Các quy định kỹ thuật và phương pháp xác định
của QCVN 21: 2010/BTTTT phù hợp với tiêu chuẩn EN 300 420 của Viện Tiêu chuẩn
Viễn thông châu Âu (ETSI).
QCVN 21:2010/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật
Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt và được ban hành kèm
theo Thông tư số 18/2010/TT-BTTTT ngày 30 tháng 07 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ
Thông tin và Truyền thông.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA
VỀ YÊU CẦU CHUNG ĐỐI
VỚI THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI KẾT NỐI VÀO MẠNG VIỄN THÔNG CÔNG CỘNG SỬ DỤNG KÊNH THUÊ
RIÊNG TỐC ĐỘ 2048 KBIT/S
National technical
regulation on general requirements of Telecommunications Terminal Equipments connected to the
Public Telecommunications Networks (PTNs) using 2048 kbit/s Digital Structured
Leased Line
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này quy định
các yêu cầu đối với giao diện của thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng viễn thông
công cộng (PTN) sử dụng kênh thuê riêng được cấu trúc số 2048 kbit/s có trở
kháng 120 Ω với tốc độ truyền tin 1984 kbit/s.
Quy chuẩn này được áp dụng đối với các
tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các
thiết bị đầu cuối viễn thông trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3.1. Kênh thuê riêng (leased lines)
Kênh thuê riêng là phương tiện truyền thông
do nhà khai thác mạng cung cấp, có khả năng cung cấp các đặc tính truyền dẫn
xác định giữa các điểm kết cuối mạng và không bao gồm các chức năng chuyển mạch
mà khách hàng có thể điều khiển được (ví dụ chuyển mạch theo yêu cầu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm kết cuối mạng là các kết nối vật lý và
các thông số kỹ thuật của chúng tạo thành một phần của mạng viễn thông công
cộng, giúp cho việc truy nhập và truyền tin có hiệu quả qua mạng viễn thông đó.
1.3.3. Thiết bị đầu cuối (Terminal Equipment - TE)
Thiết bị đầu cuối là thiết bị nối với mạng
viễn thông công cộng hoặc mạng nội bộ hoặc mạng viễn thông chuyên dụng có nghĩa
là: nối trực tiếp với kết cuối của mạng viễn thông hoặc liên kết với một mạng
đã được nối trực tiếp hoặc gián tiếp tới kết cuối của mạng viễn thông để gửi,
nhận hoặc xử lý thông tin.
1.3.4. Đa khung con bị lỗi (errored Sub-MultiFrame)
Đa khung con bị lỗi là đa khung con tại đó
CRC-4 được tính ra không đúng với CRC-4 có trong đa khung con tiếp theo (xem
mục C.2.2).
1.3.5. Khung (frame)
Khung là chuỗi gồm 256 bit, trong đó 8 bit
đầu tiên xác định cấu trúc khung (xem Phụ lục C).
1.3.6. Đa khung (multiframe)
Đa khung là chuỗi gồm hai đa khung con có
chứa từ đồng bộ đa khung (xem Phụ lục C).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PRBS(215-1) là chuỗi bit giả ngẫu
nhiên (PRBS).
1.3.8. Các bit Sa (Sa bits)
Các bit Sa là các bit từ 4 đến 8
(các bit từ Sa4 đến Sa8) trong những khung không chứa tín
hiệu đồng bộ khung (xem Phụ lục C).
1.3.9. Đa khung con (Sub-Multiframe - SMF)
Đa khung con là chuỗi gồm 8 khung, mỗi khung
có 256 bit, qua đó tính ra CRC-4 (xem Phụ lục C).
1.4. Các chữ viết tắt
AIS
Alarm Indication
Signal
Tín hiệu chỉ thị
cảnh báo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Alternate Mark
Inversion
Mã đảo cực
luân phiên
CRC-4
Cyclic Redundancy
Check-4 bit
Kiểm tra dư
vòng 4 bit
D2048S
2048 Digital
Structure leased line
Kênh thuê
riêng được cấu trúc số tốc độ 2048 kbit/s
dc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng một
chiều
EMC
ElectroMagnetic
Compatibility
Tương thích
điện từ
HDB3
High Density
Bipolar Code of order 3
Mã lưỡng
cực mật độ cao bậc 3
ISDN
Intergrated
Services Digital Network
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NTP
Network Termination
Point
Điểm kết
cuối mạng
ppm
parts per million
Phần triệu
PRBS
Pseudo Random Bit
Sequence
Chuỗi bit
giả ngẫu nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Remote Alarm
Indication
Chỉ thị
cảnh báo đầu xa
rms
root mean square
Giá trị
hiệu dụng
SDH
Synchronous Digital
Hierarchy
Truyền dẫn
phân cấp số đồng bộ
SMF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đa khung
con
UI
Unit Interval
Khoảng đơn
vị
2.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Đôi dây truyền là lối ra từ giao diện thiết
bị đầu cuối. Đôi dây nhận là lối vào giao diện thiết bị đầu cuối, như được minh
hoạ trong Hình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Kết nối
thiết bị đầu cuối vào mạng viễn thông
2.1. Cổng lối ra
2.1.1. Mã hoá tín hiệu
Yêu cầu: tín hiệu truyền đi ở cổng lối ra
phải phù hợp với luật mã hoá lưỡng cực mật độ cao bậc 3 (HDB3) (xem Phụ lục B).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.2. Dạng xung
Yêu cầu: xung ở cổng lối ra phải phù hợp với
các yêu cầu nêu trong Bảng 1 và Hình 2 (được dựa trên Khuyến nghị G.703 của
ITU-T [1]).
Bảng 1 – Dạng xung ở
cổng lối ra
Dạng xung (dạng danh định là hình chữ nhật)
Tất cả các xung của tín hiệu hợp lệ phải
tuân theo mặt nạ xung như quy định trong Hình 2 (đối với mọi cực tính). Giá
trị V tương ứng với giá trị đỉnh danh định.
Trở kháng tải thử
120 Ω thuần trở
Điện áp đỉnh danh định khi có xung V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điện áp đỉnh khi không có xung
0 ±
0,3 V
Độ rộng xung danh định
244 ns
Tỷ số biên độ của xung dương và xung âm tại
điểm giữa của khoảng xung
0,95 đến 1,05
Tỷ số độ rộng của xung dương và xung âm tại
một nửa biên độ danh định
0,95 đến 1,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: V tương
ứng với giá trị đỉnh danh định
Hình 2 - Mặt nạ xung
2048 kbit/s
Kiểm tra: tiến hành kiểm tra theo mục A.2.
2.1.3. Định thời lối ra
Yêu cầu: thiết bị đầu cuối phải có:
a) một đồng hồ nội tạo ra một tốc độ bit ở
cổng lối ra nằm trong giới hạn 2048 kbit/s ±
50 phần triệu; và
b) khả năng cung cấp một mạch vòng tín hiệu
đồng hồ sao cho định thời tín hiệu ở cổng lối ra được cấp từ định thời ở cổng
lối vào.
Kiểm tra: đối với trường hợp a), cần tiến
hành kiểm tra theo mục A.3. Trường hợp b), khả năng cung cấp một mạch vòng tín
hiệu đồng hồ, được kiểm tra theo mục A.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu: khi thiết bị đầu cuối tiếp đất thì
trở kháng so với đất của cổng lối ra phải lớn hơn 1000 Ω trong dải tần từ 10 Hz
đến 1 MHz khi được đo bằng một điện áp kiểm tra hình sin có giá trị hiệu dụng
là 2 V. Để thoả mãn yêu cầu này, đất phải là điểm chung của thiết bị đầu cuối
hoặc là điểm chuẩn kiểm tra.
