Băng tần
W-CDMA FDD
|
Hướng
truyền
|
Các băng
tần hoạt động
|
I
|
Phát
|
2 110 MHz
đến 2 170 MHz
|
Thu
|
1 920 MHz
đến 1 980 MHz
|
III
|
Phát
|
1 805 MHz
đến 1 880 MHz
|
Thu
|
1 710 MHz
đến 1 785 MHz
|
V
|
Phát
|
869 MHz đến
880 MHz
|
Thu
|
824 MHz đến
835 MHz
|
VII
|
Phát
|
2 620 MHz
đến 2 690 MHz
|
Thu
|
2 500 MHz
đến 2 570 MHz
|
VIII
|
Phát
|
925 MHz đến
960 MHz
|
Thu
|
880 MHz đến
915 MHz
|
1.2. Đối
tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh
thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Tài liệu
viện dẫn
ETSI TS 125 141 V11.12.0 (01-2016):
"Universal Mobile Telecommunications System (UMTS). Base station
conformance testing (FDD)".
ITU-R SM.329-12 (09-2012):
"Unwanted emissions in the spurious domain".
IEC 60721-3-3 (2002): “Classification
of environmental conditions - Part 3: Classification of groups of environmental
parameters and their severities - Section 3: Stationary use at weather
protected locations".
IEC 60721-3-4 (1995):
"Classification of environmental conditions - Part 3: Classification of
groups of environmental parameters and their severities - Section 4: Stationary
use at non-weather protected locations”.
IEC 60068-2-1 (2007): “Environmental
testing - Part 2: Tests. Tests A: Cold”.
lEC 60068-2-2 (2007): “Environmental
testing - Part 2: Tests. Tests B: Dry heat”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4. Giải
thích từ ngữ
1.4.1. Thiết bị phụ trợ (Ancillary
equipment)
Thiết bị được sử dụng để kết nối với
trạm gốc (BS) được xem như một thiết bị phụ trợ nếu:
- Thiết bị được dùng cùng với BS để cung cấp
thêm các tính năng điều khiển và/hoặc hoạt động cho thiết bị vô tuyến (ví dụ để mở rộng điều
khiển tới vị trí khác).
- Thiết bị không thể sử dụng độc lập
để cung cấp cho người dùng các chức năng độc lập với một BS.
- BS mà thiết bị này kết nối, có thể
phát và/hoặc thu mà không dùng thiết bị phụ.
1.4.2. Loại trạm gốc (Base
Station class)
Trạm gốc vùng phủ rộng, trạm gốc vùng
phủ trung bình, trạm gốc cục bộ hay trạm gốc trong nhà do nhà sản xuất
công bố.
1.4.3. Băng thông (BS RF
bandwidth)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.4. Biên băng thông (BS RF
bandwidth edge)
Tần số của một trong các biên băng
thông của trạm gốc.
1.4.5. Tốc độ chip (Chip rate)
Tốc độ tính bằng số chip (hay số ký
hiệu đã được điều chế sau khi trải phổ) trong một giây.
CHÚ THÍCH: Tốc độ chip của UTRA FDD là 3,84
Mcps.
1.4.6. Phổ liền kề (Contiguous
spectrum)
Phổ bao gồm một khối liền kề của phổ
không có các khoảng bảo vệ khối thành phần.
1.4.7. Băng tần hoạt động
hướng xuống
(Downlink operating band)
Phần băng tần hoạt động được thiết kế
cho hướng xuống (BS phát).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện môi trường hoạt động mà thiết bị phải
tuân thủ.
1.4.9. Sóng mang lớn nhất (Highest
carrier)
Sóng mang có tần số trung tâm thu/phát
lớn nhất trong các băng tần hoạt động.
1.4.10. Trạm gốc trong nhà (Home Base
Station)
Trạm gốc được thiết kế để sử dụng
trong môi trường trong nhà.
1.4.11. Khoảng bảo vệ liên băng thông (lnter-RF
bandwidth gap)
Khoảng bảo vệ tần số giữa hai tần hoạt
động liên tiếp được hỗ trợ.
1.4.12. Trạm gốc cục bộ (Local area
base station)
Trạm gốc đáp ứng yêu cầu picocell với
suy hao đường truyền từ một BS đến UE tối thiểu bằng 45 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số tại biên tần dưới của một khối
thành phần.
1.4.14. Sóng mang thấp nhất (Lowest
carrier)
Sóng mang có tần số trung tâm thấp
nhất được phát/thu trong băng tần hoạt động cho phép.
1.4.15. Băng thông lớn nhất (Maximum BS
RF bandwidth)
Băng thông lớn nhất được hỗ trợ bởi
một BS trong mỗi băng tần hoạt động.
1.4.16. Công suất trung bình (Mean power)
Công suất (phát hoặc thu một tín hiệu
WCDMA đã điều chế) trong băng thông ít nhất bằng (1 + α) lần tốc độ chip của
chế độ truy nhập vô tuyến.
CHÚ THÍCH 1: Khoảng thời gian đo ít nhất phải bảng
một khe thời gian trừ khi có quy định khác.
CHÚ THÍCH 2: α = 0,22 là hệ số uốn (roll-off)
của tín hiệu WCDMA.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạm gốc có đặc điểm đáp ứng yêu
cầu microcell với suy hao đường truyền từ một BS đến UE tối thiểu bằng 53 dB.
1.4.18. Chế độ MIMO (Multi input
multi output mode)
Cấu hình MIMO hướng xuống với hai ăng
ten phát.
1.4.19. Chế độ MIMO với 4 ăng ten phát
Cấu hình MIMO hướng xuống với 4 ăng ten phát.
1.4.20. Trạm gốc đa băng tần (Multi-band
base station)
Trạm gốc có máy phát và/hoặc máy thu
có khả năng xử lý đồng thời hai hay nhiều sóng mang trong các thành phần RF
kích hoạt, trong đó có ít nhất một sóng mang được cấu hình tần số khác với các
sóng mang còn lại.
1.4.21. Máy thu đa băng tần (Multi-band
receiver)
Máy thu có khả năng xử lý đồng
thời hai hay nhiều sóng mang trong các thành phần RF kích hoạt, trong đó có ít
nhất một sóng mang được cấu hình tần số khác với các sóng mang còn lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy phát có khả năng xử lý
đồng thời hai hay nhiều sóng mang trong các thành phần RF kích hoạt, trong đó
có ít nhất một sóng mang được cấu hình tần số khác với các sóng mang còn lại.
1.4.23. Cấu hình phát đa sóng mang
(Multi-carrier transmission configuration)
Tập gồm một hay nhiều sóng mang liền
kề hay không liền kề, trong đó trạm gốc có thể phát đồng thời các sóng mang này
theo công bố của nhà sản xuất.
1.4.24. Phổ không liền kề
(Non-contiguous spectrum)
Phổ bao gồm hai hoặc nhiều khối thành
phần, các khối này được phân tách nhau bởi các khoảng bảo vệ khối thành phần.
1.4.25. Băng tần hoạt động (Operating
band)
Dải tần số hoạt động của UTRA FDD được
quy định bằng tập các yêu cầu kỹ thuật xác định.
1.4.26. Công suất ra (output
power)
Công suất trung bình của một sóng mang
trạm gốc, được cung cấp cho tải có điện trở bằng trở kháng tải danh định của
máy phát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất ra danh định của trạm gốc là
mức công suất trung bình trên một sóng mang mà nhà sản xuất công bố là khả dụng tại
đầu nối ăng ten.
1.4.28. Tổng công suất ra danh định (Rated total
output power)
Tổng công suất ra danh định của trạm gốc là mức
công suất trung bình mà nhà sản xuất công bố là khả dụng tại đầu
nối ăng ten.
1.4.29. Công suất trung bình đã lọc RRC (RRC
filtered mean power)
Công suất trung bình khi được đo qua
bộ lọc cosin nâng với hệ số uốn α và băng thông bằng tốc độ chip của chế độ
truy nhập vô tuyến.
CHÚ THÍCH: Công suất trung
bình đã lọc RRC của một tín hiệu WCDMA đã điều chế thấp hơn 0,246 dB so
với công suất trung bình
của cùng một tín hiệu.
1.4.30. Khối thành phần (Sub-block)
Một khối phổ được phân bổ
liền kề để phát và thu trong cùng một trạm gốc.
1.4.31. Băng thông khối thành phần (sub-block
bandwidth)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.32. Khoảng bảo vệ khối thành phần (Sub-block
gap)
Khoảng tần số giữa hai khối thành phần
liền kề nhau trong một băng thông RF trạm gốc.
1.4.33. Tổng băng thông (Total RF
bandwidth)
Tổng các băng thông trong tất cả các
băng tần hoạt động mà trạm gốc hỗ trợ.
1.4.34. Băng tần hoạt động hướng lên (Uplink
operating band)
Phần băng tần hoạt động được chỉ định
cho hướng lên (trạm gốc thu).
1.4.35. Biên tần trên (Upper edge)
Tần số lớn nhất của băng thông hay tần
số lớn nhất trong băng thông kênh của sóng mang UTRA đơn, được sử dụng như một
tần số chuẩn tham chiếu cho cả máy
thu và máy phát.
1.4.36. Biên trên khối thành phần (Upper
sub-block edge)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.37. Trạm gốc vùng phủ rộng (Wide area
base station)
Trạm gốc có đặc điểm đáp ứng yêu cầu
của marcocell với suy hao đường truyền từ một BS đến UE tối thiểu bằng 70 dB.
1.5. Chữ viết
tắt
ACLR
Adjacent Channel Leakage power Ratio
Tỷ số công suất rò kênh
lân cận
ACS
Adjacent Channel Selectivity
Độ chọn lọc kênh lân cận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Additive White Gaussian Noise
Nhiễu Gaussian trắng cộng
B
Appropriate frequency in the Bottom
of the operating frequency band of the BS
Tần số thích hợp ở cuối băng
tần hoạt động của BS
BER
Bit Error Ratio
Tỷ số lỗi bit
BS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạm gốc
CACLR
Cumulative ACLR
Tỷ số công suất rò kênh lân cận lũy
kế
CDMA
Code Division Multiple Access
Đa truy nhập phân chia theo mã
CPICH
Common PIlot CHannel
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CW
Continuous Wave (unmodulated signal)
Sóng liên tục (tín hiệu không điều chế)
DCH
Dedicated Channel, which is mapped
into Dedicated Physical Channel. DCH contains the data
Kênh riêng, được ánh xạ vào kênh vật
lý riêng. DCH chứa dữ liệu
DPCCH
Dedicated Physical Control CHannel
Kênh điều khiển vật lý
riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dedicated Physical CHannel
Kênh vật lý riêng
DPDCH
Dedicated Physical Data CHannel
Kênh số liệu vật lý riêng
E.I.R.P
Equivalent Isotropically Radiated
Power
Công suất bức xạ đẳng hướng tương
đương
EN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn châu Âu
E.R.P.
Effective Radiated Power
Công suất bức xạ hiệu dụng
EUT
Equipment Under Test
Thiết bị được đo kiểm
FDD
Frequency Division Duplexing
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fuw
Frequency of unwanted signal
Tần số của tín hiệu không mong muốn
GSM
Global System for Mobile communications
Hệ thống thông tin di động toàn cầu
HS-PDSCH
High Speed Physical Downlink Shared
Channel
Kênh vật lý dùng chung đường xuống
tốc độ cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Idle Period on the DownLink
Chu kỳ không tải trên đường xuống
M
Appropriate frequency in the Middle
of the operating frequency band of the BS
Tần số thích hợp ở giữa băng
tần hoạt động của BS
MC
Multi-Carrier
Đa sóng mang
MIMO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiều ăng ten phát nhiều ăng ten thu
MS
Mobile Station
Máy di động
NC
Non-Contiguos
Không liền kề
PAR
Peak to Average Ratio
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PCCPCH
Primary Common Control Physical
Channel
Kênh vật lý điều khiển chung sơ
cấp
PCH
Paging CHannel
Kênh tìm gọi
PICH
PIlot CHannel
Kênh hoa tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quadrature Phase Shift Keying
Khóa dịch pha cầu phương
R&TTE
Radio and Telecommunications
Terminal Equipment
Thiết bị đầu cuối vô tuyến và viễn
thông
RBW
Resolution BandWidth
Độ phân giải băng thông máy đo
RF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số vô tuyến
RMS
Root Mean Square
Giá trị hiệu dụng
RRC
Root - Raised Cosine
Cosin nâng
RX
Receiver
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SCCPCH
Secondary Common Control Physical
Channel
Kênh vật lý điều khiển chung thứ cấp
SCH
Sync CHannel
Kênh đồng bộ
SF
Spreading Factor
Hệ số trải phổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Appropriate frequency in the Top of
the operating frequency band of the BS
Tần số thích hợp ở đầu băng
tần hoạt động của BS
TDD
Time Division Duplexing
Ghép song công phân chia theo thời
gian
TS
Technical Specification
Yêu cầu kỹ thuật
TX
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy phát
UARFCN
UTRA Absolute Radio Frequency
Channel Number
Số kênh tần số vô tuyến tuyệt đối
UTRA
UE
User Equipment
Thiết bị đầu cuối
UL
Up Link (reverse
link)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UMTS
Universal Mobile Telecommunications
System
Hệ thống thông tin di động toàn cầu
UTRA
Universal Terrestrial Radio Access
Truy nhập vô tuyến mặt đất toàn cầu
WCDMA
Wideband Code Division Multiple
Access
Đa truy nhập phân chia theo mã băng
rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Điều
kiện môi trường
Các yêu cầu kỹ thuật của Quy chuẩn này
áp dụng trong điều kiện môi trường hoạt động của thiết bị theo công bố của nhà
sản xuất. Thiết bị phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật này khi hoạt động trong
các giới hạn biên của điều kiện môi trường đã được khai báo.
Phụ lục B bao gồm các điều kiện môi
trường cần công
bố.
2.2. Yêu cầu
chung
Nhà sản xuất thiết bị phải công bố:
- Băng tần hoạt động của trạm gốc.
- Các cấu hình RF được hỗ trợ.
Với trạm gốc hỗ trợ nhiều băng tần
hoạt động, việc đo kiểm trong mục 3 của quy chuẩn này phải được thực hiện trên
từng băng tần.
Với trạm gốc được cấu hình để thu đa
sóng mang, các yêu cầu về tỷ số BER phải được áp dụng đối với từng sóng mang
thu. Đối với các đặc tính ACS, chặn và xuyên điều chế, khoảng lệch âm của tín
hiệu nhiễu phải so với biên tần dưới và khoảng lệch dương của tín hiệu nhiễu
phải so với biên tần trên của trạm gốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với BS hoạt động đa băng tần là tổ hợp
các máy phát/thu (đa băng hoặc đơn băng) khác nhau và ánh xạ đến một hoặc nhiều
cổng ăng ten theo các cách khác nhau, nếu các băng tần được phát trên các ăng
ten riêng biệt thì:
- Đo kiểm phát xạ giả máy thu, xuyên
điều chế máy phát, phát xạ giả máy phát, mặt nạ phổ phát xạ, ACLR đơn băng trên
từng đầu nối ăng ten.
- Nếu BS được cấu hình hoạt động đơn
băng, các yêu cầu về đơn băng sẽ áp dụng cho đầu nối ăng ten được
cấu hình hoạt động đơn băng và áp dụng cho cả BS hoạt động đa băng. Các yêu cầu
đơn băng được đo, đánh giá độc lập trên từng đầu nối ăng ten được cấu hình cho
hoạt động đơn băng trong khi tất cả các đầu nối ăng ten khác được kết cuối.
BS có thể phát phổ liền kề hoặc không
liền kề, tuy nhiên các yêu cầu trong quy chuẩn này sẽ áp dụng cho BS được cấu
hình phát phổ liền kề và
không liền kề trừ khi có quy định khác.
Với một BS hoạt động với phổ không
liền kề, một số yêu cầu áp dụng đối với bên trong khoảng bảo vệ các khối thành
phần. Mỗi yêu cầu sẽ quy định giá trị giới hạn đối với các biên khối thành
phần.
Các yêu cầu kỹ thuật áp dụng cho các cấu hình BS quy
định trong Phụ lục A của quy chuẩn này.
Đối với đo kiểm ACS, các đặc tính chặn
và xuyên điều chế thì các khoảng lệch âm của tín hiệu nhiễu so với tần số kênh
được gán của tần số sóng mang nhỏ nhất thu được và các khoảng lệch dương của
tín hiệu nhiễu so với tần số kênh được gán của tần số sóng mang lớn nhất thu
được.
UTRA được thiết kế với các cấu hình như sau:
Bảng 2 - Cấu
hình hai băng 2 sóng mang HSDPA (DB-DC-HSDPA)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng tần
hướng lên
Băng tần
hướng xuống
1
I hoặc VIII
I và VIII
3
V
V
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
6
I
I
Bảng 3 - Cấu hình đơn
băng 4 sóng mang HSDPA (4C-HSDPA)
Cấu hình
đơn băng 4C- HSDPA
Băng tần
hoạt động
Số sóng
mang hướng xuống
I-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
CHÚ THÍCH: Cấu hình đơn băng 4 sóng
mang HSDPA được đánh số (X-M), trong đó X là băng tần hoạt động và M là số
sóng mang hướng xuống
Bảng 4 - Cấu
hình hai băng 4 sóng mang HSDPA (DB-4C-HSDPA)
Cấu hình
hai băng 4C-HSDPA
Băng tần
hướng lên
Băng A hướng
xuống
Số sóng
mang hướng xuống trong Băng A
Băng B hướng
xuống
Số sóng
mang hướng xuống trong Băng B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I hoặc VIII
I
2
VIII
1
I-3-VIII-1
I hoặc VIII
I
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
I-1-V-2
I hoặc V
I
1
V
2
I-2-V-1
I hoặc V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
V
1
I-2-V-2
I hoặc V
I
2
V
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I hoặc VIII
I
2
VIII
2
I-1-VIII-2
I hoặc VIII
I
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
CHÚ THÍCH: Cấu hình hai băng 4 sóng
mang HSDPA được đánh số (X-M-Y-N), trong đó X là Băng A hướng xuống, M là số
sóng mang
hướng xuống trong
Băng A, Y Băng B hướng xuống, N số sóng mang hướng xuống trong Băng
B
Bảng 5 - Cấu
hình đơn băng 8 sóng mang HSDPA
Cấu hình
8C-HSDPA
Băng tần
hoạt động
Số sóng
mang hướng xuống
I-8
I
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cấu hình UTRA phát phổ không liền
kề:
Bảng 6 - Cấu
hình đơn băng không liền kề 4C-HSDPA (NC-4C-HSDPA)
Cấu hình
đơn băng NC-4C- HSDPA
Băng tần
hoạt động
Số sóng
mang hướng xuống trong một khối thành phần
Khoảng bảo
vệ khối thành phần
Số sóng
mang hướng xuống trong khối thành phần khác
I-1-5-1
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
1
I-2-5-1
I
2
5
1
I-3-10-1
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
1
CHÚ THÍCH: Cấu hình đơn
băng 4 sóng mang HSDPA được đánh số (X-M-Y-N), trong đó X là băng tần
hoạt động, M là số sóng mang hướng xuống trong một khối thành phần, Y là
khoảng bảo vệ khối thành phần và N số
sóng mang hướng xuống trong
khối thành phần khác. M và N có thế đổi vị trí cho
nhau.
