DNCCDV
|
|
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
|
GSM
|
Global System for Mobile
Communications
|
Hệ thống thông tin di động toàn cầu
|
ITU-T
|
International Telecommunication
Union - Telecommunication standardization Sector
|
Lĩnh vực tiêu chuẩn hoá viễn thông của
ITU
|
LTE
|
Long Term Evolution
|
Truy nhập vô tuyến thế hệ sau
|
MOS
|
Mean Opinion Score
|
Điểm chất lượng thoại
|
VoLTE
|
Voice over LTE
|
Dịch vụ điện thoại trên mạng LTE
|
WCDMA
|
Wideband Code Division Multiple Access
|
Đa truy nhập phân chia theo mã băng rộng
|
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Chỉ tiêu chất lượng kỹ thuật
2.1.1. Độ sẵn sàng của mạng vô tuyến
2.1.1.1. Định nghĩa
Độ sẵn sàng của mạng vô tuyến là tỷ lệ
(%) giữa số mẫu đo có mức tín hiệu thu lớn hơn hoặc bằng mức tín hiệu thu tối
thiểu quy định tại 1.4.4 trên tổng số mẫu đo.
2.1.1.2. Chỉ tiêu
Độ sẵn sàng của mạng vô tuyến ≥ 95 %.
2.1.1.3. Phương pháp xác định
Phương pháp mô phỏng: Số lượng mẫu đo
tối thiểu là 100 000 mẫu thực hiện đo ngoài trời di động vào các giờ khác nhau
trong ngày, trong vùng cung cấp dịch vụ. Đối với DNCCDV có 2 vùng cung cấp dịch
vụ, số lượng mẫu đo tối thiểu trong từng vùng là 50 000 mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2.1. Định nghĩa
Tỷ lệ cuộc gọi thiết lập không thành
công là tỷ lệ (%) giữa số cuộc gọi thiết lập không thành công trên tổng số cuộc
gọi.
2.1.2.2. Chỉ tiêu
Tỷ lệ cuộc gọi thiết lập không thành
công ≤ 2 %.
2.1.2.3. Phương pháp xác định
Việc xác định có thể áp dụng một trong
hai hoặc kết hợp cả hai phương pháp sau:
- Mô phỏng cuộc gọi: Số lượng cuộc gọi
mô phỏng tối thiểu là 3 000 cuộc, phân bố theo các điều kiện đo kiểm: đo trong
nhà (tối thiểu 1 000 cuộc); đo ngoài trời tại các vị trí cố định (tối thiểu 1
000 cuộc); đo ngoài trời di động (tối thiểu 1 000 cuộc). Đối với DNCCDV có 2
vùng cung cấp dịch vụ, phân bố số lượng cuộc gọi mô phỏng như Bảng 1. Với mỗi điều
kiện đo kiểm thực hiện đo vào các giờ khác nhau trong ngày, trong vùng cung cấp
dịch vụ; khoảng thời gian giữa hai cuộc gọi mô phỏng liên tiếp xuất phát từ
cùng một thuê bao chủ gọi không nhỏ hơn 30 s. Yêu cầu về vị trí đo kiểm được
quy định tại Phụ lục A.
Bảng 1 - Số
lượng cuộc gọi tối thiểu
STT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện
đo
Số lượng cuộc
gọi tối thiểu
1
Cuộc gọi trong vùng GSM/WCDMA
Đo trong nhà
400
2
Đo ngoài trời tại các vị trí cố định
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo ngoài trời di động
400
4
Cuộc gọi trong vùng LTE
Đo trong nhà
400
5
Đo ngoài trời tại các vị trí cố định
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo ngoài trời di động
400
7
Cuộc gọi giữa vùng GSMA/VCDMA và vùng
LTE
Đo trong nhà
200
8
Đo ngoài trời tại các vị trí cố định
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo ngoài trời di động
200
- Giám sát bằng các tính năng sẵn có của
mạng: Số lượng cuộc gọi lấy mẫu tối thiểu là toàn bộ cuộc gọi trong 7 ngày liên
tiếp.