Kiểm tra: tiến hành kiểm tra theo mục A.7.
2.1.5. Rung pha lối ra
Yêu cầu: rung pha lối ra đỉnh - đỉnh không
được vượt quá giới hạn của Bảng 2 khi được đo bằng một bộ lọc thông dải có
đường cắt với các tần số cắt được định trước. Ở các tần số thấp hơn tần số tại
điểm 3 dB dưới, suy hao của bộ lọc thông cao phải tăng với giá trị tương đương
với 20 dB/ 10 độ chia. Ở các tần số cao hơn tần số tại điểm 3 dB trên, suy hao
của bộ lọc thông thấp phải tăng với giá trị lớn hơn hoặc tương đương 60 dB/ 10
độ chia.
Để kiểm tra, bất kỳ tín hiệu lối vào nào cấp
định thời lối ra đều phải được cung cấp rung pha lối vào và độ lệch tần số lối
vào với dung sai lớn nhất theo như chỉ định của nhà sản xuất.
Khi định thời lối ra của thiết bị đầu cuối
được cấp từ kênh thuê riêng, lối vào của thiết bị đầu cuối phải được cung cấp
các thành phần của rung pha hình sin trên đường cong của Hình 3 và Bảng 2.
Bảng 2 - Rung pha lối
ra lớn nhất
Băng tần bộ lọc đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng cao
Băng thấp
Khoảng đơn vị (UI)
đỉnh - đỉnh
(lớn nhất)
40 Hz
100 kHz
0,11 UI
Kiểm tra: tiến hành kiểm tra theo mục A.8.
2.1.6. Cấu trúc lối ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra: tiến hành kiểm tra theo mục A.9.1.
2.1.6.1. CRC-4
Yêu cầu: các bit CRC-4 được truyền đi tại lối
ra của thiết bị đầu cuối được quy định như trong Bảng C.1, Bảng C.2 và mục
C.2.1 thuộc Phụ lục C và phải phù hợp với các dữ liệu được truyền đi tại lối ra
của thiết bị đầu cuối.
Kiểm tra: tiến hành kiểm tra theo mục A.9.1.
2.1.6.2. Sử dụng các bit E
2.1.6.2.1. Thiết bị đầu cuối không sử
dụng các bit E
Yêu cầu: trong mọi trường hợp, các bit
E được truyền đi tại lối ra của thiết bị đầu cuối đều được đưa về giá trị nhị
phân MỘT.
Kiểm tra: Cần tiến hành kiểm tra theo
mục A.9.2.
2.1.6.2.2. Thiết bị đầu cuối sử dụng
bit E để chỉ thị các SMF lỗi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra: tiến hành kiểm tra theo mục
A.9.3.
2.1.6.3. Sử dụng bit A
2.1.6.3.1. Thiết bị đầu cuối không sử dụng
bit A
Yêu cầu: trong mọi trường hợp bit A được
truyền đi tại lối ra của thiết bị đầu cuối phải được đưa về giá trị nhị phân
KHÔNG.
Kiểm tra: tiến hành kiểm tra theo mục A.9.4.
2.1.6.3.2. Thiết bị đầu cuối sử dụng bit A
Yêu cầu: bit A được truyền đi tại lối ra của
thiết bị đầu cuối phải được đưa về giá trị KHÔNG trong hoạt động thường nhưng
có thể bị thay đổi từ giá trị nhị phân KHÔNG thành giá trị nhị phân MỘT trong
vòng 30 ms nếu bất cứ một điều kiện nào trong những điều kiện sau đây xảy ra ở
chuỗi bit lối vào:
a) ba tín hiệu đồng bộ khung sai liên tiếp
nhau (tín hiệu đồng bộ khung đúng được định nghĩa trong Bảng C.1);
b) có 915 SMF lỗi trong số 1000 SMF.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) bit 2 thuộc các khung không chứa tín hiệu
đồng bộ khung bị lỗi (tức là bit 2 có giá trị nhị phân KHÔNG) trong ba lần liên
tiếp.
Đối với một thiết bị đầu cuối đang khôi phục
việc mất đồng bộ khung (tức là bit A được đưa về giá trị nhị phân MỘT) thì bit
A được truyền qua lối ra của thiết bị đầu cuối sẽ được chuyển từ giá trị nhị
phân MỘT về giá trị nhị phân KHÔNG trong vòng 30 ms nếu bất kỳ điều kiện nào
trong những điều kiện sau đây xảy ra trong chuỗi bit lối vào:
d) sự xuất hiện lần đầu tiên của tín hiệu
đồng bộ khung đúng (như được định nghĩa trong Bảng C.1); và
e) sự mất tín hiệu đồng bộ khung trong khung
tiếp theo được phát hiện bằng cách xác định rằng bit 2 của khung cơ bản có giá
trị nhị phân MỘT; và
f) sự xuất hiện lần thứ hai tín hiệu đồng bộ
khung đúng trong khung tiếp theo.
Kiểm tra: Cần tiến hành kiểm tra theo mục
A.9.4.
2.2. Cổng lối vào
2.2.1. Mã hoá tín hiệu
Yêu cầu: cổng lối vào phải giải mã các tín
hiệu đã được mã hoá HDB3 theo các quy tắc mã hoá HDB3 (xem Phụ lục B) mà không
bị lỗi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2. Suy hao phản xạ lối vào
Yêu cầu: suy hao phản xạ lối vào với điện trở
120 Ω tại giao diện phải lớn hơn hoặc bằng các giá trị ghi trong Bảng 3. Các
giá trị này được trích từ mục 9.3 thuộc Khuyến nghị ITU-T G.703 [1].
Bảng 3 - Suy hao phản
xạ lối vào nhỏ nhất
Dải tần số
Suy hao phản xạ
51 kHz - 102 kHz
12 dB
102 kHz - 2048 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2048 kHz - 3072 kHz
14 dB
Kiểm tra: tiến hành kiểm tra theo mục A.4.
2.2.3. Giới hạn suy hao lối vào
Yêu cầu: lối vào phải giải mã mà không bị lỗi
một tín hiệu 2048 kbit/s như được định nghĩa trong các mục 2.1.1 và 2.1.2 ở
trên nhưng đã được thay đổi bởi một dây cáp hoặc dây cáp nhân tạo có các đặc
tính sau:
a) suy hao tuân theo luật với các giá trị nằm trong dải từ 0
tới 6 dB tại tần số 1024 kHz; và
b) trở kháng đặc tính bằng 120 Ω với dung sai
± 20% trong dải tần số
từ 200 kHz tới (nhưng không bao gồm) 1 MHz và dung sai ± 10% tại tần số 1 MHz.
Kiểm tra: tiến hành kiểm tra theo mục A.5.
2.2.4. Miễn nhiễm với các phản xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu bình thường là một tín hiệu được mã
hoá theo HDB3, có dạng xung như Hình 2, có nội dung là chuỗi bit giả ngẫu nhiên
PRBS(215-1).
Tín hiệu nhiễu là một tín hiệu giống như tín
hiệu bình thường ngoại trừ mức tín hiệu bị suy hao đi 18 dB, tốc độ bít trong
khoảng 2048 kbit/s ± 50 phần triệu và
định thời không đồng bộ với tín hiệu bình thường.
Kiểm tra: tiến hành kiểm tra theo mục A.5.