2.3. Mặt nạ
phổ phát xạ
2.3.1. Định nghĩa
Phát xạ ngoài băng là phát xạ
không mong muốn được tạo ra trong quá trình điều chế và do ảnh hưởng
của tính phi tuyến trong máy phát, phát xạ này nằm ngay ngoài băng thông của
kênh. Giới hạn của phát xạ ngoài băng được xác định qua mặt nạ phổ phát xạ và
tỷ số công suất rò kênh lân cận của máy phát.
2.3.2. Giới hạn
Yêu cầu áp dụng cho bất kỳ loại trạm
gốc nào được cấu hình theo quy định của nhà sản xuất. Đối với trạm gốc hoạt
động phổ không liền kề, các yêu cầu này áp dụng bên trong bất kỳ khoảng bảo vệ
giữa các khối thành phần. Đối với trạm gốc hoạt động đa băng, các yêu cầu này
được áp dụng đối với bên trong bất kỳ khoảng bảo vệ liên băng thông.
Với BS hoạt động đa băng, mỗi băng tần
được phát trên ăng ten riêng
biệt thì việc đo kiểm và đánh giá theo các yêu cầu đơn băng và không yêu cầu
lũy kế đối với giới hạn phát xạ trong khoảng bảo vệ liên băng thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ∆f là khoảng cách giữa tần số sóng
mang và điểm -3 dB danh định của bộ lọc đo gần tần số sóng mang nhất.
- Độ lệch tần số (f_offset) là khoảng
cách giữa tần số sóng mang và tần số trung tâm của bộ lọc đo.
- Độ lệch tần số cực đại (f_offsetmax)
là giá trị lớn hơn trong hai giá trị: 12,5 MHz hoặc độ lệch so với biên băng TX
của UMTS tại mục 1.1 của quy chuẩn này.
- ∆fmax bằng f_offsetmax
trừ một nửa băng thông của bộ lọc đo.
Với trạm gốc hoạt động đa băng có
khoảng bảo vệ liên băng thông nhỏ hơn 20 MHz, phát xạ bên trong bất kỳ khoảng
bảo vệ này không được vượt quá tổng lũy kế các giới hạn quy định tại các biên
băng thông RF của trạm gốc trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ liên băng thông.
Giới hạn cho biên băng thông được quy định trong các Bảng 7 đến Bảng 13, trong
đó:
- ∆f bằng 2,5 MHz cộng khoảng tần số
giữa tần số băng thông biên RF và điểm -3 dB danh định của bộ lọc đo gần tần
băng thông biên.
- f_offset bằng 2,5 MHz cộng khoảng
tần số giữa tần số băng thông biên RF và tần số trung tâm của bộ lọc đo.
- f_offsetmax là giá trị lớn
hơn trong hai giá trị; 12,5 MHz hoặc độ lệch so với biên băng TX của UMTS.
- ∆fmax bằng f_offsetmax
trừ một nửa băng thông của bộ lọc đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Trong trường hợp khoảng bảo vệ liên
băng thông giữa một băng tần hoạt động đường xuống với (các) sóng mang phát đi
và một băng tần hoạt động không có bất kỳ sóng mang nào được phát đi nhỏ hơn 20
MHz, f_offsetmax là độ lệch tần số 10 MHz so với bên ngoài các biên
ngoài cùng của hai băng tần hoạt động đường xuống và giới hạn phát xạ không
mong muốn trong băng tần hoạt động
mà có các sóng mang phát đi được quy định trong các bảng dưới đây sẽ phải áp
dụng trên cả hai băng tần đường
xuống.
- Các trường hợp khác thì giới hạn
phát xạ không mong mong muốn trong băng hoạt động mà có phát sóng mang phải
được áp dụng trong khoảng từ 10 MHz dưới tần số thấp nhất đến 10 MHz trên tần
số lớn nhất của băng tần hoạt động hướng xuống mà không có bất kỳ sóng mang nào
được phát đi.
Ngoài ra, bên trong khoảng bảo vệ khối
thành phần bất kỳ với một BS hoạt động phổ không liền kề, các kết quả đo không
vượt quá tổng lũy kế của các giới hạn quy định cho các khối thành phần lân cận
trên mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần. Giới hạn cho từng khối thành
phần được quy định trong các Bảng 7 đến Bảng 13, trong đó:
- ∆f bằng 2,5 MHz cộng khoảng tần số
giữa tần số biên khối thành phần và điểm -3 dB danh định của bộ lọc đo gần tần
số biên khối thành phần.
- f_offset bằng 2,5 MHz cộng khoảng
tần số giữa tần số biên khối thành phần và tần số trung tâm của bộ lọc đo.
- f_offsetmax bằng khoảng
bảo vệ khối thành phần chia 2 cộng với 2,5 MHz.
- ∆fmax bằng f_offsetmax
trừ một nửa băng thông của bộ lọc đo.
Bảng 7 - Giá
trị mặt nạ phổ, công suất ra cực đại của BS: P ≥ 43 dBm
Độ lệch tần số
của điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị cực
đại (Chú thích 1, 2)
Băng thông
đo kiểm
2,5 MHz ≤ ∆f < 2,7
MHz
2,515 MHz ≤ f_offset <
2,715 MHz
-12,5 dBm
30 kHz
2,7 MHz ≤ ∆f < 3,5
MHz
2,715 MHz ≤ f_offset <
3,515 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,515 MHz ≤ f_offset <
4,0 MHz
-24,5 dBm
30 kHz
3,5 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
4,0 MHz ≤ f_offset
< f_offsetmax
-11,5 dBm
1 MHz
CHÚ THÍCH 1: Đối với BS hỗ
trợ thu phát phổ không liền kề:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ∆f ≥ 12,5 MHz: Phát xạ
tuân thủ yêu cầu mục 2.5.2 phần phát xạ giả của quy chuẩn này.
Trong đó ∆f là khoảng bảo vệ giữa
hai khối thành phần lân cận tại mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần
CHÚ THÍCH 2: Với BS hỗ trợ hoạt động
đa băng với khoảng bảo vệ liên băng thông < 20 MHz, yêu cầu tối
thiểu đối với khoảng bảo vệ giữa băng thông được tính là tổng các khối
thành phần lân cận mỗi sườn khoảng bảo vệ băng thông.
CHÚ THÍCH 3: Nguyên tắc
chung, băng thông phân giải của thiết bị đo bằng băng thông đo kiểm. Tuy
nhiên để tăng độ nhạy và chính xác phép đo thì băng thông
phân giải có thể nhỏ hơn
băng thông đo kiểm. Khi băng
thông phân giải nhỏ hơn băng
thông đo kiểm thì kết quả phải được tích phân trên băng thông đo
kiểm để đạt
được băng thông tạp
tương đương của băng thông đo kiểm.
Bảng 8 - Giá
trị mặt nạ phổ phát xạ, công suất ra cực đại của BS: 39 dBm ≤ P < 43 dBm
Độ lệch tần
số của điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f
Độ lệch tần
số của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset
Giá trị cực
đại (Chú thích 1,2)
Độ rộng
băng đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,515 MHz ≤ f_offset <
2,715 MHz
-12,5 dBm
30 kHz
2,7 MHz ≤ ∆f < 3,5
MHz
2,715 MHz ≤ f_offset <
3,515 MHz
30 kHz
3,515 MHz ≤ f_offset <
4,0 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 kHz
3,5 MHz ≤ ∆f < 7,5
MHz
4,0 MHz ≤ f_offset
< 8,0 MHz
-11,5 dBm
1 MHz
7,5 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
8,0 MHz ≤ f_offset
< f_offsetmax
P - 54,5
dBm
1 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ∆f ≤ 12,5 MHz: Phát xạ
bên trong các khoảng bảo vệ khối thành phần là tổng phát xạ các
khối thành phần lân cận mỗi sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần.
- ∆f ≥ 12,5 MHz: Phát xạ
tuân thủ yêu cầu mục 2.5.2 phần phát xạ giả của quy chuẩn này.
Trong đó ∆f là
khoảng bảo vệ giữa hai khối thành phần lân cận tại mỗi sườn của khối thành
phần.
CHÚ THÍCH 2: Với BS hỗ trợ hoạt động
đa băng với khoảng bảo vệ liên băng thông < 20 MHz, yêu cầu tối
thiểu đối với khoảng bảo vệ giữa băng thông được tính là tổng các
khối thành phần lân cận mỗi sườn khoảng bảo vệ băng thông.
CHÚ THÍCH 3: Nguyên tắc chung, băng
thông phân giải của thiết bị đo phải bằng băng thông đo kiểm. Tuy nhiên
để tăng độ
nhạy và chính xác phép
đo thì băng thông phân giải có thể nhỏ hơn băng thông đo kiểm. Khi băng thông
phân giải nhỏ hơn băng thông đo kiểm thì kết quả phải được tích phân trên
băng thông đo kiểm để đạt được băng thông tạp tương đương của băng thông đo kiểm.
Bảng 9 - Giá
trị mặt nạ phổ phát
xạ, công suất ra cực đại của BS: 31 dBm ≤ P < 39 dBm
Độ lệch tần
số của điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f
Độ lệch tần
số của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset
Giá trị cực
đại (Chú thích 1,2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5 MHz ≤ ∆f <2,7
MHz
2,515 MHz ≤ f_offset <
2,715 MHz
P - 51,5
dBm
30 kHz
2,7 MHz ≤ ∆f <
3,5 MHz
2,715 MHz ≤ f_offset <
3,515 MHz
30 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P - 63,5
dBm
30 kHz
3,5 MHz ≤ ∆f <
7,5 MHz
4,0 MHz ≤ f_offset
< 8,0 MHz
P - 50,5
dBm
1 MHz
7,5 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
8,0 MHz ≤ f_offset
< f_offsetmax
P - 54,5
dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Đối với BS hỗ trợ thu
phát phổ không liền kề:
- ∆f ≤ 12,5 MHz: Phát xạ
bên trong các khoảng bảo vệ khối thành phần là tổng phát xạ các khối thành
phần lân cận mỗi sườn của
khoảng bảo vệ khối thành phần.
- ∆f ≥ 12,5 MHz: Phát xạ
tuân thủ yêu cầu
mục 2.5.2 phần phát xạ giả của quy chuẩn này.
Trong đó ∆f là khoảng bảo vệ giữa
hai khối thành phần lân cận tại mỗi sườn của khối thành phần
CHÚ THÍCH 2: Với BS hỗ trợ hoạt động
đa băng với khoảng
bảo vệ liên băng thông< 20 MHz, yêu cầu tối thiểu đối với khoảng bảo vệ
giữa băng thông được tính là tổng các khối thành phần lân cận mỗi sườn
khoảng bảo vệ băng thông.
CHÚ THÍCH 3: Nguyên tắc chung,
băng thông phân giải của thiết bị đo phải bằng băng thông đo kiểm. Tuy nhiên
để tăng độ nhạy và chính xác
phép đo thì băng thông
phân giải có thể nhỏ hơn
băng thông đo kiểm. Khi băng thông phân giải nhỏ hơn băng thông đo kiểm thì kết
quả phải được tích phân trên băng thông đo kiểm để đạt được băng thông tạp
tương đương của băng thông đo kiểm.
Bảng 10 - Giá
trị mặt nạ phổ phát xạ, công suất ra cực đại của BS: P < 31 dBm
Độ lệch tần
số của điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f
Độ lệch tần
số của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông
đo kiểm
2,5 MHz ≤ ∆f < 2,7
MHz
2,515 MHz ≤ f_offset <
2,715 MHz
-20,5 dBm
30 kHz
2,7 MHz ≤ ∆f <
3,5 MHz
2,715 MHz ≤ f_offset <
3,515 MHz
30 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,515 MHz ≤ f_offset <
4,0 MHz
-32,5 dBm
30 kHz
3,5 MHz ≤ ∆f <
7,5 MHz
4,0 MHz ≤ f_offset
< 8,0 MHz
-19,5 dBm
1 MHz
7,5 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
8,0 MHz ≤ f_offset
< f_offsetmax
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 MHz
CHÚ THÍCH 1: Đối với BS hỗ trợ thu
phát phổ không liền kề:
- ∆f ≤ 12,5 MHz: Phát xạ
bên trong các khoảng bảo vệ khối thành phần là tổng phát xạ các khối thành
phần lân cận mỗi sườn của
khoảng bảo vệ khối thành phần.
- ∆f ≥ 12,5 MHz: Phát xạ
tuân thủ yêu cầu
mục 2.5.2 phần phát xạ giả của quy chuẩn này.
Trong đó ∆f là khoảng bảo vệ giữa
hai khối thành phần lân cận tại mỗi sườn của khối thành phần
CHÚ THÍCH 2: Với BS hỗ trợ hoạt động
đa băng với khoảng
bảo vệ liên băng thông < 20 MHz, yêu cầu tối thiểu đối với khoảng bảo vệ
giữa băng thông được tính là tổng các khối thành phần lân cận mỗi sườn
khoảng bảo vệ băng thông.
CHÚ THÍCH 3: Nguyên tắc chung,
băng thông phân giải của thiết bị đo phải bằng băng thông đo kiểm. Tuy nhiên
để tăng độ nhạy và chính xác
phép đo thì băng thông
phân giải có thể nhỏ hơn
băng thông đo kiểm. Khi băng thông phân giải nhỏ hơn băng thông đo kiểm thì kết
quả phải được tích phân trên băng thông đo kiểm để đạt được băng thông tạp
tương đương của băng thông đo kiểm.
Đối với trạm gốc hoạt động bảng V cần
tuân thủ các yêu cầu quy định trong Bảng 11.
Bảng 11 -
Giới hạn phổ phát xạ đối với trạm gốc băng V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch tần
số của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_ offset
Giá trị cực
đại
Băng thông
đo kiểm
2,5 MHz ≤ ∆f ≤ 3,5
2,515 MHz ≤ f_offset
< 3,515 MHz
-15 dBm
30 kHz
3,5 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
3,515 MHz ≤ f_offset
< f_offsetmax
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 kHz
CHÚ THÍCH: Độ phân giải băng thông của
thiết bị đo phải bằng băng thông cần đo. Tuy nhiên để tăng độ chính
xác của phép đo, độ phân giải băng thông có thể nhỏ hơn băng thông đo kiểm. Khi đó kết
quả phải được tính trên băng thông đo để đạt được nhiễu băng thông tương
đương của băng thông đo
kiểm.
Đối với các BS trong nhà, ngoài các
yêu cầu quy định trong Bảng 7 đến Bảng 11 thì cần phải tuân thủ các yêu cầu Bảng 12 và
Bảng 13.
Bảng 12 - Giá
trị mặt nạ phổ phát xạ đối với BS trong nhà, công suất ra cực đại của BS: 6 ≤ P ≤ 20 dBm
Độ lệch tần
số của điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f
Độ lệch tần
số của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset
Giá trị cực
đại
Băng thông
đo kiểm
12,5 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P - 54,5
dBm
1 MHz
CHÚ THÍCH: Nguyên tắc chung, băng
thông phân giải của thiết bị đo phải bằng băng thông đo kiểm. Tuy nhiên để
tăng độ nhạy và chính xác phép
đo thì băng thông phân
giải có thể nhỏ
hơn băng thông đo kiểm. Khi băng thông phân giải nhỏ hơn băng thông đo kiểm
thì kết quả
phải được tích phân trên băng thông đo kiểm để đạt được
băng thông tạp tương đương của băng thông do kiểm.
Bảng 13 - Giá
trị mặt nạ phổ phát xạ đối
với BS trong nhà, công suất ra cực đại của BS: P < 6 dBm
Độ lệch tần
số của điểm -3 dB của bộ lọc đo, ∆f
Độ lệch tần
số của tần số trung tâm của bộ lọc đo, f_offset
Giá trị cực
đại
Băng thông
đo kiểm
12,5 MHz ≤ ∆f ≤ ∆fmax
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-48,5 dBm
1 MHz
CHÚ THÍCH: Nguyên tắc chung, băng
thông phân giải của thiết bị đo phải bằng băng thông đo kiểm. Tuy nhiên để
tăng độ nhạy và chính xác phép
đo thì băng thông phân
giải có thể nhỏ
hơn băng thông đo kiểm. Khi băng thông phân giải nhỏ hơn băng thông đo kiểm
thì kết quả
phải được tích phân trên băng thông đo kiểm để đạt được
băng thông tạp tương đương của băng thông do kiểm.
2.3.3. Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo được quy định tại
mục 3.3.2 của quy chuẩn này.
2.4. Tỷ số
công suất rò kênh lân cận (ACLR)
2.4.1. Định nghĩa
Tỷ số công suất rò kênh lân cận (ACLR)
là tỷ số giữa công suất trung bình lọc RRC có tâm trên tần số kênh phân định và
công suất trung bình lọc RRC có tâm trên tần số kênh lân cận.
Các yêu cầu phải áp dụng bên ngoài các
biên băng thông hoặc các biên băng thông lớn nhất của bất kỳ loại máy phát đơn băng hay đa
băng. Yêu cầu này cũng áp dụng với tất cả các kiểu truyền dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với trạm gốc đa băng và các băng
tần được ánh xạ tới cùng đầu nối ăng ten thì yêu cầu ACLR phải được áp dụng đối
với kênh lân cận đầu tiên, bên trong bất kỳ khoảng bảo vệ giữa thông RF nếu
khoảng bảo vệ lớn hơn 15 MHz. Nếu khoảng bảo vệ lớn hơn 20 MHz thì yêu cầu ACLR
áp dụng đối với kênh lân cận thứ 2 bên trong bất kỳ khoảng bảo vệ giữa các băng
tần RF.
2.4.2. Giới hạn
Đối với trạm gốc vùng phủ rộng loại A,
ACLR tuân thủ hoặc là -13 dBm/MHz hoặc các giá trị quy định trong các bảng dưới
đây, tùy thuộc giới hạn nào ít nghiêm ngặt hơn.
Đối với trạm gốc vùng phủ rộng loại B,
ACLR tuân thủ hoặc là -15 dBm/MHz hoặc các giá trị quy định trong các bảng dưới
đây, tùy thuộc giới hạn nào ít nghiêm ngặt hơn.