2.1.3. Tỷ lệ cuộc gọi bị rơi
2.1.3.1. Định nghĩa
Tỷ lệ cuộc gọi bị rơi là tỷ lệ (%) giữa
số cuộc gọi bị rơi trên tổng số cuộc gọi được thiết lập thành công.
2.1.3.2. Chỉ tiêu
Tỷ lệ cuộc gọi bị rơi ≤ 2 %.
2.1.3.3. Phương pháp xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mô phỏng cuộc gọi: Số lượng cuộc gọi
mô phỏng tối thiểu là 3 000 cuộc, phân bố theo các điều kiện đo kiểm: đo trong
nhà (tối thiểu 1 000 cuộc); đo ngoài trời tại các vị trí cố định (tối thiểu 1
000 cuộc); đo ngoài trời di động (tối thiểu 1 000 cuộc). Đối với DNCCDV có 2
vùng cung cấp dịch vụ, phân bố số lượng cuộc gọi mô phỏng như Bảng 1. Với mỗi điều
kiện đo kiểm thực hiện đo vào các giờ khác nhau trong ngày, trong vùng cung cấp
dịch vụ; độ dài cuộc gọi mô phỏng trong khoảng từ 60 s đến 180 s; số cuộc gọi
mô phỏng có độ dài từ 60 s đến 90 s phải đảm bảo tối thiểu là 50 % tổng số cuộc
gọi mô phỏng; khoảng thời gian giữa hai cuộc gọi mô phỏng liên tiếp xuất phát từ
cùng một thuê bao chủ gọi không nhỏ hơn 30 s. Yêu cầu về vị trí đo kiểm được
quy định tại Phụ lục A.
- Giám sát bằng các tính năng sẵn có của
mạng: Số lượng cuộc gọi lấy mẫu tối thiểu là toàn bộ cuộc gọi trong 7 ngày liên
tiếp.
2.1.4. Chất lượng thoại
2.1.4.1. Định nghĩa
Chất lượng thoại là chỉ số tích hợp của
chất lượng truyền tiếng nói trên kênh thoại được xác định bằng cách tính điểm
trung bình với thang điểm MOS từ 1 đến 5 theo Khuyến nghị P.800 của Liên minh
Viễn thông Thế giới ITU.
2.1.4.2. Chỉ tiêu
Chất lượng dịch vụ điện thoại trung
bình phải ≥ 3,5 điểm.
2.1.4.3. Phương pháp xác định
Phương pháp đo mô phỏng. Phương pháp
đo thực hiện theo Khuyến nghị ITU-T P.863. Số lượng cuộc gọi mô phỏng tối thiểu
là 3 000 cuộc, phân bố theo 3 điều kiện đo kiểm: đo trong nhà (tối thiểu 1 000
cuộc); đo ngoài trời tại các vị trí cố định (tối thiểu 1 000 cuộc); đo ngoài trời
di động (tối thiểu 1 000 cuộc). Đối với DNCCDV có 2 vùng cung cấp dịch vụ, phân
bố số lượng cuộc gọi mô phỏng như Bảng 1. Với mỗi điều kiện đo kiểm thực hiện
đo vào các giờ khác nhau trong ngày, trong vùng cung cấp dịch vụ; khoảng thời
gian giữa hai cuộc gọi mô phỏng liên tiếp xuất phát từ cùng một thuê bao chủ gọi
không nhỏ hơn 30 s. Yêu cầu về vị trí đo kiểm được quy định tại Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.5.1. Tỷ lệ cuộc gọi bị ghi cước
sai
2.1.5.1.1. Định nghĩa
Tỷ lệ cuộc gọi bị ghi cước sai là tỷ số
giữa số cuộc gọi bị ghi cước sai trên tổng số cuộc gọi.