2.2.5. Khả năng chịu điện áp dọc
Yêu cầu: bộ thu tín hiệu phải hoạt động mà
không bị lỗi với bất cứ tín hiệu lối vào nào nếu có điện áp dọc có giá trị hiệu
dụng là 2 V trong dải tần số từ 10 Hz đến 30 MHz.
Kiểm tra: tiến hành kiểm tra theo mục A.6.
2.2.6. Trở kháng so với đất
Yêu cầu: khi thiết bị đầu cuối tiếp đất thì
trở kháng so với đất của lối vào phải lớn hơn 1000 Ω trong dải tần từ 10 Hz đến
1 MHz khi được đo bằng một điện áp kiểm tra hình sin có giá trị hiệu dụng là 2
V. Để thoả mãn yêu cầu này, đất phải là điểm chung của thiết bị đầu cuối hoặc
là điểm chuẩn kiểm tra.
Kiểm tra: tiến hành kiểm tra theo mục A.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu: thiết bị đầu cuối phải chịu được
rung pha lối vào lớn nhất như được ghi ở Bảng 4 và Hình 3 tại lối vào.
Bảng 4 - Giới hạn
rung pha lối vào
Biên độ đỉnh - đỉnh
(UI)
Tần số (Hz)
A1
A2
f1
f2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f4
1,5
0,2
20
2 400
18 000
100 000
Kiểm tra: tiến hành kiểm tra theo mục A.8.
Hình 3 - Giới hạn rung pha lối
vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu: thiết bị đầu cuối phải giải mã các
tín hiệu đã được mã hoá HDB3 mà không bị lỗi trong dải tần số 2048 kbit/s ± 50 phần triệu.
Kiểm tra: tiến hành kiểm tra theo mục A.8.
2.2.9. Cấu trúc khung lối vào
2.2.9.1. Đồng bộ khung
Yêu cầu: lối vào phải chấp nhận một chuỗi bit
lối vào với một cấu trúc khung và đa khung như được quy định trong Phụ lục C.
Thiết bị đầu cuối phải có khả năng đạt được đồng bộ khung nhằm tách dữ liệu của
người sử dụng ra khỏi khung thông tin.
Đồng bộ khung phải đạt được sau khi:
a) lần đầu tiên xuất hiện tín hiệu đồng bộ
khung đúng; và
b) sự mất tín hiệu đồng bộ khung trong khung
tiếp theo được phát hiện bằng cách xác định rằng bit 2 của khung cơ bản có giá
trị nhị phân MỘT; và
c) sự xuất hiện tín hiệu đồng bộ khung đúng
lần thứ hai trong khung tiếp theo, với giả thiết rằng dữ liệu không chứa bất cứ
từ nào mô phỏng từ đồng bộ khung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng bộ khung cũng được coi là mất nếu:
d) xảy ra 915 SMF lỗi trong số 1000 SMF; hoặc
e) bit 2 trong các khung không chứa tín hiệu
đồng bộ khung bị lỗi trong ba lần liên tiếp; hoặc
f) không có khả năng đạt được đồng bộ khung
trong 8 ms (xem mục 2.2.9.2).
Kiểm tra: tiến hành kiểm tra theo mục A.10.1.
2.2.9.2. Đồng bộ đa khung
Yêu cầu này là tuỳ chọn và chỉ áp dụng với các
thiết bị đầu cuối cần thu nhận đồng bộ đa khung để tách thông tin về CRC-4 để
phù hợp với mục 2.1.6.2.2.
Yêu cầu: đồng bộ đa khung CRC-4 phải đạt được
nếu xác định được ít nhất hai tín hiệu đồng bộ đa khung CRC-4 đúng trong vòng 8
ms (khoảng thời gian cách biệt giữa hai tín hiệu đồng bộ đa khung CRC-4 là 2 ms
hoặc bội số của 2 ms). Nếu đồng bộ đa khung không đạt được trong vòng 8 ms thì
có thể cho rằng đồng bộ khung có tín hiệu đồng bộ khung sai và phải bắt đầu tìm
kiếm đồng bộ khung.
CHÚ THÍCH: việc tìm kiếm đồng bộ khung phải
được bắt đầu tại thời điểm ngay sau khi xác định được vị trí của tín hiệu đồng
bộ khung bị cho là sai, để tránh việc đồng bộ lại với tín hiệu đồng bộ khung
sai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Các thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng viễn
thông công cộng sử dụng kênh thuê riêng tốc độ 2048 kbit/s được quy định tại
Danh mục thiết bị phải thực hiện chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy do Bộ
Thông tin và Truyền thông ban hành phải tuân thủ Quy chuẩn này.
3.2. Yêu cầu đánh giá phù hợp của thiết bị với
Quy chuẩn này được quy định cụ thể theo bảng sau:
Mục tham chiếu
Nội dung
Quy định
(xem chú thích)
2.1.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
2.1.2
Dạng xung
M
2.1.3(a)
Định thời lối ra (đồng hồ nội)
M
2.1.3(b)
Định thời lối ra (mạch vòng đồng hồ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.3(c)
Định thời lối ra (lấy từ tín hiệu bên
ngoài)
O
2.1.4
Trở kháng so với
đất
M
2.1.5
Rung pha lối ra
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu trúc lối ra
M
2.1.6.1
Thủ tục CRC-4
M
2.1.6.2.1
Các đầu cuối không sử dụng các bit E
O.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.6.2.2
Các đầu cuối sử dụng các bit E để chỉ thị
các SMF lỗi
2.1.6.3.1
Các đầu cuối không sử dụng bit A
O.2
2.1.6.3.2
a, b, d, e, f
Các đầu cuối có sử dụng bit A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu 17 thì O, nếu
không thì N
2.2.1
Mã hoá tín hiệu
M
2.2.2
Suy hao phản xạ lối vào
M
2.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M
2.2.4
Miễn nhiễm với các phản xạ
M
2.2.5
Khả năng chịu điện áp dọc
M
2.2.6
Trở kháng so với
đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.7
Giới hạn rung pha lối vào
M
2.2.8
Sai số xung nhịp vào
M
2.2.9.1
Đồng bộ khung
M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồng bộ đa khung
Nếu 15 thì O không
thì N
Chú
thích:
O.1: bắt buộc phải tuân thủ theo một trong hai
mục.
O.2: bắt buộc phải tuân thủ theo một trong hai
mục.
M: Bắt buộc phải tuân thủ
O: Không bắt buộc phải tuân thủ
N: Không phải là yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Cục Quản lý chất lượng Công nghệ
thông tin và Truyền thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm tổ
chức hướng dẫn, triển khai quản lý các thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng viễn
thông phù hợp với Quy chuẩn này.
5.2. Quy chuẩn này được áp dụng thay
thế Tiêu chuẩn ngành TCN 68-217:2002 “Thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng viễn
thông công cộng sử dụng kênh thuê riêng tốc độ 2048 kbit/s - Yêu cầu kỹ thuật”.
5.3. Trong trường hợp các quy định nêu
tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo
quy định tại văn bản mới.
(quy
định)
CÁC PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA
A.1. Mã hoá tín hiệu ở cổng lối ra
Mục đích: để xác định rằng việc mã hoá tín
hiệu ở cổng lối ra của thiết bị đầu cuối có tuân theo các quy tắc mã hoá HDB3
như yêu cầu trong mục 2.1.1 hay không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A1 - Mã hoá tín
hiệu
Trạng thái giao diện: cấp nguồn.
