 1 800 micro-BTS M3
-89
-86
-84,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-78
-76,5
DCS 1 800 pico-BTS P1
-92
-89
-87,5
-84
-81
-79,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-101
-98
-96,5
-93
-90
-88,5
GSM 900/DCS 1 800 đa sóng mang
vùng trung bình
-95
-92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-87
-84
-82,5
GSM 900/DCS 1 800 đa sóng mang
vùng nhỏ
-87
-84
-82,5
-79
-76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 33 -
Mức công suất của tín hiệu mong muốn để đo kiểm đặc tính chặn của các kênh ECSD
Loại
BTS
Mức
công suất của tín hiệu mong muốn, dBm
E-TCH/F43,2NT
E-TCH/F32,0T
E-TCH/F28,8T
E-TCH/F28,8NT
GSM 900/DCS 1 800
-94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-96,5
-97
GSM 900 micro-BTS M1
-87
-94
-89,5
-90
GSM 900 micro-BTS M2
-82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-84,5
-85
GSM 900 micro-BTS M3
-77
-84
-79,5
-80
GSM 900 pico-BTS P1
-78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-80,5
-81
DCS 1 800 micro-BTS M1
-92
-99
-94,5
-95
DCS 1 800 micro-BTS M2
-87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-89,5
-90
DCS 1 800 micro-BTS M3
-82
-89
-84,5
-85
DCS 1 800 pico-BTS P1
-85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-87,5
-88
GSM 900/DCS 1 800 đa sóng mang
vùng rộng
-94
-101
-96,5
-97
GSM 900/DCS 1 800 đa sóng mang
vùng trung bình
-88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-90,5
-91
GSM 900/DCS 1 800 đa sóng mang
vùng nhỏ
-80
-87
-82,5
-83
Bảng 34 -
Mức công suất của tín hiệu mong muốn để đo kiểm đặc tính chặn của PDTCH/MCS-1-4
Loại
BTS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PDTCH/
MCS-1
PDTCH/
MCS-2
PDTCH/
MCS-3
PDTCH/
MCS-4
GSM 900/DCS 1 800
-101
-101
-101
-98,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-94
-94
-94
-91,5
GSM 900 micro-BTS M2
-89
-89
-89
-86,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-84
-84
-84
-81,5
GSM 900 pico-BTS P1
-85
-85
-85
-82,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-99
-99
-99
-96,5
DCS 1 800 micro-BTS M2
-94
-94
-94
-91,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-89
-89
-89
-86,5
DCS 1 800 pico-BTS P1
-92
-92
-92
-89,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-101
-101
-101
-98,5
GSM 900/DCS 1 800 đa sóng mang
vùng trung bình
-95
-95
-95
-92,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-87
-87
-87
-84,5
Đo kiểm sơ bộ
4) Đo kiểm tùy chọn này được thực
hiện nhằm mục đích giảm bớt số phép đo yêu cầu tại
bước 8). Nếu thực hiện phải đo tại các tần số chỉ ra dưới đây. Phép đo này
không áp dụng đối với BTS thuộc nhóm BTS đa sóng mang
có bộ thu đa sóng mang khi đo kiểm các tần số chặn trong băng. Trường hợp BTS
thuộc nhóm BTS đa sóng mang có bộ thu đa sóng mang, nếu thực hiện đo kiểm thì
phải thực hiện thu và đánh giá đồng thời với số lượng các tín hiệu mong muốn
như mô tả trong bước 3b) khi đo kiểm các tần số chặn ngoài băng.
5) Đo kiểm được thực hiện cho một
tín hiệu nhiễu tại mọi tần số là bội số của 200 kHz và nằm trong một hoặc nhiều
băng tần số được liệt kê ở dưới đây, nhưng không bao gồm các tần số lớn hơn
12,75 GHz hoặc nhỏ hơn 600 kHz so với tín hiệu mong muốn.
a) Dải tần:
P-GSM 900: Từ 790 MHz đến 1015
MHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DCS 1 800: Từ 1 610 MHz đến 1 885
MHz.
b) P-GSM 900, E-GSM 900:
Từ Flo - (IF1 + IF2 + ... + IFn +
12,5 MHz) tới
Flo + (IF1 + 1F2 + ... + IFn +
12,5 MHz).
DCS 1 800:
Từ Flo - (IF1 + IF2 + ... +
IFn + 37,5 MHz) tới
Flo + (IF1 + IF2 + ... + IFn +
37,5 MHz).
c) Từ IF1 - 400 kHz tới IF1 +
400kHz
Trường hợp BTS thuộc nhóm BTS đa
sóng mang có máy thu đa sóng mang:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Tất cả các dải:
Từ mFlo - IF1 - 200 kHz tới mFlo
- IF1 + 200 kHz; và
từ mFlo + IF1 - 200 kHz tới mFlo
+ IF1 + 200 kHz.
e) Các bội số của 10 MHz
Trong đó:
Flo: Tần số của bộ dao động nội
dùng cho bộ trộn thứ nhất
IF1 ÷ IFn: Là
n tần số trong khoảng giữa trong phần số và phần tương tự của máy thu.
m: Các số nguyên dương
RFBW Max: băng thông
RF lớn nhất của BTS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Tín hiệu nhiễu là tín hiệu
điều tần có tần số điều chế là 2 kHz và độ di tần đỉnh bằng ±100 kHz.
7) Đối với các dải tần số:
P-GSM 900: Từ 870 MHz đến 925
MHz.
E-GSM 900: Từ 860 MHz đến 925
MHz.
DCS 1 800: Từ 1 690 MHz đến 1 805
MHz.
Mức của tín hiệu nhiễu nằm trong
các dải trên tại đầu vào máy thu, trừ BTS thuộc nhóm BTS đa sóng mang có bộ thu
đa sóng mang, phải là:
GSM 900: -3 dBm.
DCS 1 800: -15 dBm.
Đối với các tín hiệu nhiễu trên
các tần số khác thì mức tín hiệu nhiễu phải là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BTS thuộc nhóm BTS đa sóng mang
có bộ thu đa sóng mang: -9 dBm.
Phải đo RBER đối với kênh TCH/FS
dùng bit loại II và BLER đối với kênh hỗ trợ PDTCH/MCS-x với x thấp nhất và
điều chế 8-PSK (x = 5 nếu BTS hỗ trợ tất cả các kiểu mã hóa) và/hoặc kênh
E-TCH/F43,2 NT hoặc BLER (hoặc BER) tại tốc độ dữ liệu cao nhất và nếu BTS
không hỗ trợ TCH/FS thì đo BLER đối với PDTCH/MCS-1 đến MCS-4 đã được đo kiểm.
Các tần số, tại đó RBER > 10% và/hoặc BLER > 25 % hoặc BER > 0,25%
phải được ghi lại để phân tích sâu hơn. Trọng số thống kê lỏng có thể sử dụng
trong phép đo này để so sánh với bước 9).
Đo kiểm đặc tính chặn
8) Nếu đã đo kiểm sơ bộ thì đo
kiểm này phải được thực hiện tại tất cả các tần số đã được ghi lại ở bước 7).
Nếu chưa đo kiểm sơ bộ thì đo kiểm này phải được
thực hiện tại tất cả các tần số ở bước 5). Đối với BTS thuộc nhóm
BTS đa sóng mang có bộ thu đa sóng mang thì phải
thực hiện phép đo này khi đo kiểm các tần số chặn trong băng bất kể đã thực
hiện việc đo kiểm sơ bộ hay chưa.
Tín hiệu nhiễu phải không được
điều chế và có mức tại đầu vào RX như trong Bảng 36 và 37.
9) Các kênh trong Bảng 18 nếu
được hỗ trợ thì phải đo kiểm trừ các tần số chặn ngoài băng là nơi chỉ phải đo
các kênh điều chế bằng GMSK. Tất cả các tần số mà tại đó giới hạn trong Bảng 18
bị vượt quá phải được ghi lại. Trường hợp BTS thuộc nhóm BTS đa sóng mang có bộ
thu đa sóng mang thì các tần số này phải được ghi
riêng cho từng tần số tín hiệu mong muốn.
Đối với các kênh chuyển mạch gói
thì các phép đo và yêu cầu áp dụng cho BTTI không có PAN.
Đối với phép đo này, các tần số
trong băng được định nghĩa như Bảng 35.
Bảng 35 -
Định nghĩa các tần số trong băng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần
trong băng liên quan
P-GSM
900
870 MHz
đến 925 MHz
E-GSM
900
860 MHz
đến 925 MHz
DCS 1
800
1 690
MHz đến 1 805 MHz
Phương pháp đo kiểm BER phải tuân
thủ Phụ lục A của ETSI TS 151 021.