Đối với trạm gốc vùng phủ trung bình,
ACLR tuân thủ hoặc là -25 dBm/MHz hoặc các giá trị quy định trong các bảng dưới
đây, tùy thuộc giới hạn nào ít nghiêm ngặt hơn.
Đối với trạm gốc cục bộ, ACLR tuân thủ
hoặc là -32 dBm/MHz hoặc các giá trị quy định trong các bảng dưới đây, tùy
thuộc giới hạn nào ít nghiêm ngặt hơn.
Kết quả phép đo tại bước 1 của mục
3.3.3.2 sẽ không được lớn hơn giới hạn ACLR quy định trong Bảng 14.
Bảng 14 -
Giới hạn ACLR của BS
Độ lệch kênh BS bên
dưới tần số sóng mang đầu tiên hoặc bên trên tần số sóng mang cuối cùng mà BS
sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 MHz
44,2 dB
10 MHz
49,2 dB
CHÚ THÍCH: Đối với BS trong nhà, công suất
kênh lân cận (công suất trung bình lọc RRC tập trung chủ yếu kênh
lân cận) sẽ nhỏ hơn hoặc
bằng -42,7 dBm/3,84 MHz với f ≤ 3,0 GHz và -42,4 dBm/3,84 MHz với
3,0 < f
≤
4,2 GHz hoặc giới hạn ACLR tùy thuộc giá trị nào lớn
hơn.
Kết quả phép đo tại bước 4 của mục
3.3.3.2 sẽ không được lớn hơn giới hạn ACLR quy định trong Bảng 15.
Bảng 15- BS
ACLR trong phổ không liền kề hoặc đa băng
Khoảng bảo vệ
liên băng thông
hoặc khối thành phần
Lệch bên
dưới tần số trung tâm kênh lân cận BS hoặc biên
tần trên khối thành phần hoặc biên băng thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số kênh
lân cận và đáp
ứng băng thông bộ lọc
Giới hạn ACLR
Wgap
≥ 15 MHz
2,5 MHz
3,84 Mcps
UTRA
RRC (3,84
Mcps)
44,2 dB
Wgap
≥ 20 MHz
7,5 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RRC (3,84
Mcps)
44,2 dB
2.4.3. Giới hạn ACLR lũy kế trong trạm
gốc hoạt động đa băng hoặc phổ không liền kề
Yêu cầu đo kiểm sau đây sẽ áp dụng đối
với BS phát phổ không liền kề hoặc đa băng.
Với khoảng bảo vệ được quy định trong
Bảng 16, các yêu cầu sau đây phải được áp dụng:
- Bên trong khoảng bảo vệ khối thành
phần thuộc băng tần hoạt động đối với BS hoạt động phổ không liền kề
- Bên trong khoảng bảo vệ liên băng
thông đối với BS hoạt động đa băng và các băng tần được ánh xạ tới cùng một đầu
nối ăng ten.
Tỷ số công suất kênh lân cận lũy kế trong khoảng
bảo vệ khối thành phần hoặc khoảng bảo vệ liên băng thông là tỷ số:
- Tổng công suất trung bình
lọc có tâm trên các tần số kênh được gán cho cả hai sóng mang lân cận trên mỗi
sườn của khối thành phần hoặc khoảng bảo vệ liên băng thông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tham số lọc đối với tần số kênh
lân cận được quy định trong Bảng 16 và Bảng 17.
Đối với trạm gốc vùng phủ rộng loại A,
CACLR tuân thủ mức giá trị hoặc là -13 dBm/MHz hoặc các giá trị quy định trong
Bảng 16, tùy thuộc giới hạn nào ít nghiêm ngặt hơn.
Đối với trạm gốc vùng phủ rộng loại B,
CACLR tuân thủ mức giá trị hoặc là -15 dBm/MHz hoặc các giá trị quy định trong
Bảng 16, tùy thuộc giới hạn nào ít nghiêm ngặt hơn.
Đối với trạm gốc vùng phủ trung bình,
CACLR tuân thủ mức giá trị hoặc là -25 dBm/MHz hoặc các giá trị quy định trong
Bảng 16, tùy thuộc giới hạn nào ít nghiêm ngặt hơn.
Đối với trạm gốc cục bộ, CACLR tuân
thủ mức giá trị hoặc là -32 dBm/MHz
hoặc các giá trị quy định trong Bảng 16, tùy thuộc giới hạn nào ít nghiêm ngặt
hơn.
Đối với các sóng mang UTRA nằm trên
hoặc sườn của khoảng bảo vệ khối thành phần hay khoảng bảo vệ liên băng thông
thì CACLR phải lớn hơn các giá trị quy định trong Bảng 16.
Bảng 16- BS
CACLR với trạm gốc hoạt động phổ không liền kề hoặc đa băng
Khoảng bảo
vệ liên băng thông hoặc khối thành phần
Lệch bên
dưới tần số trung tâm của kênh lân cận BS hoặc biên tần trên khối thành phần
hoặc biên băng thông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số kênh
lân cận và đáp ứng băng thông bộ lọc
Giới hạn CACLR
5 MHz ≤ Wgap
< 15 MHz
2,5 MHz
3,84 Mcps
UTRA
RRC (3,84
Mcps)
44,2 dB
10 MHz <
Wgap < 20 MHz
7,5 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RRC (3,84
Mcps)
44,2 dB
Bảng 17 - Tham
số lọc đối với kênh được gán
RAT của
sóng mang kênh lân cận với khoảng bảo vệ khối thành
phần hoặc băng thông giữa các RF
Lọc trên
tần số kênh được gán và băng thông lọc tương ứng
UTRA FDD
RRC (3,84
Mcps)
2.4.4. Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo quy định tại mục
3.3.3 của quy chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5.1. Định nghĩa
Phát xạ giả là những phát xạ tạo ra do
các hiệu ứng không mong muốn của máy phát như: phát xạ hài, phát xạ ký sinh,
các thành phần xuyên điều chế và các thành phần đổi tần, không bao gồm
các phát xạ ngoài băng. Giá trị này được đo tại cổng ra RF của trạm gốc.
Phát xạ giả máy phát
được xác định trong dải tần nhỏ hơn 12,5 MHz so với tần số sóng mang đầu tiên
hoặc lớn hơn 12,5 MHz so với tần số sóng mang cuối cùng mà BS sử dụng.
Phải áp dụng các yêu cầu của mục 2.5.2
cho mọi loại máy phát (sóng mang đơn hoặc đa sóng mang). Yêu cầu này áp dụng
cho mọi chế độ phát được chọn lựa phù hợp với chỉ tiêu kỹ thuật của
nhà sản xuất.
Đối với trạm gốc hoạt động đa băng,
các băng tần được ánh xạ tới cùng đầu nối ăng ten, thì các yêu cầu về phát xạ
giả (ngoại trừ các quy định trong bảng 18, bảng 19) phải áp dụng đối với các tần
số nằm trong dải quy định ngoại trừ dải tần số mà nhỏ hơn 12,5 MHz tần số sóng
mang đầu tiên hoặc lớn hơn 12,5 MHz tần số sóng mang cuối cùng mà BS sử dụng.
Đối với trạm gốc hoạt động đa băng, các băng tần được ánh xạ tới các đầu nối
ăng ten riêng biệt thì phát xạ giả máy phát sẽ áp dụng tương tự như máy phát
đơn băng.
Tất cả các yêu cầu đều được đo bằng
công suất trung bình, trừ
khi có quy định khác.
2.5.2. Giới hạn
1) Phát xạ giả
Công suất của phát xạ giả bất kỳ không
được vượt quá giới hạn quy định trong Bảng 18 và Bảng 19.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải tần số
Giá trị cực
đại
Băng thông
đo kiểm
Chú thích
9 kHz đến 150 kHz
-36 dBm
1 kHz
Xem chú
thích 1
150 kHz đến 30 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 kHz
Xem chú
thích 1
30 MHz đến 1 GHz
-36 dBm
100 kHz
Xem chú
thích 1
Từ 1 GHz đến Fl - 10 MHz
-30 dBm
1 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fl - 10 MHz
đến Fh + 10 MHz
-15 dBm
1 MHz
Xem chú
thích 2
Fh + 10 MHz đến 12,75 GHz
-30 dBm
1 MHz
Xem chú
thích 3
12,75 GHz tới hài bậc 5 của tần số
biên cao của băng tần hướng xuống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 MHz
Xem chú
thích 3
CHÚ THÍCH 1: Băng
thông như trong Khuyến nghị ITU-R SM.329-12, điều 4.1.
CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu kỹ thuật
theo Khuyến nghị ITU-R SM.329-12, điều 4.3 và Phụ lục 7.
CHÚ THÍCH 3: Băng thông như trong
Khuyến nghị ITU-R SM.329-12, điều 4.1. Biên tần trên tần số
như trong Khuyến nghị ITU-R
SM.329-12, điều 2.5, Bảng 1.
Từ khóa;
Fl. Tần số phát thấp
nhất của BS
trong băng tần hoạt động được quy định tại mục 1.1.
Fh: Tần số phát lớn nhất
của BS trong băng tần hoạt động được quy định tại mục 1.1.
Bảng 19 -
Giới hạn phát xạ giả của trạm gốc băng V, VIII
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị cực
đại
Băng thông
đo
Chú thích
9 kHz đến 150 kHz
-36 dBm
1 kHz
Xem chú
thích 1
150 kHz đến 30 MHz
-36 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem chú
thích 1
30 MHz đến Fl- 10 MHz
-36 dBm
100 kHz
Xem chú thích
1
Fl- 10 MHz đến Fh
+ 10 MHz
-16 dBm
100 kHz
Xem chú
thích 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-36 dBm
100 kHz
Xem chú
thích 1
1 GHz đến 12,75 GHz
-30 dBm
1 MHz
Xem chú
thích 1
CHÚ THÍCH 1: Băng thông
như trong Khuyến nghị ITU-R SM.329-12, điều 4.1.
CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu kỹ thuật theo
Khuyến nghị
ITU-R SM.329-12, điều 4.3 và Phụ lục 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ khóa:
Fl: Tần số
phát thấp nhất của BS
trong băng tần hoạt
động được quy định tại mục 1.1.
Fh: Tần số phát lớn
nhất của BS trong băng tần hoạt động được quy định tại mục 1.1.
2) Hoạt động chung với các hệ thống
khác
Phải áp dụng yêu cầu này để bảo vệ
UE/MS và các máy thu BS/BTS của hệ thống khác.
Công suất của phát xạ giả bất kỳ không
được vượt quá giới hạn quy định trong Bảng 20
Bảng 20 - Giới
hạn phát xạ giả để bảo vệ hệ
thống khác
Hệ thống
được bảo vệ
Băng tần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thông
đo
Ghi chú
GSM 900
921 MHz đến
960 MHz
-57
100 kHz
Yêu cầu này không áp dụng với hệ
thống UTRA FDD BS hoạt động băng VIII.
876 MHz đến
915 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 kHz
Yêu cầu này không áp dụng với UTRA
FDD BS hoạt động trong băng VIII, đối với dải tần số 880 MHz
tới 915 MHz được quy định tại mục 2.5.2 “Bảo vệ máy thu BS của chính BS đó
hoặc của BS khác’’.
GSM1800
1805 MHz
đến 1880 MHz
-47
100 kHz
Yêu cầu này không áp dụng với hệ
thống UTRA FDD BS hoạt động băng III.
1 710 MHz
đến 1 785 MHz
-61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu này không áp dụng với UTRA
FDD BS hoạt động trong băng III do đã được quy định tại mục 2.5.2 “Bảo vệ máy
thu BS của chính BS đó hoặc của BS khác”.
GSM 850
hoặc CDMA 850
869 MHz đến
880 MHz
-57
100 kHz
Yêu cầu này không áp dụng với hệ
thống UTRA FDD BS hoạt động băng V.
824 MHz đến
835 MHz
-61
100 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
UTRA FDD
băng I E-UTRA
băng 1
2 110 MHz
đến 2 170 MHz
-52
1 MHz
Yêu cầu này không áp dụng với hệ thống
UTRA FDD BS hoạt động băng I.
1 920 MHz
đến 1 980 MHz
-49
1 MHz
Yêu cầu này không áp dụng với UTRA
FDD BS hoạt động trong băng I do đã được quy định tại mục 2.5.2 “Bảo vệ máy
thu BS của chính BS đó hoặc của BS khác”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 805 MHz
đến 1 880 MHz
-52
1 MHz
Yêu cầu này không áp dụng với hệ
thống UTRA BS hoạt động băng III.
1 710 MHz
đến 1 785 MHz
-49
1 MHz
Yêu cầu này không áp dụng với UTRA
BS hoạt động trong băng I do đã được quy định tại mục 2.5.2 “Bảo vệ máy thu
BS của chính BS đó hoặc của BS khác".
UTRA FDD
băng V E-UTRA băng 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-52
1 MHz
Yêu cầu này không áp dụng với hệ
thống UTRA BS hoạt động băng V.
824 MHz đến
835 MHz
-49
1 MHz
Yêu cầu này không áp dụng với UTRA
BS hoạt động trong băng V do đã được quy định tại mục 2.5.2 “Bảo vệ máy thu
BS của chính BS đó hoặc của BS khác”.
UTRA FDD
băng VII E-UTRA băng 7
2 620 MHz
đến 2 690 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 MHz
2 500 MHz
đến 2 570 MHz
-49
1 MHz
UTRA FDD
băng VIII E-UTRA băng 8
925 MHz đến
960 MHz
-52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu này không áp dụng với hệ
thống UTRA FDD BS hoạt động băng VIII.
880 MHz đến
915 MHz
-49
1 MHz
Yêu cầu này không áp dụng với UTRA
FDD BS hoạt động trong băng VIII do đã được quy định tại mục 2.5.2 “Bảo vệ
máy thu BS của chính BS đo hoặc của BS khác”.
E-UTRA băng
38
2 570 MHz
đến 2 620 MHz
-52
1 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E-UTRA băng 40
2 300 MHz
đến 2 400 MHz
-52
1 MHz
3) Cùng tồn tại với các trạm gốc cung
cấp dịch vụ trong các băng tần số lân cận
Phải áp dụng yêu cầu này để bảo vệ
trạm gốc trong các băng lân cận với các băng tần hoạt động là I và VII.
Công suất của phát xạ giả bất
kỳ không được vượt quá giới hạn được quy định trong Bảng 21.
Bảng 21 - Giới
hạn phát xạ giả để bảo vệ các trạm gốc cung cấp dịch vụ trong các băng lân cận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng tần (f)
Mức tối đa,
dBm
Băng thông
đo
I
2 100 MHz
tới 2 105 MHz
-30+3,4x(f-2100)
1 MHz
2 175 MHz
tới 2 180 MHz
-30+3,4x(2180-f)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Bảo vệ máy thu BS của chính BS đó hoặc của BS
khác
Phải áp dụng yêu cầu này để ngăn chặn
việc các máy thu của các BS đang bị giảm độ nhạy do các phát xạ từ một máy phát
của BS.
Công suất của phát xạ giả bất kỳ không
được vượt quá giới hạn được quy định trong Bảng 22, Bảng 23 và Bảng 24.
Bảng 22 -
Giới hạn phát xạ giả để bảo vệ máy thu BS vùng rộng
Băng tần
hoạt động
Băng tần
Mức cực
đại, dBm
Băng thông
đo
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-96
100 kHz
III
1 710 MHz
đến 1 785 MHz
-96
100 kHz
V
824 MHz đến
835 MHz
-96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VII
2 500 MHz
đến 2 570 MHz
-96
100 kHz
VIII
880 MHz đến
915 MHz
-96
100 kHz
Bảng 23 -
Giới hạn phát xạ giả để bảo vệ máy thu BS vùng trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng tần
Mức cực đại, dBm
Băng thông
đo
I
1920 MHz
đến 1980 MHz
-86
100 kHz
III
1 710 MHz
đến 1 785 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 kHz
V
824 MHz đến
835 MHz
-86
100 kHz
VII
2 500 MHz
đến 2 570 MHz
-86
100 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
880 MHz đến
915 MHz
-86
100 kHz
Bảng 24 - Giới hạn phát xạ
giả để bảo vệ máy thu BS cục bộ và BS trong nhà
Băng tần
hoạt động
Băng tần
Mức cực
đại, dBm
Băng thông
đo
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-82
100 kHz
III
1 710 MHz
đến 1 785 MHz
-82
100 kHz
V
824 MHz đến
835 MHz
-82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VII
2 500 MHz
đến 2 570 MHz
-82
100 kHz
VIII
880 MHz đến
915 MHz
-82
100 kHz
5) Cùng tồn tại với BS trong nhà hoạt
động trong các băng tần khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất của phát xạ giả bất kỳ không
được vượt quá giới hạn được quy định trong Bảng 25.
Bảng 25 - Giới
hạn phát xạ giả để bảo vệ máy
thu BS cục bộ và BS trong nhà
Băng tần
hoạt động
Băng tần
Mức cực
đại, dBm
Băng thông
đo
I
1 920 MHz
đến 1 980 MHz
-71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
1 710 MHz
đến 1 785 MHz
-71
100 kHz
V
824 MHz đến
835 MHz
-71
100 kHz
VII
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-71
100 kHz
VIII
880 MHz đến
915 MHz
-71
100 kHz
E-UTRA băng
38
2 570 MHz
đến 2 610 MHz
-71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E-UTRA băng 40
2 300 MHz
đến 2 400 MHz
-71
100 kHz
2.5.3. Phương pháp đo
kiểm
Sử dụng các phép đo quy định tại mục
3.3.4 của quy chuẩn này.
2.6. Công
suất ra cực đại của trạm gốc
2.6.1. Định nghĩa
Công suất ra cực đại của trạm gốc, Pmax,
là mức công suất trung bình trên một sóng mang được đo tại đầu nối ăng ten
trong điều kiện tham chiếu xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều kiện bình thường: P-2,7 ≤ Pmax
≤ P+2,7.
- Điều kiện khắc nghiệt: P-3,2 ≤ Pmax
≤ P+ 3,2.
Trong đó P là công suất
ra danh định của nhà sản xuất.
2.6.3. Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo quy định tại mục
3.3.5.
2.7. Xuyên
điều chế phát
2.7.1. Định nghĩa
Chỉ tiêu xuyên điều chế phát là thước
đo khả năng máy phát loại bỏ sự hình thành các tín hiệu trong các phần tử phi
tuyến của máy phát do sự xuất hiện của tín hiệu mong muốn và tín hiệu gây nhiễu qua
ăng ten máy phát.