Tín hiệu thử: thiết bị đầu cuối sẽ truyền một
chuỗi bit HDB3 phù hợp với cấu trúc khung trong Phụ lục C. Nội dung dữ liệu
được chứa trong các bít từ 9 đến 256 của khung sẽ là một chuỗi bit bao gồm các
chuỗi <0000> một số chẵn các giá trị MỘT ><0000>< một số lẻ
các giá trị MỘT>, được đưa vào bộ mã hoá HDB3 (xem chú thích).
Giám sát: chuỗi bit lối ra trong khoảng thời
gian kiểm tra đủ để truyền 100 lần xuất hiện các mẫu trên cộng thêm thời gian
cần thiết để phát hiện lỗi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: một chuỗi bít giả ngẫu nhiên,
chẳng hạn như PRBS(215-1), sẽ được chấp nhận nếu chuỗi bít này bao
hàm các mẫu bit trong mục trên.
A.2. Dạng xung ở cổng lối ra
Mục đích: để xác định dạng xung ở lối ra có
phù hợp với yêu cầu trong mục 2.1.2 không.
Cấu hình kiểm tra (xem Hình A.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.2 - Dạng xung
ở lối ra
Trạng thái giao diện: cấp nguồn.
Tín hiệu thử: không quy định.
Giám sát:
- các giá trị 1 và 0 được thiết bị đầu cuối
truyền đi, đo được biên độ và dạng của các xung dương và âm (đo tại điểm giữa
của khoảng xung) và độ dài thời gian của các xung dương và âm (được đo tại một
nửa xung danh nghĩa, tức là 1,5 V);
- độ chính xác của phép đo phải tốt hơn 90
mV. Tất cả các phép đo phải được thực hiện với thiết bị đo có khả năng ghi lại
dòng một chiều (dc). Băng tần có độ rộng lớn hơn hoặc bằng 200 MHz phải được sử
dụng để nắm bắt sự thay đổi của xung.
Kết quả:
- các xung dương và âm đều phải nằm trong mặt
nạ thuộc Hình 2, trong đó V = 100% là 3 V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tỷ lệ giữa biên độ của các xung dương và âm
nằm trong khoảng 0,95 đến 1,05.
- tỷ lệ giữa độ rộng của các xung dương và âm
nằm trong khoảng 0,95 đến 1,05.
A.3. Định thời lối ra
Mục đích: để xác định rằng tốc độ bít nằm
trong khoảng 2048 kbit/s ± 50 phần triệu khi
thiết bị đầu cuối cấp định thời từ đồng hồ nội của nó, mục 2.1.3.
Cấu hình kiểm tra (xem Hình A.3):
- thiết bị đầu cuối sẽ được cấu hình để cấp
định thời từ nguồn đồng hồ nội. Lối ra của thiết bị đầu cuối là một chuỗi bit
được mã hoá HDB3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.3 - Định thời
lối ra
Trạng thái giao diện: cấp nguồn.
Tín hiệu thử: không quy định.
Giám sát: tốc độ bit từ lối ra của thiết bị
đầu cuối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4. Suy hao phản xạ ở cổng lối vào
Mục đích: để xác minh rằng suy hao phản xạ ở
đôi dây nhận của giao diện thiết bị đầu cuối có phù hợp với các yêu cầu của mục
2.2.2 hay không.
Cấu hình kiểm tra (xem Hình A.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T = Điện trở kết cuối
120 W ± 0,25%
Hình A.4 - Suy hao
phản xạ ở cổng lối vào
Trạng thái giao diện: cấp nguồn.
Tín hiệu thử: tín hiệu hình sin có đỉnh 3 V
tại lối vào của thiết bị đầu cuối có tần số biến động trong khoảng từ 51 kHz
đến 3072 kHz.
Giám sát: điện áp được đo tại cầu đo, biểu
đạt điện trở kết cuối là 120 Ω, sử dụng một Vôn kế điều chỉnh có băng tần nhỏ
hơn 1 kHz.
Kết quả: suy hao phản xạ đo được phải lớn hơn
hoặc bằng các giá trị trong Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5. Giới hạn suy hao lối vào và miễn nhiễm
với các phản xạ
Mục đích: để kiểm tra sự miễn nhiễm của cổng
lối vào đối với tín hiệu nhiễu kết hợp với tín hiệu lối vào, như đã quy định
trong mục 2.2.4, cả hai trường hợp không qua cáp (tức là suy hao 0 dB) và qua
cáp có suy hao 6 dB, như đã quy định trong mục 2.2.3.
Cấu hình kiểm tra (xem Hình A.5):
- tín hiệu nhiễu phải được kết hợp với tín
hiệu lối vào trong một mạng kết hợp có trở kháng 120 Ω, với suy hao 0 dB của
tín hiệu lối vào và suy hao 18 dB của tín hiệu nhiễu;
- bộ mô phỏng cáp phải có suy hao 6 dB đo
được tại 1024 kHz và đặc tính suy hao theo luật trong
dải tần số từ 100 kHz đến 10 MHz.
- sự phù hợp của giao diện sẽ được xác minh
trong các điều kiện kiểm tra sau:
a) không có mô phỏng cáp và không có tín hiệu
nhiễu; và
b) có mô phỏng cáp và không có tín hiệu
nhiễu; và
c) không có mô phỏng cáp và có tín hiệu
nhiễu; và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- phép kiểm tra phải được lặp lại với các
đường dây tại lối vào giao diện thiết bị đầu cuối (RX) bị đảo chiều.
Trạng thái giao diện: cấp nguồn, với dữ liệu
nhận được đưa vòng trở lại cổng lối ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.5 - Miễn nhiễm
với các phản xạ
Tín hiệu thử:
- tín hiệu lối ra của thiết bị kiểm tra phải
được mã hoá HDB3 và có dạng xung như Hình 2. Chuỗi bit phải được cấu trúc lại
thành các khung có CRC-4 theo Khuyến nghị ITU-T G.704 [2]. Trong các khung
không chứa tín hiệu đồng bộ khung, bit 3 (Chỉ thị cảnh báo đầu xa (RAI)) phải
được đưa về 0 và các bit từ 4 đến 8 (Sa4 đến Sa8) phải
được đưa về 1. Nội dung dữ liệu được chứa trong các bit từ 9 đến 256 của khung
sẽ là PRBS(215-1). Tốc độ bit phải nằm trong khoảng 2048 kbit/s ± 50 phần triệu;
- tín hiệu giao thoa từ máy phát mẫu sẽ:
a) được mã hoá HDB3 và có dạng xung như Hình
2 ; và
b) có nội dung dữ liệu là một PRBS(215-1);
và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giám sát: dữ liệu tại cổng lối ra của thiết
bị đầu cuối.
Kết quả: xác minh rằng dữ liệu nhận được từ
thiết bị đầu cuối giống hệt với chuỗi đã phát ra trong khoảng thời gian ít nhất
1 phút.
A.6. Khả năng chịu điện áp dọc, mã hoá lối
vào HDB3
Mục đích: để kiểm tra khả năng chịu đựng điện
áp dọc nhỏ nhất tại lối vào của thiết bị đầu cuối như đã quy định trong mục
2.2.5, và nhận chính xác mã HDB3 như đã quy định trong mục 2.2.1.
Cấu hình kiểm tra (xem Hình A.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Điểm này
phải được kết nối với điểm đất chung của thiết bị đầu cuối hoặc điểm chuẩn kiểm
tra.
Hình A.6 - Khả năng
chịu điện áp dọc, mã hoá lối vào HDB3
Trạng thái giao diện: cấp nguồn, với dữ liệu
nhận được đưa vòng trở lại cổng lối ra của thiết bị đầu cuối.