Trường hợp BTS thuộc nhóm BTS đa
sóng mang có bộ thu đa sóng mang thì thực hiện đo kiểm có thể được rút ngắn bằng
cách đo đồng thời các kênh logic khác nhau trên các sóng mang khác nhau. Tỷ lệ
lỗi phải được đánh giá riêng đối với từng tín hiệu mong muốn và trên cùng một
khoảng thời gian như nhau đối với mọi tín hiệu mong muốn, được xác định là
khoảng thời gian đo kiểm dài nhất của một kênh logic.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 36 -
Mức tín hiệu nhiễu để đo đặc tính chặn đối với các
BTS trừ BTS đa sóng mang có máy thu đa sóng mang
GSM 900
(dBm)
DCS 1
800 (dBm)
Dải tần
micro
và pico-BTS
micro
và pico-BTS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M1
M2
M3
P1
BTS
M1
M2
M3
P1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fo ± 600
kHz
-26
-31
-26
-21
-34
-35
-40
-35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-41
800 kHz ≤ |f- fo| <
1,6 MHz
-16
-21
-16
-11
-34
-25
-30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-20
-41
1,6 MHz ≤ |f- fo| <
3 MHz
-16
-21
-16
-11
-26
-25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-25
-20
-31
3 MHz ≤
|f - fol
-13
-21
-16
-11
-18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-30
-25
-20
-23
Ngoài băng
8
8
8
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
0
0
0
CHÚ THÍCH 1: f tham chiếu đến
tín hiệu chặn nhiễu và fo tham chiếu
đến tín hiệu mong muốn được đo kiểm.
CHÚ THÍCH 2: Đối với BTS
thuộc nhóm BTS đa sóng mang vùng rộng không có máy thu đa sóng mang thì áp
dụng các yêu cầu đối với BTS.
Bảng 37 -
Mức tín hiệu nhiễu để đo đặc tính chặn đối với các BTS
đa sóng mang có máy thu đa sóng mang
Băng
tần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DCS 1
800 (dBm)
Nhóm
BTS đa sóng mang
WA
MR
LA
WA
MR
LA
Trong băng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fo ± 600 kHz
-35
-30
-22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-30
-22
800 kHz ≤ |f - fo| <
1,6 MHz
-25
& -16
-20
& -15
-12
& -7
-25
-20
-12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-25
& -16
-20
& -15
-12
& -7
-25
-20
-12
3 MHz ≤ |f - fo|
-25
hoặc -16
-20
hoặc -15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-25
-20
-12
Ngoài băng
Mức chung
-15
-15
-15
-15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-15
Co-siting
16
8
-6
16
8
-6
CHÚ THÍCH 1: f tham chiếu
đến tín hiệu chặn nhiễu và fo tham chiếu đến tín hiệu mong muốn được
đo kiểm. Trường hợp có nhiều hơn một tín hiệu mong muốn được đo kiểm thì một
tín hiệu mong muốn được đo kiểm fo tham chiếu đến từng tín hiệu mong
muốn được đo kiểm như mô tả trong bước 3b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 38 -
Mức tăng của tín hiệu mong muốn ở GSM 900 đối với BTS đa
sóng mang có bộ thu đa sóng mang
Vùng
rộng
Vùng
trung bình
Vùng
nhỏ
Mức tín
hiệu nhiễu
Mức
tăng của tín hiệu mong muốn
Mức tín
hiệu nhiễu
Mức
tăng của tín hiệu mong muốn
Mức tín
hiệu nhiễu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ -25
dBm
+0 dB
≤ -20
dBm
+0 dB
≤
-12 dBm
+0 dB
>
-25 dBm và ≤ -20 dBm
+5 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+5 dB
>
-12 dBm và ≤ -7 dBm
+9 dB
>
-20 dBm và ≤ -16 dBm
+9 dB
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Đối với P-GSM 900 và E-GSM 900
mức chặn trong băng từ 925 MHz đến 935 MHz được nới lỏng về 0 dBm.
Đo kiểm đáp ứng tạp
10) Thủ tục đo kiểm này phải được
thực hiện tại tất cả các tần số và các kênh đã được ghi lại ở bước 9). Tín hiệu
nhiễu phải không được điều chế và có mức là: -43 dBm. Trường hợp BTS thuộc nhóm
BTS đa sóng mang có bộ thu đa sóng mang thì phép đo này phải được thực hiện với
việc thu và đánh giá đồng thời các tín hiệu mong muốn như mô tả trong bước 3b).
11) Phải đo RBER của
TCH/FS dùng các bit loại II và BLER đối với kênh hỗ trợ PDTCH/MCS-x với x thấp
nhất và điều chế 8-PSK (x = 5 nếu BTS hỗ trợ tất cả các kiểu mã hóa) và/hoặc
BLER đối với E-TCH/F43,2NT hoặc BLER (hoặc BER) đối với tốc độ dữ liệu cao nhất
và nếu không hỗ trợ TCH/FS thì đo BLER đối với các kênh PDTCH/MCS-1 đến MCS-4
đã được đo kiểm.
3.3.8.2. Môi trường đo
Môi trường bình thường.
3.3.9. Các đặc tính
xuyên điều chế
3.3.9.1. Thủ tục đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ba tín hiệu được đưa tới máy thu
qua mạng phối ghép. Công suất của các tín hiệu được đo tại đầu nối ăng ten RX.
Tín hiệu mong muốn có mức công
suất như trong Bảng 32, 33 và 34. Chỉ các tín hiệu mong muốn với BTTI và không
có PAN mới cần đo kiểm.
Tín hiệu thứ 2 là một tín hiệu
nhiễu được điều chế GMSK bằng một chuỗi bit giả ngẫu nhiên có tần số cao hơn
tần số của tín hiệu mong muốn là 1,6 MHz. Trong phần hữu ích của cụm thuộc tín
hiệu mong muốn, tín hiệu nhiễu được điều chế bằng chuỗi con 148 bit bất kỳ của
chuỗi 511 bit (Khuyến nghị ITU-T O.153 tập IV.4) và có công
suất bằng -43 dBm đối với GSM 900 và -49 dBm đối với DCS 1 800.
CHÚ THÍCH:
Tín hiệu này có thể là tín hiệu liên tục được điều chế bằng chuỗi 511 bit.
Tín hiệu thứ 3 là một tín hiệu
nhiễu và không được điều chế. Tần số tín hiệu nhiễu cao hơn tần số của tín hiệu
mong muốn là 800 kHz và có công suất bằng -43 dBm đối với GSM 900 và -49 dBm
đối với DCS 1 800.
Các tín hiệu khác nhau được minh
họa trên Hình 3.

Hình 3 - Ví
dụ về triệt xuyên điều chế của RX
Trường hợp BTS thuộc nhóm BTS đa
sóng mang có bộ thu đa sóng mang thì hai mức tín hiệu nhiễu phải giảm về 0 dB,
+2 dB và +5 dB tương ứng với BTS vùng rộng, vùng trung bình và vùng hẹp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bit loại II không được bảo vệ
thu được từ RX của BTS sau giải mã kênh và trước khi ngoại suy phải được so
sánh với các bit loại II không được bảo vệ ban đầu từ BSSTE.
Phải đo RBER của TCH/FS dùng các
bit loại II và BLER đối với kênh hỗ trợ PDTCH/MCS-x với x thấp nhất và điều chế
8-PSK (x = 5 nếu BTS hỗ trợ tất cả các kiểu mã hóa) và
E-TCH/F43,2 NT hoặc BLER (hoặc BER) đối với tốc độ dữ liệu cao nhất và nếu
không hỗ trợ TCH/FS thì đo BLER đối với các kênh PDTCH/MCS-1 đến MCS-4 đã được
đo kiểm.
Phải lặp lại phép đo cho các tần
số của tín hiệu không mong muốn thấp hơn tần số sóng mang của tín hiệu mong
muốn.
3.3.9.2. Môi trường đo
Môi trường bình thường.
3.3.10.
Triệt điều chế biên độ (AM)
3.3.10.1. Thủ tục đo kiểm
Nếu BTS hỗ trợ SFH thì khi đo phải tắt chế
độ này. Phép đo chỉ được thực hiện trong các điều kiện tĩnh:
a) Trường hợp BTS không thuộc
nhóm BTS đa sóng mang hoặc thuộc nhóm BTS đa sóng mang nhưng không có máy thu
đa sóng mang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Trường hợp BTS thuộc nhóm BTS
đa sóng mang có máy thu đa sóng mang
Trường hợp BTS thuộc loại vùng
rộng và vùng trung bình, BTS phải được cấu hình theo mục B.2.10 với số lượng
lớn nhất tín hiệu mong muốn hoặc bốn (4), tùy theo số nào nhỏ hơn, áp dụng đối
với các kênh với mức tín hiệu tại đầu vào máy thu quy định trong Bảng 32, 33 và
34.
Trường hợp BTS thuộc loại vùng
nhỏ, BTS phải được cấu hình theo mục B.2.10 với số lượng lớn nhất tín hiệu mong
muốn hoặc hai (2), tùy theo số nào nhỏ hơn, áp dụng đối với các kênh với mức
tín hiệu tại đầu vào máy thu quy định trong Bảng 32, 33 và 34.