Mức xuyên điều chế phát là công suất
của các thành phần xuyên điều chế khi một tín hiệu nhiễu WCDMA xuất hiện tại
đầu nối ăng ten với mức công suất trung bình nhỏ hơn 30 dB so với công suất
trung bình của tín hiệu mong muốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với trạm gốc đa sóng mang, độ lệch
tín hiệu nhiễu được xác
định qua biên tần trên/dưới của tín hiệu mong muốn hoặc biên khối thành phần
bên trong khoảng bảo vệ.
Độ lệch của tần số tín hiệu nhiễu phải
tuân thủ Bảng 26.
Bảng 26 - Độ
lệch tần số của tín hiệu nhiễu
Tham số
Yêu cầu
Độ lệch của
tần số tín hiệu nhiễu so với tần số trung tâm của tín hiệu mong muốn
±5 MHz
±10 MHz
±15 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±2,5 MHz
±7,5 MHz
±12,5 MHz
Đối với trạm gốc phát phổ không liền
kề, yêu cầu này cũng áp dụng đối với các khoảng lệch tín hiệu nhiễu bên trong
khoảng bảo vệ khối thành phần khi tín hiệu nhiễu rơi hoàn toàn vào
trong khoảng bảo vệ khối thành phần. Độ lệch tín hiệu nhiễu được xác định qua
các biên khối thành phần.
Khi BS phát đa băng, nếu tín hiệu
nhiễu rơi hoàn toàn
vào trong khoảng giữa băng tần RF thì yêu cầu này cũng sẽ áp dụng
đối với khoảng lệch tín hiệu nhiễu bên trong khoảng bảo vệ thành phần. Độ lệch
tín hiệu nhiễu được xác định qua các biên băng thông.
Yêu cầu các phép đo phát xạ
ngoài băng hay phát xạ giả do xuyên điều chế có thể bị hạn chế
bởi các khoảng tần số của tất cả các sản phẩm xuyên điều chế bậc 3 và bậc 5, độ rộng các
sản phẩm xuyên điều
chế và không tính băng thông của tín hiệu mong muốn và các tín hiệu nhiễu.
2.7.2. Giới hạn
Mức xuyên điều chế phát không được
vượt quá các yêu cầu phát xạ ngoài băng hoặc phát xạ giả tại mục 2.3.2, 2.4.2
và 2.5.2 khi xuất hiện tín hiệu nhiễu WCDMA với mức công suất trung bình thấp
hơn 30 dB so với tổng mức công suất ngõ ra trong băng tần hoạt động.
2.7.3. Phương pháp đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.8. Các phát
xạ giả của máy thu
2.8.1. Định nghĩa
Công suất phát xạ giả là công suất của
các phát xạ được tạo ra hoặc được khuếch đại trong máy thu và xuất hiện tại đầu
nối ăng ten của trạm gốc. Các yêu cầu dưới đây áp dụng cho mọi BS có cổng ăng
ten Rx và Tx tách rời. Đo kiểm phải được thực hiện khi cả hai Tx và Rx đều bật
và cổng Tx được
kết cuối.
Với tất cả các trạm gốc có cổng ăng
ten Rx và Tx chung, phát xạ giả của máy phát được quy định tại mục 2.5.2
2.8.2. Giới hạn
Công suất của phát xạ giả bất kỳ không
được vượt quá giới hạn được quy định trong Bảng 27.
Đối với trạm gốc hoạt động đa băng các
mức quy định trong Bảng 27 sẽ áp dụng đối với từng băng tần.
Đối với BS hoạt động đa băng và các
băng tần này được ánh xạ tới các đầu nối ăng ten riêng biệt, các yêu cầu đơn
băng phải được áp dụng và dải tần số được loại trừ chỉ áp dụng cho băng tần hoạt động
được hỗ trợ trên mỗi đầu nối ăng ten. Ngoài các yêu cầu tối thiểu đối với phát xạ
giả được quy định trong Bảng 27 thì bất kỳ công suất phát xạ giả sẽ không được
lớn hơn các mức quy định để:
- Bảo vệ máy thu của trạm gốc đó hoặc
trạm gốc khác tại mục 2.5.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cùng tồn tại với các trạm gốc cung
cấp dịch vụ trong các băng tần số lân cận mục 2.5.2
Bảng 27- Yêu
cầu tối thiểu đối với phát xạ giả
Băng tần
Giá trị cực
đại
Băng thông
đo
Chú thích
Từ 30 MHz
đến 1 GHz
-57 dBm
100 kHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ 1 GHz
đến 12,75 GHz
-47 dBm
1 MHz
2.8.3. Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo được quy định tại
mục 3.3.7 của quy chuẩn này.
2.9. Các đặc
tính chặn
2.9.1. Định nghĩa
Các đặc tính chặn là thước đo về khả
năng máy thu thu được tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được gán khi có nhiễu
không mong muốn ở các tần số
khác với các tần số kênh lân cận. Tín hiệu nhiễu hoặc là tín hiệu WCDMA chặn
trong băng hay tín hiệu CW chặn ngoài băng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mỗi sóng mang được đo kiểm,
BER không được vượt quá 0,001 đối với các tham số trong Bảng 28, Bảng 29 và
Bảng 30 tùy thuộc vào loại trạm gốc được khai báo.
Đối với trạm gốc hoạt động băng V,
VIII: BER không được vượt quá 0,001 đối với các tham số quy định trong Bảng 31,
Bảng 32 và Bảng 33 tùy thuộc vào loại trạm gốc.
Đối với BS hoạt động trong phổ không
liền kề và khoảng bảo vệ giữa các khối thành phần tối thiểu 15 MHz thì bổ sung
yêu cầu chặn áp dụng bên trong khoảng bảo vệ giữa các khối thành phần này. Độ
lệch tần số tín hiệu nhiễu so với biên dưới và biên tần trên khoảng bảo vệ khối
thành phần tương ứng -7,5 MHz và 7,5 MHz.
Đối với BS hoạt động phổ tần số không
liền kề và khoảng bảo vệ khối thành phần tối thiểu 400 kHz hay 600 kHz, bổ sung
các yêu cầu về đặc tính chặn băng hẹp quy định trong Bảng 31, Bảng 32 và Bảng
33 áp dụng bên trong bất kỳ khoảng bảo vệ giữa các khối thành phần này. Độ lệch
tần số tín hiệu nhiễu so với biên dưới và biên tần trên khoảng bảo vệ khối
thành phần tương ứng là ± 200 kHz hoặc ± 300 kHz.
Đối với BS hoạt động đa băng:
- Yêu cầu về chặn trong băng phải áp
dụng đối với từng băng tần hoạt động được hỗ trợ. Nếu khoảng bảo vệ giữa hai
băng thông tối thiểu 15
MHz thì bổ sung yêu cầu chặn áp dụng bên trong bất kỳ khoảng bảo vệ này. Độ
lệch tần số tín hiệu nhiễu so với biên dưới và biên tần trên khoảng bảo vệ liên
băng thông tương ứng -7,5 MHz và 7,5 MHz.
- Yêu cầu chặn ngoài băng phải quy
định cho từng băng tần hoạt động.
- Nếu khoảng bảo vệ liên băng thông
tối thiểu là 400 kHz hoặc 600 kHz thì quy định thêm yêu cầu chặn băng hẹp đối
với bất kỳ khoảng bảo vệ liên băng thông. Độ lệch tần số tín hiệu nhiễu so với
các biên dưới và biên tần trên băng thông vô tuyến bên trong khoảng
bảo vệ liên băng thông tương ứng là ± 200 kHz hoặc ± 300 kHz.
Bảng 28 - Đặc
tính chặn đối với BS vùng rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số
trung tâm của tín hiệu gây nhiễu
Công suất
trung bình của tín hiệu gây nhiễu
Công suất
trung bình của tín hiệu mong muốn
Độ lệch tối
thiểu của tín hiệu gây nhiễu
Loại tín
hiệu gây nhiễu
I
1 920 MHz
đến 1 980 MHz
-40 dBm
-115 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu
WCDMA (xem chú thích)
1 900 MHz
đến 1 920 MHz
1 980 MHz
đến 2 000 MHz
-40 dBm
-115 dBm
±10 MHz
Tín hiệu
WCDMA (xem chú thích)
1 MHz đến 1
900 MHz
2 000 MHz
đến 12 750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-15 dBm
-115 dBm
-
Sóng mang
CW (xem chú thích)
III
1 710 MHz
đến 1 785 MHz
-40 dBm
-115 dBm
±10 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 690 MHz
đến 1 710 MHz
1 785 MHz
đến 1 805 MHz
-40 dBm
-115 dBm
±10 MHz
Tín hiệu
WCDMA (xem chú thích)
1 MHz đến 1
690 MHz
1 805 MHz
đến 1 2750 MHz
-15 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Sóng mang
CW (xem chú thích)
V
824 MHz đến
835 MHz
-40 dBm
-115 dBm
±10 MHz
Tín hiệu
WCDMA (xem chú thích)
804 MHz đến
824 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-40 dBm
-115 dBm
±10 MHz
Tín hiệu
WCDMA (xem chú thích)
1 MHz đến
804 MHz
869 MHz đến
1 2750 MHz
-15 dBm
-115 dBm
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VII
2 500 MHz
đến 2 570 MHz
-40 dBm
-115 dBm
±10 MHz
Tín hiệu
WCDMA (xem chú thích)
2 480 MHz
đến 2 500 MHz
2 570 MHz
đến 2 590 MHz
-40 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±10 MHz
Tín hiệu
WCDMA (xem chú thích)
1 MHz đến
2048 MHz
2 590 MHz
đến 12 750 MHz
-15 dBm
-115 dBm
-
Sóng mang
CW (xem chú thích)
VIII
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-40 dBm
-115 dBm
±10 MHz
Tín hiệu
WCDMA (xem chú thích)
860 MHz đến
880 MHz
915 MHz đến
925 MHz
-40 dBm
-115 dBm
±10 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 MHz đến
860 MHz
925 MHz đến
12 750 MHz
-15 dBm
-115 dBm
-
Sóng mang
CW (xem chú thích)
CHÚ THÍCH 1: Các
đặc tính của tín hiệu nhiễu quy định trong phụ lục E
CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu áp
dụng cho BS hỗ trợ băng I
CHÚ THÍCH 3: Đối với BS có khả năng
thu/phát đa băng, trong
trường hợp tín hiệu nhiễu không nằm trong dải tần chặn trong băng của
băng tần hoạt động, công suất trung bình tín hiệu mong muốn là phải
bằng -119,6 dBm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 29 - Đặc
tính chặn đối với BS có vùng trung bình
Băng tần
hoạt động
Tần số
trung tâm của tín hiệu gây nhiễu
Công suất
trung bình của tín hiệu gây nhiễu
Công suất
trung bình của tín hiệu mong muốn
Độ lệch tối
thiểu của tín hiệu gây nhiễu
Loại tín
hiệu gây nhiễu
I
1 920 MHz
đến 1 980 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-105 dBm
±10 MHz
Tín hiệu
WCDMA (xem chú thích)
1 900 MHz
đến 1 920 MHz
1 980 MHz
đến 2 000 MHz
-35 dBm
-105 dBm
±10 MHz
Tín hiệu
WCDMA (xem chú thích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 000 MHz
đến 12 750 MHz
-15 dBm
-105 dBm
-
Sóng mang
CW (xem chú thích)
III
1 710 MHz
đến 1 785 MHz
-35 dBm
-105 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu
WCDMA (xem chú thích)
1 690 MHz
đến 1 710 MHz
1 785 MHz
đến 1 805 MHz
-35 dBm
-105 dBm
±10 MHz
Tín hiệu
WCDMA (xem chú thích)
1 MHz đến 1
690 MHz 1
805 MHz đến
1 2750 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-105 dBm
-
Sóng mang
CW (xem chú thích)
V
824 MHz đến
835 MHz
-35 dBm
-105 dBm
±10 MHz
Tín hiệu
WCDMA (xem chú thích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
835 MHz đến
869 MHz
-35 dBm
-105 dBm
±10 MHz
Tín hiệu
WCDMA (xem chú thích)
1 MHz đến
804 MHz
869 MHz đến
12 750 MHz
-15 dBm
-105 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sóng mang
CW (xem chú thích)
VII
2500 MHz
đến 2570 MHz
-35 dBm
-105 dBm
±10 MHz
Tín hiệu
WCDMA (xem chú thích)
2480 MHz
đến 2500 MHz
2570 MHz
đến 2590 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-105 dBm
±10 MHz
Tín hiệu
WCDMA (xem chú thích)
1 MHz đến
2048 MHz
2590 MHz
đến 12 750 MHz
-15 dBm
-105 dBm
-
Sóng mang
CW (xem chú thích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
880 MHz đến
915 MHz
-35 dBm
-105 dBm
±10 MHz
Tín hiệu
WCDMA (xem chú thích)
860 MHz đến
880 MHz
915 MHz đến
925 MHz
-35 dBm
-105 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu
WCDMA (xem chú thích)
1 MHz đến
860 MHz
925 MHz đến
12 750 MHz
-15 dBm
-105 dBm
-
Sóng mang
CW (xem chú thích)
CHÚ THÍCH 1: Các đặc
tính của tín hiệu nhiễu quy định trong phụ lục E.
CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu áp
dụng cho BS hỗ trợ băng I.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Giả thiết hai
băng tần hoạt
động trong đó các tần số
hướng xuống của một băng sẽ nằm trong phạm vi chặn trong băng của
băng khác sẽ không được triển khai trong cùng khu vực địa lý.
Bảng 30 - Đặc
tính chặn đối với BS cục bộ và BS trong nhà
Băng tần
hoạt động
Tần số
trung tâm của tín hiệu gây nhiễu
Công suất
trung bình của tín hiệu gây nhiễu
Công suất
trung bình của tín hiệu mong muốn
Độ lệch tối
thiểu của tín hiệu gây nhiễu
Loại tín
hiệu gây nhiễu
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-30 dBm
-101 dBm
±10 MHz
Tín hiệu
WCDMA (xem chú thích)
1 900 MHz
đến 1 920 MHz
1 980 MHz
đến 2 000 MHz
-30 dBm
-101 dBm
±10 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 MHz đến 1
900 MHz
2 000 MHz
đến 12 750
MHz
-15 dBm
-101 dBm
-
Sóng mang
CW (xem chú thích)
III
1 710 MHz
đến 1 785 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-101 dBm
±10 MHz
Tín hiệu
WCDMA (xem chú thích)
1 690 MHz
đến 1 710 MHz
1 785 MHz
đến 1 805 MHz
-30 dBm
-101 dBm
±10 MHz
Tín hiệu
WCDMA (xem chú thích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 805 MHz
đến 12 750 MHz
-15 dBm
-101 dBm
-
Sóng mang
CW (xem chú thích)
V
824 MHz đến
835 MHz
-30 dBm
-101 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu
WCDMA (xem chú thích)
804 MHz đến
824 MHz
835 MHz đến
869 MHz
-30 dBm
-101 dBm
±10 MHz
Tín hiệu
WCDMA (xem chú thích)
1 MHz đến
804 MHz
869 MHz đến
12 750 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-105 dBm
-
Sóng mang
CW (xem chú thích)
VII
2 500 MHz
đến 2 570 MHz
-30 dBm
-101 dBm
±10 MHz
Tín hiệu
WCDMA (xem chú thích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 570 MHz
đến 2 590 MHz
-30 dBm
-101 dBm
±10 MHz
Tín hiệu
WCDMA (xem chú thích)
1 MHz đến 2
048 MHz
2 590 MHz
đến 12 750 MHz
-15 dBm
-101 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sóng mang
CW (xem chú thích)
VIII
880 MHz đến
915 MHz
-30 dBm
-101 dBm
±10 MHz
Tín hiệu
WCDMA (xem chú thích)
860 MHz đến
880 MHz
915 MHz đến
925 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-101 dBm
±10 MHz
Tín hiệu
WCDMA (xem chú thích)
1 MHz đến
860 MHz
925 MHz đến
12 750 MHz
-15 dBm
-101 dBm
-
Sóng mang
CW (xem chú thích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Yêu cầu áp
dụng cho BS hỗ trợ bảng I.
CHÚ THÍCH 3: Đối với BS
thu/phát đa băng,
trong trường hợp tín hiệu nhiễu không nằm trong dải tần chặn trong băng của băng tần
hoạt động, công suất trung bình tín hiệu mong muốn là phải bằng -105,6 dBm.
CHÚ THÍCH 4: Giả thiết hai
băng tần hoạt
động trong đó các tần số hướng xuống của một băng sẽ nằm trong phạm vi chặn trong băng của
băng khác sẽ không được triển
khai trong cùng khu vực địa lý.
Bảng 31 - Đặc
tính chặn băng hẹp đối với BS vùng rộng
Băng tần
hoạt động
Tần số
trung tâm của tín hiệu gây nhiễu
Công suất
trung bình của tín hiệu gây nhiễu
Công suất
trung bình của tín hiệu mong muốn
Độ lệch tối
thiểu của tín hiệu gây nhiễu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
1 710 MHz
đến 1 785 MHz
-47 dBm
-115 dBm
±2,8 MHz
Điều chế
GMSK
V
824 MHz đến
835 MHz
-47 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±2,7 MHz
Điều chế
GMSK
VIII
880 MHz đến
915 MHz
-47 dBm
-115 dBm
±2,8 MHz
Điều chế
GMSK
Bảng 32 - Đặc
tính chặn băng hẹp đối với BS vùng trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số
trung tâm của tín hiệu gây nhiễu
Công suất
trung bình của tín hiệu gây nhiễu
Công suất
trung bình của tín hiệu mong muốn
Độ lệch tối
thiểu của tín hiệu gây nhiễu
Loại tín
hiệu gây nhiễu
III
1 710 MHz
đến 1 785 MHz
-42 dBm
-105 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều chế
GMSK
V
824 MHz đến
835 MHz
-42 dBm
-105 dBm
±2,7 MHz
Điều chế
GMSK
VIII
880 MHz đến
915 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-105 dBm
±2,8 MHz
Điều chế
GMSK
Bảng 33 - Đặc
tính chặn băng hẹp đối với BS cục bộ và BS trong nhà
Băng tần
hoạt động
Tần số
trung tâm của tín hiệu gây nhiễu
Công suất
trung bình của tín hiệu gây nhiễu
Công suất
trung bình của tín hiệu mong muốn
Độ lệch tối
thiểu của tín hiệu gây nhiễu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
1 710 MHz
đến 1 785 MHz
-37 dBm
-101 dBm
±2,8 MHz
Điều chế
GMSK
V
824 MHz đến
835 MHz
-37 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±2,7 MHz
Điều chế
GMSK
VIII
880 MHz đến
915 MHz
-37 dBm
-101 dBm
±2,8 MHz
Điều chế
GMSK
2.9.3. Phương pháp đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10. Các đặc
tính xuyên điều chế của máy thu
2.10.1. Định nghĩa
Việc trộn hài bậc ba và bậc cao hơn
của hai tín hiệu RF gây nhiễu có thể tạo ra tín hiệu gây nhiễu trong băng của
kênh mong muốn.