Tín hiệu thử: tín hiệu lối ra của thiết bị
kiểm tra phải được mã hoá HDB3 và có dạng xung như Hình 2. Chuỗi bít phải được
cấu trúc thành các khung có CRC-4 theo Khuyến nghị ITU-T G.704 [2]. Trong các
khung không chứa tín hiệu đồng bộ khung, bit 3 (RAI) sẽ được đưa về 0 và các
bit từ 4 đến 8 (Sa4 đến Sa8) phải được đưa về 1. Nội
dung dữ liệu được chứa trong các bit từ 9 đến 256 của khung sẽ là PRBS(215-1).
- Một điện áp dọc VL có giá trị
hiệu dụng là 2 V, ±20 mV với tần số biến
đổi trong khoảng 10 Hz đến 30 MHz sẽ được đưa vào trong ít nhất 2 giây.
Giám sát: các dữ liệu tại cổng lối ra của
thiết bị đầu cuối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: suy hao chuyển đổi dọc cố hữu của
mạch cân bằng T phải lớn hơn 30 dB.
A.7. Trở kháng so với
đất
Mục đích: để kiểm tra trở kháng so với
đất của cổng lối ra và cổng lối vào của thiết bị đầu cuối, như đã quy định
trong mục 2.1.4 và 2.2.6.
Cấu hình kiểm tra (xem Hình A.7).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Các điện trở 60 Ω phải có
dung sai không quá 1% và chênh lệch dưới 0,1%.
CHÚ THÍCH 2: Điểm này phải được kết
nối với điểm đất chung của thiết bị đầu cuối hoặc điểm chuẩn kiểm tra.
Hình A.7 - Trở
kháng so với đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu thử: tín hiệu kiểm tra hình
sin (Vgen) có giá trị hiệu dụng là 2 V, ± 20 mV được đưa vào
với tần số trong khoảng 10 Hz đến 1 MHz.
Giám sát: điện áp của Vtest.
Kết quả: điện áp Vtest phải
có giá trị hiệu dụng nhỏ hơn 19,2 mV.
A.8. Rung pha lối ra
và lối vào
Mục đích: phép kiểm tra này được sử
dụng để đo khả năng chịu rung pha lối vào (mục 2.2.7), rung pha lối ra lớn nhất
(2.1.5) và sự hoạt động trong phạm vi lối vào định thời nhất định (mục 2.2.8).
Cấu hình kiểm tra (xem Hình A.8):
Hình A.8 - Đo rung
pha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thiết bị đầu cuối phải được kiểm tra trong
mỗi cấu hình sau (tại các cấu hình đó, các phương thức vận hành sau được hỗ
trợ):
a) định thời lối ra được tham chiếu từ đồng
hộ nội; và
b) định thời lối ra được tham chiếu từ bất kỳ
nguồn đồng hồ ngoài nào là nguồn định thời (kể cả định thời từ tín hiệu lối
vào).
Trạng thái giao diện: cấp nguồn, dữ liệu nhận
được đưa vòng trở lại cổng lối ra.
Tín hiệu thử:
- tín hiệu lối ra của bộ phát mẫu phải được
mã hoá HDB3 và có dạng xung như Hình 2. Chuỗi bit phải được cấu trúc thành các
khung, có CRC-4, theo Khuyến nghị ITU-T G.704 [2], Trong các khung không chứa
tín hiệu đồng bộ khung, bit 3 (RAI) sẽ được đưa về 0 và các bit từ 4 đến 8 (Sa4
đến Sa8) sẽ được đưa về 1. Nội dung dữ liệu được chứa trong các bit
từ 9 đến 256 sẽ là một PRBS(215-1);
- phép đo phải được thực hiện với tín hiệu
lối vào tại các giá trị giới hạn về tốc độ số và cả giữa các giới hạn này, để
có thể xác minh rằng rung pha phù hợp trong toàn bộ phạm vi tần số. Tối thiểu
thì cũng phải tiến hành phép kiểm tra tại các giới hạn trên, giới hạn dưới và ở
tốc độ danh nghĩa;
- nguồn điều chế dùng cho chuỗi bit lối vào
của thiết bị đầu cuối sẽ tạo thành các thành phần riêng lẻ của rung pha hình
sin tại các điểm nằm trên đường cong ở Hình 3 và Bảng 4;
- nguồn điều chế định thời bên ngoài (nếu
cần) phải độc lập với nguồn điều chế tín hiệu lối vào và sẽ tạo nên khả năng
chịu rung pha lớn nhất và độ lệch tần số lớn nhất như nhà sản xuất thiết bị đầu
cuối chỉ ra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giám sát:
a) tín hiệu được truyền đi bởi thiết bị đầu
cuối; và
b) rung pha được lấy ra từ tín hiệu này, sử
dụng thiết bị phù hợp với Khuyến nghị ITU-T 171 [4], với các tần số cắt như
được quy định ở Bảng 2.
Kết quả:
a) thiết bị kiểm tra không thông báo lỗi bit
nào trong thời gian kiểm tra; và
b) rung pha đỉnh - đỉnh phải phù hợp với Bảng
2 khi được đo bằng các bộ lọc tuyến tính có các tần số cắt xác định.
CHÚ THÍCH: nguồn điều chế có thể được chứa
trong bộ phát xung nhịp và/ hoặc bộ phát tín hiệu mẫu, hoặc có thể được cung
cấp riêng biệt.
A.9. Cấu trúc khung
A.9.1. Cấu trúc lối ra và việc tạo CRC-4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu hình kiểm tra (xem Hình A.9)
Hình A.9 - Cấu trúc
khung
Trạng thái giao diện: cấp nguồn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tín hiệu lối ra của thiết bị kiểm tra phải
được mã hoá HDB3 và có dạng xung như Hình 2 và với một cấu trúc khung như nêu
trong Khuyến nghị ITU-T G.704 [2].
- thiết bị đầu cuối sẽ truyền một chuỗi bit
HDB3 với nội dung dữ liệu và cấu trúc khung phù hợp với Phụ lục B. Nội dung dữ
liệu được chứa trong các bit từ 9 đến 256 phải là một chuỗi bit giả ngẫu nhiên,
chẳng hạn như PRBS(215-1).
Giám sát: tín hiệu đồng bộ khung và CRC-4
trong chuỗi bit ra từ thiết bị đầu cuối.
Kết quả:
- tín hiệu đồng bộ khung và bit 2 của khung
không chứa tín hiệu đồng bộ khung phải như quy định trong Bảng C.1;
- CRC-4 phải phù hợp với các dữ liệu trong
SMF trước như được quy định trong mục C.2 và C.2.1.
A.9.2. Các đầu cuối không sử dụng bit E
Mục đích: để xác minh rằng với các thiết bị
đầu cuối không sử dụng bit E để chỉ thị lỗi SMF thì các bit E được đưa về giá
trị nhị phân MỘT như đã quy định trong mục 2.1.6.2.1.
Cấu hình kiểm tra (xem Hình A.9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu thử:
- thiết bị đầu cuối sẽ truyền một chuỗi bit
HDB3 phù hợp với cấu trúc khung trong Phụ lục C. Nội dung dữ liệu chứa trong
các bit từ 9 đến 256 của khung phải là một chuỗi bit giả ngẫu nhiên, chẳng hạn
như PRBS(215-1);
- tín hiệu lối ra của thiết bị kiểm tra phải
được mã hoá HDB3 và có dạng xung như Hình 2 và với một cấu trúc khung như nêu
trong Khuyến nghị ITU-T G.704 [2]. Thiết bị kiểm tra phải tạo ra các tín hiệu
thử như được quy định trong cột 1 của Bảng A.1.