Các tần số của các tín hiệu mong
muốn được phân bổ càng đối xứng càng tốt trong phạm vi và xung quanh tần số
trung tâm của băng thông RF lớn nhất của trạm gốc với hai tín hiệu mong muốn
tại các tần số cách tín hiệu nhiễu 6,0 MHz, các tín hiệu mong muốn còn lại nằm
tại biên của băng thông RF lớn nhất, miễn là khoảng cách tần số trong các cặp
tần số tương ứng tối thiểu bằng 600 kHz, như thể hiện trong Hình 4.
Nếu băng thông RF lớn nhất của
trạm gốc không cho phép phân bố các tín hiệu ở khoảng cách 6 MHz và lớn hơn về
hai phía của tín hiệu nhiễu theo mô tả trên thì tần số của tín hiệu nhiễu được
phân bố để có khoảng cách tần số giữa tín hiệu mong muốn và tín hiệu nhiễu về
một phía phải ≥ 6 MHz như mô tả trên và các tín hiệu mong muốn khác vẫn có thể
phân bố tại biên của băng thông RF lớn nhất của trạm gốc với khoảng cách tần số
trong các cặp tần số tương ứng tối thiểu bằng 600 kHz.
CHÚ THÍCH 1: Nếu số lượng tín
hiệu mong muốn lớn nhất là ba (3) thì mô tả nêu trên thì so với cấu Hình 4 tín
hiệu, tín hiệu phía ngoài có khoảng cách tần số đến nhiễu nhỏ nhất trong cấu
Hình 4 tín hiệu được bỏ ra ngoài. Nếu số lượng tín hiệu mong muốn lớn nhất là
hai (2) thì cả hai tín hiệu phía ngoài được bỏ ra.
Các tín hiệu mong muốn phải có
cùng điều chế GSM thường.
Nếu BTS hỗ trợ cả EGPRS và ECSD
thì không cần thiết phải thực hiện đo cả hai chế độ. Nếu BTS
không hỗ trợ TCH/FS thì phải đo kiểm các kênh cao nhất được hỗ trợ từ
PDTCH/MCS-1 đến MCS-4.
Tín hiệu nhiễu được điều chế GMSK
theo các đặc tính GSM (có hoặc không có phần giữa khe) bằng chuỗi bit giả ngẫu
nhiên có chiều dài ít nhất là 511 bit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 -
Phân bố các tín hiệu mong muốn và tín hiệu nhiễu
CHÚ THÍCH 2: Một chuỗi 148 bit
trong chuỗi 511 bit giả ngẫu nhiên được định nghĩa
trong Khuyến nghị ITU-T O.153 tập IV.4.
i) Trường hợp BTS không thuộc
nhóm BTS đa sóng mang hoặc thuộc nhóm BTS đa sóng mang nhưng không có máy thu
đa sóng mang
Tần số (f) của tín hiệu nhiễu
phải nằm trong băng thu liên quan cách ARFCN được đo kiểm tối thiểu 6 MHz. Tần
số f là bội số của 200 kHz và cách đáp ứng giả bất kỳ xác định trong bước đo 9)
mục 3.3.8 tối thiểu 2 ARFCN.
ii) Trường hợp BTS thuộc nhóm BTS
đa sóng mang có máy thu đa sóng mang
Tần số (f) của tín hiệu nhiễu
phải nằm trong băng thông RF lớn nhất của BTS cách (các) ARFCN được đo kiểm tối
thiểu 6 MHz. Tần số f là bội số của 200 kHz và cách đáp ứng giả bất kỳ
xác định trong bước đo 9) mục 3.3.8.2 tối thiểu 2 ARFCN.
Kết quả đo của các tín hiệu mong
muốn cách tín hiệu nhiễu ≥ 6 MHz phải được ghi lại đồng thời và không được phân
bổ lại các nguồn của máy thu trong quá trình đo.
Trường hợp BTS thuộc nhóm BTS đa
sóng mang có máy thu đa sóng mang, thời gian đo có thể rút bớt bằng cách đo
đồng thời các kênh logic khác nhau trên các sóng mang khác nhau. Tỷ lệ lỗi phải
được đánh giá riêng cho từng tín hiệu mong muốn và trên khoảng thời gian như
nhau đối với mọi tín hiệu mong muốn, được xác định là thời gian đo kiểm dài
nhất của kênh logic được đo kiểm.
Tín hiệu nhiễu phải có một khe
thời gian hoạt động, đáp ứng mặt nạ công suất/thời gian
trong Phụ lục A của TS 145 005. Các cụm phát di phải được đồng bộ nhưng trễ
so với các cụm của tín hiệu mong muốn một khoảng thời gian từ 61
đến 86 chu kỳ ký hiệu. Mức trung bình của nhiễu trên phần hữu ích của cụm được
định nghĩa trong Bảng 39.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BTS đa
sóng mang
micro-BTS
pico-BTS
BTS
(dBm)
WA
(dBm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(dBm)
LA
(dBm)
M1
(dBm)
M2
(dBm)
M3
(dBm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(dBm)
GSM 900
-31
-31
-26
-18
-34
-29
-24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DCS 1
800
-35
-35
-30
-22
-33
-28
-23
-26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Khi
đo kiểm yêu cầu này cần thiết phải có một bộ lọc notch để đảm bảo không ảnh
hưởng đến hoạt động đồng kênh của máy thu.
3.3.10.2. Môi trường đo
Môi trường bình thường.
3.3.11.
Phát xạ giả từ đầu nối ăng ten của máy thu
3.3.11.1. Thủ tục đo kiểm
Máy phát được cấu hình với một
TRX hoạt động ở tần số M của kênh RF và phát toàn bộ công suất trên tất cả các
khe thời gian.
Trong trường hợp BTS có phân tập,
các yêu cầu của mục này áp dụng cho từng đầu nối ăng ten của RX.
Trường hợp BTS có một hoặc nhiều
bộ song công thì những yêu cầu của mục 2.2.3 áp dụng đối với bất kỳ đầu nối ăng
ten nào dùng làm cổng cho cả (các) máy thu và (các) máy phát, do đó không cần
phải thực hiện các phép đo trên các cổng này.
Đầu nối ăng ten RX phải nối tới
máy phân tích phổ hoặc Vôn mét chọn tần có cùng trở kháng đặc tính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất phải được đo trên các
khoảng tần số cho trong Bảng 40.
Bảng 40 -
Điều kiện đo đối với các phát xạ giả dẫn từ đầu nối ăng ten RX
Băng
tần số
Độ lệch
tần số
Băng
thông phân giải
Từ 100 kHz đến 50 MHz
10 kHz
Từ 50 MHz đến 500 MHz và nằm
ngoài băng tần phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 2 MHz
≥
5 MHz
30 kHz
100
kHz
Từ 500 MHz đến
1 GHz và nằm ngoài băng tần phát
Độ
lệch khỏi biên của băng phát
≥ 2 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 5 MHz
100 kHz
≥ 10
MHz
300 kHz
≥ 20
MHz
1 MHz
≥ 30
MHz
3 MHz
Từ 1 GHz đến
12,75 GHz và nằm ngoài băng tần phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 2 MHz
30 kHz
≥ 5 MHz
100 kHz
≥ 10
MHz
300
kHz/1 MHz (*)
≥ 20
MHz
1 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 MHz
Trong băng tần phát
Độ lệch
khỏi tần số sóng mang phát
≥
1,8 MHz
≥
6 MHz
30 kHz
100 kHz
CHÚ THÍCH (*): Băng
thông đo kiểm 1 MHz chỉ áp dụng đối với BTS thuộc nhóm BTS đa sóng mang có bộ
thu đa sóng mang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường bình thường.
3.3.12.
Phát xạ giả bức xạ
Đối với BTS có một vỏ đơn như Hình 5 và 6
thì các phát xạ giả bức xạ được đo từ vỏ của BTS bao gồm các phát xạ do các máy
phát của thiết bị vô tuyến.
Đối với BTS có nhiều vỏ như Hình
5 và 7 thì các phát xạ giả bức xạ từ BTS với khối vô tuyến số và khối vô
tuyến được đo riêng rẽ.
Khái niệm cổng vỏ như được mô tả
trong Hình 5, khái niệm chi tiết được nêu trong mục 1.4.
CHÚ THÍCH:
ví dụ về cổng: bất kỳ điểm kết nối nào trên thiết bị dùng
để kết nối các cáp đến hoặc đi từ thiết bị đều được coi là cổng (xem Hình 5).

Hình
5 - Ví dụ về các cổng

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 7 -
BTS có nhiều vỏ
3.3.12.1. Thủ tục đo kiểm
a) Khu vực đo kiểm phải tuân thủ
các yêu cầu trong Khuyến nghị ITU-R SM.329-12. BTS phải được đặt trên thiết bị
phi dẫn và sử dụng nguồn cung cấp thông qua một bộ lọc RF để ngăn những bức xạ
từ dây nguồn. Phương pháp đo trong Khuyến nghị ITU-R SM.329-12 được áp dụng
ngoại trừ những trường hợp không phù hợp với quy chuẩn này.