Cuộc gọi bị ghi cước sai bao gồm:
- Cuộc gọi ghi cước nhưng không có thực;
- Cuộc gọi có thực nhưng không ghi cước;
- Cuộc gọi ghi sai số chủ gọi và/hoặc
số bị gọi;
- Cuộc gọi mà giá trị tuyệt đối của hiệu
số giữa độ dài cuộc gọi ghi cước và độ dài đàm thoại thực lớn hơn 1 s;
- Cuộc gọi được ghi cước có thời gian
bắt đầu sai quá 9 s về giá trị tuyệt đối so với thời điểm thực lấy theo đồng hồ
chuẩn quốc gia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ cuộc gọi bị ghi cước sai ≤ 0,1
%.
2.1.5.1.3. Phương pháp xác định
Tổng số cuộc gọi lấy mẫu cần thiết tối
thiểu là 10 000 cuộc gọi. Việc xác định có thể áp dụng một trong hai hoặc kết hợp
cả hai phương pháp sau:
- Mô phỏng cuộc gọi: Thực hiện mô phỏng
vào các giờ khác nhau trong ngày, trong vùng cung cấp dịch vụ và theo các hướng
nội mạng và liên mạng. Khoảng cách giữa hai cuộc gọi mô phỏng liên tiếp xuất
phát từ cùng một thuê bao chủ gọi không nhỏ hơn 10 s. Số cuộc gọi mô phỏng có độ
dài từ 1 s đến 90 s tối thiểu là 60 % của tổng số cuộc gọi mô phỏng.
- Giám sát báo hiệu: Các cuộc gọi lấy
mẫu vào các giờ khác nhau trong ngày. Điểm đấu nối máy giám sát báo hiệu tại
các tổng đài và thực hiện trên các luồng báo hiệu hoạt động bình thường hàng
ngày của mạng viễn thông di động mặt đất và bảo đảm không làm ảnh hưởng đến hoạt
động bình thường của mạng.
2.1.5.2. Tỷ lệ thời gian đàm thoại bị
ghi cước sai
2.1.5.2.1. Định nghĩa
Tỷ lệ thời gian đàm bị ghi cước sai là
tỷ số giữa tổng giá trị tuyệt đối thời gian ghi sai của các cuộc gọi bị ghi cước
sai trên tổng số thời gian của các cuộc gọi.
2.1.5.2.2. Chỉ tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.5.2.3. Phương pháp xác định
Phương pháp xác định tương tự như đối
với chỉ tiêu Tỷ lệ cuộc gọi bị ghi cước sai (xem 2.1.5.1.3).
2.1.6. Tỷ lệ cuộc gọi bị tính cước, lập
hóa đơn sai
2.1.6.1. Tỷ lệ cuộc gọi bị tính cước
sai
2.1.6.1.1. Định nghĩa
Tỷ lệ cuộc gọi bị tính cước sai là tỷ
số giữa số cuộc gọi bị tính cước sai trên tổng số cuộc gọi.
Cuộc gọi bị tính cước sai bao gồm:
- Cuộc gọi không có trong số liệu ghi
cước nhưng bị tính cước;
- Cuộc gọi có trong số liệu ghi cước
nhưng không được tính cước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cuộc gọi sai về thời gian bắt đầu
và/hoặc thời gian kết thúc và/hoặc độ dài đàm thoại so với số liệu ghi cước;
- Cuộc gọi mà tiền cước bị tính sai.
2.1.6.1.2. Chỉ tiêu
Tỷ lệ cuộc gọi bị tính cước sai ≤ 0,01
%.
2.1.6.1.3. Phương pháp xác định
So sánh tối thiểu 10 000 cuộc gọi được
tính cước với số liệu ghi cước.