Bảng A.1 - Các đầu
cuối không sử dụng bit E
Tín hiệu thử từ
thiết bị kiểm tra
Kết quả
Các SMF liên tục với CRC-4 đúng
E = 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E = 1
Tín hiệu gây ra mất đồng bộ khung (ví dụ
Tín hiệu chỉ thị cảnh báo (AIS) )
E = 1
Giám sát: bit E trong chuỗi bit ra từ thiết bị
đầu cuối.
Kết quả: bit E phải đúng như đã quy định
trong cột 2 của Bảng A.1
A.9.3 Các đầu cuối có sử dụng bit E để chỉ
thị các SMF lỗi
Mục đích: để xác minh khả năng sử dụng các
bit E để chỉ thị các lỗi SMF của thiết bị đầu cuối.
Cấu hình kiểm tra: (xem Hình A.9).
Trạng thái giao diện: cấp nguồn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- thiết bị đầu cuối sẽ truyền một chuỗi bit
mã HDB3 theo cấu trúc khung trong Phụ lục C. Nội dung dữ liệu được chứa trong
các bit 9 đến 256 của khung sẽ là một chuỗi bit giả ngẫu nhiên, ví dụ PRBS(215
-1).
- tín hiệu đầu ra của thiết bị kiểm tra được
mã hoá HDB3 và có dạng xung như Hình 2 và cấu trúc khung theo Khuyến nghị ITU-T
G.704 [2]. Thiết bị kiểm tra sẽ tạo ra tín hiệu thử như quy định trong cột 1
của Bảng A.2
Bảng A.2 - Các đầu
cuối có sử dụng bit E để chỉ ra các SMF lỗi
Tín hiệu thử từ
thiết bị kiểm tra
Kết quả
Một SMF có CRC-4 sai nằm trong một chuỗi
các SMF có CRC-4 đúng
Một bit E có E = 0, được gửi trong 1 giây
của SMF lỗi, các bit E khác bằng 1
Hai SMF liên tiếp có CRC-4 sai nằm trong
một chuỗi các SMF có CRC-4 đúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Hai bit E liên tiếp có thể nằm
trong 2 đa khung liên tiếp
Giám sát: bit E trong chuỗi bit ra từ thiết
bị đầu cuối
Kết quả: giá trị bit E đúng như đã quy định
trong cột 2 Bảng A.2
A.9.4 Sử dụng bit A
Mục đích: để xác minh bit A có được đặt đúng
để chỉ ra các điều kiện ở lối vào của thiết bị đầu cuối được đề cập trong mục
2.1.6.3.1 hoặc mục 2.1.6.3.2 hay không.
Cấu hình kiểm tra: (xem Hình A.9).
Trạng thái giao diện: cấp nguồn.
Tín hiệu thử:
- thiết bị đầu cuối sẽ truyền một chuỗi bit
mã HDB3 theo cấu trúc khung trong Phụ lục C. Nội dung dữ liệu được nằm trong
các bit 9 đến 256 của khung sẽ là một chuỗi bit giả ngẫu nhiên, ví dụ PRBS(215
-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.3 - Các đầu
cuối có sử dụng bit A
Tín hiệu thử từ
thiết bị kiểm tra
(xem chú thích 1 và
2)
Kết quả (xem chú thích 3)
1
Chuỗi khung liên tiếp chứa một tín hiệu
đồng bộ khung sai.
(..2 F 2 F 2 /F 2 F 2 F..)
A = 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuỗi khung liên tiếp chứa hai tín hiệu
đồng bộ khung sai liền nhau.
(..2 F 2 F 2 /F 2 /F 2 F 2 F..)
A = 0.
3
Chuỗi khung liên tiếp chứa ba tín hiệu đồng
bộ khung sai liền nhau.
(..2 F 2 F 2 /F 2 /F 2 /F 2 F 2 F..)
A = 1 trong vòng 30 ms kể từ tín hiệu đồng
bộ khung sai cuối cùng, trở về A = 0 trong vòng 30 ms sau hai tín hiệu đồng
bộ khung đúng.
4
Các khung liên tiếp chứa ba tín hiệu đồng
bộ khung sai liền nhau, tiếp đó là N chuỗi khung có các tín hiệu đồng bộ
khung đúng và sai xen kẽ nhau, rồi đến một khung đúng, rồi đến M chuỗi khung
có tín hiệu đồng bộ khung đúng nhưng các khung không chứa tín hiệu đồng bộ
khung đúng có bit 2 = 0, tiếp đó là các khung đúng liên tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A = 1 trong vòng 30 ms sau tín hiệu đồng bộ
khung sai thứ ba, giữ nguyên A = 1 đến khi A = 0 trong vòng 30 ms sau khi có
hai tín hiệu đồng bộ khung đúng liên tiếp.
Giá trị M và N nằm trong khoảng 40 và 100.
5
Các khung liên tiếp có hai khung không chứa
tín hiệu đồng bộ khung có bit 2 = 0 liền nhau.
(..2 F 2 F /2 F /2 F 2 F 2 F..)
A = 0
6
Các khung liên tiếp có ba khung không chứa
tín hiệu đồng bộ khung có bit 2 = 0 liền nhau.
(..2 F 2 F /2 F /2 F/2 F 2 F 2 F..)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Các khung liên tiếp có 914 SMF lỗi liền
nhau, tiếp theo là 86 SMF không lỗi liền nhau, rồi đến 914 SMF lỗi liền
nhau, rồi đến các SMF không lỗi liền nhau.
(.. SMF SMF 914x/SMF 86xSMF 914x/SMF SMF..)
A = 0
8
Các khung liên tiếp có 915 SMF lỗi liền
nhau, tiếp theo là 85 SMF không lỗi liền nhau, rồi đến 915 SMF lỗi liền nhau,
rồi đến các SMF không lỗi liền nhau.
(.. SMF SMF 915x/SMF 85xSMF 915x/SMF SMF..)
Trong khoảng thời gian này, bit A sẽ thay
đổi ít nhất một lần từ A = 0 thành A = 1 và trở lại A = 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: F là một khung có tín hiệu
đồng bộ khung đúng;
/F là một khung
có tín hiệu đồng bộ khung sai;
2 là một khung không
chứa tín hiệu đồng bộ khung có bit 2 = 1;
/2 là một khung
không chứa tín hiệu đồng bộ khung có bit 2 = 0;
SMF là đa khung
con có đồng bộ khung đúng và có các bit CRC-4 đúng;
/SMF là đa khung
con có đồng bộ khung đúng và có các bit CRC-4 sai;
CHÚ THÍCH 3: kết quả áp dụng đối với các
đầu cuối phù hợp với mục 2.1.6.3.2.
Giám sát: bit A nằm trong chuỗi bit ra từ
thiết bị đầu cuối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với những thiết bị đầu cuối phù hợp với
mục 2.1.6.3.1 (tức là những thiết bị đầu cuối không sử dụng bit A), thì bit A
sẽ được đưa về giá trị nhị phân KHÔNG cho tất cả các tín hiệu thử trong cột 2
của Bảng A.3.
- đối với những thiết bị đầu cuối phù hợp với
mục 2.1.6.3.2 (tức là những thiết bị đầu cuối sử dụng bit A), thì bit A sẽ đáp
ứng như quy định trong Bảng A.3. Các yêu cầu của phép kiểm tra 6 trong Bảng A.3
là tuỳ chọn, phép kiểm tra này chỉ có thể được thực hiện nếu nhà sản xuất đưa
ra.