Bức xạ của các thành phần tạp bất
kỳ được phát hiện qua ăng ten đo và máy thu đo (ví dụ: máy phân tích phổ). Tại
mỗi tần số khi xuất hiện phát xạ giả, phải xoay tròn BTS và điều chỉnh độ cao
của ăng ten đo kiểm để đạt được mức thu lớn nhất. Công
suất bức xạ hiệu dụng của thành phần tạp được xác định bằng phương pháp đo thay
thế. Phép đo phải được lặp lại với ăng ten đo trong mặt phẳng phân cực trực
giao.
b) BTS phải được cấu hình với một
TRX hoạt động tại mức công suất ra lớn nhất trên tất cả các khe thời gian tại
các ARFCN xác định. Chế độ nhảy tần chậm phải tắt.
CHÚ THÍCH: có thể cần phải thực
hiện các bước đo để đảm bảo các phát xạ từ các máy phát khác không hoạt động
không làm ảnh hưởng đến kết quả đo. Việc này có thể thực
hiện bằng cách thiết lập BTS chỉ có một TRX hoạt động hoặc chặn (muting) các
đầu ra của các máy phát ở mức cao hơn mức yêu cầu trong TS 145 005.
c) Máy thu đo phải được cấu hình
với băng thông phân giải bằng 30 kHz và băng thông video xấp xỉ bằng ba lần
băng thông phân giải. Bật chế độ giữ sóng đỉnh, trừ trường hợp BTS thuộc nhóm
BTS đa sóng mang thì có thể bật chế độ tách sóng trung bình RMS. Công suất thu
phải được đo với các tần số có độ lệch trong khoảng 1,8 MHz ≤ f < 6 MHz từ
tần số sóng mang và các tần số này nằm trong băng tần phát của BTS.
Tại mỗi tần số có thành phần phát
xạ giả, công suất phát xạ hiệu dụng cực đại của thành phần này phải được xác
định như cách nêu ở bước a).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại mỗi tần số có thành phần phát
xạ giả, công suất phát xạ hiệu dụng cực đại của thành phần này phải được xác
định như cách nêu
ở bước a).
e) BTS phải được cấu hình với tất
cả các TRX hoạt động tại mức công suất ra lớn nhất trên tất cả các khe thời
gian. Nếu một TRX được dùng cho BCCH thì TRX này phải được phân bổ kênh tần số
M. Tất cả các TRX còn lại phải được phân bổ như sau: TRX thứ nhất ở điểm tần số
B, sau đó đến điểm tần số T, kế tiếp được phân bố đều trên băng tần phát
của BTS. Phải tắt chế độ nhảy tần chậm.
Trường hợp BTS thuộc nhóm đa sóng
mang thì phải kích hoạt các sóng mang nhiều nhất mà BTS hỗ trợ và hoạt động ở
công suất lớn nhất như công bố. Các sóng mang được phân bố trên băng RF lớn
nhất như quy định trong mục 3.3.6.
Máy thu đo phải được cấu hình như
ở Bảng 41. Bật chế độ giữ sóng đỉnh và băng thông video xấp xỉ bằng ba lần băng
thông phân giải. Nếu thiết bị đo không đủ băng thông này thì băng thông phải là
giá trị lớn nhất có thể và tối thiểu là 1 MHz. Trường hợp BTS
thuộc nhóm BTS đa sóng mang thì có thể bật chế độ tách sóng trung bình RMS.
Công suất thu phải được đo trên khoảng tần số từ 30 MHz đến 4 GHz không bao gồm
băng tần TX của BTS.
Tại mỗi tần số có
thành phần phát xạ giả, công suất phát xạ hiệu dụng cực đại của thành phần này
phải được xác định như cách nêu ở bước a).
Bảng 41 -
Đo phát xạ giả bức xạ ngoài băng tần phát
Băng
tần số
Độ lệch
tần số
Băng
thông phân giải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 kHz
Từ 50 MHz đến
500 MHz và nằm ngoài băng tần phát
Độ
lệch khỏi biên của băng phát
≥
2 MHz
30 kHz
≥ 5 MHz
100 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
lệch khỏi biên của băng phát
≥ 2 MHz
30 kHz
≥ 5 MHz
100 kHz
≥ 10
MHz
300 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 MHz
≥ 30
MHz
3 MHz
Từ 1 GHz đến 12,75 GHz
và nằm ngoài băng tần phát
Độ
lệch khỏi biên của băng phát
≥ 2 MHz
30 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 kHz
≥ 10
MHz
300
kHz/1 MHz (*)
≥ 20
MHz
1 MHz
≥ 30
MHz
3 MHz
CHÚ THÍCH (*): Băng thông đo
kiểm 1 MHz chỉ áp dụng đối với BTS đa sóng mang.
3.3.12.2. Môi trường đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. QUY
ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Các thiết bị trạm gốc thông tin
di động GSM thuộc phạm vi điều chỉnh quy định tại mục 1.1 phải tuân thủ các quy
định kỹ thuật trong Quy chuẩn này.
5. TRÁCH
NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Các tổ chức, cá nhân liên quan có
trách nhiệm thực hiện các quy định về chứng nhận và công bố hợp quy các thiết
bị trạm gốc thông tin di động GSM và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà
nước theo các quy định hiện hành.
6. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
6.1. Cục Viễn
thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ chức triển khai
hướng dẫn, quản lý các thiết bị trạm gốc thông tin di
động GSM theo Quy chuẩn này.
6.2. Quy
chuẩn này được áp dụng thay thế cho Quy chuẩn QCVN 41: 2011/BTTTT Quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM.
6.3. Trong
trường hợp các quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được
thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
Cấu hình đo kiểm
A.1. Thiết bị đo kiểm hệ thống
trạm gốc (BSSTE)
BSSTE là một công cụ chức năng
dùng cho mục đích đo kiểm trạm gốc GSM. BSSTE có thể thực hiện đo kiểm toàn bộ
các phép đo được mô tả trong tài liệu kỹ thuật của thiết bị này.
A.2. Thiết bị mô phỏng pha đinh
và truyền lan đa đường (MFS)
Thiết bị mô phỏng pha đinh đa
đường sử dụng trong một số phép đo máy thu để mô phỏng
truyền lan đa đường băng rộng của các kênh vô tuyến di động (ví dụ đường truyền
giữa các ăng ten của trạm gốc và máy di động). Tập hợp các điều kiện truyền lan
đa đường tiêu chuẩn sau đây được COST 207 đưa ra và được mô tả trong 3GPP TS
45.005, bao gồm:
1) Địa hình thành phố điển hình
(Typical Urban terrain - TU)
2) Địa hình nông thôn (Rural
terrain - RA)
3) Địa hình đồi núi (Hilly
terrain - HT)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Bộ cân bằng (Equalizer - EQU)
Các bộ tham số đa đường được sử
dụng cho một dải tốc độ thông thường của phương tiện giao thông:
GSM 900: Từ 3 km/h đến 250 km/h.
Các tốc độ 3, 50, 100 và 250 km/h thường hay được sử dụng.
DCS 1 800: Từ 1,5 km/h đến 130
km/h. Các tốc độ 1,5; 50; 100 và 130 km/h thường hay được sử dụng.
Chi tiết về các điều kiện đa
đường và các yêu cầu tương ứng trong MFS được nêu trong 3GPP TS 11.10 (Mobile
Station Conformity Specification).
MFS có thể là một thành phần của
BSSTE nhưng cũng có thể là một thiết bị riêng biệt.
A.3. Đo suy hao xuyên điều chế
Các cấu hình đo kiểm sau đây là
các ví dụ về các giải pháp đo kiểm trong mục 3.3.4 và 3.3.5. Các phép đo này
rất khó thực hiện do các yêu cầu khắt khe về dải động. Khi thực hiện các
phép đo này thì phải lưu ý các điểm sau để tính phi
tuyến trong cấu hình đo không ảnh hưởng đến kết quả đo kiểm.
CHÚ THÍCH 1: Cần phải cẩn thận
trong quá trình thiết lập cấu hình đo và phải sử dụng cáp và đầu nối có chất
lượng tốt. Cáp phải được bảo vệ cẩn thận về vật lý và không được chạm đến nếu
không cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 3: Các bộ suy hao công
suất thông thường sẽ ảnh hưởng đến truyền tín hiệu ở mức công suất vào cao, do
đó khi đo kiểm mức công suất cao thì nên dùng các cáp dài.
A.3.1. Trong
băng tần thu
Sơ đồ cấu hình đo suy hao xuyên
điều chế trong băng tần thu được minh họa trong Hình A.1. Bộ ghép nối định
hướng sử dụng trong đo kiểm đặt trên đầu nối đường tín hiệu chính. Bộ ghép song
công có tính năng lọc phù hợp do đó máy phân tích phổ hoạt
động trong dải tuyến tính. Tín hiệu đưa vào được khuếch đại và được lọc để có
phân cực phù hợp nhằm chặn các thành phần xuyên điều chế phát sinh trong nội
tại cấu hình đo.

Hình A.1 -
Cấu hình đo đo suy hao
xuyên điều chế trong băng tần thu
A.3.2. Ngoài băng tần thu
Sơ đồ cấu hình đo suy hao xuyên
điều chế ngoài băng tần thu được minh họa trong hình
A.2. Thiết bị ghép nối phải hoạt động trên băng thông phù hợp để đảm bảo các
yêu cầu đo kiểm.