Loại bỏ đáp ứng xuyên điều chế là
thước đo khả năng của máy thu thu một tín hiệu mong tại tần số kênh được gán
khi có hai hoặc nhiều tín hiệu gây nhiễu có tần số liên quan với tín hiệu mong
muốn.
2.10.2. Giới hạn
Đối với mỗi sóng mang được đo kiểm,
BER không được vượt quá 0,001 đối với các tham số được quy định trong Bảng 34,
Bảng 35 và Bảng 36 tùy vào
loại trạm gốc được khai báo.
Ngoài ra đối với các trạm gốc hoạt
động trong băng V, VIII: BER không được vượt quá 0,001 đối với các tham số quy
định trong Bảng 37, Bảng 38 hoặc Bảng 39 tùy vào loại trạm gốc được khai báo.
Đối với trạm gốc hoạt động phổ không
liền kề tại băng bất kỳ và khoảng bảo vệ khối thành phần tối thiểu 6,8 MHz, bổ
sung yêu cầu xuyên điều chế băng hẹp áp dụng đối với bên trong bất kỳ khoảng
bảo vệ giữa các khối thành phần này. Độ lệch tín hiệu nhiễu CW so với biên
dưới/biên trên khối thành phần bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần tương
ứng là -1 MHz và 1 MHz. Độ lệch tín hiệu nhiễu điều chế GMSK so với biên
dưới/biên tần trên khối thành phần bên trong khoảng bảo vệ khối thành phần
tương ứng là -3,4 MHz và
3,4 MHz. Yêu cầu áp dụng cho cả hai khối thành phần.
Đối với trạm gốc hoạt động đa băng và
khoảng bảo vệ liên băng thông tối thiểu là 6,8 MHz, bổ sung yêu cầu xuyên điều
chế băng hẹp áp dụng bên trong khoảng bảo vệ liên liên băng thông. Độ lệch tín
hiệu nhiễu CW so với biên dưới/biên trên khối thành phần bên trong khoảng bảo
vệ liên băng thông tương ứng là -1 MHz và 1 MHz. Độ lệch tín hiệu nhiễu điều
chế GMSK so với các biên dưới/biên trên băng thông bên trong khoảng bảo vệ liên
băng thông tương ứng là -3,4 MHz và 3,4 MHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại tín
hiệu
Độ lệch
Công suất
trung bình của tín hiệu
Tín hiệu mong muốn
-
-115 dBm
Tín hiệu CW
±10 MHz
-48 dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±20 MHz
-48 dBm
CHÚ THÍCH: Các đặc tính của tín hiệu
nhiễu WCDMA được quy định trong Phụ lục E.
Bảng 35- Yêu
cầu về chỉ tiêu xuyên điều chế của BS vùng trung bình
Loại tín
hiệu
Độ lệch
Công suất
trung bình của tín hiệu
Tín hiệu mong muốn
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tín hiệu CW
±10 MHz
-44 dBm
Tín hiệu WCDMA (xem chú thích)
±20 MHz
-44 dBm
CHÚ THÍCH: Các đặc tính
của tín hiệu nhiễu WCDMA được quy định trong Phụ lục E.
Bảng 36- Yêu
cầu về chỉ tiêu xuyên điều chế của BS cục bộ và BS trong nhà
Loại tín
hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất
trung bình của tín hiệu
Tín hiệu mong muốn
-
-101 dBm
Tín hiệu CW
±10 MHz
-38 dBm
Tín hiệu WCDMA (xem chú thích)
±20 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các đặc
tính của tín hiệu nhiễu WCDMA được quy định trong Phụ lục E.
Bảng 37- Yêu
cầu về chỉ tiêu
xuyên điều
điều chế băng hẹp của BS vùng rộng (hoạt động băng II, V,
VIII)
Loại tín
hiệu
Độ lệch
Công suất
trung bình của tín hiệu
Tín hiệu mong muốn
-
-115 dBm
Tín hiệu CW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-47 dBm
Tín hiệu GMSK
±5,9 MHz
-47 dBm
Bảng 38- Yêu
cầu về chỉ tiêu xuyên điều chế băng hẹp của BS vùng trung bình (băng III, V, VIII)
Loại tín
hiệu
Độ lệch
Công suất
trung bình của tín hiệu
Tín hiệu mong muốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-105 dBm
Tín hiệu CW
±3,5 MHz
-43 dBm
Tín hiệu GMSK
±5,9 MHz
-43 dBm
Bảng 39- Yêu
cầu về chỉ tiêu xuyên
điều chế băng hẹp của BS cục bộ và trong nhà (băng III, V, VIII)
Loại tín
hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất
trung bình của tín hiệu
Tín hiệu mong muốn
-
-101 dBm
Tín hiệu CW
±3,5 MHz
-37 dBm
Tín hiệu GMSK
±5,9 MHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.10.3. Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo được quy định tại
mục 3.3.9 của quy chuẩn này.
2.11. Độ chọn
lọc kênh lân cận của máy thu
2.11.1. Định nghĩa
Độ chọn lọc kênh lân cận (ACS) là
thước đo khả năng máy thu thu được tín hiệu mong muốn tại tần số kênh được gán
khi xuất hiện tín hiệu kênh lân cận tại độ lệch tần số nhất định so với tần số
trung tâm của kênh được gán. ACS là tỷ số giữa suy hao bộ lọc máy thu trên tần
số kênh được gán và suy hao bộ lọc máy thu trên kênh lân cận.
Tín hiệu nhiễu là tín hiệu có tần số
lệch Fuw so với tín hiệu mong muốn. Tín hiệu nhiễu phải là một tín
hiệu WCDMA như đã được quy định trong Phụ lục E.
2.11.2. Giới hạn
Đối với mỗi sóng mang được đo kiểm,
giá trị BER không được vượt quá 0,001 tùy thuộc vào trạm gốc được khai báo và
sử dụng các tham số được quy
định trong các bảng từ Bảng 40 đến Bảng 43.
Đối với trạm gốc hoạt động phổ không
liền kề trong băng tần bất kỳ và có khoảng bảo vệ khối thành phần nhỏ hơn 5 MHz
thì bổ sung yêu cầu áp dụng đối với bên trong khoảng bảo vệ bất kỳ. Độ lệch tín
hiệu nhiễu so với biên dưới/biên tần trên khối thành phần bên trong khoảng bảo
vệ khối thành phần tương ứng là -2,5 MHz và 2,5 MHz.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 40 - Độ
chọn lọc kênh lân cận đối với BS vùng rộng
Tham số
Mức
Đơn vị
Tốc độ dữ liệu kênh đo tham chiếu
12,2
kbit/s
Công suất trung bình của tín hiệu
mong muốn
-115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất trung bình của tín hiệu
gây nhiễu
-52
dBm
Độ lệch Fuw (đã điều chế)
±5
MHz
Bảng 41 - Độ
chọn lọc kênh lân cận đối với BS có vùng trung bình
Tham số
Mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ dữ liệu kênh đo tham chiếu
12,2
kbit/s
Công suất trung bình của tín hiệu
mong muốn
-105
dBm
Công suất trung bình của tín hiệu
gây nhiễu
-42
dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±5
MHz
Bảng 42 - Độ
chọn lọc kênh lân cận đối với BS cục bộ và trong nhà
Tham số
Mức
Đon vị
Tốc độ dữ liệu kênh đo tham chiếu
12,2
kbit/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-101
dBm
Công suất trung bình của tín hiệu
gây nhiễu
-38
dBm
Độ lệch Fuw (đã điều chế)
±5
MHz
Bảng 43 - Độ chọn lọc
kênh lân cận đối với BS trong nhà (yêu cầu bổ sung)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
Đơn vị
Tốc độ dữ liệu kênh đo tham chiếu
12,2
kbit/s
Công suất trung bình của tín hiệu mong
muốn
-101
dBm
Công suất trung bình của tín hiệu
gây nhiễu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dBm
Độ lệch Fuw (đã điều
chế)
±5
MHz
CHÚ THÍCH: Bổ sung yêu
cầu bổ sung này
đối với trạm gốc trong nhà để đảm bảo chất lượng được đáp ứng trên một phạm
vi rộng.
2.11.3. Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo được quy định tại
mục 3.3.10 của quy chuẩn này.
2.12. Độ nhạy
chuẩn
2.12.1. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.12.2. Giới hạn
Độ nhạy chuẩn tuân thủ quy định tại
Bảng 44.
Bảng 44 -
Giới hạn độ nhạy chuẩn
Loại trạm
gốc
Tham số
Độ nhạy
chuẩn
Đơn vị
Trạm gốc vùng phủ diện rộng
12,2 Kbps
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BER không
lớn hơn 0,001
Trạm gốc vùng phủ trung bình
12,2 Kbps
-110,3
BER không
lớn hơn 0,001
Trạm gốc cục bộ/trong nhà
12,2 Kbps
-106,3
BER không
lớn hơn 0,001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các phép đo mô tả tại mục
3.3.11 của quy chuẩn này.
2.13. Công
suất ngõ ra BS trong nhà để bảo vệ kênh lân cận
2.13.1. Định nghĩa
Trong trường hợp kênh lân cận được cấp
phép cho các nhà khai thác khác trong cùng khu vực địa lý thì BS trong nhà phải có khả
năng điều chỉnh mức công suất phát tại ngõ ra để giảm tối đa mức nhiễu lên các
kênh lân cận trong khi đảm bảo tối ưu vùng phủ.
2.13.2. Giới hạn
Công suất ngõ ra của BS trong nhà Pout
phải tuân thủ theo quy định Bảng 45, trong đó:
- CPICH Êc (dBm) là công suất mã hóa của
CPICH sơ cấp trên một trong số các kênh lân cận hiện có tại đầu nối ăng ten của
BS trong nhà đối với CPICH thu được trên các kênh lân cận. Nếu TX phân tập được
áp dụng trên CPICH sơ cấp, CPICH Êc bằng tổng (W) các công suất mã hóa của
CPICH sơ cấp được truyền từ từng ăng ten.
- loh (dBm) là tổng công suất thu
được, bao gồm các tín hiệu và can nhiễu nhưng không bao gồm các tín hiệu của
chính BS trong nhà hiện có tại đầu nối ăng ten của BS trong nhà trên kênh hoạt
động của BS trong nhà.
Các điều kiện đầu vào được xác định
cho các yêu cầu trong mục này được quy định tại đầu nối ăng ten của BS trong
nhà. Đối với các máy thu của BS trong nhà phân tập, các yêu cầu áp dụng cho
từng đầu nối ăng ten
riêng biệt, với (các) đầu nối ăng ten khác bị kết cuối hoặc bị vô hiệu hóa. Các
yêu cầu này không thay đổi trong các điều kiện khác nhau. Đối với (các) BS
trong nhà không có khả năng đo, thì ăng ten chuẩn có tăng ích là 0 dBi được sử
dụng để chuyển đổi các mức công suất theo cường độ trường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều
kiện đầu vào
Công suất
ngõ ra, Pout (không phát phân tập hoặc bất kỳ
chế độ MIMO)
Công suất
ngõ ra, Pout (phát phân tập hoặc chế độ MIMO)
Công suất
ngõ ra, Pout (chế độ MIMO với 4 ăng ten phát)
loh >
CPICH Êc + 43 dB và CPICH Êc ≥ -105 dBm
≤10 dBm
≤ 7 dBm
≤ 4 dBm
loh ≤ CPICH Êc +
43 dB và CPICH Êc
≥ -105dBm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ max(5 dBm,
min(17 dBm, CPICH Êc + 97 dB))
≤ max(2 dBm,
min(14 dBm, CPICH Êc + 94 dB))
CPICH Êc
< -105 dBm
≤ 20 dBm
≤ 17 dBm
≤14 dBm
Trong điều kiện hoạt động bình thường,
công suất ngõ ra Pout của BS trong nhà sẽ phải nhỏ hoặc bằng hơn giá
trị trong Bảng 45 cộng thêm 2,7 dB.
Trong điều kiện nghiêm ngặt, công suất
ngõ ra Pout của BS trong nhà sẽ phải nhỏ hoặc bằng hơn giá trị trong Bảng 45 cộng
thêm 3,2 dB.
2.13.3. Phương pháp đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.14. Phát xạ
giả bức xạ
2.14.1. Định nghĩa
Chỉ tiêu này đánh giá mức phát xạ giả bức xạ từ
cổng vỏ của trạm gốc. Đối với trạm gốc đa vỏ thì trạm gốc với khối vô
tuyến số và khối vô tuyến có thể được
đo kiểm riêng.
2.14.2. Giới hạn
Biên tần số và các băng thông chuẩn
cho chuyển đổi giữa
các yêu cầu phát xạ ngoài băng và
phát xạ giả tuân thủ khuyến nghị ITU-R
SM.329-12 và SM.1539-1
Bảng 46 quy định các mức giới hạn về
phát xạ giả bức xạ của trạm gốc. Các yêu cầu trong Bảng 46 áp dụng đối với các
tần số trong miền phát xạ.
Bảng 46 - Yêu
cầu cho các phát xạ giả bức xạ
Tần số
Yêu cầu tối
thiểu (E.R.P)/ Băng thông chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 MHz ≤ f < 1
000 MHz
-36 dBm/100
kHz
Tất cả
1 GHz ≤ f <
12,75 GHz
-30 dBm/1
MHz
Tất cả
2.14.3. Phương pháp đo kiểm
Sử dụng các phép đo được quy định tại
mục 3.3.13 của quy chuẩn này.
3.
PHƯƠNG PHÁP ĐO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Những phép đo trong trong Quy chuẩn này phải được
thực hiện tại các điểm đặc trưng thuộc giới hạn biên của điều kiện môi trường
hoạt động được công bố.
Tại những điểm đo mà chỉ tiêu kỹ thuật
dễ bị thay đổi bởi các điều kiện môi trường, các bài đo phải được thực hiện với
điều kiện môi trường đa dạng (thuộc phạm vi các giới hạn biên của điều kiện môi
trường hoạt động được khai báo) để kiểm tra tính tuân thủ đối với các các yêu
cầu kỹ thuật bị ảnh hưởng.
Thông thường tất cả các bài đo phải
được thực hiện trong điều kiện đo kiểm bình thường trừ khi có các quy định khác.
Hệ thống đo kiểm cho mỗi bài đo được
quy định trong Phụ lục C.
3.2. Giải
thích các kết quả đo
Các kết quả được ghi trong báo cáo đo
kiểm đối với các
phép đo được mô tả trong Quy chuẩn này phải được giải thích như sau:
- Kết quả đo được liên quan đến mức
ngưỡng được sử dụng để quyết định thiết bị có đáp ứng các yêu cầu của Quy chuẩn
hay không.
- Giá trị độ không đảm bảo đo đối với
phép đo của từng tham số phải được đưa vào báo cáo đo kiểm.
- Đối với mỗi phép đo, giá trị ghi
được của độ không đảm bảo đo phải nhỏ hơn hoặc bằng giá trị cho trong Bảng 47.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tất cả các quy định có liên quan
đến phép đo tỷ số lỗi bit (BER) phải được thực hiện theo các quy tắc chung đối
với đo kiểm thống kê quy định trong khuyến nghị ITU-T O.153 và TS
125 141, Phụ lục C
Bảng 47 - Độ
không đảm bảo đo của hệ thống đo kiểm
Tham số
Các điều
kiện
Độ không
đảm bảo đo
Mặt nạ phổ phát xạ
±1,5 dB
Tỷ số công suất rò kênh lân cận
(ACLR)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn công suất kênh lân cận
±0,8 dB
±0,8 dB
±2,0 dB
Các phát xạ giả của máy phát
Đối với “Các phát xạ giả”: f ≤ 2,2 GHz
2,2 GHz <f ≤ 4 GHz
f > 4 GHz
Đối với các yêu cầu cùng tồn tại:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±1,5 dB
±2,0 dB
±4,0 dB
±3,0 dB
Công suất ra cực đại của trạm gốc,
công suất ra trạm BS trong nhà để bảo vệ kênh lân cận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xuyên điều
chế phát
Đối với mặt nạ phổ phát xạ:
±2,5 dB
Đối với ACLR:
±2,2 dB
Đối với "Các phát xạ giả”:
f ≤ 2,2 GHz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2 GHz < f ≤4 GHz
±2,8 dB
f > 4 GHz
±4,5 dB
Đối với các yêu cầu cùng tồn tại:
Tín hiệu nhiễu
±1,0 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các băng thu của BS (-78
dBm)
±3,0 dB
Bên ngoài các băng thu của BS:
f ≤ 2,2 GHz
2,2 GHz < f ≤ 4GHz
f > 4 GHz
±2,0 dB
±2,0 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đặc
tính chặn
Đối với độ lệch < 15 MHz:
±1,4 dB
Đối với độ lệch ≥15 MHz và f
≤ 2,2 GHz
±1,1 dB
2,2 GHz < f ≤ 4GHz
±1,8 dB
f >4 GHz
±3 2 dB
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±1,3 dB
Độ chọn lọc
kênh lân cận của máy thu (ACS)
±1,1 dB
Độ nhạy
chuẩn
±0,7 dB
CHÚ THÍCH 1: Đối với các đo kiểm RF,
độ không đảm bảo đo trong bảng trên áp dụng cho hệ thống đo kiểm hoạt động với
tải danh định 50 Ω và không tính đến các
ảnh hưởng của hệ thống do phối hợp
trở kháng giữa EUT và hệ thống đo
kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo đo trong hệ thống đo
kiểm vượt quá độ không đảm bảo đã quy định trong Bảng 47 được sử
dụng để siết chặt các yêu cầu đo kiểm làm cho phép đo khó được thông qua hơn
(với một số phép đo như đo kiểm máy thu, việc này có thể yêu cầu thay đổi các
tín hiệu kích thích).
3.3. Đo kiểm
các tham số
3.3.1. Giới thiệu
Các cấu hình đo kiểm và độ rộng kênh
cho các trạm gốc đa sóng mang sẽ tuân thủ theo mục 4.12 và mục 3.5.1 của ETSI
125 141.
Đối với đo kiểm sóng mang đơn, các bài
đo được thực hiện tại các tần số cuối, giữa và đầu của băng tần hoạt động của
BS. Các tần số này được ký hiệu là B (cuối), M (giữa) và T (đầu) và được xác
định theo ETSI TS 125 141 mục 4.8.
Đối với đo kiểm đơn băng đa sóng mang,
các bài đo được thực hiện với băng thông lớn nhất và tần số đo kiểm là các tần
số cuối, giữa, đầu của dải tần số được hỗ trợ trong mỗi băng tần hoạt động của
BS. Các tần số này được ký hiệu là BRFBW (cuối), MRFBW
(giữa) và TRFBW (đầu) và được xác định theo ETSI TS 125 141 mục
4.8.1.