A.10. Cấu trúc khung lối vào
A.10.1. Đồng bộ khung
Mục đích: để xác minh rằng cổng lối vào của
thiết bị đầu cuối có thể đạt được đồng bộ khung như đã quy định trong mục
2.2.9.1. Các thiết bị đầu cuối có sử dụng bit A phù hợp với mục 2.1.6.3.2 và
phù hợp với các phép kiểm tra trong mục A.9.4 không cần được kiểm tra theo mục
này vì sự phù hợp đã được chứng minh qua việc phù hợp với mục A.9.4.
Cấu hình kiểm tra (xem Hình A.10):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.10 - Đồng bộ
khung
Trạng thái giao diện: cấp nguồn, dữ liệu nhận
được từ các bit từ 9 đến 256 của khung lối vào được đưa vòng trở lại tới cổng
lối ra.
Tín hiệu thử: tín hiệu lối ra của thiết bị
kiểm tra được mã hoá HDB3 và có dạng xung như Hình 2, và cấu trúc khung như
trong Khuyến nghị ITU-T G.704 [2]. Nội dung dữ liệu chứa trong các bit từ 9 đến
256 của khung sẽ theo một mẫu cố định không chứa tín hiệu mô phỏng tín hiệu
đồng bộ khung. Thiết bị kiểm tra sẽ tạo ra các tín hiệu thử như quy định trong
cột 1 của Bảng A.4.
Bảng A.4 - Đồng bộ
khung
Tín hiệu thử từ
thiết bị kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả
1
Chuỗi khung liên tiếp chứa một tín hiệu
đồng bộ khung sai.
(..2 F 2 F 2 /F 2 F 2 F..)
Không gián đoạn dữ liệu.
Không có lỗi trong dữ liệu nhận được.
2
Chuỗi khung liên tiếp chứa hai tín hiệu
đồng bộ khung sai liền nhau.
(..2 F 2 F 2 /F 2 /F 2 F 2 F..)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có lỗi trong dữ liệu nhận được.
3
Chuỗi khung liên tiếp chứa ba tín hiệu đồng
bộ khung sai liền nhau.
(..2 F 2 F 2 /F 2 /F 2 /F 2 F 2 F..)
Bất cứ gián đoạn nào trong dữ liệu đều phải
ngắn hơn 20,5 ms.
4
Các khung liên tiếp chứa ba tín hiệu đồng
bộ khung sai liền nhau, tiếp đó là N chuỗi khung có các tín hiệu đồng bộ
khung đúng và sai xen kẽ nhau, rồi đến một khung đúng, rồi đến M chuỗi M
khung có tín hiệu đồng bộ khung đúng nhưng các khung không chứa tín hiệu đồng
bộ khung đúng có bit 2 = 0, tiếp đó là các khung đúng liên tiếp.
(..2 F 2 F 2 /F 2 /F 2 /F Nx(2 F 2 /F) 2 F
Mx(/2 F) 2 F 2 F..)
Bất cứ gián đoạn nào trong việc truyền dữ
liệu đều phải ngắn hơn 20,75 + 0,5 x (N + M/2) ms
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Các khung liên tiếp có hai khung không chứa
tín hiệu đồng bộ khung có bit 2 = 0 liền nhau.
(..2 F 2 F /2 F /2 F 2 F 2 F..)
Không gián đoạn dữ liệu.
Không có lỗi trong dữ liệu nhận được.
6
Các khung liên tiếp có ba khung không chứa
tín hiệu đồng bộ khung có bit 2 = 0 liền nhau.
(..2 F 2 F /2 F /2 F/2 F 2 F 2 F..)
Có thể xảy ra gián đoạn dữ liệu trong một
số trường hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Các khung liên tiếp có 914 SMF lỗi liền
nhau, tiếp theo là 86 SMF không lỗi liền nhau, rồi đến 914 SMF lỗi liền
nhau, rồi đến các SMF không lỗi liền nhau.
(.. SMF SMF 914x/SMF 86xSMF 914x/SMF SMF..)
Không gián đoạn dữ liệu.
Không có lỗi trong dữ liệu nhận được.
8
Các khung liên tiếp có 915 SMF lỗi liền
nhau, tiếp theo là 85 SMF không lỗi liền nhau, rồi đến 915 SMF lỗi liền
nhau, rồi đến các SMF không lỗi liền nhau.
(.. SMF SMF 915x/SMF 85xSMF 915x/SMF SMF..)
Có thể xảy ra gián đoạn dữ liệu trong một
số trường hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: trước mỗi phép kiểm tra được
ghi trong bảng này phải đảm bảo đồng bộ khung và đa khung bằng cách truyền đủ
số khung đúng đến bên nhận.
CHÚ THÍCH 2: F là một khung có tín hiệu
đồng bộ khung đúng;
/F
là một khung có tín hiệu đồng bộ khung sai;
2
là một khung không chứa tín hiệu đồng bộ khung có bit 2 = 1;
/2
là một khung không chứa tín hiệu đồng bộ khung có bit 2 = 0;
SMF
là đa khung con có đồng bộ khung đúng và có các bit CRC-4 đúng;
/SMF
là đa khung con có đồng bộ khung đúng và có các bit CRC-4 sai.
Giám sát: giám sát dữ liệu nhận được trong
các bit từ 9 đến 256 của khung từ các thiết bị đầu cuối và so sánh chúng với
các dữ liệu do thiết bị kiểm tra truyền đi. Giám sát bất cứ gián đoạn nào trong
dữ liệu.
Kết quả: bất cứ gián đoạn nào của dữ liệu đều
phải đảm bảo yêu cầu quy định trong cột 2 của Bảng A.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích: để xác minh rằng cổng lối vào của
thiết bị đầu cuối có thể đạt được đồng bộ đa khung đúng như được quy định trong
mục 2.2.9.2.
Cấu hình kiểm tra (xem Hình A.10)
Trạng thái giao diện: cấp nguồn.
Tín hiệu thử: tín hiệu lối ra của thiết bị
kiểm tra được mã hoá HDB3 và có dạng xung như Hình 2, và cấu trúc khung như
trong Khuyến nghị ITU-T G.704 [2]. Nội dung dữ liệu chứa trong các bit từ 9 đến
256 của khung sẽ theo một mẫu cố định không chứa tín hiệu mô phỏng tín hiệu
đồng bộ khung. Thiết bị kiểm tra sẽ tạo ra các tín hiệu thử được quy định trong
cột 1 của Bảng A.5.
Bảng A.5 - Đồng bộ đa
khung
Tín hiệu thử từ
thiết bị kiểm tra
(xem chú thích 1 và
2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Các đa khung đúng liên tiếp nhau.
(..MF MF MF MF..)
Đồng bộ đa khung.
2
Một chuỗi các đa khung đúng, tiếp theo là
ba tín hiệu đồng bộ khung sai liền nhau, rồi đến một đa khung sai, rồi đến
một đa khung đúng, rồi đến hai đa khung sai, rồi đến hai đa khung đúng rồi
đến hai đa khung sai, rồi đến các đa khung đúng liền nhau.
(..MF /F 2 /F 2 /F 2 /MF MF /MF /MF MF MF
/MF /MF MF..)
Phải đạt được đồng bộ đa khung sau đa khung
đúng thứ nhất tiếp sau hai đa khung sai.