Hình A.2 -
Cấu hình đo xuyên điều chế ngoài băng tần thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.1. Trong băng tần thu
Sơ đồ cấu hình đo suy hao xuyên
điều chế bên trong thiết bị trạm gốc trong băng tần thu được minh họa trong
Hình A.3. Thiết bị ghép nối phải hoạt động trên băng thông phù hợp để đảm bảo
các yêu cầu đo kiểm.
Suy hao chắn dải của bộ lọc song
công phải đủ lớn để đảm bảo cho máy phân tích phổ hoạt động trong dải tuyến
tính của nó.

Hình A.3
- Cấu hình đo suy hao xuyên điều chế bên trong thiết bị trạm gốc trong băng tần
thu
A.4.2. Trong băng tần phát
Sơ đồ cấu hình đo suy hao xuyên
điều chế bên trong thiết bị trạm gốc trong băng tần phát được minh họa trong Hình A.4.
Để giảm yêu cầu về dải động của máy phân tích phổ thì cần sử dụng các bộ lọc
bên ngoài.

Hình A.4
- Cấu hình đo suy hao xuyên điều chế bên trong thiết bị trạm gốc trong băng tần
phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC B
(Quy
định)
Các điều kiện đo kiểm chung và khai báo
B.1. Khai báo của nhà sản xuất
Các chức năng xác định của một
BTS là tùy chọn trong các cấu hình của GSM.
Khi đo kiểm, nhà sản xuất phải
khai báo giá trị danh định của tham số, hoặc một tùy chọn có được sử dụng hay
không.
B.1.1. Công suất ra và xác định
loại công suất
Nhà sản xuất phải khai báo công
suất lớn nhất cho mỗi TRX đối với mỗi kiểu điều chế. Đối với micor - BTS hoặc
pico - BTS, mức công suất này được xác định tại đầu nối ăng ten. Đối với BTS
thường, mức công suất này phải được chỉ rõ hoặc là tại đầu vào của bộ phối ghép
hoặc là tại đầu nối ăng ten của BTS.
Đối với BTS thuộc nhóm BTS đa
sóng mang, nhà sản xuất phải công bố công suất ra lớn nhất của từng sóng mang
trong trường hợp tất cả các sóng mang hoạt động tại cùng mức công suất danh
định. Mỗi kiểu điều chế và mỗi từng số lượng hỗ trợ đến số lượng sóng mang lớn
nhất đưa đến từng cổng ăng ten cũng phải được khai báo. Ngoài ra cũng phải khai
báo công suất tổng cộng lớn nhất cực đại của BTS. Nhà sản xuất cũng phải khai
báo BTS có đáp ứng được các yêu cầu của BTS đa sóng mang vùng rộng, vùng trung
bình và/hoặc vùng nhỏ. Có thể chỉ cần khai báo BTS đáp ứng các
yêu cầu của BTS đa sóng mang vùng trung bình và/hoặc vùng nhỏ nếu công suất
tổng cộng của BTS thỏa mãn giới hạn công suất quy định trong bảng B.1-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với BTS hỗ trợ các kiểu điều
chế khác (8-PSK, 16-QAM, 32-QAM, QPSK, AQPSK) hoặc tốc độ ký hiệu cao hơn thì
nhà sản xuất phải khai báo về công suất ra cực đại đối với GMSK và từng tổ hợp
về điều chế và tốc độ ký hiệu có thể hỗ trợ. Về lớp công suất của TRX, lớp công
suất của micro-BTS hoặc pico-BTS được xác định là công suất ra cao nhất của
kiểu điều chế bất kỳ.
Bảng B.1-1
- Các loại công suất của micro-BTS và pico-BTS
Loại
công suất của TRX
Công
suất ra lớn nhất của micro và pico GSM 900 BTS
Công
suất ra lớn nhất của micro và pico DCS 1 800 BTS
M1
Từ >
19 dBm đến 24 dBm
Từ >
27 dBm đến 32 dBm
M2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ >
22 dBm đến 27 dBm
M3
Từ >
14 dBm đến 19 dBm
Từ >
17 dBm đến 22 dBm
P1
Từ >
13 dBm đến 20 dBm
Từ >
16 dBm đến 23 dBm
Bảng
B.1-2 - Các loại BTS đa sóng mang
Loại
BTS đa sóng mang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng rộng
Không
giới hạn
Vùng trung bình
≤ 38
dBm
Vùng nhỏ
≤ 24
dBm
CHÚ THÍCH: Đối với BTS thường
loại công suất của TRX có thể được xác định từ công suất ra do nhà sản xuất
khai báo cho mỗi TRX đo tại đầu vào bộ phối ghép theo bảng các loại công suất
của TRX trong TS 145 005. Những yêu cầu đo kiểm đối với BTS thường sẽ không
thay đổi theo các loại công suất của TRX. Định nghĩa về loại công suất của TRX
chỉ liên quan tới công suất khai báo cho mỗi TRX và công suất ra đo được của
BTS và không liên quan đến yêu cầu về công suất ra đo được.
B.1.2. Dải tần công tác
Nhà sản xuất phải khai báo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Dải tần công tác nằm trong các
băng tần trên: bao gồm băng tần phát và băng tần thu.
- Trường hợp BTS thuộc nhóm BTS
đa sóng mang: băng thông RF lớn nhất đối với mỗi đầu nối ăng ten phát và thu mà
BTS hỗ trợ.
- Trường hợp BTS thuộc nhóm BTS
đa sóng mang: băng thông bộ lọc phát lớn nhất mà BTS hỗ trợ.
Nhiều đo kiểm trong tiêu chuẩn
này được thực hiện với các tần số thích hợp ở đầu, giữa và cuối băng tần công
tác của BTS ứng với các kênh RF B(đầu băng), M (giữa băng) và T (cuối băng).
Khi việc đo kiểm do phòng thử
nghiệm thực hiện thì phòng thử nghiệm phải xác định các ARFCN được dùng cho các
kênh RF B, M, T. Phòng thử nghiệm có thể tham khảo các nhà cung cấp dịch vụ,
các nhà sản xuất hoặc các đơn vị khác.
Khi đo kiểm do nhà sản xuất thực
hiện, các ARFCN được dùng cho các kênh RF B, M, T có thể do nhà cung cấp dịch
vụ quyết định.
B.1.3. Nhảy tần
Nhà sản xuất phải khai báo về
việc BTS có hỗ trợ nhảy tần chậm (SFH) hay không và nếu có thì phương
thức thực hiện cơ bản hay những phương thức thực hiện nào được sử dụng. Nếu có
hỗ trợ SFH thì BTS phải có khả năng chuyển tới tần
số bất kỳ trong băng tần hoạt động của BTS theo nguyên tắc nhảy
theo từng khe thời gian. Đối với các BTS thuộc nhóm BTS đa sóng mang thì BTS
phải có khả năng chuyển đến bất kỳ một tần số nào thuộc băng thông RF của BTS
theo nguyên tắc nhảy theo từng khe thời gian.
Hai phương thức cơ bản thực hiện
SFH là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nhảy tần tổng hợp: Nhảy tần
được thực hiện thông qua việc điều hưởng TRX theo nguyên tắc từng khe thời
gian. Các kênh logic được dành riêng cho một TRX nhảy tần.
Mô tả chi tiết về cơ chế nhảy tần
như mô tả trong TS 145 002.
B.1.5. Phát gián đoạn đường xuống
Phát gián đoạn đường xuống được
sử dụng như quy định trong các tham số của GSM cho các kênh thoại toàn tốc độ
và như quy định trong TS 124 022 và TS 148 020 đối với dữ liệu không trong
suốt. DTX có thể được thực hiện một cách tùy chọn trong đường xuống của BTS
(máy phát) theo sự lựa chọn của nhà cung cấp dịch vụ. Tất cả những yêu cầu
trong quy chuẩn này được áp dụng bất kể DTX
đường xuống được sử dụng hay không được sử dụng.
B.2. Các cấu hình của BTS
Quy chuẩn này quy định những Thủ
tục đo kiểm đối với các cấu hình chuẩn của BTS thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật
của GSM, cụ thể trong TS 145 001, TS 145 002 và TS 145 005. Tuy nhiên, có những
cấu hình khác của BTS tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật này, nhưng việc áp dụng các
yêu cầu kỹ thuật đối với các cấu hình này không được quy định đầy đủ. Đối với
một số cấu hình như vậy, có thể có những cách thay thế để áp dụng các yêu cầu
kỹ thuật này để đo kiểm về cấu hình, hoặc cần thiết có một số thay đổi trong
phương pháp đo kiểm. Vì vậy các bên tham gia đo kiểm cần phải đạt được sự nhất
trí trước về phương pháp trước khi đo kiểm.
Nếu BTS có các cấu hình về môi
trường khác nhau thì không nhất thiết phải đo các tham số RF của từng cấu hình
môi trường, miễn là có thể chứng minh được là thiết bị được đo kiểm tại các
điều kiện môi trường xấu nhất.