Đối với đo kiểm đa băng các bài đo
được thực hiện với các băng thông được quy định tại tần số đầu tiên của dải tần số
trong băng tần hoạt động thấp hơn và tần số cuối của dải tần số trong băng tần
hoạt động lớn hơn. Các tần số này được ký hiệu là BRFBW_T’RFBW và B'RFBW_TRFBW
và quy định trong ETSI TS 125 141 Phụ lục B.
3.3.2. Đo kiểm mặt nạ phổ phát xạ
3.3.2.1. Các điều kiện ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kênh RF cần được đo kiểm đối với
hoạt động sóng mang đơn: B, M và T.
Các vị trí băng thông được đo kiểm đối
với hoạt động đa sóng mang;
- BRFBW, MRFBW
và TRFBW trong hoạt động đơn băng.
- BRFBW_T'RFBW
và B'RFBW_TRFBW
trong hoạt động đa băng.
1) Thiết lập sơ đồ đo kiểm như trong
Phụ lục D.
2) Các phép đo với độ lệch so với tần
số trung tâm sóng mang từ 2,515 MHz đến 4,0 MHz phải sử dụng băng thông đo là
30 kHz.
3) Các phép đo với độ lệch so với tần
số trung tâm sóng mang từ 4,0 MHz đến (f_offsetmax - 500 kHz) phải sử dụng băng
thông đo là 1 MHz.
4) Chế độ tách sóng; điện áp RMS thực
hoặc công suất trung bình thực.
3.3.2.2. Thủ tục đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với BS được khai báo thu phát đa
sóng mang, thiết lập trạm gốc để phát theo mô hình đo kiểm 1 trong Phụ lục C
trên tất cả các sóng mang sử dụng để đo kiểm với mức công suất theo ETSI TS 125
141 mục 4.12.
2) Chuyển tần số trung tâm của bộ lọc
đo theo các bước kề nhau và đo phát xạ trong các dải tần số chỉ định với băng
thông đo chỉ định. Đối với BS hoạt động đa băng hoặc phổ không liền kề thì thực hiện đo
kiểm phát xạ bên trong khoảng bảo vệ liên băng thông hay khoảng bảo vệ khối
thành phần với băng thông đo tiệm cận băng thông vô tuyến hay biên khối thành
phần.
Đối với BS có hoạt động đa băng, thực
hiện đo kiểm theo các
bước sau:
3) Đối với các bài đo kiểm đơn băng
khi BS hoạt động đa băng, lặp lại các bước đo kiểm ở trên đối với băng tần liên
quan trong đó các cấu hình
đo kiểm đơn băng và các mô hình đo kiểm sẽ phải áp dụng với sóng mang không
được kích hoạt trên các băng tần khác.
4) Đối với BS hoạt động đa băng với
đầu nối ăng ten độc lập cho từng băng, không thực hiện đo kiểm đối với các đầu
nối ăng ten đơn băng hay đa băng được kết cuối.
3.3.3. Đo kiểm tỷ số công suất rò
kênh lân cận (ACLR)
3.3.3.1. Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, xem ETSI TS
125 141 mục 4.4.1.
Các kênh RF cần được đo kiểm đối với
hoạt động sóng mang đơn: B, M và T.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- BRFBW, MRFBW
và TRFBW trong hoạt động đơn băng.
- BRFBW_T’RFBW
và B’RFBW_TRFBW trong hoạt động đa băng.
Đấu nối thiết bị đo tới cổng ra RF của
trạm gốc như trong Phụ lục D.
Các đặc tính của thiết bị đo phải là:
- Băng thông của bộ lọc đo: được định
nghĩa trong mục 2.4.1 của quy chuẩn này.
- Chế độ tách sóng: điện áp RMS thực
hoặc công suất trung bình thực.
3.3.3.2. Thủ tục đo kiểm
1) Đối với BS được khai báo chỉ hoạt động
sóng mang đơn, thiết lập trạm gốc để phát tín hiệu theo mô hình đo kiểm 1 trong
Phụ lục C với mức công suất đầu ra Prated,c theo công bố của nhà sản
xuất.
Đối với BS được khai báo phát đa sóng
mang, thiết lập trạm gốc để phát theo mô hình đo kiểm 1 trong Phụ lục C trên các
sóng mang sử dụng để đo kiểm với mức công suất theo ETSI TS 125 141 mục 4.12.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Đo tỷ số công suất rò kênh lân cận
và công suất kênh lân cận đối với các độ lệch hai bên của tần số kênh 5 MHz và
10 MHz. Trong trường hợp nhiều sóng mang, chỉ đo những tần số lệch bên dưới tần
số sóng mang thấp nhất và bên trên tần số sóng mang cao nhất mà BS đã sử dụng.
4) Trường hợp ACLR yêu cầu đối
với khoảng bảo vệ khối thành phần khi BS hoạt động phổ không liền kề hay khoảng
bảo vệ liên băng thông khi BS hoạt động đa sóng mang:
- Đo kiểm ACLR bên trong khoảng bảo vệ
khối thành phần hay khoảng bảo vệ liên băng thông như quy định tại mục 2.4.2
của quy chuẩn này nếu khả thi.
- Đo kiểm CACLR bên trong khoảng bảo
vệ khối thành phần hay khoảng bảo vệ liên băng thông như quy định tại mục 2.4.2
của quy chuẩn này nếu khả thi.
Đối với BS hoạt động đa băng, thực
hiện đo kiểm theo các bước sau:
5) Đối với các bài đo kiểm đơn băng
khi BS hoạt động đa băng, lặp lại các bước đo kiểm ở trên đối với băng tần liên
quan trong đó các cấu hình đo kiểm đơn băng và các mô hình đo kiểm sẽ phải áp
dụng với sóng mang không được kích hoạt trên các băng tần khác.
6) Đối với BS hoạt động đa băng với
đầu nối ăng ten độc lập cho từng băng, không thực hiện đo kiểm đối với các đầu
nối ăng ten đơn băng hay đa băng được kết cuối.
3.3.4. Đo kiểm các phát xạ giả của máy
phát
3.3.4.1. Các điều kiện ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kênh RF cần được đo kiểm đối với
hoạt động sóng mang đơn: B, M và T.
Các vị trí băng thông được đo kiểm đối
với hoạt động đa sóng mang:
- BRFBW, MRFBW
và TRFBW trong hoạt động đơn băng.
- BRFBW_T’RFBW
và B’RFBW_TRFBW trong hoạt động đa băng.
1) Đấu nối đầu nối ăng ten BS với máy
thu đo sử dụng một bộ suy hao hoặc một bộ ghép định hướng nếu cần thiết.
2) Các phép đo phải sử dụng băng thông đo
theo quy định tại các băng trong mục
2.5.2.
3) Chế độ tách sóng: điện áp RMS thực
hoặc công suất trung bình thực.
3.3.4.2. Thủ tục đo kiểm
1) Đối với BS được khai báo chỉ hoạt
động sóng mang đơn, thiết lập trạm gốc để phát tín hiệu theo mô hình đo kiểm 1
trong Phụ lục C với mức công suất đầu ra Prated,c theo công bố
của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Đo phát xạ tại các tần số chỉ định
với băng thông đo chỉ định.
Đối với BS hoạt động đa băng, thực
hiện đo kiểm theo các bước sau:
3) Đối với các bài đo kiểm đơn băng
khi BS hoạt động đa băng, lặp lại các bước đo kiểm ở trên đối với băng tần liên
quan trong đó các cấu hình đo kiểm đơn băng và các mô hình đo kiểm sẽ phải áp
dụng với sóng mang không được kích hoạt trên các băng tần khác.
4) Đối với BS hoạt động đa băng với
đầu nối ăng ten độc lập cho từng băng, không thực hiện đo kiểm đối với các đầu
nối ăng ten đơn
băng hay đa băng được kết cuối.
3.3.5. Đo kiểm công suất ra cực đại
của trạm gốc
3.3.5.1. Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, xem
ETSI TS 125 141 mục 4.4.1.
Các kênh RF cần được đo kiểm đối với
hoạt động sóng mang đơn: B, M và T.
Các vị trí băng thông được đo kiểm đối
với hoạt động đa sóng mang:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- BRFBW_T'RFBW
và B'RFBW_TRFBW trong hoạt động đa băng.
Ngoài ra, trên một UARFCN, đo kiểm
phải được thực hiện với nguồn cung cấp được định nghĩa trong ETSI TS 125 141
mục 4.4.4.
CHÚ THÍCH: Các đo kiểm với
nguồn cung cấp tới hạn cũng đo kiểm với nhiệt độ tới hạn.
Đấu nối thiết bị đo công suất tới cổng
ra RF của trạm gốc.
3.3.5.2. Thủ tục đo kiểm
1) Đối với BS được khai báo chỉ hoạt
động sóng mang đơn, thiết lập trạm gốc để phát tín hiệu theo mô hình đo kiểm 1
trong Phụ lục C với mức
công suất đầu ra Prated,c theo công bố
của nhà sản xuất.
Đối với BS được khai báo phát đa sóng
mang, thiết lập trạm gốc để phát theo mô hình đo kiểm 1 trong Phụ lục C trên
tất cả các sóng mang sử dụng để đo kiểm với mức công suất theo ETSl TS 125 141
mục 4.12.
2) Đo công suất trung bình trên mỗi
sóng mang tại đầu nối ăng ten.
Đối với BS hoạt động đa băng, thực
hiện đo kiểm theo các bước sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Đối với BS hoạt động đa băng với
đầu nối ăng ten độc lập cho từng băng, không thực hiện đo kiểm đối với các đầu
nối ăng ten đơn băng hay đa băng được kết cuối.
3.3.6. Đo kiểm xuyên điều chế phát
3.3.6.1. Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường,
xem ETSl TS 125 141 mục 4.4.1.
Các kênh RF cần được đo kiểm đối với hoạt động
sóng mang đơn: B, M và T.
Các vị trí băng thông được đo kiểm đối
với hoạt động đa sóng mang:
- BRFBW, MRFBW
và TRFBW trong hoạt động đơn băng.
- BRFBW_T’RFBW
và B’RFBW,
TRFBW
trong hoạt động đa băng.
Thiết lập đo kiểm theo Phụ lục D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Đối với BS được khai báo chỉ hoạt
động sóng mang đơn, thiết lập trạm gốc để phát tín hiệu theo mô hình đo kiểm 1
trong Phụ lục C với mức công suất đầu ra Prated,c theo công bố
của nhà sản xuất.
Đối với BS được khai báo phát đa sóng
mang, thiết lập trạm gốc để phát theo mô hình đo kiểm 1 trong Phụ lục C trên
tất cả các sóng mang sử dụng để đo kiểm với mức công suất theo ETSI TS 125 141
mục 4.12.
2) Tạo tín hiệu nhiễu theo mô hình đo
kiểm 1 trong Phụ lục C với độ lệch tần số tuân thủ Bảng 26 nhưng loại trừ các
tần số nhiễu nằm ngoài
băng tần hoạt động hướng xuống đã được ấn định hay các tần số nhiễu không nằm
trọn vẹn trong khoảng bảo vệ nhóm thành phần hay khoảng bảo vệ liên băng thông.
3) Điều chỉnh ATT1 để mức tín hiệu
nhiễu điều chế WCDMA tại BS thấp hơn mức tín hiệu mong muốn là 30 dB.
4) Thực hiện đo kiểm phát xạ ngoài
băng như trong mục 3.3.1 và 3.3.2 của quy chuẩn này đối với tất cả các thành
phần xuyên điều chế bậc 3 và bậc 5. Độ rộng các thành phần xuyên điều chế phải
được xem xét.
5) Thực hiện đo kiểm phát xạ giả như
đã quy định trong 3.3.4 của quy chuẩn này cho tất cả các thành phần xuyên điều
chế bậc 3 và bậc 5. Độ rộng các thành phần xuyên điều chế phải được xem xét.
6) Kiểm tra mức phát xạ không được
vượt quá mức yêu cầu, trừ các tần số tín hiệu nhiễu.
7) Lặp lại đo kiểm đối với độ lệch tần
số nhiễu khác tuân thủ Bảng 26.
Đối với BS hoạt động đa băng, thực
hiện đo kiểm theo các bước sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9) Đối với BS hoạt động đa băng với
đầu nối ăng ten độc lập, không đo kiểm đối với các đầu nối ăng ten
được kết cuối.
CHÚ THÍCH: Các thành phần
xuyên điều chế bậc 3 là (F1 ± 2F2)
và (2F1 ± F2), các thành phần xuyên điều chế bậc 5 là (2F1 ± 3F2) và (3F1 ± 2F2), (4F1 ± F2),
và (F1 ± 4F2), trong đó F1
là tần số mong muốn hay tần số trung tâm của mỗi khối thành phần và F2 là tần
số tín hiệu nhiễu. Độ rộng của các thành phần xuyên điều chế là:
- (n x BWF1 +m x 5 MHz) đối
với các thành phần nF1± mF2
- (n x 5 MHz +m x BWF1) đối với các
thành phần nF2± mF1
trong đó BWF1 là tần số của kênh
băng thông RF hay băng thông kênh
đối với trường hợp sóng mang đơn hay băng thông khối thành phần.
3.3.7. Đo kiểm các phát xạ giả của máy
thu
3.3.7.1. Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, xem
ETSI TS 125 141 mục 4.4.1.
Các kênh RF cần được đo kiểm: M, với
đa sóng mang nếu được hỗ trợ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- BRFBW, MRFBW
và TRFBW trong hoạt động đơn băng.
- BRFBW_T’RFBW
và B'RFBW_TRFBW trong hoạt động đa băng.
Đấu nối máy thu đo tới đầu nối ăng ten
của BS như trong Phụ lục C.
3.3.7.2. Thủ tục đo kiểm
1) Đối với BS được khai báo chỉ hoạt
động sóng mang đơn, thiết lập trạm gốc để phát tín hiệu theo mô hình đo kiểm
1 trong Phụ lục C với mức công suất đầu ra Prated,c theo công bố
của nhà sản xuất.
Đối với BS được khai báo phát đa sóng
mang, thiết lập trạm gốc theo mô hình đo kiểm 1 trong Phụ lục C đối với tất cả các sóng
mang để đo kiểm với mức công suất theo công bố của nhà sản xuất.
2) Thiết lập các tham số của thiết bị
đo như đã được quy định trong Bảng 48.
3) Đo các phát xạ giả trên mỗi dải tần
số được mô tả trong 2.8.2 của quy chuẩn này.
Bảng 48 -
Tham số của thiết bị đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như trong Bảng 27
Dải tần số quét
Từ 30 MHz đến 12,75 GHz
Tách sóng
Điện áp RMS thực hoặc công suất
trung bình thực
4) Đối với các bài đo kiểm đơn băng
khi BS hoạt động đa băng, lặp lại các bước đo kiểm ở trên đối với băng tần liên
quan trong đó các cấu hình đo kiểm
đơn băng và các mô hình đo kiểm sẽ phải áp dụng với sóng mang không được kích
hoạt trên các băng tần khác.
5) Đối với BS hoạt động đa băng với đầu
nối ăng ten độc lập, không đo kiểm đối với các đầu nối ăng ten
được kết cuối.
3.3.8. Đo kiểm các đặc tính chặn
3.3.8.1. Các điều kiện ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kênh RF cần đo kiểm: M.
BS phải được định cấu hình để hoạt
động càng gần với trung tâm của băng tần hoạt động càng tốt.
Các vị trí băng thông được đo kiểm đối
với hoạt động đa sóng mang:
- BRFBW, MRFBW
và TRFBW trong hoạt động đơn băng.
- BRFBW_T'RFBW và B’RFBW_TRFBW
trong hoạt động đa băng.
Ngoài ra, trong hoạt động đa băng:
- Với BRFBW_T’RFBW
có thể bỏ qua thủ tục đo kiểm chặn ngoài băng tại tần số cao nhất của băng tần
hoạt động.
- Với B’RFBW_TRFBW
có thể bỏ qua thủ tục đo kiểm chặn ngoài băng tại tần số thấp nhất của băng tần hoạt
động.
1) Đấu nối bộ tạo tín hiệu
WCDMA tại tần số kênh được gán của tín hiệu mong muốn và một bộ tạo tín hiệu
tới đầu nối ăng ten của
một cổng Rx.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 49 - Kênh
đo kiểm chuẩn hướng
lên (12,2 Kbit/s)
Tham số
Mức
Đơn vị
Tốc độ bit
12,2
Kbit/s
DPCH
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều khiển
công suất
Tắt
TFCI
Bật
Thu
22
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với BS được khai báo hoạt động đa
sóng mang, thiết lập trạm gốc để phát theo mô hình đo kiểm 1 trong Phụ lục C
trên tất cả các sóng mang sử dụng để đo kiểm với mức công suất theo công bố của
nhà sản xuất.
Đối với BS hoạt động đa băng với các
đầu nối ăng ten độc lập, thực hiện đo kiểm theo các bước sau:
4) Đối với các bài đo kiểm đơn băng
khi BS hoạt động đa băng, lặp lại các bước đo kiểm ở trên đối với băng tần liên
quan trong đó các cấu hình đo kiểm
đơn băng và các mô hình đo kiểm sẽ phải áp dụng với sóng mang không được kích
hoạt trên các băng tần khác.
Phát tín hiệu nhiễu tới cổng phát tín
hiệu mong muốn. Lặp lại việc đo kiểm với tín hiệu nhiễu phát trên các cổng khác
(nếu có thể) được ánh xạ
tới cùng máy thu tín hiệu mong muốn. Bất cứ đầu nối ăng ten mà không có tín
hiệu sẽ được kết cuối.
5) Lặp lại bước 4 với tín hiệu mong
muốn cho các băng tần khác.
Máy phát có thể tắt đối với các bài đo
chặn ngoài băng khi tần số của bộ chặn không phải các sản phẩm IM2, IM3 rơi vào
bên trong của băng tần tín hiệu mong muốn.
3.3.8.2. Thủ tục đo kiểm
1) Thiết lập bộ tạo tín hiệu để tạo
một tín hiệu gây nhiễu tại độ lệch tần số Fuw so với tần số của tín
hiệu mong muốn, với:
Fuw
= ± (n x 1 MHz),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với khóa băng hẹp, tín hiệu nhiễu
được điều chế GMSK có ACLR tối thiểu 72 dB nhằm giảm thiểu ảnh hưởng công suất
rò kênh lân cận tín hiệu nhiễu đến đo kiểm xuyên điều chế.
2) Đo BER của tín hiệu mong muốn tại
máy thu BS. Với BS hỗ trợ hoạt động đa sóng mang, đo kiểm BER tại tất cả các
sóng mang.