2.1.6.2. Tỷ lệ cuộc gọi bị lập hóa đơn
sai
2.1.6.2.1. Định nghĩa
Tỷ lệ cuộc gọi bị lập hóa đơn sai là tỷ
số giữa số cuộc gọi bị lập hóa đơn sai trên tổng số cuộc gọi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cuộc gọi có trong số liệu tính cước
nhưng không được lập hóa đơn;
- Cuộc gọi không có trong số liệu tính
cước nhưng có trong hóa đơn;
- Cuộc gọi sai số chủ gọi và/hoặc số bị
gọi so với số liệu tính cước;
- Cuộc gọi sai về thời gian bắt đầu
và/hoặc thời gian kết thúc và/hoặc độ dài đàm thoại sai so với số liệu tính cước;
- Cuộc gọi mà tiền cước trên hóa đơn bị
ghi sai so với số liệu tính cước.
2.1.6.2.2. Chỉ tiêu
Tỷ lệ cuộc gọi bị lập hóa đơn sai ≤
0,01 %.
2.1.6.2.3. Phương pháp xác định
So sánh tối thiểu 10 000 cuộc gọi được
lập hóa đơn với số liệu tính cước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.1. Độ khả dụng của dịch vụ
2.2.1.1. Định nghĩa
Độ khả dụng của dịch vụ (D) là tỷ lệ
thời gian trong đó mạng sẵn sàng cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
trong đó: Tr: Thời
gian xác định độ khả dụng của dịch vụ;
Tf: Thời gian mạng có sự
cố thuộc trách nhiệm DNCCDV và được tính theo công thức:
N : Tổng số lần xảy ra
sự cố trong thời gian xác định độ khả dụng;
Ri: Tổng số tế
bào tại thời điểm xảy ra sự cố thứ i;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ti : Thời gian sự
cố thứ i.
2.2.1.2. Chỉ tiêu
Độ khả dụng của dịch vụ D ≥ 99 %.
2.2.1.3. Phương pháp xác định
Thống kê toàn bộ các sự cố trong thời
gian xác định độ khả dụng. Thời gian xác định độ khả dụng tối thiểu là 3 tháng liên
tiếp.
2.2.2. Khiếu nại của khách hàng về chất
lượng dịch vụ
2.2.2.1. Định nghĩa
Khiếu nại của khách hàng về chất lượng
dịch vụ là sự không hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ được báo cho
DNCCDV bằng văn bản.
2.2.2.2. Chỉ tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2.3. Phương pháp xác định
Thống kê toàn bộ số khiếu nại của
khách hàng về chất lượng dịch vụ trong khoảng thời gian tối thiểu là 3 tháng
liên tiếp.
2.2.3. Hồi âm khiếu nại của khách hàng
2.2.3.1. Định nghĩa
Hồi âm khiếu nại của khách hàng là văn
bản của DNCCDV thông báo cho khách hàng có văn bản khiếu nại về việc tiếp nhận
và xem xét giải quyết khiếu nại.
2.2.3.2. Chỉ tiêu
DNCCDV phải có văn bản hồi âm cho 100
% văn bản khiếu nại của khách hàng trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ thời điểm
tiếp nhận khiếu nại.
2.2.3.3. Phương pháp xác định
Thống kê toàn bộ văn bản hồi âm cho
khách hàng khiếu nại về chất lượng dịch vụ trong thời gian tối thiểu là 3 tháng
liên tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4.1. Định nghĩa
Dịch vụ trợ giúp khách hàng là dịch vụ
giải đáp thắc mắc, tư vấn, hướng dẫn sử dụng, tiếp nhận yêu cầu, cung cấp thông
tin liên quan cho khách hàng về dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động
mặt đất.
2.2.4.2. Chỉ tiêu
- Thời gian cung cấp dịch vụ trợ giúp
khách hàng qua điện thoại là 24h trong ngày.
- Tỷ lệ cuộc gọi tới dịch vụ trợ giúp
khách hàng chiếm mạch thành công, gửi yêu cầu kết nối đến điện thoại viên và nhận
được tín hiệu trả lời của điện thoại viên trong vòng 60 s ≥ 80 %.
2.2.4.3. Phương pháp xác định
Việc xác định có thể áp dụng một trong
hai hoặc kết hợp cả hai phương pháp sau:
- Mô phỏng hoặc gọi nhân công: Thực hiện
mô phỏng hoặc gọi nhân công tới dịch vụ trợ giúp khách hàng, số cuộc gọi thử tối
thiểu là 250 cuộc gọi vào các giờ khác nhau trong ngày.