Nếu BTS có các cấu hình về các bộ
phối ghép ăng ten phát thụ động khác nhau, thì có thể có có các cách khác nhau
để chứng minh sự phù hợp thay cho việc thực hiện đo kiểm từng cấu hình, ví dụ
tối thiểu là thực hiện đo kiểm với một cấu hình
phức tạp nhất (worst case) của các bộ phối ghép ăng ten.
Khi có các giải thích khác về yêu
cầu kỹ thuật cho một cấu hình BTS cần đo kiểm thì giải thích được chấp thuận
trong khi đo kiểm phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giải thích trong quy chuẩn
này về một số cấu hình thông thường được trình bày trong các mục sau đây.
B.2.1. Phân tập máy thu
Các phép đo kiểm ở các mục từ mục
3.3.7 đến 3.3.11 của quy chuẩn này được coi là máy thu không phân tập. Đối với
các máy thu có phân tập thì các phép đo thực hiện bằng cách đưa các tín hiệu đo
kiểm được chỉ định vào một trong các đầu nối ăng ten của máy thu, các đầu nối
ăng ten còn lại của các máy thu được kết cuối bằng 50 Ω, hoặc tắt.
Phân tập máy thu không áp dụng
đối với các trường hợp cấu hình chỉ có hai ăng ten, ví dụ EGPRS2-B với tốc độ
ký hiệu cao và các kênh trong chế độ VAMOS. Trong trường hợp đó tất cả các phép
đo máy thu được thực hiện với cấu hình hai ăng ten ngoại trừ trong các điều
kiện lan truyền tĩnh. Các yêu cầu với cấu hình hai ăng ten được thiết lập để
không có sự mất cân bằng về độ tăng ích hoặc không tương quan giữa hai nhánh
thu.
B.2.2. Bộ song công
Nếu bộ song công là một phần của
BTS thì những yêu cầu của quy chuẩn này phải được đáp ứng khi bộ song
công. Nếu nhà sản xuất coi bộ song công là tùy chọn, thì phải lặp lại những đo
kiểm đầy đủ khi có và không có bộ song công để xác định BTS có đáp ứng những
yêu cầu của quy chuẩn trong cả 2 trường hợp hay không.
Những đo kiểm sau phải được thực
hiện khi có bộ song công, và không có bộ song công (nếu bộ song công là tùy
chọn):
1) Mục 3.3.1, Công suất phát
trung bình của RF, chỉ đối với bước đo mức công suất tĩnh cao nhất nếu đo tại
đầu nối ăng ten.
2) Mục 3.3.3.2, Phát xạ giả dẫn
từ đầu nối từ đầu nối ăng ten máy phát nằm ngoài băng phát của BTS.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục 2.3.2: Độ nhạy chuẩn đa đường
- các ARFCN phải được lựa chọn để tối thiểu hóa các thành phần xuyên điều chế
từ các máy phát vào các kênh thu.
Những đo kiểm còn lại có thể thực
hiện khi có hoặc không có bộ song công.
CHÚ THÍCH 1: Khi thực hiện những
phép đo máy thu có bộ song công, điều quan trọng là phải đảm bảo sao cho cổng
ra của các máy phát không ảnh hưởng đến các thiết bị được đo kiểm. Điều này có
thể đạt được bằng cách sử dụng một tổ hợp của
các bộ suy hao, các bộ cách ly và các bộ lọc.
CHÚ THÍCH 2: Khi sử dụng các bộ
song công, các thành phần xuyên điều chế sẽ được tạo ra không chỉ ở trong bộ
song công mà còn ở trong hệ thống ăng ten. Các thành phần xuyên điều chế được
tạo ra trong hệ thống ăng ten không được quy định bằng các yêu cầu kỹ thuật của
ETSI và hệ thống ăng ten có thể suy giảm chất lượng trong quá trình hoạt động
(ví dụ: do sự thâm nhập của hơi nước). Do vậy, để đảm bảo BTS tiếp tục hoạt
động đúng thì nhà cung cấp dịch vụ thường lựa
chọn các kênh ARFCN để giảm thiểu các thành phần xuyên điều chế rơi vào các
kênh thu. Để đo kiểm và đánh giá được đầy đủ thì nhà cung cấp dịch vụ phải cung
cấp danh sách các kênh ARFCN được sử dụng.
B.2.3. Những tùy chọn về nguồn
cung cấp
Nếu BTS được cấp nguồn với một số
cấu hình khác nhau thì có thể không cần đo kiểm các tham số RF theo từng tùy
chọn nguồn cung cấp nếu chứng minh được rằng phạm vi của các điều kiện mà thiết
bị được đo kiểm ít nhất cũng bằng phạm vi các điều kiện đặt ra cho bất kỳ cấu
hình nguồn cung cấp nào.
Điều này được đặc biệt áp dụng
nếu BTS có một đường nguồn DC có thể được cung cấp từ bên ngoài hoặc từ một
nguồn chính bên trong của BTS. Trong trường hợp này, những điều kiện về nguồn
tới hạn đối với những tùy chọn của nguồn chính có thể được đo kiểm bằng cách
chỉ đo kiểm với nguồn DC bên ngoài. Dải điện áp DC vào để đo kiểm
phải đủ để đánh giá các yêu cầu kỹ thuật khi BTS hoạt động với bất cứ nguồn
cung cấp nào, trong phạm vi các điều kiện hoạt động của BTS, kể cả sự thay đổi
của điện áp vào chính, nhiệt độ và dòng điện ra.
B.2.4. Các bộ khuếch đại RF phụ
trợ
Các yêu cầu của quy chuẩn này
phải được đáp ứng khi có bộ khuếch đại RF phụ trợ. Các phép đo kiểm ở các mục
từ mục 3.3.1 đến 3.3.6 và mục 3.3.7 đến 3.3.11 tương ứng đối với TX và RX, bộ
khuếch đại phụ trợ được nối tới BTS thông qua mạng kết nối (bao gồm bất cứ
(các) cáp, (các) bộ suy hao,... nào), với suy hao thích hợp để đảm bảo những
điều kiện hoạt động phù hợp của bộ khuếch đại phụ
trợ và BTS. Khoảng suy hao thích hợp của mạng kết nối do nhà sản xuất khai báo.
Những đặc tính khác và sự phụ thuộc nhiệt độ của độ suy hao của mạng kết nối
được bỏ qua. Giá trị suy hao thực của mạng kết nối được chọn cho từng phép đo
là một trong số những giá trị tới hạn được áp dụng. Giá trị thấp nhất được sử
dụng trừ mục 3.3.1 là mục áp dụng giá trị suy hao lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đo kiểm các chỉ tiêu thiết
yếu, các phép đo trong bảng B.2-1 dưới đây phải được lặp lại với bộ khuếch đại
phụ trợ (dấu “x” biểu thị việc có đo kiểm):
Bảng
B.2-1
Đo kiểm
Mục
Chỉ có
bộ khuếch đại TX
Chỉ có
bộ khuếch đại RX
Kết hợp
các bộ khuếch đại TX/RX (*)
Các phép đo máy thu
3.3.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
3.3.9
x
x
3.3.11
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép đo máy phát
3.3.1
x
x
3.3.2
(chỉ 3.3.2.1)
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
3.3.4
x
x
3.3.5
hoặc 3.3.6
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
CHÚ THÍCH (*): Sự phối ghép có thể được bằng các bộ
lọc song công hoặc các mạng khác. Các bộ khuếch đại có thể ở nhánh thu hoặc
nhánh phát hoặc cả hai. Các bộ khuếch đại này không được là các mạng thụ động.
Đối với các phép đo máy thu, chỉ
yêu cầu đo kiểm với TCH/FS.
Trong các phép đo tại mục 3.3.1,
giá trị suy hao cao nhất được áp dụng.
B.2.5. BTS sử dụng các dãy ăng
ten
BTS có thể được cấu hình với một
kết nối cổng nhiều ăng ten cho một số hoặc toàn bộ các TRX của nó hoặc với một
dãy ăng ten của một cell (không phải một dãy cho một TRX). Mục này áp dụng cho
BTS đáp ứng ít nhất một trong các điều kiện sau:
- Các tín hiệu ra của máy phát từ
một hoặc nhiều TRX đưa ra nhiều hơn một cổng ăng ten; hoặc
- Có nhiều hơn một cổng ăng ten
của máy thu đối với một TRX hoặc mỗi cell và một tín hiệu vào được đưa vào
nhiều hơn một cổng để máy thu hoạt động đúng; hoặc
CHÚ THÍCH: Thu phân tập không đáp
ứng yêu cầu này do đó các đầu ra của các máy phát cũng như các đầu vào của các
máy thu được kết nối trực tiếp đến một vài ăng ten (được gọi là “phối ghép
không gian - air combining”).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong điều kiện hoạt động bình
thường, nếu một BTS được sử dụng cùng với một hệ thống ăng ten có chứa các bộ
lọc hoặc các phần tử tích cực cần thiết để đáp ứng các yêu cầu của GSM, các
phép đo hợp chuẩn thiết yếu có thể được thực hiện trên một hệ thống bao gồm BTS
cùng với các phần tử này, được cung cấp riêng cho mục đích đo kiểm. Trong
trường hợp này, phải chứng minh rằng cấu hình được đo kiểm là đại diện của hệ
thống trong hoạt động bình thường và việc đánh giá hợp chuẩn chỉ áp dụng khi
dùng BTS với hệ thống ăng ten.