3.3.9. Đo kiểm các đặc tính xuyên điều
chế của máy thu
3.3.9.1. Đo kiểm các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, xem
ETSI TS 125 141 mục 4.4.1.
Các kênh RF cần được đo kiểm đối với
hoạt động sóng mang đơn: B, M và T.
Các vị trí băng thông được đo kiểm đối
với hoạt động đa sóng mang:
- BRFBW, MRFBW
và TRFBW trong hoạt động đơn băng.
- BRFBW_T’RFBW
và B'RFBW_TRFBW trong hoạt động đa băng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.9.2. Các thủ tục đo kiểm
1) Tạo tín hiệu chuẩn và điều chỉnh
ATT1 để thiết lập mức tín hiệu đến BS đang được đo kiểm theo quy định trong
Bảng 34 đến Bảng 39.
Với BS hỗ trợ hoạt động đa sóng mang,
tạo tín hiệu mong muốn tuân theo cấu hình đo kiểm ETSI TS 125 141 mục 4.12, sử
dụng kênh đo kiểm chuẩn cho BS. Thiết lập mức công suất theo quy định trong
Bảng 34 đến Bảng 39.
2) Điều chỉnh các bộ tạo
tín hiệu để có độ lệch tần số so với tần số của tín hiệu mong muốn theo quy
định trong Bảng 34 đến Bảng 39. Tín hiệu nhiễu có thể là một tín hiệu WCDMA
liên tục với tần số một mã chip 3,84 Mcps, được lọc bằng bộ lọc dạng xung phát
RRC với hệ số uốn xuống α = 0,22 hoặc một tín hiệu CW hay một tín hiệu được
điều chế GMSK.
Đối với khóa băng hẹp, tín hiệu nhiễu
được điều chế GMSK có ACLR tối thiểu 72 dB nhằm giảm thiểu ảnh hưởng công suất
rò kênh lân cận tín hiệu nhiễu đến đo kiểm xuyên điều chế.
3) Điều chỉnh ATT2 và ATT3 để thu được
mức tín hiệu nhiễu cần thiết tại đầu vào của BS.
4) Đo BER của tín hiệu mong muốn. Đối
với trạm gốc hỗ trợ hoạt động đa sóng mang đo BER tại tất cả các sóng
mang.
Ngoài ra đối với BS hoạt động đa băng
với các đầu nối ăng ten độc lập, các bước đo kiểm như sau:
5) Đối với các bài đo kiểm đơn băng
khi BS hoạt động đa băng, lặp lại các bước đo kiểm ở trên đối với băng
tần liên quan trong đó các cấu hình đo kiểm đơn băng và các mô hình đo kiểm sẽ phải áp
dụng với sóng mang không được kích hoạt trên các băng tần khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6) Lặp lại các bước ở trên với tín
hiệu mong muốn cho các băng khác trên các cổng tương ứng.
3.3.10. Đo kiểm độ chọn lọc kênh lân
cận (ACS)
3.3.10.1. Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường,
xem ETSI TS 125 141 mục 4.4.1.
Các kênh RF cần được đo kiểm đối với
hoạt động sóng mang đơn: B, M và T.
Các vị trí băng thông được đo kiểm đối
với hoạt động đa sóng mang:
- BRFBW, MRFBW
và TRFBW trong hoạt động đơn băng.
- BRFBW_T'RFBW
và B'RFBW_TRFBW trong hoạt động đa băng.
Thiết lập đo kiểm theo Phụ lục D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện đo kiểm theo các bước sau:
1) Tạo tín hiệu mong muốn và điều
chỉnh ATT1 để thiết lập mức tín hiệu đến BS đang được đo kiểm theo quy
định trong Bảng 40 đến Bảng 43.
Với BS hỗ trợ hoạt động đa sóng mang,
tạo tín hiệu mong muốn tuân theo cấu hình đo kiểm (ETSI TS 125 141 mục 4.12) sử
dụng kênh đo kiểm chuẩn cho
BS được đo kiểm. Thiết lập mức công suất theo quy định trong Bảng 40 đến Bảng
43.
2) Thiết lập tín hiệu nhiễu tại tần số
kênh lân cận và điều chỉnh ATT2 để thu được mức tín hiệu nhiễu tại đầu vào của
trạm gốc theo quy định trong Bảng 40 đến Bảng 43. Chú ý tín hiệu nhiễu phải có
ACLR tối thiểu bằng 63 dB để loại trừ ảnh hưởng của công suất rò kênh lân cận do tín
hiệu nhiễu trên phép đo ACS.
3) Đo BER của tín hiệu mong muốn. Đối
với trạm gốc hỗ trợ hoạt động đa sóng mang cần đo BER tại tất cả các sóng mang.
Ngoài ra đối với BS hoạt động đa băng
và các đầu nối ăng ten độc lập, các bước đo kiểm như sau:
4) Đối với các bài đo kiểm đơn băng
khi BS hoạt động đa băng, lặp lại các bước đo kiểm ở trên đối với băng tần liên
quan trong đó các cấu hình đo kiểm đơn băng và các mô hình đo kiểm sẽ phải áp
dụng với sóng mang không được kích hoạt trên các băng tần khác.
Phát tín hiệu nhiễu tới cổng phát tín
hiệu mong muốn. Lặp lại việc đo kiểm với tín hiệu nhiễu phát trên các cổng khác (nếu
có thể) được ánh xạ tới cùng máy thu tín hiệu mong muốn. Bất kỳ đầu nối ăng ten
mà không có tín hiệu sẽ được kết cuối.
5) Lặp lại các bước ở trên với tín
hiệu mong muốn cho các băng khác trên các cổng tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.11.1. Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường,
xem ETSI TS 125 141 mục 4.4.1.
Các kênh RF cần được đo kiểm: B, M và
T.
Các điều kiện đo kiểm khác khi thực
hiện đo: Mỗi một kênh B, M và T sẽ phải được đo kiểm trong điều kiện nguồn cấp
khắc nghiệt, xem ETSI TS 125 141 mục 4.4.4
Chú ý: Các bài đo trong điều kiện
nguồn cấp khắc nghiệt cũng phải đo trong nhiệt độ khắc nghiệt, xem ETSI TS 125
141 mục 4.4.2.
1) Kết nối BS với nguồn tín hiệu RF.
2) Bắt đầu phát kênh DHCP tốc độ 12,2
kbps trên kênh chuẩn (ETSI TS 125 141 phụ lục A) tới BS cần đo kiểm.
3) Tắt chức năng TPC.
3.3.11.2. Thủ tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Tính toán mức BER, xem ETSI TS 125
141 phụ lục C.
3) Đo kiểm công suất trung bình.
4) Đo kiểm BER.
Trong trường hợp trạm gốc phát đa
băng, tuân thủ theo các bước sau:
5) Đối với đo kiểm đơn băng và trạm
gốc phát đa băng, lặp lại
các bước đo kiểm ở trên với các băng tần liên quan trong đó các cấu hình đo
kiểm đơn băng sẽ phải áp dụng với sóng mang không được kích hoạt trên các băng
tần khác.
6) Đối với BS đa băng trên các ăng ten
độc lập, các đấu nối ăng ten không được đo kiểm sẽ được kết cuối.
3.3.12. Đo kiểm công suất
ngõ ra BS trong nhà để bảo vệ kênh lân cận
3.3.12.1. Các điều kiện ban đầu
Môi trường đo kiểm: Bình thường, xem
ETSI TS 125 141 mục 4.4.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Thiết lập đo kiểm theo Phụ lục D.
2) Cấu hình trạm gốc trong nhà để kênh
lân cận trùng với kênh nhà khai thác.
3.3.12.2. Thủ tục
1) Kết nối các tín hiệu nhiễu hướng
xuống sau khi trộn tới cổng đo kiểm (điểm 1 hoặc điểm 2 trong hình D.5 Phụ lục D).
2) Cấu hình bộ tạo tín
hiệu nhiễu đồng kênh để phát AWGN trên băng thông 3,84 MHz được đặt giữa kênh
tần số vô tuyến M.
3) Cấu hình bộ tạo tín hiệu nhiễu kênh
lân cận hướng xuống để phát chế độ TM1 tại tần số trung tâm bằng tần số kênh vô tuyến M+5
MHz.
4) Bật các bộ tạo tín hiệu phát các
can nhiễu đồng kênh và can nhiễu kênh lân cận, và điều chỉnh ATT1 và ATT2 đến
mức CPICH Êc = -80 dBm và loh = -50 dBm.
5) Kích thích cơ chế điều chỉnh công
suất của trạm gốc trong nhà.
6) Cấu hình BS trong nhà để phát tín
hiệu theo chế độ TM1 trong ETSI TS 125 141. Chú ý: Tín hiệu phát với mức công
suất ra lớn nhất có thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8) Lặp lại các bước từ 3) đến 7) với
tần số trong bước 3) được thiết lập ở tần số RF M - 5 MHz.
9) Lặp lại các bước từ 3) đến 8) với
các thiết lập khác nhau cho ATT1 và ATT2 để đạt được các cặp CPICH Êc và loh
như quy định trong Bảng 50.
Bảng 50 -
Thiết lập tham số đo kiểm
STT
CPICH Êc
(dBm)
loh (dBm)
1
-80
-50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-90
-60
3
-100
-70
4
-100
-50
3.3.13. Đo kiểm các phát xạ giả bức xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Vị trí đo kiểm phải đáp ứng hoàn toàn
các yêu cầu Khuyến nghị ITU-R
SM.329-12. Thiết bị cần đo kiểm EUT được đặt trên một giá đỡ không dẫn điện và
được cấp nguồn qua bộ lọc RF để hạn chế bức xạ từ các dây dẫn điện.
Công suất trung bình của bất kỳ thành
phần phát xạ nào cũng phải được phát hiện bởi ăng ten đo kiểm và máy thu đo (ví
dụ một máy phân tích phổ). Tại mỗi một tần số của phát xạ được phát hiện và công suất
bức xạ hiệu dụng (E.R.P) của thành phần phát xạ đó được xác định bằng một phép đo
thay thế, điều chỉnh độ cao của ăng ten đo kiểm và quay EUT để thu
được đáp ứng tối đa. Phép đo phải được lặp lại với ăng ten đo kiểm trong mặt
phẳng phân cực trực giao.
CHÚ THÍCH: Công suất bức xạ hiệu dụng
(E.R.P) là bức xạ của
một nửa sóng đã được điều chỉnh bởi ăng ten lưỡng cực thay vì ăng ten đẳng
hướng. Hệ số chuyển đổi giữa
e.i.r.p và E.R.P là 2,15 dB.
E.R.P (dBm) =
e.i.r.p. (dBm) - 2.15
(Khuyến nghị
SM.329-10, Phụ lục 1
của ITU-R).
2) BS phải phát với công suất tối đa
theo công bố của nhà sản
xuất với tất cả máy phát hoạt động. Thiết lập trạm gốc để phát một tín hiệu như
đã quy định trong phần đo các phát
xạ giả.
Trong trường hợp có bộ lặp, độ tăng
ích và công suất ra phải được điều chỉnh đạt giá trị tối đa như đã được nhà sản
xuất công bố. Sử dụng tín hiệu ngõ vào như đã quy định trong phần đo các phát
xạ giả.
3) Độ rộng băng video phải gần bằng ba
lần độ rộng băng phân giải. Nếu độ rộng băng video này không khả dụng trên máy
thu đo thì độ rộng này phải được điều chỉnh tối đa có thể và tối thiểu phải
bằng 1 MHz. Ngoại trừ trường hợp đặc biệt, tất cả các phép đo phải đo kiểm với
công suất trung
bình. Công suất thu được sẽ được đo trên các dải tần số và sử dụng băng thông
đo kiểm quy định trong Bảng 46.
3.3.13.2. Các cấu hình đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thiết bị phải được đo kiểm trong các
điều kiện đo kiểm bình thường
theo quy định.
- Cấu hình đo kiểm càng gần với cấu hình sử dụng
thông thường càng tốt.
- Nếu thiết bị là một phần của hệ
thống hoặc được kết nối hệ thống qua thiết bị phụ, thì có thể đo kiểm thiết bị
khi kết nối với cấu hình tối thiểu của thiết bị phụ cần thiết để thử các cổng.
- Nếu thiết bị có nhiều cổng, phải lựa
chọn đủ số cổng để mô phỏng các điều kiện hoạt động thực và bảo đảm tất cả các
kết cuối khác nhau đều được đo kiểm.
- Các điều kiện đo kiểm, các cấu hình
đo kiểm và chế độ hoạt động phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
- Các cổng hoạt động bình thường được
kết nối với một thiết bị phụ hoặc một đoạn cáp để mô phỏng các đặc tính vào/ra
của thiết bị phụ, các cổng vào/ra tần số vô tuyến (RF) được kết cuối chính xác.
- Đối với các cổng hoạt động bình
thường không kết nối với cáp, ví dụ các đầu nối lập trình, các đầu
nối tạm thời. Các cổng này phải không được kết nối với bất cứ cáp nào cho mục
đích đo kiểm. Khi có cáp kết nối tới những cổng này hoặc các cáp liên kết bắt
buộc phải mở rộng chiều dài để đo kiểm EUT thì phải đảm bảo việc đo kiểm đánh
giá EUT không bị ảnh hưởng bởi việc bổ sung hay kéo dài các cáp này.
Đối với một EUT chứa nhiều BS, chỉ cần
thực hiện đo kiểm đối với các đầu nối của BS điển hình của EUT.
Đo kiểm có thể được thực hiện trên
thiết bị phụ riêng rẽ hoặc trên một cấu hình điển hình của một tổ
hợp thiết bị vô tuyến và thiết bị phụ. Trong môi trường hợp, EUT được đo kiểm
theo các quy định về phát xạ của Quy chuẩn này và cho phép thiết bị phụ được sử dụng
với các thiết bị vô tuyến khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Các thiết bị trạm
gốc thông tin di động W-CDMA FDD thuộc phạm vi điều chỉnh của mục 1.1 phải tuân
thủ các yêu cầu kỹ thuật quy định trong Quy chuẩn này.
4.2. Tần số hoạt động của
thiết bị: Tuân thủ quy định về quản lý, sử dụng tần số vô tuyến điện tại Việt
Nam.
4.3. Phương tiện, thiết
bị đo: Tuân thủ các quy định hiện hành.
5.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Các tổ chức, cá nhân liên quan có
trách nhiệm thực hiện các quy định về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy các
thiết bị trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD và chịu sự kiểm tra của cơ quan
quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
6.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1. Cục Viễn thông và
các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức triển khai
quản lý các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh theo Quy chuẩn này.
6.2. Quy chuẩn này được
áp dụng thay thế QCVN 16:2010/BTTTT “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị
trạm gốc thông tin di động W-CDMA FDD”.
6.3. Trong trường hợp các
quy định nêu tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì
thực hiện theo quy định tại văn bản mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(Quy định)
Cấu hình trạm gốc
A.1. Phân tập của máy thu
Đối với những bài đo tại mục
3 của Quy chuẩn này, các tín hiệu đo kiểm được chỉ định phải được đưa tới một
đầu nối ăng ten của máy thu, với các máy thu còn lại bị vô hiệu hóa hoặc các
đầu nối ăng ten của các máy thu đó được kết cuối với tải danh định 50 Ω.
A.2. Các bộ song công
Những yêu cầu của Quy chuẩn này phải
được đáp ứng với một bộ song công thích hợp, nếu bộ song công được cung cấp như
một phần của BS. Nếu bộ song công được nhà sản xuất cung cấp như một tùy chọn,
thì những đo kiểm đầy đủ phải được lặp lại trong trường hợp có và không có bộ
song công thích hợp để xác định xem BS có đáp ứng các yêu cầu của Quy chuẩn này trong cả
hai trường hợp hay không.
Những đo kiểm sau đây phải được thực
hiện với bộ song công thích hợp, và không có bộ song công thích hợp nếu bộ song
công này là tùy chọn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) Điều 3.3.4 các phổ phát xạ RF ra
bên ngoài băng phát của BS.
3) Điều 3.3.6 xuyên điều chế phát để
đo kiểm hợp quy, các tần số sóng mang phải được lựa chọn để giảm thiểu
các thành phần xuyên điều chế từ các máy phát rơi vào các kênh thu. Những đo
kiểm còn lại có thể được thực hiện trong trường hợp có hoặc không có bộ song
công thích hợp.
CHÚ THÍCH 1: Khi thực hiện đo kiểm máy
thu với một bộ song công thích hợp, điều quan trọng là phải bảo đảm
sao cho đầu ra từ các máy phát không ảnh hưởng đến thiết bị đo kiểm. Có thể sử dụng một tổ
hợp các bộ suy hao, các bộ cách ly và các bộ lọc để đạt được việc này.
CHÚ THÍCH 2: Khi sử dụng các bộ song công thì các
thành phần xuyên điều chế được tạo ra không chỉ ở trong bộ song công mà còn ở
trong hệ thống ăng ten. Các
thành phần xuyên điều chế được tạo ra trong hệ thống ăng ten không được điều
chỉnh theo các yêu cầu kỹ thuật và
có thể suy giảm trong thời gian hoạt động (ví dụ: do sự thâm nhập của hơi nước). Vì vậy, để bảo đảm trạm
gốc có thể hoạt động liên tục, thông thường nhà khai thác sẽ lựa chọn các
UARFCN để giảm thiểu các thành phần xuyên điều chế rơi vào các kênh thu. Nhà
khai thác có thể thiết lập các UARFCN cần dùng để đo kiểm toàn diện.
A.3. Các tùy chọn nguồn cung cấp
Nếu BS có nhiều kiểu nguồn cung cấp khác
nhau thì không cần đo kiểm các tham số RF đối với từng kiểu nguồn miễn
là chứng minh
được dải các điều kiện trên thiết bị được đo kiểm tối thiểu bằng dải
các điều kiện của cấu hình nguồn cung cấp bất kỳ.
Cụ thể với trạm gốc có một thanh DC
được cấp nguồn từ bên ngoài hoặc bên trong. Khi đó với kiểu nguồn cung bên
trong có thể được đo bằng cách chỉ đo với nguồn cung cấp DC bên ngoài. Dải các điện
áp ngõ vào DC để đo phải đảm bảo để kiểm tra được chất lượng của bất cứ nguồn
cung cấp nào mà nằm ngoài dải các điều kiện hoạt động của trạm gốc bao gồm sự
thay đổi của điện áp
vào, nhiệt độ và dòng ra.