CHÚ THÍCH 1: trước mỗi phép kiểm tra được
ghi trong bảng này phải đảm bảo đồng bộ khung và đa khung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: F là một khung có tín hiệu
đồng bộ khung đúng;
/F là một khung có
tín hiệu đồng bộ khung sai;
2 là một khung
không chứa tín hiệu đồng bộ khung có bit 2 = 1;
/2 là một khung
không chứa tín hiệu đồng bộ khung có bit 2 = 0;
MF
là một đa khung có tín hiệu đồng bộ khung đúng, bit 2 = 1, tín hiệu đồng bộ
đa khung đúng và các bit CRC-4 đúng;
/MF
là một đa khung có tín hiệu đồng bộ khung đúng, bit 2 = 1, tín hiệu đồng bộ
đa khung sai và các bit CRC-4 đúng.
Giám sát: giám sát đồng bộ đa khung; nhà cung
cấp thiết bị đầu cuối phải chỉ rõ việc này sẽ được tiến hành như thế nào. Các
thiết bị đầu cuối có sử dụng bit E để chỉ thị các SMF lỗi có thể chỉ ra đồng bộ
đa khung bằng cách nhận ra chính xác các SMF lỗi được đưa vào tín hiệu thử từ
thiết bị kiểm tra (tức là MF /F 2 /F 2 /F 2 /MF MF /MF /MF MF MF /MF /MF /SMF
/SMF MF).
Kết quả: phải đạt được đồng bộ đa khung như
quy định trong cột 2 của Bảng A.5.
PHỤ
LỤC B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐỊNH NGHĨA MÃ HDB3
B.1. Khái quát
Phụ lục này mô tả mã HDB3 trên cơ sở sửa đổi
mã đảo cực luân phiên (AMI). Nội dung của Phụ lục này dựa trên Phụ lục A của
Khuyến nghị G.703 [1] của ITU-T.
Trong mã này, các bit có giá trị nhị phân 1
được biểu thị bằng các xung dương và âm xen kẽ nhau, và các giá trị nhị phân 0
được biểu thị bằng các khoảng trống. Có ngoại lệ khi xảy ra nhiều chuỗi bit 0 liên
tiếp nhau trong tín hiệu nhị phân.
Trong định nghĩa dưới đây, B biểu thị cho một
xung được chèn tuân theo quy tắc AMI, và V biểu thị cho một xung vi phạm quy
tắc AMI.
B.2. Định nghĩa
Mỗi khối gồm 4 giá trị 0 liền nhau được thay
thế bởi 000V hoặc B00V. Việc chọn 000V hay B00V được thực hiện sao cho số lượng
các xung B giữa các V liền nhau là lẻ. Nói cách khác, các xung V liền nhau có
cực tính đối nhau để không tạo nên thành phần dòng điện một chiều.
PHỤ
LỤC C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ĐỊNH NGHĨA CẤU TRÚC KHUNG
C.1. Cấu trúc khung
Chuỗi bit sẽ được cấu trúc thành một khung
dài 256 bit, được đánh số từ 1 đến 256. Tốc độ lặp lại khung danh định là 8000
Hz. Vị trí của các bit từ 1 đến 8 của khung như được trình bày trong Bảng C.1.
Bảng C.1 - Phân bổ
của các bit từ 1 đến 8
Số thứ tự của bit
Khung có chứa tín
hiệu đồng bộ khung
Khung không chứa
tín hiệu đồng bộ khung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CRC-4 (xem mục C.2)
CRC-4 (xem mục C.2)
2
0
1
3
0
A (xem chú thích 1)
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sa4 (xem
chú thích 2)
5
1
Sa5 (xem
chú thích 2)
6
0
Sa6 (xem
chú thích 2)
7
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
1
Sa8 (xem
chú thích 2)
CHÚ THÍCH 1: bit A: RAI
CHÚ THÍCH 2: các bit từ Sa4 đến
Sa8 được dành cho nhà khai thác kênh thuê riêng sử dụng. Giá trị
của chúng tại cổng lối ra của một kênh thuê riêng không được quy định.
C.2. CRC-4
Vị trí của các bit CRC-4 được quy định trong Bảng
C.2 cho một đa khung CRC-4 hoàn chỉnh. Mỗi đa khung CRC-4, được tạo thành từ 16
khung đánh số từ 0 đến 15, được chia thành 2 đa khung con 8 khung, đánh số là
SMF I và SMF II, biểu diễn vị trí tương ứng của chúng trong cấu trúc đa khung
CRC-4. SMF là một khối (kích thước 2048 bit) cho CRC-4.
Trong các khung có chứa tín hiệu đồng bộ
khung, bit 1 sẽ được dùng để truyền đi các bit CRC-4. Các bit này sẽ là 4 bit
được đánh số C1 C2 C3 và C4
trong mỗi đa khung con. Trong các khung không chứa tín hiệu đồng bộ khung, bit
1 sẽ được dùng để truyền đi 6 bit tín hiệu đồng bộ đa khung CRC-4 và 2 bit chỉ
thị lỗi CRC-4 (các bit E). Tín hiệu đồng bộ đa khung CRC-4 sẽ có dạng 001011.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.2 - Phân bổ
của các bit CRC-4 của một đa khung
SMF
Khung
bit 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một đa khung
SMF I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
C1
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
C3
1
C4
0
SMF II
8
9
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
13
14
15
C1
1
C2
1
C3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C4
E
C.2.1. Tạo CRC-4
Một từ CRC-4 nhất định, đặt trong SMF thứ N
là số dư sau khi nhân đa thức biểu diễn SMF thứ (N-1) với x4 và sau
đó chia cho đa thức x4+x+1 (modulo 2). Khi biểu diễn nội dung của
khối kiểm tra theo đa thức, bit đầu tiên trong khối (tức là bit 1 của khung 0
hoặc bit 1 của khung 8) sẽ là bit quan trọng nhất. Tương tự, C1 sẽ là bit quan
trọng nhất của số dư và C4 là bit kém quan trọng nhất của số dư.
Quá trình mã hoá CRC-4 được mô tả dưới đây:
a) các bit CRC-4 trong SMF được thay thế bằng
giá trị nhị phân 0;
b) SMF sau đó được xử lý theo tiến trình
nhân/chia mô tả ở trên;
c) kết quả số dư của tiến trình nhân/chia
trên được lưu trữ, sẵn sàng đưa vào các vị trí CRC-4 tương ứng của SMF tiếp
theo.
CHÚ THÍCH: các CRC-4 bit vừa được tạo ra sẽ
không gây ảnh hưởng đến kết quả của tiến trình nhân/chia trong SMF tiếp theo vì
theo mục a) ở trên thì các vị trí của bit CRC-4 trong một SMF được khởi tạo về
0 trong tiến trình nhân/chia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quá trình giám sát CRC-4 để phát hiện các SMF
lỗi được mô tả như sau:
a) SMF vừa nhận sẽ được xử lý theo tiến trình
nhân/chia quy định tại mục C.2.1, sau khi đã lấy ra các CRC-4 bit và thay thế
bằng các giá trị 0.
b) Kết quả số dư từ tiến trình nhân/chia sẽ
được lưu trữ và sau đó so sánh từng bit với các bit CRC-4 nhận được của SMF
tiếp theo.
c) Nếu giá trị số dư
sau khi tính toán không tương ứng với các CRC-4 bit nhận được trong SMF kế tiếp
thì SMF đó là SMF lỗi.
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 21:2010/BTTTT về yêu cầu chung đối với thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng viễn thông công cộng sử dụng kênh thuê riêng tốc độ 2048 kbit/s do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 21:2010/BTTTT về yêu cầu chung đối với thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng viễn thông công cộng sử dụng kênh thuê riêng tốc độ 2048 kbit/s do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
4.573