Để đo kiểm hợp chuẩn thiết yếu
đối với một BTS như vậy có thể sử dụng các thủ tục sau đây:
Đo kiểm máy thu
Đối với mỗi phép đo, các tín hiệu
đo kiểm được đưa tới các đầu nối ăng ten của máy thu phải đủ lớn sao cho tổng
các công suất của các tín hiệu đưa vào bằng với công suất
của (các) tín hiệu đo kiểm được chỉ ra trong đo kiểm.
Ví dụ về cấu hình đo kiểm thích
hợp như Hình B.2-1.

Hình
B.2-1 - Thiết lập đo kiểm máy thu
Đối với các phát xạ giả từ đầu
nối ăng ten của máy thu, việc đo kiểm có thể được thực hiện riêng cho từng đầu
nối ăng ten của máy thu.
Đo kiểm máy phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về cấu hình đo kiểm thích
hợp như Hình B.2-2.

Hình
B.2-2 - Thiết lập đo kiểm máy phát
Đối với suy hao xuyên điều chế,
việc đo kiểm có thể tiến hành riêng cho từng đầu nối ăng ten của máy phát.
B.2.6. BTS hỗ trợ kiểu điều chế
8-PSK
Nếu TRX hỗ trợ 8-PSK
thì, trừ khi có tuyên bố khác trong các phép đo của mục 3.3, BTS phải được đo
kiểm cả hai kiểu điều chế GMSK và 8-PSK, nếu không thì
phải chứng minh được rằng chỉ cần đo kiểu điều chế GMSK
hoặc 8-PSK là đủ.
Nếu BTS có cấu hình hỗ trợ cả TRX
hỗ trợ 8-PSK và TRX không hỗ trợ 8-PSK thì phải tuyên bố số lượng
của từng loại TRX được đo kiểm.
B.2.7. BTS hỗ trợ các kiểu điều
chế khác trong chế độ EGPRS2
Nếu TRX hỗ trợ các kiểu điều chế
khác (QPSK, 16-QAM hoặc 32-QAM) thì, trừ khi có tuyên bố khác
trong các phép đo của mục 3.3, BTS phải được đo kiểm ở GMSK cũng như ở các kiểu
điều chế khác đó nếu không thì phải chứng minh được rằng chỉ cần đo kiểu điều
chế GMSK hoặc một kiểu điều chế cụ thể nào đó là đủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.8. Tốc độ ký hiệu
Các phép đo trong yêu cầu này
được áp dụng đối với cả cấu hình tốc độ ký hiệu bình
thường và cấu hình tốc độ ký hiệu cao, trừ khi có tuyên bố khác. Trường hợp
cấu hình tốc độ ký hiệu cao thì các yêu cầu trong mục 2.2.7 của quy chuẩn này
áp dụng đối với các tín hiệu vào có sử dụng bộ lọc sửa dạng xung băng rộng trừ
khi có tuyên bố khác. Các tín hiệu vào được định
nghĩa như sau:
- Bộ lọc sửa dạng xung băng hẹp:
Tốc độ ký hiệu cao sử dụng bộ lọc sửa dạng xung phổ hẹp.
- Bộ lọc sửa dạng xung băng rộng:
Tốc độ ký hiệu cao sử dụng bộ lọc sửa dạng xung phổ rộng.
B.2.9. Hỗ trợ RTTI và/hoặc FANR
Tất cả các phép đo được thực hiện
đối với cấu hình BTTI và không có PAN, trừ khi có tuyên bố
khác. Các phép đo kiểm thêm khác được được đánh dấu riêng là các yêu cầu RTTI có
và không có PAN, cũng như BTTI có PAN được thực hiện nếu BTS được khai báo là
có hỗ trợ các tính năng này.
B.2.10. BTS đa sóng mang
Nếu BTS được công bố thuộc nhóm
BTS đa sóng mang thì cấu hình và số lượng các TRX được sử dụng trong phép đo
phải tương ứng với cấu hình và số lượng sóng mang hoạt động tại từng đầu nối
ăng ten máy phát (ví dụ tại mỗi đầu ra máy phát của máy phát hoặc máy thu phát
đa sóng mang). Các phép đo phải lặp lại đối với từng đầu nối ăng ten
phát nếu nó kết nối tới máy phát đa sóng mang. Nếu băng thông RF lớn nhất của BTS
nhỏ hơn băng tần phát liên quan và máy phát có khả năng hoạt động trên tất cả
các phần của băng tần phát liên quan hoặc điều chỉnh để hoạt động trong một
phần của băng tần phát (băng TX hoạt động theo mục B.1.2) thì các phép đo máy
phát phải được lặp lại cho đến khi đo kiểm hết toàn bộ băng tần phát liên quan
hoặc băng tần hoạt động công bố.
Đối với việc đo kiểm BTS thuộc
nhóm BTS đa sóng mang, khái niệm “khoảng cách tần số sóng
mang tối thiểu” được áp dụng đối với các trường hợp có
khoảng cách sóng mang bằng 600 kHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với BTS thuộc nhóm BTS đa
sóng mang, nhà sản xuất phải công bố việc BTS có đáp ứng
các yêu cầu của nhóm BTS vùng rộng, vùng trung bình và/hoặc vùng hẹp hay không.
Ngoài ra nhà sản xuất phải công bố các tổ hợp về số lượng sóng mang, các công
suất ra và băng thông RF lớn nhất của trạm gốc đối với từng đầu nối. Khi các
sóng mang trong phép đo máy phát được yêu cầu phân bố trên toàn băng thông RF
lớn nhất của trạm gốc thì băng thông lớn nhất tại đầu ra máy phát tương ứng
được áp dụng.
Nhà sản xuất cũng phải công bố
nếu BTS thuộc nhóm BTS đa sóng mang được trang bị máy thu đa sóng mang và nếu
BTS có các đường máy thu đa sóng mang tương đương về mặt vô tuyến. Các nhóm BTS
vùng rộng và vùng trung bình có thể không cần công bố là không có máy thu đa
sóng mang. Các phép đo phải lặp lại đối với từng đầu nối ăng ten phát nếu nó
kết nối tới máy thu đa sóng mang. Nếu nhà sản xuất
công bố các đường máy thu đa sóng mang là tương đương thì chỉ cần đưa các tín
hiệu đo kiểm vào một đường máy thu đa sóng mang bất kỳ trong số các đầu nối ăng
ten. Nếu băng thông RF lớn nhất của BTS nhỏ hơn băng tần thu liên quan và máy thu có
khả năng hoạt động trên tất cả các phần của băng tần thu liên quan hoặc điều chỉnh
để hoạt động trong một phần của băng tần phát (băng TX hoạt động theo mục
B.1.2) thì các phép đo máy thu phải được lặp lại cho đến khi đo kiểm hết toàn
bộ băng tần thu liên quan hoặc băng tần hoạt động công bố.
Một số phép đo có các yêu cầu
riêng đối với BTS thuộc nhóm BTS đa sóng mang. Trong trường hợp này các yêu cầu
áp dụng đối tới tất cả các nhóm BTS đa sóng mang (vùng rộng, vùng trung bình và
vùng nhỏ), trừ khi có tuyên bố khác. Nếu không có yêu cầu riêng đối với BTS
thuộc nhóm BTS đa sóng mang thì áp dụng các yêu cầu đối với BTS thông thường.
Đối với phép đo áp dụng cho BTS
thuộc nhóm BTS đa sóng mang được trang bị máy thu đa sóng mang, trong suốt quá
trình đo kiểm trừ khi có tuyên bố khác, các nguồn của máy thu yêu cầu dùng cho
số lượng lớn nhất các sóng mang mong muốn được công bố phải được phân bố và
kích hoạt đồng thời tại các tần số được phân bố càng đều càng tốt trên băng
thông RF lớn nhất của trạm gốc bao gồm cả các biên của băng thông, số lượng
thực tế và việc phân bố các tín hiệu đầu vào phải như được định nghĩa cho từng
phép đo tương ứng. Trường hợp số lượng lớn nhất các tín hiệu được BTS hỗ trợ
nhiều hơn số lượng các tín hiệu mong muốn được sử dụng thì các nguồn còn lại
được phân bố và kích hoạt cho các tần số và không cần phải đo kiểm.
Cấu hình công bố và tính năng
tuyên bố phải được đo kiểm và phải thỏa mãn đối với kênh bất kỳ sử dụng phân bố
nguồn và cấu hình tín hiệu vào nêu trên. Khi yêu cầu các nguồn máy thu sử dụng
trong phép đo phải phân bố trên toàn băng thông RF của trạm gốc thì số lượng
các tín hiệu mong muốn lớn nhất được hỗ trợ phải được phân bố trên toàn băng
thông lớn nhất được hỗ trợ tại đầu vào ăng ten thu tương ứng.