A.4. Các bộ khuếch đại RF phụ
Các yêu cầu của Quy chuẩn này phải được
đáp ứng với bộ khuếch đại RF phụ thích hợp. Với các bài đo kiểm tại mục 3 cho
TX và RX tương ứng, bộ khuếch đại phụ được nối với BS qua một số các phần tử
mạng (như cáp, các bộ suy hao) có suy hao phù hợp để không ảnh hưởng tới hoạt
động của bản thân bộ
khuếch đại phụ cũng như trạm gốc. Dải suy hao thích hợp của các phần tử mạng
kết nối do nhà sản xuất
công bố. Những đặc tính khác phụ thuộc vào độ suy hao của các phần tử mạng kết
nối được bỏ
qua. Giá trị suy hao thực của các phần tử mạng kết nối được chọn cho mỗi bài đo
là một trong các giá trị tới hạn được áp dụng. Giá trị thấp nhất được sử dụng
nếu không có quy định khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đo kiểm, những bài đo trong Bảng
A.1 dưới đây phải được lặp lại với bộ khuếch đại phụ, trong đó x được quy
định phải thực hiện:
Bảng A.1 - Đo
kiểm áp dụng cho
các bộ khuếch đại RF phụ
Mục
Chỉ bộ
khuếch đại TX
Chỉ bộ
khuếch đại RX
Cho các bộ
khuếch đại TX/RX kết hợp (xem chú thích)
Đo kiểm máy thu
5.3.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
5.3.8
x
x
5.3.6
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo kiểm máy phát
5.3.4
x
x
5.3.2
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
5.3.5
x
x
CHÚ THÍCH: Việc kết hợp có thể do
các bộ lọc song công hoặc bất cứ mạng nào khác. Các bộ khuếch đại có thể ở
trong nhánh RX hoặc ở trong nhánh TX hoặc trong cả hai nhánh. Một trong hai
bộ khuếch đại này có thể là một mạng thụ động.
Trong đo kiểm tại 3.3.5 giá trị suy
hao phù hợp lớn nhất được áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một BS có thể được cấu hình để kết nối cổng
ăng ten với một số hoặc tất cả các máy thu phát
hoặc một dàn ăng ten liên quan đến một cell (không phải một dàn cho mỗi máy thu
phát). Mục này quy định cho một BS đáp ứng được ít nhất một trong các điều kiện
sau đây:
- Các tín hiệu ra của máy phát từ một
hoặc nhiều máy thu phát xuất hiện tại nhiều cổng ăng ten hoặc
- Có nhiều cổng ăng ten
của máy thu cho một máy thu phát hoặc cho mỗi cell và một tín hiệu vào được yêu
cầu tại nhiều cổng để máy thu hoạt động đúng, do vậy các đầu ra từ các máy phát
cũng như các đầu vào các máy thu được kết nối trực tiếp với vài ăng ten hoặc
CHÚ THÍCH: Thu phân tập
không đáp ứng yêu cầu này.
- Các máy phát và các máy thu được
kết nối qua các bộ
song công tới nhiều ăng ten.
Trong hoạt động bình thường,
nếu một BS được sử dụng cùng với một hệ thống ăng ten có các bộ lọc hoặc các
phần tử tích cực cần thiết để đáp ứng các yêu cầu của UTRA, đo kiểm có thể được
thực hiện trên một hệ thống bao gồm BS cùng với các phần tử này. Trong trường
hợp này, phải chứng minh được chỉ tiêu của cấu hình đang được đo kiểm
là điển hình cho hệ
thống trong hoạt động bình thường và việc đánh giá hợp quy chỉ có thể áp dụng khi
dùng BS với hệ thống ăng ten.
A.5.1. Các đo kiểm máy thu
Đối với mỗi bài đo, các tín hiệu đo
được đưa tới các đầu nối ăng ten của máy thu phải đủ lớn sao cho tổng các công
suất của các tín hiệu đưa vào bằng công suất của (các) tín hiệu đo kiểm được
quy định trong đo kiểm.
Ví dụ về một cấu hình đo được quy định
trong Hình A.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình A.1 -
Thiết lập đo kiểm máy thu
Đối với các phát xạ giả từ đầu nối ăng
ten của máy thu, có thể thực hiện đo kiểm riêng rẽ cho mỗi đầu nối ăng ten của máy
thu.
A.5.2. Các đo kiểm của máy phát
Đối với mỗi bài đo, các tín hiệu đo
tại các đầu nối ăng ten của máy phát (Pi) phải đủ lớn sao cho tổng
các công suất của
các tín hiệu đưa vào bằng công suất của (các) tín hiệu đo kiểm (Ps)
được quy định trong đo kiểm. Có thể thực hiện đo từng tín hiệu được phát xạ bởi
mỗi đầu nối ăng ten và cộng các kết quả lại, hoặc bằng cách kết hợp các tín
hiệu và thực hiện một phép đo đơn. Các đặc tính (ví dụ biên độ và pha) của mạng
kết hợp phải đáp ứng công suất của tín hiệu kết hợp là tối đa.
Ví dụ về một cấu hình đo kiểm được quy
định trong Hình A.2.
Hình A.2 -
Thiết lập đo kiểm máy phát
Đối với suy hao xuyên điều chế, có thể
thực hiện đo kiểm riêng rẽ cho mỗi đầu nối ăng ten của máy phát.
A.6. Phát phân tập và MIMO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu máy phát được đo kiểm tại
đầu nối ăng ten với
các đầu nối khác được kết cuối. Khi nhà sản xuất công bố máy phát các đường ra
ăng ten là tương đương nhau thì chỉ cần thực hiện đo kiểm tại một
cổng bất kỳ.
PHỤ
LỤC B
(Tham khảo)
Điều kiện môi trường
Mục này xác định các điều kiện môi
trường cho mỗi phép đo kiểm BS.
Nhà cung cấp thiết bị có thể phải công
bố các điều kiện môi trường sau đây:
- Áp suất khí quyển: tối thiểu và tối
đa.
- Nhiệt độ: tối thiểu và tối đa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nguồn điện: giới hạn điện áp trên và
dưới.
Khi hoạt động bên ngoài các giới hạn
biên của điều kiện môi trường hoạt động đã công bố, thiết bị này không gây ảnh
hưởng tới sử dụng hiệu quả phổ tần và gây ra nhiễu có hại.
B.1. Môi trường đo kiểm bình thường
Khi môi trường đo kiểm bình thường
được chỉ định cho một đo kiểm, đo kiểm phải thực hiện trong các giới hạn thấp
nhất và cao nhất của các điều kiện được chỉ định trong Bảng B.1.
Bảng B.1-
Giới hạn các điều kiện cho môi trường đo kiểm
Điều kiện
Thấp nhất
Cao nhất
Áp suất khí quyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
106 kPa
Nhiệt độ
15°C
30°C
Độ ẩm tương đối
20%
85%
Nguồn điện
Danh định,
như công bố của nhà sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không đáng
kể
Các dải áp suất khí quyển, nhiệt độ
và độ ẩm trên đây
tương ứng với sự biến thiên tối đa được mong đợi trong môi trường không bị kiểm
soát của một phòng thử nghiệm. Nếu
không thể duy trì các tham số này trong phạm vi các giới hạn đã chỉ định, các
giá trị thực tế phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
CHÚ THÍCH: Ví dụ, các phép đo phát xạ
bức xạ trong một điểm đo kiểm trường mở rộng.
B.2. Môi trường đo kiểm tới hạn
Nhà sản xuất phải công bố một trong
những trường hợp sau:
1) Loại thiết bị đại diện cho thiết bị
đang được đo kiểm, như được định nghĩa trong IEC 60721-3-3.
2) Loại thiết bị đại diện cho thiết bị
đang được đo kiểm, như được định nghĩa trong IEC 60721-3-4.
3) Đối với thiết bị không tuân theo
các loại đã được đề cập đến, các loại có liên quan trong tài liệu của IEC 60721 về
nhiệt độ, độ ẩm và độ rung, phải được công bố.
CHÚ THÍCH: Sự suy giảm tính năng do
các điều kiện môi trường nằm ngoài các điều kiện hoạt động chuẩn không được đo kiểm
trong quy chuẩn này. Những điều kiện môi trường này có thể được quy định và đo
kiểm riêng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi một môi trường đo kiểm nhiệt độ
tới hạn được chỉ định cho một đo kiểm, đo kiểm phải được thực hiện với các nhiệt độ hoạt
động thấp nhất và cao nhất chuẩn được xác định theo công bố của nhà sản xuất
cho thiết bị đang được đo kiểm.
Nhiệt độ thấp nhất: Đo kiểm phải được
thực hiện với thiết bị và các phương pháp đo kiểm môi trường gồm cả các hiện
tượng môi trường yêu cầu tác động vào thiết bị, tuân theo thủ tục đo kiểm của
IEC 60 068-2-1.
Nhiệt độ cao nhất: Đo kiểm phải được
thực hiện với thiết bị và các phương pháp đo kiểm môi trường gồm cả các hiện
tượng môi trường yêu cầu tác động vào thiết bị, tuân theo thủ tục đo kiểm của
IEC 60 068-2-2.
CHÚ THÍCH: Khuyến nghị thiết
bị được vận hành đầy đủ
chức năng trước khi được đưa tới nhiệt độ hoạt động cận dưới của nó.
B.3. Độ rung
Khi các điều kiện về độ rung được chỉ
định cho một đo kiểm, đo kiểm phải được thực hiện khi thiết bị được rung theo
một trình tự được xác định theo công bố của nhà sản xuất cho thiết bị đo kiểm. Đo
kiểm phải sử dụng thiết bị và các phương pháp đo kiểm môi trường
gồm cả các hiện tượng môi trường yêu cầu tác động vào thiết bị, tuân theo thủ
tục đo kiểm của IEC 60 068-2-6.
CHÚ THÍCH: Các mức rung cao hơn có thể
gây ra ứng suất vật lý quá mức bên trong thiết bị sau một đợt đo kiểm kéo dài. Nhóm đo
kiểm chỉ nên làm rung thiết
bị trong quá trình đo RF.
B.4. Nguồn cung cấp
Khi các điều kiện về nguồn cung cấp
tới hạn được chỉ định cho một
đo kiểm, đo kiểm phải thực hiện với các giới hạn chuẩn trên và dưới của điện áp
hoạt động được xác định theo công bố của nhà sản xuất cho thiết bị đang đo
kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị phải được cung cấp một điện
áp bằng giới hạn trên theo công bố của nhà sản xuất thiết bị (khi được đo tại
các đầu vào của thiết bị). Các đo kiểm phải thực hiện với các giới hạn nhiệt độ
thấp nhất và cao nhất ở trạng thái ổn định theo công bố của nhà sản xuất cho
thiết bị, với các phương pháp quy định trong IEC 60 068-2-1: Đo kiểm
Ab/Ad và IEC 60 068-2-2: Đo kiểm Bb/Bd: Nung khô.
Giới hạn điện áp dưới:
Thiết bị phải được cung cấp một điện
áp bằng giới hạn dưới theo công bố của nhà sản xuất thiết bị (khi được đo tại
các đầu vào của thiết bị). Các đo kiểm phải thực hiện với các giới hạn nhiệt độ
thấp nhất và cao nhất ở trạng thái ổn định theo công bố của nhà sản xuất cho
thiết bị, với các phương pháp quy định trong IEC 60 068-2-1: Đo kiểm
Ab/Ad và IEC 60 068-2-2: Đo kiểm Bb/Bd: Nung khô.
B.5. Độ rung
Khi các điều kiện về độ rung được chỉ định cho đo
kiểm, đo kiểm phải thực hiện trong khi thiết bị được rung theo trình tự xác
định theo công bố của nhà sản xuất cho
thiết bị cần được đo kiểm. Đo kiểm phải sử dụng thiết bị đo kiểm
môi trường và các phương pháp gây ra các hiện tượng môi trường được quy định
bên trong thiết bị, tuân theo thủ tục đo kiểm của TCVN 7699-2-6:2009. Các điều
kiện môi trường khác phải nằm trong phạm vi các dải điều kiện môi trường đã chỉ định trong
B.1.
CHÚ THÍCH: Các mức rung cao hơn có thể gây ra ứng
suất vật
lý
quá mức bên trong thiết
bị sau đợt đo kiểm kéo
dài. Nhóm đo kiểm chỉ nên làm rung thiết bị trong quá trình đo RF.
PHỤ
LỤC C
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô hình này phải được dùng cho các bài đo:
- Băng thông bị chiếm.
- Mặt nạ phổ phát xạ.
- ACLR.
- Các phát xạ giả.
- Xuyên điều chế phát.
- Công suất ra cực đại của trạm gốc.
- Di động của tổng công suất (tại Pmax).
- Sai số tần số (tại Pmax).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mặt nạ thời gian IPDL
64 DPCH ở 30 ksps (SF = 128) được phân
bố ngẫu nhiên trên không gian mã, ở các mức công suất ngẫu nhiên và các độ lệch
định thời ngẫu nhiên được xác định để mô phỏng một kịch bản lưu lượng thực tế,
kịch bản này có thể có PAR (Tỷ lệ đỉnh đến trung bình) cao.
Xét thấy không phải mọi sự thực thi
trạm gốc đều hỗ trợ 64 DPCH, các biến thể của mô hình đo kiểm này gồm 32 và 16 DPCH
cũng được chỉ định. Đo kiểm phải được thực hiện với việc sử dụng số DPCH lớn
nhất trong số ba tùy chọn này mà thiết bị đang được đo kiểm có thể hỗ trợ.
“Phân số công suất” tương ứng
với công suất ra cực đại trên giao diện ăng ten TX đang đo kiểm.
Bảng C.1 -
Các kênh hoạt động của mô hình đo kiểm 1
Loại
Số lượng kênh
Phân số công
suất (%)
Điều chỉnh mức (dB)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch định thời
(x256Tchip)
P-CCPCH+SCH
1
10
-10
1
0
CPICH sơ
cấp
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-10
0
0
PICH
1
1,6
-18
16
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1,6
-18
3
0
DPCH (SF =
128)
4*/8*/16/32/64
76,8 (gộp
lại)
Xem Bảng C.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Bảng
C.2
CHÚ THÍCH: * chỉ áp dụng đối với BS
trong nhà
Bảng C.2 - Mã trải phổ
DPCH, các độ lệch định thời và điều chỉnh mức cho mô hình đo kiểm 1
Mã
Độ lệch định
thời (x256TChip)
Điều chỉnh
mức (dB)
(4 mã)
Điều chỉnh
mức (dB)
(16 mã)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(16 mã)
Điều chỉnh
mức (dB)
(32 mã)
Điều chỉnh
mức (dB) (64 mã)
2
86
-5
-7
-10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-16
11
134
-16
-12
-13
-16
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-12
-14
-16
23
45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-15
-17
31
143
-11
-17
-18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
112
-7
-11
-13
-14
-20
47
59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-17
-16
-16
55
23
-11
-16
-18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
62
1
-13
-16
-16
69
88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-15
-19
-19
78
30
-9
-10
-14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-22
85
18
-12
-18
-15
-20
94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-19
-17
-16
102
61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-22
-17
113
128
-8
-15
-20
-19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
143
-9
-12
-9
-24
-21
7
83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-20
-19
13
25
-18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
103
-14
-18
27
97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-14
-20
35
56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-24
41
104
-19
-24
51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-18
-22
58
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-17
-21
64
137
-22
-18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
-19
-20
82
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-19
-17
88
125
-16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
97
149
-18
-19
108
123
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-15
-23
117
83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-22
125
5
-12
-21
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-17
9
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-18
12
32
-20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21
-17
19
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-19
22
59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
22
-19
28
138
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-23
34
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-22
36
17
-19
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-24
44
69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-23
49
49
-22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
-19
56
57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-22
61
121
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
127
-18
66
114
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-19
71
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-22
76
76
-21
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-19
84
82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-21
87
64
-19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
149
-21
95
87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-20
99
98
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
46
-25
110
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-25
116
87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-24
118
149
-22
122
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-20
126
69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-15
PHỤ
LỤC D
(Tham khảo)
Sơ đồ đo
D.1. Máy phát
D.1.1. Phát xạ ngoài bảng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1.2. Tần số, công suất mã và điều
chế phát
Hình D.2 - Sơ
đồ đo tần số RF, công suất mã và điều chế phát
D.1.3. Công suất ra cực đại của trạm
gốc
Hình D.3 - Sơ
đồ đo công suất ra cực đại của trạm gốc
D.1.4. Xuyên điều chế phát
Hình D.4 - Sơ
đồ đo xuyên điều chế phát của trạm gốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Các cổng ăng ten
- a (Tùy chọn): Đầu nối máy thu đo kiểm hướng
xuống
- b: Cổng ăng ten chính (UL/DL)
- c: (Tùy chọn): Cổng phân tập ăng ten
Hình D.5 - Sơ đồ đo
công suất ngõ ra BS trong nhà để bảo vệ kênh lân cận
D.2. Máy thu
D.2.1. Phát xạ giả của máy thu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.2. Các đặc tính chặn
Hình D.7 - Sơ đồ đo các
đặc tính chặn
D.2.3. Các đặc tính xuyên điều chế của
máy thu
Hình D.8 - Sơ
đồ đo các đặc tính xuyên điều chế của máy thu
D.2.4. Độ chọn lọc kênh lân cận của
máy thu (ACS)
Hình D.9 - Sơ
đồ đo Độ chọn lọc kênh lân cận của máy thu (ACS)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.10 -
Sơ đồ đo Độ nhạy thu
PHỤ
LỤC E
(Quy định)
Các đặc tính của tín hiệu nhiễu WCDMA
Tín hiệu nhiễu WCDMA phải là một DPCH
bao gồm DPCCH và một DPDCH. Nội dung dữ liệu cho mỗi mã phân kênh phải không
được tương quan với nhau và không được tương quan với tín hiệu mong muốn và
phải được trải phổ và điều chế theo điều 4 của TS 25.213. Các đặc tính khác của DPDCH
và DPCCH được quy định trong Bảng E.1.
Bảng E.1 -
Đặc tính của tín hiệu nhiễu WCDMA
Kênh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số trải phổ
Mã phân kênh
Công suất
tương đối
DPDCH
240 kbit/s
16
4
OdB
DPCCH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
256
0
-5,46 dB
CHÚ THÍCH: Việc thiết lập DPDCH và
DPCCH được chọn để mô phỏng một tín
hiệu với tỷ lệ đỉnh đến trung
bình thực tế.
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] ETSI EN 301 908-1 V11.1.1
(2016-07): IMT cellular networks. Harmonized EN covering the essential
requirements of article 3.2 of the R&TTE Directive. Part 1: Introduction
and common requirements.
[2] ETSI EN 301 908-3 V11.1.3
(2017-04): IMT cellular networks. Harmonized EN covering the essential
requirements of article 3.2 of the R&TTE Directive. Part 3: CDMA Direct
Spread (UTRA FDD) Base Stations (BS).
[3] ETSI TS 125 104 V11.12.0
(2016-01): Universal mobile telecommunication System (UMTS). Base station (BS)
radio transmision and reception (FDD).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66