- Giám sát bằng thiết bị hoặc bằng
tính năng sẵn có của mạng: Số lượng cuộc gọi lấy mẫu tối thiểu là toàn bộ cuộc
gọi trong 7 ngày liên tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Dịch vụ điện thoại
trên mạng viễn thông di động mặt đất thuộc phạm vi quy định tại 1.1 phải tuân
thủ các quy định tại Quy chuẩn này.
3.2. Phương tiện đo, thiết
bị đo: tuân thủ quy định của pháp luật đo lường.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ phải công bố cho khách hàng về vùng cung cấp dịch vụ dưới dạng bản đồ số.
Yêu cầu chung về vùng cung cấp dịch vụ dưới dạng bản đồ số được quy định tại Phụ
lục B.
4.2. Doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ phải đảm bảo chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động
mặt đất phù hợp với Quy chuẩn này, thực hiện công bố chất lượng dịch vụ và chịu
sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
4.3. Trách nhiệm cụ thể của
Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật về
quản lý chất lượng dịch vụ viễn thông của Bộ Thông tin và Truyền thông.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục Viễn thông và
các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức triển khai
công tác quản lý chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt
đất theo Quy chuẩn này.
5.2. Quy chuẩn này thay
thế QCVN 36:2015/BTTTT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng dịch vụ điện
thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4. Trong quá trình triển
khai thực hiện Quy chuẩn này, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, tổ chức và cá
nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ
Khoa học và Công nghệ) để được hướng dẫn, giải quyết./.
Phụ lục A
(Quy định)
Yêu cầu về
các vị trí đo kiểm
Điều kiện đo trong nhà: Đo kiểm bên
trong các công trình công cộng, như: cảng hàng không, nhà ga tàu hoả, bến xe ô
tô, bệnh viện, bảo tàng...
Điều kiện đo ngoài trời tại các vị trí
cố định: Đo kiểm tại các điểm tập trung đông dân cư như khu vực phụ cận: bến
tàu hỏa, bến xe ô tô, chợ, bệnh viện, công viên, di tích văn hóa và danh lam thắng
cảnh...
Điều kiện đo ngoài trời di động: Đo kiểm
trong quá trình lưu thông trên các tuyến đường quốc lộ, liên tỉnh, liên huyện,
các tuyến đường khu vực tập trung đông dân cư...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Yêu cầu chung
về Vùng cung cấp dịch vụ dưới dạng bản đồ số
Vùng cung cấp dịch vụ dưới dạng bản đồ
số là các lớp riêng biệt được nhúng trên nền bản đo trực tuyến Google Maps,
Bing Map, Esri...
Các Vùng cung cấp dịch vụ khác nhau phải
được thể hiện bằng các màu sắc khác nhau với độ phân giải tối thiểu 100 m x 100
m và được chú thích rõ ràng.
Vùng cung cấp dịch vụ dưới dạng bản đồ
số phải có tính năng phóng to, thu nhỏ.
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] ITU E.804 (02/2014) “QoS Aspects
for Popular Services in Mobile Networks”
[2] ITU E.804.1 (10/2020) “Application
guide for Recommendation ITU-T E.804 on quality of service aspects for popular
services in mobile networks”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] Handbook for the Collection of
Administrative Data on Telecommunications/ICT, the 2020 edition - ITU
[5] ETSI 102 250 (11/2019) Speech and
multimedia Transmission Quality (STQ); QoS aspects for popular services in
mobile networks;
[6] ETSI TR 103 219 (04/2015) Speech
and multimedia Transmission Quality (STQ); Quality of Service aspects of voice
communication in an LTE environment;
[7] GSMA IR 42 (07/2018) “Definition
of Quality of Service parameters and their computation”;
[8] QCVN 36: 2015/BTTTT “Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt
đất”.