Các Thủ tục đo kiểm đối với máy
thu đa sóng mang cũng áp dụng đối với BTS thuộc nhóm BTS đa sóng mang có máy
thu đa sóng mang hỗ trợ phân bố tần số không liên tục như được xác định ở phần
dưới trong mục này và áp dụng các điều kiện cấu hình của BTS trong mục này.
Đối với phép đo bất kỳ áp dụng
cho cấu hình đa sóng mang trong trường hợp BTS thuộc nhóm BTS đa sóng mang thì
tất cả các sóng mang phải áp dụng điều chế GMSK, trừ khi có tuyên bố khác.
Trong các Thủ tục đo kiểm liên
quan đến phát xạ không mong muốn trong băng, ví dụ gồm các phổ do điều chế và
tạp âm băng rộng, các phát xạ giả và suy hao xuyên điều chế thì phải
áp dụng chế độ tách sóng RMS để đo kiểm. Chế độ tách sóng
phải được tuyên bố trong báo cáo đo kiểm.
Nhà sản xuất phải khai báo việc
BTS thuộc nhóm BTS đa sóng mang có hỗ trợ phân bố tần số
không liên tục hay không, là phân bố được xác định là hai nhóm con cách nhau ít
nhất 5 MHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu không áp dụng đối với
các kênh trong chế độ VAMOS trừ khi có tuyên bố rõ ràng. Nếu các yêu cầu được
áp dụng thì phải áp dụng cho cả hai kênh VAMOS phụ.
Tất cả các phép đo máy thu phải
được thực hiện với hai ăng ten phân tập thu và không có sự mất tương quan hoặc
mất cân bằng về độ tăng ích giữa hai nhánh thu. Các phép đo máy thu và máy phát
phải được thực hiện với TSC-5 từ bộ TSC 1 trên kênh VAMOS phụ 1 và TSC-5 từ bộ
TSC 2 trên kênh VAMOS phụ 2. Cả hai kênh phụ phải sử dụng các chuỗi bit giả
ngẫu nhiên độc lập cho các bit được mã hóa.
Nếu TRX hỗ trợ AQPSK thì, trừ khi
có tuyên bố khác trong các phép đo của mục 3.3, thì nó phải được đo kiểm ở GMSK
cũng như ở APQSK.
Nếu BTS có cấu hình với các TRX
hỗ trợ APQSK và các TRX không hỗ trợ APQSK thì phải tính riêng các loại TRX
khác nhau và phải tuyên bố riêng rẽ số lượng đối với từng loại TRX được đo
kiểm.
Chế độ VAMOS không áp dụng đối
với pico-BTS.
PHỤ LỤC C
(Quy
định)
Môi trường đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1. Môi trường đo kiểm bình
thường
Trong điều kiện môi trường đo
kiểm bình thường, phép đo phải được thực hiện với một tổ hợp bất kỳ của các
điều kiện môi trường nằm trong khoảng các giới hạn thấp nhất và cao nhất như
quy định trong Bảng C.1-1.
Bảng
C.1-1 - Các điều kiện giới hạn đối với môi trường đo kiểm bình thường
Điều
kiện
Thấp
nhất
Cao
nhất
Áp suất khí quyển
86 kPa
106 kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15oC
30oC
Độ ẩm tương
đối
20 %
85 %
Nguồn nuôi
Danh
định, theo khai báo của nhà sản xuất
Dải áp suất khí quyển, nhiệt độ
và độ ẩm thể hiện sự thay đổi lớn nhất có thể diễn ra
trong môi trường không được kiểm soát của phòng thử nghiệm. Nếu không thể duy
trì được các tham số này trong các giới hạn được chỉ ra thì các giá trị thực tế
phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
CHÚ THÍCH: Ví dụ, điều kiện nêu
trên có thể là trường hợp đo kiểm phát xạ bức xạ tại khu vực đo kiểm mở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất phải khai báo một
trong các trường hợp sau:
a) Loại thiết bị đại diện cho
thiết bị được đo kiểm, theo EN 300 019-1-3, (Kỹ thuật thiết bị; Các điều kiện
môi trường và đo kiểm môi trường đối với thiết bị viễn thông, phần 1-3: Phân
loại các điều kiện môi trường, sử dụng cố định tại các vị trí được bảo vệ về
thời tiết);
b) Loại thiết bị đại diện cho thiết
bị được đo kiểm, theo EN 300 019-1-4, (Kỹ thuật thiết bị; Các điều kiện môi
trường và đo kiểm môi trường đối với thiết bị viễn thông, phần 1-4: Phân loại
các điều kiện môi trường, sử dụng cố định tại các vị trí không được bảo vệ về
thời tiết);
c) Đối với thiết bị không tuân
thủ theo một phân loại nào trong EN 300 019-1-0, các loại có liên quan trong
tài liệu EN 60721 về nhiệt độ và độ ẩm phải được khai báo.
CHÚ THÍCH: Sự suy giảm tính năng
do các điều kiện môi trường nằm ngoài các điều kiện hoạt động chuẩn không
được đo kiểm trong quy chuẩn này. Các
điều kiện môi trường này có thể được tuyên bố và đo kiểm riêng.
C.2.1. Nhiệt độ tới hạn
Khi đo kiểm ở điều kiện nhiệt độ
tới hạn, đo kiểm phải được thực hiện tại nhiệt độ hoạt động thấp nhất và cao
nhất theo khai báo của nhà sản xuất.
Nhiệt độ thấp nhất:
Phép đo phải được thực hiện với
thiết bị đo kiểm môi trường và các phương pháp tạo ra các hiện tượng môi trường
tác động vào thiết bị, tuân thủ thủ tục đo của EN 300019-2-3 hoặc EN 300019-2-4
phần các phép đo Ab/Ad: lạnh. Thiết bị phải được duy trì trong điều kiện ổn
định trong suốt quá trình đo kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo phải được thực hiện với
thiết bị đo kiểm môi trường và các phương pháp tạo ra các hiện tượng môi trường
tác động vào thiết bị, tuân thủ thủ tục đo của EN 300019-2-3 hoặc EN 300019-2-4
phần các phép đo Bd khô nóng. Thiết bị phải được duy trì trong điều kiện ổn định
trong suốt quá trình đo kiểm.
CHÚ THÍCH: Thiết bị được khuyến
nghị hoạt động ổn định trước khi chuyển sang nhiệt độ hoạt động thấp hơn.
C.3. Nguồn cung cấp
Nếu phải đo kiểm trong điều kiện
nguồn tới hạn, đo kiểm phải được thực hiện tại các giới hạn chuẩn trên và dưới
của điện áp hoạt động của thiết bị được đo kiểm theo khai báo của nhà sản xuất.
Giới hạn điện áp trên
Thiết bị phải được cấp nguồn với
mức điện áp bằng với giới hạn trên theo khai báo của nhà sản xuất (đo tại vị
trí cấp nguồn cho thiết bị). Các phép đo phải được tiến hành tại các giới hạn
nhiệt độ thấp nhất và cao nhất ở trạng thái ổn định theo khai báo của nhà sản xuất.
Phương pháp đo phải tuân thủ theo EN 300019-2-3 hoặc EN 300019-2-4, phần phép
đo Ab/Ad: lạnh và phép đo Bb/Bd: khô nóng.
Giới hạn điện áp dưới
Thiết bị phải được cấp nguồn với
mức điện áp bằng với giới hạn dưới theo khai báo của nhà sản xuất (đo tại vị
trí cấp nguồn cho thiết bị). Các đo kiểm phải được tiến hành với các giới hạn
nhiệt độ thấp nhất và cao nhất ở trạng thái ổn định theo khai báo của nhà sản
xuất. Phương pháp đo phải tuân thủ theo EN 300019-2-3 hoặc EN 300019-2-4, phần
phép đo Ab/Ad: lạnh và phép đo Bb/Bd: khô nóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] QCVN 41:2011/BTTTT, Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về thiết bị trạm gốc thông tin di động GSM.
[2] ETSI EN 301 502 V12.1.1
(2015-03) Global System for Mobile communications (GSM); Harmonized EN for Base
Station Equipment covering the essential requirements of article 3.2 of the
R&TTE Directive.
[3] Directive 1999/5/EC of the
European Parliament and of the Council of 9 March 1999 on radio equipment and
telecommunications terminal equipment and the mutual recognition of their
conformity.
[4] IDA - Technical Specification
for GSM Base Station and Repeater Equipment - 7/2009.
[5] HKTA 1020 ISSUE 07 (11-2011)
- Performance specification of the Base Station System (BSS) and repeater
equipment for use in the public mobile communications service employing global
system for mobile communications (GSM) or in the personal communications
service (PCS).
[6] Saudi Arabic - CITC Technical
Specification - RI002 - issue 2 (10/01/2010) - Specification for GSM Base Station
and Ancillary Equipment.